15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biến đổi khí hậu đang gây ra những thách thức ngày càng lớn cho sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam. Trong các biện pháp sau, đâu là giải pháp thích ứng bền vững nhất để giảm thiểu rủi ro cho ngành trồng trọt trước tình trạng hạn hán kéo dài và xâm nhập mặn gia tăng?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để tăng năng suất cây trồng trong điều kiện khắc nghiệt.
  • B. Chuyển đổi hoàn toàn sang các giống cây trồng chịu hạn ngắn ngày để tránh thiệt hại.
  • C. Xây dựng các công trình thủy lợi quy mô lớn để trữ nước và ngăn mặn ở tất cả các vùng.
  • D. Nghiên cứu và phát triển các giống cây trồng chịu hạn, chịu mặn kết hợp với kỹ thuật canh tác tiết kiệm nước.

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của Việt Nam năm 2000 và 2020 (giả định).
[Biểu đồ: Năm 2000: Trồng trọt 70%, Chăn nuôi 25%, Dịch vụ nông nghiệp 5%. Năm 2020: Trồng trọt 55%, Chăn nuôi 35%, Dịch vụ nông nghiệp 10%].

Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp trong giai đoạn này thể hiện điều gì?

  • A. Ngành trồng trọt vẫn giữ vai trò chủ đạo tuyệt đối và ít có sự thay đổi.
  • B. Dịch vụ nông nghiệp phát triển chậm, chưa đóng góp đáng kể vào cơ cấu chung.
  • C. Giảm tỷ trọng trồng trọt, tăng tỷ trọng chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp.
  • D. Cơ cấu nông nghiệp không có sự thay đổi đáng kể, duy trì trạng thái ổn định.

Câu 3: Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và toàn diện nhất?

  • A. Tập trung vào xuất khẩu các loại nông sản thô, số lượng lớn để chiếm lĩnh thị phần.
  • B. Xây dựng chuỗi giá trị nông sản khép kín từ sản xuất, chế biến, bảo quản đến tiêu thụ và xúc tiến thương mại.
  • C. Giảm chi phí sản xuất bằng cách hạn chế đầu tư vào công nghệ và chất lượng sản phẩm.
  • D. Phát triển mạnh các loại cây trồng và vật nuôi truyền thống, đặc sản của địa phương.

Câu 4: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, ngành nông nghiệp Việt Nam đối mặt với áp lực cạnh tranh ngày càng gia tăng. Đâu là thách thức lớn nhất về mặt thị trường đối với nông sản Việt?

  • A. Yêu cầu ngày càng cao về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm và truy xuất nguồn gốc của nông sản.
  • B. Sự biến động khó lường của thời tiết và dịch bệnh gây ảnh hưởng đến năng suất và sản lượng.
  • C. Cơ sở hạ tầng nông thôn còn yếu kém, gây khó khăn cho vận chuyển và bảo quản nông sản.
  • D. Thiếu vốn đầu tư và công nghệ hiện đại trong sản xuất và chế biến nông sản.

Câu 5: Để phát triển ngành chăn nuôi theo hướng bền vững và hiệu quả, việc áp dụng khoa học công nghệ đóng vai trò then chốt ở khâu nào?

  • A. Khâu tiêu thụ sản phẩm để mở rộng thị trường.
  • B. Khâu vận chuyển để giảm thiểu chi phí logistics.
  • C. Khâu giống và thức ăn để nâng cao năng suất và chất lượng.
  • D. Khâu quản lý trang trại để tối ưu hóa quy trình sản xuất.

Câu 6: Ở vùng đồi núi, việc phát triển mô hình nông lâm kết hợp mang lại ý nghĩa sinh thái quan trọng nào sau đây?

  • A. Tăng cường đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp và lâm nghiệp.
  • B. Nâng cao hiệu quả kinh tế trên một đơn vị diện tích đất.
  • C. Tạo thêm việc làm và tăng thu nhập cho người dân địa phương.
  • D. Hạn chế xói mòn đất, bảo vệ nguồn nước và duy trì độ phì nhiêu của đất.

Câu 7: Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng rất lớn để phát triển nông nghiệp, nhưng cũng chịu nhiều tác động tiêu cực từ biến đổi khí hậu. Đâu là thách thức nghiêm trọng nhất đe dọa đến sản xuất lúa gạo của vùng?

  • A. Sự suy giảm nguồn lao động nông thôn do đô thị hóa.
  • B. Tình trạng xâm nhập mặn ngày càng sâu và kéo dài vào mùa khô.
  • C. Cơ sở hạ tầng thủy lợi chưa đáp ứng được yêu cầu sản xuất.
  • D. Giá cả vật tư nông nghiệp tăng cao làm giảm lợi nhuận của nông dân.

Câu 8: Phát triển nông nghiệp hữu cơ đang trở thành xu hướng trên thế giới. Lợi ích chính của nông nghiệp hữu cơ là gì?

  • A. Tăng năng suất cây trồng và vật nuôi một cách vượt trội.
  • B. Giảm chi phí sản xuất do không sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật hóa học.
  • C. Bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng và môi trường sinh thái.
  • D. Tạo ra sản phẩm có mẫu mã đẹp và thời gian bảo quản lâu hơn.

Câu 9: Để giảm thiểu tính bấp bênh của sản xuất nông nghiệp do yếu tố thời tiết, giải pháp quan trọng nhất là gì?

  • A. Đầu tư phát triển hệ thống thủy lợi và công nghệ canh tác tiên tiến.
  • B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hướng đa dạng hóa.
  • C. Tăng cường dự báo thời tiết và thông tin thị trường cho nông dân.
  • D. Phát triển các hình thức bảo hiểm nông nghiệp để giảm thiểu rủi ro tài chính.

Câu 10: Trong ngành trồng trọt, việc đa dạng hóa cây trồng mang lại lợi ích kinh tế nổi bật nào?

  • A. Giảm thiểu sâu bệnh và tăng độ phì nhiêu cho đất.
  • B. Ổn định thu nhập và giảm rủi ro khi thị trường biến động.
  • C. Tăng cường sử dụng lao động và nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
  • D. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng đa dạng của xã hội.

Câu 11: Cho bảng số liệu về năng suất lúa của Việt Nam và một số quốc gia Đông Nam Á (giả định, đơn vị: tạ/ha).
[Bảng: Việt Nam: 60, Thái Lan: 45, Indonesia: 50, Philippines: 40].

Nhận xét nào đúng về năng suất lúa của Việt Nam so với các quốc gia trong khu vực?

  • A. Việt Nam có năng suất lúa cao hơn đáng kể so với các quốc gia còn lại.
  • B. Năng suất lúa của Việt Nam thấp nhất trong số các quốc gia được so sánh.
  • C. Các quốc gia có năng suất lúa tương đương nhau, không có sự khác biệt lớn.
  • D. Thái Lan là quốc gia có năng suất lúa cao nhất trong khu vực.

Câu 12: Xu hướng phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở Việt Nam mang lại lợi ích quan trọng nào cho người nông dân?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường và bảo vệ đa dạng sinh học.
  • B. Nâng cao vị thế của nông nghiệp Việt Nam trên thị trường quốc tế.
  • C. Tạo ra nhiều sản phẩm nông nghiệp mới lạ và độc đáo.
  • D. Tăng năng suất, chất lượng sản phẩm và giảm chi phí sản xuất.

Câu 13: Để phát triển bền vững ngành thủy sản, việc quan trọng nhất cần thực hiện là gì?

  • A. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản thâm canh.
  • B. Tăng cường khai thác thủy sản xa bờ để gia tăng sản lượng.
  • C. Bảo vệ và tái tạo nguồn lợi thủy sản tự nhiên, kiểm soát ô nhiễm môi trường nước.
  • D. Đầu tư xây dựng nhiều cảng cá và khu chế biến thủy sản hiện đại.

Câu 14: Liên kết giữa nông dân, doanh nghiệp và nhà khoa học có vai trò quyết định trong việc phát triển nông nghiệp theo hướng nào?

  • A. Phát triển nông nghiệp truyền thống, dựa vào kinh nghiệm bản địa.
  • B. Phát triển nông nghiệp hàng hóa chất lượng cao, ứng dụng khoa học công nghệ.
  • C. Phát triển nông nghiệp tự cung tự cấp, phục vụ nhu cầu tại chỗ.
  • D. Phát triển nông nghiệp quảng canh, dựa vào điều kiện tự nhiên.

Câu 15: Cho tình huống: Một vùng chuyên canh cây công nghiệp xuất khẩu đang đối mặt với tình trạng giá nông sản giảm mạnh do cung vượt cầu trên thị trường thế giới.

Giải pháp phù hợp nhất để giúp vùng này vượt qua khó khăn là gì?

  • A. Tiếp tục mở rộng diện tích cây trồng để tăng sản lượng và bù đắp thiệt hại về giá.
  • B. Kêu gọi chính phủ hỗ trợ giá để duy trì sản xuất và thu nhập cho nông dân.
  • C. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, đa dạng hóa sản phẩm và tìm kiếm thị trường tiêu thụ mới.
  • D. Tạm dừng sản xuất và chờ đợi giá nông sản phục hồi trên thị trường thế giới.

Câu 16: Để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia trong dài hạn, hướng đi quan trọng nhất của ngành trồng trọt là gì?

  • A. Tăng cường nhập khẩu lương thực từ các quốc gia khác.
  • B. Duy trì và phát triển sản xuất lương thực trong nước, nâng cao năng suất và chất lượng.
  • C. Chuyển đổi diện tích trồng lúa sang các loại cây trồng có giá trị kinh tế cao hơn.
  • D. Giảm tiêu thụ lương thực và khuyến khích người dân ăn các loại thực phẩm khác.

Câu 17: Trong phát triển nông nghiệp hiện đại, vai trò của công nghiệp chế biến nông sản là gì?

  • A. Cung cấp vật tư đầu vào cho sản xuất nông nghiệp.
  • B. Giảm thiểu rủi ro về giá cả cho nông sản.
  • C. Tạo ra nhiều việc làm trong khu vực nông thôn.
  • D. Nâng cao giá trị gia tăng và kéo dài thời gian bảo quản nông sản.

Câu 18: Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi, biện pháp hiệu quả nhất là gì?

  • A. Di dời các trang trại chăn nuôi ra xa khu dân cư.
  • B. Hạn chế phát triển chăn nuôi quy mô lớn.
  • C. Áp dụng công nghệ xử lý chất thải chăn nuôi.
  • D. Tăng cường kiểm tra và xử phạt các vi phạm về môi trường.

Câu 19: Vùng nào ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển cây công nghiệp lâu năm?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 20: Trong sản xuất nông nghiệp, chỉ số nào phản ánh hiệu quả sử dụng đất tốt nhất?

  • A. Tổng diện tích đất canh tác.
  • B. Sản lượng nông sản.
  • C. Năng suất cây trồng.
  • D. Giá trị sản xuất nông nghiệp.

Câu 21: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho ngành nông nghiệp, giải pháp căn bản nhất là gì?

  • A. Tăng cường tuyển dụng lao động trẻ vào ngành nông nghiệp.
  • B. Nâng cao mức lương và thu nhập cho người lao động nông nghiệp.
  • C. Đào tạo lại và bồi dưỡng kỹ năng cho lao động nông nghiệp hiện có.
  • D. Đổi mới hệ thống giáo dục và đào tạo nghề nông nghiệp.

Câu 22: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng lúa của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long (giả định). [Biểu đồ: ĐBSH: 18 triệu tấn, ĐBSCL: 25 triệu tấn].

Nhận xét nào đúng về sản lượng lúa giữa hai vùng?

  • A. Sản lượng lúa của Đồng bằng sông Hồng cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng lúa vượt trội so với Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Hai vùng có sản lượng lúa tương đương nhau.
  • D. Không thể so sánh sản lượng lúa giữa hai vùng dựa trên biểu đồ.

Câu 23: Để thu hút đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, chính sách nào sau đây là hữu hiệu nhất?

  • A. Tăng cường kiểm soát giá nông sản để đảm bảo lợi nhuận cho nông dân.
  • B. Hạn chế nhập khẩu nông sản để bảo vệ sản xuất trong nước.
  • C. Cải thiện môi trường đầu tư, đơn giản hóa thủ tục hành chính và ưu đãi về thuế, đất đai.
  • D. Tăng cường tuyên truyền về tiềm năng và cơ hội đầu tư vào nông nghiệp.

Câu 24: Trong cơ cấu kinh tế nông thôn, vai trò của ngành nghề phi nông nghiệp ngày càng trở nên quan trọng vì lý do gì?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào sản xuất nông nghiệp truyền thống.
  • B. Tạo thêm việc làm, tăng thu nhập và đa dạng hóa kinh tế nông thôn.
  • C. Góp phần bảo tồn các giá trị văn hóa và truyền thống ở nông thôn.
  • D. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa và hiện đại hóa nông thôn.

Câu 25: Để phát triển du lịch nông nghiệp, yếu tố cốt lõi cần được chú trọng là gì?

  • A. Xây dựng các sản phẩm du lịch nông nghiệp độc đáo, mang đậm bản sắc văn hóa địa phương.
  • B. Đầu tư cơ sở hạ tầng du lịch hiện đại và tiện nghi.
  • C. Tăng cường quảng bá và xúc tiến du lịch nông nghiệp.
  • D. Đào tạo nguồn nhân lực du lịch chuyên nghiệp.

Câu 26: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây giúp ngành nông nghiệp giảm thiểu phát thải khí nhà kính hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để tăng năng suất.
  • B. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp.
  • C. Chuyển đổi sang các giống cây trồng ngắn ngày.
  • D. Áp dụng các biện pháp canh tác bền vững, giảm thiểu sử dụng nhiên liệu hóa thạch và hóa chất nông nghiệp.

Câu 27: Để phát triển vùng chuyên canh cây ăn quả ở một địa phương, yếu tố quyết định thành công là gì?

  • A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi về khí hậu và đất đai.
  • B. Nguồn lao động dồi dào và giá rẻ.
  • C. Thị trường tiêu thụ ổn định và hệ thống chế biến, bảo quản hiệu quả.
  • D. Chính sách hỗ trợ của nhà nước về vốn và kỹ thuật.

Câu 28: Trong sản xuất nông nghiệp hàng hóa, yếu tố nào sau đây quyết định đến khả năng cạnh tranh của sản phẩm?

  • A. Sản lượng và quy mô sản xuất.
  • B. Chất lượng sản phẩm và giá thành.
  • C. Mẫu mã và thương hiệu sản phẩm.
  • D. Kênh phân phối và quảng bá sản phẩm.

Câu 29: Để phát triển nông nghiệp ở vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, giải pháp ưu tiên là gì?

  • A. Tập trung phát triển các loại cây trồng và vật nuôi đặc sản.
  • B. Khuyến khích người dân di cư đến các vùng kinh tế phát triển hơn.
  • C. Đầu tư xây dựng các khu công nghiệp chế biến nông sản quy mô lớn.
  • D. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông và thông tin liên lạc.

Câu 30: Mô hình kinh tế trang trại có vai trò quan trọng như thế nào trong phát triển nông nghiệp hiện đại ở Việt Nam?

  • A. Thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn, ứng dụng công nghệ và nâng cao hiệu quả.
  • B. Giải quyết tình trạng thiếu đất sản xuất cho nông dân.
  • C. Bảo tồn các phương thức canh tác truyền thống và đa dạng sinh học.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong sản xuất nông nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Biến đổi khí hậu đang gây ra những thách thức ngày càng lớn cho sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam. Trong các biện pháp sau, đâu là giải pháp *thích ứng* bền vững nhất để giảm thiểu rủi ro cho ngành trồng trọt trước tình trạng hạn hán kéo dài và xâm nhập mặn gia tăng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của Việt Nam năm 2000 và 2020 (giả định).
[Biểu đồ: Năm 2000: Trồng trọt 70%, Chăn nuôi 25%, Dịch vụ nông nghiệp 5%. Năm 2020: Trồng trọt 55%, Chăn nuôi 35%, Dịch vụ nông nghiệp 10%].

Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp trong giai đoạn này thể hiện điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp nào sau đây mang tính *chiến lược và toàn diện* nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, ngành nông nghiệp Việt Nam đối mặt với áp lực cạnh tranh ngày càng gia tăng. Đâu là thách thức *lớn nhất* về mặt thị trường đối với nông sản Việt?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Để phát triển ngành chăn nuôi theo hướng bền vững và hiệu quả, việc áp dụng khoa học công nghệ đóng vai trò *then chốt* ở khâu nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Ở vùng đồi núi, việc phát triển mô hình nông lâm kết hợp mang lại ý nghĩa sinh thái *quan trọng* nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng rất lớn để phát triển nông nghiệp, nhưng cũng chịu nhiều tác động tiêu cực từ biến đổi khí hậu. Đâu là thách thức *nghiêm trọng nhất* đe dọa đến sản xuất lúa gạo của vùng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Phát triển nông nghiệp hữu cơ đang trở thành xu hướng trên thế giới. Lợi ích *chính* của nông nghiệp hữu cơ là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Để giảm thiểu tính bấp bênh của sản xuất nông nghiệp do yếu tố thời tiết, giải pháp *quan trọng* nhất là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong ngành trồng trọt, việc đa dạng hóa cây trồng mang lại lợi ích kinh tế *nổi bật* nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Cho bảng số liệu về năng suất lúa của Việt Nam và một số quốc gia Đông Nam Á (giả định, đơn vị: tạ/ha).
[Bảng: Việt Nam: 60, Thái Lan: 45, Indonesia: 50, Philippines: 40].

Nhận xét nào *đúng* về năng suất lúa của Việt Nam so với các quốc gia trong khu vực?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Xu hướng phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở Việt Nam mang lại lợi ích *quan trọng* nào cho người nông dân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Để phát triển bền vững ngành thủy sản, việc *quan trọng nhất* cần thực hiện là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Liên kết giữa nông dân, doanh nghiệp và nhà khoa học có vai trò *quyết định* trong việc phát triển nông nghiệp theo hướng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Cho tình huống: Một vùng chuyên canh cây công nghiệp xuất khẩu đang đối mặt với tình trạng giá nông sản giảm mạnh do cung vượt cầu trên thị trường thế giới.

Giải pháp *phù hợp nhất* để giúp vùng này vượt qua khó khăn là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia trong dài hạn, hướng đi *quan trọng* nhất của ngành trồng trọt là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong phát triển nông nghiệp hiện đại, vai trò của công nghiệp chế biến nông sản là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi, biện pháp *hiệu quả* nhất là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Vùng nào ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên *thuận lợi nhất* để phát triển cây công nghiệp lâu năm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong sản xuất nông nghiệp, chỉ số nào phản ánh *hiệu quả sử dụng đất* tốt nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho ngành nông nghiệp, giải pháp *căn bản* nhất là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng lúa của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long (giả định). [Biểu đồ: ĐBSH: 18 triệu tấn, ĐBSCL: 25 triệu tấn].

Nhận xét nào *đúng* về sản lượng lúa giữa hai vùng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Để thu hút đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, chính sách nào sau đây là *hữu hiệu* nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong cơ cấu kinh tế nông thôn, vai trò của ngành nghề phi nông nghiệp ngày càng trở nên *quan trọng* vì lý do gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Để phát triển du lịch nông nghiệp, yếu tố *cốt lõi* cần được chú trọng là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây giúp ngành nông nghiệp giảm thiểu phát thải khí nhà kính *hiệu quả* nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Để phát triển vùng chuyên canh cây ăn quả ở một địa phương, yếu tố *quyết định* thành công là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong sản xuất nông nghiệp hàng hóa, yếu tố nào sau đây *quyết định* đến khả năng cạnh tranh của sản phẩm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Để phát triển nông nghiệp ở vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, giải pháp *ưu tiên* là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Mô hình kinh tế trang trại có vai trò *quan trọng* như thế nào trong phát triển nông nghiệp hiện đại ở Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biến đổi khí hậu ngày càng gia tăng đang tạo ra thách thức lớn cho ngành nông nghiệp Việt Nam. Trong các biện pháp sau, đâu là giải pháp thích ứng bền vững nhất giúp giảm thiểu rủi ro và thiệt hại do biến đổi khí hậu gây ra cho sản xuất nông nghiệp?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật để tăng năng suất.
  • B. Xây dựng hệ thống đê điều kiên cố ở tất cả các vùng ven biển và đồng bằng.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích trồng lúa sang nuôi trồng thủy sản ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Áp dụng các giống cây trồng chịu hạn, chịu mặn và kỹ thuật canh tác tiên tiến, tiết kiệm nước.

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (với 3 khu vực: trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp). Xu hướng biến đổi cơ cấu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển dịch trong ngành nông nghiệp theo hướng hiện đại và bền vững?

  • A. Tăng tỷ trọng giá trị sản xuất của ngành trồng trọt và giảm tỷ trọng ngành chăn nuôi.
  • B. Tăng tỷ trọng giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp.
  • C. Giảm tỷ trọng giá trị sản xuất của cả ba khu vực: trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp.
  • D. Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp không có sự thay đổi đáng kể trong giai đoạn này.

Câu 3: Để nâng cao giá trị nông sản và giảm thiểu tình trạng "được mùa mất giá", giải pháp quan trọng hàng đầu cần thực hiện đồng bộ từ sản xuất đến tiêu thụ là gì?

  • A. Tăng cường xuất khẩu nông sản thô sang các thị trường mới nổi.
  • B. Đẩy mạnh sản xuất nông sản với số lượng lớn, hạ giá thành để cạnh tranh.
  • C. Xây dựng chuỗi liên kết sản xuất - chế biến - tiêu thụ nông sản, có sự tham gia của doanh nghiệp và nông dân.
  • D. Tập trung vào trồng các loại cây công nghiệp ngắn ngày để nhanh thu hồi vốn.

Câu 4: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, ngành nông nghiệp Việt Nam đối mặt với thách thức lớn nào liên quan đến khả năng cạnh tranh của nông sản?

  • A. Nâng cao chất lượng, đa dạng hóa sản phẩm và xây dựng thương hiệu nông sản.
  • B. Giảm diện tích đất nông nghiệp để tập trung phát triển công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Hạn chế nhập khẩu các loại nông sản từ nước ngoài để bảo hộ sản xuất trong nước.
  • D. Phát triển mạnh các loại cây trồng và vật nuôi truyền thống, giữ bản sắc văn hóa.

Câu 5: Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò đặc biệt quan trọng trong sản xuất lương thực của cả nước. Tuy nhiên, vùng này đang chịu tác động mạnh mẽ của biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế - xã hội. Giải pháp nào sau đây không phù hợp để phát triển nông nghiệp bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Phát triển các mô hình nông nghiệp sinh thái, thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • B. Tăng cường thâm canh lúa, mở rộng diện tích trồng lúa để đảm bảo an ninh lương thực.
  • C. Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi, phát triển nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái.
  • D. Đầu tư hệ thống thủy lợi đa mục tiêu, kiểm soát lũ, mặn và trữ nước ngọt.

