15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thành phần nào của khí quyển đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hấp thụ bức xạ hồng ngoại từ bề mặt Trái Đất, góp phần giữ ấm cho không khí ở tầng đối lưu?

  • A. Khí Nitrogen (N₂)
  • B. Khí Oxygen (O₂)
  • C. Hơi nước và Khí carbon dioxide (CO₂)
  • D. Khí hiếm (Neon, Argon,...)

Câu 2: Vì sao nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ, có xu hướng giảm dần từ xích đạo về hai cực?

  • A. Do sự thay đổi của áp suất khí quyển.
  • B. Do ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh.
  • C. Do thời gian chiếu sáng trong ngày giảm dần về cực.
  • D. Do góc nhập xạ của tia bức xạ Mặt Trời giảm dần từ xích đạo về cực.

Câu 3: Quan sát các đường đẳng nhiệt trên bản đồ nhiệt độ không khí trung bình năm của Trái Đất. Nhận xét nào sau đây về mối quan hệ giữa đường đẳng nhiệt và đường vĩ tuyến là đúng nhất?

  • A. Các đường đẳng nhiệt luôn trùng khớp hoàn toàn với các đường vĩ tuyến.
  • B. Các đường đẳng nhiệt có xu hướng song song với vĩ tuyến nhưng bị uốn cong do ảnh hưởng của các yếu tố khác.
  • C. Các đường đẳng nhiệt cắt ngang các đường vĩ tuyến một cách ngẫu nhiên.
  • D. Các đường đẳng nhiệt chỉ xuất hiện ở khu vực ôn đới.

Câu 4: Tại sao vào mùa hạ, các đường đẳng nhiệt trên lục địa ở bán cầu Bắc có xu hướng uốn cong về phía Bắc hơn so với trên đại dương ở cùng vĩ độ?

  • A. Lục địa nóng lên nhanh và mạnh hơn đại dương vào mùa hạ.
  • B. Đại dương nóng lên nhanh và mạnh hơn lục địa vào mùa hạ.
  • C. Ảnh hưởng của các dòng biển lạnh trên đại dương.
  • D. Lục địa nhận được ít bức xạ Mặt Trời hơn đại dương.

Câu 5: Giả sử có hai địa điểm A và B nằm ở cùng vĩ độ nhưng địa điểm A nằm sâu trong lục địa, còn địa điểm B nằm ven biển. Vào mùa đông, nhiệt độ trung bình của hai địa điểm này có xu hướng như thế nào so với nhau?

  • A. Nhiệt độ ở A cao hơn nhiệt độ ở B.
  • B. Nhiệt độ ở A bằng nhiệt độ ở B.
  • C. Nhiệt độ ở A thấp hơn nhiệt độ ở B.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin về độ cao.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây có tác động làm giảm nhiệt độ không khí khi di chuyển lên cao theo chiều thẳng đứng trong tầng đối lưu?

  • A. Sự gia tăng nồng độ khí CO₂.
  • B. Sự gia tăng áp suất khí quyển.
  • C. Sự hấp thụ trực tiếp bức xạ Mặt Trời của không khí.
  • D. Không khí loãng hơn và nguồn nhiệt chủ yếu do bề mặt đất phát ra bức xạ hồng ngoại.

Câu 7: Tại sao khu vực xích đạo lại có nhiệt độ trung bình năm cao nhất trên Trái Đất, mặc dù một số khu vực chí tuyến có thể đạt nhiệt độ cực đại cao hơn?

  • A. Vì khu vực xích đạo có diện tích lục địa lớn nhất.
  • B. Vì khu vực xích đạo luôn có nhiều dòng biển nóng đi qua.
  • C. Vì khu vực xích đạo nhận được góc nhập xạ lớn nhất và ổn định quanh năm.
  • D. Vì khu vực xích đạo có địa hình thấp và bằng phẳng.

Câu 8: Khi một khối khí lạnh di chuyển đến gặp một khối khí nóng, bề mặt tiếp xúc giữa chúng được gọi là gì?

  • A. Frông
  • B. Dải hội tụ nhiệt đới
  • C. Áp cao
  • D. Áp thấp

Câu 9: Frông nóng được hình thành khi khối khí nào chủ động di chuyển và lấn tới?

  • A. Khối khí lạnh
  • B. Khối khí nóng
  • C. Khối khí trung tính
  • D. Khối khí khô

Câu 10: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) là nơi tiếp xúc của hai khối khí nào trên Trái Đất?

  • A. Khối khí cực và khối khí ôn đới.
  • B. Khối khí ôn đới và khối khí chí tuyến.
  • C. Khối khí chí tuyến và khối khí địa cực.
  • D. Khối khí xích đạo của hai bán cầu (Bắc và Nam).

Câu 11: So với frông, dải hội tụ nhiệt đới có đặc điểm khác biệt cơ bản nào?

  • A. Chỉ hình thành giữa các khối khí nóng (chí tuyến và xích đạo), không có sự đối lập mạnh về tính chất lạnh/nóng.
  • B. Hoạt động ở các vĩ độ cao hơn (ôn đới và cực).
  • C. Gây ra mưa phùn kéo dài, ít gây giông bão.
  • D. Là bề mặt tiếp xúc giữa khối khí lục địa và khối khí hải dương.

Câu 12: Tại sao sự phân bố nhiệt độ không khí trên các sườn núi cùng một dãy núi thường khác nhau?

  • A. Do sự khác biệt về thảm thực vật giữa các sườn.
  • B. Do hướng phơi nắng của sườn (sườn đón nắng nhận nhiều nhiệt hơn sườn khuất nắng).
  • C. Do sự khác biệt về độ cao giữa các sườn.
  • D. Do ảnh hưởng của gió từ thung lũng thổi lên.

Câu 13: Nhận định nào sau đây giải thích đúng nhất về hiện tượng nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu giảm dần khi lên cao?

  • A. Lớp không khí phía trên hấp thụ trực tiếp bức xạ Mặt Trời tốt hơn lớp dưới.
  • B. Áp suất không khí giảm khi lên cao làm không khí ấm lên.
  • C. Nguồn nhiệt chủ yếu của không khí tầng đối lưu là từ bề mặt Trái Đất được đốt nóng và phát xạ nhiệt lên.
  • D. Có ít mây ở các độ cao lớn nên bức xạ Mặt Trời chiếu xuống mạnh hơn.

Câu 14: Khối khí nào sau đây thường có tính chất rất lạnh và khô?

  • A. Khối khí cực lục địa.
  • B. Khối khí xích đạo hải dương.
  • C. Khối khí chí tuyến hải dương.
  • D. Khối khí ôn đới hải dương.

Câu 15: Tại sao khu vực có dòng biển nóng đi qua thường có nhiệt độ không khí trung bình cao hơn so với khu vực lân cận cùng vĩ độ có dòng biển lạnh đi qua?

  • A. Dòng biển nóng làm tăng độ ẩm không khí, giữ nhiệt tốt hơn.
  • B. Dòng biển nóng làm giảm lượng mưa, tăng bức xạ Mặt Trời.
  • C. Dòng biển nóng làm tăng áp suất khí quyển, giữ không khí ấm lại.
  • D. Dòng biển nóng truyền nhiệt cho lớp không khí phía trên, làm tăng nhiệt độ không khí.

Câu 16: Nếu quan sát biểu đồ nhiệt độ trung bình tháng của một địa điểm, ta thấy biên độ nhiệt trong năm rất lớn (ví dụ: mùa hè rất nóng, mùa đông rất lạnh). Địa điểm đó có khả năng nằm ở đâu?

  • A. Sâu trong lục địa.
  • B. Gần xích đạo.
  • C. Ven bờ đại dương.
  • D. Trên một hòn đảo nhỏ giữa đại dương.

Câu 17: Lớp phủ thực vật có tác động như thế nào đến nhiệt độ không khí ở bề mặt?

  • A. Làm tăng biên độ nhiệt ngày đêm.
  • B. Làm bề mặt nóng lên nhanh hơn dưới ánh nắng Mặt Trời.
  • C. Giảm bớt sự hấp thụ nhiệt trực tiếp của đất, giữ cho nhiệt độ ổn định hơn.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến nhiệt độ không khí.

Câu 18: Tại sao vào ban đêm, nhiệt độ không khí ở các thung lũng thường thấp hơn nhiệt độ ở các sườn núi xung quanh?

  • A. Do thung lũng nhận được ít bức xạ Mặt Trời hơn vào ban ngày.
  • B. Không khí lạnh và nặng hơn nên có xu hướng trượt xuống và tích tụ ở đáy thung lũng.
  • C. Thung lũng có ít gió nên không khí ít được hòa trộn.
  • D. Đất ở thung lũng tỏa nhiệt nhanh hơn đất ở sườn núi.

Câu 19: Trong hệ thống tuần hoàn khí quyển, dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) thường nằm ở khu vực nào và di chuyển như thế nào trong năm?

  • A. Ở vùng cực, di chuyển về xích đạo vào mùa hè.
  • B. Ở vùng ôn đới, di chuyển về cực vào mùa đông.
  • C. Quanh chí tuyến, cố định vị trí.
  • D. Quanh xích đạo, di chuyển theo chuyển động biểu kiến của Mặt Trời giữa hai chí tuyến.

Câu 20: Bức xạ Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất, một phần được khí quyển hấp thụ, một phần phản xạ trở lại không gian, và phần lớn chiếu tới bề mặt đất. Bề mặt đất sau đó làm gì để truyền nhiệt cho lớp không khí ở tầng đối lưu?

  • A. Phát ra bức xạ hồng ngoại.
  • B. Hấp thụ khí carbon dioxide.
  • C. Tăng cường phản xạ ánh sáng Mặt Trời.
  • D. Tạo ra gió thổi lên cao.

Câu 21: Sự chênh lệch nhiệt độ lớn nhất giữa nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trong ngày được gọi là gì?

  • A. Nhiệt độ trung bình ngày.
  • B. Biên độ nhiệt năm.
  • C. Biên độ nhiệt ngày đêm.
  • D. Nhiệt độ cực đại.

Câu 22: Quan sát một khu vực có thảm thực vật rừng rậm và một khu vực đất trống cùng vĩ độ và độ cao. Khu vực nào có khả năng có biên độ nhiệt ngày đêm nhỏ hơn và nhiệt độ trung bình ổn định hơn?

  • A. Khu vực rừng rậm.
  • B. Khu vực đất trống.
  • C. Hai khu vực có biên độ nhiệt tương đương nhau.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết loại đất.

Câu 23: Khi một khối khí lạnh di chuyển vào một vùng có khối khí nóng đang tồn tại, loại frông nào có khả năng hình thành?

  • A. Frông nóng.
  • B. Frông lạnh.
  • C. Frông cố định.
  • D. Frông hỗn hợp.

Câu 24: Nhiệt độ không khí trung bình năm cao nhất trên Trái Đất thường không nằm chính xác tại xích đạo mà dịch chuyển về phía chí tuyến. Nguyên nhân chủ yếu của sự dịch chuyển này là gì?

  • A. Xích đạo có nhiều mây và mưa, làm giảm bức xạ Mặt Trời đến bề mặt.
  • B. Chí tuyến có nhiều dòng biển nóng đi qua hơn.
  • C. Diện tích lục địa ở khu vực chí tuyến lớn hơn ở xích đạo, lục địa hấp thụ và tỏa nhiệt mạnh hơn.
  • D. Góc nhập xạ tại chí tuyến luôn lớn hơn tại xích đạo.

Câu 25: Tầng đối lưu là tầng thấp nhất của khí quyển. Đặc điểm nào sau đây không đúng về tầng đối lưu?

  • A. Là nơi diễn ra hầu hết các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, gió, bão.
  • B. Nhiệt độ giảm dần theo chiều cao.
  • C. Chứa phần lớn khối lượng không khí của khí quyển.
  • D. Nhiệt độ tăng dần theo chiều cao do lớp ozone hấp thụ bức xạ cực tím.

Câu 26: Đường đẳng nhiệt là đường nối các điểm có cùng giá trị nhiệt độ. Trên bản đồ, các đường đẳng nhiệt càng gần nhau cho thấy điều gì về sự thay đổi nhiệt độ trong không gian?

  • A. Nhiệt độ thay đổi nhanh chóng trên một khoảng cách ngắn.
  • B. Nhiệt độ thay đổi chậm trên một khoảng cách ngắn.
  • C. Khu vực đó có địa hình bằng phẳng.
  • D. Khu vực đó có biên độ nhiệt ngày đêm nhỏ.

Câu 27: Tại sao vùng ôn đới có biên độ nhiệt năm lớn hơn vùng nhiệt đới và vùng cực?

  • A. Vùng ôn đới có nhiều sa mạc.
  • B. Vùng ôn đới chịu ảnh hưởng của nhiều dòng biển nóng.
  • C. Vùng ôn đới có góc nhập xạ Mặt Trời ổn định quanh năm.
  • D. Vùng ôn đới có sự khác biệt rõ rệt về góc nhập xạ và thời gian chiếu sáng giữa mùa hè và mùa đông.

Câu 28: Frông địa cực (FA) là bề mặt tiếp xúc giữa khối khí nào?

  • A. Khối khí cực và khối khí ôn đới.
  • B. Khối khí ôn đới và khối khí chí tuyến.
  • C. Khối khí chí tuyến và khối khí xích đạo.
  • D. Hai khối khí xích đạo.

Câu 29: Một khu vực ở vĩ độ trung bình (ôn đới) có sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 (mùa đông) và tháng 7 (mùa hè) rất lớn. Điều này cho thấy khu vực đó chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của yếu tố nào?

  • A. Dòng biển.
  • B. Tính chất lục địa.
  • C. Độ cao địa hình.
  • D. Lớp phủ thực vật.

Câu 30: Trong các thành phần của khí quyển, thành phần nào chiếm tỷ lệ lớn nhất (khoảng 78%)?

  • A. Khí Oxygen (O₂).
  • B. Hơi nước.
  • C. Khí Nitrogen (N₂).
  • D. Khí carbon dioxide (CO₂).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Thành phần nào của khí quyển đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hấp thụ bức xạ hồng ngoại từ bề mặt Trái Đất, góp phần giữ ấm cho không khí ở tầng đối lưu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Vì sao nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ, có xu hướng giảm dần từ xích đạo về hai cực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Quan sát các đường đẳng nhiệt trên bản đồ nhiệt độ không khí trung bình năm của Trái Đất. Nhận xét nào sau đây về mối quan hệ giữa đường đẳng nhiệt và đường vĩ tuyến là đúng nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Tại sao vào mùa hạ, các đường đẳng nhiệt trên lục địa ở bán cầu Bắc có xu hướng uốn cong về phía Bắc hơn so với trên đại dương ở cùng vĩ độ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Giả sử có hai địa điểm A và B nằm ở cùng vĩ độ nhưng địa điểm A nằm sâu trong lục địa, còn địa điểm B nằm ven biển. Vào mùa đông, nhiệt độ trung bình của hai địa điểm này có xu hướng như thế nào so với nhau?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Yếu tố nào sau đây có tác động làm giảm nhiệt độ không khí khi di chuyển lên cao theo chiều thẳng đứng trong tầng đối lưu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Tại sao khu vực xích đạo lại có nhiệt độ trung bình năm cao nhất trên Trái Đất, mặc dù một số khu vực chí tuyến có thể đạt nhiệt độ cực đại cao hơn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Khi một khối khí lạnh di chuyển đến gặp một khối khí nóng, bề mặt tiếp xúc giữa chúng được gọi là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Frông nóng được hình thành khi khối khí nào chủ động di chuyển và lấn tới?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) là nơi tiếp xúc của hai khối khí nào trên Trái Đất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: So với frông, dải hội tụ nhiệt đới có đặc điểm khác biệt cơ bản nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Tại sao sự phân bố nhiệt độ không khí trên các sườn núi cùng một dãy núi thường khác nhau?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Nhận định nào sau đây giải thích đúng nhất về hiện tượng nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu giảm dần khi lên cao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Khối khí nào sau đây thường có tính chất rất lạnh và khô?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Tại sao khu vực có dòng biển nóng đi qua thường có nhiệt độ không khí trung bình cao hơn so với khu vực lân cận cùng vĩ độ có dòng biển lạnh đi qua?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Nếu quan sát biểu đồ nhiệt độ trung bình tháng của một địa điểm, ta thấy biên độ nhiệt trong năm rất lớn (ví dụ: mùa hè rất nóng, mùa đông rất lạnh). Địa điểm đó có khả năng nằm ở đâu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Lớp phủ thực vật có tác động như thế nào đến nhiệt độ không khí ở bề mặt?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Tại sao vào ban đêm, nhiệt độ không khí ở các thung lũng thường thấp hơn nhiệt độ ở các sườn núi xung quanh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong hệ thống tuần hoàn khí quyển, dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) thường nằm ở khu vực nào và di chuyển như thế nào trong năm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Bức xạ Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất, một phần được khí quyển hấp thụ, một phần phản xạ trở lại không gian, và phần lớn chiếu tới bề mặt đất. Bề mặt đất sau đó làm gì để truyền nhiệt cho lớp không khí ở tầng đối lưu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Sự chênh lệch nhiệt độ lớn nhất giữa nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trong ngày được gọi là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Quan sát một khu vực có thảm thực vật rừng rậm và một khu vực đất trống cùng vĩ độ và độ cao. Khu vực nào có khả năng có biên độ nhiệt ngày đêm nhỏ hơn và nhiệt độ trung bình ổn định hơn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Khi một khối khí lạnh di chuyển vào một vùng có khối khí nóng đang tồn tại, loại frông nào có khả năng hình thành?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Nhiệt độ không khí trung bình năm cao nhất trên Trái Đất thường không nằm chính xác tại xích đạo mà dịch chuyển về phía chí tuyến. Nguyên nhân chủ yếu của sự dịch chuyển này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Tầng đối lưu là tầng thấp nhất của khí quyển. Đặc điểm nào sau đây không đúng về tầng đối lưu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Đường đẳng nhiệt là đường nối các điểm có cùng giá trị nhiệt độ. Trên bản đồ, các đường đẳng nhiệt càng gần nhau cho thấy điều gì về sự thay đổi nhiệt độ trong không gian?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Tại sao vùng ôn đới có biên độ nhiệt năm lớn hơn vùng nhiệt đới và vùng cực?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Frông địa cực (FA) là bề mặt tiếp xúc giữa khối khí nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một khu vực ở vĩ độ trung bình (ôn đới) có sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 (mùa đông) và tháng 7 (mùa hè) rất lớn. Điều này cho thấy khu vực đó chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong các thành phần của khí quyển, thành phần nào chiếm tỷ lệ lớn nhất (khoảng 78%)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tầng khí quyển nào là nơi diễn ra hầu hết các hiện tượng thời tiết như mưa, mây, sấm chớp và là nơi tập trung chủ yếu hơi nước?

