Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 07
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Vai trò nào sau đây của ngành bưu chính viễn thông thể hiện rõ nhất tính tiên phong và dẫn dắt sự phát triển kinh tế - xã hội trong kỷ nguyên số?
- A. Cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa và thư tín truyền thống.
- B. Đảm bảo an ninh quốc phòng và thông tin liên lạc trong tình huống khẩn cấp.
- C. Xây dựng hạ tầng thông tin, tạo nền tảng cho kinh tế số, xã hội thông tin và chuyển đổi số.
- D. Kết nối cộng đồng, thu hẹp khoảng cách số giữa thành thị và nông thôn.
Câu 2: Tổ chức quốc tế nào đóng vai trò quan trọng trong việc thiết lập các tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định quốc tế cho dịch vụ viễn thông, đảm bảo tính tương thích và khả năng kết nối giữa các quốc gia?
- A. Liên minh Bưu chính Thế giới (UPU)
- B. Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU)
- C. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)
- D. Ngân hàng Thế giới (WB)
Câu 3: Nhận định nào sau đây không phải là yếu tố thúc đẩy sự phát triển bùng nổ của điện thoại di động và internet trong những thập kỷ gần đây?
- A. Sự tiến bộ vượt bậc trong công nghệ sản xuất thiết bị và hạ tầng mạng.
- B. Nhu cầu giao tiếp, giải trí và tiếp cận thông tin ngày càng tăng của con người.
- C. Giá thành dịch vụ và thiết bị giảm, trở nên phổ biến và dễ tiếp cận hơn.
- D. Chính sách bảo hộ và hạn chế cạnh tranh từ các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài.
Câu 4: So với dịch vụ bưu chính truyền thống, dịch vụ viễn thông hiện đại có ưu thế nổi bật nào trong việc hỗ trợ phát triển kinh tế?
- A. Tốc độ truyền tải thông tin nhanh chóng và khả năng kết nối trên phạm vi toàn cầu.
- B. Chi phí đầu tư hạ tầng thấp và dễ dàng triển khai ở vùng sâu vùng xa.
- C. Tính bảo mật và an toàn thông tin cao hơn trong giao dịch điện tử.
- D. Khả năng vận chuyển hàng hóa vật lý với khối lượng lớn và đa dạng.
Câu 5: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự ứng dụng của ngành bưu chính viễn thông trong việc nâng cao hiệu quả quản lý và điều hành kinh tế - xã hội ở cấp quốc gia?
- A. Phát triển mạng lưới bưu cục rộng khắp đến cấp xã, phường.
- B. Tăng cường đầu tư xây dựng cột ăng-ten và trạm phát sóng di động.
- C. Xây dựng chính phủ điện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến và hệ thống thông tin chỉ đạo điều hành.
- D. Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ bưu chính chuyển phát nhanh và logistics.
Câu 6: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, ngành bưu chính viễn thông Việt Nam cần ưu tiên phát triển theo định hướng nào để nâng cao năng lực cạnh tranh?
- A. Tập trung vào mở rộng thị trường trong nước, đặc biệt là khu vực nông thôn.
- B. Đầu tư vào công nghệ mới, nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa sản phẩm.
- C. Giảm giá cước dịch vụ để thu hút người dùng và tăng thị phần.
- D. Hợp tác với các doanh nghiệp nước ngoài để nhập khẩu thiết bị và công nghệ.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa trình độ phát triển kinh tế và mức độ phát triển của ngành bưu chính viễn thông?
- A. Trình độ kinh tế cao tạo điều kiện đầu tư phát triển bưu chính viễn thông hiện đại, ngược lại bưu chính viễn thông phát triển thúc đẩy kinh tế tăng trưởng.
- B. Bưu chính viễn thông chỉ phát triển ở các nước có nền kinh tế phát triển, còn ở các nước đang phát triển thì ngành này không quan trọng.
- C. Kinh tế phát triển nhanh hay chậm không ảnh hưởng đến sự phát triển của bưu chính viễn thông.
