15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ cấu kinh tế được hiểu là tổng thể các bộ phận cấu thành nền kinh tế, có mối quan hệ hữu cơ, tương đối ổn định về ________ và ________.

  • A. tỷ trọng và trình độ phát triển
  • B. quy mô và tốc độ tăng trưởng
  • C. chức năng và vị trí địa lý
  • D. lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất

Câu 2: Dựa vào tính chất của hoạt động sản xuất, cơ cấu ngành kinh tế thường được chia thành mấy nhóm ngành chính?

  • A. Hai
  • B. Ba
  • C. Bốn
  • D. Năm

Câu 3: Nhóm ngành nào sau đây thường có xu hướng giảm tỷ trọng trong cơ cấu ngành kinh tế của các quốc gia đang phát triển khi chuyển sang giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
  • B. Công nghiệp và xây dựng
  • C. Dịch vụ
  • D. Cả công nghiệp và dịch vụ

Câu 4: Cơ cấu thành phần kinh tế phản ánh điều gì trong nền kinh tế của một quốc gia?

  • A. Trình độ phân công lao động xã hội.
  • B. Mối quan hệ giữa các vùng lãnh thổ.
  • C. Tỷ trọng đóng góp của các ngành kinh tế.
  • D. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất và vai trò của các thành phần kinh tế.

Câu 5: Tại một quốc gia, tỷ trọng đóng góp của khu vực kinh tế nhà nước giảm dần, trong khi khu vực kinh tế ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng lên. Sự thay đổi này phản ánh rõ nhất sự chuyển dịch trong loại cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế
  • C. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế
  • D. Cơ cấu lao động xã hội

Câu 6: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở nào?

  • A. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • B. Trình độ phát triển của các ngành kinh tế.
  • C. Phân công lao động theo lãnh thổ.
  • D. Quy mô dân số và mật độ dân số.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm cơ cấu ngành kinh tế của các nước phát triển?

  • A. Tỷ trọng nông nghiệp cao nhất, tiếp theo là công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tỷ trọng công nghiệp và xây dựng chiếm ưu thế tuyệt đối.
  • C. Tỷ trọng nông nghiệp và dịch vụ thường ở mức thấp.
  • D. Tỷ trọng ngành dịch vụ thường chiếm tỷ lệ cao nhất.

Câu 8: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là chỉ tiêu phản ánh:

  • A. Tổng giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trên lãnh thổ một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định.
  • B. Tổng giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng do công dân của một quốc gia tạo ra trong một khoảng thời gian nhất định.
  • C. Tổng thu nhập của tất cả các cá nhân và tổ chức trong một quốc gia.
  • D. Tổng giá trị xuất khẩu trừ đi tổng giá trị nhập khẩu của một quốc gia.

Câu 9: Một công ty nước ngoài hoạt động sản xuất tại Việt Nam và tạo ra lợi nhuận. Lợi nhuận này sẽ được tính vào chỉ tiêu nào của Việt Nam?

  • A. GDP của Việt Nam.
  • B. GNI của Việt Nam.
  • C. Cả GDP và GNI của Việt Nam.
  • D. Không tính vào GDP hay GNI của Việt Nam.

Câu 10: Tổng thu nhập quốc gia (GNI) là chỉ tiêu phản ánh:

  • A. Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong nước.
  • B. Tổng giá trị tài sản của một quốc gia.
  • C. Tổng thu nhập từ sản xuất của tất cả các thể nhân và pháp nhân có quốc tịch của quốc gia đó, bao gồm cả thu nhập từ nước ngoài chuyển về.
  • D. Tổng chi tiêu của chính phủ và dân cư trong nước.

Câu 11: Một người lao động Việt Nam làm việc tại nước ngoài và gửi tiền về cho gia đình ở Việt Nam. Khoản tiền này sẽ được tính vào chỉ tiêu nào của Việt Nam?

  • A. GDP của Việt Nam.
  • B. GNI của Việt Nam.
  • C. Cả GDP và GNI của Việt Nam.
  • D. Không tính vào GDP hay GNI của Việt Nam.

Câu 12: Mối quan hệ giữa GDP và GNI được biểu diễn bằng công thức nào sau đây?

  • A. GNI = GDP + Thu nhập ròng từ nước ngoài
  • B. GNI = GDP - Thu nhập ròng từ nước ngoài
  • C. GDP = GNI + Thu nhập ròng từ nước ngoài
  • D. GDP = GNI - Thu nhập ròng từ nước ngoài

Câu 13: Nếu GDP của một quốc gia lớn hơn GNI, điều này thường phản ánh đặc điểm gì về nền kinh tế quốc gia đó?

  • A. Thu nhập từ yếu tố nước ngoài chuyển ra lớn hơn thu nhập từ yếu tố nước ngoài chuyển vào.
  • B. Thu nhập từ yếu tố nước ngoài chuyển vào lớn hơn thu nhập từ yếu tố nước ngoài chuyển ra.
  • C. Quốc gia đó có ít hoạt động sản xuất trên lãnh thổ.
  • D. Quốc gia đó có nhiều công dân làm việc ở nước ngoài.

Câu 14: Chỉ tiêu nào sau đây được coi là thước đo tổng hợp trình độ phát triển kinh tế và mức sống vật chất của dân cư ở một quốc gia?

  • A. Tổng sản phẩm trong nước (GDP)
  • B. Tổng thu nhập quốc gia (GNI)
  • C. GDP/người hoặc GNI/người
  • D. GDP/người và GNI/người

Câu 15: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp là biểu hiện của quá trình nào?

  • A. Đô thị hóa.
  • B. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Toàn cầu hóa.
  • D. Phát triển bền vững.

Câu 16: Tại sao việc phân tích cơ cấu kinh tế ngành lại quan trọng đối với việc đánh giá trình độ phát triển của một quốc gia?

  • A. Nó cho biết tổng giá trị sản phẩm được tạo ra.
  • B. Nó thể hiện mức độ tham gia của các thành phần kinh tế.
  • C. Nó phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và sự phát triển của lực lượng sản xuất.
  • D. Nó chỉ ra sự phân bố hoạt động kinh tế trên lãnh thổ.

Câu 17: Giả sử một quốc gia có GDP là 500 tỷ USD. Thu nhập từ yếu tố nước ngoài chuyển vào là 20 tỷ USD và thu nhập từ yếu tố nước ngoài chuyển ra là 35 tỷ USD. GNI của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 500 tỷ USD
  • B. 485 tỷ USD
  • C. 515 tỷ USD
  • D. 555 tỷ USD

Câu 18: Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để so sánh quy mô nền kinh tế giữa các quốc gia trên thế giới?

  • A. Tổng sản phẩm trong nước (GDP)
  • B. Tổng thu nhập quốc gia (GNI)
  • C. Cán cân thương mại
  • D. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu

Câu 19: Một quốc gia đang có tỷ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chiếm 40%, công nghiệp và xây dựng chiếm 30%, dịch vụ chiếm 30%. Để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu theo hướng hiện đại, quốc gia này cần tập trung phát triển những nhóm ngành nào?

  • A. Chỉ nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • B. Chỉ công nghiệp và xây dựng.
  • C. Chỉ dịch vụ.
  • D. Công nghiệp và xây dựng, dịch vụ.

Câu 20: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế cấp quốc gia thường bao gồm các bộ phận nào?

  • A. Các ngành kinh tế chính.
  • B. Các thành phần kinh tế.
  • C. Các vùng kinh tế, các điểm và tuyến dân cư, sản xuất.
  • D. Các loại hình sở hữu tư liệu sản xuất.

Câu 21: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự gia tăng đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào một quốc gia có thể ảnh hưởng như thế nào đến mối quan hệ giữa GDP và GNI của quốc gia đó?

  • A. Có xu hướng làm GDP lớn hơn GNI.
  • B. Có xu hướng làm GNI lớn hơn GDP.
  • C. Không ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa GDP và GNI.
  • D. Làm cho GDP và GNI luôn bằng nhau.

Câu 22: Nếu một quốc gia có số lượng lớn công dân làm việc và gửi tiền về từ nước ngoài, đồng thời ít doanh nghiệp nước ngoài hoạt động và chuyển lợi nhuận ra khỏi quốc gia đó, thì mối quan hệ giữa GDP và GNI của quốc gia này có thể như thế nào?

  • A. GDP lớn hơn GNI.
  • B. GNI lớn hơn GDP.
  • C. GDP và GNI xấp xỉ bằng nhau.
  • D. Không thể xác định mối quan hệ.

Câu 23: Phân tích cơ cấu lãnh thổ kinh tế giúp chúng ta hiểu rõ điều gì về nền kinh tế của một quốc gia?

  • A. Tỷ lệ đóng góp của các ngành.
  • B. Vai trò của khu vực nhà nước.
  • C. Trình độ công nghệ sản xuất.
  • D. Sự phân bố và mối liên hệ giữa các bộ phận kinh tế trên không gian địa lý.

Câu 24: Tại sao GNI được coi là chỉ tiêu phản ánh chính xác hơn về thu nhập thực tế của người dân một quốc gia so với GDP?

  • A. Vì GNI chỉ tính sản phẩm vật chất.
  • B. Vì GNI không tính thu nhập từ nước ngoài.
  • C. Vì GNI bao gồm thu nhập ròng từ nước ngoài, phản ánh nguồn thu nhập thực tế chảy về quốc gia.
  • D. Vì GNI loại bỏ các khoản chi tiêu của chính phủ.

Câu 25: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế là quá trình thay đổi ________ của các bộ phận trong tổng thể nền kinh tế.

  • A. tỷ trọng và vị trí tương đối
  • B. số lượng và chất lượng
  • C. hình thức tổ chức và quy mô
  • D. chức năng và nhiệm vụ

Câu 26: Trong cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia, nhóm ngành nào thường có tốc độ tăng trưởng chậm nhất ở giai đoạn đầu của quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
  • B. Công nghiệp và xây dựng
  • C. Dịch vụ
  • D. Khoa học và công nghệ

Câu 27: Phân tích bảng số liệu về GDP theo ngành của một quốc gia qua các năm cho thấy tỷ trọng nông nghiệp giảm, công nghiệp và dịch vụ tăng. Điều này cho thấy quốc gia đó đang trong giai đoạn nào?

  • A. Tiền công nghiệp.
  • B. Công nghiệp hóa.
  • C. Hậu công nghiệp.
  • D. Nông nghiệp truyền thống.

Câu 28: GDP và GNI đều là những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá quy mô và trình độ phát triển kinh tế, nhưng chúng khác nhau chủ yếu ở yếu tố nào?

  • A. Cách tính toán giá trị sản phẩm.
  • B. Khoảng thời gian thống kê.
  • C. Loại hình sản phẩm (vật chất hay dịch vụ).
  • D. Phạm vi tính toán (trên lãnh thổ hay theo quốc tịch).

Câu 29: Thành phố Hồ Chí Minh, với vai trò là trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước, tập trung nhiều ngành công nghiệp, dịch vụ hiện đại và thu hút đầu tư trong và ngoài nước. Điều này thể hiện rõ nhất đặc điểm của loại cơ cấu kinh tế nào ở cấp vùng/địa phương?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • C. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
  • D. Cơ cấu dân số và lao động.

Câu 30: Việc tính toán GDP theo phương pháp thu nhập dựa trên tổng các khoản thu nhập nào được tạo ra trong quá trình sản xuất trên lãnh thổ quốc gia?

  • A. Tiền lương, tiền thuê, lãi suất, lợi nhuận, thuế sản xuất và nhập khẩu (trừ trợ cấp).
  • B. Tổng chi tiêu của hộ gia đình, doanh nghiệp, chính phủ và xuất khẩu ròng.
  • C. Tổng giá trị sản phẩm cuối cùng của tất cả các ngành kinh tế.
  • D. Tổng thu nhập của công dân quốc gia đó từ mọi nguồn, kể cả nước ngoài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Cơ cấu kinh tế được hiểu là tổng thể các bộ phận cấu thành nền kinh tế, có mối quan hệ hữu cơ, tương đối ổn định về ________ và ________.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Dựa vào tính chất của hoạt động sản xuất, cơ cấu ngành kinh tế thường được chia thành mấy nhóm ngành chính?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Nhóm ngành nào sau đây thường có xu hướng giảm tỷ trọng trong cơ cấu ngành kinh tế của các quốc gia đang phát triển khi chuyển sang giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Cơ cấu thành phần kinh tế phản ánh điều gì trong nền kinh tế của một quốc gia?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Tại một quốc gia, tỷ trọng đóng góp của khu vực kinh tế nhà nước giảm dần, trong khi khu vực kinh tế ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng lên. Sự thay đổi này phản ánh rõ nhất sự chuyển dịch trong loại cơ cấu kinh tế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Cơ cấu lãnh th?? kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm cơ cấu ngành kinh tế của các nước phát triển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là chỉ tiêu phản ánh:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Một công ty nước ngoài hoạt động sản xuất tại Việt Nam và tạo ra lợi nhuận. Lợi nhuận này sẽ được tính vào chỉ tiêu nào của Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Tổng thu nhập quốc gia (GNI) là chỉ tiêu phản ánh:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Một người lao động Việt Nam làm việc tại nước ngoài và gửi tiền về cho gia đình ở Việt Nam. Khoản tiền này sẽ được tính vào chỉ tiêu nào của Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Mối quan hệ giữa GDP và GNI được biểu diễn bằng công thức nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Nếu GDP của một quốc gia lớn hơn GNI, điều này thường phản ánh đặc điểm gì về nền kinh tế quốc gia đó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Chỉ tiêu nào sau đây được coi là thước đo tổng hợp trình độ phát triển kinh tế và mức sống vật chất của dân cư ở một quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp là biểu hiện của quá trình nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Tại sao việc phân tích cơ cấu kinh tế ngành lại quan trọng đối với việc đánh giá trình độ phát triển của một quốc gia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Giả sử một quốc gia có GDP là 500 tỷ USD. Thu nhập từ yếu tố nước ngoài chuyển vào là 20 tỷ USD và thu nhập từ yếu tố nước ngoài chuyển ra là 35 tỷ USD. GNI của quốc gia này là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để so sánh quy mô nền kinh tế giữa các quốc gia trên thế giới?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một quốc gia đang có tỷ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chiếm 40%, công nghiệp và xây dựng chiếm 30%, dịch vụ chiếm 30%. Để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu theo hướng hiện đại, quốc gia này cần tập trung phát triển những nhóm ngành nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế cấp quốc gia thường bao gồm các bộ phận nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự gia tăng đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào một quốc gia có thể ảnh hưởng như thế nào đến mối quan hệ giữa GDP và GNI của quốc gia đó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Nếu một quốc gia có số lượng lớn công dân làm việc và gửi tiền về từ nước ngoài, đồng thời ít doanh nghiệp nước ngoài hoạt động và chuyển lợi nhuận ra khỏi quốc gia đó, thì mối quan hệ giữa GDP và GNI của quốc gia này có thể như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Phân tích cơ cấu lãnh thổ kinh tế giúp chúng ta hiểu rõ điều gì về nền kinh tế của một quốc gia?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Tại sao GNI được coi là chỉ tiêu phản ánh chính xác hơn về thu nhập thực tế của người dân một quốc gia so với GDP?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế là quá trình thay đổi ________ của các bộ phận trong tổng thể nền kinh tế.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia, nhóm ngành nào thường có tốc độ tăng trưởng chậm nhất ở giai đoạn đầu của quá trình phát triển kinh tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Phân tích bảng số liệu về GDP theo ngành của một quốc gia qua các năm cho thấy tỷ trọng nông nghiệp giảm, công nghiệp và dịch vụ tăng. Điều này cho thấy quốc gia đó đang trong giai đoạn nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: GDP và GNI đều là những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá quy mô và trình độ phát triển kinh tế, nhưng chúng khác nhau chủ yếu ở yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Thành phố Hồ Chí Minh, với vai trò là trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước, tập trung nhiều ngành công nghiệp, dịch vụ hiện đại và thu hút đầu tư trong và ngoài nước. Điều này thể hiện rõ nhất đặc điểm của loại cơ cấu kinh tế nào ở cấp vùng/địa phương?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Việc tính toán GDP theo phương pháp thu nhập dựa trên tổng các khoản thu nhập nào được tạo ra trong quá trình sản xuất trên lãnh thổ quốc gia?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nghiên cứu cơ cấu kinh tế có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc nào sau đây đối với các nhà hoạch định chính sách?

  • A. Dự báo chính xác số lượng lao động thất nghiệp hàng năm.
  • B. Xác định số lượng doanh nghiệp cần thành lập trong tương lai gần.
  • C. Đánh giá năng lực sản xuất của từng cá nhân trong xã hội.
  • D. Nhận diện điểm mạnh, điểm yếu của nền kinh tế để đề ra chiến lược phát triển phù hợp.

Câu 2: Tiêu chí phân loại cốt lõi nào tạo nên sự khác biệt rõ rệt giữa cơ cấu ngành kinh tế và cơ cấu thành phần kinh tế?

  • A. Mức độ tập trung dân cư theo lãnh thổ.
  • B. Trình độ ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất.
  • C. Tính chất của hoạt động sản xuất và hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • D. Quy mô tổng sản phẩm quốc nội đạt được hàng năm.

Câu 3: Dựa vào biểu đồ tròn giả định thể hiện cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia phát triển, trong đó tỉ trọng khu vực dịch vụ chiếm trên 70%, điều này phản ánh xu hướng chuyển dịch nào là nổi bật?

  • A. Nền kinh tế đang hướng tới phát triển các ngành có hàm lượng tri thức cao.
  • B. Quốc gia đó đang tập trung mạnh vào sản xuất nông nghiệp truyền thống.
  • C. Ngành công nghiệp nặng vẫn đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
  • D. Tỉ lệ lao động trong khu vực công nghiệp đang tăng lên nhanh chóng.

Câu 4: Tại sao cơ cấu ngành kinh tế thường được coi là bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu kinh tế quốc dân?

  • A. Vì nó quyết định sự phân bố dân cư trên lãnh thổ.
  • B. Vì nó phản ánh mức độ giàu có của các cá nhân trong xã hội.
  • C. Vì nó chỉ ra số lượng doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước.
  • D. Vì nó biểu thị trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.

