Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 05
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Tình trạng đất nhiễm phèn, nhiễm mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) là thách thức lớn đối với sản xuất nông nghiệp. Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để cải tạo và sử dụng bền vững loại đất này trong bối cảnh biến đổi khí hậu?
- A. Chỉ tập trung vào trồng lúa năng suất cao trên diện tích đất phèn, mặn.
- B. Xây dựng hệ thống đê bao khép kín hoàn toàn để ngăn lũ và nước mặn.
- C. Thường xuyên bón phân hóa học liều cao để tăng độ phì nhiêu cho đất.
- D. Áp dụng các mô hình sản xuất nông nghiệp thích ứng như lúa - tôm, luân canh, sử dụng giống cây trồng chịu mặn/phèn.
Câu 2: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc là một đặc điểm nổi bật về tự nhiên của ĐBSCL. Đặc điểm này mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế của vùng?
- A. Phát triển giao thông đường thủy, thủy lợi và nuôi trồng thủy sản.
- B. Tạo nguồn nước cho các nhà máy thủy điện quy mô lớn.
- C. Hạn chế hoàn toàn tình trạng xâm nhập mặn vào nội địa.
- D. Giảm thiểu tác động tiêu cực của lũ lụt hàng năm.
Câu 3: Vùng Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên ở ĐBSCL có diện tích đất phèn lớn. Việc khai thác và sử dụng hiệu quả tiềm năng kinh tế của các vùng này đòi hỏi giải pháp tổng hợp nào?
- A. Chỉ tập trung vào khai thác tài nguyên khoáng sản dưới lòng đất.
- B. Biến toàn bộ diện tích thành khu công nghiệp tập trung.
- C. Kết hợp cải tạo đất với xây dựng hệ thống thủy lợi và chuyển đổi cơ cấu cây trồng/vật nuôi phù hợp.
- D. Để đất hoang hóa tự nhiên để phục hồi hệ sinh thái ban đầu.
Câu 4: Khí hậu cận xích đạo với nền nhiệt độ cao quanh năm và lượng mưa lớn là điều kiện thuận lợi cho ĐBSCL. Tuy nhiên, sự phân bố mưa không đều theo mùa gây ra thách thức nào cần ưu tiên giải quyết?
- A. Thiếu ánh sáng cho cây trồng trong mùa khô.
- B. Vấn đề thiếu nước ngọt trong mùa khô và ngập lụt trong mùa mưa.
- C. Nhiệt độ quá thấp ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây trồng nhiệt đới.
- D. Độ ẩm không khí luôn thấp gây khô hạn kéo dài.
Câu 5: Dựa vào biểu đồ thể hiện diện tích và sản lượng lúa của ĐBSCL và cả nước qua các năm, nếu diện tích lúa của ĐBSCL chiếm trên 50% diện tích cả nước nhưng sản lượng chỉ chiếm khoảng 55-60%, điều này phản ánh điều gì về năng suất lúa của vùng so với trung bình cả nước?
- A. Năng suất lúa của ĐBSCL cao hơn trung bình cả nước.
- B. Năng suất lúa của ĐBSCL thấp hơn trung bình cả nước.
- C. Năng suất lúa của ĐBSCL tương đương trung bình cả nước.
- D. Không thể kết luận về năng suất chỉ dựa vào diện tích và sản lượng.
Câu 6: Rừng ngập mặn ven biển và rừng tràm nội địa là các hệ sinh thái đặc trưng của ĐBSCL. Việc bảo vệ và phát triển các hệ sinh thái này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với mục tiêu nào?
- A. Tăng diện tích đất nông nghiệp cho trồng lúa.
- B. Cung cấp gỗ nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- C. Tạo nguồn thu nhập chính từ việc khai thác lâm sản.
- D. Bảo vệ môi trường, chống sạt lở, chắn sóng và bảo tồn đa dạng sinh học.
Câu 7: ĐBSCL là vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn nhất cả nước. Tuy nhiên, việc phụ thuộc quá nhiều vào cây lúa, đặc biệt là lúa xuất khẩu, đang đặt ra thách thức về sự phát triển bền vững. Giải pháp nào sau đây góp phần đa dạng hóa sinh kế và nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp vùng?
- A. Mở rộng diện tích trồng lúa trên mọi loại đất, kể cả đất nhiễm mặn, phèn.
- B. Đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, phát triển thủy sản và cây ăn quả đặc sản.
- C. Chỉ tập trung đầu tư vào sản xuất lúa chất lượng cao cho thị trường nội địa.
- D. Giảm diện tích sản xuất nông nghiệp, chuyển sang phát triển công nghiệp nặng.
