15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ngành du lịch được mệnh danh là

  • A. Ít phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Chủ yếu tập trung ở các khu vực đô thị lớn.
  • C. Đóng góp lớn vào nguồn thu ngân sách nhà nước.
  • D. Thường ít gây ô nhiễm môi trường trực tiếp so với công nghiệp truyền thống.

Câu 2: Một tỉnh miền núi đang muốn phát triển du lịch để tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân. Yếu tố nào sau đây quan trọng nhất cần được ưu tiên đầu tư ban đầu để thu hút khách du lịch?

  • A. Cải thiện cơ sở hạ tầng giao thông và dịch vụ lưu trú.
  • B. Xây dựng các khu vui chơi giải trí hiện đại.
  • C. Tổ chức các hội chợ du lịch quốc tế quy mô lớn.
  • D. Phát triển mạnh ngành công nghiệp chế biến nông sản địa phương.

Câu 3: Vai trò nào của ngành du lịch thể hiện rõ nhất việc góp phần tăng cường sự hiểu biết và giao lưu văn hóa giữa các quốc gia, dân tộc?

  • A. Tạo nguồn thu ngoại tệ.
  • B. Thúc đẩy phát triển ngành nghề truyền thống.
  • C. Quảng bá hình ảnh đất nước và con người.
  • D. Tạo việc làm cho người dân địa phương.

Câu 4: Hoạt động du lịch thường có tính thời vụ. Điều này có ảnh hưởng như thế nào đến việc tổ chức và quản lý nguồn nhân lực trong ngành?

  • A. Giảm nhu cầu về lao động có trình độ cao.
  • B. Gây khó khăn trong việc duy trì việc làm ổn định quanh năm.
  • C. Khuyến khích sử dụng lao động nước ngoài.
  • D. Dẫn đến sự đồng đều về mức lương giữa các thời điểm trong năm.

Câu 5: Một thành phố có nhiều di tích lịch sử và lễ hội truyền thống độc đáo. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc biến tiềm năng này thành điểm đến du lịch hấp dẫn?

  • A. Đầu tư bảo tồn, tôn tạo di tích và phát triển sản phẩm du lịch đặc thù.
  • B. Tăng cường số lượng khách sạn 5 sao.
  • C. Xây dựng sân bay quốc tế mới.
  • D. Phát triển mạnh ngành công nghiệp nặng.

Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của ngành du lịch?

  • A. Gắn với tài nguyên du lịch.
  • B. Nhu cầu của khách đa dạng, phong phú.
  • C. Sản phẩm có thể tồn kho.
  • D. Hoạt động thường có tính mùa vụ.

Câu 7: Xu hướng phát triển du lịch bền vững nhấn mạnh điều gì?

  • A. Tăng trưởng số lượng khách du lịch bằng mọi giá.
  • B. Chỉ tập trung vào lợi ích kinh tế ngắn hạn.
  • C. Ưu tiên phát triển du lịch biển đảo.
  • D. Đảm bảo cân bằng giữa lợi ích kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường.

Câu 8: Vai trò

  • A. Tài chính - Ngân hàng.
  • B. Du lịch.
  • C. Thương mại.
  • D. Nông nghiệp.

Câu 9: Ngành tài chính - ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết sản xuất và ổn định nền kinh tế thông qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Quảng bá hình ảnh quốc gia.
  • B. Cung cấp các dịch vụ tài chính, đảm bảo hoạt động đầu tư và sản xuất liên tục.
  • C. Tổ chức các lễ hội văn hóa.
  • D. Trực tiếp sản xuất hàng hóa tiêu dùng.

Câu 10: Tại sao các sản phẩm và dịch vụ tài chính - ngân hàng thường phải tuân thủ các quy trình rất nghiêm ngặt?

  • A. Để hạn chế số lượng người tiếp cận dịch vụ.
  • B. Do cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng.
  • C. Vì tính rủi ro cao và có thể gây phản ứng dây chuyền trong hệ thống.
  • D. Để tăng chi phí dịch vụ cho khách hàng.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây ít ảnh hưởng nhất đến sự phân bố các trung tâm tài chính - ngân hàng lớn trên thế giới?

  • A. Sự tập trung của các hoạt động kinh tế và thương mại.
  • B. Chính sách tài chính và môi trường pháp lý của quốc gia/khu vực.
  • C. Sự phát triển của công nghệ thông tin và viễn thông.
  • D. Sự phân bố các vùng khí hậu khác nhau.

Câu 12: Một ngân hàng đang cân nhắc mở chi nhánh mới. Họ sẽ ưu tiên lựa chọn địa điểm dựa trên yếu tố nào sau đây để đảm bảo hiệu quả kinh doanh?

  • A. Nơi có mật độ dân cư cao, nhiều doanh nghiệp hoạt động và giao thông thuận lợi.
  • B. Khu vực có nhiều tài nguyên du lịch tự nhiên.
  • C. Vùng nông thôn thưa dân cư nhưng có diện tích đất rộng.
  • D. Gần các khu công nghiệp chỉ tập trung sản xuất mà ít giao dịch tài chính.

Câu 13: Xu hướng toàn cầu hóa trong ngành tài chính - ngân hàng được thể hiện rõ nhất qua hiện tượng nào?

  • A. Tất cả các ngân hàng chỉ hoạt động trong phạm vi quốc gia.
  • B. Sự sụt giảm các giao dịch tài chính quốc tế.
  • C. Chính phủ các nước hạn chế tối đa sự di chuyển vốn.
  • D. Hoạt động của các ngân hàng đa quốc gia và sự luân chuyển vốn, dịch vụ tài chính xuyên biên giới.

Câu 14: Ngành du lịch và ngành tài chính - ngân hàng có mối liên hệ mật thiết với nhau. Mối liên hệ này thể hiện qua khía cạnh nào sau đây?

  • A. Ngành du lịch chỉ cung cấp lao động cho ngành tài chính.
  • B. Ngành tài chính chỉ phục vụ nhu cầu cá nhân của khách du lịch.
  • C. Ngành tài chính cung cấp vốn đầu tư cho hạ tầng du lịch và các dịch vụ thanh toán cho khách du lịch.
  • D. Cả hai ngành đều chỉ hoạt động độc lập và không có ảnh hưởng qua lại.

Câu 15: Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và viễn thông có tác động như thế nào đến ngành tài chính - ngân hàng?

  • A. Làm giảm số lượng giao dịch tài chính.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của các dịch vụ ngân hàng số, thanh toán trực tuyến.
  • C. Giảm tính toàn cầu hóa của ngành.
  • D. Khiến các quy trình trở nên chậm chạp hơn.

Câu 16: Một khu vực có khí hậu ôn hòa, nhiều cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp như núi, hồ, rừng và có nền văn hóa bản địa đặc sắc. Yếu tố nào trong số này được xem là tài nguyên du lịch tự nhiên?

  • A. Núi, hồ, rừng.
  • B. Nền văn hóa bản địa đặc sắc.
  • C. Khí hậu ôn hòa.
  • D. Cả A và C.

Câu 17: Để phát triển du lịch cộng đồng tại một làng nghề truyền thống, giải pháp nào sau đây mang tính bền vữnghiệu quả nhất?

  • A. Mở cửa miễn phí cho tất cả khách du lịch đến tham quan.
  • B. Xây dựng khu nghỉ dưỡng sang trọng tách biệt với cộng đồng.
  • C. Khuyến khích người dân bỏ nghề truyền thống để làm dịch vụ du lịch.
  • D. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm gắn với nghề truyền thống, nâng cao ý thức bảo tồn văn hóa và chia sẻ lợi ích với người dân địa phương.

Câu 18: Ngành tài chính bao gồm các hoạt động chủ yếu liên quan đến:

  • A. Sản xuất hàng hóa vật chất.
  • B. Tiền tệ, tín dụng, đầu tư và quản lý rủi ro tài chính.
  • C. Vận chuyển hàng hóa và hành khách.
  • D. Khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 19: Một quốc gia có hệ thống ngân hàng phát triển, thị trường chứng khoán sôi động và môi trường pháp lý minh bạch cho các hoạt động tài chính. Điều này có ý nghĩa gì đối với nền kinh tế quốc gia đó?

  • A. Thuận lợi cho việc huy động vốn đầu tư, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • B. Gây khó khăn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  • C. Làm tăng nguy cơ khủng hoảng kinh tế.
  • D. Chỉ có lợi cho các tập đoàn lớn.

Câu 20: Sự phát triển của ngành du lịch tại một địa phương có thể tạo ra tác động tích cực nào về mặt xã hội?

  • A. Làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Gia tăng áp lực lên cơ sở hạ tầng.
  • C. Nâng cao đời sống văn hóa, bảo tồn các giá trị truyền thống.
  • D. Gây ra xung đột giữa khách du lịch và người dân địa phương.

Câu 21: Yếu tố nào sau đây thuộc tài nguyên du lịch văn hóa?

  • A. Hang động.
  • B. Lễ hội truyền thống.
  • C. Suối nước nóng.
  • D. Rừng quốc gia.

Câu 22: Khi lựa chọn dịch vụ tài chính - ngân hàng, yếu tố nào sau đây thường được khách hàng ưu tiên hàng đầu?

  • A. Màu sắc logo của ngân hàng.
  • B. Số lượng chi nhánh trên toàn quốc.
  • C. Độ tuổi của ngân hàng.
  • D. Tính an toàn và bảo mật của giao dịch.

Câu 23: Một quốc gia có ngành tài chính - ngân hàng phát triển mạnh mẽ và hội nhập quốc tế sâu rộng. Điều này có thể góp phần thúc đẩy quá trình nào sau đây?

  • A. Toàn cầu hóa kinh tế.
  • B. Tăng cường tự cung tự cấp.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường quốc tế.
  • D. Hạn chế di chuyển vốn.

Câu 24: Du lịch có trách nhiệm (Responsible Tourism) là xu hướng du lịch hướng đến:

  • A. Chỉ mang lại lợi ích cho các công ty du lịch lớn.
  • B. Tập trung khai thác tối đa tài nguyên du lịch.
  • C. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và văn hóa địa phương, đồng thời tối đa hóa lợi ích kinh tế cho cộng đồng.
  • D. Chỉ dành cho khách du lịch có thu nhập cao.

Câu 25: Một trong những khó khăn lớn nhất khi phát triển du lịch ở các vùng sâu, vùng xa là:

  • A. Thiếu tài nguyên du lịch.
  • B. Hạn chế về cơ sở hạ tầng và dịch vụ hỗ trợ.
  • C. Nhu cầu du lịch quá cao.
  • D. Khí hậu luôn khắc nghiệt.

Câu 26: Ngành ngân hàng chủ yếu thực hiện các hoạt động nào sau đây?

  • A. Nhận tiền gửi, cấp tín dụng, thực hiện thanh toán.
  • B. Mua bán hàng hóa trực tiếp.
  • C. Khai thác và chế biến khoáng sản.
  • D. Trồng trọt và chăn nuôi.

Câu 27: Yếu tố nào sau đây thể hiện sự ảnh hưởng của điều kiện kinh tế - xã hội đến phát triển du lịch?

  • A. Sự đa dạng của các loại địa hình.
  • B. Hệ thống sông ngòi dày đặc.
  • C. Sự phong phú của các loài động thực vật.
  • D. Mức sống và thu nhập của người dân, hệ thống chính sách phát triển du lịch.

Câu 28: Một thành phố được quy hoạch trở thành trung tâm tài chính khu vực. Điều này đòi hỏi thành phố đó cần có sự phát triển vượt trội về mặt nào?

  • A. Số lượng các khu bảo tồn thiên nhiên.
  • B. Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực tài chính và môi trường pháp lý thuận lợi.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp.
  • D. Ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.

Câu 29: Sự gia tăng xu hướng du lịch trải nghiệm, khám phá văn hóa bản địa cho thấy sự thay đổi trong khía cạnh nào của ngành du lịch?

  • A. Nhu cầu và sở thích của khách du lịch.
  • B. Tính thời vụ của hoạt động du lịch.
  • C. Sự phụ thuộc vào tài nguyên tự nhiên.
  • D. Quy trình quản lý của các công ty du lịch.

Câu 30: Ngành tài chính - ngân hàng có vai trò trực tiếp nào trong việc hỗ trợ sự phát triển của các ngành kinh tế khác?

  • A. Trực tiếp sản xuất nguyên vật liệu.
  • B. Cung cấp nguồn lao động phổ thông.
  • C. Xây dựng các nhà máy sản xuất.
  • D. Cung cấp vốn, dịch vụ thanh toán và tư vấn tài chính cho doanh nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Ngành du lịch được mệnh danh là "ngành công nghiệp không khói" chủ yếu phản ánh đặc điểm nào của ngành này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một tỉnh miền núi đang muốn phát triển du lịch để tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân. Yếu tố nào sau đây *quan trọng nhất* cần được ưu tiên đầu tư ban đầu để thu hút khách du lịch?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Vai trò nào của ngành du lịch thể hiện rõ nhất việc góp phần tăng cường sự hiểu biết và giao lưu văn hóa giữa các quốc gia, dân tộc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Hoạt động du lịch thường có tính thời vụ. Điều này có ảnh hưởng như thế nào đến việc tổ chức và quản lý nguồn nhân lực trong ngành?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Một thành phố có nhiều di tích lịch sử và lễ hội truyền thống độc đáo. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò *quyết định* trong việc biến tiềm năng này thành điểm đến du lịch hấp dẫn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây *không phải* là đặc điểm của ngành du lịch?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Xu hướng phát triển du lịch bền vững nhấn mạnh điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Vai trò "là huyết mạch của nền kinh tế" chủ yếu nói về ngành nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Ngành tài chính - ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết sản xuất và ổn định nền kinh tế thông qua hoạt động nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Tại sao các sản phẩm và dịch vụ tài chính - ngân hàng thường phải tuân thủ các quy trình rất nghiêm ngặt?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Yếu tố nào sau đây *ít ảnh hưởng nhất* đến sự phân bố các trung tâm tài chính - ngân hàng lớn trên thế giới?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Một ngân hàng đang cân nhắc mở chi nhánh mới. Họ sẽ ưu tiên lựa chọn địa điểm dựa trên yếu tố nào sau đây để đảm bảo hiệu quả kinh doanh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Xu hướng toàn cầu hóa trong ngành tài chính - ngân hàng được thể hiện rõ nhất qua hiện tượng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Ngành du lịch và ngành tài chính - ngân hàng có mối liên hệ mật thiết với nhau. Mối liên hệ này thể hiện qua khía cạnh nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và viễn thông có tác động như thế nào đến ngành tài chính - ngân hàng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Một khu vực có khí hậu ôn hòa, nhiều cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp như núi, hồ, rừng và có nền văn hóa bản địa đặc sắc. Yếu tố nào trong số này được xem là *tài nguyên du lịch tự nhiên*?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Để phát triển du lịch cộng đồng tại một làng nghề truyền thống, giải pháp nào sau đây mang tính *bền vững* và *hiệu quả* nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Ngành tài chính bao gồm các hoạt động chủ yếu liên quan đến:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một quốc gia có hệ thống ngân hàng phát triển, thị trường chứng khoán sôi động và môi trường pháp lý minh bạch cho các hoạt động tài chính. Điều này có ý nghĩa gì đối với nền kinh tế quốc gia đó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Sự phát triển của ngành du lịch tại một địa phương có thể tạo ra tác động tích cực nào về mặt xã hội?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Yếu tố nào sau đây thuộc *tài nguyên du lịch văn hóa*?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Khi lựa chọn dịch vụ tài chính - ngân hàng, yếu tố nào sau đây thường được khách hàng *ưu tiên hàng đầu*?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một quốc gia có ngành tài chính - ngân hàng phát triển mạnh mẽ và hội nhập quốc tế sâu rộng. Điều này có thể góp phần thúc đẩy quá trình nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Du lịch có trách nhiệm (Responsible Tourism) là xu hướng du lịch hướng đến:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Một trong những khó khăn lớn nhất khi phát triển du lịch ở các vùng sâu, vùng xa là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Ngành ngân hàng chủ yếu thực hiện các hoạt động nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Yếu tố nào sau đây thể hiện sự ảnh hưởng của điều kiện kinh tế - xã hội đến phát triển du lịch?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Một thành phố được quy hoạch trở thành trung tâm tài chính khu vực. Điều này đòi hỏi thành phố đó cần có sự phát triển vượt trội về mặt nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Sự gia tăng xu hướng du lịch trải nghiệm, khám phá văn hóa bản địa cho thấy sự thay đổi trong khía cạnh nào của ngành du lịch?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Ngành tài chính - ngân hàng có vai trò *trực tiếp* nào trong việc hỗ trợ sự phát triển của các ngành kinh tế khác?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một quốc gia có đường bờ biển dài với nhiều bãi tắm đẹp, hệ thống núi đá vôi với hang động kỳ vĩ, và các khu rừng nguyên sinh đa dạng sinh học. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc phát triển các loại hình du lịch nghỉ dưỡng biển, khám phá hang động và du lịch sinh thái tại quốc gia này?

  • A. Vị trí địa lí thuận lợi gần các trung tâm kinh tế lớn.
  • B. Sự phong phú và đa dạng của tài nguyên du lịch tự nhiên.
  • C. Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại.
  • D. Trình độ dân trí và nhận thức về du lịch của người dân.

Câu 2: Ngành du lịch được mệnh danh là "ngành công nghiệp không khói" chủ yếu vì vai trò nào sau đây?

  • A. Tạo ra nguồn thu ngoại tệ lớn cho đất nước.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế liên quan.
  • C. Ít gây ô nhiễm môi trường so với nhiều ngành công nghiệp truyền thống.
  • D. Góp phần quảng bá hình ảnh đất nước ra thế giới.

Câu 3: Một khu vực nông thôn trước đây chỉ phát triển nông nghiệp, nay nhờ đầu tư phát triển du lịch cộng đồng đã tạo ra nhiều việc làm phi nông nghiệp, tăng thu nhập cho người dân địa phương và khôi phục các nghề thủ công truyền thống. Điều này thể hiện rõ nhất vai trò nào của ngành du lịch?

  • A. Thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương, tạo việc làm và nâng cao đời sống văn hóa.
  • B. Góp phần bảo tồn và phát huy giá trị tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Tăng cường sự giao lưu, hiểu biết giữa các vùng miền.
  • D. Đa dạng hóa các sản phẩm du lịch trên thị trường.

Câu 4: Nhu cầu du lịch của khách hàng có xu hướng thay đổi theo thời gian, phụ thuộc vào thu nhập, độ tuổi, sở thích và các yếu tố xã hội khác. Đặc điểm nào của ngành du lịch được mô tả ở đây?

  • A. Tính thời vụ.
  • B. Tính gắn với tài nguyên.
  • C. Tính rủi ro cao.
  • D. Nhu cầu đa dạng và phong phú.

Câu 5: Hoạt động du lịch thường tập trung đông đúc vào các kỳ nghỉ lễ, mùa hè hoặc mùa hoa nở, sau đó giảm mạnh vào các thời điểm khác trong năm. Đặc điểm này của ngành du lịch đặt ra thách thức gì lớn nhất cho các nhà cung cấp dịch vụ du lịch?

  • A. Khó khăn trong việc tìm kiếm tài nguyên du lịch mới.
  • B. Quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực, cơ sở vật chất.
  • C. Cạnh tranh gay gắt về giá giữa các doanh nghiệp.
  • D. Thích ứng với sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ.

Câu 6: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp nhất đến khả năng chi tiêu và lựa chọn điểm đến của khách du lịch?

  • A. Thu nhập bình quân và thời gian rảnh của người dân.
  • B. Chất lượng tài nguyên du lịch.
  • C. Hệ thống chính sách phát triển du lịch của nhà nước.
  • D. Sự phát triển của ngành giao thông vận tải.

Câu 7: Một công ty du lịch đang nghiên cứu mở tuyến du lịch mới đến một vùng núi cao hẻo lánh. Để đánh giá tính khả thi về mặt địa lí cho tuyến này, họ cần khảo sát kỹ lưỡng yếu tố nào sau đây trước hết?

  • A. Số lượng khách du lịch tiềm năng trong khu vực.
  • B. Sự cạnh tranh từ các công ty du lịch khác.
  • C. Sự phân bố và chất lượng của tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hóa.
  • D. Tình hình an ninh chính trị tại địa phương.

Câu 8: Phân tích bảng số liệu về lượt khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2015-2019 cho thấy xu hướng tăng trưởng ổn định, nhưng năm 2020-2021 giảm mạnh. Yếu tố nào sau đây chủ yếu gây ra sự sụt giảm đột ngột này?

  • A. Sự suy thoái kinh tế toàn cầu.
  • B. Giá dịch vụ du lịch tăng cao.
  • C. Thiếu đa dạng về sản phẩm du lịch.
  • D. Ảnh hưởng của dịch bệnh COVID-19 và các biện pháp hạn chế đi lại toàn cầu.

Câu 9: Du lịch MICE (Meetings, Incentives, Conventions, Exhibitions) là loại hình du lịch kết hợp hội nghị, hội thảo, khen thưởng, triển lãm. Loại hình này thường phát triển mạnh ở đâu?

