Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 06
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nổi bật ở Việt Nam hiện nay, phản ánh sự chuyển dịch từ nền nông nghiệp truyền thống sang sản xuất hàng hóa quy mô lớn, là gì?
- A. Đẩy mạnh độc canh cây trồng truyền thống.
- B. Giảm quy mô sản xuất hộ gia đình.
- C. Tăng cường sản xuất tự cấp, tự túc.
- D. Tăng cường chuyên môn hóa sản xuất gắn với vùng chuyên canh và kinh tế trang trại.
Câu 2: Phân tích vai trò CHỦ YẾU của việc đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp Việt Nam hiện nay.
- A. Tạo ra nguồn sản phẩm đồng nhất, dễ tiêu thụ.
- B. Giúp nông dân tập trung vào một loại sản phẩm duy nhất.
- C. Giảm thiểu rủi ro do thiên tai, dịch bệnh hoặc biến động thị trường.
- D. Hạn chế áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.
Câu 3: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây ở nước ta có đặc điểm tự nhiên NỔI BẬT với diện tích đất phù sa màu mỡ lớn nhất cả nước và mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, tạo điều kiện thuận lợi đặc thù cho cả trồng trọt và nuôi trồng thủy sản quy mô lớn?
- A. Đồng bằng sông Hồng.
- B. Đông Nam Bộ.
- C. Tây Nguyên.
- D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 4: Dựa vào kiến thức về các vùng sinh thái nông nghiệp, hãy xác định vùng nào có lợi thế đặc biệt để phát triển các cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu trên quy mô lớn, nhờ có đất đỏ badan màu mỡ và khí hậu cận xích đạo có mùa khô rõ rệt?
- A. Đồng bằng sông Cửu Long.
- B. Tây Nguyên.
- C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- D. Bắc Trung Bộ.
Câu 5: So sánh vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về điều kiện tự nhiên cho sản xuất nông nghiệp, điểm khác biệt QUAN TRỌNG nhất tạo nên sự chuyên môn hóa khác nhau về cây trồng là gì?
- A. Sự có mặt của mùa đông lạnh ở Đồng bằng sông Hồng.
- B. Diện tích đất phù sa ở mỗi vùng.
- C. Mạng lưới sông ngòi.
- D. Tần suất xảy ra bão.
Câu 6: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây ăn quả lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long (xoài, sầu riêng, thanh long...) thể hiện rõ xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào?
- A. Chuyên môn hóa sản xuất gắn với thị trường.
- B. Phát triển nông nghiệp quảng canh.
- C. Tăng cường sản xuất tự cấp, tự túc.
- D. Hạn chế ứng dụng công nghệ cao.
Câu 7: Kinh tế trang trại ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ, đặc biệt ở các vùng như Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của kinh tế trang trại theo hướng hiện đại?
- A. Sản xuất hàng hóa với quy mô tương đối lớn.
- B. Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.
- C. Chủ yếu dựa vào sức lao động thủ công của gia đình.
- D. Gắn với thị trường tiêu thụ.
Câu 8: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc thù nào sau đây để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (chè, hồi, quế) và cây ăn quả cận nhiệt, ôn đới (mận, đào, lê)?
- A. Đất phù sa màu mỡ và khí hậu nóng ẩm quanh năm.
- B. Địa hình bằng phẳng rộng lớn và nguồn nước dồi dào.
- C. Khí hậu cận xích đạo khô hạn kéo dài.
- D. Địa hình đồi núi đa dạng, có các tiểu vùng khí hậu và đất feralit.
Câu 9: Phân tích mối liên hệ giữa quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và sự chuyển dịch trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam.
- A. Công nghiệp hóa làm giảm nhu cầu về sản phẩm nông nghiệp, thu hẹp quy mô sản xuất.
- B. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa thúc đẩy áp dụng KHKT, hình thành các vùng chuyên môn hóa, tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.
- C. Công nghiệp hóa chỉ tập trung phát triển công nghiệp, không ảnh hưởng đến nông nghiệp.
- D. Hiện đại hóa chỉ làm tăng số lượng lao động thủ công trong nông nghiệp.
Câu 10: Tại sao vùng Đông Nam Bộ trở thành một trong những vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quan trọng hàng đầu của cả nước (cao su, điều, hồ tiêu)?
- A. Có diện tích đất xám trên phù sa cổ, đất đỏ badan tương đối lớn và gần các trung tâm tiêu thụ.
- B. Địa hình núi cao và khí hậu lạnh giá quanh năm.
- C. Đất phù sa bồi đắp hàng năm và mạng lưới sông ngòi dày đặc.
- D. Khí hậu ôn đới và diện tích đất feralit rộng lớn.