  • A. Tầng bình lưu
  • B. Tầng trung lưu
  • C. Tầng ngoài
  • D. Tầng đối lưu

Câu 2: Tại sao nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu lại giảm dần theo độ cao?

  • A. Do áp suất khí quyển tăng theo độ cao.
  • B. Do lượng ôzôn tăng theo độ cao hấp thụ nhiệt.
  • C. Do không khí ở tầng đối lưu nhận nhiệt chủ yếu từ bề mặt Trái Đất được đốt nóng.
  • D. Do mật độ khí quyển tăng theo độ cao.

Câu 3: Nguồn năng lượng chủ yếu làm nóng bề mặt Trái Đất, từ đó gián tiếp làm nóng không khí ở tầng đối lưu là gì?

  • A. Bức xạ Mặt Trời
  • B. Nhiệt từ tâm Trái Đất
  • C. Ma sát giữa các tầng khí quyển
  • D. Năng lượng từ các vụ phun trào núi lửa

Câu 4: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự thay đổi nhiệt độ không khí từ Xích đạo về hai cực?

  • A. Độ cao địa hình
  • B. Góc nhập xạ của tia bức xạ Mặt Trời
  • C. Khoảng cách từ Mặt Trời đến Trái Đất
  • D. Thành phần khí quyển

Câu 5: Tại sao các địa điểm nằm sâu trong lục địa thường có biên độ nhiệt độ năm lớn hơn so với các địa điểm ở ven biển cùng vĩ độ?

  • A. Do ảnh hưởng của dòng hải lưu.
  • B. Do địa hình phức tạp hơn ở sâu trong lục địa.
  • C. Do lượng mưa ở sâu trong lục địa ít hơn.
  • D. Do đặc tính hấp thụ và tỏa nhiệt của đất và nước khác nhau.

Câu 6: Một thành phố nằm ven biển được dòng hải lưu nóng đi qua. Điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến nhiệt độ trung bình mùa đông của thành phố đó so với một thành phố khác cùng vĩ độ nhưng không chịu ảnh hưởng của dòng hải lưu nóng?

  • A. Nhiệt độ trung bình mùa đông có xu hướng cao hơn.
  • B. Nhiệt độ trung bình mùa đông có xu hướng thấp hơn.
  • C. Biên độ nhiệt độ ngày đêm lớn hơn.
  • D. Tổng lượng bức xạ Mặt Trời nhận được ít hơn.

Câu 7: Quan sát bản đồ các đường đẳng nhiệt (isotherm) của một khu vực. Nếu các đường đẳng nhiệt chạy gần nhau, điều này cho thấy điều gì về sự phân bố nhiệt độ trong khu vực đó?

  • A. Nhiệt độ tương đối đồng nhất trên diện rộng.
  • B. Khu vực đó có địa hình bằng phẳng.
  • C. Nhiệt độ thay đổi nhanh chóng theo không gian (gradient nhiệt lớn).
  • D. Khu vực đó thường xuyên có mưa.

Câu 8: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) là khu vực hình thành do sự tiếp xúc của hai khối khí nào?

  • A. Khối khí cực và khối khí ôn đới.
  • B. Khối khí ôn đới và khối khí chí tuyến.
  • C. Khối khí chí tuyến lục địa và khối khí chí tuyến hải dương.
  • D. Khối khí xích đạo của hai bán cầu (Bắc và Nam).

Câu 9: Đặc điểm thời tiết nổi bật thường xảy ra tại dải hội tụ nhiệt đới là gì?

  • A. Mưa lớn kéo dài, dông bão.
  • B. Thời tiết khô hạn, nắng nóng.
  • C. Sương mù dày đặc.
  • D. Gió mạnh, trời quang mây.

Câu 10: Frông là bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí có đặc điểm gì khác biệt rõ rệt?

  • A. Tốc độ di chuyển.
  • B. Độ dày.
  • C. Tính chất vật lí (nhiệt độ, độ ẩm).
  • D. Thành phần hóa học.

Câu 11: Giải thích tại sao các vùng gần Xích đạo lại có nhiệt độ trung bình năm cao hơn và ít biến động hơn so với các vùng vĩ độ cao?

  • A. Do ảnh hưởng của các dòng hải lưu nóng.
  • B. Do góc nhập xạ lớn và ít thay đổi trong năm.
  • C. Do mật độ dân số cao hơn gây hiệu ứng nhà kính.
  • D. Do địa hình chủ yếu là đồng bằng.

Câu 12: Khối khí lục địa ôn đới (cP) vào mùa đông ở Bắc Bán cầu thường có tính chất như thế nào khi di chuyển xuống các vĩ độ thấp hơn?

  • A. Rất lạnh và khô.
  • B. Nóng và ẩm.
  • C. Lạnh và ẩm.
  • D. Ấm và khô.

Câu 13: Trên một ngọn núi cao 3000m, nhiệt độ tại chân núi (độ cao 0m) là 25°C. Giả sử suất giảm nhiệt độ theo độ cao trung bình là 6.5°C/1000m. Nhiệt độ dự kiến tại đỉnh núi là bao nhiêu?

  • A. 5.5°C
  • B. 5.5°C (25 - 3 * 6.5)
  • C. 15.5°C
  • D. 21.5°C

Câu 14: Hiện tượng nghịch nhiệt (temperature inversion) xảy ra khi nhiệt độ không khí thay đổi ngược với quy luật thông thường ở tầng đối lưu, tức là nhiệt độ...

  • A. Tăng theo độ cao trong một lớp khí quyển.
  • B. Giảm nhanh hơn bình thường theo độ cao.
  • C. Không thay đổi theo độ cao.
  • D. Luôn thấp hơn nhiệt độ bề mặt đất.

Câu 15: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) và frông ôn đới về phạm vi hoạt động.

  • A. ITCZ chỉ hoạt động trên đại dương, frông ôn đới chỉ hoạt động trên lục địa.
  • B. ITCZ chỉ xuất hiện vào mùa hè, frông ôn đới xuất hiện quanh năm.
  • C. ITCZ tập trung ở vùng vĩ độ thấp quanh Xích đạo, frông ôn đới hoạt động ở vĩ độ trung bình và cao.
  • D. ITCZ di chuyển theo mùa, frông ôn đới cố định vị trí.

Câu 16: Tại sao các vùng sa mạc lớn trên thế giới thường có biên độ nhiệt độ ngày đêm rất lớn?

  • A. Do ảnh hưởng của các dòng hải lưu lạnh.
  • B. Do địa hình núi cao.
  • C. Do lượng bức xạ Mặt Trời thấp.
  • D. Do độ ẩm không khí thấp và lớp phủ thực vật thưa thớt.

Câu 17: Khối khí nào sau đây thường có tính chất nóng và ẩm, hình thành trên các đại dương ở vùng vĩ độ thấp?

  • A. Khối khí chí tuyến lục địa (cT)
  • B. Khối khí chí tuyến hải dương (mT)
  • C. Khối khí cực lục địa (cA)
  • D. Khối khí xích đạo (E)

Câu 18: Khi một khối khí lạnh di chuyển đến gặp một khối khí ấm hơn, bề mặt tiếp xúc giữa chúng được gọi là gì và thường gây ra kiểu thời tiết như thế nào?

  • A. Frông lạnh, thường gây mưa rào, dông, giảm nhiệt đột ngột.
  • B. Frông ấm, thường gây mưa phùn, tăng nhiệt từ từ.
  • C. Dải hội tụ nhiệt đới, gây mưa lớn kéo dài.
  • D. Nghịch nhiệt, gây sương mù, ô nhiễm không khí.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố chính ảnh hưởng đến sự phân bố nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái Đất?

  • A. Vĩ độ địa lí.
  • B. Độ cao địa hình.
  • C. Tính chất bề mặt đệm (đất, nước, thực vật).
  • D. Lực Coriolis.

Câu 20: Một khu vực có nhiệt độ trung bình năm cao hơn đáng kể so với các khu vực khác cùng vĩ độ. Đây được gọi là gì và có thể do nguyên nhân nào?

  • A. Nghịch nhiệt; do không khí lạnh đọng lại ở đáy thung lũng.
  • B. Dị thường nhiệt dương; có thể do ảnh hưởng của dòng hải lưu nóng hoặc gió phơn.
  • C. Biên độ nhiệt lớn; do nằm sâu trong lục địa.
  • D. Frông ấm; do sự di chuyển của khối khí lạnh.

Câu 21: Lượng hơi nước trong khí quyển, tuy chiếm tỉ lệ nhỏ, nhưng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa nhiệt độ bề mặt Trái Đất thông qua hiện tượng nào?

  • A. Phản xạ trực tiếp bức xạ Mặt Trời.
  • B. Tăng cường sự truyền nhiệt bằng đối lưu.
  • C. Hấp thụ và giữ lại bức xạ nhiệt do bề mặt Trái Đất phát ra (hiệu ứng nhà kính).
  • D. Giảm tốc độ gió.

Câu 22: Trên một sườn núi, nhiệt độ không khí ở sườn đón nắng thường cao hơn sườn khuất nắng vào ban ngày. Nguyên nhân chính của sự chênh lệch này là gì?

  • A. Góc nhập xạ của tia Mặt Trời khác nhau.
  • B. Sự khác biệt về độ cao.
  • C. Ảnh hưởng của dòng hải lưu.
  • D. Thành phần không khí khác nhau.

Câu 23: Một khu vực có thảm thực vật dày đặc (ví dụ: rừng nhiệt đới) thường có biên độ nhiệt độ ngày đêm nhỏ hơn so với một khu vực không có thực vật (ví dụ: sa mạc cát). Điều này được giải thích chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Màu sắc của đất và cát.
  • B. Áp suất khí quyển.
  • C. Tốc độ gió.
  • D. Vai trò của thực vật trong việc che phủ và điều hòa độ ẩm.

Câu 24: Sự chênh lệch nhiệt độ giữa lục địa và đại dương là nguyên nhân chính dẫn đến sự hình thành của loại gió nào sau đây?

  • A. Gió Mậu dịch.
  • B. Gió Tây ôn đới.
  • C. Gió mùa.
  • D. Gió Đông cực.

Câu 25: Nhiệt độ trung bình năm cao nhất trên Trái Đất không nằm chính xác tại Xích đạo mà hơi lệch về phía chí tuyến Bắc. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho hiện tượng này?

  • A. Chí tuyến Bắc có diện tích lục địa lớn hơn Xích đạo và chí tuyến Nam.
  • B. Mặt Trời chiếu thẳng góc duy nhất vào chí tuyến Bắc.
  • C. Khối lượng khí quyển ở Bắc Bán cầu lớn hơn Nam Bán cầu.
  • D. Các dòng hải lưu nóng chỉ tập trung ở Bắc Bán cầu.

Câu 26: Khối khí nào sau đây thường có nguồn gốc từ vùng vĩ độ cao (gần cực) trên lục địa và mang tính chất rất lạnh và khô?

  • A. Khối khí ôn đới hải dương (mP).
  • B. Khối khí chí tuyến hải dương (mT).
  • C. Khối khí xích đạo (E).
  • D. Khối khí cực lục địa (cA).

Câu 27: Trên bản đồ phân bố nhiệt độ, các đường đẳng nhiệt có xu hướng chạy song song với vĩ độ ở khu vực nào và chạy uốn khúc ở khu vực nào? Điều này phản ánh ảnh hưởng của yếu tố nào?

  • A. Chạy song song ở lục địa, uốn khúc ở đại dương; do ảnh hưởng của gió.
  • B. Chạy song song ở đại dương, uốn khúc ở lục địa; do ảnh hưởng khác nhau của đất và nước.
  • C. Chạy song song ở vùng núi, uốn khúc ở đồng bằng; do ảnh hưởng của địa hình.
  • D. Chạy song song ở vùng khô hạn, uốn khúc ở vùng ẩm ướt; do ảnh hưởng của lượng mưa.

Câu 28: Khi một khối khí ấm di chuyển đến gặp một khối khí lạnh hơn, bề mặt tiếp xúc (frông ấm) thường gây ra kiểu thời tiết như thế nào?

  • A. Gió mạnh và bão tuyết.
  • B. Trời quang mây và tăng nhiệt đột ngột.
  • C. Mưa phùn hoặc mưa rào nhẹ kéo dài và tăng nhiệt từ từ.
  • D. Sương mù dày đặc và giảm nhiệt.

Câu 29: Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất có xu hướng giảm dần từ Xích đạo về hai cực và giảm dần theo độ cao. Điều này là do yếu tố nào chi phối?

  • A. Sự phân bố bức xạ Mặt Trời trên bề mặt Trái Đất và nguồn nhiệt chủ yếu của tầng đối lưu.
  • B. Ảnh hưởng của địa hình và dòng hải lưu.
  • C. Sự phân bố dân cư và hoạt động công nghiệp.
  • D. Chu kỳ hoạt động của Mặt Trời.

Câu 30: Lớp ôzôn tập trung chủ yếu ở tầng bình lưu có vai trò quan trọng trong việc hấp thụ loại bức xạ nào từ Mặt Trời, giúp bảo vệ sự sống trên Trái Đất?

  • A. Bức xạ hồng ngoại.
  • B. Bức xạ tử ngoại (tia UV).
  • C. Bức xạ khả kiến (ánh sáng nhìn thấy).
  • D. Sóng vô tuyến.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Tầng khí quyển nào là nơi diễn ra hầu hết các hiện tượng thời tiết như mưa, mây, sấm chớp và là nơi tập trung chủ yếu hơi nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Tại sao nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu lại giảm dần theo độ cao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Nguồn năng lượng chủ yếu làm nóng bề mặt Trái Đất, từ đó gián tiếp làm nóng không khí ở tầng đối lưu là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự thay đổi nhiệt độ không khí từ Xích đạo về hai cực?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Tại sao các địa điểm nằm sâu trong lục địa thường có biên độ nhiệt độ năm lớn hơn so với các địa điểm ở ven biển cùng vĩ độ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một thành phố nằm ven biển được dòng hải lưu nóng đi qua. Điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến nhiệt độ trung bình mùa đông của thành phố đó so với một thành phố khác cùng vĩ độ nhưng không chịu ảnh hưởng của dòng hải lưu nóng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Quan sát bản đồ các đường đẳng nhiệt (isotherm) của một khu vực. Nếu các đường đẳng nhiệt chạy gần nhau, điều này cho thấy điều gì về sự phân bố nhiệt độ trong khu vực đó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) là khu vực hình thành do sự tiếp xúc của hai khối khí nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Đặc điểm thời tiết nổi bật thường xảy ra tại dải hội tụ nhiệt đới là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Frông là bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí có đặc điểm gì khác biệt rõ rệt?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Giải thích tại sao các vùng gần Xích đạo lại có nhiệt độ trung bình năm cao hơn và ít biến động hơn so với các vùng vĩ độ cao?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Khối khí lục địa ôn đới (cP) vào mùa đông ở Bắc Bán cầu thường có tính chất như thế nào khi di chuyển xuống các vĩ độ thấp hơn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trên một ngọn núi cao 3000m, nhiệt độ tại chân núi (độ cao 0m) là 25°C. Giả sử suất giảm nhiệt độ theo độ cao trung bình là 6.5°C/1000m. Nhiệt độ dự kiến tại đỉnh núi là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Hiện tượng nghịch nhiệt (temperature inversion) xảy ra khi nhiệt độ không khí thay đổi ngược với quy luật thông thường ở tầng đối lưu, tức là nhiệt độ...

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) và frông ôn đới về phạm vi hoạt động.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Tại sao các vùng sa mạc lớn trên thế giới thường có biên độ nhiệt độ ngày đêm rất lớn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Khối khí nào sau đây thường có tính chất nóng và ẩm, hình thành trên các đại dương ở vùng vĩ độ thấp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Khi một khối khí lạnh di chuyển đến gặp một khối khí ấm hơn, bề mặt tiếp xúc giữa chúng được gọi là gì và thường gây ra kiểu thời tiết như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố chính ảnh hưởng đến sự phân bố nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái Đất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Một khu vực có nhiệt độ trung bình năm cao hơn đáng kể so với các khu vực khác cùng vĩ độ. Đây được gọi là gì và có thể do nguyên nhân nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Lượng hơi nước trong khí quyển, tuy chiếm tỉ lệ nhỏ, nhưng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa nhiệt độ bề mặt Trái Đất thông qua hiện tượng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trên một sườn núi, nhiệt độ không khí ở sườn đón nắng thường cao hơn sườn khuất nắng vào ban ngày. Nguyên nhân chính của sự chênh lệch này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Một khu vực có thảm thực vật dày đặc (ví dụ: rừng nhiệt đới) thường có biên độ nhiệt độ ngày đêm nhỏ hơn so với một khu vực không có thực vật (ví dụ: sa mạc cát). Điều này được giải thích chủ yếu do yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Sự chênh lệch nhiệt độ giữa lục địa và đại dương là nguyên nhân chính dẫn đến sự hình thành của loại gió nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Nhiệt độ trung bình năm cao nhất trên Trái Đất không nằm chính xác tại Xích đạo mà hơi lệch về phía chí tuyến Bắc. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho hiện tượng này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Khối khí nào sau đây thường có nguồn gốc từ vùng vĩ độ cao (gần cực) trên lục địa và mang tính chất rất lạnh và khô?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trên bản đồ phân bố nhiệt độ, các đường đẳng nhiệt có xu hướng chạy song song với vĩ độ ở khu vực nào và chạy uốn khúc ở khu vực nào? Điều này phản ánh ảnh hưởng của yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Khi một khối khí ấm di chuyển đến gặp một khối khí lạnh hơn, bề mặt tiếp xúc (frông ấm) thường gây ra kiểu thời tiết như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất có xu hướng giảm dần từ Xích đạo về hai cực và giảm dần theo độ cao. Điều này là do yếu tố nào chi phối?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Lớp ôzôn tập trung chủ yếu ở tầng bình lưu có vai trò quan trọng trong việc hấp thụ loại bức xạ nào từ Mặt Trời, giúp bảo vệ sự sống trên Trái Đất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thành phần nào sau đây chiếm tỷ lệ lớn nhất trong khí quyển Trái Đất?

  • A. Ô-xy (O2)
  • B. Cacbon đi-ô-xít (CO2)
  • C. Hơi nước (H2O)
  • D. Nitơ (N2)

Câu 2: Tầng đối lưu là tầng khí quyển nằm sát bề mặt Trái Đất và có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ tăng dần theo độ cao.
  • B. Nơi xảy ra hầu hết các hiện tượng thời tiết như mây, mưa.
  • C. Không khí rất loãng và ổn định.
  • D. Chứa tầng ô-zôn bảo vệ Trái Đất khỏi tia cực tím.

