15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thạch quyển là lớp vỏ cứng ngoài cùng của Trái Đất, bao gồm vỏ Trái Đất và phần nào của manti trên?

  • A. Toàn bộ phần manti.
  • B. Phần manti trên cùng có độ cứng.
  • C. Chỉ lớp vỏ Trái Đất.
  • D. Phần manti dưới cùng.

Câu 2: So với vỏ đại dương, vỏ lục địa có đặc điểm cấu tạo nào khác biệt cơ bản?

  • A. Dày hơn và có thêm tầng đá granit.
  • B. Mỏng hơn và chỉ có tầng đá badan.
  • C. Thành phần chủ yếu là đá trầm tích dày hơn.
  • D. Chỉ tồn tại ở các vùng núi cao.

Câu 3: Nguồn năng lượng chủ yếu nào từ bên trong Trái Đất sinh ra nội lực?

  • A. Năng lượng thủy triều.
  • B. Năng lượng gió.
  • C. Sự phân rã của các nguyên tố phóng xạ.
  • D. Năng lượng từ các dòng sông.

Câu 4: Vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng có đặc điểm gì về tốc độ và phạm vi ảnh hưởng?

  • A. Diễn ra nhanh, trên phạm vi hẹp.
  • B. Diễn ra nhanh, trên phạm vi rộng.
  • C. Diễn ra chậm, trên phạm vi hẹp.
  • D. Diễn ra chậm, trên phạm vi rộng.

Câu 5: Hiện tượng địa chất nào sau đây là biểu hiện rõ nét nhất của vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng?

  • A. Biển tiến và biển thoái.
  • B. Hình thành các dãy núi uốn nếp.
  • C. Phun trào núi lửa.
  • D. Xảy ra động đất mạnh.

Câu 6: Vận động kiến tạo theo phương nằm ngang có xu hướng gì đối với các lớp đá?

  • A. Làm cho các lớp đá bị nâng lên hoặc hạ xuống đều đặn.
  • B. Gây ra sự lắng đọng vật liệu trầm tích.
  • C. Nén ép hoặc tách giãn các lớp đá.
  • D. Làm tan chảy các loại đá.

Câu 7: Hiện tượng uốn nếp thường xảy ra ở khu vực có loại đá nào là chủ yếu?

  • A. Đá mắc ma đã cứng rắn hoàn toàn.
  • B. Đá biến chất rất cứng.
  • C. Đá badan.
  • D. Đá trầm tích có tính dẻo nhất định.

Câu 8: Quan sát một khu vực địa hình có các dãy núi song song, đỉnh tròn, sườn thoải, các lớp đá bị cong đi. Đây là dạng địa hình điển hình được tạo ra bởi hiện tượng kiến tạo nào?

  • A. Đứt gãy.
  • B. Uốn nếp.
  • C. Núi lửa.
  • D. Xâm thực.

Câu 9: Đứt gãy là hiện tượng các lớp đá bị...

  • A. Gãy vỡ và dịch chuyển vị trí tương đối.
  • B. Cong vênh thành nếp lồi, nếp lõm.
  • C. Bị xói mòn bởi nước chảy.
  • D. Lắng đọng thành các lớp ngang bằng.

Câu 10: Dạng địa hình nào sau đây không phải là kết quả trực tiếp của hiện tượng đứt gãy?

  • A. Địa hào.
  • B. Địa lũy.
  • C. Thung lũng kiến tạo (ví dụ: thung lũng tách giãn).
  • D. Đồng bằng phù sa.

Câu 11: Thuyết kiến tạo mảng cho rằng thạch quyển được chia thành các mảng cứng khổng lồ, di chuyển trên lớp vật chất dẻo quánh nào?

  • A. Nhân ngoài.
  • B. Quyển mềm (Asthenosphere).
  • C. Vỏ Trái Đất.
  • D. Lõi Trái Đất.

Câu 12: Hoạt động địa chất mạnh mẽ như động đất, núi lửa và hình thành núi lửa thường tập trung ở đâu trên Trái Đất?

  • A. Trung tâm các lục địa lớn.
  • B. Trên các cao nguyên đá cổ.
  • C. Dọc theo ranh giới tiếp xúc của các mảng kiến tạo.
  • D. Ở các vùng đồng bằng châu thổ.

Câu 13: Khi hai mảng kiến tạo xô húc vào nhau, hiện tượng nào có thể xảy ra?

  • A. Hình thành thung lũng tách giãn.
  • B. Tạo ra các đứt gãy trượt ngang.
  • C. Làm cho thạch quyển mỏng đi.
  • D. Tạo ra các dãy núi uốn nếp hoặc núi lửa hình thành do hút chìm.

Câu 14: Hiện tượng nào xảy ra khi vật chất nóng chảy từ quyển mềm phun trào lên bề mặt Trái Đất qua các khe nứt?

  • A. Núi lửa.
  • B. Động đất.
  • C. Uốn nếp.
  • D. Xâm thực.

Câu 15: Động đất là hiện tượng rung chuyển đột ngột của vỏ Trái Đất, nguyên nhân chủ yếu do...

  • A. Sự thay đổi nhiệt độ đột ngột trên bề mặt.
  • B. Sự giải phóng năng lượng tích tụ dọc các đứt gãy hoặc ranh giới mảng.
  • C. Hoạt động của dòng chảy ngầm dưới đất.
  • D. Sự sụp đổ của các hang động ngầm.

Câu 16: Vành đai lửa Thái Bình Dương là khu vực tập trung nhiều núi lửa và động đất nhất thế giới. Điều này chứng tỏ mối liên hệ chặt chẽ giữa các hiện tượng địa chất này với yếu tố nào?

  • A. Khí hậu ẩm ướt.
  • B. Độ cao địa hình.
  • C. Ranh giới các mảng kiến tạo lớn.
  • D. Sự phân bố dân cư.

Câu 17: Quá trình nào sau đây thể hiện rõ nhất tác động của nội lực trong việc làm cho bề mặt Trái Đất trở nên gồ ghề, phân bậc?

  • A. Bồi tụ phù sa ở đồng bằng.
  • B. Xâm thực và bào mòn bởi nước.
  • C. Lắng đọng vật liệu ở đáy biển.
  • D. Nâng lên, hạ xuống và uốn nếp, đứt gãy của vỏ Trái Đất.

Câu 18: Các dãy núi trẻ như Anpơ, Himalaya được hình thành chủ yếu do loại vận động kiến tạo nào?

  • A. Vận động theo phương thẳng đứng.
  • B. Vận động theo phương nằm ngang (xô húc giữa các mảng).
  • C. Hoạt động của núi lửa đơn lẻ.
  • D. Quá trình phong hóa và xâm thực.

Câu 19: Địa hào là dạng địa hình được tạo thành khi một khối kiến tạo bị sụt lún xuống giữa hai đường đứt gãy song song. Đây là kết quả của lực kiến tạo nào?

  • A. Lực tách giãn.
  • B. Lực nén ép.
  • C. Lực hút Trái Đất.
  • D. Lực Côriôlit.

Câu 20: Tại ranh giới giữa hai mảng kiến tạo tách giãn nhau (ví dụ: sống núi giữa đại dương), hiện tượng địa chất nào thường xảy ra?

  • A. Hình thành các nếp uốn lớn.
  • B. Sự hút chìm của một mảng dưới mảng kia.
  • C. Tạo ra các địa lũy cao.
  • D. Phun trào mắc ma tạo vỏ đại dương mới.

Câu 21: Quyển mềm (Asthenosphere) nằm dưới thạch quyển có đặc điểm gì quan trọng liên quan đến sự di chuyển của các mảng kiến tạo?

  • A. Là lớp hoàn toàn rắn chắc.
  • B. Là lớp vật chất quánh dẻo, cho phép các mảng trượt bên trên.
  • C. Là không gian rỗng chứa đầy khí.
  • D. Có nhiệt độ thấp hơn thạch quyển.

Câu 22: Sự hình thành các đảo vòng cung (ví dụ: quần đảo Nhật Bản) thường liên quan đến loại ranh giới mảng kiến tạo nào?

  • A. Ranh giới hội tụ (xô húc) giữa mảng đại dương và mảng lục địa hoặc hai mảng đại dương (có sự hút chìm).
  • B. Ranh giới tách giãn giữa hai mảng.
  • C. Ranh giới trượt ngang giữa hai mảng.
  • D. Trung tâm của một mảng kiến tạo ổn định.

Câu 23: Hiện tượng biển tiến xảy ra khi...

  • A. Mực nước biển hạ thấp so với bờ.
  • B. Phần lục địa được nâng lên.
  • C. Phần lục địa bị hạ xuống so với mực nước biển.
  • D. Lượng mưa trên lục địa tăng lên.

Câu 24: Đới hút chìm (Subduction zone) là khu vực đặc trưng của loại ranh giới mảng nào và có hoạt động địa chất gì nổi bật?

  • A. Ranh giới tách giãn; hình thành sống núi ngầm.
  • B. Ranh giới hội tụ; xảy ra động đất sâu và hình thành dãy núi lửa.
  • C. Ranh giới trượt ngang; chỉ có động đất nông.
  • D. Trung tâm mảng; rất ít hoạt động địa chất.

Câu 25: Lực Côriôlit, mặc dù liên quan đến chuyển động quay của Trái Đất, nhưng không phải là nguồn năng lượng chính gây ra nội lực kiến tạo. Nguồn năng lượng chính đó xuất phát từ đâu?

  • A. Nhiệt độ cao và áp suất lớn trong lòng Trái Đất.
  • B. Sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • C. Hoạt động quang hợp của thực vật.
  • D. Dòng chảy của nước trên bề mặt.

Câu 26: Khi các lớp đá bị lực nén ép theo phương nằm ngang tác động mạnh, nhưng không đủ dẻo để uốn cong, chúng có xu hướng...

  • A. Bị tan chảy hoàn toàn.
  • B. Chỉ bị nâng lên đều đặn.
  • C. Chuyển động theo phương thẳng đứng.
  • D. Bị gãy vỡ và dịch chuyển (tạo đứt gãy).

Câu 27: Khu vực nào sau đây trên thế giới ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của các hoạt động kiến tạo mạnh mẽ như động đất và núi lửa?

  • A. Trung tâm các mảng kiến tạo (ví dụ: phần lớn Siberia, trung tâm Australia).
  • B. Dọc theo các dãy núi trẻ (ví dụ: Andes, Rocky).
  • C. Các đảo vòng cung (ví dụ: Nhật Bản, Indonesia).
  • D. Các sống núi giữa đại dương (ví dụ: Sống núi giữa Đại Tây Dương).

Câu 28: Sự khác biệt về độ dày giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương là do yếu tố nào quyết định chủ yếu?

  • A. Lượng mưa trung bình hàng năm.
  • B. Lịch sử hình thành và thành phần vật chất (đá granit nhẹ hơn tích tụ ở lục địa).
  • C. Hoạt động của ngoại lực.
  • D. Sự phân bố các dòng sông.

Câu 29: Hiện tượng địa lý nào sau đây là minh chứng cho thấy một khu vực địa chất đang chịu tác động của vận động nâng lên theo phương thẳng đứng?

  • A. Sự hình thành đồng bằng phù sa.
  • B. Sự xuất hiện của các nếp uốn.
  • C. Lòng sông ngày càng sâu hơn do xói mòn.
  • D. Tìm thấy các hóa thạch sinh vật biển ở vùng núi cao.

Câu 30: Nội lực có vai trò gì trong việc hình thành các mỏ khoáng sản nội sinh (ví dụ: quặng kim loại)?

  • A. Làm xói mòn và tập trung khoáng sản trên bề mặt.
  • B. Tạo ra các hang động chứa khoáng sản.
  • C. Di chuyển và tập trung các vật chất giàu khoáng từ sâu bên trong lên gần bề mặt dọc theo các đứt gãy hoặc khu vực núi lửa.
  • D. Làm biến đổi các loại đá đã có sẵn thành khoáng sản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Thạch quyển là lớp vỏ cứng ngoài cùng của Trái Đất, bao gồm vỏ Trái Đất và phần nào của manti trên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: So với vỏ đại dương, vỏ lục địa có đặc điểm cấu tạo nào khác biệt cơ bản?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Nguồn năng lượng chủ yếu nào từ bên trong Trái Đất sinh ra nội lực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng có đặc điểm gì về tốc độ và phạm vi ảnh hưởng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Hiện tượng địa chất nào sau đây là biểu hiện rõ nét nhất của vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Vận động kiến tạo theo phương nằm ngang có xu hướng gì đối với các lớp đá?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Hiện tượng uốn nếp thường xảy ra ở khu vực có loại đá nào là chủ yếu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Quan sát một khu vực địa hình có các dãy núi song song, đỉnh tròn, sườn thoải, các lớp đá bị cong đi. Đây là dạng địa hình điển hình được tạo ra bởi hiện tượng kiến tạo nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Đứt gãy là hiện tượng các lớp đá bị...

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Dạng địa hình nào sau đây *không phải* là kết quả trực tiếp của hiện tượng đứt gãy?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Thuyết kiến tạo mảng cho rằng thạch quyển được chia thành các mảng cứng khổng lồ, di chuyển trên lớp vật chất dẻo quánh nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Hoạt động địa chất mạnh mẽ như động đất, núi lửa và hình thành núi lửa thường tập trung ở đâu trên Trái Đất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Khi hai mảng kiến tạo xô húc vào nhau, hiện tượng nào có thể xảy ra?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Hiện tượng nào xảy ra khi vật chất nóng chảy từ quyển mềm phun trào lên bề mặt Trái Đất qua các khe nứt?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Động đất là hiện tượng rung chuyển đột ngột của vỏ Trái Đất, nguyên nhân chủ yếu do...

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Vành đai lửa Thái Bình Dương là khu vực tập trung nhiều núi lửa và động đất nhất thế giới. Điều này chứng tỏ mối liên hệ chặt chẽ giữa các hiện tượng địa chất này với yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Quá trình nào sau đây thể hiện rõ nhất tác động của nội lực trong việc làm cho bề mặt Trái Đất trở nên gồ ghề, phân bậc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Các dãy núi trẻ như Anpơ, Himalaya được hình thành chủ yếu do loại vận động kiến tạo nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Địa hào là dạng địa hình được tạo thành khi một khối kiến tạo bị sụt lún xuống giữa hai đường đứt gãy song song. Đây là kết quả của lực kiến tạo nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Tại ranh giới giữa hai mảng kiến tạo tách giãn nhau (ví dụ: sống núi giữa đại dương), hiện tượng địa chất nào thường xảy ra?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Quyển mềm (Asthenosphere) nằm dưới thạch quyển có đặc điểm gì quan trọng liên quan đến sự di chuyển của các mảng kiến tạo?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Sự hình thành các đảo vòng cung (ví dụ: quần đảo Nhật Bản) thường liên quan đến loại ranh giới mảng kiến tạo nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Hiện tượng biển tiến xảy ra khi...

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Đới hút chìm (Subduction zone) là khu vực đặc trưng của loại ranh giới mảng nào và có hoạt động địa chất gì nổi bật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Lực Côriôlit, mặc dù liên quan đến chuyển động quay của Trái Đất, nhưng *không phải* là nguồn năng lượng chính gây ra nội lực kiến tạo. Nguồn năng lượng chính đó xuất phát từ đâu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Khi các lớp đá bị lực nén ép theo phương nằm ngang tác động mạnh, nhưng không đủ dẻo để uốn cong, chúng có xu hướng...

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Khu vực nào sau đây trên thế giới *ít* chịu ảnh hưởng trực tiếp của các hoạt động kiến tạo mạnh mẽ như động đất và núi lửa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Sự khác biệt về độ dày giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương là do yếu tố nào quyết định chủ yếu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Hiện tượng địa lý nào sau đây là minh chứng cho thấy một khu vực địa chất đang chịu tác động của vận động nâng lên theo phương thẳng đứng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Nội lực có vai trò gì trong việc hình thành các mỏ khoáng sản nội sinh (ví dụ: quặng kim loại)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thạch quyển (lớp vỏ cứng của Trái Đất) được cấu tạo bởi các thành phần nào sau đây?

  • A. Toàn bộ lớp vỏ Trái Đất và phần trên của lớp manti dưới.
  • B. Chỉ lớp vỏ Trái Đất và phần nóng chảy của lớp manti trên.
  • C. Toàn bộ lớp vỏ Trái Đất và phần cứng rắn nhất của lớp manti trên.
  • D. Chỉ phần nóng chảy của lớp manti dưới và lớp lõi Trái Đất.

Câu 2: Vỏ lục địa và vỏ đại dương có sự khác biệt cơ bản về cấu trúc và độ dày. Sự khác biệt chính nằm ở sự hiện diện và phát triển của tầng đá nào?

  • A. Tầng đá badan.
  • B. Tầng đá granit.
  • C. Tầng đá trầm tích.
  • D. Tầng đá biến chất.

Câu 3: Nguồn năng lượng chủ yếu sinh ra nội lực, thúc đẩy các quá trình kiến tạo diễn ra bên trong Trái Đất, bắt nguồn từ đâu?

  • A. Sự phân rã của các nguyên tố phóng xạ và năng lượng nhiệt còn lại từ quá trình hình thành Trái Đất.
  • B. Năng lượng từ sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • C. Năng lượng từ các phản ứng hóa học trên bề mặt Trái Đất.
  • D. Năng lượng từ các dòng chảy đối lưu trong khí quyển.

Câu 4: Vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Xảy ra rất nhanh trên diện tích nhỏ, gây ra động đất.
  • B. Chỉ xảy ra ở các vùng núi trẻ đang trong quá trình hình thành.
  • C. Diễn ra rất chậm trên diện tích rộng lớn, làm nâng lên hoặc hạ xuống vỏ Trái Đất.
  • D. Gây ra sự uốn cong các lớp đá thành nếp uốn.