Câu 11: Việc đẩy mạnh xây dựng thương hiệu nông sản, truy xuất nguồn gốc sản phẩm trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nhằm mục đích chủ yếu gì?
- A. Giảm chi phí sản xuất cho nông dân.
- B. Hạn chế cạnh tranh giữa các vùng sản xuất.
- C. Nâng cao giá trị sản phẩm, tăng sức cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế.
- D. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng tại địa phương.
Câu 12: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có hướng chuyên môn hóa nổi bật vào các loại cây lương thực (đặc biệt là lúa chất lượng cao), cây ăn quả nhiệt đới và nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn quy mô lớn?
- A. Đồng bằng sông Hồng.
- B. Bắc Trung Bộ.
- C. Tây Nguyên.
- D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 13: Tại sao vùng Bắc Trung Bộ lại có sự phân hóa rõ rệt trong sản xuất nông nghiệp theo chiều Đông - Tây?
- A. Do sự khác biệt về trình độ dân trí giữa miền núi và đồng bằng.
- B. Do sự phân hóa về điều kiện tự nhiên (ven biển, đồng bằng hẹp, đồi trước núi, miền núi phía Tây).
- C. Do chính sách phát triển kinh tế không đồng đều.
- D. Do sự khác biệt về nguồn vốn đầu tư.
Câu 14: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế nào sau đây để phát triển mạnh nuôi trồng và đánh bắt hải sản?
- A. Diện tích đất nông nghiệp lớn, màu mỡ.
- B. Khí hậu có mùa đông lạnh kéo dài.
- C. Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, các ngư trường rộng lớn.
- D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nguồn nước ngọt dồi dào.
Câu 15: Việc ứng dụng công nghệ cao (nhà kính, tưới nhỏ giọt, tự động hóa...) trong sản xuất nông nghiệp tại các trang trại và vùng chuyên canh hiện đại chủ yếu nhằm mục đích gì?
- A. Tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
- B. Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, tiết kiệm tài nguyên và giảm tác động môi trường.
- C. Phụ thuộc nhiều hơn vào điều kiện tự nhiên.
- D. Giảm chi phí đầu tư ban đầu.
Câu 16: Tại sao vùng Đồng bằng sông Hồng lại có hướng chuyên môn hóa mạnh vào cây thực phẩm, rau cao cấp và chăn nuôi (lợn, gia cầm)?
- A. Có mùa đông lạnh, đất phù sa và thị trường tiêu thụ lớn (Hà Nội và các đô thị xung quanh).
- B. Diện tích rộng lớn, dân cư thưa thớt.
- C. Khí hậu khô hạn quanh năm.
- D. Chỉ có thế mạnh về cây công nghiệp lâu năm.
Câu 17: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây thường có quy mô lớn, tập trung sản xuất một hoặc một vài loại sản phẩm chính theo hướng hàng hóa, gắn với công nghiệp chế biến và thị trường?
- A. Nông hộ truyền thống.
- B. Vùng chuyên canh nông nghiệp.
- C. Sản xuất tự cấp tự túc.
- D. Kinh tế vườn đồi nhỏ lẻ.
Câu 18: Phân tích tác động TIÊU CỰC chủ yếu của biến đổi khí hậu (hạn hán, xâm nhập mặn, lũ lụt) đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở các vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên.
- A. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp.
- B. Thúc đẩy phát triển các cây trồng truyền thống.
- C. Tạo điều kiện thuận lợi cho chuyên môn hóa sản xuất.
- D. Gây khó khăn cho việc duy trì quy mô sản xuất, đòi hỏi phải điều chỉnh cơ cấu cây trồng, vật nuôi và hệ thống thủy lợi.
Câu 19: Vùng sinh thái nông nghiệp nào có tiềm năng lớn để phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) nhờ có diện tích đồng cỏ và điều kiện khí hậu phù hợp ở khu vực miền núi, trung du?
- A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- B. Đồng bằng sông Cửu Long.
- C. Đông Nam Bộ.
- D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 20: Sự phát triển của công nghiệp chế biến nông sản có vai trò như thế nào trong việc hoàn thiện tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa?
- A. Làm giảm nhu cầu về nguyên liệu nông sản.
- B. Hạn chế việc hình thành các vùng chuyên canh.
- C. Tạo đầu ra ổn định cho sản phẩm nông nghiệp, nâng cao giá trị và thúc đẩy chuyên môn hóa.
- D. Chỉ phục vụ xuất khẩu, không liên quan đến sản xuất trong nước.
Câu 21: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có điều kiện tự nhiên đặc trưng là dải đồng bằng hẹp ven biển, đồi núi thấp phía tây và khí hậu chịu ảnh hưởng gió phơn Tây Nam khô nóng, gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp nhưng lại có tiềm năng phát triển cây công nghiệp (mía, bông) và chăn nuôi gia súc lớn?
