15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bắc Trung Bộ có sự phân hóa tự nhiên theo chiều Tây - Đông rõ rệt, tạo nên các tiểu vùng sinh thái khác nhau. Dải địa hình nào sau đây đóng vai trò chủ yếu trong việc tạo ra sự phân hóa này?

  • A. Dãy núi Hoành Sơn
  • B. Dãy núi Trường Sơn Bắc
  • C. Dãy núi Bạch Mã
  • D. Dãy núi Tam Điệp

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế Bắc Trung Bộ năm 2020 (Nông - Lâm - Ngư nghiệp: 25%; Công nghiệp - Xây dựng: 35%; Dịch vụ: 40%). Biện pháp nào sau đây không trực tiếp giúp chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm tỷ trọng nông - lâm - ngư nghiệp?

  • A. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến nông sản
  • B. Tăng cường ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp
  • C. Phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng công nghiệp
  • D. Phát triển mạnh mẽ du lịch biển và đảo

Câu 3: Bắc Trung Bộ đối mặt với nhiều rủi ro thiên tai, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. Giải pháp công trình nào sau đây có vai trò kết hợp giữa phòng chống thiên tai và phát triển giao thông, thủy lợi?

  • A. Xây dựng hệ thống kênh mương nội đồng
  • B. Trồng rừng phòng hộ ven biển
  • C. Xây dựng hệ thống đê biển kết hợp hồ chứa nước
  • D. Nâng cấp hệ thống cảnh báo sớm thiên tai

Câu 4: Cho bảng số liệu: Diện tích rừng phòng hộ Bắc Trung Bộ năm 2010 và 2020 (Đơn vị: nghìn ha). Năm 2010: 150; Năm 2020: 180. Nhận xét nào sau đây đúng nhất về sự thay đổi diện tích rừng phòng hộ và ý nghĩa của nó?

  • A. Diện tích rừng phòng hộ tăng, góp phần tăng cường khả năng phòng chống thiên tai và bảo vệ môi trường.
  • B. Diện tích rừng phòng hộ tăng, cho thấy ngành lâm nghiệp đã trở thành ngành kinh tế chủ đạo.
  • C. Diện tích rừng phòng hộ tăng, phản ánh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang công nghiệp.
  • D. Diện tích rừng phòng hộ tăng, chủ yếu do khai thác gỗ quá mức.

Câu 5: Để nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, hướng đi nào sau đây mang tính bền vững và phù hợp với xu thế thị trường hiện nay?

  • A. Tăng cường xuất khẩu nông sản thô
  • B. Phát triển nông nghiệp hữu cơ và các sản phẩm đặc sản địa phương
  • C. Mở rộng diện tích các loại cây công nghiệp ngắn ngày
  • D. Tập trung vào sản xuất các loại cây lương thực giá rẻ

Câu 6: Ngành nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn, nhưng cũng đối mặt với thách thức về môi trường. Giải pháp nào sau đây ưu tiên tính đến yếu tố bảo vệ môi trường trong nuôi trồng thủy sản?

  • A. Mở rộng diện tích nuôi tôm công nghiệp ven biển
  • B. Tăng cường sử dụng thức ăn công nghiệp giá rẻ
  • C. Áp dụng các quy trình nuôi sinh học và tuần hoàn nước
  • D. Khai thác tối đa nguồn nước ngầm cho nuôi trồng

Câu 7: Cho tình huống: Một hộ nông dân ở Nghệ An muốn chuyển đổi từ trồng lúa sang một loại cây trồng khác có giá trị kinh tế cao hơn trên đất phù sa ven biển. Loại cây trồng nào sau đây phù hợp nhất về điều kiện tự nhiên và thị trường?

  • A. Cà phê
  • B. Lạc (đậu phộng)
  • C. Cao su
  • D. Chè

Câu 8: Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng phát triển chăn nuôi gia súc lớn. Loại hình chăn nuôi nào sau đây ít chịu ảnh hưởng nhất bởi yếu tố mùa vụ và thời tiết?

  • A. Chăn nuôi trâu thả rông
  • B. Chăn nuôi bò thịt quảng canh
  • C. Chăn nuôi dê trên đồi
  • D. Chăn nuôi bò sữa theo hướng công nghiệp trong nhà

Câu 9: Khai thác gỗ ở Bắc Trung Bộ cần chú trọng đến yếu tố bền vững. Biện pháp quản lý rừng nào sau đây đảm bảo tính bền vững cao nhất?

  • A. Khai thác trắng theo chu kỳ
  • B. Khai thác chọn lọc tăng cường
  • C. Quản lý rừng cộng đồng kết hợp chứng chỉ FSC
  • D. Giao khoán rừng cho hộ gia đình tự quản lý

Câu 10: Để giảm thiểu tình trạng cát bay, cát chảy lấn chiếm đất nông nghiệp ở ven biển Bắc Trung Bộ, giải pháp công trình nào sau đây mang lại hiệu quả trực tiếp nhất?

  • A. Xây dựng các hàng rào chắn cát
  • B. Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn
  • C. Nạo vét kênh mương thoát nước
  • D. Bón phân cải tạo đất

Câu 11: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của Bắc Trung Bộ giai đoạn 2010-2020. Xu hướng nào sau đây phù hợp nhất với biểu đồ này?

  • A. Sản lượng khai thác thủy sản tăng nhanh hơn sản lượng nuôi trồng.
  • B. Sản lượng nuôi trồng thủy sản giảm, sản lượng khai thác tăng.
  • C. Sản lượng nuôi trồng thủy sản tăng nhanh hơn sản lượng khai thác hoặc khai thác ổn định.
  • D. Tổng sản lượng thủy sản giảm liên tục trong giai đoạn này.

Câu 12: Tuyến đường Hồ Chí Minh đi qua vùng đồi núi phía Tây Bắc Trung Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng nào?

  • A. Vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ
  • B. Vùng đồi núi phía Tây Bắc Trung Bộ
  • C. Toàn bộ vùng Bắc Trung Bộ đồng đều
  • D. Các tỉnh thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 13: Trong cơ cấu cây công nghiệp lâu năm của Bắc Trung Bộ, cây nào sau đây có diện tích và sản lượng lớn nhất, tập trung ở các tỉnh Nghệ An và Quảng Trị?

  • A. Cà phê
  • B. Cao su
  • C. Hồ tiêu
  • D. Chè

Câu 14: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây không phải là thế mạnh truyền thống của Bắc Trung Bộ, nhưng đang được chú trọng phát triển?

  • A. Khai thác thủy sản
  • B. Nuôi trồng thủy sản
  • C. Du lịch biển và đảo
  • D. Vận tải biển

Câu 15: Đặc điểm khí hậu nào sau đây gây khó khăn lớn nhất cho sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ vào mùa hè?

  • A. Mưa phùn ẩm ướt
  • B. Gió Tây Nam khô nóng
  • C. Bão và áp thấp nhiệt đới
  • D. Sương muối và rét đậm

Câu 16: Để phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững ở Bắc Trung Bộ, việc ưu tiên bảo vệ loại rừng nào sau đây có ý nghĩa sinh thái và kinh tế cao nhất?

  • A. Rừng trồng sản xuất gỗ
  • B. Rừng trồng cây công nghiệp
  • C. Rừng trồng cây chắn gió
  • D. Rừng tự nhiên phòng hộ và đặc dụng

Câu 17: Giải pháp nào sau đây giúp đa dạng hóa cơ cấu cây trồng và vật nuôi ở Bắc Trung Bộ, giảm thiểu rủi ro do biến động thị trường?

  • A. Chuyên canh cây lúa trên diện rộng
  • B. Tập trung nuôi tôm sú xuất khẩu
  • C. Phát triển mô hình kinh tế VAC và trang trại tổng hợp
  • D. Tăng cường nhập khẩu giống cây trồng và vật nuôi mới

Câu 18: Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây thúc đẩy liên kết giữa nông dân, doanh nghiệp và nhà khoa học, nâng cao hiệu quả sản xuất?

  • A. Kinh tế hộ gia đình tự cung tự cấp
  • B. Hợp tác xã nông nghiệp kiểu mới
  • C. Nông trường quốc doanh
  • D. Trang trại tư nhân quy mô nhỏ

Câu 19: Để khai thác hiệu quả tiềm năng du lịch sinh thái rừng ở Bắc Trung Bộ, loại hình du lịch nào sau đây cần được ưu tiên phát triển?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng biển cao cấp
  • B. Du lịch mạo hiểm leo núi
  • C. Du lịch văn hóa tâm linh
  • D. Du lịch cộng đồng và homestay sinh thái

Câu 20: Vấn đề bức xúc nhất trong phát triển kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ hiện nay, đòi hỏi giải pháp đồng bộ và cấp bách là gì?

  • A. Ô nhiễm môi trường biển và suy thoái nguồn lợi thủy sản
  • B. Cơ sở hạ tầng du lịch còn yếu kém
  • C. Thiếu lao động có tay nghề trong ngành biển
  • D. Cạnh tranh gay gắt từ các vùng biển khác

Câu 21: Trong định hướng phát triển lâm nghiệp của Bắc Trung Bộ, việc kết hợp giữa trồng rừng kinh tế với phát triển cây dược liệu dưới tán rừng mang lại lợi ích gì?

  • A. Giảm chi phí đầu tư trồng rừng
  • B. Tăng năng suất gỗ rừng trồng
  • C. Tăng hiệu quả kinh tế và đa dạng hóa sản phẩm lâm nghiệp
  • D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lâm nghiệp

Câu 22: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản Bắc Trung Bộ năm 2020 (Khai thác: 60%; Nuôi trồng: 40%). Để phát triển bền vững ngành thủy sản, cần ưu tiên thay đổi cơ cấu này theo hướng nào?

  • A. Tăng tỷ trọng khai thác, giảm tỷ trọng nuôi trồng
  • B. Giảm tỷ trọng khai thác, tăng tỷ trọng nuôi trồng
  • C. Duy trì cơ cấu hiện tại
  • D. Tập trung hoàn toàn vào khai thác, ngừng nuôi trồng

Câu 23: Loại hình du lịch nào sau đây ít gây tác động tiêu cực nhất đến môi trường tự nhiên và văn hóa xã hội ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Du lịch biển đại trà
  • B. Du lịch golf và nghỉ dưỡng cao cấp
  • C. Du lịch sinh thái cộng đồng
  • D. Du lịch casino và giải trí

Câu 24: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của nông sản Bắc Trung Bộ trên thị trường, giải pháp quan trọng hàng đầu là gì?

  • A. Giảm giá thành sản phẩm
  • B. Tăng cường quảng bá sản phẩm
  • C. Mở rộng thị trường xuất khẩu
  • D. Xây dựng thương hiệu và chỉ dẫn địa lý cho nông sản

Câu 25: Trong phát triển kinh tế trang trại ở Bắc Trung Bộ, loại hình trang trại nào sau đây phù hợp nhất với vùng đồi trước núi?

  • A. Trang trại chuyên canh cây lúa
  • B. Trang trại lâm - nông kết hợp
  • C. Trang trại nuôi trồng thủy sản nước ngọt
  • D. Trang trại trồng rau màu công nghệ cao

Câu 26: Chính sách nào sau đây của Nhà nước khuyến khích phát triển nuôi trồng thủy sản xa bờ ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Hạn chế cấp phép nuôi trồng ven bờ
  • B. Tăng thuế đối với sản phẩm thủy sản nuôi trồng
  • C. Hỗ trợ vốn và công nghệ cho nuôi trồng xa bờ
  • D. Quy hoạch lại các khu nuôi trồng tập trung ven biển

Câu 27: Để giải quyết vấn đề việc làm cho lao động nông thôn ở Bắc Trung Bộ, hướng phát triển ngành nghề nào sau đây mang tính tổng hợp và bền vững?

  • A. Phát triển mạnh công nghiệp chế biến
  • B. Mở rộng các khu công nghiệp và khu chế xuất
  • C. Tăng cường xuất khẩu lao động
  • D. Phát triển du lịch nông thôn và làng nghề truyền thống

Câu 28: Cho sơ đồ mối quan hệ giữa các ngành kinh tế ở Bắc Trung Bộ: Nông nghiệp -> Công nghiệp chế biến -> Xuất khẩu. Để tăng giá trị gia tăng trong chuỗi liên kết này, khâu nào cần được đầu tư và nâng cấp mạnh mẽ nhất?

  • A. Sản xuất nông nghiệp
  • B. Công nghiệp chế biến
  • C. Xuất khẩu nông sản thô
  • D. Vận tải và logistics

Câu 29: Trong phát triển kinh tế - xã hội Bắc Trung Bộ, yếu tố nào sau đây được xem là động lực quan trọng nhất để thu hút đầu tư và thúc đẩy tăng trưởng?

  • A. Phát triển cơ sở hạ tầng đồng bộ
  • B. Nguồn lao động dồi dào và giá rẻ
  • C. Vị trí địa lý thuận lợi
  • D. Chính sách ưu đãi đầu tư hấp dẫn

Câu 30: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, giải pháp ứng phó lâu dài và bền vững nhất là gì?

  • A. Xây dựng đê điều kiên cố
  • B. Tăng cường dự báo thời tiết
  • C. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi thích ứng với khí hậu
  • D. Sử dụng nhiều phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Bắc Trung Bộ có sự phân hóa tự nhiên theo chiều Tây - Đông rõ rệt, tạo nên các tiểu vùng sinh thái khác nhau. Dải địa hình nào sau đây đóng vai trò chủ yếu trong việc tạo ra sự phân hóa này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế Bắc Trung Bộ năm 2020 (Nông - Lâm - Ngư nghiệp: 25%; Công nghiệp - Xây dựng: 35%; Dịch vụ: 40%). Biện pháp nào sau đây *không trực tiếp* giúp chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm tỷ trọng nông - lâm - ngư nghiệp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Bắc Trung Bộ đối mặt với nhiều rủi ro thiên tai, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. Giải pháp công trình nào sau đây có vai trò *kết hợp* giữa phòng chống thiên tai và phát triển giao thông, thủy lợi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Cho bảng số liệu: Diện tích rừng phòng hộ Bắc Trung Bộ năm 2010 và 2020 (Đơn vị: nghìn ha). Năm 2010: 150; Năm 2020: 180. Nhận xét nào sau đây *đúng nhất* về sự thay đổi diện tích rừng phòng hộ và ý nghĩa của nó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Để nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, hướng đi nào sau đây mang tính *bền vững* và phù hợp với xu thế thị trường hiện nay?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Ngành nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn, nhưng cũng đối mặt với thách thức về môi trường. Giải pháp nào sau đây *ưu tiên* tính đến yếu tố bảo vệ môi trường trong nuôi trồng thủy sản?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Cho tình huống: Một hộ nông dân ở Nghệ An muốn chuyển đổi từ trồng lúa sang một loại cây trồng khác có giá trị kinh tế cao hơn trên đất phù sa ven biển. Loại cây trồng nào sau đây *phù hợp nhất* về điều kiện tự nhiên và thị trường?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng phát triển chăn nuôi gia súc lớn. Loại hình chăn nuôi nào sau đây *ít chịu ảnh hưởng nhất* bởi yếu tố mùa vụ và thời tiết?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Khai thác gỗ ở Bắc Trung Bộ cần chú trọng đến yếu tố bền vững. Biện pháp quản lý rừng nào sau đây *đảm bảo* tính bền vững cao nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Để giảm thiểu tình trạng cát bay, cát chảy lấn chiếm đất nông nghiệp ở ven biển Bắc Trung Bộ, giải pháp *công trình* nào sau đây mang lại hiệu quả trực tiếp nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của Bắc Trung Bộ giai đoạn 2010-2020. Xu hướng nào sau đây *phù hợp nhất* với biểu đồ này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Tuyến đường Hồ Chí Minh đi qua vùng đồi núi phía Tây Bắc Trung Bộ có ý nghĩa *quan trọng nhất* đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong cơ cấu cây công nghiệp lâu năm của Bắc Trung Bộ, cây nào sau đây có diện tích và sản lượng *lớn nhất*, tập trung ở các tỉnh Nghệ An và Quảng Trị?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây *không phải* là thế mạnh truyền thống của Bắc Trung Bộ, nhưng đang được chú trọng phát triển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Đặc điểm khí hậu nào sau đây gây khó khăn *lớn nhất* cho sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ vào mùa hè?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Để phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững ở Bắc Trung Bộ, việc *ưu tiên* bảo vệ loại rừng nào sau đây có ý nghĩa sinh thái và kinh tế cao nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Giải pháp nào sau đây giúp *đa dạng hóa* cơ cấu cây trồng và vật nuôi ở Bắc Trung Bộ, giảm thiểu rủi ro do biến động thị trường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây *thúc đẩy* liên kết giữa nông dân, doanh nghiệp và nhà khoa học, nâng cao hiệu quả sản xuất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Để khai thác hiệu quả tiềm năng du lịch sinh thái rừng ở Bắc Trung Bộ, loại hình du lịch nào sau đây cần được *ưu tiên* phát triển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Vấn đề *bức xúc nhất* trong phát triển kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ hiện nay, đòi hỏi giải pháp đồng bộ và cấp bách là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong định hướng phát triển lâm nghiệp của Bắc Trung Bộ, việc *kết hợp* giữa trồng rừng kinh tế với phát triển cây dược liệu dưới tán rừng mang lại lợi ích gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản Bắc Trung Bộ năm 2020 (Khai thác: 60%; Nuôi trồng: 40%). Để phát triển bền vững ngành thủy sản, cần *ưu tiên* thay đổi cơ cấu này theo hướng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Loại hình du lịch nào sau đây *ít gây tác động tiêu cực nhất* đến môi trường tự nhiên và văn hóa xã hội ở Bắc Trung Bộ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của nông sản Bắc Trung Bộ trên thị trường, giải pháp *quan trọng hàng đầu* là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong phát triển kinh tế trang trại ở Bắc Trung Bộ, loại hình trang trại nào sau đây *phù hợp nhất* với vùng đồi trước núi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Chính sách nào sau đây của Nhà nước *khuyến khích* phát triển nuôi trồng thủy sản xa bờ ở Bắc Trung Bộ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Để giải quyết vấn đề việc làm cho lao động nông thôn ở Bắc Trung Bộ, hướng phát triển ngành nghề nào sau đây mang tính *tổng hợp* và bền vững?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Cho sơ đồ mối quan hệ giữa các ngành kinh tế ở Bắc Trung Bộ: Nông nghiệp -> Công nghiệp chế biến -> Xuất khẩu. Để tăng giá trị gia tăng trong chuỗi liên kết này, khâu nào cần được *đầu tư và nâng cấp* mạnh mẽ nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong phát triển kinh tế - xã hội Bắc Trung Bộ, yếu tố nào sau đây được xem là *động lực* quan trọng nhất để thu hút đầu tư và thúc đẩy tăng trưởng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, giải pháp *ứng phó lâu dài* và bền vững nhất là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bắc Trung Bộ có vị trí địa lý đặc biệt, vừa là cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam, vừa tiếp giáp với Lào. Điều này mang lại lợi thế chủ yếu nào cho phát triển kinh tế của vùng?

  • A. Phát triển mạnh mẽ các ngành công nghiệp nặng.
  • B. Thuận lợi giao thương, mở rộng thị trường trong nước và quốc tế.
  • C. Dễ dàng thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào nông nghiệp.
  • D. Phát triển du lịch biển quanh năm nhờ khí hậu ôn hòa.

Câu 2: Dạng địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích Bắc Trung Bộ, gây trở ngại không nhỏ cho sản xuất nông nghiệp. Biện pháp canh tác nào sau đây là phù hợp nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của địa hình đối với sản xuất lương thực?

  • A. Mở rộng diện tích trồng lúa nước ở vùng đồng bằng ven biển.
  • B. Thâm canh tăng vụ trên đất phù sa ven sông.
  • C. Canh tác trên ruộng bậc thang và kết hợp trồng cây ăn quả.
  • D. Chuyển đổi hoàn toàn sang trồng cây công nghiệp và cây đặc sản.

Câu 3: Khí hậu Bắc Trung Bộ có sự phân hóa đông - tây rõ rệt do tác động của dãy Trường Sơn Bắc. Vùng phía đông chịu ảnh hưởng của gió biển, trong khi phía tây có khí hậu khác biệt. Sự phân hóa này ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu cây trồng của vùng?

  • A. Phía đông ưu tiên cây ngắn ngày, chịu hạn; phía tây phát triển cây công nghiệp dài ngày.
  • B. Cả phía đông và phía tây đều tập trung trồng cây lương thực và rau màu.
  • C. Phía đông phát triển cây ăn quả ôn đới; phía tây trồng cây nhiệt đới.
  • D. Sự phân hóa khí hậu không ảnh hưởng đáng kể đến cơ cấu cây trồng.

Câu 4: So sánh tiềm năng phát triển cây công nghiệp lâu năm giữa vùng đồi núi phía tây và vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Vùng đồng bằng ven biển có tiềm năng lớn hơn nhờ đất đai màu mỡ.
  • B. Vùng đồi núi phía tây có lợi thế về đất feralit và khí hậu để trồng cây công nghiệp.
  • C. Cả hai vùng đều có tiềm năng phát triển cây công nghiệp tương đương nhau.
  • D. Cây công nghiệp lâu năm chỉ phù hợp phát triển ở vùng ven biển.

Câu 5: Nghề nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ ngày càng phát triển theo hướng thâm canh và đa dạng hóa đối tượng nuôi. Đâu là yếu tố tự nhiên chủ yếu thúc đẩy xu hướng này?

  • A. Nguồn nước ngọt dồi dào từ các sông lớn.
  • B. Diện tích rừng ngập mặn ven biển rộng lớn.
  • C. Khí hậu ôn hòa, ít thiên tai.
  • D. Đường bờ biển dài, nhiều đầm phá, vũng vịnh.

Câu 6: Rừng có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ. Tuy nhiên, diện tích rừng tự nhiên của vùng đang bị suy giảm. Giải pháp nào sau đây ưu tiên hàng đầu để bảo vệ và phát triển rừng bền vững?

  • A. Khai thác triệt để tiềm năng kinh tế từ rừng.
  • B. Mở rộng diện tích trồng rừng sản xuất bằng các loại cây ngắn ngày.
  • C. Tăng cường quản lý, bảo vệ rừng tự nhiên và trồng rừng phòng hộ.
  • D. Chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang phát triển du lịch sinh thái.

Câu 7: Hoạt động khai thác khoáng sản ở Bắc Trung Bộ, đặc biệt là khai thác sắt ở Thạch Khê (Hà Tĩnh), mang lại nguồn lợi kinh tế lớn. Tuy nhiên, hoạt động này cũng gây ra những vấn đề môi trường nào?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước ngọt và suy giảm đa dạng sinh học biển.
  • B. Ô nhiễm không khí, đất và nguy cơ sạt lở, ô nhiễm nguồn nước mặt.
  • C. Xói mòn đất, опустынивание và biến đổi khí hậu.
  • D. Ảnh hưởng đến cảnh quan du lịch và suy giảm tài nguyên rừng.

Câu 8: Đường Hồ Chí Minh có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của Bắc Trung Bộ. Tác động nổi bật nhất của tuyến đường này đối với vùng là gì?

  • A. Thúc đẩy phát triển du lịch biển và ven biển.
  • B. Tăng cường giao lưu văn hóa giữa các dân tộc.
  • C. Giải quyết tình trạng thất nghiệp ở nông thôn.
  • D. Mở rộng không gian kinh tế, tạo điều kiện phát triển kinh tế phía tây.

Câu 9: Vùng gò đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển chăn nuôi đại gia súc. Loại hình chăn nuôi nào sau đây phù hợp nhất với điều kiện tự nhiên của vùng?

  • A. Chăn nuôi trâu, bò theo hình thức quảng canh, tận dụng đồng cỏ tự nhiên.
  • B. Chăn nuôi bò sữa tập trung theo hướng công nghiệp.
  • C. Chăn nuôi lợn và gia cầm theo quy mô trang trại lớn.
  • D. Chăn nuôi dê và cừu theo hình thức du mục.

Câu 10: Các bãi biển Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Lăng Cô là những điểm du lịch nổi tiếng của Bắc Trung Bộ. Tài nguyên du lịch biển có vai trò như thế nào trong phát triển kinh tế của vùng?

  • A. Chỉ đóng góp nhỏ vào GDP của vùng, chủ yếu mang tính mùa vụ.
  • B. Góp phần đa dạng hóa cơ cấu kinh tế nhưng chưa thực sự bền vững.
  • C. Tạo nguồn thu lớn, thúc đẩy các ngành dịch vụ và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • D. Chủ yếu phục vụ nhu cầu nghỉ dưỡng của người dân địa phương.

Câu 11: Tình trạng xâm nhập mặn có xu hướng gia tăng ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ, đặc biệt trong mùa khô. Biện pháp nào sau đây mang tính bền vững để ứng phó với vấn đề này trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Xây dựng các công trình đê điều kiên cố ven biển.
  • B. Sử dụng các giống cây trồng chịu mặn và tăng cường tưới tiêu.
  • C. Hạn chế khai thác nước ngầm và chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
  • D. Kết hợp các giải pháp công trình và phi công trình, quản lý tổng hợp tài nguyên nước.

