15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc biệt trong phát triển loại hình du lịch nào sau đây, nhờ vào sự đa dạng sinh học và văn hóa dân tộc?

  • A. Du lịch biển đảo
  • B. Du lịch công nghiệp
  • C. Du lịch sinh thái và văn hóa
  • D. Du lịch thể thao mạo hiểm trên sa mạc

Câu 2: Cho biểu đồ về sản lượng một số cây công nghiệp chính của Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2023. Loại cây công nghiệp nào sau đây có sản lượng cao nhất và là thế mạnh truyền thống của vùng?

  • A. Cà phê
  • B. Chè
  • C. Cao su
  • D. Điều

Câu 3: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của việc khai thác khoáng sản đến môi trường ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường xuất khẩu khoáng sản thô
  • B. Mở rộng quy mô khai thác ở các khu vực rừng phòng hộ
  • C. Sử dụng lao động thủ công trong khai thác để giảm chi phí
  • D. Áp dụng công nghệ khai thác và chế biến tiên tiến, thân thiện môi trường

Câu 4: Dựa vào kiến thức về đặc điểm địa hình và khí hậu của Trung du và miền núi Bắc Bộ, hãy giải thích tại sao vùng này có tiềm năng lớn về thủy điện.

  • A. Địa hình đồi núi cao, độ dốc lớn và mạng lưới sông ngòi dày đặc, mưa nhiều
  • B. Địa hình đồng bằng, ít sông lớn và khí hậu khô hạn
  • C. Vị trí gần biển, có nhiều sông chịu ảnh hưởng của thủy triều
  • D. Nguồn lao động dồi dào và trình độ kỹ thuật cao

Câu 5: Trong cơ cấu kinh tế của Trung du và miền núi Bắc Bộ, ngành nào đang được ưu tiên phát triển để trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần xóa đói giảm nghèo?

  • A. Khai thác than đá
  • B. Luyện kim màu
  • C. Du lịch sinh thái và văn hóa
  • D. Trồng cây cao su

Câu 6: So sánh khu vực Đông Bắc và Tây Bắc của Trung du và miền núi Bắc Bộ, điểm khác biệt rõ rệt nhất về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp là gì?

  • A. Độ cao địa hình
  • B. Mức độ ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc
  • C. Độ phì nhiêu của đất
  • D. Mật độ sông suối

Câu 7: Để phát triển bền vững ngành chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, biện pháp nào sau đây cần được chú trọng hàng đầu?

  • A. Tăng nhanh số lượng đàn gia súc
  • B. Nhập khẩu giống gia súc từ nước ngoài
  • C. Mở rộng diện tích chăn thả tự nhiên
  • D. Đầu tư cải tạo đồng cỏ, phát triển thức ăn chăn nuôi và phòng chống dịch bệnh

Câu 8: Tại sao việc chế biến sâu các sản phẩm nông, lâm nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ lại có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao giá trị kinh tế của vùng?

  • A. Tăng giá trị gia tăng của sản phẩm, đa dạng hóa sản phẩm và mở rộng thị trường tiêu thụ
  • B. Giảm chi phí sản xuất và tăng năng suất lao động
  • C. Tập trung vào xuất khẩu nguyên liệu thô để thu ngoại tệ
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường trong nước

Câu 9: Cho bảng số liệu về sản lượng khai thác than của Trung du và miền núi Bắc Bộ giai đoạn 2010-2020. Xu hướng biến động sản lượng than trong giai đoạn này là gì và nguyên nhân chính có thể là do đâu?

  • A. Tăng liên tục, do nhu cầu năng lượng tăng cao
  • B. Giảm liên tục, do trữ lượng than cạn kiệt
  • C. Biến động không ổn định, do thay đổi chính sách và giá cả thị trường
  • D. Ổn định, do công nghệ khai thác không đổi

Câu 10: Trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Trung du và miền núi Bắc Bộ, vấn đề nào sau đây được xem là thách thức lớn nhất cần giải quyết để thu hút đầu tư và phát triển bền vững?

