Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 10
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Vùng Bắc Trung Bộ có đặc điểm địa hình hẹp ngang từ Tây sang Đông, với dãy Trường Sơn phía Tây và bờ biển phía Đông. Đặc điểm này tạo nên sự phân hóa rõ rệt về điều kiện tự nhiên, ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản trong vùng?
- A. Gây khó khăn cho việc hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn, do diện tích mỗi khu vực nhỏ.
- B. Tạo điều kiện để phát triển đồng đều cả ba ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trên toàn bộ lãnh thổ.
- C. Hình thành các tiểu vùng sinh thái đặc thù (miền núi, gò đồi, đồng bằng, ven biển), cho phép phát triển chuyên môn hóa từng ngành/sản phẩm phù hợp với từng tiểu vùng.
- D. Làm cho các hoạt động sản xuất nông, lâm, thủy sản chỉ tập trung ở khu vực trung tâm của vùng.
Câu 2: Gió Tây Nam khô nóng (Gió Lào) là một hiện tượng khí hậu cực đoan thường xuyên xảy ra ở Bắc Trung Bộ vào mùa hè. Tác động nghiêm trọng nhất của Gió Lào đối với sản xuất nông nghiệp trên đồng bằng là gì?
- A. Gây ngập úng trên diện rộng, phá hoại mùa màng.
- B. Làm tăng bốc hơi nước, gây hạn hán nghiêm trọng, ảnh hưởng nặng nề đến năng suất và chất lượng cây trồng.
- C. Kích thích sâu bệnh phát triển mạnh, khó kiểm soát.
- D. Làm giảm nhiệt độ không khí, kéo dài thời gian sinh trưởng của cây trồng.
Câu 3: Vùng đồi trước núi và sườn phía Đông dãy Trường Sơn ở Bắc Trung Bộ có thế mạnh đặc biệt để phát triển loại hình sản xuất nông nghiệp nào sau đây, dựa trên đặc điểm đất feralit và khí hậu?
- A. Nuôi trồng thủy sản nước lợ quy mô lớn.
- B. Trồng lúa nước thâm canh năng suất cao.
- C. Phát triển cây công nghiệp hàng năm như lạc, mía.
- D. Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, hồ tiêu, cà phê, chè) và chăn nuôi đại gia súc (bò, trâu).
Câu 4: Bên cạnh giá trị kinh tế từ khai thác gỗ, rừng ở khu vực miền núi phía Tây Bắc Trung Bộ còn đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và hỗ trợ sản xuất nông nghiệp ở các vùng thấp hơn. Vai trò đó chủ yếu là gì?
- A. Giữ đất, chống xói mòn, điều tiết nguồn nước cho các sông, hạn chế lũ lụt và hạn hán ở hạ lưu.
- B. Cung cấp nguồn nước mặn cho nuôi trồng thủy sản ven biển.
- C. Tăng nhiệt độ trung bình của vùng đồng bằng.
- D. Tạo ra gió khô nóng vào mùa hè.
Câu 5: Các tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn về nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn. Tuy nhiên, việc phát triển nóng, thiếu quy hoạch và áp dụng công nghệ lạc hậu có thể dẫn đến thách thức môi trường nghiêm trọng nào?
- A. Thiếu nguồn giống thủy sản chất lượng cao.
- B. Nguồn nước ngọt bị nhiễm phèn nặng.
- C. Ô nhiễm môi trường nước do chất thải, dịch bệnh bùng phát, suy thoái hệ sinh thái ven biển.
- D. Giá sản phẩm thủy sản luôn ở mức thấp.
Câu 6: Dải đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ thường hẹp và bị chia cắt bởi các dãy núi ngang, xen kẽ là các cồn cát, đầm phá. Đặc điểm này gây khó khăn chủ yếu gì cho sản xuất nông nghiệp trồng trọt trên đồng bằng?
- A. Thiếu lao động có kinh nghiệm canh tác.
- B. Khó khăn trong việc cơ giới hóa sản xuất do địa hình dốc.
- C. Đất đai quá màu mỡ, dễ gây sâu bệnh.
- D. Diện tích đất nông nghiệp bị hạn chế, dễ bị nhiễm mặn, nhiễm cát, khó khăn trong việc xây dựng hệ thống thủy lợi đồng bộ.