Câu 12: Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn về phát triển kinh tế biển tổng hợp. Ngành kinh tế biển nào sau đây cần được ưu tiên phát triển để khai thác hiệu quả nhất tiềm năng của vùng?

  • A. Khai thác dầu khí và khoáng sản biển.
  • B. Du lịch biển và nuôi trồng, khai thác thủy sản.
  • C. Phát triển giao thông vận tải biển và dịch vụ cảng biển.
  • D. Xây dựng các khu công nghiệp ven biển và năng lượng tái tạo.

Câu 13: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai, đặc biệt là bão và lũ lụt, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, cần chú trọng đến giải pháp nào?

  • A. Phát triển các giống cây trồng chịu úng và chịu phèn.
  • B. Xây dựng hệ thống thủy lợi hiện đại và hồ chứa nước.
  • C. Quy hoạch sản xuất nông nghiệp hợp lý và chủ động phòng tránh thiên tai.
  • D. Tăng cường đầu tư vào công nghệ bảo quản nông sản sau thu hoạch.

Câu 14: So với các vùng khác trong cả nước, Bắc Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào trong phát triển lâm nghiệp?

  • A. Diện tích rừng tự nhiên lớn nhất cả nước.
  • B. Trữ lượng gỗ và lâm sản phong phú nhất.
  • C. Nhiều loại gỗ quý hiếm và đặc sản rừng.
  • D. Vị trí địa lý thuận lợi cho giao lưu và tiêu thụ lâm sản.

Câu 15: Trong cơ cấu nông nghiệp của Bắc Trung Bộ, ngành trồng trọt vẫn chiếm tỷ trọng lớn. Tuy nhiên, để phát triển nông nghiệp bền vững, vùng cần chuyển dịch cơ cấu theo hướng nào?

  • A. Tập trung vào thâm canh tăng năng suất cây lương thực.
  • B. Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi và phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
  • C. Mở rộng diện tích trồng các loại cây công nghiệp xuất khẩu.
  • D. Phát triển mạnh mẽ chăn nuôi gia súc và gia cầm.

Câu 16: Các cửa khẩu quốc tế như Lao Bảo, Cha Lo đóng vai trò quan trọng trong giao thương của Bắc Trung Bộ. Hoạt động giao thương qua các cửa khẩu này chủ yếu thúc đẩy phát triển kinh tế nào?

  • A. Phát triển công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái và du lịch văn hóa.
  • C. Phát triển thương mại, dịch vụ và logistics.
  • D. Phát triển nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn.

Câu 17: Việc xây dựng các nhà máy thủy điện trên các sông ở Bắc Trung Bộ mang lại lợi ích về năng lượng. Tuy nhiên, cần lưu ý đến vấn đề môi trường nào liên quan đến các công trình này?

  • A. Thay đổi dòng chảy, ảnh hưởng đến hệ sinh thái và đời sống dân cư hạ lưu.
  • B. Gây ô nhiễm nguồn nước và không khí trong quá trình xây dựng.
  • C. Làm gia tăng nguy cơ động đất và sạt lở đất.
  • D. Ảnh hưởng đến cảnh quan thiên nhiên và du lịch.

Câu 18: Bắc Trung Bộ có nhiều tiềm năng phát triển các ngành công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản. Ngành công nghiệp chế biến nào sau đây có thế mạnh đặc biệt và cần được đầu tư phát triển?

  • A. Chế biến khoáng sản và luyện kim.
  • B. Chế biến hóa chất và phân bón.
  • C. Chế biến cơ khí và sản xuất ô tô.
  • D. Chế biến thủy sản xuất khẩu và chế biến gỗ.

Câu 19: Để nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây quan trọng nhất trong khâu sau thu hoạch và chế biến?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • B. Đầu tư công nghệ chế biến hiện đại và xây dựng thương hiệu sản phẩm.
  • C. Mở rộng thị trường tiêu thụ nội địa và xuất khẩu.
  • D. Giảm chi phí sản xuất và tăng năng suất cây trồng.

Câu 20: Vùng ven biển Bắc Trung Bộ thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam (gió Lào) vào mùa hè. Tác động tiêu cực chủ yếu của gió phơn đối với sản xuất nông nghiệp là gì?

  • A. Gây ra lũ lụt và ngập úng trên diện rộng.
  • B. Làm tăng độ ẩm không khí và phát sinh dịch bệnh.
  • C. Gây khô hạn, thiếu nước tưới và tăng nguy cơ cháy rừng.
  • D. Làm giảm nhiệt độ và gây rét hại cho cây trồng.

Câu 21: Để phát triển du lịch biển bền vững ở Bắc Trung Bộ, cần có sự kết hợp hài hòa giữa khai thác và bảo tồn. Giải pháp nào sau đây ưu tiên cho bảo tồn tài nguyên du lịch?

  • A. Xây dựng nhiều khu nghỉ dưỡng cao cấp và trung tâm thương mại.
  • B. Tăng cường quảng bá và xúc tiến du lịch trên quy mô lớn.
  • C. Phát triển đa dạng các loại hình du lịch và dịch vụ.
  • D. Quản lý chặt chẽ hoạt động du lịch và bảo vệ môi trường sinh thái biển.

Câu 22: Bắc Trung Bộ có tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo, đặc biệt là năng lượng gió và năng lượng mặt trời. Khu vực nào trong vùng có lợi thế nhất để phát triển năng lượng gió?

  • A. Vùng đồi núi phía tây.
  • B. Vùng ven biển và hải đảo.
  • C. Vùng đồng bằng ven sông.
  • D. Các đô thị lớn và khu công nghiệp.

Câu 23: Trong phát triển kinh tế - xã hội của Bắc Trung Bộ, vấn đề đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đóng vai trò then chốt. Tại sao nguồn nhân lực chất lượng cao lại quan trọng đối với vùng?

  • A. Để thu hút đầu tư nước ngoài và tăng cường xuất khẩu.
  • B. Để giải quyết tình trạng thất nghiệp và giảm nghèo.
  • C. Để nâng cao năng suất lao động, tiếp thu công nghệ mới và phát triển kinh tế.
  • D. Để tăng cường giao lưu văn hóa và hội nhập quốc tế.

Câu 24: Bắc Trung Bộ có nhiều di sản văn hóa vật thể và phi vật thể, tạo điều kiện phát triển du lịch văn hóa. Loại hình di sản nào sau đây là thế mạnh đặc trưng của vùng?

  • A. Các di tích lịch sử, văn hóa và kiến trúc cung đình.
  • B. Các lễ hội truyền thống và nghệ thuật dân gian.
  • C. Các làng nghề thủ công và sản phẩm truyền thống.
  • D. Các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.

Câu 25: Để giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động ở nông thôn Bắc Trung Bộ, hướng phát triển kinh tế nào sau đây mang lại hiệu quả bền vững nhất?

  • A. Mở rộng các khu công nghiệp tập trung ở đô thị.
  • B. Phát triển mạnh mẽ các ngành dịch vụ cao cấp.
  • C. Phát triển nông nghiệp đa dạng, tiểu thủ công nghiệp và du lịch nông thôn.
  • D. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.

Câu 26: Bắc Trung Bộ có tiềm năng phát triển các tuyến hành lang kinh tế Đông - Tây, kết nối với Lào và các nước trong khu vực. Hành lang kinh tế nào sau đây có vai trò quan trọng nhất đối với vùng?

  • A. Hành lang kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.
  • B. Hành lang kinh tế Đông Tây (EWEC).
  • C. Hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng.
  • D. Hành lang kinh tế Nam Ninh - Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng.

Câu 27: Trong phát triển kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ, cần đặc biệt chú trọng đến bảo vệ môi trường biển và ven biển. Tại sao bảo vệ môi trường biển lại quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của vùng?

  • A. Để duy trì cảnh quan thiên nhiên phục vụ du lịch.
  • B. Để đảm bảo nguồn lợi thủy sản cho khai thác.
  • C. Để ngăn chặn thiên tai và biến đổi khí hậu.
  • D. Để đảm bảo phát triển bền vững các ngành kinh tế biển và duy trì hệ sinh thái.

Câu 28: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, việc ứng dụng khoa học công nghệ đóng vai trò quyết định. Lĩnh vực công nghệ nào sau đây cần được ưu tiên ứng dụng trong nông nghiệp của vùng?

  • A. Công nghệ thông tin và truyền thông.
  • B. Công nghệ vật liệu mới.
  • C. Công nghệ sinh học và công nghệ tưới tiêu tiết kiệm nước.
  • D. Công nghệ năng lượng tái tạo.

Câu 29: Bắc Trung Bộ có sự đa dạng về dân tộc và văn hóa. Yếu tố văn hóa có vai trò như thế nào trong phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

  • A. Chỉ có vai trò hạn chế trong phát triển du lịch văn hóa.
  • B. Là nguồn lực để phát triển du lịch, bảo tồn bản sắc và tạo sự gắn kết cộng đồng.
  • C. Không có nhiều ảnh hưởng đến phát triển kinh tế, chủ yếu liên quan đến xã hội.
  • D. Gây ra sự phân hóa xã hội và cản trở phát triển kinh tế.

Câu 30: Để tăng cường liên kết vùng trong phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất?

  • A. Xây dựng các trung tâm kinh tế lớn ở mỗi tỉnh.
  • B. Phát triển hạ tầng giao thông nội tỉnh.
  • C. Tăng cường cạnh tranh giữa các địa phương.
  • D. Phối hợp quy hoạch, đầu tư và phát triển các ngành kinh tế chủ lực liên vùng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Bắc Trung Bộ có vị trí địa lý đặc biệt, vừa là cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam, vừa tiếp giáp với Lào. Điều này mang lại lợi thế chủ yếu nào cho phát triển kinh tế của vùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Dạng địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích Bắc Trung Bộ, gây trở ngại không nhỏ cho sản xuất nông nghiệp. Biện pháp canh tác nào sau đây là phù hợp nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của địa hình đối với sản xuất lương thực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Khí hậu Bắc Trung Bộ có sự phân hóa đông - tây rõ rệt do tác động của dãy Trường Sơn Bắc. Vùng phía đông chịu ảnh hưởng của gió biển, trong khi phía tây có khí hậu khác biệt. Sự phân hóa này ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu cây trồng của vùng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: So sánh tiềm năng phát triển cây công nghiệp lâu năm giữa vùng đồi núi phía tây và vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, nhận định nào sau đây là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Nghề nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ ngày càng phát triển theo hướng thâm canh và đa dạng hóa đối tượng nuôi. Đâu là yếu tố tự nhiên chủ yếu thúc đẩy xu hướng này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Rừng có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ. Tuy nhiên, diện tích rừng tự nhiên của vùng đang bị suy giảm. Giải pháp nào sau đây ưu tiên hàng đầu để bảo vệ và phát triển rừng bền vững?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Hoạt động khai thác khoáng sản ở Bắc Trung Bộ, đặc biệt là khai thác sắt ở Thạch Khê (Hà Tĩnh), mang lại nguồn lợi kinh tế lớn. Tuy nhiên, hoạt động này cũng gây ra những vấn đề môi trường nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Đường Hồ Chí Minh có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của Bắc Trung Bộ. Tác động nổi bật nhất của tuyến đường này đối với vùng là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Vùng gò đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển chăn nuôi đại gia súc. Loại hình chăn nuôi nào sau đây phù hợp nhất với điều kiện tự nhiên của vùng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Các bãi biển Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Lăng Cô là những điểm du lịch nổi tiếng của Bắc Trung Bộ. Tài nguyên du lịch biển có vai trò như thế nào trong phát triển kinh tế của vùng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Tình trạng xâm nhập mặn có xu hướng gia tăng ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ, đặc biệt trong mùa khô. Biện pháp nào sau đây mang tính bền vững để ứng phó với vấn đề này trong sản xuất nông nghiệp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn về phát triển kinh tế biển tổng hợp. Ngành kinh tế biển nào sau đây cần được ưu tiên phát triển để khai thác hiệu quả nhất tiềm năng của vùng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai, đặc biệt là bão và lũ lụt, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, cần chú trọng đến giải pháp nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: So với các vùng khác trong cả nước, Bắc Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào trong phát triển lâm nghiệp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong cơ cấu nông nghiệp của Bắc Trung Bộ, ngành trồng trọt vẫn chiếm tỷ trọng lớn. Tuy nhiên, để phát triển nông nghiệp bền vững, vùng cần chuyển dịch cơ cấu theo hướng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Các cửa khẩu quốc tế như Lao Bảo, Cha Lo đóng vai trò quan trọng trong giao thương của Bắc Trung Bộ. Hoạt động giao thương qua các cửa khẩu này chủ yếu thúc đẩy phát triển kinh tế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Việc xây dựng các nhà máy thủy điện trên các sông ở Bắc Trung Bộ mang lại lợi ích về năng lượng. Tuy nhiên, cần lưu ý đến vấn đề môi trường nào liên quan đến các công trình này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Bắc Trung Bộ có nhiều tiềm năng phát triển các ngành công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản. Ngành công nghiệp chế biến nào sau đây có thế mạnh đặc biệt và cần được đầu tư phát triển?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Để nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây quan trọng nhất trong khâu sau thu hoạch và chế biến?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Vùng ven biển Bắc Trung Bộ thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam (gió Lào) vào mùa hè. Tác động tiêu cực chủ yếu của gió phơn đối với sản xuất nông nghiệp là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Để phát triển du lịch biển bền vững ở Bắc Trung Bộ, cần có sự kết hợp hài hòa giữa khai thác và bảo tồn. Giải pháp nào sau đây ưu tiên cho bảo tồn tài nguyên du lịch?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Bắc Trung Bộ có tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo, đặc biệt là năng lượng gió và năng lượng mặt trời. Khu vực nào trong vùng có lợi thế nhất để phát triển năng lượng gió?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong phát triển kinh tế - xã hội của Bắc Trung Bộ, vấn đề đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đóng vai trò then chốt. Tại sao nguồn nhân lực chất lượng cao lại quan trọng đối với vùng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Bắc Trung Bộ có nhiều di sản văn hóa vật thể và phi vật thể, tạo điều kiện phát triển du lịch văn hóa. Loại hình di sản nào sau đây là thế mạnh đặc trưng của vùng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Để giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động ở nông thôn Bắc Trung Bộ, hướng phát triển kinh tế nào sau đây mang lại hiệu quả bền vững nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Bắc Trung Bộ có tiềm năng phát triển các tuyến hành lang kinh tế Đông - Tây, kết nối với Lào và các nước trong khu vực. Hành lang kinh tế nào sau đây có vai trò quan trọng nhất đối với vùng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong phát triển kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ, cần đặc biệt chú trọng đến bảo vệ môi trường biển và ven biển. Tại sao bảo vệ môi trường biển lại quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của vùng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, việc ứng dụng khoa học công nghệ đóng vai trò quyết định. Lĩnh vực công nghệ nào sau đây cần được ưu tiên ứng dụng trong nông nghiệp của vùng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Bắc Trung Bộ có sự đa dạng về dân tộc và văn hóa. Yếu tố văn hóa có vai trò như thế nào trong phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Để tăng cường liên kết vùng trong phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng Bắc Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào về địa hình để phát triển đa dạng các loại hình nông, lâm, ngư nghiệp?

  • A. Đồng bằng rộng lớn, màu mỡ chiếm phần lớn diện tích.
  • B. Địa hình karst phức tạp, thuận lợi cho du lịch sinh thái.
  • C. Lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài từ núi cao ra biển.
  • D. Chủ yếu là đồi bát úp, thuận lợi cho cây công nghiệp ngắn ngày.

Câu 2: Dựa vào đặc điểm khí hậu khắc nghiệt (gió Lào, bão, lũ lụt) của Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây được xem là quan trọng hàng đầu để đảm bảo ổn định sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng?

  • A. Tăng cường trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích lúa sang cây màu.
  • C. Mở rộng diện tích chăn nuôi gia súc trang trại.
  • D. Đầu tư hệ thống thủy lợi, đê điều, và cơ cấu cây trồng chống chịu thiên tai.

Câu 3: Khu vực đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ có loại đất chủ yếu nào thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp lâu năm và lâm nghiệp?

  • A. Đất phù sa ngọt ven sông.
  • B. Đất feralit trên đá phiến, đá granit.
  • C. Đất cát pha ven biển.
  • D. Đất mặn, đất phèn ở vùng trũng.

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển mô hình nông - lâm kết hợp (VACR - Vườn, Ao, Chuồng, Rừng) ở vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ.

  • A. Tận dụng tối đa tài nguyên, đa dạng hóa sản phẩm, tăng thu nhập bền vững và bảo vệ môi trường.
  • B. Chuyên môn hóa sâu vào một loại cây trồng hoặc vật nuôi duy nhất có giá trị kinh tế cao.
  • C. Giảm thiểu sử dụng lao động thủ công bằng cách cơ giới hóa toàn bộ quy trình sản xuất.
  • D. Tập trung phát triển cây lương thực để đảm bảo an ninh lương thực tại chỗ.

Câu 5: So sánh thế mạnh phát triển nông nghiệp giữa vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ. Điểm khác biệt rõ nét nhất là gì?

  • A. Đồng bằng mạnh về cây công nghiệp lâu năm, đồi núi mạnh về cây lương thực.
  • B. Đồng bằng mạnh về chăn nuôi gia súc lớn, đồi núi mạnh về chăn nuôi gia cầm.
  • C. Đồng bằng mạnh về lâm nghiệp, đồi núi mạnh về thủy sản.
  • D. Đồng bằng mạnh về cây lương thực, cây công nghiệp hàng năm; đồi núi mạnh về cây công nghiệp lâu năm, lâm nghiệp và chăn nuôi đại gia súc.

Câu 6: Tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ nổi tiếng với các vùng chuyên canh cây cà phê và chè?

  • A. Quảng Bình.
  • B. Nghệ An.
  • C. Hà Tĩnh.
  • D. Thừa Thiên Huế.

Câu 7: Tại sao nghề rừng có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển bền vững của Bắc Trung Bộ?

  • A. Giúp chống xói mòn đất, hạn chế lũ lụt, chắn gió bão, bảo vệ đa dạng sinh học và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
  • B. Tập trung cung cấp gỗ quý hiếm cho xuất khẩu, mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn.
  • C. Chủ yếu tạo việc làm cho người dân vùng đồng bằng ven biển.
  • D. Là ngành duy nhất có khả năng phát triển ở vùng địa hình dốc, hiểm trở.

Câu 8: Vấn đề môi trường nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với phát triển bền vững lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Thiếu nước tưới cho cây rừng.
  • B. Độ ẩm không khí quá cao gây nấm mốc.
  • C. Tình trạng chặt phá rừng trái phép, cháy rừng và khai thác quá mức.
  • D. Đất rừng bị nhiễm mặn do biến đổi khí hậu.

Câu 9: So với các vùng khác, chăn nuôi trâu, bò ở Bắc Trung Bộ có số lượng đàn đứng thứ hai cả nước. Điều này chủ yếu nhờ vào lợi thế nào?

  • A. Có diện tích đồng cỏ và vùng đồi núi rộng lớn.
  • B. Khí hậu mát mẻ quanh năm, ít dịch bệnh.
  • C. Nhu cầu tiêu thụ thịt, sữa tại chỗ rất cao.
  • D. Ứng dụng công nghệ cao trong chăn nuôi đại trà.

Câu 10: Để nâng cao hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi đại gia súc ở Bắc Trung Bộ, giải pháp trọng tâm cần tập trung là gì?

  • A. Tăng số lượng đàn một cách nhanh chóng.
  • B. Chỉ tập trung vào chăn nuôi quảng canh theo truyền thống.
  • C. Giảm diện tích chuồng trại để tiết kiệm chi phí.
  • D. Đẩy mạnh chăn nuôi trang trại, cải tạo giống, nâng cao năng suất và liên kết với công nghiệp chế biến.

Câu 11: Ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ có thế mạnh nổi trội nào?

  • A. Chỉ mạnh về nuôi trồng nước ngọt.
  • B. Chỉ mạnh về khai thác xa bờ.
  • C. Có bờ biển dài, nhiều đầm phá, vũng vịnh, nguồn lợi hải sản đa dạng và khả năng nuôi trồng nước lợ, mặn lớn.
  • D. Có trữ lượng cá hồi nước lạnh rất lớn.

Câu 12: Phân tích tác động của việc phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn theo hướng công nghiệp ở Bắc Trung Bộ đến kinh tế nông thôn ven biển.

  • A. Tạo ra sản phẩm hàng hóa có giá trị kinh tế cao, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và giải quyết việc làm.
  • B. Làm suy giảm nhanh chóng nguồn lợi thủy sản tự nhiên do khai thác quá mức.
  • C. Chỉ mang lại lợi ích cho một số ít hộ gia đình giàu có.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do chất thải từ các ao nuôi.

Câu 13: Để phát triển thủy sản bền vững ở Bắc Trung Bộ, vấn đề cấp bách cần giải quyết là gì?

  • A. Tăng cường nhập khẩu giống thủy sản ngoại lai.
  • B. Khai thác hợp lý đi đôi với bảo vệ và tái tạo nguồn lợi, kiểm soát dịch bệnh trong nuôi trồng.
  • C. Chỉ tập trung vào khai thác gần bờ bằng các phương tiện thô sơ.
  • D. Mở rộng diện tích nuôi trồng mà không quan tâm đến mật độ và môi trường.

Câu 14: Tại sao Thanh Hóa và Nghệ An là hai tỉnh có diện tích gieo trồng và sản lượng lúa lớn nhất vùng Bắc Trung Bộ?

  • A. Có khí hậu khô hạn quanh năm, ít bị ảnh hưởng bởi bão.
  • B. Địa hình chủ yếu là đồi núi cao, thuận lợi cho làm ruộng bậc thang.
  • C. Có diện tích đồng bằng tương đối rộng và hệ thống sông ngòi cung cấp nước tưới.
  • D. Áp dụng thành công mô hình nông nghiệp công nghệ cao trên toàn bộ diện tích.

Câu 15: Cây công nghiệp hàng năm quan trọng nhất ở Bắc Trung Bộ, được trồng nhiều trên đất cát pha ven biển, là cây gì?

  • A. Lạc.
  • B. Cao su.
  • C. Chè.
  • D. Cà phê.

Câu 16: Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm như cao su, hồ tiêu ở Quảng Bình, Quảng Trị chủ yếu dựa vào lợi thế nào về đất đai?

  • A. Đất phù sa cổ.
  • B. Đất xám trên phù sa cổ.
  • C. Đất feralit trên đá vôi.
  • D. Đất feralit trên đá badan.

Câu 17: Để hạn chế tác động tiêu cực của hiện tượng cát bay, cát chảy gây ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ, giải pháp lâm nghiệp nào được áp dụng phổ biến và hiệu quả?

  • A. Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn.
  • B. Trồng rừng chắn cát ven biển.
  • C. Khai thác rừng sản xuất theo chu kỳ ngắn.
  • D. Phát triển cây ăn quả trên đất cát.

Câu 18: Dựa vào bản đồ hoặc kiến thức đã học, phân tích sự phân bố của các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (cà phê, chè, cao su) ở Bắc Trung Bộ. Chúng tập trung chủ yếu ở khu vực nào và vì sao?

  • A. Khu vực đồi núi phía tây, do có diện tích đất feralit trên đá badan hoặc các loại đá mẹ thích hợp, khí hậu phù hợp và địa hình dốc thoải.
  • B. Vùng đồng bằng ven biển, do địa hình bằng phẳng và nguồn nước dồi dào từ sông ngòi.
  • C. Các đảo ven bờ, do khí hậu trong lành và ít bị bão.
  • D. Vùng thượng nguồn các con sông, do có độ cao lớn và nhiệt độ thấp.

Câu 19: Tỉnh nào ở Bắc Trung Bộ có sản lượng gỗ khai thác lớn nhất và đóng vai trò quan trọng trong ngành lâm nghiệp của vùng?

  • A. Quảng Trị.
  • B. Hà Tĩnh.
  • C. Nghệ An.
  • D. Quảng Bình.

Câu 20: Vùng biển Bắc Trung Bộ có thế mạnh nào nổi bật cho phát triển thủy sản so với vùng biển Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Nguồn lợi thủy sản phong phú hơn.
  • B. Ít chịu ảnh hưởng của bão.
  • C. Có nhiều cảng cá hiện đại hơn.
  • D. Có nhiều đầm phá, vũng vịnh để nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn quy mô lớn.

Câu 21: Việc đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào?

  • A. Tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm rủi ro dịch bệnh và nâng cao hiệu quả kinh tế.
  • B. Giảm thiểu hoàn toàn việc sử dụng thức ăn công nghiệp.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa.
  • D. Biến toàn bộ diện tích nuôi trồng thành khu du lịch sinh thái.

Câu 22: Phân tích nguyên nhân khiến chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh nhất ở Nghệ An trong vùng Bắc Trung Bộ.

