15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một quốc gia nằm ở vị trí trung tâm các tuyến đường giao thông quốc tế quan trọng (đường biển, đường hàng không) và có nhiều cửa khẩu biên giới với các nước láng giềng. Lợi thế này chủ yếu thuộc về loại nguồn lực nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực con người
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí
  • D. Nguồn lực khoa học công nghệ

Câu 2: Một tỉnh có tiềm năng lớn về du lịch sinh thái nhờ hệ thống rừng nguyên sinh, hang động đẹp và khí hậu mát mẻ. Để phát triển du lịch bền vững, tỉnh này cần tập trung khai thác và quản lý hiệu quả loại nguồn lực nào là chủ yếu?

  • A. Nguồn lực tự nhiên (tài nguyên sinh vật, địa chất, khí hậu)
  • B. Nguồn lực vốn đầu tư
  • C. Nguồn lực thị trường tiêu thụ
  • D. Nguồn lực chính sách phát triển

Câu 3: Tại sao nguồn nhân lực chất lượng cao (có trình độ chuyên môn, kỹ năng tốt) lại được coi là yếu tố quyết định nhất đối với sự phát triển của nền kinh tế tri thức và các ngành công nghệ cao?

  • A. Họ là lực lượng lao động giá rẻ, giúp giảm chi phí sản xuất.
  • B. Họ tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn cho sản phẩm công nghệ.
  • C. Họ giúp khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên khoáng sản.
  • D. Họ có khả năng sáng tạo, ứng dụng khoa học công nghệ và quản lý phức tạp.

Câu 4: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh chóng, quốc gia này cần ưu tiên thu hút nguồn lực nào từ bên ngoài (ngoại lực) để bổ sung cho nội lực?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên đa dạng
  • B. Vốn đầu tư, công nghệ hiện đại và kinh nghiệm quản lý
  • C. Nguồn lao động giá rẻ và dồi dào
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn

Câu 5: Phân tích vai trò của tài nguyên đất đối với phát triển kinh tế. Vai trò nào sau đây là không chính xác?

  • A. Là mặt bằng để xây dựng cơ sở hạ tầng, đô thị.
  • B. Cung cấp môi trường cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp.
  • C. Là nguồn cung cấp năng lượng chính cho các ngành công nghiệp.
  • D. Là nơi chứa đựng các tài nguyên khoáng sản.

Câu 6: Biểu đồ dưới đây thể hiện cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của một quốc gia qua các năm. Nhận xét nào về sự chuyển dịch nguồn lực lao động là phù hợp nhất với xu hướng phát triển kinh tế hiện đại?

  • A. Tăng tỷ trọng lao động trong nông nghiệp.
  • B. Giảm tỷ trọng lao động trong nông nghiệp, tăng trong công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Tăng tỷ trọng lao động trong cả ba ngành.
  • D. Giảm tỷ trọng lao động trong công nghiệp và dịch vụ.

Câu 7: Tại sao nguồn lực thị trường (cả nội địa và xuất khẩu) lại có vai trò quan trọng trong việc biến các nguồn lực tiềm năng (như tài nguyên, lao động) thành nguồn lực thực tế đóng góp vào GDP?

  • A. Thị trường là nơi tiêu thụ sản phẩm, tạo động lực cho sản xuất phát triển và sử dụng hiệu quả các nguồn lực.
  • B. Thị trường cung cấp vốn đầu tư cho sản xuất.
  • C. Thị trường quyết định công nghệ sản xuất được áp dụng.
  • D. Thị trường cung cấp nguồn lao động có kỹ năng.

Câu 8: Một quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú nhưng thiếu vốn, công nghệ và lao động có trình độ cao để khai thác và chế biến sâu. Tình trạng này cho thấy sự mất cân đối trong việc sử dụng kết hợp các loại nguồn lực nào?

  • A. Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Nguồn lao động và thị trường.
  • C. Chính sách và cơ sở hạ tầng.
  • D. Tài nguyên thiên nhiên, vốn, công nghệ và nguồn nhân lực chất lượng.

Câu 9: Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt, cảng biển, sân bay) góp phần quan trọng vào việc khai thác hiệu quả các nguồn lực phát triển kinh tế. Vai trò này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Làm tăng trữ lượng tài nguyên khoáng sản.
  • B. Cải thiện chất lượng nguồn lao động.
  • C. Kết nối các vùng sản xuất với thị trường, giảm chi phí vận chuyển, thu hút đầu tư.
  • D. Thay thế hoàn toàn nguồn lực tự nhiên.

Câu 10: So sánh vai trò của nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong quá trình phát triển kinh tế. Nhận định nào sau đây là chính xác?

  • A. Nguồn lực tự nhiên luôn quyết định tốc độ phát triển kinh tế.
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội, đặc biệt là con người, có vai trò quyết định trong việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực khác và lựa chọn chiến lược phát triển.
  • C. Nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội có vai trò độc lập, không liên quan đến nhau.
  • D. Chỉ có nguồn lực tự nhiên mới tạo ra sản phẩm vật chất.

Câu 11: Tại sao việc quản lý và sử dụng bền vững nguồn tài nguyên nước ngọt lại trở thành thách thức lớn đối với nhiều quốc gia trong bối cảnh biến đổi khí hậu và gia tăng dân số?

  • A. Biến đổi khí hậu làm thay đổi chu trình nước, gây lũ lụt hoặc hạn hán, trong khi dân số tăng làm tăng nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt và sản xuất.
  • B. Công nghệ xử lý nước thải chưa phát triển.
  • C. Nước ngọt không phải là nguồn lực quan trọng cho kinh tế.
  • D. Các quốc gia không có chính sách về tài nguyên nước.

Câu 12: Một chính sách khuyến khích đổi mới sáng tạo và ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất. Chính sách này tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến việc phát huy loại nguồn lực nào?

  • A. Vị trí địa lí.
  • B. Tài nguyên đất.
  • C. Nguồn lao động phổ thông.
  • D. Nguồn lực khoa học và công nghệ.

Câu 13: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực vốn và nguồn lực công nghệ trong phát triển kinh tế. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

  • A. Vốn có thể thay thế hoàn toàn công nghệ hiện đại.
  • B. Công nghệ quyết định lượng vốn cần thiết, không ngược lại.
  • C. Vốn là điều kiện cần để đầu tư mua sắm, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ mới; ngược lại, công nghệ hiệu quả giúp sử dụng vốn hiệu quả và tạo ra giá trị gia tăng lớn hơn.
  • D. Vốn và công nghệ là hai nguồn lực độc lập, không tác động lẫn nhau.

Câu 14: Một quốc gia có dân số trẻ, dồi dào nhưng trình độ học vấn và tay nghề thấp. Để biến nguồn lực dân số này thành động lực mạnh mẽ cho phát triển kinh tế, quốc gia cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo nghề và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
  • B. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Chỉ phát triển các ngành kinh tế sử dụng lao động phổ thông.

Câu 15: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực bên trong (nội lực) của một quốc gia?

  • A. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
  • B. Thị trường xuất khẩu nước ngoài.
  • C. Công nghệ chuyển giao từ nước ngoài.
  • D. Hệ thống tài sản quốc gia (cơ sở hạ tầng, nhà máy, công trình công cộng).

Câu 16: Việc một quốc gia tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) và tổ chức kinh tế quốc tế (WTO, APEC) chủ yếu nhằm mục đích phát huy và tận dụng nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Nguồn lực thị trường (mở rộng thị trường xuất khẩu, thu hút đầu tư).
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí.
  • D. Nguồn lực lao động giá rẻ.

Câu 17: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đến nguồn lực phát triển kinh tế. Tác động nào sau đây là tiêu cực?

  • A. Tạo ra các nguồn năng lượng tái tạo mới.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Gia tăng thiên tai (lũ lụt, hạn hán, bão), ảnh hưởng đến sản xuất, cơ sở hạ tầng và sức khỏe con người.
  • D. Làm tăng trữ lượng khoáng sản.

Câu 18: Một quốc gia đang chuyển đổi từ nền kinh tế dựa vào khai thác tài nguyên sang nền kinh tế dựa vào dịch vụ và công nghệ cao. Sự chuyển dịch này đòi hỏi phải có sự thay đổi cơ bản trong việc tập trung phát triển loại nguồn lực nào?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Phụ thuộc vào nguồn lao động phổ thông.
  • D. Đầu tư vào giáo dục, nghiên cứu, phát triển khoa học công nghệ và nguồn nhân lực chất lượng cao.

Câu 19: Nguồn lực nào sau đây vừa là đối tượng khai thác, vừa là môi trường sống, vừa là thành phần quan trọng của chu trình tự nhiên, đòi hỏi phải có biện pháp quản lý tổng hợp và bền vững?

  • A. Nguồn lực nước (sông, hồ, nước ngầm).
  • B. Nguồn lực khoáng sản.
  • C. Nguồn lực lao động.
  • D. Nguồn lực vốn.

Câu 20: Khi đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế của một vùng, ngoài các yếu tố tự nhiên, vị trí địa lí, cần đặc biệt quan tâm đến yếu tố dân số và lao động ở khía cạnh nào?

  • A. Chỉ cần quan tâm đến tổng số dân.
  • B. Quan tâm đến mật độ dân số là đủ.
  • C. Quan tâm đến quy mô, cơ cấu (tuổi, giới), trình độ học vấn, kỹ năng và phân bố lao động.
  • D. Chỉ cần biết số người trong độ tuổi lao động.

Câu 21: Nguồn lực nào sau đây thường khó định lượng chính xác bằng tiền tệ nhưng lại có vai trò định hướng và tạo môi trường thuận lợi hoặc cản trở cho việc huy động và sử dụng các nguồn lực khác?

  • A. Tài nguyên rừng.
  • B. Dân số.
  • C. Vốn đầu tư.
  • D. Đường lối, chính sách phát triển và thể chế kinh tế.

Câu 22: Việc phát triển kinh tế dựa vào xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp thô với giá trị gia tăng thấp cho thấy quốc gia đó chưa phát huy hiệu quả loại nguồn lực nào trong chuỗi giá trị sản xuất?

  • A. Nguồn lực đất đai.
  • B. Nguồn lực khí hậu.
  • C. Nguồn lực công nghệ chế biến, khoa học kỹ thuật và nguồn nhân lực trình độ cao.
  • D. Nguồn lực vị trí địa lí.

Câu 23: Giả sử một quốc gia có nguồn tài nguyên năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió) rất lớn. Để biến tiềm năng này thành nguồn lực thực tế đóng góp vào nền kinh tế, quốc gia cần những nguồn lực bổ sung nào là thiết yếu?

  • A. Vốn đầu tư lớn, công nghệ hiện đại và nguồn nhân lực có chuyên môn về năng lượng tái tạo.
  • B. Đường bờ biển dài và nhiều cảng biển.
  • C. Dân số đông và thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn.
  • D. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.

Câu 24: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa nguồn lực nội lực và ngoại lực. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Nội lực chỉ bao gồm tài nguyên tự nhiên, ngoại lực chỉ bao gồm vốn.
  • B. Nội lực là các yếu tố có trong phạm vi lãnh thổ quốc gia, ngoại lực là các yếu tố từ bên ngoài quốc gia.
  • C. Nội lực quan trọng hơn ngoại lực trong mọi trường hợp.
  • D. Ngoại lực luôn là vốn và công nghệ, nội lực luôn là tài nguyên và lao động.

Câu 25: Việc bảo tồn đa dạng sinh học và sử dụng hợp lý tài nguyên sinh vật (rừng, biển) có ý nghĩa kinh tế quan trọng như thế nào đối với sự phát triển bền vững?

  • A. Chỉ có ý nghĩa về mặt môi trường, không liên quan đến kinh tế.
  • B. Làm giảm khả năng khai thác tài nguyên, cản trở phát triển.
  • C. Chỉ phục vụ cho ngành du lịch.
  • D. Đảm bảo nguồn nguyên liệu cho các ngành kinh tế (lâm nghiệp, thủy sản, dược phẩm, du lịch), duy trì hệ sinh thái và dịch vụ môi trường cần thiết cho sản xuất và đời sống.

Câu 26: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là "chất xúc tác" quan trọng, giúp tăng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất, tạo ra các sản phẩm mới và nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế?

  • A. Nguồn lực đất đai.
  • B. Nguồn lực dân số đông.
  • C. Nguồn lực khoa học và công nghệ.
  • D. Nguồn lực vị trí địa lí.

Câu 27: Tại sao trong bối cảnh toàn cầu hóa, nguồn lực thị trường quốc tế ngày càng trở nên quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của các quốc gia?

  • A. Mở rộng quy mô tiêu thụ, tạo cơ hội xuất khẩu, thu hút vốn và công nghệ, thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào nguồn tài nguyên nội địa.
  • C. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
  • D. Chỉ có lợi cho các nước phát triển.

Câu 28: Khi phân tích các nguồn lực của một quốc gia, việc đánh giá chất lượng nguồn nhân lực cần dựa trên các tiêu chí nào là chủ yếu?

  • A. Chỉ dựa vào tổng số người trong độ tuổi lao động.
  • B. Chỉ dựa vào tỷ lệ biết chữ.
  • C. Chỉ dựa vào số lượng lao động chân tay.
  • D. Dựa vào trình độ học vấn, kỹ năng chuyên môn, kinh nghiệm, sức khỏe và thái độ làm việc.

Câu 29: Nguồn lực nào sau đây là cơ sở vật chất kỹ thuật, bao gồm hệ thống đường sá, cầu cống, sân bay, bến cảng, mạng lưới điện, thông tin liên lạc, trường học, bệnh viện, v.v., hỗ trợ trực tiếp cho các hoạt động sản xuất và đời sống?

  • A. Nguồn lực vốn.
  • B. Nguồn lực cơ sở hạ tầng.
  • C. Nguồn lực tài nguyên nước.
  • D. Nguồn lực thị trường.

Câu 30: Phân tích vai trò của nguồn lực tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển công nghiệp. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp khai khoáng, luyện kim, hóa chất, năng lượng.
  • B. Là nguồn lao động cho ngành công nghiệp.
  • C. Tạo ra thị trường tiêu thụ sản phẩm công nghiệp.
  • D. Quyết định vị trí địa lí của các khu công nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Một quốc gia nằm ở vị trí trung tâm các tuyến đường giao thông quốc tế quan trọng (đường biển, đường hàng không) và có nhiều cửa khẩu biên giới với các nước láng giềng. Lợi thế này chủ yếu thuộc về loại nguồn lực nào trong phát triển kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một tỉnh có tiềm năng lớn về du lịch sinh thái nhờ hệ thống rừng nguyên sinh, hang động đẹp và khí hậu mát mẻ. Để phát triển du lịch bền vững, tỉnh này cần tập trung khai thác và quản lý hiệu quả loại nguồn lực nào là chủ yếu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Tại sao nguồn nhân lực chất lượng cao (có trình độ chuyên môn, kỹ năng tốt) lại được coi là yếu tố quyết định nhất đối với sự phát triển của nền kinh tế tri thức và các ngành công nghệ cao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Một quốc gia đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh chóng, quốc gia này cần ưu tiên thu hút nguồn lực nào từ bên ngoài (ngoại lực) để bổ sung cho nội lực?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Phân tích vai trò của tài nguyên đất đối với phát triển kinh tế. Vai trò nào sau đây là không chính xác?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Biểu đồ dưới đây thể hiện cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của một quốc gia qua các năm. Nhận xét nào về sự chuyển dịch nguồn lực lao động là phù hợp nhất với xu hướng phát triển kinh tế hiện đại?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Tại sao nguồn lực thị trường (cả nội địa và xuất khẩu) lại có vai trò quan trọng trong việc biến các nguồn lực tiềm năng (như tài nguyên, lao động) thành nguồn lực thực tế đóng góp vào GDP?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Một quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú nhưng thiếu vốn, công nghệ và lao động có trình độ cao để khai thác và chế biến sâu. Tình trạng này cho thấy sự mất cân đối trong việc sử dụng kết hợp các loại nguồn lực nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt, cảng biển, sân bay) góp phần quan trọng vào việc khai thác hiệu quả các nguồn lực phát triển kinh tế. Vai trò này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: So sánh vai trò của nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong quá trình phát triển kinh tế. Nhận định nào sau đây là chính xác?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Tại sao việc quản lý và sử dụng bền vững nguồn tài nguyên nước ngọt lại trở thành thách thức lớn đối với nhiều quốc gia trong bối cảnh biến đổi khí hậu và gia tăng dân số?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Một chính sách khuyến khích đổi mới sáng tạo và ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất. Chính sách này tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến việc phát huy loại nguồn lực nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực vốn và nguồn lực công nghệ trong phát triển kinh tế. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Một quốc gia có dân số trẻ, dồi dào nhưng trình độ học vấn và tay nghề thấp. Để biến nguồn lực dân số này thành động lực mạnh mẽ cho phát triển kinh tế, quốc gia cần tập trung vào giải pháp nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực bên trong (nội lực) của một quốc gia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Việc một quốc gia tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) và tổ chức kinh tế quốc tế (WTO, APEC) chủ yếu nhằm mục đích phát huy và tận dụng nguồn lực nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đến nguồn lực phát triển kinh tế. Tác động nào sau đây là tiêu cực?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Một quốc gia đang chuyển đổi từ nền kinh tế dựa vào khai thác tài nguyên sang nền kinh tế dựa vào dịch vụ và công nghệ cao. Sự chuyển dịch này đòi hỏi phải có sự thay đổi cơ bản trong việc tập trung phát triển loại nguồn lực nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Nguồn lực nào sau đây vừa là đối tượng khai thác, vừa là môi trường sống, vừa là thành phần quan trọng của chu trình tự nhiên, đòi hỏi phải có biện pháp quản lý tổng hợp và bền vững?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Khi đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế của một vùng, ngoài các yếu tố tự nhiên, vị trí địa lí, cần đặc biệt quan tâm đến yếu tố dân số và lao động ở khía cạnh nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Nguồn lực nào sau đây thường khó định lượng chính xác bằng tiền tệ nhưng lại có vai trò định hướng và tạo môi trường thuận lợi hoặc cản trở cho việc huy động và sử dụng các nguồn lực khác?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Việc phát triển kinh tế dựa vào xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp thô với giá trị gia tăng thấp cho thấy quốc gia đó chưa phát huy hiệu quả loại nguồn lực nào trong chuỗi giá trị sản xuất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Giả sử một quốc gia có nguồn tài nguyên năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió) rất lớn. Để biến tiềm năng này thành nguồn lực thực tế đóng góp vào nền kinh tế, quốc gia cần những nguồn lực bổ sung nào là thiết yếu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa nguồn lực nội lực và ngoại lực. Nhận định nào sau đây là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Việc bảo tồn đa dạng sinh học và sử dụng hợp lý tài nguyên sinh vật (rừng, biển) có ý nghĩa kinh tế quan trọng như thế nào đối với sự phát triển bền vững?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là 'chất xúc tác' quan trọng, giúp tăng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất, tạo ra các sản phẩm mới và nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Tại sao trong bối cảnh toàn cầu hóa, nguồn lực thị trường quốc tế ngày càng trở nên quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của các quốc gia?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Khi phân tích các nguồn lực của một quốc gia, việc đánh giá chất lượng nguồn nhân lực cần dựa trên các tiêu chí nào là chủ yếu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Nguồn lực nào sau đây là cơ sở vật chất kỹ thuật, bao gồm hệ thống đường sá, cầu cống, sân bay, bến cảng, mạng lưới điện, thông tin liên lạc, trường học, bệnh viện, v.v., hỗ trợ trực tiếp cho các hoạt động sản xuất và đời sống?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Phân tích vai trò của nguồn lực tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển công nghiệp. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguồn lực nào sau đây, khi được khai thác và sử dụng hiệu quả, có vai trò quyết định nhất đến tốc độ và chất lượng phát triển kinh tế của một quốc gia trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay?

  • A. Tài nguyên khoáng sản phong phú
  • B. Vị trí địa lí thuận lợi cho giao thương
  • C. Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) lớn
  • D. Nguồn nhân lực chất lượng cao và khả năng ứng dụng khoa học công nghệ

Câu 2: Một quốc gia có diện tích rừng lớn, bờ biển dài với nhiều ngư trường tiềm năng, và trữ lượng khoáng sản đa dạng. Việc dựa chủ yếu vào các nguồn lực này để phát triển kinh tế có thể gặp phải những thách thức nào trong dài hạn?

