15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Việt Nam nằm trong khu vực nào chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa, điều này có tác động lớn nhất đến yếu tố tự nhiên nào sau đây?

  • A. Khí hậu
  • B. Địa hình
  • C. Sông ngòi
  • D. Thổ nhưỡng

Câu 2: Điểm cực Tây của Việt Nam thuộc tỉnh Điện Biên có kinh độ khoảng 102°09′Đ. Dựa vào kiến thức về hệ thống kinh tuyến, hãy cho biết so với giờ Hà Nội (GMT+7), khu vực này sẽ có thời gian mặt trời mọc và lặn như thế nào?

  • A. Mặt trời mọc và lặn sớm hơn
  • B. Mặt trời mọc và lặn cùng thời điểm
  • C. Mặt trời mọc và lặn muộn hơn
  • D. Không xác định được

Câu 3: Lãnh thổ Việt Nam bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. Vùng trời Việt Nam được xác định chủ yếu dựa trên yếu tố nào sau đây?

  • A. Đường biên giới trên đất liền
  • B. Ranh giới trên biển và đất liền
  • C. Độ cao của tầng đối lưu
  • D. Phạm vi hoạt động của không quân

Câu 4: Vị trí địa lí của Việt Nam mang lại nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế, đặc biệt trong giao thương quốc tế. Trong các loại hình giao thông vận tải sau, loại hình nào được hưởng lợi trực tiếp và nhiều nhất từ vị trí địa lí của Việt Nam?

  • A. Đường bộ
  • B. Đường sắt
  • C. Đường hàng không
  • D. Đường biển

Câu 5: Việt Nam có đường bờ biển dài trên 3260 km. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển nhiều ngành kinh tế biển, nhưng đồng thời cũng đặt ra thách thức lớn trong việc nào sau đây?

  • A. Phát triển du lịch biển
  • B. Khai thác khoáng sản biển
  • C. Bảo vệ chủ quyền và an ninh biển
  • D. Nuôi trồng thủy sản

Câu 6: Xét về vị trí địa lí chính trị, việc Việt Nam nằm gần các tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng ở Biển Đông mang lại lợi ích nào sau đây?

  • A. Giảm thiểu ảnh hưởng của thiên tai
  • B. Tăng cường khả năng hội nhập và hợp tác quốc tế
  • C. Đa dạng hóa các loại hình du lịch
  • D. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao

Câu 7: Việt Nam tiếp giáp với nhiều quốc gia trên đất liền và trên biển. Quốc gia nào sau đây không có chung đường biên giới trên đất liền với Việt Nam?

  • A. Trung Quốc
  • B. Lào
  • C. Campuchia
  • D. Thái Lan

Câu 8: Dựa vào vị trí địa lí tự nhiên, Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. Đặc điểm khí hậu nào sau đây là hệ quả trực tiếp của vị trí này?

  • A. Nền nhiệt độ cao quanh năm
  • B. Lượng mưa phân bố đều trong năm
  • C. Có mùa đông lạnh giá
  • D. Biên độ nhiệt ngày và đêm lớn

Câu 9: Việt Nam nằm trong múi giờ thứ 7 theo giờ GMT. Điều này có ý nghĩa gì trong các hoạt động hàng ngày và giao dịch quốc tế?

  • A. Khí hậu phân hóa đa dạng
  • B. Địa hình có sự phân bậc rõ rệt
  • C. Thuận lợi cho giao dịch và liên lạc quốc tế trong ngày
  • D. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú

Câu 10: Điểm cực Đông trên đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh Khánh Hòa. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc xác định các điểm cực của lãnh thổ là gì?

  • A. Phân chia các vùng khí hậu
  • B. Xác định phạm vi lãnh thổ và chủ quyền quốc gia
  • C. Phân loại các dạng địa hình
  • D. Đánh giá tiềm năng tài nguyên

Câu 11: Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của ảnh hưởng từ đại dương đến tự nhiên Việt Nam?

  • A. Khí hậu ẩm ướt
  • B. Địa hình ven biển đa dạng
  • C. Sinh vật biển phong phú
  • D. Động đất thường xuyên

Câu 12: So sánh với các nước có cùng vĩ độ ở Tây Á và Bắc Phi, Việt Nam có sự khác biệt lớn về khí hậu. Nguyên nhân chính của sự khác biệt này là do đâu?

  • A. Độ cao địa hình
  • B. Vị trí địa lí gần cực
  • C. Ảnh hưởng của biển và gió mùa
  • D. Loại đất và thảm thực vật

Câu 13: Việt Nam được xem là cầu nối giữa lục địa và hải đảo ở khu vực Đông Nam Á. Điều này thể hiện rõ nhất qua vai trò của Việt Nam trong lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Nông nghiệp
  • B. Giao thông vận tải biển
  • C. Du lịch sinh thái
  • D. Công nghiệp khai khoáng

Câu 14: Vùng biển Việt Nam là một bộ phận quan trọng của lãnh thổ. Theo Luật Biển Việt Nam, vùng nào sau đây thuộc chủ quyền hoàn toàn của Việt Nam và được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền?

  • A. Nội thủy
  • B. Lãnh hải
  • C. Vùng tiếp giáp lãnh hải
  • D. Vùng đặc quyền kinh tế

Câu 15: Dải đất liền Việt Nam hẹp ngang và kéo dài theo chiều Bắc - Nam. Hình dạng lãnh thổ này có ảnh hưởng lớn đến sự phân hóa tự nhiên theo chiều nào?

  • A. Đông - Tây
  • B. Đông Bắc - Tây Nam
  • C. Bắc - Nam
  • D. Tây Bắc - Đông Nam

Câu 16: Việt Nam có nhiều đảo và quần đảo trên Biển Đông. Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng đối với Việt Nam, chủ yếu về mặt nào?

  • A. Kinh tế
  • B. Văn hóa
  • C. Du lịch
  • D. Chính trị và quân sự

Câu 17: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trong khu vực có nhiều nét tương đồng về lịch sử và văn hóa với các quốc gia Đông Nam Á khác. Điều này tạo thuận lợi cho Việt Nam trong việc nào?

  • A. Phát triển giao lưu văn hóa và hợp tác khu vực
  • B. Khai thác tài nguyên thiên nhiên
  • C. Mở rộng thị trường xuất khẩu
  • D. Thu hút đầu tư nước ngoài

Câu 18: Việt Nam nằm trong khu vực gió mùa châu Á, nơi có sự hoạt động mạnh mẽ của các khối khí. Loại gió nào sau đây mang lại lượng mưa lớn nhất cho Việt Nam vào mùa hè?

  • A. Gió mùa Đông Bắc
  • B. Gió mùa Tây Nam
  • C. Gió Tín phong
  • D. Gió Tây ôn đới

Câu 19: Vị trí địa lí của Việt Nam có ảnh hưởng đến sự đa dạng sinh học của quốc gia. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của sự đa dạng sinh học do vị trí địa lí mang lại?

  • A. Hệ sinh thái phong phú
  • B. Nhiều loài động thực vật quý hiếm
  • C. Tính đa dạng về nguồn gen
  • D. Ô nhiễm môi trường gia tăng

Câu 20: Đường biên giới trên đất liền của Việt Nam dài hơn 4600 km, giáp với ba quốc gia. Trong các quốc gia sau, quốc gia nào có đường biên giới dài nhất với Việt Nam?

  • A. Trung Quốc
  • B. Campuchia
  • C. Lào
  • D. Thái Lan

Câu 21: Xét về mặt an ninh quốc phòng, vị trí địa lí của Việt Nam có vai trò như thế nào trong việc bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ?

  • A. Không có vai trò đáng kể
  • B. Có vai trò chiến lược quan trọng
  • C. Chỉ có vai trò về kinh tế
  • D. Chỉ có vai trò về văn hóa

Câu 22: Việt Nam nằm trong khu vực có hoạt động địa chất phức tạp. Điều này thể hiện rõ nhất qua hiện tượng tự nhiên nào sau đây?

  • A. Địa hình đa dạng và khoáng sản phong phú
  • B. Động đất thường xuyên và mạnh
  • C. Núi lửa hoạt động mạnh
  • D. Sóng thần thường xuyên xảy ra

Câu 23: Việt Nam có bờ biển trải dài từ Móng Cái đến Hà Tiên. Hướng nghiêng chung của địa hình Việt Nam có tác động như thế nào đến các dòng sông?

  • A. Sông chảy theo hướng Bắc - Nam
  • B. Sông chảy theo hướng Đông - Tây
  • C. Sông chảy theo hướng vòng cung
  • D. Sông chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam

Câu 24: Vị trí địa lí của Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch biển. Tuy nhiên, hoạt động du lịch biển cũng cần chú trọng đến yếu tố nào để phát triển bền vững?

  • A. Xây dựng nhiều khu nghỉ dưỡng cao cấp
  • B. Tăng cường quảng bá hình ảnh du lịch
  • C. Bảo vệ môi trường và tài nguyên biển
  • D. Đa dạng hóa các loại hình du lịch

Câu 25: Việt Nam nằm trong khu vực có nhiều loại thiên tai, đặc biệt là các thiên tai liên quan đến biển. Loại hình thiên tai nào sau đây thường xuyên và gây hậu quả lớn nhất ở vùng ven biển Việt Nam?

  • A. Động đất
  • B. Bão
  • C. Núi lửa
  • D. Sóng thần

Câu 26: Xét về yếu tố kinh tế, vị trí địa lí của Việt Nam có vai trò quan trọng trong việc thu hút đầu tư nước ngoài. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là lợi thế vị trí địa lí thu hút đầu tư?

  • A. Nằm gần các trung tâm kinh tế lớn của châu Á
  • B. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • C. Vị trí cửa ngõ ra biển
  • D. Khí hậu khắc nghiệt, nhiều thiên tai

Câu 27: Phạm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm cả vùng biển. Vùng biển Việt Nam được giới hạn và xác định bởi các đường cơ sở. Đường cơ sở dùng để tính chiều rộng của vùng biển nào sau đây?

  • A. Nội thủy
  • B. Lãnh hải
  • C. Vùng tiếp giáp lãnh hải
  • D. Vùng đặc quyền kinh tế

Câu 28: So với các nước trong khu vực Đông Nam Á lục địa, Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào về vị trí địa lí?

  • A. Diện tích lớn nhất
  • B. Địa hình cao nhất
  • C. Bờ biển dài và tiếp giáp Biển Đông
  • D. Nằm sâu trong lục địa

Câu 29: Vị trí địa lí của Việt Nam ảnh hưởng đến đặc điểm sông ngòi. Đặc điểm nào sau đây của sông ngòi Việt Nam chịu ảnh hưởng trực tiếp từ vị trí địa lí?

  • A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc
  • B. Hàm lượng phù sa lớn
  • C. Chế độ nước theo mùa
  • D. Tiềm năng thủy điện lớn

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, vị trí địa lí của Việt Nam mang lại cơ hội và thách thức gì trong quá trình hội nhập quốc tế?

  • A. Chỉ mang lại cơ hội
  • B. Chỉ mang lại thách thức
  • C. Không mang lại cơ hội và thách thức
  • D. Vừa mang lại cơ hội vừa đặt ra thách thức

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Việt Nam nằm trong khu vực nào chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa, điều này có tác động lớn nhất đến yếu tố tự nhiên nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Điểm cực Tây của Việt Nam thuộc tỉnh Điện Biên có kinh độ khoảng 102°09′Đ. Dựa vào kiến thức về hệ thống kinh tuyến, hãy cho biết so với giờ Hà Nội (GMT+7), khu vực này sẽ có thời gian mặt trời mọc và lặn như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Lãnh thổ Việt Nam bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. Vùng trời Việt Nam được xác định chủ yếu dựa trên yếu tố nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Vị trí địa lí của Việt Nam mang lại nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế, đặc biệt trong giao thương quốc tế. Trong các loại hình giao thông vận tải sau, loại hình nào được hưởng lợi trực tiếp và nhiều nhất từ vị trí địa lí của Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Việt Nam có đường bờ biển dài trên 3260 km. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển nhiều ngành kinh tế biển, nhưng đồng thời cũng đặt ra thách thức lớn trong việc nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Xét về vị trí địa lí chính trị, việc Việt Nam nằm gần các tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng ở Biển Đông mang lại lợi ích nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Việt Nam tiếp giáp với nhiều quốc gia trên đất liền và trên biển. Quốc gia nào sau đây không có chung đường biên giới trên đất liền với Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Dựa vào vị trí địa lí tự nhiên, Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. Đặc điểm khí hậu nào sau đây là hệ quả trực tiếp của vị trí này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Việt Nam nằm trong múi giờ thứ 7 theo giờ GMT. Điều này có ý nghĩa gì trong các hoạt động hàng ngày và giao dịch quốc tế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Điểm cực Đông trên đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh Khánh Hòa. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc xác định các điểm cực của lãnh thổ là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của ảnh hưởng từ đại dương đến tự nhiên Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: So sánh với các nước có cùng vĩ độ ở Tây Á và Bắc Phi, Việt Nam có sự khác biệt lớn về khí hậu. Nguyên nhân chính của sự khác biệt này là do đâu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Việt Nam được xem là cầu nối giữa lục địa và hải đảo ở khu vực Đông Nam Á. Điều này thể hiện rõ nhất qua vai trò của Việt Nam trong lĩnh vực nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Vùng biển Việt Nam là một bộ phận quan trọng của lãnh thổ. Theo Luật Biển Việt Nam, vùng nào sau đây thuộc chủ quyền hoàn toàn của Việt Nam và được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Dải đất liền Việt Nam hẹp ngang và kéo dài theo chiều Bắc - Nam. Hình dạng lãnh thổ này có ảnh hưởng lớn đến sự phân hóa tự nhiên theo chiều nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Việt Nam có nhiều đảo và quần đảo trên Biển Đông. Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng đối với Việt Nam, chủ yếu về mặt nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trong khu vực có nhiều nét tương đồng về lịch sử và văn hóa với các quốc gia Đông Nam Á khác. Điều này tạo thuận lợi cho Việt Nam trong việc nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Việt Nam nằm trong khu vực gió mùa châu Á, nơi có sự hoạt động mạnh mẽ của các khối khí. Loại gió nào sau đây mang lại lượng mưa lớn nhất cho Việt Nam vào mùa hè?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Vị trí địa lí của Việt Nam có ảnh hưởng đến sự đa dạng sinh học của quốc gia. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của sự đa dạng sinh học do vị trí địa lí mang lại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Đường biên giới trên đất liền của Việt Nam dài hơn 4600 km, giáp với ba quốc gia. Trong các quốc gia sau, quốc gia nào có đường biên giới dài nhất với Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Xét về mặt an ninh quốc phòng, vị trí địa lí của Việt Nam có vai trò như thế nào trong việc bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Việt Nam nằm trong khu vực có hoạt động địa chất phức tạp. Điều này thể hiện rõ nhất qua hiện tượng tự nhiên nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Việt Nam có bờ biển trải dài từ Móng Cái đến Hà Tiên. Hướng nghiêng chung của địa hình Việt Nam có tác động như thế nào đến các dòng sông?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Vị trí địa lí của Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch biển. Tuy nhiên, hoạt động du lịch biển cũng cần chú trọng đến yếu tố nào để phát triển bền vững?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Việt Nam nằm trong khu vực có nhiều loại thiên tai, đặc biệt là các thiên tai liên quan đến biển. Loại hình thiên tai nào sau đây thường xuyên và gây hậu quả lớn nhất ở vùng ven biển Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Xét về yếu tố kinh tế, vị trí địa lí của Việt Nam có vai trò quan trọng trong việc thu hút đầu tư nước ngoài. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là lợi thế vị trí địa lí thu hút đầu tư?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Phạm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm cả vùng biển. Vùng biển Việt Nam được giới hạn và xác định bởi các đường cơ sở. Đường cơ sở dùng để tính chiều rộng của vùng biển nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: So với các nước trong khu vực Đông Nam Á lục địa, Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào về vị trí địa lí?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Vị trí địa lí của Việt Nam ảnh hưởng đến đặc điểm sông ngòi. Đặc điểm nào sau đây của sông ngòi Việt Nam chịu ảnh hưởng trực tiếp từ vị trí địa lí?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, vị trí địa lí của Việt Nam mang lại cơ hội và thách thức gì trong quá trình hội nhập quốc tế?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, điều này có ý nghĩa quyết định đến đặc điểm tự nhiên nào sau đây?

  • A. Nền nhiệt độ cao quanh năm.
  • B. Lượng mưa lớn và độ ẩm cao.
  • C. Tính phân mùa sâu sắc của khí hậu.
  • D. Sự đa dạng sinh học và các hệ sinh thái.

Câu 2: Điểm cực Tây của phần lãnh thổ đất liền Việt Nam thuộc tỉnh Điện Biên có kinh độ khoảng 102°09"Đ. Kinh độ này cho biết điều gì về vị trí địa lí của Việt Nam trên bản đồ thế giới?

  • A. Việt Nam nằm ở rìa phía Đông của khu vực Đông Nam Á.
  • B. Việt Nam có phía Tây giáp với Lào và Trung Quốc.
  • C. Việt Nam nằm ở phía Đông của bán đảo Đông Dương.
  • D. Việt Nam có đường bờ biển dài và nhiều vũng vịnh.

Câu 3: Vị trí địa lí của Việt Nam trên bản đồ múi giờ thế giới mang lại lợi ích nào sau đây trong hoạt động kinh tế và giao lưu quốc tế?

  • A. Giúp Việt Nam có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • B. Thuận lợi cho việc giao dịch và liên lạc với các nước trong khu vực và trên thế giới.
  • C. Tạo điều kiện phát triển ngành du lịch biển.
  • D. Giúp Việt Nam có tài nguyên khoáng sản phong phú.

Câu 4: Cho biểu đồ cột thể hiện độ dài đường biên giới trên đất liền của Việt Nam với các quốc gia láng giềng. Quốc gia có đường biên giới dài nhất với Việt Nam là:

  • A. Trung Quốc
  • B. Campuchia
  • C. Lào
  • D. Thái Lan

Câu 5: Phạm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. Vùng trời của Việt Nam được xác định như thế nào?

  • A. Khoảng không gian bao trùm trên toàn bộ diện tích đất liền.
  • B. Khoảng không gian trên biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam.
  • C. Khoảng không gian tính từ mặt đất đến tầng bình lưu.
  • D. Khoảng không gian bao trùm trên vùng đất và vùng biển của Việt Nam.

Câu 6: Biển Đông có ý nghĩa quan trọng đối với Việt Nam không chỉ về kinh tế mà còn về an ninh quốc phòng. Ý nghĩa nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của Biển Đông trong an ninh quốc phòng?

  • A. Cung cấp nguồn tài nguyên hải sản và khoáng sản phong phú.
  • B. Là tuyến phòng thủ quan trọng, bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
  • C. Tạo điều kiện phát triển giao thông vận tải biển và du lịch.
  • D. Điều hòa khí hậu, mang lại lượng mưa và độ ẩm cho đất liền.

Câu 7: Việt Nam nằm ở vị trí giao thoa của nhiều hệ thống tự nhiên. Hệ quả nào sau đây KHÔNG phải là do vị trí địa lí mang lại?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên đa dạng và phong phú.
  • B. Thiên tai diễn biến phức tạp và khó lường.
  • C. Sự phân hóa đa dạng của cảnh quan tự nhiên.
  • D. Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên.

Câu 8: Cho bảng số liệu về diện tích vùng biển của một số quốc gia Đông Nam Á (km²). Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về diện tích vùng biển của Việt Nam so với các nước khác?

  • A. Diện tích vùng biển của Việt Nam thuộc loại lớn trong khu vực Đông Nam Á.
  • B. Diện tích vùng biển của Việt Nam nhỏ hơn nhiều so với Indonesia.
  • C. Diện tích vùng biển của Việt Nam tương đương với Philippines.
  • D. Diện tích vùng biển của Việt Nam không đáng kể so với các nước khác.

Câu 9: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam đã tạo nên sự phân hóa tự nhiên như thế nào ở Việt Nam?

  • A. Phân hóa từ Đông sang Tây.
  • B. Phân hóa theo độ cao địa hình.
  • C. Phân hóa khí hậu, sinh vật và cảnh quan theo vĩ độ.
  • D. Phân hóa giữa vùng núi và đồng bằng.

Câu 10: Việt Nam có đường bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn. Điều này mang lại tiềm năng phát triển kinh tế biển nào sau đây?

  • A. Phát triển nông nghiệp trồng cây công nghiệp.
  • B. Phát triển đa dạng các ngành kinh tế biển như du lịch, khai thác hải sản, dầu khí.
  • C. Phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản trên đất liền.
  • D. Phát triển giao thông đường bộ và đường sắt.

Câu 11: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào KHÔNG đúng về đặc điểm vị trí địa lí của Việt Nam?

  • A. Nằm ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương.
  • B. Nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
  • C. Nằm hoàn toàn trong vùng ngoại chí tuyến.
  • D. Giáp với Biển Đông rộng lớn.

Câu 12: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trên Biển Đông được xác định dựa trên cơ sở nào?

  • A. Đường biên giới quốc gia trên biển.
  • B. Đường bờ biển của Việt Nam.
  • C. Các đảo và quần đảo thuộc chủ quyền Việt Nam.
  • D. Công ước của Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS).

Câu 13: Điểm cực Đông trên đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh Khánh Hòa có ý nghĩa nào về mặt thời gian so với các vùng khác của Việt Nam?

  • A. Là nơi đón ánh bình minh sớm nhất trên đất liền Việt Nam.
  • B. Có thời gian đêm dài nhất so với các vùng khác.
  • C. Chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc.
  • D. Có nhiệt độ trung bình năm cao nhất cả nước.

Câu 14: Vị trí địa lí của Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển loại hình giao thông vận tải quốc tế nào?

