Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 27: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 10
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 27: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của các Vùng kinh tế trọng điểm đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam là gì?
- A. Là nơi tập trung đông dân cư, cung cấp nguồn lao động dồi dào cho cả nước.
- B. Là các vùng sản xuất nông nghiệp chính, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
- C. Là trung tâm du lịch hàng đầu, thu hút lượng lớn khách quốc tế.
- D. Là các khu vực hội tụ điều kiện thuận lợi nhất, tạo động lực tăng trưởng, thúc đẩy liên kết và chuyển dịch cơ cấu kinh tế cả nước.
Câu 2: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lý và tài nguyên, Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có lợi thế đặc trưng nào để phát triển công nghiệp khai khoáng và nhiệt điện quy mô lớn?
- A. Tiếp giáp với vùng Tây Bắc giàu tài nguyên nước.
- B. Có trữ lượng dầu khí ngoài khơi lớn.
- C. Tập trung trữ lượng than đá và than nâu đáng kể của cả nước.
- D. Có nguồn quặng sắt và bô-xít phong phú.
Câu 3: Vấn đề nào sau đây được xem là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, đặc biệt liên quan đến đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh?
- A. Ô nhiễm môi trường (nước, không khí, chất thải) và ùn tắc giao thông.
- B. Thiếu hụt nguồn lao động có trình độ cao.
- C. Thiếu vốn đầu tư từ nước ngoài.
- D. Khoảng cách phát triển lớn giữa các tỉnh trong vùng.
Câu 4: Thành phố nào sau đây đóng vai trò là hạt nhân tăng trưởng quan trọng nhất và là trung tâm đầu mối giao thông, dịch vụ cấp quốc gia và quốc tế trong Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?
- A. Hải Phòng
- B. Hà Nội
- C. Quảng Ninh
- D. Bắc Ninh
Câu 5: Việc Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có tỉ lệ lao động qua đào tạo cao nhất cả nước tạo ra lợi thế nổi bật nào cho sự phát triển kinh tế của vùng?
- A. Giảm chi phí sản xuất nông nghiệp.
- B. Dễ dàng thu hút đầu tư vào các ngành công nghiệp truyền thống.
- C. Thuận lợi cho việc phát triển các ngành kinh tế tri thức, công nghệ cao và dịch vụ chất lượng.
- D. Tăng cường xuất khẩu các sản phẩm thủ công mỹ nghệ.
Câu 6: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung được xem là "cầu nối" quan trọng giữa các vùng nào của Việt Nam?
- A. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
- B. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
- C. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long.
- D. Trung du và miền núi Bắc Bộ với Đông Nam Bộ.
Câu 7: Lợi thế đặc trưng về tài nguyên biển và bờ biển dài của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu cho sự phát triển của ngành kinh tế nào?
- A. Công nghiệp khai thác gỗ và lâm sản.
- B. Sản xuất cây công nghiệp quy mô lớn.
- C. Phát triển chăn nuôi gia súc.
- D. Du lịch biển, nuôi trồng và khai thác thủy sản, phát triển cảng biển.
Câu 8: Việc xây dựng và nâng cấp các tuyến đường xuyên Á kết nối với Lào, Campuchia, Thái Lan qua Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có ý nghĩa chiến lược gì?
- A. Giúp vùng trở thành trung tâm sản xuất lúa gạo của cả nước.
- B. Tăng cường vai trò là cửa ngõ ra biển cho các nước láng giềng, thúc đẩy thương mại và dịch vụ.
- C. Giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt cho sản xuất nông nghiệp.
- D. Giảm thiểu tác động của thiên tai bão lũ.
Câu 9: So với Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung còn đối mặt với thách thức lớn nào về cơ sở hạ tầng và nguồn nhân lực?
- A. Thiếu nguồn vốn đầu tư nước ngoài trầm trọng.
- B. Áp lực dân số quá đông gây khó khăn cho phát triển.
- C. Cơ sở hạ tầng (đặc biệt là giao thông, logistics) chưa đồng bộ và nguồn nhân lực chất lượng cao còn hạn chế hơn.
- D. Không có các trường đại học và viện nghiên cứu lớn.