Câu 6: Ngành chăn nuôi lợn ở nước ta tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng lớn như Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Nguyên nhân chính của sự phân bố này là do đâu?

  • A. Điều kiện khí hậu mát mẻ, ít dịch bệnh ở các vùng đồng bằng.
  • B. Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm chăn nuôi truyền thống.
  • C. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi (lương thực, phụ phẩm nông nghiệp) phong phú và thị trường tiêu thụ lớn.
  • D. Chính sách ưu đãi phát triển chăn nuôi của Nhà nước tập trung ở các vùng đồng bằng.

Câu 7: Để phát triển ngành chăn nuôi gia súc lớn theo hướng hàng hóa ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, biện pháp quan trọng nhất cần ưu tiên thực hiện là gì?

  • A. Mở rộng diện tích trồng cây lương thực để đảm bảo nguồn thức ăn cho gia súc.
  • B. Phát triển mạnh công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi.
  • C. Xây dựng các khu công nghiệp chế biến sữa và thịt bò quy mô lớn.
  • D. Cải tạo đồng cỏ tự nhiên, phát triển giống gia súc chất lượng cao và kỹ thuật chăn nuôi tiên tiến.

Câu 8: Cây cà phê là cây công nghiệp lâu năm quan trọng của vùng Tây Nguyên. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quyết định đến sự phát triển cây cà phê ở vùng này?

  • A. Địa hình đồi lượn sóng, thuận lợi cho cơ giới hóa.
  • B. Khí hậu cận xích đạo, có mùa khô rõ rệt và đất bazan màu mỡ.
  • C. Mạng lưới sông suối dày đặc, cung cấp đủ nước tưới.
  • D. Vị trí gần các cảng biển, thuận lợi cho xuất khẩu.

Câu 9: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở nước ta, bên cạnh những lợi ích kinh tế, cũng đặt ra vấn đề cần quan tâm đặc biệt về mặt sinh thái. Đâu là vấn đề sinh thái nổi bật nhất cần giải quyết?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước do sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong nuôi trồng thủy sản.
  • B. Xói mòn đất và suy giảm đa dạng sinh học do khai thác khoáng sản.
  • C. Suy thoái đất, mất cân bằng sinh thái và giảm đa dạng sinh học do độc canh.
  • D. Ô nhiễm không khí do khí thải từ các khu công nghiệp chế biến nông sản.

Câu 10: Phát triển nông nghiệp hữu cơ đang trở thành xu hướng quan trọng trong bối cảnh hiện nay. Lợi ích chủ yếu của nông nghiệp hữu cơ là gì?

  • A. Tăng năng suất cây trồng và vật nuôi lên mức tối đa.
  • B. Bảo vệ môi trường sinh thái, nâng cao chất lượng nông sản và sức khỏe người tiêu dùng.
  • C. Giảm chi phí sản xuất nông nghiệp và tăng lợi nhuận cho nông dân.
  • D. Tạo ra các sản phẩm nông sản có mẫu mã đẹp, đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.

Câu 11: Trong cơ cấu ngành nông nghiệp, dịch vụ nông nghiệp ngày càng đóng vai trò quan trọng. Dịch vụ nông nghiệp không bao gồm hoạt động nào sau đây?

  • A. Cung cấp giống cây trồng, vật nuôi chất lượng cao.
  • B. Tư vấn kỹ thuật canh tác, phòng trừ dịch bệnh.
  • C. Chế biến và bảo quản nông sản sau thu hoạch.
  • D. Trồng trọt và thu hoạch lúa gạo.

Câu 12: Cho bảng số liệu về năng suất lúa của Việt Nam và một số quốc gia Đông Nam Á năm 2022 (đơn vị: tạ/ha). Nhận xét nào sau đây đúng về năng suất lúa của Việt Nam so với các nước trong khu vực?

  • A. Năng suất lúa của Việt Nam thuộc nhóm cao so với các quốc gia Đông Nam Á.
  • B. Năng suất lúa của Việt Nam thấp nhất trong số các quốc gia được thống kê.
  • C. Năng suất lúa của Việt Nam tương đương với năng suất lúa trung bình của thế giới.
  • D. Không thể so sánh năng suất lúa của Việt Nam với các nước khác do thiếu số liệu.

Câu 13: Vùng nào sau đây ở nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 14: Trong định hướng phát triển nông nghiệp hiện nay, việc ưu tiên phát triển nông nghiệp sinh thái và nông nghiệp công nghệ cao nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng nhanh sản lượng nông sản để đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
  • B. Giảm giá thành sản xuất nông sản để cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
  • C. Nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng và phát triển nông nghiệp bền vững.
  • D. Tạo ra nhiều việc làm trong khu vực nông thôn và giảm tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 15: Để giảm thiểu tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là ở vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, giải pháp quan trọng là gì?

  • A. Tập trung vào trồng các loại cây ngắn ngày, thu hoạch nhanh.
  • B. Xây dựng hệ thống kho chứa nông sản quy mô lớn để dự trữ.
  • C. Đẩy mạnh xuất khẩu nông sản vào mùa thu hoạch rộ.
  • D. Phát triển hệ thống thủy lợi, nhà kính và công nghệ bảo quản sau thu hoạch.

Câu 16: Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng liên kết và hợp tác trong sản xuất nông nghiệp hiện đại?

  • A. Kinh tế hộ gia đình sản xuất nhỏ lẻ.
  • B. Hợp tác xã nông nghiệp và tổ hợp tác.
  • C. Trang trại tư nhân quy mô lớn.
  • D. Doanh nghiệp nông nghiệp tự chủ.

Câu 17: Biện pháp kỹ thuật nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào việc tăng năng suất cây trồng trên một đơn vị diện tích canh tác?

  • A. Mở rộng diện tích đất canh tác.
  • B. Tăng cường sử dụng lao động thủ công.
  • C. Thâm canh, tăng vụ và sử dụng giống mới.
  • D. Giảm lượng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.

Câu 18: Cho biết vùng nào sau đây ở nước ta có bình quân lương thực đầu người cao nhất?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 19: Để phát triển nông nghiệp bền vững, việc kết hợp giữa trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản trong cùng một hệ sinh thái nông nghiệp mang lại lợi ích ?

  • A. Tăng nguy cơ dịch bệnh lây lan giữa các ngành sản xuất.
  • B. Tận dụng phụ phẩm, giảm chất thải và tăng hiệu quả kinh tế.
  • C. Gây khó khăn trong quản lý và điều hành sản xuất.
  • D. Giảm năng suất của từng ngành sản xuất riêng lẻ.

Câu 20: Trong các loại cây công nghiệp sau, cây nào được trồng chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ do phù hợp với điều kiện đất xám bazan và khí hậu?

  • A. Cà phê.
  • B. Chè.
  • C. Hồ tiêu.
  • D. Cao su.

Câu 21: Phát triển nông nghiệp gắn với công nghiệp chế biến có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với ngành nông nghiệp Việt Nam?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu nông sản thô.
  • B. Hạn chế tình trạng dư thừa nông sản khi vào vụ thu hoạch.
  • C. Nâng cao giá trị gia tăng, chất lượng nông sản và ổn định đầu ra.
  • D. Giảm chi phí vận chuyển và bảo quản nông sản.

Câu 22: Để bảo vệ tài nguyên đất trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp canh tác nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững?

  • A. Canh tác độc canh liên tục trên diện rộng.
  • B. Luân canh cây trồng và canh tác hữu cơ.
  • C. Sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật quá mức.
  • D. Đốt nương làm rẫy và khai thác rừng để mở rộng đất nông nghiệp.

Câu 23: Trong ngành trồng trọt, nhóm cây nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia?

  • A. Cây công nghiệp dài ngày.
  • B. Cây ăn quả và cây rau màu.
  • C. Cây lương thực (lúa, ngô, khoai, sắn).
  • D. Cây dược liệu và cây cảnh.

Câu 24: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng một số nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam năm 2023. Nông sản nào sau đây có sản lượng xuất khẩu lớn nhất theo biểu đồ?

  • A. Gạo.
  • B. Cà phê.
  • C. Cao su.
  • D. Hạt điều.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây không phải là điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi cho phát triển nông nghiệp hàng hóa ở nước ta?

  • A. Thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng.
  • B. Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải phát triển.
  • C. Chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp của Nhà nước.
  • D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 26: Trong định hướng phát triển nông nghiệp bền vững, việc ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong nông nghiệp (nông nghiệp 4.0) mang lại lợi ích ?

  • A. Giảm chi phí đầu tư vào cơ sở hạ tầng nông nghiệp.
  • B. Tối ưu hóa quy trình sản xuất, quản lý và kết nối thị trường.
  • C. Hạn chế sự phụ thuộc vào yếu tố thời tiết và khí hậu.
  • D. Thay thế hoàn toàn lao động thủ công trong nông nghiệp.

Câu 27: Vấn đề khó khăn lớn nhất hiện nay trong phát triển chăn nuôi gia cầm ở nước ta là gì?

  • A. Nguồn thức ăn chăn nuôi còn hạn chế về số lượng và chất lượng.
  • B. Công nghệ chế biến sản phẩm gia cầm còn lạc hậu.
  • C. Dịch bệnh thường xuyên xảy ra và khó kiểm soát.
  • D. Thị trường tiêu thụ sản phẩm gia cầm còn nhỏ hẹp.

Câu 28: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở vùng đồi núi, biện pháp canh tác quan trọng nào cần được ưu tiên áp dụng để chống xói mòn và bảo vệ đất?

  • A. Đốt nương làm rẫy để lấy đất canh tác.
  • B. Trồng thuần các loại cây công nghiệp ngắn ngày.
  • C. Cày sâu, bừa kỹ và làm đất tơi xốp.
  • D. Canh tác trên đất bậc thang và trồng cây theo băng.

Câu 29: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, vai trò của các ngành nghề phi nông nghiệp ở nông thôn ngày càng được nâng cao. Ý nghĩa chính của xu hướng này là gì?

  • A. Giảm sự phụ thuộc của kinh tế nông thôn vào sản xuất nông nghiệp.
  • B. Đa dạng hóa kinh tế, tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân nông thôn.
  • C. Hạn chế tình trạng di cư từ nông thôn ra thành thị.
  • D. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa nông thôn.

Câu 30: Để phát triển thị trường tiêu thụ nông sản, giải pháp quan trọng nhất hiện nay là gì?

  • A. Giảm giá bán nông sản để tăng sức cạnh tranh.
  • B. Hạn chế nhập khẩu nông sản từ nước ngoài.
  • C. Đẩy mạnh xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu và nâng cao chất lượng nông sản.
  • D. Tăng cường đầu tư vào hệ thống chợ truyền thống ở nông thôn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Biến đổi khí hậu ngày càng gia tăng đang tạo ra thách thức lớn cho ngành nông nghiệp Việt Nam. Trong các biện pháp sau, đâu là giải pháp *thích ứng* bền vững nhất giúp giảm thiểu rủi ro và thiệt hại do biến đổi khí hậu gây ra cho sản xuất nông nghiệp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (với 3 khu vực: trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp). Xu hướng biến đổi cơ cấu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển dịch trong ngành nông nghiệp theo hướng hiện đại và bền vững?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Để nâng cao giá trị nông sản và giảm thiểu tình trạng 'được mùa mất giá', giải pháp quan trọng hàng đầu cần thực hiện đồng bộ từ sản xuất đến tiêu thụ là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, ngành nông nghiệp Việt Nam đối mặt với thách thức lớn nào liên quan đến khả năng cạnh tranh của nông sản?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò đặc biệt quan trọng trong sản xuất lương thực của cả nước. Tuy nhiên, vùng này đang chịu tác động mạnh mẽ của biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế - xã hội. Giải pháp nào sau đây *không phù hợp* để phát triển nông nghiệp bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Ngành chăn nuôi lợn ở nước ta tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng lớn như Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Nguyên nhân chính của sự phân bố này là do đâu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Để phát triển ngành chăn nuôi gia súc lớn theo hướng hàng hóa ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, biện pháp quan trọng nhất cần ưu tiên thực hiện là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Cây cà phê là cây công nghiệp lâu năm quan trọng của vùng Tây Nguyên. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò *quyết định* đến sự phát triển cây cà phê ở vùng này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở nước ta, bên cạnh những lợi ích kinh tế, cũng đặt ra vấn đề cần quan tâm đặc biệt về mặt sinh thái. Đâu là vấn đề sinh thái *nổi bật* nhất cần giải quyết?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Phát triển nông nghiệp hữu cơ đang trở thành xu hướng quan trọng trong bối cảnh hiện nay. Lợi ích *chủ yếu* của nông nghiệp hữu cơ là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong cơ cấu ngành nông nghiệp, dịch vụ nông nghiệp ngày càng đóng vai trò quan trọng. Dịch vụ nông nghiệp *không bao gồm* hoạt động nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Cho bảng số liệu về năng suất lúa của Việt Nam và một số quốc gia Đông Nam Á năm 2022 (đơn vị: tạ/ha). Nhận xét nào sau đây *đúng* về năng suất lúa của Việt Nam so với các nước trong khu vực?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Vùng nào sau đây ở nước ta có điều kiện tự nhiên *thuận lợi nhất* để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong định hướng phát triển nông nghiệp hiện nay, việc *ưu tiên* phát triển nông nghiệp sinh thái và nông nghiệp công nghệ cao nhằm mục đích *chính* là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Để giảm thiểu tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là ở vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, giải pháp *quan trọng* là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng liên kết và hợp tác trong sản xuất nông nghiệp hiện đại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Biện pháp kỹ thuật nào sau đây góp phần *quan trọng nhất* vào việc tăng năng suất cây trồng trên một đơn vị diện tích canh tác?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Cho biết vùng nào sau đây ở nước ta có bình quân lương thực đầu người *cao nhất*?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Để phát triển nông nghiệp bền vững, việc *kết hợp* giữa trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản trong cùng một hệ sinh thái nông nghiệp mang lại lợi ích *gì*?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong các loại cây công nghiệp sau, cây nào được trồng chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ do phù hợp với điều kiện đất xám bazan và khí hậu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Phát triển nông nghiệp gắn với công nghiệp chế biến có ý nghĩa *quan trọng* như thế nào đối với ngành nông nghiệp Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Để bảo vệ tài nguyên đất trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp canh tác nào sau đây được xem là *hiệu quả* và bền vững?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong ngành trồng trọt, nhóm cây nào sau đây có vai trò *quan trọng nhất* trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng một số nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam năm 2023. Nông sản nào sau đây có sản lượng xuất khẩu *lớn nhất* theo biểu đồ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Yếu tố nào sau đây *không phải* là điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi cho phát triển nông nghiệp hàng hóa ở nước ta?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong định hướng phát triển nông nghiệp bền vững, việc ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong nông nghiệp (nông nghiệp 4.0) mang lại lợi ích *gì*?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Vấn đề *khó khăn lớn nhất* hiện nay trong phát triển chăn nuôi gia cầm ở nước ta là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở vùng đồi núi, biện pháp canh tác *quan trọng* nào cần được ưu tiên áp dụng để chống xói mòn và bảo vệ đất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, vai trò của các ngành nghề phi nông nghiệp ở nông thôn ngày càng được *nâng cao*. Ý nghĩa *chính* của xu hướng này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Để phát triển thị trường tiêu thụ nông sản, giải pháp *quan trọng nhất* hiện nay là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc thâm canh, tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Tính thất thường, nhiều thiên tai.
  • B. Độ ẩm không khí cao quanh năm.
  • C. Sự phân hóa đa dạng theo không gian.
  • D. Nguồn nhiệt, ẩm dồi dào quanh năm.

Câu 2: Tính bấp bênh vốn có của nông nghiệp nhiệt đới ở Việt Nam ngày càng gia tăng một phần là do tác động của yếu tố nào sau đây?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp.
  • B. Thiếu nguồn lao động có kỹ thuật cao.
  • C. Biến đổi khí hậu làm gia tăng thiên tai.
  • D. Thị trường tiêu thụ nông sản không ổn định.

Câu 3: Vùng nào sau đây ở nước ta có lợi thế nổi bật nhất để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn như cà phê, cao su, hồ tiêu?

  • A. Tây Nguyên.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Đồng bằng sông Hồng.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 4: Việc phát triển mạnh chăn nuôi gia súc lớn (như bò thịt, bò sữa) ở các tỉnh Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu dựa vào lợi thế nào sau đây?

  • A. Khí hậu ôn hòa, ít dịch bệnh.
  • B. Diện tích đồng cỏ tự nhiên và đất trống đồi trọc còn lớn.
  • C. Gần các thị trường tiêu thụ lớn (Hà Nội).
  • D. Truyền thống chăn nuôi lâu đời của người dân bản địa.

Câu 5: Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, biện pháp nào sau đây được xem là trọng tâm và cấp thiết nhất hiện nay?

  • A. Mở rộng diện tích gieo trồng các cây chủ lực.
  • B. Tăng cường xuất khẩu thô để giảm chi phí.
  • C. Đẩy mạnh quảng bá thương hiệu nông sản.
  • D. Phát triển công nghiệp chế biến và nâng cao chất lượng sản phẩm.

Câu 6: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có sản lượng lúa lớn nhất cả nước và đóng góp chủ yếu vào xuất khẩu gạo?

  • A. Có diện tích đất phù sa rộng lớn, khí hậu nóng ẩm quanh năm, hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
  • B. Có truyền thống trồng lúa lâu đời và ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến nhất.
  • C. Dân số đông, nhu cầu tiêu thụ nội địa lớn và có nhiều cảng biển xuất khẩu thuận lợi.
  • D. Được Nhà nước tập trung đầu tư toàn bộ nguồn lực cho sản xuất lúa gạo.

Câu 7: Sự chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp ở nước ta trong những năm gần đây thể hiện rõ nét nhất qua sự thay đổi nào sau đây?

  • A. Giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp.
  • B. Tăng tỉ trọng cây hàng năm, giảm tỉ trọng cây lâu năm.
  • C. Giảm tỉ trọng trồng trọt, tăng tỉ trọng chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp.
  • D. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng lâm nghiệp và thủy sản.

Câu 8: Một trong những khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến sự ổn định của sản xuất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng hiện nay là gì?

  • A. Đất đai bị bạc màu, xói mòn nghiêm trọng.
  • B. Thiên tai (bão, lũ, hạn hán) diễn biến phức tạp.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp ngày càng thu hẹp.
  • D. Khí hậu lạnh giá vào mùa đông.

Câu 9: Tại sao việc phát triển các mô hình chăn nuôi trang trại theo hướng công nghiệp lại trở thành xu hướng quan trọng trong ngành chăn nuôi hiện nay ở Việt Nam?

  • A. Tăng năng suất, kiểm soát dịch bệnh tốt hơn và tạo ra sản phẩm hàng hóa quy mô lớn.
  • B. Giảm chi phí đầu tư ban đầu cho người chăn nuôi.
  • C. Phù hợp với điều kiện chăn nuôi nhỏ lẻ, phân tán.
  • D. Hạn chế tối đa việc sử dụng thức ăn công nghiệp.

Câu 10: Vùng nào sau đây có thế mạnh đặc biệt trong việc trồng cây ăn quả nhiệt đới và xuất khẩu đi các thị trường khó tính?

  • A. Bắc Trung Bộ.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 11: Việc áp dụng các biện pháp thâm canh như sử dụng giống mới, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật hợp lý trong sản xuất lúa gạo ở nước ta chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Mở rộng diện tích gieo trồng.
  • B. Nâng cao năng suất và sản lượng.
  • C. Giảm chi phí sản xuất.
  • D. Thay đổi cơ cấu cây trồng.

Câu 12: Thách thức lớn nhất đối với ngành chăn nuôi ở Việt Nam hiện nay, đòi hỏi các giải pháp đồng bộ từ quản lý nhà nước đến người dân, là gì?

  • A. Kiểm soát dịch bệnh diễn biến phức tạp và tiềm ẩn nguy cơ lây lan rộng.
  • B. Nguồn vốn đầu tư cho chăn nuôi còn hạn chế.
  • C. Thiếu thị trường tiêu thụ ổn định cho sản phẩm chăn nuôi.
  • D. Chất lượng giống vật nuôi còn thấp, năng suất chưa cao.

Câu 13: Khu vực nào sau đây ở nước ta có lợi thế kết hợp cả trồng trọt (cây công nghiệp) và chăn nuôi gia súc lớn (đặc biệt là bò) nhờ điều kiện tự nhiên và hạ tầng phát triển sớm?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 14: Việc đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển nông nghiệp ở Việt Nam?

  • A. Giảm áp lực tiêu thụ nông sản nội địa.
  • B. Tạo động lực thúc đẩy sản xuất hàng hóa, nâng cao thu nhập cho nông dân.
  • C. Chỉ giúp tăng nguồn ngoại tệ cho đất nước.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào thị trường bên ngoài, kém bền vững.

Câu 15: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự hình thành và phát triển các vùng chuyên canh nông nghiệp quy mô lớn ở nước ta?

  • A. Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm.
  • B. Chính sách hỗ trợ của Nhà nước.
  • C. Hệ thống thủy lợi được đầu tư.
  • D. Thị trường tiêu thụ mở rộng và công nghiệp chế biến phát triển.

Câu 16: Phân tích bảng số liệu về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của một địa phương qua các năm, nếu tỉ trọng trồng trọt giảm, tỉ trọng chăn nuôi và dịch vụ tăng, điều này phản ánh xu hướng chuyển dịch nào?

  • A. Chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa, đa dạng hóa nông nghiệp.
  • B. Suy thoái ngành trồng trọt do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
  • C. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp quảng canh.
  • D. Giảm hiệu quả sản xuất nông nghiệp chung.

Câu 17: Vùng nào sau đây có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển cây công nghiệp hàng năm như mía, đậu tương, lạc?

  • A. Tây Nguyên.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 18: Việc phát triển chăn nuôi bò sữa tập trung ở ven các thành phố lớn (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tận dụng diện tích đất rộng lớn ở khu vực ngoại thành.
  • B. Dễ dàng tiếp cận nguồn thức ăn công nghiệp.
  • C. Đáp ứng nhu cầu tiêu thụ sữa tươi ngày càng tăng của dân cư đô thị.
  • D. Tránh xa các khu vực nông thôn có nguy cơ dịch bệnh cao.

Câu 19: Để giải quyết tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp nhiệt đới, biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất?

  • A. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến và đa dạng hóa sản phẩm.
  • B. Chỉ tập trung trồng các cây có thời gian sinh trưởng ngắn.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Mở rộng diện tích canh tác ở các vùng khác nhau.

