15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước, điều này tạo ra thách thức lớn nhất đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng là gì?

  • A. Thiếu hụt nguồn lao động chất lượng cao cho các ngành công nghiệp mũi nhọn.
  • B. Gây sức ép lớn lên tài nguyên đất, nước và môi trường, đặc biệt là ở khu vực đô thị.
  • C. Làm giảm sức hút đầu tư nước ngoài do chi phí lao động tăng cao.
  • D. Hạn chế khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ nội địa do thu nhập bình quân đầu người thấp.

Câu 2: Trong cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng, ngành dịch vụ ngày càng đóng vai trò quan trọng. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là động lực thúc đẩy sự phát triển của ngành dịch vụ trong vùng?

  • A. Vị trí địa lý thuận lợi cho giao thương quốc tế và nội vùng.
  • B. Hạ tầng giao thông vận tải và thông tin liên lạc ngày càng hoàn thiện.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú, đặc biệt là khoáng sản và năng lượng.
  • D. Nhu cầu tiêu dùng và dịch vụ đa dạng của dân cư đô thị và khu công nghiệp.

Câu 3: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong quá trình phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả nhất?

  • A. Di dời các nhà máy gây ô nhiễm ra khỏi khu vực nội thành và khu dân cư.
  • B. Tăng cường kiểm tra và xử phạt các doanh nghiệp vi phạm quy định môi trường.
  • C. Xây dựng các khu xử lý chất thải tập trung quy mô lớn ở ngoại thành.
  • D. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn, thân thiện với môi trường và khuyến khích kinh tế tuần hoàn.

Câu 4: So với các vùng khác trong cả nước, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt nào về mặt xã hội để phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn kỹ thuật và truyền thống văn hóa, cần cù.
  • B. Cơ sở hạ tầng giao thông và đô thị phát triển đồng bộ và hiện đại nhất cả nước.
  • C. Mật độ dân số thấp, tạo điều kiện thuận lợi cho quy hoạch và phát triển đô thị.
  • D. Chính sách ưu đãi đầu tư hấp dẫn nhất, thu hút mạnh mẽ vốn trong và ngoài nước.

Câu 5: Ngành nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng đang chuyển dịch theo hướng nào để thích ứng với quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa?

  • A. Tập trung vào sản xuất lúa gạo экспорт quy mô lớn để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
  • B. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp dài ngày như cà phê, cao su để tăng giá trị xuất khẩu.
  • C. Phát triển nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp đô thị, và các loại cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao.
  • D. Giảm diện tích đất nông nghiệp, chuyển đổi hoàn toàn sang nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ven biển.

Câu 6: Trong phát triển giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Hồng, loại hình vận tải nào cần được ưu tiên đầu tư và phát triển để giảm tải cho đường bộ và tăng cường kết nối vùng?

  • A. Đường sắt cao tốc Bắc - Nam.
  • B. Đường thủy nội địa và vận tải ven biển.
  • C. Đường hàng không quốc tế.
  • D. Hệ thống đường ống dẫn khí và xăng dầu.

Câu 7: Khu vực nào ở Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng lớn nhất để phát triển du lịch biển và nghỉ dưỡng?

  • A. Vùng đồng bằng trung tâm, ven các sông lớn.
  • B. Vùng đồi núi phía tây và tây bắc.
  • C. Các khu vực nội thành của Hà Nội và Hải Phòng.
  • D. Vùng ven biển Quảng Ninh và Hải Phòng với nhiều bãi biển và đảo đẹp.

Câu 8: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai lũ lụt ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp công trình nào sau đây được xem là quan trọng và truyền thống nhất?

  • A. Hệ thống đê điều ven sông Hồng và sông Thái Bình.
  • B. Xây dựng các hồ chứa nước lớn ở thượng nguồn các sông.
  • C. Phát triển hệ thống cảnh báo lũ sớm và di dời dân cư.
  • D. Nạo vét kênh mương và khơi thông dòng chảy.

Câu 9: Trong quá trình đô thị hóa, Đồng bằng sông Hồng đang đối mặt với thách thức nào liên quan đến quy hoạch và quản lý đô thị?

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho phát triển hạ tầng đô thị hiện đại.
  • B. Tình trạng di cư lao động từ nông thôn ra thành thị giảm mạnh.
  • C. Áp lực về nhà ở, giao thông, và các dịch vụ công cộng do dân số đô thị tăng nhanh.
  • D. Khó khăn trong việc thu hút lao động có trình độ cao về làm việc tại đô thị.

Câu 10: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các khu công nghiệp tập trung ở Đồng bằng sông Hồng là gì?

  • A. Tăng cường khả năng phòng thủ an ninh quốc gia.
  • B. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm và tăng thu nhập cho người dân.
  • C. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường sinh thái.
  • D. Nâng cao vị thế của vùng trong phân công lao động quốc tế.

Câu 11: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
  • B. Hạn chế nhập cư từ các vùng khác đến.
  • C. Mở rộng quy mô đào tạo nghề ngắn hạn.
  • D. Đầu tư phát triển hệ thống giáo dục và đào tạo chuyên nghiệp, kỹ thuật cao.

Câu 12: Trong phát triển kinh tế biển ở Đồng bằng sông Hồng, hoạt động kinh tế nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ và bền vững nhất?

  • A. Khai thác dầu khí ở thềm lục địa.
  • B. Nuôi trồng thủy sản экспорт quy mô lớn.
  • C. Du lịch biển, đảo và dịch vụ cảng biển.
  • D. Vận tải biển quốc tế.

Câu 13: Vấn đề ô nhiễm nguồn nước ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do hoạt động kinh tế nào gây ra?

  • A. Khai thác khoáng sản.
  • B. Sản xuất công nghiệp và nông nghiệp.
  • C. Phát triển du lịch.
  • D. Giao thông vận tải đường thủy.

Câu 14: Để sử dụng hiệu quả tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng cách khai hoang.
  • B. Chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp ồ ạt.
  • C. Quy hoạch sử dụng đất hợp lý, đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi và thâm canh tăng vụ.
  • D. Xuất khẩu đất nông nghiệp để tăng thu ngoại tệ.

Câu 15: Khí hậu của Đồng bằng sông Hồng tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển loại cây trồng vụ đông nào?

  • A. Các loại rau ôn đới và cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt đới.
  • B. Cây công nghiệp dài ngày như cà phê, chè.
  • C. Cây ăn quả nhiệt đới như xoài, chôm chôm.
  • D. Lúa gạo экспорт chất lượng cao.

Câu 16: Phân bố dân cư ở Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Dân cư phân bố đều khắp các vùng trong đồng bằng.
  • B. Tập trung chủ yếu ở khu vực trung tâm và ven các trục giao thông chính.
  • C. Dân cư thưa thớt ở khu vực đô thị và đông đúc ở nông thôn.
  • D. Phân bố dân cư phụ thuộc vào địa hình đồi núi và trung du.

Câu 17: Trong giai đoạn hiện nay, ưu tiên phát triển hạ tầng giao thông ở Đồng bằng sông Hồng tập trung vào lĩnh vực nào?

  • A. Đường sắt cao tốc.
  • B. Đường ống dẫn dầu và khí.
  • C. Đường hàng không.
  • D. Đường bộ cao tốc và các tuyến đường vành đai đô thị.

Câu 18: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh dựa trên lợi thế nào?

  • A. Nguồn nguyên liệu nông sản phong phú và thị trường tiêu thụ lớn.
  • B. Nguồn lao động giá rẻ và dồi dào.
  • C. Vị trí gần các cảng biển quốc tế.
  • D. Chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước.

Câu 19: Thách thức lớn nhất đối với ngành nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư để hiện đại hóa sản xuất.
  • B. Biến đổi khí hậu và thiên tai ngày càng gia tăng.
  • C. Cạnh tranh gay gắt về chất lượng và giá cả nông sản với các nước khác.
  • D. Diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp.

Câu 20: Sự phát triển của ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng có vai trò quan trọng như thế nào đối với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng?

  • A. Không có vai trò đáng kể.
  • B. Đóng vai trò chủ đạo, thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.
  • C. Chỉ đóng vai trò hỗ trợ cho ngành công nghiệp và nông nghiệp.
  • D. Kìm hãm quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế do cạnh tranh với các ngành khác.

Câu 21: Giải pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để bảo vệ môi trường và phát triển bền vững ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để phục vụ phát triển kinh tế nhanh chóng.
  • B. Phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn và sử dụng năng lượng tái tạo.
  • C. Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho cộng đồng và doanh nghiệp.
  • D. Hoàn thiện hệ thống pháp luật và tăng cường kiểm soát ô nhiễm.

Câu 22: Đô thị hóa nhanh chóng ở Đồng bằng sông Hồng mang lại cơ hội và thách thức gì cho phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

  • A. Chỉ mang lại cơ hội phát triển kinh tế.
  • B. Chỉ gây ra thách thức về môi trường và xã hội.
  • C. Vừa tạo ra động lực phát triển kinh tế, vừa gây áp lực lên môi trường, hạ tầng và an sinh xã hội.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 23: Chiến lược phát triển kinh tế của Đồng bằng sông Hồng trong tương lai nên tập trung vào những ngành nào để tạo đột phá?

  • A. Nông nghiệp экспорт và khai thác khoáng sản.
  • B. Công nghiệp chế biến nông sản và dệt may.
  • C. Du lịch sinh thái và nuôi trồng thủy sản.
  • D. Công nghệ cao, dịch vụ tài chính, logistics và du lịch chất lượng cao.

Câu 24: Liên kết kinh tế giữa Đồng bằng sông Hồng với các vùng lân cận như Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Không có ý nghĩa quan trọng.
  • B. Tăng cường sức mạnh kinh tế tổng hợp, mở rộng thị trường và phân công lao động hợp lý giữa các vùng.
  • C. Làm giảm tính cạnh tranh của kinh tế vùng.
  • D. Chỉ có lợi cho các vùng lân cận, không có lợi cho Đồng bằng sông Hồng.

Câu 25: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của lao động Đồng bằng sông Hồng trong thị trường lao động hiện nay, kỹ năng nào sau đây trở nên quan trọng hơn cả?

  • A. Kỹ năng lao động thủ công truyền thống.
  • B. Kỹ năng quản lý hành chính.
  • C. Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin và ngoại ngữ.
  • D. Kỹ năng làm việc nhóm trong nông nghiệp.

Câu 26: Việc khai thác tài nguyên khoáng sản ở Đồng bằng sông Hồng cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo phát triển bền vững?

  • A. Khai thác tối đa để tăng trưởng kinh tế.
  • B. Khai thác hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả và bảo vệ môi trường.
  • C. Tập trung xuất khẩu khoáng sản thô.
  • D. Mở rộng khai thác ở mọi khu vực có khoáng sản.

Câu 27: Để đa dạng hóa cơ cấu cây trồng trong nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, hướng đi nào sau đây là phù hợp?

  • A. Chỉ tập trung vào trồng lúa gạo.
  • B. Phát triển mạnh cây công nghiệp dài ngày.
  • C. Giảm diện tích trồng rau màu.
  • D. Phát triển các loại cây ăn quả, rau màu chất lượng cao, hoa và cây cảnh.

Câu 28: Hiện đại hóa ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng cần tập trung vào yếu tố nào để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh?

  • A. Tăng số lượng lao động phổ thông.
  • B. Giảm chi phí đầu tư vào công nghệ.
  • C. Ứng dụng công nghệ mới, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
  • D. Tập trung phát triển công nghiệp экспорт lao động.

Câu 29: Để phát triển du lịch bền vững ở Đồng bằng sông Hồng, cần chú trọng đến loại hình du lịch nào?

  • A. Du lịch đại trà, số lượng lớn.
  • B. Du lịch văn hóa, sinh thái, cộng đồng và du lịch nông nghiệp.
  • C. Du lịch mạo hiểm.
  • D. Du lịch mua sắm.

Câu 30: Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tổng quát của Đồng bằng sông Hồng đến năm 2030 là gì?

  • A. Trở thành vùng kinh tế phát triển năng động, bền vững, có chất lượng sống dân cư cao và môi trường sống tốt.
  • B. Trở thành vùng nông nghiệp экспорт lớn nhất cả nước.
  • C. Trở thành trung tâm công nghiệp nặng của cả nước.
  • D. Giữ nguyên hiện trạng kinh tế - xã hội như hiện nay.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước, điều này tạo ra thách thức lớn nhất đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng, ngành dịch vụ ngày càng đóng vai trò quan trọng. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là động lực thúc đẩy sự phát triển của ngành dịch vụ trong vùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong quá trình phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: So với các vùng khác trong cả nước, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt nào về mặt xã hội để phát triển kinh tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Ngành nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng đang chuyển dịch theo hướng nào để thích ứng với quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong phát triển giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Hồng, loại hình vận tải nào cần được ưu tiên đầu tư và phát triển để giảm tải cho đường bộ và tăng cường kết nối vùng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Khu vực nào ở Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng lớn nhất để phát triển du lịch biển và nghỉ dưỡng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai lũ lụt ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp công trình nào sau đây được xem là quan trọng và truyền thống nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong quá trình đô thị hóa, Đồng bằng sông Hồng đang đối mặt với thách thức nào liên quan đến quy hoạch và quản lý đô thị?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các khu công nghiệp tập trung ở Đồng bằng sông Hồng là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong phát triển kinh tế biển ở Đồng bằng sông Hồng, hoạt động kinh tế nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ và bền vững nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Vấn đề ô nhiễm nguồn nước ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do hoạt động kinh tế nào gây ra?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Để sử dụng hiệu quả tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Khí hậu của Đồng bằng sông Hồng tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển loại cây trồng vụ đông nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Phân bố dân cư ở Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nổi bật nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong giai đoạn hiện nay, ưu tiên phát triển hạ tầng giao thông ở Đồng bằng sông Hồng tập trung vào lĩnh vực nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh dựa trên lợi thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Thách thức lớn nhất đối với ngành nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Sự phát triển của ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng có vai trò quan trọng như thế nào đối với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Giải pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để bảo vệ môi trường và phát triển bền vững ở Đồng bằng sông Hồng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Đô thị hóa nhanh chóng ở Đồng bằng sông Hồng mang lại cơ hội và thách thức gì cho phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Chiến lược phát triển kinh tế của Đồng bằng sông Hồng trong tương lai nên tập trung vào những ngành nào để tạo đột phá?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Liên kết kinh tế giữa Đồng bằng sông Hồng với các vùng lân cận như Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ có ý nghĩa như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của lao động Đồng bằng sông Hồng trong thị trường lao động hiện nay, kỹ năng nào sau đây trở nên quan trọng hơn cả?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Việc khai thác tài nguyên khoáng sản ở Đồng bằng sông Hồng cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo phát triển bền vững?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Để đa dạng hóa cơ cấu cây trồng trong nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, hướng đi nào sau đây là phù hợp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Hiện đại hóa ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng cần tập trung vào yếu tố nào để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Để phát triển du lịch bền vững ở Đồng bằng sông Hồng, cần chú trọng đến loại hình du lịch nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tổng quát của Đồng bằng sông Hồng đến năm 2030 là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước, gây ra nhiều thách thức. Biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất để giảm áp lực dân số lên tài nguyên và môi trường của vùng?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để đáp ứng nhu cầu.
  • B. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp, thu hút lao động từ các vùng khác.
  • C. Xây dựng thêm nhiều khu đô thị mới để mở rộng không gian sống.
  • D. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng dịch vụ, công nghiệp công nghệ cao và phát triển đô thị hóa nông thôn.

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2000 và 2020 (giả định). Biểu đồ thể hiện xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào của vùng?

  • A. Giảm tỉ trọng công nghiệp, tăng tỉ trọng nông nghiệp.
  • B. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng dịch vụ và công nghiệp.
  • C. Tăng tỉ trọng nông nghiệp và công nghiệp, giảm tỉ trọng dịch vụ.
  • D. Cơ cấu kinh tế không có sự thay đổi đáng kể.

Câu 3: Trong cơ cấu ngành công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng, ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa của vùng?

  • A. Công nghiệp khai thác than.
  • B. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
  • C. Công nghiệp chế tạo máy và điện tử.
  • D. Công nghiệp dệt may và da giày.

Câu 4: Đồng bằng sông Hồng có nhiều tiềm năng phát triển du lịch. Loại hình du lịch nào sau đây được xem là thế mạnh đặc trưng, khai thác giá trị văn hóa và lịch sử lâu đời của vùng?

  • A. Du lịch văn hóa - lịch sử.
  • B. Du lịch sinh thái biển.
  • C. Du lịch nghỉ dưỡng cao cấp.
  • D. Du lịch thể thao mạo hiểm.

Câu 5: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây KHÔNG phải là thế mạnh của vùng Đồng bằng sông Hồng, do điều kiện tự nhiên ít thuận lợi hơn so với các vùng duyên hải khác?

  • A. Khai thác và nuôi trồng thủy sản.
  • B. Khai thác dầu khí.
  • C. Du lịch biển - đảo.
  • D. Giao thông vận tải biển.

Câu 6: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây là quan trọng và cấp thiết nhất?

  • A. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
  • C. Đầu tư hệ thống thủy lợi và công nghệ canh tác thích ứng.
  • D. Chuyển đổi hoàn toàn sang trồng cây công nghiệp.

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy xác định trung tâm công nghiệp lớn nhất của Đồng bằng sông Hồng, có cơ cấu ngành đa dạng và đóng vai trò đầu tàu kinh tế của vùng.

  • A. Hà Nội.
  • B. Hải Phòng.
  • C. Quảng Ninh.
  • D. Nam Định.

Câu 8: Vùng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp thâm canh, đặc biệt là trồng lúa. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất đến năng suất và chất lượng lúa gạo của vùng?

  • A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • B. Đất phù sa màu mỡ.
  • C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • D. Địa hình đồng bằng bằng phẳng.

Câu 9: Giả sử Đồng bằng sông Hồng phải đối mặt với tình trạng thiếu nước ngọt nghiêm trọng vào mùa khô. Giải pháp nào sau đây có tính hiệu quả và bền vững nhất để giải quyết vấn đề này?

  • A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy nước đóng chai.
  • B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang cây chịu hạn.
  • C. Khai thác tối đa nguồn nước ngầm.
  • D. Nâng cao ý thức sử dụng nước tiết kiệm và hiệu quả, đầu tư hệ thống trữ nước.

Câu 10: Trong phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng, vấn đề ô nhiễm môi trường đang ngày càng trở nên nghiêm trọng. Nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường nước ở khu vực nông thôn của vùng là gì?

  • A. Nước thải công nghiệp chưa qua xử lý.
  • B. Nước thải sinh hoạt từ các đô thị lớn.
  • C. Sử dụng quá nhiều phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp.
  • D. Hoạt động khai thác khoáng sản bừa bãi.

Câu 11: Để nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc tạo việc làm và tăng thu nhập?

  • A. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông.
  • B. Phát triển các ngành nghề thủ công truyền thống và dịch vụ nông thôn.
  • C. Tăng cường xuất khẩu lao động sang nước ngoài.
  • D. Đẩy mạnh đô thị hóa nông thôn.

Câu 12: Cho bảng số liệu về GDP bình quân đầu người của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (giả định). Bảng số liệu thể hiện điều gì về trình độ phát triển kinh tế của vùng?

  • A. GDP bình quân đầu người của vùng cao hơn nhiều so với cả nước.
  • B. GDP bình quân đầu người của vùng thấp hơn so với cả nước.
  • C. GDP bình quân đầu người của vùng tương đương với cả nước.
  • D. Không thể đưa ra nhận xét về trình độ phát triển kinh tế.

Câu 13: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế của Đồng bằng sông Hồng, hành lang kinh tế nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc kết nối vùng với các tỉnh phía Bắc và quốc tế?

  • A. Hành lang kinh tế ven biển.
  • B. Hành lang kinh tế phía Tây.
  • C. Hành lang kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.
  • D. Hành lang kinh tế nông thôn.

Câu 14: Ngành dịch vụ nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng đang có tốc độ tăng trưởng nhanh và đóng góp ngày càng lớn vào GDP của vùng, phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế hiện đại?

  • A. Dịch vụ du lịch truyền thống.
  • B. Dịch vụ vận tải đường bộ.
  • C. Dịch vụ tài chính - ngân hàng truyền thống.
  • D. Dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông.

Câu 15: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây được xem là lợi thế cạnh tranh nổi bật của vùng so với các vùng khác trong cả nước?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B. Nguồn lao động chất lượng cao và thị trường tiêu thụ lớn.
  • C. Chi phí lao động rẻ.
  • D. Vị trí địa lý xa các trung tâm kinh tế lớn.

Câu 16: Trong phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, cây trồng nào sau đây đang được khuyến khích phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa, gắn với chế biến và xuất khẩu?

  • A. Rau màu và cây ăn quả đặc sản.
  • B. Lúa gạo.
  • C. Cây công nghiệp ngắn ngày (đay, cói).
  • D. Cây công nghiệp dài ngày (chè, cà phê).

