Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 06
Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất để phân biệt nhóm nước phát triển và đang phát triển, phản ánh trực tiếp nhất mức độ tạo ra của cải vật chất và dịch vụ của một quốc gia?
- A. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người)
- B. Cơ cấu ngành kinh tế
- C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
- D. Tỉ lệ đô thị hóa
Câu 2: Chỉ số HDI (Human Development Index) được cấu thành từ ba yếu tố chính. Yếu tố nào sau đây không thuộc vào cách tính HDI?
- A. Tuổi thọ bình quân
- B. Số năm đi học trung bình
- C. Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người
- D. Mức độ công nghiệp hóa
Câu 3: Trong cơ cấu kinh tế của một quốc gia, sự chuyển dịch từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế dịch vụ và công nghiệp thường được xem là dấu hiệu của:
- A. Sự suy thoái kinh tế
- B. Sự phát triển kinh tế
- C. Sự phụ thuộc vào nông nghiệp
- D. Sự ổn định kinh tế
Câu 4: Nhóm nước nào sau đây thường có đặc điểm nổi bật là tỉ trọng khu vực dịch vụ trong GDP cao nhất và đóng góp lớn vào xuất khẩu các sản phẩm công nghệ cao?
- A. Các nước kém phát triển
- B. Các nước đang phát triển có thu nhập trung bình thấp
- C. Các nước phát triển
- D. Các nước xuất khẩu dầu mỏ
Câu 5: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của hai quốc gia X và Y năm 2023:
[Biểu đồ giả định: Quốc gia X: Nông nghiệp 30%, Công nghiệp 35%, Dịch vụ 35%. Quốc gia Y: Nông nghiệp 10%, Công nghiệp 30%, Dịch vụ 60%]
Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về trình độ phát triển kinh tế giữa quốc gia X và Y?
- A. Quốc gia X có trình độ phát triển kinh tế cao hơn quốc gia Y.
- B. Quốc gia Y có trình độ phát triển kinh tế cao hơn quốc gia X.
- C. Hai quốc gia có trình độ phát triển kinh tế tương đương.
- D. Không thể so sánh trình độ phát triển kinh tế dựa trên cơ cấu GDP.
Câu 6: Tuổi thọ trung bình của người dân thường cao hơn ở nhóm nước phát triển so với nhóm nước đang phát triển. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây giải thích sự khác biệt này?
- A. Hệ thống y tế phát triển và điều kiện sống tốt hơn
- B. Khí hậu ôn hòa hơn
- C. Cơ cấu dân số trẻ hơn
- D. Ít xảy ra thiên tai hơn
Câu 7: Một quốc gia có GNI bình quân đầu người thấp, tỉ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp cao, và chỉ số HDI ở mức trung bình. Quốc gia này có thể được xếp vào nhóm nước nào?
- A. Nước phát triển
- B. Nước đang phát triển
- C. Nước công nghiệp mới
- D. Nước có nền kinh tế chuyển đổi
Câu 8: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nhóm nước đang phát triển có cơ hội lớn để thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI). Tuy nhiên, điều này cũng đi kèm với thách thức nào lớn nhất?
- A. Gia tăng ô nhiễm môi trường
- B. Cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước
- C. Nguy cơ phụ thuộc vào vốn và công nghệ nước ngoài, bị khai thác tài nguyên và lao động
- D. Thay đổi cơ cấu kinh tế theo hướng bất lợi
Câu 9: Chỉ số GINI thường được sử dụng để đo lường khía cạnh nào trong phát triển kinh tế - xã hội?
- A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế
- B. Mức độ đô thị hóa
- C. Chất lượng giáo dục
- D. Bất bình đẳng thu nhập
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh về cơ cấu kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển?
- A. Ở nước phát triển, tỉ trọng khu vực dịch vụ thường cao hơn khu vực công nghiệp và nông nghiệp.
- B. Ở nước đang phát triển, khu vực nông nghiệp vẫn đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế.
- C. Cả hai nhóm nước đều có tỉ trọng khu vực công nghiệp là lớn nhất.
- D. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế diễn ra ở cả hai nhóm nước nhưng với tốc độ và mức độ khác nhau.
Câu 11: Trong các thập kỷ gần đây, nhiều quốc gia đang phát triển đã đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế ấn tượng. Tuy nhiên, một thách thức lớn mà họ vẫn phải đối mặt là:
- A. Thiếu vốn đầu tư nước ngoài
- B. Bất bình đẳng thu nhập gia tăng
- C. Tỉ lệ thất nghiệp cao
- D. Nợ công tăng cao
Câu 12: Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước trên thế giới là gì?
- A. Sự khác biệt về tài nguyên thiên nhiên
- B. Sự khác biệt về quy mô dân số
- C. Sự khác biệt về vị trí địa lý
- D. Yếu tố lịch sử và mô hình phát triển kinh tế khác nhau
Câu 13: Cho tình huống: Một quốc gia có tỉ lệ người dân sử dụng Internet và điện thoại thông minh rất cao, ngành công nghiệp phần mềm phát triển mạnh, nhưng GNI/người vẫn ở mức trung bình thấp. Quốc gia này có thể đang trong giai đoạn phát triển nào?
- A. Giai đoạn tiền công nghiệp
- B. Giai đoạn công nghiệp hóa chậm
- C. Giai đoạn chuyển đổi sang kinh tế tri thức
- D. Giai đoạn hậu công nghiệp
Câu 14: Trong nhóm nước đang phát triển, khu vực nào trên thế giới hiện nay có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh nhất?
- A. Châu Phi cận Sahara
- B. Đông Nam Á
- C. Nam Mỹ
- D. Trung Đông
Câu 15: Biện pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất để các nước đang phát triển thu hẹp khoảng cách phát triển kinh tế - xã hội so với các nước phát triển?
