15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển dịch từ lâm nghiệp экстенсивный sang lâm nghiệp интенсивный ở Việt Nam?

  • A. Khai thác triệt để rừng tự nhiên còn lại
  • B. Mở rộng diện tích rừng phòng hộ ven biển
  • C. Tăng cường trồng rừng tập trung, năng suất cao
  • D. Phát triển công nghiệp chế biến gỗ xuất khẩu

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng thủy sản của Việt Nam giai đoạn 2000-2020 (giả định). Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với xu hướng biến động cơ cấu sản lượng thủy sản?

  • A. Tỷ trọng khai thác thủy sản tăng liên tục.
  • B. Nuôi trồng thủy sản ngày càng chiếm ưu thế.
  • C. Cả khai thác và nuôi trồng đều giảm về tỷ trọng.
  • D. Cơ cấu sản lượng thủy sản ít biến động.

Câu 3: Vùng nào ở Việt Nam có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất cả khai thác và nuôi trồng thủy sản nước lợ?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • C. Tây Nguyên
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 4: Giải pháp công nghệ nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc nâng cao giá trị gia tăng cho ngành lâm sản Việt Nam?

  • A. Ứng dụng công nghệ chế biến gỗ hiện đại
  • B. Sử dụng giống cây trồng nhập khẩu
  • C. Phát triển du lịch sinh thái rừng
  • D. Tăng cường khai thác gỗ rừng tự nhiên

Câu 5: Tình trạng phá rừng đầu nguồn ở Việt Nam gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất đối với ngành kinh tế nào sau đây?

  • A. Công nghiệp chế biến
  • B. Du lịch
  • C. Nông nghiệp
  • D. Thương mại

Câu 6: Để phát triển ngành thủy sản bền vững, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Tăng cường xuất khẩu thủy sản
  • B. Bảo vệ và tái tạo nguồn lợi thủy sản
  • C. Đầu tư mở rộng diện tích nuôi trồng
  • D. Hiện đại hóa đội tàu đánh bắt xa bờ

Câu 7: Loại hình rừng nào có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ đất và nguồn nước ở vùng đồi núi?

  • A. Rừng đặc dụng
  • B. Rừng sản xuất
  • C. Rừng trồng
  • D. Rừng phòng hộ đầu nguồn

Câu 8: Ngành thủy sản có mối quan hệ mật thiết nhất với ngành kinh tế nào sau đây trong việc tiêu thụ sản phẩm?

  • A. Công nghiệp chế biến thực phẩm
  • B. Nông nghiệp trồng trọt
  • C. Dịch vụ du lịch
  • D. Xây dựng

Câu 9: Địa phương nào sau đây ở Việt Nam chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của tình trạng xâm nhập mặn, gây khó khăn cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Bắc Trung Bộ

Câu 10: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc khuyến khích phát triển nuôi trồng thủy sản xa bờ?

  • A. Chính sách giao đất giao rừng
  • B. Chính sách bảo tồn đa dạng sinh học
  • C. Chính sách hỗ trợ vốn và công nghệ nuôi biển
  • D. Chính sách phát triển du lịch biển

Câu 11: Hoạt động nào sau đây góp phần giảm thiểu tình trạng khai thác gỗ trái phép trong rừng tự nhiên?

  • A. Tăng cường kiểm tra, xử phạt
  • B. Phát triển rừng trồng sản xuất
  • C. Đóng cửa các xưởng chế biến gỗ
  • D. Hạn chế xuất khẩu gỗ

Câu 12: Loại hình nuôi trồng thủy sản nào ít gây ô nhiễm môi trường nước nhất?

  • A. Nuôi tôm công nghiệp
  • B. Nuôi cá lồng bè trên sông
  • C. Nuôi cá ao thâm canh
  • D. Nuôi thủy sản sinh thái, hữu cơ

Câu 13: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc phát triển bền vững ngành lâm nghiệp ở Việt Nam?

  • A. Nạn phá rừng và cháy rừng
  • B. Thiếu vốn đầu tư
  • C. Công nghệ chế biến lạc hậu
  • D. Thị trường tiêu thụ不稳定

Câu 14: Ngư trường nào sau đây chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc, gây khó khăn cho hoạt động khai thác vào mùa đông?

  • A. Ngư trường Hoàng Sa - Trường Sa
  • B. Ngư trường Vịnh Bắc Bộ
  • C. Ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận
  • D. Ngư trường Cà Mau - Kiên Giang

Câu 15: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của rừng trồng, biện pháp nào sau đây quan trọng nhất?

  • A. Mở rộng diện tích rừng trồng
  • B. Tăng cường khai thác rừng trồng
  • C. Chọn giống cây trồng có năng suất và giá trị cao
  • D. Giảm chi phí đầu tư ban đầu

Câu 16: Hình thức tổ chức sản xuất nào phù hợp nhất để phát triển ngành thủy sản theo hướng liên kết chuỗi giá trị?

  • A. Hợp tác xã và tổ hợp tác
  • B. Hộ gia đình cá thể
  • C. Doanh nghiệp tư nhân nhỏ
  • D. Công ty nhà nước

Câu 17: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc bảo tồn đa dạng sinh học rừng?

  • A. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên
  • B. Phát triển du lịch sinh thái bền vững
  • C. Chuyển đổi rừng tự nhiên sang trồng cây công nghiệp
  • D. Tăng cường quản lý và bảo vệ rừng

Câu 18: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ ở Việt Nam?

  • A. Biến đổi khí hậu toàn cầu
  • B. Ô nhiễm nguồn nước từ nông nghiệp
  • C. Sự phát triển của du lịch biển
  • D. Khai thác quá mức và hủy diệt

Câu 19: Giải pháp nào sau đây giúp giảm thiểu rủi ro và thiệt hại do thiên tai gây ra cho ngành thủy sản?

  • A. Tăng cường khai thác xa bờ
  • B. Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm và công trình phòng tránh thiên tai
  • C. Phát triển nuôi trồng thủy sản trong nhà
  • D. Đa dạng hóa đối tượng nuôi trồng

Câu 20: Thị trường xuất khẩu lâm sản chính của Việt Nam hiện nay tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

  • A. Châu Âu
  • B. Bắc Mỹ
  • C. Châu Á
  • D. Châu Phi

Câu 21: Để quản lý rừng bền vững, việc phân loại rừng thành các loại rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất) có ý nghĩa gì?

  • A. Tăng diện tích rừng sản xuất
  • B. Đơn giản hóa công tác quản lý
  • C. Thống kê trữ lượng rừng dễ dàng hơn
  • D. Có biện pháp quản lý phù hợp với từng loại rừng

Câu 22: Đâu là lợi ích kinh tế trực tiếp nhất mà rừng ngập mặn mang lại cho người dân ven biển?

  • A. Phòng chống thiên tai
  • B. Cung cấp nguồn lợi thủy sản
  • C. Phát triển du lịch sinh thái
  • D. Điều hòa khí hậu

Câu 23: Ứng dụng GIS (Hệ thống thông tin địa lý) có vai trò như thế nào trong quản lý và phát triển lâm nghiệp?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ
  • B. Giảm chi phí trồng rừng
  • C. Theo dõi diễn biến và quản lý tài nguyên rừng
  • D. Dự báo cháy rừng chính xác tuyệt đối

Câu 24: Hình thức nuôi trồng thủy sản nào có tiềm năng phát triển lớn ở vùng nước ngọt nội địa Việt Nam?

  • A. Nuôi tôm sú quảng canh
  • B. Nuôi cá biển trong ao
  • C. Nuôi nhuyễn thể ven biển
  • D. Nuôi cá lồng bè trên sông, hồ

Câu 25: Đâu là biện pháp quản lý mang tính cộng đồng, hiệu quả trong việc bảo vệ rừng?

  • A. Giao rừng cho cộng đồng địa phương quản lý
  • B. Thành lập lực lượng kiểm lâm chuyên nghiệp
  • C. Sử dụng công nghệ giám sát hiện đại
  • D. Tăng cường xử phạt hành chính

Câu 26: Cho bảng số liệu (giả định) về sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản của một tỉnh ven biển. Dạng biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản của tỉnh đó?

  • A. Biểu đồ đường
  • B. Biểu đồ cột
  • C. Biểu đồ tròn
  • D. Biểu đồ miền

Câu 27: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của nuôi trồng thủy sản đến môi trường, cần áp dụng nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Tăng năng suất tối đa
  • B. Nuôi trồng có trách nhiệm với môi trường
  • C. Giảm chi phí sản xuất
  • D. Mở rộng thị trường tiêu thụ

Câu 28: Trong cơ cấu ngành lâm nghiệp, hoạt động nào chiếm tỷ trọng lớn nhất về giá trị sản xuất?

  • A. Trồng và bảo vệ rừng
  • B. Phát triển lâm sản ngoài gỗ
  • C. Du lịch sinh thái rừng
  • D. Khai thác và chế biến gỗ

Câu 29: Đâu là thách thức về mặt xã hội đối với ngành thủy sản Việt Nam hiện nay?

  • A. Thiếu vốn đầu tư công nghệ
  • B. Cạnh tranh thị trường quốc tế
  • C. Đời sống ngư dân còn nhiều khó khăn
  • D. Biến đổi khí hậu và thiên tai

Câu 30: Để phát triển kinh tế lâm nghiệp gắn với bảo vệ môi trường, mô hình nào sau đây cần được khuyến khích?

  • A. Khai thác gỗ quy mô lớn
  • B. Nông lâm kết hợp
  • C. Chuyên canh rừng sản xuất
  • D. Xuất khẩu gỗ thô

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển dịch từ lâm nghiệp экстенсивный sang lâm nghiệp интенсивный ở Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng thủy sản của Việt Nam giai đoạn 2000-2020 (giả định). Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với xu hướng biến động cơ cấu sản lượng thủy sản?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Vùng nào ở Việt Nam có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất cả khai thác và nuôi trồng thủy sản nước lợ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Giải pháp công nghệ nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc nâng cao giá trị gia tăng cho ngành lâm sản Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Tình trạng phá rừng đầu nguồn ở Việt Nam gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất đối với ngành kinh tế nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Để phát triển ngành thủy sản bền vững, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Loại hình rừng nào có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ đất và nguồn nước ở vùng đồi núi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Ngành thủy sản có mối quan hệ mật thiết nhất với ngành kinh tế nào sau đây trong việc tiêu thụ sản phẩm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Địa phương nào sau đây ở Việt Nam chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của tình trạng xâm nhập mặn, gây khó khăn cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc khuyến khích phát triển nuôi trồng thủy sản xa bờ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Hoạt động nào sau đây góp phần giảm thiểu tình trạng khai thác gỗ trái phép trong rừng tự nhiên?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Loại hình nuôi trồng thủy sản nào ít gây ô nhiễm môi trường nước nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc phát triển bền vững ngành lâm nghiệp ở Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Ngư trường nào sau đây chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc, gây khó khăn cho hoạt động khai thác vào mùa đông?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của rừng trồng, biện pháp nào sau đây quan trọng nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Hình thức tổ chức sản xuất nào phù hợp nhất để phát triển ngành thủy sản theo hướng liên kết chuỗi giá trị?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc bảo tồn đa dạng sinh học rừng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ ở Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Giải pháp nào sau đây giúp giảm thiểu rủi ro và thiệt hại do thiên tai gây ra cho ngành thủy sản?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Thị trường xuất khẩu lâm sản chính của Việt Nam hiện nay tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Để quản lý rừng bền vững, việc phân loại rừng thành các loại rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất) có ý nghĩa gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Đâu là lợi ích kinh tế trực tiếp nhất mà rừng ngập mặn mang lại cho người dân ven biển?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Ứng dụng GIS (Hệ thống thông tin địa lý) có vai trò như thế nào trong quản lý và phát triển lâm nghiệp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Hình thức nuôi trồng thủy sản nào có tiềm năng phát triển lớn ở vùng nước ngọt nội địa Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Đâu là biện pháp quản lý mang tính cộng đồng, hiệu quả trong việc bảo vệ rừng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cho bảng số liệu (giả định) về sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản của một tỉnh ven biển. Dạng biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản của tỉnh đó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của nuôi trồng thủy sản đến môi trường, cần áp dụng nguyên tắc nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong cơ cấu ngành lâm nghiệp, hoạt động nào chiếm tỷ trọng lớn nhất về giá trị sản xuất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Đâu là thách thức về mặt xã hội đối với ngành thủy sản Việt Nam hiện nay?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Để phát triển kinh tế lâm nghiệp gắn với bảo vệ môi trường, mô hình nào sau đây cần được khuyến khích?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Rừng phòng hộ đầu nguồn có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ môi trường sinh thái. Trong các hoạt động sau, hoạt động nào thể hiện rõ nhất vai trò phòng hộ của rừng đầu nguồn?

  • A. Khai thác gỗ chọn lọc các loại gỗ quý
  • B. Trồng rừng và phục hồi rừng trên đất trống đồi trọc
  • C. Xây dựng các khu du lịch sinh thái trong rừng
  • D. Chuyển đổi rừng tự nhiên sang trồng cây công nghiệp

Câu 2: Cho biểu đồ về diện tích rừng và độ che phủ rừng của Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Biểu đồ này cho thấy xu hướng nào sau đây về tài nguyên rừng của nước ta?

  • A. Diện tích rừng tự nhiên liên tục giảm
  • B. Độ che phủ rừng không có sự thay đổi đáng kể
  • C. Diện tích rừng và độ che phủ rừng đều tăng lên
  • D. Chất lượng rừng ngày càng suy giảm nghiêm trọng

Câu 3: Hoạt động khai thác lâm sản nào sau đây được xem là bền vững và ít gây tác động tiêu cực nhất đến môi trường rừng?

  • A. Khai thác trắng trên diện rộng
  • B. Khai thác tận thu toàn bộ cây gỗ
  • C. Khai thác theo hình thức du canh du cư
  • D. Khai thác tỉa thưa, chọn lọc cây đạt tiêu chuẩn

Câu 4: Ngành thủy sản nước ta đang chuyển dịch theo hướng tăng cường nuôi trồng. Đâu là lý do chính thúc đẩy sự chuyển dịch này?

  • A. Nguồn lợi thủy sản tự nhiên ngày càng suy giảm
  • B. Nhu cầu tiêu thụ thủy sản trong nước giảm
  • C. Chi phí nuôi trồng thủy sản quá cao
  • D. Công nghệ nuôi trồng thủy sản kém phát triển

Câu 5: Để phát triển ngành thủy sản bền vững ở vùng ven biển, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Đầu tư xây dựng thêm nhiều cảng cá lớn
  • B. Tăng cường xuất khẩu thủy sản sang các thị trường mới
  • C. Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản, môi trường biển
  • D. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản công nghiệp

Câu 6: Ngư trường nào sau đây có vị trí đặc biệt quan trọng, vừa có giá trị kinh tế lớn, vừa có ý nghĩa về chủ quyền biển đảo của Việt Nam?

  • A. Ngư trường Hải Phòng - Quảng Ninh
  • B. Ngư trường Hoàng Sa - Trường Sa
  • C. Ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận
  • D. Ngư trường Cà Mau - Kiên Giang

Câu 7: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế đặc biệt cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt nhờ yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Khí hậu ôn hòa quanh năm
  • B. Địa hình đồi núi thấp
  • C. Bờ biển dài, nhiều vũng vịnh
  • D. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt

Câu 8: Tình trạng phá rừng, cháy rừng diễn ra nghiêm trọng ở nhiều nơi, gây ra hậu quả lớn về môi trường và kinh tế - xã hội. Hậu quả nào sau đây KHÔNG phải do phá rừng gây ra?

  • A. Xói mòn đất và suy thoái đất
  • B. Gia tăng nguy cơ lũ lụt và hạn hán
  • C. Ô nhiễm nguồn nước ngọt do chất thải công nghiệp
  • D. Mất đa dạng sinh học và suy giảm nguồn gen

Câu 9: Biện pháp nào sau đây có tính kinh tế và xã hội cao, đồng thời góp phần bảo vệ và phát triển rừng bền vững?

  • A. Chuyển đổi rừng tự nhiên sang rừng trồng
  • B. Phát triển du lịch sinh thái dựa vào rừng
  • C. Tăng cường khai thác gỗ và lâm sản xuất khẩu
  • D. Hạn chế tối đa các hoạt động kinh tế trong rừng

Câu 10: Để nâng cao hiệu quả khai thác thủy sản xa bờ, giải pháp công nghệ nào sau đây có vai trò quan trọng nhất?

  • A. Đầu tư tàu thuyền có công suất lớn và trang thiết bị hiện đại
  • B. Áp dụng các phương pháp nuôi trồng thủy sản tiên tiến
  • C. Xây dựng hệ thống chế biến thủy sản quy mô lớn
  • D. Tăng cường quảng bá và xúc tiến thương mại thủy sản

Câu 11: Cho bảng số liệu về sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của Việt Nam (đơn vị: nghìn tấn). Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản giai đoạn 2010-2020?

  • A. Tỷ trọng sản lượng khai thác tăng nhanh hơn nuôi trồng
  • B. Cơ cấu sản lượng thủy sản ít có sự thay đổi
  • C. Tỷ trọng sản lượng nuôi trồng ngày càng tăng
  • D. Sản lượng khai thác và nuôi trồng đều giảm

Câu 12: Vùng nào ở nước ta có tiềm năng lớn nhất để phát triển nuôi trồng thủy sản nước mặn và nước lợ?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • C. Tây Nguyên
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 13: Một trong những thách thức lớn đối với ngành thủy sản hiện nay là tình trạng ô nhiễm môi trường biển. Nguồn gây ô nhiễm nào sau đây có tác động lớn nhất đến các hệ sinh thái biển ven bờ?

  • A. Hoạt động khai thác dầu khí trên biển
  • B. Thiên tai như bão, lũ lụt
  • C. Xâm nhập mặn do biến đổi khí hậu
  • D. Nước thải công nghiệp và sinh hoạt chưa qua xử lý

Câu 14: Để quản lý và bảo vệ rừng hiệu quả, việc phân loại rừng thành rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp quản lý và sử dụng rừng theo mục đích và chức năng khác nhau
  • B. Tăng cường khai thác gỗ và lâm sản từ rừng tự nhiên
  • C. Đơn giản hóa quy trình quản lý rừng
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển đổi mục đích sử dụng rừng

Câu 15: Giải pháp nào sau đây giúp giảm thiểu rủi ro và thiệt hại do thiên tai gây ra cho ngành thủy sản, đặc biệt là nuôi trồng ven biển?

  • A. Tăng cường khai thác thủy sản xa bờ
  • B. Xây dựng hệ thống đê điều, kè chắn sóng và cảnh báo sớm
  • C. Phát triển các loại hình nuôi trồng thủy sản mới
  • D. Nâng cao năng lực chế biến và bảo quản thủy sản

Câu 16: Cho tình huống: Một khu rừng ngập mặn ven biển bị suy thoái do phá rừng để nuôi tôm. Điều này sẽ gây ra hậu quả tiêu cực nào đối với hoạt động khai thác thủy sản ven bờ?

  • A. Tăng sản lượng khai thác do môi trường nước thoáng hơn
  • B. Không ảnh hưởng đến khai thác thủy sản ven bờ
  • C. Làm giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ do mất nơi sinh sản và ương nuôi
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến nuôi trồng tôm, không ảnh hưởng đến khai thác

Câu 17: Để phát triển lâm nghiệp xã hội, hướng đi nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tập trung vào khai thác gỗ quý hiếm
  • B. Ưu tiên phát triển rừng trồng công nghiệp quy mô lớn
  • C. Nhà nước độc quyền quản lý và khai thác rừng
  • D. Giao rừng cho cộng đồng địa phương quản lý và hưởng lợi

Câu 18: Trong cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta, loại hình thủy sản nào chiếm tỷ trọng lớn nhất?

  • A. Thủy sản biển khai thác
  • B. Thủy sản nước ngọt nuôi trồng
  • C. Thủy sản nước lợ nuôi trồng
  • D. Thủy sản nước mặn nuôi trồng

Câu 19: Biện pháp quản lý nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc ngăn chặn tình trạng khai thác thủy sản quá mức ở các vùng biển ven bờ?

  • A. Đầu tư phát triển đội tàu khai thác xa bờ
  • B. Khuyến khích nuôi trồng thủy sản công nghiệp
  • C. Quy định về hạn ngạch khai thác và mùa vụ đánh bắt
  • D. Xây dựng thêm nhiều khu bảo tồn biển

Câu 20: Cho biết vùng nào sau đây ở nước ta có ngành công nghiệp chế biến lâm sản phát triển mạnh nhất?

  • A. Tây Nguyên
  • B. Đông Nam Bộ
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • D. Bắc Trung Bộ

Câu 21: Để nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm thủy sản, hướng phát triển nào sau đây cần được chú trọng?

  • A. Tăng sản lượng khai thác thô
  • B. Mở rộng diện tích nuôi trồng экстенсивный
  • C. Xuất khẩu thủy sản tươi sống
  • D. Đầu tư chế biến sâu, đa dạng hóa sản phẩm

Câu 22: Hình thức tổ chức lãnh thổ lâm nghiệp nào sau đây phổ biến ở nước ta, đặc biệt là vùng trung du và miền núi?