  • A. Đường sắt xuyên lục địa.
  • B. Đường biển và đường hàng không.
  • C. Đường bộ cao tốc Bắc - Nam.
  • D. Đường sông và kênh đào.

Câu 15: Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết quốc gia nào sau đây KHÔNG có chung đường biên giới trên biển với Việt Nam?

  • A. Trung Quốc
  • B. Philippines
  • C. Malaysia
  • D. Ấn Độ

Câu 16: Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của Việt Nam có ảnh hưởng đến việc xây dựng và phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông như thế nào?

  • A. Thuận lợi xây dựng mạng lưới giao thông dày đặc theo mọi hướng.
  • B. Khó khăn trong việc phát triển giao thông đường sông.
  • C. Ưu tiên phát triển các tuyến giao thông theo chiều Bắc - Nam.
  • D. Hạn chế phát triển giao thông đường biển ven bờ.

Câu 17: Vị trí địa lí của Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á mang lại lợi thế trong việc hợp tác và phát triển kinh tế với các nước nào?

  • A. Các nước ASEAN và khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
  • B. Các nước châu Âu và Bắc Mỹ.
  • C. Các nước châu Phi và Mỹ Latinh.
  • D. Chỉ các nước có chung đường biên giới trên đất liền.

Câu 18: Cho lược đồ vị trí địa lí Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á. Vị trí này được đánh giá là cầu nối giữa:

  • A. Châu Á và châu Âu.
  • B. Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
  • C. Bán cầu Bắc và bán cầu Nam.
  • D. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.

Câu 19: Vùng biển Việt Nam có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu. Hãy giải thích vai trò này.

  • A. Biển hấp thụ nhiệt vào mùa đông và tỏa nhiệt vào mùa hè.
  • B. Biển tạo ra gió mùa mang lại mưa cho đất liền.
  • C. Biển có khả năng điều hòa nhiệt độ, làm giảm sự khắc nghiệt của thời tiết.
  • D. Biển là nguồn cung cấp hơi nước chính cho khí quyển.

Câu 20: Việt Nam nằm trong khu vực gió mùa châu Á, điều này ảnh hưởng trực tiếp đến đặc điểm khí hậu nào?

  • A. Khí hậu khô hạn và ít mưa.
  • B. Khí hậu ôn đới và có bốn mùa rõ rệt.
  • C. Khí hậu lạnh giá quanh năm.
  • D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với hai mùa rõ rệt.

Câu 21: Việc xác định phạm vi lãnh thổ có ý nghĩa quan trọng nhất trong lĩnh vực nào đối với mỗi quốc gia?

  • A. Phát triển kinh tế.
  • B. Bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
  • C. Hợp tác quốc tế.
  • D. Bảo vệ môi trường.

Câu 22: Vùng biển Việt Nam được coi là một bộ phận của Biển Đông. Biển Đông có đặc điểm chung nào KHÔNG đúng?

  • A. Biển lớn, tương đối kín.
  • B. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • C. Có độ mặn thấp hơn so với các biển khác.
  • D. Giàu tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh vật biển.

Câu 23: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây chịu ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất từ vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ biển của Việt Nam?

  • A. Khai thác và nuôi trồng hải sản.
  • B. Phát triển công nghiệp ven biển.
  • C. Du lịch biển đảo.
  • D. Giao thông vận tải biển.

Câu 24: Việt Nam nằm trong khu vực có nhiều thiên tai. Loại thiên tai nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên của Việt Nam?

  • A. Bão và áp thấp nhiệt đới.
  • B. Lũ lụt và hạn hán.
  • C. Sạt lở đất và xâm nhập mặn.
  • D. Động đất và núi lửa.

Câu 25: Vị trí địa lí của Việt Nam có ảnh hưởng như thế nào đến sự đa dạng văn hóa và dân tộc?

  • A. Không có ảnh hưởng đáng kể.
  • B. Làm cho văn hóa trở nên đơn điệu và thuần nhất.
  • C. Tạo điều kiện giao lưu văn hóa, hình thành nền văn hóa đa dạng.
  • D. Gây ra xung đột văn hóa và sắc tộc.

Câu 26: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, vị trí địa lí của Việt Nam mang lại cơ hội nào trong việc thu hút đầu tư nước ngoài?

  • A. Hạn chế thu hút đầu tư do vị trí địa lí không thuận lợi.
  • B. Là cửa ngõ giao thương quốc tế, thu hút đầu tư vào các ngành dịch vụ và sản xuất.
  • C. Chỉ thu hút đầu tư từ các nước láng giềng.
  • D. Không ảnh hưởng đến việc thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 27: Việc bảo vệ chủ quyền biển đảo có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển bền vững của Việt Nam?

  • A. Đảm bảo an ninh quốc gia, khai thác hiệu quả tài nguyên biển, phát triển kinh tế.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về mặt chính trị và ngoại giao.
  • C. Không liên quan đến phát triển kinh tế và xã hội.
  • D. Chỉ cần tập trung phát triển kinh tế đất liền.

Câu 28: Quan điểm nào sau đây thể hiện đúng nhất về lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn?

  • A. Chỉ bao gồm phần đất liền và các đảo ven bờ.
  • B. Chỉ bao gồm vùng đất và vùng biển.
  • C. Chỉ bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời trên đất liền.
  • D. Bao gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời và các bộ phận cấu thành khác.

Câu 29: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí, hãy dự đoán kiểu khí hậu phổ biến ở phần lớn lãnh thổ Việt Nam.

  • A. Khí hậu ôn đới hải dương.
  • B. Khí hậu cận nhiệt đới lục địa.
  • C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • D. Khí hậu hoang mạc.

Câu 30: Trong tương lai, vị trí địa lí của Việt Nam có thể mang lại những thách thức nào trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu?

  • A. Không có thách thức đáng kể.
  • B. Nguy cơ gia tăng thiên tai, mực nước biển dâng, ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống.
  • C. Chỉ có lợi thế trong phát triển kinh tế.
  • D. Giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu so với các nước khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, điều này có ý nghĩa quyết định đến đặc điểm tự nhiên nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Điểm cực Tây của phần lãnh thổ đất liền Việt Nam thuộc tỉnh Điện Biên có kinh độ khoảng 102°09'Đ. Kinh độ này cho biết điều gì về vị trí địa lí của Việt Nam trên bản đồ thế giới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Vị trí địa lí của Việt Nam trên bản đồ múi giờ thế giới mang lại lợi ích nào sau đây trong hoạt động kinh tế và giao lưu quốc tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Cho biểu đồ cột thể hiện độ dài đường biên giới trên đất liền của Việt Nam với các quốc gia láng giềng. Quốc gia có đường biên giới dài nhất với Việt Nam là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Phạm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. Vùng trời của Việt Nam được xác định như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Biển Đông có ý nghĩa quan trọng đối với Việt Nam không chỉ về kinh tế mà còn về an ninh quốc phòng. Ý nghĩa nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của Biển Đông trong an ninh quốc phòng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Việt Nam nằm ở vị trí giao thoa của nhiều hệ thống tự nhiên. Hệ quả nào sau đây KHÔNG phải là do vị trí địa lí mang lại?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Cho bảng số liệu về diện tích vùng biển của một số quốc gia Đông Nam Á (km²). Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về diện tích vùng biển của Việt Nam so với các nước khác?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam đã tạo nên sự phân hóa tự nhiên như thế nào ở Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Việt Nam có đường bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn. Điều này mang lại tiềm năng phát triển kinh tế biển nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào KHÔNG đúng về đặc điểm vị trí địa lí của Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trên Biển Đông được xác định dựa trên cơ sở nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Điểm cực Đông trên đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh Khánh Hòa có ý nghĩa nào về mặt thời gian so với các vùng khác của Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Vị trí địa lí của Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển loại hình giao thông vận tải quốc tế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết quốc gia nào sau đây KHÔNG có chung đường biên giới trên biển với Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của Việt Nam có ảnh hưởng đến việc xây dựng và phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Vị trí địa lí của Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á mang lại lợi thế trong việc hợp tác và phát triển kinh tế với các nước nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Cho lược đồ vị trí địa lí Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á. Vị trí này được đánh giá là cầu nối giữa:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Vùng biển Việt Nam có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu. Hãy giải thích vai trò này.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Việt Nam nằm trong khu vực gió mùa châu Á, điều này ảnh hưởng trực tiếp đến đặc điểm khí hậu nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Việc xác định phạm vi lãnh thổ có ý nghĩa quan trọng nhất trong lĩnh vực nào đối với mỗi quốc gia?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Vùng biển Việt Nam được coi là một bộ phận của Biển Đông. Biển Đông có đặc điểm chung nào KHÔNG đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây chịu ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất từ vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ biển của Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Việt Nam nằm trong khu vực có nhiều thiên tai. Loại thiên tai nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên của Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Vị trí địa lí của Việt Nam có ảnh hưởng như thế nào đến sự đa dạng văn hóa và dân tộc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, vị trí địa lí của Việt Nam mang lại cơ hội nào trong việc thu hút đầu tư nước ngoài?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Việc bảo vệ chủ quyền biển đảo có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển bền vững của Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Quan điểm nào sau đây thể hiện đúng nhất về lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí, hãy dự đoán kiểu khí hậu phổ biến ở phần lớn lãnh thổ Việt Nam.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong tương lai, vị trí địa lí của Việt Nam có thể mang lại những thách thức nào trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, mang lại ý nghĩa quan trọng nhất về mặt kinh tế nào sau đây?

  • A. Thuận lợi phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
  • B. Giàu có tài nguyên khoáng sản và sinh vật.
  • C. Dễ dàng giao lưu, hội nhập với các nước trong khu vực và thế giới.
  • D. Thiên nhiên phân hóa đa dạng theo chiều Bắc - Nam.

Câu 2: Việc nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu giúp Việt Nam có đặc điểm khí hậu nổi bật nào?

  • A. Chỉ có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt.
  • B. Nhiệt độ trung bình năm thấp, nhiều sương muối.
  • C. Chịu ảnh hưởng lớn của các đợt rét đậm, rét hại kéo dài.
  • D. Nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn, nhiệt độ cao quanh năm.

Câu 3: Lãnh thổ Việt Nam kéo dài và hẹp ngang, với đường bờ biển dài. Đặc điểm hình thể này gây ra khó khăn chủ yếu nào đối với giao thông vận tải trên đất liền?

  • A. Tốn kém chi phí xây dựng và bảo trì các tuyến đường xuyên quốc gia theo chiều Bắc - Nam.
  • B. Ít có các tuyến đường bộ kết nối Đông - Tây.
  • C. Khó khăn trong việc xây dựng các sân bay quốc tế lớn.
  • D. Dễ bị chia cắt bởi các sông ngòi và kênh rạch dày đặc.

Câu 4: Vùng biển Việt Nam bao gồm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. Khái niệm nào sau đây thuộc chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ và trọn vẹn của Việt Nam?

  • A. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • B. Lãnh hải.
  • C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • D. Thềm lục địa.

Câu 5: Điểm cực Tây phần đất liền của Việt Nam nằm ở tỉnh Điện Biên (khoảng 102°09′Đ). Vị trí này có ý nghĩa như thế nào đối với giao lưu kinh tế của Việt Nam?

  • A. Thuận lợi cho việc tiếp nhận các luồng gió mùa từ phía Tây.
  • B. Giúp Việt Nam có nhiều hải cảng nước sâu quan trọng.
  • C. Tạo điều kiện mở rộng giao thương đường bộ với Lào và Trung Quốc.
  • D. Là nơi tập trung nhiều điểm du lịch biển hấp dẫn.

Câu 6: Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km², gấp hơn 3 lần diện tích phần đất liền. Đặc điểm này mang lại tiềm năng to lớn nào cho sự phát triển kinh tế của đất nước?

  • A. Chỉ phát triển du lịch biển và nuôi trồng thủy sản.
  • B. Chủ yếu khai thác khoáng sản phi kim loại.
  • C. Phát triển độc lập, không cần hợp tác quốc tế.
  • D. Đa dạng hóa các ngành kinh tế biển (khai thác, nuôi trồng, giao thông, du lịch, năng lượng tái tạo,...).

Câu 7: Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian không giới hạn độ cao bao trùm lên lãnh thổ đất liền và lãnh hải. Việc quản lý và bảo vệ vùng trời có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?

  • A. Bảo vệ chủ quyền quốc gia và an ninh hàng không.
  • B. Khai thác tài nguyên không khí cho sản xuất công nghiệp.
  • C. Phát triển các tuyến đường bay nội địa giá rẻ.
  • D. Giúp dự báo thời tiết chính xác hơn.

Câu 8: Đường biên giới trên đất liền của Việt Nam với Trung Quốc dài hơn 1400 km, với Lào dài gần 2100 km, với Campuchia dài hơn 1100 km. Tổng chiều dài đường biên giới trên đất liền này đặt ra thách thức chủ yếu nào đối với Việt Nam?

  • A. Khó khăn trong việc xác định các điểm cực.
  • B. Đảm bảo an ninh biên giới, phòng chống buôn lậu và di cư trái phép.
  • C. Hạn chế khả năng phát triển các khu kinh tế cửa khẩu.
  • D. Ít có cơ hội giao lưu văn hóa với các nước láng giềng.

Câu 9: So với các quốc gia khác trong khu vực Đông Nam Á, vị trí địa lí của Việt Nam có lợi thế đặc biệt nào trong việc phát triển kinh tế biển?

  • A. Việt Nam là quốc gia duy nhất có đường bờ biển dài.
  • B. Vùng biển Việt Nam không có bão và sóng thần.
  • C. Các cảng biển của Việt Nam đều là cảng nước sâu tự nhiên.
  • D. Nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng, có nhiều vũng vịnh kín gió để xây dựng cảng.

Câu 10: Điểm cực Đông phần đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh Khánh Hòa (khoảng 109°28′Đ). Đặc điểm kinh độ này có ý nghĩa gì về mặt thời gian so với các tỉnh phía Tây?

  • A. Là nơi đón bình minh sớm nhất trên đất liền Việt Nam.
  • B. Có cùng múi giờ với các tỉnh phía Tây.
  • C. Luôn có chênh lệch thời gian 1 giờ so với Hà Nội.
  • D. Thời gian Mặt Trời lặn muộn nhất trên đất liền.

Câu 11: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam là vùng biển nằm ngoài lãnh hải và tiếp liền với lãnh hải. Trong vùng này, Việt Nam có quyền thực hiện các biện pháp kiểm soát cần thiết để bảo vệ lợi ích nào sau đây?

  • A. Độc quyền khai thác tài nguyên sinh vật biển.
  • B. Xây dựng các đảo nhân tạo và công trình khác.
  • C. Ngăn ngừa và trừng trị việc vi phạm pháp luật về hải quan, thuế khóa, y tế, nhập cư trên lãnh thổ hoặc lãnh hải.
  • D. Tiến hành nghiên cứu khoa học biển mà không cần xin phép.

Câu 12: Đường bờ biển Việt Nam dài 3260 km, từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). Chiều dài này không bao gồm đường bờ biển của đối tượng địa lí nào sau đây?

  • A. Các vũng, vịnh ven bờ.
  • B. Các đảo và quần đảo xa bờ.
  • C. Các cửa sông lớn đổ ra biển.
  • D. Các bán đảo nhỏ ven biển.

Câu 13: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam là vùng biển tiếp liền với lãnh hải, hợp với lãnh hải thành một vùng rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở. Ở vùng này, Việt Nam có quyền gì?

  • A. Chủ quyền về việc thăm dò, khai thác, quản lý và bảo tồn tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Áp dụng luật pháp về an ninh quốc phòng một cách tuyệt đối.
  • C. Cấm tuyệt đối tàu thuyền nước ngoài đi qua.
  • D. Xây dựng các công trình quân sự mà không cần thông báo.

Câu 14: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam (kéo dài, hẹp ngang) đã tạo nên sự phân hóa đa dạng về thiên nhiên theo chiều nào là rõ rệt nhất?

  • A. Đông - Tây.
  • B. Độ cao.
  • C. Bắc - Nam.
  • D. Đông Bắc - Tây Nam.

Câu 15: Trên đất liền, Việt Nam có chung biên giới với các quốc gia nào sau đây?

  • A. Trung Quốc, Thái Lan, Lào.
  • B. Lào, Campuchia, Myanmar.
  • C. Trung Quốc, Myanmar, Thái Lan.
  • D. Trung Quốc, Lào, Campuchia.

Câu 16: Thềm lục địa của Việt Nam là gì?

  • A. Đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền với bờ biển và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam.
  • B. Vùng biển có độ sâu không quá 200 mét.
  • C. Khoảng không gian phía trên vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Phần đất liền ngập nước khi thủy triều lên cao nhất.

Câu 17: Việt Nam nằm trong múi giờ số 7 theo giờ GMT. Nếu tại kinh tuyến gốc (GMT 0), đồng hồ chỉ 12 giờ trưa, thì tại Hà Nội (Việt Nam) cùng lúc đó là mấy giờ?

  • A. 5 giờ sáng.
  • B. 7 giờ sáng.
  • C. 19 giờ tối.
  • D. 12 giờ trưa.

Câu 18: Điểm cực Nam phần đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh Cà Mau (khoảng 8°34′B). Vị trí vĩ độ này có ý nghĩa gì về mặt khí hậu?

  • A. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh.
  • B. Có khí hậu ôn đới hải dương.
  • C. Nhiệt độ trung bình năm thấp nhất cả nước.
  • D. Nằm gần xích đạo, có nền nhiệt cao quanh năm và chế độ mưa ổn định hơn.

Câu 19: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ Việt Nam. Vị trí của hai quần đảo này trên Biển Đông có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất về mặt nào?

  • A. Quốc phòng - an ninh và kiểm soát các tuyến hàng hải quan trọng.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái biển đảo.
  • C. Nuôi trồng và khai thác thủy sản quy mô lớn.
  • D. Khai thác tài nguyên rừng ngập mặn.

Câu 20: Việt Nam nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải. Điều này giải thích cho đặc điểm nổi bật nào của tài nguyên thiên nhiên Việt Nam?

  • A. Đất đai màu mỡ, phù hợp với nhiều loại cây trồng.
  • B. Giàu có và đa dạng về tài nguyên khoáng sản.
  • C. Hệ sinh vật phong phú với nhiều loài đặc hữu.
  • D. Nguồn nước dồi dào từ hệ thống sông ngòi dày đặc.

Câu 21: Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của nhiều quốc gia khác. Điều này vừa tạo ra cơ hội giao lưu kinh tế, vừa đặt ra thách thức chủ yếu nào?

  • A. Thiếu các tuyến đường hàng hải quốc tế đi qua.
  • B. Khó khăn trong việc phát triển nghề cá xa bờ.
  • C. Giải quyết các vấn đề tranh chấp chủ quyền và phân định ranh giới biển.
  • D. Ít có tiềm năng phát triển du lịch biển.

Câu 22: Điểm cực Bắc phần đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh Hà Giang (khoảng 23°23′B). Vị trí vĩ độ này có ý nghĩa gì về mặt khí hậu so với các tỉnh phía Nam?

  • A. Có mùa đông lạnh rõ rệt hơn và chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc.
  • B. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn.
  • C. Chỉ có một mùa mưa duy nhất trong năm.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của bão nhiệt đới.

Câu 23: Ranh giới trên biển của Việt Nam được xác định dựa trên Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982. Vùng nào sau đây có chiều rộng được quy định là 12 hải lý tính từ đường cơ sở?

  • A. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • B. Lãnh hải.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Thềm lục địa.

Câu 24: Vị trí địa lí Việt Nam không nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương. Điều này có ý nghĩa tích cực gì đối với thiên nhiên và đời sống con người ở Việt Nam?

  • A. Ít chịu ảnh hưởng của bão và lũ lụt.
  • B. Có nhiều suối khoáng nóng và địa nhiệt.
  • C. Không có núi lửa hoạt động và ít xảy ra động đất mạnh.
  • D. Khí hậu ôn hòa, ít biến động.

Câu 25: Diện tích phần đất liền của Việt Nam là khoảng 331.212 km². Con số này thể hiện điều gì về quy mô lãnh thổ đất liền của Việt Nam so với các nước lớn trên thế giới?

  • A. Là một quốc gia có diện tích trung bình.
  • B. Là một quốc gia có diện tích rất nhỏ.
  • C. Là một quốc gia có diện tích rất lớn.
  • D. Có diện tích tương đương với Liên bang Nga.

Câu 26: Vùng đất Việt Nam bao gồm toàn bộ phần đất liền và gì nữa?

  • A. Chỉ các đảo ven bờ.
  • B. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • C. Khoảng không gian phía trên lãnh hải.
  • D. Các đảo và quần đảo.

Câu 27: Vị trí địa lí đã tạo điều kiện cho Việt Nam phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới như thế nào?

  • A. Nhiệt độ cao, nhiều ánh sáng, lượng mưa dồi dào cho phép trồng cây nhiệt đới và cận nhiệt đới.
  • B. Chỉ phù hợp trồng các loại cây lương thực ngắn ngày.
  • C. Thường xuyên bị hạn hán và lũ lụt nghiêm trọng.
  • D. Ít có khả năng đa dạng hóa cây trồng.

Câu 28: Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông. Biển Đông có vai trò quan trọng như thế nào đối với giao thông vận tải quốc tế?

  • A. Là vùng biển nội địa, ít có tàu thuyền quốc tế qua lại.
  • B. Là tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng nối liền Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
  • C. Chỉ phục vụ giao thông nội địa của Việt Nam và các nước láng giềng.
  • D. Không có giá trị thương mại quốc tế.

Câu 29: Ranh giới ngoài cùng của lãnh thổ Việt Nam trên biển được xác định bởi đường ranh giới của vùng nào sau đây?

