15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

1

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Việt Nam nằm ở vị trí giao thoa giữa các nền văn hóa lớn trong lịch sử. Điều này thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào sau đây của vị trí địa lí?

  • A. Vị trí trung tâm bán đảo Đông Dương
  • B. Vị trí cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và hải đảo
  • C. Vị trí tiếp giáp với nhiều quốc gia
  • D. Vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới

Câu 2: Dạng thiên tai nào sau đây chịu ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất từ vị trí địa lí ven biển của Việt Nam?

  • A. Động đất
  • B. Sạt lở đất
  • C. Bão và áp thấp nhiệt đới
  • D. Nắng nóng kéo dài

Câu 3: So sánh vị trí địa lí của Việt Nam với vị trí địa lí của Singapore, điểm khác biệt cơ bản nào tạo ra lợi thế lớn hơn cho Singapore trong phát triển kinh tế biển?

  • A. Singapore có đường bờ biển dài hơn
  • B. Singapore nằm gần các trung tâm kinh tế lớn của thế giới hơn
  • C. Singapore có nguồn tài nguyên biển phong phú hơn
  • D. Singapore nằm trên tuyến hàng hải quốc tế huyết mạch

Câu 4: Cho bảng số liệu về diện tích vùng biển của một số quốc gia Đông Nam Á (km²): Việt Nam (khoảng 1 triệu), Philippines (khoảng 2.2 triệu), Indonesia (khoảng 3.2 triệu), Thái Lan (khoảng 0.3 triệu). Nhận xét nào sau đây không đúng về ý nghĩa của diện tích vùng biển đối với Việt Nam?

  • A. Diện tích biển lớn giúp Việt Nam ít chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu
  • B. Tạo điều kiện phát triển đa dạng các ngành kinh tế biển
  • C. Góp phần khẳng định chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
  • D. Tăng cường tiềm năng hợp tác quốc tế về biển

Câu 5: Việc Việt Nam có đường biên giới trên đất liền với Trung Quốc và Lào mang lại thách thức lớn nhất nào trong phát triển kinh tế - xã hội vùng biên giới?

  • A. Khó khăn trong giao lưu văn hóa
  • B. Vấn đề quản lý biên mậu và buôn lậu
  • C. Nguy cơ xâm nhập của các dịch bệnh
  • D. Hạn chế phát triển du lịch quốc tế

Câu 6: Nếu xét về yếu tố an ninh quốc phòng, vị trí địa lí của Việt Nam có vai trò quan trọng nhất trong việc:

  • A. Phát triển kinh tế biển
  • B. Thu hút đầu tư nước ngoài
  • C. Kiểm soát và bảo vệ chủ quyền biển đảo
  • D. Giao lưu văn hóa với các nước

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây của vị trí địa lí không trực tiếp tạo điều kiện cho Việt Nam phát triển ngành du lịch biển?

  • A. Đường bờ biển dài
  • B. Nhiều bãi biển đẹp
  • C. Khí hậu nhiệt đới ẩm
  • D. Nằm trong vùng nội chí tuyến

Câu 8: Phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất năng động và đa dạng của vị trí địa lí Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

  • A. Việt Nam có tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • B. Việt Nam là cửa ngõ kết nối khu vực với thế giới
  • C. Việt Nam có dân số trẻ và lực lượng lao động dồi dào
  • D. Việt Nam có nền văn hóa lâu đời và đặc sắc

Câu 9: Điểm cực Bắc của Việt Nam nằm ở vĩ độ 23°23"B. Vĩ độ này cho thấy Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?

  • A. Nhiệt đới
  • B. Cận nhiệt đới
  • C. Ôn đới
  • D. Hàn đới

Câu 10: Trong các quốc gia sau đây, quốc gia nào không có chung đường biên giới trên đất liền với Việt Nam?

  • A. Trung Quốc
  • B. Lào
  • C. Thái Lan
  • D. Campuchia

Câu 11: Việt Nam nằm ở phía Đông bán đảo Đông Dương, vị trí này mang lại thuận lợi cơ bản nào về mặt tự nhiên?

  • A. Tránh được gió mùa đông lạnh
  • B. Tiếp giáp Biển Đông rộng lớn, giàu tài nguyên
  • C. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai
  • D. Địa hình đa dạng, nhiều khoáng sản

Câu 12: Hình dạng lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam của Việt Nam tạo ra sự phân hóa rõ rệt về:

  • A. Khí hậu
  • B. Địa hình
  • C. Sông ngòi
  • D. Đất đai

Câu 13: Vùng biển Việt Nam thuộc Biển Đông, một biển kín và ấm. Đặc điểm này không tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh tế nào sau đây?

  • A. Nuôi trồng thủy sản nước ấm
  • B. Khai thác muối
  • C. Phát triển du lịch biển quanh năm
  • D. Vận tải biển quốc tế đường dài

Câu 14: Việt Nam nằm trong khu vực múi giờ số 7. Điều này có ý nghĩa thiết thực nhất trong hoạt động nào?

  • A. Nghiên cứu khoa học về thời tiết
  • B. Quản lý tài nguyên thiên nhiên
  • C. Giao dịch thương mại và tài chính quốc tế
  • D. Phát triển ngành công nghiệp năng lượng mặt trời

Câu 15: Cho rằng Việt Nam là một quốc gia biển. Nhận định này được chứng minh mạnh mẽ nhất qua yếu tố nào của phạm vi lãnh thổ?

  • A. Diện tích đất liền
  • B. Diện tích vùng biển rộng lớn
  • C. Chiều dài đường biên giới trên đất liền
  • D. Số lượng các đảo và quần đảo

Câu 16: Phân tích tác động của vị trí địa lí đến đặc điểm khí hậu Việt Nam, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất tạo nên tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Nằm ở rìa Đông bán đảo Đông Dương
  • B. Giáp với nhiều quốc gia
  • C. Nằm trong vùng nội chí tuyến và khu vực gió mùa
  • D. Có đường bờ biển dài

Câu 17: Việc Việt Nam nằm gần các tuyến đường biển quốc tế có ý nghĩa quan trọng nhất đối với ngành kinh tế nào?

  • A. Nông nghiệp
  • B. Công nghiệp
  • C. Du lịch
  • D. Thương mại và dịch vụ vận tải biển

Câu 18: Điểm cực Tây của Việt Nam thuộc tỉnh Điện Biên. Vị trí này có ý nghĩa như thế nào trong việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ?

  • A. Thuận lợi cho phát triển kinh tế biên mậu
  • B. Xác định giới hạn lãnh thổ phía Tây, bảo vệ biên giới
  • C. Tạo điều kiện phát triển du lịch vùng núi
  • D. Giúp đa dạng hóa các loại cây trồng

Câu 19: Trong tương lai, yếu tố nào sau đây từ vị trí địa lí có thể trở thành thách thức lớn hơn đối với Việt Nam do biến đổi khí hậu toàn cầu?

  • A. Đường bờ biển dài và vùng đồng bằng thấp
  • B. Vị trí trong vùng nội chí tuyến
  • C. Nằm gần các tuyến đường biển quốc tế
  • D. Có nhiều tài nguyên thiên nhiên

Câu 20: So với các nước láng giềng trong khu vực Đông Nam Á lục địa, Việt Nam có lợi thế đặc biệt nào về vị trí địa lí trong phát triển kinh tế biển và giao thương quốc tế?

  • A. Vị trí trung tâm bán đảo Đông Dương
  • B. Nguồn tài nguyên biển phong phú
  • C. Đường bờ biển dài và nhiều cảng biển nước sâu
  • D. Khí hậu nhiệt đới ẩm thuận lợi

Câu 21: Vùng trời Việt Nam được xác định như thế nào?

  • A. Khoảng không gian bao trùm trên đất liền
  • B. Khoảng không gian bao trùm trên đất liền và biển đảo
  • C. Độ cao không giới hạn trên lãnh thổ đất liền
  • D. Độ cao nhất định tính từ mặt đất và mặt biển

Câu 22: Thềm lục địa Việt Nam được mở rộng ra Biển Đông, điều này có ý nghĩa gì về mặt kinh tế?

  • A. Tăng diện tích khai thác tài nguyên khoáng sản và hải sản
  • B. Mở rộng phạm vi kiểm soát an ninh quốc phòng
  • C. Tạo điều kiện phát triển du lịch biển
  • D. Thuận lợi cho giao thông vận tải biển

Câu 23: Ý nghĩa chiến lược của vị trí địa lí Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á thể hiện rõ nhất qua vai trò nào?

  • A. Trung tâm kinh tế của khu vực
  • B. Cầu nối văn hóa của khu vực
  • C. Điểm đến du lịch hấp dẫn của khu vực
  • D. Vị trí trung chuyển và kiểm soát các tuyến đường biển quan trọng

Câu 24: Trong các phát biểu sau về vị trí địa lí Việt Nam, phát biểu nào thể hiện tính tổng hợp về các mặt tự nhiên, kinh tế, văn hóa, xã hội?

  • A. Vị trí địa lí mang lại nguồn tài nguyên phong phú
  • B. Vị trí địa lí tạo điều kiện phát triển kinh tế biển
  • C. Vị trí địa lí quy định đặc điểm tự nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và giao thoa văn hóa
  • D. Vị trí địa lí thuận lợi cho giao lưu quốc tế

Câu 25: Để phát huy tối đa lợi thế vị trí địa lí, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao
  • B. Đầu tư phát triển hệ thống cảng biển và dịch vụ logistics
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên
  • D. Mở rộng thị trường xuất khẩu lao động

Câu 26: Cho bản đồ hành chính Việt Nam, xác định tỉnh nào sau đây có đường bờ biển dài nhất?

  • A. Quảng Ninh
  • B. Khánh Hòa
  • C. Bà Rịa - Vũng Tàu
  • D. Cà Mau

Câu 27: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam được tính từ đâu?

  • A. Đường biên giới quốc gia trên biển
  • B. Đường cơ sở ven biển
  • C. Vùng lãnh hải
  • D. Thềm lục địa

Câu 28: Hoạt động kinh tế nào sau đây chịu ảnh hưởng ít nhất từ vị trí địa lí của Việt Nam?

  • A. Khai thác dầu khí
  • B. Nuôi trồng thủy sản
  • C. Du lịch biển
  • D. Công nghiệp chế tạo máy

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, vị trí địa lí của Việt Nam có vai trò như thế nào trong chuỗi cung ứng toàn cầu?

  • A. Trung tâm sản xuất công nghiệp lớn
  • B. Nguồn cung cấp nguyên liệu thô quan trọng
  • C. Điểm trung chuyển và kết nối quan trọng trong chuỗi cung ứng
  • D. Thị trường tiêu thụ hàng hóa lớn

Câu 30: Để củng cố chủ quyền biển đảo, Việt Nam cần chú trọng yếu tố nào liên quan đến vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ?

  • A. Quản lý và khai thác hiệu quả vùng đặc quyền kinh tế
  • B. Phát triển kinh tế ven biển
  • C. Tăng cường hợp tác quốc tế về biển
  • D. Xây dựng lực lượng hải quân hùng mạnh

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Việt Nam nằm ở vị trí giao thoa giữa các nền văn hóa lớn trong lịch sử. Điều này thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào sau đây của vị trí địa lí?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Dạng thiên tai nào sau đây chịu ảnh hưởng *trực tiếp và mạnh mẽ nhất* từ vị trí địa lí ven biển của Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: So sánh vị trí địa lí của Việt Nam với vị trí địa lí của Singapore, điểm *khác biệt cơ bản* nào tạo ra lợi thế lớn hơn cho Singapore trong phát triển kinh tế biển?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Cho bảng số liệu về diện tích vùng biển của một số quốc gia Đông Nam Á (km²): Việt Nam (khoảng 1 triệu), Philippines (khoảng 2.2 triệu), Indonesia (khoảng 3.2 triệu), Thái Lan (khoảng 0.3 triệu). Nhận xét nào sau đây *không đúng* về ý nghĩa của diện tích vùng biển đối với Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Việc Việt Nam có đường biên giới trên đất liền với Trung Quốc và Lào mang lại *thách thức lớn nhất* nào trong phát triển kinh tế - xã hội vùng biên giới?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Nếu xét về yếu tố *an ninh quốc phòng*, vị trí địa lí của Việt Nam có vai trò *quan trọng nhất* trong việc:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây của vị trí địa lí *không trực tiếp* tạo điều kiện cho Việt Nam phát triển ngành du lịch biển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Phát biểu nào sau đây thể hiện *rõ nhất* tính chất *năng động và đa dạng* của vị trí địa lí Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Điểm cực Bắc của Việt Nam nằm ở vĩ độ 23°23'B. Vĩ độ này cho thấy Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong các quốc gia sau đây, quốc gia nào *không* có chung đường biên giới trên đất liền với Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Việt Nam nằm ở phía Đông bán đảo Đông Dương, vị trí này mang lại thuận lợi cơ bản nào về mặt tự nhiên?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Hình dạng lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam của Việt Nam tạo ra sự phân hóa rõ rệt về:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Vùng biển Việt Nam thuộc Biển Đông, một biển kín và ấm. Đặc điểm này *không* tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh tế nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Việt Nam nằm trong khu vực múi giờ số 7. Điều này có ý nghĩa *thiết thực nhất* trong hoạt động nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Cho rằng Việt Nam là một quốc gia biển. Nhận định này được chứng minh *mạnh mẽ nhất* qua yếu tố nào của phạm vi lãnh thổ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Phân tích tác động của vị trí địa lí đến đặc điểm khí hậu Việt Nam, yếu tố nào sau đây là *quan trọng nhất* tạo nên tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Việc Việt Nam nằm gần các tuyến đường biển quốc tế có ý nghĩa *quan trọng nhất* đối với ngành kinh tế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Điểm cực Tây của Việt Nam thuộc tỉnh Điện Biên. Vị trí này có ý nghĩa như thế nào trong việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong tương lai, yếu tố nào sau đây từ vị trí địa lí có thể trở thành *thách thức lớn hơn* đối với Việt Nam do biến đổi khí hậu toàn cầu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: So với các nước láng giềng trong khu vực Đông Nam Á lục địa, Việt Nam có lợi thế *đặc biệt* nào về vị trí địa lí trong phát triển kinh tế biển và giao thương quốc tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Vùng trời Việt Nam được xác định như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Thềm lục địa Việt Nam được mở rộng ra Biển Đông, điều này có ý nghĩa gì về mặt kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Ý nghĩa chiến lược của vị trí địa lí Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á thể hiện rõ nhất qua vai trò nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong các phát biểu sau về vị trí địa lí Việt Nam, phát biểu nào thể hiện *tính tổng hợp* về các mặt tự nhiên, kinh tế, văn hóa, xã hội?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Để phát huy tối đa lợi thế vị trí địa lí, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào trong phát triển kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cho bản đồ hành chính Việt Nam, xác định tỉnh nào sau đây có đường bờ biển *dài nhất*?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam được tính từ đâu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Hoạt động kinh tế nào sau đây chịu ảnh hưởng *ít nhất* từ vị trí địa lí của Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, vị trí địa lí của Việt Nam có vai trò như thế nào trong chuỗi cung ứng toàn cầu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Để củng cố chủ quyền biển đảo, Việt Nam cần chú trọng yếu tố nào liên quan đến vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ?

Xem kết quả

1

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Việt Nam nằm ở vị trí giao thoa giữa hai vành đai gió mùa và nội chí tuyến. Đặc điểm này KHÔNG trực tiếp dẫn đến hệ quả tự nhiên nào sau đây?

  • A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • B. Thiên nhiên phân hóa theo mùa.
  • C. Thảm thực vật đa dạng, phong phú.
  • D. Địa hình đa dạng với nhiều dạng núi khác nhau.

Câu 2: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí Việt Nam, hãy phân tích ảnh hưởng của vị trí "cầu nối" giữa lục địa và đại dương đến đa dạng sinh học của nước ta.

  • A. Giảm thiểu sự xâm nhập của các loài sinh vật ngoại lai.
  • B. Tạo điều kiện cho sự giao thoa và hội tụ của các luồng sinh vật.
  • C. Làm suy giảm tính đặc hữu của sinh vật bản địa.
  • D. Hạn chế sự phát triển của các hệ sinh thái biển.

Câu 3: Cho bảng số liệu về diện tích và dân số của một số quốc gia Đông Nam Á năm 2023 (giả định). Nếu xét về mật độ dân số, Việt Nam có thể đối mặt với thách thức chính nào liên quan đến vị trí địa lí và tài nguyên?

  • A. Khó khăn trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Nguy cơ thiếu hụt lao động cho phát triển kinh tế.
  • C. Áp lực lớn lên tài nguyên đất và môi trường sinh thái.
  • D. Hạn chế khả năng mở rộng thị trường xuất khẩu.

Câu 4: Vị trí địa lí của Việt Nam mang lại lợi thế quan trọng nhất trong việc phát triển kinh tế hướng ngoại là gì?

  • A. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế và trung tâm kinh tế lớn.
  • B. Giáp với nhiều quốc gia có nền kinh tế đang phát triển.
  • C. Nằm trong vùng có tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • D. Có đường bờ biển dài, thuận lợi xây dựng cảng biển.

Câu 5: Đường bờ biển dài của Việt Nam (3260km) KHÔNG mang lại lợi ích trực tiếp nào sau đây?

  • A. Phát triển ngành du lịch biển đa dạng.
  • B. Khai thác và nuôi trồng hải sản phong phú.
  • C. Phát triển giao thông vận tải biển và cảng biển.
  • D. Đa dạng hóa các loại khoáng sản trên đất liền.

Câu 6: Điểm cực Bắc của Việt Nam nằm ở vĩ độ 23°23"B, trong khi điểm cực Nam ở 8°34"B. Sự kéo dài theo chiều Bắc - Nam này của lãnh thổ Việt Nam ảnh hưởng rõ rệt nhất đến yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Địa hình.
  • B. Khí hậu.
  • C. Sông ngòi.
  • D. Thổ nhưỡng.

Câu 7: Vùng biển Việt Nam thuộc Biển Đông có diện tích khoảng 1 triệu km². Ý nghĩa quan trọng nhất của diện tích biển rộng lớn này đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam là gì?

  • A. Điều hòa khí hậu, giảm thiểu thiên tai.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh vật biển quý hiếm.
  • C. Cung cấp tài nguyên và không gian phát triển kinh tế biển.
  • D. Tạo cảnh quan thiên nhiên đẹp, thu hút du lịch.

Câu 8: Việt Nam có đường biên giới trên đất liền với ba quốc gia. Việc duy trì hòa bình, ổn định và hợp tác với các nước láng giềng này có ý nghĩa quyết định đối với vấn đề nào của Việt Nam?

  • A. Phát triển kinh tế cửa khẩu.
  • B. Giao lưu văn hóa và du lịch.
  • C. Khai thác tài nguyên chung vùng biên giới.
  • D. Bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và an ninh quốc gia.

Câu 9: So sánh vị trí địa lí của Việt Nam với các nước Đông Nam Á khác, điểm khác biệt lớn nhất tạo nên những đặc trưng riêng về tự nhiên của Việt Nam là gì?

  • A. Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.
  • B. Giáp Biển Đông và có đường bờ biển dài.
  • C. Lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam và chịu ảnh hưởng gió mùa.
  • D. Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai.

Câu 10: Quan điểm cho rằng "Vị trí địa lí Việt Nam mang lại nhiều cơ hội nhưng cũng không ít thách thức" thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào sau đây?

  • A. Tiềm năng phát triển kinh tế biển và du lịch.
  • B. Tính dễ bị tổn thương trước thiên tai và biến đổi khí hậu.
  • C. Sự đa dạng về tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Vị trí trung tâm trong khu vực Đông Nam Á.

Câu 11: Việt Nam nằm hoàn toàn trong múi giờ số 7 (GMT+7). Điều này có ý nghĩa thực tiễn gì trong các hoạt động giao dịch quốc tế và sinh hoạt hàng ngày?

  • A. Thuận lợi cho việc thống nhất quản lý thời gian và giao dịch trên cả nước.
  • B. Giảm thiểu sự khác biệt về thời tiết giữa các vùng miền.
  • C. Tăng cường khả năng phòng chống thiên tai.
  • D. Nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp.

Câu 12: Phạm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. Vùng quan trọng nhất cần được bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ trong bối cảnh hiện nay là vùng nào?

  • A. Vùng đất liền.
  • B. Vùng trời.
  • C. Vùng biển và hải đảo.
  • D. Cả ba vùng đều có tầm quan trọng như nhau.

Câu 13: Cho biết tọa độ địa lí của điểm cực Tây Việt Nam là 102°09"Đ. Kinh độ này cho thấy Việt Nam nằm ở phía nào của kinh tuyến gốc (0°)?

  • A. Phía Tây.
  • B. Phía Đông.
  • C. Trên kinh tuyến gốc.
  • D. Không xác định được.

Câu 14: Việt Nam là một bộ phận của bán đảo Đông Dương. Vị trí này tác động như thế nào đến đặc điểm khí hậu của Việt Nam so với các nước Đông Nam Á hải đảo?

  • A. Khí hậu chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa.
  • B. Ít chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới.
  • C. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn.
  • D. Lượng mưa hàng năm thấp hơn.

Câu 15: Nếu Việt Nam dịch chuyển vị trí địa lí đến khu vực gần Bắc Cực, yếu tố tự nhiên nào sẽ thay đổi căn bản nhất?

  • A. Địa hình.
  • B. Khí hậu.
  • C. Sông ngòi.
  • D. Sinh vật.

Câu 16: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng nhất về ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam đối với an ninh quốc phòng?

  • A. Tạo điều kiện xây dựng các căn cứ quân sự hiện đại.
  • B. Giảm thiểu nguy cơ xâm lược từ bên ngoài.
  • C. Vị trí chiến lược, cửa ngõ quan trọng ra biển và kiểm soát đường biển.
  • D. Giúp Việt Nam trở thành cường quốc quân sự trong khu vực.

Câu 17: Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của Việt Nam tạo ra khó khăn lớn nhất trong lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Phát triển hệ thống giao thông vận tải liên vùng.
  • B. Khai thác và quản lý tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Phòng chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu.
  • D. Bảo vệ chủ quyền và an ninh biên giới.

Câu 18: Việt Nam có vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn trên Biển Đông. Hoạt động kinh tế biển nào sau đây được xem là quan trọng hàng đầu trong vùng đặc quyền kinh tế này?

  • A. Du lịch biển và nghỉ dưỡng.
  • B. Khai thác dầu khí và khoáng sản.
  • C. Nuôi trồng và đánh bắt hải sản.
  • D. Giao thông vận tải biển.

Câu 19: Việt Nam nằm trong khu vực có nhiều loại thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,... Nguyên nhân sâu xa nhất dẫn đến tình trạng này là do đâu?

  • A. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích.
  • B. Mật độ dân số cao và đô thị hóa nhanh.
  • C. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • D. Vị trí địa lí trong vùng nhiệt đới gió mùa và ven biển.

