15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây phản ánh chính xác nhất trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, vượt ra ngoài quy mô kinh tế đơn thuần?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Tổng thu nhập quốc gia (GNI)
  • C. Cơ cấu kinh tế
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI)

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của hai quốc gia X và Y năm 2023:

[Biểu đồ giả định: Quốc gia X: Nông nghiệp 20%, Công nghiệp 40%, Dịch vụ 40%. Quốc gia Y: Nông nghiệp 5%, Công nghiệp 35%, Dịch vụ 60%].

Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây phù hợp nhất về trình độ phát triển kinh tế của hai quốc gia?

  • A. Quốc gia X có trình độ phát triển kinh tế cao hơn vì có tỉ trọng công nghiệp lớn hơn.
  • B. Quốc gia Y có trình độ phát triển kinh tế cao hơn vì có tỉ trọng dịch vụ lớn hơn và nông nghiệp nhỏ hơn.
  • C. Hai quốc gia có trình độ phát triển kinh tế tương đương vì tổng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ gần bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh trình độ phát triển kinh tế chỉ dựa vào cơ cấu GDP.

Câu 3: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và kinh tế tri thức, yếu tố nào ngày càng trở thành nguồn lực quan trọng nhất, quyết định năng lực cạnh tranh và trình độ phát triển của một quốc gia?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • B. Lực lượng lao động giá rẻ
  • C. Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
  • D. Vị trí địa lý thuận lợi

Câu 4: Tuổi thọ trung bình của người dân phản ánh rõ nhất khía cạnh nào trong trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

  • A. Quy mô và tốc độ tăng trưởng kinh tế
  • B. Chất lượng cuộc sống và phúc lợi xã hội
  • C. Mức độ công nghiệp hóa và hiện đại hóa
  • D. Khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài

Câu 5: Nhóm nước phát triển thường có đặc điểm nổi bật nào sau đây về cơ cấu kinh tế?

  • A. Khu vực nông nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP.
  • B. Khu vực công nghiệp là động lực tăng trưởng chính.
  • C. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất và đa dạng.
  • D. Cơ cấu kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên.

Câu 6: Chỉ số HDI (Chỉ số phát triển con người) được cấu thành từ những yếu tố cơ bản nào?

  • A. Sức khỏe, giáo dục và thu nhập
  • B. Kinh tế, chính trị và văn hóa
  • C. Môi trường, xã hội và công nghệ
  • D. Dân số, việc làm và đô thị hóa

Câu 7: Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các nước đang phát triển thường diễn ra theo xu hướng chung nào?

  • A. Tăng tỉ trọng khu vực nông nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực dịch vụ.
  • B. Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Ổn định cơ cấu kinh tế, không có sự thay đổi đáng kể.
  • D. Phát triển mạnh mẽ khu vực nông nghiệp và công nghiệp, dịch vụ ít thay đổi.

Câu 8: Cho bảng số liệu về GNI bình quân đầu người của một số quốc gia năm 2023 (USD):

| Quốc gia | GNI/người (USD) |
|---|---|
| A | 1.200 |
| B | 45.000 |
| C | 15.000 |
| D | 65.000 |

Dựa vào bảng số liệu, quốc gia nào có khả năng thuộc nhóm nước đang phát triển nhất?

  • A. Quốc gia A
  • B. Quốc gia B
  • C. Quốc gia C
  • D. Quốc gia D

Câu 9: Sự khác biệt lớn nhất về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển thường thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào sau đây?

  • A. Quy mô dân số và mật độ dân số
  • B. Diện tích lãnh thổ và tài nguyên thiên nhiên
  • C. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên
  • D. Năng lực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo

Câu 10: Đâu là nhận định không chính xác về nhóm nước đang phát triển?

  • A. GNI bình quân đầu người thường ở mức trung bình thấp hoặc thấp.
  • B. Chỉ số HDI thường ở mức trung bình hoặc thấp.
  • C. Là nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) lớn trên thế giới.
  • D. Cơ cấu kinh tế đang trong quá trình chuyển dịch.

Câu 11: Cho ví dụ về một quốc gia được xếp vào nhóm nước phát triển có nền kinh tế định hướng dịch vụ là chủ yếu.

  • A. Hoa Kỳ
  • B. Ấn Độ
  • C. Nigeria
  • D. Việt Nam

Câu 12: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để các nước đang phát triển có thể thu hẹp khoảng cách phát triển kinh tế - xã hội với các nước phát triển?

  • A. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • B. Tập trung khai thác và xuất khẩu tài nguyên thiên nhiên thô.
  • C. Thúc đẩy chuyển giao và ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến.
  • D. Mở rộng hợp tác quốc tế và thu hút đầu tư nước ngoài có chọn lọc.

Câu 13: Trong các thập kỷ gần đây, khu vực nào trên thế giới có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh nhất và đang thu hẹp dần khoảng cách với các nước phát triển?

  • A. Châu Âu
  • B. Bắc Mỹ
  • C. Châu Á
  • D. Châu Phi

Câu 14: Sự phân chia thế giới thành các nhóm nước phát triển và đang phát triển mang tính chất tương đối vì:

  • A. Các tiêu chí phân loại không rõ ràng và dễ gây tranh cãi.
  • B. Thế giới đang hướng tới sự phát triển đồng đều, xóa nhòa khác biệt.
  • C. Các nước đang phát triển không ngừng nỗ lực vươn lên.
  • D. Có sự khác biệt lớn về trình độ phát triển ngay trong từng nhóm nước và có sự chuyển đổi giữa các nhóm.

Câu 15: Cho tình huống: Một quốc gia có GNI bình quân đầu người ở mức trung bình cao, nhưng tuổi thọ trung bình và tỉ lệ biết chữ còn thấp so với các nước có cùng mức thu nhập. Quốc gia này nên ưu tiên cải thiện yếu tố nào để nâng cao HDI?

  • A. Tăng cường xuất khẩu hàng hóa công nghiệp.
  • B. Thu hút thêm vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Phát triển hệ thống y tế và nâng cao chất lượng giáo dục.
  • D. Đa dạng hóa cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.

Câu 16: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước trên thế giới là gì?

  • A. Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Sự khác biệt về quy mô dân số và cơ cấu dân số.
  • C. Sự khác biệt về vị trí địa lý và điều kiện khí hậu.
  • D. Sự khác biệt về lịch sử phát triển, thể chế chính trị và chính sách kinh tế.

Câu 17: Chỉ số GNI (Tổng thu nhập quốc gia) khác biệt với GDP (Tổng sản phẩm quốc nội) ở điểm nào?

  • A. GDP tính thu nhập của công dân trong nước, GNI tính thu nhập của công dân nước ngoài.
  • B. GNI bao gồm cả thu nhập từ tài sản và đầu tư ở nước ngoài của công dân, GDP thì không.
  • C. GDP đo lường giá trị sản xuất vật chất, GNI đo lường giá trị dịch vụ.
  • D. GNI tính theo giá hiện hành, GDP tính theo giá so sánh.

Câu 18: Trong cơ cấu kinh tế của các nước phát triển, khu vực dịch vụ bao gồm những ngành kinh tế chủ yếu nào?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
  • B. Công nghiệp chế biến, xây dựng, khai khoáng.
  • C. Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học công nghệ, giáo dục, y tế.
  • D. Giao thông vận tải, du lịch, thương mại bán lẻ.

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế?

  • A. Tăng cường tự do hóa thương mại và đầu tư.
  • B. Sự phát triển của các công ty đa quốc gia.
  • C. Gia tăng dòng chảy vốn đầu tư quốc tế.
  • D. Xu hướng tăng cường bảo hộ mậu dịch giữa các quốc gia.

Câu 20: Để đánh giá toàn diện hơn về trình độ phát triển kinh tế - xã hội, bên cạnh GNI/người và cơ cấu kinh tế, người ta còn sử dụng chỉ số nào?

  • A. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • C. Chỉ số ô nhiễm môi trường (EPI)
  • D. Chỉ số bất bình đẳng giới (GII)

Câu 21: Nhóm nước nào sau đây thường có tỉ lệ dân số sống ở khu vực thành thị cao hơn?

  • A. Nước phát triển
  • B. Nước đang phát triển
  • C. Cả nước phát triển và đang phát triển
  • D. Không có sự khác biệt rõ rệt

Câu 22: Trong các ngành kinh tế sau, ngành nào thường đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn đầu của quá trình phát triển kinh tế ở nhiều quốc gia?

  • A. Công nghiệp chế tạo
  • B. Dịch vụ tài chính
  • C. Nông nghiệp
  • D. Công nghệ thông tin

Câu 23: Cho biểu đồ cột thể hiện tuổi thọ trung bình của các nhóm nước năm 2023:

[Biểu đồ giả định: Nước phát triển: 80 tuổi, Nước đang phát triển: 70 tuổi, Nước kém phát triển: 60 tuổi].

Biểu đồ trên minh họa rõ nhất sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội ở khía cạnh nào?

  • A. Quy mô kinh tế
  • B. Cơ cấu kinh tế
  • C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế
  • D. Chất lượng cuộc sống và phúc lợi xã hội

Câu 24: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định đến năng suất lao động và thu nhập bình quân đầu người của một quốc gia trong dài hạn?

  • A. Số lượng lao động dồi dào
  • B. Trình độ khoa học công nghệ và chất lượng giáo dục
  • C. Nguồn vốn đầu tư lớn từ nước ngoài
  • D. Chính sách kinh tế mở cửa và tự do hóa

Câu 25: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, các nước đang phát triển cần chú trọng yếu tố nào để tận dụng lợi thế và thu hẹp khoảng cách phát triển?

  • A. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và năng lực cạnh tranh quốc gia.
  • B. Tăng cường bảo hộ thị trường nội địa và hạn chế nhập khẩu.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào viện trợ và đầu tư từ các nước phát triển.
  • D. Duy trì cơ cấu kinh tế truyền thống dựa vào nông nghiệp và tài nguyên.

Câu 26: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phân hóa trình độ phát triển kinh tế - xã hội trong nội bộ nhóm nước đang phát triển?

  • A. Sự khác biệt giữa Hoa Kỳ và Canada.
  • B. Sự khác biệt giữa các nước Tây Âu và Bắc Âu.
  • C. Sự khác biệt giữa Nhật Bản và Hàn Quốc.
  • D. Sự khác biệt giữa nhóm nước NICs (ví dụ: Hàn Quốc, Singapore) và các nước kém phát triển ở châu Phi.

Câu 27: Cơ cấu kinh tế của một quốc gia phản ánh điều gì quan trọng nhất về trình độ phát triển của quốc gia đó?

  • A. Quy mô và tiềm năng của thị trường nội địa.
  • B. Mức độ giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Trình độ công nghệ và phân công lao động xã hội.
  • D. Khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 28: Trong tương lai, yếu tố nào dự báo sẽ có vai trò ngày càng lớn trong việc xác định vị thế và trình độ phát triển của các quốc gia?

  • A. Kinh tế số và năng lực đổi mới sáng tạo.
  • B. Dân số trẻ và lực lượng lao động giá rẻ.
  • C. Vị trí địa lý chiến lược và tài nguyên khoáng sản.
  • D. Quy mô thị trường tiêu thụ nội địa.

Câu 29: Để so sánh trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu GNI/người tính theo sức mua tương đương (PPP) để:

  • A. Phản ánh quy mô kinh tế của các quốc gia chính xác hơn.
  • B. Loại bỏ ảnh hưởng của sự khác biệt về giá cả hàng hóa và dịch vụ giữa các quốc gia.
  • C. Đo lường tốc độ tăng trưởng kinh tế của các quốc gia một cách đồng nhất.
  • D. So sánh cơ cấu kinh tế giữa các quốc gia dễ dàng hơn.

Câu 30: Giả sử một quốc gia có GNI/người tăng nhanh trong một thập kỷ, nhưng chỉ số HDI không thay đổi đáng kể. Điều này có thể cho thấy điều gì về chất lượng phát triển của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đó đã đạt được sự phát triển kinh tế bền vững.
  • B. Chỉ số HDI không còn phù hợp để đánh giá phát triển.
  • C. Tăng trưởng kinh tế chưa đi kèm với cải thiện chất lượng cuộc sống và phát triển con người.
  • D. Quốc gia đó đang tập trung phát triển kinh tế trước, sau đó mới đến các khía cạnh xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây phản ánh *chính xác nhất* trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, vượt ra ngoài quy mô kinh tế đơn thuần?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của hai quốc gia X và Y năm 2023:

[Biểu đồ giả định: Quốc gia X: Nông nghiệp 20%, Công nghiệp 40%, Dịch vụ 40%. Quốc gia Y: Nông nghiệp 5%, Công nghiệp 35%, Dịch vụ 60%].

Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây *phù hợp nhất* về trình độ phát triển kinh tế của hai quốc gia?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và kinh tế tri thức, yếu tố nào ngày càng trở thành nguồn lực *quan trọng nhất*, quyết định năng lực cạnh tranh và trình độ phát triển của một quốc gia?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Tuổi thọ trung bình của người dân phản ánh rõ nhất khía cạnh nào trong trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Nhóm nước phát triển thường có đặc điểm nổi bật nào sau đây về cơ cấu kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Chỉ số HDI (Chỉ số phát triển con người) được cấu thành từ những yếu tố cơ bản nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các nước đang phát triển thường diễn ra theo xu hướng chung nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Cho bảng số liệu về GNI bình quân đầu người của một số quốc gia năm 2023 (USD):

| Quốc gia | GNI/người (USD) |
|---|---|
| A | 1.200 |
| B | 45.000 |
| C | 15.000 |
| D | 65.000 |

Dựa vào bảng số liệu, quốc gia nào có khả năng thuộc nhóm nước đang phát triển nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Sự khác biệt *lớn nhất* về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển thường thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Đâu là nhận định *không chính xác* về nhóm nước đang phát triển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Cho ví dụ về một quốc gia được xếp vào nhóm nước phát triển có nền kinh tế *định hướng dịch vụ* là chủ yếu.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Biện pháp nào sau đây *không phù hợp* để các nước đang phát triển có thể thu hẹp khoảng cách phát triển kinh tế - xã hội với các nước phát triển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong các thập kỷ gần đây, khu vực nào trên thế giới có tốc độ tăng trưởng kinh tế *nhanh nhất* và đang thu hẹp dần khoảng cách với các nước phát triển?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Sự phân chia thế giới thành các nhóm nước phát triển và đang phát triển mang tính chất tương đối vì:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Cho tình huống: Một quốc gia có GNI bình quân đầu người ở mức trung bình cao, nhưng tuổi thọ trung bình và tỉ lệ biết chữ còn thấp so với các nước có cùng mức thu nhập. Quốc gia này nên ưu tiên cải thiện yếu tố nào để nâng cao HDI?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Nguyên nhân *chủ yếu* dẫn đến sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước trên thế giới là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Chỉ số GNI (Tổng thu nhập quốc gia) khác biệt với GDP (Tổng sản phẩm quốc nội) ở điểm nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong cơ cấu kinh tế của các nước phát triển, khu vực dịch vụ bao gồm những ngành kinh tế *chủ yếu* nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây *không phải* là biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Để đánh giá *toàn diện* hơn về trình độ phát triển kinh tế - xã hội, bên cạnh GNI/người và cơ cấu kinh tế, người ta còn sử dụng chỉ số nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Nhóm nước nào sau đây thường có tỉ lệ dân số sống ở khu vực thành thị *cao hơn*?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong các ngành kinh tế sau, ngành nào thường đóng vai trò *chủ đạo* trong giai đoạn đầu của quá trình phát triển kinh tế ở nhiều quốc gia?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Cho biểu đồ cột thể hiện tuổi thọ trung bình của các nhóm nước năm 2023:

[Biểu đồ giả định: Nước phát triển: 80 tuổi, Nước đang phát triển: 70 tuổi, Nước kém phát triển: 60 tuổi].

Biểu đồ trên minh họa rõ nhất sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội ở khía cạnh nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Yếu tố nào sau đây có vai trò *quyết định* đến năng suất lao động và thu nhập bình quân đầu người của một quốc gia trong dài hạn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, các nước đang phát triển cần chú trọng yếu tố nào để *tận dụng lợi thế* và thu hẹp khoảng cách phát triển?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phân hóa trình độ phát triển kinh tế - xã hội *trong nội bộ* nhóm nước đang phát triển?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Cơ cấu kinh tế của một quốc gia phản ánh điều gì *quan trọng nhất* về trình độ phát triển của quốc gia đó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong tương lai, yếu tố nào dự báo sẽ có vai trò *ngày càng lớn* trong việc xác định vị thế và trình độ phát triển của các quốc gia?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Để so sánh trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu GNI/người tính theo sức mua tương đương (PPP) để:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Giả sử một quốc gia có GNI/người tăng nhanh trong một thập kỷ, nhưng chỉ số HDI không thay đổi đáng kể. Điều này có thể cho thấy điều gì về chất lượng phát triển của quốc gia đó?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Chỉ số HDI (Chỉ số Phát triển Con người) được cấu thành từ những yếu tố nào sau đây?

  • A. GDP bình quân đầu người, tỷ lệ biết chữ, tuổi thọ trung bình.
  • B. GNI bình quân đầu người, tỷ lệ đô thị hóa, cơ cấu kinh tế.
  • C. GDP bình quân đầu người, cơ cấu kinh tế, tuổi thọ trung bình.
  • D. Thu nhập bình quân đầu người (GNI/người), giáo dục (số năm đi học trung bình và số năm đi học kỳ vọng), sức khỏe (tuổi thọ trung bình).

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của hai quốc gia: Quốc gia X có tỷ trọng dịch vụ là 70%, công nghiệp 25%, nông nghiệp 5%; Quốc gia Y có tỷ trọng nông nghiệp 40%, công nghiệp 35%, dịch vụ 25%. Nhận xét nào sau đây là phù hợp nhất về trình độ phát triển kinh tế của hai quốc gia?

  • A. Quốc gia X có trình độ phát triển kinh tế cao hơn Quốc gia Y.
  • B. Quốc gia Y có trình độ phát triển kinh tế cao hơn Quốc gia X.
  • C. Trình độ phát triển kinh tế của hai quốc gia tương đương nhau.
  • D. Không thể so sánh trình độ phát triển kinh tế dựa trên cơ cấu GDP.

Câu 3: Tuổi thọ trung bình của người dân ở các nước phát triển thường cao hơn các nước đang phát triển. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt này?

  • A. Hệ thống y tế và chăm sóc sức khỏe tiên tiến hơn.
  • B. Mức sống và chất lượng dinh dưỡng cao hơn.
  • C. Môi trường tự nhiên ít thiên tai và dịch bệnh hơn.
  • D. Điều kiện làm việc và sinh hoạt ít độc hại hơn.

Câu 4: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các nước đang phát triển có thể tận dụng lợi thế nào sau đây để thu hẹp khoảng cách phát triển kinh tế - xã hội so với các nước phát triển?

  • A. Nguồn vốn đầu tư dồi dào từ các tập đoàn đa quốc gia.
  • B. Lực lượng lao động dồi dào với chi phí thấp và tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • C. Hệ thống giáo dục và khoa học công nghệ phát triển vượt bậc.
  • D. Cơ sở hạ tầng hiện đại và đồng bộ, đáp ứng nhu cầu phát triển.

Câu 5: Chỉ số GNI/người (Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người) thường được sử dụng để đánh giá...

  • A. Mức sống và năng lực kinh tế của một quốc gia.
  • B. Trình độ phát triển giáo dục và y tế của một quốc gia.
  • C. Mức độ công bằng xã hội và phân phối thu nhập.
  • D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế và quy mô thị trường nội địa.

Câu 6: Một quốc gia có GNI/người rất cao nhưng chỉ số HDI ở mức trung bình. Điều này có thể được giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Cơ cấu kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
  • B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm lại.
  • C. Sự bất bình đẳng lớn trong phân phối thu nhập và cơ hội tiếp cận giáo dục, y tế.
  • D. Ảnh hưởng của thiên tai và biến đổi khí hậu.