  • A. Thiếu tài nguyên thiên nhiên
  • B. Cơ sở hạ tầng giao thông còn hạn chế và chất lượng nguồn lao động chưa cao
  • C. Khí hậu quá khắc nghiệt
  • D. Dân số quá đông

Câu 11: Loại hình công nghiệp chế biến nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, dựa trên thế mạnh về nông lâm sản của vùng?

  • A. Luyện kim đen
  • B. Sản xuất ô tô
  • C. Hóa chất cơ bản
  • D. Chế biến thực phẩm và đồ uống

Câu 12: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để bảo vệ tài nguyên rừng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ trong quá trình khai thác thế mạnh kinh tế?

  • A. Tăng cường kiểm soát và xử lý vi phạm khai thác rừng trái phép
  • B. Phát triển du lịch sinh thái gắn với rừng để tạo nguồn thu cho bảo vệ rừng
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng tự nhiên sang trồng cây công nghiệp
  • D. Thúc đẩy trồng rừng và phục hồi rừng trên đất trống, đồi trọc

Câu 13: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành trồng chè ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện trong khâu sản xuất?

  • A. Mở rộng diện tích trồng chè ở vùng thấp
  • B. Áp dụng quy trình sản xuất chè theo tiêu chuẩn chất lượng cao và an toàn
  • C. Xuất khẩu chè thô với số lượng lớn
  • D. Giảm giá bán chè để cạnh tranh thị trường

Câu 14: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có vị trí địa lý chiến lược, đặc biệt quan trọng trong giao thương với quốc gia nào sau đây?

  • A. Trung Quốc
  • B. Lào
  • C. Campuchia
  • D. Thái Lan

Câu 15: Điều kiện tự nhiên nào sau đây là trở ngại lớn nhất cho phát triển giao thông vận tải ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Khí hậu ẩm ướt
  • B. Địa hình đồi núi chia cắt mạnh
  • C. Sông ngòi nhiều thác ghềnh
  • D. Đất đai dễ sạt lở

Câu 16: Trong các loại khoáng sản sau, loại nào có trữ lượng lớn nhất và là thế mạnh nổi bật của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Sắt
  • B. Đồng
  • C. Than đá
  • D. Bô-xít

Câu 17: Để giảm thiểu tình trạng du canh du cư và bảo vệ môi trường ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và toàn diện nhất?

  • A. Cấm hoàn toàn hoạt động du canh du cư
  • B. Di dân tự do đến các vùng kinh tế phát triển
  • C. Hỗ trợ lương thực cho đồng bào dân tộc thiểu số
  • D. Ổn định dân cư, giao đất giao rừng, phát triển kinh tế nông lâm kết hợp

Câu 18: Hoạt động kinh tế nào sau đây ít chịu ảnh hưởng trực tiếp từ yếu tố mùa vụ ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhất?

  • A. Trồng cây ăn quả
  • B. Khai thác khoáng sản
  • C. Chăn nuôi gia súc thả đồng
  • D. Trồng rau vụ đông

Câu 19: Tỉnh nào sau đây của Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng phát triển du lịch biển đảo?

  • A. Lào Cai
  • B. Điện Biên
  • C. Hà Giang
  • D. Quảng Ninh

Câu 20: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu kinh tế của Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2010 và 2020. Nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng?

  • A. Tỷ trọng nông nghiệp tăng, công nghiệp và dịch vụ giảm
  • B. Tỷ trọng công nghiệp tăng mạnh nhất, nông nghiệp giảm
  • C. Tỷ trọng dịch vụ tăng, nông nghiệp và công nghiệp giảm tỷ trọng
  • D. Cơ cấu kinh tế không có sự thay đổi đáng kể

Câu 21: Để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho đồng bào dân tộc thiểu số ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất về mặt giáo dục và y tế?

  • A. Xây dựng thêm nhiều bệnh viện lớn ở trung tâm vùng
  • B. Phát triển mạng lưới y tế cơ sở và nâng cao chất lượng giáo dục ở vùng sâu vùng xa
  • C. Miễn phí hoàn toàn dịch vụ y tế và giáo dục cho tất cả người dân
  • D. Đưa bác sĩ và giáo viên từ miền xuôi lên công tác

Câu 22: Trong các tuyến đường giao thông sau, tuyến đường nào có vai trò quan trọng nhất trong việc kết nối Trung du và miền núi Bắc Bộ với các vùng kinh tế trọng điểm của cả nước?

