Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 17: Thương mại và du lịch - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Dựa vào kiến thức về cơ cấu xuất khẩu của Việt Nam, phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự gia tăng tỉ trọng nhóm hàng công nghiệp chế biến trong tổng kim ngạch xuất khẩu những năm gần đây.
- A. Nhu cầu tiêu thụ hàng nông sản, thủy sản trên thế giới giảm mạnh.
- B. Các mặt hàng khoáng sản của Việt Nam đã cạn kiệt và không còn khả năng xuất khẩu.
- C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa; thu hút đầu tư nước ngoài vào sản xuất công nghiệp; nâng cao năng lực cạnh tranh.
- D. Giá trị các mặt hàng nông sản, lâm sản, thủy sản trên thị trường thế giới giảm sút nghiêm trọng.
Câu 2: Phân tích tác động kinh tế chủ yếu của hoạt động ngoại thương đối với sự phát triển kinh tế Việt Nam hiện nay.
- A. Làm tăng nhanh tốc độ đô thị hóa và dịch chuyển cơ cấu lao động nông nghiệp.
- B. Chủ yếu giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động ở khu vực nông thôn.
- C. Góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và ổn định đời sống dân cư.
- D. Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng nguồn thu ngoại tệ.
Câu 3: Cho bảng số liệu giả định về kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 2018-2022 (đơn vị: tỷ USD):
Năm | Xuất khẩu | Nhập khẩu
2018 | 243 | 238
2019 | 264 | 253
2020 | 282 | 262
2021 | 336 | 332
2022 | 371 | 360
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân thương mại của Việt Nam trong giai đoạn này?
- A. Việt Nam liên tục nhập siêu trong suốt giai đoạn 2018-2022.
- B. Việt Nam duy trì xuất siêu trong hầu hết các năm của giai đoạn.
- C. Kim ngạch nhập khẩu luôn cao hơn kim ngạch xuất khẩu.
- D. Cán cân thương mại có xu hướng chuyển từ xuất siêu sang nhập siêu.
Câu 4: Tại sao các quốc gia phát triển như Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản lại là những thị trường xuất khẩu quan trọng hàng đầu của Việt Nam?
- A. Đây là các thị trường có sức mua lớn, nhu cầu đa dạng và Việt Nam đã ký kết các hiệp định thương mại tự do với họ.
- B. Các quốc gia này có chung đường biên giới với Việt Nam, thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa.
- C. Việt Nam nhập khẩu chủ yếu nguyên liệu từ các thị trường này để sản xuất hàng xuất khẩu.
- D. Đây là các thị trường dễ tính, ít đặt ra các yêu cầu khắt khe về chất lượng sản phẩm.
Câu 5: So với hoạt động ngoại thương, hoạt động nội thương ở Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật?
- A. Quy mô nhỏ hơn và tốc độ tăng trưởng chậm hơn đáng kể.
- B. Chủ yếu tập trung vào trao đổi các mặt hàng nông sản thô.
- C. Thu hút sự tham gia đa dạng của nhiều thành phần kinh tế và phương thức bán lẻ hiện đại ngày càng phát triển.
- D. Bị chi phối hoàn toàn bởi các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 6: Dựa vào sự phân bố dân cư và phát triển kinh tế, phân tích lý do khiến hoạt động nội thương sôi động nhất ở Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
- A. Hai vùng này có nhiều cửa khẩu quốc tế, thuận lợi cho giao thương xuyên biên giới.
- B. Đây là các vùng chuyên canh cây công nghiệp và cây lương thực lớn nhất cả nước.
- C. Có hệ thống sông ngòi dày đặc, thuận lợi cho vận tải đường thủy.
- D. Đây là những vùng tập trung đông dân cư, nhiều đô thị lớn, kinh tế phát triển năng động, sức mua cao.
Câu 7: Tại sao việc đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các mặt hàng xuất khẩu là yếu tố then chốt để Việt Nam tăng cường vị thế trên thị trường quốc tế?
- A. Giúp Việt Nam cạnh tranh trực tiếp với các nước có nền kinh tế kém phát triển.
- B. Giúp giảm sự phụ thuộc vào một vài thị trường, tăng giá trị sản phẩm và đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của các thị trường khó tính.
