15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ngành dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối các ngành kinh tế khác nhau, thể hiện rõ nhất qua việc cung cấp dịch vụ nào sau đây?

  • A. Giáo dục và y tế
  • B. Vận tải và thông tin liên lạc
  • C. Tài chính và ngân hàng
  • D. Du lịch và giải trí

Câu 2: Đô thị hóa có tác động như thế nào đến sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ ở Việt Nam?

  • A. Thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển và tập trung hóa ngành dịch vụ tại các đô thị.
  • B. Làm chậm lại tốc độ phát triển ngành dịch vụ do cạnh tranh với các ngành sản xuất.
  • C. Phân tán ngành dịch vụ từ đô thị về nông thôn để phục vụ sản xuất nông nghiệp.
  • D. Không có tác động đáng kể đến sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ.

Câu 3: Nhân tố "vị trí địa lí" ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ Việt Nam chủ yếu thông qua việc:

  • A. Tạo ra sự khác biệt về khí hậu giữa các vùng, ảnh hưởng đến cơ cấu dịch vụ.
  • B. Quy định tài nguyên thiên nhiên, tạo cơ sở phát triển một số loại hình dịch vụ đặc thù.
  • C. Thu hút đầu tư nước ngoài và phát triển các hoạt động dịch vụ liên quan đến thương mại quốc tế.
  • D. Ảnh hưởng đến mật độ dân số và cơ cấu dân số, từ đó tác động đến nhu cầu dịch vụ.

Câu 4: Cho biểu đồ về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Khu vực dịch vụ có xu hướng biến động như thế nào?

  • A. Giảm liên tục về tỷ trọng trong GDP.
  • B. Dao động không ổn định, không có xu hướng rõ ràng.
  • C. Tăng nhẹ rồi giảm dần trong giai đoạn này.
  • D. Tăng tỷ trọng và trở thành khu vực đóng góp lớn nhất vào GDP.

Câu 5: Nguồn lao động dồi dào và có kỹ năng ngày càng được nâng cao ở Việt Nam là một yếu tố:

  • A. Hạn chế sự phát triển của ngành dịch vụ hiện đại, đòi hỏi công nghệ cao.
  • B. Thuận lợi cho phát triển đa dạng các loại hình dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ cần nhiều lao động.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các dịch vụ truyền thống, ít tác động đến dịch vụ hiện đại.
  • D. Không có vai trò đáng kể trong sự phát triển ngành dịch vụ.

Câu 6: Trong các loại hình dịch vụ sau đây, loại hình nào có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

  • A. Dịch vụ du lịch và khách sạn
  • B. Dịch vụ thương mại và bán lẻ
  • C. Dịch vụ tài chính, khoa học công nghệ và tư vấn
  • D. Dịch vụ y tế và giáo dục

Câu 7: Chính sách mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam đã tác động đến ngành dịch vụ như thế nào?

  • A. Tạo điều kiện thu hút đầu tư, mở rộng thị trường và nâng cao chất lượng dịch vụ.
  • B. Gây ra sự cạnh tranh gay gắt, làm suy yếu các doanh nghiệp dịch vụ trong nước.
  • C. Chỉ có tác động đến một số ít các ngành dịch vụ, không ảnh hưởng đến toàn bộ ngành.
  • D. Làm mất cân đối cơ cấu ngành dịch vụ do tập trung phát triển dịch vụ xuất khẩu.

Câu 8: Hãy phân tích mối quan hệ giữa trình độ phát triển kinh tế và cơ cấu ngành dịch vụ.

  • A. Trình độ kinh tế phát triển không ảnh hưởng đến cơ cấu ngành dịch vụ.
  • B. Kinh tế phát triển làm cơ cấu dịch vụ đa dạng hóa và hiện đại hóa.
  • C. Kinh tế phát triển làm giảm vai trò của ngành dịch vụ.
  • D. Cơ cấu ngành dịch vụ quyết định trình độ phát triển kinh tế.

Câu 9: Dân số và phân bố dân cư ảnh hưởng đến ngành dịch vụ chủ yếu thông qua yếu tố nào sau đây?

  • A. Nguồn cung lao động cho ngành dịch vụ.
  • B. Trình độ văn hóa và nhận thức của người dân.
  • C. Cơ cấu độ tuổi và giới tính của dân số.
  • D. Quy mô và cơ cấu tiêu dùng dịch vụ.

Câu 10: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, ngành dịch vụ Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào để nâng cao năng lực cạnh tranh?

  • A. Giảm giá dịch vụ để thu hút khách hàng.
  • B. Tăng cường quảng bá hình ảnh quốc gia.
  • C. Nâng cao chất lượng, đa dạng hóa sản phẩm và ứng dụng công nghệ.
  • D. Bảo hộ thị trường dịch vụ trong nước.

Câu 11: Khu vực nông thôn và miền núi thường có đặc điểm phát triển ngành dịch vụ như thế nào so với đô thị?

  • A. Phát triển đa dạng và hiện đại hơn do nhu cầu cao hơn.
  • B. Chậm phát triển, cơ cấu đơn giản và quy mô nhỏ.
  • C. Tập trung vào các dịch vụ du lịch sinh thái và văn hóa.
  • D. Phát triển tương đương với đô thị nhờ chính sách ưu tiên của nhà nước.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây thuộc về "điều kiện tự nhiên" có ảnh hưởng tích cực đến phát triển du lịch biển ở Việt Nam?

  • A. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích.
  • B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • C. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • D. Bờ biển dài, nhiều bãi tắm đẹp và khí hậu ấm áp.

Câu 13: Hãy sắp xếp các nhân tố sau theo thứ tự giảm dần về mức độ ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ ở Việt Nam hiện nay: Dân cư, Vị trí địa lí, Chính sách, Trình độ kinh tế.

  • A. Dân cư → Trình độ kinh tế → Chính sách → Vị trí địa lí
  • B. Vị trí địa lí → Chính sách → Trình độ kinh tế → Dân cư
  • C. Chính sách → Vị trí địa lí → Dân cư → Trình độ kinh tế
  • D. Trình độ kinh tế → Dân cư → Vị trí địa lí → Chính sách

Câu 14: Ngành dịch vụ có vai trò gián tiếp thúc đẩy sản xuất vật chất thông qua việc:

  • A. Cung cấp trực tiếp nguyên liệu và nhiên liệu cho sản xuất.
  • B. Tạo ra sản phẩm thay thế cho hàng hóa vật chất.
  • C. Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm vật chất.
  • D. Cạnh tranh trực tiếp với các ngành sản xuất vật chất.

Câu 15: Loại hình dịch vụ nào sau đây thường tập trung phát triển ở các vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam?

  • A. Dịch vụ nông nghiệp và lâm nghiệp.
  • B. Dịch vụ tài chính, ngân hàng và logistics.
  • C. Dịch vụ du lịch sinh thái và cộng đồng.
  • D. Dịch vụ y tế và giáo dục cơ bản.

Câu 16: Sự phát triển của khoa học và công nghệ tác động đến ngành dịch vụ chủ yếu theo hướng:

  • A. Giảm nhu cầu sử dụng dịch vụ truyền thống.
  • B. Làm giảm vai trò của con người trong ngành dịch vụ.
  • C. Tăng sự phụ thuộc của ngành dịch vụ vào tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Xuất hiện các loại hình dịch vụ mới và nâng cao chất lượng dịch vụ.

Câu 17: Hãy so sánh vai trò của ngành dịch vụ đối với kinh tế và xã hội.

  • A. Vừa thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, vừa nâng cao chất lượng cuộc sống.
  • B. Chỉ có vai trò quan trọng đối với kinh tế, ít ảnh hưởng đến xã hội.
  • C. Chỉ có vai trò quan trọng đối với xã hội, ít ảnh hưởng đến kinh tế.
  • D. Vai trò đối với kinh tế và xã hội là độc lập, không liên quan đến nhau.

Câu 18: Để phát triển ngành dịch vụ bền vững, cần chú trọng đến yếu tố nào về mặt môi trường?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên phục vụ dịch vụ.
  • B. Mở rộng quy mô dịch vụ bằng mọi giá để tăng trưởng kinh tế.
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm, bảo vệ tài nguyên và cảnh quan tự nhiên.
  • D. Chấp nhận ô nhiễm môi trường ở mức độ nhất định để phát triển dịch vụ.

Câu 19: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được thành lập ở vùng nông thôn. Theo bạn, loại hình dịch vụ nào sẽ phát triển mạnh mẽ nhất để phục vụ khu công nghiệp này?

  • A. Dịch vụ du lịch sinh thái.
  • B. Dịch vụ tài chính cao cấp.
  • C. Dịch vụ giáo dục đại học.
  • D. Dịch vụ vận tải, kho bãi và cung ứng lao động.

Câu 20: Trong cơ cấu ngành dịch vụ ở Việt Nam, nhóm ngành nào chiếm tỷ trọng lớn nhất?

  • A. Du lịch.
  • B. Thương mại.
  • C. Tài chính.
  • D. Vận tải.

Câu 21: Đâu là thách thức lớn nhất đối với ngành dịch vụ Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Thiếu vốn đầu tư phát triển hạ tầng dịch vụ.
  • B. Rào cản ngôn ngữ và văn hóa trong giao tiếp quốc tế.
  • C. Năng lực cạnh tranh và chất lượng dịch vụ còn hạn chế.
  • D. Sự biến động của thị trường thế giới.

Câu 22: Để phát triển du lịch cộng đồng ở vùng nông thôn, yếu tố nào cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại.
  • B. Đầu tư các khu vui chơi giải trí lớn.
  • C. Quảng bá du lịch trên các phương tiện truyền thông quốc tế.
  • D. Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 23: Loại hình dịch vụ nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở các đô thị ven biển Việt Nam?

  • A. Du lịch biển và dịch vụ cảng biển.
  • B. Dịch vụ nông nghiệp công nghệ cao.
  • C. Dịch vụ khai thác khoáng sản.
  • D. Dịch vụ sản xuất công nghiệp nặng.

Câu 24: Chính phủ có vai trò như thế nào trong việc định hướng và thúc đẩy phát triển ngành dịch vụ?

  • A. Hoàn toàn không can thiệp, để thị trường tự điều tiết.
  • B. Xây dựng chính sách, quy hoạch, đầu tư và tạo môi trường pháp lý.
  • C. Trực tiếp quản lý và điều hành các doanh nghiệp dịch vụ.
  • D. Hạn chế sự can thiệp vào hoạt động của thị trường dịch vụ.

Câu 25: Hãy phân tích mối liên hệ giữa ngành dịch vụ và quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam.

  • A. Ngành dịch vụ không liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • B. Ngành dịch vụ chỉ là kết quả của chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • C. Ngành dịch vụ là động lực và xu hướng của chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế làm giảm vai trò của ngành dịch vụ.

Câu 26: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào ngành dịch vụ, Việt Nam cần cải thiện yếu tố nào quan trọng nhất?

  • A. Môi trường đầu tư và thủ tục hành chính.
  • B. Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Giá nhân công rẻ và nguồn lao động dồi dào.
  • D. Chính sách ưu đãi thuế và tài chính.

Câu 27: Trong các vùng kinh tế của Việt Nam, vùng nào có tỷ trọng ngành dịch vụ trong GDP cao nhất?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 28: Hãy dự đoán xu hướng phát triển của ngành dịch vụ Việt Nam trong tương lai dựa trên các nhân tố hiện tại.

  • A. Suy giảm do cạnh tranh quốc tế.
  • B. Tiếp tục tăng trưởng, đa dạng hóa và hiện đại hóa.
  • C. Ổn định và không có nhiều thay đổi lớn.
  • D. Chuyển dịch sang các ngành sản xuất vật chất.

Câu 29: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động du lịch đến môi trường, cần áp dụng giải pháp nào?

  • A. Hạn chế phát triển du lịch ở các khu vực nhạy cảm.
  • B. Tăng cường đầu tư vào cơ sở hạ tầng du lịch hiện đại.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái và quản lý chặt chẽ hoạt động du lịch.
  • D. Tập trung phát triển du lịch đại trà để tăng doanh thu.

Câu 30: Trong các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến ngành dịch vụ, yếu tố nào có tính quyết định đến quy mô và cơ cấu thị trường dịch vụ?

  • A. Tỷ lệ đô thị hóa.
  • B. Cơ cấu dân số.
  • C. Trình độ học vấn.
  • D. Thu nhập bình quân đầu người.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Ngành dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối các ngành kinh tế khác nhau, thể hiện rõ nhất qua việc cung cấp dịch vụ nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Đô thị hóa có tác động như thế nào đến sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ ở Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Nhân tố 'vị trí địa lí' ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ Việt Nam chủ yếu thông qua việc:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Cho biểu đồ về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Khu vực dịch vụ có xu hướng biến động như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Nguồn lao động dồi dào và có kỹ năng ngày càng được nâng cao ở Việt Nam là một yếu tố:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong các loại hình dịch vụ sau đây, loại hình nào có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Chính sách mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam đã tác động đến ngành dịch vụ như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Hãy phân tích mối quan hệ giữa trình độ phát triển kinh tế và cơ cấu ngành dịch vụ.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Dân số và phân bố dân cư ảnh hưởng đến ngành dịch vụ chủ yếu thông qua yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, ngành dịch vụ Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào để nâng cao năng lực cạnh tranh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Khu vực nông thôn và miền núi thường có đặc điểm phát triển ngành dịch vụ như thế nào so với đô thị?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Yếu tố nào sau đây thuộc về 'điều kiện tự nhiên' có ảnh hưởng tích cực đến phát triển du lịch biển ở Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Hãy sắp xếp các nhân tố sau theo thứ tự giảm dần về mức độ ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ ở Việt Nam hiện nay: Dân cư, Vị trí địa lí, Chính sách, Trình độ kinh tế.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Ngành dịch vụ có vai trò gián tiếp thúc đẩy sản xuất vật chất thông qua việc:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Loại hình dịch vụ nào sau đây thường tập trung phát triển ở các vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Sự phát triển của khoa học và công nghệ tác động đến ngành dịch vụ chủ yếu theo hướng:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Hãy so sánh vai trò của ngành dịch vụ đối với kinh tế và xã hội.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Để phát triển ngành dịch vụ bền vững, cần chú trọng đến yếu tố nào về mặt môi trường?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được thành lập ở vùng nông thôn. Theo bạn, loại hình dịch vụ nào sẽ phát triển mạnh mẽ nhất để phục vụ khu công nghiệp này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong cơ cấu ngành dịch vụ ở Việt Nam, nhóm ngành nào chiếm tỷ trọng lớn nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Đâu là thách thức lớn nhất đối với ngành dịch vụ Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Để phát triển du lịch cộng đồng ở vùng nông thôn, yếu tố nào cần được ưu tiên hàng đầu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Loại hình dịch vụ nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở các đô thị ven biển Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Chính phủ có vai trò như thế nào trong việc định hướng và thúc đẩy phát triển ngành dịch vụ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Hãy phân tích mối liên hệ giữa ngành dịch vụ và quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào ngành dịch vụ, Việt Nam cần cải thiện yếu tố nào quan trọng nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong các vùng kinh tế của Việt Nam, vùng nào có tỷ trọng ngành dịch vụ trong GDP cao nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Hãy dự đoán xu hướng phát triển của ngành dịch vụ Việt Nam trong tương lai dựa trên các nhân tố hiện tại.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động du lịch đến môi trường, cần áp dụng giải pháp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến ngành dịch vụ, yếu tố nào có tính quyết định đến quy mô và cơ cấu thị trường dịch vụ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ngành dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam, thể hiện rõ nhất qua việc:

  • A. Tăng cường xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp.
  • B. Gia tăng tỷ trọng đóng góp của khu vực dịch vụ trong GDP.
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ các ngành công nghiệp.
  • D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực sản xuất.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm nhân tố kinh tế - xã hội, có tác động mạnh mẽ nhất đến sự phát triển và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Vị trí địa lí thuận lợi trên tuyến đường hàng hải quốc tế.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng.
  • C. Sự gia tăng thu nhập và mức sống của người dân.
  • D. Chính sách ưu đãi phát triển các khu công nghiệp.

Câu 3: Trong các loại hình dịch vụ sau, loại hình nào có vai trò trực tiếp nhất trong việc nâng cao năng suất và hiệu quả của các ngành sản xuất vật chất (nông nghiệp, công nghiệp)?

  • A. Dịch vụ du lịch và khách sạn.
  • B. Dịch vụ tài chính, ngân hàng.
  • C. Dịch vụ giáo dục và y tế.
  • D. Dịch vụ vận tải và logistics.

Câu 4: Khu vực nào ở Việt Nam có tiềm năng lớn để phát triển các loại hình dịch vụ du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng, nhờ vào sự đa dạng sinh học và văn hóa?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 5: Cho biểu đồ về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam giai đoạn 1990-2020 (Khu vực I: Nông, lâm, thủy sản; Khu vực II: Công nghiệp - Xây dựng; Khu vực III: Dịch vụ). Nhận xét nào sau đây đúng nhất về sự thay đổi tỷ trọng khu vực dịch vụ trong giai đoạn này?

  • A. Tỷ trọng khu vực dịch vụ giảm liên tục qua các năm.
  • B. Tỷ trọng khu vực dịch vụ không có sự thay đổi đáng kể.
  • C. Tỷ trọng khu vực dịch vụ có xu hướng tăng lên.
  • D. Tỷ trọng khu vực dịch vụ luôn chiếm tỷ trọng thấp nhất.

Câu 6: Để phát triển ngành dịch vụ theo hướng bền vững, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

  • A. Tập trung khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên để phục vụ dịch vụ.
  • B. Đầu tư phát triển các loại hình dịch vụ xanh, thân thiện với môi trường.
  • C. Mở rộng quy mô các ngành dịch vụ truyền thống, sử dụng nhiều lao động.
  • D. Hạn chế ứng dụng khoa học công nghệ vào ngành dịch vụ để giảm chi phí.

Câu 7: Đô thị lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh trở thành các trung tâm dịch vụ hàng đầu cả nước, chủ yếu do yếu tố nào sau đây?

  • A. Vị trí địa lí trung tâm của cả nước.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng.
  • C. Tập trung dân cư đông đúc và mức sống cao.
  • D. Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải hiện đại.

Câu 8: Loại hình dịch vụ nào sau đây thường ít chịu ảnh hưởng nhất bởi yếu tố mùa vụ trong năm?

  • A. Dịch vụ du lịch biển.
  • B. Dịch vụ y tế và giáo dục.
  • C. Dịch vụ vận tải nông sản.
  • D. Dịch vụ vui chơi giải trí ngoài trời.

Câu 9: Sự phát triển của ngành dịch vụ có tác động tích cực đến thị trường lao động ở Việt Nam như thế nào?

  • A. Tạo ra nhiều việc làm mới và đa dạng hóa cơ cấu lao động.
  • B. Giảm tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực nông thôn.
  • C. Tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào lao động giản đơn trong nông nghiệp.

Câu 10: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, ngành dịch vụ Việt Nam đang đứng trước cơ hội lớn nào?

  • A. Giảm sự cạnh tranh từ các doanh nghiệp dịch vụ nước ngoài.
  • B. Tăng cường bảo hộ cho các ngành dịch vụ truyền thống.
  • C. Hạn chế nhập khẩu các dịch vụ từ các quốc gia khác.
  • D. Mở rộng thị trường, thu hút đầu tư và chuyển giao công nghệ.

Câu 11: Nhân tố nào sau đây có vai trò quyết định đến chất lượng và tính chuyên môn hóa của ngành dịch vụ?

  • A. Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Trình độ khoa học công nghệ và nguồn nhân lực.
  • C. Quy mô dân số và mật độ dân cư.
  • D. Chính sách phát triển kinh tế của nhà nước.

Câu 12: Dịch vụ nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ công cộng, phục vụ nhu cầu chung của xã hội?

  • A. Dịch vụ ngân hàng và tài chính.
  • B. Dịch vụ viễn thông và internet.
  • C. Dịch vụ vệ sinh môi trường đô thị.
  • D. Dịch vụ tư vấn pháp luật.

Câu 13: Để thu hút đầu tư vào ngành dịch vụ ở vùng nông thôn, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường quảng bá du lịch nông thôn trên các phương tiện truyền thông.
  • B. Phát triển các khu công nghiệp tập trung ở vùng nông thôn.
  • C. Hạn chế phát triển các loại hình dịch vụ hiện đại ở nông thôn.
  • D. Đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng và có chính sách ưu đãi đầu tư.

Câu 14: Trong cơ cấu ngành dịch vụ của Việt Nam, nhóm ngành nào chiếm tỷ trọng lớn nhất trong GDP?

  • A. Thương mại và dịch vụ tiêu dùng.
  • B. Vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc.
  • C. Tài chính, ngân hàng và bảo hiểm.
  • D. Dịch vụ y tế, giáo dục và văn hóa.

Câu 15: Xu hướng nào sau đây đang diễn ra mạnh mẽ trong ngành dịch vụ Việt Nam hiện nay, đặc biệt là sau đại dịch COVID-19?

  • A. Tăng cường sử dụng lao động thủ công trong dịch vụ.
  • B. Ứng dụng công nghệ số và thương mại điện tử.
  • C. Tập trung phát triển các dịch vụ truyền thống.
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường quốc tế.

Câu 16: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động du lịch đến môi trường, cần chú trọng đến loại hình du lịch nào?

  • A. Du lịch đại trà với số lượng lớn du khách.
  • B. Du lịch mạo hiểm, khám phá các vùng hoang sơ.
  • C. Du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng.
  • D. Du lịch nghỉ dưỡng biển quy mô lớn.

Câu 17: Vùng nào ở Việt Nam có thế mạnh phát triển dịch vụ vận tải biển và cảng biển, nhờ vị trí địa lí và bờ biển dài?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Bắc Trung Bộ.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

Câu 18: Trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa, vai trò của ngành dịch vụ đối với nền kinh tế Việt Nam ngày càng:

  • A. Giảm đi do tập trung phát triển công nghiệp.
  • B. Tăng lên và trở nên quan trọng hơn.
  • C. Không thay đổi so với trước đây.
  • D. Chỉ quan trọng ở khu vực đô thị.

Câu 19: Để nâng cao tính cạnh tranh của ngành dịch vụ Việt Nam, cần tập trung vào giải pháp nào liên quan đến nguồn nhân lực?