  • A. Vùng chuyên canh lâm nghiệp quy mô lớn
  • B. Khu công nghiệp chế biến lâm sản tập trung
  • C. Nông lâm kết hợp
  • D. Trung tâm dịch vụ lâm nghiệp quốc gia

Câu 23: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững ở nước ta trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

  • A. Gia tăng tần suất và cường độ của thiên tai, thời tiết cực đoan
  • B. Sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường xuất khẩu
  • C. Thiếu vốn đầu tư cho công nghệ nuôi trồng hiện đại
  • D. Hạn chế về nguồn nhân lực chất lượng cao

Câu 24: Để giảm áp lực khai thác lên rừng tự nhiên, biện pháp nào sau đây trong ngành lâm nghiệp cần được đẩy mạnh?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ có giá trị kinh tế cao
  • B. Phát triển mạnh mẽ rừng trồng và cây công nghiệp dài ngày
  • C. Hạn chế xuất khẩu gỗ và lâm sản
  • D. Đóng cửa hoàn toàn rừng tự nhiên

Câu 25: Trong các loại hình nuôi trồng thủy sản, hình thức nào sau đây có tiềm năng phát triển lớn ở vùng biển nước sâu và xa bờ?

  • A. Nuôi ao quảng canh cải tiến
  • B. Nuôi lồng bè truyền thống ven bờ
  • C. Nuôi biển công nghiệp trên các vùng biển mở
  • D. Nuôi ruộng lúa kết hợp

Câu 26: Giải pháp nào sau đây giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành thủy sản Việt Nam trên thị trường quốc tế?

  • A. Giảm giá thành sản phẩm bằng mọi cách
  • B. Tăng cường xuất khẩu sang các thị trường giá rẻ
  • C. Hạn chế nhập khẩu công nghệ chế biến thủy sản
  • D. Xây dựng thương hiệu, đảm bảo chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm

Câu 27: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc khuyến khích phát triển lâm nghiệp bền vững và bảo vệ rừng?

  • A. Chính sách hỗ trợ lãi suất cho vay khai thác gỗ
  • B. Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
  • C. Chính sách ưu đãi thuế cho các doanh nghiệp chế biến gỗ xuất khẩu
  • D. Chính sách miễn thuế đất cho các dự án trồng rừng công nghiệp

Câu 28: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của nuôi trồng thủy sản thâm canh đến môi trường, biện pháp nào sau đây cần được áp dụng?

  • A. Mở rộng diện tích nuôi trồng экстенсивный
  • B. Tăng mật độ nuôi và sử dụng nhiều hóa chất
  • C. Áp dụng quy trình nuôi sinh học, tuần hoàn nước
  • D. Chuyển đổi sang nuôi các loài thủy sản có giá trị kinh tế thấp

Câu 29: Trong phát triển kinh tế lâm nghiệp, việc khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu...) có vai trò gì?

  • A. Thay thế hoàn toàn khai thác gỗ để bảo vệ rừng
  • B. Đa dạng hóa nguồn thu nhập, tạo sinh kế bền vững cho người dân
  • C. Chỉ có giá trị về mặt bảo tồn đa dạng sinh học
  • D. Giảm giá trị kinh tế của rừng

Câu 30: Xu hướng liên kết dọc trong ngành thủy sản (từ sản xuất giống, nuôi trồng, chế biến đến tiêu thụ) mang lại lợi ích gì chính cho sự phát triển của ngành?

  • A. Nâng cao hiệu quả sản xuất, kiểm soát chất lượng và giảm rủi ro
  • B. Giảm chi phí đầu tư vào công nghệ nuôi trồng
  • C. Hạn chế sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu
  • D. Tăng cường cạnh tranh giữa các doanh nghiệp thủy sản

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Rừng phòng hộ đầu nguồn có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ môi trường sinh thái. Trong các hoạt động sau, hoạt động nào thể hiện rõ nhất vai trò phòng hộ của rừng đầu nguồn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cho biểu đồ về diện tích rừng và độ che phủ rừng của Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Biểu đồ này cho thấy xu hướng nào sau đây về tài nguyên rừng của nước ta?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Hoạt động khai thác lâm sản nào sau đây được xem là bền vững và ít gây tác động tiêu cực nhất đến môi trường rừng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Ngành thủy sản nước ta đang chuyển dịch theo hướng tăng cường nuôi trồng. Đâu là lý do chính thúc đẩy sự chuyển dịch này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Để phát triển ngành thủy sản bền vững ở vùng ven biển, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Ngư trường nào sau đây có vị trí đặc biệt quan trọng, vừa có giá trị kinh tế lớn, vừa có ý nghĩa về chủ quyền biển đảo của Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế đặc biệt cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt nhờ yếu tố tự nhiên nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Tình trạng phá rừng, cháy rừng diễn ra nghiêm trọng ở nhiều nơi, gây ra hậu quả lớn về môi trường và kinh tế - xã hội. Hậu quả nào sau đây KHÔNG phải do phá rừng gây ra?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Biện pháp nào sau đây có tính kinh tế và xã hội cao, đồng thời góp phần bảo vệ và phát triển rừng bền vững?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Để nâng cao hiệu quả khai thác thủy sản xa bờ, giải pháp công nghệ nào sau đây có vai trò quan trọng nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Cho bảng số liệu về sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của Việt Nam (đơn vị: nghìn tấn). Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản giai đoạn 2010-2020?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Vùng nào ở nước ta có tiềm năng lớn nhất để phát triển nuôi trồng thủy sản nước mặn và nước lợ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Một trong những thách thức lớn đối với ngành thủy sản hiện nay là tình trạng ô nhiễm môi trường biển. Nguồn gây ô nhiễm nào sau đây có tác động lớn nhất đến các hệ sinh thái biển ven bờ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Để quản lý và bảo vệ rừng hiệu quả, việc phân loại rừng thành rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất có ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Giải pháp nào sau đây giúp giảm thiểu rủi ro và thiệt hại do thiên tai gây ra cho ngành thủy sản, đặc biệt là nuôi trồng ven biển?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cho tình huống: Một khu rừng ngập mặn ven biển bị suy thoái do phá rừng để nuôi tôm. Điều này sẽ gây ra hậu quả tiêu cực nào đối với hoạt động khai thác thủy sản ven bờ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Để phát triển lâm nghiệp xã hội, hướng đi nào sau đây là phù hợp nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta, loại hình thủy sản nào chiếm tỷ trọng lớn nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Biện pháp quản lý nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc ngăn chặn tình trạng khai thác thủy sản quá mức ở các vùng biển ven bờ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Cho biết vùng nào sau đây ở nước ta có ngành công nghiệp chế biến lâm sản phát triển mạnh nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Để nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm thủy sản, hướng phát triển nào sau đây cần được chú trọng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Hình thức tổ chức lãnh thổ lâm nghiệp nào sau đây phổ biến ở nước ta, đặc biệt là vùng trung du và miền núi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững ở nước ta trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Để giảm áp lực khai thác lên rừng tự nhiên, biện pháp nào sau đây trong ngành lâm nghiệp cần được đẩy mạnh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong các loại hình nuôi trồng thủy sản, hình thức nào sau đây có tiềm năng phát triển lớn ở vùng biển nước sâu và xa bờ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Giải pháp nào sau đây giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành thủy sản Việt Nam trên thị trường quốc tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc khuyến khích phát triển lâm nghiệp bền vững và bảo vệ rừng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của nuôi trồng thủy sản thâm canh đến môi trường, biện pháp nào sau đây cần được áp dụng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong phát triển kinh tế lâm nghiệp, việc khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu...) có vai trò gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Xu hướng liên kết dọc trong ngành thủy sản (từ sản xuất giống, nuôi trồng, chế biến đến tiêu thụ) mang lại lợi ích gì chính cho sự phát triển của ngành?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước chủ yếu là do yếu tố tự nhiên nào sau đây?

  • A. Nguồn nước ngọt dồi dào từ hệ thống sông lớn.
  • B. Hệ thống kênh rạch chằng chịt, nhiều bãi triều và diện tích mặt nước rộng lớn.
  • C. Vùng biển ấm quanh năm với nhiều ngư trường lớn.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của bão và thiên tai so với các vùng khác.

Câu 2: Việc đẩy mạnh đánh bắt xa bờ trong ngành thủy sản ở nước ta hiện nay nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

  • A. Giảm áp lực lên nguồn lợi thủy sản ven bờ và khai thác hiệu quả hơn.
  • B. Tiếp cận các ngư trường quốc tế và mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • C. Khai thác các loại hải sản có giá trị kinh tế cao ở vùng nước sâu.
  • D. Giúp ngư dân nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống.

Câu 3: Ngành chế biến gỗ và lâm sản ở nước ta tập trung chủ yếu ở những vùng nào sau đây và vì sao?

  • A. Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ, do có nguồn nguyên liệu rừng phong phú.
  • B. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ, do có thị trường tiêu thụ lớn và cơ sở hạ tầng phát triển.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long, do gần các cảng biển xuất khẩu.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đông Nam Bộ, do có nguồn lao động dồi dào và kỹ năng chế biến.

Câu 4: Khó khăn lớn nhất đối với ngành thủy sản ven bờ của nước ta hiện nay là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho tàu thuyền hiện đại.
  • B. Hệ thống cảng cá chưa đáp ứng nhu cầu.
  • C. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
  • D. Nguồn lợi thủy sản suy giảm và môi trường bị ô nhiễm.

Câu 5: Hệ thống đầm phá ven biển ở miền Trung nước ta tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho loại hình nuôi trồng thủy sản nào sau đây?

  • A. Nuôi cá nước ngọt.
  • B. Nuôi cá biển xa bờ.
  • C. Nuôi thủy sản nước lợ.
  • D. Nuôi cá hồi nước lạnh.

Câu 6: Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển lâm nghiệp bền vững ở nước ta là gì?

  • A. Kết hợp chặt chẽ giữa trồng rừng, khoanh nuôi bảo vệ rừng và khai thác hợp lý.
  • B. Đẩy mạnh khai thác tối đa các loại gỗ quý hiếm.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ rừng tự nhiên thành rừng trồng kinh tế.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái trong rừng là chủ yếu.

Câu 7: Ngành nuôi cá tra, cá basa tập trung chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Thị trường tiêu thụ nội địa lớn nhất.
  • B. Nguồn nước sông Mê Công ổn định và phù hợp với đặc tính sinh học của loài.
  • C. Có nhiều cảng biển lớn để xuất khẩu.
  • D. Điều kiện khí hậu mát mẻ quanh năm.

Câu 8: Rừng phòng hộ có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
  • B. Tạo cảnh quan cho phát triển du lịch.
  • C. Cung cấp lâm sản ngoài gỗ.
  • D. Bảo vệ môi trường, chống xói mòn đất và điều tiết nguồn nước.

Câu 9: Để nâng cao giá trị xuất khẩu của các sản phẩm thủy sản, vấn đề quan trọng nhất cần giải quyết là gì?

  • A. Nâng cao chất lượng, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và đa dạng hóa sản phẩm chế biến.
  • B. Tăng cường số lượng tàu thuyền đánh bắt.
  • C. Mở rộng diện tích nuôi trồng.
  • D. Giảm giá thành sản phẩm để cạnh tranh.

Câu 10: Vùng nào sau đây có tiềm năng phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn lớn nhất nước ta?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng về tình hình phát triển lâm nghiệp ở nước ta?

  • A. Diện tích rừng có xu hướng tăng lên nhờ các chương trình trồng rừng.
  • B. Rừng sản xuất ngày càng được chú trọng phát triển.
  • C. Tất cả các loại rừng tự nhiên đều được phép khai thác gỗ với số lượng lớn.
  • D. Công nghiệp chế biến gỗ đang ngày càng phát triển.

Câu 12: Ngư trường trọng điểm nào sau đây nằm xa bờ nhất của nước ta?

  • A. Quần đảo Hoàng Sa - Quần đảo Trường Sa.
  • B. Cà Mau - Kiên Giang.
  • C. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu.
  • D. Hải Phòng - Quảng Ninh.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây là điều kiện thuận lợi chủ yếu để phát triển ngành thủy sản ở nước ta?

  • A. Công nghệ chế biến hiện đại.
  • B. Đường bờ biển dài, vùng biển rộng, nhiều ngư trường và nguồn lợi đa dạng.
  • C. Nguồn lao động có trình độ chuyên môn cao.
  • D. Hệ thống cảng cá hiện đại và đồng bộ.

Câu 14: Việc phát triển các khu rừng đặc dụng (vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên) có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?

  • A. Cung cấp gỗ cho công nghiệp.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái quy mô lớn.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học và các hệ sinh thái rừng tự nhiên.
  • D. Cung cấp nguồn lâm sản ngoài gỗ.

Câu 15: Thách thức lớn nhất đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản ở một số vùng ven biển của nước ta là gì?

  • A. Dịch bệnh, ô nhiễm môi trường nước và ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
  • B. Thiếu vốn đầu tư ban đầu.
  • C. Thị trường tiêu thụ biến động không ổn định.
  • D. Thiếu lao động có kinh nghiệm.

Câu 16: Ngành lâm nghiệp và thủy sản có mối quan hệ tương hỗ. Mối quan hệ đó thể hiện rõ nhất ở điểm nào sau đây?

  • A. Rừng cung cấp nguyên liệu cho chế biến thức ăn thủy sản.
  • B. Phát triển thủy sản giúp giảm áp lực khai thác rừng.
  • C. Rừng ngập mặn ven biển vừa là rừng phòng hộ, vừa là nơi cư trú và sinh sản của nhiều loài thủy sản.
  • D. Cả A và C đều đúng.

Câu 17: Vùng nào sau đây ở nước ta có diện tích rừng trồng tập trung lớn nhất?

  • A. Tây Nguyên.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 18: Việc hiện đại hóa phương tiện tàu thuyền và ngư cụ trong ngành đánh bắt thủy sản nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

  • A. Giảm chi phí sản xuất.
  • B. Thu hút lao động trẻ tham gia.
  • C. Nâng cao năng suất, hiệu quả khai thác và mở rộng phạm vi hoạt động (đánh bắt xa bờ).
  • D. Đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc tế.

Câu 19: Loại rừng nào sau đây có ý nghĩa kinh tế quan trọng nhất trong ngành lâm nghiệp?

  • A. Rừng sản xuất.
  • B. Rừng phòng hộ.
  • C. Rừng đặc dụng.
  • D. Rừng ngập mặn.

Câu 20: Ngành thủy sản của nước ta đang có sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất theo hướng nào sau đây?

  • A. Tăng cường đánh bắt xa bờ, giảm nuôi trồng.
  • B. Chỉ tập trung nuôi trồng các loài có giá trị cao.
  • C. Giảm đánh bắt, tăng cường khai thác thủy sản nội địa.
  • D. Tăng tỷ trọng nuôi trồng, giảm dần tỷ trọng đánh bắt.

Câu 21: Vùng nào sau đây ở nước ta có diện tích nuôi tôm xuất khẩu lớn nhất?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Câu 22: Yếu tố nào sau đây không phải là khó khăn đối với ngành lâm nghiệp ở nước ta?

  • A. Tình trạng cháy rừng và chặt phá rừng trái phép.
  • B. Diện tích rừng giàu còn ít.
  • C. Công nghiệp chế biến gỗ chưa phát triển tương xứng với tiềm năng.
  • D. Nhu cầu thị trường tiêu thụ gỗ và lâm sản giảm sút.

Câu 23: Việc xây dựng và nâng cấp hệ thống cảng cá, bến cá, cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá có vai trò gì đối với ngành thủy sản?

  • A. Giúp ngư dân di cư ra các vùng biển xa hơn.
  • B. Hỗ trợ hoạt động đánh bắt xa bờ, giảm tổn thất sau thu hoạch và thúc đẩy chế biến.
  • C. Thu hút khách du lịch đến tham quan.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường biển.

Câu 24: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn nhất để phát triển loại hình rừng nào sau đây?

  • A. Rừng ngập mặn.
  • B. Rừng phòng hộ ven biển.
  • C. Rừng phòng hộ đầu nguồn và rừng sản xuất.
  • D. Rừng đặc dụng ven đầm phá.

Câu 25: Tại sao việc kiểm soát dịch bệnh là yếu tố cực kỳ quan trọng trong nuôi trồng thủy sản thâm canh?

  • A. Giúp tăng năng suất lao động.
  • B. Giảm chi phí thức ăn.
  • C. Nâng cao chất lượng nước nuôi.
  • D. Ngăn chặn thiệt hại hàng loạt, đảm bảo năng suất và chất lượng sản phẩm.

Câu 26: Ngoài cung cấp gỗ, rừng còn có vai trò kinh tế quan trọng nào khác?

  • A. Cung cấp lâm sản ngoài gỗ (măng, nấm, dược liệu, song, mây...) và phát triển du lịch sinh thái.
  • B. Chỉ có vai trò bảo vệ môi trường.
  • C. Chỉ có vai trò cung cấp gỗ.
  • D. Chỉ có vai trò điều hòa khí hậu.

Câu 27: Vùng nào sau đây ở nước ta nổi tiếng với nghề nuôi tôm sú và tôm thẻ chân trắng quy mô lớn?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

Câu 28: Tại sao việc trồng rừng ven biển (rừng ngập mặn, rừng phòng hộ) lại có ý nghĩa quan trọng đối với vùng ven biển?

  • A. Cung cấp gỗ làm nhà cho ngư dân.
  • B. Tạo cảnh quan cho du lịch biển.
  • C. Cung cấp nơi neo đậu tàu thuyền tránh bão.
  • D. Chống sạt lở, xâm nhập mặn, chắn sóng, chắn gió và bảo vệ hệ sinh thái ven biển.

Câu 29: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ là gì?

  • A. Sự gia tăng số lượng tàu thuyền đánh bắt xa bờ.
  • B. Khai thác quá mức, sử dụng các phương pháp hủy diệt và ô nhiễm môi trường.
  • C. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu làm giảm nhiệt độ nước biển.
  • D. Sự di cư của các loài thủy sản đến vùng nước sâu hơn.

Câu 30: Để phát triển bền vững ngành lâm nghiệp, giải pháp nào sau đây là cần thiết?

  • A. Nâng cao hiệu quả quản lý rừng, phòng chống cháy rừng và khai thác gỗ hợp lý.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng phòng hộ thành rừng sản xuất.
  • C. Đẩy mạnh xuất khẩu gỗ nguyên liệu thô.
  • D. Giảm diện tích rừng trồng để nhường đất cho nông nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước chủ yếu là do yếu tố tự nhiên nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Việc đẩy mạnh đánh bắt xa bờ trong ngành thủy sản ở nước ta hiện nay nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Ngành chế biến gỗ và lâm sản ở nước ta tập trung chủ yếu ở những vùng nào sau đây và vì sao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Khó khăn lớn nhất đối với ngành thủy sản ven bờ của nước ta hiện nay là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Hệ thống đầm phá ven biển ở miền Trung nước ta tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho loại hình nuôi trồng thủy sản nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển lâm nghiệp bền vững ở nước ta là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Ngành nuôi cá tra, cá basa tập trung chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long là do yếu tố nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Rừng phòng hộ có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Để nâng cao giá trị xuất khẩu của các sản phẩm thủy sản, vấn đề quan trọng nhất cần giải quyết là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Vùng nào sau đây có tiềm năng phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn lớn nhất nước ta?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng về tình hình phát triển lâm nghiệp ở nước ta?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Ngư trường trọng điểm nào sau đây nằm xa bờ nhất của nước ta?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Yếu tố nào sau đây là điều kiện thuận lợi chủ yếu để phát triển ngành thủy sản ở nước ta?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Việc phát triển các khu rừng đặc dụng (vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên) có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Thách thức lớn nhất đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản ở một số vùng ven biển của nước ta là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Ngành lâm nghiệp và thủy sản có mối quan hệ tương hỗ. Mối quan hệ đó thể hiện rõ nhất ở điểm nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Vùng nào sau đây ở nước ta có diện tích rừng trồng tập trung lớn nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Việc hiện đại hóa phương tiện tàu thuyền và ngư cụ trong ngành đánh bắt thủy sản nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Loại rừng nào sau đây có ý nghĩa kinh tế quan trọng nhất trong ngành lâm nghiệp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Ngành thủy sản của nước ta đang có sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất theo hướng nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Vùng nào sau đây ở nước ta có diện tích nuôi tôm xuất khẩu lớn nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Yếu tố nào sau đây không phải là khó khăn đối với ngành lâm nghiệp ở nước ta?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Việc xây dựng và nâng cấp hệ thống cảng cá, bến cá, cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá có vai trò gì đối với ngành thủy sản?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn nhất để phát triển loại hình rừng nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Tại sao việc kiểm soát dịch bệnh là yếu tố cực kỳ quan trọng trong nuôi trồng thủy sản thâm canh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Ngoài cung cấp gỗ, rừng còn có vai trò kinh tế quan trọng nào khác?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Vùng nào sau đây ở nước ta nổi tiếng với nghề nuôi tôm sú và tôm thẻ chân trắng quy mô lớn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Tại sao việc trồng rừng ven biển (rừng ngập mặn, rừng phòng hộ) lại có ý nghĩa quan trọng đối với vùng ven biển?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Để phát triển bền vững ngành lâm nghiệp, giải pháp nào sau đây là cần thiết?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Chức năng môi trường quan trọng nhất của rừng phòng hộ đầu nguồn ở khu vực miền núi là gì?

