15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên tính chất nhiệt đới ẩm của khí hậu Việt Nam?

  • A. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích
  • B. Vị trí địa lý nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến
  • C. Hệ thống sông ngòi dày đặc và lượng mưa lớn
  • D. Ảnh hưởng của các khối khí từ biển thổi vào

Câu 2: So sánh sự khác biệt cơ bản về hướng gió chính vào mùa đông giữa khu vực Bắc Bộ và Nam Bộ nước ta.

  • A. Cả hai khu vực đều chịu ảnh hưởng của gió Đông Bắc
  • B. Bắc Bộ chủ yếu gió Đông Nam, Nam Bộ chủ yếu gió Tây Bắc
  • C. Bắc Bộ chịu ảnh hưởng gió Đông Bắc, Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng
  • D. Hướng gió mùa đông không có sự khác biệt giữa hai khu vực

Câu 3: Hiện tượng thời tiết đặc trưng nào sau đây không phải là hệ quả trực tiếp của gió mùa Đông Bắc ở miền Bắc nước ta?

  • A. Mưa phùn và sương mù vào cuối mùa đông
  • B. Thời tiết lạnh khô vào đầu mùa đông
  • C. Nhiệt độ giảm sâu và có thể xuất hiện băng giá, sương muối
  • D. Nắng nóng kéo dài vào giữa mùa hè

Câu 4: Cho biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm. Đường nhiệt độ tháng 1 khoảng 20°C, tháng 7 khoảng 28°C. Tổng lượng mưa năm khoảng 1800mm, mưa tập trung vào các tháng 5-10. Địa điểm này có thể thuộc khu vực khí hậu nào ở Việt Nam?

  • A. Khí hậu ôn đới trên núi cao
  • B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình của miền Bắc
  • C. Khí hậu cận xích đạo gió mùa của miền Nam
  • D. Khí hậu nhiệt đới khô hạn của Nam Trung Bộ

Câu 5: Vì sao miền Trung Trung Bộ lại có mùa mưa lệch về thu đông, khác biệt so với quy luật chung của cả nước?

  • A. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc kết hợp với địa hình dãy Trường Sơn
  • B. Do vị trí gần xích đạo nên chịu ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới quanh năm
  • C. Do gió mùa Tây Nam hoạt động mạnh vào mùa thu đông
  • D. Do địa hình bằng phẳng, ít đồi núi chắn gió

Câu 6: Loại đất feralit hình thành trên đá bazan có đặc tính nổi bật nào sau đây, thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp dài ngày?

  • A. Giàu mùn, tơi xốp, giữ nước tốt
  • B. Ít chua, giàu khoáng chất vôi, magie
  • C. Tầng phong hóa sâu, giàu chất dinh dưỡng trung bình, thoát nước tốt
  • D. Độ phì nhiêu cao, dễ bị rửa trôi khi mưa lớn

Câu 7: Quá trình xâm thực mạnh ở vùng đồi núi nước ta chịu tác động tổng hợp của các yếu tố tự nhiên nào là chủ yếu?

  • A. Địa hình dốc, lớp phủ thực vật dày, mưa ít
  • B. Địa hình dốc, lớp phủ thực vật bị suy giảm, mưa lớn tập trung
  • C. Địa hình thấp, lớp phủ thực vật nguyên sinh, mưa rải đều
  • D. Địa hình bằng phẳng, đất dễ bị xói mòn, gió mạnh

Câu 8: Hệ thống sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn, nhưng tiềm năng thủy điện tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

  • A. Các đồng bằng châu thổ
  • B. Vùng ven biển
  • C. Các cao nguyên badan
  • D. Miền núi có địa hình dốc

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây của sông ngòi Việt Nam thể hiện rõ nhất tính chất "gió mùa" của khí hậu?

  • A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc
  • B. Chế độ nước theo mùa lũ - cạn
  • C. Hàm lượng phù sa lớn
  • D. Hướng chảy chủ yếu tây bắc - đông nam

Câu 10: Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh là kiểu hệ sinh thái đặc trưng nhất cho đai thực vật nào ở Việt Nam?

  • A. Đai nhiệt đới ẩm vùng thấp
  • B. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi
  • C. Đai ôn đới gió mùa trên núi
  • D. Đai khô hạn ven biển

Câu 11: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, thiên tai nào sau đây có xu hướng gia tăng về tần suất và cường độ ở vùng ven biển Việt Nam?

  • A. Động đất
  • B. Núi lửa
  • C. Bão và nước biển dâng
  • D. Hạn hán kéo dài

Câu 12: Giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu tác hại của lũ lụt ở vùng đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Xây dựng các đê điều kiên cố dọc theo bờ biển
  • B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang cây chịu hạn
  • C. Đào kênh mương thoát nước ra biển
  • D. Phát triển hệ thống công trình thủy lợi kết hợp kiểm soát lũ và trữ nước

Câu 13: Hoạt động kinh tế nào sau đây chịu ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất từ tính chất mùa vụ của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Công nghiệp chế biến
  • B. Sản xuất nông nghiệp
  • C. Dịch vụ du lịch
  • D. Khai thác khoáng sản

Câu 14: Điều kiện tự nhiên nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng ven biển miền Trung?

  • A. Địa hình đồi núi dốc
  • B. Đất feralit kém màu mỡ
  • C. Thiên tai (bão, lũ, hạn hán) và xâm nhập mặn
  • D. Nguồn nước ngọt hạn chế

Câu 15: Dựa vào kiến thức về thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, hãy giải thích vì sao đa dạng sinh học của Việt Nam lại cao so với nhiều nước khác cùng vĩ độ.

  • A. Do vị trí địa lý ở vùng ôn đới
  • B. Do địa hình bằng phẳng, ít biến động
  • C. Do ít chịu ảnh hưởng của các luồng di cư sinh vật
  • D. Do vị trí giao thoa của nhiều luồng sinh vật, khí hậu phân hóa, địa hình đa dạng

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm chung của địa hình Việt Nam?

  • A. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích
  • B. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam
  • C. Địa hình chủ yếu là núi cao và hiểm trở
  • D. Chịu tác động mạnh mẽ của quá trình xâm thực và bồi tụ

Câu 17: Cho biết kiểu thảm thực vật nào sau đây có khả năng phục hồi nhanh nhất sau khi bị khai thác hoặc chịu tác động của thiên tai?

  • A. Rừng nguyên sinh trên núi cao
  • B. Rừng thứ sinh và cây bụi
  • C. Rừng ngập mặn ven biển
  • D. Rừng ôn đới trên núi

Câu 18: Để hạn chế tình trạng đất bị bạc màu và suy thoái ở vùng đồi núi, biện pháp canh tác nào sau đây được khuyến khích?

  • A. Độc canh cây lương thực
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học
  • C. Chặt phá rừng làm nương rẫy
  • D. Canh tác theo đường đồng mức, trồng cây che phủ đất

Câu 19: Dựa vào hiểu biết về gió mùa, hãy dự đoán khu vực nào ở Việt Nam có mùa khô hạn kéo dài và sâu sắc nhất?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Tây Nguyên
  • C. Nam Trung Bộ
  • D. Đông Bắc Bộ

Câu 20: Sự đa dạng về thổ nhưỡng của Việt Nam là kết quả của sự tác động tổng hợp của các nhân tố nào?

  • A. Khí hậu, địa hình, đá mẹ, sinh vật và thời gian
  • B. Chỉ yếu tố khí hậu và địa hình
  • C. Chỉ yếu tố đá mẹ và sinh vật
  • D. Chỉ yếu tố thời gian và con người

Câu 21: Trong các hệ sinh thái ven biển Việt Nam, hệ sinh thái nào có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ bờ biển và hạn chế xói lở?

  • A. Hệ sinh thái rạn san hô
  • B. Hệ sinh thái rừng ngập mặn
  • C. Hệ sinh thái đầm phá
  • D. Hệ sinh thái bãi cát

Câu 22: Để ứng phó với tình trạng hạn hán ngày càng gia tăng, giải pháp công trình nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

  • A. Xây dựng các hồ chứa nước nhỏ
  • B. Đào giếng khoan khai thác nước ngầm
  • C. Xây dựng hệ thống thủy lợi liên vùng, điều tiết nguồn nước
  • D. Chuyển nước từ vùng mưa nhiều đến vùng khô hạn

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa địa hình và lượng mưa ở sườn đón gió và sườn khuất gió của một dãy núi chạy theo hướng tây bắc - đông nam ở miền Bắc nước ta.

  • A. Sườn đón gió có lượng mưa lớn hơn do đón gió ẩm từ biển thổi vào, sườn khuất gió mưa ít hơn
  • B. Sườn khuất gió có lượng mưa lớn hơn do địa hình cao chắn gió, sườn đón gió mưa ít hơn
  • C. Lượng mưa không phụ thuộc vào hướng sườn núi
  • D. Cả hai sườn núi đều có lượng mưa như nhau do cùng chịu ảnh hưởng của gió mùa

Câu 24: Ngành du lịch Việt Nam có thể khai thác lợi thế nào từ khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa để phát triển các sản phẩm du lịch đặc trưng?

  • A. Khí hậu lạnh giá mùa đông
  • B. Cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp, đa dạng sinh học, có mùa hè nóng ẩm
  • C. Ít thiên tai và thời tiết ổn định quanh năm
  • D. Văn hóa truyền thống và lễ hội đặc sắc

Câu 25: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để bảo vệ tài nguyên đất ở vùng đồng bằng châu thổ?

  • A. Xây dựng hệ thống đê biển
  • B. Phát triển công nghiệp hóa
  • C. Canh tác hợp lý, chống thoái hóa và ô nhiễm đất
  • D. Khai thác tối đa tiềm năng đất đai

Câu 26: Cho bảng số liệu về lượng mưa trung bình tháng tại một địa điểm (mm): Tháng 1: 20, Tháng 4: 50, Tháng 7: 250, Tháng 10: 180, Tháng 12: 40. Nhận xét nào sau đây đúng về chế độ mưa của địa điểm này?

  • A. Mưa đều quanh năm
  • B. Mùa mưa từ tháng 11 đến tháng 4
  • C. Mùa khô kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10
  • D. Mưa tập trung vào mùa hè thu (tháng 5-10)

Câu 27: Nếu xét về yếu tố nhiệt độ, phạm vi lãnh thổ Việt Nam nằm trong kiểu khí hậu nào?

  • A. Nhiệt đới
  • B. Cận nhiệt đới
  • C. Ôn đới
  • D. Hàn đới

Câu 28: Để bảo tồn đa dạng sinh học của hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Khai thác chọn lọc gỗ quý
  • B. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia
  • C. Phát triển du lịch sinh thái đại trà
  • D. Chuyển đổi rừng tự nhiên sang rừng trồng

Câu 29: Dựa vào kiến thức về thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, hãy cho biết vùng nào ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển cây lúa nước?

  • A. Vùng núi phía Bắc
  • B. Tây Nguyên
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng

Câu 30: Trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, quá trình phong hóa hóa học diễn ra như thế nào so với quá trình phong hóa cơ học?

  • A. Phong hóa cơ học diễn ra mạnh hơn
  • B. Cả hai quá trình diễn ra với cường độ tương đương
  • C. Phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ hơn do nhiệt độ và độ ẩm cao
  • D. Phong hóa hóa học chỉ diễn ra ở vùng núi cao, phong hóa cơ học ở vùng thấp

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Yếu tố nào sau đây là *nguyên nhân chính* tạo nên tính chất nhiệt đới ẩm của khí hậu Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: So sánh sự khác biệt cơ bản về hướng gió chính vào mùa đông giữa khu vực Bắc Bộ và Nam Bộ nước ta.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Hiện tượng thời tiết đặc trưng nào sau đây *không phải* là hệ quả trực tiếp của gió mùa Đông Bắc ở miền Bắc nước ta?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Cho biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm. Đường nhiệt độ tháng 1 khoảng 20°C, tháng 7 khoảng 28°C. Tổng lượng mưa năm khoảng 1800mm, mưa tập trung vào các tháng 5-10. Địa điểm này có thể thuộc khu vực khí hậu nào ở Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Vì sao miền Trung Trung Bộ lại có mùa mưa lệch về thu đông, khác biệt so với quy luật chung của cả nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Loại đất feralit hình thành trên đá bazan có đặc tính nổi bật nào sau đây, thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp dài ngày?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Quá trình xâm thực mạnh ở vùng đồi núi nước ta chịu tác động tổng hợp của các yếu tố tự nhiên nào là chủ yếu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Hệ thống sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn, nhưng tiềm năng thủy điện tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây của sông ngòi Việt Nam thể hiện rõ nhất tính chất 'gió mùa' của khí hậu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh là kiểu hệ sinh thái đặc trưng nhất cho đai thực vật nào ở Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, thiên tai nào sau đây có xu hướng gia tăng về tần suất và cường độ ở vùng ven biển Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Giải pháp nào sau đây là *hiệu quả nhất* để giảm thiểu tác hại của lũ lụt ở vùng đồng bằng sông Cửu Long?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Hoạt động kinh tế nào sau đây chịu ảnh hưởng *trực tiếp và rõ rệt nhất* từ tính chất mùa vụ của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Điều kiện tự nhiên nào sau đây là *thách thức lớn nhất* đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng ven biển miền Trung?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Dựa vào kiến thức về thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, hãy giải thích vì sao đa dạng sinh học của Việt Nam lại cao so với nhiều nước khác cùng vĩ độ.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về đặc điểm chung của địa hình Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Cho biết kiểu thảm thực vật nào sau đây có khả năng phục hồi nhanh nhất sau khi bị khai thác hoặc chịu tác động của thiên tai?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Để hạn chế tình trạng đất bị bạc màu và suy thoái ở vùng đồi núi, biện pháp canh tác nào sau đây được khuyến khích?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Dựa vào hiểu biết về gió mùa, hãy dự đoán khu vực nào ở Việt Nam có mùa khô hạn kéo dài và sâu sắc nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Sự đa dạng về thổ nhưỡng của Việt Nam là kết quả của sự tác động tổng hợp của các nhân tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong các hệ sinh thái ven biển Việt Nam, hệ sinh thái nào có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ bờ biển và hạn chế xói lở?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Để ứng phó với tình trạng hạn hán ngày càng gia tăng, giải pháp công trình nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa địa hình và lượng mưa ở sườn đón gió và sườn khuất gió của một dãy núi chạy theo hướng tây bắc - đông nam ở miền Bắc nước ta.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Ngành du lịch Việt Nam có thể khai thác *lợi thế nào* từ khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa để phát triển các sản phẩm du lịch đặc trưng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Biện pháp nào sau đây là *quan trọng nhất* để bảo vệ tài nguyên đất ở vùng đồng bằng châu thổ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cho bảng số liệu về lượng mưa trung bình tháng tại một địa điểm (mm): Tháng 1: 20, Tháng 4: 50, Tháng 7: 250, Tháng 10: 180, Tháng 12: 40. Nhận xét nào sau đây *đúng* về chế độ mưa của địa điểm này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Nếu xét về yếu tố nhiệt độ, phạm vi lãnh thổ Việt Nam nằm trong kiểu khí hậu nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Để bảo tồn đa dạng sinh học của hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Dựa vào kiến thức về thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, hãy cho biết vùng nào ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển cây lúa nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, quá trình phong hóa hóa học diễn ra như thế nào so với quá trình phong hóa cơ học?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dãy núi nào sau đây đóng vai trò chủ yếu trong việc ngăn chặn gió mùa Đông Bắc lan xuống sâu hơn về phía nam, tạo nên sự phân hóa khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam Việt Nam?

  • A. Dãy Hoàng Liên Sơn
  • B. Dãy Trường Sơn Bắc
  • C. Dãy Bạch Mã
  • D. Dãy Trường Sơn Nam

Câu 2: Loại gió nào sau đây hoạt động mạnh mẽ vào mùa hạ ở Việt Nam, mang lại lượng mưa lớn cho cả nước?

  • A. Gió mùa Đông Bắc
  • B. Gió mùa Tây Nam
  • C. Tín phong bán cầu Bắc
  • D. Gió Lào

Câu 3: Hiện tượng thời tiết đặc trưng nào sau đây thường xảy ra vào nửa cuối mùa đông ở miền Bắc Việt Nam do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc?

  • A. Nắng nóng kéo dài
  • B. Mưa rào và dông
  • C. Khô hạn
  • D. Mưa phùn và sương mù

Câu 4: Địa điểm nào sau đây ở Việt Nam có chế độ mưa lệch về mùa thu đông, khác biệt so với phần lớn lãnh thổ?

  • A. Huế
  • B. Hà Nội
  • C. TP. Hồ Chí Minh
  • D. Đà Lạt

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi Việt Nam?

  • A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc
  • B. Tổng lượng nước lớn
  • C. Chế độ nước điều hòa quanh năm
  • D. Hàm lượng phù sa cao

Câu 6: Quá trình xâm thực mạnh mẽ ở miền đồi núi Việt Nam, do tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, dẫn đến hệ quả chính nào đối với vùng đồng bằng?

  • A. Xói mòn đất ở đồng bằng
  • B. Bồi tụ phù sa màu mỡ ở đồng bằng
  • C. Hạn hán gia tăng ở đồng bằng
  • D. Ngập úng kéo dài ở đồng bằng

Câu 7: Loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất ở vùng đồi núi Việt Nam, hình thành do quá trình feralit trong điều kiện nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Đất feralit
  • B. Đất phù sa
  • C. Đất badan
  • D. Đất mặn

Câu 8: Hệ sinh thái rừng nào sau đây đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam, với đa dạng sinh học cao và nhiều loài cây lá rộng thường xanh?

  • A. Rừng thông
  • B. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh
  • C. Rừng ngập mặn
  • D. Rừng khộp

Câu 9: Thiên tai nào sau đây thường xuyên và gây hậu quả nghiêm trọng nhất ở Việt Nam do tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Động đất
  • B. Núi lửa
  • C. Sóng thần
  • D. Bão và lũ lụt

Câu 10: Ngành kinh tế nào sau đây ở Việt Nam chịu ảnh hưởng trực tiếp và lớn nhất từ tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên?

  • A. Nông nghiệp
  • B. Công nghiệp
  • C. Dịch vụ
  • D. Du lịch

Câu 11: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lũ lụt ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp công trình nào sau đây được xem là quan trọng và bền vững nhất?

  • A. Xây dựng đê bao ven sông
  • B. Nạo vét kênh rạch
  • C. Trồng rừng ngập mặn ven biển và đầu nguồn
  • D. Xây dựng nhà ở trên cao

Câu 12: Sự phân hóa khí hậu thành các miền khác nhau ở Việt Nam chủ yếu do yếu tố nào sau đây quyết định?

  • A. Vị trí địa lí
  • B. Gió mùa
  • C. Địa hình
  • D. Dòng biển

Câu 13: Giải thích nào sau đây đúng nhất về nguyên nhân gây ra mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên?

  • A. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc
  • B. Địa hình núi cao chắn gió
  • C. Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới
  • D. Tín phong bán cầu Bắc hoạt động mạnh, gây thời tiết khô nóng

Câu 14: Cho biểu đồ lượng mưa và nhiệt độ của một địa điểm ở Việt Nam. Biểu đồ này thể hiện kiểu khí hậu nào?

  • A. Khí hậu ôn đới
  • B. Khí hậu cận nhiệt đới
  • C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
  • D. Khí hậu hoang mạc

Câu 15: Nhận định nào sau đây không chính xác về ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam?

  • A. Thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp đa dạng
  • B. Ít gây ra rủi ro và tính bấp bênh cho sản xuất
  • C. Cho phép trồng nhiều vụ trong năm
  • D. Đòi hỏi đầu tư lớn vào thủy lợi và phòng chống thiên tai

Câu 16: Vùng nào ở Việt Nam chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc, gây ra mùa đông lạnh giá nhất cả nước?

  • A. Vùng núi Đông Bắc
  • B. Vùng đồng bằng Bắc Bộ
  • C. Vùng Bắc Trung Bộ
  • D. Vùng Tây Bắc

Câu 17: Loại rừng nào sau đây có khả năng phòng hộ đầu nguồn tốt nhất, giúp hạn chế lũ lụt và xói mòn đất?

  • A. Rừng tràm
  • B. Rừng tự nhiên đầu nguồn
  • C. Rừng trồng
  • D. Rừng ngập mặn

Câu 18: Để ứng phó với tình trạng hạn hán kéo dài ở khu vực Nam Trung Bộ, giải pháp thủy lợi nào sau đây được ưu tiên phát triển?