  • A. Các thành phố lớn, trung tâm kinh tế có cơ sở hạ tầng hiện đại.
  • B. Các khu vực miền núi với cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ.
  • C. Các vùng nông thôn có nhiều di sản văn hóa truyền thống.
  • D. Các đảo xa bờ với hệ sinh thái biển đặc trưng.

Câu 10: Việc phát triển du lịch bền vững đòi hỏi sự cân bằng giữa các yếu tố kinh tế, xã hội, văn hóa và môi trường. Khi một dự án du lịch nghỉ dưỡng lớn được đề xuất xây dựng gần một khu bảo tồn thiên nhiên quan trọng, thách thức lớn nhất về mặt bền vững cần xem xét là gì?

  • A. Đảm bảo lợi nhuận cho nhà đầu tư.
  • B. Thu hút đủ số lượng khách du lịch.
  • C. Ngăn ngừa tác động tiêu cực đến hệ sinh thái và đa dạng sinh học của khu bảo tồn.
  • D. Tuyển dụng đủ số lượng nhân viên phục vụ.

Câu 11: Ngành tài chính - ngân hàng được coi là "huyết mạch của nền kinh tế" vì vai trò nào sau đây?

  • A. Thực hiện chức năng lưu thông tiền tệ, tín dụng và thanh toán, đảm bảo hoạt động kinh tế diễn ra thông suốt.
  • B. Tạo ra nguồn thu ngân sách lớn cho nhà nước.
  • C. Cung cấp các dịch vụ bảo hiểm cho mọi hoạt động trong xã hội.
  • D. Quy định các mức thuế và phí trong hoạt động kinh doanh.

Câu 12: Khi một doanh nghiệp cần vốn để mở rộng sản xuất hoặc đầu tư vào công nghệ mới, họ thường tìm đến ngân hàng để vay tiền. Hoạt động này thể hiện vai trò nào của ngành tài chính - ngân hàng?

  • A. Thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế.
  • B. Cung cấp dịch vụ tín dụng, đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất và kinh doanh.
  • C. Điều tiết lãi suất trên thị trường.
  • D. Quản lý các quỹ đầu tư mạo hiểm.

Câu 13: Gần đây, việc sử dụng ví điện tử, thanh toán không tiền mặt và các dịch vụ ngân hàng trực tuyến trở nên phổ biến. Xu hướng này trong ngành tài chính - ngân hàng chịu tác động mạnh mẽ nhất từ yếu tố nào?

  • A. Sự thay đổi trong chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương.
  • B. Sự gia tăng cạnh tranh giữa các ngân hàng.
  • C. Sự phát triển vượt bậc của công nghệ thông tin và truyền thông.
  • D. Nhu cầu bảo mật thông tin ngày càng cao của khách hàng.

Câu 14: Các trung tâm tài chính lớn của thế giới như Phố Wall (New York), The City (London) hay Chiyoda (Tokyo) thường tập trung ở đâu?

  • A. Các khu vực có tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B. Các thành phố lớn, là trung tâm kinh tế, chính trị và giao thông quan trọng.
  • C. Các vùng nông thôn có chi phí hoạt động thấp.
  • D. Các khu vực gần biên giới quốc gia.

Câu 15: Tại sao các sản phẩm và dịch vụ trong ngành tài chính - ngân hàng, đặc biệt là các giao dịch lớn và phức tạp, thường phải tuân thủ các quy trình nghiêm ngặt và yêu cầu tính chính xác cao?

  • A. Do tính rủi ro cao và khả năng gây ra phản ứng dây chuyền trong hệ thống tài chính.
  • B. Để đảm bảo tính cạnh tranh và thu hút khách hàng.
  • C. Để giảm thiểu chi phí hoạt động cho ngân hàng.
  • D. Do sự khác biệt về luật pháp giữa các quốc gia.

Câu 16: Hoạt động nào sau đây không thuộc dịch vụ tài chính cơ bản do ngân hàng cung cấp?

  • A. Nhận tiền gửi từ cá nhân và doanh nghiệp.
  • B. Cấp tín dụng (cho vay) cho cá nhân và doanh nghiệp.
  • C. Thực hiện các giao dịch thanh toán qua tài khoản.
  • D. Trực tiếp sản xuất hàng hóa tiêu dùng.

Câu 17: Sự phát triển của ngành tài chính - ngân hàng có mối liên hệ chặt chẽ với sự phát triển kinh tế. Mối liên hệ này thể hiện rõ nhất qua việc:

  • A. Ngân hàng chỉ hoạt động khi nền kinh tế đã phát triển ở mức cao.
  • B. Phát triển kinh tế chỉ phụ thuộc vào hoạt động xuất khẩu.
  • C. Hệ thống tài chính - ngân hàng cung cấp vốn và dịch vụ cần thiết cho hoạt động đầu tư, sản xuất và tiêu dùng.
  • D. Chỉ có các quốc gia giàu mới có ngành tài chính - ngân hàng phát triển.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc quyết định sự cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của các ngân hàng hiện nay?

  • A. Quy mô diện tích trụ sở ngân hàng.
  • B. Ứng dụng công nghệ số, chất lượng dịch vụ trực tuyến và bảo mật.
  • C. Số lượng chi nhánh ngân hàng trên toàn quốc.
  • D. Mức lương trung bình của nhân viên.

Câu 19: Một nhà đầu tư muốn mua cổ phiếu của một công ty niêm yết trên sàn chứng khoán. Hoạt động này diễn ra trên thị trường nào của hệ thống tài chính?

  • A. Thị trường vốn.
  • B. Thị trường tiền tệ.
  • C. Thị trường hàng hóa.
  • D. Thị trường lao động.

Câu 20: Ngành tài chính - ngân hàng góp phần thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế thông qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Quy định mức thuế nhập khẩu hàng hóa.
  • B. Cấp phép thành lập các khu công nghiệp.
  • C. Quản lý các hoạt động sản xuất nông nghiệp.
  • D. Thực hiện các giao dịch tài chính quốc tế, đầu tư xuyên biên giới và quản lý dòng vốn toàn cầu.

Câu 21: Sự phân bố các ngân hàng và tổ chức tài chính có xu hướng tập trung ở các khu vực có mật độ dân số và hoạt động kinh tế cao. Yếu tố nào giải thích rõ nhất xu hướng này?

  • A. Sự sẵn có của tài nguyên khoáng sản.
  • B. Điều kiện khí hậu thuận lợi.
  • C. Nhu cầu sử dụng dịch vụ tài chính và ngân hàng lớn từ cá nhân, doanh nghiệp.
  • D. Chi phí thuê mặt bằng thấp.

Câu 22: Lãi suất cho vay và lãi suất huy động là những "giá" quan trọng trên thị trường tài chính. Việc điều chỉnh các mức lãi suất này chủ yếu nhằm mục đích gì trong quản lý kinh tế vĩ mô?

  • A. Kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế hoặc ổn định thị trường tiền tệ.
  • B. Tăng cường cạnh tranh giữa các ngân hàng.
  • C. Đơn giản hóa các thủ tục giao dịch.
  • D. Giảm thiểu rủi ro trong hoạt động cho vay.

Câu 23: Để đánh giá rủi ro khi quyết định cho một công ty vay vốn, ngân hàng cần phân tích kỹ lưỡng các yếu tố như lịch sử tín dụng, tình hình tài chính hiện tại, khả năng tạo ra lợi nhuận và tài sản đảm bảo của công ty đó. Kỹ năng nào là cần thiết nhất cho nhân viên ngân hàng thực hiện công việc này?

  • A. Kỹ năng giao tiếp và thuyết phục khách hàng.
  • B. Kỹ năng sử dụng phần mềm thiết kế đồ họa.
  • C. Kỹ năng ngoại ngữ chuyên sâu.
  • D. Kỹ năng phân tích tài chính và đánh giá rủi ro.

Câu 24: Ngành tài chính - ngân hàng đóng góp vào việc tạo việc làm thông qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Trực tiếp tuyển dụng một lượng lớn lao động phổ thông để sản xuất hàng hóa.
  • B. Tuyển dụng nhân sự chuyên môn cao cho các hoạt động ngân hàng, đầu tư, phân tích tài chính và gián tiếp hỗ trợ việc tạo việc làm ở các ngành khác thông qua cung cấp vốn.
  • C. Tổ chức các tour du lịch cho người thất nghiệp.
  • D. Phân phối các sản phẩm nông nghiệp.

Câu 25: Các công cụ tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, hợp đồng tương lai, quyền chọn,... được giao dịch trên thị trường tài chính. Mục đích chính của việc giao dịch các công cụ này là gì?

  • A. Để kiểm soát giá cả hàng hóa tiêu dùng.
  • B. Để xác định mức thuế áp dụng cho doanh nghiệp.
  • C. Để huy động vốn, đầu tư, quản lý rủi ro và kiếm lời từ sự biến động giá.
  • D. Để cấp giấy phép kinh doanh cho các công ty.

Câu 26: So với ngành du lịch, ngành tài chính - ngân hàng có đặc điểm gì khác biệt rõ rệt nhất về mặt tính thời vụ?

  • A. Ngành du lịch có tính thời vụ rất thấp, ngành tài chính - ngân hàng có tính thời vụ cao.
  • B. Cả hai ngành đều có tính thời vụ cao và trùng khớp với nhau.
  • C. Cả hai ngành đều có tính thời vụ thấp và không đáng kể.
  • D. Ngành du lịch có tính thời vụ rõ rệt hơn nhiều so với ngành tài chính - ngân hàng, vốn hoạt động liên tục quanh năm.

Câu 27: Một trong những xu hướng phát triển quan trọng của ngành tài chính - ngân hàng trên toàn cầu là số hóa (digitalization). Xu hướng này mang lại lợi ích chủ yếu nào cho khách hàng?

  • A. Tăng tính thuận tiện, tốc độ và khả năng tiếp cận dịch vụ mọi lúc, mọi nơi.
  • B. Giảm hoàn toàn các loại phí dịch vụ.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro bảo mật thông tin.
  • D. Tăng lãi suất tiền gửi một cách đột biến.

Câu 28: Sự kết nối giữa ngành du lịch và tài chính - ngân hàng thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Du khách sử dụng dịch vụ vận chuyển của các hãng hàng không.
  • B. Các khách sạn mua thực phẩm từ các nhà cung cấp địa phương.
  • C. Du khách sử dụng thẻ tín dụng/thẻ ghi nợ để thanh toán, đổi tiền tệ, và các doanh nghiệp du lịch vay vốn để đầu tư, mở rộng kinh doanh.
  • D. Chính phủ đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông.

Câu 29: Một quốc gia đang phát triển mạnh mẽ ngành du lịch. Để hỗ trợ sự tăng trưởng này, ngành tài chính - ngân hàng cần tập trung phát triển những dịch vụ nào?

  • A. Dịch vụ bảo hiểm nhân thọ.
  • B. Các dịch vụ thanh toán quốc tế, đổi tiền tệ, cho vay đầu tư vào khách sạn, khu nghỉ dưỡng, và các sản phẩm tài chính liên quan đến du lịch.
  • C. Dịch vụ quản lý quỹ hưu trí.
  • D. Dịch vụ cho vay mua nhà ở xã hội.

Câu 30: Khi phân tích sự phân bố các điểm du lịch quốc tế nổi tiếng trên thế giới, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến việc thu hút một lượng lớn du khách?

  • A. Sự kết hợp giữa tài nguyên du lịch đặc sắc (tự nhiên/văn hóa), cơ sở hạ tầng phát triển và dịch vụ chất lượng cao.
  • B. Chỉ cần có tài nguyên thiên nhiên đẹp.
  • C. Chỉ cần có hệ thống giao thông hiện đại.
  • D. Chỉ cần có giá dịch vụ rẻ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Một quốc gia có đường bờ biển dài với nhiều bãi tắm đẹp, hệ thống núi đá vôi với hang động kỳ vĩ, và các khu rừng nguyên sinh đa dạng sinh học. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc phát triển các loại hình du lịch nghỉ dưỡng biển, khám phá hang động và du lịch sinh thái tại quốc gia này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Ngành du lịch được mệnh danh là 'ngành công nghiệp không khói' chủ yếu vì vai trò nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Một khu vực nông thôn trước đây chỉ phát triển nông nghiệp, nay nhờ đầu tư phát triển du lịch cộng đồng đã tạo ra nhiều việc làm phi nông nghiệp, tăng thu nhập cho người dân địa phương và khôi phục các nghề thủ công truyền thống. Điều này thể hiện rõ nhất vai trò nào của ngành du lịch?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Nhu cầu du lịch của khách hàng có xu hướng thay đổi theo thời gian, phụ thuộc vào thu nhập, độ tuổi, sở thích và các yếu tố xã hội khác. Đặc điểm nào của ngành du lịch được mô tả ở đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Hoạt động du lịch thường tập trung đông đúc vào các kỳ nghỉ lễ, mùa hè hoặc mùa hoa nở, sau đó giảm mạnh vào các thời điểm khác trong năm. Đặc điểm này của ngành du lịch đặt ra thách thức gì lớn nhất cho các nhà cung cấp dịch vụ du lịch?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có ảnh hưởng *trực tiếp* nhất đến khả năng chi tiêu và lựa chọn điểm đến của khách du lịch?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Một công ty du lịch đang nghiên cứu mở tuyến du lịch mới đến một vùng núi cao hẻo lánh. Để đánh giá tính khả thi về mặt địa lí cho tuyến này, họ cần khảo sát kỹ lưỡng yếu tố nào sau đây *trước hết*?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Phân tích bảng số liệu về lượt khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2015-2019 cho thấy xu hướng tăng trưởng ổn định, nhưng năm 2020-2021 giảm mạnh. Yếu tố nào sau đây *chủ yếu* gây ra sự sụt giảm đột ngột này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Du lịch MICE (Meetings, Incentives, Conventions, Exhibitions) là loại hình du lịch kết hợp hội nghị, hội thảo, khen thưởng, triển lãm. Loại hình này thường phát triển mạnh ở đâu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Việc phát triển du lịch bền vững đòi hỏi sự cân bằng giữa các yếu tố kinh tế, xã hội, văn hóa và môi trường. Khi một dự án du lịch nghỉ dưỡng lớn được đề xuất xây dựng gần một khu bảo tồn thiên nhiên quan trọng, thách thức lớn nhất về mặt bền vững cần xem xét là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Ngành tài chính - ngân hàng được coi là 'huyết mạch của nền kinh tế' vì vai trò nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Khi một doanh nghiệp cần vốn để mở rộng sản xuất hoặc đầu tư vào công nghệ mới, họ thường tìm đến ngân hàng để vay tiền. Hoạt động này thể hiện vai trò nào của ngành tài chính - ngân hàng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Gần đây, việc sử dụng ví điện tử, thanh toán không tiền mặt và các dịch vụ ngân hàng trực tuyến trở nên phổ biến. Xu hướng này trong ngành tài chính - ngân hàng chịu tác động mạnh mẽ nhất từ yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Các trung tâm tài chính lớn của thế giới như Phố Wall (New York), The City (London) hay Chiyoda (Tokyo) thường tập trung ở đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Tại sao các sản phẩm và dịch vụ trong ngành tài chính - ngân hàng, đặc biệt là các giao dịch lớn và phức tạp, thường phải tuân thủ các quy trình nghiêm ngặt và yêu cầu tính chính xác cao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Hoạt động nào sau đây *không* thuộc dịch vụ tài chính cơ bản do ngân hàng cung cấp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Sự phát triển của ngành tài chính - ngân hàng có mối liên hệ chặt chẽ với sự phát triển kinh tế. Mối liên hệ này thể hiện rõ nhất qua việc:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc quyết định sự cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của các ngân hàng hiện nay?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một nhà đầu tư muốn mua cổ phiếu của một công ty niêm yết trên sàn chứng khoán. Hoạt động này diễn ra trên thị trường nào của hệ thống tài chính?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Ngành tài chính - ngân hàng góp phần thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế thông qua hoạt động nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Sự phân bố các ngân hàng và tổ chức tài chính có xu hướng tập trung ở các khu vực có mật độ dân số và hoạt động kinh tế cao. Yếu tố nào giải thích rõ nhất xu hướng này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Lãi suất cho vay và lãi suất huy động là những 'giá' quan trọng trên thị trường tài chính. Việc điều chỉnh các mức lãi suất này chủ yếu nhằm mục đích gì trong quản lý kinh tế vĩ mô?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Để đánh giá rủi ro khi quyết định cho một công ty vay vốn, ngân hàng cần phân tích kỹ lưỡng các yếu tố như lịch sử tín dụng, tình hình tài chính hiện tại, khả năng tạo ra lợi nhuận và tài sản đảm bảo của công ty đó. Kỹ năng nào là cần thiết nhất cho nhân viên ngân hàng thực hiện công việc này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Ngành tài chính - ngân hàng đóng góp vào việc tạo việc làm thông qua hoạt động nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Các công cụ tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, hợp đồng tương lai, quyền chọn,... được giao dịch trên thị trường tài chính. Mục đích chính của việc giao dịch các công cụ này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: So với ngành du lịch, ngành tài chính - ngân hàng có đặc điểm gì khác biệt rõ rệt nhất về mặt tính thời vụ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một trong những xu hướng phát triển quan trọng của ngành tài chính - ngân hàng trên toàn cầu là số hóa (digitalization). Xu hướng này mang lại lợi ích chủ yếu nào cho khách hàng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Sự kết nối giữa ngành du lịch và tài chính - ngân hàng thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một quốc gia đang phát triển mạnh mẽ ngành du lịch. Để hỗ trợ sự tăng trưởng này, ngành tài chính - ngân hàng cần tập trung phát triển những dịch vụ nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Khi phân tích sự phân bố các điểm du lịch quốc tế nổi tiếng trên thế giới, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng *quyết định* đến việc thu h??t một lượng lớn du khách?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là yếu tố đầu tiênquan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của ngành du lịch tại một địa phương?

  • A. Hệ thống cơ sở hạ tầng du lịch hiện đại (khách sạn, giao thông, ...)
  • B. Sự đa dạng và hấp dẫn của tài nguyên du lịch (tự nhiên, văn hóa)
  • C. Chính sách ưu đãi và đầu tư mạnh mẽ từ chính phủ và doanh nghiệp
  • D. Nguồn lao động dồi dào, có kỹ năng và thái độ phục vụ chuyên nghiệp

Câu 2: Xét về mặt kinh tế, ngành du lịch không mang lại lợi ích trực tiếp nào sau đây cho quốc gia?

  • A. Tăng nguồn thu ngoại tệ, cải thiện cán cân thanh toán quốc tế
  • B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đóng góp vào GDP quốc gia
  • C. Tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người dân địa phương
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường và suy thoái tài nguyên

Câu 3: Để đánh giá tiềm năng du lịch tự nhiên của một vùng, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tính độc đáo, vẻ đẹp và sự đa dạng của cảnh quan tự nhiên (ví dụ: núi, biển, rừng)
  • B. Mức độ dễ dàng tiếp cận và khả năng khai thác du lịch của tài nguyên
  • C. Sự phong phú của các loài động, thực vật quý hiếm
  • D. Diện tích và trữ lượng tài nguyên du lịch tự nhiên

Câu 4: Loại hình du lịch nào sau đây thường ít chịu ảnh hưởng nhất bởi yếu tố mùa vụ trong năm?

  • A. Du lịch biển (nghỉ dưỡng, tắm biển)
  • B. Du lịch sinh thái (khám phá thiên nhiên)
  • C. Du lịch văn hóa - tâm linh (lễ hội, di tích lịch sử)
  • D. Du lịch thể thao mạo hiểm (leo núi, trượt tuyết)

Câu 5: Hoạt động nào sau đây thể hiện vai trò của ngân hàng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

  • A. Cung cấp dịch vụ thanh toán và chuyển tiền cho cá nhân
  • B. Cấp tín dụng (cho vay) cho doanh nghiệp để mở rộng sản xuất và đầu tư
  • C. Quản lý rủi ro tài chính và bảo vệ tài sản cho khách hàng
  • D. Tư vấn tài chính và đầu tư cho cá nhân và tổ chức

Câu 6: Trong các dịch vụ tài chính ngân hàng, "cấp tín dụng" đề cập đến hoạt động chính nào?

  • A. Cho vay vốn dưới các hình thức khác nhau (ví dụ: cho vay doanh nghiệp, cho vay tiêu dùng)
  • B. Nhận tiền gửi từ khách hàng và trả lãi
  • C. Thực hiện các giao dịch thanh toán và chuyển tiền
  • D. Kinh doanh ngoại hối và các sản phẩm đầu tư tài chính

Câu 7: Điều gì không phải là rủi ro chính mà các ngân hàng thương mại thường phải đối mặt?

  • A. Rủi ro tín dụng (khách hàng không trả được nợ)
  • B. Rủi ro lãi suất (thay đổi lãi suất ảnh hưởng đến lợi nhuận)
  • C. Rủi ro thanh khoản (không đủ tiền mặt để đáp ứng nhu cầu chi trả)
  • D. Rủi ro thời tiết và thiên tai (ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh)

Câu 8: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, ngành tài chính - ngân hàng đóng vai trò quan trọng nhất trong việc nào sau đây?