Câu 7: Hệ thống các công trình thủy lợi lớn như Kẻ Gỗ (Hà Tĩnh), Bến Hải (Quảng Trị), hay các hệ thống khác ở Thanh Hóa, Nghệ An đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo an ninh lương thực và phát triển nông nghiệp bền vững ở Bắc Trung Bộ vì:
- A. Chúng chủ yếu phục vụ mục đích phát điện.
- B. Chúng cung cấp nước tưới ổn định cho sản xuất lúa và cây trồng khác, đặc biệt quan trọng trong mùa khô và khi có Gió Lào.
- C. Chúng ngăn chặn hoàn toàn lũ lụt từ thượng nguồn.
- D. Chúng tạo ra các tuyến đường giao thông thủy nội địa chính.
Câu 8: Chăn nuôi gia súc ăn cỏ, đặc biệt là bò và trâu, phát triển mạnh ở các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng góp quan trọng nhất vào thế mạnh này?
- A. Sự tập trung đông dân cư tạo nguồn tiêu thụ lớn.
- B. Khí hậu lạnh quanh năm phù hợp với gia súc.
- C. Có diện tích lớn đồi núi, gò đồi với các đồng cỏ và diện tích đất lâm nghiệp có thể chăn thả dưới tán rừng.
- D. Nguồn nước mặn dồi dào từ biển.
Câu 9: Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên các vùng đất cát pha bạc màu ở ven biển Bắc Trung Bộ, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng nào sau đây là hợp lý nhất?
- A. Giảm diện tích lúa kém hiệu quả, tăng cường trồng các loại cây công nghiệp hàng năm chịu hạn, thích nghi đất cát như lạc, mía, vừng.
- B. Tăng diện tích trồng lúa nước với các giống lúa cao sản.
- C. Chuyển toàn bộ sang trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su.
- D. Phủ xanh bằng rừng phòng hộ, không tiến hành canh tác nông nghiệp.
Câu 10: Ngành thủy sản, đặc biệt là nuôi trồng và khai thác xa bờ, ngày càng đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế của các tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ. Ý nghĩa kinh tế - xã hội nổi bật nhất của sự phát triển này là gì?
- A. Chuyển đổi toàn bộ lao động nông nghiệp sang làm nghề cá.
- B. Giải quyết vấn đề thiếu đất canh tác nông nghiệp.
- C. Làm giảm nhu cầu về chế biến hải sản.
- D. Tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị xuất khẩu, giải quyết việc làm, góp phần nâng cao thu nhập và đời sống của người dân ven biển.
Câu 11: Việc phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững ở Bắc Trung Bộ đòi hỏi phải cân bằng giữa khai thác gỗ và bảo vệ rừng. Thách thức lớn nhất trong việc thực hiện mục tiêu này là:
- A. Thiếu nguồn cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
- B. Áp lực khai thác quá mức, tình trạng phá rừng làm nương rẫy hoặc lấy đất canh tác, và cháy rừng.
- C. Giá gỗ trên thị trường thế giới quá cao.
- D. Lao động trong ngành lâm nghiệp không có kinh nghiệm.
Câu 12: Tuyến đường Hồ Chí Minh đi qua phía Tây Bắc Trung Bộ có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế khu vực này. Đối với nông nghiệp và lâm nghiệp, vai trò đó thể hiện rõ nhất ở điểm nào?
- A. Biến toàn bộ khu vực phía Tây thành vùng trồng lúa trọng điểm.
- B. Ngăn chặn hoàn toàn nạn phá rừng.
- C. Kết nối các vùng sản xuất nông lâm sản với các trung tâm chế biến và thị trường tiêu thụ, thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
- D. Cung cấp nguồn nước tưới cho các vùng khô hạn.
Câu 13: Bão và lũ lụt là những thiên tai thường xuyên xảy ra ở Bắc Trung Bộ, gây thiệt hại nặng nề cho sản xuất nông nghiệp. Khu vực nào trong vùng chịu tác động nặng nề nhất từ lũ lụt và ngập úng, và vì sao?
- A. Các đồng bằng ven biển, do địa hình thấp trũng và là nơi tập trung dòng chảy từ miền núi đổ về.
- B. Khu vực miền núi phía Tây, do địa hình dốc gây sạt lở đất.
- C. Vùng gò đồi trước núi, do thiếu hệ thống thoát nước.
- D. Các đảo ven bờ, do ảnh hưởng của thủy triều.
Câu 14: Việc trồng và phục hồi rừng phòng hộ ven biển ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong bối cảnh biến đổi khí hậu và thiên tai gia tăng. Vai trò chủ yếu của loại rừng này là gì?
