Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Đề 04
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Biểu đồ cột dưới đây thể hiện cơ cấu GDP của Việt Nam phân theo khu vực kinh tế qua các năm. Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Việt Nam trong giai đoạn được biểu diễn là đúng nhất?
- A. Tỉ trọng khu vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng liên tục, thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của khu vực I.
- B. Tỉ trọng khu vực Công nghiệp và xây dựng có xu hướng giảm nhẹ, cho thấy sự chững lại của quá trình công nghiệp hóa.
- C. Khu vực Dịch vụ luôn giữ tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu GDP, phản ánh nền kinh tế chưa phát triển dịch vụ.
- D. Tỉ trọng khu vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm, khu vực Công nghiệp và xây dựng cùng khu vực Dịch vụ có xu hướng tăng, phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 2: Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam hiện nay đang thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào là chủ đạo?
- A. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
- B. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
- C. Tăng tỉ trọng cả ba khu vực kinh tế.
- D. Giảm tỉ trọng công nghiệp, tăng tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ.
Câu 3: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực quan trọng nhất thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam theo hướng hiện đại, hội nhập quốc tế?
- A. Sự gia tăng dân số và nguồn lao động dồi dào.
- B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng.
- C. Chủ trương, chính sách đổi mới của Đảng và Nhà nước, cùng với xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu.
- D. Sự phát triển đồng đều của các vùng kinh tế trên cả nước.
Câu 4: Trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của Việt Nam những năm gần đây, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) có đặc điểm nổi bật nào?
- A. Chiếm tỉ trọng lớn nhất và đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
- B. Có tỉ trọng tăng nhanh, đóng góp quan trọng vào xuất khẩu, công nghệ và quản lí hiện đại.
- C. Chủ yếu tập trung vào lĩnh vực nông nghiệp và lâm nghiệp.
- D. Tỉ trọng giảm dần do khó khăn trong thu hút vốn.
Câu 5: Phân tích vai trò của khu vực kinh tế ngoài Nhà nước (bao gồm kinh tế tư nhân, kinh tế tập thể, kinh tế cá thể) trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam. Vai trò nào dưới đây là phù hợp nhất?
- A. Phát huy mạnh mẽ các nguồn lực trong nhân dân, tạo việc làm và đóng góp ngày càng lớn vào GDP.
- B. Nắm giữ các ngành kinh tế trọng yếu và lĩnh vực an ninh quốc phòng.
- C. Chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực khai thác tài nguyên thiên nhiên.
- D. Đóng vai trò điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Câu 6: Xu hướng chuyển dịch nội bộ ngành công nghiệp ở Việt Nam hiện nay là gì?
- A. Tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác, giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.
- B. Tăng tỉ trọng công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng truyền thống, giảm công nghiệp công nghệ cao.
- C. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo, giảm tỉ trọng công nghiệp khai khoáng.
- D. Giảm tỉ trọng công nghiệp năng lượng, tăng tỉ trọng công nghiệp vật liệu xây dựng.
Câu 7: Nhận xét nào sau đây không đúng về sự chuyển dịch cơ cấu trong khu vực I (Nông, lâm nghiệp và thủy sản) ở Việt Nam?
- A. Tỉ trọng ngành nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi) có xu hướng giảm.
- B. Tỉ trọng ngành thủy sản có xu hướng tăng.
- C. Đang hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung gắn với công nghiệp chế biến.
- D. Tỉ trọng ngành lâm nghiệp tăng lên đáng kể nhờ đẩy mạnh khai thác gỗ.
Câu 8: Sự phát triển mạnh mẽ của các ngành dịch vụ chất lượng cao như tài chính, ngân hàng, viễn thông, du lịch, giáo dục... ở Việt Nam góp phần thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào?
- A. Tăng cường vai trò của khu vực I (Nông, lâm nghiệp, thủy sản).
- B. Tăng tỉ trọng khu vực III (Dịch vụ) trong cơ cấu GDP.
