15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Việt Nam có bờ biển dài và mạng lưới sông ngòi dày đặc. Tuy nhiên, nguồn nước ngọt vẫn chịu áp lực lớn, đặc biệt vào mùa khô. Giải pháp công trình nào sau đây mang tính bền vững nhất để tăng cường trữ lượng nước ngọt, giảm thiểu sự phụ thuộc vào nguồn nước mặt và nước ngầm hiện tại?

  • A. Xây dựng các trạm bơm tưới tiêu quy mô lớn dọc các sông.
  • B. Xây dựng các hồ chứa nước đa mục tiêu ở thượng nguồn các sông.
  • C. Nạo vét kênh mương, khơi thông dòng chảy ở hạ lưu các sông.
  • D. Lắp đặt hệ thống ống dẫn nước từ các khu vực mưa nhiều đến khu vực khô hạn.

Câu 2: Trong cơ cấu sử dụng đất của Việt Nam, nhóm đất nào đang có xu hướng bị thu hẹp diện tích do quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh chóng?

  • A. Đất nông nghiệp.
  • B. Đất lâm nghiệp.
  • C. Đất ở.
  • D. Đất chuyên dùng.

Câu 3: Cho biểu đồ về độ che phủ rừng của một tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam qua các năm. Từ năm 1995 đến 2005, độ che phủ rừng giảm mạnh. Từ 2005 đến 2015, độ che phủ rừng tăng trở lại nhưng đến năm 2020 lại có xu hướng giảm nhẹ. Nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm độ che phủ rừng giai đoạn 1995-2005 ở khu vực này có thể là gì?

  • A. Cháy rừng tự nhiên diễn ra trên diện rộng do biến đổi khí hậu.
  • B. Dịch bệnh làm chết hàng loạt cây rừng tự nhiên.
  • C. Khai thác gỗ và lâm sản quá mức để phục vụ phát triển kinh tế.
  • D. Chuyển đổi diện tích rừng sang trồng cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao.

Câu 4: Biện pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận "sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên" trong khai thác khoáng sản?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa các mỏ khoáng sản hiện có để tăng trưởng kinh tế.
  • B. Xuất khẩu khoáng sản thô để thu ngoại tệ, tái đầu tư vào các ngành khác.
  • C. Hạn chế khai thác khoáng sản để bảo tồn tài nguyên cho các thế hệ sau.
  • D. Áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến, giảm thiểu tối đa thất thoát và ô nhiễm môi trường.

Câu 5: Một khu vực ven biển đang đối mặt với tình trạng xâm nhập mặn ngày càng nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và nguồn nước sinh hoạt. Giải pháp nào sau đây mang tính hệ thống và lâu dài nhất để giải quyết vấn đề này?

  • A. Xây dựng hệ thống đê biển kiên cố để ngăn chặn nước biển xâm nhập.
  • B. Đào nhiều giếng nước ngọt sâu để khai thác tầng nước ngầm không bị nhiễm mặn.
  • C. Phục hồi và phát triển rừng ngập mặn ven biển để tăng khả năng phòng hộ tự nhiên.
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang các loại cây chịu mặn tốt hơn.

Câu 6: Hiện tượng "mưa axit" gây ra nhiều tác động tiêu cực đến môi trường và đời sống. Nguồn phát thải chính gây ra mưa axit ở các khu vực công nghiệp và đô thị thường là gì?

  • A. Bụi mịn từ các công trình xây dựng và hoạt động giao thông.
  • B. Khí thải từ các nhà máy nhiệt điện, khu công nghiệp và phương tiện giao thông.
  • C. Hóa chất bảo vệ thực vật và phân bón hóa học sử dụng trong nông nghiệp.
  • D. Nước thải sinh hoạt và công nghiệp chưa qua xử lý đổ ra sông hồ.

Câu 7: Đất feralit ở vùng đồi núi nước ta dễ bị thoái hóa, đặc biệt là xói mòn. Biện pháp canh tác nào sau đây giúp hạn chế xói mòn trên đất dốc một cách hiệu quả và bền vững nhất?

  • A. Sử dụng phân bón hóa học liều lượng cao để tăng độ phì nhiêu của đất.
  • B. Cày xới đất sâu và bừa kỹ để tạo độ tơi xốp cho đất.
  • C. Làm ruộng bậc thang kết hợp với trồng cây theo băng.
  • D. Trồng độc canh một loại cây trồng có giá trị kinh tế cao.

Câu 8: Hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ bờ biển và đa dạng sinh học. Hoạt động kinh tế nào sau đây gây ra tác động tiêu cực lớn nhất đến hệ sinh thái rừng ngập mặn ở Việt Nam?

  • A. Khai thác du lịch sinh thái trong rừng ngập mặn.
  • B. Đánh bắt thủy sản ven bờ bằng lưới và thuyền nhỏ.
  • C. Xây dựng các khu nghỉ dưỡng ven biển cách xa rừng ngập mặn.
  • D. Chuyển đổi diện tích rừng ngập mặn sang nuôi trồng thủy sản.

Câu 9: Ô nhiễm nguồn nước ở các khu công nghiệp thường do nước thải công nghiệp chưa qua xử lý. Giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước từ các khu công nghiệp?

  • A. Tăng cường giám sát và xử phạt các doanh nghiệp gây ô nhiễm.
  • B. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung cho các khu công nghiệp.
  • C. Vận động các doanh nghiệp nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
  • D. Di dời các khu công nghiệp ra xa khu dân cư và nguồn nước.

Câu 10: Việc sử dụng quá nhiều phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây đối với môi trường đất và nước?

  • A. Ô nhiễm đất và nguồn nước, suy thoái hệ sinh thái.
  • B. Gây ra hiện tượng xói mòn và sạt lở đất.
  • C. Làm giảm độ che phủ thực vật và đa dạng sinh học.
  • D. Tăng cường quá trình sa mạc hóa và khô hạn.

Câu 11: Tài nguyên khoáng sản là tài nguyên không tái tạo. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Có thể sử dụng liên tục và không bao giờ cạn kiệt.
  • B. Có khả năng tự phục hồi và tái tạo sau một thời gian ngắn.
  • C. Có trữ lượng hạn chế và sẽ cạn kiệt sau một thời gian khai thác.
  • D. Chỉ tập trung ở một số khu vực nhất định trên thế giới.

Câu 12: Để bảo vệ tài nguyên sinh vật, đặc biệt là các loài động, thực vật quý hiếm, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ động vật hoang dã.
  • B. Xây dựng và mở rộng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.
  • C. Ban hành các luật và quy định nghiêm ngặt về săn bắt và buôn bán động vật hoang dã.
  • D. Nghiên cứu và nhân giống các loài quý hiếm trong điều kiện nhân tạo.

Câu 13: Nguyên nhân chính gây suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Biến đổi khí hậu toàn cầu làm thay đổi điều kiện sống của các loài.
  • B. Ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và sinh hoạt.
  • C. Các loài sinh vật ngoại lai xâm lấn cạnh tranh nguồn sống với loài bản địa.
  • D. Mất môi trường sống do các hoạt động kinh tế của con người.

Câu 14: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng, giải pháp nào sau đây có tính thích ứng cao và bền vững cho vùng đồng bằng ven biển?

  • A. Xây dựng các công trình đê điều bê tông kiên cố dọc bờ biển.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích đất nông nghiệp sang nuôi trồng thủy sản.
  • C. Phát triển mô hình kinh tế sinh thái ven biển, đa dạng hóa sinh kế.
  • D. Di dời dân cư và các hoạt động kinh tế ra khỏi vùng ven biển.

Câu 15: Để giảm thiểu ô nhiễm không khí đô thị, biện pháp nào sau đây tập trung vào nguồn gốc gây ô nhiễm từ giao thông vận tải?

  • A. Trồng nhiều cây xanh trong đô thị để hấp thụ khí thải.
  • B. Phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại và khuyến khích sử dụng.
  • C. Hạn chế các hoạt động công nghiệp trong khu vực nội đô.
  • D. Sử dụng năng lượng tái tạo cho các hoạt động sinh hoạt và sản xuất.

Câu 16: Trong quản lý tài nguyên rừng, khái niệm "rừng sản xuất" được hiểu như thế nào?

  • A. Loại rừng được quy hoạch để khai thác gỗ và lâm sản một cách bền vững.
  • B. Loại rừng được bảo vệ nghiêm ngặt, cấm mọi hoạt động khai thác.
  • C. Loại rừng mới trồng để phủ xanh đất trống đồi trọc.
  • D. Loại rừng tự nhiên có giá trị đa dạng sinh học cao.

Câu 17: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển kinh tế bền vững?

  • A. Tập trung phát triển công nghiệp khai khoáng ở các vùng sâu vùng xa.
  • B. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp xuất khẩu trên đất rừng tự nhiên.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái dựa vào các khu bảo tồn thiên nhiên.
  • D. Xây dựng các nhà máy thủy điện lớn trên các dòng sông.

Câu 18: Trong quản lý tài nguyên nước, khái niệm "lưu vực sông" có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung vào quản lý nguồn nước trên dòng sông chính.
  • B. Giúp quản lý tổng hợp tài nguyên nước, xem xét các yếu tố liên quan trong phạm vi lưu vực.
  • C. Chỉ áp dụng cho các con sông lớn, không cần thiết cho sông nhỏ.
  • D. Chỉ liên quan đến việc khai thác và sử dụng nước cho mục đích kinh tế.

Câu 19: Hiện tượng "hoang mạc hóa" đất đai thường xảy ra ở khu vực nào của Việt Nam và do nguyên nhân chủ yếu nào?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long, do xâm nhập mặn và phèn hóa.
  • B. Đồng bằng sông Hồng, do ô nhiễm công nghiệp và đô thị.
  • C. Vùng núi phía Bắc, do xói mòn đất và suy thoái rừng.
  • D. Nam Trung Bộ và Tây Nguyên, do khô hạn và sử dụng đất không hợp lý.

Câu 20: Để đánh giá hiện trạng và diễn biến tài nguyên rừng trên phạm vi quốc gia, công cụ nào sau đây cung cấp thông tin nhanh chóng, diện rộng và có tính cập nhật cao?

  • A. Điều tra thực địa bằng phương pháp thống kê truyền thống.
  • B. Sử dụng bản đồ địa hình tỷ lệ lớn để phân tích.
  • C. Ảnh viễn thám từ vệ tinh và hệ thống thông tin địa lý (GIS).
  • D. Phỏng vấn người dân địa phương và cán bộ kiểm lâm.

Câu 21: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, loại hình nào sau đây có tiềm năng phát triển lớn nhất ở Việt Nam, đặc biệt là khu vực ven biển và hải đảo?

  • A. Năng lượng mặt trời.
  • B. Năng lượng gió.
  • C. Năng lượng thủy triều.
  • D. Năng lượng địa nhiệt.

Câu 22: Chính sách nào sau đây của Nhà nước thể hiện sự quan tâm đến việc bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Chính sách ưu đãi đầu tư vào các khu công nghiệp.
  • B. Chính sách khuyến khích xuất khẩu khoáng sản.
  • C. Chính sách tăng cường khai thác tài nguyên rừng tự nhiên.
  • D. Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Câu 23: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai liên quan đến nước (lũ lụt, hạn hán), giải pháp quản lý tài nguyên nước nào sau đây mang tính tổng hợp và bền vững?

  • A. Quản lý tài nguyên nước theo lưu vực sông một cách tích hợp.
  • B. Xây dựng hệ thống đê điều và hồ chứa nước quy mô lớn.
  • C. Tăng cường khai thác nước ngầm để bổ sung nguồn nước mặt.
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang các loại cây chịu hạn tốt hơn.

Câu 24: Trong các biện pháp bảo vệ môi trường không khí ở đô thị, biện pháp nào sau đây có tính chất "phòng ngừa" ô nhiễm hơn là "khắc phục" ô nhiễm?

  • A. Lắp đặt hệ thống quan trắc và cảnh báo ô nhiễm không khí.
  • B. Sử dụng xe quét đường và tưới nước rửa đường thường xuyên.
  • C. Quy hoạch đô thị theo hướng đô thị xanh, giảm mật độ xây dựng.
  • D. Hạn chế lưu thông các phương tiện giao thông cá nhân vào giờ cao điểm.

Câu 25: Để khuyến khích sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, biện pháp kinh tế nào sau đây có thể được áp dụng?

  • A. Tăng cường tuyên truyền về lợi ích của việc tiết kiệm năng lượng.
  • B. Áp dụng giá điện lũy tiến, tăng giá điện theo mức tiêu thụ.
  • C. Hỗ trợ tài chính cho các dự án năng lượng tái tạo.
  • D. Ban hành các tiêu chuẩn về hiệu suất năng lượng cho thiết bị gia dụng.

Câu 26: Trong khai thác và sử dụng tài nguyên đất, biện pháp nào sau đây đảm bảo tính bền vững về mặt môi trường và kinh tế - xã hội?

  • A. Thâm canh tăng vụ để tối đa hóa sản lượng nông nghiệp trên đơn vị diện tích.
  • B. Sử dụng các loại máy móc cơ giới hóa hiện đại trong sản xuất nông nghiệp.
  • C. Chuyển đổi diện tích đất nông nghiệp sang xây dựng khu công nghiệp và đô thị.
  • D. Áp dụng các hệ thống canh tác nông lâm kết hợp và luân canh cây trồng.

Câu 27: Để nâng cao hiệu quả quản lý và bảo vệ rừng, vai trò của cộng đồng địa phương cần được phát huy như thế nào?

  • A. Tuyên truyền, vận động cộng đồng không phá rừng, đốt rừng.
  • B. Giao quyền quản lý rừng và hưởng lợi từ rừng cho cộng đồng.
  • C. Tổ chức các đội tuần tra rừng có sự tham gia của cộng đồng.
  • D. Hỗ trợ cộng đồng phát triển sinh kế thay thế, giảm áp lực vào rừng.

Câu 28: Trong khai thác tài nguyên biển, hoạt động nào sau đây được xem là "khai thác quá mức" và gây suy thoái tài nguyên?

  • A. Nuôi trồng hải sản theo hướng công nghiệp.
  • B. Khai thác dầu khí và khoáng sản dưới đáy biển.
  • C. Sử dụng lưới kéo đáy và thuốc nổ để đánh bắt hải sản.
  • D. Phát triển du lịch biển và thể thao dưới nước.

Câu 29: Để ứng phó với biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây tập trung vào việc "giảm nhẹ" tác động của biến đổi khí hậu?

  • A. Giảm phát thải khí nhà kính và tăng cường hấp thụ khí nhà kính.
  • B. Xây dựng các công trình phòng chống thiên tai do biến đổi khí hậu.
  • C. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế và cây trồng vật nuôi thích ứng với khí hậu.
  • D. Nâng cao nhận thức cộng đồng về biến đổi khí hậu và cách ứng phó.

Câu 30: Mô hình kinh tế tuần hoàn hướng tới mục tiêu chính nào trong sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng và tối đa hóa lợi nhuận.
  • B. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên để phục vụ phát triển.
  • C. Sử dụng tài nguyên hiệu quả, giảm thiểu chất thải và ô nhiễm.
  • D. Tập trung vào phát triển các ngành công nghiệp nặng và khai khoáng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Việt Nam có bờ biển dài và mạng lưới sông ngòi dày đặc. Tuy nhiên, nguồn nước ngọt vẫn chịu áp lực lớn, đặc biệt vào mùa khô. Giải pháp công trình nào sau đây mang tính bền vững nhất để tăng cường trữ lượng nước ngọt, giảm thiểu sự phụ thuộc vào nguồn nước mặt và nước ngầm hiện tại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong cơ cấu sử dụng đất của Việt Nam, nhóm đất nào đang có xu hướng bị thu hẹp diện tích do quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh chóng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Cho biểu đồ về độ che phủ rừng của một tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam qua các năm. Từ năm 1995 đến 2005, độ che phủ rừng giảm mạnh. Từ 2005 đến 2015, độ che phủ rừng tăng trở lại nhưng đến năm 2020 lại có xu hướng giảm nhẹ. Nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm độ che phủ rừng giai đoạn 1995-2005 ở khu vực này có thể là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Biện pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận 'sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên' trong khai thác khoáng sản?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Một khu vực ven biển đang đối mặt với tình trạng xâm nhập mặn ngày càng nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và nguồn nước sinh hoạt. Giải pháp nào sau đây mang tính hệ thống và lâu dài nhất để giải quyết vấn đề này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Hiện tượng 'mưa axit' gây ra nhiều tác động tiêu cực đến môi trường và đời sống. Nguồn phát thải chính gây ra mưa axit ở các khu vực công nghiệp và đô thị thường là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Đất feralit ở vùng đồi núi nước ta dễ bị thoái hóa, đặc biệt là xói mòn. Biện pháp canh tác nào sau đây giúp hạn chế xói mòn trên đất dốc một cách hiệu quả và bền vững nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ bờ biển và đa dạng sinh học. Hoạt động kinh tế nào sau đây gây ra tác động tiêu cực lớn nhất đến hệ sinh thái rừng ngập mặn ở Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Ô nhiễm nguồn nước ở các khu công nghiệp thường do nước thải công nghiệp chưa qua xử lý. Giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước từ các khu công nghiệp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Việc sử dụng quá nhiều phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây đối với môi trường đất và nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Tài nguyên khoáng sản là tài nguyên không tái tạo. Điều này có nghĩa là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Để bảo vệ tài nguyên sinh vật, đặc biệt là các loài động, thực vật quý hiếm, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và hiệu quả nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Nguyên nhân chính gây suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam hiện nay là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng, giải pháp nào sau đây có tính thích ứng cao và bền vững cho vùng đồng bằng ven biển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Để giảm thiểu ô nhiễm không khí đô thị, biện pháp nào sau đây tập trung vào nguồn gốc gây ô nhiễm từ giao thông vận tải?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong quản lý tài nguyên rừng, khái niệm 'rừng sản xuất' được hiểu như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển kinh tế bền vững?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong quản lý tài nguyên nước, khái niệm 'lưu vực sông' có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Hiện tượng 'hoang mạc hóa' đất đai thường xảy ra ở khu vực nào của Việt Nam và do nguyên nhân chủ yếu nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Để đánh giá hiện trạng và diễn biến tài nguyên rừng trên phạm vi quốc gia, công cụ nào sau đây cung cấp thông tin nhanh chóng, diện rộng và có tính cập nhật cao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, loại hình nào sau đây có tiềm năng phát triển lớn nhất ở Việt Nam, đặc biệt là khu vực ven biển và hải đảo?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Chính sách nào sau đây của Nhà nước thể hiện sự quan tâm đến việc bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai liên quan đến nước (lũ lụt, hạn hán), giải pháp quản lý tài nguyên nước nào sau đây mang tính tổng hợp và bền vững?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong các biện pháp bảo vệ môi trường không khí ở đô thị, biện pháp nào sau đây có tính chất 'phòng ngừa' ô nhiễm hơn là 'khắc phục' ô nhiễm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Để khuyến khích sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, biện pháp kinh tế nào sau đây có thể được áp dụng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong khai thác và sử dụng tài nguyên đất, biện pháp nào sau đây đảm bảo tính bền vững về mặt môi trường và kinh tế - xã hội?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Để nâng cao hiệu quả quản lý và bảo vệ rừng, vai trò của cộng đồng địa phương cần được phát huy như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong khai thác tài nguyên biển, hoạt động nào sau đây được xem là 'khai thác quá mức' và gây suy thoái tài nguyên?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Để ứng phó với biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây tập trung vào việc 'giảm nhẹ' tác động của biến đổi khí hậu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Mô hình kinh tế tuần hoàn hướng tới mục tiêu chính nào trong sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Việt Nam có chủ trương ưu tiên phát triển năng lượng tái tạo nhằm mục tiêu chính nào sau đây liên quan đến tài nguyên thiên nhiên và môi trường?

  • A. Tăng cường xuất khẩu năng lượng để cải thiện cán cân thương mại.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch và giảm phát thải khí nhà kính.
  • C. Đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, giảm thiểu rủi ro từ biến động giá nhiên liệu.
  • D. Thúc đẩy công nghiệp chế tạo thiết bị năng lượng trong nước.

Câu 2: Cho biểu đồ về hiện trạng sử dụng đất của một tỉnh miền núi năm 2020 (Đất lâm nghiệp: 60%; Đất nông nghiệp: 25%; Đất ở và chuyên dùng: 5%; Đất chưa sử dụng: 10%). Giải pháp sử dụng đất nào sau đây là phù hợp nhất để phát triển kinh tế bền vững và bảo vệ môi trường cho tỉnh này?

  • A. Chuyển đổi toàn bộ đất chưa sử dụng sang trồng cây công nghiệp xuất khẩu.
  • B. Mở rộng tối đa diện tích đất nông nghiệp để tăng sản lượng lương thực.
  • C. Phát triển nông lâm kết hợp, chú trọng bảo vệ và phát triển rừng, quy hoạch sử dụng đất khoa học.
  • D. Thu hút đầu tư xây dựng khu công nghiệp lớn trên đất lâm nghiệp để tăng trưởng kinh tế.

Câu 3: Tình trạng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long ngày càng gia tăng, gây ra nhiều hệ lụy. Biện pháp công trình nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động của xâm nhập mặn?

  • A. Xây dựng các trạm bơm nước ngọt quy mô lớn.
  • B. Nạo vét kênh rạch để tăng cường khả năng thoát mặn.
  • C. Xây dựng hệ thống đê biển kiên cố dọc bờ biển.
  • D. Quy hoạch lại hệ thống thủy lợi, tăng cường trữ nước ngọt, điều tiết nước hợp lý từ thượng nguồn.

Câu 4: Việc khai thác khoáng sản quá mức và không bền vững có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào sau đây về mặt môi trường và xã hội?

  • A. Ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí, suy giảm đa dạng sinh học, xung đột xã hội và mất sinh kế của người dân địa phương.
  • B. Gia tăng GDP và thu ngân sách nhà nước, tạo nhiều việc làm, nâng cao trình độ công nghệ khai thác.
  • C. Cải thiện cơ sở hạ tầng giao thông, phát triển đô thị hóa, tăng cường liên kết vùng.
  • D. Giảm thiểu tai biến địa chất, ổn định cấu trúc địa hình, bảo vệ cảnh quan tự nhiên.

Câu 5: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào thuộc về quản lý và chính sách nhằm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường?

  • A. Ứng dụng công nghệ xử lý chất thải tiên tiến.
  • B. Ban hành luật bảo vệ môi trường và các chế tài xử phạt vi phạm.
  • C. Trồng rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.
  • D. Xây dựng các công trình thủy lợi đa mục tiêu.

Câu 6: Nguyên nhân chính gây suy thoái tài nguyên rừng ngập mặn ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước từ các khu công nghiệp ven biển.
  • C. Chuyển đổi diện tích rừng ngập mặn sang nuôi trồng thủy sản và phát triển đô thị.
  • D. Khai thác gỗ và củi quá mức từ rừng ngập mặn.