- C. Chỉ đơn thuần làm tăng số lượng hàng hóa xuất khẩu mà không ảnh hưởng đến giá trị.
- D. Khiến các nước nhập khẩu phải giảm bớt các rào cản thương mại đối với hàng Việt Nam.
Câu 8: Phân tích vai trò của các loại tài nguyên du lịch tự nhiên (địa hình, khí hậu, nước, sinh vật) trong việc hình thành các loại hình du lịch đặc thù ở Việt Nam.
- A. Địa hình núi đá vôi tạo hang động (Phong Nha-Kẻ Bàng), khí hậu nóng ẩm ven biển tạo du lịch biển (Nha Trang), hệ sinh thái rừng ngập mặn tạo du lịch sinh thái (miền Tây).
- B. Khí hậu ôn hòa quanh năm tạo điều kiện phát triển du lịch nghỉ dưỡng ở tất cả các vùng.
- C. Địa hình đồi núi hiểm trở chỉ phù hợp với du lịch mạo hiểm, không phát triển được các loại hình khác.
- D. Nước sông, hồ chỉ có giá trị cho du lịch giao thông đường thủy chứ không tạo ra loại hình du lịch đặc thù.
Câu 9: So sánh và phân tích sự khác biệt cơ bản giữa tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn ở Việt Nam, lấy ví dụ minh họa.
- A. Tài nguyên tự nhiên là do con người tạo ra (ví dụ: Vịnh Hạ Long), tài nguyên nhân văn là có sẵn trong tự nhiên (ví dụ: Phố cổ Hội An).
- B. Tài nguyên tự nhiên có thể phục hồi nhanh chóng, tài nguyên nhân văn thì không.
- C. Tài nguyên tự nhiên là các yếu tố của tự nhiên (ví dụ: bãi biển), tài nguyên nhân văn là các giá trị do con người tạo ra (ví dụ: di tích lịch sử, lễ hội).
- D. Tài nguyên tự nhiên chỉ có giá trị cho du lịch nghỉ dưỡng, tài nguyên nhân văn chỉ có giá trị cho du lịch văn hóa.
Câu 10: Phân tích lý do tại sao du lịch biển là một trong những loại hình du lịch có tiềm năng và phát triển mạnh nhất ở Việt Nam.
- A. Việt Nam có nhiều đảo nhân tạo lớn, thu hút du khách.
- B. Khí hậu Việt Nam khắc nghiệt, chỉ có du lịch biển là khả thi.
- C. Ngành giao thông đường biển ở Việt Nam rất phát triển, thuận lợi cho du lịch.
- D. Việt Nam có đường bờ biển dài, nhiều bãi biển đẹp, khí hậu thuận lợi ở miền Nam cho phép khai thác quanh năm.
Câu 11: Tại sao việc phát triển du lịch sinh thái được coi là hướng đi bền vững cho các vùng có tài nguyên thiên nhiên đa dạng như Tây Nguyên hoặc Đồng bằng sông Cửu Long?
- A. Vì du lịch sinh thái không cần đầu tư cơ sở hạ tầng hiện đại.
- B. Vì du lịch sinh thái dựa vào bảo tồn và phát huy giá trị tự nhiên, văn hóa bản địa, tạo sinh kế cho cộng đồng địa phương.
- C. Vì du lịch sinh thái thu hút lượng khách rất lớn, mang lại doanh thu khổng lồ ngay lập tức.
- D. Vì các vùng này không có tài nguyên du lịch nhân văn để phát triển loại hình khác.
Câu 12: Phân tích vai trò của cơ sở hạ tầng (giao thông, thông tin liên lạc) và cơ sở vật chất kỹ thuật (khách sạn, nhà hàng) đối với sự phát triển du lịch ở Việt Nam.
- A. Giúp kết nối các điểm du lịch, nâng cao chất lượng dịch vụ, tạo điều kiện thuận lợi cho du khách, từ đó tăng sức hấp dẫn và khả năng cạnh tranh.
- B. Chỉ có vai trò thứ yếu, tài nguyên du lịch là yếu tố quyết định duy nhất.