  • A. Xây dựng hệ thống kênh mương dẫn nước từ sông lớn
  • B. Đào giếng khoan quy mô lớn
  • C. Xây dựng các hồ chứa nước ngọt vừa và nhỏ
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang cây chịu hạn

Câu 19: Dựa vào kiến thức về khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, hãy giải thích tại sao miền Nam Việt Nam ít chịu ảnh hưởng của bão hơn so với miền Trung và miền Bắc?

  • A. Do vị trí địa lý nằm xa xích đạo
  • B. Do địa hình bằng phẳng, ít núi cao
  • C. Do dòng biển lạnh hoạt động mạnh
  • D. Hướng di chuyển chính của bão vào Việt Nam là từ biển Đông hướng vào miền Trung và miền Bắc

Câu 20: Trong các hệ sinh thái đặc trưng của Việt Nam, hệ sinh thái nào đang bị suy giảm diện tích nghiêm trọng nhất do các hoạt động kinh tế của con người?

  • A. Rừng tự nhiên
  • B. Hệ sinh thái biển
  • C. Hệ sinh thái đất ngập nước
  • D. Hệ sinh thái nông nghiệp

Câu 21: Cho bảng số liệu về nhiệt độ trung bình tháng tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Phân tích bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về sự khác biệt khí hậu giữa hai thành phố?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm ở Hà Nội cao hơn TP. Hồ Chí Minh
  • B. Biên độ nhiệt năm ở Hà Nội lớn hơn TP. Hồ Chí Minh
  • C. Mùa đông ở TP. Hồ Chí Minh lạnh hơn Hà Nội
  • D. Cả hai thành phố đều có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô

Câu 22: Để bảo vệ tài nguyên đất ở vùng đồi núi, biện pháp canh tác nào sau đây được khuyến khích áp dụng?

  • A. Độc canh cây lương thực
  • B. Canh tác theo lối quảng canh
  • C. Canh tác trên đất dốc kết hợp làm ruộng bậc thang
  • D. Sử dụng nhiều phân bón hóa học

Câu 23: Dựa vào kiến thức về gió mùa, hãy dự đoán khu vực nào ở Việt Nam có nguy cơ cháy rừng cao nhất vào mùa khô?

  • A. Vùng ven biển
  • B. Vùng đồng bằng
  • C. Vùng núi cao
  • D. Tây Nguyên và Nam Bộ

Câu 24: Trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp, ngành nào sau đây của Việt Nam được hưởng lợi nhiều nhất từ khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Chăn nuôi gia súc lớn
  • B. Trồng trọt cây công nghiệp và cây ăn quả
  • C. Khai thác hải sản
  • D. Lâm nghiệp

Câu 25: Để khai thác hiệu quả và bền vững tài nguyên nước sông ngòi ở Việt Nam, cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

  • A. Xây dựng nhiều đập thủy điện lớn
  • B. Tăng cường khai thác nước ngầm
  • C. Quản lý và bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm
  • D. Chuyển nước từ sông có nhiều nước sang sông ít nước

Câu 26: So sánh khí hậu giữa Hà Nội và TP.HCM, điểm khác biệt rõ rệt nhất là gì?

  • A. Hà Nội có mùa đông lạnh, còn TP.HCM không có
  • B. TP.HCM có lượng mưa lớn hơn Hà Nội
  • C. Hà Nội có khí hậu ôn hòa hơn TP.HCM
  • D. Cả hai thành phố đều có khí hậu cận nhiệt đới

Câu 27: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, thiên tai nào sau đây có xu hướng gia tăng về tần suất và cường độ ở Việt Nam?

  • A. Động đất
  • B. Bão và lũ lụt
  • C. Núi lửa
  • D. Sóng thần

Câu 28: Hoạt động kinh tế nào sau đây ở vùng ven biển Việt Nam chịu ảnh hưởng ít nhất từ tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Nuôi trồng thủy sản
  • B. Khai thác muối
  • C. Vận tải biển
  • D. Du lịch biển

Câu 29: Để hạn chế tình trạng xâm nhập mặn ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây mang tính lâu dài và bền vững?

  • A. Xây dựng hệ thống đê biển kiên cố
  • B. Nạo vét kênh rạch dẫn nước ngọt
  • C. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang cây chịu mặn
  • D. Trồng rừng ngập mặn ven biển, bảo vệ rừng đầu nguồn và sử dụng nước tiết kiệm

Câu 30: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên Việt Nam thể hiện rõ nhất qua yếu tố địa lí nào sau đây?

  • A. Địa hình
  • B. Khí hậu
  • C. Sông ngòi
  • D. Sinh vật

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Dãy núi nào sau đây đóng vai trò chủ yếu trong việc ngăn chặn gió mùa Đông Bắc lan xuống sâu hơn về phía nam, tạo nên sự phân hóa khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Loại gió nào sau đây hoạt động mạnh mẽ vào mùa hạ ở Việt Nam, mang lại lượng mưa lớn cho cả nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Hiện tượng thời tiết đặc trưng nào sau đây thường xảy ra vào nửa cuối mùa đông ở miền Bắc Việt Nam do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Địa điểm nào sau đây ở Việt Nam có chế độ mưa lệch về mùa thu đông, khác biệt so với phần lớn lãnh thổ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây *không* phải là biểu hiện của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Quá trình xâm thực mạnh mẽ ở miền đồi núi Việt Nam, do tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, dẫn đến hệ quả chính nào đối với vùng đồng bằng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất ở vùng đồi núi Việt Nam, hình thành do quá trình feralit trong điều kiện nhiệt đới ẩm gió mùa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Hệ sinh thái rừng nào sau đây đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam, với đa dạng sinh học cao và nhiều loài cây lá rộng thường xanh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Thiên tai nào sau đây thường xuyên và gây hậu quả nghiêm trọng nhất ở Việt Nam do tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Ngành kinh tế nào sau đây ở Việt Nam chịu ảnh hưởng *trực tiếp và lớn nhất* từ tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lũ lụt ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp công trình nào sau đây được xem là quan trọng và bền vững nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Sự phân hóa khí hậu thành các miền khác nhau ở Việt Nam chủ yếu do yếu tố nào sau đây quyết định?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Giải thích nào sau đây đúng nhất về nguyên nhân gây ra mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Cho biểu đồ lượng mưa và nhiệt độ của một địa điểm ở Việt Nam. Biểu đồ này thể hiện kiểu khí hậu nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Nhận định nào sau đây *không chính xác* về ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Vùng nào ở Việt Nam chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc, gây ra mùa đông lạnh giá nhất cả nước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Loại rừng nào sau đây có khả năng phòng hộ đầu nguồn tốt nhất, giúp hạn chế lũ lụt và xói mòn đất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Để ứng phó với tình trạng hạn hán kéo dài ở khu vực Nam Trung Bộ, giải pháp thủy lợi nào sau đây được ưu tiên phát triển?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Dựa vào kiến thức về khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, hãy giải thích tại sao miền Nam Việt Nam ít chịu ảnh hưởng của bão hơn so với miền Trung và miền Bắc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong các hệ sinh thái đặc trưng của Việt Nam, hệ sinh thái nào đang bị suy giảm diện tích nghiêm trọng nhất do các hoạt động kinh tế của con người?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Cho bảng số liệu về nhiệt độ trung bình tháng tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Phân tích bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về sự khác biệt khí hậu giữa hai thành phố?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Để bảo vệ tài nguyên đất ở vùng đồi núi, biện pháp canh tác nào sau đây được khuyến khích áp dụng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Dựa vào kiến thức về gió mùa, hãy dự đoán khu vực nào ở Việt Nam có nguy cơ cháy rừng cao nhất vào mùa khô?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp, ngành nào sau đây của Việt Nam được hưởng lợi nhiều nhất từ khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Để khai thác hiệu quả và bền vững tài nguyên nước sông ngòi ở Việt Nam, cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: So sánh khí hậu giữa Hà Nội và TP.HCM, điểm khác biệt rõ rệt nhất là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, thiên tai nào sau đây có xu hướng gia tăng về tần suất và cường độ ở Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Hoạt động kinh tế nào sau đây ở vùng ven biển Việt Nam chịu ảnh hưởng *ít nhất* từ tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Để hạn chế tình trạng xâm nhập mặn ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây mang tính lâu dài và bền vững?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên Việt Nam thể hiện rõ nhất qua yếu tố địa lí nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của khí hậu Việt Nam thể hiện rõ nhất tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm cao, biên độ nhiệt ngày đêm lớn.
  • B. Lượng mưa phân bố đồng đều giữa các vùng trong năm.
  • C. Nhiệt độ trung bình năm cao, lượng mưa lớn và độ ẩm không khí cao.
  • D. Mùa đông lạnh khô kéo dài, mùa hạ nóng ẩm.

Câu 2: Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông dãy Trường Sơn (khu vực từ Đà Nẵng trở vào) chủ yếu là do ảnh hưởng của yếu tố nào sau đây?

  • A. Hướng của dãy núi và hoạt động của gió theo mùa.
  • B. Sự khác biệt về độ cao địa hình giữa hai vùng.
  • C. Chế độ thủy triều và dòng hải lưu ven bờ.
  • D. Khoảng cách khác nhau đến biển.

Câu 3: Quá trình phong hóa diễn ra mạnh mẽ, tạo nên lớp vỏ phong hóa dày và đất feralit giàu oxit sắt, oxit nhôm là hệ quả trực tiếp của đặc điểm khí hậu nào ở Việt Nam?

  • A. Biên độ nhiệt năm lớn.
  • B. Số giờ nắng trong năm cao.
  • C. Chế độ gió mùa phức tạp.
  • D. Nhiệt độ cao và độ ẩm lớn quanh năm.

Câu 4: Chế độ nước sông ngòi nước ta có hai mùa (mùa lũ và mùa cạn) đối lập rõ rệt chủ yếu là do ảnh hưởng của yếu tố nào?

  • A. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế.
  • B. Chế độ mưa theo mùa.
  • C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • D. Lượng nước từ ngoài lãnh thổ chảy vào lớn.

Câu 5: Vùng đồng bằng sông Cửu Long hàng năm nhận được lượng phù sa lớn từ hệ thống sông Mê Công là minh chứng rõ nét cho quá trình địa mạo nào dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và sông ngòi?

  • A. Xâm thực mạnh ở đồng bằng.
  • B. Sạt lở bờ sông.
  • C. Bồi tụ hạ lưu sông.
  • D. Phong hóa hóa học trên đá vôi.

Câu 6: Nguyên nhân chính dẫn đến tính chất thất thường trong chế độ dòng chảy của sông ngòi Việt Nam là gì?

  • A. Sự phân bố không đều và tính thất thường của lượng mưa theo mùa.
  • B. Hoạt động của thủy triều ở các cửa sông.
  • C. Lòng sông dốc và có nhiều thác ghềnh.
  • D. Diện tích lưu vực nhỏ của đa số các sông.

Câu 7: Hệ sinh thái rừng nào sau đây được xem là phổ biến và tiêu biểu nhất cho thiên nhiên vùng đồi núi thấp của Việt Nam dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Rừng lá kim ôn đới.
  • B. Rừng ngập mặn ven biển.
  • C. Rừng ôn đới trên núi cao.
  • D. Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

Câu 8: Tại sao quá trình xâm thực ở vùng đồi núi Việt Nam lại diễn ra mạnh mẽ, đặc biệt vào mùa mưa?

  • A. Do hoạt động khai thác khoáng sản.
  • B. Do địa hình dốc, lượng mưa lớn tập trung theo mùa và lớp phủ thực vật bị suy giảm.
  • C. Do nhiệt độ thấp làm đóng băng và phá hủy đá.
  • D. Do sự phát triển mạnh mẽ của địa hình các-xtơ.

Câu 9: Lượng phù sa lớn trong sông ngòi Việt Nam (khoảng 200 triệu tấn/năm) có nguồn gốc chủ yếu từ đâu?

  • A. Các vật liệu núi lửa phun trào.
  • B. Sự xói mòn từ các vùng đồng bằng ven biển.
  • C. Quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ ở miền đồi núi.
  • D. Chất thải công nghiệp và sinh hoạt.

Câu 10: Kiểu khí hậu đặc trưng của miền Bắc nước ta với mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều thể hiện rõ rệt ảnh hưởng của hệ thống gió nào?

  • A. Gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam.
  • B. Tín phong bán cầu Bắc và gió Tây ôn đới.
  • C. Gió Mậu Dịch và gió Đông cực.
  • D. Gió địa phương và gió biển.

Câu 11: Miền Nam Việt Nam (Nam Bộ và Tây Nguyên) có đặc điểm khí hậu nổi bật là sự phân hóa thành hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên mùa khô ở đây là sự chiếm ưu thế của loại gió nào trong thời kỳ đó?

  • A. Gió mùa Đông Bắc lạnh khô.
  • B. Tín phong bán cầu Bắc khô, nóng.
  • C. Gió mùa Tây Nam ẩm.
  • D. Gió phơn khô nóng.

Câu 12: Hiện tượng mưa phùn vào cuối mùa đông ở các tỉnh phía Bắc nước ta chủ yếu là do khối khí nào gây ra?

  • A. Khối khí lạnh từ áp cao Xibia di chuyển trực tiếp đến.
  • B. Khối khí nóng ẩm từ phía nam di chuyển lên.
  • C. Khối khí lạnh di chuyển qua biển được tăng cường ẩm.
  • D. Hoạt động của gió Mậu Dịch.

Câu 13: Địa hình các-xtơ với các dạng tiêu biểu như hang động, suối ngầm, thung khô... phát triển mạnh ở Việt Nam do điều kiện tự nhiên nào?

  • A. Nền địa chất trẻ, nhiều đứt gãy.
  • B. Sự nâng lên của vỏ Trái Đất.
  • C. Hoạt động bồi tụ của sông ngòi.
  • D. Khí hậu nhiệt đới ẩm, lượng mưa lớn và sự phân bố rộng của đá vôi.

Câu 14: Loại đất nào sau đây là sản phẩm đặc trưng của quá trình feralit dưới điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở vùng đồi núi thấp Việt Nam?

  • A. Đất feralit đỏ vàng.
  • B. Đất phù sa ngọt.
  • C. Đất phèn, đất mặn.
  • D. Đất xám trên phù sa cổ.

Câu 15: Lớp phủ thực vật rừng ở Việt Nam có đặc điểm đa dạng về loài và kiểu hệ sinh thái, chủ yếu là rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. Đặc điểm này chịu ảnh hưởng trực tiếp nhất từ yếu tố khí hậu nào?

  • A. Địa hình phân hóa đa dạng.
  • B. Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn, lượng mưa dồi dào.
  • C. Chế độ gió mùa phức tạp.
  • D. Diện tích lãnh thổ hẹp ngang.

Câu 16: Bão là một trong những thiên tai gây thiệt hại nặng nề nhất ở Việt Nam. Mùa bão ở nước ta thường tập trung vào thời gian nào trong năm?

  • A. Tháng 1 đến tháng 3.
  • B. Tháng 4 đến tháng 6.
  • C. Tháng 6 đến tháng 11.
  • D. Tháng 12 đến tháng 2 năm sau.

Câu 17: Hiện tượng sạt lở đất ở vùng đồi núi Việt Nam vào mùa mưa lũ có xu hướng gia tăng trong những năm gần đây. Nguyên nhân nào sau đây ít liên quan trực tiếp đến hiện tượng này?

  • A. Lượng mưa lớn tập trung.
  • B. Địa hình dốc, kết cấu đất yếu.
  • C. Việc chặt phá rừng, làm nương rẫy không hợp lý.
  • D. Hoạt động của núi lửa.

Câu 18: Chế độ nhiệt độ trung bình năm của Việt Nam nhìn chung là cao (trên 20°C). Đặc điểm này là hệ quả trực tiếp của vị trí địa lí nào?

  • A. Nằm trong vùng nội chí tuyến.
  • B. Giáp Biển Đông rộng lớn.
  • C. Nằm ở rìa đông bán đảo Đông Dương.
  • D. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.

Câu 19: Vùng nào ở Việt Nam có mùa đông lạnh nhất và kéo dài nhất?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Miền núi và trung du Bắc Bộ.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 20: Lượng mưa trung bình năm lớn (từ 1500 mm đến 2000 mm) ở Việt Nam chủ yếu là do ảnh hưởng của yếu tố nào?

  • A. Chỉ có gió mùa mùa hạ hoạt động mạnh.
  • B. Địa hình cao nguyên rộng lớn.
  • C. Nằm gần các dòng biển lạnh.
  • D. Hoạt động của gió mùa kết hợp với địa hình và dải hội tụ nhiệt đới.

Câu 21: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên Việt Nam ít gây ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất của ngành kinh tế nào sau đây?

  • A. Công nghiệp công nghệ cao.
  • B. Sản xuất nông nghiệp.
  • C. Hoạt động du lịch sinh thái.
  • D. Giao thông vận tải đường bộ.

Câu 22: Tại sao đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long lại là những vùng đất phù sa màu mỡ bậc nhất cả nước?

  • A. Do được bồi đắp bởi vật liệu núi lửa.
  • B. Do được bồi đắp bởi lượng phù sa khổng lồ từ các hệ thống sông lớn.
  • C. Do đất hình thành trên đá mẹ badan.
  • D. Do quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ.

Câu 23: Dãy núi nào sau đây được xem là ranh giới tự nhiên quan trọng trong việc phân chia hai miền khí hậu và chế độ mưa khác nhau ở Việt Nam, đặc biệt là ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc?

  • A. Dãy Hoàng Liên Sơn.
  • B. Dãy Con Voi.
  • C. Dãy Trường Sơn Bắc.
  • D. Dãy Bạch Mã.

Câu 24: Hiện tượng hạn hán ở một số vùng của Việt Nam vào mùa khô là hệ quả của sự kết hợp giữa yếu tố khí hậu và yếu tố nào sau đây?

  • A. Lượng mưa giảm sút và bốc hơi mạnh do nhiệt độ cao.
  • B. Độ ẩm không khí tăng cao.
  • C. Sự xuất hiện của các cơn bão.
  • D. Quá trình phong hóa đá diễn ra chậm.

Câu 25: Tại sao đa số sông ngòi Việt Nam là sông nhỏ và ngắn?

  • A. Do lượng mưa ít.
  • B. Do địa hình bằng phẳng.
  • C. Do lãnh thổ hẹp ngang và địa hình dốc ra biển.
  • D. Do lớp phủ thực vật dày đặc.

Câu 26: Để giảm thiểu tác hại của quá trình xâm thực, sạt lở đất ở vùng đồi núi, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Xây dựng nhiều nhà máy thủy điện.
  • B. Trồng và bảo vệ rừng, áp dụng các biện pháp canh tác hợp lý trên đất dốc.
  • C. Tăng cường khai thác khoáng sản.
  • D. Xây dựng đê điều ở đồng bằng.

Câu 27: Sự đa dạng về thành phần loài và kiểu hệ sinh thái ở Việt Nam (ngoài yếu tố khí hậu) còn chịu ảnh hưởng lớn bởi yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Sự phân hóa phức tạp của địa hình theo độ cao và hướng.
  • B. Diện tích lãnh thổ rộng lớn.
  • C. Nằm xa các trung tâm đa dạng sinh học thế giới.
  • D. Chỉ có một mùa sinh trưởng trong năm.

Câu 28: Đặc điểm nào của sông ngòi Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển thủy điện ở vùng núi?

  • A. Hàm lượng phù sa lớn.
  • B. Chế độ nước theo mùa.
  • C. Lưu lượng nước lớn và địa hình có độ dốc lớn, nhiều thác ghềnh.
  • D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

Câu 29: Kiểu thời tiết nào sau đây thường xảy ra ở miền Bắc Việt Nam vào nửa sau mùa đông (khoảng tháng 1 - tháng 3) và là biểu hiện của sự chuyển tiếp từ lạnh khô sang lạnh ẩm?

  • A. Nắng nóng, khô hạn.
  • B. Mưa bão lớn.
  • C. Rét đậm, rét hại kéo dài.
  • D. Mưa phùn, trời âm u, độ ẩm cao.

Câu 30: Tổng lượng bức xạ mặt trời nhận được ở Việt Nam nhìn chung là cao, đặc biệt là ở miền Nam. Điều này là cơ sở quan trọng nhất cho quá trình tự nhiên nào diễn ra mạnh mẽ?