Câu 8: Biến đổi khí hậu đang gây ra những tác động ngày càng rõ rệt ở ĐBSCL, trong đó có tình trạng xâm nhập mặn diễn biến phức tạp. Vùng nào sau đây chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của hiện tượng này?
- A. Vùng thượng nguồn sông Tiền, sông Hậu.
- B. Khu vực Đồng Tháp Mười.
- C. Vùng ven biển và các cửa sông.
- D. Các khu vực đô thị lớn ở nội địa.
Câu 9: Để ứng phó với tình trạng xâm nhập mặn do biến đổi khí hậu, người dân và chính quyền ĐBSCL đã và đang thực hiện nhiều giải pháp. Biện pháp công trình nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát mặn và trữ ngọt?
- A. Xây dựng hệ thống cống, đập ngăn mặn và kênh dẫn nước ngọt.
- B. Phủ xanh đồi trọc ở vùng núi phía Bắc.
- C. Phát triển các nhà máy điện hạt nhân ven biển.
- D. Di dời toàn bộ dân cư khỏi vùng ven biển.
Câu 10: Lũ ở ĐBSCL mang tính chất "lũ hiền" với đỉnh lũ đến chậm và kéo dài. Ngoài những tác động tiêu cực, lũ còn mang lại lợi ích kinh tế đáng kể nào cho vùng?
- A. Làm sạch đất khỏi các chất độc hại tích tụ.
- B. Hủy diệt các loài sâu bệnh gây hại cho cây trồng.
- C. Tạo ra các nguồn nước nóng phục vụ du lịch nghỉ dưỡng.
- D. Bổ sung phù sa, thau chua rửa mặn cho đất, tăng nguồn lợi thủy sản tự nhiên.
Câu 11: Chiến lược "sống chung với lũ" ở ĐBSCL thể hiện sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên đặc trưng. Giải pháp nào sau đây là biểu hiện cụ thể của chiến lược này trong hoạt động sản xuất và đời sống?
- A. Xây dựng nhà cửa kiên cố, cao tầng khắp vùng để tránh ngập.
- B. Quy hoạch các vùng sản xuất theo mùa lũ, xây dựng nhà nổi hoặc nhà sàn, phát triển du lịch mùa nước nổi.
- C. Di chuyển toàn bộ hoạt động sản xuất ra khỏi vùng lũ.
- D. Chỉ trồng cây công nghiệp lâu năm không bị ảnh hưởng bởi nước.
Câu 12: Đất phù sa ngọt, phân bố chủ yếu dọc theo sông Tiền và sông Hậu, là loại đất màu mỡ nhất ở ĐBSCL. Loại đất này đặc biệt phù hợp cho việc phát triển loại hình nông nghiệp nào?
- A. Khai thác than bùn quy mô lớn.
- B. Nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn.
- C. Trồng lúa năng suất cao và cây ăn quả đặc sản.
- D. Phát triển rừng ngập mặn.
Câu 13: So với Đồng bằng sông Hồng, ĐBSCL có một số đặc điểm tự nhiên khác biệt rõ rệt, ảnh hưởng đến phương thức khai thác. Đặc điểm nào sau đây không phải là khác biệt chính về tự nhiên giữa hai đồng bằng này?
- A. Tính chất lũ (lũ nhanh, dữ dội ở ĐBSH; lũ chậm, kéo dài ở ĐBSCL).
- B. Diện tích đất phèn, mặn (lớn ở ĐBSCL, ít hơn ở ĐBSH).
- C. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch (dày đặc, phức tạp ở ĐBSCL; ít hơn ở ĐBSH).
- D. Sự hiện diện của đất phù sa bồi đắp hàng năm.
Câu 14: Tài nguyên sinh vật phong phú, đặc biệt là thủy sản nước ngọt, nước lợ và nước mặn, là thế mạnh kinh tế nổi bật của ĐBSCL. Để phát triển bền vững ngành thủy sản, cần chú ý đến vấn đề nào sau đây?
- A. Kiểm soát dịch bệnh, ô nhiễm môi trường nước và khai thác hợp lí nguồn lợi.
- B. Chỉ tập trung vào việc mở rộng diện tích nuôi trồng không kiểm soát.
- C. Giảm thiểu đầu tư vào công nghệ chế biến thủy sản.
- D. Ngừng hoàn toàn việc khai thác thủy sản tự nhiên.
Câu 15: Việc phát triển các công trình thủy điện ở thượng nguồn sông Mê Công có tác động tiêu cực đáng kể đến ĐBSCL. Tác động nào sau đây được xem là nghiêm trọng nhất đối với sự phát triển nông nghiệp và môi trường vùng hạ lưu?