- A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên
- B. Giảm thuế để thu hút đầu tư nước ngoài
- C. Đầu tư mạnh vào giáo dục và khoa học công nghệ
- D. Tăng cường xuất khẩu lao động
Câu 16: Đâu là sự khác biệt cơ bản về mục tiêu phát triển kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển?
- A. Nước phát triển chú trọng chất lượng cuộc sống và phát triển bền vững, nước đang phát triển ưu tiên tăng trưởng kinh tế.
- B. Nước phát triển tập trung vào nông nghiệp, nước đang phát triển vào công nghiệp.
- C. Nước phát triển hướng nội, nước đang phát triển hướng ngoại.
- D. Không có sự khác biệt cơ bản về mục tiêu phát triển kinh tế.
Câu 17: Chỉ số nào sau đây phản ánh tổng hợp nhất về chất lượng cuộc sống của người dân một quốc gia, bao gồm cả khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường?
- A. GDP/người
- B. HDI (Chỉ số phát triển con người)
- C. GNI/người
- D. Tỉ lệ biết chữ
Câu 18: Khu vực nào trên thế giới được xem là có khoảng cách phát triển kinh tế - xã hội lớn nhất giữa các quốc gia?
- A. Bắc Mỹ
- B. Châu Âu
- C. Đông Á
- D. Châu Phi
Câu 19: Trong nền kinh tế tri thức, yếu tố nào trở thành nguồn lực quan trọng nhất cho sự phát triển kinh tế?
- A. Tài nguyên thiên nhiên
- B. Vốn đầu tư
- C. Tri thức và công nghệ
- D. Lao động giá rẻ
Câu 20: Cho bảng số liệu về HDI của một số quốc gia năm 2023:
[Bảng số liệu giả định: Na Uy: 0.95, Việt Nam: 0.73, Niger: 0.40, Thụy Sĩ: 0.96]
Dựa vào bảng số liệu, quốc gia nào có trình độ phát triển con người cao nhất?
- A. Việt Nam
- B. Niger
- C. Na Uy
- D. Thụy Sĩ
Câu 21: Một quốc gia tập trung vào phát triển các ngành công nghiệp chế tạo, xuất khẩu hàng hóa giá trị gia tăng, và đầu tư mạnh vào cơ sở hạ tầng. Chiến lược phát triển này thường được áp dụng bởi nhóm nước nào?
- A. Nước phát triển
- B. Nước đang phát triển hướng tới công nghiệp hóa
- C. Nước phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên
- D. Nước có nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung
Câu 22: Đâu là thách thức lớn nhất đối với các nước kém phát triển trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?
- A. Năng lực cạnh tranh của nền kinh tế còn yếu
- B. Thiếu thông tin về thị trường quốc tế
- C. Rào cản ngôn ngữ và văn hóa
- D. Chi phí vận tải cao
Câu 23: Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ đô thị hóa của một quốc gia?
- A. Mật độ dân số
- B. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên
- C. Tỉ lệ dân số đô thị
- D. Số lượng thành phố lớn
Câu 24: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế chung của các quốc gia trên thế giới, từ khi bắt đầu phát triển đến khi đạt trình độ phát triển cao là gì?
- A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ
- B. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ
- C. Ổn định tỉ trọng của cả ba khu vực kinh tế
- D. Tăng tỉ trọng nông nghiệp và công nghiệp, giảm tỉ trọng dịch vụ
Câu 25: Trong nhóm nước phát triển, khu vực nào tập trung nhiều quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất và trình độ công nghệ cao nhất?
- A. Bắc Mỹ
- B. Tây Âu
- C. Đông Á
- D. Úc và New Zealand
Câu 26: Một quốc gia có GDP/người rất cao nhưng HDI lại ở mức trung bình. Điều này có thể gợi ý về vấn đề gì trong phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia đó?
- A. Số liệu GDP không chính xác.
- B. Quốc gia đó ưu tiên phát triển quân sự hơn kinh tế.
- C. Phát triển kinh tế chưa đi đôi với phát triển con người, có thể có bất bình đẳng xã hội.
- D. Đây là tình trạng phát triển lý tưởng, không có vấn đề gì.
Câu 27: Trong các nước đang phát triển, nguồn vốn đầu tư chủ yếu thường đến từ đâu?
- A. Vốn vay từ ngân hàng trong nước
- B. Vốn đầu tư nước ngoài (FDI và ODA)
- C. Vốn tự có của doanh nghiệp trong nước
- D. Vốn viện trợ từ các tổ chức phi chính phủ
Câu 28: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để giảm thiểu sự phụ thuộc của các nước đang phát triển vào khu vực kinh tế nông nghiệp?
- A. Phát triển công nghiệp chế biến nông sản
- B. Đầu tư vào các ngành công nghiệp và dịch vụ
- C. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- D. Tăng cường xuất khẩu các sản phẩm nông sản thô
Câu 29: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định đến khả năng cạnh tranh của một quốc gia trong nền kinh tế toàn cầu?
- A. Vị trí địa lý thuận lợi
- B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
- C. Chất lượng nguồn nhân lực và trình độ khoa học công nghệ
- D. Chính sách mở cửa kinh tế
Câu 30: Trong tương lai, xu hướng phân hóa trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước có khả năng:
- A. Thu hẹp hoàn toàn, các nhóm nước sẽ đạt trình độ phát triển tương đương.
- B. Vẫn duy trì sự phân hóa, có thể thu hẹp ở một số khía cạnh nhưng gia tăng ở một số lĩnh vực khác.
- C. Gia tăng mạnh mẽ, khoảng cách phát triển ngày càng lớn.
- D. Ổn định, không có nhiều thay đổi so với hiện tại.