  • A. Quốc lộ 1A
  • B. Đường Hồ Chí Minh
  • C. Quốc lộ 14
  • D. Đường sắt Thống Nhất

Câu 23: Loại cây công nghiệp nào sau đây được trồng nhiều ở vùng cao của Trung du và miền núi Bắc Bộ, tận dụng lợi thế khí hậu mát mẻ?

  • A. Cà phê
  • B. Chè Shan Tuyết
  • C. Cao su
  • D. Hồ tiêu

Câu 24: Nguyên nhân chính gây ra tình trạng suy thoái tài nguyên đất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?

  • A. Biến đổi khí hậu
  • B. Ô nhiễm công nghiệp
  • C. Canh tác không hợp lý, phá rừng
  • D. Xây dựng đô thị hóa

Câu 25: Trong phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, ngành nào sau đây cần được đầu tư công nghệ hiện đại để nâng cao năng lực cạnh tranh?

  • A. Khai thác đá xây dựng
  • B. Sản xuất gạch ngói
  • C. Chế biến gỗ gia dụng
  • D. Chế biến khoáng sản và luyện kim

Câu 26: Để phát huy lợi thế về nguồn lao động của Trung du và miền núi Bắc Bộ, cần chú trọng phát triển loại hình kinh tế nào sau đây?

  • A. Kinh tế biển
  • B. Kinh tế nông nghiệp công nghệ cao
  • C. Kinh tế dịch vụ và tiểu thủ công nghiệp
  • D. Kinh tế khai thác dầu khí

Câu 27: Tỉnh nào sau đây của Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích trồng cà phê lớn nhất?

  • A. Sơn La
  • B. Lào Cai
  • C. Yên Bái
  • D. Hà Giang

Câu 28: Một trong những khó khăn lớn nhất trong phát triển kinh tế - xã hội ở vùng biên giới của Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?

  • A. Thiên tai thường xuyên xảy ra
  • B. Dân số quá đông
  • C. Khoảng cách xa các trung tâm kinh tế lớn
  • D. Cơ sở hạ tầng yếu kém và an ninh biên giới phức tạp

Câu 29: Để thu hút đầu tư vào Trung du và miền núi Bắc Bộ, chính sách ưu tiên nào sau đây là quan trọng nhất từ phía nhà nước?

  • A. Giảm thuế thu nhập cá nhân
  • B. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng và cải thiện môi trường đầu tư
  • C. Tăng cường quảng bá du lịch
  • D. Hỗ trợ vốn vay ưu đãi cho người dân

Câu 30: Trong tương lai, ngành kinh tế nào sau đây được dự báo sẽ có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, dựa trên tiềm năng và xu hướng phát triển?

  • A. Khai thác than
  • B. Trồng lúa
  • C. Du lịch cộng đồng và sinh thái
  • D. Luyện kim màu