- C. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu.
- D. Chững lại quá trình đô thị hóa.
Câu 9: Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 đã tác động như thế nào đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế?
- A. Thúc đẩy mạnh mẽ thu hút FDI, mở rộng thị trường xuất khẩu và nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế.
- B. Làm chậm lại quá trình công nghiệp hóa do phải cạnh tranh với hàng hóa nước ngoài.
- C. Chủ yếu tác động đến khu vực nông nghiệp, ít ảnh hưởng đến công nghiệp và dịch vụ.
- D. Khiến tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước tăng lên.
Câu 10: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở Việt Nam phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo ngành là gì?
- A. Tỉ lệ lao động trong khu vực I tăng, khu vực II và III giảm.
- B. Tỉ lệ lao động trong khu vực II tăng, khu vực I và III giảm.
- C. Tỉ lệ lao động trong khu vực I giảm, khu vực II và III tăng.
- D. Tỉ lệ lao động trong cả ba khu vực đều tăng.
Câu 11: Sự hình thành và phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế cửa khẩu, và các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam thể hiện rõ nét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo khía cạnh nào?
- A. Chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế.
- B. Chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ.
- C. Chuyển dịch cơ cấu theo ngành kinh tế.
- D. Chuyển dịch cơ cấu theo lao động.
Câu 12: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được xem là đầu tàu kinh tế của cả nước, chủ yếu dựa vào lợi thế nào để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa?
- A. Diện tích đất nông nghiệp rộng lớn và nguồn nước ngọt dồi dào.
- B. Tài nguyên khoáng sản phong phú, đặc biệt là than đá và apatit.
- C. Nhiều di sản văn hóa thế giới được UNESCO công nhận.
- D. Vị trí địa lí thuận lợi cho giao thương quốc tế, cơ sở hạ tầng phát triển, thu hút mạnh FDI và nguồn nhân lực chất lượng cao.
Câu 13: Để đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, nâng cao giá trị gia tăng, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?
- A. Tăng diện tích cây lương thực truyền thống.
- B. Giảm đầu tư vào công nghệ chế biến nông sản.
- C. Phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, thủy sản gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ.
- D. Chỉ tập trung vào sản xuất quy mô nhỏ, hộ gia đình.
Câu 14: Tại sao việc phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao và công nghiệp hỗ trợ lại quan trọng trong quá trình chuyển dịch cơ cấu công nghiệp ở Việt Nam?
- A. Giúp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, tăng sức cạnh tranh và tham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị toàn cầu.
- B. Giảm sự phụ thuộc vào nguồn lao động giá rẻ.
- C. Chỉ nhằm mục đích thay thế hoàn toàn công nghiệp truyền thống.
- D. Không tạo ra nhiều việc làm mới.
Câu 15: Xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế tác động đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Việt Nam như thế nào?
- A. Làm tăng vai trò của kinh tế tự cung tự cấp.
- B. Hạn chế sự phát triển của các ngành dịch vụ.
- C. Chỉ khuyến khích phát triển khu vực kinh tế Nhà nước.
- D. Mở rộng thị trường, thu hút vốn đầu tư, công nghệ, thúc đẩy tái cơ cấu ngành và nâng cao năng lực cạnh tranh.
Câu 16: Biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP theo ngành kinh tế của một quốc gia vào năm 2000 và 2020 cho thấy: Năm 2000: Nông nghiệp (40%), Công nghiệp (30%), Dịch vụ (30%). Năm 2020: Nông nghiệp (15%), Công nghiệp (35%), Dịch vụ (50%). Nhận xét nào sau đây là đúng về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của quốc gia này?
- A. Có sự chuyển dịch tích cực theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa với tỉ trọng nông nghiệp giảm mạnh và dịch vụ tăng vượt trội.
- B. Tỉ trọng công nghiệp giảm, cho thấy quá trình công nghiệp hóa không thành công.
