Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ - Đề 06
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Địa hình đồi núi hiểm trở và khí hậu phân hóa đa dạng theo độ cao ở Trung du và miền núi Bắc Bộ tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì đặc trưng cho việc phát triển nông nghiệp của vùng?
- A. Thuận lợi phát triển cây lương thực, khó khăn trong chăn nuôi gia súc nhỏ.
- B. Thuận lợi xây dựng vùng chuyên canh lúa nước, khó khăn trong trồng cây công nghiệp lâu năm.
- C. Thuận lợi đa dạng hóa cơ cấu cây trồng vật nuôi (cận nhiệt, ôn đới), khó khăn trong việc mở rộng diện tích và thâm canh.
- D. Thuận lợi phát triển thủy sản nước ngọt, khó khăn trong trồng cây ăn quả nhiệt đới.
Câu 2: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh sâu sắc ở vùng Đông Bắc (Trung du và miền núi Bắc Bộ) có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với việc phát huy thế mạnh nông nghiệp nào của tiểu vùng này?
- A. Trồng các loại cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
- B. Phát triển mạnh cây lương thực nhiệt đới như lúa nước, ngô vụ đông.
- C. Chuyên môn hóa chăn nuôi gia súc lớn như trâu, bò lấy thịt.
- D. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản nước lợ ở các vùng cửa sông.
Câu 3: Phân tích mối liên hệ giữa tiềm năng thủy điện lớn của hệ thống sông Hồng (đặc biệt là sông Đà) và sự phát triển công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ. Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất mối liên hệ này?
- A. Tiềm năng thủy điện giúp phát triển giao thông đường sông, thúc đẩy thương mại.
- B. Các hồ thủy điện tạo cảnh quan du lịch, thu hút đầu tư vào ngành dịch vụ.
- C. Nguồn nước từ các nhà máy thủy điện được sử dụng để tưới tiêu cho nông nghiệp quy mô lớn.
- D. Nguồn năng lượng dồi dào từ thủy điện là cơ sở quan trọng để phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều điện năng như luyện kim, khai thác và chế biến khoáng sản.
Câu 4: Tại sao Trung du và miền núi Bắc Bộ lại có thế mạnh nổi bật nhất cả nước về chăn nuôi trâu? Phân tích yếu tố tự nhiên chủ yếu quyết định điều này.
- A. Nhu cầu thị trường về thịt trâu rất lớn.
- B. Khí hậu lạnh ẩm, nhiều đồng cỏ trên các cao nguyên và thung lũng, tập quán chăn thả.
- C. Giống trâu địa phương có sức đề kháng tốt với bệnh tật.
- D. Chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi của nhà nước.
Câu 5: Tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng là một thế mạnh quan trọng của Trung du và miền núi Bắc Bộ. Tuy nhiên, việc khai thác và chế biến khoáng sản ở vùng này thường gặp phải những khó khăn đặc thù nào liên quan đến điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội?
- A. Phần lớn mỏ có trữ lượng nhỏ, phân tán, hàm lượng quặng thấp; chi phí vận chuyển cao do địa hình hiểm trở; vấn đề ô nhiễm môi trường.
- B. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm; thị trường tiêu thụ sản phẩm hạn chế.
- C. Không có nhà máy chế biến sâu; phụ thuộc hoàn toàn vào xuất khẩu nguyên liệu thô.
- D. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài thấp; cơ sở hạ tầng điện, nước kém phát triển.
Câu 6: Dựa vào kiến thức về điều kiện tự nhiên của vùng, hãy giải thích tại sao cây chè là cây công nghiệp quan trọng số một ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, đặc biệt phát triển ở các tỉnh như Thái Nguyên, Phú Thọ, Hà Giang?
- A. Đất đai màu mỡ, phù sa bồi đắp; nguồn nước tưới dồi dào từ các sông lớn.
- B. Khí hậu nóng ẩm quanh năm; gần các đô thị lớn có nhu cầu tiêu thụ cao.