Câu 7: Để giảm thiểu ô nhiễm không khí tại các đô thị lớn ở Việt Nam, giải pháp giao thông nào sau đây cần được ưu tiên phát triển?

  • A. Mở rộng mạng lưới đường cao tốc trong đô thị.
  • B. Khuyến khích sử dụng xe cá nhân có dung tích lớn.
  • C. Tăng cường nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng.
  • D. Phát triển hệ thống giao thông công cộng (xe buýt, tàu điện ngầm, xe điện) và xe đạp.

Câu 8: Ý nghĩa sinh thái quan trọng nhất của các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia là gì?

  • A. Phát triển du lịch sinh thái và tạo nguồn thu cho địa phương.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học, các hệ sinh thái tự nhiên và nguồn gen quý hiếm.
  • C. Nghiên cứu khoa học về tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
  • D. Cung cấp môi trường sống tự nhiên cho các loài động vật hoang dã.

Câu 9: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc sử dụng bền vững tài nguyên đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng?

  • A. Thâm canh tăng vụ liên tục, sử dụng quá nhiều phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • B. Luân canh cây trồng, gối vụ, canh tác xen canh.
  • C. Áp dụng các biện pháp canh tác hữu cơ, sinh học.
  • D. Đầu tư hệ thống tưới tiêu khoa học, tiết kiệm nước.

Câu 10: Cho bảng số liệu về trữ lượng và mức độ khai thác một loại khoáng sản. Nếu trữ lượng khoáng sản là 100 triệu tấn và mức khai thác hàng năm là 5 triệu tấn, thì "thời gian cạn kiệt" tài nguyên (nếu giữ nguyên tốc độ khai thác) là bao nhiêu năm?

  • A. 10 năm
  • B. 15 năm
  • C. 20 năm
  • D. 25 năm

Câu 11: Để ứng phó với biến đổi khí hậu, đặc biệt là tình trạng hạn hán kéo dài, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước ở các vùng khô hạn?

  • A. Xây dựng nhiều hồ chứa nước lớn.
  • B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang các loại cây chịu hạn tốt.
  • C. Khai thác tối đa nguồn nước ngầm.
  • D. Tiết kiệm nước trong sinh hoạt và sản xuất, sử dụng nước tái chế, tưới tiết kiệm.

Câu 12: Hoạt động nào sau đây có tác động tiêu cực nhất đến chất lượng nguồn nước mặt ở khu vực nông thôn?

  • A. Phát triển du lịch cộng đồng.
  • B. Sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật quá mức trong nông nghiệp.
  • C. Xây dựng các khu dân cư tập trung.
  • D. Khai thác cát sỏi lòng sông.

Câu 13: So sánh giữa tài nguyên tái tạo và tài nguyên không tái tạo, đặc điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Giá trị kinh tế của tài nguyên.
  • B. Mức độ phổ biến trong tự nhiên.
  • C. Khả năng phục hồi hoặc tái tạo sau khi sử dụng.
  • D. Vai trò đối với đời sống con người.

Câu 14: “Sách Đỏ Việt Nam” được biên soạn nhằm mục đích chính nào sau đây?

  • A. Thống kê trữ lượng tài nguyên sinh vật của Việt Nam.
  • B. Liệt kê và bảo vệ các loài động, thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
  • C. Quảng bá du lịch sinh thái tại Việt Nam.
  • D. Nghiên cứu đặc điểm sinh học của các loài sinh vật.

Câu 15: Trong quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa, tài nguyên nào sau đây chịu áp lực suy giảm lớn nhất về diện tích và chất lượng ở Việt Nam?

  • A. Tài nguyên đất.
  • B. Tài nguyên rừng.
  • C. Tài nguyên nước.
  • D. Tài nguyên khoáng sản.

Câu 16: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để bảo vệ tài nguyên rừng tự nhiên?

  • A. Khai thác chọn lọc gỗ có giá trị kinh tế cao.
  • B. Mở rộng diện tích rừng trồng.
  • C. Tăng cường quản lý, bảo vệ rừng, ngăn chặn phá rừng và cháy rừng.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái trong rừng.

Câu 17: Ngành kinh tế nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên biển?

  • A. Công nghiệp khai thác dầu khí.
  • B. Ngư nghiệp và nuôi trồng thủy sản bền vững.
  • C. Vận tải biển.
  • D. Du lịch biển.

Câu 18: Để đánh giá mức độ ô nhiễm nguồn nước, người ta thường sử dụng chỉ số nào sau đây?

  • A. Chỉ số GDP bình quân đầu người.
  • B. Chỉ số HDI (Chỉ số phát triển con người).
  • C. Chỉ số CPI (Chỉ số giá tiêu dùng).
  • D. Chỉ số BOD (Nhu cầu oxy sinh hóa) và COD (Nhu cầu oxy hóa học).

Câu 19: Trong các loại hình thiên tai sau, loại hình nào có liên quan trực tiếp đến tình trạng suy thoái tài nguyên rừng?

  • A. Lũ quét và sạt lở đất.
  • B. Động đất và núi lửa.
  • C. Bão và áp thấp nhiệt đới.
  • D. Hạn hán và xâm nhập mặn.

Câu 20: Giải pháp nào sau đây mang tính xã hội và cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường?

  • A. Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung.
  • B. Nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường thông qua giáo dục và truyền thông.
  • C. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
  • D. Xây dựng các công trình phòng chống thiên tai.

Câu 21: Để phát triển du lịch sinh thái bền vững, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch hiện đại.
  • B. Tăng cường quảng bá và xúc tiến du lịch.
  • C. Bảo tồn và phát huy giá trị tài nguyên thiên nhiên và văn hóa địa phương.
  • D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào du lịch.

Câu 22: Trong cơ cấu kinh tế xanh, ngành nào sau đây được xem là trụ cột và có vai trò quan trọng trong việc giảm phát thải carbon?

  • A. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • B. Nông nghiệp thâm canh.
  • C. Giao thông vận tải.
  • D. Năng lượng tái tạo và công nghệ môi trường.

Câu 23: Vùng nào ở Việt Nam chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của tình trạng hoang mạc hóa và suy thoái đất?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 24: Để quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên nước lưu vực sông, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các yếu tố nào sau đây?

  • A. Chính quyền địa phương và doanh nghiệp.
  • B. Các nhà khoa học và tổ chức phi chính phủ.
  • C. Các tỉnh, thành phố trong lưu vực sông, các ngành kinh tế liên quan và cộng đồng dân cư.
  • D. Trung ương và địa phương.

Câu 25: Biện pháp nào sau đây thuộc về kỹ thuật canh tác nông nghiệp nhằm hạn chế xói mòn đất trên vùng đồi núi?

  • A. Sử dụng máy móc nông nghiệp hiện đại.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
  • C. Phát triển hệ thống tưới tiêu.
  • D. Làm ruộng bậc thang và trồng cây theo đường đồng mức.

Câu 26: Theo Luật Bảo vệ môi trường của Việt Nam, nguyên tắc cơ bản nào sau đây được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Phát triển kinh tế là ưu tiên hàng đầu, bảo vệ môi trường là thứ yếu.
  • B. Phòng ngừa ô nhiễm là chính, kết hợp với xử lý ô nhiễm và khắc phục suy thoái môi trường.
  • C. Nhà nước giữ vai trò chủ đạo, cộng đồng và doanh nghiệp không có trách nhiệm.
  • D. Tập trung vào xử lý ô nhiễm sau khi xảy ra, hơn là phòng ngừa.

Câu 27: Hình thức tổ chức quản lý tài nguyên rừng nào sau đây có sự tham gia tích cực nhất của cộng đồng địa phương?

  • A. Quản lý rừng tập trung bởi nhà nước.
  • B. Giao rừng cho các doanh nghiệp tư nhân.
  • C. Quản lý rừng cộng đồng.
  • D. Khoán bảo vệ rừng cho các hộ gia đình.

Câu 28: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất cho vùng ven biển?

  • A. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi sang các giống chịu mặn, chịu ngập và thích ứng với điều kiện thời tiết cực đoan.
  • B. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản xuất khẩu.
  • C. Xây dựng các khu công nghiệp chế biến nông sản ven biển.
  • D. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để tăng năng suất.

Câu 29: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, nguồn năng lượng nào có tiềm năng phát triển lớn nhất ở Việt Nam với đường bờ biển dài và nhiều nắng, gió?

  • A. Thủy điện.
  • B. Địa nhiệt.
  • C. Sinh khối.
  • D. Điện gió và điện mặt trời.

Câu 30: Mô hình kinh tế tuần hoàn hướng tới mục tiêu chính nào sau đây trong quản lý tài nguyên và chất thải?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để phục vụ phát triển kinh tế.
  • B. Giảm thiểu chất thải, kéo dài vòng đời sản phẩm, tái sử dụng và tái chế tài nguyên.
  • C. Tập trung vào xử lý chất thải cuối vòng đời sản phẩm.
  • D. Khuyến khích tiêu dùng nhiều hơn để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Việt Nam có chủ trương ưu tiên phát triển năng lượng tái tạo nhằm mục tiêu chính nào sau đây liên quan đến tài nguyên thiên nhiên và môi trường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cho biểu đồ về hiện trạng sử dụng đất của một tỉnh miền núi năm 2020 (Đất lâm nghiệp: 60%; Đất nông nghiệp: 25%; Đất ở và chuyên dùng: 5%; Đất chưa sử dụng: 10%). Giải pháp sử dụng đất nào sau đây là phù hợp nhất để phát triển kinh tế bền vững và bảo vệ môi trường cho tỉnh này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Tình trạng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long ngày càng gia tăng, gây ra nhiều hệ lụy. Biện pháp công trình nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động của xâm nhập mặn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Việc khai thác khoáng sản quá mức và không bền vững có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào sau đây về mặt môi trường và xã hội?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào thuộc về quản lý và chính sách nhằm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Nguyên nhân chính gây suy thoái tài nguyên rừng ngập mặn ở Việt Nam hiện nay là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Để giảm thiểu ô nhiễm không khí tại các đô thị lớn ở Việt Nam, giải pháp giao thông nào sau đây cần được ưu tiên phát triển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Ý nghĩa sinh thái quan trọng nhất của các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc sử dụng bền vững tài nguyên đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Cho bảng số liệu về trữ lượng và mức độ khai thác một loại khoáng sản. Nếu trữ lượng khoáng sản là 100 triệu tấn và mức khai thác hàng năm là 5 triệu tấn, thì 'thời gian cạn kiệt' tài nguyên (nếu giữ nguyên tốc độ khai thác) là bao nhiêu năm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Để ứng phó với biến đổi khí hậu, đặc biệt là tình trạng hạn hán kéo dài, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước ở các vùng khô hạn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Hoạt động nào sau đây có tác động tiêu cực nhất đến chất lượng nguồn nước mặt ở khu vực nông thôn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: So sánh giữa tài nguyên tái tạo và tài nguyên không tái tạo, đặc điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: “Sách Đỏ Việt Nam” được biên soạn nhằm mục đích chính nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa, tài nguyên nào sau đây chịu áp lực suy giảm lớn nhất về diện tích và chất lượng ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để bảo vệ tài nguyên rừng tự nhiên?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Ngành kinh tế nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên biển?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Để đánh giá mức độ ô nhiễm nguồn nước, người ta thường sử dụng chỉ số nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong các loại hình thiên tai sau, loại hình nào có liên quan trực tiếp đến tình trạng suy thoái tài nguyên rừng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Giải pháp nào sau đây mang tính xã hội và cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Để phát triển du lịch sinh thái bền vững, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong cơ cấu kinh tế xanh, ngành nào sau đây được xem là trụ cột và có vai trò quan trọng trong việc giảm phát thải carbon?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Vùng nào ở Việt Nam chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của tình trạng hoang mạc hóa và suy thoái đất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Để quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên nước lưu vực sông, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các yếu tố nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Biện pháp nào sau đây thuộc về kỹ thuật canh tác nông nghiệp nhằm hạn chế xói mòn đất trên vùng đồi núi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Theo Luật Bảo vệ môi trường của Việt Nam, nguyên tắc cơ bản nào sau đây được ưu tiên hàng đầu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Hình thức tổ chức quản lý tài nguyên rừng nào sau đây có sự tham gia tích cực nhất của cộng đồng địa phương?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất cho vùng ven biển?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, nguồn năng lượng nào có tiềm năng phát triển lớn nhất ở Việt Nam với đường bờ biển dài và nhiều nắng, gió?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Mô hình kinh tế tuần hoàn hướng tới mục tiêu chính nào sau đây trong quản lý tài nguyên và chất thải?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hiện trạng tài nguyên đất ở vùng đồi núi nước ta đang đối mặt với thách thức lớn nhất là gì, đặc biệt dưới tác động của lượng mưa lớn và địa hình dốc?

  • A. Nhiễm mặn và nhiễm phèn
  • B. Kết von và khô hạn
  • C. Xói mòn, rửa trôi và sạt lở đất
  • D. Bạc màu và suy giảm độ phì tự nhiên

Câu 2: Biện pháp kỹ thuật canh tác nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để hạn chế xói mòn trên đất dốc, đồng thời góp phần giữ ẩm và cải thiện độ phì cho đất?

  • A. Tăng cường bón phân hóa học
  • B. Chỉ trồng độc canh một loại cây công nghiệp
  • C. Phá rừng để mở rộng diện tích canh tác
  • D. Làm ruộng bậc thang, trồng cây theo băng, và áp dụng mô hình nông - lâm kết hợp

Câu 3: Tại sao việc thâm canh tăng vụ trên đất nông nghiệp lại có thể dẫn đến suy thoái đất nếu không đi kèm với các biện pháp quản lý và cải tạo phù hợp?

  • A. Làm tăng lượng mưa và gây ngập úng
  • B. Vắt kiệt dinh dưỡng của đất, làm đất bạc màu và chai cứng
  • C. Gây ra hiện tượng nhiễm mặn do sử dụng nước tưới không hợp lý
  • D. Tăng cường hoạt động của vi sinh vật có hại trong đất

Câu 4: Vấn đề nổi cộm nhất đối với tài nguyên nước ngọt ở nước ta hiện nay, đặc biệt tại các khu vực đông dân cư và công nghiệp, là gì?

  • A. Ô nhiễm từ chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt
  • B. Thiếu nước hoàn toàn quanh năm ở mọi khu vực
  • C. Nguồn nước ngầm tự động được bổ sung đầy đủ
  • D. Tất cả các dòng sông đều có lưu lượng lớn và ổn định

Câu 5: Tại sao việc sử dụng quá nhiều phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp lại là một trong những nguyên nhân chính gây ô nhiễm tài nguyên nước mặt và nước ngầm?

  • A. Chúng bay hơi và gây ô nhiễm không khí, sau đó rơi xuống nước mưa
  • B. Chúng làm tăng độ trong của nước, thu hút các chất gây ô nhiễm khác
  • C. Phần dư thừa ngấm xuống đất hoặc theo dòng chảy tràn ra sông, hồ, mạch nước ngầm
  • D. Chúng chỉ gây ô nhiễm khi được sử dụng trong công nghiệp

Câu 6: Giải pháp căn cơ và bền vững nhất để giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt vào mùa khô ở các vùng đồng bằng lớn như Đồng bằng sông Cửu Long, vốn chịu ảnh hưởng của thủy triều và xâm nhập mặn, là gì?

  • A. Chỉ dựa vào việc khai thác tối đa nước ngầm
  • B. Xây dựng thật nhiều nhà máy xử lý nước mặn thành nước ngọt với chi phí cao
  • C. Ngừng hoàn toàn hoạt động sản xuất nông nghiệp vào mùa khô
  • D. Xây dựng hệ thống thủy lợi, hồ chứa, kênh mương hợp lý kết hợp với thay đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi thích ứng

Câu 7: Mặc dù diện tích rừng của nước ta đang có xu hướng tăng lên, nhưng chất lượng rừng vẫn còn là vấn đề đáng lo ngại. Biểu hiện rõ nhất của vấn đề chất lượng rừng là gì?

  • A. Toàn bộ diện tích rừng là rừng nguyên sinh
  • B. Tỉ lệ rừng giàu, rừng có trữ lượng gỗ lớn chiếm tỉ lệ thấp
  • C. Đa dạng sinh học trong rừng ngày càng tăng nhanh
  • D. Rừng phân bố đều khắp cả nước

Câu 8: Vai trò quan trọng nhất của rừng đối với môi trường tự nhiên, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu và gia tăng thiên tai, là gì?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản quý hiếm
  • B. Phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ
  • C. Điều hòa khí hậu, giữ đất, giữ nước, chống xói mòn và sạt lở
  • D. Phục vụ mục đích du lịch sinh thái đơn thuần

Câu 9: Tại sao việc trồng rừng phòng hộ ven biển (rừng ngập mặn) lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các vùng đồng bằng ven biển nước ta?

  • A. Chống sạt lở bờ biển, chắn sóng, chắn gió, ngăn mặn và là nơi sinh sản của thủy sản
  • B. Cung cấp nguồn gỗ quý cho công nghiệp đóng tàu
  • C. Chỉ có vai trò làm cảnh quan du lịch
  • D. Làm tăng nhiệt độ không khí ven biển

Câu 10: Tình trạng suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam thể hiện rõ nhất qua biểu hiện nào sau đây?

  • A. Số lượng loài thực vật và động vật hoang dã ngày càng tăng
  • B. Các loài quý hiếm không còn đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng
  • C. Môi trường sống tự nhiên của sinh vật được bảo vệ hoàn toàn
  • D. Nhiều loài động, thực vật có nguy cơ bị tuyệt chủng hoặc đã tuyệt chủng, số lượng cá thể của nhiều loài giảm sút

Câu 11: Việc ban hành và thực hiện "Sách Đỏ Việt Nam" có mục đích chính là gì trong công tác bảo vệ tài nguyên sinh vật?

  • A. Thống kê tất cả các loài sinh vật hiện có ở Việt Nam
  • B. Liệt kê và đánh giá mức độ nguy cấp của các loài, làm cơ sở cho việc bảo vệ nguồn gen quý hiếm
  • C. Khuyến khích việc săn bắt các loài được liệt kê để giảm số lượng
  • D. Chỉ mang tính chất tham khảo, không có giá trị pháp lý

Câu 12: Việc săn bắt và buôn bán trái phép động vật hoang dã, đặc biệt là các loài quý hiếm, gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất là gì đối với tài nguyên sinh vật?

  • A. Làm tăng số lượng cá thể của các loài
  • B. Mở rộng môi trường sống cho các loài khác
  • C. Làm suy giảm số lượng cá thể, đẩy nhiều loài đến bờ vực tuyệt chủng, mất cân bằng sinh thái
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến hệ sinh thái

Câu 13: Vấn đề ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn nước ta hiện nay chủ yếu xuất phát từ nguồn nào?

  • A. Khí thải từ phương tiện giao thông và hoạt động công nghiệp
  • B. Chỉ do hoạt động nông nghiệp ở vùng ngoại ô
  • C. Chỉ do khói bếp từ các hộ gia đình
  • D. Chỉ do bụi từ các công trường xây dựng nhỏ lẻ

Câu 14: Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường ở nước ta biểu hiện rõ nét nhất qua hiện tượng nào sau đây?

  • A. Sản lượng nông nghiệp tăng đều hàng năm
  • B. Các loài sinh vật ngoại lai bị tiêu diệt hoàn toàn
  • C. Khí hậu trở nên ổn định hơn qua các năm
  • D. Sự gia tăng tần suất và mức độ nghiêm trọng của các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán

Câu 15: Để giải quyết vấn đề cạn kiệt một số loại khoáng sản, biện pháp sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản cần tập trung vào khía cạnh nào?

  • A. Tăng cường khai thác với tốc độ nhanh hơn
  • B. Thăm dò kỹ lưỡng, khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả, tìm kiếm vật liệu thay thế
  • C. Xuất khẩu toàn bộ khoáng sản thô để thu ngoại tệ
  • D. Ngừng hoàn toàn mọi hoạt động khai thác

Câu 16: Việc phát triển thủy điện trên các sông ngòi ở vùng núi có thể mang lại lợi ích kinh tế, nhưng cũng tiềm ẩn những tác động tiêu cực đến môi trường. Tác động tiêu cực nào sau đây là đáng chú ý nhất?

  • A. Làm tăng lượng phù sa về vùng hạ lưu
  • B. Tăng cường đa dạng sinh học trong khu vực lòng hồ
  • C. Thay đổi chế độ dòng chảy, gây sạt lở bờ sông, ảnh hưởng đến hệ sinh thái và đời sống dân cư hạ lưu
  • D. Giảm hoàn toàn nguy cơ lũ lụt ở vùng hạ lưu

Câu 17: Vấn đề ô nhiễm môi trường nước ở nông thôn nước ta hiện nay chủ yếu liên quan đến nguồn nào?

  • A. Chỉ do nước thải từ các nhà máy lớn
  • B. Chỉ do hoạt động du lịch
  • C. Chỉ do khí thải từ xe cộ
  • D. Nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý, chất thải chăn nuôi, và dư lượng hóa chất nông nghiệp

Câu 18: Để bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên rừng, giải pháp nào sau đây mang tính đồng bộ và hiệu quả lâu dài nhất?

  • A. Kết hợp chặt chẽ giữa trồng rừng, khoanh nuôi tái sinh, bảo vệ rừng hiện có và giao đất, giao rừng cho người dân quản lý
  • B. Chỉ tập trung vào việc khai thác gỗ có chọn lọc
  • C. Chỉ cấm hoàn toàn mọi hoạt động liên quan đến rừng
  • D. Chỉ dựa vào các tổ chức quốc tế để bảo vệ rừng

Câu 19: Tại sao việc duy trì và phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia lại là biện pháp cực kỳ quan trọng trong chiến lược bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Đây là nơi tập trung các loài vật nuôi, cây trồng phổ biến
  • B. Giúp bảo vệ nguyên vẹn môi trường sống tự nhiên của các loài hoang dã, đặc biệt là các loài quý hiếm
  • C. Chỉ phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học mà không có ý nghĩa bảo tồn thực tế
  • D. Là nơi để khai thác tài nguyên một cách tự do

Câu 20: Biến đổi khí hậu đang tác động tiêu cực đến tài nguyên nước ở Việt Nam như thế nào?

  • A. Làm cho nguồn nước ngọt trở nên dồi dào hơn quanh năm
  • B. Giảm thiểu hoàn toàn tình trạng lũ lụt và hạn hán
  • C. Ổn định mực nước biển và ngăn chặn xâm nhập mặn
  • D. Thay đổi lượng mưa và chế độ dòng chảy, gia tăng hạn hán, lũ lụt và xâm nhập mặn

Câu 21: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất công nghiệp hoặc đô thị có thể gây ra vấn đề môi trường nào nếu không được quy hoạch và quản lý chặt chẽ?