Câu 20: Xu hướng phát triển nông nghiệp bền vững ở Việt Nam hiện nay được thể hiện rõ nhất qua việc chú trọng yếu tố nào sau đây?

  • A. Tối đa hóa sản lượng bằng mọi giá.
  • B. Chỉ tập trung vào các cây trồng có giá trị xuất khẩu cao.
  • C. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách khai hoang.
  • D. Ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, liên kết chuỗi giá trị và bảo vệ môi trường.

Câu 21: So với Đồng bằng sông Hồng, sản xuất nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp lớn hơn, thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
  • B. Thế mạnh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
  • C. Năng suất lúa gạo cao hơn nhờ điều kiện khí hậu thuận lợi.
  • D. Mạng lưới thủy lợi phát triển đồng bộ và hiện đại hơn.

Câu 22: Yếu tố nào sau đây không phải là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành chăn nuôi ở nước ta?

  • A. Cơ sở thức ăn từ trồng trọt, thủy sản và công nghiệp ngày càng đảm bảo.
  • B. Các dịch vụ về giống và thú y có nhiều tiến bộ.
  • C. Thị trường tiêu thụ nội địa và xuất khẩu ngày càng mở rộng.
  • D. Thiên tai và dịch bệnh thường xuyên xảy ra, khó kiểm soát.

Câu 23: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Việt Nam gặp phải khó khăn lớn nào liên quan đến thị trường?

  • A. Sự biến động giá cả trên thị trường thế giới và yêu cầu chất lượng ngày càng cao.
  • B. Thiếu thị trường tiêu thụ nội địa cho các sản phẩm này.
  • C. Chỉ có thể xuất khẩu sang một vài thị trường truyền thống.
  • D. Các nước nhập khẩu không có nhu cầu lớn về cây công nghiệp.

Câu 24: Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào việc giảm thiểu tính bấp bênh do thiên tai gây ra trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta?

  • A. Chỉ tập trung trồng các loại cây chịu hạn, chịu lũ tốt.
  • B. Mở rộng diện tích canh tác ở những vùng ít thiên tai.
  • C. Đầu tư hệ thống thủy lợi, chủ động phòng chống thiên tai và áp dụng khoa học công nghệ dự báo.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích trồng trọt sang chăn nuôi.

Câu 25: Mô hình kinh tế nào sau đây thể hiện rõ nét nhất xu hướng chuyển đổi từ nông nghiệp tự cấp sang sản xuất hàng hóa trong ngành chăn nuôi ở Việt Nam?

  • A. Chăn nuôi nhỏ lẻ trong các hộ gia đình.
  • B. Chăn nuôi trang trại quy mô lớn theo hình thức công nghiệp.
  • C. Chăn nuôi quảng canh trên các đồng cỏ tự nhiên.
  • D. Mô hình VAC (Vườn - Ao - Chuồng) quy mô nhỏ.

Câu 26: Vấn đề nào sau đây đặt ra yêu cầu cấp bách đối với ngành nông nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng?

  • A. Giảm diện tích đất nông nghiệp để phát triển công nghiệp.
  • B. Hạn chế nhập khẩu nông sản từ nước ngoài.
  • C. Phụ thuộc vào nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Nâng cao năng lực cạnh tranh, đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng và an toàn thực phẩm quốc tế.

Câu 27: So với cây công nghiệp hàng năm, cây công nghiệp lâu năm ở nước ta có đặc điểm gì nổi bật về phân bố và quy mô sản xuất?

  • A. Thường hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn, gắn với điều kiện tự nhiên và chế biến.
  • B. Được trồng phân tán ở khắp các địa phương, không tập trung.
  • C. Chỉ trồng được ở các vùng đồng bằng phù sa.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào hệ thống thủy lợi hiện đại.

Câu 28: Để phát triển nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới hiện đại, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng đầu tư nhất ở khu vực nông thôn?

  • A. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng mọi cách.
  • B. Phát triển các khu công nghiệp lớn trong làng, xã.
  • C. Xây dựng cơ sở hạ tầng (giao thông, thủy lợi, điện, nước) và các dịch vụ xã hội đồng bộ.
  • D. Khuyến khích người dân di cư ra thành phố tìm việc làm.

Câu 29: Vùng nào sau đây có thế mạnh phát triển cả cây công nghiệp lâu năm (chè) và chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) nhờ điều kiện khí hậu cận nhiệt đới trên núi và địa hình đồi núi rộng lớn?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Bắc Trung Bộ.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 30: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ các loại cây lương thực kém hiệu quả sang các loại cây có năng suất và giá trị kinh tế cao hơn (như cây ăn quả, cây công nghiệp) ở một số vùng đồng bằng chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Nâng cao hiệu quả kinh tế trên một đơn vị diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Giải quyết tình trạng dư thừa lao động trong nông nghiệp.
  • C. Đáp ứng nhu cầu xuất khẩu gạo ngày càng tăng.
  • D. Giảm thiểu tác động của thiên tai đến sản xuất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc thâm canh, tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Tính bấp bênh vốn có của nông nghiệp nhiệt đới ở Việt Nam ngày càng gia tăng một phần là do tác động của yếu tố nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Vùng nào sau đây ở nước ta có lợi thế nổi bật nhất để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn như cà phê, cao su, hồ tiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Việc phát triển mạnh chăn nuôi gia súc lớn (như bò thịt, bò sữa) ở các tỉnh Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu dựa vào lợi thế nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, biện pháp nào sau đây được xem là trọng tâm và cấp thiết nhất hiện nay?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có sản lượng lúa lớn nhất cả nước và đóng góp chủ yếu vào xuất khẩu gạo?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Sự chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp ở nước ta trong những năm gần đây thể hiện rõ nét nhất qua sự thay đổi nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Một trong những khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến sự ổn định của sản xuất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng hiện nay là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Tại sao việc phát triển các mô hình chăn nuôi trang trại theo hướng công nghiệp lại trở thành xu hướng quan trọng trong ngành chăn nuôi hiện nay ở Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Vùng nào sau đây có thế mạnh đặc biệt trong việc trồng cây ăn quả nhiệt đới và xuất khẩu đi các thị trường khó tính?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Việc áp dụng các biện pháp thâm canh như sử dụng giống mới, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật hợp lý trong sản xuất lúa gạo ở nước ta chủ yếu nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Thách thức lớn nhất đối với ngành chăn nuôi ở Việt Nam hiện nay, đòi hỏi các giải pháp đồng bộ từ quản lý nhà nước đến người dân, là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Khu vực nào sau đây ở nước ta có lợi thế kết hợp cả trồng trọt (cây công nghiệp) và chăn nuôi gia súc lớn (đặc biệt là bò) nhờ điều kiện tự nhiên và hạ tầng phát triển sớm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Việc đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển nông nghiệp ở Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự hình thành và phát triển các vùng chuyên canh nông nghiệp quy mô lớn ở nước ta?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Phân tích bảng số liệu về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của một địa phương qua các năm, nếu tỉ trọng trồng trọt giảm, tỉ trọng chăn nuôi và dịch vụ tăng, điều này phản ánh xu hướng chuyển dịch nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Vùng nào sau đây có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển cây công nghiệp hàng năm như mía, đậu tương, lạc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Việc phát triển chăn nuôi bò sữa tập trung ở ven các thành phố lớn (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) chủ yếu nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Để giải quyết tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp nhiệt đới, biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Xu hướng phát triển nông nghiệp bền vững ở Việt Nam hiện nay được thể hiện rõ nhất qua việc chú trọng yếu tố nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: So với Đồng bằng sông Hồng, sản xuất nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm nổi bật nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Yếu tố nào sau đây không phải là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành chăn nuôi ở nước ta?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Việt Nam gặp phải khó khăn lớn nào liên quan đến thị trường?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào việc giảm thiểu tính bấp bênh do thiên tai gây ra trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Mô hình kinh tế nào sau đây thể hiện rõ nét nhất xu hướng chuyển đổi từ nông nghiệp tự cấp sang sản xuất hàng hóa trong ngành chăn nuôi ở Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Vấn đề nào sau đây đặt ra yêu cầu cấp bách đối với ngành nông nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: So với cây công nghiệp hàng năm, cây công nghiệp lâu năm ở nước ta có đặc điểm gì nổi bật về phân bố và quy mô sản xuất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Để phát triển nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới hiện đại, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng đầu tư nhất ở khu vực nông thôn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Vùng nào sau đây có thế mạnh phát triển cả cây công nghiệp lâu năm (chè) và chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) nhờ điều kiện khí hậu cận nhiệt đới trên núi và địa hình đồi núi rộng lớn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ các loại cây lương thực kém hiệu quả sang các loại cây có năng suất và giá trị kinh tế cao hơn (như cây ăn quả, cây công nghiệp) ở một số vùng đồng bằng chủ yếu nhằm mục đích gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vấn đề nào sau đây là hạn chế lớn nhất mang tính đặc trưng của nền nông nghiệp nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam?

  • A. Tính bấp bênh và rủi ro cao do tác động của thiên tai, dịch bệnh.
  • B. Sản lượng cây trồng, vật nuôi còn thấp so với tiềm năng.
  • C. Thiếu vốn đầu tư và công nghệ chế biến sau thu hoạch.
  • D. Thị trường tiêu thụ nông sản còn hạn chế và thiếu ổn định.

Câu 2: Phân tích tác động của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa đến sự phát triển nông nghiệp Việt Nam. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất thuận lợi và khó khăn đan xen?

  • A. Nhiệt ẩm dồi dào quanh năm cho phép thâm canh, tăng vụ nhưng cũng dễ phát sinh sâu bệnh.
  • B. Đất đai phong phú, đa dạng thuận lợi cho nhiều loại cây trồng nhưng dễ bị xói mòn, bạc màu.
  • C. Hệ thống sông ngòi dày đặc cung cấp nước tưới nhưng gây lũ lụt vào mùa mưa.
  • D. Sự phân hóa khí hậu Bắc - Nam tạo điều kiện đa dạng cây trồng nhưng đòi hỏi cơ sở hạ tầng khác nhau.

Câu 3: Để giảm thiểu tính bấp bênh trong sản xuất nông nghiệp của Việt Nam do tác động của tự nhiên, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài nhất?

  • A. Tăng cường diện tích các cây trồng ngắn ngày, dễ thu hoạch.
  • B. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ (giống, kỹ thuật canh tác, dự báo) và đa dạng hóa sản phẩm.
  • C. Tập trung sản xuất các nông sản có giá trị xuất khẩu cao để bù đắp thiệt hại.
  • D. Mở rộng diện tích tưới tiêu và xây dựng đê điều kiên cố hơn.

Câu 4: Tại sao cây lương thực (đặc biệt là lúa) vẫn giữ vai trò quan trọng hàng đầu trong cơ cấu cây trồng của Việt Nam hiện nay, mặc dù xu hướng là chuyển dịch sang cây công nghiệp và cây ăn quả?

  • A. Đáp ứng nhu cầu an ninh lương thực quốc gia và tạo nguồn hàng xuất khẩu quan trọng.
  • B. Cây lúa có khả năng thích nghi rộng với điều kiện tự nhiên của cả nước.
  • C. Việc trồng lúa đòi hỏi ít vốn và kỹ thuật hơn so với các loại cây trồng khác.
  • D. Diện tích đất phù sa ở đồng bằng còn rất lớn, chỉ thích hợp trồng lúa.

Câu 5: Quan sát biểu đồ (giả định) về sản lượng lúa của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Nếu biểu đồ cho thấy sản lượng tăng liên tục nhưng diện tích gieo trồng ít thay đổi, nguyên nhân chủ yếu nào giải thích xu hướng này?

  • A. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp thông qua khai hoang.
  • B. Tăng cường sử dụng lao động thủ công trong sản xuất.
  • C. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ cây công nghiệp sang cây lúa.
  • D. Đẩy mạnh thâm canh, ứng dụng giống mới và tiến bộ kỹ thuật.

Câu 6: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế đặc biệt nào để trở thành vùng trọng điểm sản xuất lúa lớn nhất cả nước?

  • A. Nguồn lao động dồi dào và có kinh nghiệm lâu đời trong trồng lúa.
  • B. Diện tích đất phù sa rộng lớn, bằng phẳng và nguồn nước ngọt phong phú.
  • C. Khí hậu cận xích đạo ổn định, ít chịu ảnh hưởng của bão.
  • D. Cơ sở hạ tầng giao thông và công nghiệp chế biến phát triển mạnh.

Câu 7: Sự phát triển mạnh mẽ của cây công nghiệp lâu năm ở vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ trong những năm gần đây chủ yếu dựa vào lợi thế tự nhiên nào?

  • A. Đất ba dan màu mỡ, khí hậu cận xích đạo với mùa khô rõ rệt.
  • B. Diện tích rừng tự nhiên còn lớn, cung cấp nguồn vật liệu xây dựng.
  • C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, thuận lợi cho tưới tiêu.
  • D. Địa hình đồi núi thấp, dễ dàng cho việc canh tác quy mô lớn.

Câu 8: Bên cạnh các yếu tố tự nhiên thuận lợi, yếu tố kinh tế - xã hội nào đóng vai trò quyết định trong việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp theo hướng hàng hóa ở Việt Nam?

  • A. Nguồn lao động giá rẻ và dồi dào.
  • B. Chính sách khuyến khích của Nhà nước về miễn giảm thuế.
  • C. Sự phát triển của công nghiệp chế biến và mở rộng thị trường tiêu thụ.
  • D. Khả năng tiếp cận nguồn vốn vay ưu đãi từ ngân hàng.

Câu 9: So sánh sự khác biệt cơ bản trong định hướng phát triển cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm ở Việt Nam. Đặc điểm nào sau đây là của cây công nghiệp hàng năm?

  • A. Thường trồng trên đất phù sa hoặc đất bạc màu, gắn với luân canh, xen canh.
  • B. Đòi hỏi đầu tư lớn về vốn và kỹ thuật canh tác, chăm sóc.
  • C. Có thời gian sinh trưởng dài, mang lại hiệu quả kinh tế ổn định lâu dài.
  • D. Sản phẩm chủ yếu phục vụ xuất khẩu, ít tiêu thụ nội địa.

Câu 10: Ngành chăn nuôi ở Việt Nam đang có xu hướng chuyển dịch mạnh mẽ theo hướng nào?

  • A. Từ chăn nuôi trang trại tập trung sang chăn nuôi quy mô nhỏ, phân tán.
  • B. Từ chăn nuôi tự cấp, quảng canh sang chăn nuôi hàng hóa, công nghiệp.
  • C. Từ chăn nuôi gia súc lớn sang chăn nuôi gia cầm và thủy sản.
  • D. Từ chăn nuôi ở đồng bằng sang chăn nuôi ở trung du và miền núi.

Câu 11: Dựa vào kiến thức về các vùng nông nghiệp, hãy phân tích và cho biết tại sao chăn nuôi lợn và gia cầm lại phát triển mạnh ở các vùng đồng bằng và gần các đô thị lớn?

  • A. Đồng bằng có nhiều đồng cỏ tự nhiên cho chăn thả.
  • B. Trung du và miền núi có diện tích rộng, phù hợp xây dựng trang trại lớn.
  • C. Các vùng này có nguồn thức ăn dồi dào từ phụ phẩm công nghiệp.
  • D. Gần nguồn cung cấp thức ăn công nghiệp, dịch vụ thú y và thị trường tiêu thụ lớn.

Câu 12: Để nâng cao hiệu quả và tính bền vững của ngành chăn nuôi ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất trong bối cảnh dịch bệnh diễn biến phức tạp?

  • A. Kiểm soát dịch bệnh, cải tạo giống, phát triển công nghiệp chế biến và thị trường.
  • B. Tăng cường diện tích chăn thả tự nhiên, giảm phụ thuộc vào thức ăn công nghiệp.
  • C. Hỗ trợ tài chính cho người chăn nuôi nhỏ lẻ để duy trì sản xuất.
  • D. Giảm số lượng vật nuôi để hạn chế rủi ro lây lan dịch bệnh.

Câu 13: Sự chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp Việt Nam thể hiện rõ nhất qua sự thay đổi tỉ trọng giữa các phân ngành nào sau đây?

  • A. Tỉ trọng trồng trọt và lâm nghiệp.
  • B. Tỉ trọng trồng trọt và chăn nuôi.
  • C. Tỉ trọng chăn nuôi và thủy sản.
  • D. Tỉ trọng lâm nghiệp và thủy sản.

Câu 14: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng thực trạng phát triển nông nghiệp hàng hóa ở Việt Nam?

  • A. Đã hình thành nhiều vùng chuyên canh quy mô lớn đối với các loại cây trồng chủ lực.
  • B. Công nghiệp chế biến nông sản ngày càng phát triển, đa dạng hóa sản phẩm.
  • C. Thị trường tiêu thụ nông sản trong nước và xuất khẩu ngày càng mở rộng.
  • D. Nông nghiệp hàng hóa đã hoàn toàn thay thế nông nghiệp tự cấp, tự túc trên cả nước.

Câu 15: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có thế mạnh đặc trưng cho việc phát triển cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, hồ tiêu) và chăn nuôi gia súc lớn (bò)?

  • A. Trung du và miền núi.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 16: Phân tích vai trò của công nghiệp chế biến nông sản đối với sự phát triển nông nghiệp hàng hóa ở Việt Nam. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Giảm chi phí vận chuyển và bảo quản nông sản.
  • B. Nâng cao giá trị sản phẩm, mở rộng thị trường và giảm tính bấp bênh.
  • C. Tạo ra nhiều việc làm cho lao động nông thôn.
  • D. Giúp nông dân tiếp cận nhanh chóng với khoa học kỹ thuật mới.

Câu 17: Tại sao việc phát triển các mô hình nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (nhà kính, tưới nhỏ giọt, tự động hóa) lại đặc biệt cần thiết cho nông nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Giúp giảm thiểu chi phí đầu tư ban đầu cho nông dân.
  • B. Tạo ra sản phẩm có mẫu mã đẹp hơn để dễ bán.
  • C. Nâng cao năng suất, chất lượng, khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu và đáp ứng tiêu chuẩn thị trường khó tính.
  • D. Thay thế hoàn toàn lao động con người trong sản xuất nông nghiệp.

Câu 18: Xu hướng phát triển nông nghiệp bền vững ở Việt Nam hiện nay bao gồm những nội dung chính nào?

  • A. Tập trung vào tăng sản lượng bằng mọi giá, mở rộng diện tích canh tác.
  • B. Sử dụng tối đa hóa chất bảo vệ thực vật để đảm bảo năng suất.
  • C. Ưu tiên phát triển cây trồng xuất khẩu, bỏ qua nhu cầu nội địa.
  • D. Kết hợp hài hòa giữa hiệu quả kinh tế, bảo vệ môi trường và đảm bảo an sinh xã hội cho người nông dân.

Câu 19: Nông nghiệp Việt Nam đang đối mặt với thách thức lớn nào liên quan đến nguồn nước trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

  • A. Hạn hán kéo dài, xâm nhập mặn gia tăng, đặc biệt ở Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • B. Nguồn nước mặt bị ô nhiễm nặng, không thể sử dụng cho tưới tiêu.
  • C. Chi phí đầu tư cho hệ thống thủy lợi quá cao, vượt khả năng của nông dân.
  • D. Nguồn nước ngầm đang cạn kiệt do khai thác quá mức.

Câu 20: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và cần ưu tiên thực hiện?

  • A. Giảm giá bán sản phẩm để thu hút khách hàng.
  • B. Nâng cao chất lượng sản phẩm, xây dựng thương hiệu và tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế.
  • C. Tăng cường quảng bá sản phẩm thông qua các kênh truyền thống.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào các nhà nhập khẩu lớn để tiêu thụ sản phẩm.

Câu 21: Phân tích ảnh hưởng của đô thị hóa và công nghiệp hóa đến phát triển nông nghiệp ở Việt Nam. Tác động tiêu cực nào sau đây là đáng chú ý nhất?

  • A. Tạo ra thị trường tiêu thụ lớn cho nông sản.
  • B. Cung cấp nguồn lao động dồi dào cho nông nghiệp.
  • C. Thúc đẩy ứng dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất.
  • D. Thu hẹp diện tích đất nông nghiệp, ô nhiễm môi trường từ chất thải công nghiệp và sinh hoạt.

Câu 22: Mô hình kinh tế trang trại tổng hợp (VAC - Vườn, Ao, Chuồng) là một ví dụ điển hình cho hướng phát triển nông nghiệp nào ở Việt Nam?

  • A. Nông nghiệp sinh thái, tuần hoàn, tận dụng phụ phẩm.
  • B. Nông nghiệp độc canh, chuyên môn hóa cao.
  • C. Nông nghiệp quảng canh, dựa vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Nông nghiệp chỉ tập trung vào một loại sản phẩm chính.

Câu 23: Vùng nào sau đây có thế mạnh đặc biệt trong việc phát triển cây ăn quả nhiệt đới đa dạng và thủy sản nước ngọt, nước lợ quy mô lớn?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 24: Để giải quyết vấn đề lao động dư thừa và nâng cao thu nhập cho nông dân ở nông thôn, biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả tổng hợp nhất?

  • A. Khuyến khích di cư tự do ra thành phố tìm việc.
  • B. Tăng cường trợ cấp trực tiếp từ nhà nước cho nông dân.
  • C. Giảm diện tích đất nông nghiệp để giảm nhu cầu lao động.
  • D. Đa dạng hóa ngành nghề ở nông thôn (tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ), phát triển các mô hình nông nghiệp công nghệ cao và chế biến nông sản.

Câu 25: Phân tích tình hình sản xuất cây công nghiệp hàng năm ở Việt Nam. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Diện tích có xu hướng giảm do cạnh tranh với cây trồng khác và hiệu quả kinh tế chưa ổn định.
  • B. Chủ yếu tập trung ở các vùng đồi núi dốc, ít đất phù sa.
  • C. Sản phẩm chủ yếu phục vụ xuất khẩu, ít tiêu thụ nội địa.
  • D. Đã hình thành các vùng chuyên canh quy mô rất lớn trên cả nước.

Câu 26: Việc áp dụng các tiêu chuẩn sản xuất nông nghiệp an toàn (VietGAP, GlobalGAP) nhằm mục tiêu chủ yếu nào sau đây?

  • A. Giảm giá thành sản phẩm nông nghiệp.
  • B. Nâng cao chất lượng, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và sức khỏe người sản xuất, mở rộng thị trường.
  • C. Tăng diện tích đất canh tác hữu cơ.
  • D. Giảm thiểu hoàn toàn việc sử dụng hóa chất trong nông nghiệp.

Câu 27: Tại sao việc phát triển chăn nuôi theo mô hình trang trại công nghiệp lại đặt ra những thách thức mới về môi trường?