Câu 3: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra sự khác biệt về nhiệt độ giữa xích đạo và vùng cực?

  • A. Độ cao so với mực nước biển.
  • B. Hướng gió thổi thường xuyên.
  • C. Góc nhập xạ của ánh sáng mặt trời.
  • D. Độ che phủ của mây.

Câu 4: Vì sao nhiệt độ trung bình năm ở các vùng ven biển thường điều hòa hơn so với các vùng sâu trong lục địa?

  • A. Nước có khả năng hấp thụ và tỏa nhiệt chậm hơn đất.
  • B. Vùng ven biển có gió biển thổi thường xuyên.
  • C. Độ ẩm không khí ở ven biển cao hơn.
  • D. Vùng ven biển ít chịu ảnh hưởng của bức xạ mặt trời.

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây là kết quả của sự nóng lên toàn cầu?

  • A. Sự gia tăng lượng mưa ở các vùng hoang mạc.
  • B. Băng tan ở các vùng cực và núi cao.
  • C. Sự ổn định của mực nước biển.
  • D. Sự giảm thiểu các hiện tượng thời tiết cực đoan.

Câu 6: Tại sao càng lên cao nhiệt độ trong tầng đối lưu lại càng giảm?

  • A. Do áp suất không khí tăng lên.
  • B. Do mật độ không khí tăng lên.
  • C. Do lượng hơi nước giảm đi.
  • D. Do càng xa nguồn nhiệt từ bề mặt Trái Đất.

Câu 7: Vùng vĩ độ nào trên Trái Đất có biên độ nhiệt năm lớn nhất?

  • A. Xích đạo.
  • B. Chí tuyến.
  • C. Ôn đới lục địa.
  • D. Cực.

Câu 8: Loại gió nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc điều hòa nhiệt độ ở các vùng ven biển vào mùa hè?

  • A. Gió Lào.
  • B. Gió biển.
  • C. Gió núi.
  • D. Gió phơn.

Câu 9: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động của hiệu ứng nhà kính?

  • A. Tăng cường sử dụng năng lượng hóa thạch.
  • B. Phá rừng để lấy đất canh tác.
  • C. Xây dựng thêm nhiều nhà máy nhiệt điện.
  • D. Phát triển năng lượng tái tạo và sử dụng tiết kiệm năng lượng.

Câu 10: Tại sao vùng núi cao thường có nhiệt độ thấp hơn so với vùng đồng bằng, ngay cả ở cùng vĩ độ?

  • A. Nhiệt độ giảm theo độ cao trong tầng đối lưu.
  • B. Vùng núi cao có độ ẩm không khí cao hơn.
  • C. Vùng núi cao nhận được ít ánh sáng mặt trời hơn.
  • D. Vùng núi cao có gió thổi mạnh hơn.

Câu 11: Cho biểu đồ nhiệt độ của hai địa điểm A và B có cùng vĩ độ nhưng khác nhau về vị trí địa lý (một ven biển, một sâu trong lục địa). Biểu đồ nào thể hiện nhiệt độ của địa điểm ven biển?

  • A. Biểu đồ có biên độ nhiệt nhỏ hơn.
  • B. Biểu đồ có biên độ nhiệt lớn hơn.
  • C. Biểu đồ có nhiệt độ trung bình cao hơn.
  • D. Biểu đồ có nhiệt độ trung bình thấp hơn.

Câu 12: Vào mùa đông, các khối khí lạnh từ phương Bắc tràn xuống Việt Nam gây ra hiện tượng thời tiết nào?

  • A. Mưa lớn kéo dài.
  • B. Nắng nóng gay gắt.
  • C. Rét đậm, rét hại.
  • D. Bão và áp thấp nhiệt đới.

Câu 13: Đường đẳng nhiệt là đường nối liền các địa điểm có...

  • A. Cùng lượng mưa.
  • B. Cùng nhiệt độ.
  • C. Cùng độ cao.
  • D. Cùng áp suất khí quyển.

Câu 14: Tại sao hoang mạc thường có biên độ nhiệt ngày đêm rất lớn?

  • A. Do vị trí gần biển.
  • B. Do có nhiều thảm thực vật.
  • C. Do độ cao địa hình lớn.
  • D. Do không khí khô và ít mây.

Câu 15: Khu vực nào trên Trái Đất nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn nhất?

  • A. Vùng xích đạo.
  • B. Vùng chí tuyến.
  • C. Vùng ôn đới.
  • D. Vùng cực.

Câu 16: Hãy sắp xếp các tầng khí quyển theo thứ tự từ thấp lên cao.

  • A. Bình lưu - Đối lưu - Trung gian - Nhiệt.
  • B. Trung gian - Bình lưu - Đối lưu - Nhiệt.
  • C. Đối lưu - Bình lưu - Trung gian - Nhiệt.
  • D. Nhiệt - Trung gian - Bình lưu - Đối lưu.

Câu 17: Loại mây nào sau đây thường gây ra mưa rào và dông?

  • A. Mây tầng.
  • B. Mây vũ tích.
  • C. Mây ti.
  • D. Mây trung tích.

Câu 18: Dựa vào kiến thức về sự phân bố nhiệt độ theo vĩ độ, hãy dự đoán nhiệt độ trung bình năm ở Hà Nội (khoảng 21° Bắc) và TP. Hồ Chí Minh (khoảng 10° Bắc).

  • A. TP. Hồ Chí Minh có nhiệt độ trung bình năm cao hơn Hà Nội.
  • B. Hà Nội có nhiệt độ trung bình năm cao hơn TP. Hồ Chí Minh.
  • C. Nhiệt độ trung bình năm ở hai thành phố tương đương nhau.
  • D. Không thể so sánh nếu không có dữ liệu cụ thể.

Câu 19: Trong tầng bình lưu, nhiệt độ có xu hướng tăng lên theo độ cao. Nguyên nhân chính là do...

  • A. Sự ngưng tụ hơi nước.
  • B. Sự đối lưu không khí mạnh mẽ.
  • C. Tầng ô-zôn hấp thụ tia cực tím.
  • D. Ảnh hưởng của bức xạ hồng ngoại từ Trái Đất.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng về frông?

  • A. Frông là vùng áp suất cao.
  • B. Frông là ranh giới giữa hai khối khí có tính chất khác nhau.
  • C. Frông chỉ xuất hiện ở vùng xích đạo.
  • D. Frông luôn mang đến thời tiết ổn định.

Câu 21: Một địa điểm nằm sâu trong lục địa và có độ cao lớn. So với một địa điểm ven biển ở cùng vĩ độ và độ cao thấp, địa điểm này sẽ có...

  • A. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn và biên độ nhiệt nhỏ hơn.
  • B. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn và biên độ nhiệt lớn hơn.
  • C. Nhiệt độ trung bình năm thấp hơn và biên độ nhiệt nhỏ hơn.
  • D. Nhiệt độ trung bình năm thấp hơn và biên độ nhiệt lớn hơn.

Câu 22: Biểu đồ nhiệt độ nào sau đây có thể đại diện cho một địa điểm ở vùng cực?

  • A. Biểu đồ có nhiệt độ trung bình năm cao và dao động lớn.
  • B. Biểu đồ có nhiệt độ trung bình năm ấm áp và ổn định.
  • C. Biểu đồ có nhiệt độ trung bình năm rất thấp và luôn dưới 0°C.
  • D. Biểu đồ có nhiệt độ trung bình năm ôn hòa và mưa quanh năm.

Câu 23: Để đo nhiệt độ không khí, người ta sử dụng loại dụng cụ nào?

  • A. Vũ kế.
  • B. Nhiệt kế.
  • C. Phong kế.
  • D. Khí áp kế.

Câu 24: Hiện tượng thời tiết "mưa axit" có liên quan đến thành phần nào trong khí quyển?

  • A. Hơi nước.
  • B. Ô-zôn.
  • C. Cacbon đi-ô-xít.
  • D. Các oxit của lưu huỳnh và nitơ.

Câu 25: Nguyên nhân chính gây ra sự thay đổi nhiệt độ theo mùa ở vùng ôn đới là gì?

  • A. Độ nghiêng của trục Trái Đất và chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
  • B. Sự thay đổi của dòng biển nóng và lạnh.
  • C. Hoạt động của gió mùa.
  • D. Sự thay đổi của áp suất khí quyển.

Câu 26: Cho bảng số liệu nhiệt độ trung bình tháng của một địa điểm. Hãy xác định tháng có nhiệt độ cao nhất và tháng có nhiệt độ thấp nhất, từ đó tính biên độ nhiệt năm.

  • A. Tháng 1 và tháng 12, biên độ nhiệt nhỏ.
  • B. Tháng 6 và tháng 7, biên độ nhiệt lớn.
  • C. Tháng có nhiệt độ cao nhất trừ tháng có nhiệt độ thấp nhất.
  • D. Trung bình cộng nhiệt độ các tháng trong năm.

Câu 27: Nếu Trái Đất không có khí quyển, điều gì sẽ xảy ra với nhiệt độ bề mặt Trái Đất?

  • A. Nhiệt độ trung bình sẽ ấm áp hơn.
  • B. Nhiệt độ trung bình sẽ lạnh hơn và biên độ nhiệt ngày đêm lớn hơn.
  • C. Nhiệt độ trung bình sẽ không thay đổi.
  • D. Khí hậu sẽ trở nên ổn định hơn.

Câu 28: Ảnh hưởng của dòng biển nóng đến nhiệt độ không khí ở vùng ven biển là gì?

  • A. Làm tăng nhiệt độ và độ ẩm.
  • B. Làm giảm nhiệt độ và độ ẩm.
  • C. Chỉ làm tăng nhiệt độ, không ảnh hưởng đến độ ẩm.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến nhiệt độ.

Câu 29: Hãy phân tích mối quan hệ giữa góc nhập xạ và vĩ độ trong việc quyết định nhiệt độ không khí.

  • A. Góc nhập xạ không liên quan đến vĩ độ và nhiệt độ.
  • B. Vĩ độ cao, góc nhập xạ lớn, nhiệt độ cao.
  • C. Vĩ độ thấp, góc nhập xạ nhỏ, nhiệt độ cao.
  • D. Vĩ độ thấp, góc nhập xạ lớn, nhiệt độ cao; vĩ độ cao, góc nhập xạ nhỏ, nhiệt độ thấp.

Câu 30: Giả sử Trái Đất có độ nghiêng trục ít hơn hiện tại. Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến sự khác biệt nhiệt độ giữa các mùa ở vùng ôn đới?

  • A. Sự khác biệt nhiệt độ giữa các mùa sẽ tăng lên.
  • B. Sự khác biệt nhiệt độ giữa các mùa sẽ giảm đi.
  • C. Sự khác biệt nhiệt độ giữa các mùa sẽ không thay đổi.
  • D. Mùa hè sẽ trở nên lạnh hơn và mùa đông ấm hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Thành phần nào sau đây chiếm tỷ lệ lớn nhất trong khí quyển Trái Đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Tầng đối lưu là tầng khí quyển nằm sát bề mặt Trái Đất và có đặc điểm nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra sự khác biệt về nhiệt độ giữa xích đạo và vùng cực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Vì sao nhiệt độ trung bình năm ở các vùng ven biển thường điều hòa hơn so với các vùng sâu trong lục địa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây là kết quả của sự nóng lên toàn cầu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Tại sao càng lên cao nhiệt độ trong tầng đối lưu lại càng giảm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Vùng vĩ độ nào trên Trái Đất có biên độ nhiệt năm lớn nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Loại gió nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc điều hòa nhiệt độ ở các vùng ven biển vào mùa hè?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động của hiệu ứng nhà kính?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Tại sao vùng núi cao thường có nhiệt độ thấp hơn so với vùng đồng bằng, ngay cả ở cùng vĩ độ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Cho biểu đồ nhiệt độ của hai địa điểm A và B có cùng vĩ độ nhưng khác nhau về vị trí địa lý (một ven biển, một sâu trong lục địa). Biểu đồ nào thể hiện nhiệt độ của địa điểm ven biển?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Vào mùa đông, các khối khí lạnh từ phương Bắc tràn xuống Việt Nam gây ra hiện tượng thời tiết nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Đường đẳng nhiệt là đường nối liền các địa điểm có...

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Tại sao hoang mạc thường có biên độ nhiệt ngày đêm rất lớn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Khu vực nào trên Trái Đất nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Hãy sắp xếp các tầng khí quyển theo thứ tự từ thấp lên cao.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Loại mây nào sau đây thường gây ra mưa rào và dông?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Dựa vào kiến thức về sự phân bố nhiệt độ theo vĩ độ, hãy dự đoán nhiệt độ trung bình năm ở Hà Nội (khoảng 21° Bắc) và TP. Hồ Chí Minh (khoảng 10° Bắc).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong tầng bình lưu, nhiệt độ có xu hướng tăng lên theo độ cao. Nguyên nhân chính là do...

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng về frông?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một địa điểm nằm sâu trong lục địa và có độ cao lớn. So với một địa điểm ven biển ở cùng vĩ độ và độ cao thấp, địa điểm này sẽ có...

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Biểu đồ nhiệt độ nào sau đây có thể đại diện cho một địa điểm ở vùng cực?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Để đo nhiệt độ không khí, người ta sử dụng loại dụng cụ nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Hiện tượng thời tiết 'mưa axit' có liên quan đến thành phần nào trong khí quyển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Nguyên nhân chính gây ra sự thay đổi nhiệt độ theo mùa ở vùng ôn đới là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Cho bảng số liệu nhiệt độ trung bình tháng của một địa điểm. Hãy xác định tháng có nhiệt độ cao nhất và tháng có nhiệt độ thấp nhất, từ đó tính biên độ nhiệt năm.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Nếu Trái Đất không có khí quyển, điều gì sẽ xảy ra với nhiệt độ bề mặt Trái Đất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Ảnh hưởng của dòng biển nóng đến nhiệt độ không khí ở vùng ven biển là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Hãy phân tích mối quan hệ giữa góc nhập xạ và vĩ độ trong việc quyết định nhiệt độ không khí.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Giả sử Trái Đất có độ nghiêng trục ít hơn hiện tại. Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến sự khác biệt nhiệt độ giữa các mùa ở vùng ôn đới?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tầng đối lưu là tầng khí quyển nằm sát bề mặt Trái Đất và có vai trò quan trọng đối với sinh vật. Điều gì sau đây không phải là đặc điểm của tầng đối lưu?

  • A. Chứa phần lớn hơi nước và các hiện tượng thời tiết.
  • B. Nhiệt độ giảm dần theo độ cao.
  • C. Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng và chiều ngang.
  • D. Ozone tập trung nhiều, hấp thụ tia cực tím.

Câu 2: Xét về thành phần theo thể tích, khí nào sau đây chiếm tỷ lệ lớn nhất trong khí quyển Trái Đất?

  • A. Nitơ (N2)
  • B. Oxy (O2)
  • C. Argon (Ar)
  • D. Cacbon điôxít (CO2)

Câu 3: Nguồn năng lượng chính cung cấp nhiệt cho bề mặt Trái Đất và khí quyển là:

  • A. Năng lượng địa nhiệt từ lòng Trái Đất
  • B. Bức xạ Mặt Trời
  • C. Năng lượng thủy triều
  • D. Phản xạ nhiệt từ các hành tinh khác

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây là kết quả trực tiếp của việc bề mặt Trái Đất hấp thụ năng lượng Mặt Trời?

  • A. Hình thành gió mùa
  • B. Xuất hiện các dòng biển
  • C. Nhiệt độ bề mặt Trái Đất tăng lên
  • D. Thay đổi thành phần khí quyển

Câu 5: Góc nhập xạ là góc tạo bởi tia sáng Mặt Trời và mặt phẳng nằm ngang tại một điểm trên bề mặt Trái Đất. Vĩ độ nào sau đây có góc nhập xạ trung bình năm lớn nhất?

  • A. Xích đạo
  • B. Chí tuyến Bắc
  • C. Vòng cực Bắc
  • D. Cực Bắc

Câu 6: Vì sao nhiệt độ không khí trung bình năm có xu hướng giảm dần từ Xích đạo về hai cực?

  • A. Do độ dày của tầng đối lưu giảm dần về cực.
  • B. Do góc nhập xạ giảm dần về cực.
  • C. Do thời gian chiếu sáng trong ngày giảm dần về cực.
  • D. Do lượng mây che phủ tăng dần về cực.

Câu 7: Độ cao địa hình ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí như thế nào?

  • A. Nhiệt độ tăng lên khi độ cao tăng do gần Mặt Trời hơn.
  • B. Nhiệt độ không thay đổi theo độ cao.
  • C. Nhiệt độ giảm khi độ cao tăng do không khí loãng hơn và bức xạ mặt đất giảm.
  • D. Nhiệt độ tăng giảm thất thường, không theo quy luật.

Câu 8: Tại sao vùng ven biển thường có biên độ nhiệt ngày và năm nhỏ hơn so với vùng sâu trong lục địa?

  • A. Do vùng ven biển có gió thổi mạnh hơn.
  • B. Do vùng ven biển có độ cao lớn hơn.
  • C. Do vùng ven biển ít mây hơn.
  • D. Do nước có khả năng hấp thụ và tỏa nhiệt chậm hơn đất.

Câu 9: Dòng biển nóng có tác động như thế nào đến nhiệt độ của các vùng ven biển mà nó chảy qua?

  • A. Làm tăng nhiệt độ và tăng độ ẩm.
  • B. Làm giảm nhiệt độ và giảm độ ẩm.
  • C. Chỉ làm tăng nhiệt độ, không ảnh hưởng đến độ ẩm.
  • D. Không có tác động đáng kể đến nhiệt độ.

Câu 10: Đường đẳng nhiệt là đường nối liền các địa điểm có cùng nhiệt độ trung bình. Trên bản đồ, các đường đẳng nhiệt có xu hướng chạy theo hướng nào?

  • A. Kinh tuyến (Bắc - Nam)
  • B. Vĩ tuyến (Đông - Tây)
  • C. Đường chéo Đông Bắc - Tây Nam
  • D. Không có hướng cụ thể

Câu 11: Vào mùa hạ ở bán cầu Bắc, khu vực nào sau đây có nhiệt độ cao nhất?

  • A. Vùng Xích đạo
  • B. Vùng ôn đới Bắc bán cầu
  • C. Vùng chí tuyến Bắc bán cầu
  • D. Vùng cực Bắc

Câu 12: Khối khí nào sau đây có đặc điểm nóng và khô?

  • A. Khối khí xích đạo
  • B. Khối khí chí tuyến lục địa
  • C. Khối khí ôn đới hải dương
  • D. Khối khí cực

Câu 13: Frông là gì?