Câu 5: Hiện tượng biển tiến (biển lấn vào đất liền) và biển thoái (biển rút ra xa bờ) là biểu hiện rõ rệt nhất của loại vận động kiến tạo nào?

  • A. Vận động theo phương nằm ngang do lực nén ép.
  • B. Hoạt động của núi lửa.
  • C. Sự di chuyển của các dòng biển.
  • D. Vận động theo phương thẳng đứng của vỏ Trái Đất.

Câu 6: Vận động kiến tạo theo phương nằm ngang do lực nén ép có xu hướng tạo ra các cấu trúc địa chất nào sau đây ở những nơi đá có tính dẻo?

  • A. Nếp uốn.
  • B. Đứt gãy.
  • C. Địa hào.
  • D. Núi lửa.

Câu 7: Hiện tượng đứt gãy thường xảy ra ở những khối đá cứng, rắn chắc khi chúng chịu tác động của lực kiến tạo vượt quá giới hạn đàn hồi. Đứt gãy có thể tạo ra các dạng địa hình nào?

  • A. Các dãy núi uốn nếp song song.
  • B. Các đồng bằng bồi tụ rộng lớn.
  • C. Các địa hào (thung lũng sụt lún) và địa lũy (khối nâng lên).
  • D. Các cồn cát và đụn cát.

Câu 8: Quan sát một lát cắt địa chất cho thấy các lớp đá bị uốn cong thành hình sóng, có phần lồi lên và phần lõm xuống xen kẽ. Cấu trúc địa chất này được hình thành chủ yếu do loại vận động kiến tạo nào và tác động lên loại đá nào?

  • A. Đứt gãy, tác động lên đá cứng.
  • B. Uốn nếp, tác động lên đá có tính dẻo.
  • C. Nâng lên theo phương thẳng đứng, tác động lên mọi loại đá.
  • D. Hoạt động núi lửa, tác động lên đá magma.

Câu 9: Vành đai lửa Thái Bình Dương là khu vực nổi tiếng với tần suất động đất và núi lửa cao. Nguyên nhân chính dẫn đến hoạt động địa chất mạnh mẽ ở đây là gì?

  • A. Sự tích tụ trầm tích dày ở đáy đại dương.
  • B. Ảnh hưởng của các dòng hải lưu nóng.
  • C. Sự phân bố không đều của ánh sáng mặt trời.
  • D. Nơi tiếp xúc và va chạm của các mảng kiến tạo lớn xung quanh Thái Bình Dương.

Câu 10: Động đất là hiện tượng rung chuyển đột ngột của vỏ Trái Đất. Nguồn gốc sâu xa của hầu hết các trận động đất mạnh là do:

  • A. Sự thay đổi áp suất khí quyển.
  • B. Sự dịch chuyển đột ngột dọc theo các đứt gãy trong vỏ Trái Đất.
  • C. Hoạt động của các dòng sông ngầm.
  • D. Sự tan chảy của băng ở hai cực.

Câu 11: Các đứt gãy sâu trong vỏ Trái Đất thường là nơi có tiềm năng lớn về khoáng sản. Điều này được giải thích chủ yếu là do:

  • A. Đứt gãy tạo điều kiện cho magma và các dung dịch khoáng nóng di chuyển lên từ sâu bên trong, tích tụ khoáng chất.
  • B. Đứt gãy làm tăng tốc độ phong hóa đá trên bề mặt.
  • C. Đứt gãy chỉ xảy ra ở những nơi đã có sẵn khoáng sản.
  • D. Đứt gãy làm cho nước mưa dễ dàng thấm sâu vào lòng đất.

Câu 12: Khi hai mảng kiến tạo xô húc vào nhau (ranh giới hội tụ), nếu cả hai đều là vỏ lục địa, hiện tượng địa chất chính thường xảy ra là gì?

  • A. Hình thành dãy núi lửa ngầm dưới đại dương.
  • B. Một mảng bị hút chìm hoàn toàn xuống manti.
  • C. Vỏ Trái Đất bị nén ép mạnh, tạo thành các dãy núi uốn nếp cao đồ sộ.
  • D. Hình thành thung lũng tách giãn và núi lửa phun trào basalt.

Câu 13: Ngược lại, khi hai mảng kiến tạo tách xa nhau (ranh giới tách giãn), đặc biệt ở dưới đáy đại dương, hiện tượng địa chất đặc trưng là gì?

  • A. Hình thành các vực sâu dưới đại dương (hố đại dương).
  • B. Vỏ đại dương bị nén ép tạo thành dãy núi uốn nếp.
  • C. Xảy ra các trận động đất mạnh do trượt ngang.
  • D. Magma từ manti trào lên, tạo ra vỏ đại dương mới và hình thành các sống núi ngầm dưới đại dương.

Câu 14: Lực Côriôlit, một lực quán tính gây ra bởi sự tự quay của Trái Đất, có ảnh hưởng đến các hiện tượng địa chất nào sau đây?

  • A. Gây ra sự uốn nếp và đứt gãy vỏ Trái Đất.
  • B. Là nguồn năng lượng chính của nội lực.
  • C. Chủ yếu ảnh hưởng đến hướng chuyển động của gió, dòng biển, không phải là nguồn gốc chính của nội lực kiến tạo.
  • D. Làm tăng nhiệt độ trong lòng Trái Đất.

Câu 15: Tại sao đá trầm tích là loại đá mà hiện tượng uốn nếp thể hiện rõ ràng nhất?

  • A. Đá trầm tích thường có tính dẻo hơn và được phân lớp rõ ràng, dễ bị uốn cong dưới tác dụng của lực nén ép.
  • B. Đá trầm tích là loại đá cứng nhất trong vỏ Trái Đất.
  • C. Đá trầm tích chỉ tồn tại ở những nơi có hoạt động kiến tạo mạnh.
  • D. Đá trầm tích có màu sắc đồng nhất, làm nổi bật các nếp uốn.

Câu 16: Một khu vực địa lý được mô tả là có nhiều hồ hình thành trong các thung lũng hẹp, dài, sâu và các bậc địa hình dốc đứng. Đây có thể là kết quả của loại vận động kiến tạo nào?

  • A. Sự bồi tụ của sông ngòi.
  • B. Hoạt động phong hóa đá vôi.
  • C. Uốn nếp tạo thành nếp lồi.
  • D. Đứt gãy tạo thành các địa hào.

Câu 17: Quá trình hình thành các dãy núi uốn nếp lớn trên thế giới như Anpơ, Himalaya có liên quan chủ yếu đến loại ranh giới mảng kiến tạo nào?

  • A. Ranh giới tách giãn giữa hai mảng lục địa.
  • B. Ranh giới hội tụ khi hai mảng lục địa va chạm.
  • C. Ranh giới trượt ngang giữa hai mảng.
  • D. Ranh giới hội tụ khi mảng đại dương bị hút chìm dưới mảng lục địa.

Câu 18: Magma phun trào lên bề mặt Trái Đất thông qua các miệng núi lửa. Nguồn gốc của magma này là từ đâu?

  • A. Nước biển bốc hơi và ngưng tụ.
  • B. Đá trầm tích bị nung chảy do áp suất.
  • C. Các khối đá nóng chảy trong lớp manti trên hoặc phần sâu của vỏ Trái Đất.
  • D. Khí quyển bị ion hóa bởi tia sét.

Câu 19: Sự khác biệt về độ cứng và tính chất vật lý giữa tầng vỏ và tầng manti trên (phần thạch quyển) với phần còn lại của manti (quyển mềm) là yếu tố quan trọng cho phép các mảng kiến tạo di chuyển. Tính chất nào của quyển mềm giúp điều này xảy ra?

  • A. Quyển mềm ở trạng thái quánh dẻo, cho phép các mảng cứng hơn trượt lên trên.
  • B. Quyển mềm hoàn toàn ở trạng thái rắn và liên kết chặt chẽ với thạch quyển.
  • C. Quyển mềm ở trạng thái khí, tạo ra khoảng trống cho thạch quyển di chuyển.
  • D. Quyển mềm có nhiệt độ cực thấp, làm đông cứng thạch quyển.

Câu 20: Ngoài việc tạo ra địa hình, nội lực còn có vai trò quan trọng trong việc hình thành và phân bố các loại tài nguyên nào sau đây?

  • A. Tài nguyên nước ngọt trên bề mặt.
  • B. Tài nguyên đất phù sa.
  • C. Tài nguyên sinh vật biển.
  • D. Tài nguyên khoáng sản (kim loại, phi kim loại) liên quan đến hoạt động magma và đứt gãy.

Câu 21: Sự sắp xếp vật chất theo tỷ trọng trong lòng Trái Đất cũng là một nguồn năng lượng sinh ra nội lực. Điều này có nghĩa là:

  • A. Các vật chất nhẹ hơn có xu hướng chìm xuống trung tâm Trái Đất.
  • B. Các vật chất nặng hơn có xu hướng tập trung ở trung tâm Trái Đất, giải phóng năng lượng tiềm năng.
  • C. Sự phân bố vật chất theo tỷ trọng không liên quan đến nội lực.
  • D. Vật chất luôn đồng nhất về tỷ trọng trong mọi lớp của Trái Đất.

Câu 22: Hiện tượng nâng lên và hạ xuống của vỏ Trái Đất theo phương thẳng đứng có thể được nhận biết thông qua dấu hiệu nào sau đây ở khu vực ven biển?

  • A. Sự thay đổi vị trí của đường bờ biển, sự xuất hiện của các bậc thềm biển cổ hoặc rừng ngập mặn bị nhấn chìm.
  • B. Tần suất xảy ra bão và lũ lụt.
  • C. Độ mặn của nước biển thay đổi theo mùa.
  • D. Hoạt động xói mòn của sóng biển trên các vách đá.

Câu 23: Động đất và núi lửa thường xảy ra ở ranh giới các mảng kiến tạo. Điều này chứng tỏ mối liên hệ chặt chẽ giữa các hiện tượng này với loại vận động địa chất nào?

  • A. Sự bồi tụ trầm tích.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Sự thay đổi khí hậu toàn cầu.
  • D. Vận động theo phương nằm ngang của các mảng thạch quyển.

Câu 24: Trong cấu trúc vỏ Trái Đất, tầng đá trầm tích là tầng nằm ở vị trí nào và có đặc điểm gì về sự phân bố?

  • A. Nằm dưới cùng, phân bố liên tục khắp Trái Đất.
  • B. Nằm trên cùng, phân bố không liên tục và có độ dày thay đổi lớn.
  • C. Nằm ở giữa, chỉ có ở vỏ đại dương.
  • D. Nằm dưới tầng badan, chỉ có ở vỏ lục địa.

Câu 25: Nếu một khu vực chịu tác động của lực nén ép theo phương nằm ngang nhưng các lớp đá ở đó có tính đàn hồi cao và giòn, thay vì uốn cong, chúng có xu hướng:

  • A. Bị nóng chảy hoàn toàn.
  • B. Bị phong hóa nhanh chóng.
  • C. Bị gãy vỡ tạo thành đứt gãy.
  • D. Trở nên dẻo hơn và dễ uốn nếp.

Câu 26: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là kết quả trực tiếp của nội lực?

  • A. Sự hình thành các dãy núi cao.
  • B. Hoạt động của núi lửa.
  • C. Sự nâng lên hoặc hạ xuống của các khối lục địa.
  • D. Sự hình thành các hang động đá vôi do hòa tan.

Câu 28: Khi một mảng đại dương va chạm với một mảng lục địa (ranh giới hội tụ), mảng đại dương thường bị hút chìm xuống dưới mảng lục địa. Quá trình này gọi là gì và thường tạo ra dạng địa hình/hiện tượng nào ở rìa mảng lục địa?

  • A. Tách giãn, tạo ra sống núi ngầm.
  • B. Uốn nếp, tạo ra đồng bằng phù sa.
  • C. Hút chìm, tạo ra dãy núi lửa ven biển và rãnh đại dương sâu.
  • D. Đứt gãy trượt ngang, tạo ra các hẻm vực.

Câu 29: Giả sử bạn đang nghiên cứu một khu vực có nhiều suối nước nóng và mạch phun trào hơi nước (geyser). Hoạt động địa chất nào sau đây có khả năng liên quan mật thiết đến sự xuất hiện của các hiện tượng này?

  • A. Sự phong hóa hóa học của đá.
  • B. Hoạt động magma gần bề mặt hoặc các đứt gãy sâu cho phép nước nóng di chuyển lên.
  • C. Sự tích tụ băng tuyết theo mùa.
  • D. Hoạt động xói mòn của nước chảy.

Câu 30: Nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch cùng tác động lên địa hình bề mặt Trái Đất. Xu hướng chung của nội lực là gì?

  • A. Làm cho địa hình trở nên gồ ghề, cao thấp, mấp mô hơn.
  • B. San bằng, hạ thấp địa hình.
  • C. Chỉ tác động đến sự phân bố nước trên Trái Đất.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến khí hậu bề mặt.

1 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Thạch quyển (lớp vỏ cứng của Trái Đất) được cấu tạo bởi các thành phần nào sau đây?

2 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Vỏ lục địa và vỏ đại dương có sự khác biệt cơ bản về cấu trúc và độ dày. Sự khác biệt chính nằm ở sự hiện diện và phát triển của tầng đá nào?

3 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Nguồn năng lượng chủ yếu sinh ra nội lực, thúc đẩy các quá trình kiến tạo diễn ra bên trong Trái Đất, bắt nguồn từ đâu?

4 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng có đặc điểm nào sau đây?

5 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Hiện tượng biển tiến (biển lấn vào đất liền) và biển thoái (biển rút ra xa bờ) là biểu hiện rõ rệt nhất của loại vận động kiến tạo nào?

6 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Vận động kiến tạo theo phương nằm ngang do lực nén ép có xu hướng tạo ra các cấu trúc địa chất nào sau đây ở những nơi đá có tính dẻo?

7 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Hiện tượng đứt gãy thường xảy ra ở những khối đá cứng, rắn chắc khi chúng chịu tác động của lực kiến tạo vượt quá giới hạn đàn hồi. Đứt gãy có thể tạo ra các dạng địa hình nào?

8 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Quan sát một lát cắt địa chất cho thấy các lớp đá bị uốn cong thành hình sóng, có phần lồi lên và phần lõm xuống xen kẽ. Cấu trúc địa chất này được hình thành chủ yếu do loại vận động kiến tạo nào và tác động lên loại đá nào?

9 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Vành đai lửa Thái Bình Dương là khu vực nổi tiếng với tần suất động đất và núi lửa cao. Nguyên nhân chính dẫn đến hoạt động địa chất mạnh mẽ ở đây là gì?

10 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Động đất là hiện tượng rung chuyển đột ngột của vỏ Trái Đất. Nguồn gốc sâu xa của hầu hết các trận động đất mạnh là do:

11 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Các đứt gãy sâu trong vỏ Trái Đất thường là nơi có tiềm năng lớn về khoáng sản. Điều này được giải thích chủ yếu là do:

12 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Khi hai mảng kiến tạo xô húc vào nhau (ranh giới hội tụ), nếu cả hai đều là vỏ lục địa, hiện tượng địa chất chính thường xảy ra là gì?

13 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Ngược lại, khi hai mảng kiến tạo tách xa nhau (ranh giới tách giãn), đặc biệt ở dưới đáy đại dương, hiện tượng địa chất đặc trưng là gì?

14 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Lực Côriôlit, một lực quán tính gây ra bởi sự tự quay của Trái Đất, có ảnh hưởng đến các hiện tượng địa chất nào sau đây?

15 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Tại sao đá trầm tích là loại đá mà hiện tượng uốn nếp thể hiện rõ ràng nhất?

16 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một khu vực địa lý được mô tả là có nhiều hồ hình thành trong các thung lũng hẹp, dài, sâu và các bậc địa hình dốc đứng. Đây có thể là kết quả của loại vận động kiến tạo nào?

17 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Quá trình hình thành các dãy núi uốn nếp lớn trên thế giới như Anpơ, Himalaya có liên quan chủ yếu đến loại ranh giới mảng kiến tạo nào?

18 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Magma phun trào lên bề mặt Trái Đất thông qua các miệng núi lửa. Nguồn gốc của magma này là từ đâu?

19 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Sự khác biệt về độ cứng và tính chất vật lý giữa tầng vỏ và tầng manti trên (phần thạch quyển) với phần còn lại của manti (quyển mềm) là yếu tố quan trọng cho phép các mảng kiến tạo di chuyển. Tính chất nào của quyển mềm giúp điều này xảy ra?

20 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Ngoài việc tạo ra địa hình, nội lực còn có vai trò quan trọng trong việc hình thành và phân bố các loại tài nguyên nào sau đây?

21 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Sự sắp xếp vật chất theo tỷ trọng trong lòng Trái Đất cũng là một nguồn năng lượng sinh ra nội lực. Điều này có nghĩa là:

22 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Hiện tượng nâng lên và hạ xuống của vỏ Trái Đất theo phương thẳng đứng có thể được nhận biết thông qua dấu hiệu nào sau đây ở khu vực ven biển?

23 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Động đất và núi lửa thường xảy ra ở ranh giới các mảng kiến tạo. Điều này chứng tỏ mối liên hệ chặt chẽ giữa các hiện tượng này với loại vận động địa chất nào?

24 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong cấu trúc vỏ Trái Đất, tầng đá trầm tích là tầng nằm ở vị trí nào và có đặc điểm gì về sự phân bố?

25 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Nếu một khu vực chịu tác động của lực nén ép theo phương nằm ngang nhưng các lớp đá ở đó có tính đàn hồi cao và giòn, thay vì uốn cong, chúng có xu hướng:

26 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là kết quả trực tiếp của nội lực?

27 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Khi một mảng đại dương va chạm với một mảng lục địa (ranh giới hội tụ), mảng đại dương thường bị hút chìm xuống dưới mảng lục địa. Quá trình này gọi là gì và thường tạo ra dạng địa hình/hiện tượng nào ở rìa mảng lục địa?