  • A. Tiêu tốn nhiều diện tích đất đai cho việc xây dựng chuồng trại.
  • B. Sử dụng nhiều năng lượng điện cho hệ thống làm mát.
  • C. Phát sinh lượng lớn chất thải (phân, nước tiểu, nước rửa chuồng) nếu không được xử lý đúng cách.
  • D. Gia tăng nguy cơ lây lan dịch bệnh giữa các trang trại.

Câu 28: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng lớn để phát triển cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới (mận, đào, lê, táo)?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ (với các vùng núi cao).
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa công nghiệp chế biến và phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp. Mối liên hệ nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Công nghiệp chế biến ra đời trước rồi mới có vùng chuyên canh.
  • B. Vùng chuyên canh chỉ phát triển khi không có công nghiệp chế biến.
  • C. Công nghiệp chế biến và vùng chuyên canh phát triển hoàn toàn độc lập.
  • D. Công nghiệp chế biến là động lực thúc đẩy hình thành và phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp theo hướng hàng hóa.

Câu 30: Để phát triển nông nghiệp Việt Nam theo hướng bền vững và hội nhập quốc tế, cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường sử dụng các loại hóa chất để đạt năng suất tối đa.
  • B. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, phát triển nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp thông minh và liên kết chuỗi giá trị.
  • C. Chỉ tập trung sản xuất các mặt hàng truyền thống có lợi thế từ trước.
  • D. Giảm đầu tư vào nông nghiệp để tập trung cho công nghiệp và dịch vụ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Vấn đề nào sau đây là hạn chế lớn nhất mang tính đặc trưng của nền nông nghiệp nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Phân tích tác động của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa đến sự phát triển nông nghiệp Việt Nam. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất thuận lợi và khó khăn đan xen?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Để giảm thiểu tính bấp bênh trong sản xuất nông nghiệp của Việt Nam do tác động của tự nhiên, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Tại sao cây lương thực (đặc biệt là lúa) vẫn giữ vai trò quan trọng hàng đầu trong cơ cấu cây trồng của Việt Nam hiện nay, mặc dù xu hướng là chuyển dịch sang cây công nghiệp và cây ăn quả?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Quan sát biểu đồ (giả định) về sản lượng lúa của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Nếu biểu đồ cho thấy sản lượng tăng liên tục nhưng diện tích gieo trồng ít thay đổi, nguyên nhân chủ yếu nào giải thích xu hướng này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế đặc biệt nào để trở thành vùng trọng điểm sản xuất lúa lớn nhất cả nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Sự phát triển mạnh mẽ của cây công nghiệp lâu năm ở vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ trong những năm gần đây chủ yếu dựa vào lợi thế tự nhiên nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Bên cạnh các yếu tố tự nhiên thuận lợi, yếu tố kinh tế - xã hội nào đóng vai trò quyết định trong việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp theo hướng hàng hóa ở Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: So sánh sự khác biệt cơ bản trong định hướng phát triển cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm ở Việt Nam. Đặc điểm nào sau đây là của cây công nghiệp hàng năm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Ngành chăn nuôi ở Việt Nam đang có xu hướng chuyển dịch mạnh mẽ theo hướng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Dựa vào kiến thức về các vùng nông nghiệp, hãy phân tích và cho biết tại sao chăn nuôi lợn và gia cầm lại phát triển mạnh ở các vùng đồng bằng và gần các đô thị lớn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Để nâng cao hiệu quả và tính bền vững của ngành chăn nuôi ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất trong bối cảnh dịch bệnh diễn biến phức tạp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Sự chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp Việt Nam thể hiện rõ nhất qua sự thay đổi tỉ trọng giữa các phân ngành nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng thực trạng phát triển nông nghiệp hàng hóa ở Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có thế mạnh đặc trưng cho việc phát triển cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, hồ tiêu) và chăn nuôi gia súc lớn (bò)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Phân tích vai trò của công nghiệp chế biến nông sản đối với sự phát triển nông nghiệp hàng hóa ở Việt Nam. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Tại sao việc phát triển các mô hình nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (nhà kính, tưới nhỏ giọt, tự động hóa) lại đặc biệt cần thiết cho nông nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hiện nay?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Xu hướng phát triển nông nghiệp bền vững ở Việt Nam hiện nay bao gồm những nội dung chính nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Nông nghiệp Việt Nam đang đối mặt với thách thức lớn nào liên quan đến nguồn nước trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và cần ưu tiên thực hiện?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Phân tích ảnh hưởng của đô thị hóa và công nghiệp hóa đến phát triển nông nghiệp ở Việt Nam. Tác động tiêu cực nào sau đây là đáng chú ý nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Mô hình kinh tế trang trại tổng hợp (VAC - Vườn, Ao, Chuồng) là một ví dụ điển hình cho hướng phát triển nông nghiệp nào ở Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Vùng nào sau đây có thế mạnh đặc biệt trong việc phát triển cây ăn quả nhiệt đới đa dạng và thủy sản nước ngọt, nước lợ quy mô lớn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Để giải quyết vấn đề lao động dư thừa và nâng cao thu nhập cho nông dân ở nông thôn, biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả tổng hợp nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Phân tích tình hình sản xuất cây công nghiệp hàng năm ở Việt Nam. Nhận định nào sau đây là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Việc áp dụng các tiêu chuẩn sản xuất nông nghiệp an toàn (VietGAP, GlobalGAP) nhằm mục tiêu chủ yếu nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Tại sao việc phát triển chăn nuôi theo mô hình trang trại công nghiệp lại đặt ra những thách thức mới về môi trường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng lớn để phát triển cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới (mận, đào, lê, táo)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa công nghiệp chế biến và phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp. Mối liên hệ nào sau đây là phù hợp nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Để phát triển nông nghiệp Việt Nam theo hướng bền vững và hội nhập quốc tế, cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 6: Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tính bấp bênh của nền nông nghiệp nhiệt đới Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

  • A. Sản xuất chịu ảnh hưởng lớn của thiên tai, dịch bệnh, biến động thị trường.
  • B. Chỉ tập trung vào các cây trồng, vật nuôi ngắn ngày có năng suất thấp.
  • C. Thiếu vốn đầu tư và công nghệ chế biến sau thu hoạch.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn nước tưới tiêu từ sông, hồ.

Câu 2: Yếu tố tự nhiên nào sau đây tạo điều kiện thuận lợi nhất cho Việt Nam phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, có thể trồng trọt quanh năm và áp dụng các công thức luân canh, tăng vụ?

  • A. Diện tích đất phù sa màu mỡ ở đồng bằng lớn.
  • B. Hệ thống sông ngòi dày đặc cung cấp nguồn nước dồi dào.
  • C. Lượng nhiệt và ẩm dồi dào quanh năm do vị trí địa lí.
  • D. Sự phân hóa đa dạng của địa hình từ thấp đến cao.

Câu 3: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đến vấn đề phát triển nông nghiệp ở Việt Nam. Tác động tiêu cực rõ rệt nhất là gì?

  • A. Thúc đẩy phát triển công nghiệp chế biến nông sản.
  • B. Thu hẹp diện tích đất nông nghiệp, đặc biệt là đất lúa.
  • C. Tăng nhu cầu tiêu thụ nông sản sạch, an toàn.
  • D. Góp phần hiện đại hóa cơ sở hạ tầng nông thôn.

Câu 4: Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp quan trọng hàng đầu thuộc về kinh tế - xã hội là gì?

  • A. Tăng cường khai hoang mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Đầu tư mạnh vào các giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cực cao.
  • C. Giảm chi phí sản xuất bằng cách sử dụng ít phân bón, thuốc trừ sâu.
  • D. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, chế biến và xây dựng thương hiệu.

Câu 5: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc trưng nào sau đây trong sản xuất nông nghiệp, giúp vùng này trở thành vùng trọng điểm lương thực lớn nhất cả nước?

  • A. Diện tích đất phù sa rộng lớn, địa hình bằng phẳng, hệ thống kênh rạch chằng chịt.
  • B. Khí hậu cận nhiệt đới ẩm với mùa đông lạnh, thuận lợi cho cây ôn đới.
  • C. Nhiều lao động có kinh nghiệm lâu đời trong chăn nuôi gia súc lớn.
  • D. Gần các thị trường tiêu thụ lớn như Hà Nội, Hải Phòng.

Câu 6: Vấn đề đặt ra đối với ngành trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn, là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động trẻ có kỹ thuật cao.
  • B. Năng suất lúa chưa đạt mức tối đa so với tiềm năng.
  • C. Cần chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi thích ứng với điều kiện mới.
  • D. Khó khăn trong việc áp dụng các giống lúa mới.

Câu 7: So sánh thế mạnh nông nghiệp giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với vùng Đông Nam Bộ. Điểm khác biệt cơ bản về loại hình cây trồng chủ lực là gì?

  • A. Trung du miền núi Bắc Bộ mạnh về cây lương thực, Đông Nam Bộ mạnh về cây công nghiệp hàng năm.
  • B. Trung du miền núi Bắc Bộ mạnh về cây công nghiệp cận nhiệt/ôn đới (chè), Đông Nam Bộ mạnh về cây công nghiệp nhiệt đới (cao su, cà phê, điều).
  • C. Cả hai vùng đều mạnh về cây ăn quả nhiệt đới.
  • D. Trung du miền núi Bắc Bộ mạnh về chăn nuôi gia súc lớn, Đông Nam Bộ mạnh về chăn nuôi gia cầm.

Câu 8: Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của ngành chăn nuôi gia cầm (gà, vịt) ở Việt Nam trong những năm gần đây. Nguyên nhân chủ yếu là gì?

  • A. Sự phát triển của công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi và nhu cầu thị trường tăng cao.
  • B. Khí hậu nhiệt đới ẩm rất thuận lợi cho sự phát triển của gia cầm.
  • C. Diện tích đồng cỏ tự nhiên lớn, cung cấp nguồn thức ăn dồi dào.
  • D. Việc kiểm soát dịch bệnh đã đạt hiệu quả tuyệt đối trên toàn quốc.

Câu 9: Mô hình sản xuất nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ xu hướng chuyển dịch từ tự cấp tự túc sang sản xuất hàng hóa, hiện đại hóa ngành nông nghiệp Việt Nam?

  • A. Kinh tế hộ gia đình sản xuất nhỏ lẻ, đa canh.
  • B. Sản xuất theo kinh nghiệm truyền thống, ít áp dụng công nghệ mới.
  • C. Chăn nuôi trang trại quy mô lớn theo hình thức công nghiệp, liên kết với doanh nghiệp chế biến.
  • D. Ưu tiên mở rộng diện tích bằng cách khai hoang đất rừng.

Câu 10: Để khắc phục tính bấp bênh trong sản xuất nông nghiệp do yếu tố thị trường gây ra, giải pháp hiệu quả nhất là gì?

  • A. Chỉ trồng các loại cây, nuôi con vật có chu kỳ sinh trưởng ngắn.
  • B. Hạn chế tối đa việc sản xuất hàng hóa, quay về tự cấp tự túc.
  • C. Nhà nước bao tiêu toàn bộ sản phẩm nông nghiệp cho nông dân.
  • D. Đẩy mạnh chế biến sâu, đa dạng hóa sản phẩm, xây dựng thương hiệu và tìm kiếm thị trường xuất khẩu ổn định.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây không phải là điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Việt Nam?

  • A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa theo vùng.
  • B. Diện tích đất feralit trên địa hình đồi núi rộng lớn.
  • C. Nguồn nước tưới tiêu dồi dào quanh năm ở tất cả các vùng.
  • D. Lực lượng lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất.

Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng về xu hướng chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ ngành nông nghiệp ở Việt Nam?

  • A. Tỉ trọng ngành trồng trọt có xu hướng giảm.
  • B. Tỉ trọng ngành dịch vụ nông nghiệp có xu hướng giảm.
  • C. Tỉ trọng ngành chăn nuôi có xu hướng tăng.
  • D. Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa.

Câu 13: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có thế mạnh nổi bật nhất về chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò), đặc biệt là chăn nuôi quảng canh trên các đồng cỏ tự nhiên?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 14: Áp dụng rộng rãi các tiến bộ khoa học kỹ thuật, đặc biệt là việc sử dụng các giống cây trồng mới, đã mang lại kết quả rõ rệt nhất nào cho ngành trồng lúa ở Việt Nam trong những năm qua?

  • A. Giảm đáng kể diện tích đất trồng lúa.
  • B. Làm tăng tính bấp bênh của sản xuất.
  • C. Nâng cao năng suất lúa trên một đơn vị diện tích.
  • D. Chuyển đổi hoàn toàn sang trồng các loại cây công nghiệp.

Câu 15: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn ở Việt Nam chủ yếu dựa trên cơ sở nào?

  • A. Chỉ tập trung vào các vùng có nguồn nước mặt dồi dào.
  • B. Kết hợp các điều kiện tự nhiên thuận lợi (đất, khí hậu) với đầu tư vốn, khoa học kỹ thuật và thị trường tiêu thụ.
  • C. Hoàn toàn phụ thuộc vào kinh nghiệm sản xuất truyền thống của người dân.
  • D. Chỉ được thực hiện ở những vùng có mật độ dân số thấp.

Câu 16: Khó khăn lớn nhất đối với ngành chăn nuôi ở Việt Nam hiện nay, mặc dù cơ sở thức ăn và dịch vụ thú y đã được cải thiện, vẫn là gì?

  • A. Nguy cơ bùng phát và lây lan diện rộng của các loại dịch bệnh.
  • B. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng chăn nuôi hiện đại.
  • C. Giá thành sản phẩm chăn nuôi luôn thấp hơn chi phí sản xuất.
  • D. Không có thị trường tiêu thụ ổn định cho sản phẩm.

Câu 17: Xu hướng phát triển nông nghiệp hiện nay ở Việt Nam là chuyển từ tư duy sản xuất nông nghiệp sang phát triển kinh tế nông nghiệp. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào việc tăng sản lượng bằng mọi giá.
  • B. Ưu tiên phát triển cây lương thực hơn các loại cây khác.
  • C. Giảm thiểu sự can thiệp của khoa học công nghệ vào sản xuất.
  • D. Sản xuất phải gắn liền với nhu cầu thị trường, chuỗi giá trị và hiệu quả kinh tế tổng thể.

Câu 18: Tại sao việc phát triển nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới và quá trình đô thị hóa lại là một xu hướng quan trọng ở Việt Nam?

  • A. Giúp nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân nông thôn và tạo sự liên kết giữa nông thôn và thành thị.
  • B. Chỉ nhằm mục đích tăng cường cung cấp lương thực cho khu vực đô thị.
  • C. Giúp chuyển đổi toàn bộ diện tích đất nông nghiệp thành đất đô thị.
  • D. Làm giảm vai trò của nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân.

Câu 19: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có thế mạnh đặc trưng về cây ăn quả nhiệt đới, đặc biệt là các loại trái cây có giá trị xuất khẩu cao?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 20: Để phát triển nông nghiệp bền vững, Việt Nam cần chú trọng giải quyết vấn đề môi trường nào sau đây một cách hiệu quả?

  • A. Tăng cường sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật để đạt năng suất tối đa.
  • B. Giảm thiểu ô nhiễm đất, nước do chất thải nông nghiệp và lạm dụng hóa chất.
  • C. Mở rộng diện tích đất canh tác bằng cách phá rừng.
  • D. Chỉ tập trung vào việc xuất khẩu nông sản mà không quan tâm đến sản xuất nội địa.

Câu 21: Cây công nghiệp hàng năm nào sau đây thường được trồng ở các vùng có điều kiện khí hậu khô hạn hơn hoặc trên đất bạc màu, luân canh với cây lương thực?

  • A. Cao su.
  • B. Cà phê.
  • C. Lạc (đậu phộng).
  • D. Chè.

Câu 22: Yếu tố nào sau đây thuộc về kinh tế - xã hội đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc định hướng cơ cấu cây trồng, vật nuôi và thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở Việt Nam?

  • A. Nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu.
  • B. Sự phân hóa đa dạng của khí hậu.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp có hạn.
  • D. Số lượng lao động trong nông nghiệp còn đông.

Câu 23: Tại sao chăn nuôi bò sữa ở Việt Nam lại tập trung phát triển mạnh ở ven các đô thị lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh?

  • A. Các đô thị có diện tích đồng cỏ tự nhiên rộng lớn.
  • B. Gần thị trường tiêu thụ sữa và các nhà máy chế biến.
  • C. Khí hậu đô thị đặc biệt thuận lợi cho bò sữa.
  • D. Nguồn nước sạch cho bò sữa chỉ có ở khu vực đô thị.

Câu 24: Thâm canh trong sản xuất nông nghiệp có ý nghĩa gì đối với việc tăng sản lượng nông sản khi diện tích đất có hạn?

  • A. Chỉ giúp giảm chi phí sản xuất.
  • B. Làm tăng diện tích đất canh tác.
  • C. Chỉ giúp cải thiện chất lượng sản phẩm.
  • D. Làm tăng năng suất trên một đơn vị diện tích đất.

Câu 25: Để đối phó với tình trạng thiếu nước cục bộ vào mùa khô ở một số vùng, giải pháp hiệu quả nhất trong nông nghiệp là gì?

  • A. Xây dựng hệ thống thủy lợi, áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước và chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp.
  • B. Ngừng hoàn toàn hoạt động sản xuất nông nghiệp vào mùa khô.
  • C. Chỉ trông chờ vào nước mưa tự nhiên.
  • D. Chuyển toàn bộ sang chăn nuôi gia súc lớn.

Câu 26: Sản phẩm nào sau đây không phải là nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam, phản ánh thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới?

  • A. Gạo.
  • B. Cà phê.
  • C. Lúa mì.
  • D. Điều.

Câu 27: So với các vùng khác, vùng nào sau đây ở Việt Nam có thế mạnh đặc thù về phát triển cây công nghiệp lâu năm dựa trên đất đỏ badan màu mỡ?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Bắc Trung Bộ.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 28: Việc phát triển nông nghiệp theo hướng hàng hóa đòi hỏi người nông dân cần thay đổi tư duy sản xuất như thế nào?

  • A. Từ sản xuất theo kinh nghiệm sang sản xuất gắn với tín hiệu thị trường, tiêu chuẩn chất lượng và liên kết chuỗi giá trị.
  • B. Chỉ tập trung vào việc tăng sản lượng mà không quan tâm đến chất lượng.
  • C. Hạn chế sử dụng khoa học công nghệ để giữ gìn nét truyền thống.
  • D. Chỉ sản xuất đủ dùng cho gia đình và cộng đồng địa phương.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây không phải là khó khăn về mặt tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam?

  • A. Thiên tai (bão, lũ, hạn hán).
  • B. Khí hậu nóng ẩm tạo điều kiện cho sâu bệnh phát triển.
  • C. Độ ẩm cao gây khó khăn cho bảo quản nông sản.
  • D. Thiếu vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng thủy lợi.

Câu 30: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến nông nghiệp, giải pháp mang tính thích ứng quan trọng là gì?

  • A. Ngừng hoàn toàn việc trồng trọt ở những vùng bị ảnh hưởng nặng.
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển chăn nuôi gia súc lớn.
  • C. Nghiên cứu và đưa vào sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi chịu hạn, chịu mặn, chịu úng tốt hơn.
  • D. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để cây trồng chống chịu tốt hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Tính bấp bênh của nền nông nghiệp nhiệt đới Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Yếu tố tự nhiên nào sau đây tạo điều kiện *thuận lợi nhất* cho Việt Nam phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, có thể trồng trọt quanh năm và áp dụng các công thức luân canh, tăng vụ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đến vấn đề phát triển nông nghiệp ở Việt Nam. Tác động *tiêu cực* rõ rệt nhất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp *quan trọng hàng đầu* thuộc về kinh tế - xã hội là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc trưng nào sau đây trong sản xuất nông nghiệp, giúp vùng này trở thành vùng trọng điểm lương thực lớn nhất cả nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Vấn đề đặt ra đối với ngành trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn, là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: So sánh thế mạnh nông nghiệp giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với vùng Đông Nam Bộ. Điểm khác biệt *cơ bản* về loại hình cây trồng chủ lực là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của ngành chăn nuôi gia cầm (gà, vịt) ở Việt Nam trong những năm gần đây. Nguyên nhân *chủ yếu* là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Mô hình sản xuất nông nghiệp nào sau đây thể hiện rõ xu hướng chuyển dịch từ tự cấp tự túc sang sản xuất hàng hóa, hiện đại hóa ngành nông nghiệp Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Để khắc phục tính bấp bênh trong sản xuất nông nghiệp do yếu tố thị trường gây ra, giải pháp *hiệu quả nhất* là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Yếu tố nào sau đây *không phải* là điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Nhận định nào sau đây *không đúng* về xu hướng chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ ngành nông nghiệp ở Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có thế mạnh *nổi bật nhất* về chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò), đặc biệt là chăn nuôi quảng canh trên các đồng cỏ tự nhiên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Áp dụng rộng rãi các tiến bộ khoa học kỹ thuật, đặc biệt là việc sử dụng các giống cây trồng mới, đã mang lại kết quả rõ rệt nhất nào cho ngành trồng lúa ở Việt Nam trong những năm qua?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn ở Việt Nam *chủ yếu* dựa trên cơ sở nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Khó khăn *lớn nhất* đối với ngành chăn nuôi ở Việt Nam hiện nay, mặc dù cơ sở thức ăn và dịch vụ thú y đã được cải thiện, vẫn là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Xu hướng phát triển nông nghiệp hiện nay ở Việt Nam là chuyển từ tư duy sản xuất nông nghiệp sang phát triển kinh tế nông nghiệp. Điều này có nghĩa là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Tại sao việc phát triển nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới và quá trình đô thị hóa lại là một xu hướng quan trọng ở Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có thế mạnh đặc trưng về cây ăn quả nhiệt đới, đặc biệt là các loại trái cây có giá trị xuất khẩu cao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Để phát triển nông nghiệp bền vững, Việt Nam cần chú trọng giải quyết vấn đề môi trường nào sau đây một cách hiệu quả?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Cây công nghiệp hàng năm nào sau đây thường được trồng ở các vùng có điều kiện khí hậu khô hạn hơn hoặc trên đất bạc màu, luân canh với cây lương thực?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Yếu tố nào sau đây thuộc về kinh tế - xã hội đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc định hướng cơ cấu cây trồng, vật nuôi và thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Tại sao chăn nuôi bò sữa ở Việt Nam lại tập trung phát triển mạnh ở ven các đô thị lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Thâm canh trong sản xuất nông nghiệp có ý nghĩa gì đối với việc tăng sản lượng nông sản khi diện tích đất có hạn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Để đối phó với tình trạng thiếu nước cục bộ vào mùa khô ở một số vùng, giải pháp *hiệu quả nhất* trong nông nghiệp là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Sản phẩm nào sau đây *không phải* là nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam, phản ánh thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: So với các vùng khác, vùng nào sau đây ở Việt Nam có thế mạnh *đặc thù* về phát triển cây công nghiệp lâu năm dựa trên đất đỏ badan màu mỡ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Việc phát triển nông nghiệp theo hướng hàng hóa đòi hỏi người nông dân cần thay đổi tư duy sản xuất như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Yếu tố nào sau đây *không phải* là khó khăn về mặt tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến nông nghiệp, giải pháp *mang tính thích ứng* quan trọng là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tính bấp bênh trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam, đặc biệt là trồng trọt, chủ yếu là hệ quả trực tiếp của yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự biến động của giá cả thị trường nông sản.
  • B. Trình độ khoa học kỹ thuật còn hạn chế.
  • C. Điều kiện tự nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa phức tạp và nhiều thiên tai.
  • D. Thiếu vốn đầu tư cho sản xuất.