Câu 17: Để phát triển bền vững Đồng bằng sông Hồng, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường. Biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa ba yếu tố này?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng, bất chấp tác động môi trường.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế và xã hội, môi trường chỉ là thứ yếu.
  • C. Phát triển kinh tế xanh, thân thiện với môi trường, đảm bảo an sinh xã hội.
  • D. Bảo tồn môi trường tự nhiên tối đa, hạn chế phát triển kinh tế.

Câu 18: Căn cứ vào kiến thức về Đồng bằng sông Hồng, hãy cho biết tỉnh nào sau đây KHÔNG thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội hiện nay?

  • A. Vĩnh Phúc.
  • B. Hưng Yên.
  • C. Hải Dương.
  • D. Bắc Giang.

Câu 19: Trong quá trình đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng, vấn đề nào sau đây đang đặt ra nhiều thách thức đối với quản lý đô thị và phát triển bền vững?

  • A. Tốc độ đô thị hóa chậm.
  • B. Quá tải hạ tầng đô thị và ô nhiễm môi trường.
  • C. Thiếu lao động có trình độ cao.
  • D. Tỉ lệ dân số đô thị còn thấp.

Câu 20: Để phát huy vai trò của Đồng bằng sông Hồng trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, cần tăng cường liên kết kinh tế với các vùng nào sau đây?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
  • C. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Tây Bắc, Đông Bắc.

Câu 21: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng than khai thác của Quảng Ninh so với cả nước (giả định). Biểu đồ cho thấy vai trò của Quảng Ninh trong ngành khai thác than của Đồng bằng sông Hồng và cả nước như thế nào?

  • A. Quảng Ninh có sản lượng than khai thác thấp hơn nhiều so với cả nước.
  • B. Quảng Ninh là trung tâm khai thác than lớn nhất cả nước, đóng góp chủ yếu vào sản lượng than của Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Quảng Ninh chỉ đóng vai trò thứ yếu trong ngành khai thác than của cả nước.
  • D. Không thể xác định vai trò của Quảng Ninh từ biểu đồ.

Câu 22: Trong phát triển giao thông vận tải của Đồng bằng sông Hồng, loại hình vận tải nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách khối lượng lớn, cự ly dài?

  • A. Vận tải đường bộ.
  • B. Vận tải đường sắt.
  • C. Vận tải đường biển.
  • D. Vận tải đường hàng không.

Câu 23: Để bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của Đồng bằng sông Hồng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, giải pháp nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất?

  • A. Xây dựng các khu vui chơi giải trí hiện đại để thu hút giới trẻ.
  • B. Hạn chế phát triển du lịch văn hóa để tránh làm mai một bản sắc.
  • C. Bảo tồn các di sản vật thể, ít chú trọng đến văn hóa phi vật thể.
  • D. Phát triển du lịch văn hóa gắn với bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa phi vật thể, làng nghề truyền thống.

Câu 24: Trong cơ cấu dân số theo lao động của Đồng bằng sông Hồng, ngành kinh tế nào sau đây chiếm tỉ trọng lao động lớn nhất, nhưng đang có xu hướng giảm dần?

  • A. Công nghiệp - xây dựng.
  • B. Nông, lâm, ngư nghiệp.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Khai khoáng.

Câu 25: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của các sản phẩm nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng trên thị trường trong và ngoài nước, giải pháp nào sau đây mang tính đột phá và bền vững nhất?

  • A. Tăng cường xuất khẩu nông sản thô.
  • B. Giảm chi phí sản xuất bằng mọi giá.
  • C. Ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất, chế biến và xây dựng thương hiệu.
  • D. Tăng cường nhập khẩu nông sản giá rẻ.

Câu 26: Trong phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, khu vực nào sau đây tập trung nhiều khu công nghiệp và trung tâm công nghiệp lớn nhất của vùng?

  • A. Vùng thủ đô Hà Nội và các tỉnh lân cận.
  • B. Vùng duyên hải Quảng Ninh - Hải Phòng.
  • C. Vùng đồng bằng trung tâm.
  • D. Vùng nông thôn phía Nam.

Câu 27: Để giải quyết vấn đề việc làm cho lực lượng lao động dồi dào ở Đồng bằng sông Hồng, hướng phát triển kinh tế nào sau đây có tiềm năng tạo ra nhiều việc làm mới và đa dạng?

  • A. Phát triển nông nghiệp экстенсив.
  • B. Phát triển công nghiệp khai thác tài nguyên.
  • C. Phát triển các ngành dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ du lịch và công nghệ thông tin.
  • D. Phát triển công nghiệp nặng quy mô lớn.

Câu 28: Trong định hướng phát triển đô thị của Đồng bằng sông Hồng, mô hình đô thị nào sau đây được khuyến khích phát triển để giảm áp lực lên các đô thị lớn và tạo sự cân đối trong phân bố đô thị?

  • A. Mô hình đô thị tập trung quy mô lớn.
  • B. Mô hình mạng lưới đô thị vệ tinh và đô thị vừa và nhỏ.
  • C. Mô hình đô thị hóa tự phát.
  • D. Mô hình nông thôn hóa đô thị.

Câu 29: Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc khắc phục tình trạng manh mún và phân tán ruộng đất?

  • A. Chia nhỏ ruộng đất cho nhiều hộ nông dân.
  • B. Đẩy mạnh trồng cây công nghiệp dài ngày.
  • C. Chuyển đổi đất nông nghiệp sang mục đích phi nông nghiệp.
  • D. Tích tụ và tập trung đất đai, phát triển kinh tế trang trại và hợp tác xã.

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, thách thức lớn nhất đối với phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng là gì?

  • A. Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế và thích ứng với biến động thị trường.
  • B. Thiếu vốn đầu tư phát triển.
  • C. Lao động thiếu kinh nghiệm làm việc trong môi trường quốc tế.
  • D. Rào cản ngôn ngữ và văn hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước, gây ra nhiều thách thức. Biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất để giảm áp lực dân số lên tài nguyên và môi trường của vùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2000 và 2020 (giả định). Biểu đồ thể hiện xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào của vùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong cơ cấu ngành công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng, ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa của vùng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Đồng bằng sông Hồng có nhiều tiềm năng phát triển du lịch. Loại hình du lịch nào sau đây được xem là thế mạnh đặc trưng, khai thác giá trị văn hóa và lịch sử lâu đời của vùng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây KHÔNG phải là thế mạnh của vùng Đồng bằng sông Hồng, do điều kiện tự nhiên ít thuận lợi hơn so với các vùng duyên hải khác?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây là quan trọng và cấp thiết nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy xác định trung tâm công nghiệp lớn nhất của Đồng bằng sông Hồng, có cơ cấu ngành đa dạng và đóng vai trò đầu tàu kinh tế của vùng.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Vùng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp thâm canh, đặc biệt là trồng lúa. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất đến năng suất và chất lượng lúa gạo của vùng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Giả sử Đồng bằng sông Hồng phải đối mặt với tình trạng thiếu nước ngọt nghiêm trọng vào mùa khô. Giải pháp nào sau đây có tính hiệu quả và bền vững nhất để giải quyết vấn đề này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng, vấn đề ô nhiễm môi trường đang ngày càng trở nên nghiêm trọng. Nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường nước ở khu vực nông thôn của vùng là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Để nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc tạo việc làm v?? tăng thu nhập?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Cho bảng số liệu về GDP bình quân đầu người của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (giả định). Bảng số liệu thể hiện điều gì về trình độ phát triển kinh tế của vùng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế của Đồng bằng sông Hồng, hành lang kinh tế nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc kết nối vùng với các tỉnh phía Bắc và quốc tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Ngành dịch vụ nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng đang có tốc độ tăng trưởng nhanh và đóng góp ngày càng lớn vào GDP của vùng, phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế hiện đại?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây được xem là lợi thế cạnh tranh nổi bật của vùng so với các vùng khác trong cả nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, cây trồng nào sau đây đang được khuyến khích phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa, gắn với chế biến và xuất khẩu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Để phát triển bền vững Đồng bằng sông Hồng, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường. Biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa ba yếu tố này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Căn cứ vào kiến thức về Đồng bằng sông Hồng, hãy cho biết tỉnh nào sau đây KHÔNG thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội hiện nay?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong quá trình đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng, vấn đề nào sau đây đang đặt ra nhiều thách thức đối với quản lý đô thị và phát triển bền vững?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Để phát huy vai trò của Đồng bằng sông Hồng trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, cần tăng cường liên kết kinh tế với các vùng nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng than khai thác của Quảng Ninh so với cả nước (giả định). Biểu đồ cho thấy vai trò của Quảng Ninh trong ngành khai thác than của Đồng bằng sông Hồng và cả nước như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong phát triển giao thông vận tải của Đồng bằng sông Hồng, loại hình vận tải nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách khối lượng lớn, cự ly dài?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Để bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của Đồng bằng sông Hồng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, giải pháp nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong cơ cấu dân số theo lao động của Đồng bằng sông Hồng, ngành kinh tế nào sau đây chiếm tỉ trọng lao động lớn nhất, nhưng đang có xu hướng giảm dần?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của các sản phẩm nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng trên thị trường trong và ngoài nước, giải pháp nào sau đây mang tính đột phá và bền vững nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, khu vực nào sau đây tập trung nhiều khu công nghiệp và trung tâm công nghiệp lớn nhất của vùng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Để giải quyết vấn đề việc làm cho lực lượng lao động dồi dào ở Đồng bằng sông Hồng, hướng phát triển kinh tế nào sau đây có tiềm năng tạo ra nhiều việc làm mới và đa dạng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong định hướng phát triển đô thị của Đồng bằng sông Hồng, mô hình đô thị nào sau đây được khuyến khích phát triển để giảm áp lực lên các đô thị lớn và tạo sự cân đối trong phân bố đô thị?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc khắc phục tình trạng manh mún và phân tán ruộng đất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, thách thức lớn nhất đối với phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vấn đề nổi bật nhất trong việc sử dụng tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay, đặc biệt là ở các khu vực đô thị và ven đô, là gì?

  • A. Diện tích đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn ngày càng tăng.
  • B. Đất đai bị xói mòn, rửa trôi nghiêm trọng do địa hình dốc.
  • C. Thiếu nước tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp vào mùa khô.
  • D. Sức ép từ đô thị hóa, công nghiệp hóa làm giảm diện tích đất nông nghiệp và gây ô nhiễm.

Câu 2: Phân tích tác động chủ yếu của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Thuận lợi giao lưu kinh tế với các vùng khác và quốc tế; là cửa ngõ phía Bắc ra biển.
  • B. Giáp biển Đông giúp phát triển mạnh ngành thủy sản và du lịch biển.
  • C. Nằm gần các vùng giàu tài nguyên khoáng sản, thuận lợi cho công nghiệp khai thác.
  • D. Có đường biên giới dài với Trung Quốc, thúc đẩy thương mại biên mậu quy mô nhỏ.

Câu 3: Đặc điểm nào về khí hậu của Đồng bằng sông Hồng tạo ra lợi thế đặc biệt cho việc phát triển nông nghiệp đa dạng, bao gồm cả cây trồng ưa ấm và cây trồng ưa lạnh?

  • A. Lượng mưa trung bình năm lớn, phân bố đều quanh năm.
  • B. Nhiệt độ trung bình năm cao, quanh năm nóng ẩm.
  • C. Có một mùa đông lạnh kéo dài khoảng 2-3 tháng.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới.

Câu 4: Tại sao Đồng bằng sông Hồng có mức độ tập trung dân cư và đô thị hóa cao nhất cả nước?

  • A. Đây là vùng có tài nguyên khoáng sản phong phú nhất cả nước.
  • B. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, điều kiện tự nhiên thuận lợi cho nông nghiệp và vị trí địa lí đắc địa.
  • C. Chính sách di dân của nhà nước tập trung chủ yếu vào vùng này.
  • D. Là vùng có diện tích tự nhiên lớn nhất cả nước, đủ không gian cho dân số đông.

Câu 5: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích tại sao cơ cấu kinh tế theo ngành (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) của Đồng bằng sông Hồng có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ?

  • A. Do tài nguyên đất nông nghiệp bị suy thoái nghiêm trọng, không thể phát triển nông nghiệp.
  • B. Chỉ có ngành công nghiệp và dịch vụ mới tạo ra thu nhập cho người dân.
  • C. Các ngành công nghiệp và dịch vụ không chịu ảnh hưởng của thiên tai.
  • D. Xu hướng chung của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa; sự phát triển của các đô thị lớn và nhu cầu thị trường.

Câu 6: Biểu hiện nào chứng tỏ Đồng bằng sông Hồng là vùng có trình độ phát triển kinh tế - xã hội thuộc loại cao so với cả nước?

  • A. GDP bình quân đầu người cao hơn mức trung bình cả nước, có nhiều trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn.
  • B. Tỉ lệ dân số nông thôn rất thấp, hầu hết dân cư sống ở thành thị.
  • C. Có diện tích đất nông nghiệp lớn nhất cả nước, sản lượng lương thực cao.
  • D. Tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp chiếm đa số trong cơ cấu lao động.

Câu 7: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt từ nguồn lao động dồi dào, có kỹ năng và thị trường tiêu thụ lớn?

  • A. Công nghiệp khai thác than.
  • B. Công nghiệp dệt may, da giày.
  • C. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
  • D. Công nghiệp chế biến nông sản.

Câu 8: Vấn đề xã hội nào đang gây sức ép lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của Đồng bằng sông Hồng, liên quan trực tiếp đến quy mô dân số và mật độ dân số cao?

  • A. Tỉ lệ sinh thấp dẫn đến già hóa dân số nhanh.
  • B. Thiếu nguồn lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật.
  • C. Giải quyết việc làm, quá tải cơ sở hạ tầng, ô nhiễm môi trường.
  • D. Phân hóa giàu nghèo giữa các thành phố lớn và vùng nông thôn.

Câu 9: Để giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp căn bản và lâu dài nhất là gì?

  • A. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ, đa dạng hóa các loại hình sản xuất.
  • B. Khuyến khích người dân di cư đến các vùng kinh tế mới.
  • C. Hạn chế tối đa việc ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất để cần nhiều lao động hơn.
  • D. Tăng cường sản xuất nông nghiệp truyền thống để giữ chân lao động ở nông thôn.

Câu 10: Quan sát bảng số liệu về dân số và diện tích của một số vùng kinh tế ở Việt Nam. Nếu Đồng bằng sông Hồng có dân số 23.2 triệu người và diện tích 21.3 nghìn km² (số liệu năm 2021), hãy tính toán và so sánh mật độ dân số của vùng này với mật độ dân số trung bình cả nước (khoảng 295 người/km² năm 2021) để rút ra nhận xét.

  • A. Mật độ dân số thấp hơn trung bình cả nước, cho thấy vùng còn nhiều tiềm năng đất đai.
  • B. Mật độ dân số rất cao, gấp nhiều lần trung bình cả nước, gây sức ép lớn lên tài nguyên và môi trường.
  • C. Mật độ dân số tương đương trung bình cả nước, cho thấy phân bố dân cư hợp lí.
  • D. Mật độ dân số cao nhưng chỉ tập trung ở Hà Nội và Hải Phòng, các tỉnh còn lại rất thấp.

Câu 11: Lợi thế nào về tài nguyên nước của Đồng bằng sông Hồng đóng vai trò quan trọng nhất trong việc phát triển nông nghiệp thâm canh lúa nước và nuôi trồng thủy sản?

  • A. Nguồn nước khoáng nóng phong phú.
  • B. Nguồn nước ngầm sạch và dễ khai thác.
  • C. Hệ thống sông ngòi có độ dốc lớn, thuận lợi cho thủy điện.
  • D. Có hai hệ thống sông lớn (sông Hồng, sông Thái Bình) cung cấp lượng nước mặt dồi dào và đất phù sa màu mỡ.

Câu 12: Vấn đề ô nhiễm môi trường ở Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt là ô nhiễm nước và không khí, chủ yếu xuất phát từ đâu?

  • A. Hoạt động khai thác khoáng sản quy mô lớn.
  • B. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
  • C. Chất thải từ hoạt động công nghiệp, đô thị và sản xuất nông nghiệp (chăn nuôi, sử dụng hóa chất).
  • D. Lượng mưa lớn gây ngập úng và cuốn trôi chất thải.

Câu 13: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động và đáp ứng yêu cầu của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp trọng tâm là gì?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động sang nước ngoài.
  • B. Đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo nghề, nâng cao tỉ lệ lao động qua đào tạo.
  • C. Hạn chế di dân từ nông thôn ra thành thị.
  • D. Phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động phổ thông.

Câu 14: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của Hà Nội và Hải Phòng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Là hai trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật lớn nhất vùng, tạo động lực lan tỏa phát triển.
  • B. Là nơi tập trung sản xuất nông nghiệp chủ yếu của vùng.
  • C. Chỉ có vai trò là trung tâm hành chính, không đóng góp nhiều vào kinh tế.
  • D. Là nơi có tài nguyên khoáng sản lớn nhất vùng.

Câu 15: So sánh tiềm năng phát triển du lịch của Đồng bằng sông Hồng với các vùng khác như Tây Nguyên (du lịch sinh thái, văn hóa cồng chiêng) hoặc Duyên hải Nam Trung Bộ (du lịch biển đảo). Lợi thế nổi bật nhất của Đồng bằng sông Hồng là gì?

  • A. Có nhiều bãi biển đẹp, nước trong xanh.
  • B. Có nhiều vườn quốc gia với hệ sinh thái đa dạng.
  • C. Tập trung nhiều di tích lịch sử, văn hóa, lễ hội truyền thống, làng nghề và cảnh quan thiên nhiên độc đáo (Vịnh Hạ Long, Tràng An).
  • D. Khí hậu mát mẻ quanh năm, thuận lợi cho du lịch nghỉ dưỡng núi.

Câu 16: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự phát triển mạnh mẽ của ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Sản lượng lúa gạo tăng nhanh nhất cả nước.
  • B. Tỉ trọng ngành nông nghiệp trong cơ cấu GDP ngày càng tăng.
  • C. Số lượng khu công nghiệp tăng nhanh.
  • D. Sự đa dạng của các loại hình dịch vụ (thương mại, tài chính, ngân hàng, giáo dục, y tế, du lịch) và tỉ trọng đóng góp cao vào GDP vùng.

Câu 17: Hạn chế lớn nhất về mặt tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng đối với sản xuất nông nghiệp là gì?

  • A. Thiên tai (bão, lũ, hạn hán) và tác động của biến đổi khí hậu.
  • B. Đất đai kém màu mỡ, bạc màu.
  • C. Nguồn nước tưới tiêu khan hiếm.
  • D. Khí hậu quá nóng ẩm, không phù hợp với nhiều loại cây trồng.

Câu 18: Tại sao việc phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, giá trị gia tăng cao được coi là hướng đi chiến lược cho Đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Vùng có nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào cho các ngành này.
  • B. Các ngành này cần ít vốn đầu tư ban đầu.
  • C. Phù hợp với nguồn lao động chất lượng cao của vùng, giảm sức ép môi trường so với công nghiệp truyền thống, nâng cao năng lực cạnh tranh.
  • D. Giúp giải quyết vấn đề thiếu việc làm cho lao động phổ thông.

Câu 19: Vùng Đồng bằng sông Hồng nằm trong vùng kinh tế trọng điểm nào của Việt Nam?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

Câu 20: Việc phát triển hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng có tác động hai mặt. Tác động tiêu cực chủ yếu là gì?

  • A. Giúp ngăn lũ, bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
  • B. Ngăn phù sa bồi đắp tự nhiên cho đồng ruộng, ảnh hưởng đến hệ sinh thái.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông đường thủy.
  • D. Làm tăng diện tích đất canh tác.

Câu 21: Dựa vào biểu đồ cơ cấu kinh tế theo ngành của Đồng bằng sông Hồng qua các năm, nếu thấy tỉ trọng nông nghiệp giảm nhanh, công nghiệp và dịch vụ tăng lên, điều này phản ánh xu thế phát triển nào của vùng?

  • A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Phát triển mạnh mẽ ngành nông nghiệp truyền thống.
  • C. Suy giảm tổng thể nền kinh tế của vùng.
  • D. Tập trung phát triển du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn.

Câu 22: Tỉnh/Thành phố nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Hồng nhưng có vai trò đặc biệt quan trọng trong ngành công nghiệp khai thác khoáng sản (than)?

  • A. Hải Phòng.
  • B. Bắc Ninh.
  • C. Hà Nội.
  • D. Quảng Ninh.

Câu 23: Mạng lưới giao thông vận tải nào sau đây được đầu tư phát triển mạnh mẽ ở Đồng bằng sông Hồng nhằm kết nối vùng với các trung tâm kinh tế lớn khác và quốc tế, thúc đẩy thương mại và du lịch?

  • A. Đường bộ cao tốc, cảng biển nước sâu, cảng hàng không quốc tế.
  • B. Chủ yếu là đường sắt và đường thủy nội địa.
  • C. Chỉ tập trung phát triển giao thông đô thị trong các thành phố lớn.
  • D. Hệ thống đường mòn, đường liên thôn liên xã.

