Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 40: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh - Đề 06
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Kết nối tri thức Bài 40: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là trụ cột chính của phát triển bền vững?
- A. Kinh tế
- B. Xã hội
- C. Môi trường
- D. Chính trị
Câu 2: Biến đổi khí hậu đang diễn ra ngày càng nhanh chóng, gây ra nhiều hệ lụy. Đâu là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính, dẫn đến biến đổi khí hậu?
- A. Ô nhiễm nguồn nước
- B. Phát thải khí nhà kính từ hoạt động của con người
- C. Suy giảm đa dạng sinh học
- D. Rác thải nhựa đại dương
Câu 3: Tăng trưởng xanh là một cách tiếp cận phát triển kinh tế theo hướng bền vững. Nội dung cốt lõi của tăng trưởng xanh là gì?
- A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng, tối đa hóa lợi nhuận
- B. Ưu tiên phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- C. Vừa tăng trưởng kinh tế, vừa giảm tác động tiêu cực đến môi trường và xã hội
- D. Tập trung vào các ngành kinh tế sử dụng nhiều tài nguyên thiên nhiên
Câu 4: Việt Nam đã và đang nỗ lực thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững. Biểu hiện nào sau đây KHÔNG thể hiện sự nỗ lực của Việt Nam trong phát triển bền vững?
- A. Khuyến khích khai thác tối đa tài nguyên xuất khẩu
- B. Đầu tư vào năng lượng tái tạo và công nghệ xanh
- C. Xây dựng các chính sách bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu
- D. Nâng cao nhận thức cộng đồng về phát triển bền vững
Câu 5: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, ngành nông nghiệp chịu nhiều tác động tiêu cực. Giải pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để phát triển nông nghiệp bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu?
- A. Sử dụng giống cây trồng, vật nuôi chịu hạn, chịu mặn
- B. Áp dụng các phương pháp canh tác tiết kiệm nước, giảm phát thải
- C. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp xuất khẩu, tăng năng suất bằng mọi giá
- D. Phát triển nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn
Câu 6: Để đạt được tăng trưởng xanh, cần có sự thay đổi trong nhiều lĩnh vực. Lĩnh vực nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển đổi sang nền kinh tế xanh?
- A. Du lịch
- B. Năng lượng
- C. Dịch vụ
- D. Xây dựng
Câu 7: Một nhà máy sản xuất giấy xả thải trực tiếp nước thải chưa qua xử lý ra sông, gây ô nhiễm nghiêm trọng. Hành động này vi phạm nguyên tắc nào của phát triển bền vững?
- A. Phát triển kinh tế nhanh chóng
- B. Đảm bảo công bằng xã hội
- C. Bảo vệ môi trường
- D. Tăng cường hợp tác quốc tế
Câu 8: Các quốc gia trên thế giới đang hợp tác để giải quyết các vấn đề môi trường toàn cầu. Tổ chức quốc tế nào đóng vai trò chính trong việc thúc đẩy các mục tiêu phát triển bền vững?
- A. Liên Hợp Quốc (UN)
- B. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)
- C. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF)
- D. Ngân hàng Thế giới (WB)
Câu 9: Để đánh giá mức độ phát triển bền vững của một quốc gia, người ta thường sử dụng các chỉ số. Chỉ số nào sau đây KHÔNG phải là chỉ số thường được dùng để đo lường phát triển bền vững?
- A. Chỉ số Phát triển Con người (HDI)
- B. Chỉ số Hiệu quả Môi trường (EPI)
- C. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) xanh
- D. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
Câu 10: Một khu dân cư lựa chọn sử dụng năng lượng mặt trời thay vì than đá để sưởi ấm và sinh hoạt. Hành động này thể hiện biện pháp nào để hướng tới tăng trưởng xanh?
- A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên
- B. Sử dụng năng lượng tái tạo
- C. Phát triển giao thông vận tải
- D. Xây dựng thêm nhà máy nhiệt điện than
Câu 11: Ô nhiễm không khí đô thị là một vấn đề môi trường nghiêm trọng. Giải pháp nào sau đây KHÔNG trực tiếp góp phần giảm thiểu ô nhiễm không khí đô thị?