Câu 5: Đánh giá vai trò của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) trong sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế ở Việt Nam. Vai trò nào sau đây là nổi bật nhất?

  • A. Giúp giảm hoàn toàn vai trò của khu vực kinh tế nhà nước.
  • B. Góp phần tăng tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước và thúc đẩy áp dụng công nghệ mới.
  • C. Chỉ tập trung phát triển các ngành nông nghiệp lạc hậu.
  • D. Làm giảm tổng sản phẩm trong nước (GDP).

Câu 6: Một huyện miền núi đang phát triển mạnh du lịch sinh thái, dịch vụ lưu trú và các ngành nghề truyền thống gắn với văn hóa bản địa. Sự phát triển này có khả năng tác động như thế nào đến cơ cấu ngành kinh tế của huyện?

  • A. Tăng tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp.
  • B. Giảm tỉ trọng ngành dịch vụ.
  • C. Tăng tỉ trọng ngành dịch vụ và giảm tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp.
  • D. Không làm thay đổi cơ cấu ngành kinh tế.

Câu 7: Xu hướng giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp và tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng, dịch vụ trong cơ cấu ngành của nhiều quốc gia đang phát triển phản ánh điều gì về trình độ phát triển kinh tế?

  • A. Nền kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Quốc gia đó đang quay trở lại nền kinh tế tự cung tự cấp.
  • C. Ngành công nghiệp đang gặp khó khăn lớn.
  • D. Dân số lao động trong nông nghiệp đang tăng lên nhanh chóng.

Câu 8: Trường hợp nào sau đây thể hiện rõ nét nhất sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở cấp độ quốc gia hoặc vùng?

  • A. Tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ tăng lên.
  • B. Hình thành và phát triển các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất ở các vùng kinh tế trọng điểm.
  • C. Tăng cường vai trò của khu vực kinh tế nhà nước.
  • D. Áp dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp.

Câu 9: Phân tích mối liên hệ giữa quá trình đô thị hóa và sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế. Đô thị hóa thường thúc đẩy sự phát triển của yếu tố nào sau đây trong cơ cấu lãnh thổ?

  • A. Các vùng chuyên canh nông nghiệp quy mô lớn.
  • B. Các điểm sản xuất công nghiệp phân tán ở vùng nông thôn.
  • C. Các khu bảo tồn thiên nhiên quốc gia.
  • D. Các trung tâm kinh tế, công nghiệp, dịch vụ tập trung với mật độ cao.

Câu 10: Đánh giá tác động tích cực quan trọng nhất của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đối với nền kinh tế quốc dân.

  • A. Tăng năng suất lao động, tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị gia tăng cao hơn.
  • B. Làm giảm hoàn toàn sự phụ thuộc vào thị trường nước ngoài.
  • C. Loại bỏ tất cả các ngành kinh tế truyền thống.
  • D. Đảm bảo sự phân bố dân cư đồng đều trên toàn lãnh thổ.

Câu 11: Khái niệm Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tính toán tổng giá trị bằng tiền của tất cả sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm). Điều này có nghĩa là GDP bao gồm giá trị được tạo ra bởi:

  • A. Chỉ các công dân của quốc gia đó, dù họ hoạt động ở đâu.
  • B. Chỉ các doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước.
  • C. Tất cả các đơn vị sản xuất hoạt động trên lãnh thổ quốc gia đó, không phân biệt quốc tịch hay hình thức sở hữu.
  • D. Chỉ các sản phẩm được xuất khẩu ra nước ngoài.

Câu 12: Hoạt động kinh tế nào sau đây sẽ được TÍNH vào GDP của Việt Nam?

  • A. Một công ty Hàn Quốc sản xuất điện thoại tại nhà máy ở Bắc Ninh.
  • B. Khoản tiền một người Việt Nam gửi về từ Mỹ cho gia đình.
  • C. Giá trị hàng hóa được sản xuất trong nước nhưng không được bán ra thị trường.
  • D. Tiền trợ cấp thất nghiệp của chính phủ cho người lao động.

Câu 13: Hoạt động kinh tế nào sau đây sẽ KHÔNG được TÍNH trực tiếp vào GDP của Việt Nam?

  • A. Dịch vụ tư vấn pháp luật của một công ty Việt Nam.
  • B. Doanh thu từ việc bán vải thiều của nông dân Lục Ngạn.
  • C. Giá trị xây dựng một cây cầu mới tại Hà Nội.
  • D. Khoản thu nhập từ hoạt động cho thuê nhà của một công dân Việt Nam tại Pháp.

Câu 14: Trong các phương pháp tính GDP, phương pháp nào tập trung vào việc cộng tổng giá trị gia tăng được tạo ra bởi tất cả các ngành kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) trong phạm vi lãnh thổ quốc gia?

  • A. Phương pháp sản xuất (Production approach).
  • B. Phương pháp thu nhập (Income approach).
  • C. Phương pháp chi tiêu (Expenditure approach).
  • D. Phương pháp giá trị ròng (Net value approach).

Câu 15: GDP bình quân đầu người (GDP per capita) thường được sử dụng chủ yếu để làm gì trong phân tích kinh tế?

  • A. Đo lường tổng kim ngạch xuất khẩu của quốc gia.
  • B. Ước lượng mức thu nhập trung bình và trình độ phát triển kinh tế của quốc gia.
  • C. Đo lường tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động.
  • D. Xác định số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Câu 16: Tại sao GDP không phải là thước đo hoàn hảo và duy nhất cho mức sống và phúc lợi xã hội của một quốc gia?

  • A. Vì GDP chỉ tính toán sản phẩm hữu hình, không bao gồm dịch vụ.
  • B. Vì GDP không phản ánh được tổng số dân của quốc gia.
  • C. Vì GDP chỉ đo lường giá trị sản xuất của khu vực nhà nước.
  • D. Vì GDP không phản ánh sự phân phối thu nhập, chất lượng môi trường, sức khỏe, giáo dục và các yếu tố phi kinh tế khác ảnh hưởng đến phúc lợi.

Câu 17: Dựa vào số liệu giả định: GDP của quốc gia X tăng trưởng 6% trong năm nay. Điều này có ý nghĩa kinh tế nào sau đây?

  • A. Tổng giá trị sản phẩm và dịch vụ tạo ra trong nước giảm 6% so với năm trước.
  • B. Mỗi người dân có thêm 6% thu nhập cá nhân.
  • C. Tổng giá trị sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trong phạm vi quốc gia đã tăng 6% so với năm trước.
  • D. Tỉ lệ lạm phát của quốc gia là 6%.

Câu 18: Một nhà máy thuộc sở hữu của một tập đoàn đa quốc gia có trụ sở ở Nhật Bản, nhưng lại đặt nhà máy và sản xuất ô tô tại Việt Nam. Lợi nhuận mà nhà máy này thu được từ hoạt động sản xuất tại Việt Nam sẽ được tính vào chỉ tiêu kinh tế nào của Việt Nam và Nhật Bản?

  • A. Tính vào GNI của Việt Nam và GNI của Nhật Bản.
  • B. Tính vào GDP của Việt Nam và GNI của Nhật Bản.
  • C. Tính vào GDP của Nhật Bản và GNI của Việt Nam.
  • D. Tính vào cả GDP và GNI của Việt Nam.

Câu 19: Khái niệm Tổng thu nhập quốc gia (GNI) tính toán tổng thu nhập mà ai nhận được từ các hoạt động sản xuất và sở hữu?

  • A. Tất cả các công dân và tổ chức kinh tế có quốc tịch của quốc gia đó, dù họ hoạt động ở trong hay ngoài nước.
  • B. Chỉ các doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi lãnh thổ quốc gia.
  • C. Chỉ thu nhập từ các hoạt động xuất khẩu.
  • D. Chỉ thu nhập của chính phủ từ thuế.

Câu 20: Mối quan hệ giữa GDP và GNI của một quốc gia được thể hiện chủ yếu thông qua chỉ tiêu nào?

  • A. Tổng chi tiêu của chính phủ.
  • B. Tỉ lệ lạm phát hàng năm.
  • C. Thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài (Net factor income from abroad).
  • D. Tổng kim ngạch nhập khẩu.

Câu 21: Khi GNI của một quốc gia CAO HƠN GDP, điều này thường phản ánh điều gì về dòng thu nhập quốc tế của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đó đang chi trả nhiều tiền lãi vay và lợi nhuận cho nước ngoài hơn là nhận về.
  • B. Các công dân và tổ chức kinh tế của quốc gia đó đang thu được nhiều thu nhập từ hoạt động ở nước ngoài hơn là các yếu tố nước ngoài thu được từ hoạt động trong nước.
  • C. Quốc gia đó đang nhập khẩu nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn xuất khẩu.
  • D. Tỉ lệ thất nghiệp trong nước đang ở mức rất cao.

Câu 22: Khi GNI của một quốc gia THẤP HƠN GDP, điều này thường phản ánh điều gì về dòng thu nhập quốc tế của quốc gia đó?

  • A. Các yếu tố sản xuất nước ngoài (vốn, lao động) hoạt động trong nước đang thu được nhiều thu nhập hơn là các yếu tố sản xuất trong nước thu được từ nước ngoài.
  • B. Quốc gia đó có số lượng lớn công dân làm việc ở nước ngoài và gửi tiền về nước.
  • C. Quốc gia đó đang có cán cân thương mại thặng dư lớn.
  • D. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào quốc gia đó là không đáng kể.

Câu 23: Giả sử quốc gia Y có GDP là 300 tỷ USD và GNI là 320 tỷ USD trong cùng một năm. Dựa vào mối quan hệ giữa GDP và GNI, điều này có thể gợi ý về tình hình kinh tế nào của quốc gia Y?

  • A. Quốc gia Y đang có mức nợ nước ngoài rất lớn.
  • B. Hoạt động sản xuất trong nước của quốc gia Y đang suy giảm nghiêm trọng.
  • C. Quốc gia Y đang thu hút một lượng lớn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
  • D. Các công dân và tổ chức kinh tế của quốc gia Y đang có nguồn thu nhập đáng kể từ hoạt động sản xuất hoặc đầu tư ở nước ngoài.

Câu 24: GNI bình quân đầu người phản ánh điều gì một cách trực tiếp và rõ ràng nhất?

  • A. Tổng giá trị hàng hóa xuất khẩu trên mỗi người dân.
  • B. Mức chi tiêu trung bình của chính phủ trên mỗi người dân.
  • C. Thu nhập trung bình mà công dân của quốc gia đó nhận được, không chỉ giới hạn trong lãnh thổ.
  • D. Số lượng việc làm được tạo ra trên mỗi người dân.

Câu 25: Đánh giá tầm quan trọng của việc sử dụng GNI (bên cạnh GDP) trong phân tích kinh tế. GNI cung cấp cái nhìn bổ sung quan trọng nào so với chỉ GDP?

  • A. Cho thấy thu nhập thực tế mà công dân quốc gia đó nhận được, bao gồm cả từ nước ngoài.
  • B. Đo lường chính xác hơn quy mô sản xuất trong lãnh thổ.
  • C. Phản ánh mức độ sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Đo lường hiệu quả hoạt động của khu vực kinh tế nhà nước.

Câu 26: Một công dân Việt Nam làm việc dài hạn tại Hàn Quốc và hàng tháng gửi một phần thu nhập về cho gia đình ở Việt Nam. Khoản tiền gửi về này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến GDP và GNI của Việt Nam?

  • A. Tăng GDP và không ảnh hưởng đến GNI.
  • B. Tăng cả GDP và GNI.
  • C. Không ảnh hưởng đến GDP nhưng làm giảm GNI.
  • D. Không ảnh hưởng đến GDP nhưng làm tăng GNI.

Câu 27: Yếu tố nào sau đây thường có ảnh hưởng lớn nhất đến sự khác biệt giữa GDP và GNI của một quốc gia?

  • A. Quy mô và dòng chảy thu nhập từ đầu tư (lợi nhuận, cổ tức) và tiền lương, tiền công của người lao động giữa quốc gia đó với phần còn lại của thế giới.
  • B. Tổng số lượng hàng hóa được sản xuất trong nước.
  • C. Tổng chi tiêu của hộ gia đình.
  • D. Tỉ lệ người dân tham gia vào lực lượng lao động.

Câu 28: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, việc phân tích đồng thời cả GDP và GNI giúp các nhà hoạch định chính sách hiểu rõ hơn về khía cạnh nào của nền kinh tế?

  • A. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và tỉ lệ lạm phát.
  • B. Hiệu quả của các hoạt động sản xuất trong lãnh thổ và mức độ thu nhập thực tế mà công dân quốc gia đó nhận được từ toàn cầu.
  • C. Tỉ lệ tiết kiệm quốc gia và đầu tư nội địa.
  • D. Số lượng doanh nghiệp khởi nghiệp và tỉ lệ phá sản.

Câu 29: Dựa vào dữ liệu giả định: Quốc gia Z có GDP tăng trưởng 7% trong năm, nhưng GNI chỉ tăng trưởng 4%. Điều này có thể gợi ý vấn đề gì trong nền kinh tế của quốc gia Z?

  • A. Quốc gia Z đang có nhiều công dân làm việc ở nước ngoài và gửi tiền về.
  • B. Hoạt động sản xuất trong nước đang bị thu hẹp.
  • C. Một phần đáng kể thu nhập từ hoạt động sản xuất trong nước đang chảy ra nước ngoài (ví dụ: lợi nhuận của các công ty FDI).
  • D. Ngành nông nghiệp đang phát triển rất mạnh.

Câu 30: Một quốc gia đang đẩy mạnh thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo để tăng trưởng GDP. Tuy nhiên, nếu phần lớn nguyên liệu phải nhập khẩu và lợi nhuận sau đó được chuyển về nước của nhà đầu tư, điều này sẽ tác động như thế nào đến mối quan hệ giữa GDP và GNI của quốc gia đó?

  • A. GDP sẽ tăng nhanh, nhưng GNI có thể tăng chậm hơn hoặc khoảng cách giữa GDP và GNI sẽ lớn hơn (GDP > GNI).
  • B. GNI sẽ tăng nhanh hơn GDP.
  • C. Cả GDP và GNI đều sẽ giảm.
  • D. Không có mối liên hệ rõ ràng giữa FDI và sự khác biệt giữa GDP và GNI.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Nghiên cứu cơ cấu kinh tế có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc nào sau đây đối với các nhà hoạch định chính sách?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Tiêu chí phân loại cốt lõi nào tạo nên sự khác biệt rõ rệt giữa cơ cấu ngành kinh tế và cơ cấu thành phần kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Dựa vào biểu đồ tròn giả định thể hiện cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia phát triển, trong đó tỉ trọng khu vực dịch vụ chiếm trên 70%, điều này phản ánh xu hướng chuyển dịch nào là nổi bật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Tại sao cơ cấu ngành kinh tế thường được coi là bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu kinh tế quốc dân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Đánh giá vai trò của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) trong sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế ở Việt Nam. Vai trò nào sau đây là nổi bật nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một huyện miền núi đang phát triển mạnh du lịch sinh thái, dịch vụ lưu trú và các ngành nghề truyền thống gắn với văn hóa bản địa. Sự phát triển này có khả năng tác động như thế nào đến cơ cấu ngành kinh tế của huyện?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Xu hướng giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp và tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng, dịch vụ trong cơ cấu ngành của nhiều quốc gia đang phát triển phản ánh điều gì về trình độ phát triển kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trường hợp nào sau đây thể hiện rõ nét nhất sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở cấp độ quốc gia hoặc vùng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Phân tích mối liên hệ giữa quá trình đô thị hóa và sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế. Đô thị hóa thường thúc đẩy sự phát triển của yếu tố nào sau đây trong cơ cấu lãnh thổ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Đánh giá tác động tích cực quan trọng nhất của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đối với nền kinh tế quốc dân.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Khái niệm Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tính toán tổng giá trị bằng tiền của tất cả sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm). Điều này có nghĩa là GDP bao gồm giá trị được tạo ra bởi:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Hoạt động kinh tế nào sau đây sẽ được TÍNH vào GDP của Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Hoạt động kinh tế nào sau đây sẽ KHÔNG được TÍNH trực tiếp vào GDP của Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong các phương pháp tính GDP, phương pháp nào tập trung vào việc cộng tổng giá trị gia tăng được tạo ra bởi tất cả các ngành kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) trong phạm vi lãnh thổ quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: GDP bình quân đầu người (GDP per capita) thường được sử dụng chủ yếu để làm gì trong phân tích kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Tại sao GDP không phải là thước đo hoàn hảo và duy nhất cho mức sống và phúc lợi xã hội của một quốc gia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Dựa vào số liệu giả định: GDP của quốc gia X tăng trưởng 6% trong năm nay. Điều này có ý nghĩa kinh tế nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một nhà máy thuộc sở hữu của một tập đoàn đa quốc gia có trụ sở ở Nhật Bản, nhưng lại đặt nhà máy và sản xuất ô tô tại Việt Nam. Lợi nhuận mà nhà máy này thu được từ hoạt động sản xuất tại Việt Nam sẽ được tính vào chỉ tiêu kinh tế nào của Việt Nam và Nhật Bản?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Khái niệm Tổng thu nhập quốc gia (GNI) tính toán tổng thu nhập mà ai nhận được từ các hoạt động sản xuất và sở hữu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Mối quan hệ giữa GDP và GNI của một quốc gia được thể hiện chủ yếu thông qua chỉ tiêu nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Khi GNI của một quốc gia CAO HƠN GDP, điều này thường phản ánh điều gì về dòng thu nhập quốc tế của quốc gia đó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Khi GNI của một quốc gia THẤP HƠN GDP, điều này thường phản ánh điều gì về dòng thu nhập quốc tế của quốc gia đó?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Giả sử quốc gia Y có GDP là 300 tỷ USD và GNI là 320 tỷ USD trong cùng một năm. Dựa vào mối quan hệ giữa GDP và GNI, điều này có thể gợi ý về tình hình kinh tế nào của quốc gia Y?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: GNI bình quân đầu người phản ánh điều gì một cách trực tiếp và rõ ràng nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Đánh giá tầm quan trọng của việc sử dụng GNI (bên cạnh GDP) trong phân tích kinh tế. GNI cung cấp cái nhìn bổ sung quan trọng nào so với chỉ GDP?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Một công dân Việt Nam làm việc dài hạn tại Hàn Quốc và hàng tháng gửi một phần thu nhập về cho gia đình ở Việt Nam. Khoản tiền gửi về này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến GDP và GNI của Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Yếu tố nào sau đây thường có ảnh hưởng lớn nhất đến sự khác biệt giữa GDP và GNI của một quốc gia?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, việc phân tích đồng thời cả GDP và GNI giúp các nhà hoạch định chính sách hiểu rõ hơn về khía cạnh nào của nền kinh tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Dựa vào dữ liệu giả định: Quốc gia Z có GDP tăng trưởng 7% trong năm, nhưng GNI chỉ tăng trưởng 4%. Điều này có thể gợi ý vấn đề gì trong nền kinh tế của quốc gia Z?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một quốc gia đang đẩy mạnh thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo để tăng trưởng GDP. Tuy nhiên, nếu phần lớn nguyên liệu phải nhập khẩu và lợi nhuận sau đó được chuyển về nước của nhà đầu tư, điều này sẽ tác động như thế nào đến mối quan hệ giữa GDP và GNI của quốc gia đó?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất để phân loại cơ cấu kinh tế theo ngành?