Câu 24: Thách thức lớn nhất về môi trường mà Đồng bằng sông Hồng phải đối mặt do tác động của biến đổi khí hậu là gì?

  • A. Sạt lở đất ở vùng đồi núi phía Tây.
  • B. Nước biển dâng gây ngập lụt, xâm nhập mặn và xói lở bờ biển.
  • C. Thiếu nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất quanh năm.
  • D. Nhiệt độ giảm mạnh vào mùa đông, gây hại cho cây trồng.

Câu 25: Ngành nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng đang có xu hướng chuyển đổi mạnh mẽ theo hướng nào để nâng cao hiệu quả và thích ứng với điều kiện mới?

  • A. Tăng cường diện tích trồng lúa truyền thống.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ sang chăn nuôi gia súc lớn.
  • C. Phát triển nông nghiệp hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp đô thị, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị.
  • D. Giảm đầu tư vào nông nghiệp, tập trung phát triển công nghiệp.

Câu 26: Về mặt xã hội, Đồng bằng sông Hồng có một lợi thế quan trọng cho phát triển là hệ thống các trường đại học, viện nghiên cứu lớn. Điều này đóng góp chủ yếu vào việc gì?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • B. Phát triển mạnh ngành du lịch tâm linh.
  • C. Cung cấp nguồn nước sạch cho toàn vùng.
  • D. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, thúc đẩy nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của các khu công nghiệp tập trung và vấn đề môi trường ở Đồng bằng sông Hồng.

  • A. Các khu công nghiệp thu hút lao động, tạo việc làm nhưng cũng là nguồn gây ô nhiễm không khí, nước, và chất thải rắn nếu không được kiểm soát chặt chẽ.
  • B. Sự phát triển công nghiệp giúp cải thiện chất lượng môi trường do áp dụng công nghệ hiện đại.
  • C. Các khu công nghiệp chỉ gây ô nhiễm tiếng ồn, không ảnh hưởng đến nước và không khí.
  • D. Việc xây dựng khu công nghiệp giúp tăng diện tích cây xanh, cải thiện môi trường.

Câu 28: Đặc điểm nào sau đây về dân cư - xã hội của Đồng bằng sông Hồng không phải là lợi thế cho phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lao động dồi dào.
  • B. Trình độ dân trí cao, nhiều lao động có kỹ năng.
  • C. Thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn.
  • D. Mật độ dân số cao gây sức ép lớn về việc làm và tài nguyên.

Câu 29: Để phát triển bền vững ngành du lịch ở Đồng bằng sông Hồng, cần chú trọng nhất đến giải pháp nào?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa các điểm du lịch hiện có mà không cần đầu tư thêm.
  • B. Đa dạng hóa sản phẩm du lịch, nâng cao chất lượng dịch vụ, bảo tồn và phát huy giá trị di sản, bảo vệ môi trường.
  • C. Chỉ tập trung phát triển du lịch biển đảo.
  • D. Giảm giá vé tham quan để thu hút khách du lịch đại trà.

Câu 30: Căn cứ vào tiềm năng và thực trạng phát triển, ngành kinh tế biển nào có vai trò ngày càng quan trọng đối với Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt là các tỉnh/thành phố ven biển?

  • A. Khai thác dầu khí.
  • B. Sản xuất muối quy mô lớn.
  • C. Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, phát triển cảng biển, du lịch biển.
  • D. Khai thác khoáng sản dưới đáy biển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Vấn đề nổi bật nhất trong việc sử dụng tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay, đặc biệt là ở các khu vực đô thị và ven đô, là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Phân tích tác động chủ yếu của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Đặc điểm nào về khí hậu của Đồng bằng sông Hồng tạo ra lợi thế đặc biệt cho việc phát triển nông nghiệp đa dạng, bao gồm cả cây trồng ưa ấm và cây trồng ưa lạnh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Tại sao Đồng bằng sông Hồng có mức độ tập trung dân cư và đô thị hóa cao nhất cả nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích tại sao cơ cấu kinh tế theo ngành (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) của Đồng bằng sông Hồng có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Biểu hiện nào chứng tỏ Đồng bằng sông Hồng là vùng có trình độ phát triển kinh tế - xã hội thuộc loại cao so với cả nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt từ nguồn lao động dồi dào, có kỹ năng và thị trường tiêu thụ lớn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Vấn đề xã hội nào đang gây sức ép lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của Đồng bằng sông Hồng, liên quan trực tiếp đến quy mô dân số và mật độ dân số cao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Để giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp căn bản và lâu dài nhất là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Quan sát bảng số liệu về dân số và diện tích của một số vùng kinh tế ở Việt Nam. Nếu Đồng bằng sông Hồng có dân số 23.2 triệu người và diện tích 21.3 nghìn km² (số liệu năm 2021), hãy tính toán và so sánh mật độ dân số của vùng này với mật độ dân số trung bình cả nước (khoảng 295 người/km² năm 2021) để rút ra nhận xét.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Lợi thế nào về tài nguyên nước của Đồng bằng sông Hồng đóng vai trò quan trọng nhất trong việc phát triển nông nghiệp thâm canh lúa nước và nuôi trồng thủy sản?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Vấn đề ô nhiễm môi trường ở Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt là ô nhiễm nước và không khí, chủ yếu xuất phát từ đâu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động và đáp ứng yêu cầu của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp trọng tâm là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của Hà Nội và Hải Phòng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: So sánh tiềm năng phát triển du lịch của Đồng bằng sông Hồng với các vùng khác như Tây Nguyên (du lịch sinh thái, văn hóa cồng chiêng) hoặc Duyên hải Nam Trung Bộ (du lịch biển đảo). Lợi thế nổi bật nhất của Đồng bằng sông Hồng là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự phát triển mạnh mẽ của ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Hạn chế lớn nhất về mặt tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng đối với sản xuất nông nghiệp là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Tại sao việc phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, giá trị gia tăng cao được coi là hướng đi chiến lược cho Đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh hiện nay?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Vùng Đồng bằng sông Hồng nằm trong vùng kinh tế trọng điểm nào của Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Việc phát triển hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng có tác động hai mặt. Tác động tiêu cực chủ yếu là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Dựa vào biểu đồ cơ cấu kinh tế theo ngành của Đồng bằng sông Hồng qua các năm, nếu thấy tỉ trọng nông nghiệp giảm nhanh, công nghiệp và dịch vụ tăng lên, điều này phản ánh xu thế phát triển nào của vùng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Tỉnh/Thành phố nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Hồng nhưng có vai trò đặc biệt quan trọng trong ngành công nghiệp khai thác khoáng sản (than)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Mạng lưới giao thông vận tải nào sau đây được đầu tư phát triển mạnh mẽ ở Đồng bằng sông Hồng nhằm kết nối vùng với các trung tâm kinh tế lớn khác và quốc tế, thúc đẩy thương mại và du lịch?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Thách thức lớn nhất về môi trường mà Đồng bằng sông Hồng phải đối mặt do tác động của biến đổi khí hậu là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Ngành nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng đang có xu hướng chuyển đổi mạnh mẽ theo hướng nào để nâng cao hiệu quả và thích ứng với điều kiện mới?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Về mặt xã hội, Đồng bằng sông Hồng có một lợi thế quan trọng cho phát triển là hệ thống các trường đại học, viện nghiên cứu lớn. Điều này đóng góp chủ yếu vào việc gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của các khu công nghiệp tập trung và vấn đề môi trường ở Đồng bằng sông Hồng.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Đặc điểm nào sau đây về dân cư - xã hội của Đồng bằng sông Hồng không phải là lợi thế cho phát triển kinh tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Để phát triển bền vững ngành du lịch ở Đồng bằng sông Hồng, cần chú trọng nhất đến giải pháp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Căn cứ vào tiềm năng và thực trạng phát triển, ngành kinh tế biển nào có vai trò ngày càng quan trọng đối với Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt là các tỉnh/thành phố ven biển?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước. Đặc điểm dân số này mang lại thuận lợi chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế của vùng?

  • A. Giảm áp lực lên tài nguyên đất và nước.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp thâm canh quy mô lớn.
  • C. Cung cấp nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn.
  • D. Giúp giảm chi phí đầu tư vào cơ sở hạ tầng xã hội.

Câu 2: Phân tích mối liên hệ giữa đặc điểm tự nhiên (đất phù sa màu mỡ, hệ thống sông lớn) và hoạt động kinh tế truyền thống nổi bật nhất ở Đồng bằng sông Hồng.

  • A. Điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp khai khoáng.
  • B. Cơ sở cho sản xuất nông nghiệp lúa nước thâm canh.
  • C. Tiềm năng lớn cho phát triển du lịch mạo hiểm.
  • D. Hạn chế sự phát triển của giao thông đường thủy.

Câu 3: Vấn đề ô nhiễm môi trường, đặc biệt là ô nhiễm nước và không khí, đang trở thành thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững ở Đồng bằng sông Hồng. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến tình trạng này?

  • A. Khí hậu khắc nghiệt, ít mưa quanh năm.
  • B. Thiếu các khu công nghiệp tập trung.
  • C. Mạng lưới sông ngòi kém phát triển.
  • D. Mật độ dân số và hoạt động công nghiệp, đô thị hóa cao.

Câu 4: Để giải quyết vấn đề việc làm và nâng cao chất lượng nguồn lao động ở Đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

  • A. Đẩy mạnh đào tạo nghề, nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật cho người lao động.
  • B. Hạn chế di dân từ các vùng khác đến.
  • C. Tăng cường sản xuất nông nghiệp truyền thống.
  • D. Giảm quy mô các ngành công nghiệp hiện đại.

Câu 5: Dựa vào kiến thức đã học, hãy nhận xét về vai trò của thủ đô Hà Nội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng.

  • A. Là trung tâm sản xuất nông nghiệp lúa nước lớn nhất của vùng.
  • B. Chỉ đóng vai trò là trung tâm hành chính, không ảnh hưởng nhiều đến kinh tế.
  • C. Là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật, đầu mối giao thông quan trọng, tạo động lực phát triển cho toàn vùng.
  • D. Chủ yếu là nơi tập trung dân cư, ít có vai trò trong thu hút đầu tư.

Câu 6: Cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng đang có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Dấu hiệu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển dịch này?

  • A. Tỉ trọng ngành nông nghiệp ngày càng tăng.
  • B. Tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ ngày càng tăng, tỉ trọng nông nghiệp giảm.
  • C. Sự suy giảm của các khu công nghiệp.
  • D. Tăng cường sản xuất thủ công truyền thống.

Câu 7: Tại sao Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng lớn để phát triển du lịch, đặc biệt là du lịch văn hóa và sinh thái?

  • A. Chỉ có một vài di tích lịch sử quan trọng.
  • B. Thiếu các danh lam thắng cảnh tự nhiên.
  • C. Hệ thống giao thông du lịch kém phát triển.
  • D. Sở hữu nhiều di sản văn hóa, lịch sử, lễ hội truyền thống và cảnh quan thiên nhiên đa dạng (núi, biển, đồng bằng).

Câu 8: Vùng Đồng bằng sông Hồng có mạng lưới đô thị dày đặc. Điều này tạo ra những thuận lợi và thách thức gì đối với sự phát triển của vùng?

  • A. Thuận lợi: Tạo động lực phát triển kinh tế, thu hút đầu tư, cung cấp dịch vụ đa dạng. Thách thức: Gây sức ép lên hạ tầng, môi trường, vấn đề xã hội.
  • B. Thuận lợi: Giảm sức ép dân số lên khu vực nông thôn. Thách thức: Thúc đẩy sản xuất nông nghiệp.
  • C. Thuận lợi: Giảm chi phí giao thông. Thách thức: Khó khăn trong phát triển công nghiệp.
  • D. Thuận lợi: Tăng cường sản xuất thủ công nghiệp. Thách thức: Giảm tiềm năng du lịch.

Câu 9: So sánh về trình độ lao động, Đồng bằng sông Hồng có điểm khác biệt nổi bật nào so với các vùng nông nghiệp truyền thống khác ở Việt Nam?

  • A. Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp rất cao.
  • B. Tỉ lệ lao động qua đào tạo cao nhất cả nước.
  • C. Chủ yếu là lao động phổ thông, ít kinh nghiệm.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể về trình độ lao động.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây không phải là giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng trước sức ép dân số và đô thị hóa?

  • A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.
  • B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với thị trường và điều kiện tự nhiên.
  • C. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng cách phá rừng.
  • D. Phát triển các mô hình nông nghiệp đô thị, nông nghiệp công nghệ cao.

Câu 11: Tại sao việc phát triển hệ thống đê điều lại có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Chỉ để phục vụ mục đích giao thông đường bộ.
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn sự bồi đắp phù sa của sông.
  • C. Tăng cường độ mặn của đất nông nghiệp.
  • D. Kiểm soát lũ lụt, bảo vệ sản xuất và khu dân cư, tạo điều kiện thâm canh nông nghiệp.

Câu 12: Hoạt động công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng có xu hướng tập trung chủ yếu ở các khu vực nào?

  • A. Các trung tâm đô thị lớn, dọc các trục giao thông chính, gần cảng biển.
  • B. Các vùng núi phía Tây và Tây Bắc của đồng bằng.
  • C. Các vùng đất ngập mặn ven biển.
  • D. Phân bố rải rác và không theo quy luật cụ thể.

Câu 13: Phân tích tác động của vị trí địa lý (gần thủ đô Hà Nội, giáp biển, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ) đến sự phát triển kinh tế của tỉnh Hải Phòng.

  • A. Hạn chế khả năng phát triển công nghiệp do vị trí xa trung tâm.
  • B. Chỉ thuận lợi cho phát triển nông nghiệp lúa nước.
  • C. Thuận lợi phát triển công nghiệp đa dạng, dịch vụ cảng biển, giao thông vận tải và du lịch.
  • D. Gây khó khăn trong việc thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 14: Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc giải quyết việc làm và tận dụng nguồn lao động dồi dào, giá rẻ ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Công nghiệp khai thác dầu khí.
  • B. Công nghiệp luyện kim.
  • C. Công nghiệp hóa chất cơ bản.
  • D. Công nghiệp dệt may, da giày, chế biến thực phẩm.

Câu 15: Vấn đề nào sau đây thể hiện rõ nhất sức ép của gia tăng dân số đối với tài nguyên và môi trường ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Bình quân diện tích đất nông nghiệp trên đầu người ngày càng giảm.
  • B. Số lượng các khu bảo tồn thiên nhiên tăng lên.
  • C. Chất lượng không khí tại các đô thị được cải thiện.
  • D. Nguồn nước mặt và nước ngầm ngày càng sạch hơn.

Câu 16: Để phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững, Đồng bằng sông Hồng cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung vào tăng năng suất lúa bằng mọi giá.
  • B. Phát triển nông nghiệp sạch, ứng dụng công nghệ cao, gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ.
  • C. Mở rộng diện tích canh tác lúa nước truyền thống.
  • D. Giảm đầu tư vào cơ sở hạ tầng nông nghiệp.

Câu 17: Tại sao vùng ven biển của Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng phát triển kinh tế biển đa dạng?

  • A. Bờ biển ngắn, ít có tiềm năng khai thác.
  • B. Thiếu các điều kiện tự nhiên thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
  • C. Không có các cửa sông lớn đổ ra biển.
  • D. Có bờ biển dài, nhiều cửa sông, vùng nước lợ, bãi triều rộng, thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, phát triển du lịch và giao thông vận tải biển.

Câu 18: Vai trò của hệ thống đê biển trong việc phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Hồng là gì?

  • A. Tạo ra nguồn nước ngọt dồi dào cho sản xuất.
  • B. Chủ yếu phục vụ mục đích quân sự.
  • C. Ngăn mặn, giữ ngọt, mở rộng diện tích canh tác và khu dân cư, bảo vệ sản xuất và đời sống.
  • D. Làm tăng nguy cơ ngập lụt vùng nội đồng.

Câu 19: Phân tích lý do Đồng bằng sông Hồng là một trong những trung tâm kinh tế năng động nhất của Việt Nam.

  • A. Có vị trí địa lý thuận lợi, nguồn nhân lực chất lượng cao, cơ sở hạ tầng phát triển, thị trường tiêu thụ lớn.
  • B. Chỉ dựa vào tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • C. Chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp xuất khẩu.
  • D. Thiếu các trung tâm nghiên cứu và phát triển.

Câu 20: Việc phát triển các ngành công nghiệp hiện đại, công nghệ cao ở Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Làm tăng sự phụ thuộc vào lao động phổ thông.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng hơn.
  • D. Nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh, tạo việc làm cho lao động có trình độ cao.

Câu 21: Thách thức lớn nhất mà Đồng bằng sông Hồng phải đối mặt trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội là gì?

  • A. Sức ép dân số quá lớn lên tài nguyên, môi trường và việc làm.
  • B. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng.
  • C. Hệ thống giao thông chưa phát triển.
  • D. Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm.

Câu 22: Tại sao Đồng bằng sông Hồng có lợi thế trong việc thu hút đầu tư nước ngoài, đặc biệt là vào các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo và dịch vụ?

  • A. Chỉ có tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B. Thị trường tiêu thụ nhỏ hẹp.
  • C. Cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ, nguồn lao động dồi dào và có trình độ, vị trí gần các thị trường lớn.
  • D. Chính sách thuế rất cao đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Câu 23: Hoạt động du lịch ở Đồng bằng sông Hồng đóng góp như thế nào vào sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

  • A. Chỉ tạo ra việc làm thời vụ, không ổn định.
  • B. Tăng nguồn thu ngoại tệ, thúc đẩy phát triển các ngành dịch vụ liên quan, tạo việc làm, góp phần bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa.
  • C. Gây suy thoái môi trường nghiêm trọng.
  • D. Không có tác động đáng kể đến kinh tế địa phương.

Câu 24: Vấn đề nào sau đây liên quan trực tiếp đến sự quá tải của cơ sở hạ tầng đô thị ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Sản xuất nông nghiệp giảm sút.
  • B. Thiếu hụt nguồn nước ngọt.
  • C. Phát triển du lịch chậm.
  • D. Ùn tắc giao thông, thiếu nhà ở, quá tải hệ thống xử lý rác thải và nước thải.

Câu 25: Phân tích vai trò của hệ thống giao thông đường bộ và đường sắt đối với sự kết nối giữa Đồng bằng sông Hồng với các vùng khác trong cả nước.

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa, hành khách, thúc đẩy giao lưu kinh tế, văn hóa giữa vùng và cả nước.
  • B. Chỉ phục vụ vận chuyển nội bộ trong vùng.
  • C. Làm tăng chi phí vận tải hàng hóa.
  • D. Không có tác động đáng kể đến giao lưu kinh tế.

Câu 26: Tại sao việc phát triển mạnh các khu công nghiệp tập trung là một xu hướng tất yếu ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Giúp phân tán hoạt động công nghiệp ra khắp nơi.
  • B. Tối ưu hóa việc sử dụng đất, tập trung hạ tầng, thu hút đầu tư, tạo liên kết sản xuất và thuận lợi cho quản lý môi trường.
  • C. Gây khó khăn trong việc kiểm soát ô nhiễm.
  • D. Làm giảm hiệu quả sản xuất.

Câu 27: Nhận định nào sau đây đúng về vai trò của biển Đông đối với sự phát triển kinh tế của Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Chỉ là nguồn cung cấp nước mặn.
  • B. Không có vai trò trong giao thông vận tải.
  • C. Chủ yếu gây ra thiên tai bão lũ.
  • D. Cung cấp tài nguyên thủy sản, là cửa ngõ giao thương quốc tế qua các cảng biển, phát triển du lịch biển.

Câu 28: Việc đẩy mạnh đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi và phát triển các mô hình nông nghiệp giá trị cao ở Đồng bằng sông Hồng nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Giảm diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu tự cung tự cấp.
  • C. Nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tăng thu nhập cho người dân, đáp ứng nhu cầu thị trường đa dạng và thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • D. Làm tăng sự phụ thuộc vào một loại cây trồng duy nhất.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển mạnh các ngành dịch vụ (thương mại, tài chính, ngân hàng, du lịch) đối với cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng.

  • A. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, tạo ra nhiều việc làm, tăng nguồn thu, thúc đẩy sản xuất phát triển.
  • B. Làm suy giảm các ngành công nghiệp và nông nghiệp.
  • C. Chỉ phục vụ một nhóm nhỏ dân cư.
  • D. Không có tác động đáng kể đến sự phát triển chung của vùng.

Câu 30: Thách thức nào sau đây đòi hỏi Đồng bằng sông Hồng phải có các giải pháp thích ứng lâu dài và bền vững?

