Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới - Đề 02
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Tại sao việc nắm vững quy mô dân số hiện tại và xu hướng biến động của một quốc gia lại đặc biệt quan trọng đối với công tác hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội?
- A. Chỉ cần biết tổng số dân để phân bổ ngân sách chung.
- B. Quy mô dân số không ảnh hưởng trực tiếp đến các chính sách dài hạn.
- C. Việc này chủ yếu phục vụ mục đích thống kê, ít liên quan đến kế hoạch cụ thể.
- D. Giúp dự báo nhu cầu về giáo dục, y tế, nhà ở, việc làm và cơ sở hạ tầng, từ đó đưa ra kế hoạch phù hợp.
Câu 2: Tỉ suất sinh thô (CBR) là một chỉ số quan trọng trong nghiên cứu dân số. Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây thường có xu hướng làm giảm tỉ suất sinh thô?
- A. Phát triển mạnh mẽ nông nghiệp truyền thống.
- B. Tỉ lệ kết hôn sớm ở nông thôn cao.
- C. Nâng cao trình độ học vấn và vị thế của phụ nữ trong xã hội.
- D. Sự thiếu hụt các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản.
Câu 3: Tỉ suất tử thô (CDR) phản ánh mức độ tử vong trong dân số. Sự tiến bộ vượt bậc trong lĩnh vực y tế và cải thiện điều kiện sống đã tác động chủ yếu như thế nào đến tỉ suất tử thô trên phạm vi toàn cầu trong thế kỷ qua?
- A. Làm giảm mạnh tỉ suất tử thô, đặc biệt ở trẻ em và người trưởng thành trẻ tuổi.
- B. Chỉ làm giảm tỉ suất tử thô ở các nước phát triển.
- C. Không có tác động đáng kể do các nguyên nhân gây tử vong khác tăng lên.
- D. Làm tăng tỉ suất tử thô do dân số già đi nhanh chóng.
Câu 4: Giả sử quốc gia X có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 6‰. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia X là bao nhiêu phần trăm (%)?
- A. 1.2%
- B. 2.4%
- C. 1.2‰
- D. 24‰
Câu 5: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có ý nghĩa như thế nào trong việc đánh giá tình hình dân số của một vùng hoặc quốc gia?
- A. Chỉ phản ánh số lượng người di cư đến và đi khỏi vùng đó.
- B. Phản ánh tốc độ tăng hoặc giảm dân số do chênh lệch giữa sinh và tử, không tính đến yếu tố di cư.
- C. Bao gồm cả sự thay đổi dân số do sinh, tử và di cư.
- D. Chỉ cho biết số trẻ em được sinh ra trong một năm.
Câu 6: Gia tăng cơ học là sự thay đổi dân số do hoạt động xuất cư và nhập cư. Tại sao gia tăng cơ học lại có ảnh hưởng đáng kể đến quy mô và cơ cấu dân số của từng quốc gia hoặc khu vực, nhưng lại không làm thay đổi tổng dân số của toàn thế giới?
- A. Lượng người di cư quốc tế rất nhỏ so với quy mô dân số toàn cầu.
- B. Chỉ có gia tăng tự nhiên mới làm thay đổi tổng dân số thế giới.
- C. Dân số thế giới được tính dựa trên số người sinh ra và chết đi hàng năm.
- D. Khi một người rời khỏi một quốc gia (xuất cư), họ đồng thời nhập cư vào một quốc gia khác, tổng số người trên Trái Đất không đổi.
Câu 7: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực chính thúc đẩy làn sóng nhập cư vào các quốc gia phát triển trong nhiều thập kỷ gần đây?
- A. Cơ hội việc làm hấp dẫn, mức lương cao và điều kiện sống tốt hơn.
- B. Điều kiện khí hậu ôn hòa và tài nguyên thiên nhiên phong phú.
- C. Chính sách khuyến khích tăng dân số tự nhiên của các quốc gia này.
- D. Tình hình chính trị bất ổn ở các quốc gia phát triển.
Câu 8: Ngược lại với nhập cư, xuất cư thường xảy ra khi người dân rời bỏ quê hương. Nguyên nhân nào dưới đây thường là yếu tố "đẩy" người dân ra đi khỏi vùng hoặc quốc gia của họ?
