Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 04
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Vị trí địa lí nước ta nằm hoàn toàn trong vành đai nội chí tuyến Bán cầu Bắc mang lại đặc điểm cơ bản nào cho khí hậu Việt Nam?
- A. Khí hậu phân hóa rõ rệt thành bốn mùa.
- B. Nền nhiệt cao quanh năm, tổng bức xạ lớn.
- C. Mùa đông lạnh, có tuyết rơi ở vùng núi cao.
- D. Lượng mưa phân bố đều trong năm.
Câu 2: Nhận định nào sau đây không chính xác về ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên phần đất liền Việt Nam?
- A. Làm tăng độ ẩm, lượng mưa và điều hòa nhiệt độ.
- B. Góp phần hình thành các hệ sinh thái ven biển đa dạng.
- C. Làm giảm thiểu sự xuất hiện của thiên tai như bão, lũ lụt.
- D. Tăng cường tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu.
Câu 3: Điểm cực Tây phần đất liền Việt Nam (khoảng kinh độ 102°09"Đ) thuộc tỉnh nào? Phân tích ý nghĩa của vị trí này trong việc giao lưu với các nước láng giềng phía Tây.
- A. Điện Biên; tạo cửa ngõ giao thương quan trọng với Lào và Trung Quốc.
- B. Sơn La; thuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái núi.
- C. Lai Châu; là vùng đất đai rộng lớn cho nông nghiệp.
- D. Hà Giang; có nhiều di sản địa chất độc đáo.
Câu 4: Đường biên giới đất liền Việt Nam dài hơn 4.600 km, tiếp giáp với ba quốc gia. Đặc điểm này tạo ra thuận lợi và khó khăn gì chủ yếu đối với an ninh quốc phòng của Việt Nam?
- A. Thuận lợi: dễ dàng trao đổi quân sự; Khó khăn: ít cần bố trí lực lượng.
- B. Thuận lợi: đơn giản hóa việc quản lý; Khó khăn: dễ bị xâm nhập từ biển.
- C. Thuận lợi: giảm chi phí phòng thủ; Khó khăn: chỉ cần tập trung vào biên giới biển.
- D. Thuận lợi: tăng cường hợp tác biên giới; Khó khăn: phức tạp trong quản lý, bảo vệ chủ quyền.
Câu 5: Vị trí địa lí của Việt Nam ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho hoạt động kinh tế nào sau đây trong bối cảnh hội nhập quốc tế?
- A. Phát triển nông nghiệp độc canh cây lúa nước.
- B. Tăng cường khai thác khoáng sản xuất khẩu thô.
- C. Mở rộng giao lưu thương mại, thu hút đầu tư nước ngoài.
- D. Tập trung phát triển công nghiệp nặng truyền thống.
Câu 6: Lãnh thổ Việt Nam có hình dạng kéo dài và hẹp ngang. Đặc điểm hình thể này gây ra khó khăn chủ yếu nào đối với phát triển kinh tế - xã hội?
- A. Giao thông vận tải Bắc - Nam gặp nhiều trở ngại, chi phí cao.
- B. Thiếu tài nguyên khoáng sản cho công nghiệp.
- C. Dân số phân bố không đều giữa các vùng.
- D. Khó khăn trong việc tiếp cận thị trường quốc tế.
Câu 7: Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km², bao gồm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. Việc xác lập và bảo vệ các vùng biển này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với Việt Nam về khía cạnh nào?
- A. Chỉ đơn thuần là mở rộng diện tích đất nước.
- B. Khẳng định chủ quyền quốc gia, bảo vệ tài nguyên và an ninh.
- C. Tăng cường hoạt động du lịch biển.
- D. Thuận lợi hóa việc đánh bắt cá xa bờ.
Câu 8: Vị trí địa lí nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á và trên các tuyến đường hàng hải, hàng không quốc tế quan trọng tạo cho Việt Nam lợi thế gì trong việc phát triển kinh tế dịch vụ?
- A. Phát triển mạnh ngành khai thác gỗ.
