Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 04
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong các vai trò sau, đâu là vai trò quan trọng nhất của ngành nông nghiệp đối với sự ổn định và phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, đặc biệt là ở các nước đang phát triển?
- A. Cung cấp nông sản xuất khẩu, tạo nguồn thu ngoại tệ.
- B. Đảm bảo nguồn cung cấp nguyên liệu ổn định cho công nghiệp chế biến.
- C. Tạo ra nhiều việc làm, đặc biệt ở khu vực nông thôn, giảm áp lực đô thị hóa.
- D. Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, cung cấp lương thực, thực phẩm thiết yếu cho dân cư.
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính "bấp bênh" và "không ổn định" của sản xuất nông nghiệp so với các ngành kinh tế khác?
- A. Sử dụng đất đai là tư liệu sản xuất chính.
- B. Đối tượng sản xuất là cây trồng và vật nuôi.
- C. Phụ thuộc lớn vào điều kiện tự nhiên (thời tiết, khí hậu, dịch bệnh).
- D. Có tính mùa vụ rõ rệt trong quá trình sản xuất.
Câu 3: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố tự nhiên, có vai trò quyết định đến cơ cấu cây trồng, thời vụ gieo trồng và năng suất của cây trồng ở một vùng?
- A. Khí hậu.
- B. Đất đai.
- C. Nguồn nước.
- D. Sinh vật.
Câu 4: Trong các loại hình nông nghiệp dưới đây, loại hình nào thể hiện rõ nhất sự thâm canh cao, ứng dụng mạnh mẽ tiến bộ khoa học - kỹ thuật và sản xuất hàng hóa?
- A. Nông nghiệp nương rẫy.
- B. Nông nghiệp trang trại.
- C. Nông nghiệp hộ gia đình.
- D. Nông nghiệp tự cung tự cấp.
Câu 5: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để giảm thiểu tính bấp bênh của sản xuất nông nghiệp do yếu tố thời tiết và khí hậu gây ra?
- A. Mở rộng diện tích canh tác.
- B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
- C. Đầu tư hệ thống thủy lợi, công trình phòng chống thiên tai.
- D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng đa dạng hóa.
Câu 6: Ngành lâm nghiệp đóng vai trò quan trọng nhất trong việc:
- A. Cung cấp lương thực cho dân cư vùng sâu vùng xa.
- B. Phát triển du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng.
- C. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến thực phẩm.
- D. Bảo vệ môi trường sinh thái, điều hòa khí hậu, cung cấp lâm sản.
Câu 7: Đâu là đặc điểm khác biệt cơ bản giữa nuôi trồng thủy sản nước ngọt và nuôi trồng thủy sản nước mặn?
- A. Đối tượng nuôi trồng (loài thủy sản).
- B. Môi trường nuôi trồng (độ mặn của nước).
- C. Phương pháp nuôi trồng (thâm canh hay quảng canh).
- D. Mục đích nuôi trồng (tiêu dùng trong nước hay xuất khẩu).
Câu 8: Nhân tố kinh tế - xã hội nào có ảnh hưởng lớn nhất đến việc hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp?
- A. Thị trường tiêu thụ.
- B. Trình độ khoa học - kỹ thuật.
- C. Chính sách phát triển nông nghiệp.
- D. Lao động và dân cư nông thôn.
Câu 9: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản của một quốc gia năm 2020. Nếu tỉ trọng ngành thủy sản tăng nhanh trong những năm tiếp theo, điều này phản ánh xu hướng gì?
- A. Nông nghiệp đang trở thành ngành kinh tế chủ đạo.
- B. Lâm nghiệp ngày càng đóng góp nhiều vào GDP.
- C. Khai thác và nuôi trồng thủy sản ngày càng được chú trọng.
- D. Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa.
Câu 10: Giải pháp nào sau đây không phù hợp với việc phát triển nông nghiệp bền vững?
- A. Áp dụng các biện pháp canh tác hữu cơ, giảm sử dụng hóa chất.
- B. Tăng cường khai thác tài nguyên đất và nước để tăng năng suất.
- C. Phát triển nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp tuần hoàn.
- D. Bảo tồn đa dạng sinh học trong nông nghiệp.
Câu 11: Địa hình có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố và phát triển của ngành lâm nghiệp?
- A. Độ cao và độ dốc ảnh hưởng đến các loại cây rừng và khả năng khai thác.
- B. Địa hình bằng phẳng thuận lợi cho trồng rừng tập trung.
- C. Địa hình ít ảnh hưởng đến phát triển lâm nghiệp so với nông nghiệp.