Câu 20: Để phát huy tối đa lợi thế vị trí địa lí, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp chiến lược nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
  • B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn.
  • C. Tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế và phát triển kinh tế biển.
  • D. Xây dựng hệ thống đô thị hiện đại và bền vững.

Câu 21: Trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam, vùng nào có biên giới trên đất liền dài nhất với các quốc gia láng giềng?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Duyên hải miền Trung.
  • D. Tây Nguyên và Nam Bộ.

Câu 22: Điểm cực Đông của Việt Nam thuộc tỉnh Khánh Hòa có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định yếu tố nào của lãnh thổ?

  • A. Giới hạn phía Đông của lãnh thổ đất liền.
  • B. Giới hạn phía Tây của lãnh thổ đất liền.
  • C. Giới hạn phía Bắc của lãnh thổ đất liền.
  • D. Giới hạn phía Nam của lãnh thổ đất liền.

Câu 23: Các đảo và quần đảo của Việt Nam có vai trò chủ yếu trong việc khẳng định điều gì?

  • A. Tiềm năng phát triển kinh tế biển.
  • B. Đa dạng sinh học biển.
  • C. Chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ trên biển.
  • D. Vị trí chiến lược quân sự.

Câu 24: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, vị trí địa lí của Việt Nam khiến quốc gia này trở nên đặc biệt dễ bị tổn thương bởi loại hình thiên tai nào?

  • A. Động đất và núi lửa.
  • B. Nước biển dâng và bão lũ.
  • C. Hạn hán và cháy rừng.
  • D. Sạt lở đất và trượt lở.

Câu 25: Việc Việt Nam nằm trong khu vực nội chí tuyến Bắc bán cầu có ý nghĩa quyết định đến đặc điểm nhiệt độ như thế nào?

  • A. Nền nhiệt độ cao quanh năm.
  • B. Nhiệt độ phân hóa theo mùa rõ rệt.
  • C. Biên độ nhiệt ngày đêm lớn.
  • D. Nhiệt độ trung bình năm thấp.

Câu 26: Nếu xét về tương quan vị trí địa lí trong khu vực Đông Nam Á, Việt Nam có vai trò như một "cầu nối" giữa khu vực nào với thế giới?

  • A. Đông Nam Á lục địa với Nam Á.
  • B. Đông Nam Á hải đảo với châu Âu.
  • C. Đông Nam Á lục địa với châu Phi.
  • D. Đông Nam Á lục địa với Đông Nam Á hải đảo và thế giới.

Câu 27: Trong các loại hình giao thông vận tải, loại hình nào được hưởng lợi trực tiếp nhất từ vị trí địa lí ven biển và đường bờ biển dài của Việt Nam?

  • A. Đường bộ.
  • B. Đường sắt.
  • C. Đường biển.
  • D. Đường hàng không.

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa vị trí địa lí và đặc điểm sông ngòi của Việt Nam. Vị trí địa lí ảnh hưởng lớn nhất đến đặc điểm nào của sông ngòi?

  • A. Mật độ sông ngòi.
  • B. Lưu lượng nước và chế độ nước.
  • C. Hướng chảy của sông.
  • D. Giá trị thủy điện của sông.

Câu 29: Trong tương lai, khi các nguồn tài nguyên trên đất liền dần cạn kiệt, tài nguyên nào từ phạm vi lãnh thổ biển của Việt Nam sẽ trở nên quan trọng chiến lược?

  • A. Tài nguyên rừng ngập mặn.
  • B. Tài nguyên hải sản.
  • C. Tài nguyên du lịch biển.
  • D. Tài nguyên năng lượng và khoáng sản biển.

Câu 30: Để quản lý và bảo vệ chủ quyền biển đảo hiệu quả, Việt Nam cần chú trọng nhất đến việc phát triển yếu tố nào trong phạm vi lãnh thổ biển?

  • A. Phát triển du lịch biển đảo.
  • B. Khai thác tối đa tài nguyên biển.
  • C. Xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng và lực lượng trên biển.
  • D. Tăng cường hợp tác quốc tế về biển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Việt Nam nằm ở vị trí giao thoa giữa hai vành đai gió mùa và nội chí tuyến. Đặc điểm này *KHÔNG* trực tiếp dẫn đến hệ quả tự nhiên nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí Việt Nam, hãy phân tích *ảnh hưởng* của vị trí 'cầu nối' giữa lục địa và đại dương đến đa dạng sinh học của nước ta.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Cho bảng số liệu về diện tích và dân số của một số quốc gia Đông Nam Á năm 2023 (giả định). Nếu xét về mật độ dân số, Việt Nam có thể đối mặt với thách thức *chính* nào liên quan đến vị trí địa lí và tài nguyên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Vị trí địa lí của Việt Nam mang lại lợi thế *quan trọng nhất* trong việc phát triển kinh tế hướng ngoại là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Đường bờ biển dài của Việt Nam (3260km) *KHÔNG* mang lại lợi ích trực tiếp nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Điểm cực Bắc của Việt Nam nằm ở vĩ độ 23°23'B, trong khi điểm cực Nam ở 8°34'B. Sự kéo dài theo chiều Bắc - Nam này của lãnh thổ Việt Nam *ảnh hưởng rõ rệt nhất* đến yếu tố tự nhiên nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Vùng biển Việt Nam thuộc Biển Đông có diện tích khoảng 1 triệu km². Ý nghĩa *quan trọng nhất* của diện tích biển rộng lớn này đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Việt Nam có đường biên giới trên đất liền với ba quốc gia. Việc duy trì hòa bình, ổn định và hợp tác với các nước láng giềng này có ý nghĩa *quyết định* đối với vấn đề nào của Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: So sánh vị trí địa lí của Việt Nam với các nước Đông Nam Á khác, điểm *khác biệt lớn nhất* tạo nên những đặc trưng riêng về tự nhiên của Việt Nam là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Quan điểm cho rằng 'Vị trí địa lí Việt Nam mang lại nhiều cơ hội nhưng cũng không ít thách thức' thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Việt Nam nằm hoàn toàn trong múi giờ số 7 (GMT+7). Điều này có *ý nghĩa thực tiễn* gì trong các hoạt động giao dịch quốc tế và sinh hoạt hàng ngày?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Phạm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. Vùng *quan trọng nhất* cần được bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ trong bối cảnh hiện nay là vùng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Cho biết tọa độ địa lí của điểm cực Tây Việt Nam là 102°09'Đ. Kinh độ này cho thấy Việt Nam nằm ở phía *nào* của kinh tuyến gốc (0°)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Việt Nam là một bộ phận của bán đảo Đông Dương. Vị trí này *tác động* như thế nào đến đặc điểm khí hậu của Việt Nam so với các nước Đông Nam Á hải đảo?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Nếu Việt Nam dịch chuyển vị trí địa lí đến khu vực gần Bắc Cực, yếu tố tự nhiên nào sẽ thay đổi *căn bản nhất*?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào *đúng nhất* về ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam đối với an ninh quốc phòng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của Việt Nam tạo ra *khó khăn lớn nhất* trong lĩnh vực nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Việt Nam có vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn trên Biển Đông. Hoạt động kinh tế biển nào sau đây được xem là *quan trọng hàng đầu* trong vùng đặc quyền kinh tế này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Việt Nam nằm trong khu vực có nhiều loại thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,... Nguyên nhân *sâu xa nhất* dẫn đến tình trạng này là do đâu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Để phát huy tối đa lợi thế vị trí địa lí, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp *chiến lược* nào trong phát triển kinh tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam, vùng nào có *biên giới trên đất liền* dài nhất với các quốc gia láng giềng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Điểm cực Đông của Việt Nam thuộc tỉnh Khánh Hòa có ý nghĩa *quan trọng* trong việc xác định yếu tố nào của lãnh thổ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Các đảo và quần đảo của Việt Nam có vai trò *chủ yếu* trong việc khẳng định điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, vị trí địa lí của Việt Nam khiến quốc gia này trở nên *đặc biệt dễ bị tổn thương* bởi loại hình thiên tai nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Việc Việt Nam nằm trong khu vực nội chí tuyến Bắc bán cầu có ý nghĩa *quyết định* đến đặc điểm nhiệt độ như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Nếu xét về tương quan vị trí địa lí trong khu vực Đông Nam Á, Việt Nam có vai trò như một 'cầu nối' giữa khu vực nào với thế giới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong các loại hình giao thông vận tải, loại hình nào được hưởng lợi *trực tiếp nhất* từ vị trí địa lí ven biển và đường bờ biển dài của Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa vị trí địa lí và đặc điểm sông ngòi của Việt Nam. Vị trí địa lí *ảnh hưởng lớn nhất* đến đặc điểm nào của sông ngòi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong tương lai, khi các nguồn tài nguyên trên đất liền dần cạn kiệt, tài nguyên nào từ phạm vi lãnh thổ biển của Việt Nam sẽ trở nên *quan trọng chiến lược*?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Để quản lý và bảo vệ chủ quyền biển đảo hiệu quả, Việt Nam cần chú trọng *nhất* đến việc phát triển yếu tố nào trong phạm vi lãnh thổ biển?

Xem kết quả

1

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam trên bản đồ khu vực Đông Nam Á mang lại lợi thế chiến lược nào trong giao thương quốc tế?

  • A. Giúp Việt Nam dễ dàng kiểm soát toàn bộ tuyến đường biển quốc tế.
  • B. Khiến Việt Nam trở thành trung tâm sản xuất hàng hóa duy nhất trong khu vực.
  • C. Nằm gần các tuyến hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, tạo điều kiện kết nối giao thông và thương mại.
  • D. Đảm bảo Việt Nam chỉ giao thương với các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á.

Câu 2: Ảnh hưởng sâu sắc của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam thể hiện rõ nhất ở đặc điểm khí hậu nào sau đây?

  • A. Khí hậu khô hạn quanh năm ở hầu hết các vùng.
  • B. Sự xuất hiện của băng tuyết trên các đỉnh núi cao vào mùa đông.
  • C. Biên độ nhiệt năm rất lớn giữa mùa đông và mùa hè.
  • D. Tính chất ẩm, lượng mưa dồi dào, và giảm bớt tính khắc nghiệt của mùa đông lạnh (ở miền Bắc).

Câu 3: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí, giải thích vì sao Việt Nam lại có sự phân hóa mùa rõ rệt (đặc biệt là ở miền Bắc) và chịu ảnh hưởng của bão, áp thấp nhiệt đới?

  • A. Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa châu Á, tiếp giáp Biển Đông rộng lớn.
  • B. Lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam.
  • C. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
  • D. Giáp với nhiều quốc gia trên đất liền.

Câu 4: Điểm cực Tây phần đất liền của Việt Nam nằm ở tỉnh Điện Biên. Ý nghĩa kinh tế - xã hội của vị trí điểm cực này là gì?

  • A. Là nơi có nhiều tài nguyên khoáng sản nhất cả nước.
  • B. Gần ngã ba biên giới, tạo điều kiện thuận lợi cho giao lưu kinh tế, văn hóa với Lào và Trung Quốc.
  • C. Có bờ biển dài nhất cả nước để phát triển du lịch biển.
  • D. Là vùng tập trung dân cư đông đúc nhất Việt Nam.

Câu 5: Lãnh thổ Việt Nam kéo dài và hẹp ngang theo chiều Bắc - Nam gây khó khăn chủ yếu nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Hạn chế diện tích trồng cây công nghiệp.
  • B. Làm giảm sự đa dạng của các loại hình giao thông vận tải.
  • C. Gây trở ngại cho việc xây dựng và quản lý hệ thống giao thông Bắc - Nam, tốn kém chi phí đầu tư.
  • D. Làm cho khí hậu cả nước trở nên đồng nhất, ít đa dạng.

Câu 6: Vùng biển Việt Nam bao gồm những bộ phận nào theo quy định của pháp luật quốc tế và Việt Nam?

  • A. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, và thềm lục địa.
  • B. Chỉ bao gồm lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
  • C. Chỉ bao gồm nội thủy và vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • D. Bao gồm tất cả các vùng biển trên thế giới tiếp giáp với Việt Nam.

Câu 7: So với các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á lục địa, vị trí của Việt Nam ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương có ưu điểm gì nổi bật trong phát triển kinh tế biển?

  • A. Có diện tích đất liền lớn hơn hẳn các nước khác.
  • B. Chỉ tiếp giáp với một quốc gia duy nhất trên đất liền.
  • C. Địa hình hoàn toàn là đồng bằng ven biển.
  • D. Có đường bờ biển dài, tiếp giáp trực tiếp với Biển Đông rộng lớn, thuận lợi phát triển các ngành kinh tế biển (hàng hải, du lịch, khai thác hải sản, dầu khí).

Câu 8: Điểm cực Đông phần đất liền của Việt Nam nằm ở tỉnh Khánh Hòa. Việc xác định điểm cực này có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt khoa học và kinh tế đối với hoạt động nào sau đây?

  • A. Tính toán chênh lệch múi giờ, xác định thời điểm Mặt Trời mọc sớm nhất trên đất liền Việt Nam.
  • B. Xác định vùng trồng lúa trọng điểm của cả nước.
  • C. Đánh giá tiềm năng phát triển chăn nuôi gia súc.
  • D. Xác định giới hạn độ cao của địa hình Việt Nam.

Câu 9: Vị trí địa lí đã tạo cho Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á năng động. Điều này có tác động tích cực gì đến hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?

  • A. Làm giảm sự cạnh tranh kinh tế với các nước láng giềng.
  • B. Giúp Việt Nam không cần tham gia vào các hiệp định thương mại khu vực.
  • C. Thuận lợi tham gia vào các liên kết kinh tế khu vực (ASEAN, APEC...), thu hút đầu tư nước ngoài và mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • D. Khiến Việt Nam chỉ tập trung phát triển nội thương.

Câu 10: Vùng trời Việt Nam được xác định là khoảng không gian trên lãnh thổ. Phạm vi của vùng trời được quy định như thế nào?

  • A. Chỉ bao gồm không gian phía trên phần đất liền.
  • B. Bao trùm trên vùng đất và vùng biển Việt Nam, với ranh giới ngoài là ranh giới quốc gia trên đất liền và trên biển.
  • C. Giới hạn bởi độ cao tối đa mà máy bay có thể bay tới.
  • D. Chỉ bao gồm không gian phía trên các thành phố lớn.

Câu 11: So sánh điểm cực Bắc và điểm cực Nam phần đất liền Việt Nam về vĩ độ, ta thấy điều gì?

  • A. Điểm cực Bắc có vĩ độ nhỏ hơn điểm cực Nam.
  • B. Điểm cực Bắc và điểm cực Nam có cùng vĩ độ.
  • C. Điểm cực Nam nằm ở phía Bắc của điểm cực Bắc.
  • D. Điểm cực Bắc có vĩ độ lớn hơn điểm cực Nam, thể hiện lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam trong vùng nội chí tuyến.

Câu 12: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trên Biển Đông được xác định như thế nào theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982?

  • A. Là vùng biển tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • B. Là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • C. Là toàn bộ diện tích Biển Đông.
  • D. Chỉ bao gồm vùng nước sâu ngoài khơi.

Câu 13: Vị trí địa lí nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bán cầu Bắc mang lại lợi thế cơ bản nào về điều kiện tự nhiên cho Việt Nam?

  • A. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú nhất thế giới.
  • B. Nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn, nhiệt độ cao quanh năm, thuận lợi cho phát triển cây trồng nhiệt đới.
  • C. Ít chịu ảnh hưởng của các thiên tai như bão, lũ lụt.
  • D. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho giao thông.

Câu 14: Việc Việt Nam có đường biên giới trên đất liền dài, tiếp giáp với ba quốc gia (Trung Quốc, Lào, Campuchia) vừa là lợi thế vừa là thách thức. Thách thức lớn nhất về mặt an ninh quốc phòng từ đặc điểm này là gì?

  • A. Khó khăn trong việc phát triển du lịch biên giới.
  • B. Hạn chế khả năng xuất khẩu hàng hóa qua đường bộ.
  • C. Làm giảm sự đa dạng văn hóa vùng biên.
  • D. Việc quản lý, bảo vệ đường biên giới và giữ vững an ninh trật tự khu vực biên giới phức tạp và tốn kém.

Câu 15: Phạm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm vùng đất, vùng trời và vùng biển. Việc khẳng định tính thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ có ý nghĩa pháp lý quan trọng nhất trong bối cảnh quốc tế hiện nay là gì?

  • A. Là cơ sở pháp lý để Việt Nam thực hiện chủ quyền đầy đủ và toàn vẹn trên mọi bộ phận của lãnh thổ, bao gồm cả biển đảo.
  • B. Chỉ đơn thuần là tuyên bố về mặt địa lý.
  • C. Cho phép Việt Nam mở rộng lãnh thổ ra ngoài giới hạn hiện tại.
  • D. Giúp Việt Nam không cần tuân thủ luật pháp quốc tế về biên giới.

Câu 16: Tài nguyên sinh vật biển của Việt Nam rất đa dạng và phong phú, điều này chủ yếu là do yếu tố vị trí địa lí nào?

  • A. Nằm trên tuyến đường di cư của các loài chim.
  • B. Địa hình ven biển chủ yếu là đồi núi.
  • C. Tiếp giáp với Biển Đông là vùng biển nhiệt đới rộng lớn, có nhiều hệ sinh thái đa dạng (rạn san hô, rừng ngập mặn...)
  • D. Nằm ở độ cao lớn so với mực nước biển.

Câu 17: Điểm cực Bắc phần đất liền nước ta nằm ở tỉnh Hà Giang. Vị trí này có ý nghĩa đặc biệt gì về mặt du lịch và văn hóa?

  • A. Là nơi tập trung nhiều bãi biển đẹp nhất cả nước.
  • B. Là điểm đến hấp dẫn, mang tính biểu tượng "Địa đầu Tổ quốc", thu hút du khách khám phá văn hóa các dân tộc thiểu số vùng cao.
  • C. Có khí hậu nóng ẩm quanh năm, thuận lợi cho du lịch nghỉ dưỡng.
  • D. Là trung tâm của các lễ hội truyền thống lớn nhất Việt Nam.

Câu 18: Việt Nam được coi là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. Điều này thể hiện rõ nhất qua đặc điểm vị trí nào?

  • A. Nằm ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương, giáp Biển Đông rộng lớn, có nhiều đảo và quần đảo.
  • B. Có hệ thống sông ngòi dày đặc.
  • C. Địa hình chủ yếu là đồi núi.
  • D. Dân số đông và phân bố không đều.

Câu 19: Thềm lục địa của Việt Nam là gì và có ý nghĩa kinh tế quan trọng nhất nào?

  • A. Là vùng nước sâu nhất của Biển Đông, không có giá trị kinh tế.
  • B. Chỉ là phần kéo dài của đất liền dưới đáy biển, không có tài nguyên.
  • C. Là vùng biển chỉ dành riêng cho hoạt động du lịch.
  • D. Là phần đáy biển và lòng đất dưới đáy biển kéo dài tự nhiên từ đất liền ra ngoài khơi, có tiềm năng lớn về tài nguyên khoáng sản (đặc biệt là dầu khí) và sinh vật biển.

Câu 20: Vị trí địa lí thuận lợi giúp Việt Nam có thể phát triển mạnh ngành nào sau đây dựa trên việc tiếp cận các thị trường quốc tế và nguồn nguyên liệu từ biển?

  • A. Công nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu.
  • B. Trồng cây lương thực trên quy mô lớn.
  • C. Sản xuất ô tô.
  • D. Khai thác khoáng sản trên đất liền.

Câu 21: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên mà vị trí địa lí và hình thể kéo dài, hẹp ngang của Việt Nam thường xuyên phải đối mặt là gì?

  • A. Thiếu nguồn nước ngọt cho sản xuất.
  • B. Đất đai bạc màu, khó canh tác.
  • C. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, sạt lở...) do vị trí ven biển, cấu trúc địa hình và khí hậu gió mùa.
  • D. Không có tài nguyên rừng.

Câu 22: Việt Nam nằm trong vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải. Điều này giải thích cho đặc điểm nổi bật nào của tài nguyên thiên nhiên Việt Nam?

  • A. Hệ sinh vật trên cạn rất nghèo nàn.
  • B. Tài nguyên khoáng sản đa dạng về loại hình, phong phú về chủng loại.
  • C. Đất đai chỉ phù hợp trồng một loại cây duy nhất.
  • D. Nguồn nước mặt rất khan hiếm.

Câu 23: Vùng nội thủy của Việt Nam được xác định là gì?

  • A. Toàn bộ vùng biển Việt Nam.
  • B. Vùng biển nằm ngoài lãnh hải.
  • C. Vùng biển có độ sâu dưới 200 mét.
  • D. Là vùng nước phía bên trong đường cơ sở, là bộ phận lãnh thổ Việt Nam.

Câu 24: Điểm cực Nam phần đất liền Việt Nam nằm ở tỉnh Cà Mau. Vị trí này có ý nghĩa đặc trưng nào về cảnh quan tự nhiên so với điểm cực Bắc?

  • A. Cảnh quan đặc trưng của vùng đất ngập mặn, rừng tràm, và hệ thống kênh rạch chằng chịt.
  • B. Cảnh quan núi đá vôi hiểm trở với nhiều hang động.
  • C. Cảnh quan thảo nguyên rộng lớn.
  • D. Cảnh quan sa mạc khô cằn.

Câu 25: Vị trí tiếp giáp với nhiều quốc gia và nằm trên các tuyến đường giao thông quốc tế có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với việc phát triển du lịch của Việt Nam?

  • A. Làm giảm số lượng du khách quốc tế đến Việt Nam.
  • B. Thuận lợi cho việc thu hút khách du lịch quốc tế (đường bộ, đường biển, đường hàng không) và phát triển các tour du lịch liên quốc gia.
  • C. Chỉ thu hút du khách nội địa.
  • D. Khiến ngành du lịch Việt Nam không cần đầu tư cơ sở hạ tầng.

Câu 26: Lãnh hải của Việt Nam được xác định là vùng biển có chiều rộng bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?

  • A. 12 hải lí.
  • B. 24 hải lí.
  • C. 200 hải lí.
  • D. Không giới hạn.

Câu 27: Vị trí địa lí và hình thể lãnh thổ đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên Việt Nam theo những chiều hướng chủ yếu nào?

  • A. Chỉ theo độ cao.
  • B. Chỉ theo Bắc - Nam.
  • C. Theo Bắc - Nam, theo Đông - Tây và theo độ cao.
  • D. Chỉ theo Đông - Tây.

Câu 28: Ý nghĩa quan trọng nhất của Biển Đông đối với an ninh quốc phòng của Việt Nam là gì?

  • A. Là nơi tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản.
  • B. Là tuyến đường giao thông thuận lợi cho thương mại.
  • C. Là nơi có nhiều bãi biển đẹp để phát triển du lịch.
  • D. Là hướng chính để bảo vệ chủ quyền quốc gia, đặc biệt là chủ quyền biển, đảo và thềm lục địa.

Câu 29: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam được xác định như thế nào?

