Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 10
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta có những đặc điểm thuận lợi và khó khăn nhất định. Thử thách lớn nhất mà tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa mang lại cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trong việc đảm bảo sự ổn định và bền vững, là gì?
- A. Sự thiếu đa dạng về các loại cây trồng và vật nuôi.
- B. Nguồn lao động thiếu kinh nghiệm và kỹ năng.
- C. Thị trường tiêu thụ nông sản bị hạn chế.
- D. Tính bấp bênh, dễ chịu tác động của thiên tai và dịch bệnh.
Câu 2: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long được mệnh danh là vựa lúa lớn nhất cả nước. Để duy trì và nâng cao vị thế này trong bối cảnh biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn, giải pháp quan trọng hàng đầu về mặt khoa học công nghệ và quy hoạch sản xuất là gì?
- A. Đẩy mạnh khai hoang, mở rộng diện tích trồng lúa.
- B. Ứng dụng giống lúa chịu mặn, ngọt luân phiên; xây dựng hệ thống thủy lợi thích ứng.
- C. Chuyển đổi hoàn toàn sang trồng cây công nghiệp lâu năm.
- D. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để tăng năng suất tức thời.
Câu 3: Phân tích biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 cho thấy tỉ trọng ngành trồng trọt có xu hướng giảm, trong khi tỉ trọng ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp có xu hướng tăng. Sự chuyển dịch cơ cấu này phản ánh xu thế phát triển nào của nông nghiệp Việt Nam?
- A. Quảng canh hóa nông nghiệp.
- B. Tự cấp tự túc nông nghiệp.
- C. Chuyển dịch sang sản xuất hàng hóa, tăng giá trị gia tăng.
- D. Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
Câu 4: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc trưng nào trong sản xuất nông nghiệp, khác biệt đáng kể so với các vùng đồng bằng lớn?
- A. Phát triển cây công nghiệp lâu năm (chè, cây ăn quả ôn đới/cận nhiệt) và chăn nuôi gia súc lớn.
- B. Thâm canh lúa nước, tăng vụ quanh năm.
- C. Chuyên môn hóa cây công nghiệp hàng năm quy mô lớn (mía, đậu tương).
- D. Phát triển mạnh chăn nuôi gia cầm và thủy sản nước lợ.
Câu 5: Tại sao việc phát triển công nghiệp chế biến nông sản được xem là một giải pháp chiến lược để nâng cao giá trị và tính bền vững cho nông nghiệp Việt Nam?
- A. Giúp giảm chi phí sản xuất nông nghiệp.
- B. Chỉ tập trung vào sản phẩm xuất khẩu, bỏ qua thị trường nội địa.
- C. Làm giảm tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp.
- D. Tạo ra sản phẩm đa dạng, chất lượng cao hơn, kéo dài thời gian bảo quản và mở rộng thị trường tiêu thụ.
Câu 6: So sánh vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về sản xuất lúa, điểm khác biệt cơ bản về quy mô và mục đích sản xuất giữa hai vùng là gì?
- A. ĐBSH có diện tích lớn hơn, ĐBSCL năng suất cao hơn.
- B. ĐBSH chủ yếu phục vụ xuất khẩu, ĐBSCL chủ yếu phục vụ nội địa.
- C. ĐBSCL có quy mô sản xuất lớn hơn, chủ yếu cho xuất khẩu; ĐBSH quy mô nhỏ hơn, chủ yếu đảm bảo an ninh lương thực và phục vụ đô thị.
- D. ĐBSCL chỉ trồng lúa mùa, ĐBSH trồng lúa đông xuân.
Câu 7: Để khắc phục tính bấp bênh của nông nghiệp nhiệt đới, giải pháp nào sau đây liên quan trực tiếp đến việc điều chỉnh chu kỳ sản xuất và thích ứng với điều kiện tự nhiên?
- A. Phát triển các công thức luân canh, tăng vụ, xen canh phù hợp và xây dựng hệ thống thủy lợi.
- B. Tăng cường nhập khẩu nông sản từ nước ngoài.
- C. Giảm diện tích trồng trọt, tăng diện tích chăn nuôi.
- D. Phụ thuộc hoàn toàn vào dự báo thời tiết.
Câu 8: Ngành chăn nuôi ở Việt Nam đang có xu hướng chuyển dịch từ chăn nuôi nông hộ nhỏ lẻ sang chăn nuôi trang trại quy mô lớn, tập trung. Xu hướng này mang lại lợi ích nổi bật nhất nào cho ngành chăn nuôi?
- A. Giảm hoàn toàn nguy cơ dịch bệnh.
- B. Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và khả năng cạnh tranh trên thị trường.
- C. Giảm thiểu nhu cầu về thức ăn chăn nuôi.
- D. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu thụ trong nước.
Câu 9: Vùng Đông Nam Bộ có thế mạnh đặc biệt nào để trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm hàng đầu cả nước?
- A. Khí hậu cận nhiệt đới ẩm với mùa đông lạnh.
- B. Diện tích đất phù sa sông lớn nhất cả nước.