- A. Hệ thống giáo dục và y tế phát triển.
- B. Xung đột vũ trang, bất ổn chính trị hoặc thiên tai nghiêm trọng.
- C. Cơ hội phát triển sự nghiệp và nâng cao thu nhập.
- D. Môi trường sống trong lành, ít ô nhiễm.
Câu 9: Đối với quốc gia có tỉ lệ xuất cư cao, dân số thường có xu hướng thay đổi về cơ cấu độ tuổi như thế nào?
- A. Tăng tỉ lệ người trẻ tuổi.
- B. Tăng tỉ lệ trẻ em dưới 15 tuổi.
- C. Tăng tỉ lệ người già do người trẻ di cư đi tìm việc làm.
- D. Không ảnh hưởng đến cơ cấu độ tuổi.
Câu 10: Quốc gia tiếp nhận một lượng lớn người nhập cư, đặc biệt là lao động trẻ, sẽ có tác động tích cực chủ yếu nào đến cơ cấu dân số và kinh tế?
- A. Làm gia tăng tỉ lệ người già trong dân số.
- B. Gây áp lực lên hệ thống giáo dục tiểu học.
- C. Giảm nguồn cung lao động trẻ và có kỹ năng.
- D. Bổ sung nguồn lao động, làm chậm quá trình già hóa dân số.
Câu 11: Cơ cấu dân số theo giới tính phản ánh tỉ lệ nam và nữ trong tổng dân số. Ở nhiều quốc gia châu Á, tỉ lệ giới tính khi sinh có xu hướng mất cân bằng (nam nhiều hơn nữ). Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến tình trạng này?
- A. Tỉ lệ tử vong ở nữ giới cao hơn ở nam giới.
- B. Ảnh hưởng của tư tưởng trọng nam khinh nữ và việc áp dụng các biện pháp lựa chọn giới tính.
- C. Tỉ lệ nhập cư của nữ giới cao hơn nam giới.
- D. Chiến tranh làm giảm mạnh số lượng nam giới.
Câu 12: Cơ cấu dân số theo độ tuổi được chia thành ba nhóm chính: dưới 15 tuổi, 15-64 tuổi và từ 65 tuổi trở lên. Việc phân tích cơ cấu này có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:
- A. Xác định tỉ lệ dân thành thị và nông thôn.
- B. Đánh giá trình độ học vấn của dân cư.
- C. Dự báo nguồn lao động, nhu cầu an sinh xã hội và định hướng phát triển kinh tế.
- D. Tính toán tỉ lệ sinh và tử thô.
Câu 13: Tháp dân số (Biểu đồ tháp tuổi) là công cụ trực quan thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính. Một quốc gia có đáy tháp rộng, thân tháp hẹp dần và đỉnh tháp rất nhọn thường có đặc điểm dân số như thế nào?
- A. Dân số trẻ, tỉ lệ sinh cao, tuổi thọ trung bình thấp, tốc độ tăng dân số nhanh.
- B. Dân số già, tỉ lệ sinh thấp, tuổi thọ trung bình cao, tốc độ tăng dân số chậm hoặc âm.
- C. Cơ cấu dân số ổn định, tỉ lệ sinh và tử cân bằng.
- D. Tỉ lệ nam và nữ chênh lệch lớn ở mọi lứa tuổi.
Câu 14: Ngược lại, một quốc gia có tháp dân số dạng hình chuông hoặc gần giống hình chữ nhật ở phần thân và đỉnh, đáy hẹp hơn thân, thường phản ánh đặc điểm dân số nào?
- A. Dân số trẻ, tỉ lệ tử vong cao.
- B. Tốc độ tăng dân số rất nhanh.
- C. Tỉ lệ phụ thuộc trẻ em rất cao.
- D. Dân số già hóa, tỉ lệ sinh thấp, tuổi thọ trung bình cao.
Câu 15: Tỉ lệ phụ thuộc (Dependency Ratio) là tỉ lệ giữa số người trong độ tuổi phụ thuộc (dưới 15 và từ 65 tuổi trở lên) so với số người trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi). Ý nghĩa chính của chỉ số này là gì?
- A. Đánh giá gánh nặng kinh tế mà dân số trong độ tuổi lao động phải gánh vác để nuôi dưỡng và chăm sóc các nhóm tuổi khác.