- D. Địa hình chỉ ảnh hưởng đến giao thông vận tải lâm sản.
Câu 12: Trong ngành thủy sản, hoạt động nuôi trồng thủy sản có ưu điểm nổi bật nào so với hoạt động khai thác tự nhiên?
- A. Chi phí đầu tư thấp hơn.
- B. Năng suất cao hơn và ổn định hơn.
- C. Ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên hơn.
- D. Chủ động về nguồn cung, giảm áp lực lên nguồn lợi tự nhiên.
Câu 13: Cho ví dụ về một loại cây công nghiệp dài ngày và phân tích các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến vùng phân bố của cây trồng đó ở Việt Nam.
- A. Cây lúa gạo: Khí hậu nhiệt đới ẩm, đất phù sa, nhu cầu lương thực lớn.
- B. Cây ngô: Khí hậu ôn đới, đất phù sa, nhu cầu thức ăn chăn nuôi.
- C. Cây cà phê: Khí hậu nhiệt đới gió mùa, đất bazan, thị trường xuất khẩu.
- D. Cây mía: Khí hậu cận nhiệt đới, đất phù sa, nhu cầu đường trong nước.
Câu 14: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và suy thoái tài nguyên, giải pháp nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất để phát triển nông nghiệp bền vững ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long?
- A. Tăng cường thâm canh lúa để đảm bảo sản lượng xuất khẩu.
- B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi thích ứng với biến đổi khí hậu, phát triển mô hình sinh thái.
- C. Xây dựng thêm nhiều công trình thủy điện để cung cấp nước tưới.
- D. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản nước mặn ven biển.
Câu 15: So sánh đặc điểm sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng và vùng miền núi. Đâu là sự khác biệt lớn nhất về phương thức canh tác và loại cây trồng chủ yếu?
- A. Đồng bằng: canh tác quảng canh, cây lương thực; Miền núi: canh tác thâm canh, cây công nghiệp.
- B. Đồng bằng: sử dụng nhiều lao động thủ công, cây ăn quả; Miền núi: sử dụng máy móc hiện đại, cây dược liệu.
- C. Đồng bằng: phụ thuộc vào nước mưa, cây rau màu; Miền núi: chủ động tưới tiêu, cây đặc sản.
- D. Đồng bằng: thâm canh lúa nước, cây công nghiệp ngắn ngày; Miền núi: canh tác trên nương rẫy, cây công nghiệp dài ngày, lâm sản.
Câu 16: Chính sách nào của nhà nước có thể khuyến khích phát triển ngành lâm nghiệp theo hướng bền vững, bảo vệ rừng và nâng cao giá trị kinh tế từ rừng?
- A. Tăng cường khai thác gỗ tự nhiên để đáp ứng nhu cầu thị trường.
- B. Giao đất giao rừng cho người dân quản lý, bảo vệ và hưởng lợi từ rừng.
- C. Chuyển đổi diện tích rừng tự nhiên sang trồng rừng kinh tế tập trung.
- D. Hạn chế đầu tư vào công nghệ chế biến lâm sản để giảm chi phí.
Câu 17: Đâu là thách thức lớn nhất đối với ngành thủy sản Việt Nam hiện nay trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?
- A. Thiếu vốn đầu tư để mở rộng sản xuất.
- B. Nguồn lao động trong ngành thủy sản ngày càng giảm.
- C. Rào cản thương mại và yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm ngày càng cao từ các thị trường nhập khẩu.
- D. Công nghệ chế biến thủy sản còn lạc hậu so với thế giới.
Câu 18: Phân tích mối quan hệ giữa dân số và lao động với phát triển nông nghiệp. Dân số đông và lực lượng lao động dồi dào có phải luôn là lợi thế cho phát triển nông nghiệp không?
- A. Luôn là lợi thế vì đảm bảo nguồn cung lao động giá rẻ.
- B. Không ảnh hưởng nhiều đến phát triển nông nghiệp hiện đại.
- C. Chỉ là lợi thế khi trình độ lao động cao và cơ cấu kinh tế hợp lý.
- D. Vừa là lợi thế về lao động, vừa là thách thức về sức ép tài nguyên, môi trường và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 19: Khu vực nào ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho phát triển ngành lâm nghiệp?
- A. Đồng bằng sông Hồng.
- B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
- D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 20: Hoạt động nào sau đây gây ra tác động tiêu cực nhất đến môi trường trong ngành nông nghiệp?
- A. Sử dụng giống cây trồng mới.
- B. Áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất.
- C. Lạm dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
- D. Tăng cường hệ thống tưới tiêu.