28 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Giả sử bạn đang nghiên cứu một khu vực có nhiều suối nước nóng và mạch phun trào hơi nước (geyser). Hoạt động địa chất nào sau đây có khả năng liên quan mật thiết đến sự xuất hiện của các hiện tượng này?

29 / 29

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch cùng tác động lên địa hình bề mặt Trái Đất. Xu hướng chung của nội lực là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa nội lực và địa hình bề mặt Trái Đất?

  • A. Nội lực chỉ tác động đến cấu trúc bên trong Trái Đất, không ảnh hưởng đến địa hình bề mặt.
  • B. Nội lực là nguồn năng lượng chính tạo ra các dạng địa hình lớn trên bề mặt Trái Đất.
  • C. Địa hình bề mặt Trái Đất hoàn toàn được hình thành do tác động của ngoại lực.
  • D. Nội lực và ngoại lực tác động độc lập, không có mối liên hệ đến việc hình thành địa hình.

Câu 2: Vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng chủ yếu tạo ra dạng biến đổi địa hình nào sau đây?

  • A. Sự hình thành các nếp uốn và đứt gãy lớn.
  • B. Sự tạo thành các dãy núi cao và vực sâu.
  • C. Sự thay đổi mực nước biển và diện tích lục địa.
  • D. Sự dịch chuyển các mảng kiến tạo theo chiều ngang.

Câu 3: Dạng địa hình nào sau đây là kết quả trực tiếp của vận động đứt gãy?

  • A. Hẻm vực sâu và vách đá dựng đứng.
  • B. Đồng bằng châu thổ màu mỡ.
  • C. Núi lửa hình nón.
  • D. Nếp uốn hình vòm và hình máng.

Câu 4: Hiện tượng núi lửa phun trào và động đất thường tập trung ở các khu vực nào trên Trái Đất?

  • A. Trung tâm các mảng kiến tạo ổn định.
  • B. Ranh giới các mảng kiến tạo.
  • C. Các vùng đồng bằng và bồn địa rộng lớn.
  • D. Khu vực đồi núi thấp và trung bình.

Câu 5: Loại đá nào sau đây chiếm phần lớn thể tích của lớp vỏ đại dương?

  • A. Đá granit.
  • B. Đá trầm tích.
  • C. Đá biến chất.
  • D. Đá badan.

Câu 6: Quá trình uốn nếp thường xảy ra ở loại đá nào?

  • A. Đá magma phun trào.
  • B. Đá trầm tích.
  • C. Đá granit.
  • D. Đá biến chất cứng.

Câu 7: Nguồn năng lượng chủ yếu sinh ra nội lực bên trong Trái Đất là gì?

  • A. Năng lượng mặt trời.
  • B. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng.
  • C. Năng lượng phóng xạ và nhiệt năng nguyên thủy.
  • D. Ảnh hưởng của các vụ va chạm thiên thạch.

Câu 8: Hiện tượng biển tiến xảy ra khi:

  • A. Mực nước biển dâng cao hoặc lục địa bị hạ thấp.
  • B. Mực nước biển hạ thấp và lục địa được nâng lên.
  • C. Khí hậu Trái Đất trở nên lạnh hơn.
  • D. Hoạt động của con người làm thay đổi dòng chảy sông ngòi.

Câu 9: Đâu là một ví dụ về dạng địa hình được hình thành do vận động uốn nếp?

  • A. Thung lũng sông sâu.
  • B. Hồ Baikal.
  • C. Dãy núi Apalache.
  • D. Vực biển Mariana.

Câu 10: Theo thứ tự từ trên xuống dưới, cấu trúc của lớp vỏ lục địa gồm các tầng đá nào?

  • A. Granit - badan - trầm tích.
  • B. Badan - granit - trầm tích.
  • C. Trầm tích - badan - granit.
  • D. Trầm tích - granit - badan.

Câu 11: Vành đai lửa Thái Bình Dương là khu vực nổi tiếng với hoạt động địa chất nào?

  • A. Các dãy núi trẻ uốn nếp.
  • B. Động đất và núi lửa.
  • C. Các đồng bằng phù sa rộng lớn.
  • D. Hiện tượng biển tiến và biển thoái mạnh mẽ.

Câu 12: Điều gì KHÔNG phải là tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất?

  • A. Tạo ra các dãy núi và đồi.
  • B. Hình thành các thung lũng và hẻm vực.
  • C. Xói mòn và bồi tụ bờ biển.
  • D. Gây ra hiện tượng động đất và núi lửa.

Câu 13: Vận động nào sau đây thường diễn ra chậm chạp và trên diện rộng?

  • A. Vận động theo phương thẳng đứng.
  • B. Vận động theo phương nằm ngang.
  • C. Động đất.
  • D. Núi lửa phun trào.

Câu 14: Sự hình thành các mỏ khoáng sản nội sinh thường liên quan đến yếu tố địa chất nào?

  • A. Quá trình phong hóa.
  • B. Quá trình bồi tụ trầm tích.
  • C. Hoạt động của dòng chảy.
  • D. Các đứt gãy sâu và hoạt động magma.

Câu 15: So sánh vỏ lục địa và vỏ đại dương, nhận xét nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Vỏ đại dương dày hơn vỏ lục địa.
  • B. Vỏ lục địa được cấu tạo chủ yếu từ đá badan.
  • C. Vỏ lục địa có tầng granit, vỏ đại dương không có.
  • D. Cả vỏ lục địa và vỏ đại dương đều có cấu trúc 3 tầng giống nhau.

Câu 16: Nếu một khu vực chịu lực nén ép theo phương nằm ngang, dạng biến dạng địa chất nào có thể xảy ra?

  • A. Đứt gãy và địa hào.
  • B. Uốn nếp và tạo núi.
  • C. Nâng lên và hạ xuống.
  • D. Tách giãn và hình thành vực biển.

Câu 17: Khu vực nào trên thế giới được xem là nơi có hoạt động núi lửa mạnh mẽ nhất?

  • A. Dãy núi Himalaya.
  • B. Đồng bằng Đông Âu.
  • C. Hoang mạc Sahara.
  • D. Vành đai lửa Thái Bình Dương.

Câu 18: Thung lũng sông Hồng ở Việt Nam được hình thành chủ yếu do quá trình địa chất nào?

  • A. Vận động đứt gãy.
  • B. Vận động uốn nếp.
  • C. Băng hà bào mòn.
  • D. Xói mòn do dòng chảy.

Câu 19: Loại đá nào được hình thành từ sự lắng đọng và nén chặt các vật liệu vụn?

  • A. Đá magma.
  • B. Đá trầm tích.
  • C. Đá biến chất.
  • D. Đá granit.

Câu 20: Đâu là biểu hiện rõ nhất của vận động theo phương thẳng đứng?

  • A. Sự hình thành núi lửa.
  • B. Sự dịch chuyển các mảng kiến tạo.
  • C. Sự thay đổi đường bờ biển.
  • D. Động đất mạnh.

Câu 21: Cho biểu đồ thể hiện sự phân bố các tầng đá của vỏ Trái Đất. Tầng nào thường chứa các mỏ dầu khí?

  • A. Tầng granit.
  • B. Tầng trầm tích.
  • C. Tầng badan.
  • D. Tầng Manti.

Câu 22: Giả sử một khu vực đang trải qua vận động nâng lên. Điều gì có thể xảy ra với đường bờ biển ở khu vực đó?

  • A. Đường bờ biển sẽ không thay đổi.
  • B. Đường bờ biển sẽ bị xói lở mạnh.
  • C. Đường bờ biển sẽ tiến sâu vào đất liền.
  • D. Đường bờ biển sẽ lùi ra xa biển, mở rộng diện tích đất.

Câu 23: Dạng địa hình nào sau đây KHÔNG phải là kết quả trực tiếp của nội lực?

  • A. Dãy núi trẻ.
  • B. Vực biển sâu.
  • C. Bãi biển.
  • D. Hồ núi lửa.

Câu 24: Tại sao khu vực Đông Nam Á lại chịu nhiều ảnh hưởng của động đất và núi lửa?

  • A. Do khí hậu nóng ẩm.
  • B. Nằm trong khu vực giao cắt của nhiều mảng kiến tạo.
  • C. Có nhiều sông lớn chảy qua.
  • D. Do hoạt động kinh tế của con người.

Câu 25: Nếu đá trầm tích bị biến đổi do nhiệt độ và áp suất cao, nó sẽ chuyển hóa thành loại đá nào?

  • A. Đá magma.
  • B. Đá granit.
  • C. Đá biến chất.
  • D. Đá badan.

Câu 26: Loại vận động kiến tạo nào có thể tạo ra cả núi và vực biển sâu?

  • A. Vận động nâng lên hạ xuống.
  • B. Vận động theo phương nằm ngang.
  • C. Biển tiến, biển thoái.
  • D. Phong hóa.

Câu 27: Để dự báo động đất, các nhà khoa học thường dựa vào những dấu hiệu nào?

  • A. Sự biến đổi địa chấn và hoạt động đứt gãy.
  • B. Thay đổi thời tiết đột ngột.
  • C. Hành vi bất thường của động vật.
  • D. Sự xuất hiện của mây hình thấu kính.

Câu 28: Trong hình vẽ lát cắt lớp vỏ Trái Đất, tầng nào có độ dày lớn nhất và chứa nhiều vật chất ở trạng thái quánh dẻo?

  • A. Vỏ Trái Đất.
  • B. Nhân ngoài.
  • C. Nhân trong.
  • D. Manti.

Câu 29: Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng trượt lở đất ở vùng núi là gì?

  • A. Động đất mạnh.
  • B. Mưa lớn trên nền địa hình dốc và cấu trúc địa chất yếu.
  • C. Núi lửa phun trào.
  • D. Gió mạnh và bão lớn.

Câu 30: Hoạt động nào của con người có thể làm gia tăng nguy cơ xảy ra động đất?

  • A. Xây dựng nhà cao tầng.
  • B. Khai thác rừng quá mức.
  • C. Xây dựng các hồ chứa nước lớn.
  • D. Giao thông vận tải đường bộ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa nội lực và địa hình bề mặt Trái Đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng chủ yếu tạo ra dạng biến đổi địa hình nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Dạng địa hình nào sau đây là kết quả trực tiếp của vận động đứt gãy?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Hiện tượng núi lửa phun trào và động đất thường tập trung ở các khu vực nào trên Trái Đất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Loại đá nào sau đây chiếm phần lớn thể tích của lớp vỏ đại dương?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Quá trình uốn nếp thường xảy ra ở loại đá nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Nguồn năng lượng chủ yếu sinh ra nội lực bên trong Trái Đất là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Hiện tượng biển tiến xảy ra khi:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Đâu là một ví dụ về dạng địa hình được hình thành do vận động uốn nếp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Theo thứ tự từ trên xuống dưới, cấu trúc của lớp vỏ lục địa gồm các tầng đá nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Vành đai lửa Thái Bình Dương là khu vực nổi tiếng với hoạt động địa chất nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Điều gì KHÔNG phải là tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Vận động nào sau đây thường diễn ra chậm chạp và trên diện rộng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Sự hình thành các mỏ khoáng sản nội sinh thường liên quan đến yếu tố địa chất nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: So sánh vỏ lục địa và vỏ đại dương, nhận xét nào sau đây là ĐÚNG?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Nếu một khu vực chịu lực nén ép theo phương nằm ngang, dạng biến dạng địa chất nào có thể xảy ra?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Khu vực nào trên thế giới được xem là nơi có hoạt động núi lửa mạnh mẽ nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Thung lũng sông Hồng ở Việt Nam được hình thành chủ yếu do quá trình địa chất nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Loại đá nào được hình thành từ sự lắng đọng và nén chặt các vật liệu vụn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Đâu là biểu hiện rõ nhất của vận động theo phương thẳng đứng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Cho biểu đồ thể hiện sự phân bố các tầng đá của vỏ Trái Đất. Tầng nào thường chứa các mỏ dầu khí?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Giả sử một khu vực đang trải qua vận động nâng lên. Điều gì có thể xảy ra với đường bờ biển ở khu vực đó?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Dạng địa hình nào sau đây KHÔNG phải là kết quả trực tiếp của nội lực?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Tại sao khu vực Đông Nam Á lại chịu nhiều ảnh hưởng của động đất và núi lửa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Nếu đá trầm tích bị biến đổi do nhiệt độ và áp suất cao, nó sẽ chuyển hóa thành loại đá nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Loại vận động kiến tạo nào có thể tạo ra cả núi và vực biển sâu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Để dự báo động đất, các nhà khoa học thường dựa vào những dấu hiệu nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong hình vẽ lát cắt lớp vỏ Trái Đất, tầng nào có độ dày lớn nhất và chứa nhiều vật chất ở trạng thái quánh dẻo?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng trượt lở đất ở vùng núi là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Hoạt động nào của con người có thể làm gia tăng nguy cơ xảy ra động đất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về phạm vi của thạch quyển?

  • A. Chỉ bao gồm toàn bộ lớp vỏ Trái Đất.
  • B. Bao gồm vỏ Trái Đất và phần trên cùng của lớp manti.
  • C. Chỉ bao gồm các mảng kiến tạo lục địa.
  • D. Bao gồm lớp vỏ Trái Đất và toàn bộ lớp manti.

Câu 2: Vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng chủ yếu tạo ra dạng địa hình nào trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Núi uốn nếp và đứt gãy.
  • B. Hẻm vực và thung lũng.
  • C. Biển tiến và biển thoái.
  • D. Động đất và núi lửa.

Câu 3: Dạng đá nào sau đây chiếm phần lớn thể tích của vỏ đại dương?

  • A. Đá granit.
  • B. Đá trầm tích.
  • C. Đá biến chất.
  • D. Đá badan.

Câu 4: Nội lực có nguồn gốc từ đâu?

  • A. Năng lượng từ bên trong lòng Trái Đất.
  • B. Năng lượng bức xạ Mặt Trời.
  • C. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng.
  • D. Hoạt động của con người.

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây là kết quả trực tiếp của vận động theo phương nằm ngang?

  • A. Biển tiến.
  • B. Uốn nếp.
  • C. Hạ thấp địa hình.
  • D. Thay đổi khí hậu.

Câu 6: Vành đai động đất và núi lửa Thái Bình Dương còn được gọi là gì?

  • A. Vành đai Alp-Himalaya.
  • B. Đại西洋脊.
  • C. Vành đai lửa.
  • D. Vành đai Địa Trung Hải.

Câu 7: Đứt gãy thường tạo ra dạng địa hình nào sau đây?

  • A. Hẻm vực.
  • B. Đồng bằng.
  • C. Bồn địa.
  • D. Sơn nguyên.

Câu 8: Loại vận động kiến tạo nào có thể dẫn đến sự hình thành dãy núi trẻ Himalaya?

  • A. Vận động theo phương thẳng đứng.
  • B. Vận động theo phương nằm ngang (nén ép).
  • C. Vận động magma.
  • D. Vận động ngoại lực.

Câu 9: Tầng đá nào sau đây chứa nhiều loại khoáng sản nội sinh nhất?

  • A. Tầng đá trầm tích.
  • B. Tầng than bùn.
  • C. Tầng đá vôi.
  • D. Tầng granit và badan.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng về mảng kiến tạo?

  • A. Thạch quyển được cấu tạo bởi một số mảng kiến tạo.
  • B. Các mảng kiến tạo di chuyển trên lớp manti mềm.
  • C. Các mảng kiến tạo đứng yên và không di chuyển.
  • D. Sự di chuyển của mảng kiến tạo gây ra động đất và núi lửa.

Câu 11: Tại sao động đất và núi lửa thường tập trung ở những khu vực tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo?

  • A. Do áp suất khí quyển thay đổi.
  • B. Do sự ma sát và giải phóng năng lượng ở ranh giới mảng.
  • C. Do tác động của ngoại lực.
  • D. Do hoạt động của con người.

Câu 12: Cho sơ đồ cấu trúc lớp vỏ Trái Đất (từ trên xuống): Trầm tích - Granit - Badan. Sơ đồ này mô tả cấu trúc của loại vỏ nào?

  • A. Vỏ lục địa.
  • B. Vỏ đại dương.
  • C. Cả vỏ lục địa và vỏ đại dương.
  • D. Không phải vỏ lục địa cũng không phải vỏ đại dương.

Câu 13: Nếu một khu vực có dấu hiệu biển thoái mạnh, điều này cho thấy khu vực đó đang chịu tác động của vận động kiến tạo nào?

  • A. Vận động uốn nếp.
  • B. Vận động đứt gãy.
  • C. Vận động nâng lên.
  • D. Vận động hạ xuống.

Câu 14: Dạng địa hình nào sau đây thường được hình thành ở khu vực chịu lực nén ép theo phương nằm ngang?

  • A. Địa hào.
  • B. Núi uốn nếp.
  • C. Hẻm vực.
  • D. Đứt gãy.

Câu 15: Khoáng sản nào sau đây thường được tìm thấy ở các khu vực đứt gãy sâu?

  • A. Than đá.
  • B. Dầu mỏ.
  • C. Đá vôi.
  • D. Kim loại quý (vàng, bạc).

Câu 16: Hoạt động nào sau đây là biểu hiện của nội lực?

  • A. Xâm thực.
  • B. Mài mòn.
  • C. Núi lửa phun trào.
  • D. Bồi tụ.

Câu 17: Cho biểu đồ về sự phân bố động đất trên thế giới, khu vực nào có mật độ động đất cao nhất?

  • A. Vùng trung tâm lục địa.
  • B. Vành đai lửa Thái Bình Dương.
  • C. Vùng ven biển Đại Tây Dương.
  • D. Khu vực Bắc Cực.

Câu 18: Loại đá nào thường hình thành ở đáy đại dương tại các sống núi giữa đại dương?