Câu 2: Điều kiện tự nhiên nào sau đây là cơ sở quan trọng nhất cho phép các vùng đồng bằng ở Việt Nam thực hiện thâm canh, tăng vụ trong sản xuất cây lương thực?

  • A. Diện tích đất phù sa màu mỡ rộng lớn.
  • B. Hệ thống thủy lợi được đầu tư phát triển.
  • C. Lượng nhiệt và ẩm dồi dào quanh năm.
  • D. Nguồn lao động nông nghiệp đông đảo.

Câu 3: Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp chế biến nông sản và việc mở rộng thị trường xuất khẩu đã tác động chủ yếu như thế nào đến cơ cấu cây trồng ở nước ta trong những năm gần đây?

  • A. Giảm diện tích cây lương thực, tăng diện tích cây công nghiệp và cây ăn quả.
  • B. Tăng diện tích tất cả các loại cây trồng.
  • C. Giảm diện tích cây công nghiệp, tăng diện tích cây lương thực.
  • D. Chỉ tác động đến năng suất, không ảnh hưởng đến cơ cấu diện tích.

Câu 4: Xu hướng giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp trong cơ cấu nông nghiệp Việt Nam gần đây phản ánh điều gì về định hướng phát triển của ngành?

  • A. Tầm quan trọng của an ninh lương thực đang giảm dần.
  • B. Ngành nông nghiệp đang chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa, nâng cao giá trị.
  • C. Điều kiện tự nhiên ngày càng kém thuận lợi cho trồng trọt.
  • D. Nguồn lao động cho trồng trọt đang thiếu hụt nghiêm trọng.

Câu 5: Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng sản xuất lương thực (đặc biệt là lúa gạo) lớn nhất cả nước và đóng góp chủ yếu vào xuất khẩu là do những điều kiện thuận lợi đặc trưng nào sau đây?

  • A. Có mạng lưới đô thị phát triển mạnh, nhu cầu tiêu thụ lớn.
  • B. Diện tích đất phù sa màu mỡ rộng lớn, khí hậu nóng ẩm quanh năm, ít thiên tai.
  • C. Trình độ thâm canh cao nhất cả nước.
  • D. Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm lâu đời trong trồng lúa.

Câu 6: Vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn (như cà phê, cao su, hồ tiêu) chủ yếu dựa trên sự kết hợp của những điều kiện thuận lợi nào sau đây?

  • A. Đất feralit trên badan hoặc đá phiến rộng lớn, khí hậu cận xích đạo hoặc nhiệt đới ẩm có mùa khô rõ rệt, nguồn nước tưới đảm bảo.
  • B. Đất phù sa màu mỡ, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
  • C. Diện tích đất rộng, nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ trong nước lớn.
  • D. Gần các cảng biển lớn, cơ sở hạ tầng giao thông phát triển.

Câu 7: Khó khăn lớn nhất mang tính đặc thù của ngành chăn nuôi ở Việt Nam trong bối cảnh khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là gì?

  • A. Nguồn thức ăn chăn nuôi chưa đảm bảo.
  • B. Thị trường tiêu thụ sản phẩm chưa ổn định.
  • C. Dịch bệnh trên đàn vật nuôi dễ phát sinh và lây lan trên diện rộng.
  • D. Trình độ kỹ thuật chăn nuôi còn lạc hậu.

Câu 8: Mô hình chăn nuôi nào sau đây thể hiện rõ nét nhất xu hướng phát triển sản xuất hàng hóa quy mô lớn, hiện đại trong ngành chăn nuôi ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hình thức quảng canh truyền thống.
  • B. Chăn nuôi nhỏ lẻ theo hộ gia đình để tự cung tự cấp.
  • C. Chăn nuôi trang trại tập trung theo hướng công nghiệp.
  • D. Chăn nuôi kết hợp với trồng trọt theo mô hình VAC.

Câu 9: Ngành chăn nuôi lợn ở nước ta có xu hướng tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng đông dân và vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm là do đâu?

  • A. Điều kiện tự nhiên ở đồng bằng rất thuận lợi cho chăn nuôi lợn.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ thịt lợn ở các vùng đông dân cư rất lớn.
  • C. Lợn là vật nuôi chính, dễ nuôi ở mọi điều kiện.
  • D. Các vùng này có nguồn thức ăn dồi dào từ phụ phẩm trồng trọt và dân cư đông đúc tạo thị trường tiêu thụ.

Câu 10: Dựa trên điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội, các vùng nào sau đây ở nước ta có thế mạnh đặc biệt để phát triển cây ăn quả nhiệt đới và cận nhiệt đới quy mô lớn, tạo ra sản phẩm hàng hóa?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 11: Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp chế biến nông sản ở Việt Nam trong những năm gần đây đã tác động tích cực nhất đến khía cạnh nào trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Giúp tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Giảm thiểu tính bấp bênh, nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của nông sản.
  • C. Thu hút một lượng lớn lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp.
  • D. Làm thay đổi hoàn toàn cơ cấu cây trồng theo hướng giảm lương thực.

Câu 12: Tại sao vấn đề đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và đẩy mạnh xuất khẩu gạo luôn là ưu tiên hàng đầu trong chính sách phát triển nông nghiệp của Việt Nam?

  • A. Việt Nam có diện tích đất nông nghiệp lớn nhất Đông Nam Á.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ lương thực trong nước rất lớn do dân số đông và tăng nhanh, đồng thời gạo là mặt hàng xuất khẩu chủ lực.
  • C. Sản xuất lương thực đòi hỏi ít vốn đầu tư nhất.
  • D. Ngành trồng lúa sử dụng ít lao động nhất trong nông nghiệp.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc nâng cao năng suất lúa của Việt Nam trong những thập kỷ gần đây, giúp đảm bảo an ninh lương thực và tăng xuất khẩu?

  • A. Mở rộng diện tích canh tác thông qua khai hoang.
  • B. Tăng cường sử dụng lao động thủ công.
  • C. Đẩy mạnh thâm canh, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật (giống mới, phân bón, thuốc BVTV).
  • D. Chuyển đổi đất trồng lúa sang các cây trồng khác có giá trị cao hơn.

Câu 14: Phát triển nông nghiệp bền vững ở Việt Nam đòi hỏi sự kết hợp hài hòa và hiệu quả giữa các yếu tố nào sau đây?

  • A. Tăng cường sử dụng hóa chất để đạt năng suất tối đa, không quan tâm đến môi trường.
  • B. Chỉ tập trung vào xuất khẩu để thu ngoại tệ.
  • C. Đảm bảo hiệu quả kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • D. Giảm diện tích canh tác để bảo vệ đất.

Câu 15: Việc phát triển nông nghiệp theo hướng hiện đại, sản xuất hàng hóa quy mô lớn có đóng góp quan trọng như thế nào vào quá trình xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam?

  • A. Giúp giảm dân số ở nông thôn do lao động di cư lên thành phố.
  • B. Tạo ra thu nhập cao hơn cho người dân nông thôn, góp phần cải thiện đời sống, xây dựng cơ sở hạ tầng.
  • C. Chỉ làm giàu cho một bộ phận nhỏ người dân.
  • D. Khiến nông thôn mất đi bản sắc truyền thống.

Câu 16: So với vùng đồng bằng có thế mạnh về thâm canh cây ngắn ngày, sản xuất nông nghiệp ở vùng trung du và miền núi Việt Nam có thế mạnh đặc trưng nào sau đây?

  • A. Phát triển các vùng chuyên canh cây lương thực quy mô lớn.
  • B. Chăn nuôi gia súc nhỏ (lợn, gia cầm) là chủ yếu.
  • C. Phát triển cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả cận nhiệt, ôn đới và chăn nuôi gia súc lớn.
  • D. Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản nước lợ.

Câu 17: Nhóm cây trồng nào sau đây chủ yếu thuộc loại cây công nghiệp hàng năm phổ biến ở Việt Nam?

  • A. Cà phê, cao su, chè.
  • B. Mía, lạc, đậu tương, bông.
  • C. Hồ tiêu, điều, dừa.
  • D. Cao su, hồ tiêu, mía.

Câu 18: Nhóm cây trồng nào sau đây chủ yếu thuộc loại cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao và hình thành các vùng chuyên canh ở Việt Nam?

  • A. Mía, đậu tương, lạc.
  • B. Bông, đay, cói.
  • C. Cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, chè.
  • D. Dâu tằm, thuốc lá, cói.

Câu 19: Nguồn nước dồi dào từ hệ thống sông ngòi dày đặc và lượng mưa lớn ở Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu nào cho ngành trồng trọt?

  • A. Giúp mở rộng diện tích đất canh tác ở vùng khô hạn.
  • B. Thuận lợi cho việc tưới tiêu, thâm canh, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng.
  • C. Hạn chế sự phát triển của sâu bệnh.
  • D. Giảm thiểu nhu cầu sử dụng phân bón.

Câu 20: Việc ứng dụng các giống cây trồng mới có năng suất cao, chất lượng tốt và khả năng chống chịu sâu bệnh đã mang lại hiệu quả rõ rệt nhất ở khía cạnh nào trong sản xuất nông nghiệp Việt Nam?

  • A. Giảm chi phí sản xuất.
  • B. Tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Nâng cao năng suất và ổn định sản lượng.
  • D. Thay đổi hoàn toàn cơ cấu mùa vụ.

Câu 21: Độ ẩm cao trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam gây ra khó khăn chủ yếu nào cho sản xuất nông nghiệp?

  • A. Gây ngập úng trên diện rộng.
  • B. Khó khăn trong bảo quản nông sản sau thu hoạch.
  • C. Làm giảm khả năng sinh trưởng của cây trồng.
  • D. Tăng chi phí cho hệ thống tưới tiêu.

Câu 22: Thách thức lớn nhất liên quan đến tài nguyên đất đối với sự phát triển bền vững của nông nghiệp Việt Nam là gì?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp quá ít.
  • B. Đất đai bị bạc màu, xói mòn, rửa trôi, suy thoái do sử dụng không hợp lý và biến đổi khí hậu.
  • C. Đất đai quá màu mỡ nên cây trồng dễ bị sâu bệnh.
  • D. Đất đai phân bố không đồng đều giữa các vùng.

Câu 23: Sự phát triển của các dịch vụ hỗ trợ sản xuất nông nghiệp như cung cấp giống, vật tư nông nghiệp, dịch vụ thú y, bảo vệ thực vật đã góp phần chủ yếu vào việc gì?

  • A. Tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Chuyển dịch toàn bộ lao động nông nghiệp sang dịch vụ.
  • C. Nâng cao hiệu quả sản xuất, phòng chống dịch bệnh và rủi ro cho người nông dân.
  • D. Giảm hoàn toàn sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

Câu 24: Ngành chăn nuôi bò sữa ở Việt Nam có xu hướng tập trung phát triển mạnh gần các khu vực đô thị lớn chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Điều kiện tự nhiên ở đô thị thuận lợi cho chăn nuôi bò sữa.
  • B. Tận dụng nguồn thức ăn dồi dào từ các khu công nghiệp.
  • C. Đáp ứng nhu cầu tiêu thụ sữa và sản phẩm từ sữa tươi ngày càng tăng của dân cư đô thị.
  • D. Tránh xa các khu vực nông thôn để hạn chế dịch bệnh.

Câu 25: Ngành trồng trọt đóng vai trò quan trọng như thế nào trong việc thúc đẩy sự phát triển của ngành chăn nuôi ở Việt Nam?

  • A. Cung cấp toàn bộ vốn đầu tư cho ngành chăn nuôi.
  • B. Cung cấp nguồn thức ăn dồi dào (cây lương thực, phụ phẩm nông nghiệp) cho chăn nuôi.
  • C. Là thị trường tiêu thụ chính cho sản phẩm chăn nuôi.
  • D. Cung cấp lao động có kỹ năng cho ngành chăn nuôi.

Câu 26: Mục tiêu quan trọng nhất của việc chuyển đổi từ sản xuất tự cấp tự túc sang sản xuất hàng hóa quy mô lớn trong nông nghiệp Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Chỉ để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước.
  • B. Nâng cao năng suất lao động và tạo ra khối lượng sản phẩm lớn có chất lượng, đáp ứng nhu cầu thị trường và tăng thu nhập.
  • C. Giảm thiểu tác động của thiên tai.
  • D. Phục hồi các giống cây trồng truyền thống.

Câu 27: Các loại hình thiên tai phổ biến ở Việt Nam (bão, lũ, hạn hán, sương muối, rét đậm rét hại) gây ra tác động tiêu cực chủ yếu nào đến sản xuất nông nghiệp?

  • A. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Gây mất mùa, thiệt hại lớn về năng suất và sản lượng, làm gia tăng tính bấp bênh.
  • C. Thu hút thêm lao động vào nông nghiệp để khắc phục hậu quả.
  • D. Thúc đẩy việc sử dụng hóa chất trong nông nghiệp.

Câu 28: Chuyển đổi tư duy từ

  • A. Quay trở lại nền nông nghiệp truyền thống.
  • B. Phát triển nông nghiệp theo hướng tự cung tự cấp.
  • C. Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, gắn với thị trường.
  • D. Giảm quy mô sản xuất nông nghiệp.

Câu 29: Cây điều, một trong những cây công nghiệp lâu năm quan trọng với diện tích trồng lớn, tập trung chủ yếu ở vùng nào của Việt Nam?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 30: So với Đồng bằng sông Cửu Long, sản xuất lúa ở Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Diện tích trồng lúa lớn hơn.
  • B. Bình quân lương thực đầu người cao hơn.
  • C. Mức độ thâm canh cao hơn, chủ yếu để đáp ứng nhu cầu tại chỗ và các vùng lân cận.
  • D. Đóng góp chủ yếu vào xuất khẩu gạo của cả nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Tính bấp bênh trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam, đặc biệt là trồng trọt, chủ yếu là hệ quả trực tiếp của yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Điều kiện tự nhiên nào sau đây là cơ sở quan trọng nhất cho phép các vùng đồng bằng ở Việt Nam thực hiện thâm canh, tăng vụ trong sản xuất cây lương thực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp chế biến nông sản và việc mở rộng thị trường xuất khẩu đã tác động chủ yếu như thế nào đến cơ cấu cây trồng ở nước ta trong những năm gần đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Xu hướng giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp trong cơ cấu nông nghiệp Việt Nam gần đây phản ánh điều gì về định hướng phát triển của ngành?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng sản xuất lương thực (đặc biệt là lúa gạo) lớn nhất cả nước và đóng góp chủ yếu vào xuất khẩu là do những điều kiện thuận lợi đặc trưng nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn (như cà phê, cao su, hồ tiêu) chủ yếu dựa trên sự kết hợp của những điều kiện thuận lợi nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Khó khăn lớn nhất mang tính đặc thù của ngành chăn nuôi ở Việt Nam trong bối cảnh khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Mô hình chăn nuôi nào sau đây thể hiện rõ nét nhất xu hướng phát triển sản xuất hàng hóa quy mô lớn, hiện đại trong ngành chăn nuôi ở Việt Nam hiện nay?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Ngành chăn nuôi lợn ở nước ta có xu hướng tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng đông dân và vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm là do đâu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Dựa trên điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội, các vùng nào sau đây ở nước ta có thế mạnh đặc biệt để phát triển cây ăn quả nhiệt đới và cận nhiệt đới quy mô lớn, tạo ra sản phẩm hàng hóa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp chế biến nông sản ở Việt Nam trong những năm gần đây đã tác động tích cực nhất đến khía cạnh nào trong sản xuất nông nghiệp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Tại sao vấn đề đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và đẩy mạnh xuất khẩu gạo luôn là ưu tiên hàng đầu trong chính sách phát triển nông nghiệp của Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc nâng cao năng suất lúa của Việt Nam trong những thập kỷ gần đây, giúp đảm bảo an ninh lương thực và tăng xuất khẩu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Phát triển nông nghiệp bền vững ở Việt Nam đòi hỏi sự kết hợp hài hòa và hiệu quả giữa các yếu tố nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Việc phát triển nông nghiệp theo hướng hiện đại, sản xuất hàng hóa quy mô lớn có đóng góp quan trọng như thế nào vào quá trình xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: So với vùng đồng bằng có thế mạnh về thâm canh cây ngắn ngày, sản xuất nông nghiệp ở vùng trung du và miền núi Việt Nam có thế mạnh đặc trưng nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Nhóm cây trồng nào sau đây chủ yếu thuộc loại cây công nghiệp hàng năm phổ biến ở Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Nhóm cây trồng nào sau đây chủ yếu thuộc loại cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao và hình thành các vùng chuyên canh ở Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Nguồn nước dồi dào từ hệ thống sông ngòi dày đặc và lượng mưa lớn ở Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu nào cho ngành trồng trọt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Việc ứng dụng các giống cây trồng mới có năng suất cao, chất lượng tốt và khả năng chống chịu sâu bệnh đã mang lại hiệu quả rõ rệt nhất ở khía cạnh nào trong sản xuất nông nghiệp Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Độ ẩm cao trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam gây ra khó khăn chủ yếu nào cho sản xuất nông nghiệp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Thách thức lớn nhất liên quan đến tài nguyên đất đối với sự phát triển bền vững của nông nghiệp Việt Nam là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Sự phát triển của các dịch vụ hỗ trợ sản xuất nông nghiệp như cung cấp giống, vật tư nông nghiệp, dịch vụ thú y, bảo vệ thực vật đã góp phần chủ yếu vào việc gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Ngành chăn nuôi bò sữa ở Việt Nam có xu hướng tập trung phát triển mạnh gần các khu vực đô thị lớn chủ yếu nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Ngành trồng trọt đóng vai trò quan trọng như thế nào trong việc thúc đẩy sự phát triển của ngành chăn nuôi ở Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Mục tiêu quan trọng nhất của việc chuyển đổi từ sản xuất tự cấp tự túc sang sản xuất hàng hóa quy mô lớn trong nông nghiệp Việt Nam hiện nay là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Các loại hình thiên tai phổ biến ở Việt Nam (bão, lũ, hạn hán, sương muối, rét đậm rét hại) gây ra tác động tiêu cực chủ yếu nào đến sản xuất nông nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Chuyển đổi tư duy từ "sản xuất những gì mình có" sang "sản xuất những gì thị trường cần" trong nông nghiệp Việt Nam thể hiện rõ nét nhất xu hướng phát triển nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Cây điều, một trong những cây công nghiệp lâu năm quan trọng với diện tích trồng lớn, tập trung chủ yếu ở vùng nào của Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: So với Đồng bằng sông Cửu Long, sản xuất lúa ở Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tính bấp bênh vốn có của sản xuất nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta chủ yếu chịu ảnh hưởng trực tiếp từ yếu tố tự nhiên nào sau đây?

  • A. Đất đai đa dạng.
  • B. Nguồn nước phong phú.
  • C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có nhiều biến động.
  • D. Hệ sinh thái nông nghiệp phong phú.

Câu 2: Đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng nhiệt và ẩm dồi dào tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu nào cho ngành trồng trọt ở nước ta?

  • A. Hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn.
  • B. Thâm canh, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng quanh năm.
  • C. Nâng cao chất lượng nông sản xuất khẩu.
  • D. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.

Câu 3: Việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến nông sản có tác động tích cực chủ yếu nào đến ngành nông nghiệp nước ta?

  • A. Giảm diện tích đất trồng lúa.
  • B. Hạn chế rủi ro từ thiên tai.
  • C. Tăng nhanh số lượng lao động trong nông nghiệp.
  • D. Nâng cao giá trị nông sản, mở rộng thị trường tiêu thụ.

Câu 4: Khó khăn lớn nhất và mang tính thường xuyên đe dọa ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay là gì?

  • A. Sự bùng phát và lây lan của dịch bệnh trên diện rộng.
  • B. Nguồn thức ăn chăn nuôi chưa đảm bảo.
  • C. Thiếu vốn đầu tư phát triển trang trại.
  • D. Giống vật nuôi năng suất cao còn ít.

Câu 5: Vì sao an ninh lương thực luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu trong chiến lược phát triển nông nghiệp của Việt Nam?

  • A. Nước ta có diện tích đất nông nghiệp lớn.
  • B. Ngành nông nghiệp đóng góp lớn vào GDP.
  • C. Dân số đông, nhu cầu về lương thực lớn và ngày càng tăng.
  • D. Thường xuyên xảy ra thiên tai gây mất mùa.

Câu 6: Biện pháp chủ yếu nào đã giúp năng suất lúa của Việt Nam tăng nhanh trong những năm gần đây?

  • A. Đẩy mạnh thâm canh, sử dụng giống mới và tiến bộ khoa học kỹ thuật.
  • B. Mở rộng diện tích đất trồng lúa trên cả nước.
  • C. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, giảm diện tích cây công nghiệp.
  • D. Tăng cường sử dụng lao động thủ công.

Câu 7: Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn nhất cả nước chủ yếu là nhờ yếu tố nào sau đây?

  • A. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
  • B. Diện tích đất phù sa màu mỡ lớn, khí hậu thuận lợi cho cây lúa.
  • C. Mạng lưới đô thị phát triển, nhu cầu tiêu thụ cao.
  • D. Nguồn lao động dồi dào và có kinh nghiệm.

Câu 8: Loại cây công nghiệp lâu năm nào sau đây là thế mạnh đặc trưng và được trồng tập trung với quy mô lớn ở vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ?

  • A. Chè.
  • B. Bông.
  • C. Cà phê, cao su.
  • D. Mía.

Câu 9: Cây công nghiệp hàng năm nào sau đây được trồng nhiều ở các vùng đồng bằng, đặc biệt là Đồng bằng sông Hồng và một số tỉnh phía Bắc?

  • A. Đậu tương, lạc.
  • B. Hồ tiêu, điều.
  • C. Cà phê, chè.
  • D. Cao su, bông.

Câu 10: Thế mạnh nổi bật về sản xuất nông nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?

  • A. Sản xuất lúa gạo hàng hóa lớn nhất cả nước.
  • B. Phát triển mạnh cây ăn quả nhiệt đới.
  • C. Chăn nuôi gia cầm theo quy mô công nghiệp.
  • D. Trồng cây công nghiệp lâu năm (chè, cây ăn quả ôn đới/cận nhiệt) và chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò).