Câu 7: Các nước NICs (Nước công nghiệp mới) thường có đặc điểm kinh tế nổi bật nào sau đây trong giai đoạn đầu phát triển?

  • A. Phụ thuộc lớn vào xuất khẩu nông sản thô.
  • B. Tập trung phát triển công nghiệp chế tạo, hướng vào xuất khẩu.
  • C. Ưu tiên phát triển các ngành dịch vụ cao cấp như tài chính, ngân hàng.
  • D. Duy trì cơ cấu kinh tế nông nghiệp truyền thống.

Câu 8: Cho bảng số liệu về tỷ lệ lao động trong các khu vực kinh tế của một nhóm nước năm 2023 (%).

| Nhóm nước | Nông nghiệp | Công nghiệp | Dịch vụ |
|---|---|---|---|
| Phát triển | 5 | 25 | 70 |
| Đang phát triển | 40 | 30 | 30 |

Phân tích bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Tỷ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp ở nhóm nước phát triển cao hơn.
  • B. Tỷ lệ lao động trong khu vực công nghiệp ở hai nhóm nước tương đương nhau.
  • C. Nhóm nước đang phát triển có cơ cấu kinh tế cân đối hơn.
  • D. Nhóm nước phát triển có cơ cấu kinh tế chuyển dịch mạnh sang khu vực dịch vụ.

Câu 9: Trong các tiêu chí phân loại nước phát triển và đang phát triển, tiêu chí nào phản ánh trực tiếp nhất trình độ khoa học và công nghệ của một quốc gia?

  • A. GNI bình quân đầu người.
  • B. Cơ cấu kinh tế (tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ).
  • C. Chỉ số HDI.
  • D. Tuổi thọ trung bình.

Câu 10: Các nước kém phát triển nhất thế giới (LDCs) thường đối mặt với thách thức lớn nào sau đây trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Thiếu hụt lao động có tay nghề cao.
  • B. Dân số già hóa nhanh chóng.
  • C. Sự phụ thuộc vào viện trợ nước ngoài và nợ công cao.
  • D. Áp lực cạnh tranh từ các nước phát triển.

Câu 11: Cho ví dụ về một quốc gia có GNI/người cao nhưng vẫn được xếp vào nhóm nước đang phát triển do có sự chênh lệch lớn về thu nhập và điều kiện sống giữa các nhóm dân cư.

  • A. Nhật Bản.
  • B. Hàn Quốc.
  • C. Canada.
  • D. Ả Rập Xê Út.

Câu 12: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để các nước đang phát triển nâng cao trình độ phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • B. Thu hút đầu tư nước ngoài có chọn lọc, chú trọng chuyển giao công nghệ.
  • C. Tăng cường bảo hộ thương mại và hạn chế nhập khẩu hàng hóa.
  • D. Phát triển cơ sở hạ tầng và cải thiện môi trường kinh doanh.

Câu 13: Trong quá trình phát triển, cơ cấu kinh tế của các nước thường chuyển dịch theo hướng...

  • A. Tăng tỷ trọng khu vực nông nghiệp, giảm tỷ trọng khu vực dịch vụ.
  • B. Giảm tỷ trọng khu vực nông nghiệp, tăng tỷ trọng khu vực dịch vụ.
  • C. Duy trì tỷ trọng ổn định của cả ba khu vực kinh tế.
  • D. Tăng tỷ trọng khu vực công nghiệp, giảm tỷ trọng khu vực dịch vụ.

Câu 14: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về sự phân chia nhóm nước phát triển và đang phát triển?

  • A. Sự phân chia này mang tính tương đối và có thể thay đổi theo thời gian.
  • B. Các tiêu chí phân chia có thể khác nhau tùy theo tổ chức hoặc quốc gia.
  • C. Mục đích phân chia nhằm đánh giá và so sánh trình độ phát triển giữa các quốc gia.
  • D. Sự phân chia là tuyệt đối và không có quốc gia nào chuyển đổi giữa hai nhóm.

Câu 15: Khu vực nào trên thế giới tập trung nhiều quốc gia có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao nhất?

  • A. Bắc Mỹ và Tây Âu.
  • B. Đông Á và Đông Nam Á.
  • C. Mỹ Latinh và Caribe.
  • D. Châu Phi và Trung Đông.

Câu 16: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường sự bất bình đẳng về thu nhập trong một quốc gia?

  • A. Chỉ số HDI.
  • B. GNI bình quân đầu người.
  • C. Hệ số Gini.
  • D. Tỷ lệ nghèo đói.

Câu 17: Một quốc gia có tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh cao thường phản ánh điều gì về trình độ phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao, nhưng chất lượng môi trường sống kém.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội còn thấp, hệ thống y tế và chăm sóc sức khỏe còn hạn chế.
  • C. Cơ cấu dân số già hóa, thiếu lực lượng lao động trẻ.
  • D. Chính sách dân số khuyến khích sinh nhiều con.

Câu 18: Trong nhóm nước đang phát triển, khu vực nào có tỷ lệ đô thị hóa thấp nhất và vẫn còn phụ thuộc nhiều vào nông nghiệp?

  • A. Đông Nam Á.
  • B. Mỹ Latinh.
  • C. Đông Âu.
  • D. Châu Phi cận Sahara.

Câu 19: Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt lớn về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các quốc gia trên thế giới là gì?

  • A. Sự khác biệt về tài nguyên thiên nhiên và vị trí địa lý.
  • B. Sự khác biệt về quy mô dân số và mật độ dân số.
  • C. Sự khác biệt về điều kiện lịch sử, chính trị, kinh tế, xã hội và thể chế.
  • D. Sự khác biệt về trình độ văn hóa và tôn giáo.

Câu 20: Cho biểu đồ thể hiện GDP/người của một số quốc gia năm 2023 (USD). Quốc gia nào sau đây có khả năng cao nhất là nước phát triển?

  • A. Quốc gia có GDP/người là 65.000 USD.
  • B. Quốc gia có GDP/người là 10.000 USD.
  • C. Quốc gia có GDP/người là 3.000 USD.
  • D. Quốc gia có GDP/người là 1.000 USD.

Câu 21: Một quốc gia có tỷ lệ lao động trong ngành nông nghiệp rất cao và năng suất lao động thấp. Điều này thường cho thấy quốc gia đó đang ở giai đoạn phát triển kinh tế nào?

  • A. Giai đoạn kinh tế công nghiệp hóa.
  • B. Giai đoạn kinh tế hậu công nghiệp.
  • C. Giai đoạn kinh tế tri thức.
  • D. Giai đoạn kinh tế nông nghiệp (tiền công nghiệp).

Câu 22: Trong các nước phát triển, khu vực kinh tế nào thường đóng góp tỷ trọng GDP lớn nhất?

  • A. Khu vực nông nghiệp.
  • B. Khu vực công nghiệp.
  • C. Khu vực dịch vụ.
  • D. Cả ba khu vực kinh tế đóng góp tỷ trọng tương đương.

Câu 23: Quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa ở các nước đang phát triển thường dẫn đến sự thay đổi nào trong cơ cấu lao động?

  • A. Tăng tỷ lệ lao động trong nông nghiệp và công nghiệp, giảm tỷ lệ lao động trong dịch vụ.
  • B. Giảm tỷ lệ lao động trong nông nghiệp, tăng tỷ lệ lao động trong công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giảm tỷ lệ lao động trong cả ba khu vực kinh tế.
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể trong cơ cấu lao động.

Câu 24: Yếu tố nào sau đây được coi là "vốn nhân lực" quan trọng nhất cho sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia trong dài hạn?

  • A. Trình độ giáo dục và kỹ năng của người lao động.
  • B. Số lượng lao động dồi dào và giá rẻ.
  • C. Nguồn vốn đầu tư tài chính lớn.
  • D. Cơ sở hạ tầng vật chất hiện đại.

Câu 25: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, các nước đang phát triển cần chú trọng yếu tố nào để nâng cao năng lực cạnh tranh kinh tế?

  • A. Giảm chi phí nhân công và hạ giá thành sản phẩm.
  • B. Nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.
  • C. Tăng cường bảo hộ thương mại và hạn chế cạnh tranh.
  • D. Phụ thuộc vào nguồn vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 26: Cho ví dụ về một tổ chức quốc tế có vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ các nước đang phát triển về tài chính và kỹ thuật.

  • A. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • B. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
  • C. Liên Hợp Quốc (UN).
  • D. Ngân hàng Thế giới (WB).

Câu 27: Khái niệm "kinh tế tri thức" nhấn mạnh vai trò quan trọng của yếu tố nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên và lao động giá rẻ.
  • B. Vốn đầu tư và thị trường tiêu thụ.
  • C. Tri thức, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
  • D. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên thuận lợi.

Câu 28: Một quốc gia tập trung phát triển các ngành công nghiệp chế biến và dịch vụ có giá trị gia tăng cao thường được xếp vào nhóm nước nào?

  • A. Nước phát triển.
  • B. Nước đang phát triển.
  • C. Nước kém phát triển.
  • D. Nước chuyển đổi kinh tế.

Câu 29: Thách thức lớn nhất đối với các nước đang phát triển trong quá trình đô thị hóa nhanh chóng là gì?

  • A. Tình trạng dân số già hóa ở khu vực đô thị.
  • B. Áp lực lớn lên cơ sở hạ tầng đô thị và các dịch vụ công cộng.
  • C. Thiếu hụt lao động trẻ ở khu vực nông thôn.
  • D. Ô nhiễm môi trường ở khu vực nông thôn.

Câu 30: Để đánh giá toàn diện trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, nên sử dụng kết hợp các chỉ tiêu nào sau đây?

  • A. Chỉ số GDP và tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • B. Cơ cấu kinh tế và tỷ lệ đô thị hóa.
  • C. GNI/người, HDI, cơ cấu kinh tế và các chỉ số xã hội khác (ví dụ: tuổi thọ, tỷ lệ biết chữ).
  • D. Chỉ số HDI và hệ số Gini.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Chỉ số HDI (Chỉ số Phát triển Con người) được cấu thành từ những yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của hai quốc gia: Quốc gia X có tỷ trọng dịch vụ là 70%, công nghiệp 25%, nông nghiệp 5%; Quốc gia Y có tỷ trọng nông nghiệp 40%, công nghiệp 35%, dịch vụ 25%. Nhận xét nào sau đây là phù hợp nhất về trình độ phát triển kinh tế của hai quốc gia?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Tuổi thọ trung bình của người dân ở các nước phát triển thường cao hơn các nước đang phát triển. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các nước đang phát triển có thể tận dụng lợi thế nào sau đây để thu hẹp khoảng cách phát triển kinh tế - xã hội so với các nước phát triển?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Chỉ số GNI/người (Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người) thường được sử dụng để đánh giá...

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một quốc gia có GNI/người rất cao nhưng chỉ số HDI ở mức trung bình. Điều này có thể được giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Các nước NICs (Nước công nghiệp mới) thường có đặc điểm kinh tế nổi bật nào sau đây trong giai đoạn đầu phát triển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Cho bảng số liệu về tỷ lệ lao động trong các khu vực kinh tế của một nhóm nước năm 2023 (%).

| Nhóm nước | Nông nghiệp | Công nghiệp | Dịch vụ |
|---|---|---|---|
| Phát triển | 5 | 25 | 70 |
| Đang phát triển | 40 | 30 | 30 |

Phân tích bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong các tiêu chí phân loại nước phát triển và đang phát triển, tiêu chí nào phản ánh trực tiếp nhất trình độ khoa học và công nghệ của một quốc gia?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Các nước kém phát triển nhất thế giới (LDCs) thường đối mặt với thách thức lớn nào sau đây trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Cho ví dụ về một quốc gia có GNI/người cao nhưng vẫn được xếp vào nhóm nước đang phát triển do có sự chênh lệch lớn về thu nhập và điều kiện sống giữa các nhóm dân cư.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để các nước đang phát triển nâng cao trình độ phát triển kinh tế - xã hội?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong quá trình phát triển, cơ cấu kinh tế của các nước thường chuyển dịch theo hướng...

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về sự phân chia nhóm nước phát triển và đang phát triển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Khu vực nào trên thế giới tập trung nhiều quốc gia có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường sự bất bình đẳng về thu nhập trong một quốc gia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Một quốc gia có tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh cao thường phản ánh điều gì về trình độ phát triển kinh tế - xã hội?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong nhóm nước đang phát triển, khu vực nào có tỷ lệ đô thị hóa thấp nhất và vẫn còn phụ thuộc nhiều vào nông nghiệp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt lớn về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các quốc gia trên thế giới là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Cho biểu đồ thể hiện GDP/người của một số quốc gia năm 2023 (USD). Quốc gia nào sau đây có khả năng cao nhất là nước phát triển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một quốc gia có tỷ lệ lao động trong ngành nông nghiệp rất cao và năng suất lao động thấp. Điều này thường cho thấy quốc gia đó đang ở giai đoạn phát triển kinh tế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong các nước phát triển, khu vực kinh tế nào thường đóng góp tỷ trọng GDP lớn nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa ở các nước đang phát triển thường dẫn đến sự thay đổi nào trong cơ cấu lao động?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Yếu tố nào sau đây được coi là 'vốn nhân lực' quan trọng nhất cho sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia trong dài hạn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, các nước đang phát triển cần chú trọng yếu tố nào để nâng cao năng lực cạnh tranh kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Cho ví dụ về một tổ chức quốc tế có vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ các nước đang phát triển về tài chính và kỹ thuật.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Khái niệm 'kinh tế tri thức' nhấn mạnh vai trò quan trọng của yếu tố nào trong phát triển kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Một quốc gia tập trung phát triển các ngành công nghiệp chế biến và dịch vụ có giá trị gia tăng cao thường được xếp vào nhóm nước nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Thách thức lớn nhất đối với các nước đang phát triển trong quá trình đô thị hóa nhanh chóng là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Để đánh giá toàn diện trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, nên sử dụng kết hợp các chỉ tiêu nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây không được sử dụng để phân loại các quốc gia thành nhóm nước phát triển và đang phát triển?

  • A. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người)
  • B. Cơ cấu kinh tế
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • D. Diện tích lãnh thổ quốc gia

Câu 2: Chỉ số HDI (Chỉ số phát triển con người) được cấu thành từ những yếu tố cơ bản nào sau đây?

  • A. GDP bình quân đầu người, tuổi thọ trung bình, tỷ lệ biết chữ
  • B. Tuổi thọ trung bình, giáo dục, thu nhập bình quân đầu người
  • C. Cơ cấu kinh tế, đô thị hóa, y tế
  • D. Mức độ công nghiệp hóa, dịch vụ, nông nghiệp

Câu 3: Trong cơ cấu kinh tế của một quốc gia đang phát triển, khu vực kinh tế nào thường chiếm tỷ trọng cao nhất?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
  • B. Công nghiệp và xây dựng
  • C. Dịch vụ
  • D. Kinh tế tri thức

Câu 4: Quốc gia nào sau đây có khả năng cao nhất thuộc nhóm nước phát triển?

  • A. Việt Nam
  • B. Ấn Độ
  • C. Nhật Bản
  • D. Nigeria

Câu 5: Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt về chất lượng cuộc sống giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm
  • B. Tuổi thọ trung bình của người dân
  • C. Quy mô xuất khẩu hàng hóa
  • D. Số lượng bằng sáng chế khoa học

Câu 6: Kinh tế tri thức, một đặc trưng của các nước phát triển, dựa trên yếu tố nào là chủ yếu?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • B. Lực lượng lao động giá rẻ
  • C. Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
  • D. Vốn đầu tư nước ngoài lớn

Câu 7: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Việt Nam và Singapore năm 2023 (Việt Nam: Nông nghiệp 12%, Công nghiệp 38%, Dịch vụ 50%; Singapore: Nông nghiệp 0%, Công nghiệp 25%, Dịch vụ 75%). Nhận xét nào sau đây đúng về trình độ phát triển kinh tế của hai quốc gia?

  • A. Việt Nam phát triển hơn Singapore do có tỷ trọng nông nghiệp cao hơn.
  • B. Singapore phát triển hơn Việt Nam do có tỷ trọng dịch vụ cao hơn và nông nghiệp thấp hơn.
  • C. Cả hai nước có trình độ phát triển tương đương vì tỷ trọng công nghiệp gần bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh trình độ phát triển chỉ dựa vào cơ cấu GDP.

Câu 8: Điều gì thường không phải là đặc điểm của nhóm nước đang phát triển?

  • A. Nợ nước ngoài cao
  • B. Tỷ lệ sinh cao
  • C. Cơ sở hạ tầng kém phát triển
  • D. GDP bình quân đầu người rất cao

Câu 9: Vì sao các nước đang phát triển thường gặp nhiều khó khăn trong việc nâng cao trình độ phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Thiếu vốn đầu tư, công nghệ lạc hậu, trình độ lao động thấp
  • B. Địa hình chủ yếu là đồng bằng, ít tài nguyên thiên nhiên
  • C. Dân số quá ít, thiếu nguồn nhân lực
  • D. Chính sách kinh tế quá tập trung vào khu vực dịch vụ

Câu 10: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các nước đang phát triển thường diễn ra theo hướng nào?

  • A. Tăng tỷ trọng nông nghiệp, giảm tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ
  • B. Duy trì tỷ trọng các khu vực kinh tế không đổi
  • C. Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ
  • D. Phát triển mạnh khu vực nông nghiệp công nghệ cao

Câu 11: Chỉ số GNI/người phản ánh điều gì quan trọng nhất về tình hình kinh tế của một quốc gia?

  • A. Quy mô nền kinh tế
  • B. Mức sống và năng suất lao động bình quân
  • C. Cơ cấu ngành kinh tế
  • D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế

Câu 12: Sự khác biệt lớn về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước có thể dẫn đến hệ quả nào sau đây trên phạm vi toàn cầu?

  • A. Sự đồng đều về văn hóa giữa các quốc gia
  • B. Gia tăng hợp tác kinh tế toàn cầu
  • C. Gia tăng bất ổn chính trị và xung đột khu vực
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường toàn cầu

Câu 13: Cho bảng số liệu về HDI của một số quốc gia năm 2023: Thụy Sĩ (0.962), Việt Nam (0.726), Niger (0.400). Nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh HDI của các quốc gia này?

  • A. Thụy Sĩ có mức độ phát triển con người cao hơn Việt Nam và Niger.
  • B. Việt Nam có mức độ phát triển con người thấp nhất trong ba quốc gia.
  • C. Niger có mức độ phát triển con người tương đương Việt Nam.
  • D. HDI không phản ánh trình độ phát triển con người.

Câu 14: Để thu hẹp khoảng cách phát triển kinh tế - xã hội với nhóm nước phát triển, các nước đang phát triển cần tập trung vào giải pháp nào là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên
  • B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài bằng mọi giá
  • C. Phát triển du lịch đại trà
  • D. Đầu tư vào giáo dục, khoa học và công nghệ

Câu 15: Trong nền kinh tế tri thức, vai trò của vốn đầu tư tài chính so với vốn con người (tri thức, kỹ năng) có xu hướng như thế nào?

  • A. Vốn đầu tư tài chính trở nên quan trọng hơn
  • B. Vốn con người trở nên quan trọng hơn
  • C. Cả hai loại vốn có vai trò ngang nhau
  • D. Vai trò của cả hai loại vốn đều giảm

Câu 16: Ngành dịch vụ ở các nước phát triển thường tập trung vào các lĩnh vực nào?

  • A. Dịch vụ nông nghiệp và du lịch
  • B. Dịch vụ công nghiệp và vận tải
  • C. Dịch vụ tài chính, ngân hàng, khoa học công nghệ cao
  • D. Dịch vụ khai thác khoáng sản và xây dựng

Câu 17: Một quốc gia có GNI bình quân đầu người thấp, HDI trung bình và cơ cấu kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. Quốc gia này có thể được xếp vào nhóm nước nào?

  • A. Nước phát triển
  • B. Nước đang phát triển
  • C. Nước có nền kinh tế chuyển đổi
  • D. Không thể xác định

Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ giữa trình độ phát triển kinh tế - xã hội và đô thị hóa?

