Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 02
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Nghiên cứu cơ cấu kinh tế có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc nào sau đây đối với các nhà hoạch định chính sách?
- A. Dự báo chính xác số lượng lao động thất nghiệp hàng năm.
- B. Xác định số lượng doanh nghiệp cần thành lập trong tương lai gần.
- C. Đánh giá năng lực sản xuất của từng cá nhân trong xã hội.
- D. Nhận diện điểm mạnh, điểm yếu của nền kinh tế để đề ra chiến lược phát triển phù hợp.
Câu 2: Tiêu chí phân loại cốt lõi nào tạo nên sự khác biệt rõ rệt giữa cơ cấu ngành kinh tế và cơ cấu thành phần kinh tế?
- A. Mức độ tập trung dân cư theo lãnh thổ.
- B. Trình độ ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất.
- C. Tính chất của hoạt động sản xuất và hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất.
- D. Quy mô tổng sản phẩm quốc nội đạt được hàng năm.
Câu 3: Dựa vào biểu đồ tròn giả định thể hiện cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia phát triển, trong đó tỉ trọng khu vực dịch vụ chiếm trên 70%, điều này phản ánh xu hướng chuyển dịch nào là nổi bật?
- A. Nền kinh tế đang hướng tới phát triển các ngành có hàm lượng tri thức cao.
- B. Quốc gia đó đang tập trung mạnh vào sản xuất nông nghiệp truyền thống.
- C. Ngành công nghiệp nặng vẫn đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
- D. Tỉ lệ lao động trong khu vực công nghiệp đang tăng lên nhanh chóng.
Câu 4: Tại sao cơ cấu ngành kinh tế thường được coi là bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu kinh tế quốc dân?
- A. Vì nó quyết định sự phân bố dân cư trên lãnh thổ.
- B. Vì nó phản ánh mức độ giàu có của các cá nhân trong xã hội.
- C. Vì nó chỉ ra số lượng doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước.
- D. Vì nó biểu thị trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
Câu 5: Đánh giá vai trò của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) trong sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế ở Việt Nam. Vai trò nào sau đây là nổi bật nhất?
- A. Giúp giảm hoàn toàn vai trò của khu vực kinh tế nhà nước.
- B. Góp phần tăng tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước và thúc đẩy áp dụng công nghệ mới.
- C. Chỉ tập trung phát triển các ngành nông nghiệp lạc hậu.
- D. Làm giảm tổng sản phẩm trong nước (GDP).
Câu 6: Một huyện miền núi đang phát triển mạnh du lịch sinh thái, dịch vụ lưu trú và các ngành nghề truyền thống gắn với văn hóa bản địa. Sự phát triển này có khả năng tác động như thế nào đến cơ cấu ngành kinh tế của huyện?
- A. Tăng tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp.
- B. Giảm tỉ trọng ngành dịch vụ.
- C. Tăng tỉ trọng ngành dịch vụ và giảm tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp.
- D. Không làm thay đổi cơ cấu ngành kinh tế.
Câu 7: Xu hướng giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp và tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng, dịch vụ trong cơ cấu ngành của nhiều quốc gia đang phát triển phản ánh điều gì về trình độ phát triển kinh tế?
- A. Nền kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- B. Quốc gia đó đang quay trở lại nền kinh tế tự cung tự cấp.
- C. Ngành công nghiệp đang gặp khó khăn lớn.
- D. Dân số lao động trong nông nghiệp đang tăng lên nhanh chóng.
Câu 8: Trường hợp nào sau đây thể hiện rõ nét nhất sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở cấp độ quốc gia hoặc vùng?
- A. Tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ tăng lên.
- B. Hình thành và phát triển các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất ở các vùng kinh tế trọng điểm.
- C. Tăng cường vai trò của khu vực kinh tế nhà nước.
- D. Áp dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp.
Câu 9: Phân tích mối liên hệ giữa quá trình đô thị hóa và sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế. Đô thị hóa thường thúc đẩy sự phát triển của yếu tố nào sau đây trong cơ cấu lãnh thổ?
- A. Các vùng chuyên canh nông nghiệp quy mô lớn.
