Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Ngoại lực - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Ngoại lực là các lực vật lí xảy ra trên bề mặt Trái Đất, chủ yếu là do năng lượng từ nguồn nào cung cấp?
- A. Năng lượng từ tâm Trái Đất.
- B. Năng lượng bức xạ Mặt Trời.
- C. Năng lượng từ phản ứng hóa học trong lòng đất.
- D. Năng lượng do thủy triều gây ra.
Câu 2: Quá trình phong hóa là gì?
- A. Quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác.
- B. Quá trình tích tụ vật liệu tạo nên các dạng địa hình mới.
- C. Quá trình phá hủy đá và khoáng vật trên bề mặt Trái Đất dưới tác động của nhiệt độ, nước, sinh vật,...
- D. Quá trình làm thay đổi cấu trúc bên trong của vỏ Trái Đất.
Câu 3: Ở các miền khí hậu khô nóng khắc nghiệt như hoang mạc, loại hình phong hóa nào sau đây có xu hướng xảy ra mạnh mẽ nhất và tạo ra nhiều mảnh vụn, tảng đá nứt vỡ?
- A. Phong hóa lí học.
- B. Phong hóa hóa học.
- C. Phong hóa sinh học.
- D. Kết hợp đồng đều cả ba loại.
Câu 4: Quá trình phong hóa hóa học diễn ra hiệu quả nhất ở những khu vực có điều kiện khí hậu như thế nào?
- A. Lạnh giá, khô hạn.
- B. Nhiệt độ thay đổi đột ngột trong ngày.
- C. Ít mưa, nhiều gió.
- D. Nóng ẩm, nhiều nước và chất hòa tan.
Câu 5: Sự phát triển của rễ cây trong các khe nứt của đá hoặc hoạt động của vi sinh vật làm phân hủy vật chất hữu cơ và vô cơ trong đá là biểu hiện của loại hình phong hóa nào?
- A. Phong hóa lí học.
- B. Phong hóa hóa học.
- C. Phong hóa sinh học.
- D. Cả phong hóa lí học và hóa học.
Câu 6: Lớp vỏ phong hóa là sản phẩm trực tiếp và quan trọng nhất của quá trình nào?
- A. Phong hóa.
- B. Bóc mòn.
- C. Vận chuyển.
- D. Bồi tụ.
Câu 7: Quá trình bóc mòn là gì?
- A. Quá trình tích tụ vật liệu ở nơi trũng thấp.
- B. Quá trình di chuyển các sản phẩm phong hóa và vật liệu khác khỏi vị trí ban đầu dưới tác động của các tác nhân ngoại lực.
- C. Quá trình phá hủy đá tại chỗ.
- D. Quá trình làm biến đổi thành phần hóa học của đá.
Câu 8: Dạng địa hình nào sau đây không phải là kết quả chủ yếu của quá trình bóc mòn do dòng chảy thường xuyên (xâm thực)?
- A. Thung lũng sông hình chữ V.
- B. Khe rãnh xói mòn.
- C. Hẻm vực.
- D. Đồng bằng châu thổ.
Câu 9: Ở các khu vực núi cao hoặc vĩ độ cao có băng hà, quá trình bóc mòn do băng (nạo mòn) thường tạo ra dạng địa hình đặc trưng nào?
- A. Thung lũng hình chữ U.
- B. Cồn cát.
- C. Hang động đá vôi.
- D. Đồng bằng phù sa.
Câu 10: Gió là tác nhân ngoại lực quan trọng gây ra quá trình bóc mòn (mài mòn) và vận chuyển vật liệu, đặc biệt hiệu quả ở những khu vực có đặc điểm địa hình và khí hậu như thế nào?
- A. Vùng núi cao, nhiều rừng.
- B. Vùng khô hạn, ít thực vật che phủ, địa hình trống trải.
- C. Vùng bờ biển nhiều đá, sóng mạnh.
- D. Vùng ôn đới ẩm, nhiều sông hồ.
Câu 11: Quá trình vận chuyển vật liệu của ngoại lực phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào sau đây?
- A. Chỉ phụ thuộc vào loại vật liệu (kích thước, trọng lượng).
- B. Chỉ phụ thuộc vào năng lượng của tác nhân vận chuyển (tốc độ dòng chảy, tốc độ gió,...).
