15+ Đề Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương - Đề 01

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của nước biển và đại dương phản ánh trực tiếp sự phân bố nhiệt độ và độ muối khác nhau giữa các vùng?

  • A. Sự hình thành sóng thần.
  • B. Sự xuất hiện của các dòng chảy ngầm.
  • C. Biên độ dao động của thủy triều.
  • D. Sự hình thành các dòng biển.

Câu 2: Một vùng biển ven bờ có độ sâu trung bình 10m, chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc. Loại hình dao động nào của nước biển tại đây có khả năng chịu tác động lớn nhất từ yếu tố gió mùa này?

  • A. Sóng biển.
  • B. Thủy triều.
  • C. Dòng biển sâu.
  • D. Sóng thần.

Câu 3: Quan sát hình ảnh một khu vực bờ biển có các bãi triều rộng lớn lộ ra khi nước rút. Hiện tượng này chủ yếu phản ánh đặc điểm nào của thủy triều tại khu vực đó?

  • A. Thủy triều có chu kì ngắn.
  • B. Thủy triều chỉ chịu ảnh hưởng của Mặt Trời.
  • C. Thủy triều có biên độ lớn.
  • D. Thủy triều là bán nhật triều.

Câu 4: Tại sao các dòng biển nóng thường có xu hướng chảy từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao?

  • A. Do tác động của lực Coriolis làm lệch hướng.
  • B. Do sự chênh lệch nhiệt độ và khối lượng riêng của nước.
  • C. Do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • D. Do địa hình đáy biển chi phối hướng chảy.

Câu 5: Một con tàu đang di chuyển trên Đại Tây Dương. Thuyền trưởng nhận thấy con tàu được đẩy đi nhanh hơn bình thường khi di chuyển về phía Bắc dọc theo bờ biển phía Đông Bắc Hoa Kỳ. Khả năng cao con tàu đang chịu ảnh hưởng của dòng biển nào?

  • A. Dòng Gulf Stream.
  • B. Dòng Labrador.
  • C. Dòng Canary.
  • D. Dòng Bắc Đại Tây Dương.

Câu 6: Hiện tượng nào sau đây không phải là biểu hiện của sự dao động nước biển theo chiều thẳng đứng?

  • A. Sóng biển.
  • B. Triều cường.
  • C. Nước rút (thủy triều xuống).
  • D. Dòng chảy của sông đổ ra biển.

Câu 7: Tại sao các khu vực chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh thường có khí hậu khô hạn và ít mưa?

  • A. Dòng biển lạnh mang theo không khí lạnh, làm giảm khả năng ngưng tụ hơi nước.
  • B. Dòng biển lạnh tạo ra áp cao, ngăn cản sự hình thành mây.
  • C. Nước lạnh làm lớp không khí phía trên bị lạnh theo, khó bốc hơi và ngưng tụ thành mưa.
  • D. Dòng biển lạnh hấp thụ hết hơi nước trong không khí.

Câu 8: Phân tích mối quan hệ giữa vị trí tương đối của Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất với biên độ thủy triều. Biên độ thủy triều đạt giá trị lớn nhất khi nào?

  • A. Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất nằm thẳng hàng.
  • B. Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất tạo thành một góc vuông tại Trái Đất.
  • C. Mặt Trăng ở vị trí xa Trái Đất nhất.
  • D. Mặt Trời ở vị trí xa Trái Đất nhất.

Câu 9: Đâu là nguyên nhân chính khiến các dòng biển trên bề mặt đại dương có xu hướng tạo thành các vòng hoàn lưu lớn?

  • A. Sự khác biệt về độ sâu đáy biển.
  • B. Sự kết hợp giữa các loại gió thường xuyên và lực Coriolis.
  • C. Hoạt động của núi lửa dưới đáy biển.
  • D. Sự phân bố lục địa và đại dương.

Câu 10: Giả sử bạn đang nghiên cứu về tác động của biến đổi khí hậu đối với đại dương. Việc theo dõi sự thay đổi nào sau đây của nước biển có thể cung cấp bằng chứng trực tiếp nhất về hiện tượng giãn nở nhiệt của nước biển?

  • A. Độ mặn trung bình.
  • B. Vận tốc các dòng biển.
  • C. Tần suất sóng thần.
  • D. Mực nước biển trung bình.

Câu 11: Tại sao độ muối của nước biển thường cao nhất ở vùng chí tuyến và giảm dần về phía xích đạo và hai cực?

  • A. Vùng chí tuyến có nhiệt độ cao, bốc hơi mạnh, lượng mưa ít.
  • B. Vùng chí tuyến có nhiều sông lớn đổ ra biển.
  • C. Vùng chí tuyến có hoạt động núi lửa dưới đáy biển mạnh.
  • D. Vùng chí tuyến chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh.

Câu 12: So sánh sóng biển và sóng thần, điểm khác biệt cơ bản nhất về nguyên nhân gây ra chúng là gì?

  • A. Sóng biển do gió, sóng thần do bão.
  • B. Sóng biển do thủy triều, sóng thần do động đất.
  • C. Sóng biển chủ yếu do gió, sóng thần chủ yếu do hoạt động địa chấn dưới đáy biển.
  • D. Sóng biển do dòng chảy, sóng thần do núi lửa.

Câu 13: Hiện tượng El Niño, đặc trưng bởi sự nóng lên bất thường của nước biển ở vùng xích đạo Thái Bình Dương, là một ví dụ về sự biến đổi của yếu tố nào sau đây?

  • A. Sóng thần.
  • B. Thủy triều.
  • C. Độ muối.
  • D. Dòng biển và nhiệt độ nước biển.

Câu 14: Tại sao ở vùng biển nhiệt đới, độ mặn thường cao hơn so với vùng biển ôn đới, mặc dù cả hai đều có sự bốc hơi?

  • A. Vùng nhiệt đới có nhiệt độ cao hơn, bốc hơi mạnh hơn và lượng mưa có thể thấp hơn.
  • B. Vùng nhiệt đới có nhiều sông lớn mang theo muối.
  • C. Vùng nhiệt đới có hoạt động núi lửa dưới biển mạnh hơn.
  • D. Vùng nhiệt đới có dòng biển lạnh mang muối đến.

Câu 15: Một khu vực cửa sông chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của thủy triều. Hoạt động kinh tế nào sau đây tại khu vực này cần phải tính toán kĩ lưỡng chu kì thủy triều để đảm bảo hiệu quả và an toàn?

  • A. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • B. Hoạt động vận tải đường thủy.
  • C. Trồng cây lương thực trên đồng bằng.
  • D. Khai thác khoáng sản trên đất liền.

Câu 16: Phân tích tác động của dòng biển lạnh chảy qua một vùng bờ biển sa mạc. Tác động nổi bật nhất của dòng biển lạnh đối với khí hậu vùng này là gì?

  • A. Làm tăng lượng mưa.
  • B. Làm giảm nhiệt độ vào ban đêm.
  • C. Gây ra sương mù dày đặc.
  • D. Làm không khí khô và ít mưa.

Câu 17: Tại sao ở một số khu vực ven biển, biên độ thủy triều lại rất lớn, tạo ra cảnh quan bãi triều rộng và dòng chảy mạnh khi nước lên xuống?

  • A. Do hình dạng bờ biển và độ sâu đáy biển ảnh hưởng đến sự cộng hưởng của sóng triều.
  • B. Do khu vực đó nằm gần xích đạo.
  • C. Do có nhiều sông lớn đổ ra biển.
  • D. Do chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng.

Câu 18: Dạng sóng biển nào sau đây có bước sóng rất dài, tốc độ lan truyền nhanh và có khả năng gây thảm họa lớn khi vào đến bờ?

  • A. Sóng do gió.
  • B. Sóng nội (internal waves).
  • C. Sóng thần.
  • D. Sóng thủy triều.

Câu 19: Nếu Trái Đất, Mặt Trăng và Mặt Trời tạo thành một góc vuông tại Trái Đất, hiện tượng thủy triều sẽ như thế nào so với những ngày thẳng hàng?

  • A. Biên độ lớn nhất (triều cường).
  • B. Biên độ nhỏ nhất (triều kém).
  • C. Chỉ có một lần nước lên và một lần nước xuống trong ngày.
  • D. Không có hiện tượng thủy triều.

Câu 20: Dòng biển nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu, vận chuyển nhiệt từ vùng vĩ độ thấp lên vĩ độ cao?

  • A. Dòng biển nóng.
  • B. Dòng biển lạnh.
  • C. Dòng chảy ven bờ.
  • D. Sóng thần.

Câu 21: Độ muối trung bình của nước biển và đại dương trên thế giới là khoảng bao nhiêu phần nghìn?

  • A. 15‰.
  • B. 25‰.
  • C. 35‰.
  • D. 45‰.

Câu 22: Tại sao các vùng biển kín hoặc nửa kín (như Địa Trung Hải, Biển Đỏ) thường có độ muối cao hơn so với đại dương?

  • A. Do có nhiều sông lớn mang muối đổ vào.
  • B. Do chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
  • C. Do hoạt động núi lửa dưới đáy biển mạnh.
  • D. Do bốc hơi mạnh, lượng mưa ít và ít được hòa lẫn với nước đại dương.

Câu 23: Ngoại trừ gió, yếu tố nào sau đây có thể gây ra các dòng chảy nhỏ, cục bộ trong đại dương?

  • A. Sức hút của các hành tinh khác.
  • B. Sự chênh lệch nhiệt độ và độ muối giữa các khối nước.
  • C. Hoạt động của các sinh vật biển.
  • D. Áp suất khí quyển.

Câu 24: Khi sóng biển tiến vào bờ, điều gì xảy ra với hình dạng và tốc độ của sóng?

  • A. Bước sóng ngắn lại, chiều cao tăng lên và tốc độ giảm đi.
  • B. Bước sóng dài ra, chiều cao giảm xuống và tốc độ tăng lên.
  • C. Bước sóng và chiều cao không đổi, tốc độ tăng lên.
  • D. Bước sóng và tốc độ không đổi, chiều cao giảm xuống.

Câu 25: Dạng thủy triều phổ biến nhất ở vùng biển Việt Nam là gì?

  • A. Nhật triều.
  • B. Bán nhật triều.
  • C. Nhật triều không đều và bán nhật triều không đều.
  • D. Chỉ có triều cường.

Câu 26: Tại sao các ngư trường lớn trên thế giới thường tập trung ở nơi dòng biển nóng và dòng biển lạnh gặp nhau?

  • A. Sự chênh lệch nhiệt độ tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều loài cá.
  • B. Sự gặp gỡ tạo ra sự xáo trộn nước, đưa chất dinh dưỡng từ đáy lên mặt, thu hút sinh vật phù du và cá.
  • C. Nước ở đây có độ mặn lý tưởng cho cá sinh sống.
  • D. Vận tốc dòng chảy tại đây rất chậm, thuận lợi cho việc đánh bắt.

Câu 27: Phân tích sơ đồ vòng hoàn lưu dòng biển ở Bắc Đại Tây Dương. Dòng biển Gulf Stream (nóng) và Dòng biển Labrador (lạnh) gặp nhau ở khu vực nào, tạo nên một trong những ngư trường lớn nhất thế giới?

  • A. Gần bờ biển đông bắc Bắc Mỹ (Newfoundland).
  • B. Gần bờ biển Tây Âu.
  • C. Ở vùng xích đạo.
  • D. Gần bờ biển Tây Bắc Phi.

Câu 28: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự hình thành các dòng biển sâu trong đại dương?

  • A. Sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • B. Hoạt động của gió trên bề mặt.
  • C. Địa hình đáy biển phức tạp.
  • D. Sự chênh lệch mật độ (khối lượng riêng) của nước do nhiệt độ và độ muối.

Câu 29: Quan sát một khu vực ven biển có chế độ nhật triều điển hình. Điều này có nghĩa là trong một ngày (khoảng 24 giờ 50 phút), khu vực đó sẽ có bao nhiêu lần nước lên và bao nhiêu lần nước xuống?

  • A. Hai lần nước lên và hai lần nước xuống.
  • B. Một lần nước lên và một lần nước xuống.
  • C. Ba lần nước lên và ba lần nước xuống.
  • D. Số lần nước lên xuống thay đổi không theo quy luật.

Câu 30: Dựa vào kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến độ mặn của nước biển, hãy dự đoán vùng biển nào sau đây (trong điều kiện bình thường) có khả năng có độ mặn thấp nhất?

  • A. Vùng biển ôn đới gần cửa sông lớn.
  • B. Vùng biển nhiệt đới giữa đại dương.
  • C. Vùng biển chí tuyến gần bờ.
  • D. Vùng biển cực đóng băng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của nước biển và đại dương phản ánh trực tiếp sự phân bố nhiệt độ và độ muối khác nhau giữa các vùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một vùng biển ven bờ có độ sâu trung bình 10m, chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc. Loại hình dao động nào của nước biển tại đây có khả năng chịu tác động lớn nhất từ yếu tố gió mùa này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Quan sát hình ảnh một khu vực bờ biển có các bãi triều rộng lớn lộ ra khi nước rút. Hiện tượng này chủ yếu phản ánh đặc điểm nào của thủy triều tại khu vực đó?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Tại sao các dòng biển nóng thường có xu hướng chảy từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Một con tàu đang di chuyển trên Đại Tây Dương. Thuyền trưởng nhận thấy con tàu được đẩy đi nhanh hơn bình thường khi di chuyển về phía Bắc dọc theo bờ biển phía Đông Bắc Hoa Kỳ. Khả năng cao con tàu đang chịu ảnh hưởng của dòng biển nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Hiện tượng nào sau đây *không* phải là biểu hiện của sự dao động nước biển theo chiều thẳng đứng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Tại sao các khu vực chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh thường có khí hậu khô hạn và ít mưa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Phân tích mối quan hệ giữa vị trí tương đối của Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất với biên độ thủy triều. Biên độ thủy triều đạt giá trị lớn nhất khi nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Đâu là nguyên nhân chính khiến các dòng biển trên bề mặt đại dương có xu hướng tạo thành các vòng hoàn lưu lớn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Giả sử bạn đang nghiên cứu về tác động của biến đổi khí hậu đối với đại dương. Việc theo dõi sự thay đổi nào sau đây của nước biển có thể cung cấp bằng chứng trực tiếp nhất về hiện tượng giãn nở nhiệt của nước biển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Tại sao độ muối của nước biển thường cao nhất ở vùng chí tuyến và giảm dần về phía xích đạo và hai cực?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: So sánh sóng biển và sóng thần, điểm khác biệt cơ bản nhất về nguyên nhân gây ra chúng là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Hiện tượng El Niño, đặc trưng bởi sự nóng lên bất thường của nước biển ở vùng xích đạo Thái Bình Dương, là một ví dụ về sự biến đổi của yếu tố nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Tại sao ở vùng biển nhiệt đới, độ mặn thường cao hơn so với vùng biển ôn đới, mặc dù cả hai đều có sự bốc hơi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Một khu vực cửa sông chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của thủy triều. Hoạt động kinh tế nào sau đây tại khu vực này cần phải tính toán kĩ lưỡng chu kì thủy triều để đảm bảo hiệu quả và an toàn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Phân tích tác động của dòng biển lạnh chảy qua một vùng bờ biển sa mạc. Tác động nổi bật nhất của dòng biển lạnh đối với khí hậu vùng này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Tại sao ở một số khu vực ven biển, biên độ thủy triều lại rất lớn, tạo ra cảnh quan bãi triều rộng và dòng chảy mạnh khi nước lên xuống?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Dạng sóng biển nào sau đây có bước sóng rất dài, tốc độ lan truyền nhanh và có khả năng gây thảm họa lớn khi vào đến bờ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Nếu Trái Đất, Mặt Trăng và Mặt Trời tạo thành một góc vuông tại Trái Đất, hiện tượng thủy triều sẽ như thế nào so với những ngày thẳng hàng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Dòng biển nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu, vận chuyển nhiệt từ vùng vĩ độ thấp lên vĩ độ cao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Độ muối trung bình của nước biển và đại dương trên thế giới là khoảng bao nhiêu phần nghìn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Tại sao các vùng biển kín hoặc nửa kín (như Địa Trung Hải, Biển Đỏ) thường có độ muối cao hơn so với đại dương?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Ngoại trừ gió, yếu tố nào sau đây có thể gây ra các dòng chảy nhỏ, cục bộ trong đại dương?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Khi sóng biển tiến vào bờ, điều gì xảy ra với hình dạng và tốc độ của sóng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Dạng thủy triều phổ biến nhất ở vùng biển Việt Nam là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Tại sao các ngư trường lớn trên thế giới thường tập trung ở nơi dòng biển nóng và dòng biển lạnh gặp nhau?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Phân tích sơ đồ vòng hoàn lưu dòng biển ở Bắc Đại Tây Dương. Dòng biển Gulf Stream (nóng) và Dòng biển Labrador (lạnh) gặp nhau ở khu vực nào, tạo nên một trong những ngư trường lớn nhất thế giới?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự hình thành các dòng biển sâu trong đại dương?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Quan sát một khu vực ven biển có chế độ nhật triều điển hình. Điều này có nghĩa là trong một ngày (khoảng 24 giờ 50 phút), khu vực đó sẽ có bao nhiêu lần nước lên và bao nhiêu lần nước xuống?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Dựa vào kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến độ mặn của nước biển, hãy dự đoán vùng biển nào sau đây (trong điều kiện bình thường) có khả năng có độ mặn thấp nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương - Đề 02

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Độ muối trung bình của nước biển và đại dương trên thế giới là khoảng bao nhiêu phần nghìn?

  • A. 25‰
  • B. 30‰
  • C. 35‰
  • D. 40‰

Câu 2: Tại sao độ muối của nước biển ở vùng biển nhiệt đới thường cao hơn so với vùng biển ôn đới?

  • A. Vì vùng nhiệt đới có nhiều sông lớn đổ ra biển.
  • B. Vì vùng nhiệt đới có lượng mưa lớn hơn.
  • C. Vì vùng nhiệt đới có nhiệt độ thấp hơn.
  • D. Vì vùng nhiệt đới có lượng bốc hơi nước cao hơn và lượng mưa không bù đắp đủ.

Câu 3: Biển Chết (Dead Sea) nổi tiếng với độ muối cực cao. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên đặc điểm này?

  • A. Lượng bốc hơi rất lớn và lượng nước ngọt bổ sung ít.
  • B. Có nhiều dòng biển nóng chảy qua.
  • C. Nằm gần các khu vực núi lửa hoạt động.
  • D. Nước biển không có sự lưu thông với đại dương bên ngoài.

Câu 4: Khi phân tích thành phần hóa học của nước biển, ion nào chiếm tỉ lệ lớn nhất?

  • A. Ion kali (K+)
  • B. Ion magie (Mg2+)
  • C. Ion clo (Cl-)
  • D. Ion sunfat (SO42-)

Câu 5: Sóng biển là hình thức dao động của nước biển chủ yếu theo chiều nào?

  • A. Chiều ngang dọc bờ biển.
  • B. Chiều thẳng đứng.
  • C. Chiều xoay tròn tại chỗ.
  • D. Chiều xô thẳng vào bờ.

Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu gây ra sóng biển trên bề mặt đại dương là gì?

  • A. Gió thổi trên mặt biển.
  • B. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • C. Sự thay đổi nhiệt độ của nước biển.
  • D. Hoạt động của núi lửa dưới đáy biển.

Câu 7: Sóng thần (Tsunami) là một dạng sóng biển đặc biệt. Nguyên nhân chính gây ra sóng thần thường là gì?

  • A. Các cơn bão lớn trên biển.
  • B. Gió rất mạnh kéo dài.
  • C. Sự thay đổi đột ngột của áp suất khí quyển.
  • D. Động đất hoặc núi lửa hoạt động mạnh dưới đáy biển.

Câu 8: Thủy triều là hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo chu kì. Nguyên nhân chủ yếu nào chi phối hiện tượng thủy triều?

  • A. Sự thay đổi nhiệt độ và độ muối của nước biển.
  • B. Hoạt động của các dòng biển lớn.
  • C. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời, cùng với lực li tâm của Trái Đất.
  • D. Gió thổi thường xuyên theo một hướng nhất định.

