Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 7: Nội lực và ngoại lực - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Nguồn năng lượng chủ yếu nào chi phối các quá trình ngoại lực trên bề mặt Trái Đất?
- A. Năng lượng từ sự phân rã các chất phóng xạ bên trong lòng đất.
- B. Năng lượng địa nhiệt từ tâm Trái Đất.
- C. Năng lượng từ chuyển động tự quay của Trái Đất.
- D. Năng lượng bức xạ Mặt Trời.
Câu 2: Quá trình kiến tạo nào sau đây có xu hướng làm cho các lớp đất đá bị uốn cong thành các nếp lồi (địa lũy) hoặc nếp lõm (địa hào), thường xảy ra ở những vùng đá có độ dẻo nhất định?
- A. Vận động uốn nếp.
- B. Vận động đứt gãy.
- C. Vận động nâng lên hạ xuống.
- D. Phong hóa hóa học.
Câu 3: Tại sao các vùng núi trẻ như Himalaya hay An-đét thường là nơi có hoạt động động đất và núi lửa mạnh mẽ?
- A. Do các vùng này chịu tác động mạnh mẽ của phong hóa và bóc mòn.
- B. Do các vùng này nằm gần ranh giới các mảng kiến tạo đang có sự xô húc hoặc tách giãn.
- C. Do khí hậu ở các vùng núi trẻ thường ẩm ướt và có nhiều sông ngòi.
- D. Do địa hình dốc làm tăng cường quá trình bồi tụ vật liệu.
Câu 4: Quá trình ngoại lực nào sau đây làm cho đá và khoáng vật bị phá hủy, biến đổi thành vật liệu vụn bở ngay tại chỗ, tạo thành lớp vỏ phong hóa?
- A. Bóc mòn.
- B. Vận chuyển.
- C. Phong hóa.
- D. Bồi tụ.
Câu 5: Sự hình thành các cồn cát ở sa mạc hoặc các bãi bồi ở cửa sông chủ yếu là kết quả của quá trình ngoại lực nào?
- A. Phong hóa.
- B. Bóc mòn.
- C. Vận chuyển.
- D. Bồi tụ.
Câu 6: Tại sao quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ nhất ở những vùng có khí hậu nóng ẩm?
- A. Nhiệt độ cao và độ ẩm lớn làm tăng tốc độ các phản ứng hóa học.
- B. Sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm lớn gây nứt vỡ đá.
- C. Hoạt động mạnh mẽ của sinh vật phân hủy xác hữu cơ.
- D. Có nhiều gió mạnh cuốn đi vật liệu vụn bở.
Câu 7: Hiện tượng biển tiến (mực nước biển dâng cao tương đối so với đất liền) và biển thoái (mực nước biển hạ thấp tương đối so với đất liền) là biểu hiện rõ rệt của loại vận động kiến tạo nào?
- A. Vận động uốn nếp.
- B. Vận động đứt gãy.
- C. Vận động theo phương thẳng đứng.
- D. Vận động theo phương nằm ngang.
Câu 8: Quá trình ngoại lực nào sau đây bao gồm sự cuốn trôi, bào mòn vật liệu bề mặt dưới tác động của các tác nhân như nước chảy, gió, băng hà, sóng biển?
- A. Bóc mòn.
- B. Phong hóa.
- C. Vận chuyển.
- D. Bồi tụ.
Câu 9: Các khe nứt trên đá bị nước đóng băng giãn nở làm vỡ đá, hoặc sự phát triển của rễ cây trong kẽ đá làm đá nứt vỡ là ví dụ về quá trình phong hóa nào?
- A. Phong hóa hóa học.
- B. Phong hóa vật lí.
- C. Phong hóa sinh học.
- D. Bóc mòn.
Câu 10: Nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau trong việc định hình bề mặt Trái Đất. Nội lực có xu hướng làm cho địa hình trở nên gồ ghề, còn ngoại lực có xu hướng:
- A. Làm tăng thêm sự khác biệt về độ cao.
- B. Chỉ tác động ở những vùng núi cao.
- C. Gây ra các trận động đất và núi lửa.
- D. San bằng, hạ thấp địa hình.