- C. Nguồn nước mặt dồi dào từ mạng lưới sông ngòi dày đặc.
- D. Đất feralit trên đá bazan và đá phiến màu mỡ, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm.
Câu 10: Phân tích vai trò của thị trường đối với sự phát triển nông nghiệp hàng hóa ở Việt Nam. Yếu tố thị trường tác động đến sản xuất nông nghiệp theo hướng nào?
- A. Định hướng cơ cấu cây trồng, vật nuôi và quy mô sản xuất phù hợp với nhu cầu tiêu thụ.
- B. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các sản phẩm nông nghiệp.
- C. Giúp nông dân giảm bớt rủi ro về giá cả.
- D. Chỉ quan tâm đến sản lượng, không quan tâm đến chất lượng.
Câu 11: Tại sao việc áp dụng các tiêu chuẩn sản xuất nông nghiệp an toàn (VietGAP, GlobalGAP) lại trở nên cần thiết đối với nông nghiệp Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?
- A. Giúp giảm chi phí đầu tư cho sản xuất.
- B. Chỉ cần thiết cho các sản phẩm xuất khẩu sang châu Âu.
- C. Nâng cao chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm, xây dựng thương hiệu và đáp ứng yêu cầu của thị trường khó tính.
- D. Làm tăng năng suất cây trồng một cách nhanh chóng.
Câu 12: Dựa vào kiến thức về các vùng nông nghiệp ở Việt Nam, hãy xác định cặp vùng nào sau đây có thế mạnh tương đồng nhất trong phát triển cây công nghiệp lâu năm?
- A. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
- B. Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ.
- C. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
- D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
Câu 13: Một trong những khó khăn lớn nhất về mặt xã hội đối với sự phát triển của nông nghiệp hiện đại ở Việt Nam là gì?
- A. Thiếu vốn đầu tư từ nhà nước.
- B. Trình độ dân trí và kỹ năng lao động của bộ phận nông dân còn hạn chế, khó tiếp cận khoa học công nghệ mới.
- C. Thiếu đất đai để mở rộng sản xuất.
- D. Không có thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Câu 14: So với ngành trồng trọt, ngành chăn nuôi ở Việt Nam có lợi thế đặc biệt nào trong việc thích ứng với biến đổi khí hậu và nhu cầu thị trường hiện nay?
- A. Ít phụ thuộc trực tiếp vào điều kiện thời tiết theo mùa, có thể áp dụng công nghệ chăn nuôi công nghiệp, chủ động nguồn thức ăn.
- B. Chi phí đầu tư thấp hơn nhiều so với trồng trọt.
- C. Nguy cơ dịch bệnh thấp hơn trồng trọt.
- D. Sản phẩm chăn nuôi có giá trị xuất khẩu thấp hơn sản phẩm trồng trọt.
Câu 15: Để giải quyết vấn đề tiêu thụ nông sản khi vào vụ thu hoạch rộ, dẫn đến tình trạng “được mùa mất giá”, biện pháp hiệu quả nhất cần được đẩy mạnh là gì?
- A. Giảm diện tích trồng trọt các loại cây đó.
- B. Chỉ bán sản phẩm thô, không qua chế biến.
- C. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến, đa dạng hóa sản phẩm và xây dựng chuỗi giá trị từ sản xuất đến tiêu thụ.
- D. Trợ giá trực tiếp cho nông dân từ ngân sách nhà nước.
Câu 16: Vùng nào sau đây có tiềm năng lớn nhất để phát triển cây ăn quả nhiệt đới đặc sản với quy mô hàng hóa lớn, phục vụ cả xuất khẩu?
- A. Đồng bằng sông Hồng.
- B. Bắc Trung Bộ.
- C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 17: Việc đẩy mạnh áp dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ cao (tưới nhỏ giọt, nhà kính, cảm biến, IOT) trong nông nghiệp nhằm mục đích chủ yếu nào?
- A. Giảm hoàn toàn sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
- B. Nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất và thích ứng với biến đổi khí hậu.
- C. Chỉ áp dụng cho cây công nghiệp lâu năm.
- D. Giảm chi phí đầu tư ban đầu cho nông dân.
Câu 18: Dựa vào đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội, vùng nào ở nước ta có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển chăn nuôi bò sữa quy mô lớn, cung cấp sữa tươi cho các đô thị lớn?
- A. Vùng ven các đô thị lớn thuộc Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
- B. Các tỉnh miền núi phía Bắc có khí hậu lạnh.
- C. Các tỉnh ven biển miền Trung.
- D. Vùng Tây Nguyên xa các trung tâm tiêu thụ lớn.
Câu 19: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp bền vững ở Việt Nam hiện nay, liên quan đến tài nguyên đất và nước, là gì?
- A. Diện tích đất nông nghiệp ngày càng tăng.
- B. Nguồn nước tưới tiêu luôn dồi dào và ổn định.
- C. Sự suy thoái tài nguyên (xói mòn, bạc màu đất, ô nhiễm nguồn nước) và biến đổi khí hậu.