  • A. Quá trình quang hợp của thực vật, tạo năng suất sinh học cao.
  • B. Sự hình thành băng tuyết trên núi cao.
  • C. Quá trình phong hóa vật lí (nứt vỡ đá do thay đổi nhiệt độ).
  • D. Sự di chuyển của các khối khí lạnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của khí hậu Việt Nam thể hiện rõ nhất tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông dãy Trường Sơn (khu vực từ Đà Nẵng trở vào) chủ yếu là do ảnh hưởng của yếu tố nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Quá trình phong hóa diễn ra mạnh mẽ, tạo nên lớp vỏ phong hóa dày và đất feralit giàu oxit sắt, oxit nhôm là hệ quả trực tiếp của đặc điểm khí hậu nào ở Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Chế độ nước sông ngòi nước ta có hai mùa (mùa lũ và mùa cạn) đối lập rõ rệt chủ yếu là do ảnh hưởng của yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Vùng đồng bằng sông Cửu Long hàng năm nhận được lượng phù sa lớn từ hệ thống sông Mê Công là minh chứng rõ nét cho quá trình địa mạo nào dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và sông ngòi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Nguyên nhân chính dẫn đến tính chất thất thường trong chế độ dòng chảy của sông ngòi Việt Nam là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Hệ sinh thái rừng nào sau đây được xem là phổ biến và tiêu biểu nhất cho thiên nhiên vùng đồi núi thấp của Việt Nam dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Tại sao quá trình xâm thực ở vùng đồi núi Việt Nam lại diễn ra mạnh mẽ, đặc biệt vào mùa mưa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Lượng phù sa lớn trong sông ngòi Việt Nam (khoảng 200 triệu tấn/năm) có nguồn gốc chủ yếu từ đâu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Kiểu khí hậu đặc trưng của miền Bắc nước ta với mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều thể hiện rõ rệt ảnh hưởng của hệ thống gió nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Miền Nam Việt Nam (Nam Bộ và Tây Nguyên) có đặc điểm khí hậu nổi bật là sự phân hóa thành hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên mùa khô ở đây là sự chiếm ưu thế của loại gió nào trong thời kỳ đó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Hiện tượng mưa phùn vào cuối mùa đông ở các tỉnh phía Bắc nước ta chủ yếu là do khối khí nào gây ra?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Địa hình các-xtơ với các dạng tiêu biểu như hang động, suối ngầm, thung khô... phát triển mạnh ở Việt Nam do điều kiện tự nhiên nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Loại đất nào sau đây là sản phẩm đặc trưng của quá trình feralit dưới điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở vùng đồi núi thấp Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Lớp phủ thực vật rừng ở Việt Nam có đặc điểm đa dạng về loài và kiểu hệ sinh thái, chủ yếu là rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. Đặc điểm này chịu ảnh hưởng trực tiếp nhất từ yếu tố khí hậu nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Bão là một trong những thiên tai gây thiệt hại nặng nề nhất ở Việt Nam. Mùa bão ở nước ta thường tập trung vào thời gian nào trong năm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Hiện tượng sạt lở đất ở vùng đồi núi Việt Nam vào mùa mưa lũ có xu hướng gia tăng trong những năm gần đây. Nguyên nhân nào sau đây *ít* liên quan trực tiếp đến hiện tượng này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Chế độ nhiệt độ trung bình năm của Việt Nam nhìn chung là cao (trên 20°C). Đặc điểm này là hệ quả trực tiếp của vị trí địa lí nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Vùng nào ở Việt Nam có mùa đông lạnh nhất và kéo dài nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Lượng mưa trung bình năm lớn (từ 1500 mm đến 2000 mm) ở Việt Nam chủ yếu là do ảnh hưởng của yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên Việt Nam *ít* gây ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất của ngành kinh tế nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Tại sao đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long lại là những vùng đất phù sa màu mỡ bậc nhất cả nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Dãy núi nào sau đây được xem là ranh giới tự nhiên quan trọng trong việc phân chia hai miền khí hậu và chế độ mưa khác nhau ở Việt Nam, đặc biệt là ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Hiện tượng hạn hán ở một số vùng của Việt Nam vào mùa khô là hệ quả của sự kết hợp giữa yếu tố khí hậu và yếu tố nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Tại sao đa số sông ngòi Việt Nam là sông nhỏ và ngắn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Để giảm thiểu tác hại của quá trình xâm thực, sạt lở đất ở vùng đồi núi, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Sự đa dạng về thành phần loài và kiểu hệ sinh thái ở Việt Nam (ngoài yếu tố khí hậu) còn chịu ảnh hưởng lớn bởi yếu tố tự nhiên nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Đặc điểm nào của sông ngòi Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển thủy điện ở vùng núi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Kiểu thời tiết nào sau đây thường xảy ra ở miền Bắc Việt Nam vào nửa sau mùa đông (khoảng tháng 1 - tháng 3) và là biểu hiện của sự chuyển tiếp từ lạnh khô sang lạnh ẩm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Tổng lượng bức xạ mặt trời nhận được ở Việt Nam nhìn chung là cao, đặc biệt là ở miền Nam. Điều này là cơ sở quan trọng nhất cho quá trình tự nhiên nào diễn ra mạnh mẽ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nhất của khí hậu Việt Nam, thể hiện rõ rệt tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, là gì?

  • A. Nhiệt độ cao quanh năm và lượng mưa lớn, phân hóa theo mùa.
  • B. Mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hạ nóng và ẩm.
  • C. Lượng mưa phân bố đều khắp cả nước theo các tháng trong năm.
  • D. Chỉ có một mùa khô kéo dài và một mùa mưa ngắn.

Câu 2: Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh nhất vào thời gian nào trong năm và có ảnh hưởng chủ yếu đến khu vực nào của Việt Nam?

  • A. Mùa hạ, ảnh hưởng đến Nam Bộ và Tây Nguyên.
  • B. Mùa xuân, ảnh hưởng đến Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
  • C. Mùa đông, ảnh hưởng đến Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
  • D. Mùa thu, ảnh hưởng đến duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 3: Tại sao gió mùa Đông Bắc khi di chuyển xuống phía Nam của Việt Nam lại suy yếu dần và hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã?

  • A. Do gặp địa hình bằng phẳng ở miền Nam.
  • B. Do bị hút vào áp thấp ở phía Tây.
  • C. Do Tín phong bán cầu Bắc hoạt động mạnh hơn ở phía Bắc.
  • D. Do càng xuống phía Nam, khối khí lạnh càng bị biến tính và dãy Bạch Mã chắn ngang hướng di chuyển.

Câu 4: Kiểu thời tiết "lạnh, khô" ở miền Bắc nước ta vào đầu mùa đông chủ yếu là do ảnh hưởng của khối khí nào?

  • A. Khối khí lạnh từ áp cao Xibia di chuyển trực tiếp xuống.
  • B. Gió Tây khô nóng từ vịnh Ben-gan.
  • C. Tín phong bán cầu Bắc.
  • D. Gió mùa Tây Nam từ áp thấp ở Ấn Độ.

Câu 5: Hiện tượng "nồm" (ẩm ướt) thường xảy ra ở miền Bắc vào cuối mùa đông, đầu mùa xuân là do khối khí nào gây ra?

  • A. Gió mùa Tây Nam khô.
  • B. Khối khí lạnh di chuyển qua biển được tăng cường ẩm.
  • C. Tín phong bán cầu Bắc khô.
  • D. Gió Tây từ lục địa Á-Âu.

Câu 6: Gió mùa Tây Nam (từ áp thấp ở Bắc Bộ) hoạt động vào giữa và cuối mùa hạ ở Bắc Bộ gây ra kiểu thời tiết đặc trưng nào?

  • A. Khô và nóng.
  • B. Lạnh và ẩm.
  • C. Nóng và mưa nhiều.
  • D. Mát mẻ và ít mưa.

Câu 7: Vùng nào ở nước ta có mùa khô sâu sắc nhất do ảnh hưởng của Tín phong bán cầu Bắc và gió mùa Tây Nam (khi vượt qua dãy Trường Sơn)?

  • A. Tây Nguyên và Nam Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Duyên hải Bắc Trung Bộ.
  • D. Đông Bắc.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi Việt Nam?

  • A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • B. Tổng lượng nước lớn.
  • C. Chế độ nước sông theo mùa.
  • D. Hàm lượng phù sa thấp.

Câu 9: Lượng phù sa lớn trong sông ngòi Việt Nam chủ yếu bắt nguồn từ đâu?

  • A. Hoạt động núi lửa.
  • B. Quá trình xâm thực, bào mòn mạnh ở miền đồi núi.
  • C. Nước thải công nghiệp.
  • D. Sự phân hủy của thực vật dưới đáy sông.

Câu 10: Chế độ nước sông ngòi Việt Nam thất thường (lũ nhanh, cạn nhanh) là do yếu tố nào chi phối mạnh mẽ nhất?

  • A. Địa hình bằng phẳng ở hạ lưu.
  • B. Mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
  • C. Chế độ mưa thất thường và địa hình dốc.
  • D. Sự điều tiết của các hồ chứa.

Câu 11: Quá trình hình thành đất đặc trưng nhất cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam là quá trình gì?

  • A. Feralit.
  • B. Đất phù sa.
  • C. Đất mặn.
  • D. Đất phèn.

Câu 12: Đất feralit có màu đỏ vàng đặc trưng là do sự tích tụ của các hợp chất nào dưới đây trong điều kiện nhiệt, ẩm cao và rửa trôi bazơ?

  • A. Chất hữu cơ.
  • B. Canxi và Magie.
  • C. Silicat.
  • D. Ôxit sắt và ôxit nhôm.

Câu 13: Loại đất feralit phổ biến nhất ở Việt Nam thường hình thành trên loại đá mẹ nào và tập trung chủ yếu ở khu vực địa hình nào?

  • A. Đá vôi ở vùng núi cao.
  • B. Đá mẹ a-xít ở vùng đồi núi thấp.
  • C. Đá badan ở đồng bằng.
  • D. Cát ở vùng ven biển.

Câu 14: Biểu hiện rõ rệt nhất của quá trình xâm thực mạnh mẽ dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở miền đồi núi Việt Nam là gì?

  • A. Hình thành các cồn cát ven biển.
  • B. Tạo ra các đồng bằng phù sa rộng lớn.
  • C. Địa hình bị cắt xẻ, nhiều khe rãnh, sạt lở đất phổ biến.
  • D. Xuất hiện nhiều hang động carxtơ.

Câu 15: Tại sao quá trình bồi tụ lại diễn ra mạnh mẽ ở các vùng hạ lưu sông và ven biển Việt Nam?

  • A. Do lượng phù sa từ miền núi được sông vận chuyển về.
  • B. Do thủy triều dâng cao liên tục.
  • C. Do hoạt động kiến tạo nâng lên.
  • D. Do gió bão mang vật liệu từ biển vào.

Câu 16: Hệ sinh thái rừng nào sau đây là phổ biến nhất ở Việt Nam dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Rừng lá kim ôn đới.
  • B. Rừng cận nhiệt lá rộng.
  • C. Rừng ngập mặn trên đất cát.
  • D. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

Câu 17: Sự đa dạng về thành phần loài trong hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam chủ yếu là do yếu tố nào quyết định?

  • A. Địa hình đồng nhất.
  • B. Lượng mưa thấp quanh năm.
  • C. Điều kiện nhiệt, ẩm cao và sự phân hóa địa hình.
  • D. Ảnh hưởng của băng hà cổ đại.

Câu 18: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa có ảnh hưởng tích cực nào đến hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam?

  • A. Gây ra nhiều thiên tai như hạn hán, lũ lụt.
  • B. Cho phép trồng cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới; thâm canh, tăng vụ.
  • C. Làm cho đất đai bạc màu nhanh chóng.
  • D. Hạn chế phát triển các loại cây trồng.

Câu 19: Tác động tiêu cực của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với đời sống và sản xuất ở Việt Nam thể hiện rõ nhất qua:

  • A. Các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, sạt lở đất.
  • B. Đất đai luôn màu mỡ.
  • C. Khí hậu ôn hòa quanh năm.
  • D. Tài nguyên khoáng sản phong phú.

Câu 20: Tại sao vùng duyên hải miền Trung thường chịu ảnh hưởng nặng nề của bão và lũ lụt vào cuối năm (tháng 9-11)?

  • A. Do ảnh hưởng của gió Tây khô nóng.
  • B. Do Tín phong bán cầu Bắc hoạt động mạnh.
  • C. Do dải hội tụ nhiệt đới dịch chuyển xuống phía Nam và bão di chuyển chậm lại.
  • D. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc khô.

Câu 21: So sánh chế độ mưa giữa Tây Nguyên và vùng duyên hải Nam Trung Bộ, ta thấy sự đối lập rõ rệt. Nguyên nhân chủ yếu của sự đối lập này là gì?

  • A. Khác biệt về độ cao địa hình.
  • B. Ảnh hưởng của dòng biển nóng, lạnh.
  • C. Khác biệt về loại đất đá.
  • D. Ảnh hưởng của dãy Trường Sơn và hướng của các sườn núi đón gió/khuất gió.

Câu 22: Nhận định nào sau đây về ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến địa hình Việt Nam là ĐÚNG?

  • A. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa làm quá trình phong hóa hóa học diễn ra chậm.
  • B. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa góp phần tạo nên địa hình xâm thực mạnh ở miền núi và bồi tụ nhanh ở đồng bằng.
  • C. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa chỉ tác động đến địa hình vùng núi đá vôi.
  • D. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa làm cho các đồng bằng ven biển bị xói mòn.

Câu 23: Địa hình carxtơ (đá vôi) ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ là do tác động của quá trình nào trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm?

  • A. Phong hóa hóa học (đặc biệt là sự hòa tan đá vôi bởi nước có CO2).
  • B. Phong hóa vật lý.
  • C. Xâm thực do gió.
  • D. Bồi tụ phù sa.

Câu 24: Một trong những hệ quả của sự hoạt động mạnh mẽ của gió mùa và địa hình đồi núi dốc là gì?

  • A. Đất đai ít bị rửa trôi.
  • B. Sông ngòi ít nước.
  • C. Đồng bằng phù sa kém phát triển.
  • D. Quá trình sạt lở đất ở miền núi diễn ra phổ biến vào mùa mưa.

Câu 25: Lượng mưa trung bình năm ở Việt Nam rất lớn (1500-2000 mm) là biểu hiện rõ nét của yếu tố khí hậu nào?

  • A. Tính chất khô hạn.
  • B. Tính chất ẩm.
  • C. Tính chất lạnh giá.
  • D. Tính chất lục địa.

Câu 26: Hoạt động kinh tế nào dưới đây chịu ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất từ tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên Việt Nam?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Công nghiệp chế biến.
  • C. Công nghệ thông tin.
  • D. Tài chính ngân hàng.

Câu 27: Tại sao hệ sinh thái rừng ngập mặn lại phát triển mạnh mẽ ở các cửa sông và bờ biển Việt Nam?

  • A. Do nhiệt độ thấp quanh năm.
  • B. Do địa hình núi cao gần biển.
  • C. Do đất đá vôi phổ biến.
  • D. Do vùng cửa sông, ven biển được bồi tụ phù sa, có nước lợ và chịu ảnh hưởng của thủy triều.

Câu 28: Kiểu khí hậu có mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều và mùa đông lạnh, khô là đặc trưng của vùng nào ở Việt Nam?

  • A. Tây Nguyên.
  • B. Miền Bắc (Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ).
  • C. Nam Bộ.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 29: Vùng nào ở Việt Nam có mùa mưa và mùa khô đối lập nhau rõ rệt nhất?

  • A. Tây Nguyên và Nam Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Đông Bắc.
  • D. Tây Bắc.

Câu 30: Hiện tượng thời tiết cực đoan như rét đậm, rét hại ở miền Bắc vào mùa đông có liên quan chủ yếu đến hoạt động của loại gió nào?

  • A. Gió mùa Tây Nam.
  • B. Tín phong bán cầu Bắc.
  • C. Gió mùa Đông Bắc.
  • D. Gió Tây khô nóng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nhất của khí hậu Việt Nam, thể hiện rõ rệt tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh nhất vào thời gian nào trong năm và có ảnh hưởng chủ yếu đến khu vực nào của Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Tại sao gió mùa Đông Bắc khi di chuyển xuống phía Nam của Việt Nam lại suy yếu dần và hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Kiểu thời tiết 'lạnh, khô' ở miền Bắc nước ta vào đầu mùa đông chủ yếu là do ảnh hưởng của khối khí nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Hiện tượng 'nồm' (ẩm ướt) thường xảy ra ở miền Bắc vào cuối mùa đông, đầu mùa xuân là do khối khí nào gây ra?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Gió mùa Tây Nam (từ áp thấp ở Bắc Bộ) hoạt động vào giữa và cuối mùa hạ ở Bắc Bộ gây ra kiểu thời tiết đặc trưng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Vùng nào ở nước ta có mùa khô sâu sắc nhất do ảnh hưởng của Tín phong bán cầu Bắc và gió mùa Tây Nam (khi vượt qua dãy Trường Sơn)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Lượng phù sa lớn trong sông ngòi Việt Nam chủ yếu bắt nguồn từ đâu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Chế độ nước sông ngòi Việt Nam thất thường (lũ nhanh, cạn nhanh) là do yếu tố nào chi phối mạnh mẽ nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Quá trình hình thành đất đặc trưng nhất cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam là quá trình gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Đất feralit có màu đỏ vàng đặc trưng là do sự tích tụ của các hợp chất nào dưới đây trong điều kiện nhiệt, ẩm cao và rửa trôi bazơ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Loại đất feralit phổ biến nhất ở Việt Nam thường hình thành trên loại đá mẹ nào và tập trung chủ yếu ở khu vực địa hình nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Biểu hiện rõ rệt nhất của quá trình xâm thực mạnh mẽ dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở miền đồi núi Việt Nam là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Tại sao quá trình bồi tụ lại diễn ra mạnh mẽ ở các vùng hạ lưu sông và ven biển Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Hệ sinh thái rừng nào sau đây là phổ biến nhất ở Việt Nam dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Sự đa dạng về thành phần loài trong hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam chủ yếu là do yếu tố nào quyết định?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa có ảnh hưởng tích cực nào đến hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Tác động tiêu cực của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với đời sống và sản xuất ở Việt Nam thể hiện rõ nhất qua:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Tại sao vùng duyên hải miền Trung thường chịu ảnh hưởng nặng nề của bão và lũ lụt vào cuối năm (tháng 9-11)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: So sánh chế độ mưa giữa Tây Nguyên và vùng duyên hải Nam Trung Bộ, ta thấy sự đối lập rõ rệt. Nguyên nhân chủ yếu của sự đối lập này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Nhận định nào sau đây về ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến địa hình Việt Nam là ĐÚNG?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Địa hình carxtơ (đá vôi) ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ là do tác động của quá trình nào trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một trong những hệ quả của sự hoạt động mạnh mẽ của gió mùa và địa hình đồi núi dốc là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Lượng mưa trung bình năm ở Việt Nam rất lớn (1500-2000 mm) là biểu hiện rõ nét của yếu tố khí hậu nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Hoạt động kinh tế nào dưới đây chịu ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất từ tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Tại sao hệ sinh thái rừng ngập mặn lại phát triển mạnh mẽ ở các cửa sông và bờ biển Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Kiểu khí hậu có mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều và mùa đông lạnh, khô là đặc trưng của vùng nào ở Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Vùng nào ở Việt Nam có mùa mưa và mùa khô đối lập nhau rõ rệt nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Hiện tượng thời tiết cực đoan như rét đậm, rét hại ở miền Bắc vào mùa đông có liên quan chủ yếu đến hoạt động của loại gió nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 11: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển của hệ sinh thái rừng rậm thường xanh?

  • A. Nhiệt độ cao quanh năm và độ ẩm lớn.
  • B. Chế độ mưa phân hóa theo mùa rõ rệt.
  • C. Hoạt động mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc.
  • D. Sự phân hóa độ cao địa hình đa dạng.

Câu 2: Tại sao miền Bắc nước ta có mùa đông lạnh kéo dài, trong khi miền Nam nóng quanh năm, dù cùng nằm trong vùng nhiệt đới?

  • A. Do ảnh hưởng của dòng hải lưu lạnh từ phía Bắc.
  • B. Miền Bắc gần chí tuyến Bắc hơn nên nhận được ít nhiệt hơn.
  • C. Miền Bắc chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc lạnh, miền Nam chủ yếu chịu tác động của Tín phong.
  • D. Địa hình miền Bắc cao và hiểm trở hơn miền Nam.