  • A. Một loại gió thổi thường xuyên trên bề mặt Trái Đất.
  • B. Một khu vực áp suất thấp gây mưa lớn.
  • C. Bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí có tính chất khác nhau.
  • D. Một hiện tượng thời tiết cực đoan như bão hoặc lốc xoáy.

Câu 14: Frông lạnh thường gây ra kiểu thời tiết nào?

  • A. Mưa rào hoặc dông, nhiệt độ giảm đột ngột.
  • B. Thời tiết nắng nóng, khô hanh kéo dài.
  • C. Mưa phùn kéo dài, trời âm u.
  • D. Thời tiết ổn định, ít biến động.

Câu 15: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) hình thành ở khu vực nào?

  • A. Vùng cực
  • B. Vùng ôn đới
  • C. Vùng chí tuyến
  • D. Vùng xích đạo

Câu 16: Dải hội tụ nhiệt đới có vai trò quan trọng trong việc hình thành loại hình thời tiết nào ở vùng xích đạo?

  • A. Gió mùa
  • B. Mưa đối lưu
  • C. Bão nhiệt đới
  • D. Sương mù

Câu 17: Cho biểu đồ nhiệt độ của hai địa điểm A và B. Địa điểm A có biên độ nhiệt năm lớn hơn địa điểm B. Địa điểm nào có khả năng nằm sâu trong lục địa hơn?

  • A. Địa điểm A
  • B. Địa điểm B
  • C. Cả hai địa điểm có vị trí tương đương
  • D. Không thể xác định chỉ dựa vào biên độ nhiệt

Câu 18: Nếu Trái Đất không có khí quyển, điều gì sẽ xảy ra với nhiệt độ bề mặt Trái Đất?

  • A. Nhiệt độ trung bình sẽ không thay đổi.
  • B. Nhiệt độ trung bình sẽ ấm hơn.
  • C. Nhiệt độ trung bình sẽ lạnh hơn và có sự chênh lệch lớn giữa ngày và đêm.
  • D. Nhiệt độ sẽ trở nên ổn định hơn.

Câu 19: Quan sát bản đồ phân bố nhiệt độ trung bình năm của thế giới. Khu vực nào sau đây có nhiệt độ trung bình năm cao nhất?

  • A. Bắc Cực
  • B. Vùng hoang mạc ở chí tuyến
  • C. Vùng ôn đới ấm
  • D. Vùng ven biển xích đạo

Câu 20: Để đo nhiệt độ không khí, người ta thường sử dụng dụng cụ nào sau đây?

  • A. Phong vũ biểu
  • B. Vũ kế
  • C. Ẩm kế
  • D. Nhiệt kế

Câu 21: Xét hai địa điểm có cùng vĩ độ nhưng một ở gần biển và một ở sâu trong lục địa. Địa điểm nào có sự thay đổi nhiệt độ giữa ngày và đêm lớn hơn?

  • A. Địa điểm gần biển
  • B. Cả hai địa điểm có sự thay đổi nhiệt độ như nhau
  • C. Địa điểm sâu trong lục địa
  • D. Không thể xác định nếu không biết độ cao

Câu 22: Hiện tượng thời tiết "sương mù" thường xảy ra khi nào?

  • A. Nhiệt độ không khí tăng cao và độ ẩm thấp.
  • B. Nhiệt độ không khí giảm xuống thấp và độ ẩm cao.
  • C. Áp suất khí quyển tăng cao đột ngột.
  • D. Có gió mạnh thổi từ biển vào.

Câu 23: Cho biết nhận định nào sau đây đúng về sự phân bố nhiệt độ theo vĩ độ?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ xích đạo về cực.
  • B. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ xích đạo về cực.
  • C. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở vùng ôn đới.
  • D. Nhiệt độ trung bình năm không thay đổi theo vĩ độ.

Câu 24: Tại một vùng núi cao, người ta quan sát thấy nhiệt độ giảm 0.6°C khi lên cao thêm 100 mét. Đây là hiện tượng gì?

  • A. Biên độ nhiệt ngày đêm
  • B. Góc nhập xạ
  • C. Tỷ suất giảm nhiệt theo độ cao
  • D. Hiệu ứng nhà kính

Câu 25: Loại gió nào sau đây thường mang không khí lạnh từ các vĩ độ cao xuống các vĩ độ thấp hơn?

  • A. Gió Tây ôn đới
  • B. Gió Mậu dịch
  • C. Gió Phơn
  • D. Gió biển

Câu 26: Điều gì quyết định lượng nhiệt mà một địa điểm trên Trái Đất nhận được từ Mặt Trời?

  • A. Góc nhập xạ
  • B. Độ cao địa hình
  • C. Loại bề mặt phủ
  • D. Hướng gió chủ đạo

Câu 27: Trong các tầng khí quyển, tầng nào có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ sinh vật trên Trái Đất khỏi tác hại của tia cực tím?

  • A. Tầng đối lưu
  • B. Tầng trung gian
  • C. Tầng nhiệt
  • D. Tầng bình lưu

Câu 28: Sự khác biệt cơ bản giữa khối khí lục địa và khối khí hải dương là gì?

  • A. Hướng di chuyển
  • B. Độ ẩm và nhiệt độ
  • C. Áp suất khí quyển
  • D. Thành phần khí

Câu 29: Tại sao các khu đô thị lớn thường có nhiệt độ cao hơn so với vùng nông thôn xung quanh (hiệu ứng đảo nhiệt đô thị)?

  • A. Do đô thị có độ cao lớn hơn.
  • B. Do đô thị có nhiều cây xanh hơn.
  • C. Do đô thị có nhiều bề mặt hấp thụ nhiệt (bê tông, đường nhựa) và ít cây xanh, cùng với hoạt động thải nhiệt từ con người và công nghiệp.
  • D. Do đô thị nằm gần biển hơn.

Câu 30: Dự báo thời tiết thường sử dụng các đường đẳng nhiệt để làm gì?

  • A. Xác định hướng gió
  • B. Đo lượng mưa
  • C. Tính độ ẩm không khí
  • D. Thể hiện sự phân bố nhiệt độ trên một khu vực và dự đoán xu hướng thay đổi nhiệt độ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Tầng đối lưu là tầng khí quyển nằm sát bề mặt Trái Đất và có vai trò quan trọng đối với sinh vật. Điều gì sau đây *không phải* là đặc điểm của tầng đối lưu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Xét về thành phần theo thể tích, khí nào sau đây chiếm tỷ lệ lớn nhất trong khí quyển Trái Đất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Nguồn năng lượng chính cung cấp nhiệt cho bề mặt Trái Đất và khí quyển là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây là kết quả trực tiếp của việc bề mặt Trái Đất hấp thụ năng lượng Mặt Trời?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Góc nhập xạ là góc tạo bởi tia sáng Mặt Trời và mặt phẳng nằm ngang tại một điểm trên bề mặt Trái Đất. Vĩ độ nào sau đây có góc nhập xạ trung bình năm lớn nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Vì sao nhiệt độ không khí trung bình năm có xu hướng giảm dần từ Xích đạo về hai cực?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Độ cao địa hình ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Tại sao vùng ven biển thường có biên độ nhiệt ngày và năm nhỏ hơn so với vùng sâu trong lục địa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Dòng biển nóng có tác động như thế nào đến nhiệt độ của các vùng ven biển mà nó chảy qua?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Đường đẳng nhiệt là đường nối liền các địa điểm có cùng nhiệt độ trung bình. Trên bản đồ, các đường đẳng nhiệt có xu hướng chạy theo hướng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Vào mùa hạ ở bán cầu Bắc, khu vực nào sau đây có nhiệt độ cao nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Khối khí nào sau đây có đặc điểm nóng và khô?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Frông là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Frông lạnh thường gây ra kiểu thời tiết nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) hình thành ở khu vực nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Dải hội tụ nhiệt đới có vai trò quan trọng trong việc hình thành loại hình thời tiết nào ở vùng xích đạo?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Cho biểu đồ nhiệt độ của hai địa điểm A và B. Địa điểm A có biên độ nhiệt năm lớn hơn địa điểm B. Địa điểm nào có khả năng nằm sâu trong lục địa hơn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Nếu Trái Đất không có khí quyển, điều gì sẽ xảy ra với nhiệt độ bề mặt Trái Đất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Quan sát bản đồ phân bố nhiệt độ trung bình năm của thế giới. Khu vực nào sau đây có nhiệt độ trung bình năm cao nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Để đo nhiệt độ không khí, người ta thường sử dụng dụng cụ nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Xét hai địa điểm có cùng vĩ độ nhưng một ở gần biển và một ở sâu trong lục địa. Địa điểm nào có sự thay đổi nhiệt độ giữa ngày và đêm lớn hơn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Hiện tượng thời tiết 'sương mù' thường xảy ra khi nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Cho biết nhận định nào sau đây đúng về sự phân bố nhiệt độ theo vĩ độ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Tại một vùng núi cao, người ta quan sát thấy nhiệt độ giảm 0.6°C khi lên cao thêm 100 mét. Đây là hiện tượng gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Loại gió nào sau đây thường mang không khí lạnh từ các vĩ độ cao xuống các vĩ độ thấp hơn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Điều gì quyết định lượng nhiệt mà một địa điểm trên Trái Đất nhận được từ Mặt Trời?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong các tầng khí quyển, tầng nào có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ sinh vật trên Trái Đất khỏi tác hại của tia cực tím?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Sự khác biệt cơ bản giữa khối khí lục địa và khối khí hải dương là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Tại sao các khu đô thị lớn thường có nhiệt độ cao hơn so với vùng nông thôn xung quanh (hiệu ứng đảo nhiệt đô thị)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Dự báo thời tiết thường sử dụng các đường đẳng nhiệt để làm gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thành phần nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong khí quyển Trái Đất?

  • A. Ô-xy
  • B. Nitơ
  • C. Cacbon đi-ô-xít
  • D. Hơi nước

Câu 2: Tầng khí quyển nào sau đây chứa phần lớn hơi nước và là nơi xảy ra các hiện tượng thời tiết?

  • A. Tầng đối lưu
  • B. Tầng bình lưu
  • C. Tầng trung gian
  • D. Tầng điện ly

Câu 3: Vì sao nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu giảm dần theo độ cao?

  • A. Do áp suất khí quyển tăng lên
  • B. Do mật độ không khí tăng lên
  • C. Do bức xạ mặt trời mạnh hơn ở trên cao
  • D. Do càng xa bề mặt Trái Đất là nguồn nhiệt chính

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây là kết quả của sự hấp thụ năng lượng mặt trời bởi bề mặt Trái Đất?

  • A. Gió thổi mạnh hơn
  • B. Nhiệt độ không khí tăng lên
  • C. Mây hình thành nhiều hơn
  • D. Áp suất khí quyển giảm xuống

Câu 5: Yếu tố nào sau đây quyết định lượng nhiệt nhận được tại một địa điểm trên Trái Đất?

  • A. Độ cao của địa hình
  • B. Hướng gió
  • C. Góc nhập xạ
  • D. Loại đất và thực vật

Câu 6: Vì sao các khu vực gần xích đạo thường có nhiệt độ trung bình năm cao hơn so với các khu vực gần cực?

  • A. Góc nhập xạ ở xích đạo lớn hơn
  • B. Thời gian chiếu sáng ở xích đạo dài hơn
  • C. Áp suất khí quyển ở xích đạo thấp hơn
  • D. Mây che phủ ở xích đạo ít hơn

Câu 7: Địa điểm nào sau đây có biên độ nhiệt độ ngày đêm lớn nhất?

  • A. Vùng ven biển
  • B. Rừng mưa nhiệt đới
  • C. Hoang mạc
  • D. Đảo giữa đại dương

Câu 8: Ảnh hưởng của biển và đại dương đến nhiệt độ thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

  • A. Tăng nhiệt độ trung bình năm
  • B. Giảm biên độ nhiệt
  • C. Thay đổi hướng gió
  • D. Gây mưa nhiều hơn

Câu 9: Vì sao nhiệt độ trung bình năm của không khí trên các lục địa thường cao hơn ở các đại dương cùng vĩ độ?

  • A. Do độ cao trung bình của lục địa lớn hơn
  • B. Do lục địa có nhiều núi lửa hơn
  • C. Do lục địa nhận được nhiều bức xạ mặt trời hơn
  • D. Do lục địa có khả năng hấp thụ và tỏa nhiệt nhanh hơn nước

Câu 10: Dòng biển nóng có tác động như thế nào đến nhiệt độ của các vùng ven biển mà nó chảy qua?

  • A. Làm tăng nhiệt độ
  • B. Làm giảm nhiệt độ
  • C. Không ảnh hưởng đến nhiệt độ
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ vào mùa đông

Câu 11: Độ cao địa hình ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí như thế nào?

  • B. Nhiệt độ giảm khi độ cao tăng
  • C. Nhiệt độ không thay đổi theo độ cao
  • D. Nhiệt độ tăng giảm thất thường

Câu 12: Khu vực nào trên Trái Đất có nhiệt độ trung bình năm cao nhất?

  • A. Vùng chí tuyến và cận chí tuyến
  • B. Vùng ôn đới
  • C. Vùng cực
  • D. Vùng ven biển ôn đới

Câu 13: Sự khác biệt về nhiệt độ giữa lục địa và đại dương lớn nhất vào thời điểm nào trong năm?

  • A. Mùa xuân
  • B. Mùa thu
  • C. Mùa hè và mùa đông
  • D. Sự khác biệt không đáng kể theo mùa

Câu 14: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác động của hiệu ứng nhà kính lên nhiệt độ Trái Đất?

  • A. Tăng cường sử dụng năng lượng hóa thạch
  • B. Phá rừng để lấy đất canh tác
  • C. Xây dựng nhiều nhà máy nhiệt điện
  • D. Giảm phát thải khí nhà kính

Câu 15: Cho biểu đồ nhiệt độ của hai địa điểm A và B như sau: (Biểu đồ: Địa điểm A có biên độ nhiệt lớn, Địa điểm B có biên độ nhiệt nhỏ). Địa điểm nào có khả năng gần biển hơn?

  • B. Địa điểm B
  • C. Cả hai địa điểm đều gần biển
  • D. Không thể xác định

Câu 16: Nếu Trái Đất không có khí quyển, điều gì sẽ xảy ra với nhiệt độ bề mặt Trái Đất?

  • A. Nhiệt độ trung bình tăng lên
  • B. Nhiệt độ trung bình không đổi
  • C. Nhiệt độ trung bình giảm xuống và biên độ nhiệt tăng lên
  • D. Nhiệt độ trở nên ổn định hơn

Câu 17: Vào mùa đông ở Bắc bán cầu, khu vực nào thường có nhiệt độ thấp nhất?

  • A. Vùng xích đạo
  • B. Vùng ôn đới Bắc bán cầu
  • C. Vùng chí tuyến Bắc
  • D. Vùng cực Bắc

Câu 18: Tại sao càng lên núi cao, nhiệt độ càng giảm nhưng cường độ bức xạ mặt trời lại càng mạnh?

  • A. Do áp suất không khí giảm và mây che phủ nhiều hơn
  • B. Do không khí loãng hơn và xa nguồn nhiệt từ bề mặt Trái Đất
  • C. Do gió thổi mạnh hơn và độ ẩm tăng cao
  • D. Do bức xạ mặt trời bị phản xạ ngược trở lại

Câu 19: Cho bảng số liệu nhiệt độ trung bình tháng của hai địa điểm X và Y: (Bảng số liệu: Địa điểm X có nhiệt độ cao quanh năm, ít biến động; Địa điểm Y có nhiệt độ biến động lớn theo tháng). Địa điểm nào có thể nằm gần xích đạo?

  • A. Địa điểm X
  • B. Địa điểm Y
  • C. Cả hai địa điểm đều gần xích đạo
  • D. Không thể xác định

Câu 20: Loại gió nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc điều hòa nhiệt độ ở các vùng ven biển vào mùa hè?

  • C. Gió biển
  • D. Gió phơn

Câu 21: Trong các tầng khí quyển, tầng nào có vai trò bảo vệ sinh vật trên Trái Đất khỏi tia cực tím?

  • A. Tầng đối lưu
  • B. Tầng bình lưu
  • C. Tầng trung gian
  • D. Tầng điện ly

Câu 22: Khối khí nào sau đây thường mang tính chất lạnh và khô?

  • A. Khối khí xích đạo
  • B. Khối khí chí tuyến
  • C. Khối khí ôn đới
  • D. Khối khí cực

Câu 23: Frông là gì?

  • A. Một loại gió thổi thường xuyên
  • B. Một dải hội tụ của gió
  • C. Bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí có tính chất khác nhau
  • D. Một vùng áp thấp

Câu 24: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) hình thành ở khu vực nào?

  • A. Gần xích đạo
  • B. Vùng ôn đới
  • C. Vùng chí tuyến
  • D. Vùng cực

Câu 25: Sự khác biệt cơ bản giữa frông và dải hội tụ nhiệt đới là gì?

  • A. Frông gây mưa, dải hội tụ nhiệt đới không gây mưa
  • B. Frông là nơi gặp gỡ của các khối khí khác nhau, dải hội tụ nhiệt đới là nơi gặp gỡ của các khối khí tương tự
  • C. Frông chỉ xuất hiện ở vùng ôn đới, dải hội tụ nhiệt đới chỉ xuất hiện ở vùng nhiệt đới
  • D. Frông di chuyển nhanh hơn dải hội tụ nhiệt đới

Câu 26: Nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất phân bố theo quy luật nào?

  • A. Tăng dần từ xích đạo về cực
  • B. Không thay đổi theo vĩ độ
  • C. Giảm dần từ xích đạo về cực
  • D. Phân bố ngẫu nhiên không theo quy luật

Câu 27: Dựa vào kiến thức về sự phân bố nhiệt độ, hãy giải thích tại sao các thành phố nằm sâu trong lục địa Á-Âu (ví dụ: Ulan Bator) thường có mùa đông lạnh hơn và mùa hè nóng hơn so với các thành phố ven biển ở cùng vĩ độ (ví dụ: London).

  • A. Do tính chất hấp thụ và tỏa nhiệt khác nhau giữa lục địa và đại dương
  • B. Do độ cao địa hình khác nhau
  • C. Do hướng gió chủ đạo khác nhau
  • D. Do lượng mưa khác nhau

Câu 28: Quan sát bản đồ phân bố nhiệt độ trung bình năm trên thế giới, nhận xét về sự phân bố đường đẳng nhiệt và mối liên hệ với vĩ độ.