  • A. Các nước phát triển thường có tỷ lệ đô thị hóa cao hơn.
  • B. Đô thị hóa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
  • C. Quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển có thể gặp nhiều thách thức.
  • D. Đô thị hóa luôn đi kèm với sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững.

Câu 19: Trong các nước đang phát triển, khu vực nào thường có tuổi thọ trung bình thấp nhất?

  • A. Châu Phi cận Sahara
  • B. Đông Nam Á
  • C. Mỹ Latinh
  • D. Đông Âu

Câu 20: Cho rằng một quốc gia A có tỷ lệ lao động trong khu vực dịch vụ tăng nhanh, đồng thời tỷ lệ lao động nông nghiệp giảm. Điều này cho thấy quốc gia A đang trải qua quá trình gì?

  • A. Công nghiệp hóa chậm
  • B. Nông nghiệp hóa hiện đại
  • C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại
  • D. Khủng hoảng kinh tế

Câu 21: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định đến năng lực cạnh tranh của một quốc gia trong nền kinh tế toàn cầu?

  • A. Giá nhân công rẻ
  • B. Trình độ khoa học công nghệ và chất lượng nguồn nhân lực
  • C. Vị trí địa lý thuận lợi
  • D. Quy mô dân số lớn

Câu 22: Các nước phát triển thường tập trung đầu tư ra nước ngoài vào khu vực kinh tế nào ở các nước đang phát triển?

  • A. Nông nghiệp truyền thống
  • B. Khai thác khoáng sản thô
  • C. Công nghiệp chế biến, chế tạo và dịch vụ
  • D. Du lịch sinh thái

Câu 23: Một trong những thách thức lớn nhất đối với các nước đang phát triển trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

  • A. Năng lực cạnh tranh còn hạn chế
  • B. Thiếu nguồn tài nguyên thiên nhiên
  • C. Dân số quá già hóa
  • D. Vị trí địa lý bất lợi

Câu 24: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường mức độ bất bình đẳng kinh tế - xã hội trong một quốc gia?

  • A. GDP bình quân đầu người
  • B. HDI
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp
  • D. Hệ số Gini

Câu 25: Trong tương lai, yếu tố nào dự kiến sẽ ngày càng trở nên quan trọng trong việc quyết định vị thế của một quốc gia trên bản đồ kinh tế thế giới?

  • A. Dân số trẻ và đông đảo
  • B. Tài nguyên thiên nhiên chưa khai thác
  • C. Năng lực đổi mới sáng tạo và ứng dụng công nghệ
  • D. Vị trí địa lý trung tâm

Câu 26: Hình thức hợp tác kinh tế nào sau đây thường diễn ra giữa các nước phát triển và đang phát triển?

  • A. Thành lập liên minh quân sự
  • B. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
  • C. Xây dựng hàng rào thuế quan
  • D. Cạnh tranh thương mại gay gắt

Câu 27: Một quốc gia có tỷ lệ tử vong trẻ em cao có thể là dấu hiệu của điều gì về trình độ phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội còn thấp
  • B. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao
  • C. Không liên quan đến trình độ phát triển kinh tế - xã hội
  • D. Chỉ phản ánh vấn đề y tế, không liên quan kinh tế

Câu 28: Trong các nước phát triển, khu vực kinh tế nào có xu hướng chiếm tỷ trọng GDP ngày càng tăng?

  • A. Nông nghiệp
  • B. Công nghiệp
  • C. Dịch vụ
  • D. Cả ba khu vực đều tăng đồng đều

Câu 29: Để đánh giá toàn diện trình độ phát triển kinh tế - xã hội, việc sử dụng kết hợp nhiều tiêu chí có ý nghĩa gì so với chỉ sử dụng một tiêu chí duy nhất (ví dụ GNI/người)?

  • A. Đơn giản hóa việc so sánh giữa các quốc gia
  • B. Đảm bảo đánh giá khách quan và toàn diện hơn
  • C. Tiết kiệm thời gian và chi phí thu thập dữ liệu
  • D. Chỉ phù hợp với các nước đang phát triển

Câu 30: Giả sử một quốc gia có GNI/người tăng nhanh nhưng HDI không cải thiện đáng kể. Điều này có thể phản ánh vấn đề gì trong phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đó đã đạt đến trình độ phát triển cao nhất
  • B. GNI/người không phải là chỉ số quan trọng
  • C. HDI không phản ánh đúng trình độ phát triển
  • D. Phát triển kinh tế chưa đi đôi với phát triển con người, chất lượng cuộc sống

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây *không* được sử dụng để phân loại các quốc gia thành nhóm nước phát triển và đang phát triển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Chỉ số HDI (Chỉ số phát triển con người) được cấu thành từ những yếu tố cơ bản nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong cơ cấu kinh tế của một quốc gia đang phát triển, khu vực kinh tế nào thường chiếm tỷ trọng cao nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Quốc gia nào sau đây có khả năng cao nhất thuộc nhóm nước phát triển?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt về chất lượng cuộc sống giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Kinh tế tri thức, một đặc trưng của các nước phát triển, dựa trên yếu tố nào là chủ yếu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Việt Nam và Singapore năm 2023 (Việt Nam: Nông nghiệp 12%, Công nghiệp 38%, Dịch vụ 50%; Singapore: Nông nghiệp 0%, Công nghiệp 25%, Dịch vụ 75%). Nhận xét nào sau đây *đúng* về trình độ phát triển kinh tế của hai quốc gia?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Điều gì thường *không phải* là đặc điểm của nhóm nước đang phát triển?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Vì sao các nước đang phát triển thường gặp nhiều khó khăn trong việc nâng cao trình độ phát triển kinh tế - xã hội?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các nước đang phát triển thường diễn ra theo hướng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Chỉ số GNI/người phản ánh điều gì quan trọng nhất về tình hình kinh tế của một quốc gia?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Sự khác biệt lớn về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước có thể dẫn đến hệ quả nào sau đây trên phạm vi toàn cầu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Cho bảng số liệu về HDI của một số quốc gia năm 2023: Thụy Sĩ (0.962), Việt Nam (0.726), Niger (0.400). Nhận xét nào sau đây *đúng* khi so sánh HDI của các quốc gia này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Để thu hẹp khoảng cách phát triển kinh tế - xã hội với nhóm nước phát triển, các nước đang phát triển cần tập trung vào giải pháp nào là quan trọng nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong nền kinh tế tri thức, vai trò của vốn đầu tư tài chính so với vốn con người (tri thức, kỹ năng) có xu hướng như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Ngành dịch vụ ở các nước phát triển thường tập trung vào các lĩnh vực nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Một quốc gia có GNI bình quân đầu người thấp, HDI trung bình và cơ cấu kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. Quốc gia này có thể được xếp vào nhóm nước nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về mối quan hệ giữa trình độ phát triển kinh tế - xã hội và đô thị hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong các nước đang phát triển, khu vực nào thường có tuổi thọ trung bình thấp nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Cho rằng một quốc gia A có tỷ lệ lao động trong khu vực dịch vụ tăng nhanh, đồng thời tỷ lệ lao động nông nghiệp giảm. Điều này cho thấy quốc gia A đang trải qua quá trình gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Yếu tố nào sau đây có vai trò *quyết định* đến năng lực cạnh tranh của một quốc gia trong nền kinh tế toàn cầu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Các nước phát triển thường tập trung đầu tư ra nước ngoài vào khu vực kinh tế nào ở các nước đang phát triển?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Một trong những thách thức lớn nhất đối với các nước đang phát triển trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường mức độ bất bình đẳng kinh tế - xã hội trong một quốc gia?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong tương lai, yếu tố nào dự kiến sẽ ngày càng trở nên quan trọng trong việc quyết định vị thế của một quốc gia trên bản đồ kinh tế thế giới?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Hình thức hợp tác kinh tế nào sau đây thường diễn ra giữa các nước phát triển và đang phát triển?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một quốc gia có tỷ lệ tử vong trẻ em cao có thể là dấu hiệu của điều gì về trình độ phát triển kinh tế - xã hội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong các nước phát triển, khu vực kinh tế nào có xu hướng chiếm tỷ trọng GDP ngày càng tăng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Để đánh giá toàn diện trình độ phát triển kinh tế - xã hội, việc sử dụng *kết hợp* nhiều tiêu chí có ý nghĩa gì so với chỉ sử dụng một tiêu chí duy nhất (ví dụ GNI/người)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Giả sử một quốc gia có GNI/người tăng nhanh nhưng HDI không cải thiện đáng kể. Điều này có thể phản ánh vấn đề gì trong phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia đó?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tiêu chí quan trọng nhất để phân loại một quốc gia là "phát triển" hay "đang phát triển" trong bối cảnh kinh tế - xã hội hiện nay là:

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế (tỉ trọng nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ)
  • B. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người)
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • D. Tỉ lệ đô thị hóa

Câu 2: Chỉ số HDI (Chỉ số Phát triển Con người) được cấu thành từ những yếu tố cơ bản nào sau đây?

  • A. GDP bình quân đầu người, tuổi thọ trung bình, tỉ lệ biết chữ
  • B. GNI bình quân đầu người, cơ cấu kinh tế, tuổi thọ trung bình
  • C. Tỉ lệ nghèo đói, tuổi thọ trung bình, trình độ giáo dục
  • D. Tuổi thọ trung bình, trình độ giáo dục, thu nhập bình quân đầu người

Câu 3: Cơ cấu kinh tế của một quốc gia phản ánh rõ nhất điều gì về trình độ phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Quy mô và tốc độ tăng trưởng kinh tế
  • B. Mức độ hội nhập kinh tế quốc tế
  • C. Trình độ công nghiệp hóa và hiện đại hóa
  • D. Khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài

Câu 4: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của Việt Nam và Singapore năm 2023 (Việt Nam: Nông nghiệp 12%, Công nghiệp 38%, Dịch vụ 50%; Singapore: Nông nghiệp <1%, Công nghiệp 25%, Dịch vụ 74%). Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Cơ cấu kinh tế của Việt Nam hiện đại hơn Singapore
  • B. Singapore có nền kinh tế phát triển dựa vào dịch vụ hơn Việt Nam
  • C. Ngành nông nghiệp đóng vai trò quan trọng hơn ở Singapore
  • D. Cả hai nước đều có cơ cấu kinh tế cân bằng giữa các khu vực

Câu 5: Tuổi thọ trung bình của người dân thường cao hơn ở các nước phát triển do yếu tố nào là chính?

  • A. Hệ thống y tế phát triển và điều kiện sống được cải thiện
  • B. Môi trường tự nhiên trong lành và ít ô nhiễm hơn
  • C. Nhịp sống chậm và ít căng thẳng hơn
  • D. Chế độ ăn uống truyền thống và lành mạnh hơn

Câu 6: Quốc gia nào sau đây được xếp vào nhóm nước đang phát triển?

  • A. Hoa Kỳ
  • B. Nhật Bản
  • C. Việt Nam
  • D. Australia

Câu 7: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm kinh tế - xã hội của nhóm nước phát triển?

  • A. GNI bình quân đầu người rất cao
  • B. Tỉ trọng khu vực dịch vụ lớn trong cơ cấu kinh tế
  • C. Ứng dụng rộng rãi khoa học và công nghệ tiên tiến
  • D. Nợ nước ngoài lớn

Câu 8: Một quốc gia có GNI bình quân đầu người thấp, HDI ở mức trung bình, và cơ cấu kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. Quốc gia này có thể được xếp vào nhóm nào?

  • A. Nước phát triển
  • B. Nước đang phát triển
  • C. Nước kém phát triển
  • D. Nước công nghiệp mới

Câu 9: Xu hướng thay đổi cơ cấu kinh tế chung của các nước đang phát triển là gì?

  • A. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ
  • B. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ
  • C. Ổn định cơ cấu kinh tế và không có sự thay đổi lớn
  • D. Phát triển mạnh khu vực nông nghiệp và hạn chế công nghiệp hóa

Câu 10: Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt lớn về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước trên thế giới là gì?

  • A. Sự khác biệt về tài nguyên thiên nhiên
  • B. Sự khác biệt về vị trí địa lý
  • C. Lịch sử phát triển và mô hình kinh tế - xã hội khác nhau
  • D. Sự khác biệt về văn hóa và tôn giáo

Câu 11: Toàn cầu hóa có tác động như thế nào đến sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước?

  • A. Thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các nhóm nước
  • B. Có thể làm gia tăng hoặc thu hẹp khoảng cách tùy thuộc vào khả năng thích ứng của mỗi quốc gia
  • C. Không có tác động đáng kể đến sự khác biệt phát triển
  • D. Chỉ làm gia tăng sự phụ thuộc của các nước đang phát triển

Câu 12: Giải pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để các nước đang phát triển thu hẹp khoảng cách phát triển với các nước phát triển?

  • A. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao
  • B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
  • C. Tập trung khai thác và xuất khẩu tài nguyên thiên nhiên thô
  • D. Hội nhập kinh tế quốc tế một cách chủ động và có chọn lọc

Câu 13: Chỉ số nào sau đây phản ánh trực tiếp nhất chất lượng cuộc sống của người dân một quốc gia?

  • A. GDP bình quân đầu người
  • B. GNI bình quân đầu người
  • C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế
  • D. Chỉ số Phát triển Con người (HDI)

Câu 14: Khu vực nào trên thế giới có tỉ lệ quốc gia đang phát triển cao nhất?

  • A. Bắc Mỹ
  • B. Châu Phi
  • C. Châu Âu
  • D. Đông Á

Câu 15: Trong các ngành kinh tế, ngành nào thường chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế của các nước phát triển?

  • A. Nông nghiệp
  • B. Công nghiệp
  • C. Dịch vụ
  • D. Xây dựng

Câu 16: Điều gì thể hiện rõ nhất sự khác biệt về năng suất lao động giữa nước phát triển và nước đang phát triển?

  • A. GNI bình quân đầu người
  • B. Cơ cấu ngành kinh tế
  • C. Tỉ lệ thất nghiệp
  • D. Số lượng bằng sáng chế

Câu 17: Giả sử một quốc gia có GNI tăng trưởng nhanh nhưng HDI không cải thiện đáng kể. Điều này có thể cho thấy vấn đề gì trong phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia đó?

  • A. Nền kinh tế phát triển bền vững
  • B. HDI không phải là chỉ số quan trọng
  • C. Tăng trưởng kinh tế không đồng đều và chưa chú trọng phát triển con người
  • D. Quốc gia đang ưu tiên phát triển công nghiệp hơn dịch vụ

Câu 18: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định trong việc nâng cao trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia trong dài hạn?

  • A. Vốn đầu tư nước ngoài (FDI)
  • B. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo
  • C. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên
  • D. Tăng cường xuất khẩu hàng hóa

Câu 19: Nhận định nào sau đây đúng về sự phân hóa trình độ phát triển kinh tế - xã hội trên thế giới?

  • A. Sự phân hóa trình độ phát triển kinh tế - xã hội chỉ còn tồn tại trong quá khứ
  • B. Thế giới đang ngày càng trở nên đồng đều về trình độ phát triển
  • C. Sự phân hóa trình độ phát triển chỉ diễn ra giữa các châu lục
  • D. Sự phân hóa trình độ phát triển kinh tế - xã hội vẫn là một đặc điểm nổi bật của thế giới đương đại

Câu 20: Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm thiểu sự phụ thuộc của các nước đang phát triển vào các nước phát triển?

  • A. Tăng cường vay vốn và viện trợ từ các nước phát triển
  • B. Chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu một số mặt hàng chủ lực
  • C. Phát triển nền kinh tế tự chủ, đa dạng hóa sản phẩm và thị trường
  • D. Hạn chế hội nhập kinh tế quốc tế để bảo vệ nền kinh tế trong nước

Câu 21: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, thách thức lớn nhất đối với các nước đang phát triển là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư phát triển
  • B. Năng lực cạnh tranh của nền kinh tế còn yếu
  • C. Thiếu hụt lao động có kỹ năng
  • D. Rào cản ngôn ngữ và văn hóa

Câu 22: Quốc gia nào sau đây có thể được xem là một nước công nghiệp mới (NICs)?

  • A. Bangladesh
  • B. Nigeria
  • C. Ai Cập
  • D. Hàn Quốc

Câu 23: Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để so sánh quy mô kinh tế giữa các quốc gia?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Tổng thu nhập quốc gia (GNI)
  • C. Giá trị xuất khẩu
  • D. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)

Câu 24: Điều gì KHÔNG phải là lợi thế của các nước phát triển so với các nước đang phát triển trong thương mại quốc tế?

  • A. Công nghệ sản xuất tiên tiến
  • B. Mạng lưới thương mại toàn cầu rộng khắp
  • C. Chi phí lao động thấp
  • D. Chất lượng sản phẩm và dịch vụ cao

Câu 25: Hình thức hợp tác kinh tế nào có thể giúp các nước đang phát triển tiếp cận vốn, công nghệ và thị trường từ các nước phát triển?

  • A. Viện trợ phát triển chính thức (ODA)
  • B. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
  • C. Thương mại song phương
  • D. Hợp tác văn hóa và giáo dục

Câu 26: Khái niệm "kinh tế tri thức" nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên
  • B. Vốn đầu tư
  • C. Lao động giá rẻ
  • D. Tri thức và công nghệ

Câu 27: Biểu hiện nào sau đây cho thấy khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước vẫn còn lớn?

  • A. Sự chênh lệch lớn về tuổi thọ trung bình giữa các quốc gia
  • B. Xu hướng toàn cầu hóa ngày càng gia tăng
  • C. Sự phát triển nhanh chóng của các nước đang phát triển
  • D. Các tổ chức quốc tế ngày càng hoạt động hiệu quả

Câu 28: Cho bảng số liệu về GNI/người của một số quốc gia năm 2022 (Đơn vị: USD): Hoa Kỳ: 70.000, Việt Nam: 4.000, Thụy Sĩ: 90.000, Ấn Độ: 2.200. Nhận xét nào sau đây là phù hợp?

  • A. Việt Nam có mức sống tương đương Ấn Độ
  • B. Thụy Sĩ và Hoa Kỳ có mức sống cao hơn nhiều so với Việt Nam và Ấn Độ
  • C. Hoa Kỳ là quốc gia có thu nhập bình quân đầu người cao nhất thế giới
  • D. GNI/người không phản ánh đúng trình độ phát triển kinh tế - xã hội

Câu 29: Để đánh giá đầy đủ và toàn diện trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, chúng ta nên sử dụng kết hợp những chỉ tiêu nào?

  • A. Chỉ số GNI/người
  • B. Chỉ số HDI
  • C. Kết hợp GNI/người, cơ cấu kinh tế và HDI
  • D. Tốc độ tăng trưởng GDP

Câu 30: Trong tương lai, yếu tố nào dự kiến sẽ có tác động ngày càng lớn đến sự phân hóa trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước?