  • A. Thiếu vốn đầu tư ban đầu cho khai thác.
  • B. Khó khăn trong việc tìm kiếm thị trường tiêu thụ.
  • C. Nguy cơ cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường nếu khai thác thiếu bền vững.
  • D. Không thu hút được nguồn nhân lực có trình độ cao.

Câu 3: Phân tích vai trò của nguồn lực vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế. Yếu tố nào sau đây không phải là lợi thế trực tiếp từ vị trí địa lí mang lại?

  • A. Trữ lượng dầu mỏ lớn dưới lòng đất.
  • B. Nằm trên các tuyến đường giao thông quốc tế quan trọng.
  • C. Có đường biên giới chung với nhiều quốc gia láng giềng.
  • D. Gần các thị trường tiêu thụ lớn hoặc các trung tâm kinh tế thế giới.

Câu 4: Một tỉnh miền núi của Việt Nam đang tìm cách phát triển kinh tế. Dựa trên đặc điểm nguồn lực thường có ở vùng núi, tỉnh này nên ưu tiên khai thác và phát triển loại hình du lịch nào để tận dụng lợi thế tự nhiên và văn hóa?

  • A. Du lịch biển đảo.
  • B. Du lịch sinh thái kết hợp văn hóa cộng đồng.
  • C. Du lịch đô thị và mua sắm.
  • D. Du lịch công nghiệp.

Câu 5: Nguồn lực nào sau đây được xem là "chìa khóa" để một quốc gia đang phát triển có thể "đi tắt đón đầu", rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển trong kỷ nguyên số?

  • A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào.
  • B. Nguồn vốn vay ưu đãi từ nước ngoài.
  • C. Khả năng tiếp thu và làm chủ khoa học công nghệ hiện đại.
  • D. Lực lượng lao động giá rẻ.

Câu 6: Phân loại nguồn lực dựa vào phạm vi lãnh thổ, chúng ta có:

  • A. Nguồn lực nội lực và nguồn lực ngoại lực.
  • B. Nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí và nguồn lực tự nhiên.
  • D. Nguồn lực con người và nguồn lực vốn.

Câu 7: Việc Việt Nam gia nhập các hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương và đa phương (như EVFTA, CPTPP) được xem là việc tận dụng hiệu quả nguồn lực nào cho phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực vị trí địa lí.
  • C. Nguồn lực lao động.
  • D. Nguồn lực thị trường và hội nhập quốc tế (một dạng ngoại lực).

Câu 8: Nguồn lực tự nhiên có vai trò nào sau đây trong quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Quyết định hoàn toàn cơ cấu kinh tế của quốc gia.
  • B. Chỉ cung cấp nguyên liệu thô cho sản xuất nông nghiệp.
  • C. Là cơ sở tự nhiên và cung cấp nguyên, nhiên vật liệu cho sản xuất.
  • D. Đóng vai trò thứ yếu so với các nguồn lực khác.

Câu 9: So sánh vai trò của nguồn lực tự nhiên và nguồn lực con người trong phát triển kinh tế. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Nguồn lực tự nhiên quan trọng hơn vì nó cung cấp vật chất ban đầu.
  • B. Nguồn lực con người có tính quyết định hơn vì khả năng sáng tạo, quản lý và sử dụng các nguồn lực khác.
  • C. Hai nguồn lực này hoàn toàn tách biệt và không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • D. Chỉ ở các nước phát triển, nguồn lực con người mới quan trọng hơn nguồn lực tự nhiên.

Câu 10: Một quốc gia có dân số trẻ, dồi dào nhưng trình độ học vấn và kỹ năng nghề nghiệp còn thấp. Để biến nguồn lực dân số này thành động lực mạnh mẽ cho phát triển kinh tế, chính phủ cần ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào nhất?

  • A. Giáo dục và đào tạo nghề.
  • B. Khai thác tối đa tài nguyên khoáng sản.
  • C. Phát triển mạnh du lịch nghỉ dưỡng.
  • D. Xây dựng nhiều nhà máy sử dụng lao động phổ thông.

Câu 11: Nguồn lực nào sau đây không thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • A. Nguồn vốn đầu tư.
  • B. Khoa học và công nghệ.
  • C. Đường lối, chính sách phát triển.
  • D. Khí hậu và thời tiết.

Câu 12: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực và chiến lược phát triển kinh tế. Việc xác định và lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào của nguồn lực?

  • A. Tổng trữ lượng của tất cả các loại tài nguyên.
  • B. Đặc điểm, tiềm năng, và sự kết hợp của các loại nguồn lực hiện có.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào nguồn vốn huy động được.
  • D. Hoàn toàn dựa vào kinh nghiệm của các quốc gia khác.

Câu 13: Một quốc gia có lợi thế về vị trí địa lí là trung tâm trung chuyển hàng hóa quốc tế. Để phát huy tối đa lợi thế này, quốc gia đó cần tập trung đầu tư phát triển những ngành kinh tế nào?

  • A. Nông nghiệp trồng lúa nước.
  • B. Khai thác khoáng sản.
  • C. Dịch vụ logistics, vận tải, và tài chính.
  • D. Công nghiệp dệt may truyền thống.

Câu 14: Nguồn lực nào sau đây có thể được tái tạo và nâng cao chất lượng thông qua đầu tư vào giáo dục, y tế và khoa học công nghệ?

  • A. Nguồn nhân lực.
  • B. Tài nguyên khoáng sản.
  • C. Vị trí địa lí.
  • D. Đất đai nông nghiệp.

Câu 15: Chính sách "Đổi mới" của Việt Nam (từ năm 1986) đã mở cửa nền kinh tế, khuyến khích đầu tư nước ngoài và phát triển kinh tế thị trường. Đây là ví dụ về việc sử dụng hiệu quả nguồn lực nào cho phát triển?

  • A. Chỉ là khai thác nguồn lực tự nhiên.
  • B. Chủ yếu dựa vào nguồn lực lao động giá rẻ.
  • C. Hoàn toàn phụ thuộc vào nguồn vốn ODA.
  • D. Kết hợp sử dụng hiệu quả các nguồn lực nội lực (chính sách, con người) và ngoại lực (vốn, thị trường, công nghệ).

Câu 16: Tại sao các quốc gia có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú nhưng thiếu vốn và công nghệ hiện đại thường gặp khó khăn trong việc phát triển bền vững?

  • A. Vì tài nguyên thiên nhiên không còn quan trọng trong nền kinh tế hiện đại.
  • B. Vì thiếu vốn và công nghệ làm hạn chế khả năng khai thác hiệu quả, chế biến sâu, và bảo vệ môi trường.
  • C. Vì nguồn nhân lực của họ thường rất ít.
  • D. Vì vị trí địa lí của họ không thuận lợi.

Câu 17: Trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, nguồn lực nào sau đây ngày càng trở nên quan trọng và có khả năng tạo ra sự bứt phá mạnh mẽ cho nền kinh tế?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Số lượng lao động phổ thông.
  • C. Dữ liệu lớn (Big Data) và trí tuệ nhân tạo (AI).
  • D. Trữ lượng than đá.

Câu 18: Phân tích vai trò của thị trường đối với sự phát triển kinh tế. Thị trường có vai trò chủ yếu là:

  • A. Chỉ là nơi trao đổi hàng hóa cuối cùng.
  • B. Chỉ cung cấp vốn cho sản xuất.
  • C. Chỉ là nơi cung cấp lao động.
  • D. Là nơi tiêu thụ sản phẩm, định hướng sản xuất và tạo động lực cho đổi mới.

Câu 19: Khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI) của một quốc gia phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây thuộc về nguồn lực nội lực có ảnh hưởng lớn đến việc thu hút FDI?

  • A. Vị trí gần các trung tâm tài chính thế giới.
  • B. Môi trường pháp lý ổn định và chính sách ưu đãi đầu tư.
  • C. Nguồn vốn ODA được cấp hàng năm.
  • D. Số lượng các hiệp định thương mại tự do đã ký kết.

Câu 20: Việc một quốc gia tập trung phát triển các ngành công nghiệp "xanh", năng lượng tái tạo, và nông nghiệp hữu cơ thể hiện việc sử dụng hiệu quả nguồn lực nào theo hướng bền vững?

  • A. Nguồn lực tự nhiên (ánh sáng mặt trời, gió, đất, nước) và nguồn lực khoa học công nghệ.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào nguồn vốn vay nước ngoài.
  • C. Chỉ dựa vào nguồn lao động giá rẻ.
  • D. Không liên quan đến việc sử dụng nguồn lực hiệu quả.

Câu 21: Nguồn lực nào sau đây thường đóng vai trò "cầu nối" giúp một quốc gia tiếp cận và tận dụng các nguồn lực từ bên ngoài (ngoại lực)?

  • A. Tài nguyên rừng.
  • B. Đất nông nghiệp.
  • C. Dân số già hóa.
  • D. Hệ thống chính sách mở cửa, hội nhập và vị trí địa lí thuận lợi.

Câu 22: Khi phân tích các nguồn lực phát triển kinh tế, cần lưu ý rằng các nguồn lực có mối quan hệ tương tác và chuyển hóa lẫn nhau. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển hóa từ một loại nguồn lực sang loại khác?

  • A. Khai thác than đá để xuất khẩu.
  • B. Sử dụng đất để trồng cây lương thực.
  • C. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
  • D. Xây dựng cảng biển tại vị trí thuận lợi.

Câu 23: Vai trò của nguồn lực vốn đối với sự phát triển kinh tế được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Là yếu tố cần thiết để đầu tư vào sản xuất, công nghệ, cơ sở hạ tầng và giáo dục.
  • B. Chỉ dùng để thanh toán lương cho người lao động.
  • C. Chủ yếu dùng để mua sắm tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Không có vai trò trực tiếp trong quá trình sản xuất.

Câu 24: Để một quốc gia có thể duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và bền vững trong dài hạn, việc sử dụng nguồn lực nào cần được ưu tiên hàng đầu và có chiến lược rõ ràng?

  • A. Khai thác tối đa tài nguyên khoáng sản hiện có.
  • B. Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, khoa học công nghệ.
  • C. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài.
  • D. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.

Câu 25: Nguồn lực nào sau đây có thể được xem vừa là nguồn cung cấp nguyên liệu đầu vào, vừa là không gian cho các hoạt động sản xuất và đời sống?

  • A. Khoa học công nghệ.
  • B. Vốn đầu tư.
  • C. Đất đai và tài nguyên nước.
  • D. Thị trường.

Câu 26: Việc một quốc gia xây dựng hệ thống pháp luật rõ ràng, minh bạch, và thực thi hiệu quả các chính sách kinh tế được xem là đang phát huy lợi thế từ nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực vị trí địa lí.
  • C. Nguồn lực lao động.
  • D. Nguồn lực thể chế (đường lối, chính sách, pháp luật).

Câu 27: Phân tích tác động của toàn cầu hóa đến việc sử dụng nguồn lực. Toàn cầu hóa chủ yếu tạo điều kiện cho các quốc gia tiếp cận và sử dụng hiệu quả hơn loại nguồn lực nào?

  • A. Tài nguyên khoáng sản trong nước.
  • B. Nguồn lực ngoại lực (vốn, công nghệ, thị trường, kinh nghiệm quản lý).
  • C. Đất đai nông nghiệp.
  • D. Khí hậu và nguồn nước.

Câu 28: Một công ty công nghệ tại Việt Nam đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển (R&D) để tạo ra các sản phẩm mới, độc đáo. Hoạt động này thể hiện việc sử dụng và phát triển nguồn lực nào?

  • A. Khoa học công nghệ và nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • B. Chỉ là sử dụng nguồn vốn.
  • C. Chỉ liên quan đến thị trường tiêu thụ.
  • D. Không phải là việc sử dụng nguồn lực.

Câu 29: Tại sao việc đánh giá đúng và đủ các loại nguồn lực (cả nội lực và ngoại lực) lại là bước đi quan trọng hàng đầu trong việc xây dựng chiến lược phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Vì chỉ cần biết mình có bao nhiêu tài nguyên thiên nhiên là đủ.
  • B. Vì việc đánh giá này chỉ mang tính thủ tục, không ảnh hưởng lớn.
  • C. Vì nó giúp xác định tiềm năng, lợi thế so sánh và những hạn chế để đưa ra hướng đi, mục tiêu và giải pháp phù hợp.
  • D. Vì mục đích chính là để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 30: Nguồn lực nào sau đây có tính chất động, dễ dàng di chuyển xuyên biên giới và đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc kết nối nền kinh tế các quốc gia?

  • A. Đất đai.
  • B. Vốn và công nghệ.
  • C. Rừng tự nhiên.
  • D. Vị trí địa lí cố định.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Nguồn lực nào sau đây, khi được khai thác và sử dụng hiệu quả, có vai trò quyết định nhất đến tốc độ và chất lượng phát triển kinh tế của một quốc gia trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Một quốc gia có diện tích rừng lớn, bờ biển dài với nhiều ngư trường tiềm năng, và trữ lượng khoáng sản đa dạng. Việc dựa chủ yếu vào các nguồn lực này để phát triển kinh tế có thể gặp phải những thách thức nào trong dài hạn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Phân tích vai trò của nguồn lực vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế. Yếu tố nào sau đây *không phải* là lợi thế trực tiếp từ vị trí địa lí mang lại?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Một tỉnh miền núi của Việt Nam đang tìm cách phát triển kinh tế. Dựa trên đặc điểm nguồn lực thường có ở vùng núi, tỉnh này nên ưu tiên khai thác và phát triển loại hình du lịch nào để tận dụng lợi thế tự nhiên và văn hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Nguồn lực nào sau đây được xem là 'chìa khóa' để một quốc gia đang phát triển có thể 'đi tắt đón đầu', rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển trong kỷ nguyên số?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Phân loại nguồn lực dựa vào phạm vi lãnh thổ, chúng ta có:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Việc Việt Nam gia nhập các hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương và đa phương (như EVFTA, CPTPP) được xem là việc tận dụng hiệu quả nguồn lực nào cho phát triển kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Nguồn lực tự nhiên có vai trò nào sau đây trong quá trình phát triển kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: So sánh vai trò của nguồn lực tự nhiên và nguồn lực con người trong phát triển kinh tế. Nhận định nào sau đây là đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Một quốc gia có dân số trẻ, dồi dào nhưng trình độ học vấn và kỹ năng nghề nghiệp còn thấp. Để biến nguồn lực dân số này thành động lực mạnh mẽ cho phát triển kinh tế, chính phủ cần ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Nguồn lực nào sau đây *không* thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực và chiến lược phát triển kinh tế. Việc xác định và lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào của nguồn lực?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Một quốc gia có lợi thế về vị trí địa lí là trung tâm trung chuyển hàng hóa quốc tế. Để phát huy tối đa lợi thế này, quốc gia đó cần tập trung đầu tư phát triển những ngành kinh tế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Nguồn lực nào sau đây có thể được tái tạo và nâng cao chất lượng thông qua đầu tư vào giáo dục, y tế và khoa học công nghệ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Chính sách 'Đổi mới' của Việt Nam (từ năm 1986) đã mở cửa nền kinh tế, khuyến khích đầu tư nước ngoài và phát triển kinh tế thị trường. Đây là ví dụ về việc sử dụng hiệu quả nguồn lực nào cho phát triển?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Tại sao các quốc gia có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú nhưng thiếu vốn và công nghệ hiện đại thường gặp khó khăn trong việc phát triển bền vững?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, nguồn lực nào sau đây ngày càng trở nên quan trọng và có khả năng tạo ra sự bứt phá mạnh mẽ cho nền kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Phân tích vai trò của thị trường đối với sự phát triển kinh tế. Thị trường có vai trò chủ yếu là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI) của một quốc gia phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây thuộc về nguồn lực nội lực có ảnh hưởng lớn đến việc thu hút FDI?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Việc một quốc gia tập trung phát triển các ngành công nghiệp 'xanh', năng lượng tái tạo, và nông nghiệp hữu cơ thể hiện việc sử dụng hiệu quả nguồn lực nào theo hướng bền vững?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Nguồn lực nào sau đây thường đóng vai trò 'cầu nối' giúp một quốc gia tiếp cận và tận dụng các nguồn lực từ bên ngoài (ngoại lực)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Khi phân tích các nguồn lực phát triển kinh tế, cần lưu ý rằng các nguồn lực có mối quan hệ tương tác và chuyển hóa lẫn nhau. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển hóa từ một loại nguồn lực sang loại khác?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Vai trò của nguồn lực vốn đối với sự phát triển kinh tế được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Để một quốc gia có thể duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và bền vững trong dài hạn, việc sử dụng nguồn lực nào cần được ưu tiên hàng đầu và có chiến lược rõ ràng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Nguồn lực nào sau đây có thể được xem vừa là nguồn cung cấp nguyên liệu đầu vào, vừa là không gian cho các hoạt động sản xuất và đời sống?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Việc một quốc gia xây dựng hệ thống pháp luật rõ ràng, minh bạch, và thực thi hiệu quả các chính sách kinh tế được xem là đang phát huy lợi thế từ nguồn lực nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Phân tích tác động của toàn cầu hóa đến việc sử dụng nguồn lực. Toàn cầu hóa chủ yếu tạo điều kiện cho các quốc gia tiếp cận và sử dụng hiệu quả hơn loại nguồn lực nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Một công ty công nghệ tại Việt Nam đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển (R&D) để tạo ra các sản phẩm mới, độc đáo. Hoạt động này thể hiện việc sử dụng và phát triển nguồn lực nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Tại sao việc đánh giá đúng và đủ các loại nguồn lực (cả nội lực và ngoại lực) lại là bước đi quan trọng hàng đầu trong việc xây dựng chiến lược phát triển kinh tế của một quốc gia?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Nguồn lực nào sau đây có tính chất động, dễ dàng di chuyển xuyên biên giới và đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc kết nối nền kinh tế các quốc gia?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Việt Nam có bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, nguồn lực vị trí địa lí này KHÔNG mang lại lợi thế nào sau đây cho phát triển kinh tế?

  • A. Phát triển các ngành kinh tế biển (du lịch, khai thác hải sản, giao thông vận tải biển).
  • B. Thu hút đầu tư nước ngoài vào các khu công nghiệp ven biển và cảng biển.
  • C. Mở rộng giao thương quốc tế bằng đường biển, giảm chi phí vận chuyển.
  • D. Giảm thiểu rủi ro thiên tai (bão, lũ lụt) do biển điều hòa khí hậu.

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu sử dụng năng lượng của một quốc gia đang phát triển năm 2023. Biểu đồ cho thấy tỷ trọng năng lượng hóa thạch (than đá, dầu mỏ, khí đốt) chiếm 75%, thủy điện 15%, năng lượng tái tạo khác (mặt trời, gió) 10%. Để hướng tới phát triển bền vững, quốc gia này nên ưu tiên giải pháp nguồn lực nào?

  • A. Tăng cường khai thác và sử dụng than đá để đảm bảo an ninh năng lượng.
  • B. Đầu tư mạnh mẽ vào năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) và công nghệ tiết kiệm năng lượng.
  • C. Nhập khẩu dầu mỏ và khí đốt giá rẻ từ các nước láng giềng để đáp ứng nhu cầu.
  • D. Xây dựng thêm nhiều nhà máy thủy điện lớn để tăng tỷ trọng năng lượng sạch.

Câu 3: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của nguồn nhân lực chất lượng cao đối với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

  • A. Cung cấp lao động giá rẻ cho các ngành công nghiệp sử dụng nhiều nhân công.
  • B. Tăng năng suất lao động trong khu vực nông nghiệp truyền thống.
  • C. Thúc đẩy phát triển các ngành kinh tế tri thức, công nghệ cao và dịch vụ chất lượng cao.
  • D. Giảm tỷ lệ thất nghiệp và tạo ra nhiều việc làm trong khu vực kinh tế phi chính thức.

