Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp - Đề 09
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Phân tích biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2000-2020 cho thấy sự chuyển dịch rõ nét. Sự chuyển dịch này phản ánh xu hướng nào trong nền kinh tế Việt Nam?
- A. Ưu tiên phát triển khu vực kinh tế nhà nước và hạn chế vốn đầu tư nước ngoài.
- B. Giảm vai trò của kinh tế ngoài nhà nước và tăng cường kiểm soát của nhà nước.
- C. Tăng trưởng mạnh mẽ của khu vực kinh tế ngoài nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài.
- D. Đóng băng cơ cấu thành phần kinh tế để đảm bảo ổn định.
Câu 2: Giả sử có dữ liệu về tỉ trọng của 3 nhóm ngành công nghiệp (Khai khoáng; Chế biến, chế tạo; Sản xuất và phân phối điện, khí đốt,...) trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp Việt Nam qua các năm 2005, 2010, 2015, 2020. Nếu tỉ trọng của nhóm ngành Chế biến, chế tạo liên tục tăng, nhóm Khai khoáng liên tục giảm, còn nhóm Sản xuất và phân phối điện, khí đốt... có xu hướng ổn định hoặc tăng nhẹ, điều này cho thấy sự chuyển dịch cơ cấu ngành đang diễn ra theo hướng nào?
- A. Hiện đại hóa, giảm phụ thuộc vào tài nguyên thô.
- B. Tăng cường khai thác tài nguyên để đáp ứng nhu cầu nội địa.
- C. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp năng lượng là chủ yếu.
- D. Chậm chuyển đổi, cơ cấu ngành còn lạc hậu.
Câu 3: Việc hình thành và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tập trung chủ yếu ở các vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam thể hiện sự chuyển dịch nào trong cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ?
- A. Phân bố dàn đều công nghiệp trên toàn quốc.
- B. Giảm vai trò của các đô thị lớn trong phát triển công nghiệp.
- C. Chỉ tập trung phát triển công nghiệp ở các vùng núi và trung du.
- D. Tập trung hóa công nghiệp vào các khu vực có lợi thế về vị trí địa lí, hạ tầng và nguồn lực.
Câu 4: Tại sao việc giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai khoáng trong cơ cấu ngành công nghiệp lại được xem là một xu hướng chuyển dịch tích cực và phù hợp với mục tiêu phát triển bền vững?
- A. Vì khai khoáng tạo ra nhiều việc làm hơn các ngành khác.
- B. Vì giảm phụ thuộc vào tài nguyên không tái tạo, giảm thiểu tác động môi trường và hướng tới giá trị gia tăng cao hơn.
- C. Vì chi phí đầu tư cho khai khoáng rất thấp.
- D. Vì các mỏ khoáng sản ở Việt Nam đã cạn kiệt hoàn toàn.
Câu 5: Để thu hút đầu tư vào các ngành công nghiệp công nghệ cao, Việt Nam cần tập trung cải thiện những yếu tố nào sau đây? (Chọn câu trả lời đầy đủ nhất)
- A. Chỉ cần có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
- B. Chỉ cần có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- C. Cơ sở hạ tầng hiện đại (giao thông, điện, nước, viễn thông), nguồn nhân lực chất lượng cao, môi trường pháp lý thuận lợi.
- D. Chỉ cần giảm thuế tối đa cho các doanh nghiệp.
Câu 6: Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu dựa vào lợi thế nào của vùng?
- A. Nguồn nguyên liệu nông, lâm, thủy sản dồi dào tại chỗ.
- B. Có nhiều mỏ khoáng sản quý hiếm.
- C. Tập trung nhiều trung tâm nghiên cứu khoa học công nghệ cao.
- D. Hệ thống cảng biển nước sâu phát triển nhất cả nước.
Câu 7: So sánh sự phát triển công nghiệp giữa vùng Đông Nam Bộ và vùng Tây Bắc, ta thấy Đông Nam Bộ có trình độ phát triển công nghiệp cao hơn hẳn. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự chênh lệch này là gì?
- A. Tây Bắc có tài nguyên khoáng sản phong phú hơn.
- B. Đông Nam Bộ có địa hình thuận lợi hơn cho nông nghiệp.
- C. Tây Bắc có nguồn lao động dồi dào hơn.