Câu 11: Một khối đá lớn bị nứt vỡ thành nhiều mảnh nhỏ hơn do sự thay đổi nhiệt độ đột ngột giữa ngày và đêm. Các mảnh vụn này sau đó được nước mưa cuốn trôi xuống chân dốc. Quá trình nào đã diễn ra theo trình tự?
- A. Bóc mòn → Phong hóa → Vận chuyển.
- B. Bồi tụ → Vận chuyển → Phong hóa.
- C. Phong hóa → Bóc mòn → Vận chuyển.
- D. Vận chuyển → Bồi tụ → Bóc mòn.
Câu 12: Dạng địa hình nào sau đây không phải là kết quả chủ yếu của quá trình bồi tụ?
- A. Đồng bằng châu thổ.
- B. Thung lũng sông (hình chữ V).
- C. Cồn cát.
- D. Bãi bồi ven sông.
Câu 13: Vận động đứt gãy thường xảy ra ở những vùng đá có đặc điểm nào và tạo ra các dạng địa hình tiêu biểu nào?
- A. Đá cứng, dễ vỡ; tạo địa hào, địa lũy.
- B. Đá mềm, dễ uốn cong; tạo nếp lồi, nếp lõm.
- C. Đá dễ bị hòa tan; tạo địa hình karst.
- D. Đá vụn bở; tạo lớp vỏ phong hóa dày.
Câu 14: Sự hình thành các hang động đá vôi với nhũ đá, măng đá là kết quả tiêu biểu của quá trình phong hóa nào?
- A. Phong hóa hóa học (quá trình karst).
- B. Phong hóa vật lí.
- C. Phong hóa sinh học.
- D. Bóc mòn do gió.
Câu 15: Lực nào đóng vai trò chủ đạo trong việc tạo ra sự khác biệt lớn về độ cao giữa các khu vực trên bề mặt Trái Đất (ví dụ: núi cao, vực sâu)?
- A. Nội lực.
- B. Ngoại lực.
- C. Trọng lực.
- D. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng.
Câu 16: Tại sao các đồng bằng phù sa ven biển thường có địa hình bằng phẳng và thấp so với mực nước biển?
- A. Do hoạt động nâng lên mạnh mẽ của nội lực.
- B. Do quá trình bóc mòn diễn ra mạnh mẽ.
- C. Do sự hình thành các nếp uốn lớn.
- D. Do quá trình bồi tụ vật liệu mịn từ sông và biển trong thời gian dài.
Câu 17: Sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo là biểu hiện của lực nào và là nguyên nhân trực tiếp gây ra hiện tượng gì?
- A. Nội lực; động đất, núi lửa, hình thành núi.
- B. Ngoại lực; phong hóa, bóc mòn, bồi tụ.
- C. Trọng lực; sạt lở đất.
- D. Lực hấp dẫn của Mặt Trời; thủy triều.
Câu 18: Sự khác biệt cơ bản về nguồn năng lượng giữa nội lực và ngoại lực là gì?
- A. Nội lực từ Mặt Trời, ngoại lực từ bên trong Trái Đất.
- B. Nội lực từ bên trong Trái Đất, ngoại lực từ bức xạ Mặt Trời.
- C. Cả hai đều từ bên trong Trái Đất nhưng khác về cơ chế.
- D. Cả hai đều từ bên ngoài Trái Đất nhưng khác về tác nhân.
Câu 19: Quá trình ngoại lực nào đóng vai trò trung gian, di chuyển vật liệu vụn bở (do phong hóa và bóc mòn tạo ra) từ nơi này đến nơi khác?
- A. Phong hóa.
- B. Bóc mòn.
- C. Vận chuyển.
- D. Bồi tụ.
Câu 20: Quan sát một vách núi đá vôi bị xẻ rãnh và có bề mặt lởm chởm do tác động của nước mưa chứa axit carbon. Hiện tượng này là ví dụ về quá trình nào và tác nhân chính là gì?
- A. Bóc mòn do gió; gió.
- B. Phong hóa hóa học; nước và CO2 trong không khí.
- C. Phong hóa vật lí; sự thay đổi nhiệt độ.
- D. Bồi tụ; nước chảy.
Câu 21: Một khu vực ven biển có dấu hiệu mực nước biển hạ thấp đáng kể trong vài thập kỷ qua, làm lộ ra các rạn san hô chết trước đây nằm dưới nước. Hiện tượng này có thể là biểu hiện của quá trình nào?
