Trắc nghiệm Địa Lí 12 Cánh diều Bài 7: Đô thị hoá - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Quá trình đô thị hóa (urbanization) được hiểu là sự tập trung dân cư vào các đô thị, gắn liền với việc mở rộng không gian đô thị và sự phổ biến rộng rãi của lối sống thành thị. Dựa vào định nghĩa này, yếu tố cốt lõi nào sau đây THỂ HIỆN RÕ NHẤT sự thay đổi về CHẤT trong đời sống dân cư khi đô thị hóa diễn ra?
- A. Sự gia tăng về số lượng dân cư sống trong các khu vực được quy hoạch là đô thị.
- B. Việc các khu vực nông thôn cũ được chuyển đổi thành đất xây dựng đô thị.
- C. Tỉ lệ lao động làm việc trong các ngành phi nông nghiệp tăng lên đáng kể.
- D. Sự chuyển đổi từ lối sống truyền thống nông thôn sang lối sống hiện đại, năng động của thành thị.
Câu 2: Lịch sử đô thị hóa ở Việt Nam chứng kiến nhiều giai đoạn với những đặc điểm riêng biệt. Giai đoạn nào sau đây ĐẶC TRƯNG bởi sự hình thành và phát triển của các đô thị chủ yếu phục vụ mục đích hành chính, quân sự, và thương mại với quy mô nhỏ, phân tán?
- A. Giai đoạn tiền thuộc địa (trước giữa thế kỷ XIX).
- B. Giai đoạn đô thị hóa thời Pháp thuộc (giữa thế kỷ XIX - 1945).
- C. Giai đoạn 1945 - 1986.
- D. Giai đoạn từ năm 1986 đến nay.
Câu 3: Dưới thời Pháp thuộc, mạng lưới đô thị ở Việt Nam có sự thay đổi đáng kể. Đặc điểm nào sau đây PHẢN ÁNH ĐÚNG NHẤT mục đích và tính chất của quá trình đô thị hóa trong giai đoạn này?
- A. Phát triển đồng đều khắp cả nước, chú trọng nâng cao đời sống dân cư.
- B. Tập trung xây dựng các đô thị công nghiệp nặng quy mô lớn.
- C. Hình thành các đô thị phục vụ khai thác thuộc địa, gắn với giao thông đường biển, đường sắt và đồn điền.
- D. Ưu tiên phát triển các đô thị vệ tinh xung quanh thủ đô.
Câu 4: Giai đoạn từ năm 1986 đến nay đánh dấu sự tăng tốc của quá trình đô thị hóa ở Việt Nam. Đâu là ĐỘNG LỰC CHỦ YẾU thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của đô thị trong giai đoạn này?
- A. Sự suy giảm của ngành nông nghiệp truyền thống.
- B. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và phát triển kinh tế thị trường.
- C. Chính sách di dân từ thành thị về nông thôn.
- D. Sự gia tăng tự nhiên của dân số tại các đô thị.
Câu 5: Hệ thống đô thị Việt Nam hiện nay được phân thành nhiều loại dựa trên các tiêu chí nhất định. Tiêu chí nào sau đây KHÔNG PHẢI là tiêu chí chính để phân loại đô thị ở Việt Nam?
- A. Quy mô dân số và mật độ dân số.
- B. Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp.
- C. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị.
- D. Độ tuổi trung bình của dân cư đô thị.
Câu 6: Dựa vào phương diện quản lí hành chính, hệ thống đô thị Việt Nam được phân thành các loại khác nhau. Thành phố nào sau đây thuộc loại đô thị TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG?
- A. Đà Nẵng.
- B. Huế.
- C. Vinh.
- D. Nha Trang.
Câu 7: Quan sát bản đồ phân bố đô thị Việt Nam, ta thấy mạng lưới đô thị có sự phân bố không đồng đều giữa các vùng. Vùng nào sau đây ở nước ta có SỐ LƯỢNG đô thị nhiều nhất, phản ánh lịch sử phát triển lâu đời và mật độ dân cư cao?
- A. Đồng bằng sông Hồng.
- B. Đông Nam Bộ.
- C. Tây Nguyên.
- D. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
Câu 8: Mặc dù số lượng đô thị ở Đồng bằng sông Hồng nhiều nhất, nhưng vùng có TỈ LỆ dân số đô thị CAO NHẤT và quy mô dân số đô thị lớn nhất lại là vùng Đông Nam Bộ. Yếu tố nào sau đây GIẢI THÍCH CHỦ YẾU sự khác biệt này?