- D. Bưu chính viễn thông phát triển quá nhanh sẽ gây lãng phí nguồn lực và kìm hãm sự phát triển kinh tế.
Câu 8: Loại hình dịch vụ bưu chính viễn thông nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc phổ biến thông tin và tri thức đến mọi vùng miền, kể cả vùng sâu vùng xa?
- A. Dịch vụ chuyển phát thư báo truyền thống.
- B. Dịch vụ điện thoại cố định.
- C. Dịch vụ truyền hình cáp.
- D. Dịch vụ internet và truyền thông đa phương tiện.
Câu 9: Nhân tố tự nhiên nào sau đây có thể gây trở ngại lớn nhất cho việc xây dựng và phát triển hạ tầng mạng lưới bưu chính viễn thông ở một vùng lãnh thổ?
- A. Khí hậu ôn hòa.
- B. Đất đai màu mỡ.
- C. Địa hình đồi núi hiểm trở, chia cắt.
- D. Nguồn nước dồi dào.
Câu 10: Trong tương lai, xu hướng phát triển nào có thể làm thay đổi căn bản phương thức hoạt động và dịch vụ của ngành bưu chính viễn thông truyền thống?
- A. Sự gia tăng sử dụng điện thoại cố định.
- B. Sự hội tụ số và tích hợp các dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin.
- C. Sự phục hồi của dịch vụ thư tín truyền thống.
- D. Sự độc quyền của nhà nước trong lĩnh vực bưu chính viễn thông.
Câu 11: Để đánh giá mức độ phát triển dịch vụ viễn thông của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây?
- A. Tổng doanh thu của ngành bưu chính viễn thông.
- B. Số lượng nhân viên làm việc trong ngành bưu chính viễn thông.
- C. Chiều dài cáp quang và số lượng trạm phát sóng.
- D. Mật độ thuê bao điện thoại và internet trên 100 dân.
Câu 12: Dịch vụ nào sau đây thuộc lĩnh vực bưu chính trong ngành bưu chính viễn thông?
- A. Chuyển phát nhanh bưu phẩm, hàng hóa.
- B. Truyền hình trực tuyến.
- C. Điện thoại di động.
- D. Internet băng rộng.
Câu 13: Phân tích mối quan hệ giữa ngành bưu chính viễn thông và ngành giao thông vận tải, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?
- A. Hai ngành này độc lập và không có sự liên quan đến nhau.
- B. Giao thông vận tải hỗ trợ bưu chính viễn thông trong việc vận chuyển vật phẩm bưu chính và xây dựng hạ tầng.
- C. Bưu chính viễn thông thay thế vai trò của giao thông vận tải trong việc vận chuyển hàng hóa.
- D. Phát triển giao thông vận tải là điều kiện tiên quyết để phát triển bưu chính viễn thông, ngược lại thì không đúng.
Câu 14: Trong cơ cấu ngành bưu chính viễn thông, lĩnh vực nào đang có xu hướng tăng trưởng chậm lại hoặc suy giảm ở nhiều quốc gia phát triển?
- A. Điện thoại di động.
- B. Internet băng rộng.
- C. Bưu chính truyền thống (thư tín, bưu thiếp).
- D. Truyền thông đa phương tiện.
Câu 15: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bưu chính viễn thông, chính phủ các nước đang phát triển thường áp dụng biện pháp nào?
- A. Tăng cường kiểm soát và hạn chế sự tham gia của doanh nghiệp nước ngoài.
- B. Nâng cao thuế và phí đối với các nhà đầu tư nước ngoài.
- C. Ưu tiên phát triển doanh nghiệp nhà nước trong lĩnh vực bưu chính viễn thông.
- D. Tự do hóa thị trường, tạo môi trường pháp lý minh bạch và cạnh tranh bình đẳng.
Câu 16: Ứng dụng nào sau đây của ngành bưu chính viễn thông góp phần trực tiếp vào việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn và vùng sâu vùng xa?