Câu 9: Hiện tượng triều cường (spring tide) xảy ra khi nào?

  • A. Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất nằm thẳng hàng (ngày trăng tròn hoặc không trăng).
  • B. Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất tạo thành góc vuông.
  • C. Mặt Trăng ở vị trí xa Trái Đất nhất.
  • D. Khi có gió mùa hoạt động mạnh.

Câu 10: Hiện tượng triều kém (neap tide) xảy ra khi nào?

  • A. Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất nằm thẳng hàng.
  • B. Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất tạo thành góc vuông.
  • C. Mặt Trăng ở vị trí gần Trái Đất nhất.
  • D. Khi có bão lớn trên biển.

Câu 11: Dạng thủy triều phổ biến nhất ở vùng biển Việt Nam, đặc biệt là khu vực Vịnh Bắc Bộ, là dạng nào?

  • A. Nhật triều (một lần nước lên, một lần nước xuống trong ngày).
  • B. Bán nhật triều (hai lần nước lên, hai lần nước xuống xấp xỉ nhau trong ngày).
  • C. Triều cường (biên độ lớn nhất).
  • D. Nhật triều không đều hoặc hỗn hợp (dao động phức tạp, có thể có một hoặc hai lần nước lên/xuống, nhưng không đều).

Câu 12: Dòng biển là sự chuyển động của nước biển thành các dòng chảy ổn định. Nguyên nhân chủ yếu tạo ra các dòng biển trên bề mặt đại dương là gì?

  • A. Hoạt động của núi lửa dưới đáy biển.
  • B. Các loại gió thường xuyên (gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới).
  • C. Sự thay đổi của thủy triều theo ngày.
  • D. Lượng phù sa do sông mang ra biển.

Câu 13: Dòng biển nóng thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Chảy từ vùng vĩ độ thấp về vùng vĩ độ cao.
  • B. Chảy từ vùng vĩ độ cao về vùng vĩ độ thấp.
  • C. Có nhiệt độ thấp hơn nước biển xung quanh.
  • D. Thường mang theo băng trôi.

Câu 14: Dòng biển lạnh thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Chảy từ vùng vĩ độ thấp về vùng vĩ độ cao.
  • B. Chảy từ vùng vĩ độ cao về vùng vĩ độ thấp.
  • C. Có nhiệt độ cao hơn nước biển xung quanh.
  • D. Thường xuất phát từ vùng xích đạo.

Câu 15: Ở vùng vĩ độ thấp (gần Xích đạo), các dòng biển trên các đại dương lớn thường chảy theo hướng nào do tác động của gió Mậu dịch?

  • A. Từ tây sang đông.
  • B. Từ bắc xuống nam.
  • C. Từ đông sang tây.
  • D. Từ nam lên bắc.

Câu 16: Tại sao nơi gặp gỡ của dòng biển nóng và dòng biển lạnh thường là khu vực có nguồn lợi hải sản phong phú?

  • A. Sự pha trộn của nước nóng và lạnh tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của sinh vật phù du, thức ăn của cá.
  • B. Nhiệt độ nước biển ổn định quanh năm.
  • C. Ít chịu ảnh hưởng của bão và sóng lớn.
  • D. Độ muối của nước biển rất thấp.

Câu 17: Dòng biển nóng Kuroshio chảy dọc bờ biển phía đông Nhật Bản có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu khu vực này?

  • A. Làm cho khí hậu trở nên khô hạn hơn.
  • B. Làm tăng nhiệt độ và độ ẩm, khiến mùa đông ấm áp hơn.
  • C. Gây ra hiện tượng sương mù dày đặc quanh năm.
  • D. Làm giảm nhiệt độ, khiến mùa hè mát mẻ hơn.

Câu 18: Hiện tượng sương mù dày đặc thường xuất hiện ở vùng biển nào sau đây?

  • A. Vùng biển chỉ có dòng biển nóng chảy qua.
  • B. Vùng biển chỉ có dòng biển lạnh chảy qua.
  • C. Vùng biển nơi dòng biển nóng và dòng biển lạnh gặp nhau.
  • D. Vùng biển gần xích đạo.

Câu 19: Một tàu thuyền di chuyển từ vùng vĩ độ cao về vùng vĩ độ thấp ở bán cầu Bắc. Nếu đi theo hướng dòng biển lạnh, tàu sẽ có xu hướng di chuyển theo hướng nào?

  • A. Sang phía Đông.
  • B. Sang phía Tây.
  • C. Hướng về phía Bắc Cực.
  • D. Hướng về phía Xích đạo.

Câu 20: Ngoài gió, sự chênh lệch về yếu tố nào sau đây cũng có thể tạo ra các dòng chảy trong lòng đại dương (dòng chảy sâu)?

  • A. Nhiệt độ và độ muối.
  • B. Áp suất khí quyển.
  • C. Hoạt động của các loài cá lớn.
  • D. Lượng ánh sáng mặt trời chiếu xuống.

Câu 21: Nếu một quốc gia ven biển xây dựng nhiều đập thủy điện lớn trên các con sông đổ ra biển, điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến độ muối của vùng biển cửa sông?

  • A. Làm giảm độ muối do tăng lượng nước ngọt.
  • B. Làm tăng độ muối do giảm lượng nước ngọt.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến độ muối.
  • D. Làm thay đổi nhiệt độ của nước biển.

Câu 22: Tại sao độ muối ở vùng biển Baltic thường thấp hơn so với vùng biển Địa Trung Hải?

  • A. Biển Baltic có nhiều núi lửa hoạt động dưới đáy.
  • B. Biển Baltic có nhiều dòng biển nóng chảy qua.
  • C. Vùng biển Địa Trung Hải có lượng mưa lớn hơn.
  • D. Biển Baltic nhận được lượng nước ngọt lớn từ sông và có sự trao đổi hạn chế với đại dương.

Câu 23: Ngoài việc cung cấp nguồn lợi hải sản và khoáng sản, biển và đại dương còn đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu thông qua cơ chế nào?

  • A. Hấp thụ và lưu trữ một lượng lớn nhiệt và khí CO2.
  • B. Phản xạ toàn bộ ánh sáng mặt trời trở lại không gian.
  • C. Tạo ra các cơn bão giúp làm sạch khí quyển.
  • D. Giữ cho nhiệt độ bề mặt Trái Đất luôn ở mức đóng băng.

Câu 24: Việc khai thác quá mức các rạn san hô và hệ sinh thái ven biển có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào sau đây?

  • A. Làm tăng độ muối của nước biển.
  • B. Giúp các loài cá phát triển nhanh hơn.
  • C. Giảm khả năng chống chịu của bờ biển trước sóng và bão, đe dọa đa dạng sinh học.
  • D. Làm giảm mực nước biển.

Câu 25: Theo quy luật phân bố dòng biển, ở bán cầu Bắc, vòng hoàn lưu dòng biển ở vĩ độ thấp (gần Xích đạo đến chí tuyến) thường chảy theo chiều nào?

  • A. Theo chiều kim đồng hồ.
  • B. Ngược chiều kim đồng hồ.
  • C. Chỉ chảy theo hướng Đông.
  • D. Chỉ chảy theo hướng Tây.

Câu 26: Ở bán cầu Nam, vòng hoàn lưu dòng biển ở vĩ độ thấp (gần Xích đạo đến chí tuyến) thường chảy theo chiều nào?

  • A. Theo chiều kim đồng hồ.
  • B. Ngược chiều kim đồng hồ.
  • C. Chỉ chảy theo hướng Bắc.
  • D. Chỉ chảy theo hướng Nam.

Câu 27: Khi dòng biển lạnh California chảy dọc theo bờ biển phía tây Bắc Mỹ, nó có xu hướng ảnh hưởng đến khí hậu ven biển như thế nào?

  • A. Làm cho khí hậu nóng và ẩm hơn.
  • B. Gây ra nhiều mưa lớn.
  • C. Làm giảm nhiệt độ, tạo khí hậu mát mẻ và thường gây sương mù ven biển.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến khí hậu.

Câu 28: Việc ô nhiễm rác thải nhựa trên biển đang là vấn đề toàn cầu. Hậu quả trực tiếp và rõ ràng nhất của tình trạng này đối với sinh vật biển là gì?

  • A. Làm tăng nhiệt độ nước biển.
  • B. Giảm độ muối của nước biển.
  • C. Tăng cường sự phát triển của san hô.
  • D. Sinh vật biển bị vướng víu, ăn nhầm rác thải, gây tổn thương hoặc tử vong.

Câu 29: Giả sử có một khu vực biển kín, nằm ở vĩ độ cao, nhận được ít nước ngọt từ sông và có nhiệt độ thấp. Dự đoán về độ muối của khu vực này so với độ muối trung bình của đại dương là gì?

  • A. Cao hơn đáng kể.
  • B. Thấp hơn đáng kể.
  • C. Xấp xỉ bằng độ muối trung bình.
  • D. Không thể dự đoán chỉ với thông tin này.

Câu 30: Sự nóng lên toàn cầu khiến băng ở các vùng cực tan chảy nhanh hơn. Hiện tượng này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến độ muối của nước biển gần các khu vực đó?

  • A. Làm giảm độ muối do bổ sung lượng nước ngọt lớn.
  • B. Làm tăng độ muối do nhiệt độ tăng.
  • C. Không ảnh hưởng đến độ muối.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ, không ảnh hưởng đến độ muối.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Độ muối trung bình của nước biển và đại dương trên thế giới là khoảng bao nhiêu phần nghìn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Tại sao độ muối của nước biển ở vùng biển nhiệt đới thường cao hơn so với vùng biển ôn đới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Biển Chết (Dead Sea) nổi tiếng với độ muối cực cao. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên đặc điểm này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Khi phân tích thành phần hóa học của nước biển, ion nào chiếm tỉ lệ lớn nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Sóng biển là hình thức dao động của nước biển chủ yếu theo chiều nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu gây ra sóng biển trên bề mặt đại dương là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Sóng thần (Tsunami) là một dạng sóng biển đặc biệt. Nguyên nhân chính gây ra sóng thần thường là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Thủy triều là hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo chu kì. Nguyên nhân chủ yếu nào chi phối hiện tượng thủy triều?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Hiện tượng triều cường (spring tide) xảy ra khi nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Hiện tượng triều kém (neap tide) xảy ra khi nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Dạng thủy triều phổ biến nhất ở vùng biển Việt Nam, đặc biệt là khu vực Vịnh Bắc Bộ, là dạng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Dòng biển là sự chuyển động của nước biển thành các dòng chảy ổn định. Nguyên nhân chủ yếu tạo ra các dòng biển trên bề mặt đại dương là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Dòng biển nóng thường có đặc điểm nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Dòng biển lạnh thường có đặc điểm nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Ở vùng vĩ độ thấp (gần Xích đạo), các dòng biển trên các đại dương lớn thường chảy theo hướng nào do tác động của gió Mậu dịch?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Tại sao nơi gặp gỡ của dòng biển nóng và dòng biển lạnh thường là khu vực có nguồn lợi hải sản phong phú?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Dòng biển nóng Kuroshio chảy dọc bờ biển phía đông Nhật Bản có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu khu vực này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Hiện tượng sương mù dày đặc thường xuất hiện ở vùng biển nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một tàu thuyền di chuyển từ vùng vĩ độ cao về vùng vĩ độ thấp ở bán cầu Bắc. Nếu đi theo hướng dòng biển lạnh, tàu sẽ có xu hướng di chuyển theo hướng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Ngoài gió, sự chênh lệch về yếu tố nào sau đây cũng có thể tạo ra các dòng chảy trong lòng đại dương (dòng chảy sâu)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Nếu một quốc gia ven biển xây dựng nhiều đập thủy điện lớn trên các con sông đổ ra biển, điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến độ muối của vùng biển cửa sông?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Tại sao độ muối ở vùng biển Baltic thường thấp hơn so với vùng biển Địa Trung Hải?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Ngoài việc cung cấp nguồn lợi hải sản và khoáng sản, biển và đại dương còn đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu thông qua cơ chế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Việc khai thác quá mức các rạn san hô và hệ sinh thái ven biển có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Theo quy luật phân bố dòng biển, ở bán cầu Bắc, vòng hoàn lưu dòng biển ở vĩ độ thấp (gần Xích đạo đến chí tuyến) thường chảy theo chiều nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Ở bán cầu Nam, vòng hoàn lưu dòng biển ở vĩ độ thấp (gần Xích đạo đến chí tuyến) thường chảy theo chiều nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Khi dòng biển lạnh California chảy dọc theo bờ biển phía tây Bắc Mỹ, nó có xu hướng ảnh hưởng đến khí hậu ven biển như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Việc ô nhiễm rác thải nhựa trên biển đang là vấn đề toàn cầu. Hậu quả trực tiếp và rõ ràng nhất của tình trạng này đối với sinh vật biển là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Giả sử có một khu vực biển kín, nằm ở vĩ độ cao, nhận được ít nước ngọt từ sông và có nhiệt độ thấp. Dự đoán về độ muối của khu vực này so với độ muối trung bình của đại dương là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Sự nóng lên toàn cầu khiến băng ở các vùng cực tan chảy nhanh hơn. Hiện tượng này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến độ muối của nước biển gần các khu vực đó?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương - Đề 03

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nước biển có độ muối trung bình là 35‰, nhưng độ muối thực tế ở các vùng biển khác nhau lại có sự khác biệt. Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự thay đổi độ muối của nước biển?

  • A. Lượng nước sông chảy vào
  • B. Lượng mưa và bốc hơi
  • C. Sự đóng băng và tan băng
  • D. Hoạt động kiến tạo nội lực

Câu 2: Hãy xem xét hai vùng biển: vùng biển A nằm ở vĩ độ thấp, khu vực chí tuyến, và vùng biển B nằm ở vĩ độ trung bình, ôn đới. Vùng biển nào có khả năng có nhiệt độ bề mặt trung bình cao hơn và tại sao?

  • A. Vùng biển A, vì nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn hơn do nằm ở vĩ độ thấp.
  • B. Vùng biển B, vì chịu ảnh hưởng của các dòng biển nóng từ vĩ độ thấp.
  • C. Cả hai vùng biển có nhiệt độ tương đương nhau vì đều là biển.
  • D. Không thể xác định được vùng nào có nhiệt độ cao hơn nếu không có thông tin về độ sâu.

Câu 3: Sóng biển được hình thành chủ yếu do gió. Tuy nhiên, sóng thần lại có nguyên nhân hình thành khác biệt và gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn. Nguyên nhân chính tạo nên sóng thần là gì?

  • A. Do sự thay đổi áp suất khí quyển đột ngột trên biển.
  • B. Do thủy triều lên xuống quá nhanh và mạnh.
  • C. Do động đất hoặc núi lửa ngầm dưới đáy biển gây ra.
  • D. Do các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau tạo ra sự xáo trộn lớn.

Câu 4: Dao động thủy triều là hiện tượng tự nhiên có tính quy luật. Vào thời điểm nào trong tháng âm lịch, dao động thủy triều thường đạt giá trị lớn nhất (triều cường)?

  • A. Ngày trăng khuyết đầu tháng và cuối tháng.
  • B. Ngày trăng tròn và ngày không trăng (trăng mới).
  • C. Ngày trăng non và ngày trăng già.
  • D. Vào các ngày giữa tháng âm lịch.

Câu 5: Dòng biển nóng và dòng biển lạnh có ảnh hưởng lớn đến khí hậu các vùng ven biển mà chúng chảy qua. Dòng biển nóng thường mang lại đặc điểm khí hậu nào cho vùng ven biển?

  • A. Mùa đông ấm áp và mùa hè mát mẻ, lượng mưa lớn.
  • B. Mùa đông lạnh giá và mùa hè nóng bức, khô hạn.
  • C. Khí hậu ôn hòa quanh năm, ít biến động nhiệt độ.
  • D. Khí hậu khắc nghiệt với bão và lốc xoáy thường xuyên.

Câu 6: Các dòng biển trên thế giới tạo thành các hệ thống hoàn lưu lớn. Ở bán cầu Bắc, các dòng biển trong vòng hoàn lưu vĩ độ thấp (khu vực chí tuyến) thường chảy theo hướng nào?

  • A. Theo chiều kim đồng hồ.
  • B. Ngược chiều kim đồng hồ.
  • C. Từ Đông sang Tây.
  • D. Từ Tây sang Đông.

Câu 7: Biển và đại dương đóng vai trò quan trọng trong điều hòa khí hậu toàn cầu. Quá trình nào sau đây của đại dương giúp hấp thụ lượng lớn khí CO2 từ khí quyển, góp phần giảm thiểu biến đổi khí hậu?

  • A. Sự bốc hơi nước từ bề mặt đại dương.
  • B. Sự hòa tan khí CO2 từ khí quyển vào nước biển và quá trình quang hợp của thực vật phù du.
  • C. Sự vận động của các dòng biển nóng và lạnh.
  • D. Sự hình thành các cơn bão trên đại dương.

Câu 8: Hãy so sánh sự khác biệt cơ bản giữa biển và đại dương. Tiêu chí nào sau đây thể hiện sự khác biệt chính xác nhất về quy mô giữa biển và đại dương?

  • A. Độ mặn của nước.
  • B. Loại sinh vật sống.
  • C. Diện tích và độ sâu.
  • D. Vị trí địa lý so với lục địa.

Câu 9: Nếu bạn đang đi thuyền trên biển và quan sát thấy hiện tượng nước biển dâng cao nhất trong ngày, sau đó hạ thấp nhất rồi lại dâng cao và hạ thấp, bạn đang chứng kiến hiện tượng gì?

  • A. Sóng thần.
  • B. Sóng bạc đầu.
  • C. Dòng biển.
  • D. Thủy triều.

Câu 10: Trong các đại dương trên thế giới, đại dương nào có diện tích lớn nhất và độ sâu trung bình lớn nhất?

  • A. Đại Tây Dương.
  • B. Thái Bình Dương.
  • C. Ấn Độ Dương.
  • D. Bắc Băng Dương.

Câu 11: Ảnh hưởng của dòng biển đến khí hậu thể hiện rõ nhất ở các vùng ven biển phía tây của các lục địa ở vĩ độ trung bình. Khu vực nào sau đây chịu ảnh hưởng rõ rệt của dòng biển lạnh?

  • A. Ven biển Tây Âu.
  • B. Ven biển Đông Bắc Hoa Kỳ.
  • C. Ven biển phía Tây Nam châu Phi (hoang mạc Namib).
  • D. Ven biển Đông Nam Australia.

Câu 12: Độ muối của nước biển không đồng nhất trên toàn thế giới. Vùng biển nào sau đây có độ muối cao nhất và giải thích tại sao?

  • A. Vùng biển gần xích đạo, do nhiệt độ cao.
  • B. Vùng biển ôn đới, do lượng mưa lớn.
  • C. Vùng biển gần cực, do băng tan.
  • D. Biển Chết, do bốc hơi mạnh và lượng nước sông chảy vào ít.

Câu 13: Hãy phân tích mối quan hệ giữa gió và sóng biển. Gió có vai trò như thế nào trong việc hình thành và phát triển sóng biển?

  • A. Gió là động lực chính tạo ra sóng biển, năng lượng gió truyền vào mặt nước tạo ra dao động.
  • B. Gió chỉ ảnh hưởng đến hướng di chuyển của sóng, không ảnh hưởng đến sự hình thành sóng.
  • C. Sóng biển được tạo ra do sự chênh lệch nhiệt độ giữa các vùng biển, gió chỉ làm tăng thêm độ cao sóng.
  • D. Gió và sóng biển không có mối quan hệ trực tiếp, sóng biển hình thành do lực hấp dẫn của Mặt Trăng.

Câu 14: Hoạt động nào của con người sau đây có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng nước biển và hệ sinh thái biển?

  • A. Xây dựng các công trình cảng biển và khu du lịch ven biển.
  • B. Xả thải trực tiếp nước thải công nghiệp và sinh hoạt chưa qua xử lý xuống biển.
  • C. Khai thác năng lượng gió và năng lượng mặt trời trên biển.
  • D. Nghiên cứu khoa học về đa dạng sinh học biển.