- A. Đồng bằng sông Hồng có diện tích tự nhiên nhỏ hơn Đông Nam Bộ.
- B. Đông Nam Bộ là vùng kinh tế năng động, tập trung nhiều khu công nghiệp và dịch vụ, thu hút lao động nhập cư lớn vào các đô thị.
- C. Các đô thị ở Đồng bằng sông Hồng có lịch sử hình thành muộn hơn.
- D. Điều kiện tự nhiên ở Đông Nam Bộ thuận lợi hơn cho việc xây dựng đô thị quy mô lớn.
Câu 9: Tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam đã tăng lên đáng kể trong những năm gần đây, nhưng vẫn ở mức thấp so với nhiều quốc gia trong khu vực. Nguyên nhân CHỦ YẾU dẫn đến tỉ lệ dân thành thị còn thấp là gì?
- A. Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên ở khu vực nông thôn cao hơn ở thành thị.
- B. Ngành nông nghiệp vẫn đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
- C. Quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa diễn ra còn chậm so với yêu cầu phát triển.
- D. Chính sách hạn chế di dân từ nông thôn ra thành thị.
Câu 10: Đô thị hóa có tác động mạnh mẽ đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Tác động tích cực NHẤT của đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế là gì?
- A. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.
- B. Tăng diện tích đất nông nghiệp do mở rộng không gian đô thị.
- C. Giảm bớt áp lực việc làm ở khu vực nông thôn.
- D. Làm giảm sự phân hóa giàu nghèo giữa các khu vực.
Câu 11: Các đô thị thường là nơi tập trung các trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - kỹ thuật. Vai trò này của đô thị thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào sau đây?
- A. Cung cấp nguồn lao động giá rẻ cho các ngành công nghiệp.
- B. Là nơi tiêu thụ chính các sản phẩm nông nghiệp.
- C. Bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống.
- D. Tạo ra động lực tăng trưởng kinh tế, là các cực hút vốn đầu tư và đổi mới sáng tạo.
Câu 12: Đô thị hóa không chỉ tác động đến kinh tế mà còn ảnh hưởng sâu sắc đến xã hội. Ảnh hưởng TÍCH CỰC nào sau đây của đô thị hóa đối với xã hội là rõ nét nhất?
- A. Giảm thiểu sự phân hóa giàu nghèo.
- B. Tạo nhiều việc làm, nâng cao thu nhập và chất lượng cuộc sống cho một bộ phận dân cư.
- C. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục và y tế.
- D. Bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống ở khu vực nông thôn.
Câu 13: Bên cạnh những tác động tích cực, đô thị hóa cũng đặt ra nhiều thách thức và vấn đề cần giải quyết. Vấn đề nào sau đây là HẬU QUẢ TRỰC TIẾP NHẤT của tình trạng di dân tự phát, ồ ạt từ nông thôn ra thành thị mà không có quy hoạch và quản lý chặt chẽ?
- A. Gia tăng áp lực lên hệ thống hạ tầng xã hội (nhà ở, y tế, giáo dục) và hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp thoát nước, điện).
- B. Suy giảm nguồn lao động trong ngành nông nghiệp.
- C. Tăng cường liên kết giữa thành thị và nông thôn.
- D. Nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho người dân nông thôn.
Câu 14: Ô nhiễm môi trường là một trong những vấn đề nghiêm trọng nảy sinh từ quá trình đô thị hóa. Nguyên nhân CHỦ YẾU gây ra ô nhiễm không khí tại các đô thị lớn là gì?
- A. Hoạt động sản xuất nông nghiệp trong nội thành.
- B. Sự gia tăng diện tích cây xanh trong đô thị.
- C. Khí thải từ các phương tiện giao thông và hoạt động công nghiệp, xây dựng.
- D. Lượng mưa lớn tập trung vào mùa hè.
Câu 15: Để giải quyết các vấn đề nảy sinh do đô thị hóa, Việt Nam cần thực hiện nhiều giải pháp đồng bộ. Giải pháp nào sau đây giúp GIẢM ÁP LỰC dân số lên các đô thị lớn một cách BỀN VỮNG?
- A. Xây dựng thêm nhiều khu nhà ở xã hội trong trung tâm đô thị.
- B. Hạn chế người dân từ nông thôn di cư ra thành thị.
- C. Tăng cường đầu tư vào các dịch vụ giải trí tại đô thị.
- D. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực nông thôn và các đô thị vừa và nhỏ để tạo việc làm và nâng cao chất lượng sống tại chỗ.