  • A. Ổn định hệ thống tiền tệ quốc gia
  • B. Luân chuyển dòng vốn đầu tư quốc tế
  • C. Kiểm soát lạm phát trong nước
  • D. Đảm bảo an ninh tài chính quốc gia

Câu 9: Để phát triển du lịch bền vững, yếu tố môi trường cần được ưu tiên như thế nào?

  • A. Ưu tiên bảo vệ và duy trì chất lượng môi trường tự nhiên và văn hóa
  • B. Chấp nhận một số tác động tiêu cực đến môi trường để thúc đẩy tăng trưởng du lịch
  • C. Chỉ cần tuân thủ các quy định pháp luật về môi trường
  • D. Tập trung khai thác tối đa tài nguyên du lịch, môi trường là thứ yếu

Câu 10: Hình thức thanh toán nào sau đây ngày càng trở nên phổ biến trong du lịch hiện đại, đặc biệt là du lịch quốc tế?

  • A. Tiền mặt (đô la Mỹ, euro, ...)
  • B. Séc du lịch
  • C. Thẻ tín dụng và các hình thức thanh toán điện tử (ví điện tử, ứng dụng ngân hàng)
  • D. Vàng và các kim loại quý

Câu 11: Giả sử một quốc gia có lượng khách du lịch quốc tế tăng mạnh, nhưng đồng thời nhập siêu cũng tăng cao. Điều này có thể cho thấy điều gì về ngành du lịch của quốc gia đó?

  • A. Ngành du lịch đang đóng góp rất lớn vào GDP quốc gia
  • B. Hiệu quả kinh tế của du lịch chưa cao, có thể do chi tiêu du lịch tập trung vào hàng nhập khẩu
  • C. Cán cân thương mại của quốc gia luôn phụ thuộc vào ngành du lịch
  • D. Ngành du lịch đang phát triển quá nhanh, gây mất cân bằng kinh tế

Câu 12: So sánh vai trò của ngành du lịch và ngành tài chính - ngân hàng đối với nền kinh tế, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Du lịch đóng vai trò quan trọng hơn vì tạo ra nhiều việc làm hơn tài chính - ngân hàng
  • B. Tài chính - ngân hàng và du lịch có vai trò ngang nhau trong phát triển kinh tế
  • C. Tài chính - ngân hàng là "huyết mạch" của nền kinh tế, còn du lịch là một ngành kinh tế quan trọng
  • D. Du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn, quyết định sự phát triển của tài chính - ngân hàng

Câu 13: Trong một khu nghỉ dưỡng sinh thái, hoạt động nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa du lịch và tài chính - ngân hàng?

  • A. Khách du lịch tham gia các tour khám phá thiên nhiên
  • B. Nhân viên khu nghỉ dưỡng được đào tạo về kỹ năng phục vụ du lịch
  • C. Khu nghỉ dưỡng sử dụng năng lượng mặt trời và các giải pháp thân thiện môi trường
  • D. Khu nghỉ dưỡng vay vốn ngân hàng để đầu tư xây dựng thêm các hạng mục mới

Câu 14: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu rủi ro cho khách du lịch khi sử dụng dịch vụ tài chính ngân hàng ở nước ngoài?

  • A. Mua bảo hiểm du lịch
  • B. Sử dụng thẻ tín dụng/ghi nợ quốc tế và thông báo cho ngân hàng trước khi đi
  • C. Tìm hiểu kỹ về phong tục tập quán địa phương
  • D. Mang theo nhiều tiền mặt để chủ động chi tiêu

Câu 15: Đâu là xu hướng không đúng với sự phát triển của ngành du lịch trong tương lai?

  • A. Du lịch cá nhân hóa và trải nghiệm
  • B. Ứng dụng công nghệ số trong du lịch (ví dụ: đặt tour online, hướng dẫn ảo)
  • C. Du lịch đại trà, giá rẻ, tập trung vào số lượng
  • D. Du lịch bền vững và có trách nhiệm với môi trường và cộng đồng

Câu 16: Để ngành du lịch Việt Nam phát triển bền vững và hiệu quả, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Đầu tư mạnh vào cơ sở hạ tầng du lịch hiện đại
  • B. Bảo tồn và phát huy giá trị tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hóa
  • C. Tăng cường quảng bá và xúc tiến du lịch quốc tế
  • D. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch

Câu 17: Trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, "Fintech" (công nghệ tài chính) đang tạo ra sự thay đổi lớn nhất trong khía cạnh nào?

  • A. Cách thức cung cấp và tiếp cận dịch vụ tài chính cho khách hàng
  • B. Quy trình quản lý rủi ro và an ninh hệ thống ngân hàng
  • C. Cơ cấu tổ chức và hoạt động nội bộ của ngân hàng
  • D. Chính sách tiền tệ và quản lý vĩ mô nền kinh tế

Câu 18: Một công ty du lịch sử dụng dịch vụ "bảo hiểm du lịch" của ngân hàng. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào giữa du lịch và tài chính - ngân hàng?

  • A. Cạnh tranh trực tiếp
  • B. Độc lập và không liên quan
  • C. Hợp tác và hỗ trợ lẫn nhau
  • D. Đối đầu và xung đột lợi ích

Câu 19: Trong quá trình phát triển du lịch, điều gì có thể gây ra mâu thuẫn giữa lợi ích kinh tế và bảo tồn văn hóa?

  • A. Khách du lịch không tôn trọng văn hóa địa phương
  • B. Thiếu đầu tư vào cơ sở hạ tầng văn hóa
  • C. Chính sách quản lý văn hóa chưa hiệu quả
  • D. Thương mại hóa quá mức các giá trị văn hóa truyền thống

Câu 20: Để đánh giá hiệu quả hoạt động của một ngân hàng, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Số lượng chi nhánh và ATM
  • B. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
  • C. Quy mô tổng tài sản
  • D. Mức độ hài lòng của khách hàng

Câu 21: Một quốc gia tập trung phát triển du lịch biển đảo. Loại hình tài nguyên du lịch nào đóng vai trò quan trọng nhất?

  • A. Bờ biển, bãi biển đẹp và hệ sinh thái biển đa dạng (ví dụ: rạn san hô)
  • B. Di tích lịch sử và công trình kiến trúc cổ ven biển
  • C. Văn hóa và lễ hội truyền thống của cư dân vùng biển
  • D. Địa hình đồi núi và rừng ven biển

Câu 22: Trong hoạt động du lịch, "du khách nội địa" là đối tượng khách hàng nào?

  • A. Khách du lịch đến từ các quốc gia khác
  • B. Khách du lịch đi theo đoàn, có tổ chức
  • C. Công dân của một quốc gia đi du lịch trong nước mình
  • D. Khách du lịch có thu nhập cao, chi tiêu nhiều

Câu 23: Ngân hàng trung ương của một quốc gia có vai trò chính nào đối với hệ thống tài chính?

  • A. Cung cấp dịch vụ ngân hàng trực tiếp cho người dân
  • B. Quản lý chính sách tiền tệ và ổn định giá trị đồng tiền
  • C. Cho vay vốn ưu đãi cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
  • D. Bảo hiểm tiền gửi cho người dân

Câu 24: Dịch vụ "cho thuê tài chính" (leasing) của ngân hàng thường được doanh nghiệp sử dụng để làm gì?

  • A. Gửi tiết kiệm và hưởng lãi suất
  • B. Vay vốn ngắn hạn để thanh toán chi phí hoạt động
  • C. Sử dụng tài sản (ví dụ: máy móc, thiết bị) mà không cần mua đứt
  • D. Đầu tư vào chứng khoán và các kênh đầu tư khác

Câu 25: Trong mô hình "du lịch cộng đồng", lợi ích kinh tế chủ yếu hướng đến đối tượng nào?

  • A. Các tập đoàn du lịch lớn
  • B. Chính phủ và ngân sách nhà nước
  • C. Khách du lịch
  • D. Cộng đồng dân cư địa phương

Câu 26: Hình thức du lịch nào sau đây có khả năng góp phần bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng biển
  • B. Du lịch sinh thái
  • C. Du lịch mạo hiểm
  • D. Du lịch văn hóa

Câu 27: Để thu hút khách du lịch quốc tế, một quốc gia cần chú trọng yếu tố nào nhất trong chính sách phát triển du lịch?

  • A. Giảm giá dịch vụ du lịch
  • B. Nới lỏng chính sách visa
  • C. Xây dựng thương hiệu du lịch quốc gia hấp dẫn và khác biệt
  • D. Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông

Câu 28: Trong hoạt động ngân hàng, "nợ xấu" (bad debt) là loại rủi ro nào?

  • A. Rủi ro tín dụng (người vay không trả được nợ)
  • B. Rủi ro lãi suất (lãi suất thị trường biến động)
  • C. Rủi ro thanh khoản (ngân hàng thiếu tiền mặt)
  • D. Rủi ro hoạt động (lỗi hệ thống, gian lận)

Câu 29: Giả sử một vùng có tiềm năng du lịch văn hóa lớn nhưng kinh tế còn chậm phát triển. Ngành tài chính - ngân hàng có thể hỗ trợ phát triển du lịch tại vùng này như thế nào?

  • A. Tăng cường quản lý ngoại hối
  • B. Phát hành trái phiếu chính phủ để đầu tư du lịch
  • C. Giảm lãi suất tiền gửi tiết kiệm
  • D. Cung cấp các khoản vay ưu đãi cho doanh nghiệp và cộng đồng địa phương phát triển du lịch văn hóa

Câu 30: Trong tương lai, yếu tố nào dự kiến sẽ có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phát triển của cả ngành du lịch và tài chính - ngân hàng?

  • A. Biến đổi khí hậu toàn cầu
  • B. Xu hướng già hóa dân số
  • C. Sự phát triển của công nghệ số và chuyển đổi số
  • D. Cạnh tranh kinh tế giữa các quốc gia

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đâu là yếu tố *đầu tiên* và *quan trọng nhất* thúc đẩy sự phát triển của ngành du lịch tại một địa phương?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Xét về mặt kinh tế, ngành du lịch *không* mang lại lợi ích trực tiếp nào sau đây cho quốc gia?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Để đánh giá *tiềm năng du lịch tự nhiên* của một vùng, tiêu chí nào sau đây là *quan trọng nhất*?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Loại hình du lịch nào sau đây thường *ít chịu ảnh hưởng nhất* bởi yếu tố mùa vụ trong năm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Hoạt động nào sau đây thể hiện vai trò của ngân hàng trong việc *thúc đẩy tăng trưởng kinh tế*?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Trong các dịch vụ tài chính ngân hàng, 'cấp tín dụng' đề cập đến hoạt động chính nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Điều gì *không phải* là rủi ro chính mà các ngân hàng thương mại thường phải đối mặt?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, ngành tài chính - ngân hàng đóng vai trò quan trọng nhất trong việc nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Để phát triển du lịch bền vững, yếu tố *môi trường* cần được ưu tiên như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Hình thức thanh toán nào sau đây ngày càng trở nên phổ biến trong du lịch hiện đại, đặc biệt là du lịch quốc tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Giả sử một quốc gia có lượng khách du lịch quốc tế tăng mạnh, nhưng đồng thời nhập siêu cũng tăng cao. Điều này có thể cho thấy điều gì về ngành du lịch của quốc gia đó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: So sánh vai trò của ngành du lịch và ngành tài chính - ngân hàng đối với nền kinh tế, nhận định nào sau đây là *đúng*?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong một khu nghỉ dưỡng sinh thái, hoạt động nào sau đây thể hiện sự *kết hợp* giữa du lịch và tài chính - ngân hàng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Biện pháp nào sau đây giúp *giảm thiểu rủi ro* cho khách du lịch khi sử dụng dịch vụ tài chính ngân hàng ở nước ngoài?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Đâu là xu hướng *không đúng* với sự phát triển của ngành du lịch trong tương lai?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Để ngành du lịch Việt Nam phát triển *bền vững và hiệu quả*, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, 'Fintech' (công nghệ tài chính) đang tạo ra sự thay đổi lớn nhất trong khía cạnh nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một công ty du lịch sử dụng dịch vụ 'bảo hiểm du lịch' của ngân hàng. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào giữa du lịch và tài chính - ngân hàng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong quá trình phát triển du lịch, điều gì có thể gây ra *mâu thuẫn* giữa lợi ích kinh tế và bảo tồn văn hóa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Để đánh giá *hiệu quả* hoạt động của một ngân hàng, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một quốc gia tập trung phát triển du lịch biển đảo. Loại hình tài nguyên du lịch nào đóng vai trò *quan trọng nhất*?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong hoạt động du lịch, 'du khách nội địa' là đối tượng khách hàng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Ngân hàng trung ương của một quốc gia có vai trò *chính* nào đối với hệ thống tài chính?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Dịch vụ 'cho thuê tài chính' (leasing) của ngân hàng thường được doanh nghiệp sử dụng để làm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong mô hình 'du lịch cộng đồng', lợi ích kinh tế chủ yếu hướng đến đối tượng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Hình thức du lịch nào sau đây có khả năng góp phần *bảo tồn đa dạng sinh học*?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Để thu hút khách du lịch quốc tế, một quốc gia cần chú trọng yếu tố nào *nhất* trong chính sách phát triển du lịch?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong hoạt động ngân hàng, 'nợ xấu' (bad debt) là loại rủi ro nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Giả sử một vùng có tiềm năng du lịch văn hóa lớn nhưng kinh tế còn chậm phát triển. Ngành tài chính - ngân hàng có thể hỗ trợ phát triển du lịch tại vùng này như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong tương lai, yếu tố nào dự kiến sẽ có ảnh hưởng *lớn nhất* đến sự phát triển của cả ngành du lịch và tài chính - ngân hàng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là đặc điểm không thuộc về ngành du lịch?

  • A. Tính mùa vụ cao, phụ thuộc vào thời tiết và kỳ nghỉ.
  • B. Nhu cầu dịch vụ đa dạng, từ lưu trú, ăn uống đến vui chơi giải trí.
  • C. Sản phẩm dịch vụ được tiêu dùng tại chỗ, không thể vận chuyển.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố kinh tế - chính trị toàn cầu.

Câu 2: Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đóng góp của ngành du lịch vào việc phát triển văn hóa - xã hội?

  • A. Tạo nguồn thu ngoại tệ, cải thiện cán cân thanh toán quốc tế.
  • B. Góp phần bảo tồn, tôn tạo các di sản văn hóa và lịch sử.
  • C. Thúc đẩy phát triển cơ sở hạ tầng và các ngành kinh tế liên quan.
  • D. Tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân địa phương.

Câu 3: Hình thức du lịch nào sau đây đang ngày càng được ưa chuộng do xu hướng quan tâm đến sức khỏe và môi trường?

  • A. Du lịch MICE (Hội nghị, khen thưởng, hội thảo, triển lãm)
  • B. Du lịch sinh thái biển đảo
  • C. Du lịch văn hóa tâm linh
  • D. Du lịch nghỉ dưỡng kết hợp chăm sóc sức khỏe

Câu 4: Cho biểu đồ về lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Nhận xét nào sau đây không phù hợp với biểu đồ?

  • A. Lượng khách du lịch có xu hướng tăng liên tục qua các năm.
  • B. Giai đoạn 2015-2019 có tốc độ tăng trưởng khách du lịch cao nhất.
  • C. Năm 2020, lượng khách du lịch quốc tế đạt đỉnh do ảnh hưởng của đại dịch.
  • D. Biến động lượng khách du lịch phản ánh sự phát triển của ngành du lịch Việt Nam.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để phát triển du lịch bền vững tại một địa phương?

  • A. Bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và văn hóa bản địa.
  • B. Đầu tư mạnh mẽ vào cơ sở hạ tầng du lịch hiện đại.
  • C. Tăng cường quảng bá, xúc tiến du lịch trên quy mô lớn.
  • D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực du lịch.

Câu 6: Ngân hàng trung ương thực hiện chức năng nào sau đây để ổn định kinh tế vĩ mô?

  • A. Cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế cho doanh nghiệp.
  • B. Điều hành chính sách tiền tệ, kiểm soát lạm phát.
  • C. Cho vay ưu đãi đối với các ngành kinh tế mũi nhọn.
  • D. Huy động vốn tiết kiệm từ dân cư và tổ chức kinh tế.

Câu 7: Dịch vụ ngân hàng điện tử (Internet Banking, Mobile Banking) mang lại lợi ích chủ yếu nào cho khách hàng?

  • A. Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho giao dịch tài chính.
  • B. Giảm thiểu chi phí giao dịch ngân hàng.
  • C. Tiện lợi, nhanh chóng, có thể giao dịch mọi lúc mọi nơi.
  • D. Tăng cường sự tương tác trực tiếp với nhân viên ngân hàng.

Câu 8: Trong các loại hình đầu tư tài chính sau, loại hình nào có mức độ rủi ro cao nhất?

  • A. Gửi tiết kiệm ngân hàng
  • B. Đầu tư vào cổ phiếu
  • C. Mua trái phiếu chính phủ
  • D. Đầu tư vào bất động sản

Câu 9: Hoạt động nào sau đây thuộc lĩnh vực tài chính phi ngân hàng?

  • A. Cho vay tiêu dùng cá nhân
  • B. Phát hành thẻ tín dụng
  • C. Thanh toán hóa đơn trực tuyến
  • D. Kinh doanh bảo hiểm

Câu 10: Sự phát triển của ngành tài chính - ngân hàng có tác động tiêu cực nào đến môi trường tự nhiên?

  • A. Góp phần giảm thiểu khí thải carbon thông qua đầu tư vào năng lượng tái tạo.
  • B. Thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các hoạt động kinh tế.
  • C. Gián tiếp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, gây áp lực lên tài nguyên và môi trường.
  • D. Nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường thông qua các chương trình tài chính xanh.

Câu 11: Khu vực nào trên thế giới tập trung nhiều trung tâm tài chính lớn nhất?

  • A. Bắc Mỹ và Tây Âu
  • B. Đông Á và Đông Nam Á
  • C. Mỹ Latinh và Châu Phi
  • D. Đông Âu và Trung Á

Câu 12: Cho tình huống: Một công ty du lịch xây dựng khu nghỉ dưỡng cao cấp ven biển, phá hủy hệ sinh thái rừng ngập mặn. Đây là ví dụ về mâu thuẫn giữa phát triển du lịch với...

  • A. Nhu cầu của khách du lịch
  • B. Lợi ích kinh tế ngắn hạn
  • C. Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
  • D. Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững

Câu 13: Để thu hút khách du lịch quốc tế, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào quan trọng nhất?

  • A. Xây dựng thêm nhiều khách sạn và khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • B. Nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa sản phẩm du lịch.
  • C. Giảm giá vé máy bay và chi phí du lịch.
  • D. Tăng cường quảng bá du lịch trên các phương tiện truyền thông đại chúng.

Câu 14: Loại hình du lịch nào sau đây thường gắn liền với việc khám phá văn hóa, lịch sử và phong tục tập quán của các dân tộc?

  • A. Du lịch biển
  • B. Du lịch sinh thái
  • C. Du lịch văn hóa
  • D. Du lịch thể thao

Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của ngành ngân hàng trong nền kinh tế?

  • A. Ngân hàng là kênh dẫn vốn quan trọng từ tiết kiệm đến đầu tư.
  • B. Ngân hàng chỉ phục vụ nhu cầu tài chính của các doanh nghiệp lớn.
  • C. Ngân hàng không có vai trò trong việc kiểm soát lạm phát.
  • D. Ngân hàng chỉ hoạt động trong phạm vi quốc gia, không liên quan đến quốc tế.

Câu 16: Dựa vào kiến thức về ngành du lịch, hãy phân tích mối quan hệ giữa tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn.

  • A. Tài nguyên tự nhiên quan trọng hơn tài nguyên nhân văn trong phát triển du lịch.
  • B. Tài nguyên nhân văn là yếu tố quyết định sự hấp dẫn của du lịch tự nhiên.
  • C. Hai loại tài nguyên này độc lập, không có sự liên kết với nhau.
  • D. Chúng bổ trợ lẫn nhau, tạo nên sự đa dạng và hấp dẫn của điểm đến du lịch.

Câu 17: Cho ví dụ về một loại hình dịch vụ tài chính ngân hàng đang phát triển mạnh mẽ nhờ ứng dụng công nghệ số.

  • A. Dịch vụ cho vay thế chấp bất động sản truyền thống.
  • B. Dịch vụ thanh toán điện tử và ví điện tử.
  • C. Dịch vụ gửi tiết kiệm tại quầy giao dịch.
  • D. Dịch vụ tư vấn tài chính trực tiếp tại chi nhánh ngân hàng.

Câu 18: Tại sao ngành du lịch được mệnh danh là “ngành công nghiệp không khói”?

  • A. Vì ngành du lịch sử dụng ít năng lượng và tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Vì ngành du lịch không tạo ra chất thải và khí thải gây ô nhiễm môi trường.
  • C. Vì ngành du lịch mang lại nguồn thu lớn nhưng ít gây ô nhiễm môi trường hơn các ngành công nghiệp khác.
  • D. Vì ngành du lịch chủ yếu phát triển ở các vùng nông thôn, ít khu công nghiệp.