  • A. Xu hướng già hóa dân số
  • B. Quá trình đô thị hóa
  • C. Sự phát triển của công nghệ thông tin
  • D. Biến đổi khí hậu toàn cầu

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Tiêu chí quan trọng nhất để phân loại một quốc gia là 'phát triển' hay 'đang phát triển' trong bối cảnh kinh tế - xã hội hiện nay là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Chỉ số HDI (Chỉ số Phát triển Con người) được cấu thành từ những yếu tố cơ bản nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Cơ cấu kinh tế của một quốc gia phản ánh rõ nhất điều gì về trình độ phát triển kinh tế - xã hội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của Việt Nam và Singapore năm 2023 (Việt Nam: Nông nghiệp 12%, Công nghiệp 38%, Dịch vụ 50%; Singapore: Nông nghiệp <1%, Công nghiệp 25%, Dịch vụ 74%). Nhận xét nào sau đây là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Tuổi thọ trung bình của người dân thường cao hơn ở các nước phát triển do yếu tố nào là chính?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Quốc gia nào sau đây được xếp vào nhóm nước đang phát triển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm kinh tế - xã hội của nhóm nước phát triển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một quốc gia có GNI bình quân đầu người thấp, HDI ở mức trung bình, và cơ cấu kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. Quốc gia này có thể được xếp vào nhóm nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Xu hướng thay đổi cơ cấu kinh tế chung của các nước đang phát triển là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt lớn về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước trên thế giới là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Toàn cầu hóa có tác động như thế nào đến sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Giải pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để các nước đang phát triển thu hẹp khoảng cách phát triển với các nước phát triển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Chỉ số nào sau đây phản ánh trực tiếp nhất chất lượng cuộc sống của người dân một quốc gia?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Khu vực nào trên thế giới có tỉ lệ quốc gia đang phát triển cao nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong các ngành kinh tế, ngành nào thường chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế của các nước phát triển?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Điều gì thể hiện rõ nhất sự khác biệt về năng suất lao động giữa nước phát triển và nước đang phát triển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Giả sử một quốc gia có GNI tăng trưởng nhanh nhưng HDI không cải thiện đáng kể. Điều này có thể cho thấy vấn đề gì trong phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia đó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định trong việc nâng cao trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia trong dài hạn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Nhận định nào sau đây đúng về sự phân hóa trình độ phát triển kinh tế - xã hội trên thế giới?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm thiểu sự phụ thuộc của các nước đang phát triển vào các nước phát triển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, thách thức lớn nhất đối với các nước đang phát triển là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Quốc gia nào sau đây có thể được xem là một nước công nghiệp mới (NICs)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để so sánh quy mô kinh tế giữa các quốc gia?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Điều gì KHÔNG phải là lợi thế của các nước phát triển so với các nước đang phát triển trong thương mại quốc tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Hình thức hợp tác kinh tế nào có thể giúp các nước đang phát triển tiếp cận vốn, công nghệ và thị trường từ các nước phát triển?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Khái niệm 'kinh tế tri thức' nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào trong phát triển kinh tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Biểu hiện nào sau đây cho thấy khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước vẫn còn lớn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Cho bảng số liệu về GNI/người của một số quốc gia năm 2022 (Đơn vị: USD): Hoa Kỳ: 70.000, Việt Nam: 4.000, Thụy Sĩ: 90.000, Ấn Độ: 2.200. Nhận xét nào sau đây là phù hợp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Để đánh giá đầy đủ và toàn diện trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, chúng ta nên sử dụng kết hợp những chỉ tiêu nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong tương lai, yếu tố nào dự kiến sẽ có tác động ngày càng lớn đến sự phân hóa trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây không được sử dụng để phân loại các quốc gia thành nhóm nước phát triển và đang phát triển?

  • A. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người)
  • B. Cơ cấu kinh tế (tỷ trọng các khu vực kinh tế)
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • D. Diện tích lãnh thổ quốc gia

Câu 2: Chỉ số HDI (Chỉ số phát triển con người) được cấu thành từ những nhóm tiêu chí cơ bản nào?

  • A. Kinh tế, chính trị, văn hóa
  • B. Thu nhập, giáo dục, môi trường
  • C. Sức khỏe, giáo dục, thu nhập
  • D. Y tế, văn hóa, xã hội

Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của một quốc gia năm 2023: Khu vực I (Nông, lâm, ngư nghiệp) chiếm 15%, Khu vực II (Công nghiệp - Xây dựng) chiếm 35%, Khu vực III (Dịch vụ) chiếm 50%. Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất về trình độ phát triển kinh tế của quốc gia này?

  • A. Đây là quốc gia có nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu.
  • B. Đây là quốc gia có nền kinh tế đang phát triển, có thể đang trong quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
  • C. Đây là quốc gia có nền kinh tế phát triển, khu vực dịch vụ còn yếu.
  • D. Đây là quốc gia có nền kinh tế phụ thuộc hoàn toàn vào khu vực công nghiệp.

Câu 4: Tuổi thọ trung bình của người dân ở các nước phát triển thường cao hơn đáng kể so với các nước đang phát triển. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự khác biệt này là gì?

  • A. Hệ thống y tế tiên tiến, điều kiện sống và dinh dưỡng tốt hơn.
  • B. Khí hậu ôn hòa và ít thiên tai hơn.
  • C. Mật độ dân số thấp và ít ô nhiễm môi trường hơn.
  • D. Truyền thống văn hóa coi trọng sức khỏe và tuổi thọ.

Câu 5: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các nước đang phát triển có thể tận dụng lợi thế nào sau đây để thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

  • A. Cơ sở hạ tầng hiện đại và đồng bộ.
  • B. Lực lượng lao động dồi dào với chi phí thấp.
  • C. Thể chế chính trị ổn định và minh bạch.
  • D. Trình độ khoa học và công nghệ tiên tiến.

Câu 6: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự phân hóa trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước trên thế giới có nguồn gốc từ yếu tố lịch sử nào?

  • A. Sự khác biệt về tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Sự khác biệt về đặc điểm dân cư và văn hóa.
  • C. Quá trình thuộc địa hóa và các cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra không đồng đều.
  • D. Sự khác biệt về chính sách kinh tế của các quốc gia sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 7: Chỉ số GNI/người (Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người) phản ánh điều gì chính xác nhất về tình hình kinh tế - xã hội của một quốc gia?

  • A. Quy mô nền kinh tế của quốc gia.
  • B. Cơ cấu kinh tế của quốc gia.
  • C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia.
  • D. Mức thu nhập bình quân và năng suất lao động của người dân.

Câu 8: Trong nhóm các nước đang phát triển, nhóm nước nào thường có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao hơn trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Các nước kém phát triển ở châu Phi.
  • B. Các nước công nghiệp mới (NICs) ở châu Á và Mỹ Latinh.
  • C. Các nước xuất khẩu dầu mỏ ở Trung Đông.
  • D. Các nước có nền kinh tế chuyển đổi từ kế hoạch hóa tập trung.

Câu 9: Một quốc gia có tỷ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp cao, tỷ lệ đô thị hóa thấp, và cơ sở hạ tầng còn hạn chế. Nhận định nào sau đây phù hợp nhất về nhóm nước mà quốc gia này thuộc về?

  • A. Nước phát triển có nền kinh tế dịch vụ.
  • B. Nước phát triển có nền kinh tế công nghiệp.
  • C. Nước đang phát triển có nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu.
  • D. Nước đang phát triển có nền kinh tế khai thác tài nguyên.

Câu 10: Sự phụ thuộc vào xuất khẩu nguyên liệu thô là một đặc điểm kinh tế thường thấy ở các nước đang phát triển. Hạn chế lớn nhất của sự phụ thuộc này là gì?

  • A. Gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường.
  • B. Dẫn đến tình trạng thiếu hụt lao động có kỹ năng.
  • C. Làm giảm khả năng cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu.
  • D. Dễ bị tổn thương bởi biến động giá cả trên thị trường thế giới và thiếu giá trị gia tăng.

Câu 11: Các nước phát triển thường tập trung vào phát triển các ngành kinh tế nào để duy trì lợi thế cạnh tranh trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Dịch vụ chất lượng cao, công nghệ cao, và các ngành dựa trên tri thức.
  • B. Công nghiệp chế tạo, khai thác khoáng sản, và nông nghiệp quy mô lớn.
  • C. Du lịch, tài chính, và bất động sản.
  • D. Nông nghiệp công nghệ cao, lâm nghiệp bền vững, và nuôi trồng thủy sản.

Câu 12: Chỉ số HDI cao thường đi kèm với đặc điểm kinh tế - xã hội nào sau đây?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp cao và bất bình đẳng thu nhập lớn.
  • B. Tỷ lệ sinh cao và dân số trẻ.
  • C. Hệ thống giáo dục và y tế phát triển, mức sống cao.
  • D. Cơ cấu kinh tế chủ yếu là nông nghiệp và công nghiệp khai thác.

Câu 13: Trong quá trình phát triển, các nước đang phát triển thường trải qua sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

  • A. Từ dịch vụ sang công nghiệp và nông nghiệp.
  • B. Từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Từ công nghiệp sang nông nghiệp và dịch vụ.
  • D. Không có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế rõ rệt.

Câu 14: Đâu là thách thức lớn nhất mà các nước đang phát triển phải đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Thiếu vốn đầu tư và công nghệ hiện đại.
  • B. Rào cản thương mại và bảo hộ từ các nước phát triển.
  • C. Biến động kinh tế toàn cầu và các cuộc khủng hoảng tài chính.
  • D. Năng lực cạnh tranh hạn chế, nguy cơ tụt hậu và các vấn đề xã hội phát sinh.

Câu 15: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để các nước đang phát triển thu hẹp khoảng cách phát triển với các nước phát triển?

  • A. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
  • B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu.
  • D. Mở rộng hợp tác quốc tế và thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 16: Cho bảng số liệu: GNI/người năm 2023 của Quốc gia A là 12.000 USD, Quốc gia B là 45.000 USD. Nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh trình độ phát triển kinh tế của hai quốc gia?

  • A. Quốc gia B có trình độ phát triển kinh tế cao hơn Quốc gia A.
  • B. Quốc gia A có trình độ phát triển kinh tế cao hơn Quốc gia B.
  • C. Trình độ phát triển kinh tế của hai quốc gia tương đương nhau.
  • D. Không thể so sánh trình độ phát triển kinh tế chỉ dựa vào GNI/người.

Câu 17: Trong cơ cấu kinh tế của các nước phát triển, khu vực kinh tế nào thường chiếm tỷ trọng lớn nhất?

  • A. Khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.
  • B. Khu vực công nghiệp - xây dựng.
  • C. Khu vực dịch vụ.
  • D. Các khu vực kinh tế có tỷ trọng tương đương nhau.

Câu 18: Một quốc gia có chỉ số HDI rất thấp, GNI/người thấp, và cơ cấu kinh tế chủ yếu là nông nghiệp tự cung tự cấp. Quốc gia này thuộc nhóm nước nào?

  • A. Nước phát triển.
  • B. Nước công nghiệp mới (NICs).
  • C. Nước đang phát triển có thu nhập trung bình.
  • D. Nước kém phát triển.

Câu 19: Đâu là xu hướng thay đổi tỷ trọng các ngành kinh tế trong quá trình phát triển của các nước đang phát triển?

  • A. Tăng tỷ trọng nông nghiệp, giảm tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Tăng tỷ trọng cả ba khu vực kinh tế.
  • D. Giảm tỷ trọng cả ba khu vực kinh tế.

Câu 20: Trong các nước phát triển, khu vực nào có mức độ tập trung kinh tế cao và đóng góp lớn vào GDP toàn cầu?

  • A. Bắc Mỹ và Tây Âu.
  • B. Đông Á và Đông Nam Á.
  • C. Châu Phi và Mỹ Latinh.
  • D. Đông Âu và Trung Á.

Câu 21: Sự khác biệt lớn nhất về chất lượng cuộc sống giữa các nước phát triển và đang phát triển thường thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Mức độ đa dạng văn hóa và giải trí.
  • B. Tiếp cận dịch vụ y tế, giáo dục, và điều kiện sống cơ bản.
  • C. Mức độ tự do ngôn luận và dân chủ.
  • D. Cơ hội tham gia các hoạt động thể thao và nghệ thuật.

Câu 22: Để đánh giá toàn diện trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, nên sử dụng kết hợp các chỉ tiêu nào?

  • A. Chỉ số GNI/người.
  • B. Chỉ số HDI.
  • C. Cơ cấu kinh tế.
  • D. Kết hợp GNI/người, HDI, cơ cấu kinh tế, và các chỉ số xã hội khác.

Câu 23: Trong bối cảnh hội nhập, các nước đang phát triển cần ưu tiên phát triển ngành kinh tế nào để nâng cao vị thế trong chuỗi giá trị toàn cầu?

  • A. Nông nghiệp xuất khẩu.
  • B. Khai thác khoáng sản.
  • C. Công nghiệp chế biến và dịch vụ.
  • D. Du lịch sinh thái.

Câu 24: Một trong những thách thức về mặt xã hội mà nhiều nước đang phát triển đang phải đối mặt là gì?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp cao và tình trạng đô thị hóa tự phát.
  • B. Dân số già hóa và thiếu hụt lao động trẻ.
  • C. Tỷ lệ sinh thấp và suy giảm dân số.
  • D. Xung đột sắc tộc và tôn giáo.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc nâng cao trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia trong dài hạn?

  • A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B. Đầu tư vào giáo dục, khoa học và công nghệ.
  • C. Vị trí địa lý thuận lợi.
  • D. Chính sách mở cửa kinh tế.

Câu 26: Sự phân hóa giàu nghèo giữa các nhóm nước có xu hướng thay đổi như thế nào trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay?

  • A. Khoảng cách giàu nghèo giữa các nhóm nước có xu hướng thu hẹp nhanh chóng.
  • B. Khoảng cách giàu nghèo giữa các nhóm nước không thay đổi.
  • C. Khoảng cách giàu nghèo giữa các nhóm nước có xu hướng thu hẹp ở một số khu vực, nhưng mở rộng ở những khu vực khác.
  • D. Khoảng cách giàu nghèo vẫn còn lớn và có nguy cơ gia tăng ở một số khía cạnh.

Câu 27: Để giảm thiểu sự phụ thuộc vào bên ngoài và tăng cường tính tự chủ kinh tế, các nước đang phát triển cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Tăng cường vay nợ nước ngoài để đầu tư phát triển.
  • B. Thu hút tối đa vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
  • C. Phát triển kinh tế nội địa, đa dạng hóa cơ cấu kinh tế, và nâng cao năng lực cạnh tranh.
  • D. Hạn chế tham gia vào các tổ chức kinh tế quốc tế.

Câu 28: Cho biểu đồ cột thể hiện GDP bình quân đầu người của một số quốc gia năm 2023. Quốc gia nào trong biểu đồ có khả năng cao nhất thuộc nhóm nước phát triển?

  • A. Quốc gia có GDP bình quân đầu người cao nhất.
  • B. Quốc gia có GDP bình quân đầu người thấp nhất.
  • C. Quốc gia có GDP bình quân đầu người trung bình.
  • D. Không thể xác định chỉ dựa vào GDP bình quân đầu người.

Câu 29: Trong các nước đang phát triển, khu vực nào đang nổi lên như một động lực tăng trưởng kinh tế mới của thế giới?

  • A. Châu Phi cận Sahara.
  • B. Khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
  • C. Khu vực Mỹ Latinh.
  • D. Khu vực Đông Âu.

Câu 30: Để đạt được sự phát triển bền vững, các quốc gia trên thế giới cần hợp tác với nhau trong vấn đề nào sau đây?

  • A. Cạnh tranh thương mại.
  • B. Chạy đua vũ trang.
  • C. Phân chia thị trường thế giới.
  • D. Giải quyết các vấn đề toàn cầu như biến đổi khí hậu, dịch bệnh, và đói nghèo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây *không* được sử dụng để phân loại các quốc gia thành nhóm nước phát triển và đang phát triển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Chỉ số HDI (Chỉ số phát triển con người) được cấu thành từ những nhóm tiêu chí cơ bản nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của một quốc gia năm 2023: Khu vực I (Nông, lâm, ngư nghiệp) chiếm 15%, Khu vực II (Công nghiệp - Xây dựng) chiếm 35%, Khu vực III (Dịch vụ) chiếm 50%. Nhận xét nào sau đây *phù hợp nhất* về trình độ phát triển kinh tế của quốc gia này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Tuổi thọ trung bình của người dân ở các nước phát triển thường cao hơn đáng kể so với các nước đang phát triển. Nguyên nhân *chủ yếu* dẫn đến sự khác biệt này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các nước đang phát triển có thể tận dụng lợi thế nào sau đây để thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Nguyên nhân *sâu xa* dẫn đến sự phân hóa trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước trên thế giới có nguồn gốc từ yếu tố lịch sử nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Chỉ số GNI/người (Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người) phản ánh điều gì *chính xác nhất* về tình hình kinh tế - xã hội của một quốc gia?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Trong nhóm các nước đang phát triển, nhóm nước nào thường có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao hơn trong giai đoạn hiện nay?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Một quốc gia có tỷ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp cao, tỷ lệ đô thị hóa thấp, và cơ sở hạ tầng còn hạn chế. Nhận định nào sau đây *phù hợp nhất* về nhóm nước mà quốc gia này thuộc về?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Sự phụ thuộc vào xuất khẩu nguyên liệu thô là một đặc điểm kinh tế thường thấy ở các nước đang phát triển. Hạn chế *lớn nhất* của sự phụ thuộc này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Các nước phát triển thường tập trung vào phát triển các ngành kinh tế nào để duy trì lợi thế cạnh tranh trong bối cảnh toàn cầu hóa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Chỉ số HDI cao thường đi kèm với đặc điểm kinh tế - xã hội nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong quá trình phát triển, các nước đang phát triển thường trải qua sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Đâu là thách thức *lớn nhất* mà các nước đang phát triển phải đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Biện pháp nào sau đây *không* phù hợp để các nước đang phát triển thu hẹp khoảng cách phát triển với các nước phát triển?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Cho bảng số liệu: GNI/người năm 2023 của Quốc gia A là 12.000 USD, Quốc gia B là 45.000 USD. Nhận xét nào sau đây *đúng* khi so sánh trình độ phát triển kinh tế của hai quốc gia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong cơ cấu kinh tế của các nước phát triển, khu vực kinh tế nào thường chiếm tỷ trọng lớn nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một quốc gia có chỉ số HDI rất thấp, GNI/người thấp, và cơ cấu kinh tế chủ yếu là nông nghiệp tự cung tự cấp. Quốc gia này thuộc nhóm nước nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Đâu là xu hướng thay đổi tỷ trọng các ngành kinh tế trong quá trình phát triển của các nước đang phát triển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong các nước phát triển, khu vực nào có mức độ tập trung kinh tế cao và đóng góp lớn vào GDP toàn cầu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Sự khác biệt *lớn nhất* về chất lượng cuộc sống giữa các nước phát triển và đang phát triển thường thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Để đánh giá *toàn diện* trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, nên sử dụng kết hợp các chỉ tiêu nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong bối cảnh hội nhập, các nước đang phát triển cần ưu tiên phát triển ngành kinh tế nào để nâng cao vị thế trong chuỗi giá trị toàn cầu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một trong những thách thức về mặt xã hội mà nhiều nước đang phát triển đang phải đối mặt là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò *quyết định* trong việc nâng cao trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia trong dài hạn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Sự phân hóa giàu nghèo giữa các nhóm nước có xu hướng thay đổi như thế nào trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Để giảm thiểu sự phụ thuộc vào bên ngoài và tăng cường tính tự chủ kinh tế, các nước đang phát triển cần tập trung vào giải pháp nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Cho biểu đồ cột thể hiện GDP bình quân đầu người của một số quốc gia năm 2023. Quốc gia nào trong biểu đồ có khả năng cao nhất thuộc nhóm nước phát triển?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong các nước đang phát triển, khu vực nào đang nổi lên như một động lực tăng trưởng kinh tế mới của thế giới?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Để đạt được sự phát triển bền vững, các quốc gia trên thế giới cần hợp tác với nhau trong vấn đề nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất để phân biệt nhóm nước phát triển và đang phát triển, phản ánh trực tiếp nhất mức độ tạo ra của cải vật chất và dịch vụ của một quốc gia?

  • A. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người)
  • B. Cơ cấu ngành kinh tế
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • D. Tỉ lệ đô thị hóa

Câu 2: Chỉ số HDI (Human Development Index) được cấu thành từ ba yếu tố chính. Yếu tố nào sau đây không thuộc vào cách tính HDI?

  • A. Tuổi thọ bình quân
  • B. Số năm đi học trung bình
  • C. Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người
  • D. Mức độ công nghiệp hóa

Câu 3: Trong cơ cấu kinh tế của một quốc gia, sự chuyển dịch từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế dịch vụ và công nghiệp thường được xem là dấu hiệu của:

  • A. Sự suy thoái kinh tế
  • B. Sự phát triển kinh tế
  • C. Sự phụ thuộc vào nông nghiệp
  • D. Sự ổn định kinh tế

Câu 4: Nhóm nước nào sau đây thường có đặc điểm nổi bật là tỉ trọng khu vực dịch vụ trong GDP cao nhất và đóng góp lớn vào xuất khẩu các sản phẩm công nghệ cao?