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc biệt trong phát triển loại hình du lịch nào sau đây, nhờ vào sự đa dạng sinh học và văn hóa dân tộc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Cho biểu đồ về sản lượng một số cây công nghiệp chính của Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2023. Loại cây công nghiệp nào sau đây có sản lượng cao nhất và là thế mạnh truyền thống của vùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của việc khai thác khoáng sản đến môi trường ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Dựa vào kiến thức về đặc điểm địa hình và khí hậu của Trung du và miền núi Bắc Bộ, hãy giải thích tại sao vùng này có tiềm năng lớn về thủy điện.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong cơ cấu kinh tế của Trung du và miền núi Bắc Bộ, ngành nào đang được ưu tiên phát triển để trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần xóa đói giảm nghèo?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: So sánh khu vực Đông Bắc và Tây Bắc của Trung du và miền núi Bắc Bộ, điểm khác biệt rõ rệt nhất về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Để phát triển bền vững ngành chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, biện pháp nào sau đây cần được chú trọng hàng đầu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Tại sao việc chế biến sâu các sản phẩm nông, lâm nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ lại có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao giá trị kinh tế của vùng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Cho bảng số liệu về sản lượng khai thác than của Trung du và miền núi Bắc Bộ giai đoạn 2010-2020. Xu hướng biến động sản lượng than trong giai đoạn này là gì và nguyên nhân chính có thể là do đâu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Trung du và miền núi Bắc Bộ, vấn đề nào sau đây được xem là thách thức lớn nhất cần giải quyết để thu hút đầu tư và phát triển bền vững?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Loại hình công nghiệp chế biến nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, dựa trên thế mạnh về nông lâm sản của vùng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để bảo vệ tài nguyên rừng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ trong quá trình khai thác thế mạnh kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành trồng chè ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện trong khâu sản xuất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có vị trí địa lý chiến lược, đặc biệt quan trọng trong giao thương với quốc gia nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Điều kiện tự nhiên nào sau đây là trở ngại lớn nhất cho phát triển giao thông vận tải ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong các loại khoáng sản sau, loại nào có trữ lượng lớn nhất và là thế mạnh nổi bật của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Để giảm thiểu tình trạng du canh du cư và bảo vệ môi trường ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và toàn diện nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Hoạt động kinh tế nào sau đây ít chịu ảnh hưởng trực tiếp từ yếu tố mùa vụ ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Tỉnh nào sau đây của Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng phát triển du lịch biển đảo?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu kinh tế của Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2010 và 2020. Nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho đồng bào dân tộc thiểu số ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất về mặt giáo dục và y tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong các tuyến đường giao thông sau, tuyến đường nào có vai trò quan trọng nhất trong việc kết nối Trung du và miền núi Bắc Bộ với các vùng kinh tế trọng điểm của cả nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Loại cây công nghiệp nào sau đây được trồng nhiều ở vùng cao của Trung du và miền núi Bắc Bộ, tận dụng lợi thế khí hậu mát mẻ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Nguyên nhân chính gây ra tình trạng suy thoái tài nguyên đất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, ngành nào sau đây cần được đầu tư công nghệ hiện đại để nâng cao năng lực cạnh tranh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Để phát huy lợi thế về nguồn lao động của Trung du và miền núi Bắc Bộ, cần chú trọng phát triển loại hình kinh tế nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Tỉnh nào sau đây của Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích trồng cà phê lớn nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Một trong những khó khăn lớn nhất trong phát triển kinh tế - xã hội ở vùng biên giới của Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Để thu hút đầu tư vào Trung du và miền núi Bắc Bộ, chính sách ưu tiên nào sau đây là quan trọng nhất từ phía nhà nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong tương lai, ngành kinh tế nào sau đây được dự báo sẽ có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, dựa trên tiềm năng và xu hướng phát triển?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn nhất để phát triển ngành công nghiệp nào sau đây, nhờ vào hệ thống sông ngòi dày đặc và địa hình dốc?

  • A. Khai thác than đá
  • B. Thủy điện
  • C. Luyện kim màu
  • D. Chế biến nông sản

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu đàn gia súc của Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2020. Loại gia súc nào chiếm tỷ trọng cao nhất và điều này phản ánh thế mạnh nào của vùng?

  • A. Bò, phản ánh thế mạnh xuất khẩu thịt bò
  • B. Lợn, phản ánh ngành chăn nuôi lợn công nghiệp
  • C. Trâu, phản ánh điều kiện chăn thả và tập quán canh tác
  • D. Gia cầm, phản ánh sự đa dạng hóa nông nghiệp

Câu 3: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ hoạt động khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường xuất khẩu khoáng sản thô để giảm chế biến trong nước
  • B. Mở rộng diện tích khai thác để tăng sản lượng
  • C. Sử dụng lao động thủ công để giảm chi phí
  • D. Áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến và quy hoạch khai thác hợp lý

Câu 4: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều cao nguyên và vùng núi thích hợp cho phát triển cây công nghiệp lâu năm nào sau đây?

  • A. Chè
  • B. Cao su
  • C. Cà phê vối
  • D. Lúa gạo

Câu 5: Phân tích mối quan hệ giữa địa hình và cơ cấu cây trồng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. Địa hình núi cao và trung bình ảnh hưởng như thế nào đến việc lựa chọn cây trồng?