  • A. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
  • B. Là nơi cư trú của nhiều loài động vật quý hiếm.
  • C. Điều tiết nguồn nước, chống xói mòn đất.
  • D. Tạo cảnh quan phục vụ du lịch sinh thái.

Câu 2: Việc suy giảm diện tích và chất lượng rừng ngập mặn ven biển nước ta gây ra tác động tiêu cực chủ yếu nào đến ngành thủy sản?

  • A. Giảm môi trường sống và sinh sản của nhiều loài thủy sản ven bờ.
  • B. Tăng chi phí cho hoạt động đánh bắt xa bờ.
  • C. Gây ô nhiễm nguồn nước ngọt cho nuôi trồng nội địa.
  • D. Làm giảm nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm thủy sản.

Câu 3: Đâu là thách thức lớn nhất đối với hoạt động trồng rừng sản xuất ở các tỉnh miền núi phía Bắc hiện nay?

  • A. Thiếu nguồn vốn đầu tư ban đầu.
  • B. Địa hình dốc, đất đai bạc màu và nguy cơ cháy rừng cao.
  • C. Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm gỗ.
  • D. Nguồn lao động không đủ đáp ứng.

Câu 4: Chính sách đẩy mạnh đánh bắt xa bờ của Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm chi phí vận hành cho tàu thuyền.
  • B. Hạn chế sự cạnh tranh với các nước trong khu vực.
  • C. Tăng cường khai thác nguồn lợi thủy sản nội địa.
  • D. Giảm áp lực khai thác lên vùng biển ven bờ và khẳng định chủ quyền biển đảo.

Câu 5: Tác động tiêu cực chủ yếu về mặt kinh tế-xã hội của tập quán du canh du cư đến tài nguyên rừng ở Tây Nguyên là gì?

  • A. Làm giảm đa dạng sinh học trong rừng.
  • B. Gây khó khăn cho việc xác định ranh giới rừng.
  • C. Phá rừng, gây xói mòn đất và làm suy thoái tài nguyên rừng.
  • D. Tăng nguy cơ cháy rừng trong mùa khô.

Câu 6: Yếu tố chính nào đã góp phần quan trọng vào sự gia tăng độ che phủ rừng ở Việt Nam trong những thập kỷ gần đây?

  • A. Thực hiện các chương trình, dự án trồng rừng và bảo vệ rừng quốc gia.
  • B. Sự suy giảm của ngành công nghiệp chế biến gỗ.
  • C. Tăng cường hoạt động khai thác gỗ tự nhiên.
  • D. Biến đổi khí hậu làm gia tăng lượng mưa.

Câu 7: Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước chủ yếu nhờ điều kiện tự nhiên nào sau đây?

  • A. Nhiều ngư trường rộng lớn với nguồn lợi dồi dào.
  • B. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, diện tích mặt nước rộng lớn.
  • C. Bờ biển dài, nhiều vũng vịnh sâu.
  • D. Khí hậu mát mẻ quanh năm.

Câu 8: Thách thức chủ yếu đối với ngành công nghiệp chế biến gỗ của Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Thiếu nguồn nguyên liệu gỗ.
  • B. Công nghệ chế biến lạc hậu, thiếu lao động.
  • C. Thị trường tiêu thụ nội địa bị thu hẹp.
  • D. Thiếu khả năng chế biến sâu, chủ yếu xuất khẩu sản phẩm thô hoặc sơ chế.

Câu 9: Dấu hiệu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thiếu bền vững trong hoạt động khai thác thủy sản ven bờ ở Việt Nam?

  • A. Nguồn lợi thủy sản có xu hướng suy giảm, kích thước cá thể nhỏ đi.
  • B. Số lượng tàu thuyền đánh bắt ngày càng tăng.
  • C. Giá bán các loại thủy sản ven bờ tăng cao.
  • D. Hoạt động nuôi trồng thủy sản ven bờ phát triển mạnh.

Câu 10: Biến đổi khí hậu, đặc biệt là nước biển dâng và xâm nhập mặn, được dự báo sẽ ảnh hưởng tiêu cực như thế nào đến nuôi trồng thủy sản ven biển?

  • A. Tăng diện tích mặt nước nuôi trồng.
  • B. Giảm chi phí xử lý nước cho các ao nuôi.
  • C. Thay đổi độ mặn, gây khó khăn cho việc duy trì các loài nuôi hiện tại và tăng nguy cơ dịch bệnh.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của các loài thủy sản nước ngọt.

Câu 11: So với vùng Tây Nguyên, hoạt động lâm nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Diện tích rừng tự nhiên còn lại lớn hơn.
  • B. Tỷ lệ che phủ rừng cao hơn và có nhiều loại rừng đặc dụng quan trọng.
  • C. Công nghiệp chế biến gỗ phát triển mạnh hơn.
  • D. Hoạt động khai thác gỗ thương mại diễn ra sôi động hơn.

Câu 12: Phát triển mạnh công nghiệp chế biến gỗ và thủy sản mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu nào cho Việt Nam?

  • A. Nâng cao giá trị sản phẩm, tăng kim ngạch xuất khẩu.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu.
  • C. Tăng cường hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường do hoạt động sản xuất.

Câu 13: Thách thức lớn nhất trong việc bảo vệ và phát huy giá trị của rừng đặc dụng ở Việt Nam là gì?

  • A. Thiếu các quy định pháp lý về bảo vệ rừng.
  • B. Nguồn vốn đầu tư cho bảo tồn còn hạn chế.
  • C. Áp lực từ dân số, sinh kế của người dân sống gần rừng và hoạt động khai thác trái phép.
  • D. Thiếu lực lượng kiểm lâm chuyên nghiệp.

Câu 14: Thị trường xuất khẩu và các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của ngành thủy sản Việt Nam?

  • A. Làm giảm nhu cầu tiêu thụ trong nước.
  • B. Hạn chế khả năng tiếp cận công nghệ mới.
  • C. Chỉ tạo ra lợi ích cho các doanh nghiệp lớn.
  • D. Thúc đẩy nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa mặt hàng và phương thức sản xuất.

Câu 15: Tại sao việc đa dạng hóa đối tượng nuôi trồng (nhiều loại cá, tôm, nhuyễn thể khác nhau) lại quan trọng đối với sự phát triển bền vững của nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Giảm thiểu rủi ro dịch bệnh, biến động thị trường và tận dụng hiệu quả các điều kiện sinh thái khác nhau.
  • B. Tăng cường hoạt động đánh bắt tự nhiên.
  • C. Giảm nhu cầu về thức ăn cho nuôi trồng.
  • D. Tăng diện tích đất dành cho nuôi trồng.

Câu 16: Chương trình giao đất giao rừng cho cộng đồng và hộ gia đình ở Việt Nam chủ yếu hướng tới mục tiêu nào?

  • A. Tăng cường hoạt động khai thác gỗ tự nhiên.
  • B. Chuyển đổi rừng thành đất nông nghiệp.
  • C. Nâng cao trách nhiệm và quyền lợi của người dân trong quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
  • D. Tập trung quản lý rừng vào các công ty lâm nghiệp nhà nước.

Câu 17: Hoạt động du lịch biển phát triển mạnh ở một số khu vực ven biển có thể tạo ra xung đột với ngành thủy sản thông qua vấn đề chủ yếu nào?

  • A. Giảm số lượng lao động tham gia đánh bắt.
  • B. Gia tăng ô nhiễm môi trường biển, ảnh hưởng đến nguồn lợi và nuôi trồng thủy sản.
  • C. Làm giảm giá bán các sản phẩm thủy sản.
  • D. Hạn chế tiếp cận các ngư trường truyền thống.

Câu 18: Tiến bộ công nghệ nào sau đây có tác động lớn nhất đến việc nâng cao năng lực và hiệu quả của hoạt động đánh bắt xa bờ?

  • A. Phát triển các loại lưới đánh cá truyền thống.
  • B. Tăng số lượng tàu thuyền nhỏ hoạt động ven bờ.
  • C. Sử dụng các loại nhiên liệu hóa thạch giá rẻ.
  • D. Ứng dụng công nghệ định vị GPS, sonar, và bảo quản sản phẩm trên tàu.

Câu 19: Vùng biển từ Ninh Thuận đến Bà Rịa - Vũng Tàu trở thành một trong những ngư trường trọng điểm của Việt Nam chủ yếu nhờ đặc điểm tự nhiên nào?

  • A. Có dòng hải lưu lạnh đi qua, tạo điều kiện thuận lợi cho tập trung các loài sinh vật biển.
  • B. Bờ biển dài, nhiều cửa sông lớn.
  • C. Thềm lục địa hẹp và dốc.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới.

Câu 20: Rủi ro môi trường nghiêm trọng nhất liên quan đến hoạt động nuôi trồng thủy sản thâm canh quy mô lớn là gì?

  • A. Giảm diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước do chất thải hữu cơ và hóa chất.
  • C. Làm tăng độ mặn của đất.
  • D. Gây sạt lở bờ sông, bờ biển.

Câu 21: Việc áp dụng các chứng chỉ quản lý rừng bền vững (như FSC) trong lâm nghiệp Việt Nam có ý nghĩa chủ yếu nào?

  • A. Giảm chi phí sản xuất gỗ.
  • B. Tăng cường hoạt động khai thác gỗ tự nhiên.
  • C. Hạn chế xuất khẩu các sản phẩm gỗ.
  • D. Nâng cao uy tín sản phẩm, tiếp cận các thị trường khó tính yêu cầu gỗ có nguồn gốc bền vững.

Câu 22: Điểm khác biệt cơ bản nhất về mục đích giữa rừng sản xuất và rừng phòng hộ là gì?

  • A. Rừng sản xuất nhằm mục đích kinh doanh gỗ và lâm sản, rừng phòng hộ nhằm bảo vệ môi trường và hạn chế thiên tai.
  • B. Rừng sản xuất chỉ có ở đồng bằng, rừng phòng hộ chỉ có ở miền núi.
  • C. Rừng sản xuất là rừng tự nhiên, rừng phòng hộ là rừng trồng.
  • D. Rừng sản xuất có độ che phủ thấp hơn rừng phòng hộ.

Câu 23: Trở ngại chính nào hạn chế việc mở rộng nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở khu vực Tây Nguyên, mặc dù có tiềm năng về nguồn nước?

  • A. Nguồn lao động thiếu kinh nghiệm nuôi trồng thủy sản.
  • B. Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm thủy sản nước ngọt.
  • C. Địa hình chủ yếu là cao nguyên, ít diện tích mặt nước tự nhiên như ao, hồ, kênh rạch chằng chịt.
  • D. Nguồn giống thủy sản nước ngọt không phù hợp với khí hậu.

Câu 24: Chính sách trọng tâm của Nhà nước Việt Nam nhằm tái cơ cấu ngành lâm nghiệp theo hướng bền vững là gì?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ từ rừng tự nhiên.
  • B. Giảm diện tích rừng trồng sản xuất.
  • C. Hạn chế phát triển công nghiệp chế biến gỗ.
  • D. Bảo vệ rừng tự nhiên, đẩy mạnh trồng rừng gỗ lớn và phát triển công nghiệp chế biến sâu.

Câu 25: Phát triển hệ thống cảng cá, dịch vụ hậu cần nghề cá hiện đại có lợi ích chủ yếu nào đối với ngành thủy sản?

  • A. Hỗ trợ hoạt động đánh bắt xa bờ, nâng cao hiệu quả bảo quản sản phẩm và kết nối với thị trường chế biến, tiêu thụ.
  • B. Giảm số lượng tàu thuyền cần hoạt động.
  • C. Chỉ phục vụ cho hoạt động nuôi trồng thủy sản.
  • D. Làm giảm nhu cầu đầu tư vào công nghệ đánh bắt.

Câu 26: Tỷ lệ rừng tự nhiên trong tổng diện tích rừng của Việt Nam có xu hướng giảm trong những thập kỷ qua chủ yếu là do nguyên nhân nào?

  • A. Diện tích rừng trồng tăng quá nhanh.
  • B. Khai thác quá mức, cháy rừng, phá rừng làm nương rẫy và chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
  • C. Các loài cây gỗ tự nhiên không có khả năng tái sinh.
  • D. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu làm rừng tự nhiên chết hàng loạt.

Câu 27: Phân tích xu hướng phát triển của ngành thủy sản Việt Nam trong những năm gần đây cho thấy điều gì về tỷ trọng giữa nuôi trồng và khai thác?

  • A. Tỷ trọng khai thác tăng nhanh hơn nuôi trồng.
  • B. Tỷ trọng nuôi trồng và khai thác đều giảm.
  • C. Tỷ trọng nuôi trồng có xu hướng tăng lên và chiếm ưu thế hơn so với khai thác.
  • D. Tỷ trọng khai thác và nuôi trồng giữ mức ổn định.

Câu 28: Thách thức lớn liên quan đến buôn bán gỗ bất hợp pháp đối với lâm nghiệp bền vững ở Việt Nam là gì?

  • A. Làm suy thoái rừng, ảnh hưởng đến uy tín ngành gỗ và gây khó khăn trong quản lý nguồn gốc gỗ hợp pháp.
  • B. Tăng giá thành sản phẩm gỗ hợp pháp.
  • C. Giảm sự cạnh tranh của gỗ nhập khẩu.
  • D. Thúc đẩy việc trồng rừng mới.

Câu 29: Cải thiện công nghệ sau thu hoạch và chế biến các sản phẩm thủy sản giúp nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế như thế nào?

  • A. Giảm số lượng sản phẩm cần chế biến.
  • B. Chỉ tập trung vào thị trường nội địa.
  • C. Làm giảm yêu cầu về chất lượng sản phẩm.
  • D. Nâng cao chất lượng, đa dạng hóa sản phẩm, kéo dài thời gian bảo quản và đáp ứng các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm của các thị trường nhập khẩu.

Câu 30: Rừng ở vùng đầu nguồn các sông có vai trò quan trọng nhất trong việc hạn chế lũ lụt ở vùng hạ lưu thông qua cơ chế nào?

  • A. Làm giảm lượng mưa tại khu vực đó.
  • B. Giữ nước, làm chậm dòng chảy và tăng khả năng thấm nước vào đất.
  • C. Tăng tốc độ dòng chảy của nước lũ.
  • D. Làm bốc hơi nhanh chóng lượng nước mưa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Chức năng môi trường quan trọng nhất của rừng phòng hộ đầu nguồn ở khu vực miền núi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Việc suy giảm diện tích và chất lượng rừng ngập mặn ven biển nước ta gây ra tác động tiêu cực chủ yếu nào đến ngành thủy sản?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Đâu là thách thức lớn nhất đối với hoạt động trồng rừng sản xuất ở các tỉnh miền núi phía Bắc hiện nay?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Chính sách đẩy mạnh đánh bắt xa bờ của Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Tác động tiêu cực chủ yếu về mặt kinh tế-xã hội của tập quán du canh du cư đến tài nguyên rừng ở Tây Nguyên là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Yếu tố chính nào đã góp phần quan trọng vào sự gia tăng độ che phủ rừng ở Việt Nam trong những thập kỷ gần đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước chủ yếu nhờ điều kiện tự nhiên nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Thách thức chủ yếu đối với ngành công nghiệp chế biến gỗ của Việt Nam hiện nay là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Dấu hiệu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thiếu bền vững trong hoạt động khai thác thủy sản ven bờ ở Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Biến đổi khí hậu, đặc biệt là nước biển dâng và xâm nhập mặn, được dự báo sẽ ảnh hưởng tiêu cực như thế nào đến nuôi trồng thủy sản ven biển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: So với vùng Tây Nguyên, hoạt động lâm nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm nổi bật nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Phát triển mạnh công nghiệp chế biến gỗ và thủy sản mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu nào cho Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Thách thức lớn nhất trong việc bảo vệ và phát huy giá trị của rừng đặc dụng ở Việt Nam là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Thị trường xuất khẩu và các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của ngành thủy sản Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Tại sao việc đa dạng hóa đối tượng nuôi trồng (nhiều loại cá, tôm, nhuyễn thể khác nhau) lại quan trọng đối với sự phát triển bền vững của nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Chương trình giao đất giao rừng cho cộng đồng và hộ gia đình ở Việt Nam chủ yếu hướng tới mục tiêu nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Hoạt động du lịch biển phát triển mạnh ở một số khu vực ven biển có thể tạo ra xung đột với ngành thủy sản thông qua vấn đề chủ yếu nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Tiến bộ công nghệ nào sau đây có tác động lớn nhất đến việc nâng cao năng lực và hiệu quả của hoạt động đánh bắt xa bờ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Vùng biển từ Ninh Thuận đến Bà Rịa - Vũng Tàu trở thành một trong những ngư trường trọng điểm của Việt Nam chủ yếu nhờ đặc điểm tự nhiên nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Rủi ro môi trường nghiêm trọng nhất liên quan đến hoạt động nuôi trồng thủy sản thâm canh quy mô lớn là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Việc áp dụng các chứng chỉ quản lý rừng bền vững (như FSC) trong lâm nghiệp Việt Nam có ý nghĩa chủ yếu nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Điểm khác biệt cơ bản nhất về mục đích giữa rừng sản xuất và rừng phòng hộ là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trở ngại chính nào hạn chế việc mở rộng nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở khu vực Tây Nguyên, mặc dù có tiềm năng về nguồn nước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Chính sách trọng tâm của Nhà nước Việt Nam nhằm tái cơ cấu ngành lâm nghiệp theo hướng bền vững là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Phát triển hệ thống cảng cá, dịch vụ hậu cần nghề cá hiện đại có lợi ích chủ yếu nào đối với ngành thủy sản?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Tỷ lệ rừng tự nhiên trong tổng diện tích rừng của Việt Nam có xu hướng giảm trong những thập kỷ qua chủ yếu là do nguyên nhân nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Phân tích xu hướng phát triển của ngành thủy sản Việt Nam trong những năm gần đây cho thấy điều gì về tỷ trọng giữa nuôi trồng và khai thác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Thách thức lớn liên quan đến buôn bán gỗ bất hợp pháp đối với lâm nghiệp bền vững ở Việt Nam là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Cải thiện công nghệ sau thu hoạch và chế biến các sản phẩm thủy sản giúp nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Rừng ở vùng đầu nguồn các sông có vai trò quan trọng nhất trong việc hạn chế lũ lụt ở vùng hạ lưu thông qua cơ chế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 7: Khái quát về chiến tranh bảo vệ tổ quốc trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng nào sau đây ở nước ta có tiềm năng lớn nhất để phát triển cả lâm nghiệp (rừng đặc dụng, phòng hộ) và nuôi trồng thủy sản nước ngọt trên diện tích mặt nước rộng lớn?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • B. Bắc Trung Bộ
  • C. Tây Nguyên
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 2: Phân tích nào sau đây giải thích hợp lý nhất vai trò của rừng phòng hộ đầu nguồn đối với phát triển kinh tế - xã hội ở hạ lưu?

  • A. Điều tiết nguồn nước, giảm thiểu lũ lụt và hạn hán, bảo vệ đất đai.
  • B. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ có giá trị kinh tế cao cho công nghiệp chế biến.
  • C. Tạo cảnh quan du lịch sinh thái hấp dẫn, thu hút khách du lịch.
  • D. Là nơi cư trú và bảo tồn đa dạng sinh học quý hiếm.

Câu 3: Một tỉnh ven biển miền Trung có hệ thống đầm phá, vũng vịnh khá phát triển. Loại hình nuôi trồng thủy sản nào sau đây có nhiều tiềm năng nhất để phát triển mạnh tại tỉnh này?

  • A. Nuôi cá tra, cá basa nước ngọt.
  • B. Nuôi cá hồi nước lạnh.
  • C. Nuôi tôm, cua, cá nước lợ/mặn.
  • D. Nuôi cá chép, cá mè trong ao hồ.

Câu 4: Thách thức lớn nhất hiện nay đối với việc phát triển bền vững ngành lâm nghiệp ở Việt Nam, đặc biệt là rừng tự nhiên, là gì?

  • A. Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm gỗ.
  • B. Tình trạng khai thác gỗ trái phép và suy giảm chất lượng rừng.
  • C. Diện tích đất lâm nghiệp ngày càng bị thu hẹp.
  • D. Công nghệ chế biến lâm sản còn lạc hậu.

Câu 5: Việc đẩy mạnh đánh bắt thủy sản xa bờ ở nước ta hiện nay chủ yếu nhằm mục đích nào sau đây?

  • A. Giảm áp lực khai thác lên vùng biển ven bờ và tăng sản lượng.
  • B. Chỉ để cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến xuất khẩu.
  • C. Khẳng định chủ quyền trên biển (là mục đích phụ, không phải chủ yếu của hoạt động kinh tế).
  • D. Tránh bão và các hiện tượng thời tiết cực đoan ở vùng biển gần bờ.

Câu 6: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng phát triển của ngành chế biến lâm sản ở Việt Nam trong những năm gần đây?

  • A. Tập trung chủ yếu vào xuất khẩu gỗ tròn chưa qua chế biến.
  • B. Giảm quy mô sản xuất do thiếu nguyên liệu.
  • C. Đẩy mạnh chế biến sâu, sản xuất các mặt hàng có giá trị gia tăng cao.
  • D. Chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu thụ trong nước.