- A. Phát triển dịch vụ chuyển phát nhanh hàng hóa nông sản.
- B. Cung cấp dịch vụ y tế và giáo dục từ xa.
- C. Xây dựng hệ thống thanh toán điện tử cho các giao dịch thương mại.
- D. Mở rộng mạng lưới điện thoại di động đến các khu vực đô thị.
Câu 17: Đặc điểm nào sau đây phản ánh tính chất mạng lưới của ngành bưu chính viễn thông?
- A. Sản phẩm chủ yếu là thông tin và dịch vụ.
- B. Phụ thuộc nhiều vào trình độ khoa học công nghệ.
- C. Hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật phân bố rộng khắp, kết nối các vùng lãnh thổ.
- D. Chất lượng dịch vụ khó đo lường một cách trực tiếp.
Câu 18: Trong các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành bưu chính viễn thông, yếu tố nào có vai trò quyết định đến chất lượng và sự đa dạng của dịch vụ?
- A. Trình độ phát triển của khoa học và công nghệ.
- B. Mức sống dân cư và nhu cầu sử dụng dịch vụ.
- C. Chính sách phát triển của nhà nước.
- D. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên.
Câu 19: Hãy sắp xếp các loại hình dịch vụ viễn thông sau đây theo thứ tự giảm dần về mức độ phổ biến và sử dụng hiện nay trên thế giới:
(1) Điện thoại cố định
(2) Điện thoại di động
(3) Internet băng rộng
- A. (1) → (2) → (3)
- B. (2) → (3) → (1)
- C. (3) → (2) → (1)
- D. (3) → (1) → (2)
Câu 20: Ngành bưu chính viễn thông có vai trò như thế nào trong quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế?
- A. Hạn chế quá trình toàn cầu hóa do tạo ra sự phụ thuộc vào công nghệ nước ngoài.
- B. Không có vai trò đáng kể trong quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
- C. Đóng vai trò là hạ tầng kết nối, thúc đẩy giao lưu kinh tế, văn hóa, xã hội giữa các quốc gia.
- D. Chỉ phục vụ cho nhu cầu thông tin liên lạc trong phạm vi quốc gia, không liên quan đến quốc tế.
Câu 21: Cho biểu đồ cột thể hiện doanh thu của các loại hình dịch vụ bưu chính viễn thông năm 2023. Dựa vào biểu đồ, hãy cho biết loại hình dịch vụ nào có doanh thu cao nhất và thấp nhất (Giả định biểu đồ có các cột: Bưu chính truyền thống, Điện thoại cố định, Điện thoại di động, Internet).
- A. Cao nhất: Bưu chính truyền thống, Thấp nhất: Điện thoại di động
- B. Cao nhất: Điện thoại cố định, Thấp nhất: Bưu chính truyền thống
- C. Cao nhất: Điện thoại di động, Thấp nhất: Bưu chính truyền thống
- D. Cao nhất: Internet, Thấp nhất: Điện thoại cố định
Câu 22: Để đảm bảo an ninh thông tin và chủ quyền số quốc gia, các quốc gia cần chú trọng đến yếu tố nào trong phát triển ngành bưu chính viễn thông?
- A. Mở cửa hoàn toàn thị trường cho các doanh nghiệp nước ngoài.
- B. Tập trung vào phát triển dịch vụ nội dung số, ít quan tâm đến hạ tầng.
- C. Sử dụng hoàn toàn công nghệ và thiết bị nhập khẩu để tiết kiệm chi phí.
- D. Phát triển công nghệ và hạ tầng mạng lưới trong nước, tăng cường năng lực kiểm soát an ninh mạng.
Câu 23: Trong quá trình đô thị hóa và phát triển các khu công nghiệp, nhu cầu sử dụng dịch vụ bưu chính viễn thông có xu hướng biến đổi như thế nào?
- A. Nhu cầu tăng mạnh, đa dạng hóa về loại hình và chất lượng dịch vụ.