  • B. Đường đẳng nhiệt có xu hướng song song với vĩ tuyến và nhiệt độ giảm dần khi vĩ độ tăng
  • C. Đường đẳng nhiệt phân bố ngẫu nhiên không liên quan đến vĩ độ
  • D. Đường đẳng nhiệt tập trung chủ yếu ở vùng ôn đới

Câu 29: Giả sử Trái Đất nghiêng ít hơn so với hiện tại (ví dụ, chỉ 10 độ so với mặt phẳng quỹ đạo), điều gì sẽ xảy ra với sự khác biệt nhiệt độ giữa mùa hè và mùa đông ở vùng ôn đới?

  • C. Sự khác biệt nhiệt độ giữa mùa hè và mùa đông sẽ giảm
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể

Câu 30: Trong điều kiện thời tiết quang mây, lặng gió vào ban đêm, nhiệt độ gần bề mặt đất thường giảm nhanh hơn so với ban ngày. Giải thích hiện tượng này dựa trên các quá trình trao đổi nhiệt.

  • A. Do bề mặt đất mất nhiệt bức xạ vào không gian nhiều hơn nhận nhiệt từ mặt trời
  • B. Do không khí lạnh từ trên cao tràn xuống
  • C. Do hơi nước trong không khí ngưng tụ và tỏa nhiệt
  • D. Do gió mang không khí lạnh từ vùng khác đến

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Thành phần nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong khí quyển Trái Đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Tầng khí quyển nào sau đây chứa phần lớn hơi nước và là nơi xảy ra các hiện tượng thời tiết?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Vì sao nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu giảm dần theo độ cao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây là kết quả của sự hấp thụ năng lượng mặt trời bởi bề mặt Trái Đất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Yếu tố nào sau đây quyết định lượng nhiệt nhận được tại một địa điểm trên Trái Đất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Vì sao các khu vực gần xích đạo thường có nhiệt độ trung bình năm cao hơn so với các khu vực gần cực?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Địa điểm nào sau đây có biên độ nhiệt độ ngày đêm lớn nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Ảnh hưởng của biển và đại dương đến nhiệt độ thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Vì sao nhiệt độ trung bình năm của không khí trên các lục địa thường cao hơn ở các đại dương cùng vĩ độ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Dòng biển nóng có tác động như thế nào đến nhiệt độ của các vùng ven biển mà nó chảy qua?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Độ cao địa hình ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Khu vực nào trên Trái Đất có nhiệt độ trung bình năm cao nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Sự khác biệt về nhiệt độ giữa lục địa và đại dương lớn nhất vào thời điểm nào trong năm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác động của hiệu ứng nhà kính lên nhiệt độ Trái Đất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Cho biểu đồ nhiệt độ của hai địa điểm A và B như sau: (Biểu đồ: Địa điểm A có biên độ nhiệt lớn, Địa điểm B có biên độ nhiệt nhỏ). Địa điểm nào có khả năng gần biển hơn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Nếu Trái Đất không có khí quyển, điều gì sẽ xảy ra với nhiệt độ bề mặt Trái Đất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Vào mùa đông ở Bắc bán cầu, khu vực nào thường có nhiệt độ thấp nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Tại sao càng lên núi cao, nhiệt độ càng giảm nhưng cường độ bức xạ mặt trời lại càng mạnh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Cho bảng số liệu nhiệt độ trung bình tháng của hai địa điểm X và Y: (Bảng số liệu: Địa điểm X có nhiệt độ cao quanh năm, ít biến động; Địa điểm Y có nhiệt độ biến động lớn theo tháng). Địa điểm nào có thể nằm gần xích đạo?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Loại gió nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc điều hòa nhiệt độ ở các vùng ven biển vào mùa hè?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong các tầng khí quyển, tầng nào có vai trò bảo vệ sinh vật trên Trái Đất khỏi tia cực tím?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Khối khí nào sau đây thường mang tính chất lạnh và khô?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Frông là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) hình thành ở khu vực nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Sự khác biệt cơ bản giữa frông và dải hội tụ nhiệt đới là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất phân bố theo quy luật nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Dựa vào kiến thức về sự phân bố nhiệt độ, hãy giải thích tại sao các thành phố nằm sâu trong lục địa Á-Âu (ví dụ: Ulan Bator) thường có mùa đông lạnh hơn và mùa hè nóng hơn so với các thành phố ven biển ở cùng vĩ độ (ví dụ: London).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Quan sát bản đồ phân bố nhiệt độ trung bình năm trên thế giới, nhận xét về sự phân bố đường đẳng nhiệt và mối liên hệ với vĩ độ.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Giả sử Trái Đất nghiêng ít hơn so với hiện tại (ví dụ, chỉ 10 độ so với mặt phẳng quỹ đạo), điều gì sẽ xảy ra với sự khác biệt nhiệt độ giữa mùa hè và mùa đông ở vùng ôn đới?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong điều kiện thời tiết quang mây, lặng gió vào ban đêm, nhiệt độ gần bề mặt đất thường giảm nhanh hơn so với ban ngày. Giải thích hiện tượng này dựa trên các quá trình trao đổi nhiệt.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thành phần nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong khí quyển Trái Đất?

  • A. Oxy
  • B. Nitơ
  • C. Argon
  • D. Carbon dioxide

Câu 2: Tầng đối lưu là tầng khí quyển nằm sát bề mặt Trái Đất và có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ giảm dần theo độ cao và chứa phần lớn hơi nước.
  • B. Nhiệt độ tăng dần theo độ cao và rất ổn định.
  • C. Không có hiện tượng thời tiết và rất loãng.
  • D. Chứa tầng ozon bảo vệ Trái Đất khỏi tia cực tím.

Câu 3: Nguyên nhân chính khiến nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ là do sự thay đổi của yếu tố nào?

  • A. Độ dày của tầng khí quyển
  • B. Thành phần của không khí
  • C. Góc nhập xạ
  • D. Thời gian chiếu sáng

Câu 4: Tại sao nhiệt độ trung bình năm ở các vùng ven biển thường điều hòa hơn so với các vùng sâu trong lục địa?

  • A. Vùng ven biển có gió thổi mạnh hơn.
  • B. Vùng ven biển có độ cao trung bình thấp hơn.
  • C. Vùng ven biển nhận được nhiều ánh sáng mặt trời hơn.
  • D. Nước có khả năng hấp thụ và tỏa nhiệt chậm hơn đất liền.

Câu 5: Độ cao địa hình ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí như thế nào?

  • A. Nhiệt độ không khí tăng lên khi độ cao tăng.
  • B. Nhiệt độ không khí giảm xuống khi độ cao tăng.
  • C. Độ cao không ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí.
  • D. Nhiệt độ không khí ổn định ở mọi độ cao.

Câu 6: Vào mùa hè, tại sao các khu đô thị lớn thường có nhiệt độ cao hơn so với vùng nông thôn xung quanh?

  • A. Khu đô thị có độ ẩm không khí cao hơn.
  • B. Khu đô thị có nhiều gió hơn.
  • C. Bê tông và các vật liệu xây dựng hấp thụ và giữ nhiệt nhiều hơn.
  • D. Khu đô thị có ít cây xanh hơn nên không có bóng mát.

Câu 7: Dòng biển nóng có tác động như thế nào đến nhiệt độ của các vùng ven biển mà nó chảy qua?

  • A. Làm tăng nhiệt độ không khí.
  • B. Làm giảm nhiệt độ không khí.
  • C. Không ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ nước biển, không ảnh hưởng đến không khí.

Câu 8: Hiện tượng nào sau đây là kết quả của sự chênh lệch nhiệt độ giữa lục địa và đại dương?

  • A. Sóng thần
  • B. Lốc xoáy
  • C. Bão
  • D. Gió mùa

Câu 9: Tại sao vùng xích đạo có nhiệt độ trung bình năm cao nhất trên Trái Đất?

  • A. Do gần Mặt Trời nhất.
  • B. Do nhận được góc chiếu của ánh sáng mặt trời lớn nhất.
  • C. Do có diện tích lục địa lớn nhất.
  • D. Do có nhiều dòng biển nóng.

Câu 10: Vào ban đêm, bề mặt Trái Đất mất nhiệt chủ yếu bằng hình thức nào?

  • A. Đối lưu nhiệt
  • B. Dẫn nhiệt
  • C. Bức xạ nhiệt
  • D. Bay hơi nước

Câu 11: Frông là gì trong khí tượng học?

  • A. Một loại gió mạnh.
  • B. Một vùng áp thấp.
  • C. Một đám mây đặc biệt.
  • D. Ranh giới giữa hai khối khí có tính chất khác nhau.

Câu 12: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) thường gây ra hiện tượng thời tiết nào?

  • A. Nắng nóng khô hạn.
  • B. Mưa nhiều và dông bão.
  • C. Thời tiết ổn định, ít biến động.
  • D. Sương mù dày đặc.

Câu 13: Khối khí nào sau đây có đặc điểm nóng và khô?

  • A. Khối khí xích đạo.
  • B. Khối khí ôn đới hải dương.
  • C. Khối khí chí tuyến lục địa.
  • D. Khối khí cực.

Câu 14: Trong một ngày, nhiệt độ không khí cao nhất thường xảy ra vào thời điểm nào?

  • A. Lúc bình minh.
  • B. Giữa trưa.
  • C. Lúc hoàng hôn.
  • D. Sau giữa trưa.

Câu 15: Biện pháp nào sau đây giúp giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị?

  • A. Tăng diện tích cây xanh và mặt nước trong đô thị.
  • B. Xây dựng nhiều tòa nhà cao tầng hơn.
  • C. Tăng cường sử dụng năng lượng hóa thạch.
  • D. Giảm mật độ dân cư trong đô thị.

Câu 16: Nếu một địa điểm có vĩ độ cao, yếu tố nào sau đây sẽ có ảnh hưởng lớn nhất đến nhiệt độ trung bình năm?

  • A. Độ gần biển.
  • B. Độ cao địa hình.
  • C. Góc nhập xạ.
  • D. Hướng gió chủ đạo.

Câu 17: Hiện tượng El Nino và La Nina ảnh hưởng đến nhiệt độ toàn cầu như thế nào?

  • A. El Nino làm giảm, La Nina làm tăng nhiệt độ.
  • B. El Nino làm tăng, La Nina làm giảm nhiệt độ.
  • C. Cả hai đều làm tăng nhiệt độ.
  • D. Cả hai đều làm giảm nhiệt độ.

Câu 18: Tại sao nhiệt độ ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam có sự khác biệt theo mùa?

  • A. Do sự khác biệt về diện tích lục địa và đại dương.
  • B. Do hoạt động của các dòng biển khác nhau.
  • C. Do hướng gió chủ đạo khác nhau.
  • D. Do trục Trái Đất nghiêng và chuyển động quanh Mặt Trời.

Câu 19: Loại gió nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc điều hòa nhiệt độ ở các vùng ven biển vào mùa hè?

  • A. Gió biển.
  • B. Gió đất.
  • C. Gió phơn.
  • D. Gió Lào.

Câu 20: Cho biểu đồ nhiệt độ của hai địa điểm A và B. Địa điểm A có biên độ nhiệt năm lớn hơn địa điểm B. Địa điểm nào có khả năng nằm sâu trong lục địa hơn?

  • A. Địa điểm A.
  • B. Địa điểm B.
  • C. Cả hai địa điểm có vị trí tương đương.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 21: Loại bức xạ nào từ Mặt Trời có bước sóng ngắn và mang năng lượng lớn nhất?

  • A. Bức xạ hồng ngoại
  • B. Tia tử ngoại
  • C. Ánh sáng nhìn thấy
  • D. Sóng radio

Câu 22: Tầng ozon nằm ở tầng khí quyển nào và có vai trò gì đối với sự sống trên Trái Đất?

  • A. Tầng đối lưu, điều hòa nhiệt độ
  • B. Tầng trung gian, tạo ra sao băng
  • C. Tầng bình lưu, hấp thụ tia cực tím
  • D. Tầng nhiệt, phản xạ sóng vô tuyến

Câu 23: Sự nóng lên toàn cầu chủ yếu do sự gia tăng nồng độ của loại khí nào trong khí quyển?

  • A. Oxy (O2)
  • B. Nitơ (N2)
  • C. Argon (Ar)
  • D. Carbon dioxide (CO2)

Câu 24: Hãy sắp xếp các tầng khí quyển theo thứ tự từ thấp lên cao.

  • A. Bình lưu - Đối lưu - Nhiệt - Trung gian
  • B. Đối lưu - Bình lưu - Trung gian - Nhiệt
  • C. Nhiệt - Trung gian - Bình lưu - Đối lưu
  • D. Trung gian - Nhiệt - Đối lưu - Bình lưu

Câu 25: Tại sao vào mùa đông, nhiệt độ ở các vùng gần cực thường thấp hơn rất nhiều so với vùng ôn đới?

  • A. Do vùng cực có độ cao địa hình lớn hơn.
  • B. Do vùng cực có nhiều dòng biển lạnh hơn.
  • C. Do vùng cực nhận được góc nhập xạ nhỏ và thời gian chiếu sáng ngắn.
  • D. Do vùng cực có ít mây che phủ hơn.

Câu 26: Điều gì xảy ra với nhiệt độ không khí khi không khí bốc lên cao?

  • A. Nhiệt độ không khí tăng lên do áp suất giảm.
  • B. Nhiệt độ không khí không thay đổi.
  • C. Nhiệt độ không khí tăng lên do tiếp xúc với bức xạ mặt trời.
  • D. Nhiệt độ không khí giảm xuống do sự giãn nở và giảm áp suất.

Câu 27: Để đo nhiệt độ không khí, người ta sử dụng loại dụng cụ nào?

  • A. Phong vũ biểu
  • B. Nhiệt kế
  • C. Ẩm kế
  • D. Khí áp kế

Câu 28: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không trực tiếp ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí?

  • A. Vĩ độ địa lí
  • B. Độ cao địa hình
  • C. Độ ẩm không khí
  • D. Dòng biển

Câu 29: Loại gió nào sau đây thường gây ra thời tiết khô nóng ở miền Trung Việt Nam vào mùa hè?

  • A. Gió mùa Đông Bắc
  • B. Gió mùa Tây Nam
  • C. Gió Tín phong
  • D. Gió phơn Tây Nam (gió Lào)

Câu 30: Hãy phân tích mối quan hệ giữa góc nhập xạ và lượng nhiệt mà bề mặt Trái Đất nhận được.

  • A. Góc nhập xạ càng lớn, lượng nhiệt nhận được càng nhiều.
  • B. Góc nhập xạ càng lớn, lượng nhiệt nhận được càng ít.
  • C. Góc nhập xạ không ảnh hưởng đến lượng nhiệt.
  • D. Lượng nhiệt không phụ thuộc vào góc nhập xạ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Thành phần nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong khí quyển Trái Đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Tầng đối lưu là tầng khí quyển nằm sát bề mặt Trái Đất và có đặc điểm nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Nguyên nhân chính khiến nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ là do sự thay đổi của yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Tại sao nhiệt độ trung bình năm ở các vùng ven biển thường điều hòa hơn so với các vùng sâu trong lục địa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Độ cao địa hình ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Vào mùa hè, tại sao các khu đô thị lớn thường có nhiệt độ cao hơn so với vùng nông thôn xung quanh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Dòng biển nóng có tác động như thế nào đến nhiệt độ của các vùng ven biển mà nó chảy qua?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Hiện tượng nào sau đây là kết quả của sự chênh lệch nhiệt độ giữa lục địa và đại dương?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Tại sao vùng xích đạo có nhiệt độ trung bình năm cao nhất trên Trái Đất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Vào ban đêm, bề mặt Trái Đất mất nhiệt chủ yếu bằng hình thức nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Frông là gì trong khí tượng học?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) thường gây ra hiện tượng thời tiết nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Khối khí nào sau đây có đặc điểm nóng và khô?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Trong một ngày, nhiệt độ không khí cao nhất thường xảy ra vào thời điểm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Biện pháp nào sau đây giúp giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Nếu một địa điểm có vĩ độ cao, yếu tố nào sau đây sẽ có ảnh hưởng lớn nhất đến nhiệt độ trung bình năm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Hiện tượng El Nino và La Nina ảnh hưởng đến nhiệt độ toàn cầu như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Tại sao nhiệt độ ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam có sự khác biệt theo mùa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Loại gió nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc điều hòa nhiệt độ ở các vùng ven biển vào mùa hè?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Cho biểu đồ nhiệt độ của hai địa điểm A và B. Địa điểm A có biên độ nhiệt năm lớn hơn địa điểm B. Địa điểm nào có khả năng nằm sâu trong lục địa hơn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Loại bức xạ nào từ Mặt Trời có bước sóng ngắn và mang năng lượng lớn nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Tầng ozon nằm ở tầng khí quyển nào và có vai trò gì đối với sự sống trên Trái Đất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Sự nóng lên toàn cầu chủ yếu do sự gia tăng nồng độ của loại khí nào trong khí quyển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Hãy sắp xếp các tầng khí quyển theo thứ tự từ thấp lên cao.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Tại sao vào mùa đông, nhiệt độ ở các vùng gần cực thường thấp hơn rất nhiều so với vùng ôn đới?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Điều gì xảy ra với nhiệt độ không khí khi không khí bốc lên cao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Để đo nhiệt độ không khí, người ta sử dụng loại dụng cụ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không trực tiếp ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Loại gió nào sau đây thường gây ra thời tiết khô nóng ở miền Trung Việt Nam vào mùa hè?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Hãy phân tích mối quan hệ giữa góc nhập xạ và lượng nhiệt mà bề mặt Trái Đất nhận được.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thành phần nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong khí quyển Trái Đất?

  • A. Oxy (O2)
  • B. Nitơ (N2)
  • C. Argon (Ar)
  • D. Cacbon điôxít (CO2)

Câu 2: Tầng đối lưu là tầng khí quyển nằm sát bề mặt Trái Đất, đặc trưng bởi hiện tượng thời tiết. Điều gì sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của tầng đối lưu?

  • A. Chứa phần lớn hơi nước và bụi khí
  • B. Nhiệt độ giảm theo độ cao
  • C. Nơi xảy ra các hiện tượng thời tiết như mây, mưa, gió
  • D. Nhiệt độ tăng dần theo độ cao do hấp thụ tia cực tím

Câu 3: Vì sao nhiệt độ không khí ở vùng xích đạo thường cao hơn so với vùng cực?

  • A. Góc chiếu của tia sáng Mặt Trời ở xích đạo lớn hơn, nhận được lượng nhiệt nhiều hơn
  • B. Thời gian chiếu sáng trong năm ở xích đạo dài hơn
  • C. Xích đạo gần Mặt Trời hơn so với vùng cực
  • D. Khí quyển ở xích đạo dày hơn, giữ nhiệt tốt hơn

Câu 4: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự thay đổi nhiệt độ theo mùa ở vùng ôn đới?