Câu 15: Tại sao vùng ven biển thường có sự khác biệt về nhiệt độ giữa ngày và đêm ít hơn so với vùng sâu trong lục địa?

  • A. Do vùng ven biển có nhiều cây xanh hơn nên điều hòa nhiệt độ tốt hơn.
  • B. Do gió biển thổi liên tục giúp làm mát không khí vào ban ngày và ấm hơn vào ban đêm.
  • C. Do nước biển có khả năng hấp thụ và giữ nhiệt lớn, làm giảm biên độ nhiệt ngày đêm.
  • D. Do vùng ven biển có độ cao địa hình thấp hơn nên ít chịu ảnh hưởng của bức xạ mặt trời.

Câu 16: Dựa vào kiến thức về dòng biển, hãy dự đoán khu vực nào trên thế giới có khả năng hình thành ngư trường lớn và đa dạng sinh vật biển phong phú?

  • A. Các vùng biển sâu ở trung tâm đại dương.
  • B. Các vùng biển có dòng biển lạnh và dòng biển nóng gặp nhau.
  • C. Các vùng biển gần xích đạo có nhiệt độ nước cao.
  • D. Các vùng biển băng giá ở vùng cực.

Câu 17: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào đóng vai trò quyết định nhất đến sự phân bố nhiệt độ nước biển trên bề mặt đại dương theo vĩ độ?

  • A. Góc chiếu của ánh sáng mặt trời và thời gian chiếu sáng theo vĩ độ.
  • B. Hướng gió thổi thường xuyên trên bề mặt đại dương.
  • C. Độ sâu của đại dương và địa hình đáy biển.
  • D. Độ muối của nước biển ở các vùng khác nhau.

Câu 18: Hiện tượng "thủy triều đen" ( ô nhiễm dầu loang) gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho môi trường biển. Hậu quả nào sau đây là nguy hiểm nhất đối với hệ sinh thái ven biển?

  • A. Giảm độ trong của nước biển, ảnh hưởng đến du lịch.
  • B. Thay đổi màu sắc nước biển, gây mất thẩm mỹ.
  • C. Gây chết hàng loạt sinh vật biển, phá hủy hệ sinh thái ven biển.
  • D. Ảnh hưởng đến hoạt động giao thông vận tải biển.

Câu 19: Để khai thác tiềm năng của biển và đại dương một cách bền vững, chúng ta cần ưu tiên những giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa tài nguyên biển để phát triển kinh tế.
  • B. Hạn chế tối đa các hoạt động kinh tế biển để bảo vệ môi trường.
  • C. Phát triển kinh tế biển ở một số khu vực trọng điểm, hạn chế ở các khu vực khác.
  • D. Kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế biển và bảo vệ môi trường, sử dụng tài nguyên hợp lý.

Câu 20: Xét về độ sâu, đại dương được chia thành các tầng khác nhau. Tầng nào sau đây là tầng trên cùng, nhận được ánh sáng mặt trời và có sự quang hợp của thực vật phù du?

  • A. Tầng mặt trời (tầng sáng).
  • B. Tầng tranh tối tranh sáng.
  • C. Tầng đáy sâu.
  • D. Tầng vực thẳm.

Câu 21: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhiệt độ nước biển theo độ sâu. Ở độ sâu khoảng 1000m trở xuống, nhiệt độ nước biển thường như thế nào?

  • A. Tăng lên đáng kể so với bề mặt.
  • B. Biến động mạnh theo mùa.
  • C. Ổn định và rất thấp, gần 0°C.
  • D. Thay đổi thất thường, không theo quy luật.

Câu 22: Vùng biển nào sau đây thường có biên độ nhiệt độ ngày và đêm lớn nhất?

  • A. Vùng biển khơi xa bờ.
  • B. Vùng biển ven bờ, kín gió.
  • C. Vùng biển ở xích đạo.
  • D. Vùng biển ở vĩ độ cao.

Câu 23: Hiện tượng "nước dâng" do bão (storm surge) là một trong những hiểm họa ven biển. Nguyên nhân chính gây ra nước dâng do bão là gì?

  • A. Do sóng lớn do bão tạo ra.
  • B. Do mưa lớn gây ngập lụt từ sông đổ ra biển.
  • C. Do thủy triều cường kết hợp với bão.
  • D. Do áp thấp khí quyển và gió mạnh của bão đẩy nước biển dâng cao.

Câu 24: Trong các loại hình vận động của nước biển, loại hình nào có tính chất tuần hoàn và dễ dự đoán nhất, phục vụ cho hoạt động hàng hải và khai thác thủy sản?

  • A. Sóng biển.
  • B. Sóng thần.
  • C. Thủy triều.
  • D. Dòng biển.

Câu 25: Nếu quan sát từ vũ trụ, màu sắc của nước biển có thể thay đổi. Màu xanh lam của nước biển chủ yếu là do hiện tượng vật lý nào?

  • A. Sự phản xạ ánh sáng từ đáy biển.
  • B. Sự hấp thụ các bước sóng dài (đỏ, vàng) và tán xạ bước sóng ngắn (xanh lam) của ánh sáng.
  • C. Do các chất hòa tan trong nước biển.
  • D. Do sự có mặt của thực vật phù du màu xanh.

Câu 26: Một tàu chở hàng đi từ Singapore đến London. Để tiết kiệm nhiên liệu và thời gian, thuyền trưởng nên lựa chọn tuyến đường biển nào có lợi thế của dòng biển?

  • A. Đi thẳng theo đường kinh tuyến, không quan tâm đến dòng biển.
  • B. Đi theo hướng ngược với dòng biển Gulf Stream ở Đại Tây Dương.
  • C. Đi vòng qua Bắc Băng Dương để tránh dòng biển.
  • D. Đi theo dòng biển nóng Gulf Stream ở Đại Tây Dương để được dòng biển đẩy nhanh tốc độ.

Câu 27: Hãy sắp xếp các biển sau đây theo thứ tự độ muối tăng dần: Biển Đông, Biển Baltic, Biển Hồng Hải, Biển Địa Trung Hải.

  • A. Biển Hồng Hải, Biển Địa Trung Hải, Biển Đông, Biển Baltic.
  • B. Biển Địa Trung Hải, Biển Hồng Hải, Biển Đông, Biển Baltic.
  • C. Biển Baltic, Biển Đông, Biển Địa Trung Hải, Biển Hồng Hải.
  • D. Biển Đông, Biển Baltic, Biển Hồng Hải, Biển Địa Trung Hải.

Câu 28: Đâu là phát biểu không chính xác về ảnh hưởng của biển và đại dương đối với con người?

  • A. Biển và đại dương là nguồn cung cấp thực phẩm và khoáng sản vô tận.
  • B. Biển và đại dương chỉ có vai trò là đường giao thông và cung cấp khoáng sản.
  • C. Biển và đại dương có vai trò quan trọng trong điều hòa khí hậu và tạo cảnh quan du lịch.
  • D. Hoạt động kinh tế biển có thể gây ô nhiễm và suy thoái môi trường biển.

Câu 29: Để đo độ muối của nước biển, người ta sử dụng đơn vị nào sau đây?

  • A. Độ C (°C).
  • B. Lít (L).
  • C. Phần nghìn (‰).
  • D. Kilogram (kg).

Câu 30: Giả sử Trái Đất không có Mặt Trăng, hiện tượng thủy triều trên Trái Đất sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Dao động thủy triều sẽ yếu hơn và chủ yếu do lực hấp dẫn của Mặt Trời.
  • B. Dao động thủy triều sẽ mạnh hơn do không bị ảnh hưởng bởi Mặt Trăng.
  • C. Dao động thủy triều sẽ không thay đổi vì Mặt Trăng không ảnh hưởng đến thủy triều.
  • D. Hiện tượng thủy triều sẽ biến mất hoàn toàn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Nước biển có độ muối trung bình là 35‰, nhưng độ muối thực tế ở các vùng biển khác nhau lại có sự khác biệt. Yếu tố nào sau đây *không phải* là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự thay đổi độ muối của nước biển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Hãy xem xét hai vùng biển: vùng biển A nằm ở vĩ độ thấp, khu vực chí tuyến, và vùng biển B nằm ở vĩ độ trung bình, ôn đới. Vùng biển nào có khả năng có nhiệt độ bề mặt trung bình cao hơn và tại sao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Sóng biển được hình thành chủ yếu do gió. Tuy nhiên, sóng thần lại có nguyên nhân hình thành khác biệt và gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn. Nguyên nhân chính tạo nên sóng thần là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Dao động thủy triều là hiện tượng tự nhiên có tính quy luật. Vào thời điểm nào trong tháng âm lịch, dao động thủy triều thường đạt giá trị lớn nhất (triều cường)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Dòng biển nóng và dòng biển lạnh có ảnh hưởng lớn đến khí hậu các vùng ven biển mà chúng chảy qua. Dòng biển nóng thường mang lại đặc điểm khí hậu nào cho vùng ven biển?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Các dòng biển trên thế giới tạo thành các hệ thống hoàn lưu lớn. Ở bán cầu Bắc, các dòng biển trong vòng hoàn lưu vĩ độ thấp (khu vực chí tuyến) thường chảy theo hướng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Biển và đại dương đóng vai trò quan trọng trong điều hòa khí hậu toàn cầu. Quá trình nào sau đây của đại dương giúp hấp thụ lượng lớn khí CO2 từ khí quyển, góp phần giảm thiểu biến đổi khí hậu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Hãy so sánh sự khác biệt cơ bản giữa biển và đại dương. Tiêu chí nào sau đây thể hiện sự khác biệt *chính xác nhất* về quy mô giữa biển và đại dương?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Nếu bạn đang đi thuyền trên biển và quan sát thấy hiện tượng nước biển dâng cao nhất trong ngày, sau đó hạ thấp nhất rồi lại dâng cao và hạ thấp, bạn đang chứng kiến hiện tượng gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong các đại dương trên thế giới, đại dương nào có diện tích lớn nhất và độ sâu trung bình lớn nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Ảnh hưởng của dòng biển đến khí hậu thể hiện rõ nhất ở các vùng ven biển phía tây của các lục địa ở vĩ độ trung bình. Khu vực nào sau đây chịu ảnh hưởng rõ rệt của dòng biển lạnh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Độ muối của nước biển không đồng nhất trên toàn thế giới. Vùng biển nào sau đây có độ muối cao nhất và giải thích tại sao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Hãy phân tích mối quan hệ giữa gió và sóng biển. Gió có vai trò như thế nào trong việc hình thành và phát triển sóng biển?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Hoạt động nào của con người sau đây có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng nước biển và hệ sinh thái biển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Tại sao vùng ven biển thường có sự khác biệt về nhiệt độ giữa ngày và đêm ít hơn so với vùng sâu trong lục địa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Dựa vào kiến thức về dòng biển, hãy dự đoán khu vực nào trên thế giới có khả năng hình thành ngư trường lớn và đa dạng sinh vật biển phong phú?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào đóng vai trò *quyết định nhất* đến sự phân bố nhiệt độ nước biển trên bề mặt đại dương theo vĩ độ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Hiện tượng 'thủy triều đen' ( ô nhiễm dầu loang) gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho môi trường biển. Hậu quả nào sau đây là *nguy hiểm nhất* đối với hệ sinh thái ven biển?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Để khai thác tiềm năng của biển và đại dương một cách bền vững, chúng ta cần ưu tiên những giải pháp nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Xét về độ sâu, đại dương được chia thành các tầng khác nhau. Tầng nào sau đây là tầng trên cùng, nhận được ánh sáng mặt trời và có sự quang hợp của thực vật phù du?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhiệt độ nước biển theo độ sâu. Ở độ sâu khoảng 1000m trở xuống, nhiệt độ nước biển thường như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Vùng biển nào sau đây thường có biên độ nhiệt độ ngày và đêm lớn nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Hiện tượng 'nước dâng' do bão (storm surge) là một trong những hiểm họa ven biển. Nguyên nhân chính gây ra nước dâng do bão là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong các loại hình vận động của nước biển, loại hình nào có tính chất tuần hoàn và dễ dự đoán nhất, phục vụ cho hoạt động hàng hải và khai thác thủy sản?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Nếu quan sát từ vũ trụ, màu sắc của nước biển có thể thay đổi. Màu xanh lam của nước biển chủ yếu là do hiện tượng vật lý nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một tàu chở hàng đi từ Singapore đến London. Để tiết kiệm nhiên liệu và thời gian, thuyền trưởng nên lựa chọn tuyến đường biển nào có lợi thế của dòng biển?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Hãy sắp xếp các biển sau đây theo thứ tự độ muối tăng dần: Biển Đông, Biển Baltic, Biển Hồng Hải, Biển Địa Trung Hải.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Đâu là phát biểu *không chính xác* về ảnh hưởng của biển và đại dương đối với con người?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Để đo độ muối của nước biển, người ta sử dụng đơn vị nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Giả sử Trái Đất không có Mặt Trăng, hiện tượng thủy triều trên Trái Đất sẽ thay đổi như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương - Đề 04

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nước biển có độ muối trung bình là 35‰. Điều gì sẽ xảy ra với độ muối của nước biển ở vùng nhiệt đới khô hạn so với mức trung bình, và giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Độ muối cao hơn, do bốc hơi mạnh và lượng mưa ít.
  • B. Độ muối thấp hơn, do nước ngọt từ sông đổ ra nhiều.
  • C. Độ muối không đổi, vì các đại dương thông với nhau.
  • D. Độ muối thay đổi theo mùa, không có quy luật rõ ràng.

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhiệt độ nước biển theo độ sâu ở vùng biển ôn đới. Đường biểu diễn nào sau đây mô tả đúng nhất xu hướng biến đổi nhiệt độ khi độ sâu tăng dần?

  • A. Nhiệt độ tăng đều đặn khi độ sâu tăng.
  • B. Nhiệt độ giảm đều đặn khi độ sâu tăng.
  • C. Nhiệt độ giảm nhanh ở tầng mặt, sau đó giảm chậm dần.
  • D. Nhiệt độ không thay đổi theo độ sâu.

Câu 3: Hiện tượng nước trồi (upwelling) có vai trò quan trọng đối với hệ sinh thái biển. Giải thích nào sau đây đúng nhất về nguyên nhân và hệ quả của hiện tượng nước trồi?

  • A. Do dòng biển nóng chìm xuống, làm giảm nhiệt độ tầng mặt.
  • B. Do gió thổi song song bờ, đẩy nước mặt ra khơi, nước sâu dâng lên giàu dinh dưỡng.
  • C. Do sự khác biệt về độ muối, nước mặn chìm xuống, nước nhạt trồi lên.
  • D. Do hoạt động núi lửa dưới đáy biển, làm nước nóng trồi lên.

Câu 4: Sóng biển được hình thành chủ yếu do tác động của gió. Yếu tố nào của gió ảnh hưởng trực tiếp nhất đến chiều cao và độ lớn của sóng?

  • A. Cường độ gió và thời gian gió thổi.
  • B. Hướng gió và phạm vi thổi của gió.
  • C. Nhiệt độ và độ ẩm của gió.
  • D. Áp suất khí quyển và tốc độ thay đổi áp suất.

Câu 5: Thủy triều là hiện tượng dao động mực nước biển theo chu kỳ. Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng thủy triều là gì?

  • A. Do hoạt động của dòng biển nóng và lạnh.
  • B. Do sự thay đổi nhiệt độ nước biển.
  • C. Do lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.
  • D. Do gió thổi mạnh trên bề mặt biển.

Câu 6: Trong một tháng âm lịch, thời điểm nào sau đây thường có biên độ thủy triều lớn nhất (triều cường)?

  • A. Ngày trăng khuyết đầu tháng và cuối tháng.
  • B. Ngày trăng tròn và ngày không trăng.
  • C. Ngày trăng non và ngày trăng già.
  • D. Vào các ngày giữa tháng âm lịch.

Câu 7: Dòng biển nóng và dòng biển lạnh có ảnh hưởng lớn đến khí hậu các vùng ven biển. Nhận định nào sau đây mô tả đúng nhất ảnh hưởng của dòng biển nóng?

  • A. Làm giảm nhiệt độ và gây khô hạn cho vùng ven biển.
  • B. Không ảnh hưởng đến nhiệt độ nhưng làm tăng lượng mưa.
  • C. Làm tăng nhiệt độ nhưng giảm lượng mưa.
  • D. Làm tăng nhiệt độ và độ ẩm, gây mưa nhiều cho vùng ven biển.

Câu 8: Dòng biển lạnh thường xuất phát từ khu vực vĩ độ cao và di chuyển về vĩ độ thấp. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất với quy luật hình thành dòng biển lạnh?

  • A. Nước ở vĩ độ cao lạnh hơn, có xu hướng di chuyển về vùng xích đạo.
  • B. Gió thổi thường xuyên từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao.
  • C. Do sự chênh lệch áp suất khí quyển giữa các vĩ độ.
  • D. Do ảnh hưởng của lực Coriolis làm lệch hướng dòng chảy.

Câu 9: Vòng hoàn lưu nước trên đại dương (ocean gyre) ở bán cầu Bắc có hướng xoáy thuận (cùng chiều kim đồng hồ). Nguyên nhân nào sau đây quyết định hướng xoáy thuận này?

  • A. Do hình dạng của các lục địa.
  • B. Do sự khác biệt về nhiệt độ nước biển.
  • C. Do tác động của lực Coriolis.
  • D. Do hướng gió thổi thường xuyên.

Câu 10: Sóng thần (tsunami) là loại sóng biển đặc biệt nguy hiểm. Nguyên nhân chính gây ra sóng thần là gì?

  • A. Do gió bão mạnh trên biển.
  • B. Do động đất hoặc núi lửa ngầm dưới đáy biển.
  • C. Do thủy triều lên xuống quá nhanh.
  • D. Do hoạt động của dòng biển nóng và lạnh.

Câu 11: Hãy sắp xếp các yếu tố sau theo thứ tự giảm dần về mức độ ảnh hưởng đến sự thay đổi nhiệt độ của nước biển tầng mặt: 1. Vĩ độ địa lí; 2. Dòng biển; 3. Mùa; 4. Độ sâu.

  • A. 1, 3, 2, 4
  • B. 3, 1, 4, 2
  • C. 2, 4, 1, 3
  • D. 4, 2, 3, 1

Câu 12: Cho tình huống: Một tàu chở hàng đi từ Singapore (gần xích đạo) đến cảng Hamburg (vĩ độ cao ở châu Âu). Dòng biển nào sau đây sẽ hỗ trợ tàu đi nhanh hơn và tiết kiệm nhiên liệu nhất?

  • A. Dòng biển Canary
  • B. Dòng biển Labrador
  • C. Dòng biển Gulf Stream
  • D. Dòng biển California

Câu 13: Độ muối của Biển Chết rất cao, khoảng 330‰, cao hơn nhiều so với độ muối trung bình của đại dương. Giải thích nào sau đây là nguyên nhân chính?

  • A. Do biển nằm ở vùng cực, nước đóng băng làm tăng độ muối.
  • B. Do có nhiều núi lửa ngầm dưới đáy biển.
  • C. Do biển thông với nhiều đại dương lớn.
  • D. Do biển nằm trong vùng nội địa, bốc hơi mạnh, lượng nước ngọt đổ vào ít.

Câu 14: Hiện tượng El Niño và La Niña là sự dao động nhiệt độ bề mặt nước biển ở khu vực Thái Bình Dương nhiệt đới. El Niño thường gây ra hiện tượng thời tiết cực đoan nào ở khu vực Đông Nam Á?

  • A. Mưa lớn và lũ lụt kéo dài.
  • B. Hạn hán và thiếu hụt mưa.
  • C. Bão mạnh và sóng lớn.
  • D. Thời tiết ôn hòa, ít biến động.

Câu 15: Trong các loại hình vận động của nước biển và đại dương, loại hình nào có biên độ dao động mực nước lớn nhất và có tính chất phá hoại mạnh mẽ nhất khi tác động vào ven bờ?

  • A. Sóng biển thông thường
  • B. Thủy triều
  • C. Dòng biển
  • D. Sóng thần

Câu 16: Để đo độ muối của nước biển, người ta sử dụng đơn vị phần nghìn (‰). Nếu một mẫu nước biển có độ muối là 30‰, điều này có nghĩa là trong 1000g nước biển có chứa bao nhiêu gam muối?