- B. Trở thành trung tâm sản xuất nông sản lớn nhất thế giới.
- C. Thuận lợi cho việc phát triển ngành công nghiệp nặng.
- D. Phát triển các ngành vận tải biển, hàng không, du lịch quốc tế.
Câu 9: Điểm cực Đông phần đất liền Việt Nam (khoảng kinh độ 109°28"Đ) thuộc tỉnh Khánh Hòa. Vị trí này có ý nghĩa gì đối với việc tính giờ trên lãnh thổ Việt Nam?
- A. Là điểm đón ánh sáng Mặt Trời đầu tiên trên đất liền Việt Nam.
- B. Nằm trên múi giờ số 8 theo quy định quốc tế.
- C. Quyết định việc áp dụng hai múi giờ khác nhau trên lãnh thổ.
- D. Không có ý nghĩa đặc biệt đối với việc tính giờ.
Câu 10: So sánh đặc điểm khí hậu của miền Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) và miền Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) dưới tác động của hình dạng lãnh thổ kéo dài theo vĩ tuyến. Nhận định nào sau đây đúng?
- A. Miền Bắc có nhiệt độ trung bình cao hơn miền Nam.
- B. Miền Bắc có mùa đông lạnh rõ rệt hơn miền Nam.
- C. Miền Nam có lượng mưa ít hơn miền Bắc.
- D. Cả hai miền đều có khí hậu chỉ có hai mùa là mùa mưa và mùa khô.
Câu 11: Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian bao trùm lên vùng đất và vùng biển, được xác định bằng các đường biên giới trên đất liền và ranh giới ngoài của lãnh hải và không gian bên trên các đảo, quần đảo. Việc quản lý và bảo vệ vùng trời có ý nghĩa chiến lược như thế nào?
- A. Chỉ liên quan đến việc kiểm soát các chuyến bay dân sự.
- B. Chủ yếu để phát triển ngành hàng không vũ trụ.
- C. Đảm bảo an ninh quốc phòng, kiểm soát không phận và bảo vệ tài nguyên không gian.
- D. Không có ý nghĩa nhiều vì không gian là vô tận.
Câu 12: Vị trí địa lí Việt Nam nằm ở nơi tiếp giáp giữa các luồng sinh vật di cư (từ phương Bắc xuống, từ phương Nam lên, từ phía Tây sang, từ phía Đông tới). Đặc điểm này giải thích cho sự đa dạng về mặt nào của tài nguyên sinh vật Việt Nam?
- A. Sự phong phú về thành phần loài và các luồng di cư.
- B. Chỉ có các loài đặc hữu của vùng nhiệt đới.
- C. Tài nguyên sinh vật chủ yếu là cây lá kim và động vật chịu lạnh.
- D. Các hệ sinh thái chỉ phân bố ở vùng đồng bằng.
Câu 13: Dựa vào tọa độ điểm cực Bắc phần đất liền (khoảng 23°23′B) và điểm cực Nam phần đất liền (khoảng 8°34′B), hãy tính khoảng cách vĩ độ từ Bắc vào Nam của phần đất liền Việt Nam. Khoảng cách này nói lên điều gì về sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Bắc - Nam?
- A. Khoảng 10 vĩ độ; thiên nhiên đồng nhất trên toàn lãnh thổ.
- B. Khoảng 12 vĩ độ; sự phân hóa thiên nhiên rất ít.
- C. Khoảng 13 vĩ độ; thiên nhiên chỉ khác biệt giữa miền núi và đồng bằng.
- D. Khoảng 15 vĩ độ; sự phân hóa thiên nhiên theo vĩ độ rất rõ rệt.
Câu 14: Việt Nam có chung đường biên giới trên biển với nhiều quốc gia (Trung Quốc, Philippines, Brunei, Malaysia, Singapore, Indonesia, Thái Lan, Campuchia). Điều này vừa là cơ hội vừa là thách thức. Thách thức lớn nhất về mặt an ninh quốc phòng từ đặc điểm này là gì?
- A. Khó khăn trong việc phát triển du lịch biển.