  • A. Lãnh hải.
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Thềm lục địa (trong trường hợp thềm lục địa kéo dài quá 200 hải lý).

Câu 30: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ rộng lớn bao gồm cả đất liền, biển, đảo và vùng trời đặt ra thách thức lớn nhất nào cho Việt Nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

  • A. Đảm bảo toàn vẹn lãnh thổ, chủ quyền quốc gia và an ninh trên mọi vùng, miền.
  • B. Phát triển đồng đều kinh tế giữa các vùng.
  • C. Giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trên toàn quốc.
  • D. Kiểm soát sự gia tăng dân số tự nhiên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, mang lại ý nghĩa quan trọng nhất về mặt kinh tế nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Việc nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu giúp Việt Nam có đặc điểm khí hậu nổi bật nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Lãnh thổ Việt Nam kéo dài và hẹp ngang, với đường bờ biển dài. Đặc điểm hình thể này gây ra khó khăn chủ yếu nào đối với giao thông vận tải trên đất liền?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Vùng biển Việt Nam bao gồm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. Khái niệm nào sau đây thuộc chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ và trọn vẹn của Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Điểm cực Tây phần đất liền của Việt Nam nằm ở tỉnh Điện Biên (khoảng 102°09′Đ). Vị trí này có ý nghĩa như thế nào đối với giao lưu kinh tế của Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km², gấp hơn 3 lần diện tích phần đất liền. Đặc điểm này mang lại tiềm năng to lớn nào cho sự phát triển kinh tế của đất nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian không giới hạn độ cao bao trùm lên lãnh thổ đất liền và lãnh hải. Việc quản lý và bảo vệ vùng trời có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Đường biên giới trên đất liền của Việt Nam với Trung Quốc dài hơn 1400 km, với Lào dài gần 2100 km, với Campuchia dài hơn 1100 km. Tổng chiều dài đường biên giới trên đất liền này đặt ra thách thức chủ yếu nào đối với Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: So với các quốc gia khác trong khu vực Đông Nam Á, vị trí địa lí của Việt Nam có lợi thế đặc biệt nào trong việc phát triển kinh tế biển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Điểm cực Đông phần đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh Khánh Hòa (khoảng 109°28′Đ). Đặc điểm kinh độ này có ý nghĩa gì về mặt thời gian so với các tỉnh phía Tây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam là vùng biển nằm ngoài lãnh hải và tiếp liền với lãnh hải. Trong vùng này, Việt Nam có quyền thực hiện các biện pháp kiểm soát cần thiết để bảo vệ lợi ích nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Đường bờ biển Việt Nam dài 3260 km, từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). Chiều dài này không bao gồm đường bờ biển của đối tượng địa lí nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam là vùng biển tiếp liền với lãnh hải, hợp với lãnh hải thành một vùng rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở. Ở vùng này, Việt Nam có quyền gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam (kéo dài, hẹp ngang) đã tạo nên sự phân hóa đa dạng về thiên nhiên theo chiều nào là rõ rệt nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trên đất liền, Việt Nam có chung biên giới với các quốc gia nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Thềm lục địa của Việt Nam là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Việt Nam nằm trong múi giờ số 7 theo giờ GMT. Nếu tại kinh tuyến gốc (GMT 0), đồng hồ chỉ 12 giờ trưa, thì t??i Hà Nội (Việt Nam) cùng lúc đó là mấy giờ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Điểm cực Nam phần đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh Cà Mau (khoảng 8°34′B). Vị trí vĩ độ này có ý nghĩa gì về mặt khí hậu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ Việt Nam. Vị trí của hai quần đảo này trên Biển Đông có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất về mặt nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Việt Nam nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải. Điều này giải thích cho đặc điểm nổi bật nào của tài nguyên thiên nhiên Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của nhiều quốc gia khác. Điều này vừa tạo ra cơ hội giao lưu kinh tế, vừa đặt ra thách thức chủ yếu nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Điểm cực Bắc phần đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh Hà Giang (khoảng 23°23′B). Vị trí vĩ độ này có ý nghĩa gì về mặt khí hậu so với các tỉnh phía Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Ranh giới trên biển của Việt Nam được xác định dựa trên Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982. Vùng nào sau đây có chiều rộng được quy định là 12 hải lý tính từ đường cơ sở?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Vị trí địa lí Việt Nam không nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương. Điều này có ý nghĩa tích cực gì đối với thiên nhiên và đời sống con người ở Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Diện tích phần đất liền của Việt Nam là khoảng 331.212 km². Con số này thể hiện điều gì về quy mô lãnh thổ đất liền của Việt Nam so với các nước lớn trên thế giới?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Vùng đất Việt Nam bao gồm toàn bộ phần đất liền và gì nữa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Vị trí địa lí đã tạo điều kiện cho Việt Nam phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông. Biển Đông có vai trò quan trọng như thế nào đối với giao thông vận tải quốc tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Ranh giới ngoài cùng của lãnh thổ Việt Nam trên biển được xác định bởi đường ranh giới của vùng nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ rộng lớn bao gồm cả đất liền, biển, đảo và vùng trời đặt ra thách thức lớn nhất nào cho Việt Nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, tiếp giáp Biển Đông và nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bán cầu Bắc mang lại ý nghĩa nổi bật nào về mặt tự nhiên?

  • A. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế và phân hóa phức tạp.
  • B. Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa với hệ sinh thái đa dạng.
  • C. Giàu tài nguyên khoáng sản do nằm trên các vành đai sinh khoáng lớn.
  • D. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các luồng khí hậu từ lục địa Á-Âu.

Câu 2: Việc Việt Nam nằm trong vùng nội chí tuyến Bán cầu Bắc và có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh mỗi năm giải thích trực tiếp cho đặc điểm nào sau đây của khí hậu?

  • A. Chế độ gió mùa phân hóa rõ rệt.
  • B. Lượng mưa trung bình năm lớn.
  • C. Nền nhiệt độ cao, giàu bức xạ quanh năm.
  • D. Sự phân hóa mùa rõ rệt theo vĩ độ.

Câu 3: Hãy phân tích ý nghĩa chiến lược của vị trí địa lí Việt Nam trong giao thông hàng hải quốc tế.

  • A. Giúp Việt Nam dễ dàng tiếp cận các nguồn tài nguyên thiên nhiên trên biển.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển đảo.
  • C. Nằm xa các tuyến hàng hải chính nên ít bị ảnh hưởng bởi cạnh tranh quốc tế.
  • D. Nằm trên các tuyến hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, là cửa ngõ ra Biển Đông của các nước trong khu vực.

Câu 4: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam, nhận định nào sau đây về đường biên giới quốc gia là ĐÚNG?

  • A. Biên giới trên đất liền xác định ranh giới chủ quyền quốc gia trên đất liền.
  • B. Biên giới trên biển chỉ giới hạn vùng nội thủy và lãnh hải.
  • C. Biên giới trên không chỉ bao gồm không phận phía trên vùng đất liền.
  • D. Biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển đều được xác định bằng các đường thẳng nối các điểm mốc.

Câu 5: Vùng biển Việt Nam bao gồm các bộ phận nào theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982?

  • A. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế.
  • B. Nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.
  • C. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.
  • D. Lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.

Câu 6: Điểm cực Đông trên đất liền của Việt Nam nằm ở tỉnh Khánh Hòa (mũi Đôi). Vị trí này có ý nghĩa gì đối với việc quan sát hiện tượng tự nhiên?

  • A. Là nơi có nhiệt độ trung bình năm cao nhất nước ta.
  • B. Là nơi đón ánh nắng Mặt Trời đầu tiên trên phần đất liền Việt Nam.
  • C. Là điểm có vĩ độ thấp nhất trên đất liền.
  • D. Là điểm có sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm lớn nhất.

Câu 7: Vị trí địa lí đã tạo cho Việt Nam thuận lợi cơ bản nào để phát triển các ngành kinh tế biển?

  • A. Có đường bờ biển dài, vùng biển rộng lớn với nhiều đảo, quần đảo.
  • B. Nằm trên các vành đai sinh khoáng lớn.
  • C. Có nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn ven biển.
  • D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.

Câu 8: So sánh vị trí địa lí của Việt Nam với một quốc gia không giáp biển trong khu vực Đông Nam Á (ví dụ: Lào), ta thấy Việt Nam có lợi thế nổi bật nào về mặt kinh tế đối ngoại?

  • A. Dễ dàng phát triển các ngành công nghiệp nặng.
  • B. Ít chịu ảnh hưởng của biến động kinh tế thế giới.
  • C. Thuận lợi hơn trong giao thương quốc tế bằng đường biển, thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Có nguồn lao động dồi dào và chi phí thấp hơn.

Câu 9: Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm:

  • A. Vùng đất, hải đảo, thềm lục địa.
  • B. Vùng đất, vùng biển, vùng trời và lòng đất.
  • C. Đất liền, các đảo, các quần đảo và vùng biển.
  • D. Vùng đất, vùng biển và vùng trời.

Câu 10: Nhận định nào sau đây SAI khi nói về ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lí Việt Nam?

  • A. Nằm trong vùng nội chí tuyến nên có nền nhiệt cao quanh năm.
  • B. Nằm ở rìa đông bán đảo Đông Dương nên chịu ảnh hưởng của gió mùa.
  • C. Tiếp giáp Biển Đông nên có lượng mưa lớn và độ ẩm cao.
  • D. Nằm trên các vành đai sinh khoáng lớn nên có nhiều loại khoáng sản quý hiếm.

Câu 11: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam được xác định như thế nào theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982?

  • A. Là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • B. Là vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam.
  • C. Là vùng biển rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • D. Là vùng biển rộng 24 hải lí tính từ đường cơ sở.

Câu 12: Điểm cực Bắc trên đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh Hà Giang, điểm cực Nam thuộc tỉnh Cà Mau. Điều này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của hình dạng lãnh thổ Việt Nam?

  • A. Hẹp theo chiều Đông - Tây.
  • B. Đường bờ biển cong hình chữ S.
  • C. Kéo dài theo chiều Bắc - Nam.
  • D. Địa hình phân hóa phức tạp.

Câu 13: Vị trí địa lí đã tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam trong việc hội nhập quốc tế và giao lưu văn hóa với các nước trong khu vực và thế giới chủ yếu là do:

  • A. Nằm ở vị trí trung tâm châu Á.
  • B. Có nhiều tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • C. Có lịch sử lâu đời và nền văn hóa đa dạng.
  • D. Nằm trên các trục giao thông quốc tế quan trọng (đường bộ, đường biển, đường hàng không).

Câu 14: Vùng trời quốc gia của Việt Nam được xác định là:

  • A. Khoảng không gian không giới hạn độ cao phía trên vùng đất và vùng biển của Việt Nam.
  • B. Khoảng không gian phía trên vùng đất liền và các đảo.
  • C. Khoảng không gian phía trên vùng lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Khoảng không gian có độ cao nhất định phía trên vùng đất và vùng biển.

Câu 15: Dựa vào bản đồ hoặc Atlat Địa lí Việt Nam, hãy xác định tỉnh nào sau đây KHÔNG có đường biên giới trên đất liền với các quốc gia láng giềng?

  • A. Lạng Sơn.
  • B. Gia Lai.
  • C. Bình Thuận.
  • D. Điện Biên.

Câu 16: Vị trí địa lí đã tạo ra những khó khăn, thách thức nào đối với Việt Nam trong quá trình phát triển?

  • A. Ít có cơ hội giao lưu văn hóa với các nước.
  • B. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán) và các vấn đề an ninh, quốc phòng liên quan đến chủ quyền lãnh thổ.
  • C. Khó khăn trong việc tiếp cận các thị trường quốc tế lớn.
  • D. Không có nhiều tài nguyên thiên nhiên để khai thác.

Câu 17: Đường bờ biển dài 3260 km (không kể các đảo) của Việt Nam mang lại ý nghĩa kinh tế quan trọng nào?

  • A. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp lúa nước.
  • B. Là nơi tập trung các trung tâm công nghiệp nặng.
  • C. Giúp Việt Nam tránh được tác động của biến đổi khí hậu.
  • D. Thuận lợi phát triển cảng biển, giao thông vận tải biển, du lịch biển và nuôi trồng, khai thác thủy sản.

Câu 18: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam có ý nghĩa gì về mặt quản lý nhà nước?

  • A. Nhà nước có quyền thực hiện kiểm soát cần thiết nhằm ngăn chặn và trừng trị việc vi phạm pháp luật về hải quan, thuế khóa, y tế, nhập cư trên lãnh thổ hoặc trong lãnh hải Việt Nam.
  • B. Việt Nam có toàn quyền về kinh tế và chủ quyền hoàn toàn như trên đất liền.
  • C. Là nơi Việt Nam có quyền khai thác toàn bộ tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Là vùng biển quốc tế, mọi quốc gia đều có quyền tự do hàng hải và hàng không.

Câu 19: Việt Nam nằm trong múi giờ số 7 theo giờ GMT. Điều này có ý nghĩa gì đối với các hoạt động kinh tế - xã hội?

  • A. Việt Nam có cùng giờ với các quốc gia Tây Âu.
  • B. Giờ địa phương ở các tỉnh miền Tây Nam Bộ sẽ sớm hơn miền Đông Bắc Bộ.
  • C. Thuận lợi cho việc giao dịch, làm việc với các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á và một số nước châu Á khác.
  • D. Việt Nam luôn đi sau các quốc gia khác trên thế giới về mặt thời gian.

Câu 20: So sánh điểm cực Bắc (Hà Giang) và điểm cực Nam (Cà Mau) trên đất liền Việt Nam, sự khác biệt về vĩ độ giữa hai điểm này (khoảng 15 vĩ độ) thể hiện rõ nhất điều gì về thiên nhiên Việt Nam?

  • A. Sự khác biệt về chế độ thủy triều.
  • B. Sự phân hóa địa hình từ Bắc vào Nam.
  • C. Sự đa dạng về tài nguyên khoáng sản.
  • D. Sự phân hóa khí hậu và cảnh quan theo chiều Bắc - Nam.

Câu 21: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là bộ phận lãnh thổ không thể tách rời của Việt Nam. Việc khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo này có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?

  • A. Phát triển du lịch biển đảo.
  • B. Bảo vệ chủ quyền quốc gia và quyền chủ quyền, quyền tài phán trên biển.
  • C. Khai thác tài nguyên khoáng sản dưới đáy biển.
  • D. Phát triển ngành nuôi trồng hải sản.

Câu 22: Vị trí địa lí ven biển và gần các tuyến đường hàng hải quốc tế mang lại lợi thế gì cho Việt Nam trong việc phát triển dịch vụ?

  • A. Phát triển mạnh các dịch vụ tư vấn pháp luật.
  • B. Tăng cường các dịch vụ tài chính, ngân hàng.
  • C. Phát triển các dịch vụ liên quan đến vận tải biển, hậu cần (logistics), sửa chữa tàu biển, cung ứng nhiên liệu.
  • D. Tập trung phát triển các dịch vụ công nghệ thông tin.

Câu 23: Đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam được xác định bằng cách nào?

  • A. Nối các điểm nhô ra nhất của bờ biển hoặc các đảo ven bờ, tạo thành đường thẳng hoặc đường cong.
  • B. Theo đường đẳng sâu 200m.
  • C. Theo đường biên giới trên đất liền kéo dài ra biển.
  • D. Được quy định cố định là đường thẳng song song với bờ biển.

Câu 24: Vị trí địa lí nằm trong khu vực có hoạt động thường xuyên của gió Tín phong và gió mùa đã tạo nên đặc điểm khí hậu nào cho Việt Nam?

  • A. Khí hậu khô hạn quanh năm.
  • B. Nhiệt độ thấp quanh năm.
  • C. Chế độ mưa phân bố đều trong năm.
  • D. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa với sự phân mùa rõ rệt.

Câu 25: Vị trí địa lí của Việt Nam có ảnh hưởng như thế nào đến tính đa dạng sinh học?

  • A. Nằm xa các trung tâm đa dạng sinh học lớn của thế giới.
  • B. Nằm trên đường di lưu, di cư của nhiều loài động, thực vật, là nơi giao thoa của các luồng sinh vật.
  • C. Khí hậu khắc nghiệt làm hạn chế sự phát triển của sinh vật.
  • D. Diện tích lãnh thổ nhỏ nên không đủ không gian cho sự phát triển của nhiều loài.

Câu 26: Điểm cực Tây trên đất liền của Việt Nam nằm ở tỉnh Điện Biên. Vị trí này có ý nghĩa gì về mặt địa lí hành chính và quốc phòng?

  • A. Là nơi tập trung dân cư đông đúc nhất vùng Tây Bắc.
  • B. Thuận lợi phát triển du lịch nghỉ dưỡng.
  • C. Là điểm mốc quan trọng trong việc xác định ranh giới chủ quyền quốc gia trên đất liền với các nước láng giềng ở phía Tây.
  • D. Là trung tâm kinh tế của khu vực Tây Bắc.

Câu 27: Thềm lục địa của Việt Nam được xác định là:

  • A. Vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển có độ sâu không quá 200m.
  • B. Vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • C. Vùng biển nằm giữa lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài rìa lục địa; nơi mép ngoài rìa lục địa cách đường cơ sở không tới 200 hải lí thì thềm lục địa nơi đó mở rộng ra 200 hải lí tính từ đường cơ sở.

Câu 28: Việt Nam nằm trong múi giờ số 7. Điều này có nghĩa là giờ địa phương của Việt Nam:

  • A. Sớm hơn giờ GMT (Greenwich Mean Time) 7 tiếng.
  • B. Muộn hơn giờ GMT 7 tiếng.
  • C. Sớm hơn giờ quốc tế (UTC) 8 tiếng.
  • D. Trùng với giờ của Luân Đôn.

Câu 29: Việc có đường biên giới trên đất liền dài và tiếp giáp với ba quốc gia có ý nghĩa quan trọng nào về mặt kinh tế - xã hội?

  • A. Gây khó khăn cho việc giao lưu văn hóa.
  • B. Thuận lợi phát triển các ngành công nghiệp nặng.
  • C. Hạn chế khả năng tiếp cận thị trường khu vực.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế, thương mại, du lịch qua biên giới.

Câu 30: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất tính toàn vẹn của lãnh thổ Việt Nam?

  • A. Việt Nam có nhiều dân tộc cùng sinh sống.
  • B. Lãnh thổ Việt Nam bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời là một khối thống nhất, không thể chia cắt.
  • C. Việt Nam có chung biên giới trên đất liền và trên biển với nhiều quốc gia.
  • D. Việt Nam là thành viên của nhiều tổ chức quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, tiếp giáp Biển Đông và nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bán cầu Bắc mang lại ý nghĩa nổi bật nào về mặt tự nhiên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Việc Việt Nam nằm trong vùng nội chí tuyến Bán cầu Bắc và có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh mỗi năm giải thích trực tiếp cho đặc điểm nào sau đây của khí hậu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Hãy phân tích ý nghĩa chiến lược của vị trí địa lí Việt Nam trong giao thông hàng hải quốc tế.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam, nhận định nào sau đây về đường biên giới quốc gia là ĐÚNG?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Vùng biển Việt Nam bao gồm các bộ phận nào theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Điểm cực Đông trên đất liền của Việt Nam nằm ở tỉnh Khánh Hòa (mũi Đôi). Vị trí này có ý nghĩa gì đối với việc quan sát hiện tượng tự nhiên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Vị trí địa lí đã tạo cho Việt Nam thuận lợi cơ bản nào để phát triển các ngành kinh tế biển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: So sánh vị trí địa lí của Việt Nam với một quốc gia không giáp biển trong khu vực Đông Nam Á (ví dụ: Lào), ta thấy Việt Nam có lợi thế nổi bật nào về mặt kinh tế đối ngoại?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Nhận định nào sau đây SAI khi nói về ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lí Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam được xác định như thế nào theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Điểm cực Bắc trên đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh Hà Giang, điểm cực Nam thuộc tỉnh Cà Mau. Điều này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của hình dạng lãnh thổ Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Vị trí địa lí đã tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam trong việc hội nhập quốc tế và giao lưu văn hóa với các nước trong khu vực và thế giới chủ yếu là do:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Vùng trời quốc gia của Việt Nam được xác định là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Dựa vào bản đồ hoặc Atlat Địa lí Việt Nam, hãy xác định tỉnh nào sau đây KHÔNG có đường biên giới trên đất liền với các quốc gia láng giềng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Vị trí địa lí đã tạo ra những khó khăn, thách thức nào đối với Việt Nam trong quá trình phát triển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Đường bờ biển dài 3260 km (không kể các đảo) của Việt Nam mang lại ý nghĩa kinh tế quan trọng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam có ý nghĩa gì về mặt quản lý nhà nước?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Việt Nam nằm trong múi giờ số 7 theo giờ GMT. Điều này có ý nghĩa gì đối với các hoạt động kinh tế - xã hội?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: So sánh điểm cực Bắc (Hà Giang) và điểm cực Nam (Cà Mau) trên đất liền Việt Nam, sự khác biệt về vĩ độ giữa hai điểm này (khoảng 15 vĩ độ) thể hiện rõ nhất điều gì về thiên nhiên Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là bộ phận lãnh thổ không thể tách rời của Việt Nam. Việc khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo này có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Vị trí địa lí ven biển và gần các tuyến đường hàng hải quốc tế mang lại lợi thế gì cho Việt Nam trong việc phát triển dịch vụ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam được xác định bằng cách nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Vị trí địa lí nằm trong khu vực có hoạt động thường xuyên của gió Tín phong và gió mùa đã tạo nên đặc điểm khí hậu nào cho Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Vị trí địa lí của Việt Nam có ảnh hưởng như thế nào đến tính đa dạng sinh học?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Điểm cực Tây trên đất liền của Việt Nam nằm ở tỉnh Điện Biên. Vị trí này có ý nghĩa gì về mặt địa lí hành chính và quốc phòng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Thềm lục địa của Việt Nam được xác định là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Việt Nam nằm trong múi giờ số 7. Điều này có nghĩa là giờ địa phương của Việt Nam:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Việc có đường biên giới trên đất liền dài và tiếp giáp với ba quốc gia có ý nghĩa quan trọng nào về mặt kinh tế - xã hội?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất tính toàn vẹn của lãnh thổ Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí Việt Nam nằm hoàn toàn trong vành đai nội chí tuyến bán cầu Bắc mang lại đặc điểm nổi bật nào sau đây cho thiên nhiên nước ta?

