Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 1: Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp - Đề 02
Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 1: Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một nhà quy hoạch đô thị đang nghiên cứu mở rộng mạng lưới giao thông tại một thành phố. Để đưa ra quyết định tối ưu về vị trí các tuyến đường mới, họ cần kết hợp phân tích về mật độ dân số, phân bố các khu công nghiệp, và đặc điểm địa hình. Kiến thức từ những phân ngành Địa lí nào là quan trọng nhất trong trường hợp này?
- A. Địa lí tự nhiên và Địa lí khí hậu.
- B. Địa lí dân số và Địa lí kinh tế.
- C. Địa lí đô thị và Địa lí môi trường.
- D. Địa lí tự nhiên, Địa lí kinh tế - xã hội và Địa lí tổng hợp.
Câu 2: Một công ty logistics chuyên vận chuyển hàng hóa xuyên quốc gia đang tìm cách tối ưu hóa các tuyến đường vận chuyển để giảm chi phí và thời gian. Họ cần phân tích các yếu tố như vị trí địa lý của các cảng biển, mạng lưới đường bộ, điều kiện thời tiết theo mùa, và quy định hải quan của các quốc gia. Kiến thức Địa lí nào giúp họ giải quyết bài toán này hiệu quả?
- A. Địa lí giao thông vận tải, Địa lí kinh tế và Địa lí tự nhiên.
- B. Địa lí dân số và Địa lí văn hóa.
- C. Địa lí lịch sử và Địa lí chính trị.
- D. Địa lí đô thị và Địa lí môi trường.
Câu 3: Một nhà khoa học đang nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu đến sự phân bố của một loài thực vật quý hiếm tại một khu vực miền núi. Công việc này đòi hỏi họ phải thu thập và phân tích dữ liệu về nhiệt độ, lượng mưa, độ cao địa hình, loại đất và sự thay đổi diện tích rừng qua các năm. Kỹ năng nào sau đây là thiết yếu nhất đối với nhà khoa học này?
- A. Kỹ năng thuyết trình trước đám đông.
- B. Kỹ năng viết báo cáo khoa học.
- C. Kỹ năng thu thập, xử lí và phân tích số liệu địa lí.
- D. Kỹ năng tổ chức sự kiện cộng đồng.
Câu 4: Vai trò cốt lõi của môn Địa lí đối với học sinh trong việc định hướng nghề nghiệp là gì?
- A. Giúp học sinh ghi nhớ tất cả tên thủ đô và quốc gia trên thế giới.
- B. Cung cấp kiến thức và kỹ năng nền tảng về không gian địa lí, môi trường và xã hội, từ đó mở ra các lựa chọn nghề nghiệp liên quan.
- C. Đào tạo trực tiếp học sinh thành các chuyên gia bản đồ.
- D. Chỉ cung cấp kiến thức về địa hình và khí hậu.
Câu 5: Một nhà nghiên cứu thị trường muốn xác định tiềm năng phát triển của ngành du lịch sinh thái tại một tỉnh miền núi. Họ cần phân tích các yếu tố tự nhiên (cảnh quan, đa dạng sinh học), yếu tố kinh tế-xã hội (thu nhập người dân địa phương, cơ sở hạ tầng du lịch), và yếu tố môi trường (mức độ ô nhiễm, các khu bảo tồn). Công việc này thuộc nhóm nghề nghiệp nào liên quan đến Địa lí?
- A. Nhóm nghề nghiệp liên quan đến địa chất.
- B. Nhóm nghề nghiệp liên quan đến khí hậu học.
- C. Nhóm nghề nghiệp liên quan đến bản đồ học.
- D. Nhóm nghề nghiệp liên quan đến địa lí tổng hợp (Du lịch, Môi trường, Quy hoạch).
Câu 6: Việc sử dụng Hệ thống thông tin địa lí (GIS) và viễn thám ngày càng phổ biến trong nhiều lĩnh vực. Điều này cho thấy sự phát triển của nhóm nghề nghiệp nào trong Địa lí?
- A. Nhóm nghề nghiệp sử dụng các công cụ địa lí (GIS, viễn thám, bản đồ số).
- B. Nhóm nghề nghiệp thuần túy nghiên cứu thực địa.
- C. Nhóm nghề nghiệp chỉ liên quan đến địa lí tự nhiên.
- D. Nhóm nghề nghiệp chỉ liên quan đến địa lí kinh tế-xã hội.
Câu 7: Một tổ chức phi chính phủ đang triển khai dự án hỗ trợ cộng đồng địa phương thích ứng với tình trạng hạn hán kéo dài ở một vùng nông thôn. Để dự án hiệu quả, họ cần hiểu rõ về nguồn nước, loại cây trồng phù hợp với điều kiện khô hạn, tập quán sản xuất của người dân và các giải pháp tưới tiêu hiệu quả. Kiến thức Địa lí nào cung cấp nền tảng cho công việc này?