- D. Đông Nam Bộ có vị trí địa lí thuận lợi, cơ sở hạ tầng phát triển, thu hút đầu tư, nguồn nhân lực chất lượng và thị trường lớn.
Câu 8: Một tỉnh ven biển có thế mạnh về nuôi trồng và đánh bắt thủy sản đang định hướng phát triển công nghiệp. Ngành công nghiệp nào sau đây phù hợp nhất để tỉnh này ưu tiên phát triển nhằm khai thác hiệu quả lợi thế của mình?
- A. Công nghiệp khai thác than đá.
- B. Công nghiệp chế biến thủy sản.
- C. Công nghiệp sản xuất ô tô.
- D. Công nghiệp dệt may.
Câu 9: Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ của Việt Nam đang có xu hướng chuyển dịch từ sự phân bố phân tán, manh mún sang tập trung hóa ở các khu vực nhất định. Xu hướng này mang lại lợi ích chủ yếu nào sau đây?
- A. Sử dụng hiệu quả tài nguyên, giảm chi phí sản xuất do lợi thế quy mô và kết nối hạ tầng, tạo môi trường liên kết ngành.
- B. Giúp phân bố đều dân cư trên toàn quốc.
- C. Tăng cường khai thác tất cả các loại tài nguyên ở mọi địa phương.
- D. Giảm thiểu hoàn toàn ô nhiễm môi trường.
Câu 10: Chính sách nào của Nhà nước đóng vai trò quan trọng nhất trong việc định hướng và thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo hướng hiện đại, hiệu quả và bền vững?
- A. Chính sách chỉ tập trung vào phát triển nông nghiệp.
- B. Chính sách đóng cửa, không hội nhập kinh tế quốc tế.
- C. Hoạch định chiến lược, quy hoạch phát triển công nghiệp, ban hành các chính sách ưu đãi đầu tư, đào tạo nguồn nhân lực.
- D. Chính sách tăng cường khai thác tài nguyên thô.
Câu 11: Dựa vào kiến thức đã học, hãy xác định trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô lớn nhất ở Việt Nam, đóng vai trò đầu tàu trong nhiều ngành công nghiệp hiện đại?
- A. Đà Nẵng.
- B. Hải Phòng.
- C. Cần Thơ.
- D. Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 12: Xu hướng tăng tỉ trọng của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp Việt Nam mang lại những tác động tích cực nào? (Chọn đáp án đúng nhất)
- A. Bổ sung vốn, công nghệ hiện đại, kinh nghiệm quản lý, mở rộng thị trường xuất khẩu và tạo việc làm.
- B. Chỉ tạo thêm việc làm cho người lao động.
- C. Chỉ giúp tăng cường sự kiểm soát của nhà nước đối với nền kinh tế.
- D. Chỉ giúp khai thác triệt để tài nguyên thiên nhiên.
Câu 13: Vùng Đồng bằng sông Hồng có giá trị sản xuất công nghiệp đứng thứ hai cả nước. Điều này chủ yếu là nhờ những lợi thế nổi bật nào của vùng?
- A. Có nhiều mỏ dầu khí lớn.
- B. Diện tích rộng lớn nhất cả nước.
- C. Dân số đông, nguồn lao động dồi dào và có trình độ; cơ sở hạ tầng phát triển; thị trường tiêu thụ lớn; vị trí địa lí thuận lợi.
- D. Khí hậu thuận lợi cho tất cả các loại hình công nghiệp.
Câu 14: Việc phát triển công nghiệp hỗ trợ (sản xuất linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp khác) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với quá trình chuyển dịch cơ cấu công nghiệp của Việt Nam?
- A. Làm tăng sự phụ thuộc vào nhập khẩu nguyên liệu.
- B. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp nước ngoài.
- C. Gây khó khăn cho các ngành công nghiệp truyền thống.
- D. Nâng cao tỉ lệ nội địa hóa sản phẩm, tăng cường liên kết giữa các ngành, giảm chi phí sản xuất và nâng cao sức cạnh tranh.
Câu 15: Tại sao vùng Tây Nguyên, mặc dù có tiềm năng lớn về tài nguyên rừng và khoáng sản, nhưng công nghiệp lại kém phát triển hơn so với các vùng khác như Đông Nam Bộ hay Đồng bằng sông Hồng?