Câu 19: Để giảm thiểu rủi ro trong hoạt động ngân hàng, biện pháp quản lý rủi ro quan trọng nhất là gì?

  • A. Nâng cao chất lượng thẩm định và quản lý tín dụng.
  • B. Mở rộng mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch.
  • C. Đa dạng hóa các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng.
  • D. Tăng cường quảng cáo và khuyến mãi để thu hút khách hàng.

Câu 20: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, ngành tài chính - ngân hàng có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế thế giới?

  • A. Hạn chế sự phụ thuộc kinh tế giữa các quốc gia.
  • B. Giảm thiểu dòng vốn đầu tư quốc tế.
  • C. Thúc đẩy bảo hộ thương mại và kinh tế khu vực.
  • D. Thúc đẩy liên kết kinh tế, tự do hóa thương mại và đầu tư quốc tế.

Câu 21: Giả sử một quốc gia có nguồn tài nguyên du lịch biển phong phú nhưng cơ sở hạ tầng còn hạn chế. Giải pháp nào sau đây giúp phát triển du lịch biển hiệu quả?

  • A. Tập trung khai thác tối đa tài nguyên du lịch hiện có.
  • B. Hạn chế phát triển du lịch để bảo tồn tài nguyên.
  • C. Ưu tiên đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông và dịch vụ du lịch.
  • D. Chỉ thu hút khách du lịch trong nước để giảm áp lực lên hạ tầng.

Câu 22: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa dịch vụ du lịch và dịch vụ tài chính ngân hàng về mặt sản phẩm cung cấp.

  • A. Dịch vụ du lịch và tài chính ngân hàng đều cung cấp sản phẩm hữu hình.
  • B. Dịch vụ du lịch cung cấp trải nghiệm, dịch vụ tài chính ngân hàng cung cấp các giải pháp tài chính.
  • C. Sản phẩm của cả hai ngành đều có thể lưu kho và vận chuyển dễ dàng.
  • D. Dịch vụ du lịch hướng đến doanh nghiệp, dịch vụ tài chính ngân hàng hướng đến cá nhân.

Câu 23: Để đánh giá chất lượng dịch vụ của một ngân hàng, khách hàng thường quan tâm đến tiêu chí nào nhất?

  • A. Số lượng chi nhánh và phòng giao dịch.
  • B. Quy mô và lịch sử phát triển của ngân hàng.
  • C. Các chương trình khuyến mãi và ưu đãi hấp dẫn.
  • D. Sự an toàn, bảo mật và tiện lợi trong giao dịch.

Câu 24: Cho sơ đồ mô tả mối quan hệ giữa các ngành kinh tế. Ngành du lịch và tài chính ngân hàng thường được xếp vào nhóm ngành nào trong sơ đồ này?

  • A. Ngành nông nghiệp
  • B. Ngành công nghiệp
  • C. Ngành dịch vụ
  • D. Ngành xây dựng

Câu 25: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đến ngành du lịch, đặc biệt là du lịch biển đảo.

  • A. Biến đổi khí hậu không ảnh hưởng đến du lịch biển đảo.
  • B. Nước biển dâng, bão lũ gia tăng đe dọa cơ sở hạ tầng và tài nguyên du lịch.
  • C. Biến đổi khí hậu tạo điều kiện thuận lợi cho du lịch biển đảo phát triển.
  • D. Ngành du lịch biển đảo có khả năng thích ứng hoàn toàn với biến đổi khí hậu.

Câu 26: Trong hoạt động tín dụng ngân hàng, khái niệm "nợ xấu" dùng để chỉ điều gì?

  • A. Khoản nợ mà ngân hàng cho vay với lãi suất ưu đãi.
  • B. Khoản nợ mà khách hàng trả trước hạn cho ngân hàng.
  • C. Khoản nợ mà khách hàng có khả năng không trả được hoặc trả chậm.
  • D. Tổng số tiền mà ngân hàng đang cho khách hàng vay.

Câu 27: Dựa vào hiểu biết về ngành du lịch, hãy đề xuất một biện pháp cụ thể để giảm thiểu tác động tiêu cực của du lịch đến môi trường tự nhiên tại một khu du lịch sinh thái.

  • A. Xây dựng thêm nhiều khách sạn và nhà hàng cao cấp.
  • B. Tổ chức các lễ hội và sự kiện du lịch quy mô lớn.
  • C. Tăng cường quảng bá du lịch trên mạng xã hội.
  • D. Hạn chế số lượng khách du lịch và quản lý chặt chẽ chất thải.

Câu 28: Ngành tài chính ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu của một quốc gia. Hãy giải thích vai trò này.

  • A. Cung cấp các dịch vụ thanh toán quốc tế, tài trợ thương mại và bảo lãnh.
  • B. Quy định giá trị đồng tiền quốc gia trên thị trường quốc tế.
  • C. Trực tiếp sản xuất hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu.
  • D. Quản lý và điều hành hoạt động của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.

Câu 29: Cho bảng số liệu về cơ cấu GDP của một quốc gia, trong đó ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất. Ngành du lịch và tài chính ngân hàng đóng góp như thế nào vào cơ cấu GDP này?

  • A. Không đóng góp đáng kể, chủ yếu là ngành nông nghiệp và công nghiệp.
  • B. Đóng góp tỷ trọng lớn, là hai ngành dịch vụ quan trọng.
  • C. Chỉ có ngành tài chính ngân hàng đóng góp, du lịch không đáng kể.
  • D. Chỉ đóng góp vào GDP ở các quốc gia phát triển, không đáng kể ở các nước đang phát triển.

Câu 30: Trong tương lai, yếu tố nào dự kiến sẽ có tác động lớn nhất đến sự phát triển của cả ngành du lịch và tài chính ngân hàng?

  • A. Xu hướng già hóa dân số toàn cầu.
  • B. Sự gia tăng bất ổn chính trị thế giới.
  • C. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ số và trí tuệ nhân tạo.
  • D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Đâu là đặc điểm *không* thuộc về ngành du lịch?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đóng góp của ngành du lịch vào việc phát triển văn hóa - xã hội?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Hình thức du lịch nào sau đây đang ngày càng được ưa chuộng do xu hướng quan tâm đến sức khỏe và môi trường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Cho biểu đồ về lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Nhận xét nào sau đây *không* phù hợp với biểu đồ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Yếu tố nào sau đây là *quan trọng nhất* để phát triển du lịch bền vững tại một địa phương?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Ngân hàng trung ương thực hiện chức năng nào sau đây để ổn định kinh tế vĩ mô?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Dịch vụ ngân hàng điện tử (Internet Banking, Mobile Banking) mang lại lợi ích *chủ yếu* nào cho khách hàng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong các loại hình đầu tư tài chính sau, loại hình nào có mức độ rủi ro *cao nhất*?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Hoạt động nào sau đây thuộc lĩnh vực tài chính *phi* ngân hàng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Sự phát triển của ngành tài chính - ngân hàng có tác động *tiêu cực* nào đến môi trường tự nhiên?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Khu vực nào trên thế giới tập trung nhiều trung tâm tài chính lớn nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Cho tình huống: Một công ty du lịch xây dựng khu nghỉ dưỡng cao cấp ven biển, phá hủy hệ sinh thái rừng ngập mặn. Đây là ví dụ về mâu thuẫn giữa phát triển du lịch với...

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Để thu hút khách du lịch quốc tế, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào *quan trọng nhất*?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Loại hình du lịch nào sau đây thường gắn liền với việc khám phá văn hóa, lịch sử và phong tục tập quán của các dân tộc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Phát biểu nào sau đây *đúng* về vai trò của ngành ngân hàng trong nền kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Dựa vào kiến thức về ngành du lịch, hãy phân tích mối quan hệ giữa tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Cho ví dụ về một loại hình dịch vụ tài chính ngân hàng đang phát triển mạnh mẽ nhờ ứng dụng công nghệ số.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Tại sao ngành du lịch được mệnh danh là “ngành công nghiệp không khói”?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Để giảm thiểu rủi ro trong hoạt động ngân hàng, biện pháp quản lý rủi ro *quan trọng nhất* là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, ngành tài chính - ngân hàng có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế thế giới?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Giả sử một quốc gia có nguồn tài nguyên du lịch biển phong phú nhưng cơ sở hạ tầng còn hạn chế. Giải pháp nào sau đây giúp phát triển du lịch biển hiệu quả?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa dịch vụ du lịch và dịch vụ tài chính ngân hàng về mặt sản phẩm cung cấp.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Để đánh giá chất lượng dịch vụ của một ngân hàng, khách hàng thường quan tâm đến tiêu chí nào *nhất*?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Cho sơ đồ mô tả mối quan hệ giữa các ngành kinh tế. Ngành du lịch và tài chính ngân hàng thường được xếp vào nhóm ngành nào trong sơ đồ này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đến ngành du lịch, đặc biệt là du lịch biển đảo.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong hoạt động tín dụng ngân hàng, khái niệm 'nợ xấu' dùng để chỉ điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Dựa vào hiểu biết về ngành du lịch, hãy đề xuất một biện pháp cụ thể để giảm thiểu tác động tiêu cực của du lịch đến môi trường tự nhiên tại một khu du lịch sinh thái.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Ngành tài chính ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu của một quốc gia. Hãy giải thích vai trò này.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Cho bảng số liệu về cơ cấu GDP của một quốc gia, trong đó ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất. Ngành du lịch và tài chính ngân hàng đóng góp như thế nào vào cơ cấu GDP này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong tương lai, yếu tố nào dự kiến sẽ có tác động *lớn nhất* đến sự phát triển của cả ngành du lịch và tài chính ngân hàng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong hệ thống tài chính, dòng vốn thường luân chuyển từ chủ thể nào sang chủ thể nào?

  • A. Từ doanh nghiệp sang hộ gia đình.
  • B. Từ hộ gia đình và tổ chức kinh tế tiết kiệm sang doanh nghiệp và chính phủ.
  • C. Chỉ luân chuyển giữa các ngân hàng và tổ chức tài chính.
  • D. Từ chính phủ sang các tổ chức phi lợi nhuận.

Câu 2: Một quốc gia có ngành du lịch phát triển mạnh mẽ, đa dạng các loại hình du lịch sinh thái, văn hóa, biển đảo. Tuy nhiên, cơ sở hạ tầng du lịch còn hạn chế, đặc biệt là giao thông kết nối đến các điểm du lịch vùng sâu vùng xa. Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để phát triển du lịch bền vững ở quốc gia này?

  • A. Đầu tư nâng cấp và mở rộng cơ sở hạ tầng giao thông, đặc biệt là đường sá và sân bay.
  • B. Tăng cường quảng bá du lịch trên các phương tiện truyền thông quốc tế.
  • C. Giảm giá các dịch vụ du lịch để thu hút khách du lịch.
  • D. Nới lỏng các quy định về nhập cảnh và visa cho du khách.

Câu 3: Trong các loại hình dịch vụ tài chính ngân hàng, dịch vụ nào sau đây đóng vai trò trung gian thanh toán quan trọng nhất trong nền kinh tế hiện đại?

  • A. Dịch vụ bảo hiểm.
  • B. Dịch vụ tư vấn tài chính.
  • C. Dịch vụ thanh toán và chuyển tiền điện tử.
  • D. Dịch vụ quản lý quỹ đầu tư.

Câu 4: So sánh đặc điểm về tính mùa vụ giữa ngành du lịch biển và du lịch núi ở Việt Nam, nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Cả hai loại hình du lịch đều không chịu ảnh hưởng của yếu tố mùa vụ.
  • B. Du lịch biển chịu ảnh hưởng mạnh của mùa hè, còn du lịch núi có thể phát triển quanh năm hoặc mạnh vào mùa đông (du lịch nghỉ dưỡng, thể thao mùa đông).
  • C. Du lịch núi có tính mùa vụ cao hơn du lịch biển.
  • D. Tính mùa vụ của du lịch biển và du lịch núi hoàn toàn giống nhau.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây là đầu vào quan trọng nhất đối với ngành tài chính - ngân hàng?

  • A. Cơ sở vật chất hiện đại.
  • B. Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp.
  • C. Hệ thống công nghệ thông tin tiên tiến.
  • D. Nguồn vốn huy động từ các tổ chức và cá nhân.

Câu 6: Một khu du lịch sinh thái cộng đồng được xây dựng tại vùng nông thôn, sử dụng lao động địa phương và các sản phẩm nông nghiệp của vùng. Đây là ví dụ minh họa cho vai trò nào của ngành du lịch?

  • A. Góp phần quảng bá hình ảnh đất nước ra thế giới.
  • B. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa nông thôn.
  • C. Tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân địa phương.
  • D. Bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 7: Ngân hàng trung ương thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt nhằm kiểm soát lạm phát. Biện pháp nào sau đây có thể được ngân hàng trung ương sử dụng?

  • A. Tăng lãi suất chiết khấu và lãi suất tái cấp vốn.
  • B. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc của các ngân hàng thương mại.
  • C. Mua vào trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
  • D. Nới lỏng các quy định về cho vay tiêu dùng.

Câu 8: Loại hình du lịch nào sau đây có xu hướng phát triển mạnh mẽ trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế?

  • A. Du lịch nội địa.
  • B. Du lịch quốc tế và du lịch MICE.
  • C. Du lịch sinh thái tại các vùng nông thôn.
  • D. Du lịch tự túc, khám phá.

Câu 9: Rủi ro đạo đức (moral hazard) trong hoạt động ngân hàng thường phát sinh từ tình huống nào?

  • A. Khách hàng không trả được nợ vay do phá sản.
  • B. Ngân hàng bị tấn công mạng và mất dữ liệu khách hàng.
  • C. Lãi suất thị trường biến động bất lợi cho ngân hàng.
  • D. Ngân hàng cho vay các dự án rủi ro cao vì biết rằng có bảo hiểm tiền gửi hoặc sự can thiệp của chính phủ.

Câu 10: Để đánh giá tiềm năng du lịch tự nhiên của một vùng, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Sự đa dạng, độc đáo và hấp dẫn của tài nguyên du lịch tự nhiên (ví dụ: cảnh quan, hệ sinh thái).
  • B. Mức độ đầu tư vào cơ sở hạ tầng du lịch.
  • C. Số lượng khách du lịch đã từng đến vùng.
  • D. Chính sách ưu đãi phát triển du lịch của chính quyền địa phương.

Câu 11: Trong các chức năng sau, đâu là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế?

  • A. Cung cấp dịch vụ thanh toán.
  • B. Trung gian tín dụng, huy động vốn và cho vay.
  • C. Tạo ra lợi nhuận cho cổ đông.
  • D. Bảo quản tài sản cho khách hàng.

Câu 12: Một quốc gia có GDP bình quân đầu người thấp, nhưng lại có nhiều di sản văn hóa vật thể và phi vật thể được UNESCO công nhận. Loại hình du lịch nào có tiềm năng phát triển nhất ở quốc gia này để góp phần tăng trưởng kinh tế?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng biển cao cấp.
  • B. Du lịch công nghiệp.
  • C. Du lịch văn hóa và lịch sử.
  • D. Du lịch thể thao mạo hiểm.

Câu 13: Công cụ tài chính nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất để các doanh nghiệp huy động vốn trên thị trường chứng khoán?

  • A. Chứng chỉ tiền gửi.
  • B. Cổ phiếu.
  • C. Trái phiếu chính phủ.
  • D. Kỳ phiếu ngân hàng.

Câu 14: Ảnh hưởng tiêu cực nào sau đây của du lịch thường gây ra những tác động lâu dài và khó khắc phục nhất đối với môi trường tự nhiên?

  • A. Tiếng ồn và ô nhiễm không khí cục bộ.
  • B. Xả rác thải sinh hoạt tại các điểm du lịch.
  • C. Tắc nghẽn giao thông trong mùa du lịch cao điểm.
  • D. Suy thoái đa dạng sinh học và ô nhiễm nguồn nước, đất do xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch không hợp lý.

Câu 15: Hoạt động nào sau đây thể hiện vai trò của ngành tài chính - ngân hàng trong việc thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế?

  • A. Cung cấp các dịch vụ tài chính cho người dân địa phương.
  • B. Ổn định tỷ giá hối đoái trong nước.
  • C. Thực hiện các giao dịch thanh toán quốc tế và tài trợ thương mại.
  • D. Quản lý rủi ro tín dụng cho các doanh nghiệp trong nước.

Câu 16: Loại hình du lịch nào sau đây thường đòi hỏi sự đầu tư lớn vào cơ sở hạ tầng và dịch vụ cao cấp?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng biển cao cấp.
  • B. Du lịch sinh thái cộng đồng.
  • C. Du lịch khám phá mạo hiểm.
  • D. Du lịch văn hóa lễ hội.

Câu 17: Trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, yếu tố nào sau đây ngày càng trở nên quan trọng đối với sự phát triển của ngành tài chính - ngân hàng?

  • A. Mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch rộng khắp.
  • B. Ứng dụng công nghệ số và chuyển đổi số trong hoạt động.
  • C. Đội ngũ nhân viên giao dịch đông đảo.
  • D. Quan hệ đối tác chiến lược với các tập đoàn lớn.

Câu 18: Một địa phương có tiềm năng phát triển du lịch nông nghiệp. Giải pháp nào sau đây giúp phát huy tốt nhất tiềm năng này một cách bền vững?

  • A. Xây dựng nhiều khách sạn lớn và khu nghỉ dưỡng cao cấp tại vùng nông thôn.
  • B. Nhập khẩu các loại nông sản mới lạ để thu hút du khách.
  • C. Tập trung quảng bá các hoạt động vui chơi giải trí hiện đại tại nông thôn.
  • D. Phát triển các sản phẩm du lịch gắn với nông nghiệp địa phương, liên kết giữa nông dân và doanh nghiệp du lịch.

Câu 19: Khái niệm “tài chính toàn diện” (financial inclusion) trong lĩnh vực ngân hàng hướng tới mục tiêu chính nào?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho các ngân hàng.
  • B. Tăng cường cạnh tranh giữa các ngân hàng.
  • C. Mở rộng khả năng tiếp cận dịch vụ tài chính cho mọi tầng lớp dân cư, đặc biệt là người nghèo và vùng sâu vùng xa.
  • D. Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử.

Câu 20: Một vùng ven biển có hệ sinh thái rừng ngập mặn phong phú và đa dạng. Loại hình du lịch nào sau đây phù hợp để phát triển bền vững tại vùng này, đồng thời bảo tồn hệ sinh thái?

  • A. Du lịch golf và casino.
  • B. Du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng.
  • C. Du lịch nghỉ dưỡng biển đại trà.
  • D. Du lịch công nghiệp và khai thác khoáng sản ven biển.

Câu 21: Trong hoạt động du lịch, yếu tố nào sau đây thuộc về "cung" du lịch?

  • A. Nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí của du khách.
  • B. Khả năng chi trả của khách du lịch.
  • C. Cơ sở lưu trú du lịch (khách sạn, nhà nghỉ).
  • D. Thông tin quảng bá về điểm đến du lịch.

Câu 22: Nguyên nhân chính dẫn đến sự hình thành các trung tâm tài chính lớn trên thế giới thường là gì?

  • A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B. Dân số đông và lực lượng lao động giá rẻ.
  • C. Chính sách bảo hộ thương mại mạnh mẽ.
  • D. Vị trí địa lý trung tâm, giao thông thuận lợi và môi trường kinh doanh, pháp lý phát triển.

Câu 23: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của "du lịch quá tải" (overtourism) tại các điểm đến nổi tiếng?

  • A. Xây dựng thêm nhiều khách sạn và cơ sở lưu trú tại điểm đến.
  • B. Phân tán khách du lịch đến các điểm đến khác ít nổi tiếng hơn trong khu vực.
  • C. Tăng giá vé vào cửa các điểm tham quan để hạn chế lượng khách.
  • D. Tăng cường quảng bá du lịch trong mùa cao điểm.

Câu 24: Sản phẩm dịch vụ ngân hàng nào sau đây giúp các doanh nghiệp xuất nhập khẩu giảm thiểu rủi ro biến động tỷ giá hối đoái?

  • A. Dịch vụ cho vay vốn lưu động.
  • B. Dịch vụ thanh toán quốc tế.
  • C. Các sản phẩm phái sinh tỷ giá (ví dụ: hợp đồng kỳ hạn, hoán đổi tiền tệ).
  • D. Dịch vụ bảo lãnh ngân hàng.

Câu 25: Trong mô hình phát triển du lịch bền vững, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Tối đa hóa lợi nhuận kinh tế từ du lịch.
  • C. Thu hút số lượng khách du lịch lớn nhất có thể.
  • D. Xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch hiện đại và sang trọng.

Câu 26: Hoạt động nào sau đây thuộc về lĩnh vực "tài chính" nhưng không thuộc lĩnh vực "ngân hàng"?

  • A. Huy động tiền gửi tiết kiệm.
  • B. Cho vay tiêu dùng.
  • C. Thanh toán thẻ tín dụng.
  • D. Giao dịch mua bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán.