- A. Vận động nâng lên của địa hình ven biển.
- B. Sự gia tăng lượng mưa làm đầy sông hồ.
- C. Tác động mạnh mẽ của sóng biển.
- D. Quá trình bồi tụ vật liệu ở ngoài khơi.
Câu 22: Sự hình thành các hẻm vực sâu, lòng sông bị bào mòn mở rộng theo chiều ngang (đối với sông già) hoặc khoét sâu theo chiều đứng (đối với sông trẻ) chủ yếu là do quá trình ngoại lực nào?
- A. Phong hóa.
- B. Vận chuyển.
- C. Bóc mòn.
- D. Bồi tụ.
Câu 23: Lực nào có xu hướng làm phẳng, san bằng bề mặt Trái Đất bằng cách di chuyển vật liệu từ nơi cao xuống nơi thấp?
- A. Nội lực.
- B. Ngoại lực.
- C. Lực hấp dẫn.
- D. Lực ly tâm.
Câu 24: Quá trình hình thành các dãy núi trùng điệp với các đỉnh nhọn, sườn dốc, xen kẽ các thung lũng sâu là kết quả của sự kết hợp giữa nội lực và ngoại lực như thế nào?
- A. Nội lực tạo ra sự nâng cao ban đầu, ngoại lực (bóc mòn, phong hóa) xẻ cắt địa hình tạo nên dạng núi.
- B. Ngoại lực tạo ra sự nâng cao, nội lực làm san bằng địa hình.
- C. Chỉ có nội lực hoạt động tạo ra núi.
- D. Chỉ có ngoại lực hoạt động tạo ra núi.
Câu 25: Vùng nào trên Trái Đất thường có cường độ phong hóa vật lí mạnh mẽ nhất do sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm rất lớn?
- A. Vùng xích đạo ẩm ướt.
- B. Vùng ôn đới hải dương.
- C. Vùng sa mạc khô hạn.
- D. Vùng cực băng giá.
Câu 26: Quan sát một dòng sông chảy xiết qua vùng núi đá cứng. Dòng chảy này có khả năng bào mòn lòng sông rất mạnh. Quá trình này thuộc loại ngoại lực nào và tác nhân chính là gì?
- A. Bóc mòn; nước chảy.
- B. Phong hóa; nước.
- C. Bồi tụ; nước chảy.
- D. Vận chuyển; nước chảy.
Câu 27: Khi các mảng kiến tạo xô húc vào nhau, vật chất ở rìa mảng có thể bị nén ép mạnh, dẫn đến sự hình thành các dãy núi cao theo cơ chế nào?
- A. Đứt gãy tạo địa hào, địa lũy.
- B. Uốn nếp tạo nếp lồi, nếp lõm lớn.
- C. Hạ xuống tạo thung lũng.
- D. Bồi tụ vật liệu trầm tích.
Câu 28: Tại sao sự phân hủy xác hữu cơ của vi sinh vật và hoạt động của rễ cây có thể góp phần vào quá trình phong hóa đá?
- A. Chúng chỉ đơn thuần che phủ bề mặt đá, ngăn cản phong hóa.
- B. Chúng làm tăng nhiệt độ bề mặt đá.
- C. Chúng tạo ra gió cuốn đi vật liệu đá.
- D. Chúng tiết ra các chất hóa học làm biến đổi đá hoặc tạo áp lực vật lí làm nứt vỡ đá.
Câu 29: Dạng địa hình nào sau đây được hình thành chủ yếu do quá trình bóc mòn của gió ở vùng khô hạn?
- A. Các cột đá hình nấm (đá nấm).
- B. Hang động karst.
- C. Đồng bằng châu thổ.
- D. Núi lửa hình chóp.
Câu 30: Nội lực và ngoại lực luôn diễn ra đồng thời và tác động qua lại lẫn nhau. Mối quan hệ này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?
- A. Nội lực chỉ tạo ra địa hình, ngoại lực chỉ phá hủy địa hình.
- B. Ngoại lực chỉ tác động lên các vùng đã bị nội lực phá hủy.
- C. Nội lực tạo ra sự gồ ghề, ngoại lực san bằng; cả hai cùng định hình nên dạng địa hình cuối cùng.
- D. Nội lực và ngoại lực không có mối liên hệ trực tiếp với nhau.