  • A. 3g
  • B. 30g
  • C. 300g
  • D. 3000g

Câu 17: Hãy cho biết mối quan hệ giữa nhiệt độ và độ muối của nước biển đối với sự hình thành dòng biển sâu. Nước biển như thế nào sẽ có xu hướng chìm xuống đáy đại dương và tạo thành dòng biển sâu?

  • A. Nước biển ấm và mặn hơn.
  • B. Nước biển ấm và ít mặn hơn.
  • C. Nước biển lạnh và mặn hơn.
  • D. Nước biển lạnh và ít mặn hơn.

Câu 18: Vùng biển nào sau đây trên thế giới có sự giao thoa giữa dòng biển nóng và dòng biển lạnh, tạo nên ngư trường lớn và giàu có?

  • A. Vùng biển Nhật Bản
  • B. Vùng biển Caribe
  • C. Vùng biển Địa Trung Hải
  • D. Vùng biển Xích Đạo

Câu 19: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào ít có ảnh hưởng nhất đến sự hình thành và hướng di chuyển của dòng biển?

  • A. Gió thổi thường xuyên
  • B. Sự phân bố lục địa và đại dương
  • C. Sự khác biệt về mật độ nước biển
  • D. Màu sắc của nước biển

Câu 20: Hãy xác định mối quan hệ giữa độ muối và mật độ của nước biển. Khi độ muối tăng, mật độ nước biển sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Mật độ nước biển giảm.
  • B. Mật độ nước biển tăng.
  • C. Mật độ nước biển không đổi.
  • D. Mật độ nước biển thay đổi không theo quy luật.

Câu 21: Một vùng ven biển có khí hậu ôn hòa vào mùa đông và mát mẻ vào mùa hè, mặc dù nằm ở vĩ độ trung bình. Giải thích nào sau đây có thể lý giải hiện tượng này?

  • A. Do ảnh hưởng của gió mùa thổi từ lục địa.
  • B. Do vị trí gần xích đạo.
  • C. Do ảnh hưởng của dòng biển nóng và dòng biển lạnh.
  • D. Do địa hình núi cao chắn gió lạnh.

Câu 22: Vùng biển nào sau đây có biên độ thủy triều lớn nhất trên thế giới, và đặc điểm địa hình nào góp phần làm tăng biên độ thủy triều ở khu vực này?

  • A. Biển Đông, do có nhiều đảo và quần đảo.
  • B. Biển Nhật Bản, do có nhiều núi lửa ngầm.
  • C. Vịnh Mexico, do có dòng biển nóng chảy qua.
  • D. Vịnh Fundy, do có dạng vịnh hẹp, kéo dài.

Câu 23: Nếu Trái Đất không có Mặt Trăng, hiện tượng thủy triều sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Thủy triều sẽ không còn xuất hiện.
  • B. Thủy triều vẫn xuất hiện nhưng biên độ nhỏ hơn.
  • C. Thủy triều sẽ mạnh hơn và khó dự đoán.
  • D. Thủy triều sẽ chỉ xảy ra ở vùng xích đạo.

Câu 24: Dòng biển Peru (Humbolt) là dòng biển lạnh chảy dọc bờ biển phía tây Nam Mỹ. Ảnh hưởng nào sau đây là ĐÚNG với dòng biển lạnh này?

  • A. Gây mưa lớn và lũ lụt cho vùng ven biển.
  • B. Làm tăng nhiệt độ và độ ẩm ven biển.
  • C. Gây khô hạn ven biển nhưng tạo ngư trường giàu có.
  • D. Làm tan băng ở vùng cực Nam.

Câu 25: Trong tương lai, biến đổi khí hậu có thể làm thay đổi các dòng biển trên thế giới. Dự đoán nào sau đây về sự thay đổi của dòng biển là hợp lý nhất?

  • A. Các dòng biển có thể chậm lại hoặc thay đổi hướng do băng tan và độ muối thay đổi.
  • B. Các dòng biển sẽ mạnh lên do nhiệt độ nước biển tăng cao.
  • C. Hướng của các dòng biển sẽ không thay đổi, chỉ có nhiệt độ nước biển tăng.
  • D. Các dòng biển sẽ biến mất hoàn toàn do Trái Đất nóng lên.

Câu 26: Hình thức vận động nào của nước biển sau đây có tính tuần hoàn, lặp đi lặp lại theo quy luật hàng ngày?

  • A. Sóng thần
  • B. Thủy triều
  • C. Dòng biển nóng
  • D. Dòng biển lạnh

Câu 27: Cho biết ứng dụng thực tế của việc nghiên cứu về thủy triều trong đời sống và sản xuất của con người.

  • A. Dự báo thời tiết hàng ngày.
  • B. Xác định độ sâu trung bình của đại dương.
  • C. Xây dựng cảng biển và khai thác năng lượng thủy triều.
  • D. Nghiên cứu về biến đổi khí hậu toàn cầu.

Câu 28: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa sóng biển và dòng biển về nguyên nhân hình thành và hướng di chuyển.

  • A. Sóng do gió, dao động tại chỗ; dòng biển do nhiều yếu tố, di chuyển theo hướng.
  • B. Sóng do động đất, lan truyền xa; dòng biển do thủy triều, tuần hoàn theo ngày.
  • C. Sóng do núi lửa, phá hoại mạnh; dòng biển do nhiệt độ, ổn định theo mùa.
  • D. Sóng do lực Coriolis, xoáy theo vòng; dòng biển do độ muối, chìm xuống đáy.

Câu 29: Tại sao nước biển lại có màu xanh lam? Giải thích dựa trên đặc tính hấp thụ và phản xạ ánh sáng của nước.

  • A. Do tảo biển có màu xanh lục.
  • B. Do nước hấp thụ ánh sáng đỏ và vàng, phản xạ ánh sáng xanh lam.
  • C. Do đáy biển có màu xanh.
  • D. Do ô nhiễm môi trường làm nước biển đổi màu.

Câu 30: Giả sử bạn là một nhà hải dương học, được giao nhiệm vụ nghiên cứu về một dòng biển mới phát hiện. Những thông số nào sau đây bạn sẽ ưu tiên thu thập để mô tả và phân loại dòng biển đó?

  • A. Độ trong suốt của nước, màu sắc nước biển, độ sâu trung bình.
  • B. Thành phần sinh vật phù du, số lượng loài cá, trữ lượng khoáng sản.
  • C. Áp suất khí quyển, lượng mưa, độ ẩm không khí trên biển.
  • D. Nhiệt độ nước, độ muối, hướng và tốc độ dòng chảy.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Nước biển có độ muối trung bình là 35‰. Điều gì sẽ xảy ra với độ muối của nước biển ở vùng nhiệt đới khô hạn so với mức trung bình, và giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhiệt độ nước biển theo độ sâu ở vùng biển ôn đới. Đường biểu diễn nào sau đây mô tả đúng nhất xu hướng biến đổi nhiệt độ khi độ sâu tăng dần?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Hiện tượng nước trồi (upwelling) có vai trò quan trọng đối với hệ sinh thái biển. Giải thích nào sau đây đúng nhất về nguyên nhân và hệ quả của hiện tượng nước trồi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Sóng biển được hình thành chủ yếu do tác động của gió. Yếu tố nào của gió ảnh hưởng trực tiếp nhất đến chiều cao và độ lớn của sóng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Thủy triều là hiện tượng dao động mực nước biển theo chu kỳ. Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng thủy triều là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trong một tháng âm lịch, thời điểm nào sau đây thường có biên độ thủy triều lớn nhất (triều cường)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Dòng biển nóng và dòng biển lạnh có ảnh hưởng lớn đến khí hậu các vùng ven biển. Nhận định nào sau đây mô tả đúng nhất ảnh hưởng của dòng biển nóng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Dòng biển lạnh thường xuất phát từ khu vực vĩ độ cao và di chuyển về vĩ độ thấp. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất với quy luật hình thành dòng biển lạnh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Vòng hoàn lưu nước trên đại dương (ocean gyre) ở bán cầu Bắc có hướng xoáy thuận (cùng chiều kim đồng hồ). Nguyên nhân nào sau đây quyết định hướng xoáy thuận này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Sóng thần (tsunami) là loại sóng biển đặc biệt nguy hiểm. Nguyên nhân chính gây ra sóng thần là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Hãy sắp xếp các yếu tố sau theo thứ tự giảm dần về mức độ ảnh hưởng đến sự thay đổi nhiệt độ của nước biển tầng mặt: 1. Vĩ độ địa lí; 2. Dòng biển; 3. Mùa; 4. Độ sâu.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Cho tình huống: Một tàu chở hàng đi từ Singapore (gần xích đạo) đến cảng Hamburg (vĩ độ cao ở châu Âu). Dòng biển nào sau đây sẽ hỗ trợ tàu đi nhanh hơn và tiết kiệm nhiên liệu nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Độ muối của Biển Chết rất cao, khoảng 330‰, cao hơn nhiều so với độ muối trung bình của đại dương. Giải thích nào sau đây là nguyên nhân chính?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Hiện tượng El Niño và La Niña là sự dao động nhiệt độ bề mặt nước biển ở khu vực Thái Bình Dương nhiệt đới. El Niño thường gây ra hiện tượng thời tiết cực đoan nào ở khu vực Đông Nam Á?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong các loại hình vận động của nước biển và đại dương, loại hình nào có biên độ dao động mực nước lớn nhất và có tính chất phá hoại mạnh mẽ nhất khi tác động vào ven bờ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Để đo độ muối của nước biển, người ta sử dụng đơn vị phần nghìn (‰). Nếu một mẫu nước biển có độ muối là 30‰, điều này có nghĩa là trong 1000g nước biển có chứa bao nhiêu gam muối?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Hãy cho biết mối quan hệ giữa nhiệt độ và độ muối của nước biển đối với sự hình thành dòng biển sâu. Nước biển như thế nào sẽ có xu hướng chìm xuống đáy đại dương và tạo thành dòng biển sâu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Vùng biển nào sau đây trên thế giới có sự giao thoa giữa dòng biển nóng và dòng biển lạnh, tạo nên ngư trường lớn và giàu có?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào ít có ảnh hưởng nhất đến sự hình thành và hướng di chuyển của dòng biển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Hãy xác định mối quan hệ giữa độ muối và mật độ của nước biển. Khi độ muối tăng, mật độ nước biển sẽ thay đổi như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một vùng ven biển có khí hậu ôn hòa vào mùa đông và mát mẻ vào mùa hè, mặc dù nằm ở vĩ độ trung bình. Giải thích nào sau đây có thể lý giải hiện tượng này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Vùng biển nào sau đây có biên độ thủy triều lớn nhất trên thế giới, và đặc điểm địa hình nào góp phần làm tăng biên độ thủy triều ở khu vực này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Nếu Trái Đất không có Mặt Trăng, hiện tượng thủy triều sẽ thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Dòng biển Peru (Humbolt) là dòng biển lạnh chảy dọc bờ biển phía tây Nam Mỹ. Ảnh hưởng nào sau đây là ĐÚNG với dòng biển lạnh này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong tương lai, biến đổi khí hậu có thể làm thay đổi các dòng biển trên thế giới. Dự đoán nào sau đây về sự thay đổi của dòng biển là hợp lý nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Hình thức vận động nào của nước biển sau đây có tính tuần hoàn, lặp đi lặp lại theo quy luật hàng ngày?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Cho biết ứng dụng thực tế của việc nghiên cứu về thủy triều trong đời sống và sản xuất của con người.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa sóng biển và dòng biển về nguyên nhân hình thành và hướng di chuyển.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Tại sao nước biển lại có màu xanh lam? Giải thích dựa trên đặc tính hấp thụ và phản xạ ánh sáng của nước.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Giả sử bạn là một nhà hải dương học, được giao nhiệm vụ nghiên cứu về một dòng biển mới phát hiện. Những thông số nào sau đây bạn sẽ ưu tiên thu thập để mô tả và phân loại dòng biển đó?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương - Đề 05

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây có tác động lớn nhất đến sự thay đổi nhiệt độ của nước biển trên bề mặt đại dương theo vĩ độ?

  • A. Độ muối của nước biển
  • B. Góc chiếu của ánh sáng mặt trời
  • C. Hướng gió thổi thường xuyên
  • D. Độ sâu của đáy biển

Câu 2: Tại sao độ muối của nước biển ở vùng chí tuyến lại cao hơn so với vùng xích đạo và vùng ôn đới?

  • A. Do nhận được lượng nước ngọt từ sông ngòi lớn hơn
  • B. Do có nhiều dòng biển nóng hội tụ
  • C. Do ít chịu ảnh hưởng của gió mùa
  • D. Do lượng bốc hơi lớn hơn lượng mưa và nước sông đổ vào

Câu 3: Dòng biển nóng có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu. Hãy cho biết dòng biển nóng nào sau đây có ảnh hưởng lớn đến khí hậu ôn hòa của khu vực Tây Âu?

  • A. Dòng biển Labrador
  • B. Dòng biển California
  • C. Dòng biển Gulf Stream
  • D. Dòng biển Peru

Câu 4: Hiện tượng nước biển dâng và hạ thấp theo chu kỳ hàng ngày, hàng tháng được gọi là gì?

  • A. Thủy triều
  • B. Sóng biển
  • C. Dòng biển
  • D. Sóng thần

Câu 5: Nguyên nhân chính tạo nên sóng biển là gì?

  • A. Động đất ngầm dưới đáy biển
  • B. Gió thổi trên mặt biển
  • C. Sự thay đổi nhiệt độ nước biển
  • D. Hoạt động của núi lửa dưới đáy biển

Câu 6: Sóng thần (tsunami) khác với sóng biển thông thường ở điểm nào sau đây?

  • A. Sóng thần có biên độ nhỏ hơn
  • B. Sóng thần hình thành do gió mạnh
  • C. Sóng thần có bước sóng dài và năng lượng lớn
  • D. Sóng thần chỉ xuất hiện ở vùng biển nhiệt đới

Câu 7: Hãy sắp xếp các lớp nước biển và đại dương theo thứ tự từ trên xuống dưới theo mức độ ánh sáng mặt trời chiếu xuống:

  • A. Đới không ánh sáng - Đới tranh tối tranh sáng - Đới ánh sáng
  • B. Đới ánh sáng - Đới tranh tối tranh sáng - Đới không ánh sáng
  • C. Đới tranh tối tranh sáng - Đới ánh sáng - Đới không ánh sáng
  • D. Các lớp nước biển có mức độ ánh sáng như nhau

Câu 8: Khu vực nào sau đây thường có nhiều rạn san hô phát triển nhất?

  • A. Vùng biển ôn đới lạnh
  • B. Vùng biển sâu, ít ánh sáng
  • C. Vùng cửa sông có độ muối thấp
  • D. Vùng biển nhiệt đới nông, nước trong

Câu 9: Tại sao vùng biển ven bờ thường có sinh vật biển phong phú hơn so với vùng biển khơi xa?

  • A. Vùng ven bờ nhận được nhiều chất dinh dưỡng từ lục địa và ánh sáng tốt hơn
  • B. Vùng biển khơi có áp suất nước lớn hơn
  • C. Vùng biển khơi có nhiệt độ ổn định hơn
  • D. Vùng ven bờ ít chịu tác động của dòng biển

Câu 10: Hoạt động kinh tế nào sau đây chịu ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất của thủy triều?

  • A. Khai thác dầu khí ngoài khơi
  • B. Vận tải biển đường dài
  • C. Ngư nghiệp ven biển
  • D. Du lịch biển quốc tế

Câu 11: Cho biểu đồ về sự thay đổi nhiệt độ nước biển theo độ sâu. Ở độ sâu nào nhiệt độ nước biển bắt đầu giảm mạnh và ổn định hơn?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 12: [Biểu đồ thể hiện trục tung là độ sâu (m), trục hoành là nhiệt độ (°C), đường biểu diễn cho thấy nhiệt độ giảm nhanh từ bề mặt đến khoảng 1000m, sau đó giảm chậm dần và ổn định]

  • A. 0 - 100m
  • B. 0 - 1000m
  • C. 1000 - 2000m
  • D. Trên 2000m

Câu 12: Nếu Trái Đất không có Mặt Trăng, hiện tượng thủy triều sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Thủy triều sẽ mạnh hơn
  • B. Thủy triều sẽ không thay đổi
  • C. Thủy triều chỉ xuất hiện ở vùng cực
  • D. Thủy triều sẽ yếu đi và chủ yếu do Mặt Trời gây ra

Câu 13: Dòng biển lạnh thường mang lại hiện tượng thời tiết đặc trưng nào cho vùng ven bờ mà nó chảy qua?

  • A. Sương mù và khô hạn
  • B. Mưa lớn và bão
  • C. Nắng nóng và ẩm ướt
  • D. Thời tiết ôn hòa quanh năm

Câu 14: Hãy cho biết mối quan hệ giữa gió và dòng biển trên bề mặt đại dương.

  • A. Dòng biển tạo ra gió
  • B. Gió là động lực chính tạo ra dòng biển bề mặt
  • C. Gió và dòng biển không liên quan đến nhau
  • D. Dòng biển quyết định hướng gió thổi

Câu 15: Khu vực nào trên Trái Đất có biên độ thủy triều lớn nhất?

  • A. Vùng biển khơi xa
  • B. Vùng biển ôn đới
  • C. Vịnh hẹp và cửa sông
  • D. Vùng biển cực

Câu 16: Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến nước biển và đại dương thể hiện rõ nhất qua hiện tượng nào sau đây?

  • A. Sự gia tăng số lượng núi lửa ngầm
  • B. Sự thay đổi hướng của các dòng biển
  • C. Sự giảm độ muối trung bình của nước biển
  • D. Nước biển nóng lên và băng tan ở hai cực

Câu 17: Ô nhiễm nhựa đang là vấn đề nghiêm trọng đối với đại dương. Tác hại lớn nhất của ô nhiễm nhựa đối với sinh vật biển là gì?

  • A. Gây ra hiện tượng thủy triều đỏ
  • B. Sinh vật biển ăn phải và bị ngộ độc hoặc tắc nghẽn tiêu hóa
  • C. Làm thay đổi độ pH của nước biển
  • D. Cản trở ánh sáng mặt trời chiếu xuống đáy biển

Câu 18: Hãy phân tích mối liên hệ giữa dòng biển và phân bố các ngư trường lớn trên thế giới.

  • A. Ngư trường lớn thường tập trung ở vùng dòng biển nóng
  • B. Ngư trường lớn thường tập trung ở vùng dòng biển lạnh
  • C. Ngư trường lớn thường tập trung ở nơi dòng biển nóng và lạnh gặp nhau
  • D. Dòng biển không ảnh hưởng đến sự phân bố ngư trường

Câu 19: Để bảo vệ nguồn lợi hải sản, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Xây dựng nhiều cảng cá lớn
  • B. Tăng cường khai thác hải sản xa bờ
  • C. Sử dụng tàu thuyền công suất lớn để đánh bắt
  • D. Đánh bắt hợp lý, có quy hoạch và bảo vệ môi trường biển

Câu 20: Dựa vào kiến thức về sóng biển, hãy giải thích tại sao bãi biển cát mịn thường xuất hiện ở những nơi có sóng yếu, còn bãi biển đá sỏi thường ở nơi sóng mạnh.

  • A. Do thành phần khoáng vật khác nhau của cát và sỏi
  • B. Sóng yếu lắng đọng cát mịn, sóng mạnh bào mòn và mang đi cát mịn
  • C. Do hướng gió thổi khác nhau ở mỗi vùng biển
  • D. Do độ dốc của bờ biển khác nhau

Câu 21: Cho bảng số liệu về độ muối trung bình của một số biển và đại dương. Biển nào sau đây có độ muối cao nhất?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 23: [Bảng số liệu: Biển Chết: 330‰, Biển Đỏ: 40‰, Đại Tây Dương: 35‰, Bắc Băng Dương: 32‰]

  • A. Biển Chết
  • B. Biển Đỏ
  • C. Đại Tây Dương
  • D. Bắc Băng Dương

Câu 22: Vùng biển nào sau đây có tiềm năng lớn nhất để phát triển năng lượng tái tạo từ thủy triều?

