Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế - Đề 02
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một quốc gia có cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ. Sự chuyển dịch này phản ánh rõ nét điều gì về trình độ phát triển kinh tế của quốc gia đó?
- A. Quốc gia đang phụ thuộc nhiều vào xuất khẩu nguyên liệu thô.
- B. Trình độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang được nâng cao.
- C. Tỉ lệ thất nghiệp trong khu vực nông thôn đang gia tăng nhanh chóng.
- D. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào các hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên.
Câu 2: Phân tích bảng số liệu giả định sau về cơ cấu GDP của hai quốc gia A và B năm 2023 (đơn vị: %).
Quốc gia A: Nông-lâm-ngư nghiệp: 40%; Công nghiệp-Xây dựng: 25%; Dịch vụ: 35%.
Quốc gia B: Nông-lâm-ngư nghiệp: 10%; Công nghiệp-Xây dựng: 45%; Dịch vụ: 45%.
Dựa vào cơ cấu ngành, nhận định nào sau đây hợp lý nhất về trình độ phát triển của hai quốc gia?
- A. Quốc gia A có trình độ phát triển cao hơn quốc gia B do tỉ trọng nông nghiệp thấp.
- B. Quốc gia B có trình độ phát triển thấp hơn quốc gia A do tỉ trọng dịch vụ cao.
- C. Quốc gia B có khả năng có trình độ phát triển cao hơn quốc gia A do tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ chiếm ưu thế.
- D. Không thể so sánh trình độ phát triển của hai quốc gia chỉ dựa vào cơ cấu ngành.
Câu 3: Cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia dựa chủ yếu vào yếu tố nào để phân chia và phản ánh điều gì?
- A. Chế độ sở hữu tư liệu sản xuất và phản ánh việc sở hữu kinh tế theo thành phần.
- B. Trình độ phân công lao động xã hội và phản ánh việc sử dụng lao động theo ngành.
- C. Phân bố dân cư theo lãnh thổ và phản ánh sự tập trung sản xuất.
- D. Quy mô sản xuất và phản ánh hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
Câu 4: Tại sao trong nền kinh tế hiện đại, khu vực dịch vụ thường có xu hướng tăng tỉ trọng trong cơ cấu ngành?
- A. Vì ngành nông nghiệp ngày càng ít quan trọng.
- B. Vì công nghiệp phát triển chậm lại.
- C. Vì dân số tăng nhanh đòi hỏi nhiều dịch vụ cơ bản.
- D. Vì sự phát triển của khoa học công nghệ, mức sống tăng, và nhu cầu đa dạng hóa dịch vụ (tài chính, viễn thông, du lịch, giáo dục, y tế, v.v.).
Câu 5: Một quốc gia đẩy mạnh xây dựng các khu công nghiệp tập trung, các khu chế xuất ven biển và phát triển các hành lang kinh tế dọc theo các tuyến giao thông chính. Sự phát triển này liên quan trực tiếp đến bộ phận nào trong cơ cấu nền kinh tế?
- A. Cơ cấu ngành kinh tế.
- B. Cơ cấu thành phần kinh tế.
- C. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
- D. Cơ cấu lao động theo trình độ.
Câu 6: Nhận định nào sau đây giải thích đúng nhất về sự khác biệt giữa Tổng sản phẩm trong nước (GDP) và Tổng thu nhập quốc gia (GNI)?
- A. GDP tính cả thu nhập của người nước ngoài làm việc trong nước, GNI thì không.
- B. GDP đo lường giá trị sản xuất trong lãnh thổ quốc gia, GNI đo lường giá trị do công dân quốc gia tạo ra (bao gồm cả ở nước ngoài) và trừ đi thu nhập của người nước ngoài tạo ra trong nước.
- C. GDP chỉ tính khu vực công nghiệp và dịch vụ, GNI tính cả nông nghiệp.
- D. GDP đo lường quy mô kinh tế, GNI đo lường mức sống dân cư.