  • A. Hình thức sở hữu tư liệu sản xuất
  • B. Vị trí địa lí của hoạt động kinh tế
  • C. Tính chất và công dụng kinh tế của sản phẩm
  • D. Trình độ công nghệ sản xuất

Câu 2: Trong cơ cấu kinh tế theo thành phần, khu vực kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo ở hầu hết các quốc gia đang phát triển, đặc biệt là trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa?

  • A. Kinh tế nhà nước
  • B. Kinh tế tư nhân
  • C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
  • D. Kinh tế hỗn hợp

Câu 3: Biểu hiện nào sau đây không thuộc cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm
  • B. Khu công nghiệp tập trung
  • C. Hành lang kinh tế
  • D. Ngành công nghiệp chế biến

Câu 4: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế chung của các quốc gia trên thế giới, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, là gì?

  • A. Tăng tỷ trọng nông nghiệp, giảm tỷ trọng dịch vụ
  • B. Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng dịch vụ
  • C. Ổn định tỷ trọng giữa các khu vực kinh tế
  • D. Tăng tỷ trọng công nghiệp khai khoáng, giảm tỷ trọng công nghiệp chế biến

Câu 5: Ở các nước phát triển, ngành dịch vụ thường chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế. Điều này phản ánh rõ nhất điều gì?

  • A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • B. Lực lượng lao động dồi dào, giá rẻ
  • C. Cơ sở hạ tầng công nghiệp hiện đại
  • D. Trình độ phát triển kinh tế và xã hội cao

Câu 6: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) được tính dựa trên giá trị của

  • A. tất cả hàng hóa và dịch vụ do công dân một nước sản xuất ra, không phân biệt lãnh thổ
  • B. tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ một nước
  • C. tất cả thu nhập của công dân một nước, bao gồm cả thu nhập từ nước ngoài
  • D. tổng giá trị sản xuất của tất cả các ngành kinh tế trong một quốc gia

Câu 7: Tổng thu nhập quốc gia (GNI) khác biệt với GDP ở điểm nào?

  • A. GNI chỉ tính sản phẩm vật chất, GDP tính cả sản phẩm vật chất và dịch vụ
  • B. GNI tính theo giá hiện hành, GDP tính theo giá so sánh
  • C. GNI bao gồm thu nhập ròng từ tài sản và lao động ở nước ngoài, GDP thì không
  • D. GNI được tính cho cả khu vực kinh tế chính thức và phi chính thức, GDP thì không

Câu 8: Chỉ tiêu kinh tế nào sau đây phản ánh quy mô của nền kinh tế một quốc gia?

  • A. Tổng sản phẩm trong nước (GDP)
  • B. GDP bình quân đầu người
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP
  • D. Cơ cấu kinh tế

Câu 9: Để so sánh mức sống giữa các quốc gia khác nhau, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào?

  • A. Tổng thu nhập quốc gia (GNI)
  • B. GNI bình quân đầu người
  • C. Cơ cấu ngành kinh tế
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp

Câu 10: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định nhất đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của một quốc gia trong dài hạn?

  • A. Thay đổi chính sách của nhà nước
  • B. Biến động dân số và lao động
  • C. Tiến bộ khoa học và công nghệ
  • D. Thay đổi nhu cầu thị trường thế giới

Câu 11: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào sau đây ngày càng ảnh hưởng sâu sắc đến cơ cấu kinh tế của mỗi quốc gia?

  • A. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
  • B. Hệ thống chính trị và pháp luật
  • C. Văn hóa và truyền thống dân tộc
  • D. Sự phân công lao động quốc tế và thị trường thế giới

Câu 12: Phân tích cơ cấu kinh tế có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc

  • A. xác định vị thế địa lí của một quốc gia
  • B. hoạch định chiến lược và chính sách phát triển kinh tế
  • C. đánh giá tiềm năng du lịch của một vùng lãnh thổ
  • D. dự báo biến động dân số trong tương lai

Câu 13: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP của Việt Nam năm 2023. Nếu ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất, tiếp theo là công nghiệp - xây dựng, và cuối cùng là nông - lâm - ngư nghiệp, thì điều này thể hiện giai đoạn phát triển kinh tế nào của Việt Nam?

  • A. Kinh tế nông nghiệp lạc hậu
  • B. Kinh tế công nghiệp hóa chậm
  • C. Kinh tế đang phát triển theo hướng dịch vụ
  • D. Kinh tế hoàn toàn phụ thuộc vào nông nghiệp

Câu 14: Khu vực kinh tế nào sau đây thường được coi là động lực tăng trưởng chính trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa ở nhiều quốc gia?

  • A. Kinh tế hộ gia đình
  • B. Kinh tế công nghiệp - xây dựng
  • C. Kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp
  • D. Kinh tế dịch vụ du lịch

Câu 15: Vùng kinh tế trọng điểm có vai trò gì trong cơ cấu kinh tế lãnh thổ của một quốc gia?

  • A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả nước
  • B. Cung cấp nguồn lao động dồi dào cho các vùng khác
  • C. Bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống
  • D. Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia

Câu 16: Giả sử năm 2023, GDP của quốc gia A là 500 tỷ USD. Trong đó, giá trị gia tăng của ngành công nghiệp là 150 tỷ USD, ngành dịch vụ là 250 tỷ USD, và ngành nông nghiệp là 100 tỷ USD. Cơ cấu ngành kinh tế của quốc gia A năm 2023, tính theo GDP, là:

  • A. Nông nghiệp 30%, Công nghiệp 40%, Dịch vụ 30%
  • B. Nông nghiệp 20%, Công nghiệp 50%, Dịch vụ 30%
  • C. Nông nghiệp 20%, Công nghiệp 30%, Dịch vụ 50%
  • D. Nông nghiệp 40%, Công nghiệp 30%, Dịch vụ 30%

Câu 17: Nếu một quốc gia có GNI lớn hơn GDP, điều này cho thấy điều gì về cán cân thương mại và đầu tư của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đó nhập siêu và thu hút vốn đầu tư nước ngoài mạnh
  • B. Quốc gia đó xuất siêu và có dòng vốn đầu tư ra nước ngoài lớn
  • C. Quốc gia đó cân bằng thương mại và đầu tư
  • D. Quốc gia đó có thu nhập ròng từ đầu tư và lao động ở nước ngoài lớn hơn chi trả ra nước ngoài

Câu 18: GDP bình quân đầu người của quốc gia B năm 2023 là 5000 USD. Dân số quốc gia B là 10 triệu người. Vậy GDP danh nghĩa của quốc gia B năm 2023 là bao nhiêu?

  • A. 5 tỷ USD
  • B. 50 tỷ USD
  • C. 500 tỷ USD
  • D. 5000 tỷ USD

Câu 19: Chỉ tiêu GNI bình quân đầu người thường được sử dụng để đánh giá điều gì tốt hơn so với GDP bình quân đầu người?

  • A. Quy mô nền kinh tế
  • B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế
  • C. Mức sống vật chất của người dân một nước
  • D. Cơ cấu kinh tế của một quốc gia

Câu 20: Một trong những hạn chế của việc sử dụng GDP và GNI làm thước đo phát triển kinh tế - xã hội là gì?

  • A. Không tính đến các hoạt động kinh tế phi chính thức
  • B. Khó so sánh giữa các quốc gia có quy mô dân số khác nhau
  • C. Chưa phản ánh sự thay đổi về chất lượng hàng hóa và dịch vụ
  • D. Không phản ánh các khía cạnh xã hội, môi trường và phân phối thu nhập

Câu 21: Ngoài GDP và GNI, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá sự phát triển con người toàn diện hơn?

  • A. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • C. Chỉ số cạnh tranh toàn cầu (GCI)
  • D. Chỉ số bất bình đẳng giới (GII)

Câu 22: Chính phủ có thể sử dụng chính sách nào để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

  • A. Đầu tư vào giáo dục và khoa học công nghệ
  • B. Tăng cường bảo hộ sản xuất nông nghiệp
  • C. Hạn chế đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực dịch vụ
  • D. Giảm thuế cho các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên

Câu 23: Toàn cầu hóa kinh tế đã tác động đến cơ cấu kinh tế của các nước đang phát triển như thế nào?

  • A. Làm chậm quá trình công nghiệp hóa
  • B. Tăng cường sự phụ thuộc vào nông nghiệp
  • C. Thúc đẩy phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ hướng ngoại
  • D. Giảm sự cạnh tranh từ các doanh nghiệp nước ngoài

Câu 24: Quá trình công nghiệp hóa thường dẫn đến sự thay đổi cơ bản nào trong cơ cấu kinh tế theo ngành?

  • A. Tăng tỷ trọng ngành nông nghiệp và dịch vụ
  • B. Tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp
  • C. Ổn định tỷ trọng giữa các ngành kinh tế
  • D. Giảm tỷ trọng cả ba khu vực kinh tế

Câu 25: Kinh tế tri thức, với vai trò ngày càng tăng của ngành dịch vụ và công nghệ cao, đang định hình cơ cấu kinh tế của các quốc gia phát triển theo hướng nào?

  • A. Tái công nghiệp hóa, tăng cường sản xuất công nghiệp truyền thống
  • B. Nông nghiệp hóa trở lại, tập trung phát triển nông nghiệp công nghệ cao
  • C. Phát triển cân bằng giữa công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ
  • D. Dịch vụ hóa sâu sắc, tăng cường vai trò của công nghệ thông tin và tri thức

Câu 26: Trong cơ cấu kinh tế, ngành nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng ở nhiều quốc gia đang phát triển vì lý do chủ yếu nào?

  • A. Đảm bảo an ninh lương thực và tạo việc làm cho phần lớn dân số
  • B. Mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn từ xuất khẩu nông sản
  • C. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến
  • D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài lớn vào lĩnh vực nông nghiệp

Câu 27: So với các nước đang phát triển, cơ cấu kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm nổi bật nào về tỷ trọng các khu vực kinh tế?

  • A. Tỷ trọng nông nghiệp và công nghiệp cao hơn dịch vụ
  • B. Tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ tương đương nhau
  • C. Tỷ trọng dịch vụ cao hơn nhiều so với nông nghiệp và công nghiệp
  • D. Tỷ trọng nông nghiệp cao hơn công nghiệp và dịch vụ

Câu 28: Để đánh giá sự thay đổi cơ cấu kinh tế theo thời gian, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Phân tích mối tương quan giữa các ngành kinh tế
  • B. So sánh tỷ trọng các khu vực kinh tế qua các năm
  • C. Tính toán tốc độ tăng trưởng GDP bình quân
  • D. Xây dựng mô hình kinh tế lượng

Câu 29: Dự báo xu hướng cơ cấu kinh tế trong tương lai của nhiều quốc gia là gì?

  • A. Quay trở lại mô hình kinh tế nông nghiệp
  • B. Tăng cường vai trò của công nghiệp khai khoáng
  • C. Ổn định cơ cấu kinh tế hiện tại
  • D. Tiếp tục dịch vụ hóa và phát triển kinh tế số

Câu 30: Trong quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, việc phân tích cơ cấu kinh tế có vai trò gì?

  • A. Xác định vị trí các ngành kinh tế trên bản đồ
  • B. Tính toán các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô
  • C. Xác định mục tiêu và định hướng ưu tiên phát triển các ngành, vùng kinh tế
  • D. Đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây là *quan trọng nhất* để phân loại cơ cấu kinh tế theo ngành?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong cơ cấu kinh tế theo thành phần, khu vực kinh tế nào đóng vai trò *chủ đạo* ở hầu hết các quốc gia đang phát triển, đặc biệt là trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Biểu hiện nào sau đây *không* thuộc cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế chung của các quốc gia trên thế giới, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Ở các nước phát triển, ngành dịch vụ thường chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế. Điều này phản ánh rõ nhất điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) được tính dựa trên giá trị của

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Tổng thu nhập quốc gia (GNI) khác biệt với GDP ở điểm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Chỉ tiêu kinh tế nào sau đây phản ánh *quy mô* của nền kinh tế một quốc gia?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Để so sánh *mức sống* giữa các quốc gia khác nhau, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Yếu tố nào sau đây có vai trò *quyết định nhất* đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của một quốc gia trong dài hạn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào sau đây ngày càng *ảnh hưởng sâu sắc* đến cơ cấu kinh tế của mỗi quốc gia?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Phân tích cơ cấu kinh tế có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP của Việt Nam năm 2023. Nếu ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất, tiếp theo là công nghiệp - xây dựng, và cuối cùng là nông - lâm - ngư nghiệp, thì điều này thể hiện giai đoạn phát triển kinh tế nào của Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Khu vực kinh tế nào sau đây thường được coi là *động lực tăng trưởng* chính trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa ở nhiều quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Vùng kinh tế trọng điểm có vai trò gì trong cơ cấu kinh tế lãnh thổ của một quốc gia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Giả sử năm 2023, GDP của quốc gia A là 500 tỷ USD. Trong đó, giá trị gia tăng của ngành công nghiệp là 150 tỷ USD, ngành dịch vụ là 250 tỷ USD, và ngành nông nghiệp là 100 tỷ USD. Cơ cấu ngành kinh tế của quốc gia A năm 2023, tính theo GDP, là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Nếu một quốc gia có GNI lớn hơn GDP, điều này cho thấy điều gì về cán cân thương mại và đầu tư của quốc gia đó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: GDP bình quân đầu người của quốc gia B năm 2023 là 5000 USD. Dân số quốc gia B là 10 triệu người. Vậy GDP danh nghĩa của quốc gia B năm 2023 là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Chỉ tiêu GNI bình quân đầu người thường được sử dụng để đánh giá điều gì *tốt hơn* so với GDP bình quân đầu người?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một trong những hạn chế của việc sử dụng GDP và GNI làm thước đo phát triển kinh tế - xã hội là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Ngoài GDP và GNI, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá sự phát triển con người toàn diện hơn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Chính phủ có thể sử dụng chính sách nào để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Toàn cầu hóa kinh tế đã tác động đến cơ cấu kinh tế của các nước đang phát triển như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Quá trình công nghiệp hóa thường dẫn đến sự thay đổi cơ bản nào trong cơ cấu kinh tế theo ngành?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Kinh tế tri thức, với vai trò ngày càng tăng của ngành dịch vụ và công nghệ cao, đang định hình cơ cấu kinh tế của các quốc gia phát triển theo hướng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong cơ cấu kinh tế, ngành nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng ở nhiều quốc gia đang phát triển vì lý do chủ yếu nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: So với các nước đang phát triển, cơ cấu kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm nổi bật nào về tỷ trọng các khu vực kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Để đánh giá sự thay đổi cơ cấu kinh tế theo thời gian, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Dự báo xu hướng cơ cấu kinh tế trong tương lai của nhiều quốc gia là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, việc phân tích cơ cấu kinh tế có vai trò gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong các quốc gia đang phát triển, cơ cấu ngành kinh tế thường có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Tỷ trọng ngành nông nghiệp còn cao, đóng góp đáng kể vào GDP.
  • B. Ngành dịch vụ chiếm ưu thế tuyệt đối trong cơ cấu kinh tế.
  • C. Tỷ trọng ngành công nghiệp và xây dựng thấp hơn nhiều so với dịch vụ.
  • D. Cơ cấu kinh tế ít có sự khác biệt so với các nước phát triển.

Câu 2: Điều gì sau đây là yếu tố quan trọng nhất phản ánh trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia thông qua cơ cấu ngành?

  • A. Quy mô của ngành nông nghiệp so với tổng GDP.
  • B. Số lượng lao động làm việc trong ngành công nghiệp.
  • C. Tỷ trọng của ngành dịch vụ trong cơ cấu kinh tế chung.
  • D. Giá trị xuất khẩu các sản phẩm công nghiệp chế biến.

Câu 3: Xét về cơ cấu thành phần kinh tế, thành phần kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung?

  • A. Kinh tế tư nhân.
  • B. Kinh tế nhà nước.
  • C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Kinh tế hỗn hợp.

Câu 4: GDP và GNI khác nhau chủ yếu ở yếu tố nào khi tính toán?

  • A. Phạm vi lãnh thổ tính toán.
  • B. Loại hình sản phẩm và dịch vụ được tính.
  • C. Phương pháp thu thập dữ liệu.
  • D. Thu nhập ròng từ tài sản và đầu tư ở nước ngoài.

Câu 5: Nếu một quốc gia có GDP tăng trưởng nhanh nhưng GNI tăng trưởng chậm hơn đáng kể, điều này có thể gợi ý điều gì về tình hình kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Nền kinh tế đang phát triển cân đối và bền vững.
  • B. Có thể có dòng vốn đầu tư nước ngoài lớn nhưng lợi nhuận chuyển về nước ngoài nhiều.
  • C. Chính sách tái phân phối thu nhập quốc gia hiệu quả.
  • D. Năng suất lao động trong nước tăng vượt bậc.

Câu 6: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ giúp chúng ta hiểu rõ nhất về điều gì?

  • A. Sự phân bố dân cư và lao động trên cả nước.
  • B. Mối quan hệ giữa các ngành kinh tế trong phạm vi quốc gia.
  • C. Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng.
  • D. Tác động của các chính sách kinh tế vĩ mô.