  • A. Nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn và có nền nhiệt độ cao quanh năm.
  • B. Thiên nhiên phân hóa rõ rệt theo chiều Đông - Tây.
  • C. Có sự phân hóa thành ba đai cao theo độ cao địa hình.
  • D. Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá kim phát triển mạnh.

Câu 2: Dựa vào kiến thức về múi giờ và vị trí địa lí, nếu ở Thủ đô Hà Nội (kinh độ khoảng 105°50"Đ) là 12 giờ trưa, thì tại điểm cực Đông phần đất liền (kinh độ khoảng 109°28"Đ) cùng ngày sẽ là khoảng mấy giờ?

  • A. 11 giờ 45 phút.
  • B. 12 giờ 00 phút.
  • C. 12 giờ 15 phút.
  • D. 12 giờ 30 phút.

Câu 3: Việc Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa Á - Âu và Thái Bình Dương mang lại ý nghĩa quan trọng nhất về mặt tự nhiên nào sau đây?

  • A. Tạo nên sự đa dạng về địa hình, nhiều dãy núi cao.
  • B. Là nơi tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản quý hiếm.
  • C. Có mạng lưới sông ngòi dày đặc và nhiều hồ tự nhiên.
  • D. Thiên nhiên mang tính chất trung gian, phức tạp và đa dạng.

Câu 4: Ranh giới ngoài cùng của vùng biển Việt Nam, được xác định theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật biển năm 1982, là ranh giới nào sau đây?

  • A. Đường cơ sở.
  • B. Ranh giới ngoài của thềm lục địa.
  • C. Ranh giới ngoài của lãnh hải.
  • D. Ranh giới tiếp giáp lãnh hải.

Câu 5: Vùng trời Việt Nam được xác định là khoảng không gian phía trên lãnh thổ quốc gia. Việc xác định và quản lý vùng trời có ý nghĩa quan trọng nhất đối với khía cạnh nào sau đây?

  • A. Chủ quyền quốc gia, an ninh quốc phòng và kiểm soát hoạt động hàng không.
  • B. Phát triển du lịch hàng không và dịch vụ vận chuyển hàng hóa.
  • C. Nghiên cứu khí tượng thủy văn và dự báo thời tiết.
  • D. Khai thác tài nguyên không khí cho mục đích công nghiệp.

Câu 6: Điểm cực Bắc phần đất liền Việt Nam thuộc tỉnh Hà Giang. Vị trí này có ý nghĩa như thế nào đối với sự phân hóa khí hậu nước ta?

  • A. Làm cho mùa mưa kéo dài hơn ở phía Bắc.
  • B. Góp phần tạo nên sự phân hóa khí hậu từ Bắc vào Nam, miền Bắc có mùa đông lạnh rõ rệt.
  • C. Khiến miền Bắc ít chịu ảnh hưởng của bão so với miền Trung.
  • D. Làm cho nhiệt độ trung bình năm ở miền Bắc cao hơn miền Nam.

Câu 7: So với các quốc gia khác trong khu vực Đông Nam Á lục địa, hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của Việt Nam (từ vĩ độ 23°23′B đến 8°34′B) có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến đặc điểm tự nhiên nào sau đây?

  • A. Đa dạng các loại đất.
  • B. Nhiều hệ thống sông lớn.
  • C. Thảm thực vật phong phú theo độ cao.
  • D. Thiên nhiên có sự phân hóa mạnh mẽ theo chiều Bắc - Nam.

Câu 8: Việt Nam có chung đường biên giới trên đất liền với ba quốc gia. Việc duy trì mối quan hệ hòa bình, hữu nghị và hợp tác với các quốc gia này có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?

  • A. Thúc đẩy phát triển du lịch biên giới.
  • B. Tăng cường trao đổi văn hóa và giáo dục.
  • C. Đảm bảo an ninh, ổn định chính trị, phát triển kinh tế và giao lưu văn hóa xã hội.
  • D. Mở rộng thị trường xuất khẩu nông sản.

Câu 9: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trên Biển Đông rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở có ý nghĩa kinh tế quan trọng như thế nào?

  • A. Việt Nam có toàn quyền về giao thông hàng hải trong vùng này.
  • B. Việt Nam có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, quản lý và bảo tồn tài nguyên sinh vật, khoáng sản của đáy biển, lòng đất dưới đáy biển và vùng nước bên trên.
  • C. Đây là vùng biển quốc tế, Việt Nam chỉ có quyền đi lại không gây hại.
  • D. Việt Nam chỉ có quyền khai thác tài nguyên sinh vật, không có quyền với tài nguyên khoáng sản.

Câu 10: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, trên các tuyến đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng. Điều này tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu nào cho phát triển kinh tế?

  • A. Phát triển các ngành kinh tế biển, giao thông vận tải biển và hội nhập kinh tế quốc tế.
  • B. Xây dựng nhiều nhà máy thủy điện quy mô lớn.
  • C. Phát triển nông nghiệp theo hướng chuyên môn hóa cây công nghiệp.
  • D. Tăng cường khai thác tài nguyên rừng và khoáng sản trên đất liền.

Câu 11: Điểm cực Tây phần đất liền Việt Nam thuộc tỉnh Điện Biên. Vị trí này nằm trong vùng núi cao, hiểm trở, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với khía cạnh nào sau đây?

  • A. Phát triển du lịch sinh thái núi.
  • B. Trồng cây lương thực ôn đới.
  • C. Xây dựng các công trình nghiên cứu khí tượng.
  • D. An ninh biên giới và quốc phòng.

Câu 12: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải. Chức năng chính của vùng này là gì?

  • A. Là nơi Việt Nam có toàn quyền khai thác tài nguyên.
  • B. Là vùng biển quốc tế.
  • C. Việt Nam có quyền thực hiện kiểm soát cần thiết nhằm ngăn chặn và xử phạt các hành vi vi phạm pháp luật hải quan, thuế, y tế, nhập cư trên lãnh thổ hoặc trong lãnh hải của mình.
  • D. Chỉ dành cho mục đích nghiên cứu khoa học.

Câu 13: Đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam là đường nối các điểm nhô ra nhất của bờ biển và các điểm trên các đảo ven bờ. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc xác định đường cơ sở là gì?

  • A. Làm căn cứ pháp lý để xác định phạm vi các vùng biển thuộc chủ quyền và quyền chủ quyền của Việt Nam.
  • B. Giúp xác định ranh giới phân chia hành chính giữa các tỉnh ven biển.
  • C. Là cơ sở để phân loại các loại hình bờ biển khác nhau.
  • D. Quy định khu vực cấm đánh bắt thủy sản.

Câu 14: Việt Nam có đường bờ biển dài (khoảng 3260 km) và hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ. Đặc điểm này tạo lợi thế chủ yếu nào cho phát triển kinh tế?

  • A. Phát triển độc canh cây lúa nước.
  • B. Tăng cường khai thác gỗ rừng.
  • C. Phát triển công nghiệp nặng dựa vào tài nguyên đất liền.
  • D. Phát triển các ngành kinh tế biển đa dạng như du lịch biển, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, giao thông vận tải biển, khai thác khoáng sản biển.

Câu 15: So với các quốc gia không giáp biển, việc Việt Nam có Biển Đông bao bọc phía Đông và phía Nam mang lại ảnh hưởng lớn nhất đến yếu tố khí hậu nào sau đây?

  • A. Làm giảm lượng mưa trung bình năm.
  • B. Tăng cường độ ẩm không khí và làm cho khí hậu mang tính hải dương hơn.
  • C. Làm cho mùa đông lạnh hơn và kéo dài hơn.
  • D. Giảm thiểu tác động của bão và áp thấp nhiệt đới.

Câu 16: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ Việt Nam. Việc khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo này có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng về mặt nào?

  • A. Phát triển nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản trên đảo.
  • B. Mở rộng diện tích đất canh tác cho quốc gia.
  • C. An ninh quốc phòng, kiểm soát các tuyến đường hàng hải quốc tế và khai thác tài nguyên biển.
  • D. Phát triển các khu công nghiệp quy mô lớn trên đảo.

Câu 17: Phạm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm vùng đất, vùng trời và vùng biển. Khái niệm vùng đất bao gồm:

  • A. Toàn bộ phần đất liền và các đảo, quần đảo.
  • B. Chỉ phần đất liền, không bao gồm các đảo.
  • C. Phần đất liền và các sông, hồ nội địa.
  • D. Phần đất liền và vùng nước nội thủy.

Câu 18: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam tạo nên sự khác biệt rõ rệt về thiên nhiên giữa miền Bắc và miền Nam chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự khác biệt về địa hình núi và đồng bằng.
  • B. Ảnh hưởng của các dòng hải lưu nóng và lạnh.
  • C. Sự phân bố của các loại đất chính.
  • D. Sự chênh lệch về vĩ độ, dẫn đến sự khác biệt về chế độ nhiệt và ảnh hưởng của gió mùa.

Câu 19: Điểm cực Nam phần đất liền Việt Nam thuộc tỉnh Cà Mau. Vị trí này nằm ở vĩ độ thấp nhất (khoảng 8°34′B) trong phần đất liền, có ảnh hưởng như thế nào đến chế độ nhiệt ở miền Nam?

  • A. Có góc nhập xạ lớn quanh năm, dẫn đến nhiệt độ trung bình cao và ít biến động theo mùa.
  • B. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa đông bắc, gây ra mùa đông lạnh.
  • C. Có sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm rất lớn.
  • D. Thường xuyên xảy ra hiện tượng sương muối vào mùa đông.

Câu 20: Việt Nam nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải. Điều này giải thích cho đặc điểm nào sau đây của tài nguyên thiên nhiên nước ta?

  • A. Có nhiều loại rừng đặc dụng.
  • B. Giàu có về tài nguyên khoáng sản với nhiều loại và mỏ lớn.
  • C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc và có trữ năng thủy điện lớn.
  • D. Đất đai màu mỡ, thích hợp cho trồng cây công nghiệp nhiệt đới.

Câu 21: Vị trí địa lí của Việt Nam ở khu vực Đông Nam Á tạo điều kiện thuận lợi để nước ta trở thành:

  • A. Một trung tâm sản xuất lúa gạo lớn nhất thế giới.
  • B. Quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất khu vực.
  • C. Một điểm giao thoa văn hóa, đầu mối giao thông quan trọng trong khu vực và trên thế giới.
  • D. Quốc gia duy nhất trong khu vực không chịu ảnh hưởng của gió mùa.

Câu 22: Lãnh thổ Việt Nam thống nhất và toàn vẹn bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. Trong đó, vùng nước nội thủy được xác định là:

  • A. Toàn bộ vùng nước phía trong đường cơ sở.
  • B. Vùng nước cách bờ biển 12 hải lí.
  • C. Vùng nước cách bờ biển 200 hải lí.
  • D. Vùng nước trên thềm lục địa.

Câu 23: Xét về mặt vị trí địa lí, việc Việt Nam nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương, tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn, có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến đặc điểm tự nhiên nào?

  • A. Sự phân bố dân cư.
  • B. Hoạt động sản xuất nông nghiệp.
  • C. Cấu trúc địa chất.
  • D. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.

Câu 24: Chiều dài đường biên giới trên đất liền của Việt Nam (hơn 4600 km) tiếp giáp với các quốc gia láng giềng tạo ra thách thức chủ yếu nào trong công tác quản lý và phát triển?

  • A. Khó khăn trong việc giao thương buôn bán.
  • B. Đảm bảo an ninh biên giới, phòng chống buôn lậu, di cư trái phép và giải quyết các vấn đề liên quan đến phân định biên giới.
  • C. Thiếu nguồn nước cho sản xuất nông nghiệp.
  • D. Khó khăn trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng.

Câu 25: Điểm cực Đông phần đất liền Việt Nam thuộc tỉnh Khánh Hòa. Vị trí này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về mặt thời gian vì:

  • A. Là nơi đón ánh nắng mặt trời đầu tiên trên phần đất liền Việt Nam.
  • B. Nằm ở kinh độ gần với múi giờ gốc GMT.
  • C. Có sự chênh lệch múi giờ lớn nhất so với điểm cực Tây.
  • D. Là trung tâm tính toán giờ hành chính cho toàn quốc.

Câu 26: Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. Đặc điểm này không dẫn đến hệ quả nào sau đây về mặt tự nhiên?

  • A. Có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh mỗi năm.
  • B. Nền nhiệt độ cao, cân bằng bức xạ dương quanh năm.
  • C. Có mùa đông rất lạnh, kéo dài như các quốc gia ôn đới.
  • D. Thời gian chiếu sáng trong năm lớn.

Câu 27: Diện tích vùng biển Việt Nam trên Biển Đông (khoảng 1 triệu km²) lớn gấp nhiều lần diện tích đất liền. Điều này khẳng định vai trò ngày càng quan trọng của kinh tế biển đối với sự phát triển của đất nước. Các ngành kinh tế biển nào sau đây có tiềm năng lớn dựa trên đặc điểm vị trí và phạm vi lãnh thổ biển của Việt Nam?

  • A. Trồng lúa nước và cây công nghiệp.
  • B. Khai thác than đá và quặng sắt.
  • C. Sản xuất linh kiện điện tử.
  • D. Khai thác và chế biến hải sản, du lịch biển, vận tải biển, khai thác dầu khí.

Câu 28: Vùng trời Việt Nam được xác định là khoảng không gian trên vùng đất và vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia. Việc xác định ranh giới vùng trời có liên quan chặt chẽ nhất đến:

  • A. Chiều cao của các tòa nhà cao tầng.
  • B. Ranh giới ngoài của vùng đất và vùng biển quốc gia.
  • C. Vị trí của các sân bay quốc tế.
  • D. Độ cao bay của các loài chim di cư.

Câu 29: Vị trí địa lí của Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu và hợp tác với các nước trong khu vực và thế giới. Tuy nhiên, vị trí này cũng đặt ra những thách thức, đặc biệt là về:

  • A. Thiếu lao động có kỹ năng.
  • B. Hạn chế về tài nguyên nước ngọt.
  • C. Giữ vững chủ quyền, an ninh quốc phòng và đối phó với các vấn đề xuyên quốc gia (buôn lậu, dịch bệnh, biến đổi khí hậu).
  • D. Khó khăn trong việc tiếp cận thị trường quốc tế.

Câu 30: Đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam được xác định bằng:

  • A. Ranh giới ngoài của lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa dựa trên các nguyên tắc của luật pháp quốc tế và thỏa thuận với các quốc gia láng giềng.
  • B. Đường cách bờ biển 200 hải lí.
  • C. Đường nối các điểm cực Đông và cực Tây trên biển.
  • D. Đường phân chia theo kinh độ đi qua các đảo lớn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Vị trí địa lí Việt Nam nằm hoàn toàn trong vành đai nội chí tuyến bán cầu Bắc mang lại đặc điểm nổi bật nào sau đây cho thiên nhiên nước ta?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Dựa vào kiến thức về múi giờ và vị trí địa lí, nếu ở Thủ đô Hà Nội (kinh độ khoảng 105°50'Đ) là 12 giờ trưa, thì tại điểm cực Đông phần đất liền (kinh độ khoảng 109°28'Đ) cùng ngày sẽ là khoảng mấy giờ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Việc Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa Á - Âu và Thái Bình Dương mang lại ý nghĩa quan trọng nhất về mặt tự nhiên nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Ranh giới ngoài cùng của vùng biển Việt Nam, được xác định theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật biển năm 1982, là ranh giới nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Vùng trời Việt Nam được xác định là khoảng không gian phía trên lãnh thổ quốc gia. Việc xác định và quản lý vùng trời có ý nghĩa quan trọng nhất đối với khía cạnh nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Điểm cực Bắc phần đất liền Việt Nam thuộc tỉnh Hà Giang. Vị trí này có ý nghĩa như thế nào đối với sự phân hóa khí hậu nước ta?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: So với các quốc gia khác trong khu vực Đông Nam Á lục địa, hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của Việt Nam (từ vĩ độ 23°23′B đến 8°34′B) có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến đặc điểm tự nhiên nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Việt Nam có chung đường biên giới trên đất liền với ba quốc gia. Việc duy trì mối quan hệ hòa bình, hữu nghị và hợp tác với các quốc gia này có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trên Biển Đông rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở có ý nghĩa kinh tế quan trọng như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, trên các tuyến đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng. Điều này tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu nào cho phát triển kinh tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Điểm cực Tây phần đất liền Việt Nam thuộc tỉnh Điện Biên. Vị trí này nằm trong vùng núi cao, hiểm trở, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với khía cạnh nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải. Chức năng chính của vùng này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam là đường nối các điểm nhô ra nhất của bờ biển và các điểm trên các đảo ven bờ. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc xác định đường cơ sở là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Việt Nam có đường bờ biển dài (khoảng 3260 km) và hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ. Đặc điểm này tạo lợi thế chủ yếu nào cho phát triển kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: So với các quốc gia không giáp biển, việc Việt Nam có Biển Đông bao bọc phía Đông và phía Nam mang lại ảnh hưởng lớn nhất đến yếu tố khí hậu nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ Việt Nam. Việc khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo này có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng về mặt nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Phạm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm vùng đất, vùng trời và vùng biển. Khái niệm vùng đất bao gồm:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam tạo nên sự khác biệt rõ rệt về thiên nhiên giữa miền Bắc và miền Nam chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Điểm cực Nam phần đất liền Việt Nam thuộc tỉnh Cà Mau. Vị trí này nằm ở vĩ độ thấp nhất (khoảng 8°34′B) trong phần đất liền, có ảnh hưởng như thế nào đến chế độ nhiệt ở miền Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Việt Nam nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải. Điều này giải thích cho đặc điểm nào sau đây của tài nguyên thiên nhiên nước ta?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Vị trí địa lí của Việt Nam ở khu vực Đông Nam Á tạo điều kiện thuận lợi để nước ta trở thành:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Lãnh thổ Việt Nam thống nhất và toàn vẹn bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. Trong đó, vùng nước nội thủy được xác định là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Xét về mặt vị trí địa lí, việc Việt Nam nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương, tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn, có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến đặc điểm tự nhiên nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Chiều dài đường biên giới trên đất liền của Việt Nam (hơn 4600 km) tiếp giáp với các quốc gia láng giềng tạo ra thách thức chủ yếu nào trong công tác quản lý và phát triển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Điểm cực Đông phần đất liền Việt Nam thuộc tỉnh Khánh Hòa. Vị trí này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về mặt thời gian vì:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. Đặc điểm này không dẫn đến hệ quả nào sau đây về mặt tự nhiên?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Diện tích vùng biển Việt Nam trên Biển Đông (khoảng 1 triệu km²) lớn gấp nhiều lần diện tích đất liền. Điều này khẳng định vai trò ngày càng quan trọng của kinh tế biển đối với sự phát triển của đất nước. Các ngành kinh tế biển nào sau đây có tiềm năng lớn dựa trên đặc điểm vị trí và phạm vi lãnh thổ biển của Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Vùng trời Việt Nam được xác định là khoảng không gian trên vùng đất và vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia. Việc xác định ranh giới vùng trời có liên quan chặt chẽ nhất đến:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Vị trí địa lí của Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu và hợp tác với các nước trong khu vực và thế giới. Tuy nhiên, vị trí này cũng đặt ra những thách thức, đặc biệt là về:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam được xác định bằng:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bán cầu Bắc mang lại đặc điểm nổi bật nào cho khí hậu nước ta?

  • A. Có mùa đông lạnh giá kéo dài.
  • B. Lượng mưa phân bố không đều theo mùa và không gian.
  • C. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khối khí cực.
  • D. Nền nhiệt độ cao quanh năm với tổng bức xạ lớn.

Câu 2: Quan sát bản đồ tự nhiên Việt Nam, phân tích ảnh hưởng của hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang đến sự phân hóa tự nhiên của nước ta.

  • A. Làm tăng cường tính đa dạng, phức tạp của cảnh quan và khí hậu theo chiều Bắc - Nam.
  • B. Gây khó khăn trong việc phát triển giao thông vận tải theo chiều Đông - Tây.
  • C. Hạn chế sự ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền.
  • D. Thuận lợi cho việc tập trung dân cư và phát triển nông nghiệp quy mô lớn.

Câu 3: Việt Nam nằm ở vị trí giao điểm của các luồng di cư sinh vật giữa khu vực nào trên thế giới?

  • A. Châu Âu và Châu Phi.
  • B. Bắc Mỹ và Nam Mỹ.
  • C. Ấn Độ - Miến Điện và Hoa Nam - Mã Lai.
  • D. Trung Đông và Đông Bắc Á.

Câu 4: Vị trí địa lí Việt Nam nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải chủ yếu giải thích cho đặc điểm nào của tài nguyên khoáng sản nước ta?

  • A. Tập trung chủ yếu ở các vùng núi trẻ.
  • B. Phong phú về loại hình nhưng trữ lượng thường không lớn.
  • C. Chủ yếu là các loại khoáng sản năng lượng (than, dầu khí).
  • D. Phân bố đồng đều trên khắp lãnh thổ.

Câu 5: Điểm cực Bắc phần đất liền của Việt Nam nằm ở tỉnh nào và có ý nghĩa gì đối với việc xác định phạm vi lãnh thổ?