Câu 7: Quốc gia X có GDP năm 2023 là 500 tỷ USD và dân số là 100 triệu người. Quốc gia Y có GDP năm 2023 là 300 tỷ USD và dân số là 30 triệu người. Dựa trên GDP bình quân đầu người, nhận định nào sau đây đúng?
- A. Quốc gia X có mức sống dân cư cao hơn quốc gia Y.
- B. Quy mô nền kinh tế của quốc gia Y lớn hơn quốc gia X.
- C. Quốc gia Y có GDP bình quân đầu người thấp hơn quốc gia X.
- D. Quốc gia Y có GDP bình quân đầu người cao hơn quốc gia X (Y: 10.000 USD/người, X: 5.000 USD/người).
Câu 8: Tại sao GDP bình quân đầu người thường được sử dụng như một tiêu chí quan trọng để đánh giá trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư của một quốc gia?
- A. Vì nó phản ánh giá trị sản phẩm và dịch vụ trung bình mà mỗi người dân có thể được hưởng từ nền kinh tế.
- B. Vì nó cho biết tổng giá trị tài sản mà mỗi người dân sở hữu.
- C. Vì nó thể hiện tỉ lệ người dân có việc làm ổn định.
- D. Vì nó đo lường sự phân bổ thu nhập đồng đều trong xã hội.
Câu 9: Chỉ số phát triển con người (HDI) là một thước đo tổng hợp, thường được tính dựa trên ba tiêu chí chính nào?
- A. GDP bình quân đầu người, tỉ lệ biết chữ, tỉ lệ người dân có việc làm.
- B. GNI bình quân đầu người, tỉ lệ dân số đô thị, tuổi thọ trung bình.
- C. Thu nhập bình quân đầu người (thường dùng GNI), tuổi thọ trung bình, trình độ học vấn (số năm đi học trung bình và số năm đi học kỳ vọng).
- D. Quy mô GDP, tỉ lệ chi tiêu cho y tế, tỉ lệ người nghèo.
Câu 10: So với GDP và GNI bình quân đầu người, tại sao HDI được xem là một tiêu chí toàn diện hơn để đánh giá sự phát triển của một quốc gia?
- A. Vì HDI chỉ tập trung vào yếu tố kinh tế.
- B. Vì HDI kết hợp cả các khía cạnh kinh tế (thu nhập), xã hội (y tế) và giáo dục (học vấn).
- C. Vì HDI chỉ đo lường sự giàu có vật chất.
- D. Vì HDI chỉ phản ánh hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
Câu 11: Trong cơ cấu ngành kinh tế, sự chuyển dịch từ tỉ trọng cao của nông nghiệp sang tỉ trọng cao của công nghiệp và dịch vụ là một xu hướng phổ biến. Xu hướng này phản ánh điều gì về quá trình phát triển?
- A. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- B. Sự suy giảm của khu vực nông nghiệp.
- C. Sự gia tăng của tỉ lệ thất nghiệp.
- D. Sự phụ thuộc ngày càng tăng vào xuất khẩu nông sản.
Câu 12: Nền kinh tế Việt Nam hiện nay bao gồm nhiều thành phần kinh tế khác nhau như kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, v.v. Điều này thể hiện đặc điểm nào trong cơ cấu kinh tế?
- A. Cơ cấu ngành.
- B. Cơ cấu thành phần kinh tế.
- C. Cơ cấu lãnh thổ.
- D. Cơ cấu lao động.
Câu 13: Một tỉnh đang tập trung phát triển các khu công nghiệp ở vùng đồng bằng, các vùng chuyên canh nông nghiệp ở vùng trung du và phát triển du lịch sinh thái ở vùng núi. Hoạt động này minh họa rõ nét cho việc xây dựng bộ phận nào của cơ cấu kinh tế?
- A. Cơ cấu ngành.
- B. Cơ cấu thành phần.
- C. Cơ cấu lãnh thổ.
- D. Cơ cấu lao động.
Câu 14: Nếu một quốc gia có GDP cao nhưng GNI thấp hơn đáng kể, điều này có thể cho thấy điều gì về nền kinh tế của quốc gia đó?