  • A. Thiếu thị trường tiêu thụ.
  • B. Nguồn lao động dư thừa nhưng thiếu kỹ năng.
  • C. Cơ sở hạ tầng đã hoàn thiện đầy đủ.
  • D. Biến đổi khí hậu (nước biển dâng, xâm nhập mặn, thiên tai cực đoan).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước. Đặc điểm dân số này mang lại thuận lợi chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế của vùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Phân tích mối liên hệ giữa đặc điểm tự nhiên (đất phù sa màu mỡ, hệ thống sông lớn) và hoạt động kinh tế truyền thống nổi bật nhất ở Đồng bằng sông Hồng.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Vấn đề ô nhiễm môi trường, đặc biệt là ô nhiễm nước và không khí, đang trở thành thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững ở Đồng bằng sông Hồng. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến tình trạng này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Để giải quyết vấn đề việc làm và nâng cao chất lượng nguồn lao động ở Đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Dựa vào kiến thức đã học, hãy nhận xét về vai trò của thủ đô Hà Nội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng đang có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Dấu hiệu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển dịch này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Tại sao Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng lớn để phát triển du lịch, đặc biệt là du lịch văn hóa và sinh thái?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Vùng Đồng bằng sông Hồng có mạng lưới đô thị dày đặc. Điều này tạo ra những thuận lợi và thách thức gì đối với sự phát triển của vùng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: So sánh về trình độ lao động, Đồng bằng sông Hồng có điểm khác biệt nổi bật nào so với các vùng nông nghiệp truyền thống khác ở Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Biện pháp nào sau đây không phải là giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng trước sức ép dân số và đô thị hóa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Tại sao việc phát triển hệ thống đê điều lại có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư ở Đồng bằng sông Hồng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Hoạt động công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng có xu hướng tập trung chủ yếu ở các khu vực nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Phân tích tác động của vị trí địa lý (gần thủ đô Hà Nội, giáp biển, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ) đến sự phát triển kinh tế của tỉnh Hải Phòng.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc giải quyết việc làm và tận dụng nguồn lao động dồi dào, giá rẻ ở Đồng bằng sông Hồng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Vấn đề nào sau đây thể hiện rõ nhất sức ép của gia tăng dân số đối với tài nguyên và môi trường ở Đồng bằng sông Hồng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Để phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững, Đồng bằng sông Hồng cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Tại sao vùng ven biển của Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng phát triển kinh tế biển đa dạng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Vai trò của hệ thống đê biển trong việc phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Hồng là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Phân tích lý do Đồng bằng sông Hồng là một trong những trung tâm kinh tế năng động nhất của Việt Nam.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Việc phát triển các ngành công nghiệp hiện đại, công nghệ cao ở Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Thách thức lớn nhất mà Đồng bằng sông Hồng phải đối mặt trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Tại sao Đồng bằng sông Hồng có lợi thế trong việc thu hút đầu tư nước ngoài, đặc biệt là vào các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo và dịch vụ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Hoạt động du lịch ở Đồng bằng sông Hồng đóng góp như thế nào vào sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Vấn đề nào sau đây liên quan trực tiếp đến sự quá tải của cơ sở hạ tầng đô thị ở Đồng bằng sông Hồng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Phân tích vai trò của hệ thống giao thông đường bộ và đường sắt đối với sự kết nối giữa Đồng bằng sông Hồng với các vùng khác trong cả nước.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Tại sao việc phát triển mạnh các khu công nghiệp tập trung là một xu hướng tất yếu ở Đồng bằng sông Hồng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Nhận định nào sau đây đúng về vai trò của biển Đông đối với sự phát triển kinh tế của Đồng bằng sông Hồng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Việc đẩy mạnh đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi và phát triển các mô hình nông nghiệp giá trị cao ở Đồng bằng sông Hồng nhằm mục đích chủ yếu gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển mạnh các ngành dịch vụ (thương mại, tài chính, ngân hàng, du lịch) đối với cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Thách thức nào sau đây đòi hỏi Đồng bằng sông Hồng phải có các giải pháp thích ứng lâu dài và bền vững?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của vị trí địa lí tạo thuận lợi nhất cho Đồng bằng sông Hồng trong việc phát triển kinh tế đối ngoại?

  • A. Nằm gần thủ đô Hà Nội.
  • B. Tiếp giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Có hệ thống sông ngòi dày đặc.
  • D. Tiếp giáp với Trung Quốc và Biển Đông.

Câu 2: Phân tích tác động chủ yếu của mật độ dân số cao đối với vấn đề việc làm ở Đồng bằng sông Hồng.

  • A. Giúp thu hút nhiều dự án đầu tư nước ngoài.
  • B. Gây sức ép lớn lên thị trường lao động, khó khăn trong giải quyết việc làm.
  • C. Tăng cường năng lực cạnh tranh của lao động.
  • D. Thúc đẩy phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.

Câu 3: Đặc điểm nào của nguồn lao động Đồng bằng sông Hồng tạo ra lợi thế quan trọng cho việc thu hút đầu tư vào các ngành công nghệ cao?

  • A. Số lượng lao động rất đông.
  • B. Lao động có kinh nghiệm lâu năm trong sản xuất nông nghiệp.
  • C. Tỉ lệ lao động qua đào tạo và có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao nhất cả nước.
  • D. Chi phí nhân công thấp hơn các vùng khác.

Câu 4: Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao Đồng bằng sông Hồng lại có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước.

  • A. Có lịch sử phát triển công nghiệp lâu đời, dân số đông, cơ sở hạ tầng phát triển, có nhiều đô thị lớn.
  • B. Giàu tài nguyên khoáng sản, đặc biệt là năng lượng và kim loại.
  • C. Địa hình bằng phẳng thuận lợi cho xây dựng, ít thiên tai.
  • D. Thị trường tiêu thụ nhỏ nhưng có sức mua cao.

Câu 5: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh dựa trên lợi thế về nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn?

  • A. Công nghiệp khai thác than.
  • B. Công nghiệp hóa chất.
  • C. Công nghiệp điện tử - tin học.
  • D. Công nghiệp dệt may, da giày.

Câu 6: Đất phù sa màu mỡ là tài nguyên tự nhiên quan trọng nhất cho phép Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh ngành nông nghiệp nào sau đây?

  • A. Trồng lúa nước, cây lương thực và cây thực phẩm.
  • B. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Chăn nuôi gia súc lớn.
  • D. Trồng rừng sản xuất.

Câu 7: Vấn đề cấp bách nhất về môi trường ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay, chịu tác động lớn từ hoạt động kinh tế và dân số đông, là gì?

  • A. Sạt lở đất ở vùng đồi núi.
  • B. Ô nhiễm môi trường nước và không khí ở các đô thị, khu công nghiệp.
  • C. Thiếu đất canh tác trầm trọng.
  • D. Tình trạng hoang mạc hóa.

Câu 8: Để nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp và thích ứng với biến đổi khí hậu, Đồng bằng sông Hồng cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Mở rộng diện tích đất canh tác bằng mọi giá.
  • B. Chỉ tập trung vào các cây trồng truyền thống như lúa.
  • C. Đẩy mạnh thâm canh, ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi có giá trị kinh tế cao.
  • D. Giảm quy mô sản xuất nông nghiệp để tập trung phát triển công nghiệp.

Câu 9: Phân tích vai trò của hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và dân cư.

  • A. Ngăn lũ lụt, bảo vệ sản xuất và đời sống, tạo điều kiện khai thác đất đai.
  • B. Giúp thoát nước nhanh, chống ngập úng.
  • C. Tăng cường bồi đắp phù sa cho đồng bằng.
  • D. Hỗ trợ phát triển giao thông đường thủy.

Câu 10: Ngành dịch vụ nào sau đây có tiềm năng phát triển lớn ở Đồng bằng sông Hồng dựa trên sự đa dạng về tài nguyên (tự nhiên, văn hóa, lịch sử) và hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển?

  • A. Khai thác dầu khí.
  • B. Du lịch.
  • C. Vận tải đường ống.
  • D. Sản xuất phần mềm.

Câu 11: Thách thức lớn nhất đối với Đồng bằng sông Hồng trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư trầm trọng.
  • B. Nguồn lao động có trình độ thấp.
  • C. Thiếu tài nguyên thiên nhiên để phát triển công nghiệp.
  • D. Giải quyết mâu thuẫn giữa phát triển kinh tế nhanh với bảo vệ môi trường và giải quyết các vấn đề xã hội.

Câu 12: Thành phố nào sau đây là trung tâm kinh tế tổng hợp lớn nhất và giữ vai trò đầu tàu trong phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Hà Nội.
  • B. Hải Phòng.
  • C. Hạ Long.
  • D. Nam Định.

Câu 13: Nguồn tài nguyên khoáng sản nào sau đây có trữ lượng lớn và đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu công nghiệp của tỉnh Quảng Ninh, thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Quặng sắt.
  • B. Bô-xit.
  • C. Than đá.
  • D. Dầu khí.

Câu 14: Phân tích ý nghĩa chiến lược của việc phát triển hệ thống cảng biển (Hải Phòng, Quảng Ninh) đối với kinh tế Đồng bằng sông Hồng và cả nước.

  • A. Chỉ phục vụ nhu cầu vận tải nội vùng.
  • B. Chủ yếu xuất khẩu nông sản.
  • C. Tạo việc làm cho người dân địa phương.
  • D. Là cửa ngõ giao thương quốc tế quan trọng, thúc đẩy xuất nhập khẩu, thu hút đầu tư.

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không phải là thuận lợi về tự nhiên cho phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
  • B. Tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng.
  • C. Đất phù sa màu mỡ, diện tích tương đối lớn.
  • D. Nguồn nước mặt và nước ngầm dồi dào.

Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa quá trình đô thị hóa nhanh và sự phát triển của ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng.

  • A. Đô thị hóa nhanh tạo ra nhu cầu đa dạng, thúc đẩy phát triển các loại hình dịch vụ như thương mại, tài chính, y tế, giáo dục.
  • B. Đô thị hóa làm giảm nhu cầu về dịch vụ do dân cư tập trung.
  • C. Sự phát triển dịch vụ là nguyên nhân chính dẫn đến đô thị hóa.
  • D. Đô thị hóa và dịch vụ không có mối liên hệ rõ ràng.

Câu 17: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng trong những năm gần đây?

  • A. Tỉ trọng ngành nông nghiệp vẫn chiếm ưu thế tuyệt đối.
  • B. Tỉ trọng ngành công nghiệp giảm, dịch vụ tăng.
  • C. Tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ tăng nhanh, nông nghiệp giảm dần.
  • D. Cơ cấu kinh tế ít có sự thay đổi.

Câu 18: Vấn đề nào sau đây là hạn chế lớn nhất về mặt xã hội do dân số đông gây ra ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Thiếu nguồn lao động cho sản xuất.
  • B. Gây sức ép lên các dịch vụ công cộng (y tế, giáo dục, nhà ở) và trật tự xã hội.
  • C. Giảm sự đa dạng văn hóa.
  • D. Làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế.

Câu 19: Phân tích thuận lợi của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh đối với phát triển sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng.

  • A. Chỉ cho phép trồng các cây nhiệt đới.
  • B. Gây khó khăn cho việc thâm canh tăng vụ.
  • C. Làm giảm năng suất cây trồng.
  • D. Cho phép đa dạng hóa cây trồng, phát triển vụ đông với các cây ưa lạnh.

Câu 20: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường ở các khu công nghiệp, Đồng bằng sông Hồng cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn, xây dựng hệ thống xử lý chất thải đạt chuẩn.
  • B. Di chuyển tất cả các nhà máy ra khỏi vùng.
  • C. Giảm quy mô sản xuất công nghiệp.
  • D. Chỉ phát triển các ngành công nghiệp truyền thống ít gây ô nhiễm.

Câu 21: Vai trò của Hà Nội và Hải Phòng trong sự phát triển kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng là gì?

  • A. Chỉ là các trung tâm hành chính.
  • B. Chủ yếu phát triển nông nghiệp.
  • C. Là các trung tâm kinh tế tổng hợp, đầu mối giao thông, khoa học kĩ thuật, giáo dục đào tạo, tạo động lực phát triển cho toàn vùng.
  • D. Chỉ là các điểm du lịch đơn thuần.

Câu 22: Phân tích thách thức đối với nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng từ việc bình quân diện tích đất nông nghiệp trên đầu người ngày càng giảm.

  • A. Buộc phải đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất và chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi giá trị cao để đảm bảo an ninh lương thực và thu nhập.
  • B. Dẫn đến việc bỏ hoang đất nông nghiệp.
  • C. Khuyến khích phát triển nông nghiệp quảng canh.
  • D. Làm giảm nhu cầu về lương thực, thực phẩm.

Câu 23: Ngành kinh tế nào sau đây được xem là mũi nhọn trong chiến lược phát triển kinh tế hướng ra biển của Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Trồng lúa nước.
  • B. Kinh tế biển (khai thác, nuôi trồng thủy sản, du lịch biển, vận tải biển).
  • C. Công nghiệp khai thác than.
  • D. Trồng cây công nghiệp.

Câu 24: So với các vùng khác, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt nào về nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế tri thức?

  • A. Số lượng lao động phổ thông rất lớn.
  • B. Có nhiều lao động di cư từ các vùng khác đến.
  • C. Tập trung nhiều trường đại học, viện nghiên cứu hàng đầu cả nước, tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • D. Lao động có kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài.

Câu 25: Tình trạng cơ sở hạ tầng (giao thông, năng lượng, viễn thông) ở Đồng bằng sông Hồng đang đối mặt với thách thức gì do tốc độ phát triển kinh tế và đô thị hóa nhanh?

  • A. Đang dư thừa công suất, lãng phí đầu tư.
  • B. Phát triển rất đồng đều giữa các địa phương.
  • C. Chỉ tập trung ở các vùng nông thôn.
  • D. Quá tải ở nhiều nơi, chưa đáp ứng kịp tốc độ gia tăng của nhu cầu.

Câu 26: Biện pháp nào sau đây không góp phần giải quyết vấn đề việc làm ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Hạn chế phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động.
  • B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
  • C. Phát triển các ngành dịch vụ và công nghiệp tạo nhiều việc làm.
  • D. Tăng cường đào tạo nghề, nâng cao chất lượng lao động.

Câu 27: Vùng Đồng bằng sông Hồng cần đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp theo hướng nào để vừa tăng trưởng kinh tế, vừa giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường?

  • A. Ưu tiên các ngành công nghiệp nặng, khai thác tài nguyên.
  • B. Phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, sạch, ít phát thải, giá trị gia tăng cao.
  • C. Tập trung vào các ngành công nghiệp truyền thống sử dụng nhiều lao động.
  • D. Giảm quy mô sản xuất công nghiệp để tập trung vào dịch vụ.

Câu 28: Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng và nổi bật về tài nguyên than đá?

  • A. Hà Nam.
  • B. Thái Bình.
  • C. Hưng Yên.
  • D. Quảng Ninh.

Câu 29: Phân tích tầm quan trọng của việc phát triển hệ thống đô thị đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng.

  • A. Đô thị là trung tâm kinh tế, dịch vụ, văn hóa, khoa học kĩ thuật, tạo động lực và lan tỏa sự phát triển ra các vùng xung quanh.
  • B. Đô thị chỉ là nơi tập trung dân cư và tiêu thụ nông sản.
  • C. Phát triển đô thị làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế nông thôn.
  • D. Đô thị hóa không ảnh hưởng đáng kể đến kinh tế vùng.

Câu 30: Thách thức nào sau đây thuộc về mặt tự nhiên mà Đồng bằng sông Hồng thường xuyên phải đối mặt, gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống?

  • A. Thiếu đất đai cho sản xuất công nghiệp.
  • B. Khan hiếm nguồn nước ngọt.
  • C. Thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán) và tác động của biến đổi khí hậu.
  • D. Không có tài nguyên biển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của vị trí địa lí tạo thuận lợi *nhất* cho Đồng bằng sông Hồng trong việc phát triển kinh tế đối ngoại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Phân tích tác động *chủ yếu* của mật độ dân số cao đối với vấn đề việc làm ở Đồng bằng sông Hồng.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Đặc điểm nào của nguồn lao động Đồng bằng sông Hồng tạo ra lợi thế *quan trọng* cho việc thu hút đầu tư vào các ngành công nghệ cao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích *vì sao* Đồng bằng sông Hồng lại có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh dựa trên lợi thế về nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Đất phù sa màu mỡ là tài nguyên tự nhiên *quan trọng nhất* cho phép Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh ngành nông nghiệp nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Vấn đề *cấp bách* nhất về môi trường ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay, chịu tác động lớn từ hoạt động kinh tế và dân số đông, là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Để nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp và thích ứng với biến đổi khí hậu, Đồng bằng sông Hồng cần tập trung vào giải pháp *nào*?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Phân tích vai trò của hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và dân cư.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Ngành dịch vụ nào sau đây có tiềm năng phát triển lớn ở Đồng bằng sông Hồng dựa trên sự đa dạng về tài nguyên (tự nhiên, văn hóa, lịch sử) và hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Thách thức *lớn nhất* đối với Đồng bằng sông Hồng trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Thành phố nào sau đây là trung tâm kinh tế tổng hợp *lớn nhất* và giữ vai trò đầu tàu trong phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Nguồn tài nguyên khoáng sản nào sau đây có trữ lượng lớn và đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu công nghiệp của tỉnh Quảng Ninh, thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Phân tích *ý nghĩa chiến lược* của việc phát triển hệ thống cảng biển (Hải Phòng, Quảng Ninh) đối với kinh tế Đồng bằng sông Hồng và cả nước.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây *không phải* là thuận lợi về tự nhiên cho phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Phân tích *mối liên hệ* giữa quá trình đô thị hóa nhanh và sự phát triển của ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Nhận định nào sau đây *đúng* khi nói về cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng trong những năm gần đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Vấn đề nào sau đây là *hạn chế lớn nhất* về mặt xã hội do dân số đông gây ra ở Đồng bằng sông Hồng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Phân tích *thuận lợi* của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh đối với phát triển sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường ở các khu công nghiệp, Đồng bằng sông Hồng cần ưu tiên giải pháp *nào*?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Vai trò của Hà Nội và Hải Phòng trong sự phát triển kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Phân tích *thách thức* đối với nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng từ việc bình quân diện tích đất nông nghiệp trên đầu người ngày càng giảm.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Ngành kinh tế nào sau đây được xem là mũi nhọn trong chiến lược phát triển kinh tế hướng ra biển của Đồng bằng sông Hồng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: So với các vùng khác, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế *đặc biệt* nào về nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế tri thức?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Tình trạng cơ sở hạ tầng (giao thông, năng lượng, viễn thông) ở Đồng bằng sông Hồng đang đối mặt với thách thức gì do tốc độ phát triển kinh tế và đô thị hóa nhanh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Biện pháp nào sau đây *không* góp phần giải quyết vấn đề việc làm ở Đồng bằng sông Hồng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Vùng Đồng bằng sông Hồng cần đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp theo hướng nào để vừa tăng trưởng kinh tế, vừa giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng và nổi bật về tài nguyên than đá?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Phân tích *tầm quan trọng* của việc phát triển hệ thống đô thị đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Thách thức nào sau đây thuộc về mặt tự nhiên mà Đồng bằng sông Hồng thường xuyên phải đối mặt, gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên nào của Đồng bằng sông Hồng tạo nền tảng quan trọng cho phát triển nông nghiệp thâm canh, đa dạng hóa cây trồng?

  • A. Địa hình đồi núi thấp xen kẽ đồng bằng phù sa.
  • B. Giàu tài nguyên khoáng sản, đặc biệt là than đá.
  • C. Đất phù sa màu mỡ với hệ thống sông ngòi dày đặc.
  • D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh rõ rệt.

Câu 2: Phân tích tác động chính của mật độ dân số rất cao ở Đồng bằng sông Hồng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

  • A. Gây sức ép lớn lên tài nguyên, môi trường và cơ sở hạ tầng, đồng thời tạo thị trường tiêu thụ rộng lớn.
  • B. Cung cấp nguồn lao động dồi dào có trình độ chuyên môn cao, giải quyết triệt để vấn đề việc làm.
  • C. Thúc đẩy phát triển các ngành công nghiệp nặng, khai khoáng do nhu cầu năng lượng tăng cao.
  • D. Hạn chế sự phát triển của du lịch sinh thái và nông nghiệp quy mô lớn.

Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học, giải thích vì sao Đồng bằng sông Hồng có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao hơn mức trung bình của cả nước.

  • A. Chỉ dựa vào lợi thế về tài nguyên khoáng sản và vị trí địa lí thuận lợi.
  • B. Chủ yếu do phát triển mạnh ngành nông nghiệp lúa nước truyền thống và các ngành nghề thủ công.
  • C. Nhờ có diện tích tự nhiên rộng lớn và nguồn tài nguyên rừng phong phú.
  • D. Do lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, nguồn lao động chất lượng cao, cơ sở hạ tầng phát triển và vai trò của các đô thị lớn.

Câu 4: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là ngành công nghiệp truyền thống nhưng vẫn giữ vai trò quan trọng và có xu hướng chuyển đổi theo hướng hiện đại hóa ở Đồng bằng sông Hồng, dựa trên lợi thế nguồn lao động và thị trường?

  • A. Công nghiệp khai thác than.
  • B. Công nghiệp dệt may, da giày, sản xuất trang phục.
  • C. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
  • D. Công nghiệp đóng tàu.