- C. Tỉ trọng nông nghiệp tăng, phản ánh sự ưu tiên phát triển nông nghiệp.
- D. Cơ cấu kinh tế ít thay đổi trong giai đoạn này.
Câu 17: Việc phát triển các ngành dịch vụ dựa trên tri thức và công nghệ cao (như công nghệ thông tin, tài chính - ngân hàng hiện đại, logistics...) có ý nghĩa gì đối với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Việt Nam?
- A. Làm giảm nhu cầu về nguồn nhân lực chất lượng cao.
- B. Chỉ phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng nội địa.
- C. Gia tăng tỉ trọng khu vực I (Nông, lâm nghiệp, thủy sản).
- D. Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, tạo ra giá trị gia tăng cao và thúc đẩy hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế số toàn cầu.
Câu 18: Tại sao việc đa dạng hóa các loại hình doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế ngoài Nhà nước (công ty cổ phần, TNHH, tư nhân, hợp tác xã...) lại cần thiết cho sự phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
- A. Để tập trung hóa quyền lực kinh tế vào một số ít doanh nghiệp lớn.
- B. Để huy động và phát huy tối đa các nguồn lực trong xã hội, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh và thúc đẩy đổi mới sáng tạo.
- C. Chỉ nhằm mục đích giảm bớt vai trò của kinh tế Nhà nước.
- D. Làm gia tăng sự can thiệp của Nhà nước vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Câu 19: Một tỉnh có cơ cấu kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp (trồng lúa), nhưng đang đối mặt với biến đổi khí hậu và hiệu quả kinh tế thấp. Để thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng bền vững, tỉnh này nên ưu tiên giải pháp nào?
- A. Mở rộng diện tích trồng lúa để tăng sản lượng.
- B. Chỉ tập trung phát triển các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên.
- C. Chuyển đổi sang các mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao, phát triển công nghiệp chế biến nông sản và các ngành dịch vụ hỗ trợ.
- D. Giảm hoàn toàn sản xuất nông nghiệp để chuyển sang dịch vụ.
Câu 20: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trên các tuyến giao thông hàng hải, hàng không quốc tế quan trọng có ý nghĩa như thế nào đối với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế?
- A. Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển mạnh các ngành dịch vụ vận tải, kho bãi, logistics, thương mại quốc tế và thu hút đầu tư.
- B. Chỉ thúc đẩy phát triển nông nghiệp xuất khẩu.
- C. Gây khó khăn cho việc tiếp cận thị trường quốc tế.
- D. Làm giảm sự cần thiết phải đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông.
Câu 21: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở Việt Nam.
- A. Làm giảm sự tập trung kinh tế tại các đô thị.
- B. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp và dịch vụ tại các đô thị và vùng lân cận, hình thành các trung tâm kinh tế năng động.
- C. Gia tăng tỉ trọng nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế của các đô thị.
- D. Làm chậm lại quá trình hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.
Câu 22: Để nâng cao hiệu quả của khu vực kinh tế Nhà nước trong bối cảnh kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế, giải pháp trọng tâm là gì?
- A. Duy trì độc quyền trong tất cả các ngành kinh tế.
- B. Giảm quy mô và vai trò của kinh tế Nhà nước.
- C. Ngừng cổ phần hóa các doanh nghiệp Nhà nước.
- D. Tái cơ cấu, đổi mới quản trị, nâng cao năng lực cạnh tranh, tập trung vào các ngành, lĩnh vực then chốt và công ích.
Câu 23: Sự phát triển của ngành du lịch ở Việt Nam trong những năm gần đây, với sự đa dạng hóa sản phẩm và mở rộng thị trường, thể hiện rõ nét sự chuyển dịch trong nội bộ khu vực kinh tế nào?
- A. Khu vực I (Nông, lâm nghiệp, thủy sản).
- B. Khu vực II (Công nghiệp và xây dựng).
- C. Khu vực III (Dịch vụ).
- D. Cả ba khu vực kinh tế.