Câu 4: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, nguồn lực "vốn đầu tư nước ngoài (FDI)" đóng vai trò quan trọng, NGOẠI TRỪ:

  • A. Ổn định cán cân thương mại và giảm sự phụ thuộc vào xuất khẩu.
  • B. Bổ sung nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế, đặc biệt là cơ sở hạ tầng.
  • C. Chuyển giao công nghệ, kỹ năng quản lý và kinh nghiệm quốc tế.
  • D. Tạo thêm việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao động.

Câu 5: Cho tình huống: Một quốc gia có trữ lượng khoáng sản lớn nhưng công nghệ khai thác lạc hậu, thiếu vốn đầu tư và cơ sở hạ tầng yếu kém. Giải pháp nguồn lực nào sau đây là quan trọng NHẤT để quốc gia này có thể phát triển kinh tế dựa trên tiềm năng khoáng sản?

  • A. Tăng cường xuất khẩu khoáng sản thô để thu ngoại tệ.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái tại các khu vực khai thác khoáng sản.
  • C. Thu hút đầu tư nước ngoài để nâng cấp công nghệ khai thác và chế biến khoáng sản.
  • D. Đào tạo nguồn nhân lực địa phương để phục vụ ngành khai thác khoáng sản.

Câu 6: Nguồn lực "vị trí địa lí" có thể thay đổi vai trò và giá trị theo thời gian do yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự thay đổi về điều kiện tự nhiên (khí hậu, địa hình).
  • B. Sự phát triển của khoa học công nghệ và giao thông vận tải.
  • C. Sự biến động của dân số và nguồn lao động.
  • D. Sự thay đổi trong chính sách kinh tế của quốc gia.

Câu 7: Loại hình nguồn lực nào sau đây mang tính hữu hạn và có nguy cơ cạn kiệt nếu khai thác không hợp lý?

  • A. Nguồn lực du lịch tự nhiên.
  • B. Nguồn lực khí hậu.
  • C. Nguồn lực thủy năng.
  • D. Nguồn lực khoáng sản.

Câu 8: Chính sách kinh tế vĩ mô của nhà nước đóng vai trò là nguồn lực phát triển kinh tế thông qua việc:

  • A. Định hướng và tạo môi trường thuận lợi cho các hoạt động kinh tế.
  • B. Trực tiếp sản xuất và kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
  • C. Quản lý và điều hành các doanh nghiệp nhà nước.
  • D. Phân phối lại thu nhập quốc dân cho người dân.

Câu 9: Nguồn lực "thị trường" có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế?

  • A. Cung cấp vốn đầu tư cho sản xuất.
  • B. Kích thích sản xuất, tiêu dùng và phân phối hàng hóa, dịch vụ.
  • C. Quy định giá cả hàng hóa và dịch vụ.
  • D. Đảm bảo sự ổn định của nền kinh tế.

Câu 10: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, yếu tố nào được coi là "động lực nội sinh" quan trọng nhất cho sự phát triển kinh tế bền vững?

  • A. Vốn đầu tư trong nước.
  • B. Khoa học và công nghệ tiên tiến.
  • C. Nguồn nhân lực chất lượng cao và tinh thần đổi mới sáng tạo.
  • D. Chính sách mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 11: Việc khai thác quá mức nguồn tài nguyên rừng có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào đối với nguồn lực phát triển kinh tế?

  • A. Gia tăng trữ lượng tài nguyên rừng trong tương lai.
  • B. Đa dạng hóa các sản phẩm từ rừng.
  • C. Nâng cao thu nhập cho người dân sống gần rừng.
  • D. Suy giảm đa dạng sinh học, xói mòn đất và ảnh hưởng tiêu cực đến các ngành kinh tế khác.

Câu 12: Để sử dụng hiệu quả nguồn lực đất đai trong nông nghiệp, biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp?

  • A. Thâm canh tăng vụ, nâng cao năng suất cây trồng.
  • B. Độc canh một loại cây trồng trên diện rộng.
  • C. Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp.
  • D. Quy hoạch sử dụng đất hợp lý cho các mục đích khác nhau.

Câu 13: Trong cơ cấu nguồn lực phát triển kinh tế, nguồn lực "khoa học và công nghệ" ngày càng trở nên quan trọng vì:

  • A. Giúp giảm chi phí khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Thay thế hoàn toàn nguồn nhân lực truyền thống.
  • C. Tạo ra năng suất lao động cao hơn, sản phẩm mới và ngành kinh tế mới.
  • D. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.

Câu 14: Nguồn lực "văn hóa - lịch sử" có thể được khai thác để phát triển kinh tế thông qua ngành nào?

  • A. Du lịch.
  • B. Công nghiệp chế tạo.
  • C. Nông nghiệp công nghệ cao.
  • D. Khai thác khoáng sản.

Câu 15: Cho ví dụ về một quốc gia có nguồn lực "vị trí địa lí" là "cầu nối" giữa các khu vực kinh tế lớn trên thế giới.

  • A. Canada.
  • B. Singapore.
  • C. Brazil.
  • D. Australia.

Câu 16: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm "nguồn lực bên ngoài" của một quốc gia?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Nguồn nhân lực trong nước.
  • C. Thị trường quốc tế.
  • D. Cơ sở hạ tầng quốc gia.

Câu 17: Để đánh giá tiềm năng nguồn lực "nước" cho phát triển kinh tế, cần xem xét yếu tố nào quan trọng nhất?

  • A. Tổng lượng mưa hàng năm.
  • B. Số lượng sông, hồ.
  • C. Diện tích bề mặt nước.
  • D. Trữ lượng nước có thể khai thác và chất lượng nguồn nước.

Câu 18: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, nguồn lực nào sau đây chịu tác động tiêu cực và cần được quản lý chặt chẽ hơn?

  • A. Nguồn lực tri thức.
  • B. Nguồn lực nước.
  • C. Nguồn lực vốn.
  • D. Nguồn lực lao động.

Câu 19: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các nguồn lực và phát triển kinh tế. Mũi tên từ "Nguồn lực" đến "Phát triển kinh tế" thể hiện vai trò:

  • A. Quyết định hoàn toàn tốc độ phát triển kinh tế.
  • B. Không ảnh hưởng đến quá trình phát triển kinh tế.
  • C. Là tiền đề, điều kiện cần thiết cho phát triển kinh tế.
  • D. Chỉ quan trọng đối với các nước đang phát triển.

Câu 20: Để phát triển kinh tế biển bền vững, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa tài nguyên biển.
  • B. Mở rộng nuôi trồng thủy sản ven biển.
  • C. Xây dựng thêm nhiều khu du lịch biển.
  • D. Bảo vệ hệ sinh thái biển và đa dạng sinh học.

Câu 21: Nguồn lực "dân cư và lao động" được coi là nguồn lực "vô tận" nếu:

  • A. Dân số luôn tăng nhanh.
  • B. Chất lượng dân số và lao động được nâng cao liên tục.
  • C. Lao động có thể tái tạo.
  • D. Số lượng lao động luôn đáp ứng nhu cầu.

Câu 22: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • A. Vốn đầu tư.
  • B. Chính sách phát triển.
  • C. Khí hậu.
  • D. Thị trường.

Câu 23: Việc phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) có ý nghĩa quan trọng trong việc sử dụng hiệu quả nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực kinh tế.
  • C. Nguồn lực xã hội.
  • D. Nguồn lực vị trí địa lí.

Câu 24: Để thu hút nguồn lực "vốn đầu tư nước ngoài", một quốc gia cần cải thiện yếu tố nào quan trọng nhất trong môi trường đầu tư?

  • A. Vị trí địa lí thuận lợi.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • C. Lực lượng lao động dồi dào.
  • D. Thể chế chính trị ổn định và pháp luật minh bạch.

Câu 25: So sánh nguồn lực "vị trí địa lí" và "tài nguyên thiên nhiên", điểm khác biệt cơ bản nhất là:

  • A. Khả năng tái tạo.
  • B. Tính cố định và tính di động.
  • C. Vai trò trong phát triển kinh tế.
  • D. Giá trị kinh tế.

Câu 26: Trong quá trình phát triển kinh tế, việc sử dụng hợp lý và hiệu quả các nguồn lực hướng tới mục tiêu nào?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • B. Tối đa hóa lợi nhuận.
  • C. Phát triển kinh tế bền vững.
  • D. Tăng cường xuất khẩu.

Câu 27: Để phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo.
  • B. Tăng cường xuất khẩu lao động.
  • C. Giảm tỷ lệ sinh.
  • D. Nhập khẩu lao động trình độ cao.

Câu 28: Nguồn lực "tài nguyên du lịch" có đặc điểm là:

  • A. Hữu hạn và không thể tái tạo.
  • B. Vô hạn nếu được bảo tồn và khai thác hợp lý.
  • C. Chỉ có giá trị kinh tế thấp.
  • D. Phân bố đồng đều trên thế giới.

Câu 29: Cho bảng số liệu về GDP bình quân đầu người của một số quốc gia năm 2023. Quốc gia có GDP bình quân đầu người cao nhất có thể được coi là quốc gia có nguồn lực kinh tế - xã hội nào mạnh?

  • A. Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Nguồn lực vị trí địa lí.
  • C. Nguồn lực lao động giá rẻ.
  • D. Nguồn lực vốn và công nghệ.

Câu 30: Để đảm bảo tính bền vững của việc sử dụng nguồn lực, cần có sự kết hợp hài hòa giữa các yếu tố nào?

  • A. Kinh tế và chính trị.
  • B. Xã hội và văn hóa.
  • C. Kinh tế, xã hội và môi trường.
  • D. Tự nhiên và con người.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Việt Nam có bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, nguồn lực vị trí địa lí này KHÔNG mang lại lợi thế nào sau đây cho phát triển kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu sử dụng năng lượng của một quốc gia đang phát triển năm 2023. Biểu đồ cho thấy tỷ trọng năng lượng hóa thạch (than đá, dầu mỏ, khí đốt) chiếm 75%, thủy điện 15%, năng lượng tái tạo khác (mặt trời, gió) 10%. Để hướng tới phát triển bền vững, quốc gia này nên ưu tiên giải pháp nguồn lực nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của nguồn nhân lực chất lượng cao đối với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, nguồn lực 'vốn đầu tư nước ngoài (FDI)' đóng vai trò quan trọng, NGOẠI TRỪ:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Cho tình huống: Một quốc gia có trữ lượng khoáng sản lớn nhưng công nghệ khai thác lạc hậu, thiếu vốn đầu tư và cơ sở hạ tầng yếu kém. Giải pháp nguồn lực nào sau đây là quan trọng NHẤT để quốc gia này có thể phát triển kinh tế dựa trên tiềm năng khoáng sản?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Nguồn lực 'vị trí địa lí' có thể thay đổi vai trò và giá trị theo thời gian do yếu tố nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Loại hình nguồn lực nào sau đây mang tính hữu hạn và có nguy cơ cạn kiệt nếu khai thác không hợp lý?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Chính sách kinh tế vĩ mô của nhà nước đóng vai trò là nguồn lực phát triển kinh tế thông qua việc:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Nguồn lực 'thị trường' có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, yếu tố nào được coi là 'động lực nội sinh' quan trọng nhất cho sự phát triển kinh tế bền vững?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Việc khai thác quá mức nguồn tài nguyên rừng có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào đối với nguồn lực phát triển kinh tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Để sử dụng hiệu quả nguồn lực đất đai trong nông nghiệp, biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong cơ cấu nguồn lực phát triển kinh tế, nguồn lực 'khoa học và công nghệ' ngày càng trở nên quan trọng vì:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Nguồn lực 'văn hóa - lịch sử' có thể được khai thác để phát triển kinh tế thông qua ngành nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Cho ví dụ về một quốc gia có nguồn lực 'vị trí địa lí' là 'cầu nối' giữa các khu vực kinh tế lớn trên thế giới.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm 'nguồn lực bên ngoài' của một quốc gia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Để đánh giá tiềm năng nguồn lực 'nước' cho phát triển kinh tế, cần xem xét yếu tố nào quan trọng nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, nguồn lực nào sau đây chịu tác động tiêu cực và cần được quản lý chặt chẽ hơn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các nguồn lực và phát triển kinh tế. Mũi tên từ 'Nguồn lực' đến 'Phát triển kinh tế' thể hiện vai trò:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Để phát triển kinh tế biển bền vững, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Nguồn lực 'dân cư và lao động' được coi là nguồn lực 'vô tận' nếu:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguồn lực kinh tế - xã hội?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Việc phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) có ý nghĩa quan trọng trong việc sử dụng hiệu quả nguồn lực nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Để thu hút nguồn lực 'vốn đầu tư nước ngoài', một quốc gia cần cải thiện yếu tố nào quan trọng nhất trong môi trường đầu tư?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: So sánh nguồn lực 'vị trí địa lí' và 'tài nguyên thiên nhiên', điểm khác biệt cơ bản nhất là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong quá trình phát triển kinh tế, việc sử dụng hợp lý và hiệu quả các nguồn lực hướng tới mục tiêu nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Để phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Nguồn lực 'tài nguyên du lịch' có đặc điểm là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Cho bảng số liệu về GDP bình quân đầu người của một số quốc gia năm 2023. Quốc gia có GDP bình quân đầu người cao nhất có thể được coi là quốc gia có nguồn lực kinh tế - xã hội nào mạnh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Để đảm bảo tính bền vững của việc sử dụng nguồn lực, cần có sự kết hợp hài hòa giữa các yếu tố nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế, nguồn lực nào sau đây ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của một quốc gia, vượt lên trên các nguồn lực truyền thống như tài nguyên thiên nhiên hay vốn?

  • A. Vị trí địa lý thuận lợi
  • B. Nguồn lao động giá rẻ
  • C. Khoa học và công nghệ tiên tiến
  • D. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú

Câu 2: Xét về nguồn gốc hình thành, nguồn lực "vị trí địa lý" khác biệt cơ bản so với nguồn lực "tài nguyên thiên nhiên" ở điểm nào?

  • A. Khả năng tái tạo
  • B. Tính chất cố định và không thể thay đổi
  • C. Giá trị kinh tế tiềm năng
  • D. Mức độ ảnh hưởng đến phát triển kinh tế

Câu 3: Để đánh giá tiềm năng nguồn nhân lực của một quốc gia, chỉ số nào sau đây phản ánh chất lượng nguồn nhân lực một cách toàn diện nhất?

  • A. Số lượng dân số trong độ tuổi lao động
  • B. Mật độ dân số trung bình
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp
  • D. Trình độ học vấn và kỹ năng nghề nghiệp của lực lượng lao động

Câu 4: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và cạn kiệt tài nguyên, quốc gia nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch mạnh mẽ từ việc phụ thuộc vào nguồn lực "tài nguyên thiên nhiên" sang phát triển dựa trên nguồn lực "kinh tế - xã hội"?

  • A. Ả Rập Xê Út
  • B. Canada
  • C. Nhật Bản
  • D. Brazil

Câu 5: Một quốc gia có vị trí địa lý nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng sẽ có lợi thế đặc biệt về nguồn lực nào để phát triển kinh tế?

  • A. Giao thương và dịch vụ vận tải biển
  • B. Khai thác khoáng sản biển sâu
  • C. Phát triển du lịch biển
  • D. Nuôi trồng thủy sản xuất khẩu

Câu 6: Để phát triển kinh tế bền vững, việc quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn lực "tài nguyên thiên nhiên" cần ưu tiên nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Khai thác tối đa trữ lượng hiện có
  • B. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và bảo vệ môi trường
  • C. Tập trung vào xuất khẩu để tăng trưởng kinh tế
  • D. Ưu tiên các ngành công nghiệp khai thác

Câu 7: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, yếu tố nào đóng vai trò "đầu vào" quan trọng nhất cho mọi quá trình sản xuất?

  • A. Vốn đầu tư
  • B. Công nghệ sản xuất
  • C. Lực lượng lao động
  • D. Chính sách kinh tế

Câu 8: Nguồn lực "vị trí địa lý" có thể mang lại những thách thức nào cho phát triển kinh tế của một quốc gia, bên cạnh những cơ hội?

  • A. Chi phí lao động tăng cao
  • B. Thiếu hụt tài nguyên thiên nhiên
  • C. Rủi ro thiên tai thấp
  • D. Khó khăn trong giao thông và tiếp cận thị trường

Câu 9: Chính sách kinh tế của một quốc gia được xem là nguồn lực "nội lực" hay "ngoại lực" cho phát triển kinh tế?

  • A. Nội lực
  • B. Ngoại lực
  • C. Cả nội lực và ngoại lực
  • D. Không phải nguồn lực kinh tế

Câu 10: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, nguồn vốn đầu tư nước ngoài (FDI) được coi là nguồn lực "ngoại lực" quan trọng, nhưng đi kèm với nó có thể có thách thức nào đối với kinh tế trong nước?

  • A. Giảm áp lực lạm phát
  • B. Tăng cường năng lực cạnh tranh quốc gia
  • C. Nguy cơ phụ thuộc và cạnh tranh với doanh nghiệp trong nước
  • D. Cải thiện cán cân thương mại

Câu 11: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của một quốc gia năm 2023, trong đó khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất (60%), công nghiệp - xây dựng (30%), nông - lâm - ngư nghiệp (10%). Nguồn lực nào đã được quốc gia này khai thác hiệu quả để đạt được cơ cấu kinh tế như vậy?

  • A. Tài nguyên khoáng sản và năng lượng
  • B. Kinh tế - xã hội và vị trí địa lý
  • C. Đất đai nông nghiệp màu mỡ
  • D. Nguồn nước dồi dào

Câu 12: Để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, một quốc gia cần cải thiện nguồn lực "kinh tế - xã hội" nào quan trọng nhất?

  • A. Nguồn lao động trẻ và giá rẻ
  • B. Vị trí địa lý trung tâm khu vực
  • C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • D. Thể chế kinh tế và môi trường pháp lý

Câu 13: So sánh vai trò của nguồn lực "tài nguyên thiên nhiên" và "nguồn nhân lực" trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa ở nhiều quốc gia đang phát triển, nguồn lực nào thường được khai thác và sử dụng ưu tiên hơn?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên
  • B. Nguồn nhân lực chất lượng cao
  • C. Cả hai nguồn lực có vai trò ngang nhau
  • D. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài

Câu 14: Trong các ngành kinh tế, ngành nào sau đây phụ thuộc nhiều nhất vào nguồn lực "tài nguyên thiên nhiên"?

  • A. Công nghiệp chế tạo
  • B. Công nghiệp khai khoáng
  • C. Dịch vụ tài chính
  • D. Nông nghiệp công nghệ cao

Câu 15: Để chuyển đổi từ mô hình tăng trưởng kinh tế dựa vào "số lượng" sang "chất lượng", quốc gia cần tập trung phát triển nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lao động dồi dào
  • B. Tài nguyên thiên nhiên giá rẻ
  • C. Khoa học, công nghệ và thể chế
  • D. Vốn đầu tư nước ngoài

Câu 16: Một quốc gia có nguồn tài nguyên du lịch phong phú (bãi biển đẹp, di sản văn hóa...) nhưng kinh tế du lịch chưa phát triển mạnh. Yếu tố nào có thể đang hạn chế việc khai thác hiệu quả nguồn lực này?

  • A. Cơ sở hạ tầng du lịch kém phát triển
  • B. Thiếu vốn đầu tư vào du lịch
  • C. Chính sách visa hạn chế
  • D. Khí hậu không thuận lợi

Câu 17: Trong quá trình phát triển kinh tế, nguồn lực nào có khả năng "tái tạo" và "tự phục hồi" nếu được quản lý bền vững?

  • A. Khoáng sản
  • B. Tài nguyên sinh vật (rừng, biển, đất)
  • C. Vị trí địa lý
  • D. Nguồn vốn

Câu 18: Để giảm thiểu sự phụ thuộc vào nguồn lực "tài nguyên thiên nhiên" và hướng tới nền kinh tế xanh, quốc gia cần ưu tiên phát triển ngành kinh tế nào?