Câu 5: Để giải quyết thách thức về việc làm do dân số đông và cơ cấu lao động đang chuyển dịch, Đồng bằng sông Hồng cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

  • A. Đẩy mạnh di dân sang các vùng khác để giảm áp lực dân số.
  • B. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp để thu hút lao động nông thôn dư thừa.
  • C. Phát triển đa dạng các ngành nghề công nghiệp, dịch vụ chất lượng cao, đào tạo lại và nâng cao tay nghề cho người lao động.
  • D. Hạn chế đầu tư nước ngoài để bảo vệ việc làm cho lao động trong nước.

Câu 6: Vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với những vùng kinh tế nào sau đây?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
  • B. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Tây Bắc, Đông Bắc.

Câu 7: Nhận định nào sau đây SAI khi nói về vai trò của thủ đô Hà Nội trong sự phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kĩ thuật lớn nhất vùng.
  • B. Là động lực tăng trưởng, thúc đẩy sự phát triển của các tỉnh lân cận.
  • C. Là nơi tập trung nhiều cơ sở giáo dục, đào tạo chất lượng cao.
  • D. Là khu vực có mật độ dân số thấp nhất vùng, giúp giảm áp lực về hạ tầng.

Câu 8: Vấn đề ô nhiễm môi trường ở Đồng bằng sông Hồng đang có xu hướng gia tăng, đặc biệt là ô nhiễm nước và không khí. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây giải thích tình trạng này?

  • A. Sự phát triển chậm của công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa nhanh chóng và mật độ dân số cao.
  • C. Hệ thống sông ngòi ít, khả năng tự làm sạch môi trường thấp.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển nông nghiệp hữu cơ, sạch.

Câu 9: Phân tích tiềm năng phát triển du lịch của Đồng bằng sông Hồng dựa trên những yếu tố nào?

  • A. Tài nguyên du lịch tự nhiên (vịnh Hạ Long, các khu bảo tồn...) và văn hóa đa dạng (di tích lịch sử, lễ hội, làng nghề).
  • B. Chỉ dựa vào cảnh quan thiên nhiên hoang sơ, chưa được khai thác.
  • C. Chủ yếu dựa vào các mỏ khoáng sản có giá trị phục vụ du lịch chữa bệnh.
  • D. Nguồn lao động giá rẻ, phục vụ các dịch vụ du lịch đại trà.

Câu 10: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Tỉ trọng nông nghiệp trong GDP ngày càng tăng cao.
  • B. Công nghiệp chỉ tập trung vào các ngành truyền thống, không có sự đổi mới.
  • C. Tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng nhanh, giảm dần tỉ trọng nông nghiệp; xuất hiện các ngành công nghiệp công nghệ cao.
  • D. Chỉ chú trọng phát triển kinh tế hộ gia đình, không hình thành các khu công nghiệp tập trung.

Câu 11: Loại đất nào chiếm phần lớn diện tích và có vai trò quan trọng nhất đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Đất phù sa.
  • B. Đất feralit trên đá bazan.
  • C. Đất cát pha ven biển.
  • D. Đất xám bạc màu.

Câu 12: Phân tích vai trò của hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng đối với đời sống và sản xuất của vùng.

  • A. Chỉ có tác dụng ngăn mặn, mở rộng diện tích đất nông nghiệp ven biển.
  • B. Chủ yếu phục vụ mục đích giao thông đường bộ.
  • C. Là nguyên nhân chính gây ra tình trạng ngập lụt ở vùng trũng nội đồng.
  • D. Giữ vai trò phòng chống lũ lụt, phân chia vùng đất thành các ô trũng, góp phần hình thành tập quán canh tác và phân bố dân cư.

Câu 13: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội ở Đồng bằng sông Hồng do đặc điểm dân số mang lại là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động trầm trọng.
  • B. Áp lực về giải quyết việc làm, nhà ở, các dịch vụ xã hội (y tế, giáo dục).
  • C. Trình độ dân trí thấp, khó tiếp thu khoa học kĩ thuật.
  • D. Phân bố dân cư không đồng đều, gây khó khăn cho quản lý.

Câu 14: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở Đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh biến đổi khí hậu và đô thị hóa, cần chú trọng giải pháp nào?

  • A. Mở rộng diện tích trồng lúa truyền thống bằng mọi giá.
  • B. Chuyển toàn bộ diện tích nông nghiệp sang mục đích công nghiệp, dịch vụ.
  • C. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hướng giá trị cao, thích ứng biến đổi khí hậu và phục vụ thị trường đô thị.
  • D. Hạn chế đầu tư vào nông nghiệp, tập trung hoàn toàn vào công nghiệp nặng.

Câu 15: Cảng biển nào sau đây là cảng biển quan trọng nhất của vùng Đồng bằng sông Hồng, đóng vai trò cửa ngõ giao thương quốc tế?

  • A. Cảng Cái Lân.
  • B. Cảng Cửa Lò.
  • C. Cảng Vũng Áng.
  • D. Cảng Hải Phòng.

Câu 16: Phân tích lợi thế về nguồn lao động của Đồng bằng sông Hồng so với các vùng khác trong cả nước.

  • A. Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất và trình độ chuyên môn cao hơn mức trung bình cả nước.
  • B. Nguồn lao động chủ yếu tập trung ở khu vực miền núi, ít ở đồng bằng.
  • C. Nguồn lao động có trình độ thấp, chủ yếu làm nông nghiệp đơn giản.
  • D. Nguồn lao động già hóa nhanh chóng, thiếu lao động trẻ.

Câu 17: Ngành dịch vụ nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở Đồng bằng sông Hồng do tập trung nhiều cơ sở giáo dục đại học, viện nghiên cứu và đội ngũ trí thức?

  • A. Dịch vụ vận tải đường biển.
  • B. Dịch vụ khai thác khoáng sản.
  • C. Dịch vụ khoa học công nghệ, giáo dục đào tạo, y tế chất lượng cao.
  • D. Dịch vụ lâm nghiệp.

Câu 18: So với vùng Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng có điểm khác biệt cơ bản nào về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến phát triển kinh tế?

  • A. Có bờ biển dài hơn và nhiều cảng nước sâu hơn.
  • B. Có mùa đông lạnh rõ rệt, thuận lợi cho phát triển cây trồng ôn đới vụ đông.
  • C. Giàu tài nguyên dầu khí trên thềm lục địa.
  • D. Diện tích đất feralit trên đá bazan lớn hơn, thích hợp cây công nghiệp lâu năm.

Câu 19: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Bình quân diện tích đất nông nghiệp trên đầu người thấp và xu hướng giảm do chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
  • B. Đất đai bị xói mòn nghiêm trọng do địa hình dốc.
  • C. Đất nhiễm phèn, nhiễm mặn trên diện rộng ở vùng nội đồng.
  • D. Thiếu nước tưới trầm trọng cho sản xuất nông nghiệp.

Câu 20: Sự phát triển của các khu công nghiệp tập trung ở Đồng bằng sông Hồng có tác động tích cực chủ yếu nào đến kinh tế vùng?

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn tình trạng ô nhiễm môi trường.
  • B. Chỉ tạo ra việc làm cho lao động phổ thông, không cần đào tạo.
  • C. Làm giảm tốc độ đô thị hóa và di dân từ nông thôn ra thành thị.
  • D. Thu hút đầu tư, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm và tăng giá trị sản xuất công nghiệp.

Câu 21: Loại hình giao thông vận tải nào phát triển mạnh mẽ và đóng vai trò kết nối quan trọng giữa Đồng bằng sông Hồng với các vùng kinh tế khác và quốc tế?

  • A. Giao thông đường ống.
  • B. Giao thông đường bộ, đường sắt, đường biển và đường hàng không.
  • C. Chủ yếu là giao thông đường sông nội địa.
  • D. Giao thông đường thủy nội đồng.

Câu 22: Công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi nào để phát triển?

  • A. Nguồn nguyên liệu từ nông nghiệp dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn tại chỗ.
  • B. Giàu tài nguyên nước khoáng để sản xuất nước giải khát.
  • C. Chỉ dựa vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài.
  • D. Thiếu lao động có kinh nghiệm trong chế biến thực phẩm.

Câu 23: Vùng nào của Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng lớn nhất để phát triển kinh tế biển (du lịch biển, khai thác thủy sản, cảng biển)?

  • A. Khu vực nội đồng thuộc các tỉnh Hà Nam, Hưng Yên.
  • B. Khu vực chuyển tiếp giữa đồng bằng và trung du miền núi.
  • C. Vùng ven biển thuộc Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình.
  • D. Khu vực đồi núi phía Tây vùng.

Câu 24: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động, Đồng bằng sông Hồng cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Giảm quy mô các trường đại học, cao đẳng.
  • B. Hạn chế đào tạo nghề, chỉ chú trọng đào tạo đại học.
  • C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động không qua đào tạo.
  • D. Đầu tư mạnh vào hệ thống giáo dục, đào tạo nghề, gắn đào tạo với nhu cầu thị trường và ứng dụng khoa học công nghệ mới.

Câu 25: Nhận định nào sau đây phản ánh ĐÚNG về tình hình đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Tỉ lệ dân thành thị thấp nhất cả nước.
  • B. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh, hình thành nhiều đô thị lớn và trung bình.
  • C. Các đô thị chủ yếu tập trung ở khu vực miền núi phía Tây.
  • D. Đô thị hóa không tạo ra động lực phát triển kinh tế.

Câu 26: Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng và nổi tiếng với ngành nuôi trồng, chế biến thủy sản nước lợ, nước mặn?

  • A. Thái Bình.
  • B. Hà Nam.
  • C. Vĩnh Phúc.
  • D. Bắc Ninh.

Câu 27: Phân tích vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đối với sự phát triển của Đồng bằng sông Hồng.

  • A. Là khu vực chỉ tập trung phát triển nông nghiệp, không có công nghiệp.
  • B. Là vùng có dân số ít nhất cả nước, tạo điều kiện phát triển du lịch sinh thái.
  • C. Là rào cản cho sự phát triển của các tỉnh trong vùng Đồng bằng sông Hồng.
  • D. Là động lực tăng trưởng kinh tế, thu hút đầu tư, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu và liên kết vùng.

Câu 28: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh ở Đồng bằng sông Hồng tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt nào cho sản xuất nông nghiệp?

  • A. Chỉ cho phép trồng các loại cây nhiệt đới ưa nóng.
  • B. Cho phép đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, đặc biệt phát triển vụ đông với các cây ưa lạnh (rau màu, cây thực phẩm).
  • C. Gây khó khăn cho việc trồng trọt quanh năm, chỉ trồng được một vụ duy nhất.
  • D. Thích hợp cho phát triển cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn.

Câu 29: Vấn đề xã hội nào sau đây cần được chú trọng giải quyết để đảm bảo sự phát triển bền vững ở Đồng bằng sông Hồng, bên cạnh vấn đề việc làm và môi trường?

  • A. Thiếu trường học và cơ sở y tế trầm trọng.
  • B. Tỉ lệ người mù chữ cao nhất cả nước.
  • C. Sự phân hóa giàu nghèo, khoảng cách phát triển giữa thành thị và nông thôn.
  • D. Thiếu các hoạt động văn hóa, thể thao.

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh ĐÚNG về vai trò của ngành dịch vụ trong cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Chiếm tỉ trọng cao và có xu hướng tăng, đa dạng hóa các loại hình.
  • B. Chiếm tỉ trọng rất thấp và ít đóng góp vào GDP vùng.
  • C. Chỉ tập trung vào các dịch vụ truyền thống như thương mại nhỏ lẻ.
  • D. Không có vai trò đáng kể do vùng chủ yếu phát triển công nghiệp và nông nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đặc điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên nào của Đồng bằng sông Hồng tạo nền tảng quan trọng cho phát triển nông nghiệp thâm canh, đa dạng hóa cây trồng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Phân tích tác động chính của mật độ dân số rất cao ở Đồng bằng sông Hồng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học, giải thích vì sao Đồng bằng sông Hồng có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao hơn mức trung bình của cả nước.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là ngành công nghiệp truyền thống nhưng vẫn giữ vai trò quan trọng và có xu hướng chuyển đổi theo hướng hiện đại hóa ở Đồng bằng sông Hồng, dựa trên lợi thế nguồn lao động và thị trường?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Để giải quyết thách thức về việc làm do dân số đông và cơ cấu lao động đang chuyển dịch, Đồng bằng sông Hồng cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với những vùng kinh tế nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Nhận định nào sau đây SAI khi nói về vai trò của thủ đô Hà Nội trong sự phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Vấn đề ô nhiễm môi trường ở Đồng bằng sông Hồng đang có xu hướng gia tăng, đặc biệt là ô nhiễm nước và không khí. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây giải thích tình trạng này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Phân tích tiềm năng phát triển du lịch của Đồng bằng sông Hồng dựa trên những yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại ở Đồng bằng sông Hồng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Loại đất nào chiếm phần lớn diện tích và có vai trò quan trọng nhất đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Phân tích vai trò của hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng đối với đời sống và sản xuất của vùng.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội ở Đồng bằng sông Hồng do đặc điểm dân số mang lại là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở Đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh biến đổi khí hậu và đô thị hóa, cần chú trọng giải pháp nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Cảng biển nào sau đây là cảng biển quan trọng nhất của vùng Đồng bằng sông Hồng, đóng vai trò cửa ngõ giao thương quốc tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Phân tích lợi thế về nguồn lao động của Đồng bằng sông Hồng so với các vùng khác trong cả nước.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Ngành dịch vụ nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở Đồng bằng sông Hồng do tập trung nhiều cơ sở giáo dục đại học, viện nghiên cứu và đội ngũ trí thức?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: So với vùng Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng có điểm khác biệt cơ bản nào về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến phát triển kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Sự phát triển của các khu công nghiệp tập trung ở Đồng bằng sông Hồng có tác động tích cực chủ yếu nào đến kinh tế vùng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Loại hình giao thông vận tải nào phát triển mạnh mẽ và đóng vai trò kết nối quan trọng giữa Đồng bằng sông Hồng với các vùng kinh tế khác và quốc tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi nào để phát triển?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Vùng nào của Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng lớn nhất để phát triển kinh tế biển (du lịch biển, khai thác thủy sản, cảng biển)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động, Đồng bằng sông Hồng cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Nhận định nào sau đây phản ánh ĐÚNG về tình hình đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng và nổi tiếng với ngành nuôi trồng, chế biến thủy sản nước lợ, nước mặn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Phân tích vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đối với sự phát triển của Đồng bằng sông Hồng.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh ở Đồng bằng sông Hồng tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt nào cho sản xuất nông nghiệp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Vấn đề xã hội nào sau đây cần được chú trọng giải quyết để đảm bảo sự phát triển bền vững ở Đồng bằng sông Hồng, bên cạnh vấn đề việc làm và môi trường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh ĐÚNG về vai trò của ngành dịch vụ trong cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với nhiều vùng kinh tế và vùng biển, tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu nào cho phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Phát triển mạnh cây công nghiệp nhiệt đới và cây ăn quả.
  • B. Thu hút nguồn lao động dồi dào từ các vùng lân cận.
  • C. Mở rộng giao lưu, thu hút đầu tư và phát triển các ngành kinh tế biển.
  • D. Hình thành các vùng chuyên canh lúa nước năng suất cao.

Câu 2: Đặc điểm nổi bật về dân cư của Đồng bằng sông Hồng là dân số đông và mật độ dân số rất cao. Điều này tạo ra thách thức lớn nhất nào đối với sự phát triển bền vững của vùng?

  • A. Khó khăn trong việc phát triển du lịch sinh thái.
  • B. Thiếu hụt nguồn lao động có trình độ chuyên môn.
  • C. Giảm sút nhanh chóng tài nguyên khoáng sản.
  • D. Gia tăng áp lực lên tài nguyên đất, nước, môi trường và giải quyết việc làm.

Câu 3: Đất phù sa màu mỡ là tài nguyên đất chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng. Điều này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với ngành kinh tế nào của vùng?

  • A. Sản xuất lương thực, thực phẩm và cây công nghiệp ngắn ngày.
  • B. Phát triển chăn nuôi gia súc lớn theo quy mô trang trại.
  • C. Xây dựng các khu công nghiệp nặng và khai thác khoáng sản.
  • D. Phát triển các loại cây công nghiệp lâu năm có giá trị xuất khẩu cao.

Câu 4: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh ở Đồng bằng sông Hồng tạo điều kiện thuận lợi đặc thù nào cho sản xuất nông nghiệp so với các vùng phía Nam?

  • A. Trồng được các loại cây công nghiệp nhiệt đới quanh năm.
  • B. Phát triển vụ đông với các loại cây ưa lạnh.
  • C. Tăng cường thâm canh, tăng vụ lúa nước.
  • D. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt quy mô lớn.

Câu 5: Phân tích cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng cho thấy sự chuyển dịch đang diễn ra. Xu hướng chuyển dịch này chủ yếu theo hướng nào?

  • A. Giảm tỷ trọng công nghiệp, tăng tỷ trọng nông nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm tỷ trọng dịch vụ, tăng tỷ trọng nông nghiệp và công nghiệp.
  • C. Tăng tỷ trọng nông nghiệp, giảm tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.

Câu 6: Tỷ lệ lao động qua đào tạo của Đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc thúc đẩy ngành kinh tế nào phát triển?

  • A. Công nghiệp công nghệ cao và các ngành dịch vụ chất lượng cao.
  • B. Nông nghiệp thâm canh, tăng năng suất lúa.
  • C. Khai thác tài nguyên khoáng sản và năng lượng.
  • D. Xây dựng các công trình thủy lợi và đê điều.

Câu 7: Việc phát triển hệ thống đô thị và các khu công nghiệp tập trung ở Đồng bằng sông Hồng đặt ra vấn đề cấp bách nào về môi trường?

  • A. Suy giảm đa dạng sinh học trong các khu rừng tự nhiên.
  • B. Tăng diện tích đất hoang hóa và xói mòn đất.
  • C. Ô nhiễm nguồn nước, không khí và quản lý chất thải.
  • D. Thiếu nguồn nước sạch cho sản xuất nông nghiệp.

Câu 8: Hà Nội và Hải Phòng là hai thành phố trực thuộc Trung ương và là các trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng. Vai trò chủ yếu của hai thành phố này trong phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng là gì?

  • A. Cung cấp toàn bộ nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp toàn vùng.
  • B. Là hạt nhân tăng trưởng, trung tâm công nghiệp, dịch vụ, khoa học - công nghệ và đào tạo.
  • C. Chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp xuất khẩu chủ lực.
  • D. Giải quyết toàn bộ vấn đề việc làm cho lao động trong vùng.

Câu 9: Dựa vào kiến thức đã học, giải thích tại sao ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lại phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Vùng có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Ngành này sử dụng ít lao động có trình độ cao.
  • C. Các sản phẩm chế biến chủ yếu phục vụ xuất khẩu ra nước ngoài.
  • D. Nền nông nghiệp phát triển cung cấp nguồn nguyên liệu dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn.

Câu 10: Để giải quyết vấn đề về việc làm cho nguồn lao động đông đảo và ngày càng tăng, Đồng bằng sông Hồng cần ưu tiên phát triển những ngành kinh tế nào?

  • A. Các ngành công nghiệp nặng, đòi hỏi vốn đầu tư lớn.
  • B. Nông nghiệp quảng canh, mở rộng diện tích trồng trọt.
  • C. Các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động, dịch vụ và đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
  • D. Khai thác triệt để tài nguyên khoáng sản hiện có.

Câu 11: So với vùng Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế hơn về yếu tố nào để phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Tài nguyên dầu khí và khoáng sản năng lượng.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người.
  • C. Khả năng chống chịu thiên tai (bão, lũ).
  • D. Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn cao hơn.

Câu 12: Hệ thống đê điều dày đặc ở Đồng bằng sông Hồng có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Bảo vệ đồng bằng khỏi lũ lụt và kiểm soát nguồn nước tưới tiêu.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông đường thủy.
  • C. Ngăn chặn sự xâm nhập mặn từ biển vào nội đồng.
  • D. Cung cấp địa điểm xây dựng các khu dân cư mới.

Câu 13: Vấn đề biến đổi khí hậu, đặc biệt là nước biển dâng, được dự báo sẽ ảnh hưởng tiêu cực nghiêm trọng nhất đến khía cạnh nào của Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Giảm khả năng khai thác than đá ở Quảng Ninh.
  • B. Mở rộng diện tích nhiễm mặn, ngập úng và ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ven biển.
  • C. Làm tăng nhiệt độ trung bình năm, thuận lợi cho cây trồng nhiệt đới.
  • D. Gia tăng lượng mưa, bổ sung nguồn nước ngọt.

Câu 14: Để nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp và thích ứng với biến đổi khí hậu, Đồng bằng sông Hồng đang đẩy mạnh việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng nào?

  • A. Tăng cường độc canh cây lúa nước.
  • B. Chuyển sang trồng hoàn toàn cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Giảm diện tích nuôi trồng thủy sản.
  • D. Đa dạng hóa sản phẩm, phát triển chăn nuôi, thủy sản, cây trồng có giá trị kinh tế cao, thích ứng với thị trường và điều kiện tự nhiên thay đổi.