  • A. Đá hoa cương.
  • B. Đá phiến sét.
  • C. Đá cát kết.
  • D. Đá badan.

Câu 19: Hiện tượng địa lý nào sau đây là bằng chứng cho thấy các mảng kiến tạo đang di chuyển?

  • A. Sự tương đồng về hóa thạch giữa các lục địa tách rời.
  • B. Sự thay đổi độ cao của núi.
  • C. Sự hình thành các đồng bằng châu thổ.
  • D. Sự thay đổi thời tiết hàng ngày.

Câu 20: Đâu là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng uốn nếp của các lớp đá?

  • A. Lực kéo giãn theo phương thẳng đứng.
  • B. Lực nén ép theo phương nằm ngang.
  • C. Sự thay đổi nhiệt độ đột ngột.
  • D. Tác động của nước và gió.

Câu 21: Khu vực nào trên thế giới có nguy cơ chịu động đất và núi lửa cao nhất?

  • A. Đông Âu.
  • B. Trung tâm Châu Phi.
  • C. Vành đai lửa Thái Bình Dương.
  • D. Bắc Cực.

Câu 22: Vận động nào của nội lực có thể làm thay đổi diện tích lục địa và đại dương?

  • A. Uốn nếp.
  • B. Đứt gãy.
  • C. Núi lửa.
  • D. Vận động theo phương thẳng đứng.

Câu 23: Dạng địa hình nào sau đây là kết quả của sự tách giãn của vỏ Trái Đất?

  • A. Địa hào.
  • B. Núi lửa hình nón.
  • C. Núi uốn nếp.
  • D. Hẻm vực.

Câu 24: Loại đá nào sau đây thường được hình thành từ magma phun trào ra ngoài bề mặt Trái Đất?

  • A. Đá granit.
  • B. Đá bazan.
  • C. Đá trầm tích.
  • D. Đá biến chất.

Câu 25: Cho tình huống: Một khu vực ven biển ghi nhận sự mở rộng của đồng bằng và thu hẹp diện tích biển. Hiện tượng này có thể được giải thích bằng vận động nào?

  • A. Vận động uốn nếp.
  • B. Vận động đứt gãy.
  • C. Vận động nâng lên.
  • D. Vận động hạ xuống.

Câu 26: Trong các loại vận động kiến tạo, vận động nào diễn ra chậm chạp và trên diện rộng?

  • A. Uốn nếp.
  • B. Đứt gãy.
  • C. Núi lửa.
  • D. Vận động theo phương thẳng đứng.

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra nếu hai mảng kiến tạo lục địa xô vào nhau?

  • A. Hình thành núi uốn nếp.
  • B. Hình thành sống núi giữa đại dương.
  • C. Hình thành vực biển sâu.
  • D. Không có hiện tượng gì đặc biệt.

Câu 28: Tại sao tầng đá trầm tích lại nằm trên cùng của lớp vỏ Trái Đất?

  • A. Do có trọng lượng nhẹ nhất.
  • B. Do được hình thành từ vật liệu lắng đọng trên bề mặt.
  • C. Do quá trình magma xâm nhập từ dưới lên.
  • D. Do vận động uốn nếp đẩy lên cao nhất.

Câu 29: Cho hình ảnh một hẻm vực sâu. Dạng địa hình này được hình thành chủ yếu do quá trình nội lực nào?

  • A. Uốn nếp.
  • B. Núi lửa.
  • C. Đứt gãy.
  • D. Biển tiến.

Câu 30: Nếu quan sát thấy một dãy núi có cấu trúc dạng vòm, với các lớp đá bị uốn cong, thì dãy núi đó có thể được hình thành do vận động nào?

  • A. Uốn nếp.
  • B. Đứt gãy.
  • C. Nâng lên.
  • D. Hạ xuống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về phạm vi của thạch quyển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng chủ yếu tạo ra dạng địa hình nào trên bề mặt Trái Đất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Dạng đá nào sau đây chiếm phần lớn thể tích của vỏ đại dương?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Nội lực có nguồn gốc từ đâu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây là kết quả trực tiếp của vận động theo phương nằm ngang?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Vành đai động đất và núi lửa Thái Bình Dương còn được gọi là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Đứt gãy thường tạo ra dạng địa hình nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Loại vận động kiến tạo nào có thể dẫn đến sự hình thành dãy núi trẻ Himalaya?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Tầng đá nào sau đây chứa nhiều loại khoáng sản nội sinh nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng về mảng kiến tạo?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Tại sao động đất và núi lửa thường tập trung ở những khu vực tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Cho sơ đồ cấu trúc lớp vỏ Trái Đất (từ trên xuống): Trầm tích - Granit - Badan. Sơ đồ này mô tả cấu trúc của loại vỏ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Nếu một khu vực có dấu hiệu biển thoái mạnh, điều này cho thấy khu vực đó đang chịu tác động của vận động kiến tạo nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Dạng địa hình nào sau đây thường được hình thành ở khu vực chịu lực nén ép theo phương nằm ngang?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Khoáng sản nào sau đây thường được tìm thấy ở các khu vực đứt gãy sâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Hoạt động nào sau đây là biểu hiện của nội lực?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Cho biểu đồ về sự phân bố động đất trên thế giới, khu vực nào có mật độ động đất cao nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Loại đá nào thường hình thành ở đáy đại dương tại các sống núi giữa đại dương?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Hiện tượng địa lý nào sau đây là bằng chứng cho thấy các mảng kiến tạo đang di chuyển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Đâu là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng uốn nếp của các lớp đá?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Khu vực nào trên thế giới có nguy cơ chịu động đất và núi lửa cao nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Vận động nào của nội lực có thể làm thay đổi diện tích lục địa và đại dương?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Dạng địa hình nào sau đây là kết quả của sự tách giãn của vỏ Trái Đất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Loại đá nào sau đây thường được hình thành từ magma phun trào ra ngoài bề mặt Trái Đất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Cho tình huống: Một khu vực ven biển ghi nhận sự mở rộng của đồng bằng và thu hẹp diện tích biển. Hiện tượng này có thể được giải thích bằng vận động nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong các loại vận động kiến tạo, vận động nào diễn ra chậm chạp và trên diện rộng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra nếu hai mảng kiến tạo lục địa xô vào nhau?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Tại sao tầng đá trầm tích lại nằm trên cùng của lớp vỏ Trái Đất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Cho hình ảnh một hẻm vực sâu. Dạng địa hình này được hình thành chủ yếu do quá trình nội lực nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Nếu quan sát thấy một dãy núi có cấu trúc dạng vòm, với các lớp đá bị uốn cong, thì dãy núi đó có thể được hình thành do vận động nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về phạm vi của thạch quyển?

  • A. Chỉ bao gồm lớp vỏ Trái Đất.
  • B. Bao gồm vỏ Trái Đất và phần trên cùng của lớp phủ.
  • C. Chỉ bao gồm lớp vỏ Trái Đất và toàn bộ lớp phủ.
  • D. Bao gồm toàn bộ lớp vỏ Trái Đất và lớp lõi ngoài.

Câu 2: Nguồn năng lượng chính sinh ra nội lực của Trái Đất đến từ đâu?

  • A. Năng lượng bức xạ Mặt Trời.
  • B. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng.
  • C. Năng lượng từ hoạt động núi lửa trên bề mặt.
  • D. Năng lượng phân rã phóng xạ và nhiệt năng trong lòng Trái Đất.

Câu 3: Vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Diễn ra trên diện rộng, chậm chạp, làm thay đổi mực nước biển.
  • B. Diễn ra nhanh chóng, trên phạm vi hẹp, tạo ra động đất lớn.
  • C. Chỉ xảy ra ở khu vực ven biển, gây ra hiện tượng xâm thực.
  • D. Chủ yếu tạo ra các nếp uốn lớn trên bề mặt Trái Đất.

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây là kết quả trực tiếp của vận động kiến tạo theo phương nằm ngang?

  • A. Sự hình thành các đảo núi lửa giữa đại dương.
  • B. Hiện tượng biển tiến và biển thoái.
  • C. Sự hình thành các dãy núi uốn nếp và đứt gãy.
  • D. Sự mở rộng của đáy đại dương.

Câu 5: Loại đá nào sau đây thường hình thành trong môi trường uốn nếp?

  • A. Đá granite.
  • B. Đá trầm tích.
  • C. Đá bazan.
  • D. Đá biến chất.

Câu 6: Đứt gãy thường xảy ra ở khu vực có đặc điểm địa chất nào?

  • A. Khu vực có đá trầm tích mềm, dễ uốn.
  • B. Khu vực có nhiều hoạt động phun trào núi lửa.
  • C. Khu vực có nền móng địa chất ổn định, ít biến động.
  • D. Khu vực có đá cứng, bị nén ép hoặc tách giãn mạnh.

Câu 7: Địa hào (graben) là dạng địa hình được tạo ra bởi quá trình nội lực nào?

  • A. Uốn nếp lõm xuống.
  • B. Nâng lên theo phương thẳng đứng.
  • C. Đứt gãy do lực tách giãn.
  • D. Bồi tụ vật liệu trầm tích.

Câu 8: Núi lửa và động đất thường tập trung ở khu vực nào trên Trái Đất?

  • A. Trung tâm các lục địa.
  • B. Ranh giới các mảng kiến tạo.
  • C. Vùng đồng bằng ven biển.
  • D. Các khu vực có độ cao lớn.

Câu 9: Vành đai lửa Thái Bình Dương là khu vực nổi tiếng với hoạt động địa chất nào?

  • A. Núi lửa và động đất.
  • B. Uốn nếp và đứt gãy.
  • C. Biển tiến và biển thoái.
  • D. Bồi tụ trầm tích và xói mòn.

Câu 10: Loại hình núi lửa nào thường phun trào dung nham bazan lỏng, chảy tràn trên diện rộng?

  • A. Núi lửa tầng.
  • B. Núi lửa hỗn hợp.
  • C. Núi lửa nón.
  • D. Núi lửa dạng khiên.

Câu 11: Động đất có thể gây ra hậu quả nào sau đây, NGOẠI TRỪ?

  • A. Sóng thần (tsunami).
  • B. Lở đất, trượt đất.
  • C. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • D. Phá hủy công trình xây dựng.

Câu 12: Sự hình thành các dãy núi trẻ như dãy Himalaya là kết quả của quá trình nội lực nào?

  • A. Vận động nâng lên hạ xuống.
  • B. Va chạm và uốn nếp của mảng kiến tạo.
  • C. Hoạt động phun trào núi lửa.
  • D. Đứt gãy và tách giãn mảng kiến tạo.

Câu 13: Dạng địa hình nào sau đây thường được hình thành dọc theo các rift đại dương (sống núi giữa đại dương)?

  • A. Hố sâu đại dương.
  • B. Đảo núi lửa hình vòng cung.
  • C. Sống núi giữa đại dương.
  • D. Đồng bằng đáy biển sâu.

Câu 14: Hãy sắp xếp các tầng đá của vỏ lục địa theo thứ tự từ trên xuống dưới.

  • A. Granit - Trầm tích - Bazan.
  • B. Trầm tích - Granit - Bazan.
  • C. Bazan - Granit - Trầm tích.
  • D. Trầm tích - Bazan - Granit.

Câu 15: So sánh vỏ đại dương và vỏ lục địa, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Độ dày mỏng khác nhau.
  • B. Tuổi hình thành khác nhau.
  • C. Vị trí phân bố khác nhau.
  • D. Thành phần vật chất cấu tạo khác nhau.

Câu 16: Dựa vào kiến thức về nội lực, giải thích tại sao khu vực Đông Nam Á lại có nhiều núi lửa và động đất.

  • A. Nằm ở khu vực tiếp xúc của nhiều mảng kiến tạo.
  • B. Có cấu trúc địa chất trẻ, chưa ổn định.
  • C. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của ngoại lực.
  • D. Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm.

Câu 17: Nếu Trái Đất chỉ có ngoại lực tác động, bề mặt Trái Đất sẽ có xu hướng thay đổi như thế nào?

  • A. Trở nên gồ ghề và phức tạp hơn.
  • B. Không có sự thay đổi đáng kể.
  • C. Trở nên bằng phẳng và thấp dần.
  • D. Xuất hiện nhiều núi lửa và động đất hơn.

Câu 18: Hoạt động nào của con người có thể bị ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất bởi động đất?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Xây dựng và đô thị.
  • C. Giao thông vận tải đường biển.
  • D. Khai thác khoáng sản.

Câu 19: Trong quá trình uốn nếp, phần đá bị uốn lên tạo thành dạng địa hình nào?

  • A. Nếp lồi (anticline).
  • B. Nếp lõm (syncline).
  • C. Địa hào (graben).
  • D. Địa lũy (horst).

Câu 20: Đâu là ví dụ về một dạng địa hình được hình thành do quá trình đứt gãy?

  • A. Dãy núi Alps.
  • B. Cao nguyên Brazil.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Thung lũng sông Hồng.

Câu 21: Nếu quan sát thấy một khu vực có nhiều suối nước nóng, có thể suy đoán điều gì về hoạt động nội lực ở khu vực đó?

  • A. Khu vực đó có hoạt động uốn nếp mạnh.
  • B. Khu vực đó có thể có hoạt động núi lửa hoặc đứt gãy sâu.
  • C. Khu vực đó có nền địa chất rất ổn định.
  • D. Khu vực đó chịu ảnh hưởng mạnh của ngoại lực xâm thực.

Câu 22: Tại sao động đất thường gây ra thiệt hại lớn hơn ở các khu vực có nhà cửa xây dựng không kiên cố?

  • A. Do động đất mạnh hơn ở khu vực đó.
  • B. Do người dân không có kinh nghiệm ứng phó.
  • C. Do nhà cửa không chịu được lực rung lắc mạnh.
  • D. Do khu vực đó có địa hình dốc, dễ sạt lở.

Câu 23: Hiện tượng biển tiến xảy ra khi mực nước biển thay đổi như thế nào so với lục địa?

  • A. Mực nước biển dâng cao, lấn sâu vào lục địa.
  • B. Mực nước biển hạ thấp, làm mở rộng diện tích lục địa.
  • C. Mực nước biển dao động mạnh theo mùa.
  • D. Mực nước biển không thay đổi, nhưng lục địa bị hạ thấp.

Câu 24: Cho sơ đồ cắt lớp vỏ Trái Đất. Tầng nào có thành phần chủ yếu là đá bazan và granite?

  • A. Lớp phủ trên.
  • B. Vỏ Trái Đất.
  • C. Lớp phủ dưới.
  • D. Nhân Trái Đất.

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa vận động kiến tạo mảng và sự phân bố khoáng sản trên Trái Đất.

  • A. Không có mối quan hệ nào.
  • B. Vận động mảng phá hủy khoáng sản.
  • C. Vận động mảng tạo điều kiện hình thành và tập trung khoáng sản.
  • D. Khoáng sản phân bố ngẫu nhiên, không liên quan vận động mảng.

Câu 26: Dựa vào bản đồ phân bố động đất và núi lửa, khu vực nào sau đây có nguy cơ chịu tác động của cả hai hiện tượng này cao nhất?

  • A. Khu vực Đông Âu.
  • B. Khu vực Bắc Phi.
  • C. Khu vực Trung Á.
  • D. Vành đai lửa Thái Bình Dương.

Câu 27: Tại sao các nhà khoa học nghiên cứu về nội lực Trái Đất lại quan trọng trong việc dự báo và giảm thiểu thiên tai?

  • A. Hiểu rõ nguyên nhân và quy luật của động đất, núi lửa.
  • B. Tìm kiếm nguồn năng lượng địa nhiệt.
  • C. Nghiên cứu sự hình thành khoáng sản.
  • D. Khám phá cấu trúc bên trong Trái Đất.

Câu 28: Trong tương lai, vận động nội lực có thể tiếp tục tạo ra những thay đổi địa hình nào trên Trái Đất?

  • A. San bằng mọi địa hình, tạo bề mặt phẳng.
  • B. Ngừng hoàn toàn các hoạt động địa chất.
  • C. Tiếp tục nâng cao núi, mở rộng đại dương, thay đổi địa hình.
  • D. Chỉ tạo ra các dạng địa hình nhỏ, không đáng kể.

Câu 29: So sánh tác động của nội lực và ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất. Đâu là nhận định đúng?

  • A. Cả hai lực đều có xu hướng san bằng địa hình.
  • B. Nội lực tạo sự gồ ghề, ngoại lực có xu hướng san bằng.
  • C. Ngoại lực mạnh hơn nội lực trong việc tạo địa hình.
  • D. Tác động của nội lực và ngoại lực là độc lập, không liên quan.