  • A. Các nước kém phát triển
  • B. Các nước đang phát triển có thu nhập trung bình thấp
  • C. Các nước phát triển
  • D. Các nước xuất khẩu dầu mỏ

Câu 5: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của hai quốc gia X và Y năm 2023:

[Biểu đồ giả định: Quốc gia X: Nông nghiệp 30%, Công nghiệp 35%, Dịch vụ 35%. Quốc gia Y: Nông nghiệp 10%, Công nghiệp 30%, Dịch vụ 60%]

Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về trình độ phát triển kinh tế giữa quốc gia X và Y?

  • A. Quốc gia X có trình độ phát triển kinh tế cao hơn quốc gia Y.
  • B. Quốc gia Y có trình độ phát triển kinh tế cao hơn quốc gia X.
  • C. Hai quốc gia có trình độ phát triển kinh tế tương đương.
  • D. Không thể so sánh trình độ phát triển kinh tế dựa trên cơ cấu GDP.

Câu 6: Tuổi thọ trung bình của người dân thường cao hơn ở nhóm nước phát triển so với nhóm nước đang phát triển. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây giải thích sự khác biệt này?

  • A. Hệ thống y tế phát triển và điều kiện sống tốt hơn
  • B. Khí hậu ôn hòa hơn
  • C. Cơ cấu dân số trẻ hơn
  • D. Ít xảy ra thiên tai hơn

Câu 7: Một quốc gia có GNI bình quân đầu người thấp, tỉ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp cao, và chỉ số HDI ở mức trung bình. Quốc gia này có thể được xếp vào nhóm nước nào?

  • A. Nước phát triển
  • B. Nước đang phát triển
  • C. Nước công nghiệp mới
  • D. Nước có nền kinh tế chuyển đổi

Câu 8: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nhóm nước đang phát triển có cơ hội lớn để thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI). Tuy nhiên, điều này cũng đi kèm với thách thức nào lớn nhất?

  • A. Gia tăng ô nhiễm môi trường
  • B. Cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước
  • C. Nguy cơ phụ thuộc vào vốn và công nghệ nước ngoài, bị khai thác tài nguyên và lao động
  • D. Thay đổi cơ cấu kinh tế theo hướng bất lợi

Câu 9: Chỉ số GINI thường được sử dụng để đo lường khía cạnh nào trong phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế
  • B. Mức độ đô thị hóa
  • C. Chất lượng giáo dục
  • D. Bất bình đẳng thu nhập

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh về cơ cấu kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển?

  • A. Ở nước phát triển, tỉ trọng khu vực dịch vụ thường cao hơn khu vực công nghiệp và nông nghiệp.
  • B. Ở nước đang phát triển, khu vực nông nghiệp vẫn đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế.
  • C. Cả hai nhóm nước đều có tỉ trọng khu vực công nghiệp là lớn nhất.
  • D. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế diễn ra ở cả hai nhóm nước nhưng với tốc độ và mức độ khác nhau.

Câu 11: Trong các thập kỷ gần đây, nhiều quốc gia đang phát triển đã đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế ấn tượng. Tuy nhiên, một thách thức lớn mà họ vẫn phải đối mặt là:

  • A. Thiếu vốn đầu tư nước ngoài
  • B. Bất bình đẳng thu nhập gia tăng
  • C. Tỉ lệ thất nghiệp cao
  • D. Nợ công tăng cao

Câu 12: Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước trên thế giới là gì?

  • A. Sự khác biệt về tài nguyên thiên nhiên
  • B. Sự khác biệt về quy mô dân số
  • C. Sự khác biệt về vị trí địa lý
  • D. Yếu tố lịch sử và mô hình phát triển kinh tế khác nhau

Câu 13: Cho tình huống: Một quốc gia có tỉ lệ người dân sử dụng Internet và điện thoại thông minh rất cao, ngành công nghiệp phần mềm phát triển mạnh, nhưng GNI/người vẫn ở mức trung bình thấp. Quốc gia này có thể đang trong giai đoạn phát triển nào?

  • A. Giai đoạn tiền công nghiệp
  • B. Giai đoạn công nghiệp hóa chậm
  • C. Giai đoạn chuyển đổi sang kinh tế tri thức
  • D. Giai đoạn hậu công nghiệp

Câu 14: Trong nhóm nước đang phát triển, khu vực nào trên thế giới hiện nay có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh nhất?

  • A. Châu Phi cận Sahara
  • B. Đông Nam Á
  • C. Nam Mỹ
  • D. Trung Đông

Câu 15: Biện pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất để các nước đang phát triển thu hẹp khoảng cách phát triển kinh tế - xã hội so với các nước phát triển?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên
  • B. Giảm thuế để thu hút đầu tư nước ngoài
  • C. Đầu tư mạnh vào giáo dục và khoa học công nghệ
  • D. Tăng cường xuất khẩu lao động

Câu 16: Đâu là sự khác biệt cơ bản về mục tiêu phát triển kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển?

  • A. Nước phát triển chú trọng chất lượng cuộc sống và phát triển bền vững, nước đang phát triển ưu tiên tăng trưởng kinh tế.
  • B. Nước phát triển tập trung vào nông nghiệp, nước đang phát triển vào công nghiệp.
  • C. Nước phát triển hướng nội, nước đang phát triển hướng ngoại.
  • D. Không có sự khác biệt cơ bản về mục tiêu phát triển kinh tế.

Câu 17: Chỉ số nào sau đây phản ánh tổng hợp nhất về chất lượng cuộc sống của người dân một quốc gia, bao gồm cả khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường?

  • A. GDP/người
  • B. HDI (Chỉ số phát triển con người)
  • C. GNI/người
  • D. Tỉ lệ biết chữ

Câu 18: Khu vực nào trên thế giới được xem là có khoảng cách phát triển kinh tế - xã hội lớn nhất giữa các quốc gia?

  • A. Bắc Mỹ
  • B. Châu Âu
  • C. Đông Á
  • D. Châu Phi

Câu 19: Trong nền kinh tế tri thức, yếu tố nào trở thành nguồn lực quan trọng nhất cho sự phát triển kinh tế?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên
  • B. Vốn đầu tư
  • C. Tri thức và công nghệ
  • D. Lao động giá rẻ

Câu 20: Cho bảng số liệu về HDI của một số quốc gia năm 2023:

[Bảng số liệu giả định: Na Uy: 0.95, Việt Nam: 0.73, Niger: 0.40, Thụy Sĩ: 0.96]

Dựa vào bảng số liệu, quốc gia nào có trình độ phát triển con người cao nhất?

  • A. Việt Nam
  • B. Niger
  • C. Na Uy
  • D. Thụy Sĩ

Câu 21: Một quốc gia tập trung vào phát triển các ngành công nghiệp chế tạo, xuất khẩu hàng hóa giá trị gia tăng, và đầu tư mạnh vào cơ sở hạ tầng. Chiến lược phát triển này thường được áp dụng bởi nhóm nước nào?

  • A. Nước phát triển
  • B. Nước đang phát triển hướng tới công nghiệp hóa
  • C. Nước phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên
  • D. Nước có nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung

Câu 22: Đâu là thách thức lớn nhất đối với các nước kém phát triển trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Năng lực cạnh tranh của nền kinh tế còn yếu
  • B. Thiếu thông tin về thị trường quốc tế
  • C. Rào cản ngôn ngữ và văn hóa
  • D. Chi phí vận tải cao

Câu 23: Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ đô thị hóa của một quốc gia?

  • A. Mật độ dân số
  • B. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên
  • C. Tỉ lệ dân số đô thị
  • D. Số lượng thành phố lớn

Câu 24: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế chung của các quốc gia trên thế giới, từ khi bắt đầu phát triển đến khi đạt trình độ phát triển cao là gì?

  • A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ
  • B. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ
  • C. Ổn định tỉ trọng của cả ba khu vực kinh tế
  • D. Tăng tỉ trọng nông nghiệp và công nghiệp, giảm tỉ trọng dịch vụ

Câu 25: Trong nhóm nước phát triển, khu vực nào tập trung nhiều quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất và trình độ công nghệ cao nhất?

  • A. Bắc Mỹ
  • B. Tây Âu
  • C. Đông Á
  • D. Úc và New Zealand

Câu 26: Một quốc gia có GDP/người rất cao nhưng HDI lại ở mức trung bình. Điều này có thể gợi ý về vấn đề gì trong phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia đó?

  • A. Số liệu GDP không chính xác.
  • B. Quốc gia đó ưu tiên phát triển quân sự hơn kinh tế.
  • C. Phát triển kinh tế chưa đi đôi với phát triển con người, có thể có bất bình đẳng xã hội.
  • D. Đây là tình trạng phát triển lý tưởng, không có vấn đề gì.

Câu 27: Trong các nước đang phát triển, nguồn vốn đầu tư chủ yếu thường đến từ đâu?

  • A. Vốn vay từ ngân hàng trong nước
  • B. Vốn đầu tư nước ngoài (FDI và ODA)
  • C. Vốn tự có của doanh nghiệp trong nước
  • D. Vốn viện trợ từ các tổ chức phi chính phủ

Câu 28: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để giảm thiểu sự phụ thuộc của các nước đang phát triển vào khu vực kinh tế nông nghiệp?

  • A. Phát triển công nghiệp chế biến nông sản
  • B. Đầu tư vào các ngành công nghiệp và dịch vụ
  • C. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
  • D. Tăng cường xuất khẩu các sản phẩm nông sản thô

Câu 29: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định đến khả năng cạnh tranh của một quốc gia trong nền kinh tế toàn cầu?

  • A. Vị trí địa lý thuận lợi
  • B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • C. Chất lượng nguồn nhân lực và trình độ khoa học công nghệ
  • D. Chính sách mở cửa kinh tế

Câu 30: Trong tương lai, xu hướng phân hóa trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước có khả năng:

  • A. Thu hẹp hoàn toàn, các nhóm nước sẽ đạt trình độ phát triển tương đương.
  • B. Vẫn duy trì sự phân hóa, có thể thu hẹp ở một số khía cạnh nhưng gia tăng ở một số lĩnh vực khác.
  • C. Gia tăng mạnh mẽ, khoảng cách phát triển ngày càng lớn.
  • D. Ổn định, không có nhiều thay đổi so với hiện tại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây là *quan trọng nhất* để phân biệt nhóm nước phát triển và đang phát triển, phản ánh trực tiếp nhất mức độ tạo ra của cải vật chất và dịch vụ của một quốc gia?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Chỉ số HDI (Human Development Index) được cấu thành từ ba yếu tố chính. Yếu tố nào sau đây *không* thuộc vào cách tính HDI?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong cơ cấu kinh tế của một quốc gia, sự chuyển dịch từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế dịch vụ và công nghiệp thường được xem là dấu hiệu của:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Nhóm nước nào sau đây thường có đặc điểm nổi bật là tỉ trọng khu vực dịch vụ trong GDP cao nhất và đóng góp lớn vào xuất khẩu các sản phẩm công nghệ cao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của hai quốc gia X và Y năm 2023:

[Biểu đồ giả định: Quốc gia X: Nông nghiệp 30%, Công nghiệp 35%, Dịch vụ 35%. Quốc gia Y: Nông nghiệp 10%, Công nghiệp 30%, Dịch vụ 60%]

Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây *đúng* về trình độ phát triển kinh tế giữa quốc gia X và Y?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Tuổi thọ trung bình của người dân thường cao hơn ở nhóm nước phát triển so với nhóm nước đang phát triển. Nguyên nhân *chủ yếu* nào sau đây giải thích sự khác biệt này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Một quốc gia có GNI bình quân đầu người thấp, tỉ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp cao, và chỉ số HDI ở mức trung bình. Quốc gia này có thể được xếp vào nhóm nước nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nhóm nước đang phát triển có cơ hội lớn để thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI). Tuy nhiên, điều này cũng đi kèm với thách thức nào *lớn nhất*?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Chỉ số GINI thường được sử dụng để đo lường khía cạnh nào trong phát triển kinh tế - xã hội?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Phát biểu nào sau đây *không đúng* khi so sánh về cơ cấu kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong các thập kỷ gần đây, nhiều quốc gia đang phát triển đã đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế ấn tượng. Tuy nhiên, một thách thức lớn mà họ vẫn phải đối mặt là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Nguyên nhân *chính* dẫn đến sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước trên thế giới là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Cho tình huống: Một quốc gia có tỉ lệ người dân sử dụng Internet và điện thoại thông minh rất cao, ngành công nghiệp phần mềm phát triển mạnh, nhưng GNI/người vẫn ở mức trung bình thấp. Quốc gia này có thể đang trong giai đoạn phát triển nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Trong nhóm nước đang phát triển, khu vực nào trên thế giới hiện nay có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Biện pháp nào sau đây được xem là *quan trọng nhất* để các nước đang phát triển thu hẹp khoảng cách phát triển kinh tế - xã hội so với các nước phát triển?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Đâu là sự khác biệt *cơ bản* về mục tiêu phát triển kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Chỉ số nào sau đây phản ánh *tổng hợp nhất* về chất lượng cuộc sống của người dân một quốc gia, bao gồm cả khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Khu vực nào trên thế giới được xem là có khoảng cách phát triển kinh tế - xã hội lớn nhất giữa các quốc gia?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong nền kinh tế tri thức, yếu tố nào trở thành nguồn lực *quan trọng nhất* cho sự phát triển kinh tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Cho bảng số liệu về HDI của một số quốc gia năm 2023:

[Bảng số liệu giả định: Na Uy: 0.95, Việt Nam: 0.73, Niger: 0.40, Thụy Sĩ: 0.96]

Dựa vào bảng số liệu, quốc gia nào có trình độ phát triển con người *cao nhất*?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một quốc gia tập trung vào phát triển các ngành công nghiệp chế tạo, xuất khẩu hàng hóa giá trị gia tăng, và đầu tư mạnh vào cơ sở hạ tầng. Chiến lược phát triển này thường được áp dụng bởi nhóm nước nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Đâu là thách thức *lớn nhất* đối với các nước kém phát triển trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ đô thị hóa của một quốc gia?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế *chung* của các quốc gia trên thế giới, từ khi bắt đầu phát triển đến khi đạt trình độ phát triển cao là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong nhóm nước phát triển, khu vực nào tập trung nhiều quốc gia có nền kinh tế phát triển *nhất* và trình độ công nghệ *cao nhất*?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Một quốc gia có GDP/người rất cao nhưng HDI lại ở mức trung bình. Điều này có thể gợi ý về vấn đề gì trong phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia đó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong các nước đang phát triển, nguồn vốn đầu tư *chủ yếu* thường đến từ đâu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Biện pháp nào sau đây *không phù hợp* để giảm thiểu sự phụ thuộc của các nước đang phát triển vào khu vực kinh tế nông nghiệp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Yếu tố nào sau đây có vai trò *quyết định* đến khả năng cạnh tranh của một quốc gia trong nền kinh tế toàn cầu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong tương lai, xu hướng phân hóa trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước có khả năng:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây KHÔNG được sử dụng để phân loại các quốc gia thành nhóm nước phát triển và đang phát triển?

  • A. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người)
  • B. Cơ cấu kinh tế (tỷ trọng các khu vực kinh tế)
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • D. Mật độ dân số trung bình

Câu 2: Chỉ số HDI (Chỉ số Phát triển Con người) được cấu thành từ những thành phần chính nào sau đây?

  • A. GDP bình quân đầu người, tỷ lệ biết chữ, tuổi thọ trung bình
  • B. Tuổi thọ trung bình, giáo dục (số năm đi học trung bình và số năm đi học kỳ vọng), thu nhập bình quân đầu người
  • C. Cơ cấu kinh tế, tỷ lệ việc làm, mức độ bất bình đẳng thu nhập
  • D. Mức độ đô thị hóa, chất lượng môi trường, tuổi thọ trung bình

Câu 3: Điều nào sau đây là đặc điểm KHÔNG phù hợp với nhóm nước đang phát triển?

  • A. Cơ sở hạ tầng còn hạn chế
  • B. Tỷ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp còn cao
  • C. Nợ nước ngoài thấp hoặc không đáng kể
  • D. Công nghiệp hóa đang trong quá trình phát triển

Câu 4: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của một quốc gia năm 2023: Nông nghiệp 15%, Công nghiệp 35%, Dịch vụ 50%. Quốc gia này có thể được xếp vào nhóm nước nào?

  • A. Nước kém phát triển
  • B. Nước đang phát triển hoặc nước phát triển
  • C. Nước phát triển nông nghiệp
  • D. Không thể xác định được

Câu 5: Trong nền kinh tế tri thức, yếu tố nào sau đây đóng vai trò QUAN TRỌNG NHẤT?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • B. Lực lượng lao động giá rẻ
  • C. Khoa học và công nghệ tiên tiến
  • D. Vốn đầu tư nước ngoài dồi dào

Câu 6: Sự khác biệt lớn nhất về cơ cấu kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển thường thể hiện ở:

  • A. Tỷ trọng khu vực dịch vụ trong GDP
  • B. Tỷ trọng khu vực công nghiệp trong GDP
  • C. Tỷ trọng khu vực nông nghiệp trong GDP
  • D. Tổng quy mô GDP

Câu 7: Cho bảng số liệu về GNI/người của một số quốc gia năm 2022 (USD): Quốc gia A: 65.000, Quốc gia B: 4.500, Quốc gia C: 25.000, Quốc gia D: 800. Quốc gia nào có khả năng là nước kém phát triển nhất?

  • A. Quốc gia A
  • B. Quốc gia B
  • C. Quốc gia C
  • D. Quốc gia D

Câu 8: Đâu là xu hướng thay đổi cơ cấu kinh tế phổ biến ở các nước đang phát triển trong quá trình phát triển?

  • A. Tăng tỷ trọng khu vực nông nghiệp, giảm tỷ trọng khu vực dịch vụ
  • B. Giảm tỷ trọng khu vực nông nghiệp, tăng tỷ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ
  • C. Ổn định tỷ trọng khu vực nông nghiệp, tăng tỷ trọng khu vực công nghiệp
  • D. Giảm tỷ trọng khu vực công nghiệp, tăng tỷ trọng khu vực dịch vụ

Câu 9: Tuổi thọ trung bình của người dân ở các nước phát triển thường cao hơn đáng kể so với các nước đang phát triển. Nguyên nhân chính là do:

  • A. Hệ thống y tế phát triển, điều kiện sống và dinh dưỡng tốt hơn
  • B. Khí hậu ôn hòa, ít thiên tai hơn
  • C. Mật độ dân số thấp, ít ô nhiễm môi trường
  • D. Truyền thống văn hóa coi trọng sức khỏe hơn

Câu 10: Chỉ số nào sau đây phản ánh RÕ NHẤT trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư giữa các quốc gia?

  • A. GDP (Tổng sản phẩm quốc nội)
  • B. GNI/người (Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người)
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp
  • D. Chỉ số HDI (Chỉ số phát triển con người)

Câu 11: Các nước phát triển thường tập trung nhiều vốn đầu tư ra nước ngoài (FDI). Động lực chính của xu hướng này là:

  • A. Nhu cầu viện trợ phát triển cho các nước nghèo
  • B. Áp lực từ các tổ chức quốc tế
  • C. Tìm kiếm lợi nhuận cao hơn và mở rộng thị trường
  • D. Mong muốn giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong nước

Câu 12: Vùng nào trên thế giới có xu hướng tập trung nhiều quốc gia có thu nhập bình quân đầu người (GNI/người) cao nhất?

  • A. Đông Nam Á
  • B. Châu Phi cận Sahara
  • C. Nam Mỹ
  • D. Bắc Mỹ

Câu 13: Một quốc gia có tỷ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp chiếm 60%, tỷ lệ đô thị hóa thấp, và chỉ số HDI ở mức trung bình. Quốc gia này có thể đối mặt với thách thức phát triển nào sau đây?