- A. Phát triển hệ thống giao thông công cộng
- B. Trồng nhiều cây xanh đô thị
- C. Sử dụng nhiên liệu sạch cho phương tiện giao thông
- D. Xây dựng thêm nhiều khu công nghiệp lớn
Câu 12: Cho biểu đồ thể hiện lượng phát thải CO2 của một quốc gia qua các năm. Nếu quốc gia đó thực hiện chính sách tăng trưởng xanh hiệu quả, xu hướng nào sau đây có khả năng xảy ra nhất?
- A. Lượng phát thải CO2 tăng liên tục
- B. Lượng phát thải CO2 không đổi
- C. Lượng phát thải CO2 giảm dần
- D. Lượng phát thải CO2 dao động không theo quy luật
Câu 13: Một công ty thời trang áp dụng quy trình sản xuất tuần hoàn, tái chế phế liệu vải thừa thành sản phẩm mới. Hành động này thể hiện khía cạnh bền vững nào trong phát triển?
- A. Bền vững kinh tế
- B. Bền vững môi trường
- C. Bền vững xã hội
- D. Bền vững văn hóa
Câu 14: Chính phủ ban hành chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào công nghệ xử lý chất thải. Mục tiêu chính của chính sách này là gì?
- A. Tăng trưởng GDP
- B. Thu hút đầu tư nước ngoài
- C. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường
- D. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
Câu 15: Để phát triển du lịch bền vững, cần chú trọng yếu tố nào sau đây bên cạnh lợi nhuận kinh tế?
- A. Bảo tồn văn hóa và môi trường
- B. Xây dựng nhiều khách sạn và khu nghỉ dưỡng cao cấp
- C. Tăng cường quảng bá và xúc tiến du lịch
- D. Đa dạng hóa các loại hình du lịch mạo hiểm
Câu 16: Một cộng đồng dân cư địa phương tham gia vào việc quản lý và bảo vệ rừng cộng đồng. Hình thức này đóng góp vào khía cạnh bền vững nào của phát triển?
- A. Bền vững kinh tế
- B. Bền vững môi trường
- C. Bền vững xã hội
- D. Bền vững văn hóa
Câu 17: Trong quá trình đô thị hóa, việc xây dựng các công trình xanh, tiết kiệm năng lượng và thân thiện môi trường là biểu hiện của:
- A. Phát triển kinh tế nhanh
- B. Tăng trưởng xanh đô thị
- C. Đô thị hóa tự phát
- D. Mở rộng quy mô đô thị
Câu 18: Việc sử dụng các sản phẩm tái chế, giảm thiểu rác thải nhựa trong sinh hoạt hàng ngày góp phần thực hiện mục tiêu nào của phát triển bền vững?
- A. Xóa đói giảm nghèo
- B. Đảm bảo giáo dục chất lượng
- C. Thúc đẩy bình đẳng giới
- D. Tiêu dùng và sản xuất có trách nhiệm
Câu 19: Để ứng phó với tình trạng cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất?
- A. Sử dụng tài nguyên tiết kiệm và hiệu quả
- B. Tìm kiếm và khai thác các nguồn tài nguyên mới
- C. Hạn chế phát triển kinh tế để giảm sử dụng tài nguyên
- D. Nhập khẩu tài nguyên từ các quốc gia khác
Câu 20: Một doanh nghiệp chuyển từ sử dụng năng lượng hóa thạch sang năng lượng gió trong sản xuất. Động thái này mang lại lợi ích nào sau đây về mặt môi trường?
- A. Giảm chi phí sản xuất
- B. Giảm phát thải khí nhà kính
- C. Tăng năng suất lao động
- D. Mở rộng thị trường xuất khẩu
Câu 21: Cho tình huống: Một khu công nghiệp xây dựng hệ thống xử lý nước thải hiện đại, đảm bảo nước thải đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra môi trường. Hành động này thể hiện sự quan tâm đến khía cạnh nào của phát triển bền vững?