- B. Các điểm sản xuất công nghiệp phân tán ở vùng nông thôn.
- C. Các khu bảo tồn thiên nhiên quốc gia.
- D. Các trung tâm kinh tế, công nghiệp, dịch vụ tập trung với mật độ cao.
Câu 10: Đánh giá tác động tích cực quan trọng nhất của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đối với nền kinh tế quốc dân.
- A. Tăng năng suất lao động, tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị gia tăng cao hơn.
- B. Làm giảm hoàn toàn sự phụ thuộc vào thị trường nước ngoài.
- C. Loại bỏ tất cả các ngành kinh tế truyền thống.
- D. Đảm bảo sự phân bố dân cư đồng đều trên toàn lãnh thổ.
Câu 11: Khái niệm Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tính toán tổng giá trị bằng tiền của tất cả sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm). Điều này có nghĩa là GDP bao gồm giá trị được tạo ra bởi:
- A. Chỉ các công dân của quốc gia đó, dù họ hoạt động ở đâu.
- B. Chỉ các doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước.
- C. Tất cả các đơn vị sản xuất hoạt động trên lãnh thổ quốc gia đó, không phân biệt quốc tịch hay hình thức sở hữu.
- D. Chỉ các sản phẩm được xuất khẩu ra nước ngoài.
Câu 12: Hoạt động kinh tế nào sau đây sẽ được TÍNH vào GDP của Việt Nam?
- A. Một công ty Hàn Quốc sản xuất điện thoại tại nhà máy ở Bắc Ninh.
- B. Khoản tiền một người Việt Nam gửi về từ Mỹ cho gia đình.
- C. Giá trị hàng hóa được sản xuất trong nước nhưng không được bán ra thị trường.
- D. Tiền trợ cấp thất nghiệp của chính phủ cho người lao động.
Câu 13: Hoạt động kinh tế nào sau đây sẽ KHÔNG được TÍNH trực tiếp vào GDP của Việt Nam?
- A. Dịch vụ tư vấn pháp luật của một công ty Việt Nam.
- B. Doanh thu từ việc bán vải thiều của nông dân Lục Ngạn.
- C. Giá trị xây dựng một cây cầu mới tại Hà Nội.
- D. Khoản thu nhập từ hoạt động cho thuê nhà của một công dân Việt Nam tại Pháp.
Câu 14: Trong các phương pháp tính GDP, phương pháp nào tập trung vào việc cộng tổng giá trị gia tăng được tạo ra bởi tất cả các ngành kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) trong phạm vi lãnh thổ quốc gia?
- A. Phương pháp sản xuất (Production approach).
- B. Phương pháp thu nhập (Income approach).
- C. Phương pháp chi tiêu (Expenditure approach).
- D. Phương pháp giá trị ròng (Net value approach).
Câu 15: GDP bình quân đầu người (GDP per capita) thường được sử dụng chủ yếu để làm gì trong phân tích kinh tế?
- A. Đo lường tổng kim ngạch xuất khẩu của quốc gia.
- B. Ước lượng mức thu nhập trung bình và trình độ phát triển kinh tế của quốc gia.
- C. Đo lường tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động.
- D. Xác định số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Câu 16: Tại sao GDP không phải là thước đo hoàn hảo và duy nhất cho mức sống và phúc lợi xã hội của một quốc gia?
- A. Vì GDP chỉ tính toán sản phẩm hữu hình, không bao gồm dịch vụ.
- B. Vì GDP không phản ánh được tổng số dân của quốc gia.
- C. Vì GDP chỉ đo lường giá trị sản xuất của khu vực nhà nước.
- D. Vì GDP không phản ánh sự phân phối thu nhập, chất lượng môi trường, sức khỏe, giáo dục và các yếu tố phi kinh tế khác ảnh hưởng đến phúc lợi.
Câu 17: Dựa vào số liệu giả định: GDP của quốc gia X tăng trưởng 6% trong năm nay. Điều này có ý nghĩa kinh tế nào sau đây?
- A. Tổng giá trị sản phẩm và dịch vụ tạo ra trong nước giảm 6% so với năm trước.