  • A. Hà Giang, đánh dấu giới hạn cực Bắc của vùng đất liền.
  • B. Cao Bằng, điểm cao nhất trên đường biên giới phía Bắc.
  • C. Lạng Sơn, cửa khẩu quốc tế quan trọng phía Bắc.
  • D. Lào Cai, nơi sông Hồng chảy vào Việt Nam.

Câu 6: Điểm cực Tây phần đất liền của Việt Nam nằm ở tỉnh nào và có ý nghĩa gì trong việc xác định giới hạn lãnh thổ quốc gia?

  • A. Sơn La, điểm cuối cùng của dãy Hoàng Liên Sơn.
  • B. Lai Châu, gần ngã ba biên giới Việt - Lào - Trung Quốc.
  • C. Điện Biên, điểm cực Tây trên đất liền xác định giới hạn phía Tây.
  • D. Lào Cai, điểm xuất phát của tuyến đường sắt xuyên Á.

Câu 7: Điểm cực Đông phần đất liền của Việt Nam nằm ở tỉnh nào và có ý nghĩa quan trọng gì về mặt thời gian và hàng hải?

  • A. Quảng Ngãi, nơi có nhiều hải đảo tiền tiêu.
  • B. Bình Định, trung tâm kinh tế biển Nam Trung Bộ.
  • C. Ninh Thuận, vùng có tiềm năng năng lượng gió lớn.
  • D. Khánh Hòa, điểm đón bình minh sớm nhất trên đất liền, gần các tuyến hàng hải quốc tế.

Câu 8: Điểm cực Nam phần đất liền của Việt Nam nằm ở tỉnh nào và có ý nghĩa gì về mặt địa lý và kinh tế?

  • A. Cà Mau, là mũi đất nhô ra xa nhất về phía Nam, thuận lợi phát triển nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
  • B. Kiên Giang, tỉnh có nhiều đảo lớn ở phía Tây Nam.
  • C. Bạc Liêu, trung tâm sản xuất muối lớn.
  • D. Sóc Trăng, vùng cửa sông Mê Công đổ ra biển.

Câu 9: Việt Nam sử dụng múi giờ số 7 theo Giờ phối hợp quốc tế (UTC+7). Điều này dựa trên cơ sở khoa học nào liên quan đến vị trí địa lí?

  • A. Nằm gần đường xích đạo.
  • B. Đường kinh tuyến 105° Đông đi qua lãnh thổ.
  • C. Nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á.
  • D. Có đường bờ biển dài và nhiều đảo.

Câu 10: Vùng trời Việt Nam được xác định như thế nào theo quy định của pháp luật quốc tế và Việt Nam?

  • A. Là khoảng không gian trên vùng đất liền và vùng nội thủy.
  • B. Bao gồm khoảng không gian trên vùng đất liền và lãnh hải, không giới hạn độ cao.
  • C. Là khoảng không gian trên vùng đất liền và vùng biển quốc gia, xác định bởi ranh giới trên đất liền và ranh giới ngoài của lãnh hải, không giới hạn độ cao.
  • D. Chỉ bao gồm khoảng không gian phục vụ mục đích quân sự trên lãnh thổ.

Câu 11: Vùng biển Việt Nam bao gồm các bộ phận nào?

  • A. Nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế.
  • B. Lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, thềm lục địa.
  • C. Nội thủy, lãnh hải, thềm lục địa, vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.

Câu 12: Vùng nội thủy của Việt Nam được xác định là gì?

  • A. Vùng nước nằm phía trong đường cơ sở.
  • B. Vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lý.
  • C. Vùng nước cách đường cơ sở 24 hải lý.
  • D. Vùng nước cách đường cơ sở 200 hải lý.

Câu 13: Lãnh hải của Việt Nam là vùng biển có chiều rộng bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

  • A. 12 hải lý.
  • B. 24 hải lý.
  • C. 200 hải lý.
  • D. Không giới hạn.

Câu 14: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam có chiều rộng bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

  • A. 12 hải lý.
  • B. 24 hải lý.
  • C. 200 hải lý.
  • D. 12 hải lý tính từ ranh giới ngoài lãnh hải.

Câu 15: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam được xác định có chiều rộng bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

  • A. 12 hải lý.
  • B. 24 hải lý.
  • C. 200 hải lý.
  • D. Không giới hạn.

Câu 16: Thềm lục địa của Việt Nam là gì?

  • A. Vùng nước sâu ngoài khơi.
  • B. Tất cả các đảo và quần đảo thuộc chủ quyền Việt Nam.
  • C. Vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển kéo dài ra ngoài lãnh hải đến ranh giới 200 hải lý.
  • D. Vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển kéo dài ra ngoài lãnh hải đến hết rìa lục địa hoặc đến 200 hải lý tính từ đường cơ sở, tùy theo điều kiện địa chất tự nhiên.

Câu 17: Việc Việt Nam có chung Biển Đông với nhiều quốc gia mang lại ý nghĩa và thách thức chủ yếu nào?

  • A. Tăng cường giao lưu kinh tế, văn hóa nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ tranh chấp chủ quyền.
  • B. Chỉ mang lại thuận lợi cho phát triển du lịch biển.
  • C. Chỉ tạo ra các vấn đề về ô nhiễm môi trường biển.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến an ninh quốc phòng.

Câu 18: Vị trí địa lí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á tạo điều kiện thuận lợi nào cho Việt Nam trong hội nhập quốc tế?

  • A. Giảm thiểu chi phí vận chuyển hàng hóa đến các thị trường lớn.
  • B. Trở thành trung tâm sản xuất nông nghiệp của khu vực.
  • C. Dễ dàng kết nối giao thông, thu hút đầu tư và tham gia các liên kết kinh tế khu vực.
  • D. Tránh được các tác động tiêu cực từ biến động kinh tế thế giới.

Câu 19: Tại sao vị trí địa lí Việt Nam được coi là có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng về quốc phòng, an ninh?

  • A. Vì chỉ có đường biên giới trên đất liền với 3 quốc gia.
  • B. Nằm trên các tuyến đường giao thông hàng hải, hàng không quốc tế quan trọng, tiếp giáp Biển Đông và nhiều quốc gia.
  • C. Vì có nhiều dãy núi cao hiểm trở ở biên giới.
  • D. Chỉ vì có đường bờ biển dài.

Câu 20: Dựa vào tọa độ địa lí, nhận xét nào sau đây về vị trí địa lí của Việt Nam là chính xác nhất?

  • A. Nằm hoàn toàn ở bán cầu Đông và Nam.
  • B. Nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây và Bắc.
  • C. Nằm ở bán cầu Tây và Nam.
  • D. Nằm hoàn toàn ở bán cầu Bắc và bán cầu Đông.

Câu 21: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đã tạo nên thuận lợi cơ bản nào cho Việt Nam trong việc phát triển tổng hợp kinh tế biển?

  • A. Có vùng biển rộng lớn, nhiều đảo, đường bờ biển dài, thuận lợi cho khai thác tài nguyên, giao thông và du lịch biển.
  • B. Chỉ thuận lợi phát triển du lịch biển.
  • C. Chỉ thuận lợi cho khai thác dầu khí.
  • D. Chỉ thuận lợi cho phát triển nuôi trồng thủy sản.

Câu 22: So với các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á lục địa (Thái Lan, Lào, Campuchia), vị trí địa lí Việt Nam có điểm khác biệt nổi bật nào?

  • A. Là quốc gia duy nhất có đường biên giới chung với Trung Quốc.
  • B. Tiếp giáp trực tiếp và có đường bờ biển dài với Biển Đông, là cửa ngõ ra biển của khu vực.
  • C. Có địa hình chủ yếu là đồng bằng rộng lớn.
  • D. Nằm hoàn toàn trong vùng khí hậu xích đạo.

Câu 23: Vị trí địa lí nằm gần xích đạo và trong vùng nội chí tuyến khiến Việt Nam thường xuyên phải đối mặt với loại hình thiên tai nào?

  • A. Động đất và sóng thần.
  • B. Bão tuyết và sương muối.
  • C. Bão nhiệt đới, lũ lụt, hạn hán.
  • D. Núi lửa phun trào.

Câu 24: Đường biên giới trên đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng có đặc điểm gì?

  • A. Dài hơn 4600 km, chủ yếu đi qua vùng núi, địa hình phức tạp.
  • B. Chủ yếu là đồng bằng, dễ dàng cho giao lưu.
  • C. Ngắn và ít cửa khẩu quốc tế.
  • D. Đã được phân giới cắm mốc hoàn toàn với tất cả các nước.

Câu 25: Việc Việt Nam nằm trên các tuyến đường hàng hải và hàng không quốc tế sầm uất có tác động tiêu cực tiềm ẩn nào?

  • A. Làm giảm lượng khách du lịch quốc tế.
  • B. Tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường biển và trên không.
  • C. Hạn chế sự phát triển của ngành hàng không nội địa.
  • D. Gây khó khăn trong việc thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 26: Vùng đất liền Việt Nam có tổng diện tích khoảng bao nhiêu km²?

  • A. Khoảng 150.000 km².
  • B. Khoảng 230.000 km².
  • C. Khoảng 331.212 km².
  • D. Khoảng 400.000 km².

Câu 27: Hệ tọa độ địa lí của Việt Nam (phần đất liền) trải dài từ khoảng vĩ độ 8°34"B đến 23°23"B và từ khoảng kinh độ 102°09"Đ đến 109°28"Đ. Điều này cho thấy Việt Nam có đặc điểm gì về phạm vi lãnh thổ?

  • A. Nằm hoàn toàn ở vùng ôn đới.
  • B. Phần lãnh thổ kéo dài theo chiều Đông - Tây là chính.
  • C. Nằm hoàn toàn ở khu vực có khí hậu khô hạn.
  • D. Phần lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam trên nhiều vĩ độ.

Câu 28: Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên ven biển thuận lợi cho Việt Nam phát triển ngành kinh tế nào mang tính đặc thù của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, đặc biệt là các loài nước lợ và nước mặn.
  • B. Trồng cây lương thực ôn đới.
  • C. Khai thác gỗ rừng lá kim.
  • D. Chăn nuôi gia súc lớn trên đồng cỏ tự nhiên.

Câu 29: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam?

  • A. Có ý nghĩa chiến lược về quốc phòng, an ninh.
  • B. Thuận lợi để phát triển các mối giao lưu kinh tế, văn hóa với các nước trong khu vực và thế giới.
  • C. Hạn chế sự đa dạng về các loại hình thiên tai.
  • D. Góp phần tạo nên sự phong phú và đa dạng của tài nguyên thiên nhiên.

Câu 30: Vùng biển quốc gia của Việt Nam có diện tích khoảng bao nhiêu km² (tính cả các vùng biển thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán)?

  • A. Khoảng 500.000 km².
  • B. Khoảng 700.000 km².
  • C. Khoảng 850.000 km².
  • D. Khoảng 1.000.000 km² (gấp hơn 3 lần diện tích đất liền).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Vị trí địa lí Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bán cầu Bắc mang lại đặc điểm nổi bật nào cho khí hậu nước ta?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Quan sát bản đồ tự nhiên Việt Nam, phân tích ảnh hưởng của hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang đến sự phân hóa tự nhiên của nước ta.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Việt Nam nằm ở vị trí giao điểm của các luồng di cư sinh vật giữa khu vực nào trên thế giới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Vị trí địa lí Việt Nam nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải chủ yếu giải thích cho đặc điểm nào của tài nguyên khoáng sản nước ta?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Điểm cực Bắc phần đất liền của Việt Nam nằm ở tỉnh nào và có ý nghĩa gì đối với việc xác định phạm vi lãnh thổ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Điểm cực Tây phần đất liền của Việt Nam nằm ở tỉnh nào và có ý nghĩa gì trong việc xác định giới hạn lãnh thổ quốc gia?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Điểm cực Đông phần đất liền của Việt Nam nằm ở tỉnh nào và có ý nghĩa quan trọng gì về mặt thời gian và hàng hải?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Điểm cực Nam phần đất liền của Việt Nam nằm ở tỉnh nào và có ý nghĩa gì về mặt địa lý và kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Việt Nam sử dụng múi giờ số 7 theo Giờ phối hợp quốc tế (UTC+7). Điều này dựa trên cơ sở khoa học nào liên quan đến vị trí địa lí?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Vùng trời Việt Nam được xác định như thế nào theo quy định của pháp luật quốc tế và Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Vùng biển Việt Nam bao gồm các bộ phận nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Vùng nội thủy của Việt Nam được xác định là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Lãnh hải của Việt Nam là vùng biển có chiều rộng bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam có chiều rộng bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam được xác định có chiều rộng bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Thềm lục địa của Việt Nam là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Việc Việt Nam có chung Biển Đông với nhiều quốc gia mang lại ý nghĩa và thách thức chủ yếu nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Vị trí địa lí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á tạo điều kiện thuận lợi nào cho Việt Nam trong hội nhập quốc tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Tại sao vị trí địa lí Việt Nam được coi là có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng về quốc phòng, an ninh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Dựa vào tọa độ địa lí, nhận xét nào sau đây về vị trí địa lí của Việt Nam là chính xác nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đã tạo nên thuận lợi cơ bản nào cho Việt Nam trong việc phát triển tổng hợp kinh tế biển?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: So với các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á lục địa (Thái Lan, Lào, Campuchia), vị trí địa lí Việt Nam có điểm khác biệt nổi bật nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Vị trí địa lí nằm gần xích đạo và trong vùng nội chí tuyến khiến Việt Nam thường xuyên phải đối mặt với loại hình thiên tai nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Đường biên giới trên đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng có đặc điểm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Việc Việt Nam nằm trên các tuyến đường hàng hải và hàng không quốc tế sầm uất có tác động tiêu cực tiềm ẩn nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Vùng đất liền Việt Nam có tổng diện tích khoảng bao nhiêu km²?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Hệ tọa độ địa lí của Việt Nam (phần đất liền) trải dài từ khoảng vĩ độ 8°34'B đến 23°23'B và từ khoảng kinh độ 102°09'Đ đến 109°28'Đ. Điều này cho thấy Việt Nam có đặc điểm gì về phạm vi lãnh thổ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên ven biển thuận lợi cho Việt Nam phát triển ngành kinh tế nào mang tính đặc thù của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Nhận định nào sau đây *không đúng* khi nói về ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Vùng biển quốc gia của Việt Nam có diện tích khoảng bao nhiêu km² (tính cả các vùng biển thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc mang lại ý nghĩa cơ bản nào sau đây đối với khí hậu nước ta?

  • A. Khí hậu khô hạn quanh năm với nhiệt độ thấp.
  • B. Xuất hiện đầy đủ bốn mùa rõ rệt trên toàn quốc.
  • C. Nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn, nhiệt độ cao quanh năm.
  • D. Có sự phân hóa khí hậu mạnh mẽ theo độ cao.

Câu 2: Dựa vào tọa độ địa lí của các điểm cực trên đất liền (Bắc 23°23′B, Nam 8°34′B, Tây 102°09′Đ, Đông 109°28′Đ), phân tích nào sau đây về hình dạng lãnh thổ Việt Nam là chính xác nhất?

  • A. Lãnh thổ hẹp chiều ngang, ngắn chiều dài.
  • B. Lãnh thổ rộng theo chiều ngang, kéo dài theo chiều kinh tuyến.
  • C. Lãnh thổ cân đối giữa chiều dài và chiều ngang.
  • D. Lãnh thổ kéo dài theo chiều kinh tuyến và hẹp theo chiều vĩ tuyến.

Câu 3: Việt Nam nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương và trung tâm khu vực Đông Nam Á. Vị trí này KHÔNG mang lại ý nghĩa nào sau đây về mặt kinh tế - xã hội?

  • A. Giảm thiểu sự cạnh tranh từ các nền kinh tế lớn trong khu vực.
  • B. Thuận lợi cho giao lưu, hợp tác, hội nhập kinh tế với các nước.
  • C. Là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
  • D. Dễ dàng tiếp cận các thị trường tiềm năng và các tuyến giao thông quan trọng.

Câu 4: Vùng đất của Việt Nam bao gồm toàn bộ phần đất liền và các đảo. Điều này có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc xác định điều gì?

  • A. Quy mô dân số phân bố trên lãnh thổ.
  • B. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia trên đất liền.
  • C. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của đất nước.
  • D. Độ cao trung bình của địa hình Việt Nam.

Câu 5: Vùng biển Việt Nam trên Biển Đông bao gồm các bộ phận nào sau đây theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982?

  • A. Chỉ bao gồm nội thủy và lãnh hải.
  • B. Chỉ bao gồm vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
  • C. Chỉ bao gồm thềm lục địa và vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.

Câu 6: Tại sao nói Biển Đông đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc làm tăng tính đa dạng và phức tạp của tự nhiên Việt Nam?

  • A. Là nguồn cung cấp ẩm dồi dào, góp phần hình thành khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và các hệ sinh thái ven biển, hải đảo.
  • B. Chỉ làm tăng số lượng loài sinh vật biển mà không ảnh hưởng đến đất liền.
  • C. Khiến cho toàn bộ lãnh thổ Việt Nam trở nên khô hạn hơn.
  • D. Làm cho địa hình đồi núi trở nên phổ biến hơn ở vùng ven biển.

Câu 7: Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nào?

  • A. Chỉ phần đất liền.
  • B. Chỉ phần đất liền và các đảo.
  • C. Toàn bộ phần đất liền và vùng biển được xác định chủ quyền.
  • D. Chỉ vùng biển quốc tế gần Việt Nam.

Câu 8: Việc Việt Nam có đường biên giới đất liền dài hơn 4.600 km tiếp giáp với ba quốc gia (Trung Quốc, Lào, Campuchia) và đường bờ biển dài 3.260 km có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt quốc phòng - an ninh là gì?

  • A. Giảm thiểu tối đa nhu cầu bảo vệ biên giới.
  • B. Đặt ra yêu cầu cao về công tác bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ trên cả đất liền và trên biển.
  • C. Chỉ cần tập trung bảo vệ biên giới trên đất liền.
  • D. Thuận lợi cho việc trao đổi dân cư qua biên giới mà không cần kiểm soát.

Câu 9: So với các quốc gia khác trong khu vực Đông Nam Á, hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của Việt Nam (như phân tích ở Câu 2) gây ra khó khăn chủ yếu nào đối với giao thông vận tải?

  • A. Việc xây dựng và quản lý các tuyến giao thông theo chiều ngang gặp nhiều trở ngại.
  • B. Các tuyến giao thông theo chiều dọc (Bắc-Nam) không thể phát triển.
  • C. Chỉ phát triển được giao thông đường biển.
  • D. Không thể kết nối mạng lưới giao thông giữa các vùng.

Câu 10: Vị trí địa lí nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam trong việc gì?

  • A. Trở thành quốc gia duy nhất có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
  • B. Độc lập hoàn toàn với các nước láng giềng về kinh tế.
  • C. Chỉ giao lưu văn hóa với các nước phương Tây.
  • D. Tham gia sâu rộng vào các hoạt động hợp tác khu vực và quốc tế.

Câu 11: Việt Nam nằm trong múi giờ số 7 theo giờ GMT. Điều này có ý nghĩa gì về mặt thời gian so với các nước khác?

  • A. Thời gian ở Việt Nam chậm hơn giờ GMT 7 tiếng.
  • B. Thời gian ở Việt Nam trùng với giờ GMT.
  • C. Thời gian ở Việt Nam nhanh hơn giờ GMT 7 tiếng.
  • D. Việt Nam không sử dụng múi giờ GMT để tính toán.

Câu 12: Phạm vi lãnh thổ Việt Nam được xác định một cách đầy đủ và toàn vẹn bao gồm những không gian nào?

  • A. Chỉ vùng đất liền và các sông ngòi.
  • B. Vùng đất, vùng biển và vùng trời.
  • C. Chỉ các vùng kinh tế trọng điểm.
  • D. Vùng núi, vùng đồng bằng và vùng ven biển.

Câu 13: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trên Biển Đông được quy định có chiều rộng bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?

  • A. 12 hải lí.
  • B. 24 hải lí.
  • C. 100 hải lí.
  • D. 200 hải lí.

Câu 14: Điểm cực Tây trên đất liền nước ta thuộc tỉnh Điện Biên (102°09′Đ). Vị trí này có ý nghĩa gì đối với việc xác định ranh giới phía Tây của lãnh thổ?

  • A. Cùng với điểm cực Đông, xác định bề rộng theo chiều kinh tuyến của phần đất liền, ảnh hưởng đến sự chênh lệch thời gian và sự biến đổi các hiện tượng tự nhiên theo kinh độ.
  • B. Là điểm cuối cùng đón ánh bình minh trên đất liền.
  • C. Chỉ có ý nghĩa về mặt hành chính, không liên quan đến địa lí tự nhiên.
  • D. Xác định ranh giới với Biển Đông.

Câu 15: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam có chiều rộng 12 hải lí tiếp liền lãnh hải. Trong vùng này, Nhà nước Việt Nam có quyền thực hiện các biện pháp kiểm soát cần thiết nhằm mục đích gì?

  • A. Khai thác toàn bộ tài nguyên khoáng sản dưới đáy biển.
  • B. Ngăn chặn mọi hoạt động hàng hải quốc tế.
  • C. Ngăn ngừa và trừng trị các hành vi vi phạm pháp luật hải quan, thuế khóa, y tế, nhập cư trên lãnh thổ hoặc trong lãnh hải Việt Nam.
  • D. Xây dựng các công trình quân sự quy mô lớn mà không cần thông báo.

Câu 16: Thềm lục địa của Việt Nam là phần đáy biển và lòng đất dưới đáy biển kéo dài từ bờ biển ra ngoài cho đến rìa ngoài của rìa lục địa. Việt Nam có chủ quyền hoàn toàn đối với tài nguyên nào trong khu vực này?