Câu 3: Quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ ở Việt Nam chủ yếu là do yếu tố khí hậu nào chi phối?

  • A. Sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm lớn.
  • B. Tốc độ gió mạnh và hướng gió thay đổi.
  • C. Ánh sáng mặt trời gay gắt quanh năm.
  • D. Nhiệt độ cao và độ ẩm lớn kết hợp với lượng mưa dồi dào.

Câu 4: Hệ thống sông ngòi ở miền Trung nước ta thường ngắn, dốc và có lũ lên nhanh, rút nhanh. Đặc điểm này chủ yếu phản ánh sự tác động tổng hợp của những yếu tố nào?

  • A. Địa hình đồng bằng rộng lớn và lượng mưa ít.
  • B. Địa hình hẹp ngang, dốc từ Tây sang Đông và mưa lớn tập trung theo mùa.
  • C. Nguồn cung cấp nước từ các hồ chứa lớn.
  • D. Hoạt động thủy triều mạnh mẽ ở cửa sông.

Câu 5: Lượng phù sa lớn mà sông ngòi Việt Nam mang theo hàng năm (khoảng 200 triệu tấn) có vai trò quan trọng nhất đối với khu vực nào dưới đây?

  • A. Bồi đắp, mở rộng các đồng bằng hạ lưu sông.
  • B. Tăng độ màu mỡ cho đất ở vùng đồi núi.
  • C. Cung cấp khoáng sản cho công nghiệp khai thác.
  • D. Giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.

Câu 6: Tại sao quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng nhất ở vùng đồi núi thấp nước ta?

  • A. Do sự tích tụ của các khoáng chất từ đá mẹ phong hóa.
  • B. Do hoạt động của con người trong sản xuất nông nghiệp.
  • C. Do nhiệt độ thấp và lượng mưa ít quanh năm.
  • D. Do nhiệt độ và độ ẩm cao làm phong hóa mạnh, rửa trôi bazơ và tích tụ oxit sắt, nhôm.

Câu 7: Biểu hiện rõ rệt nhất của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa trong chế độ dòng chảy sông ngòi Việt Nam là gì?

  • A. Hàm lượng phù sa trong nước sông rất cao.
  • B. Chế độ nước phân hóa thành hai mùa rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn.
  • C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc và phân bố khắp cả nước.
  • D. Tổng lượng nước trên các hệ thống sông rất lớn.

Câu 8: Vùng nào ở nước ta có mùa mưa và mùa khô đối lập nhau một cách rõ rệt giữa hai sườn của dãy núi?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Vùng sườn Đông và sườn Tây của dãy Trường Sơn (ví dụ: giữa Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên).
  • D. Vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc.

Câu 9: Hiện tượng sạt lở đất và xói mòn mạnh mẽ ở vùng đồi núi nước ta vào mùa mưa là hệ quả trực tiếp của yếu tố nào trong thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Lượng mưa lớn tập trung theo mùa trên nền địa hình dốc và lớp phủ thực vật yếu.
  • B. Hoạt động của gió bão mạnh mẽ.
  • C. Sự thay đổi nhiệt độ đột ngột giữa ngày và đêm.
  • D. Quá trình bồi tụ phù sa ở chân núi.

Câu 10: Kiểu thảm thực vật nào dưới đây đặc trưng cho vùng khí hậu có một mùa khô sâu sắc và nhiệt độ cao quanh năm?

  • A. Rừng rậm thường xanh quanh năm.
  • B. Rừng thưa khô rụng lá, xavan, cây bụi.
  • C. Rừng ngập mặn ven biển.
  • D. Rừng lá kim trên núi cao.

Câu 11: Tại sao vùng đồng bằng ven biển miền Trung lại có mùa mưa vào thu đông, khác biệt với mùa mưa vào mùa hạ ở hai đầu đất nước?

  • A. Do ảnh hưởng của gió Tây khô nóng vào mùa hạ.
  • B. Do dòng hải lưu nóng chảy qua vào thời kỳ này.
  • C. Do địa hình núi chắn gió mùa Tây Nam vào mùa hạ.
  • D. Do sự kết hợp của gió mùa Đông Bắc, Tín phong, bão, áp thấp nhiệt đới và địa hình chắn gió.

Câu 12: Lớp vỏ phong hóa dày và giàu oxit sắt, nhôm là đặc điểm của loại đất nào, phản ánh rõ rệt tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Đất phù sa.
  • B. Đất phèn.
  • C. Đất feralit.
  • D. Đất mặn.

Câu 13: Tính chất thất thường của chế độ mưa ở Việt Nam gây ra những khó khăn chủ yếu nào đối với sản xuất nông nghiệp?

  • A. Giảm đa dạng cây trồng và vật nuôi.
  • B. Gây ra các tai biến như lũ lụt, hạn hán, ảnh hưởng đến năng suất và kế hoạch sản xuất.
  • C. Làm tăng chi phí vận chuyển và bảo quản nông sản.
  • D. Khó khăn trong việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật.

Câu 14: Tại sao Tín phong Bán cầu Bắc lại gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ vào mùa đông?

  • A. Tín phong vượt qua dãy Trường Sơn, gây hiệu ứng phơn khô nóng ở sườn Tây và gây mưa ở sườn Đông (ven biển Trung Bộ) do địa hình chắn gió.
  • B. Tín phong hút ẩm từ Biển Đông và gây mưa khi gặp địa hình thấp.
  • C. Tín phong kết hợp với gió mùa Đông Bắc tạo thành dải hội tụ nhiệt đới.
  • D. Tín phong mang theo hơi ẩm từ lục địa vào.

Câu 15: Hệ sinh thái nào dưới đây đặc trưng cho vùng cửa sông, ven biển ở Việt Nam và chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của thủy triều?

  • A. Rừng trên đá vôi.
  • B. Xavan và cây bụi.
  • C. Rừng lá kim.
  • D. Rừng ngập mặn.

Câu 16: Quá trình bồi tụ diễn ra mạnh mẽ ở các đồng bằng hạ lưu sông lớn của Việt Nam là hệ quả trực tiếp của quá trình nào ở vùng thượng nguồn?

  • A. Quá trình phong hóa cơ học.
  • B. Quá trình hình thành đất.
  • C. Quá trình xâm thực, bào mòn địa hình.
  • D. Quá trình kiến tạo nâng lên.

Câu 17: Đặc điểm nào của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa Việt Nam gây khó khăn lớn nhất cho việc bảo quản các công trình xây dựng và cơ sở hạ tầng?

  • A. Nhiệt độ cao quanh năm.
  • B. Độ ẩm không khí cao và mưa nhiều.
  • C. Sự phân hóa nhiệt độ giữa ngày và đêm.
  • D. Hoạt động của gió mùa.

Câu 18: Vùng Tây Nguyên và Nam Bộ có một mùa khô kéo dài và sâu sắc chủ yếu là do yếu tố nào chi phối vào thời kỳ này?

  • A. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
  • B. Sự xuất hiện của khối khí lạnh từ phương Bắc.
  • C. Hoạt động của gió Tây khô nóng (Lào).
  • D. Sự thống trị của Tín phong bán cầu Bắc khô nóng.

Câu 19: Dựa vào đặc điểm khí hậu, vùng nào ở Việt Nam có thể phát triển mạnh cây trồng ưa lạnh, cận nhiệt và ôn đới trên các vùng núi cao?

  • A. Vùng núi Tây Bắc và Đông Bắc.
  • B. Vùng Tây Nguyên.
  • C. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Vùng đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 20: Nguyên nhân chính khiến tổng lượng nước sông ngòi nước ta rất lớn là gì?

  • A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • B. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế.
  • C. Lượng mưa lớn và nguồn nước từ các lưu vực ngoài lãnh thổ chảy vào.
  • D. Sự phát triển của hệ thống hồ chứa và kênh mương.

Câu 21: Kiểu thời tiết "nồm ẩm" đặc trưng ở miền Bắc vào cuối mùa đông, đầu mùa xuân là do sự kết hợp của yếu tố khí hậu nào?

  • A. Gió Tây khô nóng và áp thấp Bắc Bộ.
  • B. Gió mùa Đông Bắc di chuyển qua biển được tăng cường ẩm và gặp nhiệt độ bề mặt lạnh.
  • C. Hoạt động của Tín phong và dải hội tụ nhiệt đới.
  • D. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa đất liền và biển.

Câu 22: Biểu hiện nào sau đây không phải là đặc điểm của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam?

  • A. Xâm thực mạnh ở miền đồi núi.
  • B. Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.
  • C. Xuất hiện địa hình các-xtơ với hang động, suối ngầm.
  • D. Quá trình băng hà và băng tích phổ biến ở các đỉnh núi cao.

Câu 23: Khu vực nào ở Việt Nam chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của hiệu ứng phơn khô nóng vào mùa hạ?

  • A. Sườn Đông dãy Trường Sơn (miền Trung).
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Vùng núi Tây Bắc.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 24: Sự đa dạng của hệ sinh thái rừng ở Việt Nam (rừng thường xanh, rừng rụng lá, xavan...) chủ yếu là do sự phân hóa của yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Chế độ thủy triều.
  • B. Mạng lưới sông ngòi.
  • C. Chế độ mưa và nhiệt độ theo mùa.
  • D. Thổ nhưỡng (loại đất).

Câu 25: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lũ lụt ở các đồng bằng châu thổ, biện pháp nào dưới đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài nhất?

  • A. Xây dựng đê điều kiên cố dọc sông.
  • B. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi vùng ngập lũ.
  • C. Nạo vét lòng sông thường xuyên.
  • D. Bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, quản lý lưu vực sông tổng hợp.

Câu 26: Đặc điểm nào của khí hậu Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi cho việc trồng trọt các loại cây trồng nhiệt đới có năng suất cao với nhiều vụ trong năm?

  • A. Tổng nhiệt độ và tổng lượng mưa trong năm lớn.
  • B. Sự phân hóa mùa rõ rệt.
  • C. Hoạt động mạnh của gió mùa.
  • D. Địa hình đa dạng.

Câu 27: Lớp phủ thực vật rừng bị suy giảm ở vùng đồi núi nước ta làm tăng nguy cơ xảy ra tai biến tự nhiên nào dưới đây?

  • A. Động đất.
  • B. Lũ quét, sạt lở đất.
  • C. Hạn hán kéo dài.
  • D. Bão và áp thấp nhiệt đới.

Câu 28: Tại sao đất phù sa ở các đồng bằng lớn của Việt Nam lại giàu dinh dưỡng và thích hợp cho sản xuất nông nghiệp thâm canh?

  • A. Do được hình thành trên nền đá mẹ giàu khoáng chất.
  • B. Do quá trình rửa trôi các chất bazơ diễn ra chậm.
  • C. Do được bồi đắp thường xuyên bởi vật liệu mịn giàu dinh dưỡng từ thượng nguồn sông.
  • D. Do hàm lượng oxit sắt và nhôm cao.

Câu 29: Vùng nào ở nước ta có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa hai bên sườn núi vào mùa hạ, với một bên khô nóng và một bên mưa nhiều?

  • A. Giữa Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • B. Giữa Đông Bắc và Tây Bắc.
  • C. Giữa Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ.
  • D. Giữa Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.

Câu 30: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đã tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam phát triển nền nông nghiệp theo hướng nào là chủ yếu?

  • A. Nông nghiệp quảng canh, độc canh.
  • B. Nông nghiệp dựa vào chăn nuôi gia súc quy mô lớn.
  • C. Nông nghiệp chỉ tập trung vào cây công nghiệp lâu năm.
  • D. Nông nghiệp đa canh, thâm canh, tăng vụ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đặc điểm nào của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển của hệ sinh thái rừng rậm thường xanh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Tại sao miền Bắc nước ta có mùa đông lạnh kéo dài, trong khi miền Nam nóng quanh năm, dù cùng nằm trong vùng nhiệt đới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ ở Việt Nam chủ yếu là do yếu tố khí hậu nào chi phối?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Hệ thống sông ngòi ở miền Trung nước ta thường ngắn, dốc và có lũ lên nhanh, rút nhanh. Đặc điểm này chủ yếu phản ánh sự tác động tổng hợp của những yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Lượng phù sa lớn mà sông ngòi Việt Nam mang theo hàng năm (khoảng 200 triệu tấn) có vai trò quan trọng nhất đối với khu vực nào dưới đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Tại sao quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng nhất ở vùng đồi núi thấp nước ta?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Biểu hiện rõ rệt nhất của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa trong chế độ dòng chảy sông ngòi Việt Nam là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Vùng nào ở nước ta có mùa mưa và mùa khô đối lập nhau một cách rõ rệt giữa hai sườn của dãy núi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Hiện tượng sạt lở đất và xói mòn mạnh mẽ ở vùng đồi núi nước ta vào mùa mưa là hệ quả trực tiếp của yếu tố nào trong thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Kiểu thảm thực vật nào dưới đây đặc trưng cho vùng khí hậu có một mùa khô sâu sắc và nhiệt độ cao quanh năm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Tại sao vùng đồng bằng ven biển miền Trung lại có mùa mưa vào thu đông, khác biệt với mùa mưa vào mùa hạ ở hai đầu đất nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Lớp vỏ phong hóa dày và giàu oxit sắt, nhôm là đặc điểm của loại đất nào, phản ánh rõ rệt tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Tính chất thất thường của chế độ mưa ở Việt Nam gây ra những khó khăn chủ yếu nào đối với sản xuất nông nghiệp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Tại sao Tín phong Bán cầu Bắc lại gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ vào mùa đông?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Hệ sinh thái nào dưới đây đặc trưng cho vùng cửa sông, ven biển ở Việt Nam và chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của thủy triều?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Quá trình bồi tụ diễn ra mạnh mẽ ở các đồng bằng hạ lưu sông lớn của Việt Nam là hệ quả trực tiếp của quá trình nào ở vùng thượng nguồn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Đặc điểm nào của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa Việt Nam gây khó khăn lớn nhất cho việc bảo quản các công trình xây dựng và cơ sở hạ tầng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Vùng Tây Nguyên và Nam Bộ có một mùa khô kéo dài và sâu sắc chủ yếu là do yếu tố nào chi phối vào thời kỳ này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Dựa vào đặc điểm khí hậu, vùng nào ở Việt Nam có thể phát triển mạnh cây trồng ưa lạnh, cận nhiệt và ôn đới trên các vùng núi cao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Nguyên nhân chính khiến tổng lượng nước sông ngòi nước ta rất lớn là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Kiểu thời tiết 'nồm ẩm' đặc trưng ở miền Bắc vào cuối mùa đông, đầu mùa xuân là do sự kết hợp của yếu tố khí hậu nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Biểu hiện nào sau đây không phải là đặc điểm của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Khu vực nào ở Việt Nam chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của hiệu ứng phơn khô nóng vào mùa hạ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Sự đa dạng của hệ sinh thái rừng ở Việt Nam (rừng thường xanh, rừng rụng lá, xavan...) chủ yếu là do sự phân hóa của yếu tố tự nhiên nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lũ lụt ở các đồng bằng châu thổ, biện pháp nào dưới đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Đặc điểm nào của khí hậu Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi cho việc trồng trọt các loại cây trồng nhiệt đới có năng suất cao với nhiều vụ trong năm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Lớp phủ thực vật rừng bị suy giảm ở vùng đồi núi nước ta làm tăng nguy cơ xảy ra tai biến tự nhiên nào dưới đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Tại sao đất phù sa ở các đồng bằng lớn của Việt Nam lại giàu dinh dưỡng và thích hợp cho sản xuất nông nghiệp thâm canh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Vùng nào ở nước ta có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa hai bên sườn núi vào mùa hạ, với một bên khô nóng và một bên mưa nhiều?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đã tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam phát triển nền nông nghiệp theo hướng nào là chủ yếu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện rõ nét nhất qua yếu tố nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm cao và lượng mưa lớn.
  • B. Số giờ nắng nhiều quanh năm.
  • C. Sự phân hóa mùa rõ rệt theo chế độ nhiệt và ẩm.
  • D. Độ ẩm không khí luôn thấp vào mùa khô.

Câu 2: Tại sao miền Bắc nước ta có mùa đông lạnh, trong khi miền Nam lại nóng quanh năm, dù cùng nằm trong vùng nội chí tuyến?

  • A. Miền Bắc gần biển hơn nên chịu ảnh hưởng của gió biển lạnh.
  • B. Miền Nam có địa hình cao hơn nên nhiệt độ thấp hơn.
  • C. Miền Bắc có nhiều sông lớn nên không khí ẩm và lạnh hơn.
  • D. Miền Bắc chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc xuất phát từ vùng vĩ độ cao.

Câu 3: Quá trình phong hóa và xâm thực ở vùng đồi núi nước ta diễn ra mạnh mẽ chủ yếu là do sự kết hợp của các yếu tố nào?

  • A. Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn và mưa tập trung theo mùa.
  • B. Địa hình dốc, nền đá cứng và ít thực vật.
  • C. Hoạt động kiến tạo mạnh và nhiều đứt gãy.
  • D. Sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm lớn và gió mạnh.

Câu 4: Dựa vào đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, giải thích tại sao chế độ dòng chảy sông ngòi nước ta lại có sự phân hóa thành mùa lũ và mùa cạn rõ rệt?

  • A. Do sự thay đổi mực nước ngầm theo mùa.
  • B. Do lượng mưa phân bố không đều theo mùa.
  • C. Do hoạt động của thủy triều ở cửa sông.
  • D. Do sự tan băng ở các vùng núi cao.

Câu 5: Loại đất nào sau đây là sản phẩm đặc trưng của quá trình phong hóa mạnh mẽ dưới điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở vùng đồi núi thấp nước ta?

  • A. Đất phù sa.
  • B. Đất mặn.
  • C. Đất feralit.
  • D. Đất xám trên phù sa cổ.

Câu 6: Biểu hiện nào của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa gây khó khăn lớn nhất cho việc canh tác nông nghiệp truyền thống ở Việt Nam?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm cao thuận lợi cho cây trồng.
  • B. Độ ẩm không khí cao gây sâu bệnh.
  • C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc cần xây dựng hệ thống thủy lợi.
  • D. Chế độ mưa và dòng chảy thất thường gây hạn hán và lũ lụt.

Câu 7: Tại sao thảm thực vật rừng ở Việt Nam lại phong phú và đa dạng về thành phần loài?

  • A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiệt độ và độ ẩm cao quanh năm.
  • B. Diện tích rừng tự nhiên còn lớn và ít bị khai thác.
  • C. Đất đai màu mỡ ở khắp mọi nơi.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của các loài xâm hại từ bên ngoài.

Câu 8: Hệ sinh thái rừng nào sau đây là phổ biến nhất ở vùng đồi núi thấp có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam?

  • A. Rừng lá kim cận nhiệt.
  • B. Rừng rậm nhiệt đới ẩm thường xanh.
  • C. Rừng thưa khô rụng lá.
  • D. Rừng ngập mặn.

Câu 9: Lượng phù sa lớn trong sông ngòi Việt Nam là hệ quả trực tiếp của yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • B. Chế độ nước sông theo mùa.
  • C. Tổng lượng nước sông lớn.
  • D. Quá trình xâm thực mạnh mẽ ở vùng đồi núi.

Câu 10: So với các nước cùng vĩ độ, Việt Nam có nền nhiệt độ trung bình năm thấp hơn và có mùa đông lạnh ở miền Bắc. Điều này chủ yếu là do ảnh hưởng của:

  • A. Gió mùa Đông Bắc.
  • B. Dòng biển lạnh.
  • C. Địa hình núi cao.
  • D. Vị trí gần biển.

Câu 11: Vùng nào ở nước ta có mùa mưa lệch về thu đông, khác biệt với đa số các vùng khác?

  • A. Đồng bằng Bắc Bộ.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Dải đồng bằng ven biển Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 12: Hiện tượng sạt lở đất ở vùng đồi núi và bồi lấp lòng hồ, cửa sông là hệ quả trực tiếp của quá trình tự nhiên nào dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Xâm thực và bồi tụ.
  • B. Phong hóa hóa học.
  • C. Băng hóa và tan băng.
  • D. Hoạt động kiến tạo.

Câu 13: Đất feralit có màu đỏ vàng chủ yếu là do sự tích tụ của các oxit nào trong quá trình hình thành?

  • A. Oxit cacbon và oxit lưu huỳnh.
  • B. Oxit canxi và oxit magie.
  • C. Oxit silic và oxit kali.
  • D. Oxit sắt và oxit nhôm.