Câu 16: Phân tích ảnh hưởng của đô thị hóa đến môi trường tự nhiên, đâu là tác động TIÊU CỰC PHỔ BIẾN NHẤT tại các đô thị ở Việt Nam?
- A. Ô nhiễm không khí, nước, tiếng ồn và chất thải rắn.
- B. Gia tăng đa dạng sinh học trong khu vực đô thị.
- C. Giảm nhiệt độ đô thị do hiệu ứng nhà kính.
- D. Mở rộng diện tích rừng ngập mặn ven biển.
Câu 17: Mạng lưới đô thị Việt Nam đang có xu hướng phát triển theo hướng hình thành các chuỗi và chùm đô thị. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự phát triển vùng và cả nước?
- A. Làm giảm sự kết nối giữa các đô thị.
- B. Hạn chế sự phát triển của các ngành dịch vụ.
- C. Tăng cường liên kết, hỗ trợ lẫn nhau giữa các đô thị, tạo động lực phát triển cho cả vùng.
- D. Gây ra cạnh tranh gay gắt giữa các đô thị trong cùng một chuỗi/chùm.
Câu 18: So sánh quá trình đô thị hóa giữa các vùng ở Việt Nam, vùng nào sau đây có TỐC ĐỘ đô thị hóa nhanh nhất trong những năm gần đây, chủ yếu do thu hút mạnh đầu tư nước ngoài và phát triển công nghiệp?
- A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- B. Đông Nam Bộ.
- C. Tây Nguyên.
- D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 19: Một trong những đặc điểm của đô thị hóa ở Việt Nam là đô thị hóa gắn với công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Mối quan hệ này thể hiện như thế nào?
- A. Công nghiệp hóa làm chậm quá trình đô thị hóa.
- B. Đô thị hóa chỉ diễn ra sau khi công nghiệp hóa hoàn thành.
- C. Công nghiệp hóa và đô thị hóa là hai quá trình hoàn toàn độc lập.
- D. Công nghiệp hóa tạo tiền đề vật chất, kỹ thuật và thu hút lao động, thúc đẩy đô thị hóa; ngược lại, đô thị hóa tạo thị trường, dịch vụ và cơ sở hạ tầng phục vụ công nghiệp hóa.
Câu 20: Phân tích vai trò của các đô thị đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?
- A. Đô thị là các trung tâm kinh tế quan trọng, đóng góp tỉ trọng lớn vào GDP quốc gia.
- B. Đô thị là nơi tập trung các hoạt động dịch vụ chất lượng cao.
- C. Đô thị giúp giảm thiểu hoàn toàn sự chênh lệch mức sống giữa thành thị và nông thôn.
- D. Đô thị là nơi thu hút các nguồn lực (vốn, lao động chất lượng cao) và thúc đẩy đổi mới sáng tạo.
Câu 21: Xét về mặt không gian, quá trình đô thị hóa không chỉ là sự gia tăng về số lượng và quy mô các đô thị mà còn là sự mở rộng không gian đô thị. Hiện tượng nào sau đây THỂ HIỆN RÕ NHẤT sự mở rộng không gian đô thị ở Việt Nam?
- A. Dân số trong các đô thị tăng lên.
- B. Các khu vực ngoại thành, ven đô được chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ nông nghiệp sang xây dựng và phát triển đô thị.
- C. Tỉ lệ người dân sử dụng phương tiện giao thông công cộng tăng.
- D. Số lượng các khu chợ truyền thống trong đô thị giảm đi.
Câu 22: Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp trong tổng số lao động là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá mức độ đô thị hóa. Tại sao tỉ lệ này lại có xu hướng tăng lên ở các khu vực đô thị?
- A. Đất nông nghiệp trong đô thị ngày càng mở rộng.
- B. Hoạt động sản xuất nông nghiệp trong đô thị mang lại thu nhập cao hơn.
- C. Số lượng người già và trẻ em trong đô thị tăng nhanh.
- D. Đô thị tập trung chủ yếu các hoạt động công nghiệp, xây dựng và dịch vụ, thu hút lao động từ khu vực nông nghiệp chuyển sang.
Câu 23: Một trong những vấn đề xã hội nảy sinh do đô thị hóa nhanh và tự phát là sự gia tăng các tệ nạn xã hội và mất an ninh trật tự ở một số khu vực. Nguyên nhân CHỦ YẾU dẫn đến tình trạng này là gì?
- A. Sự tập trung đông dân cư nhập cư, khó kiểm soát; điều kiện sống khó khăn (thiếu nhà ở, việc làm không ổn định) ở một bộ phận dân cư.