  • A. Vùng biển khơi xa
  • B. Vùng biển nhiệt đới
  • C. Vùng ven biển có biên độ thủy triều lớn
  • D. Vùng biển có dòng hải lưu mạnh

Câu 23: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không ảnh hưởng đến độ muối của nước biển?

  • A. Vĩ độ địa lý
  • B. Lượng mưa
  • C. Nước sông ngòi đổ vào
  • D. Độ sâu của đáy biển

Câu 24: Dòng biển Braxin và dòng biển Peru đều chảy dọc bờ biển Nam Mỹ, nhưng một dòng là dòng nóng, một dòng là dòng lạnh. Hãy giải thích sự khác biệt này.

  • A. Do hướng gió thổi khác nhau ở hai bờ biển
  • B. Do dòng biển xuất phát từ các vĩ độ khác nhau
  • C. Do độ sâu của biển khác nhau ở hai khu vực
  • D. Do lượng mưa khác nhau ở hai bờ biển

Câu 25: Nếu bạn là một nhà hải dương học, bạn sẽ sử dụng phương pháp nào để nghiên cứu sự vận động của dòng biển sâu?

  • A. Quan sát từ vệ tinh
  • B. Đo nhiệt độ và độ muối bề mặt
  • C. Sử dụng phao tự động và tàu ngầm
  • D. Phân tích ảnh hưởng của gió mùa

Câu 26: Hãy cho biết nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa nhiệt độ nước biển và độ muối?

  • A. Nhiệt độ nước biển tăng thường làm tăng độ muối
  • B. Nhiệt độ nước biển tăng thường làm giảm độ muối
  • C. Nhiệt độ và độ muối không liên quan đến nhau
  • D. Độ muối quyết định nhiệt độ của nước biển

Câu 27: Trong các loại hình thiên tai biển, sóng thần được xem là nguy hiểm nhất vì:

  • A. Sóng thần xảy ra thường xuyên hơn các thiên tai khác
  • B. Sóng thần có sức tàn phá lớn và khó dự báo chính xác
  • C. Sóng thần chỉ xảy ra ở vùng ven biển
  • D. Sóng thần gây ô nhiễm môi trường biển nghiêm trọng

Câu 28: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của sóng biển lên bờ biển, biện pháp công trình nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Nạo vét luồng lạch
  • B. Xây dựng hồ chứa nước ngọt
  • C. Xây dựng đê chắn sóng
  • D. Trồng rừng ngập mặn

Câu 29: Hãy so sánh sự khác biệt về độ muối giữa Biển Đông và Biển Baltic. Biển nào có độ muối cao hơn và giải thích tại sao.

  • A. Biển Đông có độ muối cao hơn do nằm ở vùng nhiệt đới, bốc hơi mạnh
  • B. Biển Baltic có độ muối cao hơn do nằm ở vùng ôn đới, ít mưa
  • C. Hai biển có độ muối tương đương nhau
  • D. Độ muối của hai biển thay đổi theo mùa nên không thể so sánh

Câu 30: Cho sơ đồ vòng tuần hoàn nước trên Trái Đất. Vị trí nào trong sơ đồ thể hiện sự đóng góp nước ngọt lớn nhất vào đại dương?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 33: [Sơ đồ vòng tuần hoàn nước: Mưa -> Sông -> Đại Dương; Bốc hơi từ đại dương -> Mây -> Mưa; ...]

  • A. Mưa rơi trực tiếp trên đại dương
  • B. Nước từ sông ngòi chảy ra biển
  • C. Băng tan ở vùng cực
  • D. Nước ngầm thấm ra biển

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Yếu tố nào sau đây có tác động lớn nhất đến sự thay đổi nhiệt độ của nước biển trên bề mặt đại dương theo vĩ độ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Tại sao độ muối của nước biển ở vùng chí tuyến lại cao hơn so với vùng xích đạo và vùng ôn đới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Dòng biển nóng có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu. Hãy cho biết dòng biển nóng nào sau đây có ảnh hưởng lớn đến khí hậu ôn hòa của khu vực Tây Âu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Hiện tượng nước biển dâng và hạ thấp theo chu kỳ hàng ngày, hàng tháng được gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Nguyên nhân chính tạo nên sóng biển là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Sóng thần (tsunami) khác với sóng biển thông thường ở điểm nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Hãy sắp xếp các lớp nước biển và đại dương theo thứ tự từ trên xuống dưới theo mức độ ánh sáng mặt trời chiếu xuống:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Khu vực nào sau đây thường có nhiều rạn san hô phát triển nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Tại sao vùng biển ven bờ thường có sinh vật biển phong phú hơn so với vùng biển khơi xa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Hoạt động kinh tế nào sau đây chịu ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất của thủy triều?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 5

[Biểu đồ thể hiện trục tung là độ sâu (m), trục hoành là nhiệt độ (°C), đường biểu diễn cho thấy nhiệt độ giảm nhanh từ bề mặt đến khoảng 1000m, sau đó giảm chậm dần và ổn định]

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Nếu Trái Đất không có Mặt Trăng, hiện tượng thủy triều sẽ thay đổi như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Dòng biển lạnh thường mang lại hiện tượng thời tiết đặc trưng nào cho vùng ven bờ mà nó chảy qua?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Hãy cho biết mối quan hệ giữa gió và dòng biển trên bề mặt đại dương.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Khu vực nào trên Trái Đất có biên độ thủy triều lớn nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến nước biển và đại dương thể hiện rõ nhất qua hiện tượng nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Ô nhiễm nhựa đang là vấn đề nghiêm trọng đối với đại dương. Tác hại lớn nhất của ô nhiễm nhựa đối với sinh vật biển là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Hãy phân tích mối liên hệ giữa dòng biển và phân bố các ngư trường lớn trên thế giới.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Để bảo vệ nguồn lợi hải sản, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Dựa vào kiến thức về sóng biển, hãy giải thích tại sao bãi biển cát mịn thường xuất hiện ở những nơi có sóng yếu, còn bãi biển đá sỏi thường ở nơi sóng mạnh.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 5

[Bảng số liệu: Biển Chết: 330‰, Biển Đỏ: 40‰, Đại Tây Dương: 35‰, Bắc Băng Dương: 32‰]

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Vùng biển nào sau đây có tiềm năng lớn nhất để phát triển năng lượng tái tạo từ thủy triều?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không ảnh hưởng đến độ muối của nước biển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Dòng biển Braxin và dòng biển Peru đều chảy dọc bờ biển Nam Mỹ, nhưng một dòng là dòng nóng, một dòng là dòng lạnh. Hãy giải thích sự khác biệt này.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Nếu bạn là một nhà hải dương học, bạn sẽ sử dụng phương pháp nào để nghiên cứu sự vận động của dòng biển sâu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Hãy cho biết nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa nhiệt độ nước biển và độ muối?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong các loại hình thiên tai biển, sóng thần được xem là nguy hiểm nhất vì:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của sóng biển lên bờ biển, biện pháp công trình nào sau đây thường được sử dụng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Hãy so sánh sự khác biệt về độ muối giữa Biển Đông và Biển Baltic. Biển nào có độ muối cao hơn và giải thích tại sao.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 5

[Sơ đồ vòng tuần hoàn nước: Mưa -> Sông -> Đại Dương; Bốc hơi từ đại dương -> Mây -> Mưa; ...]

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương - Đề 06

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên các dòng biển trên bề mặt đại dương?

  • A. Gió thổi thường xuyên
  • B. Sự khác biệt về độ muối
  • C. Sự thay đổi nhiệt độ nước
  • D. Động đất dưới đáy biển

Câu 2: Dòng biển nóng Kuroshio (Nhật Bản) có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu khu vực Đông Á?

  • A. Gây ra hiện tượng băng giá vào mùa đông
  • B. Làm tăng lượng mưa và nhiệt độ vào mùa hè
  • C. Giảm thiểu sự hình thành bão nhiệt đới
  • D. Tạo ra khí hậu khô hạn quanh năm

Câu 3: Hình thức dao động nào của nước biển diễn ra theo phương thẳng đứng, chủ yếu do gió tạo thành?

  • A. Thủy triều
  • B. Dòng biển
  • C. Sóng biển
  • D. Sóng thần

Câu 4: Tại sao biên độ thủy triều ở ven biển đại dương thường lớn hơn so với biển kín?

  • A. Do biển kín có độ sâu lớn hơn
  • B. Do đại dương chịu ảnh hưởng của nhiều dòng sông lớn
  • C. Do biển kín ít chịu ảnh hưởng của gió
  • D. Do đại dương có không gian rộng lớn hơn để nước dâng và rút

Câu 5: Hiện tượng nước biển dâng cao nhất và thấp nhất trong ngày được gọi là gì?

  • A. Sóng thần
  • B. Thủy triều
  • C. Dòng chảy ven bờ
  • D. Nước dâng do bão

Câu 6: Vào ngày nào trong tháng âm lịch, sự khác biệt giữa triều cường và triều kém là lớn nhất?

  • A. Ngày trăng tròn và không trăng
  • B. Ngày trăng khuyết đầu tháng và cuối tháng
  • C. Ngày mùng 1 và ngày 15 âm lịch
  • D. Ngày trăng non và trăng già

Câu 7: Sóng thần (tsunami) khác biệt cơ bản so với sóng biển thông thường ở đặc điểm nào?

  • A. Tần suất xuất hiện thường xuyên hơn
  • B. Chiều cao sóng thấp hơn
  • C. Nguyên nhân chủ yếu do gió
  • D. Nguyên nhân chủ yếu do động đất hoặc núi lửa ngầm

Câu 8: Vòng hoàn lưu nước lớn nhất trên các đại dương ở vĩ độ trung bình có hướng xoáy như thế nào ở bán cầu Nam?

  • A. Theo chiều kim đồng hồ
  • B. Ngược chiều kim đồng hồ
  • C. Hướng Đông sang Tây
  • D. Hướng Tây sang Đông

Câu 9: Dòng biển nào sau đây có tính chất lạnh?

  • A. Kuroshio
  • B. Gulf Stream
  • C. California
  • D. Brazil

Câu 10: Khu vực nào trên Trái Đất có nhiệt độ và độ muối của nước biển cao nhất?

  • A. Vùng chí tuyến
  • B. Vùng ôn đới
  • C. Vùng cực
  • D. Vùng ven bờ

Câu 11: Hoạt động nào của con người chịu ảnh hưởng lớn nhất từ chế độ thủy triều?

  • A. Du lịch biển
  • B. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản
  • C. Giao thông đường biển
  • D. Khai thác khoáng sản biển

Câu 12: Nếu Trái Đất không có Mặt Trăng, hiện tượng thủy triều sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Thủy triều sẽ mạnh hơn
  • B. Thủy triều sẽ không thay đổi
  • C. Thủy triều sẽ yếu đi đáng kể
  • D. Thủy triều sẽ chỉ xuất hiện ở đại dương

Câu 13: Tại sao vùng biển gần bờ thường có độ muối thấp hơn so với vùng biển khơi?

  • A. Do nhiệt độ nước biển gần bờ cao hơn
  • B. Do sóng biển ở gần bờ mạnh hơn
  • C. Do dòng biển gần bờ chảy nhanh hơn
  • D. Do nước ngọt từ sông đổ ra làm giảm độ muối

Câu 14: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu thiệt hại do sóng thần gây ra?

  • A. Xây dựng đê chắn sóng và trồng rừng ngập mặn
  • B. Khai thác san hô để giảm năng lượng sóng
  • C. Xây dựng nhà cao tầng sát biển
  • D. Tăng cường tàu thuyền đánh bắt xa bờ

Câu 15: So sánh sự khác biệt về hướng di chuyển của dòng biển nóng và dòng biển lạnh.

  • A. Cả hai đều di chuyển từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp
  • B. Dòng biển nóng từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao, dòng biển lạnh ngược lại
  • C. Cả hai đều di chuyển theo hướng gió Tây
  • D. Hướng di chuyển không có sự khác biệt

Câu 16: Đâu là yếu tố quyết định độ lớn của sóng biển?

  • A. Độ sâu của biển
  • B. Nhiệt độ nước biển
  • C. Sức gió và thời gian gió thổi
  • D. Độ muối của nước biển

Câu 17: Khu vực nào trên thế giới thường xuyên chịu ảnh hưởng của cả dòng biển nóng và dòng biển lạnh?

  • A. Vùng biển Bắc Cực
  • B. Vùng biển Xích đạo
  • C. Vùng biển Ấn Độ Dương
  • D. Vùng biển có các ngư trường lớn như Nhật Bản, Peru

Câu 18: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi mực nước biển trong một ngày tại một địa điểm ven biển. Dạng dao động mực nước biển này là gì?

  • A. Thủy triều
  • B. Sóng biển
  • C. Dòng biển
  • D. Nước dâng do bão

Câu 19: Điều gì sẽ xảy ra với nhiệt độ trung bình của Trái Đất nếu các dòng biển ngừng hoạt động?

  • A. Nhiệt độ trung bình sẽ giảm
  • B. Nhiệt độ trung bình sẽ thay đổi thất thường, cực đoan hơn
  • C. Nhiệt độ trung bình sẽ tăng
  • D. Nhiệt độ trung bình không thay đổi

Câu 20: Dựa vào kiến thức về dòng biển, giải thích tại sao các hoang mạc ven biển thường xuất hiện ở ven bờ phía Tây của các lục địa (ví dụ: hoang mạc Atacama, Sahara).

  • A. Do ảnh hưởng của gió mùa
  • B. Do địa hình núi cao chắn gió ẩm
  • C. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh làm giảm hơi nước trong không khí
  • D. Do vị trí gần xích đạo có bức xạ mặt trời lớn

Câu 21: Vùng biển nào sau đây có độ muối cao nhất?

  • A. Biển Đông
  • B. Biển Baltic
  • C. Biển Nhật Bản
  • D. Biển Chết

Câu 22: Để dự báo sóng thần, người ta thường dựa vào dấu hiệu nào đầu tiên?

  • A. Gió mạnh đột ngột
  • B. Động đất dưới đáy biển
  • C. Mưa lớn kéo dài
  • D. Nước biển đổi màu

Câu 23: Tại sao nhiệt độ nước biển ở vùng xích đạo lại cao hơn so với vùng cực?

  • A. Do nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn hơn
  • B. Do có nhiều dòng biển nóng chảy qua
  • C. Do độ sâu trung bình của biển lớn hơn
  • D. Do ít chịu ảnh hưởng của gió lạnh

Câu 24: Hãy sắp xếp các yếu tố sau theo thứ tự ảnh hưởng giảm dần đến sự hình thành sóng biển: 1. Gió, 2. Động đất, 3. Bão, 4. Núi lửa ngầm.

  • A. 1, 2, 3, 4
  • B. 2, 3, 1, 4
  • C. 1, 3, 2, 4
  • D. 3, 1, 4, 2

Câu 25: Vùng biển nào sau đây có biên độ thủy triều lớn nhất thế giới?

  • A. Địa Trung Hải
  • B. Vịnh Fundy (Canada)
  • C. Biển Đen
  • D. Vịnh Bengal

Câu 26: Dòng biển nóng thường mang lại điều kiện thuận lợi cho hoạt động nào sau đây ở vùng ven bờ?

  • A. Khai thác khoáng sản
  • B. Phát triển năng lượng gió
  • C. Phát triển du lịch biển và cảng biển
  • D. Nuôi trồng thủy sản nước lạnh

Câu 27: Điều gì xảy ra với độ muối của nước biển khi nhiệt độ tăng cao và lượng mưa thấp?

  • A. Độ muối giảm do nước bốc hơi
  • B. Độ muối không thay đổi
  • C. Độ muối giảm do lượng mưa thấp
  • D. Độ muối tăng do nước bốc hơi mạnh

Câu 28: Tại sao việc nghiên cứu dòng biển lại quan trọng trong việc dự báo thời tiết và khí hậu?

  • A. Dòng biển vận chuyển nhiệt và độ ẩm, ảnh hưởng đến phân bố nhiệt độ và mưa
  • B. Dòng biển tạo ra sóng thần, gây nguy hiểm cho vùng ven biển
  • C. Dòng biển quyết định độ muối của nước biển
  • D. Dòng biển tạo ra thủy triều, ảnh hưởng đến giao thông đường biển

Câu 29: Cho tình huống: Một tàu chở hàng đi từ Singapore đến Los Angeles. Để tiết kiệm nhiên liệu và thời gian, tàu nên lợi dụng dòng biển nào?

  • A. Dòng biển lạnh California
  • B. Dòng biển nóng Bắc Thái Bình Dương
  • C. Dòng biển lạnh Peru
  • D. Dòng biển nóng Brazil

Câu 30: Đâu là phát biểu đúng về mối quan hệ giữa gió và sóng biển?

  • A. Sóng biển tạo ra gió
  • B. Gió và sóng biển không liên quan đến nhau
  • C. Gió là nguyên nhân chính tạo ra sóng biển
  • D. Gió chỉ ảnh hưởng đến hướng di chuyển của sóng biển

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên các dòng biển trên bề mặt đại dương?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Dòng biển nóng Kuroshio (Nhật Bản) có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu khu vực Đông Á?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Hình thức dao động nào của nước biển diễn ra theo phương thẳng đứng, chủ yếu do gió tạo thành?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Tại sao biên độ thủy triều ở ven biển đại dương thường lớn hơn so với biển kín?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Hiện tượng nước biển dâng cao nhất và thấp nhất trong ngày được gọi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Vào ngày nào trong tháng âm lịch, sự khác biệt giữa triều cường và triều kém là lớn nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Sóng thần (tsunami) khác biệt cơ bản so với sóng biển thông thường ở đặc điểm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Vòng hoàn lưu nước lớn nhất trên các đại dương ở vĩ độ trung bình có hướng xoáy như thế nào ở bán cầu Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Dòng biển nào sau đây có tính chất lạnh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Khu vực nào trên Trái Đất có nhiệt độ và độ muối của nước biển cao nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Hoạt động nào của con người chịu ảnh hưởng lớn nhất từ chế độ thủy triều?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Nếu Trái Đất không có Mặt Trăng, hiện tượng thủy triều sẽ thay đổi như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Tại sao vùng biển gần bờ thường có độ muối thấp hơn so với vùng biển khơi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu thiệt hại do sóng thần gây ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: So sánh sự khác biệt về hướng di chuyển của dòng biển nóng và dòng biển lạnh.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Đâu là yếu tố quyết định độ lớn của sóng biển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Khu vực nào trên thế giới thường xuyên chịu ảnh hưởng của cả dòng biển nóng và dòng biển lạnh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi mực nước biển trong một ngày tại một địa điểm ven biển. Dạng dao động mực nước biển này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Điều gì sẽ xảy ra với nhiệt độ trung bình của Trái Đất nếu các dòng biển ngừng hoạt động?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Dựa vào kiến thức về dòng biển, giải thích tại sao các hoang mạc ven biển thường xuất hiện ở ven bờ phía Tây của các lục địa (ví dụ: hoang mạc Atacama, Sahara).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Vùng biển nào sau đây có độ muối cao nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Để dự báo sóng thần, người ta thường dựa vào dấu hiệu nào đầu tiên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Tại sao nhiệt độ nước biển ở vùng xích đạo lại cao hơn so với vùng cực?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Hãy sắp xếp các yếu tố sau theo thứ tự ảnh hưởng giảm dần đến sự hình thành sóng biển: 1. Gió, 2. Động đất, 3. Bão, 4. Núi lửa ngầm.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Vùng biển nào sau đây có biên độ thủy triều lớn nhất thế giới?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Dòng biển nóng thường mang lại điều kiện thuận lợi cho hoạt động nào sau đây ở vùng ven bờ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Điều gì xảy ra với độ muối của nước biển khi nhiệt độ tăng cao và lượng mưa thấp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Tại sao việc nghiên cứu dòng biển lại quan trọng trong việc dự báo thời tiết và khí hậu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Cho tình huống: Một tàu chở hàng đi từ Singapore đến Los Angeles. Để tiết kiệm nhiên liệu và thời gian, tàu nên lợi dụng dòng biển nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Đâu là phát biểu đúng về mối quan hệ giữa gió và sóng biển?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương - Đề 07

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điều gì sau đây là nguyên nhân chính tạo nên sự khác biệt về nhiệt độ giữa vùng nước bề mặt ở các vĩ độ khác nhau trên đại dương?

