Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 02
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước, gây ra nhiều thách thức. Biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất để giảm áp lực dân số lên tài nguyên và môi trường của vùng?
- A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để đáp ứng nhu cầu.
- B. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp, thu hút lao động từ các vùng khác.
- C. Xây dựng thêm nhiều khu đô thị mới để mở rộng không gian sống.
- D. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng dịch vụ, công nghiệp công nghệ cao và phát triển đô thị hóa nông thôn.
Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2000 và 2020 (giả định). Biểu đồ thể hiện xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào của vùng?
- A. Giảm tỉ trọng công nghiệp, tăng tỉ trọng nông nghiệp.
- B. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng dịch vụ và công nghiệp.
- C. Tăng tỉ trọng nông nghiệp và công nghiệp, giảm tỉ trọng dịch vụ.
- D. Cơ cấu kinh tế không có sự thay đổi đáng kể.
Câu 3: Trong cơ cấu ngành công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng, ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa của vùng?
- A. Công nghiệp khai thác than.
- B. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
- C. Công nghiệp chế tạo máy và điện tử.
- D. Công nghiệp dệt may và da giày.
Câu 4: Đồng bằng sông Hồng có nhiều tiềm năng phát triển du lịch. Loại hình du lịch nào sau đây được xem là thế mạnh đặc trưng, khai thác giá trị văn hóa và lịch sử lâu đời của vùng?
- A. Du lịch văn hóa - lịch sử.
- B. Du lịch sinh thái biển.
- C. Du lịch nghỉ dưỡng cao cấp.
- D. Du lịch thể thao mạo hiểm.
Câu 5: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây KHÔNG phải là thế mạnh của vùng Đồng bằng sông Hồng, do điều kiện tự nhiên ít thuận lợi hơn so với các vùng duyên hải khác?
- A. Khai thác và nuôi trồng thủy sản.
- B. Khai thác dầu khí.
- C. Du lịch biển - đảo.
- D. Giao thông vận tải biển.
Câu 6: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây là quan trọng và cấp thiết nhất?
- A. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
- B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
- C. Đầu tư hệ thống thủy lợi và công nghệ canh tác thích ứng.
- D. Chuyển đổi hoàn toàn sang trồng cây công nghiệp.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy xác định trung tâm công nghiệp lớn nhất của Đồng bằng sông Hồng, có cơ cấu ngành đa dạng và đóng vai trò đầu tàu kinh tế của vùng.
- A. Hà Nội.
- B. Hải Phòng.
- C. Quảng Ninh.
- D. Nam Định.
Câu 8: Vùng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp thâm canh, đặc biệt là trồng lúa. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất đến năng suất và chất lượng lúa gạo của vùng?
- A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
- B. Đất phù sa màu mỡ.
- C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
- D. Địa hình đồng bằng bằng phẳng.
Câu 9: Giả sử Đồng bằng sông Hồng phải đối mặt với tình trạng thiếu nước ngọt nghiêm trọng vào mùa khô. Giải pháp nào sau đây có tính hiệu quả và bền vững nhất để giải quyết vấn đề này?
- A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy nước đóng chai.
- B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang cây chịu hạn.
- C. Khai thác tối đa nguồn nước ngầm.
- D. Nâng cao ý thức sử dụng nước tiết kiệm và hiệu quả, đầu tư hệ thống trữ nước.
Câu 10: Trong phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng, vấn đề ô nhiễm môi trường đang ngày càng trở nên nghiêm trọng. Nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường nước ở khu vực nông thôn của vùng là gì?
- A. Nước thải công nghiệp chưa qua xử lý.
- B. Nước thải sinh hoạt từ các đô thị lớn.
- C. Sử dụng quá nhiều phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp.
- D. Hoạt động khai thác khoáng sản bừa bãi.
Câu 11: Để nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc tạo việc làm và tăng thu nhập?
- A. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông.
- B. Phát triển các ngành nghề thủ công truyền thống và dịch vụ nông thôn.