Câu 27: Một quốc gia muốn phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn. Chiến lược nào sau đây là quan trọng nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Giảm thuế cho các doanh nghiệp du lịch.
  • B. Tăng cường kiểm soát giá cả dịch vụ du lịch.
  • C. Phát triển sản phẩm du lịch đặc sắc, đa dạng và nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch.
  • D. Đơn giản hóa thủ tục visa cho khách du lịch quốc tế.

Câu 28: Trong hệ thống ngân hàng đa cấp, ngân hàng trung ương đóng vai trò gì đối với các ngân hàng thương mại?

  • A. Cạnh tranh trực tiếp với các ngân hàng thương mại trong việc huy động vốn.
  • B. Giám sát hoạt động, điều tiết và cho vay cuối cùng đối với các ngân hàng thương mại.
  • C. Quyết định lãi suất cho vay của tất cả các ngân hàng thương mại.
  • D. Thực hiện các giao dịch thanh toán quốc tế thay cho ngân hàng thương mại.

Câu 29: Loại hình du lịch nào sau đây có tiềm năng góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của một cộng đồng địa phương?

  • A. Du lịch mạo hiểm.
  • B. Du lịch mua sắm.
  • C. Du lịch nghỉ dưỡng.
  • D. Du lịch văn hóa và du lịch cộng đồng.

Câu 30: Để giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tài chính - ngân hàng, giải pháp quản lý rủi ro nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường quảng cáo và marketing để thu hút khách hàng.
  • B. Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn.
  • C. Đa dạng hóa danh mục đầu tư và tín dụng, phân tán rủi ro.
  • D. Giảm chi phí hoạt động ngân hàng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong hệ thống tài chính, dòng vốn thường luân chuyển từ chủ thể nào sang chủ thể nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một quốc gia có ngành du lịch phát triển mạnh mẽ, đa dạng các loại hình du lịch sinh thái, văn hóa, biển đảo. Tuy nhiên, cơ sở hạ tầng du lịch còn hạn chế, đặc biệt là giao thông kết nối đến các điểm du lịch vùng sâu vùng xa. Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để phát triển du lịch bền vững ở quốc gia này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Trong các loại hình dịch vụ tài chính ngân hàng, dịch vụ nào sau đây đóng vai trò trung gian thanh toán quan trọng nhất trong nền kinh tế hiện đại?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: So sánh đặc điểm về tính mùa vụ giữa ngành du lịch biển và du lịch núi ở Việt Nam, nhận xét nào sau đây là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Yếu tố nào sau đây là *đầu vào* quan trọng nhất đối với ngành tài chính - ngân hàng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một khu du lịch sinh thái cộng đồng được xây dựng tại vùng nông thôn, sử dụng lao động địa phương và các sản phẩm nông nghiệp của vùng. Đây là ví dụ minh họa cho vai trò nào của ngành du lịch?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Ngân hàng trung ương thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt nhằm kiểm soát lạm phát. Biện pháp nào sau đây có thể được ngân hàng trung ương sử dụng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Loại hình du lịch nào sau đây có xu hướng phát triển mạnh mẽ trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Rủi ro đạo đức (moral hazard) trong hoạt động ngân hàng thường phát sinh từ tình huống nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Để đánh giá tiềm năng du lịch tự nhiên của một vùng, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Trong các chức năng sau, đâu là chức năng *quan trọng nhất* của ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Một quốc gia có GDP bình quân đầu người thấp, nhưng lại có nhiều di sản văn hóa vật thể và phi vật thể được UNESCO công nhận. Loại hình du lịch nào có tiềm năng phát triển nhất ở quốc gia này để góp phần tăng trưởng kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Công cụ tài chính nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất để các doanh nghiệp huy động vốn trên thị trường chứng khoán?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Ảnh hưởng tiêu cực nào sau đây của du lịch thường gây ra những tác động lâu dài và khó khắc phục nhất đối với môi trường tự nhiên?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Hoạt động nào sau đây thể hiện vai trò của ngành tài chính - ngân hàng trong việc thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Loại hình du lịch nào sau đây thường đòi hỏi sự đầu tư lớn vào cơ sở hạ tầng và dịch vụ cao cấp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, yếu tố nào sau đây ngày càng trở nên quan trọng đối với sự phát triển của ngành tài chính - ngân hàng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một địa phương có tiềm năng phát triển du lịch nông nghiệp. Giải pháp nào sau đây giúp phát huy tốt nhất tiềm năng này một cách bền vững?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Khái niệm “tài chính toàn diện” (financial inclusion) trong lĩnh vực ngân hàng hướng tới mục tiêu chính nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một vùng ven biển có hệ sinh thái rừng ngập mặn phong phú và đa dạng. Loại hình du lịch nào sau đây phù hợp để phát triển bền vững tại vùng này, đồng thời bảo tồn hệ sinh thái?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong hoạt động du lịch, yếu tố nào sau đây thuộc về 'cung' du lịch?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Nguyên nhân chính dẫn đến sự hình thành các trung tâm tài chính lớn trên thế giới thường là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của 'du lịch quá tải' (overtourism) tại các điểm đến nổi tiếng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Sản phẩm dịch vụ ngân hàng nào sau đây giúp các doanh nghiệp xuất nhập khẩu giảm thiểu rủi ro biến động tỷ giá hối đoái?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong mô hình phát triển du lịch bền vững, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Hoạt động nào sau đây thuộc về lĩnh vực 'tài chính' nhưng *không* thuộc lĩnh vực 'ngân hàng'?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một quốc gia muốn phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn. Chiến lược nào sau đây là quan trọng nhất để đạt được mục tiêu này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong hệ thống ngân hàng đa cấp, ngân hàng trung ương đóng vai trò gì đối với các ngân hàng thương mại?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Loại hình du lịch nào sau đây có tiềm năng góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của một cộng đồng địa phương?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Để giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tài chính - ngân hàng, giải pháp quản lý rủi ro nào sau đây là quan trọng nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của ngành du lịch trong việc quảng bá văn hóa và hình ảnh quốc gia?

  • A. Xây dựng khách sạn và khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • B. Tổ chức các lễ hội văn hóa truyền thống thu hút khách quốc tế.
  • C. Phát triển hệ thống giao thông hiện đại đến các điểm du lịch.
  • D. Cung cấp các dịch vụ lưu trú và ăn uống đa dạng cho du khách.

Câu 2: Giả sử một quốc gia có nguồn tài nguyên du lịch biển phong phú nhưng cơ sở hạ tầng còn hạn chế. Giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất để phát triển du lịch biển bền vững trong dài hạn?

  • A. Tập trung xây dựng nhanh chóng các khu nghỉ dưỡng lớn để thu hút vốn đầu tư.
  • B. Khai thác tối đa tài nguyên biển để nhanh chóng tăng trưởng kinh tế du lịch.
  • C. Đầu tư có chọn lọc vào cơ sở hạ tầng, ưu tiên du lịch sinh thái và cộng đồng.
  • D. Mở rộng quy mô đón khách du lịch bằng mọi giá để tăng doanh thu.

Câu 3: Ngân hàng trung ương thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt nhằm kiểm soát lạm phát. Biện pháp nào sau đây có khả năng được ngân hàng trung ương áp dụng?

  • A. Giảm lãi suất chiết khấu và tái cấp vốn.
  • B. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc của các ngân hàng thương mại.
  • C. Mua vào trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
  • D. Tăng lãi suất cơ bản và lãi suất tái chiết khấu.

Câu 4: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, ngành tài chính - ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy điều gì sau đây?

  • A. Lưu thông vốn đầu tư và thương mại quốc tế.
  • B. Bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống.
  • C. Phát triển nông nghiệp sinh thái bền vững.
  • D. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.

Câu 5: Một công ty du lịch lữ hành xây dựng tour du lịch sinh thái khám phá rừng quốc gia. Loại hình tài nguyên du lịch nào đóng vai trò chủ yếu trong tour du lịch này?

  • A. Tài nguyên du lịch nhân văn.
  • B. Tài nguyên du lịch tự nhiên.
  • C. Tài nguyên du lịch văn hóa - lịch sử.
  • D. Tài nguyên du lịch thể thao.

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của ngành tài chính - ngân hàng?

  • A. Tính rủi ro cao và có khả năng gây ra hiệu ứng dây chuyền.
  • B. Sản phẩm dịch vụ thường được chuẩn hóa và thực hiện theo quy trình nghiêm ngặt.
  • C. Nhu cầu của khách hàng mang tính ổn định và ít biến động theo thời gian.
  • D. Đóng vai trò huyết mạch trong nền kinh tế và thúc đẩy tăng trưởng.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định đến khả năng cạnh tranh của một điểm đến du lịch?

  • A. Giá cả dịch vụ du lịch.
  • B. Số lượng cơ sở lưu trú.
  • C. Chính sách visa và thủ tục nhập cảnh.
  • D. Chất lượng sản phẩm và dịch vụ du lịch.

Câu 8: Trong các loại hình du lịch sau, loại hình nào thường chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất bởi yếu tố mùa vụ?

  • A. Du lịch văn hóa - lịch sử.
  • B. Du lịch nghỉ dưỡng biển.
  • C. Du lịch công vụ.
  • D. Du lịch MICE (Hội nghị, khen thưởng, sự kiện, triển lãm).

Câu 9: Dịch vụ nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm dịch vụ tài chính ngân hàng?

  • A. Cho vay tiêu dùng.
  • B. Thanh toán quốc tế.
  • C. Vận tải hàng hóa.
  • D. Quản lý tài sản.

Câu 10: Để giảm thiểu rủi ro trong hoạt động ngân hàng, biện pháp quản lý rủi ro nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ và tuân thủ pháp luật.
  • B. Tăng cường quảng cáo và khuyến mãi để thu hút khách hàng.
  • C. Đa dạng hóa các kênh phân phối sản phẩm dịch vụ.
  • D. Giảm lãi suất cho vay để tăng trưởng tín dụng.

Câu 11: Một quốc gia có tỷ lệ tiết kiệm quốc gia cao sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành nào sau đây?

  • A. Ngành du lịch.
  • B. Ngành tài chính - ngân hàng.
  • C. Ngành nông nghiệp.
  • D. Ngành công nghiệp chế biến.

Câu 12: Hình thức thanh toán nào sau đây ngày càng trở nên phổ biến trong du lịch hiện đại, đặc biệt là du lịch quốc tế?

  • A. Tiền mặt.
  • B. Séc du lịch.
  • C. Thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ quốc tế.
  • D. Vàng và ngoại tệ.

Câu 13: Trong quá trình phát triển du lịch, việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa địa phương có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giảm chi phí đầu tư cho phát triển du lịch.
  • B. Tăng nhanh số lượng khách du lịch trong ngắn hạn.
  • C. Đơn giản hóa công tác quản lý du lịch.
  • D. Tạo sự khác biệt, tăng sức hấp dẫn và đảm bảo du lịch bền vững.

Câu 14: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự liên kết chặt chẽ giữa ngành du lịch và ngành tài chính - ngân hàng?

  • A. Tổ chức các sự kiện văn hóa du lịch.
  • B. Ngân hàng cung cấp vốn vay ưu đãi cho các dự án du lịch.
  • C. Xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông kết nối các điểm du lịch.
  • D. Đào tạo nguồn nhân lực cho ngành du lịch.

Câu 15: Loại hình du lịch nào sau đây có xu hướng phát triển mạnh ở các vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa?

  • A. Du lịch MICE.
  • B. Du lịch golf.
  • C. Du lịch cộng đồng.
  • D. Du lịch mua sắm.

Câu 16: Trong cơ cấu ngành dịch vụ, du lịch và tài chính - ngân hàng thuộc nhóm ngành nào?

  • A. Dịch vụ kinh doanh.
  • B. Dịch vụ tiêu dùng.
  • C. Dịch vụ công.
  • D. Dịch vụ kỹ thuật.

Câu 17: Một quốc gia muốn thu hút đầu tư nước ngoài vào ngành tài chính - ngân hàng cần ưu tiên cải thiện yếu tố nào sau đây?

  • A. Giá nhân công lao động.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Vị trí địa lý.
  • D. Hệ thống pháp luật và môi trường kinh doanh.

Câu 18: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của du lịch đến môi trường tự nhiên?

  • A. Xây dựng nhiều khách sạn và khu nghỉ dưỡng lớn.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng.
  • C. Tăng cường quảng bá du lịch trên các phương tiện truyền thông.
  • D. Nới lỏng các quy định về bảo vệ môi trường tại khu du lịch.

Câu 19: Khách hàng lựa chọn dịch vụ tài chính ngân hàng thường quan tâm đến yếu tố nào sau đây nhất?

  • A. Tính thẩm mỹ của trụ sở ngân hàng.
  • B. Sự đa dạng của các chương trình khuyến mãi.
  • C. Tính an toàn và lãi suất dịch vụ.
  • D. Thái độ phục vụ nhiệt tình của nhân viên.

Câu 20: Ngành du lịch đóng góp vào GDP của một quốc gia chủ yếu thông qua hoạt động nào?

  • A. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch.
  • B. Quảng bá và xúc tiến du lịch.
  • C. Đào tạo nhân lực du lịch.
  • D. Chi tiêu của khách du lịch cho hàng hóa và dịch vụ.

Câu 21: Để phát triển du lịch bền vững, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bên liên quan nào?

  • A. Nhà nước, doanh nghiệp du lịch và cộng đồng địa phương.
  • B. Doanh nghiệp du lịch và khách du lịch.
  • C. Chính quyền địa phương và các tổ chức phi chính phủ.
  • D. Các nhà đầu tư và ngân hàng.

Câu 22: Trong hoạt động tài chính ngân hàng, thuật ngữ "tín dụng" đề cập đến điều gì?

  • A. Hoạt động gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng.
  • B. Hoạt động cho vay vốn của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính.
  • C. Hoạt động thanh toán và chuyển tiền qua ngân hàng.
  • D. Hoạt động đầu tư vào chứng khoán và thị trường vốn.

Câu 23: Loại hình tài nguyên du lịch nhân văn nào sau đây có sức hấp dẫn đặc biệt đối với khách du lịch quốc tế?

  • A. Các trung tâm mua sắm hiện đại.
  • B. Các khu vui chơi giải trí.
  • C. Di sản văn hóa thế giới.
  • D. Các sự kiện thể thao quốc tế.

Câu 24: Để nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng hàng đầu?

  • A. Giảm giá dịch vụ du lịch.
  • B. Xây dựng thêm nhiều cơ sở lưu trú.
  • C. Tăng cường quảng bá du lịch.
  • D. Đào tạo và nâng cao trình độ nhân lực du lịch.

Câu 25: Ngân hàng thương mại tạo ra lợi nhuận chủ yếu từ hoạt động nào?

  • A. Hoạt động giữ hộ tài sản cho khách hàng.
  • B. Hoạt động cho vay và đầu tư.
  • C. Hoạt động thanh toán và chuyển tiền.
  • D. Hoạt động tư vấn tài chính.

Câu 26: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, ngành du lịch Việt Nam cần tập trung phát triển loại hình du lịch nào để tăng khả năng cạnh tranh?

  • A. Du lịch đại trà.
  • B. Du lịch giá rẻ.
  • C. Du lịch văn hóa, sinh thái, chất lượng cao.
  • D. Du lịch tự phát.

Câu 27: Chính sách nào sau đây của nhà nước có thể hỗ trợ phát triển ngành tài chính - ngân hàng?

  • A. Tăng cường kiểm soát giá cả hàng hóa.
  • B. Hạn chế nhập khẩu hàng tiêu dùng.
  • C. Tăng thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • D. Hoàn thiện khung pháp lý và giám sát hoạt động ngân hàng.

Câu 28: Một khu du lịch cộng đồng thành công thường dựa trên yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Vị trí địa lý thuận lợi.
  • B. Sự tham gia tích cực và hưởng lợi của cộng đồng địa phương.
  • C. Cơ sở vật chất hiện đại và tiện nghi.
  • D. Chi phí du lịch thấp.

Câu 29: Dịch vụ "bảo hiểm du lịch" thuộc lĩnh vực nào trong ngành tài chính - ngân hàng?

  • A. Ngân hàng.
  • B. Đầu tư.
  • C. Bảo hiểm.
  • D. Thanh toán.

Câu 30: Xu hướng phát triển nào sau đây đang diễn ra mạnh mẽ trong ngành du lịch toàn cầu hiện nay?

  • A. Du lịch theo đoàn lớn, giá rẻ.
  • B. Du lịch tập trung vào số lượng khách.
  • C. Du lịch ít quan tâm đến yếu tố bền vững.
  • D. Du lịch cá nhân hóa, trải nghiệm và bền vững.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của ngành du lịch trong việc quảng bá văn hóa và hình ảnh quốc gia?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Giả sử một quốc gia có nguồn tài nguyên du lịch biển phong phú nhưng cơ sở hạ tầng còn hạn chế. Giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất để phát triển du lịch biển bền vững trong dài hạn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Ngân hàng trung ương thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt nhằm kiểm soát lạm phát. Biện pháp nào sau đây có khả năng được ngân hàng trung ương áp dụng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, ngành tài chính - ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy điều gì sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Một công ty du lịch lữ hành xây dựng tour du lịch sinh thái khám phá rừng quốc gia. Loại hình tài nguyên du lịch nào đóng vai trò chủ yếu trong tour du lịch này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của ngành tài chính - ngân hàng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định đến khả năng cạnh tranh của một điểm đến du lịch?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong các loại hình du lịch sau, loại hình nào thường chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất bởi yếu tố mùa vụ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Dịch vụ nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm dịch vụ tài chính ngân hàng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Để giảm thiểu rủi ro trong hoạt động ngân hàng, biện pháp quản lý rủi ro nào sau đây là quan trọng nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Một quốc gia có tỷ lệ tiết kiệm quốc gia cao sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Hình thức thanh toán nào sau đây ngày càng trở nên phổ biến trong du lịch hiện đại, đặc biệt là du lịch quốc tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong quá trình phát triển du lịch, việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa địa phương có ý nghĩa như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự liên kết chặt chẽ giữa ngành du lịch và ngành tài chính - ngân hàng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Loại hình du lịch nào sau đây có xu hướng phát triển mạnh ở các vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong cơ cấu ngành dịch vụ, du lịch và tài chính - ngân hàng thuộc nhóm ngành nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Một quốc gia muốn thu hút đầu tư nước ngoài vào ngành tài chính - ngân hàng cần ưu tiên cải thiện yếu tố nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của du lịch đến môi trường tự nhiên?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Khách hàng lựa chọn dịch vụ tài chính ngân hàng thường quan tâm đến yếu tố nào sau đây nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Ngành du lịch đóng góp vào GDP của một quốc gia chủ yếu thông qua hoạt động nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Để phát triển du lịch bền vững, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bên liên quan nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trong hoạt động tài chính ngân hàng, thuật ngữ 'tín dụng' đề cập đến điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Loại hình tài nguyên du lịch nhân văn nào sau đây có sức hấp dẫn đặc biệt đối với khách du lịch quốc tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Để nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng hàng đầu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Ngân hàng thương mại tạo ra lợi nhuận chủ yếu từ hoạt động nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, ngành du lịch Việt Nam cần tập trung phát triển loại hình du lịch nào để tăng khả năng cạnh tranh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Chính sách nào sau đây của nhà nước có thể hỗ trợ phát triển ngành tài chính - ngân hàng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một khu du lịch cộng đồng thành công thường dựa trên yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Dịch vụ 'bảo hiểm du lịch' thuộc lĩnh vực nào trong ngành tài chính - ngân hàng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Xu hướng phát triển nào sau đây đang diễn ra mạnh mẽ trong ngành du lịch toàn cầu hiện nay?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ngành du lịch được ví như "ngành công nghiệp không khói" chủ yếu do đặc điểm nào sau đây?

  • A. Sử dụng nhiều lao động trình độ cao và công nghệ hiện đại.
  • B. Tập trung khai thác giá trị văn hóa, cảnh quan tự nhiên và dịch vụ.
  • C. Có khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài lớn và nhanh chóng.
  • D. Sản phẩm chủ yếu là hàng hóa xuất khẩu, mang lại ngoại tệ cao.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để một quốc gia trở thành điểm đến du lịch hấp dẫn trên thị trường quốc tế?

  • A. Tài nguyên du lịch đặc sắc, đa dạng và mang tính độc đáo.
  • B. Hệ thống cơ sở hạ tầng du lịch hiện đại và tiện nghi.
  • C. Chi phí du lịch cạnh tranh và dịch vụ giá rẻ.
  • D. Chính sách visa thông thoáng và thủ tục nhập cảnh đơn giản.

Câu 3: Hoạt động nào sau đây thể hiện vai trò của ngành tài chính - ngân hàng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

  • A. Quản lý rủi ro và bảo hiểm cho các hoạt động kinh tế.
  • B. Cung cấp dịch vụ thanh toán và chuyển tiền cho cá nhân.
  • C. Huy động vốn và cho vay để đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh.
  • D. Tư vấn tài chính và quản lý tài sản cho khách hàng.

