Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 6: Dân số, lao động và việc làm - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Cơ cấu dân số theo giới tính của Việt Nam có đặc điểm đáng chú ý nào sau đây trong những năm gần đây?
- A. Tỉ lệ nữ luôn cao hơn tỉ lệ nam ở mọi độ tuổi.
- B. Tỉ lệ nam luôn cao hơn tỉ lệ nữ ở mọi độ tuổi.
- C. Tỉ số giới tính khi sinh có xu hướng tăng, gây mất cân bằng giới tính.
- D. Tỉ số giới tính khi sinh giảm mạnh do tác động của đô thị hóa.
Câu 2: Phân tích biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam giai đoạn 1999-2019 cho thấy sự thay đổi rõ rệt nhất ở nhóm tuổi nào, phản ánh xu hướng nhân khẩu học quan trọng của đất nước?
- A. Nhóm dưới tuổi lao động (0-14 tuổi) có tỉ trọng tăng lên.
- B. Nhóm tuổi lao động (15-59 tuổi) có tỉ trọng giảm xuống.
- C. Nhóm trên tuổi lao động (60+ tuổi) có tỉ trọng giảm xuống.
- D. Nhóm dưới tuổi lao động (0-14 tuổi) có tỉ trọng giảm, trong khi nhóm trên tuổi lao động (60+ tuổi) có tỉ trọng tăng.
Câu 3: Tình trạng "già hóa dân số" ở Việt Nam, thể hiện qua sự gia tăng tỉ trọng nhóm dân số trên 60 tuổi, đặt ra thách thức chủ yếu nào đối với phát triển kinh tế - xã hội?
- A. Gia tăng áp lực lên hệ thống giáo dục.
- B. Thiếu hụt nguồn lao động trẻ, gia tăng gánh nặng an sinh xã hội và y tế.
- C. Giảm quy mô thị trường tiêu thụ hàng hóa.
- D. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng.
Câu 4: Dựa vào kiến thức về phân bố dân cư Việt Nam, hãy cho biết vùng nào sau đây có mật độ dân số thuộc loại thấp nhất cả nước?
- A. Tây Bắc.
- B. Đồng bằng sông Hồng.
- C. Đông Nam Bộ.
- D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 5: Sự chênh lệch lớn về mật độ dân số giữa các vùng ở Việt Nam (ví dụ: Đồng bằng sông Hồng rất cao, Tây Nguyên thấp) gây ra khó khăn chủ yếu nào trong việc phát triển kinh tế - xã hội?
- A. Tăng tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
- B. Giảm tốc độ đô thị hóa.
- C. Khó khăn trong việc phân bố và sử dụng hiệu quả nguồn lao động, khai thác tài nguyên theo vùng.
- D. Làm giảm chất lượng cuộc sống ở các vùng có mật độ dân số thấp.
Câu 6: Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của Việt Nam đang chuyển dịch theo hướng nào, phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
- A. Giảm tỉ trọng lao động trong nông, lâm, thủy sản; tăng tỉ trọng trong công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
- B. Tăng tỉ trọng lao động trong nông, lâm, thủy sản; giảm tỉ trọng trong công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
- C. Tăng tỉ trọng lao động trong công nghiệp, xây dựng; giảm tỉ trọng trong nông, lâm, thủy sản và dịch vụ.
- D. Tăng tỉ trọng lao động trong dịch vụ; giảm tỉ trọng trong nông, lâm, thủy sản và công nghiệp, xây dựng.
Câu 7: Vấn đề việc làm ở khu vực nông thôn Việt Nam hiện nay nổi bật nhất là gì?
- A. Thiếu lao động trầm trọng do di cư ra thành thị.
- B. Tỉ lệ thất nghiệp cao hơn nhiều so với thành thị.
- C. Chỉ tập trung vào các ngành phi nông nghiệp.
- D. Tình trạng thiếu việc làm theo mùa vụ và năng suất lao động thấp.
Câu 8: Để giải quyết vấn đề việc làm ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây được xem là mang tính bền vững và hiệu quả nhất?
- A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
- B. Phát triển mạnh các ngành sản xuất và dịch vụ thu hút nhiều lao động, đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
- C. Hạn chế người lao động di chuyển từ nông thôn ra thành thị.
- D. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp cho người lao động.
Câu 9: Giai đoạn "cơ cấu dân số vàng" (tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao) mang lại "cơ hội vàng" cho Việt Nam, nhưng để tận dụng hiệu quả cơ hội này, cần phải đối mặt và giải quyết tốt vấn đề nào?
- A. Tăng cường nhập khẩu lao động từ nước ngoài.
- B. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
- C. Đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn lao động để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế hiện đại và tạo đủ việc làm.
- D. Giảm chi tiêu cho y tế và giáo dục.
Câu 10: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc nâng cao chất lượng nguồn lao động Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế?
- A. Đầu tư vào hệ thống giáo dục - đào tạo, đặc biệt là giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng mềm.