- C. Tăng cường xuất khẩu lao động sang nước ngoài.
- D. Đẩy mạnh đô thị hóa nông thôn.
Câu 12: Cho bảng số liệu về GDP bình quân đầu người của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (giả định). Bảng số liệu thể hiện điều gì về trình độ phát triển kinh tế của vùng?
- A. GDP bình quân đầu người của vùng cao hơn nhiều so với cả nước.
- B. GDP bình quân đầu người của vùng thấp hơn so với cả nước.
- C. GDP bình quân đầu người của vùng tương đương với cả nước.
- D. Không thể đưa ra nhận xét về trình độ phát triển kinh tế.
Câu 13: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế của Đồng bằng sông Hồng, hành lang kinh tế nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc kết nối vùng với các tỉnh phía Bắc và quốc tế?
- A. Hành lang kinh tế ven biển.
- B. Hành lang kinh tế phía Tây.
- C. Hành lang kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.
- D. Hành lang kinh tế nông thôn.
Câu 14: Ngành dịch vụ nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng đang có tốc độ tăng trưởng nhanh và đóng góp ngày càng lớn vào GDP của vùng, phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế hiện đại?
- A. Dịch vụ du lịch truyền thống.
- B. Dịch vụ vận tải đường bộ.
- C. Dịch vụ tài chính - ngân hàng truyền thống.
- D. Dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông.
Câu 15: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây được xem là lợi thế cạnh tranh nổi bật của vùng so với các vùng khác trong cả nước?
- A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
- B. Nguồn lao động chất lượng cao và thị trường tiêu thụ lớn.
- C. Chi phí lao động rẻ.
- D. Vị trí địa lý xa các trung tâm kinh tế lớn.
Câu 16: Trong phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, cây trồng nào sau đây đang được khuyến khích phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa, gắn với chế biến và xuất khẩu?
- A. Rau màu và cây ăn quả đặc sản.
- B. Lúa gạo.
- C. Cây công nghiệp ngắn ngày (đay, cói).
- D. Cây công nghiệp dài ngày (chè, cà phê).
Câu 17: Để phát triển bền vững Đồng bằng sông Hồng, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường. Biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa ba yếu tố này?
- A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng, bất chấp tác động môi trường.
- B. Ưu tiên phát triển kinh tế và xã hội, môi trường chỉ là thứ yếu.
- C. Phát triển kinh tế xanh, thân thiện với môi trường, đảm bảo an sinh xã hội.
- D. Bảo tồn môi trường tự nhiên tối đa, hạn chế phát triển kinh tế.
Câu 18: Căn cứ vào kiến thức về Đồng bằng sông Hồng, hãy cho biết tỉnh nào sau đây KHÔNG thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội hiện nay?
- A. Vĩnh Phúc.
- B. Hưng Yên.
- C. Hải Dương.
- D. Bắc Giang.
Câu 19: Trong quá trình đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng, vấn đề nào sau đây đang đặt ra nhiều thách thức đối với quản lý đô thị và phát triển bền vững?
- A. Tốc độ đô thị hóa chậm.
- B. Quá tải hạ tầng đô thị và ô nhiễm môi trường.
- C. Thiếu lao động có trình độ cao.
- D. Tỉ lệ dân số đô thị còn thấp.
Câu 20: Để phát huy vai trò của Đồng bằng sông Hồng trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, cần tăng cường liên kết kinh tế với các vùng nào sau đây?
- A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
- B. Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
- C. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
- D. Tây Bắc, Đông Bắc.
Câu 21: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng than khai thác của Quảng Ninh so với cả nước (giả định). Biểu đồ cho thấy vai trò của Quảng Ninh trong ngành khai thác than của Đồng bằng sông Hồng và cả nước như thế nào?
- A. Quảng Ninh có sản lượng than khai thác thấp hơn nhiều so với cả nước.
- B. Quảng Ninh là trung tâm khai thác than lớn nhất cả nước, đóng góp chủ yếu vào sản lượng than của Đồng bằng sông Hồng.
