Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN - Đề 07
Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Vị trí địa lí của khu vực ASEAN mang lại lợi thế nào sau đây trong phát triển kinh tế, đặc biệt là thương mại quốc tế?
- A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng.
- B. Nằm trên tuyến đường biển huyết mạch, trung tâm giao thương quốc tế.
- C. Khí hậu nhiệt đới gió mùa, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
- D. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ và có trình độ tay nghề cao.
Câu 2: Dạng địa hình nào sau đây chiếm ưu thế ở khu vực Đông Nam Á hải đảo, tạo điều kiện cho sự đa dạng sinh học nhưng cũng gây trở ngại cho giao thông và phát triển nông nghiệp?
- A. Đồng bằng châu thổ rộng lớn, màu mỡ.
- B. Cao nguyên badan xếp tầng.
- C. Núi và núi lửa trẻ.
- D. Bồn địa và thung lũng kiến tạo.
Câu 3: Kiểu khí hậu nào chi phối phần lớn khu vực Đông Nam Á lục địa và có ảnh hưởng sâu sắc đến cơ cấu cây trồng, mùa vụ nông nghiệp của khu vực?
- A. Nhiệt đới gió mùa.
- B. Cận nhiệt đới ẩm.
- C. Ôn đới hải dương.
- D. Địa trung hải.
Câu 4: Cho biểu đồ lượng mưa và nhiệt độ của hai địa điểm X và Y (giả định). Địa điểm X có nhiệt độ trung bình năm cao hơn và lượng mưa tập trung vào mùa hè. Địa điểm Y có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn và lượng mưa phân bố đều hơn. Địa điểm X có khả năng thuộc khu vực khí hậu nào ở ASEAN?
- A. Nhiệt đới gió mùa.
- B. Xích đạo.
- C. Cận nhiệt đới.
- D. Ôn đới.
Câu 5: Tài nguyên khoáng sản nào sau đây KHÔNG phải là thế mạnh của khu vực ASEAN, gây ra sự phụ thuộc vào nhập khẩu để phục vụ phát triển công nghiệp?
- A. Dầu mỏ.
- B. Khí tự nhiên.
- C. Thiếc.
- D. Kim cương.
Câu 6: Đặc điểm dân cư nào sau đây là thách thức lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở nhiều quốc gia ASEAN?
- A. Cơ cấu dân số trẻ với lực lượng lao động dồi dào.
- B. Mật độ dân số trung bình thấp so với thế giới.
- C. Phân bố dân cư không đều, tập trung quá mức ở đô thị.
- D. Tỷ lệ dân số theo đạo Phật giáo cao.
Câu 7: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về sự đa dạng văn hóa của khu vực ASEAN?
- A. Sự đồng nhất về ngôn ngữ và tôn giáo giữa các quốc gia.
- B. Nơi giao thoa và hòa trộn của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới.
- C. Văn hóa chịu ảnh hưởng chủ yếu từ văn hóa phương Tây.
- D. Các quốc gia đều có nền văn hóa bản địa thuần nhất, ít giao lưu.
Câu 8: Ngành kinh tế nào sau đây được xem là trụ cột của nhiều quốc gia ASEAN, đặc biệt là các nước Đông Nam Á lục địa, nhờ điều kiện tự nhiên và lao động?
- A. Nông nghiệp nhiệt đới.
- B. Công nghiệp khai khoáng.
- C. Dịch vụ tài chính, ngân hàng.
- D. Du lịch sinh thái.
Câu 9: Cho bảng số liệu về GDP bình quân đầu người của một số quốc gia ASEAN năm 2023 (giả định). Quốc gia nào có khả năng thuộc nhóm nước có nền kinh tế phát triển cao nhất trong ASEAN?
- A. Việt Nam.
- B. Singapore.
- C. Lào.
- D. Campuchia.
Câu 10: Quá trình đô thị hóa nhanh chóng ở ASEAN tạo ra cơ hội nào sau đây cho phát triển kinh tế?
- A. Gia tăng áp lực lên tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
- B. Làm trầm trọng thêm tình trạng thất nghiệp ở nông thôn.
- C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhờ thị trường tiêu thụ lớn và đa dạng.