- C. Phụ thuộc vào cả loại vật liệu và năng lượng của tác nhân vận chuyển.
- D. Chỉ phụ thuộc vào khoảng cách vận chuyển.
Câu 12: Trong quá trình vận chuyển của dòng chảy, vật liệu có kích thước lớn như sỏi, đá cuội thường được vận chuyển theo hình thức nào?
- A. Lăn, kéo lê dọc đáy sông.
- B. Nhảy cóc trên đáy sông.
- C. Trôi lơ lửng trong nước.
- D. Hòa tan hoàn toàn trong nước.
Câu 13: Quá trình bồi tụ là gì?
- A. Quá trình phá hủy đá tại chỗ.
- B. Quá trình di chuyển vật liệu từ nơi cao xuống nơi thấp.
- C. Quá trình làm thay đổi thành phần hóa học của vật liệu.
- D. Quá trình tích tụ các vật liệu đã được vận chuyển đến một vị trí mới do năng lượng của tác nhân vận chuyển giảm đi.
Câu 14: Đồng bằng châu thổ sông (ví dụ: Đồng bằng sông Cửu Long) là dạng địa hình bồi tụ điển hình được tạo ra chủ yếu bởi tác nhân nào?
- A. Gió.
- B. Dòng chảy thường xuyên (sông).
- C. Băng hà.
- D. Sóng biển.
Câu 15: Các cồn cát, đụn cát ở hoang mạc hoặc ven biển là kết quả của quá trình bồi tụ do tác nhân nào gây ra?
- A. Gió.
- B. Dòng chảy tạm thời.
- C. Băng hà.
- D. Trọng lực.
Câu 16: Địa hình Karst với các hang động, nhũ đá, măng đá, hố sụt... được hình thành chủ yếu do sự tác động của quá trình nào lên các loại đá dễ hòa tan (như đá vôi)?
- A. Bóc mòn do gió.
- B. Phong hóa hóa học (hòa tan).
- C. Bồi tụ do dòng chảy.
- D. Phong hóa lí học (nứt vỡ).
Câu 17: Tại sao ở vùng núi cao, các đỉnh núi thường nhọn và sườn dốc, trong khi ở vùng đồng bằng, địa hình lại bằng phẳng và thấp hơn?
- A. Do nội lực chỉ tác động ở vùng núi cao.
- B. Do ngoại lực chỉ tác động ở vùng đồng bằng.
- C. Vùng núi cao chịu tác động mạnh của bóc mòn, còn vùng đồng bằng là nơi diễn ra quá trình bồi tụ vật liệu từ vùng cao xuống.
- D. Vùng núi cao có lượng mưa ít hơn nên ít bị phong hóa.
Câu 18: Quá trình sạt lở đất, đá từ sườn dốc xuống chân dốc là ví dụ về tác động của tác nhân ngoại lực nào?
- A. Gió.
- B. Dòng chảy.
- C. Băng hà.
- D. Trọng lực.
Câu 19: Khi dòng chảy của một con sông đi vào hồ hoặc biển, tốc độ dòng chảy giảm đột ngột. Điều này dẫn đến quá trình địa chất nào xảy ra mạnh mẽ tại cửa sông, tạo nên các dạng địa hình đặc trưng?
- A. Bóc mòn.
- B. Phong hóa.
- C. Bồi tụ.
- D. Vận chuyển.
Câu 20: Tại sao các vùng nhiệt đới ẩm lại có lớp vỏ phong hóa dày hơn so với các vùng khô hạn hoặc lạnh giá?
- A. Vì điều kiện nóng ẩm thúc đẩy mạnh mẽ cả phong hóa hóa học và sinh học.
- B. Vì vùng nhiệt đới ẩm có nhiều gió mạnh hơn.
- C. Vì vùng nhiệt đới ẩm có địa hình bằng phẳng hơn.
- D. Vì vùng nhiệt đới ẩm ít chịu tác động của bóc mòn.
Câu 21: Bãi bồi ven sông là dạng địa hình được hình thành do quá trình nào của dòng chảy?
- A. Xâm thực vào bờ sông.
- B. Vận chuyển vật liệu trên sông.
- C. Phong hóa đáy sông.