  • A. Khí hậu lạnh giá quanh năm phù hợp với giống bò sữa.
  • B. Nghệ An có trữ lượng quặng sắt lớn nhất vùng.
  • C. Có diện tích đồng cỏ, khả năng trồng cây thức ăn gia súc và có đầu tư từ các doanh nghiệp chế biến sữa lớn.
  • D. Địa hình chủ yếu là đồng bằng ngập mặn.

Câu 23: Để khai thác hiệu quả và bền vững nguồn lợi từ rừng ở Bắc Trung Bộ, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Đẩy mạnh khai thác gỗ tự nhiên không giới hạn.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng tự nhiên sang rừng trồng cây công nghiệp.
  • C. Chỉ chú trọng trồng rừng phòng hộ mà không khai thác gỗ.
  • D. Kết hợp chặt chẽ giữa trồng, bảo vệ, khoanh nuôi, tái sinh rừng và khai thác hợp lý theo quy định.

Câu 24: Vùng Bắc Trung Bộ có nhiều sông ngắn và dốc. Đặc điểm này ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động nông nghiệp ở vùng đồng bằng ven biển?

  • A. Gây ra lũ lụt nhanh chóng vào mùa mưa và thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.
  • B. Thuận lợi cho việc xây dựng các nhà máy thủy điện công suất lớn.
  • C. Tạo ra nguồn phù sa bồi đắp đồng bằng quanh năm.
  • D. Giúp thoát nước nhanh, tránh ngập úng.

Câu 25: Bên cạnh các cây trồng chủ lực, Bắc Trung Bộ còn có tiềm năng phát triển mạnh các loại cây ăn quả ở vùng đồi núi. Loại cây ăn quả nào sau đây thường được trồng phổ biến ở vùng này?

  • A. Sầu riêng, chôm chôm.
  • B. Vải thiều, nhãn lồng.
  • C. Cam, quýt, bưởi.
  • D. Xoài, thanh long.

Câu 26: Phân tích vai trò của việc phát triển các mô hình trang trại tổng hợp (kết hợp trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản) ở Bắc Trung Bộ.

  • A. Chỉ tập trung vào một sản phẩm duy nhất để tối ưu hóa năng suất.
  • B. Tạo ra chuỗi giá trị khép kín, tận dụng phụ phẩm, giảm thiểu rủi ro và tăng hiệu quả kinh tế tổng thể.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn cung cấp nguyên liệu từ bên ngoài.
  • D. Yêu cầu diện tích rất nhỏ và không cần đầu tư công nghệ.

Câu 27: Vấn đề nào sau đây là khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiệp ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ?

  • A. Đất đai quá màu mỡ gây dư thừa dinh dưỡng.
  • B. Khí hậu ôn hòa quanh năm, không có sự phân mùa rõ rệt.
  • C. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm sản xuất.
  • D. Thiên tai khắc nghiệt (bão, lũ, hạn hán, gió Lào, cát bay) và đất đai kém màu mỡ (đất cát pha).

Câu 28: Để đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản của Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính đột phá?

  • A. Chỉ tập trung bán sản phẩm thô, chưa qua chế biến.
  • B. Giảm giá bán sản phẩm xuống mức thấp nhất có thể.
  • C. Đầu tư vào công nghiệp chế biến sâu, nâng cao chất lượng, xây dựng thương hiệu và mở rộng thị trường tiêu thụ.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào các thương lái trung gian.

Câu 29: Vùng Bắc Trung Bộ có đường bờ biển dài và nhiều cửa sông. Điều này tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu nào cho ngành thủy sản?

  • A. Phát triển mạnh du lịch biển.
  • B. Phát triển đa dạng các hình thức khai thác và nuôi trồng thủy sản (nước mặn, lợ, ngọt).
  • C. Xây dựng nhiều nhà máy nhiệt điện ven biển.
  • D. Phát triển giao thông đường thủy nội địa.

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ hiện nay?

  • A. Giảm tỷ trọng trồng trọt, tăng tỷ trọng chăn nuôi và thủy sản; tăng các sản phẩm hàng hóa có giá trị kinh tế cao.
  • B. Tăng mạnh diện tích trồng cây lương thực, giảm diện tích cây công nghiệp.
  • C. Chỉ tập trung phát triển lâm nghiệp và thủy sản, bỏ qua nông nghiệp.
  • D. Giữ nguyên cơ cấu sản xuất truyền thống, ít thay đổi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Vùng Bắc Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào về địa hình để phát triển đa dạng các loại hình nông, lâm, ngư nghiệp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Dựa vào đặc điểm khí hậu khắc nghiệt (gió Lào, bão, lũ lụt) của Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây được xem là quan trọng hàng đầu để đảm bảo ổn định sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Khu vực đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ có loại đất chủ yếu nào thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp lâu năm và lâm nghiệp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển mô hình nông - lâm kết hợp (VACR - Vườn, Ao, Chuồng, Rừng) ở vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: So sánh thế mạnh phát triển nông nghiệp giữa vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ. Điểm khác biệt rõ nét nhất là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ nổi tiếng với các vùng chuyên canh cây cà phê và chè?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Tại sao nghề rừng có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển bền vững của Bắc Trung Bộ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Vấn đề môi trường nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với phát triển bền vững lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: So với các vùng khác, chăn nuôi trâu, bò ở Bắc Trung Bộ có số lượng đàn đứng thứ hai cả nước. Điều này chủ yếu nhờ vào lợi thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Để nâng cao hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi đại gia súc ở Bắc Trung Bộ, giải pháp trọng tâm cần tập trung là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ có thế mạnh nổi trội nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Phân tích tác động của việc phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn theo hướng công nghiệp ở Bắc Trung Bộ đến kinh tế nông thôn ven biển.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Để phát triển thủy sản bền vững ở Bắc Trung Bộ, vấn đề cấp bách cần giải quyết là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Tại sao Thanh Hóa và Nghệ An là hai tỉnh có diện tích gieo trồng và sản lượng lúa lớn nhất vùng Bắc Trung Bộ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Cây công nghiệp hàng năm quan trọng nhất ở Bắc Trung Bộ, được trồng nhiều trên đất cát pha ven biển, là cây gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm như cao su, hồ tiêu ở Quảng Bình, Quảng Trị chủ yếu dựa vào lợi thế nào về đất đai?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Để hạn chế tác động tiêu cực của hiện tượng cát bay, cát chảy gây ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ, giải pháp lâm nghiệp nào được áp dụng phổ biến và hiệu quả?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Dựa vào bản đồ hoặc kiến thức đã học, phân tích sự phân bố của các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (cà phê, chè, cao su) ở Bắc Trung Bộ. Chúng tập trung chủ yếu ở khu vực nào và vì sao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Tỉnh nào ở Bắc Trung Bộ có sản lượng gỗ khai thác lớn nhất và đóng vai trò quan trọng trong ngành lâm nghiệp của vùng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Vùng biển Bắc Trung Bộ có thế mạnh nào nổi bật cho phát triển thủy sản so với vùng biển Đồng bằng sông Hồng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Việc đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Phân tích nguyên nhân khiến chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh nhất ở Nghệ An trong vùng Bắc Trung Bộ.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Để khai thác hiệu quả và bền vững nguồn lợi từ rừng ở Bắc Trung Bộ, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Vùng Bắc Trung Bộ có nhiều sông ngắn và dốc. Đặc điểm này ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động nông nghiệp ở vùng đồng bằng ven biển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Bên cạnh các cây trồng chủ lực, Bắc Trung Bộ còn có tiềm năng phát triển mạnh các loại cây ăn quả ở vùng đồi núi. Loại cây ăn quả nào sau đây thường được trồng phổ biến ở vùng này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Phân tích vai trò của việc phát triển các mô hình trang trại tổng hợp (kết hợp trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản) ở Bắc Trung Bộ.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Vấn đề nào sau đây là khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiệp ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Để đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản của Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính đột phá?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Vùng Bắc Trung Bộ có đường bờ biển dài và nhiều cửa sông. Điều này tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu nào cho ngành thủy sản?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ hiện nay?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ có thế mạnh đặc trưng nào để phát triển nông nghiệp và lâm nghiệp bền vững?

  • A. Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào từ các sông lớn.
  • B. Vị trí gần biển, thuận lợi cho nuôi trồng và đánh bắt hải sản.
  • C. Diện tích đất feralit tương đối lớn, thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm và phát triển rừng.
  • D. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho cơ giới hóa sản xuất lúa nước.

Câu 2: Phân tích tác động chính của hiện tượng gió phơn tây nam (gió Lào) đến sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ vào mùa hè.

  • A. Mang mưa lớn, gây ngập úng diện rộng cho cây trồng.
  • B. Giúp cây trồng quang hợp tốt hơn nhờ nhiệt độ cao.
  • C. Tăng độ ẩm không khí, giảm thiểu sâu bệnh cho cây trồng.
  • D. Gây khô hạn, bốc hơi mạnh, ảnh hưởng tiêu cực đến năng suất cây trồng và vật nuôi.

Câu 3: Tại sao các tỉnh phía Bắc của Bắc Trung Bộ (Thanh Hóa, Nghệ An) thường có diện tích và sản lượng lúa nước lớn hơn so với các tỉnh phía Nam (Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế)?

  • A. Có diện tích đồng bằng phù sa lớn hơn, nguồn nước tưới tiêu thuận lợi hơn.
  • B. Khí hậu nóng ẩm quanh năm, thích hợp cho lúa phát triển.
  • C. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai như bão, lũ lụt.
  • D. Đất đai chủ yếu là đất feralit màu mỡ.

Câu 4: So sánh thế mạnh phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) giữa vùng đồi núi phía tây và vùng đồng bằng ven biển của Bắc Trung Bộ. Điểm khác biệt cơ bản nằm ở yếu tố nào?

  • A. Vùng đồi núi có thị trường tiêu thụ lớn hơn.
  • B. Vùng đồi núi có diện tích đồng cỏ và rừng rộng lớn hơn cho chăn thả.
  • C. Vùng đồng bằng có giống vật nuôi chất lượng cao hơn.
  • D. Vùng đồng bằng ít chịu ảnh hưởng của dịch bệnh.

Câu 5: Cây công nghiệp lâu năm như cà phê, chè, cao su ở Bắc Trung Bộ thường được trồng tập trung ở khu vực nào và dựa trên điều kiện đất đai chủ yếu nào?

  • A. Vùng đồi trước núi và phía tây, trên đất feralit.
  • B. Đồng bằng ven biển, trên đất phù sa.
  • C. Vùng cát ven biển, trên đất cát pha.
  • D. Các thung lũng giữa núi, trên đất bạc màu.

Câu 6: Việc phát triển mạnh cây công nghiệp hàng năm như lạc, mía ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ chủ yếu dựa vào loại đất và điều kiện khí hậu nào?

  • A. Đất phù sa, khí hậu cận xích đạo.
  • B. Đất feralit, khí hậu ôn đới.
  • C. Đất cát pha, khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh (ở phía Bắc) và chịu ảnh hưởng gió phơn tây nam.
  • D. Đất ba-dan, khí hậu cao nguyên.

Câu 7: Vai trò quan trọng nhất của rừng phòng hộ ven biển ở Bắc Trung Bộ là gì?

  • A. Cung cấp gỗ quý cho công nghiệp chế biến.
  • B. Chắn gió, chắn cát bay, chống xói lở bờ biển, bảo vệ sản xuất nông nghiệp và khu dân cư.
  • C. Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp giấy.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái.

Câu 8: Phân tích ý nghĩa kinh tế - xã hội của việc phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở các đầm phá, vũng vịnh ven biển Bắc Trung Bộ.

  • A. Tăng cường khai thác nguồn lợi thủy sản tự nhiên, làm cạn kiệt nguồn lợi.
  • B. Chỉ cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng nội địa, không có giá trị xuất khẩu.
  • C. Làm giảm diện tích đất nông nghiệp, ảnh hưởng an ninh lương thực.
  • D. Đa dạng hóa sản phẩm, tạo việc làm, tăng thu nhập, góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển theo hướng sản xuất hàng hóa.

Câu 9: Vấn đề cấp bách nhất cần giải quyết để phát triển bền vững ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ hiện nay là gì?

  • A. Khai thác hợp lý đi đôi với bảo vệ và tái tạo nguồn lợi thủy sản, giảm thiểu ô nhiễm môi trường biển.
  • B. Tăng cường đánh bắt gần bờ để giảm chi phí.
  • C. Mở rộng diện tích nuôi trồng một cách ồ ạt, không theo quy hoạch.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển công nghiệp chế biến, bỏ qua khâu khai thác và nuôi trồng.

Câu 10: Tại sao Nghệ An và Thanh Hóa là hai tỉnh có ngành lâm nghiệp phát triển mạnh và sản lượng gỗ khai thác lớn nhất vùng Bắc Trung Bộ?

  • A. Có nhiều khu rừng đặc dụng và vườn quốc gia được phép khai thác.
  • B. Khí hậu khô hạn, cây gỗ phát triển nhanh.
  • C. Diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng lớn, tài nguyên rừng phong phú.
  • D. Nhu cầu tiêu thụ gỗ tại chỗ rất cao.

Câu 11: Địa hình hẹp ngang, kéo dài theo chiều Bắc - Nam và sự hiện diện của dãy Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố các hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Tạo sự đồng nhất trong cơ cấu sản xuất trên toàn vùng.
  • B. Hạn chế sự phát triển của cả ba ngành.
  • C. Chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho ngành thủy sản.
  • D. Tạo nên sự phân hóa rõ rệt theo chiều Đông - Tây với thế mạnh khác nhau: đồi núi phía tây (lâm nghiệp, chăn nuôi lớn), đồng bằng ven biển (nông nghiệp, chăn nuôi nhỏ), vùng biển (thủy sản).

Câu 12: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của tình trạng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng và khu dân cư ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ, giải pháp lâm nghiệp hiệu quả nhất là gì?

  • A. Trồng và bảo vệ rừng phi lao, rừng ngập mặn ven biển.
  • B. Phủ xanh đồi trọc ở vùng núi phía tây.
  • C. Phát triển các loại cây lương thực ngắn ngày trên đất cát.
  • D. Xây dựng hệ thống đê biển kiên cố.

Câu 13: So với Đồng bằng sông Hồng, sản xuất lúa nước ở Bắc Trung Bộ gặp nhiều khó khăn và kém ổn định hơn chủ yếu do yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Đất đai kém màu mỡ hơn.
  • B. Thiên tai khắc nghiệt và thất thường hơn (hạn hán, bão, lũ lụt, gió phơn tây nam).
  • C. Không có hệ thống sông lớn cung cấp nước.
  • D. Diện tích đồng bằng quá nhỏ hẹp.

Câu 14: Việc đẩy mạnh ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ cao trong nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ mang lại lợi ích chủ yếu nào?

  • A. Giảm chi phí đầu tư ban đầu.
  • B. Tăng cường khai thác nguồn lợi tự nhiên.
  • C. Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm thiểu dịch bệnh và rủi ro môi trường.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu thụ tại địa phương.

Câu 15: Khu vực nào của Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn nhất để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như cao su, hồ tiêu?

  • A. Đồng bằng ven biển.
  • B. Vùng cát ven biển.
  • C. Các đảo ven bờ.
  • D. Vùng đồi trước núi có diện tích đất ba-dan hoặc feralit thích hợp.

Câu 16: Để phát triển ngành chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) ở Bắc Trung Bộ một cách hiệu quả và bền vững, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường chăn thả tự do trên các đồng cỏ tự nhiên.
  • B. Cải tạo đồng cỏ, phát triển trồng cây thức ăn gia súc, nâng cao chất lượng giống, phòng chống dịch bệnh.
  • C. Giảm số lượng đàn để bảo vệ môi trường.
  • D. Chỉ tập trung chăn nuôi ở các trang trại quy mô nhỏ.

Câu 17: Nghề rừng ở Bắc Trung Bộ không chỉ có vai trò kinh tế quan trọng (cung cấp gỗ) mà còn có ý nghĩa môi trường và xã hội to lớn. Ý nghĩa nào sau đây thuộc về vai trò môi trường và xã hội?

  • A. Tăng thu nhập cho người dân làm nghề rừng.
  • B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ.
  • C. Điều hòa nguồn nước, chống xói mòn đất, bảo tồn đa dạng sinh học.
  • D. Phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ cho nghề rừng.

Câu 18: Vùng Bắc Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào về điều kiện tự nhiên để phát triển cả ba ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản?

  • A. Lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam, có cả vùng đồi núi, đồng bằng hẹp và đường bờ biển dài.
  • B. Khí hậu ôn hòa quanh năm, ít thiên tai.
  • C. Hệ thống sông ngòi dày đặc, nguồn nước ngọt dồi dào.
  • D. Tài nguyên khoáng sản phong phú, hỗ trợ cho cả ba ngành.

Câu 19: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi ở Bắc Trung Bộ trong những năm gần đây chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm bớt sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • B. Tăng cường sản xuất các loại cây lương thực truyền thống.
  • C. Chỉ tập trung vào các sản phẩm có giá trị thấp.
  • D. Thích ứng với điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị sản phẩm hướng tới sản xuất hàng hóa.

Câu 20: Các tỉnh phía Nam của Bắc Trung Bộ (Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế) có lợi thế đặc biệt nào để phát triển cây công nghiệp lâu năm như cao su, hồ tiêu so với các tỉnh phía Bắc?

  • A. Đất phù sa rộng lớn hơn.
  • B. Khí hậu nóng ẩm hơn, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh.
  • C. Nguồn lao động dồi dào hơn.
  • D. Gần các thị trường tiêu thụ lớn.

Câu 21: Bên cạnh lúa, cây công nghiệp hàng năm quan trọng nhất ở Bắc Trung Bộ, đặc biệt là ở các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh là cây gì?

  • A. Lạc.
  • B. Cói.
  • C. Đay.
  • D. Thuốc lá.

Câu 22: Vùng biển Bắc Trung Bộ có nhiều tiềm năng để phát triển ngành thủy sản, đặc biệt là khai thác hải sản. Lợi thế nào sau đây đóng góp lớn nhất vào tiềm năng này?

  • A. Nhiều đảo lớn, thuận lợi cho việc neo đậu tàu thuyền.
  • B. Dòng hải lưu nóng chảy qua quanh năm.
  • C. Đường bờ biển dài, vùng thềm lục địa rộng, có nhiều ngư trường, vũng vịnh, đầm phá.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới.

Câu 23: Để phát triển bền vững ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ, ngoài việc trồng rừng mới, cần chú trọng nhất đến biện pháp nào?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ từ rừng tự nhiên.
  • B. Chỉ tập trung trồng các loại cây gỗ quý hiếm.
  • C. Hạn chế mọi hoạt động khai thác gỗ.
  • D. Bảo vệ rừng tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng, nâng cao hiệu quả rừng trồng và công nghiệp chế biến gỗ.

Câu 24: Việc phát triển chăn nuôi bò sữa ở Nghệ An dựa trên những điều kiện thuận lợi nào?

  • A. Gần các thành phố lớn có nhu cầu sữa cao.
  • B. Có diện tích đồng cỏ tương đối lớn, nguồn thức ăn phong phú và điều kiện khí hậu phù hợp (ở vùng đồi núi phía Tây).
  • C. Đất đai màu mỡ, thích hợp trồng cây ngô, lúa.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của rét đậm, rét hại.

Câu 25: Phân tích vai trò của hệ thống thủy lợi (hồ chứa, kênh mương) đối với sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ.

  • A. Chỉ có vai trò tiêu úng vào mùa mưa.
  • B. Làm tăng nguy cơ ngập lụt vào mùa lũ.
  • C. Cung cấp nước tưới vào mùa khô, tiêu úng vào mùa mưa, góp phần giảm thiểu tác động của hạn hán và lũ lụt đến cây trồng.
  • D. Không có vai trò đáng kể do nguồn nước tự nhiên dồi dào.

Câu 26: Vấn đề môi trường nào thường xuyên xảy ra ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ, ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư?

  • A. Cát bay, cát chảy, xâm nhập mặn.
  • B. Ô nhiễm không khí từ công nghiệp nặng.
  • C. Sạt lở đất ở vùng đồi núi.
  • D. Động đất và sóng thần.

Câu 27: So với khai thác, nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng tăng trưởng mạnh mẽ hơn trong tương lai chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Nguồn lợi hải sản tự nhiên còn rất phong phú.
  • B. Công nghệ khai thác đã đạt trình độ rất cao.
  • C. Nhu cầu tiêu thụ nội địa giảm.
  • D. Có nhiều diện tích mặt nước (đầm phá, vũng vịnh, ao hồ) có thể mở rộng nuôi trồng và ứng dụng công nghệ để tăng năng suất, chất lượng.

Câu 28: Để phát triển nông nghiệp hàng hóa ở vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ, cần chú trọng nhất vào loại cây trồng và vật nuôi nào?

  • A. Cây lúa nước và gia cầm.
  • B. Cây công nghiệp lâu năm (cà phê, chè, cao su, hồ tiêu) và chăn nuôi đại gia súc (bò thịt, bò sữa).
  • C. Cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía) và nuôi trồng thủy sản.
  • D. Rau màu và chăn nuôi lợn.

Câu 29: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc phát triển lâm nghiệp gắn với công nghiệp chế biến gỗ ở Bắc Trung Bộ là gì?

  • A. Nâng cao giá trị sản phẩm gỗ, tạo việc làm, tăng thu nhập, thúc đẩy phát triển kinh tế khu vực đồi núi.
  • B. Chỉ đơn thuần cung cấp gỗ thô cho xuất khẩu.
  • C. Làm cạn kiệt tài nguyên rừng nhanh chóng.
  • D. Không có tác động đáng kể đến kinh tế địa phương.

Câu 30: Vùng Bắc Trung Bộ có lợi thế nào về tài nguyên nước để phát triển nông nghiệp, đặc biệt là tưới tiêu?

  • A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc với lưu lượng nước lớn quanh năm.
  • B. Nguồn nước ngầm phong phú, dễ khai thác.
  • C. Lượng mưa phân bố đều trong năm.
  • D. Có nhiều sông ngắn, dốc, có tiềm năng xây dựng hồ chứa nước để tưới vào mùa khô và hạn chế lũ vào mùa mưa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ có thế mạnh đặc trưng nào để phát triển nông nghiệp và lâm nghiệp bền vững?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Phân tích tác động chính của hiện tượng gió phơn tây nam (gió Lào) đến sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ vào mùa hè.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Tại sao các tỉnh phía Bắc của Bắc Trung Bộ (Thanh Hóa, Nghệ An) thường có diện tích và sản lượng lúa nước lớn hơn so với các tỉnh phía Nam (Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: So sánh thế mạnh phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) giữa vùng đồi núi phía tây và vùng đồng bằng ven biển của Bắc Trung Bộ. Điểm khác biệt cơ bản nằm ở yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Cây công nghiệp lâu năm như cà phê, chè, cao su ở Bắc Trung Bộ thường được trồng tập trung ở khu vực nào và dựa trên điều kiện đất đai chủ yếu nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Việc phát triển mạnh cây công nghiệp hàng năm như lạc, mía ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ chủ yếu dựa vào loại đất và điều kiện khí hậu nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Vai trò quan trọng nhất của rừng phòng hộ ven biển ở Bắc Trung Bộ là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Phân tích ý nghĩa kinh tế - xã hội của việc phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở các đầm phá, vũng vịnh ven biển Bắc Trung Bộ.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Vấn đề cấp bách nhất cần giải quyết để phát triển bền vững ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ hiện nay là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Tại sao Nghệ An và Thanh Hóa là hai tỉnh có ngành lâm nghiệp phát triển mạnh và sản lượng gỗ khai thác lớn nhất vùng Bắc Trung Bộ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Địa hình hẹp ngang, kéo dài theo chiều Bắc - Nam và sự hiện diện của dãy Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố các hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Bắc Trung Bộ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của tình trạng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng và khu dân cư ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ, giải pháp lâm nghiệp hiệu quả nhất là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: So với Đồng bằng sông Hồng, sản xuất lúa nước ở Bắc Trung Bộ gặp nhiều khó khăn và kém ổn định hơn chủ yếu do yếu tố tự nhiên nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Việc đẩy mạnh ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ cao trong nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ mang lại lợi ích chủ yếu nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Khu vực nào của Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn nhất để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như cao su, hồ tiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Để phát triển ngành chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) ở Bắc Trung Bộ một cách hiệu quả và bền vững, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Nghề rừng ở Bắc Trung Bộ không chỉ có vai trò kinh tế quan trọng (cung cấp gỗ) mà còn có ý nghĩa môi trường và xã hội to lớn. Ý nghĩa nào sau đây thuộc về vai trò môi trường và xã hội?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Vùng Bắc Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào về điều kiện tự nhiên để phát triển cả ba ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi ở Bắc Trung Bộ trong những năm gần đây chủ yếu nhằm mục đích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Các tỉnh phía Nam của Bắc Trung Bộ (Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế) có lợi thế đặc biệt nào để phát triển cây công nghiệp lâu năm như cao su, hồ tiêu so với các tỉnh phía Bắc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Bên cạnh lúa, cây công nghiệp hàng năm quan trọng nhất ở Bắc Trung Bộ, đặc biệt là ở các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh là cây gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Vùng biển Bắc Trung Bộ có nhiều tiềm năng để phát triển ngành thủy sản, đặc biệt là khai thác hải sản. Lợi thế nào sau đây đóng góp lớn nhất vào tiềm năng này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Để phát triển bền vững ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ, ngoài việc trồng rừng mới, cần chú trọng nhất đến biện pháp nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Việc phát triển chăn nuôi bò sữa ở Nghệ An dựa trên những điều kiện thuận lợi nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Phân tích vai trò của hệ thống thủy lợi (hồ chứa, kênh mương) đối với sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Vấn đề môi trường nào thường xuyên xảy ra ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ, ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: So với khai thác, nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng tăng trưởng mạnh mẽ hơn trong tương lai chủ yếu do yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Để phát triển nông nghiệp hàng hóa ở vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ, cần chú trọng nhất vào loại cây trồng và vật nuôi nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc phát triển lâm nghiệp gắn với công nghiệp chế biến gỗ ở Bắc Trung Bộ là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Vùng Bắc Trung Bộ có lợi thế nào về tài nguyên nước để phát triển nông nghiệp, đặc biệt là tưới tiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Quá trình xâm lược và cai trị của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng Bắc Trung Bộ có đặc điểm địa hình kéo dài và hẹp ngang, với hơn 70% diện tích là đồi núi. Đặc điểm này tạo thuận lợi và khó khăn gì chủ yếu cho phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

  • A. Thuận lợi phát triển du lịch biển; Khó khăn trong giao thông Đông-Tây.
  • B. Thuận lợi phát triển nông nghiệp đồng bằng; Khó khăn trong khai thác khoáng sản.
  • C. Thuận lợi đa dạng hóa sản phẩm nông, lâm nghiệp; Khó khăn trong xây dựng cơ sở hạ tầng và phân bố dân cư.
  • D. Thuận lợi phát triển công nghiệp; Khó khăn trong phát triển ngư nghiệp.