  • A. Thúc đẩy trồng lúa nước ở các vùng trũng
  • B. Thuận lợi cho cây công nghiệp, cây ăn quả có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới
  • C. Hạn chế phát triển cây lương thực do thiếu đất bằng phẳng
  • D. Tạo điều kiện đa dạng hóa cây trồng nhiệt đới

Câu 6: Dựa vào kiến thức về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng về tiềm năng du lịch của vùng?

  • A. Tiềm năng du lịch hạn chế do giao thông khó khăn
  • B. Chỉ có tiềm năng du lịch sinh thái, ít đa dạng
  • C. Tiềm năng du lịch đa dạng với du lịch sinh thái, văn hóa, lịch sử
  • D. Du lịch biển là thế mạnh chủ yếu của vùng

Câu 7: Cho bảng số liệu (giả định) về sản lượng chè của các vùng năm 2022. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có sản lượng cao nhất. Điều này khẳng định vai trò gì của vùng trong sản xuất chè cả nước?

  • A. Vùng chuyên canh chè lớn nhất cả nước
  • B. Vùng có năng suất chè cao nhất
  • C. Vùng tiêu thụ chè lớn nhất
  • D. Vùng xuất khẩu chè chủ lực

Câu 8: Ngành công nghiệp chế biến nông sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển dựa trên thế mạnh nào về nông nghiệp của vùng?

  • A. Sản xuất lúa gạo
  • B. Trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc
  • C. Nuôi trồng thủy sản
  • D. Khai thác lâm sản

Câu 9: Trong cơ cấu kinh tế của Trung du và miền núi Bắc Bộ, ngành nào có xu hướng tăng tỷ trọng do khai thác hiệu quả các tiềm năng của vùng?

  • A. Nông nghiệp
  • B. Lâm nghiệp
  • C. Công nghiệp và dịch vụ
  • D. Thủy sản

Câu 10: Để phát triển kinh tế bền vững ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, cần ưu tiên giải quyết vấn đề nào về xã hội?

  • A. Xây dựng nhiều khu công nghiệp tập trung
  • B. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên thiên nhiên
  • C. Tăng cường nhập khẩu lao động
  • D. Nâng cao chất lượng giáo dục và y tế cho người dân

Câu 11: So sánh đặc điểm kinh tế giữa vùng Đông Bắc và Tây Bắc của Trung du và miền núi Bắc Bộ. Điểm khác biệt chính là gì?

  • A. Đông Bắc phát triển nông nghiệp hơn, Tây Bắc phát triển công nghiệp hơn
  • B. Đông Bắc mạnh về công nghiệp khai khoáng, Tây Bắc mạnh về cây công nghiệp
  • C. Đông Bắc có dân số đông hơn, Tây Bắc có mật độ dân số cao hơn
  • D. Đông Bắc có khí hậu ôn hòa hơn, Tây Bắc có khí hậu khắc nghiệt hơn

Câu 12: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc phát triển giao thông vận tải ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Địa hình núi non hiểm trở
  • B. Thiếu vốn đầu tư
  • C. Dân cư thưa thớt
  • D. Khí hậu khắc nghiệt

Câu 13: Cho ví dụ về một sản phẩm nông nghiệp đặc trưng của Trung du và miền núi Bắc Bộ có giá trị xuất khẩu cao.

  • A. Lúa nếp
  • B. Chè
  • C. Ngô
  • D. Rau xanh

Câu 14: Hoạt động kinh tế nào sau đây ít chịu ảnh hưởng trực tiếp từ yếu tố mùa đông lạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Trồng rau vụ đông
  • B. Du lịch nghỉ dưỡng mùa đông
  • C. Khai thác khoáng sản
  • D. Chăn nuôi gia súc lớn ngoài trời

Câu 15: Để phát triển bền vững ngành du lịch ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Xây dựng nhiều khách sạn cao cấp
  • B. Tập trung quảng bá du lịch biển
  • C. Phát triển du lịch đại trà, giá rẻ
  • D. Bảo tồn văn hóa truyền thống và cảnh quan tự nhiên

Câu 16: Tỉnh nào sau đây của Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng phát triển du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng nhờ có nhiều dân tộc thiểu số sinh sống?