  • A. Là vùng nước phía trong đường cơ sở.
  • B. Là vùng biển nằm ngoài lãnh hải, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.
  • C. Là vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • D. Là toàn bộ vùng biển quốc tế.

Câu 30: Vị trí địa lí nội chí tuyến và tiếp giáp Biển Đông đã tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam phát triển hệ thống nông nghiệp đa dạng, đặc biệt là những loại cây trồng nào?

  • A. Cây trồng nhiệt đới và cận nhiệt đới ưa ẩm.
  • B. Các loại cây ôn đới.
  • C. Các loại cây chịu hạn.
  • D. Các loại cây chỉ sống ở vùng cực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam trên bản đồ khu vực Đông Nam Á mang lại lợi thế chiến lược nào trong giao thương quốc tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Ảnh hưởng sâu sắc của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam thể hiện rõ nhất ở đặc điểm khí hậu nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí, giải thích vì sao Việt Nam lại có sự phân hóa mùa rõ rệt (đặc biệt là ở miền Bắc) và chịu ảnh hưởng của bão, áp thấp nhiệt đới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Điểm cực Tây phần đất liền của Việt Nam nằm ở tỉnh Điện Biên. Ý nghĩa kinh tế - xã hội của vị trí điểm cực này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Lãnh thổ Việt Nam kéo dài và hẹp ngang theo chiều Bắc - Nam gây khó khăn chủ yếu nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Vùng biển Việt Nam bao gồm những bộ phận nào theo quy định của pháp luật quốc tế và Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: So với các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á lục địa, vị trí của Việt Nam ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương có ưu điểm gì nổi bật trong phát triển kinh tế biển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Điểm cực Đông phần đất liền của Việt Nam nằm ở tỉnh Khánh Hòa. Việc xác định điểm cực này có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt khoa học và kinh tế đối với hoạt động nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Vị trí địa lí đã tạo cho Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á năng động. Điều này có tác động tích cực gì đến hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Vùng trời Việt Nam được xác định là khoảng không gian trên lãnh thổ. Phạm vi của vùng trời được quy định như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: So sánh điểm cực Bắc và điểm cực Nam phần đất liền Việt Nam về vĩ độ, ta thấy điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trên Biển Đông được xác định như thế nào theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Vị trí địa lí nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bán cầu Bắc mang lại lợi thế cơ bản nào về điều kiện tự nhiên cho Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Việc Việt Nam có đường biên giới trên đất liền dài, tiếp giáp với ba quốc gia (Trung Quốc, Lào, Campuchia) vừa là lợi thế vừa là thách thức. Thách thức lớn nhất về mặt an ninh quốc phòng từ đặc điểm này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Phạm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm vùng đất, vùng trời và vùng biển. Việc khẳng định tính thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ có ý nghĩa pháp lý quan trọng nhất trong bối cảnh quốc tế hiện nay là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Tài nguyên sinh vật biển của Việt Nam rất đa dạng và phong phú, điều này chủ yếu là do yếu tố vị trí địa lí nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Điểm cực Bắc phần đất liền nước ta nằm ở tỉnh Hà Giang. Vị trí này có ý nghĩa đặc biệt gì về mặt du lịch và văn hóa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Việt Nam được coi là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. Điều này thể hiện rõ nhất qua đặc điểm vị trí nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Thềm lục địa của Việt Nam là gì và có ý nghĩa kinh tế quan trọng nhất nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Vị trí địa lí thuận lợi giúp Việt Nam có thể phát triển mạnh ngành nào sau đây dựa trên việc tiếp cận các thị trường quốc tế và nguồn nguyên liệu từ biển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên mà vị trí địa lí và hình thể kéo dài, hẹp ngang của Việt Nam thường xuyên phải đối mặt là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Việt Nam nằm trong vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải. Điều này giải thích cho đặc điểm nổi bật nào của tài nguyên thiên nhiên Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Vùng nội thủy của Việt Nam được xác định là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Điểm cực Nam phần đất liền Việt Nam nằm ở tỉnh Cà Mau. Vị trí này có ý nghĩa đặc trưng nào về cảnh quan tự nhiên so với điểm cực Bắc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Vị trí tiếp giáp với nhiều quốc gia và nằm trên các tuyến đường giao thông quốc tế có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với việc phát triển du lịch của Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Lãnh hải của Việt Nam được xác định là vùng biển có chiều rộng bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Vị trí địa lí và hình thể lãnh thổ đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên Việt Nam theo những chiều hướng chủ yếu nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Ý nghĩa quan trọng nhất của Biển Đông đối với an ninh quốc phòng của Việt Nam là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam được xác định như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Vị trí địa lí nội chí tuyến và tiếp giáp Biển Đông đã tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam phát triển hệ thống nông nghiệp đa dạng, đặc biệt là những loại cây trồng nào?

Xem kết quả

1

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí nước ta nằm hoàn toàn trong vành đai nội chí tuyến Bán cầu Bắc mang lại đặc điểm cơ bản nào cho khí hậu Việt Nam?

  • A. Khí hậu phân hóa rõ rệt thành bốn mùa.
  • B. Nền nhiệt cao quanh năm, tổng bức xạ lớn.
  • C. Mùa đông lạnh, có tuyết rơi ở vùng núi cao.
  • D. Lượng mưa phân bố đều trong năm.

Câu 2: Nhận định nào sau đây không chính xác về ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên phần đất liền Việt Nam?

  • A. Làm tăng độ ẩm, lượng mưa và điều hòa nhiệt độ.
  • B. Góp phần hình thành các hệ sinh thái ven biển đa dạng.
  • C. Làm giảm thiểu sự xuất hiện của thiên tai như bão, lũ lụt.
  • D. Tăng cường tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu.

Câu 3: Điểm cực Tây phần đất liền Việt Nam (khoảng kinh độ 102°09"Đ) thuộc tỉnh nào? Phân tích ý nghĩa của vị trí này trong việc giao lưu với các nước láng giềng phía Tây.

  • A. Điện Biên; tạo cửa ngõ giao thương quan trọng với Lào và Trung Quốc.
  • B. Sơn La; thuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái núi.
  • C. Lai Châu; là vùng đất đai rộng lớn cho nông nghiệp.
  • D. Hà Giang; có nhiều di sản địa chất độc đáo.

Câu 4: Đường biên giới đất liền Việt Nam dài hơn 4.600 km, tiếp giáp với ba quốc gia. Đặc điểm này tạo ra thuận lợi và khó khăn gì chủ yếu đối với an ninh quốc phòng của Việt Nam?

  • A. Thuận lợi: dễ dàng trao đổi quân sự; Khó khăn: ít cần bố trí lực lượng.
  • B. Thuận lợi: đơn giản hóa việc quản lý; Khó khăn: dễ bị xâm nhập từ biển.
  • C. Thuận lợi: giảm chi phí phòng thủ; Khó khăn: chỉ cần tập trung vào biên giới biển.
  • D. Thuận lợi: tăng cường hợp tác biên giới; Khó khăn: phức tạp trong quản lý, bảo vệ chủ quyền.

Câu 5: Vị trí địa lí của Việt Nam ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho hoạt động kinh tế nào sau đây trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

  • A. Phát triển nông nghiệp độc canh cây lúa nước.
  • B. Tăng cường khai thác khoáng sản xuất khẩu thô.
  • C. Mở rộng giao lưu thương mại, thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Tập trung phát triển công nghiệp nặng truyền thống.

Câu 6: Lãnh thổ Việt Nam có hình dạng kéo dài và hẹp ngang. Đặc điểm hình thể này gây ra khó khăn chủ yếu nào đối với phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Giao thông vận tải Bắc - Nam gặp nhiều trở ngại, chi phí cao.
  • B. Thiếu tài nguyên khoáng sản cho công nghiệp.
  • C. Dân số phân bố không đều giữa các vùng.
  • D. Khó khăn trong việc tiếp cận thị trường quốc tế.

Câu 7: Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km², bao gồm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. Việc xác lập và bảo vệ các vùng biển này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với Việt Nam về khía cạnh nào?

  • A. Chỉ đơn thuần là mở rộng diện tích đất nước.
  • B. Khẳng định chủ quyền quốc gia, bảo vệ tài nguyên và an ninh.
  • C. Tăng cường hoạt động du lịch biển.
  • D. Thuận lợi hóa việc đánh bắt cá xa bờ.

Câu 8: Vị trí địa lí nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á và trên các tuyến đường hàng hải, hàng không quốc tế quan trọng tạo cho Việt Nam lợi thế gì trong việc phát triển kinh tế dịch vụ?

  • A. Phát triển mạnh ngành khai thác gỗ.
  • B. Trở thành trung tâm sản xuất nông sản lớn nhất thế giới.
  • C. Thuận lợi cho việc phát triển ngành công nghiệp nặng.
  • D. Phát triển các ngành vận tải biển, hàng không, du lịch quốc tế.

Câu 9: Điểm cực Đông phần đất liền Việt Nam (khoảng kinh độ 109°28"Đ) thuộc tỉnh Khánh Hòa. Vị trí này có ý nghĩa gì đối với việc tính giờ trên lãnh thổ Việt Nam?

  • A. Là điểm đón ánh sáng Mặt Trời đầu tiên trên đất liền Việt Nam.
  • B. Nằm trên múi giờ số 8 theo quy định quốc tế.
  • C. Quyết định việc áp dụng hai múi giờ khác nhau trên lãnh thổ.
  • D. Không có ý nghĩa đặc biệt đối với việc tính giờ.

Câu 10: So sánh đặc điểm khí hậu của miền Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) và miền Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) dưới tác động của hình dạng lãnh thổ kéo dài theo vĩ tuyến. Nhận định nào sau đây đúng?

  • A. Miền Bắc có nhiệt độ trung bình cao hơn miền Nam.
  • B. Miền Bắc có mùa đông lạnh rõ rệt hơn miền Nam.
  • C. Miền Nam có lượng mưa ít hơn miền Bắc.
  • D. Cả hai miền đều có khí hậu chỉ có hai mùa là mùa mưa và mùa khô.

Câu 11: Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian bao trùm lên vùng đất và vùng biển, được xác định bằng các đường biên giới trên đất liền và ranh giới ngoài của lãnh hải và không gian bên trên các đảo, quần đảo. Việc quản lý và bảo vệ vùng trời có ý nghĩa chiến lược như thế nào?

  • A. Chỉ liên quan đến việc kiểm soát các chuyến bay dân sự.
  • B. Chủ yếu để phát triển ngành hàng không vũ trụ.
  • C. Đảm bảo an ninh quốc phòng, kiểm soát không phận và bảo vệ tài nguyên không gian.
  • D. Không có ý nghĩa nhiều vì không gian là vô tận.

Câu 12: Vị trí địa lí Việt Nam nằm ở nơi tiếp giáp giữa các luồng sinh vật di cư (từ phương Bắc xuống, từ phương Nam lên, từ phía Tây sang, từ phía Đông tới). Đặc điểm này giải thích cho sự đa dạng về mặt nào của tài nguyên sinh vật Việt Nam?

  • A. Sự phong phú về thành phần loài và các luồng di cư.
  • B. Chỉ có các loài đặc hữu của vùng nhiệt đới.
  • C. Tài nguyên sinh vật chủ yếu là cây lá kim và động vật chịu lạnh.
  • D. Các hệ sinh thái chỉ phân bố ở vùng đồng bằng.

Câu 13: Dựa vào tọa độ điểm cực Bắc phần đất liền (khoảng 23°23′B) và điểm cực Nam phần đất liền (khoảng 8°34′B), hãy tính khoảng cách vĩ độ từ Bắc vào Nam của phần đất liền Việt Nam. Khoảng cách này nói lên điều gì về sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Bắc - Nam?

  • A. Khoảng 10 vĩ độ; thiên nhiên đồng nhất trên toàn lãnh thổ.
  • B. Khoảng 12 vĩ độ; sự phân hóa thiên nhiên rất ít.
  • C. Khoảng 13 vĩ độ; thiên nhiên chỉ khác biệt giữa miền núi và đồng bằng.
  • D. Khoảng 15 vĩ độ; sự phân hóa thiên nhiên theo vĩ độ rất rõ rệt.

Câu 14: Việt Nam có chung đường biên giới trên biển với nhiều quốc gia (Trung Quốc, Philippines, Brunei, Malaysia, Singapore, Indonesia, Thái Lan, Campuchia). Điều này vừa là cơ hội vừa là thách thức. Thách thức lớn nhất về mặt an ninh quốc phòng từ đặc điểm này là gì?

  • A. Khó khăn trong việc phát triển du lịch biển.
  • B. Phức tạp trong việc phân định ranh giới biển, tiềm ẩn tranh chấp chủ quyền.
  • C. Ít có cơ hội hợp tác khai thác tài nguyên biển.
  • D. Dễ bị cô lập về kinh tế trên biển.

Câu 15: Vị trí địa lí và hình thể lãnh thổ Việt Nam (kéo dài và hẹp ngang) kết hợp với tác động của gió mùa đã tạo nên đặc điểm nổi bật nào của thiên nhiên Việt Nam?

  • A. Sự phân hóa đa dạng và phức tạp theo chiều Bắc - Nam, Đông - Tây và độ cao.
  • B. Thiên nhiên chỉ có một kiểu duy nhất là nhiệt đới xích đạo.
  • C. Đồng nhất về cảnh quan trên khắp lãnh thổ.
  • D. Chủ yếu là cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc.

Câu 16: Tại sao nói vị trí địa lí đã tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam trở thành "cầu nối" giữa đất liền và hải đảo, giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo?

  • A. Việt Nam chỉ có biên giới đất liền với các nước Đông Nam Á.
  • B. Việt Nam là quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á có biển.
  • C. Việt Nam có diện tích lớn nhất trong khu vực.
  • D. Việt Nam có cả phần đất liền rộng lớn và đường bờ biển dài, tiếp giáp với Biển Đông.

Câu 17: So sánh vị trí của Việt Nam so với các vành đai sinh khoáng và vành đai động đất, núi lửa trên thế giới. Vị trí này mang lại hệ quả gì đối với tài nguyên và địa hình Việt Nam?

  • A. Tài nguyên khoáng sản phong phú, địa hình có tính chất kiến tạo trẻ.
  • B. Thiếu hụt tài nguyên khoáng sản, địa hình cổ ổn định.
  • C. Chỉ có các loại khoáng sản năng lượng, địa hình bằng phẳng.
  • D. Không có tác động đáng kể đến tài nguyên và địa hình.

Câu 18: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam được xác định như thế nào theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982?

  • A. Vùng biển rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • B. Vùng biển rộng 24 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • C. Vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • D. Vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.

Câu 19: Phân tích mối liên hệ giữa vị trí địa lí (nội chí tuyến, gần biển) và đặc điểm sông ngòi của Việt Nam.

  • A. Vị trí này làm sông ngòi đóng băng quanh năm.
  • B. Làm cho sông ngòi ít nước, khô hạn.
  • C. Chỉ có các sông lớn ở miền núi.
  • D. Làm cho sông ngòi giàu phù sa, chế độ nước theo mùa, nhiều nước.

Câu 20: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đã tạo nên những thuận lợi cơ bản nào cho sự phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Việt Nam?

  • A. Chỉ thuận lợi cho khai thác dầu khí.
  • B. Phát triển đa dạng các ngành: du lịch biển, khai thác thủy sản, giao thông vận tải biển, khai thác khoáng sản biển.
  • C. Chỉ thuận lợi cho phát triển nuôi trồng thủy sản.
  • D. Không có thuận lợi đặc biệt cho kinh tế biển.

Câu 21: Đặc điểm nào sau đây của lãnh thổ Việt Nam không thể hiện tính chất bán đảo?

  • A. Có nhiều dãy núi cao hiểm trở.
  • B. Ba mặt giáp biển (Đông, Nam, Tây Nam).
  • C. Đường bờ biển dài.
  • D. Phần lớn lãnh thổ là đất liền thuộc lục địa.

Câu 22: Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng trời, và vùng biển. Việc hiểu rõ và bảo vệ sự toàn vẹn lãnh thổ này có ý nghĩa quyết định đến điều gì?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến việc phân chia đơn vị hành chính.
  • B. Chỉ quan trọng đối với ngành du lịch.
  • C. Chỉ liên quan đến việc khai thác tài nguyên.
  • D. Bảo đảm độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia.

Câu 23: Điểm cực Nam phần đất liền Việt Nam thuộc tỉnh Cà Mau (khoảng 8°34"B). Vị trí vĩ độ thấp này tạo điều kiện chủ yếu cho hệ sinh thái nào phát triển mạnh ở Cà Mau và các tỉnh lân cận?

  • A. Rừng lá kim ôn đới.
  • B. Đồng cỏ khô hạn.
  • C. Rừng ngập mặn, hệ sinh thái ven biển nhiệt đới.
  • D. Rừng hỗn giao lá rộng và lá kim.

Câu 24: Vị trí địa lí Việt Nam nằm trên giao điểm của các tuyến đường hàng hải và hàng không quốc tế sầm uất. Điều này mang lại lợi thế gì trong việc hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Giảm chi phí vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu, thu hút đầu tư.
  • B. Chỉ thuận lợi cho ngành hàng không nội địa.
  • C. Làm tăng giá thành sản phẩm.
  • D. Gây khó khăn cho việc tiếp cận thị trường nước ngoài.

Câu 25: So sánh ảnh hưởng của hình dạng lãnh thổ (kéo dài, hẹp ngang) và vị trí địa lí (gần biển) đến sự phân hóa khí hậu của Việt Nam. Đặc điểm nào đóng vai trò quyết định tạo nên sự phân hóa khí hậu phức tạp theo chiều Đông - Tây?

  • A. Chỉ do hình dạng lãnh thổ.
  • B. Chỉ do vị trí gần biển.
  • C. Chỉ do tác động của gió mùa.
  • D. Sự kết hợp của hình dạng lãnh thổ (hẹp ngang) và vị trí gần Biển Đông, kết hợp với địa hình.

Câu 26: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam là vùng biển tiếp liền với lãnh hải, có chiều rộng 12 hải lí. Nhà nước Việt Nam thực hiện quyền gì trong vùng biển này?

  • A. Quyền chủ quyền hoàn toàn như lãnh hải.
  • B. Kiểm soát cần thiết nhằm ngăn chặn và trừng trị việc vi phạm pháp luật hải quan, thuế khóa, y tế, nhập cư.
  • C. Chỉ có quyền khai thác tài nguyên đáy biển.
  • D. Không có quyền gì, là vùng biển quốc tế tự do.

Câu 27: Vị trí địa lí và khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam phát triển một nền nông nghiệp đa dạng. Tuy nhiên, đặc điểm này cũng gây ra thách thức lớn nào đối với sản xuất nông nghiệp?

  • A. Thiên tai bão, lũ lụt, hạn hán, sâu bệnh thường xuyên xảy ra.
  • B. Đất đai kém màu mỡ, khó canh tác.
  • C. Ít có giống cây trồng, vật nuôi phù hợp.
  • D. Thị trường tiêu thụ nông sản bị hạn chế.

Câu 28: So sánh điểm cực Tây (Điện Biên) và điểm cực Đông (Khánh Hòa) phần đất liền Việt Nam về mặt thời gian. Khi Mặt Trời mọc ở điểm cực Đông, điểm cực Tây đang ở thời điểm nào?

  • A. Mặt Trời cũng đang mọc.
  • B. Mặt Trời đã lặn.
  • C. Vẫn còn tối hoặc bình minh chưa rõ.
  • D. Đã giữa trưa.

Câu 29: Thềm lục địa của Việt Nam là gì theo định nghĩa của Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982?

  • A. Chỉ là vùng nước nông ven bờ.
  • B. Vùng biển có độ sâu dưới 200m.
  • C. Vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • D. Đáy biển và lòng đất dưới đáy biển kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền ra dưới biển.

Câu 30: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam đã tạo nên nền tảng cho việc hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, các hành lang kinh tế. Phân tích mối liên hệ này.

  • A. Vị trí cửa ngõ, giao thông thuận lợi kết nối các vùng trong nước và quốc tế, thúc đẩy tập trung kinh tế.
  • B. Vị trí xa các trung tâm kinh tế lớn, khó phát triển.
  • C. Lãnh thổ hẹp ngang, không đủ diện tích cho các vùng kinh tế.
  • D. Chỉ thuận lợi cho phát triển kinh tế ở vùng núi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Vị trí địa lí nước ta nằm hoàn toàn trong vành đai nội chí tuyến Bán cầu Bắc mang lại đặc điểm cơ bản nào cho khí hậu Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Nhận định nào sau đây *không* chính xác về ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên phần đất liền Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Điểm cực Tây phần đất liền Việt Nam (khoảng kinh độ 102°09'Đ) thuộc tỉnh nào? Phân tích ý nghĩa của vị trí này trong việc giao lưu với các nước láng giềng phía Tây.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Đường biên giới đất liền Việt Nam dài hơn 4.600 km, tiếp giáp với ba quốc gia. Đặc điểm này tạo ra thuận lợi và khó khăn gì *chủ yếu* đối với an ninh quốc phòng của Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Vị trí địa lí của Việt Nam ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, tạo điều kiện thuận lợi *nhất* cho hoạt động kinh tế nào sau đây trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Lãnh thổ Việt Nam có hình dạng kéo dài và hẹp ngang. Đặc điểm hình thể này gây ra khó khăn *chủ yếu* nào đối với phát triển kinh tế - xã hội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km², bao gồm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. Việc xác lập và bảo vệ các vùng biển này có ý nghĩa *quan trọng nhất* đối với Việt Nam về khía cạnh nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Vị trí địa lí nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á và trên các tuyến đường hàng hải, hàng không quốc tế quan trọng tạo cho Việt Nam lợi thế gì trong việc phát triển kinh tế dịch vụ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Điểm cực Đông phần đất liền Việt Nam (khoảng kinh độ 109°28'Đ) thuộc tỉnh Khánh Hòa. Vị trí này có ý nghĩa gì đối với việc tính giờ trên lãnh thổ Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: So sánh đặc điểm khí hậu của miền Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) và miền Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) dưới tác động của hình dạng lãnh thổ kéo dài theo vĩ tuyến. Nhận định nào sau đây đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian bao trùm lên vùng đất và vùng biển, được xác định bằng các đường biên giới trên đất liền và ranh giới ngoài của lãnh hải và không gian bên trên các đảo, quần đảo. Việc quản lý và bảo vệ vùng trời có ý nghĩa chiến lược như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Vị trí địa lí Việt Nam nằm ở nơi tiếp giáp giữa các luồng sinh vật di cư (từ phương Bắc xuống, từ phương Nam lên, từ phía Tây sang, từ phía Đông tới). Đặc điểm này giải thích cho sự đa dạng về mặt nào của tài nguyên sinh vật Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Dựa vào tọa độ điểm cực Bắc phần đất liền (khoảng 23°23′B) và điểm cực Nam phần đất liền (khoảng 8°34′B), hãy tính khoảng cách vĩ độ từ Bắc vào Nam của phần đất liền Việt Nam. Khoảng cách này nói lên điều gì về sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Bắc - Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Việt Nam có chung đường biên giới trên biển với nhiều quốc gia (Trung Quốc, Philippines, Brunei, Malaysia, Singapore, Indonesia, Thái Lan, Campuchia). Điều này vừa là cơ hội vừa là thách thức. Thách thức *lớn nhất* về mặt an ninh quốc phòng từ đặc điểm này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Vị trí địa lí và hình thể lãnh thổ Việt Nam (kéo dài và hẹp ngang) kết hợp với tác động của gió mùa đã tạo nên đặc điểm nổi bật nào của thiên nhiên Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Tại sao nói vị trí địa lí đã tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam trở thành 'cầu nối' giữa đất liền và hải đảo, giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: So sánh vị trí của Việt Nam so với các vành đai sinh khoáng và vành đai động đất, núi lửa trên thế giới. Vị trí này mang lại hệ quả gì đối với tài nguyên và địa hình Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam được xác định như thế nào theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Phân tích mối liên hệ giữa vị trí địa lí (nội chí tuyến, gần biển) và đặc điểm sông ngòi của Việt Nam.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đã tạo nên những thuận lợi cơ bản nào cho sự phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Đặc điểm nào sau đây của lãnh thổ Việt Nam *không* thể hiện tính chất bán đảo?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng trời, và vùng biển. Việc hiểu rõ và bảo vệ sự toàn vẹn lãnh thổ này có ý nghĩa *quyết định* đến điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Điểm cực Nam phần đất liền Việt Nam thuộc tỉnh Cà Mau (khoảng 8°34'B). Vị trí vĩ độ thấp này tạo điều kiện *chủ yếu* cho hệ sinh thái nào phát triển mạnh ở Cà Mau và các tỉnh lân cận?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Vị trí địa lí Việt Nam nằm trên giao điểm của các tuyến đường hàng hải và hàng không quốc tế sầm uất. Điều này mang lại lợi thế gì trong việc hội nhập kinh tế quốc tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: So sánh ảnh hưởng của hình dạng lãnh thổ (kéo dài, hẹp ngang) và vị trí địa lí (gần biển) đến sự phân hóa khí hậu của Việt Nam. Đặc điểm nào đóng vai trò *quyết định* tạo nên sự phân hóa khí hậu phức tạp theo chiều Đông - Tây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam là vùng biển tiếp liền với lãnh hải, có chiều rộng 12 hải lí. Nhà nước Việt Nam thực hiện quyền gì trong vùng biển này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Vị trí địa lí và khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam phát triển một nền nông nghiệp đa dạng. Tuy nhiên, đặc điểm này cũng gây ra thách thức lớn nào đối với sản xuất nông nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: So sánh điểm cực Tây (Điện Biên) và điểm cực Đông (Khánh Hòa) phần đất liền Việt Nam về mặt thời gian. Khi Mặt Trời mọc ở điểm cực Đông, điểm cực Tây đang ở thời điểm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Thềm lục địa của Việt Nam là gì theo định nghĩa của Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam đã tạo nên nền tảng cho việc hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, các hành lang kinh tế. Phân tích mối liên hệ này.