Câu 10: Thành phố nào sau đây được xem là đầu mối giao lưu kinh tế quan trọng nhất và trung tâm dịch vụ tổng hợp của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
- A. Đà Nẵng
- B. Huế
- C. Quy Nhơn
- D. Quảng Ngãi
Câu 11: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có lợi thế đặc biệt nào về tài nguyên khoáng sản năng lượng so với các vùng kinh tế trọng điểm khác?
- A. Trữ lượng than đá lớn nhất cả nước.
- B. Nguồn bô-xít tập trung quy mô lớn.
- C. Tiềm năng thủy điện dồi dào.
- D. Trữ lượng dầu khí ngoài khơi đáng kể.
Câu 12: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nằm ở vị trí "cầu nối" địa lý chiến lược giữa các vùng nào?
- A. Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
- B. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
- C. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.
- D. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 13: Vì sao Thành phố Hồ Chí Minh được xem là cực tăng trưởng và trung tâm kinh tế năng động nhất của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và cả nước?
- A. Tập trung dân số đông, nguồn nhân lực chất lượng cao, hệ thống tài chính, ngân hàng, dịch vụ phát triển nhất cả nước.
- B. Có diện tích tự nhiên lớn nhất trong vùng.
- C. Là nơi có trữ lượng dầu khí lớn nhất.
- D. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
Câu 14: Thách thức lớn nhất đối với Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong bối cảnh biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế nóng là gì?
- A. Thiếu nguồn nước ngọt cho sản xuất.
- B. Thiếu đất đai cho mở rộng công nghiệp.
- C. Dân số già hóa nhanh.
- D. Áp lực về môi trường, ngập lụt, ùn tắc giao thông và quá tải hạ tầng xã hội do tập trung dân cư và công nghiệp.
Câu 15: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có lợi thế nào về thị trường tiêu thụ và nguồn lao động so với các vùng kinh tế trọng điểm khác?
- A. Dân số ít nhất nhưng thu nhập bình quân cao nhất.
- B. Dân số đông, thu nhập bình quân đầu người cao, tạo thị trường lớn và nguồn lao động đa dạng.
- C. Chủ yếu dựa vào lao động nhập cư từ nước ngoài.
- D. Thị trường tiêu thụ chủ yếu là xuất khẩu.
Câu 16: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long được thành lập muộn nhất trong số 4 vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam. Điều này phản ánh điều gì về chiến lược phát triển vùng của Việt Nam?
- A. Vùng này không có tiềm năng phát triển kinh tế.
- B. Chính phủ không ưu tiên phát triển vùng này.
- C. Sự nhận thức ngày càng rõ về vai trò chiến lược của vùng trong an ninh lương thực, kinh tế biển và kết nối với khu vực, đòi hỏi sự đầu tư tập trung hơn.
- D. Vùng này chỉ mới được khám phá các tiềm năng kinh tế gần đây.
Câu 17: Lợi thế tự nhiên nổi bật nhất của Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long, tạo nền tảng cho phát triển nông nghiệp và thủy sản, là gì?
- A. Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào từ hệ thống sông ngòi và mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
- B. Nhiều loại khoáng sản quý hiếm.
- C. Khí hậu mát mẻ quanh năm.
- D. Địa hình đồi núi hiểm trở, thuận lợi cho xây dựng thủy điện.
Câu 18: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long có vị trí địa lý đặc biệt quan trọng trong quan hệ kinh tế với quốc gia nào?
- A. Thái Lan
- B. Campuchia
- C. Lào
- D. Trung Quốc
Câu 19: Thách thức lớn nhất đối với Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay, liên quan trực tiếp đến biến đổi khí hậu và phát triển thượng nguồn, là gì?
- A. Thiếu nguồn lao động trầm trọng.
- B. Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
- C. Không có cảng biển nước sâu.
- D. Xâm nhập mặn, sụt lún đất, hạn hán, và thiếu nước ngọt vào mùa khô.
Câu 20: Thành phố nào đóng vai trò là trung tâm kinh tế, khoa học - kỹ thuật và đầu mối giao thông quan trọng nhất của Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long?
- A. Cà Mau
- B. Kiên Giang
- C. Cần Thơ
- D. An Giang
Câu 21: So với các vùng kinh tế trọng điểm khác, Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm nổi bật nào về cơ cấu kinh tế?