  • A. Giảm chi phí lao động để hạ giá thành dịch vụ.
  • B. Tăng số lượng lao động trong ngành dịch vụ.
  • C. Nâng cao chất lượng đào tạo và kỹ năng cho người lao động.
  • D. Hạn chế sử dụng lao động nước ngoài trong ngành dịch vụ.

Câu 20: Hoạt động dịch vụ nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc kết nối Việt Nam với thị trường quốc tế?

  • A. Dịch vụ du lịch quốc tế.
  • B. Dịch vụ tài chính quốc tế.
  • C. Dịch vụ giáo dục quốc tế.
  • D. Dịch vụ vận tải quốc tế và logistics.

Câu 21: Chính sách nào của Nhà nước có thể hỗ trợ tốt nhất cho sự phát triển của các doanh nghiệp dịch vụ vừa và nhỏ ở Việt Nam?

  • A. Tăng thuế đối với các doanh nghiệp dịch vụ lớn.
  • B. Giảm thiểu các thủ tục hành chính và tạo môi trường kinh doanh thuận lợi.
  • C. Hạn chế cấp phép cho các doanh nghiệp dịch vụ mới.
  • D. Tập trung hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp dịch vụ nhà nước.

Câu 22: Để khai thác tiềm năng du lịch biển của Việt Nam một cách hiệu quả và bền vững, cần có sự kết hợp giữa yếu tố nào?

  • A. Khai thác tối đa tiềm năng và bỏ qua vấn đề môi trường.
  • B. Tập trung xây dựng các khu nghỉ dưỡng cao cấp, quy mô lớn.
  • C. Bảo tồn tài nguyên biển và phát triển dịch vụ du lịch có trách nhiệm.
  • D. Hạn chế du lịch biển để bảo vệ môi trường.

Câu 23: Trong các vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam, vùng nào có cơ cấu ngành dịch vụ phát triển đa dạng nhất và hiện đại nhất?

  • A. Vùng Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Vùng Bắc Trung Bộ.
  • C. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Vùng Đông Nam Bộ.

Câu 24: Loại hình dịch vụ nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, dựa trên đặc điểm sông ngòi, kênh rạch chằng chịt?

  • A. Vận tải đường thủy và du lịch sông nước.
  • B. Dịch vụ tài chính ngân hàng quốc tế.
  • C. Công nghiệp chế biến nông sản xuất khẩu.
  • D. Khai thác dầu khí và năng lượng tái tạo.

Câu 25: Để ngành dịch vụ thực sự trở thành động lực tăng trưởng kinh tế, Việt Nam cần tập trung vào việc nâng cao yếu tố nào trong chất lượng dịch vụ?

  • A. Giảm giá thành dịch vụ để thu hút khách hàng.
  • B. Tăng tính chuyên nghiệp, hiện đại và cá nhân hóa trải nghiệm.
  • C. Mở rộng quy mô các loại hình dịch vụ truyền thống.
  • D. Hạn chế nhập khẩu các dịch vụ từ nước ngoài.

Câu 26: Trong các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ, yếu tố thị trường thể hiện rõ nhất qua:

  • A. Vị trí địa lí của vùng kinh tế.
  • B. Chính sách ưu đãi của nhà nước.
  • C. Nhu cầu và sức mua của dân cư.
  • D. Trình độ khoa học công nghệ.

Câu 27: Dịch vụ nào sau đây có vai trò gián tiếp nhưng quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững?

  • A. Dịch vụ quảng cáo và truyền thông.
  • B. Dịch vụ tài chính và bảo hiểm.
  • C. Dịch vụ vận tải hành khách công cộng.
  • D. Dịch vụ tư vấn môi trường và năng lượng tái tạo.

Câu 28: Để phát triển dịch vụ ở các vùng miền núi, cần ưu tiên khắc phục hạn chế lớn nhất nào về mặt tự nhiên?

  • A. Địa hình hiểm trở, giao thông khó khăn.
  • B. Khí hậu khắc nghiệt, nhiều thiên tai.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.
  • D. Đất đai kém màu mỡ.

Câu 29: Trong các loại hình dịch vụ, dịch vụ nào có xu hướng phân bố tập trung cao ở các khu vực đô thị lớn?

  • A. Dịch vụ du lịch sinh thái.
  • B. Dịch vụ tài chính, ngân hàng, chứng khoán.
  • C. Dịch vụ nông nghiệp và thủy sản.
  • D. Dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ.

Câu 30: Để đảm bảo sự phát triển cân đối giữa các vùng miền trong ngành dịch vụ, Nhà nước cần có chính sách ưu tiên phát triển dịch vụ ở vùng nào?

  • A. Các thành phố lớn và khu đô thị đặc biệt.
  • B. Các vùng kinh tế trọng điểm.
  • C. Vùng nông thôn, miền núi và vùng sâu vùng xa.
  • D. Các khu vực ven biển và hải đảo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Ngành dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam, thể hiện rõ nhất qua việc:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm nhân tố kinh tế - xã hội, có tác động *mạnh mẽ nhất* đến sự phát triển và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ ở Việt Nam hiện nay?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong các loại hình dịch vụ sau, loại hình nào có vai trò *trực tiếp nhất* trong việc nâng cao năng suất và hiệu quả của các ngành sản xuất vật chất (nông nghiệp, công nghiệp)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Khu vực nào ở Việt Nam có tiềm năng lớn để phát triển các loại hình dịch vụ du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng, nhờ vào sự đa dạng sinh học và văn hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Cho biểu đồ về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam giai đoạn 1990-2020 (Khu vực I: Nông, lâm, thủy sản; Khu vực II: Công nghiệp - Xây dựng; Khu vực III: Dịch vụ). Nhận xét nào sau đây *đúng nhất* về sự thay đổi tỷ trọng khu vực dịch vụ trong giai đoạn này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Để phát triển ngành dịch vụ theo hướng bền vững, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Đô thị lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh trở thành các trung tâm dịch vụ hàng đầu cả nước, *chủ yếu* do yếu tố nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Loại hình dịch vụ nào sau đây thường *ít chịu ảnh hưởng nhất* bởi yếu tố mùa vụ trong năm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Sự phát triển của ngành dịch vụ có tác động *tích cực* đến thị trường lao động ở Việt Nam như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, ngành dịch vụ Việt Nam đang đứng trước cơ hội lớn nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Nhân tố nào sau đây có vai trò *quyết định* đến chất lượng và tính chuyên môn hóa của ngành dịch vụ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Dịch vụ nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ *công cộng*, phục vụ nhu cầu chung của xã hội?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Để thu hút đầu tư vào ngành dịch vụ ở vùng nông thôn, biện pháp nào sau đây là *hiệu quả nhất*?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong cơ cấu ngành dịch vụ của Việt Nam, nhóm ngành nào chiếm tỷ trọng *lớn nhất* trong GDP?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Xu hướng nào sau đây đang diễn ra *mạnh mẽ* trong ngành dịch vụ Việt Nam hiện nay, đặc biệt là sau đại dịch COVID-19?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động du lịch đến môi trường, cần chú trọng đến loại hình du lịch nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Vùng nào ở Việt Nam có thế mạnh phát triển dịch vụ vận tải biển và cảng biển, nhờ vị trí địa lí và bờ biển dài?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa, vai trò của ngành dịch vụ đối với nền kinh tế Việt Nam ngày càng:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Để nâng cao tính cạnh tranh của ngành dịch vụ Việt Nam, cần tập trung vào giải pháp nào liên quan đến nguồn nhân lực?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Hoạt động dịch vụ nào sau đây có vai trò *quan trọng nhất* trong việc kết nối Việt Nam với thị trường quốc tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Chính sách nào của Nhà nước có thể *hỗ trợ tốt nhất* cho sự phát triển của các doanh nghiệp dịch vụ vừa và nhỏ ở Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Để khai thác tiềm năng du lịch biển của Việt Nam một cách hiệu quả và bền vững, cần có sự kết hợp giữa yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong các vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam, vùng nào có cơ cấu ngành dịch vụ phát triển *đa dạng nhất* và hiện đại nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Loại hình dịch vụ nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, dựa trên đặc điểm sông ngòi, kênh rạch chằng chịt?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Để ngành dịch vụ thực sự trở thành động lực tăng trưởng kinh tế, Việt Nam cần tập trung vào việc nâng cao yếu tố nào trong chất lượng dịch vụ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ, yếu tố *thị trường* thể hiện rõ nhất qua:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Dịch vụ nào sau đây có vai trò *gián tiếp* nhưng *quan trọng* trong việc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để phát triển dịch vụ ở các vùng miền núi, cần ưu tiên khắc phục hạn chế lớn nhất nào về mặt tự nhiên?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong các loại hình dịch vụ, dịch vụ nào có xu hướng *phân bố tập trung cao* ở các khu vực đô thị lớn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Để đảm bảo sự phát triển cân đối giữa các vùng miền trong ngành dịch vụ, Nhà nước cần có chính sách ưu tiên phát triển dịch vụ ở vùng nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ngành dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối các hoạt động kinh tế. Vai trò này thể hiện rõ nhất qua chức năng nào sau đây?

  • A. Sản xuất trực tiếp ra sản phẩm vật chất.
  • B. Vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm và thông tin.
  • C. Trực tiếp tạo ra nguồn lao động có kỹ năng.
  • D. Cung cấp tài nguyên thiên nhiên cho sản xuất.

Câu 2: Đối với đời sống xã hội, sự phát triển của ngành dịch vụ có tác động tích cực chủ yếu nào sau đây?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ hoạt động sản xuất.
  • B. Tăng cường năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
  • C. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa.
  • D. Tạo nhiều việc làm mới, nâng cao chất lượng cuộc sống.

Câu 3: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến quy mô và cơ cấu của ngành dịch vụ tại một khu vực?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động xã hội.
  • B. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên.
  • C. Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Quy mô và cơ cấu dân số.

Câu 4: Sự phát triển của khoa học - công nghệ hiện đại tác động mạnh mẽ đến ngành dịch vụ theo hướng nào?

  • A. Làm giảm nhu cầu sử dụng các dịch vụ truyền thống.
  • B. Tăng chi phí đầu tư vào cơ sở hạ tầng dịch vụ.
  • C. Làm xuất hiện nhiều loại hình dịch vụ mới và thay đổi phương thức cung ứng.
  • D. Hạn chế sự phát triển của các trung tâm dịch vụ lớn.

Câu 5: Tại sao dân cư và phân bố dân cư được xem là nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phân bố của ngành dịch vụ?

  • A. Dân số đông tạo ra nguồn lao động dồi dào cho ngành dịch vụ.
  • B. Dân cư là đối tượng sử dụng trực tiếp các dịch vụ, nơi tập trung dân cư cao sẽ có nhu cầu dịch vụ lớn.
  • C. Phân bố dân cư quyết định đến việc xây dựng cơ sở hạ tầng dịch vụ.
  • D. Trình độ dân trí ảnh hưởng đến chất lượng nguồn cung dịch vụ.

Câu 6: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trên các tuyến đường hàng hải và hàng không quốc tế có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển loại hình dịch vụ nào sau đây?

  • A. Vận tải quốc tế và du lịch quốc tế.
  • B. Dịch vụ tài chính và ngân hàng.
  • C. Dịch vụ y tế và giáo dục.
  • D. Dịch vụ tư vấn và pháp lý.

Câu 7: Cơ sở hạ tầng (giao thông, thông tin liên lạc, năng lượng...) có vai trò như thế nào đối với sự phát triển ngành dịch vụ?

  • A. Là nguồn cung cấp nguyên liệu chính cho các hoạt động dịch vụ.
  • B. Trực tiếp tạo ra nhu cầu sử dụng dịch vụ cho người dân.
  • C. Là nền tảng vật chất kỹ thuật, giúp kết nối và nâng cao hiệu quả hoạt động dịch vụ.
  • D. Quyết định hoàn toàn đến giá cả của các loại hình dịch vụ.

Câu 8: Tại sao các đô thị lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh lại trở thành các trung tâm dịch vụ lớn nhất nước ta?

  • A. Có nhiều tài nguyên thiên nhiên quý giá.
  • B. Là nơi tập trung nhiều di tích lịch sử.
  • C. Có chính sách phát triển dịch vụ ưu đãi hơn các vùng khác.
  • D. Tập trung dân cư đông đúc, trình độ phát triển kinh tế cao, cơ sở hạ tầng tốt và là các trung tâm hành chính, kinh tế quan trọng.

Câu 9: So với vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ, ngành dịch vụ ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ còn kém phát triển hơn chủ yếu do yếu tố nào sau đây?

  • A. Thiếu nguồn lao động có trình độ cao.
  • B. Mật độ dân số thấp, phân bố phân tán và trình độ phát triển kinh tế chưa cao.
  • C. Điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho phát triển dịch vụ.
  • D. Chính sách phát triển không chú trọng ngành dịch vụ.

Câu 10: Việc đẩy mạnh chuyển đổi số trong ngành dịch vụ ở Việt Nam hiện nay có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Nâng cao năng suất lao động, cải thiện chất lượng dịch vụ và hình thành xã hội số.
  • B. Chỉ tác động đến một số ít loại hình dịch vụ cao cấp.
  • C. Làm tăng chi phí cho người sử dụng dịch vụ.
  • D. Hạn chế khả năng tiếp cận dịch vụ của người dân vùng nông thôn.

Câu 11: Ngành dịch vụ có vai trò như thế nào trong việc sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường?

  • A. Trực tiếp khai thác và chế biến tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Luôn gây ra các tác động tiêu cực đến môi trường.
  • C. Ít liên quan đến việc sử dụng tài nguyên và môi trường.
  • D. Góp phần thúc đẩy phát triển các loại hình dịch vụ thân thiện với môi trường (du lịch sinh thái, năng lượng sạch) và quản lý tài nguyên.

Câu 12: Nhân tố nào sau đây thuộc về tài nguyên thiên nhiên có thể tạo lợi thế đặc biệt cho phát triển các loại hình dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng và chữa bệnh?

  • A. Các mỏ khoáng sản kim loại.
  • B. Đất phù sa màu mỡ.
  • C. Cảnh quan thiên nhiên đẹp (núi cao, bờ biển) và các nguồn nước khoáng nóng.
  • D. Rừng phòng hộ ven biển.

Câu 13: Chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước ảnh hưởng đến ngành dịch vụ như thế nào?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến các dịch vụ công cộng.
  • B. Định hướng, tạo hành lang pháp lý và khuyến khích hoặc hạn chế sự phát triển của các loại hình dịch vụ.
  • C. Quyết định trực tiếp quy mô vốn đầu tư vào ngành dịch vụ.
  • D. Không có tác động đáng kể đến ngành dịch vụ do tính tự chủ cao.

Câu 14: Sự mở rộng của thị trường trong nước và quốc tế tạo ra động lực chủ yếu nào cho ngành dịch vụ?

  • A. Làm giảm cạnh tranh giữa các doanh nghiệp dịch vụ.
  • B. Hạn chế sự đa dạng của các loại hình dịch vụ.
  • C. Giảm nhu cầu về lao động trong ngành dịch vụ.
  • D. Tăng nhu cầu về các loại hình dịch vụ, thúc đẩy thương mại và thu hút đầu tư.

Câu 15: Tại sao vùng Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế đặc biệt để phát triển dịch vụ vận tải đường sông?

  • A. Có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc.
  • B. Địa hình núi cao hiểm trở.
  • C. Khí hậu khô hạn quanh năm.
  • D. Thiếu nguồn nước ngọt.

Câu 16: Vai trò của ngành dịch vụ trong việc thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Sản xuất các mặt hàng xuất khẩu chủ lực.
  • B. Phát triển nông nghiệp bền vững.
  • C. Xuất nhập khẩu hàng hóa, vận tải quốc tế, du lịch quốc tế và dịch vụ tài chính ngân hàng liên quan đến đầu tư nước ngoài.
  • D. Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 17: Việc tăng cường đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông vận tải (đường bộ cao tốc, cảng biển, sân bay) ở Việt Nam có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến loại hình dịch vụ nào?

  • A. Vận tải hàng hóa và hành khách, du lịch.
  • B. Tài chính và ngân hàng.
  • C. Giáo dục và y tế.
  • D. Tư vấn và pháp lý.

Câu 18: Một trong những thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững của ngành dịch vụ ở Việt Nam liên quan đến môi trường là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có trình độ.
  • B. Áp lực lên môi trường từ các hoạt động du lịch, vận tải, xử lý chất thải dịch vụ.
  • C. Thiếu vốn đầu tư từ nước ngoài.
  • D. Sự cạnh tranh gay gắt từ các ngành kinh tế khác.

Câu 19: Nhân tố nào sau đây giúp nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và phức tạp của thị trường?

  • A. Vị trí địa lí thuận lợi.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • C. Quy mô dân số lớn.
  • D. Trình độ phát triển khoa học - công nghệ.

Câu 20: Việc hình thành và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế ven biển có ảnh hưởng như thế nào đến ngành dịch vụ tại các khu vực đó?

  • A. Tăng nhu cầu về các dịch vụ hỗ trợ sản xuất (vận tải, logistics, tài chính) và dịch vụ cho người lao động (ăn ở, giải trí, y tế).
  • B. Làm giảm nhu cầu về các loại hình dịch vụ.
  • C. Chỉ thúc đẩy dịch vụ công cộng phát triển.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến ngành dịch vụ.

Câu 21: Ngành dịch vụ góp phần quan trọng vào việc xóa đói giảm nghèo, đặc biệt ở các vùng nông thôn và miền núi. Vai trò này chủ yếu thể hiện qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Cung cấp các dịch vụ tư vấn nông nghiệp miễn phí.
  • B. Trực tiếp phân phối các sản phẩm nông sản.
  • C. Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân thông qua các dịch vụ du lịch cộng đồng, thương mại nhỏ, dịch vụ hỗ trợ sản xuất nông nghiệp.
  • D. Xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông.

Câu 22: Tại sao sự gia tăng thu nhập và mức sống của người dân lại là nhân tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của ngành dịch vụ?

  • A. Người dân có thu nhập cao hơn sẽ ít sử dụng dịch vụ hơn.
  • B. Thu nhập tăng chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ tài chính.
  • C. Mức sống cao hơn làm giảm nhu cầu về các dịch vụ cơ bản.
  • D. Thu nhập và mức sống tăng làm tăng khả năng chi tiêu và nhu cầu sử dụng các dịch vụ đa dạng, chất lượng cao hơn (du lịch, giải trí, y tế, giáo dục, tài chính...).

Câu 23: Nhân tố nào sau đây thuộc về chính sách có tác động trực tiếp đến việc mở cửa và hội nhập của ngành dịch vụ Việt Nam với thị trường quốc tế?

  • A. Chính sách phát triển nông nghiệp.
  • B. Các hiệp định thương mại quốc tế, chính sách thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực dịch vụ.
  • C. Chính sách bảo vệ môi trường.
  • D. Chính sách phát triển công nghiệp nặng.

Câu 24: Phân tích tác động của đặc điểm địa hình (núi cao, đồng bằng, bờ biển) đến sự phát triển các loại hình dịch vụ cụ thể ở Việt Nam.

  • A. Địa hình núi cao thuận lợi phát triển du lịch nghỉ dưỡng, đồng bằng thuận lợi phát triển vận tải đường bộ/thủy nội địa và đa dạng dịch vụ đô thị, bờ biển thuận lợi phát triển du lịch biển và vận tải biển.
  • B. Địa hình núi cao chỉ phát triển nông nghiệp, đồng bằng chỉ phát triển công nghiệp, bờ biển chỉ phát triển thủy sản.
  • C. Địa hình không ảnh hưởng đến loại hình dịch vụ.
  • D. Địa hình phức tạp làm hạn chế tất cả các loại hình dịch vụ.

Câu 25: Vai trò của ngành dịch vụ trong việc thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất (công nghiệp, nông nghiệp) là gì?

  • A. Cạnh tranh trực tiếp với các ngành sản xuất về nguồn lực.
  • B. Chỉ cung cấp lao động cho các ngành sản xuất.
  • C. Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ (vận tải, tài chính, thông tin liên lạc, tư vấn) giúp các ngành sản xuất hoạt động hiệu quả hơn.
  • D. Tiêu thụ toàn bộ sản phẩm của các ngành sản xuất.

Câu 26: Nhân tố nào sau đây là yếu tố cơ bản tạo ra nhu cầu về các loại hình dịch vụ tiêu dùng (mua sắm, ăn uống, giải trí...)?

  • A. Trình độ công nghệ sản xuất.
  • B. Vị trí địa lí của khu vực.
  • C. Chính sách xuất khẩu.
  • D. Quy mô dân số, cơ cấu tuổi, giới tính và mức thu nhập của dân cư.

Câu 27: Việc phát triển mạnh các dịch vụ logistics (hậu cần) ở các trung tâm kinh tế lớn như Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội có ý nghĩa gì đối với hoạt động sản xuất và thương mại?

  • A. Giảm chi phí vận chuyển, lưu kho, tối ưu hóa chuỗi cung ứng, nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa.
  • B. Làm tăng giá thành sản phẩm do chi phí dịch vụ cao.
  • C. Chỉ phục vụ cho hoạt động xuất khẩu.
  • D. Không liên quan đến hoạt động sản xuất và thương mại.

Câu 28: Các khu vực có nhiều di sản văn hóa, lịch sử, hoặc cảnh quan thiên nhiên độc đáo thường có lợi thế đặc biệt để phát triển loại hình dịch vụ nào?

  • A. Tài chính - ngân hàng.
  • B. Bưu chính - viễn thông.
  • C. Du lịch.
  • D. Vận tải hàng hóa.

Câu 29: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ ở Việt Nam.

  • A. Đô thị hóa làm giảm nhu cầu dịch vụ do dân cư tập trung.
  • B. Đô thị hóa chỉ thúc đẩy dịch vụ công cộng phát triển.
  • C. Đô thị hóa làm giảm sự đa dạng của các loại hình dịch vụ.
  • D. Đô thị hóa làm tăng tập trung dân cư và hoạt động kinh tế, tạo ra nhu cầu lớn và đa dạng về dịch vụ, thúc đẩy hình thành các trung tâm dịch vụ.

Câu 30: Nhân tố nào sau đây là tiền đề quan trọng để phát triển các loại hình dịch vụ chất lượng cao, đòi hỏi trình độ chuyên môn sâu như tư vấn, tài chính, y tế chuyên sâu?