  • A. Ô nhiễm môi trường do công nghiệp hóa quá mức
  • B. Nguy cơ tụt hậu và khoảng cách giàu nghèo gia tăng
  • C. Dân số già hóa và thiếu hụt lao động trẻ
  • D. Cạnh tranh thương mại quốc tế gay gắt

Câu 14: So sánh cơ cấu kinh tế của nước phát triển và nước đang phát triển, nhận định nào sau đây ĐÚNG?

  • A. Nước phát triển có tỷ trọng nông nghiệp cao hơn nước đang phát triển
  • B. Nước đang phát triển có tỷ trọng dịch vụ cao hơn nước phát triển
  • C. Nước phát triển có tỷ trọng dịch vụ thường lớn nhất, nước đang phát triển có thể có nông nghiệp hoặc công nghiệp lớn hơn
  • D. Cả nước phát triển và đang phát triển đều có cơ cấu kinh tế tương đồng

Câu 15: Toàn cầu hóa kinh tế có tác động như thế nào đến sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước?

  • A. Thu hẹp hoàn toàn sự khác biệt về trình độ phát triển
  • B. Không có tác động đáng kể đến sự khác biệt
  • C. Luôn làm giảm sự khác biệt về trình độ phát triển
  • D. Có thể vừa tạo cơ hội phát triển vừa gia tăng sự khác biệt nếu không được quản lý tốt

Câu 16: Cho tình huống: Một quốc gia có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú nhưng GNI/người vẫn ở mức thấp. Yếu tố nào có thể là nguyên nhân chính giải thích tình trạng này?

  • A. Thiếu vốn đầu tư nước ngoài
  • B. Quản lý và khai thác tài nguyên kém hiệu quả, công nghệ lạc hậu
  • C. Dân số quá đông
  • D. Vị trí địa lý bất lợi

Câu 17: Chỉ số HDI cao thường đi kèm với đặc điểm xã hội nào sau đây?

  • A. Tỷ lệ sinh cao
  • B. Tỷ lệ tử vong trẻ em cao
  • C. Tỷ lệ người dân có trình độ học vấn cao
  • D. Mức độ bất bình đẳng giới lớn

Câu 18: Trong các ngành kinh tế, ngành nào thường đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn đầu của quá trình phát triển kinh tế ở nhiều quốc gia?

  • A. Nông nghiệp
  • B. Công nghiệp chế biến
  • C. Dịch vụ tài chính
  • D. Công nghệ thông tin

Câu 19: Đâu là một thách thức LỚN đối với các nước đang phát triển trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay?

  • A. Thiếu hụt lao động có tay nghề cao
  • B. Áp lực dân số gia tăng
  • C. Biến đổi khí hậu
  • D. Cạnh tranh từ các nước phát triển và các công ty đa quốc gia

Câu 20: Khu vực nào trên thế giới có tuổi thọ trung bình của người dân thấp nhất?

  • A. Đông Âu
  • B. Nam Á
  • C. Châu Phi cận Sahara
  • D. Mỹ Latinh

Câu 21: Để thu hẹp khoảng cách phát triển kinh tế - xã hội với các nước phát triển, các nước đang phát triển cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên
  • B. Đầu tư mạnh vào giáo dục và khoa học công nghệ
  • C. Hạn chế nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài
  • D. Tăng cường vay nợ nước ngoài để đầu tư phát triển

Câu 22: Cơ cấu kinh tế của một quốc gia được xem là hiện đại khi tỷ trọng khu vực nào chiếm ưu thế?

  • A. Nông nghiệp
  • B. Công nghiệp khai khoáng
  • C. Dịch vụ
  • D. Công nghiệp chế tạo truyền thống

Câu 23: Chỉ số GNI/người KHÔNG phản ánh khía cạnh nào sau đây của một quốc gia?

  • A. Mức sống trung bình của người dân
  • B. Năng suất lao động của nền kinh tế
  • C. Quy mô của nền kinh tế
  • D. Mức độ bất bình đẳng thu nhập giữa các tầng lớp dân cư

Câu 24: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, các nước đang phát triển có thể tận dụng lợi thế nào để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

  • A. Nguồn vốn đầu tư dồi dào
  • B. Lực lượng lao động trẻ và chi phí nhân công thấp
  • C. Công nghệ sản xuất hiện đại
  • D. Hệ thống pháp luật hoàn thiện

Câu 25: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về mối quan hệ giữa trình độ phát triển kinh tế và ô nhiễm môi trường?

  • A. Giai đoạn đầu phát triển kinh tế thường đi kèm với gia tăng ô nhiễm
  • B. Các nước phát triển có xu hướng quan tâm hơn đến bảo vệ môi trường
  • C. Phát triển kinh tế luôn luôn dẫn đến suy thoái môi trường
  • D. Công nghệ xanh có thể giúp giảm thiểu tác động môi trường của phát triển kinh tế

Câu 26: Cho biểu đồ cột thể hiện tỷ lệ dân số sống ở khu vực thành thị của một số nhóm nước. Nhóm nước nào có khả năng có tỷ lệ đô thị hóa CAO NHẤT?

  • A. Nhóm nước phát triển
  • B. Nhóm nước đang phát triển
  • C. Nhóm nước kém phát triển
  • D. Không thể xác định

Câu 27: Đâu là một ví dụ về ngành dịch vụ có vai trò ngày càng quan trọng trong nền kinh tế của các nước phát triển?

  • A. Nông nghiệp công nghệ cao
  • B. Công nghiệp khai thác khoáng sản
  • C. Du lịch sinh thái
  • D. Công nghệ thông tin và truyền thông

Câu 28: Yếu tố nào sau đây có thể giúp một nước đang phát triển chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

  • A. Tăng cường xuất khẩu nông sản
  • B. Giảm thiểu nhập khẩu công nghệ
  • C. Đầu tư vào cơ sở hạ tầng hiện đại
  • D. Phát triển du lịch đại trà

Câu 29: Chỉ số phát triển con người (HDI) đo lường sự tiến bộ của một quốc gia trên phương diện nào là CHÍNH?

  • A. Tăng trưởng kinh tế
  • B. Chất lượng cuộc sống con người
  • C. Sức mạnh quân sự
  • D. Mức độ công nghiệp hóa

Câu 30: Nếu một quốc gia có GNI/người tăng nhanh nhưng chỉ số HDI không cải thiện đáng kể, điều này có thể cho thấy vấn đề gì?

  • A. Nền kinh tế phát triển bền vững
  • B. Chính sách kinh tế hiệu quả
  • C. HDI không phải là chỉ số quan trọng
  • D. Tăng trưởng kinh tế không đồng đều và chưa chú trọng phát triển con người

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây KHÔNG được sử dụng để phân loại các quốc gia thành nhóm nước phát triển và đang phát triển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Chỉ số HDI (Chỉ số Phát triển Con người) được cấu thành từ những thành phần chính nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Điều nào sau đây là đặc điểm KHÔNG phù hợp với nhóm nước đang phát triển?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của một quốc gia năm 2023: Nông nghiệp 15%, Công nghiệp 35%, Dịch vụ 50%. Quốc gia này có thể được xếp vào nhóm nước nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong nền kinh tế tri thức, yếu tố nào sau đây đóng vai trò QUAN TRỌNG NHẤT?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Sự khác biệt lớn nhất về cơ cấu kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển thường thể hiện ở:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Cho bảng số liệu về GNI/người của một số quốc gia năm 2022 (USD): Quốc gia A: 65.000, Quốc gia B: 4.500, Quốc gia C: 25.000, Quốc gia D: 800. Quốc gia nào có khả năng là nước kém phát triển nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Đâu là xu hướng thay đổi cơ cấu kinh tế phổ biến ở các nước đang phát triển trong quá trình phát triển?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Tuổi thọ trung bình của người dân ở các nước phát triển thường cao hơn đáng kể so với các nước đang phát triển. Nguyên nhân chính là do:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Chỉ số nào sau đây phản ánh RÕ NHẤT trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư giữa các quốc gia?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Các nước phát triển thường tập trung nhiều vốn đầu tư ra nước ngoài (FDI). Động lực chính của xu hướng này là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Vùng nào trên thế giới có xu hướng tập trung nhiều quốc gia có thu nhập bình quân đầu người (GNI/người) cao nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Một quốc gia có tỷ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp chiếm 60%, tỷ lệ đô thị hóa thấp, và chỉ số HDI ở mức trung bình. Quốc gia này có thể đối mặt với thách thức phát triển nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: So sánh cơ cấu kinh tế của nước phát triển và nước đang phát triển, nhận định nào sau đây ĐÚNG?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Toàn cầu hóa kinh tế có tác động như thế nào đến sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Cho tình huống: Một quốc gia có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú nhưng GNI/người vẫn ở mức thấp. Yếu tố nào có thể là nguyên nhân chính giải thích tình trạng này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Chỉ số HDI cao thường đi kèm với đặc điểm xã hội nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong các ngành kinh tế, ngành nào thường đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn đầu của quá trình phát triển kinh tế ở nhiều quốc gia?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Đâu là một thách thức LỚN đối với các nước đang phát triển trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Khu vực nào trên thế giới có tuổi thọ trung bình của người dân thấp nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Để thu hẹp khoảng cách phát triển kinh tế - xã hội với các nước phát triển, các nước đang phát triển cần ưu tiên giải pháp nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Cơ cấu kinh tế của một quốc gia được xem là hiện đại khi tỷ trọng khu vực nào chiếm ưu thế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Chỉ số GNI/người KHÔNG phản ánh khía cạnh nào sau đây của một quốc gia?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, các nước đang phát triển có thể tận dụng lợi thế nào để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về mối quan hệ giữa trình độ phát triển kinh tế và ô nhiễm môi trường?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Cho biểu đồ cột thể hiện tỷ lệ dân số sống ở khu vực thành thị của một số nhóm nước. Nhóm nước nào có khả năng có tỷ lệ đô thị hóa CAO NHẤT?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Đâu là một ví dụ về ngành dịch vụ có vai trò ngày càng quan trọng trong nền kinh tế của các nước phát triển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Yếu tố nào sau đây có thể giúp một nước đang phát triển chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Chỉ số phát triển con người (HDI) đo lường sự tiến bộ của một quốc gia trên phương diện nào là CHÍNH?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Nếu một quốc gia có GNI/người tăng nhanh nhưng chỉ số HDI không cải thiện đáng kể, điều này có thể cho thấy vấn đề gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây phản ánh trực tiếp nhất trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia, thể hiện qua giá trị sản lượng kinh tế bình quân đầu người?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người).
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • D. Cơ cấu dân số theo độ tuổi.

Câu 2: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nhóm nước phát triển thường có xu hướng đầu tư vốn và công nghệ vào nhóm nước đang phát triển. Động lực chính thúc đẩy xu hướng này là gì?

  • A. Mong muốn hỗ trợ các nước đang phát triển.
  • B. Yêu cầu từ các tổ chức quốc tế.
  • C. Tìm kiếm lợi nhuận cao hơn và thị trường mới.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong nước.

Câu 3: Chỉ số HDI (Chỉ số Phát triển Con người) là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của một quốc gia. Thành phần nào không thuộc vào việc tính toán chỉ số HDI?

  • A. Tuổi thọ bình quân.
  • B. Thu nhập bình quân đầu người.
  • C. Trình độ học vấn.
  • D. Thể chế chính trị.

Câu 4: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của hai quốc gia X và Y năm 2023. Quốc gia X có tỉ trọng khu vực dịch vụ là 70%, công nghiệp và xây dựng là 25%, nông nghiệp là 5%. Quốc gia Y có tỉ trọng khu vực nông nghiệp là 40%, công nghiệp và xây dựng là 35%, dịch vụ là 25%. Nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh trình độ phát triển kinh tế của hai quốc gia?

  • A. Quốc gia X có trình độ phát triển kinh tế cao hơn quốc gia Y.
  • B. Quốc gia Y có trình độ phát triển kinh tế cao hơn quốc gia X.
  • C. Hai quốc gia có trình độ phát triển kinh tế tương đương.
  • D. Không thể so sánh trình độ phát triển kinh tế dựa trên cơ cấu ngành.

Câu 5: Quốc gia nào sau đây không thuộc nhóm nước phát triển theo phân loại của Liên Hợp Quốc?

  • A. Hoa Kỳ.
  • B. Nhật Bản.
  • C. Việt Nam.
  • D. Đức.

Câu 6: Điều gì khác biệt cơ bản trong cơ cấu kinh tế giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển?

  • A. Tỉ trọng ngành công nghiệp chế tạo.
  • B. Tỉ trọng khu vực dịch vụ trong GDP.
  • C. Số lượng lao động trong ngành nông nghiệp.
  • D. Giá trị xuất khẩu hàng hóa công nghiệp.

Câu 7: Một quốc gia có GNI/người thấp, tỉ lệ lao động trong nông nghiệp cao, và chỉ số HDI ở mức trung bình. Quốc gia này có thể được xếp vào nhóm nước nào?

  • A. Nước phát triển.
  • B. Nước đang phát triển.
  • C. Nước kém phát triển.
  • D. Nước công nghiệp mới.

Câu 8: Trong nền kinh tế tri thức, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định đến năng lực cạnh tranh và tăng trưởng kinh tế của một quốc gia?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Lực lượng lao động giá rẻ.
  • C. Khoa học và công nghệ.
  • D. Vị trí địa lý thuận lợi.

Câu 9: Tuổi thọ trung bình của người dân thường cao hơn ở nhóm nước nào và vì sao?

  • A. Nước phát triển, do điều kiện y tế và chất lượng cuộc sống tốt hơn.
  • B. Nước đang phát triển, do môi trường sống ít ô nhiễm hơn.
  • C. Cả hai nhóm nước có tuổi thọ trung bình tương đương.
  • D. Tuổi thọ trung bình không liên quan đến trình độ phát triển kinh tế.

Câu 10: Biểu hiện nào sau đây không phải là đặc điểm kinh tế - xã hội của nhóm nước đang phát triển?

  • A. GNI bình quân đầu người thấp.
  • B. Cơ sở hạ tầng còn hạn chế.
  • C. Tỉ lệ nghèo đói còn cao.
  • D. Đầu tư ra nước ngoài với quy mô lớn.

Câu 11: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước có tác động lớn nhất đến vấn đề nào sau đây trên phạm vi toàn cầu?

  • A. Biến đổi khí hậu.
  • B. Cạn kiệt tài nguyên.
  • C. Bất bình đẳng kinh tế - xã hội.
  • D. Xung đột sắc tộc.

Câu 12: Để thu hẹp khoảng cách phát triển kinh tế - xã hội với nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển cần ưu tiên giải pháp nào mang tính chiến lược và lâu dài?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Đầu tư vào giáo dục và phát triển khoa học công nghệ.
  • C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài bằng mọi giá.
  • D. Giảm chi tiêu công để cân bằng ngân sách.

Câu 13: Cho bảng số liệu về GNI/người của một số quốc gia năm 2023 (USD): Hoa Kỳ: 70,000; Việt Nam: 4,000; Thụy Sĩ: 90,000; Nigeria: 2,000. Dựa vào số liệu này, quốc gia nào có mức độ chênh lệch GNI/người lớn nhất so với Việt Nam?

  • A. Hoa Kỳ.
  • B. Nigeria.
  • C. Thụy Sĩ.
  • D. Không xác định được.

Câu 14: Trong cơ cấu kinh tế của nhóm nước phát triển, khu vực kinh tế nào thường tạo ra giá trị gia tăng lớn nhất?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Công nghiệp khai khoáng.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Công nghiệp chế biến.

Câu 15: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá chất lượng cuộc sống của người dân ở các quốc gia, bên cạnh các chỉ tiêu kinh tế?

  • A. GDP/người.
  • B. HDI.
  • C. Tỉ lệ thất nghiệp.
  • D. Cán cân thương mại.

Câu 16: Điều gì sẽ xảy ra nếu một quốc gia đang phát triển chỉ tập trung vào khai thác tài nguyên thiên nhiên để tăng trưởng kinh tế mà không đầu tư vào các lĩnh vực khác?

  • A. Kinh tế tăng trưởng bền vững.
  • B. Nhanh chóng trở thành nước phát triển.
  • C. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
  • D. Phát triển kinh tế kém bền vững và dễ bị tổn thương.

Câu 17: Cho ví dụ về một quốc gia đang phát triển đã có những bước tiến đáng kể trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, giảm tỉ trọng nông nghiệp và tăng tỉ trọng dịch vụ, công nghiệp.

  • A. Việt Nam.
  • B. Nigeria.
  • C. Afghanistan.
  • D. Cộng hòa Dân chủ Congo.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây không phải là thách thức lớn đối với nhóm nước đang phát triển trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Sức ép cạnh tranh từ các nước phát triển.
  • B. Thiếu hụt nguồn vốn và công nghệ.
  • C. Chi phí lao động thấp.
  • D. Cơ sở hạ tầng yếu kém.

Câu 19: Một quốc gia có tỉ lệ đô thị hóa cao, cơ sở hạ tầng hiện đại, và hệ thống giáo dục phát triển. Tuy nhiên, GNI/người của quốc gia này vẫn ở mức trung bình so với thế giới. Quốc gia này có thể đang trong giai đoạn phát triển nào?

  • A. Nước phát triển.
  • B. Nước công nghiệp mới.
  • C. Nước kém phát triển.
  • D. Nước nông nghiệp truyền thống.

Câu 20: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để các nước đang phát triển cải thiện vị thế trong phân công lao động quốc tế?

  • A. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề.
  • B. Phát triển các ngành công nghiệp có giá trị gia tăng cao.
  • C. Tăng cường hợp tác quốc tế về khoa học công nghệ.
  • D. Duy trì cơ cấu kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp và khai khoáng.

Câu 21: Điều gì thể hiện rõ nhất sự khác biệt về năng suất lao động giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển?

  • A. GNI bình quân đầu người.
  • B. Tỉ lệ lao động trong khu vực dịch vụ.
  • C. Số lượng bằng sáng chế khoa học công nghệ.
  • D. Mức độ ô nhiễm môi trường.

Câu 22: Liên hệ kiến thức về sự khác biệt trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước với tình hình Việt Nam. Việt Nam hiện nay thuộc nhóm nước nào và đang nỗ lực chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

  • A. Phát triển - Nông nghiệp hóa.
  • B. Đang phát triển - Công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Kém phát triển - Duy trì nông nghiệp.
  • D. Phát triển - Dịch vụ hóa.

Câu 23: Trong các chỉ tiêu đánh giá trình độ phát triển kinh tế - xã hội, chỉ tiêu nào phản ánh khía cạnh xã hội rõ nét nhất?

  • A. GDP/người.
  • B. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • C. HDI.
  • D. GNI/người.

Câu 24: Tại sao nhóm nước phát triển lại có khả năng chi phối và định hướng các hoạt động kinh tế toàn cầu mạnh mẽ hơn nhóm nước đang phát triển?

  • A. Sở hữu tiềm lực kinh tế, khoa học công nghệ và tài chính vượt trội.
  • B. Dân số đông và lực lượng lao động giá rẻ.
  • C. Vị trí địa lý thuận lợi và tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • D. Hợp tác chặt chẽ với các tổ chức quốc tế.

Câu 25: Cho tình huống: Một công ty đa quốc gia từ nước phát triển quyết định chuyển nhà máy sản xuất giày dép sang một nước đang phát triển. Đâu là lý do chính thúc đẩy quyết định này?

  • A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào.
  • B. Chi phí nhân công rẻ hơn.
  • C. Thị trường tiêu thụ lớn hơn.
  • D. Chính sách ưu đãi thuế hấp dẫn hơn.

Câu 26: Nhận định nào sau đây không đúng về mối quan hệ kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Nước phát triển đầu tư vốn và công nghệ vào nước đang phát triển.
  • B. Nước đang phát triển cung cấp nguyên liệu và lao động cho nước phát triển.
  • C. Quan hệ kinh tế giữa hai nhóm nước chỉ mang tính cạnh tranh.
  • D. Toàn cầu hóa gia tăng sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nhóm nước.

Câu 27: Để đánh giá một cách toàn diện trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, chúng ta cần xem xét đồng thời các chỉ tiêu nào?