Xem kết quả

1

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí và hình thể lãnh thổ Việt Nam (kéo dài, hẹp ngang) kết hợp với yếu tố nào sau đây tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên theo chiều Bắc - Nam và Đông - Tây rõ rệt?

  • A. Sự thay đổi của chế độ thủy triều.
  • B. Sự đa dạng của các loài sinh vật.
  • C. Hoạt động của gió mùa và địa hình.
  • D. Khoảng cách địa lí đến đường xích đạo.

Câu 2: Dựa vào kiến thức về tọa độ địa lí các điểm cực của phần đất liền Việt Nam, hãy phân tích tại sao miền Bắc nước ta có mùa đông lạnh, trong khi miền Nam có khí hậu nóng quanh năm?

  • A. Miền Bắc gần biển hơn nên chịu ảnh hưởng gió mùa đông bắc mạnh hơn.
  • B. Miền Nam có địa hình thấp hơn nên nhiệt độ cao hơn.
  • C. Sự khác biệt về độ cao so với mực nước biển giữa hai miền.
  • D. Miền Bắc nằm ở vĩ độ cao hơn, chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc lạnh từ lục địa châu Á.

Câu 3: Vị trí địa lí nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á và trên các tuyến đường hàng hải, hàng không quốc tế quan trọng mang lại ý nghĩa chủ yếu nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế Việt Nam?

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi để giao lưu kinh tế, mở cửa, hội nhập quốc tế.
  • B. Giúp đa dạng hóa các loại hình tài nguyên khoáng sản.
  • C. Làm cho khí hậu ôn hòa, thuận lợi cho nông nghiệp.
  • D. Hạn chế ảnh hưởng của thiên tai từ biển.

Câu 4: Phạm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. Việc quản lý và bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ này đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các lực lượng và biện pháp nào?

  • A. Chỉ tập trung vào bảo vệ biên giới trên đất liền.
  • B. Kết hợp bảo vệ chủ quyền trên đất liền, trên biển và trên không.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế biển để khẳng định chủ quyền.
  • D. Chỉ cần kiểm soát chặt chẽ các cửa khẩu quốc tế.

Câu 5: Đường biên giới trên đất liền của Việt Nam giáp với ba quốc gia. Việc xác định và phân giới cắm mốc rõ ràng trên tuyến biên giới này có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?

  • A. Thuận lợi cho việc phát triển du lịch xuyên quốc gia.
  • B. Giúp khai thác tối đa tài nguyên dọc biên giới.
  • C. Bảo vệ vững chắc chủ quyền, an ninh quốc gia và tạo điều kiện hợp tác phát triển.
  • D. Kiểm soát chặt chẽ dòng chảy của các con sông quốc tế.

Câu 6: Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km² và tiếp giáp với nhiều quốc gia. Đặc điểm này đặt ra thách thức lớn nhất nào trong việc bảo vệ chủ quyền quốc gia?

  • A. Khó khăn trong việc phát triển nuôi trồng thủy sản.
  • B. Hạn chế tiềm năng khai thác dầu khí.
  • C. Thiếu các cảng biển nước sâu để phát triển thương mại.
  • D. Phức tạp trong việc phân định ranh giới biển và quản lý các hoạt động trên biển.

Câu 7: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trong khu vực nội chí tuyến Bán cầu Bắc. Đặc điểm vị trí này ảnh hưởng chủ yếu đến yếu tố khí hậu nào sau đây?

  • A. Nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn, nhiệt độ cao quanh năm.
  • B. Xuất hiện nhiều loại hình thời tiết cực đoan.
  • C. Lượng mưa phân bố đều trong năm.
  • D. Có bốn mùa rõ rệt ở tất cả các vùng lãnh thổ.

Câu 8: Hình thể lãnh thổ Việt Nam kéo dài và hẹp ngang, lại nằm sát Biển Đông. Sự kết hợp của các yếu tố này có tác động lớn nhất đến đặc điểm tự nhiên nào?

  • A. Sự tập trung của các loại đất phù sa.
  • B. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
  • C. Sự hình thành các dãy núi cao chạy dọc đất nước.
  • D. Số lượng lớn các hang động đá vôi.

Câu 9: Điểm cực Đông trên đất liền của nước ta thuộc tỉnh Khánh Hòa (Mũi Đôi). Việc có điểm cực Đông sớm nhất trên đất liền ảnh hưởng như thế nào đến thời gian trong ngày ở các vùng lãnh thổ Việt Nam?

  • A. Tất cả các vùng trên lãnh thổ đều có cùng giờ mặt trời mọc và lặn.
  • B. Miền Tây sẽ có mặt trời mọc và lặn sớm hơn Miền Đông.
  • C. Miền Đông (bao gồm Mũi Đôi) sẽ có mặt trời mọc và lặn sớm hơn Miền Tây.
  • D. Việc này không ảnh hưởng đến thời gian trong ngày.

Câu 10: Vùng trời quốc gia Việt Nam được xác định là khoảng không gian trên lãnh thổ đất liền và trên vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia. Việc kiểm soát vùng trời này có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?

  • A. Bảo vệ an ninh quốc phòng và an toàn hàng không.
  • B. Quản lý các hoạt động khai thác tài nguyên trên cao.
  • C. Phát triển các tuyến du lịch bằng khinh khí cầu.
  • D. Quy định việc sử dụng sóng radio và truyền hình.

Câu 11: Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng. Điều này tạo ra những cơ hội và thách thức gì đối với an ninh quốc phòng?

  • A. Chỉ tạo ra cơ hội phát triển kinh tế mà không ảnh hưởng đến an ninh.
  • B. Giúp dễ dàng kiểm soát mọi hoạt động ra vào lãnh thổ.
  • C. Chủ yếu tạo ra thách thức về cạnh tranh kinh tế.
  • D. Tăng cường giao lưu, hợp tác nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ về an ninh, buôn lậu, di cư trái phép.

Câu 12: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trên Biển Đông được xác định là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

  • A. 12 hải lý.
  • B. 100 hải lý.
  • C. 200 hải lý.
  • D. 350 hải lý.

Câu 13: Điểm cực Bắc phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh Hà Giang. Đặc điểm này (nằm ở vĩ độ cao nhất) có ảnh hưởng như thế nào đến thời gian chiếu sáng trong năm so với các vùng khác ở Việt Nam?

  • A. Thời gian chiếu sáng trong năm ngắn hơn.
  • B. Có sự chênh lệch thời gian chiếu sáng giữa mùa hè và mùa đông rõ rệt hơn.
  • C. Thời gian chiếu sáng trong năm dài hơn.
  • D. Thời gian chiếu sáng không khác biệt đáng kể so với miền Nam.

Câu 14: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trọn trong múi giờ thứ 7 theo giờ GMT. Việc sử dụng một múi giờ thống nhất cho toàn quốc có ý nghĩa gì?

  • A. Thuận lợi cho quản lý hành chính, các hoạt động kinh tế - xã hội trên phạm vi cả nước.
  • B. Giúp tối đa hóa năng lượng mặt trời cho sản xuất.
  • C. Phản ánh chính xác sự khác biệt về thời gian mặt trời mọc giữa các vùng.
  • D. Hạn chế ảnh hưởng của chênh lệch múi giờ đối với du lịch.

Câu 15: Hãy phân tích tại sao Biển Đông lại có vai trò quan trọng đặc biệt đối với khí hậu Việt Nam, làm cho tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa được thể hiện rõ rệt?

  • A. Biển Đông là nguồn cung cấp khí lạnh duy nhất vào mùa đông.
  • B. Biển Đông làm giảm nhiệt độ vào mùa hè, biến khí hậu thành ôn đới.
  • C. Biển Đông chỉ cung cấp hơi ẩm cho vùng ven biển.
  • D. Biển Đông cung cấp nguồn ẩm dồi dào, điều hòa nhiệt độ, làm tăng lượng mưa và làm cho khí hậu mang tính hải dương.

Câu 16: Việt Nam có đường biên giới trên biển tiếp giáp với nhiều quốc gia. Để đảm bảo an ninh và hợp tác phát triển trên biển, Việt Nam cần thực hiện các biện pháp nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung phát triển lực lượng hải quân hiện đại.
  • B. Đẩy mạnh đàm phán phân định ranh giới, hợp tác tuần tra chung và phát triển kinh tế biển bền vững.
  • C. Hạn chế tối đa các hoạt động của tàu thuyền nước ngoài trong vùng biển của mình.
  • D. Chỉ dựa vào luật pháp quốc tế mà không cần các biện pháp thực tế.

Câu 17: Phần đất liền Việt Nam có hình chữ S, kéo dài theo chiều Bắc - Nam. Hình dạng này có tác động tiêu cực chủ yếu nào đến công tác quản lý và phát triển kinh tế - xã hội trên phạm vi cả nước?

  • A. Gây khó khăn cho việc xây dựng hệ thống giao thông xuyên suốt và quản lý tập trung.
  • B. Làm giảm sự đa dạng về tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Hạn chế khả năng tiếp cận với thị trường quốc tế.
  • D. Khiến dân số phân bố không đều giữa các vùng.

Câu 18: Điểm cực Tây phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh Điện Biên. Vị trí này (nằm ở kinh độ thấp nhất về phía Tây) có ảnh hưởng như thế nào đến thời gian trong ngày so với các vùng khác ở Việt Nam?

  • A. Mặt trời mọc và lặn sớm nhất cả nước.
  • B. Không có sự khác biệt về thời gian so với các vùng khác.
  • C. Luôn có thời gian ban ngày dài hơn các vùng khác.
  • D. Mặt trời mọc và lặn muộn nhất cả nước (theo giờ địa phương).

Câu 19: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam trong mối quan hệ với các nước láng giềng trên đất liền như thế nào?

  • A. Giúp Việt Nam hoàn toàn tự chủ về giao thông đường bộ.
  • B. Thuận lợi cho việc giao lưu, hợp tác kinh tế, văn hóa và du lịch qua đường biên giới.
  • C. Hạn chế sự ảnh hưởng của các nước láng giềng về mặt văn hóa.
  • D. Chỉ cho phép giao thương tại các cửa khẩu quốc tế chính.

Câu 20: Thềm lục địa Việt Nam là phần đáy biển và lòng đất dưới đáy biển tiếp liền với bờ biển Việt Nam, thuộc phạm vi chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia. Việc xác định và bảo vệ thềm lục địa có ý nghĩa quan trọng nhất đối với Việt Nam về mặt nào?

  • A. Phát triển du lịch biển đảo.
  • B. Xây dựng các công trình giao thông trên biển.
  • C. Khai thác và quản lý tài nguyên thiên nhiên (dầu khí, khoáng sản) dưới đáy biển.
  • D. Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản xa bờ.

Câu 21: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trong khu vực có khí hậu gió mùa điển hình của châu Á. Đặc điểm này mang lại thuận lợi chủ yếu nào cho sản xuất nông nghiệp?

  • A. Nguồn nhiệt và ẩm dồi dào, tạo điều kiện cho cây trồng phát triển quanh năm, đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.
  • B. Khí hậu ôn hòa, ít thiên tai.
  • C. Chỉ phù hợp với các loại cây trồng cận nhiệt.
  • D. Đảm bảo lượng mưa phân bố đều theo mùa.

Câu 22: Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển nằm ngoài lãnh hải và tiếp liền với lãnh hải, có chiều rộng bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

  • A. 12 hải lý.
  • B. 24 hải lý.
  • C. 200 hải lý.
  • D. 350 hải lý.

Câu 23: Vị trí địa lí của Việt Nam không nằm trong khu vực nào sau đây?

  • A. Nội chí tuyến Bán cầu Bắc.
  • B. Đông Nam Á.
  • C. Trung tâm châu Âu.
  • D. Trên các tuyến đường hàng hải quốc tế.

Câu 24: Lãnh hải Việt Nam được xác định là vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở. Ý nghĩa pháp lý quan trọng nhất của vùng lãnh hải là gì?

  • A. Nằm dưới chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ và tuyệt đối của Việt Nam.
  • B. Là vùng biển chung cho tất cả các quốc gia.
  • C. Chỉ có quyền tài phán về kinh tế.
  • D. Chỉ có quyền kiểm soát về an ninh.

Câu 25: Dựa vào phạm vi lãnh thổ Việt Nam, hãy xác định bộ phận nào sau đây thuộc chủ quyền hoàn toàn của Việt Nam?

  • A. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • B. Thềm lục địa.
  • C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • D. Nội thủy và lãnh hải.

Câu 26: Vị trí địa lí và hình thể lãnh thổ Việt Nam tạo ra những khó khăn chủ yếu nào đối với việc phòng chống thiên tai?

  • A. Làm giảm tần suất xảy ra thiên tai.
  • B. Chỉ gặp thiên tai ở vùng núi.
  • C. Thiên tai thường xuyên xảy ra, phạm vi ảnh hưởng rộng, khó ứng phó đồng bộ trên cả nước.
  • D. Chỉ gặp một loại thiên tai duy nhất.

Câu 27: Điểm cực Nam phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh Cà Mau. Vị trí này (nằm ở vĩ độ thấp nhất) có ảnh hưởng như thế nào đến đặc điểm khí hậu so với các vùng khác ở Việt Nam?

  • A. Khí hậu nóng ẩm quanh năm, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh.
  • B. Có mùa đông lạnh và kéo dài.
  • C. Lượng mưa thấp hơn đáng kể so với miền Bắc.
  • D. Chỉ có một mùa duy nhất trong năm.

Câu 28: Vùng biển Việt Nam có nhiều đảo và quần đảo. Việc khẳng định và bảo vệ chủ quyền đối với các đảo, quần đảo này có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng về mặt nào?

  • A. Phát triển nghề cá.
  • B. Xây dựng các nhà máy năng lượng mặt trời.
  • C. Trồng cây công nghiệp trên đảo.
  • D. Kiểm soát các tuyến hàng hải, khai thác tài nguyên biển và khẳng định chủ quyền quốc gia trên biển.

Câu 29: Vị trí địa lí của Việt Nam tiếp giáp với Biển Đông, một biển lớn và có nhiều hoạt động kinh tế, giao thông quốc tế. Điều này tạo ra những cơ hội nào cho Việt Nam trong việc phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ thuận lợi cho phát triển nông nghiệp ven biển.
  • B. Phát triển tổng hợp kinh tế biển (ngư nghiệp, giao thông vận tải biển, du lịch biển, khai thác khoáng sản biển).
  • C. Chỉ tăng cường hoạt động khai thác gỗ rừng ngập mặn.
  • D. Làm giảm nhu cầu phát triển công nghiệp.

Câu 30: Phạm vi vùng trời quốc gia Việt Nam được xác định như thế nào?

  • A. Khoảng không gian chỉ trên đất liền.
  • B. Khoảng không gian chỉ trên vùng biển.
  • C. Khoảng không gian trên lãnh thổ đất liền và trên vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia.
  • D. Khoảng không gian chỉ giới hạn ở độ cao máy bay dân dụng có thể bay.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Vị trí địa lí và hình thể lãnh thổ Việt Nam (kéo dài, hẹp ngang) kết hợp với yếu tố nào sau đây tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên theo chiều Bắc - Nam và Đông - Tây rõ rệt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Dựa vào kiến thức về tọa độ địa lí các điểm cực của phần đất liền Việt Nam, hãy phân tích tại sao miền Bắc nước ta có mùa đông lạnh, trong khi miền Nam có khí hậu nóng quanh năm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Vị trí địa lí nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á và trên các tuyến đường hàng hải, hàng không quốc tế quan trọng mang lại ý nghĩa chủ yếu nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Phạm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. Việc quản lý và bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ này đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các lực lượng và biện pháp nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Đường biên giới trên đất liền của Việt Nam giáp với ba quốc gia. Việc xác định và phân giới cắm mốc rõ ràng trên tuyến biên giới này có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km² và tiếp giáp với nhiều quốc gia. Đặc điểm này đặt ra thách thức lớn nhất nào trong việc bảo vệ chủ quyền quốc gia?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trong khu vực nội chí tuyến Bán cầu Bắc. Đặc điểm vị trí này ảnh hưởng chủ yếu đến yếu tố khí hậu nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Hình thể lãnh thổ Việt Nam kéo dài và hẹp ngang, lại nằm sát Biển Đông. Sự kết hợp của các yếu tố này có tác động lớn nhất đến đặc điểm tự nhiên nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Điểm cực Đông trên đất liền của nước ta thuộc tỉnh Khánh Hòa (Mũi Đôi). Việc có điểm cực Đông sớm nhất trên đất liền ảnh hưởng như thế nào đến thời gian trong ngày ở các vùng lãnh thổ Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Vùng trời quốc gia Việt Nam được xác định là khoảng không gian trên lãnh thổ đất liền và trên vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia. Việc kiểm soát vùng trời này có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng. Điều này tạo ra những cơ hội và thách thức gì đối với an ninh quốc phòng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trên Biển Đông được xác định là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Điểm cực Bắc phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh Hà Giang. Đặc điểm này (nằm ở vĩ độ cao nhất) có ảnh hưởng như thế nào đến thời gian chiếu sáng trong năm so với các vùng khác ở Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trọn trong múi giờ thứ 7 theo giờ GMT. Việc sử dụng một múi giờ thống nhất cho toàn quốc có ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Hãy phân tích tại sao Biển Đông lại có vai trò quan trọng đặc biệt đối với khí hậu Việt Nam, làm cho tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa được thể hiện rõ rệt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Việt Nam có đường biên giới trên biển tiếp giáp với nhiều quốc gia. Để đảm bảo an ninh và hợp tác phát triển trên biển, Việt Nam cần thực hiện các biện pháp nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Phần đất liền Việt Nam có hình chữ S, kéo dài theo chiều Bắc - Nam. Hình dạng này có tác động tiêu cực chủ yếu nào đến công tác quản lý và phát triển kinh tế - xã hội trên phạm vi cả nước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Điểm cực Tây phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh Điện Biên. Vị trí này (nằm ở kinh độ thấp nhất về phía Tây) có ảnh hưởng như thế nào đến thời gian trong ngày so với các vùng khác ở Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam trong mối quan hệ với các nước láng giềng trên đất liền như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Thềm lục địa Việt Nam là phần đáy biển và lòng đất dưới đáy biển tiếp liền với bờ biển Việt Nam, thuộc phạm vi chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia. Việc xác định và bảo vệ thềm lục địa có ý nghĩa quan trọng nhất đối với Việt Nam về mặt nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trong khu vực có khí hậu gió mùa điển hình của châu Á. Đặc điểm này mang lại thuận lợi chủ yếu nào cho sản xuất nông nghiệp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển nằm ngoài lãnh hải và tiếp liền với lãnh hải, có chiều rộng bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Vị trí địa lí của Việt Nam không nằm trong khu vực nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Lãnh hải Việt Nam được xác định là vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở. Ý nghĩa pháp lý quan trọng nhất của vùng lãnh hải là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Dựa vào phạm vi lãnh thổ Việt Nam, hãy xác định bộ phận nào sau đây thuộc chủ quyền hoàn toàn của Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Vị trí địa lí và hình thể lãnh thổ Việt Nam tạo ra những khó khăn chủ yếu nào đối với việc phòng chống thiên tai?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Điểm cực Nam phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh Cà Mau. Vị trí này (nằm ở vĩ độ thấp nhất) có ảnh hưởng như thế nào đến đặc điểm khí hậu so với các vùng khác ở Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Vùng biển Việt Nam có nhiều đảo và quần đảo. Việc khẳng định và bảo vệ chủ quyền đối với các đảo, quần đảo này có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng về mặt nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Vị trí địa lí của Việt Nam tiếp giáp với Biển Đông, một biển lớn và có nhiều hoạt động kinh tế, giao thông quốc tế. Điều này tạo ra những cơ hội nào cho Việt Nam trong việc phát triển kinh tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Phạm vi vùng trời quốc gia Việt Nam được xác định như thế nào?

Xem kết quả

1

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nào sau đây của vị trí địa lí Việt Nam đã quy định tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta?