- A. Cung cấp nguồn gỗ quý cho xuất khẩu.
- B. Tạo cảnh quan du lịch sinh thái trên biển.
- C. Phục vụ mục đích chăn thả gia súc.
- D. Chắn sóng, chắn gió, chống cát bay, cát chảy, ngăn mặn, bảo vệ đê điều và đất nông nghiệp ven biển.
Câu 15: Biến đổi khí hậu được dự báo sẽ làm gia tăng tần suất và cường độ của các hiện tượng thời tiết cực đoan ở Bắc Trung Bộ. Tác động lâu dài và nghiêm trọng nhất của xu hướng này đối với sản xuất nông nghiệp và thủy sản ven biển là:
- A. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp do mực nước biển hạ thấp.
- B. Ngập lụt, nhiễm mặn đất đai, phá hủy cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, giảm năng suất và mất đất sản xuất.
- C. Tăng khả năng chống chịu của cây trồng và vật nuôi đối với điều kiện khắc nghiệt.
- D. Giảm thiểu sâu bệnh hại cây trồng.
Câu 16: So với khu vực đồng bằng sông Hồng hay Đồng bằng sông Cửu Long, dải đồng bằng ở Bắc Trung Bộ có diện tích nhỏ hẹp và kém màu mỡ hơn. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến định hướng phát triển nông nghiệp trồng trọt của vùng?
- A. Vùng hoàn toàn không thể phát triển cây lúa nước.
- B. Vùng chỉ tập trung vào sản xuất cây lương thực phụ.
- C. Vùng cần chú trọng thâm canh, tăng vụ trên diện tích hiện có, và chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp với điều kiện đất đai, khí hậu (ví dụ: lạc, mía).
- D. Vùng có thế mạnh tuyệt đối trong việc hình thành các cánh đồng mẫu lớn trồng lúa.
Câu 17: Khu vực đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ, đặc biệt là ở Nghệ An và Quảng Trị, có một số diện tích đất đỏ badan màu mỡ. Loại đất này là cơ sở quan trọng để phát triển loại cây trồng nào sau đây?
- A. Cây đay.
- B. Cây cói.
- C. Cây lương thực ngắn ngày.
- D. Cây công nghiệp lâu năm như cà phê, chè, cao su.
Câu 18: Việc phát triển các nhà máy chế biến gỗ ở các tỉnh có diện tích rừng lớn như Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị có ý nghĩa gì đối với ngành lâm nghiệp của vùng?
- A. Làm giảm diện tích rừng tự nhiên.
- B. Tăng giá trị sản phẩm gỗ, thúc đẩy trồng rừng kinh tế, tạo việc làm và tăng thu nhập cho người dân địa phương.
- C. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu thụ gỗ tại chỗ.
- D. Ngăn chặn hoạt động khai thác gỗ.
Câu 19: Vùng Bắc Trung Bộ có nhiều cửa sông và đầm phá ven biển (như Tam Giang - Cầu Hai ở Thừa Thiên Huế). Những khu vực này tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển loại hình thủy sản nào?
- A. Đánh bắt hải sản xa bờ.
- B. Nuôi cá nước ngọt trong ao hồ.
- C. Nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn (tôm, cua, cá).
- D. Khai thác san hô và các loài sinh vật biển sâu.
Câu 20: Để giảm áp lực khai thác lên nguồn lợi thủy sản ven bờ đang có xu hướng suy giảm, các tỉnh Bắc Trung Bộ cần chú trọng đẩy mạnh hoạt động nào sau đây?
- A. Đầu tư phát triển đội tàu đánh bắt xa bờ và ứng dụng công nghệ nuôi trồng thủy sản bền vững.
- B. Tăng cường đánh bắt ở vùng nước lợ và cửa sông.
- C. Chuyển toàn bộ lao động nghề cá sang làm nông nghiệp.
- D. Hạn chế xuất khẩu thủy sản.
Câu 21: Việc phát triển chăn nuôi gia cầm (gà, vịt) ở Bắc Trung Bộ đang có xu hướng tăng nhanh, đặc biệt ở các vùng đồng bằng và ven đô thị. Yếu tố nào sau đây là động lực chính thúc đẩy sự phát triển này?
- A. Diện tích đồng cỏ tự nhiên rộng lớn.
- B. Khí hậu khô hạn quanh năm.
- C. Sự suy giảm của các loại hình chăn nuôi khác.