Câu 30: Để giảm thiểu thiệt hại do động đất ở khu dân cư, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Xây dựng đê điều ven biển.
  • B. Trồng nhiều cây xanh.
  • C. Nâng cao trình độ dân trí.
  • D. Xây dựng nhà cửa theo tiêu chuẩn chống động đất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về phạm vi của thạch quyển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Nguồn năng lượng chính sinh ra nội lực của Trái Đất đến từ đâu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng có đặc điểm nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây là kết quả trực tiếp của vận động kiến tạo theo phương nằm ngang?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Loại đá nào sau đây thường hình thành trong môi trường uốn nếp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Đứt gãy thường xảy ra ở khu vực có đặc điểm địa chất nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Địa hào (graben) là dạng địa hình được tạo ra bởi quá trình nội lực nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Núi lửa và động đất thường tập trung ở khu vực nào trên Trái Đất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Vành đai lửa Thái Bình Dương là khu vực nổi tiếng với hoạt động địa chất nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Loại hình núi lửa nào thường phun trào dung nham bazan lỏng, chảy tràn trên diện rộng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Động đất có thể gây ra hậu quả nào sau đây, NGOẠI TRỪ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Sự hình thành các dãy núi trẻ như dãy Himalaya là kết quả của quá trình nội lực nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Dạng địa hình nào sau đây thường được hình thành dọc theo các rift đại dương (sống núi giữa đại dương)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Hãy sắp xếp các tầng đá của vỏ lục địa theo thứ tự từ trên xuống dưới.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: So sánh vỏ đại dương và vỏ lục địa, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Dựa vào kiến thức về nội lực, giải thích tại sao khu vực Đông Nam Á lại có nhiều núi lửa và động đất.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Nếu Trái Đất chỉ có ngoại lực tác động, bề mặt Trái Đất sẽ có xu hướng thay đổi như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Hoạt động nào của con người có thể bị ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất bởi động đất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong quá trình uốn nếp, phần đá bị uốn lên tạo thành dạng địa hình nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Đâu là ví dụ về một dạng địa hình được hình thành do quá trình đứt gãy?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Nếu quan sát thấy một khu vực có nhiều suối nước nóng, có thể suy đoán điều gì về hoạt động nội lực ở khu vực đó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Tại sao động đất thường gây ra thiệt hại lớn hơn ở các khu vực có nhà cửa xây dựng không kiên cố?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Hiện tượng biển tiến xảy ra khi mực nước biển thay đổi như thế nào so với lục địa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Cho sơ đồ cắt lớp vỏ Trái Đất. Tầng nào có thành phần chủ yếu là đá bazan và granite?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa vận động kiến tạo mảng và sự phân bố khoáng sản trên Trái Đất.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Dựa vào bản đồ phân bố động đất và núi lửa, khu vực nào sau đây có nguy cơ chịu tác động của cả hai hiện tượng này cao nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Tại sao các nhà khoa học nghiên cứu về nội lực Trái Đất lại quan trọng trong việc dự báo và giảm thiểu thiên tai?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong tương lai, vận động nội lực có thể tiếp tục tạo ra những thay đổi địa hình nào trên Trái Đất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: So sánh tác động của nội lực và ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất. Đâu là nhận định đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Để giảm thiểu thiệt hại do động đất ở khu dân cư, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về thạch quyển?

  • A. Lớp vỏ Trái Đất và toàn bộ lớp manti.
  • B. Lớp vỏ Trái Đất và lớp manti dưới.
  • C. Chỉ bao gồm lớp vỏ Trái Đất.
  • D. Lớp vỏ Trái Đất và phần trên cùng của lớp manti.

Câu 2: Nguồn năng lượng chính sinh ra nội lực của Trái Đất đến từ đâu?

  • A. Năng lượng bức xạ Mặt Trời.
  • B. Năng lượng phân rã các chất phóng xạ trong lòng đất.
  • C. Năng lượng thủy triều từ Mặt Trăng.
  • D. Năng lượng gió và các dòng hải lưu.

Câu 3: Vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng chủ yếu tạo ra dạng địa hình nào?

  • A. Núi uốn nếp.
  • B. Hẻm vực sâu.
  • C. Biển tiến và biển thoái.
  • D. Đứt gãy địa hình.

Câu 4: Hiện tượng uốn nếp thường xảy ra ở khu vực nào của thạch quyển?

  • A. Nơi đá có độ dẻo cao.
  • B. Nơi đá cứng và giòn.
  • C. Nơi có nhiều núi lửa hoạt động.
  • D. Nơi có động đất thường xuyên.

Câu 5: Dạng địa hình nào sau đây là kết quả trực tiếp của vận động đứt gãy?

  • A. Dãy núi trẻ.
  • B. Địa hào và địa lũy.
  • C. Đồng bằng châu thổ.
  • D. Bồn địa núi lửa.

Câu 6: Vành đai động đất và núi lửa Thái Bình Dương còn được gọi là gì?

  • A. Vành đai Alp-Himalaya.
  • B. Đại vực Đông Phi.
  • C. Vành đai lửa Thái Bình Dương.
  • D. Vành đai Đại Tây Dương.

Câu 7: Loại đá nào chiếm phần lớn thể tích của vỏ Trái Đất?

  • A. Đá trầm tích.
  • B. Đá biến chất.
  • C. Đá granite.
  • D. Đá magma (igneous rocks).

Câu 8: Đâu là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng động đất?

  • A. Sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo.
  • B. Hoạt động phun trào núi lửa.
  • C. Sự thay đổi thời tiết đột ngột.
  • D. Tác động của thiên thạch.

Câu 9: Núi lửa hình thành chủ yếu ở khu vực nào?

  • A. Trung tâm mảng kiến tạo.
  • B. Ranh giới các mảng kiến tạo.
  • C. Vùng đồng bằng ven biển.
  • D. Vùng núi già ổn định.

Câu 10: Loại hình núi lửa nào có hình dạng thoải, độ dốc nhỏ?

  • A. Núi lửa hình nón.
  • B. Núi lửa hỗn hợp.
  • C. Núi lửa dạng khiên.
  • D. Núi lửa tầng.

Câu 11: Đâu là biểu hiện của biển tiến?

  • A. Mực nước biển hạ thấp.
  • B. Diện tích đất liền mở rộng ra biển.
  • C. Thu hẹp diện tích các đồng bằng ven biển.
  • D. Mở rộng diện tích các đồng bằng ven biển.

Câu 12: Đá trầm tích được hình thành từ quá trình nào?

  • A. Nóng chảy và đông nguội của magma.
  • B. Phong hóa, vận chuyển, lắng đọng và nén chặt vật liệu.
  • C. Biến đổi chất dưới nhiệt độ và áp suất cao.
  • D. Kết tinh trực tiếp từ dung dịch khoáng nóng.

Câu 13: Loại khoáng sản nào thường được tìm thấy ở các vùng uốn nếp trẻ?

  • A. Khoáng sản kim loại màu.
  • B. Khoáng sản năng lượng (than đá, dầu mỏ).
  • C. Khoáng sản phi kim loại.
  • D. Khoáng sản quý hiếm (đá quý).

Câu 14: Đâu không phải là tác động của nội lực đến bề mặt Trái Đất?

  • A. Hình thành núi và đồi.
  • B. Tạo ra các dạng địa hình đứt gãy.
  • C. Bồi tụ phù sa ở đồng bằng.
  • D. Gây ra hiện tượng động đất và núi lửa.

Câu 15: Quan sát bản đồ phân bố động đất và núi lửa, khu vực nào sau đây có mật độ cao nhất?

  • A. Đông Âu.
  • B. Ven bờ phía Tây Thái Bình Dương.
  • C. Trung tâm lục địa Châu Phi.
  • D. Bắc Âu và Bắc Á.

Câu 16: Cho hình ảnh một hẻm vực sâu, dạng địa hình này được hình thành do quá trình nội lực nào?

  • A. Uốn nếp.
  • B. Nâng lên hạ xuống.
  • C. Bóc mòn.
  • D. Đứt gãy.

Câu 17: Trong chu trình đá, đá magma biến đổi thành đá biến chất dưới tác động của yếu tố nào?

  • A. Phong hóa.
  • B. Lắng đọng.
  • C. Nhiệt độ và áp suất cao.
  • D. Xói mòn.

Câu 18: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vận động theo phương nằm ngang?

  • A. Tạo ra hiện tượng uốn nếp và đứt gãy.
  • B. Diễn ra trên diện rộng và chậm chạp.
  • C. Làm thay đổi cấu trúc địa chất khu vực.
  • D. Gây ra các nén ép và tách giãn vỏ Trái Đất.

Câu 19: Nếu cường độ động đất tăng lên 1 độ Richter, năng lượng giải phóng sẽ tăng lên bao nhiêu lần?

  • A. 2 lần.
  • B. 5 lần.
  • C. 10 lần.
  • D. Khoảng 32 lần.

Câu 20: Hoạt động núi lửa có thể mang lại lợi ích nào cho con người?

  • A. Gây ra sóng thần.
  • B. Phá hủy mùa màng và nhà cửa.
  • C. Tạo ra đất đai màu mỡ.
  • D. Gây ô nhiễm không khí nghiêm trọng.

Câu 21: Đâu là biện pháp phòng tránh thiệt hại do động đất gây ra?

  • A. Xây dựng nhà cửa chống chịu động đất.
  • B. Chặt phá rừng phòng hộ.
  • C. Xây dựng nhà máy gần khu vực núi lửa.
  • D. Khai thác khoáng sản bừa bãi.

Câu 22: Cho biểu đồ cột thể hiện độ dày của các tầng đá cấu tạo vỏ lục địa và vỏ đại dương. Hãy cho biết tầng nào dày nhất ở vỏ lục địa?

  • A. Tầng trầm tích.
  • B. Tầng granite.
  • C. Tầng badan.
  • D. Tầng manti trên.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng về lớp vỏ đại dương?

  • A. Dày hơn vỏ lục địa.
  • B. Cấu tạo chủ yếu từ đá granite.
  • C. Mỏng và cấu tạo chủ yếu từ đá badan.
  • D. Không có tầng trầm tích.

Câu 24: Sự hình thành dãy núi Himalaya liên quan đến vận động kiến tạo nào?

  • A. Tách giãn mảng kiến tạo.
  • B. Trượt ngang mảng kiến tạo.
  • C. Vận động theo phương thẳng đứng.
  • D. Va chạm (hội tụ) mảng kiến tạo.

Câu 25: Địa điểm nào sau đây có nguy cơ chịu ảnh hưởng của núi lửa cao nhất?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Indonesia.
  • C. Bán đảo Scandinavia.
  • D. Siberia.

Câu 26: Đâu là vai trò của nội lực trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất?

  • A. San bằng địa hình, tạo ra bề mặt bằng phẳng.
  • B. Chủ yếu tạo ra các dạng địa hình thấp.
  • C. Tạo ra sự gồ ghề, đa dạng của địa hình.
  • D. Chỉ tác động đến đáy biển, không ảnh hưởng đến lục địa.

Câu 27: Nếu Trái Đất ngừng hoạt động nội lực, điều gì sẽ xảy ra với bề mặt Trái Đất trong tương lai xa?

  • A. Địa hình sẽ trở nên đa dạng hơn.
  • B. Động đất và núi lửa sẽ gia tăng.
  • C. Các dãy núi sẽ tiếp tục cao lên.
  • D. Địa hình sẽ bị ngoại lực san bằng dần.

Câu 28: Dựa vào kiến thức về nội lực, giải thích tại sao khu vực ven biển miền Trung Việt Nam thường xuyên chịu ảnh hưởng của động đất hơn so với khu vực đồng bằng sông Hồng.

  • A. Do khu vực đồng bằng sông Hồng có nền đá cứng hơn.
  • B. Do khu vực ven biển miền Trung nằm gần đới hút chìm và đứt gãy.
  • C. Do khu vực ven biển miền Trung chịu tác động mạnh của ngoại lực hơn.
  • D. Do khu vực đồng bằng sông Hồng có mật độ dân cư cao hơn.

Câu 29: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa núi lửa và động đất về phương thức tác động đến môi trường.

  • A. Núi lửa chỉ tác động đến khí quyển, động đất chỉ tác động đến thạch quyển.
  • B. Núi lửa tác động chậm, động đất tác động nhanh và diện rộng hơn.
  • C. Núi lửa tác động cục bộ, động đất tác động trên diện rộng và tức thời.
  • D. Cả hai đều tác động như nhau đến môi trường, chỉ khác nhau về nguyên nhân.

Câu 30: Giả sử một khu vực đang có xu hướng hạ xuống do vận động kiến tạo. Dự đoán điều gì sẽ xảy ra với đường bờ biển ở khu vực đó?

  • A. Đường bờ biển sẽ tiến sâu vào đất liền (biển tiến).
  • B. Đường bờ biển sẽ lùi ra xa (biển thoái).
  • C. Đường bờ biển không thay đổi.
  • D. Đường bờ biển sẽ trở nên khúc khuỷu hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về thạch quyển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Nguồn năng lượng chính sinh ra nội lực của Trái Đất đến từ đâu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng chủ yếu tạo ra dạng địa hình nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Hiện tượng uốn nếp thường xảy ra ở khu vực nào của thạch quyển?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Dạng địa hình nào sau đây là kết quả trực tiếp của vận động đứt gãy?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Vành đai động đất và núi lửa Thái Bình Dương còn được gọi là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Loại đá nào chiếm phần lớn thể tích của vỏ Trái Đất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Đâu là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng động đất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Núi lửa hình thành chủ yếu ở khu vực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Loại hình núi lửa nào có hình dạng thoải, độ dốc nhỏ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Đâu là biểu hiện của biển tiến?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Đá trầm tích được hình thành từ quá trình nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Loại khoáng sản nào thường được tìm thấy ở các vùng uốn nếp trẻ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Đâu không phải là tác động của nội lực đến bề mặt Trái Đất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Quan sát bản đồ phân bố động đất và núi lửa, khu vực nào sau đây có mật độ cao nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Cho hình ảnh một hẻm vực sâu, dạng địa hình này được hình thành do quá trình nội lực nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Trong chu trình đá, đá magma biến đổi thành đá biến chất dưới tác động của yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vận động theo phương nằm ngang?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Nếu cường độ động đất tăng lên 1 độ Richter, năng lượng giải phóng sẽ tăng lên bao nhiêu lần?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Hoạt động núi lửa có thể mang lại lợi ích nào cho con người?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Đâu là biện pháp phòng tránh thiệt hại do động đất gây ra?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Cho biểu đồ cột thể hiện độ dày của các tầng đá cấu tạo vỏ lục địa và vỏ đại dương. Hãy cho biết tầng nào dày nhất ở vỏ lục địa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng về lớp vỏ đại dương?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Sự hình thành dãy núi Himalaya liên quan đến vận động kiến tạo nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Địa điểm nào sau đây có nguy cơ chịu ảnh hưởng của núi lửa cao nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Đâu là vai trò của nội lực trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Nếu Trái Đất ngừng hoạt động nội lực, điều gì sẽ xảy ra với bề mặt Trái Đất trong tương lai xa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Dựa vào kiến thức về nội lực, giải thích tại sao khu vực ven biển miền Trung Việt Nam thường xuyên chịu ảnh hưởng của động đất hơn so với khu vực đồng bằng sông Hồng.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa núi lửa và động đất về phương thức tác động đến môi trường.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Giả sử một khu vực đang có xu hướng hạ xuống do vận động kiến tạo. Dự đoán điều gì sẽ xảy ra với đường bờ biển ở khu vực đó?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về tầng Manti của Trái Đất?

  • A. Là lớp vỏ cứng ngoài cùng của Trái Đất, cấu tạo từ các mảng kiến tạo.
  • B. Là tầng dày nhất, chiếm phần lớn thể tích Trái Đất và có vật chất ở trạng thái quánh dẻo.
  • C. Là lớp nhân lỏng bên ngoài, tạo ra từ trường bảo vệ Trái Đất.
  • D. Là tầng nhân rắn trong cùng, có nhiệt độ và áp suất thấp nhất.

Câu 2: Loại vận động kiến tạo nào sau đây là nguyên nhân chính hình thành nên các dãy núi uốn nếp đồ sộ như dãy Himalaya?

  • A. Vận động nâng lên hạ xuống theo phương thẳng đứng.
  • B. Vận động tách giãn theo phương nằm ngang.
  • C. Vận động nén ép theo phương nằm ngang.
  • D. Vận động trượt ngang của các mảng kiến tạo.

Câu 3: Động đất thường xảy ra mạnh nhất ở khu vực nào trên Trái Đất?

  • A. Ranh giới các mảng kiến tạo.
  • B. Trung tâm các mảng kiến tạo.
  • C. Vùng đồng bằng và thềm lục địa ổn định.
  • D. Các khu vực xa xôi ở hai cực Trái Đất.

Câu 4: Dạng địa hình nào sau đây thường được hình thành do vận động đứt gãy?

  • A. Núi lửa hình nón.
  • B. Hẻm vực sâu.
  • C. Đồng bằng phù sa.
  • D. Bãi biển.

Câu 5: Vành đai lửa Thái Bình Dương là khu vực nổi tiếng với hoạt động địa chất nào?

  • A. Sự hình thành các dãy núi trẻ uốn nếp.
  • B. Hiện tượng biển tiến và biển thoái mạnh mẽ.
  • C. Sự bào mòn và bồi tụ bờ biển.
  • D. Động đất và núi lửa hoạt động mạnh.

Câu 6: Loại đá nào sau đây được hình thành từ sự ngưng tụ và kết tinh của magma hoặc dung nham?

  • A. Đá trầm tích.
  • B. Đá biến chất.
  • C. Đá magma.
  • D. Đá vôi.

Câu 7: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng?

  • A. Sự hình thành nếp uốn trong các lớp đá.
  • B. Hiện tượng biển tiến và biển thoái.
  • C. Đứt gãy và dịch chuyển các khối đá.
  • D. Sự phun trào núi lửa.

Câu 8: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân gây ra nội lực?

  • A. Năng lượng bức xạ Mặt Trời.
  • B. Năng lượng phân rã các chất phóng xạ.
  • C. Năng lượng nhiệt hạch trong lòng Trái Đất.
  • D. Sự chuyển dịch vật chất theo trọng lực.

Câu 9: Loại mảng kiến tạo nào có xu hướng tách xa nhau?

  • A. Mảng kiến tạo hội tụ lục địa - lục địa.
  • B. Mảng kiến tạo hội tụ đại dương - lục địa.
  • C. Mảng kiến tạo phân kì.
  • D. Mảng kiến tạo trượt ngang.

Câu 10: Dãy núi trẻ Anpơ ở châu Âu được hình thành do sự va chạm của mảng kiến tạo nào?

  • A. Mảng Bắc Mỹ và mảng Thái Bình Dương.
  • B. Mảng Ấn Độ và mảng Á-Âu.
  • C. Mảng Nam Cực và mảng Ấn Độ-Úc.
  • D. Mảng Âu-Á và mảng Phi.