  • A. Nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương.
  • B. Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu.
  • C. Tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.
  • D. Gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

Câu 2: Vị trí địa lí nước ta trên vành đai Thái Bình Dương và vành đai Địa Trung Hải mang lại ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?

  • A. Tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú.
  • B. Thiên nhiên phân hóa phức tạp theo chiều Bắc - Nam.
  • C. Nguồn tài nguyên sinh vật trên cạn và dưới biển dồi dào.
  • D. Chịu ảnh hưởng của nhiều loại hình thiên tai.

Câu 3: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vị trí địa lí, hãy xác định tỉnh nào sau đây có cả đường biên giới trên đất liền và đường bờ biển?

  • A. Điện Biên.
  • B. Gia Lai.
  • C. Quảng Ninh.
  • D. Kon Tum.

Câu 4: Phạm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm những bộ phận cấu thành nào sau đây?

  • A. Vùng đất, vùng núi, vùng biển.
  • B. Vùng đất liền, các đảo, các quần đảo.
  • C. Nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Vùng đất, vùng trời, vùng biển.

Câu 5: Vị trí địa lí của nước ta nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á mang lại thuận lợi chủ yếu gì?

  • A. Thuận lợi cho giao lưu kinh tế, văn hóa, xã hội với các nước trong khu vực và thế giới.
  • B. Tiếp nhận các luồng gió mùa từ các trung tâm khí áp lớn.
  • C. Hạn chế ảnh hưởng của các cơn bão từ Thái Bình Dương.
  • D. Phát triển các loại cây trồng, vật nuôi đặc trưng của vùng nhiệt đới.

Câu 6: Chiều dài đường biên giới trên đất liền của Việt Nam với Campuchia là khoảng bao nhiêu km?

  • A. Khoảng 1400 km.
  • B. Khoảng 2100 km.
  • C. Khoảng 1100 km.
  • D. Khoảng 4600 km.

Câu 7: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích ý nghĩa chiến lược về an ninh quốc phòng của vị trí địa lí Việt Nam ở Biển Đông?

  • A. Giúp Việt Nam trở thành trung tâm du lịch biển của khu vực.
  • B. Tạo điều kiện phát triển ngành khai thác dầu khí quy mô lớn.
  • C. Thúc đẩy giao thương hàng hóa bằng đường biển với các nước.
  • D. Kiểm soát các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng, bảo vệ chủ quyền biển đảo.

Câu 8: Điểm cực Tây phần đất liền của nước ta nằm ở tỉnh nào sau đây?

  • A. Điện Biên.
  • B. Hà Giang.
  • C. Lạng Sơn.
  • D. Cao Bằng.

Câu 9: Vùng biển của Việt Nam không bao gồm bộ phận nào sau đây?

  • A. Nội thủy.
  • B. Lãnh hải.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Vùng nước lịch sử.

Câu 10: Dựa vào vĩ độ của điểm cực Bắc (khoảng 23°23′B) và cực Nam (khoảng 8°34′B) phần đất liền Việt Nam, nhận xét nào sau đây là đúng về sự phân hóa khí hậu?

  • A. Toàn bộ lãnh thổ có khí hậu cận xích đạo.
  • B. Khí hậu có sự phân hóa rõ rệt theo chiều Bắc - Nam.
  • C. Miền Nam có mùa đông lạnh hơn miền Bắc.
  • D. Mọi nơi trên lãnh thổ đều có hai mùa mưa và khô rõ rệt.

Câu 11: Đặc điểm nào của lãnh thổ Việt Nam gây khó khăn lớn nhất cho công tác quản lý và bảo vệ chủ quyền trên biển và hải đảo?

  • A. Đường biên giới đất liền dài.
  • B. Vị trí địa lí nằm trong vùng nhiệt đới.
  • C. Đường bờ biển dài, nhiều đảo và quần đảo xa bờ.
  • D. Lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang.

Câu 12: Vị trí địa lí đã tạo điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển, ngoại trừ ngành nào sau đây?

  • A. Khai thác và nuôi trồng thủy sản.
  • B. Du lịch biển đảo.
  • C. Vận tải biển và dịch vụ hàng hải.
  • D. Khai thác than đá trên đất liền.

Câu 13: Vùng trời quốc gia trên lãnh thổ Việt Nam được xác định như thế nào?

  • A. Là khoảng không gian phía trên lãnh thổ đất liền và lãnh hải.
  • B. Là khoảng không gian từ mặt đất đến độ cao 100km.
  • C. Chỉ bao gồm khoảng không gian phía trên vùng đất liền.
  • D. Chỉ bao gồm khoảng không gian phía trên vùng biển nội thủy.

Câu 14: Dựa vào vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ, giải thích tại sao miền Bắc nước ta có mùa đông lạnh, khác biệt với các vùng nhiệt đới khác ở cùng vĩ độ?

  • A. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh từ phía Bắc xuống.
  • B. Do địa hình chủ yếu là đồi núi cao.
  • C. Do nằm ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương và chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc từ lục địa châu Á.
  • D. Do vị trí gần xích đạo nên nhiệt độ thấp quanh năm.

Câu 15: Vị trí địa lí tiếp giáp với các quốc gia có nền kinh tế năng động trong khu vực Đông Nam Á mang lại cơ hội chủ yếu gì cho Việt Nam?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên khoáng sản chung.
  • B. Thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • C. Tiếp nhận nguồn nước ngọt từ các sông xuyên biên giới.
  • D. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp nhiệt đới.

Câu 16: Dựa vào kinh độ, điểm cực Đông phần đất liền của Việt Nam nằm ở khoảng nào sau đây?

  • A. Khoảng 109°28′Đ.
  • B. Khoảng 102°09′Đ.
  • C. Khoảng 105°00′Đ.
  • D. Khoảng 108°30′Đ.

Câu 17: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trên Biển Đông được xác định như thế nào theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982?

  • A. Là vùng biển rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • B. Là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải, rộng 12 hải lí.
  • C. Là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải, rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • D. Là đáy biển và lòng đất dưới đáy biển của vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 18: Đặc điểm vị trí địa lí nào của Việt Nam giúp nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng?

  • A. Nằm ở rìa đông bán đảo Đông Dương.
  • B. Có nhiều đường biên giới trên đất liền.
  • C. Nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
  • D. Nằm trong vùng nội chí tuyến, ven biển, là nơi gặp gỡ của các luồng sinh vật.

Câu 19: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang đã tạo nên khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

  • A. Giao thông vận tải theo chiều Bắc - Nam gặp nhiều trở ngại.
  • B. Khó khăn trong việc đa dạng hóa cơ cấu kinh tế.
  • C. Hạn chế khả năng tiếp cận thị trường quốc tế.
  • D. Tài nguyên thiên nhiên bị phân tán, khó khai thác tập trung.

Câu 20: Ý nghĩa quan trọng nhất của Biển Đông đối với khí hậu Việt Nam là gì?

  • A. Làm giảm nhiệt độ vào mùa hè.
  • B. Tăng cường độ ẩm, điều hòa nhiệt độ, làm cho khí hậu bớt khắc nghiệt hơn.
  • C. Gây ra hiện tượng sương muối vào mùa đông ở miền Bắc.
  • D. Làm cho mùa khô kéo dài hơn ở miền Nam.

Câu 21: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò

  • A. Nối liền vùng núi với vùng đồng bằng.
  • B. Nối liền miền Bắc với miền Nam.
  • C. Nối liền đất liền lục địa Á - Âu với Thái Bình Dương.
  • D. Nối liền các nước Đông Nam Á với nhau.

Câu 22: Vị trí địa lí Việt Nam nằm ở nơi giao thoa của các luồng sinh vật từ phương Bắc xuống (Hoa Nam) và phương Nam lên (Malaixia - Inđônêxia) đã tạo nên đặc điểm gì cho giới sinh vật?

  • A. Tính đa dạng sinh học cao với sự có mặt của nhiều loài thuộc các vùng khác nhau.
  • B. Chỉ có các loài sinh vật đặc trưng của vùng nhiệt đới.
  • C. Các loài sinh vật có khả năng chịu hạn tốt.
  • D. Giới sinh vật chỉ phát triển mạnh ở vùng đồng bằng.

Câu 23: Vị trí địa lí cửa ngõ ra vào Biển Đông, tiếp giáp Trung Quốc và Lào tạo lợi thế đặc biệt cho tỉnh/thành phố nào sau đây trong phát triển kinh tế cửa khẩu và vận tải biển?

  • A. Đà Nẵng.
  • B. Thành phố Hồ Chí Minh.
  • C. Nghệ An.
  • D. Hải Phòng.

Câu 24: Thềm lục địa của Việt Nam được xác định là phần đáy biển và lòng đất dưới đáy biển kéo dài từ lãnh hải ra ngoài khơi, với độ sâu tối đa là bao nhiêu?

  • A. Đến ranh giới vùng đặc quyền kinh tế.
  • B. Đến độ sâu 200 mét.
  • C. Đến rìa ngoài của rìa lục địa, nhưng không vượt quá 350 hải lí tính từ đường cơ sở hoặc không vượt quá 100 hải lí tính từ đường đẳng sâu 2500 mét.
  • D. Không giới hạn độ sâu.

Câu 25: Dựa vào vị trí địa lí, tại sao Việt Nam thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề của bão nhiệt đới từ Biển Đông?

  • A. Nằm trong khu vực Tây Bắc Thái Bình Dương, nơi hình thành và di chuyển của bão, và có đường bờ biển dài hướng ra Biển Đông.
  • B. Do địa hình chủ yếu là đồng bằng thấp.
  • C. Do nằm gần xích đạo.
  • D. Do chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch.

Câu 26: Vị trí địa lí đã tạo điều kiện cho nước ta xây dựng nền kinh tế mở, hội nhập với thế giới. Điều này thể hiện rõ nhất thông qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung phát triển các ngành kinh tế nội địa.
  • B. Hạn chế giao thương với các quốc gia láng giềng.
  • C. Ưu tiên phát triển nông nghiệp truyền thống.
  • D. Tham gia các hiệp định thương mại quốc tế, thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 27: Ý nghĩa quan trọng nhất của các đảo và quần đảo xa bờ (như Trường Sa, Hoàng Sa) đối với Việt Nam là gì?

  • A. Khẳng định chủ quyền quốc gia trên Biển Đông và có ý nghĩa chiến lược về an ninh quốc phòng.
  • B. Là nơi tập trung nguồn lợi hải sản lớn nhất cả nước.
  • C. Thuận lợi cho phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
  • D. Là điểm dừng chân lý tưởng cho các tuyến hàng hải quốc tế.

Câu 28: Điểm cực Bắc phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh nào sau đây?

  • A. Lạng Sơn.
  • B. Hà Giang.
  • C. Cao Bằng.
  • D. Lào Cai.

Câu 29: Vị trí địa lí đã tạo cho nước ta có sự đa dạng về cảnh quan thiên nhiên, điều này thể hiện rõ qua sự xuất hiện của các hệ sinh thái nào sau đây?

  • A. Chỉ có rừng lá kim và thảo nguyên.
  • B. Chủ yếu là hoang mạc và bán hoang mạc.
  • C. Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa, các hệ sinh thái rừng ngập mặn, rạn san hô.
  • D. Chỉ có hệ sinh thái rừng ôn đới.

Câu 30: Đường bờ biển của nước ta kéo dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang) với tổng chiều dài khoảng bao nhiêu km (không kể các đảo)?

  • A. 3.260 km.
  • B. 1.140 km.
  • C. 4.600 km.
  • D. 2.120 km.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nào sau đây của vị trí địa lí Việt Nam đã quy định tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Vị trí địa lí nước ta trên vành đai Thái Bình Dương và vành đai Địa Trung Hải mang lại ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vị trí địa lí, hãy xác định tỉnh nào sau đây có cả đường biên giới trên đất liền và đường bờ biển?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Phạm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm những bộ phận cấu thành nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Vị trí địa lí của nước ta nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á mang lại thuận lợi chủ yếu gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Chiều dài đường biên giới trên đất liền của Việt Nam với Campuchia là khoảng bao nhiêu km?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích ý nghĩa chiến lược về an ninh quốc phòng của vị trí địa lí Việt Nam ở Biển Đông?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Điểm cực Tây phần đất liền của nước ta nằm ở tỉnh nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Vùng biển của Việt Nam không bao gồm bộ phận nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Dựa vào vĩ độ của điểm cực Bắc (khoảng 23°23′B) và cực Nam (khoảng 8°34′B) phần đất liền Việt Nam, nhận xét nào sau đây là đúng về sự phân hóa khí hậu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Đặc điểm nào của lãnh thổ Việt Nam gây khó khăn lớn nhất cho công tác quản lý và bảo vệ chủ quyền trên biển và hải đảo?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Vị trí địa lí đã tạo điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển, ngoại trừ ngành nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Vùng trời quốc gia trên lãnh thổ Việt Nam được xác định như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Dựa vào vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ, giải thích tại sao miền Bắc nước ta có mùa đông lạnh, khác biệt với các vùng nhiệt đới khác ở cùng vĩ độ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Vị trí địa lí tiếp giáp với các quốc gia có nền kinh tế năng động trong khu vực Đông Nam Á mang lại cơ hội chủ yếu gì cho Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Dựa vào kinh độ, điểm cực Đông phần đất liền của Việt Nam nằm ở khoảng nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trên Biển Đông được xác định như thế nào theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Đặc điểm vị trí địa lí nào của Việt Nam giúp nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang đã tạo nên khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Ý nghĩa quan trọng nhất của Biển Đông đối với khí hậu Việt Nam là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò "cầu nối" của vị trí địa lí Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Vị trí địa lí Việt Nam nằm ở nơi giao thoa của các luồng sinh vật từ phương Bắc xuống (Hoa Nam) và phương Nam lên (Malaixia - Inđônêxia) đã tạo nên đặc điểm gì cho giới sinh vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Vị trí địa lí cửa ngõ ra vào Biển Đông, tiếp giáp Trung Quốc và Lào tạo lợi thế đặc biệt cho tỉnh/thành phố nào sau đây trong phát triển kinh tế cửa khẩu và vận tải biển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Thềm lục địa của Việt Nam được xác định là phần đáy biển và lòng đất dưới đáy biển kéo dài từ lãnh hải ra ngoài khơi, với độ sâu tối đa là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Dựa vào vị trí địa lí, tại sao Việt Nam thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề của bão nhiệt đới từ Biển Đông?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Vị trí địa lí đã tạo điều kiện cho nước ta xây dựng nền kinh tế mở, hội nhập với thế giới. Điều này thể hiện rõ nhất thông qua hoạt động nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Ý nghĩa quan trọng nhất của các đảo và quần đảo xa bờ (như Trường Sa, Hoàng Sa) đối với Việt Nam là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Điểm cực Bắc phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Vị trí địa lí đã tạo cho nước ta có sự đa dạng về cảnh quan thiên nhiên, điều này thể hiện rõ qua sự xuất hiện của các hệ sinh thái nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Đường bờ biển của nước ta kéo dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang) với tổng chiều dài khoảng bao nhiêu km (không kể các đảo)?

Xem kết quả

1

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Việt Nam nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương và gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Vị trí địa lí này mang lại lợi thế chiến lược nào rõ rệt nhất cho Việt Nam trong giao thương quốc tế?

  • A. Dễ dàng tiếp cận các nguồn tài nguyên khoáng sản trên đất liền từ các nước láng giềng.
  • B. Thuận lợi cho việc kết nối hàng hải và hàng không trên các tuyến đường quốc tế quan trọng.
  • C. Tạo điều kiện để phát triển độc canh cây lúa nước nhờ khí hậu ổn định quanh năm.
  • D. Giúp Việt Nam tránh được ảnh hưởng của các cơn bão lớn từ Thái Bình Dương.

Câu 2: Lãnh thổ Việt Nam kéo dài theo chiều Bắc - Nam trên khoảng 15 vĩ độ. Đặc điểm hình dạng này gây ra thách thức chủ yếu nào đối với việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông quốc gia?

  • A. Khó khăn trong việc xây dựng các tuyến đường sắt cao tốc theo chiều Đông - Tây.
  • B. Yêu cầu phải xây dựng nhiều cảng biển nước sâu dọc theo bờ biển.
  • C. Tốn kém và phức tạp trong việc xây dựng và bảo trì các tuyến giao thông huyết mạch theo chiều Bắc - Nam.
  • D. Hạn chế khả năng kết nối mạng lưới đường bộ với các nước trong khu vực.

Câu 3: Việt Nam có đường bờ biển dài khoảng 3.260 km. Đặc điểm này tạo ra tiềm năng to lớn nào cho sự phát triển kinh tế biển, nhưng đồng thời cũng đặt ra áp lực lớn về mặt môi trường?

  • A. Phát triển du lịch biển, nuôi trồng và đánh bắt hải sản, nhưng dễ bị ô nhiễm từ hoạt động trên bờ và trên biển.
  • B. Khai thác tài nguyên khoáng sản quý hiếm dưới đáy biển, nhưng đối mặt với nguy cơ động đất và sóng thần.
  • C. Xây dựng các nhà máy thủy điện lớn, nhưng dễ bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • D. Phát triển nông nghiệp ven biển trên diện rộng, nhưng đất đai dễ bị nhiễm mặn.

Câu 4: Điểm cực Bắc phần đất liền của Việt Nam nằm ở vĩ độ khoảng 23°23"B, còn điểm cực Nam ở khoảng 8°34"B. Sự chênh lệch vĩ độ lớn này giải thích rõ nhất cho đặc điểm nào của thiên nhiên Việt Nam?

  • A. Sự phân bố không đều của tài nguyên khoáng sản giữa miền Bắc và miền Nam.
  • B. Sự phân hóa đa dạng của khí hậu và cảnh quan thiên nhiên theo chiều Bắc - Nam.
  • C. Việc mạng lưới sông ngòi chủ yếu chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
  • D. Diện tích đất nông nghiệp ở miền Nam lớn hơn nhiều so với miền Bắc.

Câu 5: Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km² và tiếp giáp với Biển Đông. Biển Đông có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu và cung cấp độ ẩm cho phần đất liền Việt Nam. Điều này dẫn đến hệ quả nào về mặt tự nhiên?

  • A. Việt Nam có mùa đông rất lạnh và khô hạn như các quốc gia cùng vĩ độ ở châu Á.
  • B. Phần lớn lãnh thổ Việt Nam là sa mạc và bán sa mạc do ảnh hưởng của gió biển.
  • C. Mùa mưa ở Việt Nam chỉ tập trung vào một vài tháng trong năm và lượng mưa thấp.
  • D. Thiên nhiên Việt Nam mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng mưa dồi dào và độ ẩm cao.

Câu 6: Việt Nam có chung đường biên giới trên đất liền với ba quốc gia: Trung Quốc, Lào, và Campuchia. Việc quản lý và phát triển kinh tế khu vực biên giới cần chú trọng giải quyết thách thức nào sau đây?

  • A. Đảm bảo an ninh quốc phòng, phòng chống buôn lậu và xây dựng mối quan hệ hợp tác phát triển kinh tế, văn hóa với các nước láng giềng.
  • B. Hạn chế tối đa việc giao lưu thương mại để bảo vệ sản xuất trong nước.
  • C. Tập trung khai thác tài nguyên khoáng sản ở khu vực biên giới để tạo nguồn thu nhanh chóng.
  • D. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi khu vực biên giới để dễ dàng quản lý.

Câu 7: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng. Điều này tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho ngành kinh tế nào phát triển mạnh mẽ?

  • A. Sản xuất nông nghiệp theo hướng chuyên môn hóa cao.
  • B. Công nghiệp khai thác và chế biến lâm sản.
  • C. Dịch vụ vận tải, logistics, và thương mại quốc tế.
  • D. Phát triển các ngành công nghiệp nặng truyền thống.

Câu 8: Lãnh thổ Việt Nam hẹp ngang, nơi hẹp nhất thuộc tỉnh Quảng Bình chỉ khoảng 50km. Đặc điểm này gây khó khăn chủ yếu gì trong việc kết nối giao thông giữa miền núi phía Tây và vùng ven biển phía Đông?

  • A. Việc xây dựng đường hầm xuyên núi trở nên không cần thiết.
  • B. Mạng lưới giao thông theo chiều Đông - Tây bị chia cắt bởi địa hình và chi phí xây dựng cao qua các dãy núi.
  • C. Chỉ có thể phát triển duy nhất loại hình giao thông đường sắt.
  • D. Dễ dàng xây dựng nhiều tuyến đường cao tốc song song.

Câu 9: Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian trên lãnh thổ Việt Nam, bao gồm vùng đất, vùng biển và các đảo. Việc quản lý vùng trời có ý nghĩa quan trọng nhất đối với vấn đề nào?

  • A. Kiểm soát chặt chẽ việc khai thác tài nguyên khoáng sản trên mặt đất.
  • B. Phát triển ngành du lịch khám phá hang động và núi cao.
  • C. Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp hiệu quả trên toàn quốc.
  • D. Đảm bảo an ninh hàng không, quốc phòng và chủ quyền quốc gia trên không phận.

Câu 10: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trên Biển Đông được xác định theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982. Trong vùng này, Việt Nam có quyền chủ quyền và quyền tài phán đối với hoạt động nào?

  • A. Thăm dò, khai thác, quản lý và bảo tồn tài nguyên thiên nhiên (sinh vật và không sinh vật) của đáy biển, lòng đất dưới đáy biển và vùng nước bên trên.
  • B. Cho phép mọi quốc gia tự do tiến hành các hoạt động quân sự mà không cần thông báo.
  • C. Áp dụng luật pháp quốc gia của Việt Nam cho tất cả tàu thuyền nước ngoài đi qua.
  • D. Xây dựng các công trình quân sự trên bất kỳ đảo, đá nào trong vùng mà không bị giới hạn.

Câu 11: Điểm cực Đông phần đất liền của Việt Nam nằm ở kinh độ khoảng 109°28"Đ. Vị trí này mang lại lợi thế đặc biệt gì về mặt thời gian so với các quốc gia nằm xa hơn về phía Tây trong cùng khu vực?

  • A. Việt Nam là quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á sử dụng múi giờ GMT+7.
  • B. Các hoạt động kinh tế ban đêm ở Việt Nam diễn ra muộn hơn so với các nước láng giềng phía Tây.
  • C. Việt Nam là một trong những quốc gia đón bình minh sớm nhất trong khu vực Đông Nam Á.
  • D. Giúp Việt Nam dễ dàng điều chỉnh múi giờ theo các đối tác thương mại lớn ở châu Âu.

Câu 12: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam là một dải biển rộng 12 hải lý tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải. Trong vùng này, Việt Nam có quyền thực hiện các biện pháp kiểm soát cần thiết nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Độc quyền khai thác toàn bộ tài nguyên khoáng sản dưới đáy biển.
  • B. Ngăn chặn và trừng trị việc vi phạm các quy định về hải quan, thuế khóa, y tế, nhập cư trên lãnh thổ hoặc trong lãnh hải Việt Nam.
  • C. Cấm tuyệt đối mọi hoạt động hàng hải của tàu thuyền nước ngoài.
  • D. Xây dựng các công trình nhân tạo quy mô lớn để mở rộng diện tích lãnh thổ.