  • A. Khai thác than đá
  • B. Luyện kim
  • C. Sản xuất xi măng
  • D. Dịch vụ công nghệ thông tin và năng lượng tái tạo

Câu 19: Nguồn lực "thị trường" đóng vai trò gì trong quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Cung cấp vốn đầu tư
  • B. Tạo ra công nghệ mới
  • C. Tiêu thụ sản phẩm và định hướng sản xuất
  • D. Cung cấp lao động

Câu 20: Trong các nguồn lực phát triển kinh tế, nguồn lực nào mang tính "động" và có thể thay đổi theo thời gian?

  • A. Kinh tế - xã hội
  • B. Vị trí địa lý
  • C. Địa hình
  • D. Khí hậu

Câu 21: Để đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế biển của một quốc gia, nguồn lực "tự nhiên" nào sau đây quan trọng nhất?

  • A. Đất đai ven biển
  • B. Khí hậu biển ôn hòa
  • C. Đường bờ biển dài và tài nguyên biển
  • D. Vị trí gần các trung tâm kinh tế lớn

Câu 22: Giả sử một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng công nghệ khai thác còn hạn chế. Nguồn lực "ngoại lực" nào có thể giúp quốc gia này khai thác hiệu quả tiềm năng tài nguyên?

  • A. Vốn vay ưu đãi
  • B. Chuyển giao công nghệ
  • C. Hợp tác lao động
  • D. Mở rộng thị trường xuất khẩu

Câu 23: Trong quá trình đô thị hóa và phát triển công nghiệp, nguồn lực "đất đai" ở khu vực đô thị ngày càng trở nên khan hiếm và có giá trị cao, đặt ra yêu cầu quản lý như thế nào?

  • A. Mở rộng diện tích đô thị không kiểm soát
  • B. Chuyển đổi toàn bộ đất nông nghiệp sang đất công nghiệp
  • C. Tăng cường khai thác đất ngầm
  • D. Quy hoạch sử dụng đất hợp lý và hiệu quả

Câu 24: Để phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững, việc sử dụng nguồn lực "đất đai" cần kết hợp với việc bảo vệ nguồn lực nào?

  • A. Khoáng sản
  • B. Năng lượng
  • C. Nguồn nước và đa dạng sinh học
  • D. Khí hậu

Câu 25: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, yếu tố nào quyết định khả năng hấp thụ và ứng dụng hiệu quả khoa học công nghệ vào sản xuất?

  • A. Vốn đầu tư cho R&D
  • B. Trình độ dân trí và kỹ năng lao động
  • C. Chính sách khuyến khích đổi mới
  • D. Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin

Câu 26: Một quốc gia có dân số trẻ và lực lượng lao động dồi dào được xem là có lợi thế về nguồn lực "kinh tế - xã hội", nhưng để phát huy tối đa lợi thế này cần giải quyết thách thức nào?

  • A. Kiểm soát gia tăng dân số
  • B. Giảm tỷ lệ thất nghiệp
  • C. Tăng cường xuất khẩu lao động
  • D. Nâng cao chất lượng và kỹ năng cho lực lượng lao động

Câu 27: Để phát triển kinh tế vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, việc khai thác và phát huy nguồn lực "vị trí địa lý" cần chú trọng yếu tố nào?

  • A. Tăng cường liên kết vùng và phát triển hạ tầng giao thông
  • B. Tập trung khai thác tài nguyên thiên nhiên tại chỗ
  • C. Ưu tiên phát triển nông nghiệp truyền thống
  • D. Hạn chế giao thương với bên ngoài

Câu 28: Trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu, nguồn lực "thể chế" (chính sách, pháp luật, bộ máy quản lý...) đóng vai trò như thế nào trong việc tạo môi trường kinh doanh thuận lợi?

  • A. Hạn chế sự can thiệp của nhà nước vào kinh tế
  • B. Tạo môi trường kinh doanh minh bạch, ổn định và giảm chi phí
  • C. Tăng cường bảo hộ sản xuất trong nước
  • D. Thúc đẩy cạnh tranh không lành mạnh

Câu 29: Để ứng phó với biến đổi khí hậu, nguồn lực "khoa học và công nghệ" có vai trò quan trọng nhất trong việc nào?

  • A. Dự báo thiên tai
  • B. Xây dựng đê điều
  • C. Phát triển công nghệ xanh và giải pháp thích ứng
  • D. Giảm phát thải khí nhà kính từ giao thông

Câu 30: Trong tương lai, nguồn lực nào được dự báo sẽ ngày càng trở nên quan trọng và quyết định đến sự thịnh vượng của các quốc gia trong kỷ nguyên kinh tế số?

  • A. Tài nguyên khoáng sản quý hiếm
  • B. Vị trí địa lý chiến lược
  • C. Lực lượng lao động phổ thông giá rẻ
  • D. Dữ liệu và tri thức số

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế, nguồn lực nào sau đây ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của một quốc gia, vượt lên trên các nguồn lực truyền thống như tài nguyên thiên nhiên hay vốn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Xét về nguồn gốc hình thành, nguồn lực 'vị trí địa lý' khác biệt cơ bản so với nguồn lực 'tài nguyên thiên nhiên' ở điểm nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Để đánh giá tiềm năng nguồn nhân lực của một quốc gia, chỉ số nào sau đây phản ánh chất lượng nguồn nhân lực một cách toàn diện nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và cạn kiệt tài nguyên, quốc gia nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch mạnh mẽ từ việc phụ thuộc vào nguồn lực 'tài nguyên thiên nhiên' sang phát triển dựa trên nguồn lực 'kinh tế - xã hội'?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một quốc gia có vị trí địa lý nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng sẽ có lợi thế đặc biệt về nguồn lực nào để phát triển kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Để phát triển kinh tế bền vững, việc quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn lực 'tài nguyên thiên nhiên' cần ưu tiên nguyên tắc nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, yếu tố nào đóng vai trò 'đầu vào' quan trọng nhất cho mọi quá trình sản xuất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Nguồn lực 'vị trí địa lý' có thể mang lại những thách thức nào cho phát triển kinh tế của một quốc gia, bên cạnh những cơ hội?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Chính sách kinh tế của một quốc gia được xem là nguồn lực 'nội lực' hay 'ngoại lực' cho phát triển kinh tế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, nguồn vốn đầu tư nước ngoài (FDI) được coi là nguồn lực 'ngoại lực' quan trọng, nhưng đi kèm với nó có thể có thách thức nào đối với kinh tế trong nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của một quốc gia năm 2023, trong đó khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất (60%), công nghiệp - xây dựng (30%), nông - lâm - ngư nghiệp (10%). Nguồn lực nào đã được quốc gia này khai thác hiệu quả để đạt được cơ cấu kinh tế như vậy?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, một quốc gia cần cải thiện nguồn lực 'kinh tế - xã hội' nào quan trọng nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: So sánh vai trò của nguồn lực 'tài nguyên thiên nhiên' và 'nguồn nhân lực' trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa ở nhiều quốc gia đang phát triển, nguồn lực nào thường được khai thác và sử dụng ưu tiên hơn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong các ngành kinh tế, ngành nào sau đây phụ thuộc nhiều nhất vào nguồn lực 'tài nguyên thiên nhiên'?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Để chuyển đổi từ mô hình tăng trưởng kinh tế dựa vào 'số lượng' sang 'chất lượng', quốc gia cần tập trung phát triển nguồn lực nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một quốc gia có nguồn tài nguyên du lịch phong phú (bãi biển đẹp, di sản văn hóa...) nhưng kinh tế du lịch chưa phát triển mạnh. Yếu tố nào có thể đang hạn chế việc khai thác hiệu quả nguồn lực này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong quá trình phát triển kinh tế, nguồn lực nào có khả năng 'tái tạo' và 'tự phục hồi' nếu được quản lý bền vững?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Để giảm thiểu sự phụ thuộc vào nguồn lực 'tài nguyên thiên nhiên' và hướng tới nền kinh tế xanh, quốc gia cần ưu tiên phát triển ngành kinh tế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Nguồn lực 'thị trường' đóng vai trò gì trong quá trình phát triển kinh tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong các nguồn lực phát triển kinh tế, nguồn lực nào mang tính 'động' và có thể thay đổi theo thời gian?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Để đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế biển của một quốc gia, nguồn lực 'tự nhiên' nào sau đây quan trọng nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Giả sử một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng công nghệ khai thác còn hạn chế. Nguồn lực 'ngoại lực' nào có thể giúp quốc gia này khai thác hiệu quả tiềm năng tài nguyên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong quá trình đô thị hóa và phát triển công nghiệp, nguồn lực 'đất đai' ở khu vực đô thị ngày càng trở nên khan hiếm và có giá trị cao, đặt ra yêu cầu quản lý như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Để phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững, việc sử dụng nguồn lực 'đất đai' cần kết hợp với việc bảo vệ nguồn lực nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, yếu tố nào quyết định khả năng hấp thụ và ứng dụng hiệu quả khoa học công nghệ vào sản xuất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một quốc gia có dân số trẻ và lực lượng lao động dồi dào được xem là có lợi thế về nguồn lực 'kinh tế - xã hội', nhưng để phát huy tối đa lợi thế này cần giải quyết thách thức nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Để phát triển kinh tế vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, việc khai thác và phát huy nguồn lực 'vị trí địa lý' cần chú trọng yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu, nguồn lực 'thể chế' (chính sách, pháp luật, bộ máy quản lý...) đóng vai trò như thế nào trong việc tạo môi trường kinh doanh thuận lợi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Để ứng phó với biến đổi khí hậu, nguồn lực 'khoa học và công nghệ' có vai trò quan trọng nhất trong việc nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong tương lai, nguồn lực nào được dự báo sẽ ngày càng trở nên quan trọng và quyết định đến sự thịnh vượng của các quốc gia trong kỷ nguyên kinh tế số?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng nhất khái niệm "nguồn lực" trong bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Các yếu tố tự nhiên có sẵn trên lãnh thổ một quốc gia.
  • B. Tổng thể các yếu tố bên trong và bên ngoài, có thể khai thác để phát triển kinh tế.
  • C. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài và lực lượng lao động nhập cư.
  • D. Hệ thống cơ sở hạ tầng và chính sách kinh tế của một quốc gia.

Câu 2: Dựa trên phạm vi lãnh thổ, nguồn lực được phân loại thành nội lực và ngoại lực. Yếu tố nào sau đây thuộc về nguồn lực nội lực của một quốc gia?

  • A. Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
  • C. Kinh nghiệm quản lý từ các quốc gia phát triển.
  • D. Thị trường xuất khẩu và nhập khẩu.

Câu 3: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn lực con người được xem là quan trọng nhất. Vì sao nguồn lực con người lại có vai trò quyết định đến sự phát triển kinh tế?

  • A. Con người là lực lượng lao động duy nhất tham gia vào quá trình sản xuất.
  • B. Con người tạo ra thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa.
  • C. Con người sáng tạo công nghệ, quản lý và sử dụng hiệu quả các nguồn lực khác.
  • D. Con người quyết định quy mô dân số và cơ cấu dân số.

Câu 4: Xét về nguồn gốc hình thành, nguồn lực được chia thành nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội. Ví dụ nào sau đây minh họa cho nguồn lực tự nhiên?

  • A. Hệ thống giao thông vận tải.
  • B. Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài.
  • C. Trình độ khoa học và công nghệ.
  • D. Đất đai, khoáng sản và khí hậu.

Câu 5: Vị trí địa lí có vai trò là một nguồn lực phát triển kinh tế. Vị trí địa lí thuận lợi có thể mang lại lợi thế nào cho một quốc gia?

  • A. Kiểm soát được nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B. Thu hút đầu tư, mở rộng thị trường và giao lưu kinh tế.
  • C. Ổn định chính trị và xã hội.
  • D. Nâng cao trình độ dân trí và chất lượng nguồn lao động.

Câu 6: Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên đóng vai trò là "cơ sở tự nhiên" của quá trình sản xuất. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên cung cấp nguyên liệu đầu vào cho sản xuất.
  • B. Khai thác tài nguyên thiên nhiên là ngành kinh tế quan trọng nhất.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên quyết định năng suất và chất lượng sản phẩm.
  • D. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là ưu tiên hàng đầu trong phát triển kinh tế.

Câu 7: Nguồn lực kinh tế - xã hội có vai trò định hướng chiến lược phát triển kinh tế. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào trong nguồn lực kinh tế - xã hội ngày càng trở nên quan trọng?

  • A. Số lượng dân số và lực lượng lao động dồi dào.
  • B. Vị trí địa lí thuận lợi và tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • C. Khoa học, công nghệ và trình độ quản lý hiện đại.
  • D. Nguồn vốn đầu tư và thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Câu 8: Vì sao một số quốc gia có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú nhưng vẫn chưa phát triển kinh tế mạnh mẽ?

  • A. Do tài nguyên thiên nhiên đã cạn kiệt.
  • B. Do chính sách kinh tế không phù hợp.
  • C. Do thiên tai và biến đổi khí hậu.
  • D. Do thiếu vốn, công nghệ và nguồn nhân lực chất lượng cao.

Câu 9: Trong quá trình phát triển kinh tế, việc sử dụng hợp lý và bền vững các nguồn lực có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng trong ngắn hạn.
  • B. Đảm bảo phát triển kinh tế lâu dài, ổn định và bảo vệ môi trường.
  • C. Nâng cao vị thế cạnh tranh của quốc gia trên thị trường quốc tế.
  • D. Thu hút đầu tư nước ngoài và mở rộng thị trường xuất khẩu.

Câu 10: Chính sách và chiến lược phát triển kinh tế được xem là một nguồn lực. Chính sách kinh tế đúng đắn có thể tác động như thế nào đến các nguồn lực khác?

  • A. Làm giảm sự phụ thuộc vào nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Tăng cường nhập khẩu lao động nước ngoài.
  • C. Khai thác hiệu quả các nguồn lực hiện có và thu hút thêm nguồn lực mới.
  • D. Giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu.

Câu 11: Thị trường đóng vai trò là một nguồn lực kinh tế - xã hội. Thị trường có vai trò gì trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế?

  • A. Cung cấp vốn đầu tư cho các ngành kinh tế.
  • B. Đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
  • C. Quy định giá cả hàng hóa và dịch vụ.
  • D. Kích thích sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và phân bổ nguồn lực.

Câu 12: Nguồn vốn là một yếu tố quan trọng để phát triển kinh tế. Nguồn vốn có vai trò gì trong việc sử dụng các nguồn lực khác?

  • A. Quyết định chất lượng nguồn nhân lực.
  • B. Đầu tư vào công nghệ, cơ sở hạ tầng và khai thác tài nguyên.
  • C. Tạo ra thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • D. Xây dựng chính sách kinh tế hiệu quả.

Câu 13: Khoa học và công nghệ là nguồn lực kinh tế - xã hội đặc biệt quan trọng trong thời đại ngày nay. Công nghệ có tác động như thế nào đến việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Làm cạn kiệt nhanh chóng nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Tăng hiệu quả khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên.
  • D. Hạn chế khả năng tiếp cận các nguồn tài nguyên mới.

Câu 14: So sánh vai trò của nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong phát triển kinh tế. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại nguồn lực này là gì?

  • A. Nguồn lực tự nhiên có thể tái tạo, nguồn lực kinh tế - xã hội không thể tái tạo.
  • B. Nguồn lực tự nhiên có vai trò quan trọng hơn trong giai đoạn đầu phát triển.
  • C. Nguồn lực kinh tế - xã hội dễ dàng khai thác hơn nguồn lực tự nhiên.
  • D. Nguồn lực tự nhiên là điều kiện cần, nguồn lực kinh tế - xã hội là điều kiện quyết định.

Câu 15: Cho tình huống: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng lại thiếu hụt nguồn nhân lực kỹ thuật và công nghệ khai thác hiện đại. Nguồn lực nào đang là yếu tố hạn chế sự phát triển kinh tế của quốc gia này?

  • A. Nguồn lực tự nhiên (trữ lượng dầu mỏ).
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội (nhân lực kỹ thuật và công nghệ).
  • C. Vị trí địa lí không thuận lợi.
  • D. Chính sách kinh tế chưa phù hợp.

Câu 16: Đánh giá về vai trò của nguồn lực "vị trí địa lí" đối với phát triển kinh tế của Việt Nam. Vị trí địa lí đã mang lại lợi thế nào cho Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
  • B. Bờ biển dài và vùng biển rộng lớn giàu tài nguyên.
  • C. Vị trí trung tâm Đông Nam Á, thuận lợi giao thương và hợp tác kinh tế.
  • D. Nguồn lao động dồi dào và chi phí thấp.

Câu 17: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực và cơ cấu kinh tế. Cơ cấu kinh tế của một quốc gia phản ánh điều gì về nguồn lực của quốc gia đó?

  • A. Cách thức khai thác và sử dụng các nguồn lực để tạo ra của cải vật chất.
  • B. Quy mô và tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia.
  • C. Mức độ hội nhập kinh tế quốc tế của quốc gia.
  • D. Chính sách và chiến lược phát triển kinh tế của quốc gia.

Câu 18: Dựa vào kiến thức về nguồn lực, hãy dự đoán xu hướng thay đổi của cơ cấu kinh tế ở các quốc gia đang phát triển trong tương lai. Xu hướng nào là phù hợp với việc sử dụng hiệu quả và bền vững nguồn lực?

  • A. Tăng tỷ trọng ngành nông nghiệp và giảm tỷ trọng ngành dịch vụ.
  • B. Tăng tỷ trọng ngành dịch vụ và công nghiệp công nghệ cao, giảm tỷ trọng nông nghiệp.
  • C. Duy trì cơ cấu kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Phát triển đồng đều tất cả các ngành kinh tế.

Câu 19: So sánh nguồn lực nội lực và ngoại lực. Trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa, nguồn lực nào thường đóng vai trò quan trọng hơn đối với các quốc gia đang phát triển?

  • A. Nguồn lực ngoại lực, đặc biệt là vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Cả nguồn lực nội lực và ngoại lực đều có vai trò ngang nhau.
  • C. Nguồn lực nội lực, đặc biệt là tài nguyên thiên nhiên và lao động.
  • D. Không có nguồn lực nào đóng vai trò quan trọng hơn.

Câu 20: Để đánh giá tiềm năng nguồn lực của một quốc gia, cần xem xét những yếu tố nào? Yếu tố nào sau đây thể hiện "chất lượng" của nguồn lực con người?

  • A. Quy mô dân số và mật độ dân số.
  • B. Cơ cấu độ tuổi và giới tính của dân số.
  • C. Phân bố dân cư và lao động.
  • D. Trình độ học vấn, kỹ năng và sức khỏe của người lao động.

Câu 21: Cho biểu đồ về cơ cấu GDP của một quốc gia đang phát triển, trong đó ngành nông nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất. Biểu đồ này cho thấy điều gì về việc sử dụng nguồn lực của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia này có nguồn lực dịch vụ phát triển mạnh.
  • B. Quốc gia này chủ yếu dựa vào nguồn lực tự nhiên và lao động trong nông nghiệp.
  • C. Quốc gia này đã công nghiệp hóa thành công.
  • D. Quốc gia này có nguồn vốn đầu tư nước ngoài dồi dào.

Câu 22: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và cạn kiệt tài nguyên, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để phát triển kinh tế bền vững dựa trên nguồn lực?

  • A. Tăng cường khai thác và xuất khẩu tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều năng lượng.
  • C. Chuyển đổi sang sử dụng năng lượng tái tạo và công nghệ sản xuất sạch.
  • D. Tập trung vào phát triển nông nghiệp xuất khẩu.

Câu 23: Yếu tố nào sau đây không thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • A. Chính sách phát triển kinh tế.
  • B. Thị trường tiêu thụ.
  • C. Nguồn vốn đầu tư.
  • D. Khí hậu.

Câu 24: Trong các nguồn lực tự nhiên, loại tài nguyên nào có vai trò quan trọng nhất đối với sự phát triển của ngành công nghiệp năng lượng?

  • A. Đất đai.
  • B. Khoáng sản năng lượng.
  • C. Rừng.
  • D. Nước.

Câu 25: Để phát huy hiệu quả nguồn lực con người, giải pháp nào sau đây là cần thiết?