Câu 11: Thạch quyển bao gồm những bộ phận nào của Trái Đất?

  • A. Vỏ Trái Đất và phần trên của Manti.
  • B. Toàn bộ lớp vỏ Trái Đất và toàn bộ lớp Manti.
  • C. Chỉ riêng lớp vỏ Trái Đất.
  • D. Lớp Manti và lớp Nhân ngoài.

Câu 12: Hoạt động núi lửa có thể tạo ra loại khoáng sản nào sau đây?

  • A. Than đá.
  • B. Kim loại màu.
  • C. Dầu mỏ.
  • D. Muối mỏ.

Câu 13: Hãy sắp xếp các tầng của lớp vỏ Trái Đất theo thứ tự từ trên xuống dưới.

  • A. Tầng granit, Tầng bazan, Tầng đá trầm tích.
  • B. Tầng bazan, Tầng granit, Tầng đá trầm tích.
  • C. Tầng đá trầm tích, Tầng granit, Tầng bazan.
  • D. Tầng đá trầm tích, Tầng bazan, Tầng granit.

Câu 14: Điều gì quyết định độ dày mỏng khác nhau của lớp vỏ Trái Đất ở lục địa và đại dương?

  • A. Do sự khác biệt về nhiệt độ giữa lục địa và đại dương.
  • B. Do tác động khác nhau của ngoại lực lên lục địa và đại dương.
  • C. Do sự khác biệt về độ cao địa hình giữa lục địa và đại dương.
  • D. Do thành phần vật chất và quá trình hình thành khác nhau.

Câu 15: Quan sát hình ảnh một ngọn núi lửa hình thành trên ranh giới mảng kiến tạo. Đây có thể là loại ranh giới mảng nào?

  • A. Ranh giới mảng trượt ngang.
  • B. Ranh giới mảng hội tụ hoặc phân kì.
  • C. Trung tâm mảng kiến tạo.
  • D. Ranh giới của các địa mảng nhỏ.

Câu 16: Hãy cho biết mối quan hệ giữa nội lực và địa hình bề mặt Trái Đất.

  • A. Nội lực là động lực chính tạo ra các dạng địa hình lớn.
  • B. Nội lực chỉ tác động đến cấu trúc bên trong Trái Đất, không ảnh hưởng địa hình.
  • C. Địa hình bề mặt Trái Đất hoàn toàn do ngoại lực tạo ra.
  • D. Nội lực và ngoại lực không liên quan đến sự hình thành địa hình.

Câu 17: Khu vực nào sau đây ít chịu ảnh hưởng nhất của động đất và núi lửa?

  • A. Vành đai ven biển Thái Bình Dương.
  • B. Khu vực dãy núi trẻ Himalaya.
  • C. Trung tâm các mảng kiến tạo lớn.
  • D. Rãnh đại dương sâu nhất.

Câu 18: Loại vận động kiến tạo nào có thể tạo ra các hồ kiến tạo như hồ Baikal?

  • A. Vận động uốn nếp.
  • B. Vận động nâng lên.
  • C. Vận động hạ xuống.
  • D. Vận động đứt gãy và tách giãn.

Câu 19: Loại đá biến chất nào được hình thành từ đá vôi?

  • A. Đá gneiss.
  • B. Đá marble.
  • C. Đá quartzite.
  • D. Đá phiến sét.

Câu 20: Cho sơ đồ về các lớp cấu trúc của Trái Đất. Vị trí số 2 trên sơ đồ có thể hiện tầng nào?

  • A. Vỏ Trái Đất.
  • B. Nhân ngoài.
  • C. Manti.
  • D. Nhân trong.

Câu 21: Tại sao nói nội lực là nguồn gốc của sự sống trên Trái Đất?

  • A. Nội lực tạo ra năng lượng mặt trời cần thiết cho sự sống.
  • B. Nội lực giúp điều hòa khí hậu toàn cầu.
  • C. Nội lực ngăn chặn các thiên tai từ vũ trụ.
  • D. Nội lực tạo ra các điều kiện địa chất, địa hóa ban đầu cho sự sống.

Câu 22: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương về độ dày và thành phần.

  • A. Vỏ lục địa mỏng hơn và cấu tạo chủ yếu từ bazan, vỏ đại dương dày hơn và cấu tạo từ granit.
  • B. Vỏ lục địa dày hơn và có tầng granit, vỏ đại dương mỏng hơn và chủ yếu cấu tạo từ bazan.
  • C. Vỏ lục địa và vỏ đại dương có độ dày và thành phần tương tự nhau.
  • D. Vỏ đại dương chỉ có tầng trầm tích, vỏ lục địa có ba tầng rõ rệt.

Câu 23: Nếu hai mảng kiến tạo đại dương va chạm nhau, hiện tượng nào có khả năng xảy ra?

  • A. Hình thành dãy núi uốn nếp trên lục địa.
  • B. Tạo ra thung lũng tách giãn và núi lửa phun trào bazan.
  • C. Hình thành rãnh đại dương sâu và các đảo núi lửa.
  • D. Không có hiện tượng địa chất đáng kể nào xảy ra.

Câu 24: Tại sao các khoáng sản nội sinh thường tập trung ở các vùng có hoạt động đứt gãy mạnh?

  • A. Đứt gãy là đường dẫn magma và dung dịch khoáng nóng lên gần bề mặt.
  • B. Đứt gãy tạo ra các nếp uốn thuận lợi cho tích tụ khoáng sản.
  • C. Đứt gãy làm tăng quá trình phong hóa hóa học tạo thành khoáng sản.
  • D. Đứt gãy làm lộ ra các tầng đá chứa khoáng sản quý hiếm.

Câu 25: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi mực nước biển qua các thời kỳ địa chất. Biểu đồ này minh họa hiện tượng địa chất nào?

  • A. Vận động uốn nếp và đứt gãy.
  • B. Vận động nâng lên và hạ xuống (biển tiến, biển thoái).
  • C. Hoạt động của núi lửa và động đất.
  • D. Sự thay đổi khí hậu toàn cầu.

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa vận động kiến tạo mảng và sự phân bố các lục địa, đại dương trên Trái Đất.

  • A. Vận động kiến tạo mảng không ảnh hưởng đến sự phân bố lục địa và đại dương.
  • B. Vận động kiến tạo mảng chỉ ảnh hưởng đến hình dạng các lục địa, không ảnh hưởng đại dương.
  • C. Vận động kiến tạo mảng là nguyên nhân chính làm thay đổi sự phân bố lục địa và đại dương.
  • D. Sự phân bố lục địa và đại dương là cố định, không thay đổi theo thời gian.

Câu 27: Trong quá trình hình thành núi uốn nếp, loại đá nào thường bị biến đổi mạnh nhất?

  • A. Đá magma phun trào.
  • B. Đá magma xâm nhập.
  • C. Đá bazan.
  • D. Đá trầm tích.

Câu 28: Cho ví dụ về một dạng địa hình được tạo ra bởi cả nội lực và ngoại lực.

  • A. Dãy núi.
  • B. Đồng bằng.
  • C. Bãi biển.
  • D. Cồn cát.

Câu 29: Dự đoán điều gì sẽ xảy ra với hình dạng lục địa châu Phi trong hàng triệu năm tới dựa trên vận động kiến tạo hiện tại.

  • A. Thu hẹp diện tích do bị các mảng khác chèn ép.
  • B. Bị tách ra thành các mảng nhỏ hơn do vận động tách giãn.
  • C. Không thay đổi hình dạng đáng kể.
  • D. Trở nên bằng phẳng hơn do quá trình bào mòn.

Câu 30: Đánh giá vai trò của nội lực trong việc hình thành tài nguyên khoáng sản cho phát triển kinh tế - xã hội.

  • A. Nội lực không có vai trò trong việc hình thành tài nguyên khoáng sản.
  • B. Nội lực chỉ tạo ra một số ít khoáng sản không quan trọng.
  • C. Nội lực đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra và phân bố nhiều loại khoáng sản.
  • D. Ngoại lực mới là yếu tố quyết định trong việc hình thành khoáng sản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về tầng Manti của Trái Đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Loại vận động kiến tạo nào sau đây là nguyên nhân chính hình thành nên các dãy núi uốn nếp đồ sộ như dãy Himalaya?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Động đất thường xảy ra mạnh nhất ở khu vực nào trên Trái Đất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Dạng địa hình nào sau đây thường được hình thành do vận động đứt gãy?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Vành đai lửa Thái Bình Dương là khu vực nổi tiếng với hoạt động địa chất nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Loại đá nào sau đây được hình thành từ sự ngưng tụ và kết tinh của magma hoặc dung nham?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân gây ra nội lực?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Loại mảng kiến tạo nào có xu hướng tách xa nhau?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Dãy núi trẻ Anpơ ở châu Âu được hình thành do sự va chạm của mảng kiến tạo nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Thạch quyển bao gồm những bộ phận nào của Trái Đất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Hoạt động núi lửa có thể tạo ra loại khoáng sản nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Hãy sắp xếp các tầng của lớp vỏ Trái Đất theo thứ tự từ trên xuống dưới.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Điều gì quyết định độ dày mỏng khác nhau của lớp vỏ Trái Đất ở lục địa và đại dương?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Quan sát hình ảnh một ngọn núi lửa hình thành trên ranh giới mảng kiến tạo. Đây có thể là loại ranh giới mảng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Hãy cho biết mối quan hệ giữa nội lực và địa hình bề mặt Trái Đất.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Khu vực nào sau đây ít chịu ảnh hưởng nhất của động đất và núi lửa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Loại vận động kiến tạo nào có thể tạo ra các hồ kiến tạo như hồ Baikal?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Loại đá biến chất nào được hình thành từ đá vôi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Cho sơ đồ về các lớp cấu trúc của Trái Đất. Vị trí số 2 trên sơ đồ có thể hiện tầng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Tại sao nói nội lực là nguồn gốc của sự sống trên Trái Đất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương về độ dày và thành phần.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Nếu hai mảng kiến tạo đại dương va chạm nhau, hiện tượng nào có khả năng xảy ra?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Tại sao các khoáng sản nội sinh thường tập trung ở các vùng có hoạt động đứt gãy mạnh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi mực nước biển qua các thời kỳ địa chất. Biểu đồ này minh họa hiện tượng địa chất nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa vận động kiến tạo mảng và sự phân bố các lục địa, đại dương trên Trái Đất.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong quá trình hình thành núi uốn nếp, loại đá nào thường bị biến đổi mạnh nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Cho ví dụ về một dạng địa hình được tạo ra bởi cả nội lực và ngoại lực.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Dự đoán điều gì sẽ xảy ra với hình dạng lục địa châu Phi trong hàng triệu năm tới dựa trên vận động kiến tạo hiện tại.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Đánh giá vai trò của nội lực trong việc hình thành tài nguyên khoáng sản cho phát triển kinh tế - xã hội.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quan sát hình ảnh một dãy núi trẻ với nhiều đỉnh nhọn và vực sâu, dạng địa hình này chịu tác động chính của loại vận động kiến tạo nào?

  • A. Vận động theo phương thẳng đứng.
  • B. Vận động uốn nếp.
  • C. Vận động đứt gãy.
  • D. Vận động biển tiến, biển thoái.

Câu 2: Nếu Trái Đất ngừng quay quanh trục, hiện tượng nào sau đây sẽ không còn xảy ra do sự thay đổi này?

  • A. Gió Tín phong thổi thường xuyên.
  • B. Sự lệch hướng của gió và dòng biển.
  • C. Ngày và đêm diễn ra luân phiên.
  • D. Động đất và núi lửa phun trào mạnh mẽ hơn.

Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện độ dày của vỏ Trái Đất ở lục địa và đại dương. Nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh vỏ lục địa và vỏ đại dương?

  • A. Vỏ lục địa dày hơn và có cấu tạo phức tạp hơn vỏ đại dương.
  • B. Vỏ đại dương có thành phần vật chất nhẹ hơn vỏ lục địa.
  • C. Cả vỏ lục địa và vỏ đại dương đều có độ dày tương đương nhau.
  • D. Vỏ lục địa được cấu tạo chủ yếu từ đá badan, vỏ đại dương từ đá granit.

Câu 4: Trong quá trình hình thành địa hình, vận động đứt gãy tạo ra dạng địa hình đối nghịch nào sau đây?

  • A. Nếp uốn và nếp võng.
  • B. Hẻm vực và thung lũng sông.
  • C. Địa hào và địa lũy.
  • D. Đồng bằng và cao nguyên.

Câu 5: Khu vực nào trên thế giới được mệnh danh là "Vành đai lửa" và nổi tiếng với hoạt động núi lửa và động đất mạnh mẽ?

  • A. Ven bờ Đại Tây Dương.
  • B. Ven bờ Thái Bình Dương.
  • C. Trung tâm Ấn Độ Dương.
  • D. Vùng Bắc Cực.

Câu 6: Dựa vào kiến thức về nội lực và ngoại lực, hãy giải thích tại sao các dãy núi già thường có đỉnh tròn và sườn thoải hơn so với dãy núi trẻ.

  • A. Do núi già được cấu tạo từ đá cứng hơn núi trẻ.
  • B. Do núi già nằm ở vùng khí hậu ít mưa hơn núi trẻ.
  • C. Do núi già chịu tác động của nội lực nâng lên mạnh mẽ hơn.
  • D. Do núi già trải qua quá trình ngoại lực bào mòn lâu dài.

Câu 7: Loại đá nào sau đây thường được tìm thấy nhiều nhất ở tầng trên cùng của vỏ Trái Đất và có nguồn gốc từ sự tích tụ và nén chặt vật liệu vụn?

  • A. Đá granit.
  • B. Đá badan.
  • C. Đá trầm tích.
  • D. Đá biến chất.

Câu 8: Nếu bạn đang ở khu vực có nguy cơ động đất cao, biện pháp ứng phó nào sau đây là an toàn nhất khi có động đất xảy ra?

  • A. Chạy nhanh ra khỏi nhà đến nơi trống trải.
  • B. Tìm chỗ trú ẩn dưới gầm bàn hoặc góc tường.
  • C. Sử dụng thang máy để di chuyển xuống tầng trệt.
  • D. Đứng gần cửa sổ để quan sát tình hình bên ngoài.

Câu 9: Vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng có thể dẫn đến hiện tượng biển tiến và biển thoái. Biển tiến xảy ra khi:

  • A. Mực nước biển dâng cao hoặc lục địa bị hạ thấp.
  • B. Mực nước biển hạ thấp hoặc lục địa được nâng lên.
  • C. Nhiệt độ Trái Đất tăng lên làm băng tan chảy.
  • D. Xảy ra sóng thần do động đất dưới đáy biển.

Câu 10: Sự khác biệt cơ bản về thành phần vật chất giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương là gì?

  • A. Vỏ lục địa chứa nhiều khoáng sản kim loại hơn.
  • B. Vỏ đại dương có độ tuổi trẻ hơn vỏ lục địa.
  • C. Vỏ lục địa có từ trường mạnh hơn vỏ đại dương.
  • D. Vỏ lục địa cấu tạo chủ yếu từ đá granit, vỏ đại dương từ đá badan.

Câu 11: Hoạt động núi lửa có thể mang lại lợi ích cho con người. Lợi ích nào sau đây là đúng?

  • A. Ngăn chặn sóng thần và bão lớn.
  • B. Cung cấp nguồn nước ngọt dồi dào.
  • C. Tạo ra đất đai màu mỡ từ tro bụi.
  • D. Giảm thiểu nguy cơ động đất.

Câu 12: Dạng địa hình nào sau đây thường được hình thành ở khu vực chịu tác động của vận động uốn nếp?

  • A. Dãy núi uốn nếp.
  • B. Vực biển sâu.
  • C. Đứt gãy địa hình.
  • D. Bồn địa.

Câu 13: Động lực chính gây ra các vận động kiến tạo mảng trên Trái Đất là gì?

  • A. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • B. Dòng đối lưu vật chất trong lớp Manti.
  • C. Vận động tự quay của Trái Đất.
  • D. Áp suất từ quyển khí quyển.

Câu 14: Hãy sắp xếp các tầng đá của vỏ Trái Đất theo thứ tự từ trên xuống dưới.

  • A. Granit - Bazan - Trầm tích.
  • B. Bazan - Granit - Trầm tích.
  • C. Trầm tích - Granit - Bazan.
  • D. Trầm tích - Bazan - Granit.

Câu 15: Khu vực nào sau đây trên lãnh thổ Việt Nam có nguy cơ động đất cao nhất?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Vùng ven biển miền Trung.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Tây Bắc.

Câu 16: Trong các loại sóng địa chấn, sóng nào có tốc độ truyền nhanh nhất và lan truyền được trong cả chất rắn, lỏng và khí?

  • A. Sóng P.
  • B. Sóng S.
  • C. Sóng L.
  • D. Sóng R.

Câu 17: Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng núi lửa phun trào là gì?

  • A. Sự va chạm của các thiên thạch.
  • B. Áp suất khí và magma tích tụ dưới lòng đất.
  • C. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • D. Hoạt động của con người.

Câu 18: Đặc điểm nào sau đây không phải là của đá granit?

  • A. Là loại đá mácma.
  • B. Cấu tạo hạt thô.
  • C. Hình thành do nén chặt vật liệu vụn.
  • D. Thành phần chủ yếu là thạch anh, fenspat, mica.

Câu 19: Vận động nào của vỏ Trái Đất diễn ra một cách chậm chạp trên diện rộng, làm thay đổi hình dạng lục địa và đại dương?

  • A. Vận động theo phương thẳng đứng.
  • B. Vận động uốn nếp.
  • C. Vận động đứt gãy.
  • D. Vận động ngang kiến tạo mảng.

Câu 20: Đâu là mối liên hệ giữa nội lực và địa hình bề mặt Trái Đất?