- A. Quốc gia đó có nhiều công dân làm việc ở nước ngoài và gửi tiền về.
- B. Quốc gia đó chủ yếu dựa vào xuất khẩu hàng hóa.
- C. Quốc gia đó có sự phân bổ thu nhập rất đồng đều.
- D. Quốc gia đó thu hút nhiều vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và lợi nhuận được chuyển về nước của các nhà đầu tư.
Câu 15: Phân tích biểu đồ giả định về cơ cấu GDP theo ngành của một quốc gia qua các năm:
Năm | Nông-lâm-ngư nghiệp (%) | Công nghiệp-Xây dựng (%) | Dịch vụ (%)
1990 | 50 | 20 | 30
2020 | 15 | 40 | 45
Sự thay đổi trong cơ cấu GDP này cho thấy quốc gia đang trong giai đoạn nào của quá trình phát triển?
- A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- B. Phát triển chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
- C. Suy thoái kinh tế.
- D. Phát triển cân bằng giữa các ngành.
Câu 16: Vai trò của cơ cấu thành phần kinh tế trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là gì?
- A. Giúp nhà nước kiểm soát hoàn toàn mọi hoạt động sản xuất.
- B. Chỉ tập trung phát triển kinh tế nhà nước là chủ đạo.
- C. Phát huy tiềm năng của mọi nguồn lực, thúc đẩy tăng trưởng, tạo việc làm và đa dạng hóa các loại hình sản xuất, kinh doanh.
- D. Hạn chế sự tham gia của khu vực kinh tế tư nhân và có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 17: Một quốc gia có HDI ở mức rất cao. Điều này ngụ ý gì về sự phát triển của quốc gia đó?
- A. Quốc gia đó chắc chắn là nước giàu nhất thế giới tính theo GDP.
- B. Quốc gia đó chỉ tập trung vào phát triển kinh tế mà bỏ qua các vấn đề xã hội.
- C. Quốc gia đó có sự bất bình đẳng thu nhập rất lớn.
- D. Quốc gia đó đạt được những thành tựu đáng kể không chỉ về kinh tế mà còn về sức khỏe và giáo dục cho người dân.
Câu 18: Khi phân tích cơ cấu lãnh thổ kinh tế, việc xác định các vùng kinh tế trọng điểm có ý nghĩa gì đối với sự phát triển quốc gia?
- A. Giúp phân bố dân cư đồng đều trên toàn lãnh thổ.
- B. Tập trung nguồn lực để tạo ra các trung tâm tăng trưởng, lan tỏa sự phát triển ra các vùng lân cận.
- C. Hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp.
- D. Chỉ phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.
Câu 19: Giả sử một quốc gia đang trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa. Dựa vào quy luật chuyển dịch cơ cấu ngành, ta có thể dự đoán điều gì sẽ xảy ra với tỉ trọng của ngành công nghiệp và xây dựng?
- A. Tăng nhanh và chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
- B. Giảm dần do chuyển sang nền kinh tế dịch vụ.
- C. Ổn định ở mức thấp.
- D. Phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên.
Câu 20: Việc sử dụng GDP bình quân đầu người để so sánh mức sống giữa các quốc gia có thể gặp phải hạn chế gì?
- A. Nó không phản ánh được quy mô nền kinh tế.
- B. Nó luôn phản ánh chính xác sự giàu có của mọi cá nhân.
- C. Nó không phản ánh sự phân bổ thu nhập, chất lượng cuộc sống, các vấn đề xã hội và môi trường.
- D. Nó không thể tính toán được cho các nước đang phát triển.
Câu 21: Theo khái niệm, cơ cấu ngành kinh tế là gì?
- A. Tập hợp các ngành kinh tế hợp thành nền kinh tế quốc dân và mối quan hệ hữu cơ giữa chúng.
- B. Tỉ lệ đóng góp của các thành phần kinh tế vào GDP.
- C. Sự phân bố các hoạt động sản xuất trên lãnh thổ.
- D. Trình độ sử dụng lao động trong các khu vực kinh tế.