  • A. Vị trí địa lí gần biển.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế và khoa học - công nghệ, chất lượng nguồn nhân lực.
  • C. Diện tích lãnh thổ rộng lớn.
  • D. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Ngành dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối các hoạt động kinh tế. Vai trò này thể hiện rõ nhất qua chức năng nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Đối với đời sống xã hội, sự phát triển của ngành dịch vụ có tác động tích cực chủ yếu nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến quy mô và cơ cấu của ngành dịch vụ tại một khu vực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Sự phát triển của khoa học - công nghệ hiện đại tác động mạnh mẽ đến ngành dịch vụ theo hướng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Tại sao dân cư và phân bố dân cư được xem là nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phân bố của ngành dịch vụ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trên các tuyến đường hàng hải và hàng không quốc tế có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển loại hình dịch vụ nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Cơ sở hạ tầng (giao thông, thông tin liên lạc, năng lượng...) có vai trò như thế nào đối với sự phát triển ngành dịch vụ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Tại sao các đô thị lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh lại trở thành các trung tâm dịch vụ lớn nhất nước ta?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: So với vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ, ngành dịch vụ ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ còn kém phát triển hơn chủ yếu do yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Việc đẩy mạnh chuyển đổi số trong ngành dịch vụ ở Việt Nam hiện nay có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Ngành dịch vụ có vai trò như thế nào trong việc sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Nhân tố nào sau đây thuộc về tài nguyên thiên nhiên có thể tạo lợi thế đặc biệt cho phát triển các loại hình dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng và chữa bệnh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước ảnh hưởng đến ngành dịch vụ như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Sự mở rộng của thị trường trong nước và quốc tế tạo ra động lực chủ yếu nào cho ngành dịch vụ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Tại sao vùng Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế đặc biệt để phát triển dịch vụ vận tải đường sông?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Vai trò của ngành dịch vụ trong việc thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Việc tăng cường đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông vận tải (đường bộ cao tốc, cảng biển, sân bay) ở Việt Nam có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến loại hình dịch vụ nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một trong những thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững của ngành dịch vụ ở Việt Nam liên quan đến môi trường là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Nhân tố nào sau đây giúp nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và phức tạp của thị trường?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Việc hình thành và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế ven biển có ảnh hưởng như thế nào đến ngành dịch vụ tại các khu vực đó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Ngành dịch vụ góp phần quan trọng vào việc xóa đói giảm nghèo, đặc biệt ở các vùng nông thôn và miền núi. Vai trò này chủ yếu thể hiện qua hoạt động nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Tại sao sự gia tăng thu nhập và mức sống của người dân lại là nhân tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của ngành dịch vụ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Nhân tố nào sau đây thuộc về chính sách có tác động trực tiếp đến việc mở cửa và hội nhập của ngành dịch vụ Việt Nam với thị trường quốc tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Phân tích tác động của đặc điểm địa hình (núi cao, đồng bằng, bờ biển) đến sự phát triển các loại hình dịch vụ cụ thể ở Việt Nam.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Vai trò của ngành dịch vụ trong việc thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất (công nghiệp, nông nghiệp) là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Nhân tố nào sau đây là yếu tố cơ bản tạo ra nhu cầu về các loại hình dịch vụ tiêu dùng (mua sắm, ăn uống, giải trí...)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Việc phát triển mạnh các dịch vụ logistics (hậu cần) ở các trung tâm kinh tế lớn như Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội có ý nghĩa gì đối với hoạt động sản xuất và thương mại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Các khu vực có nhiều di sản văn hóa, lịch sử, hoặc cảnh quan thiên nhiên độc đáo thường có lợi thế đặc biệt để phát triển loại hình dịch vụ nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ ở Việt Nam.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Nhân tố nào sau đây là tiền đề quan trọng để phát triển các loại hình dịch vụ chất lượng cao, đòi hỏi trình độ chuyên môn sâu như tư vấn, tài chính, y tế chuyên sâu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ngành dịch vụ đóng vai trò như thế nào trong việc thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất như công nghiệp và nông nghiệp?

  • A. Chỉ cung cấp lao động giá rẻ cho các ngành sản xuất.
  • B. Cạnh tranh trực tiếp với các ngành sản xuất về nguồn vốn đầu tư.
  • C. Cung cấp đầu vào (vận tải, tài chính, thông tin) và tiêu thụ sản phẩm đầu ra.
  • D. Làm giảm nhu cầu về sản phẩm của các ngành sản xuất.

Câu 2: Nhân tố nào sau đây được xem là quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phân bố của các loại hình dịch vụ tiêu dùng cá nhân (ví dụ: cửa hàng tiện lợi, nhà hàng, rạp chiếu phim)?

  • A. Đặc điểm phân bố dân cư và thu nhập bình quân đầu người.
  • B. Sự hiện diện của các nguồn tài nguyên thiên nhiên đặc biệt.
  • C. Vị trí địa lí gần các cảng biển quốc tế lớn.
  • D. Chính sách ưu đãi đầu tư của chính quyền địa phương.

Câu 3: Tại sao các thành phố lớn ở Việt Nam như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh lại trở thành các trung tâm dịch vụ đa dạng và sầm uất nhất cả nước?

  • A. Chỉ đơn giản là do diện tích lớn hơn các địa phương khác.
  • B. Chủ yếu do có nhiều tài nguyên khoáng sản quý hiếm.
  • C. Vì là nơi tập trung nhiều di tích lịch sử cổ kính nhất.
  • D. Do tập trung dân cư đông đúc, trình độ phát triển kinh tế cao, cơ sở hạ tầng hiện đại và là đầu mối giao thông quan trọng.

Câu 4: Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất, làm thay đổi phương thức cung ứng dịch vụ và xuất hiện nhiều loại hình dịch vụ mới như thương mại điện tử, ngân hàng số?

  • A. Sự thay đổi khí hậu toàn cầu.
  • B. Sự gia tăng diện tích rừng tự nhiên.
  • C. Những tiến bộ vượt bậc của khoa học - công nghệ, đặc biệt là công nghệ số.
  • D. Sự suy giảm của ngành nông nghiệp truyền thống.

Câu 5: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, trên các tuyến hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, tạo lợi thế đặc biệt cho sự phát triển của loại hình dịch vụ nào?

  • A. Dịch vụ y tế công cộng.
  • B. Dịch vụ vận tải quốc tế (đường biển, hàng không).
  • C. Dịch vụ giáo dục đại học.
  • D. Dịch vụ sửa chữa điện tử dân dụng.

Câu 6: Sự phát triển của ngành dịch vụ được coi là một trong những thước đo quan trọng phản ánh điều gì về trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Chất lượng cuộc sống, năng suất lao động và mức độ hội nhập kinh tế quốc tế.
  • B. Chỉ phản ánh số lượng người lao động trong khu vực phi nông nghiệp.
  • C. Chủ yếu phản ánh quy mô sản xuất công nghiệp nặng.
  • D. Không liên quan trực tiếp đến trình độ phát triển kinh tế.

Câu 7: Ngoài việc tạo ra việc làm và tăng thu nhập, ngành dịch vụ còn góp phần quan trọng vào việc cải thiện đời sống xã hội thông qua vai trò nào sau đây?

  • A. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên khoáng sản dưới lòng đất.
  • B. Giảm thiểu hoàn toàn sự phụ thuộc vào thị trường quốc tế.
  • C. Tăng cường sản xuất lương thực để đảm bảo an ninh lương thực.
  • D. Nâng cao chất lượng các dịch vụ công (y tế, giáo dục) và đáp ứng nhu cầu sinh hoạt ngày càng đa dạng của người dân.

Câu 8: Nhân tố tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ chủ yếu như thế nào?

  • A. Tạo tiền đề cho phát triển các loại hình dịch vụ đặc thù như du lịch sinh thái, chữa bệnh, nghỉ dưỡng.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ vận tải đường bộ.
  • C. Không có tác động đáng kể đến ngành dịch vụ.
  • D. Chủ yếu ảnh hưởng đến dịch vụ tài chính ngân hàng.

Câu 9: Chính sách phát triển kinh tế của Nhà nước có vai trò gì đối với ngành dịch vụ?

  • A. Chỉ giới hạn sự phát triển của dịch vụ để ưu tiên công nghiệp.
  • B. Không can thiệp vào sự phát triển tự nhiên của thị trường dịch vụ.
  • C. Định hướng, khuyến khích hoặc hạn chế sự phát triển của các loại hình dịch vụ, tạo môi trường pháp lí và đầu tư.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các dịch vụ công, không tác động đến dịch vụ kinh doanh.

Câu 10: Tại sao những vùng có mật độ dân số thấp và phân bố phân tán như vùng núi cao thường có các hoạt động dịch vụ kém phát triển và đơn điệu hơn so với vùng đồng bằng đông dân?

  • A. Do người dân ở vùng núi không có nhu cầu sử dụng dịch vụ.
  • B. Quy mô thị trường nhỏ, nhu cầu tiêu dùng thấp và chi phí cung cấp dịch vụ cao.
  • C. Chỉ vì thiếu tài nguyên du lịch.
  • D. Hoàn toàn do sự cạnh tranh gay gắt từ các vùng khác.

Câu 11: Sự mở rộng và đa dạng hóa của thị trường (cả trong nước và quốc tế) ảnh hưởng như thế nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Làm giảm nhu cầu sử dụng dịch vụ.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ sản xuất.
  • C. Làm cho các loại hình dịch vụ trở nên đồng nhất.
  • D. Tạo động lực thúc đẩy thương mại và dịch vụ quốc tế, thu hút vốn đầu tư, làm xuất hiện nhiều loại hình dịch vụ mới.

Câu 12: Ngành dịch vụ được phân loại thành các nhóm chính dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Tính chất hoạt động (dịch vụ sản xuất, dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ công).
  • B. Màu sắc của trang phục người lao động.
  • C. Độ cao của địa hình nơi cung cấp dịch vụ.
  • D. Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ mỗi ngày.

Câu 13: Dịch vụ vận tải, thông tin liên lạc, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, tư vấn pháp luật thường được xếp vào nhóm dịch vụ nào?

  • A. Dịch vụ tiêu dùng cá nhân.
  • B. Dịch vụ sản xuất (hay dịch vụ kinh doanh).
  • C. Dịch vụ công cộng.
  • D. Dịch vụ giải trí đơn thuần.

Câu 14: Loại hình dịch vụ nào sau đây có xu hướng phân bố gắn chặt nhất với các trung tâm hành chính, các khu công nghiệp lớn hoặc các vùng sản xuất chuyên môn hóa?

  • A. Dịch vụ sản xuất (kinh doanh).
  • B. Dịch vụ tiêu dùng cá nhân.
  • C. Dịch vụ giải trí công cộng.
  • D. Dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà.

Câu 15: Việc nâng cao trình độ dân trí và chất lượng nguồn lao động có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của ngành dịch vụ?

  • A. Làm giảm nhu cầu sử dụng các dịch vụ cao cấp.
  • B. Không tác động đáng kể vì dịch vụ chủ yếu dựa vào công nghệ.
  • C. Tăng khả năng tiếp cận và sử dụng các dịch vụ phức tạp, đồng thời cung cấp nguồn lao động chất lượng cao cho ngành.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ nông nghiệp.

Câu 16: Vai trò của ngành dịch vụ đối với môi trường thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Luôn gây ô nhiễm môi trường do tiêu thụ nhiều năng lượng.
  • B. Góp phần sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo tồn cảnh quan, và phát triển du lịch sinh thái bền vững.
  • C. Chỉ tập trung vào việc khai thác tài nguyên không tái tạo.
  • D. Không có bất kỳ tác động nào đến môi trường.

Câu 17: Khi phân tích tiềm năng phát triển du lịch tại một địa phương, nhân tố nào sau đây từ nhóm tài nguyên thiên nhiên là quan trọng nhất cần xem xét?

  • A. Số lượng các nhà máy công nghiệp hiện có.
  • B. Tổng sản lượng lúa gạo hàng năm.
  • C. Mật độ dân số đô thị.
  • D. Các cảnh quan tự nhiên độc đáo (bãi biển đẹp, núi cao, hang động), khí hậu thuận lợi, nguồn nước khoáng nóng.

Câu 18: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành dịch vụ ở một quốc gia thường đi kèm với xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế như thế nào?

  • A. Tỷ trọng ngành dịch vụ trong GDP và trong cơ cấu lao động ngày càng tăng.
  • B. Tỷ trọng ngành nông nghiệp ngày càng tăng.
  • C. Tỷ trọng ngành công nghiệp ngày càng giảm.
  • D. Tỷ trọng cả ba ngành (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) đều giảm.

Câu 19: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò là "động lực" trực tiếp và quan trọng nhất cho sự phát triển của các loại hình dịch vụ tiêu dùng?

  • A. Vị trí địa lí.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Nhu cầu và khả năng chi trả của dân cư (thị trường).
  • D. Chính sách bảo vệ môi trường.

Câu 20: Việc hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng của Việt Nam tác động như thế nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Làm giảm sự cần thiết của ngành dịch vụ trong nước.
  • B. Chỉ mở cửa cho các dịch vụ từ nước ngoài, hạn chế dịch vụ trong nước.
  • C. Không có tác động rõ rệt đến ngành dịch vụ.
  • D. Tạo cơ hội thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng thị trường xuất khẩu dịch vụ, nâng cao chất lượng và đa dạng hóa loại hình dịch vụ.

Câu 21: Tại sao các dịch vụ công cộng như giáo dục, y tế, văn hóa thường có xu hướng phân bố rộng khắp hơn và ít tập trung hơn so với các dịch vụ kinh doanh cao cấp (tài chính, tư vấn)?

  • A. Phục vụ nhu cầu thiết yếu của toàn dân và thường được Nhà nước ưu tiên đầu tư để đảm bảo công bằng xã hội.
  • B. Chỉ vì các dịch vụ này không cần cơ sở vật chất hiện đại.
  • C. Do các dịch vụ này không mang lại lợi nhuận kinh tế.
  • D. Vì người dân ở vùng sâu, vùng xa có nhu cầu sử dụng cao hơn.

Câu 22: Sự phát triển của cơ sở hạ tầng giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thủy) có tác động như thế nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Làm giảm nhu cầu đi lại, do đó hạn chế dịch vụ vận tải.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa và hành khách, mở rộng phạm vi hoạt động của nhiều loại hình dịch vụ (thương mại, du lịch, phân phối).
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến tốc độ truyền dữ liệu của dịch vụ viễn thông.
  • D. Làm tăng chi phí hoạt động cho các doanh nghiệp dịch vụ.

Câu 23: Khi phân tích vai trò của ngành dịch vụ đối với nền kinh tế, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá quy mô và đóng góp của ngành?

  • A. Tổng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Số lượng nhà máy công nghiệp nặng.
  • C. Tỷ lệ che phủ rừng.
  • D. Tỷ trọng đóng góp của ngành dịch vụ trong Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).

Câu 24: Tại sao một vùng có nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và văn hóa phong phú lại có tiềm năng lớn để phát triển ngành dịch vụ, đặc biệt là du lịch?

  • A. Các yếu tố này tạo ra sản phẩm du lịch độc đáo, thu hút du khách và kéo theo sự phát triển của các dịch vụ hỗ trợ (lưu trú, ăn uống, vận chuyển, giải trí).
  • B. Chỉ vì các yếu tố này giúp cải thiện chất lượng không khí.
  • C. Không liên quan trực tiếp đến sự phát triển dịch vụ.
  • D. Chủ yếu thu hút đầu tư vào ngành công nghiệp khai khoáng.

Câu 25: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến cơ cấuchất lượng của các loại hình dịch vụ được cung cấp trong nền kinh tế hiện đại?

  • A. Số lượng mưa trung bình hàng năm.
  • B. Độ dài bờ biển.
  • C. Trình độ phát triển kinh tế và mức sống của người dân.
  • D. Sự phân bố các loại đất nông nghiệp.

Câu 26: Xu hướng "số hóa" (digitalization) trong ngành dịch vụ được thúc đẩy chủ yếu bởi nhân tố nào?

  • A. Sự suy giảm nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Sự phát triển vượt bậc của công nghệ thông tin và truyền thông.
  • C. Sự gia tăng dân số tự nhiên ở nông thôn.
  • D. Chính sách hạn chế thương mại quốc tế.

Câu 27: Ngành dịch vụ đóng vai trò là "chất xúc tác" giúp kết nối các ngành sản xuất và các vùng lãnh thổ trong nước thông qua hoạt động nào?

  • A. Trực tiếp khai thác nguyên liệu thô.
  • B. Sản xuất ra các sản phẩm vật chất cuối cùng.
  • C. Chỉ cung cấp dịch vụ giải trí cho người dân.
  • D. Vận tải, bưu chính viễn thông, thương mại, tài chính, ngân hàng.

Câu 28: Tại sao chính sách thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) vào các lĩnh vực như tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, tư vấn lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của nhóm dịch vụ sản xuất?

  • A. Mang lại nguồn vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý tiên tiến, giúp nâng cao chất lượng và hiệu quả của các dịch vụ hỗ trợ sản xuất.
  • B. Chỉ giúp tăng số lượng người lao động trong ngành dịch vụ.
  • C. Không tác động đến chất lượng dịch vụ, chỉ tăng số lượng đơn vị cung cấp.
  • D. Làm giảm sự cạnh tranh trên thị trường dịch vụ.

Câu 29: Khi xem xét sự phân bố các dịch vụ du lịch văn hóa - lịch sử, nhân tố nào sau đây từ nhóm tài nguyên du lịch đóng vai trò quyết định nhất?

  • A. Khí hậu mát mẻ quanh năm.
  • B. Sự hiện diện của các bãi biển đẹp.
  • C. Các di tích lịch sử, văn hóa, lễ hội truyền thống, làng nghề thủ công.
  • D. Địa hình núi cao hiểm trở.

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0, vai trò nào sau đây của ngành dịch vụ ngày càng trở nên nổi bật và quan trọng?

  • A. Vai trò cung cấp nguyên liệu thô cho sản xuất.
  • B. Vai trò chính trong việc sản xuất hàng tiêu dùng cơ bản.
  • C. Vai trò duy nhất là tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
  • D. Vai trò kết nối, thúc đẩy đổi mới sáng tạo, hỗ trợ các mô hình kinh tế mới (kinh tế số, kinh tế chia sẻ), và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Ngành dịch vụ đóng vai trò như thế nào trong việc thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất như công nghiệp và nông nghiệp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Nhân tố nào sau đây được xem là quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phân bố của các loại hình dịch vụ tiêu dùng cá nhân (ví dụ: cửa hàng tiện lợi, nhà hàng, rạp chiếu phim)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Tại sao các thành phố lớn ở Việt Nam như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh lại trở thành các trung tâm dịch vụ đa dạng và sầm uất nhất cả nước?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất, làm thay đổi phương thức cung ứng dịch vụ và xuất hiện nhiều loại hình dịch vụ mới như thương mại điện tử, ngân hàng số?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, trên các tuyến hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, tạo lợi thế đặc biệt cho sự phát triển của loại hình dịch vụ nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Sự phát triển của ngành dịch vụ được coi là một trong những thước đo quan trọng phản ánh điều gì về trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Ngoài việc tạo ra việc làm và tăng thu nhập, ngành dịch vụ còn góp phần quan trọng vào việc cải thiện đời sống xã hội thông qua vai trò nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Nhân tố tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ chủ yếu như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Chính sách phát triển kinh tế của Nhà nước có vai trò gì đối với ngành dịch vụ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Tại sao những vùng có mật độ dân số thấp và phân bố phân tán như vùng núi cao thường có các hoạt động dịch vụ kém phát triển và đơn điệu hơn so với vùng đồng bằng đông dân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Sự mở rộng và đa dạng hóa của thị trường (cả trong nước và quốc tế) ảnh hưởng như thế nào đến ngành dịch vụ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Ngành dịch vụ được phân loại thành các nhóm chính dựa trên tiêu chí nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Dịch vụ vận tải, thông tin liên lạc, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, tư vấn pháp luật thường được xếp vào nhóm dịch vụ nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Loại hình dịch vụ nào sau đây có xu hướng phân bố gắn chặt nhất với các trung tâm hành chính, các khu công nghiệp lớn hoặc các vùng sản xuất chuyên môn hóa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Việc nâng cao trình độ dân trí và chất lượng nguồn lao động có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của ngành dịch vụ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Vai trò của ngành dịch vụ đối với môi trường thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Khi phân tích tiềm năng phát triển du lịch tại một địa phương, nhân tố nào sau đây từ nhóm tài nguyên thiên nhiên là quan trọng nhất cần xem xét?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành dịch vụ ở một quốc gia thường đi kèm với xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò là 'động lực' trực tiếp và quan trọng nhất cho sự phát triển của các loại hình dịch vụ tiêu dùng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Việc hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng của Việt Nam tác động như thế nào đến ngành dịch vụ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Tại sao các dịch vụ công cộng như giáo dục, y tế, văn hóa thường có xu hướng phân bố rộng khắp hơn và ít tập trung hơn so với các dịch vụ kinh doanh cao cấp (tài chính, tư vấn)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Sự phát triển của cơ sở hạ tầng giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thủy) có tác động như thế nào đến ngành dịch vụ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Khi phân tích vai trò của ngành dịch vụ đối với nền kinh tế, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá quy mô và đóng góp của ngành?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Tại sao một vùng có nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và văn hóa phong phú lại có tiềm năng lớn để phát triển ngành dịch vụ, đặc biệt là du lịch?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến *cơ cấu* và *chất lượng* của các loại hình dịch vụ được cung cấp trong nền kinh tế hiện đại?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Xu hướng 'số hóa' (digitalization) trong ngành dịch vụ được thúc đẩy chủ yếu bởi nhân tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Ngành dịch vụ đóng vai trò là 'chất xúc tác' giúp kết nối các ngành sản xuất và các vùng lãnh thổ trong nước thông qua hoạt động nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Tại sao chính sách thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) vào các lĩnh vực như tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, tư vấn lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của nhóm dịch vụ sản xuất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Khi xem xét sự phân bố các dịch vụ du lịch văn hóa - lịch sử, nhân tố nào sau đây từ nhóm tài nguyên du lịch đóng vai trò quyết định nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0, vai trò nào sau đây của ngành dịch vụ ngày càng trở nên nổi bật và quan trọng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 12: Cảm ứng ở thực vật

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ngành dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Vai trò nào sau đây của ngành dịch vụ thể hiện rõ nhất sự kết nối giữa các khu vực sản xuất (nông nghiệp, công nghiệp) và người tiêu dùng?