Câu 13: Đảo và quần đảo là bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ Việt Nam. Việc xác định và bảo vệ chủ quyền đối với các đảo, quần đảo trên Biển Đông có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất về mặt nào?

  • A. Khẳng định và bảo vệ chủ quyền quốc gia, quyền chủ quyền và quyền tài phán trên các vùng biển, thềm lục địa, đồng thời làm căn cứ để xác định ranh giới các vùng biển.
  • B. Chỉ đơn thuần là nơi để phát triển du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng.
  • C. Là khu vực cấm hoàn toàn mọi hoạt động khai thác kinh tế.
  • D. Chủ yếu phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa học về đa dạng sinh học biển.

Câu 14: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trọn trong vành đai nội chí tuyến Bắc bán cầu. Hệ quả trực tiếp và rõ rệt nhất của đặc điểm này đối với khí hậu là gì?

  • A. Có nền nhiệt độ thấp quanh năm, thường xuyên có tuyết rơi ở vùng núi cao.
  • B. Lượng bức xạ mặt trời nhận được trong năm rất thấp.
  • C. Khí hậu khô hạn quanh năm với lượng mưa không đáng kể.
  • D. Nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn, nền nhiệt độ cao quanh năm.

Câu 15: Hình thể lãnh thổ Việt Nam hẹp ngang và kéo dài đã làm tăng tính phức tạp của sự phân hóa tự nhiên theo chiều nào?

  • A. Đông - Tây, đặc biệt là sự khác biệt giữa vùng ven biển, đồng bằng và miền núi phía Tây.
  • B. Bắc - Nam, với sự thay đổi rõ rệt từ vùng ôn đới ở Bắc xuống xích đạo ở Nam.
  • C. Theo độ cao, chỉ tập trung ở các vùng núi cao trên 2000m.
  • D. Theo mùa, chỉ biểu hiện rõ rệt trong một vài tháng cuối năm.

Câu 16: Vùng đất Việt Nam bao gồm toàn bộ phần đất liền và hải đảo. Đặc điểm này yêu cầu việc xây dựng các chiến lược phát triển kinh tế - xã hội cần phải đảm bảo nguyên tắc nào?

  • A. Chỉ tập trung phát triển các vùng đồng bằng và ven biển, bỏ qua khu vực miền núi và hải đảo.
  • B. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng ở tất cả các vùng để tăng trưởng nhanh.
  • C. Đảm bảo sự gắn kết, hài hòa giữa phát triển kinh tế trên đất liền và kinh tế biển đảo, bảo vệ môi trường và chủ quyền quốc gia.
  • D. Phân chia rõ ràng vùng đất và vùng đảo thành hai khu vực phát triển độc lập.

Câu 17: So với các nước trong khu vực Đông Nam Á lục địa, vị trí địa lí của Việt Nam có nét đặc trưng nào giúp tăng cường khả năng tiếp cận và hội nhập với nền kinh tế thế giới?

  • A. Diện tích lãnh thổ lớn hơn nhiều so với các nước khác.
  • B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc và quanh năm nhiều nước.
  • C. Vị trí nằm sâu trong lục địa, ít chịu ảnh hưởng của biển.
  • D. Tiếp giáp Biển Đông rộng lớn và nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế sôi động.

Câu 18: Việt Nam nằm trong khu vực có nhiều hệ thống núi trẻ và vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương, Địa Trung Hải. Điều này tạo ra tiềm năng lớn về tài nguyên nào?

  • A. Tài nguyên nước mặt và nước ngầm dồi dào.
  • B. Tài nguyên khoáng sản đa dạng về loại hình và chủng loại.
  • C. Đất đai màu mỡ, thích hợp cho nhiều loại cây trồng nhiệt đới.
  • D. Rừng nguyên sinh phong phú với nhiều loài động thực vật quý hiếm.

Câu 19: Vị trí địa lí và hình thể lãnh thổ Việt Nam (kéo dài, hẹp ngang, bờ biển dài) là một trong những nguyên nhân chính gây ra đặc điểm nào của thiên tai ở Việt Nam?

  • A. Thiên tai đa dạng (bão, lũ lụt, hạn hán, sạt lở đất) và phân bố không đều giữa các vùng, chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của Biển Đông.
  • B. Chỉ có duy nhất loại hình thiên tai là động đất và sóng thần ở khu vực ven biển.
  • C. Thiên tai chỉ xảy ra ở vùng núi cao, không ảnh hưởng đến đồng bằng và ven biển.
  • D. Mức độ ảnh hưởng của thiên tai là như nhau trên toàn bộ lãnh thổ, không có sự khác biệt theo vùng.

Câu 20: Thềm lục địa Việt Nam là phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền và hải đảo, nằm dưới đáy biển. Việc xác định ranh giới và quyền chủ quyền trên thềm lục địa có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc khai thác loại tài nguyên nào?

  • A. Tài nguyên thủy sản như cá, tôm, san hô.
  • B. Nguồn năng lượng thủy triều và sóng biển.
  • C. Tài nguyên khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ và khí đốt.
  • D. Nước biển để sản xuất muối và lọc nước ngọt.

Câu 21: Xét về mặt địa chính trị, vị trí của Việt Nam ở khu vực Đông Nam Á và tiếp giáp với Trung Quốc mang lại cơ hội nào, đồng thời đặt ra thách thức gì trong quan hệ quốc tế?

  • A. Cơ hội hợp tác phát triển kinh tế, giao lưu văn hóa; thách thức về bảo vệ chủ quyền lãnh thổ và duy trì ổn định khu vực.
  • B. Cơ hội để trở thành cường quốc quân sự hàng đầu; thách thức trong việc duy trì hòa bình với các nước nhỏ.
  • C. Cơ hội để độc quyền kiểm soát các tuyến đường biển; thách thức trong việc phát triển nông nghiệp nội địa.
  • D. Cơ hội để cô lập hoàn toàn với thế giới bên ngoài; thách thức trong việc đảm bảo an ninh lương thực.

Câu 22: Lãnh thổ Việt Nam có hình chữ S. Hình dạng này, kết hợp với địa hình đa dạng, góp phần tạo nên sự phong phú và độc đáo nào của cảnh quan tự nhiên và văn hóa?

  • A. Sự đồng nhất về phong tục, tập quán và ngôn ngữ trên toàn quốc.
  • B. Chỉ có duy nhất một vùng khí hậu và một kiểu thảm thực vật đặc trưng.
  • C. Mạng lưới đô thị phát triển đồng đều và có cấu trúc giống hệt nhau.
  • D. Sự đa dạng về các vùng địa lí tự nhiên (miền núi, đồng bằng, ven biển), sự khác biệt trong lối sống và văn hóa giữa các vùng miền.

Câu 23: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á điển hình. Điều này thể hiện rõ nét nhất qua đặc điểm khí hậu nào?

  • A. Khí hậu chỉ có hai mùa rõ rệt: mùa khô và mùa ẩm, không có mùa đông lạnh.
  • B. Khí hậu có sự phân hóa theo mùa (mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều, mùa đông lạnh hoặc khô) và theo vùng (miền Bắc có mùa đông lạnh, miền Nam nóng quanh năm).
  • C. Nhiệt độ trung bình năm rất thấp, chỉ khoảng 10-15°C.
  • D. Lượng mưa trung bình năm rất ít, không đủ cho hoạt động nông nghiệp.

Câu 24: Điểm cực Tây phần đất liền của Việt Nam nằm ở kinh độ khoảng 102°09"Đ. Vị trí này, so với điểm cực Đông, ảnh hưởng như thế nào đến sự khác biệt về thời gian mặt trời mọc và lặn giữa hai đầu đất nước?

  • A. Các địa điểm ở cực Đông sẽ đón mặt trời mọc và lặn sớm hơn so với các địa điểm ở cực Tây.
  • B. Thời gian mặt trời mọc và lặn là như nhau trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam.
  • C. Các địa điểm ở cực Tây sẽ đón mặt trời mọc và lặn sớm hơn so với các địa điểm ở cực Đông.
  • D. Sự khác biệt về kinh độ không ảnh hưởng đến thời gian mặt trời mọc và lặn.

Câu 25: Vùng nội thủy của Việt Nam là vùng nước nằm phía trong đường cơ sở. Theo luật pháp quốc tế và Việt Nam, vùng nội thủy được coi là bộ phận cấu thành nào của lãnh thổ quốc gia?

  • A. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • C. Thềm lục địa.
  • D. Lãnh thổ đất liền, và ở đó, Nhà nước Việt Nam thực hiện chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ như trên đất liền.

Câu 26: Tuyến đường biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và Lào là tuyến biên giới dài nhất của Việt Nam. Đặc điểm này đòi hỏi hai nước cần tăng cường hợp tác trong lĩnh vực nào để thúc đẩy phát triển bền vững khu vực biên giới?

  • A. Chỉ tập trung vào hợp tác quân sự để bảo vệ an ninh.
  • B. Hạn chế tối đa các hoạt động giao thương qua biên giới.
  • C. Hợp tác quản lý biên giới, phòng chống tội phạm xuyên quốc gia, phát triển kinh tế cửa khẩu, giao lưu văn hóa và bảo vệ môi trường chung.
  • D. Xây dựng hàng rào vật lý kiên cố dọc theo toàn bộ tuyến biên giới.

Câu 27: Vị trí địa lí đã tạo cho Việt Nam một nền văn hóa đa dạng và giàu bản sắc. Điều này thể hiện qua sự giao thoa và tiếp biến văn hóa từ các luồng văn minh nào?

  • A. Văn minh Trung Hoa ở phía Bắc, văn minh Ấn Độ ở phía Tây và Tây Nam, cùng với ảnh hưởng của văn hóa biển và các nước phương Tây qua giao thương.
  • B. Chỉ chịu ảnh hưởng duy nhất từ văn minh châu Âu thông qua quá trình thuộc địa hóa.
  • C. Chỉ tiếp nhận văn hóa từ các quốc gia ở châu Phi và châu Mỹ.
  • D. Không có bất kỳ sự giao thoa văn hóa nào do vị trí địa lí biệt lập.

Câu 28: So sánh điểm cực Bắc (Hà Giang) và điểm cực Nam (Cà Mau) phần đất liền của Việt Nam, sự khác biệt rõ rệt nhất về chế độ nhiệt hàng năm là gì?

  • A. Cả hai điểm đều có nhiệt độ trung bình năm thấp và sự chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng rất lớn.
  • B. Cực Bắc có một mùa đông lạnh với nhiệt độ có thể xuống thấp, trong khi cực Nam có nền nhiệt cao đều quanh năm.
  • C. Cực Bắc có nhiệt độ cao hơn cực Nam vào tất cả các tháng trong năm.
  • D. Biên độ nhiệt độ ngày đêm ở cực Bắc nhỏ hơn nhiều so với cực Nam.

Câu 29: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt từ đặc điểm lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài và bờ biển dài trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu là gì?

  • A. Khó khăn trong việc xây dựng các công trình kiến trúc cao tầng.
  • B. Thiếu nguồn nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt.
  • C. Không thể phát triển năng lượng tái tạo như điện gió, điện mặt trời.
  • D. Dễ bị tổn thương bởi mực nước biển dâng, xâm nhập mặn, bão mạnh và các hiện tượng thời tiết cực đoan ảnh hưởng đến cả vùng đồng bằng dân cư đông đúc và cơ sở hạ tầng ven biển.

Câu 30: Vị trí địa lí cửa ngõ ra Biển Đông của Việt Nam mang lại lợi thế đặc biệt nào cho các tỉnh, thành phố ven biển trong việc phát triển kinh tế hàng hải?

  • A. Thuận lợi xây dựng các cảng biển lớn, phát triển vận tải biển quốc tế, dịch vụ hậu cần cảng biển và công nghiệp đóng tàu.
  • B. Chỉ phù hợp để phát triển du lịch nghỉ dưỡng và tắm biển đơn thuần.
  • C. Gây khó khăn trong việc tiếp cận các tuyến đường biển quốc tế do vị trí xa xôi.
  • D. Chỉ tạo điều kiện để phát triển ngành khai thác cát và sỏi ven biển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Việt Nam nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương và gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Vị trí địa lí này mang lại lợi thế chiến lược nào rõ rệt nhất cho Việt Nam trong giao thương quốc tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Lãnh thổ Việt Nam kéo dài theo chiều Bắc - Nam trên khoảng 15 vĩ độ. Đặc điểm hình dạng này gây ra thách thức chủ yếu nào đối với việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông quốc gia?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Việt Nam có đường bờ biển dài khoảng 3.260 km. Đặc điểm này tạo ra tiềm năng to lớn nào cho sự phát triển kinh tế biển, nhưng đồng thời cũng đặt ra áp lực lớn về mặt môi trường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Điểm cực Bắc phần đất liền của Việt Nam nằm ở vĩ độ khoảng 23°23'B, còn điểm cực Nam ở khoảng 8°34'B. Sự chênh lệch vĩ độ lớn này giải thích rõ nhất cho đặc điểm nào của thiên nhiên Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km² và tiếp giáp với Biển Đông. Biển Đông có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu và cung cấp độ ẩm cho phần đất liền Việt Nam. Điều này dẫn đến hệ quả nào về mặt tự nhiên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Việt Nam có chung đường biên giới trên đất liền với ba quốc gia: Trung Quốc, Lào, và Campuchia. Việc quản lý và phát triển kinh tế khu vực biên giới cần chú trọng giải quyết thách thức nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng. Điều này tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho ngành kinh tế nào phát triển mạnh mẽ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Lãnh thổ Việt Nam hẹp ngang, nơi hẹp nhất thuộc tỉnh Quảng Bình chỉ khoảng 50km. Đặc điểm này gây khó khăn chủ yếu gì trong việc kết nối giao thông giữa miền núi phía Tây và vùng ven biển phía Đông?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian trên lãnh thổ Việt Nam, bao gồm vùng đất, vùng biển và các đảo. Việc quản lý vùng trời có ý nghĩa quan trọng nhất đối với vấn đề nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trên Biển Đông được xác định theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982. Trong vùng này, Việt Nam có quyền chủ quyền và quyền tài phán đối với hoạt động nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Điểm cực Đông phần đất liền của Việt Nam nằm ở kinh độ khoảng 109°28'Đ. Vị trí này mang lại lợi thế đặc biệt gì về mặt thời gian so với các quốc gia nằm xa hơn về phía Tây trong cùng khu vực?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam là một dải biển rộng 12 hải lý tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải. Trong vùng này, Việt Nam có quyền thực hiện các biện pháp kiểm soát cần thiết nhằm mục đích chủ yếu nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Đảo và quần đảo là bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ Việt Nam. Việc xác định và bảo vệ chủ quyền đối với các đảo, quần đảo trên Biển Đông có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất về mặt nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trọn trong vành đai nội chí tuyến Bắc bán cầu. Hệ quả trực tiếp và rõ rệt nhất của đặc điểm này đối với khí hậu là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Hình thể lãnh thổ Việt Nam hẹp ngang và kéo dài đã làm tăng tính phức tạp của sự phân hóa tự nhiên theo chiều nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Vùng đất Việt Nam bao gồm toàn bộ phần đất liền và hải đảo. Đặc điểm này yêu cầu việc xây dựng các chiến lược phát triển kinh tế - xã hội cần phải đảm bảo nguyên tắc nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: So với các nước trong khu vực Đông Nam Á lục địa, vị trí địa lí của Việt Nam có nét đặc trưng nào giúp tăng cường khả năng tiếp cận và hội nhập với nền kinh tế thế giới?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Việt Nam nằm trong khu vực có nhiều hệ thống núi trẻ và vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương, Địa Trung Hải. Điều này tạo ra tiềm năng lớn về tài nguyên nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Vị trí địa lí và hình thể lãnh thổ Việt Nam (kéo dài, hẹp ngang, bờ biển dài) là một trong những nguyên nhân chính gây ra đặc điểm nào của thiên tai ở Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Thềm lục địa Việt Nam là phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền và hải đảo, nằm dưới đáy biển. Việc xác định ranh giới và quyền chủ quyền trên thềm lục địa có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc khai thác loại tài nguyên nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Xét về mặt địa chính trị, vị trí của Việt Nam ở khu vực Đông Nam Á và tiếp giáp với Trung Quốc mang lại cơ hội nào, đồng thời đặt ra thách thức gì trong quan hệ quốc tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Lãnh thổ Việt Nam có hình chữ S. Hình dạng này, kết hợp với địa hình đa dạng, góp phần tạo nên sự phong phú và độc đáo nào của cảnh quan tự nhiên và văn hóa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á điển hình. Điều này thể hiện rõ nét nhất qua đặc điểm khí hậu nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Điểm cực Tây phần đất liền của Việt Nam nằm ở kinh độ khoảng 102°09'Đ. Vị trí này, so với điểm cực Đông, ảnh hưởng như thế nào đến sự khác biệt về thời gian mặt trời mọc và lặn giữa hai đầu đất nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: V??ng nội thủy của Việt Nam là vùng nước nằm phía trong đường cơ sở. Theo luật pháp quốc tế và Việt Nam, vùng nội thủy được coi là bộ phận cấu thành nào của lãnh thổ quốc gia?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Tuyến đường biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và Lào là tuyến biên giới dài nhất của Việt Nam. Đặc điểm này đòi hỏi hai nước cần tăng cường hợp tác trong lĩnh vực nào để thúc đẩy phát triển bền vững khu vực biên giới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Vị trí địa lí đã tạo cho Việt Nam một nền văn hóa đa dạng và giàu bản sắc. Điều này thể hiện qua sự giao thoa và tiếp biến văn hóa từ các luồng văn minh nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: So sánh điểm cực Bắc (Hà Giang) và điểm cực Nam (Cà Mau) phần đất liền của Việt Nam, sự khác biệt rõ rệt nhất về chế độ nhiệt hàng năm là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt từ đặc điểm lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài và bờ biển dài trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Vị trí địa lí cửa ngõ ra Biển Đông của Việt Nam mang lại lợi thế đặc biệt nào cho các tỉnh, thành phố ven biển trong việc phát triển kinh tế hàng hải?

Xem kết quả

1

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam (kéo dài, hẹp ngang) có ảnh hưởng sâu sắc nhất đến đặc điểm tự nhiên nào sau đây?

  • A. Tài nguyên khoáng sản đa dạng.
  • B. Hệ thống sông ngòi dày đặc.
  • C. Độ cao địa hình phân hóa rõ rệt.
  • D. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và sự phân hóa phức tạp.

Câu 2: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí Việt Nam, giải thích tại sao miền Bắc nước ta lại có mùa đông lạnh khác biệt so với các khu vực khác cùng vĩ độ trên thế giới?

  • A. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh từ phía Bắc xuống.
  • B. Do nằm gần dãy núi Hi-ma-lay-a chắn gió.
  • C. Do nằm trong khu vực gió mùa châu Á và chịu ảnh hưởng của các đợt gió mùa Đông Bắc.
  • D. Do địa hình chủ yếu là đồi núi cao.

Câu 3: Việc Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, gần các tuyến hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng mang lại ý nghĩa kinh tế nổi bật nào?

  • A. Giúp phát triển nông nghiệp lúa nước.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi để giao lưu kinh tế, hội nhập quốc tế và phát triển các ngành kinh tế biển.
  • C. Dẫn đến sự phân bố dân cư không đồng đều.
  • D. Góp phần hình thành nhiều loại đất khác nhau.

Câu 4: Giả sử bạn đang phân tích một sơ đồ thể hiện các vành đai sinh khoáng lớn trên thế giới. Việc xác định Việt Nam nằm ở vị trí liền kề các vành đai này cho phép bạn đưa ra dự đoán nào về tài nguyên của Việt Nam?

  • A. Tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú.
  • B. Tài nguyên nước ngọt dồi dào.
  • C. Tài nguyên rừng nguyên sinh chiếm diện tích lớn.
  • D. Tài nguyên năng lượng tái tạo (gió, mặt trời) có tiềm năng lớn.

Câu 5: Vùng đất của Việt Nam bao gồm toàn bộ phần đất liền và các đảo, quần đảo. Đặc điểm này có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia?

  • A. Tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Tạo điều kiện phát triển du lịch biển.
  • C. Giúp khai thác tối đa tài nguyên rừng.
  • D. Khẳng định và bảo vệ chủ quyền quốc gia trên cả đất liền và trên biển.

Câu 6: So sánh vùng trời và vùng biển của Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản về phạm vi chủ quyền quốc gia là gì?

  • A. Vùng trời được xác định bằng các đường thẳng đứng từ biên giới đất liền và ranh giới ngoài của vùng biển, còn vùng biển có các ranh giới được quy định bởi luật pháp quốc tế và Việt Nam.
  • B. Vùng trời chỉ bao gồm không gian trên đất liền, còn vùng biển chỉ bao gồm không gian trên mặt nước.
  • C. Vùng trời có chủ quyền hoàn toàn, vùng biển chỉ có chủ quyền đối với một số hoạt động nhất định.
  • D. Phạm vi vùng trời hẹp hơn nhiều so với phạm vi vùng biển.

Câu 7: Một trong những khó khăn lớn nhất về mặt giao thông và quản lý hành chính do hình thể lãnh thổ Việt Nam (kéo dài, hẹp ngang) gây ra là gì?

  • A. Thiếu đường giao thông kết nối giữa các vùng.
  • B. Khó khăn trong việc xây dựng cảng biển nước sâu.
  • C. Việc xây dựng và nâng cấp các tuyến giao thông Bắc - Nam đòi hỏi chi phí lớn và quản lý phức tạp.
  • D. Không thể phát triển hệ thống đường sắt cao tốc.

Câu 8: Giả sử bạn là một nhà hoạch định chính sách quốc phòng. Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Việt Nam (đường biên giới dài, bờ biển dài, nhiều đảo và quần đảo) đặt ra thách thức lớn nào trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia?

  • A. Khó khăn trong việc tuyển quân.
  • B. Yêu cầu một lực lượng quốc phòng đủ mạnh và bố trí rộng khắp để kiểm soát và bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ trên cả đất liền, vùng biển và vùng trời.
  • C. Dễ dàng bị tấn công từ một hướng duy nhất.
  • D. Không có vị trí chiến lược quan trọng.

Câu 9: Vị trí địa lí Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc dẫn đến hệ quả nổi bật nào về khí hậu?

  • A. Khí hậu ôn đới hải dương.
  • B. Khí hậu cận nhiệt đới ẩm.
  • C. Khí hậu cực đới lạnh giá.
  • D. Nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn, nhiệt độ cao quanh năm.

Câu 10: Biển Đông có vai trò đặc biệt quan trọng đối với thiên nhiên Việt Nam. Phân tích tác động của Biển Đông đến khí hậu nước ta.