Câu 7: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xu hướng chung của các quốc gia đang phát triển là gì?

  • A. Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng tỷ trọng nông nghiệp, giảm tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Ổn định tỷ trọng giữa các ngành kinh tế.
  • D. Phát triển đồng đều tất cả các ngành kinh tế.

Câu 8: Ngành nào sau đây thường được coi là "bệ đỡ" cho sự phát triển công nghiệp hóa ở nhiều quốc gia?

  • A. Ngành du lịch.
  • B. Ngành nông nghiệp.
  • C. Ngành tài chính - ngân hàng.
  • D. Ngành khai khoáng.

Câu 9: Điều gì KHÔNG phải là một bộ phận của cơ cấu ngành kinh tế?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • B. Công nghiệp và xây dựng.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Khu vực kinh tế nhà nước.

Câu 10: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP của một quốc gia năm 2023: Nông nghiệp 15%, Công nghiệp 35%, Dịch vụ 50%. Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu kinh tế của quốc gia này?

  • A. Đây là quốc gia có nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
  • B. Ngành công nghiệp đóng góp lớn nhất vào GDP.
  • C. Ngành dịch vụ là khu vực kinh tế quan trọng nhất.
  • D. Cơ cấu kinh tế còn lạc hậu, chưa phát triển.

Câu 11: Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thường tập trung mạnh vào các ngành nào ở các nước đang phát triển?

  • A. Nông nghiệp truyền thống.
  • B. Công nghiệp chế biến, chế tạo và dịch vụ.
  • C. Khai thác khoáng sản quý hiếm.
  • D. Giáo dục và y tế.

Câu 12: Sự phân công lao động theo lãnh thổ dẫn đến hình thành cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu ngành.
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • C. Cơ cấu lãnh thổ.
  • D. Cơ cấu thu nhập.

Câu 13: Để đánh giá quy mô kinh tế của một quốc gia, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng phổ biến nhất?

  • A. Tổng sản phẩm trong nước (GDP).
  • B. Tổng thu nhập quốc gia (GNI).
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • D. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).

Câu 14: Trong cơ cấu ngành dịch vụ, nhóm ngành nào thường có tốc độ tăng trưởng nhanh ở các đô thị lớn và các trung tâm kinh tế?

  • A. Dịch vụ nông nghiệp.
  • B. Dịch vụ công cộng.
  • C. Dịch vụ vận tải truyền thống.
  • D. Dịch vụ tài chính, ngân hàng, và công nghệ thông tin.

Câu 15: Giả sử một quốc gia nhập khẩu nguyên liệu thô để sản xuất hàng hóa xuất khẩu. Khi tính GDP và GNI, giá trị gia tăng của hoạt động sản xuất này sẽ được tính như thế nào?

  • A. Được tính vào GDP của quốc gia sản xuất và GNI của quốc gia sở hữu yếu tố sản xuất.
  • B. Chỉ được tính vào GDP của quốc gia sản xuất, không tính vào GNI.
  • C. Chỉ được tính vào GNI của quốc gia sở hữu yếu tố sản xuất, không tính vào GDP.
  • D. Không được tính vào cả GDP và GNI vì là hoạt động xuất nhập khẩu.

Câu 16: Khu kinh tế đặc biệt (KTT) được xem là một hình thức tổ chức lãnh thổ kinh tế nhằm mục đích chính nào?

  • A. Phát triển nông nghiệp sinh thái.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học.
  • C. Thu hút đầu tư, phát triển xuất khẩu và công nghiệp.
  • D. Nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho người dân.

Câu 17: Chỉ số GNI bình quân đầu người thường được sử dụng để đánh giá điều gì?

  • A. Quy mô tổng sản phẩm quốc gia.
  • B. Mức sống vật chất trung bình của người dân.
  • C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm.
  • D. Cơ cấu ngành kinh tế của quốc gia.

Câu 18: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm thuộc khu vực kinh tế nào trong cơ cấu ngành?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • B. Công nghiệp và xây dựng.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Khai khoáng.

Câu 19: Trong cơ cấu thành phần kinh tế ở Việt Nam hiện nay, khu vực kinh tế nào có vai trò quan trọng trong việc tạo việc làm và thu hút vốn đầu tư?

  • A. Kinh tế nhà nước.
  • B. Kinh tế tập thể.
  • C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và kinh tế tư nhân.
  • D. Kinh tế hộ gia đình.

Câu 20: Để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, một quốc gia nên ưu tiên giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường đầu tư vào nông nghiệp truyền thống.
  • B. Hạn chế phát triển ngành dịch vụ.
  • C. Bảo hộ các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động.
  • D. Đầu tư vào giáo dục, khoa học công nghệ và hạ tầng hiện đại.

Câu 21: Cho ví dụ về một ngành dịch vụ có tính chất "hạ tầng" hỗ trợ cho nhiều ngành kinh tế khác phát triển.

  • A. Vận tải và thông tin liên lạc.
  • B. Du lịch và khách sạn.
  • C. Giáo dục và đào tạo.
  • D. Y tế và chăm sóc sức khỏe.

Câu 22: Trung tâm công nghiệp và vùng công nghiệp là hai hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp. Sự khác biệt chính giữa chúng là gì?

  • A. Trung tâm công nghiệp chỉ tập trung vào công nghiệp nặng, vùng công nghiệp bao gồm cả công nghiệp nhẹ.
  • B. Trung tâm công nghiệp có quy mô nhỏ hơn và tính tập trung cao hơn vùng công nghiệp.
  • C. Vùng công nghiệp chỉ phát triển ở khu vực nông thôn, trung tâm công nghiệp ở đô thị.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể giữa hai hình thức này.

Câu 23: Trong điều kiện kinh tế hội nhập quốc tế sâu rộng, yếu tố nào ngày càng trở nên quan trọng để nâng cao sức cạnh tranh của cơ cấu kinh tế quốc gia?

  • A. Giá nhân công rẻ.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • C. Vị trí địa lý thuận lợi.
  • D. Năng lực đổi mới sáng tạo và chất lượng nguồn nhân lực.

Câu 24: Đâu là một ví dụ về chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo chiều sâu?

  • A. Tăng tỷ trọng ngành công nghiệp khai khoáng.
  • B. Mở rộng diện tích trồng cây lương thực.
  • C. Phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ có hàm lượng công nghệ cao.
  • D. Gia tăng số lượng lao động trong ngành nông nghiệp.

Câu 25: Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm sự phụ thuộc của nền kinh tế vào khai thác tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Tăng cường xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • B. Phát triển công nghiệp chế biến sâu và dịch vụ.
  • C. Đẩy mạnh khai thác các loại tài nguyên mới.
  • D. Giảm đầu tư vào khoa học và công nghệ.

Câu 26: Trong cơ cấu kinh tế mở, vai trò của khu vực kinh tế nào thường trở nên quan trọng hơn?

  • A. Kinh tế tự cung tự cấp.
  • B. Kinh tế nhà nước độc quyền.
  • C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và kinh tế tư nhân.
  • D. Kinh tế tập thể.

Câu 27: Để so sánh trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia, chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng kết hợp với GDP hoặc GNI bình quân đầu người?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • B. Tỷ lệ lạm phát.
  • C. Cán cân thương mại.
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI).

Câu 28: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào thể hiện rõ nhất sự tập trung hóa và chuyên môn hóa sản xuất?

  • A. Vùng nông nghiệp.
  • B. Vùng chuyên canh.
  • C. Tiểu vùng nông nghiệp.
  • D. Điểm dân cư nông thôn.

Câu 29: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, ngành kinh tế nào được dự báo sẽ chịu nhiều tác động tiêu cực nhất ở nhiều quốc gia?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Công nghiệp.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Xây dựng.

Câu 30: Để đo lường sự thay đổi về quy mô và cơ cấu kinh tế theo thời gian, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Phân tích SWOT.
  • B. Mô hình hóa kinh tế lượng.
  • C. So sánh số liệu thống kê GDP, GNI và cơ cấu ngành qua các năm.
  • D. Điều tra xã hội học.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong các quốc gia đang phát triển, cơ cấu ngành kinh tế thường có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Điều gì sau đây là yếu tố quan trọng nhất phản ánh trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia thông qua cơ cấu ngành?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Xét về cơ cấu thành phần kinh tế, thành phần kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: GDP và GNI khác nhau chủ yếu ở yếu tố nào khi tính toán?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Nếu một quốc gia có GDP tăng trưởng nhanh nhưng GNI tăng trưởng chậm hơn đáng kể, điều này có thể gợi ý điều gì về tình hình kinh tế của quốc gia đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ giúp chúng ta hiểu rõ nhất về điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xu hướng chung của các quốc gia đang phát triển là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Ngành nào sau đây thường được coi là 'bệ đỡ' cho sự phát triển công nghiệp hóa ở nhiều quốc gia?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Điều gì KHÔNG phải là một bộ phận của cơ cấu ngành kinh tế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP của một quốc gia năm 2023: Nông nghiệp 15%, Công nghiệp 35%, Dịch vụ 50%. Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu kinh tế của quốc gia này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thường tập trung mạnh vào các ngành nào ở các nước đang phát triển?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Sự phân công lao động theo lãnh thổ dẫn đến hình thành cơ cấu kinh tế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Để đánh giá quy mô kinh tế của một quốc gia, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng phổ biến nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong cơ cấu ngành dịch vụ, nhóm ngành nào thường có tốc độ tăng trưởng nhanh ở các đô thị lớn và các trung tâm kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Giả sử một quốc gia nhập khẩu nguyên liệu thô để sản xuất hàng hóa xuất khẩu. Khi tính GDP và GNI, giá trị gia tăng của hoạt động sản xuất này sẽ được tính như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Khu kinh tế đặc biệt (KTT) được xem là một hình thức tổ chức lãnh thổ kinh tế nhằm mục đích chính nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Chỉ số GNI bình quân đầu người thường được sử dụng để đánh giá điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm thuộc khu vực kinh tế nào trong cơ cấu ngành?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong cơ cấu thành phần kinh tế ở Việt Nam hiện nay, khu vực kinh tế nào có vai trò quan trọng trong việc tạo việc làm và thu hút vốn đầu tư?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, một quốc gia nên ưu tiên giải pháp nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Cho ví dụ về một ngành dịch vụ có tính chất 'hạ tầng' hỗ trợ cho nhiều ngành kinh tế khác phát triển.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trung tâm công nghiệp và vùng công nghiệp là hai hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp. Sự khác biệt chính giữa chúng là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong điều kiện kinh tế hội nhập quốc tế sâu rộng, yếu tố nào ngày càng trở nên quan trọng để nâng cao sức cạnh tranh của cơ cấu kinh tế quốc gia?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Đâu là một ví dụ về chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo chiều sâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm sự phụ thuộc của nền kinh tế vào khai thác tài nguyên thiên nhiên?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong cơ cấu kinh tế mở, vai trò của khu vực kinh tế nào thường trở nên quan trọng hơn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Để so sánh trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia, chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng kết hợp với GDP hoặc GNI bình quân đầu người?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào thể hiện rõ nhất sự tập trung hóa và chuyên môn hóa sản xuất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, ngành kinh tế nào được dự báo sẽ chịu nhiều tác động tiêu cực nhất ở nhiều quốc gia?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Để đo lường sự thay đổi về quy mô và cơ cấu kinh tế theo thời gian, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ cấu kinh tế theo ngành KHÔNG phản ánh trực tiếp yếu tố nào sau đây của một quốc gia?

  • A. Trình độ phân công lao động xã hội
  • B. Mối quan hệ giữa các ngành kinh tế
  • C. Đóng góp của từng ngành vào GDP
  • D. Chính sách ưu đãi của nhà nước cho từng ngành

Câu 2: Trong cơ cấu kinh tế, sự chuyển dịch từ khu vực nông nghiệp sang khu vực dịch vụ và công nghiệp thường được xem là dấu hiệu của:

  • A. Sự suy thoái kinh tế
  • B. Quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa
  • C. Sự phụ thuộc vào nông nghiệp
  • D. Tăng trưởng dân số nhanh chóng

Câu 3: Để so sánh quy mô kinh tế giữa các quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây?

  • A. Tổng sản phẩm trong nước (GDP)
  • B. Tổng thu nhập quốc gia (GNI)
  • C. Cơ cấu kinh tế
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI)

Câu 4: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) KHÁC với Tổng thu nhập quốc gia (GNI) ở điểm nào?

  • A. GDP tính thu nhập của công dân trong nước, GNI tính thu nhập của công dân nước ngoài.
  • B. GDP tính theo giá hiện hành, GNI tính theo giá so sánh.
  • C. GDP tính giá trị sản xuất trên lãnh thổ, GNI tính thu nhập của công dân một nước.
  • D. GDP bao gồm cả thuế, GNI không bao gồm thuế.

Câu 5: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của một quốc gia năm 2023: Nông nghiệp 15%, Công nghiệp - Xây dựng 35%, Dịch vụ 50%. Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về cơ cấu kinh tế của quốc gia này?

  • A. Khu vực nông nghiệp là khu vực kinh tế chủ đạo.
  • B. Khu vực dịch vụ đóng góp lớn nhất vào GDP.
  • C. Cơ cấu kinh tế chủ yếu dựa vào công nghiệp.
  • D. Đây là cơ cấu kinh tế của một nước đang phát triển nông nghiệp.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô GDP của một quốc gia?

  • A. Số lượng và chất lượng lao động
  • B. Trình độ khoa học và công nghệ
  • C. Nguồn tài nguyên thiên nhiên
  • D. Cơ cấu dân số theo giới tính

Câu 7: Trong phân tích cơ cấu kinh tế theo thành phần, thành phần kinh tế nào sau đây thường được coi là động lực tăng trưởng quan trọng ở nhiều quốc gia đang phát triển?

  • A. Kinh tế nhà nước
  • B. Kinh tế tập thể
  • C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
  • D. Kinh tế hộ gia đình

Câu 8: Cho tình huống: Một công ty đa quốc gia có trụ sở tại Hoa Kỳ đầu tư và sản xuất ô tô tại Việt Nam. Giá trị sản xuất ô tô này sẽ được tính vào:

  • A. GDP của Việt Nam
  • B. GNI của Hoa Kỳ
  • C. Cả GDP của Việt Nam và GNI của Hoa Kỳ
  • D. Cả GNI của Việt Nam và GDP của Hoa Kỳ

Câu 9: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ giúp các nhà hoạch định chính sách hiểu rõ điều gì về nền kinh tế?

  • A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế chung của cả nước
  • B. Sự phân bố không gian kinh tế và tiềm năng của từng vùng
  • C. Mức độ hội nhập kinh tế quốc tế
  • D. Cơ cấu ngành kinh tế quốc gia

Câu 10: Để đánh giá sự thay đổi về mức sống thực tế của người dân qua thời gian, người ta nên sử dụng chỉ tiêu nào?

  • A. GDP danh nghĩa
  • B. GNI danh nghĩa
  • C. GDP thực tế bình quân đầu người
  • D. GNI bình quân đầu người

Câu 11: Ngành kinh tế nào sau đây thuộc khu vực dịch vụ?

  • A. Khai thác khoáng sản
  • B. Giáo dục
  • C. Chế biến thực phẩm
  • D. Trồng trọt

Câu 12: Khu vực kinh tế nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc cung cấp vốn đầu tư và công nghệ cho các quốc gia đang phát triển?

  • A. Kinh tế nhà nước
  • B. Kinh tế tập thể
  • C. Kinh tế tư nhân trong nước
  • D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

Câu 13: Điều gì KHÔNG phải là mục tiêu của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành?

  • A. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực
  • B. Tăng trưởng kinh tế bền vững
  • C. Duy trì tỷ trọng ngành nông nghiệp ở mức cao
  • D. Tạo thêm nhiều việc làm mới

Câu 14: Một quốc gia có GNI lớn hơn GDP cho thấy điều gì?

  • A. Nền kinh tế phụ thuộc vào vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Thu nhập từ đầu tư ra nước ngoài lớn hơn thu nhập của người nước ngoài tại quốc gia.
  • C. Xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ lớn hơn nhập khẩu.
  • D. Nợ nước ngoài của quốc gia đang tăng cao.

Câu 15: Cho bảng số liệu: GDP Việt Nam năm 2022 là 400 tỷ USD, dân số 100 triệu người. GDP bình quân đầu người của Việt Nam năm 2022 là:

  • A. 4000 USD
  • B. 40000 USD
  • C. 400 USD
  • D. 4000 USD/người

Câu 16: Cơ cấu kinh tế theo thành phần KHÔNG bao gồm loại hình kinh tế nào sau đây?

  • A. Kinh tế nông nghiệp
  • B. Kinh tế nhà nước
  • C. Kinh tế tư nhân
  • D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Câu 17: Đâu là vai trò quan trọng nhất của ngành dịch vụ trong cơ cấu kinh tế hiện đại?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp
  • B. Đảm bảo an ninh lương thực
  • C. Kết nối và thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển
  • D. Tạo ra nhiều sản phẩm vật chất nhất

Câu 18: Điều gì xảy ra với GDP danh nghĩa khi giá cả hàng hóa và dịch vụ tăng lên (lạm phát), trong khi sản lượng không đổi?

  • A. GDP danh nghĩa giảm
  • B. GDP danh nghĩa tăng
  • C. GDP danh nghĩa không đổi
  • D. Không thể xác định

Câu 19: Tại sao GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để so sánh mức sống giữa các quốc gia, mặc dù nó có những hạn chế?

  • A. Dễ tính toán và có số liệu thống kê quốc tế rộng rãi
  • B. Phản ánh chính xác thu nhập của mọi người dân
  • C. Đã loại trừ yếu tố lạm phát và biến động tỷ giá
  • D. Đảm bảo tính toàn diện về phúc lợi xã hội

Câu 20: Biện pháp nào sau đây KHÔNG trực tiếp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

  • A. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề
  • B. Phát triển khoa học và công nghệ
  • C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghệ cao
  • D. Tăng cường xuất khẩu nông sản thô

Câu 21: Khu vực kinh tế nào thường đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa?