Câu 14: Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và vùng đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ là do tác động kết hợp của các yếu tố nào?

  • A. Độ cao địa hình và hướng núi.
  • B. Hướng của các dãy núi và hoạt động của gió mùa.
  • C. Vị trí gần biển và dòng biển.
  • D. Hoạt động của bão và áp thấp nhiệt đới.

Câu 15: Lượng mưa trung bình năm ở nước ta rất lớn (1500-2000 mm) chủ yếu là do ảnh hưởng của yếu tố nào?

  • A. Vị trí địa lí nằm trong vùng nội chí tuyến và gần biển.
  • B. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích.
  • C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • D. Hoạt động sản xuất nông nghiệp.

Câu 16: Thảm thực vật trảng cỏ, cây bụi và rừng thưa khô rụng lá thường xuất hiện ở những vùng nào của Việt Nam?

  • A. Các vùng núi cao trên 2000m.
  • B. Các vùng ven biển có đất mặn.
  • C. Những nơi có mùa khô kéo dài và sâu sắc.
  • D. Các khu rừng nguyên sinh.

Câu 17: Tại sao vùng đồng bằng sông Cửu Long và Nam Bộ lại có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô?

  • A. Do ảnh hưởng của địa hình thấp trũng.
  • B. Do dòng chảy của sông Mê Kông.
  • C. Do vị trí gần xích đạo.
  • D. Do chịu tác động luân phiên của gió mùa Tây Nam và Tín phong bán cầu Bắc.

Câu 18: Tính chất ẩm của khí hậu nước ta được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

  • A. Độ ẩm không khí cao, lượng mưa lớn.
  • B. Nhiệt độ trung bình năm cao.
  • C. Số giờ nắng nhiều.
  • D. Chế độ gió mùa phức tạp.

Câu 19: Hiện tượng bão và áp thấp nhiệt đới thường tập trung xảy ra vào thời gian nào trong năm ở Việt Nam?

  • A. Cuối mùa đông, đầu mùa xuân.
  • B. Mùa hạ và đầu mùa thu.
  • C. Mùa xuân và mùa hè.
  • D. Mùa thu và mùa đông.

Câu 20: Tại sao đất feralit ở vùng đồi núi thường nghèo các chất bazơ dễ tan như Ca2+, Mg2+, K+?

  • A. Do quá trình phong hóa cơ giới mạnh.
  • B. Do lượng sinh vật phân giải ít.
  • C. Do lượng mưa lớn rửa trôi các chất này.
  • D. Do đá mẹ ban đầu không chứa các chất này.

Câu 21: Về mặt sinh vật, thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của loại sinh vật nào?

  • A. Các loài chịu hạn và chịu lạnh.
  • B. Các loài cây lá kim.
  • C. Các loài động vật ưa khô hạn.
  • D. Các loài sinh vật nhiệt đới và cận nhiệt ẩm.

Câu 22: Khó khăn lớn nhất do thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa gây ra cho hoạt động du lịch biển ở miền Bắc nước ta là gì?

  • A. Mùa đông lạnh, ít nắng.
  • B. Mùa hè quá nóng.
  • C. Thủy triều lên xuống thất thường.
  • D. Ít bãi biển đẹp.

Câu 23: Quá trình bồi tụ mạnh mẽ ở các đồng bằng hạ lưu sông lớn (như sông Hồng, sông Cửu Long) là hệ quả của yếu tố nào?

  • A. Độ dốc địa hình lớn ở hạ lưu.
  • B. Lượng phù sa lớn do sông vận chuyển từ thượng nguồn về.
  • C. Tốc độ dòng chảy nhanh ở hạ lưu.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của thủy triều.

Câu 24: Biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất để giảm thiểu tình trạng sạt lở đất ở vùng đồi núi dốc dưới tác động của mưa lớn?

  • A. Xây dựng nhiều đập thủy điện.
  • B. Tăng cường trồng cây lương thực trên đất dốc.
  • C. Làm đường giao thông xuyên núi.
  • D. Trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn, áp dụng các biện pháp canh tác hợp lý trên đất dốc.

Câu 25: Tại sao vùng ven biển Trung Bộ lại thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề của bão và lũ lụt?

  • A. Vị trí địa lí đón bão từ Biển Đông, địa hình hẹp ngang và dốc ra biển.
  • B. Nhiệt độ trung bình năm thấp.
  • C. Mạng lưới sông ngòi quá dày đặc.
  • D. Ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam.

Câu 26: Đặc điểm nào của sông ngòi Việt Nam phản ánh rõ rệt nhất ảnh hưởng của tính chất nhiệt đới ẩm?

  • A. Chủ yếu là sông nhỏ và ngắn.
  • B. Độ dốc lòng sông lớn.
  • C. Tổng lượng nước lớn quanh năm.
  • D. Hàm lượng phù sa thấp.

Câu 27: So sánh đất feralit trên đá bazan và đất feralit trên đá granit, điểm khác biệt cơ bản về tính chất là gì?

  • A. Đất trên đá bazan thường giàu dinh dưỡng hơn đất trên đá granit.
  • B. Đất trên đá bazan thường chua hơn đất trên đá granit.
  • C. Đất trên đá bazan có màu vàng nhạt hơn đất trên đá granit.
  • D. Đất trên đá bazan thoát nước kém hơn đất trên đá granit.

Câu 28: Để thích ứng với mùa khô sâu sắc ở Tây Nguyên, người dân đã áp dụng biện pháp thủy lợi nào là chủ yếu?

  • A. Đào kênh dẫn nước từ sông lớn.
  • B. Xây dựng các hồ chứa nước.
  • C. Sử dụng nước ngầm để tưới tiêu.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào nước mưa.

Câu 29: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của sông ngòi nước ta?

  • A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • B. Chế độ nước theo mùa.
  • C. Tổng lượng phù sa lớn.
  • D. Lưu lượng nước giữa các mùa phân bố tương đối đều.

Câu 30: Tính chất "gió mùa" của khí hậu Việt Nam thể hiện qua đặc điểm nào sau đây?

  • A. Hướng gió và tính chất khối khí thay đổi theo mùa.
  • B. Nhiệt độ trung bình năm cao.
  • C. Lượng mưa phân bố đều trong năm.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của bão nhiệt đới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện rõ nét nhất qua yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Tại sao miền Bắc nước ta có mùa đông lạnh, trong khi miền Nam lại nóng quanh năm, dù cùng nằm trong vùng nội chí tuyến?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Quá trình phong hóa và xâm thực ở vùng đồi núi nước ta diễn ra mạnh mẽ chủ yếu là do sự kết hợp của các yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Dựa vào đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, giải thích tại sao chế độ dòng chảy sông ngòi nước ta lại có sự phân hóa thành mùa lũ và mùa cạn rõ rệt?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Loại đất nào sau đây là sản phẩm đặc trưng của quá trình phong hóa mạnh mẽ dưới điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở vùng đồi núi thấp nước ta?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Biểu hiện nào của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa gây khó khăn lớn nhất cho việc canh tác nông nghiệp truyền thống ở Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Tại sao thảm thực vật rừng ở Việt Nam lại phong phú và đa dạng về thành phần loài?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Hệ sinh thái rừng nào sau đây là phổ biến nhất ở vùng đồi núi thấp có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Lượng phù sa lớn trong sông ngòi Việt Nam là hệ quả trực tiếp của yếu tố tự nhiên nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: So với các nước cùng vĩ độ, Việt Nam có nền nhiệt độ trung bình năm thấp hơn và có mùa đông lạnh ở miền Bắc. Điều này chủ yếu là do ảnh hưởng của:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Vùng nào ở nước ta có mùa mưa lệch về thu đông, khác biệt với đa số các vùng khác?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Hiện tượng sạt lở đất ở vùng đồi núi và bồi lấp lòng hồ, cửa sông là hệ quả trực tiếp của quá trình tự nhiên nào dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Đất feralit có màu đỏ vàng chủ yếu là do sự tích tụ của các oxit nào trong quá trình hình thành?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và vùng đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ là do tác động kết hợp của các yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Lượng mưa trung bình năm ở nước ta rất lớn (1500-2000 mm) chủ yếu là do ảnh hưởng của yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Thảm thực vật trảng cỏ, cây bụi và rừng thưa khô rụng lá thường xuất hiện ở những vùng nào của Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Tại sao vùng đồng bằng sông Cửu Long và Nam Bộ lại có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Tính chất ẩm của khí hậu nước ta được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Hiện tượng bão và áp thấp nhiệt đới thường tập trung xảy ra vào thời gian nào trong năm ở Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Tại sao đất feralit ở vùng đồi núi thường nghèo các chất bazơ dễ tan như Ca2+, Mg2+, K+?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Về mặt sinh vật, thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của loại sinh vật nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Khó khăn lớn nhất do thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa gây ra cho hoạt động du lịch biển ở miền Bắc nước ta là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Quá trình bồi tụ mạnh mẽ ở các đồng bằng hạ lưu sông lớn (như sông Hồng, sông Cửu Long) là hệ quả của yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất để giảm thiểu tình trạng sạt lở đất ở vùng đồi núi dốc dưới tác động của mưa lớn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Tại sao vùng ven biển Trung Bộ lại thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề của bão và lũ lụt?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Đặc điểm nào của sông ngòi Việt Nam phản ánh rõ rệt nhất ảnh hưởng của tính chất nhiệt đới ẩm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: So sánh đất feralit trên đá bazan và đất feralit trên đá granit, điểm khác biệt cơ bản về tính chất là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Để thích ứng với mùa khô sâu sắc ở Tây Nguyên, người dân đã áp dụng biện pháp thủy lợi nào là chủ yếu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của sông ngòi nước ta?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Tính chất 'gió mùa' của khí hậu Việt Nam thể hiện qua đặc điểm nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dãy núi nào ở nước ta đóng vai trò ranh giới tự nhiên quan trọng, ngăn chặn sự ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc đến khu vực phía Nam vào mùa đông?

  • A. Dãy Hoàng Liên Sơn
  • B. Dãy Bạch Mã
  • C. Dãy Trường Sơn Bắc
  • D. Dãy Hoành Sơn

Câu 2: Phân tích đặc điểm khí hậu của vùng Đồng bằng Bắc Bộ vào nửa sau mùa đông. Biểu hiện nào sau đây phản ánh rõ nhất tính chất của giai đoạn này?

  • A. Thời tiết khô hanh, ít mưa, nhiệt độ giảm sâu.
  • B. Nhiệt độ tăng cao, nắng mạnh, có thể xuất hiện bão.
  • C. Nhiệt độ thấp, trời rét, thường có mưa phùn ẩm ướt.
  • D. Thời tiết nóng ẩm, mưa rào và dông mạnh.

Câu 3: Tại sao khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ lại có mùa khô sâu sắc vào thời kỳ gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh?

  • A. Do khối khí lạnh từ phương Bắc bị chặn lại bởi các dãy núi và Tín phong bán cầu Bắc chiếm ưu thế, gây khô hạn.
  • B. Do ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc khô lạnh thổi từ lục địa vào.
  • C. Do nằm xa biển, không nhận được lượng ẩm từ các khối khí di chuyển qua biển.
  • D. Do gió mùa Tây Nam đã suy yếu và không còn gây mưa.

Câu 4: Quan sát biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở Việt Nam cho thấy nhiệt độ trung bình năm cao, có một mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10 và một mùa khô rõ rệt từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Địa điểm này có khả năng nằm ở khu vực khí hậu nào?

  • A. Miền Bắc (phía Bắc dãy Bạch Mã)
  • B. Vùng ven biển Trung Trung Bộ
  • C. Tiểu vùng Đông Bắc
  • D. Tây Nguyên và Nam Bộ

Câu 5: Mạng lưới sông ngòi dày đặc và tổng lượng nước lớn của Việt Nam chủ yếu là hệ quả trực tiếp của yếu tố khí hậu nào?

  • A. Lượng mưa trung bình năm lớn và tập trung theo mùa.
  • B. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế và độ dốc lớn.
  • C. Đường bờ biển dài và nhiều cửa sông.
  • D. Sự phát triển của hệ thống kênh rạch nhân tạo.

Câu 6: Quá trình phong hóa mạnh mẽ diễn ra dưới điều kiện nhiệt ẩm cao ở nước ta dẫn đến hệ quả chủ yếu nào đối với địa hình và đất đai?

  • A. Địa hình cac-xtơ phát triển rộng khắp, đất mặn, đất phèn phổ biến.
  • B. Lớp vỏ phong hóa dày, quá trình feralit diễn ra mạnh tạo đất đỏ vàng.
  • C. Hình thành các đồng bằng phù sa rộng lớn ở miền núi.
  • D. Giảm thiểu quá trình xói mòn và rửa trôi trên bề mặt địa hình.

Câu 7: Tại sao chế độ dòng chảy sông ngòi nước ta lại có sự phân chia rõ rệt thành mùa lũ và mùa cạn?

  • A. Do sự thay đổi nhiệt độ giữa các mùa trong năm.
  • B. Do ảnh hưởng của thủy triều và hoạt động của con người.
  • C. Do chế độ mưa theo mùa của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • D. Do sự khác biệt về địa hình giữa thượng lưu và hạ lưu sông.

Câu 8: Loại đất nào sau đây được coi là đặc trưng nhất cho vùng đồi núi thấp có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam?

  • A. Đất phù sa
  • B. Đất mặn
  • C. Đất phèn
  • D. Đất feralit

Câu 9: Đặc điểm nào của đất feralit phản ánh trực tiếp quá trình rửa trôi mạnh các chất bazơ dễ tan trong điều kiện mưa nhiều?

  • A. Có màu đỏ vàng.
  • B. Đất thường có tính chua.
  • C. Chứa nhiều mùn.
  • D. Tầng đất mặt mỏng.

Câu 10: Lượng phù sa lớn bồi đắp cho các đồng bằng hạ lưu sông ở nước ta chủ yếu có nguồn gốc từ đâu?

  • A. Kết quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ ở vùng đồi núi thượng lưu.
  • B. Các vật liệu lắng đọng từ hoạt động của núi lửa.
  • C. Phế thải từ các hoạt động sản xuất công nghiệp.
  • D. Sự tích tụ xác thực vật và động vật ở hạ lưu sông.

Câu 11: Ngành kinh tế nào sau đây chịu ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc nhất từ tính thất thường của chế độ mưa và dòng chảy sông ngòi ở Việt Nam?

  • A. Công nghiệp khai khoáng
  • B. Công nghiệp chế biến thực phẩm
  • C. Thương mại dịch vụ
  • D. Sản xuất nông nghiệp (đặc biệt là trồng trọt)

Câu 12: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam làm gia tăng nguy cơ của loại thiên tai nào sau đây một cách rõ rệt nhất?

  • A. Động đất và sóng thần.
  • B. Bão, lũ lụt, hạn hán.
  • C. Núi lửa phun trào.
  • D. Sương muối và rét đậm, rét hại kéo dài.

Câu 13: So sánh chế độ nhiệt giữa Hà Nội (miền Bắc) và Thành phố Hồ Chí Minh (miền Nam). Điểm khác biệt cơ bản nào thể hiện rõ nhất ảnh hưởng của gió mùa?

  • A. Hà Nội có nhiệt độ trung bình năm cao hơn TP.HCM.
  • B. TP.HCM có sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm lớn hơn Hà Nội.
  • C. Hà Nội có một mùa đông lạnh rõ rệt, trong khi TP.HCM nóng quanh năm.
  • D. Cả hai thành phố đều có biên độ nhiệt độ trong năm rất nhỏ.

Câu 14: Quá trình xâm thực mạnh ở vùng đồi núi nước ta vào mùa mưa có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào đối với môi trường và đời sống?

  • A. Gia tăng sạt lở đất, suy thoái đất, bồi lấp lòng sông và hồ chứa.
  • B. Làm tăng độ phì nhiêu của đất ở vùng đồi núi.
  • C. Hỗ trợ quá trình hình thành đất phù sa tại chỗ.
  • D. Giảm thiểu nguy cơ lũ lụt ở hạ lưu sông.

Câu 15: Hệ sinh thái rừng nào sau đây là phổ biến nhất ở khu vực đồi núi thấp dưới 1000m có lượng mưa và nhiệt độ cao quanh năm ở Việt Nam?

  • A. Rừng lá kim ôn đới
  • B. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh
  • C. Rừng ngập mặn ven biển
  • D. Xavan và cây bụi khô hạn

Câu 16: Gió mùa mùa hạ thổi vào Việt Nam thường có hướng nào và mang tính chất gì?

  • A. Hướng Đông Bắc, lạnh và khô.
  • B. Hướng Tây Bắc, lạnh và ẩm.
  • C. Hướng Đông Nam, khô và nóng.
  • D. Hướng Tây Nam, nóng và ẩm.

Câu 17: Vùng nào ở nước ta thường chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của lũ quét và sạt lở đất do mưa lớn tập trung theo mùa trên địa hình dốc?

  • A. Miền núi và trung du.
  • B. Đồng bằng ven biển.
  • D. Vùng thềm lục địa.

Câu 18: Tại sao khu vực ven biển Trung Bộ thường có mưa lớn vào thời kỳ thu đông (tháng 9 đến tháng 12)?

  • A. Do ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam khô nóng.
  • B. Do địa hình bằng phẳng, dễ nhận ẩm từ biển.
  • C. Do đón các luồng gió mang ẩm từ biển vào kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới và hoạt động của bão, áp thấp nhiệt đới.
  • D. Do nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của Tín phong bán cầu Bắc khô hạn.

Câu 19: Lớp phủ thực vật rừng ở nước ta có vai trò quan trọng như thế nào trong việc hạn chế tác động tiêu cực của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa lên địa hình?

  • A. Làm tăng tốc độ dòng chảy mặt, đẩy mạnh xói mòn.
  • B. Giảm khả năng thấm nước của đất.
  • C. Không có ảnh hưởng đáng kể đến quá trình địa hình.
  • D. Giữ đất, giữ nước, hạn chế xói mòn, sạt lở và điều hòa dòng chảy sông ngòi.

Câu 20: Hoạt động nông nghiệp nào sau đây ở Việt Nam chịu ảnh hưởng ít nhất từ tính chất mùa của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Trồng lúa nước.
  • B. Nuôi trồng thủy sản trong ao, hồ.
  • C. Trồng cây ăn quả theo mùa vụ.
  • D. Chăn nuôi gia súc trên đồng cỏ tự nhiên.

Câu 21: Phân tích ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đến vùng khí hậu phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra). Đặc điểm nổi bật nhất của mùa đông ở đây là gì?

  • A. Lạnh và có sự phân hóa thành nửa đầu mùa đông khô lạnh, nửa sau mùa đông ẩm ướt.
  • B. Nóng và khô hạn kéo dài.
  • C. Mát mẻ và mưa nhiều.
  • D. Nóng ẩm và thường xuyên có bão.

Câu 22: Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ nhất trên loại đá mẹ nào dưới điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Đá vôi.
  • B. Đá sa thạch.
  • C. Đá mẹ giàu sắt và nhôm (như đá bazan, đá granit).
  • D. Đất sét.

Câu 23: Lượng nước từ các lưu vực sông ngoài lãnh thổ chảy vào nước ta chiếm tỷ lệ đáng kể. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc sử dụng tài nguyên nước ở Việt Nam?

  • A. Giúp Việt Nam hoàn toàn chủ động được nguồn nước.
  • B. Làm giảm tổng lượng nước của các hệ thống sông.
  • C. Không ảnh hưởng đến việc quản lý và sử dụng nước.
  • D. Đòi hỏi Việt Nam phải tăng cường hợp tác quốc tế trong quản lý và sử dụng nguồn nước xuyên biên giới.

Câu 24: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện thuận lợi cho hệ sinh vật phát triển phong phú và đa dạng. Tuy nhiên, nó cũng đặt ra thách thức gì đối với bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Tạo điều kiện cho sâu bệnh, dịch bệnh phát triển mạnh, gây hại cho cây trồng và vật nuôi.
  • B. Làm giảm tốc độ sinh trưởng của thực vật.
  • C. Hạn chế sự di cư của các loài động vật.
  • D. Giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các loài trong hệ sinh thái.

Câu 25: Tại sao vùng ven biển Bắc Trung Bộ (từ phía Nam Hoành Sơn đến Bạch Mã) lại có mùa đông lạnh hơn và mưa nhiều hơn so với vùng Nam Trung Bộ?