- B. Mỗi người dân có thêm 6% thu nhập cá nhân.
- C. Tổng giá trị sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trong phạm vi quốc gia đã tăng 6% so với năm trước.
- D. Tỉ lệ lạm phát của quốc gia là 6%.
Câu 18: Một nhà máy thuộc sở hữu của một tập đoàn đa quốc gia có trụ sở ở Nhật Bản, nhưng lại đặt nhà máy và sản xuất ô tô tại Việt Nam. Lợi nhuận mà nhà máy này thu được từ hoạt động sản xuất tại Việt Nam sẽ được tính vào chỉ tiêu kinh tế nào của Việt Nam và Nhật Bản?
- A. Tính vào GNI của Việt Nam và GNI của Nhật Bản.
- B. Tính vào GDP của Việt Nam và GNI của Nhật Bản.
- C. Tính vào GDP của Nhật Bản và GNI của Việt Nam.
- D. Tính vào cả GDP và GNI của Việt Nam.
Câu 19: Khái niệm Tổng thu nhập quốc gia (GNI) tính toán tổng thu nhập mà ai nhận được từ các hoạt động sản xuất và sở hữu?
- A. Tất cả các công dân và tổ chức kinh tế có quốc tịch của quốc gia đó, dù họ hoạt động ở trong hay ngoài nước.
- B. Chỉ các doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi lãnh thổ quốc gia.
- C. Chỉ thu nhập từ các hoạt động xuất khẩu.
- D. Chỉ thu nhập của chính phủ từ thuế.
Câu 20: Mối quan hệ giữa GDP và GNI của một quốc gia được thể hiện chủ yếu thông qua chỉ tiêu nào?
- A. Tổng chi tiêu của chính phủ.
- B. Tỉ lệ lạm phát hàng năm.
- C. Thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài (Net factor income from abroad).
- D. Tổng kim ngạch nhập khẩu.
Câu 21: Khi GNI của một quốc gia CAO HƠN GDP, điều này thường phản ánh điều gì về dòng thu nhập quốc tế của quốc gia đó?
- A. Quốc gia đó đang chi trả nhiều tiền lãi vay và lợi nhuận cho nước ngoài hơn là nhận về.
- B. Các công dân và tổ chức kinh tế của quốc gia đó đang thu được nhiều thu nhập từ hoạt động ở nước ngoài hơn là các yếu tố nước ngoài thu được từ hoạt động trong nước.
- C. Quốc gia đó đang nhập khẩu nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn xuất khẩu.
- D. Tỉ lệ thất nghiệp trong nước đang ở mức rất cao.
Câu 22: Khi GNI của một quốc gia THẤP HƠN GDP, điều này thường phản ánh điều gì về dòng thu nhập quốc tế của quốc gia đó?
- A. Các yếu tố sản xuất nước ngoài (vốn, lao động) hoạt động trong nước đang thu được nhiều thu nhập hơn là các yếu tố sản xuất trong nước thu được từ nước ngoài.
- B. Quốc gia đó có số lượng lớn công dân làm việc ở nước ngoài và gửi tiền về nước.
- C. Quốc gia đó đang có cán cân thương mại thặng dư lớn.
- D. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào quốc gia đó là không đáng kể.
Câu 23: Giả sử quốc gia Y có GDP là 300 tỷ USD và GNI là 320 tỷ USD trong cùng một năm. Dựa vào mối quan hệ giữa GDP và GNI, điều này có thể gợi ý về tình hình kinh tế nào của quốc gia Y?
- A. Quốc gia Y đang có mức nợ nước ngoài rất lớn.
- B. Hoạt động sản xuất trong nước của quốc gia Y đang suy giảm nghiêm trọng.
- C. Quốc gia Y đang thu hút một lượng lớn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
- D. Các công dân và tổ chức kinh tế của quốc gia Y đang có nguồn thu nhập đáng kể từ hoạt động sản xuất hoặc đầu tư ở nước ngoài.
Câu 24: GNI bình quân đầu người phản ánh điều gì một cách trực tiếp và rõ ràng nhất?