  • A. Dịch vụ
  • B. Công nghiệp - Xây dựng
  • C. Nông nghiệp
  • D. Khai khoáng

Câu 22: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế KHÔNG thể hiện qua hình thức tổ chức kinh tế nào sau đây?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm
  • B. Khu công nghiệp tập trung
  • C. Ngành kinh tế quốc gia
  • D. Trung tâm kinh tế

Câu 23: Mục tiêu chính của việc tính GDP thực tế thay vì GDP danh nghĩa là gì?

  • A. Đơn giản hóa việc tính toán
  • B. Loại bỏ ảnh hưởng của biến động giá cả
  • C. Phản ánh quy mô kinh tế hiện tại
  • D. So sánh với GDP của các quốc gia khác

Câu 24: Trong cơ cấu kinh tế Việt Nam hiện nay, khu vực kinh tế nào đang có xu hướng tăng tỷ trọng đóng góp vào GDP?

  • A. Nông, lâm, ngư nghiệp
  • B. Công nghiệp và xây dựng
  • C. Dịch vụ
  • D. Khai khoáng

Câu 25: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh thu nhập thuần túy mà người dân một nước nhận được, bao gồm cả thu nhập từ nước ngoài và trừ đi thu nhập trả cho nước ngoài?

  • A. GDP
  • B. GNI
  • C. GDP bình quân đầu người
  • D. Tổng vốn đầu tư xã hội

Câu 26: Điều gì KHÔNG phải là hạn chế của việc sử dụng GDP bình quân đầu người để đánh giá phúc lợi kinh tế - xã hội?

  • A. Không phản ánh sự phân hóa giàu nghèo
  • B. Chưa tính đến các hoạt động kinh tế phi chính thức
  • C. Không đo lường các khía cạnh phi kinh tế của phúc lợi
  • D. Khó khăn trong việc so sánh giữa các quốc gia do khác biệt về đơn vị tiền tệ

Câu 27: Để thúc đẩy phát triển kinh tế vùng khó khăn, chính sách nào sau đây liên quan trực tiếp đến cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ?

  • A. Chính sách tiền tệ quốc gia
  • B. Chính sách thương mại quốc tế
  • C. Xây dựng các khu kinh tế đặc biệt tại vùng khó khăn
  • D. Giảm thuế cho tất cả các doanh nghiệp

Câu 28: Sự gia tăng tỷ trọng ngành dịch vụ trong GDP thường đi kèm với:

  • A. Đô thị hóa và tăng trưởng kinh tế
  • B. Suy giảm kinh tế và thất nghiệp gia tăng
  • C. Phụ thuộc vào xuất khẩu nông sản
  • D. Ô nhiễm môi trường gia tăng

Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, cơ cấu kinh tế của một quốc gia chịu tác động mạnh mẽ nhất từ yếu tố nào sau đây?

  • A. Điều kiện tự nhiên
  • B. Dòng vốn đầu tư và thương mại quốc tế
  • C. Truyền thống văn hóa
  • D. Chính sách dân số

Câu 30: Để đánh giá sự phát triển kinh tế toàn diện và bền vững, ngoài GDP và GNI, cần quan tâm đến chỉ số nào khác?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp
  • B. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • D. Cán cân thương mại

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Cơ cấu kinh tế theo ngành KHÔNG phản ánh trực tiếp yếu tố nào sau đây của một quốc gia?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong cơ cấu kinh tế, sự chuyển dịch từ khu vực nông nghiệp sang khu vực dịch vụ và công nghiệp thường được xem là dấu hiệu của:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Để so sánh quy mô kinh tế giữa các quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) KHÁC với Tổng thu nhập quốc gia (GNI) ở điểm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của một quốc gia năm 2023: Nông nghiệp 15%, Công nghiệp - Xây dựng 35%, Dịch vụ 50%. Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về cơ cấu kinh tế của quốc gia này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô GDP của một quốc gia?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trong phân tích cơ cấu kinh tế theo thành phần, thành phần kinh tế nào sau đây thường được coi là động lực tăng trưởng quan trọng ở nhiều quốc gia đang phát triển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Cho tình huống: Một công ty đa quốc gia có trụ sở tại Hoa Kỳ đầu tư và sản xuất ô tô tại Việt Nam. Giá trị sản xuất ô tô này sẽ được tính vào:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ giúp các nhà hoạch định chính sách hiểu rõ điều gì về nền kinh tế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Để đánh giá sự thay đổi về mức sống thực tế của người dân qua thời gian, người ta nên sử dụng chỉ tiêu nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Ngành kinh tế nào sau đây thuộc khu vực dịch vụ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Khu vực kinh tế nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc cung cấp vốn đầu tư và công nghệ cho các quốc gia đang phát triển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Điều gì KHÔNG phải là mục tiêu của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một quốc gia có GNI lớn hơn GDP cho thấy điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Cho bảng số liệu: GDP Việt Nam năm 2022 là 400 tỷ USD, dân số 100 triệu người. GDP bình quân đầu người của Việt Nam năm 2022 là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Cơ cấu kinh tế theo thành phần KHÔNG bao gồm loại hình kinh tế nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Đâu là vai trò quan trọng nhất của ngành dịch vụ trong cơ cấu kinh tế hiện đại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Điều gì xảy ra với GDP danh nghĩa khi giá cả hàng hóa và dịch vụ tăng lên (lạm phát), trong khi sản lượng không đổi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Tại sao GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để so sánh mức sống giữa các quốc gia, mặc dù nó có những hạn chế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Biện pháp nào sau đây KHÔNG trực tiếp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Khu vực kinh tế nào thường đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế KHÔNG thể hiện qua hình thức tổ chức kinh tế nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Mục tiêu chính của việc tính GDP thực tế thay vì GDP danh nghĩa là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong cơ cấu kinh tế Việt Nam hiện nay, khu vực kinh tế nào đang có xu hướng tăng tỷ trọng đóng góp vào GDP?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh thu nhập thuần túy mà người dân một nước nhận được, bao gồm cả thu nhập từ nước ngoài và trừ đi thu nhập trả cho nước ngoài?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Điều gì KHÔNG phải là hạn chế của việc sử dụng GDP bình quân đầu người để đánh giá phúc lợi kinh tế - xã hội?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Để thúc đẩy phát triển kinh tế vùng khó khăn, chính sách nào sau đây liên quan trực tiếp đến cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Sự gia tăng tỷ trọng ngành dịch vụ trong GDP thường đi kèm với:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, cơ cấu kinh tế của một quốc gia chịu tác động mạnh mẽ nhất từ yếu tố nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Để đánh giá sự phát triển kinh tế toàn diện và bền vững, ngoài GDP và GNI, cần quan tâm đến chỉ số nào khác?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong các quốc gia đang phát triển, cơ cấu kinh tế thường có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Tỷ trọng ngành dịch vụ chiếm ưu thế tuyệt đối, trên 70%.
  • B. Tỷ trọng ngành nông nghiệp còn cao, trong khi ngành dịch vụ đang phát triển.
  • C. Ngành công nghiệp và xây dựng chiếm tỷ trọng cao nhất, nông nghiệp rất nhỏ.
  • D. Cơ cấu kinh tế cân bằng giữa ba khu vực: nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.

Câu 2: Để đánh giá quy mô kinh tế của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây?

  • A. Tổng sản phẩm trong nước (GDP).
  • B. Tổng thu nhập quốc gia (GNI).
  • C. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • D. Cơ cấu thành phần kinh tế.

Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Việt Nam năm 2000 và 2020. Nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn này?

  • A. Tỷ trọng ngành nông nghiệp tăng lên đáng kể.
  • B. Tỷ trọng ngành công nghiệp và xây dựng giảm xuống.
  • C. Tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm, ngành công nghiệp và dịch vụ tăng.
  • D. Cơ cấu kinh tế không có sự thay đổi đáng kể.

Câu 4: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa?

  • A. Tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn lực.
  • B. Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
  • C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững.
  • D. Duy trì tỷ trọng ngành nông nghiệp ở mức cao.

Câu 5: Trong cơ cấu ngành kinh tế, nhóm ngành dịch vụ bao gồm những hoạt động nào sau đây?

  • A. Khai thác khoáng sản, chế biến thực phẩm, sản xuất điện.
  • B. Thương mại, du lịch, vận tải, tài chính, giáo dục.
  • C. Trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản.
  • D. Xây dựng nhà ở, cầu đường, công trình công nghiệp.

Câu 6: Cơ cấu thành phần kinh tế phản ánh điều gì về nền kinh tế của một quốc gia?

  • A. Trình độ phân công lao động theo lãnh thổ.
  • B. Mức độ phát triển của lực lượng sản xuất.
  • C. Vai trò và tỷ trọng của các khu vực kinh tế dựa trên hình thức sở hữu.
  • D. Mối quan hệ giữa các ngành kinh tế trong nước.

Câu 7: Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để so sánh mức sống giữa các quốc gia?

  • A. Tổng sản phẩm trong nước (GDP).
  • B. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người).
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • D. Cơ cấu ngành dịch vụ.

Câu 8: Khu vực kinh tế nào thường đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

  • A. Khu vực kinh tế nhà nước.
  • B. Khu vực kinh tế tư nhân.
  • C. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Khu vực kinh tế tập thể.

Câu 9: Hoạt động nào sau đây thuộc khu vực kinh tế thứ ba (dịch vụ)?

  • A. Nuôi trồng thủy sản.
  • B. Chế tạo máy móc.
  • C. Kinh doanh bất động sản.
  • D. Khai thác than đá.

Câu 10: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế thể hiện rõ nhất điều gì?

  • A. Sự phát triển đồng đều giữa các vùng kinh tế.
  • B. Mối quan hệ giữa các ngành kinh tế.
  • C. Trình độ công nghệ của nền kinh tế.
  • D. Sự phân bố không gian và khai thác tiềm năng kinh tế của mỗi vùng.

Câu 11: Cho bảng số liệu về GDP phân theo khu vực kinh tế của một quốc gia năm 20XX. Để phân tích sâu hơn về cơ cấu ngành, cần phân chia khu vực kinh tế nào thành các ngành cụ thể hơn?

  • A. Khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.
  • B. Khu vực dịch vụ.
  • C. Khu vực công nghiệp và xây dựng.
  • D. Cả ba khu vực kinh tế đều cần phân chia chi tiết như nhau.

Câu 12: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xu hướng chung của các nước đang phát triển là gì?

  • A. Tăng tỷ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỷ trọng ngành dịch vụ.
  • B. Duy trì tỷ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp ở mức ổn định.
  • C. Giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Tập trung phát triển đồng đều cả ba khu vực kinh tế.

Câu 13: GDP và GNI khác nhau cơ bản ở điểm nào?

  • A. GDP tính theo giá hiện hành, GNI tính theo giá so sánh.
  • B. GDP bao gồm thuế, GNI không bao gồm thuế.
  • C. GDP đo lường sản lượng, GNI đo lường thu nhập.
  • D. GNI bao gồm thu nhập từ tài sản của quốc gia ở nước ngoài, GDP thì không.

Câu 14: Để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường xuất khẩu nông sản thô.
  • B. Đầu tư vào khoa học công nghệ và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
  • C. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên.
  • D. Hạn chế thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 15: Trong cơ cấu kinh tế theo thành phần, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đóng góp vào GDP chủ yếu thông qua hoạt động nào?

  • A. Khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Hoạt động tài chính ngân hàng.
  • C. Sản xuất hàng hóa và dịch vụ.
  • D. Đầu tư vào cơ sở hạ tầng.

Câu 16: Cho tình huống: Một công ty đa quốc gia có trụ sở chính ở nước ngoài đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất ô tô tại Việt Nam. Giá trị sản xuất của nhà máy này sẽ được tính vào chỉ tiêu nào của Việt Nam?

  • A. GDP của Việt Nam.
  • B. GNI của Việt Nam.
  • C. Cả GDP và GNI của Việt Nam.
  • D. Không tính vào GDP và GNI của Việt Nam.

Câu 17: Cơ cấu kinh tế có vai trò quan trọng nhất trong việc...

  • A. Đo lường quy mô nền kinh tế.
  • B. Phân loại các ngành kinh tế.
  • C. Xác định thành phần kinh tế.
  • D. Định hướng phát triển kinh tế và sử dụng hiệu quả nguồn lực.

Câu 18: Ngành kinh tế nào sau đây thường có tỷ trọng giảm dần trong cơ cấu kinh tế của các nước phát triển?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Công nghiệp chế biến.
  • C. Dịch vụ tài chính.
  • D. Công nghệ thông tin.

Câu 19: Để tính GNI của một quốc gia, người ta cần điều chỉnh GDP bằng cách nào?

  • A. Cộng thêm giá trị sản xuất của khu vực kinh tế phi chính thức.
  • B. Trừ đi các khoản thuế gián thu.
  • C. Cộng thêm thu nhập ròng từ tài sản ở nước ngoài.
  • D. Trừ đi chi phí khấu hao tài sản cố định.

Câu 20: Khu vực kinh tế nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc tạo việc làm và thu nhập cho người dân ở nông thôn Việt Nam?

  • A. Khu vực kinh tế nhà nước.
  • B. Khu vực kinh tế hộ gia đình.
  • C. Khu vực kinh tế tập thể.
  • D. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 21: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam?

  • A. Phát triển các ngành công nghiệp có hàm lượng công nghệ cao.
  • B. Nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ.
  • C. Tăng cường khai thác và xuất khẩu tài nguyên khoáng sản.
  • D. Đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội.

Câu 22: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các khu vực kinh tế. Mũi tên từ khu vực nông nghiệp sang khu vực công nghiệp và dịch vụ thể hiện điều gì?

  • A. Sự suy giảm vai trò của khu vực nông nghiệp.
  • B. Sự cạnh tranh giữa khu vực nông nghiệp và khu vực công nghiệp, dịch vụ.
  • C. Xu hướng phi nông nghiệp hóa trong cơ cấu kinh tế.
  • D. Cung cấp nguyên liệu và lao động từ khu vực nông nghiệp cho công nghiệp và dịch vụ.

Câu 23: Điều gì sẽ xảy ra với cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia khi trình độ khoa học công nghệ phát triển?

  • A. Tỷ trọng ngành nông nghiệp tăng lên đáng kể.
  • B. Tỷ trọng ngành dịch vụ và công nghiệp công nghệ cao tăng, ngành nông nghiệp giảm.
  • C. Cơ cấu ngành kinh tế không thay đổi.
  • D. Tỷ trọng ngành công nghiệp khai thác tài nguyên tăng mạnh.

Câu 24: Trong các yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế, yếu tố nào có vai trò quyết định nhất?

  • A. Vị trí địa lí.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
  • D. Dân số và lao động.

Câu 25: Cho bảng số liệu về GDP và GNI bình quân đầu người của một số quốc gia. Quốc gia nào có thu nhập từ tài sản ở nước ngoài lớn hơn so với các quốc gia còn lại?

  • A. Quốc gia có GNI/người lớn hơn đáng kể so với GDP/người.
  • B. Quốc gia có GDP/người lớn hơn đáng kể so với GNI/người.
  • C. Quốc gia có GDP/người và GNI/người gần bằng nhau.
  • D. Không thể xác định được từ thông tin đã cho.

Câu 26: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của Việt Nam đang có xu hướng chuyển dịch như thế nào?

  • A. Phát triển đồng đều trên tất cả các vùng lãnh thổ.
  • B. Tập trung phát triển các vùng kinh tế trọng điểm, sau đó lan tỏa đến các vùng khác.
  • C. Ưu tiên phát triển các vùng nông thôn, miền núi.
  • D. Giảm sự khác biệt về kinh tế giữa các vùng.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về cơ cấu kinh tế?

  • A. Cơ cấu kinh tế phản ánh trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
  • B. Cơ cấu kinh tế có tính năng động và luôn thay đổi.
  • C. Cơ cấu kinh tế là một hệ thống các bộ phận kinh tế có mối quan hệ hữu cơ.
  • D. Cơ cấu kinh tế chỉ bao gồm cơ cấu ngành và cơ cấu thành phần.

Câu 28: Để so sánh tương quan giữa quy mô kinh tế và dân số của các quốc gia, người ta sử dụng chỉ tiêu nào?

  • A. Tổng GDP.
  • B. Tổng GNI.
  • C. GDP bình quân đầu người.
  • D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế.

Câu 29: Trong cơ cấu thành phần kinh tế, khu vực kinh tế ngoài nhà nước bao gồm những thành phần nào?

  • A. Doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã.
  • B. Kinh tế cá thể, kinh tế tư nhân, hợp tác xã.
  • C. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nhà nước.
  • D. Kinh tế tập thể, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 30: Giả sử một quốc gia có GDP tăng trưởng nhanh nhưng GNI tăng trưởng chậm hơn. Điều này có thể gợi ý về tình hình kinh tế nào?

  • A. Nền kinh tế phát triển bền vững và toàn diện.
  • B. Quốc gia đang thu hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài và có hiệu quả sử dụng vốn cao.
  • C. Xuất khẩu lao động mang lại nguồn thu lớn cho quốc gia.
  • D. Có thể có dòng vốn đầu tư và lợi nhuận từ các hoạt động kinh tế chuyển ra nước ngoài lớn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Trong các quốc gia đang phát triển, cơ cấu kinh tế thường có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Để đánh giá quy mô kinh tế của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Việt Nam năm 2000 và 2020. Nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong cơ cấu ngành kinh tế, nhóm ngành dịch vụ bao gồm những hoạt động nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Cơ cấu thành phần kinh tế phản ánh điều gì về nền kinh tế của một quốc gia?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để so sánh mức sống giữa các quốc gia?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Khu vực kinh tế nào thường đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Hoạt động nào sau đây thuộc khu vực kinh tế thứ ba (dịch vụ)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế thể hiện rõ nhất điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Cho bảng số liệu về GDP phân theo khu vực kinh tế của một quốc gia năm 20XX. Để phân tích sâu hơn về cơ cấu ngành, cần phân chia khu vực kinh tế nào thành các ngành cụ thể hơn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xu hướng chung của các nước đang phát triển là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: GDP và GNI khác nhau cơ bản ở điểm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong cơ cấu kinh tế theo thành phần, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đóng góp vào GDP chủ yếu thông qua hoạt động nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Cho tình huống: Một công ty đa quốc gia có trụ sở chính ở nước ngoài đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất ô tô tại Việt Nam. Giá trị sản xuất của nhà máy này sẽ được tính vào chỉ tiêu nào của Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Cơ cấu kinh tế có vai trò quan trọng nhất trong việc...