- B. Dự báo tỉ lệ thất nghiệp trong tương lai.
- C. Xác định tỉ lệ di cư thuần của quốc gia.
- D. Phản ánh trình độ học vấn trung bình của dân số.
Câu 16: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng già hóa dân số nhanh chóng sẽ phải đối mặt với thách thức kinh tế - xã hội đáng kể nào?
- A. Thiếu trường học và cơ sở giáo dục cho trẻ em.
- B. Áp lực lên hệ thống chăm sóc sức khỏe, lương hưu và nguồn cung lao động.
- C. Tỉ lệ thất nghiệp cao trong giới trẻ.
- D. Bùng nổ dân số và thiếu việc làm cho lực lượng lao động dồi dào.
Câu 17: Ngược lại, một quốc gia với cơ cấu dân số trẻ, tỉ lệ người dưới 15 tuổi cao, sẽ đối mặt với thách thức xã hội nào là cấp bách nhất?
- A. Đảm bảo đủ nguồn lực cho giáo dục, y tế và tạo việc làm trong tương lai cho lực lượng lao động gia tăng nhanh chóng.
- B. Thiếu lao động trầm trọng.
- C. Gánh nặng chăm sóc người già.
- D. Áp lực lên hệ thống lương hưu.
Câu 18: Quá trình "già hóa dân số" (population aging) đang diễn ra ở nhiều quốc gia trên thế giới. Nguyên nhân nhân khẩu học chính dẫn đến hiện tượng này là gì?
- A. Tỉ lệ nhập cư của người trẻ tăng cao.
- B. Tỉ lệ sinh tăng nhanh kết hợp với tỉ lệ tử giảm.
- C. Tỉ lệ sinh giảm mạnh và tuổi thọ trung bình tăng lên.
- D. Tỉ lệ xuất cư của người già tăng.
Câu 19: Cơ cấu dân số theo lao động phân chia dân số thành lực lượng lao động và ngoài lực lượng lao động. Sự thay đổi trong cơ cấu tuổi tác (già hóa hoặc trẻ hóa) tác động trực tiếp đến cơ cấu dân số theo lao động như thế nào?
- A. Già hóa dân số làm tăng tỉ lệ lực lượng lao động.
- B. Trẻ hóa dân số làm giảm tỉ lệ người trong độ tuổi ngoài lao động.
- C. Cơ cấu tuổi tác không ảnh hưởng đến cơ cấu dân số theo lao động.
- D. Già hóa dân số có xu hướng làm giảm tỉ lệ lực lượng lao động và tăng tỉ lệ người ngoài lực lượng lao động (người già).
Câu 20: Phân tích mối quan hệ giữa cơ cấu dân số và phát triển kinh tế - xã hội, ta thấy cơ cấu dân số "vàng" (tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao) mang lại lợi thế chủ yếu nào?
- A. Cung cấp nguồn lao động dồi dào, tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
- B. Làm giảm gánh nặng an sinh xã hội.
- C. Thúc đẩy tỉ lệ sinh tăng nhanh.
- D. Giải quyết vấn đề già hóa dân số vĩnh viễn.
Câu 21: Tuy nhiên, để tận dụng hiệu quả lợi thế dân số vàng, quốc gia cần đặc biệt chú trọng vào vấn đề nào sau đây?
- A. Khuyến khích tăng tỉ lệ sinh.
- B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động giá rẻ.
- C. Đầu tư vào giáo dục, đào tạo nghề, y tế để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và tạo việc làm.
- D. Hạn chế di cư nội địa.
Câu 22: Tỉ lệ gia tăng dân số của một quốc gia được tính bằng tổng của tỉ lệ gia tăng tự nhiên và tỉ lệ gia tăng cơ học. Một quốc gia có tỉ lệ sinh 20‰, tỉ lệ tử 8‰, tỉ lệ nhập cư 5‰, tỉ lệ xuất cư 3‰. Tỉ lệ gia tăng dân số của quốc gia này là bao nhiêu?
- A. 12‰
- B. 14‰
- C. 1.2%
- D. 1.4%
Câu 23: Khi nghiên cứu dân số thế giới, các nhà khoa học thường phân chia dân số thành các nhóm nước phát triển và đang phát triển. Xu hướng chung về tỉ suất sinh và tỉ suất tử giữa hai nhóm nước này là gì?