  • A. Mất diện tích đất sản xuất lương thực, ô nhiễm đất và nước do chất thải công nghiệp/sinh hoạt
  • B. Làm tăng độ phì nhiêu của đất nông nghiệp còn lại
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm không khí trong khu vực
  • D. Tăng cường đa dạng sinh học trong khu đô thị

Câu 22: Để giảm thiểu ô nhiễm không khí từ các hoạt động công nghiệp, giải pháp kỹ thuật nào là cần thiết và hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường sản xuất để pha loãng khí thải
  • B. Xả khí thải trực tiếp ra môi trường mà không xử lý
  • C. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn, lắp đặt hệ thống xử lý khí thải
  • D. Di chuyển nhà máy ra xa khu dân cư mà không cần xử lý khí thải

Câu 23: Vấn đề suy thoái tài nguyên đất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu liên quan đến hiện tượng nào?

  • A. Nhiễm mặn, nhiễm phèn và sạt lở bờ sông/kênh
  • B. Xói mòn mạnh do địa hình dốc
  • C. Đất bạc màu do rửa trôi trên sườn dốc
  • D. Kết von và khô hạn kéo dài

Câu 24: Hoạt động nông - lâm kết hợp trên đất dốc không chỉ giúp chống xói mòn mà còn mang lại lợi ích kinh tế cho người dân như thế nào?

  • A. Chỉ trồng duy nhất một loại cây lấy gỗ
  • B. Tận dụng không gian để trồng xen kẽ cây nông nghiệp ngắn ngày và cây lâm nghiệp dài ngày, đa dạng hóa thu nhập
  • C. Ngừng sản xuất hoàn toàn và chờ rừng tự phục hồi
  • D. Chỉ chăn nuôi gia súc mà không trồng trọt

Câu 25: Việc khai thác quá mức tài nguyên nước ngầm có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào, đặc biệt ở các vùng ven biển?

  • A. Làm tăng mực nước ngầm
  • B. Giảm thiểu tình trạng nhiễm mặn
  • C. Tăng khả năng giữ nước của đất
  • D. Hạ thấp mực nước ngầm, gây sụt lún đất và xâm nhập mặn sâu vào đất liền

Câu 26: Tại sao việc bảo vệ rừng đầu nguồn lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với việc sử dụng hợp lý tài nguyên nước ở vùng hạ lưu?

  • A. Rừng giúp điều tiết dòng chảy, giữ nước ngầm, giảm thiểu lũ lụt và hạn hán ở hạ lưu
  • B. Rừng đầu nguồn cung cấp nước mặn cho hạ lưu
  • C. Rừng đầu nguồn chỉ có vai trò về kinh tế lâm sản
  • D. Rừng đầu nguồn làm tăng tốc độ dòng chảy, gây lũ lụt

Câu 27: Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường do chất thải rắn ở các đô thị, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên áp dụng?

  • A. Chỉ tập trung chôn lấp chất thải mà không phân loại
  • B. Đốt bỏ tất cả các loại chất thải
  • C. Phân loại rác tại nguồn, tái chế, tái sử dụng và xử lý chất thải bằng công nghệ phù hợp
  • D. Vứt rác ra sông, hồ để nước cuốn trôi

Câu 28: Việc phát triển các loài cây trồng, vật nuôi biến đổi gen có thể mang lại lợi ích trong nông nghiệp, nhưng cũng đặt ra vấn đề môi trường nào cần được kiểm soát chặt chẽ?

  • A. Làm tăng đa dạng sinh học tự nhiên
  • B. Nguy cơ ảnh hưởng đến đa dạng sinh học bản địa, sức khỏe con người và sự phát triển của các loài sâu bệnh kháng thuốc
  • C. Giảm thiểu hoàn toàn việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
  • D. Không có bất kỳ tác động tiêu cực nào đến môi trường

Câu 29: Tại sao việc giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên lại là một giải pháp quan trọng và mang tính chiến lược?

  • A. Vì chỉ có các nhà khoa học mới cần hiểu về môi trường
  • B. Vì nhận thức không ảnh hưởng đến hành động của con người
  • C. Vì môi trường chỉ là vấn đề của chính phủ
  • D. Vì hành động của mỗi cá nhân và cộng đồng đều có tác động trực tiếp đến môi trường và tài nguyên

Câu 30: Liên hệ giữa suy thoái tài nguyên rừng và tình trạng hạn hán, thiếu nước vào mùa khô ở hạ lưu sông là gì?

  • A. Rừng bị chặt phá làm giảm khả năng giữ nước của đất và điều tiết dòng chảy, khiến nước sông cạn kiệt nhanh hơn vào mùa khô
  • B. Rừng bị chặt phá làm tăng lượng mưa vào mùa khô
  • C. Rừng không có vai trò gì trong việc điều tiết nước
  • D. Suy thoái rừng chỉ ảnh hưởng đến lũ lụt, không ảnh hưởng đến hạn hán

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Hiện trạng tài nguyên đất ở vùng đồi núi nước ta đang đối mặt với thách thức lớn nhất là gì, đặc biệt dưới tác động của lượng mưa lớn và địa hình dốc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Biện pháp kỹ thuật canh tác nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để hạn chế xói mòn trên đất dốc, đồng thời góp phần giữ ẩm và cải thiện độ phì cho đất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Tại sao việc thâm canh tăng vụ trên đất nông nghiệp lại có thể dẫn đến suy thoái đất nếu không đi kèm với các biện pháp quản lý và cải tạo phù hợp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Vấn đề nổi cộm nhất đối với tài nguyên nước ngọt ở nước ta hiện nay, đặc biệt tại các khu vực đông dân cư và công nghiệp, là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Tại sao việc sử dụng quá nhiều phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp lại là một trong những nguyên nhân chính gây ô nhiễm tài nguyên nước mặt và nước ngầm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Giải pháp căn cơ và bền vững nhất để giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt vào mùa khô ở các vùng đồng bằng lớn như Đồng bằng sông Cửu Long, vốn chịu ảnh hưởng của thủy triều và xâm nhập mặn, là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Mặc dù diện tích rừng của nước ta đang có xu hướng tăng lên, nhưng chất lượng rừng vẫn còn là vấn đề đáng lo ngại. Biểu hiện rõ nhất của vấn đề chất lượng rừng là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Vai trò quan trọng nhất của rừng đối với môi trường tự nhiên, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu và gia tăng thiên tai, là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Tại sao việc trồng rừng phòng hộ ven biển (rừng ngập mặn) lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các vùng đồng bằng ven biển nước ta?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Tình trạng suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam thể hiện rõ nhất qua biểu hiện nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Việc ban hành và thực hiện 'Sách Đỏ Việt Nam' có mục đích chính là gì trong công tác bảo vệ tài nguyên sinh vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Việc săn bắt và buôn bán trái phép động vật hoang dã, đặc biệt là các loài quý hiếm, gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất là gì đối với tài nguyên sinh vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Vấn đề ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn nước ta hiện nay chủ yếu xuất phát từ nguồn nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường ở nước ta biểu hiện rõ nét nhất qua hiện tượng nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Để giải quyết vấn đề cạn kiệt một số loại khoáng sản, biện pháp sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản cần tập trung vào khía cạnh nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Việc phát triển thủy điện trên các sông ngòi ở vùng núi có thể mang lại lợi ích kinh tế, nhưng cũng tiềm ẩn những tác động tiêu cực đến môi trường. Tác động tiêu cực nào sau đây là đáng chú ý nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Vấn đề ô nhiễm môi trường nước ở nông thôn nước ta hiện nay chủ yếu liên quan đến nguồn nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Để bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên rừng, giải pháp nào sau đây mang tính đồng bộ và hiệu quả lâu dài nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Tại sao việc duy trì và phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia lại là biện pháp cực kỳ quan trọng trong chiến lược bảo tồn đa dạng sinh học?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Biến đổi khí hậu đang tác động tiêu cực đến tài nguyên nước ở Việt Nam như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất công nghiệp hoặc đô thị có thể gây ra vấn đề môi trường nào nếu không được quy hoạch và quản lý chặt chẽ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Để giảm thiểu ô nhiễm không khí từ các hoạt động công nghiệp, giải pháp kỹ thuật nào là cần thiết và hiệu quả nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Vấn đề suy thoái tài nguyên đất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu liên quan đến hiện tượng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Hoạt động nông - lâm kết hợp trên đất dốc không chỉ giúp chống xói mòn mà còn mang lại lợi ích kinh tế cho người dân như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Việc khai thác quá mức tài nguyên nước ngầm có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào, đặc biệt ở các vùng ven biển?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Tại sao việc bảo vệ rừng đầu nguồn lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với việc sử dụng hợp lý tài nguyên nước ở vùng hạ lưu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường do chất thải rắn ở các đô thị, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên áp dụng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Việc phát triển các loài cây trồng, vật nuôi biến đổi gen có thể mang lại lợi ích trong nông nghiệp, nhưng cũng đặt ra vấn đề môi trường nào cần được kiểm soát chặt chẽ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Tại sao việc giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên lại là một giải pháp quan trọng và mang tính chiến lược?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Liên hệ giữa suy thoái tài nguyên rừng và tình trạng hạn hán, thiếu nước vào mùa khô ở hạ lưu sông là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tình trạng suy thoái tài nguyên đất ở vùng đồi núi nước ta hiện nay chủ yếu biểu hiện qua quá trình nào sau đây?

  • A. Xói mòn, rửa trôi, bạc màu.
  • B. Nhiễm mặn, nhiễm phèn.
  • C. Kết von, khô hạn.
  • D. Ô nhiễm kim loại nặng.

Câu 2: Để hạn chế tình trạng khô hạn và thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô ở các tỉnh miền Trung, biện pháp thủy lợi nào sau đây được xem là hiệu quả và phù hợp nhất với điều kiện địa hình?

  • A. Đào kênh mương chằng chịt.
  • B. Xây dựng hệ thống đê bao lớn.
  • C. Xây dựng các hồ chứa nước quy mô vừa và nhỏ trên thượng nguồn.
  • D. Khoan giếng lấy nước ngầm trên diện rộng.

Câu 3: Phân tích nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của rừng phòng hộ đầu nguồn đối với môi trường tự nhiên?

  • A. Giữ đất, chống xói mòn.
  • B. Cung cấp nguồn gỗ quý cho công nghiệp chế biến.
  • C. Điều tiết nguồn nước, hạn chế lũ lụt và khô hạn.
  • D. Bảo vệ đa dạng sinh học.

Câu 4: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam, đặc biệt là các loài động thực vật quý hiếm, là do:

  • A. Săn bắt, khai thác trái phép và mất môi trường sống.
  • B. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • C. Sự gia tăng dân số tự nhiên quá nhanh.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái ồ ạt.

Câu 5: Việc sử dụng quá mức các loại phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam gây ra hậu quả chủ yếu nào sau đây đối với môi trường?

  • A. Làm giảm diện tích đất canh tác.
  • B. Gây ra hiện tượng xói mòn đất nghiêm trọng.
  • C. Làm tăng độ phì nhiêu tự nhiên của đất.
  • D. Ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm và suy thoái đất.

Câu 6: Để sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

  • A. Tăng cường khai thác để đáp ứng nhu cầu xuất khẩu.
  • B. Đẩy mạnh thăm dò, đánh giá trữ lượng, áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến, tiết kiệm và tái chế.
  • C. Hạn chế tối đa việc khai thác, chỉ sử dụng cho mục đích an ninh quốc phòng.
  • D. Để các mỏ khoáng sản chưa khai thác làm nguồn dự trữ cho tương lai.

Câu 7: Vấn đề đáng lo ngại nhất liên quan đến tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh biến đổi khí hậu là:

  • A. Tình trạng xâm nhập mặn ngày càng sâu và rộng.
  • B. Nguồn nước ngọt từ sông Mê Công bị cạn kiệt hoàn toàn.
  • C. Ô nhiễm do chất thải công nghiệp.
  • D. Sạt lở bờ sông, bờ biển gia tăng.

Câu 8: Biện pháp "nông - lâm kết hợp" trên đất dốc ở vùng trung du và miền núi nhằm mục đích chính nào sau đây?

  • A. Tăng nhanh sản lượng cây lương thực.
  • B. Chuyển đổi hoàn toàn diện tích rừng sang đất nông nghiệp.
  • C. Chỉ tập trung phát triển cây công nghiệp lâu năm.
  • D. Sử dụng đất hiệu quả, chống xói mòn, tăng thu nhập và bảo vệ môi trường.

Câu 9: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng thực trạng tài nguyên rừng ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Diện tích rừng giàu, rừng nguyên sinh chiếm tỷ lệ lớn nhất.
  • B. Chất lượng rừng đã được phục hồi hoàn toàn.
  • C. Tổng diện tích rừng có xu hướng tăng nhưng chất lượng rừng (tỷ lệ rừng giàu) còn thấp.
  • D. Rừng ngập mặn ven biển đã được bảo vệ và phát triển tốt.

Câu 10: Ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn của Việt Nam chủ yếu xuất phát từ nguồn nào sau đây?

  • A. Khí thải từ phương tiện giao thông và hoạt động công nghiệp.
  • B. Đốt rơm rạ sau thu hoạch lúa.
  • C. Bụi từ hoạt động khai thác khoáng sản.
  • D. Khí thải từ các khu du lịch.

Câu 11: Việc xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia ở Việt Nam nhằm mục đích chính là:

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên rừng.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học và các hệ sinh thái đặc trưng.
  • C. Phát triển mạnh du lịch đại trà.
  • D. Chuyển đổi đất rừng thành đất nông nghiệp.

Câu 12: Tình trạng mất cân bằng sinh thái ở Việt Nam biểu hiện rõ nét nhất qua hiện tượng nào sau đây?

  • A. Nguồn nước ngầm bị hạ thấp.
  • B. Đất canh tác bị bạc màu.
  • C. Sự gia tăng tần suất và cường độ của các hiện tượng thời tiết cực đoan (bão, lũ lụt, hạn hán).
  • D. Suy giảm trữ lượng khoáng sản.

Câu 13: Để quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên đất nông nghiệp ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây mang tính tổng hợp và hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ tập trung vào việc bón nhiều phân hóa học.
  • B. Mở rộng diện tích đất canh tác bằng cách phá rừng.
  • C. Hạn chế tối đa việc canh tác trên đất dốc.
  • D. Áp dụng tổng hợp các biện pháp thủy lợi, canh tác hợp lý, cải tạo đất và quy hoạch sử dụng đất.

Câu 14: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng ô nhiễm nước mặt ở các lưu vực sông lớn tại Việt Nam là:

  • A. Nước thải công nghiệp, sinh hoạt và y tế chưa qua xử lý.
  • B. Lũ lụt từ thượng nguồn cuốn theo chất bẩn.
  • C. Hoạt động đánh bắt thủy sản quá mức.
  • D. Sạt lở bờ sông gây đục nước.

Câu 15: Việc đẩy mạnh trồng rừng, đặc biệt là rừng phòng hộ và rừng đặc dụng, ở các vùng đồi núi trọc và ven biển của Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt môi trường là:

  • A. Cung cấp nguồn gỗ cho công nghiệp.
  • B. Bảo vệ đất, chống xói mòn, sạt lở, chắn gió, chắn cát và bảo vệ hệ sinh thái ven biển.
  • C. Tăng thu nhập cho người dân địa phương.
  • D. Phát triển ngành du lịch sinh thái.

Câu 16: Tình trạng suy giảm tài nguyên nước ngầm ở một số đô thị lớn của Việt Nam chủ yếu do:

  • A. Ô nhiễm không khí làm giảm lượng mưa.
  • B. Xây dựng quá nhiều hồ chứa trên thượng nguồn.
  • C. Khai thác quá mức để phục vụ sinh hoạt và công nghiệp.
  • D. Sự gia tăng diện tích rừng đầu nguồn.

Câu 17: Để bảo vệ đa dạng sinh học biển ở Việt Nam, biện pháp nào sau đây mang tính cấp bách và hiệu quả trực tiếp nhất?

  • A. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động đánh bắt, ngăn chặn đánh bắt hủy diệt và thành lập các khu bảo tồn biển.
  • B. Tăng cường nuôi trồng thủy sản trong đất liền.
  • C. Đẩy mạnh khai thác dầu khí ngoài khơi.
  • D. Xây dựng nhiều cảng biển lớn.

Câu 18: Việc áp dụng các công nghệ sản xuất sạch hơn và giảm thiểu chất thải trong công nghiệp có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc bảo vệ môi trường là:

  • A. Tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
  • B. Giảm chi phí sản xuất.
  • C. Tăng năng suất lao động.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm không khí, nước, đất và sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn.

Câu 19: Tình trạng đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Sử dụng phân bón hóa học quá mức.
  • B. Khai thác nước ngầm quá nhiều.
  • C. Địa hình thấp trũng, ảnh hưởng của thủy triều và biến đổi khí hậu (nước biển dâng).
  • D. Hoạt động khai thác khoáng sản.

Câu 20: Để giải quyết vấn đề rác thải sinh hoạt ngày càng gia tăng ở các đô thị Việt Nam một cách bền vững, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Phân loại rác tại nguồn, tăng cường tái chế và tái sử dụng, áp dụng công nghệ xử lý rác tiên tiến.
  • B. Chỉ tập trung xây dựng thêm các bãi chôn lấp rác lớn.
  • C. Đốt tất cả các loại rác để tạo năng lượng.
  • D. Vận chuyển rác ra ngoại thành để xử lý.

Câu 21: Sự suy giảm diện tích rừng ngập mặn ven biển ở Việt Nam gây ra hậu quả trực tiếp nào sau đây?

  • A. Làm tăng độ phì của đất nông nghiệp.
  • B. Làm tăng nguy cơ sạt lở bờ biển, suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ và mất nơi cư trú của nhiều loài sinh vật.
  • C. Giảm thiểu tình trạng xâm nhập mặn.
  • D. Tăng khả năng chống chịu bão lũ.

Câu 22: Biện pháp nào sau đây không được xem là giải pháp sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên sinh vật?

  • A. Xây dựng và mở rộng các khu bảo tồn thiên nhiên.
  • B. Ban hành và thực thi pháp luật về bảo vệ động thực vật hoang dã.
  • C. Tăng cường săn bắt các loài động vật quý hiếm để phát triển kinh tế.
  • D. Thực hiện các chương trình nhân giống và tái thả các loài có nguy cơ tuyệt chủng.

Câu 23: Tình trạng ô nhiễm môi trường đất ở Việt Nam có xu hướng gia tăng ở những khu vực nào sau đây?

  • A. Các khu công nghiệp, đô thị và vùng sản xuất nông nghiệp thâm canh.
  • B. Các vùng núi cao ít dân cư.
  • C. Các hải đảo xa bờ.
  • D. Các vùng đồng bằng mới khai hoang.

Câu 24: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam, biện pháp nào sau đây mang tính thích ứng và bền vững?

  • A. Chỉ tập trung vào việc tăng diện tích trồng lúa.
  • B. Sử dụng ngày càng nhiều phân bón và thuốc hóa học.
  • C. Chuyển đổi tất cả diện tích cây trồng sang cây công nghiệp.
  • D. Thay đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện mới, áp dụng các kỹ thuật canh tác thông minh, sử dụng nước tiết kiệm.

Câu 25: Vấn đề quản lý và sử dụng hợp lý tài nguyên nước ở Việt Nam trở nên cấp bách hơn bao giờ hết là do:

  • A. Nguồn nước từ nước ngoài chiếm tỷ lệ rất nhỏ.
  • B. Sự gia tăng nhu cầu sử dụng, ô nhiễm nguồn nước và tác động của biến đổi khí hậu.
  • C. Hệ thống sông ngòi quá dày đặc.
  • D. Chỉ có nước mặt mà không có nước ngầm.

Câu 26: Việc phục hồi các hệ sinh thái rừng bị suy thoái (rừng thứ sinh nghèo kiệt) ở Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào sau đây để nâng cao chất lượng rừng?

  • A. Chỉ trồng các loài cây lấy gỗ nhanh.
  • B. Để rừng tự phục hồi hoàn toàn mà không cần tác động.
  • C. Áp dụng các biện pháp lâm sinh (chăm sóc, tỉa thưa, trồng bổ sung) và bảo vệ nghiêm ngặt.
  • D. Chuyển đổi thành rừng sản xuất cây công nghiệp.

Câu 27: Mối liên hệ giữa suy giảm tài nguyên rừng và gia tăng tần suất, cường độ lũ lụt ở các tỉnh miền núi và trung du Việt Nam là:

  • A. Mất rừng làm giảm lượng mưa, gây hạn hán.
  • B. Mất rừng không ảnh hưởng đến dòng chảy sông ngòi.
  • C. Mất rừng chỉ gây sạt lở đất chứ không gây lũ lụt.
  • D. Mất rừng làm giảm khả năng giữ nước của đất và thực vật, khiến nước mưa tập trung nhanh vào sông suối, gây lũ quét, lũ ống.

Câu 28: Để giảm thiểu ô nhiễm không khí do bụi ở các khu vực nông thôn Việt Nam, biện pháp hiệu quả nhất là:

  • A. Hạn chế đốt rơm rạ sau thu hoạch, quản lý chất thải chăn nuôi.
  • B. Xây dựng nhiều nhà máy xử lý khí thải.
  • C. Tăng cường sử dụng phương tiện giao thông công cộng.
  • D. Phun nước thường xuyên trên đường làng.

Câu 29: Việc ban hành và thực thi hiệu quả Luật Đa dạng sinh học ở Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

  • A. Tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Thúc đẩy khai thác tài nguyên rừng.
  • C. Bảo vệ, duy trì và sử dụng bền vững các loài sinh vật và hệ sinh thái tự nhiên.
  • D. Phát triển công nghiệp hóa chất.