Câu 21: Đâu là xu hướng phát triển ngành nông nghiệp hiện đại trên thế giới?
- A. Ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sinh thái, hướng tới sản xuất bền vững.
- B. Tập trung vào sản xuất quy mô lớn, thâm canh tối đa để tăng sản lượng.
- C. Giảm thiểu sự can thiệp của con người vào quá trình sản xuất nông nghiệp.
- D. Phát triển nông nghiệp theo hướng tự cung tự cấp, giảm phụ thuộc thị trường.
Câu 22: Nhân tố nào sau đây ít ảnh hưởng nhất đến sự phân bố các vùng nuôi trồng thủy sản?
- A. Nguồn nước và chất lượng nước.
- B. Hệ thống giao thông và cơ sở hạ tầng.
- C. Thị trường tiêu thụ và công nghệ chế biến.
- D. Độ cao địa hình so với mực nước biển.
Câu 23: Trong cơ cấu ngành nông nghiệp, tỉ trọng của ngành trồng trọt có xu hướng giảm dần, còn tỉ trọng của ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp tăng lên. Điều này thể hiện điều gì?
- A. Nông nghiệp ngày càng kém quan trọng trong nền kinh tế.
- B. Xu hướng đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp, nâng cao giá trị gia tăng.
- C. Trồng trọt không còn là ngành kinh tế mũi nhọn.
- D. Chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp dễ bị tổn thương hơn.
Câu 24: Để phát triển ngành thủy sản bền vững, cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?
- A. Tăng cường khai thác thủy sản xa bờ.
- B. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản bằng mọi giá.
- C. Quản lý chặt chẽ khai thác, phát triển nuôi trồng hợp lý, bảo vệ môi trường sinh thái.
- D. Tập trung xuất khẩu các loài thủy sản có giá trị kinh tế cao.
Câu 25: Cho bảng số liệu về sản lượng một số cây trồng chính của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi sản lượng cây trồng?
- A. Sản lượng lúa gạo và cây công nghiệp đều có xu hướng tăng.
- B. Sản lượng cây ăn quả tăng nhanh hơn sản lượng cây lương thực.
- C. Sản lượng cây công nghiệp giảm do chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
- D. Sản lượng lúa gạo không thay đổi nhiều trong giai đoạn này.
Câu 26: Yếu tố nào sau đây thuộc về cơ sở hạ tầng, đóng vai trò quan trọng trong việc tiêu thụ nông sản hàng hóa?
- A. Nguồn vốn đầu tư.
- B. Hệ thống giao thông vận tải và kho bảo quản.
- C. Chính sách giá cả.
- D. Trình độ chế biến nông sản.
Câu 27: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào phổ biến ở các nước đang phát triển, với quy mô nhỏ, sản xuất chủ yếu phục vụ nhu cầu gia đình?
- A. Vùng nông nghiệp tập trung.
- B. Khu công nghiệp nông nghiệp.
- C. Nông hộ.
- D. Trang trại nông nghiệp.
Câu 28: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào có tính chất lâu dài và bền vững nhất để bảo vệ tài nguyên đất trong sản xuất nông nghiệp?
- A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
- B. Đẩy mạnh cơ giới hóa nông nghiệp.
- C. Luân canh cây trồng và canh tác hợp lý.
- D. Áp dụng các hệ thống canh tác bền vững, nông nghiệp hữu cơ.
Câu 29: Cho tình huống: Một vùng ven biển bị xâm nhập mặn nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. Giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất để khắc phục tình trạng này và phát triển kinh tế địa phương?
- A. Tiếp tục trồng lúa và tìm giống lúa chịu mặn.
- B. Chuyển đổi sang nuôi trồng thủy sản nước mặn và phát triển du lịch sinh thái.
- C. Đầu tư xây dựng hệ thống đê biển kiên cố để ngăn mặn.
- D. Di dời dân cư và bỏ hoang đất nông nghiệp.
Câu 30: Đánh giá vai trò của khoa học và công nghệ trong phát triển nông, lâm, thủy sản hiện nay. Khoa học và công nghệ có thể giúp giải quyết những thách thức nào của ngành?
- A. Nâng cao năng suất, chất lượng, giảm chi phí, thích ứng biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên hiệu quả.
- B. Chỉ tập trung vào tăng năng suất và sản lượng, ít quan tâm đến chất lượng và bền vững.
- C. Chỉ phù hợp với các nước phát triển, không có vai trò lớn ở các nước đang phát triển.
- D. Khoa học và công nghệ không thể giải quyết được các vấn đề về thị trường và giá cả nông sản.