- C. Địa hình đồi núi thấp, đất feralit chua rất phù hợp; khí hậu cận nhiệt ẩm với nhiệt độ, độ ẩm và lượng mưa thích hợp.
- D. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ; truyền thống canh tác lâu đời của người dân.
Câu 7: Phát triển du lịch là một trong những thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ. Phân tích sự đa dạng của tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hóa của vùng này.
- A. Phong cảnh núi rừng hùng vĩ (Sa Pa, Tam Đảo), hang động (Hương Tích), hồ nước (Hòa Bình); văn hóa đa dạng của các dân tộc ít người (lễ hội, nhà sàn, trang phục).
- B. Nhiều bãi biển đẹp, hệ sinh thái rừng ngập mặn phong phú; di tích lịch sử cách mạng quan trọng.
- C. Các vườn quốc gia rộng lớn với nhiều loài động thực vật quý hiếm; ẩm thực cung đình đa dạng.
- D. Hệ thống sông ngòi dày đặc thuận lợi cho du lịch đường sông; nghề thủ công truyền thống phát triển mạnh.
Câu 8: Tại sao ngành chăn nuôi bò sữa lại phát triển mạnh ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La) trong những năm gần đây? Yếu tố nào đóng vai trò quyết định?
- A. Gần các trung tâm tiêu thụ lớn như Hà Nội.
- B. Có giống bò sữa năng suất cao được nhập khẩu.
- C. Chính sách hỗ trợ giá sữa của nhà nước.
- D. Địa hình cao nguyên rộng lớn, khí hậu mát mẻ quanh năm thuận lợi cho phát triển đồng cỏ chất lượng cao và vật nuôi nguồn gốc ôn đới.
Câu 9: Việc phát triển các cửa khẩu quốc tế và quốc gia ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (như Lạng Sơn, Lào Cai, Móng Cái) có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng và cả nước?
- A. Tạo ra nguồn thu nhập lớn từ thuế xuất nhập khẩu, giải quyết việc làm cho lao động địa phương.
- B. Thúc đẩy giao thương, xuất nhập khẩu hàng hóa; tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế; tạo động lực phát triển kinh tế biên mậu; góp phần đảm bảo an ninh quốc phòng.
- C. Phát triển mạnh ngành công nghiệp chế biến hàng xuất khẩu tại chỗ.
- D. Thu hút lượng lớn khách du lịch quốc tế đến thăm quan và mua sắm.
Câu 10: So sánh sự khác biệt cơ bản về điều kiện tự nhiên giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc của Trung du và miền núi Bắc Bộ. Đặc điểm nào sau đây là đúng?
- A. Đông Bắc chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc, có mùa đông lạnh sớm và kéo dài hơn Tây Bắc do các cánh cung núi mở ra về phía bắc.
- B. Tây Bắc có địa hình chủ yếu là đồi bát úp, trong khi Đông Bắc chủ yếu là núi cao, hiểm trở.
- C. Đông Bắc có nhiều cao nguyên đá vôi điển hình hơn Tây Bắc.
- D. Tây Bắc có mạng lưới sông ngòi dày đặc và tiềm năng thủy điện lớn hơn Đông Bắc.
Câu 11: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (chè, hồi, quế) và cây ăn quả (mận, đào, lê) ở Trung du và miền núi Bắc Bộ đặt ra yêu cầu cấp thiết nào đối với ngành công nghiệp chế biến của vùng?
- A. Xây dựng các nhà máy luyện kim quy mô lớn.
- B. Phát triển ngành công nghiệp hóa chất.
- C. Đầu tư công nghệ chế biến sâu, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm nông sản.
- D. Tăng cường khai thác và chế biến khoáng sản.
Câu 12: Thế mạnh về tài nguyên rừng của Trung du và miền núi Bắc Bộ cần được khai thác theo hướng nào để đảm bảo phát triển bền vững?
- A. Đẩy mạnh khai thác gỗ phục vụ công nghiệp và xuất khẩu.