- C. Quảng Ninh chỉ đóng vai trò thứ yếu trong ngành khai thác than của cả nước.
- D. Không thể xác định vai trò của Quảng Ninh từ biểu đồ.
Câu 22: Trong phát triển giao thông vận tải của Đồng bằng sông Hồng, loại hình vận tải nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách khối lượng lớn, cự ly dài?
- A. Vận tải đường bộ.
- B. Vận tải đường sắt.
- C. Vận tải đường biển.
- D. Vận tải đường hàng không.
Câu 23: Để bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của Đồng bằng sông Hồng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, giải pháp nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất?
- A. Xây dựng các khu vui chơi giải trí hiện đại để thu hút giới trẻ.
- B. Hạn chế phát triển du lịch văn hóa để tránh làm mai một bản sắc.
- C. Bảo tồn các di sản vật thể, ít chú trọng đến văn hóa phi vật thể.
- D. Phát triển du lịch văn hóa gắn với bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa phi vật thể, làng nghề truyền thống.
Câu 24: Trong cơ cấu dân số theo lao động của Đồng bằng sông Hồng, ngành kinh tế nào sau đây chiếm tỉ trọng lao động lớn nhất, nhưng đang có xu hướng giảm dần?
- A. Công nghiệp - xây dựng.
- B. Nông, lâm, ngư nghiệp.
- C. Dịch vụ.
- D. Khai khoáng.
Câu 25: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của các sản phẩm nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng trên thị trường trong và ngoài nước, giải pháp nào sau đây mang tính đột phá và bền vững nhất?
- A. Tăng cường xuất khẩu nông sản thô.
- B. Giảm chi phí sản xuất bằng mọi giá.
- C. Ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất, chế biến và xây dựng thương hiệu.
- D. Tăng cường nhập khẩu nông sản giá rẻ.
Câu 26: Trong phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, khu vực nào sau đây tập trung nhiều khu công nghiệp và trung tâm công nghiệp lớn nhất của vùng?
- A. Vùng thủ đô Hà Nội và các tỉnh lân cận.
- B. Vùng duyên hải Quảng Ninh - Hải Phòng.
- C. Vùng đồng bằng trung tâm.
- D. Vùng nông thôn phía Nam.
Câu 27: Để giải quyết vấn đề việc làm cho lực lượng lao động dồi dào ở Đồng bằng sông Hồng, hướng phát triển kinh tế nào sau đây có tiềm năng tạo ra nhiều việc làm mới và đa dạng?
- A. Phát triển nông nghiệp экстенсив.
- B. Phát triển công nghiệp khai thác tài nguyên.
- C. Phát triển các ngành dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ du lịch và công nghệ thông tin.
- D. Phát triển công nghiệp nặng quy mô lớn.
Câu 28: Trong định hướng phát triển đô thị của Đồng bằng sông Hồng, mô hình đô thị nào sau đây được khuyến khích phát triển để giảm áp lực lên các đô thị lớn và tạo sự cân đối trong phân bố đô thị?
- A. Mô hình đô thị tập trung quy mô lớn.
- B. Mô hình mạng lưới đô thị vệ tinh và đô thị vừa và nhỏ.
- C. Mô hình đô thị hóa tự phát.
- D. Mô hình nông thôn hóa đô thị.
Câu 29: Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc khắc phục tình trạng manh mún và phân tán ruộng đất?
- A. Chia nhỏ ruộng đất cho nhiều hộ nông dân.
- B. Đẩy mạnh trồng cây công nghiệp dài ngày.
- C. Chuyển đổi đất nông nghiệp sang mục đích phi nông nghiệp.
- D. Tích tụ và tập trung đất đai, phát triển kinh tế trang trại và hợp tác xã.
Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, thách thức lớn nhất đối với phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng là gì?
- A. Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế và thích ứng với biến động thị trường.
- B. Thiếu vốn đầu tư phát triển.
- C. Lao động thiếu kinh nghiệm làm việc trong môi trường quốc tế.
- D. Rào cản ngôn ngữ và văn hóa.