  • A. Cung cấp lượng ẩm dồi dào, điều hòa nhiệt độ, làm giảm tính khắc nghiệt của khí hậu lục địa.
  • B. Gây ra các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão tuyết.
  • C. Làm cho khí hậu trở nên khô hạn quanh năm.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến vùng ven biển, không ảnh hưởng sâu vào đất liền.

Câu 11: Điểm cực Bắc phần đất liền nước ta nằm ở vĩ độ khoảng 23°23′B, còn điểm cực Nam nằm ở vĩ độ khoảng 8°34′B. Thông tin này cho thấy đặc điểm gì về phạm vi vĩ độ của lãnh thổ Việt Nam?

  • A. Lãnh thổ kéo dài theo chiều Đông - Tây.
  • B. Lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam, trải dài qua nhiều vĩ độ.
  • C. Lãnh thổ hẹp theo chiều Bắc - Nam.
  • D. Lãnh thổ chỉ nằm trong vùng khí hậu ôn đới.

Câu 12: Vùng nội thủy của Việt Nam được xác định như thế nào?

  • A. Là vùng biển rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • B. Là vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • C. Là vùng nước nằm ở phía trong đường cơ sở và giáp với bờ biển đất liền.
  • D. Là toàn bộ vùng nước trên thềm lục địa.

Câu 13: Vùng tiếp giáp lãnh hải có vai trò quan trọng trong việc thực hiện chủ quyền quốc gia trên biển như thế nào?

  • A. Nhà nước có quyền thực hiện kiểm soát để ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về hải quan, thuế, y tế, nhập cư xảy ra trên lãnh thổ hoặc trong lãnh hải của mình.
  • B. Đây là vùng biển quốc tế, không có quốc gia nào có chủ quyền.
  • C. Quốc gia ven biển có quyền khai thác tài nguyên khoáng sản duy nhất tại đây.
  • D. Chỉ cho phép tàu thuyền nước ngoài đi lại tự do mà không cần thông báo.

Câu 14: Kinh độ của điểm cực Đông phần đất liền nước ta (khoảng 109°28′Đ) có ý nghĩa gì đối với việc xác định múi giờ chính thức của Việt Nam?

  • A. Buộc Việt Nam phải sử dụng múi giờ GMT+9.
  • B. Việt Nam nằm hoàn toàn trong múi giờ số 7 (GMT+7), điều này thuận lợi cho việc thống nhất giờ trên cả nước.
  • C. Việt Nam phải sử dụng hai múi giờ khác nhau.
  • D. Việt Nam không nằm trong bất kỳ múi giờ quốc tế nào.

Câu 15: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam có phạm vi rộng bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?

  • A. 12 hải lí.
  • B. 24 hải lí.
  • C. Không giới hạn.
  • D. 200 hải lí.

Câu 16: Việc Việt Nam có đường biên giới trên đất liền dài hơn 4600km và tiếp giáp với ba quốc gia (Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia) tạo ra cơ hội lớn nào về kinh tế đối ngoại?

  • A. Thuận lợi cho việc phát triển các hoạt động thương mại biên mậu, giao lưu kinh tế qua cửa khẩu.
  • B. Giảm thiểu sự cạnh tranh từ các nước láng giềng.
  • C. Hạn chế việc nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài.
  • D. Không ảnh hưởng đến kinh tế đối ngoại.

Câu 17: Vùng thềm lục địa của Việt Nam được xác định như thế nào theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982?

  • A. Là đáy biển và lòng đất dưới đáy biển của vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • B. Là vùng nước nằm trong đường cơ sở.
  • C. Là đáy biển và lòng đất dưới đáy biển kéo dài tự nhiên ra khỏi lãnh hải cho đến rìa ngoài của rìa lục địa, hoặc đến cách đường cơ sở 200 hải lí khi rìa ngoài của rìa lục địa ở khoảng cách gần hơn.
  • D. Là toàn bộ vùng nước của Biển Đông.

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa vị trí địa lí (gần trung tâm Đông Nam Á, kề Biển Đông) và sự đa dạng sinh vật của Việt Nam.

  • A. Vị trí này hạn chế sự di cư của các loài sinh vật.
  • B. Vị trí cầu nối và tiếp giáp các luồng di cư sinh vật (từ lục địa xuống, từ biển vào) cùng với điều kiện khí hậu thuận lợi tạo nên sự đa dạng sinh học cao.
  • C. Biển Đông làm giảm số lượng loài sinh vật trên đất liền.
  • D. Vị trí này chỉ thuận lợi cho các loài thực vật, không phải động vật.

Câu 19: Điểm cực Tây phần đất liền nước ta thuộc tỉnh Điện Biên, còn điểm cực Đông thuộc tỉnh Khánh Hòa. Thông tin về kinh độ của hai điểm này (khoảng 102°09′Đ và 109°28′Đ) cho thấy điều gì về chiều rộng lãnh thổ theo chiều Đông - Tây?

  • A. Lãnh thổ rất rộng theo chiều Đông - Tây.
  • B. Lãnh thổ có chiều rộng Đông - Tây tương đương chiều dài Bắc - Nam.
  • C. Lãnh thổ hẹp theo chiều Đông - Tây so với chiều dài Bắc - Nam.
  • D. Lãnh thổ chỉ có một điểm cực Đông duy nhất.

Câu 20: Vùng trời quốc gia của Việt Nam được xác định có ranh giới ngoài như thế nào?

  • A. Là biên giới trên đất liền và ranh giới ngoài của lãnh hải.
  • B. Là đường Xích đạo.
  • C. Là đường biên giới trên đất liền và ranh giới ngoài của vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Là đường tiếp giáp với không gian vũ trụ.

Câu 21: Việc Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, nơi có nhiều nền văn hóa đa dạng, đã tạo ra ảnh hưởng nào về mặt văn hóa - xã hội?

  • A. Việt Nam chỉ tiếp nhận ảnh hưởng văn hóa từ Trung Quốc.
  • B. Văn hóa Việt Nam hoàn toàn tách biệt với các nước trong khu vực.
  • C. Hạn chế giao lưu văn hóa với bên ngoài.
  • D. Thuận lợi cho việc giao lưu, tiếp biến văn hóa với các nước trong khu vực và thế giới, làm phong phú thêm bản sắc văn hóa dân tộc.

Câu 22: So sánh ý nghĩa kinh tế của vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa đối với Việt Nam.

  • A. Vùng đặc quyền kinh tế cho phép Việt Nam có chủ quyền về thăm dò, khai thác, quản lý các tài nguyên sinh vật và không sinh vật trong nước và đáy biển, còn thềm lục địa cho phép chủ quyền về thăm dò và khai thác tài nguyên khoáng sản và các tài nguyên không sinh vật khác dưới đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
  • B. Cả hai vùng đều chỉ cho phép tự do hàng hải và hàng không.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế thuộc chủ quyền hoàn toàn của Việt Nam, thềm lục địa thì không.
  • D. Thềm lục địa chỉ dùng cho mục đích quân sự, vùng đặc quyền kinh tế dùng cho mục đích kinh tế.

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây của vị trí địa lí Việt Nam thể hiện rõ nhất tính chất "cầu nối" giữa lục địa và đại dương, giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo?

  • A. Nằm trong vùng nội chí tuyến.
  • B. Có đường biên giới đất liền dài.
  • C. Nằm ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương, tiếp giáp Biển Đông rộng lớn.
  • D. Lãnh thổ hẹp ngang.

Câu 24: Vùng lãnh hải của Việt Nam có chiều rộng bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?

  • A. 6 hải lí.
  • B. 12 hải lí.
  • C. 24 hải lí.
  • D. 200 hải lí.

Câu 25: Dựa vào bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, phân tích ảnh hưởng của hình thể lãnh thổ (kéo dài, hẹp ngang) và hướng các dãy núi chính (Tây Bắc - Đông Nam, vòng cung) đến sự phân hóa khí hậu theo chiều Đông - Tây ở nước ta.

  • A. Kết hợp với gió mùa và ảnh hưởng của Biển Đông, tạo nên sự khác biệt về khí hậu giữa vùng ven biển, đồng bằng và vùng núi phía Tây cùng vĩ độ.
  • B. Làm cho khí hậu đồng nhất trên toàn bộ lãnh thổ.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến sự phân hóa khí hậu theo chiều Bắc - Nam.
  • D. Khiến cho tất cả các vùng đều có lượng mưa như nhau.

Câu 26: Việc Việt Nam nằm trên đường di lưu, di cư của nhiều loài động, thực vật có ý nghĩa quan trọng nào về mặt sinh thái và bảo tồn?

  • A. Làm giảm số lượng loài sinh vật.
  • B. Khiến các loài sinh vật khó thích nghi với môi trường.
  • C. Không có ý nghĩa gì đặc biệt.
  • D. Góp phần làm tăng sự đa dạng sinh học, đòi hỏi công tác bảo tồn và quản lý chặt chẽ để duy trì cân bằng hệ sinh thái.

Câu 27: Điểm cực Nam phần đất liền nước ta (Đất Mũi, Cà Mau) và điểm cực Bắc phần đất liền (Lũng Cú, Hà Giang) cách nhau khoảng bao nhiêu vĩ độ?

  • A. Khoảng 5 vĩ độ.
  • B. Khoảng 10 vĩ độ.
  • C. Khoảng 15 vĩ độ.
  • D. Khoảng 20 vĩ độ.

Câu 28: Phạm vi lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. Nguyên tắc này có ý nghĩa pháp lý quốc tế như thế nào?

  • A. Việt Nam chỉ có chủ quyền đối với vùng đất.
  • B. Khẳng định chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của Việt Nam đối với toàn bộ không gian lãnh thổ, bao gồm cả không gian trên không và dưới lòng đất của vùng đất và vùng biển thuộc chủ quyền.
  • C. Chỉ có ý nghĩa trong nội bộ Việt Nam, không được quốc tế công nhận.
  • D. Cho phép bất kỳ quốc gia nào cũng có thể sử dụng vùng trời và vùng biển của Việt Nam.

Câu 29: Đường bờ biển Việt Nam dài 3260 km (không kể bờ các đảo). Đặc điểm này cùng với vùng biển rộng lớn mang lại tiềm năng to lớn nào cho sự phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ thuận lợi cho việc đánh bắt cá.
  • B. Hạn chế phát triển du lịch biển.
  • C. Không có ý nghĩa đối với giao thông vận tải.
  • D. Phát triển tổng hợp kinh tế biển (du lịch, thủy sản, giao thông vận tải biển, khai thác khoáng sản biển...).

Câu 30: Phân tích hạn chế của vị trí địa lí Việt Nam trong bối cảnh các thiên tai tự nhiên thường xuyên xảy ra trong khu vực Đông Nam Á.

  • A. Việt Nam nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng nặng nề của bão, lũ lụt, hạn hán và các thiên tai khác, đòi hỏi các biện pháp phòng chống và ứng phó hiệu quả.
  • B. Vị trí này giúp Việt Nam tránh được mọi thiên tai.
  • C. Chỉ chịu ảnh hưởng của động đất.
  • D. Thiên tai chỉ xảy ra ở vùng núi phía Bắc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam (kéo dài, hẹp ngang) có ảnh hưởng sâu sắc nhất đến đặc điểm tự nhiên nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí Việt Nam, giải thích tại sao miền Bắc nước ta lại có mùa đông lạnh khác biệt so với các khu vực khác cùng vĩ độ trên thế giới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Việc Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, gần các tuyến hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng mang lại ý nghĩa kinh tế nổi bật nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Giả sử bạn đang phân tích một sơ đồ thể hiện các vành đai sinh khoáng lớn trên thế giới. Việc xác định Việt Nam nằm ở vị trí liền kề các vành đai này cho phép bạn đưa ra dự đoán nào về tài nguyên của Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Vùng đất của Việt Nam bao gồm toàn bộ phần đất liền và các đảo, quần đảo. Đặc điểm này có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: So sánh vùng trời và vùng biển của Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản về phạm vi chủ quyền quốc gia là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Một trong những khó khăn lớn nhất về mặt giao thông và quản lý hành chính do hình thể lãnh thổ Việt Nam (kéo dài, hẹp ngang) gây ra là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Giả sử bạn là một nhà hoạch định chính sách quốc phòng. Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Việt Nam (đường biên giới dài, bờ biển dài, nhiều đảo và quần đảo) đặt ra thách thức lớn nào trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Vị trí địa lí Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc dẫn đến hệ quả nổi bật nào về khí hậu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Biển Đông có vai trò đặc biệt quan trọng đối với thiên nhiên Việt Nam. Phân tích tác động của Biển Đông đến khí hậu nước ta.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Điểm cực Bắc phần đất liền nước ta nằm ở vĩ độ khoảng 23°23′B, còn điểm cực Nam nằm ở vĩ độ khoảng 8°34′B. Thông tin này cho thấy đặc điểm gì về phạm vi vĩ độ của lãnh thổ Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Vùng nội thủy của Việt Nam được xác định như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Vùng tiếp giáp lãnh hải có vai trò quan trọng trong việc thực hiện chủ quyền quốc gia trên biển như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Kinh độ của điểm cực Đông phần đất liền nước ta (khoảng 109°28′Đ) có ý nghĩa gì đối với việc xác định múi giờ chính thức của Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam có phạm vi rộng bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Việc Việt Nam có đường biên giới trên đất liền dài hơn 4600km và tiếp giáp với ba quốc gia (Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia) tạo ra cơ hội lớn nào về kinh tế đối ngoại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Vùng thềm lục địa của Việt Nam được xác định như thế nào theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa vị trí địa lí (gần trung tâm Đông Nam Á, kề Biển Đông) và sự đa dạng sinh vật của Việt Nam.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Điểm cực Tây phần đất liền nước ta thuộc tỉnh Điện Biên, còn điểm cực Đông thuộc tỉnh Khánh Hòa. Thông tin về kinh độ của hai điểm này (khoảng 102°09′Đ và 109°28′Đ) cho thấy điều gì về chiều rộng lãnh thổ theo chiều Đông - Tây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Vùng trời quốc gia của Việt Nam được xác định có ranh giới ngoài như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Việc Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, nơi có nhiều nền văn hóa đa dạng, đã tạo ra ảnh hưởng nào về mặt văn hóa - xã hội?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: So sánh ý nghĩa kinh tế của vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa đối với Việt Nam.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây của vị trí địa lí Việt Nam thể hiện rõ nhất tính chất 'cầu nối' giữa lục địa và đại dương, giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Vùng lãnh hải của Việt Nam có chiều rộng bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Dựa vào bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, phân tích ảnh hưởng của hình thể lãnh thổ (kéo dài, hẹp ngang) và hướng các dãy núi chính (Tây Bắc - Đông Nam, vòng cung) đến sự phân hóa khí hậu theo chiều Đông - Tây ở nước ta.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Việc Việt Nam nằm trên đường di lưu, di cư của nhiều loài động, thực vật có ý nghĩa quan trọng nào về mặt sinh thái và bảo tồn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Điểm cực Nam phần đất liền nước ta (Đất Mũi, Cà Mau) và điểm cực Bắc phần đất liền (Lũng Cú, Hà Giang) cách nhau khoảng bao nhiêu vĩ độ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Phạm vi lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. Nguyên tắc này có ý nghĩa pháp lý quốc tế như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Đường bờ biển Việt Nam dài 3260 km (không kể bờ các đảo). Đặc điểm này cùng với vùng biển rộng lớn mang lại tiềm năng to lớn nào cho sự phát triển kinh tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Phân tích hạn chế của vị trí địa lí Việt Nam trong bối cảnh các thiên tai tự nhiên thường xuyên xảy ra trong khu vực Đông Nam Á.

Xem kết quả

1

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của vị trí địa lí đã quy định tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa là đặc điểm cơ bản của thiên nhiên Việt Nam?

  • A. Nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương.
  • B. Tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.
  • C. Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.
  • D. Gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

Câu 2: Vị trí địa lí Việt Nam nằm liền kề vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải đã tạo ra thuận lợi chủ yếu nào cho phát triển kinh tế?

  • A. Tài nguyên khoáng sản đa dạng về loại hình.
  • B. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới phong phú.
  • C. Khí hậu phân hóa đa dạng theo độ cao.
  • D. Phát triển mạnh ngành du lịch biển.

Câu 3: Với hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang, cùng với vị trí giáp biển, Việt Nam thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề của loại hình thiên tai nào sau đây?

  • A. Động đất và sóng thần.
  • B. Núi lửa phun trào.
  • C. Hạn hán kéo dài trên diện rộng.
  • D. Bão, áp thấp nhiệt đới và lũ lụt.

Câu 4: Vị trí địa lí thuận lợi (nằm gần các tuyến đường biển và hàng không quốc tế) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động kinh tế nào của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập toàn cầu?

  • A. Phát triển nông nghiệp hàng hóa xuất khẩu.
  • B. Mở rộng giao lưu thương mại quốc tế.
  • C. Khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • D. Phát triển công nghiệp năng lượng.

Câu 5: Điểm cực Bắc phần đất liền của Việt Nam nằm tại tỉnh/thành phố nào?

  • A. Hà Giang.
  • B. Cao Bằng.
  • C. Lạng Sơn.
  • D. Điện Biên.

Câu 6: Điểm cực Tây phần đất liền của Việt Nam nằm tại tỉnh/thành phố nào?

  • A. Hà Giang.
  • B. Lai Châu.
  • C. Sơn La.
  • D. Điện Biên.

Câu 7: Điểm cực Đông phần đất liền của Việt Nam nằm tại tỉnh/thành phố nào?

  • A. Bình Thuận.
  • B. Ninh Thuận.
  • C. Khánh Hòa.
  • D. Quảng Ngãi.

Câu 8: Điểm cực Nam phần đất liền của Việt Nam nằm tại tỉnh/thành phố nào?

  • A. Kiên Giang.
  • B. Cà Mau.
  • C. Bạc Liêu.
  • D. Sóc Trăng.

Câu 9: Phạm vi lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm những bộ phận nào?

  • A. Vùng đất, vùng núi và vùng đồng bằng.
  • B. Vùng đất liền, các đảo và quần đảo.
  • C. Vùng biển nội thủy, lãnh hải và thềm lục địa.
  • D. Vùng đất, vùng trời và vùng biển.

Câu 10: Vùng biển Việt Nam bao gồm 5 bộ phận: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. Bộ phận nào có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở?

  • A. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • B. Lãnh hải.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Nội thủy.

Câu 11: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam là vùng biển rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải. Chức năng chủ yếu của vùng này là gì?

  • A. Nhà nước có quyền thực hiện kiểm soát về hải quan, thuế, y tế, nhập cư.
  • B. Nhà nước có quyền chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối và đầy đủ.
  • C. Nhà nước có quyền chủ quyền về thăm dò, khai thác, quản lý tài nguyên.
  • D. Nhà nước có quyền tài phán trên tất cả các lĩnh vực.

Câu 12: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam là vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. Trong vùng này, Nhà nước Việt Nam có quyền chủ quyền chủ yếu nào?

  • A. Quyền thực hiện kiểm soát an ninh, trật tự.
  • B. Quyền tự do hàng hải và hàng không của quốc tế.
  • C. Quyền thăm dò, khai thác, quản lý và bảo tồn tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Quyền xây dựng các đảo nhân tạo và công trình khác.

Câu 13: Thềm lục địa của Việt Nam bao gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, kéo dài tự nhiên ra ngoài lãnh hải cho đến rìa lục địa. Nhà nước Việt Nam có quyền chủ quyền đối với hoạt động nào trên thềm lục địa?

  • A. Kiểm soát nhập cư và y tế.
  • B. Thăm dò và khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • C. Tự do nghiên cứu khoa học biển.
  • D. Cho phép tàu thuyền nước ngoài qua lại.

Câu 14: Đường biên giới trên đất liền của Việt Nam dài khoảng bao nhiêu km, giáp với những quốc gia nào?

  • A. Hơn 4.600 km, giáp Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
  • B. Khoảng 3.260 km, giáp Trung Quốc, Lào, Thái Lan.
  • C. Gần 5.000 km, giáp Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan.
  • D. Khoảng 2.100 km, giáp Trung Quốc, Lào, Mi-an-ma.

Câu 15: Đường bờ biển Việt Nam dài khoảng 3.260 km, chạy từ tỉnh/thành phố nào đến tỉnh/thành phố nào?

  • A. Hà Tĩnh đến Cà Mau.
  • B. Thanh Hóa đến Kiên Giang.
  • C. Lạng Sơn đến Cà Mau.
  • D. Quảng Ninh đến Kiên Giang.

Câu 16: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ (kéo dài và hẹp ngang) đã tạo nên sự phân hóa rõ rệt về tự nhiên theo chiều nào ở Việt Nam?

  • A. Bắc - Nam và Đông - Tây.
  • B. Đông - Tây và trên - dưới.
  • C. Bắc - Nam và dưới - trên.
  • D. Trên - dưới và Đông - Tây.

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây của Biển Đông có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam?

  • A. Có nhiều đảo và quần đảo.
  • B. Là tuyến hàng hải quốc tế quan trọng.
  • C. Là nguồn cung cấp ẩm và nhiệt năng lớn.
  • D. Tài nguyên hải sản phong phú.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa chiến lược về kinh tế của vị trí địa lí Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á và châu Á - Thái Bình Dương.

  • A. Giúp đa dạng hóa cây trồng vật nuôi.
  • B. Tạo điều kiện phát triển thủy điện.
  • C. Thuận lợi cho khai thác gỗ quý.
  • D. Trở thành cửa ngõ giao thương quốc tế quan trọng.

Câu 19: Khó khăn nào sau đây liên quan chủ yếu đến hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của Việt Nam?

  • A. Gây khó khăn cho việc xây dựng hệ thống hạ tầng giao thông theo chiều Bắc - Nam và công tác quản lý.
  • B. Làm giảm khả năng tiếp nhận các luồng di cư sinh vật.
  • C. Hạn chế phát triển các ngành kinh tế biển.
  • D. Khiến tài nguyên khoáng sản trở nên phân tán.

Câu 20: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm ở nơi giao thoa của các luồng di cư sinh vật từ phương Bắc xuống, từ phương Nam lên, từ phương Tây sang đã góp phần tạo nên đặc điểm nào của thiên nhiên Việt Nam?

  • A. Khí hậu khô hạn kéo dài.
  • B. Địa hình chủ yếu là đồng bằng.
  • C. Tính đa dạng sinh học cao.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của bão.

Câu 21: Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian trên lãnh thổ đất liền, biển và hải đảo, được xác định bởi đường biên giới trên bộ trên biển và ranh giới ngoài của lãnh hải. Việc bảo vệ vùng trời có ý nghĩa quan trọng nhất đối với vấn đề nào sau đây?

  • A. Quản lý nguồn nước.
  • B. Chủ quyền và an ninh quốc phòng.
  • C. Phát triển du lịch.
  • D. Khai thác tài nguyên rừng.

Câu 22: Vị trí địa lí nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á có ý nghĩa chủ yếu nào đối với quan hệ quốc tế của Việt Nam?