  • A. Đầu tư vào giáo dục, đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn.
  • B. Tăng cường nhập khẩu lao động nước ngoài.
  • C. Giảm quy mô dân số để giảm áp lực việc làm.
  • D. Hạn chế di cư lao động từ nông thôn ra thành thị.

Câu 26: Cho ví dụ về một quốc gia có nền kinh tế phát triển chủ yếu dựa vào nguồn lực ngoại lực. Quốc gia nào sau đây phù hợp với mô tả này?

  • A. Canada.
  • B. Nga.
  • C. Singapore.
  • D. Brazil.

Câu 27: Trong quá trình sử dụng nguồn lực, hậu quả nào sau đây có thể xảy ra nếu không chú trọng đến yếu tố bền vững?

  • A. Tăng trưởng kinh tế chậm lại trong ngắn hạn.
  • B. Giảm sức cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu.
  • C. Gia tăng nợ công.
  • D. Cạn kiệt tài nguyên, suy thoái môi trường và ảnh hưởng đến thế hệ tương lai.

Câu 28: Để thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài, một quốc gia cần tạo ra môi trường đầu tư như thế nào?

  • A. Môi trường pháp lý phức tạp và nhiều thủ tục hành chính.
  • B. Môi trường chính trị ổn định, pháp lý minh bạch và cơ sở hạ tầng phát triển.
  • C. Môi trường kinh tế có lạm phát cao và tỷ giá hối đoái biến động.
  • D. Môi trường xã hội có nhiều bất ổn và xung đột.

Câu 29: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, yếu tố "đường lối chính sách" có vai trò như thế nào đối với phát triển kinh tế?

  • A. Quyết định trữ lượng tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Tạo ra nguồn vốn đầu tư.
  • C. Định hướng, điều tiết và tạo động lực cho phát triển kinh tế.
  • D. Nâng cao trình độ khoa học và công nghệ.

Câu 30: Xét về vai trò của các nguồn lực đối với phát triển kinh tế, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Nguồn lực tự nhiên là yếu tố duy nhất quyết định sự phát triển kinh tế.
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội có thể thay thế hoàn toàn nguồn lực tự nhiên.
  • C. Quốc gia giàu tài nguyên thiên nhiên chắc chắn sẽ phát triển kinh tế mạnh mẽ.
  • D. Nguồn lực là nền tảng và động lực, nhưng cần sử dụng hiệu quả và bền vững để phát triển kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng nhất khái niệm 'nguồn lực' trong bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Dựa trên phạm vi lãnh thổ, nguồn lực được phân loại thành nội lực và ngoại lực. Yếu tố nào sau đây thuộc về nguồn lực nội lực của một quốc gia?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn lực con người được xem là quan trọng nhất. Vì sao nguồn lực con người lại có vai trò quyết định đến sự phát triển kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Xét về nguồn gốc hình thành, nguồn lực được chia thành nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội. Ví dụ nào sau đây minh họa cho nguồn lực tự nhiên?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Vị trí địa lí có vai trò là một nguồn lực phát triển kinh tế. Vị trí địa lí thuận lợi có thể mang lại lợi thế nào cho một quốc gia?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên đóng vai trò là 'cơ sở tự nhiên' của quá trình sản xuất. Điều này có nghĩa là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Nguồn lực kinh tế - xã hội có vai trò định hướng chiến lược phát triển kinh tế. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào trong nguồn lực kinh tế - xã hội ngày càng trở nên quan trọng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Vì sao một số quốc gia có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú nhưng vẫn chưa phát triển kinh tế mạnh mẽ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong quá trình phát triển kinh tế, việc sử dụng hợp lý và bền vững các nguồn lực có ý nghĩa như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Chính sách và chiến lược phát triển kinh tế được xem là một nguồn lực. Chính sách kinh tế đúng đắn có thể tác động như thế nào đến các nguồn lực khác?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Thị trường đóng vai trò là một nguồn lực kinh tế - xã hội. Thị trường có vai trò gì trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Nguồn vốn là một yếu tố quan trọng để phát triển kinh tế. Nguồn vốn có vai trò gì trong việc sử dụng các nguồn lực khác?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Khoa học và công nghệ là nguồn lực kinh tế - xã hội đặc biệt quan trọng trong thời đại ngày nay. Công nghệ có tác động như thế nào đến việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: So sánh vai trò của nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong phát triển kinh tế. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại nguồn lực này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Cho tình huống: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng lại thiếu hụt nguồn nhân lực kỹ thuật và công nghệ khai thác hiện đại. Nguồn lực nào đang là yếu tố hạn chế sự phát triển kinh tế của quốc gia này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Đánh giá về vai trò của nguồn lực 'vị trí địa lí' đối với phát triển kinh tế của Việt Nam. Vị trí địa lí đã mang lại lợi thế nào cho Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực và cơ cấu kinh tế. Cơ cấu kinh tế của một quốc gia phản ánh điều gì về nguồn lực của quốc gia đó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Dựa vào kiến thức về nguồn lực, hãy dự đoán xu hướng thay đổi của cơ cấu kinh tế ở các quốc gia đang phát triển trong tương lai. Xu hướng nào là phù hợp với việc sử dụng hiệu quả và bền vững nguồn lực?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: So sánh nguồn lực nội lực và ngoại lực. Trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa, nguồn lực nào thường đóng vai trò quan trọng hơn đối với các quốc gia đang phát triển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Để đánh giá tiềm năng nguồn lực của một quốc gia, cần xem xét những yếu tố nào? Yếu tố nào sau đây thể hiện 'chất lượng' của nguồn lực con người?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Cho biểu đồ về cơ cấu GDP của một quốc gia đang phát triển, trong đó ngành nông nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất. Biểu đồ này cho thấy điều gì về việc sử dụng nguồn lực của quốc gia đó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và cạn kiệt tài nguyên, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để phát triển kinh tế bền vững dựa trên nguồn lực?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Yếu tố nào sau đây không thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong các nguồn lực tự nhiên, loại tài nguyên nào có vai trò quan trọng nhất đối với sự phát triển của ngành công nghiệp năng lượng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Để phát huy hiệu quả nguồn lực con người, giải pháp nào sau đây là cần thiết?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Cho ví dụ về một quốc gia có nền kinh tế phát triển chủ yếu dựa vào nguồn lực ngoại lực. Quốc gia nào sau đây phù hợp với mô tả này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong quá trình sử dụng nguồn lực, hậu quả nào sau đây có thể xảy ra nếu không chú trọng đến yếu tố bền vững?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Để thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài, một quốc gia cần tạo ra môi trường đầu tư như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, yếu tố 'đường lối chính sách' có vai trò như thế nào đối với phát triển kinh tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Xét về vai trò của các nguồn lực đối với phát triển kinh tế, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất khái niệm "nguồn lực phát triển kinh tế"?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên có sẵn trong một quốc gia.
  • B. Tổng thể các yếu tố bên trong và bên ngoài, được khai thác để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • C. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài và lực lượng lao động.
  • D. Các chính sách kinh tế của nhà nước và thị trường tiêu thụ.

Câu 2: Dựa trên phạm vi lãnh thổ, nguồn lực nào sau đây được xem là "nội lực" cho phát triển kinh tế Việt Nam?

  • A. Vốn đầu tư từ các quốc gia phát triển.
  • B. Kinh nghiệm quản lý kinh tế từ các tổ chức quốc tế.
  • C. Vị trí địa lý thuận lợi và tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • D. Thị trường xuất khẩu sang các nước trong khu vực.

Câu 3: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất, có tính quyết định đến khả năng hấp thụ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực khác?

  • A. Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.
  • B. Nguồn vốn đầu tư dồi dào từ mọi thành phần kinh tế.
  • C. Chính sách mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế.
  • D. Chất lượng nguồn nhân lực và trình độ khoa học công nghệ.

Câu 4: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng công nghệ khai thác lạc hậu và thiếu vốn đầu tư. Theo cách phân loại nguồn lực, trữ lượng dầu mỏ thuộc loại nào và hạn chế trên thuộc về nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên; nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • B. Nguồn lực kinh tế; nguồn lực tự nhiên.
  • C. Nguồn lực bên trong; nguồn lực bên ngoài.
  • D. Nguồn lực hữu hình; nguồn lực vô hình.

Câu 5: Vai trò quan trọng nhất của vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế của một quốc gia là gì?

  • A. Cung cấp tài nguyên thiên nhiên đa dạng.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho giao lưu và hợp tác kinh tế.
  • C. Quy định đặc điểm khí hậu và sinh vật.
  • D. Ảnh hưởng đến quy mô dân số và phân bố lao động.

Câu 6: Nguồn lực tự nhiên đóng vai trò là "cơ sở vật chất" cho quá trình sản xuất. Điều này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Quy định phương hướng phát triển kinh tế.
  • B. Quyết định trình độ phát triển kinh tế.
  • C. Cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu và năng lượng cho sản xuất.
  • D. Tạo ra thị trường tiêu thụ sản phẩm.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây thể hiện nguồn lực "chính sách" trong phát triển kinh tế?

  • A. Số lượng và chất lượng lao động.
  • B. Trữ lượng và chủng loại tài nguyên khoáng sản.
  • C. Mức độ đầu tư vào khoa học và công nghệ.
  • D. Đường lối, chiến lược và pháp luật kinh tế của nhà nước.

Câu 8: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nguồn lực "ngoại lực" nào ngày càng trở nên quan trọng đối với các nước đang phát triển?

  • A. Vốn đầu tư nước ngoài và chuyển giao công nghệ.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên nhập khẩu từ các nước khác.
  • C. Lực lượng lao động trình độ cao từ các nước phát triển.
  • D. Thị trường tiêu thụ sản phẩm ở các nước phát triển.

Câu 9: Giả sử một quốc gia có nguồn tài nguyên du lịch phong phú nhưng cơ sở hạ tầng du lịch kém phát triển. Đây là ví dụ minh họa cho việc thiếu đồng bộ trong khai thác nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực vị trí địa lí.
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • C. Nguồn lực con người.
  • D. Nguồn lực văn hóa.

Câu 10: Để đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế của một vùng lãnh thổ, yếu tố "nguồn lực" cần được xem xét toàn diện và đa chiều như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung vào nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Ưu tiên nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Kết hợp cả nguồn lực tự nhiên, kinh tế - xã hội, và con người.
  • D. Chỉ quan tâm đến chính sách ưu đãi của nhà nước.

Câu 11: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự phát triển kinh tế theo hướng "bền vững" trong việc sử dụng nguồn lực?

  • A. Khai thác tối đa tài nguyên để tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • B. Nhập khẩu tài nguyên từ nước ngoài để đáp ứng nhu cầu trong nước.
  • C. Tập trung phát triển công nghiệp, ít chú trọng nông nghiệp.
  • D. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên và bảo vệ môi trường.

Câu 12: Trong cơ cấu kinh tế hiện đại, nguồn lực "thị trường" đóng vai trò như thế nào?

  • A. Cung cấp vốn cho sản xuất.
  • B. Định hướng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
  • C. Quy định giá cả hàng hóa.
  • D. Phân phối lại thu nhập quốc dân.

Câu 13: Quốc gia nào sau đây có thể được xem là phát triển kinh tế chủ yếu dựa vào nguồn lực "con người" (Nhật Bản, Australia, Canada, Brazil)?

  • A. Nhật Bản
  • B. Australia
  • C. Canada
  • D. Brazil

Câu 14: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc khai thác và sử dụng nguồn lực "tài nguyên khoáng sản" ở nhiều quốc gia đang phát triển?

  • A. Sự khan hiếm tài nguyên khoáng sản.
  • B. Giá khoáng sản trên thị trường thế giới biến động.
  • C. Công nghệ khai thác lạc hậu và gây ô nhiễm môi trường.
  • D. Thiếu vốn đầu tư vào ngành công nghiệp khai khoáng.

Câu 15: So sánh vai trò của nguồn lực "vị trí địa lí" và nguồn lực "tài nguyên thiên nhiên" đối với phát triển kinh tế, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Vị trí địa lí có thể thay đổi, tài nguyên thiên nhiên thì không.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên có thể tái tạo, vị trí địa lí thì không.
  • C. Vị trí địa lí quan trọng hơn tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Vị trí địa lí tạo lợi thế giao lưu, tài nguyên thiên nhiên là cơ sở vật chất.

Câu 16: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn lực nào có tính "động" và dễ biến đổi nhất theo thời gian?

  • A. Dân số và nguồn lao động.
  • B. Khoa học và công nghệ.
  • C. Cơ sở hạ tầng kinh tế.
  • D. Thể chế chính trị và pháp luật.

Câu 17: Để phát huy tối đa vai trò của nguồn lực "con người", quốc gia cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Tăng cường thu hút lao động nhập cư.
  • B. Đầu tư mạnh vào cơ sở hạ tầng.
  • C. Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nghề.
  • D. Ổn định chính trị và xã hội.

Câu 18: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của một quốc gia năm 2023, trong đó khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất. Điều này phản ánh vai trò ngày càng tăng của nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực vốn.
  • C. Nguồn lực lao động.
  • D. Nguồn lực thị trường và dịch vụ.

Câu 19: Trong quá trình công nghiệp hóa, nguồn lực nào thường chịu áp lực khai thác lớn nhất, dẫn đến nguy cơ cạn kiệt và ô nhiễm?

  • A. Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Nguồn lực lao động.
  • C. Nguồn lực vốn.
  • D. Nguồn lực khoa học công nghệ.

Câu 20: Để thu hút hiệu quả nguồn lực "ngoại lực", các quốc gia đang phát triển cần tạo dựng môi trường kinh tế như thế nào?

  • A. Môi trường kinh tế khép kín, bảo hộ.
  • B. Môi trường kinh tế ổn định, minh bạch, và hấp dẫn đầu tư.
  • C. Môi trường kinh tế phụ thuộc vào viện trợ nước ngoài.
  • D. Môi trường kinh tế ưu tiên phát triển khu vực nhà nước.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về vai trò của nguồn lực "văn hóa - xã hội" đối với phát triển kinh tế?

  • A. Góp phần tạo bản sắc riêng cho sản phẩm và dịch vụ.
  • B. Ảnh hưởng đến năng suất và hiệu quả lao động.
  • C. Quyết định trực tiếp đến trữ lượng tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Tạo động lực và giá trị tinh thần cho phát triển kinh tế.

Câu 22: Một vùng kinh tế biển phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản và du lịch biển. Nguồn lực nào đóng vai trò "đầu vào" quan trọng nhất cho cả hai ngành này?

  • A. Nguồn vốn đầu tư.
  • B. Lực lượng lao động.
  • C. Công nghệ chế biến.
  • D. Nguồn lợi từ biển (sinh vật biển, cảnh quan biển).

Câu 23: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, nguồn lực "khí hậu" đang đặt ra thách thức nào đối với phát triển kinh tế nông nghiệp?

  • A. Làm giảm diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Gây ra thiên tai, dịch bệnh và tính bất ổn trong sản xuất.
  • C. Thay đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi.
  • D. Làm tăng chi phí sản xuất nông nghiệp.

Câu 24: Để khai thác hiệu quả nguồn lực "đất đai" trong nông nghiệp, biện pháp sử dụng tổng hợp và đa canh có ý nghĩa gì?

  • A. Tăng năng suất cây trồng trên một đơn vị diện tích.
  • B. Giảm chi phí đầu tư vào nông nghiệp.
  • C. Tối ưu hóa sử dụng đất, đa dạng hóa sản phẩm và giảm rủi ro.
  • D. Bảo vệ độ phì nhiêu của đất.

Câu 25: Trong phát triển kinh tế vùng, việc liên kết và hợp tác giữa các địa phương nhằm khai thác "lợi thế so sánh" của từng vùng thuộc về nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực vị trí địa lí và đặc điểm vùng.
  • B. Nguồn lực lao động và thị trường.
  • C. Nguồn lực vốn và công nghệ.
  • D. Nguồn lực chính sách và thể chế.

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực "tài nguyên nước" và phát triển công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp chế biến.

  • A. Nguồn nước chỉ quan trọng cho công nghiệp thủy điện.
  • B. Nguồn nước là yếu tố đầu vào quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp chế biến.
  • C. Công nghiệp chế biến không phụ thuộc vào nguồn nước.
  • D. Nguồn nước chỉ ảnh hưởng đến công nghiệp khai khoáng.

Câu 27: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ khai thác nguồn lực, giải pháp "kinh tế tuần hoàn" tập trung vào khía cạnh nào?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên mới.
  • B. Sử dụng năng lượng hóa thạch.
  • C. Nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài.
  • D. Tái sử dụng, tái chế và giảm thiểu chất thải.

Câu 28: Trong các nguồn lực phát triển kinh tế, nguồn lực nào mang tính "vô hạn" nếu được quản lý và tái tạo hợp lý?

  • A. Khoáng sản.
  • B. Dầu mỏ.
  • C. Rừng và tài nguyên sinh vật.
  • D. Đất đai.

Câu 29: Đánh giá vai trò của nguồn lực "dân cư và lao động" không chỉ về số lượng mà còn cần chú trọng đến yếu tố nào?

  • A. Mật độ dân số.
  • B. Chất lượng và kỹ năng lao động.
  • C. Cơ cấu độ tuổi dân số.
  • D. Phân bố dân cư.

Câu 30: Để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, giảm phụ thuộc vào khai thác tài nguyên thô, quốc gia cần tập trung đầu tư vào nguồn lực nào?

  • A. Khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Nhập khẩu lao động giá rẻ.
  • C. Vay vốn nước ngoài.
  • D. Khoa học công nghệ và nguồn nhân lực chất lượng cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất khái niệm 'nguồn lực phát triển kinh tế'?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Dựa trên phạm vi lãnh thổ, nguồn lực nào sau đây được xem là 'nội lực' cho phát triển kinh tế Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất, có tính quyết định đến khả năng hấp thụ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực khác?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng công nghệ khai thác lạc hậu và thiếu vốn đầu tư. Theo cách phân loại nguồn lực, trữ lượng dầu mỏ thuộc loại nào và hạn chế trên thuộc về nguồn lực nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Vai trò quan trọng nhất của vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế của một quốc gia là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Nguồn lực tự nhiên đóng vai trò là 'cơ sở vật chất' cho quá trình sản xuất. Điều này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Yếu tố nào sau đây thể hiện nguồn lực 'chính sách' trong phát triển kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nguồn lực 'ngoại lực' nào ngày càng trở nên quan trọng đối với các nước đang phát triển?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Giả sử một quốc gia có nguồn tài nguyên du lịch phong phú nhưng cơ sở hạ tầng du lịch kém phát triển. Đây là ví dụ minh họa cho việc thiếu đồng bộ trong khai thác nguồn lực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Để đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế của một vùng lãnh thổ, yếu tố 'nguồn lực' cần được xem xét toàn diện và đa chiều như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự phát triển kinh tế theo hướng 'bền vững' trong việc sử dụng nguồn lực?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong cơ cấu kinh tế hiện đại, nguồn lực 'thị trường' đóng vai trò như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Quốc gia nào sau đây có thể được xem là phát triển kinh tế chủ yếu dựa vào nguồn lực 'con người' (Nhật Bản, Australia, Canada, Brazil)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc khai thác và sử dụng nguồn lực 'tài nguyên khoáng sản' ở nhiều quốc gia đang phát triển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: So sánh vai trò của nguồn lực 'vị trí địa lí' và nguồn lực 'tài nguyên thiên nhiên' đối với phát triển kinh tế, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn lực nào có tính 'động' và dễ biến đổi nhất theo thời gian?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Để phát huy tối đa vai trò của nguồn lực 'con người', quốc gia cần ưu tiên giải pháp nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của một quốc gia năm 2023, trong đó khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất. Điều này phản ánh vai trò ngày càng tăng của nguồn lực nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong quá trình công nghiệp hóa, nguồn lực nào thường chịu áp lực khai thác lớn nhất, dẫn đến nguy cơ cạn kiệt và ô nhiễm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Để thu hút hiệu quả nguồn lực 'ngoại lực', các quốc gia đang phát triển cần tạo dựng môi trường kinh tế như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về vai trò của nguồn lực 'văn hóa - xã hội' đối với phát triển kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một vùng kinh tế biển phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản và du lịch biển. Nguồn lực nào đóng vai trò 'đầu vào' quan trọng nhất cho cả hai ngành này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, nguồn lực 'khí hậu' đang đặt ra thách thức nào đối với phát triển kinh tế nông nghiệp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Để khai thác hiệu quả nguồn lực 'đất đai' trong nông nghiệp, biện pháp sử dụng tổng hợp và đa canh có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong phát triển kinh tế vùng, việc liên kết và hợp tác giữa các địa phương nhằm khai thác 'lợi thế so sánh' của từng vùng thuộc về nguồn lực nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực 'tài nguyên nước' và phát triển công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp chế biến.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ khai thác nguồn lực, giải pháp 'kinh tế tuần hoàn' tập trung vào khía cạnh nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong các nguồn lực phát triển kinh tế, nguồn lực nào mang tính 'vô hạn' nếu được quản lý và tái tạo hợp lý?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Đánh giá vai trò của nguồn lực 'dân cư và lao động' không chỉ về số lượng mà còn cần chú trọng đến yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, giảm phụ thuộc vào khai thác tài nguyên thô, quốc gia cần tập trung đầu tư vào nguồn lực nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng nhất về khái niệm nguồn lực phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lực chỉ bao gồm các yếu tố tự nhiên sẵn có trên lãnh thổ quốc gia.
  • B. Nguồn lực là tổng thể các yếu tố bên trong và bên ngoài, được khai thác để phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế.
  • C. Nguồn lực phát triển kinh tế chỉ giới hạn ở nguồn vốn và công nghệ hiện đại.
  • D. Nguồn lực là các yếu tố tiềm năng, chưa được khai thác và không chắc chắn mang lại lợi ích kinh tế.