  • A. Thái Nguyên
  • B. Lào Cai
  • C. Điện Biên
  • D. Hà Giang

Câu 17: Cho biết loại khoáng sản nào sau đây là thế mạnh đặc trưng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, tập trung trữ lượng lớn?

  • A. Than đá
  • B. Dầu mỏ
  • C. Bô-xít
  • D. A-pa-tít

Câu 18: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất về mặt kỹ thuật?

  • A. Mở rộng diện tích đồng cỏ tự nhiên
  • B. Tăng cường xuất khẩu gia súc sống
  • C. Cải tạo giống và áp dụng kỹ thuật chăn nuôi tiên tiến
  • D. Giảm giá thành thức ăn chăn nuôi

Câu 19: Trong các nhà máy thủy điện lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, nhà máy nào có công suất lớn nhất?

  • A. Hòa Bình
  • B. Sơn La
  • C. Lai Châu
  • D. Tuyên Quang

Câu 20: Hãy xác định một thách thức về mặt xã hội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Trung du và miền núi Bắc Bộ.

  • A. Thiếu vốn đầu tư
  • B. Địa hình phức tạp
  • C. Khí hậu khắc nghiệt
  • D. Trình độ dân trí thấp và thiếu lao động kỹ thuật

Câu 21: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có lợi thế so sánh nào trong sản xuất nông nghiệp so với các vùng khác?

  • A. Đất đai màu mỡ phù hợp cây lương thực
  • B. Nguồn lao động dồi dào và giá rẻ
  • C. Khí hậu và đất đai phù hợp cây cận nhiệt, ôn đới
  • D. Hệ thống thủy lợi phát triển

Câu 22: Cho sơ đồ (giả định) về cơ cấu ngành công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ. Ngành nào có tỷ trọng lớn nhất và dựa trên nguồn tài nguyên nào?

  • A. Chế biến nông sản, dựa trên cây công nghiệp
  • B. Khai thác và chế biến khoáng sản, dựa trên tài nguyên khoáng sản
  • C. Thủy điện, dựa trên tiềm năng thủy điện
  • D. Cơ khí, dựa trên nguồn lao động

Câu 23: Để thu hút đầu tư vào Trung du và miền núi Bắc Bộ, giải pháp nào sau đây về cơ sở hạ tầng là quan trọng nhất?

  • A. Phát triển giao thông vận tải
  • B. Xây dựng khu đô thị hiện đại
  • C. Phát triển hệ thống y tế tiên tiến
  • D. Nâng cao chất lượng giáo dục đại học

Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Có tiềm năng thủy điện lớn nhất cả nước
  • B. Là vùng trồng chè lớn nhất Việt Nam
  • C. Giàu tài nguyên khoáng sản
  • D. Là vùng có trình độ đô thị hóa cao nhất cả nước

Câu 25: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, xác định trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có quy mô lớn nhất?

  • A. Việt Trì
  • B. Hạ Long
  • C. Thái Nguyên
  • D. Lạng Sơn

Câu 26: Trong định hướng phát triển kinh tế của Trung du và miền núi Bắc Bộ, ngành nào được xem là mũi nhọn, có vai trò đột phá?

  • A. Nông nghiệp đặc sản
  • B. Thủy điện
  • C. Du lịch văn hóa
  • D. Khai thác khoáng sản

Câu 27: Tác động chính của hoạt động khai thác khoáng sản đến môi trường ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?

  • A. Gây biến đổi khí hậu toàn cầu
  • B. Tăng cường đa dạng sinh học
  • C. Ô nhiễm nguồn nước và suy thoái đất
  • D. Phá hủy cảnh quan du lịch

Câu 28: Để nâng cao giá trị sản phẩm chè của Trung du và miền núi Bắc Bộ, cần tập trung vào khâu nào trong chuỗi giá trị?