- A. Tỷ trọng nông nghiệp và thủy sản trong cơ cấu kinh tế còn cao hơn đáng kể.
- B. Tỷ trọng công nghiệp công nghệ cao chiếm ưu thế tuyệt đối.
- C. Chủ yếu tập trung vào phát triển dịch vụ tài chính ngân hàng.
- D. Du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn duy nhất.
Câu 22: Việc hình thành các hành lang kinh tế Đông - Tây kết nối các cảng biển miền Trung với Tây Nguyên và các nước Tiểu vùng sông Mê Kông nhằm mục đích chủ yếu gì?
- A. Phục vụ nhu cầu đi lại của người dân địa phương.
- B. Đẩy mạnh du lịch vùng núi.
- C. Hỗ trợ phát triển nông nghiệp quy mô nhỏ.
- D. Tăng cường giao thương quốc tế, khai thác lợi thế vị trí trung chuyển, thúc đẩy phát triển kinh tế vùng và liên vùng.
Câu 23: Xét về quy mô GRDP và đóng góp vào GDP quốc gia, Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có vai trò dẫn dắt và lớn nhất cả nước?
- A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
- B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 24: Thách thức chung mà hầu hết các Vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam đang đối mặt, đòi hỏi sự phối hợp liên vùng để giải quyết, là gì?
- A. Kết nối hạ tầng giao thông chưa đồng bộ, vấn đề môi trường xuyên biên giới hành chính và cạnh tranh không lành mạnh giữa các địa phương.
- B. Thiếu nguồn lao động phổ thông.
- C. Không có khả năng thu hút đầu tư nước ngoài.
- D. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp.
Câu 25: Việc phát triển các khu công nghệ cao và khu đô thị sáng tạo ở Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (như TP.HCM, Bình Dương, Đồng Nai) thể hiện chiến lược chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào?
- A. Từ công nghiệp nặng sang công nghiệp nhẹ.
- B. Từ các ngành thâm dụng lao động sang các ngành thâm dụng vốn, công nghệ cao và dịch vụ giá trị gia tăng lớn.
- C. Từ sản xuất công nghiệp sang khai thác khoáng sản.
- D. Từ dịch vụ sang nông nghiệp.
Câu 26: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có lợi thế đặc biệt nào về vị trí địa lý trong giao thương quốc tế so với Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và miền Trung?
- A. Tiếp giáp trực tiếp với Lào và Campuchia.
- B. Có đường bờ biển dài nhất cả nước.
- C. Nằm trên hành lang và vành đai kinh tế quan trọng kết nối với Trung Quốc.
- D. Có nhiều cảng biển nước sâu tự nhiên nhất.
Câu 27: Sự khác biệt cơ bản trong vai trò của Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long so với ba vùng còn lại là gì?
- A. Là trung tâm tài chính hàng đầu.
- B. Tập trung công nghiệp nặng.
- C. Là trung tâm hành chính quốc gia.
- D. Đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và xuất khẩu nông sản, thủy sản.
Câu 28: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tiềm năng phát triển du lịch biển và du lịch văn hóa, lịch sử dựa trên di sản thế giới được UNESCO công nhận (như Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn) là đặc trưng nổi bật?
- A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
- B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 29: Việc đầu tư phát triển hệ thống cảng hàng không quốc tế như Nội Bài, Cát Bi, Vân Đồn ở Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ chủ yếu nhằm mục đích gì?
- A. Nâng cao năng lực vận tải hành khách và hàng hóa quốc tế, kết nối vùng với các trung tâm kinh tế toàn cầu, phục vụ phát triển du lịch và đầu tư.
- B. Chỉ phục vụ mục đích quân sự.
- C. Hỗ trợ vận chuyển nông sản nội vùng.
- D. Giảm thiểu ô nhiễm từ giao thông đường bộ.
Câu 30: Để phát triển bền vững Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh biến đổi khí hậu, giải pháp cấp bách và quan trọng nhất là gì?
- A. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên khoáng sản.
- B. Chuyển toàn bộ diện tích sang trồng cây công nghiệp.
- C. Tăng cường đầu tư hệ thống thủy lợi thích ứng với biến đổi khí hậu, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp, quản lý hiệu quả nguồn nước.
- D. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi vùng.