- A. Vì vùng này không có nhu cầu về sản phẩm công nghiệp.
- B. Vì hạn chế về cơ sở hạ tầng giao thông, nguồn nhân lực chất lượng cao, thị trường tiêu thụ nội vùng và khó khăn trong thu hút đầu tư.
- C. Vì vùng này chỉ tập trung phát triển du lịch.
- D. Vì không có chính sách phát triển công nghiệp cho vùng này.
Câu 16: Để tiếp tục thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo hướng nâng cao trình độ công nghệ và phát triển bền vững, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Đầu tư mạnh vào khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.
- B. Tăng cường khai thác tối đa các nguồn tài nguyên hiện có.
- C. Phát triển tràn lan các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động giá rẻ.
- D. Hạn chế hội nhập kinh tế quốc tế.
Câu 17: Việc phát triển các khu công nghệ cao ở các đô thị lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng thể hiện rõ xu hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp nào?
- A. Chuyển dịch sang công nghiệp khai khoáng.
- B. Chuyển dịch sang công nghiệp truyền thống.
- C. Chuyển dịch sang các ngành công nghiệp công nghệ cao, giá trị gia tăng lớn.
- D. Chuyển dịch sang công nghiệp sử dụng nhiều lao động phổ thông.
Câu 18: Thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong quá trình chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo hướng hiện đại hóa là gì?
- A. Thiếu nguồn lao động giá rẻ.
- B. Thiếu vốn đầu tư lớn, công nghệ lõi còn lạc hậu, nguồn nhân lực chất lượng cao còn hạn chế, năng lực hấp thụ công nghệ thấp.
- C. Thừa thãi tài nguyên thiên nhiên.
- D. Thị trường tiêu thụ quá nhỏ.
Câu 19: Đánh giá nào sau đây là chính xác về vai trò của kinh tế tư nhân trong quá trình chuyển dịch cơ cấu công nghiệp ở Việt Nam hiện nay?
- A. Đóng vai trò ngày càng quan trọng, là một động lực chính thúc đẩy tăng trưởng và đa dạng hóa cơ cấu ngành.
- B. Vai trò mờ nhạt, không đáng kể.
- C. Chỉ tập trung vào các ngành công nghiệp gây ô nhiễm.
- D. Chỉ phát triển ở một vài địa phương nhất định.
Câu 20: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường trong quá trình công nghiệp hóa, Việt Nam cần ưu tiên phát triển những loại hình công nghiệp nào?
- A. Các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên thô quy mô lớn.
- B. Các ngành công nghiệp sử dụng công nghệ lạc hậu để giảm chi phí.
- C. Các ngành công nghiệp xả thải trực tiếp ra môi trường.
- D. Công nghiệp xanh, công nghệ cao, thân thiện với môi trường, sử dụng năng lượng sạch và tài nguyên hiệu quả.
Câu 21: Phân tích cơ cấu công nghiệp theo ngành của một địa phương cho thấy tỉ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo chiếm phần lớn, đặc biệt là các ngành như điện tử, dệt may, da giày. Điều này phản ánh đặc điểm nào về sự phát triển công nghiệp của địa phương đó?
- A. Địa phương chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên.
- B. Địa phương đang phát triển theo hướng công nghiệp hóa, tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu.
- C. Địa phương có công nghiệp năng lượng rất phát triển.
- D. Địa phương chỉ tập trung vào sản xuất nông nghiệp.
Câu 22: Khu công nghiệp tập trung thường có lợi thế hơn so với các nhà máy phân bố riêng lẻ ở điểm nào sau đây?
- A. Dễ dàng gây ô nhiễm môi trường trên diện rộng.
- B. Khó khăn trong việc chia sẻ hạ tầng và dịch vụ hỗ trợ.
- C. Được đầu tư đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, dễ dàng kết nối, chia sẻ dịch vụ, thu hút lao động và quản lý môi trường tập trung.
- D. Chỉ phù hợp với các ngành công nghiệp truyền thống.
Câu 23: Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo hướng tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp công nghệ cao và chế biến sâu đòi hỏi sự thay đổi lớn nhất về yếu tố đầu vào nào?