Câu 24: Việc đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ số và công nghệ sinh học, trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam có tác động trực tiếp nhất đến khía cạnh nào của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế?
- A. Chuyển dịch nội bộ khu vực I theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị sản phẩm.
- B. Làm tăng tỉ trọng khu vực nông nghiệp trong GDP.
- C. Giảm sự cần thiết phải liên kết với công nghiệp chế biến.
- D. Gia tăng lao động thủ công trong nông nghiệp.
Câu 25: Phân tích vai trò của các hiệp định thương mại tự do (FTA) mà Việt Nam tham gia (như EVFTA, CPTPP...) đối với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- A. Hạn chế xuất khẩu của Việt Nam sang các thị trường lớn.
- B. Chỉ tạo cơ hội cho các doanh nghiệp Nhà nước.
- C. Làm giảm nhu cầu đa dạng hóa sản phẩm.
- D. Mở rộng thị trường xuất khẩu, thu hút đầu tư mới, thúc đẩy cải cách thể chế, nâng cao năng lực cạnh tranh và đa dạng hóa đối tác kinh tế.
Câu 26: Sự phát triển không đồng đều giữa các vùng kinh tế ở Việt Nam là một thách thức trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ. Để giải quyết vấn đề này, cần ưu tiên giải pháp nào?
- A. Ngăn cấm di cư lao động giữa các vùng.
- B. Đẩy mạnh đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng liên vùng, có chính sách hỗ trợ các vùng khó khăn, khai thác tiềm năng đặc thù của từng vùng.
- C. Chỉ tập trung đầu tư vào các vùng kinh tế trọng điểm.
- D. Áp dụng chính sách kinh tế giống nhau cho tất cả các vùng.
Câu 27: Việc phát triển các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo sản phẩm xuất khẩu dựa vào nguồn nguyên liệu tại chỗ (như dệt may, da giày, chế biến gỗ, chế biến nông sản) có ý nghĩa gì đối với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng có lợi thế về nguyên liệu?
- A. Làm cạn kiệt nhanh chóng nguồn nguyên liệu.
- B. Giảm việc làm cho người dân địa phương.
- C. Nâng cao giá trị sản phẩm nông, lâm, thủy sản, tạo việc làm, thúc đẩy công nghiệp hóa nông thôn và tăng thu nhập cho người dân.
- D. Chỉ mang lại lợi ích cho các doanh nghiệp FDI.
Câu 28: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu thế chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ ở Việt Nam?
- A. Quá trình này diễn ra chậm chạp và không đáng kể.
- B. Chủ yếu là lao động có trình độ cao chuyển dịch.
- C. Chỉ diễn ra ở các vùng kinh tế trọng điểm.
- D. Là xu thế tất yếu, góp phần tăng năng suất lao động xã hội và nâng cao thu nhập cho người lao động, nhưng đặt ra thách thức về đào tạo nghề và an sinh xã hội.
Câu 29: Để đảm bảo quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế diễn ra bền vững, cần chú trọng kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế với yếu tố nào?
- A. Bảo vệ môi trường và giải quyết các vấn đề xã hội (việc làm, thu nhập, công bằng xã hội).
- B. Chỉ tập trung vào tăng trưởng GDP bằng mọi giá.
- C. Ưu tiên phát triển các ngành gây ô nhiễm để tăng thu ngân sách.
- D. Giảm chi cho giáo dục và y tế để đầu tư vào sản xuất.
Câu 30: Phân tích ảnh hưởng của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ Tư (Công nghiệp 4.0) đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Việt Nam.
- A. Làm giảm vai trò của các ngành công nghiệp chế biến.
- B. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế số, dịch vụ công nghệ cao, tự động hóa sản xuất và đòi hỏi tái cơ cấu lao động theo hướng chất lượng cao.
- C. Chỉ tác động đến khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
- D. Làm tăng tỉ trọng lao động giản đơn trong nền kinh tế.