- A. Tổng giá trị hàng hóa xuất khẩu trên mỗi người dân.
- B. Mức chi tiêu trung bình của chính phủ trên mỗi người dân.
- C. Thu nhập trung bình mà công dân của quốc gia đó nhận được, không chỉ giới hạn trong lãnh thổ.
- D. Số lượng việc làm được tạo ra trên mỗi người dân.
Câu 25: Đánh giá tầm quan trọng của việc sử dụng GNI (bên cạnh GDP) trong phân tích kinh tế. GNI cung cấp cái nhìn bổ sung quan trọng nào so với chỉ GDP?
- A. Cho thấy thu nhập thực tế mà công dân quốc gia đó nhận được, bao gồm cả từ nước ngoài.
- B. Đo lường chính xác hơn quy mô sản xuất trong lãnh thổ.
- C. Phản ánh mức độ sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
- D. Đo lường hiệu quả hoạt động của khu vực kinh tế nhà nước.
Câu 26: Một công dân Việt Nam làm việc dài hạn tại Hàn Quốc và hàng tháng gửi một phần thu nhập về cho gia đình ở Việt Nam. Khoản tiền gửi về này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến GDP và GNI của Việt Nam?
- A. Tăng GDP và không ảnh hưởng đến GNI.
- B. Tăng cả GDP và GNI.
- C. Không ảnh hưởng đến GDP nhưng làm giảm GNI.
- D. Không ảnh hưởng đến GDP nhưng làm tăng GNI.
Câu 27: Yếu tố nào sau đây thường có ảnh hưởng lớn nhất đến sự khác biệt giữa GDP và GNI của một quốc gia?
- A. Quy mô và dòng chảy thu nhập từ đầu tư (lợi nhuận, cổ tức) và tiền lương, tiền công của người lao động giữa quốc gia đó với phần còn lại của thế giới.
- B. Tổng số lượng hàng hóa được sản xuất trong nước.
- C. Tổng chi tiêu của hộ gia đình.
- D. Tỉ lệ người dân tham gia vào lực lượng lao động.
Câu 28: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, việc phân tích đồng thời cả GDP và GNI giúp các nhà hoạch định chính sách hiểu rõ hơn về khía cạnh nào của nền kinh tế?
- A. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và tỉ lệ lạm phát.
- B. Hiệu quả của các hoạt động sản xuất trong lãnh thổ và mức độ thu nhập thực tế mà công dân quốc gia đó nhận được từ toàn cầu.
- C. Tỉ lệ tiết kiệm quốc gia và đầu tư nội địa.
- D. Số lượng doanh nghiệp khởi nghiệp và tỉ lệ phá sản.
Câu 29: Dựa vào dữ liệu giả định: Quốc gia Z có GDP tăng trưởng 7% trong năm, nhưng GNI chỉ tăng trưởng 4%. Điều này có thể gợi ý vấn đề gì trong nền kinh tế của quốc gia Z?
- A. Quốc gia Z đang có nhiều công dân làm việc ở nước ngoài và gửi tiền về.
- B. Hoạt động sản xuất trong nước đang bị thu hẹp.
- C. Một phần đáng kể thu nhập từ hoạt động sản xuất trong nước đang chảy ra nước ngoài (ví dụ: lợi nhuận của các công ty FDI).
- D. Ngành nông nghiệp đang phát triển rất mạnh.
Câu 30: Một quốc gia đang đẩy mạnh thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo để tăng trưởng GDP. Tuy nhiên, nếu phần lớn nguyên liệu phải nhập khẩu và lợi nhuận sau đó được chuyển về nước của nhà đầu tư, điều này sẽ tác động như thế nào đến mối quan hệ giữa GDP và GNI của quốc gia đó?
- A. GDP sẽ tăng nhanh, nhưng GNI có thể tăng chậm hơn hoặc khoảng cách giữa GDP và GNI sẽ lớn hơn (GDP > GNI).
- B. GNI sẽ tăng nhanh hơn GDP.
- C. Cả GDP và GNI đều sẽ giảm.
- D. Không có mối liên hệ rõ ràng giữa FDI và sự khác biệt giữa GDP và GNI.