- A. Địa lí lịch sử và Địa lí chính trị.
- B. Địa lí đô thị và Địa lí văn hóa.
- C. Địa lí tự nhiên (Thủy văn, Khí hậu, Thổ nhưỡng) và Địa lí kinh tế-xã hội (Nông nghiệp, Dân cư).
- D. Địa lí bản đồ và Địa lí viễn thám.
Câu 8: Phẩm chất nào sau đây là quan trọng đối với người làm việc trong các ngành nghề liên quan đến Địa lí, đặc biệt là những ngành đòi hỏi nghiên cứu thực địa hoặc làm việc với cộng đồng?
- A. Khả năng ghi nhớ số liệu khô khan.
- B. Sự thụ động trong công việc.
- C. Thiếu tinh thần hợp tác.
- D. Lòng yêu nước, tinh thần hợp tác quốc tế và trách nhiệm với môi trường.
Câu 9: Một nhà quản lý tài nguyên nước đang đánh giá trữ lượng nước ngầm và nguy cơ ô nhiễm tại một lưu vực sông. Công việc này đòi hỏi kiến thức chuyên sâu về chu trình nước, cấu trúc địa chất, hoạt động sản xuất của con người trong khu vực. Đây là ứng dụng của kiến thức Địa lí nào?
- A. Địa lí dân số.
- B. Địa lí tự nhiên (Thủy văn, Địa chất) và Địa lí môi trường.
- C. Địa lí du lịch.
- D. Địa lí thương mại.
Câu 10: Khi phân tích một bản đồ địa hình tỷ lệ lớn, người học Địa lí có thể nhận biết được các đặc điểm như độ cao, độ dốc, hướng sườn, sự phân bố của sông ngòi và các dạng địa hình cụ thể. Kỹ năng nào đang được rèn luyện chủ yếu qua hoạt động này?
- A. Kỹ năng đọc và phân tích bản đồ.
- B. Kỹ năng tính toán thống kê.
- C. Kỹ năng viết văn bản.
- D. Kỹ năng giao tiếp.
Câu 11: Một chuyên gia tư vấn bất động sản muốn đánh giá tiềm năng của một khu đất mới để phát triển khu dân cư. Họ cần xem xét vị trí khu đất so với trung tâm thành phố, các tiện ích xung quanh (trường học, bệnh viện, chợ), khả năng kết nối giao thông, và nguy cơ ngập lụt hoặc sạt lở. Kiến thức Địa lí nào giúp họ thực hiện việc này một cách khoa học?
- A. Địa lí khí hậu và Địa lí sinh vật.
- B. Địa lí lịch sử và Địa lí văn hóa.
- C. Địa lí chính trị và Địa lí dân số.
- D. Địa lí đô thị, Địa lí giao thông và Địa lí tự nhiên (địa hình, thủy văn).
Câu 12: Việc tìm hiểu thực tế địa phương bên ngoài trường học (ví dụ: khảo sát một khu chợ, thăm quan một nhà máy, quan sát hệ thống thoát nước) mang lại lợi ích gì cho việc học Địa lí?
- A. Chỉ giúp giải trí sau giờ học.
- B. Giúp kết nối kiến thức lí thuyết với thực tiễn sinh động, rèn luyện kỹ năng quan sát và thu thập thông tin.
- C. Thay thế hoàn toàn việc học trên lớp.
- D. Chỉ cần thiết cho các nhà nghiên cứu Địa lí chuyên nghiệp.
Câu 13: Một nhà khoa học xã hội đang nghiên cứu sự di cư của người dân từ nông thôn ra thành thị tại một quốc gia. Họ thu thập dữ liệu về tuổi, giới tính, trình độ học vấn, lí do di cư, nơi đến và tác động của việc di cư đến cả khu vực đi và khu vực đến. Công việc này liên quan chặt chẽ đến phân ngành Địa lí nào?
- A. Địa lí dân số và Địa lí xã hội.
- B. Địa lí tự nhiên.
- C. Địa lí bản đồ.
- D. Địa lí khí hậu.
Câu 14: Ngành nghề nào sau đây KHÔNG trực tiếp liên quan đến việc phân tích và sử dụng dữ liệu không gian (vị trí, phân bố, mối quan hệ không gian giữa các đối tượng) vốn là thế mạnh của Địa lí?
- A. Chuyên gia GIS.
- B. Nhà quy hoạch đô thị.
- C. Kế toán viên.
- D. Nhà phân tích địa điểm bán lẻ.