  • A. Mở rộng diện tích trồng chè
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học
  • C. Giảm chi phí nhân công
  • D. Chế biến sâu và xây dựng thương hiệu sản phẩm

Câu 29: Trong phát triển nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, hướng nào sau đây giúp bảo vệ môi trường và phát triển bền vững?

  • A. Tăng vụ trồng trọt để tăng sản lượng
  • B. Phát triển nông nghiệp hữu cơ và sinh thái
  • C. Sử dụng rộng rãi giống cây trồng biến đổi gen
  • D. Chuyển đổi sang độc canh cây công nghiệp

Câu 30: Giả sử bạn là nhà đầu tư muốn phát triển du lịch ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, loại hình du lịch nào bạn sẽ ưu tiên phát triển để khai thác tốt nhất tiềm năng của vùng?

  • A. Du lịch biển đảo
  • B. Du lịch công nghiệp
  • C. Du lịch sinh thái và cộng đồng
  • D. Du lịch mua sắm

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn nhất để phát triển ngành công nghiệp nào sau đây, nhờ vào hệ thống sông ngòi dày đặc và địa hình dốc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu đàn gia súc của Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2020. Loại gia súc nào chiếm tỷ trọng cao nhất và điều này phản ánh thế mạnh nào của vùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ hoạt động khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều cao nguyên và vùng núi thích hợp cho phát triển cây công nghiệp lâu năm nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Phân tích mối quan hệ giữa địa hình và cơ cấu cây trồng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. Địa hình núi cao và trung bình ảnh hưởng như thế nào đến việc lựa chọn cây trồng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Dựa vào kiến thức về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng về tiềm năng du lịch của vùng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Cho bảng số liệu (giả định) về sản lượng chè của các vùng năm 2022. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có sản lượng cao nhất. Điều này khẳng định vai trò gì của vùng trong sản xuất chè cả nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Ngành công nghiệp chế biến nông sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển dựa trên thế mạnh nào về nông nghiệp của vùng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong cơ cấu kinh tế của Trung du và miền núi Bắc Bộ, ngành nào có xu hướng tăng tỷ trọng do khai thác hiệu quả các tiềm năng của vùng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Để phát triển kinh tế bền vững ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, cần ưu tiên giải quyết vấn đề nào về xã hội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: So sánh đặc điểm kinh tế giữa vùng Đông Bắc và Tây Bắc của Trung du và miền núi Bắc Bộ. Điểm khác biệt chính là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc phát triển giao thông vận tải ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Cho ví dụ về một sản phẩm nông nghiệp đặc trưng của Trung du và miền núi Bắc Bộ có giá trị xuất khẩu cao.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Hoạt động kinh tế nào sau đây ít chịu ảnh hưởng trực tiếp từ yếu tố mùa đông lạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Để phát triển bền vững ngành du lịch ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Tỉnh nào sau đây của Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng phát triển du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng nhờ có nhiều dân tộc thiểu số sinh sống?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Cho biết loại khoáng sản nào sau đây là thế mạnh đặc trưng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, tập trung trữ lượng lớn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất về mặt kỹ thuật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong các nhà máy thủy điện lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, nhà máy nào có công suất lớn nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Hãy xác định một thách thức về mặt xã hội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Trung du và miền núi Bắc Bộ.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có lợi thế so sánh nào trong sản xuất nông nghiệp so với các vùng khác?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Cho sơ đồ (giả định) về cơ cấu ngành công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ. Ngành nào có tỷ trọng lớn nhất và dựa trên nguồn tài nguyên nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Để thu hút đầu tư vào Trung du và miền núi Bắc Bộ, giải pháp nào sau đây về cơ sở hạ tầng là quan trọng nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, xác định trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có quy mô lớn nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong định hướng phát triển kinh tế của Trung du và miền núi Bắc Bộ, ngành nào được xem là mũi nhọn, có vai trò đột phá?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Tác động chính của hoạt động khai thác khoáng sản đến môi trường ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để nâng cao giá trị sản phẩm chè của Trung du và miền núi Bắc Bộ, cần tập trung vào khâu nào trong chuỗi giá trị?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong phát triển nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, hướng nào sau đây giúp bảo vệ môi trường và phát triển bền vững?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Giả sử bạn là nhà đầu tư muốn phát triển du lịch ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, loại hình du lịch nào bạn sẽ ưu tiên phát triển để khai thác tốt nhất tiềm năng của vùng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm khí hậu nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ tạo điều kiện thuận lợi đặc thù cho việc phát triển các loại cây công nghiệp và cây ăn quả có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm cao, mưa nhiều.
  • B. Có mùa đông lạnh, nhiệt độ hạ thấp, có sương muối.
  • C. Khí hậu phân hóa rõ rệt theo mùa, nóng ẩm quanh năm.
  • D. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió Tây khô nóng.