  • A. Sự khác biệt về độ muối.
  • B. Góc chiếu của ánh sáng mặt trời.
  • C. Hoạt động của các dòng biển.
  • D. Lượng mưa phân bố không đều.

Câu 2: Tại sao độ muối của nước biển lại cao nhất ở khu vực chí tuyến?

  • A. Do băng tan chảy nhiều.
  • B. Do lượng sông đổ ra lớn.
  • C. Do bốc hơi mạnh và ít mưa.
  • D. Do dòng biển lạnh hoạt động mạnh.

Câu 3: Dòng biển nóng có tác động lớn đến khí hậu của các vùng ven biển mà nó chảy qua. Tác động nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Làm tăng nhiệt độ và độ ẩm.
  • B. Làm giảm nhiệt độ và độ ẩm.
  • C. Gây ra hiện tượng sương mù khô.
  • D. Tạo ra các vùng sa mạc ven biển.

Câu 4: Xét về hướng di chuyển, dòng biển lạnh thường có xu hướng chảy từ đâu đến đâu?

  • A. Từ Đông sang Tây ở vĩ độ thấp.
  • B. Từ Tây sang Đông ở vĩ độ trung bình.
  • C. Từ vùng xích đạo lên cực.
  • D. Từ vùng cực về xích đạo.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra sóng biển?

  • A. Gió.
  • B. Động đất ngầm dưới đáy biển.
  • C. Thủy triều.
  • D. Bão.

Câu 6: Hình thức dao động nào sau đây mô tả đúng nhất chuyển động của các phần tử nước trong sóng biển khi sóng truyền đi?

  • A. Tịnh tiến theo phương ngang.
  • B. Dao động lên xuống theo phương thẳng đứng.
  • C. Xoáy tròn theo chiều kim đồng hồ.
  • D. Chuyển động hỗn loạn không theo quy luật.

Câu 7: Thủy triều là hiện tượng nước biển dâng và hạ theo chu kỳ. Nguyên nhân chính tạo ra thủy triều là gì?

  • A. Gió thổi thường xuyên.
  • B. Sự nóng lên toàn cầu.
  • C. Động đất và núi lửa dưới đáy biển.
  • D. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.

Câu 8: Vào thời điểm nào trong tháng âm lịch, dao động thủy triều thường đạt giá trị lớn nhất (triều cường)?

  • A. Ngày trăng khuyết đầu tháng.
  • B. Ngày trăng non.
  • C. Ngày trăng tròn và không trăng.
  • D. Ngày trăng khuyết cuối tháng.

Câu 9: Hiện tượng nước dâng cao nhất và lấn sâu nhất vào đất liền khi triều cường thường gây ra nguy cơ nào cho vùng ven biển?

  • A. Ngập lụt vùng ven biển.
  • B. Xói mòn bờ biển.
  • C. Ô nhiễm nguồn nước ngọt.
  • D. Bão mạnh đổ bộ.

Câu 10: Trong các loại hình dòng biển, dòng biển nào có khả năng làm tăng lượng mưa và độ ẩm cho các vùng ven biển mà nó đi qua?

  • A. Dòng biển lạnh.
  • B. Dòng biển nóng.
  • C. Dòng biển ven bờ.
  • D. Dòng biển sâu.

Câu 11: Vùng biển nào trên thế giới có độ muối trung bình cao nhất?

  • A. Bắc Băng Dương.
  • B. Thái Bình Dương.
  • C. Ấn Độ Dương.
  • D. Biển Chết.

Câu 12: Nếu nhiệt độ của nước biển tăng lên, điều gì sẽ xảy ra với mật độ của nước biển?

  • A. Mật độ nước biển sẽ tăng lên.
  • B. Mật độ nước biển không thay đổi.
  • C. Mật độ nước biển sẽ giảm xuống.
  • D. Mật độ nước biển thay đổi thất thường.

Câu 13: Trong các vòng hoàn lưu nước biển lớn trên đại dương, hướng chảy của dòng biển ở vĩ độ trung bình thuộc bán cầu Bắc chịu ảnh hưởng chính bởi loại gió nào?

  • A. Gió Mậu dịch.
  • B. Gió Tây ôn đới.
  • C. Gió Đông cực.
  • D. Gió mùa.

Câu 14: Sóng thần (tsunami) khác biệt so với sóng biển thông thường chủ yếu ở đặc điểm nào sau đây?

  • A. Do gió mạnh gây ra.
  • B. Có bước sóng ngắn và biên độ nhỏ.
  • C. Chỉ xảy ra ở vùng ven bờ.
  • D. Do động đất hoặc núi lửa ngầm dưới biển gây ra.

Câu 15: Hoạt động kinh tế nào sau đây chịu ảnh hưởng TRỰC TIẾP và RÕ RỆT nhất từ chế độ thủy triều?

  • A. Trồng trọt.
  • B. Chăn nuôi.
  • C. Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
  • D. Du lịch biển.

Câu 16: Độ muối của nước biển có vai trò quan trọng đối với sinh vật biển. Vai trò chính đó là gì?

  • A. Điều hòa nhiệt độ nước biển.
  • B. Tạo môi trường sống đặc trưng cho các loài.
  • C. Ảnh hưởng đến màu sắc của nước biển.
  • D. Quyết định hướng di chuyển của dòng biển.

Câu 17: Hãy sắp xếp các yếu tố sau theo thứ tự giảm dần về mức độ ảnh hưởng đến nhiệt độ nước biển bề mặt: Vĩ độ, Dòng biển, Độ sâu, Gió.

  • A. Vĩ độ → Dòng biển → Gió → Độ sâu.
  • B. Độ sâu → Vĩ độ → Gió → Dòng biển.
  • C. Gió → Dòng biển → Vĩ độ → Độ sâu.
  • D. Dòng biển → Vĩ độ → Độ sâu → Gió.

Câu 18: Nếu Trái Đất không có Mặt Trăng, hiện tượng thủy triều trên Trái Đất sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Thủy triều sẽ mạnh hơn.
  • B. Thủy triều sẽ không thay đổi.
  • C. Thủy triều sẽ yếu đi đáng kể.
  • D. Thủy triều sẽ biến mất hoàn toàn.

Câu 19: Dựa vào kiến thức về dòng biển, hãy giải thích tại sao các hoang mạc thường xuất hiện ở ven biển phía tây của các lục địa (ví dụ: hoang mạc Atacama ở Nam Mỹ).

  • A. Do ảnh hưởng của gió mùa thổi từ lục địa ra.
  • B. Do dòng biển lạnh chảy ven bờ làm giảm sự bốc hơi và gây khô hạn.
  • C. Do địa hình núi cao ngăn cản hơi ẩm từ biển vào.
  • D. Do vị trí nằm khuất gió, ít chịu ảnh hưởng của gió biển.

Câu 20: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhiệt độ nước biển theo độ sâu. Ở độ sâu nào nhiệt độ nước biển bắt đầu giảm mạnh và ổn định ở mức thấp?

  • A. 0 - 10m.
  • B. 10 - 50m.
  • C. 50 - 100m.
  • D. 100 - 200m.

Câu 21: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào có vai trò QUYẾT ĐỊNH nhất đến sự hình thành và hướng chảy của các dòng biển trên bề mặt đại dương?

  • A. Gió thổi thường xuyên trên bề mặt.
  • B. Sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối.
  • C. Địa hình đáy biển.
  • D. Lực Coriolis do sự tự quay của Trái Đất.

Câu 22: Nếu bạn đang đi thuyền trên biển và thấy nước biển có màu xanh lam đậm, điều này có thể gợi ý điều gì về độ sâu và độ trong của nước?

  • A. Nước nông và nhiều phù sa.
  • B. Nước sâu và trong.
  • C. Nước bị ô nhiễm.
  • D. Nước có nhiều tảo biển.

Câu 23: Hãy so sánh sự khác biệt chính giữa sóng bạc đầu (breaker) và sóng lừng (swell) về nguồn gốc và đặc điểm.

  • A. Sóng bạc đầu do động đất, sóng lừng do gió; cả hai đều mạnh.
  • B. Sóng bạc đầu ở biển khơi, sóng lừng gần bờ; tốc độ tương đương.
  • C. Sóng bạc đầu hình thành tại chỗ do gió, sóng lừng từ xa truyền đến; sóng lừng đều đặn hơn.
  • D. Sóng bạc đầu nguy hiểm hơn sóng lừng; cả hai đều do gió mạnh.

Câu 24: Một khu vực ven biển có biên độ thủy triều lớn sẽ có lợi thế gì trong phát triển năng lượng tái tạo?

  • A. Phát triển điện mặt trời ven biển hiệu quả hơn.
  • B. Xây dựng các nhà máy điện gió trên biển dễ dàng hơn.
  • C. Khai thác năng lượng địa nhiệt từ đáy biển thuận lợi hơn.
  • D. Tiềm năng lớn để phát triển điện thủy triều.

Câu 25: Trong một thí nghiệm, người ta đun nóng một mẫu nước biển và một mẫu nước ngọt có cùng thể tích. Mẫu nước nào sẽ bốc hơi nhanh hơn và tại sao?

  • A. Nước biển, vì có chứa nhiều khoáng chất.
  • B. Nước ngọt, vì không chứa muối hòa tan.
  • C. Cả hai mẫu bốc hơi với tốc độ như nhau.
  • D. Không thể xác định nếu không biết nhiệt độ đun.

Câu 26: Quan sát hình ảnh về một vịnh biển hẹp, kéo dài sâu vào đất liền, với đặc điểm là có thủy triều lên xuống mạnh. Dạng địa hình bờ biển này có tên gọi là gì?

  • A. Bãi biển.
  • B. Vũng vịnh.
  • C. Cửa sông.
  • D. Đảo ven bờ.

Câu 27: Nếu bạn muốn xác định độ muối của một mẫu nước biển, bạn sẽ sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Đo nhiệt độ bằng nhiệt kế.
  • B. Quan sát màu sắc bằng mắt thường.
  • C. Đo độ pH bằng giấy quỳ.
  • D. Sử dụng tỷ trọng kế hoặc khúc xạ kế.

Câu 28: Hãy phân tích mối quan hệ giữa dòng biển Gulf Stream (nóng) và khí hậu ôn hòa của khu vực Tây Âu.

  • A. Gulf Stream mang nước ấm từ vĩ độ thấp lên, làm tăng nhiệt độ và độ ẩm, tạo khí hậu ôn hòa hơn so với các vùng cùng vĩ độ.
  • B. Gulf Stream là dòng biển lạnh, làm giảm nhiệt độ, tạo khí hậu mát mẻ cho Tây Âu.
  • C. Gulf Stream không ảnh hưởng đến khí hậu Tây Âu, khí hậu ôn hòa là do vị trí địa lý.
  • D. Gulf Stream gây ra bão và thời tiết khắc nghiệt cho Tây Âu.

Câu 29: Dựa trên hiểu biết về sóng biển và dòng biển, tại sao việc bơi ngược dòng chảy xa bờ (rip current) lại nguy hiểm và cách thoát khỏi dòng chảy này an toàn nhất là gì?

  • A. Nguy hiểm vì sóng lớn đánh mạnh; thoát bằng cách bơi nhanh vào bờ.
  • B. Nguy hiểm vì nước lạnh đột ngột; thoát bằng cách giữ ấm cơ thể và bơi vào bờ.
  • C. Nguy hiểm vì bị kéo xa bờ nhanh chóng; thoát bằng cách bơi song song bờ biển.
  • D. Không nguy hiểm nếu biết bơi; thoát bằng cách thả nổi và chờ cứu hộ.

Câu 30: Trong tương lai, biến đổi khí hậu có thể tác động như thế nào đến các dòng biển trên thế giới và hậu quả tiềm ẩn là gì?

  • A. Làm tăng cường độ và tốc độ của tất cả các dòng biển, gây lợi ích cho giao thông biển.
  • B. Làm thay đổi hướng và cường độ dòng biển, ảnh hưởng đến khí hậu, hệ sinh thái biển và phân bố nhiệt độ toàn cầu.
  • C. Không gây ảnh hưởng đáng kể đến dòng biển vì dòng biển là hiện tượng tự nhiên.
  • D. Chỉ làm thay đổi nhiệt độ dòng biển, không ảnh hưởng đến hướng và cường độ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Điều gì sau đây là nguyên nhân chính tạo nên sự khác biệt về nhiệt độ giữa vùng nước bề mặt ở các vĩ độ khác nhau trên đại dương?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Tại sao độ muối của nước biển lại cao nhất ở khu vực chí tuyến?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Dòng biển nóng có tác động lớn đến khí hậu của các vùng ven biển mà nó chảy qua. Tác động nào sau đây là ĐÚNG?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Xét về hướng di chuyển, dòng biển lạnh thường có xu hướng chảy từ đâu đến đâu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra sóng biển?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Hình thức dao động nào sau đây mô tả đúng nhất chuyển động của các phần tử nước trong sóng biển khi sóng truyền đi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Thủy triều là hiện tượng nước biển dâng và hạ theo chu kỳ. Nguyên nhân chính tạo ra thủy triều là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Vào thời điểm nào trong tháng âm lịch, dao động thủy triều thường đạt giá trị lớn nhất (triều cường)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Hiện tượng nước dâng cao nhất và lấn sâu nhất vào đất liền khi triều cường thường gây ra nguy cơ nào cho vùng ven biển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Trong các loại hình dòng biển, dòng biển nào có khả năng làm tăng lượng mưa và độ ẩm cho các vùng ven biển mà nó đi qua?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Vùng biển nào trên thế giới có độ muối trung bình cao nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Nếu nhiệt độ của nước biển tăng lên, điều gì sẽ xảy ra với mật độ của nước biển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong các vòng hoàn lưu nước biển lớn trên đại dương, hướng chảy của dòng biển ở vĩ độ trung bình thuộc bán cầu Bắc chịu ảnh hưởng chính bởi loại gió nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Sóng thần (tsunami) khác biệt so với sóng biển thông thường chủ yếu ở đặc điểm nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Hoạt động kinh tế nào sau đây chịu ảnh hưởng TRỰC TIẾP và RÕ RỆT nhất từ chế độ thủy triều?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Độ muối của nước biển có vai trò quan trọng đối với sinh vật biển. Vai trò chính đó là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Hãy sắp xếp các yếu tố sau theo thứ tự giảm dần về mức độ ảnh hưởng đến nhiệt độ nước biển bề mặt: Vĩ độ, Dòng biển, Độ sâu, Gió.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Nếu Trái Đất không có Mặt Trăng, hiện tượng thủy triều trên Trái Đất sẽ thay đổi như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Dựa vào kiến thức về dòng biển, hãy giải thích tại sao các hoang mạc thường xuất hiện ở ven biển phía tây của các lục địa (ví dụ: hoang mạc Atacama ở Nam Mỹ).

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhiệt độ nước biển theo độ sâu. Ở độ sâu nào nhiệt độ nước biển bắt đầu giảm mạnh và ổn định ở mức thấp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào có vai trò QUYẾT ĐỊNH nhất đến sự hình thành và hướng chảy của các dòng biển trên bề mặt đại dương?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Nếu bạn đang đi thuyền trên biển và thấy nước biển có màu xanh lam đậm, điều này có thể gợi ý điều gì về độ sâu và độ trong của nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Hãy so sánh sự khác biệt chính giữa sóng bạc đầu (breaker) và sóng lừng (swell) về nguồn gốc và đặc điểm.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một khu vực ven biển có biên độ thủy triều lớn sẽ có lợi thế gì trong phát triển năng lượng tái tạo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong một thí nghiệm, người ta đun nóng một mẫu nước biển và một mẫu nước ngọt có cùng thể tích. Mẫu nước nào sẽ bốc hơi nhanh hơn và tại sao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Quan sát hình ảnh về một vịnh biển hẹp, kéo dài sâu vào đất liền, với đặc điểm là có thủy triều lên xuống mạnh. Dạng địa hình bờ biển này có tên gọi là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Nếu bạn muốn xác định độ muối của một mẫu nước biển, bạn sẽ sử dụng phương pháp nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Hãy phân tích mối quan hệ giữa dòng biển Gulf Stream (nóng) và khí hậu ôn hòa của khu vực Tây Âu.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Dựa trên hiểu biết về sóng biển và dòng biển, tại sao việc bơi ngược dòng chảy xa bờ (rip current) lại nguy hiểm và cách thoát khỏi dòng chảy này an toàn nhất là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong tương lai, biến đổi khí hậu có thể tác động như thế nào đến các dòng biển trên thế giới và hậu quả tiềm ẩn là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương - Đề 08

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra sự khác biệt về nhiệt độ giữa vùng nước bề mặt và vùng nước sâu của đại dương?

  • A. Độ muối
  • B. Ánh sáng mặt trời
  • C. Dòng hải lưu
  • D. Sinh vật biển

Câu 2: Hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo chu kỳ hàng ngày, chịu ảnh hưởng chủ yếu của lực hấp dẫn từ Mặt Trăng và Mặt Trời, được gọi là gì?

  • A. Sóng thần
  • B. Sóng biển
  • C. Dòng biển
  • D. Thủy triều

Câu 3: Điều gì sẽ xảy ra với mật độ của nước biển khi nhiệt độ giảm và độ muối tăng?

  • A. Mật độ tăng
  • B. Mật độ giảm
  • C. Mật độ không đổi
  • D. Mật độ thay đổi không theo quy luật

Câu 4: Dòng biển nóng thường có xu hướng di chuyển từ khu vực vĩ độ thấp về khu vực vĩ độ cao ở phía tây của các đại dương, đây là đặc điểm của dòng biển nào?

  • A. Dòng biển lạnh
  • B. Dòng biển ven bờ
  • C. Dòng biển nóng
  • D. Dòng biển sâu

Câu 5: Sóng biển chủ yếu được hình thành do tác động của yếu tố nào sau đây?

  • A. Động đất ngầm dưới đáy biển
  • B. Gió
  • C. Núi lửa phun trào dưới biển
  • D. Sự thay đổi nhiệt độ nước biển

Câu 6: Khu vực nào trên Trái Đất có độ muối của nước biển cao nhất?

  • A. Vùng cực
  • B. Vùng ôn đới
  • C. Vùng chí tuyến
  • D. Vùng xích đạo

Câu 7: Loại hình dao động nào của nước biển có biên độ lớn nhất và thường gây ra thảm họa ven biển?

  • A. Sóng thần
  • B. Thủy triều
  • C. Sóng bạc đầu
  • D. Dòng Rip

Câu 8: Điều gì quyết định hướng di chuyển của các dòng biển trên bề mặt đại dương?

  • A. Độ muối và nhiệt độ nước
  • B. Sinh vật biển
  • C. Động đất và núi lửa
  • D. Gió, lực Coriolis và địa hình đáy biển

Câu 9: Hiện tượng "nước đỏ" thường xảy ra do sự bùng phát quá mức của loại sinh vật biển nào?

  • A. San hô
  • B. Cá voi
  • C. Tảo biển
  • D. Vi khuẩn

Câu 10: Vùng biển nào thường có biên độ thủy triều lớn nhất?

  • A. Biển khơi
  • B. Vịnh và cửa sông
  • C. Vùng biển ven bờ
  • D. Đại dương sâu

Câu 11: Hãy sắp xếp các yếu tố sau theo thứ tự giảm dần về ảnh hưởng đến sự thay đổi nhiệt độ của nước biển: Vĩ độ, Dòng biển, Độ sâu, Mùa.

  • A. Vĩ độ, Mùa, Dòng biển, Độ sâu
  • B. Mùa, Vĩ độ, Độ sâu, Dòng biển
  • C. Độ sâu, Dòng biển, Mùa, Vĩ độ
  • D. Dòng biển, Độ sâu, Vĩ độ, Mùa

Câu 12: Nếu bạn đang ở bờ biển và thấy dòng nước chảy mạnh ra xa bờ, đây có thể là dấu hiệu của loại dòng chảy nguy hiểm nào?