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích ảnh hưởng của dãy Trường Sơn Bắc đến sự phân hóa điều kiện tự nhiên và định hướng phát triển nông nghiệp giữa khu vực phía Đông và phía Tây của Bắc Trung Bộ.

  • A. Dãy núi chắn gió Tây Nam, gây mưa cho phía Đông và khô nóng cho phía Tây, thúc đẩy trồng lúa ở Đông và cây công nghiệp hàng năm ở Tây.
  • B. Dãy núi chắn gió Đông Bắc, gây mưa lớn cho phía Tây và khô hạn cho phía Đông, thúc đẩy chăn nuôi gia súc ở Tây và thủy sản ở Đông.
  • C. Dãy núi làm tăng độ ẩm cho cả hai phía, tạo điều kiện trồng rừng đồng đều; không có sự phân hóa rõ rệt.
  • D. Dãy núi tạo sự phân hóa về địa hình và đất đai, phía Tây (đồi núi) phù hợp phát triển lâm nghiệp, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn; phía Đông (đồng bằng, ven biển) phù hợp trồng cây lương thực, cây công nghiệp hàng năm, nuôi trồng thủy sản.

Câu 3: Quan sát bản đồ địa lí tự nhiên Bắc Trung Bộ, khu vực đồi trước núi có những thế mạnh tự nhiên nào sau đây để phát triển chăn nuôi đại gia súc?

  • A. Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào từ sông ngòi.
  • B. Các đồng cỏ trên đất feralit, diện tích rừng và cây bụi rộng.
  • C. Khí hậu mát mẻ quanh năm, ít chịu ảnh hưởng của bão.
  • D. Gần các đô thị lớn, thuận lợi tiêu thụ sản phẩm.

Câu 4: Tại sao việc phát triển cây công nghiệp lâu năm (như cà phê, chè, cao su, hồ tiêu) ở khu vực đồi núi phía Tây Bắc Trung Bộ lại có ý nghĩa quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn của vùng?

  • A. Tạo ra sản phẩm hàng hóa có giá trị kinh tế cao, thúc đẩy liên kết sản xuất và chế biến.
  • B. Giúp tăng diện tích trồng cây lương thực, đảm bảo an ninh lương thực cho vùng.
  • C. Chỉ tập trung giải quyết vấn đề việc làm tại chỗ, ít tác động đến thị trường.
  • D. Làm suy thoái đất đai nhanh chóng do đòi hỏi chăm sóc đặc biệt.

Câu 5: Cây lương thực chính ở Bắc Trung Bộ là lúa, tập trung chủ yếu ở các tỉnh đồng bằng ven biển. Hai tỉnh nào có diện tích gieo trồng và sản lượng lúa lớn nhất vùng?

  • A. Thanh Hóa, Nghệ An.
  • B. Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế.
  • C. Quảng Bình, Quảng Trị.
  • D. Quảng Trị, Thanh Hóa.

Câu 6: Cây công nghiệp hàng năm quan trọng nhất ở vùng đất cát pha ven biển Bắc Trung Bộ là lạc. Việc phát triển cây lạc có ý nghĩa kinh tế gì đối với các tỉnh như Nghệ An, Hà Tĩnh?

  • A. Cung cấp nguyên liệu chính cho công nghiệp dệt may.
  • B. Đảm bảo nguồn thức ăn chăn nuôi chủ yếu cho đàn gia súc lớn.
  • C. Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm, dầu thực vật và mang lại thu nhập cho nông dân vùng khó khăn.
  • D. Chỉ có ý nghĩa nhỏ trong việc phủ xanh đất trống đồi trọc.

Câu 7: Chăn nuôi gia súc, đặc biệt là trâu và bò, phát triển mạnh ở Bắc Trung Bộ. Tỉnh nào sau đây nổi bật với việc phát triển đàn bò sữa trong vùng?

  • A. Thanh Hóa.
  • B. Nghệ An.
  • C. Quảng Bình.
  • D. Hà Tĩnh.

Câu 8: Lâm nghiệp là thế mạnh quan trọng ở khu vực đồi núi phía Tây Bắc Trung Bộ. Vai trò chủ yếu của rừng đối với môi trường và phát triển bền vững của vùng là gì?

  • A. Chỉ cung cấp gỗ cho xuất khẩu, không có vai trò khác.
  • B. Chủ yếu để chắn sóng, bảo vệ bờ biển khỏi sạt lở.
  • C. Tạo ra nguồn thu nhập lớn nhất cho ngân sách địa phương.
  • D. Bảo vệ đa dạng sinh học, chống xói mòn đất, điều hòa nguồn nước, hạn chế lũ lụt và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

Câu 9: Rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc ứng phó với các hiện tượng tự nhiên. Vai trò đó chủ yếu là:

  • A. Cung cấp nguồn lợi thủy sản phong phú.
  • B. Tạo điều kiện phát triển du lịch sinh thái.
  • C. Chắn gió, bão, ngăn chặn cát bay, cát chảy xâm lấn đồng ruộng và khu dân cư.
  • D. Bảo vệ nguồn nước ngầm khỏi nhiễm mặn.

Câu 10: Nghề cá, đặc biệt là nuôi trồng thủy sản, đang phát triển mạnh ở Bắc Trung Bộ. Hai tỉnh nào dẫn đầu về sản lượng nuôi trồng thủy sản trong vùng?

  • A. Thanh Hóa, Nghệ An.
  • B. Quảng Bình, Quảng Trị.
  • C. Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế.
  • D. Nghệ An, Hà Tĩnh.

Câu 11: Việc phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn theo hướng thâm canh, ứng dụng công nghệ ở Bắc Trung Bộ có tác động tích cực nào đến kinh tế nông thôn ven biển?

  • A. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp trồng lúa.
  • B. Tạo ra sản phẩm hàng hóa có giá trị xuất khẩu, đa dạng hóa cơ cấu kinh tế, tăng thu nhập cho người dân.
  • C. Chỉ giải quyết vấn đề thiếu lương thực cho người dân địa phương.
  • D. Dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và cạn kiệt nguồn lợi.

Câu 12: Ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ đang đối mặt với vấn đề suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ. Giải pháp cấp bách và bền vững nhất để khắc phục tình trạng này là gì?

  • A. Tăng cường đánh bắt gần bờ để tận dụng nguồn lợi còn sót lại.
  • B. Hạn chế hoàn toàn hoạt động đánh bắt để nguồn lợi phục hồi tự nhiên.
  • C. Đẩy mạnh nhập khẩu thủy sản để bù đắp thiếu hụt.
  • D. Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ kết hợp với bảo vệ, phục hồi và phát triển nguồn lợi thủy sản ven bờ.

Câu 13: Vấn đề môi trường nào sau đây là thách thức lớn đối với sản xuất nông nghiệp ở các tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ, đặc biệt là ở khu vực có cồn cát?

  • A. Hiện tượng cát bay, cát chảy vùi lấp đồng ruộng và khu dân cư.
  • B. Đất đai bị bạc màu do canh tác quá mức.
  • C. Nguồn nước tưới bị ô nhiễm bởi chất thải công nghiệp.
  • D. Thiếu lao động có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.

Câu 14: Để hạn chế tác động tiêu cực của hiện tượng cát bay, cát chảy ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ, giải pháp lâm nghiệp hiệu quả nhất là gì?

  • A. Trồng cây công nghiệp lâu năm trên đất cát.
  • B. Trồng rừng phòng hộ ven biển (rừng chắn cát).
  • C. Xây dựng hệ thống đê biển kiên cố.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích đất cát sang nuôi trồng thủy sản.

Câu 15: So với các vùng khác của cả nước, Bắc Trung Bộ có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khá đa dạng, nhưng tiềm năng khoáng sản của vùng này đứng sau vùng nào?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 16: Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông, đặc biệt là nâng cấp Quốc lộ 1A và xây dựng đường Hồ Chí Minh, có tác động quan trọng như thế nào đến phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Chỉ phục vụ cho mục đích quân sự.
  • B. Làm giảm diện tích đất nông nghiệp một cách đáng kể.
  • C. Tăng cường khả năng vận chuyển nông sản, lâm sản, thủy sản đến thị trường tiêu thụ và thu hút đầu tư vào các vùng sản xuất.
  • D. Chỉ có ý nghĩa đối với phát triển du lịch.

Câu 17: Phân tích vai trò của việc hình thành và phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (như cà phê ở Nghệ An, Quảng Trị; cao su, hồ tiêu ở Quảng Bình, Quảng Trị) đối với sự phát triển bền vững của nông nghiệp Bắc Trung Bộ.

  • A. Tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, tạo liên kết theo chuỗi giá trị, nâng cao thu nhập và ổn định đời sống cho nông dân.
  • B. Chỉ giúp tăng diện tích trồng trọt mà không cải thiện thu nhập.
  • C. Dẫn đến tình trạng độc canh, dễ gặp rủi ro thị trường.
  • D. Làm giảm đa dạng sinh học và gây ô nhiễm môi trường đất.

Câu 18: Mặc dù có tiềm năng lớn về nuôi trồng thủy sản, nhưng Bắc Trung Bộ cũng gặp phải một số khó khăn. Khó khăn chủ yếu liên quan đến điều kiện tự nhiên là gì?

  • A. Thiếu nguồn nước ngọt cho nuôi trồng.
  • B. Đất đai ven biển không phù hợp để xây dựng ao nuôi.
  • C. Nguồn lao động thiếu kinh nghiệm.
  • D. Thiên tai (bão, lũ lụt) và sự biến động của môi trường nước (nhiệt độ, độ mặn).

Câu 19: Việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ, đặc biệt là trồng rừng kinh tế, cần chú trọng những giải pháp nào để đảm bảo hiệu quả kinh tế gắn liền với bảo vệ môi trường?

  • A. Chỉ tập trung khai thác gỗ tối đa, không chú trọng trồng lại.
  • B. Trồng các loại cây gỗ quý hiếm với số lượng lớn, bất kể điều kiện thổ nhưỡng.
  • C. Trồng rừng phòng hộ kết hợp với rừng sản xuất, áp dụng kĩ thuật lâm sinh tiên tiến, chống cháy rừng và khai thác hợp lí.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng sang trồng cây nông nghiệp.

Câu 20: Vùng đất cát pha ven biển ở Bắc Trung Bộ thích hợp để trồng các loại cây công nghiệp hàng năm nào sau đây?

  • A. Lạc, mía, cói.
  • B. Chè, cà phê, cao su.
  • C. Cao su, hồ tiêu, điều.
  • D. Lúa nước, ngô, khoai lang.

Câu 21: Hoạt động chăn nuôi lợn và gia cầm ở Bắc Trung Bộ đang có xu hướng phát triển theo hướng nào?

  • A. Giảm quy mô, chuyển sang chăn nuôi nhỏ lẻ trong hộ gia đình.
  • B. Tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi phía Tây.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng tại chỗ, không có sản phẩm hàng hóa.
  • D. Tăng nhanh về số lượng, phát triển theo hướng trang trại, gia trại, áp dụng công nghệ và đảm bảo an toàn dịch bệnh.

Câu 22: Dựa vào bản đồ nông nghiệp Việt Nam, hãy xác định tỉnh nào ở Bắc Trung Bộ có diện tích rừng và tiềm năng lâm nghiệp lớn nhất?

  • A. Hà Tĩnh.
  • B. Quảng Bình.
  • C. Nghệ An.
  • D. Thanh Hóa.

Câu 23: Việc phát triển kinh tế trang trại ở Bắc Trung Bộ đã góp phần như thế nào vào sự thay đổi bộ mặt nông thôn của vùng?

  • A. Thúc đẩy sản xuất hàng hóa quy mô lớn, áp dụng khoa học kỹ thuật, tăng thu nhập, tạo việc làm và hình thành các khu dân cư nông thôn mới.
  • B. Chỉ làm tăng sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội nông thôn.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường đất và nước nghiêm trọng.
  • D. Làm giảm năng suất cây trồng truyền thống.

Câu 24: Tại sao việc phát triển cây trồng có giá trị kinh tế cao và chăn nuôi theo hướng trang trại lại cần gắn liền với công nghiệp chế biến ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Công nghiệp chế biến là ngành kinh tế chủ lực của vùng.
  • B. Giúp nâng cao giá trị sản phẩm, giảm tổn thất sau thu hoạch, mở rộng thị trường tiêu thụ và thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển bền vững.
  • C. Chỉ để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường từ hoạt động nông nghiệp.
  • D. Không có mối liên hệ chặt chẽ giữa nông nghiệp và công nghiệp chế biến.

Câu 25: Vùng Bắc Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn?

  • A. Hệ thống sông ngòi dày đặc cung cấp nguồn nước ngọt dồi dào.
  • B. Khí hậu ôn hòa quanh năm, ít biến động.
  • C. Bờ biển dài, nhiều đầm phá, vũng vịnh kín gió, thuận lợi cho xây dựng các khu vực nuôi trồng.
  • D. Diện tích rừng ngập mặn lớn, cung cấp thức ăn tự nhiên phong phú.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa kinh tế - xã hội của việc đẩy mạnh khai thác thủy sản xa bờ đối với Bắc Trung Bộ.

  • A. Giảm áp lực khai thác lên nguồn lợi ven bờ, tăng sản lượng, nâng cao thu nhập, góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo.
  • B. Chỉ giúp tăng sản lượng mà không giải quyết được vấn đề suy giảm nguồn lợi.
  • C. Đòi hỏi vốn đầu tư lớn, không phù hợp với điều kiện của ngư dân địa phương.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường biển nghiêm trọng do sử dụng tàu thuyền lớn.

Câu 27: Dựa vào đặc điểm khí hậu và địa hình, tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng phát triển cây chè khá lớn ở khu vực miền núi phía Tây?

  • A. Quảng Trị.
  • B. Nghệ An.
  • C. Hà Tĩnh.
  • D. Quảng Bình.

Câu 28: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở Bắc Trung Bộ, đặc biệt là vùng đồi núi phía Tây, cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung trồng các loại cây ngắn ngày.
  • B. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách phá rừng.
  • C. Hạn chế chăn nuôi gia súc để tránh ô nhiễm.
  • D. Kết hợp trồng trọt (cây công nghiệp, cây ăn quả) với chăn nuôi và lâm nghiệp theo mô hình nông - lâm kết hợp, bảo vệ đất và nguồn nước.

Câu 29: Việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi và các hình thức sản xuất (trang trại, gia trại) ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu gì?

  • A. Tận dụng hiệu quả sự đa dạng về điều kiện tự nhiên, giảm thiểu rủi ro do thiên tai và biến động thị trường, nâng cao hiệu quả kinh tế.
  • B. Chỉ để tạo ra nhiều loại sản phẩm hơn cho người dân địa phương.
  • C. Làm tăng chi phí sản xuất và khó kiểm soát chất lượng.
  • D. Gây khó khăn trong việc áp dụng khoa học kỹ thuật chuyên sâu.

Câu 30: Dựa vào kiến thức tổng hợp về vùng Bắc Trung Bộ, hãy đánh giá thách thức lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản bền vững của vùng này trong bối cảnh biến đổi khí hậu.

  • A. Sự suy giảm dân số nông thôn.
  • B. Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • C. Gia tăng tần suất và cường độ các hiện tượng thời tiết cực đoan (bão, lũ, hạn hán, xâm nhập mặn) và mực nước biển dâng.
  • D. Thiếu nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Vùng Bắc Trung Bộ có đặc điểm địa hình kéo dài và hẹp ngang, với hơn 70% diện tích là đồi núi. Đặc điểm này tạo thuận lợi và khó khăn gì chủ yếu cho phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích ảnh hưởng của dãy Trường Sơn Bắc đến sự phân hóa điều kiện tự nhiên và định hướng phát triển nông nghiệp giữa khu vực phía Đông và phía Tây của Bắc Trung Bộ.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Quan sát bản đồ địa lí tự nhiên Bắc Trung Bộ, khu vực đồi trước núi có những thế mạnh tự nhiên nào sau đây để phát triển chăn nuôi đại gia súc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Tại sao việc phát triển cây công nghiệp lâu năm (như cà phê, chè, cao su, hồ tiêu) ở khu vực đồi núi phía Tây Bắc Trung Bộ lại có ý nghĩa quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn của vùng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Cây lương thực chính ở Bắc Trung Bộ là lúa, tập trung chủ yếu ở các tỉnh đồng bằng ven biển. Hai tỉnh nào có diện tích gieo trồng và sản lượng lúa lớn nhất vùng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Cây công nghiệp hàng năm quan trọng nhất ở vùng đất cát pha ven biển Bắc Trung Bộ là lạc. Việc phát triển cây lạc có ý nghĩa kinh tế gì đối với các tỉnh như Nghệ An, Hà Tĩnh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Chăn nuôi gia súc, đặc biệt là trâu và bò, phát triển mạnh ở Bắc Trung Bộ. Tỉnh nào sau đây nổi bật với việc phát triển đàn bò sữa trong vùng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Lâm nghiệp là thế mạnh quan trọng ở khu vực đồi núi phía Tây Bắc Trung Bộ. Vai trò chủ yếu của rừng đối với môi trường và phát triển bền vững của vùng là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc ứng phó với các hiện tượng tự nhiên. Vai trò đó chủ yếu là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Nghề cá, đặc biệt là nuôi trồng thủy sản, đang phát triển mạnh ở Bắc Trung Bộ. Hai tỉnh nào dẫn đầu về sản lượng nuôi trồng thủy sản trong vùng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Việc phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn theo hướng thâm canh, ứng dụng công nghệ ở Bắc Trung Bộ có tác động tích cực nào đến kinh tế nông thôn ven biển?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ đang đối mặt với vấn đề suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ. Giải pháp cấp bách và bền vững nhất để khắc phục tình trạng này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Vấn đề môi trường nào sau đây là thách thức lớn đối với sản xuất nông nghiệp ở các tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ, đặc biệt là ở khu vực có cồn cát?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Để hạn chế tác động tiêu cực của hiện tượng cát bay, cát chảy ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ, giải pháp lâm nghiệp hiệu quả nhất là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: So với các vùng khác của cả nước, Bắc Trung Bộ có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khá đa dạng, nhưng tiềm năng khoáng sản của vùng này đứng sau vùng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông, đặc biệt là nâng cấp Quốc lộ 1A và xây dựng đường Hồ Chí Minh, có tác động quan trọng như thế nào đến phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở Bắc Trung Bộ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Phân tích vai trò của việc hình thành và phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (như cà phê ở Nghệ An, Quảng Trị; cao su, hồ tiêu ở Quảng Bình, Quảng Trị) đối với sự phát triển bền vững của nông nghiệp Bắc Trung Bộ.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Mặc dù có tiềm năng lớn về nuôi trồng thủy sản, nhưng Bắc Trung Bộ cũng gặp phải một số khó khăn. Khó khăn chủ yếu liên quan đến điều kiện tự nhiên là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ, đặc biệt là trồng rừng kinh tế, cần chú trọng những giải pháp nào để đảm bảo hiệu quả kinh tế gắn liền với bảo vệ môi trường?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Vùng đất cát pha ven biển ở Bắc Trung Bộ thích hợp để trồng các loại cây công nghiệp hàng năm nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Hoạt động chăn nuôi lợn và gia cầm ở Bắc Trung Bộ đang có xu hướng phát triển theo hướng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Dựa vào bản đồ nông nghiệp Việt Nam, hãy xác định tỉnh nào ở Bắc Trung Bộ có diện tích rừng và tiềm năng lâm nghiệp lớn nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Việc phát triển kinh tế trang trại ở Bắc Trung Bộ đã góp phần như thế nào vào sự thay đổi bộ mặt nông thôn của vùng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Tại sao việc phát triển cây trồng có giá trị kinh tế cao và chăn nuôi theo hướng trang trại lại cần gắn liền với công nghiệp chế biến ở Bắc Trung Bộ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Vùng Bắc Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Phân tích ý nghĩa kinh tế - xã hội của việc đẩy mạnh khai thác thủy sản xa bờ đối với Bắc Trung Bộ.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Dựa vào đặc điểm khí hậu và địa hình, tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng phát triển cây chè khá lớn ở khu vực miền núi phía Tây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở Bắc Trung Bộ, đặc biệt là vùng đồi núi phía Tây, cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi và các hình thức sản xuất (trang trại, gia trại) ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Dựa vào kiến thức tổng hợp về vùng Bắc Trung Bộ, hãy đánh giá thách thức lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản bền vững của vùng này trong bối cảnh biến đổi khí hậu.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm địa hình chủ yếu của Bắc Trung Bộ, kéo dài từ Bắc xuống Nam và hẹp ngang theo chiều Đông Tây, ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển nông nghiệp của vùng?

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn ở cả phía Đông và Tây.
  • B. Gây khó khăn cho giao thông và phân bố dân cư, hạn chế việc tiếp cận thị trường tiêu thụ nông sản.
  • C. Dẫn đến sự phân hóa rõ rệt trong cơ cấu cây trồng, vật nuôi giữa vùng đồi núi phía Tây và đồng bằng ven biển phía Đông.
  • D. Thúc đẩy phát triển mạnh mẽ ngành chăn nuôi gia súc lớn nhờ diện tích đồng cỏ tự nhiên rộng khắp cả vùng.

Câu 2: Tại sao khu vực đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ lại có thế mạnh đặc biệt trong phát triển chăn nuôi đại gia súc và trồng cây công nghiệp lâu năm?

  • A. Có diện tích đồng cỏ, rừng khá lớn và một phần đất đỏ badan màu mỡ, phù hợp với quy mô trang trại.
  • B. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho việc cơ giới hóa nông nghiệp và xây dựng chuồng trại tập trung.
  • C. Khí hậu ổn định, ít chịu ảnh hưởng của bão lũ và gió Lào so với vùng ven biển.
  • D. Gần các trung tâm chế biến và thị trường tiêu thụ lớn, giảm chi phí vận chuyển nông sản.

Câu 3: Vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ có những đặc điểm đất đai và khí hậu nào gây ra thách thức chính trong sản xuất cây lương thực và cây công nghiệp hàng năm?

  • A. Đất phù sa màu mỡ nhưng thường xuyên bị ngập úng và thiếu nước vào mùa khô.
  • B. Đất cát pha kém dinh dưỡng, dễ bị khô hạn, chịu ảnh hưởng của gió Lào và bão lũ từ biển.
  • C. Đất feralit tầng mỏng, dễ bị xói mòn, cần đầu tư lớn vào phân bón hữu cơ.
  • D. Đất nhiễm mặn, nhiễm phèn trên diện rộng, đòi hỏi kỹ thuật thâm canh phức tạp.

Câu 4: Phân tích vai trò đa dạng của rừng đối với sự phát triển bền vững của Bắc Trung Bộ. Vai trò nào sau đây là ít quan trọng nhất trong bối cảnh đặc điểm tự nhiên của vùng?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ, lâm sản ngoài gỗ.
  • B. Bảo vệ môi trường, chống xói mòn đất, điều hòa dòng chảy, hạn chế lũ lụt.
  • C. Chắn gió, chắn cát bay, bảo vệ sản xuất nông nghiệp và khu dân cư ven biển.
  • D. Hỗ trợ phát triển ngành thủy điện quy mô lớn trên các sông.