- C. Chủ yếu phục vụ du khách quốc tế, không ảnh hưởng nhiều đến du lịch nội địa.
- D. Làm tăng chi phí du lịch, khiến du khách ngần ngại khi đến Việt Nam.
Câu 13: Cho tình huống: Một tỉnh miền núi phía Bắc có nhiều danh lam thắng cảnh tự nhiên hùng vĩ (núi cao, thác nước) và các bản làng dân tộc thiểu số với văn hóa độc đáo. Để phát triển du lịch bền vững, tỉnh nên ưu tiên phát triển loại hình du lịch nào và cần chú trọng điều gì?
- A. Du lịch nghỉ dưỡng cao cấp; xây dựng các khu resort hiện đại trên đỉnh núi.
- B. Du lịch công vụ; tập trung xây dựng trung tâm hội nghị lớn.
- C. Du lịch sinh thái, du lịch văn hóa cộng đồng; chú trọng bảo tồn cảnh quan và văn hóa bản địa, nâng cao vai trò của người dân.
- D. Du lịch chữa bệnh; đầu tư vào các trung tâm y tế chất lượng cao.
Câu 14: Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa không gian du lịch ở Việt Nam, với các trung tâm và vùng du lịch tập trung rõ rệt.
- A. Sự phân bố đồng đều của tài nguyên du lịch trên cả nước.
- B. Chỉ có một vài vùng được Chính phủ ưu tiên đầu tư phát triển du lịch.
- C. Hệ thống giao thông kém phát triển, gây khó khăn cho việc di chuyển giữa các vùng.
- D. Sự khác biệt về tiềm năng tài nguyên du lịch, vị trí địa lý, mức độ phát triển cơ sở hạ tầng và chính sách đầu tư ở các vùng.
Câu 15: Tại sao các đô thị lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm nội thương lớn nhất, vừa là trung tâm du lịch quốc gia quan trọng?
- A. Vì đây là hai thành phố có đường bờ biển dài và nhiều bãi tắm đẹp.
- B. Vì đây là nơi tập trung đông dân cư, phát triển kinh tế năng động, có hệ thống cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật hiện đại, và nhiều tài nguyên du lịch nhân văn (di tích, văn hóa).
- C. Vì hai thành phố này có khí hậu ôn hòa, mát mẻ quanh năm.
- D. Vì đây là nơi có nhiều tài nguyên du lịch tự nhiên độc đáo như hang động, thác nước.
Câu 16: Phân tích thách thức lớn nhất đối với ngành du lịch Việt Nam trong việc nâng cao chất lượng và khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
- A. Thiếu tài nguyên du lịch tự nhiên độc đáo.
- B. Số lượng du khách quốc tế đến Việt Nam quá ít.
- C. Chất lượng dịch vụ chưa đồng đều, tính chuyên nghiệp của nguồn nhân lực còn hạn chế, sản phẩm du lịch chưa đa dạng và thiếu tính độc đáo.
- D. Chi phí du lịch ở Việt Nam quá cao so với các nước trong khu vực.
Câu 17: Việc Việt Nam đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế, tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) đã tác động như thế nào đến hoạt động ngoại thương?
- A. Giúp mở rộng thị trường xuất khẩu, đa dạng hóa đối tác thương mại, tăng kim ngạch xuất nhập khẩu.
- B. Làm giảm kim ngạch xuất khẩu do phải cạnh tranh gay gắt hơn.
- C. Khiến Việt Nam chỉ tập trung vào một vài thị trường truyền thống.
- D. Chủ yếu tác động đến hoạt động nội thương, ít ảnh hưởng đến ngoại thương.
Câu 18: Dựa vào kiến thức về đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội, phân tích tiềm năng phát triển du lịch văn hóa - lịch sử ở vùng Bắc Trung Bộ.
- A. Vùng này có nhiều hang động karst và rừng nguyên sinh rộng lớn.
- B. Có nhiều bãi biển đẹp và khí hậu nóng ẩm quanh năm.
- C. Tập trung nhiều khu công nghiệp và trung tâm thương mại lớn.