Câu 4: Loại hình du lịch nào sau đây chú trọng nhất đến việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của địa phương?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng biển.
  • B. Du lịch mạo hiểm.
  • C. Du lịch sinh thái.
  • D. Du lịch văn hóa - cộng đồng.

Câu 5: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, ngành tài chính - ngân hàng có vai trò nổi bật nào sau đây đối với thương mại quốc tế?

  • A. Cung cấp thông tin thị trường và tư vấn đầu tư.
  • B. Thực hiện các giao dịch thanh toán quốc tế và quản lý ngoại hối.
  • C. Bảo hiểm rủi ro và tài trợ xuất nhập khẩu.
  • D. Xúc tiến thương mại và tìm kiếm đối tác kinh doanh.

Câu 6: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của du lịch đến môi trường tự nhiên?

  • A. Xây dựng các khu nghỉ dưỡng cao cấp, khép kín.
  • B. Tăng cường quảng bá và xúc tiến du lịch đại trà.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng theo hướng bền vững.
  • D. Thu hút đầu tư nước ngoài vào các dự án du lịch lớn.

Câu 7: Đâu là xu hướng phát triển chủ đạo của ngành du lịch trong kỷ nguyên số hiện nay?

  • A. Ứng dụng công nghệ số và cá nhân hóa trải nghiệm du lịch.
  • B. Tập trung vào phát triển du lịch biển đảo và nghỉ dưỡng.
  • C. Đẩy mạnh du lịch MICE (Hội nghị, khen thưởng, hội thảo, triển lãm).
  • D. Khuyến khích du lịch theo nhóm lớn và tour trọn gói giá rẻ.

Câu 8: Ngân hàng trung ương thực hiện chức năng quan trọng nào sau đây để ổn định kinh tế vĩ mô?

  • A. Cung cấp dịch vụ thanh toán cho doanh nghiệp và cá nhân.
  • B. Cho vay ưu đãi đối với các ngành kinh tế trọng điểm.
  • C. Quản lý nợ công và các khoản vay quốc tế của chính phủ.
  • D. Điều hành chính sách tiền tệ và kiểm soát lạm phát.

Câu 9: Loại hình tài nguyên du lịch nào sau đây có vai trò quyết định trong việc hình thành các khu du lịch biển?

  • A. Di tích lịch sử và công trình kiến trúc ven biển.
  • B. Bờ biển đẹp, khí hậu biển và hệ sinh thái biển.
  • C. Lễ hội văn hóa và phong tục tập quán của ngư dân.
  • D. Cơ sở hạ tầng giao thông và dịch vụ ven biển.

Câu 10: Sản phẩm dịch vụ nào sau đây là đặc trưng của ngành tài chính ngân hàng, phục vụ nhu cầu đầu tư và tích lũy của người dân?

  • A. Dịch vụ tư vấn du lịch và lữ hành.
  • B. Các chương trình bảo hiểm du lịch và sức khỏe.
  • C. Sản phẩm tiết kiệm, đầu tư và các công cụ tài chính.
  • D. Dịch vụ thanh toán trực tuyến và ví điện tử.

Câu 11: Phân tích mối quan hệ giữa ngành du lịch và các ngành kinh tế khác. Ngành du lịch tác động mạnh mẽ nhất đến ngành kinh tế nào sau đây?

  • A. Ngành công nghiệp chế biến.
  • B. Ngành dịch vụ vận tải, lưu trú và ăn uống.
  • C. Ngành nông nghiệp và thủy sản.
  • D. Ngành xây dựng và bất động sản.

Câu 12: Để phát triển du lịch bền vững, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bên liên quan. Đối tượng nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong việc bảo tồn tài nguyên du lịch?

  • A. Các doanh nghiệp kinh doanh du lịch lớn.
  • B. Chính quyền địa phương và cơ quan quản lý nhà nước.
  • C. Các tổ chức quốc tế và chuyên gia du lịch.
  • D. Cộng đồng dân cư địa phương nơi có tài nguyên du lịch.

Câu 13: Trong hoạt động ngân hàng, nghiệp vụ quan trọng nhất để tạo ra lợi nhuận và duy trì hoạt động là gì?

  • A. Nghiệp vụ tín dụng (cho vay và bảo lãnh).
  • B. Nghiệp vụ thanh toán và ngân quỹ.
  • C. Nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối và vàng.
  • D. Nghiệp vụ dịch vụ ngân hàng điện tử.

Câu 14: Một quốc gia có cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng dịch vụ. Ngành du lịch và tài chính ngân hàng sẽ có vai trò như thế nào trong quá trình này?

  • A. Giảm vai trò, tập trung phát triển nông nghiệp và công nghiệp.
  • B. Ổn định vai trò, duy trì tỷ trọng như hiện tại.
  • C. Tăng cường vai trò, trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
  • D. Chuyển đổi sang các ngành dịch vụ khác, ít ưu tiên du lịch và tài chính.

Câu 15: Để đánh giá tiềm năng du lịch của một vùng, tiêu chí quan trọng hàng đầu cần xem xét là gì?

  • A. Sự đa dạng và giá trị của tài nguyên du lịch tự nhiên, văn hóa.
  • B. Mức độ đầu tư vào cơ sở hạ tầng và dịch vụ du lịch.
  • C. Chính sách phát triển du lịch và xúc tiến quảng bá của địa phương.
  • D. Nguồn nhân lực du lịch và trình độ chuyên môn của lao động.

Câu 16: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đến ngành du lịch. Loại hình du lịch nào sau đây chịu rủi ro lớn nhất từ biến đổi khí hậu?

  • A. Du lịch văn hóa và lịch sử.
  • B. Du lịch biển đảo và ven biển.
  • C. Du lịch sinh thái và nông thôn.
  • D. Du lịch đô thị và mua sắm.

Câu 17: Trong lĩnh vực tài chính, thuật ngữ "lạm phát" có ý nghĩa gì đối với hoạt động du lịch?

  • A. Thúc đẩy đầu tư vào cơ sở hạ tầng du lịch.
  • B. Tăng cường khả năng cạnh tranh của du lịch quốc gia.
  • C. Làm tăng chi phí du lịch, giảm sức mua và có thể giảm cầu du lịch.
  • D. Ổn định giá cả dịch vụ du lịch và tăng thu nhập cho doanh nghiệp.

Câu 18: Để thu hút và giữ chân khách du lịch quốc tế, yếu tố quan trọng nào sau đây cần được chú trọng phát triển?

  • A. Giá cả dịch vụ du lịch rẻ và nhiều ưu đãi.
  • B. Quảng bá mạnh mẽ trên các phương tiện truyền thông quốc tế.
  • C. Xây dựng nhiều công trình du lịch quy mô lớn, hiện đại.
  • D. Chất lượng dịch vụ du lịch và trải nghiệm khách hàng.

Câu 19: Trong hệ thống ngân hàng, "rủi ro tín dụng" phát sinh chủ yếu từ hoạt động nào?

  • A. Hoạt động cho vay (tín dụng).
  • B. Hoạt động thanh toán.
  • C. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ.
  • D. Hoạt động huy động vốn.

Câu 20: Loại hình du lịch nào sau đây có tiềm năng phát triển lớn ở vùng nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo và phát triển cộng đồng?

  • A. Du lịch công nghiệp.
  • B. Du lịch đô thị.
  • C. Du lịch nông nghiệp, sinh thái và cộng đồng.
  • D. Du lịch mạo hiểm ở vùng núi cao.

Câu 21: Để đảm bảo an ninh và an toàn cho khách du lịch, vai trò quan trọng nhất thuộc về cơ quan nào?

  • A. Hiệp hội du lịch và các doanh nghiệp du lịch.
  • B. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch và lực lượng an ninh.
  • C. Cộng đồng dân cư địa phương và tổ chức xã hội.
  • D. Tổ chức quốc tế về du lịch và an ninh toàn cầu.

Câu 22: Trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, "chuyển đổi số" mang lại lợi ích lớn nhất nào cho khách hàng?

  • A. Giảm chi phí hoạt động cho ngân hàng.
  • B. Tăng cường bảo mật thông tin tài chính.
  • C. Nâng cao chất lượng tư vấn và chăm sóc khách hàng.
  • D. Tiện lợi, nhanh chóng và tiếp cận dịch vụ mọi lúc, mọi nơi.

Câu 23: Đánh giá vai trò của ngành du lịch đối với sự phát triển văn hóa - xã hội. Du lịch góp phần quan trọng nhất vào khía cạnh nào sau đây?

  • A. Nâng cao trình độ dân trí và chất lượng giáo dục.
  • B. Giao lưu văn hóa, tăng cường hiểu biết và gắn kết giữa các dân tộc.
  • C. Cải thiện điều kiện sống và giảm bất bình đẳng xã hội.
  • D. Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 24: Trong quản lý tài chính quốc gia, "nợ công" cần được kiểm soát ở mức hợp lý vì lý do chính nào sau đây?

  • A. Để duy trì xếp hạng tín nhiệm quốc gia cao.
  • B. Để đảm bảo nguồn vốn cho đầu tư công.
  • C. Để tránh gây bất ổn kinh tế vĩ mô và gánh nặng cho ngân sách.
  • D. Để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 25: Để phát triển du lịch bền vững ở một khu vực có tài nguyên thiên nhiên nhạy cảm, giải pháp ưu tiên hàng đầu là gì?

  • A. Quản lý chặt chẽ hoạt động du lịch, kiểm soát số lượng khách và bảo vệ môi trường.
  • B. Đầu tư mạnh vào cơ sở hạ tầng du lịch hiện đại, thân thiện môi trường.
  • C. Tăng cường quảng bá du lịch để thu hút nhiều khách hơn.
  • D. Phát triển đa dạng các loại hình du lịch, kể cả du lịch mạo hiểm.

Câu 26: Trong hoạt động ngân hàng hiện đại, "Fintech" (công nghệ tài chính) có vai trò quan trọng nào?

  • A. Thay thế hoàn toàn các hoạt động ngân hàng truyền thống.
  • B. Giảm thiểu rủi ro và gian lận trong giao dịch tài chính.
  • C. Đổi mới sản phẩm, dịch vụ và nâng cao hiệu quả hoạt động ngân hàng.
  • D. Tập trung vào phục vụ khách hàng doanh nghiệp lớn.

Câu 27: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của du lịch Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp chiến lược nào sau đây cần được ưu tiên?

  • A. Giảm giá dịch vụ du lịch để cạnh tranh về giá.
  • B. Tăng cường quảng bá du lịch trên quy mô lớn.
  • C. Đơn giản hóa thủ tục visa và nhập cảnh.
  • D. Phát triển sản phẩm du lịch đặc sắc, đa dạng và nâng cao chất lượng dịch vụ.

Câu 28: Trong quản lý rủi ro tài chính, "đa dạng hóa danh mục đầu tư" có ý nghĩa gì?

  • A. Tập trung đầu tư vào một loại tài sản có lợi nhuận cao nhất.
  • B. Phân bổ vốn đầu tư vào nhiều loại tài sản khác nhau để giảm thiểu rủi ro.
  • C. Tăng cường đầu tư vào các tài sản rủi ro cao để tối đa hóa lợi nhuận.
  • D. Giảm thiểu chi phí giao dịch và quản lý đầu tư.

Câu 29: Để phát triển du lịch cộng đồng thành công, yếu tố then chốt nào sau đây cần được đảm bảo?

  • A. Đầu tư lớn vào cơ sở vật chất và hạ tầng du lịch.
  • B. Quảng bá mạnh mẽ trên các kênh truyền thông quốc gia và quốc tế.
  • C. Sự tham gia và hưởng lợi trực tiếp của cộng đồng địa phương.
  • D. Hợp tác chặt chẽ với các doanh nghiệp du lịch lớn.

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, ngành tài chính - ngân hàng Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào để nâng cao năng lực cạnh tranh?

  • A. Bảo hộ thị trường tài chính trong nước.
  • B. Giảm lãi suất và phí dịch vụ ngân hàng.
  • C. Tăng cường kiểm soát dòng vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng dịch vụ và hội nhập quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Ngành du lịch được ví như 'ngành công nghiệp không khói' chủ yếu do đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Yếu tố nào sau đây là *quan trọng nhất* để một quốc gia trở thành điểm đến du lịch hấp dẫn trên thị trường quốc tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Hoạt động nào sau đây thể hiện vai trò của ngành tài chính - ngân hàng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Loại hình du lịch nào sau đây *chú trọng nhất* đến việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của địa phương?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, ngành tài chính - ngân hàng có vai trò *nổi bật* nào sau đây đối với thương mại quốc tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Biện pháp nào sau đây là *hiệu quả nhất* để giảm thiểu tác động tiêu cực của du lịch đến môi trường tự nhiên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Đâu là *xu hướng* phát triển *chủ đạo* của ngành du lịch trong kỷ nguyên số hiện nay?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Ngân hàng trung ương thực hiện chức năng *quan trọng* nào sau đây để ổn định kinh tế vĩ mô?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Loại hình tài nguyên du lịch nào sau đây có vai trò *quyết định* trong việc hình thành các khu du lịch biển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Sản phẩm dịch vụ nào sau đây là *đặc trưng* của ngành tài chính ngân hàng, phục vụ nhu cầu đầu tư và tích lũy của người dân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Phân tích mối quan hệ giữa ngành du lịch và các ngành kinh tế khác. Ngành du lịch *tác động mạnh mẽ nhất* đến ngành kinh tế nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Để phát triển du lịch bền vững, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bên liên quan. Đối tượng nào sau đây đóng vai trò *trung tâm* trong việc bảo tồn tài nguyên du lịch?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong hoạt động ngân hàng, nghiệp vụ *quan trọng nhất* để tạo ra lợi nhuận và duy trì hoạt động là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một quốc gia có cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng dịch vụ. Ngành du lịch và tài chính ngân hàng sẽ có vai trò như thế nào trong quá trình này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Để đánh giá tiềm năng du lịch của một vùng, tiêu chí *quan trọng hàng đầu* cần xem xét là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đến ngành du lịch. Loại hình du lịch nào sau đây chịu *rủi ro lớn nhất* từ biến đổi khí hậu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong lĩnh vực tài chính, thuật ngữ 'lạm phát' có ý nghĩa gì đối với hoạt động du lịch?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Để thu hút và giữ chân khách du lịch quốc tế, yếu tố *quan trọng* nào sau đây cần được chú trọng phát triển?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong hệ thống ngân hàng, 'rủi ro tín dụng' phát sinh chủ yếu từ hoạt động nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Loại hình du lịch nào sau đây có tiềm năng phát triển lớn ở vùng nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo và phát triển cộng đồng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Để đảm bảo an ninh và an toàn cho khách du lịch, vai trò *quan trọng nhất* thuộc về cơ quan nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, 'chuyển đổi số' mang lại lợi ích *lớn nhất* nào cho khách hàng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Đánh giá vai trò của ngành du lịch đối với sự phát triển văn hóa - xã hội. Du lịch góp phần *quan trọng nhất* vào khía cạnh nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong quản lý tài chính quốc gia, 'nợ công' cần được kiểm soát ở mức hợp lý vì lý do *chính* nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Để phát triển du lịch bền vững ở một khu vực có tài nguyên thiên nhiên nhạy cảm, giải pháp *ưu tiên hàng đầu* là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong hoạt động ngân hàng hiện đại, 'Fintech' (công nghệ tài chính) có vai trò *quan trọng* nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của du lịch Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp *chiến lược* nào sau đây cần được ưu tiên?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong quản lý rủi ro tài chính, 'đa dạng hóa danh mục đầu tư' có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Để phát triển du lịch cộng đồng thành công, yếu tố *then chốt* nào sau đây cần được đảm bảo?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, ngành tài chính - ngân hàng Việt Nam cần tập trung vào *giải pháp* nào để nâng cao năng lực cạnh tranh?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vai trò nào sau đây thể hiện sự đóng góp của ngành du lịch trong việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa?

  • A. Tạo nguồn thu ngoại tệ và việc làm cho người dân địa phương.
  • B. Thúc đẩy việc bảo tồn các di sản văn hóa và truyền thống địa phương để thu hút du khách.
  • C. Nâng cao cơ sở hạ tầng và hiện đại hóa các điểm đến du lịch.
  • D. Tăng cường giao lưu văn hóa giữa các quốc gia và khu vực.

Câu 2: Hoạt động nào sau đây là một ví dụ về dịch vụ tài chính ngân hàng phục vụ cho hoạt động thương mại quốc tế?

  • A. Cho vay tiêu dùng cá nhân để mua sắm hàng hóa.
  • B. Mở tài khoản tiết kiệm cho người dân địa phương.
  • C. Thanh toán quốc tế cho các giao dịch xuất nhập khẩu.
  • D. Phát hành thẻ tín dụng nội địa.

Câu 3: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để một quốc gia có thể phát triển du lịch biển đảo?

  • A. Tài nguyên du lịch biển đa dạng và hấp dẫn (bãi biển đẹp, hệ sinh thái biển phong phú).
  • B. Hệ thống ngân hàng phát triển và dịch vụ tài chính đa dạng.
  • C. Mức sống dân cư cao và nhu cầu du lịch nội địa lớn.
  • D. Vị trí địa lý gần các trung tâm kinh tế lớn.

Câu 4: Trong các loại hình du lịch sau, loại hình nào thường đòi hỏi cơ sở hạ tầng du lịch ít tốn kém và có thể phát triển ở nhiều vùng nông thôn?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng biển cao cấp.
  • B. Du lịch MICE (Hội nghị, Sự kiện, Triển lãm).
  • C. Du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng.
  • D. Du lịch thể thao mạo hiểm.

Câu 5: Ngân hàng trung ương thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt nhằm mục tiêu chính nào sau đây?

  • A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh.
  • B. Tăng cường xuất khẩu và giảm nhập khẩu.
  • C. Giảm tỷ lệ thất nghiệp.
  • D. Kiểm soát lạm phát và ổn định giá cả.

Câu 6: Một khu du lịch sinh thái bền vững cần ưu tiên yếu tố nào sau đây để đảm bảo hoạt động lâu dài và có trách nhiệm?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận kinh tế trong ngắn hạn.
  • B. Bảo vệ môi trường tự nhiên và văn hóa địa phương.
  • C. Thu hút số lượng lớn khách du lịch để tăng doanh thu.
  • D. Xây dựng các công trình kiến trúc hiện đại và sang trọng.

Câu 7: Loại hình dịch vụ tài chính ngân hàng nào sau đây giúp các doanh nghiệp quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh?

  • A. Dịch vụ thanh toán trực tuyến.
  • B. Dịch vụ cho vay tín chấp tiêu dùng.
  • C. Dịch vụ gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
  • D. Dịch vụ bảo hiểm và các công cụ phái sinh tài chính.

Câu 8: Sự phát triển của ngành du lịch có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến môi trường tự nhiên?

  • A. Tăng cường giao lưu văn hóa và hiểu biết quốc tế.
  • B. Thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương và tạo việc làm.
  • C. Ô nhiễm môi trường (nước, không khí, rác thải) và suy thoái tài nguyên.
  • D. Bảo tồn và phục hồi các di sản văn hóa, lịch sử.

Câu 9: Hình thức thanh toán nào sau đây ngày càng trở nên phổ biến trong du lịch hiện đại, đặc biệt là du lịch trực tuyến?

  • A. Thanh toán điện tử (thẻ tín dụng, ví điện tử, chuyển khoản trực tuyến).
  • B. Thanh toán bằng tiền mặt tại quầy giao dịch.
  • C. Thanh toán bằng séc du lịch.
  • D. Thanh toán bằng vàng hoặc ngoại tệ mạnh.

Câu 10: Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phát triển của ngành du lịch?

  • A. Tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hóa phong phú.
  • B. Mức sống và thu nhập bình quân đầu người của dân cư.
  • C. Chính sách phát triển du lịch của nhà nước.
  • D. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên thuận lợi.

Câu 11: Trong hoạt động ngân hàng, thuật ngữ "lãi suất cơ bản" thường được dùng để chỉ điều gì?

  • A. Lãi suất cho vay ưu đãi dành cho khách hàng VIP.
  • B. Lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm cao nhất trên thị trường.
  • C. Lãi suất tham chiếu làm cơ sở cho các ngân hàng xác định lãi suất cho vay và huy động.
  • D. Lãi suất áp dụng cho các khoản vay ngắn hạn giữa các ngân hàng.

Câu 12: Loại hình du lịch nào sau đây có xu hướng phát triển mạnh ở các khu vực đô thị lớn, tập trung vào các hoạt động văn hóa, giải trí và mua sắm?

  • A. Du lịch nông nghiệp.
  • B. Du lịch đô thị.
  • C. Du lịch nghỉ dưỡng biển.
  • D. Du lịch mạo hiểm.

Câu 13: Để đánh giá chất lượng dịch vụ của một ngân hàng, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất đối với khách hàng cá nhân?

  • A. Quy mô và mạng lưới chi nhánh rộng khắp.
  • B. Ứng dụng công nghệ hiện đại trong hoạt động.
  • C. Danh tiếng và lịch sử lâu đời của ngân hàng.
  • D. Tính thuận tiện, an toàn, lãi suất và phí dịch vụ hợp lý.