  • A. Độ cao địa hình
  • B. Dòng biển
  • C. Góc nghiêng của trục Trái Đất và chuyển động quanh Mặt Trời
  • D. Vị trí gần hay xa biển

Câu 5: Tại sao các khu vực ven biển thường có biên độ nhiệt ngày và năm nhỏ hơn so với các khu vực sâu trong lục địa?

  • A. Do gió biển thổi vào lục địa mang theo hơi ẩm
  • B. Do nước có khả năng hấp thụ và tỏa nhiệt chậm hơn đất
  • C. Do khu vực ven biển có độ che phủ thực vật lớn hơn
  • D. Do áp suất khí quyển ở ven biển cao hơn

Câu 6: Độ cao địa hình có ảnh hưởng như thế nào đến nhiệt độ không khí?

  • A. Nhiệt độ không khí tăng khi độ cao tăng
  • B. Nhiệt độ không khí không thay đổi theo độ cao
  • C. Nhiệt độ không khí giảm khi độ cao tăng
  • D. Nhiệt độ không khí thay đổi không theo quy luật với độ cao

Câu 7: Đường đẳng nhiệt là đường nối các điểm có nhiệt độ bằng nhau trên bản đồ. Vào mùa hè ở Bắc bán cầu, các đường đẳng nhiệt thường có xu hướng lệch về phía nào ở lục địa?

  • A. Về phía xích đạo
  • B. Về phía cực
  • C. Song song với đường kinh tuyến
  • D. Về phía bắc, hướng về cực

Câu 8: Hiện tượng "đảo nhiệt đô thị" xảy ra ở các thành phố lớn là do yếu tố nào sau đây gây ra chủ yếu?

  • A. Bê tông, đường nhựa hấp thụ và giữ nhiệt nhiều hơn
  • B. Ô nhiễm không khí làm tăng hiệu ứng nhà kính
  • C. Mật độ dân cư cao tạo ra nhiều nhiệt
  • D. Thiếu cây xanh và mặt nước để điều hòa nhiệt độ

Câu 9: Khối khí nào sau đây có tính chất nóng và khô?

  • A. Khối khí xích đạo
  • B. Khối khí chí tuyến lục địa
  • C. Khối khí ôn đới hải dương
  • D. Khối khí cực

Câu 10: Frông là gì trong khí tượng học?

  • A. Một loại gió thổi thường xuyên trên bề mặt Trái Đất
  • B. Khu vực áp suất thấp gây ra mưa lớn
  • C. Ranh giới giữa hai khối khí có tính chất khác nhau
  • D. Hiện tượng thời tiết cực đoan như lốc xoáy

Câu 11: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) được hình thành ở khu vực nào?

  • A. Vùng cực
  • B. Vùng ôn đới
  • C. Vùng chí tuyến
  • D. Vùng xích đạo

Câu 12: Vào mùa đông ở Bắc bán cầu, khu vực nào thường có nhiệt độ thấp nhất?

  • A. Vùng cực Bắc
  • B. Vùng ôn đới Bắc
  • C. Vùng chí tuyến Bắc
  • D. Vùng xích đạo

Câu 13: Điều gì xảy ra với nhiệt độ không khí khi di chuyển từ vùng ven biển vào sâu trong lục địa ở cùng một vĩ độ?

  • A. Nhiệt độ không khí giảm vào mùa hè và tăng vào mùa đông
  • B. Biên độ nhiệt ngày và năm tăng lên
  • C. Nhiệt độ không khí ít thay đổi
  • D. Nhiệt độ trung bình năm giảm xuống

Câu 14: Loại gió nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc điều hòa nhiệt độ ở các vùng ven biển vào mùa hè?

  • A. Gió Lào
  • B. Gió Tây ôn đới
  • C. Gió biển
  • D. Gió phơn

Câu 15: Cho biểu đồ nhiệt độ của hai địa điểm A và B như sau: Địa điểm A có biên độ nhiệt năm lớn hơn địa điểm B. Địa điểm nào có khả năng nằm sâu trong lục địa hơn?

  • A. Địa điểm A
  • B. Địa điểm B
  • C. Cả hai địa điểm đều có khả năng nằm sâu trong lục địa
  • D. Không thể xác định được

Câu 16: Hiện tượng sương mù thường xuất hiện nhiều nhất vào thời điểm nào trong ngày và trong điều kiện thời tiết nào?

  • A. Trưa nắng, gió mạnh
  • B. Chiều tối, trời nhiều mây
  • C. Đêm khuya, trời quang mây
  • D. Sáng sớm, lặng gió, trời quang mây

Câu 17: Vì sao nhiệt độ trung bình năm ở bán cầu Bắc thường cao hơn một chút so với bán cầu Nam?

  • A. Do bán cầu Bắc gần Mặt Trời hơn
  • B. Do bán cầu Bắc có diện tích lục địa lớn hơn
  • C. Do dòng biển nóng ở bán cầu Bắc mạnh hơn
  • D. Do hoạt động núi lửa ở bán cầu Bắc nhiều hơn

Câu 18: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để giảm thiểu hiệu ứng đảo nhiệt đô thị?

  • A. Tăng cường diện tích cây xanh và mặt nước trong đô thị
  • B. Sử dụng vật liệu xây dựng có khả năng phản xạ nhiệt cao
  • C. Xây dựng thêm nhiều nhà cao tầng bằng kính
  • D. Phát triển giao thông công cộng và giảm phương tiện cá nhân

Câu 19: Vùng nào trên Trái Đất có lượng bức xạ Mặt Trời nhận được trong một năm là lớn nhất?

  • A. Vòng cực Bắc
  • B. Vòng cực Nam
  • C. Vùng ôn đới
  • D. Vùng chí tuyến

Câu 20: Tại sao nhiệt độ không khí trong tầng bình lưu lại tăng lên theo độ cao?

  • A. Do sự đối lưu không khí mạnh mẽ
  • B. Do tầng ozon hấp thụ tia cực tím từ Mặt Trời
  • C. Do gần với tầng nhiệt quyển
  • D. Do áp suất không khí tăng lên

Câu 21: Cho tình huống: Một ngày hè nắng nóng, bạn cảm thấy mát mẻ hơn khi đứng dưới bóng cây. Giải thích nào sau đây đúng nhất về hiện tượng này?

  • A. Cây xanh tạo ra bóng râm làm giảm nhiệt độ không khí xung quanh
  • B. Cây xanh hấp thụ nhiệt từ Mặt Trời làm mát không khí
  • C. Cây xanh thoát hơi nước làm giảm nhiệt độ không khí xung quanh
  • D. Cây xanh ngăn chặn gió nóng làm mát không khí

Câu 22: Dựa vào kiến thức về sự phân bố nhiệt độ, hãy dự đoán khu vực nào trên Trái Đất có biên độ nhiệt năm lớn nhất?

  • A. Vùng nội địa ở vĩ độ trung bình
  • B. Vùng ven biển ở vĩ độ thấp
  • C. Vùng xích đạo
  • D. Vùng cực

Câu 23: So sánh sự khác biệt cơ bản về tính chất giữa khối khí ôn đới và khối khí chí tuyến.

  • A. Cả hai khối khí đều nóng và ẩm
  • B. Khối khí ôn đới lạnh và ẩm, khối khí chí tuyến nóng và khô
  • C. Khối khí ôn đới nóng và khô, khối khí chí tuyến lạnh và ẩm
  • D. Cả hai khối khí đều lạnh và khô

Câu 24: Để đo nhiệt độ không khí, người ta thường sử dụng dụng cụ nào?

  • A. Phong vũ biểu
  • B. Ẩm kế
  • C. Nhiệt kế
  • D. Vũ kế

Câu 25: Giải thích tại sao nhiệt độ trung bình năm ở các vùng núi cao lại thấp hơn so với vùng đồng bằng ở cùng vĩ độ.

  • A. Không khí ở vùng núi cao loãng hơn và bức xạ nhiệt dễ dàng hơn
  • B. Vùng núi cao nhận được ít ánh sáng Mặt Trời hơn
  • C. Vùng núi cao có độ che phủ thực vật ít hơn
  • D. Áp suất khí quyển ở vùng núi cao lớn hơn

Câu 26: Nếu Trái Đất không có khí quyển, điều gì sẽ xảy ra với nhiệt độ bề mặt Trái Đất?

  • A. Nhiệt độ trung bình bề mặt Trái Đất sẽ tăng lên
  • B. Nhiệt độ trung bình bề mặt Trái Đất sẽ không thay đổi
  • C. Nhiệt độ trung bình bề mặt Trái Đất sẽ dao động mạnh hơn nhưng trung bình không đổi
  • D. Biên độ nhiệt ngày và đêm sẽ lớn hơn rất nhiều

Câu 27: Quan sát bản đồ phân bố nhiệt độ trung bình tháng 1 trên thế giới, nhận xét về sự phân bố đường đẳng nhiệt ở cả lục địa và đại dương.

  • A. Đường đẳng nhiệt song song với đường kinh tuyến trên cả lục địa và đại dương
  • B. Đường đẳng nhiệt có xu hướng lệch về phía xích đạo ở lục địa và về phía cực ở đại dương
  • C. Đường đẳng nhiệt phân bố ngẫu nhiên, không theo quy luật
  • D. Đường đẳng nhiệt chỉ xuất hiện trên lục địa, không có trên đại dương

Câu 28: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG trực tiếp ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí?

  • A. Vĩ độ địa lí
  • B. Độ cao địa hình
  • C. Áp suất khí quyển
  • D. Hướng gió

Câu 29: Cho biết mối quan hệ giữa góc nhập xạ và lượng nhiệt nhận được trên bề mặt Trái Đất.

  • A. Góc nhập xạ càng nhỏ, lượng nhiệt nhận được càng lớn
  • B. Góc nhập xạ không ảnh hưởng đến lượng nhiệt nhận được
  • C. Góc nhập xạ và lượng nhiệt nhận được không có mối quan hệ rõ ràng
  • D. Góc nhập xạ càng lớn, lượng nhiệt nhận được càng lớn

Câu 30: Dự báo thời tiết thường sử dụng các bản đồ thời tiết để phân tích sự di chuyển của các khối khí và frông. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Đo lường lượng mưa
  • B. Dự đoán sự thay đổi thời tiết, đặc biệt là nhiệt độ và mưa
  • C. Xác định hướng gió
  • D. Nghiên cứu thành phần khí quyển

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Thành phần nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong khí quyển Trái Đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Tầng đối lưu là tầng khí quyển nằm sát bề mặt Trái Đất, đặc trưng bởi hiện tượng thời tiết. Điều gì sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của tầng đối lưu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Vì sao nhiệt độ không khí ở vùng xích đạo thường cao hơn so với vùng cực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự thay đổi nhiệt độ theo mùa ở vùng ôn đới?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Tại sao các khu vực ven biển thường có biên độ nhiệt ngày và năm nhỏ hơn so với các khu vực sâu trong lục địa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Độ cao địa hình có ảnh hưởng như thế nào đến nhiệt độ không khí?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Đường đẳng nhiệt là đường nối các điểm có nhiệt độ bằng nhau trên bản đồ. Vào mùa hè ở Bắc bán cầu, các đường đẳng nhiệt thường có xu hướng lệch về phía nào ở lục địa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Hiện tượng 'đảo nhiệt đô thị' xảy ra ở các thành phố lớn là do yếu tố nào sau đây gây ra chủ yếu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Khối khí nào sau đây có tính chất nóng và khô?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Frông là gì trong khí tượng học?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) được hình thành ở khu vực nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Vào mùa đông ở Bắc bán cầu, khu vực nào thường có nhiệt độ thấp nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Điều gì xảy ra với nhiệt độ không khí khi di chuyển từ vùng ven biển vào sâu trong lục địa ở cùng một vĩ độ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Loại gió nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc điều hòa nhiệt độ ở các vùng ven biển vào mùa hè?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Cho biểu đồ nhiệt độ của hai địa điểm A và B như sau: Địa điểm A có biên độ nhiệt năm lớn hơn địa điểm B. Địa điểm nào có khả năng nằm sâu trong lục địa hơn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Hiện tượng sương mù thường xuất hiện nhiều nhất vào thời điểm nào trong ngày và trong điều kiện thời tiết nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Vì sao nhiệt độ trung bình năm ở bán cầu Bắc thường cao hơn một chút so với bán cầu Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để giảm thiểu hiệu ứng đảo nhiệt đô thị?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Vùng nào trên Trái Đất có lượng bức xạ Mặt Trời nhận được trong một năm là lớn nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Tại sao nhiệt độ không khí trong tầng bình lưu lại tăng lên theo độ cao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Cho tình huống: Một ngày hè nắng nóng, bạn cảm thấy mát mẻ hơn khi đứng dưới bóng cây. Giải thích nào sau đây đúng nhất về hiện tượng này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Dựa vào kiến thức về sự phân bố nhiệt độ, hãy dự đoán khu vực nào trên Trái Đất có biên độ nhiệt năm lớn nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: So sánh sự khác biệt cơ bản về tính chất giữa khối khí ôn đới và khối khí chí tuyến.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Để đo nhiệt độ không khí, người ta thường sử dụng dụng cụ nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Giải thích tại sao nhiệt độ trung bình năm ở các vùng núi cao lại thấp hơn so với vùng đồng bằng ở cùng vĩ độ.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Nếu Trái Đất không có khí quyển, điều gì sẽ xảy ra với nhiệt độ bề mặt Trái Đất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Quan sát bản đồ phân bố nhiệt độ trung bình tháng 1 trên thế giới, nhận xét về sự phân bố đường đẳng nhiệt ở cả lục địa và đại dương.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG trực tiếp ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Cho biết mối quan hệ giữa góc nhập xạ và lượng nhiệt nhận được trên bề mặt Trái Đất.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Dự báo thời tiết thường sử dụng các bản đồ thời tiết để phân tích sự di chuyển của các khối khí và frông. Mục đích chính của việc này là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định sự khác biệt nhiệt độ giữa lục địa và đại dương?

  • A. Vĩ độ địa lý
  • B. Nhiệt dung riêng và khả năng hấp thụ nhiệt của bề mặt
  • C. Độ cao địa hình
  • D. Hướng gió

Câu 2: Vì sao nhiệt độ không khí thường giảm theo độ cao trong tầng đối lưu?

  • A. Do tầng đối lưu nhận nhiệt chủ yếu từ bề mặt Trái Đất
  • B. Do áp suất khí quyển tăng lên theo độ cao
  • C. Do mật độ không khí tăng lên ở các tầng cao
  • D. Do bức xạ mặt trời mạnh hơn ở các tầng cao

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây là kết quả của sự chênh lệch nhiệt độ giữa vùng xích đạo và vùng cực?

  • A. Sương mù dày đặc ở vùng cực
  • B. Bão cát thường xuyên ở xích đạo
  • C. Hình thành các hệ thống gió trên quy mô toàn cầu
  • D. Mưa axit gia tăng ở vùng ôn đới

Câu 4: Vào một ngày nắng nóng, nhiệt độ đo được trên bề mặt bê tông sẽ cao hơn so với nhiệt độ trên thảm cỏ. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Bê tông có khả năng bức xạ nhiệt kém hơn thảm cỏ.
  • B. Thảm cỏ có màu sẫm hơn bê tông nên hấp thụ nhiệt tốt hơn.
  • C. Bê tông có độ ẩm cao hơn thảm cỏ.
  • D. Bê tông có albedo thấp hơn và hấp thụ nhiệt nhiều hơn thảm cỏ.

Câu 5: Biển và đại dương có vai trò điều hòa nhiệt độ không khí trên Trái Đất chủ yếu là do đặc tính nào sau đây của nước?

  • A. Khả năng phản xạ ánh sáng mặt trời cao
  • B. Nhiệt dung riêng lớn
  • C. Độ trong suốt cao
  • D. Khả năng hòa tan các chất khí

Câu 6: Khu vực nào trên Trái Đất có biên độ nhiệt độ năm lớn nhất và khu vực nào có biên độ nhiệt độ năm nhỏ nhất?

  • A. Xích đạo và vùng cực
  • B. Vùng ôn đới và chí tuyến
  • C. Vùng nội địa lục địa ở vĩ độ cao và vùng gần biển ở xích đạo
  • D. Vùng núi cao và đồng bằng ven biển

Câu 7: Dựa vào kiến thức về sự phân bố nhiệt độ theo vĩ độ, hãy sắp xếp các địa điểm sau theo thứ tự nhiệt độ trung bình năm giảm dần: A-Xích đạo, B-Chí tuyến, C-Vòng cực, D-Ôn đới.

  • A. A - B - D - C
  • B. A - D - B - C
  • C. B - A - D - C
  • D. D - B - A - C

Câu 8: Tại sao các khu vực ven biển thường có nhiệt độ mùa hè thấp hơn và nhiệt độ mùa đông cao hơn so với các khu vực sâu trong lục địa ở cùng vĩ độ?

  • A. Do gió mùa thổi từ biển vào lục địa mang theo hơi nước.
  • B. Do biển có khả năng hấp thụ và tỏa nhiệt chậm hơn lục địa.
  • C. Do độ cao địa hình ở ven biển thấp hơn trong lục địa.
  • D. Do bức xạ mặt trời ở ven biển yếu hơn trong lục địa.

Câu 9: Cho biểu đồ thể hiện nhiệt độ trung bình tháng tại hai địa điểm X và Y cùng vĩ độ nhưng khác nhau về vị trí địa lý (một ven biển, một nội địa). Đường biểu diễn nào có khả năng cao hơn là của địa điểm ven biển?

  • A. Đường biểu diễn có biên độ nhiệt lớn hơn.
  • B. Đường biểu diễn có biên độ nhiệt nhỏ hơn.
  • C. Cả hai đường biểu diễn đều có khả năng như nhau.
  • D. Không thể xác định chỉ dựa vào thông tin về biên độ nhiệt.

Câu 10: Frông là gì và vai trò của frông trong việc hình thành thời tiết?

  • A. Ranh giới giữa hai khối khí có cùng nhiệt độ, gây ra gió mạnh.
  • B. Khu vực áp suất thấp, tạo điều kiện cho nắng nóng.
  • C. Bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí có nhiệt độ và độ ẩm khác nhau, thường gây ra nhiễu loạn thời tiết như mưa.
  • D. Dải hội tụ của gió, làm giảm nhiệt độ không khí.

Câu 11: Điều gì xảy ra với nhiệt độ không khí khi hơi nước ngưng tụ thành mây và mưa?

  • A. Nhiệt độ không khí giảm xuống đáng kể.
  • B. Nhiệt độ không khí không thay đổi.
  • C. Nhiệt độ không khí dao động thất thường.
  • D. Nhiệt độ không khí tăng lên do giải phóng nhiệt ẩn ngưng tụ.