- A. Phát triển kinh tế
- B. Bảo vệ môi trường
- C. Công bằng xã hội
- D. An ninh năng lượng
Câu 22: Trong lĩnh vực giao thông vận tải, giải pháp nào sau đây góp phần giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và hướng tới tăng trưởng xanh?
- A. Xây dựng thêm nhiều đường cao tốc
- B. Khuyến khích sử dụng ô tô cá nhân
- C. Phát triển phương tiện giao thông công cộng điện
- D. Giảm giá xăng dầu
Câu 23: Một hộ gia đình thực hiện phân loại rác thải tại nguồn và tái chế rác thải hữu cơ thành phân bón. Hành động này thể hiện ý thức về:
- A. Tiết kiệm chi phí sinh hoạt
- B. Bảo vệ sức khỏe gia đình
- C. Tăng thu nhập từ bán phế liệu
- D. Phát triển bền vững và bảo vệ môi trường
Câu 24: Để đảm bảo sự công bằng giữa các thế hệ trong phát triển bền vững, cần chú trọng điều gì?
- A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng cho thế hệ hiện tại
- B. Bảo tồn tài nguyên cho thế hệ tương lai
- C. Tập trung giải quyết các vấn đề xã hội hiện tại
- D. Nâng cao chất lượng cuộc sống của người cao tuổi
Câu 25: Trong các mục tiêu phát triển bền vững của Liên Hợp Quốc (SDGs), mục tiêu nào tập trung vào hành động khẩn cấp để chống biến đổi khí hậu và các tác động của nó?
- A. Mục tiêu 6: Nước sạch và vệ sinh
- B. Mục tiêu 7: Năng lượng sạch và giá cả phải chăng
- C. Mục tiêu 13: Hành động về khí hậu
- D. Mục tiêu 15: Bảo vệ hệ sinh thái trên cạn
Câu 26: Một khu dân cư xây dựng vườn cộng đồng trên sân thượng các tòa nhà, trồng rau xanh và cây ăn quả. Hoạt động này mang lại lợi ích nào sau đây về mặt xã hội?
- A. Tăng thu nhập cho người dân
- B. Giảm chi phí mua thực phẩm
- C. Cải thiện chất lượng không khí
- D. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng
Câu 27: Để thúc đẩy tăng trưởng xanh trong ngành công nghiệp, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài?
- A. Tăng cường kiểm tra và xử phạt vi phạm môi trường
- B. Chuyển giao và ứng dụng công nghệ sản xuất sạch hơn
- C. Giảm thuế cho các doanh nghiệp gây ô nhiễm
- D. Hạn chế phát triển các ngành công nghiệp nặng
Câu 28: Trong lĩnh vực quản lý chất thải, nguyên tắc 3R (Reduce, Reuse, Recycle - Giảm thiểu, Tái sử dụng, Tái chế) đóng vai trò quan trọng như thế nào trong phát triển bền vững?
- A. Giảm áp lực lên tài nguyên và môi trường
- B. Tăng cường xuất khẩu phế liệu
- C. Tạo ra nhiều việc làm trong ngành xử lý rác thải
- D. Giảm chi phí thu gom và vận chuyển rác thải
Câu 29: Một quốc gia tập trung phát triển kinh tế dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách ồ ạt, ít quan tâm đến bảo vệ môi trường. Mô hình phát triển này có bền vững không? Vì sao?
- A. Bền vững, vì khai thác tài nguyên tạo ra nguồn thu lớn
- B. Bền vững, vì tài nguyên thiên nhiên là vô tận
- C. Không bền vững, vì gây suy thoái tài nguyên và ô nhiễm môi trường
- D. Không bền vững, vì không thu hút được đầu tư nước ngoài
Câu 30: Để đạt được phát triển bền vững và tăng trưởng xanh, vai trò quan trọng nhất thuộc về chủ thể nào trong xã hội?
- A. Chính phủ
- B. Doanh nghiệp
- C. Các tổ chức quốc tế
- D. Toàn xã hội, bao gồm chính phủ, doanh nghiệp và người dân