- D. Gây khó khăn cho quản lý và quy hoạch đô thị.
Câu 11: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên mà khu vực ASEAN thường xuyên phải đối mặt, gây thiệt hại về người và tài sản, là gì?
- A. Tình trạng thiếu nước ngọt nghiêm trọng.
- B. Đất đai bị thoái hóa, bạc màu.
- C. Mùa đông lạnh giá kéo dài.
- D. Thiên tai (bão, lũ lụt, động đất, núi lửa).
Câu 12: Trong cơ cấu kinh tế của các quốc gia ASEAN, ngành dịch vụ ngày càng đóng vai trò quan trọng, thể hiện xu hướng phát triển chung của khu vực. Dịch vụ nào sau đây đang có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất?
- A. Bưu chính viễn thông.
- B. Du lịch.
- C. Ngân hàng, tài chính.
- D. Vận tải biển.
Câu 13: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu, các quốc gia ASEAN cần ưu tiên giải pháp nào sau đây trong phát triển kinh tế?
- A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
- B. Phát triển mạnh công nghiệp nặng.
- C. Chú trọng phát triển kinh tế xanh, năng lượng tái tạo.
- D. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp xuất khẩu.
Câu 14: Một trong những thách thức về mặt xã hội mà ASEAN đang phải đối mặt là sự gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nhóm dân cư và khu vực. Giải pháp nào sau đây có tính chiến lược để giảm thiểu tình trạng này?
- A. Tăng cường đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông.
- B. Thúc đẩy tự do hóa thương mại và đầu tư.
- C. Phát triển các khu công nghiệp tập trung.
- D. Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nghề cho người nghèo.
Câu 15: ASEAN có vị trí quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương thực toàn cầu, đặc biệt là trong bối cảnh biến đổi khí hậu. Biện pháp nào sau đây giúp ASEAN tăng cường vai trò này?
- A. Chuyển đổi sang trồng các loại cây công nghiệp xuất khẩu.
- B. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao, thích ứng biến đổi khí hậu.
- C. Giảm diện tích đất nông nghiệp để phát triển đô thị.
- D. Nhập khẩu lương thực từ các khu vực khác trên thế giới.
Câu 16: Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo có sự khác biệt rõ rệt về đặc điểm tự nhiên. Sự khác biệt nào sau đây KHÔNG đúng?
- A. Lục địa có nhiều đồng bằng châu thổ lớn, hải đảo chủ yếu là núi và núi lửa.
- B. Lục địa chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa, hải đảo mang tính chất hải dương hơn.
- C. Lục địa giàu khoáng sản kim loại màu, hải đảo giàu khoáng sản năng lượng.
- D. Lục địa ít chịu ảnh hưởng của thiên tai hơn hải đảo (động đất, núi lửa, sóng thần).
Câu 17: Cho biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của ASEAN và một quốc gia thành viên (giả định). Nếu quốc gia thành viên có tỷ trọng ngành nông nghiệp cao hơn và dịch vụ thấp hơn so với ASEAN chung, quốc gia này có thể đang ở giai đoạn phát triển kinh tế nào?
- A. Giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa.
- B. Giai đoạn công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
- C. Giai đoạn kinh tế tri thức.
- D. Giai đoạn hậu công nghiệp.
Câu 18: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây có vai trò ngày càng quan trọng trong phát triển kinh tế của các quốc gia ASEAN ven biển, đặc biệt là trong bối cảnh hội nhập quốc tế?
- A. Khai thác dầu khí.
- B. Nuôi trồng thủy sản.
- C. Vận tải biển và dịch vụ cảng biển.
- D. Du lịch biển đảo.
Câu 19: Để tăng cường liên kết kinh tế nội khối, ASEAN đã và đang triển khai nhiều biện pháp. Biện pháp nào sau đây có tác động trực tiếp nhất đến việc thúc đẩy thương mại và đầu tư giữa các quốc gia thành viên?
- A. Phát triển văn hóa, giáo dục.
- B. Giảm thiểu hàng rào thuế quan và phi thuế quan.
- C. Hợp tác trong lĩnh vực an ninh quốc phòng.
- D. Bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu.