  • A. Góp phần tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân.
  • B. Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm, hình thành chuỗi giá trị.
  • C. Sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
  • D. Nâng cao trình độ sản xuất, tăng cường hội nhập quốc tế.

Câu 2: Phân tích tác động của sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch (thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng) ở một địa phương ven biển đối với các ngành kinh tế khác tại địa phương đó.

  • A. Làm giảm đáng kể nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp địa phương.
  • B. Không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng rất ít đến ngành công nghiệp chế biến thủy sản.
  • C. Kích thích phát triển các ngành như nông nghiệp (cung cấp thực phẩm), công nghiệp (chế biến đặc sản), giao thông vận tải.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các dịch vụ khác như lưu trú, ăn uống mà không lan tỏa sang sản xuất.

Câu 3: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến quy mô, cơ cấu và chất lượng của ngành dịch vụ tại một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế.
  • B. Vị trí địa lí.
  • C. Đặc điểm tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Chính sách dân số.

Câu 4: Một tỉnh miền núi có địa hình hiểm trở, dân cư phân tán, trình độ kinh tế còn thấp. Dựa vào các nhân tố ảnh hưởng, dự đoán loại hình dịch vụ nào sau đây có khả năng còn hạn chế phát triển tại địa phương này?

  • A. Dịch vụ y tế cơ bản.
  • B. Dịch vụ giáo dục tiểu học.
  • C. Dịch vụ bưu chính công cộng.
  • D. Dịch vụ tài chính phức tạp hoặc dịch vụ giải trí cao cấp.

Câu 5: Sự gia tăng nhanh chóng của tầng lớp trung lưu và thu nhập bình quân đầu người ở Việt Nam có tác động chủ yếu như thế nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Làm giảm nhu cầu sử dụng các dịch vụ cơ bản.
  • B. Tăng nhu cầu về các dịch vụ chất lượng cao, đa dạng và chuyên biệt (du lịch, y tế, giáo dục, tài chính).
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của dịch vụ công cộng miễn phí.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể vì dịch vụ phụ thuộc chủ yếu vào sản xuất.

Câu 6: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trên các tuyến đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, đồng thời có đường bờ biển dài. Điều này tạo lợi thế đặc biệt cho sự phát triển của loại hình dịch vụ nào?

  • A. Dịch vụ vận tải biển và hàng không.
  • B. Dịch vụ tài chính ngân hàng.
  • C. Dịch vụ bưu chính viễn thông nội địa.
  • D. Dịch vụ giáo dục và đào tạo.

Câu 7: Việc ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ, đặc biệt là công nghệ số, đã tạo ra những thay đổi căn bản trong ngành dịch vụ. Thay đổi nào sau đây là biểu hiện rõ nhất của tác động này?

  • A. Giảm sự cần thiết của cơ sở hạ tầng vật chất kỹ thuật.
  • B. Làm giảm sự đa dạng của các loại hình dịch vụ.
  • C. Hình thành các loại hình dịch vụ mới (thương mại điện tử, giao hàng công nghệ, thanh toán trực tuyến).
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ sản xuất mà không ảnh hưởng đến dịch vụ tiêu dùng.

Câu 8: Chính sách mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam trong những năm gần đây đã có ảnh hưởng tích cực như thế nào đến sự phát triển ngành dịch vụ?

  • A. Hạn chế sự cạnh tranh của các doanh nghiệp dịch vụ nước ngoài.
  • B. Chỉ tập trung phát triển các dịch vụ truyền thống.
  • C. Làm giảm nhu cầu về các dịch vụ liên quan đến xuất nhập khẩu.
  • D. Thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng thị trường, tiếp cận công nghệ và mô hình quản lý hiện đại.

Câu 9: Tại sao các thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh lại trở thành những trung tâm dịch vụ đa dạng và sầm uất nhất cả nước?

  • A. Tập trung dân cư đông đúc, trình độ kinh tế cao, cơ sở hạ tầng phát triển, là trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa.
  • B. Chỉ có tài nguyên thiên nhiên phong phú và vị trí địa lí thuận lợi cho du lịch.
  • C. Chủ yếu do chính sách ưu tiên phát triển dịch vụ, không liên quan nhiều đến dân số hay kinh tế.
  • D. Chỉ có ngành công nghiệp phát triển mạnh, kéo theo dịch vụ sản xuất.

Câu 10: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Đặc điểm tự nhiên này tạo lợi thế rõ rệt cho sự phát triển của loại hình dịch vụ nào?

  • A. Dịch vụ tài chính ngân hàng.
  • B. Dịch vụ viễn thông.
  • C. Dịch vụ vận tải đường sông và du lịch sinh thái sông nước.
  • D. Dịch vụ giáo dục đại học.

Câu 11: Vai trò nào sau đây của ngành dịch vụ thể hiện tác động trực tiếp nhất đến việc cải thiện chất lượng cuộc sống và phúc lợi xã hội cho người dân?

  • A. Thúc đẩy chuyên môn hóa trong sản xuất.
  • B. Góp phần tăng trưởng GDP quốc gia.
  • C. Tăng cường mối liên hệ giữa các vùng.
  • D. Cung cấp các dịch vụ y tế, giáo dục, giải trí, chăm sóc cá nhân.

Câu 12: Nhân tố nào sau đây được xem là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định sự phân bố mạng lưới các cơ sở dịch vụ tiêu dùng (như siêu thị, cửa hàng tiện lợi, nhà hàng)?

  • A. Sự phân bố dân cư và thu nhập bình quân đầu người.
  • B. Điều kiện khí hậu và địa hình.
  • C. Sự phân bố các khu công nghiệp.
  • D. Chính sách ưu đãi thuế.

Câu 13: Xét về vai trò đối với môi trường, hoạt động dịch vụ nào sau đây có tiềm năng đóng góp tích cực nhất vào việc sử dụng hiệu quả và bảo tồn tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Dịch vụ vận tải đường bộ.
  • B. Dịch vụ du lịch sinh thái có trách nhiệm.
  • C. Dịch vụ tài chính ngân hàng.
  • D. Dịch vụ sửa chữa ô tô.

Câu 14: Cơ sở hạ tầng (đường sá, sân bay, bến cảng) và cơ sở vật chất kỹ thuật (trường học, bệnh viện, khách sạn) ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển ngành dịch vụ?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến chi phí hoạt động của dịch vụ.
  • B. Làm giảm nhu cầu sử dụng dịch vụ của người dân.
  • C. Quyết định loại hình tài nguyên thiên nhiên có thể khai thác.
  • D. Là nền tảng vật chất để phát triển, nâng cao chất lượng và mở rộng quy mô các hoạt động dịch vụ.

Câu 15: Sự phát triển của kinh tế tri thức và xu hướng chuyển đổi số toàn cầu có tác động mạnh mẽ đến cơ cấu ngành dịch vụ ở Việt Nam như thế nào?

  • A. Gia tăng tỷ trọng các dịch vụ đòi hỏi hàm lượng chất xám cao, dịch vụ công nghệ thông tin, tài chính, tư vấn.
  • B. Làm giảm vai trò của các dịch vụ truyền thống như vận tải, thương mại.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các nước phát triển, không tác động nhiều đến Việt Nam.
  • D. Đẩy mạnh sự phát triển của các dịch vụ dựa vào tài nguyên thiên nhiên.

Câu 16: Một khu vực có nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng, di tích lịch sử - văn hóa đặc sắc. Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp và quan trọng nhất đến sự phát triển của ngành dịch vụ tại khu vực này?

  • A. Trình độ phát triển công nghiệp địa phương.
  • B. Đặc điểm tài nguyên du lịch (tự nhiên và văn hóa).
  • C. Mật độ dân số tại chỗ.
  • D. Quy mô sản xuất nông nghiệp.

Câu 17: Vai trò nào của ngành dịch vụ thể hiện rõ nhất khả năng tạo ra mối liên hệ và thúc đẩy sự luân chuyển hàng hóa, thông tin, con người giữa các vùng trong nước và với quốc tế?

  • A. Vai trò trung gian kết nối.
  • B. Vai trò nâng cao chất lượng cuộc sống.
  • C. Vai trò sử dụng tài nguyên hiệu quả.
  • D. Vai trò thúc đẩy sản xuất.

Câu 18: Tại sao vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng là hai vùng có tỷ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu kinh tế cao nhất cả nước?

  • A. Có diện tích lớn nhất và dân số ít nhất cả nước.
  • B. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
  • C. Là trung tâm kinh tế năng động, dân số đông, thu nhập cao, cơ sở hạ tầng phát triển, tập trung nhiều đô thị lớn.
  • D. Có nhiều tài nguyên khoáng sản quý hiếm.

Câu 19: Sự phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố và phát triển của ngành dịch vụ?

  • A. Làm giảm nhu cầu về dịch vụ do người lao động tự cung cấp.
  • B. Kích thích sự phát triển của các dịch vụ hỗ trợ sản xuất (logistics, tài chính, tư vấn) và dịch vụ tiêu dùng (ăn uống, nhà ở, giải trí) cho người lao động.
  • C. Chỉ thu hút các dịch vụ công cộng cơ bản.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể vì dịch vụ chỉ tập trung ở các thành phố lớn.

Câu 20: Vai trò nào sau đây của ngành dịch vụ giúp nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất?

  • A. Cung cấp dịch vụ giải trí cho công nhân.
  • B. Phát triển du lịch cho cán bộ quản lý.
  • C. Tăng số lượng cửa hàng bán lẻ xung quanh nhà máy.
  • D. Cung cấp các dịch vụ logistics hiệu quả, tư vấn quản lý, tài chính, công nghệ thông tin.

Câu 21: Tại sao khu vực miền núi và hải đảo ở Việt Nam thường có các hoạt động dịch vụ còn đơn giản và kém phát triển hơn so với vùng đồng bằng và đô thị?

  • A. Dân cư phân tán, thu nhập thấp, cơ sở hạ tầng kém phát triển, địa hình khó khăn.
  • B. Chỉ có tài nguyên thiên nhiên không phù hợp để phát triển dịch vụ.
  • C. Thiếu chính sách ưu tiên phát triển dịch vụ.
  • D. Nhu cầu sử dụng dịch vụ của người dân ở đây rất ít.

Câu 22: Sự phát triển của thương mại điện tử ở Việt Nam là minh chứng rõ ràng nhất cho tác động kết hợp của những nhân tố nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Chỉ do vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Khoa học - công nghệ (internet, thiết bị di động), đặc điểm dân cư (số lượng người dùng internet), thị trường (nhu cầu mua sắm trực tuyến).
  • C. Chỉ do chính sách của nhà nước và cơ sở hạ tầng giao thông.
  • D. Chỉ do sự phân bố các khu công nghiệp và nông nghiệp.

Câu 23: Vai trò nào của ngành dịch vụ trực tiếp hỗ trợ quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

  • A. Giải quyết việc làm cho người lao động dư thừa từ nông nghiệp.
  • B. Cung cấp các dịch vụ giải trí cho người dân thành thị.
  • C. Bảo vệ môi trường khỏi ô nhiễm công nghiệp.
  • D. Cung cấp các dịch vụ đầu vào cho sản xuất (tín dụng, bảo hiểm, tư vấn kỹ thuật, logistics) và dịch vụ tiêu dùng cho lực lượng lao động công nghiệp.

Câu 24: Phân tích mối liên hệ giữa trình độ phát triển kinh tế và cơ cấu ngành dịch vụ ở Việt Nam.

  • A. Khi kinh tế phát triển, tỷ trọng dịch vụ trong GDP có xu hướng tăng lên và cơ cấu dịch vụ trở nên đa dạng, hiện đại hơn.
  • B. Trình độ kinh tế phát triển làm giảm nhu cầu về dịch vụ, tỷ trọng dịch vụ trong GDP giảm.
  • C. Không có mối liên hệ rõ ràng giữa trình độ kinh tế và cơ cấu dịch vụ.
  • D. Kinh tế phát triển chỉ làm tăng số lượng dịch vụ cơ bản, không ảnh hưởng đến cơ cấu.

Câu 25: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến cả quy mô và tính đa dạng của ngành dịch vụ, đặc biệt là các dịch vụ tiêu dùng?

  • A. Địa hình và khí hậu.
  • B. Vị trí địa lí giáp biển.
  • C. Quy mô dân số và mức sống của người dân.
  • D. Diện tích rừng và đất nông nghiệp.

Câu 26: Chính sách quy hoạch và đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông (đường cao tốc, cảng biển nước sâu, sân bay quốc tế) có tác động chủ yếu đến loại hình dịch vụ nào?

  • A. Dịch vụ y tế và giáo dục.
  • B. Dịch vụ tài chính và ngân hàng.
  • C. Dịch vụ hành chính công.
  • D. Dịch vụ vận tải, logistics và du lịch.

Câu 27: Vai trò nào sau đây của ngành dịch vụ giúp giảm áp lực lên các ngành sản xuất và tài nguyên, đồng thời định hướng tiêu dùng bền vững?

  • A. Tăng cường xuất khẩu hàng hóa.
  • B. Phát triển các dịch vụ chia sẻ (kinh tế chia sẻ), dịch vụ tái chế, sửa chữa, cho thuê.
  • C. Đẩy mạnh sản xuất công nghiệp.
  • D. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.

Câu 28: Phân tích lý do tại sao các khu vực có nhiều di sản thế giới được UNESCO công nhận thường trở thành các trung tâm dịch vụ du lịch quan trọng?

  • A. Tài nguyên du lịch văn hóa đặc sắc thu hút lượng lớn du khách, kích thích nhu cầu về dịch vụ lưu trú, ăn uống, vận chuyển, hướng dẫn, mua sắm.
  • B. Chỉ do chính sách của nhà nước tập trung đầu tư vào các khu vực này.
  • C. Do địa hình thuận lợi cho xây dựng cơ sở hạ tầng lớn.
  • D. Do có nguồn lao động dồi dào và giá rẻ.

Câu 29: Vai trò nào sau đây của ngành dịch vụ thể hiện khả năng thúc đẩy sự chuyên môn hóa và nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngành sản xuất khác?

  • A. Cung cấp hàng tiêu dùng cho người dân.
  • B. Tổ chức các lễ hội văn hóa.
  • C. Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ chuyên biệt như tư vấn pháp lý, nghiên cứu thị trường, quảng cáo, bảo trì thiết bị.
  • D. Phát triển hệ thống trường học.

Câu 30: Sự phát triển của các đô thị vệ tinh xung quanh các thành phố lớn có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố ngành dịch vụ?

  • A. Làm giảm sự tập trung dịch vụ ở các đô thị lớn.
  • B. Chỉ phát triển các dịch vụ sản xuất ở đô thị vệ tinh.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến phân bố dịch vụ.
  • D. Kích thích sự phát triển và đa dạng hóa các dịch vụ tiêu dùng tại chỗ để đáp ứng nhu cầu của dân cư mới chuyển đến.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Ngành dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Vai trò nào sau đây của ngành dịch vụ thể hiện rõ nhất sự kết nối giữa các khu vực sản xuất (nông nghiệp, công nghiệp) và người tiêu dùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Phân tích tác động của sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch (thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng) ở một địa phương ven biển đối với các ngành kinh tế khác tại địa phương đó.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến quy mô, cơ cấu và chất lượng của ngành dịch vụ tại một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một tỉnh miền núi có địa hình hiểm trở, dân cư phân tán, trình độ kinh tế còn thấp. Dựa vào các nhân tố ảnh hưởng, dự đoán loại hình dịch vụ nào sau đây có khả năng còn hạn chế phát triển tại địa phương này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Sự gia tăng nhanh chóng của tầng lớp trung lưu và thu nhập bình quân đầu người ở Việt Nam có tác động chủ yếu như thế nào đến ngành dịch vụ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trên các tuyến đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, đồng thời có đường bờ biển dài. Điều này tạo lợi thế đặc biệt cho sự phát triển của loại hình dịch vụ nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Việc ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ, đặc biệt là công nghệ số, đã tạo ra những thay đổi căn bản trong ngành dịch vụ. Thay đổi nào sau đây là biểu hiện rõ nhất của tác động này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Chính sách mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam trong những năm gần đây đã có ảnh hưởng tích cực như thế nào đến sự phát triển ngành dịch vụ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Tại sao các thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh lại trở thành những trung tâm dịch vụ đa dạng và sầm uất nhất cả nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Đặc điểm tự nhiên này tạo lợi thế rõ rệt cho sự phát triển của loại hình dịch vụ nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Vai trò nào sau đây của ngành dịch vụ thể hiện tác động trực tiếp nhất đến việc cải thiện chất lượng cuộc sống và phúc lợi xã hội cho người dân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Nhân tố nào sau đây được xem là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định sự phân bố mạng lưới các cơ sở dịch vụ tiêu dùng (như siêu thị, cửa hàng tiện lợi, nhà hàng)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Xét về vai trò đối với môi trường, hoạt động dịch vụ nào sau đây có tiềm năng đóng góp tích cực nhất vào việc sử dụng hiệu quả và bảo tồn tài nguyên thiên nhiên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Cơ sở hạ tầng (đường sá, sân bay, bến cảng) và cơ sở vật chất kỹ thuật (trường học, bệnh viện, khách sạn) ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển ngành dịch vụ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Sự phát triển của kinh tế tri thức và xu hướng chuyển đổi số toàn cầu có tác động mạnh mẽ đến cơ cấu ngành dịch vụ ở Việt Nam như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một khu vực có nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng, di tích lịch sử - văn hóa đặc sắc. Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp và quan trọng nhất đến sự phát triển của ngành dịch vụ tại khu vực này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Vai trò nào của ngành dịch vụ thể hiện rõ nhất khả năng tạo ra mối liên hệ và thúc đẩy sự luân chuyển hàng hóa, thông tin, con người giữa các vùng trong nước và với quốc tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Tại sao vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng là hai vùng có tỷ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu kinh tế cao nhất cả nước?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Sự phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố và phát triển của ngành dịch vụ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Vai trò nào sau đây của ngành dịch vụ giúp nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Tại sao khu vực miền núi và hải đảo ở Việt Nam thường có các hoạt động dịch vụ còn đơn giản và kém phát triển hơn so với vùng đồng bằng và đô thị?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Sự phát triển của thương mại điện tử ở Việt Nam là minh chứng rõ ràng nhất cho tác động kết hợp của những nhân tố nào đến ngành dịch vụ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Vai trò nào của ngành dịch vụ trực tiếp hỗ trợ quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Phân tích mối liên hệ giữa trình độ phát triển kinh tế và cơ cấu ngành dịch vụ ở Việt Nam.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến cả quy mô và tính đa dạng của ngành dịch vụ, đặc biệt là các dịch vụ tiêu dùng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Chính sách quy hoạch và đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông (đường cao tốc, cảng biển nước sâu, sân bay quốc tế) có tác động chủ yếu đến loại hình dịch vụ nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Vai trò nào sau đây của ngành dịch vụ giúp giảm áp lực lên các ngành sản xuất và tài nguyên, đồng thời định hướng tiêu dùng bền vững?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Phân tích lý do tại sao các khu vực có nhiều di sản thế giới được UNESCO công nhận thường trở thành các trung tâm dịch vụ du lịch quan trọng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Vai trò nào sau đây của ngành dịch vụ thể hiện khả năng thúc đẩy sự chuyên môn hóa và nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngành sản xuất khác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Sự phát triển của các đô thị vệ tinh xung quanh các thành phố lớn có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố ngành dịch vụ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ngành dịch vụ đóng vai trò cầu nối quan trọng giữa các ngành sản xuất trong nền kinh tế quốc dân thông qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Cung cấp nguyên liệu đầu vào.
  • B. Trực tiếp tạo ra sản phẩm vật chất.
  • C. Vận chuyển, phân phối sản phẩm và thông tin.
  • D. Thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa.

Câu 2: Đối với đời sống xã hội, sự phát triển của ngành dịch vụ có tác động tích cực chủ yếu nào sau đây?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • B. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên.
  • C. Tăng cường quan hệ quốc tế.
  • D. Tạo nhiều việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống.

Câu 3: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, trên các tuyến đường hàng hải và hàng không quốc tế, điều này có ảnh hưởng nổi bật nhất đến sự phát triển loại hình dịch vụ nào?

  • A. Vận tải quốc tế và du lịch.
  • B. Tài chính và ngân hàng.
  • C. Bưu chính viễn thông.
  • D. Bảo hiểm và tư vấn.

Câu 4: Nhân tố dân cư ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ chủ yếu thông qua khía cạnh nào sau đây?

  • A. Nguồn lao động có kỹ năng cao.
  • B. Số lượng, cơ cấu, phân bố dân cư và mức sống.
  • C. Truyền thống văn hóa và tập quán tiêu dùng.
  • D. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên.

Câu 5: Tại sao các đô thị lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh lại trở thành những trung tâm dịch vụ hàng đầu của cả nước?

  • A. Có nhiều tài nguyên du lịch tự nhiên độc đáo.
  • B. Chỉ tập trung phát triển các ngành dịch vụ công cộng.
  • C. Là nơi tập trung đông dân cư, hoạt động kinh tế sôi động và có cơ sở hạ tầng phát triển.
  • D. Có chính sách hạn chế phát triển công nghiệp.

Câu 6: Sự phát triển của khoa học - công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và kinh tế số, đã tác động như thế nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Làm xuất hiện nhiều loại hình dịch vụ mới và thay đổi phương thức cung ứng.
  • B. Giảm hoàn toàn vai trò của các dịch vụ truyền thống.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ bưu chính viễn thông.
  • D. Yêu cầu giảm số lượng lao động có trình độ.

Câu 7: Trình độ phát triển kinh tế ảnh hưởng đến ngành dịch vụ chủ yếu ở khía cạnh nào?

  • A. Quyết định sự phân bố các điểm dịch vụ.
  • B. Xác định loại hình dịch vụ cần thiết.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ công cộng.
  • D. Làm thay đổi quy mô, cơ cấu và chất lượng dịch vụ theo hướng hiện đại.