- A. Tăng cường lượng phù sa bồi đắp hàng năm.
- B. Giảm nhiệt độ trung bình của nước sông.
- C. Giảm lượng phù sa, nước ngọt về đồng bằng, làm tăng xâm nhập mặn và sạt lở bờ sông/biển.
- D. Tăng cường lũ lụt vào mùa mưa.
Câu 16: Ngoài nông nghiệp và thủy sản, du lịch sinh thái cũng là một ngành kinh tế tiềm năng dựa trên các giá trị tự nhiên độc đáo của ĐBSCL. Loại hình du lịch nào sau đây khai thác hiệu quả nhất đặc trưng sông nước, miệt vườn và văn hóa bản địa của vùng?
- A. Du lịch mạo hiểm trên núi cao.
- B. Du lịch nghỉ dưỡng biển cao cấp (trừ một số đảo).
- C. Du lịch khám phá hang động.
- D. Du lịch sông nước, chợ nổi, tham quan miệt vườn, các khu bảo tồn đất ngập nước.
Câu 17: Tài nguyên khoáng sản ở ĐBSCL được đánh giá là hạn chế. Loại khoáng sản nào sau đây có ý nghĩa đáng kể và được khai thác chủ yếu phục vụ ngành công nghiệp vật liệu xây dựng?
- A. Than đá.
- B. Đá vôi, đất sét.
- C. Quặng sắt.
- D. Bô-xit.
Câu 18: Việc phát triển nông nghiệp theo hướng hàng hóa, tăng cường sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật và phân bón hóa học đang gây ra vấn đề môi trường nghiêm trọng nào ở ĐBSCL?
- A. Giảm nhiệt độ trung bình của vùng.
- B. Tăng diện tích rừng tự nhiên.
- C. Ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm.
- D. Giảm tần suất xảy ra lũ lụt.
Câu 19: Để khắc phục tình trạng đất bạc màu ở một số khu vực, biện pháp canh tác bền vững nào sau đây được khuyến khích áp dụng?
- A. Chỉ trồng một loại cây duy nhất liên tục trong nhiều năm.
- B. Đốt thực bì sau mỗi vụ thu hoạch.
- C. Sử dụng thuốc diệt cỏ phổ rộng trên toàn bộ diện tích.
- D. Áp dụng luân canh, xen canh, sử dụng phân hữu cơ và các biện pháp canh tác ít hóa chất.
Câu 20: Vấn đề sạt lở bờ sông, bờ biển đang diễn ra ngày càng nghiêm trọng ở ĐBSCL. Nguyên nhân tự nhiên và nhân tạo nào sau đây kết hợp lại làm gia tăng tình trạng này?
- A. Mực nước biển dâng, giảm lượng phù sa từ thượng nguồn và khai thác cát quá mức.
- B. Lượng mưa tăng đột ngột và nhiệt độ giảm sâu.
- C. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh và động đất.
- D. Thủy triều rút liên tục và bão đổ bộ thường xuyên.
Câu 21: Khu vực ven biển ĐBSCL có tiềm năng lớn để phát triển kinh tế biển. Hoạt động kinh tế nào sau đây dựa trực tiếp vào đặc điểm tài nguyên nước lợ, nước mặn ven biển?
- A. Trồng cây công nghiệp trên đất đỏ badan.
- B. Khai thác lâm sản từ rừng gỗ quý.
- C. Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, đặc biệt là tôm, cua, cá biển.
- D. Trồng lúa nước trên diện rộng.
Câu 22: Để phát triển kinh tế ĐBSCL theo hướng bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, việc chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp là rất cần thiết. Xu hướng chuyển đổi nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Giữ nguyên diện tích trồng lúa 3 vụ/năm bất chấp điều kiện nước mặn.
- B. Chuyển toàn bộ diện tích đất nông nghiệp sang trồng cây công nghiệp lâu năm.
- C. Giảm diện tích nuôi trồng thủy sản ở vùng nước lợ, nước mặn.
- D. Giảm diện tích trồng lúa ở vùng dễ bị tổn thương, tăng diện tích cây ăn quả, rau màu, thủy sản phù hợp với điều kiện sinh thái từng tiểu vùng.
Câu 23: Thành phố Cần Thơ được xác định là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học kỹ thuật của ĐBSCL. Vị trí địa lý của Cần Thơ có lợi thế đặc biệt nào để thực hiện vai trò này?
- A. Nằm ở khu vực biên giới đất liền duy nhất của vùng.