- B. Phức tạp trong việc phân định ranh giới biển, tiềm ẩn tranh chấp chủ quyền.
- C. Ít có cơ hội hợp tác khai thác tài nguyên biển.
- D. Dễ bị cô lập về kinh tế trên biển.
Câu 15: Vị trí địa lí và hình thể lãnh thổ Việt Nam (kéo dài và hẹp ngang) kết hợp với tác động của gió mùa đã tạo nên đặc điểm nổi bật nào của thiên nhiên Việt Nam?
- A. Sự phân hóa đa dạng và phức tạp theo chiều Bắc - Nam, Đông - Tây và độ cao.
- B. Thiên nhiên chỉ có một kiểu duy nhất là nhiệt đới xích đạo.
- C. Đồng nhất về cảnh quan trên khắp lãnh thổ.
- D. Chủ yếu là cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc.
Câu 16: Tại sao nói vị trí địa lí đã tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam trở thành "cầu nối" giữa đất liền và hải đảo, giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo?
- A. Việt Nam chỉ có biên giới đất liền với các nước Đông Nam Á.
- B. Việt Nam là quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á có biển.
- C. Việt Nam có diện tích lớn nhất trong khu vực.
- D. Việt Nam có cả phần đất liền rộng lớn và đường bờ biển dài, tiếp giáp với Biển Đông.
Câu 17: So sánh vị trí của Việt Nam so với các vành đai sinh khoáng và vành đai động đất, núi lửa trên thế giới. Vị trí này mang lại hệ quả gì đối với tài nguyên và địa hình Việt Nam?
- A. Tài nguyên khoáng sản phong phú, địa hình có tính chất kiến tạo trẻ.
- B. Thiếu hụt tài nguyên khoáng sản, địa hình cổ ổn định.
- C. Chỉ có các loại khoáng sản năng lượng, địa hình bằng phẳng.
- D. Không có tác động đáng kể đến tài nguyên và địa hình.
Câu 18: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam được xác định như thế nào theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982?
- A. Vùng biển rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở.
- B. Vùng biển rộng 24 hải lí tính từ đường cơ sở.
- C. Vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
- D. Vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
Câu 19: Phân tích mối liên hệ giữa vị trí địa lí (nội chí tuyến, gần biển) và đặc điểm sông ngòi của Việt Nam.
- A. Vị trí này làm sông ngòi đóng băng quanh năm.
- B. Làm cho sông ngòi ít nước, khô hạn.
- C. Chỉ có các sông lớn ở miền núi.
- D. Làm cho sông ngòi giàu phù sa, chế độ nước theo mùa, nhiều nước.
Câu 20: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đã tạo nên những thuận lợi cơ bản nào cho sự phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Việt Nam?
- A. Chỉ thuận lợi cho khai thác dầu khí.
- B. Phát triển đa dạng các ngành: du lịch biển, khai thác thủy sản, giao thông vận tải biển, khai thác khoáng sản biển.
- C. Chỉ thuận lợi cho phát triển nuôi trồng thủy sản.
- D. Không có thuận lợi đặc biệt cho kinh tế biển.
Câu 21: Đặc điểm nào sau đây của lãnh thổ Việt Nam không thể hiện tính chất bán đảo?
- A. Có nhiều dãy núi cao hiểm trở.
- B. Ba mặt giáp biển (Đông, Nam, Tây Nam).
- C. Đường bờ biển dài.
- D. Phần lớn lãnh thổ là đất liền thuộc lục địa.
Câu 22: Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng trời, và vùng biển. Việc hiểu rõ và bảo vệ sự toàn vẹn lãnh thổ này có ý nghĩa quyết định đến điều gì?
- A. Chỉ ảnh hưởng đến việc phân chia đơn vị hành chính.
- B. Chỉ quan trọng đối với ngành du lịch.
- C. Chỉ liên quan đến việc khai thác tài nguyên.
- D. Bảo đảm độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia.