  • A. Chỉ tài nguyên sinh vật biển.
  • B. Chỉ tài nguyên nước biển.
  • C. Chỉ tài nguyên năng lượng gió và sóng biển.
  • D. Tài nguyên khoáng sản (dầu mỏ, khí tự nhiên...) và tài nguyên sinh vật đáy.

Câu 17: Ý nghĩa nào sau đây của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam thể hiện rõ nhất vai trò là "cầu nối" trong các mối quan hệ khu vực và quốc tế?

  • A. Nằm trong vùng nội chí tuyến.
  • B. Nằm ở ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng trên Biển Đông.
  • C. Có đường bờ biển dài.
  • D. Có nhiều đồi núi ở phía Tây.

Câu 18: Vì sao vị trí địa lí của Việt Nam trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải lại mang ý nghĩa quan trọng đối với tài nguyên khoáng sản nước ta?

  • A. Chỉ giúp Việt Nam có nhiều than đá.
  • B. Chỉ tạo ra nhiều mỏ kim cương.
  • C. Góp phần làm cho Việt Nam trở thành quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản với nhiều loại khác nhau.
  • D. Khiến Việt Nam không có bất kỳ loại khoáng sản nào.

Câu 19: Sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất việc Việt Nam khẳng định chủ quyền và quyền chủ quyền đối với vùng biển của mình theo luật pháp quốc tế?

  • A. Việc xây dựng các nhà máy điện gió trên đất liền.
  • B. Việc phát triển ngành du lịch sinh thái ở vùng núi.
  • C. Việc tham gia các hiệp định thương mại tự do với các nước.
  • D. Việc phê chuẩn và thực thi Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982.

Câu 20: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đã tạo nên nét độc đáo nào sau đây trong thiên nhiên Việt Nam, khác biệt với nhiều quốc gia chỉ có lãnh thổ đất liền hoặc chỉ có lãnh thổ hải đảo?

  • A. Thiên nhiên vừa mang tính chất lục địa vừa mang tính chất hải dương.
  • B. Thiên nhiên chỉ có rừng nhiệt đới.
  • C. Thiên nhiên chỉ có sa mạc và bán sa mạc.
  • D. Thiên nhiên đồng nhất trên toàn bộ lãnh thổ.

Câu 21: Điểm cực Đông trên đất liền nước ta thuộc tỉnh Khánh Hòa (109°28′Đ). Vị trí này có ý nghĩa gì đặc biệt về mặt thời gian trong ngày đối với phần đất liền Việt Nam?

  • A. Là điểm cuối cùng trong ngày nhận được ánh sáng mặt trời.
  • B. Là điểm đón ánh bình minh sớm nhất trên đất liền nước ta.
  • C. Có thời gian trong ngày giống hệt với điểm cực Tây.
  • D. Không có ý nghĩa gì đặc biệt về thời gian.

Câu 22: Việt Nam nằm trong khu vực có hoạt động thường xuyên của gió mùa. Vị trí địa lí nào đã quy định đặc điểm khí hậu quan trọng này?

  • A. Nằm hoàn toàn trên đất liền.
  • B. Có nhiều dãy núi cao.
  • C. Nằm gần Biển Đông rộng lớn và thuộc hệ thống gió mùa châu Á.
  • D. Có đường biên giới dài với các nước láng giềng.

Câu 23: Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km², gấp hơn 3 lần diện tích đất liền. Điều này cho thấy tiềm năng phát triển kinh tế nào sau đây là rất lớn?

  • A. Chỉ phát triển nông nghiệp trên đất liền.
  • B. Chỉ phát triển công nghiệp khai thác than đá.
  • C. Chỉ phát triển du lịch vùng núi.
  • D. Kinh tế biển (thủy sản, dầu khí, du lịch biển, giao thông vận tải biển).

Câu 24: Ý nghĩa về mặt tự nhiên của vị trí địa lí Việt Nam là nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật. Điều này góp phần làm tăng đặc điểm nào của sinh vật Việt Nam?

  • A. Tính đa dạng sinh học cao.
  • B. Số lượng cá thể của mỗi loài rất ít.
  • C. Chỉ tồn tại các loài đặc hữu.
  • D. Sinh vật chỉ phân bố ở vùng núi.

Câu 25: Việc xác định đường cơ sở thẳng ven bờ biển Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Phân chia ranh giới hành chính các tỉnh ven biển.
  • B. Xác định độ sâu trung bình của Biển Đông.
  • C. Làm đường ranh giới bên trong để tính chiều rộng lãnh hải và các vùng biển khác.
  • D. Chỉ phục vụ mục đích du lịch.

Câu 26: Ngoài phần đất liền, phạm vi lãnh thổ Việt Nam còn bao gồm khoảng 4.000 hòn đảo lớn nhỏ và hai quần đảo xa bờ là Hoàng Sa và Trường Sa. Điều này thể hiện rõ nhất khía cạnh nào của lãnh thổ Việt Nam?

  • A. Việt Nam là quốc gia chỉ có lãnh thổ đất liền.
  • B. Việt Nam không có lãnh thổ trên biển.
  • C. Phạm vi lãnh thổ Việt Nam chỉ bao gồm phần đất liền.
  • D. Phạm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm cả phần đất liền và phần hải đảo.

Câu 27: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm án ngữ trên các tuyến đường giao thông hàng hải và hàng không quốc tế sôi động trên Biển Đông tạo ra những thách thức nào sau đây về mặt quốc phòng - an ninh?

  • A. Tiềm ẩn nguy cơ về an ninh hàng hải, buôn lậu, di cư trái phép và tranh chấp chủ quyền trên biển.
  • B. Giảm thiểu hoàn toàn nguy cơ xảy ra xung đột.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến giao thông đường bộ.
  • D. Không liên quan đến vấn đề quốc phòng - an ninh.

Câu 28: Vùng trời Việt Nam được xác định bởi ranh giới trên biển là biên giới quốc gia trên biển và ranh giới trên đất liền là biên giới quốc gia trên đất liền. Độ cao giới hạn của vùng trời Việt Nam được quy định như thế nào?

  • A. Không có giới hạn độ cao.
  • B. Được xác định bằng các điều ước quốc tế hoặc theo tập quán quốc tế và pháp luật Việt Nam.
  • C. Chỉ giới hạn ở độ cao 10 km.
  • D. Chỉ bao gồm không gian dưới 1 km.

Câu 29: Vị trí địa lí nằm trong vùng nội chí tuyến và gần chí tuyến Bắc (điểm cực Bắc 23°23′B) có ý nghĩa gì đối với sự phân hóa khí hậu theo chiều Bắc-Nam trên lãnh thổ Việt Nam?

  • A. Khí hậu đồng nhất trên toàn quốc.
  • B. Miền Bắc có khí hậu xích đạo, miền Nam có khí hậu ôn đới.
  • C. Miền Nam có mùa đông lạnh hơn miền Bắc.
  • D. Miền Bắc có mùa đông lạnh hơn, miền Nam nóng quanh năm, thể hiện sự chuyển tiếp từ khí hậu cận nhiệt đới sang nhiệt đới.

Câu 30: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ, phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa đất liền và biển của Việt Nam là đúng?

  • A. Đất liền và biển là hai bộ phận hoàn toàn tách biệt, không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • B. Biển chỉ có vai trò là nguồn tài nguyên, không ảnh hưởng đến tự nhiên đất liền.
  • C. Đất liền hẹp ngang, kề Biển Đông rộng lớn làm tăng tính chất ẩm của khí hậu, đồng thời biển là cửa ngõ giao lưu kinh tế và là không gian chiến lược quan trọng.
  • D. Đất liền và biển chỉ liên quan đến vấn đề đánh bắt hải sản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc mang lại ý nghĩa cơ bản nào sau đây đối với khí hậu nước ta?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Dựa vào tọa độ địa lí của các điểm cực trên đất liền (Bắc 23°23′B, Nam 8°34′B, Tây 102°09′Đ, Đông 109°28′Đ), phân tích nào sau đây về hình dạng lãnh thổ Việt Nam là chính xác nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Việt Nam nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương và trung tâm khu vực Đông Nam Á. Vị trí này KHÔNG mang lại ý nghĩa nào sau đây về mặt kinh tế - xã hội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Vùng đất của Việt Nam bao gồm toàn bộ phần đất liền và các đảo. Điều này có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc xác định điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Vùng biển Việt Nam trên Biển Đông bao gồm các bộ phận nào sau đây theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Tại sao nói Biển Đông đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc làm tăng tính đa dạng và phức tạp của tự nhiên Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Việc Việt Nam có đường biên giới đất liền dài hơn 4.600 km tiếp giáp với ba quốc gia (Trung Quốc, Lào, Campuchia) và đường bờ biển dài 3.260 km có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt quốc phòng - an ninh là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: So với các quốc gia khác trong khu vực Đông Nam Á, hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của Việt Nam (như phân tích ở Câu 2) gây ra khó khăn chủ yếu nào đối với giao thông vận tải?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Vị trí địa lí nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam trong việc gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Việt Nam nằm trong múi giờ số 7 theo giờ GMT. Điều này có ý nghĩa gì về mặt thời gian so với các nước khác?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Phạm vi lãnh thổ Việt Nam được xác định một cách đầy đủ và toàn vẹn bao gồm những không gian nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trên Biển Đông được quy định có chiều rộng bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Điểm cực Tây trên đất liền nước ta thuộc tỉnh Điện Biên (102°09′Đ). Vị trí này có ý nghĩa gì đối với việc xác định ranh giới phía Tây của lãnh thổ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam có chiều rộng 12 hải lí tiếp liền lãnh hải. Trong vùng này, Nhà nước Việt Nam có quyền thực hiện các biện pháp kiểm soát cần thiết nhằm mục đích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Thềm lục địa của Việt Nam là phần đáy biển và lòng đất dưới đáy biển kéo dài từ bờ biển ra ngoài cho đến rìa ngoài của rìa lục địa. Việt Nam có chủ quyền hoàn toàn đối với tài nguyên nào trong khu vực này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Ý nghĩa nào sau đây của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam thể hiện rõ nhất vai trò là 'cầu nối' trong các mối quan hệ khu vực và quốc tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Vì sao vị trí địa lí của Việt Nam trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải lại mang ý nghĩa quan trọng đối với tài nguyên khoáng sản nước ta?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất việc Việt Nam khẳng định chủ quyền và quyền chủ quyền đối với vùng biển của mình theo luật pháp quốc tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đã tạo nên nét độc đáo nào sau đây trong thiên nhiên Việt Nam, khác biệt với nhiều quốc gia chỉ có lãnh thổ đất liền hoặc chỉ có lãnh thổ hải đảo?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Điểm cực Đông trên đất liền nước ta thuộc tỉnh Khánh Hòa (109°28′Đ). Vị trí này có ý nghĩa gì đặc biệt về mặt thời gian trong ngày đối với phần đất liền Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Việt Nam nằm trong khu vực có hoạt động thường xuyên của gió mùa. Vị trí địa lí nào đã quy định đặc điểm khí hậu quan trọng này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km², gấp hơn 3 lần diện tích đất liền. Điều này cho thấy tiềm năng phát triển kinh tế nào sau đây là rất lớn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Ý nghĩa về mặt tự nhiên của vị trí địa lí Việt Nam là nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật. Điều này góp phần làm tăng đặc điểm nào của sinh vật Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Việc xác định đường cơ sở thẳng ven bờ biển Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Ngoài phần đất liền, phạm vi lãnh thổ Việt Nam còn bao gồm khoảng 4.000 hòn đảo lớn nhỏ và hai quần đảo xa bờ là Hoàng Sa và Trường Sa. Điều này thể hiện rõ nhất khía cạnh nào của lãnh thổ Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm án ngữ trên các tuyến đường giao thông hàng hải và hàng không quốc tế sôi động trên Biển Đông tạo ra những thách thức nào sau đây về mặt quốc phòng - an ninh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Vùng trời Việt Nam được xác định bởi ranh giới trên biển là biên giới quốc gia trên biển và ranh giới trên đất liền là biên giới quốc gia trên đất liền. Độ cao giới hạn của vùng trời Việt Nam được quy định như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Vị trí địa lí nằm trong vùng nội chí tuyến và gần chí tuyến Bắc (điểm cực Bắc 23°23′B) có ý nghĩa gì đối với sự phân hóa khí hậu theo chiều Bắc-Nam trên lãnh thổ Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ, phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa đất liền và biển của Việt Nam là đúng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dựa vào tọa độ địa lí, hãy cho biết đặc điểm nào sau đây là hệ quả trực tiếp nhất của việc Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu?

  • A. Có sự phân hóa rõ rệt theo chiều Bắc - Nam.
  • B. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
  • C. Nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn và nền nhiệt cao quanh năm.
  • D. Nằm trong khu vực có gió mùa điển hình.

Câu 2: Việt Nam nằm ở vị trí cầu nối giữa lục địa Á - Âu và Thái Bình Dương. Đặc điểm vị trí này mang lại ý nghĩa quan trọng nhất về mặt kinh tế nào?

  • A. Thuận lợi phát triển các tuyến giao thông hàng hải, hàng không quốc tế.
  • B. Tiếp thu dễ dàng các tiến bộ khoa học kỹ thuật từ bên ngoài.
  • C. Tăng cường hợp tác kinh tế với các nước láng giềng.
  • D. Phát triển đa dạng các loại hình du lịch.

Câu 3: Quan sát bản đồ Việt Nam, nhận xét nào sau đây về hình dạng lãnh thổ nước ta là chính xác nhất?

  • A. Hẹp theo chiều Bắc - Nam, rộng theo chiều Đông - Tây.
  • B. Hẹp ngang theo chiều Đông - Tây, kéo dài theo chiều Bắc - Nam.
  • C. Có hình dạng tương đối tròn, giáp biển ở phía Đông.
  • D. Chủ yếu là đồng bằng, ít đồi núi.

Câu 4: Việc lãnh thổ Việt Nam kéo dài theo chiều Bắc - Nam (từ khoảng 23°23′B đến 8°34′B) có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến đặc điểm tự nhiên nào?

  • A. Sự phân bố của các loại đất.
  • B. Chế độ thủy văn của sông ngòi.
  • C. Sự hình thành các đai cao.
  • D. Thiên nhiên phân hóa đa dạng theo vĩ độ.

Câu 5: Vùng biển Việt Nam không bao gồm bộ phận nào sau đây theo Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982?

  • A. Vùng nước quốc tế.
  • B. Nội thủy.
  • C. Lãnh hải.
  • D. Vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 6: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí, hãy phân tích vì sao Việt Nam có điều kiện để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng quanh năm?

  • A. Tiếp giáp với nhiều quốc gia có nền nông nghiệp tiên tiến.
  • B. Nằm trong vùng nội chí tuyến, nhận được lượng nhiệt và ẩm dồi dào.
  • C. Có nhiều đồng bằng rộng lớn và đất đai màu mỡ.
  • D. Chịu ảnh hưởng của gió mùa, tạo nên các mùa khác nhau.

Câu 7: Điểm cực Tây phần đất liền của Việt Nam (thuộc tỉnh Điện Biên) có ý nghĩa đặc biệt nào về mặt thời gian so với các địa điểm khác trên lãnh thổ Việt Nam?

  • A. Là nơi Mặt Trời mọc sớm nhất trên phần đất liền.
  • B. Có cùng giờ địa phương với điểm cực Đông.
  • C. Là nơi Mặt Trời lặn muộn nhất trên phần đất liền.
  • D. Có giờ địa phương chậm hơn giờ GMT+7.

Câu 8: Vùng đất Việt Nam bao gồm toàn bộ phần đất liền và các đảo. Đặc điểm nào sau đây không phải là một thách thức do đặc điểm vùng đất mang lại?

  • A. Quản lý và bảo vệ đường biên giới trên đất liền dài.
  • B. Phân bố dân cư và phát triển kinh tế không đồng đều giữa các vùng.
  • C. Gặp khó khăn trong việc kết nối giao thông giữa đất liền và các đảo xa bờ.
  • D. Thiếu hụt nguồn nước ngọt do địa hình dốc.

Câu 9: Việt Nam có đường bờ biển dài, tiếp giáp với Biển Đông. Yếu tố này ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta?

  • A. Giúp điều hòa nhiệt độ, làm cho khí hậu mang tính hải dương hơn.
  • B. Gây ra hiện tượng khô hạn kéo dài ở các vùng ven biển.
  • C. Làm giảm lượng mưa trung bình hàng năm.
  • D. Khiến mùa đông ở miền Bắc trở nên khắc nghiệt hơn.

Câu 10: Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian trên vùng đất và vùng biển được xác định bởi các đường biên giới trên đất liền và ranh giới ngoài của lãnh hải, ranh giới trên không của vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. Việc khẳng định chủ quyền vùng trời có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?

  • A. Phát triển du lịch hàng không.
  • B. Quản lý các tuyến bay dân sự nội địa.
  • C. Bảo vệ an ninh quốc gia và kiểm soát không phận.
  • D. Thu hút đầu tư vào ngành hàng không.

Câu 11: Việt Nam nằm ở ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng. Điều này tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu cho hoạt động kinh tế nào?

  • A. Khai thác tài nguyên khoáng sản biển.
  • B. Phát triển dịch vụ vận tải biển và hàng không.
  • C. Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
  • D. Phát triển năng lượng tái tạo từ biển.

Câu 12: So với các quốc gia khác trong khu vực Đông Nam Á lục địa (Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanmar), Việt Nam có đặc điểm vị trí địa lí nổi bật nào tạo lợi thế lớn trong giao thương quốc tế?

  • A. Diện tích đất liền lớn nhất.
  • B. Nằm hoàn toàn trong vùng khí hậu nhiệt đới.
  • C. Có nhiều dãy núi cao chắn gió.
  • D. Giáp trực tiếp với Biển Đông, có đường bờ biển dài.

Câu 13: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trên Biển Đông được xác định như thế nào theo Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982?

  • A. Rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • B. Rộng 24 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • C. Rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • D. Phần đáy biển và lòng đất dưới đáy biển mở rộng tự nhiên của lãnh thổ đất liền.

Câu 14: Việc Việt Nam nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc phát triển ngành kinh tế nào?

  • A. Công nghiệp khai khoáng và luyện kim.
  • B. Nông nghiệp chuyên môn hóa.
  • C. Công nghiệp chế biến thực phẩm.
  • D. Du lịch sinh thái.

Câu 15: Đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam được xác định bằng ranh giới ngoài của bộ phận nào sau đây?

  • A. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • B. Lãnh hải.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Thềm lục địa.

Câu 16: Việt Nam có chung đường biên giới trên đất liền với những quốc gia nào?

  • A. Trung Quốc, Lào, Campuchia.
  • B. Lào, Campuchia, Thái Lan.
  • C. Trung Quốc, Lào, Myanmar.
  • D. Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan.

Câu 17: Đặc điểm nào của vị trí địa lí Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi cho sự đa dạng sinh học cao?

  • A. Nằm ở vùng núi cao.
  • B. Có nhiều sông lớn.
  • C. Tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.
  • D. Nằm trên đường di lưu, di cư của nhiều loài động, thực vật.

Câu 18: Việc Việt Nam có nhiều đảo và quần đảo trên Biển Đông, trong đó có hai quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa, có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất về mặt nào?

  • A. Phát triển ngành du lịch biển đảo.
  • B. Khai thác tài nguyên hải sản.
  • C. Bảo vệ chủ quyền quốc gia và an ninh trên biển.
  • D. Phát triển năng lượng gió ngoài khơi.

Câu 19: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải, có chiều rộng bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?

  • A. 12 hải lí.
  • B. 24 hải lí.
  • C. 200 hải lí.
  • D. Không giới hạn độ sâu.

Câu 20: Đặc điểm nào của vị trí địa lí Việt Nam tạo ra thách thức lớn trong công tác phòng chống thiên tai, đặc biệt là bão và lũ lụt?

  • A. Nằm gần Biển Đông và trên đường đi của bão nhiệt đới.
  • B. Địa hình chủ yếu là đồi núi.
  • C. Nằm trong vùng nội chí tuyến.
  • D. Có nhiều sông ngòi.

Câu 21: Điểm cực Đông phần đất liền Việt Nam (thuộc tỉnh Khánh Hòa) có ý nghĩa gì về mặt thời gian so với các địa điểm khác ở phía Tây trên cùng vĩ độ?

  • A. Mặt Trời mọc và lặn sớm hơn.
  • B. Mặt Trời mọc sớm hơn nhưng lặn muộn hơn.
  • C. Mặt Trời mọc muộn hơn nhưng lặn sớm hơn.
  • D. Có cùng giờ địa phương với mọi điểm trên lãnh thổ.

Câu 22: Vị trí địa lí đã tạo điều kiện cho Việt Nam có sự giao lưu văn hóa, kinh tế đa dạng với các quốc gia trong khu vực. Điều này thể hiện rõ nhất thông qua đặc điểm nào dưới đây?

  • A. Sự hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.
  • B. Phát triển các khu công nghiệp tập trung.
  • C. Đa dạng các loại hình địa hình.
  • D. Sự đa dạng về ngôn ngữ, tập quán, và quan hệ kinh tế truyền thống với các nước láng giềng.

Câu 23: Vùng thềm lục địa của Việt Nam là gì?

  • A. Toàn bộ vùng nước trên biển có độ sâu dưới 200m.
  • B. Vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển kéo dài 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • C. Phần đáy biển và lòng đất dưới đáy biển mở rộng tự nhiên của lãnh thổ đất liền ra biển.
  • D. Vùng biển nằm ngoài vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 24: Việc Việt Nam nằm ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương và tiếp giáp Biển Đông tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành kinh tế nào mang tính đặc thù của vùng ven biển?