- B. Nằm ở vị trí trung tâm đồng bằng, trên trục giao thông đường bộ và đường thủy quan trọng (sông Hậu).
- C. Là thành phố duy nhất ở ven biển của vùng.
- D. Có tài nguyên khoáng sản phong phú nhất vùng.
Câu 24: Việc quy hoạch và sử dụng đất đai ở ĐBSCL cần dựa trên đặc điểm tự nhiên và tiềm năng của từng loại đất. Đất phèn và đất mặn sau khi được cải tạo chủ yếu được sử dụng cho mục đích nào?
- A. Trồng lúa chịu phèn/mặn, cây ăn quả, nuôi trồng thủy sản (tùy mức độ phèn/mặn).
- B. Xây dựng các khu đô thị công nghiệp tập trung.
- C. Khai thác khoáng sản đá vôi.
- D. Phát triển du lịch nghỉ dưỡng trên núi.
Câu 25: Nguồn nước từ sông Mê Công đóng vai trò quyết định đối với sự sống và phát triển kinh tế ĐBSCL. Tuy nhiên, việc sử dụng nước sông đang đối mặt với những thách thức lớn. Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến quản lý nguồn nước liên quốc gia?
- A. Lượng mưa trong vùng quá thấp.
- B. Hệ thống kênh mương nội đồng chưa phát triển.
- C. Nhu cầu sử dụng nước cho công nghiệp quá lớn.
- D. Việc xây dựng đập thủy điện và sử dụng nước ở các nước thượng nguồn.
Câu 26: Quan sát hình ảnh hoặc sơ đồ về hệ thống thủy lợi ở ĐBSCL, có thể nhận thấy các công trình này thường được thiết kế để thực hiện nhiều chức năng. Chức năng nào sau đây là quan trọng nhất đối với sản xuất nông nghiệp và thích ứng với biến đổi khí hậu?
- A. Chỉ phục vụ giao thông đường thủy.
- B. Kiểm soát mặn - ngọt, tiêu úng - thoát lũ, cấp nước tưới tiêu.
- C. Chỉ dùng để nuôi trồng thủy sản.
- D. Phát điện quy mô lớn.
Câu 27: Bên cạnh các khó khăn về đất đai, nước và biến đổi khí hậu, ĐBSCL còn đối mặt với thách thức về đa dạng sinh học. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học ở vùng này?
- A. Sự xuất hiện của các loài động vật, thực vật đặc hữu mới.
- B. Mở rộng diện tích rừng tự nhiên.
- C. Khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường, chuyển đổi mục đích sử dụng đất (phá rừng, lấn biển).
- D. Nhiệt độ trung bình năm giảm.
Câu 28: Việc phát triển các mô hình nông nghiệp sinh thái, kết hợp sản xuất nông nghiệp với du lịch và bảo tồn cảnh quan đang là hướng đi bền vững cho ĐBSCL. Mô hình nào sau đây thể hiện rõ nét sự kết hợp này?
- A. Chỉ tập trung vào sản xuất lúa gạo xuất khẩu trên diện tích lớn.
- B. Xây dựng các nhà máy công nghiệp nặng ven sông.
- C. Khai thác cạn kiệt tài nguyên thủy sản tự nhiên.
- D. Mô hình du lịch miệt vườn, homestay, tham quan các khu bảo tồn ngập nước kết hợp nuôi trồng thủy sản sạch.
Câu 29: Để giảm thiểu tác động của sạt lở bờ sông, ngoài các giải pháp công trình, biện pháp phi công trình nào sau đây cũng đóng vai trò quan trọng?
- A. Tăng cường khai thác cát dưới lòng sông.
- B. Trồng cây chắn sóng, cây giữ đất ven sông, ven biển và di dời dân cư ở vùng nguy hiểm.
- C. Xây dựng nhà cao tầng sát bờ sông.
- D. Đổ rác thải xuống sông để tạo bãi bồi.
Câu 30: Nhìn nhận tổng thể, việc sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở ĐBSCL đòi hỏi sự phối hợp của nhiều giải pháp. Giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược, lâu dài và cần sự tham gia của cả vùng và quốc gia?
- A. Phát triển hạ tầng thủy lợi đồng bộ, chuyển đổi mô hình sản xuất thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng cường liên kết vùng và hợp tác quốc tế về quản lý nguồn nước.
- B. Chỉ tập trung vào việc tăng năng suất lúa gạo bằng mọi giá.
- C. Biến toàn bộ vùng thành khu công nghiệp công nghệ cao.
- D. Hạn chế mọi hoạt động kinh tế để bảo tồn nguyên trạng tự nhiên.