Câu 14: Ngành du lịch và ngành tài chính - ngân hàng có mối quan hệ tương hỗ như thế nào?

  • A. Ngành du lịch cần dịch vụ tài chính để phát triển (đầu tư, thanh toán), ngược lại, du lịch tạo nguồn thu cho ngân hàng (dịch vụ du lịch).
  • B. Ngành du lịch phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn vốn đầu tư từ ngân hàng.
  • C. Ngành tài chính - ngân hàng chỉ đóng vai trò hỗ trợ thanh toán cho khách du lịch.
  • D. Hai ngành này hoạt động độc lập và không có mối liên hệ trực tiếp.

Câu 15: Một quốc gia có nền kinh tế phát triển thường có đặc điểm gì về ngành du lịch?

  • A. Chủ yếu phát triển du lịch biển và nghỉ dưỡng.
  • B. Tập trung vào du lịch giá rẻ và số lượng khách lớn.
  • C. Du lịch đa dạng loại hình, chất lượng dịch vụ cao và cơ sở hạ tầng hiện đại.
  • D. Ngành du lịch chưa đóng góp nhiều vào GDP quốc gia.

Câu 16: Trong lĩnh vực tài chính, "đầu tư trực tiếp nước ngoài" (FDI) có vai trò quan trọng như thế nào đối với ngành du lịch của một quốc gia đang phát triển?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào nguồn vốn trong nước.
  • B. Cung cấp vốn đầu tư, công nghệ và kinh nghiệm quản lý để phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ du lịch.
  • C. Tăng cường cạnh tranh với các doanh nghiệp du lịch trong nước.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển du lịch ở các khu vực đô thị lớn.

Câu 17: Loại hình du lịch nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh ở các vùng núi cao, nơi có khí hậu mát mẻ và cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ?

  • A. Du lịch công nghiệp.
  • B. Du lịch biển đảo.
  • C. Du lịch mua sắm.
  • D. Du lịch sinh thái, du lịch mạo hiểm và du lịch nghỉ dưỡng núi.

Câu 18: Trong ngành ngân hàng, "nợ xấu" là thuật ngữ dùng để chỉ điều gì?

  • A. Các khoản nợ được ngân hàng cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
  • B. Các khoản nợ mà khách hàng trả chậm so với thời hạn.
  • C. Các khoản nợ có khả năng không thu hồi được hoặc thu hồi rất ít.
  • D. Các khoản nợ được ngân hàng sử dụng để đầu tư vào các dự án rủi ro.

Câu 19: Để phát triển du lịch bền vững, cộng đồng địa phương cần được tham gia vào quá trình nào sau đây?

  • A. Chỉ tham gia vào cung cấp dịch vụ du lịch.
  • B. Tham gia vào lập kế hoạch, quản lý và hưởng lợi từ hoạt động du lịch.
  • C. Chỉ tham gia vào bảo vệ môi trường du lịch.
  • D. Không cần thiết phải tham gia, vì du lịch là hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Câu 20: Dịch vụ tài chính ngân hàng nào sau đây giúp các cá nhân và doanh nghiệp tiết kiệm và tích lũy tiền tệ?

  • A. Dịch vụ tiền gửi tiết kiệm và các sản phẩm đầu tư.
  • B. Dịch vụ cho vay tiêu dùng và thế chấp.
  • C. Dịch vụ thanh toán và chuyển tiền.
  • D. Dịch vụ tư vấn tài chính và quản lý tài sản.

Câu 21: Một vùng nông thôn có tiềm năng du lịch văn hóa - lịch sử nên tập trung khai thác loại hình tài nguyên du lịch nào?

  • A. Bãi biển đẹp và hệ sinh thái biển.
  • B. Núi cao và rừng nguyên sinh.
  • C. Di tích lịch sử, lễ hội truyền thống, làng nghề thủ công.
  • D. Trung tâm mua sắm và khu vui chơi giải trí hiện đại.

Câu 22: Trong hệ thống ngân hàng, vai trò chính của ngân hàng thương mại là gì?

  • A. Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia.
  • B. Huy động vốn và cho vay, cung cấp các dịch vụ tài chính cho khách hàng.
  • C. Quản lý dự trữ ngoại hối quốc gia.
  • D. Phát hành tiền giấy và tiền kim loại.

Câu 23: Xu hướng nào sau đây đang diễn ra mạnh mẽ trong ngành du lịch hiện nay, đặc biệt là sau đại dịch COVID-19?

  • A. Du lịch đại trà, tập trung vào các điểm đến nổi tiếng.
  • B. Du lịch giá rẻ, ưu tiên số lượng khách hàng lớn.
  • C. Du lịch theo đoàn lớn, ít linh hoạt và cá nhân hóa.
  • D. Du lịch xanh, du lịch cộng đồng, du lịch trải nghiệm và cá nhân hóa.

Câu 24: Công cụ tài chính nào sau đây được sử dụng để huy động vốn cho chính phủ hoặc doanh nghiệp thông qua thị trường chứng khoán?

  • A. Thẻ tín dụng.
  • B. Séc.
  • C. Cổ phiếu và trái phiếu.
  • D. Hối phiếu.

Câu 25: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của du lịch đến môi trường, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Xây dựng thêm nhiều khách sạn và khu nghỉ dưỡng hiện đại.
  • B. Quy hoạch và quản lý du lịch bền vững, kiểm soát lượng khách và bảo vệ tài nguyên.
  • C. Tăng cường quảng bá du lịch trên các phương tiện truyền thông.
  • D. Giảm giá vé máy bay và chi phí du lịch để thu hút khách.

Câu 26: Dịch vụ ngân hàng số (digital banking) mang lại lợi ích chính nào cho người sử dụng?

  • A. Lãi suất tiền gửi cao hơn so với ngân hàng truyền thống.
  • B. Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho thông tin và tài sản của khách hàng.
  • C. Được nhân viên ngân hàng tư vấn trực tiếp tại nhà.
  • D. Tiện lợi, nhanh chóng, có thể giao dịch mọi lúc mọi nơi qua thiết bị điện tử.

Câu 27: Trong hoạt động du lịch, "mùa vụ du lịch" có ảnh hưởng như thế nào đến doanh thu và việc làm của ngành?

  • A. Doanh thu và việc làm biến động theo mùa, tập trung cao điểm vào mùa du lịch.
  • B. Doanh thu ổn định quanh năm, ít chịu ảnh hưởng của mùa vụ.
  • C. Việc làm trong ngành du lịch ổn định, không có tính thời vụ.
  • D. Mùa vụ du lịch chỉ ảnh hưởng đến một số loại hình du lịch nhất định.

Câu 28: Chức năng quan trọng nhất của thị trường tài chính là gì?

  • A. Kiểm soát lạm phát và ổn định giá cả.
  • B. Tạo ra lợi nhuận cho các nhà đầu tư.
  • C. Dẫn vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu vốn trong nền kinh tế.
  • D. Cung cấp các dịch vụ thanh toán và chuyển tiền.

Câu 29: Một khu vực có tiềm năng phát triển du lịch sinh thái cần chú trọng bảo tồn loại tài nguyên nào?

  • A. Di sản văn hóa và công trình kiến trúc lịch sử.
  • B. Hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học và cảnh quan thiên nhiên.
  • C. Cơ sở hạ tầng du lịch hiện đại và tiện nghi.
  • D. Các lễ hội truyền thống và phong tục tập quán địa phương.

Câu 30: Ngành tài chính - ngân hàng đóng vai trò như "huyết mạch" của nền kinh tế, ý nghĩa của nhận định này là gì?

  • A. Ngân hàng là nơi tập trung phần lớn tiền mặt của quốc gia.
  • B. Ngân hàng có số lượng nhân viên lớn nhất trong các ngành kinh tế.
  • C. Ngân hàng tạo ra lợi nhuận cao nhất so với các ngành khác.
  • D. Ngành tài chính - ngân hàng cung cấp vốn và dịch vụ tài chính cho mọi hoạt động kinh tế, đảm bảo sự vận hành thông suốt của nền kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Vai trò nào sau đây thể hiện sự đóng góp của ngành du lịch trong việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Hoạt động nào sau đây là một ví dụ về dịch vụ tài chính ngân hàng phục vụ cho hoạt động thương mại quốc tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Yếu tố nào sau đây là *quan trọng nhất* để một quốc gia có thể phát triển du lịch biển đảo?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trong các loại hình du lịch sau, loại hình nào thường đòi hỏi cơ sở hạ tầng du lịch *ít tốn kém* và có thể phát triển ở nhiều vùng nông thôn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Ngân hàng trung ương thực hiện chính sách tiền tệ *thắt chặt* nhằm mục tiêu chính nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Một khu du lịch sinh thái bền vững cần ưu tiên yếu tố nào sau đây để đảm bảo hoạt động lâu dài và có trách nhiệm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Loại hình dịch vụ tài chính ngân hàng nào sau đây giúp các doanh nghiệp *quản lý rủi ro* trong hoạt động kinh doanh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Sự phát triển của ngành du lịch có thể gây ra tác động *tiêu cực* nào đến môi trường tự nhiên?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Hình thức thanh toán nào sau đây ngày càng trở nên phổ biến trong du lịch hiện đại, đặc biệt là du lịch trực tuyến?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Nhân tố *kinh tế - xã hội* nào sau đây có ảnh hưởng *lớn nhất* đến sự phát triển của ngành du lịch?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong hoạt động ngân hàng, thuật ngữ 'lãi suất cơ bản' thường được dùng để chỉ điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Loại hình du lịch nào sau đây có xu hướng phát triển mạnh ở các khu vực đô thị lớn, tập trung vào các hoạt động văn hóa, giải trí và mua sắm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Để đánh giá *chất lượng dịch vụ* của một ngân hàng, tiêu chí nào sau đây là *quan trọng nhất* đối với khách hàng cá nhân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Ngành du lịch và ngành tài chính - ngân hàng có mối quan hệ *tương hỗ* như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một quốc gia có *nền kinh tế phát triển* thường có đặc điểm gì về ngành du lịch?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong lĩnh vực tài chính, 'đầu tư trực tiếp nước ngoài' (FDI) có vai trò quan trọng như thế nào đối với ngành du lịch của một quốc gia đang phát triển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Loại hình du lịch nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh ở các vùng núi cao, nơi có khí hậu mát mẻ và cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong ngành ngân hàng, 'nợ xấu' là thuật ngữ dùng để chỉ điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Để phát triển du lịch bền vững, cộng đồng địa phương cần được tham gia vào quá trình nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Dịch vụ tài chính ngân hàng nào sau đây giúp các cá nhân và doanh nghiệp *tiết kiệm và tích lũy* tiền tệ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một vùng nông thôn có tiềm năng du lịch *văn hóa - lịch sử* nên tập trung khai thác loại hình tài nguyên du lịch nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong hệ thống ngân hàng, vai trò chính của ngân hàng thương mại là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Xu hướng nào sau đây đang diễn ra mạnh mẽ trong ngành du lịch hiện nay, đặc biệt là sau đại dịch COVID-19?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Công cụ tài chính nào sau đây được sử dụng để *huy động vốn* cho chính phủ hoặc doanh nghiệp thông qua thị trường chứng khoán?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của du lịch đến môi trường, biện pháp nào sau đây là *hiệu quả nhất*?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Dịch vụ ngân hàng số (digital banking) mang lại lợi ích *chính* nào cho người sử dụng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong hoạt động du lịch, 'mùa vụ du lịch' có ảnh hưởng như thế nào đến doanh thu và việc làm của ngành?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Chức năng *quan trọng nhất* của thị trường tài chính là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một khu vực có tiềm năng phát triển du lịch *sinh thái* cần chú trọng bảo tồn loại tài nguyên nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Ngành tài chính - ngân hàng đóng vai trò như 'huyết mạch' của nền kinh tế, ý nghĩa của nhận định này là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một quốc gia có bờ biển dài, khí hậu ôn hòa, di sản văn hóa phong phú và cơ sở hạ tầng du lịch đang phát triển. Tuy nhiên, quốc gia này thiếu nguồn nhân lực du lịch chuyên nghiệp và chính sách quảng bá du lịch chưa hiệu quả. Yếu tố nào là điểm yếu lớn nhất, cản trở tiềm năng du lịch của quốc gia này phát triển mạnh mẽ?

  • A. Bờ biển dài và khí hậu ôn hòa
  • B. Di sản văn hóa phong phú
  • C. Thiếu nguồn nhân lực du lịch chuyên nghiệp và chính sách quảng bá yếu kém
  • D. Cơ sở hạ tầng du lịch đang phát triển

Câu 2: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, dòng vốn đầu tư quốc tế vào ngành tài chính - ngân hàng ngày càng tăng. Điều này mang lại tác động tích cực chủ yếu nào đối với các quốc gia đang phát triển?

  • A. Gia tăng sự phụ thuộc vào các tổ chức tài chính quốc tế
  • B. Nâng cao khả năng tiếp cận vốn và hiện đại hóa hệ thống ngân hàng
  • C. Gây ra tình trạng lạm phát và bất ổn kinh tế
  • D. Giảm thiểu vai trò quản lý của nhà nước trong lĩnh vực tài chính

Câu 3: Một công ty du lịch lữ hành xây dựng tour du lịch sinh thái tại một khu bảo tồn thiên nhiên. Để đảm bảo tính bền vững, công ty cần ưu tiên biện pháp nào sau đây?

  • A. Xây dựng nhiều khách sạn và khu nghỉ dưỡng cao cấp
  • B. Tăng cường quảng bá và thu hút khách du lịch tối đa
  • C. Giảm giá tour để cạnh tranh với các công ty khác
  • D. Hạn chế số lượng khách du lịch và bảo vệ môi trường tự nhiên

Câu 4: Ngân hàng trung ương của một quốc gia quyết định tăng lãi suất cơ bản. Mục tiêu chính sách này có thể là gì?

  • A. Kiểm soát lạm phát và ổn định giá trị đồng tiền
  • B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh chóng
  • C. Tăng cường xuất khẩu và giảm nhập khẩu
  • D. Giảm nợ công và thâm hụt ngân sách

Câu 5: Loại hình du lịch nào sau đây ít chịu ảnh hưởng nhất bởi yếu tố mùa vụ?

  • A. Du lịch biển
  • B. Du lịch nghỉ dưỡng
  • C. Du lịch văn hóa và MICE
  • D. Du lịch nông nghiệp

Câu 6: Trong hoạt động ngân hàng, rủi ro tín dụng phát sinh khi nào?

  • A. Ngân hàng đầu tư vào chứng khoán biến động mạnh
  • B. Khách hàng vay vốn không trả được nợ
  • C. Lãi suất thị trường biến động bất lợi
  • D. Ngân hàng bị tấn công mạng và mất dữ liệu

Câu 7: Một khu du lịch cộng đồng được xây dựng tại vùng nông thôn, khai thác các giá trị văn hóa truyền thống và cảnh quan thiên nhiên. Lợi ích kinh tế trực tiếp nhất cho cộng đồng địa phương là gì?

  • A. Tăng thu nhập từ dịch vụ du lịch và sản phẩm địa phương
  • B. Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống
  • C. Cải thiện cơ sở hạ tầng và môi trường sống
  • D. Nâng cao vị thế và tiếng nói của cộng đồng trong xã hội

Câu 8: Chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường là gì?

  • A. Quản lý dự trữ ngoại hối quốc gia
  • B. Phát hành tiền và kiểm soát lạm phát
  • C. Trung gian tài chính và cung cấp tín dụng
  • D. Thực hiện chính sách tài khóa của chính phủ

Câu 9: Loại hình du lịch nào sau đây thường đòi hỏi chi phí đầu tư lớn nhất cho cơ sở vật chất và hạ tầng?

  • A. Du lịch sinh thái
  • B. Du lịch nghỉ dưỡng biển đảo cao cấp
  • C. Du lịch văn hóa
  • D. Du lịch cộng đồng

Câu 10: Trong lĩnh vực tài chính, thuật ngữ

  • A. Sự tăng trưởng ổn định của thị trường chứng khoán
  • B. Việc đầu tư mạnh mẽ vào bất động sản
  • C. Sự gia tăng khối lượng giao dịch tài chính
  • D. Giá tài sản tăng cao đột ngột và không bền vững so với giá trị thực

Câu 11: Một quốc gia có lượng khách du lịch quốc tế giảm mạnh do bất ổn chính trị. Ngành du lịch của quốc gia này chịu tác động trực tiếp nhất từ yếu tố nào?

  • A. Biến đổi khí hậu toàn cầu
  • B. Suy thoái kinh tế thế giới
  • C. Tình hình chính trị và an ninh
  • D. Sự cạnh tranh từ các điểm đến du lịch khác

Câu 12: Dịch vụ ngân hàng điện tử (Internet Banking, Mobile Banking) mang lại lợi ích chủ yếu nào cho khách hàng?

  • A. Tăng cường tính bảo mật và an toàn giao dịch
  • B. Tiện lợi, nhanh chóng và giao dịch mọi lúc mọi nơi
  • C. Giảm thiểu chi phí giao dịch ngân hàng
  • D. Nâng cao chất lượng dịch vụ tư vấn tài chính

Câu 13: Loại hình du lịch nào sau đây có tiềm năng góp phần bảo tồn văn hóa và phát triển kinh tế địa phương một cách bền vững?

  • A. Du lịch đại trà
  • B. Du lịch mạo hiểm
  • C. Du lịch biển
  • D. Du lịch cộng đồng

Câu 14: Trong hệ thống tài chính, thị trường chứng khoán đóng vai trò chủ yếu nào?

  • A. Kênh huy động vốn dài hạn cho doanh nghiệp và chính phủ
  • B. Trung tâm thanh toán và bù trừ các giao dịch
  • C. Nơi cung cấp các dịch vụ ngân hàng bán lẻ
  • D. Cơ quan quản lý và giám sát hoạt động tài chính

Câu 15: Một quốc gia tập trung phát triển du lịch biển đảo và du lịch sinh thái. Nhóm tài nguyên du lịch tự nhiên nào sẽ đóng vai trò quan trọng nhất?

  • A. Di sản văn hóa vật thể và phi vật thể
  • B. Bờ biển, hải đảo, rừng, hệ sinh thái
  • C. Công trình kiến trúc hiện đại và khu vui chơi giải trí
  • D. Lễ hội truyền thống và sự kiện văn hóa

Câu 16: Ngân hàng số (Digital Bank) có ưu điểm nổi bật nào so với ngân hàng truyền thống?

  • A. Mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch rộng khắp
  • B. Quan hệ trực tiếp và cá nhân hóa với khách hàng
  • C. Chi phí hoạt động thấp và dịch vụ giá rẻ hơn
  • D. Độ tin cậy và uy tín thương hiệu lâu đời hơn

Câu 17: Để phát triển du lịch bền vững, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bên liên quan. Chủ thể nào đóng vai trò quản lý và điều phối chung?

  • A. Các doanh nghiệp du lịch
  • B. Cộng đồng dân cư địa phương
  • C. Các tổ chức phi chính phủ
  • D. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch

Câu 18: Trong lĩnh vực tài chính quốc tế, tổ chức nào được xem là

  • A. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF)
  • B. Ngân hàng Thanh toán Quốc tế (BIS)
  • C. Ngân hàng Thế giới (WB)
  • D. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)

Câu 19: Một vùng núi có khí hậu mát mẻ, cảnh quan đẹp, văn hóa dân tộc đặc sắc nhưng giao thông khó khăn. Giải pháp nào quan trọng nhất để phát triển du lịch tại vùng này?

  • A. Đầu tư phát triển hạ tầng giao thông kết nối vùng
  • B. Xây dựng các khu nghỉ dưỡng cao cấp
  • C. Tổ chức các lễ hội du lịch quy mô lớn
  • D. Quảng bá du lịch trên các phương tiện truyền thông quốc tế

Câu 20: Trong hoạt động ngân hàng, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là công cụ chính sách tiền tệ do ngân hàng trung ương sử dụng để làm gì?

  • A. Ổn định tỷ giá hối đoái
  • B. Kiểm soát lãi suất thị trường
  • C. Điều chỉnh lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế
  • D. Quản lý nợ công quốc gia

Câu 21: Loại hình du lịch nào sau đây thường tập trung vào nhóm khách hàng có thu nhập cao và yêu cầu dịch vụ cao cấp?

  • A. Du lịch bụi
  • B. Du lịch hạng sang
  • C. Du lịch đại chúng
  • D. Du lịch sinh thái cộng đồng

Câu 22: Trong lĩnh vực tài chính, lạm phát có tác động tiêu cực chủ yếu nào đến nền kinh tế?

  • A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
  • B. Giảm tỷ lệ thất nghiệp
  • C. Tăng giá trị xuất khẩu
  • D. Giảm sức mua của đồng tiền và gây bất ổn kinh tế

Câu 23: Một khu vực có tiềm năng du lịch nông nghiệp, với nhiều trang trại và sản phẩm đặc sản. Hình thức tổ chức du lịch phù hợp nhất là gì?