Câu 8: Một khu vực có khí hậu mát mẻ quanh năm, cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp (như Đà Lạt, Sa Pa) sẽ có lợi thế đặc biệt để phát triển loại hình dịch vụ nào?

  • A. Vận tải hàng hóa.
  • B. Du lịch nghỉ dưỡng.
  • C. Dịch vụ tài chính.
  • D. Bán buôn, bán lẻ.

Câu 9: Chính sách phát triển của nhà nước có tác động như thế nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Chỉ tạo ra việc làm cho người lao động.
  • B. Chỉ quy định về giá cả dịch vụ.
  • C. Định hướng phát triển, tạo môi trường thuận lợi hoặc hạn chế một số loại hình dịch vụ.
  • D. Trực tiếp cung cấp tất cả các loại hình dịch vụ.

Câu 10: Vai trò của ngành dịch vụ trong việc sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Phát triển du lịch sinh thái, du lịch có trách nhiệm.
  • B. Xây dựng nhiều trung tâm thương mại.
  • C. Đẩy mạnh dịch vụ tài chính.
  • D. Tăng cường vận tải đường bộ.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây từ thị trường (trong nước và quốc tế) đóng vai trò động lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển đa dạng của các loại hình dịch vụ?

  • A. Sự ổn định về giá cả.
  • B. Quy định về xuất nhập khẩu.
  • C. Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
  • D. Sức mua, nhu cầu và thị hiếu ngày càng tăng và đa dạng.

Câu 12: Tại sao sự phân bố dân cư lại là nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phân bố của ngành dịch vụ?

  • A. Dịch vụ phục vụ trực tiếp con người, nơi nào có dân cư tập trung đông thì nhu cầu dịch vụ cao.
  • B. Dân cư cung cấp nguồn lao động dồi dào cho ngành dịch vụ.
  • C. Sự phân bố dân cư quyết định vị trí xây dựng cơ sở hạ tầng.
  • D. Mức sống của dân cư chỉ phụ thuộc vào ngành dịch vụ.

Câu 13: Hoạt động nào của ngành dịch vụ thể hiện rõ nhất vai trò hỗ trợ các ngành sản xuất, giúp nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế?

  • A. Du lịch và giải trí.
  • B. Bán lẻ tại các chợ truyền thống.
  • C. Tư vấn quản lý, nghiên cứu thị trường, logistics.
  • D. Dịch vụ y tế và giáo dục.

Câu 14: Việc Việt Nam tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) có tác động chủ yếu nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Giảm số lượng các doanh nghiệp dịch vụ trong nước.
  • B. Tăng cường hội nhập quốc tế, thu hút đầu tư nước ngoài và mở rộng thị trường dịch vụ.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ xuất nhập khẩu hàng hóa.
  • D. Hạn chế sự phát triển của các dịch vụ mới.

Câu 15: Một tỉnh miền núi có địa hình hiểm trở, giao thông khó khăn, dân cư phân tán. Theo lí thuyết, ngành dịch vụ ở đây có xu hướng phát triển như thế nào so với vùng đồng bằng đông dân?

  • A. Còn đơn giản, kém phát triển, chủ yếu là các dịch vụ thiết yếu.
  • B. Phát triển mạnh các dịch vụ cao cấp.
  • C. Có cơ cấu dịch vụ tương tự vùng đồng bằng.
  • D. Chỉ phát triển dịch vụ du lịch mạo hiểm.

Câu 16: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự thay đổi cơ cấu và chất lượng của ngành dịch vụ, hướng tới các dịch vụ hiện đại, chất lượng cao?

  • A. Diện tích lãnh thổ.
  • B. Số lượng các điểm du lịch.
  • C. Tỷ lệ lao động nông nghiệp.
  • D. Trình độ phát triển kinh tế và khoa học - công nghệ.

Câu 17: Vai trò của ngành dịch vụ đối với môi trường được thể hiện qua việc:

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên.
  • B. Chủ yếu gây ô nhiễm không khí.
  • C. Góp phần sử dụng hiệu quả tài nguyên và bảo vệ môi trường (qua du lịch sinh thái, dịch vụ môi trường...).
  • D. Không có mối liên hệ với môi trường.

Câu 18: Sự phát triển của dịch vụ logistics (vận tải, kho bãi, giao nhận) có vai trò quan trọng nhất trong việc:

  • A. Kết nối sản xuất với tiêu dùng, giảm chi phí, nâng cao hiệu quả chuỗi cung ứng.
  • B. Cung cấp dịch vụ giải trí cho người dân.
  • C. Chỉ phục vụ hoạt động xuất khẩu.
  • D. Thay thế hoàn toàn các ngành sản xuất.

Câu 19: Nhân tố nào sau đây tạo ra nguồn cầu đa dạng và ngày càng tăng cho các hoạt động dịch vụ?

  • A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
  • B. Dân số đông và mức sống ngày càng được nâng cao.
  • C. Sự tập trung của các khu công nghiệp.
  • D. Vị trí gần biên giới quốc tế.

Câu 20: Cơ sở hạ tầng (giao thông, thông tin liên lạc, điện nước...) có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng.
  • B. Không có mối liên hệ trực tiếp.
  • C. Chỉ cần thiết cho dịch vụ vận tải.
  • D. Là nền tảng vật chất kỹ thuật, tạo điều kiện cho dịch vụ hoạt động hiệu quả và mở rộng không gian phân bố.

Câu 21: Việc phát triển các dịch vụ công cộng như giáo dục, y tế, văn hóa có vai trò chủ yếu nào đối với đời sống xã hội?

  • A. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và đời sống tinh thần của người dân.
  • B. Tăng cường hoạt động xuất khẩu dịch vụ.
  • C. Hỗ trợ trực tiếp cho ngành công nghiệp nặng.
  • D. Giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường.

Câu 22: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò định hướng, điều tiết và tạo môi trường pháp lý cho sự phát triển của ngành dịch vụ?

  • A. Khoa học - công nghệ.
  • B. Sự phân bố dân cư.
  • C. Chính sách phát triển của nhà nước.
  • D. Điều kiện tự nhiên.

Câu 23: Sự phát triển mạnh mẽ của dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm thường tập trung ở đâu và chịu ảnh hưởng chủ yếu của nhân tố nào?

  • A. Vùng nông thôn; Điều kiện tự nhiên.
  • B. Khu vực miền núi; Số lượng lao động.
  • C. Các thành phố nhỏ; Vị trí địa lí.
  • D. Các đô thị lớn; Trình độ phát triển kinh tế và thị trường.

Câu 24: Ngành dịch vụ có vai trò quan trọng trong việc thực hiện xóa đói, giảm nghèo, đặc biệt ở các vùng khó khăn như miền núi, hải đảo thông qua hoạt động nào?

  • A. Cung cấp miễn phí hàng hóa thiết yếu.
  • B. Tạo việc làm, tăng thu nhập thông qua các dịch vụ du lịch cộng đồng, dịch vụ hỗ trợ sản xuất nông nghiệp...
  • C. Chỉ phát triển các dịch vụ công nghệ cao.
  • D. Hạn chế di cư ra khỏi vùng.

Câu 25: Tại sao khu vực Đồng bằng sông Cửu Long lại có lợi thế đặc biệt để phát triển loại hình dịch vụ vận tải đường sông?

  • A. Có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc.
  • B. Tập trung nhiều cảng biển lớn.
  • C. Có địa hình núi cao hiểm trở.
  • D. Khí hậu khô hạn quanh năm.

Câu 26: Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa sẽ tác động như thế nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Làm giảm quy mô của ngành dịch vụ.
  • B. Chỉ phát triển các dịch vụ truyền thống.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ hỗ trợ sản xuất.
  • D. Ngành dịch vụ không bị ảnh hưởng.

Câu 27: Nhân tố nào sau đây có vai trò quyết định đối với sự ra đời và phát triển của các dịch vụ mới như thương mại điện tử, thanh toán trực tuyến, dịch vụ đám mây?

  • A. Vị trí địa lí.
  • B. Khoa học - công nghệ.
  • C. Quy mô dân số.
  • D. Chính sách thuế.

Câu 28: So với vùng nông thôn, các đô thị thường có cơ cấu ngành dịch vụ đa dạng và phát triển hơn là do ảnh hưởng tổng hợp của các nhân tố nào sau đây?

  • A. Chỉ do vị trí địa lí thuận lợi.
  • B. Chỉ do có nhiều tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Chỉ do chính sách ưu đãi riêng.
  • D. Tập trung đông dân cư, mức sống cao, hoạt động kinh tế sôi động, cơ sở hạ tầng phát triển.

Câu 29: Vai trò của ngành dịch vụ trong việc tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam thể hiện qua hoạt động nào?

  • A. Phát triển vận tải quốc tế, du lịch quốc tế, dịch vụ tài chính, tư vấn liên quan đến đầu tư nước ngoài.
  • B. Chỉ tập trung vào dịch vụ nội địa.
  • C. Giảm thiểu sự trao đổi với nước ngoài.
  • D. Không có vai trò trong hội nhập quốc tế.

Câu 30: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phát triển của du lịch biển và du lịch đảo ở Việt Nam?

  • A. Số lượng dân cư ở các đảo.
  • B. Trình độ công nghệ thông tin.
  • C. Điều kiện tự nhiên (đường bờ biển dài, nhiều bãi tắm đẹp, đảo, khí hậu).
  • D. Hệ thống ngân hàng ven biển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Ngành dịch vụ đóng vai trò cầu nối quan trọng giữa các ngành sản xuất trong nền kinh tế quốc dân thông qua hoạt động nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Đối với đời sống xã hội, sự phát triển của ngành dịch vụ có tác động tích cực chủ yếu nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, trên các tuyến đường hàng hải và hàng không quốc tế, điều này có ảnh hưởng nổi bật nhất đến sự phát triển loại hình dịch vụ nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Nhân tố dân cư ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ chủ yếu thông qua khía cạnh nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Tại sao các đô thị lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh lại trở thành những trung tâm dịch vụ hàng đầu của cả nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Sự phát triển của khoa học - công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và kinh tế số, đã tác động như thế nào đến ngành dịch vụ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trình độ phát triển kinh tế ảnh hưởng đến ngành dịch vụ chủ yếu ở khía cạnh nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Một khu vực có khí hậu mát mẻ quanh năm, cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp (như Đà Lạt, Sa Pa) sẽ có lợi thế đặc biệt để phát triển loại hình dịch vụ nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Chính sách phát triển của nhà nước có tác động như thế nào đến ngành dịch vụ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Vai trò của ngành dịch vụ trong việc sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Yếu tố nào sau đây từ thị trường (trong nước và quốc tế) đóng vai trò động lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển đa dạng của các loại hình dịch vụ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Tại sao sự phân bố dân cư lại là nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phân bố của ngành dịch vụ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Hoạt động nào của ngành dịch vụ thể hiện rõ nhất vai trò hỗ trợ các ngành sản xuất, giúp nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Việc Việt Nam tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) có tác động chủ yếu nào đến ngành dịch vụ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Một tỉnh miền núi có địa hình hiểm trở, giao thông khó khăn, dân cư phân tán. Theo lí thuyết, ngành dịch vụ ở đây có xu hướng phát triển như thế nào so với vùng đồng bằng đông dân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự thay đổi cơ cấu và chất lượng của ngành dịch vụ, hướng tới các dịch vụ hiện đại, chất lượng cao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Vai trò của ngành dịch vụ đối với môi trường được thể hiện qua việc:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Sự phát triển của dịch vụ logistics (vận tải, kho bãi, giao nhận) có vai trò quan trọng nhất trong việc:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Nhân tố nào sau đây tạo ra nguồn cầu đa dạng và ngày càng tăng cho các hoạt động dịch vụ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Cơ sở hạ tầng (giao thông, thông tin liên lạc, điện nước...) có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Việc phát triển các dịch vụ công cộng như giáo dục, y tế, văn hóa có vai trò chủ yếu nào đối với đời sống xã hội?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò định hướng, điều tiết và tạo môi trường pháp lý cho sự phát triển của ngành dịch vụ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Sự phát triển mạnh mẽ của dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm thường tập trung ở đâu và chịu ảnh hưởng chủ yếu của nhân tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Ngành dịch vụ có vai trò quan trọng trong việc thực hiện xóa đói, giảm nghèo, đặc biệt ở các vùng khó khăn như miền núi, hải đảo thông qua hoạt động nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Tại sao khu vực Đồng bằng sông Cửu Long lại có lợi thế đặc biệt để phát triển loại hình dịch vụ vận tải đường sông?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa sẽ tác động như thế nào đến ngành dịch vụ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Nhân tố nào sau đây có vai trò quyết định đối với sự ra đời và phát triển của các dịch vụ mới như thương mại điện tử, thanh toán trực tuyến, dịch vụ đám mây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: So với vùng nông thôn, các đô thị thường có cơ cấu ngành dịch vụ đa dạng và phát triển hơn là do ảnh hưởng tổng hợp của các nhân tố nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Vai trò của ngành dịch vụ trong việc tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam thể hiện qua hoạt động nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phát triển của du lịch biển và du lịch đảo ở Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của ngành dịch vụ đối với sản xuất, thể hiện qua việc kết nối các ngành kinh tế và quá trình sản xuất, là gì?

  • A. Cung cấp nguyên liệu đầu vào cho sản xuất công nghiệp.
  • B. Tạo ra các mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, giữa sản xuất và tiêu dùng.
  • C. Trực tiếp tạo ra sản phẩm vật chất có giá trị cao cho nền kinh tế.
  • D. Giúp mở rộng quy mô sản xuất nông nghiệp ở vùng sâu, vùng xa.

Câu 2: Ngành dịch vụ đóng góp vào việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân thông qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Tăng cường hoạt động xuất khẩu nông sản ra thị trường quốc tế.
  • B. Đầu tư mạnh vào khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • C. Phát triển các dịch vụ xã hội như y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao.
  • D. Giảm chi phí sản xuất trong các ngành công nghiệp nặng.

Câu 3: Việc phát triển du lịch sinh thái ở các vườn quốc gia hoặc khu bảo tồn thiên nhiên có thể đóng góp vào vai trò nào của ngành dịch vụ đối với môi trường?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ và lâm sản quý hiếm.
  • B. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng thành đất nông nghiệp.
  • C. Tăng áp lực lên hệ sinh thái do xây dựng cơ sở hạ tầng quy mô lớn.
  • D. Góp phần nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên bền vững.

Câu 4: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á và trên các tuyến hàng hải, hàng không quốc tế quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho sự phát triển của loại hình dịch vụ nào?

  • A. Vận tải quốc tế (đường biển, hàng không) và du lịch quốc tế.
  • B. Dịch vụ nông nghiệp và lâm nghiệp.
  • C. Dịch vụ hành chính công và tư pháp.
  • D. Dịch vụ tài chính, ngân hàng tập trung ở vùng nội địa.

Câu 5: Tại sao các đô thị lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh lại trở thành các trung tâm dịch vụ đa ngành, sầm uất nhất cả nước?

  • A. Vì đây là những nơi có diện tích tự nhiên rộng lớn nhất cả nước.
  • B. Chỉ vì điều kiện tự nhiên thuận lợi cho mọi loại hình dịch vụ.
  • C. Do tập trung dân cư đông đúc, trình độ phát triển kinh tế cao, cơ sở hạ tầng hiện đại và là trung tâm hành chính, văn hóa.
  • D. Chủ yếu do có nhiều tài nguyên khoáng sản quý hiếm.

Câu 6: Điều kiện tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phát triển và phân bố của ngành du lịch nghỉ dưỡng và chữa bệnh?

  • A. Địa hình đồng bằng rộng lớn và đất đai màu mỡ.
  • B. Khí hậu mát mẻ ở vùng núi cao, bờ biển đẹp, hoặc sự hiện diện của suối khoáng nóng.
  • C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc và nhiều hồ chứa nước.
  • D. Các loại rừng đặc dụng và vườn quốc gia.

Câu 7: Sự gia tăng nhanh chóng về số lượng và chất lượng của tầng lớp trung lưu trong dân cư Việt Nam ảnh hưởng như thế nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Làm giảm nhu cầu đối với các dịch vụ cao cấp.
  • B. Khiến các dịch vụ truyền thống trở nên lỗi thời và biến mất.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các dịch vụ công cộng cơ bản.
  • D. Làm tăng nhu cầu về các dịch vụ đa dạng, chất lượng cao như giáo dục quốc tế, y tế chuyên sâu, du lịch trải nghiệm, tài chính cá nhân.

Câu 8: Trình độ phát triển kinh tế của một vùng có ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu và chất lượng của ngành dịch vụ tại vùng đó?

  • A. Kinh tế càng phát triển, cơ cấu dịch vụ càng đa dạng, hiện đại và chất lượng càng cao.
  • B. Kinh tế phát triển làm giảm vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế.
  • C. Trình độ kinh tế chỉ ảnh hưởng đến quy mô, không ảnh hưởng đến cơ cấu và chất lượng dịch vụ.
  • D. Kinh tế phát triển thường dẫn đến sự suy giảm của các dịch vụ sản xuất.

Câu 9: Chính sách mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế và đẩy mạnh thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) tác động chủ yếu đến khía cạnh nào của ngành dịch vụ Việt Nam?

  • A. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp dịch vụ trong nước.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến các dịch vụ công ích do nhà nước quản lý.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của các dịch vụ liên quan đến thương mại quốc tế, tài chính, tư vấn, logistics và du lịch.
  • D. Hạn chế sự ra đời của các loại hình dịch vụ mới.

Câu 10: Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông, đã làm xuất hiện nhiều loại hình dịch vụ mới nào?

  • A. Dịch vụ sửa chữa nông cụ truyền thống.
  • B. Dịch vụ vận tải bằng xe ngựa.
  • C. Dịch vụ trao đổi hàng hóa trực tiếp tại chợ truyền thống.
  • D. Dịch vụ thương mại điện tử, ngân hàng trực tuyến, tư vấn từ xa, giáo dục trực tuyến.

Câu 11: Tại sao vùng Đồng bằng sông Cửu Long lại có thế mạnh đặc biệt để phát triển loại hình dịch vụ vận tải đường thủy nội địa?

  • A. Do có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
  • B. Do có nhiều đồi núi cao và thung lũng sâu.
  • C. Do có khí hậu khô hạn quanh năm.
  • D. Do tập trung nhiều cảng biển nước sâu lớn.

Câu 12: Nhân tố nào sau đây được xem là quan trọng nhất, tạo ra thị trường tiêu thụ và nguồn lao động dồi dào, thúc đẩy sự phát triển của hầu hết các ngành dịch vụ?

  • A. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Vị trí địa lí và điều kiện giao thông quốc tế.
  • C. Quy mô và cơ cấu dân số, đặc biệt là sự phân bố dân cư và mức sống.
  • D. Hệ thống chính sách và pháp luật của nhà nước.

Câu 13: Sự phát triển của ngành công nghiệp và nông nghiệp hiện đại đòi hỏi phải có sự hỗ trợ từ các loại hình dịch vụ nào?

  • A. Chỉ cần các dịch vụ tiêu dùng thông thường.
  • B. Chủ yếu là dịch vụ du lịch và giải trí.
  • C. Chỉ cần dịch vụ hành chính công.
  • D. Các dịch vụ sản xuất như vận tải, logistics, tài chính, ngân hàng, tư vấn, khoa học công nghệ.

Câu 14: Tại sao các vùng miền núi, hải đảo ở Việt Nam thường có hoạt động dịch vụ kém phát triển hơn so với vùng đồng bằng và đô thị?

  • A. Do dân cư tập trung quá đông đúc gây áp lực lên dịch vụ.
  • B. Do dân cư thưa thớt, phân bố phân tán, điều kiện tự nhiên và hạ tầng kinh tế - xã hội còn hạn chế.
  • C. Do chính sách nhà nước tập trung phát triển dịch vụ ở đồng bằng.
  • D. Do người dân ở đây không có nhu cầu sử dụng dịch vụ.

Câu 15: Việc đầu tư xây dựng và nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế như đường giao thông, mạng lưới thông tin liên lạc, hệ thống điện, nước có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến sự phát triển của loại hình dịch vụ nào?

  • A. Dịch vụ hành chính công.
  • B. Dịch vụ tư vấn pháp luật.
  • C. Dịch vụ vận tải, bưu chính viễn thông, thương mại, du lịch.
  • D. Dịch vụ nghiên cứu khoa học.

Câu 16: Ngành dịch vụ có vai trò như thế nào trong việc giải quyết vấn đề việc làm và phân công lại lao động xã hội?

  • A. Tạo ra nhiều việc làm mới, thu hút một lượng lớn lao động từ các ngành khác chuyển sang.
  • B. Làm giảm số lượng việc làm trong nền kinh tế.
  • C. Chỉ tạo việc làm cho lao động có trình độ chuyên môn rất cao.
  • D. Không có tác động đáng kể đến thị trường lao động.

Câu 17: Việc áp dụng công nghệ số và internet trong hoạt động dịch vụ (ví dụ: đặt xe công nghệ, giao hàng trực tuyến) minh chứng cho ảnh hưởng của nhân tố nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Vị trí địa lí.
  • B. Điều kiện tự nhiên.
  • C. Quy mô dân số.
  • D. Khoa học - công nghệ.

Câu 18: Nhân tố nào sau đây có vai trò định hướng, tạo hành lang pháp lý và môi trường thuận lợi hoặc khó khăn cho sự phát triển của các loại hình dịch vụ?

  • A. Chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước.
  • B. Địa hình và khí hậu.
  • C. Số lượng các di tích lịch sử.
  • D. Mạng lưới sông ngòi.

Câu 19: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành dịch vụ ở khu vực Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng chủ yếu được giải thích bởi sự kết hợp của các nhân tố nào?

  • A. Chỉ do điều kiện tự nhiên thuận lợi cho nông nghiệp.
  • B. Dân số đông, kinh tế phát triển năng động, cơ sở hạ tầng hiện đại, là các trung tâm kinh tế lớn.
  • C. Chủ yếu do có nhiều tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • D. Chỉ do vị trí gần biên giới quốc tế.

Câu 20: Vai trò của ngành dịch vụ trong việc thúc đẩy hội nhập quốc tế của Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Tăng cường sản xuất lúa gạo để xuất khẩu.
  • B. Phát triển các làng nghề thủ công truyền thống.
  • C. Tăng cường khai thác gỗ từ rừng tự nhiên.
  • D. Phát triển các dịch vụ logistics, tài chính, viễn thông, du lịch quốc tế.