Câu 7: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long lại chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng sản lượng nuôi trồng thủy sản của cả nước?

  • A. Có ngư trường khai thác lớn nhất cả nước.
  • B. Diện tích mặt nước nuôi trồng (sông, kênh rạch, ao hồ, bãi triều) rộng lớn và khí hậu thuận lợi.
  • C. Gần các thị trường tiêu thụ quốc tế lớn.
  • D. Công nghệ nuôi trồng tiên tiến nhất cả nước.

Câu 8: Vấn đề môi trường nào sau đây có ảnh hưởng tiêu cực trực tiếp và nghiêm trọng đến cả ngành lâm nghiệp (rừng ngập mặn) và ngành thủy sản ven bờ?

  • A. Sạt lở đất ở vùng núi.
  • B. Hạn hán kéo dài ở vùng nội địa.
  • C. Ô nhiễm không khí đô thị.
  • D. Ô nhiễm môi trường nước do chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt.

Câu 9: Để phát triển bền vững ngành thủy sản, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Quản lý chặt chẽ nguồn lợi, chống khai thác hủy diệt và bảo vệ môi trường biển.
  • B. Tăng số lượng tàu thuyền và công suất đánh bắt.
  • C. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản một cách ồ ạt.
  • D. Chỉ tập trung vào xuất khẩu các mặt hàng thô.

Câu 10: Vai trò kinh tế quan trọng nhất của rừng sản xuất ở nước ta là:

  • A. Bảo vệ nguồn nước và chống xói mòn đất.
  • B. Cung cấp gỗ và lâm sản cho công nghiệp và xuất khẩu.
  • C. Điều hòa khí hậu và làm sạch không khí.
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 11: Ngư trường trọng điểm nào sau đây thuộc vùng biển phía Bắc nước ta?

  • A. Hải Phòng - Quảng Ninh.
  • B. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu.
  • C. Cà Mau - Kiên Giang.
  • D. Quần đảo Hoàng Sa - Trường Sa.

Câu 12: Việc phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đặt ra thách thức chủ yếu nào sau đây?

  • A. Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • B. Chi phí đầu tư ban đầu thấp.
  • C. Kiểm soát dịch bệnh, xử lý chất thải và đảm bảo chất lượng sản phẩm.
  • D. Nguồn lao động có kinh nghiệm dồi dào.

Câu 13: Tại sao rừng ngập mặn ven biển cần được bảo vệ và phát triển mạnh ở các vùng cửa sông, ven biển nước ta?

  • A. Cung cấp nguồn gỗ quý hiếm cho xuất khẩu.
  • B. Là nơi duy nhất có thể nuôi trồng thủy sản nước lợ.
  • C. Tạo cảnh quan du lịch nhân tạo độc đáo.
  • D. Chống xói lở bờ biển, chắn sóng, chắn gió, là nơi sinh sản của nhiều loài thủy sản.

Câu 14: Vấn đề nào sau đây là khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với hoạt động khai thác thủy sản trên biển Đông của Việt Nam?

  • A. Nguồn lợi thủy sản phân bố không đều.
  • B. Thiên tai (bão, áp thấp nhiệt đới) diễn biến phức tạp.
  • C. Độ sâu đáy biển lớn ở một số khu vực.
  • D. Nhiệt độ nước biển thay đổi theo mùa.

Câu 15: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành lâm nghiệp, bên cạnh việc trồng rừng và bảo vệ rừng, giải pháp nào sau đây mang tính đột phá?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ từ rừng tự nhiên.
  • B. Mở rộng diện tích trồng rừng ở vùng đất trống đồi trọc.
  • C. Phát triển công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ gắn với thị trường xuất khẩu.
  • D. Hạn chế tối đa việc sử dụng gỗ trong nước.

Câu 16: Vùng nào sau đây có nhiều tiềm năng phát triển cả lâm nghiệp (rừng sản xuất) và thủy sản (đánh bắt và nuôi trồng nước lợ/mặn) nhờ có diện tích rừng trồng lớn và đường bờ biển dài?

  • A. Tây Nguyên
  • B. Bắc Trung Bộ
  • C. Đông Nam Bộ
  • D. Đồng bằng sông Hồng

Câu 17: Phân tích nào sau đây giải thích tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng (cảng cá, dịch vụ hậu cần nghề cá) lại quan trọng đối với ngành thủy sản, đặc biệt là đánh bắt xa bờ?

  • A. Hỗ trợ tàu thuyền ra khơi, cập bến, tiêu thụ sản phẩm và bảo quản hải sản sau đánh bắt.
  • B. Chỉ để phục vụ cho hoạt động nuôi trồng thủy sản.
  • C. Chủ yếu giúp ngư dân tiếp cận thông tin thị trường.
  • D. Thay thế vai trò của các nhà máy chế biến thủy sản.

Câu 18: Để khắc phục tình trạng suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ, biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả lâu dài và bền vững nhất?

  • A. Tăng cường sử dụng các ngư cụ có tính hủy diệt.
  • B. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản ven bờ.
  • C. Đẩy mạnh khai thác tất cả các loài thủy sản, không phân biệt kích cỡ.
  • D. Thực hiện quy định về mùa vụ, kích cỡ khai thác, và bảo vệ các khu vực sinh sản.

Câu 19: Hoạt động nào sau đây vừa góp phần phát triển kinh tế lâm nghiệp, vừa bảo vệ môi trường và cảnh quan rừng?

  • A. Khai thác trắng rừng tự nhiên.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái dựa vào tài nguyên rừng.
  • C. Chuyển đổi rừng thành đất nông nghiệp.
  • D. Đốt rừng làm nương rẫy.

Câu 20: Vùng nào sau đây của nước ta có thế mạnh đặc biệt để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ kết hợp với trồng rừng ngập mặn?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 21: Phân tích nào sau đây không đúng về vai trò của công nghiệp chế biến thủy sản đối với ngành thủy sản Việt Nam?

  • A. Tăng giá trị sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ.
  • B. Giảm tổn thất sau thu hoạch, nâng cao chất lượng sản phẩm.
  • C. Chủ yếu giúp tăng số lượng tàu thuyền đánh bắt xa bờ.
  • D. Tạo việc làm và đóng góp vào kim ngạch xuất khẩu.

Câu 22: Vấn đề xã hội nào sau đây thường liên quan mật thiết đến hoạt động khai thác gỗ trái phép ở vùng núi?

  • A. Đời sống kinh tế khó khăn của người dân địa phương.
  • B. Thiếu cơ sở hạ tầng giao thông.
  • C. Sự phát triển mạnh mẽ của du lịch sinh thái.
  • D. Nhu cầu tiêu thụ thủy sản tăng cao.

Câu 23: Để phát triển bền vững ngành lâm nghiệp ở các vùng núi dốc, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên áp dụng?

  • A. Đẩy mạnh khai thác gỗ từ rừng tự nhiên.
  • B. Chuyển đổi đất rừng sang trồng cây công nghiệp dài ngày.
  • C. Tăng cường sử dụng các loại hóa chất bảo vệ thực vật.
  • D. Trồng rừng phòng hộ, kết hợp trồng rừng sản xuất theo hướng nông - lâm kết hợp.

Câu 24: Thách thức lớn nhất về mặt thị trường đối với ngành thủy sản Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Nhu cầu tiêu thụ trong nước thấp.
  • B. Quá nhiều thị trường xuất khẩu.
  • C. Các rào cản kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng cao và cạnh tranh từ các nước khác.
  • D. Giá bán sản phẩm luôn ổn định ở mức cao.

Câu 25: Vùng nào sau đây có nhiều lợi thế phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt trên các sông lớn và hồ chứa?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 26: Phân tích nào sau đây giải thích chính xác nhất nguyên nhân khiến sản lượng thủy sản nuôi trồng ở Việt Nam tăng nhanh trong những năm gần đây?

  • A. Nguồn lợi thủy sản khai thác trên biển tăng đột biến.
  • B. Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào nuôi trồng, mở rộng diện tích và mô hình nuôi.
  • C. Sự suy giảm nghiêm trọng của ngành khai thác.
  • D. Giá thức ăn chăn nuôi giảm mạnh.

Câu 27: Ngành lâm nghiệp và thủy sản có vai trò quan trọng trong việc giải quyết vấn đề xã hội nào sau đây ở các vùng nông thôn, miền núi và ven biển?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • B. Nâng cao trình độ dân trí.
  • C. Tạo việc làm, tăng thu nhập và cải thiện đời sống cho người dân.
  • D. Phát triển cơ sở hạ tầng đô thị.

Câu 28: Việc phát triển các khu rừng đặc dụng (vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên) chủ yếu nhằm mục đích nào sau đây?

  • A. Bảo tồn đa dạng sinh học, các hệ sinh thái rừng và nguồn gen quý hiếm.
  • B. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
  • C. Phòng chống thiên tai và bảo vệ môi trường đầu nguồn.
  • D. Phục vụ mục đích du lịch đại trà.

Câu 29: Tại sao việc kiểm soát dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản lại đặc biệt quan trọng đối với các vùng nuôi tập trung quy mô lớn như Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Để giảm giá thành sản phẩm.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến năng suất, không ảnh hưởng đến chất lượng.
  • C. Dịch bệnh chỉ xảy ra ở các vùng nuôi nhỏ lẻ.
  • D. Dịch bệnh lây lan nhanh trên diện rộng, gây thiệt hại lớn về kinh tế và ảnh hưởng đến uy tín sản phẩm xuất khẩu.

Câu 30: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự phát triển bền vững trong cả lâm nghiệp và thủy sản?

  • A. Tăng cường khai thác rừng và biển tối đa để đạt sản lượng cao nhất.
  • B. Áp dụng các tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững (FSC) và nuôi trồng có chứng nhận (VietGAP, ASC).
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng và mặt nước sang các mục đích sử dụng khác có lợi hơn.
  • D. Chỉ tập trung vào xuất khẩu các sản phẩm thô, chưa qua chế biến.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Vùng nào sau đây ở nước ta có tiềm năng lớn nhất để phát triển cả lâm nghiệp (rừng đặc dụng, phòng hộ) và nuôi trồng thủy sản nước ngọt trên diện tích mặt nước rộng lớn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Phân tích nào sau đây giải thích hợp lý nhất vai trò của rừng phòng hộ đầu nguồn đối với phát triển kinh tế - xã hội ở hạ lưu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một tỉnh ven biển miền Trung có hệ thống đầm phá, vũng vịnh khá phát triển. Loại hình nuôi trồng thủy sản nào sau đây có nhiều tiềm năng nhất để phát triển mạnh tại tỉnh này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Thách thức lớn nhất hiện nay đối với việc phát triển bền vững ngành lâm nghiệp ở Việt Nam, đặc biệt là rừng tự nhiên, là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Việc đẩy mạnh đánh bắt thủy sản xa bờ ở nước ta hiện nay chủ yếu nhằm mục đích nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng phát triển của ngành chế biến lâm sản ở Việt Nam trong những năm gần đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long lại chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng sản lượng nuôi trồng thủy sản của cả nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Vấn đề môi trường nào sau đây có ảnh hưởng tiêu cực trực tiếp và nghiêm trọng đến cả ngành lâm nghiệp (rừng ngập mặn) và ngành thủy sản ven bờ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Để phát triển bền vững ngành thủy sản, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Vai trò kinh tế quan trọng nhất của rừng sản xuất ở nước ta là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Ngư trường trọng điểm nào sau đây thuộc vùng biển phía Bắc nước ta?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Việc phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đặt ra thách thức chủ yếu nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Tại sao rừng ngập mặn ven biển cần được bảo vệ và phát triển mạnh ở các vùng cửa sông, ven biển nước ta?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Vấn đề nào sau đây là khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với hoạt động khai thác thủy sản trên biển Đông của Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành lâm nghiệp, bên cạnh việc trồng rừng và bảo vệ rừng, giải pháp nào sau đây mang tính đột phá?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Vùng nào sau đây có nhiều tiềm năng phát triển cả lâm nghiệp (rừng sản xuất) và thủy sản (đánh bắt và nuôi trồng nước lợ/mặn) nhờ có diện tích rừng trồng lớn và đường bờ biển dài?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Phân tích nào sau đây giải thích tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng (cảng cá, dịch vụ hậu cần nghề cá) lại quan trọng đối với ngành thủy sản, đặc biệt là đánh bắt xa bờ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Để khắc phục tình trạng suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ, biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả lâu dài và bền vững nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Hoạt động nào sau đây vừa góp phần phát triển kinh tế lâm nghiệp, vừa bảo vệ môi trường và cảnh quan rừng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Vùng nào sau đây của nước ta có thế mạnh đặc biệt để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ kết hợp với trồng rừng ngập mặn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Phân tích nào sau đây không đúng về vai trò của công nghiệp chế biến thủy sản đối với ngành thủy sản Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Vấn đề xã hội nào sau đây thường liên quan mật thiết đến hoạt động khai thác gỗ trái phép ở vùng núi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Để phát triển bền vững ngành lâm nghiệp ở các vùng núi dốc, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên áp dụng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Thách thức lớn nhất về mặt thị trường đối với ngành thủy sản Việt Nam hiện nay là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Vùng nào sau đây có nhiều lợi thế phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt trên các sông lớn và hồ chứa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Phân tích nào sau đây giải thích chính xác nhất nguyên nhân khiến sản lượng thủy sản nuôi trồng ở Việt Nam tăng nhanh trong những năm gần đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Ngành lâm nghiệp và thủy sản có vai trò quan trọng trong việc giải quyết vấn đề xã hội nào sau đây ở các vùng nông thôn, miền núi và ven biển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Việc phát triển các khu rừng đặc dụng (vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên) chủ yếu nhằm mục đích nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Tại sao việc kiểm soát dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản lại đặc biệt quan trọng đối với các vùng nuôi tập trung quy mô lớn như Đồng bằng sông Cửu Long?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự phát triển bền vững trong cả lâm nghiệp và thủy sản?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biện pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất để phát triển lâm nghiệp bền vững ở Việt Nam, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

  • A. Đẩy mạnh khai thác gỗ để tăng nguồn thu nhập.
  • B. Tập trung trồng rừng sản xuất với các loài cây sinh trưởng nhanh.
  • C. Nâng cao độ che phủ rừng kết hợp với bảo tồn đa dạng sinh học và quản lý rừng cộng đồng.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng tự nhiên sang rừng trồng cây công nghiệp.

Câu 2: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ theo quy mô công nghiệp, đặc biệt là nuôi tôm xuất khẩu?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 3: Việc đẩy mạnh khai thác thủy sản xa bờ ở Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm chi phí đánh bắt cho ngư dân.
  • B. Giảm áp lực khai thác lên vùng biển ven bờ và khẳng định chủ quyền biển đảo.
  • C. Tăng cường nhập khẩu các loại hải sản quý hiếm.
  • D. Chỉ tập trung vào các loài thủy sản có giá trị kinh tế thấp.

Câu 4: Phân tích vai trò của rừng phòng hộ ven biển (như rừng ngập mặn) đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản ở các vùng cửa sông, ven biển Việt Nam.

  • A. Bảo vệ bờ biển, giảm thiểu tác động của bão, sóng biển, tạo môi trường sống cho các loài thủy sản con.
  • B. Cung cấp nguồn gỗ quý để đóng tàu đánh cá.
  • C. Là nơi tập trung các cơ sở chế biến thủy sản.
  • D. Chỉ có vai trò du lịch sinh thái, không ảnh hưởng đến nuôi trồng.

Câu 5: Dựa vào kiến thức đã học, hãy nhận định về xu hướng phát triển của ngành thủy sản Việt Nam trong những năm gần đây.

  • A. Chỉ tập trung vào đánh bắt truyền thống, nuôi trồng chưa phát triển.
  • B. Sản lượng đánh bắt nội địa tăng nhanh hơn đánh bắt biển.
  • C. Tỷ trọng nuôi trồng trong tổng sản lượng thủy sản đang có xu hướng giảm.
  • D. Đẩy mạnh nuôi trồng, chế biến và xuất khẩu, tăng cường đánh bắt xa bờ.

Câu 6: Vấn đề lớn nhất đặt ra đối với việc phát triển lâm nghiệp ở vùng Tây Nguyên hiện nay là gì?

  • A. Thiếu lực lượng lao động có kinh nghiệm lâm nghiệp.
  • B. Khí hậu không thuận lợi cho sinh trưởng của rừng.
  • C. Tình trạng phá rừng, lấn chiếm đất rừng làm nương rẫy và trồng cây công nghiệp.
  • D. Không có thị trường tiêu thụ gỗ và lâm sản.

Câu 7: Ngư trường nào sau đây KHÔNG được xếp vào nhóm các ngư trường trọng điểm của Việt Nam?

  • A. Vịnh Bắc Bộ.
  • B. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu.
  • C. Quần đảo Hoàng Sa - Trường Sa.
  • D. Cà Mau - Kiên Giang.

Câu 8: Tại sao việc phát triển công nghiệp chế biến gỗ lại có ý nghĩa quan trọng đối với ngành lâm nghiệp Việt Nam?

  • A. Giúp giảm diện tích rừng trồng.
  • B. Chỉ tạo ra các sản phẩm thô, giá trị thấp.
  • C. Làm tăng tình trạng phá rừng.
  • D. Gia tăng giá trị sản phẩm gỗ, tạo việc làm, thúc đẩy trồng rừng và quản lý rừng bền vững.

Câu 9: Vùng nào của Việt Nam nổi tiếng với nghề nuôi cá tra, cá basa xuất khẩu?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Câu 10: Một trong những khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với ngành thủy sản nước ta là gì?

  • A. Diện tích mặt nước nuôi trồng hạn chế.
  • B. Thiên tai (bão, lũ, triều cường), dịch bệnh trên thủy sản.
  • C. Nguồn lợi thủy sản nội địa không đáng kể.
  • D. Chất lượng nước biển quá sạch.

Câu 11: Để bảo vệ và phát triển bền vững nguồn lợi thủy sản ven bờ, giải pháp cấp bách nhất là gì?

  • A. Đẩy mạnh khai thác bằng mọi giá để tận dụng nguồn lợi còn sót lại.
  • B. Chỉ tập trung phát triển nuôi trồng.
  • C. Ngừng hoàn toàn hoạt động đánh bắt.
  • D. Kiểm soát chặt chẽ các hình thức khai thác hủy diệt, giảm cường độ khai thác, và phục hồi môi trường sống cho thủy sản.

Câu 12: Rừng đặc dụng ở Việt Nam chủ yếu có chức năng gì?

  • A. Cung cấp gỗ nguyên liệu cho công nghiệp.
  • B. Ngăn chặn lũ lụt và xói mòn đất.
  • C. Bảo tồn hệ sinh thái rừng, nguồn gen thực vật, động vật hoang dã và phục vụ nghiên cứu khoa học, du lịch sinh thái.
  • D. Phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.

Câu 13: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long lại trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước?

  • A. Có nhiều ngư trường đánh bắt lớn trên biển.
  • B. Diện tích mặt nước rộng lớn (sông ngòi, kênh rạch, ao hồ, bãi triều), khí hậu ấm áp quanh năm, nguồn lao động dồi dào và kinh nghiệm nuôi trồng.
  • C. Chỉ nuôi các loài thủy sản nước ngọt có giá trị thấp.
  • D. Không chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.

Câu 14: Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào việc nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của các sản phẩm thủy sản Việt Nam trên thị trường quốc tế?

  • A. Chỉ bán sản phẩm thô chưa qua chế biến.
  • B. Giảm giá bán sản phẩm xuống mức thấp nhất.
  • C. Đẩy mạnh chế biến sâu, đa dạng hóa sản phẩm, xây dựng thương hiệu và áp dụng các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế.
  • D. Ngừng xuất khẩu, chỉ tiêu thụ nội địa.

Câu 15: So sánh giữa rừng phòng hộ và rừng sản xuất, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở chức năng chính. Chức năng chính của rừng sản xuất là gì?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ để phục vụ nhu cầu kinh tế.
  • B. Bảo vệ môi trường, chống xói mòn, điều hòa nguồn nước.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học và cảnh quan thiên nhiên.
  • D. Phục vụ nghiên cứu khoa học và du lịch sinh thái.

Câu 16: Vấn đề ô nhiễm môi trường nước đang gây ra những tác động tiêu cực chủ yếu nào đến ngành thủy sản ở Việt Nam?

  • A. Làm tăng nguồn lợi thủy sản do có nhiều chất dinh dưỡng.
  • B. Gây dịch bệnh trên thủy sản nuôi, suy giảm nguồn lợi thủy sản tự nhiên, ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến hoạt động đánh bắt, không ảnh hưởng đến nuôi trồng.
  • D. Giúp thủy sản phát triển nhanh hơn.

Câu 17: Khu vực nào ở Việt Nam có hệ thống đầm phá ven biển rộng lớn, rất thuận lợi cho việc phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ (như tôm, cua, cá)?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ (đặc biệt là khu vực Thừa Thiên Huế đến Bình Thuận).
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 18: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của rừng trồng, một trong những hướng đi quan trọng là:

  • A. Chỉ trồng một loại cây duy nhất.
  • B. Không áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.
  • C. Khai thác trắng toàn bộ diện tích khi cây còn non.
  • D. Áp dụng các biện pháp kỹ thuật thâm canh, trồng các loài cây có giá trị kinh tế cao, kết hợp khai thác lâm sản ngoài gỗ.