  • A. Dòng biển nóng
  • B. Dòng biển lạnh
  • C. Thủy triều rút
  • D. Dòng Rip (Rip current)

Câu 13: Biển nào sau đây có độ muối trung bình cao nhất trên thế giới?

  • A. Biển Đông
  • B. Biển Địa Trung Hải
  • C. Biển Chết
  • D. Biển Bắc

Câu 14: Tại sao vùng biển gần các sông lớn đổ ra thường có độ muối thấp hơn so với vùng biển khơi?

  • A. Do nhiệt độ nước thấp hơn
  • B. Do nước sông là nước ngọt
  • C. Do dòng chảy mạnh hơn
  • D. Do ít ánh sáng mặt trời hơn

Câu 15: Trong một ngày, thủy triều bán nhật (semi-diurnal tide) sẽ xuất hiện bao nhiêu lần triều cao và bao nhiêu lần triều thấp?

  • A. 1 triều cao và 1 triều thấp
  • B. 1 triều cao và 2 triều thấp
  • C. 2 triều cao và 2 triều thấp
  • D. 2 triều cao và 1 triều thấp

Câu 16: Dựa vào hình dạng quỹ đạo chuyển động của các phần tử nước, sóng biển được phân loại thành mấy loại chính?

  • A. 4
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 5

Câu 17: Loại dòng biển nào có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu, vận chuyển nhiệt từ vùng nhiệt đới về vùng cực?

  • A. Dòng biển sâu
  • B. Dòng biển ven bờ
  • C. Dòng biển nóng
  • D. Dòng biển lạnh

Câu 18: Khu vực nào sau đây thường có sự chênh lệch nhiệt độ giữa mùa hè và mùa đông ở nước biển lớn nhất?

  • A. Vùng xích đạo
  • B. Vùng ôn đới
  • C. Vùng chí tuyến
  • D. Vùng cực

Câu 19: Nếu Trái Đất không có Mặt Trăng, hiện tượng thủy triều sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Thủy triều sẽ mạnh hơn
  • B. Thủy triều sẽ biến mất
  • C. Thủy triều sẽ không thay đổi
  • D. Thủy triều vẫn xảy ra nhưng yếu hơn

Câu 20: Hoạt động nào của con người có tác động lớn nhất đến sự gia tăng độ axit của đại dương?

  • A. Đốt nhiên liệu hóa thạch
  • B. Khai thác khoáng sản dưới đáy biển
  • C. Nuôi trồng thủy sản ven biển
  • D. Xả rác thải nhựa xuống biển

Câu 21: Hãy cho biết mối quan hệ giữa gió và dòng biển trên bề mặt đại dương.

  • A. Dòng biển tạo ra gió
  • B. Gió là nguyên nhân chính tạo ra dòng biển
  • C. Gió và dòng biển không liên quan đến nhau
  • D. Gió và dòng biển cùng chịu ảnh hưởng của thủy triều

Câu 22: Trong các vòng hoàn lưu đại dương ở vĩ độ trung bình, dòng biển nào thường là dòng biển lạnh?

  • A. Dòng biển xích đạo
  • B. Dòng biển bờ tây
  • C. Dòng biển bờ đông
  • D. Dòng biển vĩ độ cao

Câu 23: Hiện tượng El Nino và La Nina có ảnh hưởng lớn đến yếu tố khí hậu nào trên phạm vi toàn cầu?

  • A. Nhiệt độ và lượng mưa
  • B. Gió và áp suất
  • C. Độ ẩm và mây
  • D. Bão và lốc xoáy

Câu 24: Loại hình thủy triều nào mà mỗi ngày chỉ có một lần triều cao và một lần triều thấp?

  • A. Thủy triều bán nhật
  • B. Thủy triều nhật triều
  • C. Thủy triều không đều
  • D. Thủy triều hỗn hợp

Câu 25: Điều gì xảy ra với mực nước biển trung bình trên toàn cầu khi nhiệt độ Trái Đất tăng lên do biến đổi khí hậu?

  • A. Mực nước biển giảm
  • B. Mực nước biển không thay đổi
  • C. Mực nước biển dâng cao
  • D. Mực nước biển dao động thất thường

Câu 26: Khu vực nào của đại dương có sự đa dạng sinh vật biển cao nhất?

  • A. Vùng biển nông ven bờ
  • B. Vùng biển khơi sâu
  • C. Vùng biển cực
  • D. Vùng biển nước trồi

Câu 27: Hãy phân tích mối quan hệ giữa độ muối và khả năng đóng băng của nước biển.

  • A. Độ muối càng cao, nhiệt độ đóng băng càng cao
  • B. Độ muối càng cao, nhiệt độ đóng băng càng thấp
  • C. Độ muối không ảnh hưởng đến nhiệt độ đóng băng
  • D. Độ muối chỉ ảnh hưởng đến tốc độ đóng băng

Câu 28: Điều gì sẽ xảy ra với dòng chảy của các dòng biển nếu Trái Đất ngừng quay?

  • A. Dòng biển sẽ mạnh hơn
  • B. Dòng biển sẽ không thay đổi
  • C. Dòng biển sẽ thay đổi hướng và cường độ
  • D. Dòng biển sẽ chỉ còn tồn tại ở vùng xích đạo

Câu 29: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhiệt độ nước biển theo độ sâu. Đường biểu diễn nào sau đây thể hiện đúng nhất sự thay đổi nhiệt độ ở vùng biển nhiệt đới?

  • A. Đường biểu diễn giảm nhanh từ bề mặt xuống sâu
  • B. Đường biểu diễn tăng dần từ bề mặt xuống sâu
  • C. Đường biểu diễn ít thay đổi theo độ sâu
  • D. Đường biểu diễn dao động mạnh theo độ sâu

Câu 30: Một tàu chở hàng bị chìm ở biển khơi, các thùng hàng chứa đầy muối ăn công nghiệp rơi xuống biển. Sự kiện này có thể gây ra tác động gì đáng kể đến môi trường nước biển xung quanh?

  • A. Giảm nhiệt độ nước biển
  • B. Tăng lượng oxy hòa tan trong nước
  • C. Thay đổi màu sắc nước biển
  • D. Thay đổi độ muối và ảnh hưởng đến sinh vật biển

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra sự khác biệt về nhiệt độ giữa vùng nước bề mặt và vùng nước sâu của đại dương?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo chu kỳ hàng ngày, chịu ảnh hưởng chủ yếu của lực hấp dẫn từ Mặt Trăng và Mặt Trời, được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Điều gì sẽ xảy ra với mật độ của nước biển khi nhiệt độ giảm và độ muối tăng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Dòng biển nóng thường có xu hướng di chuyển từ khu vực vĩ độ thấp về khu vực vĩ độ cao ở phía tây của các đại dương, đây là đặc điểm của dòng biển nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Sóng biển chủ yếu được hình thành do tác động của yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Khu vực nào trên Trái Đất có độ muối của nước biển cao nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Loại hình dao động nào của nước biển có biên độ lớn nhất và thường gây ra thảm họa ven biển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Điều gì quyết định hướng di chuyển của các dòng biển trên bề mặt đại dương?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Hiện tượng 'nước đỏ' thường xảy ra do sự bùng phát quá mức của loại sinh vật biển nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Vùng biển nào thường có biên độ thủy triều lớn nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Hãy sắp xếp các yếu tố sau theo thứ tự giảm dần về ảnh hưởng đến sự thay đổi nhiệt độ của nước biển: Vĩ độ, Dòng biển, Độ sâu, Mùa.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Nếu bạn đang ở bờ biển và thấy dòng nước chảy mạnh ra xa bờ, đây có thể là dấu hiệu của loại dòng chảy nguy hiểm nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Biển nào sau đây có độ muối trung bình cao nhất trên thế giới?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Tại sao vùng biển gần các sông lớn đổ ra thường có độ muối thấp hơn so với vùng biển khơi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong một ngày, thủy triều bán nhật (semi-diurnal tide) sẽ xuất hiện bao nhiêu lần triều cao và bao nhiêu lần triều thấp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Dựa vào hình dạng quỹ đạo chuyển động của các phần tử nước, sóng biển được phân loại thành mấy loại chính?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Loại dòng biển nào có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu, vận chuyển nhiệt từ vùng nhiệt đới về vùng cực?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Khu vực nào sau đây thường có sự chênh lệch nhiệt độ giữa mùa hè và mùa đông ở nước biển lớn nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Nếu Trái Đất không có Mặt Trăng, hiện tượng thủy triều sẽ thay đổi như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Hoạt động nào của con người có tác động lớn nhất đến sự gia tăng độ axit của đại dương?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Hãy cho biết mối quan hệ giữa gió và dòng biển trên bề mặt đại dương.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong các vòng hoàn lưu đại dương ở vĩ độ trung bình, dòng biển nào thường là dòng biển lạnh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Hiện tượng El Nino và La Nina có ảnh hưởng lớn đến yếu tố khí hậu nào trên phạm vi toàn cầu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Loại hình thủy triều nào mà mỗi ngày chỉ có một lần triều cao và một lần triều thấp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Điều gì xảy ra với mực nước biển trung bình trên toàn cầu khi nhiệt độ Trái Đất tăng lên do biến đổi khí hậu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Khu vực nào của đại dương có sự đa dạng sinh vật biển cao nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Hãy phân tích mối quan hệ giữa độ muối và khả năng đóng băng của nước biển.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Điều gì sẽ xảy ra với dòng chảy của các dòng biển nếu Trái Đất ngừng quay?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhiệt độ nước biển theo độ sâu. Đường biểu diễn nào sau đây thể hiện đúng nhất sự thay đổi nhiệt độ ở vùng biển nhiệt đới?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một tàu chở hàng bị chìm ở biển khơi, các thùng hàng chứa đầy muối ăn công nghiệp rơi xuống biển. Sự kiện này có thể gây ra tác động gì đáng kể đến môi trường nước biển xung quanh?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương - Đề 09

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây có tác động lớn nhất đến sự thay đổi nhiệt độ nước biển trên bề mặt đại dương theo vĩ độ?

  • A. Độ muối của nước biển
  • B. Góc chiếu của ánh sáng mặt trời
  • C. Hướng gió thổi thường xuyên
  • D. Độ sâu của đáy biển

Câu 2: Hiện tượng nước biển dâng và hạ thấp theo chu kỳ hàng ngày, hàng tháng chịu ảnh hưởng trực tiếp nhất từ lực hấp dẫn của thiên thể nào?

  • A. Mặt Trời
  • B. Sao Kim
  • C. Mặt Trăng
  • D. Sao Hỏa

Câu 3: Dòng biển nóng có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu. Chúng thường xuất phát từ khu vực vĩ độ thấp và di chuyển về khu vực vĩ độ cao. Hãy cho biết dòng biển nóng nào sau đây có ảnh hưởng lớn đến khí hậu Tây Âu?

  • A. Dòng biển Labrador
  • B. Dòng biển California
  • C. Dòng biển Peru
  • D. Dòng biển Gulf Stream

Câu 4: Sóng biển được hình thành chủ yếu do tác động của gió. Yếu tố nào của gió quyết định trực tiếp đến độ lớn và sức mạnh của sóng?

  • A. Tốc độ gió
  • B. Hướng gió
  • C. Thời gian gió thổi
  • D. Nhiệt độ gió

Câu 5: Độ muối của nước biển trung bình là 35‰. Tuy nhiên, độ muối có thể thay đổi tùy theo khu vực. Khu vực biển nào sau đây có độ muối cao nhất do có khí hậu nóng, khô và ít sông lớn đổ vào?

  • A. Biển Đông
  • B. Biển Đỏ
  • C. Biển Baltic
  • D. Biển Nhật Bản

Câu 6: Hãy sắp xếp các hình thức vận động của nước biển sau đây theo thứ tự thời gian tồn tại trung bình từ ngắn đến dài nhất:
(1) Sóng thần
(2) Thủy triều
(3) Dòng biển

  • A. (1) - (2) - (3)
  • B. (2) - (1) - (3)
  • C. (3) - (1) - (2)
  • D. (3) - (2) - (1)

Câu 7: Trong các hệ thống dòng biển hoàn lưu trên các đại dương, dòng biển nào thường chảy dọc theo bờ tây của các lục địa ở bán cầu Bắc và có tính chất lạnh?

  • A. Dòng biển nóng Xích đạo
  • B. Dòng biển Gió mùa
  • C. Dòng biển lạnh ven bờ
  • D. Dòng biển đối lưu

Câu 8: Một con tàu đi từ bờ biển phía đông của Nhật Bản đến bờ biển phía tây của Hoa Kỳ. Dòng biển nào sau đây sẽ thuận lợi nhất cho hành trình vượt Thái Bình Dương này?

  • A. Dòng biển California
  • B. Dòng biển Bắc Thái Bình Dương
  • C. Dòng biển Kuroshio
  • D. Dòng biển Peru

Câu 9: Hiện tượng El Nino và La Nina là sự thay đổi bất thường của nhiệt độ nước biển ở khu vực nào trên Thái Bình Dương, gây ảnh hưởng lớn đến thời tiết và khí hậu toàn cầu?

  • A. Bắc Thái Bình Dương
  • B. Nam Thái Bình Dương
  • C. Tây Bắc Thái Bình Dương
  • D. Đông và Trung Thái Bình Dương

Câu 10: Thủy triều "bán nhật triều" là loại hình thủy triều phổ biến ở Việt Nam. Đặc điểm chính của loại thủy triều này là gì?

  • A. Mỗi ngày có một lần triều lên và một lần triều xuống.
  • B. Mỗi ngày có hai lần triều lên và một lần triều xuống.
  • C. Mỗi ngày có hai lần triều lên và hai lần triều xuống.
  • D. Triều lên và triều xuống không theo quy luật hàng ngày.

Câu 11: Độ mặn của nước biển ảnh hưởng đến nhiều yếu tố tự nhiên và đời sống con người. Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào không trực tiếp liên quan đến việc khai thác hoặc tận dụng độ mặn của nước biển?

  • A. Sản xuất muối ăn
  • B. Chế biến nước uống từ nước biển
  • C. Nuôi trồng một số loài thủy sản nước mặn
  • D. Sản xuất điện từ năng lượng sóng biển

Câu 12: Xét về độ sâu, đại dương được chia thành nhiều tầng khác nhau. Tầng nào sau đây là nơi tập trung đa dạng sinh vật biển nhất và có ánh sáng mặt trời chiếu xuống?

  • A. Tầng mặt (Epipelagic zone)
  • B. Tầng giữa (Mesopelagic zone)
  • C. Tầng đáy sâu (Bathypelagic zone)
  • D. Tầng vực thẳm (Abyssopelagic zone)

Câu 13: Vùng biển nào sau đây thường có biên độ thủy triều lớn nhất trên thế giới, do hình dạng vịnh hẹp và đáy biển nông?

  • A. Vịnh Bắc Bộ
  • B. Vịnh Fundy
  • C. Vịnh Thái Lan
  • D. Vịnh Mexico

Câu 14: Dựa vào hình dạng và sự bao bọc của đất liền, người ta phân loại các bộ phận của đại dương. Loại hình nào sau đây là vùng nước biển ăn sâu vào đất liền và có cửa thông ra đại dương?

  • A. Đại dương
  • B. Eo biển
  • C. Vịnh
  • D. Hải lưu

Câu 15: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra hiện tượng sóng thần?

  • A. Gió mạnh trên biển
  • B. Động đất ngầm dưới đáy biển
  • C. Núi lửa phun ngầm dưới đáy biển
  • D. Sụt lở đất ven biển

Câu 16: Ảnh hưởng của dòng biển lạnh ven bờ đến khí hậu khu vực ven biển thể hiện rõ nhất ở đặc điểm nào sau đây?

  • A. Làm tăng lượng mưa
  • B. Làm giảm sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm
  • C. Làm tăng nhiệt độ mùa đông
  • D. Gây ra hiện tượng hoang mạc ven biển

Câu 17: Hoạt động kinh tế nào sau đây chịu ảnh hưởng lớn nhất và thường xuyên nhất của thủy triều?

  • A. Du lịch biển
  • B. Khai thác và nuôi trồng thủy sản ven biển
  • C. Vận tải biển đường dài
  • D. Khai thác dầu khí ngoài khơi

Câu 18: Để đo độ muối của nước biển, người ta sử dụng đơn vị đo phổ biến nào sau đây?

  • A. Độ C (°C)
  • B. Phần trăm (%)
  • C. Phần nghìn (‰)
  • D. Gam/lít (g/l)

Câu 19: Nước biển có màu xanh lam là do hiện tượng vật lý nào sau đây?

  • A. Sự phản xạ ánh sáng đỏ
  • B. Sự hấp thụ ánh sáng xanh
  • C. Sự khúc xạ ánh sáng vàng
  • D. Sự tán xạ ánh sáng xanh

Câu 20: Biển và đại dương cung cấp nguồn tài nguyên vô cùng quan trọng cho con người. Tuy nhiên, hoạt động nào sau đây gây ra tác động tiêu cực nhất đến môi trường biển và đại dương hiện nay?

  • A. Khai thác hải sản bền vững
  • B. Phát triển du lịch sinh thái biển
  • C. Xả thải rác thải nhựa và chất thải công nghiệp ra biển
  • D. Nghiên cứu khoa học về biển và đại dương

Câu 21: Hãy cho biết mối quan hệ giữa nhiệt độ và độ muối của nước biển đến tỷ trọng của nước biển?

  • A. Nhiệt độ và độ muối đều làm giảm tỷ trọng nước biển.
  • B. Nhiệt độ tăng làm giảm tỷ trọng, độ muối tăng làm tăng tỷ trọng.
  • C. Nhiệt độ và độ muối đều làm tăng tỷ trọng nước biển.
  • D. Nhiệt độ tăng làm tăng tỷ trọng, độ muối tăng làm giảm tỷ trọng.

Câu 22: Dòng biển nào sau đây là dòng biển lạnh chảy ở khu vực bán cầu Nam, dọc theo bờ biển phía tây của Nam Mỹ và có ảnh hưởng đến nghề cá?

  • A. Dòng biển Brazil
  • B. Dòng biển Đông Úc
  • C. Dòng biển Agulhas
  • D. Dòng biển Peru

Câu 23: Hiện tượng "thủy triều đen" thường gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho môi trường biển. Nguyên nhân chính gây ra "thủy triều đen" là gì?

  • A. Sự cố tràn dầu trên biển
  • B. Sự phát triển quá mức của tảo biển
  • C. Nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý
  • D. Biến đổi khí hậu toàn cầu

Câu 24: Trong các loại sóng biển, loại sóng nào có bước sóng dài nhất và chu kỳ dao động lớn nhất?

  • A. Sóng bạc đầu
  • B. Sóng lừng
  • C. Sóng thần
  • D. Sóng gió

Câu 25: Vùng biển nào sau đây được mệnh danh là "nghĩa địa tàu thuyền" do có nhiều sương mù, băng trôi và dòng biển lạnh nguy hiểm?

  • A. Biển Caribe
  • B. Bắc Đại Tây Dương
  • C. Ấn Độ Dương
  • D. Nam Cực Dương

Câu 26: Nếu Trái Đất chỉ có Mặt Trời mà không có Mặt Trăng, thì hiện tượng thủy triều sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Thủy triều sẽ mạnh hơn rất nhiều.
  • B. Thủy triều sẽ không thay đổi.
  • C. Thủy triều sẽ xuất hiện thường xuyên hơn.
  • D. Thủy triều vẫn xảy ra nhưng biên độ nhỏ hơn.

Câu 27: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không ảnh hưởng đến hướng di chuyển của dòng biển?

  • A. Gió thổi thường xuyên
  • B. Sự phân bố lục địa và đại dương
  • C. Độ trong của nước biển
  • D. Lực Coriolis

Câu 28: Một nhóm nghiên cứu khoa học tiến hành khảo sát độ muối của nước biển tại ba điểm khác nhau: vùng Xích đạo, vùng Chí tuyến và vùng ôn đới. Theo quy luật chung, độ muối đo được ở điểm nào có khả năng cao nhất?

  • A. Vùng Xích đạo
  • B. Vùng Chí tuyến
  • C. Vùng ôn đới
  • D. Độ muối tương đương ở cả ba vùng

Câu 29: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của sóng thần đối với vùng ven biển?