Câu 12: Tại sao vùng chí tuyến là nơi có nhiệt độ cao nhưng lại hình thành các hoang mạc lớn trên thế giới?

  • A. Do ảnh hưởng của áp cao chí tuyến và gió thổi từ lục địa ra, gây ra tình trạng khô hạn.
  • B. Do dòng biển lạnh hoạt động mạnh, làm giảm lượng mưa.
  • C. Do địa hình núi cao ngăn cản hơi ẩm từ biển vào.
  • D. Do vị trí xa xích đạo nên lượng bức xạ mặt trời giảm.

Câu 13: Loại gió nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc đưa hơi ẩm từ biển vào sâu trong lục địa, góp phần điều hòa nhiệt độ và lượng mưa?

  • A. Gió phơn
  • B. Gió đất
  • C. Gió biển
  • D. Gió Lào

Câu 14: Hiện tượng “hiệu ứng nhà kính” là gì và nó ảnh hưởng đến nhiệt độ Trái Đất như thế nào?

  • A. Hiện tượng lớp khí quyển hấp thụ nhiệt từ bề mặt Trái Đất và làm lạnh Trái Đất.
  • B. Hiện tượng lớp khí quyển giữ lại nhiệt bức xạ từ bề mặt Trái Đất, làm tăng nhiệt độ Trái Đất.
  • C. Hiện tượng ánh sáng mặt trời phản xạ ngược trở lại không gian, làm giảm nhiệt độ Trái Đất.
  • D. Hiện tượng nhiệt từ lòng Trái Đất thoát ra ngoài khí quyển, làm nóng khí quyển.

Câu 15: Các dòng biển nóng có xu hướng làm nhiệt độ không khí ở các vùng ven biển mà chúng chảy qua như thế nào?

  • A. Tăng lên, đặc biệt là vào mùa đông.
  • B. Giảm xuống, đặc biệt là vào mùa hè.
  • C. Không thay đổi đáng kể.
  • D. Làm cho nhiệt độ dao động mạnh hơn.

Câu 16: Độ che phủ của mây ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí như thế nào vào ban ngày và ban đêm?

  • A. Ban ngày làm tăng, ban đêm làm giảm nhiệt độ.
  • B. Ban ngày làm giảm, ban đêm làm tăng nhiệt độ.
  • C. Cả ban ngày và ban đêm đều làm tăng nhiệt độ.
  • D. Cả ban ngày và ban đêm đều làm giảm nhiệt độ.

Câu 17: Hãy xác định mối quan hệ giữa góc nhập xạ và nhiệt độ không khí. Góc nhập xạ càng lớn thì nhiệt độ không khí như thế nào?

  • A. Càng cao
  • B. Càng thấp
  • C. Không thay đổi
  • D. Thay đổi thất thường

Câu 18: Tại sao nhiệt độ không khí ở vùng núi cao lại thấp hơn so với vùng đồng bằng?

  • A. Do áp suất không khí cao hơn ở vùng núi.
  • B. Do gió thổi mạnh hơn ở vùng núi.
  • C. Do không khí loãng hơn và nhận nhiệt ít hơn từ bề mặt Trái Đất.
  • D. Do độ ẩm không khí cao hơn ở vùng núi.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng về sự phân bố nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất?

  • A. Nhiệt độ cao nhất ở vùng cực, thấp nhất ở xích đạo.
  • B. Nhiệt độ giảm dần từ Đông sang Tây.
  • C. Nhiệt độ không thay đổi theo vĩ độ.
  • D. Nhiệt độ giảm dần từ xích đạo về hai cực và từ vùng thấp lên vùng cao.

Câu 20: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) là gì và nó được hình thành ở đâu?

  • A. Ranh giới giữa khối khí cực và ôn đới, hình thành ở vĩ độ trung bình.
  • B. Vùng áp thấp xích đạo, nơi hội tụ của gió tín phong hai bán cầu.
  • C. Khu vực áp cao cận nhiệt đới, gây ra thời tiết khô hạn.
  • D. Dải frông lạnh hoạt động mạnh ở vùng cực.

Câu 21: Nếu Trái Đất không có khí quyển, điều gì sẽ xảy ra với nhiệt độ bề mặt Trái Đất?

  • A. Nhiệt độ trung bình sẽ tăng lên rất cao.
  • B. Nhiệt độ trung bình sẽ không thay đổi.
  • C. Nhiệt độ trung bình sẽ giảm xuống rất thấp và có sự chênh lệch lớn giữa ngày và đêm.
  • D. Nhiệt độ sẽ trở nên ổn định hơn.

Câu 22: Trong tầng đối lưu, nhiệt độ không khí giảm trung bình bao nhiêu độ C cho mỗi 100 mét độ cao?

  • A. 0.1°C
  • B. 0.3°C
  • C. 0.5°C
  • D. 0.6°C

Câu 23: Khối khí nào sau đây có đặc điểm nóng và khô?

  • A. Khối khí xích đạo
  • B. Khối khí chí tuyến lục địa
  • C. Khối khí ôn đới hải dương
  • D. Khối khí cực

Câu 24: Loại bức xạ nào sau đây là nguồn năng lượng chính cung cấp nhiệt cho khí quyển Trái Đất?

  • A. Bức xạ Mặt Trời
  • B. Bức xạ từ lòng Trái Đất
  • C. Bức xạ vũ trụ
  • D. Năng lượng gió

Câu 25: Nhiệt độ trung bình năm của Trái Đất hiện nay khoảng bao nhiêu?

  • A. 5°C
  • B. 10°C
  • C. 15°C
  • D. 20°C

Câu 26: Đâu là yếu tố quyết định lượng nhiệt mà một địa điểm nhận được từ Mặt Trời?

  • A. Độ cao của địa điểm
  • B. Góc nhập xạ
  • C. Loại bề mặt phủ
  • D. Hướng gió chủ đạo

Câu 27: Trong các loại bề mặt sau, bề mặt nào có khả năng hấp thụ nhiệt tốt nhất?

  • A. Băng tuyết
  • B. Sa mạc cát
  • C. Đồng cỏ
  • D. Rừng rậm

Câu 28: Hiện tượng thời tiết nào sau đây thường xảy ra khi có frông lạnh?

  • A. Nắng nóng kéo dài
  • B. Sương mù dày đặc
  • C. Mưa rào và dông
  • D. Thời tiết ổn định, ít mây

Câu 29: Các đường đẳng nhiệt trên bản đồ khí hậu là đường nối các điểm có cùng giá trị nào?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Áp suất
  • C. Lượng mưa
  • D. Độ ẩm

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu hiện nay, xu hướng thay đổi nhiệt độ trung bình toàn cầu là gì?

  • A. Giảm dần
  • B. Tăng lên
  • C. Không thay đổi
  • D. Dao động không theo quy luật

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định sự khác biệt nhiệt độ giữa lục địa và đại dương?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Vì sao nhiệt độ không khí thường giảm theo độ cao trong tầng đối lưu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây là kết quả của sự chênh lệch nhiệt độ giữa vùng xích đạo và vùng cực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Vào một ngày nắng nóng, nhiệt độ đo được trên bề mặt bê tông sẽ cao hơn so với nhiệt độ trên thảm cỏ. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Biển và đại dương có vai trò điều hòa nhiệt độ không khí trên Trái Đất chủ yếu là do đặc tính nào sau đây của nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Khu vực nào trên Trái Đất có biên độ nhiệt độ năm lớn nhất và khu vực nào có biên độ nhiệt độ năm nhỏ nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Dựa vào kiến thức về sự phân bố nhiệt độ theo vĩ độ, hãy sắp xếp các địa điểm sau theo thứ tự nhiệt độ trung bình năm giảm dần: A-Xích đạo, B-Chí tuyến, C-Vòng cực, D-Ôn đới.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Tại sao các khu vực ven biển thường có nhiệt độ mùa hè thấp hơn và nhiệt độ mùa đông cao hơn so với các khu vực sâu trong lục địa ở cùng vĩ độ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Cho biểu đồ thể hiện nhiệt độ trung bình tháng tại hai địa điểm X và Y cùng vĩ độ nhưng khác nhau về vị trí địa lý (một ven biển, một nội địa). Đường biểu diễn nào có khả năng cao hơn là của địa điểm ven biển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Frông là gì và vai trò của frông trong việc hình thành thời tiết?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Điều gì xảy ra với nhiệt độ không khí khi hơi nước ngưng tụ thành mây và mưa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Tại sao vùng chí tuyến là nơi có nhiệt độ cao nhưng lại hình thành các hoang mạc lớn trên thế giới?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Loại gió nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc đưa hơi ẩm từ biển vào sâu trong lục địa, góp phần điều hòa nhiệt độ và lượng mưa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Hiện tượng “hiệu ứng nhà kính” là gì và nó ảnh hưởng đến nhiệt độ Trái Đất như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Các dòng biển nóng có xu hướng làm nhiệt độ không khí ở các vùng ven biển mà chúng chảy qua như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Độ che phủ của mây ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí như thế nào vào ban ngày và ban đêm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Hãy xác định mối quan hệ giữa góc nhập xạ và nhiệt độ không khí. Góc nhập xạ càng lớn thì nhiệt độ không khí như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Tại sao nhiệt độ không khí ở vùng núi cao lại thấp hơn so với vùng đồng bằng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng về sự phân bố nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) là gì và nó được hình thành ở đâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Nếu Trái Đất không có khí quyển, điều gì sẽ xảy ra với nhiệt độ bề mặt Trái Đất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong tầng đối lưu, nhiệt độ không khí giảm trung bình bao nhiêu độ C cho mỗi 100 mét độ cao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Khối khí nào sau đây có đặc điểm nóng và khô?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Loại bức xạ nào sau đây là nguồn năng lượng chính cung cấp nhiệt cho khí quyển Trái Đất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Nhiệt độ trung bình năm của Trái Đất hiện nay khoảng bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Đâu là yếu tố quyết định lượng nhiệt mà một địa điểm nhận được từ Mặt Trời?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong các loại bề mặt sau, bề mặt nào có khả năng hấp thụ nhiệt tốt nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Hiện tượng thời tiết nào sau đây thường xảy ra khi có frông lạnh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Các đường đẳng nhiệt trên bản đồ khí hậu là đường nối các điểm có cùng giá trị nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu hiện nay, xu hướng thay đổi nhiệt độ trung bình toàn cầu là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thành phần nào sau đây của khí quyển có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa nhiệt độ Trái Đất thông qua hiệu ứng nhà kính?

  • A. Nitơ (N2)
  • B. Hơi nước (H2O) và Carbon dioxide (CO2)
  • C. Oxy (O2)
  • D. Argon (Ar)

Câu 2: Tại sao nhiệt độ trung bình năm ở các vùng ven biển thường thấp hơn vào mùa hè và cao hơn vào mùa đông so với các vùng sâu trong lục địa ở cùng vĩ độ?

  • A. Do vùng ven biển có lượng mưa lớn hơn.
  • B. Do gió mùa thổi từ biển vào lục địa.
  • C. Do nước có tính hấp thụ và tỏa nhiệt chậm hơn đất.
  • D. Do vùng ven biển chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng vào mùa đông và dòng biển lạnh vào mùa hè.

Câu 3: Góc nhập xạ của ánh sáng Mặt Trời lớn nhất vào khoảng thời gian nào trong năm ở khu vực chí tuyến Bắc?

  • A. Tháng 6
  • B. Tháng 12
  • C. Tháng 3
  • D. Tháng 9

Câu 4: Cho biểu đồ nhiệt độ của hai địa điểm A và B có cùng vĩ độ nhưng độ cao khác nhau. Địa điểm A có biên độ nhiệt năm lớn hơn địa điểm B. Địa điểm nào có khả năng nằm ở độ cao lớn hơn?

  • A. Địa điểm A, vì không khí loãng hơn giữ nhiệt tốt hơn.
  • B. Địa điểm A, vì càng lên cao càng gần Mặt Trời hơn.
  • C. Địa điểm B, vì độ cao lớn thường đi kèm với thảm thực vật dày đặc.
  • D. Địa điểm B, vì ở độ cao lớn hơn, nhiệt độ giảm và biên độ nhiệt thường nhỏ hơn do ảnh hưởng của băng tuyết.

Câu 5: Hiện tượng thời tiết nào sau đây thường xảy ra khi frông nóng di chuyển qua một khu vực?

  • A. Mưa rào và dông mạnh.
  • B. Mưa phùn kéo dài và trời âm u.
  • C. Thời tiết quang đãng, khô ráo.
  • D. Bão tuyết dữ dội.

Câu 6: Tại sao vùng xích đạo có nhiệt độ cao quanh năm nhưng lại không phải là khu vực nóng nhất trên Trái Đất?

  • A. Do vùng xích đạo có gió thổi mạnh liên tục.
  • B. Do vùng xích đạo có độ cao địa hình lớn.
  • C. Do vùng xích đạo có mây che phủ nhiều và mưa lớn.
  • D. Do vùng xích đạo nhận được bức xạ Mặt Trời ít hơn các vùng khác.

Câu 7: Khối khí nào sau đây có nguồn gốc từ vùng cực và mang tính chất lạnh, khô?

  • A. Khối khí xích đạo
  • B. Khối khí chí tuyến
  • C. Khối khí ôn đới
  • D. Khối khí cực

Câu 8: Dựa vào kiến thức về sự phân bố nhiệt độ theo vĩ độ, hãy sắp xếp các địa điểm sau theo thứ tự nhiệt độ trung bình năm giảm dần: A-Xích đạo, B-Chí tuyến, C-Vòng cực, D-Ôn đới.

  • A. A - B - D - C
  • B. A - D - B - C
  • C. B - A - D - C
  • D. B - D - A - C

Câu 9: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự khác biệt về nhiệt độ giữa lục địa và đại dương?

  • A. Tính chất hấp thụ nhiệt khác nhau giữa đất và nước.
  • B. Khả năng bốc hơi nước khác nhau giữa đất và nước.
  • C. Sự di chuyển và hòa trộn của nước trong đại dương.
  • D. Độ cao trung bình của lục địa so với mực nước biển.

Câu 10: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) dịch chuyển lên phía bắc bán cầu vào thời gian nào trong năm?

  • A. Mùa đông ở Bắc bán cầu
  • B. Mùa hè ở Bắc bán cầu
  • C. Mùa xuân ở Bắc bán cầu
  • D. Mùa thu ở Bắc bán cầu

Câu 11: Trong tầng đối lưu, nhiệt độ không khí thay đổi như thế nào theo độ cao?

  • A. Tăng đều đặn
  • B. Không thay đổi
  • C. Giảm trung bình 0,6°C cho mỗi 100m
  • D. Tăng giảm thất thường

Câu 12: Để đo nhiệt độ không khí, người ta thường sử dụng loại thiết bị nào?

  • A. Nhiệt kế
  • B. Khí áp kế
  • C. Vũ kế
  • D. Phong kế

Câu 13: Hiện tượng sương mù thường xuất hiện khi nào?

  • A. Nhiệt độ không khí cao và độ ẩm thấp
  • B. Nhiệt độ không khí cao và độ ẩm cao
  • C. Nhiệt độ không khí thấp và độ ẩm thấp
  • D. Nhiệt độ không khí thấp và độ ẩm cao

Câu 14: Trong các loại gió sau, gió nào có nguồn gốc từ khu vực áp cao cận chí tuyến và thổi về xích đạo?

  • A. Gió Tây ôn đới
  • B. Gió Tín phong
  • C. Gió Đông cực
  • D. Gió mùa

Câu 15: Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi nhiệt độ theo mùa ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam?

  • A. Mùa hè ở cả hai bán cầu diễn ra cùng một thời điểm.
  • B. Mùa đông ở bán cầu Bắc luôn lạnh hơn mùa đông ở bán cầu Nam.
  • C. Khi bán cầu Bắc là mùa hè thì bán cầu Nam là mùa đông, và ngược lại.
  • D. Nhiệt độ trung bình mùa hè ở cả hai bán cầu luôn bằng nhau.

Câu 16: Nếu một địa điểm nằm sâu trong lục địa và ở vĩ độ trung bình, đặc điểm nhiệt độ nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Nhiệt độ ổn định quanh năm, biên độ nhiệt nhỏ.
  • B. Mùa hè mát mẻ, mùa đông ấm áp.
  • C. Nhiệt độ cao quanh năm, không có mùa đông.
  • D. Mùa hè nóng, mùa đông lạnh, biên độ nhiệt lớn.

Câu 17: Trong tầng bình lưu, nhiệt độ không khí có xu hướng như thế nào theo độ cao và do đâu?

  • A. Giảm do càng xa bề mặt Trái Đất.
  • B. Tăng do hấp thụ bức xạ tử ngoại từ Mặt Trời.
  • C. Không đổi do ổn định về thành phần khí quyển.
  • D. Thay đổi thất thường do các dòng khí đối lưu mạnh.

Câu 18: Hiện tượng đảo nhiệt đô thị là gì và nguyên nhân chính gây ra nó?

  • A. Khu vực đô thị có nhiệt độ cao hơn vùng nông thôn xung quanh do bề mặt bê tông hấp thụ nhiệt và ít cây xanh.
  • B. Khu vực đô thị có nhiệt độ thấp hơn vùng nông thôn do ô nhiễm không khí.
  • C. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm ở đô thị lớn hơn nông thôn.
  • D. Hiện tượng thời tiết cực đoan xảy ra thường xuyên hơn ở đô thị.

Câu 19: Loại gió nào sau đây là gió địa phương, hình thành do sự khác biệt về nhiệt độ giữa đất và biển vào ban ngày và ban đêm?

  • A. Gió mùa
  • B. Gió phơn
  • C. Gió biển và gió đất
  • D. Gió Lào

Câu 20: Biên độ nhiệt năm được tính bằng cách nào?

  • A. Tổng nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trong năm.
  • B. Trung bình cộng nhiệt độ các tháng trong năm.
  • C. Nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất trừ đi nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất của năm trước.
  • D. Nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất trừ đi nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất trong năm.

Câu 21: Vùng nào trên Trái Đất có nhiệt độ trung bình năm cao nhất?

  • A. Xích đạo
  • B. Chí tuyến
  • C. Vòng cực Bắc
  • D. Vòng cực Nam

Câu 22: Frông lạnh hình thành khi khối khí lạnh di chuyển và gặp khối khí nào?

  • A. Khối khí cực
  • B. Khối khí ôn đới
  • C. Khối khí nóng
  • D. Khối khí xích đạo

Câu 23: Tại sao các vùng núi cao thường có nhiệt độ thấp hơn so với vùng đồng bằng?