- B. Tăng cường số lượng lao động thủ công trong các ngành truyền thống.
- C. Khuyến khích lao động di chuyển từ miền núi xuống đồng bằng.
- D. Giảm bớt các tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn cho người lao động.
Câu 11: Di cư lao động từ nông thôn ra thành thị và các khu công nghiệp tập trung chủ yếu tạo ra tác động tích cực nào đối với các vùng tiếp nhận lao động?
- A. Làm giảm áp lực lên cơ sở hạ tầng ở nông thôn.
- B. Cung cấp nguồn lao động dồi dào cho các ngành công nghiệp và dịch vụ, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
- C. Giảm tỉ lệ thất nghiệp ở các đô thị lớn.
- D. Cải thiện môi trường sống ở các khu công nghiệp.
Câu 12: Bên cạnh những tác động tích cực, di cư lao động từ nông thôn ra thành thị cũng gây ra thách thức nào sau đây đối với chính các vùng nông thôn có người di cư đi?
- A. Tăng cường nguồn vốn đầu tư từ kiều hối.
- B. Giảm tỉ lệ người già và trẻ em phụ thuộc.
- C. Thiếu hụt lao động trẻ có trình độ, ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp và các ngành nghề truyền thống.
- D. Cải thiện đáng kể cơ sở hạ tầng.
Câu 13: Vấn đề "chảy máu chất xám" (brain drain), tức là hiện tượng lao động có trình độ cao di chuyển ra nước ngoài làm việc, đặt ra thách thức nào đối với Việt Nam?
- A. Làm tăng tỉ lệ thất nghiệp trong nước.
- B. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục trong nước.
- C. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp truyền thống.
- D. Mất đi nguồn nhân lực chất lượng cao, ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững.
Câu 14: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế (nông-lâm-ngư nghiệp, công nghiệp-xây dựng, dịch vụ) của Việt Nam trong 20 năm qua có khả năng thể hiện xu hướng nào sau đây rõ rệt nhất?
- A. Đường biểu diễn của khu vực nông-lâm-ngư nghiệp có xu hướng giảm dần.
- B. Đường biểu diễn của khu vực công nghiệp-xây dựng luôn ở mức thấp nhất.
- C. Đường biểu diễn của khu vực dịch vụ có xu hướng giảm dần.
- D. Cơ cấu lao động giữa ba khu vực không có sự thay đổi đáng kể.
Câu 15: Chính sách dân số của Việt Nam trong nhiều thập kỷ qua tập trung chủ yếu vào mục tiêu nào?
- A. Tăng nhanh quy mô dân số để có nguồn lao động dồi dào.
- B. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số, ổn định quy mô dân số và nâng cao chất lượng dân số.
- C. Khuyến khích sinh nhiều con để bù đắp cho sự già hóa dân số.
- D. Phân bố lại dân cư từ thành thị về nông thôn.
Câu 16: Tỉ lệ dân số thành thị của Việt Nam có xu hướng tăng lên trong những năm gần đây. Sự gia tăng này chủ yếu là do yếu tố nào?
- A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và mở rộng các đô thị hiện có, hình thành các đô thị mới.
- B. Tỉ lệ sinh ở thành thị cao hơn nhiều so với nông thôn.
- C. Người dân từ các đô thị nhỏ di chuyển về các đô thị lớn.
- D. Giảm tỉ lệ tử vong ở khu vực thành thị.
Câu 17: Dựa trên số liệu về mật độ dân số và quy mô dân số của các vùng, hãy xác định vùng nào ở Việt Nam vừa có quy mô dân số lớn, vừa có mật độ dân số cao nhất?
- A. Đông Nam Bộ.
- B. Đồng bằng sông Cửu Long.
- C. Bắc Trung Bộ.
- D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 18: Đặc điểm nào của nguồn lao động Việt Nam được xem là lợi thế cạnh tranh trong thu hút đầu tư nước ngoài, nhưng cũng đặt ra yêu cầu về đào tạo và nâng cao trình độ?
- A. Dồi dào về số lượng, trẻ và chi phí thấp nhưng tay nghề còn hạn chế.
- B. Trình độ chuyên môn rất cao và đáp ứng mọi yêu cầu của công nghệ hiện đại.
- C. Phân bố đồng đều trên khắp cả nước.
- D. Chỉ tập trung vào các ngành nông nghiệp và dịch vụ truyền thống.
Câu 19: Khi phân tích cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế, sự gia tăng tỉ trọng lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài phản ánh điều gì về nền kinh tế Việt Nam?
- A. Sự suy yếu của khu vực kinh tế nhà nước.
- B. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường quốc tế.
- C. Tăng cường hội nhập quốc tế và thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
- D. Chỉ tập trung phát triển các ngành công nghiệp nhẹ.
Câu 20: Vấn đề nào sau đây là hệ quả trực tiếp và rõ ràng nhất của việc dân số đông, mật độ dân số cao và phân bố dân cư không đều ở Việt Nam?