  • A. GDP/người và cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. GNI/người và HDI.
  • C. Tỉ lệ đô thị hóa và tuổi thọ trung bình.
  • D. Cán cân thương mại và nợ nước ngoài.

Câu 28: Trong tương lai, xu hướng phân hóa trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước có thể sẽ diễn biến theo hướng nào nếu không có những thay đổi lớn?

  • A. Thu hẹp dần khoảng cách phát triển.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn sự phân hóa.
  • C. Tiếp tục duy trì và có thể gia tăng khoảng cách.
  • D. Các nước đang phát triển vượt lên dẫn đầu.

Câu 29: Cho rằng bạn là nhà hoạch định chính sách của một quốc gia đang phát triển. Giải pháp ưu tiên hàng đầu nào bạn sẽ đề xuất để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội đất nước?

  • A. Vay nợ nước ngoài để đầu tư cơ sở hạ tầng.
  • B. Tập trung xuất khẩu các mặt hàng nông sản và khoáng sản.
  • C. Hạn chế nhập khẩu để bảo hộ sản xuất trong nước.
  • D. Đầu tư mạnh mẽ vào giáo dục, khoa học và công nghệ.

Câu 30: Điều gì là mục tiêu cuối cùng của mọi quốc gia trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, dù thuộc nhóm nước phát triển hay đang phát triển?

  • A. Tăng trưởng GDP nhanh chóng.
  • B. Trở thành cường quốc kinh tế thế giới.
  • C. Nâng cao chất lượng cuộc sống và hạnh phúc của người dân.
  • D. Tích lũy tài sản quốc gia lớn nhất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây phản ánh *trực tiếp nhất* trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia, thể hiện qua giá trị sản lượng kinh tế bình quân đầu người?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nhóm nước phát triển thường có xu hướng đầu tư vốn và công nghệ vào nhóm nước đang phát triển. Động lực *chính* thúc đẩy xu hướng này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Chỉ số HDI (Chỉ số Phát triển Con người) là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của một quốc gia. Thành phần nào *không* thuộc vào việc tính toán chỉ số HDI?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của hai quốc gia X và Y năm 2023. Quốc gia X có tỉ trọng khu vực dịch vụ là 70%, công nghiệp và xây dựng là 25%, nông nghiệp là 5%. Quốc gia Y có tỉ trọng khu vực nông nghiệp là 40%, công nghiệp và xây dựng là 35%, dịch vụ là 25%. Nhận xét nào sau đây *đúng* khi so sánh trình độ phát triển kinh tế của hai quốc gia?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Quốc gia nào sau đây *không* thuộc nhóm nước phát triển theo phân loại của Liên Hợp Quốc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Điều gì *khác biệt cơ bản* trong cơ cấu kinh tế giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Một quốc gia có GNI/người thấp, tỉ lệ lao động trong nông nghiệp cao, và chỉ số HDI ở mức trung bình. Quốc gia này có thể được xếp vào nhóm nước nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong nền kinh tế tri thức, yếu tố nào sau đây đóng vai trò *quyết định* đến năng lực cạnh tranh và tăng trưởng kinh tế của một quốc gia?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Tuổi thọ trung bình của người dân thường *cao hơn* ở nhóm nước nào và vì sao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Biểu hiện nào sau đây *không phải* là đặc điểm kinh tế - xã hội của nhóm nước đang phát triển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước có tác động *lớn nhất* đến vấn đề nào sau đây trên phạm vi toàn cầu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Để thu hẹp khoảng cách phát triển kinh tế - xã hội với nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển cần ưu tiên giải pháp nào *mang tính chiến lược và lâu dài*?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Cho bảng số liệu về GNI/người của một số quốc gia năm 2023 (USD): Hoa Kỳ: 70,000; Việt Nam: 4,000; Thụy Sĩ: 90,000; Nigeria: 2,000. Dựa vào số liệu này, quốc gia nào có mức độ chênh lệch GNI/người *lớn nhất* so với Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong cơ cấu kinh tế của nhóm nước phát triển, khu vực kinh tế nào thường tạo ra giá trị gia tăng *lớn nhất*?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá *chất lượng cuộc sống* của người dân ở các quốc gia, bên cạnh các chỉ tiêu kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Điều gì sẽ xảy ra nếu một quốc gia đang phát triển chỉ tập trung vào khai thác tài nguyên thiên nhiên để tăng trưởng kinh tế mà *không* đầu tư vào các lĩnh vực khác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Cho ví dụ về một quốc gia đang phát triển đã có những bước tiến đáng kể trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, giảm tỉ trọng nông nghiệp và tăng tỉ trọng dịch vụ, công nghiệp.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Yếu tố nào sau đây *không* phải là thách thức lớn đối với nhóm nước đang phát triển trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một quốc gia có tỉ lệ đô thị hóa cao, cơ sở hạ tầng hiện đại, và hệ thống giáo dục phát triển. Tuy nhiên, GNI/người của quốc gia này vẫn ở mức trung bình so với thế giới. Quốc gia này có thể đang trong giai đoạn phát triển nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Biện pháp nào sau đây *không phù hợp* để các nước đang phát triển cải thiện vị thế trong phân công lao động quốc tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Điều gì thể hiện rõ nhất sự khác biệt về *năng suất lao động* giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Liên hệ kiến thức về sự khác biệt trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước với tình hình Việt Nam. Việt Nam hiện nay thuộc nhóm nước nào và đang nỗ lực chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong các chỉ tiêu đánh giá trình độ phát triển kinh tế - xã hội, chỉ tiêu nào phản ánh *khía cạnh xã hội* rõ nét nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Tại sao nhóm nước phát triển lại có khả năng chi phối và định hướng các hoạt động kinh tế toàn cầu mạnh mẽ hơn nhóm nước đang phát triển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Cho tình huống: Một công ty đa quốc gia từ nước phát triển quyết định chuyển nhà máy sản xuất giày dép sang một nước đang phát triển. Đâu là lý do *chính* thúc đẩy quyết định này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Nhận định nào sau đây *không đúng* về mối quan hệ kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển trong bối cảnh toàn cầu hóa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Để đánh giá một cách toàn diện trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, chúng ta cần xem xét *đồng thời* các chỉ tiêu nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong tương lai, xu hướng phân hóa trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước có thể sẽ diễn biến theo hướng nào nếu không có những thay đổi lớn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Cho rằng bạn là nhà hoạch định chính sách của một quốc gia đang phát triển. Giải pháp *ưu tiên hàng đầu* nào bạn sẽ đề xuất để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội đất nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Điều gì là *mục tiêu cuối cùng* của mọi quốc gia trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, dù thuộc nhóm nước phát triển hay đang phát triển?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tiêu chí quan trọng nhất để phân loại các quốc gia thành nhóm "phát triển" và "đang phát triển" trong bối cảnh kinh tế toàn cầu hiện nay là:

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người).
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • D. Tỷ lệ đô thị hóa.

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của hai quốc gia X và Y năm 2023 (Quốc gia X: Nông nghiệp 25%, Công nghiệp 35%, Dịch vụ 40%; Quốc gia Y: Nông nghiệp 3%, Công nghiệp 27%, Dịch vụ 70%). Nhận xét nào sau đây là phù hợp nhất về trình độ phát triển kinh tế của hai quốc gia?

  • A. Quốc gia X có trình độ phát triển kinh tế cao hơn quốc gia Y vì tỷ trọng công nghiệp cao hơn.
  • B. Quốc gia Y có trình độ phát triển kinh tế thấp hơn quốc gia X vì tỷ trọng dịch vụ thấp hơn.
  • C. Quốc gia Y có trình độ phát triển kinh tế cao hơn quốc gia X do có cơ cấu kinh tế dịch vụ chiếm ưu thế.
  • D. Cả hai quốc gia X và Y đều có trình độ phát triển kinh tế tương đương vì tổng GDP không được đề cập.

Câu 3: Chỉ số HDI (Chỉ số Phát triển Con người) được Liên Hợp Quốc sử dụng để đánh giá sự phát triển của các quốc gia dựa trên các khía cạnh nào sau đây?

  • A. Kinh tế, chính trị, văn hóa.
  • B. Y tế, giáo dục, môi trường.
  • C. Thu nhập, việc làm, nhà ở.
  • D. Sức khỏe, giáo dục, thu nhập.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của nhóm nước phát triển?

  • A. GNI bình quân đầu người rất cao.
  • B. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch mạnh sang khu vực dịch vụ và công nghiệp.
  • C. Thường xuyên phải đối mặt với tình trạng nợ nước ngoài lớn.
  • D. Ứng dụng rộng rãi khoa học và công nghệ hiện đại vào sản xuất.

Câu 5: Một quốc gia có tỷ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp chiếm 65%, tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh cao, và tuổi thọ trung bình thấp. Quốc gia này có khả năng thuộc nhóm nước nào?

  • A. Phát triển cao.
  • B. Đang phát triển.
  • C. Mới nổi.
  • D. Chuyển đổi kinh tế.

Câu 6: Trong nền kinh tế tri thức, yếu tố nào đóng vai trò quyết định đến năng lực cạnh tranh và tăng trưởng kinh tế của một quốc gia?

  • A. Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • C. Lực lượng lao động giá rẻ.
  • D. Vị trí địa lý thuận lợi.

Câu 7: Sự khác biệt lớn về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước trên thế giới dẫn đến hệ quả nào sau đây?

  • A. Sự đồng nhất về văn hóa giữa các quốc gia.
  • B. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế chậm lại.
  • C. Giảm thiểu các xung đột vũ trang trên thế giới.
  • D. Gia tăng sự bất bình đẳng và phân hóa giàu nghèo trên phạm vi toàn cầu.

Câu 8: Cho bảng số liệu về tuổi thọ trung bình của một số khu vực năm 2023: Bắc Mỹ (80 tuổi), Châu Âu (78 tuổi), Châu Phi (65 tuổi). Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với số liệu trên?

  • A. Châu Phi có điều kiện y tế và chăm sóc sức khỏe tốt nhất thế giới.
  • B. Tuổi thọ trung bình phản ánh sự khác biệt về điều kiện sống và phát triển kinh tế - xã hội giữa các khu vực.
  • C. Bắc Mỹ và Châu Âu có tỷ lệ dân số già cao hơn Châu Phi.
  • D. Số liệu về tuổi thọ không liên quan đến trình độ phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 9: Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các nước đang phát triển thường diễn ra theo xu hướng nào?

  • A. Tăng tỷ trọng khu vực nông nghiệp, giảm tỷ trọng khu vực dịch vụ.
  • B. Giảm tỷ trọng khu vực công nghiệp, tăng tỷ trọng khu vực nông nghiệp.
  • C. Giảm tỷ trọng khu vực nông nghiệp, tăng tỷ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Duy trì tỷ trọng ổn định ở cả ba khu vực kinh tế.

Câu 10: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) có vai trò quan trọng đối với các nước đang phát triển, chủ yếu vì:

  • A. Bổ sung nguồn vốn, công nghệ và kinh nghiệm quản lý.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu.
  • C. Tăng cường sự ổn định chính trị.
  • D. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về mối quan hệ giữa trình độ phát triển kinh tế - xã hội và chất lượng cuộc sống?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao thường đi kèm với chất lượng cuộc sống tốt hơn.
  • B. Chất lượng cuộc sống bao gồm nhiều yếu tố như thu nhập, y tế, giáo dục, môi trường sống.
  • C. Nước phát triển thường có chỉ số HDI cao hơn và chất lượng cuộc sống tốt hơn nước đang phát triển.
  • D. Phát triển kinh tế luôn luôn đảm bảo chất lượng cuộc sống của mọi người dân được nâng cao đồng đều.

Câu 12: Một quốc gia có GNI/người thấp nhưng chỉ số HDI lại tương đối cao so với các nước cùng mức thu nhập. Điều này có thể được giải thích bởi yếu tố nào?

  • A. Quốc gia đó có nền kinh tế dựa vào xuất khẩu tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Quốc gia đó có tỷ lệ thất nghiệp rất thấp.
  • C. Quốc gia đó có chính sách ưu tiên phát triển y tế và giáo dục.
  • D. Quốc gia đó có nợ nước ngoài rất lớn.

Câu 13: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nhóm nước phát triển và đang phát triển ngày càng gia tăng, thể hiện rõ nhất qua lĩnh vực nào?

  • A. Văn hóa và giáo dục.
  • B. Thương mại và đầu tư.
  • C. Chính trị và ngoại giao.
  • D. Môi trường và tài nguyên.

Câu 14: Để thu hẹp khoảng cách phát triển kinh tế - xã hội với các nước phát triển, các nước đang phát triển cần ưu tiên thực hiện giải pháp nào?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu.
  • B. Hạn chế nhập khẩu hàng hóa từ các nước phát triển.
  • C. Vay vốn nước ngoài với lãi suất thấp để đầu tư cơ sở hạ tầng.
  • D. Đầu tư mạnh mẽ vào giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.

Câu 15: Cho tình huống: Một quốc gia A tập trung vào phát triển công nghiệp chế tạo và dịch vụ công nghệ cao, trong khi quốc gia B chủ yếu xuất khẩu nông sản và khoáng sản thô. Nhận định nào sau đây có thể rút ra về trình độ phát triển của hai quốc gia?

  • A. Quốc gia A có trình độ phát triển kinh tế cao hơn quốc gia B.
  • B. Quốc gia B có trình độ phát triển kinh tế cao hơn quốc gia A.
  • C. Cả hai quốc gia A và B có trình độ phát triển kinh tế tương đương.
  • D. Không thể so sánh trình độ phát triển kinh tế của hai quốc gia dựa trên thông tin trên.

Câu 16: Chỉ số GNI/người KHÔNG trực tiếp phản ánh khía cạnh nào sau đây của một quốc gia?

  • A. Mức sống trung bình của người dân.
  • B. Năng suất lao động của nền kinh tế.
  • C. Mức độ công bằng trong phân phối thu nhập.
  • D. Quy mô kinh tế của quốc gia.

Câu 17: Các nước đang phát triển thường gặp khó khăn trong việc xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ. Nguyên nhân chính là do:

  • A. Thiếu tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B. Sự phụ thuộc vào vốn, công nghệ và thị trường từ các nước phát triển.
  • C. Dân số quá đông và tốc độ tăng trưởng dân số cao.
  • D. Hệ thống chính trị kém ổn định.

Câu 18: Cho biểu đồ cột thể hiện tỷ lệ chi tiêu cho giáo dục so với GDP của một số quốc gia. Quốc gia nào có khả năng thuộc nhóm nước phát triển dựa trên thông tin này?

  • A. Quốc gia có tỷ lệ chi tiêu cho giáo dục so với GDP cao nhất.
  • B. Quốc gia có tỷ lệ chi tiêu cho giáo dục so với GDP thấp nhất.
  • C. Quốc gia có tỷ lệ chi tiêu cho giáo dục so với GDP trung bình.
  • D. Không thể xác định nhóm nước dựa trên tỷ lệ chi tiêu cho giáo dục.

Câu 19: Khu vực nào trên thế giới hiện nay tập trung nhiều quốc gia có thu nhập bình quân đầu người thấp nhất?

  • A. Bắc Mỹ.
  • B. Châu Âu.
  • C. Châu Phi.
  • D. Đông Á.

Câu 20: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước có tác động đến vấn đề môi trường toàn cầu như thế nào?

  • A. Không có tác động đáng kể đến vấn đề môi trường toàn cầu.
  • B. Giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường do nước phát triển áp dụng công nghệ xanh.
  • C. Chỉ gây ra các vấn đề môi trường cục bộ ở các nước đang phát triển.
  • D. Góp phần làm gia tăng các vấn đề môi trường toàn cầu như biến đổi khí hậu, ô nhiễm và suy thoái tài nguyên.

Câu 21: Trong các tiêu chí phân loại nước phát triển và đang phát triển, tiêu chí nào mang tính định lượng?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Trình độ khoa học và công nghệ.
  • C. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người).
  • D. Thể chế chính trị.

Câu 22: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố: Giáo dục -> Năng suất lao động -> Thu nhập -> Chất lượng cuộc sống. Sơ đồ này thể hiện vai trò của yếu tố nào trong phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Giáo dục.
  • C. Vốn đầu tư.
  • D. Thị trường.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng về sự phân bố của các nước phát triển và đang phát triển trên thế giới?

  • A. Các nước phát triển chủ yếu tập trung ở Bắc bán cầu, còn các nước đang phát triển phân bố rộng khắp hơn.
  • B. Các nước đang phát triển chủ yếu tập trung ở Bắc bán cầu, còn các nước phát triển phân bố rộng khắp hơn.
  • C. Cả nước phát triển và đang phát triển phân bố đều trên toàn cầu.
  • D. Không có quy luật phân bố rõ ràng của các nhóm nước trên thế giới.

Câu 24: Một quốc gia có tỷ lệ người dân sử dụng internet và điện thoại thông minh rất cao, nhưng GNI/người vẫn ở mức trung bình thấp. Điều này cho thấy quốc gia đó có thể đang:

  • A. Phát triển kinh tế hoàn toàn dựa vào nông nghiệp.
  • B. Có nền kinh tế hoàn toàn khép kín.
  • C. Trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế số.
  • D. Không quan tâm đến phát triển kinh tế.

Câu 25: Tổ chức quốc tế nào thường xuyên công bố các báo cáo về HDI và xếp hạng phát triển con người của các quốc gia?

  • A. Ngân hàng Thế giới (WB).
  • B. Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc (UNDP).
  • C. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
  • D. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).

Câu 26: Cho biểu đồ đường thể hiện xu hướng thay đổi tỷ trọng khu vực nông nghiệp trong GDP của một quốc gia từ năm 1990 đến 2020. Đường biểu diễn có xu hướng giảm liên tục. Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Quốc gia này đang ngày càng phụ thuộc vào nông nghiệp.
  • B. Nông nghiệp vẫn là khu vực kinh tế chủ đạo của quốc gia này.
  • C. Quốc gia này có nền kinh tế chủ yếu dựa vào tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Quốc gia này đang trải qua quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa và hiện đại hóa.

Câu 27: Yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc nâng cao vị thế của các nước đang phát triển trong chuỗi giá trị toàn cầu?

  • A. Tăng cường xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • B. Phát triển công nghiệp chế biến và các ngành dịch vụ có giá trị gia tăng cao.
  • C. Giảm thiểu sự tham gia vào thương mại quốc tế.
  • D. Tập trung vào phát triển nông nghiệp truyền thống.

Câu 28: Khái niệm "nước công nghiệp mới" (NICs) dùng để chỉ nhóm quốc gia nào?

  • A. Các quốc gia có nền kinh tế hoàn toàn dựa vào nông nghiệp.
  • B. Các quốc gia có nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Các quốc gia đang phát triển có tốc độ công nghiệp hóa nhanh và kinh tế tăng trưởng cao.
  • D. Các quốc gia đã hoàn thành quá trình công nghiệp hóa và trở thành nước phát triển.

Câu 29: Một trong những thách thức lớn nhất mà các nước đang phát triển phải đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là:

  • A. Năng lực cạnh tranh của nền kinh tế còn yếu.
  • B. Thiếu nguồn lao động trẻ.
  • C. Vị trí địa lý không thuận lợi.
  • D. Chính sách bảo hộ thương mại quá mạnh.

Câu 30: Để đánh giá một cách toàn diện trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, nên sử dụng kết hợp các chỉ số nào?