- B. Nhu cầu giảm do người dân chuyển sang sử dụng các dịch vụ khác.
- C. Nhu cầu ít thay đổi, chủ yếu vẫn là các dịch vụ truyền thống.
- D. Nhu cầu chỉ tăng ở khu vực đô thị, còn khu vực nông thôn thì giảm.
Câu 24: Hãy chọn phát biểu sai về ngành bưu chính viễn thông.
- A. Được coi là thước đo trình độ phát triển của một quốc gia.
- B. Có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo thông tin liên lạc và phát triển kinh tế.
- C. Ít chịu ảnh hưởng bởi sự phát triển của khoa học công nghệ.
- D. Mang tính chất mạng lưới và phân bố rộng khắp.
Câu 25: Giả sử một vùng núi cao mới được phủ sóng di động 4G. Hãy dự đoán tác động tích cực nào sau đây sẽ diễn ra đối với kinh tế - xã hội của vùng?
- A. Giá bất động sản trong vùng giảm mạnh.
- B. Cơ hội tiếp cận giáo dục trực tuyến, y tế từ xa và thông tin thị trường tăng lên.
- C. Tỷ lệ thất nghiệp trong vùng tăng do tự động hóa.
- D. Ô nhiễm môi trường tăng do xây dựng trạm phát sóng.
Câu 26: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và thiên tai diễn biến phức tạp, ngành bưu chính viễn thông cần có những giải pháp nào để đảm bảo hoạt động liên tục và hiệu quả?
- A. Tập trung đầu tư hạ tầng ở khu vực đô thị, ít quan tâm đến vùng sâu vùng xa.
- B. Giảm chi phí đầu tư để đối phó với khó khăn kinh tế do thiên tai.
- C. Xây dựng hạ tầng dự phòng, đa dạng hóa tuyến truyền dẫn, ứng dụng công nghệ chống chịu thiên tai.
- D. Hạn chế phát triển mạng lưới ở các vùng có nguy cơ thiên tai cao.
Câu 27: So sánh đặc điểm của dịch vụ bưu chính và dịch vụ viễn thông, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?
- A. Dịch vụ bưu chính có lịch sử phát triển lâu đời hơn.
- B. Dịch vụ bưu chính vận chuyển vật phẩm hữu hình, dịch vụ viễn thông vận chuyển thông tin vô hình.
- C. Dịch vụ viễn thông đòi hỏi trình độ công nghệ cao hơn.
- D. Dịch vụ bưu chính phục vụ chủ yếu cho cá nhân, dịch vụ viễn thông phục vụ chủ yếu cho doanh nghiệp.
Câu 28: Để phát triển bền vững ngành bưu chính viễn thông, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các yếu tố nào?
- A. Phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường và đảm bảo công bằng xã hội.
- B. Tăng trưởng doanh thu, giảm chi phí và tối đa hóa lợi nhuận.
- C. Mở rộng thị trường, tăng cường cạnh tranh và chiếm lĩnh thị phần.
- D. Ứng dụng công nghệ mới, nâng cao chất lượng và đa dạng hóa dịch vụ.
Câu 29: Trong các loại hình vận tải, loại hình nào thường được sử dụng chủ yếu để vận chuyển bưu phẩm, thư tín trong dịch vụ bưu chính?
- A. Đường sắt.
- B. Đường biển.
- C. Đường bộ và đường hàng không.
- D. Đường ống.
Câu 30: Giả định Việt Nam muốn trở thành một trung tâm trung chuyển bưu chính viễn thông của khu vực Đông Nam Á. Theo bạn, điều kiện tiên quyết nào cần được ưu tiên phát triển?
- A. Tăng cường quảng bá hình ảnh quốc gia.
- B. Xây dựng hạ tầng bưu chính viễn thông hiện đại, đồng bộ và chính sách ưu đãi.
- C. Giảm giá cước dịch vụ xuống mức thấp nhất khu vực.
- D. Hạn chế sự tham gia của các doanh nghiệp nước ngoài.