Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 06
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Bộ tiếp giáp với Campuchia và có đường bờ biển dài. Điều này tạo thuận lợi chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế của vùng?
- A. Phát triển mạnh nông nghiệp nhiệt đới.
- B. Thuận lợi khai thác khoáng sản bô-xít.
- C. Dễ dàng giao lưu kinh tế quốc tế và phát triển kinh tế biển.
- D. Xây dựng nhiều nhà máy thủy điện quy mô lớn.
Câu 2: Đất đai ở Đông Nam Bộ bao gồm chủ yếu là đất feralit trên đá badan và đất xám trên phù sa cổ. Loại đất nào trong hai loại này quan trọng hơn đối với việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn như cao su, cà phê, điều?
- A. Đất feralit trên đá badan.
- B. Đất xám trên phù sa cổ.
- C. Cả hai loại đất đều có vai trò như nhau.
- D. Đất phù sa ven sông và ven biển.
Câu 3: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của người dân Đông Nam Bộ, đặc biệt trong mùa khô kéo dài là gì?
- A. Thiếu đất canh tác.
- B. Ngập lụt trên diện rộng.
- C. Đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn.
- D. Thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt.
Câu 4: Đông Nam Bộ có tỉ lệ gia tăng dân số cơ học rất cao. Điều này chủ yếu phản ánh đặc điểm nào về kinh tế - xã hội của vùng?
- A. Tỉ lệ sinh tự nhiên cao.
- B. Vùng có sức hút lớn về lao động và việc làm.
- C. Tỉ lệ tử vong giảm mạnh.
- D. Chính sách dân số khuyến khích sinh đẻ.
Câu 5: Cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp. Yếu tố nào sau đây là động lực chính thúc đẩy sự chuyển dịch này?
- A. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
- B. Diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp nhanh chóng.
- C. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
- D. Khí hậu thuận lợi cho phát triển công nghiệp.
Câu 6: Công nghiệp là ngành kinh tế chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ. Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là ngành mũi nhọn và có vai trò động lực đối với sự phát triển kinh tế của vùng?
- A. Công nghiệp dệt may.
- B. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
- C. Công nghiệp dầu khí và các ngành công nghệ cao.
- D. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
Câu 7: Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước. Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh cho các sản phẩm cây công nghiệp, giải pháp quan trọng nhất là gì?
- A. Mở rộng diện tích trồng.
- B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
- C. Giảm giá thành sản phẩm thô.
- D. Đẩy mạnh chế biến sâu và xây dựng thương hiệu.
Câu 8: Thành phố Hồ Chí Minh đóng vai trò là trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước và là hạt nhân của Đông Nam Bộ. Vai trò này được thể hiện rõ nét nhất ở lĩnh vực nào?
- A. Sản xuất lúa gạo và cây công nghiệp.
- B. Công nghiệp, dịch vụ chất lượng cao, tài chính, khoa học công nghệ.
- C. Khai thác và chế biến dầu khí.
- D. Phát triển thủy sản và nuôi trồng.
Câu 9: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm toàn bộ Đông Nam Bộ và một số tỉnh lân cận. Việc hình thành vùng kinh tế trọng điểm này nhằm mục đích chủ yếu gì?
- A. Tập trung toàn bộ sản xuất nông nghiệp tại đây.
- B. Ngăn chặn sự phát triển của các vùng khác.
- C. Tạo ra cực tăng trưởng kinh tế, thúc đẩy các vùng khác cùng phát triển.
- D. Chỉ phát triển các ngành công nghiệp nặng.
Câu 10: Mặc dù có nền kinh tế phát triển năng động, Đông Nam Bộ vẫn đối mặt với nhiều thách thức về mặt xã hội. Vấn đề nào sau đây mang tính cấp bách nhất do tốc độ đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh chóng?
- A. Quản lý đô thị, giải quyết vấn đề nhà ở, việc làm cho người nhập cư.
- B. Giảm tỉ lệ người già trong dân số.
- C. Nâng cao năng suất lúa gạo.
- D. Giảm thiểu thiên tai bão lũ.
Câu 11: Để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp hiệu quả và bền vững nhất cần tập trung vào yếu tố nào?
- A. Chuyển toàn bộ cơ cấu cây trồng sang loại chịu hạn.
- B. Dừng mọi hoạt động sản xuất sử dụng nước trong mùa khô.
- C. Khai thác tối đa nước ngầm.
- D. Xây dựng hệ thống thủy lợi, hồ chứa, áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm và quản lý lưu vực sông hiệu quả.
Câu 12: Công nghiệp hóa dầu là một ngành quan trọng ở Đông Nam Bộ, gắn liền với việc khai thác dầu khí. Sản phẩm chủ yếu của ngành công nghiệp hóa dầu ở đây là gì?