Câu 30: Nhận định nào sau đây đúng về thách thức trong việc sử dụng hợp lý và bảo vệ môi trường ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên vẫn còn rất dồi dào.
  • B. Nhận thức của người dân về bảo vệ môi trường đã rất cao.
  • C. Việc thực thi pháp luật về môi trường luôn dễ dàng và hiệu quả.
  • D. Áp lực từ gia tăng dân số, phát triển kinh tế nhanh và biến đổi khí hậu đang làm suy giảm tài nguyên và ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Tình trạng suy thoái tài nguyên đất ở vùng đồi núi nước ta hiện nay chủ yếu biểu hiện qua quá trình nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Để hạn chế tình trạng khô hạn và thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô ở các tỉnh miền Trung, biện pháp thủy lợi nào sau đây được xem là hiệu quả và phù hợp nhất với điều kiện địa hình?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Phân tích nào sau đây *không* đúng khi nói về vai trò của rừng phòng hộ đầu nguồn đối với môi trường tự nhiên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam, đặc biệt là các loài động thực vật quý hiếm, là do:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Việc sử dụng quá mức các loại phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam gây ra hậu quả chủ yếu nào sau đây đối với môi trường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Để sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Vấn đề đáng lo ngại nhất liên quan đến tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh biến đổi khí hậu là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Biện pháp 'nông - lâm kết hợp' trên đất dốc ở vùng trung du và miền núi nhằm mục đích chính nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Nhận định nào sau đây *phản ánh đúng* thực trạng tài nguyên rừng ở Việt Nam hiện nay?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn của Việt Nam chủ yếu xuất phát từ nguồn nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Việc xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia ở Việt Nam nhằm mục đích chính là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Tình trạng mất cân bằng sinh thái ở Việt Nam biểu hiện rõ nét nhất qua hiện tượng nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Để quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên đất nông nghiệp ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây mang tính tổng hợp và hiệu quả nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng ô nhiễm nước mặt ở các lưu vực sông lớn tại Việt Nam là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Việc đẩy mạnh trồng rừng, đặc biệt là rừng phòng hộ và rừng đặc dụng, ở các vùng đồi núi trọc và ven biển của Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt môi trường là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Tình trạng suy giảm tài nguyên nước ngầm ở một số đô thị lớn của Việt Nam chủ yếu do:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Để bảo vệ đa dạng sinh học biển ở Việt Nam, biện pháp nào sau đây mang tính cấp bách và hiệu quả trực tiếp nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Việc áp dụng các công nghệ sản xuất sạch hơn và giảm thiểu chất thải trong công nghiệp có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc bảo vệ môi trường là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Tình trạng đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Để giải quyết vấn đề rác thải sinh hoạt ngày càng gia tăng ở các đô thị Việt Nam một cách bền vững, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Sự suy giảm diện tích rừng ngập mặn ven biển ở Việt Nam gây ra hậu quả trực tiếp nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Biện pháp nào sau đây *không* được xem là giải pháp sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên sinh vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Tình trạng ô nhiễm môi trường đất ở Việt Nam có xu hướng gia tăng ở những khu vực nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam, biện pháp nào sau đây mang tính thích ứng và bền vững?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Vấn đề quản lý và sử dụng hợp lý tài nguyên nước ở Việt Nam trở nên cấp bách hơn bao giờ hết là do:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Việc phục hồi các hệ sinh thái rừng bị suy thoái (rừng thứ sinh nghèo kiệt) ở Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào sau đây để nâng cao chất lượng rừng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Mối liên hệ giữa suy giảm tài nguyên rừng và gia tăng tần suất, cường độ lũ lụt ở các tỉnh miền núi và trung du Việt Nam là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Để giảm thiểu ô nhiễm không khí do bụi ở các khu vực nông thôn Việt Nam, biện pháp hiệu quả nhất là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Việc ban hành và thực thi hiệu quả Luật Đa dạng sinh học ở Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Nhận định nào sau đây *đúng* về thách thức trong việc sử dụng hợp lý và bảo vệ môi trường ở Việt Nam hiện nay?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 12: Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tình trạng thoái hóa đất ở vùng đồi núi Việt Nam diễn ra phổ biến nhất dưới hình thức nào sau đây khi rừng bị suy thoái hoặc mất đi?

  • A. Xói mòn và rửa trôi.
  • B. Nhiễm mặn.
  • C. Nhiễm phèn.
  • D. Đất bị kết von.

Câu 2: Biện pháp canh tác nào sau đây trên đất dốc giúp hạn chế xói mòn đồng thời tạo ra hệ thống sản xuất đa dạng, bền vững?

  • A. Tăng cường bón phân hóa học.
  • B. Chỉ trồng độc canh cây lương thực.
  • C. Áp dụng mô hình nông-lâm kết hợp.
  • D. Cày xới sâu vào mùa mưa.

Câu 3: Vấn đề ô nhiễm nguồn nước ngọt trên diện rộng ở Việt Nam hiện nay chủ yếu do hoạt động nào sau đây gây ra?

  • A. Lượng mưa thấp vào mùa khô.
  • B. Nước thải từ sản xuất công nghiệp và đô thị chưa qua xử lý.
  • C. Sự bốc hơi nước quá mức.
  • D. Hoạt động du lịch vùng biển.

Câu 4: Tại Đồng bằng sông Cửu Long, tình trạng xâm nhập mặn ngày càng sâu vào nội đồng trong mùa khô được xem là hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất của sự kết hợp giữa biến đổi khí hậu và vấn đề sử dụng tài nguyên nào?

  • A. Suy giảm tài nguyên rừng.
  • B. Ô nhiễm môi trường đất.
  • C. Suy giảm đa dạng sinh học.
  • D. Sử dụng và quản lý tài nguyên nước thiếu bền vững ở thượng nguồn và nội vùng.

Câu 5: Mặc dù tổng diện tích rừng ở Việt Nam có xu hướng tăng lên trong những năm gần đây, nhưng chất lượng rừng vẫn là một thách thức lớn. Biểu hiện rõ nhất của thách thức này là gì?

  • A. Tỷ lệ diện tích rừng giàu, rừng nguyên sinh còn rất thấp.
  • B. Tất cả các loại rừng đều bị khai thác quá mức.
  • C. Diện tích rừng ngập mặn không còn tồn tại.
  • D. Rừng trồng mới không có giá trị kinh tế.

Câu 6: Hệ sinh thái rừng có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc điều hòa khí hậu và bảo vệ nguồn nước. Chức năng nào sau đây của rừng thể hiện rõ nhất vai trò này?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản.
  • B. Giữ nước ngầm, hạn chế dòng chảy bề mặt, giảm thiểu lũ lụt và hạn hán.
  • C. Là nơi cư trú của động vật hoang dã.
  • D. Cung cấp không khí sạch.

Câu 7: Sự suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam được thể hiện qua nhiều khía cạnh. Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng tình trạng suy giảm đa dạng sinh học?

  • A. Số lượng cá thể của nhiều loài hoang dã giảm mạnh.
  • B. Một số loài đứng trước nguy cơ tuyệt chủng.
  • C. Sự xuất hiện ngày càng nhiều các loài ngoại lai xâm hại.
  • D. Suy giảm nguồn gen di truyền.

Câu 8: Việc ban hành và cập nhật "Sách đỏ Việt Nam" có mục đích chính là gì trong công tác bảo tồn tài nguyên sinh vật?

  • A. Xác định mức độ đe dọa và kêu gọi bảo vệ các loài động, thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
  • B. Liệt kê tất cả các loài sinh vật có mặt ở Việt Nam.
  • C. Phân loại các loài theo giá trị kinh tế.
  • D. Ghi chép lịch sử phát hiện các loài mới.

Câu 9: Ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn của Việt Nam chủ yếu xuất phát từ nguồn nào sau đây?

  • A. Hoạt động nông nghiệp đốt rơm rạ.
  • B. Chất thải chăn nuôi.
  • C. Sạt lở đất gây bụi.
  • D. Khí thải từ phương tiện giao thông và hoạt động công nghiệp.

Câu 10: Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường ở Việt Nam được biểu hiện rõ nét nhất qua hiện tượng nào sau đây?

  • A. Sự gia tăng diện tích đất canh tác.
  • B. Chất lượng cuộc sống ngày càng nâng cao.
  • C. Sự gia tăng tần suất và cường độ của các hiện tượng thiên tai (bão, lũ, hạn hán).
  • D. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.

Câu 11: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng đất bị bạc màu, nghèo dinh dưỡng ở nhiều vùng nông nghiệp Việt Nam là gì?

  • A. Canh tác không hợp lý, lạm dụng hóa chất nông nghiệp, không bổ sung chất hữu cơ.
  • B. Chỉ trồng một loại cây duy nhất.
  • C. Áp dụng rộng rãi các biện pháp thủy lợi.
  • D. Diện tích đất nông nghiệp ngày càng thu hẹp.

Câu 12: Để giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt vào mùa khô và hạn chế xâm nhập mặn ở các vùng đồng bằng ven biển, biện pháp tổng hợp nào sau đây mang lại hiệu quả bền vững nhất?

  • A. Chỉ xây dựng thêm các đập ngăn mặn.
  • B. Chỉ trông chờ vào nguồn nước từ thượng nguồn.
  • C. Chỉ sử dụng nước lợ cho sản xuất nông nghiệp.
  • D. Kết hợp xây dựng hệ thống thủy lợi, trữ nước, điều chỉnh cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp và sử dụng nước tiết kiệm.

Câu 13: Vai trò "phòng hộ" của rừng được thể hiện rõ nhất qua chức năng nào sau đây?

  • A. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
  • B. Chống xói mòn đất, sạt lở, lũ quét ở vùng đồi núi, chắn sóng, chắn cát ở vùng ven biển.
  • C. Là nguồn gen quý hiếm.
  • D. Tạo cảnh quan cho du lịch sinh thái.

Câu 14: Ngoài mất môi trường sống, nguyên nhân trực tiếp nào sau đây từ hoạt động của con người là mối đe dọa lớn nhất đối với nhiều loài động vật hoang dã quý hiếm ở Việt Nam?

  • A. Săn bắt và buôn bán trái phép.
  • B. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • C. Sự gia tăng của các loài thiên địch.
  • D. Ô nhiễm không khí.

Câu 15: Ô nhiễm môi trường đất ở Việt Nam có nhiều nguyên nhân. Nguyên nhân nào sau đây liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất nông nghiệp thâm canh?

  • A. Chất thải rắn từ các nhà máy.
  • B. Nước thải sinh hoạt chưa xử lý.
  • C. Lạm dụng phân hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • D. Khói bụi từ phương tiện giao thông.

Câu 16: Khái niệm "phát triển bền vững" trong bối cảnh sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường nhấn mạnh sự cân bằng giữa các yếu tố nào?

  • A. Kinh tế và xã hội.
  • B. Môi trường và văn hóa.
  • C. Kinh tế và chính trị.
  • D. Kinh tế, xã hội và môi trường.

Câu 17: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất rừng, đất nông nghiệp sang đất xây dựng khu công nghiệp, đô thị có tác động tiêu cực chủ yếu nào đến môi trường?

  • A. Làm giảm diện tích các hệ sinh thái tự nhiên, tăng áp lực lên tài nguyên đất và nước.
  • B. Gia tăng độ phì nhiêu của đất.
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm không khí.
  • D. Tăng cường đa dạng sinh học.

Câu 18: Để bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng một cách bền vững, biện pháp nào sau đây được xem là cốt lõi, đòi hỏi sự tham gia và phối hợp của nhiều bên liên quan?

  • A. Chỉ tập trung vào việc khai thác gỗ.
  • B. Chỉ cấm tuyệt đối mọi hoạt động trong rừng.
  • C. Tăng cường trồng rừng, bảo vệ rừng hiện có, khoanh nuôi tái sinh và quản lý rừng dựa vào cộng đồng.
  • D. Chỉ dựa vào lực lượng kiểm lâm.

Câu 19: Tình trạng ô nhiễm tiếng ồn ở Việt Nam tập trung chủ yếu ở khu vực nào và nguyên nhân chính là gì?

  • A. Nông thôn, do hoạt động chăn nuôi.
  • B. Các đô thị lớn và khu công nghiệp, do hoạt động giao thông và sản xuất.
  • C. Vùng núi, do tiếng động của động vật hoang dã.
  • D. Các vùng ven biển, do tiếng sóng biển.

Câu 20: Lũ quét và sạt lở đất thường xảy ra ở vùng đồi núi Việt Nam, đặc biệt vào mùa mưa lớn. Nguyên nhân trực tiếp nào sau đây, liên quan đến việc sử dụng tài nguyên, làm gia tăng nguy cơ này?

  • A. Mất lớp phủ thực vật (rừng) ở đầu nguồn và trên sườn dốc.
  • B. Nhiệt độ không khí tăng cao.
  • C. Sự gia tăng dân số ở đồng bằng.
  • D. Hoạt động khai thác khoáng sản dưới lòng đất.

Câu 21: Để giảm thiểu lượng rác thải nhựa, một trong những biện pháp hiệu quả cần tập trung vào là gì?

  • A. Chỉ thu gom và chôn lấp rác thải nhựa.
  • B. Đốt tất cả rác thải nhựa.
  • C. Thúc đẩy giảm thiểu sử dụng, tái sử dụng và tái chế rác thải nhựa.
  • D. Xuất khẩu rác thải nhựa sang nước khác.

Câu 22: Công nghệ sản xuất sạch hơn (Cleaner Production) có vai trò gì trong việc giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong công nghiệp?

  • A. Chỉ xử lý chất thải sau khi sản xuất.
  • B. Chỉ tập trung vào việc tiết kiệm năng lượng.
  • C. Giúp sản phẩm trở nên đắt hơn.
  • D. Giảm thiểu hoặc loại bỏ chất thải ngay từ nguồn, tối ưu hóa sử dụng nguyên vật liệu và năng lượng.

Câu 23: Việc xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia ở Việt Nam nhằm mục đích chính nào sau đây?

  • A. Bảo tồn đa dạng sinh học, các hệ sinh thái tự nhiên và nguồn gen quý hiếm.
  • B. Chỉ phục vụ mục đích du lịch.
  • C. Chỉ là nơi nghiên cứu khoa học.
  • D. Chỉ để khai thác gỗ.

Câu 24: Sự gia tăng diện tích nuôi trồng thủy sản (tôm, cá) ở vùng cửa sông, ven biển Việt Nam đã góp phần vào sự phát triển kinh tế, nhưng đồng thời cũng gây ra những tác động tiêu cực đến môi trường, chủ yếu là gì?

  • A. Gia tăng diện tích rừng ngập mặn.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước do chất thải và thức ăn dư thừa, phá hủy hệ sinh thái ven biển.
  • C. Giảm nhiệt độ môi trường nước.
  • D. Tăng cường đa dạng sinh học biển.

Câu 25: Để sử dụng tài nguyên khoáng sản một cách hợp lý và bền vững, cần phải thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Khai thác tối đa trữ lượng hiện có.
  • B. Chỉ xuất khẩu khoáng sản thô.
  • C. Ngừng hoàn toàn hoạt động khai thác.
  • D. Thăm dò, đánh giá trữ lượng cẩn thận, khai thác hợp lý đi đôi với chế biến sâu và sử dụng tiết kiệm.

Câu 26: Biến đổi khí hậu đang tác động mạnh mẽ đến Việt Nam, biểu hiện rõ nhất qua sự gia tăng của hiện tượng nào sau đây ở vùng ven biển và đồng bằng thấp?

  • A. Động đất.
  • B. Núi lửa phun trào.
  • C. Nước biển dâng và xâm nhập mặn.
  • D. Sương muối.

Câu 27: Việc quản lý tài nguyên nước theo lưu vực sông là một cách tiếp cận bền vững vì nó giúp giải quyết vấn đề gì?

  • A. Đảm bảo sự phối hợp giữa các địa phương, các ngành sử dụng nước và giải quyết mâu thuẫn lợi ích trong toàn lưu vực.
  • B. Chỉ tập trung vào việc phân phối nước.
  • C. Chỉ giải quyết vấn đề ô nhiễm tại một điểm cụ thể.
  • D. Bỏ qua ảnh hưởng của hoạt động ở thượng nguồn đến hạ nguồn.

Câu 28: Để cải thiện chất lượng môi trường không khí ở các đô thị, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài?

  • A. Chỉ phun nước rửa đường thường xuyên.
  • B. Chỉ di dời các nhà máy ra khỏi thành phố.
  • C. Chỉ cấm xe máy cũ.
  • D. Phát triển hệ thống giao thông công cộng xanh, kiểm soát khí thải phương tiện giao thông và công nghiệp, quy hoạch cây xanh đô thị.

Câu 29: Trong sử dụng tài nguyên sinh vật, nguyên tắc "sử dụng khôn khéo" (wise use) có nghĩa là gì?

  • A. Chỉ khai thác những loài có giá trị kinh tế cao.
  • B. Khai thác và sử dụng tài nguyên sinh vật ở mức độ cho phép để chúng có khả năng tái tạo và phục hồi, đảm bảo sử dụng lâu dài.
  • C. Chỉ bảo vệ mà không khai thác bất kỳ loài nào.
  • D. Chỉ tập trung bảo tồn các loài quý hiếm.

Câu 30: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững liên quan đến tài nguyên và môi trường?

  • A. Sự đánh đổi giữa tăng trưởng kinh tế nhanh và bảo vệ môi trường, năng lực quản lý và thực thi pháp luật còn hạn chế.
  • B. Thiếu hoàn toàn nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Dân số quá ít.
  • D. Không có sự quan tâm từ cộng đồng quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Tình trạng thoái hóa đất ở vùng đồi núi Việt Nam diễn ra phổ biến nhất dưới hình thức nào sau đây khi rừng bị suy thoái hoặc mất đi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Biện pháp canh tác nào sau đây trên đất dốc giúp hạn chế xói mòn đồng thời tạo ra hệ thống sản xuất đa dạng, bền vững?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Vấn đề ô nhiễm nguồn nước ngọt trên diện rộng ở Việt Nam hiện nay chủ yếu do hoạt động nào sau đây gây ra?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Tại Đồng bằng sông Cửu Long, tình trạng xâm nhập mặn ngày càng sâu vào nội đồng trong mùa khô được xem là hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất của sự kết hợp giữa biến đổi khí hậu và vấn đề sử dụng tài nguyên nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Mặc dù tổng diện tích rừng ở Việt Nam có xu hướng tăng lên trong những năm gần đây, nhưng chất lượng rừng vẫn là một thách thức lớn. Biểu hiện rõ nhất của thách thức này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Hệ sinh thái rừng có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc điều hòa khí hậu và bảo vệ nguồn nước. Chức năng nào sau đây của rừng thể hiện rõ nhất vai trò này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Sự suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam được thể hiện qua nhiều khía cạnh. Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng tình trạng suy giảm đa dạng sinh học?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Việc ban hành và cập nhật 'Sách đỏ Việt Nam' có mục đích chính là gì trong công tác bảo tồn tài nguyên sinh vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn của Việt Nam chủ yếu xuất phát từ nguồn nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường ở Việt Nam được biểu hiện rõ nét nhất qua hiện tượng nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng đất bị bạc màu, nghèo dinh dưỡng ở nhiều vùng nông nghiệp Việt Nam là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Để giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt vào mùa khô và hạn chế xâm nhập mặn ở các vùng đồng bằng ven biển, biện pháp tổng hợp nào sau đây mang lại hiệu quả bền vững nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Vai trò 'phòng hộ' của rừng được thể hiện rõ nhất qua chức năng nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Ngoài mất môi trường sống, nguyên nhân trực tiếp nào sau đây từ hoạt động của con người là mối đe dọa lớn nhất đối với nhiều loài động vật hoang dã quý hiếm ở Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Ô nhiễm môi trường đất ở Việt Nam có nhiều nguyên nhân. Nguyên nhân nào sau đây liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất nông nghiệp thâm canh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Khái niệm 'phát triển bền vững' trong bối cảnh sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường nhấn mạnh sự cân bằng giữa các yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất rừng, đất nông nghiệp sang đất xây dựng khu công nghiệp, đô thị có tác động tiêu cực chủ yếu nào đến môi trường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Để bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng một cách bền vững, biện pháp nào sau đây được xem là cốt lõi, đòi hỏi sự tham gia và phối hợp của nhiều bên liên quan?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Tình trạng ô nhiễm tiếng ồn ở Việt Nam tập trung chủ yếu ở khu vực nào và nguyên nhân chính là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Lũ quét và sạt lở đất thường xảy ra ở vùng đồi núi Việt Nam, đặc biệt vào mùa mưa lớn. Nguyên nhân *trực tiếp* nào sau đây, liên quan đến việc sử dụng tài nguyên, làm gia tăng nguy cơ này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Để giảm thiểu lượng rác thải nhựa, một trong những biện pháp hiệu quả cần tập trung vào là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Công nghệ sản xuất sạch hơn (Cleaner Production) có vai trò gì trong việc giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong công nghiệp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Việc xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia ở Việt Nam nhằm mục đích chính nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Sự gia tăng diện tích nuôi trồng thủy sản (tôm, cá) ở vùng cửa sông, ven biển Việt Nam đã góp phần vào sự phát triển kinh tế, nhưng đồng thời cũng gây ra những tác động tiêu cực đến môi trường, chủ yếu là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Để sử dụng tài nguyên khoáng sản một cách hợp lý và bền vững, cần phải thực hiện biện pháp nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Biến đổi khí hậu đang tác động mạnh mẽ đến Việt Nam, biểu hiện rõ nhất qua sự gia tăng của hiện tượng nào sau đây ở vùng ven biển và đồng bằng thấp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Việc quản lý tài nguyên nước theo lưu vực sông là một cách tiếp cận bền vững vì nó giúp giải quyết vấn đề gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Để cải thiện chất lượng môi trường không khí ở các đô thị, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong sử dụng tài nguyên sinh vật, nguyên tắc 'sử dụng khôn khéo' (wise use) có nghĩa là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững liên quan đến tài nguyên và môi trường?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích các vấn đề môi trường chính ở nước ta hiện nay, đâu là vấn đề mang tính cấp bách và có xu hướng gia tăng ở nhiều khu vực?

  • A. Suy giảm tài nguyên khoáng sản.
  • B. Xâm nhập mặn ở vùng núi.
  • C. Động đất và sóng thần.
  • D. Ô nhiễm môi trường nước và không khí.

Câu 2: Tình trạng suy giảm tài nguyên rừng ở nước ta hiện nay có ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến vấn đề nào sau đây?

  • A. Tăng nguy cơ lũ lụt, sạt lở đất và suy thoái đất.
  • B. Giảm nguồn cung cấp khoáng sản cho công nghiệp.
  • C. Làm tăng nhiệt độ trung bình toàn cầu.
  • D. Gia tăng tần suất xảy ra động đất.

Câu 3: Để giải quyết vấn đề thoái hóa đất ở vùng đồi núi dốc, biện pháp canh tác nào sau đây thể hiện sự kết hợp hiệu quả giữa bảo vệ đất và phát triển kinh tế bền vững?

  • A. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách đốt nương làm rẫy.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để tăng năng suất.
  • C. Áp dụng các mô hình nông - lâm kết hợp, trồng cây theo băng.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích sang trồng cây lương thực ngắn ngày.

Câu 4: Quan sát sơ đồ về vòng tuần hoàn nước và sự tác động của rừng. Sự suy giảm diện tích rừng đầu nguồn sẽ gây ra hậu quả nào sau đây đối với tài nguyên nước?

  • A. Tăng lượng nước ngầm do cây cối hút ít nước hơn.
  • B. Giảm khả năng giữ nước của đất, tăng dòng chảy mặt và xói mòn.
  • C. Làm tăng lượng mưa trong khu vực.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến tài nguyên nước.

Câu 5: Vấn đề cạn kiệt nguồn nước ngầm ở một số đô thị lớn và khu công nghiệp ở nước ta chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Biến đổi khí hậu làm giảm lượng mưa.
  • B. Sự gia tăng diện tích rừng ở thượng nguồn.
  • C. Hoạt động khai thác khoáng sản dưới lòng đất.
  • D. Khai thác quá mức phục vụ sản xuất và sinh hoạt.

Câu 6: Sách Đỏ Việt Nam là một công cụ quan trọng trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học. Mục đích chính của việc xây dựng và công bố Sách Đỏ là gì?