- D. Là nơi có nhiều di tích lịch sử, văn hóa quan trọng (Cố đô Huế, Thánh địa Mỹ Sơn - dù Mỹ Sơn thuộc DHNTB nhưng Huế, Quảng Bình, Quảng Trị có nhiều di tích), gắn liền với các triều đại phong kiến và cuộc kháng chiến.
Câu 19: Để phát triển bền vững ngành thương mại nội địa, theo bạn, giải pháp nào là quan trọng nhất hiện nay?
- A. Giảm mạnh thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để đa dạng nguồn cung.
- B. Hạn chế sự tham gia của các doanh nghiệp bán lẻ nước ngoài.
- C. Phát triển hệ thống phân phối hiện đại, đảm bảo chất lượng hàng hóa, đẩy mạnh thương mại điện tử và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
- D. Tập trung phát triển thương mại ở các vùng nông thôn, bỏ qua khu vực đô thị.
Câu 20: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến và hoạt động xuất khẩu nông sản, lâm sản, thủy sản của Việt Nam.
- A. Công nghiệp chế biến giúp nâng cao giá trị, đa dạng hóa sản phẩm và đáp ứng tiêu chuẩn xuất khẩu, từ đó thúc đẩy xuất khẩu các mặt hàng này.
- B. Công nghiệp chế biến cạnh tranh trực tiếp với xuất khẩu các mặt hàng thô.
- C. Sự phát triển công nghiệp chế biến không liên quan đến xuất khẩu nông sản, lâm sản, thủy sản.
- D. Công nghiệp chế biến chỉ tiêu thụ sản phẩm cho thị trường nội địa.
Câu 21: Tại sao hoạt động du lịch ở các tỉnh phía Nam (từ Đà Nẵng trở vào) có thể diễn ra quanh năm, trong khi ở các tỉnh phía Bắc (từ Đà Nẵng trở ra) lại có tính mùa rõ rệt?
- A. Các tỉnh phía Nam có nhiều lễ hội truyền thống hơn.
- B. Các tỉnh phía Nam ít hoặc không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh, có khí hậu nóng ẩm quanh năm, thuận lợi cho du lịch biển.
- C. Hệ thống cơ sở hạ tầng du lịch ở phía Nam hiện đại hơn phía Bắc.
- D. Du khách quốc tế chỉ tập trung đến các tỉnh phía Nam.
Câu 22: Dựa vào bản đồ Địa lí 12 (không cung cấp ở đây, nhưng dựa vào kiến thức bản đồ), xác định vùng kinh tế nào ở Việt Nam có tiềm năng phát triển đa dạng các loại hình du lịch nhất (biển, núi, văn hóa, sinh thái)?
- A. Tây Nguyên.
- B. Đồng bằng sông Cửu Long.
- C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
- D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển du lịch kết hợp với bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.
- A. Giúp đa dạng hóa sản phẩm du lịch, nâng cao trải nghiệm cho du khách, tạo nguồn thu nhập cho cộng đồng, và góp phần bảo tồn di sản văn hóa.
- B. Làm mất đi tính độc đáo của văn hóa truyền thống do bị thương mại hóa.
- C. Chỉ mang lại lợi ích kinh tế cho các công ty du lịch lớn, không có lợi cho người dân địa phương.
- D. Gây áp lực lên môi trường tự nhiên và xã hội ở các vùng dân tộc thiểu số.
Câu 24: Tình huống: Kim ngạch nhập khẩu máy móc, thiết bị, phụ tùng của Việt Nam tăng mạnh trong một giai đoạn nhất định. Điều này phản ánh xu hướng kinh tế nào của Việt Nam?
- A. Sự suy thoái của sản xuất trong nước.
- B. Nhu cầu tiêu dùng hàng hóa nhập khẩu xa xỉ tăng cao.
- C. Việt Nam đang chuyển hướng sang nền kinh tế dựa vào nhập khẩu.
- D. Đẩy mạnh đầu tư vào sản xuất, nâng cao năng lực công nghệ, hiện đại hóa nền kinh tế.
Câu 25: Phân tích vai trò ngày càng tăng của thương mại điện tử trong hoạt động nội thương ở Việt Nam hiện nay.