Câu 19: Ngành thủy sản Việt Nam đang đối mặt với thách thức về việc tuân thủ các quy định quốc tế (như chống đánh bắt bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định - IUU). Vấn đề này ảnh hưởng trực tiếp đến khía cạnh nào của ngành?

  • A. Khả năng xuất khẩu thủy sản sang các thị trường khó tính (EU, Mỹ...).
  • B. Nguồn lợi thủy sản nội địa.
  • C. Diện tích nuôi trồng thủy sản.
  • D. Nhu cầu tiêu thụ nội địa.

Câu 20: Phân tích mối liên hệ giữa việc suy giảm độ che phủ rừng đầu nguồn và tình hình lũ lụt, hạn hán ở các vùng hạ lưu sông.

  • A. Suy giảm rừng đầu nguồn giúp điều hòa dòng chảy tốt hơn.
  • B. Không có mối liên hệ nào giữa rừng đầu nguồn và lũ lụt, hạn hán.
  • C. Suy giảm rừng đầu nguồn làm giảm khả năng giữ nước của đất, dẫn đến lũ lụt nghiêm trọng hơn vào mùa mưa và hạn hán kéo dài hơn vào mùa khô.
  • D. Suy giảm rừng đầu nguồn chỉ ảnh hưởng đến chất lượng không khí.

Câu 21: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Việt Nam phát triển mạnh nhất ở những khu vực nào?

  • A. Các đảo xa bờ.
  • B. Các vùng đồng bằng có hệ thống sông ngòi, kênh rạch, ao hồ dày đặc (Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long).
  • C. Các vùng núi cao.
  • D. Các bãi triều ven biển.

Câu 22: Để bảo vệ rừng và phòng cháy chữa cháy rừng hiệu quả, giải pháp kỹ thuật nào sau đây là quan trọng?

  • A. Chỉ dựa vào lực lượng kiểm lâm.
  • B. Không đầu tư trang thiết bị hiện đại.
  • C. Tăng cường khai thác gỗ trái phép.
  • D. Ứng dụng công nghệ viễn thám, hệ thống cảnh báo cháy sớm, xây dựng đường ranh cản lửa và các công trình phòng cháy chữa cháy rừng.

Câu 23: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào để phát triển ngành thủy sản so với các vùng khác?

  • A. Đường bờ biển dài, khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh, bãi triều, hệ thống các ngư trường trọng điểm.
  • B. Hệ thống sông ngòi dày đặc, diện tích đồng bằng rộng lớn.
  • C. Chỉ phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • D. Khí hậu lạnh giá quanh năm.

Câu 24: Phân tích tác động của việc mở rộng diện tích nuôi tôm ở Đồng bằng sông Cửu Long đối với môi trường tự nhiên trong những năm qua.

  • A. Luôn cải thiện chất lượng nước và đất.
  • B. Không gây ra bất kỳ tác động môi trường nào.
  • C. Có thể gây ô nhiễm nguồn nước do chất thải, suy thoái đất, và làm giảm diện tích rừng ngập mặn nếu không được quy hoạch và quản lý chặt chẽ.
  • D. Chỉ ảnh hưởng tích cực đến môi trường.

Câu 25: Để nâng cao năng suất và chất lượng rừng trồng, cần chú trọng biện pháp nào sau đây?

  • A. Trồng đại trà một loại cây không chọn lọc.
  • B. Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật (giống cây, kỹ thuật trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh).
  • C. Chỉ dựa vào sự phát triển tự nhiên của cây.
  • D. Không đầu tư vào khâu chăm sóc sau khi trồng.

Câu 26: Vùng nào ở Việt Nam có lợi thế phát triển cả lâm nghiệp (rừng phòng hộ đầu nguồn) và thủy sản (nuôi trồng thủy sản nước ngọt, đánh bắt thủy sản nội địa) nhờ hệ thống sông ngòi lớn và địa hình đa dạng?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 27: Việc phát triển các dịch vụ hậu cần nghề cá (cảng cá, chợ cá, dịch vụ sửa chữa tàu thuyền, cung ứng nhiên liệu) có ý nghĩa gì đối với ngành đánh bắt thủy sản?

  • A. Làm tăng chi phí hoạt động của ngư dân.
  • B. Không ảnh hưởng đến hiệu quả đánh bắt.
  • C. Chỉ phục vụ cho hoạt động nuôi trồng.
  • D. Hỗ trợ hoạt động đánh bắt, đặc biệt là đánh bắt xa bờ, giúp giảm tổn thất sau thu hoạch, tăng hiệu quả kinh tế.

Câu 28: Ngoài việc cung cấp gỗ, rừng còn có nhiều giá trị khác. Giá trị nào sau đây của rừng được xem là quan trọng nhất về mặt môi trường và xã hội?

  • A. Giá trị cung cấp gỗ nguyên liệu.
  • B. Giá trị du lịch sinh thái.
  • C. Giá trị phòng hộ (chống xói mòn, điều hòa nguồn nước, chống biến đổi khí hậu, bảo vệ đa dạng sinh học).
  • D. Giá trị cung cấp lâm sản ngoài gỗ.

Câu 29: Để giảm thiểu rủi ro dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản, biện pháp kỹ thuật nào sau đây cần được chú trọng hàng đầu?

  • A. Quản lý môi trường ao nuôi, sử dụng con giống sạch bệnh, áp dụng quy trình nuôi an toàn sinh học.
  • B. Tăng mật độ thả nuôi lên mức cao nhất.
  • C. Chỉ sử dụng hóa chất để phòng bệnh.
  • D. Không cần theo dõi tình hình sức khỏe của thủy sản.

Câu 30: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất về mối quan hệ giữa phát triển lâm nghiệp và thủy sản ở Việt Nam?

  • A. Hai ngành này hoàn toàn độc lập và không liên quan đến nhau.
  • B. Phát triển lâm nghiệp luôn gây hại cho thủy sản.
  • C. Phát triển thủy sản luôn gây hại cho lâm nghiệp.
  • D. Có mối quan hệ tương hỗ (ví dụ: rừng ngập mặn bảo vệ vùng nuôi trồng thủy sản ven biển) nhưng cũng có thể cạnh tranh về tài nguyên (đất, nước) hoặc gây tác động tiêu cực lẫn nhau nếu không được quản lý bền vững.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Biện pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất để phát triển lâm nghiệp bền vững ở Việt Nam, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ theo quy mô công nghiệp, đặc biệt là nuôi tôm xuất khẩu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Việc đẩy mạnh khai thác thủy sản xa bờ ở Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Phân tích vai trò của rừng phòng hộ ven biển (như rừng ngập mặn) đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản ở các vùng cửa sông, ven biển Việt Nam.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Dựa vào kiến thức đã học, hãy nhận định về xu hướng phát triển của ngành thủy sản Việt Nam trong những năm gần đây.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Vấn đề lớn nhất đặt ra đối với việc phát triển lâm nghiệp ở vùng Tây Nguyên hiện nay là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Ngư trường nào sau đây KHÔNG được xếp vào nhóm các ngư trường trọng điểm của Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Tại sao việc phát triển công nghiệp chế biến gỗ lại có ý nghĩa quan trọng đối với ngành lâm nghiệp Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Vùng nào của Việt Nam nổi tiếng với nghề nuôi cá tra, cá basa xuất khẩu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Một trong những khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với ngành thủy sản nước ta là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Để bảo vệ và phát triển bền vững nguồn lợi thủy sản ven bờ, giải pháp cấp bách nhất là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Rừng đặc dụng ở Việt Nam chủ yếu có chức năng gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long lại trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào việc nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của các sản phẩm thủy sản Việt Nam trên thị trường quốc tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: So sánh giữa rừng phòng hộ và rừng sản xuất, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở chức năng chính. Chức năng chính của rừng sản xuất là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Vấn đề ô nhiễm môi trường nước đang gây ra những tác động tiêu cực chủ yếu nào đến ngành thủy sản ở Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Khu vực nào ở Việt Nam có hệ thống đầm phá ven biển rộng lớn, rất thuận lợi cho việc phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ (như tôm, cua, cá)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của rừng trồng, một trong những hướng đi quan trọng là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Ngành thủy sản Việt Nam đang đối mặt với thách thức về việc tuân thủ các quy định quốc tế (như chống đánh bắt bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định - IUU). Vấn đề này ảnh hưởng trực tiếp đến khía cạnh nào của ngành?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Phân tích mối liên hệ giữa việc suy giảm độ che phủ rừng đầu nguồn và tình hình lũ lụt, hạn hán ở các vùng hạ lưu sông.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Việt Nam phát triển mạnh nhất ở những khu vực nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Để bảo vệ rừng và phòng cháy chữa cháy rừng hiệu quả, giải pháp kỹ thuật nào sau đây là quan trọng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào để phát triển ngành thủy sản so với các vùng khác?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Phân tích tác động của việc mở rộng diện tích nuôi tôm ở Đồng bằng sông Cửu Long đối với môi trường tự nhiên trong những năm qua.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Để nâng cao năng suất và chất lượng rừng trồng, cần chú trọng biện pháp nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Vùng nào ở Việt Nam có lợi thế phát triển cả lâm nghiệp (rừng phòng hộ đầu nguồn) và thủy sản (nuôi trồng thủy sản nước ngọt, đánh bắt thủy sản nội địa) nhờ hệ thống sông ngòi lớn và địa hình đa dạng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Việc phát triển các dịch vụ hậu cần nghề cá (cảng cá, chợ cá, dịch vụ sửa chữa tàu thuyền, cung ứng nhiên liệu) có ý nghĩa gì đối với ngành đánh bắt thủy sản?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Ngoài việc cung cấp gỗ, rừng còn có nhiều giá trị khác. Giá trị nào sau đây của rừng được xem là quan trọng nhất về mặt môi trường và xã hội?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Để giảm thiểu rủi ro dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản, biện pháp kỹ thuật nào sau đây cần được chú trọng hàng đầu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất về mối quan hệ giữa phát triển lâm nghiệp và thủy sản ở Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của rừng phòng hộ ven biển ở nước ta hiện nay, đặc biệt tại các khu vực cửa sông và bãi lầy ven biển, là gì?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản cho công nghiệp chế biến.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học cho các loài động thực vật quý hiếm.
  • C. Chống sạt lở, xói mòn, ngăn chặn cát bay, chắn sóng và bảo vệ đê biển.
  • D. Tạo cảnh quan phục vụ du lịch sinh thái.

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học và thông tin về phân bố rừng ở Việt Nam, vùng nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng tự nhiên còn tương đối cao, đóng vai trò quan trọng trong bảo tồn đa dạng sinh học và phòng hộ đầu nguồn?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ (vùng đồng bằng ven biển).
  • D. Tây Nguyên.

Câu 3: Vấn đề cấp bách nhất đặt ra đối với việc phát triển bền vững ngành lâm nghiệp ở Việt Nam hiện nay, đặc biệt là rừng tự nhiên, là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho trồng rừng mới.
  • B. Suy giảm diện tích và chất lượng rừng tự nhiên do khai thác quá mức và chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
  • C. Công nghệ chế biến lâm sản còn lạc hậu.
  • D. Thị trường tiêu thụ lâm sản không ổn định.

Câu 4: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của rừng trồng và giảm áp lực lên rừng tự nhiên, giải pháp nào sau đây được xem là trọng tâm trong phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững?

  • A. Đẩy mạnh trồng rừng gỗ lớn, nâng cao năng suất và chất lượng rừng trồng gắn với công nghiệp chế biến.
  • B. Chỉ tập trung khai thác các loại gỗ quý hiếm trong rừng tự nhiên.
  • C. Hạn chế tối đa việc trồng rừng mới để tập trung bảo vệ rừng hiện có.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn gỗ nhập khẩu.

Câu 5: Các nhà máy chế biến gỗ và lâm sản tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ là do yếu tố thuận lợi nào sau đây quyết định?

  • A. Gần các trung tâm tiêu thụ lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
  • B. Gần vùng nguyên liệu rừng phong phú, thuận lợi cho việc thu gom và vận chuyển gỗ.
  • C. Có nguồn lao động dồi dào và giá rẻ.
  • D. Hệ thống giao thông phát triển đồng bộ, kết nối cảng biển.

Câu 6: Tiềm năng phát triển ngành thủy sản biển ở Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua đặc điểm tự nhiên nào sau đây?

  • A. Vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn (trên 1 triệu km²) và nguồn lợi hải sản đa dạng, phong phú.
  • B. Bờ biển dài nhưng ít các vũng, vịnh kín gió.
  • C. Thềm lục địa hẹp và dốc.
  • D. Chế độ thủy triều phức tạp, gây khó khăn cho tàu thuyền.

Câu 7: Ngoài tiềm năng thủy sản biển, Việt Nam còn có tiềm năng lớn về thủy sản nội địa. Đặc điểm nào sau đây tạo nên tiềm năng này?

  • A. Nhiều hồ chứa nước ngọt lớn phân bố đều khắp cả nước.
  • B. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, ao hồ, các vùng đất trũng ngập nước ở đồng bằng.
  • C. Bờ biển dài, nhiều cửa sông lớn.
  • D. Chỉ có các vùng núi cao mới có nguồn nước ngọt ổn định.

Câu 8: Ngư trường trọng điểm Cà Mau - Kiên Giang có điều kiện thuận lợi đặc thù nào để trở thành vùng khai thác thủy sản quan trọng hàng đầu của cả nước?

  • A. Là nơi giao thoa của hai dòng biển nóng và lạnh.
  • B. Vùng biển sâu, nhiều rạn san hô.
  • C. Là ngư trường độc lập, ít chịu ảnh hưởng từ các ngư trường khác.
  • D. Vùng biển nông, ấm, có nhiều bãi tôm, cá và chịu ảnh hưởng của chế độ nước sông Mê Kông.

Câu 9: Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Diện tích mặt nước rộng lớn từ hệ thống sông ngòi, kênh rạch, ao hồ, bãi triều và khí hậu thuận lợi, ít thiên tai.
  • B. Công nghệ nuôi trồng hiện đại nhất cả nước.
  • C. Nhu cầu tiêu thụ nội địa rất cao.
  • D. Hệ thống cảng biển và cơ sở chế biến phát triển vượt trội.

Câu 10: Vấn đề lớn nhất đặt ra đối với ngành khai thác thủy sản ven bờ ở Việt Nam trong những năm gần đây là gì?

  • A. Thiếu tàu thuyền có công suất lớn để đánh bắt xa bờ.
  • B. Chi phí nhiên liệu cho đánh bắt quá cao.
  • C. Nguồn lợi thủy sản suy giảm nghiêm trọng do khai thác quá mức và ô nhiễm môi trường.
  • D. Không có đủ lao động có kinh nghiệm đánh bắt.

Câu 11: Ngành nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam đang đối mặt với những rủi ro về môi trường và dịch bệnh. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Chỉ tập trung nuôi một số ít loài có giá trị kinh tế cao.
  • B. Không áp dụng các quy trình kỹ thuật tiên tiến trong nuôi trồng.
  • C. Thiếu thị trường tiêu thụ ổn định.
  • D. Mật độ nuôi trồng cao, xả thải chưa được kiểm soát tốt, sử dụng thuốc và hóa chất không đúng quy định.

Câu 12: Để phát triển bền vững ngành thủy sản, Việt Nam cần thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp. Giải pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất định hướng chuyển dịch cơ cấu sản xuất của ngành?

  • A. Tăng cường khai thác thủy sản ven bờ bằng tàu nhỏ.
  • B. Đẩy mạnh phát triển nuôi trồng thủy sản và khai thác xa bờ, giảm dần tỉ trọng khai thác ven bờ.
  • C. Chỉ tập trung phát triển ngành chế biến thủy sản xuất khẩu.
  • D. Hạn chế tối đa việc nuôi trồng thủy sản để bảo vệ môi trường.

Câu 13: Ngành chế biến thủy sản có vai trò như thế nào trong việc nâng cao giá trị sản phẩm và thúc đẩy xuất khẩu thủy sản của Việt Nam?

  • A. Chỉ có vai trò cung cấp thực phẩm cho thị trường nội địa.
  • B. Làm giảm chất lượng sản phẩm thủy sản tươi sống.
  • C. Tạo ra các sản phẩm đa dạng, có giá trị gia tăng cao, đáp ứng yêu cầu khắt khe của thị trường quốc tế.
  • D. Làm tăng chi phí sản xuất, giảm khả năng cạnh tranh.

Câu 14: Ngoài vai trò kinh tế và môi trường, rừng còn có vai trò xã hội quan trọng. Vai trò này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào sau đây?

  • A. Cung cấp nguồn nước sạch cho sản xuất công nghiệp.
  • B. Là nơi tập trung dân cư đông đúc.
  • C. Đóng góp lớn vào GDP quốc gia hàng năm.
  • D. Tạo việc làm, cung cấp sinh kế cho người dân miền núi và vùng khó khăn, góp phần xóa đói giảm nghèo.

Câu 15: Tình trạng cháy rừng ở Việt Nam thường xảy ra nghiêm trọng vào mùa khô, đặc biệt ở các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Kết hợp giữa điều kiện thời tiết khô nóng kéo dài và các hoạt động của con người (đốt nương làm rẫy, bất cẩn trong sử dụng lửa).
  • B. Chỉ do yếu tố tự nhiên như sét đánh.
  • C. Do thiếu lực lượng kiểm lâm chuyên nghiệp.
  • D. Các loài cây trong rừng dễ bắt lửa.

Câu 16: Cá tra và cá basa là hai sản phẩm thủy sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Vùng nuôi trồng tập trung và xuất khẩu mạnh nhất hai loại cá này là ở đâu?

  • A. Các tỉnh ven biển Bắc Bộ.
  • B. Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc.

Câu 17: Hệ thống cơ sở hạ tầng, đặc biệt là các cảng cá, có vai trò như thế nào đối với ngành thủy sản?

  • A. Chỉ đơn thuần là nơi neo đậu tàu thuyền.
  • B. Chỉ phục vụ cho hoạt động du lịch biển.
  • C. Là nơi tập trung các nhà máy chế biến thủy sản.
  • D. Là đầu mối cho hoạt động đánh bắt, thu mua, sơ chế, cung cấp dịch vụ hậu cần nghề cá và kết nối với công nghiệp chế biến.

Câu 18: Một trong những mục tiêu chính của các chương trình trồng rừng quốc gia (như Chương trình 5 triệu ha rừng trước đây) là gì?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ từ rừng tự nhiên.
  • B. Nâng cao độ che phủ rừng, phục hồi rừng bị suy thoái và tăng cường chức năng phòng hộ, bảo vệ môi trường.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ rừng tự nhiên thành rừng trồng cây công nghiệp.
  • D. Xuất khẩu gỗ thô không qua chế biến.

Câu 19: Biến đổi khí hậu, đặc biệt là hiện tượng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long, gây khó khăn lớn nhất cho hoạt động thủy sản nào tại vùng này?

  • A. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt và nước lợ.
  • B. Khai thác thủy sản trên biển.
  • C. Chế biến thủy sản xuất khẩu.
  • D. Vận chuyển thủy sản.

Câu 20: Quản lý rừng bền vững là việc áp dụng các biện pháp nhằm mục đích gì?

  • A. Khai thác tối đa sản lượng gỗ trong thời gian ngắn nhất.
  • B. Chỉ tập trung bảo vệ rừng mà không khai thác.
  • C. Chuyển đổi rừng thành đất nông nghiệp.
  • D. Đảm bảo duy trì diện tích, chất lượng và chức năng của rừng cho hiện tại và tương lai, cân bằng giữa lợi ích kinh tế, môi trường và xã hội.

Câu 21: Mặc dù sản lượng thủy sản lớn, ngành xuất khẩu thủy sản của Việt Nam vẫn gặp phải những rào cản. Rào cản lớn nhất thường liên quan đến vấn đề nào sau đây?

  • A. Nhu cầu thị trường quốc tế quá thấp.
  • B. Các quy định về tiêu chuẩn chất lượng, an toàn thực phẩm và truy xuất nguồn gốc từ các thị trường nhập khẩu khó tính.
  • C. Thiếu nguồn nguyên liệu thủy sản.
  • D. Thuế nhập khẩu quá cao ở các nước đối tác.

Câu 22: Rừng ngập mặn ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở đâu và có vai trò sinh thái đặc biệt quan trọng nào?

  • A. Vùng núi cao, có vai trò phòng hộ đầu nguồn.
  • B. Các đảo xa bờ, có vai trò bảo vệ chủ quyền quốc gia.
  • C. Vùng cửa sông và bãi lầy ven biển, có vai trò chắn sóng, chống sạt lở bờ biển, là bãi đẻ và nơi cư trú của nhiều loài thủy sản.
  • D. Các khu rừng trồng công nghiệp, cung cấp gỗ cho chế biến.

Câu 23: Một trong những lợi ích quan trọng nhất của việc đẩy mạnh đánh bắt xa bờ đối với ngành thủy sản Việt Nam là gì?