  • A. Khu du lịch quốc gia
  • B. Công ty du lịch lữ hành lớn
  • C. Du lịch cộng đồng hoặc hợp tác xã du lịch
  • D. Khu vui chơi giải trí phức hợp

Câu 24: Trong hệ thống ngân hàng, bảo hiểm tiền gửi có vai trò quan trọng nhất nào?

  • A. Bảo vệ quyền lợi người gửi tiền và tăng cường niềm tin vào hệ thống ngân hàng
  • B. Tăng lợi nhuận cho các ngân hàng thương mại
  • C. Giảm rủi ro cho các hoạt động đầu tư của ngân hàng
  • D. Thúc đẩy cạnh tranh giữa các ngân hàng

Câu 25: Yếu tố văn hóa - xã hội nào sau đây có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển du lịch của một quốc gia?

  • A. Sự đa dạng văn hóa và phong tục tập quán
  • B. Xung đột sắc tộc và tôn giáo
  • C. Mức sống và thu nhập của người dân tăng lên
  • D. Chính sách mở cửa và hội nhập quốc tế

Câu 26: Trong lĩnh vực tài chính, chính sách tài khóa chủ yếu do cơ quan nào thực hiện?

  • A. Ngân hàng trung ương
  • B. Thị trường chứng khoán
  • C. Chính phủ và Bộ Tài chính
  • D. Các ngân hàng thương mại

Câu 27: Loại hình du lịch nào sau đây thường gắn liền với việc bảo tồn và phát huy các giá trị di sản văn hóa?

  • A. Du lịch thể thao
  • B. Du lịch mua sắm
  • C. Du lịch biển
  • D. Du lịch văn hóa

Câu 28: Trong hoạt động ngân hàng, công nghệ Fintech (Financial Technology) có vai trò chủ yếu nào?

  • A. Thay thế hoàn toàn các ngân hàng truyền thống
  • B. Đổi mới và nâng cao hiệu quả dịch vụ tài chính
  • C. Tăng cường kiểm soát và giám sát hoạt động ngân hàng
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào hệ thống ngân hàng

Câu 29: Một khu du lịch biển nổi tiếng bị ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do xả thải. Giải pháp cấp bách nhất để phục hồi du lịch là gì?

  • A. Tăng cường quảng bá du lịch để thu hút khách trở lại
  • B. Giảm giá dịch vụ du lịch để cạnh tranh
  • C. Khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường biển
  • D. Chuyển hướng phát triển sang loại hình du lịch khác

Câu 30: Trong hệ thống tài chính, thị trường ngoại hối (Forex) có chức năng quan trọng nhất nào?

  • A. Huy động vốn cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu
  • B. Kiểm soát tỷ giá hối đoái quốc gia
  • C. Cung cấp các công cụ đầu tư tài chính phái sinh
  • D. Tạo điều kiện cho thanh toán và giao dịch quốc tế

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Một quốc gia có bờ biển dài, khí hậu ôn hòa, di sản văn hóa phong phú và cơ sở hạ tầng du lịch đang phát triển. Tuy nhiên, quốc gia này thiếu nguồn nhân lực du lịch chuyên nghiệp và chính sách quảng bá du lịch chưa hiệu quả. Yếu tố nào là *điểm yếu* lớn nhất, cản trở tiềm năng du lịch của quốc gia này phát triển mạnh mẽ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, dòng vốn đầu tư quốc tế vào ngành tài chính - ngân hàng ngày càng tăng. Điều này mang lại *tác động tích cực chủ yếu* nào đối với các quốc gia đang phát triển?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một công ty du lịch lữ hành xây dựng tour du lịch sinh thái tại một khu bảo tồn thiên nhiên. Để đảm bảo tính bền vững, công ty cần ưu tiên *biện pháp* nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Ngân hàng trung ương của một quốc gia quyết định tăng lãi suất cơ bản. *Mục tiêu chính sách* này có thể là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Loại hình du lịch nào sau đây *ít chịu ảnh hưởng nhất* bởi yếu tố mùa vụ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong hoạt động ngân hàng, *rủi ro tín dụng* phát sinh khi nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Một khu du lịch cộng đồng được xây dựng tại vùng nông thôn, khai thác các giá trị văn hóa truyền thống và cảnh quan thiên nhiên. *Lợi ích kinh tế trực tiếp nhất* cho cộng đồng địa phương là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Chức năng *quan trọng nhất* của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Loại hình du lịch nào sau đây thường *đòi hỏi chi phí đầu tư lớn nhất* cho cơ sở vật chất và hạ tầng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong lĩnh vực tài chính, thuật ngữ "bong bóng tài sản" dùng để chỉ hiện tượng gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một quốc gia có lượng khách du lịch quốc tế giảm mạnh do bất ổn chính trị. Ngành du lịch của quốc gia này chịu tác động *trực tiếp nhất* từ yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Dịch vụ ngân hàng điện tử (Internet Banking, Mobile Banking) mang lại *lợi ích chủ yếu* nào cho khách hàng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Loại hình du lịch nào sau đây có tiềm năng *góp phần bảo tồn văn hóa và phát triển kinh tế địa phương* một cách bền vững?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong hệ thống tài chính, thị trường chứng khoán đóng vai trò *chủ yếu* nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một quốc gia tập trung phát triển du lịch biển đảo và du lịch sinh thái. *Nhóm tài nguyên du lịch tự nhiên* nào sẽ đóng vai trò quan trọng nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Ngân hàng số (Digital Bank) có *ưu điểm nổi bật* nào so với ngân hàng truyền thống?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Để phát triển du lịch bền vững, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bên liên quan. *Chủ thể nào đóng vai trò quản lý và điều phối chung*?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong lĩnh vực tài chính quốc tế, tổ chức nào được xem là "ngân hàng trung ương của các ngân hàng trung ương", hỗ trợ ổn định tài chính toàn cầu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một vùng núi có khí hậu mát mẻ, cảnh quan đẹp, văn hóa dân tộc đặc sắc nhưng giao thông khó khăn. *Giải pháp nào quan trọng nhất* để phát triển du lịch tại vùng này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong hoạt động ngân hàng, *tỷ lệ dự trữ bắt buộc* là công cụ chính sách tiền tệ do ngân hàng trung ương sử dụng để làm gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Loại hình du lịch nào sau đây thường *tập trung vào nhóm khách hàng có thu nhập cao* và yêu cầu dịch vụ cao cấp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong lĩnh vực tài chính, *lạm phát* có tác động *tiêu cực chủ yếu* nào đến nền kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một khu vực có tiềm năng du lịch nông nghiệp, với nhiều trang trại và sản phẩm đặc sản. *Hình thức tổ chức du lịch phù hợp nhất* là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong hệ thống ngân hàng, *bảo hiểm tiền gửi* có vai trò *quan trọng nhất* nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Yếu tố *văn hóa - xã hội* nào sau đây có thể *ảnh hưởng tiêu cực* đến sự phát triển du lịch của một quốc gia?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong lĩnh vực tài chính, *chính sách tài khóa* chủ yếu do cơ quan nào thực hiện?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Loại hình du lịch nào sau đây thường *gắn liền với việc bảo tồn và phát huy các giá trị di sản văn hóa*?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong hoạt động ngân hàng, *công nghệ Fintech* (Financial Technology) có vai trò *chủ yếu* nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một khu du lịch biển nổi tiếng bị ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do xả thải. *Giải pháp cấp bách nhất* để phục hồi du lịch là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong hệ thống tài chính, *thị trường ngoại hối* (Forex) có chức năng *quan trọng nhất* nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ngành du lịch được ví như "ngành công nghiệp không khói" nhờ đặc điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Sử dụng nhiều lao động trình độ cao.
  • B. Tiêu thụ sản phẩm dịch vụ vô hình, ít gây ô nhiễm.
  • C. Đóng góp tỷ trọng lớn vào GDP quốc gia.
  • D. Phụ thuộc ít vào tài nguyên thiên nhiên.

Câu 2: Trong các vai trò sau, đâu là vai trò kinh tế quan trọng nhất của ngành tài chính - ngân hàng đối với sự phát triển của một quốc gia?

  • A. Cung cấp vốn đầu tư, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • B. Ổn định hệ thống tiền tệ quốc gia.
  • C. Tạo việc làm cho người lao động.
  • D. Nâng cao mức sống dân cư.

Câu 3: Loại hình du lịch nào sau đây có xu hướng phát triển mạnh ở các quốc gia đang phát triển, nhờ khai thác các giá trị văn hóa bản địa và cảnh quan tự nhiên đặc sắc?

  • A. Du lịch công nghiệp.
  • B. Du lịch vũ trụ.
  • C. Du lịch sinh thái và văn hóa.
  • D. Du lịch MICE (Hội nghị, khen thưởng, sự kiện, triển lãm).

Câu 4: Để đánh giá chất lượng dịch vụ của một ngân hàng, tiêu chí nào sau đây được xem là quan trọng nhất đối với khách hàng cá nhân?

  • A. Quy mô vốn điều lệ của ngân hàng.
  • B. Số lượng chi nhánh trên toàn quốc.
  • C. Ứng dụng công nghệ hiện đại trong giao dịch.
  • D. Tính bảo mật, tiện lợi và thái độ phục vụ.

Câu 5: Nhân tố nào đóng vai trò quyết định đến sự hấp dẫn và khả năng cạnh tranh của một điểm du lịch?

  • A. Giá cả dịch vụ du lịch.
  • B. Tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hóa.
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông.
  • D. Chính sách quảng bá du lịch.

Câu 6: Trong hoạt động tài chính - ngân hàng, "tín dụng" được hiểu là gì?

  • A. Hoạt động thanh toán quốc tế.
  • B. Quá trình luân chuyển tiền tệ.
  • C. Quan hệ vay mượn dựa trên lòng tin.
  • D. Dịch vụ bảo hiểm tài chính.

Câu 7: Mùa vụ du lịch có ảnh hưởng lớn nhất đến yếu tố nào sau đây trong ngành du lịch?

  • A. Công suất sử dụng cơ sở lưu trú và dịch vụ.
  • B. Chất lượng dịch vụ du lịch.
  • C. Đa dạng hóa sản phẩm du lịch.
  • D. Quảng bá và xúc tiến du lịch.

Câu 8: Ngân hàng trung ương đóng vai trò quan trọng nhất trong việc nào sau đây?

  • A. Cung cấp dịch vụ cho vay tiêu dùng.
  • B. Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia.
  • C. Huy động vốn từ dân cư và doanh nghiệp.
  • D. Thực hiện các giao dịch thanh toán quốc tế.

Câu 9: Sự phát triển của ngành du lịch có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến môi trường tự nhiên?

  • A. Tăng cường đa dạng sinh học.
  • B. Cải thiện chất lượng không khí.
  • C. Bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên.
  • D. Ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên.

Câu 10: Dịch vụ "thanh toán không dùng tiền mặt" ngày càng phổ biến là một biểu hiện của xu hướng nào trong ngành tài chính - ngân hàng?

  • A. Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng.
  • B. Toàn cầu hóa hoạt động ngân hàng.
  • C. Ứng dụng công nghệ số và tự động hóa.
  • D. Đa dạng hóa các sản phẩm tài chính.

Câu 11: Để phát triển du lịch bền vững, cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

  • A. Tập trung khai thác tối đa tài nguyên du lịch.
  • B. Bảo tồn tài nguyên, hài hòa lợi ích kinh tế - xã hội - môi trường.
  • C. Xây dựng nhiều khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • D. Thu hút khách du lịch bằng mọi giá.

Câu 12: Loại hình ngân hàng nào chủ yếu thực hiện chức năng huy động vốn ngắn hạn và cho vay phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và cá nhân?

  • A. Ngân hàng thương mại.
  • B. Ngân hàng đầu tư.
  • C. Ngân hàng chính sách.
  • D. Ngân hàng hợp tác xã.

Câu 13: Ngành du lịch có khả năng góp phần gián tiếp vào việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa như thế nào?

  • A. Trực tiếp đầu tư kinh phí trùng tu di tích.
  • B. Quy định pháp luật bảo vệ di sản văn hóa.
  • C. Tạo nguồn thu để tái đầu tư cho văn hóa, nâng cao nhận thức cộng đồng.
  • D. Hạn chế du khách tiếp cận các di sản nhạy cảm.

Câu 14: Rủi ro lớn nhất mà các ngân hàng thương mại phải đối mặt trong hoạt động tín dụng là gì?

  • A. Rủi ro lãi suất.
  • B. Rủi ro tỷ giá.
  • C. Rủi ro hoạt động.
  • D. Rủi ro nợ xấu (khách hàng không trả được nợ).

Câu 15: Cho biểu đồ về lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Dạng biểu đồ nào phù hợp nhất để thể hiện sự thay đổi này?

  • A. Biểu đồ tròn.
  • B. Biểu đồ đường.
  • C. Biểu đồ cột.
  • D. Biểu đồ miền.

Câu 16: Một quốc gia có ngành du lịch phát triển mạnh thường có xu hướng nhập siêu hay xuất siêu về dịch vụ du lịch?

  • A. Luôn nhập siêu.
  • B. Luôn cân bằng.
  • C. Xuất siêu.
  • D. Vừa nhập siêu vừa xuất siêu.

Câu 17: Trong các dịch vụ sau, đâu là dịch vụ không thuộc lĩnh vực tài chính - ngân hàng?

  • A. Cho vay tiêu dùng.
  • B. Thanh toán quốc tế.
  • C. Bảo hiểm nhân thọ.
  • D. Vận tải hành khách công cộng.

Câu 18: Yếu tố văn hóa - xã hội có thể ảnh hưởng đến loại hình du lịch nào nhiều nhất?

  • A. Du lịch biển.
  • B. Du lịch văn hóa - lịch sử.
  • C. Du lịch sinh thái.
  • D. Du lịch thể thao mạo hiểm.

Câu 19: Hoạt động "đầu tư tài chính" chủ yếu hướng đến mục tiêu nào?

  • A. Sinh lời và gia tăng giá trị tài sản.
  • B. Ổn định thị trường tài chính.
  • C. Phát triển kinh tế xã hội.
  • D. Đảm bảo an toàn hệ thống ngân hàng.

Câu 20: Địa điểm du lịch nào sau đây chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất của tính mùa vụ?

  • A. Khu di tích lịch sử.
  • B. Trung tâm mua sắm lớn.
  • C. Khu nghỉ dưỡng trượt tuyết.
  • D. Bảo tàng nghệ thuật.

Câu 21: Hình thức thanh toán nào sau đây giúp giảm thiểu rủi ro mất cắp hoặc tiền giả cho cả người mua và người bán?

  • A. Thanh toán bằng tiền mặt.
  • B. Thanh toán bằng séc.
  • C. Thanh toán bằng thẻ tín dụng trả sau.
  • D. Thanh toán điện tử (ví điện tử, chuyển khoản ngân hàng).

Câu 22: Hoạt động du lịch có thể góp phần nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho cộng đồng địa phương như thế nào?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường do hoạt động du lịch.
  • B. Tạo ra sinh kế gắn với bảo vệ môi trường, giáo dục du khách và cộng đồng.
  • C. Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường quy mô lớn.
  • D. Hạn chế các hoạt động kinh tế khác để tập trung cho du lịch.

Câu 23: Trong hệ thống ngân hàng, "lãi suất" có vai trò chính là gì?

  • A. Công cụ quản lý rủi ro tín dụng.
  • B. Biện pháp kiểm soát lạm phát.
  • C. Giá cả của vốn vay, điều tiết cung cầu vốn.
  • D. Thước đo hiệu quả hoạt động ngân hàng.

Câu 24: Loại hình du lịch nào thường được phát triển ở các vùng nông thôn, miền núi, gắn với các hoạt động trải nghiệm văn hóa và sinh hoạt cộng đồng?

  • A. Du lịch cộng đồng.
  • B. Du lịch nghỉ dưỡng biển.
  • C. Du lịch đô thị.
  • D. Du lịch mua sắm.

Câu 25: Chính sách tiền tệ thắt chặt của ngân hàng trung ương thường được áp dụng khi nào?

  • A. Kinh tế tăng trưởng chậm.
  • B. Thất nghiệp gia tăng.
  • C. Xuất khẩu giảm mạnh.
  • D. Lạm phát tăng cao.

Câu 26: Để thu hút khách du lịch quốc tế, một quốc gia cần chú trọng yếu tố nào nhất trong chính sách phát triển du lịch?

  • A. Giảm giá dịch vụ du lịch.
  • B. Xây dựng nhiều khách sạn 5 sao.
  • C. Đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ, quảng bá hiệu quả.
  • D. Nới lỏng quy định nhập cảnh.

Câu 27: Trong lĩnh vực tài chính, "bảo hiểm" có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Tạo ra lợi nhuận cho các công ty bảo hiểm.
  • B. Phân tán và giảm thiểu rủi ro tài chính cho cá nhân và tổ chức.
  • C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • D. Cung cấp các dịch vụ đầu tư tài chính.

Câu 28: Khu vực nào ở Việt Nam có tiềm năng phát triển du lịch biển đảo đa dạngcao cấp nhất?

  • A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Vùng biển và hải đảo Đông Bắc.

Câu 29: Sự phát triển của ngành tài chính - ngân hàng có thể tạo ra cơ hội việc làm trong lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Nông nghiệp công nghệ cao.
  • B. Sản xuất công nghiệp nặng.
  • C. Công nghệ thông tin và dịch vụ tư vấn tài chính.
  • D. Khai thác khoáng sản.

Câu 30: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ lạm phát tăng cao, ngân hàng trung ương có thể sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào để kiểm soát lạm phát?

  • A. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
  • B. Tăng lãi suất chiết khấu và lãi suất tái cấp vốn.
  • C. Mua vào trái phiếu chính phủ.
  • D. Nới lỏng chính sách tín dụng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Ngành du lịch được ví như 'ngành công nghiệp không khói' nhờ đặc điểm nổi bật nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong các vai trò sau, đâu là vai trò kinh tế quan trọng nhất của ngành tài chính - ngân hàng đối với sự phát triển của một quốc gia?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Loại hình du lịch nào sau đây có xu hướng phát triển mạnh ở các quốc gia đang phát triển, nhờ khai thác các giá trị văn hóa bản địa và cảnh quan tự nhiên đặc sắc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Để đánh giá chất lượng dịch vụ của một ngân hàng, tiêu chí nào sau đây được xem là quan trọng nhất đối với khách hàng cá nhân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Nhân tố nào đóng vai trò *quyết định* đến sự hấp dẫn và khả năng cạnh tranh của một điểm du lịch?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong hoạt động tài chính - ngân hàng, 'tín dụng' được hiểu là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Mùa vụ du lịch có ảnh hưởng lớn nhất đến yếu tố nào sau đây trong ngành du lịch?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Ngân hàng trung ương đóng vai trò quan trọng nhất trong việc nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Sự phát triển của ngành du lịch có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến môi trường tự nhiên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Dịch vụ 'thanh toán không dùng tiền mặt' ngày càng phổ biến là một biểu hiện của xu hướng nào trong ngành tài chính - ngân hàng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Để phát triển du lịch bền vững, cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Loại hình ngân hàng nào chủ yếu thực hiện chức năng huy động vốn ngắn hạn và cho vay phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và cá nhân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Ngành du lịch có khả năng góp phần *gián tiếp* vào việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Rủi ro lớn nhất mà các ngân hàng thương mại phải đối mặt trong hoạt động tín dụng là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cho biểu đồ về lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Dạng biểu đồ nào phù hợp nhất để thể hiện sự thay đổi này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một quốc gia có ngành du lịch phát triển mạnh thường có xu hướng nhập siêu hay xuất siêu về dịch vụ du lịch?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong các dịch vụ sau, đâu là dịch vụ *không* thuộc lĩnh vực tài chính - ngân hàng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Yếu tố *văn hóa - xã hội* có thể ảnh hưởng đến loại hình du lịch nào nhiều nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Hoạt động 'đầu tư tài chính' chủ yếu hướng đến mục tiêu nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Địa điểm du lịch nào sau đây chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất của tính mùa vụ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Hình thức thanh toán nào sau đây giúp giảm thiểu rủi ro mất cắp hoặc tiền giả cho cả người mua và người bán?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Hoạt động du lịch có thể góp phần nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho cộng đồng địa phương như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong hệ thống ngân hàng, 'lãi suất' có vai trò chính là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Loại hình du lịch nào thường được phát triển ở các vùng nông thôn, miền núi, gắn với các hoạt động trải nghiệm văn hóa và sinh hoạt cộng đồng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Chính sách tiền tệ *thắt chặt* của ngân hàng trung ương thường được áp dụng khi nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Để thu hút khách du lịch quốc tế, một quốc gia cần chú trọng yếu tố nào nhất trong chính sách phát triển du lịch?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong lĩnh vực tài chính, 'bảo hiểm' có vai trò quan trọng nhất là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khu vực nào ở Việt Nam có tiềm năng phát triển du lịch biển đảo *đa dạng* và *cao cấp* nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Sự phát triển của ngành tài chính - ngân hàng có thể tạo ra cơ hội việc làm trong lĩnh vực nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ lạm phát tăng cao, ngân hàng trung ương có thể sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào để kiểm soát lạm phát?

Xem kết quả