  • A. Liệt kê và đánh giá tình trạng nguy cấp của các loài sinh vật để có biện pháp bảo vệ.
  • B. Thống kê số lượng cá thể của tất cả các loài động thực vật trên cả nước.
  • C. Hướng dẫn cách khai thác bền vững các loài thủy sản có giá trị kinh tế.
  • D. Xác định các khu vực có tiềm năng phát triển du lịch sinh thái.

Câu 7: Tại sao việc bảo vệ và phát triển các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên lại đóng vai trò then chốt trong việc bảo tồn đa dạng sinh học ở nước ta?

  • A. Đây là những nơi duy nhất có thể trồng lại rừng mới.
  • B. Các khu vực này chỉ tập trung các loài cây lấy gỗ quý hiếm.
  • C. Chúng cung cấp môi trường sống tự nhiên an toàn cho nhiều loài động, thực vật hoang dã.
  • D. Chỉ có trong các khu bảo tồn mới được phép khai thác tài nguyên.

Câu 8: Vấn đề ô nhiễm môi trường đất ở Việt Nam biểu hiện rõ nhất qua tình trạng nào sau đây?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp do đô thị hóa.
  • B. Đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn, bạc màu và tồn dư hóa chất nông nghiệp.
  • C. Đất ở vùng núi cao thường xuyên bị sạt lở.
  • D. Đất ở đồng bằng thường xuyên bị ngập úng.

Câu 9: Hoạt động nào sau đây của con người có khả năng gây ô nhiễm môi trường không khí trên diện rộng, đặc biệt ở khu vực đô thị và công nghiệp?

  • A. Khí thải từ các nhà máy công nghiệp và phương tiện giao thông.
  • B. Hoạt động tưới tiêu trong nông nghiệp.
  • C. Sử dụng năng lượng mặt trời và gió.
  • D. Thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt tập trung.

Câu 10: Để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm nguồn nước do chất thải sinh hoạt và công nghiệp, biện pháp hiệu quả nhất cần được ưu tiên là gì?

  • A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy xử lý nước sạch.
  • B. Hạn chế sử dụng nước trong sinh hoạt và sản xuất.
  • C. Đào kênh dẫn nước thải ra xa khu dân cư.
  • D. Xây dựng và vận hành hiệu quả các hệ thống xử lý nước thải trước khi xả ra môi trường.

Câu 11: Việc gia tăng tần suất và mức độ nghiêm trọng của các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ lụt, hạn hán ở nước ta trong những năm gần đây là biểu hiện rõ rệt nhất của vấn đề nào?

  • A. Sự suy giảm tài nguyên khoáng sản.
  • B. Mất cân bằng sinh thái môi trường.
  • C. Gia tăng dân số quá nhanh.
  • D. Thiếu hụt lao động có kỹ năng.

Câu 12: Nêu một giải pháp cụ thể mang tính chiến lược để ứng phó với tình trạng xâm nhập mặn ngày càng sâu vào nội địa ở Đồng bằng sông Cửu Long.

  • A. Tăng cường khai thác nước ngầm để đẩy mặn.
  • B. Xây dựng đê biển cao hơn để ngăn triều cường.
  • C. Xây dựng và vận hành hệ thống thủy lợi kiểm soát mặn, trữ ngọt kết hợp với chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp.
  • D. Di chuyển toàn bộ dân cư ra khỏi vùng bị ảnh hưởng.

Câu 13: Việc khai thác tài nguyên khoáng sản quá mức và không đi kèm các biện pháp phục hồi môi trường sẽ dẫn đến hậu quả nào sau đây?

  • A. Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm đất và nước, thay đổi địa hình.
  • B. Tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Cải thiện chất lượng không khí.
  • D. Tăng đa dạng sinh học trong khu vực.

Câu 14: Biện pháp nào sau đây vừa giúp chống xói mòn đất, vừa tạo nguồn thu nhập cho người dân vùng đồi núi?

  • A. Trồng độc canh cây lương thực ngắn ngày.
  • B. Phát triển mô hình nông - lâm kết hợp, trồng cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm trên đất dốc.
  • C. Chỉ tập trung chăn nuôi gia súc thả rông.
  • D. Để đất trống không canh tác để đất tự phục hồi.

Câu 15: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất hiện trạng chất lượng rừng ở nước ta hiện nay?

  • A. Hầu hết là rừng nguyên sinh, giàu đa dạng sinh học.
  • B. Chất lượng rừng đã được phục hồi hoàn toàn sau chiến tranh.
  • C. Tổng diện tích rừng tăng nhưng chủ yếu là rừng non, rừng nghèo, chất lượng chưa cao.
  • D. Diện tích rừng giàu đang tăng lên nhanh chóng.

Câu 16: Việc phát triển du lịch sinh thái một cách bền vững tại các vườn quốc gia đòi hỏi yêu cầu quan trọng nhất nào sau đây?

  • A. Xây dựng nhiều khách sạn và khu nghỉ dưỡng hiện đại.
  • B. Tăng cường các hoạt động giải trí ồn ào để thu hút du khách.
  • C. Cho phép du khách tự do khám phá mọi khu vực trong vườn.
  • D. Hạn chế tác động tiêu cực đến môi trường và đa dạng sinh học, giáo dục ý thức bảo tồn cho du khách và cộng đồng địa phương.

Câu 17: Biện pháp nào sau đây không phải là giải pháp trực tiếp nhằm bảo vệ tài nguyên nước ngọt khỏi bị ô nhiễm?

  • A. Kiểm soát và xử lý nghiêm các nguồn thải công nghiệp và sinh hoạt.
  • B. Xây dựng thêm nhiều nhà máy thủy điện trên sông.
  • C. Quản lý chặt chẽ việc sử dụng hóa chất trong nông nghiệp.
  • D. Nâng cao ý thức cộng đồng về bảo vệ nguồn nước.

Câu 18: Phân tích tác động của việc đô thị hóa nhanh và công nghiệp hóa đến môi trường tự nhiên ở Việt Nam. Vấn đề nào sau đây là hậu quả chính và phổ biến nhất?

  • A. Gia tăng ô nhiễm môi trường (không khí, nước, đất) và áp lực lên tài nguyên đất.
  • B. Cải thiện đáng kể chất lượng không khí và nước.
  • C. Giảm thiểu tình trạng sạt lở đất ở miền núi.
  • D. Tăng cường đa dạng sinh học trong khu vực đô thị.

Câu 19: Biện pháp kỹ thuật nào sau đây thường được áp dụng trên đất dốc để giảm tốc độ dòng chảy mặt và tăng khả năng thấm nước vào đất, từ đó hạn chế xói mòn?

  • A. Cày sâu, bừa kỹ theo đường thẳng đứng.
  • B. Phủ nilông toàn bộ bề mặt đất.
  • C. Làm ruộng bậc thang hoặc đào hố vẩy cá.
  • D. Tưới nước liên tục để giữ ẩm.

Câu 20: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự suy giảm số lượng cá thể và nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài động, thực vật hoang dã ở Việt Nam là gì?

  • A. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • B. Mất môi trường sống do phá rừng và khai thác quá mức, săn bắt, buôn bán trái phép.
  • C. Sự cạnh tranh từ các loài ngoại lai.
  • D. Các loài này tự suy giảm số lượng theo quy luật tự nhiên.

Câu 21: Để sử dụng bền vững tài nguyên đất nông nghiệp, cần có giải pháp tổng hợp nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung vào việc tăng năng suất bằng mọi giá.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích đất nông nghiệp sang đất công nghiệp.
  • C. Hạn chế canh tác để đất được nghỉ ngơi tự nhiên.
  • D. Áp dụng các biện pháp cải tạo đất (chống xói mòn, nhiễm mặn, phèn), quy hoạch sử dụng đất hợp lý, luân canh, xen canh cây trồng.

Câu 22: Vấn đề ô nhiễm không khí ở nông thôn Việt Nam thường gắn liền với hoạt động nào sau đây?

  • A. Đốt rơm rạ và phụ phẩm nông nghiệp sau thu hoạch.
  • B. Khí thải từ các khu công nghiệp lớn.
  • C. Bụi từ hoạt động xây dựng đô thị.
  • D. Khói từ các phương tiện giao thông cá nhân.

Câu 23: Việc ban hành và thực thi các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường như Luật Bảo vệ môi trường có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Khuyến khích người dân tự do khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Giảm thiểu hoàn toàn các vấn đề môi trường ngay lập tức.
  • C. Tạo hành lang pháp lý để quản lý, kiểm soát các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái môi trường.
  • D. Thay thế hoàn toàn các biện pháp kỹ thuật bảo vệ môi trường.

Câu 24: Tình trạng nào sau đây không phải là biểu hiện của sự suy thoái tài nguyên đất ở Việt Nam?

  • A. Đất bị xói mòn, rửa trôi ở vùng đồi núi.
  • B. Đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn ở đồng bằng ven biển.
  • C. Đất bị khô hạn, kết von.
  • D. Đất được bồi đắp phù sa hàng năm.

Câu 25: Tại sao việc phục hồi và phát triển rừng ngập mặn ven biển lại có vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu?

  • A. Chống sạt lở bờ biển, chắn sóng, chắn gió, là nơi sinh sản của nhiều loài thủy sản và hấp thụ khí CO2.
  • B. Cung cấp nguồn gỗ quý hiếm cho xuất khẩu.
  • C. Chỉ có vai trò cảnh quan du lịch.
  • D. Giúp tăng nhiệt độ nước biển.

Câu 26: Biện pháp nào sau đây thể hiện việc sử dụng hợp lý tài nguyên nước trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là ở những vùng thường xuyên thiếu nước hoặc bị xâm nhập mặn?

  • A. Tưới tiêu tràn ngập cho tất cả các loại cây trồng.
  • B. Chỉ dựa vào nước mưa tự nhiên.
  • C. Áp dụng các phương pháp tưới tiết kiệm nước (tưới nhỏ giọt, tưới phun sương) và lựa chọn cây trồng chịu hạn, chịu mặn.
  • D. Khai thác tối đa nước sông, hồ mà không cần tính toán trữ lượng.

Câu 27: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với công tác bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Thiếu thông tin về các loài sinh vật.
  • B. Áp lực từ các hoạt động phát triển kinh tế (khai thác, săn bắt, chuyển đổi mục đích sử dụng đất) và nhận thức chưa đầy đủ của cộng đồng.
  • C. Thiếu các vườn bách thảo và vườn thú.
  • D. Số lượng các loài sinh vật quá ít.

Câu 28: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường do rác thải rắn sinh hoạt, biện pháp nào sau đây được coi là bền vững và hiệu quả nhất?

  • A. Đổ rác thải ra sông, hồ để nước cuốn trôi.
  • B. Chôn lấp rác thải tại các bãi rác lộ thiên.
  • C. Đốt rác thải không qua xử lý khí thải.
  • D. Phân loại rác tại nguồn, tái chế, tái sử dụng và áp dụng công nghệ xử lý rác thải hiện đại (như đốt phát điện).

Câu 29: Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng vào việc giảm thiểu phát thải khí nhà kính, từ đó ứng phó với biến đổi khí hậu?

  • A. Phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, mặt trời) và sử dụng hiệu quả năng lượng.
  • B. Tăng cường sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
  • C. Mở rộng diện tích canh tác lúa nước.
  • D. Giảm diện tích rừng trồng.

Câu 30: Vấn đề nào sau đây là minh chứng rõ nhất cho sự mất cân bằng sinh thái ở các hệ sinh thái tự nhiên của Việt Nam?

  • A. Sự gia tăng diện tích đất trồng cây công nghiệp.
  • B. Việc xây dựng các công trình thủy lợi.
  • C. Sự bùng phát dịch bệnh ở cây trồng, vật nuôi hoặc sự gia tăng đột ngột của các loài gây hại.
  • D. Việc thành lập các khu công nghiệp mới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Phân tích các vấn đề môi trường chính ở nước ta hiện nay, đâu là vấn đề mang tính cấp bách và có xu hướng gia tăng ở nhiều khu vực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Tình trạng suy giảm tài nguyên rừng ở nước ta hiện nay có ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến vấn đề nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Để giải quyết vấn đề thoái hóa đất ở vùng đồi núi dốc, biện pháp canh tác nào sau đây thể hiện sự kết hợp hiệu quả giữa bảo vệ đất và phát triển kinh tế bền vững?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Quan sát sơ đồ về vòng tuần hoàn nước và sự tác động của rừng. Sự suy giảm diện tích rừng đầu nguồn sẽ gây ra hậu quả nào sau đây đối với tài nguyên nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Vấn đề cạn kiệt nguồn nước ngầm ở một số đô thị lớn và khu công nghiệp ở nước ta chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Sách Đỏ Việt Nam là một công cụ quan trọng trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học. Mục đích chính của việc xây dựng và công bố Sách Đỏ là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Tại sao việc bảo vệ và phát triển các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên lại đóng vai trò then chốt trong việc bảo tồn đa dạng sinh học ở nước ta?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Vấn đề ô nhiễm môi trường đất ở Việt Nam biểu hiện rõ nhất qua tình trạng nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Hoạt động nào sau đây của con người có khả năng gây ô nhiễm môi trường không khí trên diện rộng, đặc biệt ở khu vực đô thị và công nghiệp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm nguồn nước do chất thải sinh hoạt và công nghiệp, biện pháp hiệu quả nhất cần được ưu tiên là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Việc gia tăng tần suất và mức độ nghiêm trọng của các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ lụt, hạn hán ở nước ta trong những năm gần đây là biểu hiện rõ rệt nhất của vấn đề nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Nêu một giải pháp cụ thể mang tính chiến lược để ứng phó với tình trạng xâm nhập mặn ngày càng sâu vào nội địa ở Đồng bằng sông Cửu Long.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Việc khai thác tài nguyên khoáng sản quá mức và không đi kèm các biện pháp phục hồi môi trường sẽ dẫn đến hậu quả nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Biện pháp nào sau đây vừa giúp chống xói mòn đất, vừa tạo nguồn thu nhập cho người dân vùng đồi núi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất hiện trạng chất lượng rừng ở nước ta hiện nay?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Việc phát triển du lịch sinh thái một cách bền vững tại các vườn quốc gia đòi hỏi yêu cầu quan trọng nhất nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Biện pháp nào sau đây không phải là giải pháp trực tiếp nhằm bảo vệ tài nguyên nước ngọt khỏi bị ô nhiễm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Phân tích tác động của việc đô thị hóa nhanh và công nghiệp hóa đến môi trường tự nhiên ở Việt Nam. Vấn đề nào sau đây là hậu quả chính và phổ biến nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Biện pháp kỹ thuật nào sau đây thường được áp dụng trên đất dốc để giảm tốc độ dòng chảy mặt và tăng khả năng thấm nước vào đất, từ đó hạn chế xói mòn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự suy giảm số lượng cá thể và nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài động, thực vật hoang dã ở Việt Nam là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Để sử dụng bền vững tài nguyên đất nông nghiệp, cần có giải pháp tổng hợp nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Vấn đề ô nhiễm không khí ở nông thôn Việt Nam thường gắn liền với hoạt động nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Việc ban hành và thực thi các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường như Luật Bảo vệ môi trường có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Tình trạng nào sau đây không phải là biểu hiện của sự suy thoái tài nguyên đất ở Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Tại sao việc phục hồi và phát triển rừng ngập mặn ven biển lại có vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Biện pháp nào sau đây thể hiện việc sử dụng hợp lý tài nguyên nước trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là ở những vùng thường xuyên thiếu nước hoặc bị xâm nhập mặn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với công tác bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam hiện nay?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường do rác thải rắn sinh hoạt, biện pháp nào sau đây được coi là bền vững và hiệu quả nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng vào việc giảm thiểu phát thải khí nhà kính, từ đó ứng phó với biến đổi khí hậu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Vấn đề nào sau đây là minh chứng rõ nhất cho sự mất cân bằng sinh thái ở các hệ sinh thái tự nhiên của Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vấn đề nổi cộm nhất trong việc sử dụng tài nguyên đất ở Việt Nam hiện nay, đặc biệt tại các vùng đồi núi và trung du, là gì?

  • A. Đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn trên diện rộng.
  • B. Thiếu nước tưới nghiêm trọng vào mùa khô.
  • C. Đất bị thoái hóa do xói mòn, rửa trôi và bạc màu.
  • D. Tình trạng hoang mạc hóa đang diễn ra nhanh chóng.

Câu 2: Tại sao việc phát triển thủy lợi kết hợp với các kỹ thuật canh tác như đào hố vẩy cá và làm ruộng bậc thang lại là biện pháp hiệu quả để hạn chế xói mòn đất ở vùng đồi núi dốc?

  • A. Các biện pháp này giúp tăng cường bốc hơi nước, làm đất khô ráo hơn.
  • B. Chúng làm tăng độ phì nhiêu của đất một cách trực tiếp.
  • C. Chủ yếu giúp ngăn chặn sâu bệnh hại cây trồng.
  • D. Giúp giữ nước, giảm dòng chảy bề mặt và tăng độ che phủ thực vật, từ đó giảm lực tác động của mưa và dòng chảy lên mặt đất.

Câu 3: Hiện trạng tài nguyên nước ở Việt Nam đang đối mặt với thách thức kép nào dưới đây?

  • A. Suy giảm về số lượng và ô nhiễm về chất lượng.
  • B. Chỉ tập trung ở các khu vực đô thị lớn.
  • C. Thừa nước quanh năm ở hầu hết các vùng.
  • D. Chỉ bị ảnh hưởng bởi các hoạt động tự nhiên, không liên quan đến con người.

Câu 4: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng ô nhiễm nguồn nước ngọt trên diện rộng ở Việt Nam hiện nay.

  • A. Chủ yếu do các hiện tượng tự nhiên như lũ lụt, sạt lở đất.
  • B. Việc xả thẳng nước thải công nghiệp, đô thị và chất thải nông nghiệp chưa qua xử lý ra môi trường.
  • C. Do độ mặn tự nhiên của nước sông ngày càng tăng.
  • D. Chủ yếu do hoạt động khai thác cát trên sông.

Câu 5: Dựa vào vai trò của hệ sinh thái rừng, hãy đánh giá tầm quan trọng nhất của rừng đối với môi trường tự nhiên.

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản cho công nghiệp chế biến.
  • B. Là nơi sinh sống của các loài động vật hoang dã.
  • C. Điều hòa khí hậu, giữ nước ngầm, chống xói mòn đất và duy trì cân bằng sinh thái.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái và dịch vụ môi trường.

Câu 6: Mặc dù tổng diện tích rừng của Việt Nam có xu hướng tăng lên trong những năm gần đây, nhưng chất lượng rừng vẫn là vấn đề đáng lo ngại. Biểu hiện nào sau đây phản ánh rõ nhất vấn đề về chất lượng rừng?

  • A. Số lượng các loài cây trồng mới đang giảm.
  • B. Diện tích rừng phòng hộ ven biển đang giảm nhanh.
  • C. Tốc độ tăng trưởng của cây rừng chậm lại.
  • D. Tỉ lệ rừng giàu với đa dạng sinh học cao và trữ lượng gỗ lớn còn rất ít, chủ yếu là rừng non, rừng nghèo hoặc rừng trồng.

Câu 7: Để giải quyết vấn đề suy thoái tài nguyên rừng và đất trống đồi trọc ở vùng trung du và miền núi, biện pháp nào dưới đây được coi là quan trọng và mang tính bền vững?

  • A. Đẩy mạnh trồng rừng, khoanh nuôi, bảo vệ rừng hiện có và phát triển mô hình nông - lâm kết hợp.
  • B. Chỉ tập trung vào việc khai thác gỗ một cách chọn lọc.
  • C. Chuyển toàn bộ diện tích đất trống đồi trọc sang trồng cây công nghiệp ngắn ngày.
  • D. Hạn chế mọi hoạt động sản xuất nông nghiệp trên đất dốc.

Câu 8: Tình trạng suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Sự gia tăng đột ngột của các loài ngoại lai xâm hại.
  • B. Số lượng cá thể của nhiều loài hoang dã bị suy giảm nghiêm trọng, một số loài có nguy cơ tuyệt chủng.
  • C. Diện tích các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên đang giảm.
  • D. Chất lượng không khí tại các khu vực có đa dạng sinh học cao bị suy giảm.

Câu 9: Việc ban hành "Sách Đỏ Việt Nam" có mục tiêu chính là gì trong công tác bảo tồn tài nguyên sinh vật?

  • A. Thống kê toàn bộ các loài sinh vật hiện có tại Việt Nam.
  • B. Xác định các loài sinh vật có giá trị kinh tế cao để ưu tiên khai thác.
  • C. Liệt kê và đánh giá mức độ nguy cấp của các loài động, thực vật quý hiếm, có nguy cơ bị đe dọa hoặc tuyệt chủng, làm cơ sở cho các hoạt động bảo tồn.
  • D. Chỉ nhằm mục đích nghiên cứu khoa học thuần túy, không liên quan đến bảo tồn.

Câu 10: Vấn đề ô nhiễm môi trường ở Việt Nam hiện nay diễn ra trên nhiều phương diện. Tuy nhiên, hai loại ô nhiễm nào đang được coi là nghiêm trọng và ảnh hưởng rộng nhất?

  • A. Ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước.
  • B. Ô nhiễm tiếng ồn và ô nhiễm ánh sáng.
  • C. Ô nhiễm đất và ô nhiễm phóng xạ.
  • D. Ô nhiễm nhiệt và ô nhiễm chất thải rắn.

Câu 11: Tại các đô thị lớn ở Việt Nam, nguồn gây ô nhiễm không khí đáng kể nhất hiện nay chủ yếu đến từ hoạt động nào?

  • A. Hoạt động nông nghiệp trong nội thành.
  • B. Cháy rừng ở vùng ngoại ô.
  • C. Phân hủy rác thải hữu cơ tự nhiên.
  • D. Khí thải từ các phương tiện giao thông và hoạt động công nghiệp, xây dựng.

Câu 12: Mất cân bằng sinh thái môi trường ở Việt Nam biểu hiện rõ nhất thông qua sự gia tăng tần suất và cường độ của các hiện tượng nào dưới đây?

  • A. Sự xuất hiện của các loài sinh vật mới.
  • B. Các thiên tai như bão, lụt, hạn hán, sạt lở đất và sự biến đổi bất thường của thời tiết, khí hậu.
  • C. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng ở các khu vực đô thị.
  • D. Sự phục hồi nhanh chóng của các hệ sinh thái bị suy thoái.

Câu 13: Một trong những biện pháp quan trọng nhất để giải quyết vấn đề suy giảm tài nguyên và ô nhiễm môi trường một cách bền vững là gì?

  • A. Áp dụng các biện pháp quản lý tổng hợp, kết hợp giữa bảo vệ, phục hồi và sử dụng hợp lí tài nguyên, đi đôi với phát triển kinh tế và nâng cao nhận thức cộng đồng.
  • B. Chỉ tập trung vào việc khai thác tối đa các tài nguyên còn lại để phục vụ phát triển kinh tế ngắn hạn.
  • C. Cấm hoàn toàn mọi hoạt động khai thác tài nguyên và công nghiệp.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự hỗ trợ tài chính từ nước ngoài để giải quyết vấn đề.