  • A. Giảm áp lực khai thác lên nguồn lợi thủy sản ven bờ đang suy giảm và tăng sản lượng khai thác ở các ngư trường xa hơn.
  • B. Hoàn toàn không cần đầu tư tàu thuyền có công suất lớn.
  • C. Giảm chi phí sản xuất so với đánh bắt ven bờ.
  • D. Chỉ tập trung vào một số ít loài cá có giá trị thấp.

Câu 24: Loại rừng nào ở Việt Nam hiện nay đóng vai trò chủ yếu trong việc cung cấp nguyên liệu gỗ cho công nghiệp chế biến giấy, ván ép và dăm gỗ xuất khẩu?

  • A. Rừng đặc dụng.
  • B. Rừng trồng.
  • C. Rừng phòng hộ đầu nguồn.
  • D. Rừng tự nhiên nguyên sinh.

Câu 25: Vùng nuôi tôm lớn nhất cả nước, đặc biệt là tôm sú và tôm thẻ chân trắng, tập trung chủ yếu ở đâu?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Bắc Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 26: Các tỉnh miền núi phía Bắc và Tây Nguyên thường có tỉ lệ che phủ rừng cao hơn các vùng đồng bằng. Nguyên nhân chủ yếu giải thích sự khác biệt này là gì?

  • A. Địa hình đồi núi hiểm trở, ít thuận lợi cho phát triển nông nghiệp thâm canh quy mô lớn như ở đồng bằng, nên diện tích đất rừng còn nhiều.
  • B. Khí hậu ở vùng núi và Tây Nguyên khắc nghiệt hơn, không phù hợp cho cây trồng nông nghiệp.
  • C. Đất đai ở đồng bằng kém màu mỡ hơn so với vùng núi.
  • D. Dân cư ở vùng núi và Tây Nguyên đông đúc hơn, cần nhiều đất rừng để sinh sống.

Câu 27: Ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu được xem là ngư trường trọng điểm của cả nước. Đặc điểm nổi bật nào sau đây góp phần tạo nên sự phong phú về nguồn lợi thủy sản tại ngư trường này?

  • A. Vùng biển rất sâu, ít chịu ảnh hưởng của nước ngọt từ sông.
  • B. Có dòng nước trồi (nước lạnh giàu dinh dưỡng từ đáy biển nổi lên), tạo điều kiện thuận lợi cho sinh vật phù du và các loài cá phát triển.
  • C. Là vùng biển kín, ít sóng gió.
  • D. Chỉ tập trung một số ít loài cá có giá trị kinh tế cao.

Câu 28: Rừng đặc dụng ở Việt Nam được thành lập với mục đích chính là gì?

  • A. Khai thác gỗ phục vụ công nghiệp chế biến.
  • B. Cung cấp củi và lâm sản ngoài gỗ cho người dân địa phương.
  • C. Bảo tồn thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái rừng quốc gia, nguồn gen thực vật, động vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa và cảnh quan.
  • D. Trồng các loài cây công nghiệp lâu năm.

Câu 29: Xu hướng phát triển hiện đại của ngành thủy sản Việt Nam không chỉ dừng lại ở việc tăng sản lượng mà còn chú trọng đến việc kết hợp giữa đánh bắt và nuôi trồng, đồng thời đẩy mạnh chế biến sâu. Điều này nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Phát triển ngành thủy sản bền vững, nâng cao giá trị sản phẩm, đa dạng hóa thị trường và tăng khả năng cạnh tranh.
  • B. Chỉ để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ nội địa ngày càng tăng.
  • C. Giảm thiểu hoàn toàn các vấn đề về môi trường và dịch bệnh.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào công nghệ nước ngoài.

Câu 30: Một trong những khó khăn lớn nhất trong việc bảo vệ rừng tự nhiên ở Việt Nam, đặc biệt là ở các vùng miền núi, là gì?

  • A. Số lượng cây gỗ quý trong rừng tự nhiên rất ít.
  • B. Rừng tự nhiên không có vai trò quan trọng trong phòng hộ.
  • C. Thiếu các loài động vật hoang dã trong rừng.
  • D. Áp lực từ nhu cầu đất cho nông nghiệp, lâm nghiệp (trồng cây công nghiệp), xây dựng cơ sở hạ tầng và tình trạng khai thác gỗ trái phép.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của rừng phòng hộ ven biển ở nước ta hiện nay, đặc biệt tại các khu vực cửa sông và bãi lầy ven biển, là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học và thông tin về phân bố rừng ở Việt Nam, vùng nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng tự nhiên còn tương đối cao, đóng vai trò quan trọng trong bảo tồn đa dạng sinh học và phòng hộ đầu nguồn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Vấn đề cấp bách nhất đặt ra đối với việc phát triển bền vững ngành lâm nghiệp ở Việt Nam hiện nay, đặc biệt là rừng tự nhiên, là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của rừng trồng và giảm áp lực lên rừng tự nhiên, giải pháp nào sau đây được xem là trọng tâm trong phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Các nhà máy chế biến gỗ và lâm sản tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ là do yếu tố thuận lợi nào sau đây quyết định?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Tiềm năng phát triển ngành thủy sản biển ở Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua đặc điểm tự nhiên nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Ngoài tiềm năng thủy sản biển, Việt Nam còn có tiềm năng lớn về thủy sản nội địa. Đặc điểm nào sau đây tạo nên tiềm năng này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Ngư trường trọng điểm Cà Mau - Kiên Giang có điều kiện thuận lợi đặc thù nào để trở thành vùng khai thác thủy sản quan trọng hàng đầu của cả nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Vấn đề lớn nhất đặt ra đối với ngành khai thác thủy sản ven bờ ở Việt Nam trong những năm gần đây là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Ngành nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam đang đối mặt với những rủi ro về môi trường và dịch bệnh. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Để phát triển bền vững ngành thủy sản, Việt Nam cần thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp. Giải pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất định hướng chuyển dịch cơ cấu sản xuất của ngành?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Ngành chế biến thủy sản có vai trò như thế nào trong việc nâng cao giá trị sản phẩm và thúc đẩy xuất khẩu thủy sản của Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Ngoài vai trò kinh tế và môi trường, rừng còn có vai trò xã hội quan trọng. Vai trò này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Tình trạng cháy rừng ở Việt Nam thường xảy ra nghiêm trọng vào mùa khô, đặc biệt ở các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Cá tra và cá basa là hai sản phẩm thủy sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Vùng nuôi trồng tập trung và xuất khẩu mạnh nhất hai loại cá này là ở đâu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Hệ thống cơ sở hạ tầng, đặc biệt là các cảng cá, có vai trò như thế nào đối với ngành thủy sản?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một trong những mục tiêu chính của các chương trình trồng rừng quốc gia (như Chương trình 5 triệu ha rừng trước đây) là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Biến đổi khí hậu, đặc biệt là hiện tượng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long, gây khó khăn lớn nhất cho hoạt động thủy sản nào tại vùng này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Quản lý rừng bền vững là việc áp dụng các biện pháp nhằm mục đích gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Mặc dù sản lượng thủy sản lớn, ngành xuất khẩu thủy sản của Việt Nam vẫn gặp phải những rào cản. Rào cản lớn nhất thường liên quan đến vấn đề nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Rừng ngập mặn ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở đâu và có vai trò sinh thái đặc biệt quan trọng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Một trong những lợi ích quan trọng nhất của việc đẩy mạnh đánh bắt xa bờ đối với ngành thủy sản Việt Nam là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Loại rừng nào ở Việt Nam hiện nay đóng vai trò chủ yếu trong việc cung cấp nguyên liệu gỗ cho công nghiệp chế biến giấy, ván ép và dăm gỗ xuất khẩu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Vùng nuôi tôm lớn nhất cả nước, đặc biệt là tôm sú và tôm thẻ chân trắng, tập trung chủ yếu ở đâu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Các tỉnh miền núi phía Bắc và Tây Nguyên thường có tỉ lệ che phủ rừng cao hơn các vùng đồng bằng. Nguyên nhân chủ yếu giải thích sự khác biệt này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu được xem là ngư trường trọng điểm của cả nước. Đặc điểm nổi bật nào sau đây góp phần tạo nên sự phong phú về nguồn lợi thủy sản tại ngư trường này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Rừng đặc dụng ở Việt Nam được thành lập với mục đích chính là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Xu hướng phát triển hiện đại của ngành thủy sản Việt Nam không chỉ dừng lại ở việc tăng sản lượng mà còn chú trọng đến việc kết hợp giữa đánh bắt và nuôi trồng, đồng thời đẩy mạnh chế biến sâu. Điều này nhằm mục đích chủ yếu gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Một trong những khó khăn lớn nhất trong việc bảo vệ rừng tự nhiên ở Việt Nam, đặc biệt là ở các vùng miền núi, là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích vai trò chủ yếu của rừng phòng hộ ở vùng đồi núi dốc của Việt Nam trong bối cảnh biến đổi khí hậu gia tăng.

  • A. Cung cấp gỗ quý cho công nghiệp chế biến.
  • B. Tạo nguồn nguyên liệu cho sản xuất giấy và bột giấy.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng.
  • D. Giảm thiểu xói mòn đất, điều hòa dòng chảy và chắn gió.

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học và thực tiễn, giải thích tại sao việc phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững ở Việt Nam cần chú trọng cả trồng rừng mới và khoanh nuôi, bảo vệ rừng hiện có.

  • A. Trồng rừng mới chỉ hiệu quả ở vùng đất trống đồi trọc.
  • B. Khoanh nuôi và bảo vệ rừng không mang lại giá trị kinh tế trực tiếp.
  • C. Đảm bảo tăng diện tích rừng, phục hồi hệ sinh thái và bảo tồn đa dạng sinh học.
  • D. Tăng cường sản lượng gỗ để đáp ứng nhu cầu xuất khẩu.

Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện sự biến động diện tích rừng của một tỉnh ven biển giai đoạn 2010-2020 (không hiển thị). Giả sử biểu đồ cho thấy diện tích rừng ngập mặn giảm mạnh. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây có thể giải thích cho xu hướng này?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ từ rừng ngập mặn.
  • B. Chuyển đổi đất rừng ngập mặn sang nuôi trồng thủy sản (đặc biệt là tôm).
  • C. Ảnh hưởng của sương muối và rét đậm.
  • D. Thiếu vốn đầu tư cho công tác trồng rừng ngập mặn.

Câu 4: So sánh sự khác biệt cơ bản trong mục đích sử dụng giữa rừng sản xuất và rừng phòng hộ ở Việt Nam.

  • A. Rừng sản xuất chủ yếu lấy gỗ và lâm sản ngoài gỗ; rừng phòng hộ chủ yếu bảo vệ môi trường, chống thiên tai.
  • B. Rừng sản xuất chỉ trồng cây lấy gỗ; rừng phòng hộ chỉ trồng cây chắn sóng.
  • C. Rừng sản xuất được giao cho tư nhân quản lý; rừng phòng hộ do nhà nước quản lý.
  • D. Rừng sản xuất có độ che phủ thấp; rừng phòng hộ có độ che phủ cao.

Câu 5: Nêu một giải pháp hiệu quả để vừa phát triển kinh tế từ rừng sản xuất, vừa giảm thiểu áp lực lên rừng tự nhiên ở Việt Nam.

  • A. Tăng cường khai thác gỗ từ rừng tự nhiên có trữ lượng lớn.
  • B. Hạn chế tối đa việc trồng rừng mới.
  • C. Đẩy mạnh xuất khẩu gỗ tròn chưa qua chế biến.
  • D. Phát triển mạnh công nghiệp chế biến gỗ từ rừng trồng và nhập khẩu gỗ hợp pháp.

Câu 6: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc bảo vệ và phát triển bền vững rừng đặc dụng ở Việt Nam?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng quản lý rừng.
  • B. Giá trị lâm sản ngoài gỗ trong rừng đặc dụng thấp.
  • C. Xung đột lợi ích giữa bảo tồn và nhu cầu sinh kế của cộng đồng sống gần rừng.
  • D. Diện tích rừng đặc dụng quá nhỏ so với tổng diện tích rừng.

Câu 7: Tại sao vùng Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước ngọt lớn nhất cả nước?

  • A. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, nhiều bãi triều và diện tích mặt nước lớn.
  • B. Vùng biển có nhiều ngư trường lớn và giàu hải sản.
  • C. Tập trung nhiều cảng cá và cơ sở chế biến hiện đại.
  • D. Khí hậu lạnh quanh năm thuận lợi cho một số loài thủy sản.

Câu 8: Phân tích tác động tiêu cực chủ yếu của việc khai thác thủy sản ven bờ quá mức và sử dụng các phương pháp đánh bắt hủy diệt ở Việt Nam.

  • A. Làm tăng chi phí cho hoạt động khai thác.
  • B. Gây ô nhiễm môi trường nước ngọt.
  • C. Làm giảm nhu cầu nhập khẩu thủy sản.
  • D. Suy giảm nhanh chóng nguồn lợi thủy sản ven bờ và hủy hoại môi trường sống của chúng.

Câu 9: Để phát triển bền vững ngành thủy sản, Việt Nam cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

  • A. Đẩy mạnh khai thác tối đa nguồn lợi thủy sản ven bờ.
  • B. Tăng cường nuôi trồng thủy sản theo quy trình công nghệ cao và quản lý chặt chẽ khai thác.
  • C. Chỉ tập trung phát triển nuôi trồng cá tra và cá basa.
  • D. Giảm thiểu đầu tư vào công nghiệp chế biến thủy sản.

Câu 10: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào để phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản nước lợ, đặc biệt là tôm?

  • A. Có nhiều sông lớn và đồng bằng rộng lớn.
  • B. Khí hậu quanh năm mát mẻ, ít bão.
  • C. Có nhiều đầm phá, vũng vịnh, bãi triều và điều kiện nhiệt độ nước phù hợp.
  • D. Nguồn lao động dồi dào và có kinh nghiệm trồng lúa nước.

Câu 11: Phân tích mối liên hệ giữa việc phát triển nghề cá xa bờ và việc bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia trên biển của Việt Nam.

  • A. Nghề cá xa bờ không liên quan đến chủ quyền biển đảo.
  • B. Đánh bắt xa bờ chỉ mang lại lợi ích kinh tế đơn thuần.
  • C. Việc ngư dân hoạt động xa bờ gây khó khăn cho công tác quản lý nhà nước.
  • D. Hoạt động đánh bắt xa bờ của ngư dân góp phần khẳng định và bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp của Việt Nam trên các vùng biển chủ quyền.

Câu 12: Theo số liệu thống kê năm 2021, tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng của Việt Nam đã vượt tỉ trọng sản lượng khai thác. Điều này phản ánh xu hướng phát triển nào của ngành thủy sản nước ta?

  • A. Chuyển dịch trọng tâm từ khai thác tự nhiên sang nuôi trồng có kiểm soát.
  • B. Ngành khai thác thủy sản đang suy thoái nghiêm trọng.
  • C. Nhu cầu tiêu thụ thủy sản trong nước giảm mạnh.
  • D. Công nghệ khai thác thủy sản chưa được cải tiến.

Câu 13: Giả sử bạn là một chuyên gia tư vấn về phát triển lâm nghiệp cho một tỉnh miền núi. Bạn sẽ ưu tiên đề xuất giải pháp nào để vừa tăng thu nhập cho người dân địa phương, vừa góp phần bảo vệ rừng?

  • A. Khuyến khích người dân chặt hạ rừng tự nhiên để lấy đất trồng cây công nghiệp ngắn ngày.
  • B. Tăng cường khai thác gỗ từ rừng tự nhiên với số lượng lớn.
  • C. Phát triển các mô hình kinh tế dựa vào rừng bền vững như trồng rừng gỗ lớn, lâm sản ngoài gỗ (tre, nứa, song, mây, dược liệu dưới tán rừng), du lịch sinh thái.
  • D. Cấm hoàn toàn mọi hoạt động kinh tế liên quan đến rừng.

Câu 14: Vùng Bắc Trung Bộ có lợi thế nào để phát triển cả lâm nghiệp và thủy sản?

  • A. Đồng bằng rộng lớn, đất đai màu mỡ.
  • B. Có diện tích rừng lớn (cả rừng phòng hộ và rừng sản xuất) và đường bờ biển dài với nhiều đầm phá, vũng vịnh.
  • C. Khí hậu ôn hòa quanh năm, ít chịu ảnh hưởng của bão.
  • D. Hệ thống sông ngòi dày đặc, nguồn nước ngọt dồi dào.

Câu 15: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng thực trạng về công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Chỉ tập trung ở các tỉnh miền núi có rừng.
  • B. Hoàn toàn sử dụng nguyên liệu từ rừng tự nhiên trong nước.
  • C. Các sản phẩm chủ yếu là gỗ tròn chưa qua chế biến.
  • D. Đã phát triển mạnh mẽ, đa dạng sản phẩm, có khả năng cạnh tranh và xuất khẩu lớn.

Câu 16: Sự suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ và ô nhiễm môi trường biển ở một số khu vực đặt ra yêu cầu cấp thiết gì cho ngành thủy sản Việt Nam?

  • A. Chuyển dịch cơ cấu sản xuất, giảm khai thác ven bờ, tăng cường nuôi trồng và khai thác xa bờ bền vững.
  • B. Ngừng hoàn toàn hoạt động khai thác thủy sản.
  • C. Tăng cường sử dụng hóa chất để diệt trừ các loài gây hại.
  • D. Chỉ tập trung phát triển du lịch biển thay vì thủy sản.

Câu 17: Tại sao các ngư trường trọng điểm như Hoàng Sa - Trường Sa lại có ý nghĩa kinh tế và chính trị đặc biệt quan trọng đối với Việt Nam?

  • A. Đây là nơi tập trung nhiều loài cá nước ngọt quý hiếm.
  • B. Chỉ có giá trị về mặt du lịch biển.
  • C. Là ngư trường giàu tiềm năng về nguồn lợi hải sản, đồng thời khẳng định chủ quyền quốc gia trên biển.
  • D. Chỉ thuận lợi cho hoạt động nuôi trồng thủy sản quy mô nhỏ.

Câu 18: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành nuôi trồng thủy sản, giải pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất?

  • A. Mở rộng diện tích nuôi trồng một cách ồ ạt.
  • B. Giảm chi phí thức ăn bằng cách sử dụng nguyên liệu kém chất lượng.
  • C. Chỉ tập trung vào một vài đối tượng nuôi chủ lực.
  • D. Ứng dụng khoa học công nghệ vào quy trình nuôi (giống, thức ăn, quản lý môi trường), nâng cao chất lượng sản phẩm và xây dựng thương hiệu.

Câu 19: Vấn đề nào sau đây là khó khăn chủ yếu về mặt tự nhiên đối với ngành thủy sản ở Việt Nam?

  • A. Thiên tai (bão, áp thấp nhiệt đới), biến đổi khí hậu, dịch bệnh trên thủy sản.
  • B. Thiếu nguồn nước ngọt cho nuôi trồng.
  • C. Địa hình bờ biển bằng phẳng, ít vũng vịnh.
  • D. Nhiệt độ nước biển quá thấp.

Câu 20: Phân tích tác động của ô nhiễm môi trường nước (cả nước ngọt và nước lợ/mặn) đến sự phát triển của ngành thủy sản ở Việt Nam.

  • A. Làm tăng năng suất nuôi trồng thủy sản.
  • B. Mở rộng diện tích các ngư trường trọng điểm.
  • C. Gây chết hàng loạt thủy sản nuôi, làm suy giảm nguồn lợi tự nhiên và ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
  • D. Thuận lợi cho việc phát triển các loài thủy sản ngoại lai.

Câu 21: Ngành lâm nghiệp và thủy sản có mối quan hệ tương hỗ như thế nào trong việc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững vùng ven biển?

  • A. Hai ngành này cạnh tranh trực tiếp về tài nguyên đất và nước.
  • B. Phát triển lâm nghiệp không ảnh hưởng đến thủy sản.
  • C. Chỉ có thủy sản mới cần bảo vệ môi trường ven biển.
  • D. Rừng ngập mặn (lâm nghiệp) bảo vệ bờ biển, là nơi sinh sản, trú ngụ của nhiều loài thủy sản, góp phần làm sạch môi trường nước, tạo điều kiện cho thủy sản phát triển.

Câu 22: Khi xem xét phát triển lâm nghiệp ở Tây Nguyên, vấn đề quan trọng nhất cần cân nhắc để đảm bảo tính bền vững là gì?

  • A. Tìm thị trường xuất khẩu gỗ sang châu Âu.
  • B. Bảo vệ diện tích rừng tự nhiên hiện có, đặc biệt rừng đầu nguồn, và kiểm soát chặt chẽ việc khai thác gỗ.
  • C. Tăng cường trồng cây cà phê trên diện tích đất rừng bị phá.
  • D. Chỉ tập trung phát triển du lịch sinh thái trong rừng.

Câu 23: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ xây dựng kế hoạch phát triển thủy sản cho một tỉnh có cả vùng đồng bằng sông và vùng ven biển. Bạn sẽ phân bổ nguồn lực cho hoạt động nào sau đây một cách hợp lý nhất?

  • A. Tập trung toàn bộ vào khai thác thủy sản biển.
  • B. Chỉ phát triển nuôi cá nước ngọt trong ao hồ.
  • C. Kết hợp phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nội đồng và nuôi trồng/khai thác thủy sản nước lợ/mặn ở vùng ven biển, đồng thời đầu tư chế biến và dịch vụ hậu cần.
  • D. Chỉ đầu tư vào dịch vụ du lịch biển liên quan đến thủy sản.