Câu 21: Việc quy hoạch và xây dựng các khu công nghiệp tập trung sẽ tạo ra nhu cầu lớn cho loại hình dịch vụ nào?

  • A. Dịch vụ vận tải hàng hóa, logistics, cung ứng vật tư, bảo trì máy móc, dịch vụ ăn uống, nhà ở cho công nhân.
  • B. Chỉ cần dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng.
  • C. Chỉ cần dịch vụ khám chữa bệnh cơ bản.
  • D. Chỉ cần dịch vụ giáo dục phổ thông.

Câu 22: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến quy mô và cơ cấu tiêu dùng dịch vụ của người dân tại một khu vực?

  • A. Diện tích rừng bao phủ.
  • B. Mạng lưới sông ngòi.
  • C. Mức thu nhập bình quân và lối sống của người dân.
  • D. Số lượng di tích lịch sử.

Câu 23: Việc phát triển các khu đô thị vệ tinh xung quanh các thành phố lớn có xu hướng thúc đẩy sự phát triển của các loại hình dịch vụ nào ở những khu vực đó?

  • A. Chỉ phát triển các dịch vụ sản xuất quy mô lớn.
  • B. Làm giảm nhu cầu dịch vụ tại địa phương.
  • C. Chỉ phát triển các dịch vụ nông nghiệp.
  • D. Các dịch vụ tiêu dùng cơ bản, giáo dục, y tế, giải trí để phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của cư dân mới.

Câu 24: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc thay đổi phương thức cung cấp dịch vụ, từ trực tiếp sang trực tuyến, làm giảm chi phí và tăng khả năng tiếp cận cho người dùng?

  • A. Điều kiện tự nhiên.
  • B. Khoa học - công nghệ.
  • C. Vị trí địa lí.
  • D. Truyền thống văn hóa.

Câu 25: Để phát triển mạnh ngành du lịch biển, đảo, nhân tố tự nhiên nào đóng vai trò cốt lõi, không thể thiếu?

  • A. Đường bờ biển dài, có nhiều bãi tắm đẹp, vũng, vịnh, đảo.
  • B. Địa hình núi cao hiểm trở.
  • C. Đất đai màu mỡ cho cây công nghiệp.
  • D. Khí hậu lạnh giá quanh năm.

Câu 26: Sự phát triển của các ngành dịch vụ công cộng như giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao chủ yếu chịu ảnh hưởng và được thúc đẩy bởi nhân tố nào?

  • A. Vị trí gần các tuyến đường sắt quốc tế.
  • B. Sự hiện diện của các mỏ khoáng sản.
  • C. Địa hình đồi núi dốc.
  • D. Nhu cầu của dân cư, chính sách xã hội của Nhà nước và trình độ phát triển kinh tế.

Câu 27: Việc Việt Nam tham gia vào các hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới có tác động như thế nào đến ngành dịch vụ, đặc biệt là các dịch vụ liên quan đến thương mại và đầu tư?

  • A. Hạn chế các doanh nghiệp dịch vụ nước ngoài tiếp cận thị trường Việt Nam.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến ngành nông nghiệp, không liên quan đến dịch vụ.
  • C. Tạo cơ hội mở rộng thị trường, thu hút đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh và chất lượng dịch vụ.
  • D. Khiến Việt Nam phải đóng cửa các dịch vụ hiện có.

Câu 28: Một vùng có nhiều danh lam thắng cảnh đẹp và di tích lịch sử, nhưng hệ thống giao thông kết nối kém phát triển. Nhân tố nào đang cản trở sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch tại vùng này?

  • A. Điều kiện tự nhiên (cảnh quan, di tích).
  • B. Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội (giao thông).
  • C. Quy mô dân số.
  • D. Chính sách phát triển du lịch.

Câu 29: Trong cơ cấu kinh tế hiện đại, tỷ trọng ngành dịch vụ có xu hướng tăng lên. Điều này phản ánh sự ảnh hưởng tổng hợp của các nhân tố nào?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế, khoa học - công nghệ, mức sống và nhu cầu của dân cư.
  • B. Chỉ do sự suy giảm của ngành nông nghiệp.
  • C. Chỉ do sự gia tăng diện tích tự nhiên.
  • D. Chỉ do vị trí địa lí thuận lợi.

Câu 30: Vai trò của ngành dịch vụ trong việc hỗ trợ xóa đói giảm nghèo, đặc biệt ở các vùng khó khăn, chủ yếu thể hiện thông qua hoạt động nào?

  • A. Xuất khẩu khoáng sản từ các vùng đó.
  • B. Phát triển các nhà máy công nghiệp nặng.
  • C. Tạo việc làm thông qua du lịch cộng đồng, dịch vụ nông nghiệp, dịch vụ xã hội cơ bản; cải thiện khả năng tiếp cận thông tin, y tế, giáo dục.
  • D. Tăng cường khai thác tài nguyên rừng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của ngành dịch vụ đối với sản xuất, thể hiện qua việc kết nối các ngành kinh tế và quá trình sản xuất, là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Ngành dịch vụ đóng góp vào việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân thông qua hoạt động nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Việc phát triển du lịch sinh thái ở các vườn quốc gia hoặc khu bảo tồn thiên nhiên có thể đóng góp vào vai trò nào của ngành dịch vụ đối với môi trường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á và trên các tuyến hàng hải, hàng không quốc tế quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho sự phát triển của loại hình dịch vụ nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Tại sao các đô thị lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh lại trở thành các trung tâm dịch vụ đa ngành, sầm uất nhất cả nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Điều kiện tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phát triển và phân bố của ngành du lịch nghỉ dưỡng và chữa bệnh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Sự gia tăng nhanh chóng về số lượng và chất lượng của tầng lớp trung lưu trong dân cư Việt Nam ảnh hưởng như thế nào đến ngành dịch vụ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trình độ phát triển kinh tế của một vùng có ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu và chất lượng của ngành dịch vụ tại vùng đó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Chính sách mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế và đẩy mạnh thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) tác động chủ yếu đến khía cạnh nào của ngành dịch vụ Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông, đã làm xuất hiện nhiều loại hình dịch vụ mới nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Tại sao vùng Đồng bằng sông Cửu Long lại có thế mạnh đặc biệt để phát triển loại hình dịch vụ vận tải đường thủy nội địa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Nhân tố nào sau đây được xem là quan trọng nhất, tạo ra thị trường tiêu thụ và nguồn lao động dồi dào, thúc đẩy sự phát triển của hầu hết các ngành dịch vụ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Sự phát triển của ngành công nghiệp và nông nghiệp hiện đại đòi hỏi phải có sự hỗ trợ từ các loại hình dịch vụ nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Tại sao các vùng miền núi, hải đảo ở Việt Nam thường có hoạt động dịch vụ kém phát triển hơn so với vùng đồng bằng và đô thị?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Việc đầu tư xây dựng và nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế như đường giao thông, mạng lưới thông tin liên lạc, hệ thống điện, nước có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến sự phát triển của loại hình dịch vụ nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Ngành dịch vụ có vai trò như thế nào trong việc giải quyết vấn đề việc làm và phân công lại lao động xã hội?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Việc áp dụng công nghệ số và internet trong hoạt động dịch vụ (ví dụ: đặt xe công nghệ, giao hàng trực tuyến) minh chứng cho ảnh hưởng của nhân tố nào đến ngành dịch vụ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Nhân tố nào sau đây có vai trò định hướng, tạo hành lang pháp lý và môi trường thuận lợi hoặc khó khăn cho sự phát triển của các loại hình dịch vụ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành dịch vụ ở khu vực Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng chủ yếu được giải thích bởi sự kết hợp của các nhân tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Vai trò của ngành dịch vụ trong việc thúc đẩy hội nhập quốc tế của Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Việc quy hoạch và xây dựng các khu công nghiệp tập trung sẽ tạo ra nhu cầu lớn cho loại hình dịch vụ nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến quy mô và cơ cấu tiêu dùng dịch vụ của người dân tại một khu vực?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Việc phát triển các khu đô thị vệ tinh xung quanh các thành phố lớn có xu hướng thúc đẩy sự phát triển của các loại hình dịch vụ nào ở những khu vực đó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc thay đổi phương thức cung cấp dịch vụ, từ trực tiếp sang trực tuyến, làm giảm chi phí và tăng khả năng tiếp cận cho người dùng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Để phát triển mạnh ngành du lịch biển, đảo, nhân tố tự nhiên nào đóng vai trò cốt lõi, không thể thiếu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Sự phát triển của các ngành dịch vụ công cộng như giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao chủ yếu chịu ảnh hưởng và được thúc đẩy bởi nhân tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Việc Việt Nam tham gia vào các hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới có tác động như thế nào đến ngành dịch vụ, đặc biệt là các dịch vụ liên quan đến thương mại và đầu tư?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một vùng có nhiều danh lam thắng cảnh đẹp và di tích lịch sử, nhưng hệ thống giao thông kết nối kém phát triển. Nhân tố nào đang cản trở sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch tại vùng này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong cơ cấu kinh tế hiện đại, tỷ trọng ngành dịch vụ có xu hướng tăng lên. Điều này phản ánh sự ảnh hưởng tổng hợp của các nhân tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Vai trò của ngành dịch vụ trong việc hỗ trợ xóa đói giảm nghèo, đặc biệt ở các vùng khó khăn, chủ yếu thể hiện thông qua hoạt động nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ngành dịch vụ đóng vai trò ngày càng quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, thể hiện rõ nhất qua xu hướng nào sau đây?

  • A. Tỷ trọng đóng góp vào GDP có xu hướng giảm dần.
  • B. Chỉ tập trung phát triển các dịch vụ truyền thống.
  • C. Tỷ trọng đóng góp vào GDP có xu hướng tăng lên.
  • D. Ít tạo ra việc làm mới cho người lao động.

Câu 2: Đối với đời sống xã hội, sự phát triển đa dạng của các loại hình dịch vụ hiện đại (như y tế chất lượng cao, giáo dục quốc tế, giải trí phức hợp) mang lại tác động chủ yếu nào sau đây?

  • A. Giảm nhu cầu mua sắm hàng hóa của người dân.
  • B. Làm tăng sự đồng đều về mức sống giữa các vùng.
  • C. Hạn chế sự giao lưu văn hóa với bên ngoài.
  • D. Nâng cao chất lượng cuộc sống và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao, đa dạng của người dân.

Câu 3: Ngành dịch vụ tạo ra mối liên hệ chặt chẽ giữa các ngành sản xuất (nông nghiệp, công nghiệp) và người tiêu dùng thông qua các hoạt động nào?

  • A. Trực tiếp chế biến nguyên liệu thành sản phẩm cuối cùng.
  • B. Vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm; cung cấp thông tin, tài chính, bảo hiểm.
  • C. Chỉ cung cấp lao động cho các ngành sản xuất.
  • D. Quản lý toàn bộ quy trình sản xuất.

Câu 4: Việc Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới thông qua các hiệp định thương mại tự do có tác động tích cực như thế nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Mở rộng thị trường xuất khẩu dịch vụ, thu hút đầu tư nước ngoài và thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh.
  • B. Hạn chế sự tham gia của các doanh nghiệp dịch vụ trong nước vào thị trường quốc tế.
  • C. Chỉ tạo cơ hội cho các dịch vụ liên quan đến xuất khẩu hàng hóa.
  • D. Làm giảm sự đa dạng của các loại hình dịch vụ trong nước.

Câu 5: Việt Nam nằm ở vị trí địa lí chiến lược trong khu vực Đông Nam Á, tiếp giáp Biển Đông rộng lớn và là cửa ngõ ra vào Thái Bình Dương. Đặc điểm này tạo lợi thế đặc biệt cho sự phát triển của các loại hình dịch vụ nào sau đây?

  • A. Dịch vụ giáo dục và đào tạo nghề.
  • B. Dịch vụ tài chính và ngân hàng nội địa.
  • C. Dịch vụ vận tải biển, hàng không, logistics và du lịch biển, đảo.
  • D. Dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe.

Câu 6: Trình độ phát triển kinh tế ngày càng cao và quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang diễn ra mạnh mẽ ở Việt Nam tác động chủ yếu như thế nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Làm giảm nhu cầu sử dụng các dịch vụ hỗ trợ sản xuất.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của các dịch vụ sản xuất (như tài chính, viễn thông, tư vấn) và dịch vụ tiêu dùng đa dạng, chất lượng cao.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các dịch vụ liên quan trực tiếp đến nông nghiệp.
  • D. Làm chậm lại tốc độ tăng trưởng của ngành dịch vụ.

Câu 7: Việt Nam có quy mô dân số đông (trên 100 triệu người) và cơ cấu dân số trẻ. Đặc điểm dân số này là nhân tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của ngành dịch vụ vì:

  • A. Tạo ra thị trường tiêu thụ dịch vụ rộng lớn, đa dạng về nhu cầu và thị hiếu.
  • B. Giúp giảm chi phí đầu tư vào cơ sở vật chất kỹ thuật dịch vụ.
  • C. Hạn chế sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp dịch vụ.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các dịch vụ công cộng cơ bản.

Câu 8: Sự phân bố dân cư không đồng đều giữa các vùng (tập trung đông đúc ở các thành phố lớn, đồng bằng; thưa thớt ở vùng núi, hải đảo) dẫn đến đặc điểm phân bố dịch vụ như thế nào ở Việt Nam?

  • A. Các hoạt động dịch vụ phát triển đồng đều trên cả nước, không phụ thuộc vào mật độ dân số.
  • B. Các dịch vụ cao cấp, chuyên biệt chỉ có ở vùng dân cư thưa thớt.
  • C. Các vùng dân cư đông đúc chủ yếu phát triển các dịch vụ truyền thống, đơn giản.
  • D. Dịch vụ tập trung phát triển mạnh mẽ và đa dạng ở những nơi dân cư đông đúc, kinh tế phát triển.

Câu 9: Sự mở rộng của thị trường trong nước (nhờ tăng trưởng kinh tế, tăng thu nhập) và thị trường quốc tế (nhờ hội nhập) có vai trò như thế nào đối với ngành dịch vụ Việt Nam?

  • A. Làm giảm động lực phát triển do cạnh tranh gay gắt.
  • B. Tạo động lực mạnh mẽ, thúc đẩy đa dạng hóa loại hình dịch vụ và thu hút vốn đầu tư.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các dịch vụ công cộng.
  • D. Hạn chế sự xuất hiện của các dịch vụ mới.

Câu 10: Việc Nhà nước đầu tư xây dựng và nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại (đường bộ cao tốc, sân bay, cảng biển) có tác động trực tiếp và quan trọng nhất đến sự phát triển của loại hình dịch vụ nào?

  • A. Dịch vụ giáo dục và y tế.
  • B. Dịch vụ tài chính và ngân hàng.
  • C. Dịch vụ vận tải, logistics và du lịch.
  • D. Dịch vụ tư vấn và bảo hiểm.

Câu 11: Những thành tựu của khoa học và công nghệ, đặc biệt là cách mạng công nghiệp 4.0 và công nghệ số, đã làm thay đổi cơ bản phương thức cung ứng dịch vụ và tạo ra nhiều loại hình dịch vụ mới. Ví dụ điển hình cho ảnh hưởng này là:

  • A. Sự gia tăng các giao dịch mua bán truyền thống tại chợ và cửa hàng.
  • B. Việc giảm sử dụng các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt.
  • C. Sự sụt giảm các dịch vụ giao hàng tận nơi.
  • D. Sự bùng nổ của thương mại điện tử, ngân hàng số, dịch vụ công trực tuyến, làm việc từ xa.

Câu 12: Chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước, như quy hoạch đô thị, phát triển các khu kinh tế, khu du lịch quốc gia, có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố dịch vụ?

  • A. Định hướng, tạo điều kiện thuận lợi hoặc hạn chế sự phát triển của một số loại hình dịch vụ ở những khu vực cụ thể.
  • B. Làm cho các hoạt động dịch vụ phát triển tự phát, không theo quy hoạch.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các dịch vụ công cộng, không tác động đến dịch vụ thị trường.
  • D. Làm giảm vai trò của các nhân tố khác đối với ngành dịch vụ.

Câu 13: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ của Việt Nam có bờ biển dài, nhiều bãi biển đẹp, khí hậu nắng ấm quanh năm và nhiều di tích lịch sử, văn hóa. Những yếu tố tài nguyên thiên nhiên và văn hóa này tạo lợi thế đặc biệt cho sự phát triển của loại hình dịch vụ nào?

  • A. Dịch vụ khai thác khoáng sản.
  • B. Dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng, tham quan văn hóa và du lịch biển.
  • C. Dịch vụ sản xuất nông nghiệp công nghệ cao.
  • D. Dịch vụ tài chính và chứng khoán.

Câu 14: Tại sao Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước, với cơ cấu dịch vụ đa dạng và trình độ phát triển cao?

  • A. Chỉ vì có nhiều tài nguyên thiên nhiên đặc biệt.
  • B. Chủ yếu dựa vào hoạt động sản xuất nông nghiệp quy mô lớn.
  • C. Vì là các đô thị có quy mô dân số nhỏ nhưng thu nhập rất cao.
  • D. Vì là các đô thị đặc biệt, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật; dân số đông, thu nhập cao, cơ sở hạ tầng phát triển.

Câu 15: So với khu vực thành thị, các hoạt động dịch vụ ở khu vực nông thôn Việt Nam thường có đặc điểm gì về loại hình và quy mô?

  • A. Rất đa dạng, chuyên môn hóa cao và quy mô lớn.
  • B. Còn đơn giản, chủ yếu phục vụ nhu cầu thiết yếu hàng ngày và quy mô nhỏ hơn.
  • C. Tập trung vào các dịch vụ tài chính, ngân hàng, chứng khoán.
  • D. Phát triển các dịch vụ công nghệ cao vượt trội so với thành thị.

Câu 16: Xu hướng tăng trưởng nhanh và chuyển dịch cơ cấu theo hướng hiện đại của ngành dịch vụ Việt Nam phản ánh điều gì về sự phát triển kinh tế của đất nước?

  • A. Nền kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế sâu rộng.
  • B. Sự suy giảm của các ngành sản xuất vật chất như công nghiệp và nông nghiệp.
  • C. Việc phụ thuộc ngày càng nhiều vào các nước phát triển.
  • D. Chỉ đơn thuần là sự gia tăng số lượng người làm dịch vụ.

Câu 17: Sự phát triển mạnh mẽ của các dịch vụ trực tuyến (online) như mua sắm, học tập, tư vấn sức khỏe, giải trí là minh chứng rõ nét nhất cho ảnh hưởng của nhân tố nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Vị trí địa lí thuận lợi.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • C. Khoa học - công nghệ phát triển và sự mở rộng của thị trường.
  • D. Chính sách bảo hộ sản xuất trong nước.

Câu 18: Trong các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ ở Việt Nam, nhân tố nào được xem là động lực quan trọng và có ảnh hưởng sâu sắc đến quy mô cũng như cơ cấu của ngành?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Vị trí địa lí.
  • C. Chính sách phát triển.
  • D. Trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động xã hội.

Câu 19: Hoạt động dịch vụ nào sau đây có tiềm năng góp phần tích cực vào việc bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển bền vững khu vực miền núi hoặc ven biển?

  • A. Xây dựng các khu công nghiệp nặng quy mô lớn.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái có trách nhiệm và du lịch cộng đồng.
  • C. Khai thác gỗ quy mô lớn.
  • D. Phát triển các khu dân cư tập trung mật độ cao.

Câu 20: Sự gia tăng thu nhập và thay đổi lối sống, thị hiếu của tầng lớp trung lưu ở Việt Nam đã tạo ra nhu cầu lớn cho các loại hình dịch vụ nào?

  • A. Dịch vụ cao cấp, tiện ích (như dịch vụ tài chính cá nhân, bảo hiểm, chăm sóc sức khỏe, giáo dục chất lượng cao, du lịch trải nghiệm).
  • B. Các dịch vụ công cộng cơ bản, miễn phí.
  • C. Các dịch vụ chỉ phục vụ nhu cầu sản xuất.
  • D. Các dịch vụ truyền thống, giá rẻ.

Câu 21: Việc phủ sóng mạng internet tốc độ cao và phát triển hạ tầng viễn thông hiện đại đóng vai trò nền tảng cho sự phát triển của các dịch vụ nào?

  • A. Dịch vụ vận tải hành khách công cộng.
  • B. Dịch vụ khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Dịch vụ nông nghiệp công nghệ cao.
  • D. Dịch vụ bưu chính viễn thông, thương mại điện tử, dịch vụ tài chính số, giáo dục và y tế từ xa.

Câu 22: Bên cạnh hai trung tâm dịch vụ hàng đầu là TP.HCM và Hà Nội, các thành phố lớn như Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ cũng đóng vai trò quan trọng trong mạng lưới dịch vụ quốc gia vì:

  • A. Chỉ tập trung vào các dịch vụ công cộng.
  • B. Có quy mô dân số tương đương TP.HCM và Hà Nội.
  • C. Là các trung tâm kinh tế, đầu mối giao thông quan trọng của các vùng, có khả năng cung cấp dịch vụ đa dạng cho khu vực xung quanh.
  • D. Chỉ phát triển các dịch vụ liên quan đến nông nghiệp.

Câu 23: Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế tác động mạnh mẽ nhất đến sự phát triển của các loại hình dịch vụ nào ở Việt Nam?

  • A. Dịch vụ liên quan đến thương mại quốc tế, tài chính, viễn thông, du lịch, tư vấn.
  • B. Dịch vụ sửa chữa nhỏ lẻ tại địa phương.
  • C. Các dịch vụ chỉ phục vụ nhu cầu thiết yếu hàng ngày của người dân nông thôn.
  • D. Các dịch vụ khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 24: Ngành dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho hoạt động sản xuất công nghiệp thông qua những hoạt động nào sau đây?

  • A. Cung cấp trực tiếp nguyên liệu thô cho nhà máy.
  • B. Vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm, logistics, tài chính, bảo hiểm, tư vấn quản lý và tiếp thị.
  • C. Chỉ cung cấp lao động giá rẻ cho các khu công nghiệp.
  • D. Trực tiếp tham gia vào quy trình lắp ráp sản phẩm.