Câu 15: Việc học Địa lí giúp học sinh hiểu biết về "không gian sống" của mình, bao gồm cả môi trường tự nhiên và môi trường xã hội. Điều này góp phần hình thành năng lực nào ở người học?
- A. Năng lực tìm hiểu địa lí và thích ứng với môi trường.
- B. Năng lực tính toán phức tạp.
- C. Năng lực sáng tác văn học.
- D. Năng lực lập trình máy tính.
Câu 16: Một kỹ sư nông nghiệp đang tìm hiểu về các loại cây trồng phù hợp nhất với điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng của một vùng cụ thể để tư vấn cho nông dân. Kiến thức từ phân ngành Địa lí tự nhiên nào là cần thiết nhất cho công việc này?
- A. Địa lí địa chất.
- B. Địa lí thủy văn.
- C. Địa lí sinh vật.
- D. Địa lí khí hậu và Địa lí thổ nhưỡng.
Câu 17: Một nhà bảo tồn thiên nhiên đang nghiên cứu sự suy giảm số lượng của một loài động vật hoang dã trong một khu rừng. Họ cần phân tích các yếu tố như diện tích và chất lượng sinh cảnh, nguồn thức ăn, tác động của con người (săn bắt, phá rừng) và mối quan hệ với các loài khác. Kiến thức Địa lí nào hỗ trợ đắc lực cho công việc này?
- A. Địa lí kinh tế.
- B. Địa lí sinh vật, Địa lí môi trường và Địa lí con người.
- C. Địa lí bản đồ cổ.
- D. Địa lí chính trị.
Câu 18: Khi phân tích bảng số liệu về sản lượng lúa của các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long trong 10 năm, người học Địa lí có thể nhận xét về xu hướng tăng/giảm, so sánh giữa các tỉnh, và tìm hiểu nguyên nhân của sự thay đổi đó (ví dụ: ảnh hưởng của hạn mặn, ứng dụng khoa học kỹ thuật). Kỹ năng nào đang được rèn luyện ở đây?
- A. Kỹ năng vẽ tranh.
- B. Kỹ năng diễn xuất.
- C. Kỹ năng làm việc với số liệu thống kê địa lí.
- D. Kỹ năng làm thơ.
Câu 19: Môn Địa lí ở trường phổ thông bao gồm cả Địa lí tự nhiên và Địa lí kinh tế - xã hội. Sự kết hợp này phản ánh điều gì về bản chất của khoa học Địa lí?
- A. Khoa học Địa lí nghiên cứu mối quan hệ tương tác phức tạp giữa con người và môi trường tự nhiên trong không gian địa lí.
- B. Khoa học Địa lí chỉ là tập hợp ngẫu nhiên của hai lĩnh vực riêng biệt.
- C. Địa lí tự nhiên quan trọng hơn Địa lí kinh tế - xã hội.
- D. Địa lí kinh tế - xã hội không liên quan đến môi trường tự nhiên.
Câu 20: Một nhà nghiên cứu đang phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư tại một khu vực, bao gồm điều kiện tự nhiên thuận lợi (đất đai màu mỡ, nguồn nước), lịch sử định cư, chính sách phát triển của chính phủ và cơ hội việc làm. Công việc này thuộc nhóm nghề nghiệp nào liên quan đến Địa lí?
- A. Nhóm nghề nghiệp liên quan đến khí hậu học.
- B. Nhóm nghề nghiệp liên quan đến địa chất.
- C. Nhóm nghề nghiệp liên quan đến bản đồ cổ.
- D. Nhóm nghề nghiệp liên quan đến Địa lí dân cư và Địa lí xã hội.
Câu 21: Một dự án xây dựng khu nghỉ dưỡng sinh thái được đề xuất tại một vùng ven biển. Để đảm bảo tính bền vững và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường, các nhà đầu tư cần tham khảo ý kiến chuyên gia về thủy triều, xói lở bờ biển, đa dạng sinh học biển và hệ sinh thái rừng ngập mặn. Kiến thức Địa lí nào đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá tác động môi trường (Environmental Impact Assessment - EIA) cho dự án này?
- A. Địa lí biển, Địa lí tự nhiên (Thủy văn, Sinh vật, Địa hình) và Địa lí môi trường.
- B. Địa lí công nghiệp.
- C. Địa lí nông nghiệp.
- D. Địa lí dân số.
Câu 22: Việc học Địa lí giúp học sinh có cái nhìn toàn cầu về các vấn đề như biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường, nghèo đói và bất bình đẳng. Điều này góp phần hình thành phẩm chất nào ở người học?
- A. Sự thờ ơ với các vấn đề xã hội.
- B. Chủ nghĩa cá nhân cực đoan.
- C. Tinh thần trách nhiệm công dân toàn cầu.