- A. Nguồn nhân lực: cần có trình độ cao, chuyên môn sâu, kỹ năng thích ứng với công nghệ mới.
- B. Diện tích đất: cần diện tích lớn hơn để xây dựng nhà máy.
- C. Nguồn tài nguyên khoáng sản: cần nhiều loại khoáng sản hơn.
- D. Nguồn nước: cần lượng nước lớn hơn cho sản xuất.
Câu 24: Tại sao vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng phát triển công nghiệp lọc hóa dầu và các ngành công nghiệp gắn với cảng biển?
- A. Vì vùng này có nguồn lao động rất dồi dào.
- B. Vì vùng này có nhiều mỏ sắt lớn.
- C. Vì vùng này có diện tích đất nông nghiệp rộng lớn.
- D. Vì vùng này có bờ biển dài, nhiều vịnh nước sâu thuận lợi xây dựng cảng biển lớn và gần các mỏ dầu khí ngoài khơi.
Câu 25: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường do công nghiệp gây ra, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?
- A. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch, xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn, di dời các cơ sở gây ô nhiễm nặng ra khỏi khu dân cư, tăng cường kiểm tra, giám sát.
- B. Ngừng phát triển tất cả các ngành công nghiệp.
- C. Chỉ tập trung xử lý ô nhiễm sau khi đã xảy ra.
- D. Đổ chất thải ra biển để pha loãng.
Câu 26: Biểu hiện nào sau đây cho thấy rõ nhất sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành ở cấp độ chi tiết hơn, hướng tới các sản phẩm có giá trị gia tăng cao?
- A. Tăng số lượng nhà máy xi măng.
- B. Tăng cường khai thác quặng bauxite.
- C. Phát triển mạnh công nghiệp dệt may gia công.
- D. Tăng tỉ trọng sản xuất chip điện tử, phần mềm, thiết bị tự động hóa trong tổng giá trị sản xuất.
Câu 27: Việc di dời các nhà máy gây ô nhiễm ra khỏi khu vực nội thành các đô thị lớn và chuyển đến các khu công nghiệp tập trung ở ngoại ô hoặc các tỉnh lân cận là một ví dụ về sự chuyển dịch nào trong cơ cấu công nghiệp?
- A. Chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế.
- B. Chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ, nhằm tối ưu hóa không gian đô thị và quản lý môi trường.
- C. Chuyển dịch cơ cấu theo ngành, từ công nghiệp nặng sang công nghiệp nhẹ.
- D. Chuyển dịch cơ cấu theo công nghệ, từ công nghệ cao sang công nghệ thấp.
Câu 28: Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt Nam những năm gần đây chủ yếu nhờ vào yếu tố nào?
- A. Việt Nam có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới.
- B. Thị trường nội địa hoàn toàn tự cung tự cấp.
- C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI) vào các ngành như điện tử, dệt may, da giày; nguồn lao động dồi dào và chi phí cạnh tranh; tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu.
- D. Chỉ dựa vào các doanh nghiệp nhà nước.
Câu 29: Vấn đề nào sau đây là hệ quả của sự phát triển công nghiệp thiếu kiểm soát, đặc biệt là ở các ngành công nghiệp truyền thống hoặc khai khoáng?
- A. Ô nhiễm môi trường (không khí, nước, đất), suy thoái tài nguyên, ảnh hưởng sức khỏe cộng đồng.
- B. Giảm tỉ lệ thất nghiệp trên toàn quốc.
- C. Tăng cường đa dạng sinh học.
- D. Cải thiện chất lượng cuộc sống cho người dân.
Câu 30: Để hoàn thiện cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ, bên cạnh việc phát triển các vùng kinh tế trọng điểm, Việt Nam cũng cần chú trọng đến việc phát triển công nghiệp ở các vùng khó khăn (miền núi, vùng sâu, vùng xa) theo hướng nào?
- A. Xây dựng các nhà máy thép quy mô lớn.
- B. Phát triển công nghiệp hóa chất nặng.
- C. Chỉ tập trung vào khai thác khoáng sản xuất khẩu thô.
- D. Phát triển các ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản, khai thác tài nguyên tại chỗ gắn với thị trường và bảo vệ môi trường, tạo việc làm cho lao động địa phương.