  • A. Nội lực san bằng và hạ thấp địa hình.
  • B. Nội lực tạo ra sự gồ ghề và các dạng địa hình lớn.
  • C. Nội lực chỉ tác động đến cấu trúc bên trong Trái Đất.
  • D. Nội lực và địa hình không có mối liên hệ.

Câu 21: Cho hình ảnh một miệng núi lửa đang hoạt động. Khí nào sau đây không phải là thành phần chính của khí núi lửa?

  • A. Hơi nước (H2O).
  • B. Khí cacbonic (CO2).
  • C. Khí metan (CH4).
  • D. Khí sunfuro (SO2).

Câu 22: Dựa vào bản đồ phân bố động đất thế giới, khu vực nào sau đây có mật độ động đất thấp nhất?

  • A. Vành đai núi lửa Thái Bình Dương.
  • B. Vùng Đông Âu và Bắc Á.
  • C. Dãy núi Hi-ma-lay-a.
  • D. Rãnh đại dương.

Câu 23: Trong quá trình uốn nếp, phần nào của nếp uốn có xu hướng bị bào mòn mạnh mẽ hơn do chịu lực căng?

  • A. Nếp lồi (anticline).
  • B. Nếp võng (syncline).
  • C. Trục nếp uốn.
  • D. Sườn nếp uốn.

Câu 24: Loại khoáng sản nào sau đây thường được hình thành trong các đứt gãy sâu do magma xâm nhập và nguội lạnh?

  • A. Than đá.
  • B. Dầu mỏ.
  • C. Muối mỏ.
  • D. Kim loại.

Câu 25: Nếu quan sát thấy một khu vực có nhiều hồ hẹp, kéo dài theo phương thẳng hàng, dạng địa hình này có thể được hình thành do vận động kiến tạo nào?

  • A. Uốn nếp.
  • B. Nâng lên hạ xuống.
  • C. Đứt gãy.
  • D. Bồi tụ phù sa.

Câu 26: Trong cấu trúc của lớp vỏ Trái Đất, tầng nào có thành phần vật chất và trạng thái khác biệt rõ rệt nhất so với các tầng còn lại?

  • A. Tầng đá trầm tích.
  • B. Tầng granit.
  • C. Tầng badan.
  • D. Cả ba tầng tương đồng nhau.

Câu 27: Hiện tượng "biển thoái" thường xảy ra khi:

  • A. Mực nước biển dâng cao do băng tan.
  • B. Mực nước biển hạ thấp hoặc lục địa được nâng lên.
  • C. Xảy ra hiện tượng El Nino.
  • D. Động đất mạnh làm thay đổi địa hình đáy biển.

Câu 28: Dựa vào kiến thức về thạch quyển, hãy giải thích tại sao các lục địa có xu hướng "nổi" trên lớp Manti.

  • A. Do lực hút của Trái Đất ở các lục địa mạnh hơn.
  • B. Do lớp Manti có nhiệt độ thấp hơn ở các đại dương.
  • C. Do các lục địa có kích thước lớn hơn các đại dương.
  • D. Do vỏ lục địa có vật chất nhẹ hơn (Sial) so với lớp Manti (Sima).

Câu 29: Cho sơ đồ về các loại đá. Loại đá nào được hình thành do sự biến đổi từ đá mácma hoặc đá trầm tích dưới tác động của nhiệt độ và áp suất cao?

  • A. Đá mácma.
  • B. Đá trầm tích.
  • C. Đá biến chất.
  • D. Cả ba loại đá trên.

Câu 30: Để dự báo động đất, các nhà khoa học thường không dựa vào dấu hiệu nào sau đây?

  • A. Sự thay đổi độ cao mực nước giếng.
  • B. Phát thải khí radon tăng đột ngột.
  • C. Hành vi bất thường của động vật.
  • D. Xuất hiện cầu vồng nhiều màu sắc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Quan sát hình ảnh một dãy núi trẻ với nhiều đỉnh nhọn và vực sâu, dạng địa hình này chịu tác động chính của loại vận động kiến tạo nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Nếu Trái Đất ngừng quay quanh trục, hiện tượng nào sau đây sẽ *không* còn xảy ra do sự thay đổi này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện độ dày của vỏ Trái Đất ở lục địa và đại dương. Nhận xét nào sau đây *đúng* khi so sánh vỏ lục địa và vỏ đại dương?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trong quá trình hình thành địa hình, vận động đứt gãy tạo ra dạng địa hình *đối nghịch* nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Khu vực nào trên thế giới được mệnh danh là 'Vành đai lửa' và nổi tiếng với hoạt động núi lửa và động đất mạnh mẽ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Dựa vào kiến thức về nội lực và ngoại lực, hãy giải thích tại sao các dãy núi già thường có đỉnh tròn và sườn thoải hơn so với dãy núi trẻ.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Loại đá nào sau đây thường được tìm thấy nhiều nhất ở tầng trên cùng của vỏ Trái Đất và có nguồn gốc từ sự tích tụ và nén chặt vật liệu vụn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Nếu bạn đang ở khu vực có nguy cơ động đất cao, biện pháp ứng phó nào sau đây là *an toàn nhất* khi có động đất xảy ra?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng có thể dẫn đến hiện tượng biển tiến và biển thoái. Biển tiến xảy ra khi:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Sự khác biệt cơ bản về thành phần vật chất giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Hoạt động núi lửa có thể mang lại lợi ích cho con người. Lợi ích nào sau đây là *đúng*?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Dạng địa hình nào sau đây thường được hình thành ở khu vực chịu tác động của vận động uốn nếp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Động lực chính gây ra các vận động kiến tạo mảng trên Trái Đất là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Hãy sắp xếp các tầng đá của vỏ Trái Đất theo thứ tự từ trên xuống dưới.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Khu vực nào sau đây trên lãnh thổ Việt Nam có nguy cơ động đất cao nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong các loại sóng địa chấn, sóng nào có tốc độ truyền nhanh nhất và lan truyền được trong cả chất rắn, lỏng và khí?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng núi lửa phun trào là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Đặc điểm nào sau đây *không* phải là của đá granit?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Vận động nào của vỏ Trái Đất diễn ra một cách chậm chạp trên diện rộng, làm thay đổi hình dạng lục địa và đại dương?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Đâu là mối liên hệ giữa nội lực và địa hình bề mặt Trái Đất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Cho hình ảnh một miệng núi lửa đang hoạt động. Khí nào sau đây *không* phải là thành phần chính của khí núi lửa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Dựa vào bản đồ phân bố động đất thế giới, khu vực nào sau đây có mật độ động đất thấp nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong quá trình uốn nếp, phần nào của nếp uốn có xu hướng bị bào mòn mạnh mẽ hơn do chịu lực căng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Loại khoáng sản nào sau đây thường được hình thành trong các đứt gãy sâu do magma xâm nhập và nguội lạnh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Nếu quan sát thấy một khu vực có nhiều hồ hẹp, kéo dài theo phương thẳng hàng, dạng địa hình này có thể được hình thành do vận động kiến tạo nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong cấu trúc của lớp vỏ Trái Đất, tầng nào có thành phần vật chất và trạng thái khác biệt rõ rệt nhất so với các tầng còn lại?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Hiện tượng 'biển thoái' thường xảy ra khi:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Dựa vào kiến thức về thạch quyển, hãy giải thích tại sao các lục địa có xu hướng 'nổi' trên lớp Manti.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Cho sơ đồ về các loại đá. Loại đá nào được hình thành do sự biến đổi từ đá mácma hoặc đá trầm tích dưới tác động của nhiệt độ và áp suất cao?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Để dự báo động đất, các nhà khoa học thường *không* dựa vào dấu hiệu nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về thạch quyển?

  • A. Lớp vỏ Trái Đất ở trạng thái rắn chắc, đồng nhất về vật chất.
  • B. Bao gồm toàn bộ lớp vỏ Trái Đất và lớp phủ Manti.
  • C. Chỉ bao gồm các mảng kiến tạo lục địa, không bao gồm đáy đại dương.
  • D. Lớp vỏ cứng ngoài cùng của Trái Đất, bao gồm vỏ Trái Đất và phần trên của lớp phủ.

Câu 2: Vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng chủ yếu tạo ra dạng địa hình nào sau đây trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Núi uốn nếp và đứt gãy.
  • B. Sự nâng lên và hạ xuống của lục địa, gây biển tiến và biển thoái.
  • C. Các hẻm vực và thung lũng sâu.
  • D. Vành đai núi lửa và động đất.

Câu 3: Dạng vận động kiến tạo nào sau đây thường xảy ra ở ranh giới mảng kiến tạo hội tụ?

  • A. Tách giãn và hình thành sống núi đại dương.
  • B. Trượt bằng và tạo ra các đứt gãy lớn.
  • C. Nén ép, uốn nếp và sinh ra động đất, núi lửa.
  • D. Nâng lên đồng đều trên diện rộng, tạo cao nguyên.

Câu 4: Cho biểu đồ thể hiện độ sâu chấn tiêu và cường độ của các trận động đất khác nhau. Động đất có độ sâu chấn tiêu lớn nhất thường liên quan đến khu vực nào?

  • A. Vùng hút chìm của mảng đại dương dưới mảng lục địa.
  • B. Sống núi đại dương đang tách giãn.
  • C. Vùng đứt gãy trượt bằng trong nội địa mảng.
  • D. Các khu vực núi lửa hoạt động mạnh.

Câu 5: Loại đá nào sau đây chiếm phần lớn thể tích của vỏ lục địa?

  • A. Đá bazan.
  • B. Đá trầm tích.
  • C. Đá granit.
  • D. Đá biến chất.

Câu 6: Nguyên nhân chính sinh ra nội lực Trái Đất là gì?

  • A. Năng lượng bức xạ Mặt Trời.
  • B. Năng lượng từ sự phân rã chất phóng xạ và nhiệt năng nguyên thủy của Trái Đất.
  • C. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • D. Hoạt động sống của sinh vật.

Câu 7: Hiện tượng nào sau đây là bằng chứng trực tiếp cho thấy các mảng kiến tạo đang di chuyển?

  • A. Sự thay đổi mực nước biển toàn cầu.
  • B. Sự phân bố các loại đá trầm tích khác nhau.
  • C. Sự hình thành các dãy núi trẻ.
  • D. Dải từ tính ở đáy đại dương song song với sống núi giữa đại dương.

Câu 8: Khi hai mảng kiến tạo tách xa nhau, hiện tượng nào thường xảy ra ở khu vực tách giãn?

  • A. Hình thành sống núi đại dương và núi lửa phun trào bazan.
  • B. Hình thành núi uốn nếp và động đất mạnh.
  • C. Tạo ra các hố sâu đại dương và đảo núi lửa hình vòng cung.
  • D. Hình thành các thung lũng tách giãn và hồ nước.

Câu 9: Vành đai động đất và núi lửa Thái Bình Dương còn được gọi là "Vành đai lửa" vì đặc điểm nào?

  • A. Nơi có nhiệt độ lớp phủ cao nhất.
  • B. Tập trung phần lớn núi lửa đang hoạt động và động đất trên thế giới.
  • C. Chứa nhiều mỏ khoáng sản kim loại quý hiếm.
  • D. Có nhiều rạn san hô và hệ sinh thái biển đa dạng.

Câu 10: Đứt gãy kiến tạo có thể tạo ra dạng địa hình nào sau đây?

  • A. Nếp uốn và đồng bằng.
  • B. Bồn địa và cao nguyên.
  • C. Địa hào, địa lũy, hẻm vực, thung lũng.
  • D. Cồn cát và bãi biển.

Câu 11: Quan sát bản đồ phân bố động đất trên thế giới, khu vực nào sau đây có nguy cơ động đất thấp nhất?

  • A. Vùng ven biển phía tây Nam Mỹ.
  • B. Khu vực Đông Nam Á và Nhật Bản.
  • C. Dọc theo sống núi giữa Đại Tây Dương.
  • D. Các vùng nội địa xa ranh giới mảng kiến tạo, như Đông Âu.

Câu 12: Loại hình núi lửa nào sau đây có xu hướng phun trào dung nham bazan lỏng, chảy tràn trên diện rộng, tạo thành các cao nguyên bazan?

  • A. Núi lửa hình nón.
  • B. Núi lửa dạng khiên.
  • C. Núi lửa hỗn hợp.
  • D. Núi lửa tầng.

Câu 13: Hoạt động nội lực có vai trò quan trọng nào đối với sự hình thành và phân bố khoáng sản?

  • A. Phá hủy và làm tan rã các mỏ khoáng sản.
  • B. Chỉ tạo ra các khoáng sản phi kim loại.
  • C. Tạo ra các đứt gãy, nếp uốn, và hoạt động magma, nơi tập trung khoáng sản.
  • D. Không có vai trò đáng kể đối với khoáng sản.

Câu 14: Cho sơ đồ về các loại ranh giới mảng kiến tạo. Ranh giới mảng số 3 trong sơ đồ (ranh giới trượt bằng) thường gây ra hiện tượng địa chất nào?

  • A. Núi lửa phun trào mạnh.
  • B. Sự hình thành sống núi đại dương.
  • C. Uốn nếp tạo núi trẻ.
  • D. Động đất nông và trung bình.

Câu 15: Tác động của nội lực và ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất khác nhau cơ bản ở điểm nào?

  • A. Nội lực tạo ra sự gồ ghề, ngoại lực san bằng, hạ thấp địa hình.
  • B. Nội lực chỉ tác động ở lục địa, ngoại lực chỉ tác động ở đại dương.
  • C. Nội lực diễn ra nhanh chóng, ngoại lực diễn ra chậm chạp.
  • D. Nội lực có lợi cho con người, ngoại lực gây ra thiên tai.

Câu 16: Dựa vào kiến thức về thạch quyển và nội lực, hãy giải thích tại sao khu vực Đông Nam Á lại có nhiều núi lửa và động đất?

  • A. Do khu vực này có cấu trúc địa chất trẻ, dễ bị biến đổi.
  • B. Do nằm ở nơi tiếp xúc của nhiều mảng kiến tạo, đặc biệt là vành đai lửa Thái Bình Dương.
  • C. Do khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều gây xói mòn, sụt lún.
  • D. Do hoạt động kinh tế của con người gây mất cân bằng địa chất.

Câu 17: Hiện tượng biển tiến xảy ra khi?

  • A. Lục địa được nâng lên.
  • B. Mực nước biển hạ thấp.
  • C. Lục địa bị hạ xuống hoặc mực nước biển dâng cao.
  • D. Xảy ra động đất mạnh dưới đáy biển.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng về lớp vỏ đại dương?

  • A. Mỏng hơn vỏ lục địa.
  • B. Cấu tạo chủ yếu từ đá granit.
  • C. Được hình thành từ vật chất phun trào ở sống núi đại dương.
  • D. Nằm dưới các đại dương và biển.

Câu 19: Hoạt động núi lửa có thể gây ra hậu quả tích cực nào đối với con người và môi trường?

  • A. Gây ra mưa axit và ô nhiễm không khí.
  • B. Phá hủy rừng và gây cháy.
  • C. Tạo ra sóng thần và lở đất.
  • D. Tạo ra đất đai màu mỡ và nguồn năng lượng địa nhiệt.

Câu 20: Để giảm thiểu thiệt hại do động đất gây ra, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Dự báo chính xác thời điểm và cường độ động đất.
  • B. Xây dựng hệ thống đê điều ven biển vững chắc.
  • C. Xây dựng nhà cửa và công trình chống chịu động đất, nâng cao ý thức cộng đồng.
  • D. Trồng rừng phòng hộ ven biển.

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản giữa vận động uốn nếp và đứt gãy là gì?

  • A. Uốn nếp xảy ra theo phương thẳng đứng, đứt gãy xảy ra theo phương nằm ngang.
  • B. Uốn nếp là sự biến dạng dẻo của đá, đứt gãy là sự phá vỡ và dịch chuyển đá.
  • C. Uốn nếp tạo ra núi trẻ, đứt gãy tạo ra núi lửa.
  • D. Uốn nếp chỉ xảy ra ở vỏ lục địa, đứt gãy chỉ xảy ra ở vỏ đại dương.

Câu 22: Cho biểu đồ về cấu trúc lớp vỏ Trái Đất. Tầng nào sau đây có nhiệt độ cao nhất?

  • A. Tầng badan.
  • B. Tầng granit.
  • C. Tầng trầm tích.
  • D. Cả ba tầng có nhiệt độ tương đương.

Câu 23: Dãy núi trẻ Hi-ma-lay-a được hình thành do quá trình kiến tạo nào?

  • A. Tách giãn mảng kiến tạo.
  • B. Đứt gãy kiến tạo.
  • C. Va chạm và uốn nếp của mảng kiến tạo.
  • D. Hoạt động núi lửa.

Câu 24: Nếu một khu vực ven biển có dấu hiệu biển thoái mạnh trong thời gian dài, điều này có thể là dấu hiệu của?

  • A. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • B. Vận động nâng lên của lục địa.
  • C. Sụt lún đất do khai thác nước ngầm.
  • D. Xói lở bờ biển do sóng biển.

Câu 25: Trong các loại đá sau, loại đá nào được hình thành từ hoạt động phun trào núi lửa?

  • A. Đá bazan.
  • B. Đá vôi.
  • C. Đá hoa cương.
  • D. Đá phiến sét.

Câu 26: Hãy sắp xếp các tầng đá của vỏ lục địa theo thứ tự từ trên xuống dưới.

  • A. Granit - Trầm tích - Bazan.
  • B. Bazan - Granit - Trầm tích.
  • C. Bazan - Trầm tích - Granit.
  • D. Trầm tích - Granit - Bazan.

Câu 27: Khu vực nào trên thế giới có nguy cơ chịu ảnh hưởng đồng thời của cả động đất, núi lửa và sóng thần?

  • A. Vùng núi An-pơ ở châu Âu.
  • B. Vành đai lửa Thái Bình Dương.
  • C. Khu vực đồng bằng Amazon.
  • D. Vùng Bắc Cực.