Câu 20: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, ASEAN phải đối mặt với cạnh tranh ngày càng gay gắt từ các khu vực kinh tế khác trên thế giới. Lợi thế cạnh tranh nào sau đây giúp ASEAN thu hút đầu tư nước ngoài và tham gia chuỗi giá trị toàn cầu?
- A. Công nghệ hiện đại và tiên tiến.
- B. Hệ thống pháp luật hoàn thiện và minh bạch.
- C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú, trữ lượng lớn.
- D. Thị trường nội địa tiềm năng và nguồn lao động trẻ, dồi dào.
Câu 21: Dòng sông nào sau đây KHÔNG chảy qua khu vực Đông Nam Á lục địa, mà thuộc khu vực khác của châu Á?
- A. Mekong.
- B. Hồng (Sông Cái).
- C. Ấn.
- D. Irrawaddy.
Câu 22: Tôn giáo nào sau đây có ảnh hưởng sâu rộng nhất đến đời sống văn hóa, xã hội của nhiều quốc gia Đông Nam Á hải đảo, đặc biệt là Indonesia và Malaysia?
- A. Phật giáo.
- B. Hồi giáo.
- C. Thiên Chúa giáo.
- D. Ấn Độ giáo.
Câu 23: Trong các quốc gia ASEAN, quốc gia nào sau đây có mật độ dân số cao nhất, gây áp lực lớn lên tài nguyên và môi trường đô thị?
- A. Thái Lan.
- B. Việt Nam.
- C. Malaysia.
- D. Singapore.
Câu 24: Loại hình du lịch nào sau đây đang được nhiều quốc gia ASEAN ưu tiên phát triển để khai thác tiềm năng tự nhiên và văn hóa đa dạng, đồng thời hướng đến phát triển bền vững?
- A. Du lịch sinh thái.
- B. Du lịch nghỉ dưỡng biển.
- C. Du lịch MICE (Hội nghị, khen thưởng, hội thảo, triển lãm).
- D. Du lịch mua sắm.
Câu 25: Cho sơ đồ về quá trình hình thành đất feralit ở vùng nhiệt đới ẩm. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất đến độ phì nhiêu tự nhiên của đất feralit ở ASEAN?
- A. Đá mẹ.
- B. Thảm thực vật rừng và quá trình mùn hóa.
- C. Địa hình dốc.
- D. Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều.
Câu 26: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là mũi nhọn của nhiều quốc gia ASEAN trong giai đoạn hiện nay, hướng đến xuất khẩu và tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu?
- A. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
- B. Công nghiệp chế biến nông sản.
- C. Công nghiệp điện tử và lắp ráp ô tô.
- D. Công nghiệp dệt may và da giày.
Câu 27: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường đô thị ở các thành phố lớn của ASEAN, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?
- A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy xử lý rác thải.
- B. Hạn chế nhập khẩu xe ô tô cá nhân.
- C. Di dời các khu công nghiệp ra khỏi nội đô.
- D. Quy hoạch đô thị hợp lý, phát triển giao thông công cộng.
Câu 28: Sự hợp tác giữa các quốc gia ASEAN trong lĩnh vực văn hóa có ý nghĩa quan trọng nhất đối với mục tiêu nào sau đây?
- A. Tăng cường sức mạnh quân sự.
- B. Xây dựng cộng đồng ASEAN đoàn kết, gắn bó.
- C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
- D. Nâng cao vị thế chính trị trên trường quốc tế.
Câu 29: Cho bản đồ phân bố dân cư ASEAN (dạng ẩn). Khu vực nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất trên bản đồ, thường là vùng núi cao hoặc hải đảo xa xôi?
- A. Đồng bằng sông Mê Nam.
- B. Đồng bằng sông Hồng.
- C. Vùng núi phía bắc Myanmar.
- D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 30: Trong quá trình phát triển kinh tế, ASEAN cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây để đảm bảo sự phát triển bền vững và hài hòa với môi trường?
- A. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
- B. Tăng trưởng GDP nhanh chóng bằng mọi giá.
- C. Tập trung vào xuất khẩu nông sản thô.
- D. Phát triển công nghiệp nặng quy mô lớn.