Câu 2: Dựa trên phạm vi lãnh thổ, nguồn lực phát triển kinh tế được phân loại thành nội lực và ngoại lực. Yếu tố nào sau đây thuộc về nguồn lực nội lực?

  • A. Vốn đầu tư nước ngoài (FDI)
  • B. Thị trường xuất khẩu
  • C. Vị trí địa lí của quốc gia
  • D. Kinh nghiệm quản lý từ các quốc gia phát triển

Câu 3: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn nhân lực được xem là quan trọng nhất. Vì sao nguồn nhân lực lại đóng vai trò quyết định đến sự phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn nhân lực tạo ra tri thức, công nghệ và quản lý quá trình sản xuất.
  • B. Nguồn nhân lực cung cấp vốn đầu tư lớn cho nền kinh tế.
  • C. Nguồn nhân lực quyết định trữ lượng tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Nguồn nhân lực đảm bảo sự ổn định về chính trị và xã hội.

Câu 4: Xét về nguồn gốc hình thành, nguồn lực vị trí địa lí mang đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Có thể tái tạo và phục hồi trong thời gian ngắn.
  • B. Phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện kinh tế - xã hội.
  • C. Thay đổi theo các giai đoạn phát triển kinh tế.
  • D. Mang tính chất cố định và có ảnh hưởng lâu dài đến phát triển.

Câu 5: Nguồn lực tự nhiên đóng vai trò là "cơ sở tự nhiên" của quá trình sản xuất. Điều này được hiểu như thế nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên quyết định quy mô và cơ cấu kinh tế.
  • B. Nguồn lực tự nhiên tạo ra động lực phát triển kinh tế.
  • C. Nguồn lực tự nhiên cung cấp nguyên liệu, năng lượng và không gian cho sản xuất.
  • D. Nguồn lực tự nhiên đảm bảo tính bền vững của quá trình sản xuất.

Câu 6: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nguồn lực ngoại lực ngày càng trở nên quan trọng. Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của nguồn lực ngoại lực?

  • A. Gia tăng khai thác tài nguyên thiên nhiên trong nước.
  • B. Thu hút vốn đầu tư và chuyển giao công nghệ từ nước ngoài.
  • C. Phát triển mạnh mẽ khu vực kinh tế trong nước.
  • D. Cải thiện chất lượng nguồn nhân lực trong nước.

Câu 7: Quốc gia nào sau đây có thể được xem là có lợi thế lớn về nguồn lực vị trí địa lí để phát triển kinh tế biển?

  • A. Lào
  • B. Mông Cổ
  • C. Việt Nam
  • D. Nepal

Câu 8: Yếu tố nào sau đây thuộc nguồn lực kinh tế - xã hội, nhưng lại mang tính hữu hạn và có thể cạn kiệt nếu sử dụng không hợp lý?

  • A. Thể chế chính trị
  • B. Nguồn lao động
  • C. Văn hóa truyền thống
  • D. Vốn đầu tư

Câu 9: Trong quá trình phát triển kinh tế, việc sử dụng hợp lý và hiệu quả nguồn lực tự nhiên có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển bền vững?

  • A. Không ảnh hưởng nhiều đến phát triển bền vững.
  • B. Đảm bảo duy trì nguồn cung tài nguyên cho các thế hệ tương lai.
  • C. Chỉ quan trọng đối với các quốc gia đang phát triển.
  • D. Giúp tăng trưởng kinh tế nhanh chóng trong ngắn hạn.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây thể hiện việc khai thác nguồn lực kinh tế - xã hội một cách bền vững?

  • A. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu.
  • C. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động giá rẻ.
  • D. Nới lỏng các quy định về bảo vệ môi trường để thu hút đầu tư.

Câu 11: Cho biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2000-2020. Dạng nguồn lực nào có vai trò quan trọng trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ?

  • A. Nguồn lực đất đai nông nghiệp.
  • B. Nguồn lực khoáng sản.
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí.
  • D. Nguồn lực vốn và công nghệ.

Câu 12: Giả sử một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng lại thiếu nguồn nhân lực kỹ thuật cao. Hạn chế này ảnh hưởng như thế nào đến việc khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên dầu mỏ?

  • A. Không ảnh hưởng đáng kể.
  • B. Giúp giảm chi phí khai thác.
  • C. Làm giảm hiệu quả và tăng chi phí khai thác.
  • D. Thúc đẩy hợp tác quốc tế trong khai thác dầu mỏ.

Câu 13: Chính sách nào sau đây của nhà nước có vai trò quan trọng trong việc phát huy nguồn lực con người cho phát triển kinh tế?

  • A. Chính sách tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Chính sách đầu tư vào giáo dục, khoa học và công nghệ.
  • C. Chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài bằng mọi giá.
  • D. Chính sách bảo hộ các ngành kinh tế truyền thống.

Câu 14: So sánh vai trò của nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa ở nhiều quốc gia đang phát triển.

  • A. Nguồn lực kinh tế - xã hội quan trọng hơn nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội có vai trò ngang nhau.
  • C. Nguồn lực tự nhiên thường đóng vai trò nền tảng ban đầu, sau đó nguồn lực kinh tế - xã hội ngày càng quan trọng.
  • D. Cả hai loại nguồn lực đều không quan trọng bằng nguồn lực vị trí địa lí.

Câu 15: Đâu là mối quan hệ biện chứng giữa nguồn lực và chiến lược phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Nguồn lực quyết định hoàn toàn chiến lược phát triển kinh tế.
  • B. Chiến lược phát triển kinh tế không phụ thuộc vào nguồn lực.
  • C. Nguồn lực và chiến lược phát triển kinh tế không liên quan đến nhau.
  • D. Nguồn lực là cơ sở để xây dựng chiến lược phát triển, đồng thời chiến lược phát triển định hướng khai thác nguồn lực.

Câu 16: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào thể hiện nguồn lực thị trường?

  • A. Hệ thống pháp luật
  • B. Nhu cầu tiêu dùng
  • C. Cơ sở hạ tầng
  • D. Trình độ khoa học công nghệ

Câu 17: Vì sao các nước đang phát triển, dù có tiềm năng tài nguyên thiên nhiên phong phú, nhưng vẫn gặp nhiều khó khăn trong phát triển kinh tế?

  • A. Do tài nguyên thiên nhiên đã cạn kiệt.
  • B. Do thiếu nguồn lực vị trí địa lí thuận lợi.
  • C. Do hạn chế về nguồn lực kinh tế - xã hội như vốn, công nghệ, và nhân lực chất lượng cao.
  • D. Do chính sách kinh tế không phù hợp với điều kiện tự nhiên.

Câu 18: Cho bảng số liệu về trữ lượng một số loại khoáng sản của Việt Nam so với thế giới. Nguồn lực thông tin này có ý nghĩa gì trong việc hoạch định chính sách phát triển kinh tế?

  • A. Xác định tiềm năng và lợi thế so sánh của quốc gia về khoáng sản.
  • B. Cho thấy sự yếu kém của Việt Nam so với thế giới.
  • C. Không có ý nghĩa nhiều vì trữ lượng khoáng sản luôn biến động.
  • D. Chỉ quan trọng đối với ngành khai thác khoáng sản.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc khai thác và sử dụng nguồn lực tài nguyên nước ở nhiều quốc gia hiện nay?

  • A. Công nghệ khai thác còn lạc hậu.
  • B. Thiếu vốn đầu tư cho phát triển thủy lợi.
  • C. Nguồn cung nước ngọt ngày càng dồi dào.
  • D. Ô nhiễm nguồn nước và biến đổi khí hậu.

Câu 20: Trong các nguồn lực phát triển kinh tế, nguồn lực nào có khả năng tái tạo và phục hồi?

  • A. Khoáng sản
  • B. Rừng và đất
  • C. Vị trí địa lí
  • D. Vốn đầu tư

Câu 21: Để phát triển kinh tế bền vững ở vùng nông thôn, biện pháp nào sau đây liên quan trực tiếp đến việc phát huy nguồn lực tự nhiên?

  • A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa nông thôn.
  • B. Tăng cường nhập khẩu nông sản.
  • C. Phát triển nông nghiệp sinh thái, du lịch sinh thái.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ đất nông nghiệp sang đất công nghiệp.

Câu 22: Quốc gia nào sau đây nổi tiếng với việc phát triển kinh tế dựa vào nguồn lực "văn hóa"?

  • A. Nga
  • B. Brazil
  • C. Canada
  • D. Hàn Quốc

Câu 23: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, nguồn lực nào sau đây trở thành yếu tố cạnh tranh quan trọng giữa các quốc gia?

  • A. Khoa học và công nghệ
  • B. Tài nguyên khoáng sản
  • C. Lao động phổ thông giá rẻ
  • D. Vị trí địa lí tự nhiên

Câu 24: Cho ví dụ về một ngành kinh tế mà sự phát triển phụ thuộc lớn vào nguồn lực vị trí địa lí.

  • A. Công nghiệp chế tạo ô tô
  • B. Du lịch biển
  • C. Nông nghiệp trồng lúa nước
  • D. Khai thác than đá

Câu 25: Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa nguồn lực "vốn" và nguồn lực "thị trường" trong phát triển kinh tế?

  • A. Vốn là nguồn lực nội lực, thị trường là nguồn lực ngoại lực.
  • B. Vốn là hữu hình, thị trường là vô hình.
  • C. Vốn là yếu tố đầu vào sản xuất, thị trường là nơi tiêu thụ sản phẩm.
  • D. Vốn chỉ quan trọng với nước phát triển, thị trường quan trọng với nước đang phát triển.

Câu 26: Để đánh giá tiềm năng nguồn lực của một vùng lãnh thổ, cần xem xét đến yếu tố nào đầu tiên?

  • A. Số lượng dân cư
  • B. Mật độ giao thông
  • C. Trình độ đô thị hóa
  • D. Tổng thể các nguồn lực hiện có và tiềm năng

Câu 27: Quốc gia nào sau đây có cơ cấu kinh tế phụ thuộc nhiều vào nguồn lực tài nguyên khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ?

  • A. Ả Rập Xê Út
  • B. Nhật Bản
  • C. Đức
  • D. Hàn Quốc

Câu 28: Trong quá trình đô thị hóa, nguồn lực nào chịu áp lực lớn nhất từ các hoạt động kinh tế và dân cư?

  • A. Nguồn lực vốn
  • B. Nguồn lực môi trường
  • C. Nguồn lực lao động
  • D. Nguồn lực thị trường

Câu 29: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu sự phụ thuộc quá mức vào nguồn lực tài nguyên thiên nhiên trong phát triển kinh tế?

  • A. Tăng cường xuất khẩu tài nguyên thô.
  • B. Giảm thuế cho các ngành khai thác tài nguyên.
  • C. Phát triển các ngành kinh tế dựa trên tri thức và công nghệ cao.
  • D. Hạn chế đầu tư nước ngoài vào các ngành công nghiệp.

Câu 30: Để thu hút nguồn lực ngoại lực hiệu quả, một quốc gia cần chú trọng cải thiện yếu tố nội lực nào?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B. Vị trí địa lí thuận lợi.
  • C. Lực lượng lao động giá rẻ.
  • D. Thể chế kinh tế minh bạch và môi trường đầu tư hấp dẫn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng nhất về khái niệm nguồn lực phát triển kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Dựa trên phạm vi lãnh thổ, nguồn lực phát triển kinh tế được phân loại thành nội lực và ngoại lực. Yếu tố nào sau đây thuộc về nguồn lực nội lực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn nhân lực được xem là quan trọng nhất. Vì sao nguồn nhân lực lại đóng vai trò quyết định đến sự phát triển kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Xét về nguồn gốc hình thành, nguồn lực vị trí địa lí mang đặc điểm nổi bật nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Nguồn lực tự nhiên đóng vai trò là 'cơ sở tự nhiên' của quá trình sản xuất. Điều này được hiểu như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nguồn lực ngoại lực ngày càng trở nên quan trọng. Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của nguồn lực ngoại lực?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Quốc gia nào sau đây có thể được xem là có lợi thế lớn về nguồn lực vị trí địa lí để phát triển kinh tế biển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Yếu tố nào sau đây thuộc nguồn lực kinh tế - xã hội, nhưng lại mang tính hữu hạn và có thể cạn kiệt nếu sử dụng không hợp lý?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong quá trình phát triển kinh tế, việc sử dụng hợp lý và hiệu quả nguồn lực tự nhiên có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển bền vững?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Biện pháp nào sau đây thể hiện việc khai thác nguồn lực kinh tế - xã hội một cách bền vững?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Cho biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2000-2020. Dạng nguồn lực nào có vai trò quan trọng trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Giả sử một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng lại thiếu nguồn nhân lực kỹ thuật cao. Hạn chế này ảnh hưởng như thế nào đến việc khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên dầu mỏ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Chính sách nào sau đây của nhà nước có vai trò quan trọng trong việc phát huy nguồn lực con người cho phát triển kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: So sánh vai trò của nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa ở nhiều quốc gia đang phát triển.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Đâu là mối quan hệ biện chứng giữa nguồn lực và chiến lược phát triển kinh tế của một quốc gia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào thể hiện nguồn lực thị trường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Vì sao các nước đang phát triển, dù có tiềm năng tài nguyên thiên nhiên phong phú, nhưng vẫn gặp nhiều khó khăn trong phát triển kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Cho bảng số liệu về trữ lượng một số loại khoáng sản của Việt Nam so với thế giới. Nguồn lực thông tin này có ý nghĩa gì trong việc hoạch định chính sách phát triển kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc khai thác và sử dụng nguồn lực tài nguyên nước ở nhiều quốc gia hiện nay?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong các nguồn lực phát triển kinh tế, nguồn lực nào có khả năng tái tạo và phục hồi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Để phát triển kinh tế bền vững ở vùng nông thôn, biện pháp nào sau đây liên quan trực tiếp đến việc phát huy nguồn lực tự nhiên?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Quốc gia nào sau đây nổi tiếng với việc phát triển kinh tế dựa vào nguồn lực 'văn hóa'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, nguồn lực nào sau đây trở thành yếu tố cạnh tranh quan trọng giữa các quốc gia?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Cho ví dụ về một ngành kinh tế mà sự phát triển phụ thuộc lớn vào nguồn lực vị trí địa lí.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa nguồn lực 'vốn' và nguồn lực 'thị trường' trong phát triển kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Để đánh giá tiềm năng nguồn lực của một vùng lãnh thổ, cần xem xét đến yếu tố nào đầu tiên?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Quốc gia nào sau đây có cơ cấu kinh tế phụ thuộc nhiều vào nguồn lực tài nguyên khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong quá trình đô thị hóa, nguồn lực nào chịu áp lực lớn nhất từ các hoạt động kinh tế và dân cư?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu sự phụ thuộc quá mức vào nguồn lực tài nguyên thiên nhiên trong phát triển kinh tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Để thu hút nguồn lực ngoại lực hiệu quả, một quốc gia cần chú trọng cải thiện yếu tố nội lực nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây thể hiện đầy đủ nhất khái niệm “nguồn lực” trong phát triển kinh tế?

  • A. Yếu tố tự nhiên có sẵn trên lãnh thổ quốc gia.
  • B. Tiềm năng kinh tế - xã hội của một vùng lãnh thổ.
  • C. Các nguồn tài chính và công nghệ nhập khẩu từ nước ngoài.
  • D. Tổng thể các yếu tố bên trong và bên ngoài, đã và có thể khai thác để phát triển kinh tế.

Câu 2: Căn cứ vào nguồn gốc hình thành, nguồn lực phát triển kinh tế KHÔNG bao gồm loại nào sau đây?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • C. Nguồn lực vốn và thị trường.
  • D. Nguồn lực vị trí địa lí.

Câu 3: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn lực nào đóng vai trò là động lực nội sinh, quyết định khả năng hấp thụ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực khác?

  • A. Nguồn vốn đầu tư.
  • B. Nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • C. Cơ sở hạ tầng hiện đại.
  • D. Chính sách kinh tế ưu đãi.

Câu 4: Cho biểu đồ về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của một quốc gia đang phát triển. Khu vực nông nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất, khu vực dịch vụ thấp nhất. Nhận định nào sau đây phù hợp nhất về nguồn lực kinh tế - xã hội của quốc gia này?

  • A. Nguồn nhân lực chủ yếu là lao động phổ thông, kỹ năng thấp.
  • B. Nguồn vốn đầu tư tập trung chủ yếu vào khu vực dịch vụ.
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải phát triển mạnh.
  • D. Chính sách kinh tế ưu tiên phát triển công nghiệp chế tạo.

Câu 5: Một quốc gia có vị trí địa lý chiến lược, nằm trên tuyến đường giao thương quốc tế quan trọng, nhưng kinh tế chưa phát triển tương xứng tiềm năng. Yếu tố nào sau đây có thể là nguyên nhân chủ yếu hạn chế việc phát huy lợi thế nguồn lực vị trí địa lý?

  • A. Thiếu tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B. Dân số quá đông, gây sức ép lên tài nguyên.
  • C. Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông vận tải lạc hậu.
  • D. Chính sách đối ngoại đóng cửa, ít giao lưu kinh tế.

Câu 6: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và cạn kiệt tài nguyên, quốc gia nào sau đây có lợi thế hơn về nguồn lực tự nhiên để phát triển kinh tế bền vững?

  • A. Quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản như than đá, dầu mỏ.
  • B. Quốc gia có tiềm năng lớn về năng lượng tái tạo (mặt trời, gió).
  • C. Quốc gia có diện tích rừng tự nhiên lớn, trữ lượng gỗ cao.
  • D. Quốc gia có nguồn nước ngọt dồi dào, hệ thống sông hồ dày đặc.

Câu 7: Để thu hút hiệu quả nguồn vốn đầu tư nước ngoài (FDI), quốc gia đang phát triển cần ưu tiên cải thiện nguồn lực kinh tế - xã hội nào?

  • A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, giá rẻ.
  • B. Lực lượng lao động dồi dào, chi phí thấp.
  • C. Thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn, tiềm năng tăng trưởng cao.
  • D. Môi trường pháp lý minh bạch, ổn định và cơ sở hạ tầng phát triển.

Câu 8: Nguồn lực vị trí địa lý có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc hình thành và phát triển loại hình kinh tế nào sau đây?

  • A. Kinh tế nông nghiệp quy mô lớn.
  • B. Kinh tế đối ngoại, thương mại quốc tế.
  • C. Kinh tế công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • D. Kinh tế du lịch sinh thái.

Câu 9: So sánh vai trò của nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa. Nguồn lực nào thường đóng vai trò quyết định hơn?