- A. Nhóm nước đang phát triển thường có tỉ suất sinh và tử cao hơn nhóm nước phát triển.
- B. Nhóm nước phát triển có tỉ suất sinh cao hơn, còn nhóm đang phát triển có tỉ suất tử cao hơn.
- C. Cả hai nhóm nước đều có tỉ suất sinh và tử tương đương nhau.
- D. Nhóm nước phát triển có tỉ suất sinh và tử cao hơn nhóm nước đang phát triển.
Câu 24: Sự chênh lệch về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giữa các quốc gia và khu vực trên thế giới chủ yếu phản ánh sự khác biệt về yếu tố nào?
- A. Quy mô lãnh thổ và điều kiện tự nhiên.
- B. Tỉ lệ dân cư sống ở thành thị.
- C. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội, mức sống, chính sách dân số và phong tục tập quán.
- D. Khoảng cách địa lý giữa các quốc gia.
Câu 25: Tháp dân số của một quốc gia có đặc điểm: đáy hẹp, thân phình ra ở nhóm tuổi trung niên, đỉnh khá rộng. Đây là đặc điểm của quốc gia có:
- A. Tỉ lệ sinh rất cao trong quá khứ và hiện tại.
- B. Dân số đang già hóa nhanh chóng, tỉ lệ sinh thấp và tuổi thọ cao.
- C. Tỉ lệ tử vong ở mọi lứa tuổi đều cao.
- D. Tỉ lệ nhập cư của người trẻ rất cao.
Câu 26: Phân tích tác động của cơ cấu dân số theo giới tính đến phát triển kinh tế - xã hội, ta thấy sự mất cân bằng giới tính (ví dụ: thiếu hụt nữ giới) có thể dẫn đến hệ lụy xã hội nào?
- A. Tăng tỉ lệ người phụ thuộc.
- B. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục.
- C. Cải thiện tỉ lệ tham gia lao động của phụ nữ.
- D. Gia tăng các vấn đề xã hội như khó khăn trong hôn nhân, buôn bán người.
Câu 27: Giả sử có hai quốc gia A và B có cùng quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên. Tuy nhiên, quốc gia A có tỉ lệ nhập cư cao hơn tỉ lệ xuất cư, trong khi quốc gia B có tỉ lệ xuất cư cao hơn tỉ lệ nhập cư. Điều này cho thấy:
- A. Tổng tỉ lệ gia tăng dân số của quốc gia A cao hơn quốc gia B.
- B. Cơ cấu dân số theo tuổi của hai quốc gia là hoàn toàn giống nhau.
- C. Quốc gia A có tỉ lệ sinh thấp hơn quốc gia B.
- D. Quốc gia B đang trong giai đoạn dân số vàng.
Câu 28: Một trong những thách thức lớn nhất đối với các quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên quá nhanh là gì?
- A. Thiếu hụt nguồn lao động trầm trọng.
- B. Gây áp lực lớn lên tài nguyên, môi trường, hệ thống hạ tầng và dịch vụ xã hội (giáo dục, y tế, nhà ở).
- C. Quá trình già hóa dân số diễn ra nhanh.
- D. Khó khăn trong việc thu hút đầu tư nước ngoài.
Câu 29: Quốc gia Z đang ở giai đoạn đầu của quá trình chuyển đổi dân số, đặc trưng bởi tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều rất cao. Cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia Z có khả năng cao sẽ là dạng tháp nào?
- A. Tháp có đáy rất rộng, thân và đỉnh hẹp nhanh.
- B. Tháp có đáy hẹp, thân và đỉnh rộng.
- C. Tháp có dạng hình chữ nhật.
- D. Tháp bị lõm ở nhóm tuổi trung niên.
Câu 30: Dân số và môi trường có mối quan hệ chặt chẽ và tác động qua lại. Sự gia tăng dân số nhanh chóng, đặc biệt ở các nước đang phát triển, thường gây ra hệ quả tiêu cực nào về môi trường?
- A. Giảm áp lực lên tài nguyên thiên nhiên.
- B. Cải thiện chất lượng không khí và nước.
- C. Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường, suy thoái đa dạng sinh học do nhu cầu sử dụng tài nguyên tăng cao.
- D. Tăng diện tích rừng tự nhiên.