- A. Gia tăng áp lực lên tài nguyên, môi trường và cơ sở hạ tầng, đặc biệt ở các đô thị lớn và vùng đông dân.
- B. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
- C. Thúc đẩy sự phát triển đồng đều giữa các vùng.
- D. Nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
Câu 21: Chính sách di dân xây dựng vùng kinh tế mới trong quá khứ ở Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì?
- A. Tăng cường dân số ở các đô thị lớn.
- B. Phân bố lại dân cư và lao động, khai thác tiềm năng đất đai và tài nguyên ở các vùng thưa dân.
- C. Giảm tỉ lệ sinh ở các vùng nông thôn.
- D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa ở các tỉnh đồng bằng.
Câu 22: Biểu hiện nào sau đây cho thấy chất lượng nguồn lao động Việt Nam còn nhiều hạn chế so với yêu cầu của sự phát triển kinh tế hiện đại?
- A. Số lượng lao động rất đông.
- B. Người lao động cần cù, chịu khó.
- C. Tỉ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ còn thấp.
- D. Khả năng thích ứng với công việc thủ công cao.
Câu 23: Để nâng cao năng suất lao động và khả năng cạnh tranh của nền kinh tế, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào liên quan đến nguồn nhân lực?
- A. Đầu tư mạnh vào đào tạo nghề, nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng và tác phong công nghiệp cho người lao động.
- B. Tăng giờ làm việc cho người lao động hiện có.
- C. Hạn chế áp dụng các công nghệ mới vào sản xuất.
- D. Giảm lương để hạ giá thành sản phẩm.
Câu 24: Phân tích mối quan hệ giữa dân số và môi trường, việc gia tăng dân số quá nhanh ở Việt Nam có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây?
- A. Giảm áp lực lên tài nguyên đất và nước.
- B. Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường do tăng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.
- C. Cải thiện chất lượng không khí ở các đô thị.
- D. Tăng diện tích rừng tự nhiên.
Câu 25: Vùng nào sau đây ở Việt Nam vừa có quy mô dân số lớn, vừa là trung tâm kinh tế năng động, thu hút mạnh mẽ lao động nhập cư từ các vùng khác?
- A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
- C. Đông Nam Bộ.
- D. Tây Nguyên.
Câu 26: Một trong những nguyên nhân quan trọng làm tăng tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm ở Việt Nam, đặc biệt là trong bối cảnh dịch bệnh hoặc suy thoái kinh tế, là gì?
- A. Quy mô dân số quá nhỏ.
- B. Chất lượng lao động quá cao so với nhu cầu.
- C. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.
- D. Sự mất cân đối giữa cung và cầu lao động, ảnh hưởng của biến động kinh tế toàn cầu và cơ cấu ngành nghề chưa phù hợp với xu hướng mới.
Câu 27: Phân tích bảng số liệu về tỉ lệ lao động theo thành thị và nông thôn qua các năm ở Việt Nam, xu hướng nào sau đây sẽ được thể hiện rõ nhất?
- A. Tỉ lệ lao động ở nông thôn giảm dần, tỉ lệ lao động ở thành thị tăng dần.
- B. Tỉ lệ lao động ở nông thôn tăng dần, tỉ lệ lao động ở thành thị giảm dần.
- C. Tỉ lệ lao động ở cả thành thị và nông thôn đều tăng nhanh.
- D. Tỉ lệ lao động ở thành thị và nông thôn duy trì ổn định.
Câu 28: Vấn đề nào sau đây là thách thức chính đối với việc sử dụng hiệu quả nguồn lao động dồi dào ở Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0?
- A. Thiếu số lượng lao động.
- B. Thiếu hụt lao động có kỹ năng cao, khả năng thích ứng với công nghệ mới và làm việc trong môi trường số hóa.
- C. Lao động chỉ muốn làm việc trong các ngành truyền thống.
- D. Chi phí lao động quá cao.
Câu 29: Tác động tích cực chủ yếu của quy mô dân số đông đến phát triển kinh tế của Việt Nam là gì?
- A. Giảm áp lực lên hệ thống y tế.
- B. Dễ dàng giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường.
- C. Tạo ra thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn và nguồn cung lao động dồi dào.
- D. Thúc đẩy phát triển nông nghiệp tự cung tự cấp.
Câu 30: Để giảm bớt áp lực về việc làm ở các đô thị lớn và vùng kinh tế trọng điểm, giải pháp nào sau đây cần được chú trọng?
- A. Hạn chế người dân di chuyển từ nông thôn ra thành thị bằng các biện pháp hành chính.
- B. Tăng cường xây dựng nhà ở xã hội ở các đô thị lớn.
- C. Giảm quy mô sản xuất công nghiệp ở các đô thị lớn.
- D. Đẩy mạnh phát triển kinh tế, tạo việc làm tại chỗ ở các vùng nông thôn và tỉnh lẻ, đầu tư vào cơ sở hạ tầng ở các khu vực này.