Câu 14: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp kém hiệu quả sang xây dựng khu công nghiệp, đô thị hoặc các công trình hạ tầng có thể gây ra hậu quả môi trường nào nếu không được quy hoạch và quản lý chặt chẽ?

  • A. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp màu mỡ.
  • B. Giảm thiểu tình trạng ngập lụt ở vùng đồng bằng.
  • C. Gây ô nhiễm đất, nước, không khí; suy giảm diện tích đất sản xuất nông nghiệp; phá vỡ cảnh quan và hệ sinh thái tự nhiên.
  • D. Tăng cường đa dạng sinh học trong khu vực.

Câu 15: Tại sao việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân hóa học không hợp lí trong nông nghiệp lại là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước và đất ở Việt Nam?

  • A. Chúng làm tăng độ pH của đất và nước một cách tự nhiên.
  • B. Chủ yếu gây ô nhiễm không khí, không ảnh hưởng đến đất và nước.
  • C. Các chất này chỉ tồn tại trong môi trường trong thời gian rất ngắn và tự phân hủy hoàn toàn.
  • D. Các hóa chất dư thừa không được cây trồng hấp thụ sẽ tích tụ trong đất, rửa trôi hoặc thấm xuống mạch nước ngầm, gây ô nhiễm và suy thoái chất lượng đất và nước.

Câu 16: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất quan điểm sử dụng hợp lí tài nguyên theo hướng phát triển bền vững?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa các nguồn tài nguyên khoáng sản để thúc đẩy công nghiệp nặng.
  • B. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên, tái chế, tái sử dụng và tìm kiếm các nguồn năng lượng tái tạo, đồng thời bảo vệ môi trường.
  • C. Chỉ chú trọng phát triển kinh tế, bỏ qua các vấn đề môi trường.
  • D. Để tài nguyên trong lòng đất mà không khai thác để bảo tồn tuyệt đối.

Câu 17: Việc xây dựng các hồ chứa nước đa mục tiêu (thủy điện, thủy lợi, chống lũ) ở vùng thượng lưu sông có thể góp phần giải quyết vấn đề tài nguyên nước như thế nào?

  • A. Làm tăng lượng nước thải công nghiệp ra sông.
  • B. Gây ô nhiễm nguồn nước trầm trọng hơn.
  • C. Điều tiết dòng chảy, tích trữ nước vào mùa mưa để cung cấp cho mùa khô, giảm lũ lụt vào mùa mưa và cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt vào mùa khô.
  • D. Làm giảm mực nước ngầm ở vùng hạ lưu.

Câu 18: Để bảo vệ đa dạng sinh học một cách hiệu quả, biện pháp nào sau đây được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Nhập khẩu thêm các loài ngoại lai để làm phong phú hệ sinh thái.
  • B. Chỉ tập trung bảo vệ các loài có giá trị kinh tế cao.
  • C. Phát triển mạnh các khu công nghiệp gần các khu bảo tồn.
  • D. Thành lập và quản lý hiệu quả các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, đồng thời thực hiện các chương trình bảo tồn loài nguy cấp và phục hồi sinh cảnh.

Câu 19: Phân tích mối liên hệ giữa suy giảm tài nguyên rừng và tình trạng sạt lở đất, lũ ống, lũ quét ở vùng miền núi.

  • A. Rễ cây rừng có vai trò giữ đất, thảm thực vật rừng làm chậm dòng chảy bề mặt. Khi rừng bị suy giảm, khả năng giữ đất và điều tiết nước kém đi, làm tăng nguy cơ sạt lở, lũ ống, lũ quét khi có mưa lớn.
  • B. Mất rừng làm tăng lượng mưa, trực tiếp gây ra lũ lụt.
  • C. Khai thác gỗ làm cho đất cứng hơn, dễ bị sạt lở.
  • D. Rừng chỉ ảnh hưởng đến khí hậu, không liên quan đến sạt lở đất.

Câu 20: Tại sao việc cải tạo đất nhiễm mặn, nhiễm phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long lại cần kết hợp nhiều biện pháp khác nhau?

  • A. Vì chỉ một biện pháp duy nhất sẽ làm tăng chi phí.
  • B. Vì nguyên nhân gây nhiễm mặn, nhiễm phèn rất phức tạp (xâm nhập mặn, phèn tiềm tàng, bốc hơi nước,...), cần kết hợp các giải pháp thủy lợi (tưới tiêu hợp lí), canh tác (luân canh, sử dụng giống chịu mặn/phèn) và kỹ thuật (bón vôi, rửa mặn/phèn).
  • C. Vì các biện pháp đơn lẻ không có tác dụng gì.
  • D. Chỉ cần bón nhiều phân hóa học là đủ.

Câu 21: Biểu hiện nào sau đây không phải là hậu quả trực tiếp của việc suy giảm tài nguyên nước ở Việt Nam?

  • A. Thiếu nước cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt vào mùa khô.
  • B. Tăng nguy cơ xâm nhập mặn vào sâu trong nội địa, đặc biệt ở các vùng đồng bằng ven biển.
  • C. Suy giảm mực nước ngầm ở một số khu vực.
  • D. Gia tăng hoạt động động đất và núi lửa.

Câu 22: Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường do chất thải rắn ở các khu đô thị, biện pháp nào được khuyến khích áp dụng theo hướng bền vững?

  • A. Phân loại rác tại nguồn, tăng cường tái chế, tái sử dụng, xử lý rác thải bằng công nghệ hiện đại (ví dụ: đốt phát điện), và chôn lấp hợp vệ sinh.
  • B. Chỉ tập trung chôn lấp tất cả các loại rác thải tại một khu vực duy nhất.
  • C. Đốt rác thải không qua xử lý sơ bộ.
  • D. Đổ rác thải trực tiếp ra sông, hồ hoặc biển.

Câu 23: Việc bảo vệ nguồn gen của các loài thực vật và động vật hoang dã quý hiếm có ý nghĩa quan trọng nhất đối với mục tiêu nào sau đây?

  • A. Tăng diện tích rừng tự nhiên.
  • B. Giảm thiểu ô nhiễm không khí.
  • C. Duy trì đa dạng sinh học, phục vụ nghiên cứu khoa học, lai tạo giống mới và đảm bảo sự tồn tại của các loài trong tương lai.
  • D. Chỉ nhằm mục đích phát triển du lịch.

Câu 24: Tại sao việc trồng cây theo băng (trồng xen kẽ các loại cây khác nhau theo chiều ngang sườn dốc) lại là một biện pháp hiệu quả để chống xói mòn đất ở vùng đồi núi?

  • A. Các loại cây khác nhau tiết ra chất làm tăng độ kết dính của đất.
  • B. Biện pháp này chỉ giúp tăng sản lượng nông nghiệp.
  • C. Giúp ngăn chặn sâu bệnh lây lan giữa các loại cây.
  • D. Các băng cây có cấu trúc và độ che phủ khác nhau giúp cản bớt lực chảy của dòng nước mưa trên sườn dốc, giữ đất và giảm thiểu sự rửa trôi.

Câu 25: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đối với tài nguyên nước ở Việt Nam.

  • A. Làm thay đổi chế độ mưa (mưa ít hơn ở một số vùng, mưa tập trung hơn ở vùng khác), gia tăng hạn hán và lũ lụt, tăng mực nước biển gây xâm nhập mặn sâu hơn, ảnh hưởng đến chất lượng và số lượng nguồn nước ngọt.
  • B. Biến đổi khí hậu chỉ làm tăng lượng mưa đều đặn quanh năm.
  • C. Làm giảm mực nước biển, giảm nguy cơ xâm nhập mặn.
  • D. Không có mối liên hệ rõ rệt giữa biến đổi khí hậu và tài nguyên nước.

Câu 26: Trong bối cảnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, việc quản lý và xử lý nước thải từ các khu công nghiệp và khu dân cư tập trung là cực kỳ quan trọng. Tại sao?

  • A. Nước thải từ các nguồn này rất sạch, không cần xử lý.
  • B. Nước thải thường chứa nhiều hóa chất độc hại, kim loại nặng, vi sinh vật gây bệnh, nếu không được xử lý sẽ gây ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước mặt và nước ngầm, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người và hệ sinh thái thủy sinh.
  • C. Việc xử lý nước thải chỉ tốn kém chi phí mà không mang lại lợi ích môi trường.
  • D. Nước thải chỉ ảnh hưởng đến không khí chứ không ảnh hưởng đến nước.

Câu 27: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần vào việc bảo vệ và phục hồi tài nguyên rừng?

  • A. Thực hiện giao đất, giao rừng cho người dân quản lý và bảo vệ.
  • B. Ngăn chặn nạn phá rừng và khai thác gỗ trái phép.
  • C. Đẩy mạnh trồng rừng mới, đặc biệt là rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.
  • D. Tăng cường sử dụng túi ni lông thay cho các vật liệu thân thiện với môi trường.

Câu 28: Quan điểm phát triển bền vững trong sử dụng tài nguyên thiên nhiên nhấn mạnh sự kết hợp hài hòa giữa các yếu tố nào?

  • A. Phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường và công bằng xã hội.
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường.
  • C. Chỉ tập trung vào bảo vệ môi trường và công bằng xã hội.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế và tăng trưởng dân số.

Câu 29: Tại sao việc nâng cao nhận thức và sự tham gia của cộng đồng địa phương lại là yếu tố then chốt trong công tác bảo vệ tài nguyên và môi trường?

  • A. Chỉ có nhà nước mới có trách nhiệm bảo vệ môi trường.
  • B. Cộng đồng không có vai trò gì trong việc bảo vệ tài nguyên.
  • C. Cộng đồng là những người trực tiếp tương tác và chịu ảnh hưởng bởi môi trường, sự hiểu biết và tham gia của họ giúp thực hiện các biện pháp bảo vệ hiệu quả hơn, phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hành vi gây hại.
  • D. Việc nâng cao nhận thức chỉ tốn kém chi phí.

Câu 30: Tình trạng nào dưới đây phản ánh rõ nhất sự suy giảm chất lượng đất nông nghiệp ở Việt Nam?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp ngày càng mở rộng.
  • B. Đất bị bạc màu, suy giảm độ phì, xói mòn, rửa trôi, nhiễm mặn, nhiễm phèn hoặc bị ô nhiễm do hóa chất.
  • C. Năng suất cây trồng ngày càng tăng nhanh.
  • D. Việc ứng dụng khoa học kỹ thuật trong nông nghiệp còn hạn chế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Vấn đề nổi cộm nhất trong việc sử dụng tài nguyên đất ở Việt Nam hiện nay, đặc biệt tại các vùng đồi núi và trung du, là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Tại sao việc phát triển thủy lợi kết hợp với các kỹ thuật canh tác như đào hố vẩy cá và làm ruộng bậc thang lại là biện pháp hiệu quả để hạn chế xói mòn đất ở vùng đồi núi dốc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Hiện trạng tài nguyên nước ở Việt Nam đang đối mặt với thách thức kép nào dưới đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng ô nhiễm nguồn nước ngọt trên diện rộng ở Việt Nam hiện nay.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Dựa vào vai trò của hệ sinh thái rừng, hãy đánh giá tầm quan trọng nhất của rừng đối với môi trường tự nhiên.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Mặc dù tổng diện tích rừng của Việt Nam có xu hướng tăng lên trong những năm gần đây, nhưng chất lượng rừng vẫn là vấn đề đáng lo ngại. Biểu hiện nào sau đây phản ánh rõ nhất vấn đề về chất lượng rừng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Để giải quyết vấn đề suy thoái tài nguyên rừng và đất trống đồi trọc ở vùng trung du và miền núi, biện pháp nào dưới đây được coi là quan trọng và mang tính bền vững?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Tình trạng suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Việc ban hành 'Sách Đỏ Việt Nam' có mục tiêu chính là gì trong công tác bảo tồn tài nguyên sinh vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Vấn đề ô nhiễm môi trường ở Việt Nam hiện nay diễn ra trên nhiều phương diện. Tuy nhiên, hai loại ô nhiễm nào đang được coi là nghiêm trọng và ảnh hưởng rộng nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Tại các đô thị lớn ở Việt Nam, nguồn gây ô nhiễm không khí đáng kể nhất hiện nay chủ yếu đến từ hoạt động nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Mất cân bằng sinh thái môi trường ở Việt Nam biểu hiện rõ nhất thông qua sự gia tăng tần suất và cường độ của các hiện tượng nào dưới đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Một trong những biện pháp quan trọng nhất để giải quyết vấn đề suy giảm tài nguyên và ô nhiễm môi trường một cách bền vững là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp kém hiệu quả sang xây dựng khu công nghiệp, đô thị hoặc các công trình hạ tầng có thể gây ra hậu quả môi trường nào nếu không được quy hoạch và quản lý chặt chẽ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Tại sao việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân hóa học không hợp lí trong nông nghiệp lại là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước và đất ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất quan điểm sử dụng hợp lí tài nguyên theo hướng phát triển bền vững?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Việc xây dựng các hồ chứa nước đa mục tiêu (thủy điện, thủy lợi, chống lũ) ở vùng thượng lưu sông có thể góp phần giải quyết vấn đề tài nguyên nước như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Để bảo vệ đa dạng sinh học một cách hiệu quả, biện pháp nào sau đây được ưu tiên hàng đầu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Phân tích mối liên hệ giữa suy giảm tài nguyên rừng và tình trạng sạt lở đất, lũ ống, lũ quét ở vùng miền núi.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Tại sao việc cải tạo đất nhiễm mặn, nhiễm phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long lại cần kết hợp nhiều biện pháp khác nhau?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Biểu hiện nào sau đây *không phải* là h??u quả trực tiếp của việc suy giảm tài nguyên nước ở Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường do chất thải rắn ở các khu đô thị, biện pháp nào được khuyến khích áp dụng theo hướng bền vững?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Việc bảo vệ nguồn gen của các loài thực vật và động vật hoang dã quý hiếm có ý nghĩa quan trọng nhất đối với mục tiêu nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Tại sao việc trồng cây theo băng (trồng xen kẽ các loại cây khác nhau theo chiều ngang sườn dốc) lại là một biện pháp hiệu quả để chống xói mòn đất ở vùng đồi núi?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đối với tài nguyên nước ở Việt Nam.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong bối cảnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, việc quản lý và xử lý nước thải từ các khu công nghiệp và khu dân cư tập trung là cực kỳ quan trọng. Tại sao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần vào việc bảo vệ và phục hồi tài nguyên rừng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Quan điểm phát triển bền vững trong sử dụng tài nguyên thiên nhiên nhấn mạnh sự kết hợp hài hòa giữa các yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Tại sao việc nâng cao nhận thức và sự tham gia của cộng đồng địa phương lại là yếu tố then chốt trong công tác bảo vệ tài nguyên và môi trường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Tình trạng nào dưới đây phản ánh rõ nhất sự suy giảm chất lượng đất nông nghiệp ở Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tình trạng suy thoái tài nguyên đất ở Việt Nam hiện nay được biểu hiện rõ nét nhất thông qua yếu tố nào sau đây?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp ngày càng tăng.
  • B. Độ phì giảm, xói mòn, khô hạn, nhiễm mặn, nhiễm phèn gia tăng ở nhiều nơi.
  • C. Việc chuyển đổi đất rừng sang đất nông nghiệp diễn ra mạnh mẽ.
  • D. Tỷ lệ đất chưa sử dụng còn rất lớn ở các đồng bằng.

Câu 2: Biện pháp canh tác nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để hạn chế xói mòn và rửa trôi đất trên các sườn dốc ở vùng đồi núi nước ta?

  • A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.
  • B. Trồng các loại cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất.
  • D. Làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá, trồng cây theo băng.

Câu 3: Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng thiếu nước ngọt cục bộ và xâm nhập mặn sâu vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long.

  • A. Khai thác nước ngầm quá mức cho tưới tiêu.
  • B. Chất lượng nước sông bị ô nhiễm nghiêm trọng.
  • C. Mùa khô kéo dài kết hợp với việc sử dụng nước ở thượng nguồn và biến đổi khí hậu.
  • D. Hệ thống kênh mương nội đồng chưa phát triển.

Câu 4: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất hiện trạng tài nguyên rừng ở Việt Nam?

  • A. Diện tích rừng có xu hướng tăng nhưng chất lượng rừng giàu còn thấp và rừng thứ sinh chiếm tỉ lệ lớn.
  • B. Tổng diện tích rừng và chất lượng rừng đều đang suy giảm nhanh chóng.
  • C. Rừng nguyên sinh chiếm diện tích chủ yếu, đảm bảo cân bằng sinh thái.
  • D. Rừng trồng chủ yếu là rừng phòng hộ, ít có giá trị kinh tế.

Câu 5: Biện pháp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo tồn đa dạng sinh học, đặc biệt là các loài động, thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam?

  • A. Đẩy mạnh trồng rừng sản xuất.
  • B. Thành lập và quản lý hiệu quả các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.
  • C. Cấm hoàn toàn việc khai thác tài nguyên rừng.
  • D. Tăng cường săn bắt các loài gây hại cho cây trồng.

Câu 6: Đâu không phải là nguyên nhân tự nhiên chính dẫn đến tình trạng suy giảm diện tích rừng ở nước ta?

  • A. Cháy rừng do tự bốc cháy hoặc sét đánh.
  • B. Sạt lở đất, lũ quét làm cây rừng bị vùi lấp.
  • C. Sâu bệnh hại rừng bùng phát.
  • D. Chuyển đổi đất rừng làm nương rẫy, trồng cây công nghiệp.

Câu 7: Ô nhiễm môi trường nước ở các sông, hồ, kênh rạch tại Việt Nam hiện nay chủ yếu là do nguồn thải nào sau đây?

  • A. Nước mưa chảy tràn từ các khu vực đồi núi.
  • B. Hoạt động của tàu thuyền trên sông.
  • C. Nước thải công nghiệp, đô thị, sinh hoạt chưa qua xử lý.
  • D. Sự bùng phát của tảo và các loài thủy sinh.

Câu 8: Vấn đề ô nhiễm không khí nghiêm trọng nhất hiện nay ở các đô thị lớn của Việt Nam chủ yếu liên quan đến hoạt động nào?

  • A. Giao thông vận tải và hoạt động công nghiệp.
  • B. Đốt rơm rạ sau thu hoạch ở ngoại thành.
  • C. Hoạt động du lịch và dịch vụ.
  • D. Sự phát triển của cây xanh trong đô thị.

Câu 9: Hiện tượng mất cân bằng sinh thái môi trường ở Việt Nam được thể hiện rõ nét nhất qua biểu hiện nào sau đây?

  • A. Sự gia tăng diện tích đất trống đồi trọc.
  • B. Tài nguyên khoáng sản dần cạn kiệt.
  • C. Mức độ ô nhiễm môi trường nước ngày càng tăng.
  • D. Sự gia tăng tần suất và cường độ các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ lụt, hạn hán.

Câu 10: Việc khai thác quá mức tài nguyên nước ngầm ở các vùng ven biển có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào sau đây?

  • A. Làm giảm độ phì của đất.
  • B. Gây sụt lún mặt đất và nhiễm mặn nguồn nước ngầm.
  • C. Làm tăng lượng nước mặt vào mùa khô.
  • D. Giảm thiểu nguy cơ lũ lụt.

Câu 11: Sách Đỏ Việt Nam được ban hành với mục đích chính là gì?

  • A. Liệt kê toàn bộ các loài sinh vật hiện có tại Việt Nam.
  • B. Xác định các loài sinh vật có giá trị kinh tế cao.
  • C. Cung cấp thông tin về tình trạng bảo tồn của các loài sinh vật, đặc biệt là các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
  • D. Hướng dẫn phương pháp khai thác bền vững tài nguyên sinh vật.

Câu 12: Để cải tạo đất hoang hóa, đồi núi trọc ở nước ta, biện pháp tổng hợp nào sau đây mang lại hiệu quả bền vững nhất?

  • A. Kết hợp trồng rừng, phát triển hệ thống nông - lâm kết hợp và các biện pháp thủy lợi, canh tác hợp lý.
  • B. Chỉ tập trung vào việc bón nhiều phân hóa học để tăng độ phì.
  • C. Đẩy mạnh khai thác khoáng sản để tạo nguồn vốn cải tạo đất.
  • D. Chỉ trồng các loại cây công nghiệp ngắn ngày.

Câu 13: Việc xây dựng các đập thủy điện ở thượng nguồn sông Mê Kông có thể ảnh hưởng tiêu cực như thế nào đến môi trường và đời sống ở Đồng bằng sông Cửu Long của Việt Nam?

  • A. Làm tăng lượng phù sa bồi đắp cho đồng bằng.
  • B. Giảm thiểu tình trạng ngập lụt vào mùa mưa.
  • C. Tăng nguồn nước ngọt vào mùa khô.
  • D. Giảm lượng phù sa, suy giảm nguồn lợi thủy sản, tăng xâm nhập mặn.

Câu 14: Vấn đề nào sau đây không phải là hậu quả trực tiếp của việc suy giảm tài nguyên rừng ở vùng núi Việt Nam?

  • A. Tăng nguy cơ xói mòn, sạt lở đất.
  • B. Làm tăng nhiệt độ trung bình toàn cầu.
  • C. Lũ lụt, lũ quét gia tăng về tần suất và cường độ.
  • D. Suy giảm nguồn nước ngầm và gây khô hạn vào mùa khô.

Câu 15: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường tại các khu công nghiệp, biện pháp hiệu quả nhất cần tập trung vào điều gì?

  • A. Kiểm soát chặt chẽ nguồn thải, áp dụng công nghệ xử lý chất thải tiên tiến và thực hiện sản xuất sạch hơn.
  • B. Di dời tất cả các nhà máy ra khỏi khu dân cư.
  • C. Tăng cường thu gom rác thải sinh hoạt xung quanh khu công nghiệp.
  • D. Phủ xanh các khu đất trống trong khu công nghiệp.

Câu 16: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học không chỉ có ý nghĩa về mặt môi trường mà còn có giá trị kinh tế to lớn?

  • A. Vì nó giúp tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Vì nó loại bỏ các loài gây hại cho con người.
  • C. Vì nó chỉ phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học.
  • D. Vì nó cung cấp nguồn gen quý, nguyên liệu cho nhiều ngành kinh tế (dược phẩm, thực phẩm, du lịch sinh thái) và duy trì các dịch vụ hệ sinh thái.

Câu 17: Việc sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật không hợp lý trong nông nghiệp ở Việt Nam có thể dẫn đến vấn đề môi trường nào sau đây?

  • A. Chỉ gây ô nhiễm không khí.
  • B. Chỉ gây ô nhiễm tiếng ồn.
  • C. Gây ô nhiễm đất, nước và ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
  • D. Làm tăng độ phì của đất về lâu dài.

Câu 18: Đâu là biểu hiện của việc sử dụng tài nguyên khoáng sản chưa hợp lý và lãng phí ở Việt Nam?