Câu 11: Vùng Đông Nam Bộ có thế mạnh đặc trưng nào trong phát triển nông nghiệp?

  • A. Sản xuất lúa gạo và thủy sản nước ngọt.
  • B. Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, điều, cà phê) và cây ăn quả.
  • C. Chăn nuôi trâu bò lấy thịt theo quy mô trang trại.
  • D. Phát triển các loại cây lương thực ngắn ngày.

Câu 12: So với Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long có những hạn chế tự nhiên nào đối với sản xuất nông nghiệp?

  • A. Vấn đề xâm nhập mặn và lũ lụt nghiêm trọng hơn.
  • B. Đất đai kém màu mỡ hơn.
  • C. Mùa đông lạnh giá kéo dài.
  • D. Khan hiếm nguồn nước ngọt.

Câu 13: Xu hướng phát triển chính của ngành chăn nuôi ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Giảm dần quy mô chăn nuôi hộ gia đình.
  • B. Tăng cường chăn nuôi quảng canh.
  • C. Chuyển dịch từ chăn nuôi nhỏ lẻ sang chăn nuôi trang trại theo hướng công nghiệp.
  • D. Tập trung phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở vùng đồng bằng.

Câu 14: Số lượng đàn gia cầm ở nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Điều kiện khí hậu thuận lợi.
  • B. Nguồn thức ăn công nghiệp dồi dào và công nghiệp chế biến phát triển.
  • C. Ít xảy ra dịch bệnh trên đàn gia cầm.
  • D. Diện tích đồng cỏ chăn nuôi được mở rộng.

Câu 15: Chăn nuôi bò sữa ở Việt Nam có xu hướng tập trung phát triển mạnh gần các thành phố lớn vì lý do chủ yếu nào sau đây?

  • A. Có diện tích đất rộng để xây dựng trang trại.
  • B. Nguồn lao động dồi dào và giá rẻ.
  • C. Thuận lợi cho việc phát triển đồng cỏ.
  • D. Gần thị trường tiêu thụ sữa tươi lớn và thuận lợi cho vận chuyển sản phẩm.

Câu 16: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có vai trò quyết định đến sự phát triển của các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta?

  • A. Công nghiệp chế biến phát triển và thị trường tiêu thụ mở rộng.
  • B. Nguồn nước tưới dồi dào.
  • C. Đất đai màu mỡ, khí hậu ổn định.
  • D. Áp dụng các biện pháp phòng chống thiên tai hiệu quả.

Câu 17: Một trong những hướng phát triển quan trọng của nông nghiệp Việt Nam hiện nay là chuyển từ tư duy sản xuất nông nghiệp sang phát triển kinh tế nông nghiệp. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào tăng sản lượng cây trồng và vật nuôi.
  • B. Phụ thuộc hoàn toàn vào trợ cấp của nhà nước.
  • C. Sản xuất gắn liền với nhu cầu thị trường, nâng cao giá trị gia tăng và hiệu quả kinh tế.
  • D. Ưu tiên phát triển nông nghiệp quảng canh.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây KHÔNG thể hiện đúng một trong những hướng phát triển của nông nghiệp Việt Nam hiện nay?

  • A. Phát triển nông nghiệp hiệu quả, bền vững.
  • B. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất.
  • C. Sản xuất gắn với bảo quản, chế biến và phát triển thị trường.
  • D. Tăng cường sản xuất dựa vào kinh nghiệm truyền thống.

Câu 19: Cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp của Việt Nam đang có sự chuyển dịch rõ rệt theo hướng nào?

  • A. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp.
  • B. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi.
  • C. Giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi, tăng tỉ trọng ngành dịch vụ nông nghiệp.
  • D. Tăng tỉ trọng cả ngành trồng trọt và chăn nuôi.

Câu 20: Biện pháp "thâm canh" trong sản xuất nông nghiệp bao gồm những hoạt động chủ yếu nào?

  • A. Mở rộng diện tích canh tác.
  • B. Chỉ dựa vào điều kiện tự nhiên sẵn có.
  • C. Đầu tư phân bón, thuốc trừ sâu, giống mới, kỹ thuật tưới tiêu hiện đại để tăng năng suất trên một đơn vị diện tích.
  • D. Giảm số vụ gieo trồng trong năm.

Câu 21: Vấn đề môi trường nào sau đây là thách thức lớn đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

  • A. Đất bị xói mòn, bạc màu trên diện rộng.
  • B. Xâm nhập mặn, hạn hán và lũ lụt bất thường.
  • C. Ô nhiễm không khí từ hoạt động công nghiệp.
  • D. Thiếu nước ngọt cho sản xuất.

Câu 22: Sự phát triển của các dịch vụ nông nghiệp như cung cấp giống, vật tư, bảo vệ thực vật/vật nuôi, khuyến nông có vai trò như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp hàng hóa?

  • A. Làm tăng chi phí sản xuất cho nông dân.
  • B. Chỉ hỗ trợ cho các trang trại lớn.
  • C. Làm giảm sự đa dạng của cây trồng, vật nuôi.
  • D. Góp phần nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất và giảm rủi ro.

Câu 23: Việc gắn kết sản xuất nông nghiệp với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ mang lại lợi ích chủ yếu nào cho người nông dân?

  • A. Giúp sản phẩm tiêu thụ ổn định, nâng cao thu nhập và giảm rủi ro về giá.
  • B. Khuyến khích sản xuất nhỏ lẻ, tự cung tự cấp.
  • C. Làm giảm nhu cầu về vốn đầu tư.
  • D. Hạn chế việc áp dụng khoa học kỹ thuật mới.

Câu 24: Mặc dù sản lượng nông sản tăng nhanh, nhưng một trong những thách thức lớn của nông nghiệp Việt Nam là chất lượng sản phẩm và khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp.
  • C. Việc áp dụng các quy chuẩn về chất lượng và an toàn thực phẩm chưa đồng đều, quy mô sản xuất còn nhỏ lẻ.
  • D. Nhu cầu của thị trường quốc tế giảm sút.

Câu 25: Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi và các loại hình sản xuất nông nghiệp (trang trại, hợp tác xã, nông nghiệp đô thị...) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển bền vững của nông nghiệp Việt Nam?

  • A. Làm tăng sự phụ thuộc vào một vài loại cây/con chủ lực.
  • B. Gây khó khăn trong việc áp dụng khoa học kỹ thuật.
  • C. Chỉ phù hợp với vùng đồng bằng.
  • D. Giảm thiểu rủi ro do dịch bệnh, thiên tai, biến động thị trường và khai thác hiệu quả các tiềm năng khác nhau.

Câu 26: Cây cà phê là cây công nghiệp lâu năm quan trọng của Việt Nam. Vùng nào sau đây là vùng trồng cà phê lớn nhất nước ta?

  • A. Tây Nguyên.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Câu 27: Cây ăn quả nhiệt đới là thế mạnh của nhiều vùng ở nước ta. Vùng nào sau đây nổi tiếng với sản lượng cây ăn quả lớn và đa dạng nhất?

  • A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 28: Vai trò của Nhà nước trong việc thúc đẩy phát triển nông nghiệp theo hướng hàng hóa, bền vững là gì?

  • A. Trực tiếp tham gia sản xuất nông nghiệp.
  • B. Hạn chế xuất khẩu nông sản.
  • C. Chỉ tập trung vào việc thu thuế nông nghiệp.
  • D. Ban hành chính sách hỗ trợ, đầu tư cơ sở hạ tầng, nghiên cứu khoa học, xúc tiến thương mại và quản lý chất lượng.

Câu 29: Sự phát triển của hệ thống thủy lợi và cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn có tác động tích cực chủ yếu nào đến sản xuất nông nghiệp?

  • A. Đảm bảo nguồn nước tưới tiêu, giảm thiểu rủi ro thiên tai, thuận lợi cho vận chuyển nông sản và vật tư.
  • B. Làm tăng chi phí đầu tư ban đầu.
  • C. Chỉ có lợi cho các vùng chuyên canh lớn.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường nước.

Câu 30: Mục tiêu "phát triển nông nghiệp hiệu quả, bền vững, tích hợp đa giá trị" có ý nghĩa như thế nào trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Chỉ tập trung vào việc tăng sản lượng bằng mọi giá.
  • B. Hướng tới sản xuất có lợi nhuận cao, bảo vệ môi trường, thích ứng biến đổi khí hậu và tạo ra nhiều giá trị ngoài nông sản (du lịch, văn hóa...).
  • C. Giảm thiểu tối đa việc sử dụng công nghệ hiện đại.
  • D. Tách biệt sản xuất nông nghiệp với các ngành kinh tế khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Tính bấp bênh vốn có của sản xuất nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta chủ yếu chịu ảnh hưởng trực tiếp từ yếu tố tự nhiên nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng nhiệt và ẩm dồi dào tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu nào cho ngành trồng trọt ở nước ta?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến nông sản có tác động tích cực chủ yếu nào đến ngành nông nghiệp nước ta?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Khó khăn lớn nhất và mang tính thường xuyên đe dọa ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Vì sao an ninh lương thực luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu trong chiến lược phát triển nông nghiệp của Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Biện pháp chủ yếu nào đã giúp năng suất lúa của Việt Nam tăng nhanh trong những năm gần đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn nhất cả nước chủ yếu là nhờ yếu tố nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Loại cây công nghiệp lâu năm nào sau đây là thế mạnh đặc trưng và được trồng tập trung với quy mô lớn ở vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Cây công nghiệp hàng năm nào sau đây được trồng nhiều ở các vùng đồng bằng, đặc biệt là Đồng bằng sông Hồng và một số tỉnh phía Bắc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Thế mạnh nổi bật về sản xuất nông nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Vùng Đông Nam Bộ có thế mạnh đặc trưng nào trong phát triển nông nghiệp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: So với Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long có những hạn chế tự nhiên nào đối với sản xuất nông nghiệp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Xu hướng phát triển chính của ngành chăn nuôi ở Việt Nam hiện nay là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Số lượng đàn gia cầm ở nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Chăn nuôi bò sữa ở Việt Nam có xu hướng tập trung phát triển mạnh gần các thành phố lớn vì lý do chủ yếu nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây có vai trò quyết định đến sự phát triển của các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Một trong những hướng phát triển quan trọng của nông nghiệp Việt Nam hiện nay là chuyển từ tư duy sản xuất nông nghiệp sang phát triển kinh tế nông nghiệp. Điều này có nghĩa là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Phát biểu nào sau đây KHÔNG thể hiện đúng một trong những hướng phát triển của nông nghiệp Việt Nam hiện nay?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp của Việt Nam đang có sự chuyển dịch rõ rệt theo hướng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Biện pháp 'thâm canh' trong sản xuất nông nghiệp bao gồm những hoạt động chủ yếu nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Vấn đề môi trường nào sau đây là thách thức lớn đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Sự phát triển của các dịch vụ nông nghiệp như cung cấp giống, vật tư, bảo vệ thực vật/vật nuôi, khuyến nông có vai trò như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp hàng hóa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Việc gắn kết sản xuất nông nghiệp với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ mang lại lợi ích chủ yếu nào cho người nông dân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Mặc dù sản lượng nông sản tăng nhanh, nhưng một trong những thách thức lớn của nông nghiệp Việt Nam là chất lượng sản phẩm và khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi và các loại hình sản xuất nông nghiệp (trang trại, hợp tác xã, nông nghiệp đô thị...) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển bền vững của nông nghiệp Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Cây cà phê là cây công nghiệp lâu năm quan trọng của Việt Nam. Vùng nào sau đây là vùng trồng cà phê lớn nhất nước ta?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Cây ăn quả nhiệt đới là thế mạnh của nhiều vùng ở nước ta. Vùng nào sau đây nổi tiếng với sản lượng cây ăn quả lớn và đa dạng nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Vai trò của Nhà nước trong việc thúc đẩy phát triển nông nghiệp theo hướng hàng hóa, bền vững là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Sự phát triển của hệ thống thủy lợi và cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn có tác động tích cực chủ yếu nào đến sản xuất nông nghiệp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Mục tiêu 'phát triển nông nghiệp hiệu quả, bền vững, tích hợp đa giá trị' có ý nghĩa như thế nào trong bối cảnh hiện nay?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta gây ra tính bấp bênh lớn nhất trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng trọt?

  • A. Nhiệt độ cao quanh năm.
  • B. Sự thất thường của thời tiết, thường xuyên xảy ra thiên tai (bão, lũ, hạn hán).
  • C. Lượng mưa lớn và phân hóa theo mùa.
  • D. Độ ẩm không khí cao tạo điều kiện cho sâu bệnh phát triển.

Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích vì sao Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước?

  • A. Có truyền thống thâm canh lâu đời và lực lượng lao động dồi dào.
  • B. Khí hậu có mùa đông lạnh, cho phép trồng nhiều vụ lúa trong năm.
  • C. Diện tích đất phù sa rộng lớn, bằng phẳng, nguồn nước phong phú từ sông Mê Công.
  • D. Áp dụng công nghệ cao nhất cả nước và có thị trường tiêu thụ nội địa lớn.

Câu 3: Vấn đề đặt ra đối với việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

  • A. Nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa thị trường và ứng phó với biến động giá cả toàn cầu.
  • B. Mở rộng diện tích trồng để tăng sản lượng bằng mọi giá.
  • C. Chỉ tập trung vào một vài loại cây chủ lực có năng suất cao nhất.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 4: Nhận định nào sau đây ĐÚNG khi nói về sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ ngành nông nghiệp ở nước ta hiện nay?

  • A. Tỉ trọng ngành trồng trọt và chăn nuôi đều tăng lên.
  • B. Tỉ trọng ngành trồng trọt và dịch vụ nông nghiệp giảm xuống.
  • C. Tỉ trọng ngành chăn nuôi giảm và dịch vụ nông nghiệp tăng lên.
  • D. Tỉ trọng ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp tăng.

Câu 5: So sánh điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, yếu tố nào giải thích chủ yếu cho việc Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng lúa lớn hơn Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp, đặc biệt là đất phù sa cho cây lúa rộng lớn hơn.
  • B. Truyền thống sản xuất lúa nước lâu đời hơn.
  • C. Mật độ dân số thấp hơn nên bình quân lương thực đầu người cao.
  • D. Khí hậu có một mùa đông lạnh giúp hạn chế sâu bệnh.

Câu 6: Để giải quyết vấn đề bấp bênh trong sản xuất nông nghiệp do thiên tai và biến động thị trường, biện pháp quan trọng nhất cần tập trung là gì?

  • A. Tăng cường quảng canh, mở rộng diện tích trồng trọt.
  • B. Hạn chế sản xuất các mặt hàng nông sản có giá trị xuất khẩu cao.
  • C. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, đa dạng hóa sản phẩm và thị trường tiêu thụ.
  • D. Chỉ tập trung vào sản xuất các cây lương thực truyền thống.

Câu 7: Vùng nào ở nước ta có thế mạnh đặc biệt để phát triển cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn, dựa trên đặc điểm đất đai và khí hậu?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 8: Xu hướng phát triển chăn nuôi trang trại theo hướng công nghiệp ở nước ta hiện nay phản ánh điều gì về nền nông nghiệp?

  • A. Chuyển dịch từ tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hóa quy mô lớn.
  • B. Tăng cường sử dụng lao động thủ công trong chăn nuôi.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường tiêu thụ.
  • D. Ưu tiên phát triển chăn nuôi nhỏ lẻ trong hộ gia đình.

Câu 9: Phân tích vai trò của công nghiệp chế biến đối với sự phát triển của ngành trồng cây công nghiệp ở nước ta.

  • A. Giúp mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp ở các vùng đất mới.
  • B. Cung cấp nguồn vốn đầu tư chính cho sản xuất nông nghiệp.
  • C. Tạo đầu ra ổn định, nâng cao giá trị sản phẩm và thúc đẩy sản xuất hàng hóa.
  • D. Chỉ đóng vai trò phụ trợ, không ảnh hưởng nhiều đến sản xuất.

Câu 10: Việc phát triển mạnh cây ăn quả ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ dựa trên những điều kiện thuận lợi chủ yếu nào?

  • A. Đất feralit trên đá bazan màu mỡ và khí hậu cận nhiệt đới.
  • B. Địa hình đồi núi thấp và mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • C. Nguồn nước ngầm dồi dào và thị trường xuất khẩu truyền thống.
  • D. Khí hậu nóng ẩm quanh năm, đất đai phù sa hoặc đất xám thuận lợi, gần các thành phố lớn.

Câu 11: Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến hiệu quả và tính bền vững của ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay là gì?

  • A. Thiếu nguồn thức ăn công nghiệp.
  • B. Tình hình dịch bệnh phức tạp, khó kiểm soát và lây lan nhanh.
  • C. Giống vật nuôi chưa đa dạng.
  • D. Thiếu thị trường tiêu thụ ổn định.

Câu 12: So với cây công nghiệp hàng năm, cây công nghiệp lâu năm ở nước ta có ưu thế gì trong việc hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn?

  • A. Thời gian sinh trưởng ngắn, dễ dàng luân canh.
  • B. Ít chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên.
  • C. Có giá trị kinh tế cao, cho sản phẩm ổn định trong nhiều năm, gắn liền với công nghiệp chế biến.
  • D. Thích hợp với mọi loại đất và khí hậu trên cả nước.

Câu 13: Việc đẩy mạnh thâm canh trong sản xuất lúa ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

  • A. Tăng năng suất và sản lượng trên một đơn vị diện tích canh tác.
  • B. Mở rộng diện tích trồng lúa ra các vùng đất mới.
  • C. Giảm chi phí đầu tư cho sản xuất.
  • D. Chỉ tập trung vào việc sản xuất lúa chất lượng cao cho xuất khẩu.

Câu 14: Tại sao chăn nuôi bò sữa lại phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh?

  • A. Điều kiện khí hậu và đồng cỏ ở đây đặc biệt thuận lợi cho bò sữa.
  • B. Gần thị trường tiêu thụ sữa tươi lớn và thuận lợi cho việc vận chuyển, bảo quản.
  • C. Giá đất nông nghiệp ở ven thành phố rẻ hơn các vùng khác.
  • D. Nguồn lao động có kinh nghiệm chăn nuôi bò sữa tập trung đông đúc.

Câu 15: Phân tích tác động của việc áp dụng rộng rãi các giống cây trồng, vật nuôi có năng suất và chất lượng cao đối với nền nông nghiệp Việt Nam.

  • A. Làm giảm tính đa dạng sinh học trong nông nghiệp.
  • B. Chỉ có lợi cho các nông hộ quy mô lớn.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường do sử dụng nhiều hóa chất.
  • D. Tăng năng suất, sản lượng, chất lượng nông sản, góp phần nâng cao thu nhập và khả năng cạnh tranh.

Câu 16: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là giải pháp để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế?

  • A. Giảm chất lượng để hạ giá thành sản phẩm.
  • B. Xây dựng thương hiệu, nhãn mác cho nông sản.
  • C. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến và bảo quản sau thu hoạch.
  • D. Áp dụng các tiêu chuẩn sản xuất an toàn (VietGAP, GlobalGAP).

Câu 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc trưng nào trong sản xuất nông nghiệp so với vùng Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Thâm canh lúa nước và các cây ngắn ngày.
  • B. Diện tích đất phù sa màu mỡ rộng lớn.
  • C. Địa hình đồi núi, khí hậu đa dạng cho phép phát triển cây công nghiệp lâu năm (chè) và chăn nuôi gia súc lớn.
  • D. Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ tại chỗ lớn.

Câu 18: Tại sao việc liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị (từ sản xuất đến chế biến và tiêu thụ) lại quan trọng trong phát triển nông nghiệp hàng hóa ở nước ta?

  • A. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp lớn, không ảnh hưởng đến nông dân.
  • B. Làm tăng chi phí sản xuất cho nông dân.
  • C. Gây khó khăn trong việc kiểm soát chất lượng sản phẩm.
  • D. Giúp ổn định đầu ra, giảm rủi ro thị trường, nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng cho nông sản.

Câu 19: Dựa vào biểu đồ hoặc số liệu về cơ cấu ngành nông nghiệp qua các năm, xu hướng tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi phản ánh điều gì về sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

  • A. Nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm từ cây trồng đang giảm.
  • B. Mức sống của người dân được nâng cao, nhu cầu về thực phẩm giàu đạm tăng lên.
  • C. Diện tích đất dành cho trồng trọt bị thu hẹp đáng kể.
  • D. Ngành chăn nuôi ít chịu ảnh hưởng của dịch bệnh hơn trồng trọt.

Câu 20: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở các vùng sinh thái dễ bị tổn thương như Đồng bằng sông Cửu Long (trước biến đổi khí hậu, xâm nhập mặn), cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Chỉ tập trung vào các cây trồng truyền thống có năng suất cao.
  • B. Mở rộng diện tích rừng ngập mặn ven biển một cách không kiểm soát.
  • C. Điều chỉnh cơ cấu cây trồng, vật nuôi thích ứng với điều kiện mới (ví dụ: mô hình tôm - lúa), xây dựng hệ thống thủy lợi thích ứng.
  • D. Di cư toàn bộ dân cư và hoạt động nông nghiệp ra khỏi vùng.

Câu 21: Vùng nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và xuất khẩu gạo của Việt Nam?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 22: Bên cạnh các điều kiện tự nhiên thuận lợi, yếu tố kinh tế - xã hội nào đóng vai trò quyết định trong việc hình thành và phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta?

  • A. Sự đa dạng về địa hình.
  • B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • D. Thị trường tiêu thụ (trong nước và xuất khẩu), công nghiệp chế biến, chính sách đầu tư.

Câu 23: Tại sao việc phát triển các dịch vụ hỗ trợ nông nghiệp như dịch vụ giống, thú y, bảo vệ thực vật lại quan trọng đối với ngành nông nghiệp hiện đại?

  • A. Giúp giảm hoàn toàn sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • B. Chỉ có tác dụng đối với các cây trồng, vật nuôi nhập nội.
  • C. Góp phần nâng cao năng suất, chất lượng, phòng chống dịch bệnh, giảm thiểu rủi ro cho sản xuất.
  • D. Làm tăng chi phí sản xuất một cách đáng kể.

Câu 24: Nhận định nào sau đây phản ánh ĐÚNG nhất về định hướng phát triển nông nghiệp Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Phát triển nông nghiệp hiệu quả, bền vững, tích hợp đa giá trị, gắn với thị trường và xây dựng nông thôn mới.
  • B. Chỉ tập trung vào tăng sản lượng các mặt hàng xuất khẩu chủ lực.
  • C. Quay lại mô hình sản xuất tự cung tự cấp để đảm bảo an ninh lương thực.
  • D. Ưu tiên phát triển trồng trọt hơn chăn nuôi.