  • A. Do ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam từ vịnh Ben-gan thổi vào.
  • B. Do vẫn chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đã bão hòa ẩm khi đi qua biển, kết hợp với địa hình đón gió.
  • C. Do nằm hoàn toàn trong vùng hoạt động của Tín phong bán cầu Bắc khô hạn.
  • D. Do nhiệt độ nước biển ở đây thấp hơn đáng kể.

Câu 26: Đặc điểm nào sau đây của sông ngòi nước ta thể hiện rõ nhất tính chất "hàm lượng phù sa lớn"?

  • A. Sông thường có nhiều thác ghềnh.
  • B. Tổng lượng nước chảy trong năm rất lớn.
  • C. Nước sông đục quanh năm, đặc biệt vào mùa lũ.
  • D. Chiều dài các con sông thường ngắn.

Câu 27: Trong nông nghiệp, để thích ứng với chế độ mưa và dòng chảy theo mùa của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, biện pháp quan trọng hàng đầu là gì?

  • A. Xây dựng hệ thống thủy lợi (đê điều, kênh mương, hồ chứa).
  • B. Chuyển đổi hoàn toàn sang các loại cây trồng chịu hạn.
  • C. Giảm diện tích sản xuất nông nghiệp.
  • D. Chỉ canh tác vào mùa khô.

Câu 28: Địa hình cac-xtơ ở nước ta phát triển mạnh mẽ ở nhiều nơi, đặc biệt là các vùng núi đá vôi. Quá trình địa hình nào của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có vai trò chính trong sự hình thành và phát triển của địa hình cac-xtơ?

  • A. Quá trình bồi tụ.
  • B. Quá trình phong hóa vật lí.
  • C. Quá trình xâm thực do gió.
  • D. Quá trình phong hóa hóa học (hòa tan đá vôi trong nước có tính axit).

Câu 29: Biểu hiện nào sau đây không phải là đặc điểm của chế độ gió mùa ở Việt Nam?

  • A. Gió đổi hướng theo mùa rõ rệt.
  • B. Gió Mậu dịch (Tín phong) là loại gió chủ đạo quanh năm trên toàn lãnh thổ.
  • C. Hoạt động của gió mùa tạo nên sự phân mùa khí hậu khác nhau giữa các khu vực.
  • D. Gió mùa mùa đông mang tính chất lạnh, khô hoặc lạnh, ẩm tùy từng thời kỳ và khu vực.

Câu 30: Tại sao vùng Tây Bắc lại có mùa đông ít lạnh và khô hơn so với vùng Đông Bắc, mặc dù cùng nằm ở phía Bắc dãy Bạch Mã?

  • A. Do có các dãy núi cao chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam chắn gió mùa Đông Bắc.
  • B. Do nằm gần biển hơn so với vùng Đông Bắc.
  • C. Do ảnh hưởng của dòng biển nóng.
  • D. Do địa hình bằng phẳng hơn, ít bị chia cắt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Dãy núi nào ở nước ta đóng vai trò ranh giới tự nhiên quan trọng, ngăn chặn sự ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc đến khu vực phía Nam vào mùa đông?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Phân tích đặc điểm khí hậu của vùng Đồng bằng Bắc Bộ vào nửa sau mùa đông. Biểu hiện nào sau đây phản ánh rõ nhất tính chất của giai đoạn này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Tại sao khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ lại có mùa khô sâu sắc vào thời kỳ gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Quan sát biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở Việt Nam cho thấy nhiệt độ trung bình năm cao, có một mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10 và một mùa khô rõ rệt từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Địa điểm này có khả năng nằm ở khu vực khí hậu nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Mạng lưới sông ngòi dày đặc và tổng lượng nước lớn của Việt Nam chủ yếu là hệ quả trực tiếp của yếu tố khí hậu nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Quá trình phong hóa mạnh mẽ diễn ra dưới điều kiện nhiệt ẩm cao ở nước ta dẫn đến hệ quả chủ yếu nào đối với địa hình và đất đai?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Tại sao chế độ dòng chảy sông ngòi nước ta lại có sự phân chia rõ rệt thành mùa lũ và mùa cạn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Loại đất nào sau đây được coi là đặc trưng nhất cho vùng đồi núi thấp có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Đặc điểm nào của đất feralit phản ánh trực tiếp quá trình rửa trôi mạnh các chất bazơ dễ tan trong điều kiện mưa nhiều?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Lượng phù sa lớn bồi đắp cho các đồng bằng hạ lưu sông ở nước ta chủ yếu có nguồn gốc từ đâu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Ngành kinh tế nào sau đây chịu ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc nhất từ tính thất thường của chế độ mưa và dòng chảy sông ngòi ở Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam làm gia tăng nguy cơ của loại thiên tai nào sau đây một cách rõ rệt nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: So sánh chế độ nhiệt giữa Hà Nội (miền Bắc) và Thành phố Hồ Chí Minh (miền Nam). Điểm khác biệt cơ bản nào thể hiện rõ nhất ảnh hưởng của gió mùa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Quá trình xâm thực mạnh ở vùng đồi núi nước ta vào mùa mưa có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào đối với môi trường và đời sống?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Hệ sinh thái rừng nào sau đây là phổ biến nhất ở khu vực đồi núi thấp dưới 1000m có lượng mưa và nhiệt độ cao quanh năm ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Gió mùa mùa hạ thổi vào Việt Nam thường có hướng nào và mang tính chất gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Vùng nào ở nước ta thường chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của lũ quét và sạt lở đất do mưa lớn tập trung theo mùa trên địa hình dốc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Tại sao khu vực ven biển Trung Bộ thường có mưa lớn vào thời kỳ thu đông (tháng 9 đến tháng 12)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Lớp phủ thực vật rừng ở nước ta có vai trò quan trọng như thế nào trong việc hạn chế tác động tiêu cực của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa lên địa hình?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Hoạt động nông nghiệp nào sau đây ở Việt Nam chịu ảnh hưởng ít nhất từ tính chất mùa của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Phân tích ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đến vùng khí hậu phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra). Đặc điểm nổi bật nhất của mùa đông ở đây là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ nhất trên loại đá mẹ nào dưới điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Lượng nước từ các lưu vực sông ngoài lãnh thổ chảy vào nước ta chiếm tỷ lệ đáng kể. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc sử dụng tài nguyên nước ở Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện thuận lợi cho hệ sinh vật phát triển phong phú và đa dạng. Tuy nhiên, nó cũng đặt ra thách thức gì đối với bảo tồn đa dạng sinh học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Tại sao vùng ven biển Bắc Trung Bộ (từ phía Nam Hoành Sơn đến Bạch Mã) lại có mùa đông lạnh hơn và mưa nhiều hơn so với vùng Nam Trung Bộ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Đặc điểm nào sau đây của sông ngòi nước ta thể hiện rõ nhất tính chất 'hàm lượng phù sa lớn'?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong nông nghiệp, để thích ứng với chế độ mưa và dòng chảy theo mùa của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, biện pháp quan trọng hàng đầu là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Địa hình cac-xtơ ở nước ta phát triển mạnh mẽ ở nhiều nơi, đặc biệt là các vùng núi đá vôi. Quá trình địa hình nào của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có vai trò chính trong sự hình thành và phát triển của địa hình cac-xtơ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Biểu hiện nào sau đây không phải là đặc điểm của chế độ gió mùa ở Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Tại sao vùng Tây Bắc lại có mùa đông ít lạnh và khô hơn so với vùng Đông Bắc, mặc dù cùng nằm ở phía Bắc dãy Bạch Mã?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích đặc điểm nào sau đây của khí hậu Việt Nam thể hiện rõ nhất tính chất "nhiệt đới ẩm gió mùa"?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm cao, trên 20°C.
  • B. Độ ẩm không khí luôn cao, trên 80%.
  • C. Tổng lượng bức xạ mặt trời lớn quanh năm.
  • D. Khí hậu phân thành hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô, hoặc mùa đông lạnh và mùa hạ nóng ẩm.

Câu 2: Giải thích tại sao gió mùa Đông Bắc khi di chuyển xuống phía Nam Việt Nam lại suy yếu dần và hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã?

  • A. Do gặp địa hình đồng bằng rộng lớn ở miền Trung làm giảm tốc độ.
  • B. Do bị hút ẩm bởi các khối khí nóng từ phía Tây.
  • C. Do tác động chắn gió của địa hình núi cao theo hướng Tây Bắc - Đông Nam và sự suy yếu dần của khối khí lạnh.
  • D. Do chuyển động Coriolis làm lệch hướng gió về phía Đông.

Câu 3: Dựa vào đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến chế độ dòng chảy sông ngòi Việt Nam có sự phân hóa theo mùa rõ rệt?

  • A. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế làm tăng tốc độ dòng chảy.
  • B. Lượng mưa phân bố không đều trong năm, tập trung theo mùa.
  • C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều sông lớn.
  • D. Ảnh hưởng của thủy triều và các hồ chứa nước lớn.

Câu 4: Tại sao đất Feralit là loại đất chủ yếu ở vùng đồi núi thấp Việt Nam và có đặc điểm màu đỏ vàng?

  • A. Quá trình phong hóa mạnh mẽ dưới điều kiện nhiệt ẩm cao, rửa trôi bazơ và tích tụ oxit sắt, nhôm.
  • B. Đất được bồi tụ từ phù sa giàu khoáng chất từ các vùng núi cao.
  • C. Ảnh hưởng của đá mẹ là đá vôi và đá granit.
  • D. Sự phân hủy chậm của thảm thực vật dưới điều kiện khô hạn kéo dài.

Câu 5: So sánh sự khác biệt cơ bản về chế độ mưa giữa miền Bắc và miền Nam Việt Nam dưới tác động của gió mùa?

  • A. Miền Bắc có mưa quanh năm, miền Nam chỉ mưa vào mùa khô.
  • B. Miền Bắc mưa nhiều vào mùa đông, miền Nam mưa nhiều vào mùa hè.
  • C. Miền Bắc mưa ít hơn miền Nam, nhưng cường độ lớn hơn.
  • D. Miền Bắc có hai đỉnh mưa (hè và thu), miền Nam có một đỉnh mưa chính vào mùa hè/thu và mùa khô kéo dài.

Câu 6: Đặc điểm nào của sông ngòi Việt Nam phản ánh trực tiếp và rõ nét nhất tính chất "nhiệt đới ẩm gió mùa"?

  • A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • B. Tổng lượng nước lớn.
  • C. Chế độ nước lên xuống theo mùa, tạo ra mùa lũ và mùa cạn.
  • D. Hàm lượng phù sa cao.

Câu 7: Tại sao thảm thực vật rừng nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam lại rất đa dạng về thành phần loài và cấu trúc tầng tán?

  • A. Do diện tích rừng lớn và ít bị tác động của con người.
  • B. Do điều kiện khí hậu nhiệt ẩm cao quanh năm thuận lợi cho sinh vật phát triển và sự phân hóa địa hình đa dạng.
  • C. Do ảnh hưởng của quá trình bồi tụ phù sa ở các đồng bằng.
  • D. Do quá trình phong hóa mạnh mẽ tạo ra nhiều loại đất khác nhau.

Câu 8: Phân tích tác động tiêu cực của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến các hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam?

  • A. Gây ra các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, sâu bệnh phát triển mạnh.
  • B. Làm giảm độ phì nhiêu của đất do quá trình feralit.
  • C. Hạn chế khả năng đa dạng hóa cây trồng.
  • D. Gây khó khăn cho việc cơ giới hóa sản xuất.

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây của địa hình Việt Nam là kết quả rõ nét nhất của quá trình xâm thực mạnh mẽ dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Sự hình thành các đồng bằng châu thổ rộng lớn.
  • B. Sự xuất hiện của nhiều hang động đá vôi.
  • C. Địa hình bờ biển khúc khuỷu với nhiều vũng vịnh.
  • D. Địa hình miền núi bị cắt xẻ mạnh, nhiều khe sâu, sườn dốc, hiện tượng sạt lở đất phổ biến.

Câu 10: Tại sao vào nửa cuối mùa đông, gió mùa Đông Bắc di chuyển qua biển lại mang theo mưa phùn cho các tỉnh ven biển Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ?

  • A. Do gặp bức chắn địa hình dãy Trường Sơn.
  • B. Do được tăng cường độ ẩm khi đi qua vùng biển ấm.
  • C. Do hội tụ với khối khí nóng ẩm từ phía Nam.
  • D. Do ảnh hưởng của các cơn bão muộn.

Câu 11: Hoạt động nào sau đây của con người có thể làm gia tăng mức độ nghiêm trọng của quá trình xâm thực, xói mòn đất ở vùng đồi núi Việt Nam?

  • A. Xây dựng các công trình thủy lợi.
  • B. Áp dụng các biện pháp canh tác trên đất dốc như làm ruộng bậc thang.
  • C. Phá rừng làm nương rẫy hoặc khai thác gỗ trái phép.
  • D. Phủ xanh đất trống đồi trọc.

Câu 12: Quan sát một biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm ở miền Nam Việt Nam (ví dụ: TP. Hồ Chí Minh). Biểu đồ sẽ thể hiện đặc điểm nào sau đây của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Nhiệt độ cao quanh năm và lượng mưa tập trung vào một số tháng, tạo thành mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
  • B. Nhiệt độ có sự chênh lệch lớn giữa mùa đông và mùa hè, lượng mưa phân bố đều quanh năm.
  • C. Nhiệt độ thấp quanh năm, lượng mưa lớn vào mùa đông.
  • D. Nhiệt độ và lượng mưa đều thấp quanh năm.

Câu 13: Tại sao vùng ven biển Trung Bộ Việt Nam (từ Đà Nẵng trở vào) lại có mùa mưa lệch về thu đông, khác biệt với chế độ mưa của miền Bắc và Nam?

  • A. Do ảnh hưởng của gió Tây khô nóng.
  • B. Do địa hình thấp, bằng phẳng dễ đón gió.
  • C. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh chảy ven bờ.
  • D. Do tác động kết hợp của Tín phong bán cầu Bắc thổi qua biển, dải hội tụ nhiệt đới và hoạt động của bão, áp thấp nhiệt đới vào cuối năm.

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây của sông ngòi Việt Nam cho thấy mối liên hệ chặt chẽ với địa hình và khí hậu?

  • A. Chiều dài sông lớn nhất là sông Mê Kông.
  • B. Sông ngòi giàu phù sa, phản ánh quá trình xâm thực mạnh ở vùng thượng nguồn đồi núi.
  • C. Tổng lượng nước đứng thứ ba thế giới.
  • D. Mạng lưới sông ngòi chỉ tập trung ở các đồng bằng lớn.

Câu 15: Đánh giá tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến sự phát triển của ngành du lịch Việt Nam. Tác động nào là tích cực nhất?

  • A. Tạo ra cảnh quan thiên nhiên đa dạng, phong phú (rừng rậm, bãi biển, hang động) thu hút du khách.
  • B. Gây ra các hiện tượng thời tiết cực đoan làm gián đoạn hoạt động du lịch.
  • C. Làm tăng chi phí cho việc bảo trì cơ sở hạ tầng du lịch.
  • D. Hạn chế các hoạt động du lịch ngoài trời vào mùa mưa.

Câu 16: Tại sao miền Bắc Việt Nam lại có mùa đông lạnh, trong khi miền Nam lại nóng quanh năm, mặc dù cùng nằm trong vùng nhiệt đới?

  • A. Miền Bắc có địa hình cao hơn miền Nam.
  • B. Miền Nam gần xích đạo hơn và ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
  • C. Miền Bắc chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc xuất phát từ vùng vĩ độ cao, trong khi gió này suy yếu dần về phía Nam và bị chặn bởi địa hình.
  • D. Miền Nam chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió Tây khô nóng.

Câu 17: Quá trình bồi tụ mạnh mẽ ở hạ lưu các con sông lớn ở Việt Nam dẫn đến hệ quả địa hình nào sau đây?

  • A. Sự hình thành các thung lũng sông sâu và hẹp.
  • B. Sự mở rộng và hình thành các đồng bằng châu thổ rộng lớn.
  • C. Sự phát triển của địa hình các-xtơ.
  • D. Sự xuất hiện của nhiều thác ghềnh trên sông.

Câu 18: Nhận định nào sau đây về thảm thực vật rừng nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam là SAI?

  • A. Rừng có cấu trúc nhiều tầng tán.
  • B. Thành phần loài phong phú, có nhiều loài đặc hữu.
  • C. Chủ yếu là các loài cây lá kim ưa lạnh.
  • D. Sự xuất hiện của các loài dây leo, ký sinh, phụ sinh phổ biến.

Câu 19: Phân tích lý do khiến Việt Nam là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề của thiên tai bão và lũ lụt?

  • A. Vị trí địa lý nằm trong vùng hoạt động của bão Thái Bình Dương và lượng mưa lớn tập trung theo mùa.
  • B. Địa hình chủ yếu là đồng bằng thấp trũng.
  • C. Hệ thống đê điều và công trình thủy lợi còn yếu kém.
  • D. Dân số tập trung đông đúc ở các vùng ven biển và đồng bằng.

Câu 20: Kiểu khí hậu nào sau đây thường đặc trưng cho vùng ven biển miền Trung Việt Nam chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc và Tín phong bán cầu Bắc?

  • A. Nóng ẩm quanh năm.
  • B. Mùa hè nóng, khô (có gió Tây), mùa đông lạnh vừa, mưa nhiều về cuối năm.
  • C. Mùa đông lạnh, khô; mùa hè nóng, ẩm.
  • D. Có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.

Câu 21: Quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ nhất ở Việt Nam do yếu tố khí hậu nào?

  • A. Gió mùa Đông Bắc.
  • B. Sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm lớn.
  • C. Nhiệt độ cao và độ ẩm lớn quanh năm.
  • D. Ảnh hưởng của sương muối trên núi cao.

Câu 22: Hệ sinh thái nào sau đây đặc trưng cho các khu vực đất ngập nước ven biển nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam?

  • A. Rừng lá kim ôn đới.
  • B. Đồng cỏ xavan.
  • C. Rừng cây bụi khô hạn.
  • D. Rừng ngập mặn.

Câu 23: Dựa vào đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, tại sao việc dự báo và phòng chống dịch bệnh cho cây trồng, vật nuôi ở Việt Nam lại gặp nhiều thách thức?

  • A. Điều kiện nhiệt ẩm cao quanh năm thuận lợi cho các loại dịch bệnh, sâu hại phát triển nhanh chóng.
  • B. Diện tích canh tác nhỏ lẻ, phân tán.
  • C. Thiếu các loại thuốc bảo vệ thực vật hiệu quả.
  • D. Nông dân chưa có kinh nghiệm trong phòng chống dịch bệnh.

Câu 24: Phân tích tác động của quá trình bồi tụ ở hạ lưu sông đến sự hình thành và phát triển của các đồng bằng châu thổ ở Việt Nam?

  • A. Làm cho địa hình đồng bằng trở nên gồ ghề, khó canh tác.
  • B. Gây ra hiện tượng xói mòn bờ sông.
  • C. Tạo ra các vùng đất phù sa màu mỡ, bằng phẳng, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và định cư.
  • D. Làm giảm mực nước sông vào mùa khô.

Câu 25: Tại sao hệ sinh thái rừng trên đất Feralit ở vùng đồi núi thấp Việt Nam lại có nguy cơ suy thoái cao nếu không được quản lý bền vững?

  • A. Đất Feralit rất giàu dinh dưỡng, dễ bị khai thác quá mức.
  • B. Các loài cây trên đất Feralit sinh trưởng chậm.
  • C. Đất Feralit có khả năng giữ nước kém.
  • D. Đất Feralit dễ bị rửa trôi, xói mòn dưới tác động của mưa lớn và địa hình dốc khi mất lớp phủ thực vật.

Câu 26: Dựa vào kiến thức về thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, giải thích tại sao việc xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông ở vùng miền núi Việt Nam thường gặp khó khăn và chi phí cao?

  • A. Địa hình hiểm trở, dốc, dễ xảy ra sạt lở đất, xói mòn do mưa lớn.
  • B. Thiếu nguồn vật liệu xây dựng tại chỗ.
  • C. Khí hậu quá nóng bức gây khó khăn cho công nhân.
  • D. Mạng lưới sông ngòi quá dày đặc cần nhiều cầu cống.

Câu 27: Hiện tượng "tiểu khí hậu" (khí hậu địa phương) ở vùng núi cao Việt Nam (ví dụ: Sa Pa, Đà Lạt) khác biệt cơ bản so với vùng đồng bằng cùng vĩ độ như thế nào dưới tác động của độ cao?