  • A. Khai thác nhỏ lẻ, công nghệ lạc hậu, tỉ lệ thu hồi thấp, gây ô nhiễm môi trường.
  • B. Tập trung đầu tư vào công nghệ khai thác hiện đại.
  • C. Chỉ khai thác các mỏ có trữ lượng lớn.
  • D. Xuất khẩu khoáng sản thô với giá trị cao.

Câu 19: Chương trình

  • A. Chỉ để tăng nguồn cung gỗ cho công nghiệp.
  • B. Chỉ để cải tạo đất bạc màu.
  • C. Chỉ để tăng cường đa dạng sinh học.
  • D. Kết hợp nhiều mục tiêu: tăng độ che phủ rừng, bảo vệ môi trường, cải tạo đất, tạo việc làm và tăng thu nhập cho người dân.

Câu 20: Đâu là thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong việc sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

  • A. Thiếu nguồn vốn đầu tư cho bảo vệ môi trường.
  • B. Cân bằng giữa mục tiêu phát triển kinh tế nhanh với yêu cầu bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu.
  • C. Trình độ dân trí về môi trường còn thấp.
  • D. Số lượng các văn bản pháp luật về môi trường còn ít.

Câu 21: Để sử dụng hợp lý tài nguyên nước ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài nhất?

  • A. Chỉ tập trung xây dựng thêm nhiều hồ chứa nước.
  • B. Tăng cường khai thác nước ngầm để bù đắp thiếu hụt nước mặt.
  • C. Quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông, kiểm soát ô nhiễm, sử dụng nước tiết kiệm và hiệu quả.
  • D. Cấm sử dụng nước cho các hoạt động sản xuất công nghiệp.

Câu 22: Vấn đề nào sau đây được xem là cấp bách nhất trong công tác bảo vệ môi trường đô thị ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Xử lý chất thải rắn, nước thải sinh hoạt và công nghiệp, kiểm soát ô nhiễm không khí do giao thông.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học trong công viên đô thị.
  • C. Ngăn chặn nạn phá rừng ở vùng ngoại ô.
  • D. Kiểm soát chặt chẽ việc khai thác khoáng sản trong nội thành.

Câu 23: Biến đổi khí hậu toàn cầu đang tác động như thế nào đến tài nguyên và môi trường Việt Nam?

  • A. Làm tăng diện tích rừng ngập mặn.
  • B. Giảm thiểu tần suất các loại thiên tai.
  • C. Ổn định nguồn nước ngọt ở các sông.
  • D. Gia tăng mực nước biển, ngập lụt vùng ven biển, gia tăng thiên tai, thay đổi chế độ nước và ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.

Câu 24: Để thúc đẩy việc sử dụng năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió, sinh khối) ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây được coi là then chốt?

  • A. Cấm sử dụng các nguồn năng lượng hóa thạch.
  • B. Có cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và xây dựng hạ tầng truyền tải phù hợp.
  • C. Buộc tất cả các doanh nghiệp phải sử dụng 100% năng lượng tái tạo.
  • D. Chỉ phát triển năng lượng tái tạo ở khu vực nông thôn.

Câu 25: Việc phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên bị suy thoái, đặc biệt là rừng ngập mặn và rạn san hô, có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với vùng ven biển Việt Nam?

  • A. Chỉ để tăng nguồn lợi thủy sản.
  • B. Chỉ để phát triển du lịch biển.
  • C. Bảo vệ bờ biển khỏi xói lở, chắn sóng, giảm thiểu tác động của bão, là nơi cư trú và sinh sản của nhiều loài thủy sinh.
  • D. Làm tăng nhiệt độ nước biển.

Câu 26: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất trong việc quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên đất nông nghiệp ở các vùng đồng bằng đông dân cư của Việt Nam?

  • A. Áp lực chuyển đổi mục đích sử dụng đất (sang đô thị, công nghiệp), suy giảm độ phì, ô nhiễm do hóa chất nông nghiệp.
  • B. Đất đai bị khô hạn, thiếu nước tưới trầm trọng.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp còn rất lớn, chưa khai thác hết.
  • D. Đất đai bị xói mòn, sạt lở nghiêm trọng.

Câu 27: Tại sao việc nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng lại là yếu tố then chốt trong công tác bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Vì chỉ có các cơ quan nhà nước mới có thể giải quyết vấn đề môi trường.
  • B. Vì cộng đồng không có vai trò gì trong bảo vệ môi trường.
  • C. Vì vấn đề môi trường chỉ ảnh hưởng đến một nhóm nhỏ người dân.
  • D. Vì hành vi của mỗi cá nhân và tập thể trong cộng đồng ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường và tài nguyên, sự tham gia của họ quyết định tính hiệu quả của các giải pháp.

Câu 28: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm các giải pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí do phương tiện giao thông gây ra ở các đô thị lớn?

  • A. Kiểm soát khí thải xe cơ giới, khuyến khích sử dụng phương tiện công cộng và xe điện.
  • B. Cải thiện chất lượng nhiên liệu.
  • C. Tăng cường khai thác cát sỏi ven sông.
  • D. Phát triển cây xanh và không gian xanh trong đô thị.

Câu 29: Để ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường, Việt Nam cần ưu tiên thực hiện những hành động nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung vào việc xây dựng đê điều chống ngập.
  • B. Chỉ đẩy mạnh khai thác tài nguyên để có vốn ứng phó.
  • C. Chỉ trông chờ vào sự hỗ trợ từ quốc tế.
  • D. Giảm phát thải khí nhà kính, thích ứng với các tác động của biến đổi khí hậu, sử dụng hiệu quả tài nguyên và bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên.

Câu 30: Phân tích vai trò của rừng phòng hộ ven biển trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường.

  • A. Cung cấp gỗ quý cho công nghiệp.
  • B. Chắn sóng, chống xói lở bờ biển, ngăn mặn, bảo vệ đê điều và là nơi sinh sống của nhiều loài thủy sản.
  • C. Chỉ có vai trò làm đẹp cảnh quan.
  • D. Làm tăng nhiệt độ không khí ven biển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Tình trạng suy thoái tài nguyên đất ở Việt Nam hiện nay được biểu hiện rõ nét nhất thông qua yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Biện pháp canh tác nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để hạn chế xói mòn và rửa trôi đất trên các sườn dốc ở vùng đồi núi nước ta?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng thiếu nước ngọt cục bộ và xâm nhập mặn sâu vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất hiện trạng tài nguyên rừng ở Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Biện pháp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo tồn đa dạng sinh học, đặc biệt là các loài động, thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Đâu không phải là nguyên nhân tự nhiên chính dẫn đến tình trạng suy giảm diện tích rừng ở nước ta?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Ô nhiễm môi trường nước ở các sông, hồ, kênh rạch tại Việt Nam hiện nay chủ yếu là do nguồn thải nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Vấn đề ô nhiễm không khí nghiêm trọng nhất hiện nay ở các đô thị lớn của Việt Nam chủ yếu liên quan đến hoạt động nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Hiện tượng mất cân bằng sinh thái môi trường ở Việt Nam được thể hiện rõ nét nhất qua biểu hiện nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Việc khai thác quá mức tài nguyên nước ngầm ở các vùng ven biển có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Sách Đỏ Việt Nam được ban hành với mục đích chính là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Để cải tạo đất hoang hóa, đồi núi trọc ở nước ta, biện pháp tổng hợp nào sau đây mang lại hiệu quả bền vững nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Việc xây dựng các đập thủy điện ở thượng nguồn sông Mê Kông có thể ảnh hưởng tiêu cực như thế nào đến môi trường và đời sống ở Đồng bằng sông Cửu Long của Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Vấn đề nào sau đây không phải là hậu quả trực tiếp của việc suy giảm tài nguyên rừng ở vùng núi Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường tại các khu công nghiệp, biện pháp hiệu quả nhất cần tập trung vào điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học không chỉ có ý nghĩa về mặt môi trường mà còn có giá trị kinh tế to lớn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Việc sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật không hợp lý trong nông nghiệp ở Việt Nam có thể dẫn đến vấn đề môi trường nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Đâu là biểu hiện của việc sử dụng tài nguyên khoáng sản chưa hợp lý và lãng phí ở Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Chương trình "Phủ xanh đất trống đồi trọc" ở Việt Nam nhằm mục tiêu chính là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Đâu là thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong việc sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Để sử dụng hợp lý tài nguyên nước ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Vấn đề nào sau đây được xem là cấp bách nhất trong công tác bảo vệ môi trường đô thị ở Việt Nam hiện nay?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Biến đổi khí hậu toàn cầu đang tác động như thế nào đến tài nguyên và môi trường Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Để thúc đẩy việc sử dụng năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió, sinh khối) ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây được coi là then chốt?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Việc phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên bị suy thoái, đặc biệt là rừng ngập mặn và rạn san hô, có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với vùng ven biển Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất trong việc quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên đất nông nghiệp ở các vùng đồng bằng đông dân cư của Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Tại sao việc nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng lại là yếu tố then chốt trong công tác bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm các giải pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí do phương tiện giao thông gây ra ở các đô thị lớn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Để ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường, Việt Nam cần ưu tiên thực hiện những hành động nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Phân tích vai trò của rừng phòng hộ ven biển trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vấn đề thoái hóa đất ở Việt Nam biểu hiện rõ rệt nhất qua sự suy giảm độ phì, xói mòn, rửa trôi, khô hạn, nhiễm mặn, nhiễm phèn và sạt lở. Vùng nào sau đây ở nước ta chịu ảnh hưởng nặng nề nhất bởi tình trạng thoái hóa đất do xói mòn và rửa trôi trên đất dốc?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long
  • B. Đồng bằng sông Hồng
  • C. Các tỉnh miền núi phía Bắc và Tây Nguyên
  • D. Các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 2: Tình trạng nhiễm mặn, nhiễm phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long là một biểu hiện nghiêm trọng của thoái hóa đất. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này, đặc biệt vào mùa khô, là gì?

  • A. Thiếu nước ngọt đẩy mặn, kết hợp với ảnh hưởng của thủy triều và biến đổi khí hậu.
  • B. Sử dụng quá nhiều phân bón hóa học trong sản xuất nông nghiệp.
  • C. Quá trình phong hóa đá mẹ chứa nhiều muối khoáng.
  • D. Hoạt động khai thác cát trên sông gây sạt lở bờ.

Câu 3: Để hạn chế xói mòn và rửa trôi trên đất dốc ở vùng đồi núi, biện pháp canh tác nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững?

  • A. Tăng cường bón phân hóa học để tăng độ kết dính của đất.
  • B. Chỉ tập trung trồng các loại cây ngắn ngày có bộ rễ nông.
  • C. Phá hết lớp thực bì để canh tác thuận lợi hơn.
  • D. Áp dụng các kỹ thuật như làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá, trồng cây theo băng, nông - lâm kết hợp.

Câu 4: Phân tích vai trò của rừng đối với việc bảo vệ tài nguyên đất và nước. Vai trò nào sau đây không phải là vai trò trực tiếp của rừng trong việc này?

  • A. Giữ đất, chống xói mòn, sạt lở.
  • B. Điều tiết dòng chảy, giữ nước ngầm.
  • C. Tăng cường khả năng bay hơi của nước mặt.
  • D. Lá cây và thảm mục giảm lực rơi của hạt mưa.

Câu 5: Tình trạng suy giảm tài nguyên rừng ở Việt Nam trong quá khứ đã gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng. Hậu quả nào sau đây không phải là hệ lụy trực tiếp của việc mất rừng trên diện rộng?

  • A. Gia tăng lũ lụt và hạn hán.
  • B. Giảm khả năng khai thác khoáng sản.
  • C. Đất bị xói mòn, sạt lở nghiêm trọng hơn.
  • D. Suy giảm đa dạng sinh học rừng.

Câu 6: Dựa vào kiến thức về các loại rừng ở Việt Nam, loại rừng nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc phòng hộ, chống xói mòn, bảo vệ môi trường đầu nguồn?

  • A. Rừng phòng hộ đầu nguồn.
  • B. Rừng sản xuất.
  • C. Rừng đặc dụng.
  • D. Rừng ngập mặn ven biển.

Câu 7: Việt Nam được đánh giá là một trong những quốc gia có nguy cơ cao chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu. Biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện của biến đổi khí hậu ở Việt Nam?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm tăng lên.
  • B. Mực nước biển dâng.
  • C. Gia tăng tần suất và cường độ các hiện tượng thời tiết cực đoan (bão, lũ, hạn hán).
  • D. Giảm hoạt động của núi lửa và động đất.

Câu 8: Tình trạng ô nhiễm môi trường nước ở Việt Nam đang diễn ra phức tạp. Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước ngọt trên các sông, hồ ở khu vực đô thị và công nghiệp chủ yếu đến từ đâu?

  • A. Nước mưa cuốn theo bụi bẩn.
  • B. Nước thải công nghiệp và sinh hoạt chưa qua xử lý.
  • C. Lá cây rụng xuống sông, hồ.
  • D. Sự bay hơi của nước làm tăng nồng độ chất ô nhiễm.

Câu 9: Ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn của Việt Nam là vấn đề đáng báo động. Nguồn gây ô nhiễm bụi và khí độc hại chủ yếu ở đây là gì?

  • A. Hoạt động giao thông vận tải và các nhà máy công nghiệp.
  • B. Hoạt động nông nghiệp đốt rơm rạ.
  • C. Sự bốc hơi của hóa chất từ các khu xử lý rác.
  • D. Bụi từ sa mạc xa xôi theo gió đến.

Câu 10: Đa dạng sinh học của Việt Nam đang đối mặt với nguy cơ suy giảm nghiêm trọng. Nguyên nhân nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học?

  • A. Sự gia tăng của các loài ngoại lai có ích.
  • B. Thành lập thêm nhiều khu bảo tồn thiên nhiên.
  • C. Nâng cao nhận thức của cộng đồng về bảo tồn.
  • D. Mất môi trường sống do phá rừng, chuyển đổi mục đích sử dụng đất và khai thác quá mức tài nguyên sinh vật.

Câu 11: Sách Đỏ Việt Nam được ban hành với mục đích gì?

  • A. Liệt kê tất cả các loài sinh vật hiện có ở Việt Nam.
  • B. Ghi nhận và xếp loại mức độ nguy cấp của các loài động, thực vật quý hiếm cần được bảo vệ.
  • C. Tổng hợp số liệu về diện tích rừng và các hệ sinh thái.
  • D. Hướng dẫn kỹ thuật khai thác bền vững tài nguyên sinh vật.

Câu 12: Để sử dụng hợp lý tài nguyên nước ở Việt Nam, cần thực hiện đồng bộ nhiều biện pháp. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn nước?

  • A. Xây dựng thật nhiều đập thủy điện trên sông.
  • B. Khai thác tối đa nước ngầm để phục vụ sản xuất.
  • C. Đầu tư công nghệ tưới tiêu tiết kiệm nước trong nông nghiệp và xử lý nước thải để tái sử dụng.
  • D. Chỉ tập trung vào việc ngăn chặn ô nhiễm từ nguồn thải công nghiệp.

Câu 13: Vấn đề mất cân bằng sinh thái ở Việt Nam có nhiều biểu hiện. Biểu hiện nào sau đây không phải là kết quả trực tiếp của sự mất cân bằng sinh thái?

  • A. Sự phát triển đồng đều của các ngành kinh tế.
  • B. Gia tăng tần suất và cường độ của các hiện tượng thời tiết cực đoan.
  • C. Sự bùng phát của sâu bệnh hại cây trồng, vật nuôi.
  • D. Suy giảm số lượng cá thể của nhiều loài sinh vật.

Câu 14: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư, công nghiệp, dịch vụ ở khu vực ven đô thị đang diễn ra mạnh mẽ. Vấn đề môi trường nào sau đây có thể phát sinh do quá trình chuyển đổi này?

  • A. Tăng cường khả năng tự làm sạch của môi trường.
  • B. Cải thiện chất lượng đất nông nghiệp còn lại.
  • C. Giảm áp lực lên hệ thống xử lý chất thải.
  • D. Gia tăng ô nhiễm môi trường do chất thải sinh hoạt, công nghiệp và giảm diện tích đất có khả năng hấp thụ chất ô nhiễm.

Câu 15: Hoạt động khai thác khoáng sản ở Việt Nam đang đối mặt với những thách thức về môi trường. Vấn đề môi trường nào sau đây thường liên quan đến hoạt động khai thác khoáng sản lộ thiên?

  • A. Làm tăng mực nước ngầm trong khu vực.
  • B. Cải thiện chất lượng không khí xung quanh.
  • C. Gây ô nhiễm đất, nước do hóa chất và chất thải mỏ, phá hủy cảnh quan, sạt lở đất.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của hệ sinh thái rừng.

Câu 16: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường do chất thải rắn sinh hoạt, biện pháp nào sau đây được khuyến khích áp dụng theo hướng bền vững?

  • A. Chỉ tập trung chôn lấp chất thải tại các bãi rác lớn.
  • B. Đốt tất cả các loại chất thải mà không phân loại.
  • C. Xả chất thải ra sông, hồ để tự phân hủy.
  • D. Đẩy mạnh phân loại rác tại nguồn, tái chế, tái sử dụng và xử lý bằng công nghệ hiện đại (đốt phát điện, sản xuất phân hữu cơ).

Câu 17: Việt Nam đã và đang thực hiện nhiều chính sách để bảo vệ môi trường. Chính sách nào sau đây thể hiện nỗ lực của nhà nước trong việc bảo tồn đa dạng sinh học và hệ sinh thái tự nhiên?

  • A. Thành lập và mở rộng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.
  • B. Khuyến khích khai thác tối đa tài nguyên rừng.
  • C. Giảm diện tích trồng rừng phòng hộ.
  • D. Cho phép săn bắt, buôn bán động vật hoang dã quý hiếm.

Câu 18: Trong sản xuất nông nghiệp, việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học không hợp lý có thể gây ra vấn đề môi trường nào sau đây?

  • A. Làm tăng độ phì nhiêu tự nhiên của đất.
  • B. Cải thiện chất lượng nguồn nước ngầm.
  • C. Gây ô nhiễm đất, nước và ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
  • D. Tăng cường đa dạng sinh học trong môi trường đất.

Câu 19: Tài nguyên sinh vật biển của Việt Nam rất phong phú nhưng đang có xu hướng suy giảm. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Sự gia tăng nhiệt độ nước biển làm tăng năng suất sinh học.
  • B. Khai thác quá mức, đánh bắt hủy diệt và ô nhiễm môi trường biển.
  • C. Thành lập nhiều khu bảo tồn biển.
  • D. Sự di cư của các loài sinh vật biển đến vùng nước lạnh hơn.

Câu 20: Việc phát triển du lịch ở các khu vực tự nhiên như vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên cần được quản lý chặt chẽ để tránh gây tác động tiêu cực đến môi trường. Vấn đề môi trường nào sau đây có thể phát sinh nếu du lịch không được quản lý bền vững?

  • A. Tăng diện tích rừng tự nhiên.
  • B. Giảm áp lực lên tài nguyên nước.
  • C. Thúc đẩy sự phục hồi của các loài động vật hoang dã.
  • D. Gia tăng lượng rác thải, ô nhiễm nước, tiếng ồn và ảnh hưởng đến hành vi của động vật hoang dã.

Câu 21: Biện pháp nào sau đây được xem là chiến lược dài hạn và bền vững nhất để bảo vệ tài nguyên rừng ở Việt Nam?

  • A. Kết hợp bảo vệ nghiêm ngặt rừng hiện có, trồng rừng mới và nâng cao đời sống cho người dân sống gần rừng.
  • B. Chỉ tập trung vào việc xử phạt nặng các hành vi phá rừng.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ rừng tự nhiên thành rừng trồng kinh tế.
  • D. Hạn chế mọi hoạt động của con người trong rừng.

Câu 22: Một trong những thách thức lớn trong việc sử dụng bền vững tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam là gì?

  • A. Trữ lượng khoáng sản còn rất lớn và chưa được khai thác.
  • B. Khai thác lãng phí, công nghệ lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường và chưa chú trọng chế biến sâu.
  • C. Nhu cầu sử dụng khoáng sản của các ngành kinh tế ngày càng giảm.
  • D. Giá khoáng sản trên thị trường thế giới luôn ổn định ở mức cao.

Câu 23: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu, Việt Nam cần thực hiện nhiều giải pháp. Giải pháp nào sau đây tập trung vào việc thích ứng với biến đổi khí hậu?

  • A. Giảm phát thải khí nhà kính từ các nhà máy nhiệt điện.
  • B. Đẩy mạnh sử dụng năng lượng tái tạo (mặt trời, gió).
  • C. Xây dựng hệ thống đê kè chống ngập, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện mới.
  • D. Trồng rừng để hấp thụ CO2.

Câu 24: Việc sử dụng hợp lý tài nguyên đất nông nghiệp ở Việt Nam cần chú trọng đến việc nâng cao độ phì và chống thoái hóa. Biện pháp nào sau đây góp phần trực tiếp vào việc cải tạo và bồi dưỡng đất?

  • A. Chỉ trồng độc canh một loại cây trên diện rộng.
  • B. Sử dụng lượng lớn thuốc bảo vệ thực vật hóa học.
  • C. Bỏ hoang đất sau khi thu hoạch.
  • D. Thực hiện luân canh, xen canh cây trồng, bón phân hữu cơ, cải tạo đất chua, mặn, phèn.

Câu 25: Một trong những nguyên nhân tự nhiên gây suy giảm tài nguyên rừng ở Việt Nam là gì?

  • A. Cháy rừng do sét đánh hoặc tự bốc cháy vào mùa khô.
  • B. Hoạt động khai thác gỗ trái phép.
  • C. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • D. Xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng.

Câu 26: Vấn đề ô nhiễm tiếng ồn thường tập trung ở khu vực nào sau đây tại Việt Nam?

  • A. Các vùng nông thôn hẻo lánh.
  • B. Các khu bảo tồn thiên nhiên.
  • C. Các đô thị lớn, khu công nghiệp, gần các tuyến giao thông chính.
  • D. Các vùng đồi núi cao.

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa suy giảm tài nguyên rừng và tình trạng lũ lụt ở các vùng hạ lưu sông. Mối liên hệ này được giải thích như thế nào?

  • A. Mất rừng làm tăng lượng mưa ở thượng nguồn.
  • B. Mất rừng làm chậm dòng chảy của nước trên bề mặt đất.
  • C. Mất rừng làm tăng khả năng hấp thụ nước của đất.
  • D. Mất rừng làm giảm khả năng giữ nước của đất và thảm thực vật, khiến nước mưa nhanh chóng tập trung và chảy xiết xuống hạ lưu.

Câu 28: Để bảo vệ môi trường biển và ven biển, biện pháp nào sau đây là cần thiết và cấp bách?