  • A. Do nhiệt độ không khí giảm theo độ cao.
  • B. Do vùng núi cao có lượng mưa nhiều hơn.
  • C. Do vùng núi cao ít chịu ảnh hưởng của bức xạ Mặt Trời.
  • D. Do không khí ở vùng núi cao loãng hơn giữ nhiệt kém hơn.

Câu 24: Trong các tầng khí quyển, tầng nào chứa phần lớn lượng hơi nước và các hiện tượng thời tiết?

  • A. Tầng bình lưu
  • B. Tầng trung gian
  • C. Tầng điện ly
  • D. Tầng đối lưu

Câu 25: Nếu quan sát thấy mây ti tích (mây cirrus) trên bầu trời, dự báo thời tiết có thể là gì?

  • A. Mưa rào và dông bão sắp xảy ra.
  • B. Thời tiết xấu kéo dài.
  • C. Thời tiết tốt, ít thay đổi.
  • D. Sắp có sương mù dày đặc.

Câu 26: Ảnh hưởng của dòng biển nóng đến nhiệt độ của các vùng ven biển là gì?

  • A. Làm giảm nhiệt độ trung bình năm.
  • B. Làm tăng nhiệt độ trung bình năm.
  • C. Không ảnh hưởng đến nhiệt độ.
  • D. Làm tăng biên độ nhiệt năm.

Câu 27: Hãy sắp xếp các tầng khí quyển theo thứ tự từ thấp lên cao so với bề mặt Trái Đất: A-Tầng bình lưu, B-Tầng đối lưu, C-Tầng trung gian, D-Tầng điện ly.

  • A. B - A - C - D
  • B. A - B - C - D
  • C. B - C - A - D
  • D. A - C - B - D

Câu 28: Nếu một khu vực có vĩ độ cao và gần biển, đặc điểm nhiệt độ nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Mùa hè rất nóng, mùa đông rất lạnh.
  • B. Nhiệt độ cao quanh năm.
  • C. Nhiệt độ thấp quanh năm.
  • D. Mùa hè mát mẻ, mùa đông không quá lạnh.

Câu 29: Nguyên nhân chính gây ra sự hình thành gió trên Trái Đất là gì?

  • A. Sự tự quay của Trái Đất.
  • B. Sự khác biệt về áp suất khí quyển.
  • C. Ảnh hưởng của lực Coriolis.
  • D. Hoạt động của núi lửa.

Câu 30: Để giảm thiểu hiệu ứng đảo nhiệt đô thị, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Xây dựng thêm nhiều tòa nhà cao tầng.
  • B. Tăng cường sử dụng năng lượng hóa thạch.
  • C. Tăng diện tích cây xanh và mặt nước trong đô thị.
  • D. Giảm mật độ dân cư trong đô thị.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Thành phần nào sau đây của khí quyển có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa nhiệt độ Trái Đất thông qua hiệu ứng nhà kính?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Tại sao nhiệt độ trung bình năm ở các vùng ven biển thường thấp hơn vào mùa hè và cao hơn vào mùa đông so với các vùng sâu trong lục địa ở cùng vĩ độ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Góc nhập xạ của ánh sáng Mặt Trời lớn nhất vào khoảng thời gian nào trong năm ở khu vực chí tuyến Bắc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Cho biểu đồ nhiệt độ của hai địa điểm A và B có cùng vĩ độ nhưng độ cao khác nhau. Địa điểm A có biên độ nhiệt năm lớn hơn địa điểm B. Địa điểm nào có khả năng nằm ở độ cao lớn hơn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Hiện tượng thời tiết nào sau đây thường xảy ra khi frông nóng di chuyển qua một khu vực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Tại sao vùng xích đạo có nhiệt độ cao quanh năm nhưng lại không phải là khu vực nóng nhất trên Trái Đất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Khối khí nào sau đây có nguồn gốc từ vùng cực và mang tính chất lạnh, khô?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Dựa vào kiến thức về sự phân bố nhiệt độ theo vĩ độ, hãy sắp xếp các địa điểm sau theo thứ tự nhiệt độ trung bình năm giảm dần: A-Xích đạo, B-Chí tuyến, C-Vòng cực, D-Ôn đới.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Yếu tố nào sau đây *không* phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự khác biệt về nhiệt độ giữa lục địa và đại dương?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) dịch chuyển lên phía bắc bán cầu vào thời gian nào trong năm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong tầng đối lưu, nhiệt độ không khí thay đổi như thế nào theo độ cao?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Để đo nhiệt độ không khí, người ta thường sử dụng loại thiết bị nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Hiện tượng sương mù thường xuất hiện khi nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong các loại gió sau, gió nào có nguồn gốc từ khu vực áp cao cận chí tuyến và thổi về xích đạo?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi nhiệt độ theo mùa ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Nếu một địa điểm nằm sâu trong lục địa và ở vĩ độ trung bình, đặc điểm nhiệt độ nào sau đây là phù hợp nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong tầng bình lưu, nhiệt độ không khí có xu hướng như thế nào theo độ cao và do đâu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Hiện tượng đảo nhiệt đô thị là gì và nguyên nhân chính gây ra nó?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Loại gió nào sau đây là gió địa phương, hình thành do sự khác biệt về nhiệt độ giữa đất và biển vào ban ngày và ban đêm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Biên độ nhiệt năm được tính bằng cách nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Vùng nào trên Trái Đất có nhiệt độ trung bình năm cao nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Frông lạnh hình thành khi khối khí lạnh di chuyển và gặp khối khí nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Tại sao các vùng núi cao thường có nhiệt độ thấp hơn so với vùng đồng bằng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong các tầng khí quyển, tầng nào chứa phần lớn lượng hơi nước và các hiện tượng thời tiết?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Nếu quan sát thấy mây ti tích (mây cirrus) trên bầu trời, dự báo thời tiết có thể là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Ảnh hưởng của dòng biển nóng đến nhiệt độ của các vùng ven biển là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Hãy sắp xếp các tầng khí quyển theo thứ tự từ thấp lên cao so với bề mặt Trái Đất: A-Tầng bình lưu, B-Tầng đối lưu, C-Tầng trung gian, D-Tầng điện ly.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Nếu một khu vực có vĩ độ cao và gần biển, đặc điểm nhiệt độ nào sau đây là phù hợp nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Nguyên nhân chính gây ra sự hình thành gió trên Trái Đất là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Để giảm thiểu hiệu ứng đảo nhiệt đô thị, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thành phần nào sau đây chiếm tỷ lệ lớn nhất trong khí quyển Trái Đất?

  • A. Ô-xy (O2)
  • B. Ni-tơ (N2)
  • C. Cacbon đi-ô-xít (CO2)
  • D. Hơi nước (H2O)

Câu 2: Tầng đối lưu là tầng khí quyển nằm sát bề mặt Trái Đất, có đặc điểm nhiệt độ thay đổi như thế nào theo độ cao?

  • A. Tăng dần theo độ cao
  • B. Không thay đổi theo độ cao
  • C. Giảm dần theo độ cao
  • D. Thay đổi không theo quy luật

Câu 3: Nguyên nhân chính khiến nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái Đất giảm dần từ vùng xích đạo về hai cực là do sự thay đổi của yếu tố nào sau đây?

  • A. Góc nhập xạ
  • B. Độ dày tầng khí quyển
  • C. Lượng mây che phủ
  • D. Hướng gió

Câu 4: Vào mùa hè, khu vực nào ở lục địa Á-Âu có nhiệt độ cao nhất?

  • A. Ven biển Tây Âu
  • B. Đông Xi-bia
  • C. Bán đảo Xcan-đi-na-vi
  • D. Trung tâm lục địa (vùng hoang mạc)

Câu 5: Yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa nhiệt độ ở các vùng ven biển so với các vùng nội địa?

  • A. Gió mùa
  • B. Đại dương
  • C. Địa hình
  • D. Dòng biển nóng

Câu 6: Dòng biển nóng thường có tác động như thế nào đến nhiệt độ của các vùng ven biển mà nó chảy qua?

  • A. Làm tăng nhiệt độ
  • B. Làm giảm nhiệt độ
  • C. Không ảnh hưởng đến nhiệt độ
  • D. Làm nhiệt độ dao động mạnh hơn

Câu 7: Độ cao địa hình ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí như thế nào?

  • A. Nhiệt độ tăng khi độ cao tăng
  • B. Nhiệt độ không đổi khi độ cao tăng
  • C. Nhiệt độ giảm khi độ cao tăng
  • D. Nhiệt độ thay đổi thất thường theo độ cao

Câu 8: Vào ban đêm, bề mặt nào sau đây sẽ nguội đi nhanh hơn?

  • A. Mặt nước biển
  • B. Rừng cây
  • C. Đất ẩm
  • D. Đất khô cằn

Câu 9: Frông là gì trong khí tượng học?

  • A. Vùng áp suất cao
  • B. Ranh giới giữa hai khối khí có tính chất khác nhau
  • C. Trung tâm của xoáy thuận
  • D. Luồng gió thổi mạnh

Câu 10: Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên từ khu vực áp cao chí tuyến về khu vực áp thấp xích đạo?

  • A. Gió Tây ôn đới
  • B. Gió Đông cực
  • C. Gió Tín phong
  • D. Gió mùa

Câu 11: Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa nào sau đây thể hiện kiểu khí hậu ôn đới lục địa?

  • A. Nhiệt độ cao quanh năm, mưa nhiều
  • B. Nhiệt độ thấp quanh năm, mưa ít
  • C. Nhiệt độ trung bình, mưa đều
  • D. Biên độ nhiệt lớn giữa mùa hè và mùa đông, lượng mưa trung bình

Câu 12: Tại sao các vùng ven biển thường có biên độ nhiệt ngày và đêm nhỏ hơn so với các vùng sâu trong lục địa?

  • A. Do gió biển thổi mạnh hơn vào ban ngày
  • B. Do nước có khả năng hấp thụ và tỏa nhiệt chậm hơn đất
  • C. Do độ ẩm không khí ở ven biển cao hơn
  • D. Do vùng ven biển có độ cao thấp hơn

Câu 13: Hiện tượng “hiệu ứng nhà kính” xảy ra chủ yếu ở tầng khí quyển nào?

  • A. Tầng đối lưu
  • B. Tầng bình lưu
  • C. Tầng trung gian
  • D. Tầng điện ly

Câu 14: Khu vực nào trên Trái Đất có nhiệt độ trung bình năm cao nhất?

  • A. Vòng cực Bắc
  • B. Vùng chí tuyến
  • C. Vùng ôn đới
  • D. Vùng xích đạo

Câu 15: Loại gió nào sau đây thường gây mưa lớn vào mùa hè ở khu vực Nam Á?

  • A. Gió Tín phong
  • B. Gió Tây ôn đới
  • C. Gió Đông cực
  • D. Gió mùa hạ

Câu 16: Trong tầng bình lưu của khí quyển, có một tầng ô-zôn quan trọng. Tầng ô-zôn này có vai trò chính là gì?

  • A. Tạo ra mây và mưa
  • B. Điều hòa nhiệt độ Trái Đất
  • C. Hấp thụ tia cực tím từ Mặt Trời
  • D. Phản xạ ánh sáng Mặt Trời vào vũ trụ

Câu 17: Cho biểu đồ nhiệt độ của hai địa điểm: Địa điểm A nằm sâu trong lục địa, địa điểm B nằm ven biển. Đường biểu diễn nào có khả năng cao là của địa điểm ven biển (B)? (Giả định biểu đồ có sẵn trong đề gốc, ở đây mô tả đặc điểm)

  • A. Đường biểu diễn có biên độ nhiệt nhỏ hơn
  • B. Đường biểu diễn có biên độ nhiệt lớn hơn
  • C. Đường biểu diễn có nhiệt độ trung bình cao hơn
  • D. Đường biểu diễn có nhiệt độ trung bình thấp hơn

Câu 18: Hiện tượng thời tiết nào sau đây thường xảy ra khi có frông nóng đi qua?

  • A. Mưa rào và dông mạnh
  • B. Thời tiết khô hanh
  • C. Mưa phùn kéo dài và trời nhiều mây
  • D. Bão tuyết

Câu 19: Loại gió nào sau đây có hướng thổi thay đổi theo mùa?

  • A. Gió Tín phong
  • B. Gió Tây ôn đới
  • C. Gió Đông cực
  • D. Gió mùa

Câu 20: Khu vực nào sau đây trên Trái Đất có nhiệt độ thay đổi ít nhất trong năm?

  • A. Vùng ôn đới
  • B. Vùng chí tuyến
  • C. Vùng cực
  • D. Vùng xích đạo

Câu 21: Nếu một địa điểm nằm ở vĩ độ cao và gần biển, yếu tố nào sẽ có ảnh hưởng lớn nhất đến nhiệt độ trung bình năm của địa điểm đó?

  • A. Vĩ độ
  • B. Gần biển
  • C. Độ cao
  • D. Hướng gió

Câu 22: Trong điều kiện thời tiết lặng gió, vào một ngày nắng nóng, nhiệt độ không khí ở gần mặt đất cao hơn so với trên cao là do phương thức truyền nhiệt nào?

  • A. Đối lưu
  • B. Bức xạ
  • C. Dẫn nhiệt
  • D. Ngưng tụ

Câu 23: Tại sao các vùng hoang mạc thường có biên độ nhiệt ngày lớn?

  • A. Do không khí ẩm
  • B. Do mây che phủ nhiều
  • C. Do bề mặt khô và ít thực vật
  • D. Do gió thổi mạnh

Câu 24: Vào mùa đông ở Bắc bán cầu, khối khí nào sau đây có nhiệt độ thấp nhất?

  • A. Khối khí chí tuyến
  • B. Khối khí ôn đới hải dương
  • C. Khối khí ôn đới lục địa
  • D. Khối khí cực

Câu 25: Cho biết nhận định nào sau đây là đúng về sự thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ xích đạo về cực
  • B. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ xích đạo về cực
  • C. Nhiệt độ trung bình năm không thay đổi theo vĩ độ
  • D. Nhiệt độ trung bình năm thay đổi phức tạp không theo quy luật vĩ độ

Câu 26: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân gây ra sự khác biệt về nhiệt độ giữa lục địa và đại dương?

  • A. Tính chất hấp thụ nhiệt của bề mặt
  • B. Khả năng bốc hơi
  • C. Độ cao so với mực nước biển
  • D. Sự di chuyển của các dòng biển

Câu 27: Để đo nhiệt độ không khí, người ta thường sử dụng loại dụng cụ nào?

  • A. Phong vũ biểu
  • B. Nhiệt kế
  • C. Ẩm kế
  • D. Vũ lượng kế

Câu 28: Hãy sắp xếp các tầng khí quyển theo thứ tự từ gần mặt đất lên cao nhất.

  • A. Bình lưu - Đối lưu - Trung gian - Điện ly
  • B. Điện ly - Trung gian - Bình lưu - Đối lưu
  • C. Đối lưu - Bình lưu - Trung gian - Điện ly
  • D. Trung gian - Điện ly - Đối lưu - Bình lưu

Câu 29: Trong một ngày, nhiệt độ không khí thường cao nhất vào thời điểm nào?

  • A. Lúc Mặt Trời mọc
  • B. Lúc giữa trưa
  • C. Sau giữa trưa (13-14 giờ)
  • D. Lúc Mặt Trời lặn

Câu 30: Dải hội tụ nhiệt đới hình thành ở khu vực nào trên Trái Đất?

  • A. Vùng cực
  • B. Vùng ôn đới
  • C. Vùng chí tuyến
  • D. Vùng xích đạo

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Thành phần nào sau đây chiếm tỷ lệ lớn nhất trong khí quyển Trái Đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tầng đối lưu là tầng khí quyển nằm sát bề mặt Trái Đất, có đặc điểm nhiệt độ thay đổi như thế nào theo độ cao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nguyên nhân chính khiến nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái Đất giảm dần từ vùng xích đạo về hai cực là do sự thay đổi của yếu tố nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Vào mùa hè, khu vực nào ở lục địa Á-Âu có nhiệt độ cao nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa nhiệt độ ở các vùng ven biển so với các vùng nội địa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Dòng biển nóng thường có tác động như thế nào đến nhiệt độ của các vùng ven biển mà nó chảy qua?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Độ cao địa hình ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Vào ban đêm, bề mặt nào sau đây sẽ nguội đi nhanh hơn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Frông là gì trong khí tượng học?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên từ khu vực áp cao chí tuyến về khu vực áp thấp xích đạo?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa nào sau đây thể hiện kiểu khí hậu ôn đới lục địa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tại sao các vùng ven biển thường có biên độ nhiệt ngày và đêm nhỏ hơn so với các vùng sâu trong lục địa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hiện tượng “hiệu ứng nhà kính” xảy ra chủ yếu ở tầng khí quyển nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khu vực nào trên Trái Đất có nhiệt độ trung bình năm cao nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Loại gió nào sau đây thường gây mưa lớn vào mùa hè ở khu vực Nam Á?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong tầng bình lưu của khí quyển, có một tầng ô-zôn quan trọng. Tầng ô-zôn này có vai trò chính là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cho biểu đồ nhiệt độ của hai địa điểm: Địa điểm A nằm sâu trong lục địa, địa điểm B nằm ven biển. Đường biểu diễn nào có khả năng cao là của địa điểm ven biển (B)? (Giả định biểu đồ có sẵn trong đề gốc, ở đây mô tả đặc điểm)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Hiện tượng thời tiết nào sau đây thường xảy ra khi có frông nóng đi qua?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Loại gió nào sau đây có hướng thổi thay đổi theo mùa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khu vực nào sau đây trên Trái Đất có nhiệt độ thay đổi ít nhất trong năm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Nếu một địa điểm nằm ở vĩ độ cao và gần biển, yếu tố nào sẽ có ảnh hưởng lớn nhất đến nhiệt độ trung bình năm của địa điểm đó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong điều kiện thời tiết lặng gió, vào một ngày nắng nóng, nhiệt độ không khí ở gần mặt đất cao hơn so với trên cao là do phương thức truyền nhiệt nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao các vùng hoang mạc thường có biên độ nhiệt ngày lớn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Vào mùa đông ở Bắc bán cầu, khối khí nào sau đây có nhiệt độ thấp nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cho biết nhận định nào sau đây là đúng về sự thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân gây ra sự khác biệt về nhiệt độ giữa lục địa và đại dương?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Để đo nhiệt độ không khí, người ta thường sử dụng loại dụng cụ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Hãy sắp xếp các tầng khí quyển theo thứ tự từ gần mặt đất lên cao nhất.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong một ngày, nhiệt độ không khí thường cao nhất vào thời điểm nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Dải hội tụ nhiệt đới hình thành ở khu vực nào trên Trái Đất?

Xem kết quả