  • A. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • B. Khai thác và chế biến hải sản, phát triển du lịch biển.
  • C. Chăn nuôi gia súc quy mô lớn.
  • D. Trồng cây lương thực nước.

Câu 25: Đường biên giới trên đất liền của Việt Nam với Campuchia có đặc điểm địa hình chủ yếu nào?

  • A. Chủ yếu là núi cao và hiểm trở.
  • B. Theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
  • C. Chạy dọc theo các con sông lớn.
  • D. Phần lớn là đồng bằng, địa hình tương đối bằng phẳng.

Câu 26: Vùng đất Việt Nam có hình chữ S, hẹp ngang. Đặc điểm này gây ra thách thức lớn nhất nào đối với phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh?

  • A. Gặp khó khăn trong việc xây dựng hệ thống phòng thủ chiều sâu và kết nối hạ tầng Đông - Tây.
  • B. Hạn chế khả năng phát triển nông nghiệp quy mô lớn.
  • C. Làm tăng nguy cơ xảy ra động đất.
  • D. Gây ra tình trạng thiếu nước vào mùa khô.

Câu 27: So với các nước trong khu vực, vị trí địa lí của Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt nào để tiếp nhận các luồng gió mùa từ đại dương và lục địa?

  • A. Nằm ở trung tâm châu Á.
  • B. Có đường bờ biển dài và nằm sát Biển Đông.
  • C. Địa hình chủ yếu là đồi núi cao.
  • D. Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.

Câu 28: Vùng trời Việt Nam được xác định dựa trên cơ sở nào?

  • A. Đường biên giới quốc gia trên đất liền và ranh giới ngoài của lãnh hải và các vùng biển khác.
  • B. Giới hạn bởi các tuyến hàng không quốc tế đi qua lãnh thổ.
  • C. Chỉ bao gồm không gian trên phần đất liền.
  • D. Độ cao tối đa mà máy bay có thể bay.

Câu 29: Ý nghĩa quan trọng nhất của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam đối với quốc phòng và an ninh là gì?

  • A. Giảm thiểu chi phí quân sự.
  • B. Dễ dàng hợp tác quân sự với các nước láng giềng.
  • C. Có vị trí chiến lược quan trọng, cần tăng cường bảo vệ chủ quyền lãnh thổ.
  • D. Thuận lợi cho việc xây dựng các căn cứ quân sự trên biển.

Câu 30: Việc Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, một khu vực kinh tế năng động và nhạy cảm về chính trị, đòi hỏi Việt Nam phải có chính sách đối ngoại như thế nào?

  • A. Đóng cửa, hạn chế giao lưu để bảo vệ lợi ích quốc gia.
  • B. Chỉ tập trung phát triển quan hệ với các nước lớn.
  • C. Tham gia vào các liên minh quân sự để đảm bảo an ninh.
  • D. Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế, tăng cường hợp tác và giải quyết các vấn đề khu vực bằng biện pháp hòa bình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Dựa vào tọa độ địa lí, hãy cho biết đặc điểm nào sau đây là hệ quả trực tiếp nhất của việc Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Việt Nam nằm ở vị trí cầu nối giữa lục địa Á - Âu và Thái Bình Dương. Đặc điểm vị trí này mang lại ý nghĩa quan trọng nhất về mặt kinh tế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Quan sát bản đồ Việt Nam, nhận xét nào sau đây về hình dạng lãnh thổ nước ta là chính xác nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Việc lãnh thổ Việt Nam kéo dài theo chiều Bắc - Nam (từ khoảng 23°23′B đến 8°34′B) có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến đặc điểm tự nhiên nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Vùng biển Việt Nam không bao gồm bộ phận nào sau đây theo Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí, hãy phân tích vì sao Việt Nam có điều kiện để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng quanh năm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Điểm cực Tây phần đất liền của Việt Nam (thuộc tỉnh Điện Biên) có ý nghĩa đặc biệt nào về mặt thời gian so với các địa điểm khác trên lãnh thổ Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Vùng đất Việt Nam bao gồm toàn bộ phần đất liền và các đảo. Đặc điểm nào sau đây không phải là một thách thức do đặc điểm vùng đất mang lại?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Việt Nam có đường bờ biển dài, tiếp giáp với Biển Đông. Yếu tố này ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian trên vùng đất và vùng biển được xác định bởi các đường biên giới trên đất liền và ranh giới ngoài của lãnh hải, ranh giới trên không của vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. Việc khẳng định chủ quyền vùng trời có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Việt Nam nằm ở ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng. Điều này tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu cho hoạt động kinh tế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: So với các quốc gia khác trong khu vực Đông Nam Á lục địa (Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanmar), Việt Nam có đặc điểm vị trí địa lí nổi bật nào tạo lợi thế lớn trong giao thương quốc tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trên Biển Đông được xác định như thế nào theo Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Việc Việt Nam nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc phát triển ngành kinh tế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam được xác định bằng ranh giới ngoài của bộ phận nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Việt Nam có chung đường biên giới trên đất liền với những quốc gia nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Đặc điểm nào của vị trí địa lí Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi cho sự đa dạng sinh học cao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Việc Việt Nam có nhiều đảo và quần đảo trên Biển Đông, trong đó có hai quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa, có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất về mặt nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải, có chiều rộng bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Đặc điểm nào của vị trí địa lí Việt Nam tạo ra thách thức lớn trong công tác phòng chống thiên tai, đặc biệt là bão và lũ lụt?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Điểm cực Đông phần đất liền Việt Nam (thuộc tỉnh Khánh Hòa) có ý nghĩa gì về mặt thời gian so với các địa điểm khác ở phía Tây trên cùng vĩ độ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Vị trí địa lí đã tạo điều kiện cho Việt Nam có sự giao lưu văn hóa, kinh tế đa dạng với các quốc gia trong khu vực. Điều này thể hiện rõ nhất thông qua đặc điểm nào dưới đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Vùng thềm lục địa của Việt Nam là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Việc Việt Nam nằm ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương và tiếp giáp Biển Đông tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành kinh tế nào mang tính đặc thù của vùng ven biển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Đường biên giới trên đất liền của Việt Nam với Campuchia có đặc điểm địa hình chủ yếu nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Vùng đất Việt Nam có hình chữ S, hẹp ngang. Đặc điểm này gây ra thách thức lớn nhất nào đối với phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: So với các nước trong khu vực, vị trí địa lí của Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt nào để tiếp nhận các luồng gió mùa từ đại dương và lục địa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Vùng trời Việt Nam được xác định dựa trên cơ sở nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Ý nghĩa quan trọng nhất của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam đối với quốc phòng và an ninh là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Việc Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, một khu vực kinh tế năng động và nhạy cảm về chính trị, đòi hỏi Việt Nam phải có chính sách đối ngoại như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm hoàn toàn trong vành đai nội chí tuyến bán cầu Bắc mang lại đặc điểm cơ bản nào cho khí hậu nước ta?

  • A. Có sự phân hóa mùa rõ rệt theo vĩ độ.
  • B. Nền nhiệt độ cao quanh năm, nhận bức xạ mặt trời lớn.
  • C. Ít chịu ảnh hưởng của bão và các hình thái thời tiết cực đoan.
  • D. Khí hậu khô hạn quanh năm do gió Tín phong.

Câu 2: Lãnh thổ Việt Nam kéo dài theo chiều Bắc - Nam (từ khoảng 23°23′B đến 8°34′B) và hẹp ngang. Đặc điểm hình dạng lãnh thổ này có ảnh hưởng chủ yếu như thế nào đến thiên nhiên nước ta?

  • A. Thiên nhiên đồng nhất trên toàn lãnh thổ.
  • B. Ít chịu ảnh hưởng của biển Đông.
  • C. Thiên nhiên phân hóa đa dạng theo chiều Bắc - Nam.
  • D. Địa hình chủ yếu là đồng bằng phù sa rộng lớn.

Câu 3: Nước ta nằm ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương, tiếp giáp với Biển Đông. Vị trí này tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt gì cho giao thông vận tải quốc tế?

  • A. Phát triển mạnh giao thông đường sắt xuyên Á.
  • B. Trở thành trung tâm trung chuyển hàng hóa đường bộ lớn nhất Đông Nam Á.
  • C. Dễ dàng kết nối các tuyến đường ống dẫn dầu xuyên lục địa.
  • D. Nằm gần các tuyến đường hàng hải, hàng không quốc tế quan trọng.

Câu 4: Dựa vào tọa độ địa lí các điểm cực trên đất liền, tỉnh nào sau đây chứa điểm cực Đông của phần đất liền Việt Nam?

  • A. Khánh Hòa.
  • B. Quảng Ngãi.
  • C. Ninh Thuận.
  • D. Bình Thuận.

Câu 5: Vùng đất của Việt Nam bao gồm toàn bộ phần đất liền và các đảo, quần đảo. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng về vùng đất Việt Nam?

  • A. Diện tích khoảng 331.210 km².
  • B. Có đường bờ biển dài 3.260 km.
  • C. Chỉ bao gồm phần đất liền kéo dài từ Bắc xuống Nam.
  • D. Có đường biên giới trên đất liền giáp 3 quốc gia.

Câu 6: Phạm vi lãnh thổ quốc gia Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm các bộ phận nào?

  • A. Vùng đất liền và vùng biển nội thủy.
  • B. Vùng đất, vùng trời và vùng biển.
  • C. Vùng đất liền, các đảo và vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Đường biên giới trên đất liền và đường phân định trên biển.

Câu 7: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982, chiều rộng của lãnh hải Việt Nam là bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?

  • A. 12 hải lí.
  • B. 24 hải lí.
  • C. 200 hải lí.
  • D. Không giới hạn.

Câu 8: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam được xác định như thế nào theo luật pháp quốc tế?

  • A. Là vùng biển rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • B. Là vùng biển mà Việt Nam có chủ quyền hoàn toàn như đất liền.
  • C. Là vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở, vượt ra ngoài lãnh hải.
  • D. Là vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc chủ quyền quốc gia.

Câu 9: Vùng trời quốc gia của Việt Nam được xác định là khoảng không gian bao trùm lên bộ phận nào của lãnh thổ?

  • A. Chỉ phần đất liền.
  • B. Chỉ phần đất liền và vùng nội thủy.
  • C. Chỉ phần đất liền, nội thủy và lãnh hải.
  • D. Toàn bộ vùng đất và vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia.

Câu 10: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam (kéo dài, hẹp ngang, giáp biển Đông) tạo nên tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Tính chất này thể hiện rõ nét nhất ở yếu tố tự nhiên nào sau đây?

  • A. Sự đa dạng về khoáng sản.
  • B. Chế độ nhiệt, ẩm, gió mùa và cảnh quan rừng cây lá rộng thường xanh.
  • C. Địa hình chủ yếu là đồi núi cao hiểm trở.
  • D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc và chế độ nước lũ cao.

Câu 11: Tỉnh/thành phố nào sau đây chứa điểm cực Bắc của phần đất liền Việt Nam?

  • A. Lào Cai.
  • B. Cao Bằng.
  • C. Hà Giang.
  • D. Lạng Sơn.

Câu 12: Tỉnh nào sau đây chứa điểm cực Tây của phần đất liền Việt Nam?

  • A. Điện Biên.
  • B. Sơn La.
  • C. Lai Châu.
  • D. Lào Cai.

Câu 13: Tỉnh nào sau đây chứa điểm cực Nam của phần đất liền Việt Nam?

  • A. Kiên Giang.
  • B. Cà Mau.
  • C. Bạc Liêu.
  • D. Sóc Trăng.

Câu 14: Việt Nam nằm trong múi giờ số 7 theo giờ GMT. Điều này có ý nghĩa gì đối với các hoạt động kinh tế - xã hội?

  • A. Luôn đi trước các quốc gia châu Âu 7 tiếng.
  • B. Đồng hồ sinh học của người dân khác biệt hoàn toàn với các nước láng giềng.
  • C. Khó khăn trong việc giao dịch thương mại điện tử quốc tế.
  • D. Thuận lợi cho việc giao dịch và hội nhập kinh tế với nhiều quốc gia trong khu vực và trên thế giới (cùng múi giờ hoặc chênh lệch ít).

Câu 15: Vị trí địa lí Việt Nam nằm trên các vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến đặc điểm nào của tài nguyên thiên nhiên nước ta?

  • A. Hệ sinh thái rừng đa dạng, phong phú.
  • B. Nguồn tài nguyên nước dồi dào.
  • C. Giàu có về tài nguyên khoáng sản.
  • D. Đất đai màu mỡ, thích hợp trồng cây lương thực.

Câu 16: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ Việt Nam. Vị trí của hai quần đảo này trên Biển Đông có ý nghĩa chiến lược đặc biệt gì?

  • A. Kiểm soát các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng và bảo vệ chủ quyền biển đảo.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái biển quy mô lớn.
  • C. Trở thành vựa lúa lớn nhất cả nước.
  • D. Cung cấp nguồn nước ngọt dồi dào cho đất liền.

Câu 17: Đường biên giới trên đất liền của Việt Nam dài hơn 4.600 km. Quốc gia nào sau đây có đường biên giới trên đất liền dài nhất với Việt Nam?

  • A. Trung Quốc.
  • B. Cam-pu-chia.
  • C. Lào.
  • D. Thái Lan.

Câu 18: Theo quy định của UNCLOS 1982, vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển nằm ngoài lãnh hải và tiếp liền với lãnh hải, có chiều rộng là bao nhiêu hải lí?

  • A. 12 hải lí.
  • B. 12 hải lí (tổng cộng 24 hải lí từ đường cơ sở).
  • C. 200 hải lí.
  • D. Không giới hạn.

Câu 19: Trong vùng tiếp giáp lãnh hải, quốc gia ven biển có quyền thực hiện kiểm soát cần thiết nhằm mục đích gì?

  • A. Khai thác độc quyền mọi tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Cấm tuyệt đối mọi hoạt động của tàu thuyền nước ngoài.
  • C. Thiết lập các căn cứ quân sự.
  • D. Ngăn chặn và trừng trị việc vi phạm các luật lệ về hải quan, thuế khóa, y tế, nhập cư trên lãnh thổ hoặc trong lãnh hải của mình.

Câu 20: Vùng nội thủy của Việt Nam là vùng biển như thế nào?

  • A. Là vùng biển nằm phía bên trong đường cơ sở và thuộc chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ của Việt Nam.
  • B. Là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • C. Là vùng biển mà các quốc gia khác có quyền đi lại không gây hại.
  • D. Là vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển tiếp liền với lãnh hải.

Câu 21: Việt Nam nằm trong khu vực có gió mùa điển hình của châu Á. Đặc điểm này có ảnh hưởng quan trọng như thế nào đến khí hậu và hoạt động sản xuất nông nghiệp?

  • A. Khí hậu khô hạn quanh năm, chỉ phù hợp trồng cây chịu hạn.
  • B. Ít mưa, hạn chế sự phát triển của cây trồng nhiệt đới.
  • C. Khí hậu có sự phân mùa rõ rệt (mùa mưa, mùa khô hoặc mùa đông lạnh), ảnh hưởng đến thời vụ và cơ cấu cây trồng.
  • D. Nhiệt độ luôn ổn định quanh năm, không có sự thay đổi theo mùa.

Câu 22: Vị trí địa lí kề Biển Đông với bờ biển dài tạo điều kiện thuận lợi để phát triển ngành kinh tế nào sau đây?

  • A. Trồng cây công nghiệp trên diện tích lớn.
  • B. Chăn nuôi gia súc tập trung.
  • C. Khai thác than đá và quặng sắt.
  • D. Khai thác và nuôi trồng thủy sản, du lịch biển, giao thông vận tải biển.

Câu 23: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ quy định Việt Nam là quốc gia có chung Biển Đông với nhiều nước. Điều này đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với Việt Nam?

  • A. Vấn đề an ninh quốc phòng, bảo vệ chủ quyền biển đảo và giải quyết tranh chấp trên biển.
  • B. Thiếu nguồn nước ngọt trầm trọng.
  • C. Nguy cơ sa mạc hóa trên diện rộng.
  • D. Khó khăn trong việc phát triển công nghiệp nặng.

Câu 24: Vùng thềm lục địa của Việt Nam là phần đáy biển và lòng đất dưới đáy biển kéo dài từ bờ biển ra ngoài khơi cho đến rìa lục địa. Theo luật pháp quốc tế, Việt Nam có quyền gì đối với vùng thềm lục địa?

  • A. Chủ quyền hoàn toàn như đất liền.
  • B. Chỉ có quyền cho phép tàu thuyền nước ngoài đi lại không gây hại.
  • C. Quyền thăm dò, khai thác tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, sinh vật đáy) thuộc chủ quyền quốc gia.
  • D. Không có quyền gì vì nằm ngoài vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 25: Việt Nam nằm ở vị trí giao thoa giữa các luồng di cư của nhiều loài động, thực vật. Đặc điểm này góp phần tạo nên sự đa dạng nào của thiên nhiên nước ta?

  • A. Đa dạng về địa hình và đất đai.
  • B. Đa dạng về nguồn nước.
  • C. Đa dạng về khoáng sản.
  • D. Đa dạng về thành phần loài sinh vật.

Câu 26: Việc Việt Nam có chung đường biên giới trên đất liền với Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia mang lại ý nghĩa quan trọng nào về mặt đối ngoại và hợp tác khu vực?

  • A. Gây khó khăn trong việc giao lưu văn hóa.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi để cùng chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và phát triển kinh tế - xã hội.
  • C. Hạn chế khả năng tiếp cận các thị trường quốc tế.
  • D. Bắt buộc phải đóng cửa biên giới để bảo vệ tài nguyên.

Câu 27: Vị trí địa lí nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á có vai trò như thế nào trong việc Việt Nam tham gia vào các hoạt động kinh tế và chính trị của khu vực?

  • A. Thuận lợi để Việt Nam trở thành thành viên tích cực và có trách nhiệm của ASEAN.
  • B. Gây cản trở việc Việt Nam tham gia các diễn đàn khu vực.
  • C. Chỉ có ý nghĩa về mặt quân sự.
  • D. Không ảnh hưởng đến vai trò của Việt Nam trong khu vực.

Câu 28: Vùng biển Việt Nam bao gồm các bộ phận nào sau đây?

  • A. Chỉ có nội thủy và lãnh hải.
  • B. Chỉ có lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
  • C. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
  • D. Chỉ có vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.

Câu 29: Xét về mặt tự nhiên, vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đã tạo nên đặc điểm nổi bật nào của thiên nhiên Việt Nam?

  • A. Thiên nhiên chủ yếu là hoang mạc và bán hoang mạc.
  • B. Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa với sự phân hóa đa dạng.
  • C. Thiên nhiên lạnh giá quanh năm do nằm ở vĩ độ cao.
  • D. Thiên nhiên chỉ có một kiểu cảnh quan duy nhất là rừng ngập mặn.

Câu 30: Việc xác định và bảo vệ đường biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển có ý nghĩa quan trọng nhất là để làm gì?

  • A. Chỉ để phân chia ranh giới hành chính giữa các tỉnh ven biên.
  • B. Chỉ phục vụ cho mục đích du lịch.
  • C. Chỉ để kiểm soát hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.
  • D. Khẳng định chủ quyền quốc gia, toàn vẹn lãnh thổ và tạo cơ sở pháp lí cho các hoạt động kinh tế, quốc phòng, an ninh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm hoàn toàn trong vành đai nội chí tuyến bán cầu Bắc mang lại đặc điểm cơ bản nào cho khí hậu nước ta?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Lãnh thổ Việt Nam kéo dài theo chiều Bắc - Nam (từ khoảng 23°23′B đến 8°34′B) và hẹp ngang. Đặc điểm hình dạng lãnh thổ này có ảnh hưởng chủ yếu như thế nào đến thiên nhiên nước ta?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Nước ta nằm ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương, tiếp giáp với Biển Đông. Vị trí này tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt gì cho giao thông vận tải quốc tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Dựa vào tọa độ địa lí các điểm cực trên đất liền, tỉnh nào sau đây chứa điểm cực Đông của phần đất liền Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Vùng đất của Việt Nam bao gồm toàn bộ phần đất liền và các đảo, quần đảo. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng về vùng đất Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Phạm vi lãnh thổ quốc gia Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm các bộ phận nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982, chiều rộng của lãnh hải Việt Nam là bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam được xác định như thế nào theo luật pháp quốc tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Vùng trời quốc gia của Việt Nam được xác định là khoảng không gian bao trùm lên bộ phận nào của lãnh thổ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam (kéo dài, hẹp ngang, giáp biển Đông) tạo nên tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Tính chất này thể hiện rõ nét nhất ở yếu tố tự nhiên nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Tỉnh/thành phố nào sau đây chứa điểm cực Bắc của phần đất liền Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Tỉnh nào sau đây chứa điểm cực Tây của phần đất liền Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Tỉnh nào sau đây chứa điểm cực Nam của phần đất liền Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Việt Nam nằm trong múi giờ số 7 theo giờ GMT. Điều này có ý nghĩa gì đối với các hoạt động kinh tế - xã hội?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Vị trí địa lí Việt Nam nằm trên các vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến đặc điểm nào của tài nguyên thiên nhiên nước ta?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ Việt Nam. Vị trí của hai quần đảo này trên Biển Đông có ý nghĩa chiến lược đặc biệt gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Đường biên giới trên đất liền của Việt Nam dài hơn 4.600 km. Quốc gia nào sau đây có đường biên giới trên đất liền dài nhất với Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Theo quy định của UNCLOS 1982, vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển nằm ngoài lãnh hải và tiếp liền với lãnh hải, có chiều rộng là bao nhiêu hải lí?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong vùng tiếp giáp lãnh hải, quốc gia ven biển có quyền thực hiện kiểm soát cần thiết nhằm mục đích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Vùng nội thủy của Việt Nam là vùng biển như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Việt Nam nằm trong khu vực có gió mùa điển hình của châu Á. Đặc điểm này có ảnh hưởng quan trọng như thế nào đến khí hậu và hoạt động sản xuất nông nghiệp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Vị trí địa lí kề Biển Đông với bờ biển dài tạo điều kiện thuận lợi để phát triển ngành kinh tế nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ quy định Việt Nam là quốc gia có chung Biển Đông với nhiều nước. Điều này đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Vùng thềm lục địa của Việt Nam là phần đáy biển và lòng đất dưới đáy biển kéo dài từ bờ biển ra ngoài khơi cho đến rìa lục địa. Theo luật pháp quốc tế, Việt Nam có quyền gì đối với vùng thềm lục địa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Việt Nam nằm ở vị trí giao thoa giữa các luồng di cư của nhiều loài động, thực vật. Đặc điểm này góp phần tạo nên sự đa dạng nào của thiên nhiên nước ta?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Việc Việt Nam có chung đường biên giới trên đất liền với Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia mang lại ý nghĩa quan trọng nào về mặt đối ngoại và hợp tác khu vực?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Vị trí địa lí nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á có vai trò như thế nào trong việc Việt Nam tham gia vào các hoạt động kinh tế và chính trị của khu vực?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Vùng biển Việt Nam bao gồm các bộ phận nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Xét về mặt tự nhiên, vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đã tạo nên đặc điểm nổi bật nào của thiên nhiên Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Việc xác định và bảo vệ đường biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển có ý nghĩa quan trọng nhất là để làm gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu. Đặc điểm vị trí địa lí này mang lại ảnh hưởng chủ yếu nào đến chế độ nhiệt của nước ta?