- A. Đồng bằng sông Hồng.
- B. Đồng bằng sông Cửu Long.
- C. Tây Nguyên.
- D. Bắc Trung Bộ.
Câu 22: So với các vùng khác, vùng Đồng bằng sông Cửu Long có số lượng trang trại nuôi trồng thủy sản nhiều nhất. Yếu tố tự nhiên nào sau đây giải thích rõ nhất lợi thế này?
- A. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc và diện tích mặt nước, rừng ngập mặn lớn.
- B. Khí hậu ôn đới, cận nhiệt.
- C. Địa hình núi cao, nhiều hồ tự nhiên.
- D. Đất đỏ badan màu mỡ.
Câu 23: Xu hướng phát triển nông nghiệp hữu cơ và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện đại ở Việt Nam chủ yếu nhằm mục tiêu gì?
- A. Giảm chi phí đầu tư ban đầu cho nông dân.
- B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
- C. Nâng cao chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và đáp ứng yêu cầu thị trường cao cấp.
- D. Chỉ tập trung vào tăng năng suất, không quan tâm đến chất lượng.
Câu 24: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có hướng chuyên môn hóa đa dạng, bao gồm cả cây công nghiệp lâu năm (cao su, điều), cây ăn quả nhiệt đới, cây công nghiệp hàng năm và chăn nuôi, nhờ vị trí địa lý thuận lợi, cơ sở hạ tầng phát triển và gần các trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn?
- A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- B. Đông Nam Bộ.
- C. Bắc Trung Bộ.
- D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 25: Việc liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị (từ sản xuất, chế biến đến tiêu thụ) trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện nay mang lại lợi ích chủ yếu nào cho người nông dân và doanh nghiệp?
- A. Giảm rủi ro thị trường, nâng cao chất lượng, tăng sức cạnh tranh và phân chia lợi ích công bằng hơn.
- B. Tăng chi phí trung gian.
- C. Hạn chế việc áp dụng khoa học kỹ thuật.
- D. Chỉ có lợi cho doanh nghiệp, không có lợi cho nông dân.
Câu 26: Vùng sinh thái nông nghiệp nào ở nước ta có điều kiện tự nhiên khó khăn nhất cho trồng trọt quy mô lớn do địa hình chia cắt mạnh, đất đai bạc màu, khí hậu khắc nghiệt (rét đậm, rét hại, khô hạn, lũ quét)?
- A. Đồng bằng sông Cửu Long.
- B. Đông Nam Bộ.
- C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 27: Phân tích vai trò của thị trường (trong nước và xuất khẩu) đối với sự hình thành và phát triển các vùng chuyên canh nông nghiệp ở Việt Nam.
- A. Thị trường không ảnh hưởng đến việc lựa chọn cây trồng, vật nuôi.
- B. Thị trường chỉ quan tâm đến số lượng, không quan tâm chất lượng.
- C. Thị trường làm giảm quy mô sản xuất chuyên môn hóa.
- D. Thị trường là động lực quan trọng định hướng sản xuất, quyết định loại sản phẩm, quy mô và chất lượng của vùng chuyên canh.
Câu 28: Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng (giao thông, thủy lợi, điện, thông tin liên lạc) lại đóng vai trò QUAN TRỌNG trong việc hoàn thiện tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện đại?
- A. Chỉ làm tăng chi phí sản xuất.
- B. Giúp kết nối vùng sản xuất với thị trường, tạo điều kiện áp dụng KHKT và nâng cao năng suất.
- C. Không ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.
- D. Chỉ cần thiết cho các vùng sản xuất tự cấp tự túc.
Câu 29: Vùng sinh thái nông nghiệp nào ở nước ta có sự kết hợp giữa điều kiện tự nhiên đa dạng (đồng bằng hẹp, đồi núi, bờ biển) và vị trí địa lý thuận lợi cho giao lưu kinh tế, tạo điều kiện phát triển cả trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản, nhưng quy mô sản xuất nông nghiệp thường nhỏ hơn so với các vùng đồng bằng lớn?
- A. Đồng bằng sông Cửu Long.
- B. Tây Nguyên.
- C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
- D. Đông Nam Bộ.
Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng tăng tỷ trọng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi và thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
- A. Làm giảm thu nhập của người nông dân.
- B. Hướng tới nền nông nghiệp tự cấp tự túc.
- C. Giảm khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
- D. Nâng cao hiệu quả kinh tế, tăng thu nhập cho nông dân, đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường và thúc đẩy hội nhập quốc tế.