Câu 25: Việc Nhà nước ban hành các chính sách ưu đãi đầu tư vào lĩnh vực du lịch tại các vùng có tiềm năng (như miễn giảm thuế, hỗ trợ đào tạo nhân lực) nhằm mục đích gì?

  • A. Hạn chế sự phát triển của ngành du lịch.
  • B. Chỉ tập trung phát triển các loại hình du lịch đại trà.
  • C. Giảm sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp du lịch.
  • D. Thúc đẩy phát triển du lịch, khai thác hiệu quả tiềm năng tài nguyên và tạo việc làm cho người dân địa phương.

Câu 26: So với các vùng đồng bằng, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp những khó khăn chủ yếu nào trong việc phát triển và đa dạng hóa các hoạt động dịch vụ?

  • A. Địa hình bằng phẳng, dễ xây dựng cơ sở hạ tầng.
  • B. Dân cư tập trung đông đúc, thu nhập bình quân cao.
  • C. Địa hình hiểm trở, cơ sở hạ tầng (đặc biệt giao thông, viễn thông) còn hạn chế, dân cư phân tán, kinh tế chưa phát triển mạnh.
  • D. Có nhiều tài nguyên du lịch nhưng chưa được khai thác.

Câu 27: Mặc dù có nhiều tiềm năng, nhưng sự phát triển dịch vụ du lịch ở một số địa phương Việt Nam đôi khi còn thiếu bền vững, gặp phải thách thức như ô nhiễm môi trường, xuống cấp tài nguyên. Điều này cho thấy cần chú trọng đến nhân tố nào trong phát triển dịch vụ du lịch?

  • A. Chỉ tập trung tăng số lượng khách du lịch.
  • B. Bỏ qua yếu tố tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Giảm đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
  • D. Quản lý chặt chẽ việc khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường và phát triển du lịch có trách nhiệm.

Câu 28: Xu hướng nâng cao chất lượng dịch vụ ở Việt Nam thể hiện rõ nét nhất qua các hành động nào sau đây của doanh nghiệp và Nhà nước?

  • A. Ứng dụng công nghệ hiện đại, đào tạo nguồn nhân lực chuyên nghiệp, cải thiện trải nghiệm khách hàng, xây dựng thương hiệu uy tín.
  • B. Chỉ tập trung giảm giá dịch vụ để cạnh tranh.
  • C. Tăng số lượng lao động phổ thông trong ngành dịch vụ.
  • D. Hạn chế đầu tư vào cơ sở vật chất kỹ thuật.

Câu 29: Mối liên hệ giữa quá trình đô thị hóa và sự phát triển của ngành dịch vụ ở Việt Nam là:

  • A. Đô thị hóa làm giảm nhu cầu về các dịch vụ đa dạng.
  • B. Đô thị hóa tạo ra thị trường tập trung, nhu cầu đa dạng và môi trường thuận lợi cho dịch vụ phát triển mạnh mẽ và chuyên môn hóa cao.
  • C. Dịch vụ phát triển làm chậm lại quá trình đô thị hóa.
  • D. Dịch vụ chỉ phát triển ở các khu vực nông thôn ngoại thành đô thị.

Câu 30: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếpquan trọng nhất đến việc hình thành các điểm, tuyến, khu du lịch ở Việt Nam?

  • A. Tài nguyên du lịch (tự nhiên và văn hóa).
  • B. Chỉ là chính sách mở cửa của Nhà nước.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào số lượng dân cư tại địa phương.
  • D. Chỉ do sự phát triển của ngành công nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Ngành dịch vụ đóng vai trò ngày càng quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, thể hiện rõ nhất qua xu hướng nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Đối với đời sống xã hội, sự phát triển đa dạng của các loại hình dịch vụ hiện đại (như y tế chất lượng cao, giáo dục quốc tế, giải trí phức hợp) mang lại tác động chủ yếu nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Ngành dịch vụ tạo ra mối liên hệ chặt chẽ giữa các ngành sản xuất (nông nghiệp, công nghiệp) và người tiêu dùng thông qua các hoạt động nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Việc Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới thông qua các hiệp định thương mại tự do có tác động tích cực như thế nào đến ngành dịch vụ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Việt Nam nằm ở vị trí địa lí chiến lược trong khu vực Đông Nam Á, tiếp giáp Biển Đông rộng lớn và là cửa ngõ ra vào Thái Bình Dương. Đặc điểm này tạo lợi thế đặc biệt cho sự phát triển của các loại hình dịch vụ nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trình độ phát triển kinh tế ngày càng cao và quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang diễn ra mạnh mẽ ở Việt Nam tác động chủ yếu như thế nào đến ngành dịch vụ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Việt Nam có quy mô dân số đông (trên 100 triệu người) và cơ cấu dân số trẻ. Đặc điểm dân số này là nhân tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của ngành dịch vụ vì:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Sự phân bố dân cư không đồng đều giữa các vùng (tập trung đông đúc ở các thành phố lớn, đồng bằng; thưa thớt ở vùng núi, hải đảo) dẫn đến đặc điểm phân bố dịch vụ như thế nào ở Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Sự mở rộng của thị trường trong nước (nhờ tăng trưởng kinh tế, tăng thu nhập) và thị trường quốc tế (nhờ hội nhập) có vai trò như thế nào đối với ngành dịch vụ Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Việc Nhà nước đầu tư xây dựng và nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại (đường bộ cao tốc, sân bay, cảng biển) có tác động trực tiếp và quan trọng nhất đến sự phát triển của loại hình dịch vụ nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Những thành tựu của khoa học và công nghệ, đặc biệt là cách mạng công nghiệp 4.0 và công nghệ số, đã làm thay đổi cơ bản phương thức cung ứng dịch vụ và tạo ra nhiều loại hình dịch vụ mới. Ví dụ điển hình cho ảnh hưởng này là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước, như quy hoạch đô thị, phát triển các khu kinh tế, khu du lịch quốc gia, có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố dịch vụ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ của Việt Nam có bờ biển dài, nhiều bãi biển đẹp, khí hậu nắng ấm quanh năm và nhiều di tích lịch sử, văn hóa. Những yếu tố tài nguyên thiên nhiên và văn hóa này tạo lợi thế đặc biệt cho sự phát triển của loại hình dịch vụ nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Tại sao Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước, với cơ cấu dịch vụ đa dạng và trình độ phát triển cao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: So với khu vực thành thị, các hoạt động dịch vụ ở khu vực nông thôn Việt Nam thường có đặc điểm gì về loại hình và quy mô?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Xu hướng tăng trưởng nhanh và chuyển dịch cơ cấu theo hướng hiện đại của ngành dịch vụ Việt Nam phản ánh điều gì về sự phát triển kinh tế của đất nước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Sự phát triển mạnh mẽ của các dịch vụ trực tuyến (online) như mua sắm, học tập, tư vấn sức khỏe, giải trí là minh chứng rõ nét nhất cho ảnh hưởng của nhân tố nào đến ngành dịch vụ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ ở Việt Nam, nhân tố nào được xem là động lực quan trọng và có ảnh hưởng sâu sắc đến quy mô cũng như cơ cấu của ngành?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Hoạt động dịch vụ nào sau đây có tiềm năng góp phần tích cực vào việc bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển bền vững khu vực miền núi hoặc ven biển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Sự gia tăng thu nhập và thay đổi lối sống, thị hiếu của tầng lớp trung lưu ở Việt Nam đã tạo ra nhu cầu lớn cho các loại hình dịch vụ nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Việc phủ sóng mạng internet tốc độ cao và phát triển hạ tầng viễn thông hiện đại đóng vai trò nền tảng cho sự phát triển của các dịch vụ nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Bên cạnh hai trung tâm dịch vụ hàng đầu là TP.HCM và Hà Nội, các thành phố lớn như Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ cũng đóng vai trò quan trọng trong mạng lưới dịch vụ quốc gia vì:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế tác động mạnh mẽ nhất đến sự phát triển của các loại hình dịch vụ nào ở Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Ngành dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho hoạt động sản xuất công nghiệp thông qua những hoạt động nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Việc Nhà nước ban hành các chính sách ưu đãi đầu tư vào lĩnh vực du lịch tại các vùng có tiềm năng (như miễn giảm thuế, hỗ trợ đào tạo nhân lực) nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: So với các vùng đồng bằng, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp những khó khăn chủ yếu nào trong việc phát triển và đa dạng hóa các hoạt động dịch vụ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Mặc dù có nhiều tiềm năng, nhưng sự phát triển dịch vụ du lịch ở một số địa phương Việt Nam đôi khi còn thiếu bền vững, gặp phải thách thức như ô nhiễm môi trường, xuống cấp tài nguyên. Điều này cho thấy cần chú trọng đến nhân tố nào trong phát triển dịch vụ du lịch?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Xu hướng nâng cao chất lượng dịch vụ ở Việt Nam thể hiện rõ nét nhất qua các hành động nào sau đây của doanh nghiệp và Nhà nước?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Mối liên hệ giữa quá trình đô thị hóa và sự phát triển của ngành dịch vụ ở Việt Nam là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng *trực tiếp* và *quan trọng nhất* đến việc hình thành các điểm, tuyến, khu du lịch ở Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ngành dịch vụ đóng vai trò như thế nào trong việc thúc đẩy mối liên hệ giữa các ngành kinh tế khác như công nghiệp và nông nghiệp?

  • A. Chỉ cung cấp nguyên liệu thô cho các ngành sản xuất.
  • B. Cung cấp đầu vào (vận tải, tài chính) và tiêu thụ đầu ra (thương mại) cho sản xuất.
  • C. Trực tiếp tạo ra sản phẩm vật chất thay thế cho công nghiệp và nông nghiệp.
  • D. Làm giảm sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các ngành kinh tế.

Câu 2: Phân tích vai trò của ngành dịch vụ đối với đời sống xã hội ở các vùng miền núi và hải đảo của Việt Nam.

  • A. Tạo ra sự cạnh tranh gay gắt, làm giảm việc làm cho người dân địa phương.
  • B. Chủ yếu phục vụ nhu cầu giải trí đơn thuần, ít tác động đến kinh tế.
  • C. Hỗ trợ xóa đói giảm nghèo, nâng cao chất lượng cuộc sống thông qua y tế, giáo dục, thương mại.
  • D. Làm tăng sự chênh lệch giàu nghèo giữa các vùng.

Câu 3: Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự phát triển quy mô và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ, đồng thời làm thay đổi cơ cấu và chất lượng của ngành?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế.
  • B. Vị trí địa lí.
  • C. Đặc điểm dân cư.
  • D. Điều kiện tự nhiên.

Câu 4: Tại sao các thành phố lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh lại trở thành các trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước?

  • A. Chỉ do có nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng.
  • B. Chủ yếu dựa vào nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • C. Do có địa hình đồi núi hiểm trở, thuận lợi cho du lịch mạo hiểm.
  • D. Tập trung dân cư đông đúc, hoạt động kinh tế sôi động, cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ.

Câu 5: Việc ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ, đặc biệt là công nghệ số, đã tác động như thế nào đến ngành dịch vụ ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Xuất hiện nhiều loại hình dịch vụ mới (thương mại điện tử, thanh toán không tiền mặt) và thay đổi phương thức cung ứng.
  • B. Làm giảm nhu cầu sử dụng các dịch vụ truyền thống một cách đồng đều.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các ngành dịch vụ cao cấp, ít tác động đến dịch vụ cơ bản.
  • D. Ngăn cản sự phát triển của các dịch vụ liên quan đến giao tiếp trực tiếp.

Câu 6: Vị trí địa lí nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, trên các tuyến hàng hải và hàng không quốc tế có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển loại hình dịch vụ nào của Việt Nam?

  • A. Dịch vụ tư vấn pháp luật.
  • B. Dịch vụ chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
  • C. Dịch vụ vận tải quốc tế và du lịch.
  • D. Dịch vụ giáo dục và đào tạo.

Câu 7: Dân cư đông đúc và phân bố không đồng đều trên lãnh thổ Việt Nam ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ?

  • A. Làm cho dịch vụ phát triển đồng đều ở mọi vùng miền.
  • B. Tập trung dịch vụ ở nơi đông dân, tạo sự chênh lệch phát triển giữa các vùng.
  • C. Hạn chế sự phát triển của các dịch vụ cao cấp.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến quy mô mà không ảnh hưởng đến cơ cấu dịch vụ.

Câu 8: Chính sách mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam trong những năm qua đã tác động chủ yếu đến ngành dịch vụ theo hướng nào?

  • A. Giảm sự cạnh tranh, bảo hộ các doanh nghiệp dịch vụ trong nước.
  • B. Thu hẹp quy mô hoạt động của các dịch vụ tài chính, ngân hàng.
  • C. Làm giảm nhu cầu về các dịch vụ liên quan đến xuất nhập khẩu.
  • D. Thúc đẩy đa dạng hóa loại hình, thu hút đầu tư nước ngoài và tăng cường giao lưu dịch vụ quốc tế.

Câu 9: Cơ sở hạ tầng (giao thông vận tải, thông tin liên lạc, điện, nước...) đóng vai trò gì trong sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ?

  • A. Là nền tảng vật chất kỹ thuật, ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng cung ứng và tiếp cận dịch vụ.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến một số ít loại hình dịch vụ cao cấp.
  • C. Không có mối liên hệ trực tiếp với sự phát triển của dịch vụ.
  • D. Chỉ quan trọng đối với dịch vụ công, không ảnh hưởng đến dịch vụ kinh doanh.

Câu 10: Tại sao các khu vực có tài nguyên du lịch tự nhiên hoặc văn hóa phong phú (như bãi biển đẹp, di sản thế giới, vùng núi có khí hậu mát mẻ) thường là nơi phát triển mạnh ngành dịch vụ du lịch?

  • A. Vì các khu vực này có dân số đông đúc nhất cả nước.
  • B. Vì đây là nhân tố đầu vào quan trọng, thu hút khách du lịch và tạo cơ hội kinh doanh dịch vụ liên quan.
  • C. Vì đây là nơi tập trung nhiều khu công nghiệp lớn.
  • D. Vì các khu vực này có hệ thống giao thông kém phát triển, cần dịch vụ vận tải đặc biệt.

Câu 11: Ngành dịch vụ có vai trò như thế nào trong việc sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường?

  • A. Luôn gây áp lực tiêu cực lên tài nguyên và môi trường do hoạt động tiêu dùng.
  • B. Không có mối liên hệ trực tiếp với vấn đề tài nguyên và môi trường.
  • C. Chỉ đóng góp vào việc khai thác tài nguyên mà không quan tâm bảo vệ.
  • D. Có thể thúc đẩy du lịch sinh thái, dịch vụ môi trường, quản lý tài nguyên bền vững nếu được định hướng đúng.

Câu 12: Sự gia tăng thu nhập và mức sống của người dân Việt Nam trong những năm gần đây đã tác động như thế nào đến nhu cầu và cơ cấu của ngành dịch vụ?

  • A. Tăng nhu cầu về các dịch vụ chất lượng cao, đa dạng (giáo dục, y tế, giải trí, tài chính), thúc đẩy dịch vụ phát triển theo hướng hiện đại.
  • B. Làm giảm nhu cầu về dịch vụ do người dân tự cung cấp mọi thứ.
  • C. Chỉ tăng nhu cầu đối với các dịch vụ cơ bản, giá rẻ.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến cơ cấu các loại hình dịch vụ.

Câu 13: Nhân tố nào sau đây được xem là động lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển của các ngành dịch vụ, đặc biệt là các dịch vụ phục vụ nhu cầu cá nhân và cộng đồng?

  • A. Địa hình và khí hậu.
  • B. Tài nguyên khoáng sản.
  • C. Đặc điểm dân cư (quy mô, cơ cấu, thu nhập, thị hiếu).
  • D. Vị trí địa lí quốc tế.

Câu 14: Phân tích tại sao sự phát triển mạnh mẽ của các ngành sản xuất (công nghiệp, nông nghiệp) lại tạo tiền đề cho sự phát triển của ngành dịch vụ?

  • A. Vì sản xuất cạnh tranh trực tiếp với dịch vụ để giành nguồn lực.
  • B. Vì các ngành sản xuất chỉ cần các dịch vụ rất đơn giản.
  • C. Vì sự phát triển sản xuất làm giảm nhu cầu về dịch vụ.
  • D. Vì sản xuất tạo ra sản phẩm cần vận chuyển, tiêu thụ, tài chính, bảo hiểm,... làm tăng nhu cầu về các dịch vụ hỗ trợ.

Câu 15: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò định hướng, tạo hành lang pháp lý và cơ chế khuyến khích hoặc hạn chế sự phát triển của các loại hình dịch vụ nhất định?

  • A. Điều kiện tự nhiên.
  • B. Chính sách phát triển kinh tế - xã hội.
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông.
  • D. Quy mô thị trường quốc tế.

Câu 16: Thị trường (bao gồm thị trường trong nước và quốc tế) ảnh hưởng như thế nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Quy mô và nhu cầu của thị trường quyết định quy mô và cơ cấu của ngành dịch vụ.
  • B. Thị trường chỉ ảnh hưởng đến giá cả dịch vụ, không ảnh hưởng đến loại hình.
  • C. Sự phát triển của dịch vụ không phụ thuộc vào quy mô thị trường.
  • D. Thị trường quốc tế không có tác động đáng kể đến dịch vụ nội địa.

Câu 17: Tại sao các vùng đồng bằng, nơi tập trung đông dân cư và hoạt động kinh tế nông nghiệp, công nghiệp phát triển, thường có mạng lưới dịch vụ đa dạng và sầm uất?

  • A. Vì đây là những vùng có tài nguyên khoáng sản phong phú nhất.
  • B. Vì điều kiện khí hậu ở đồng bằng đặc biệt thuận lợi cho mọi loại hình dịch vụ.
  • C. Vì sự tập trung dân cư và hoạt động sản xuất tạo ra nhu cầu lớn và đa dạng về dịch vụ.
  • D. Vì các vùng đồng bằng ít chịu ảnh hưởng của khoa học công nghệ.

Câu 18: Loại hình du lịch chữa bệnh, nghỉ dưỡng suối khoáng nóng thường phát triển mạnh ở những địa điểm nào dựa trên nhân tố điều kiện tự nhiên?

  • A. Các trung tâm kinh tế lớn.
  • B. Các vùng núi cao, khí hậu lạnh.
  • C. Các khu vực ven biển, bãi tắm đẹp.
  • D. Những nơi có nguồn nước khoáng nóng tự nhiên.

Câu 19: Vai trò của ngành dịch vụ trong việc tạo việc làm và nâng cao trình độ lao động được thể hiện như thế nào?

  • A. Ngành dịch vụ sử dụng một lượng lớn lao động và đòi hỏi kỹ năng ngày càng cao, thúc đẩy đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
  • B. Ngành dịch vụ chỉ tạo ra việc làm thời vụ, không ổn định.
  • C. Ngành dịch vụ không đòi hỏi trình độ chuyên môn cao ở người lao động.
  • D. Ngành dịch vụ làm giảm nhu cầu về lao động có kỹ năng.

Câu 20: Đánh giá tác động của việc cải thiện cơ sở hạ tầng giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt cao tốc, sân bay quốc tế) đến sự phát triển của ngành dịch vụ ở Việt Nam.

  • A. Làm giảm nhu cầu đi lại, hạn chế phát triển du lịch và vận tải.
  • B. Giúp kết nối các vùng, giảm chi phí vận chuyển, mở rộng thị trường, thúc đẩy du lịch và thương mại.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ vận tải, không tác động đến các loại hình dịch vụ khác.
  • D. Làm tăng chi phí hoạt động cho các doanh nghiệp dịch vụ.

Câu 21: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng đặc biệt quan trọng đến sự phân bố không gian của một số loại hình dịch vụ chuyên biệt như dịch vụ khai thác dầu khí ngoài khơi hay dịch vụ du lịch biển đảo?

  • A. Quy mô dân số địa phương.
  • B. Trình độ công nghệ thông tin.
  • C. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Mức độ đô thị hóa.

Câu 22: Phân tích mối liên hệ giữa quá trình đô thị hóa và sự phát triển của ngành dịch vụ.

  • A. Đô thị hóa làm tăng dân số tập trung, tạo ra nhu cầu đa dạng và quy mô lớn về dịch vụ, thúc đẩy dịch vụ phát triển mạnh ở khu vực đô thị.
  • B. Đô thị hóa làm giảm nhu cầu về dịch vụ do tập trung sản xuất công nghiệp.
  • C. Đô thị hóa chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ công, không tác động đến dịch vụ kinh doanh.
  • D. Đô thị hóa làm cho dịch vụ phân tán ra các vùng nông thôn.

Câu 23: Vai trò trung gian, kết nối của ngành dịch vụ được thể hiện rõ nhất trong mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng thông qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Hoạt động nghiên cứu khoa học.
  • B. Hoạt động khai thác tài nguyên.
  • C. Hoạt động chế biến sản phẩm nông nghiệp.
  • D. Hoạt động thương mại (mua bán, phân phối hàng hóa).

Câu 24: Nhận định nào sau đây SAI về vai trò của ngành dịch vụ đối với nền kinh tế quốc dân?

  • A. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.
  • B. Thúc đẩy chuyên môn hóa và hợp tác hóa trong sản xuất.
  • C. Chỉ đóng vai trò thứ yếu, không tạo ra giá trị gia tăng cho nền kinh tế.
  • D. Kết nối nền kinh tế trong nước với thị trường quốc tế.

Câu 25: Yếu tố "thị hiếu" và "nhu cầu" của người tiêu dùng thuộc nhóm nhân tố kinh tế - xã hội nào ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành dịch vụ?

  • A. Dân cư (kết hợp với thu nhập).
  • B. Chính sách phát triển.
  • C. Khoa học - công nghệ.
  • D. Cơ sở hạ tầng.

Câu 26: Việc đầu tư xây dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất lớn thường kéo theo sự phát triển mạnh mẽ của các loại hình dịch vụ nào tại khu vực đó?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng và chữa bệnh.
  • B. Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, logistics, dịch vụ ăn uống, nhà ở.
  • C. Khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Nông nghiệp công nghệ cao.

Câu 27: Khí hậu nhiệt đới gió mùa với sự phân hóa đa dạng theo chiều Bắc - Nam và theo độ cao đã tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam phát triển loại hình dịch vụ nào?