Câu 28: Nếu quan sát thấy một hẻm vực sâu và vách đá dựng đứng, dạng địa hình này có thể được hình thành do quá trình nội lực nào?

  • A. Uốn nếp.
  • B. Biển tiến.
  • C. Đứt gãy.
  • D. Bồi tụ.

Câu 29: Trong ba tầng của lớp vỏ Trái Đất, tầng nào có độ dày lớn nhất?

  • A. Tầng trầm tích.
  • B. Tầng granit (ở vỏ lục địa).
  • C. Tầng bazan.
  • D. Độ dày tương đương nhau.

Câu 30: Cho bảng số liệu về số lượng trận động đất và núi lửa phun trào trung bình hàng năm ở các khu vực khác nhau. Khu vực nào có số lượng động đất và núi lửa cao nhất?

  • A. Vùng núi trẻ châu Âu.
  • B. Các khu vực ven biển Đại Tây Dương.
  • C. Vùng nội địa các lục địa.
  • D. Vành đai lửa Thái Bình Dương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về thạch quyển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng chủ yếu tạo ra dạng địa hình nào sau đây trên bề mặt Trái Đất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Dạng vận động kiến tạo nào sau đây thường xảy ra ở ranh giới mảng kiến tạo hội tụ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Cho biểu đồ thể hiện độ sâu chấn tiêu và cường độ của các trận động đất khác nhau. Động đất có độ sâu chấn tiêu lớn nhất thường liên quan đến khu vực nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Loại đá nào sau đây chiếm phần lớn thể tích của vỏ lục địa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Nguyên nhân chính sinh ra nội lực Trái Đất là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Hiện tượng nào sau đây là bằng chứng trực tiếp cho thấy các mảng kiến tạo đang di chuyển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Khi hai mảng kiến tạo tách xa nhau, hiện tượng nào thường xảy ra ở khu vực tách giãn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Vành đai động đất và núi lửa Thái Bình Dương còn được gọi là 'Vành đai lửa' vì đặc điểm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Đứt gãy kiến tạo có thể tạo ra dạng địa hình nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Quan sát bản đồ phân bố động đất trên thế giới, khu vực nào sau đây có nguy cơ động đất thấp nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Loại hình núi lửa nào sau đây có xu hướng phun trào dung nham bazan lỏng, chảy tràn trên diện rộng, tạo thành các cao nguyên bazan?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Hoạt động nội lực có vai trò quan trọng nào đối với sự hình thành và phân bố khoáng sản?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Cho sơ đồ về các loại ranh giới mảng kiến tạo. Ranh giới mảng số 3 trong sơ đồ (ranh giới trượt bằng) thường gây ra hiện tượng địa chất nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Tác động của nội lực và ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất khác nhau cơ bản ở điểm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Dựa vào kiến thức về thạch quyển và nội lực, hãy giải thích tại sao khu vực Đông Nam Á lại có nhiều núi lửa và động đất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Hiện tượng biển tiến xảy ra khi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng về lớp vỏ đại dương?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Hoạt động núi lửa có thể gây ra hậu quả tích cực nào đối với con người và môi trường?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Để giảm thiểu thiệt hại do động đất gây ra, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản giữa vận động uốn nếp và đứt gãy là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Cho biểu đồ về cấu trúc lớp vỏ Trái Đất. Tầng nào sau đây có nhiệt độ cao nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Dãy núi trẻ Hi-ma-lay-a được hình thành do quá trình kiến tạo nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Nếu một khu vực ven biển có dấu hiệu biển thoái mạnh trong thời gian dài, điều này có thể là dấu hiệu của?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong các loại đá sau, loại đá nào được hình thành từ hoạt động phun trào núi lửa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Hãy sắp xếp các tầng đá của vỏ lục địa theo thứ tự từ trên xuống dưới.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Khu vực nào trên thế giới có nguy cơ chịu ảnh hưởng đồng thời của cả động đất, núi lửa và sóng thần?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Nếu quan sát thấy một hẻm vực sâu và vách đá dựng đứng, dạng địa hình này có thể được hình thành do quá trình nội lực nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong ba tầng của lớp vỏ Trái Đất, tầng nào có độ dày lớn nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Cho bảng số liệu về số lượng trận động đất và núi lửa phun trào trung bình hàng năm ở các khu vực khác nhau. Khu vực nào có số lượng động đất và núi lửa cao nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quan sát một dãy núi trẻ, cao và đồ sộ như dãy Himalaya, Alps hay Andes, dạng vận động kiến tạo nào của nội lực là nguyên nhân chính tạo nên địa hình này?

  • A. Vận động theo phương thẳng đứng
  • B. Vận động theo phương nằm ngang
  • C. Uốn nếp trên diện rộng
  • D. Đứt gãy kiến tạo sâu

Câu 2: Hiện tượng nào sau đây là kết quả trực tiếp của vận động theo phương thẳng đứng của vỏ Trái Đất?

  • A. Sự thay đổi đường bờ biển và diện tích lục địa
  • B. Sự hình thành các dãy núi uốn nếp
  • C. Các trận động đất mạnh và sóng thần
  • D. Hoạt động phun trào núi lửa dữ dội

Câu 3: Tại sao khu vực "Vành đai lửa Thái Bình Dương" lại nổi tiếng với hoạt động động đất và núi lửa?

  • A. Do mật độ dân cư tập trung cao gây mất cân bằng địa chất
  • B. Do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu toàn cầu làm tăng nhiệt độ lòng đất
  • C. Do đây là khu vực tiếp xúc của nhiều mảng kiến tạo, gây ra các vận động kiến tạo mạnh
  • D. Do hoạt động khai thác khoáng sản quá mức làm suy yếu vỏ Trái Đất

Câu 4: Nếu quan sát thấy một khu vực có nhiều hẻm vực sâu, vách đá dựng đứng và các thung lũng kéo dài, loại vận động kiến tạo nào có khả năng cao đã tạo ra địa hình đặc trưng này?

  • A. Uốn nếp
  • B. Nâng lên đều đặn
  • C. Hạ xuống cục bộ
  • D. Đứt gãy

Câu 5: Dạng đá nào sau đây thường chiếm phần lớn thể tích của vỏ đại dương?

  • A. Đá granit
  • B. Đá trầm tích
  • C. Đá badan
  • D. Đá biến chất

Câu 6: Vì sao tầng đá trầm tích lại thường chứa đựng các loại khoáng sản như than đá, dầu mỏ và khí đốt?

  • A. Do quá trình biến chất mạnh mẽ tạo ra các khoáng sản này
  • B. Do sự tích tụ và phân hủy của vật chất hữu cơ trong môi trường trầm tích
  • C. Do đá trầm tích có cấu trúc rỗng xốp dễ hấp thụ khoáng sản từ các tầng khác
  • D. Do đá trầm tích nằm ở vị trí gần các mạch magma nên dễ bị khoáng hóa

Câu 7: Trong quá trình uốn nếp, lực nén ép theo phương nằm ngang tác động lên các lớp đá dẻo sẽ tạo ra dạng địa hình nào?

  • A. Nếp uốn
  • B. Địa hào
  • C. Địa lũy
  • D. Hẻm vực

Câu 8: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân gây ra nội lực?

  • A. Năng lượng phân hủy chất phóng xạ
  • B. Năng lượng từ sự chuyển dịch vật chất theo trọng lực
  • C. Năng lượng nhiệt dư thừa trong lòng Trái Đất
  • D. Năng lượng bức xạ Mặt Trời

Câu 9: Nếu một khu vực ven biển có dấu hiệu bờ biển ngày càng lùi xa ra biển, diện tích đất liền mở rộng, hiện tượng này có thể được giải thích bằng vận động nào?

  • A. Vận động hạ xuống
  • B. Vận động nâng lên
  • C. Uốn nếp bờ biển
  • D. Đứt gãy ven biển

Câu 10: Dãy núi nào sau đây được hình thành do vận động uốn nếp là chủ yếu?

  • A. Dãy núi Andes
  • B. Dãy núi Rocky
  • C. Dãy núi Alps
  • D. Dãy núi Himalaya

Câu 11: Địa hào và địa lũy là dạng địa hình được tạo ra bởi vận động kiến tạo nào?

  • A. Uốn nếp
  • B. Nâng lên đồng đều
  • C. Hạ xuống đồng đều
  • D. Đứt gãy

Câu 12: Tầng nào sau đây KHÔNG thuộc cấu trúc của vỏ lục địa?

  • A. Tầng đá trầm tích
  • B. Tầng granit
  • C. Tầng manti
  • D. Tầng badan

Câu 13: Động đất mạnh thường xảy ra nhất ở khu vực nào trên Trái Đất?

  • A. Trung tâm các lục địa
  • B. Ranh giới các mảng kiến tạo
  • C. Vùng đồng bằng ven biển
  • D. Các khu vực núi già

Câu 14: Hoạt động núi lửa có vai trò như thế nào đối với sự hình thành và phát triển của lớp vỏ Trái Đất?

  • A. Cung cấp vật chất từ manti lên bề mặt, làm dày và biến đổi vỏ Trái Đất
  • B. Làm mỏng vỏ Trái Đất do phun trào magma ra ngoài
  • C. Ngăn chặn sự di chuyển của các mảng kiến tạo
  • D. Chỉ gây ra các biến đổi tiêu cực cho bề mặt Trái Đất

Câu 15: Sự khác biệt cơ bản về thành phần vật chất giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương là gì?

  • A. Vỏ lục địa chứa nhiều đá trầm tích hơn vỏ đại dương
  • B. Vỏ đại dương chứa nhiều đá granit hơn vỏ lục địa
  • C. Vỏ lục địa có tầng granit, còn vỏ đại dương thì không
  • D. Vỏ đại dương có cấu trúc phức tạp hơn vỏ lục địa

Câu 16: Loại khoáng sản nào sau đây thường được tìm thấy ở các vùng đứt gãy sâu?

  • A. Than đá
  • B. Kim loại quý (vàng, bạc, bạch kim)
  • C. Dầu mỏ
  • D. Đá vôi

Câu 17: Vận động kiến tạo nào có tốc độ diễn ra chậm chạp nhưng trên phạm vi rất rộng lớn?

  • A. Vận động theo phương thẳng đứng
  • B. Vận động theo phương nằm ngang
  • C. Động đất
  • D. Núi lửa phun trào

Câu 18: Hình dạng bề mặt Trái Đất chịu tác động đồng thời của nội lực và ngoại lực. Nội lực có vai trò chính là...

  • A. San bằng và hạ thấp địa hình
  • B. Bồi đắp và mở rộng các đồng bằng
  • C. Tạo ra các dạng địa hình lớn, gồ ghề trên bề mặt Trái Đất
  • D. Phân hóa các loại đá trên bề mặt Trái Đất

Câu 19: Nếu Trái Đất chỉ chịu tác động của nội lực mà không có ngoại lực, bề mặt Trái Đất sẽ có đặc điểm như thế nào?

  • A. Bằng phẳng và ít gồ ghề
  • B. Chủ yếu là các đồng bằng rộng lớn
  • C. Phủ đầy các bồn địa sâu và biển rộng
  • D. Gồ ghề, nhiều núi cao, vực sâu và các dạng địa hình kiến tạo

Câu 20: Cho hình ảnh một khu vực có các lớp đá bị uốn cong hình vòm. Đây là kết quả của vận động kiến tạo nào?

  • A. Uốn nếp
  • B. Đứt gãy
  • C. Nâng lên
  • D. Hạ xuống

Câu 21: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến nội lực?

  • A. Động đất
  • B. Núi lửa
  • C. Xâm thực
  • D. Uốn nếp

Câu 22: Dựa vào kiến thức về cấu trúc vỏ Trái Đất, hãy sắp xếp các tầng đá theo thứ tự từ trên xuống dưới ở vỏ lục địa.

  • A. Granit - Badan - Trầm tích
  • B. Trầm tích - Granit - Badan
  • C. Badan - Granit - Trầm tích
  • D. Trầm tích - Badan - Granit

Câu 23: Biển tiến xảy ra khi mực nước biển...

  • A. Dâng cao và lấn sâu vào đất liền
  • B. Hạ thấp và rút ra xa khỏi đất liền
  • C. Ổn định và không thay đổi
  • D. Thay đổi theo mùa

Câu 24: Trong các loại đá sau, loại đá nào có nguồn gốc từ magma phun trào lên bề mặt Trái Đất?

  • A. Đá vôi
  • B. Đá phiến
  • C. Đá cát
  • D. Đá bazan

Câu 25: Phát biểu nào sau đây đúng về vận động theo phương nằm ngang?

  • A. Chỉ gây ra hiện tượng biển tiến và biển thoái
  • B. Tạo ra hiện tượng uốn nếp và đứt gãy
  • C. Diễn ra rất chậm và trên diện tích nhỏ
  • D. Chỉ làm thay đổi độ cao của địa hình

Câu 26: Để dự báo động đất, các nhà khoa học thường dựa vào yếu tố nào là chủ yếu?

  • A. Sự thay đổi thời tiết đột ngột
  • B. Hoạt động của các loài động vật
  • C. Hoạt động của các đứt gãy và biến dạng vỏ Trái Đất
  • D. Chu kỳ mặt trăng và thủy triều

Câu 27: Trong quá trình hình thành núi lửa, vật chất nóng chảy phun trào từ lòng Trái Đất lên bề mặt được gọi là gì?

  • A. Nham thạch
  • B. Mắc ma
  • C. Lava
  • D. Magma

Câu 28: Loại vận động kiến tạo nào có thể tạo ra cả núi lửa và động đất?

  • A. Vận động uốn nếp
  • B. Vận động mảng kiến tạo
  • C. Vận động nâng lên
  • D. Vận động hạ xuống

Câu 29: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi độ cao của một vùng ven biển qua thời gian. Nếu biểu đồ cho thấy độ cao trung bình của vùng đó tăng dần, điều này phản ánh vận động nào?

  • A. Uốn nếp
  • B. Đứt gãy
  • C. Nâng lên
  • D. Hạ xuống

Câu 30: Trong các tầng đá của vỏ Trái Đất, tầng nào có độ dày lớn nhất?

  • A. Tầng đá trầm tích
  • B. Tầng granit (ở vỏ lục địa) hoặc tầng badan (ở vỏ đại dương)
  • C. Tầng manti trên
  • D. Tầng nhân ngoài

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Quan sát một dãy núi trẻ, cao và đồ sộ như dãy Himalaya, Alps hay Andes, dạng vận động kiến tạo nào của nội lực là nguyên nhân chính tạo nên địa hình này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Hiện tượng nào sau đây là *kết quả trực tiếp* của vận động theo phương thẳng đứng của vỏ Trái Đất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tại sao khu vực 'Vành đai lửa Thái Bình Dương' lại nổi tiếng với hoạt động động đất và núi lửa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nếu quan sát thấy một khu vực có nhiều hẻm vực sâu, vách đá dựng đứng và các thung lũng kéo dài, loại vận động kiến tạo nào có khả năng cao đã tạo ra địa hình đặc trưng này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Dạng đá nào sau đây thường chiếm phần lớn thể tích của vỏ đại dương?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Vì sao tầng đá trầm tích lại thường chứa đựng các loại khoáng sản như than đá, dầu mỏ và khí đốt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong quá trình uốn nếp, lực nén ép theo phương nằm ngang tác động lên các lớp đá dẻo sẽ tạo ra dạng địa hình nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân gây ra nội lực?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Nếu một khu vực ven biển có dấu hiệu bờ biển ngày càng lùi xa ra biển, diện tích đất liền mở rộng, hiện tượng này có thể được giải thích bằng vận động nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Dãy núi nào sau đây được hình thành do vận động uốn nếp là chủ yếu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Địa hào và địa lũy là dạng địa hình được tạo ra bởi vận động kiến tạo nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tầng nào sau đây KHÔNG thuộc cấu trúc của vỏ lục địa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Động đất mạnh thường xảy ra nhất ở khu vực nào trên Trái Đất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Hoạt động núi lửa có vai trò như thế nào đối với sự hình thành và phát triển của lớp vỏ Trái Đất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Sự khác biệt cơ bản về thành phần vật chất giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Loại khoáng sản nào sau đây thường được tìm thấy ở các vùng đứt gãy sâu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Vận động kiến tạo nào có tốc độ diễn ra chậm chạp nhưng trên phạm vi rất rộng lớn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Hình dạng bề mặt Trái Đất chịu tác động đồng thời của nội lực và ngoại lực. Nội lực có vai trò chính là...

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Nếu Trái Đất chỉ chịu tác động của nội lực mà không có ngoại lực, bề mặt Trái Đất sẽ có đặc điểm như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cho hình ảnh một khu vực có các lớp đá bị uốn cong hình vòm. Đây là kết quả của vận động kiến tạo nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến nội lực?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Dựa vào kiến thức về cấu trúc vỏ Trái Đất, hãy sắp xếp các tầng đá theo thứ tự từ trên xuống dưới ở vỏ lục địa.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Biển tiến xảy ra khi mực nước biển...

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong các loại đá sau, loại đá nào có nguồn gốc từ magma phun trào lên bề mặt Trái Đất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phát biểu nào sau đây đúng về vận động theo phương nằm ngang?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Để dự báo động đất, các nhà khoa học thường dựa vào yếu tố nào là *chủ yếu*?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong quá trình hình thành núi lửa, vật chất nóng chảy phun trào từ lòng Trái Đất lên bề mặt được gọi là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Loại vận động kiến tạo nào có thể tạo ra cả núi lửa và động đất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi độ cao của một vùng ven biển qua thời gian. Nếu biểu đồ cho thấy độ cao trung bình của vùng đó tăng dần, điều này phản ánh vận động nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong các tầng đá của vỏ Trái Đất, tầng nào có độ dày lớn nhất?

Xem kết quả