Câu 5: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ đang có xu hướng phát triển mạnh, đặc biệt là nuôi tôm, cua, cá lồng. Sự phát triển này chủ yếu góp phần vào mục tiêu kinh tế nào của vùng nông thôn ven biển?

  • A. Đa dạng hóa cơ cấu kinh tế nông thôn, tăng thu nhập và tạo ra sản phẩm hàng hóa có giá trị xuất khẩu.
  • B. Giải quyết triệt để vấn đề thiếu việc làm cho lao động nông nghiệp trong vùng.
  • C. Cung cấp nguồn nước ngọt dồi dào cho sản xuất nông nghiệp trên đồng bằng.
  • D. Giảm áp lực khai thác tài nguyên rừng và khoáng sản ở vùng nội địa.

Câu 6: Việc đẩy mạnh trồng rừng phòng hộ ven biển và rừng sản xuất ở vùng đồi núi phía Tây Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chiến lược gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

  • A. Chủ yếu nhằm tạo cảnh quan du lịch sinh thái hấp dẫn, thu hút khách du lịch.
  • B. Vừa bảo vệ môi trường, hạn chế thiên tai, vừa tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp và giải quyết việc làm.
  • C. Tập trung khai thác gỗ tối đa để xuất khẩu, tăng nguồn thu ngoại tệ cho địa phương.
  • D. Biến vùng đồi núi thành các khu bảo tồn thiên nhiên nghiêm ngặt, cấm mọi hoạt động khai thác.

Câu 7: Dựa vào kiến thức về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội, nhận định nào sau đây về tiềm năng phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Bắc Trung Bộ là sai?

  • A. Vùng có diện tích đất đồi núi lớn, thích hợp cho lâm nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn.
  • B. Đường bờ biển dài, nhiều đầm phá, cửa sông thuận lợi cho phát triển thủy sản.
  • C. Đồng bằng ven biển rộng lớn, đất phù sa màu mỡ, là vùng trọng điểm lúa của cả nước.
  • D. Khí hậu có sự phân hóa theo mùa và theo chiều Đông - Tây, tạo điều kiện đa dạng hóa cây trồng.

Câu 8: Tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có diện tích đất nông nghiệp và tiềm năng phát triển cây lương thực, cây công nghiệp hàng năm lớn nhất vùng, chủ yếu nhờ có phần đồng bằng rộng hơn cả?

  • A. Thanh Hóa.
  • B. Hà Tĩnh.
  • C. Quảng Bình.
  • D. Thừa Thiên Huế.

Câu 9: Việc phát triển chăn nuôi lợn và gia cầm theo hướng trang trại, công nghiệp đang ngày càng phổ biến ở Bắc Trung Bộ, đặc biệt gần các đô thị lớn. Xu hướng này phản ánh sự thay đổi nào trong sản xuất nông nghiệp của vùng?

  • A. Giảm dần vai trò của chăn nuôi truyền thống trong cơ cấu nông nghiệp.
  • B. Tăng cường sử dụng lao động thủ công trong chăn nuôi.
  • C. Tập trung sản xuất để tự cung tự cấp, ít phụ thuộc vào thị trường bên ngoài.
  • D. Chuyển dịch từ tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hóa, gắn với thị trường và công nghiệp chế biến.

Câu 10: Tại sao ngành khai thác thủy sản ở Bắc Trung Bộ cần đặc biệt chú trọng đến vấn đề bảo vệ nguồn lợi và môi trường biển?

  • A. Nguồn lợi thủy sản của vùng rất phong phú và chưa được khai thác hết tiềm năng.
  • B. Kỹ thuật khai thác của ngư dân còn lạc hậu, gây khó khăn trong việc đánh bắt xa bờ.
  • C. Nguồn lợi ven bờ có dấu hiệu suy giảm do khai thác quá mức và ô nhiễm môi trường.
  • D. Ngư trường truyền thống của vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai.

Câu 11: Địa hình đồi núi phía Tây Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn cho phát triển lâm nghiệp, đặc biệt là rừng sản xuất. Tuy nhiên, thách thức lớn nhất trong việc khai thác tiềm năng này là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm trong lâm nghiệp.
  • B. Địa hình hiểm trở, cơ sở hạ tầng giao thông còn hạn chế, gây khó khăn cho việc khai thác và vận chuyển gỗ.
  • C. Khí hậu khô hạn quanh năm, không phù hợp cho sự phát triển của các loài cây gỗ.
  • D. Thị trường tiêu thụ gỗ và sản phẩm lâm nghiệp còn rất nhỏ hẹp.

Câu 12: Sự phát triển của tuyến đường Hồ Chí Minh dọc theo sườn Tây dãy Trường Sơn Bắc ở Bắc Trung Bộ có tác động tích cực như thế nào đến nông nghiệp và lâm nghiệp của vùng?

  • A. Chủ yếu phục vụ mục đích an ninh quốc phòng, ít ảnh hưởng đến kinh tế.
  • B. Làm tăng nguy cơ chặt phá rừng và khai thác tài nguyên bừa bãi.
  • C. Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội khu vực phía Tây, tạo thuận lợi cho giao lưu hàng hóa, phát triển lâm nghiệp và chăn nuôi.
  • D. Gây chia cắt các khu rừng tự nhiên, làm giảm diện tích che phủ rừng của vùng.

Câu 13: Vấn đề môi trường nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với sản xuất nông nghiệp trên vùng đất cát ven biển của Bắc Trung Bộ?

  • A. Hiện tượng cát bay, cát chảy, xâm nhập mặn và thiếu nước vào mùa khô.
  • B. Đất bị bạc màu do rửa trôi mạnh vào mùa mưa lũ.
  • C. Ô nhiễm nguồn nước từ các khu công nghiệp tập trung.
  • D. Sự phát triển của các loài sâu bệnh gây hại trên diện rộng.

Câu 14: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây được xem là quan trọng hàng đầu?

  • A. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách khai hoang đất mới.
  • B. Chuyển toàn bộ diện tích sang trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Giảm cường độ thâm canh, quay về với phương thức sản xuất truyền thống.
  • D. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và đầu tư hệ thống thủy lợi.

Câu 15: Hoạt động nuôi trồng thủy sản trong các đầm phá ở Thừa Thiên Huế có đặc điểm gì nổi bật so với nuôi trồng thủy sản ở các tỉnh phía Bắc của vùng (Thanh Hóa, Nghệ An)?

  • A. Tận dụng lợi thế hệ thống đầm phá nước lợ lớn, đa dạng đối tượng nuôi.
  • B. Chủ yếu nuôi cá nước ngọt trên quy mô lớn, công nghệ hiện đại.
  • C. Tập trung nuôi tôm thẻ chân trắng xuất khẩu trong các ao nổi.
  • D. Phát triển mạnh nghề cá lồng bè trên biển, ít phụ thuộc vào diện tích đầm phá.

Câu 16: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất tình hình phát triển ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ hiện nay?

  • A. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh, sản lượng gỗ khai thác ngày càng giảm.
  • B. Chú trọng trồng rừng mới, phục hồi rừng và nâng cao chất lượng rừng, kết hợp khai thác bền vững.
  • C. Tập trung khai thác tối đa trữ lượng gỗ hiện có để phục vụ xuất khẩu.
  • D. Chủ yếu phát triển rừng đặc dụng và rừng phòng hộ, hạn chế rừng sản xuất.

Câu 17: Cây công nghiệp nào sau đây được trồng chủ yếu ở vùng đồi trước núi của các tỉnh Nghệ An và Quảng Trị?

  • A. Cao su.
  • B. Hồ tiêu.
  • C. Cà phê.
  • D. Mía.

Câu 18: Vùng Bắc Trung Bộ có số lượng đàn trâu, bò đứng thứ hai cả nước. Điều này chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Nhu cầu tiêu thụ thịt trâu, bò trong vùng rất lớn.
  • B. Đàn trâu, bò có khả năng chống chịu tốt với khí hậu khắc nghiệt của vùng.
  • C. Chính sách hỗ trợ tài chính mạnh mẽ từ nhà nước cho người chăn nuôi.
  • D. Có diện tích đồng cỏ và nguồn thức ăn tự nhiên phong phú ở các vùng đồi núi và trung du.

Câu 19: Hoạt động nào sau đây là biểu hiện rõ nhất của việc Bắc Trung Bộ đang đẩy mạnh phát triển thủy sản theo hướng sản xuất hàng hóa?

  • A. Tăng số lượng tàu thuyền đánh bắt gần bờ.
  • B. Phát triển nuôi trồng thủy sản trên quy mô công nghiệp, ứng dụng công nghệ cao, đa dạng hóa đối tượng nuôi.
  • C. Hạn chế xuất khẩu thủy sản, tập trung tiêu thụ nội địa.
  • D. Chỉ tập trung vào khai thác tự nhiên, không chú trọng nuôi trồng.

Câu 20: Bên cạnh những thuận lợi, khí hậu khắc nghiệt với gió Lào khô nóng, bão lũ thường xuyên là thách thức lớn đối với nông nghiệp Bắc Trung Bộ. Để ứng phó với thách thức này, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Xây dựng và nâng cấp hệ thống thủy lợi, trồng rừng phòng hộ đầu nguồn và ven biển, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp.
  • B. Di chuyển toàn bộ diện tích nông nghiệp lên vùng đồi núi cao.
  • C. Chỉ trồng các loại cây ngắn ngày, thu hoạch trước mùa bão lũ.
  • D. Hạn chế đầu tư vào nông nghiệp, tập trung phát triển công nghiệp và dịch vụ.

Câu 21: Vùng Bắc Trung Bộ có nhiều sông ngắn, dốc, lượng nước biến động theo mùa. Đặc điểm này ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động nông nghiệp của vùng?

  • A. Thuận lợi cho việc phát triển giao thông đường thủy, phục vụ vận chuyển nông sản.
  • B. Cung cấp nguồn nước dồi dào, ổn định cho tưới tiêu quanh năm.
  • C. Gây khó khăn trong việc cung cấp nước tưới vào mùa khô và tiềm ẩn nguy cơ lũ lụt vào mùa mưa.
  • D. Tạo điều kiện phát triển mạnh nghề nuôi trồng thủy sản nước ngọt trong nội địa.

Câu 22: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ ven biển lại đặc biệt quan trọng đối với các tỉnh Bắc Trung Bộ?

  • A. Đây là nguồn cung cấp gỗ quý hiếm cho công nghiệp chế biến.
  • B. Rừng ven biển có vai trò làm mát không khí, giảm nhiệt độ vào mùa hè.
  • C. Tạo môi trường sống cho các loài động vật hoang dã đặc trưng của vùng.
  • D. Giúp chắn gió, bão, ngăn chặn hiện tượng cát bay, cát chảy, bảo vệ sản xuất và đời sống dân cư trước tác động của biển.

Câu 23: Sự chuyển dịch cơ cấu cây trồng ở vùng đồng bằng Bắc Trung Bộ đang diễn ra theo hướng nào?

  • A. Tăng diện tích cây lương thực, giảm diện tích cây công nghiệp hàng năm.
  • B. Giảm tỷ trọng cây lương thực, tăng tỷ trọng cây công nghiệp hàng năm và cây thực phẩm.
  • C. Chuyển đổi hoàn toàn sang trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • D. Chỉ tập trung vào một loại cây trồng chủ lực để tạo vùng chuyên canh quy mô lớn.

Câu 24: So với Đồng bằng sông Hồng, chăn nuôi lợn và gia cầm ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm gì khác biệt chủ yếu?

  • A. Quy mô sản xuất nhỏ hơn, chủ yếu theo phương thức truyền thống, chưa phát triển mạnh theo hướng công nghiệp.
  • B. Có quy mô lớn hơn, tập trung vào các giống cao sản nhập ngoại.
  • C. Chủ yếu phục vụ nhu cầu xuất khẩu, ít tiêu thụ nội địa.
  • D. Hệ thống chuồng trại hiện đại hơn, ít chịu ảnh hưởng của dịch bệnh.

Câu 25: Tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng phát triển lâm nghiệp lớn nhất cả nước về diện tích rừng và trữ lượng gỗ?

  • A. Quảng Bình.
  • B. Quảng Trị.
  • C. Nghệ An.
  • D. Hà Tĩnh.

Câu 26: Việc phát triển các hồ chứa nước trên các sông ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động nào dưới đây?

  • A. Cung cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt vào mùa khô hạn.
  • B. Phục vụ chủ yếu cho hoạt động giao thông đường thủy.
  • C. Tạo nguồn nước cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt quy mô lớn.
  • D. Điều tiết lũ lụt ở hạ lưu một cách triệt để.

Câu 27: Loại cây công nghiệp hàng năm nào sau đây được trồng phổ biến trên đất cát pha vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ?

  • A. Chè.
  • B. Cà phê.
  • C. Cao su.
  • D. Lạc (đậu phộng).

Câu 28: Để phát triển bền vững ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ, bên cạnh việc tăng cường khai thác xa bờ, giải pháp nào sau đây cần được chú trọng?

  • A. Giảm quy mô nuôi trồng thủy sản để tránh ô nhiễm.
  • B. Ứng dụng khoa học kỹ thuật vào nuôi trồng, quản lý chặt chẽ môi trường, bảo vệ nguồn lợi tự nhiên.
  • C. Chỉ tập trung vào khai thác các loài có giá trị kinh tế cao.
  • D. Ngừng hoàn toàn việc đánh bắt thủy sản trong vòng 10 năm để phục hồi nguồn lợi.

Câu 29: Vùng đồi trước núi Bắc Trung Bộ, đặc biệt là ở phía Tây Nghệ An và Quảng Trị, thích hợp cho phát triển cây chè và cà phê là do yếu tố tự nhiên nào sau đây?

  • A. Khí hậu lạnh quanh năm và đất phù sa cổ.
  • B. Địa hình bằng phẳng, đất mặn ven biển.
  • C. Địa hình đồi thấp, đất đỏ badan hoặc feralit trên đá badan/phiến sét và khí hậu có mùa đông lạnh (đối với chè).
  • D. Nhiều sông lớn cung cấp nước tưới dồi dào.

Câu 30: Sự phát triển đa dạng các loại hình kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp, và thủy sản ở Bắc Trung Bộ không chỉ dựa vào điều kiện tự nhiên mà còn chịu tác động mạnh mẽ của yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự gia tăng dân số tự nhiên quá nhanh.
  • B. Việc khai thác khoáng sản quy mô lớn.
  • C. Sự biến mất của các khu rừng tự nhiên.
  • D. Đường lối, chính sách phát triển kinh tế của nhà nước và vùng, đầu tư cơ sở hạ tầng, ứng dụng khoa học kỹ thuật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đặc điểm địa hình chủ yếu của Bắc Trung Bộ, kéo dài từ Bắc xuống Nam và hẹp ngang theo chiều Đông Tây, ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển nông nghiệp của vùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Tại sao khu vực đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ lại có thế mạnh đặc biệt trong phát triển chăn nuôi đại gia súc và trồng cây công nghiệp lâu năm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ có những đặc điểm đất đai và khí hậu nào gây ra thách thức chính trong sản xuất cây lương thực và cây công nghiệp hàng năm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Phân tích vai trò đa dạng của rừng đối với sự phát triển bền vững của Bắc Trung Bộ. Vai trò nào sau đây là *ít quan trọng nhất* trong bối cảnh đặc điểm tự nhiên của vùng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ đang có xu hướng phát triển mạnh, đặc biệt là nuôi tôm, cua, cá lồng. Sự phát triển này chủ yếu góp phần vào mục tiêu kinh tế nào của vùng nông thôn ven biển?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Việc đẩy mạnh trồng rừng phòng hộ ven biển và rừng sản xuất ở vùng đồi núi phía Tây Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chiến lược gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Dựa vào kiến thức về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội, nhận định nào sau đây về tiềm năng phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Bắc Trung Bộ là *sai*?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có diện tích đất nông nghiệp và tiềm năng phát triển cây lương thực, cây công nghiệp hàng năm lớn nhất vùng, chủ yếu nhờ có phần đồng bằng rộng hơn cả?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Việc phát triển chăn nuôi lợn và gia cầm theo hướng trang trại, công nghiệp đang ngày càng phổ biến ở Bắc Trung Bộ, đặc biệt gần các đô thị lớn. Xu hướng này phản ánh sự thay đổi nào trong sản xuất nông nghiệp của vùng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Tại sao ngành khai thác thủy sản ở Bắc Trung Bộ cần đặc biệt chú trọng đến vấn đề bảo vệ nguồn lợi và môi trường biển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Địa hình đồi núi phía Tây Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn cho phát triển lâm nghiệp, đặc biệt là rừng sản xuất. Tuy nhiên, thách thức lớn nhất trong việc khai thác tiềm năng này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Sự phát triển của tuyến đường Hồ Chí Minh dọc theo sườn Tây dãy Trường Sơn Bắc ở Bắc Trung Bộ có tác động tích cực như thế nào đến nông nghiệp và lâm nghiệp của vùng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Vấn đề môi trường nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với sản xuất nông nghiệp trên vùng đất cát ven biển của Bắc Trung Bộ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây được xem là quan trọng hàng đầu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Hoạt động nuôi trồng thủy sản trong các đầm phá ở Thừa Thiên Huế có đặc điểm gì nổi bật so với nuôi trồng thủy sản ở các tỉnh phía Bắc của vùng (Thanh Hóa, Nghệ An)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất tình hình phát triển ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ hiện nay?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Cây công nghiệp nào sau đây được trồng chủ yếu ở vùng đồi trước núi của các tỉnh Nghệ An và Quảng Trị?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Vùng Bắc Trung Bộ có số lượng đàn trâu, bò đứng thứ hai cả nước. Điều này chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Hoạt động nào sau đây là biểu hiện rõ nhất của việc Bắc Trung Bộ đang đẩy mạnh phát triển thủy sản theo hướng sản xuất hàng hóa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Bên cạnh những thuận lợi, khí hậu khắc nghiệt với gió Lào khô nóng, bão lũ thường xuyên là thách thức lớn đối với nông nghiệp Bắc Trung Bộ. Để ứng phó với thách thức này, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Vùng Bắc Trung Bộ có nhiều sông ngắn, dốc, lượng nước biến động theo mùa. Đặc điểm này ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động nông nghiệp của vùng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ ven biển lại đặc biệt quan trọng đối với các tỉnh Bắc Trung Bộ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Sự chuyển dịch cơ cấu cây trồng ở vùng đồng bằng Bắc Trung Bộ đang diễn ra theo hướng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: So với Đồng bằng sông Hồng, chăn nuôi lợn và gia cầm ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm gì khác biệt chủ yếu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng phát triển lâm nghiệp lớn nhất cả nước về diện tích rừng và trữ lượng gỗ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Việc phát triển các hồ chứa nước trên các sông ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động nào dưới đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Loại cây công nghiệp hàng năm nào sau đây được trồng phổ biến trên đất cát pha vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Để phát triển bền vững ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ, bên cạnh việc tăng cường khai thác xa bờ, giải pháp nào sau đây cần được chú trọng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Vùng đồi trước núi Bắc Trung Bộ, đặc biệt là ở phía Tây Nghệ An và Quảng Trị, thích hợp cho phát triển cây chè và cà phê là do yếu tố tự nhiên nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Sự phát triển đa dạng các loại hình kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp, và thủy sản ở Bắc Trung Bộ không chỉ dựa vào điều kiện tự nhiên mà còn chịu tác động mạnh mẽ của yếu tố nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Với đặc điểm lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài, yếu tố tự nhiên nào sau đây tạo nên sự phân hóa rõ rệt nhất trong hoạt động nông nghiệp giữa miền tây đồi núi và miền đông đồng bằng ven biển của Bắc Trung Bộ?

  • A. Chế độ nhiệt.
  • B. Địa hình và thổ nhưỡng.
  • C. Nguồn nước mặt.
  • D. Tài nguyên khoáng sản.

Câu 2: Vùng đồi trước núi phía tây Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển loại hình nông nghiệp nào dựa trên đặc điểm đất đai và khí hậu?

  • A. Chuyên canh lúa nước và cây màu ngắn ngày.
  • B. Nuôi trồng thủy sản nước lợ và mặn.
  • C. Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi đại gia súc.
  • D. Phát triển rau sạch và hoa ôn đới.

Câu 3: Tình trạng cát bay, cát chảy diễn ra phổ biến ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ gây ảnh hưởng tiêu cực trực tiếp nhất đến hoạt động sản xuất nào sau đây?

  • A. Sản xuất nông nghiệp trên đất đồng bằng ven biển.
  • B. Hoạt động khai thác thủy sản xa bờ.
  • C. Phát triển du lịch biển.
  • D. Nuôi trồng thủy sản trên phá, đầm.

Câu 4: Để giảm thiểu tác động của cồn cát di động và bảo vệ sản xuất nông nghiệp ven biển ở Bắc Trung Bộ, giải pháp lâm nghiệp hiệu quả nhất là gì?

  • A. Trồng rừng sản xuất gỗ lớn ở vùng núi phía tây.
  • B. Phát triển các loại cây chịu hạn, chịu mặn trên đất cát.
  • C. Xây dựng hệ thống đê biển kiên cố dọc bờ biển.
  • D. Trồng và bảo vệ rừng phòng hộ ven biển (phi lao, tràm...).

Câu 5: Nghệ An là tỉnh có diện tích và sản lượng lúa hàng đầu Bắc Trung Bộ. Điều này chủ yếu nhờ lợi thế nào về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội?

  • A. Có diện tích đất feralit rộng lớn.
  • B. Diện tích đồng bằng phù sa tương đối lớn và dân số đông.
  • C. Khí hậu ôn hòa quanh năm, ít chịu bão lũ.
  • D. Giáp với vùng Đồng bằng sông Hồng phát triển.

Câu 6: Cây cà phê và chè được trồng tập trung ở một số vùng thuộc các tỉnh Nghệ An, Quảng Trị chủ yếu dựa vào yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Đất feralit trên đá bazan và khí hậu cận nhiệt ẩm.
  • B. Đất phù sa cổ và khí hậu nhiệt đới gió mùa.
  • C. Đất cát pha ven biển và lượng mưa dồi dào.
  • D. Đất xám trên phù sa cổ và nhiệt độ cao quanh năm.

Câu 7: Chăn nuôi bò, đặc biệt là bò sữa, phát triển khá mạnh ở một số tỉnh như Nghệ An chủ yếu do yếu tố nào sau đây?

  • A. Gần các thị trường tiêu thụ lớn ở phía Bắc.
  • B. Nguồn lao động có kinh nghiệm chăn nuôi truyền thống.
  • C. Có diện tích đồng cỏ, bãi chăn thả hoặc nguồn thức ăn từ cây công nghiệp.
  • D. Chịu ảnh hưởng của các mô hình chăn nuôi tiên tiến từ nước ngoài.

Câu 8: Ngành lâm nghiệp đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ môi trường tự nhiên của Bắc Trung Bộ, nhất là trong bối cảnh vùng thường xuyên phải đối mặt với thiên tai nào?

  • A. Hạn hán kéo dài.
  • B. Lũ lụt, sạt lở đất, bão.
  • C. Động đất, núi lửa.
  • D. Xâm nhập mặn.

Câu 9: Việc phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở các đầm phá, eo biển của Bắc Trung Bộ có ý nghĩa kinh tế - xã hội quan trọng nào đối với vùng nông thôn ven biển?

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn hoạt động khai thác thủy sản tự nhiên.
  • B. Chỉ cung cấp nguồn nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu.
  • C. Làm tăng nhanh diện tích đất nông nghiệp.
  • D. Tạo việc làm, tăng thu nhập, góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn.

Câu 10: Mặc dù có đường bờ biển dài, hoạt động khai thác thủy sản xa bờ ở Bắc Trung Bộ còn gặp nhiều khó khăn chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Đội tàu thuyền công suất nhỏ, công nghệ đánh bắt lạc hậu.
  • B. Thiếu nguồn lợi thủy sản ở vùng biển xa.
  • C. Ảnh hưởng nặng nề của bão quanh năm.
  • D. Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm.

Câu 11: Tuyến đường Hồ Chí Minh chạy dọc theo sườn tây Trường Sơn ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực nào trong vùng?

  • A. Vùng đồng bằng ven biển.
  • B. Các đảo và quần đảo xa bờ.
  • C. Các huyện miền tây đồi núi.
  • D. Các đô thị lớn ven biển.

Câu 12: So với các vùng khác ở Việt Nam, Bắc Trung Bộ có tỷ lệ che phủ rừng tương đối cao. Điều này tạo lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế của vùng?

  • A. Phát triển mạnh công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • B. Trồng lúa nước đạt năng suất cao nhất cả nước.
  • C. Phát triển du lịch biển quanh năm.
  • D. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ và giấy, bảo vệ nguồn nước và đất.

Câu 13: Vấn đề cấp bách nhất cần giải quyết để phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ là gì?

  • A. Tìm kiếm thị trường xuất khẩu mới.
  • B. Ứng phó với thiên tai (bão, lũ, hạn) và biến đổi khí hậu.
  • C. Đẩy mạnh cơ giới hóa hoàn toàn trong sản xuất.
  • D. Chuyển đổi tất cả diện tích sang trồng cây công nghiệp hàng năm.