- D. Thiếu hiểu biết về thế giới bên ngoài.
Câu 23: Một nhà quản lý chuỗi cung ứng cần xác định vị trí tối ưu cho một kho hàng mới để phục vụ thị trường khu vực miền Trung Việt Nam. Họ cần phân tích vị trí các nhà cung cấp, các điểm bán hàng, mạng lưới giao thông hiện có, chi phí vận chuyển và thời gian giao hàng. Kiến thức Địa lí nào giúp họ đưa ra quyết định dựa trên phân tích không gian?
- A. Địa lí văn hóa.
- B. Địa lí kinh tế (Công nghiệp, Thương mại, Giao thông) và sử dụng các công cụ địa lí (GIS).
- C. Địa lí lịch sử.
- D. Địa lí địa chất.
Câu 24: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc hiểu biết về địa lí các quốc gia khác (vị trí, điều kiện tự nhiên, văn hóa, kinh tế, chính trị) trở nên ngày càng quan trọng. Kiến thức này đặc biệt hữu ích trong lĩnh vực nào?
- A. Chỉ trong nghiên cứu khoa học.
- B. Chỉ trong lĩnh vực giáo dục.
- C. Chỉ trong lĩnh vực nông nghiệp.
- D. Đối ngoại, thương mại quốc tế, du lịch, và hợp tác phát triển.
Câu 25: Một kỹ sư xây dựng đang thiết kế một cây cầu bắc qua một con sông lớn. Bên cạnh các tính toán kỹ thuật về cấu trúc, họ cần hiểu rõ về đặc điểm địa chất, chế độ thủy văn của sông (lưu lượng, mực nước theo mùa, tốc độ dòng chảy), và nguy cơ lũ lụt hoặc xói mòn bờ sông. Kiến thức Địa lí nào cung cấp thông tin quan trọng cho việc thiết kế an toàn và bền vững?
- A. Địa lí tự nhiên (Địa chất, Thủy văn, Địa hình).
- B. Địa lí dân số.
- C. Địa lí văn hóa.
- D. Địa lí chính trị.
Câu 26: Việc sử dụng Atlas Địa lí trong học tập giúp người học rèn luyện kỹ năng nào?
- A. Chỉ kỹ năng tô màu bản đồ.
- B. Kỹ năng đọc, phân tích và tổng hợp thông tin từ nhiều bản đồ chuyên đề khác nhau.
- C. Kỹ năng vẽ bản đồ từ trí nhớ.
- D. Chỉ kỹ năng tìm kiếm tên địa danh.
Câu 27: Ngành nghề nào sau đây đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về sự phân bố của các loại khoáng sản, cấu trúc vỏ Trái Đất, và các quá trình địa chất?
- A. Nhà tâm lý học.
- B. Chuyên viên marketing.
- C. Kỹ sư địa chất hoặc chuyên gia thăm dò khoáng sản.
- D. Giáo viên Ngữ văn.
Câu 28: Một nhà báo đang viết bài về tác động của đô thị hóa nhanh chóng đến đời sống người dân và môi trường tại một thành phố lớn. Họ cần thu thập thông tin về sự gia tăng dân số đô thị, mở rộng diện tích xây dựng, vấn đề ô nhiễm không khí/nước, áp lực lên cơ sở hạ tầng và thay đổi trong cấu trúc xã hội. Kiến thức Địa lí nào cung cấp cái nhìn tổng thể cho chủ đề này?
- A. Địa lí thực vật.
- B. Địa lí động vật.
- C. Địa lí cổ sinh.
- D. Địa lí đô thị, Địa lí dân số, Địa lí môi trường và Địa lí xã hội.
Câu 29: Việc học Địa lí giúp học sinh phát triển tư duy không gian, tức là khả năng nhận thức, hiểu và lí giải các mối quan hệ giữa các đối tượng trong không gian địa lí. Tư duy này đặc biệt quan trọng trong những ngành nghề nào?
- A. Kiến trúc sư, quy hoạch viên, chuyên gia GIS, nhà phân tích địa điểm.
- B. Nhạc sĩ, họa sĩ.
- C. Lập trình viên, nhà khoa học máy tính.
- D. Bác sĩ, dược sĩ.
Câu 30: Môn Địa lí góp phần giáo dục học sinh về lòng yêu nước. Điều này thể hiện rõ nhất qua việc học về điều gì?
- A. Chỉ học thuộc lòng bản đồ thế giới.
- B. Chỉ tìm hiểu về các quốc gia xa xôi.
- C. Tìm hiểu sâu sắc về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, dân cư, các hoạt động kinh tế - xã hội, lịch sử và văn hóa của đất nước mình.
- D. Chỉ so sánh Việt Nam với các nước phát triển.