  • A. Chỉ số GNI/người.
  • B. Chỉ số HDI.
  • C. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • D. Kết hợp GNI/người, HDI và cơ cấu kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Tiêu chí quan trọng nhất để phân loại các quốc gia thành nhóm 'phát triển' và 'đang phát triển' trong bối cảnh kinh tế toàn cầu hiện nay là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của hai quốc gia X và Y năm 2023 (Quốc gia X: Nông nghiệp 25%, Công nghiệp 35%, Dịch vụ 40%; Quốc gia Y: Nông nghiệp 3%, Công nghiệp 27%, Dịch vụ 70%). Nhận xét nào sau đây là phù hợp nhất về trình độ phát triển kinh tế của hai quốc gia?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Chỉ số HDI (Chỉ số Phát triển Con người) được Liên Hợp Quốc sử dụng để đánh giá sự phát triển của các quốc gia dựa trên các khía cạnh nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của nhóm nước phát triển?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Một quốc gia có tỷ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp chiếm 65%, tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh cao, và tuổi thọ trung bình thấp. Quốc gia này có khả năng thuộc nhóm nước nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong nền kinh tế tri thức, yếu tố nào đóng vai trò quyết định đến năng lực cạnh tranh và tăng trưởng kinh tế của một quốc gia?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Sự khác biệt lớn về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước trên thế giới dẫn đến hệ quả nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Cho bảng số liệu về tuổi thọ trung bình của một số khu vực năm 2023: Bắc Mỹ (80 tuổi), Châu Âu (78 tuổi), Châu Phi (65 tuổi). Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với số liệu trên?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các nước đang phát triển thường diễn ra theo xu hướng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) có vai trò quan trọng đối với các nước đang phát triển, chủ yếu vì:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về mối quan hệ giữa trình độ phát triển kinh tế - xã hội và chất lượng cuộc sống?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Một quốc gia có GNI/người thấp nhưng chỉ số HDI lại tương đối cao so với các nước cùng mức thu nhập. Điều này có thể được giải thích bởi yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nhóm nước phát triển và đang phát triển ngày càng gia tăng, thể hiện rõ nhất qua lĩnh vực nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Để thu hẹp khoảng cách phát triển kinh tế - xã hội với các nước phát triển, các nước đang phát triển cần ưu tiên thực hiện giải pháp nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Cho tình huống: Một quốc gia A tập trung vào phát triển công nghiệp chế tạo và dịch vụ công nghệ cao, trong khi quốc gia B chủ yếu xuất khẩu nông sản và khoáng sản thô. Nhận định nào sau đây có thể rút ra về trình độ phát triển của hai quốc gia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Chỉ số GNI/người KHÔNG trực tiếp phản ánh khía cạnh nào sau đây của một quốc gia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Các nước đang phát triển thường gặp khó khăn trong việc xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ. Nguyên nhân chính là do:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Cho biểu đồ cột thể hiện tỷ lệ chi tiêu cho giáo dục so với GDP của m???t số quốc gia. Quốc gia nào có khả năng thuộc nhóm nước phát triển dựa trên thông tin này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Khu vực nào trên thế giới hiện nay tập trung nhiều quốc gia có thu nhập bình quân đầu người thấp nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước có tác động đến vấn đề môi trường toàn cầu như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong các tiêu chí phân loại nước phát triển và đang phát triển, tiêu chí nào mang tính định lượng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố: Giáo dục -> Năng suất lao động -> Thu nhập -> Chất lượng cuộc sống. Sơ đồ này thể hiện vai trò của yếu tố nào trong phát triển kinh tế - xã hội?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng về sự phân bố của các nước phát triển và đang phát triển trên thế giới?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Một quốc gia có tỷ lệ người dân sử dụng internet và điện thoại thông minh rất cao, nhưng GNI/người vẫn ở mức trung bình thấp. Điều này cho thấy quốc gia đó có thể đang:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Tổ chức quốc tế nào thường xuyên công bố các báo cáo về HDI và xếp hạng phát triển con người của các quốc gia?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Cho biểu đồ đường thể hiện xu hướng thay đổi tỷ trọng khu vực nông nghiệp trong GDP của một quốc gia từ năm 1990 đến 2020. Đường biểu diễn có xu hướng giảm liên tục. Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc nâng cao vị thế của các nước đang phát triển trong chuỗi giá trị toàn cầu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Khái niệm 'nước công nghiệp mới' (NICs) dùng để chỉ nhóm quốc gia nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một trong những thách thức lớn nhất mà các nước đang phát triển phải đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Để đánh giá một cách toàn diện trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, nên sử dụng kết hợp các chỉ số nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây phản ánh chính xác nhất sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước trên thế giới?

  • A. Mật độ dân số trung bình.
  • B. Diện tích lãnh thổ quốc gia.
  • C. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người).
  • D. Số lượng đô thị đặc biệt.

Câu 2: Chỉ số HDI (Chỉ số Phát triển Con người) được dùng để đánh giá sự phát triển của một quốc gia dựa trên những khía cạnh cơ bản nào?

  • A. Kinh tế, chính trị, văn hóa.
  • B. Sức khỏe, giáo dục, thu nhập.
  • C. Công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ.
  • D. Đô thị, nông thôn, hải đảo.

Câu 3: Trong cơ cấu kinh tế của các nước đang phát triển, khu vực kinh tế nào thường chiếm tỷ trọng cao nhất trong giai đoạn đầu của quá trình phát triển?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Công nghiệp.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Xây dựng.

Câu 4: Nhận định nào sau đây là chính xác khi so sánh cơ cấu kinh tế giữa nước phát triển và nước đang phát triển?

  • A. Nước phát triển có tỷ trọng nông nghiệp cao hơn.
  • B. Nước đang phát triển có khu vực dịch vụ kém phát triển hơn.
  • C. Cả nước phát triển và đang phát triển đều có tỷ trọng công nghiệp tương đương.
  • D. Nước phát triển có tỷ trọng khu vực dịch vụ và công nghiệp cao hơn nông nghiệp.

Câu 5: Tuổi thọ trung bình của người dân ở các nước phát triển thường cao hơn so với các nước đang phát triển. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt này?

  • A. Khí hậu ôn hòa hơn.
  • B. Địa hình bằng phẳng hơn.
  • C. Hệ thống y tế và chăm sóc sức khỏe tốt hơn.
  • D. Chế độ ăn uống truyền thống lành mạnh hơn.

Câu 6: Kinh tế tri thức được xem là xu hướng phát triển của nhiều quốc gia hiện nay. Nội dung cốt lõi của kinh tế tri thức là gì?

  • A. Tập trung vào khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Dựa trên ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
  • C. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.
  • D. Phát triển mạnh mẽ khu vực nông nghiệp xuất khẩu.

Câu 7: Toàn cầu hóa kinh tế có tác động như thế nào đến sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước?

  • A. Làm gia tăng sự đồng đều về trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Không có tác động đáng kể đến sự khác biệt này.
  • C. Chỉ tác động đến các nước phát triển, không tác động đến nước đang phát triển.
  • D. Có thể làm gia tăng hoặc giảm bớt sự khác biệt tùy thuộc vào khả năng tận dụng cơ hội của mỗi quốc gia.

Câu 8: Một quốc gia có GNI/người thấp, tỷ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp cao, và chỉ số HDI ở mức trung bình. Quốc gia này có thể được xếp vào nhóm nước nào?

  • A. Nước phát triển.
  • B. Nước đang phát triển.
  • C. Nước kém phát triển.
  • D. Không thể xác định.

Câu 9: Đâu là biểu hiện rõ nhất của sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa khu vực thành thị và nông thôn trong các nước đang phát triển?

  • A. Sự khác biệt về ngôn ngữ sử dụng.
  • B. Sự khác biệt về tôn giáo.
  • C. Sự khác biệt về mức sống và cơ hội tiếp cận dịch vụ.
  • D. Sự khác biệt về mật độ dân số.

Câu 10: Để thu hẹp khoảng cách phát triển kinh tế - xã hội với các nước phát triển, các nước đang phát triển cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu.
  • B. Hạn chế giao thương quốc tế để bảo vệ nền kinh tế trong nước.
  • C. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động giá rẻ.
  • D. Đầu tư vào giáo dục, khoa học công nghệ và cải cách thể chế.

Câu 11: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của hai quốc gia (Quốc gia A và Quốc gia B). Quốc gia A có tỷ trọng dịch vụ 65%, công nghiệp 30%, nông nghiệp 5%. Quốc gia B có tỷ trọng nông nghiệp 40%, công nghiệp 35%, dịch vụ 25%. Nhận xét nào sau đây phù hợp?

  • A. Quốc gia A có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao hơn Quốc gia B.
  • B. Quốc gia B có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao hơn Quốc gia A.
  • C. Cả hai quốc gia có trình độ phát triển kinh tế - xã hội tương đương.
  • D. Không thể so sánh trình độ phát triển chỉ dựa vào cơ cấu GDP.

Câu 12: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, dòng vốn đầu tư nước ngoài (FDI) thường có xu hướng chảy mạnh vào nhóm nước nào?

  • A. Các nước kém phát triển nhất.
  • B. Các nước có nền kinh tế đóng cửa.
  • C. Các nước có thị trường tiềm năng và thể chế kinh tế ổn định.
  • D. Các nước có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú nhưng chưa khai thác.

Câu 13: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường mức độ bất bình đẳng thu nhập trong một quốc gia?

  • A. Chỉ số HDI.
  • B. Hệ số Gini.
  • C. GDP bình quân đầu người.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 14: Giả sử một quốc gia có GNI tăng trưởng nhanh nhưng chỉ số HDI không cải thiện đáng kể. Điều này có thể phản ánh vấn đề gì trong quá trình phát triển?

  • A. Quốc gia đó đang phát triển bền vững.
  • B. Không có vấn đề gì, vì GNI tăng trưởng là dấu hiệu tốt.
  • C. Tăng trưởng kinh tế chưa đi đôi với phát triển xã hội và con người.
  • D. Chỉ số HDI không phải là thước đo quan trọng.

Câu 15: Trong các nước đang phát triển, khu vực nào thường đối mặt với nhiều thách thức hơn trong việc tiếp cận giáo dục và y tế chất lượng?

  • A. Khu vực đô thị lớn.
  • B. Khu vực ven biển.
  • C. Khu vực đồng bằng.
  • D. Khu vực nông thôn và vùng sâu vùng xa.

Câu 16: Đâu là một trong những lợi thế của các nước phát triển trong thương mại quốc tế?

  • A. Nguồn lao động giá rẻ dồi dào.
  • B. Sản phẩm có giá trị gia tăng cao dựa trên công nghệ và tri thức.
  • C. Chi phí vận chuyển thấp nhờ vị trí địa lý thuận lợi.
  • D. Chính sách bảo hộ thương mại mạnh mẽ.

Câu 17: Nợ nước ngoài là một vấn đề nan giải đối với nhiều nước đang phát triển. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng nợ nần này là gì?

  • A. Sự quản lý kinh tế vĩ mô hiệu quả.
  • B. Xuất khẩu hàng hóa có giá trị cao.
  • C. Nhập siêu kéo dài và các khoản vay kém hiệu quả.
  • D. Đầu tư nước ngoài tăng mạnh.

Câu 18: Cho tình huống: Một quốc gia phụ thuộc lớn vào xuất khẩu nông sản thô và nhập khẩu hàng công nghiệp chế biến. Đặc điểm này phản ánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội như thế nào?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội rất cao.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội ở mức trung bình.
  • C. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội đã đạt đến kinh tế tri thức.
  • D. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội còn thấp, phụ thuộc vào khu vực kinh tế sơ cấp.

Câu 19: Chính sách công nghiệp hóa hướng nội (tập trung phát triển công nghiệp thay thế nhập khẩu) thường được áp dụng bởi nhóm nước nào?

  • A. Các nước phát triển.
  • B. Các nước đang phát triển trong giai đoạn đầu công nghiệp hóa.
  • C. Các nước có nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • D. Các nước có nguồn tài nguyên dầu mỏ lớn.

Câu 20: Đâu là một thách thức lớn mà các nước đang phát triển phải đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Sức ép cạnh tranh từ các nước phát triển có nền kinh tế mạnh hơn.
  • B. Thiếu cơ hội tiếp cận thị trường quốc tế.
  • C. Nguy cơ bị cô lập khỏi dòng chảy thương mại toàn cầu.
  • D. Mất đi nguồn viện trợ phát triển từ các nước giàu.

Câu 21: Trong các nước phát triển, khu vực kinh tế nào đóng góp tỷ trọng GDP lớn nhất và tạo ra nhiều việc làm nhất?

  • A. Nông nghiệp công nghệ cao.
  • B. Công nghiệp chế tạo.
  • C. Dịch vụ chất lượng cao (tài chính, công nghệ thông tin, giáo dục,...).
  • D. Khai thác khoáng sản quý hiếm.

Câu 22: Một quốc gia có tỷ lệ đô thị hóa cao, hệ thống giao thông hiện đại, và hạ tầng viễn thông phát triển. Những đặc điểm này cho thấy điều gì về trình độ phát triển?

  • A. Quốc gia có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao.
  • B. Quốc gia có trình độ phát triển kinh tế - xã hội trung bình.
  • C. Quốc gia đang trong giai đoạn đầu của quá trình đô thị hóa.
  • D. Không thể kết luận về trình độ phát triển chỉ dựa trên các yếu tố này.

Câu 23: Đâu là một thách thức về mặt xã hội thường gặp ở các nước đang phát triển do sự chênh lệch giàu nghèo gia tăng?

  • A. Tỷ lệ sinh giảm mạnh.
  • B. Gia tăng bất ổn xã hội và tội phạm.
  • C. Lực lượng lao động có trình độ cao tăng nhanh.
  • D. Xu hướng già hóa dân số.

Câu 24: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu, nhóm nước nào thường chịu tác động tiêu cực và dễ bị tổn thương hơn?

  • A. Các nước phát triển ở Bắc Âu.
  • B. Các nước công nghiệp phát triển.
  • C. Các nước có nền kinh tế chuyển đổi.
  • D. Các nước đang phát triển và các quốc đảo nhỏ.

Câu 25: Đâu là một biện pháp quan trọng để các nước đang phát triển nâng cao vị thế trong chuỗi giá trị toàn cầu?

  • A. Giảm thiểu đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề.
  • B. Tập trung vào xuất khẩu nguyên liệu thô và sơ chế.
  • C. Phát triển công nghiệp chế biến, chế tạo và dịch vụ có giá trị gia tăng cao.
  • D. Hạn chế tham gia vào các hiệp định thương mại tự do.

Câu 26: So sánh về mức độ ô nhiễm môi trường, nhóm nước nào thường có mức độ ô nhiễm cao hơn do quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa?

  • A. Các nước phát triển hậu công nghiệp.
  • B. Các nước đang phát triển trong giai đoạn công nghiệp hóa nhanh.
  • C. Các nước có nền kinh tế nông nghiệp truyền thống.
  • D. Các nước có diện tích rừng lớn.

Câu 27: Trong bối cảnh già hóa dân số ở nhiều nước phát triển, yếu tố nào sau đây trở thành một lợi thế của các nước đang phát triển?

  • A. Nguồn vốn đầu tư dồi dào.
  • B. Công nghệ hiện đại và tiên tiến.
  • C. Hệ thống phúc lợi xã hội phát triển.
  • D. Lực lượng lao động trẻ và dồi dào.

Câu 28: Đâu là một hình thức hợp tác quốc tế hiệu quả để hỗ trợ các nước đang phát triển về tài chính và công nghệ?

  • A. Viện trợ phát triển chính thức (ODA).
  • B. Cạnh tranh thương mại tự do.
  • C. Chính sách bảo hộ mậu dịch.
  • D. Chiến tranh thương mại.

Câu 29: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng thay đổi cơ cấu kinh tế của các nước đang phát triển trong quá trình phát triển?

  • A. Tăng tỷ trọng khu vực nông nghiệp, giảm tỷ trọng khu vực dịch vụ.
  • B. Giảm tỷ trọng khu vực nông nghiệp, tăng tỷ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Duy trì tỷ trọng ổn định của cả ba khu vực kinh tế.
  • D. Tăng tỷ trọng khu vực nông nghiệp và công nghiệp, giảm tỷ trọng khu vực dịch vụ.

Câu 30: Để đánh giá toàn diện trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, việc sử dụng kết hợp các chỉ tiêu như GNI/người, HDI và cơ cấu kinh tế có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ cần một trong các chỉ tiêu là đủ để đánh giá.
  • B. Các chỉ tiêu này không liên quan đến nhau.
  • C. Đảm bảo đánh giá một cách đầy đủ, khách quan và toàn diện hơn.
  • D. Chỉ làm phức tạp thêm quá trình đánh giá.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây phản ánh chính xác nhất sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước trên thế giới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Chỉ số HDI (Chỉ số Phát triển Con người) được dùng để đánh giá sự phát triển của một quốc gia dựa trên những khía cạnh cơ bản nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong cơ cấu kinh tế của các nước đang phát triển, khu vực kinh tế nào thường chiếm tỷ trọng cao nhất trong giai đoạn đầu của quá trình phát triển?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nhận định nào sau đây là chính xác khi so sánh cơ cấu kinh tế giữa nước phát triển và nước đang phát triển?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tuổi thọ trung bình của người dân ở các nước phát triển thường cao hơn so với các nước đang phát triển. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Kinh tế tri thức được xem là xu hướng phát triển của nhiều quốc gia hiện nay. Nội dung cốt lõi của kinh tế tri thức là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Toàn cầu hóa kinh tế có tác động như thế nào đến sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một quốc gia có GNI/người thấp, tỷ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp cao, và chỉ số HDI ở mức trung bình. Quốc gia này có thể được xếp vào nhóm nước nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Đâu là biểu hiện rõ nhất của sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa khu vực thành thị và nông thôn trong các nước đang phát triển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Để thu hẹp khoảng cách phát triển kinh tế - xã hội với các nước phát triển, các nước đang phát triển cần ưu tiên giải pháp nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của hai quốc gia (Quốc gia A và Quốc gia B). Quốc gia A có tỷ trọng dịch vụ 65%, công nghiệp 30%, nông nghiệp 5%. Quốc gia B có tỷ trọng nông nghiệp 40%, công nghiệp 35%, dịch vụ 25%. Nhận xét nào sau đây phù hợp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, dòng vốn đầu tư nước ngoài (FDI) thường có xu hướng chảy mạnh vào nhóm nước nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường mức độ bất bình đẳng thu nhập trong một quốc gia?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Giả sử một quốc gia có GNI tăng trưởng nhanh nhưng chỉ số HDI không cải thiện đáng kể. Điều này có thể phản ánh vấn đề gì trong quá trình phát triển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong các nước đang phát triển, khu vực nào thường đối mặt với nhiều thách thức hơn trong việc tiếp cận giáo dục và y tế chất lượng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đâu là một trong những lợi thế của các nước phát triển trong thương mại quốc tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nợ nước ngoài là một vấn đề nan giải đối với nhiều nước đang phát triển. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng nợ nần này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cho tình huống: Một quốc gia phụ thuộc lớn vào xuất khẩu nông sản thô và nhập khẩu hàng công nghiệp chế biến. Đặc điểm này phản ánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Chính sách công nghiệp hóa hướng nội (tập trung phát triển công nghiệp thay thế nhập khẩu) thường được áp dụng bởi nhóm nước nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Đâu là một thách thức lớn mà các nước đang phát triển phải đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong các nước phát triển, khu vực kinh tế nào đóng góp tỷ trọng GDP lớn nhất và tạo ra nhiều việc làm nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một quốc gia có tỷ lệ đô thị hóa cao, hệ thống giao thông hiện đại, và hạ tầng viễn thông phát triển. Những đặc điểm này cho thấy điều gì về trình độ phát triển?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đâu là một thách thức về mặt xã hội thường gặp ở các nước đang phát triển do sự chênh lệch giàu nghèo gia tăng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu, nhóm nước nào thường chịu tác động tiêu cực và dễ bị tổn thương hơn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đâu là một biện pháp quan trọng để các nước đang phát triển nâng cao vị thế trong chuỗi giá trị toàn cầu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: So sánh về mức độ ô nhiễm môi trường, nhóm nước nào thường có mức độ ô nhiễm cao hơn do quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong bối cảnh già hóa dân số ở nhiều nước phát triển, yếu tố nào sau đây trở thành một lợi thế của các nước đang phát triển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đâu là một hình thức hợp tác quốc tế hiệu quả để hỗ trợ các nước đang phát triển về tài chính và công nghệ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng thay đổi cơ cấu kinh tế của các nước đang phát triển trong quá trình phát triển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để đánh giá toàn diện trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, việc sử dụng kết hợp các chỉ tiêu như GNI/người, HDI và cơ cấu kinh tế có ý nghĩa gì?

Xem kết quả