Câu 23: Điểm cực Nam phần đất liền Việt Nam thuộc tỉnh Cà Mau (khoảng 8°34"B). Vị trí vĩ độ thấp này tạo điều kiện chủ yếu cho hệ sinh thái nào phát triển mạnh ở Cà Mau và các tỉnh lân cận?
- A. Rừng lá kim ôn đới.
- B. Đồng cỏ khô hạn.
- C. Rừng ngập mặn, hệ sinh thái ven biển nhiệt đới.
- D. Rừng hỗn giao lá rộng và lá kim.
Câu 24: Vị trí địa lí Việt Nam nằm trên giao điểm của các tuyến đường hàng hải và hàng không quốc tế sầm uất. Điều này mang lại lợi thế gì trong việc hội nhập kinh tế quốc tế?
- A. Giảm chi phí vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu, thu hút đầu tư.
- B. Chỉ thuận lợi cho ngành hàng không nội địa.
- C. Làm tăng giá thành sản phẩm.
- D. Gây khó khăn cho việc tiếp cận thị trường nước ngoài.
Câu 25: So sánh ảnh hưởng của hình dạng lãnh thổ (kéo dài, hẹp ngang) và vị trí địa lí (gần biển) đến sự phân hóa khí hậu của Việt Nam. Đặc điểm nào đóng vai trò quyết định tạo nên sự phân hóa khí hậu phức tạp theo chiều Đông - Tây?
- A. Chỉ do hình dạng lãnh thổ.
- B. Chỉ do vị trí gần biển.
- C. Chỉ do tác động của gió mùa.
- D. Sự kết hợp của hình dạng lãnh thổ (hẹp ngang) và vị trí gần Biển Đông, kết hợp với địa hình.
Câu 26: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam là vùng biển tiếp liền với lãnh hải, có chiều rộng 12 hải lí. Nhà nước Việt Nam thực hiện quyền gì trong vùng biển này?
- A. Quyền chủ quyền hoàn toàn như lãnh hải.
- B. Kiểm soát cần thiết nhằm ngăn chặn và trừng trị việc vi phạm pháp luật hải quan, thuế khóa, y tế, nhập cư.
- C. Chỉ có quyền khai thác tài nguyên đáy biển.
- D. Không có quyền gì, là vùng biển quốc tế tự do.
Câu 27: Vị trí địa lí và khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam phát triển một nền nông nghiệp đa dạng. Tuy nhiên, đặc điểm này cũng gây ra thách thức lớn nào đối với sản xuất nông nghiệp?
- A. Thiên tai bão, lũ lụt, hạn hán, sâu bệnh thường xuyên xảy ra.
- B. Đất đai kém màu mỡ, khó canh tác.
- C. Ít có giống cây trồng, vật nuôi phù hợp.
- D. Thị trường tiêu thụ nông sản bị hạn chế.
Câu 28: So sánh điểm cực Tây (Điện Biên) và điểm cực Đông (Khánh Hòa) phần đất liền Việt Nam về mặt thời gian. Khi Mặt Trời mọc ở điểm cực Đông, điểm cực Tây đang ở thời điểm nào?
- A. Mặt Trời cũng đang mọc.
- B. Mặt Trời đã lặn.
- C. Vẫn còn tối hoặc bình minh chưa rõ.
- D. Đã giữa trưa.
Câu 29: Thềm lục địa của Việt Nam là gì theo định nghĩa của Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982?
- A. Chỉ là vùng nước nông ven bờ.
- B. Vùng biển có độ sâu dưới 200m.
- C. Vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
- D. Đáy biển và lòng đất dưới đáy biển kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền ra dưới biển.
Câu 30: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam đã tạo nên nền tảng cho việc hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, các hành lang kinh tế. Phân tích mối liên hệ này.
- A. Vị trí cửa ngõ, giao thông thuận lợi kết nối các vùng trong nước và quốc tế, thúc đẩy tập trung kinh tế.
- B. Vị trí xa các trung tâm kinh tế lớn, khó phát triển.
- C. Lãnh thổ hẹp ngang, không đủ diện tích cho các vùng kinh tế.
- D. Chỉ thuận lợi cho phát triển kinh tế ở vùng núi.