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Ngành kinh tế nào sau đây thường có tỷ trọng giảm dần trong cơ cấu kinh tế của các nước phát triển?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Để tính GNI của một quốc gia, người ta cần điều chỉnh GDP bằng cách nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Khu vực kinh tế nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc tạo việc làm và thu nhập cho người dân ở nông thôn Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các khu vực kinh tế. Mũi tên từ khu vực nông nghiệp sang khu vực công nghiệp và dịch vụ thể hiện điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Điều gì sẽ xảy ra với cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia khi trình độ khoa học công nghệ phát triển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong các yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế, yếu tố nào có vai trò quyết định nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Cho bảng số liệu về GDP và GNI bình quân đầu người của một số quốc gia. Quốc gia nào có thu nhập từ tài sản ở nước ngoài lớn hơn so với các quốc gia còn lại?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của Việt Nam đang có xu hướng chuyển dịch như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về cơ cấu kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Để so sánh tương quan giữa quy mô kinh tế và dân số của các quốc gia, người ta sử dụng chỉ tiêu nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong cơ cấu thành phần kinh tế, khu vực kinh tế ngoài nhà nước bao gồm những thành phần nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Giả sử một quốc gia có GDP tăng trưởng nhanh nhưng GNI tăng trưởng chậm hơn. Điều này có thể gợi ý về tình hình kinh tế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để phân loại cơ cấu kinh tế theo ngành ở một quốc gia?

  • A. Hình thức sở hữu tư liệu sản xuất
  • B. Đặc điểm phân bố địa lý của hoạt động kinh tế
  • C. Tính chất hoạt động kinh tế của các ngành
  • D. Trình độ công nghệ áp dụng trong sản xuất

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Việt Nam năm 2022 (Nông, lâm, ngư nghiệp: 11.9%; Công nghiệp - Xây dựng: 38.3%; Dịch vụ: 41.3%; Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm: 8.5%). Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu kinh tế của Việt Nam năm 2022?

  • A. Khu vực nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất trong GDP.
  • B. Khu vực dịch vụ và công nghiệp - xây dựng đóng góp tỷ trọng lớn nhất vào GDP.
  • C. Thuế sản phẩm là khu vực kinh tế lớn thứ ba sau công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Cơ cấu kinh tế Việt Nam năm 2022 cho thấy sự ưu thế tuyệt đối của ngành công nghiệp.

Câu 3: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) và Tổng thu nhập quốc gia (GNI) có điểm khác biệt căn bản nhất là gì?

  • A. GDP tính theo giá hiện hành, GNI tính theo giá so sánh.
  • B. GDP bao gồm cả thuế, GNI không bao gồm thuế.
  • C. GDP phản ánh quy mô kinh tế, GNI phản ánh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • D. GDP tính trên lãnh thổ quốc gia, GNI tính cả thu nhập từ nước ngoài.

Câu 4: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, nhóm ngành nào thường có xu hướng tăng tỷ trọng nhanh nhất trong GDP ở các nước đang phát triển?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
  • B. Dịch vụ
  • C. Công nghiệp khai thác
  • D. Công nghiệp chế biến

Câu 5: Cho tình huống: Một công ty đa quốc gia có trụ sở tại Hoa Kỳ đầu tư và sản xuất ô tô tại Việt Nam. Giá trị sản xuất ô tô này sẽ được tính vào GDP và GNI của quốc gia nào?

  • A. GDP và GNI đều tính cho Hoa Kỳ.
  • B. GDP và GNI đều tính cho Việt Nam.
  • C. GDP tính cho Việt Nam, GNI tính cho Hoa Kỳ.
  • D. GDP tính cho Hoa Kỳ, GNI tính cho Việt Nam.

Câu 6: Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế phản ánh điều gì chủ yếu về nền kinh tế?

  • A. Hình thức sở hữu và vai trò của các khu vực kinh tế.
  • B. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
  • C. Mức độ phân công lao động theo lãnh thổ.
  • D. Mối quan hệ kinh tế giữa các quốc gia.

Câu 7: Khu vực kinh tế nào sau đây không thuộc cơ cấu thành phần kinh tế ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Khu vực Nhà nước
  • B. Khu vực Ngoài Nhà nước
  • C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
  • D. Khu vực Kinh tế tự nhiên

Câu 8: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ thể hiện rõ nhất điều gì?

  • A. Mối quan hệ giữa các ngành kinh tế.
  • B. Sự phân bố và vai trò kinh tế của các vùng lãnh thổ.
  • C. Tỷ trọng của các thành phần kinh tế trong GDP.
  • D. Trình độ phát triển khoa học và công nghệ.

Câu 9: Để đánh giá trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia, chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng phổ biến nhất?

  • A. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • C. GDP bình quân đầu người
  • D. Cơ cấu ngành kinh tế

Câu 10: Ngành kinh tế nào sau đây thuộc khu vực dịch vụ cấp cao, thể hiện trình độ phát triển kinh tế hiện đại?

  • A. Du lịch
  • B. Vận tải
  • C. Bán lẻ
  • D. Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra với GDP nếu một quốc gia tăng cường xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ, đồng thời giảm nhập khẩu?

  • A. GDP có xu hướng tăng lên.
  • B. GDP có xu hướng giảm xuống.
  • C. GDP không thay đổi.
  • D. GDP có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào chính sách nhà nước.

Câu 12: Trong cơ cấu kinh tế của các nước đang phát triển, khu vực kinh tế nào thường chiếm tỷ trọng lao động lớn nhất?

  • A. Công nghiệp chế tạo
  • B. Dịch vụ tài chính
  • C. Nông nghiệp
  • D. Công nghiệp khai khoáng

Câu 13: Chính sách nào sau đây của nhà nước có thể thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

  • A. Tăng cường bảo hộ sản xuất nông nghiệp.
  • B. Đầu tư mạnh vào giáo dục, khoa học và công nghệ.
  • C. Giảm thuế cho tất cả các ngành kinh tế.
  • D. Hạn chế đầu tư nước ngoài vào khu vực dịch vụ.

Câu 14: Hoạt động nào sau đây không được tính vào GDP của một quốc gia?

  • A. Sản xuất ô tô trong nước.
  • B. Cung cấp dịch vụ du lịch cho khách quốc tế.
  • C. Xây dựng nhà ở.
  • D. Hoạt động tự cung tự cấp của hộ gia đình nông thôn.

Câu 15: Cơ cấu kinh tế có vai trò quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia như thế nào?

  • A. Định hướng và tạo động lực cho sự phát triển kinh tế bền vững.
  • B. Quyết định quy mô dân số và cơ cấu dân số.
  • C. Ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thống chính trị của quốc gia.
  • D. Quy định mức độ hội nhập quốc tế.

Câu 16: Cho bảng số liệu về GDP bình quân đầu người của một số quốc gia năm 2023 (USD): Việt Nam: 4.100, Singapore: 82.800, Lào: 2.500, Thái Lan: 7.300. Nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Việt Nam có mức sống cao hơn Thái Lan và Lào.
  • B. Singapore có mức GDP bình quân đầu người cao nhất.
  • C. Lào là quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất trong các nước trên.
  • D. Thái Lan có GDP bình quân đầu người thấp hơn Việt Nam.

Câu 17: Trong cơ cấu kinh tế ngành, ngành nào sau đây thường được coi là động lực tăng trưởng kinh tế ở giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa?

  • A. Nông nghiệp xuất khẩu
  • B. Dịch vụ du lịch
  • C. Công nghiệp chế biến
  • D. Khai thác khoáng sản

Câu 18: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

  • A. Tiến bộ khoa học và công nghệ
  • B. Chính sách của nhà nước
  • C. Nguồn lực tự nhiên và con người
  • D. Vị trí địa lý tự nhiên

Câu 19: Để tăng GNI, một quốc gia có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng.
  • B. Thu hút mạnh mẽ kiều hối từ nước ngoài.
  • C. Giảm đầu tư ra nước ngoài.
  • D. Tăng chi tiêu chính phủ.

Câu 20: Trong cơ cấu kinh tế theo thành phần, khu vực kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo ở các nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa?

  • A. Khu vực Nhà nước
  • B. Khu vực Tư nhân
  • C. Khu vực Hợp tác xã
  • D. Khu vực Có vốn đầu tư nước ngoài

Câu 21: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế chung của thế giới hiện nay là gì?

  • A. Tăng tỷ trọng nông nghiệp, giảm tỷ trọng dịch vụ.
  • B. Tăng tỷ trọng công nghiệp, giảm tỷ trọng dịch vụ.
  • C. Tăng tỷ trọng dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp.
  • D. Ổn định tỷ trọng các khu vực kinh tế.

Câu 22: Để tính GDP theo phương pháp chi tiêu, yếu tố nào sau đây không được tính đến?

  • A. Tiêu dùng của hộ gia đình.
  • B. Chi phí nguyên vật liệu đầu vào của doanh nghiệp.
  • C. Đầu tư của doanh nghiệp.
  • D. Xuất khẩu ròng.

Câu 23: Cơ cấu kinh tế ngành của một quốc gia phản ánh gián tiếp điều gì về trình độ phát triển?

  • A. Mức độ đô thị hóa.
  • B. Chất lượng cuộc sống dân cư.
  • C. Trình độ phân công lao động xã hội.
  • D. Mức độ hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 24: Trong các nước phát triển, ngành dịch vụ thường tập trung vào các hoạt động nào?

  • A. Dịch vụ nông nghiệp.
  • B. Dịch vụ công nghiệp.
  • C. Dịch vụ du lịch và thương mại.
  • D. Dịch vụ tài chính, khoa học, công nghệ cao.

Câu 25: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm tỷ trọng nông nghiệp và tăng tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ thường đi kèm với quá trình nào?

  • A. Toàn cầu hóa.
  • B. Công nghiệp hóa và đô thị hóa.
  • C. Hội nhập kinh tế quốc tế.
  • D. Phân công lao động quốc tế.

Câu 26: Điều gì xảy ra với GNI nếu một quốc gia có dòng vốn đầu tư từ nước ngoài chảy ra lớn hơn dòng vốn đầu tư từ nước ngoài chảy vào?

  • A. GNI sẽ lớn hơn GDP.
  • B. GNI sẽ bằng GDP.
  • C. GNI sẽ nhỏ hơn GDP.
  • D. GNI không bị ảnh hưởng.

Câu 27: Cho ví dụ về một hoạt động kinh tế thuộc khu vực dịch vụ tiêu dùng?

  • A. Dịch vụ ngân hàng.
  • B. Dịch vụ vận tải hàng hóa.
  • C. Dịch vụ tư vấn pháp luật.
  • D. Dịch vụ nhà hàng, ăn uống.

Câu 28: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ giúp các nhà hoạch định chính sách hiểu rõ điều gì?

  • A. Tiềm năng và thế mạnh kinh tế của từng vùng lãnh thổ.
  • B. Tình hình phân bố dân cư và lao động.
  • C. Mức độ ô nhiễm môi trường ở các khu vực.
  • D. Tình hình an ninh quốc phòng của các vùng.

Câu 29: Để so sánh tốc độ tăng trưởng kinh tế giữa các năm của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào?

  • A. GDP danh nghĩa.
  • B. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • C. GDP bình quân đầu người.
  • D. Cơ cấu GDP.

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, cơ cấu kinh tế của các quốc gia có xu hướng thay đổi như thế nào?

  • A. Trở nên khép kín và tự cung tự cấp hơn.
  • B. Ít phụ thuộc vào thị trường thế giới hơn.
  • C. Ổn định và ít biến động hơn.
  • D. Trở nên đa dạng, linh hoạt và liên kết chặt chẽ hơn với nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Yếu tố nào sau đây là *quan trọng nhất* để phân loại cơ cấu kinh tế theo ngành ở một quốc gia?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Việt Nam năm 2022 (Nông, lâm, ngư nghiệp: 11.9%; Công nghiệp - Xây dựng: 38.3%; Dịch vụ: 41.3%; Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm: 8.5%). Nhận xét nào sau đây *đúng* về cơ cấu kinh tế của Việt Nam năm 2022?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) và Tổng thu nhập quốc gia (GNI) có điểm khác biệt *căn bản* nhất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, nhóm ngành nào thường có xu hướng tăng tỷ trọng *nhanh nhất* trong GDP ở các nước đang phát triển?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Cho tình huống: Một công ty đa quốc gia có trụ sở tại Hoa Kỳ đầu tư và sản xuất ô tô tại Việt Nam. Giá trị sản xuất ô tô này sẽ được tính vào GDP và GNI của quốc gia nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế phản ánh điều gì *chủ yếu* về nền kinh tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Khu vực kinh tế nào sau đây *không* thuộc cơ cấu thành phần kinh tế ở Việt Nam hiện nay?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ thể hiện rõ nhất điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Để đánh giá *trình độ phát triển kinh tế* giữa các quốc gia, chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng *phổ biến nhất*?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Ngành kinh tế nào sau đây thuộc khu vực dịch vụ *cấp cao*, thể hiện trình độ phát triển kinh tế hiện đại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra với GDP nếu một quốc gia tăng cường xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ, đồng thời giảm nhập khẩu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong cơ cấu kinh tế của các nước đang phát triển, khu vực kinh tế nào thường chiếm tỷ trọng lao động *lớn nhất*?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Chính sách nào sau đây của nhà nước có thể *thúc đẩy* chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Hoạt động nào sau đây *không* được tính vào GDP của một quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Cơ cấu kinh tế có vai trò *quan trọng nhất* đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Cho bảng số liệu về GDP bình quân đầu người của một số quốc gia năm 2023 (USD): Việt Nam: 4.100, Singapore: 82.800, Lào: 2.500, Thái Lan: 7.300. Nhận xét nào sau đây *đúng*?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong cơ cấu kinh tế ngành, ngành nào sau đây thường được coi là *động lực* tăng trưởng kinh tế ở giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Yếu tố nào sau đây *không* phải là nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Để tăng GNI, một quốc gia có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong cơ cấu kinh tế theo thành phần, khu vực kinh tế nào đóng vai trò *chủ đạo* ở các nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế chung của thế giới hiện nay là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Để tính GDP theo phương pháp chi tiêu, yếu tố nào sau đây *không* được tính đến?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Cơ cấu kinh tế ngành của một quốc gia phản ánh *gián tiếp* điều gì về trình độ phát triển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong các nước phát triển, ngành dịch vụ thường tập trung vào các hoạt động nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm tỷ trọng nông nghiệp và tăng tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ thường đi kèm với quá trình nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Điều gì xảy ra với GNI nếu một quốc gia có dòng vốn đầu tư từ nước ngoài chảy ra *lớn hơn* dòng vốn đầu tư từ nước ngoài chảy vào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Cho ví dụ về một hoạt động kinh tế thuộc khu vực dịch vụ *tiêu dùng*?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ giúp các nhà hoạch định chính sách hiểu rõ điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Để so sánh *tốc độ tăng trưởng kinh tế* giữa các năm của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, cơ cấu kinh tế của các quốc gia có xu hướng thay đổi như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong các quốc gia đang phát triển, cơ cấu kinh tế thường có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm ưu thế tuyệt đối.
  • B. Tỉ trọng ngành nông nghiệp còn cao, dịch vụ đang phát triển.
  • C. Tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng vượt trội.
  • D. Cơ cấu kinh tế cân bằng giữa ba khu vực ngành.

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Việt Nam năm 2000 và 2020. Nhận xét nào sau đây không đúng về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Việt Nam giai đoạn này?

  • A. Tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp giảm đáng kể.
  • B. Tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng tăng lên.
  • C. Khu vực dịch vụ có xu hướng tăng tỉ trọng trong GDP.
  • D. Khu vực nông, lâm, ngư nghiệp vẫn là khu vực chiếm tỉ trọng cao nhất năm 2020.

Câu 3: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) và Tổng thu nhập quốc gia (GNI) khác nhau chủ yếu ở yếu tố nào?

  • A. Cách tính giá trị sản xuất ra của nền kinh tế.
  • B. Phạm vi các ngành kinh tế được tính.
  • C. Thu nhập ròng từ tài sản và đầu tư ở nước ngoài.
  • D. Đơn vị tiền tệ sử dụng để tính toán.

Câu 4: Trong cơ cấu thành phần kinh tế, thành phần kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo ở Việt Nam?

  • A. Kinh tế Nhà nước.
  • B. Kinh tế tập thể.
  • C. Kinh tế tư nhân.
  • D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 5: Khu vực kinh tế nào thường có xu hướng tăng trưởng nhanh nhất trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa ở các nước đang phát triển?

  • A. Khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.
  • B. Khu vực công nghiệp - xây dựng.
  • C. Khu vực dịch vụ.
  • D. Cả ba khu vực tăng trưởng đều nhau.

Câu 6: Cho bảng số liệu về GDP bình quân đầu người của một số quốc gia năm 2022 (USD). Quốc gia nào sau đây có trình độ phát triển kinh tế cao nhất?

  • A. Việt Nam (4.100 USD)
  • B. Ấn Độ (2.300 USD)
  • C. Hoa Kỳ (76.000 USD)
  • D. Indonesia (4.800 USD)

Câu 7: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ thể hiện rõ nhất điều gì?

  • A. Mối quan hệ giữa các ngành kinh tế.
  • B. Vai trò của các thành phần kinh tế.
  • C. Trình độ công nghệ của nền kinh tế.
  • D. Sự phân bố và chuyên môn hóa sản xuất giữa các vùng.

Câu 8: Trong cơ cấu ngành kinh tế hiện đại, ngành dịch vụ ngày càng chiếm tỉ trọng cao, điều này phản ánh xu hướng nào?

  • A. Kinh tế tri thức và xã hội thông tin.
  • B. Kinh tế nông nghiệp truyền thống.
  • C. Kinh tế công nghiệp nặng.
  • D. Kinh tế tự cung tự cấp.

Câu 9: Để đánh giá quy mô kinh tế của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây?

  • A. GNI bình quân đầu người.
  • B. Tổng sản phẩm trong nước (GDP).
  • C. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI).

Câu 10: Ngành nào sau đây thuộc khu vực dịch vụ kinh doanh?

  • A. Giáo dục.
  • B. Y tế.
  • C. Ngân hàng.
  • D. Hành chính công.