- B. Chuyển đổi tối đa diện tích rừng sang trồng cây công nghiệp.
- C. Phát triển công nghiệp chế biến gỗ dăm xuất khẩu.
- D. Kết hợp khai thác hợp lý với trồng rừng, bảo vệ rừng đầu nguồn, phát triển lâm sản ngoài gỗ, du lịch sinh thái và dịch vụ môi trường rừng.
Câu 13: Nêu một trong những khó khăn chủ yếu về mặt xã hội đối với sự phát triển kinh tế của Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- A. Thiếu nguồn nước cho sản xuất và sinh hoạt.
- B. Trình độ dân trí chưa cao, cơ cấu dân tộc đa dạng với nhiều phong tục tập quán khác biệt, đời sống một bộ phận dân cư còn khó khăn.
- C. Thiếu tài nguyên khoáng sản để phát triển công nghiệp.
- D. Không có đường bờ biển để phát triển kinh tế biển.
Câu 14: Tại sao việc phát triển hệ thống giao thông vận tải, đặc biệt là đường bộ và đường sắt, lại có ý nghĩa “đòn bẩy” đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
- A. Giúp khai thác và vận chuyển tài nguyên (khoáng sản, lâm sản, nông sản), kết nối vùng với các trung tâm kinh tế khác, thu hút đầu tư và phát triển du lịch.
- B. Chỉ phục vụ cho mục đích quốc phòng an ninh.
- C. Chủ yếu giúp người dân đi lại thuận tiện hơn trong nội vùng.
- D. Làm tăng chi phí sản xuất do phải đầu tư lớn vào hạ tầng.
Câu 15: Hoạt động kinh tế cửa khẩu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh có tác động tích cực nào đến đời sống kinh tế của các tỉnh biên giới?
- A. Làm suy giảm các ngành nghề truyền thống.
- B. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại các khu vực cửa khẩu.
- C. Tạo ra việc làm, tăng thu nhập cho người dân, thúc đẩy dịch vụ, thương mại phát triển.
- D. Khiến giá cả hàng hóa tăng cao do cạnh tranh.
Câu 16: Bên cạnh tiềm năng thủy điện, Trung du và miền núi Bắc Bộ còn có thế mạnh về nguồn năng lượng nào khác? Nêu một ví dụ điển hình.
- A. Năng lượng mặt trời, điển hình là các trang trại điện mặt trời lớn ở Sơn La.
- B. Năng lượng gió, điển hình là các nhà máy điện gió ở Cao Bằng.
- C. Năng lượng địa nhiệt, điển hình là các khu vực suối khoáng nóng được khai thác phát điện.
- D. Nhiệt điện từ than, điển hình là các nhà máy nhiệt điện Na Dương (Lạng Sơn), Sơn Động (Bắc Giang).
Câu 17: Để phát triển bền vững ngành nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, cần chú trọng giải pháp nào sau đây?
- A. Tăng cường sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật để nâng cao năng suất.
- B. Đẩy mạnh thâm canh, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, phát triển nông nghiệp hàng hóa chất lượng cao gắn với chế biến và thị trường.
- C. Chỉ tập trung vào cây lương thực để đảm bảo an ninh lương thực tại chỗ.
- D. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách phá rừng đầu nguồn.
Câu 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn để phát triển cây dược liệu. Yếu tố tự nhiên nào là quan trọng nhất tạo nên thế mạnh này?
- A. Khí hậu phân hóa theo độ cao, tạo ra nhiều tiểu vùng khí hậu phù hợp với các loài cây có nguồn gốc khác nhau; địa hình đa dạng, đất đai phong phú.
- B. Nguồn nước khoáng dồi dào.
- C. Gần các trung tâm nghiên cứu y dược lớn.
- D. Nguồn lao động có kinh nghiệm trồng và thu hái dược liệu.