- A. Than đá và quặng sắt.
- B. Xăng, dầu, khí hóa lỏng, hóa chất cơ bản, chất dẻo.
- C. Xi măng và vật liệu xây dựng.
- D. Sản phẩm dệt may và da giày.
Câu 13: Đông Nam Bộ có tiềm năng lớn để phát triển du lịch. Loại hình du lịch nào sau đây chưa thực sự phát triển mạnh so với các tiềm năng khác như du lịch biển, du lịch văn hóa - lịch sử?
- A. Du lịch biển (Vũng Tàu, Côn Đảo).
- B. Du lịch văn hóa - lịch sử (TP.HCM, Tây Ninh).
- C. Du lịch sinh thái rừng và núi cao.
- D. Du lịch MICE (Hội nghị, hội thảo, triển lãm).
Câu 14: Hệ thống giao thông vận tải ở Đông Nam Bộ phát triển khá đồng bộ và hiện đại. Loại hình giao thông nào đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu và kết nối vùng với thị trường quốc tế?
- A. Đường biển và hàng không.
- B. Đường sắt và đường bộ.
- C. Đường sông và đường bộ.
- D. Đường ống và đường sắt.
Câu 15: Đàn gia súc, gia cầm ở Đông Nam Bộ có quy mô lớn, đặc biệt là lợn và gia cầm tập trung ở Đồng Nai. Yếu tố nào chủ yếu thúc đẩy sự phát triển của ngành chăn nuôi theo hướng công nghiệp ở đây?
- A. Diện tích đồng cỏ tự nhiên rộng lớn.
- B. Khí hậu lạnh quanh năm.
- C. Nguồn thức ăn tự nhiên phong phú.
- D. Gần các đô thị lớn (thị trường tiêu thụ) và nguồn cung cấp thức ăn công nghiệp.
Câu 16: Việc phát triển các khu công nghiệp và khu chế xuất tập trung ở Đông Nam Bộ có tác động tích cực đến kinh tế vùng, nhưng cũng tạo ra thách thức lớn về môi trường. Vấn đề môi trường nghiêm trọng nhất thường liên quan đến hoạt động công nghiệp là gì?
- A. Sạt lở đất.
- B. Ô nhiễm nguồn nước và không khí.
- C. Động đất và sóng thần.
- D. Hạn hán kéo dài.
Câu 17: Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI). Điều này thể hiện rõ nhất lợi thế nào của vùng so với các vùng khác?
- A. Tài nguyên rừng phong phú.
- B. Vị trí xa các thị trường tiêu thụ lớn.
- C. Cơ sở hạ tầng phát triển, nguồn nhân lực dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- D. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp.
Câu 18: Đô thị hóa nhanh ở Đông Nam Bộ tạo ra áp lực lớn lên hệ thống cơ sở hạ tầng. Lĩnh vực cơ sở hạ tầng nào đang cần được ưu tiên đầu tư để giải quyết tình trạng ùn tắc giao thông và kết nối các khu vực hiệu quả hơn?
- A. Giao thông đô thị và liên tỉnh.
- B. Hệ thống thủy lợi nội đồng.
- C. Kho bãi nông sản.
- D. Nhà máy chế biến gỗ.
Câu 19: Quan hệ kinh tế giữa Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long mang tính bổ sung. Đồng bằng sông Cửu Long cung cấp chủ yếu sản phẩm gì cho Đông Nam Bộ?
- A. Sản phẩm công nghiệp chế biến.
- B. Dịch vụ tài chính ngân hàng.
- C. Công nghệ cao và lao động kỹ thuật.
- D. Lương thực, thực phẩm (gạo, thủy sản, cây ăn quả).
Câu 20: Ngành dịch vụ ở Đông Nam Bộ rất đa dạng và phát triển mạnh. Ngành dịch vụ nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc hỗ trợ hoạt động sản xuất kinh doanh và thu hút đầu tư?
- A. Dịch vụ giải trí.
- B. Dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, tư vấn.
- C. Dịch vụ ăn uống.
- D. Dịch vụ sửa chữa cá nhân.
Câu 21: Việc phát triển năng lượng tái tạo (như điện mặt trời, điện gió) ở Đông Nam Bộ ngày càng được chú trọng. Mục tiêu chính của việc này là gì?
- A. Thay thế hoàn toàn các nguồn năng lượng truyền thống ngay lập tức.
- B. Xuất khẩu năng lượng tái tạo.
- C. Đa dạng hóa nguồn cung năng lượng, giảm phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch và bảo vệ môi trường.
- D. Chỉ cung cấp điện cho khu vực nông nghiệp.
Câu 22: Chất lượng cuộc sống của người dân Đông Nam Bộ nhìn chung cao hơn mức trung bình cả nước, nhưng vẫn tồn tại sự phân hóa. Vấn đề xã hội nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phân hóa này?