  • A. Xây dựng đê biển bê tông kiên cố
  • B. Trồng rừng ngập mặn ven biển
  • C. Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm và sơ tán dân cư
  • D. Tăng cường khai thác tài nguyên biển để phát triển kinh tế

Câu 30: Giả sử Trái Đất nóng lên do biến đổi khí hậu, băng tan ở hai полюс tan chảy nhiều hơn. Điều này sẽ có tác động trực tiếp như thế nào đến độ muối trung bình của nước biển đại dương?

  • A. Độ muối trung bình của nước biển có xu hướng giảm.
  • B. Độ muối trung bình của nước biển có xu hướng tăng.
  • C. Độ muối trung bình của nước biển không thay đổi.
  • D. Độ muối trung bình của nước biển thay đổi không theo quy luật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Yếu tố nào sau đây có tác động lớn nhất đến sự thay đổi nhiệt độ nước biển trên bề mặt đại dương theo vĩ độ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Hiện tượng nước biển dâng và hạ thấp theo chu kỳ hàng ngày, hàng tháng chịu ảnh hưởng trực tiếp nhất từ lực hấp dẫn của thiên thể nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Dòng biển nóng có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu. Chúng thường xuất phát từ khu vực vĩ độ thấp và di chuyển về khu vực vĩ độ cao. Hãy cho biết dòng biển nóng nào sau đây có ảnh hưởng lớn đến khí hậu Tây Âu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Sóng biển được hình thành chủ yếu do tác động của gió. Yếu tố nào của gió quyết định trực tiếp đến độ lớn và sức mạnh của sóng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Độ muối của nước biển trung bình là 35‰. Tuy nhiên, độ muối có thể thay đổi tùy theo khu vực. Khu vực biển nào sau đây có độ muối cao nhất do có khí hậu nóng, khô và ít sông lớn đổ vào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Hãy sắp xếp các hình thức vận động của nước biển sau đây theo thứ tự thời gian tồn tại trung bình từ ngắn đến dài nhất:
(1) Sóng thần
(2) Thủy triều
(3) Dòng biển

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong các hệ thống dòng biển hoàn lưu trên các đại dương, dòng biển nào thường chảy dọc theo bờ tây của các lục địa ở bán cầu Bắc và có tính chất lạnh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Một con tàu đi từ bờ biển phía đông của Nhật Bản đến bờ biển phía tây của Hoa Kỳ. Dòng biển nào sau đây sẽ thuận lợi nhất cho hành trình vượt Thái Bình Dương này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Hiện tượng El Nino và La Nina là sự thay đổi bất thường của nhiệt độ nước biển ở khu vực nào trên Thái Bình Dương, gây ảnh hưởng lớn đến thời tiết và khí hậu toàn cầu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Thủy triều 'bán nhật triều' là loại hình thủy triều phổ biến ở Việt Nam. Đặc điểm chính của loại thủy triều này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Độ mặn của nước biển ảnh hưởng đến nhiều yếu tố tự nhiên và đời sống con người. Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào không trực tiếp liên quan đến việc khai thác hoặc tận dụng độ mặn của nước biển?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Xét về độ sâu, đại dương được chia thành nhiều tầng khác nhau. Tầng nào sau đây là nơi tập trung đa dạng sinh vật biển nhất và có ánh sáng mặt trời chiếu xuống?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Vùng biển nào sau đây thường có biên độ thủy triều lớn nhất trên thế giới, do hình dạng vịnh hẹp và đáy biển nông?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Dựa vào hình dạng và sự bao bọc của đất liền, người ta phân loại các bộ phận của đại dương. Loại hình nào sau đây là vùng nước biển ăn sâu vào đất liền và có cửa thông ra đại dương?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra hiện tượng sóng thần?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Ảnh hưởng của dòng biển lạnh ven bờ đến khí hậu khu vực ven biển thể hiện rõ nhất ở đặc điểm nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Hoạt động kinh tế nào sau đây chịu ảnh hưởng lớn nhất và thường xuyên nhất của thủy triều?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Để đo độ muối của nước biển, người ta sử dụng đơn vị đo phổ biến nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Nước biển có màu xanh lam là do hiện tượng vật lý nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Biển và đại dương cung cấp nguồn tài nguyên vô cùng quan trọng cho con người. Tuy nhiên, hoạt động nào sau đây gây ra tác động tiêu cực nhất đến môi trường biển và đại dương hiện nay?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Hãy cho biết mối quan hệ giữa nhiệt độ và độ muối của nước biển đến tỷ trọng của nước biển?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Dòng biển nào sau đây là dòng biển lạnh chảy ở khu vực bán cầu Nam, dọc theo bờ biển phía tây của Nam Mỹ và có ảnh hưởng đến nghề cá?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Hiện tượng 'thủy triều đen' thường gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho môi trường biển. Nguyên nhân chính gây ra 'thủy triều đen' là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong các loại sóng biển, loại sóng nào có bước sóng dài nhất và chu kỳ dao động lớn nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Vùng biển nào sau đây được mệnh danh là 'nghĩa địa tàu thuyền' do có nhiều sương mù, băng trôi và dòng biển lạnh nguy hiểm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Nếu Trái Đất chỉ có Mặt Trời mà không có Mặt Trăng, thì hiện tượng thủy triều sẽ thay đổi như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không ảnh hưởng đến hướng di chuyển của dòng biển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Một nhóm nghiên cứu khoa học tiến hành khảo sát độ muối của nước biển tại ba điểm khác nhau: vùng Xích đạo, vùng Chí tuyến và vùng ôn đới. Theo quy luật chung, độ muối đo được ở điểm nào có khả năng cao nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của sóng thần đối với vùng ven biển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Giả sử Trái Đất nóng lên do biến đổi khí hậu, băng tan ở hai полюс tan chảy nhiều hơn. Điều này sẽ có tác động trực tiếp như thế nào đến độ muối trung bình của nước biển đại dương?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương - Đề 10

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố chính nào tạo ra sự khác biệt về nhiệt độ giữa dòng biển nóng và dòng biển lạnh?

  • A. Độ sâu của đại dương
  • B. Vĩ độ nơi dòng biển hình thành
  • C. Hướng gió thổi trên bề mặt biển
  • D. Lượng mưa trung bình hàng năm

Câu 2: Hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo chu kỳ hàng ngày, chủ yếu do lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời, được gọi là gì?

  • A. Sóng thần
  • B. Sóng biển
  • C. Dòng biển
  • D. Thủy triều

Câu 3: Sóng biển được hình thành chủ yếu do tác động của yếu tố khí tượng nào?

  • A. Gió
  • B. Mưa
  • C. Áp suất khí quyển
  • D. Nhiệt độ nước biển

Câu 4: Trong các vòng hoàn lưu nước biển ở vĩ độ thấp của Bắc Bán Cầu, hướng chảy của dòng biển là:

  • A. Ngược chiều kim đồng hồ
  • B. Từ Đông sang Tây
  • C. Theo chiều kim đồng hồ
  • D. Từ Tây sang Đông

Câu 5: Điều gì sẽ xảy ra với biên độ sóng biển khi gió thổi mạnh hơn và thời gian thổi kéo dài hơn trên một vùng biển rộng lớn?

  • A. Biên độ sóng giảm
  • B. Biên độ sóng tăng
  • C. Biên độ sóng không đổi
  • D. Biên độ sóng dao động thất thường

Câu 6: Loại hình thiên tai nào dưới đây liên quan trực tiếp đến động đất hoặc núi lửa ngầm dưới đáy biển?

  • A. Bão nhiệt đới
  • B. Lũ lụt
  • C. Sóng thần
  • D. Xói lở bờ biển

Câu 7: Dòng biển nóng có tác động như thế nào đến khí hậu của các vùng ven biển mà chúng chảy qua?

  • A. Làm giảm lượng mưa
  • B. Gây ra mùa đông lạnh giá hơn
  • C. Tăng cường độ ẩm và làm lạnh khô hơn
  • D. Tăng nhiệt độ và độ ẩm, gây mưa nhiều

Câu 8: Trong một tháng âm lịch, thời điểm nào thủy triều thường có biên độ lớn nhất (triều cường)?

  • A. Ngày trăng khuyết đầu tháng và cuối tháng
  • B. Ngày trăng tròn và ngày không trăng
  • C. Ngày trăng lưỡi liềm
  • D. Ngày giữa tháng

Câu 9: Tại sao vùng ven biển chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh thường có khí hậu khô hạn hơn so với vùng ven biển khác ở cùng vĩ độ nhưng chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng?

  • A. Dòng biển lạnh làm giảm sự bốc hơi nước và gây ra nghịch nhiệt
  • B. Dòng biển lạnh hút hết hơi ẩm từ đất liền ra biển
  • C. Dòng biển lạnh làm tăng áp suất khí quyển, ngăn chặn mưa
  • D. Dòng biển lạnh chứa ít hơi nước hơn dòng biển nóng

Câu 10: Dao động nào của nước biển có tính chất tuần hoàn và biên độ thay đổi theo thời gian trong ngày và trong tháng?

  • A. Sóng bạc đầu
  • B. Sóng lừng
  • C. Thủy triều
  • D. Dòng chảy ven bờ

Câu 11: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra dòng biển?

  • A. Gió thổi thường xuyên
  • B. Sự khác biệt về nhiệt độ nước biển
  • C. Sự khác biệt về độ muối của nước biển
  • D. Địa hình đáy biển phức tạp

Câu 12: Ở vùng ven biển nào dưới đây, hiện tượng thủy triều lên xuống có thể ảnh hưởng lớn nhất đến hoạt động giao thông vận tải biển?

  • A. Vùng biển sâu, ít đảo
  • B. Vùng cửa sông, ven biển có độ dốc thoải
  • C. Vùng biển có nhiều rạn san hô
  • D. Vùng biển kín, ít chịu ảnh hưởng của gió

Câu 13: Nếu quan sát thấy nhiệt độ nước biển bề mặt ở một khu vực thấp hơn so với các vùng biển xung quanh ở cùng vĩ độ, có thể khu vực đó đang chịu ảnh hưởng của dòng biển nào?

  • A. Dòng biển nóng
  • B. Dòng biển ven bờ
  • C. Dòng biển lạnh
  • D. Dòng biển sâu

Câu 14: Biển và đại dương đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa nhiệt độ trên Trái Đất. Cơ chế chính nào giúp thực hiện vai trò này?

  • A. Vận chuyển nhiệt từ vùng vĩ độ thấp lên vĩ độ cao thông qua dòng biển
  • B. Hấp thụ toàn bộ năng lượng mặt trời
  • C. Phản xạ nhiệt trở lại không gian
  • D. Ngăn chặn sự hình thành gió

Câu 15: Hình thức dao động của nước biển trong sóng biển chủ yếu diễn ra theo phương nào?

  • A. Phương ngang
  • B. Phương xiên
  • C. Phương dọc
  • D. Phương thẳng đứng

Câu 16: Dòng biển nào sau đây có xu hướng làm cho nhiệt độ vùng ven bờ cao hơn so với các vùng nội địa cùng vĩ độ?

  • A. Dòng biển nóng
  • B. Dòng biển lạnh
  • C. Dòng biển sâu
  • D. Dòng biển ven bờ

Câu 17: Để dự báo thủy triều tại một điểm ven biển, thông tin nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Nhiệt độ nước biển
  • B. Hướng gió
  • C. Vị trí tương đối của Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất
  • D. Độ sâu của biển

Câu 18: Vùng biển nào thường có sự đổi hướng dòng chảy của dòng biển theo mùa?

  • A. Vùng biển ôn đới
  • B. Vùng biển cực
  • C. Vùng biển xích đạo
  • D. Vùng biển gió mùa

Câu 19: Sự khác biệt chính giữa sóng thần và sóng biển thông thường là gì?

  • A. Sóng thần chỉ xảy ra ở đại dương, sóng biển ở biển
  • B. Sóng thần có bước sóng dài và năng lượng lớn hơn nhiều
  • C. Sóng thần chỉ do gió gây ra, sóng biển do động đất
  • D. Sóng thần luôn có chiều cao lớn hơn sóng biển

Câu 20: Trong một vòng tuần hoàn nước lớn trên Trái Đất, biển và đại dương đóng vai trò như thế nào?

  • A. Nguồn cung cấp nước ngọt duy nhất
  • B. Nơi hấp thụ nước từ sông ngòi
  • C. Nguồn cung cấp hơi nước chính cho quá trình bốc hơi và mưa
  • D. Nơi lọc sạch nước trước khi trả lại đất liền

Câu 21: Nếu bạn đang ở trên một con tàu và nhận thấy nhiệt độ nước biển đột ngột giảm mạnh, có thể bạn đang đi vào khu vực chịu ảnh hưởng của hiện tượng nào?

  • A. Triều cường
  • B. Sóng thần
  • C. Dòng biển nóng
  • D. Dòng biển lạnh

Câu 22: Hoạt động nào của con người có thể bị ảnh hưởng trực tiếp và thường xuyên nhất bởi hiện tượng thủy triều?

  • A. Trồng trọt
  • B. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản ven bờ
  • C. Khai thác khoáng sản
  • D. Du lịch vùng núi

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây không đúng với sóng thần?

  • A. Có thể lan truyền rất xa trên đại dương
  • B. Tốc độ lan truyền rất lớn
  • C. Nguyên nhân chủ yếu do gió mạnh
  • D. Khi vào gần bờ, chiều cao sóng tăng đột ngột

Câu 24: Biển và đại dương đóng vai trò quan trọng trong việc hấp thụ và giải phóng khí CO2, ảnh hưởng đến biến đổi khí hậu. Quá trình nào sau đây thể hiện vai trò hấp thụ CO2 của đại dương?

  • A. Hòa tan CO2 từ khí quyển vào nước biển
  • B. Giải phóng CO2 vào khí quyển qua quá trình hô hấp của sinh vật biển
  • C. Tạo ra CO2 từ các hoạt động núi lửa dưới đáy biển
  • D. Phản ứng CO2 với đá vôi dưới đáy biển tạo ra các hợp chất khác

Câu 25: Trong các vòng hoàn lưu đại dương, dòng biển nào thường chảy dọc theo bờ đông của các lục địa ở vĩ độ trung bình?

  • A. Dòng biển xích đạo
  • B. Dòng biển lạnh
  • C. Dòng biển nóng
  • D. Dòng biển vòng cực

Câu 26: Nếu một vùng ven biển có biên độ thủy triều rất lớn, điều này có thể tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển loại hình năng lượng tái tạo nào?

  • A. Năng lượng mặt trời
  • B. Năng lượng gió
  • C. Năng lượng thủy triều
  • D. Năng lượng địa nhiệt

Câu 27: Nguyên nhân nào khiến cho độ muối của nước biển ở vùng chí tuyến thường cao hơn so với vùng xích đạo?

  • A. Lượng mưa lớn hơn ở vùng chí tuyến
  • B. Sông ngòi đổ vào nhiều hơn ở vùng chí tuyến
  • C. Băng tan nhiều hơn ở vùng chí tuyến
  • D. Bốc hơi mạnh hơn và lượng mưa ít hơn ở vùng chí tuyến

Câu 28: Dòng biển nóng và dòng biển lạnh gặp nhau có thể tạo ra vùng biển có đặc điểm sinh thái đặc biệt nào?

  • A. Vùng biển có nhiều loài sinh vật biển phong phú
  • B. Vùng biển nghèo dinh dưỡng và ít sinh vật
  • C. Vùng biển chỉ có các loài sinh vật chịu lạnh
  • D. Vùng biển chỉ có các loài sinh vật chịu nóng

Câu 29: Để giảm thiểu tác động của sóng thần đối với vùng ven biển, biện pháp công trình nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Xây dựng nhà cao tầng
  • B. Xây dựng đê chắn sóng và trồng rừng ngập mặn
  • C. Đào kênh thoát nước
  • D. Di dời dân cư lên vùng cao

Câu 30: Quan sát hình ảnh rác thải nhựa trôi nổi trên biển, em hãy cho biết tác hại lớn nhất của ô nhiễm nhựa đối với môi trường biển và đại dương là gì?

  • A. Làm thay đổi màu sắc nước biển
  • B. Gây cản trở giao thông đường biển
  • C. Làm giảm độ muối của nước biển
  • D. Gây hại cho sinh vật biển do ăn phải hoặc mắc kẹt trong rác thải nhựa

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Yếu tố chính nào tạo ra sự khác biệt về nhiệt độ giữa dòng biển nóng và dòng biển lạnh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo chu kỳ hàng ngày, chủ yếu do lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời, được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Sóng biển được hình thành chủ yếu do tác động của yếu tố khí tượng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong các vòng hoàn lưu nước biển ở vĩ độ thấp của Bắc Bán Cầu, hướng chảy của dòng biển là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Điều gì sẽ xảy ra với biên độ sóng biển khi gió thổi mạnh hơn và thời gian thổi kéo dài hơn trên một vùng biển rộng lớn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Loại hình thiên tai nào dưới đây liên quan trực tiếp đến động đất hoặc núi lửa ngầm dưới đáy biển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Dòng biển nóng có tác động như thế nào đến khí hậu của các vùng ven biển mà chúng chảy qua?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong một tháng âm lịch, thời điểm nào thủy triều thường có biên độ lớn nhất (triều cường)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tại sao vùng ven biển chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh thường có khí hậu khô hạn hơn so với vùng ven biển khác ở cùng vĩ độ nhưng chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Dao động nào của nước biển có tính chất tuần hoàn và biên độ thay đổi theo thời gian trong ngày và trong tháng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra dòng biển?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Ở vùng ven biển nào dưới đây, hiện tượng thủy triều lên xuống có thể ảnh hưởng lớn nhất đến hoạt động giao thông vận tải biển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Nếu quan sát thấy nhiệt độ nước biển bề mặt ở một khu vực thấp hơn so với các vùng biển xung quanh ở cùng vĩ độ, có thể khu vực đó đang chịu ảnh hưởng của dòng biển nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Biển và đại dương đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa nhiệt độ trên Trái Đất. Cơ chế chính nào giúp thực hiện vai trò này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Hình thức dao động của nước biển trong sóng biển chủ yếu diễn ra theo phương nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Dòng biển nào sau đây có xu hướng làm cho nhiệt độ vùng ven bờ cao hơn so với các vùng nội địa cùng vĩ độ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Để dự báo thủy triều tại một điểm ven biển, thông tin nào sau đây là quan trọng nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Vùng biển nào thường có sự đổi hướng dòng chảy của dòng biển theo mùa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Sự khác biệt chính giữa sóng thần và sóng biển thông thường là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong một vòng tuần hoàn nước lớn trên Trái Đất, biển và đại dương đóng vai trò như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Nếu bạn đang ở trên một con tàu và nhận thấy nhiệt độ nước biển đột ngột giảm mạnh, có thể bạn đang đi vào khu vực chịu ảnh hưởng của hiện tượng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Hoạt động nào của con người có thể bị ảnh hưởng trực tiếp và thường xuyên nhất bởi hiện tượng thủy triều?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây không đúng với sóng thần?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Biển và đại dương đóng vai trò quan trọng trong việc hấp thụ và giải phóng khí CO2, ảnh hưởng đến biến đổi khí hậu. Quá trình nào sau đây thể hiện vai trò hấp thụ CO2 của đại dương?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong các vòng hoàn lưu đại dương, dòng biển nào thường chảy dọc theo bờ đông của các lục địa ở vĩ độ trung bình?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Nếu một vùng ven biển có biên độ thủy triều rất lớn, điều này có thể tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển loại hình năng lượng tái tạo nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Nguyên nhân nào khiến cho độ muối của nước biển ở vùng chí tuyến thường cao hơn so với vùng xích đạo?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Dòng biển nóng và dòng biển lạnh gặp nhau có thể tạo ra vùng biển có đặc điểm sinh thái đặc biệt nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để giảm thiểu tác động của sóng thần đối với vùng ven biển, biện pháp công trình nào sau đây thường được sử dụng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Nước biển và đại dương

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Quan sát hình ảnh rác thải nhựa trôi nổi trên biển, em hãy cho biết tác hại lớn nhất của ô nhiễm nhựa đối với môi trường biển và đại dương là gì?

Xem kết quả