Câu 11: Cho tình huống: Một công ty đa quốc gia có trụ sở tại Hoa Kỳ đầu tư và sản xuất ô tô tại Việt Nam. Giá trị sản xuất này sẽ được tính vào GDP và GNI của quốc gia nào?

  • A. GDP và GNI của Hoa Kỳ.
  • B. GDP của Việt Nam và GNI của Hoa Kỳ.
  • C. GDP của Hoa Kỳ và GNI của Việt Nam.
  • D. GDP và GNI của Việt Nam.

Câu 12: Cơ cấu kinh tế có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

  • A. Định hướng phát triển, nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh.
  • B. Quyết định quy mô dân số và phân bố lao động.
  • C. Ảnh hưởng trực tiếp đến tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Xác định vị trí địa lí của quốc gia trên thế giới.

Câu 13: Một quốc gia có GNI lớn hơn GDP thường có đặc điểm gì?

  • A. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
  • B. Xuất khẩu lao động ít hơn nhập khẩu lao động.
  • C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài lớn.
  • D. Có nguồn thu nhập lớn từ đầu tư và tài sản ở nước ngoài.

Câu 14: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, xu hướng chung của các quốc gia phát triển là gì?

  • A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm công nghiệp.
  • B. Tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm dịch vụ.
  • C. Tăng tỉ trọng dịch vụ, giảm nông nghiệp.
  • D. Ổn định tỉ trọng giữa các khu vực ngành.

Câu 15: Cho sơ đồ cơ cấu kinh tế theo thành phần. Thành phần kinh tế nào dựa trên hình thức sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất?

  • A. Kinh tế Nhà nước.
  • B. Kinh tế tập thể.
  • C. Kinh tế tư nhân.
  • D. Kinh tế hỗn hợp.

Câu 16: Hoạt động nào sau đây thuộc ngành dịch vụ tiêu dùng?

  • A. Vận tải hàng hóa.
  • B. Dịch vụ tài chính.
  • C. Bưu chính viễn thông.
  • D. Du lịch.

Câu 17: Điều gì thể hiện rõ nhất trình độ phân công lao động xã hội trong cơ cấu kinh tế?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • C. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
  • D. Cơ cấu dân số lao động.

Câu 18: Cho ví dụ về một ngành kinh tế thuộc khu vực công nghiệp chế biến.

  • A. Khai thác than.
  • B. Sản xuất điện.
  • C. May mặc.
  • D. Xây dựng nhà ở.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến cơ cấu kinh tế của một quốc gia?

  • A. Trình độ phát triển lực lượng sản xuất.
  • B. Thể chế chính sách của nhà nước.
  • C. Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Số lượng dân số.

Câu 20: Để so sánh mức sống giữa các quốc gia, chỉ tiêu nào thường được sử dụng hợp lý hơn GDP bình quân đầu người?

  • A. GDP danh nghĩa.
  • B. GNI bình quân đầu người.
  • C. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu.
  • D. Tỉ lệ thất nghiệp.

Câu 21: Trong cơ cấu kinh tế Việt Nam, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có vai trò ngày càng tăng, điều này thể hiện xu hướng nào?

  • A. Tự chủ kinh tế.
  • B. Kinh tế khép kín.
  • C. Hội nhập kinh tế quốc tế.
  • D. Phát triển kinh tế tự nhiên.

Câu 22: Ngành nào sau đây thuộc khu vực nông, lâm, ngư nghiệp?

  • A. Trồng rừng.
  • B. Chế biến gỗ.
  • C. Sản xuất giấy.
  • D. Khai thác nhựa thông.

Câu 23: Điều gì là thách thức lớn đối với việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các nước đang phát triển?

  • A. Thiếu vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Nguồn nhân lực chất lượng cao còn hạn chế.
  • C. Giá cả hàng hóa thế giới biến động.
  • D. Cạnh tranh từ các nước phát triển.

Câu 24: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế của một quốc gia. Nếu tỉ trọng khu vực dịch vụ là 65%, khu vực công nghiệp - xây dựng là 30%, thì tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 7%
  • C. 6%
  • D. 5%

Câu 25: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ thường được phân chia thành các vùng kinh tế, dựa trên tiêu chí chủ yếu nào?

  • A. Đặc điểm dân cư và lao động.
  • B. Hệ thống giao thông vận tải.
  • C. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội tương đồng.
  • D. Mật độ dân số.

Câu 26: Trong các nước phát triển, ngành dịch vụ thường tập trung vào các hoạt động nào?

  • A. Dịch vụ nông nghiệp.
  • B. Dịch vụ tài chính, ngân hàng, công nghệ thông tin.
  • C. Dịch vụ du lịch biển.
  • D. Dịch vụ khai thác khoáng sản.

Câu 27: Chỉ số GDP hoặc GNI bình quân đầu người không phản ánh được điều gì về kinh tế một quốc gia?

  • A. Quy mô kinh tế.
  • B. Mức độ giàu có tương đối.
  • C. Sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
  • D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế.

Câu 28: Cho nhận định: "Cơ cấu kinh tế của quốc gia A chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên và xuất khẩu nông sản thô". Nhận định này phản ánh trình độ phát triển kinh tế của quốc gia A như thế nào?

  • A. Quốc gia đang phát triển, trình độ kinh tế còn thấp.
  • B. Quốc gia phát triển, có nền kinh tế hiện đại.
  • C. Quốc gia có nền kinh tế chuyển đổi.
  • D. Quốc gia có nền kinh tế hỗn hợp.

Câu 29: Trong cơ cấu thành phần kinh tế, thành phần kinh tế nào có vai trò quan trọng trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài và công nghệ hiện đại?

  • A. Kinh tế Nhà nước.
  • B. Kinh tế tập thể.
  • C. Kinh tế tư nhân.
  • D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 30: Để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao và khoa học công nghệ.
  • C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
  • D. Hạn chế nhập khẩu hàng hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong các quốc gia đang phát triển, cơ cấu kinh tế thường có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Việt Nam năm 2000 và 2020. Nhận xét nào sau đây *không đúng* về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Việt Nam giai đoạn này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) và Tổng thu nhập quốc gia (GNI) khác nhau chủ yếu ở yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trong cơ cấu thành phần kinh tế, thành phần kinh tế nào đóng vai trò *chủ đạo* ở Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Khu vực kinh tế nào thường có xu hướng tăng trưởng nhanh nhất trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa ở các nước đang phát triển?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Cho bảng số liệu về GDP bình quân đầu người của một số quốc gia năm 2022 (USD). Quốc gia nào sau đây có trình độ phát triển kinh tế *cao nhất*?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ thể hiện rõ nhất điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong cơ cấu ngành kinh tế hiện đại, ngành dịch vụ ngày càng chiếm tỉ trọng cao, điều này phản ánh xu hướng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Để đánh giá quy mô kinh tế của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Ngành nào sau đây thuộc khu vực dịch vụ *kinh doanh*?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Cho tình huống: Một công ty đa quốc gia có trụ sở tại Hoa Kỳ đầu tư và sản xuất ô tô tại Việt Nam. Giá trị sản xuất này sẽ được tính vào GDP và GNI của quốc gia nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Cơ cấu kinh tế có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Một quốc gia có GNI *lớn hơn* GDP thường có đặc điểm gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, xu hướng chung của các quốc gia phát triển là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Cho sơ đồ cơ cấu kinh tế theo thành phần. Thành phần kinh tế nào dựa trên hình thức sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Hoạt động nào sau đây thuộc ngành dịch vụ *tiêu dùng*?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Điều gì thể hiện rõ nhất trình độ phân công lao động xã hội trong cơ cấu kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Cho ví dụ về một ngành kinh tế thuộc khu vực *công nghiệp chế biến*.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng trực tiếp đến cơ cấu kinh tế của một quốc gia?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Để so sánh mức sống giữa các quốc gia, chỉ tiêu nào thường được sử dụng *hợp lý* hơn GDP bình quân đầu người?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong cơ cấu kinh tế Việt Nam, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có vai trò ngày càng tăng, điều này thể hiện xu hướng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Ngành nào sau đây thuộc khu vực *nông, lâm, ngư nghiệp*?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Điều gì là *thách thức* lớn đối với việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các nước đang phát triển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế của một quốc gia. Nếu tỉ trọng khu vực dịch vụ là 65%, khu vực công nghiệp - xây dựng là 30%, thì tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ thường được phân chia thành các vùng kinh tế, dựa trên tiêu chí chủ yếu nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong các nước phát triển, ngành dịch vụ thường tập trung vào các hoạt động nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Chỉ số GDP hoặc GNI bình quân đầu người *không* phản ánh được điều gì về kinh tế một quốc gia?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Cho nhận định: 'Cơ cấu kinh tế của quốc gia A chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên và xuất khẩu nông sản thô'. Nhận định này phản ánh trình độ phát triển kinh tế của quốc gia A như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong cơ cấu thành phần kinh tế, thành phần kinh tế nào có vai trò quan trọng trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài và công nghệ hiện đại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây là *quan trọng nhất*?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Để đánh giá quy mô kinh tế của một quốc gia và so sánh với các quốc gia khác trên thế giới, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây là chủ yếu?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế
  • B. Tổng sản phẩm trong nước (GDP)
  • C. Cơ cấu thành phần kinh tế
  • D. Tổng thu nhập quốc gia (GNI)

Câu 2: Giả sử một công ty đa quốc gia có trụ sở tại Hoa Kỳ đầu tư và sản xuất ô tô tại Việt Nam. Giá trị sản lượng ô tô này sẽ được tính vào GDP của quốc gia nào?

  • A. GDP của Hoa Kỳ
  • B. GNI của Việt Nam
  • C. GDP của Việt Nam
  • D. GNI của Hoa Kỳ

Câu 3: Trong cơ cấu kinh tế theo ngành, nhóm ngành nào thường chiếm tỷ trọng lớn nhất ở các quốc gia đang phát triển, đặc biệt là trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
  • B. Công nghiệp và xây dựng
  • C. Dịch vụ
  • D. Khai khoáng

Câu 4: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP của Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nào sau đây là phù hợp với dữ liệu biểu đồ?

  • A. Tăng tỷ trọng nông nghiệp, giảm tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Tăng tỷ trọng cả ba nhóm ngành.
  • D. Giảm tỷ trọng cả ba nhóm ngành.

Câu 5: Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế phản ánh điều gì quan trọng nhất về hệ thống kinh tế của một quốc gia?

  • A. Trình độ phát triển khoa học và công nghệ.
  • B. Mức độ hội nhập kinh tế quốc tế.
  • C. Các hình thức sở hữu và vai trò của các khu vực kinh tế.
  • D. Sự phân bố dân cư và lao động trên lãnh thổ.

Câu 6: Khu vực kinh tế nào sau đây thường được coi là động lực tăng trưởng chính và đóng góp lớn vào ngân sách nhà nước ở nhiều quốc gia?

  • A. Kinh tế tư nhân
  • B. Kinh tế hộ gia đình
  • C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
  • D. Kinh tế nhà nước

Câu 7: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ giúp các nhà hoạch định chính sách hiểu rõ hơn về điều gì để phát triển kinh tế vùng?

  • A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân của cả nước.
  • B. Tiềm năng và thế mạnh kinh tế của từng vùng.
  • C. Mức độ cạnh tranh của các ngành kinh tế.
  • D. Tình hình thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 8: Vùng kinh tế trọng điểm có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Động lực chính thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • B. Cung cấp nguồn lao động dồi dào cho các vùng khác.
  • C. Bảo đảm an ninh lương thực cho cả nước.
  • D. Phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi quốc gia.

Câu 9: Tổng thu nhập quốc gia (GNI) khác biệt với Tổng sản phẩm trong nước (GDP) ở điểm nào?

  • A. GDP tính theo giá hiện hành, GNI tính theo giá so sánh.
  • B. GDP bao gồm thuế, GNI không bao gồm thuế.
  • C. GNI bao gồm thu nhập ròng từ tài sản và đầu tư ở nước ngoài, GDP thì không.
  • D. GNI chỉ tính thu nhập của người dân, GDP tính cả thu nhập của doanh nghiệp.

Câu 10: Trong trường hợp nào thì GNI của một quốc gia có thể lớn hơn GDP?

  • A. Khi quốc gia đó có tỷ lệ tiết kiệm quốc gia cao.
  • B. Khi quốc gia đó xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu.
  • C. Khi quốc gia đó có nợ công thấp.
  • D. Khi quốc gia đó có thu nhập ròng từ đầu tư ra nước ngoài lớn hơn chi trả cho đầu tư nước ngoài vào trong nước.

Câu 11: Chỉ tiêu GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để phản ánh điều gì về mức sống dân cư của một quốc gia?

  • A. Tổng quy mô kinh tế của quốc gia.
  • B. Mức thu nhập bình quân và mức sống vật chất trung bình.
  • C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm.
  • D. Cơ cấu kinh tế và trình độ phát triển.

Câu 12: Một quốc gia có GDP tăng trưởng nhanh nhưng GNI tăng trưởng chậm hơn có thể cho thấy điều gì?

  • A. Nền kinh tế đang phát triển bền vững.
  • B. Chính sách phân phối thu nhập công bằng.
  • C. Có sự chuyển lợi nhuận ra nước ngoài lớn từ các hoạt động kinh tế trong nước.
  • D. Đầu tư trong nước đang giảm sút.

Câu 13: Trong cơ cấu ngành kinh tế hiện đại, ngành dịch vụ ngày càng chiếm tỷ trọng cao, điều này phản ánh xu hướng phát triển nào của nền kinh tế?

  • A. Xu hướng tự nhiên hóa kinh tế.
  • B. Xu hướng tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Xu hướng tập trung hóa sản xuất công nghiệp.
  • D. Xu hướng chuyển dịch sang nền kinh tếService-based (dựa trên dịch vụ).

Câu 14: Cho ví dụ về một hoạt động kinh tế thuộc khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam.

  • A. Nhà máy sản xuất điện thoại thông minh của Samsung tại Bắc Ninh.
  • B. Hợp tác xã nông nghiệp trồng rau sạch ở Đà Lạt.
  • C. Ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước.
  • D. Cửa hàng tạp hóa tư nhân.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở các nước đang phát triển?

  • A. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • B. Quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
  • C. Sự gia tăng dân số nhanh chóng.
  • D. Xu hướng toàn cầu hóa thương mại.

Câu 16: Điều gì thể hiện rõ nhất sự phân công lao động theo lãnh thổ trong cơ cấu kinh tế?

  • A. Sự gia tăng số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ.
  • B. Sự phát triển của kinh tế hộ gia đình.
  • C. Sự hình thành các vùng chuyên môn hóa sản xuất.
  • D. Sự đô thị hóa nhanh chóng.

Câu 17: Giả sử một quốc gia có GDP danh nghĩa năm 2023 là 500 tỷ USD và GDP danh nghĩa năm 2022 là 450 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng GDP danh nghĩa là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 11.1%
  • C. 50 tỷ USD
  • D. Không tính được với dữ liệu này

Câu 18: Để so sánh sự thay đổi về sản lượng kinh tế thực tế giữa các năm, người ta thường sử dụng chỉ tiêu GDP nào?

  • A. GDP danh nghĩa
  • B. GDP bình quân đầu người
  • C. GDP theo ngành
  • D. GDP thực tế

Câu 19: Ngành kinh tế nào sau đây thuộc nhóm ngành dịch vụ tiêu dùng?

  • A. Vận tải hàng hóa
  • B. Dịch vụ tài chính ngân hàng
  • C. Giáo dục
  • D. Bưu chính viễn thông

Câu 20: Trong cơ cấu thành phần kinh tế, khu vực kinh tế nào có vai trò quan trọng trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài và công nghệ hiện đại?

  • A. Kinh tế tập thể
  • B. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
  • C. Kinh tế tư nhân
  • D. Kinh tế nhà nước

Câu 21: Để đánh giá sự thay đổi cơ cấu kinh tế theo thời gian, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. So sánh tỷ trọng của các khu vực kinh tế qua các năm.
  • B. Tính tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng năm.
  • C. Phân tích cán cân thương mại.
  • D. Đánh giá chỉ số giá tiêu dùng (CPI).

Câu 22: Khu công nghiệp tập trung thuộc loại hình tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào?

  • A. Điểm công nghiệp
  • B. Khu công nghiệp
  • C. Trung tâm công nghiệp
  • D. Vùng công nghiệp

Câu 23: Cho bảng số liệu về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của một quốc gia năm 2020 và 2023. Dạng biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu này?

  • A. Biểu đồ đường
  • B. Biểu đồ cột
  • C. Biểu đồ tròn hoặc biểu đồ miền
  • D. Biểu đồ kết hợp

Câu 24: Trong các yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế, yếu tố nào sau đây mang tính chất quyết định, lâu dài?

  • A. Vị trí địa lý
  • B. Tài nguyên thiên nhiên
  • C. Dân số và lao động
  • D. Đường lối, chính sách phát triển kinh tế của nhà nước

Câu 25: Ngành du lịch thường được xếp vào nhóm ngành dịch vụ nào?

  • A. Dịch vụ tiêu dùng
  • B. Dịch vụ sản xuất
  • C. Dịch vụ công cộng
  • D. Dịch vụ kinh doanh

Câu 26: Để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, một quốc gia cần ưu tiên phát triển khu vực kinh tế nào?

  • A. Khu vực nông nghiệp truyền thống
  • B. Khu vực kinh tế hộ gia đình
  • C. Khu vực dịch vụ và công nghiệp công nghệ cao
  • D. Khu vực kinh tế nhà nước độc quyền

Câu 27: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào sau đây ngày càng ảnh hưởng mạnh mẽ đến cơ cấu kinh tế của các quốc gia?

  • A. Yếu tố tự nhiên
  • B. Yếu tố thị trường quốc tế và cạnh tranh toàn cầu
  • C. Yếu tố dân số
  • D. Yếu tố văn hóa truyền thống

Câu 28: Một trong những thách thức lớn đối với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nhiều quốc gia đang phát triển là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư nước ngoài
  • B. Địa hình kém thuận lợi
  • C. Dân số quá đông
  • D. Thiếu nguồn nhân lực có kỹ năng và trình độ cao

Câu 29: Để tăng GNI, một quốc gia có thể thực hiện biện pháp nào sau đây liên quan đến đầu tư quốc tế?