  • A. Thuận lợi cho việc giao lưu, hợp tác với các nước trong khu vực.
  • B. Giúp Việt Nam có khí hậu ôn hòa hơn.
  • C. Tạo ra nhiều tài nguyên khoáng sản quý hiếm.
  • D. Hạn chế ảnh hưởng của thiên tai.

Câu 23: Việc xác định đường cơ sở thẳng để tính chiều rộng lãnh hải và các vùng biển khác của Việt Nam chủ yếu dựa trên đặc điểm nào của bờ biển và địa hình ven biển?

  • A. Bờ biển dài và nhiều bãi cát.
  • B. Vùng ven biển có nhiều cửa sông lớn.
  • C. Địa hình ven biển chủ yếu là đồng bằng thấp trũng.
  • D. Bờ biển khúc khuỷu, có nhiều vũng, vịnh, đảo ven bờ.

Câu 24: Vị trí nội chí tuyến và bờ biển dài đã tạo điều kiện cho Việt Nam có tiềm năng lớn để phát triển ngành kinh tế nào sau đây?

  • A. Trồng cây ôn đới.
  • B. Chăn nuôi gia súc lớn trên đồng cỏ.
  • C. Nuôi trồng và khai thác thủy hải sản.
  • D. Khai thác lâm sản.

Câu 25: Ý nghĩa quan trọng nhất của Biển Đông đối với kinh tế Việt Nam là gì?

  • A. Là cửa ngõ ra vào các tuyến hàng hải quốc tế, có nguồn tài nguyên phong phú và tiềm năng phát triển du lịch biển.
  • B. Điều hòa khí hậu, giảm bớt tính khắc nghiệt của thời tiết.
  • C. Là ranh giới tự nhiên với các quốc gia láng giềng trên biển.
  • D. Cung cấp nguồn nước ngọt cho sản xuất nông nghiệp.

Câu 26: Do lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ, thiên nhiên Việt Nam có sự phân hóa rõ rệt theo chiều Bắc - Nam. Nguyên nhân chủ yếu của sự phân hóa này là do sự thay đổi của yếu tố địa lí nào?

  • A. Độ cao địa hình.
  • B. Góc nhập xạ của Mặt Trời.
  • C. Khoảng cách đến biển.
  • D. Tốc độ gió mùa.

Câu 27: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam tạo ra những thuận lợi và khó khăn đan xen. Thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong việc phát triển kinh tế - xã hội bền vững liên quan đến các yếu tố địa lí này là gì?

  • A. Khó khăn trong việc đa dạng hóa ngành nghề.
  • B. Hạn chế về nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • C. Thiếu vốn đầu tư từ nước ngoài.
  • D. Đối mặt với nhiều loại hình thiên tai và vấn đề bảo vệ môi trường, quản lý lãnh thổ phức tạp.

Câu 28: So với các quốc gia giáp ranh trên đất liền, quốc gia nào có đường biên giới chung với Việt Nam dài nhất?

  • A. Lào.
  • B. Trung Quốc.
  • C. Cam-pu-chia.
  • D. Thái Lan.

Câu 29: Vị trí địa lí đã tạo điều kiện thuận lợi nào cho Việt Nam trong việc thực hiện chính sách đối ngoại đa phương hóa, đa dạng hóa?

  • A. Giúp Việt Nam trở thành quốc gia tự cung tự cấp.
  • B. Thuận lợi để mở rộng quan hệ với nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới thông qua đường bộ, đường biển và đường hàng không.
  • C. Hạn chế sự can thiệp của các nước lớn.
  • D. Tăng cường sức mạnh quân sự.

Câu 30: Tổng hợp các yếu tố về vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ, đặc điểm nổi bật nhất của thiên nhiên Việt Nam là gì?

  • A. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
  • B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • C. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • D. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và sự phân hóa đa dạng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của vị trí địa lí đã quy định tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa là đặc điểm cơ bản của thiên nhiên Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Vị trí địa lí Việt Nam nằm liền kề vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải đã tạo ra thuận lợi chủ yếu nào cho phát triển kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Với hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang, cùng với vị trí giáp biển, Việt Nam thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề của loại hình thiên tai nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Vị trí địa lí thuận lợi (nằm gần các tuyến đường biển và hàng không quốc tế) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động kinh tế nào của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập toàn cầu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Điểm cực Bắc phần đất liền của Việt Nam nằm tại tỉnh/thành phố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Điểm cực Tây phần đất liền của Việt Nam nằm tại tỉnh/thành phố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Điểm cực Đông phần đất liền của Việt Nam nằm tại tỉnh/thành phố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Điểm cực Nam phần đất liền của Việt Nam nằm tại tỉnh/thành phố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Phạm vi lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm những bộ phận nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Vùng biển Việt Nam bao gồm 5 bộ phận: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. Bộ phận nào có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam là vùng biển rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải. Chức năng chủ yếu của vùng này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam là vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. Trong vùng này, Nhà nước Việt Nam có quyền chủ quyền chủ yếu nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Thềm lục địa của Việt Nam bao gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, kéo dài tự nhiên ra ngoài lãnh hải cho đến rìa lục địa. Nhà nước Việt Nam có quyền chủ quyền đối với hoạt động nào trên thềm lục địa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Đường biên giới trên đất liền của Việt Nam dài khoảng bao nhiêu km, giáp với những quốc gia nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Đường bờ biển Việt Nam dài khoảng 3.260 km, chạy từ tỉnh/thành phố nào đến tỉnh/thành phố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ (kéo dài và hẹp ngang) đã tạo nên sự phân hóa rõ rệt về tự nhiên theo chiều nào ở Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây của Biển Đông có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Phân tích ý nghĩa chiến lược về kinh tế của vị trí địa lí Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á và châu Á - Thái Bình Dương.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Khó khăn nào sau đây liên quan chủ yếu đến hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm ở nơi giao thoa của các luồng di cư sinh vật từ phương Bắc xuống, từ phương Nam lên, từ phương Tây sang đã góp phần tạo nên đặc điểm nào của thiên nhiên Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian trên lãnh thổ đất liền, biển và hải đảo, được xác định bởi đường biên giới trên bộ trên biển và ranh giới ngoài của lãnh hải. Việc bảo vệ vùng trời có ý nghĩa quan trọng nhất đối với vấn đề nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Vị trí địa lí nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á có ý nghĩa chủ yếu nào đối với quan hệ quốc tế của Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Việc xác định đường cơ sở thẳng để tính chiều rộng lãnh hải và các vùng biển khác của Việt Nam chủ yếu dựa trên đặc điểm nào của bờ biển và địa hình ven biển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Vị trí nội chí tuyến và bờ biển dài đã tạo điều kiện cho Việt Nam có tiềm năng lớn để phát triển ngành kinh tế nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Ý nghĩa quan trọng nhất của Biển Đông đối với kinh tế Việt Nam là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Do lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ, thiên nhiên Việt Nam có sự phân hóa rõ rệt theo chiều Bắc - Nam. Nguyên nhân chủ yếu của sự phân hóa này là do sự thay đổi của yếu tố địa lí nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam tạo ra những thuận lợi và khó khăn đan xen. Thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong việc phát triển kinh tế - xã hội bền vững liên quan đến các yếu tố địa lí này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: So với các quốc gia giáp ranh trên đất liền, quốc gia nào có đường biên giới chung với Việt Nam dài nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Vị trí địa lí đã tạo điều kiện thuận lợi nào cho Việt Nam trong việc thực hiện chính sách đối ngoại đa phương hóa, đa dạng hóa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Tổng hợp các yếu tố về vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ, đặc điểm nổi bật nhất của thiên nhiên Việt Nam là gì?

Xem kết quả

1

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam trên bản đồ thế giới mang lại lợi thế chiến lược đặc biệt nào trong giao thương hàng hải quốc tế?

  • A. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng đi qua Biển Đông.
  • B. Có nhiều cảng biển nước sâu tự nhiên trải dài bờ biển.
  • C. Tiếp giáp với nhiều quốc gia có nền kinh tế hàng hải phát triển.
  • D. Sở hữu eo biển hẹp kiểm soát lối đi giữa hai đại dương lớn.

Câu 2: Hình dạng lãnh thổ Việt Nam kéo dài theo chiều Bắc - Nam và hẹp ngang có tác động rõ rệt nhất đến đặc điểm tự nhiên nào dưới đây?

  • A. Sự hình thành các dãy núi cao và đồ sộ.
  • B. Tính chất khô hạn của khí hậu vào mùa đông.
  • C. Sự phân hóa đa dạng của khí hậu và cảnh quan theo vĩ độ.
  • D. Việc tập trung tài nguyên khoáng sản ở một số vùng nhất định.

Câu 3: Điểm cực Tây phần đất liền của Việt Nam nằm tại vị trí có ý nghĩa địa lí quan trọng nào?

  • A. Là điểm đón bình minh sớm nhất trên đất liền.
  • B. Nằm gần thủ đô của một nước láng giềng.
  • C. Là điểm giao thoa của ba dòng sông lớn.
  • D. Nằm ở khu vực biên giới ba nước Việt Nam, Lào, Trung Quốc.

Câu 4: Việc Việt Nam nằm trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu, kết hợp với ảnh hưởng của Biển Đông, dẫn đến đặc điểm nổi bật nào về khí hậu?

  • A. Nhiệt độ cao quanh năm và độ ẩm lớn.
  • B. Mùa đông rất lạnh và khô hạn kéo dài.
  • C. Khí hậu ôn hòa, ít biến động theo mùa.
  • D. Sự chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm rất lớn.

Câu 5: Phạm vi lãnh thổ Việt Nam trên đất liền được xác định bởi các yếu tố nào sau đây?

  • A. Đường bờ biển và các đảo tiền tiêu.
  • B. Đường biên giới quốc gia trên đất liền và ranh giới các tỉnh.
  • C. Các dãy núi lớn và các con sông chính.
  • D. Hệ thống kinh tuyến và vĩ tuyến bao quanh.

Câu 6: Xét về mặt kinh tế, vị trí địa lí "gần trung tâm khu vực Đông Nam Á" tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu nào cho Việt Nam?

  • A. Phát triển nông nghiệp nhiệt đới quy mô lớn.
  • B. Hạn chế ảnh hưởng của thiên tai từ bên ngoài.
  • C. Tăng cường giao lưu, hợp tác kinh tế với các nước trong khu vực.
  • D. Dễ dàng khai thác các nguồn tài nguyên khoáng sản quý hiếm.

Câu 7: Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất, bao gồm các bộ phận cấu thành nào?

  • A. Đất liền, hải đảo, và vùng núi cao.
  • B. Vùng đồng bằng, vùng biển, và thềm lục địa.
  • C. Biên giới đất liền, biên giới biển, và vùng trời.
  • D. Vùng đất, vùng biển, và vùng trời.

Câu 8: Dựa vào kiến thức về các điểm cực, hãy xác định tỉnh/thành phố nào có cả điểm cực Bắc và điểm cực Tây trên đất liền của Việt Nam?

  • A. Lạng Sơn.
  • B. Cao Bằng.
  • C. Điện Biên.
  • D. Hà Giang.

Câu 9: Việc nước ta nằm trên đường di cư của nhiều loài động thực vật có ý nghĩa gì đối với đa dạng sinh học?

  • A. Làm suy giảm số lượng cá thể của các loài bản địa.
  • B. Góp phần làm tăng sự đa dạng và phong phú của hệ sinh vật.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các loài ngoại lai xâm hại.
  • D. Không có tác động đáng kể đến đa dạng sinh học.

Câu 10: Độ dài đường bờ biển (từ Móng Cái đến Hà Tiên) của Việt Nam là khoảng bao nhiêu kilômét?

  • A. 3.260 km.
  • B. 2.100 km.
  • C. 4.600 km.
  • D. 1.100 km.

Câu 11: Vị trí địa lí và hình thể lãnh thổ Việt Nam (kéo dài, hẹp ngang) tạo ra những khó khăn chủ yếu nào trong công tác quản lí và bảo vệ đất nước?

  • A. Khó khăn trong việc phát triển kinh tế biển.
  • B. Hạn chế trong việc xây dựng hệ thống giao thông.
  • C. Việc bảo vệ an ninh quốc phòng trên cả đất liền và biển đảo phức tạp.
  • D. Dễ bị ảnh hưởng bởi các biến đổi khí hậu toàn cầu.

Câu 12: So với các nước láng giềng trên bán đảo Đông Dương, Việt Nam có lợi thế đặc biệt nào về mặt tiếp giáp biển?

  • A. Chỉ tiếp giáp với Biển Đông.
  • B. Không có đường bờ biển.
  • C. Có đường bờ biển ngắn nhất.
  • D. Có đường bờ biển dài nhất và tiếp giáp trực tiếp với Biển Đông rộng lớn.

Câu 13: Ý nghĩa kinh tế quan trọng nhất của vị trí địa lí Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng không và hàng hải quốc tế là gì?

  • A. Thuận lợi cho giao lưu, buôn bán, phát triển du lịch và dịch vụ hàng hải, hàng không.
  • B. Giúp dễ dàng khai thác tài nguyên khoáng sản dưới biển.
  • C. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp xuất khẩu.
  • D. Hỗ trợ việc xây dựng các công trình thủy điện lớn.

Câu 14: Biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam được xác định bởi các yếu tố nào?

  • A. Đường cơ sở và ranh giới các tỉnh ven biển.
  • B. Đường phân định ranh giới vùng biển với các nước láng giềng.
  • C. Đường bờ biển và ranh giới thềm lục địa.
  • D. Đường 12 hải lí tính từ bờ biển.

Câu 15: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trong khu vực gió mùa châu Á mang lại đặc điểm khí hậu nổi bật nào?

  • A. Khí hậu cận nhiệt đới với bốn mùa rõ rệt.
  • B. Khí hậu hoang mạc khô nóng quanh năm.
  • C. Khí hậu có sự phân hóa theo mùa gió (mùa đông lạnh khô hoặc lạnh ẩm, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều).
  • D. Khí hậu đại dương mát mẻ quanh năm.

Câu 16: Điểm cực Đông trên đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh nào, có ý nghĩa gì về mặt thời gian?

  • A. Khánh Hòa, là nơi đón ánh mặt trời đầu tiên trên đất liền Việt Nam.
  • B. Ninh Thuận, là điểm cực nam của miền Trung.
  • C. Bình Thuận, là ranh giới tự nhiên giữa hai vùng khí hậu.
  • D. Phú Yên, là điểm có vĩ độ thấp nhất của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 17: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất ý nghĩa chính trị của vị trí địa lí Việt Nam?

  • A. Thuận lợi cho việc phát triển nền nông nghiệp đa dạng.
  • B. Nằm ở vị trí chiến lược quan trọng, tiềm ẩn nhiều thách thức về an ninh, quốc phòng.
  • C. Giúp Việt Nam trở thành trung tâm du lịch của khu vực.
  • D. Tạo điều kiện để Việt Nam có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.

Câu 18: Vùng biển Việt Nam không bao gồm bộ phận nào sau đây?

  • A. Nội thủy.
  • B. Lãnh hải.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế của nước ngoài.
  • D. Thềm lục địa.

Câu 19: So với các quốc gia láng giềng trên đất liền, Việt Nam có đường biên giới chung dài nhất với quốc gia nào?

  • A. Trung Quốc.
  • B. Cam-pu-chia.
  • C. Thái Lan.
  • D. Lào.

Câu 20: Việc lãnh thổ Việt Nam hẹp ngang, lại nằm kề Biển Đông có tác động gì đến sự phân bố lượng mưa ở khu vực ven biển miền Trung?

  • A. Miền Trung thường nhận được lượng mưa lớn do ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới và bão, áp thấp nhiệt đới từ Biển Đông.
  • B. Biển Đông làm giảm lượng mưa ở miền Trung do hiệu ứng chắn địa hình.
  • C. Khí hậu ven biển miền Trung trở nên khô hạn hơn do ảnh hưởng của gió Tây khô nóng.
  • D. Lượng mưa ở miền Trung phân bố đều quanh năm, không có mùa mưa rõ rệt.

Câu 21: Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian trên lãnh thổ, được xác định như thế nào?

  • A. Bao gồm toàn bộ không gian phía trên vùng đất và vùng biển quốc tế.
  • B. Bao gồm khoảng không gian trên vùng đất và vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia, được xác định bằng các đường biên giới trên đất liền và trên biển.
  • C. Chỉ bao gồm không gian phía trên vùng đất liền Việt Nam.
  • D. Bao gồm không gian phía trên lãnh thổ và mở rộng ra toàn bộ Biển Đông.

Câu 22: Vị trí địa lí đã tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam phát triển mạnh ngành kinh tế nào sau đây?

  • A. Công nghiệp khai khoáng.
  • B. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Du lịch biển và kinh tế biển tổng hợp.
  • D. Chăn nuôi gia súc trên quy mô lớn.

Câu 23: Điểm cực Nam phần đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh/thành phố nào?

  • A. Cà Mau.
  • B. Kiên Giang.
  • C. Bạc Liêu.
  • D. Sóc Trăng.

Câu 24: Vùng nội thủy của Việt Nam được hiểu là gì?

  • A. Vùng biển nằm ngoài đường cơ sở và không quá 12 hải lí.
  • B. Vùng nước nằm phía trong đường cơ sở.
  • C. Vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển kéo dài từ lãnh hải.
  • D. Vùng biển quốc tế liền kề với lãnh hải.

Câu 25: Vị trí địa lí Việt Nam nằm ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương có ý nghĩa gì đối với sự giao lưu văn hóa?

  • A. Hạn chế sự tiếp xúc và giao lưu văn hóa với các nước láng giềng.
  • B. Chỉ chịu ảnh hưởng của văn hóa từ phía Tây.
  • C. Là cầu nối giao lưu văn hóa giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo, cũng như với các nền văn minh lớn khác.
  • D. Văn hóa Việt Nam hoàn toàn độc lập, không chịu ảnh hưởng từ bên ngoài.

Câu 26: Đặc điểm nào của địa hình Việt Nam có liên quan trực tiếp đến hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang?

  • A. Sự phân bố chủ yếu của đồi núi thấp.
  • B. Sự xuất hiện của nhiều cao nguyên đá vôi.
  • C. Việc hình thành các đồng bằng châu thổ rộng lớn.
  • D. Địa hình có sự phân hóa rõ rệt theo chiều Bắc - Nam.

Câu 27: Ý nghĩa quan trọng nhất về mặt xã hội của vị trí địa lí Việt Nam là gì?

  • A. Thuận lợi cho việc giao lưu dân cư, văn hóa, kinh tế với các nước trong khu vực và thế giới.
  • B. Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng ven biển.
  • C. Các dân tộc ít người sinh sống chủ yếu ở vùng núi.
  • D. Tạo ra sự đồng nhất về phong tục, tập quán trên cả nước.

Câu 28: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam được xác định từ đường cơ sở ra phía biển với chiều rộng bao nhiêu hải lí?

  • A. 12 hải lí.
  • B. 24 hải lí.
  • C. 50 hải lí.
  • D. 200 hải lí.

Câu 29: Lợi thế nào từ vị trí địa lí giúp Việt Nam có thể phát triển đa dạng các loại hình cây trồng, vật nuôi nhiệt đới?

  • A. Nằm trong vùng nội chí tuyến, nhận được lượng nhiệt và ẩm dồi dào.
  • B. Có nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn.
  • C. Hệ thống sông ngòi dày đặc cung cấp nguồn nước tưới tiêu.
  • D. Đất đai màu mỡ, phù hợp với nhiều loại cây trồng.

Câu 30: Thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên mà vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ mang lại cho Việt Nam là gì?

  • A. Thiếu hụt nguồn nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt.
  • B. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán do vị trí ven biển và hình dạng kéo dài.
  • C. Đất đai bị bạc màu, suy thoái nghiêm trọng trên diện rộng.
  • D. Tài nguyên khoáng sản phân tán, khó khai thác hiệu quả.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Vị trí địa lí của Việt Nam trên bản đồ thế giới mang lại lợi thế chiến lược đặc biệt nào trong giao thương hàng hải quốc tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Hình dạng lãnh thổ Việt Nam kéo dài theo chiều Bắc - Nam và hẹp ngang có tác động rõ rệt nhất đến đặc điểm tự nhiên nào dưới đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Điểm cực Tây phần đất liền của Việt Nam nằm tại vị trí có ý nghĩa địa lí quan trọng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Việc Việt Nam nằm trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu, kết hợp với ảnh hưởng của Biển Đông, dẫn đến đặc điểm nổi bật nào về khí hậu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phạm vi lãnh thổ Việt Nam trên đất liền được xác định bởi các yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Xét về mặt kinh tế, vị trí địa lí 'gần trung tâm khu vực Đông Nam Á' tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu nào cho Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất, bao gồm các bộ phận cấu thành nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Dựa vào kiến thức về các điểm cực, hãy xác định tỉnh/thành phố nào có cả điểm cực Bắc và điểm cực Tây trên đất liền của Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Việc nước ta nằm trên đường di cư của nhiều loài động thực vật có ý nghĩa gì đối với đa dạng sinh học?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Độ dài đường bờ biển (từ Móng Cái đến Hà Tiên) của Việt Nam là khoảng bao nhiêu kilômét?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Vị trí địa lí và hình thể lãnh thổ Việt Nam (kéo dài, hẹp ngang) tạo ra những khó khăn chủ yếu nào trong công tác quản lí và bảo vệ đất nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: So với các nước láng giềng trên bán đảo Đông Dương, Việt Nam có lợi thế đặc biệt nào về mặt tiếp giáp biển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Ý nghĩa kinh tế quan trọng nhất của vị trí địa lí Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng không và hàng hải quốc tế là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam được xác định bởi các yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trong khu vực gió mùa châu Á mang lại đặc điểm khí hậu nổi bật nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Điểm cực Đông trên đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh nào, có ý nghĩa gì về mặt thời gian?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất ý nghĩa chính trị của vị trí địa lí Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Vùng biển Việt Nam không bao gồm bộ phận nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: So với các quốc gia láng giềng trên đất liền, Việt Nam có đường biên giới chung dài nhất với quốc gia nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Việc lãnh thổ Việt Nam hẹp ngang, lại nằm kề Biển Đông có tác động gì đến sự phân bố lượng mưa ở khu vực ven biển miền Trung?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian trên lãnh thổ, được xác định như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Vị trí địa lí đã tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam phát triển mạnh ngành kinh tế nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Điểm cực Nam phần đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh/thành phố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Vùng nội thủy của Việt Nam được hiểu là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Vị trí địa lí Việt Nam nằm ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương có ý nghĩa gì đối với sự giao lưu văn hóa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đặc điểm nào của địa hình Việt Nam có liên quan trực tiếp đến hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Ý nghĩa quan trọng nhất về mặt xã hội của vị trí địa lí Việt Nam là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam được xác định từ đường cơ sở ra phía biển với chiều rộng bao nhiêu hải lí?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Lợi thế nào từ vị trí địa lí giúp Việt Nam có thể phát triển đa dạng các loại hình cây trồng, vật nuôi nhiệt đới?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên mà vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ mang lại cho Việt Nam là gì?

Xem kết quả