Câu 19: Phân tích tác động của việc xây dựng các nhà máy thủy điện lớn (như Sơn La, Hòa Bình, Lai Châu) không chỉ về mặt cung cấp năng lượng mà còn đối với các khía cạnh khác của vùng.
- A. Gây ngập lụt diện rộng, làm giảm diện tích đất nông nghiệp.
- B. Làm thay đổi hoàn toàn khí hậu của vùng, trở nên khô hạn hơn.
- C. Làm suy giảm đa dạng sinh học nghiêm trọng.
- D. Điều tiết lũ, cung cấp nước cho hạ du (Đồng bằng sông Hồng), tạo điều kiện phát triển nuôi trồng thủy sản, du lịch hồ, cải thiện giao thông đường sông; tuy nhiên cũng đặt ra thách thức về tái định cư và thay đổi hệ sinh thái.
Câu 20: Tại sao ngành công nghiệp luyện kim màu (ví dụ: đồng, chì, kẽm) lại có điều kiện phát triển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
- A. Ngành này ít sử dụng năng lượng.
- B. Vùng có nguồn tài nguyên khoáng sản kim loại màu phong phú và tiềm năng thủy điện lớn cung cấp năng lượng cho quá trình luyện kim.
- C. Có thị trường tiêu thụ sản phẩm luyện kim màu rất lớn trong vùng.
- D. Nhận được sự đầu tư lớn từ các tập đoàn nước ngoài.
Câu 21: Để phát triển du lịch bền vững ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, cần chú trọng giải pháp nào để vừa khai thác tiềm năng, vừa bảo tồn giá trị văn hóa và môi trường?
- A. Phát triển các loại hình du lịch sinh thái, văn hóa cộng đồng; nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho du khách và cộng đồng địa phương; tôn trọng và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc.
- B. Tập trung xây dựng các khu nghỉ dưỡng cao cấp quy mô lớn.
- C. Đẩy mạnh du lịch mạo hiểm mà không cần quan tâm đến tác động môi trường.
- D. Khuyến khích du lịch tự phát không theo quy hoạch.
Câu 22: Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê) ở Tây Bắc (Sơn La, Điện Biên) gặp những thuận lợi và khó khăn gì so với Đông Bắc (Thái Nguyên, Phú Thọ)?
- A. Tây Bắc thuận lợi hơn về khí hậu và đất đai nhưng khó khăn hơn về thị trường.
- B. Đông Bắc thuận lợi hơn về địa hình nhưng khó khăn hơn về nguồn nước.
- C. Cả hai tiểu vùng đều có thuận lợi và khó khăn giống nhau.
- D. Tây Bắc có thuận lợi về diện tích đất đai rộng, địa hình cao nguyên phù hợp với một số loại cây (cà phê), nhưng khó khăn hơn Đông Bắc về cơ sở hạ tầng, giao thông, và thị trường tiêu thụ tại chỗ.
Câu 23: Công nghiệp chế biến nông, lâm sản là ngành có tiềm năng phát triển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ dựa trên cơ sở nào?
- A. Nguồn nguyên liệu tại chỗ từ sản xuất nông nghiệp (chè, cà phê, rau quả) và lâm nghiệp (gỗ, lâm sản ngoài gỗ) ngày càng đa dạng và phong phú.
- B. Thị trường xuất khẩu các sản phẩm chế biến rất rộng mở.
- C. Công nghệ chế biến của vùng đã đạt trình độ tiên tiến trên thế giới.
- D. Ngành này không đòi hỏi nhiều vốn đầu tư và lao động có tay nghề cao.
Câu 24: Bên cạnh các thế mạnh, Trung du và miền núi Bắc Bộ đối mặt với những thách thức lớn nào về môi trường tự nhiên do hoạt động phát triển kinh tế gây ra?
- A. Hạn hán kéo dài quanh năm do biến đổi khí hậu.
- B. Xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền.
- C. Suy thoái tài nguyên rừng, xói mòn đất, sạt lở đất, ô nhiễm môi trường do khai thác khoáng sản và chế biến công nghiệp.