- D. Việc sử dụng phân bón hữu cơ quá mức.
Câu 20: Để phát triển cây công nghiệp hàng năm theo hướng bền vững và hiệu quả, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Chỉ tập trung vào việc tăng diện tích gieo trồng.
- B. Đa dạng hóa cây trồng, áp dụng luân canh, xen canh hợp lý và liên kết với công nghiệp chế biến.
- C. Giảm đầu tư vào khoa học kỹ thuật.
- D. Chỉ sản xuất theo phương thức truyền thống.
Câu 21: Vùng nào ở Việt Nam có thế mạnh đặc trưng về các loại cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới như chè, một số loại cây ăn quả, cây dược liệu?
- A. Đồng bằng sông Cửu Long.
- B. Đông Nam Bộ.
- C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 22: Tại sao việc phát triển các mô hình nông nghiệp thông minh, nông nghiệp chính xác lại có ý nghĩa quan trọng trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0?
- A. Tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên (đất, nước, phân bón), nâng cao hiệu quả sản xuất, giảm thiểu tác động môi trường.
- B. Giúp nông dân hoàn toàn không cần làm việc trên đồng ruộng.
- C. Chỉ phù hợp với các loại cây trồng đặc biệt.
- D. Làm tăng chi phí sản xuất một cách đáng kể.
Câu 23: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của cây lúa ở Việt Nam, ngoài việc tăng năng suất, biện pháp nào sau đây cũng đóng vai trò thiết yếu?
- A. Giảm diện tích trồng lúa.
- B. Chỉ tập trung trồng các giống lúa truyền thống.
- C. Hạn chế xuất khẩu gạo.
- D. Đa dạng hóa sản phẩm từ lúa (gạo chất lượng cao, chế phẩm sau gạo), xây dựng thương hiệu và liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị.
Câu 24: So sánh ngành trồng trọt và chăn nuôi về mức độ tập trung sản xuất theo hướng hàng hóa. Ngành nào có xu hướng tập trung quy mô lớn và công nghiệp hóa cao hơn trong giai đoạn gần đây?
- A. Ngành trồng trọt.
- B. Ngành chăn nuôi.
- C. Cả hai ngành đều có mức độ tập trung như nhau.
- D. Mức độ tập trung phụ thuộc hoàn toàn vào từng loại cây trồng/vật nuôi cụ thể.
Câu 25: Vùng nào sau đây có điều kiện tự nhiên (đất feralit, khí hậu) và kinh tế - xã hội thuận lợi nhất để phát triển cây cà phê và hồ tiêu trở thành cây công nghiệp chủ lực?
- A. Đồng bằng sông Hồng.
- B. Bắc Trung Bộ.
- C. Tây Nguyên.
- D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 26: Việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi và áp dụng các mô hình nông lâm kết hợp, trang trại tổng hợp có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc giải quyết vấn đề nào của nông nghiệp nhiệt đới?
- A. Giảm thiểu rủi ro do thiên tai, dịch bệnh và biến động thị trường, tăng tính bền vững.
- B. Chỉ giúp tăng năng suất tức thời.
- C. Làm giảm nhu cầu về đất đai.
- D. Chỉ phù hợp với quy mô sản xuất nhỏ lẻ.
Câu 27: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa và phát triển công nghiệp đến nông nghiệp ở các vùng đồng bằng lớn của Việt Nam. Tác động tiêu cực chủ yếu là gì?
- A. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
- B. Tăng nguồn lao động cho nông nghiệp.
- C. Tăng cường đầu tư vào nông nghiệp.
- D. Thu hẹp diện tích đất nông nghiệp, ô nhiễm môi trường từ chất thải đô thị và công nghiệp.
Câu 28: Để phát triển chăn nuôi bền vững, ngoài việc phòng chống dịch bệnh, vấn đề nào sau đây liên quan đến môi trường cần được chú trọng giải quyết?
- A. Thiếu nguồn thức ăn cho chăn nuôi.
- B. Xử lý chất thải chăn nuôi để tránh ô nhiễm môi trường đất, nước và không khí.
- C. Thiếu giống vật nuôi năng suất cao.
- D. Thị trường tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi bị thu hẹp.
Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, nông nghiệp Việt Nam cần tập trung vào hướng phát triển nào để nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường toàn cầu?
- A. Sản xuất nông sản sạch, chất lượng cao, có giá trị gia tăng lớn, đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế.
- B. Chỉ tập trung vào sản xuất các mặt hàng nông sản truyền thống với số lượng lớn.
- C. Giảm bớt đầu tư vào công nghệ chế biến.
- D. Chủ yếu tiêu thụ sản phẩm ở thị trường nội địa.
Câu 30: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện nào không thực sự thuận lợi so với các vùng khác để phát triển nông nghiệp, đặc biệt là trồng trọt?
- A. Có một số đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.
- B. Có khí hậu nhiệt đới.
- C. Gần các tuyến giao thông quan trọng.
- D. Khí hậu khô hạn kéo dài, đất đai kém màu mỡ và thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai (bão, lũ lụt).