Câu 24: Tại sao việc mở rộng diện tích rừng trồng gỗ lớn lại là một hướng đi quan trọng trong phát triển lâm nghiệp bền vững ở Việt Nam?

  • A. Cung cấp nguyên liệu chất lượng cao cho công nghiệp chế biến, giảm phụ thuộc vào gỗ nhập khẩu và gỗ từ rừng tự nhiên.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu sử dụng gỗ.
  • C. Chỉ có giá trị về mặt môi trường, không có giá trị kinh tế.
  • D. Phù hợp với mọi loại đất và điều kiện khí hậu trên cả nước.

Câu 25: Ngành công nghiệp chế biến thủy sản ở Việt Nam hiện nay có vai trò như thế nào đối với việc nâng cao giá trị sản phẩm thủy sản?

  • A. Chủ yếu làm giảm giá trị sản phẩm do chi phí chế biến cao.
  • B. Biến sản phẩm thô thành các sản phẩm có giá trị gia tăng cao, đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường trong nước và xuất khẩu.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu thụ nội địa.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mà không mang lại lợi ích kinh tế.

Câu 26: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển cả nuôi trồng và khai thác thủy sản nước ngọt?

  • A. Tây Nguyên.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 27: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp trên đất dốc ở một số tỉnh miền núi đã tác động tiêu cực như thế nào đến tài nguyên rừng và môi trường?

  • A. Làm tăng diện tích rừng tự nhiên.
  • B. Giảm thiểu hiện tượng lũ lụt.
  • C. Tăng cường đa dạng sinh học.
  • D. Gây mất rừng, xói mòn đất, sạt lở và suy thoái nguồn nước.

Câu 28: Tại sao việc kiểm soát dịch bệnh và quản lý chất lượng nước là yếu tố sống còn đối với sự phát triển bền vững của ngành nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam?

  • A. Dịch bệnh và ô nhiễm nước có thể gây thiệt hại kinh tế lớn, ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng và uy tín sản phẩm.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến một vài loại thủy sản nhất định.
  • C. Không liên quan đến chất lượng sản phẩm khi chế biến.
  • D. Chỉ là vấn đề nhỏ, dễ dàng khắc phục.

Câu 29: Ngư trường Cà Mau - Kiên Giang có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Là ngư trường nước ngọt lớn nhất cả nước.
  • B. Chỉ thuận lợi cho khai thác cá ngừ đại dương.
  • C. Là ngư trường rộng lớn, giàu tôm cá, nằm ở vùng biển Tây Nam Bộ.
  • D. Chủ yếu khai thác các loài sống ở tầng nước sâu.

Câu 30: Việc phát triển nghề rừng gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ (như chế biến gỗ, lâm sản ngoài gỗ) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Giảm diện tích rừng trồng.
  • B. Nâng cao giá trị sản phẩm lâm nghiệp, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân và thúc đẩy phát triển bền vững.
  • C. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp lớn.
  • D. Làm cạn kiệt nhanh chóng nguồn tài nguyên rừng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Phân tích vai trò chủ yếu của rừng phòng hộ ở vùng đồi núi dốc của Việt Nam trong bối cảnh biến đổi khí hậu gia tăng.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học và thực tiễn, giải thích tại sao việc phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững ở Việt Nam cần chú trọng cả trồng rừng mới và khoanh nuôi, bảo vệ rừng hiện có.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện sự biến động diện tích rừng của một tỉnh ven biển giai đoạn 2010-2020 (không hiển thị). Giả sử biểu đồ cho thấy diện tích rừng ngập mặn giảm mạnh. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây có thể giải thích cho xu hướng này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: So sánh sự khác biệt cơ bản trong mục đích sử dụng giữa rừng sản xuất và rừng phòng hộ ở Việt Nam.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Nêu một giải pháp hiệu quả để vừa phát triển kinh tế từ rừng sản xuất, vừa giảm thiểu áp lực lên rừng tự nhiên ở Việt Nam.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc bảo vệ và phát triển bền vững rừng đặc dụng ở Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Tại sao vùng Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước ngọt lớn nhất cả nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Phân tích tác động tiêu cực chủ yếu của việc khai thác thủy sản ven bờ quá mức và sử dụng các phương pháp đánh bắt hủy diệt ở Việt Nam.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Để phát triển bền vững ngành thủy sản, Việt Nam cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào để phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản nước lợ, đặc biệt là tôm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Phân tích mối liên hệ giữa việc phát triển nghề cá xa bờ và việc bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia trên biển của Việt Nam.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Theo số liệu thống kê năm 2021, tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng của Việt Nam đã vượt tỉ trọng sản lượng khai thác. Điều này phản ánh xu hướng phát triển nào của ngành thủy sản nước ta?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Giả sử bạn là một chuyên gia tư vấn về phát triển lâm nghiệp cho một tỉnh miền núi. Bạn sẽ ưu tiên đề xuất giải pháp nào để vừa tăng thu nhập cho người dân địa phương, vừa góp phần bảo vệ rừng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Vùng Bắc Trung Bộ có lợi thế nào để phát triển cả lâm nghiệp và thủy sản?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng thực trạng về công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản ở Việt Nam hiện nay?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Sự suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ và ô nhiễm môi trường biển ở một số khu vực đặt ra yêu cầu cấp thiết gì cho ngành thủy sản Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Tại sao các ngư trường trọng điểm như Hoàng Sa - Trường Sa lại có ý nghĩa kinh tế và chính trị đặc biệt quan trọng đối với Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành nuôi trồng thủy sản, giải pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Vấn đề nào sau đây là khó khăn chủ yếu về mặt tự nhiên đối với ngành thủy sản ở Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Phân tích tác động của ô nhiễm môi trường nước (cả nước ngọt và nước lợ/mặn) đến sự phát triển của ngành thủy sản ở Việt Nam.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Ngành lâm nghiệp và thủy sản có mối quan hệ tương hỗ như thế nào trong việc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững vùng ven biển?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Khi xem xét phát triển lâm nghiệp ở Tây Nguyên, vấn đề quan trọng nhất cần cân nhắc để đảm bảo tính bền vững là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ xây dựng kế hoạch phát triển thủy sản cho một tỉnh có cả vùng đồng bằng sông và vùng ven biển. Bạn sẽ phân bổ nguồn lực cho hoạt động nào sau đây một cách hợp lý nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Tại sao việc mở rộng diện tích rừng trồng gỗ lớn lại là một hướng đi quan trọng trong phát triển lâm nghiệp bền vững ở Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Ngành công nghiệp chế biến thủy sản ở Việt Nam hiện nay có vai trò như thế nào đối với việc nâng cao giá trị sản phẩm thủy sản?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển cả nuôi trồng và khai thác thủy sản nước ngọt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp trên đất dốc ở một số tỉnh miền núi đã tác động tiêu cực như thế nào đến tài nguyên rừng và môi trường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Tại sao việc kiểm soát dịch bệnh và quản lý chất lượng nước là yếu tố sống còn đối với sự phát triển bền vững của ngành nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Ngư trường Cà Mau - Kiên Giang có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Việc phát triển nghề rừng gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ (như chế biến gỗ, lâm sản ngoài gỗ) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của rừng đặc dụng trong hệ thống rừng của Việt Nam là gì?

  • A. Bảo tồn đa dạng sinh học, di tích lịch sử - văn hóa và cảnh quan thiên nhiên.
  • B. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ phục vụ công nghiệp và tiêu dùng.
  • C. Phòng chống thiên tai (lũ lụt, xói mòn), điều hòa khí hậu.
  • D. Tạo việc làm và thu nhập cho cộng đồng dân cư địa phương.

Câu 2: Rừng phòng hộ đầu nguồn có vai trò chủ yếu trong việc:

  • A. Bảo tồn các loài động thực vật quý hiếm.
  • B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ.
  • C. Điều tiết nguồn nước, hạn chế lũ lụt và chống xói mòn đất.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái.

Câu 3: Thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành lâm nghiệp Việt Nam hiện nay thường liên quan đến vấn đề nào sau đây?

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho trồng rừng mới.
  • B. Tình trạng khai thác rừng trái phép và chuyển đổi mục đích sử dụng rừng.
  • C. Công nghệ chế biến gỗ còn lạc hậu.
  • D. Thị trường tiêu thụ lâm sản biến động.

Câu 4: Để phục hồi và phát triển rừng ven biển nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ rừng trồng.
  • B. Chuyển đổi rừng ngập mặn thành khu nuôi trồng thủy sản.
  • C. Phủ xanh đất trống đồi trọc ở vùng nội địa.
  • D. Trồng và bảo vệ các loại cây ngập mặn, cây chắn sóng ven biển.

Câu 5: Việc xây dựng các công trình thủy điện ở vùng núi thường tác động tiêu cực đến loại rừng nào nhiều nhất?

  • A. Rừng phòng hộ đầu nguồn.
  • B. Rừng sản xuất.
  • C. Rừng đặc dụng.
  • D. Rừng ngập mặn.

Câu 6: Đặc điểm nào của địa hình Việt Nam (đồi núi chiếm phần lớn diện tích) tạo thuận lợi cho ngành lâm nghiệp phát triển?

  • A. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho cơ giới hóa.
  • B. Diện tích đất lâm nghiệp lớn, đa dạng về tiểu khí hậu.
  • C. Nhiều thung lũng sâu, khó khăn cho việc tiếp cận.
  • D. Đất đai màu mỡ, phù hợp trồng cây lương thực.

Câu 7: So với rừng phòng hộ, rừng sản xuất có vai trò kinh tế nổi bật hơn ở khía cạnh nào?

  • A. Bảo vệ môi trường nước.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học.
  • C. Cung cấp nguyên liệu gỗ và lâm sản cho công nghiệp.
  • D. Chống xói mòn, sạt lở đất.

Câu 8: Nguyên nhân chính dẫn đến suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ ở Việt Nam là gì?

  • A. Khai thác quá mức, sử dụng các phương pháp hủy diệt và ô nhiễm môi trường biển.
  • B. Số lượng tàu thuyền đánh bắt còn ít.
  • C. Thiếu thị trường tiêu thụ nội địa.
  • D. Khí hậu biến động gây khó khăn cho đánh bắt.

Câu 9: Ưu điểm nổi bật của nuôi trồng thủy sản so với đánh bắt tự nhiên là gì?

  • A. Hoàn toàn không gây tác động tiêu cực đến môi trường.
  • B. Chủ động được nguồn cung, giảm áp lực lên nguồn lợi tự nhiên và nâng cao giá trị sản phẩm.
  • C. Chi phí đầu tư thấp hơn nhiều so với đánh bắt.
  • D. Chỉ tập trung ở một vài vùng nhất định.

Câu 10: Vùng nào của Việt Nam có tiềm năng lớn nhất cho phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn quy mô lớn, chủ yếu nhờ có nhiều bãi triều, vũng vịnh, đầm phá?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 11: Nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở các vùng đồng bằng lớn của Việt Nam (Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long) chủ yếu là do:

  • A. Gần các ngư trường đánh bắt xa bờ.
  • B. Ít bị ảnh hưởng bởi lũ lụt.
  • C. Có nhiều đầm phá ven biển.
  • D. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc và nhiều diện tích mặt nước trũng.

Câu 12: Thách thức lớn nhất đối với ngành nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam hiện nay, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập, là gì?

  • A. Kiểm soát dịch bệnh, đảm bảo chất lượng sản phẩm và đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế.
  • B. Thiếu thị trường tiêu thụ.
  • C. Giá thức ăn chăn nuôi quá thấp.
  • D. Không có kinh nghiệm nuôi trồng thủy sản.

Câu 13: Để nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của sản phẩm thủy sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp nào là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường số lượng tàu thuyền đánh bắt ven bờ.
  • B. Đẩy mạnh chế biến sâu, đa dạng hóa sản phẩm và xây dựng thương hiệu.
  • C. Giảm diện tích nuôi trồng thủy sản.
  • D. Chỉ tập trung xuất khẩu sản phẩm thô.

Câu 14: Biến đổi khí hậu (nước biển dâng, nhiệt độ tăng, thay đổi dòng chảy) tác động chủ yếu đến ngành thủy sản Việt Nam như thế nào?

  • A. Làm tăng nguồn lợi thủy sản ở tất cả các vùng biển.
  • B. Giảm thiểu rủi ro dịch bệnh trong nuôi trồng.
  • C. Ảnh hưởng đến môi trường sống của các loài thủy sản, gây khó khăn cho đánh bắt và nuôi trồng.
  • D. Kéo dài mùa vụ nuôi trồng thủy sản.

Câu 15: Sự hình thành và tồn tại của các ngư trường trọng điểm trên biển Việt Nam chủ yếu dựa vào yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Gần các thành phố lớn.
  • B. Có nhiều cảng cá hiện đại.
  • C. Tập trung đông dân cư ven biển.
  • D. Nguồn lợi thủy sản phong phú, đa dạng và có dòng hải lưu thuận lợi.

Câu 16: Việt Nam đang chủ trương đẩy mạnh đánh bắt xa bờ không phải vì lý do nào sau đây?

  • A. Nguồn lợi thủy sản ven bờ ngày càng dồi dào hơn.
  • B. Giảm áp lực khai thác lên vùng biển ven bờ.
  • C. Khai thác hiệu quả nguồn lợi ở các ngư trường xa.
  • D. Góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo.

Câu 17: Khó khăn lớn nhất đối với hoạt động đánh bắt xa bờ của ngư dân Việt Nam là gì?

  • A. Nguồn lợi thủy sản ở vùng xa bờ rất ít.
  • B. Chi phí đầu tư tàu thuyền lớn, rủi ro cao và thiếu cơ sở hậu cần trên biển.
  • C. Không có ngư trường ở vùng xa bờ.
  • D. Khó khăn trong việc tìm kiếm lao động.

Câu 18: Mối liên hệ giữa ô nhiễm môi trường nước (do đô thị hóa, công nghiệp, nông nghiệp) và ngành thủy sản được thể hiện rõ nhất qua tác động nào?

  • A. Làm tăng năng suất nuôi trồng thủy sản.
  • B. Mở rộng diện tích các ngư trường.
  • C. Cải thiện chất lượng sản phẩm thủy sản.
  • D. Làm suy giảm nguồn lợi tự nhiên, gây dịch bệnh trong nuôi trồng và ảnh hưởng chất lượng sản phẩm.

Câu 19: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu trong ngành thủy sản Việt Nam từ đánh bắt sang nuôi trồng thể hiện điều gì?

  • A. Sự thích ứng với tình trạng suy giảm nguồn lợi tự nhiên và nhu cầu thị trường về sản phẩm chất lượng cao.
  • B. Ngành đánh bắt không còn vai trò quan trọng.
  • C. Chi phí đầu tư cho nuôi trồng thấp hơn đánh bắt.
  • D. Tất cả các vùng đều có lợi thế như nhau trong nuôi trồng.

Câu 20: Khi phát triển lâm nghiệp kết hợp với du lịch sinh thái, vấn đề quan trọng cần quan tâm nhất để đảm bảo tính bền vững là gì?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ để có nguồn thu.
  • B. Xây dựng thật nhiều công trình bê tông trong rừng.
  • C. Hài hòa lợi ích kinh tế với bảo tồn tài nguyên rừng và văn hóa bản địa.
  • D. Chỉ tập trung phát triển du lịch mà bỏ qua công tác bảo vệ rừng.

Câu 21: Vai trò cốt lõi của công nghiệp chế biến trong chuỗi giá trị ngành thủy sản là:

  • A. Chỉ đơn thuần là đóng gói sản phẩm.
  • B. Không ảnh hưởng đến giá trị sản phẩm.
  • C. Làm giảm khả năng cạnh tranh trên thị trường.
  • D. Nâng cao giá trị sản phẩm, kéo dài thời gian bảo quản, đa dạng hóa mặt hàng và đáp ứng yêu cầu thị trường.

Câu 22: Trong các loại rừng, loại nào cần được ưu tiên bảo vệ nghiêm ngặt nhất và hạn chế tối đa các hoạt động khai thác, tác động?

  • A. Rừng đặc dụng.
  • B. Rừng sản xuất.
  • C. Rừng phòng hộ.
  • D. Rừng trồng.

Câu 23: Biện pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận quản lý rừng bền vững?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ mà không chú trọng tái sinh.
  • B. Chuyển đổi tất cả rừng tự nhiên thành rừng trồng cây công nghiệp.
  • C. Kết hợp bảo vệ, trồng mới, khai thác hợp lý và phát triển sinh kế cho cộng đồng dựa vào rừng.
  • D. Chỉ bảo vệ nghiêm ngặt mà không khai thác bất kỳ loại gỗ nào.

Câu 24: Đặc điểm tự nhiên nổi bật nào tạo lợi thế đặc biệt cho Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi trồng thủy sản nước ngọt và nước lợ lớn nhất cả nước?

  • A. Nhiều núi đá vôi và hang động.
  • B. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, diện tích mặt nước và bãi triều lớn.
  • C. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.
  • D. Bờ biển hẹp và ít cửa sông.

Câu 25: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển của ngành lâm nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa?

  • A. Nhu cầu thị trường trong nước và quốc tế tăng, chính sách khuyến khích của Nhà nước.
  • B. Địa hình đồi núi hiểm trở.
  • C. Ít lao động có kinh nghiệm.
  • D. Diện tích rừng tự nhiên còn rất lớn.

Câu 26: Yếu tố nào dưới đây là động lực chính thúc đẩy ngành thủy sản Việt Nam phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây?

  • A. Nguồn lợi thủy sản tự nhiên còn rất nhiều.
  • B. Công nghệ đánh bắt truyền thống.
  • C. Thị trường tiêu thụ mở rộng, tiến bộ khoa học kỹ thuật trong nuôi trồng và chế biến.
  • D. Chỉ tập trung vào thị trường nội địa.

Câu 27: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ/mặn, khác biệt với Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Hệ thống sông ngòi dày đặc.
  • B. Diện tích đất trũng rộng lớn.
  • C. Khí hậu ôn đới.
  • D. Có nhiều vũng, vịnh, đầm phá nước lợ và nước mặn.

Câu 28: So với lâm nghiệp, ngành thủy sản Việt Nam có lợi thế cạnh tranh quốc tế rõ nét hơn ở khía cạnh nào?

  • A. Diện tích tài nguyên lớn hơn nhiều.
  • B. Đa dạng sản phẩm xuất khẩu có giá trị cao và khả năng thích ứng nhanh với thị trường.
  • C. Ít bị ảnh hưởng bởi thiên tai.
  • D. Công nghệ khai thác và chế biến vượt trội.

Câu 29: Việc khai thác rừng trái phép và không bền vững gây ra tác động tiêu cực chủ yếu nào đến môi trường tự nhiên?

  • A. Gia tăng xói mòn đất, sạt lở, lũ lụt, suy giảm đa dạng sinh học và biến đổi khí hậu cục bộ.
  • B. Làm tăng độ phì nhiêu của đất.
  • C. Cải thiện chất lượng nguồn nước.
  • D. Thúc đẩy quá trình hình thành đất mới.

Câu 30: Hoạt động nuôi trồng thủy sản thâm canh với mật độ cao nhưng không kiểm soát tốt có thể gây ra vấn đề môi trường nghiêm trọng nào?