  • A. Dịch vụ ngân hàng.
  • B. Dịch vụ bưu chính viễn thông.
  • C. Du lịch với nhiều sản phẩm đa dạng theo mùa và vùng miền.
  • D. Dịch vụ vận tải đường ống.

Câu 28: Nhân tố nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế.
  • B. Chính sách phát triển.
  • C. Thị trường.
  • D. Tài nguyên nước (sông, hồ).

Câu 29: Vai trò của ngành dịch vụ trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất được thể hiện qua việc cung cấp các dịch vụ hỗ trợ như:

  • A. Tư vấn quản lý, nghiên cứu thị trường, dịch vụ pháp lý, bảo hiểm.
  • B. Khai thác khoáng sản, trồng trọt, chăn nuôi.
  • C. Sản xuất hàng tiêu dùng, lắp ráp máy móc.
  • D. Xây dựng nhà cửa, cầu đường.

Câu 30: Sự phát triển của Internet và điện thoại thông minh đã tạo ra cơ hội lớn cho sự bùng nổ của loại hình dịch vụ nào ở Việt Nam?

  • A. Dịch vụ sửa chữa ô tô truyền thống.
  • B. Thương mại điện tử, dịch vụ giao hàng, thanh toán trực tuyến, dịch vụ giải trí số.
  • C. Dịch vụ nông nghiệp tại địa phương.
  • D. Dịch vụ khai thác gỗ và lâm sản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Ngành dịch vụ đóng vai trò như thế nào trong việc thúc đẩy mối liên hệ giữa các ngành kinh tế khác như công nghiệp và nông nghiệp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Phân tích vai trò của ngành dịch vụ đối với đời sống xã hội ở các vùng miền núi và hải đảo của Việt Nam.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự phát triển quy mô và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ, đồng thời làm thay đổi cơ cấu và chất lượng của ngành?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Tại sao các thành phố lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh lại trở thành các trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Việc ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ, đặc biệt là công nghệ số, đã tác động như thế nào đến ngành dịch vụ ở Việt Nam hiện nay?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Vị trí địa lí nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, trên các tuyến hàng hải và hàng không quốc tế có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển loại hình dịch vụ nào của Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Dân cư đông đúc và phân bố không đồng đều trên lãnh thổ Việt Nam ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Chính sách mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam trong những năm qua đã tác động chủ yếu đến ngành dịch vụ theo hướng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Cơ sở hạ tầng (giao thông vận tải, thông tin liên lạc, điện, nước...) đóng vai trò gì trong sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Tại sao các khu vực có tài nguyên du lịch tự nhiên hoặc văn hóa phong phú (như bãi biển đẹp, di sản thế giới, vùng núi có khí hậu mát mẻ) thường là nơi phát triển mạnh ngành dịch vụ du lịch?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Ngành dịch vụ có vai trò như thế nào trong việc sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Sự gia tăng thu nhập và mức sống của người dân Việt Nam trong những năm gần đây đã tác động như thế nào đến nhu cầu và cơ cấu của ngành dịch vụ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Nhân tố nào sau đây được xem là động lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển của các ngành dịch vụ, đặc biệt là các dịch vụ phục vụ nhu cầu cá nhân và cộng đồng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Phân tích tại sao sự phát triển mạnh mẽ của các ngành sản xuất (công nghiệp, nông nghiệp) lại tạo tiền đề cho sự phát triển của ngành dịch vụ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò định hướng, tạo hành lang pháp lý và cơ chế khuyến khích hoặc hạn chế sự phát triển của các loại hình dịch vụ nhất định?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Thị trường (bao gồm thị trường trong nước và quốc tế) ảnh hưởng như thế nào đến ngành dịch vụ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Tại sao các vùng đồng bằng, nơi tập trung đông dân cư và hoạt động kinh tế nông nghiệp, công nghiệp phát triển, thường có mạng lưới dịch vụ đa dạng và sầm uất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Loại hình du lịch chữa bệnh, nghỉ dưỡng suối khoáng nóng thường phát triển mạnh ở những địa điểm nào dựa trên nhân tố điều kiện tự nhiên?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Vai trò của ngành dịch vụ trong việc tạo việc làm và nâng cao trình độ lao động được thể hiện như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Đánh giá tác động của việc cải thiện cơ sở hạ tầng giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt cao tốc, sân bay quốc tế) đến sự phát triển của ngành dịch vụ ở Việt Nam.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng đặc biệt quan trọng đến sự phân bố không gian của một số loại hình dịch vụ chuyên biệt như dịch vụ khai thác dầu khí ngoài khơi hay dịch vụ du lịch biển đảo?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Phân tích mối liên hệ giữa quá trình đô thị hóa và sự phát triển của ngành dịch vụ.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Vai trò trung gian, kết nối của ngành dịch vụ được thể hiện rõ nhất trong mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng thông qua hoạt động nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Nhận định nào sau đây SAI về vai trò của ngành dịch vụ đối với nền kinh tế quốc dân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Yếu tố 'thị hiếu' và 'nhu cầu' của người tiêu dùng thuộc nhóm nhân tố kinh tế - xã hội nào ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành dịch vụ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Việc đầu tư xây dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất lớn thường kéo theo sự phát triển mạnh mẽ của các loại hình dịch vụ nào tại khu vực đó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Khí hậu nhiệt đới gió mùa với sự phân hóa đa dạng theo chiều Bắc - Nam và theo độ cao đã tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam phát triển loại hình dịch vụ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Nhân tố nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Vai trò của ngành dịch vụ trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất được thể hiện qua việc cung cấp các dịch vụ hỗ trợ như:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Sự phát triển của Internet và điện thoại thông minh đã tạo ra cơ hội lớn cho sự bùng nổ của loại hình dịch vụ nào ở Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của ngành dịch vụ đối với sản xuất là gì?

  • A. Tạo ra sản phẩm vật chất trực tiếp.
  • B. Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất.
  • C. Kết nối các ngành sản xuất và tiêu dùng.
  • D. Giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường.

Câu 2: Ngành dịch vụ ảnh hưởng như thế nào đến chất lượng cuộc sống của người dân?

  • A. Làm tăng giá thành sản phẩm.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu giải trí.
  • C. Gây áp lực lên cơ sở hạ tầng.
  • D. Đáp ứng đa dạng nhu cầu sinh hoạt, học tập, chăm sóc sức khỏe, giải trí.

Câu 3: Phân tích nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của dịch vụ trong việc sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Tăng cường khai thác khoáng sản để phục vụ công nghiệp.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng dựa trên cảnh quan tự nhiên.
  • C. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp để tăng sản lượng lương thực.
  • D. Xây dựng thêm nhiều nhà máy thủy điện trên các sông lớn.

Câu 4: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp và quan trọng nhất đến sự phân bố của hầu hết các loại hình dịch vụ tiêu dùng?

  • A. Sự phân bố dân cư và mức sống.
  • B. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên.
  • C. Chính sách của Nhà nước.
  • D. Trình độ khoa học công nghệ.

Câu 5: Tại sao các dịch vụ kinh doanh như tài chính, ngân hàng, tư vấn pháp lý thường tập trung ở các đô thị lớn và trung tâm kinh tế?

  • A. Do điều kiện tự nhiên ở các khu vực này thuận lợi hơn.
  • B. Vì đây là nơi có nhiều tài nguyên khoáng sản.
  • C. Chỉ có dân cư đông đúc mới sử dụng các dịch vụ này.
  • D. Vì các đô thị lớn là nơi tập trung nhiều doanh nghiệp, cơ quan, có nhu cầu cao về các dịch vụ hỗ trợ sản xuất, kinh doanh.

Câu 6: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò là động lực chủ yếu thúc đẩy sự tăng trưởng về quy mô và sự đa dạng của ngành dịch vụ?

  • A. Vị trí địa lí thuận lợi.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế và sự tăng trưởng của các ngành sản xuất.
  • C. Sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Diện tích lãnh thổ rộng lớn.

Câu 7: Sự phát triển của khoa học và công nghệ hiện đại (đặc biệt là công nghệ số) đã tác động như thế nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Làm giảm nhu cầu sử dụng dịch vụ.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến các dịch vụ truyền thống.
  • C. Làm thay đổi phương thức cung ứng, tạo ra nhiều loại hình dịch vụ mới (thương mại điện tử, ngân hàng số, v.v.).
  • D. Khiến ngành dịch vụ ít phụ thuộc vào cơ sở hạ tầng.

Câu 8: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trên các tuyến hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng có ảnh hưởng như thế nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Thuận lợi phát triển dịch vụ vận tải biển, hàng không và du lịch quốc tế.
  • B. Gây khó khăn trong việc kiểm soát biên giới.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các tỉnh ven biển.
  • D. Làm giảm nhu cầu vận tải nội địa.

Câu 9: Nhân tố nào sau đây giúp giải thích tại sao các vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ có tỉ trọng đóng góp của ngành dịch vụ vào GDP cao nhất cả nước?

  • A. Chỉ đơn giản là do diện tích rộng lớn.
  • B. Chỉ vì có nhiều tài nguyên khoáng sản.
  • C. Chỉ vì có đường bờ biển dài.
  • D. Tập trung dân cư đông đúc, trình độ phát triển kinh tế cao, nhiều trung tâm kinh tế lớn, cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ.

Câu 10: Sự phát triển của ngành dịch vụ có mối quan hệ tương hỗ như thế nào với sự phát triển của ngành công nghiệp?

  • A. Công nghiệp phát triển sẽ làm giảm nhu cầu về dịch vụ.
  • B. Công nghiệp cung cấp sản phẩm cho dịch vụ, dịch vụ hỗ trợ đầu vào và tiêu thụ sản phẩm cho công nghiệp.
  • C. Dịch vụ chỉ phát triển khi công nghiệp suy thoái.
  • D. Hai ngành này phát triển độc lập với nhau.

Câu 11: Nhân tố nào sau đây giải thích tại sao các vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa ở Việt Nam thường có hoạt động dịch vụ kém phát triển hơn so với vùng đồng bằng và đô thị?

  • A. Khí hậu khắc nghiệt.
  • B. Thiếu nguồn lao động.
  • C. Dân cư phân bố thưa thớt, thu nhập thấp, cơ sở hạ tầng giao thông kém phát triển.
  • D. Không có tài nguyên để phát triển du lịch.

Câu 12: Dịch vụ nào sau đây không thuộc nhóm dịch vụ kinh doanh?

  • A. Vận tải hàng hóa.
  • B. Tài chính, ngân hàng.
  • C. Bảo hiểm.
  • D. Giáo dục phổ thông.

Câu 13: Dịch vụ nào sau đây chủ yếu thuộc nhóm dịch vụ công cộng?

  • A. Mua sắm tại siêu thị.
  • B. Y tế công lập.
  • C. Dịch vụ sửa chữa ô tô.
  • D. Tư vấn du học.

Câu 14: Một khu vực ven biển có nhiều bãi tắm đẹp, khí hậu ấm áp quanh năm và các rạn san hô đa dạng. Những điều kiện tự nhiên này thuận lợi nhất để phát triển loại hình dịch vụ nào?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng và lặn biển.
  • B. Vận tải đường sắt.
  • C. Sản xuất nông nghiệp.
  • D. Khai thác khoáng sản.

Câu 15: Phân tích nào sau đây không đúng về vai trò của ngành dịch vụ trong nền kinh tế thị trường hiện nay?

  • A. Góp phần tăng trưởng GDP.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm.
  • C. Chỉ đóng vai trò phụ trợ, không quan trọng bằng công nghiệp và nông nghiệp.
  • D. Thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 16: Giả sử một tỉnh đẩy mạnh đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông (đường bộ cao tốc, cảng biển). Điều này có khả năng tác động tích cực nhất đến loại hình dịch vụ nào?

  • A. Tài chính, ngân hàng.
  • B. Y tế công cộng.
  • C. Giáo dục.
  • D. Vận tải và logistics.

Câu 17: Nhân tố thị trường (nhu cầu và sức mua) ảnh hưởng như thế nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Quyết định quy mô và cơ cấu của các loại hình dịch vụ.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến giá cả dịch vụ.
  • C. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp dịch vụ.
  • D. Không có tác động đáng kể.

Câu 18: Chính sách của Nhà nước (ví dụ: chính sách mở cửa, thu hút đầu tư nước ngoài) có vai trò gì đối với sự phát triển ngành dịch vụ?

  • A. Hạn chế sự phát triển của dịch vụ.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến các ngành sản xuất vật chất.
  • C. Định hướng, tạo môi trường thuận lợi hoặc khó khăn cho sự phát triển của ngành dịch vụ.
  • D. Làm tăng chi phí hoạt động dịch vụ.

Câu 19: So sánh sự phát triển của ngành dịch vụ ở khu vực đô thị và nông thôn Việt Nam, nhận định nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Dịch vụ ở nông thôn phát triển đa dạng và hiện đại hơn đô thị.
  • B. Dịch vụ ở đô thị phát triển đa dạng, quy mô lớn và chất lượng cao hơn so với nông thôn.
  • C. Chỉ có dịch vụ công cộng là phát triển ở cả hai khu vực.
  • D. Hai khu vực có cơ cấu dịch vụ hoàn toàn giống nhau.

Câu 20: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng đáng kể đến sự phát triển của dịch vụ du lịch khám chữa bệnh (du lịch y tế)?

  • A. Diện tích rừng che phủ.
  • B. Số lượng các cảng biển.
  • C. Trình độ phát triển của ngành y tế và sự sẵn có của các nguồn nước khoáng, suối nước nóng.
  • D. Số lượng các trường đại học.

Câu 21: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Việt Nam qua các năm, trong đó tỉ trọng ngành dịch vụ có xu hướng tăng lên. Sự thay đổi này phản ánh điều gì về nền kinh tế Việt Nam?

  • A. Nền kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, dịch vụ ngày càng đóng vai trò quan trọng.
  • B. Ngành nông nghiệp đang bị suy thoái nghiêm trọng.
  • C. Tất cả các ngành kinh tế đều đang tăng trưởng chậm lại.
  • D. Việt Nam chỉ tập trung phát triển dịch vụ mà bỏ qua sản xuất.

Câu 22: Việc phát triển mạnh mẽ các dịch vụ công cộng như giáo dục, y tế, văn hóa có vai trò gì đối với đời sống xã hội?

  • A. Làm tăng khoảng cách giàu nghèo.
  • B. Chỉ phục vụ một bộ phận dân cư.
  • C. Gây lãng phí nguồn lực nhà nước.
  • D. Nâng cao dân trí, sức khỏe, chất lượng nguồn nhân lực và đời sống tinh thần của người dân.

Câu 23: Nhân tố nào sau đây ít ảnh hưởng trực tiếp đến sự phân bố của dịch vụ bưu chính viễn thông truyền thống (ngoài internet)?

  • A. Sự phân bố dân cư.
  • B. Điều kiện khí hậu.
  • C. Mạng lưới giao thông.
  • D. Chính sách của Nhà nước.

Câu 24: Tại sao nguồn lao động dồi dào, có trình độ và kỹ năng ngày càng được nâng cao lại là một lợi thế cho sự phát triển ngành dịch vụ ở Việt Nam?

  • A. Cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cho các ngành dịch vụ đòi hỏi chuyên môn cao và tạo ra thị trường tiêu thụ lớn.
  • B. Chỉ có lợi cho các ngành sản xuất vật chất.
  • C. Làm tăng chi phí lao động.
  • D. Gây ra tình trạng thất nghiệp trong ngành dịch vụ.

Câu 25: Khi một quốc gia hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, ngành dịch vụ nào sau đây có xu hướng phát triển mạnh mẽ nhất để đáp ứng nhu cầu kết nối và giao dịch quốc tế?

  • A. Dịch vụ sửa chữa.
  • B. Dịch vụ y tế cơ sở.
  • C. Dịch vụ tài chính, ngân hàng, logistics, tư vấn kinh doanh.
  • D. Dịch vụ làm đẹp.

Câu 26: Phân tích nào sau đây thể hiện đúng nhất vai trò của dịch vụ trong việc thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất giữa các vùng trong nước?

  • A. Dịch vụ vận tải giúp lưu thông hàng hóa giữa các vùng, dịch vụ tài chính hỗ trợ đầu tư vào các vùng chuyên môn hóa.
  • B. Dịch vụ chỉ tập trung ở một vài trung tâm lớn.
  • C. Dịch vụ làm giảm sự liên kết giữa các vùng.
  • D. Chuyên môn hóa sản xuất không liên quan đến dịch vụ.

Câu 27: Dịch vụ nào sau đây ra đời và phát triển mạnh mẽ nhất do tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và sự bùng nổ của Internet?

  • A. Vận tải đường bộ truyền thống.
  • B. Dịch vụ sửa chữa thủ công.
  • C. Dịch vụ bưu chính truyền thống.
  • D. Thương mại điện tử, dịch vụ thanh toán trực tuyến, dịch vụ đám mây (cloud computing).

Câu 28: Tại sao việc phát triển dịch vụ du lịch ở các vùng có di sản văn hóa độc đáo cần phải chú trọng đến yếu tố bảo tồn?

  • A. Để giảm số lượng khách du lịch.
  • B. Để đảm bảo tính bền vững của tài nguyên du lịch và giá trị văn hóa cho thế hệ tương lai.
  • C. Để tăng chi phí cho du khách.
  • D. Bảo tồn không liên quan đến dịch vụ du lịch.

Câu 29: Đánh giá nào sau đây về cơ cấu ngành dịch vụ của Việt Nam hiện nay là hợp lý?

  • A. Chỉ có dịch vụ công cộng là phát triển.
  • B. Các dịch vụ truyền thống (bán buôn, bán lẻ) chiếm tỉ trọng rất nhỏ.
  • C. Cơ cấu ngày càng đa dạng, tỉ trọng dịch vụ kinh doanh và dịch vụ công cộng có xu hướng tăng lên.
  • D. Chưa có sự phân hóa giữa các nhóm dịch vụ.

Câu 30: Khi phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến sự phát triển dịch vụ, cần chú ý nhất đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Độ cao tuyệt đối của địa hình.
  • B. Độ dốc của sườn núi.
  • C. Chất lượng đất đai.
  • D. Vị trí so với các trung tâm kinh tế, các tuyến giao thông quan trọng, các thị trường lớn (trong nước và quốc tế).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của ngành dịch vụ đối với sản xuất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Ngành dịch vụ ảnh hưởng như thế nào đến chất lượng cuộc sống của người dân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của dịch vụ trong việc sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng *trực tiếp và quan trọng nhất* đến sự phân bố của hầu hết các loại hình dịch vụ tiêu dùng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tại sao các dịch vụ kinh doanh như tài chính, ngân hàng, tư vấn pháp lý thường tập trung ở các đô thị lớn và trung tâm kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò là động lực *chủ yếu* thúc đẩy sự tăng trưởng về quy mô và sự đa dạng của ngành dịch vụ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Sự phát triển của khoa học và công nghệ hiện đại (đặc biệt là công nghệ số) đã tác động như thế nào đến ngành dịch vụ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trên các tuyến hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng có ảnh hưởng như thế nào đến ngành dịch vụ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Nhân tố nào sau đây giúp giải thích tại sao các vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ có tỉ trọng đóng góp của ngành dịch vụ vào GDP cao nhất cả nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Sự phát triển của ngành dịch vụ có mối quan hệ *tương hỗ* như thế nào với sự phát triển của ngành công nghiệp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Nhân tố nào sau đây giải thích tại sao các vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa ở Việt Nam thường có hoạt động dịch vụ kém phát triển hơn so với vùng đồng bằng và đô thị?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Dịch vụ nào sau đây *không* thuộc nhóm dịch vụ kinh doanh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Dịch vụ nào sau đây *chủ yếu* thuộc nhóm dịch vụ công cộng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một khu vực ven biển có nhiều bãi tắm đẹp, khí hậu ấm áp quanh năm và các rạn san hô đa dạng. Những điều kiện tự nhiên này thuận lợi nhất để phát triển loại hình dịch vụ nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phân tích nào sau đây *không* đúng về vai trò của ngành dịch vụ trong nền kinh tế thị trường hiện nay?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Giả sử một tỉnh đẩy mạnh đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông (đường bộ cao tốc, cảng biển). Điều này có khả năng tác động tích cực nhất đến loại hình dịch vụ nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nhân tố thị trường (nhu cầu và sức mua) ảnh hưởng như thế nào đến ngành dịch vụ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Chính sách của Nhà nước (ví dụ: chính sách mở cửa, thu hút đầu tư nước ngoài) có vai trò gì đối với sự phát triển ngành dịch vụ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: So sánh sự phát triển của ngành dịch vụ ở khu vực đô thị và nông thôn Việt Nam, nhận định nào sau đây là hợp lý nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng đáng kể đến sự phát triển của dịch vụ du lịch khám chữa bệnh (du lịch y tế)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Việt Nam qua các năm, trong đó tỉ trọng ngành dịch vụ có xu hướng tăng lên. Sự thay đổi này phản ánh điều gì về nền kinh tế Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Việc phát triển mạnh mẽ các dịch vụ công cộng như giáo dục, y tế, văn hóa có vai trò gì đối với đời sống xã hội?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Nhân tố nào sau đây *ít* ảnh hưởng trực tiếp đến sự phân bố của dịch vụ bưu chính viễn thông truyền thống (ngoài internet)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao nguồn lao động dồi dào, có trình độ và kỹ năng ngày càng được nâng cao lại là một lợi thế cho sự phát triển ngành dịch vụ ở Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi một quốc gia hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, ngành dịch vụ nào sau đây có xu hướng phát triển mạnh mẽ nhất để đáp ứng nhu cầu kết nối và giao dịch quốc tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân tích nào sau đây thể hiện đúng nhất vai trò của dịch vụ trong việc thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất giữa các vùng trong nước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Dịch vụ nào sau đây ra đời và phát triển mạnh mẽ nhất do tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và sự bùng nổ của Internet?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại sao việc phát triển dịch vụ du lịch ở các vùng có di sản văn hóa độc đáo cần phải chú trọng đến yếu tố bảo tồn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Đánh giá nào sau đây về cơ cấu ngành dịch vụ của Việt Nam hiện nay là hợp lý?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến sự phát triển dịch vụ, cần chú ý nhất đến yếu tố nào sau đây?

Xem kết quả