  • A. Nguồn lực tự nhiên, do cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho sản xuất công nghiệp.
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội, do quyết định trình độ công nghệ và quản lý.
  • C. Cả hai nguồn lực có vai trò ngang nhau và không thể tách rời.
  • D. Không có nguồn lực nào đóng vai trò quyết định trong giai đoạn này.

Câu 10: Để đánh giá tiềm năng nguồn lực du lịch tự nhiên của một vùng, tiêu chí nào sau đây KHÔNG phù hợp?

  • A. Sự đa dạng và độc đáo của cảnh quan tự nhiên.
  • B. Giá trị thẩm mỹ và khả năng khai thác du lịch.
  • C. Mức độ tập trung và phân bố của các tài nguyên du lịch.
  • D. Mức độ đầu tư vào cơ sở vật chất và dịch vụ du lịch.

Câu 11: Trong các nguồn lực bên ngoài, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc chuyển giao công nghệ và nâng cao năng lực cạnh tranh cho các nước đang phát triển?

  • A. Nguồn vốn ODA ưu đãi.
  • B. Thị trường xuất khẩu rộng lớn.
  • C. Tri thức khoa học và công nghệ tiên tiến.
  • D. Kinh nghiệm quản lý kinh tế hiện đại.

Câu 12: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự khai thác nguồn lực bền vững, đảm bảo cân bằng giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Ứng dụng công nghệ sạch và tái chế trong sản xuất.
  • C. Mở rộng quy mô các ngành công nghiệp sử dụng nhiều năng lượng.
  • D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang khu vực dịch vụ hoàn toàn.

Câu 13: Cho ví dụ về một quốc gia có nền kinh tế phát triển mạnh mẽ chủ yếu dựa vào nguồn lực kinh tế - xã hội, ít phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên.

  • A. Ả Rập Xê Út.
  • B. Canada.
  • C. Nhật Bản.
  • D. Brazil.

Câu 14: Trong các nguồn lực phát triển kinh tế của Việt Nam, nguồn lực nào sau đây được xem là lợi thế so sánh quan trọng trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng.
  • B. Khí hậu nhiệt đới ẩm, đất đai màu mỡ.
  • C. Cơ sở hạ tầng công nghiệp hiện đại.
  • D. Vị trí địa lý chiến lược và nguồn lao động trẻ.

Câu 15: Để giảm thiểu rủi ro phụ thuộc quá lớn vào nguồn lực bên ngoài, quốc gia cần chú trọng phát triển nguồn lực nội lực nào?

  • A. Thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Phát triển khoa học và công nghệ trong nước.
  • C. Mở rộng thị trường xuất khẩu sang các nước phát triển.
  • D. Tăng cường nhập khẩu nguyên liệu giá rẻ.

Câu 16: Hình thức tổ chức lãnh thổ kinh tế nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của nguồn lực vị trí địa lý?

  • A. Khu công nghiệp tập trung.
  • B. Vùng chuyên canh nông nghiệp.
  • C. Khu kinh tế ven biển.
  • D. Trung tâm công nghiệp lớn.

Câu 17: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, yếu tố nào sau đây có tính chất vô hạn, có thể tái tạo và không bị cạn kiệt nếu sử dụng hợp lý?

  • A. Nguồn vốn tài chính.
  • B. Nguồn lao động phổ thông.
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông.
  • D. Tri thức và thông tin.

Câu 18: Để khắc phục hạn chế về nguồn lực tự nhiên (ví dụ: đất đai, khoáng sản), các quốc gia có thể tập trung phát triển loại hình kinh tế nào?

  • A. Kinh tế nông nghiệp thâm canh.
  • B. Kinh tế tri thức, dịch vụ công nghệ cao.
  • C. Kinh tế công nghiệp khai thác.
  • D. Kinh tế du lịch đại trà.

Câu 19: Chính sách nào sau đây của nhà nước có vai trò quan trọng trong việc phát huy nguồn lực nhân lực cho phát triển kinh tế?

  • A. Chính sách tăng cường xuất khẩu lao động.
  • B. Chính sách nhập khẩu lao động trình độ cao.
  • C. Chính sách đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề.
  • D. Chính sách giảm thuế thu nhập cá nhân.

Câu 20: Ví dụ nào sau đây thể hiện việc sử dụng nguồn lực vị trí địa lý để tạo lợi thế cạnh tranh trong thương mại quốc tế?

  • A. Xây dựng hệ thống cảng biển nước sâu, hiện đại.
  • B. Phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp xuất khẩu.
  • C. Đầu tư vào công nghệ chế biến nông sản xuất khẩu.
  • D. Ký kết các hiệp định thương mại tự do song phương và đa phương.

Câu 21: Trong các nguồn lực phát triển kinh tế, nguồn lực nào mang tính nền tảng, có vai trò quyết định đến sự phát triển bền vững?

  • A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B. Nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • C. Nguồn vốn đầu tư dồi dào.
  • D. Vị trí địa lý thuận lợi.

Câu 22: Để chuyển đổi từ mô hình tăng trưởng dựa vào khai thác tài nguyên sang mô hình tăng trưởng bền vững, quốc gia cần ưu tiên đầu tư vào nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lao động giá rẻ.
  • B. Cơ sở hạ tầng giao thông.
  • C. Khoa học và công nghệ.
  • D. Thị trường bất động sản.

Câu 23: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, nguồn lực nào sau đây trở thành yếu tố cạnh tranh quan trọng nhất giữa các quốc gia?

  • A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Chi phí nhân công thấp.
  • C. Quy mô thị trường nội địa.
  • D. Năng lực đổi mới sáng tạo và công nghệ.

Câu 24: Giải pháp nào sau đây giúp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực đất đai trong nông nghiệp một cách bền vững?

  • A. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng mọi giá.
  • B. Áp dụng các biện pháp canh tác hữu cơ, tiết kiệm nước.
  • C. Sử dụng tối đa phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ đất nông nghiệp sang đất công nghiệp.

Câu 25: Trong cơ cấu nguồn lực phát triển kinh tế, nguồn lực nào có tính linh hoạt cao nhất, dễ dàng thay đổi và thích ứng với biến động của môi trường?

  • A. Nguồn tài nguyên khoáng sản.
  • B. Nguồn lao động có kỹ năng.
  • C. Nguồn vốn đầu tư.
  • D. Vị trí địa lý tự nhiên.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về vai trò của nguồn lực văn hóa - xã hội trong phát triển kinh tế?

  • A. Tạo môi trường xã hội ổn định, thuận lợi cho đầu tư.
  • B. Hình thành bản sắc văn hóa, thu hút khách du lịch.
  • C. Góp phần nâng cao tinh thần trách nhiệm, ý thức cộng đồng.
  • D. Quyết định trực tiếp đến trữ lượng và chất lượng tài nguyên thiên nhiên.

Câu 27: Để phát triển kinh tế biển bền vững, cần ưu tiên khai thác nguồn lực biển nào theo hướng sử dụng hợp lý và bảo tồn?

  • A. Tài nguyên khoáng sản dưới đáy biển.
  • B. Năng lượng tái tạo từ biển (gió, sóng, thủy triều).
  • C. Nguồn lợi hải sản tự nhiên.
  • D. Tiềm năng du lịch biển đại trà.

Câu 28: Trong quá trình phát triển kinh tế, việc sử dụng quá mức nguồn lực nào có thể dẫn đến suy thoái môi trường nghiêm trọng nhất?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Nguồn lao động phổ thông.
  • C. Nguồn vốn đầu tư ngắn hạn.
  • D. Vị trí địa lý ít thuận lợi.

Câu 29: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài nhất?

  • A. Tăng cường tuyển dụng lao động nước ngoài trình độ cao.
  • B. Nâng cao mức lương tối thiểu để thu hút lao động.
  • C. Mở rộng các chương trình đào tạo ngắn hạn.
  • D. Đầu tư toàn diện vào hệ thống giáo dục và đào tạo quốc dân.

Câu 30: Trong các nguồn lực phát triển kinh tế, nguồn lực nào có tính quyết định đến khả năng thích ứng và vượt qua khủng hoảng kinh tế của một quốc gia?

  • A. Nguồn tài nguyên dự trữ quốc gia.
  • B. Lực lượng lao động dự phòng dồi dào.
  • C. Năng lực quản lý và điều hành kinh tế vĩ mô.
  • D. Vị trí địa lý ít chịu ảnh hưởng của khủng hoảng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Phát biểu nào sau đây thể hiện đầy đủ nhất khái niệm “nguồn lực” trong phát triển kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Căn cứ vào nguồn gốc hình thành, nguồn lực phát triển kinh tế KHÔNG bao gồm loại nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn lực nào đóng vai trò là động lực nội sinh, quyết định khả năng hấp thụ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực khác?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Cho biểu đồ về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của một quốc gia đang phát triển. Khu vực nông nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất, khu vực dịch vụ thấp nhất. Nhận định nào sau đây phù hợp nhất về nguồn lực kinh tế - xã hội của quốc gia này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Một quốc gia có vị trí địa lý chiến lược, nằm trên tuyến đường giao thương quốc tế quan trọng, nhưng kinh tế chưa phát triển tương xứng tiềm năng. Yếu tố nào sau đây có thể là nguyên nhân chủ yếu hạn chế việc phát huy lợi thế nguồn lực vị trí địa lý?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và cạn kiệt tài nguyên, quốc gia nào sau đây có lợi thế hơn về nguồn lực tự nhiên để phát triển kinh tế bền vững?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Để thu hút hiệu quả nguồn vốn đầu tư nước ngoài (FDI), quốc gia đang phát triển cần ưu tiên cải thiện nguồn lực kinh tế - xã hội nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Nguồn lực vị trí địa lý có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc hình thành và phát triển loại hình kinh tế nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: So sánh vai trò của nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa. Nguồn lực nào thường đóng vai trò quyết định hơn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Để đánh giá tiềm năng nguồn lực du lịch tự nhiên của một vùng, tiêu chí nào sau đây KHÔNG phù hợp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong các nguồn lực bên ngoài, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc chuyển giao công nghệ và nâng cao năng lực cạnh tranh cho các nước đang phát triển?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự khai thác nguồn lực bền vững, đảm bảo cân bằng giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Cho ví dụ về một quốc gia có nền kinh tế phát triển mạnh mẽ chủ yếu dựa vào nguồn lực kinh tế - xã hội, ít phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong các nguồn lực phát triển kinh tế của Việt Nam, nguồn lực nào sau đây được xem là lợi thế so sánh quan trọng trong giai đoạn hiện nay?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Để giảm thiểu rủi ro phụ thuộc quá lớn vào nguồn lực bên ngoài, quốc gia cần chú trọng phát triển nguồn lực nội lực nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Hình thức tổ chức lãnh thổ kinh tế nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của nguồn lực vị trí địa lý?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, yếu tố nào sau đây có tính chất vô hạn, có thể tái tạo và không bị cạn kiệt nếu sử dụng hợp lý?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Để khắc phục hạn chế về nguồn lực tự nhiên (ví dụ: đất đai, khoáng sản), các quốc gia có thể tập trung phát triển loại hình kinh tế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Chính sách nào sau đây của nhà nước có vai trò quan trọng trong việc phát huy nguồn lực nhân lực cho phát triển kinh tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Ví dụ nào sau đây thể hiện việc sử dụng nguồn lực vị trí địa lý để tạo lợi thế cạnh tranh trong thương mại quốc tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong các nguồn lực phát triển kinh tế, nguồn lực nào mang tính nền tảng, có vai trò quyết định đến sự phát triển bền vững?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Để chuyển đổi từ mô hình tăng trưởng dựa vào khai thác tài nguyên sang mô hình tăng trưởng bền vững, quốc gia cần ưu tiên đầu tư vào nguồn lực nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, nguồn lực nào sau đây trở thành yếu tố cạnh tranh quan trọng nhất giữa các quốc gia?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Giải pháp nào sau đây giúp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực đất đai trong nông nghiệp một cách bền vững?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong cơ cấu nguồn lực phát triển kinh tế, nguồn lực nào có tính linh hoạt cao nhất, dễ dàng thay đổi và thích ứng với biến động của môi trường?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về vai trò của nguồn lực văn hóa - xã hội trong phát triển kinh tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Để phát triển kinh tế biển bền vững, cần ưu tiên khai thác nguồn lực biển nào theo hướng sử dụng hợp lý và bảo tồn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong quá trình phát triển kinh tế, việc sử dụng quá mức nguồn lực nào có thể dẫn đến suy thoái môi trường nghiêm trọng nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong các nguồn lực phát triển kinh tế, nguồn lực nào có tính quyết định đến khả năng thích ứng và vượt qua khủng hoảng kinh tế của một quốc gia?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo nghĩa rộng, nguồn lực phát triển kinh tế của một quốc gia KHÔNG bao gồm yếu tố nào sau đây?

  • A. Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên
  • B. Nguồn vốn đầu tư và công nghệ
  • C. Thể chế chính trị và chính sách kinh tế
  • D. Phong tục tập quán truyền thống

Câu 2: Để đánh giá tiềm năng du lịch biển của một vùng ven biển, yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng NHẤT?

  • A. Độ cao địa hình ven biển
  • B. Khí hậu và cảnh quan bãi biển
  • C. Độ phì nhiêu của đất ven biển
  • D. Mật độ sông ngòi, kênh rạch

Câu 3: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nguồn lực NGOẠI LỰC nào ngày càng trở nên quan trọng đối với các quốc gia đang phát triển để thu hút đầu tư và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

  • A. Nguồn lao động trong nước dồi dào
  • B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • C. Thị trường quốc tế và vốn đầu tư nước ngoài
  • D. Vị trí địa lí thuận lợi

Câu 4: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có vai trò quan trọng NHẤT trong việc phát huy nguồn lực con người, đặc biệt là nguồn lao động chất lượng cao cho phát triển kinh tế?

  • A. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề
  • B. Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông
  • C. Tăng cường hợp tác quốc tế về thương mại
  • D. Ổn định tỷ giá hối đoái

Câu 5: Khai thác quá mức nguồn tài nguyên khoáng sản có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào sau đây đối với môi trường và phát triển bền vững?

  • A. Gia tăng dân số đô thị
  • B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
  • C. Ô nhiễm môi trường và suy thoái tài nguyên
  • D. Tăng trưởng GDP nhanh chóng

Câu 6: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, yếu tố nào đóng vai trò là "động lực" thúc đẩy sự năng động và sáng tạo trong phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn vốn đầu tư dồi dào
  • B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn
  • C. Cơ sở hạ tầng hiện đại
  • D. Thể chế kinh tế thị trường hiệu quả

Câu 7: Loại hình nguồn lực nào sau đây có khả năng TỰ PHỤC HỒI và TÁI TẠO nếu được quản lý và sử dụng hợp lý?

  • A. Khoáng sản kim loại
  • B. Tài nguyên rừng và đất
  • C. Dầu mỏ và khí đốt
  • D. Nguồn lao động trẻ

Câu 8: Việc xây dựng các khu kinh tế ven biển ở Việt Nam nhằm mục tiêu chính là phát huy lợi thế của nguồn lực nào?

  • A. Vị trí địa lí và tài nguyên biển
  • B. Nguồn lao động dồi dào tại chỗ
  • C. Nguồn vốn đầu tư trong nước
  • D. Cơ sở hạ tầng công nghiệp sẵn có

Câu 9: Trong cơ cấu nguồn lực phát triển kinh tế, nguồn lực nào thường được coi là yếu tố "đầu vào" quan trọng nhất cho mọi quá trình sản xuất?

  • A. Nguồn vốn tài chính
  • B. Công nghệ sản xuất hiện đại
  • C. Tài nguyên thiên nhiên
  • D. Chính sách kinh tế ưu đãi

Câu 10: Để sử dụng hiệu quả nguồn lực đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng, biện pháp nào sau đây được xem là quan trọng NHẤT?

  • A. Khai hoang mở rộng diện tích
  • B. Thâm canh, tăng vụ, nâng cao năng suất
  • C. Chuyển đổi sang nuôi trồng thủy sản
  • D. Phát triển du lịch sinh thái nông nghiệp

Câu 11: Xu hướng nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch trong cơ cấu nguồn lực phát triển kinh tế của nhiều quốc gia trên thế giới hiện nay?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên
  • B. Giảm vai trò của nguồn vốn đầu tư
  • C. Hạ thấp chất lượng nguồn nhân lực
  • D. Nâng cao vai trò của tri thức và công nghệ

Câu 12: Trong các loại hình nguồn lực vị trí địa lí, yếu tố nào sau đây tạo điều kiện thuận lợi NHẤT cho phát triển giao thương quốc tế bằng đường biển?

  • A. Vị trí trung tâm của châu lục
  • B. Tiếp giáp với nhiều quốc gia
  • C. Đường bờ biển dài, nhiều cảng nước sâu
  • D. Nằm gần các trung tâm kinh tế lớn

Câu 13: Quốc gia nào sau đây được xem là có lợi thế lớn về nguồn lực tài nguyên dầu mỏ và khí đốt, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế?

  • A. Nhật Bản
  • B. Ả-rập Xê-út
  • C. Đức
  • D. Việt Nam

Câu 14: Nguồn lực "văn hóa - lịch sử" có vai trò quan trọng trong phát triển loại hình kinh tế nào sau đây?

  • A. Công nghiệp khai khoáng
  • B. Nông nghiệp công nghệ cao
  • C. Thương mại điện tử
  • D. Du lịch và dịch vụ văn hóa

Câu 15: Để giảm thiểu rủi ro và đảm bảo an ninh lương thực trong bối cảnh biến đổi khí hậu, quốc gia cần chú trọng phát triển nguồn lực nào?

  • A. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài
  • B. Tài nguyên khoáng sản quý hiếm
  • C. Khoa học công nghệ và giống cây trồng chịu hạn
  • D. Lao động giá rẻ

Câu 16: Trong quá trình phát triển kinh tế, nguồn lực nào có thể vừa là "động lực" vừa là "mục tiêu" hướng tới sự phát triển bền vững?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên
  • B. Môi trường sinh thái
  • C. Vốn đầu tư
  • D. Lao động phổ thông

Câu 17: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm nguồn lực tự nhiên?

  • A. Khí hậu
  • B. Đất đai
  • C. Khoáng sản
  • D. Cơ sở hạ tầng

Câu 18: Ngành kinh tế nào sau đây phụ thuộc nhiều NHẤT vào nguồn lực tài nguyên rừng?

  • A. Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản
  • B. Du lịch biển
  • C. Công nghiệp điện tử
  • D. Dịch vụ tài chính

Câu 19: Để thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI), một quốc gia cần cải thiện nguồn lực kinh tế - xã hội nào?

  • A. Nguồn lao động phổ thông giá rẻ
  • B. Tài nguyên thiên nhiên dồi dào
  • C. Thể chế pháp luật minh bạch và môi trường kinh doanh thuận lợi
  • D. Vị trí địa lí xa xôi, ít cạnh tranh

Câu 20: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp với việc sử dụng bền vững nguồn nước?

  • A. Tiết kiệm nước trong sinh hoạt và sản xuất
  • B. Xả thải trực tiếp nước thải chưa qua xử lý ra môi trường
  • C. Tái sử dụng nước thải sau khi xử lý
  • D. Bảo vệ rừng đầu nguồn và các nguồn nước tự nhiên

Câu 21: Phát triển năng lượng tái tạo (gió, mặt trời,...) là giải pháp quan trọng để ứng phó với vấn đề nào liên quan đến nguồn lực?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước
  • B. Suy thoái đất nông nghiệp
  • C. Thiếu hụt lao động
  • D. Cạn kiệt nguồn nhiên liệu hóa thạch

Câu 22: Nguồn lực nào sau đây có vai trò quyết định trong việc nâng cao năng suất lao động và sức cạnh tranh của nền kinh tế?

  • A. Nguồn vốn đầu tư
  • B. Tài nguyên thiên nhiên
  • C. Khoa học và công nghệ
  • D. Chính sách ưu đãi thuế

Câu 23: Khu vực kinh tế nào sau đây ở Việt Nam đang được định hướng phát triển dựa trên lợi thế về nguồn lực biển?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • C. Tây Nguyên
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 24: Để đảm bảo phát triển kinh tế bền vững, cần có sự kết hợp hài hòa giữa việc khai thác nguồn lực và yếu tố nào sau đây?