- D. Thiếu đa dạng sinh học do khí hậu khắc nghiệt.
Câu 25: Để khai thác hiệu quả hơn tiềm năng khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, giải pháp trọng tâm nào cần được ưu tiên thực hiện?
- A. Đẩy mạnh xuất khẩu khoáng sản thô để thu ngoại tệ nhanh.
- B. Đầu tư công nghệ hiện đại vào thăm dò, khai thác và đặc biệt là chế biến sâu nhằm nâng cao giá trị sản phẩm, giảm thiểu tác động môi trường.
- C. Chỉ tập trung khai thác các mỏ có trữ lượng lớn, bỏ qua các mỏ nhỏ, phân tán.
- D. Giảm thiểu việc khai thác để bảo tồn tài nguyên cho tương lai.
Câu 26: Hoạt động chăn nuôi lợn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có xu hướng phát triển mạnh ở đâu và dựa trên cơ sở nguồn thức ăn nào là chủ yếu?
- A. Ở các vùng gần đồng bằng, dựa vào nguồn hoa màu lương thực (ngô, khoai, sắn) và phụ phẩm nông nghiệp.
- B. Trên các vùng núi cao, dựa vào thức ăn từ rừng.
- C. Ở các khu công nghiệp, dựa vào thức ăn công nghiệp nhập khẩu.
- D. Tại các cửa khẩu biên giới, dựa vào nguồn thức ăn từ nước ngoài.
Câu 27: Việc phát triển cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới (đào, mận, lê) ở Trung du và miền núi Bắc Bộ thường tập trung ở những khu vực có điều kiện tự nhiên như thế nào?
- A. Các thung lũng sâu, khuất gió.
- B. Các vùng đất thấp, bằng phẳng gần sông lớn.
- C. Các vùng núi cao, cao nguyên có khí hậu mát mẻ quanh năm hoặc có mùa đông lạnh rõ rệt.
- D. Các vùng đất ngập nước ven biển.
Câu 28: Phân tích ý nghĩa kinh tế - xã hội của việc phát triển các nhà máy thủy điện nhỏ trên các sông suối ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- A. Chỉ có ý nghĩa cung cấp điện cho lưới điện quốc gia.
- B. Chỉ phục vụ cho mục đích điều tiết lũ lụt.
- C. Chủ yếu để phát triển du lịch hồ thủy điện.
- D. Cung cấp điện tại chỗ cho sản xuất và sinh hoạt của người dân vùng sâu, vùng xa; góp phần cải thiện đời sống, hạn chế di dân tự do; thúc đẩy công nghiệp, dịch vụ tại địa phương.
Câu 29: Hoạt động du lịch ở Trung du và miền núi Bắc Bộ đang phát triển theo hướng đa dạng hóa các loại hình. Ngoài du lịch cảnh quan, nghỉ dưỡng, loại hình du lịch nào sau đây có tiềm năng lớn và cần được chú trọng khai thác gắn với bản sắc văn hóa vùng?
- A. Du lịch biển đảo.
- B. Du lịch văn hóa cộng đồng, du lịch khám phá bản sắc các dân tộc thiểu số, du lịch lễ hội truyền thống.
- C. Du lịch canh tác lúa nước trên đồng bằng.
- D. Du lịch mua sắm tại các trung tâm thương mại lớn.
Câu 30: Nêu một thách thức lớn trong việc phát triển nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ liên quan đến yếu tố thị trường và liên kết sản xuất.
- A. Thị trường tiêu thụ chưa ổn định, thiếu liên kết giữa sản xuất với chế biến và tiêu thụ, dễ bị ép giá nông sản khi vào vụ thu hoạch.
- B. Nhu cầu về nông sản hàng hóa của thị trường trong và ngoài nước rất thấp.
- C. Người nông dân không muốn sản xuất hàng hóa, chỉ muốn sản xuất tự cung tự cấp.
- D. Không có doanh nghiệp nào đầu tư vào chế biến nông sản của vùng.