  • A. Nhiệt độ cao hơn, độ ẩm thấp hơn.
  • B. Lượng mưa ít hơn, ít sương mù.
  • C. Nhiệt độ thấp hơn, có thể xuất hiện sương muối, băng giá vào mùa đông.
  • D. Chế độ gió ổn định hơn, ít bão.

Câu 28: Quá trình phong hóa cơ học ở Việt Nam diễn ra mạnh nhất ở khu vực nào và do yếu tố nào chi phối?

  • A. Vùng đồng bằng, do hoạt động của sóng biển.
  • B. Vùng ven biển, do tác động của gió mạnh.
  • C. Vùng núi cao, do sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm lớn.
  • D. Vùng núi đá vôi, do tác động của nhiệt độ và nước mưa (cả cơ học và hóa học).

Câu 29: So sánh đặc điểm của rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh và rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá ở Việt Nam. Sự khác biệt chủ yếu là do yếu tố khí hậu nào?

  • A. Sự khác biệt về nhiệt độ trung bình năm.
  • B. Sự khác biệt về độ dài và mức độ khô hạn của mùa khô.
  • C. Sự khác biệt về thành phần đất.
  • D. Sự khác biệt về độ cao địa hình.

Câu 30: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa mang lại những thuận lợi cơ bản nào cho phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam?

  • A. Nguồn nhiệt ẩm dồi dào, đất phù sa màu mỡ, sinh vật phong phú, thuận lợi cho nông nghiệp, đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.
  • B. Khí hậu mát mẻ quanh năm, ít thiên tai.
  • C. Địa hình bằng phẳng khắp cả nước, dễ dàng xây dựng cơ sở hạ tầng.
  • D. Sông ngòi có trữ năng thủy điện lớn và ổn định quanh năm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Phân tích đặc điểm nào sau đây của khí hậu Việt Nam thể hiện rõ nhất tính chất 'nhiệt đới ẩm gió mùa'?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Giải thích tại sao gió mùa Đông Bắc khi di chuyển xuống phía Nam Việt Nam lại suy yếu dần và hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Dựa vào đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến chế độ dòng chảy sông ngòi Việt Nam có sự phân hóa theo mùa rõ rệt?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Tại sao đất Feralit là loại đất chủ yếu ở vùng đồi núi thấp Việt Nam và có đặc điểm màu đỏ vàng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: So sánh sự khác biệt cơ bản về chế độ mưa giữa miền Bắc và miền Nam Việt Nam dưới tác động của gió mùa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Đặc điểm nào của sông ngòi Việt Nam phản ánh trực tiếp và rõ nét nhất tính chất 'nhiệt đới ẩm gió mùa'?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Tại sao thảm thực vật rừng nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam lại rất đa dạng về thành phần loài và cấu trúc tầng tán?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Phân tích tác động tiêu cực của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến các hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây của địa hình Việt Nam là kết quả rõ nét nhất của quá trình xâm thực mạnh mẽ dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Tại sao vào nửa cuối mùa đông, gió mùa Đông Bắc di chuyển qua biển lại mang theo mưa phùn cho các tỉnh ven biển Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Hoạt động nào sau đây của con người có thể làm gia tăng mức độ nghiêm trọng của quá trình xâm thực, xói mòn đất ở vùng đồi núi Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Quan sát một biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm ở miền Nam Việt Nam (ví dụ: TP. Hồ Chí Minh). Biểu đồ sẽ thể hiện đặc điểm nào sau đây của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Tại sao vùng ven biển Trung Bộ Việt Nam (từ Đà Nẵng trở vào) lại có mùa mưa lệch về thu đông, khác biệt với chế độ mưa của miền Bắc và Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây của sông ngòi Việt Nam cho thấy mối liên hệ chặt chẽ với địa hình và khí hậu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Đánh giá tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến sự phát triển của ngành du lịch Việt Nam. Tác động nào là tích cực nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Tại sao miền Bắc Việt Nam lại có mùa đông lạnh, trong khi miền Nam lại nóng quanh năm, mặc dù cùng nằm trong vùng nhiệt đới?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Quá trình bồi tụ mạnh mẽ ở hạ lưu các con sông lớn ở Việt Nam dẫn đến hệ quả địa hình nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Nhận định nào sau đây về thảm thực vật rừng nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam là SAI?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Phân tích lý do khiến Việt Nam là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề của thiên tai bão và lũ lụt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Kiểu khí hậu nào sau đây thường đặc trưng cho vùng ven biển miền Trung Việt Nam chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc và Tín phong bán cầu Bắc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ nhất ở Việt Nam do yếu tố khí hậu nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Hệ sinh thái nào sau đây đặc trưng cho các khu vực đất ngập nước ven biển nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Dựa vào đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, tại sao việc dự báo và phòng chống dịch bệnh cho cây trồng, vật nuôi ở Việt Nam lại gặp nhiều thách thức?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Phân tích tác động của quá trình bồi tụ ở hạ lưu sông đến sự hình thành và phát triển của các đồng bằng châu thổ ở Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Tại sao hệ sinh thái rừng trên đất Feralit ở vùng đồi núi thấp Việt Nam lại có nguy cơ suy thoái cao nếu không được quản lý bền vững?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Dựa vào kiến thức về thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, giải thích tại sao việc xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông ở vùng miền núi Việt Nam thường gặp khó khăn và chi phí cao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Hiện tượng 'tiểu khí hậu' (khí hậu địa phương) ở vùng núi cao Việt Nam (ví dụ: Sa Pa, Đà Lạt) khác biệt cơ bản so với vùng đồng bằng cùng vĩ độ như thế nào dưới tác động của độ cao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Quá trình phong hóa cơ học ở Việt Nam diễn ra mạnh nhất ở khu vực nào và do yếu tố nào chi phối?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: So sánh đặc điểm của rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh và rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá ở Việt Nam. Sự khác biệt chủ yếu là do yếu tố khí hậu nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa mang lại những thuận lợi cơ bản nào cho phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm ở Việt Nam, cho thấy nền nhiệt trung bình năm cao (trên 20°C), có một mùa mưa rõ rệt tập trung từ tháng 5 đến tháng 10 và một mùa khô kéo dài. Kiểu khí hậu này đặc trưng nhất cho khu vực nào sau đây của Việt Nam?

  • A. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
  • B. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
  • C. Tây Nguyên và Nam Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Hồng và duyên hải Bắc Trung Bộ.

Câu 2: Tại sao quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ và phổ biến ở vùng đồi núi thấp của Việt Nam?

  • A. Do địa hình bằng phẳng, thoát nước kém.
  • B. Do lớp phủ thực vật dày đặc quanh năm.
  • C. Do nhiệt độ thấp và độ ẩm không ổn định.
  • D. Do điều kiện nhiệt độ cao, độ ẩm lớn, mưa nhiều và tập trung theo mùa.

Câu 3: Miền Bắc nước ta có mùa đông lạnh ẩm với mưa phùn vào nửa cuối mùa đông. Hiện tượng này chủ yếu do tác động của yếu tố nào sau đây?

  • A. Gió mùa Đông Bắc di chuyển xuống từ lục địa châu Á.
  • B. Khối khí lạnh từ phương Bắc di chuyển qua biển trước khi vào đất liền.
  • C. Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.
  • D. Sự ảnh hưởng của gió Tây khô nóng.

Câu 4: Hệ quả rõ rệt nhất của quá trình xâm thực mạnh ở miền đồi núi nước ta dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là gì?

  • A. Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, hình thành nhiều khe rãnh, thung lũng hẹp.
  • B. Hình thành các đồng bằng phù sa rộng lớn ở hạ lưu sông.
  • C. Phát triển mạnh địa hình cac-xtơ với hang động, suối ngầm.
  • D. Tăng cường sự phân hóa độ cao của địa hình.

Câu 5: Dựa vào đặc điểm chế độ nước, hãy giải thích tại sao các sông ở Nam Bộ lại có hai mùa nước rất rõ rệt (mùa lũ và mùa cạn) với biên độ dao động mực nước lớn?

  • A. Do địa hình Nam Bộ chủ yếu là đồi núi cao và dốc.
  • B. Do nhận được lượng nước lớn từ các hồ chứa thủy điện.
  • C. Do mạng lưới kênh rạch chằng chịt, điều tiết dòng chảy.
  • D. Do chịu ảnh hưởng trực tiếp của chế độ mưa theo mùa của khí hậu xavan và gió mùa.

Câu 6: So sánh kiểu rừng mưa nhiệt đới trên đất feralit ở vùng núi thấp với kiểu rừng trên đá vôi (rừng trên núi đá vôi). Điểm khác biệt nổi bật về đặc điểm sinh vật của hai kiểu rừng này là gì?

  • A. Rừng trên đất feralit có ít loài thực vật hơn.
  • B. Rừng trên đá vôi có nhiều loài thực vật, động vật đặc hữu hơn do điều kiện sống đặc biệt.
  • C. Rừng trên đá vôi có cây cối phát triển tươi tốt và tán lá rộng hơn.
  • D. Rừng trên đất feralit thường có nhiều loài cây rụng lá vào mùa khô.

Câu 7: Tại sao vùng Đồng bằng sông Cửu Long lại thường xuyên đối mặt với tình trạng xâm nhập mặn vào mùa khô?

  • A. Do lượng mưa mùa khô rất lớn.
  • B. Do địa hình vùng này cao và dốc ra biển.
  • C. Do mực nước sông từ thượng nguồn về thấp, kết hợp với thủy triều cường.
  • D. Do lớp phủ thực vật ven biển bị phá hủy hoàn toàn.

Câu 8: Biểu hiện nào sau đây cho thấy rõ nhất tính chất ẩm của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam?

  • A. Độ ẩm không khí cao, lượng mưa lớn, mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • B. Nhiệt độ trung bình năm cao, quanh năm nhận bức xạ lớn.
  • C. Có sự phân hóa mùa rõ rệt: một mùa nóng ẩm và một mùa lạnh khô.
  • D. Thực vật bốn mùa xanh tốt, sinh trưởng nhanh.

Câu 9: Phân tích tác động của gió mùa Đông Bắc đến thiên nhiên vùng Đông Bắc Bắc Bộ. Đặc điểm nào sau đây là hệ quả trực tiếp và rõ rệt nhất của gió mùa Đông Bắc ở vùng này?

  • A. Tạo nên địa hình cac-xtơ phổ biến.
  • B. Gây lũ lụt nghiêm trọng vào mùa hè.
  • C. Làm cho mùa khô kéo dài và sâu sắc.
  • D. Khiến mùa đông lạnh nhất cả nước và có thể có sương muối, băng giá ở vùng núi cao.

Câu 10: Sự khác biệt về chế độ mưa giữa vùng Tây Nguyên và vùng duyên hải Nam Trung Bộ (mùa mưa ở Tây Nguyên là mùa khô ở Nam Trung Bộ và ngược lại) chủ yếu do tác động của yếu tố nào?

  • A. Hướng của dãy Trường Sơn và hướng gió theo mùa.
  • B. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa đất liền và biển.
  • C. Hoạt động của bão và áp thấp nhiệt đới.
  • D. Độ cao trung bình của địa hình hai vùng.

Câu 11: Lớp phủ thực vật rừng ở Việt Nam có vai trò quan trọng trong việc hạn chế xói mòn đất ở vùng đồi núi. Hãy giải thích cơ chế chính mà rừng giúp giảm thiểu quá trình xói mòn này.

  • A. Rừng làm tăng nhiệt độ bề mặt đất, khiến nước bốc hơi nhanh hơn.
  • B. Rừng tạo ra các dòng chảy tập trung, cuốn trôi vật liệu.
  • C. Hệ rễ cây giữ đất, tán lá cản bớt lực rơi của hạt mưa, thảm mục tăng khả năng thấm nước.
  • D. Rừng giải phóng các chất hóa học vào đất, làm đất cứng lại.

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây của sông ngòi Việt Nam phản ánh rõ rệt nhất mối quan hệ mật thiết với chế độ mưa theo mùa của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • B. Tổng lượng nước lớn.
  • C. Hàm lượng phù sa cao.
  • D. Chế độ dòng chảy phân hóa thành mùa lũ và mùa cạn rõ rệt.

Câu 13: Tại sao vùng ven biển miền Trung nước ta thường phải đối mặt với tình trạng lũ lụt nghiêm trọng vào mùa thu đông?

  • A. Do ảnh hưởng của gió Tây khô nóng.
  • B. Do sự kết hợp của bão, áp thấp nhiệt đới, dải hội tụ nhiệt đới và địa hình sườn đón gió của dãy Trường Sơn.
  • C. Do lượng mưa phân bố đều quanh năm.
  • D. Do địa hình bằng phẳng, thấp trũng.

Câu 14: So sánh đất feralit hình thành trên đá badan và đất feralit hình thành trên đá granit. Điểm khác biệt chính về đặc tính nào sau đây thường thấy giữa hai loại đất này?

  • A. Đất trên đá badan thường giàu dinh dưỡng hơn và tơi xốp hơn đất trên đá granit.
  • B. Đất trên đá granit thường có màu đỏ sẫm hơn đất trên đá badan.
  • C. Đất trên đá badan thường chua hơn đất trên đá granit.
  • D. Đất trên đá granit thường giữ nước tốt hơn đất trên đá badan.

Câu 15: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu, dự báo nào sau đây có khả năng xảy ra nhất đối với thiên tai liên quan đến khí hậu ở Việt Nam?

  • A. Số lượng bão giảm đáng kể và cường độ yếu đi.
  • B. Mùa khô sẽ ngắn lại và ít gay gắt hơn.
  • C. Chế độ dòng chảy sông ngòi sẽ ổn định hơn quanh năm.
  • D. Thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, xâm nhập mặn) có xu hướng gia tăng về tần suất và cường độ.

Câu 16: Hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển Việt Nam phát triển mạnh mẽ ở các cửa sông, bãi triều. Đặc điểm tự nhiên nào sau đây tạo điều kiện thuận lợi nhất cho sự hình thành và phát triển của hệ sinh thái này?

  • A. Địa hình núi cao sát biển, sóng lớn.
  • B. Nhiệt độ thấp quanh năm, ít mưa.
  • C. Bờ biển thấp, bằng phẳng, có nhiều bãi lầy triều và chịu ảnh hưởng của thủy triều.
  • D. Đất đai khô cằn, ít phù sa.

Câu 17: Tại sao thảm thực vật ở vùng núi đá vôi Việt Nam thường có đặc điểm là các loài cây chịu hạn tốt và có hệ rễ bám chắc?

  • A. Đá vôi dễ bị phong hóa hòa tan, tạo ra địa hình lởm chởm và đất mỏng, thoát nước nhanh.
  • B. Vùng núi đá vôi thường có lượng mưa rất thấp.
  • C. Nhiệt độ ở vùng núi đá vôi thấp hơn so với vùng núi đất.
  • D. Đá vôi chứa nhiều chất dinh dưỡng, thúc đẩy cây phát triển rễ ăn sâu.

Câu 18: So sánh tác động của gió mùa mùa hạ (hướng Tây Nam và Đông Nam) và gió mùa mùa đông (hướng Đông Bắc) đến lượng mưa ở các khu vực khác nhau của Việt Nam. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Gió mùa mùa đông luôn gây mưa lớn cho cả nước.
  • B. Gió mùa mùa hạ chỉ gây mưa cho vùng đồng bằng.
  • C. Gió mùa mùa đông không gây mưa cho bất kỳ khu vực nào.
  • D. Hướng gió và địa hình đón gió/khuất gió quyết định lượng mưa của từng khu vực trong mỗi mùa gió.

Câu 19: Đất phù sa là loại đất quan trọng nhất đối với sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam. Loại đất này chủ yếu được hình thành do quá trình tự nhiên nào sau đây?

  • A. Quá trình phong hóa đá tại chỗ.
  • B. Quá trình bồi tụ vật liệu từ miền đồi núi do dòng chảy sông ngòi mang về.
  • C. Quá trình hình thành đất trên đá mẹ badan.
  • D. Quá trình tích tụ mùn từ thảm thực vật rừng.

Câu 20: Vùng Tây Bắc nước ta có một số khu vực có mùa đông không quá lạnh, thậm chí ấm áp hơn so với vùng Đông Bắc cùng vĩ độ. Nguyên nhân chủ yếu của sự khác biệt này là gì?

  • A. Tây Bắc chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa mùa hạ.
  • B. Tây Bắc gần biển hơn Đông Bắc.
  • C. Tây Bắc có các dãy núi cao chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam chắn gió mùa Đông Bắc.
  • D. Tây Bắc có lượng mưa lớn hơn vào mùa đông.

Câu 21: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam có sự đa dạng sinh học cao. Đặc điểm nào của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy sự đa dạng này?

  • A. Nhiệt độ và độ ẩm cao quanh năm, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh vật phát triển.
  • B. Sự phân hóa mùa rõ rệt, buộc sinh vật phải thích nghi.
  • C. Lượng mưa tập trung theo mùa, gây lũ lụt.
  • D. Sự xuất hiện của gió mùa, mang theo các loài từ nơi khác đến.

Câu 22: Nhận định nào sau đây mô tả đúng về đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam?

  • A. Chủ yếu là các sông lớn, dài và có lưu vực rộng trong nước.
  • B. Chế độ nước ổn định quanh năm, ít biến động.
  • C. Hàm lượng phù sa thấp, nước trong quanh năm.
  • D. Mạng lưới dày đặc, nhiều nước, giàu phù sa, chế độ nước theo mùa và thất thường.

Câu 23: Vùng ven biển Nam Trung Bộ có mùa khô kéo dài và sâu sắc hơn so với Nam Bộ. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự khác biệt này là gì?

  • A. Nam Trung Bộ chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam ẩm.
  • B. Nam Trung Bộ nằm ở sườn khuất gió Tây Nam của dãy Trường Sơn.
  • C. Lượng bốc hơi ở Nam Trung Bộ thấp hơn.
  • D. Nam Trung Bộ có địa hình thấp hơn Nam Bộ.

Câu 24: Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. Để thích ứng với đặc điểm này, người dân thường áp dụng biện pháp canh tác nào sau đây?

  • A. Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi; xây dựng hệ thống thủy lợi; chuyển đổi cơ cấu mùa vụ.
  • B. Chỉ trồng một loại cây duy nhất phù hợp với mùa khô.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào nước trời, không cần thủy lợi.
  • D. Chỉ phát triển chăn nuôi, hạn chế trồng trọt.

Câu 25: Địa hình cac-xtơ ở Việt Nam, đặc biệt là ở vùng núi đá vôi, là kết quả của quá trình phong hóa và xâm thực đặc trưng. Quá trình này diễn ra mạnh nhất trong điều kiện khí hậu nào?

  • A. Khí hậu ôn đới, lạnh giá.
  • B. Khí hậu hoang mạc, khô hạn.
  • C. Khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều, đặc biệt là nước mưa có tính axit yếu.
  • D. Khí hậu cận nhiệt đới, mùa hè khô nóng.

Câu 26: Tại sao các đồng bằng ven biển Trung Bộ thường nhỏ hẹp và bị chia cắt bởi các dãy núi đâm ngang ra biển?

  • A. Do lượng phù sa từ sông ngòi mang về rất ít.
  • B. Do quá trình bồi tụ diễn ra chậm chạp.
  • C. Do tác động mạnh mẽ của thủy triều.
  • D. Do cấu trúc địa hình đồi núi ăn sát biển là phổ biến ở khu vực này.

Câu 27: Cảnh quan rừng khộp (rừng thưa, rụng lá vào mùa khô) là đặc trưng của một số vùng ở Tây Nguyên. Kiểu thảm thực vật này thích nghi với đặc điểm khí hậu nào sau đây?

  • A. Khí hậu cận nhiệt đới ẩm.
  • B. Khí hậu xavan với một mùa khô kéo dài và sâu sắc.
  • C. Khí hậu ôn đới lục địa.
  • D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

Câu 28: So sánh chế độ nhiệt giữa miền Bắc và miền Nam Việt Nam. Sự khác biệt rõ rệt nhất về nhiệt độ giữa hai miền này chủ yếu do yếu tố nào sau đây?

  • A. Miền Bắc chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc lạnh từ lục địa, miền Nam không chịu ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng rất yếu.
  • B. Miền Nam có địa hình cao hơn miền Bắc.
  • C. Miền Nam gần biển hơn miền Bắc.
  • D. Miền Bắc có lượng mưa thấp hơn miền Nam.