  • A. Khuyến khích xả thải trực tiếp ra biển để làm sạch nhanh.
  • B. Kiểm soát chặt chẽ nguồn thải từ đất liền, bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái ven biển (rừng ngập mặn, rạn san hô).
  • C. Chỉ tập trung phát triển du lịch biển mà không quan tâm đến vấn đề ô nhiễm.
  • D. Cấm hoàn toàn mọi hoạt động khai thác thủy sản.

Câu 29: Vấn đề sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường đòi hỏi sự phối hợp của nhiều bên. Vai trò của cộng đồng dân cư trong việc này là gì?

  • A. Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, tham gia các hoạt động trồng cây, làm sạch môi trường, giám sát và tố giác các hành vi vi phạm.
  • B. Chỉ chờ đợi sự can thiệp của nhà nước và các tổ chức.
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên để cải thiện đời sống cá nhân.
  • D. Phớt lờ các vấn đề môi trường xung quanh.

Câu 30: Quan điểm phát triển bền vững trong sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường nhấn mạnh điều gì?

  • A. Chỉ tập trung phát triển kinh tế bằng mọi giá.
  • B. Ưu tiên bảo vệ môi trường mà không quan tâm đến phát triển kinh tế.
  • C. Khai thác cạn kiệt tài nguyên để phục vụ nhu cầu hiện tại.
  • D. Phát triển kinh tế đi đôi với bảo vệ môi trường, đảm bảo sử dụng tài nguyên cho thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Vấn đề thoái hóa đất ở Việt Nam biểu hiện rõ rệt nhất qua sự suy giảm độ phì, xói mòn, rửa trôi, khô hạn, nhiễm mặn, nhiễm phèn và sạt lở. Vùng nào sau đây ở nước ta chịu ảnh hưởng nặng nề nhất bởi tình trạng thoái hóa đất do xói mòn và rửa trôi trên đất dốc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Tình trạng nhiễm mặn, nhiễm phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long là một biểu hiện nghiêm trọng của thoái hóa đất. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này, đặc biệt vào mùa khô, là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Để hạn chế xói mòn và rửa trôi trên đất dốc ở vùng đồi núi, biện pháp canh tác nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Phân tích vai trò của rừng đối với việc bảo vệ tài nguyên đất và nước. Vai trò nào sau đây *không phải* là vai trò trực tiếp của rừng trong việc này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Tình trạng suy giảm tài nguyên rừng ở Việt Nam trong quá khứ đã gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng. Hậu quả nào sau đây *không phải* là hệ lụy trực tiếp của việc mất rừng trên diện rộng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Dựa vào kiến thức về các loại rừng ở Việt Nam, loại rừng nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc phòng hộ, chống xói mòn, bảo vệ môi trường đầu nguồn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Việt Nam được đánh giá là một trong những quốc gia có nguy cơ cao chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu. Biểu hiện nào sau đây *không phải* là biểu hiện của biến đổi khí hậu ở Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Tình trạng ô nhiễm môi trường nước ở Việt Nam đang diễn ra phức tạp. Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước ngọt trên các sông, hồ ở khu vực đô thị và công nghiệp chủ yếu đến từ đâu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn của Việt Nam là vấn đề đáng báo động. Nguồn gây ô nhiễm bụi và khí độc hại chủ yếu ở đây là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Đa dạng sinh học của Việt Nam đang đối mặt với nguy cơ suy giảm nghiêm trọng. Nguyên nhân nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Sách Đỏ Việt Nam được ban hành với mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Để sử dụng hợp lý tài nguyên nước ở Việt Nam, cần thực hiện đồng bộ nhiều biện pháp. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Vấn đề mất cân bằng sinh thái ở Việt Nam có nhiều biểu hiện. Biểu hiện nào sau đây *không phải* là kết quả trực tiếp của sự mất cân bằng sinh thái?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư, công nghiệp, dịch vụ ở khu vực ven đô thị đang diễn ra mạnh mẽ. Vấn đề môi trường nào sau đây có thể phát sinh do quá trình chuyển đổi này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Hoạt động khai thác khoáng sản ở Việt Nam đang đối mặt với những thách thức về môi trường. Vấn đề môi trường nào sau đây thường liên quan đến hoạt động khai thác khoáng sản lộ thiên?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường do chất thải rắn sinh hoạt, biện pháp nào sau đây được khuyến khích áp dụng theo hướng bền vững?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Việt Nam đã và đang thực hiện nhiều chính sách để bảo vệ môi trường. Chính sách nào sau đây thể hiện nỗ lực của nhà nước trong việc bảo tồn đa dạng sinh học và hệ sinh thái tự nhiên?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong sản xuất nông nghiệp, việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học không hợp lý có thể gây ra vấn đề môi trường nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Tài nguyên sinh vật biển của Việt Nam rất phong phú nhưng đang có xu hướng suy giảm. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Việc phát triển du lịch ở các khu vực tự nhiên như vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên cần được quản lý chặt chẽ để tránh gây tác động tiêu cực đến môi trường. Vấn đề môi trường nào sau đây có thể phát sinh nếu du lịch không được quản lý bền vững?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Biện pháp nào sau đây được xem là chiến lược dài hạn và bền vững nhất để bảo vệ tài nguyên rừng ở Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một trong những thách thức lớn trong việc sử dụng bền vững tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu, Việt Nam cần thực hiện nhiều giải pháp. Giải pháp nào sau đây tập trung vào việc thích ứng với biến đổi khí hậu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Việc sử dụng hợp lý tài nguyên đất nông nghiệp ở Việt Nam cần chú trọng đến việc nâng cao độ phì và chống thoái hóa. Biện pháp nào sau đây góp phần trực tiếp vào việc cải tạo và bồi dưỡng đất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một trong những nguyên nhân tự nhiên gây suy giảm tài nguyên rừng ở Việt Nam là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Vấn đề ô nhiễm tiếng ồn thường tập trung ở khu vực nào sau đây tại Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa suy giảm tài nguyên rừng và tình trạng lũ lụt ở các vùng hạ lưu sông. Mối liên hệ này được giải thích như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Để bảo vệ môi trường biển và ven biển, biện pháp nào sau đây là cần thiết và cấp bách?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Vấn đề sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường đòi hỏi sự phối hợp của nhiều bên. Vai trò của cộng đồng dân cư trong việc này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Quan điểm phát triển bền vững trong sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường nhấn mạnh điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tình trạng nào sau đây thể hiện rõ nhất vấn đề suy thoái tài nguyên đất ở vùng đồi núi nước ta?

  • A. Đất nhiễm mặn, nhiễm phèn gia tăng ở đồng bằng.
  • B. Diện tích đất trống, đồi trọc giảm nhanh.
  • C. Xói mòn, rửa trôi, thoái hóa đất nghiêm trọng.
  • D. Đất nông nghiệp bị thu hẹp do đô thị hóa.

Câu 2: Biện pháp canh tác nào sau đây không phù hợp để hạn chế xói mòn đất trên sườn dốc ở vùng Tây Bắc Việt Nam?

  • A. Làm ruộng bậc thang.
  • B. Phát nương làm rẫy theo kiểu truyền thống.
  • C. Trồng cây theo băng đồng mức.
  • D. Kết hợp nông nghiệp với lâm nghiệp (nông-lâm kết hợp).

Câu 3: Tại sao việc sử dụng hợp lí tài nguyên nước ngọt ở nước ta lại đối mặt với nhiều thách thức, đặc biệt vào mùa khô?

  • A. Lượng mưa phân bố không đều theo mùa và các lưu vực sông.
  • B. Toàn bộ nguồn nước ngọt đều bị ô nhiễm nặng.
  • C. Các công trình thủy lợi chưa được xây dựng.
  • D. Nhu cầu sử dụng nước cho công nghiệp là không đáng kể.

Câu 4: Vấn đề ô nhiễm môi trường nước ở các đô thị lớn và khu công nghiệp ở Việt Nam chủ yếu là do:

  • A. Hoạt động du lịch xả thải.
  • B. Sử dụng quá nhiều phân bón hóa học trong nông nghiệp.
  • C. Nước thải chăn nuôi gia súc.
  • D. Nước thải sinh hoạt và công nghiệp chưa qua xử lý hoặc xử lý chưa đạt chuẩn.

Câu 5: Phân tích vai trò quan trọng nhất của tài nguyên rừng đối với môi trường tự nhiên ở Việt Nam.

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản.
  • B. Tạo cảnh quan phục vụ du lịch.
  • C. Điều hòa khí hậu, giữ nước, chống xói mòn và bảo vệ đa dạng sinh học.
  • D. Cung cấp nguồn dược liệu quý.

Câu 6: Mặc dù tổng diện tích rừng có xu hướng tăng lên trong những năm gần đây, nhưng chất lượng rừng ở Việt Nam vẫn chưa được cải thiện đáng kể. Nguyên nhân chủ yếu là:

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho công tác trồng rừng.
  • B. Diện tích rừng giàu, rừng nguyên sinh còn ít, chủ yếu là rừng non và rừng phục hồi.
  • C. Nạn khai thác gỗ trái phép đã chấm dứt hoàn toàn.
  • D. Công tác phòng cháy chữa cháy rừng rất hiệu quả.

Câu 7: Sự suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam thể hiện rõ nhất qua tình trạng nào sau đây?

  • A. Sự gia tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Sự phát triển của các loài cây trồng mới.
  • C. Số lượng cá thể của tất cả các loài đều tăng.
  • D. Nhiều loài động, thực vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng hoặc đã tuyệt chủng.

Câu 8: Việc ban hành và thực thi "Sách đỏ Việt Nam" có ý nghĩa quan trọng nhất trong công tác bảo tồn tài nguyên sinh vật ở nước ta nhằm mục đích gì?

  • A. Xác định và bảo vệ các loài có nguy cơ bị đe dọa, tuyệt chủng.
  • B. Liệt kê tất cả các loài sinh vật hiện có ở Việt Nam.
  • C. Thúc đẩy hoạt động săn bắt các loài quý hiếm.
  • D. Ước tính giá trị kinh tế của tài nguyên sinh vật.

Câu 9: Ô nhiễm môi trường không khí ở các đô thị lớn của Việt Nam chủ yếu xuất phát từ nguồn nào sau đây?

  • A. Hoạt động đốt rơm rạ ở vùng ngoại ô.
  • B. Chất thải rắn sinh hoạt không được thu gom.
  • C. Khí thải từ phương tiện giao thông và hoạt động công nghiệp.
  • D. Bụi từ các công trường xây dựng nhỏ lẻ.

Câu 10: Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường ở Việt Nam được biểu hiện rõ nhất qua sự gia tăng của hiện tượng nào?

  • A. Số lượng loài sinh vật mới được phát hiện.
  • B. Các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán có xu hướng gia tăng về tần suất và cường độ.
  • C. Diện tích rừng trồng tăng nhanh.
  • D. Nguồn nước ngầm được phục hồi.

Câu 11: Để giải quyết vấn đề thoái hóa đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng ven biển bị nhiễm mặn, nhiễm phèn, biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ tăng cường bón phân hóa học.
  • B. Trồng rừng ngập mặn trên diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Ngừng canh tác hoàn toàn để đất tự phục hồi.
  • D. Cải tạo đất bằng thau chua rửa mặn, bón vôi, phân hữu cơ và lựa chọn cây trồng phù hợp.

Câu 12: Việc xây dựng các hồ chứa nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Chủ động nguồn nước tưới tiêu, sinh hoạt và hạn chế xâm nhập mặn.
  • B. Tăng diện tích nuôi trồng thủy sản.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái.
  • D. Tăng cường thoát nước, chống ngập lụt.

Câu 13: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy giảm tài nguyên rừng ở Việt Nam trong giai đoạn trước đây.

  • A. Chỉ do các yếu tố tự nhiên như cháy rừng, sâu bệnh.
  • B. Khai thác quá mức, du canh du cư, chiến tranh và cháy rừng do con người.
  • C. Toàn bộ diện tích rừng đã được chuyển đổi sang đất nông nghiệp.
  • D. Công tác quản lý và bảo vệ rừng rất hiệu quả.

Câu 14: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn lại đặc biệt quan trọng đối với việc sử dụng hợp lí tài nguyên nước?

  • A. Rừng đầu nguồn là nơi cung cấp gỗ quý.
  • B. Rừng đầu nguồn chỉ có giá trị về mặt cảnh quan.
  • C. Rừng giúp giữ nước ngầm, điều tiết dòng chảy, hạn chế lũ lụt và khô hạn ở vùng hạ lưu.
  • D. Rừng đầu nguồn là nơi sinh sống của nhiều loài động vật quý hiếm.

Câu 15: Để bảo tồn đa dạng sinh học một cách hiệu quả và bền vững, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Tăng cường săn bắt các loài động vật quý hiếm.
  • B. Chỉ tập trung bảo tồn các loài thực vật.
  • C. Xây dựng thật nhiều vườn bách thảo.
  • D. Thành lập và quản lý hiệu quả các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia; kết hợp bảo tồn tại chỗ và chuyển chỗ.

Câu 16: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về tình trạng ô nhiễm môi trường ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Mức độ ô nhiễm môi trường đã giảm đáng kể trên phạm vi cả nước.
  • B. Ô nhiễm không khí và nước là những vấn đề đáng báo động.
  • C. Ô nhiễm thường tập trung ở các khu công nghiệp, đô thị và các làng nghề.
  • D. Ô nhiễm môi trường gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe cộng đồng.

Câu 17: Tại sao việc quản lý tổng hợp lưu vực sông là giải pháp quan trọng để sử dụng bền vững tài nguyên nước?

  • A. Chỉ giúp giải quyết vấn đề ô nhiễm ở hạ lưu.
  • B. Chỉ tập trung vào việc xây dựng các công trình thủy điện.
  • C. Xem xét toàn bộ hệ thống sông từ thượng nguồn đến hạ lưu, phối hợp các hoạt động sử dụng nước và bảo vệ môi trường.
  • D. Chỉ liên quan đến việc phân chia lượng nước cho các địa phương.

Câu 18: Hoạt động kinh tế nào sau đây có khả năng gây ô nhiễm đất nông nghiệp nghiêm trọng nhất nếu không được kiểm soát?

  • A. Trồng lúa nước.
  • B. Sử dụng tràn lan thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học.
  • C. Chăn nuôi gia súc quy mô nhỏ.
  • D. Trồng cây công nghiệp lâu năm.

Câu 19: Phân tích mối liên hệ giữa suy giảm tài nguyên rừng và tình trạng lũ lụt, sạt lở đất ở miền núi nước ta.

  • A. Rừng không có vai trò gì trong việc chống lũ lụt.
  • B. Rừng càng ít thì khả năng giữ nước càng tốt.
  • C. Chỉ có rừng trồng mới giúp chống sạt lở.
  • D. Rừng có vai trò giữ đất, giữ nước; khi rừng bị mất, khả năng giữ nước kém, nước mưa chảy xiết gây xói mòn, sạt lở và lũ quét.

Câu 20: Chính sách nào sau đây thể hiện nỗ lực của Việt Nam trong việc bảo tồn và phát triển bền vững tài nguyên rừng?

  • A. Thực hiện giao đất, giao rừng cho người dân quản lý và bảo vệ.
  • B. Khuyến khích khai thác gỗ tự do.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ rừng tự nhiên thành rừng trồng cây công nghiệp.
  • D. Ngừng hoàn toàn mọi hoạt động liên quan đến rừng.

Câu 21: Vấn đề nào sau đây liên quan trực tiếp đến việc suy giảm mực nước ngầm ở một số khu vực đô thị và công nghiệp lớn?

  • A. Sử dụng tiết kiệm nước trong sinh hoạt.
  • B. Xây dựng nhiều đập thủy điện.
  • C. Khai thác nước ngầm quá mức cho sản xuất và sinh hoạt.
  • D. Mưa lớn kéo dài quanh năm.

Câu 22: Để giảm thiểu ô nhiễm không khí do bụi ở các làng nghề thủ công, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Chuyển toàn bộ làng nghề ra xa khu dân cư.
  • B. Chỉ phun nước làm giảm bụi trên đường.
  • C. Khuyến khích sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
  • D. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn, lắp đặt hệ thống xử lý bụi và khí thải.

Câu 23: Tình trạng đất bị nhiễm mặn ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long có xu hướng gia tăng là do nguyên nhân chủ yếu nào?

  • A. Biến đổi khí hậu gây mực nước biển dâng và thiếu nước ngọt đẩy mặn.
  • B. Người dân sử dụng quá nhiều phân bón hóa học.
  • C. Trồng lúa nước quanh năm.
  • D. Xây dựng nhiều công trình thủy lợi nội đồng.

Câu 24: Việc bảo tồn đa dạng sinh học không chỉ có ý nghĩa về mặt môi trường mà còn mang lại giá trị kinh tế quan trọng nào sau đây?

  • A. Chỉ cung cấp gỗ cho công nghiệp.
  • B. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái, nguồn gen cho y học và nông nghiệp.
  • D. Làm giảm mực nước biển.

Câu 25: Biện pháp nào sau đây thể hiện việc áp dụng kiến thức về môi trường vào thực tế sản xuất nông nghiệp bền vững trên đất dốc?

  • A. Chỉ tập trung trồng độc canh một loại cây.
  • B. Sử dụng máy móc hạng nặng để cày sâu.
  • C. Đốt rừng làm nương rẫy.
  • D. Áp dụng mô hình nông-lâm kết hợp, trồng cây che phủ đất, làm ruộng bậc thang.

Câu 26: Phân tích tác động tiêu cực của việc đô thị hóa nhanh chóng và không theo quy hoạch đến tài nguyên đất ở các vùng ven đô.

  • A. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp màu mỡ.
  • B. Thu hẹp đất nông nghiệp, gây ô nhiễm đất do chất thải đô thị.
  • C. Cải thiện chất lượng đất một cách tự nhiên.
  • D. Giảm nhu cầu sử dụng đất.

Câu 27: Để giảm áp lực lên tài nguyên rừng và hạn chế khai thác gỗ trái phép, biện pháp kinh tế nào sau đây có thể mang lại hiệu quả?

  • A. Tăng giá bán gỗ rừng tự nhiên.
  • B. Khuyến khích người dân vào rừng khai thác.
  • C. Phát triển kinh tế rừng bền vững, hỗ trợ sinh kế cho cộng đồng sống gần rừng, phát triển lâm sản ngoài gỗ.
  • D. Ngừng mọi hoạt động kinh tế liên quan đến rừng.

Câu 28: Việc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên nước trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Áp dụng các phương pháp tưới tiên tiến (tưới nhỏ giọt, phun sương), lựa chọn giống cây chịu hạn.
  • B. Chỉ dựa vào nước mưa để tưới.
  • C. Xây dựng thêm nhiều kênh mương hở.
  • D. Tăng cường sử dụng nước ngầm cho tất cả các loại cây trồng.

Câu 29: Vấn đề ô nhiễm môi trường do chất thải rắn ở các đô thị lớn gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào?

  • A. Làm tăng diện tích đất trống.
  • B. Cải thiện chất lượng không khí.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của các loài sinh vật.
  • D. Ô nhiễm đất, nước, không khí; ảnh hưởng cảnh quan và sức khỏe cộng đồng.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc tăng cường giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí.

  • A. Chỉ mang tính lý thuyết, không ảnh hưởng đến thực tế.
  • B. Góp phần thay đổi hành vi, tạo sự đồng thuận và tham gia của toàn xã hội vào công tác bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
  • C. Làm giảm tốc độ phát triển kinh tế.
  • D. Là giải pháp duy nhất cần thực hiện.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Tình trạng nào sau đây thể hiện rõ nhất vấn đề suy thoái tài nguyên đất ở vùng đồi núi nước ta?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Biện pháp canh tác nào sau đây *không* phù hợp để hạn chế xói mòn đất trên sườn dốc ở vùng Tây Bắc Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tại sao việc sử dụng hợp lí tài nguyên nước ngọt ở nước ta lại đối mặt với nhiều thách thức, đặc biệt vào mùa khô?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Vấn đề ô nhiễm môi trường nước ở các đô thị lớn và khu công nghiệp ở Việt Nam chủ yếu là do:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phân tích vai trò quan trọng nhất của tài nguyên rừng đối với môi trường tự nhiên ở Việt Nam.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Mặc dù tổng diện tích rừng có xu hướng tăng lên trong những năm gần đây, nhưng chất lượng rừng ở Việt Nam vẫn chưa được cải thiện đáng kể. Nguyên nhân chủ yếu là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Sự suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam thể hiện rõ nhất qua tình trạng nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Việc ban hành và thực thi 'Sách đỏ Việt Nam' có ý nghĩa quan trọng nhất trong công tác bảo tồn tài nguyên sinh vật ở nước ta nhằm mục đích gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Ô nhiễm môi trường không khí ở các đô thị lớn của Việt Nam chủ yếu xuất phát từ nguồn nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường ở Việt Nam được biểu hiện rõ nhất qua sự gia tăng của hiện tượng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Để giải quyết vấn đề thoái hóa đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng ven biển bị nhiễm mặn, nhiễm phèn, biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Việc xây dựng các hồ chứa nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy giảm tài nguyên rừng ở Việt Nam trong giai đoạn trước đây.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn lại đặc biệt quan trọng đối với việc sử dụng hợp lí tài nguyên nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Để bảo tồn đa dạng sinh học một cách hiệu quả và bền vững, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nhận định nào sau đây *không đúng* khi nói về tình trạng ô nhiễm môi trường ở Việt Nam hiện nay?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Tại sao việc quản lý tổng hợp lưu vực sông là giải pháp quan trọng để sử dụng bền vững tài nguyên nước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Hoạt động kinh tế nào sau đây có khả năng gây ô nhiễm đất nông nghiệp nghiêm trọng nhất nếu không được kiểm soát?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phân tích mối liên hệ giữa suy giảm tài nguyên rừng và tình trạng lũ lụt, sạt lở đất ở miền núi nước ta.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Chính sách nào sau đây thể hiện nỗ lực của Việt Nam trong việc bảo tồn và phát triển bền vững tài nguyên rừng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Vấn đề nào sau đây liên quan trực tiếp đến việc suy giảm mực nước ngầm ở một số khu vực đô thị và công nghiệp lớn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Để giảm thiểu ô nhiễm không khí do bụi ở các làng nghề thủ công, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tình trạng đất bị nhiễm mặn ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long có xu hướng gia tăng là do nguyên nhân chủ yếu nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Việc bảo tồn đa dạng sinh học không chỉ có ý nghĩa về mặt môi trường mà còn mang lại giá trị kinh tế quan trọng nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Biện pháp nào sau đây thể hiện việc áp dụng kiến thức về môi trường vào thực tế sản xuất nông nghiệp bền vững trên đất dốc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân tích tác động tiêu cực của việc đô thị hóa nhanh chóng và không theo quy hoạch đến tài nguyên đất ở các vùng ven đô.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Để giảm áp lực lên tài nguyên rừng và hạn chế khai thác gỗ trái phép, biện pháp kinh tế nào sau đây có thể mang lại hiệu quả?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Việc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên nước trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Vấn đề ô nhiễm môi trường do chất thải rắn ở các đô thị lớn gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc tăng cường giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí.

Xem kết quả