Câu 15: Ngành du lịch của Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng phát triển đa dạng chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Tài nguyên du lịch tự nhiên (vịnh Hạ Long, Tràng An, Cát Bà, Cúc Phương) và nhân văn phong phú (văn hóa, lịch sử, làng nghề).
  • B. Nguồn lao động giá rẻ và dồi dào.
  • C. Vị trí xa các trung tâm kinh tế lớn.
  • D. Khí hậu nóng ẩm quanh năm thuận lợi cho nghỉ dưỡng.

Câu 16: Việc phát triển các ngành công nghiệp dệt may, da giày ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa vào lợi thế nào của vùng?

  • A. Nguồn nguyên liệu bông vải tại chỗ dồi dào.
  • B. Nguồn lao động đông đảo, có kỹ năng và thị trường tiêu thụ lớn.
  • C. Công nghệ sản xuất hiện đại nhất cả nước.
  • D. Khả năng tiếp cận dễ dàng nguồn than đá.

Câu 17: Mặc dù là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, Đồng bằng sông Hồng vẫn cần nhập khẩu một số mặt hàng nông sản. Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng này là gì?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp quá nhỏ, không đủ sản xuất.
  • B. Năng suất cây trồng thấp do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
  • C. Thiếu kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
  • D. Nhu cầu tiêu thụ nội vùng rất lớn và đa dạng do dân số đông, đồng thời đẩy mạnh chuyên môn hóa và xuất khẩu các sản phẩm đặc thù.

Câu 18: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa nhanh ở Đồng bằng sông Hồng đối với môi trường tự nhiên.

  • A. Gia tăng áp lực lên hệ thống xử lý chất thải, gây ô nhiễm nước và không khí đô thị.
  • B. Tăng diện tích cây xanh và mặt nước trong đô thị.
  • C. Giảm thiểu sử dụng năng lượng và tài nguyên.
  • D. Cải thiện chất lượng không khí nhờ giảm phương tiện giao thông cá nhân.

Câu 19: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở Đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh biến đổi khí hậu và sức ép dân số, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

  • A. Mở rộng tối đa diện tích trồng lúa nước.
  • B. Hạn chế áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất.
  • C. Đẩy mạnh thâm canh, ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi thích ứng, phát triển nông nghiệp sạch, hữu cơ.
  • D. Giảm số lượng vụ gieo trồng trong năm.

Câu 20: Sự phát triển của hệ thống giao thông vận tải hiện đại (đường bộ cao tốc, cảng biển, sân bay quốc tế) ở Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa chủ yếu nào đối với kinh tế vùng?

  • A. Làm giảm diện tích đất nông nghiệp và gây ô nhiễm không khí.
  • B. Kết nối vùng với các trung tâm kinh tế khác trong nước và quốc tế, thúc đẩy thương mại, đầu tư và du lịch.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu đi lại của người dân trong vùng.
  • D. Làm tăng chi phí vận chuyển hàng hóa.

Câu 21: Mặc dù là vùng có trình độ dân trí và chất lượng lao động cao, Đồng bằng sông Hồng vẫn đối mặt với thách thức về việc làm. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Số lượng lao động quá đông và tốc độ tăng dân số tự nhiên vẫn cao.
  • B. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch quá nhanh, các ngành mới chưa kịp hấp thụ lao động.
  • C. Thiếu các trường đào tạo nghề và đại học.
  • D. Người lao động không muốn làm việc trong các ngành công nghiệp và dịch vụ.

Câu 22: Việc hình thành các khu công nghiệp tập trung, chuyên môn hóa cao ở Đồng bằng sông Hồng phản ánh xu thế phát triển nào của công nghiệp hiện đại?

  • A. Phân tán các cơ sở sản xuất ra khỏi đô thị lớn.
  • B. Tăng cường sản xuất các mặt hàng thủ công truyền thống.
  • C. Tập trung sản xuất, tăng hiệu quả sử dụng hạ tầng, liên kết sản xuất và thu hút đầu tư.
  • D. Giảm quy mô sản xuất để phù hợp với thị trường nhỏ.

Câu 23: Tài nguyên khoáng sản của Đồng bằng sông Hồng không thực sự đa dạng và phong phú. Điều này có ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu ngành công nghiệp của vùng?

  • A. Thúc đẩy mạnh mẽ các ngành công nghiệp khai thác và luyện kim.
  • B. Làm cho công nghiệp vùng chủ yếu tập trung vào chế biến nông sản.
  • C. Buộc vùng phải phát triển các ngành công nghiệp sử dụng ít nguyên liệu.
  • D. Hạn chế phát triển các ngành công nghiệp nặng sử dụng nhiều nguyên liệu khoáng sản, tăng cường nhập khẩu nguyên liệu.

Câu 24: Làng nghề truyền thống là một nét đặc trưng văn hóa và kinh tế của Đồng bằng sông Hồng. Để phát triển bền vững các làng nghề này trong bối cảnh hội nhập, cần chú trọng giải pháp nào?

  • A. Giảm quy mô sản xuất và chỉ phục vụ thị trường địa phương.
  • B. Cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, xây dựng thương hiệu, kết hợp du lịch làng nghề.
  • C. Chuyển đổi hoàn toàn sang sản xuất công nghiệp hiện đại.
  • D. Hạn chế quảng bá sản phẩm ra bên ngoài vùng.

Câu 25: Vấn đề ô nhiễm môi trường ở các sông ngòi, kênh rạch tại Đồng bằng sông Hồng chủ yếu xuất phát từ nguồn nào?

  • A. Hoạt động khai thác khoáng sản trên thượng nguồn.
  • B. Nước thải từ các khu du lịch biển.
  • C. Nước thải sinh hoạt từ khu dân cư đô thị và nông thôn, nước thải công nghiệp chưa qua xử lý, và dư lượng hóa chất nông nghiệp.
  • D. Sự cố tràn dầu trên biển.

Câu 26: Để khai thác hiệu quả nguồn nước ngọt phong phú từ hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, Đồng bằng sông Hồng cần chú trọng đầu tư vào hệ thống hạ tầng nào?

  • A. Hệ thống thủy lợi (kênh mương, trạm bơm, cống) phục vụ tưới tiêu và thoát nước.
  • B. Các nhà máy thủy điện quy mô lớn.
  • C. Hệ thống cảng sông và bến bãi.
  • D. Các nhà máy xử lý nước thải công nghiệp.

Câu 27: Tỉ lệ dân thành thị ở Đồng bằng sông Hồng có xu hướng tăng nhanh. Điều này có ý nghĩa kinh tế - xã hội nào?

  • A. Làm giảm quy mô dân số toàn vùng.
  • B. Thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển mạnh hơn.
  • C. Giảm áp lực lên hệ thống hạ tầng đô thị.
  • D. Gia tăng nhu cầu về nhà ở, dịch vụ, việc làm phi nông nghiệp và tạo động lực cho phát triển dịch vụ, công nghiệp.

Câu 28: Bên cạnh các ngành công nghiệp truyền thống, Đồng bằng sông Hồng đang chú trọng phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao. Điều này chủ yếu dựa vào lợi thế nào của vùng?

  • A. Nguồn nguyên liệu tự nhiên phong phú.
  • B. Nguồn lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao và hệ thống các viện nghiên cứu, trường đại học lớn.
  • C. Giá nhân công rẻ nhất cả nước.
  • D. Hệ thống sông ngòi thuận lợi cho vận chuyển.

Câu 29: Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) là một trong những điểm du lịch nổi tiếng nhất của Đồng bằng sông Hồng. Loại hình du lịch chủ yếu được khai thác tại đây là gì?

  • A. Du lịch biển, đảo, nghỉ dưỡng, tham quan thắng cảnh.
  • B. Du lịch văn hóa, lịch sử.
  • C. Du lịch sinh thái rừng.
  • D. Du lịch làng nghề truyền thống.

Câu 30: Để tăng cường liên kết vùng và thúc đẩy phát triển kinh tế, Đồng bằng sông Hồng đang tập trung xây dựng và nâng cấp hạ tầng giao thông kết nối với các vùng lân cận, đặc biệt là Trung du và miền núi Bắc Bộ. Mục tiêu chủ yếu của việc này là gì?

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn sự phụ thuộc vào giao thông đường biển.
  • B. Chuyển toàn bộ hoạt động sản xuất công nghiệp lên vùng núi.
  • C. Mở rộng thị trường tiêu thụ, cung cấp nguyên liệu, thúc đẩy du lịch và phân công lao động giữa hai vùng.
  • D. Ngăn chặn di dân từ vùng núi xuống đồng bằng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với nhiều vùng kinh tế và vùng biển, tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu nào cho phát triển kinh tế - xã hội?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Đặc điểm nổi bật về dân cư của Đồng bằng sông Hồng là dân số đông và mật độ dân số rất cao. Điều này tạo ra thách thức lớn nhất nào đối với sự phát triển bền vững của vùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Đất phù sa màu mỡ là tài nguyên đất chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng. Điều này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với ngành kinh tế nào của vùng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh ở Đồng bằng sông Hồng tạo điều kiện thuận lợi đặc thù nào cho sản xuất nông nghiệp so với các vùng phía Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Phân tích cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng cho thấy sự chuyển dịch đang diễn ra. Xu hướng chuyển dịch này chủ yếu theo hướng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Tỷ lệ lao động qua đào tạo của Đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc thúc đẩy ngành kinh tế nào phát triển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Việc phát triển hệ thống đô thị và các khu công nghiệp tập trung ở Đồng bằng sông Hồng đặt ra vấn đề cấp bách nào về môi trường?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Hà Nội và Hải Phòng là hai thành phố trực thuộc Trung ương và là các trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng. Vai trò chủ yếu của hai thành phố này trong phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Dựa vào kiến thức đã học, giải thích tại sao ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lại phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Để giải quyết vấn đề về việc làm cho nguồn lao động đông đảo và ngày càng tăng, Đồng bằng sông Hồng cần ưu tiên phát triển những ngành kinh tế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: So với vùng Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế hơn về yếu tố nào để phát triển kinh tế - xã hội?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Hệ thống đê điều dày đặc ở Đồng bằng sông Hồng có vai trò quan trọng nhất là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Vấn đề biến đổi khí hậu, đặc biệt là nước biển dâng, được dự báo sẽ ảnh hưởng tiêu cực nghiêm trọng nhất đến khía cạnh nào của Đồng bằng sông Hồng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Để nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp và thích ứng với biến đổi khí hậu, Đồng bằng sông Hồng đang đẩy mạnh việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Ngành du lịch của Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng phát triển đa dạng chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Việc phát triển các ngành công nghiệp dệt may, da giày ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa vào lợi thế nào của vùng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Mặc dù là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, Đồng bằng sông Hồng vẫn cần nhập khẩu một số mặt hàng nông sản. Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa nhanh ở Đồng bằng sông Hồng đối với môi trường tự nhiên.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở Đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh biến đổi khí hậu và sức ép dân số, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Sự phát triển của hệ thống giao thông vận tải hiện đại (đường bộ cao tốc, cảng biển, sân bay quốc tế) ở Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa chủ yếu nào đối với kinh tế vùng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Mặc dù là vùng có trình độ dân trí và chất lượng lao động cao, Đồng bằng sông Hồng vẫn đối mặt với thách thức về việc làm. Nguyên nhân chủ yếu là do:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Việc hình thành các khu công nghiệp tập trung, chuyên môn hóa cao ở Đồng bằng sông Hồng phản ánh xu thế phát triển nào của công nghiệp hiện đại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Tài nguyên khoáng sản của Đồng bằng sông Hồng không thực sự đa dạng và phong phú. Điều này có ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu ngành công nghiệp của vùng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Làng nghề truyền thống là một nét đặc trưng văn hóa và kinh tế của Đồng bằng sông Hồng. Để phát triển bền vững các làng nghề này trong bối cảnh hội nhập, cần chú trọng giải pháp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Vấn đề ô nhiễm môi trường ở các sông ngòi, kênh rạch tại Đồng bằng sông Hồng chủ yếu xuất phát từ nguồn nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Để khai thác hiệu quả nguồn nước ngọt phong phú từ hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, Đồng bằng sông Hồng cần chú trọng đầu tư vào hệ thống hạ tầng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Tỉ lệ dân thành thị ở Đồng bằng sông Hồng có xu hướng tăng nhanh. Điều này có ý nghĩa kinh tế - xã hội nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Bên cạnh các ngành công nghiệp truyền thống, Đồng bằng sông Hồng đang chú trọng phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao. Điều này chủ yếu dựa vào lợi thế nào của vùng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) là một trong những điểm du lịch nổi tiếng nhất của Đồng bằng sông Hồng. Loại hình du lịch chủ yếu được khai thác tại đây là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Để tăng cường liên kết vùng và thúc đẩy phát triển kinh tế, Đồng bằng sông Hồng đang tập trung xây dựng và nâng cấp hạ tầng giao thông kết nối với các vùng lân cận, đặc biệt là Trung du và miền núi Bắc Bộ. Mục tiêu chủ yếu của việc này là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng có ảnh hưởng tích cực nhất đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng là:

  • A. Giáp biển Đông với đường bờ biển dài.
  • B. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
  • C. Tiếp giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • D. Nằm ở trung tâm miền Bắc, là cầu nối giữa các vùng.

Câu 2: Tài nguyên thiên nhiên quan trọng nhất tạo nên thế mạnh hàng đầu cho phát triển sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng là:

  • A. Đất phù sa màu mỡ với diện tích lớn.
  • B. Nguồn nước dồi dào từ hệ thống sông lớn.
  • C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
  • D. Tài nguyên sinh vật đa dạng.

Câu 3: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một trạm khí tượng điển hình ở Đồng bằng sông Hồng, ta có thể nhận thấy điều kiện thuận lợi nào cho phát triển nông nghiệp?

  • A. Nhiệt độ cao quanh năm, thích hợp cây trồng nhiệt đới.
  • B. Lượng mưa phân bố đều các tháng trong năm.
  • C. Có một vụ đông lạnh, cho phép trồng cây cận nhiệt và ôn đới.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của bão và lũ lụt.

Câu 4: Vấn đề nghiêm trọng nhất về tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay, đặc biệt ở các khu vực đô thị và công nghiệp, là:

  • A. Thiếu hụt nguồn nước vào mùa khô.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước do chất thải công nghiệp và sinh hoạt.
  • C. Xâm nhập mặn ở vùng ven biển.
  • D. Sạt lở bờ sông do dòng chảy mạnh.

Câu 5: Dân số đông và mật độ dân số cao nhất cả nước tạo ra thách thức lớn nhất nào đối với sự phát triển bền vững của Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Thiếu hụt nguồn lao động trẻ.
  • B. Thừa đất đai sản xuất nông nghiệp.
  • C. Giảm áp lực lên cơ sở hạ tầng.
  • D. Gia tăng áp lực lên tài nguyên, môi trường và giải quyết việc làm.

Câu 6: So với các vùng kinh tế khác của cả nước, nguồn lao động của Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nổi bật nào thuận lợi cho phát triển kinh tế hiện đại?

  • A. Chủ yếu tập trung ở khu vực nông thôn.
  • B. Tỉ lệ lao động qua đào tạo cao nhất cả nước.
  • C. Phần lớn làm việc trong ngành nông nghiệp.
  • D. Trình độ ngoại ngữ còn hạn chế.

Câu 7: Việc đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ và chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng sản xuất hàng hóa ở Đồng bằng sông Hồng nhằm mục đích chủ yếu là:

  • A. Nâng cao năng suất, sản lượng và giá trị sản xuất nông nghiệp.
  • B. Giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.
  • C. Giải quyết vấn đề thừa lao động trong nông nghiệp.
  • D. Tăng cường diện tích đất trồng lúa.

Câu 8: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh mẽ dựa trên lợi thế về nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ nội địa lớn?

  • A. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • B. Công nghiệp chế biến gỗ.
  • C. Công nghiệp dệt may, da giày.
  • D. Công nghiệp hóa chất cơ bản.

Câu 9: Đâu là trung tâm công nghiệp lớn nhất và đa dạng nhất ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Hà Nội.
  • B. Hải Phòng.
  • C. Quảng Ninh.
  • D. Bắc Ninh.

Câu 10: Phân tích vai trò của thành phố Hải Phòng trong sự phát triển kinh tế của Đồng bằng sông Hồng.

  • A. Là trung tâm hành chính, văn hóa lớn nhất vùng.
  • B. Chủ yếu phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
  • C. Là vùng khai thác khoáng sản chủ lực.
  • D. Là đầu mối giao thông vận tải quan trọng, đặc biệt là đường biển và cảng biển.

Câu 11: Ngành dịch vụ nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở Đồng bằng sông Hồng nhờ sự kết hợp giữa tài nguyên tự nhiên đa dạng và di sản văn hóa, lịch sử phong phú?

  • A. Dịch vụ tài chính, ngân hàng.
  • B. Du lịch.
  • C. Logistics và vận tải.
  • D. Tư vấn và pháp lý.

Câu 12: Hệ thống đê điều dày đặc ở Đồng bằng sông Hồng có vai trò chủ yếu là:

  • A. Ngăn lũ lụt, bảo vệ sản xuất và đời sống.
  • B. Cung cấp nước tưới cho nông nghiệp.
  • C. Hỗ trợ giao thông đường thủy.
  • D. Tạo cảnh quan cho phát triển du lịch.

Câu 13: Biểu hiện nào sau đây cho thấy Đồng bằng sông Hồng là vùng có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao so với mặt bằng chung cả nước?

  • A. Tỉ trọng nông nghiệp còn cao.
  • B. Mạng lưới đô thị kém phát triển.
  • C. Cơ sở hạ tầng còn lạc hậu.
  • D. GDP bình quân đầu người cao, tỉ lệ dân thành thị cao, hệ thống giáo dục y tế phát triển.

Câu 14: Thách thức lớn nhất mà ngành nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng phải đối mặt trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế là:

  • A. Thiếu nguồn nước tưới.
  • B. Sức cạnh tranh kém của sản phẩm trên thị trường quốc tế.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp ngày càng tăng.
  • D. Thiếu kinh nghiệm sản xuất hàng hóa.

Câu 15: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường tại các đô thị và khu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp cấp bách nhất là:

  • A. Di chuyển toàn bộ nhà máy ra khỏi khu dân cư.
  • B. Tăng cường trồng cây xanh.
  • C. Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý chất thải đồng bộ và hiệu quả.
  • D. Hạn chế sử dụng phương tiện giao thông cá nhân.

Câu 16: Vùng Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt nào để phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao và dịch vụ chất lượng cao?

  • A. Nguồn nhân lực chất lượng cao và hệ thống cơ sở vật chất kĩ thuật đồng bộ.
  • B. Tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú.
  • C. Diện tích đất rộng lớn cho xây dựng nhà máy.
  • D. Vị trí địa lí xa các trung tâm kinh tế lớn khác.

Câu 17: Nhận định nào sau đây ĐÚNG về xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm tỉ trọng công nghiệp, tăng tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ.
  • C. Tăng tỉ trọng nông nghiệp và công nghiệp, giảm tỉ trọng dịch vụ.
  • D. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.

Câu 18: Vấn đề xã hội nào do dân số đông và mật độ dân số cao gây ra đang là thách thức lớn cho các đô thị lớn ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Thiếu trường học và bệnh viện.
  • B. Áp lực về nhà ở, giao thông, môi trường và an ninh trật tự.
  • C. Thiếu hoạt động văn hóa, giải trí.
  • D. Thừa việc làm cho người lao động.

Câu 19: Đâu là giải pháp quan trọng nhất để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế tri thức ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Đầu tư vào giáo dục, đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn và kĩ năng cho người lao động.
  • B. Khuyến khích di cư từ các vùng khác đến.
  • C. Giảm quy mô dân số.
  • D. Tăng cường sản xuất nông nghiệp.

Câu 20: Phân tích mối liên hệ giữa vị trí địa lí cửa ngõ phía Bắc của Việt Nam và sự phát triển giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Hồng.

  • A. Vị trí này làm giảm nhu cầu về giao thông quốc tế.
  • B. Vị trí này chỉ thuận lợi cho đường thủy nội địa.
  • C. Vị trí này thúc đẩy phát triển đa dạng các loại hình giao thông kết nối trong nước và quốc tế.
  • D. Vị trí này gây khó khăn cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông.

Câu 21: Ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Hồng có lợi thế gì để phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là nuôi trồng?

  • A. Có nhiều ngư trường đánh bắt xa bờ.
  • B. Nguồn lợi thủy sản tự nhiên rất phong phú.
  • C. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
  • D. Diện tích mặt nước nuôi trồng lớn (ao, hồ, đầm, phá ven biển) và thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Câu 22: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của Đồng bằng sông Hồng đang có xu hướng phát triển theo hướng nào?

  • A. Hình thành các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp và các trung tâm công nghiệp, dịch vụ tập trung cao.
  • B. Phát triển kinh tế đồng đều trên toàn bộ lãnh thổ.
  • C. Tập trung phát triển kinh tế biển ở vùng ven biển.
  • D. Ưu tiên phát triển các khu vực nông thôn.