- B. Hệ thống pháp luật tại đô thị lỏng lẻo hơn ở nông thôn.
- C. Người dân thành thị có ý thức chấp hành pháp luật kém hơn.
- D. Số lượng công an, cảnh sát ở đô thị ít hơn so với dân số.
Câu 24: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường, giải pháp nào sau đây mang tính CẤP BÁCH và HIỆU QUẢ NHẤT đối với các đô thị lớn của Việt Nam?
- A. Khuyến khích người dân tự xử lý rác thải tại nhà.
- B. Cấm hoàn toàn các hoạt động sản xuất công nghiệp trong đô thị.
- C. Đầu tư hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn hiện đại; tăng cường không gian xanh và kiểm soát chặt chẽ khí thải.
- D. Di chuyển toàn bộ dân cư ra khỏi khu vực trung tâm đô thị.
Câu 25: Quan sát xu hướng phát triển đô thị hiện nay ở Việt Nam, có thể dự báo trong tương lai, tỉ lệ dân thành thị sẽ tiếp tục tăng. Điều này đặt ra yêu cầu gì đối với công tác quy hoạch và quản lý đô thị?
- A. Giảm quy mô các đô thị hiện có.
- B. Ngừng xây dựng cơ sở hạ tầng mới.
- C. Tập trung xây dựng các đô thị ở vùng núi.
- D. Cần có quy hoạch dài hạn, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và xã hội, quản lý chặt chẽ quá trình phát triển để đảm bảo đô thị hóa bền vững.
Câu 26: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có số lượng đô thị khá lớn nhưng tỉ lệ dân thành thị lại thấp hơn nhiều so với Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng. Đặc điểm kinh tế - xã hội nào sau đây GIẢI THÍCH CHỦ YẾU sự khác biệt này?
- A. Kinh tế vùng chủ yếu dựa vào nông nghiệp (trồng lúa, nuôi trồng thủy sản), các ngành công nghiệp và dịch vụ phát triển chậm hơn.
- B. Dân cư vùng có truyền thống sống tập trung ở các thành phố lớn.
- C. Hệ thống giao thông đường bộ kém phát triển.
- D. Điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho phát triển đô thị.
Câu 27: Phân tích tác động của đô thị hóa đến lối sống, sự thay đổi nào sau đây là ĐẶC TRƯNG NHẤT của lối sống thành thị so với lối sống nông thôn?
- A. Tăng cường mối quan hệ cộng đồng, làng xóm.
- B. Phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên và chu kỳ mùa vụ.
- C. Tính năng động, đa dạng về nghề nghiệp, sự phát triển của các dịch vụ công cộng và tư nhân.
- D. Giảm bớt áp lực về thời gian làm việc.
Câu 28: Đô thị hóa có thể làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất. Tại các đô thị lớn, loại hình sử dụng đất nào sau đây có xu hướng TĂNG LÊN nhanh chóng NHẤT?
- A. Đất nông nghiệp.
- B. Đất xây dựng công trình công cộng, nhà ở, thương mại, dịch vụ.
- C. Đất lâm nghiệp.
- D. Đất nuôi trồng thủy sản.
Câu 29: Sự hình thành và phát triển của các đô thị vệ tinh xung quanh các đô thị trung tâm lớn là một giải pháp quy hoạch đô thị. Mục tiêu CHÍNH của việc phát triển các đô thị vệ tinh là gì?
- A. Tập trung tất cả các hoạt động công nghiệp vào đô thị trung tâm.
- B. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu di chuyển giữa các khu vực.
- C. Biến các đô thị vệ tinh thành khu vực nông thôn mới.
- D. Giảm áp lực dân số và hạ tầng cho đô thị trung tâm, phân bổ lại chức năng và tạo không gian sống, làm việc mới.
Câu 30: Dựa vào các tiêu chí phân loại, một đô thị được công nhận là Đô thị loại II khi đáp ứng các điều kiện nhất định về quy mô dân số, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp, trình độ phát triển hạ tầng,... Điều này cho thấy việc phân loại đô thị nhằm mục đích CHỦ YẾU gì trong công tác quản lý và phát triển?
- A. Làm cơ sở cho việc xác định chức năng, định hướng phát triển, phân cấp quản lý và đầu tư phù hợp cho từng loại đô thị.
- B. Chỉ đơn thuần để thống kê số lượng đô thị trên cả nước.
- C. Xác định mức thuế áp dụng cho dân cư đô thị.
- D. So sánh mức độ giàu có giữa các đô thị khác nhau.