Câu 25: Phân tích lý do khiến ngành chăn nuôi lợn và gia cầm ở nước ta có xu hướng tập trung ở các vùng đông dân và các vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm?

  • A. Các vùng này có khí hậu mát mẻ, ít dịch bệnh.
  • B. Giá nhân công chăn nuôi ở các vùng này rất rẻ.
  • C. Dễ dàng xuất khẩu sản phẩm sang các nước láng giềng.
  • D. Gần nguồn cung cấp thức ăn (phụ phẩm trồng trọt, chế biến) và thị trường tiêu thụ lớn.

Câu 26: Để giảm thiểu tính bấp bênh của nông nghiệp nhiệt đới ẩm gió mùa, giải pháp nào liên quan trực tiếp đến việc chủ động ứng phó với các điều kiện tự nhiên bất lợi?

  • A. Tăng cường xuất khẩu nông sản.
  • B. Xây dựng hệ thống thủy lợi, áp dụng các biện pháp phòng chống thiên tai, dịch bệnh.
  • C. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến nông sản.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích cây lương thực sang cây công nghiệp.

Câu 27: Tại sao việc phát triển nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới lại là một định hướng quan trọng của Việt Nam?

  • A. Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo ở khu vực nông thôn, phát triển nông nghiệp góp phần nâng cao đời sống người dân, cải thiện cơ sở hạ tầng nông thôn.
  • B. Giúp chuyển đổi toàn bộ diện tích đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp.
  • C. Chỉ nhằm mục đích tăng cường sản xuất nông sản xuất khẩu.
  • D. Làm giảm vai trò của nông dân trong quá trình sản xuất.

Câu 28: Vùng nào ở nước ta có thế mạnh phát triển cây chè quy mô lớn, dựa trên đặc điểm khí hậu và địa hình?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi trong sản xuất nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta.

  • A. Làm giảm tổng sản lượng nông nghiệp.
  • B. Gây khó khăn trong việc áp dụng khoa học kỹ thuật.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa.
  • D. Tăng khả năng thích ứng với điều kiện tự nhiên, giảm rủi ro thị trường, tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị.

Câu 30: Khó khăn nào sau đây trong phát triển nông nghiệp ở nước ta có thể được khắc phục hiệu quả nhất thông qua việc đầu tư vào khoa học công nghệ và dịch vụ nông nghiệp?

  • A. Dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi và năng suất giống cũ thấp.
  • B. Thiếu diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Thiên tai (bão, lũ, hạn hán).
  • D. Biến động giá cả trên thị trường thế giới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đặc điểm nào của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta gây ra tính bấp bênh lớn nhất trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng trọt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích vì sao Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Vấn đề đặt ra đối với việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Nhận định nào sau đây ĐÚNG khi nói về sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ ngành nông nghiệp ở nước ta hiện nay?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: So sánh điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, yếu tố nào giải thích chủ yếu cho việc Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng lúa lớn hơn Đồng bằng sông Hồng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Để giải quyết vấn đề bấp bênh trong sản xuất nông nghiệp do thiên tai và biến động thị trường, biện pháp quan trọng nhất cần tập trung là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Vùng nào ở nước ta có thế mạnh đặc biệt để phát triển cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn, dựa trên đặc điểm đất đai và khí hậu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Xu hướng phát triển chăn nuôi trang trại theo hướng công nghiệp ở nước ta hiện nay phản ánh điều gì về nền nông nghiệp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Phân tích vai trò của công nghiệp chế biến đối với sự phát triển của ngành trồng cây công nghiệp ở nước ta.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Việc phát triển mạnh cây ăn quả ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ dựa trên những điều kiện thuận lợi chủ yếu nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến hiệu quả và tính bền vững của ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: So với cây công nghiệp hàng năm, cây công nghiệp lâu năm ở nước ta có ưu thế gì trong việc hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Việc đẩy mạnh thâm canh trong sản xuất lúa ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Tại sao chăn nuôi bò sữa lại phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Phân tích tác động của việc áp dụng rộng rãi các giống cây trồng, vật nuôi có năng suất và chất lượng cao đối với nền nông nghiệp Việt Nam.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là giải pháp để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc trưng nào trong sản xuất nông nghiệp so với vùng Đồng bằng sông Hồng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Tại sao việc liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị (từ sản xuất đến chế biến và tiêu thụ) lại quan trọng trong phát triển nông nghiệp hàng hóa ở nước ta?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Dựa vào biểu đồ hoặc số liệu về cơ cấu ngành nông nghiệp qua các năm, xu hướng tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi phản ánh điều gì về sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở các vùng sinh thái dễ bị tổn thương như Đồng bằng sông Cửu Long (trước biến đổi khí hậu, xâm nhập mặn), cần ưu tiên giải pháp nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Vùng nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và xuất khẩu gạo của Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Bên cạnh các điều kiện tự nhiên thuận lợi, yếu tố kinh tế - xã hội nào đóng vai trò quyết định trong việc hình thành và phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Tại sao việc phát triển các dịch vụ hỗ trợ nông nghiệp như dịch vụ giống, thú y, bảo vệ thực vật lại quan trọng đối với ngành nông nghiệp hiện đại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Nhận định nào sau đây phản ánh ĐÚNG nhất về định hướng phát triển nông nghiệp Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Phân tích lý do khiến ngành chăn nuôi lợn và gia cầm ở nước ta có xu hướng tập trung ở các vùng đông dân và các vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Để giảm thiểu tính bấp bênh của nông nghiệp nhiệt đới ẩm gió mùa, giải pháp nào liên quan trực tiếp đến việc chủ động ứng phó với các điều kiện tự nhiên bất lợi?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Tại sao việc phát triển nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới lại là một định hướng quan trọng của Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Vùng nào ở nước ta có thế mạnh phát triển cây chè quy mô lớn, dựa trên đặc điểm khí hậu và địa hình?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi trong sản xuất nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Khó khăn nào sau đây trong phát triển nông nghiệp ở nước ta có thể được khắc phục hiệu quả nhất thông qua việc đầu tư vào khoa học công nghệ và dịch vụ nông nghiệp?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tính bấp bênh trong sản xuất nông nghiệp nhiệt đới của Việt Nam thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

  • A. Sản lượng và chất lượng nông sản ngày càng tăng.
  • B. Sản xuất phụ thuộc nhiều vào điều kiện thời tiết, khí hậu thất thường, dễ bị thiên tai và dịch bệnh.
  • C. Công nghệ chế biến còn hạn chế, giá trị gia tăng thấp.
  • D. Thiếu vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp bền vững.

Câu 2: Việc đẩy mạnh đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi kết hợp với phát triển công nghiệp chế biến và mở rộng thị trường tiêu thụ là giải pháp chủ yếu nhằm khắc phục hạn chế nào của nông nghiệp nhiệt đới nước ta?

  • A. Thiếu nguồn lao động có trình độ cao.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp.
  • C. Tính bấp bênh trong sản xuất và nâng cao giá trị nông sản.
  • D. Hệ thống thủy lợi chưa đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất.

Câu 3: Phân tích tác động của điều kiện tự nhiên đa dạng (khí hậu phân hóa, địa hình, đất đai) đến phát triển nông nghiệp Việt Nam. Tác động nào sau đây là quan trọng nhất trong việc tạo ra sự đa dạng sản phẩm nông nghiệp?

  • A. Thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn.
  • B. Tăng cường khả năng thâm canh, tăng vụ trong năm.
  • C. Góp phần giảm thiểu tác động của thiên tai.
  • D. Cho phép trồng trọt nhiều loại cây từ nhiệt đới, cận nhiệt đến ôn đới và phát triển đa dạng vật nuôi.

Câu 4: Quan sát biểu đồ hoặc số liệu về cơ cấu ngành nông nghiệp Việt Nam giai đoạn gần đây, xu hướng chuyển dịch nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa?

  • A. Tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp, giảm tỉ trọng ngành trồng trọt.
  • B. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi.
  • C. Giảm tỉ trọng cả ngành trồng trọt và chăn nuôi, tăng mạnh dịch vụ nông nghiệp.
  • D. Tăng tỉ trọng các cây lương thực, giảm tỉ trọng cây công nghiệp.

Câu 5: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm lúa lớn nhất Việt Nam, vượt trội so với Đồng bằng sông Hồng về diện tích và sản lượng?

  • A. Có kinh nghiệm trồng lúa lâu đời hơn và trình độ thâm canh cao hơn.
  • B. Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ nội địa lớn.
  • C. Diện tích đất phù sa màu mỡ lớn nhất cả nước, địa hình bằng phẳng thuận lợi cho mở rộng quy mô sản xuất.
  • D. Hệ thống thủy lợi hiện đại và ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.

Câu 6: Phân tích vai trò của cây công nghiệp lâu năm trong cơ cấu cây trồng ở Việt Nam. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất đối với nền kinh tế quốc gia?

  • A. Cung cấp lương thực cho tiêu dùng nội địa.
  • B. Tạo nguồn hàng xuất khẩu có giá trị kinh tế cao, góp phần tăng kim ngạch xuất khẩu.
  • C. Giải quyết vấn đề thiếu việc làm cho lao động nông thôn.
  • D. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ trong nước.

Câu 7: Vùng nào ở Việt Nam có thế mạnh đặc biệt để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn như cà phê, cao su, hồ tiêu?

  • A. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.

Câu 8: Dựa vào kiến thức về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội, giải thích tại sao chăn nuôi bò sữa lại phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh?

  • A. Đất đai rộng lớn và nguồn nước dồi dào cho việc trồng cỏ.
  • B. Khí hậu mát mẻ quanh năm thích hợp cho bò sữa.
  • C. Trình độ kỹ thuật chăn nuôi ở các vùng này rất cao.
  • D. Gần thị trường tiêu thụ sữa tươi lớn, thuận lợi cho vận chuyển và bảo quản.

Câu 9: Phân tích khó khăn lớn nhất đối với ngành chăn nuôi ở Việt Nam hiện nay, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

  • A. Thiếu nguồn vốn đầu tư vào công nghệ chuồng trại hiện đại.
  • B. Rủi ro dịch bệnh cao, chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm chưa đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn xuất khẩu khắt khe.
  • C. Nguồn thức ăn chăn nuôi chủ yếu phụ thuộc vào nhập khẩu.
  • D. Số lượng giống vật nuôi năng suất cao còn hạn chế.

Câu 10: Xu hướng phát triển nông nghiệp bền vững ở Việt Nam được thể hiện thông qua biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật để tăng năng suất.
  • B. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách phá rừng làm nương rẫy.
  • C. Áp dụng các tiêu chuẩn sản xuất an toàn (VietGAP, GlobalGAP), canh tác hữu cơ, sử dụng công nghệ cao, thân thiện với môi trường.
  • D. Chỉ tập trung vào các cây trồng, vật nuôi có giá trị xuất khẩu cao.

Câu 11: Việc phát triển các mô hình nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái, trải nghiệm ở một số địa phương (ví dụ: vườn trái cây ở Đồng bằng sông Cửu Long, đồi chè ở Tây Nguyên) thể hiện xu hướng phát triển nông nghiệp nào sau đây?

  • A. Phát triển nông nghiệp thâm canh.
  • B. Phát triển nông nghiệp quảng canh.
  • C. Phát triển nông nghiệp chuyên môn hóa.
  • D. Phát triển nông nghiệp đa giá trị gắn với dịch vụ và du lịch.

Câu 12: Để nâng cao hiệu quả sản xuất cây lương thực ở Việt Nam, biện pháp quan trọng nhất cần tập trung là gì?

  • A. Mở rộng tối đa diện tích trồng lúa.
  • B. Đẩy mạnh thâm canh, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật (giống mới, kỹ thuật canh tác, thủy lợi).
  • C. Chuyển toàn bộ diện tích lúa sang trồng cây công nghiệp.
  • D. Giảm số vụ gieo trồng trong năm.

Câu 13: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đến nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng. Tác động tiêu cực nào sau đây là đáng kể nhất?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp do chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
  • B. Nguồn lao động nông nghiệp trở nên dồi dào hơn.
  • C. Thị trường tiêu thụ nông sản bị giảm sút.
  • D. Khí hậu trở nên thuận lợi hơn cho sản xuất nông nghiệp.

Câu 14: Giải thích tại sao việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa lại giúp giảm thiểu rủi ro cho người nông dân trong bối cảnh thị trường biến động?

  • A. Tập trung vào một loại cây trồng duy nhất để đạt năng suất cao nhất.
  • B. Giảm chi phí sản xuất do chỉ cần đầu tư vào một loại sản phẩm.
  • C. Không phụ thuộc hoàn toàn vào một loại sản phẩm, nếu giá một loại giảm thì có thể bù đắp từ loại khác.
  • D. Dễ dàng tiếp cận các thị trường xuất khẩu lớn.

Câu 15: Để nâng cao khả năng cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp cấp bách nhất là gì?

  • A. Tăng cường quảng bá hình ảnh nông sản Việt Nam ở nước ngoài.
  • B. Giảm giá bán nông sản để thu hút khách hàng.
  • C. Mở rộng diện tích canh tác để tăng sản lượng.
  • D. Nâng cao chất lượng sản phẩm theo các tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và truy xuất nguồn gốc.

Câu 16: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng thực trạng phát triển cây công nghiệp hàng năm ở Việt Nam?

  • A. Diện tích và sản lượng các loại cây công nghiệp hàng năm đều tăng mạnh và ổn định trong những năm gần đây.
  • B. Một số loại cây công nghiệp hàng năm chủ yếu là mía, lạc, đậu tương, bông.
  • C. Sản xuất cây công nghiệp hàng năm còn chịu nhiều rủi ro do biến động thị trường và thời tiết.
  • D. Phát triển gắn liền với công nghiệp chế biến và nhu cầu thị trường.

Câu 17: Tại sao việc phát triển mạnh công nghiệp chế biến nông sản lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển bền vững của nông nghiệp Việt Nam?

  • A. Giúp giảm bớt phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu.
  • B. Làm giảm nhu cầu về nguyên liệu nông sản.
  • C. Nâng cao giá trị gia tăng cho nông sản, kéo dài thời gian bảo quản, tạo việc làm và mở rộng thị trường tiêu thụ.
  • D. Thu hút nhiều lao động từ nông thôn ra thành thị.

Câu 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc trưng nào sau đây trong phát triển nông nghiệp so với các vùng khác?

  • A. Diện tích đất phù sa rộng lớn, thuận lợi cho trồng lúa nước.
  • B. Địa hình đồi núi đa dạng, khí hậu có sự phân hóa theo độ cao và mùa, thích hợp cho cây công nghiệp lâu năm (chè), cây ăn quả cận nhiệt/ôn đới và chăn nuôi gia súc lớn.
  • C. Hệ thống sông ngòi dày đặc, thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • D. Nguồn lao động dồi dào, có trình độ kỹ thuật cao.

Câu 19: Phân tích mối liên hệ giữa phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới. Liên hệ nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Chỉ cần phát triển nông nghiệp là đủ để xây dựng nông thôn mới.
  • B. Xây dựng nông thôn mới không liên quan đến phát triển sản xuất nông nghiệp.
  • C. Phát triển nông nghiệp chỉ cần chú trọng năng suất, không cần quan tâm đến cơ sở hạ tầng nông thôn.
  • D. Phát triển nông nghiệp theo hướng hiện đại, hiệu quả là động lực quan trọng để nâng cao đời sống người dân, cải thiện cơ sở hạ tầng và môi trường nông thôn trong xây dựng nông thôn mới.

Câu 20: Tại sao vấn đề đảm bảo an ninh lương thực vẫn là mối quan tâm hàng đầu của Việt Nam, mặc dù đã trở thành nước xuất khẩu gạo lớn?

  • A. Diện tích trồng lúa đang giảm nhanh chóng.
  • B. Năng suất lúa của Việt Nam còn rất thấp so với thế giới.
  • C. Dân số đông và tiếp tục tăng, nhu cầu tiêu thụ nội địa lớn, đồng thời cần đối phó với biến đổi khí hậu, thiên tai ảnh hưởng đến sản xuất.
  • D. Việt Nam không có khả năng dự trữ lương thực.

Câu 21: Việc áp dụng công nghệ tưới nhỏ giọt, nhà kính, canh tác trên giá thể ở một số vùng (ví dụ: trồng rau, hoa quả ở Đà Lạt, Mộc Châu) thể hiện xu hướng phát triển nông nghiệp nào?

  • A. Nông nghiệp công nghệ cao.
  • B. Nông nghiệp quảng canh.
  • C. Nông nghiệp tự cung tự cấp.
  • D. Nông nghiệp độc canh cây lúa.

Câu 22: Phân tích thách thức chính mà ngành chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đang đối mặt trong quá trình chuyển đổi sang sản xuất hàng hóa?

  • A. Nguồn thức ăn (đồng cỏ) ngày càng phong phú.
  • B. Thị trường tiêu thụ truyền thống rất ổn định.
  • C. Giống vật nuôi bản địa có năng suất rất cao.
  • D. Quy mô chăn nuôi chủ yếu nhỏ lẻ, phân tán; cơ sở hạ tầng (giao thông, chuồng trại) chưa phát triển đồng bộ; rủi ro dịch bệnh.

Câu 23: Để phát triển bền vững cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược nhất?

  • A. Tăng diện tích trồng cà phê bằng mọi giá.
  • B. Đa dạng hóa cây trồng (kết hợp cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lâm nghiệp), phát triển công nghiệp chế biến sâu, nâng cao chất lượng sản phẩm và liên kết chuỗi giá trị.
  • C. Chỉ tập trung vào xuất khẩu sản phẩm thô.
  • D. Giảm cường độ thâm canh để bảo vệ đất.

Câu 24: Việc hình thành các trang trại chăn nuôi quy mô lớn, áp dụng quy trình công nghiệp (chuồng trại hiện đại, kiểm soát dịch bệnh, thức ăn công nghiệp) thể hiện xu hướng phát triển nào của ngành chăn nuôi Việt Nam?

  • A. Chuyển từ chăn nuôi phân tán, nhỏ lẻ sang chăn nuôi tập trung, công nghiệp hóa.
  • B. Chuyển từ chăn nuôi lấy thịt sang chăn nuôi lấy sữa.
  • C. Chuyển từ chăn nuôi gia súc sang chăn nuôi gia cầm.
  • D. Chuyển từ chăn nuôi tự cấp sang chăn nuôi quảng canh.

Câu 25: Phân tích tác động của thị trường (cả nội địa và xuất khẩu) đến cơ cấu cây trồng, vật nuôi ở Việt Nam. Tác động nào sau đây là chủ yếu?

  • A. Thị trường không ảnh hưởng nhiều đến lựa chọn cây trồng, vật nuôi.
  • B. Thị trường chỉ quyết định giá bán sản phẩm.
  • C. Thị trường chỉ quan tâm đến số lượng, không quan tâm chất lượng.
  • D. Nhu cầu và yêu cầu của thị trường (số lượng, chất lượng, tiêu chuẩn an toàn) định hướng mạnh mẽ đến việc lựa chọn loại cây trồng, vật nuôi và quy trình sản xuất.

Câu 26: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long lại có thế mạnh đặc biệt trong việc phát triển cây ăn quả nhiệt đới và nuôi trồng thủy sản nước ngọt quy mô lớn?

  • A. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, hệ thống kênh rạch chằng chịt và diện tích mặt nước lớn.
  • B. Đất đai chủ yếu là đất feralit trên đá bazan.
  • C. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế, thích hợp cho cây ăn quả ôn đới.
  • D. Nguồn lao động có kinh nghiệm lâu năm trong chăn nuôi gia súc lớn.

Câu 27: Việc Việt Nam gia nhập các hiệp định thương mại tự do (FTA) có tác động như thế nào đến ngành nông nghiệp?

  • A. Làm giảm cơ hội xuất khẩu nông sản do cạnh tranh gay gắt.
  • B. Không có tác động đáng kể đến nông nghiệp.
  • C. Mở rộng thị trường xuất khẩu, nhưng đồng thời đặt ra yêu cầu cao hơn về chất lượng, tiêu chuẩn và cạnh tranh từ nông sản nước ngoài.
  • D. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp lớn, không ảnh hưởng đến nông dân nhỏ lẻ.

Câu 28: Để nâng cao năng suất và chất lượng cây trồng ở các vùng đồi núi, biện pháp kỹ thuật nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Mở rộng diện tích bằng cách canh tác trên các sườn dốc cao.
  • B. Áp dụng các biện pháp chống xói mòn đất, cải tạo đất, sử dụng giống mới phù hợp và kỹ thuật canh tác tiên tiến.
  • C. Chỉ trồng các loại cây dễ tính, không cần chăm sóc nhiều.
  • D. Giảm bớt việc sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu.

Câu 29: Phân tích vai trò của khoa học công nghệ trong việc giảm thiểu tính bấp bênh của nông nghiệp nhiệt đới Việt Nam. Vai trò nào sau đây là rõ nét nhất?

  • A. Giúp dự báo chính xác 100% các loại thiên tai.
  • B. Làm cho khí hậu trở nên ổn định hơn.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Cung cấp giống cây trồng, vật nuôi chống chịu tốt hơn, các giải pháp tưới tiêu hiện đại, hệ thống cảnh báo sớm, kỹ thuật canh tác ứng phó với biến đổi khí hậu và kiểm soát dịch bệnh hiệu quả hơn.

Câu 30: Vấn đề ô nhiễm môi trường trong hoạt động nông nghiệp (ví dụ: do thuốc bảo vệ thực vật, chất thải chăn nuôi) đặt ra thách thức gì lớn nhất đối với mục tiêu phát triển nông nghiệp bền vững?