Câu 14: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi ở Bắc Trung Bộ cần dựa trên nguyên tắc nào để đảm bảo hiệu quả kinh tế và tính bền vững?

  • A. Phát huy lợi thế so sánh của từng tiểu vùng và thích ứng với điều kiện tự nhiên, thị trường.
  • B. Tập trung vào một vài cây trồng, vật nuôi chủ lực có năng suất cao.
  • C. Ưu tiên các cây trồng, vật nuôi nhập khẩu từ nước ngoài.
  • D. Giảm thiểu tối đa việc sử dụng các giống bản địa.

Câu 15: Phát triển các khu nuôi trồng thủy sản tập trung theo hướng công nghiệp ở Bắc Trung Bộ cần đặc biệt chú ý đến vấn đề nào sau đây để tránh gây hậu quả xấu?

  • A. Tìm kiếm nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Đảm bảo giá bán sản phẩm luôn ở mức cao.
  • C. Kiểm soát chặt chẽ dịch bệnh và ô nhiễm môi trường nước.
  • D. Chỉ tập trung vào một vài đối tượng nuôi có giá trị cao.

Câu 16: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất việc khai thác tổng hợp thế mạnh về tài nguyên rừng và phát triển du lịch ở vùng miền tây Bắc Trung Bộ?

  • A. Xây dựng nhà máy chế biến gỗ công suất lớn.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái dựa vào các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
  • C. Khai thác gỗ quy mô lớn để xuất khẩu.
  • D. Chuyển đổi rừng tự nhiên thành đất trồng cây công nghiệp.

Câu 17: Vùng Bắc Trung Bộ có nhiều cảng biển và cửa sông. Điều này tạo lợi thế chủ yếu gì cho ngành thủy sản của vùng?

  • A. Giúp tàu thuyền đánh bắt xa bờ dễ dàng tránh bão.
  • B. Tăng cường giao lưu văn hóa với các nước trong khu vực.
  • C. Phát triển mạnh du lịch tàu biển.
  • D. Thuận lợi cho hoạt động hậu cần nghề cá, chế biến và xuất khẩu thủy sản.

Câu 18: Để nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài nhất?

  • A. Đầu tư vào công nghiệp chế biến sau thu hoạch và xây dựng thương hiệu.
  • B. Tăng cường quảng cáo sản phẩm trên thị trường quốc tế.
  • C. Mở rộng diện tích canh tác các cây trồng truyền thống.
  • D. Giảm giá bán sản phẩm để cạnh tranh.

Câu 19: Tình trạng biến đổi khí hậu, đặc biệt là mực nước biển dâng, có thể gây ra thách thức lớn nào đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ?

  • A. Giảm nhiệt độ trung bình cả năm.
  • B. Tăng nguy cơ xâm nhập mặn vào đất đai và nguồn nước ngọt.
  • C. Kéo dài mùa đông lạnh.
  • D. Giảm cường độ bão và áp thấp nhiệt đới.

Câu 20: Trong nông nghiệp, việc áp dụng các mô hình VAC (Vườn - Ao - Chuồng) hoặc VACR (Vườn - Ao - Chuồng - Rừng) ở Bắc Trung Bộ thể hiện định hướng phát triển nào?

  • A. Chuyên môn hóa cao độ cho từng loại sản phẩm.
  • B. Tập trung vào sản xuất hàng hóa quy mô lớn.
  • C. Phát triển nông nghiệp tổng hợp, đa dạng hóa sinh kế và sử dụng hiệu quả tài nguyên.
  • D. Ưu tiên sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học.

Câu 21: Khu vực nào ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn nhất để phát triển du lịch sinh thái gắn với lâm nghiệp và đa dạng sinh học?

  • A. Vùng cửa sông và đầm phá ven biển.
  • B. Các đảo ven bờ.
  • C. Vùng đồng bằng lúa nước tập trung.
  • D. Vùng núi và đồi phía tây với các vườn quốc gia, khu bảo tồn.

Câu 22: So với khai thác, nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ đang có xu hướng tăng trưởng mạnh hơn. Nguyên nhân chủ yếu của xu hướng này là gì?

  • A. Nguồn lợi thủy sản ven bờ suy giảm và nhu cầu thị trường đối với sản phẩm nuôi trồng tăng.
  • B. Chi phí đầu tư cho khai thác xa bờ quá cao.
  • C. Thiếu ngư dân có kinh nghiệm đánh bắt.
  • D. Công nghệ chế biến thủy sản khai thác còn hạn chế.

Câu 23: Việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống thủy lợi, hồ chứa nước ở Bắc Trung Bộ có vai trò quan trọng nhất trong việc giải quyết vấn đề nào đối với sản xuất nông nghiệp?

  • A. Kiểm soát dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi.
  • B. Cải tạo đất cát pha bạc màu.
  • C. Chủ động tưới tiêu, ứng phó với hạn hán và lũ lụt.
  • D. Giảm thiểu tác động của gió Lào.

Câu 24: Loại cây công nghiệp hàng năm nào sau đây được trồng phổ biến trên đất cát pha ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ và có ý nghĩa kinh tế quan trọng?

  • A. Cà phê.
  • B. Lạc.
  • C. Cao su.
  • D. Chè.

Câu 25: Đâu là thách thức lớn nhất về mặt xã hội đối với việc phát triển nông nghiệp hiện đại, quy mô lớn ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Thiếu đất đai canh tác.
  • B. Hệ thống giao thông kém phát triển.
  • C. Thiếu nguồn vốn đầu tư.
  • D. Trình độ sản xuất của người dân còn hạn chế, tư duy sản xuất nhỏ lẻ.

Câu 26: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, chè ở vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ có tác động tích cực nào đến môi trường, bên cạnh lợi ích kinh tế?

  • A. Góp phần phủ xanh đất trống đồi trọc, hạn chế xói mòn.
  • B. Làm tăng nhiệt độ trung bình của vùng.
  • C. Giảm lượng mưa hàng năm.
  • D. Tăng nguy cơ cháy rừng trong mùa khô.

Câu 27: Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa vùng Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Hồng (giáp phía Bắc) ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu cây trồng lương thực?

  • A. Bắc Trung Bộ chỉ trồng cây lương thực ngắn ngày.
  • B. Bắc Trung Bộ có điều kiện thuận lợi hơn cho lúa nước so với Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Bắc Trung Bộ gặp nhiều khó khăn hơn trong thâm canh lúa do thiên tai và đất đai manh mún.
  • D. Đồng bằng sông Hồng không trồng cây lương thực.

Câu 28: Để phát triển bền vững ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ, cần thực hiện đồng bộ các giải pháp, trong đó giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược lâu dài?

  • A. Chỉ tập trung vào khai thác, bỏ qua nuôi trồng.
  • B. Tăng cường đánh bắt ở vùng biển ven bờ.
  • C. Giảm số lượng tàu thuyền đánh bắt.
  • D. Đẩy mạnh nuôi trồng theo hướng công nghiệp, ứng dụng khoa học công nghệ, gắn với chế biến và bảo vệ nguồn lợi.

Câu 29: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn đối với ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ, đòi hỏi các biện pháp quản lý và bảo vệ hiệu quả?

  • A. Nạn chặt phá rừng trái phép, cháy rừng, và chất lượng rừng chưa cao.
  • B. Thiếu nguồn gỗ nguyên liệu cho chế biến.
  • C. Diện tích đất lâm nghiệp quá ít.
  • D. Không có thị trường tiêu thụ sản phẩm gỗ.

Câu 30: Sự phát triển của nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở Bắc Trung Bộ có mối liên hệ chặt chẽ với sự phát triển của ngành công nghiệp nào sau đây?

  • A. Công nghiệp luyện kim.
  • B. Công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản.
  • C. Công nghiệp điện tử.
  • D. Công nghiệp dệt may.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Với đặc điểm lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài, yếu tố tự nhiên nào sau đây tạo nên sự phân hóa rõ rệt nhất trong hoạt động nông nghiệp giữa miền tây đồi núi và miền đông đồng bằng ven biển của Bắc Trung Bộ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Vùng đồi trước núi phía tây Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển loại hình nông nghiệp nào dựa trên đặc điểm đất đai và khí hậu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Tình trạng cát bay, cát chảy diễn ra phổ biến ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ gây ảnh hưởng tiêu cực trực tiếp nhất đến hoạt động sản xuất nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Để giảm thiểu tác động của cồn cát di động và bảo vệ sản xuất nông nghiệp ven biển ở Bắc Trung Bộ, giải pháp lâm nghiệp hiệu quả nhất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Nghệ An là tỉnh có diện tích và sản lượng lúa hàng đầu Bắc Trung Bộ. Điều này chủ yếu nhờ lợi thế nào về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Cây cà phê và chè được trồng tập trung ở một số vùng thuộc các tỉnh Nghệ An, Quảng Trị chủ yếu dựa vào yếu tố tự nhiên nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Chăn nuôi bò, đặc biệt là bò sữa, phát triển khá mạnh ở một số tỉnh như Nghệ An chủ yếu do yếu tố nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Ngành lâm nghiệp đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ môi trường tự nhiên của Bắc Trung Bộ, nhất là trong bối cảnh vùng thường xuyên phải đối mặt với thiên tai nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Việc phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở các đầm phá, eo biển của Bắc Trung Bộ có ý nghĩa kinh tế - xã hội quan trọng nào đối với vùng nông thôn ven biển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Mặc dù có đường bờ biển dài, hoạt động khai thác thủy sản xa bờ ở Bắc Trung Bộ còn gặp nhiều khó khăn chủ yếu do yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Tuyến đường Hồ Chí Minh chạy dọc theo sườn tây Trường Sơn ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực nào trong vùng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: So với các vùng khác ở Việt Nam, Bắc Trung Bộ có tỷ lệ che phủ rừng tương đối cao. Điều này tạo lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế của vùng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Vấn đề cấp bách nhất cần giải quyết để phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi ở Bắc Trung Bộ cần dựa trên nguyên tắc nào để đảm bảo hiệu quả kinh tế và tính bền vững?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Phát triển các khu nuôi trồng thủy sản tập trung theo hướng công nghiệp ở Bắc Trung Bộ cần đặc biệt chú ý đến vấn đề nào sau đây để tránh gây hậu quả xấu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất việc khai thác tổng hợp thế mạnh về tài nguyên rừng và phát triển du lịch ở vùng miền tây Bắc Trung Bộ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Vùng Bắc Trung Bộ có nhiều cảng biển và cửa sông. Điều này tạo lợi thế chủ yếu gì cho ngành thủy sản của vùng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Để nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Tình trạng biến đổi khí hậu, đặc biệt là mực nước biển dâng, có thể gây ra thách thức lớn nào đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong nông nghiệp, việc áp dụng các mô hình VAC (Vườn - Ao - Chuồng) hoặc VACR (Vườn - Ao - Chuồng - Rừng) ở Bắc Trung Bộ thể hiện định hướng phát triển nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Khu vực nào ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn nhất để phát triển du lịch sinh thái gắn với lâm nghiệp và đa dạng sinh học?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: So với khai thác, nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ đang có xu hướng tăng trưởng mạnh hơn. Nguyên nhân chủ yếu của xu hướng này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống thủy lợi, hồ chứa nước ở Bắc Trung Bộ có vai trò quan trọng nhất trong việc giải quyết vấn đề nào đối với sản xuất nông nghiệp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Loại cây công nghiệp hàng năm nào sau đây được trồng phổ biến trên đất cát pha ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ và có ý nghĩa kinh tế quan trọng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Đâu là thách thức lớn nhất về mặt xã hội đối với việc phát triển nông nghiệp hiện đại, quy mô lớn ở Bắc Trung Bộ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, chè ở vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ có tác động tích cực nào đến môi trường, bên cạnh lợi ích kinh tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa vùng Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Hồng (giáp phía Bắc) ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu cây trồng lương thực?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Để phát triển bền vững ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ, cần thực hiện đồng bộ các giải pháp, trong đó giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược lâu dài?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn đối với ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ, đòi hỏi các biện pháp quản lý và bảo vệ hiệu quả?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Sự phát triển của nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở Bắc Trung Bộ có mối liên hệ chặt chẽ với sự phát triển của ngành công nghiệp nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển loại hình nông nghiệp nào sau đây một cách bền vững?

  • A. Nuôi trồng thủy sản nước lợ quy mô công nghiệp.
  • B. Canh tác lúa nước năng suất cao trên diện tích lớn.
  • C. Trồng cây công nghiệp lâu năm kết hợp lâm nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn.
  • D. Phát triển cây công nghiệp hàng năm trên đất cát pha.

Câu 2: Dựa vào đặc điểm khí hậu khắc nghiệt (gió phơn Tây Nam khô nóng, bão, lũ lụt), giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả hàng đầu để giảm thiểu tác động tiêu cực đến sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Tăng cường sử dụng giống cây trồng chịu hạn.
  • B. Mở rộng diện tích các loại cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Đẩy mạnh khai thác thủy sản xa bờ.
  • D. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thủy lợi, đặc biệt là các hồ chứa nước.

Câu 3: Vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, đặc biệt là các khu vực có địa hình cồn cát, thường gặp khó khăn gì lớn nhất trong phát triển nông nghiệp và cần giải pháp ứng phó nào?

  • A. Hiện tượng cát bay, cát chảy gây lấp đất canh tác; cần trồng rừng phòng hộ ven biển.
  • B. Đất đai bạc màu, thiếu dinh dưỡng; cần tăng cường bón phân hóa học.
  • C. Thiếu nguồn nước tưới tiêu ổn định; cần khoan giếng sâu khai thác nước ngầm.
  • D. Nguy cơ sạt lở đất vào mùa mưa; cần xây dựng kè chắn.

Câu 4: Phân tích vai trò kép của hệ thống sông ngòi ở Bắc Trung Bộ đối với sản xuất nông nghiệp trong vùng?

  • A. Chỉ cung cấp nước tưới vào mùa khô và gây ngập lụt vào mùa mưa.
  • B. Cung cấp nguồn nước tưới cho nông nghiệp và tiềm ẩn nguy cơ lũ lụt, xói mòn vào mùa mưa bão.
  • C. Bồi đắp phù sa màu mỡ cho đồng bằng và là tuyến giao thông chính.
  • D. Chỉ có giá trị phục vụ nuôi trồng thủy sản nước ngọt.

Câu 5: Để phát triển chăn nuôi đại gia súc (trâu, bò) theo hướng bền vững ở vùng đồi trước núi Bắc Trung Bộ, cần chú trọng nhất đến yếu tố nào?

  • A. Tăng nhanh số lượng đàn bằng mọi giá.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng tự nhiên sang đồng cỏ chăn nuôi.
  • C. Cải tạo đồng cỏ, phát triển trồng cây thức ăn gia súc và nâng cao chất lượng giống.
  • D. Tập trung chăn nuôi quy mô nhỏ, phân tán.

Câu 6: So với vùng Đồng bằng sông Hồng, sản xuất lúa gạo ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm khác biệt cơ bản nào về điều kiện tự nhiên?

  • A. Diện tích đồng bằng lớn hơn và đất đai màu mỡ hơn.
  • B. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai hơn.
  • C. Hệ thống sông ngòi dày đặc hơn.
  • D. Đồng bằng hẹp ngang, đất đai kém màu mỡ hơn và chịu nhiều thiên tai khắc nghiệt hơn.

Câu 7: Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây được trồng nhiều ở cả vùng đồi phía tây Nghệ An và Quảng Trị, cho thấy sự thích nghi với điều kiện đất feralit trên các loại đá khác nhau?

  • A. Cà phê.
  • B. Chè.
  • C. Cao su.
  • D. Hồ tiêu.

Câu 8: Tại sao việc phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ lại góp phần quan trọng vào thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn?

  • A. Chỉ đơn thuần cung cấp nguồn thực phẩm cho địa phương.
  • B. Tạo ra sản phẩm hàng hóa có giá trị xuất khẩu, giải quyết việc làm và tăng thu nhập.
  • C. Giúp cải tạo đất nông nghiệp bị nhiễm mặn.
  • D. Thu hút lượng lớn lao động từ các vùng khác đến.

Câu 9: Biểu đồ dưới đây thể hiện sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản của Bắc Trung Bộ giai đoạn 2015-2020. Nhận xét nào sau đây đúng về xu hướng phát triển thủy sản của vùng trong giai đoạn này?

  • A. Sản lượng nuôi trồng có xu hướng tăng nhanh hơn sản lượng khai thác.
  • B. Sản lượng khai thác luôn cao hơn sản lượng nuôi trồng.
  • C. Cả khai thác và nuôi trồng đều có xu hướng giảm.
  • D. Sản lượng khai thác tăng trưởng ổn định, còn nuôi trồng biến động mạnh.

Câu 10: Vấn đề cấp bách nhất đặt ra đối với ngành khai thác thủy sản ven bờ ở Bắc Trung Bộ hiện nay là gì?

  • A. Thiếu tàu thuyền công suất lớn để vươn ra khơi.
  • B. Công nghệ bảo quản sản phẩm sau thu hoạch còn lạc hậu.
  • C. Nguồn lợi thủy sản bị suy giảm do khai thác quá mức và ô nhiễm môi trường.
  • D. Thiếu thị trường tiêu thụ ổn định cho sản phẩm.

Câu 11: Để phát triển lâm nghiệp bền vững ở Bắc Trung Bộ, ngoài việc trồng và bảo vệ rừng, cần chú trọng giải pháp nào để nâng cao hiệu quả kinh tế?

  • A. Chỉ tập trung khai thác gỗ nguyên liệu thô.
  • B. Ngừng hoàn toàn việc khai thác gỗ.
  • C. Mở rộng diện tích trồng rừng sản xuất bằng mọi giá.
  • D. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến gỗ tại chỗ và phát triển các sản phẩm từ rừng ngoài gỗ.

Câu 12: Vai trò quan trọng nhất của rừng phòng hộ đầu nguồn ở vùng núi phía tây Bắc Trung Bộ là gì?

  • A. Cung cấp gỗ quý cho công nghiệp chế biến.
  • B. Điều tiết nguồn nước, chống xói mòn đất, hạn chế lũ lụt ở vùng hạ lưu.
  • C. Tạo cảnh quan cho phát triển du lịch sinh thái.
  • D. Cung cấp lâm sản ngoài gỗ cho người dân địa phương.

Câu 13: Vì sao vùng đồi trước núi Bắc Trung Bộ có tiềm năng phát triển cây công nghiệp lâu năm (như chè, cà phê) mặc dù diện tích đất badan không lớn?

  • A. Vùng này có địa hình bằng phẳng, dễ dàng cơ giới hóa.
  • B. Khí hậu ở đây ôn hòa quanh năm, ít biến động.
  • C. Có diện tích đất feralit trên các loại đá mẹ khác nhau, phù hợp với nhiều loại cây công nghiệp.
  • D. Nguồn lao động dồi dào và có kinh nghiệm lâu năm trong trồng cây công nghiệp.

Câu 14: Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh cho các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của Bắc Trung Bộ (như lúa, lạc, mía, chè), giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược?

  • A. Đẩy mạnh chế biến sâu, xây dựng thương hiệu và mở rộng thị trường tiêu thụ.
  • B. Tăng cường xuất khẩu nguyên liệu thô với số lượng lớn.
  • C. Chỉ tập trung tiêu thụ sản phẩm trong nội vùng.
  • D. Giảm giá thành sản phẩm bằng cách cắt giảm chi phí đầu tư.

Câu 15: Việc phát triển mạnh các hồ chứa nước đa mục tiêu ở Bắc Trung Bộ mang lại lợi ích chủ yếu nào cho nông nghiệp?

  • A. Chỉ giúp phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • B. Chủ yếu phục vụ giao thông đường thủy.
  • C. Tạo cảnh quan cho du lịch.
  • D. Cung cấp nước tưới ổn định cho cây trồng, đặc biệt vào mùa khô, và giảm thiểu lũ lụt.

Câu 16: Đặc điểm nào của địa hình Bắc Trung Bộ gây khó khăn lớn nhất cho việc phát triển nông nghiệp theo hướng tập trung, quy mô lớn?

  • A. Nhiều núi cao hiểm trở.
  • B. Đồng bằng hẹp ngang, bị chia cắt bởi các dãy núi ăn lan ra biển.
  • C. Địa hình đồi bát úp chiếm diện tích lớn.
  • D. Nhiều cồn cát và bãi biển.

Câu 17: Để ứng phó với tình trạng xâm nhập mặn ngày càng gia tăng ở vùng cửa sông ven biển Bắc Trung Bộ do biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên áp dụng trong nông nghiệp?

  • A. Chuyển toàn bộ diện tích đất lúa sang trồng cây chịu hạn.
  • B. Xây dựng các đập thủy điện ở thượng nguồn sông.
  • C. Xây dựng hệ thống đê ngăn mặn, cống điều tiết nước và chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp (ví dụ: lúa luân canh, nuôi tôm).
  • D. Chỉ sử dụng nước mưa để tưới tiêu.

Câu 18: Tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có diện tích rừng tự nhiên lớn và tiềm năng phát triển lâm nghiệp kết hợp du lịch sinh thái?

  • A. Hà Tĩnh.
  • B. Nghệ An.
  • C. Quảng Trị.
  • D. Thừa Thiên Huế.

Câu 19: Phân tích tác động của gió phơn Tây Nam (gió Lào) đến sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ.

  • A. Gây khô hạn, thiếu nước nghiêm trọng, ảnh hưởng đến năng suất cây trồng vụ hè thu.
  • B. Mang theo hơi ẩm từ biển vào, giúp cây trồng phát triển tốt.
  • C. Gây mưa lớn, làm ngập úng diện tích lúa.
  • D. Không có tác động đáng kể đến nông nghiệp.

Câu 20: Để giảm áp lực khai thác lên nguồn lợi thủy sản ven bờ và nâng cao hiệu quả ngành ngư nghiệp, Bắc Trung Bộ cần tập trung phát triển hướng nào sau đây?

  • A. Đẩy mạnh khai thác tất cả các loài thủy sản ven bờ.
  • B. Giảm thiểu đầu tư cho ngành thủy sản.
  • C. Chỉ tập trung vào nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • D. Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ và phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng công nghiệp, bền vững.

Câu 21: Hoạt động chăn nuôi lợn và gia cầm ở Bắc Trung Bộ có xu hướng tập trung chủ yếu ở khu vực nào và vì sao?

  • A. Vùng đồng bằng ven biển, gần nguồn thức ăn (phụ phẩm nông nghiệp) và thị trường tiêu thụ.
  • B. Vùng núi phía tây, có nhiều đồng cỏ tự nhiên.
  • C. Vùng đồi trước núi, đất đai rộng và bằng phẳng.
  • D. Các đảo ven bờ, thuận lợi cho vận chuyển.

Câu 22: Cây công nghiệp hàng năm nào sau đây là thế mạnh nổi bật ở các tỉnh phía Bắc của Bắc Trung Bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, đặc biệt trên đất cát pha?

  • A. Cây bông.
  • B. Cây lạc.
  • C. Cây dâu tằm.
  • D. Cây thuốc lá.

Câu 23: Việc phát triển kinh tế trang trại, gia trại ở Bắc Trung Bộ góp phần quan trọng vào việc gì trong lĩnh vực nông nghiệp?

  • A. Giảm diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Chỉ tập trung vào sản xuất tự cung tự cấp.
  • C. Làm tăng sự phân tán trong sản xuất.
  • D. Chuyển đổi từ sản xuất nhỏ lẻ sang sản xuất hàng hóa tập trung, ứng dụng khoa học kỹ thuật.

Câu 24: Phân tích tác động của hướng núi Tây Bắc - Đông Nam của dãy Trường Sơn Bắc đến sự phân bố lượng mưa giữa sườn Đông và sườn Tây ở Bắc Trung Bộ vào mùa gió Đông Bắc?

  • A. Sườn Đông (ven biển) đón gió, gây mưa lớn; sườn Tây khuất gió, mưa ít hơn.
  • B. Sườn Tây đón gió, gây mưa lớn; sườn Đông khuất gió, mưa ít hơn.
  • C. Cả hai sườn đều nhận lượng mưa như nhau.
  • D. Hướng núi không ảnh hưởng đến phân bố mưa.

Câu 25: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, việc tái cơ cấu cây trồng ở Bắc Trung Bộ theo hướng nào sau đây là phù hợp để nâng cao khả năng chống chịu và hiệu quả kinh tế?

  • A. Chỉ duy trì các loại cây trồng truyền thống.
  • B. Tăng cường các loại cây cần nhiều nước và nhạy cảm với nhiệt độ.
  • C. Phát triển các loại cây trồng có giá trị kinh tế cao, thích ứng với điều kiện khí hậu khắc nghiệt (hạn, mặn) và thị trường.
  • D. Mở rộng diện tích các loại cây lương thực ngắn ngày.