Câu 23: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về vai trò của Hà Nội đối với sự phát triển của Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học kĩ thuật hàng đầu.
  • B. Là động lực tăng trưởng, tạo hiệu ứng lan tỏa đến các tỉnh lân cận.
  • C. Là nơi cung cấp chủ yếu nguồn nguyên liệu thô cho công nghiệp toàn vùng.
  • D. Có hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển nhất vùng.

Câu 24: Vấn đề nào sau đây là hệ quả trực tiếp của việc đô thị hóa nhanh chóng và tập trung dân cư quá mức ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Tăng cường diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Giảm áp lực lên hệ thống y tế.
  • C. Cải thiện chất lượng không khí.
  • D. Quá tải cơ sở hạ tầng kĩ thuật và xã hội (giao thông, nhà ở, trường học, bệnh viện).

Câu 25: Để phát triển du lịch bền vững ở Đồng bằng sông Hồng, cần chú trọng nhất đến yếu tố nào?

  • A. Bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa, lịch sử và cảnh quan tự nhiên.
  • B. Xây dựng nhiều khách sạn cao cấp.
  • C. Tăng cường quảng cáo trên truyền hình.
  • D. Giảm giá vé tham quan.

Câu 26: Loại khoáng sản nào có trữ lượng lớn nhất và đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu công nghiệp năng lượng của Đồng bằng sông Hồng (tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh)?

  • A. Dầu mỏ.
  • B. Than đá.
  • C. Quặng sắt.
  • D. Boxit.

Câu 27: Nêu một giải pháp hiệu quả để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu (như nước biển dâng, xâm nhập mặn) đến sản xuất nông nghiệp ở vùng ven biển Đồng bằng sông Hồng.

  • A. Chỉ trồng lúa một vụ.
  • B. Sử dụng nhiều phân bón hóa học.
  • C. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện mặn, lợ; xây dựng công trình thủy lợi thích ứng.

Câu 28: Tại sao Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm?

  • A. Nguồn nguyên liệu từ nông nghiệp dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn.
  • B. Chỉ có một loại nông sản chủ lực.
  • C. Công nghệ chế biến rất hiện đại.
  • D. Ít chịu sự cạnh tranh từ các vùng khác.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút đầu tư nước ngoài vào Đồng bằng sông Hồng trong những năm gần đây?

  • A. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp rộng lớn.
  • C. Nguồn lao động dồi dào, có trình độ và hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển.
  • D. Khí hậu mát mẻ quanh năm.

Câu 30: Để giảm áp lực dân số lên tài nguyên và môi trường, Đồng bằng sông Hồng cần thực hiện đồng bộ các giải pháp, trong đó giải pháp nào là cốt lõi và mang tính lâu dài?

  • A. Hạn chế tối đa việc sinh con.
  • B. Đẩy mạnh di dân sang các vùng khác.
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên.
  • D. Phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tạo việc làm phi nông nghiệp và nâng cao chất lượng cuộc sống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng có ảnh hưởng tích cực nhất đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Tài nguyên thiên nhiên quan trọng nhất tạo nên thế mạnh hàng đầu cho phát triển sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một trạm khí tượng điển hình ở Đồng bằng sông Hồng, ta có thể nhận thấy điều kiện thuận lợi nào cho phát triển nông nghiệp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Vấn đề nghiêm trọng nhất về tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay, đặc biệt ở các khu vực đô thị và công nghiệp, là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Dân số đông và mật độ dân số cao nhất cả nước tạo ra thách thức lớn nhất nào đối với sự phát triển bền vững của Đồng bằng sông Hồng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: So với các vùng kinh tế khác của cả nước, nguồn lao động của Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nổi bật nào thuận lợi cho phát triển kinh tế hiện đại?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Việc đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ và chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng sản xuất hàng hóa ở Đồng bằng sông Hồng nhằm mục đích chủ yếu là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh mẽ dựa trên lợi thế về nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ nội địa lớn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Đâu là trung tâm công nghiệp lớn nhất và đa dạng nhất ở Đồng bằng sông Hồng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Phân tích vai trò của thành phố Hải Phòng trong sự phát triển kinh tế của Đồng bằng sông Hồng.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Ngành dịch vụ nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở Đồng bằng sông Hồng nhờ sự kết hợp giữa tài nguyên tự nhiên đa dạng và di sản văn hóa, lịch sử phong phú?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Hệ thống đê điều dày đặc ở Đồng bằng sông Hồng có vai trò chủ yếu là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Biểu hiện nào sau đây cho thấy Đồng bằng sông Hồng là vùng có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao so với mặt bằng chung cả nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Thách thức lớn nhất mà ngành nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng phải đối mặt trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường tại các đô thị và khu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp cấp bách nhất là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Vùng Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt nào để phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao và dịch vụ chất lượng cao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Nhận định nào sau đây ĐÚNG về xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Vấn đề xã hội nào do dân số đông và mật độ dân số cao gây ra đang là thách thức lớn cho các đô thị lớn ở Đồng bằng sông Hồng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Đâu là giải pháp quan trọng nhất để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế tri thức ở Đồng bằng sông Hồng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Phân tích mối liên hệ giữa vị trí địa lí cửa ngõ phía Bắc của Việt Nam và sự phát triển giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Hồng.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Hồng có lợi thế gì để phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là nuôi trồng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của Đồng bằng sông Hồng đang có xu hướng phát triển theo hướng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về vai trò của Hà Nội đối với sự phát triển của Đồng bằng sông Hồng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Vấn đề nào sau đây là hệ quả trực tiếp của việc đô thị hóa nhanh chóng và tập trung dân cư quá mức ở Đồng bằng sông Hồng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Để phát triển du lịch bền vững ở Đồng bằng sông Hồng, cần chú trọng nhất đến yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Loại khoáng sản nào có trữ lượng lớn nhất và đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu công nghiệp năng lượng của Đồng bằng sông Hồng (tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Nêu một giải pháp hiệu quả để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu (như nước biển dâng, xâm nhập mặn) đến sản xuất nông nghiệp ở vùng ven biển Đồng bằng sông Hồng.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Tại sao Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút đầu tư nước ngoài vào Đồng bằng sông Hồng trong những năm gần đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Để giảm áp lực dân số lên tài nguyên và môi trường, Đồng bằng sông Hồng cần thực hiện đồng bộ các giải pháp, trong đó giải pháp nào là cốt lõi và mang tính lâu dài?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) mang lại lợi thế đặc biệt nào cho việc phát triển kinh tế đối ngoại so với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Tiếp giáp với nhiều tỉnh của Trung Quốc có nền kinh tế phát triển.
  • B. Có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và trữ lượng lớn.
  • C. Có đường bờ biển dài, nhiều cảng biển và sân bay quốc tế lớn.
  • D. Nằm gần các vùng nguyên liệu nông, lâm sản phong phú.

Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam hoặc bản đồ hành chính, hãy xác định tỉnh/thành phố nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ nhưng không thuộc Đồng bằng sông Hồng theo phân chia hiện hành?

  • A. Bắc Ninh
  • B. Hải Phòng
  • C. Vĩnh Phúc
  • D. Bắc Giang

Câu 3: Đặc điểm tự nhiên nào sau đây của Đồng bằng sông Hồng tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc phát triển cây vụ đông?

  • A. Có một mùa đông lạnh với nhiệt độ hạ thấp.
  • B. Đất phù sa màu mỡ chiếm diện tích lớn.
  • C. Nguồn nước mặt và nước ngầm phong phú.
  • D. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho cơ giới hóa.

Câu 4: Vấn đề cấp bách nhất trong việc sử dụng tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là gì?

  • A. Đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn ở vùng ven biển.
  • B. Bình quân đất nông nghiệp trên đầu người thấp và có xu hướng giảm.
  • C. Diện tích đất đai đang bị hoang hóa, bạc màu.
  • D. Sử dụng đất chưa hợp lý, lãng phí tài nguyên.

Câu 5: Tại sao Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước mặt phong phú nhưng vẫn đối mặt với thách thức về nguồn nước sạch cho sinh hoạt và sản xuất?

  • A. Lượng mưa phân bố không đều trong năm.
  • B. Hệ thống sông ngòi có hàm lượng phù sa lớn.
  • C. Tình trạng ô nhiễm nguồn nước từ hoạt động công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt.
  • D. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu làm giảm lượng nước sông.

Câu 6: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về dân cư và lao động của Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Là vùng có mật độ dân số thấp nhất cả nước, lao động chủ yếu trong nông nghiệp.
  • B. Dân số trẻ, tỉ lệ lao động qua đào tạo thấp, di cư đi các vùng khác là chủ yếu.
  • C. Dân số đông, mật độ cao, chủ yếu tập trung ở khu vực nông thôn.
  • D. Dân số đông, mật độ cao, nguồn lao động dồi dào và có trình độ chuyên môn cao nhất cả nước.

Câu 7: Sức ép lớn nhất của vấn đề dân số đông và mật độ dân số cao đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng là gì?

  • A. Gây khó khăn trong giải quyết việc làm, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường.
  • B. Làm giảm tốc độ tăng trưởng GDP của vùng.
  • C. Hạn chế khả năng tiếp thu khoa học công nghệ hiện đại.
  • D. Dẫn đến tình trạng thiếu lao động trong các ngành công nghiệp.

Câu 8: Biện pháp hiệu quả nhất để giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động ở Đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh đô thị hóa và công nghiệp hóa ngày càng tăng là gì?

  • A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động ra nước ngoài.
  • B. Hạn chế dân nhập cư từ các vùng khác đến.
  • C. Phát triển đa dạng các ngành kinh tế, đặc biệt là công nghiệp và dịch vụ; nâng cao chất lượng đào tạo nghề.
  • D. Khuyến khích người lao động trở về làm nông nghiệp tại địa phương.

Câu 9: Đồng bằng sông Hồng có vai trò quan trọng trong việc phát triển khoa học và công nghệ của cả nước chủ yếu dựa vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Tập trung nhiều trung tâm nghiên cứu nông nghiệp.
  • B. Tập trung nhiều viện nghiên cứu, trường đại học lớn và đội ngũ trí thức đông đảo.
  • C. Có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng cho nghiên cứu.
  • D. Nhận được nhiều dự án chuyển giao công nghệ từ nước ngoài.

Câu 10: Quan sát bảng số liệu về cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2015-2021:

| Ngành | 2015 | 2021 |
|---------------|-------|-------|
| Nông, lâm, thủy sản | 10.5% | 8.6% |
| Công nghiệp, xây dựng| 41.8% | 44.0% |
| Dịch vụ | 47.7% | 47.4% |

Nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng trong giai đoạn này?

  • A. Tỉ trọng ngành nông, lâm, thủy sản giảm; công nghiệp, xây dựng tăng.
  • B. Tỉ trọng ngành nông, lâm, thủy sản tăng; dịch vụ giảm.
  • C. Tỉ trọng ngành công nghiệp, xây dựng giảm; dịch vụ tăng.
  • D. Cơ cấu kinh tế không có sự thay đổi đáng kể.

Câu 11: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Đồng bằng sông Hồng phản ánh điều gì về định hướng phát triển của vùng?

  • A. Tập trung tối đa vào việc phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
  • B. Ưu tiên phát triển các ngành dịch vụ truyền thống.
  • C. Giảm thiểu vai trò của công nghiệp trong nền kinh tế.
  • D. Phát triển mạnh công nghiệp và dịch vụ, giảm dần tỉ trọng nông nghiệp.

Câu 12: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng, đóng góp lớn vào giá trị sản xuất công nghiệp của vùng?

  • A. Khai thác khoáng sản.
  • B. Chế biến lương thực, thực phẩm; dệt, may; sản xuất vật liệu xây dựng; cơ khí.
  • C. Sản xuất hàng tiêu dùng và thủ công mỹ nghệ.
  • D. Luyện kim và hóa chất cơ bản.

Câu 13: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung ở Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa kinh tế chủ yếu nào sau đây?

  • A. Thu hút đầu tư, tạo việc làm, tăng giá trị sản xuất công nghiệp và thúc đẩy đô thị hóa.
  • B. Giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường tại các đô thị lớn.
  • C. Đảm bảo an ninh lương thực cho toàn vùng.
  • D. Hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp truyền thống.

Câu 14: Nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng đang đối mặt với thách thức lớn nào liên quan đến vấn đề dân số và đô thị hóa?

  • A. Thiếu lao động trẻ có trình độ kỹ thuật cao trong nông nghiệp.
  • B. Thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp bị thu hẹp.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp do chuyển đổi mục đích sử dụng và bình quân đất trên đầu người thấp.
  • D. Khó khăn trong việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới.

Câu 15: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp và thích ứng với điều kiện tự nhiên của vùng, giải pháp quan trọng hàng đầu đối với Đồng bằng sông Hồng là gì?

  • A. Mở rộng diện tích đất canh tác bằng cách khai hoang.
  • B. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi và áp dụng khoa học công nghệ.
  • C. Chuyển toàn bộ diện tích trồng lúa sang cây công nghiệp giá trị cao.
  • D. Hạn chế việc phát triển chăn nuôi quy mô lớn.

Câu 16: Ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi nào để phát triển mạnh mẽ?

  • A. Có nhiều hồ chứa nước ngọt lớn.
  • B. Nguồn lợi hải sản tự nhiên rất phong phú.
  • C. Khí hậu nóng ẩm quanh năm thuận lợi cho nuôi trồng.
  • D. Có vùng biển, hệ thống sông ngòi, ao hồ, đầm phá đa dạng và thị trường tiêu thụ lớn.

Câu 17: Các trung tâm dịch vụ lớn nhất của Đồng bằng sông Hồng, đóng vai trò đầu mối giao thông, thương mại, tài chính, ngân hàng của cả vùng và cả nước là:

  • A. Hà Nội và Hải Phòng.
  • B. Hạ Long và Quảng Ninh.
  • C. Nam Định và Thái Bình.
  • D. Bắc Ninh và Vĩnh Phúc.

Câu 18: Hoạt động du lịch ở Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh đặc trưng nào để phát triển đa dạng các loại hình?

  • A. Chủ yếu là du lịch nghỉ dưỡng biển cao cấp.
  • B. Phát triển mạnh du lịch sinh thái rừng núi.
  • C. Tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn phong phú, đa dạng (văn hóa, lịch sử, lễ hội, danh thắng).
  • D. Tập trung vào du lịch mạo hiểm, khám phá hang động.

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa vị trí địa lí và sự phát triển kinh tế của Đồng bằng sông Hồng, nhận định nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Vị trí trung tâm giúp vùng dễ dàng kiểm soát các vùng xung quanh.
  • B. Vị trí giáp biển chỉ thuận lợi cho phát triển du lịch.
  • C. Vị trí gần thủ đô không có nhiều ý nghĩa đối với kinh tế vùng.
  • D. Vị trí địa lí thuận lợi (trung tâm, giáp biển, cửa ngõ) tạo điều kiện giao lưu kinh tế, thu hút đầu tư và phát triển đa dạng các ngành.

Câu 20: Đâu là thách thức lớn nhất về mặt xã hội mà Đồng bằng sông Hồng đang phải đối mặt do quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa và tăng dân số?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng.
  • B. Áp lực về nhà ở, cơ sở hạ tầng xã hội (trường học, bệnh viện) quá tải, ô nhiễm môi trường.
  • C. Mất đi bản sắc văn hóa truyền thống.
  • D. Tỉ lệ thất nghiệp gia tăng nhanh chóng.

Câu 21: Phân tích biểu đồ cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2021:

- Nông, lâm, thủy sản: 21.5%
- Công nghiệp, xây dựng: 35.8%
- Dịch vụ: 42.7%

Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu lao động của vùng?

  • A. Lao động trong nông, lâm, thủy sản chiếm tỉ trọng cao nhất.
  • B. Lao động trong công nghiệp, xây dựng chiếm tỉ trọng thấp nhất.
  • C. Lao động trong ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất.
  • D. Cơ cấu lao động chưa có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa.

Câu 22: So sánh với các vùng kinh tế khác của Việt Nam, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế nổi bật nào về nguồn nhân lực?

  • A. Lực lượng lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất lâu đời và tỉ lệ qua đào tạo cao nhất cả nước.
  • B. Chi phí nhân công rất thấp, thu hút đầu tư nước ngoài.
  • C. Chất lượng lao động đồng đều giữa các tỉnh thành.
  • D. Tỉ lệ lao động di cư đến vùng thấp, ổn định.

Câu 23: Để phát triển bền vững kinh tế - xã hội, Đồng bằng sông Hồng cần ưu tiên giải quyết vấn đề môi trường nào nhất?

  • A. Suy thoái đất nông nghiệp do sử dụng phân bón hóa học.
  • B. Ô nhiễm không khí từ hoạt động giao thông.
  • C. Xâm nhập mặn ở các vùng ven biển.
  • D. Ô nhiễm nguồn nước và chất thải từ hoạt động công nghiệp, đô thị và nông nghiệp.

Câu 24: Tại sao Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi để phát triển mạnh ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm?

  • A. Có nguồn nguyên liệu nhập khẩu dồi dào.
  • B. Nền nông nghiệp phát triển mạnh, cung cấp nguồn nguyên liệu tại chỗ đa dạng và thị trường tiêu thụ nội vùng lớn.
  • C. Chỉ tập trung chế biến các sản phẩm từ lúa gạo.
  • D. Công nghệ chế biến rất hiện đại, đạt tiêu chuẩn quốc tế.

Câu 25: Hoạt động giao thông vận tải đường biển ở Đồng bằng sông Hồng phát triển dựa trên lợi thế chủ yếu nào?

  • A. Có nhiều đảo lớn làm căn cứ hậu cần.
  • B. Hệ thống sông ngòi nối liền với biển.
  • C. Có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh sâu, thuận lợi xây dựng cảng biển nước sâu.
  • D. Luồng lạch ra vào cảng luôn thông thoáng, không bị bồi lắng.

Câu 26: Vấn đề xã hội nào sau đây có mối liên hệ chặt chẽ nhất với sức ép dân số và quá trình đô thị hóa nhanh ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Tăng trưởng tội phạm đô thị và các tệ nạn xã hội.
  • B. Giảm tuổi thọ trung bình của người dân.
  • C. Tăng tỉ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế.
  • D. Giảm chất lượng giáo dục ở các thành phố lớn.

Câu 27: So sánh với vùng Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng có điểm tương đồng nào về đặc điểm dân cư và lao động?

  • A. Mật độ dân số thấp.
  • B. Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp cao.
  • C. Quy mô dân số tương đương.
  • D. Là hai vùng có dân số đông, mật độ dân số cao và là các trung tâm kinh tế lớn thu hút lao động.

Câu 28: Để phát triển du lịch bền vững ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp quan trọng cần thực hiện là gì?

  • A. Chỉ tập trung khai thác các di tích lịch sử.
  • B. Đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng du lịch, đa dạng hóa sản phẩm, gắn kết du lịch với bảo tồn văn hóa và môi trường.
  • C. Hạn chế quảng bá du lịch ra quốc tế.
  • D. Tăng giá vé tham quan để hạn chế lượng khách.

Câu 29: Thế mạnh về cơ sở hạ tầng của Đồng bằng sông Hồng được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Hệ thống giao thông (đường bộ, sắt, thủy, hàng không) phát triển đồng bộ, hiện đại; mạng lưới điện, nước, thông tin liên lạc phủ khắp.
  • B. Chỉ phát triển mạnh hệ thống đường thủy nội địa.
  • C. Các công trình thủy lợi đã đáp ứng hoàn toàn nhu cầu sản xuất.
  • D. Cơ sở hạ tầng dịch vụ (y tế, giáo dục) còn rất hạn chế.

Câu 30: Biến đổi khí hậu được dự báo sẽ gây ra tác động tiêu cực đáng kể nào đến vùng Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt là khu vực ven biển?