- A. Tất cả người dân đều có mức thu nhập ngang nhau.
- B. Không có sự khác biệt về điều kiện sống giữa thành thị và nông thôn.
- C. Tỉ lệ người dân nông thôn di cư ra nước ngoài cao.
- D. Sự chênh lệch về thu nhập, điều kiện sống giữa các tầng lớp dân cư và giữa thành thị - nông thôn.
Câu 23: Để phát triển bền vững, Đông Nam Bộ cần chú trọng đến việc bảo tồn đa dạng sinh học và các hệ sinh thái tự nhiên. Hệ sinh thái nào sau đây có giá trị đặc biệt quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, chắn sóng và là nơi cư trú của nhiều loài thủy sản ở vùng ven biển?
- A. Rừng ngập mặn Cần Giờ.
- B. Rừng thông trên đồi.
- C. Đồng cỏ tự nhiên.
- D. Vườn cây ăn quả.
Câu 24: Nguồn lao động dồi dào từ các vùng khác di cư đến Đông Nam Bộ là một lợi thế, nhưng cũng đặt ra thách thức về chất lượng. Để đáp ứng yêu cầu của các ngành công nghiệp và dịch vụ hiện đại, vùng cần tập trung chủ yếu vào giải pháp nào liên quan đến nguồn nhân lực?
- A. Hạn chế người lao động từ vùng khác đến.
- B. Đào tạo, nâng cao trình độ tay nghề và kỹ năng cho người lao động.
- C. Chỉ sử dụng lao động phổ thông.
- D. Giảm lương để thu hút nhiều lao động hơn.
Câu 25: Thành phố Hồ Chí Minh và Bà Rịa - Vũng Tàu là hai trung tâm du lịch lớn nhất của vùng. Điểm khác biệt cơ bản về loại hình du lịch nổi bật giữa hai trung tâm này là gì?
- A. Cả hai đều mạnh về du lịch sinh thái rừng.
- B. TP.HCM mạnh về du lịch biển, Vũng Tàu mạnh về du lịch lịch sử.
- C. Cả hai đều tập trung vào du lịch nghỉ dưỡng suối nước nóng.
- D. TP.HCM mạnh về du lịch đô thị, văn hóa, MICE; Vũng Tàu mạnh về du lịch biển và nghỉ dưỡng.
Câu 26: Việc xây dựng các công trình thủy lợi như hồ Dầu Tiếng và hồ Trị An ở Đông Nam Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động sản xuất nào của vùng?
- A. Cung cấp nước tưới cho nông nghiệp và sinh hoạt, điều tiết lũ.
- B. Phát triển giao thông đường sắt.
- C. Khai thác khoáng sản.
- D. Nuôi trồng thủy sản nước lợ.
Câu 27: Đông Nam Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế biển. Hoạt động kinh tế biển nào sau đây đang đóng góp quan trọng nhất vào GDP của vùng?
- A. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
- B. Sản xuất muối.
- C. Khai thác dầu khí và dịch vụ liên quan.
- D. Du lịch sinh thái rừng ngập mặn.
Câu 28: Sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp và dịch vụ ở Đông Nam Bộ đặt ra yêu cầu cao về nguồn năng lượng. Nguồn năng lượng nào sau đây hiện đang đóng vai trò chủ đạo trong việc cung cấp điện cho các hoạt động kinh tế của vùng?
- A. Điện gió.
- B. Điện mặt trời.
- C. Thủy điện quy mô nhỏ.
- D. Nhiệt điện từ khí, dầu và than.
Câu 29: Để giảm thiểu áp lực lên Thành phố Hồ Chí Minh, chiến lược phát triển vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nhấn mạnh vai trò của các đô thị vệ tinh và các cực tăng trưởng mới như Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu. Mục tiêu chính của chiến lược này là gì?
- A. Chuyển toàn bộ dân cư ra khỏi TP.HCM.
- B. Phân bố lại dân cư và hoạt động kinh tế, giảm tải cho TP.HCM và thúc đẩy phát triển đồng đều hơn trong vùng.
- C. Chỉ phát triển công nghiệp ở các tỉnh vệ tinh.
- D. Ngăn chặn sự phát triển của TP.HCM.
Câu 30: Bên cạnh những lợi thế, Đông Nam Bộ cũng đối mặt với thách thức về an ninh trật tự và tệ nạn xã hội, đặc biệt tại các khu đô thị và công nghiệp tập trung đông dân cư nhập cư. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng này là gì?
- A. Tốc độ tăng dân số cơ học quá nhanh, khó khăn trong quản lý và hòa nhập xã hội của người nhập cư.
- B. Nền kinh tế chậm phát triển.
- C. Tỉ lệ dân số già cao.
- D. Thiếu tài nguyên thiên nhiên.