Câu 29: Việc xây dựng các hồ chứa nước ở vùng Tây Nguyên có ý nghĩa quan trọng trong việc thích ứng với đặc điểm khí hậu của vùng. Ý nghĩa lớn nhất của các công trình này là gì?

  • A. Ngăn chặn hoàn toàn tình trạng lũ lụt vào mùa mưa.
  • B. Tăng diện tích đất rừng tự nhiên.
  • C. Giảm nhiệt độ trung bình của vùng.
  • D. Cung cấp nước tưới cho cây trồng trong mùa khô kéo dài, góp phần phát triển nông nghiệp bền vững.

Câu 30: Tại sao quá trình bồi tụ phù sa ở hạ lưu các sông lớn như sông Hồng và sông Mê Công lại tạo nên các đồng bằng châu thổ rộng lớn và màu mỡ?

  • A. Do tốc độ dòng chảy ở hạ lưu rất mạnh.
  • B. Do sông mang theo lượng phù sa khổng lồ từ thượng nguồn và tốc độ dòng chảy chậm lại khi ra biển.
  • C. Do địa hình hạ lưu rất dốc.
  • D. Do thủy triều ở cửa sông rất yếu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm ở Việt Nam, cho thấy nền nhiệt trung bình năm cao (trên 20°C), có một mùa mưa rõ rệt tập trung từ tháng 5 đến tháng 10 và một mùa khô kéo dài. Kiểu khí hậu này đặc trưng nhất cho khu vực nào sau đây của Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Tại sao quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ và phổ biến ở vùng đồi núi thấp của Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Miền Bắc nước ta có mùa đông lạnh ẩm với mưa phùn vào nửa cuối mùa đông. Hiện tượng này chủ yếu do tác động của yếu tố nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Hệ quả rõ rệt nhất của quá trình xâm thực mạnh ở miền đồi núi nước ta dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Dựa vào đặc điểm chế độ nước, hãy giải thích tại sao các sông ở Nam Bộ lại có hai mùa nước rất rõ rệt (mùa lũ và mùa cạn) với biên độ dao động mực nước lớn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: So sánh kiểu rừng mưa nhiệt đới trên đất feralit ở vùng núi thấp với kiểu rừng trên đá vôi (rừng trên núi đá vôi). Điểm khác biệt nổi bật về đặc điểm sinh vật của hai kiểu rừng này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Tại sao vùng Đồng bằng sông Cửu Long lại thường xuyên đối mặt với tình trạng xâm nhập mặn vào mùa khô?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Biểu hiện nào sau đây cho thấy rõ nhất tính chất ẩm của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Phân tích tác động của gió mùa Đông Bắc đến thiên nhiên vùng Đông Bắc Bắc Bộ. Đặc điểm nào sau đây là hệ quả trực tiếp và rõ rệt nhất của gió mùa Đông Bắc ở vùng này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Sự khác biệt về chế độ mưa giữa vùng Tây Nguyên và vùng duyên hải Nam Trung Bộ (mùa mưa ở Tây Nguyên là mùa khô ở Nam Trung Bộ và ngược lại) chủ yếu do tác động của yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Lớp phủ thực vật rừng ở Việt Nam có vai trò quan trọng trong việc hạn chế xói mòn đất ở vùng đồi núi. Hãy giải thích cơ chế chính mà rừng giúp giảm thiểu quá trình xói mòn này.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây của sông ngòi Việt Nam phản ánh rõ rệt nhất mối quan hệ mật thiết với chế độ mưa theo mùa của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Tại sao vùng ven biển miền Trung nước ta thường phải đối mặt với tình trạng lũ lụt nghiêm trọng vào mùa thu đông?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: So sánh đất feralit hình thành trên đá badan và đất feralit hình thành trên đá granit. Điểm khác biệt chính về đặc tính nào sau đây thường thấy giữa hai loại đất này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu, dự báo nào sau đây có khả năng xảy ra nhất đối với thiên tai liên quan đến khí hậu ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển Việt Nam phát triển mạnh mẽ ở các cửa sông, bãi triều. Đặc điểm tự nhiên nào sau đây tạo điều kiện thuận lợi nhất cho sự hình thành và phát triển của hệ sinh thái này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Tại sao thảm thực vật ở vùng núi đá vôi Việt Nam thường có đặc điểm là các loài cây chịu hạn tốt và có hệ rễ bám chắc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: So sánh tác động của gió mùa mùa hạ (hướng Tây Nam và Đông Nam) và gió mùa mùa đông (hướng Đông Bắc) đến lượng mưa ở các khu vực khác nhau của Việt Nam. Nhận định nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Đất phù sa là loại đất quan trọng nhất đối với sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam. Loại đất này chủ yếu được hình thành do quá trình tự nhiên nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Vùng Tây Bắc nước ta có một số khu vực có mùa đông không quá lạnh, thậm chí ấm áp hơn so với vùng Đông Bắc cùng vĩ độ. Nguyên nhân chủ yếu của sự khác biệt này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam có sự đa dạng sinh học cao. Đặc điểm nào của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy sự đa dạng này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Nhận định nào sau đây mô tả đúng về đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Vùng ven biển Nam Trung Bộ có mùa khô kéo dài và sâu sắc hơn so với Nam Bộ. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự khác biệt này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. Để thích ứng với đặc điểm này, người dân thường áp dụng biện pháp canh tác nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Địa hình cac-xtơ ở Việt Nam, đặc biệt là ở vùng núi đá vôi, là kết quả của quá trình phong hóa và xâm thực đặc trưng. Quá trình này diễn ra mạnh nhất trong điều kiện khí hậu nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Tại sao các đồng bằng ven biển Trung Bộ thường nhỏ hẹp và bị chia cắt bởi các dãy núi đâm ngang ra biển?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Cảnh quan rừng khộp (rừng thưa, rụng lá vào mùa khô) là đặc trưng của một số vùng ở Tây Nguyên. Kiểu thảm thực vật này thích nghi với đặc điểm khí hậu nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: So sánh chế độ nhiệt giữa miền Bắc và miền Nam Việt Nam. Sự khác biệt rõ rệt nhất về nhiệt độ giữa hai miền này chủ yếu do yếu tố nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Việc xây dựng các hồ chứa nước ở vùng Tây Nguyên có ý nghĩa quan trọng trong việc thích ứng với đặc điểm khí hậu của vùng. Ý nghĩa lớn nhất của các công trình này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Tại sao quá trình bồi tụ phù sa ở hạ lưu các sông lớn như sông Hồng và sông Mê Công lại tạo nên các đồng bằng châu thổ rộng lớn và màu mỡ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam được thể hiện rõ rệt nhất qua yếu tố khí hậu nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm cao.
  • B. Độ ẩm không khí luôn cao.
  • C. Tổng bức xạ lớn quanh năm.
  • D. Sự phân mùa rõ rệt theo gió mùa.

Câu 2: Sự đối lập về mùa khô và mùa mưa giữa Tây Nguyên và sườn Đông Trường Sơn được giải thích chủ yếu dựa trên tác động của yếu tố nào?

  • A. Hướng của dãy núi Trường Sơn so với hướng gió.
  • B. Vị trí địa lí gần xích đạo hơn.
  • C. Ảnh hưởng của dòng biển nóng và lạnh.
  • D. Sự khác biệt về độ cao địa hình.

Câu 3: Tại sao miền Bắc nước ta có mùa đông lạnh kéo dài và có mưa phùn ở cuối mùa?

  • A. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh từ phía Bắc.
  • B. Do địa hình núi cao chắn gió tây nam.
  • C. Do gió mùa Đông Bắc thổi từ lục địa kết hợp với di chuyển qua biển.
  • D. Do hoạt động mạnh mẽ của áp thấp Bắc Bộ.

Câu 4: Đặc điểm nào của sông ngòi Việt Nam thể hiện rõ nhất tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Mạng lưới dày đặc, phân bố rộng khắp.
  • B. Chế độ nước phân hóa theo mùa rõ rệt.
  • C. Tổng lượng nước lớn và hàm lượng phù sa cao.
  • D. Chủ yếu là các sông ngắn và dốc.

Câu 5: Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ ở vùng đồi núi thấp nước ta chủ yếu do sự kết hợp của các yếu tố nào?

  • A. Đá mẹ giàu bazơ và địa hình bằng phẳng.
  • B. Nhiệt độ thấp quanh năm và lượng mưa ít.
  • C. Thực vật kém phát triển và quá trình phong hóa yếu.
  • D. Nền nhiệt ẩm cao, lượng mưa lớn và quá trình phong hóa mạnh.

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở miền đồi núi nước ta dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Địa hình bị cắt xẻ, nhiều khe rãnh.
  • B. Bề mặt địa hình trở nên bằng phẳng hơn.
  • C. Xảy ra hiện tượng sạt lở đất vào mùa mưa.
  • D. Tạo ra nguồn vật liệu bồi tụ cho đồng bằng.

Câu 7: So với miền Bắc, mùa khô ở miền Nam kéo dài và sâu sắc hơn. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Miền Nam nằm gần xích đạo hơn, chịu ảnh hưởng mạnh của Tín phong.
  • B. Miền Nam có địa hình thấp hơn miền Bắc.
  • C. Miền Nam ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
  • D. Miền Nam có mạng lưới sông ngòi kém phát triển hơn.

Câu 8: Lượng phù sa lớn mà sông ngòi nước ta bồi đắp cho các đồng bằng hạ lưu là kết quả trực tiếp của quá trình nào?

  • A. Quá trình phong hóa hóa học.
  • B. Quá trình hình thành đất feralit.
  • C. Quá trình xâm thực, bào mòn ở miền đồi núi.
  • D. Hoạt động vận tải của sóng biển.

Câu 9: Kiểu khí hậu đặc trưng của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là:

  • A. Nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.
  • B. Cận xích đạo, có mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
  • C. Ôn đới hải dương, nhiệt độ điều hòa quanh năm.
  • D. Nhiệt đới gió mùa, có hai mùa: mùa mưa và mùa khô.

Câu 10: Tính chất thất thường trong chế độ dòng chảy sông ngòi nước ta chủ yếu do yếu tố nào quyết định?

  • A. Sự thất thường của chế độ mưa theo năm và theo mùa.
  • B. Địa hình dốc và nhiều thác ghềnh.
  • C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • D. Lượng bốc hơi lớn do nhiệt độ cao.

Câu 11: Nhận định nào sau đây về thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam là không chính xác?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C.
  • B. Lượng mưa trung bình năm lớn.
  • C. Độ ẩm không khí thấp quanh năm.
  • D. Có sự phân hóa mùa rõ rệt.

Câu 12: Dãy núi nào ở nước ta được xem là ranh giới tự nhiên quan trọng trong việc phân chia khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam vào mùa đông?

  • A. Dãy Hoàng Liên Sơn.
  • B. Dãy Bạch Mã.
  • C. Dãy Trường Sơn Bắc.
  • D. Dãy Hoành Sơn.

Câu 13: Thảm thực vật rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh phát triển điển hình ở nước ta tại các khu vực có đặc điểm khí hậu nào?

  • A. Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn, mưa nhiều quanh năm.
  • B. Có mùa đông lạnh rõ rệt, mùa hạ nóng ẩm.
  • C. Lượng mưa tập trung vào một mùa, mùa khô kéo dài.
  • D. Nhiệt độ thấp, lượng mưa ít.

Câu 14: Hàm lượng phù sa của sông ngòi nước ta rất cao (khoảng 200 triệu tấn/năm) chủ yếu là do:

  • A. Hoạt động của con người làm tăng xói mòn.
  • B. Nhiều sông lớn chảy qua vùng đồng bằng.
  • C. Quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ ở vùng đồi núi dốc.
  • D. Nguồn nước từ các sông băng tan chảy.

Câu 15: Địa hình các-xtơ phổ biến ở nước ta là biểu hiện của quá trình địa mạo nào dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Quá trình bồi tụ.
  • B. Quá trình phong hóa vật lí.
  • C. Quá trình xâm thực gió.
  • D. Quá trình hòa tan đá vôi.

Câu 16: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất nông nghiệp nào phát triển mạnh mẽ ở nước ta?

  • A. Trồng cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày.
  • B. Chăn nuôi gia súc lớn theo hình thức trang trại.
  • C. Trồng cây ăn quả ôn đới.
  • D. Khai thác khoáng sản.

Câu 17: Tại sao vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ thường có mưa lớn vào thời kỳ thu đông?

  • A. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đi qua vùng núi cao.
  • B. Do tác động của Tín phong bán cầu Bắc.
  • C. Do sự kết hợp của dải hội tụ nhiệt đới, bão và gió mùa Đông Bắc lệch Đông.
  • D. Do ảnh hưởng của gió tây nam từ vịnh Ben-gan.

Câu 18: Lớp đất dày ở các vùng đồi núi thấp nước ta dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là kết quả chủ yếu của quá trình nào?

  • A. Quá trình bồi tụ phù sa.
  • B. Quá trình phong hóa diễn ra mạnh mẽ.
  • C. Quá trình xâm thực xói mòn.
  • D. Sự tích tụ vật liệu từ núi lửa.

Câu 19: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa gây khó khăn gì chủ yếu cho các hoạt động du lịch ở Việt Nam?

  • A. Nhiệt độ quá cao quanh năm.
  • B. Thiếu ánh nắng mặt trời.
  • C. Độ ẩm không khí quá thấp.
  • D. Thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán xảy ra theo mùa.

Câu 20: So sánh chế độ nước sông giữa miền Bắc và miền Nam vào mùa khô. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Cả hai miền đều có lượng nước sông rất thấp do ít mưa.
  • B. Miền Bắc cạn hơn do chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh khô.
  • C. Miền Nam cạn hơn do mùa khô kéo dài và sâu sắc hơn miền Bắc.
  • D. Miền Bắc nhiều nước hơn do có thêm nguồn nước từ băng tuyết tan.

Câu 21: Lớp đất feralit đỏ vàng ở nước ta thường nghèo các chất bazơ dễ tan (Ca2+, Mg2+, Na+, K+) là do quá trình nào?

  • A. Quá trình rửa trôi mạnh do mưa lớn.
  • B. Quá trình tích tụ oxit sắt và nhôm.
  • C. Đá mẹ ban đầu nghèo bazơ.
  • D. Hoạt động của vi sinh vật trong đất.

Câu 22: Khu vực nào sau đây ở Việt Nam có lượng mưa trung bình năm thường rất lớn do nằm ở sườn đón gió và có địa hình núi cao?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Vùng Tây Nguyên.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Sườn Đông dãy Trường Sơn (ví dụ: khu vực Huế).

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam?

  • A. Thành phần loài đa dạng.
  • B. Cây cối rụng lá đồng loạt vào mùa đông.
  • C. Cấu trúc tầng tán phức tạp.
  • D. Có nhiều loài cây dây leo, thân gỗ lớn.

Câu 24: Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta thể hiện rõ nhất qua sự khác biệt về:

  • A. Các đai cao, các vùng khác nhau và theo mùa.
  • B. Chỉ theo vĩ độ Bắc - Nam.
  • C. Chỉ theo độ cao địa hình.
  • D. Chỉ theo hướng Đông - Tây.

Câu 25: Hiện tượng lũ quét và sạt lở đất thường xuyên xảy ra ở vùng đồi núi nước ta vào mùa mưa là do sự kết hợp của những yếu tố nào?

  • A. Địa hình bằng phẳng và lượng mưa ít.
  • B. Lớp phủ thực vật dày đặc và đất sét.
  • C. Nhiệt độ thấp và gió mạnh.
  • D. Địa hình dốc, lớp phủ thực vật yếu và mưa lớn tập trung.

Câu 26: Tín phong bán cầu Bắc hoạt động mạnh mẽ ở miền Nam nước ta vào thời kỳ nào trong năm?

  • A. Mùa hạ.
  • B. Mùa khô (nửa sau mùa đông).
  • C. Cả năm với cường độ như nhau.
  • D. Chỉ hoạt động vào thời kỳ chuyển tiếp giữa hai mùa.

Câu 27: So với các nước có cùng vĩ độ, Việt Nam có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn, đặc biệt là ở miền Bắc. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc từ lục địa phương Bắc.
  • B. Địa hình núi cao chiếm diện tích lớn.
  • C. Nằm gần biển nên khí hậu điều hòa hơn.
  • D. Chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh.

Câu 28: Đặc điểm nào sau đây của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa không tạo thuận lợi cho sự phát triển của sinh vật?

  • A. Nhiệt độ cao quanh năm.
  • B. Độ ẩm lớn.
  • C. Lượng mưa dồi dào.
  • D. Sự phân hóa mùa và các hiện tượng thời tiết cực đoan.

Câu 29: Khi phân tích biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở Việt Nam, đặc điểm nào giúp nhận biết rõ nhất đó là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Đường biểu diễn nhiệt độ gần như nằm ngang quanh năm.
  • B. Lượng mưa và nhiệt độ thay đổi theo mùa rõ rệt.
  • C. Lượng mưa phân bố đều quanh năm.
  • D. Nhiệt độ trung bình năm rất thấp.

Câu 30: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng mưa lớn và tập trung theo mùa có ảnh hưởng tiêu cực nào đến hoạt động giao thông vận tải đường bộ ở nước ta?

  • A. Làm tăng độ bền của mặt đường.
  • B. Giảm thiểu tai nạn giao thông.
  • C. Gây ngập lụt, sạt lở đất, làm hư hỏng cầu đường.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng cầu đường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam được thể hiện rõ rệt nhất qua yếu tố khí hậu nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Sự đối lập về mùa khô và mùa mưa giữa Tây Nguyên và sườn Đông Trường Sơn được giải thích chủ yếu dựa trên tác động của yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tại sao miền Bắc nước ta có mùa đông lạnh kéo dài và có mưa phùn ở cuối mùa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đặc điểm nào của sông ngòi Việt Nam thể hiện rõ nhất tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ ở vùng đồi núi thấp nước ta chủ yếu do sự kết hợp của các yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở miền đồi núi nước ta dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: So với miền Bắc, mùa khô ở miền Nam kéo dài và sâu sắc hơn. Nguyên nhân chủ yếu là do:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Lượng phù sa lớn mà sông ngòi nước ta bồi đắp cho các đồng bằng hạ lưu là kết quả trực tiếp của quá trình nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Kiểu khí hậu đặc trưng của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tính chất thất thường trong chế độ dòng chảy sông ngòi nước ta chủ yếu do yếu tố nào quyết định?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Nhận định nào sau đây về thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam là không chính xác?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Dãy núi nào ở nước ta được xem là ranh giới tự nhiên quan trọng trong việc phân chia khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam vào mùa đông?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Thảm thực vật rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh phát triển điển hình ở nước ta tại các khu vực có đặc điểm khí hậu nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Hàm lượng phù sa của sông ngòi nước ta rất cao (khoảng 200 triệu tấn/năm) chủ yếu là do:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Địa hình các-xtơ phổ biến ở nước ta là biểu hiện của quá trình địa mạo nào dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất nông nghiệp nào phát triển mạnh mẽ ở nước ta?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Tại sao vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ thường có mưa lớn vào thời kỳ thu đông?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Lớp đất dày ở các vùng đồi núi thấp nước ta dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là kết quả chủ yếu của quá trình nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa gây khó khăn gì chủ yếu cho các hoạt động du lịch ở Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: So sánh chế độ nước sông giữa miền Bắc và miền Nam vào mùa khô. Nhận xét nào sau đây là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Lớp đất feralit đỏ vàng ở nước ta thường nghèo các chất bazơ dễ tan (Ca2+, Mg2+, Na+, K+) là do quá trình nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khu vực nào sau đây ở Việt Nam có lượng mưa trung bình năm thường rất lớn do nằm ở sườn đón gió và có địa hình núi cao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta thể hiện rõ nhất qua sự khác biệt về:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hiện tượng lũ quét và sạt lở đất thường xuyên xảy ra ở vùng đồi núi nước ta vào mùa mưa là do sự kết hợp của những yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tín phong bán cầu Bắc hoạt động mạnh mẽ ở miền Nam nước ta vào thời kỳ nào trong năm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: So với các nước có cùng vĩ độ, Việt Nam có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn, đặc biệt là ở miền Bắc. Nguyên nhân chủ yếu là do:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đặc điểm nào sau đây của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa không tạo thuận lợi cho sự phát triển của sinh vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi phân tích biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở Việt Nam, đặc điểm nào giúp nhận biết rõ nhất đó là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng mưa lớn và tập trung theo mùa có ảnh hưởng tiêu cực nào đến hoạt động giao thông vận tải đường bộ ở nước ta?

Xem kết quả