  • A. Ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe con người, chất lượng đất, nước, không khí và khả năng cạnh tranh của nông sản trên thị trường quốc tế.
  • B. Làm tăng chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • C. Gây thiếu hụt nguồn nước tưới tiêu.
  • D. Làm giảm số lượng lao động trong nông nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Tính bấp bênh trong sản xuất nông nghiệp nhiệt đới của Việt Nam thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Việc đẩy mạnh đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi kết hợp với phát triển công nghiệp chế biến và mở rộng thị trường tiêu thụ là giải pháp chủ yếu nhằm khắc phục hạn chế nào của nông nghiệp nhiệt đới nước ta?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Phân tích tác động của điều kiện tự nhiên đa dạng (khí hậu phân hóa, địa hình, đất đai) đến phát triển nông nghiệp Việt Nam. Tác động nào sau đây là quan trọng nhất trong việc tạo ra sự đa dạng sản phẩm nông nghiệp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Quan sát biểu đồ hoặc số liệu về cơ cấu ngành nông nghiệp Việt Nam giai đoạn gần đây, xu hướng chuyển dịch nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm lúa lớn nhất Việt Nam, vượt trội so với Đồng bằng sông Hồng về diện tích và sản lượng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Phân tích vai trò của cây công nghiệp lâu năm trong cơ cấu cây trồng ở Việt Nam. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất đối với nền kinh tế quốc gia?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Vùng nào ở Việt Nam có thế mạnh đặc biệt để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn như cà phê, cao su, hồ tiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Dựa vào kiến thức về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội, giải thích tại sao chăn nuôi bò sữa lại phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Phân tích khó khăn lớn nhất đối với ngành chăn nuôi ở Việt Nam hiện nay, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Xu hướng phát triển nông nghiệp bền vững ở Việt Nam được thể hiện thông qua biện pháp nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Việc phát triển các mô hình nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái, trải nghiệm ở một số địa phương (ví dụ: vườn trái cây ở Đồng bằng sông Cửu Long, đồi chè ở Tây Nguyên) thể hiện xu hướng phát triển nông nghiệp nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Để nâng cao hiệu quả sản xuất cây lương thực ở Việt Nam, biện pháp quan trọng nhất cần tập trung là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đến nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng. Tác động tiêu cực nào sau đây là đáng kể nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Giải thích tại sao việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa lại giúp giảm thiểu rủi ro cho người nông dân trong bối cảnh thị trường biến động?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Để nâng cao khả năng cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp cấp bách nhất là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng thực trạng phát triển cây công nghiệp hàng năm ở Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Tại sao việc phát triển mạnh công nghiệp chế biến nông sản lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển bền vững của nông nghiệp Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc trưng nào sau đây trong phát triển nông nghiệp so với các vùng khác?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Phân tích mối liên hệ giữa phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới. Liên hệ nào sau đây là phù hợp nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Tại sao vấn đề đảm bảo an ninh lương thực vẫn là mối quan tâm hàng đầu của Việt Nam, mặc dù đã trở thành nước xuất khẩu gạo lớn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Việc áp dụng công nghệ tưới nhỏ giọt, nhà kính, canh tác trên giá thể ở một số vùng (ví dụ: trồng rau, hoa quả ở Đà Lạt, Mộc Châu) thể hiện xu hướng phát triển nông nghiệp nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Phân tích thách thức chính mà ngành chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đang đối mặt trong quá trình chuyển đổi sang sản xuất hàng hóa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Để phát triển bền vững cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Việc hình thành các trang trại chăn nuôi quy mô lớn, áp dụng quy trình công nghiệp (chuồng trại hiện đại, kiểm soát dịch bệnh, thức ăn công nghiệp) thể hiện xu hướng phát triển nào của ngành chăn nuôi Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Phân tích tác động của thị trường (cả nội địa và xuất khẩu) đến cơ cấu cây trồng, vật nuôi ở Việt Nam. Tác động nào sau đây là chủ yếu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long lại có thế mạnh đặc biệt trong việc phát triển cây ăn quả nhiệt đới và nuôi trồng thủy sản nước ngọt quy mô lớn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Việc Việt Nam gia nhập các hiệp định thương mại tự do (FTA) có tác động như thế nào đến ngành nông nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Để nâng cao năng suất và chất lượng cây trồng ở các vùng đồi núi, biện pháp kỹ thuật nào sau đây là quan trọng nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Phân tích vai trò của khoa học công nghệ trong việc giảm thiểu tính bấp bênh của nông nghiệp nhiệt đới Việt Nam. Vai trò nào sau đây là rõ nét nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Vấn đề ô nhiễm môi trường trong hoạt động nông nghiệp (ví dụ: do thuốc bảo vệ thực vật, chất thải chăn nuôi) đặt ra thách thức gì lớn nhất đối với mục tiêu phát triển nông nghiệp bền vững?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta có những đặc điểm thuận lợi và khó khăn nhất định. Thử thách lớn nhất mà tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa mang lại cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trong việc đảm bảo sự ổn định và bền vững, là gì?

  • A. Sự thiếu đa dạng về các loại cây trồng và vật nuôi.
  • B. Nguồn lao động thiếu kinh nghiệm và kỹ năng.
  • C. Thị trường tiêu thụ nông sản bị hạn chế.
  • D. Tính bấp bênh, dễ chịu tác động của thiên tai và dịch bệnh.

Câu 2: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long được mệnh danh là vựa lúa lớn nhất cả nước. Để duy trì và nâng cao vị thế này trong bối cảnh biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn, giải pháp quan trọng hàng đầu về mặt khoa học công nghệ và quy hoạch sản xuất là gì?

  • A. Đẩy mạnh khai hoang, mở rộng diện tích trồng lúa.
  • B. Ứng dụng giống lúa chịu mặn, ngọt luân phiên; xây dựng hệ thống thủy lợi thích ứng.
  • C. Chuyển đổi hoàn toàn sang trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • D. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để tăng năng suất tức thời.

Câu 3: Phân tích biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 cho thấy tỉ trọng ngành trồng trọt có xu hướng giảm, trong khi tỉ trọng ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp có xu hướng tăng. Sự chuyển dịch cơ cấu này phản ánh xu thế phát triển nào của nông nghiệp Việt Nam?

  • A. Quảng canh hóa nông nghiệp.
  • B. Tự cấp tự túc nông nghiệp.
  • C. Chuyển dịch sang sản xuất hàng hóa, tăng giá trị gia tăng.
  • D. Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

Câu 4: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc trưng nào trong sản xuất nông nghiệp, khác biệt đáng kể so với các vùng đồng bằng lớn?

  • A. Phát triển cây công nghiệp lâu năm (chè, cây ăn quả ôn đới/cận nhiệt) và chăn nuôi gia súc lớn.
  • B. Thâm canh lúa nước, tăng vụ quanh năm.
  • C. Chuyên môn hóa cây công nghiệp hàng năm quy mô lớn (mía, đậu tương).
  • D. Phát triển mạnh chăn nuôi gia cầm và thủy sản nước lợ.

Câu 5: Tại sao việc phát triển công nghiệp chế biến nông sản được xem là một giải pháp chiến lược để nâng cao giá trị và tính bền vững cho nông nghiệp Việt Nam?

  • A. Giúp giảm chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • B. Chỉ tập trung vào sản phẩm xuất khẩu, bỏ qua thị trường nội địa.
  • C. Làm giảm tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp.
  • D. Tạo ra sản phẩm đa dạng, chất lượng cao hơn, kéo dài thời gian bảo quản và mở rộng thị trường tiêu thụ.

Câu 6: So sánh vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về sản xuất lúa, điểm khác biệt cơ bản về quy mô và mục đích sản xuất giữa hai vùng là gì?

  • A. ĐBSH có diện tích lớn hơn, ĐBSCL năng suất cao hơn.
  • B. ĐBSH chủ yếu phục vụ xuất khẩu, ĐBSCL chủ yếu phục vụ nội địa.
  • C. ĐBSCL có quy mô sản xuất lớn hơn, chủ yếu cho xuất khẩu; ĐBSH quy mô nhỏ hơn, chủ yếu đảm bảo an ninh lương thực và phục vụ đô thị.
  • D. ĐBSCL chỉ trồng lúa mùa, ĐBSH trồng lúa đông xuân.

Câu 7: Để khắc phục tính bấp bênh của nông nghiệp nhiệt đới, giải pháp nào sau đây liên quan trực tiếp đến việc điều chỉnh chu kỳ sản xuất và thích ứng với điều kiện tự nhiên?

  • A. Phát triển các công thức luân canh, tăng vụ, xen canh phù hợp và xây dựng hệ thống thủy lợi.
  • B. Tăng cường nhập khẩu nông sản từ nước ngoài.
  • C. Giảm diện tích trồng trọt, tăng diện tích chăn nuôi.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào dự báo thời tiết.

Câu 8: Ngành chăn nuôi ở Việt Nam đang có xu hướng chuyển dịch từ chăn nuôi nông hộ nhỏ lẻ sang chăn nuôi trang trại quy mô lớn, tập trung. Xu hướng này mang lại lợi ích nổi bật nhất nào cho ngành chăn nuôi?

  • A. Giảm hoàn toàn nguy cơ dịch bệnh.
  • B. Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và khả năng cạnh tranh trên thị trường.
  • C. Giảm thiểu nhu cầu về thức ăn chăn nuôi.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu thụ trong nước.

Câu 9: Vùng Đông Nam Bộ có thế mạnh đặc biệt nào để trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm hàng đầu cả nước?

  • A. Khí hậu cận nhiệt đới ẩm với mùa đông lạnh.
  • B. Diện tích đất phù sa sông lớn nhất cả nước.
  • C. Nguồn nước mặt dồi dào từ mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • D. Đất feralit trên đá bazan và đá phiến màu mỡ, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm.

Câu 10: Phân tích vai trò của thị trường đối với sự phát triển nông nghiệp hàng hóa ở Việt Nam. Yếu tố thị trường tác động đến sản xuất nông nghiệp theo hướng nào?

  • A. Định hướng cơ cấu cây trồng, vật nuôi và quy mô sản xuất phù hợp với nhu cầu tiêu thụ.
  • B. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các sản phẩm nông nghiệp.
  • C. Giúp nông dân giảm bớt rủi ro về giá cả.
  • D. Chỉ quan tâm đến sản lượng, không quan tâm đến chất lượng.

Câu 11: Tại sao việc áp dụng các tiêu chuẩn sản xuất nông nghiệp an toàn (VietGAP, GlobalGAP) lại trở nên cần thiết đối với nông nghiệp Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Giúp giảm chi phí đầu tư cho sản xuất.
  • B. Chỉ cần thiết cho các sản phẩm xuất khẩu sang châu Âu.
  • C. Nâng cao chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm, xây dựng thương hiệu và đáp ứng yêu cầu của thị trường khó tính.
  • D. Làm tăng năng suất cây trồng một cách nhanh chóng.

Câu 12: Dựa vào kiến thức về các vùng nông nghiệp ở Việt Nam, hãy xác định cặp vùng nào sau đây có thế mạnh tương đồng nhất trong phát triển cây công nghiệp lâu năm?

  • A. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

Câu 13: Một trong những khó khăn lớn nhất về mặt xã hội đối với sự phát triển của nông nghiệp hiện đại ở Việt Nam là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư từ nhà nước.
  • B. Trình độ dân trí và kỹ năng lao động của bộ phận nông dân còn hạn chế, khó tiếp cận khoa học công nghệ mới.
  • C. Thiếu đất đai để mở rộng sản xuất.
  • D. Không có thị trường tiêu thụ sản phẩm.

Câu 14: So với ngành trồng trọt, ngành chăn nuôi ở Việt Nam có lợi thế đặc biệt nào trong việc thích ứng với biến đổi khí hậu và nhu cầu thị trường hiện nay?

  • A. Ít phụ thuộc trực tiếp vào điều kiện thời tiết theo mùa, có thể áp dụng công nghệ chăn nuôi công nghiệp, chủ động nguồn thức ăn.
  • B. Chi phí đầu tư thấp hơn nhiều so với trồng trọt.
  • C. Nguy cơ dịch bệnh thấp hơn trồng trọt.
  • D. Sản phẩm chăn nuôi có giá trị xuất khẩu thấp hơn sản phẩm trồng trọt.

Câu 15: Để giải quyết vấn đề tiêu thụ nông sản khi vào vụ thu hoạch rộ, dẫn đến tình trạng “được mùa mất giá”, biện pháp hiệu quả nhất cần được đẩy mạnh là gì?

  • A. Giảm diện tích trồng trọt các loại cây đó.
  • B. Chỉ bán sản phẩm thô, không qua chế biến.
  • C. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến, đa dạng hóa sản phẩm và xây dựng chuỗi giá trị từ sản xuất đến tiêu thụ.
  • D. Trợ giá trực tiếp cho nông dân từ ngân sách nhà nước.

Câu 16: Vùng nào sau đây có tiềm năng lớn nhất để phát triển cây ăn quả nhiệt đới đặc sản với quy mô hàng hóa lớn, phục vụ cả xuất khẩu?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 17: Việc đẩy mạnh áp dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ cao (tưới nhỏ giọt, nhà kính, cảm biến, IOT) trong nông nghiệp nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Giảm hoàn toàn sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • B. Nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất và thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • C. Chỉ áp dụng cho cây công nghiệp lâu năm.
  • D. Giảm chi phí đầu tư ban đầu cho nông dân.

Câu 18: Dựa vào đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội, vùng nào ở nước ta có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển chăn nuôi bò sữa quy mô lớn, cung cấp sữa tươi cho các đô thị lớn?

  • A. Vùng ven các đô thị lớn thuộc Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
  • B. Các tỉnh miền núi phía Bắc có khí hậu lạnh.
  • C. Các tỉnh ven biển miền Trung.
  • D. Vùng Tây Nguyên xa các trung tâm tiêu thụ lớn.

Câu 19: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp bền vững ở Việt Nam hiện nay, liên quan đến tài nguyên đất và nước, là gì?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp ngày càng tăng.
  • B. Nguồn nước tưới tiêu luôn dồi dào và ổn định.
  • C. Sự suy thoái tài nguyên (xói mòn, bạc màu đất, ô nhiễm nguồn nước) và biến đổi khí hậu.
  • D. Việc sử dụng phân bón hữu cơ quá mức.

Câu 20: Để phát triển cây công nghiệp hàng năm theo hướng bền vững và hiệu quả, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Chỉ tập trung vào việc tăng diện tích gieo trồng.
  • B. Đa dạng hóa cây trồng, áp dụng luân canh, xen canh hợp lý và liên kết với công nghiệp chế biến.
  • C. Giảm đầu tư vào khoa học kỹ thuật.
  • D. Chỉ sản xuất theo phương thức truyền thống.

Câu 21: Vùng nào ở Việt Nam có thế mạnh đặc trưng về các loại cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới như chè, một số loại cây ăn quả, cây dược liệu?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 22: Tại sao việc phát triển các mô hình nông nghiệp thông minh, nông nghiệp chính xác lại có ý nghĩa quan trọng trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0?

  • A. Tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên (đất, nước, phân bón), nâng cao hiệu quả sản xuất, giảm thiểu tác động môi trường.
  • B. Giúp nông dân hoàn toàn không cần làm việc trên đồng ruộng.
  • C. Chỉ phù hợp với các loại cây trồng đặc biệt.
  • D. Làm tăng chi phí sản xuất một cách đáng kể.

Câu 23: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của cây lúa ở Việt Nam, ngoài việc tăng năng suất, biện pháp nào sau đây cũng đóng vai trò thiết yếu?

  • A. Giảm diện tích trồng lúa.
  • B. Chỉ tập trung trồng các giống lúa truyền thống.
  • C. Hạn chế xuất khẩu gạo.
  • D. Đa dạng hóa sản phẩm từ lúa (gạo chất lượng cao, chế phẩm sau gạo), xây dựng thương hiệu và liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị.

Câu 24: So sánh ngành trồng trọt và chăn nuôi về mức độ tập trung sản xuất theo hướng hàng hóa. Ngành nào có xu hướng tập trung quy mô lớn và công nghiệp hóa cao hơn trong giai đoạn gần đây?

  • A. Ngành trồng trọt.
  • B. Ngành chăn nuôi.
  • C. Cả hai ngành đều có mức độ tập trung như nhau.
  • D. Mức độ tập trung phụ thuộc hoàn toàn vào từng loại cây trồng/vật nuôi cụ thể.

Câu 25: Vùng nào sau đây có điều kiện tự nhiên (đất feralit, khí hậu) và kinh tế - xã hội thuận lợi nhất để phát triển cây cà phê và hồ tiêu trở thành cây công nghiệp chủ lực?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 26: Việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi và áp dụng các mô hình nông lâm kết hợp, trang trại tổng hợp có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc giải quyết vấn đề nào của nông nghiệp nhiệt đới?

  • A. Giảm thiểu rủi ro do thiên tai, dịch bệnh và biến động thị trường, tăng tính bền vững.
  • B. Chỉ giúp tăng năng suất tức thời.
  • C. Làm giảm nhu cầu về đất đai.
  • D. Chỉ phù hợp với quy mô sản xuất nhỏ lẻ.

Câu 27: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa và phát triển công nghiệp đến nông nghiệp ở các vùng đồng bằng lớn của Việt Nam. Tác động tiêu cực chủ yếu là gì?

  • A. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Tăng nguồn lao động cho nông nghiệp.
  • C. Tăng cường đầu tư vào nông nghiệp.
  • D. Thu hẹp diện tích đất nông nghiệp, ô nhiễm môi trường từ chất thải đô thị và công nghiệp.

Câu 28: Để phát triển chăn nuôi bền vững, ngoài việc phòng chống dịch bệnh, vấn đề nào sau đây liên quan đến môi trường cần được chú trọng giải quyết?

  • A. Thiếu nguồn thức ăn cho chăn nuôi.
  • B. Xử lý chất thải chăn nuôi để tránh ô nhiễm môi trường đất, nước và không khí.
  • C. Thiếu giống vật nuôi năng suất cao.
  • D. Thị trường tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi bị thu hẹp.

Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, nông nghiệp Việt Nam cần tập trung vào hướng phát triển nào để nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường toàn cầu?

  • A. Sản xuất nông sản sạch, chất lượng cao, có giá trị gia tăng lớn, đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế.
  • B. Chỉ tập trung vào sản xuất các mặt hàng nông sản truyền thống với số lượng lớn.
  • C. Giảm bớt đầu tư vào công nghệ chế biến.
  • D. Chủ yếu tiêu thụ sản phẩm ở thị trường nội địa.

Câu 30: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện nào không thực sự thuận lợi so với các vùng khác để phát triển nông nghiệp, đặc biệt là trồng trọt?

  • A. Có một số đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.
  • B. Có khí hậu nhiệt đới.
  • C. Gần các tuyến giao thông quan trọng.
  • D. Khí hậu khô hạn kéo dài, đất đai kém màu mỡ và thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai (bão, lũ lụt).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta có những đặc điểm thuận lợi và khó khăn nhất định. Thử thách lớn nhất mà tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa mang lại cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trong việc đảm bảo sự ổn định và bền vững, là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long được mệnh danh là vựa lúa lớn nhất cả nước. Để duy trì và nâng cao vị thế này trong bối cảnh biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn, giải pháp *quan trọng hàng đầu* về mặt khoa học công nghệ và quy hoạch sản xuất là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 cho thấy tỉ trọng ngành trồng trọt có xu hướng giảm, trong khi tỉ trọng ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp có xu hướng tăng. Sự chuyển dịch cơ cấu này phản ánh xu thế phát triển nào của nông nghiệp Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc trưng nào trong sản xuất nông nghiệp, khác biệt đáng kể so với các vùng đồng bằng lớn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tại sao việc phát triển công nghiệp chế biến nông sản được xem là một giải pháp chiến lược để nâng cao giá trị và tính bền vững cho nông nghiệp Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: So sánh vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về sản xuất lúa, điểm khác biệt *cơ bản* về quy mô và mục đích sản xuất giữa hai vùng là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Để khắc phục tính bấp bênh của nông nghiệp nhiệt đới, giải pháp nào sau đây liên quan trực tiếp đến việc điều chỉnh chu kỳ sản xuất và thích ứng với điều kiện tự nhiên?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Ngành chăn nuôi ở Việt Nam đang có xu hướng chuyển dịch từ chăn nuôi nông hộ nhỏ lẻ sang chăn nuôi trang trại quy mô lớn, tập trung. Xu hướng này mang lại lợi ích *nổi bật nhất* nào cho ngành chăn nuôi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Vùng Đông Nam Bộ có thế mạnh đặc biệt nào để trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm hàng đầu cả nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phân tích vai trò của thị trường đối với sự phát triển nông nghiệp hàng hóa ở Việt Nam. Yếu tố thị trường tác động đến sản xuất nông nghiệp theo hướng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tại sao việc áp dụng các tiêu chuẩn sản xuất nông nghiệp an toàn (VietGAP, GlobalGAP) lại trở nên cần thiết đối với nông nghiệp Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Dựa vào kiến thức về các vùng nông nghiệp ở Việt Nam, hãy xác định cặp vùng nào sau đây có thế mạnh *tương đồng nhất* trong phát triển cây công nghiệp lâu năm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một trong những khó khăn lớn nhất về mặt xã hội đối với sự phát triển của nông nghiệp hiện đại ở Việt Nam là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: So với ngành trồng trọt, ngành chăn nuôi ở Việt Nam có lợi thế đặc biệt nào trong việc thích ứng với biến đổi khí hậu và nhu cầu thị trường hiện nay?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Để giải quyết vấn đề tiêu thụ nông sản khi vào vụ thu hoạch rộ, dẫn đến tình trạng “được mùa mất giá”, biện pháp *hiệu quả nhất* cần được đẩy mạnh là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Vùng nào sau đây có tiềm năng lớn nhất để phát triển cây ăn quả nhiệt đới đặc sản với quy mô hàng hóa lớn, phục vụ cả xuất khẩu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Việc đẩy mạnh áp dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ cao (tưới nhỏ giọt, nhà kính, cảm biến, IOT) trong nông nghiệp nhằm mục đích chủ yếu nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Dựa vào đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội, vùng nào ở nước ta có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển chăn nuôi bò sữa quy mô lớn, cung cấp sữa tươi cho các đô thị lớn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp bền vững ở Việt Nam hiện nay, liên quan đến tài nguyên đất và nước, là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Để phát triển cây công nghiệp hàng năm theo hướng bền vững và hiệu quả, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Vùng nào ở Việt Nam có thế mạnh đặc trưng về các loại cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới như chè, một số loại cây ăn quả, cây dược liệu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tại sao việc phát triển các mô hình nông nghiệp thông minh, nông nghiệp chính xác lại có ý nghĩa quan trọng trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của cây lúa ở Việt Nam, ngoài việc tăng năng suất, biện pháp nào sau đây cũng đóng vai trò thiết yếu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: So sánh ngành trồng trọt và chăn nuôi về mức độ tập trung sản xuất theo hướng hàng hóa. Ngành nào có xu hướng tập trung quy mô lớn và công nghiệp hóa cao hơn trong giai đoạn gần đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Vùng nào sau đây có điều kiện tự nhiên (đất feralit, khí hậu) và kinh tế - xã hội thuận lợi nhất để phát triển cây cà phê và hồ tiêu trở thành cây công nghiệp chủ lực?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi và áp dụng các mô hình nông lâm kết hợp, trang trại tổng hợp có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc giải quyết vấn đề nào của nông nghiệp nhiệt đới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa và phát triển công nghiệp đến nông nghiệp ở các vùng đồng bằng lớn của Việt Nam. Tác động tiêu cực *chủ yếu* là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Để phát triển chăn nuôi bền vững, ngoài việc phòng chống dịch bệnh, vấn đề nào sau đây liên quan đến môi trường cần được chú trọng giải quyết?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, nông nghiệp Việt Nam cần tập trung vào hướng phát triển nào để nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường toàn cầu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện nào *không thực sự thuận lợi* so với các vùng khác để phát triển nông nghiệp, đặc biệt là trồng trọt?

Xem kết quả