- D. Nhu cầu thị trường tăng, khả năng áp dụng công nghệ chăn nuôi hiện đại và quy mô công nghiệp, thời gian luân chuyển ngắn.
Câu 22: Rừng sản xuất ở Bắc Trung Bộ chủ yếu cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nào sau đây?
- A. Công nghiệp dệt may.
- B. Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản (giấy, ván sợi, đồ nội thất).
- C. Công nghiệp hóa chất.
- D. Công nghiệp điện tử.
Câu 23: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội trong việc chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp (ví dụ: từ lúa sang cây công nghiệp, từ khai thác sang nuôi trồng) ở Bắc Trung Bộ là gì?
- A. Thiếu vốn đầu tư từ nhà nước.
- B. Sản phẩm làm ra không có thị trường tiêu thụ.
- C. Thay đổi tập quán sản xuất lâu đời, đào tạo lại lao động, giải quyết việc làm cho lao động dôi dư.
- D. Điều kiện tự nhiên không cho phép thay đổi.
Câu 24: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng núi phía Tây Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?
- A. Phát triển nông lâm kết hợp, trồng rừng phòng hộ đầu nguồn, áp dụng các biện pháp canh tác chống xói mòn.
- B. Chuyển toàn bộ diện tích rừng sang trồng cây lương thực.
- C. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.
- D. Chỉ khai thác rừng tự nhiên mà không trồng lại.
Câu 25: Cây lạc là cây công nghiệp hàng năm quan trọng ở Bắc Trung Bộ, được trồng nhiều ở các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. Sự phù hợp của cây lạc với điều kiện tự nhiên của vùng thể hiện ở đặc điểm nào?
- A. Cây lạc yêu cầu đất đai màu mỡ, giàu phù sa.
- B. Cây lạc chỉ phát triển tốt ở vùng khí hậu lạnh giá.
- C. Cây lạc cần ngập nước liên tục trong quá trình sinh trưởng.
- D. Cây lạc là cây chịu hạn tương đối tốt, phù hợp với điều kiện đất cát pha ven biển và khí hậu khắc nghiệt của vùng.
Câu 26: Việc đẩy mạnh đánh bắt thủy sản xa bờ ở Bắc Trung Bộ mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu nào?
- A. Khai thác được nguồn lợi hải sản phong phú ở vùng khơi, giảm áp lực cho vùng ven bờ, tăng sản lượng và giá trị xuất khẩu.
- B. Chỉ cung cấp cá cho thị trường nội địa.
- C. Giảm chi phí đầu tư cho tàu thuyền.
- D. Không cần áp dụng khoa học kỹ thuật.
Câu 27: Tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có diện tích rừng tự nhiên lớn nhất và tiềm năng phát triển lâm nghiệp quan trọng hàng đầu của vùng?
- A. Hà Tĩnh.
- B. Quảng Trị.
- C. Nghệ An.
- D. Thừa Thiên Huế.
Câu 28: Ngoài các loại cây lương thực và cây công nghiệp, rau màu các loại cũng được trồng khá phổ biến ở Bắc Trung Bộ, đặc biệt ở các đồng bằng và khu vực gần đô thị. Yếu tố nào sau đây là động lực chính thúc đẩy sự phát triển của ngành trồng rau màu?
- A. Diện tích đất đai rộng lớn.
- B. Khí hậu chỉ có một mùa duy nhất trong năm.
- C. Nhu cầu tiêu thụ thấp.
- D. Đáp ứng nhu cầu thực phẩm tại chỗ, cung cấp cho các khu công nghiệp, đô thị và thị trường lân cận, thời gian sinh trưởng ngắn.
Câu 29: Việc đầu tư vào nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và khuyến nông có vai trò như thế nào đối với sự phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở Bắc Trung Bộ?
- A. Giúp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, tăng khả năng chống chịu thiên tai, sâu bệnh và hướng tới sản xuất bền vững.
- B. Làm giảm diện tích sản xuất.
- C. Tăng chi phí sản xuất cho nông dân.
- D. Không có tác động đáng kể đến hiệu quả sản xuất.
Câu 30: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của cát bay, cát chảy đối với đất nông nghiệp và khu dân cư ven biển ở Bắc Trung Bộ, biện pháp hiệu quả nhất là:
- A. Xây dựng các bức tường bê tông cao để chắn cát.
- B. Trồng và bảo vệ rừng phòng hộ ven biển (phi lao, cây chắn gió).
- C. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi vùng ven biển.
- D. Phun hóa chất để cố định cát.