Câu 22: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế bền vững, ngoài các tiêu chí như GDP/GNI và HDI, người ta còn quan tâm đến yếu tố nào sau đây?
- A. Tổng số lượng hàng hóa sản xuất ra.
- B. Tỉ lệ nhập khẩu so với xuất khẩu.
- C. Số lượng doanh nghiệp nhà nước.
- D. Các chỉ số về môi trường (ví dụ: mức độ ô nhiễm, suy thoái tài nguyên) và xã hội (ví dụ: bình đẳng giới, an sinh xã hội).
Câu 23: Sự hình thành và phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất, các trung tâm dịch vụ lớn tại các thành phố phản ánh sự phát triển của yếu tố nào trong cơ cấu kinh tế?
- A. Cơ cấu ngành.
- B. Cơ cấu thành phần.
- C. Cơ cấu lãnh thổ.
- D. Cơ cấu dân số.
Câu 24: Giả sử quốc gia Z có GDP năm 2023 là 100 tỷ USD và GNI là 110 tỷ USD. Điều này cho thấy điều gì về dòng thu nhập từ/đến quốc gia Z?
- A. Tổng thu nhập mà công dân Z tạo ra ở nước ngoài lớn hơn thu nhập mà người nước ngoài tạo ra ở Z.
- B. Tổng thu nhập mà người nước ngoài tạo ra ở Z lớn hơn thu nhập mà công dân Z tạo ra ở nước ngoài.
- C. Quốc gia Z có cán cân thương mại luôn thặng dư.
- D. Quốc gia Z đang thu hút rất nhiều vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Câu 25: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành, ngành nào thường có tỉ trọng giảm xuống thấp nhất trong nền kinh tế của các quốc gia phát triển?
- A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
- B. Công nghiệp và xây dựng.
- C. Dịch vụ.
- D. Tất cả các ngành đều có tỉ trọng tăng.
Câu 26: Tiêu chí nào sau đây không trực tiếp dùng để tính toán Chỉ số phát triển con người (HDI)?
- A. Tuổi thọ trung bình.
- B. Số năm đi học trung bình.
- C. Tỉ lệ tăng trưởng GDP hàng năm.
- D. Thu nhập bình quân đầu người (GNI).
Câu 27: Phân tích vai trò của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia đang phát triển như Việt Nam.
- A. Chủ yếu cạnh tranh và làm suy yếu kinh tế trong nước.
- B. Đóng góp vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý, thúc đẩy xuất khẩu và tạo việc làm.
- C. Chỉ hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ.
- D. Không có vai trò đáng kể trong tăng trưởng kinh tế.
Câu 28: Tại sao việc phân tích cơ cấu lãnh thổ kinh tế lại quan trọng trong hoạch định chính sách phát triển của một quốc gia?
- A. Chỉ để biết các địa điểm sản xuất chính.
- B. Giúp kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động kinh tế ở địa phương.
- C. Chỉ liên quan đến việc xây dựng đường sá.
- D. Giúp xác định tiềm năng, lợi thế của từng vùng, từ đó đưa ra các chiến lược phát triển phù hợp, đảm bảo sự phát triển cân đối hoặc tạo động lực cho toàn quốc.
Câu 29: Nếu một quốc gia có GDP cao nhưng tỉ lệ người dân được tiếp cận dịch vụ y tế và giáo dục chất lượng thấp, điều này gợi ý điều gì về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội ở quốc gia đó?
- A. Tăng trưởng kinh tế chưa đi đôi với phát triển xã hội, hoặc có sự bất bình đẳng trong phân phối thành quả tăng trưởng.
- B. Quốc gia đang tập trung rất tốt vào phát triển con người.
- C. HDI của quốc gia đó chắc chắn sẽ rất cao.
- D. Nền kinh tế của quốc gia đó đang suy thoái.
Câu 30: Tiêu chí nào sau đây phản ánh tổng giá trị của cải được tạo ra bởi tất cả các đơn vị thường trú trong lãnh thổ một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định?
- A. GDP.
- B. GNI.
- C. HDI.
- D. GDP bình quân đầu người.