  • A. Làm tăng nguồn lợi thủy sản tự nhiên.
  • B. Cải thiện chất lượng nước trong khu vực nuôi.
  • C. Không có tác động đáng kể đến môi trường.
  • D. Ô nhiễm nguồn nước (do chất thải, thức ăn thừa), bùng phát dịch bệnh và suy thoái hệ sinh thái xung quanh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của rừng đặc dụng trong hệ thống rừng của Việt Nam là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Rừng phòng hộ đầu nguồn có vai trò chủ yếu trong việc:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành lâm nghiệp Việt Nam hiện nay thường liên quan đến vấn đề nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Để phục hồi và phát triển rừng ven biển nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Việc xây dựng các công trình thủy điện ở vùng núi thường tác động tiêu cực đến loại rừng nào nhiều nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Đặc điểm nào của địa hình Việt Nam (đồi núi chiếm phần lớn diện tích) tạo thuận lợi cho ngành lâm nghiệp phát triển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: So với rừng phòng hộ, rừng sản xuất có vai trò kinh tế nổi bật hơn ở khía cạnh nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Nguyên nhân chính dẫn đến suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ ở Việt Nam là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Ưu điểm nổi bật của nuôi trồng thủy sản so với đánh bắt tự nhiên là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Vùng nào của Việt Nam có tiềm năng lớn nhất cho phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn quy mô lớn, chủ yếu nhờ có nhiều bãi triều, vũng vịnh, đầm phá?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở các vùng đồng bằng lớn của Việt Nam (Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long) chủ yếu là do:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Thách thức lớn nhất đối với ngành nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam hiện nay, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập, là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Để nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của sản phẩm thủy sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp nào là quan trọng nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Biến đổi khí hậu (nước biển dâng, nhiệt độ tăng, thay đổi dòng chảy) tác động chủ yếu đến ngành thủy sản Việt Nam như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Sự hình thành và tồn tại của các ngư trường trọng điểm trên biển Việt Nam chủ yếu dựa vào yếu tố tự nhiên nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Việt Nam đang chủ trương đẩy mạnh đánh bắt xa bờ không phải vì lý do nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Khó khăn lớn nhất đối với hoạt động đánh bắt xa bờ của ngư dân Việt Nam là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Mối liên hệ giữa ô nhiễm môi trường nước (do đô thị hóa, công nghiệp, nông nghiệp) và ngành thủy sản được thể hiện rõ nhất qua tác động nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu trong ngành thủy sản Việt Nam từ đánh bắt sang nuôi trồng thể hiện điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Khi phát triển lâm nghiệp kết hợp với du lịch sinh thái, vấn đề quan trọng cần quan tâm nhất để đảm bảo tính bền vững là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Vai trò cốt lõi của công nghiệp chế biến trong chuỗi giá trị ngành thủy sản là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong các loại rừng, loại nào cần được ưu tiên bảo vệ nghiêm ngặt nhất và hạn chế tối đa các hoạt động khai thác, tác động?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Biện pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận quản lý rừng bền vững?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Đặc điểm tự nhiên nổi bật nào tạo lợi thế đặc biệt cho Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi trồng thủy sản nước ngọt và nước lợ lớn nhất cả nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển của ngành lâm nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Yếu tố nào dưới đây là động lực chính thúc đẩy ngành thủy sản Việt Nam phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ/mặn, khác biệt với Đồng bằng sông Cửu Long?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: So với lâm nghiệp, ngành thủy sản Việt Nam có lợi thế cạnh tranh quốc tế rõ nét hơn ở khía cạnh nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Việc khai thác rừng trái phép và không bền vững gây ra tác động tiêu cực chủ yếu nào đến môi trường tự nhiên?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Hoạt động nuôi trồng thủy sản thâm canh với mật độ cao nhưng không kiểm soát tốt có thể gây ra vấn đề môi trường nghiêm trọng nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là vai trò quan trọng nhất của rừng phòng hộ đầu nguồn đối với môi trường tự nhiên ở miền núi Việt Nam?

  • A. Cung cấp nguyên liệu quý cho công nghiệp chế biến gỗ.
  • B. Điều tiết nguồn nước, hạn chế lũ lụt và xói mòn đất.
  • C. Tạo cảnh quan du lịch sinh thái hấp dẫn.
  • D. Là nơi cư trú của nhiều loài động vật hoang dã.

Câu 2: Tình trạng rừng tự nhiên ở Việt Nam hiện nay chủ yếu là rừng nghèo kiệt có ý nghĩa gì đối với ngành công nghiệp chế biến gỗ xuất khẩu?

  • A. Giảm nhu cầu nhập khẩu gỗ nguyên liệu.
  • B. Tăng khả năng khai thác gỗ từ rừng tự nhiên.
  • C. Đòi hỏi phải tăng cường nhập khẩu gỗ hoặc phát triển mạnh rừng trồng.
  • D. Thúc đẩy phát triển các sản phẩm gỗ từ cây công nghiệp.

Câu 3: Biện pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất để nâng cao chất lượng và giá trị của rừng tự nhiên hiện có ở Việt Nam?

  • A. Khoanh nuôi, bảo vệ nghiêm ngặt và làm giàu rừng bằng các loài cây bản địa có giá trị.
  • B. Đẩy mạnh khai thác gỗ non để tạo không gian cho cây lớn phát triển.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ rừng tự nhiên sang rừng trồng cây gỗ quý.
  • D. Tăng cường du lịch sinh thái trong rừng tự nhiên.

Câu 4: Tại sao việc phát triển lâm nghiệp bền vững ở Tây Nguyên cần đặc biệt chú trọng đến công tác giao đất, giao rừng cho người dân tộc thiểu số?

  • A. Vì họ có kỹ thuật trồng rừng tiên tiến nhất.
  • B. Để họ có thêm đất canh tác cây công nghiệp.
  • C. Nhằm mục đích di dân khỏi vùng rừng phòng hộ.
  • D. Họ là lực lượng gắn bó và có kinh nghiệm quản lý, bảo vệ rừng tại chỗ.

Câu 5: Các nhà máy chế biến gỗ và lâm sản hiện đại ở Việt Nam có xu hướng tập trung gần các vùng nguyên liệu lớn như Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tiếp cận thị trường tiêu thụ lớn tại chỗ.
  • B. Giảm chi phí vận chuyển gỗ nguyên liệu, nâng cao hiệu quả kinh tế.
  • C. Tận dụng nguồn lao động dồi dào và giá rẻ.
  • D. Tránh ảnh hưởng môi trường đến các khu dân cư đông đúc.

Câu 6: Ngành thủy sản đóng góp quan trọng vào kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam, điều này phản ánh vai trò chủ yếu nào của ngành trong nền kinh tế quốc dân?

  • A. Đảm bảo an ninh lương thực trong nước.
  • B. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến thực phẩm.
  • C. Tạo nguồn thu ngoại tệ lớn và giải quyết việc làm.
  • D. Phát triển du lịch biển và các dịch vụ liên quan.

Câu 7: Nguồn lợi thủy sản ven bờ ngày càng suy giảm là thách thức lớn nhất đối với hoạt động khai thác thủy sản của Việt Nam hiện nay, chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Khai thác quá mức, sử dụng ngư cụ hủy diệt và ô nhiễm môi trường biển.
  • B. Thiếu tàu thuyền công suất lớn để đánh bắt xa bờ.
  • C. Hệ thống cảng cá chưa đáp ứng nhu cầu.
  • D. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu làm thay đổi ngư trường.

Câu 8: So với hoạt động đánh bắt, nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam hiện nay có đặc điểm nổi bật nào về mặt phát triển?

  • A. Chỉ tập trung ở vùng nước ngọt nội địa.
  • B. Sản lượng ngày càng giảm do dịch bệnh.
  • C. Chủ yếu phục vụ tiêu dùng trong nước.
  • D. Có tốc độ tăng trưởng nhanh, đa dạng về đối tượng nuôi và hình thức nuôi.

Câu 9: Để phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp cấp bách nhất cần thực hiện là gì?

  • A. Tăng diện tích nuôi trồng một cách nhanh chóng.
  • B. Chỉ tập trung vào nuôi các đối tượng có giá trị xuất khẩu cao.
  • C. Kiểm soát chặt chẽ chất lượng nguồn nước và quy trình nuôi theo tiêu chuẩn quốc tế.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn giống tự nhiên.

Câu 10: Chính sách đẩy mạnh đánh bắt xa bờ của Việt Nam trong những năm gần đây chủ yếu nhằm mục tiêu kép nào?

  • A. Giảm áp lực khai thác vùng biển ven bờ và khẳng định chủ quyền biển đảo.
  • B. Tăng sản lượng hải sản nội địa và giảm phụ thuộc vào nhập khẩu.
  • C. Phát triển du lịch biển và tạo việc làm cho người dân ven biển.
  • D. Chỉ tập trung khai thác các loài cá nổi có giá trị kinh tế cao.

Câu 11: Ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu trở thành ngư trường trọng điểm của cả nước chủ yếu nhờ sự kết hợp của các yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Bờ biển dài, nhiều cửa sông lớn.
  • B. Vùng biển sâu, ít bão.
  • C. Nhiều đảo lớn và vũng vịnh kín gió.
  • D. Thềm lục địa rộng, nguồn thức ăn phong phú và dòng nước trồi.

Câu 12: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có điều kiện đặc biệt thuận lợi để trở thành trung tâm nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn lớn nhất cả nước?

  • A. Có nhiều hồ chứa nước ngọt lớn.
  • B. Diện tích mặt nước rộng lớn (sông, kênh rạch, ao hồ, bãi triều), khí hậu ấm áp quanh năm.
  • C. Nằm gần các ngư trường đánh bắt xa bờ.
  • D. Có hệ thống cảng biển nước sâu phát triển.

Câu 13: Các nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu của Việt Nam thường tập trung ở đâu và tại sao?

  • A. Tại các thành phố lớn ở vùng núi để tránh ô nhiễm.
  • B. Tại các vùng nội địa có nguồn lao động dồi dào.
  • C. Tại các cảng cá lớn, vùng nguyên liệu tập trung (ven biển, ĐBSCL) để giảm chi phí vận chuyển.
  • D. Tại các khu công nghiệp gần sân bay quốc tế.

Câu 14: Một trong những khó khăn lớn nhất mà ngành thủy sản Việt Nam phải đối mặt khi hội nhập quốc tế (ví dụ: xuất khẩu sang EU, Mỹ) là gì?

  • A. Các rào cản kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh thực phẩm và truy xuất nguồn gốc.
  • B. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm đánh bắt xa bờ.
  • C. Giá bán sản phẩm thủy sản của Việt Nam quá cao so với đối thủ cạnh tranh.
  • D. Nguồn lợi thủy sản ở các ngư trường quốc tế bị cạn kiệt.

Câu 15: Rừng phòng hộ ven biển ở Việt Nam có vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Cung cấp gỗ cho công nghiệp đóng tàu.
  • B. Phục vụ du lịch nghỉ dưỡng cao cấp.
  • C. Tạo môi trường sống cho các loài cá nước ngọt.
  • D. Chắn sóng, chống cát bay, chắn gió, bảo vệ đê biển và khu dân cư ven biển.

Câu 16: Tình trạng phá rừng làm nương rẫy, khai thác gỗ trái phép vẫn còn diễn ra ở một số vùng núi cao của Việt Nam gây ra hậu quả nghiêm trọng nào về mặt môi trường?

  • A. Tăng độ che phủ rừng.
  • B. Gia tăng xói mòn, sạt lở đất, suy thoái nguồn nước và mất đa dạng sinh học.
  • C. Cải thiện chất lượng không khí ở vùng thấp.
  • D. Giảm tần suất xảy ra lũ lụt.

Câu 17: Hoạt động trồng rừng kinh tế ở Việt Nam hiện nay chủ yếu tập trung vào loại cây nào và nhằm mục đích gì?

  • A. Các loại cây lấy gỗ ngắn ngày (keo, bạch đàn) hoặc cây công nghiệp dài ngày (cao su) để lấy nguyên liệu cho công nghiệp và xuất khẩu.
  • B. Các loại cây bản địa quý hiếm để phục hồi rừng tự nhiên.
  • C. Các loại cây ăn quả để phát triển kinh tế vườn rừng.
  • D. Các loại cây có tán lá rộng để tăng độ che phủ và chống xói mòn.

Câu 18: Sự phát triển mạnh mẽ của nghề nuôi nhuyễn thể (như nghêu, sò) ở các bãi triều ven biển Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu dựa vào điều kiện tự nhiên đặc trưng nào của các vùng này?

  • A. Có nhiều dòng sông lớn chảy ra biển.
  • B. Vùng biển sâu và có nhiều rạn san hô.
  • C. Khí hậu lạnh quanh năm.
  • D. Diện tích bãi triều rộng lớn, nguồn thức ăn tự nhiên phong phú.

Câu 19: Để phát triển ngành thủy sản hiện đại, việc đầu tư xây dựng và nâng cấp hệ thống cảng cá, bến cá là rất cần thiết vì lý do nào sau đây?

  • A. Để tăng số lượng tàu thuyền đánh bắt.
  • B. Là nơi neo đậu, cung ứng dịch vụ hậu cần cho tàu thuyền và tiếp nhận sản phẩm, phục vụ chế biến.
  • C. Chỉ để phục vụ cho tàu du lịch biển.
  • D. Giúp ngư dân dễ dàng tiếp cận thị trường nước ngoài.

Câu 20: Miền núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ có diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng khá lớn, điều này tạo thuận lợi gì cho phát triển lâm nghiệp của vùng?

  • A. Phát triển mạnh nghề nuôi trồng thủy sản nước lợ.
  • B. Trở thành trung tâm du lịch biển hàng đầu cả nước.
  • C. Có nguồn nguyên liệu dồi dào cho công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản.
  • D. Phát triển nông nghiệp thâm canh quy mô lớn.

Câu 21: Nhu cầu ngày càng tăng của thị trường nội địa và xuất khẩu đóng vai trò như thế nào đối với sự phát triển của ngành thủy sản Việt Nam?

  • A. Làm giảm sản lượng thủy sản khai thác.
  • B. Gây khó khăn trong việc tìm kiếm ngư trường mới.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến cơ cấu sản xuất.
  • D. Là động lực chính thúc đẩy tăng trưởng sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm và nâng cao chất lượng.

Câu 22: Nguyên tắc quan trọng nhất trong khai thác lâm sản ở Việt Nam hiện nay là gì để đảm bảo phát triển bền vững?

  • A. Khai thác chọn lọc, chỉ khai thác cây đã đạt tiêu chuẩn và có kế hoạch tái tạo rừng.
  • B. Khai thác trắng toàn bộ diện tích để trồng lại cây mới.
  • C. Tăng cường khai thác gỗ từ rừng tự nhiên để giảm áp lực lên rừng trồng.
  • D. Chỉ tập trung khai thác các loài cây có giá trị kinh tế cao nhất.

Câu 23: Ô nhiễm môi trường nước từ hoạt động nuôi trồng thủy sản là một vấn đề đáng lo ngại, giải pháp hiệu quả nhất để giảm thiểu tình trạng này là gì?

  • A. Giảm diện tích nuôi trồng thủy sản.
  • B. Áp dụng các quy trình nuôi trồng tiên tiến, thân thiện với môi trường và xử lý nước thải hiệu quả.
  • C. Chỉ nuôi các loài thủy sản ít gây ô nhiễm.
  • D. Di chuyển các vùng nuôi trồng ra xa khu dân cư.

Câu 24: Ngoài gỗ, rừng Việt Nam còn cung cấp nhiều lâm sản ngoài gỗ có giá trị kinh tế (như tre, nứa, song, mây, dược liệu). Điều này thể hiện vai trò nào khác của rừng?

  • A. Vai trò phòng hộ.
  • B. Vai trò nghiên cứu khoa học.
  • C. Vai trò cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
  • D. Vai trò điều hòa khí hậu toàn cầu.

Câu 25: Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ mang lại lợi ích kinh tế trực tiếp nào cho ngư dân và đất nước?

  • A. Làm tăng giá bán các sản phẩm thủy sản ven bờ.
  • B. Giảm số lượng tàu thuyền hoạt động trên biển.
  • C. Tăng cường hoạt động du lịch biển.
  • D. Tiếp cận nguồn lợi hải sản phong phú ở vùng biển xa, tăng sản lượng và giá trị xuất khẩu.

Câu 26: Việc phát triển lâm nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long gặp khó khăn chủ yếu do đặc điểm tự nhiên nào?

  • A. Diện tích đất lâm nghiệp hạn chế, chủ yếu là rừng ngập mặn và tràm, dễ bị ảnh hưởng bởi xâm nhập mặn.
  • B. Địa hình đồi núi hiểm trở.
  • C. Khí hậu khô hạn kéo dài.
  • D. Thiếu nguồn nước ngọt cho cây rừng.

Câu 27: Nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Việt Nam phát triển mạnh ở các vùng đồng bằng (như ĐBSCL, ĐBSH) chủ yếu dựa vào nguồn lợi tự nhiên nào?

  • A. Vùng biển ấm quanh năm.
  • B. Hệ thống hang động ngầm.
  • C. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, nhiều ao hồ và các vùng trũng.
  • D. Các rạn san hô ven bờ.

Câu 28: Cơ cấu sản lượng của ngành thủy sản Việt Nam trong những năm gần đây có sự thay đổi đáng kể theo hướng nào?

  • A. Tăng nhanh tỉ trọng sản lượng khai thác, giảm tỉ trọng nuôi trồng.
  • B. Tăng tỉ trọng sản lượng nuôi trồng, giảm hoặc giữ ổn định tỉ trọng khai thác.
  • C. Tỉ trọng sản lượng khai thác nội địa tăng mạnh.
  • D. Tỉ trọng sản lượng từ cá biển giảm, cá nước ngọt tăng.

Câu 29: Chính sách giao đất, giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng được triển khai nhằm mục đích chính nào trong phát triển lâm nghiệp?

  • A. Tập trung đất rừng vào tay Nhà nước để quản lý hiệu quả hơn.
  • B. Khuyến khích chuyển đổi đất rừng sang mục đích nông nghiệp.
  • C. Giảm diện tích rừng phòng hộ.
  • D. Phân cấp quản lý, gắn trách nhiệm và lợi ích của người dân với việc bảo vệ và phát triển rừng.

Câu 30: Để giảm thiểu tổn thất sau thu hoạch trong ngành thủy sản, biện pháp nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất?

  • A. Đầu tư công nghệ bảo quản, chế biến hiện đại và phát triển hệ thống logistics lạnh.
  • B. Tăng cường số lượng tàu thuyền đánh bắt.
  • C. Chỉ tập trung nuôi trồng các loài thủy sản có vỏ cứng.
  • D. Giảm thời gian vận chuyển sản phẩm từ nơi đánh bắt/nuôi trồng đến bờ/nhà máy.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đâu là vai trò quan trọng nhất của rừng phòng hộ đầu nguồn đối với môi trường tự nhiên ở miền núi Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tình trạng rừng tự nhiên ở Việt Nam hiện nay chủ yếu là rừng nghèo kiệt có ý nghĩa gì đối với ngành công nghiệp chế biến gỗ xuất khẩu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Biện pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất để nâng cao chất lượng và giá trị của rừng tự nhiên hiện có ở Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tại sao việc phát triển lâm nghiệp bền vững ở Tây Nguyên cần đặc biệt chú trọng đến công tác giao đất, giao rừng cho người dân tộc thiểu số?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Các nhà máy chế biến gỗ và lâm sản hiện đại ở Việt Nam có xu hướng tập trung gần các vùng nguyên liệu lớn như Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ chủ yếu nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Ngành thủy sản đóng góp quan trọng vào kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam, điều này phản ánh vai trò chủ yếu nào của ngành trong nền kinh tế quốc dân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nguồn lợi thủy sản ven bờ ngày càng suy giảm là thách thức lớn nhất đối với hoạt động khai thác thủy sản của Việt Nam hiện nay, chủ yếu do nguyên nhân nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: So với hoạt động đánh bắt, nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam hiện nay có đặc điểm nổi bật nào về mặt phát triển?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Để phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp cấp bách nhất cần thực hiện là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Chính sách đẩy mạnh đánh bắt xa bờ của Việt Nam trong những năm gần đây chủ yếu nhằm mục tiêu kép nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu trở thành ngư trường trọng điểm của cả nước chủ yếu nhờ sự kết hợp của các yếu tố tự nhiên nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có điều kiện đặc biệt thuận lợi để trở thành trung tâm nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn lớn nhất cả nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Các nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu của Việt Nam thường tập trung ở đâu và tại sao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một trong những khó khăn lớn nhất mà ngành thủy sản Việt Nam phải đối mặt khi hội nhập quốc tế (ví dụ: xuất khẩu sang EU, Mỹ) là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Rừng phòng hộ ven biển ở Việt Nam có vai trò chủ yếu là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tình trạng phá rừng làm nương rẫy, khai thác gỗ trái phép vẫn còn diễn ra ở một số vùng núi cao của Việt Nam gây ra hậu quả nghiêm trọng nào về mặt môi trường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hoạt động trồng rừng kinh tế ở Việt Nam hiện nay chủ yếu tập trung vào loại cây nào và nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Sự phát triển mạnh mẽ của nghề nuôi nhuyễn thể (như nghêu, sò) ở các bãi triều ven biển Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu dựa vào điều kiện tự nhiên đặc trưng nào của các vùng này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Để phát triển ngành thủy sản hiện đại, việc đầu tư xây dựng và nâng cấp hệ thống cảng cá, bến cá là rất cần thiết vì lý do nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Miền núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ có diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng khá lớn, điều này tạo thuận lợi gì cho phát triển lâm nghiệp của vùng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Nhu cầu ngày càng tăng của thị trường nội địa và xuất khẩu đóng vai trò như thế nào đối với sự phát triển của ngành thủy sản Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Nguyên tắc quan trọng nhất trong khai thác lâm sản ở Việt Nam hiện nay là gì để đảm bảo phát triển bền vững?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Ô nhiễm môi trường nước từ hoạt động nuôi trồng thủy sản là một vấn đề đáng lo ngại, giải pháp hiệu quả nhất để giảm thiểu tình trạng này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Ngoài gỗ, rừng Việt Nam còn cung cấp nhiều lâm sản ngoài gỗ có giá trị kinh tế (như tre, nứa, song, mây, dược liệu). Điều này thể hiện vai trò nào khác của rừng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ mang lại lợi ích kinh tế trực tiếp nào cho ngư dân và đất nước?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Việc phát triển lâm nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long gặp khó khăn chủ yếu do đặc điểm tự nhiên nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Việt Nam phát triển mạnh ở các vùng đồng bằng (như ĐBSCL, ĐBSH) chủ yếu dựa vào nguồn lợi tự nhiên nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Cơ cấu sản lượng của ngành thủy sản Việt Nam trong những năm gần đây có sự thay đổi đáng kể theo hướng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Chính sách giao đất, giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng được triển khai nhằm mục đích chính nào trong phát triển lâm nghiệp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để giảm thiểu tổn thất sau thu hoạch trong ngành thủy sản, biện pháp nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất?

Xem kết quả