- D. Bồi tụ vật liệu ở những đoạn sông chảy chậm hoặc khi nước rút.
Câu 22: Quá trình ngoại lực và nội lực có mối quan hệ như thế nào trong việc định hình bề mặt Trái Đất?
- A. Ngoại lực tạo ra các dạng địa hình lớn, nội lực san bằng chúng.
- B. Nội lực nâng cao, hạ thấp địa hình, tạo sự gồ ghề; ngoại lực san bằng, bào mòn và bồi lấp, làm địa hình bằng phẳng hơn.
- C. Nội lực và ngoại lực hoạt động độc lập, không liên quan đến nhau.
- D. Cả hai lực đều có xu hướng làm tăng sự gồ ghề của bề mặt Trái Đất.
Câu 23: Một khu vực có lớp đất đá bề mặt tơi xốp, độ dốc lớn và lượng mưa tập trung theo mùa. Những yếu tố này tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình ngoại lực nào xảy ra mạnh mẽ, gây hậu quả nghiêm trọng?
- A. Bóc mòn và sạt lở đất.
- B. Phong hóa hóa học.
- C. Bồi tụ phù sa.
- D. Phong hóa lí học.
Câu 24: Con người có tác động như thế nào đến các quá trình ngoại lực?
- A. Con người chỉ làm giảm cường độ của các quá trình ngoại lực.
- B. Con người chỉ làm tăng cường độ của các quá trình ngoại lực.
- C. Con người có thể làm tăng hoặc giảm cường độ của các quá trình ngoại lực thông qua các hoạt động như chặt phá rừng, xây đập, trồng cây xanh...
- D. Con người không có tác động đáng kể đến các quá trình ngoại lực.
Câu 25: Khi một dòng sông chảy từ vùng núi cao xuống đồng bằng, kích thước của vật liệu mà nó vận chuyển và bồi tụ có xu hướng thay đổi như thế nào?
- A. Giảm dần từ vùng thượng lưu xuống hạ lưu (từ cuội, sỏi sang cát, bùn).
- B. Tăng dần từ vùng thượng lưu xuống hạ lưu.
- C. Không thay đổi kích thước.
- D. Chỉ có vật liệu nhẹ được vận chuyển xuống hạ lưu.
Câu 26: Sự hình thành các bậc thềm sông (river terraces) dọc theo thung lũng sông là minh chứng cho sự kết hợp của quá trình nào?
- A. Chỉ bóc mòn do dòng chảy.
- B. Chỉ bồi tụ do dòng chảy.
- C. Chỉ phong hóa đá ven sông.
- D. Sự xen kẽ giữa bóc mòn (xâm thực) và bồi tụ, thường liên quan đến sự thay đổi mực nước biển hoặc sự nâng lên của địa hình.
Câu 27: Quá trình nào sau đây chủ yếu làm thay đổi thành phần hóa học và tính chất của đá, khiến chúng dễ bị phá hủy hơn bởi các tác nhân ngoại lực khác?
- A. Bóc mòn.
- B. Phong hóa hóa học.
- C. Vận chuyển.
- D. Bồi tụ.
Câu 28: Địa hình phi-o (fjord) ở các vùng bờ biển Na Uy hoặc Chile là dạng địa hình đặc trưng được tạo nên chủ yếu bởi quá trình bóc mòn của tác nhân nào?
- A. Sóng biển.
- B. Gió.
- C. Băng hà cổ.
- D. Dòng chảy sông.
Câu 29: Sự khác biệt về tốc độ và cường độ của các quá trình phong hóa, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ ở các khu vực khác nhau trên Trái Đất chủ yếu là do sự khác biệt về yếu tố nào?
- A. Khí hậu và địa hình.
- B. Kích thước lục địa.
- C. Hoạt động núi lửa.
- D. Độ sâu của đại dương.
Câu 30: Một trong những hậu quả tiêu cực của quá trình bóc mòn đất do nước chảy trên các sườn đồi trọc là gì?
- A. Tăng độ phì nhiêu của đất.
- B. Làm bạc màu đất, giảm khả năng canh tác và gây bồi lắng ở hạ lưu.
- C. Tạo ra các mỏ khoáng sản mới.
- D. Làm tăng mực nước ngầm.