  • A. Tăng diện tích rừng ngập mặn.
  • B. Giảm tần suất bão và áp thấp nhiệt đới.
  • C. Tăng lượng mưa trung bình hàng năm.
  • D. Nước biển dâng, xâm nhập mặn sâu hơn vào nội đồng, gia tăng thiên tai (bão, lũ, hạn hán).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) mang lại lợi thế đặc biệt nào cho việc phát triển kinh tế đối ngoại so với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam hoặc bản đồ hành chính, hãy xác định tỉnh/thành phố nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ nhưng *không* thuộc Đồng bằng sông Hồng theo phân chia hiện hành?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Đặc điểm tự nhiên nào sau đây của Đồng bằng sông Hồng tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc phát triển cây vụ đông?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Vấn đề cấp bách nhất trong việc sử dụng tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Tại sao Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước mặt phong phú nhưng vẫn đối mặt với thách thức về nguồn nước sạch cho sinh hoạt và sản xuất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về dân cư và lao động của Đồng bằng sông Hồng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Sức ép lớn nhất của vấn đề dân số đông và mật độ dân số cao đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Biện pháp hiệu quả nhất để giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động ở Đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh đô thị hóa và công nghiệp hóa ngày càng tăng là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Đồng bằng sông Hồng có vai trò quan trọng trong việc phát triển khoa học và công nghệ của cả nước chủ yếu dựa vào y??u tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Quan sát bảng số liệu về cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2015-2021:

| Ngành | 2015 | 2021 |
|---------------|-------|-------|
| Nông, lâm, thủy sản | 10.5% | 8.6% |
| Công nghiệp, xây dựng| 41.8% | 44.0% |
| Dịch vụ | 47.7% | 47.4% |

Nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng trong giai đoạn này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Đồng bằng sông Hồng phản ánh điều gì về định hướng phát triển của vùng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng, đóng góp lớn vào giá trị sản xuất công nghiệp của vùng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung ở Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa kinh tế chủ yếu nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng đang đối mặt với thách thức lớn nào liên quan đến vấn đề dân số và đô thị hóa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp và thích ứng với điều kiện tự nhiên của vùng, giải pháp quan trọng hàng đầu đối với Đồng bằng sông Hồng là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi nào để phát triển mạnh mẽ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Các trung tâm dịch vụ lớn nhất của Đồng bằng sông Hồng, đóng vai trò đầu mối giao thông, thương mại, tài chính, ngân hàng của cả vùng và cả nước là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Hoạt động du lịch ở Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh đặc trưng nào để phát triển đa dạng các loại hình?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa vị trí địa lí và sự phát triển kinh tế của Đồng bằng sông Hồng, nhận định nào sau đây là phù hợp nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Đâu là thách thức lớn nhất về mặt xã hội mà Đồng bằng sông Hồng đang phải đối mặt do quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa và tăng dân số?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Phân tích biểu đồ cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2021:

- Nông, lâm, thủy sản: 21.5%
- Công nghiệp, xây dựng: 35.8%
- Dịch vụ: 42.7%

Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu lao động của vùng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: So sánh với các vùng kinh tế khác của Việt Nam, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế nổi bật nào về nguồn nhân lực?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Để phát triển bền vững kinh tế - xã hội, Đồng bằng sông Hồng cần ưu tiên giải quyết vấn đề môi trường nào nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Tại sao Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi để phát triển mạnh ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Hoạt động giao thông vận tải đường biển ở Đồng bằng sông Hồng phát triển dựa trên lợi thế chủ yếu nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Vấn đề xã hội nào sau đây có mối liên hệ chặt chẽ nhất với sức ép dân số và quá trình đô thị hóa nhanh ở Đồng bằng sông Hồng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: So sánh với vùng Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng có điểm tương đồng nào về đặc điểm dân cư và lao động?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Để phát triển du lịch bền vững ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp quan trọng cần thực hiện là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Thế mạnh về cơ sở hạ tầng của Đồng bằng sông Hồng được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Biến đổi khí hậu được dự báo sẽ gây ra tác động tiêu cực đáng kể nào đến vùng Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt là khu vực ven biển?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dựa vào kiến thức đã học và Atlat Địa lí Việt Nam, hãy phân tích mối quan hệ giữa vị trí địa lí tiếp giáp biển Đông và hệ thống sông lớn với sự phát triển kinh tế thủy sản của Đồng bằng sông Hồng.

  • A. Vị trí giáp biển chỉ thuận lợi cho du lịch, không ảnh hưởng đến thủy sản.
  • B. Hệ thống sông lớn chỉ cung cấp nước tưới tiêu, không liên quan đến thủy sản.
  • C. Tiếp giáp biển và sông lớn gây khó khăn cho nuôi trồng do ô nhiễm.
  • D. Tiếp giáp biển Đông cung cấp nguồn lợi hải sản; hệ thống sông lớn tạo môi trường nước ngọt/lợ cho nuôi trồng và giao thông.

Câu 2: Tình trạng đất nông nghiệp bình quân đầu người ngày càng giảm ở Đồng bằng sông Hồng phản ánh rõ nhất sức ép của yếu tố nào đến tài nguyên đất của vùng?

  • A. Dân số đông và tốc độ gia tăng dân số còn cao.
  • B. Thiên tai (bão, lũ) gây xói mòn đất.
  • C. Biến đổi khí hậu làm tăng ngập mặn.
  • D. Hoạt động khai thác khoáng sản quá mức.

Câu 3: So với các vùng khác trong cả nước, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế nổi bật nào về nguồn lao động để phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi kỹ thuật cao và dịch vụ chất lượng?

  • A. Số lượng lao động nông nghiệp chiếm tỉ lệ rất cao.
  • B. Chi phí lao động thấp nhất cả nước.
  • C. Tỉ lệ lao động qua đào tạo cao nhất cả nước.
  • D. Lực lượng lao động trẻ chiếm tuyệt đối.

Câu 4: Phân tích vai trò của thủ đô Hà Nội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng.

  • A. Hà Nội chủ yếu là trung tâm nông nghiệp của vùng.
  • B. Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học hàng đầu, tạo động lực lan tỏa cho toàn vùng.
  • C. Hà Nội chỉ đóng vai trò là thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
  • D. Hà Nội là nơi tập trung các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên.

Câu 5: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng trong những năm gần đây?

  • A. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Tỉ trọng các ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ đều giảm.
  • D. Tỉ trọng các ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ đều tăng.

Câu 6: Việc phát triển mạnh các khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất ở Đồng bằng sông Hồng đặt ra thách thức lớn nhất nào về mặt môi trường?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng.
  • B. Cạn kiệt tài nguyên khoáng sản.
  • C. Ô nhiễm môi trường nước, không khí do chất thải công nghiệp.
  • D. Sạt lở đất và suy thoái đất nông nghiệp.

Câu 7: Để nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất trong bối cảnh diện tích đất nông nghiệp ngày càng thu hẹp?

  • A. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách khai hoang đất mới.
  • B. Chỉ tập trung vào các cây trồng truyền thống năng suất thấp.
  • C. Giảm đầu tư vào khoa học công nghệ trong nông nghiệp.
  • D. Đẩy mạnh thâm canh, ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi có giá trị kinh tế cao.

Câu 8: Tại sao Đồng bằng sông Hồng lại có mật độ dân số cao nhất cả nước?

  • A. Vùng có tài nguyên khoáng sản phong phú nhất.
  • B. Là vùng đồng bằng rộng lớn, màu mỡ, lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, kinh tế phát triển năng động.
  • C. Có khí hậu khắc nghiệt, ít thuận lợi cho sản xuất.
  • D. Chỉ tập trung phát triển các ngành dịch vụ thu hút dân cư.

Câu 9: Vấn đề nan giải nhất về mặt xã hội do dân số đông và tập trung ở các đô thị lớn của Đồng bằng sông Hồng là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động cho sản xuất.
  • B. Tỉ lệ người cao tuổi trong dân số rất thấp.
  • C. Giải quyết việc làm, quá tải cơ sở hạ tầng xã hội (nhà ở, y tế, giáo dục).
  • D. Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm.

Câu 10: Biểu đồ dưới đây thể hiện cơ cấu GDP của Đồng bằng sông Hồng qua các năm. Dựa vào biểu đồ, hãy nhận xét xu hướng thay đổi cơ cấu kinh tế của vùng.

  • A. Tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản giảm; công nghiệp - xây dựng và dịch vụ tăng.
  • B. Tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản tăng; công nghiệp - xây dựng và dịch vụ giảm.
  • C. Tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng giảm mạnh, nông nghiệp và dịch vụ tăng.
  • D. Tỉ trọng ngành dịch vụ giảm mạnh, nông nghiệp và công nghiệp tăng.

Câu 11: Vùng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi đặc biệt nào để phát triển ngành du lịch?

  • A. Chỉ có du lịch biển đảo.
  • B. Chỉ có du lịch sinh thái rừng.
  • C. Thiếu các di sản văn hóa vật thể.
  • D. Tài nguyên du lịch đa dạng (tự nhiên, văn hóa, lịch sử), hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển, vị trí trung tâm.

Câu 12: Việc xây dựng và củng cố hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp nào?

  • A. Bảo vệ đất nông nghiệp, khu dân cư khỏi ngập lụt, tạo điều kiện thâm canh lúa nước.
  • B. Ngăn chặn xâm nhập mặn hoàn toàn.
  • C. Tạo nguồn nước tưới cho cây công nghiệp lâu năm.
  • D. Hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc.

Câu 13: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ bao gồm các tỉnh/thành phố nào của Đồng bằng sông Hồng (theo SGK Địa Lí 12 Cánh Diều)?

  • A. Hà Nội, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình.
  • B. Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.
  • C. Hà Nội, Hải Phòng, Hà Nam, Thái Bình, Nam Định, Quảng Ninh.
  • D. Hà Nội, Hải Phòng, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nam.

Câu 14: Tại sao công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lại là ngành quan trọng ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Vùng có nguồn nguyên liệu khoáng sản dồi dào.
  • B. Ngành này không cần nhiều lao động.
  • C. Chỉ phục vụ xuất khẩu, không tiêu thụ nội địa.
  • D. Nguồn nguyên liệu nông nghiệp phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn (dân số đông).

Câu 15: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường ở các đô thị lớn như Hà Nội, Hải Phòng, giải pháp cấp bách nào cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Khuyến khích người dân di cư ra khỏi đô thị.
  • B. Xây dựng và nâng cấp hệ thống xử lý chất thải, kiểm soát chặt chẽ nguồn gây ô nhiễm.
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên dưới lòng đất.
  • D. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp hữu cơ.

Câu 16: Đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh ở Đồng bằng sông Hồng tạo điều kiện thuận lợi đặc thù nào cho sản xuất nông nghiệp so với các vùng phía Nam?

  • A. Trồng được cây công nghiệp nhiệt đới quanh năm.
  • B. Chỉ trồng được các loại cây ưa nóng.
  • C. Trồng được cả cây nhiệt đới và một số cây cận nhiệt, ôn đới (vụ đông).
  • D. Thuận lợi cho chăn nuôi gia súc lớn quy mô trang trại.

Câu 17: Vùng Đồng bằng sông Hồng có mạng lưới giao thông phát triển thuộc loại nhất nhì cả nước. Điều này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động kinh tế nào?

  • A. Chỉ phục vụ cho du lịch nội vùng.
  • B. Chỉ phục vụ vận chuyển nông sản ra nước ngoài.
  • C. Gây khó khăn cho việc thu hút đầu tư.
  • D. Thúc đẩy giao thương hàng hóa, thu hút đầu tư, phát triển công nghiệp và dịch vụ.

Câu 18: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về thế mạnh tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Giàu tài nguyên khoáng sản kim loại quý hiếm.
  • B. Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào.
  • C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
  • D. Vị trí địa lí thuận lợi cho giao lưu kinh tế cả đường bộ, đường sông, đường biển, đường hàng không.

Câu 19: Việc phát triển các khu đô thị mới và các trung tâm công nghiệp vệ tinh xung quanh các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Tăng cường tập trung dân số vào trung tâm thành phố.
  • B. Giảm thiểu hoàn toàn ô nhiễm môi trường.
  • C. Giảm tải áp lực dân số và cơ sở hạ tầng cho đô thị trung tâm, phân bố lại lao động và sản xuất.
  • D. Chỉ phục vụ mục đích du lịch nghỉ dưỡng.

Câu 20: Dựa vào kiến thức và bảng số liệu (giả định) dưới đây về cơ cấu sử dụng đất năm 2020 của một tỉnh Đồng bằng sông Hồng, hãy phân tích thách thức chính đối với việc mở rộng diện tích đất nông nghiệp của tỉnh này. (Bảng số liệu giả định: Đất nông nghiệp: 45%; Đất phi nông nghiệp: 40%; Đất chưa sử dụng: 15%)

  • A. Tỉ lệ đất nông nghiệp và đất chưa sử dụng còn thấp, diện tích đất phi nông nghiệp (đô thị, công nghiệp, dịch vụ) chiếm tỉ lệ lớn.
  • B. Đất chưa sử dụng chiếm tỉ lệ quá cao, khó khăn trong khai hoang.
  • C. Đất nông nghiệp chiếm tỉ lệ quá lớn, không có đất phát triển công nghiệp.
  • D. Không có thách thức nào, tỉnh có thể dễ dàng mở rộng đất nông nghiệp.

Câu 21: Ngành công nghiệp nào sau đây có lịch sử phát triển lâu đời và vẫn giữ vai trò quan trọng ở Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt ở các làng nghề truyền thống và các trung tâm công nghiệp cũ?

  • A. Công nghiệp lọc hóa dầu.
  • B. Công nghiệp dệt may, da giày, thủ công mỹ nghệ.
  • C. Công nghiệp sản xuất máy bay.
  • D. Công nghiệp khai thác kim loại.

Câu 22: Vấn đề nào sau đây không phải là hạn chế về mặt tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Thiên tai (bão, lũ, hạn hán).
  • B. Biến đổi khí hậu (nước biển dâng, xâm nhập mặn).
  • C. Ô nhiễm môi trường (nước, không khí, đất).
  • D. Thiếu nguồn lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc đẩy mạnh phát triển kinh tế biển (du lịch, vận tải biển, khai thác hải sản, nuôi trồng thủy sản) đối với sự phát triển bền vững của Đồng bằng sông Hồng.

  • A. Đa dạng hóa cơ cấu kinh tế, tạo việc làm, tăng thu nhập, khai thác hiệu quả tài nguyên biển.
  • B. Chỉ làm tăng gánh nặng ô nhiễm cho vùng ven biển.
  • C. Không có đóng góp đáng kể vào GDP của vùng.
  • D. Làm giảm vai trò của các ngành kinh tế truyền thống.

Câu 24: Hệ thống đô thị ở Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nổi bật nào so với các vùng khác?

  • A. Tỉ lệ dân thành thị thấp nhất cả nước.
  • B. Chỉ có một đô thị lớn duy nhất.
  • C. Mạng lưới đô thị dày đặc, nhiều đô thị có quy mô dân số lớn và chức năng đa dạng.
  • D. Các đô thị chủ yếu làm chức năng nông nghiệp.

Câu 25: Giả sử bạn là nhà quy hoạch kinh tế, bạn sẽ ưu tiên phát triển loại hình công nghiệp nào ở các tỉnh ven biển của Đồng bằng sông Hồng (ví dụ: Hải Phòng, Quảng Ninh) để tận dụng lợi thế về vị trí địa lí và tài nguyên?

  • A. Công nghiệp khai thác gỗ rừng.
  • B. Công nghiệp trồng cây lương thực.
  • C. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét.
  • D. Công nghiệp đóng tàu, sửa chữa tàu biển, chế biến hải sản, hóa dầu, công nghiệp năng lượng.

Câu 26: Thuận lợi nào từ tài nguyên thiên nhiên giúp Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng trọng điểm sản xuất lúa của miền Bắc?

  • A. Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào từ hệ thống sông lớn, khí hậu nhiệt đới ẩm.
  • B. Địa hình đồi núi dốc, nhiều thung lũng sâu.
  • C. Khí hậu khô hạn quanh năm.
  • D. Giàu tài nguyên khoáng sản kim loại.

Câu 27: Vấn đề xã hội nào sau đây có mối liên hệ chặt chẽ nhất với tình trạng di cư tự do từ các vùng khác đến các đô thị lớn ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Tăng tỉ lệ người cao tuổi.
  • B. Gia tăng áp lực lên hạ tầng xã hội (trường học, bệnh viện, nhà ở), vấn đề an ninh trật tự, việc làm.
  • C. Giảm nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ.
  • D. Thuận lợi cho phát triển nông nghiệp ngoại thành.

Câu 28: So sánh tiềm năng phát triển du lịch biển của Đồng bằng sông Hồng với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Điểm hạn chế chính của Đồng bằng sông Hồng là gì?

  • A. Không có bãi tắm đẹp.
  • B. Thiếu cơ sở hạ tầng du lịch.
  • C. Số giờ nắng trong năm ít hơn, một số bãi tắm dễ bị ảnh hưởng bởi thời tiết lạnh và ô nhiễm.
  • D. Thiếu các di tích lịch sử ven biển.

Câu 29: Để phát triển bền vững, Đồng bằng sông Hồng cần đặc biệt chú trọng giải quyết đồng bộ các vấn đề nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung vào phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Chỉ đẩy mạnh xuất khẩu nông sản thô.
  • C. Bỏ qua các vấn đề xã hội và môi trường.
  • D. Giải quyết sức ép dân số, ô nhiễm môi trường, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phát triển hạ tầng đồng bộ và ứng phó biến đổi khí hậu.

Câu 30: Việc hình thành Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với sự phát triển của Đồng bằng sông Hồng và các vùng lân cận?

  • A. Tạo động lực tăng trưởng kinh tế, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng cường liên kết vùng.
  • B. Làm tăng sự chênh lệch giàu nghèo giữa các tỉnh trong vùng.
  • C. Gây khó khăn cho việc thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp công nghệ cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Dựa vào kiến thức đã học và Atlat Địa lí Việt Nam, hãy phân tích mối quan hệ giữa vị trí địa lí tiếp giáp biển Đông và hệ thống sông lớn với sự phát triển kinh tế thủy sản của Đồng bằng sông Hồng.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tình trạng đất nông nghiệp bình quân đầu người ngày càng giảm ở Đồng bằng sông Hồng phản ánh rõ nhất sức ép của yếu tố nào đến tài nguyên đất của vùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: So với các vùng khác trong cả nước, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế nổi bật nào về nguồn lao động để phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi kỹ thuật cao và dịch vụ chất lượng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tích vai trò của thủ đô Hà Nội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng trong những năm gần đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Việc phát triển mạnh các khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất ở Đồng bằng sông Hồng đặt ra thách thức lớn nhất nào về mặt môi trường?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Để nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất trong bối cảnh diện tích đất nông nghiệp ngày càng thu hẹp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tại sao Đồng bằng sông Hồng lại có mật độ dân số cao nhất cả nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Vấn đề nan giải nhất về mặt xã hội do dân số đông và tập trung ở các đô thị lớn của Đồng bằng sông Hồng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Biểu đồ dưới đây thể hiện cơ cấu GDP của Đồng bằng sông Hồng qua các năm. Dựa vào biểu đồ, hãy nhận xét xu hướng thay đổi cơ cấu kinh tế của vùng.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Vùng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi đặc biệt nào để phát triển ngành du lịch?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Việc xây dựng và củng cố hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ bao gồm các tỉnh/thành phố nào của Đồng bằng sông Hồng (theo SGK Địa Lí 12 Cánh Diều)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại sao công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lại là ngành quan trọng ở Đồng bằng sông Hồng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường ở các đô thị lớn như Hà Nội, Hải Phòng, giải pháp cấp bách nào cần được ưu tiên thực hiện?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh ở Đồng bằng sông Hồng tạo điều kiện thuận lợi đặc thù nào cho sản xuất nông nghiệp so với các vùng phía Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Vùng Đồng bằng sông Hồng có mạng lưới giao thông phát triển thuộc loại nhất nhì cả nước. Điều này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động kinh tế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về thế mạnh tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Việc phát triển các khu đô thị mới và các trung tâm công nghiệp vệ tinh xung quanh các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng nhằm mục đích chủ yếu là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Dựa vào kiến thức và bảng số liệu (giả định) dưới đây về cơ cấu sử dụng đất năm 2020 của một tỉnh Đồng bằng sông Hồng, hãy phân tích thách thức chính đối với việc mở rộng diện tích đất nông nghiệp của tỉnh này. (Bảng số liệu giả định: Đất nông nghiệp: 45%; Đất phi nông nghiệp: 40%; Đất chưa sử dụng: 15%)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Ngành công nghiệp nào sau đây có lịch sử phát triển lâu đời và vẫn giữ vai trò quan trọng ở Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt ở các làng nghề truyền thống và các trung tâm công nghiệp cũ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Vấn đề nào sau đây không phải là hạn chế về mặt tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc đẩy mạnh phát triển kinh tế biển (du lịch, vận tải biển, khai thác hải sản, nuôi trồng thủy sản) đối với sự phát triển bền vững của Đồng bằng sông Hồng.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Hệ thống đô thị ở Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nổi bật nào so với các vùng khác?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Giả sử bạn là nhà quy hoạch kinh tế, bạn sẽ ưu tiên phát triển loại hình công nghiệp nào ở các tỉnh ven biển của Đồng bằng sông Hồng (ví dụ: Hải Phòng, Quảng Ninh) để tận dụng lợi thế về vị trí địa lí và tài nguyên?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Thuận lợi nào từ tài nguyên thiên nhiên giúp Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng trọng điểm sản xuất lúa của miền Bắc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Vấn đề xã hội nào sau đây có mối liên hệ chặt chẽ nhất với tình trạng di cư tự do từ các vùng khác đến các đô thị lớn ở Đồng bằng sông Hồng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: So sánh tiềm năng phát triển du lịch biển của Đồng bằng sông Hồng với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Điểm hạn chế chính của Đồng bằng sông Hồng là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để phát triển bền vững, Đồng bằng sông Hồng cần đặc biệt chú trọng giải quyết đồng bộ các vấn đề nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Việc hình thành Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với sự phát triển của Đồng bằng sông Hồng và các vùng lân cận?

Xem kết quả