Câu 26: Để giảm thiểu tình trạng sạt lở đất và lũ ống, lũ quét ở vùng núi phía tây Bắc Trung Bộ, giải pháp lâm nghiệp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Trồng và bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn.
  • B. Chỉ tập trung khai thác gỗ.
  • C. Phát triển mạnh cây công nghiệp trên đất dốc.
  • D. Xây dựng nhiều công trình thủy lợi nhỏ.

Câu 27: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Bắc Trung Bộ thường tập trung ở đâu và đối tượng nuôi chủ yếu là gì?

  • A. Các vùng đầm phá ven biển, chủ yếu nuôi tôm sú.
  • B. Các bãi triều, chủ yếu nuôi ngao, sò.
  • C. Vùng biển xa bờ, chủ yếu nuôi cá biển.
  • D. Các sông, hồ, ao, ruộng trũng ở đồng bằng và chân núi, chủ yếu nuôi cá, tôm nước ngọt.

Câu 28: Bên cạnh các loại cây công nghiệp lâu năm truyền thống, việc phát triển các loại cây ăn quả đặc sản ở vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ có ý nghĩa gì?

  • A. Làm giảm đa dạng sinh học của vùng.
  • B. Đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho người dân và góp phần phủ xanh đất trống đồi trọc.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng tại chỗ.
  • D. Cạnh tranh trực tiếp với diện tích trồng lúa.

Câu 29: Phân tích lý do Nghệ An là tỉnh có sản lượng gỗ khai thác lớn nhất ở Bắc Trung Bộ.

  • A. Nghệ An có công nghệ khai thác gỗ tiên tiến nhất vùng.
  • B. Nghệ An có nhu cầu sử dụng gỗ lớn nhất cho công nghiệp.
  • C. Nghệ An là tỉnh có diện tích rừng lớn nhất vùng và có tiềm năng khai thác được quản lý.
  • D. Nghệ An có vị trí địa lý thuận lợi nhất cho việc vận chuyển gỗ.

Câu 30: Để phát triển ngành nông nghiệp Bắc Trung Bộ theo hướng hiện đại và hội nhập, cần chú trọng nhất vào giải pháp nào liên quan đến nguồn nhân lực và khoa học công nghệ?

  • A. Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất và chế biến.
  • B. Giảm số lượng lao động trong nông nghiệp.
  • C. Chỉ sử dụng các phương pháp canh tác truyền thống.
  • D. Hạn chế tiếp cận các công nghệ mới để bảo tồn truyền thống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển loại hình nông nghiệp nào sau đây một cách bền vững?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Dựa vào đặc điểm khí hậu khắc nghiệt (gió phơn Tây Nam khô nóng, bão, lũ lụt), giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả hàng đầu để giảm thiểu tác động tiêu cực đến sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, đặc biệt là các khu vực có địa hình cồn cát, thường gặp khó khăn gì lớn nhất trong phát triển nông nghiệp và cần giải pháp ứng phó nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Phân tích vai trò kép của hệ thống sông ngòi ở Bắc Trung Bộ đối với sản xuất nông nghiệp trong vùng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Để phát triển chăn nuôi đại gia súc (trâu, bò) theo hướng bền vững ở vùng đồi trước núi Bắc Trung Bộ, cần chú trọng nhất đến yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: So với vùng Đồng bằng sông Hồng, sản xuất lúa gạo ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm khác biệt cơ bản nào về điều kiện tự nhiên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây được trồng nhiều ở cả vùng đồi phía tây Nghệ An và Quảng Trị, cho thấy sự thích nghi với điều kiện đất feralit trên các loại đá khác nhau?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Tại sao việc phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ lại góp phần quan trọng vào thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Biểu đồ dưới đây thể hiện sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản của Bắc Trung Bộ giai đoạn 2015-2020. Nhận xét nào sau đây đúng về xu hướng phát triển thủy sản của vùng trong giai đoạn này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Vấn đề cấp bách nhất đặt ra đối với ngành khai thác thủy sản ven bờ ở Bắc Trung Bộ hiện nay là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Để phát triển lâm nghiệp bền vững ở Bắc Trung Bộ, ngoài việc trồng và bảo vệ rừng, cần chú trọng giải pháp nào để nâng cao hiệu quả kinh tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Vai trò quan trọng nhất của rừng phòng hộ đầu nguồn ở vùng núi phía tây Bắc Trung Bộ là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Vì sao vùng đồi trước núi Bắc Trung Bộ có tiềm năng phát triển cây công nghiệp lâu năm (như chè, cà phê) mặc dù diện tích đất badan không lớn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh cho các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của Bắc Trung Bộ (như lúa, lạc, mía, chè), giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Việc phát triển mạnh các hồ chứa nước đa mục tiêu ở Bắc Trung Bộ mang lại lợi ích chủ yếu nào cho nông nghiệp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Đ???c điểm nào của địa hình Bắc Trung Bộ gây khó khăn lớn nhất cho việc phát triển nông nghiệp theo hướng tập trung, quy mô lớn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Để ứng phó với tình trạng xâm nhập mặn ngày càng gia tăng ở vùng cửa sông ven biển Bắc Trung Bộ do biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên áp dụng trong nông nghiệp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có diện tích rừng tự nhiên lớn và tiềm năng phát triển lâm nghiệp kết hợp du lịch sinh thái?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Phân tích tác động của gió phơn Tây Nam (gió Lào) đến sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Để giảm áp lực khai thác lên nguồn lợi thủy sản ven bờ và nâng cao hiệu quả ngành ngư nghiệp, Bắc Trung Bộ cần tập trung phát triển hướng nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Hoạt động chăn nuôi lợn và gia cầm ở Bắc Trung Bộ có xu hướng tập trung chủ yếu ở khu vực nào và vì sao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Cây công nghiệp hàng năm nào sau đây là thế mạnh nổi bật ở các tỉnh phía Bắc của Bắc Trung Bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, đặc biệt trên đất cát pha?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Việc phát triển kinh tế trang trại, gia trại ở Bắc Trung Bộ góp phần quan trọng vào việc gì trong lĩnh vực nông nghiệp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Phân tích tác động của hướng núi Tây Bắc - Đông Nam của dãy Trường Sơn Bắc đến sự phân bố lượng mưa giữa sườn Đông và sườn Tây ở Bắc Trung Bộ vào mùa gió Đông Bắc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, việc tái cơ cấu cây trồng ở Bắc Trung Bộ theo hướng nào sau đây là phù hợp để nâng cao khả năng chống chịu và hiệu quả kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Để giảm thiểu tình trạng sạt lở đất và lũ ống, lũ quét ở vùng núi phía tây Bắc Trung Bộ, giải pháp lâm nghiệp nào sau đây là quan trọng nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Bắc Trung Bộ thường tập trung ở đâu và đối tượng nuôi chủ yếu là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Bên cạnh các loại cây công nghiệp lâu năm truyền thống, việc phát triển các loại cây ăn quả đặc sản ở vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Phân tích lý do Nghệ An là tỉnh có sản lượng gỗ khai thác lớn nhất ở Bắc Trung Bộ.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Để phát triển ngành nông nghiệp Bắc Trung Bộ theo hướng hiện đại và hội nhập, cần chú trọng nhất vào giải pháp nào liên quan đến nguồn nhân lực và khoa học công nghệ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang của Bắc Trung Bộ tạo ra lợi thế đặc thù nào trong phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản?

  • A. Dễ dàng hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn cho nông sản xuất khẩu.
  • B. Thuận lợi cho việc áp dụng đồng bộ các biện pháp khoa học kỹ thuật trên diện rộng.
  • C. Giúp giảm thiểu tác động của thiên tai từ biển vào sâu trong đất liền.
  • D. Cho phép phát triển đa dạng các loại hình sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp (phía tây) và thủy sản (phía đông) trên cùng một dải vĩ độ.

Câu 2: Khu vực đồi núi phía tây của Bắc Trung Bộ có tiềm năng đặc biệt để phát triển loại hình nông nghiệp nào sau đây, chủ yếu dựa vào đặc điểm đất đai và khí hậu?

  • A. Trồng cây công nghiệp lâu năm (như cà phê, chè) và chăn nuôi đại gia súc.
  • B. Trồng lúa nước và các loại cây lương thực ngắn ngày.
  • C. Phát triển các loại cây công nghiệp hàng năm và rau màu.
  • D. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt và cây ăn quả vùng nhiệt đới.

Câu 3: Dải đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, với đặc trưng đất cát pha và khí hậu khắc nghiệt (hạn hán, gió phơn Tây Nam), phù hợp nhất để phát triển loại cây trồng nào nhằm thích ứng và phát huy thế mạnh?

  • A. Cây công nghiệp lâu năm cần nhiều nước tưới.
  • B. Cây lương thực năng suất cao (lúa lai).
  • C. Cây công nghiệp hàng năm chịu hạn (như lạc, mía) và rau màu ngắn ngày.
  • D. Các loại cây ăn quả ôn đới.

Câu 4: Phân tích vai trò quan trọng nhất của hệ thống rừng phòng hộ ven biển ở Bắc Trung Bộ đối với sản xuất nông nghiệp trong vùng?

  • A. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
  • B. Chắn gió, chắn cát bay, hạn chế xâm nhập mặn, bảo vệ đất sản xuất.
  • C. Điều hòa nguồn nước mặt và nước ngầm.
  • D. Tạo cảnh quan du lịch sinh thái.

Câu 5: Để phát triển bền vững ngành chăn nuôi gia súc lớn ở Bắc Trung Bộ, đặc biệt là ở khu vực phía tây, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và hiệu quả nhất?

  • A. Cải tạo đồng cỏ, phát triển trồng cây thức ăn gia súc và xây dựng các trang trại tập trung gắn với chế biến.
  • B. Tăng cường nhập khẩu giống gia súc năng suất cao từ nước ngoài.
  • C. Khuyến khích chăn nuôi nhỏ lẻ trong các hộ gia đình để đa dạng hóa sản phẩm.
  • D. Đầu tư xây dựng các nhà máy giết mổ quy mô lớn tại các trung tâm đô thị.

Câu 6: Ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển cả nuôi trồng và đánh bắt. Tuy nhiên, vấn đề cấp bách cần giải quyết để đảm bảo phát triển bền vững là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho các tàu thuyền đánh bắt xa bờ hiện đại.
  • B. Sự cạnh tranh gay gắt từ các vùng nuôi trồng thủy sản khác trong cả nước.
  • C. Nguồn lao động có kinh nghiệm trong ngành thủy sản còn hạn chế.
  • D. Suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ do khai thác quá mức và ô nhiễm môi trường.

Câu 7: Phân tích ảnh hưởng của hiện tượng gió phơn Tây Nam (gió Lào) đến hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Tăng cường độ ẩm, tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng phát triển.
  • B. Mang theo lượng mưa lớn, giúp giải quyết tình trạng khô hạn.
  • C. Gây khô hạn, bốc hơi mạnh, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh trưởng và năng suất cây trồng.
  • D. Giúp đẩy lùi sâu bệnh, giảm chi phí phòng trừ.

Câu 8: Tại sao việc phát triển kinh tế trang trại, đặc biệt là trang trại tổng hợp vườn - rừng - ao (VACR) lại được xem là mô hình hiệu quả và bền vững ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Giúp tập trung sản xuất một loại nông sản duy nhất để tăng năng suất.
  • B. Tận dụng và kết hợp hiệu quả các nguồn tài nguyên (đất, nước, sinh vật), đa dạng hóa sản phẩm, giảm rủi ro và tăng thu nhập.
  • C. Phù hợp với điều kiện sản xuất nhỏ lẻ, manh mún của vùng.
  • D. Chỉ tập trung vào khai thác tối đa một thế mạnh duy nhất của địa phương.

Câu 9: Để khai thác hiệu quả tiềm năng lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ đồng thời đảm bảo cân bằng sinh thái, cần chú trọng giải pháp nào?

  • A. Đẩy mạnh trồng rừng sản xuất kết hợp với bảo vệ và khoanh nuôi rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
  • B. Tăng cường khai thác gỗ tự nhiên để đáp ứng nhu cầu thị trường.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng tự nhiên sang trồng cây công nghiệp.
  • D. Hạn chế mọi hoạt động khai thác lâm sản để bảo tồn hoàn toàn.

Câu 10: So sánh hoạt động nông nghiệp giữa khu vực đồi núi phía tây và đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

  • A. Mức độ áp dụng khoa học kỹ thuật.
  • B. Quy mô sản xuất.
  • C. Loại hình cây trồng, vật nuôi chủ yếu và mục đích sản xuất.
  • D. Sự tham gia của các thành phần kinh tế.

Câu 11: Biện pháp nào sau đây là cấp bách và hiệu quả nhất để ứng phó với tình trạng khô hạn kéo dài, đặc biệt là ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam đến sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Mở rộng diện tích trồng lúa nước vụ hè thu.
  • B. Xây dựng hệ thống thủy lợi, hồ chứa, đập dâng và thay đổi cơ cấu cây trồng phù hợp với điều kiện khô hạn.
  • C. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để tăng khả năng chịu hạn của cây trồng.
  • D. Di chuyển toàn bộ hoạt động sản xuất nông nghiệp sang các vùng khác.

Câu 12: Tại sao chăn nuôi trâu, bò lại phát triển mạnh ở các tỉnh phía bắc Bắc Trung Bộ (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh)?

  • A. Do có nhu cầu tiêu thụ thịt bò sữa lớn tại các đô thị lớn.
  • B. Khí hậu lạnh giá quanh năm phù hợp với chăn nuôi trâu, bò.
  • C. Nguồn vốn đầu tư lớn từ nước ngoài tập trung vào chăn nuôi.
  • D. Có diện tích đồi núi, đồng cỏ và điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển đàn gia súc lớn.

Câu 13: Phân tích vai trò của các công trình thủy lợi lớn (như Kẻ Gỗ, Ngàn Trươi) đối với sự phát triển nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Cung cấp nước tưới tiêu, hạn chế lũ lụt, tạo điều kiện thâm canh tăng vụ và mở rộng diện tích gieo trồng.
  • B. Chỉ phục vụ cho mục đích phát điện và du lịch.
  • C. Chủ yếu cung cấp nước sinh hoạt cho dân cư.
  • D. Giúp cải tạo đất phèn, đất mặn ven biển.

Câu 14: Ngành nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng phát triển dựa trên những yếu tố thuận lợi nào?

  • A. Hệ thống sông ngòi dày đặc và nguồn nước ngọt dồi dào.
  • B. Các cao nguyên rộng lớn có nhiều hồ tự nhiên.
  • C. Đường bờ biển dài, nhiều đầm phá, vũng vịnh và bãi triều rộng.
  • D. Khí hậu ôn hòa, ít chịu ảnh hưởng của bão.

Câu 15: Dựa vào đặc điểm tự nhiên, khu vực nào ở Bắc Trung Bộ phù hợp nhất để phát triển các loại cây công nghiệp lâu năm như cao su, hồ tiêu?

  • A. Vùng đồng bằng ven biển có đất cát pha.
  • B. Vùng núi cao phía tây bắc.
  • C. Các đảo ven bờ.
  • D. Vùng đồi trước núi và sườn phía đông dãy Trường Sơn Bắc có đất feralit.

Câu 16: Hoạt động khai thác thủy sản xa bờ ở Bắc Trung Bộ đang được khuyến khích phát triển nhằm mục tiêu chủ yếu nào?

  • A. Giảm chi phí vận chuyển sản phẩm vào bờ.
  • B. Giảm áp lực khai thác lên nguồn lợi ven bờ, tăng sản lượng và bảo vệ chủ quyền biển đảo.
  • C. Chỉ để phục vụ nhu cầu tiêu thụ nội địa.
  • D. Tránh sự cạnh tranh với các tỉnh phía Nam.

Câu 17: Phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ không chỉ mang lại lợi ích kinh tế mà còn có ý nghĩa quan trọng về mặt xã hội và môi trường. Ý nghĩa nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Tạo việc làm, nâng cao đời sống cho người dân miền núi, bảo tồn đa dạng sinh học và chống xói mòn đất.
  • B. Chỉ tập trung vào việc cung cấp gỗ cho xuất khẩu.
  • C. Góp phần chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng sang đất nông nghiệp.
  • D. Làm tăng nguy cơ lũ lụt và hạn hán.

Câu 18: Vùng Bắc Trung Bộ gặp khó khăn lớn nhất về tự nhiên trong phát triển nông nghiệp là gì?

  • A. Thiếu nguồn nước tưới cho cây trồng.
  • B. Đất đai nghèo dinh dưỡng trên diện rộng.
  • C. Thiên tai khắc nghiệt, thất thường (bão, lũ, hạn hán, gió phơn, rét đậm).
  • D. Diện tích đất nông nghiệp quá nhỏ.

Câu 19: Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh cho sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính đột phá?

  • A. Mở rộng diện tích gieo trồng, nuôi trồng một cách ồ ạt.
  • B. Chỉ tập trung vào sản xuất theo kinh nghiệm truyền thống.
  • C. Giảm giá bán sản phẩm để cạnh tranh.
  • D. Đẩy mạnh chế biến sâu, xây dựng thương hiệu, áp dụng quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn (VietGAP, GlobalGAP) và liên kết chuỗi giá trị.

Câu 20: Hiện tượng xâm nhập mặn ngày càng gia tăng ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ ảnh hưởng tiêu cực như thế nào đến sản xuất nông nghiệp?

  • A. Làm giảm diện tích đất trồng trọt, ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng cây trồng, đặc biệt là lúa.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • C. Giúp cải tạo đất phèn, đất bạc màu.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến cây trồng.

Câu 21: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp (như cà phê ở Nghệ An, Quảng Trị; cao su, hồ tiêu ở Quảng Bình, Quảng Trị) ở Bắc Trung Bộ chủ yếu dựa vào điều kiện thuận lợi nào?

  • A. Nguồn nước tưới dồi dào quanh năm.
  • B. Khí hậu ôn hòa, ít biến động.
  • C. Diện tích đất feralit trên đá badan, đá phiến thích hợp và điều kiện nhiệt ẩm phù hợp.
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa rất lớn.

Câu 22: Tại sao việc di chuyển cơ cấu cây trồng từ lúa sang các cây trồng cạn hoặc cây công nghiệp ngắn ngày lại là một giải pháp quan trọng để ứng phó với biến đổi khí hậu ở vùng đồng bằng Bắc Trung Bộ?

  • A. Vì cây lúa không còn giá trị kinh tế.
  • B. Để tăng cường sử dụng nước ngọt cho công nghiệp.
  • C. Để giảm thiểu diện tích đất nông nghiệp.
  • D. Vì các cây trồng này có khả năng chịu hạn, chịu mặn tốt hơn lúa, phù hợp với điều kiện thời tiết ngày càng cực đoan.

Câu 23: Phân tích mối liên hệ giữa hoạt động lâm nghiệp và thủy sản ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Rừng ngập mặn ven biển là nơi sinh sản, trú ngụ của nhiều loài thủy sản, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học và nguồn lợi thủy sản.
  • B. Hoạt động khai thác gỗ cung cấp nguyên liệu trực tiếp cho ngành nuôi trồng thủy sản.
  • C. Phát triển thủy sản giúp mở rộng diện tích rừng.
  • D. Không có mối liên hệ nào đáng kể giữa hai ngành này.

Câu 24: Để phát triển chăn nuôi gia cầm theo hướng công nghiệp ở Bắc Trung Bộ, cần chú trọng nhất yếu tố nào?

  • A. Tăng số lượng đàn một cách nhanh chóng.
  • B. Chỉ tập trung nuôi các giống địa phương.
  • C. Kiểm soát dịch bệnh, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và xây dựng chuồng trại hiện đại.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu thụ tại chỗ.

Câu 25: Việc đa dạng hóa các đối tượng nuôi trồng thủy sản (tôm, cua, cá, nhuyễn thể...) ở Bắc Trung Bộ mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu nào?

  • A. Giảm chi phí đầu tư ban đầu.
  • B. Tận dụng tối đa các loại hình mặt nước, giảm thiểu rủi ro dịch bệnh và tăng giá trị sản xuất.
  • C. Chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa học.
  • D. Làm giảm chất lượng sản phẩm nuôi trồng.

Câu 26: Phân tích tác động của việc xây dựng các hồ chứa nước ở thượng nguồn các con sông tại Bắc Trung Bộ đến hoạt động nông nghiệp ở vùng hạ lưu?

  • A. Cung cấp nguồn nước ổn định cho tưới tiêu vào mùa khô, hạn chế lũ lụt vào mùa mưa.
  • B. Làm tăng nguy cơ lũ lụt ở hạ lưu.
  • C. Gây ra tình trạng khô hạn kéo dài ở hạ lưu.
  • D. Không có tác động đáng kể.

Câu 27: Tại sao việc phát triển các mô hình nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sạch lại phù hợp với xu hướng phát triển bền vững ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Chỉ đơn thuần là phong trào nhất thời.
  • B. Làm tăng chi phí sản xuất mà không mang lại lợi ích.
  • C. Không phù hợp với điều kiện tự nhiên khắc nghiệt của vùng.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường, bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng, nâng cao giá trị sản phẩm và đáp ứng yêu cầu của thị trường xuất khẩu khó tính.

Câu 28: Đâu là thách thức lớn nhất về mặt xã hội và kinh tế đối với sự phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm.
  • B. Quy mô sản xuất còn nhỏ lẻ, manh mún; trình độ công nghệ và liên kết sản xuất, tiêu thụ còn hạn chế.
  • C. Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • D. Giá cả vật tư nông nghiệp quá cao.

Câu 29: Phân tích vai trò của việc phát triển hệ thống giao thông (đường bộ, đường sắt, cảng biển) đối với sự phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Giúp vận chuyển vật tư, thiết bị đến vùng sản xuất và đưa sản phẩm ra thị trường tiêu thụ nhanh chóng, hiệu quả.
  • B. Chỉ phục vụ cho mục đích quân sự.
  • C. Làm tăng chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường trầm trọng.

Câu 30: Để phát triển bền vững ngành nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Mở rộng diện tích nuôi trồng một cách không kiểm soát.
  • B. Sử dụng các loại hóa chất cấm trong nuôi trồng để tăng năng suất.
  • C. Kiểm soát chặt chẽ chất lượng con giống, môi trường nuôi, áp dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến và xử lý chất thải hiệu quả.
  • D. Chỉ tập trung nuôi một vài đối tượng chủ lực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang của Bắc Trung Bộ tạo ra lợi thế đặc thù nào trong phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Khu vực đồi núi phía tây của Bắc Trung Bộ có tiềm năng đặc biệt để phát triển loại hình nông nghiệp nào sau đây, chủ yếu dựa vào đặc điểm đất đai và khí hậu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Dải đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, với đặc trưng đất cát pha và khí hậu khắc nghiệt (hạn hán, gió phơn Tây Nam), phù hợp nhất để phát triển loại cây trồng nào nhằm thích ứng và phát huy thế mạnh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Phân tích vai trò quan trọng nhất của hệ thống rừng phòng hộ ven biển ở Bắc Trung Bộ đối với sản xuất nông nghiệp trong vùng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Để phát triển bền vững ngành chăn nuôi gia súc lớn ở Bắc Trung Bộ, đặc biệt là ở khu vực phía tây, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và hiệu quả nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển cả nuôi trồng và đánh bắt. Tuy nhiên, vấn đề cấp bách cần giải quyết để đảm bảo phát triển bền vững là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Phân tích ảnh hưởng của hiện tượng gió phơn Tây Nam (gió Lào) đến hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Tại sao việc phát triển kinh tế trang trại, đặc biệt là trang trại tổng hợp vườn - rừng - ao (VACR) lại được xem là mô hình hiệu quả và bền vững ở Bắc Trung Bộ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Để khai thác hiệu quả tiềm năng lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ đồng thời đảm bảo cân bằng sinh thái, cần chú trọng giải pháp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: So sánh hoạt động nông nghiệp giữa khu vực đồi núi phía tây và đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Biện pháp nào sau đây là cấp bách và hiệu quả nhất để ứng phó với tình trạng khô hạn kéo dài, đặc biệt là ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam đến sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Tại sao chăn nuôi trâu, bò lại phát triển mạnh ở các tỉnh phía bắc Bắc Trung Bộ (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Phân tích vai trò của các công trình thủy lợi lớn (như Kẻ Gỗ, Ngàn Trươi) đối với sự phát triển nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Ngành nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng phát triển dựa trên những yếu tố thuận lợi nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Dựa vào đặc điểm tự nhiên, khu vực nào ở Bắc Trung Bộ phù hợp nhất để phát triển các loại cây công nghiệp lâu năm như cao su, hồ tiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Hoạt động khai thác thủy sản xa bờ ở Bắc Trung Bộ đang được khuyến khích phát triển nhằm mục tiêu chủ yếu nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ không chỉ mang lại lợi ích kinh tế mà còn có ý nghĩa quan trọng về mặt xã hội và môi trường. Ý nghĩa nào sau đây là đúng nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Vùng Bắc Trung Bộ gặp khó khăn lớn nhất về tự nhiên trong phát triển nông nghiệp là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh cho sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính đột phá?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Hiện tượng xâm nhập mặn ngày càng gia tăng ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ ảnh hưởng tiêu cực như thế nào đến sản xuất nông nghiệp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp (như cà phê ở Nghệ An, Quảng Trị; cao su, hồ tiêu ở Quảng Bình, Quảng Trị) ở Bắc Trung Bộ chủ yếu dựa vào điều kiện thuận lợi nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Tại sao việc di chuyển cơ cấu cây trồng từ lúa sang các cây trồng cạn hoặc cây công nghiệp ngắn ngày lại là một giải pháp quan trọng để ứng phó với biến đổi khí hậu ở vùng đồng bằng Bắc Trung Bộ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Phân tích mối liên hệ giữa hoạt động lâm nghiệp và thủy sản ở Bắc Trung Bộ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Để phát triển chăn nuôi gia cầm theo hướng công nghiệp ở Bắc Trung Bộ, cần chú trọng nhất yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Việc đa dạng hóa các đối tượng nuôi trồng thủy sản (tôm, cua, cá, nhuyễn thể...) ở Bắc Trung Bộ mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Phân tích tác động của việc xây dựng các hồ chứa nước ở thượng nguồn các con sông tại Bắc Trung Bộ đến hoạt động nông nghiệp ở vùng hạ lưu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Tại sao việc phát triển các mô hình nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sạch lại phù hợp với xu hướng phát triển bền vững ở Bắc Trung Bộ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Đâu là thách thức lớn nhất về mặt xã hội và kinh tế đối với sự phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Bắc Trung Bộ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Phân tích vai trò của việc phát triển hệ thống giao thông (đường bộ, đường sắt, cảng biển) đối với sự phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Bắc Trung Bộ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Để phát triển bền vững ngành nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng Bắc Trung Bộ có đặc điểm địa hình hẹp ngang từ Tây sang Đông, với dãy Trường Sơn phía Tây và bờ biển phía Đông. Đặc điểm này tạo nên sự phân hóa rõ rệt về điều kiện tự nhiên, ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản trong vùng?