  • A. Tổng bức xạ mặt trời lớn, nhiệt độ trung bình năm cao.
  • B. Sự phân hóa mùa rõ rệt với bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông.
  • C. Lượng mưa phân bố không đều theo không gian và thời gian.
  • D. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các đợt không khí lạnh từ phía Bắc.

Câu 2: Điểm cực Bắc trên đất liền của nước ta (thuộc tỉnh Hà Giang) có vĩ độ khoảng 23°23′B. Thông tin này cho thấy phần lãnh thổ phía Bắc nước ta nằm ở khu vực nào của vùng nội chí tuyến?

  • A. Gần Xích đạo.
  • B. Trung tâm vùng nội chí tuyến.
  • C. Rìa phía Bắc vùng nội chí tuyến, gần đường chí tuyến Bắc.
  • D. Ngoài vùng nội chí tuyến.

Câu 3: Vị trí địa lí của Việt Nam ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương và gần trung tâm khu vực Đông Nam Á có ý nghĩa chiến lược như thế nào về mặt kinh tế?

  • A. Thuận lợi cho việc phát triển độc canh cây lương thực.
  • B. Nằm trên các tuyến giao thông hàng hải, hàng không quốc tế quan trọng.
  • C. Chỉ thuận lợi cho phát triển du lịch biển đảo.
  • D. Hạn chế giao lưu kinh tế với các quốc gia trong khu vực.

Câu 4: Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm các bộ phận cấu thành nào?

  • A. Vùng đất liền, vùng đồi núi, vùng đồng bằng.
  • B. Vùng đồng bằng, vùng biển nội thủy, vùng trời.
  • C. Vùng đất liền, vùng hải đảo, vùng thềm lục địa.
  • D. Vùng đất, vùng biển, vùng trời.

Câu 5: Điểm cực Nam trên đất liền của nước ta (thuộc tỉnh Cà Mau) có vĩ độ khoảng 8°34′B. Đặc điểm vĩ độ này giải thích tại sao khu vực Nam Bộ nước ta có khí hậu mang tính chất cận Xích đạo với đặc trưng nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm cao, biên độ nhiệt độ trong năm nhỏ.
  • B. Mùa đông lạnh kéo dài và có tuyết rơi ở vùng núi cao.
  • C. Sự phân hóa mùa khô và mùa mưa không rõ rệt.
  • D. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc gây rét đậm, rét hại.

Câu 6: Nước ta nằm trong múi giờ số 7 theo giờ GMT. Nếu ở thủ đô Hà Nội (Việt Nam) là 10 giờ sáng ngày 15 tháng 12, thì ở thủ đô Luân Đôn (Anh, múi giờ GMT+0) cùng ngày, cùng thời điểm đó là mấy giờ?

  • A. 17 giờ ngày 15 tháng 12.
  • B. 3 giờ ngày 15 tháng 12.
  • C. 10 giờ ngày 15 tháng 12.
  • D. 17 giờ ngày 14 tháng 12.

Câu 7: Đường bờ biển Việt Nam dài khoảng 3.260 km, chạy từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). Chiều dài đường bờ biển này mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta?

  • A. Chỉ thuận lợi cho việc đánh bắt hải sản xa bờ.
  • B. Chỉ tạo điều kiện phát triển du lịch nghỉ dưỡng.
  • C. Phát triển tổng hợp kinh tế biển (hàng hải, du lịch, thủy sản, khai thác khoáng sản biển).
  • D. Gây khó khăn cho việc bảo vệ an ninh quốc phòng.

Câu 8: Điểm cực Tây trên đất liền của nước ta (thuộc tỉnh Điện Biên) có kinh độ khoảng 102°09′Đ. Điểm cực Đông trên đất liền (thuộc tỉnh Khánh Hòa) có kinh độ khoảng 109°28′Đ. Sự chênh lệch kinh độ giữa hai điểm này có ý nghĩa gì về mặt thời gian trên lãnh thổ đất liền Việt Nam?

  • A. Có sự chênh lệch thời gian đáng kể giữa miền Đông và miền Tây đất liền.
  • B. Thời gian Mặt Trời mọc và lặn ở điểm cực Tây sớm hơn ở điểm cực Đông.
  • C. Toàn bộ lãnh thổ đất liền có cùng giờ địa phương chính xác.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến giờ hành chính quốc gia.

Câu 9: Huyện đảo Hoàng Sa là một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ Việt Nam. Hiện nay, Hoàng Sa trực thuộc đơn vị hành chính cấp tỉnh/thành phố nào của nước ta?

  • A. Tỉnh Quảng Ngãi.
  • B. Thành phố Đà Nẵng.
  • C. Tỉnh Khánh Hòa.
  • D. Tỉnh Quảng Nam.

Câu 10: Vùng biển Việt Nam bao gồm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. Khái niệm "lãnh hải" được định nghĩa là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, có chiều rộng bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?

  • A. 6 hải lí.
  • B. 24 hải lí.
  • C. 12 hải lí.
  • D. 200 hải lí.

Câu 11: Vùng đặc quyền kinh tế của nước ta được xác định có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. Trong vùng này, Việt Nam có chủ quyền hoàn toàn về khía cạnh nào?

  • A. Chủ quyền về thăm dò, khai thác, quản lý tài nguyên sinh vật và không sinh vật của vùng nước, đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
  • B. Chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ như trên đất liền.
  • C. Chỉ có quyền tự do hàng hải và hàng không.
  • D. Chỉ có quyền cho phép tàu thuyền nước ngoài đi qua vô hại.

Câu 12: Vị trí địa lí đã quy định tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta. Yếu tố "ẩm" trong tính chất này chủ yếu được cung cấp bởi nguồn nào?

  • A. Các hệ thống sông ngòi dày đặc trên đất liền.
  • B. Nguồn nước từ băng tan ở vùng núi cao.
  • C. Hoạt động bốc hơi từ các hồ chứa nước ngọt.
  • D. Biển Đông rộng lớn và đường bờ biển dài.

Câu 13: Nước ta nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải. Đặc điểm vị trí địa lí này có ý nghĩa quan trọng gì đối với tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Tạo ra sự đa dạng về các loài động thực vật.
  • B. Làm cho nước ta trở nên giàu có về tài nguyên khoáng sản.
  • C. Gây ra nhiều thiên tai như động đất, núi lửa.
  • D. Thuận lợi cho phát triển nông nghiệp nhiệt đới.

Câu 14: Hình dạng lãnh thổ Việt Nam kéo dài và hẹp ngang. Đặc điểm này gây ra thách thức chủ yếu nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Gặp khó khăn trong việc xây dựng hệ thống giao thông theo chiều Đông - Tây.
  • B. Thuận lợi cho việc tập trung dân cư ở một vài trung tâm lớn.
  • C. Giảm thiểu sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên.
  • D. Dễ dàng quản lý và bảo vệ biên giới trên đất liền.

Câu 15: Điểm cực Đông trên đất liền của nước ta (thuộc tỉnh Khánh Hòa) nằm ở kinh độ 109°28′Đ. Vị trí này mang lại lợi thế đặc biệt gì so với các quốc gia ở phía Tây bán đảo Đông Dương?

  • A. Có mùa đông lạnh hơn.
  • B. Nhận được lượng mưa ít hơn.
  • C. Có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn.
  • D. Là nơi đón ánh nắng mặt trời đầu tiên trên đất liền của bán đảo Đông Dương.

Câu 16: Vùng trời quốc gia Việt Nam là khoảng không gian trên lãnh thổ đất liền, vùng biển và hải đảo, được xác định bởi các đường ranh giới nào?

  • A. Các đường ranh giới tự nhiên như núi, sông.
  • B. Các đường ranh giới hành chính cấp tỉnh.
  • C. Các đường biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển.
  • D. Các đường ranh giới do các tổ chức hàng không quốc tế quy định.

Câu 17: Tuyến biên giới trên đất liền của Việt Nam giáp với ba quốc gia. Quốc gia nào có đường biên giới chung dài nhất với Việt Nam?

  • A. Lào.
  • B. Trung Quốc.
  • C. Cam-pu-chia.
  • D. Thái Lan.

Câu 18: Vị trí địa lí nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến mang lại cho nước ta lợi thế chủ yếu nào về nguồn nhiệt và ánh sáng?

  • A. Chỉ nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn vào mùa hè.
  • B. Có góc nhập xạ nhỏ quanh năm.
  • C. Chỉ có một lần Mặt Trời lên thiên đỉnh trong năm.
  • D. Quanh năm có góc nhập xạ lớn và có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh (trừ vùng núi cao).

Câu 19: Biển Đông có vai trò quan trọng đối với khí hậu Việt Nam, chủ yếu là do Biển Đông cung cấp nguồn gì dồi dào cho không khí?

  • A. Không khí lạnh.
  • B. Hơi ẩm.
  • C. Bụi mịn.
  • D. Khí carbonic.

Câu 20: Huyện đảo Trường Sa là một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ Việt Nam. Hiện nay, Trường Sa trực thuộc đơn vị hành chính cấp tỉnh/thành phố nào của nước ta?

  • A. Thành phố Đà Nẵng.
  • B. Tỉnh Quảng Ngãi.
  • C. Tỉnh Khánh Hòa.
  • D. Tỉnh Bình Thuận.

Câu 21: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam là vùng biển rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải. Trong vùng này, Việt Nam có quyền thực hiện các biện pháp kiểm soát cần thiết nhằm mục đích gì?

  • A. Ngăn chặn và trừng trị các hành vi vi phạm pháp luật hải quan, thuế, y tế, nhập cư trên lãnh thổ hoặc trong lãnh hải Việt Nam.
  • B. Khai thác tài nguyên khoáng sản độc quyền.
  • C. Cấm tuyệt đối tàu thuyền nước ngoài đi qua.
  • D. Chỉ có quyền thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học.

Câu 22: Vị trí địa lí nước ta trên bán đảo Đông Dương và gần trung tâm Đông Nam Á tạo điều kiện thuận lợi cho việc di lưu, di cư của nhiều loài động, thực vật. Điều này góp phần chủ yếu vào đặc điểm nào của tài nguyên sinh vật Việt Nam?

  • A. Sự đồng nhất về thành phần loài trên cả nước.
  • B. Sự tập trung chủ yếu các loài đặc hữu.
  • C. Sự khan hiếm các loài quý hiếm.
  • D. Sự đa dạng về thành phần loài và hệ sinh thái.

Câu 23: Thềm lục địa của Việt Nam là đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, kéo dài ra ngoài lãnh hải cho đến rìa ngoài của rìa lục địa hoặc cách đường cơ sở 200 hải lí khi rìa lục địa không kéo dài đến khoảng cách đó. Việt Nam thực hiện chủ quyền đối với thềm lục địa chủ yếu về khía cạnh nào?

  • A. Quyền tự do hàng hải và hàng không.
  • B. Quyền thăm dò và khai thác tài nguyên khoáng sản, tài nguyên sinh vật đáy.
  • C. Quyền xây dựng các công trình quân sự.
  • D. Quyền áp đặt thuế quan đối với tàu thuyền nước ngoài.

Câu 24: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế. Lợi thế này mang lại ý nghĩa quan trọng nhất nào đối với ngành giao thông vận tải và ngoại thương?

  • A. Thuận lợi cho việc phát triển hệ thống cảng biển, sân bay và hội nhập kinh tế quốc tế.
  • B. Chỉ tạo điều kiện phát triển vận tải đường bộ.
  • C. Hạn chế việc tiếp cận các thị trường lớn trên thế giới.
  • D. Gây ra nguy cơ ô nhiễm môi trường biển nghiêm trọng.

Câu 25: Phần đất liền nước ta kéo dài theo chiều Bắc - Nam và hẹp ngang theo chiều Đông - Tây. Đặc điểm này ảnh hưởng như thế nào đến sự phân hóa khí hậu?

  • A. Khí hậu đồng nhất trên toàn bộ lãnh thổ.
  • B. Chỉ có một mùa duy nhất trong năm.
  • C. Khí hậu phân hóa rõ rệt theo chiều Bắc - Nam và theo độ cao.
  • D. Khí hậu chỉ phân hóa theo chiều Đông - Tây.

Câu 26: Vị trí địa lí của nước ta ở khu vực gió mùa châu Á. Điều này có ảnh hưởng trực tiếp nhất đến đặc điểm nào của khí hậu Việt Nam?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm rất thấp.
  • B. Lượng mưa quanh năm rất ít.
  • C. Sự phân hóa rõ rệt thành bốn mùa.
  • D. Có hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.

Câu 27: Vị trí địa lí đã tạo cho Việt Nam mối quan hệ chặt chẽ với các nước láng giềng trên đất liền (Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia) và trên biển (nhiều nước Biển Đông). Mối quan hệ này có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?

  • A. Hợp tác phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và đảm bảo an ninh quốc phòng.
  • B. Chỉ tạo điều kiện cho phát triển du lịch biên giới.
  • C. Gây ra nhiều xung đột và tranh chấp không thể giải quyết.
  • D. Hạn chế khả năng hội nhập quốc tế.

Câu 28: Vùng trời Việt Nam được xác định là khoảng không gian trên lãnh thổ quốc gia. Việt Nam có chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ đối với vùng trời của mình theo nguyên tắc nào của luật pháp quốc tế?

  • A. Nguyên tắc tự do hàng không.
  • B. Nguyên tắc chia sẻ không gian.
  • C. Nguyên tắc chủ quyền không phận.
  • D. Nguyên tắc vùng trời quốc tế.

Câu 29: Điểm cực Tây phần đất liền nước ta nằm ở tỉnh Điện Biên. Tỉnh này nằm ở khu vực nào của Việt Nam, tiếp giáp với những quốc gia nào trên đất liền?

  • A. Đông Bắc, giáp Trung Quốc và Lào.
  • B. Tây Bắc, giáp Lào và Trung Quốc.
  • C. Bắc Trung Bộ, giáp Lào.
  • D. Tây Nguyên, giáp Cam-pu-chia và Lào.

Câu 30: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam tạo nên tính thống nhất trong đa dạng của tự nhiên. Tính đa dạng này biểu hiện rõ nét nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Sự phân hóa khí hậu, cảnh quan theo chiều Bắc - Nam, Đông - Tây và theo độ cao.
  • B. Chỉ có sự đa dạng về địa hình đồi núi và đồng bằng.
  • C. Sự đồng nhất về thổ nhưỡng trên toàn quốc.
  • D. Chỉ có sự khác biệt giữa vùng núi và vùng đồng bằng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu. Đặc điểm vị trí địa lí này mang lại ảnh hưởng chủ yếu nào đến chế độ nhiệt của nước ta?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Điểm cực Bắc trên đất liền của nước ta (thuộc tỉnh Hà Giang) có vĩ độ khoảng 23°23′B. Thông tin này cho thấy phần lãnh thổ phía Bắc nước ta nằm ở khu vực nào của vùng nội chí tuyến?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Vị trí địa lí của Việt Nam ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương và gần trung tâm khu vực Đông Nam Á có ý nghĩa chiến lược như thế nào về mặt kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm các bộ phận cấu thành nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Điểm cực Nam trên đất liền của nước ta (thuộc tỉnh Cà Mau) có vĩ độ khoảng 8°34′B. Đặc điểm vĩ độ này giải thích tại sao khu vực Nam Bộ nước ta có khí hậu mang tính chất cận Xích đạo với đặc trưng nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Nước ta nằm trong múi giờ số 7 theo giờ GMT. Nếu ở thủ đô Hà Nội (Việt Nam) là 10 giờ sáng ngày 15 tháng 12, thì ở thủ đô Luân Đôn (Anh, múi giờ GMT+0) cùng ngày, cùng thời điểm đó là mấy giờ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Đường bờ biển Việt Nam dài khoảng 3.260 km, chạy từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). Chiều dài đường bờ biển này mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Điểm cực Tây trên đất liền của nước ta (thuộc tỉnh Điện Biên) có kinh độ khoảng 102°09′Đ. Điểm cực Đông trên đất liền (thuộc tỉnh Khánh Hòa) có kinh độ khoảng 109°28′Đ. Sự chênh lệch kinh độ giữa hai điểm này có ý nghĩa gì về mặt thời gian trên lãnh thổ đất liền Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Huyện đảo Hoàng Sa là một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ Việt Nam. Hiện nay, Hoàng Sa trực thuộc đơn vị hành chính cấp tỉnh/thành phố nào của nước ta?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Vùng biển Việt Nam bao gồm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. Khái niệm 'lãnh hải' được định nghĩa là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, có chiều rộng bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Vùng đặc quyền kinh tế của nước ta được xác định có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. Trong vùng này, Việt Nam có chủ quyền hoàn toàn về khía cạnh nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Vị trí địa lí đã quy định tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta. Yếu tố 'ẩm' trong tính chất này chủ yếu được cung cấp bởi nguồn nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Nước ta nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải. Đặc điểm vị trí địa lí này có ý nghĩa quan trọng gì đối với tài nguyên thiên nhiên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Hình dạng lãnh thổ Việt Nam kéo dài và hẹp ngang. Đặc điểm này gây ra thách thức chủ yếu nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Điểm cực Đông trên đất liền của nước ta (thuộc tỉnh Khánh Hòa) nằm ở kinh độ 109°28′Đ. Vị trí này mang lại lợi thế đặc biệt gì so với các quốc gia ở phía Tây bán đảo Đông Dương?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Vùng trời quốc gia Việt Nam là khoảng không gian trên lãnh thổ đất liền, vùng biển và hải đảo, được xác định bởi các đường ranh giới nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Tuyến biên giới trên đất liền của Việt Nam giáp với ba quốc gia. Quốc gia nào có đường biên giới chung dài nhất với Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Vị trí địa lí nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến mang lại cho nước ta lợi thế chủ yếu nào về nguồn nhiệt và ánh sáng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Biển Đông có vai trò quan trọng đối với khí hậu Việt Nam, chủ yếu là do Biển Đông cung cấp nguồn gì dồi dào cho không khí?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Huyện đảo Trường Sa là một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ Việt Nam. Hiện nay, Trường Sa trực thuộc đơn vị hành chính cấp tỉnh/thành phố nào của nước ta?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam là vùng biển rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải. Trong vùng này, Việt Nam có quyền thực hiện các biện pháp kiểm soát cần thiết nhằm mục đích gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Vị trí địa lí nước ta trên bán đảo Đông Dương và gần trung tâm Đông Nam Á tạo điều kiện thuận lợi cho việc di lưu, di cư của nhiều loài động, thực vật. Điều này góp phần chủ yếu vào đặc điểm nào của tài nguyên sinh vật Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Thềm lục địa của Việt Nam là đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, kéo dài ra ngoài lãnh hải cho đến rìa ngoài của rìa lục địa hoặc cách đường cơ sở 200 hải lí khi rìa lục địa không kéo dài đến khoảng cách đó. Việt Nam thực hiện chủ quyền đối với thềm lục địa chủ yếu về khía cạnh nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế. Lợi thế này mang lại ý nghĩa quan trọng nhất nào đối với ngành giao thông vận tải và ngoại thương?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phần đất liền nước ta kéo dài theo chiều Bắc - Nam và hẹp ngang theo chiều Đông - Tây. Đặc điểm này ảnh hưởng như thế nào đến sự phân hóa khí hậu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Vị trí địa lí của nước ta ở khu vực gió mùa châu Á. Điều này có ảnh hưởng trực tiếp nhất đến đặc điểm nào của khí hậu Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Vị trí địa lí đã tạo cho Việt Nam mối quan hệ chặt chẽ với các nước láng giềng trên đất liền (Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia) và trên biển (nhiều nước Biển Đông). Mối quan hệ này có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Vùng trời Việt Nam được xác định là khoảng không gian trên lãnh thổ quốc gia. Việt Nam có chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ đối với vùng trời của mình theo nguyên tắc nào của luật pháp quốc tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Điểm cực Tây phần đất liền nước ta nằm ở tỉnh Điện Biên. Tỉnh này nằm ở khu vực nào của Việt Nam, tiếp giáp với những quốc gia nào trên đất liền?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam tạo nên tính thống nhất trong đa dạng của tự nhiên. Tính đa dạng này biểu hiện rõ nét nhất ở khía cạnh nào?

Xem kết quả