- A. Mở rộng phạm vi tiếp cận khách hàng, giảm chi phí trung gian, tạo ra các phương thức mua bán tiện lợi và thúc đẩy cạnh tranh.
- B. Chỉ phổ biến ở các đô thị lớn, ít tác động đến khu vực nông thôn.
- C. Làm suy yếu hoạt động của các chợ truyền thống và cửa hàng bán lẻ nhỏ.
- D. Chủ yếu phục vụ mục đích giải trí chứ không phải mua bán hàng hóa thiết yếu.
Câu 26: Tại sao việc phát triển các sản phẩm du lịch đặc thù, mang bản sắc riêng của Việt Nam, lại quan trọng hơn việc chỉ sao chép mô hình du lịch của các quốc gia khác?
- A. Sản phẩm đặc thù thường có giá thành rẻ hơn, thu hút khách du lịch bình dân.
- B. Giúp tạo sự khác biệt, nâng cao khả năng cạnh tranh, thu hút du khách tìm kiếm trải nghiệm độc đáo và tăng giá trị du lịch.
- C. Việc sao chép mô hình du lịch nước ngoài tốn kém chi phí hơn.
- D. Khách du lịch quốc tế không quan tâm đến bản sắc văn hóa địa phương.
Câu 27: Phân tích vai trò của ngành du lịch trong việc thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác ở Việt Nam.
- A. Du lịch chỉ tiêu thụ sản phẩm từ các ngành dịch vụ khác như vận tải, lưu trú.
- B. Du lịch cạnh tranh trực tiếp với các ngành sản xuất nông nghiệp và công nghiệp.
- C. Du lịch chủ yếu tạo việc làm thời vụ, không đóng góp đáng kể vào nền kinh tế.
- D. Tạo nhu cầu tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ của các ngành như nông nghiệp (thực phẩm), công nghiệp (hàng lưu niệm), xây dựng (cơ sở hạ tầng), vận tải, thủ công mỹ nghệ, từ đó thúc đẩy các ngành này phát triển.
Câu 28: Tình huống: Một doanh nghiệp Việt Nam muốn xuất khẩu mặt hàng nông sản sang thị trường EU. Phân tích thách thức lớn nhất mà doanh nghiệp này có thể gặp phải liên quan đến yêu cầu của thị trường EU.
- A. Thuế nhập khẩu của EU đối với nông sản Việt Nam rất cao.
- B. Nhu cầu tiêu thụ nông sản ở EU rất thấp.
- C. Đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật, kiểm dịch thực vật, an toàn vệ sinh thực phẩm nghiêm ngặt và các quy định về truy xuất nguồn gốc của EU.
- D. Thiếu hệ thống vận tải đường biển để đưa hàng sang EU.
Câu 29: Dựa trên kiến thức đã học, dự báo xu hướng phát triển của ngành du lịch Việt Nam trong tương lai gần.
- A. Tăng trưởng về quy mô và doanh thu; đa dạng hóa sản phẩm theo hướng du lịch xanh, bền vững, trải nghiệm; ứng dụng công nghệ thông tin mạnh mẽ.
- B. Giảm số lượng khách du lịch quốc tế do cạnh tranh khu vực.
- C. Chỉ tập trung phát triển du lịch biển, bỏ qua các loại hình khác.
- D. Phụ thuộc hoàn toàn vào các nhà đầu tư nước ngoài.
Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa hoạt động thương mại (xuất nhập khẩu) và hoạt động du lịch quốc tế của Việt Nam.
- A. Hai hoạt động này hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
- B. Xuất khẩu hàng hóa cạnh tranh trực tiếp với việc thu hút khách du lịch.
- C. Nhập khẩu hàng hóa chỉ phục vụ nhu cầu nội địa, không liên quan đến du lịch.
- D. Hoạt động xuất nhập khẩu (ví dụ: nhập khẩu máy móc, thiết bị cho ngành du lịch) và phát triển hạ tầng giao thông phục vụ thương mại đều gián tiếp hỗ trợ phát triển du lịch. Ngược lại, du lịch tạo nguồn cầu cho một số mặt hàng xuất khẩu (thủ công mỹ nghệ, nông sản đặc sản) và quảng bá hình ảnh quốc gia, thúc đẩy thương mại.