  • A. Gây khó khăn cho việc hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn, do diện tích mỗi khu vực nhỏ.
  • B. Tạo điều kiện để phát triển đồng đều cả ba ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trên toàn bộ lãnh thổ.
  • C. Hình thành các tiểu vùng sinh thái đặc thù (miền núi, gò đồi, đồng bằng, ven biển), cho phép phát triển chuyên môn hóa từng ngành/sản phẩm phù hợp với từng tiểu vùng.
  • D. Làm cho các hoạt động sản xuất nông, lâm, thủy sản chỉ tập trung ở khu vực trung tâm của vùng.

Câu 2: Gió Tây Nam khô nóng (Gió Lào) là một hiện tượng khí hậu cực đoan thường xuyên xảy ra ở Bắc Trung Bộ vào mùa hè. Tác động nghiêm trọng nhất của Gió Lào đối với sản xuất nông nghiệp trên đồng bằng là gì?

  • A. Gây ngập úng trên diện rộng, phá hoại mùa màng.
  • B. Làm tăng bốc hơi nước, gây hạn hán nghiêm trọng, ảnh hưởng nặng nề đến năng suất và chất lượng cây trồng.
  • C. Kích thích sâu bệnh phát triển mạnh, khó kiểm soát.
  • D. Làm giảm nhiệt độ không khí, kéo dài thời gian sinh trưởng của cây trồng.

Câu 3: Vùng đồi trước núi và sườn phía Đông dãy Trường Sơn ở Bắc Trung Bộ có thế mạnh đặc biệt để phát triển loại hình sản xuất nông nghiệp nào sau đây, dựa trên đặc điểm đất feralit và khí hậu?

  • A. Nuôi trồng thủy sản nước lợ quy mô lớn.
  • B. Trồng lúa nước thâm canh năng suất cao.
  • C. Phát triển cây công nghiệp hàng năm như lạc, mía.
  • D. Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, hồ tiêu, cà phê, chè) và chăn nuôi đại gia súc (bò, trâu).

Câu 4: Bên cạnh giá trị kinh tế từ khai thác gỗ, rừng ở khu vực miền núi phía Tây Bắc Trung Bộ còn đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và hỗ trợ sản xuất nông nghiệp ở các vùng thấp hơn. Vai trò đó chủ yếu là gì?

  • A. Giữ đất, chống xói mòn, điều tiết nguồn nước cho các sông, hạn chế lũ lụt và hạn hán ở hạ lưu.
  • B. Cung cấp nguồn nước mặn cho nuôi trồng thủy sản ven biển.
  • C. Tăng nhiệt độ trung bình của vùng đồng bằng.
  • D. Tạo ra gió khô nóng vào mùa hè.

Câu 5: Các tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn về nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn. Tuy nhiên, việc phát triển nóng, thiếu quy hoạch và áp dụng công nghệ lạc hậu có thể dẫn đến thách thức môi trường nghiêm trọng nào?

  • A. Thiếu nguồn giống thủy sản chất lượng cao.
  • B. Nguồn nước ngọt bị nhiễm phèn nặng.
  • C. Ô nhiễm môi trường nước do chất thải, dịch bệnh bùng phát, suy thoái hệ sinh thái ven biển.
  • D. Giá sản phẩm thủy sản luôn ở mức thấp.

Câu 6: Dải đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ thường hẹp và bị chia cắt bởi các dãy núi ngang, xen kẽ là các cồn cát, đầm phá. Đặc điểm này gây khó khăn chủ yếu gì cho sản xuất nông nghiệp trồng trọt trên đồng bằng?

  • A. Thiếu lao động có kinh nghiệm canh tác.
  • B. Khó khăn trong việc cơ giới hóa sản xuất do địa hình dốc.
  • C. Đất đai quá màu mỡ, dễ gây sâu bệnh.
  • D. Diện tích đất nông nghiệp bị hạn chế, dễ bị nhiễm mặn, nhiễm cát, khó khăn trong việc xây dựng hệ thống thủy lợi đồng bộ.

Câu 7: Hệ thống các công trình thủy lợi lớn như Kẻ Gỗ (Hà Tĩnh), Bến Hải (Quảng Trị), hay các hệ thống khác ở Thanh Hóa, Nghệ An đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo an ninh lương thực và phát triển nông nghiệp bền vững ở Bắc Trung Bộ vì:

  • A. Chúng chủ yếu phục vụ mục đích phát điện.
  • B. Chúng cung cấp nước tưới ổn định cho sản xuất lúa và cây trồng khác, đặc biệt quan trọng trong mùa khô và khi có Gió Lào.
  • C. Chúng ngăn chặn hoàn toàn lũ lụt từ thượng nguồn.
  • D. Chúng tạo ra các tuyến đường giao thông thủy nội địa chính.

Câu 8: Chăn nuôi gia súc ăn cỏ, đặc biệt là bò và trâu, phát triển mạnh ở các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng góp quan trọng nhất vào thế mạnh này?

  • A. Sự tập trung đông dân cư tạo nguồn tiêu thụ lớn.
  • B. Khí hậu lạnh quanh năm phù hợp với gia súc.
  • C. Có diện tích lớn đồi núi, gò đồi với các đồng cỏ và diện tích đất lâm nghiệp có thể chăn thả dưới tán rừng.
  • D. Nguồn nước mặn dồi dào từ biển.

Câu 9: Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên các vùng đất cát pha bạc màu ở ven biển Bắc Trung Bộ, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Giảm diện tích lúa kém hiệu quả, tăng cường trồng các loại cây công nghiệp hàng năm chịu hạn, thích nghi đất cát như lạc, mía, vừng.
  • B. Tăng diện tích trồng lúa nước với các giống lúa cao sản.
  • C. Chuyển toàn bộ sang trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su.
  • D. Phủ xanh bằng rừng phòng hộ, không tiến hành canh tác nông nghiệp.

Câu 10: Ngành thủy sản, đặc biệt là nuôi trồng và khai thác xa bờ, ngày càng đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế của các tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ. Ý nghĩa kinh tế - xã hội nổi bật nhất của sự phát triển này là gì?

  • A. Chuyển đổi toàn bộ lao động nông nghiệp sang làm nghề cá.
  • B. Giải quyết vấn đề thiếu đất canh tác nông nghiệp.
  • C. Làm giảm nhu cầu về chế biến hải sản.
  • D. Tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị xuất khẩu, giải quyết việc làm, góp phần nâng cao thu nhập và đời sống của người dân ven biển.

Câu 11: Việc phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững ở Bắc Trung Bộ đòi hỏi phải cân bằng giữa khai thác gỗ và bảo vệ rừng. Thách thức lớn nhất trong việc thực hiện mục tiêu này là:

  • A. Thiếu nguồn cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
  • B. Áp lực khai thác quá mức, tình trạng phá rừng làm nương rẫy hoặc lấy đất canh tác, và cháy rừng.
  • C. Giá gỗ trên thị trường thế giới quá cao.
  • D. Lao động trong ngành lâm nghiệp không có kinh nghiệm.

Câu 12: Tuyến đường Hồ Chí Minh đi qua phía Tây Bắc Trung Bộ có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế khu vực này. Đối với nông nghiệp và lâm nghiệp, vai trò đó thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Biến toàn bộ khu vực phía Tây thành vùng trồng lúa trọng điểm.
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn nạn phá rừng.
  • C. Kết nối các vùng sản xuất nông lâm sản với các trung tâm chế biến và thị trường tiêu thụ, thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
  • D. Cung cấp nguồn nước tưới cho các vùng khô hạn.

Câu 13: Bão và lũ lụt là những thiên tai thường xuyên xảy ra ở Bắc Trung Bộ, gây thiệt hại nặng nề cho sản xuất nông nghiệp. Khu vực nào trong vùng chịu tác động nặng nề nhất từ lũ lụt và ngập úng, và vì sao?

  • A. Các đồng bằng ven biển, do địa hình thấp trũng và là nơi tập trung dòng chảy từ miền núi đổ về.
  • B. Khu vực miền núi phía Tây, do địa hình dốc gây sạt lở đất.
  • C. Vùng gò đồi trước núi, do thiếu hệ thống thoát nước.
  • D. Các đảo ven bờ, do ảnh hưởng của thủy triều.

Câu 14: Việc trồng và phục hồi rừng phòng hộ ven biển ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong bối cảnh biến đổi khí hậu và thiên tai gia tăng. Vai trò chủ yếu của loại rừng này là gì?

  • A. Cung cấp nguồn gỗ quý cho xuất khẩu.
  • B. Tạo cảnh quan du lịch sinh thái trên biển.
  • C. Phục vụ mục đích chăn thả gia súc.
  • D. Chắn sóng, chắn gió, chống cát bay, cát chảy, ngăn mặn, bảo vệ đê điều và đất nông nghiệp ven biển.

Câu 15: Biến đổi khí hậu được dự báo sẽ làm gia tăng tần suất và cường độ của các hiện tượng thời tiết cực đoan ở Bắc Trung Bộ. Tác động lâu dài và nghiêm trọng nhất của xu hướng này đối với sản xuất nông nghiệp và thủy sản ven biển là:

  • A. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp do mực nước biển hạ thấp.
  • B. Ngập lụt, nhiễm mặn đất đai, phá hủy cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, giảm năng suất và mất đất sản xuất.
  • C. Tăng khả năng chống chịu của cây trồng và vật nuôi đối với điều kiện khắc nghiệt.
  • D. Giảm thiểu sâu bệnh hại cây trồng.

Câu 16: So với khu vực đồng bằng sông Hồng hay Đồng bằng sông Cửu Long, dải đồng bằng ở Bắc Trung Bộ có diện tích nhỏ hẹp và kém màu mỡ hơn. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến định hướng phát triển nông nghiệp trồng trọt của vùng?

  • A. Vùng hoàn toàn không thể phát triển cây lúa nước.
  • B. Vùng chỉ tập trung vào sản xuất cây lương thực phụ.
  • C. Vùng cần chú trọng thâm canh, tăng vụ trên diện tích hiện có, và chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp với điều kiện đất đai, khí hậu (ví dụ: lạc, mía).
  • D. Vùng có thế mạnh tuyệt đối trong việc hình thành các cánh đồng mẫu lớn trồng lúa.

Câu 17: Khu vực đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ, đặc biệt là ở Nghệ An và Quảng Trị, có một số diện tích đất đỏ badan màu mỡ. Loại đất này là cơ sở quan trọng để phát triển loại cây trồng nào sau đây?

  • A. Cây đay.
  • B. Cây cói.
  • C. Cây lương thực ngắn ngày.
  • D. Cây công nghiệp lâu năm như cà phê, chè, cao su.

Câu 18: Việc phát triển các nhà máy chế biến gỗ ở các tỉnh có diện tích rừng lớn như Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị có ý nghĩa gì đối với ngành lâm nghiệp của vùng?

  • A. Làm giảm diện tích rừng tự nhiên.
  • B. Tăng giá trị sản phẩm gỗ, thúc đẩy trồng rừng kinh tế, tạo việc làm và tăng thu nhập cho người dân địa phương.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu thụ gỗ tại chỗ.
  • D. Ngăn chặn hoạt động khai thác gỗ.

Câu 19: Vùng Bắc Trung Bộ có nhiều cửa sông và đầm phá ven biển (như Tam Giang - Cầu Hai ở Thừa Thiên Huế). Những khu vực này tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển loại hình thủy sản nào?

  • A. Đánh bắt hải sản xa bờ.
  • B. Nuôi cá nước ngọt trong ao hồ.
  • C. Nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn (tôm, cua, cá).
  • D. Khai thác san hô và các loài sinh vật biển sâu.

Câu 20: Để giảm áp lực khai thác lên nguồn lợi thủy sản ven bờ đang có xu hướng suy giảm, các tỉnh Bắc Trung Bộ cần chú trọng đẩy mạnh hoạt động nào sau đây?

  • A. Đầu tư phát triển đội tàu đánh bắt xa bờ và ứng dụng công nghệ nuôi trồng thủy sản bền vững.
  • B. Tăng cường đánh bắt ở vùng nước lợ và cửa sông.
  • C. Chuyển toàn bộ lao động nghề cá sang làm nông nghiệp.
  • D. Hạn chế xuất khẩu thủy sản.

Câu 21: Việc phát triển chăn nuôi gia cầm (gà, vịt) ở Bắc Trung Bộ đang có xu hướng tăng nhanh, đặc biệt ở các vùng đồng bằng và ven đô thị. Yếu tố nào sau đây là động lực chính thúc đẩy sự phát triển này?

  • A. Diện tích đồng cỏ tự nhiên rộng lớn.
  • B. Khí hậu khô hạn quanh năm.
  • C. Sự suy giảm của các loại hình chăn nuôi khác.
  • D. Nhu cầu thị trường tăng, khả năng áp dụng công nghệ chăn nuôi hiện đại và quy mô công nghiệp, thời gian luân chuyển ngắn.

Câu 22: Rừng sản xuất ở Bắc Trung Bộ chủ yếu cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nào sau đây?

  • A. Công nghiệp dệt may.
  • B. Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản (giấy, ván sợi, đồ nội thất).
  • C. Công nghiệp hóa chất.
  • D. Công nghiệp điện tử.

Câu 23: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội trong việc chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp (ví dụ: từ lúa sang cây công nghiệp, từ khai thác sang nuôi trồng) ở Bắc Trung Bộ là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư từ nhà nước.
  • B. Sản phẩm làm ra không có thị trường tiêu thụ.
  • C. Thay đổi tập quán sản xuất lâu đời, đào tạo lại lao động, giải quyết việc làm cho lao động dôi dư.
  • D. Điều kiện tự nhiên không cho phép thay đổi.

Câu 24: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng núi phía Tây Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Phát triển nông lâm kết hợp, trồng rừng phòng hộ đầu nguồn, áp dụng các biện pháp canh tác chống xói mòn.
  • B. Chuyển toàn bộ diện tích rừng sang trồng cây lương thực.
  • C. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.
  • D. Chỉ khai thác rừng tự nhiên mà không trồng lại.

Câu 25: Cây lạc là cây công nghiệp hàng năm quan trọng ở Bắc Trung Bộ, được trồng nhiều ở các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. Sự phù hợp của cây lạc với điều kiện tự nhiên của vùng thể hiện ở đặc điểm nào?

  • A. Cây lạc yêu cầu đất đai màu mỡ, giàu phù sa.
  • B. Cây lạc chỉ phát triển tốt ở vùng khí hậu lạnh giá.
  • C. Cây lạc cần ngập nước liên tục trong quá trình sinh trưởng.
  • D. Cây lạc là cây chịu hạn tương đối tốt, phù hợp với điều kiện đất cát pha ven biển và khí hậu khắc nghiệt của vùng.

Câu 26: Việc đẩy mạnh đánh bắt thủy sản xa bờ ở Bắc Trung Bộ mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu nào?

  • A. Khai thác được nguồn lợi hải sản phong phú ở vùng khơi, giảm áp lực cho vùng ven bờ, tăng sản lượng và giá trị xuất khẩu.
  • B. Chỉ cung cấp cá cho thị trường nội địa.
  • C. Giảm chi phí đầu tư cho tàu thuyền.
  • D. Không cần áp dụng khoa học kỹ thuật.

Câu 27: Tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có diện tích rừng tự nhiên lớn nhất và tiềm năng phát triển lâm nghiệp quan trọng hàng đầu của vùng?

  • A. Hà Tĩnh.
  • B. Quảng Trị.
  • C. Nghệ An.
  • D. Thừa Thiên Huế.

Câu 28: Ngoài các loại cây lương thực và cây công nghiệp, rau màu các loại cũng được trồng khá phổ biến ở Bắc Trung Bộ, đặc biệt ở các đồng bằng và khu vực gần đô thị. Yếu tố nào sau đây là động lực chính thúc đẩy sự phát triển của ngành trồng rau màu?

  • A. Diện tích đất đai rộng lớn.
  • B. Khí hậu chỉ có một mùa duy nhất trong năm.
  • C. Nhu cầu tiêu thụ thấp.
  • D. Đáp ứng nhu cầu thực phẩm tại chỗ, cung cấp cho các khu công nghiệp, đô thị và thị trường lân cận, thời gian sinh trưởng ngắn.

Câu 29: Việc đầu tư vào nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và khuyến nông có vai trò như thế nào đối với sự phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Giúp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, tăng khả năng chống chịu thiên tai, sâu bệnh và hướng tới sản xuất bền vững.
  • B. Làm giảm diện tích sản xuất.
  • C. Tăng chi phí sản xuất cho nông dân.
  • D. Không có tác động đáng kể đến hiệu quả sản xuất.

Câu 30: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của cát bay, cát chảy đối với đất nông nghiệp và khu dân cư ven biển ở Bắc Trung Bộ, biện pháp hiệu quả nhất là:

  • A. Xây dựng các bức tường bê tông cao để chắn cát.
  • B. Trồng và bảo vệ rừng phòng hộ ven biển (phi lao, cây chắn gió).
  • C. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi vùng ven biển.
  • D. Phun hóa chất để cố định cát.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Vùng Bắc Trung Bộ có đặc điểm địa hình hẹp ngang từ Tây sang Đông, với dãy Trường Sơn phía Tây và bờ biển phía Đông. Đặc điểm này tạo nên sự phân hóa rõ rệt về điều kiện tự nhiên, ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản trong vùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Gió Tây Nam khô nóng (Gió Lào) là một hiện tượng khí hậu cực đoan thường xuyên xảy ra ở Bắc Trung Bộ vào mùa hè. Tác động nghiêm trọng nhất của Gió Lào đối với sản xuất nông nghiệp trên đồng bằng là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Vùng đồi trước núi và sườn phía Đông dãy Trường Sơn ở Bắc Trung Bộ có thế mạnh đặc biệt để phát triển loại hình sản xuất nông nghiệp nào sau đây, dựa trên đặc điểm đất feralit và khí hậu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Bên cạnh giá trị kinh tế từ khai thác gỗ, rừng ở khu vực miền núi phía Tây Bắc Trung Bộ còn đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và hỗ trợ sản xuất nông nghiệp ở các vùng thấp hơn. Vai trò đó chủ yếu là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Các tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn về nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn. Tuy nhiên, việc phát triển nóng, thiếu quy hoạch và áp dụng công nghệ lạc hậu có thể dẫn đến thách thức môi trường nghiêm trọng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Dải đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ thường hẹp và bị chia cắt bởi các dãy núi ngang, xen kẽ là các cồn cát, đầm phá. Đặc điểm này gây khó khăn chủ yếu gì cho sản xuất nông nghiệp trồng trọt trên đồng bằng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hệ thống các công trình thủy lợi lớn như Kẻ Gỗ (Hà Tĩnh), Bến Hải (Quảng Trị), hay các hệ thống khác ở Thanh Hóa, Nghệ An đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo an ninh lương thực và phát triển nông nghiệp bền vững ở Bắc Trung Bộ vì:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Chăn nuôi gia súc ăn cỏ, đặc biệt là bò và trâu, phát triển mạnh ở các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng góp quan trọng nhất vào thế mạnh này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên các vùng đất cát pha bạc màu ở ven biển Bắc Trung Bộ, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng nào sau đây là hợp lý nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Ngành thủy sản, đặc biệt là nuôi trồng và khai thác xa bờ, ngày càng đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế của các tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ. Ý nghĩa kinh tế - xã hội nổi bật nhất của sự phát triển này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Việc phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững ở Bắc Trung Bộ đòi hỏi phải cân bằng giữa khai thác gỗ và bảo vệ rừng. Thách thức lớn nhất trong việc thực hiện mục tiêu này là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tuyến đường Hồ Chí Minh đi qua phía Tây Bắc Trung Bộ có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế khu vực này. Đối với nông nghiệp và lâm nghiệp, vai trò đó thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Bão và lũ lụt là những thiên tai thường xuyên xảy ra ở Bắc Trung Bộ, gây thiệt hại nặng nề cho sản xuất nông nghiệp. Khu vực nào trong vùng chịu tác động nặng nề nhất từ lũ lụt và ngập úng, và vì sao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Việc trồng và phục hồi rừng phòng hộ ven biển ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong bối cảnh biến đổi khí hậu và thiên tai gia tăng. Vai trò chủ yếu của loại rừng này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Biến đổi khí hậu được dự báo sẽ làm gia tăng tần suất và cường độ của các hiện tượng thời tiết cực đoan ở Bắc Trung Bộ. Tác động lâu dài và nghiêm trọng nhất của xu hướng này đối với sản xuất nông nghiệp và thủy sản ven biển là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: So với khu vực đồng bằng sông Hồng hay Đồng bằng sông Cửu Long, dải đồng bằng ở Bắc Trung Bộ có diện tích nhỏ hẹp và kém màu mỡ hơn. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến định hướng phát triển nông nghiệp trồng trọt của vùng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khu vực đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ, đặc biệt là ở Nghệ An và Quảng Trị, có một số diện tích đất đỏ badan màu mỡ. Loại đất này là cơ sở quan trọng để phát triển loại cây trồng nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Việc phát triển các nhà máy chế biến gỗ ở các tỉnh có diện tích rừng lớn như Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị có ý nghĩa gì đối với ngành lâm nghiệp của vùng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Vùng Bắc Trung Bộ có nhiều cửa sông và đầm phá ven biển (như Tam Giang - Cầu Hai ở Thừa Thiên Huế). Những khu vực này tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển loại hình thủy sản nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Để giảm áp lực khai thác lên nguồn lợi thủy sản ven bờ đang có xu hướng suy giảm, các tỉnh Bắc Trung Bộ cần chú trọng đẩy mạnh hoạt động nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Việc phát triển chăn nuôi gia cầm (gà, vịt) ở Bắc Trung Bộ đang có xu hướng tăng nhanh, đặc biệt ở các vùng đồng bằng và ven đô thị. Yếu tố nào sau đây là động lực chính thúc đẩy sự phát triển này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Rừng sản xuất ở Bắc Trung Bộ chủ yếu cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội trong việc chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp (ví dụ: từ lúa sang cây công nghiệp, từ khai thác sang nuôi trồng) ở Bắc Trung Bộ là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng núi phía Tây Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cây lạc là cây công nghiệp hàng năm quan trọng ở Bắc Trung Bộ, được trồng nhiều ở các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. Sự phù hợp của cây lạc với điều kiện tự nhiên của vùng thể hiện ở đặc điểm nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Việc đẩy mạnh đánh bắt thủy sản xa bờ ở Bắc Trung Bộ mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có diện tích rừng tự nhiên lớn nhất và tiềm năng phát triển lâm nghiệp quan trọng hàng đầu của vùng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Ngoài các loại cây lương thực và cây công nghiệp, rau màu các loại cũng được trồng khá phổ biến ở Bắc Trung Bộ, đặc biệt ở các đồng bằng và khu vực gần đô thị. Yếu tố nào sau đây là động lực chính thúc đẩy sự phát triển của ngành trồng rau màu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Việc đầu tư vào nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và khuyến nông có vai trò như thế nào đối với sự phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở Bắc Trung Bộ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của cát bay, cát chảy đối với đất nông nghiệp và khu dân cư ven biển ở Bắc Trung Bộ, biện pháp hiệu quả nhất là:

Xem kết quả