  • A. Bảo vệ môi trường và công bằng xã hội
  • B. Tăng trưởng GDP nhanh chóng
  • C. Tối đa hóa lợi nhuận kinh tế
  • D. Mở rộng thị trường xuất khẩu

Câu 25: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, yếu tố nào phản ánh "chất lượng" của nguồn lao động?

  • A. Số lượng lao động
  • B. Mật độ dân số
  • C. Cơ cấu tuổi lao động
  • D. Trình độ học vấn và kỹ năng nghề nghiệp

Câu 26: Việc sử dụng bản đồ khoáng sản trong bài học Địa lí 10 Bài 21 chủ yếu giúp học sinh nhận biết và phân tích về nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực vị trí địa lí
  • B. Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản)
  • C. Nguồn lực kinh tế - xã hội (thị trường)
  • D. Nguồn lực văn hóa - lịch sử

Câu 27: So với nguồn lực tự nhiên, nguồn lực kinh tế - xã hội có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Tính hữu hạn và không thể tái tạo
  • B. Phân bố rộng khắp trên lãnh thổ
  • C. Tính năng động và khả năng biến đổi theo thời gian
  • D. Ảnh hưởng trực tiếp từ các yếu tố tự nhiên

Câu 28: Trong quá trình công nghiệp hóa, nguồn lực nào thường được khai thác và sử dụng với quy mô lớn, gây áp lực lên môi trường?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, năng lượng)
  • B. Nguồn vốn đầu tư
  • C. Nguồn lao động
  • D. Chính sách phát triển công nghiệp

Câu 29: Để phát triển kinh tế nông thôn bền vững, việc ưu tiên phát huy nguồn lực nào sau đây là phù hợp NHẤT?

  • A. Nguồn vốn tín dụng ngân hàng
  • B. Công nghệ sản xuất tiên tiến
  • C. Thị trường xuất khẩu nông sản
  • D. Nguồn lực bản địa (đất đai, lao động, văn hóa truyền thống)

Câu 30: Nhận định nào sau đây thể hiện mối quan hệ giữa nguồn lực và sự phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lực quyết định hoàn toàn tốc độ phát triển kinh tế
  • B. Nguồn lực là điều kiện cần và là cơ sở quan trọng cho phát triển kinh tế
  • C. Phát triển kinh tế không phụ thuộc vào nguồn lực
  • D. Nguồn lực chỉ có vai trò thứ yếu trong phát triển kinh tế

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Theo nghĩa rộng, nguồn lực phát triển kinh tế của một quốc gia KHÔNG bao gồm yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Để đánh giá tiềm năng du lịch biển của một vùng ven biển, yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng NHẤT?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nguồn lực NGOẠI LỰC nào ngày càng trở nên quan trọng đối với các quốc gia đang phát triển để thu hút đầu tư và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có vai trò quan trọng NHẤT trong việc phát huy nguồn lực con người, đặc biệt là nguồn lao động chất lượng cao cho phát triển kinh tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Khai thác quá mức nguồn tài nguyên khoáng sản có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào sau đây đối với môi trường và phát triển bền vững?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, yếu tố nào đóng vai trò là 'động lực' thúc đẩy sự năng động và sáng tạo trong phát triển kinh tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Loại hình nguồn lực nào sau đây có khả năng TỰ PHỤC HỒI và TÁI TẠO nếu được quản lý và sử dụng hợp lý?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Việc xây dựng các khu kinh tế ven biển ở Việt Nam nhằm mục tiêu chính là phát huy lợi thế của nguồn lực nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Trong cơ cấu nguồn lực phát triển kinh tế, nguồn lực nào thường được coi là yếu tố 'đầu vào' quan trọng nhất cho mọi quá trình sản xuất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Để sử dụng hiệu quả nguồn lực đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng, biện pháp nào sau đây được xem là quan trọng NHẤT?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Xu hướng nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch trong cơ cấu nguồn lực phát triển kinh tế của nhiều quốc gia trên thế giới hiện nay?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong các loại hình nguồn lực vị trí địa lí, yếu tố nào sau đây tạo điều kiện thuận lợi NHẤT cho phát triển giao thương quốc tế bằng đường biển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Quốc gia nào sau đây được xem là có lợi thế lớn về nguồn lực tài nguyên dầu mỏ và khí đốt, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Nguồn lực 'văn hóa - lịch sử' có vai trò quan trọng trong phát triển loại hình kinh tế nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Để giảm thiểu rủi ro và đảm bảo an ninh lương thực trong bối cảnh biến đổi khí hậu, quốc gia cần chú trọng phát triển nguồn lực nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong quá trình phát triển kinh tế, nguồn lực nào có thể vừa là 'động lực' vừa là 'mục tiêu' hướng tới sự phát triển bền vững?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm nguồn lực tự nhiên?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Ngành kinh tế nào sau đây phụ thuộc nhiều NHẤT vào nguồn lực tài nguyên rừng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Để thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI), một quốc gia cần cải thiện nguồn lực kinh tế - xã hội nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp với việc sử dụng bền vững nguồn nước?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Phát triển năng lượng tái tạo (gió, mặt trời,...) là giải pháp quan trọng để ứng phó với vấn đề nào liên quan đến nguồn lực?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Nguồn lực nào sau đây có vai trò quyết định trong việc nâng cao năng suất lao động và sức cạnh tranh của nền kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Khu vực kinh tế nào sau đây ở Việt Nam đang được định hướng phát triển dựa trên lợi thế về nguồn lực biển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Để đảm bảo phát triển kinh tế bền vững, cần có sự kết hợp hài hòa giữa việc khai thác nguồn lực và yếu tố nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, yếu tố nào phản ánh 'chất lượng' của nguồn lao động?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Việc sử dụng bản đồ khoáng sản trong bài học Địa lí 10 Bài 21 chủ yếu giúp học sinh nhận biết và phân tích về nguồn lực nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: So với nguồn lực tự nhiên, nguồn lực kinh tế - xã hội có đặc điểm nổi bật nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong quá trình công nghiệp hóa, nguồn lực nào thường được khai thác và sử dụng với quy mô lớn, gây áp lực lên môi trường?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Để phát triển kinh tế nông thôn bền vững, việc ưu tiên phát huy nguồn lực nào sau đây là phù hợp NHẤT?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Nhận định nào sau đây thể hiện mối quan hệ giữa nguồn lực và sự phát triển kinh tế?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất khái niệm “nguồn lực phát triển kinh tế”?

  • A. Tập hợp các yếu tố tự nhiên sẵn có trên lãnh thổ quốc gia.
  • B. Tổng thể các yếu tố bên trong và bên ngoài lãnh thổ có thể sử dụng để phát triển kinh tế.
  • C. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên đã được khai thác và sử dụng hiệu quả.
  • D. Nguồn vốn đầu tư và công nghệ nhập khẩu từ nước ngoài.

Câu 2: Dựa trên phạm vi lãnh thổ, nguồn lực phát triển kinh tế được phân loại thành nội lực và ngoại lực. Yếu tố nào sau đây thuộc về nguồn lực nội lực của một quốc gia?

  • A. Vốn đầu tư nước ngoài (FDI)
  • B. Thị trường xuất khẩu
  • C. Công nghệ nhập khẩu
  • D. Vị trí địa lý quốc gia

Câu 3: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn lực con người được xem là quan trọng nhất. Vì sao nguồn lực con người lại có vai trò quyết định đến sự phát triển kinh tế?

  • A. Con người tạo ra tri thức, công nghệ và quản lý các hoạt động kinh tế.
  • B. Con người là lực lượng lao động duy nhất tham gia vào quá trình sản xuất.
  • C. Con người tiêu thụ sản phẩm và tạo ra thị trường.
  • D. Con người khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên.

Câu 4: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Việt Nam năm 2023 (Nông nghiệp 12%, Công nghiệp - Xây dựng 40%, Dịch vụ 48%). Nguồn lực nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy sự tăng trưởng của khu vực Dịch vụ?

  • A. Tài nguyên khoáng sản
  • B. Đất đai nông nghiệp
  • C. Nguồn nhân lực có trình độ và kỹ năng
  • D. Vị trí địa lý thuận lợi cho nông nghiệp

Câu 5: Vùng Đông Nam Bộ của Việt Nam có lợi thế lớn về nguồn lực nào sau đây, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ?

  • A. Tài nguyên rừng phong phú
  • B. Vị trí địa lý thuận lợi và nguồn lao động dồi dào
  • C. Tiềm năng thủy điện lớn
  • D. Đất đai màu mỡ cho cây công nghiệp dài ngày

Câu 6: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nguồn lực ngoại lực nào ngày càng trở nên quan trọng đối với các quốc gia đang phát triển như Việt Nam?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên nhập khẩu
  • B. Lao động nhập cư
  • C. Thị trường tiêu thụ nước ngoài
  • D. Vốn đầu tư và chuyển giao công nghệ

Câu 7: Việc khai thác quá mức nguồn tài nguyên thiên nhiên có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào đối với sự phát triển kinh tế bền vững?

  • A. Gia tăng GDP trong ngắn hạn
  • B. Tăng cường khả năng cạnh tranh quốc gia
  • C. Suy thoái tài nguyên và ô nhiễm môi trường
  • D. Thúc đẩy đổi mới công nghệ

Câu 8: Chính sách nào của nhà nước có vai trò quan trọng trong việc phát huy nguồn lực con người cho phát triển kinh tế?

  • A. Chính sách tăng cường khai thác tài nguyên
  • B. Chính sách đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề
  • C. Chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài
  • D. Chính sách giảm thuế cho doanh nghiệp

Câu 9: Nguồn lực vị trí địa lí có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Quy định khả năng giao lưu kinh tế, thương mại và thu hút đầu tư.
  • B. Quyết định trữ lượng tài nguyên khoáng sản của quốc gia.
  • C. Ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng nguồn lao động.
  • D. Chi phối cơ cấu ngành kinh tế của quốc gia.

Câu 10: Dựa vào nguồn gốc hình thành, nguồn lực phát triển kinh tế được chia thành các loại nào?

  • A. Nội lực và ngoại lực
  • B. Tự nhiên và kinh tế - xã hội
  • C. Vị trí địa lí, tự nhiên và kinh tế - xã hội
  • D. Vật chất và phi vật chất

Câu 11: Cho tình huống: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng thiếu công nghệ khai thác hiện đại. Nguồn lực nào đang là yếu tố hạn chế sự phát triển kinh tế của quốc gia này?

  • A. Nguồn lực tự nhiên (dầu mỏ)
  • B. Nguồn lực lao động
  • C. Nguồn lực thị trường
  • D. Nguồn lực khoa học và công nghệ

Câu 12: Trong quá trình công nghiệp hóa, nguồn lực nào thường được khai thác và sử dụng mạnh mẽ nhất?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, năng lượng)
  • B. Nguồn lực lao động nông nghiệp
  • C. Nguồn lực vốn đầu tư nước ngoài
  • D. Nguồn lực du lịch

Câu 13: Đâu là vai trò của nguồn lực kinh tế - xã hội trong việc định hình chiến lược phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Cung cấp nguyên liệu đầu vào cho sản xuất.
  • B. Đảm bảo nguồn vốn cho đầu tư phát triển.
  • C. Định hướng lựa chọn mô hình và mục tiêu phát triển phù hợp.
  • D. Tạo ra thị trường tiêu thụ sản phẩm.

Câu 14: So sánh vai trò của nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong phát triển kinh tế. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Nguồn lực tự nhiên quan trọng hơn nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội mang tính quyết định, nguồn lực tự nhiên là cơ sở.
  • C. Nguồn lực tự nhiên có thể tái tạo, nguồn lực kinh tế - xã hội thì không.
  • D. Nguồn lực kinh tế - xã hội hữu hạn, nguồn lực tự nhiên vô hạn.

Câu 15: Cho ví dụ về một nguồn lực vừa là nguồn lực tự nhiên, vừa là nguồn lực kinh tế - xã hội.

  • A. Vốn đầu tư
  • B. Công nghệ
  • C. Thị trường
  • D. Đất đai

Câu 16: Quốc gia nào sau đây được xem là có lợi thế lớn về nguồn lực vị trí địa lý trong phát triển kinh tế biển?

  • A. Lào
  • B. Mông Cổ
  • C. Việt Nam
  • D. Nepal

Câu 17: Yếu tố nào sau đây không thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • A. Dân cư và lao động
  • B. Khí hậu
  • C. Cơ sở hạ tầng
  • D. Chính sách phát triển

Câu 18: Để sử dụng hiệu quả nguồn lực tự nhiên, quốc gia cần chú trọng đến yếu tố nào?

  • A. Khai thác tối đa trữ lượng
  • B. Xuất khẩu nguyên liệu thô
  • C. Nhập khẩu lao động giá rẻ
  • D. Công nghệ khai thác và chế biến hiện đại, quản lý bền vững

Câu 19: Trong các nguồn lực sau, nguồn lực nào có khả năng tái tạo?

  • A. Khoáng sản
  • B. Dầu mỏ
  • C. Rừng
  • D. Than đá

Câu 20: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là “đầu vào” của quá trình sản xuất?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên và lao động
  • B. Thị trường tiêu thụ
  • C. Vốn đầu tư
  • D. Chính sách kinh tế

Câu 21: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực vị trí địa lí và sự phân bố dân cư, kinh tế của một quốc gia.

  • A. Vị trí địa lí không ảnh hưởng đến phân bố dân cư và kinh tế.
  • B. Vị trí địa lí thuận lợi tạo điều kiện tập trung dân cư và phát triển kinh tế.
  • C. Phân bố dân cư và kinh tế quyết định vị trí địa lí.
  • D. Vị trí địa lí chỉ ảnh hưởng đến giao thông vận tải.

Câu 22: Cho biểu đồ cột thể hiện trữ lượng than đá của một số quốc gia (giả định). Để khai thác hiệu quả nguồn lực này, quốc gia cần ưu tiên phát triển ngành công nghiệp nào?

  • A. Công nghiệp chế tạo máy
  • B. Công nghiệp điện tử
  • C. Công nghiệp nhiệt điện
  • D. Công nghiệp hóa chất

Câu 23: Nguồn lực nào sau đây có vai trò quyết định đến khả năng cạnh tranh của một nền kinh tế trong dài hạn?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên giá rẻ
  • B. Lao động phổ thông dồi dào
  • C. Vốn đầu tư lớn
  • D. Nguồn nhân lực chất lượng cao và công nghệ tiên tiến

Câu 24: Đánh giá vai trò của nguồn lực văn hóa - lịch sử trong phát triển kinh tế du lịch.

  • A. Tạo ra sản phẩm du lịch độc đáo, thu hút khách du lịch.
  • B. Cung cấp lao động cho ngành du lịch.
  • C. Xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch.
  • D. Đảm bảo an ninh cho du khách.

Câu 25: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các nguồn lực và phát triển kinh tế (giả định). Xác định yếu tố trung tâm, chi phối các nguồn lực khác trong sơ đồ đó.

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực con người
  • C. Nguồn lực vốn
  • D. Nguồn lực công nghệ

Câu 26: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, nguồn lực nào cần được ưu tiên phát triển và sử dụng một cách bền vững?

  • A. Nguồn lực khoáng sản
  • B. Nguồn lực dầu mỏ
  • C. Nguồn lực năng lượng tái tạo
  • D. Nguồn lực than đá

Câu 27: Để khắc phục tình trạng thiếu hụt nguồn lao động chất lượng cao, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường nhập khẩu lao động phổ thông.
  • B. Giảm chi phí đầu tư vào giáo dục.
  • C. Hạn chế xuất khẩu lao động.
  • D. Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nghề.

Câu 28: So sánh nguồn lực nội lực và ngoại lực. Nguồn lực nào mang tính quyết định đến tính tự chủ và bền vững của nền kinh tế?

  • A. Nguồn lực nội lực
  • B. Nguồn lực ngoại lực
  • C. Cả hai nguồn lực có vai trò ngang nhau.
  • D. Tùy thuộc vào từng quốc gia.

Câu 29: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, yếu tố thị trường đóng vai trò gì đối với phát triển kinh tế?

  • A. Cung cấp vốn cho sản xuất.
  • B. Định hướng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
  • C. Tạo ra công nghệ mới.
  • D. Khai thác tài nguyên.

Câu 30: Để phát triển kinh tế xanh, các quốc gia cần tập trung khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực than đá và dầu mỏ
  • B. Nguồn lực khoáng sản kim loại
  • C. Nguồn lực lao động giá rẻ
  • D. Nguồn lực năng lượng tái tạo và công nghệ sạch

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất khái niệm “nguồn lực phát triển kinh tế”?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Dựa trên phạm vi lãnh thổ, nguồn lực phát triển kinh tế được phân loại thành nội lực và ngoại lực. Yếu tố nào sau đây thuộc về nguồn lực nội lực của một quốc gia?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn lực con người được xem là quan trọng nhất. Vì sao nguồn lực con người lại có vai trò quyết định đến sự phát triển kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Việt Nam năm 2023 (Nông nghiệp 12%, Công nghiệp - Xây dựng 40%, Dịch vụ 48%). Nguồn lực nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy sự tăng trưởng của khu vực Dịch vụ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Vùng Đông Nam Bộ của Việt Nam có lợi thế lớn về nguồn lực nào sau đây, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nguồn lực ngoại lực nào ngày càng trở nên quan trọng đối với các quốc gia đang phát triển như Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Việc khai thác quá mức nguồn tài nguyên thiên nhiên có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào đối với sự phát triển kinh tế bền vững?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Chính sách nào của nhà nước có vai trò quan trọng trong việc phát huy nguồn lực con người cho phát triển kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Nguồn lực vị trí địa lí có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Dựa vào nguồn gốc hình thành, nguồn lực phát triển kinh tế được chia thành các loại nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho tình huống: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng thiếu công nghệ khai thác hiện đại. Nguồn lực nào đang là yếu tố hạn chế sự phát triển kinh tế của quốc gia này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong quá trình công nghiệp hóa, nguồn lực nào thường được khai thác và sử dụng mạnh mẽ nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Đâu là vai trò của nguồn lực kinh tế - xã hội trong việc định hình chiến lược phát triển kinh tế của một quốc gia?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: So sánh vai trò của nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội trong phát triển kinh tế. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cho ví dụ về một nguồn lực vừa là nguồn lực tự nhiên, vừa là nguồn lực kinh tế - xã hội.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Quốc gia nào sau đây được xem là có lợi thế lớn về nguồn lực vị trí địa lý trong phát triển kinh tế biển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Yếu tố nào sau đây không thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Để sử dụng hiệu quả nguồn lực tự nhiên, quốc gia cần chú trọng đến yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong các nguồn lực sau, nguồn lực nào có khả năng tái tạo?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là “đầu vào” của quá trình sản xuất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực vị trí địa lí và sự phân bố dân cư, kinh tế của một quốc gia.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cho biểu đồ cột thể hiện trữ lượng than đá của một số quốc gia (giả định). Để khai thác hiệu quả nguồn lực này, quốc gia cần ưu tiên phát triển ngành công nghiệp nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Nguồn lực nào sau đây có vai trò quyết định đến khả năng cạnh tranh của một nền kinh tế trong dài hạn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Đánh giá vai trò của nguồn lực văn hóa - lịch sử trong phát triển kinh tế du lịch.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các nguồn lực và phát triển kinh tế (giả định). Xác định yếu tố trung tâm, chi phối các nguồn lực khác trong sơ đồ đó.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, nguồn lực nào cần được ưu tiên phát triển và sử dụng một cách bền vững?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Để khắc phục tình trạng thiếu hụt nguồn lao động chất lượng cao, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: So sánh nguồn lực nội lực và ngoại lực. Nguồn lực nào mang tính quyết định đến tính tự chủ và bền vững của nền kinh tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, yếu tố thị trường đóng vai trò gì đối với phát triển kinh tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để phát triển kinh tế xanh, các quốc gia cần tập trung khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn lực nào?

Xem kết quả