  • A. Hạn chế đầu tư nước ngoài vào trong nước.
  • B. Giảm thuế cho các doanh nghiệp trong nước.
  • C. Khuyến khích và tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong nước đầu tư ra nước ngoài.
  • D. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa.

Câu 30: Ý nghĩa chủ yếu của việc phân tích cơ cấu kinh tế là gì đối với việc hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Xác định quy mô và tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • B. Đưa ra các quyết định và chính sách phù hợp để phát triển kinh tế - xã hội.
  • C. Đánh giá trình độ phát triển kinh tế so với các quốc gia khác.
  • D. Dự báo xu hướng biến động kinh tế trong tương lai.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Để đánh giá quy mô kinh tế của một quốc gia và so sánh với các quốc gia khác trên thế giới, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây là chủ yếu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Giả sử một công ty đa quốc gia có trụ sở tại Hoa Kỳ đầu tư và sản xuất ô tô tại Việt Nam. Giá trị sản lượng ô tô này sẽ được tính vào GDP của quốc gia nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong cơ cấu kinh tế theo ngành, nhóm ngành nào thường chiếm tỷ trọng lớn nhất ở các quốc gia đang phát triển, đặc biệt là trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP của Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nào sau đây là phù hợp với dữ liệu biểu đồ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế phản ánh điều gì quan trọng nhất về hệ thống kinh tế của một quốc gia?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Khu vực kinh tế nào sau đây thường được coi là động lực tăng trưởng chính và đóng góp lớn vào ngân sách nhà nước ở nhiều quốc gia?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ giúp các nhà hoạch định chính sách hiểu rõ hơn về điều gì để phát triển kinh tế vùng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Vùng kinh tế trọng điểm có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Tổng thu nhập quốc gia (GNI) khác biệt với Tổng sản phẩm trong nước (GDP) ở điểm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong trường hợp nào thì GNI của một quốc gia có thể lớn hơn GDP?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Chỉ tiêu GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để phản ánh điều gì về mức sống dân cư của một quốc gia?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Một quốc gia có GDP tăng trưởng nhanh nhưng GNI tăng trưởng chậm hơn có thể cho thấy điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong cơ cấu ngành kinh tế hiện đại, ngành dịch vụ ngày càng chiếm tỷ trọng cao, điều này phản ánh xu hướng phát triển nào của nền kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Cho ví dụ về một hoạt động kinh tế thuộc khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở các nước đang phát triển?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Điều gì thể hiện rõ nhất sự phân công lao động theo lãnh thổ trong cơ cấu kinh tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Giả sử một quốc gia có GDP danh nghĩa năm 2023 là 500 tỷ USD và GDP danh nghĩa năm 2022 là 450 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng GDP danh nghĩa là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Để so sánh sự thay đổi về sản lượng kinh tế thực tế giữa các năm, người ta thường sử dụng chỉ tiêu GDP nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Ngành kinh tế nào sau đây thuộc nhóm ngành dịch vụ tiêu dùng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong cơ cấu thành phần kinh tế, khu vực kinh tế nào có vai trò quan trọng trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài và công nghệ hiện đại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Để đánh giá sự thay đổi cơ cấu kinh tế theo thời gian, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Khu công nghiệp tập trung thuộc loại hình tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Cho bảng số liệu về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của một quốc gia năm 2020 và 2023. Dạng biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong các yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế, yếu tố nào sau đây mang tính chất quyết định, lâu dài?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Ngành du lịch thường được xếp vào nhóm ngành dịch vụ nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, một quốc gia cần ưu tiên phát triển khu vực kinh tế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào sau đây ngày càng ảnh hưởng mạnh mẽ đến cơ cấu kinh tế của các quốc gia?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Một trong những thách thức lớn đối với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nhiều quốc gia đang phát triển là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Để tăng GNI, một quốc gia có thể thực hiện biện pháp nào sau đây liên quan đến đầu tư quốc tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Ý nghĩa chủ yếu của việc phân tích cơ cấu kinh tế là gì đối với việc hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất để phân loại cơ cấu kinh tế theo ngành?

  • A. Hình thức sở hữu tư liệu sản xuất
  • B. Vai trò của khu vực kinh tế trong GDP
  • C. Đóng góp vào thu ngân sách nhà nước
  • D. Tính chất và công dụng kinh tế của sản phẩm

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của một quốc gia năm 2023: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản (15%); Công nghiệp - xây dựng (35%); Dịch vụ (50%). Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với cơ cấu kinh tế của quốc gia này?

  • A. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp.
  • B. Nền kinh tế có xu hướng dịch chuyển sang khu vực dịch vụ.
  • C. Khu vực công nghiệp và xây dựng đóng góp ít nhất vào GDP.
  • D. Đây là cơ cấu kinh tế đặc trưng của một nước kém phát triển.

Câu 3: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không trực tiếp ảnh hưởng đến sự thay đổi cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế của một quốc gia?

  • A. Chính sách kinh tế của nhà nước
  • B. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
  • C. Đặc điểm địa hình lãnh thổ
  • D. Sự phát triển của thị trường và thể chế

Câu 4: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) và Tổng thu nhập quốc gia (GNI) khác nhau cơ bản ở điểm nào?

  • A. Phạm vi lãnh thổ kinh tế được tính toán.
  • B. Đơn vị tiền tệ sử dụng để tính toán giá trị.
  • C. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu.
  • D. Thời gian thống kê và công bố số liệu.

Câu 5: Ngành kinh tế nào sau đây thường chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của các quốc gia đang phát triển?

  • A. Dịch vụ tài chính, ngân hàng
  • B. Nông nghiệp và khai thác tài nguyên
  • C. Công nghiệp chế tạo và chế biến
  • D. Du lịch và dịch vụ giải trí

Câu 6: Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) đóng vai trò chủ yếu trong việc:

  • A. Ổn định giá cả và kiểm soát lạm phát.
  • B. Phân phối lại thu nhập và giảm bất bình đẳng.
  • C. Thu hút vốn, công nghệ và mở rộng thị trường.
  • D. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường.

Câu 7: Cho ví dụ về một hoạt động kinh tế thuộc khu vực dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp:

  • A. Chế biến nông sản xuất khẩu
  • B. Vận tải nông sản đến thị trường
  • C. Bán lẻ vật tư nông nghiệp
  • D. Dịch vụ thủy lợi và bảo vệ thực vật

Câu 8: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ phản ánh rõ nhất điều gì về sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Trình độ công nghệ và năng suất lao động.
  • B. Sự phân hóa không gian kinh tế và lợi thế vùng.
  • C. Mối quan hệ giữa các ngành kinh tế.
  • D. Tỷ trọng của các thành phần kinh tế.

Câu 9: Để so sánh mức sống giữa các quốc gia khác nhau, chỉ tiêu nào sau đây được coi là thích hợp hơn GDP bình quân đầu người?

  • A. Tổng GDP danh nghĩa
  • B. Tốc độ tăng trưởng GDP
  • C. GNI bình quân đầu người theo PPP
  • D. Cơ cấu GDP theo ngành

Câu 10: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế chung của các quốc gia đang phát triển là:

  • A. Tăng tỷ trọng nông nghiệp, giảm tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm tỷ trọng cả ba khu vực kinh tế.
  • C. Tăng tỷ trọng công nghiệp, giảm tỷ trọng dịch vụ và nông nghiệp.
  • D. Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.

Câu 11: Trong cơ cấu kinh tế theo thành phần, thành phần kinh tế nhà nước có vai trò quan trọng nhất trong việc:

  • A. Tạo ra lợi nhuận tối đa và cạnh tranh trên thị trường.
  • B. Định hướng phát triển và ổn định kinh tế vĩ mô.
  • C. Thúc đẩy tự do hóa thương mại và đầu tư.
  • D. Phát triển kinh tế tư nhân và giảm sự can thiệp của nhà nước.

Câu 12: Hoạt động nào sau đây thuộc khu vực kinh tế ngoài nhà nước?

  • A. Ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước.
  • B. Doanh nghiệp nhà nước khai thác dầu khí.
  • C. Hợp tác xã sản xuất nông nghiệp.
  • D. Công ty điện lực quốc gia.

Câu 13: Điều gì sẽ xảy ra với GDP của một quốc gia nếu có nhiều công dân của quốc gia đó đi làm việc ở nước ngoài và gửi tiền về nước?

  • A. GDP và GNI của quốc gia đó đều tăng.
  • B. GDP không đổi, nhưng GNI của quốc gia đó tăng.
  • C. GDP của quốc gia đó giảm, GNI không đổi.
  • D. Cả GDP và GNI của quốc gia đó đều giảm.

Câu 14: Trong cơ cấu kinh tế theo ngành, ngành nào sau đây được coi là "đầu tàu" thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác trong giai đoạn công nghiệp hóa?

  • A. Nông nghiệp công nghệ cao.
  • B. Dịch vụ du lịch và khách sạn.
  • C. Công nghiệp chế biến và chế tạo.
  • D. Dịch vụ tài chính và ngân hàng.

Câu 15: Một quốc gia có GDP lớn hơn GNI. Điều này cho thấy điều gì về tình hình kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đó đang thu hút vốn đầu tư nước ngoài nhiều hơn là đầu tư ra nước ngoài.
  • B. Công dân của quốc gia đó đang đầu tư ra nước ngoài nhiều hơn là thu hút vốn nước ngoài.
  • C. Nền kinh tế quốc gia đó chủ yếu dựa vào xuất khẩu lao động.
  • D. Quốc gia đó đang phát triển mạnh mẽ khu vực kinh tế nhà nước.

Câu 16: Để tính GDP theo phương pháp chi tiêu, người ta cộng các khoản mục nào sau đây?

  • A. Tổng thu nhập từ tiền lương, lợi nhuận và thuế.
  • B. Tổng giá trị sản xuất của tất cả các ngành kinh tế.
  • C. Tổng giá trị xuất khẩu trừ tổng giá trị nhập khẩu.
  • D. Tiêu dùng cuối cùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và cán cân thương mại.

Câu 17: Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng GDP của một quốc gia trong ngắn hạn?

  • A. Gia tăng dân số trong độ tuổi lao động.
  • B. Chính phủ tăng cường đầu tư công vào cơ sở hạ tầng.
  • C. Cải cách thể chế kinh tế theo hướng thị trường.
  • D. Nâng cao trình độ khoa học và công nghệ.

Câu 18: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở Việt Nam đang có xu hướng chuyển dịch theo hướng nào?

  • A. Phân tán đều các hoạt động kinh tế trên cả nước.
  • B. Tăng cường phát triển kinh tế ở khu vực nông thôn, miền núi.
  • C. Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm và khu công nghiệp tập trung.
  • D. Giảm sự khác biệt về kinh tế giữa các vùng miền.

Câu 19: Trong cơ cấu kinh tế Việt Nam hiện nay, khu vực kinh tế nào đóng góp tỷ trọng GDP lớn nhất?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • B. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Công nghiệp và xây dựng.
  • D. Dịch vụ.

Câu 20: Để đo lường tăng trưởng kinh tế của một quốc gia trong một năm, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào?

  • A. GDP danh nghĩa bình quân đầu người.
  • B. Tốc độ tăng trưởng GDP thực tế.
  • C. Tổng GNI hiện hành.
  • D. Cơ cấu kinh tế theo ngành.

Câu 21: Một trong những hạn chế của việc sử dụng GDP làm thước đo phúc lợi xã hội là:

  • A. Không thể so sánh giữa các quốc gia có quy mô khác nhau.
  • B. Khó thu thập và tính toán một cách chính xác.
  • C. Không tính đến các yếu tố môi trường và phân phối thu nhập.
  • D. Chỉ phản ánh quy mô kinh tế mà không đo lường chất lượng cuộc sống.

Câu 22: Ngành nào sau đây thuộc nhóm ngành dịch vụ sản xuất (producer services)?

  • A. Dịch vụ y tế và giáo dục.
  • B. Dịch vụ vận tải và logistics.
  • C. Dịch vụ du lịch và nhà hàng.
  • D. Dịch vụ bán lẻ và thương mại điện tử.

Câu 23: Để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, một quốc gia cần tập trung vào giải pháp nào quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Bảo hộ sản xuất trong nước và hạn chế nhập khẩu.
  • C. Phát triển mạnh khu vực kinh tế nhà nước.
  • D. Đầu tư vào giáo dục, khoa học và công nghệ.

Câu 24: Một vùng kinh tế trọng điểm thường có đặc điểm nổi bật nào về cơ cấu kinh tế?

  • A. Cơ cấu kinh tế đa dạng, tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ cao.
  • B. Chủ yếu phát triển nông nghiệp và khai thác tài nguyên.
  • C. Cơ cấu kinh tế đơn ngành, ít có sự liên kết với các vùng khác.
  • D. Phân bố đều các ngành kinh tế trên toàn vùng.

Câu 25: Chỉ tiêu GNI phản ánh thu nhập của:

  • A. Các doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ quốc gia.
  • B. Cư dân của một quốc gia, bao gồm cả thu nhập từ nước ngoài.
  • C. Chính phủ và các tổ chức nhà nước.
  • D. Người lao động đang làm việc trong nước.

Câu 26: Hoạt động kinh tế nào sau đây thuộc ngành công nghiệp chế biến?

  • A. Khai thác than đá.
  • B. Sản xuất điện năng.
  • C. May mặc xuất khẩu.
  • D. Xây dựng nhà ở.

Câu 27: Trong cơ cấu kinh tế theo thành phần, khu vực kinh tế tư nhân có vai trò ngày càng tăng ở Việt Nam do:

  • A. Chính sách ưu tiên phát triển kinh tế nhà nước.
  • B. Sự suy giảm vai trò của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Xu hướng tự cung tự cấp của nền kinh tế.
  • D. Chính sách đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 28: Để đánh giá khả năng cạnh tranh của một nền kinh tế, chỉ tiêu nào sau đây là quan trọng?

  • A. Quy mô GDP danh nghĩa.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • C. Năng suất lao động và hiệu quả sử dụng vốn.
  • D. Tốc độ tăng trưởng dân số.

Câu 29: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ngành nông nghiệp có xu hướng:

  • A. Tăng tỷ trọng trong GDP và lao động.
  • B. Giảm tỷ trọng trong GDP nhưng vẫn quan trọng về an ninh lương thực.
  • C. Giữ nguyên tỷ trọng và vai trò như trước.
  • D. Hoàn toàn biến mất trong cơ cấu kinh tế hiện đại.

Câu 30: Nếu một quốc gia tập trung phát triển quá mức vào một ngành kinh tế duy nhất, điều này có thể dẫn đến rủi ro nào?

  • A. Tăng cường khả năng cạnh tranh quốc tế.
  • B. Ổn định kinh tế và giảm thiểu rủi ro.
  • C. Tính thiếu bền vững và dễ bị tổn thương trước biến động bên ngoài.
  • D. Tập trung nguồn lực và tăng hiệu quả đầu tư.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây là *quan trọng nhất* để phân loại cơ cấu kinh tế theo ngành?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của một quốc gia năm 2023: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản (15%); Công nghiệp - xây dựng (35%); Dịch vụ (50%). Nhận xét nào sau đây *phù hợp nhất* với cơ cấu kinh tế của quốc gia này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào *không* trực tiếp ảnh hưởng đến sự thay đổi cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế của một quốc gia?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) và Tổng thu nhập quốc gia (GNI) khác nhau cơ bản ở điểm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Ngành kinh tế nào sau đây thường chiếm tỷ trọng *cao nhất* trong cơ cấu GDP của các quốc gia đang phát triển?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) đóng vai trò *chủ yếu* trong việc:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cho ví dụ về một hoạt động kinh tế thuộc khu vực dịch vụ *trực tiếp* phục vụ sản xuất nông nghiệp:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ phản ánh rõ nhất điều gì về sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Để so sánh *mức sống* giữa các quốc gia khác nhau, chỉ tiêu nào sau đây được coi là *thích hợp hơn* GDP bình quân đầu người?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế *chung* của các quốc gia đang phát triển là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong cơ cấu kinh tế theo thành phần, thành phần kinh tế nhà nước có vai trò *quan trọng nhất* trong việc:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hoạt động nào sau đây thuộc khu vực kinh tế *ngoài nhà nước*?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Điều gì sẽ xảy ra với GDP của một quốc gia nếu có nhiều công dân của quốc gia đó đi làm việc ở nước ngoài và gửi tiền về nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong cơ cấu kinh tế theo ngành, ngành nào sau đây được coi là 'đầu tàu' thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác trong giai đoạn công nghiệp hóa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một quốc gia có GDP *lớn hơn* GNI. Điều này cho thấy điều gì về tình hình kinh tế của quốc gia đó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Để tính GDP theo phương pháp chi tiêu, người ta cộng các khoản mục nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Yếu tố nào sau đây có thể làm *tăng* GDP của một quốc gia trong ngắn hạn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở Việt Nam đang có xu hướng chuyển dịch theo hướng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong cơ cấu kinh tế Việt Nam hiện nay, khu vực kinh tế nào đóng góp tỷ trọng GDP *lớn nhất*?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Để đo lường *tăng trưởng kinh tế* của một quốc gia trong một năm, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một trong những hạn chế của việc sử dụng GDP làm thước đo phúc lợi xã hội là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Ngành nào sau đây thuộc nhóm ngành dịch vụ *sản xuất* (producer services)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, một quốc gia cần tập trung vào giải pháp nào *quan trọng nhất*?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một vùng kinh tế trọng điểm thường có đặc điểm *nổi bật* nào về cơ cấu kinh tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Chỉ tiêu GNI phản ánh thu nhập của:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Hoạt động kinh tế nào sau đây thuộc ngành công nghiệp *chế biến*?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong cơ cấu kinh tế theo thành phần, khu vực kinh tế tư nhân có vai trò *ngày càng tăng* ở Việt Nam do:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Để đánh giá *khả năng cạnh tranh* của một nền kinh tế, chỉ tiêu nào sau đây là *quan trọng*?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ngành nông nghiệp có xu hướng:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nếu một quốc gia tập trung phát triển quá mức vào một ngành kinh tế duy nhất, điều này có thể dẫn đến rủi ro nào?

Xem kết quả