Câu 2: Vị trí địa lí tiếp giáp với Trung Quốc và Lào mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Phát triển mạnh kinh tế biển và nuôi trồng thủy sản.
  • B. Dễ dàng nhập khẩu máy móc, thiết bị hiện đại từ các nước láng giềng.
  • C. Thuận lợi cho hoạt động thương mại biên mậu và giao lưu kinh tế quốc tế.
  • D. Tiếp cận nguồn lao động giá rẻ dồi dào từ nước ngoài.

Câu 3: Phân tích tác động chính của địa hình núi cao, hiểm trở đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

  • A. Gây khó khăn cho xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông, phân bố dân cư và thị trường tiêu thụ phân tán.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi phát triển nông nghiệp thâm canh lúa nước trên quy mô lớn.
  • C. Hạn chế tài nguyên khoáng sản, làm giảm tiềm năng phát triển công nghiệp khai thác.
  • D. Làm cho khí hậu toàn vùng trở nên đồng nhất, ít phân hóa theo độ cao.

Câu 4: Thế mạnh nổi bật nhất về tài nguyên thiên nhiên để phát triển công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

  • A. Tài nguyên dầu khí và khí tự nhiên trữ lượng lớn.
  • B. Nguồn lợi hải sản phong phú từ vùng biển rộng.
  • C. Đất phù sa màu mỡ, diện tích lớn cho nông nghiệp hàng hóa.
  • D. Tiềm năng thủy điện và khoáng sản đa dạng, trữ lượng đáng kể.

Câu 5: Cây chè là cây công nghiệp quan trọng hàng đầu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. Điều kiện tự nhiên nào sau đây là quan trọng nhất để vùng này trở thành vùng chè lớn nhất cả nước?

  • A. Đất feralit trên các đồi gò, khí hậu có mùa đông lạnh.
  • B. Địa hình đồng bằng rộng lớn, nguồn nước tưới tiêu dồi dào.
  • C. Đất phù sa ven sông, nhiệt độ cao quanh năm.
  • D. Vùng đất cát pha, lượng mưa thấp.

Câu 6: Phân tích lý do chính khiến hoạt động chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) phát triển mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

  • A. Nhu cầu tiêu thụ thịt và sữa từ thị trường xuất khẩu rất cao.
  • B. Có nhiều đồng cỏ trên các cao nguyên và thung lũng núi, nguồn thức ăn tự nhiên phong phú.
  • C. Công nghệ chăn nuôi tiên tiến được ứng dụng rộng rãi trên toàn vùng.
  • D. Vùng có truyền thống nuôi lợn lâu đời, dễ dàng chuyển đổi sang gia súc lớn.

Câu 7: Ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ đang đối mặt với thách thức lớn nào sau đây?

  • A. Trữ lượng khoáng sản đã cạn kiệt, không còn khả năng khai thác.
  • B. Thiếu thị trường tiêu thụ cho các sản phẩm khoáng sản đã qua chế biến.
  • C. Vấn đề ô nhiễm môi trường và tác động tiêu cực đến cảnh quan, du lịch.
  • D. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm trong ngành khai thác mỏ.

Câu 8: Dựa vào tiềm năng thủy điện lớn, Trung du và miền núi Bắc Bộ có thể giải quyết được vấn đề quan trọng nào sau đây cho sự phát triển kinh tế của vùng và cả nước?

  • A. Cung cấp nguồn năng lượng sạch, giá rẻ cho công nghiệp và sinh hoạt, góp phần điều tiết lũ và cung cấp nước tưới.
  • B. Tạo ra nguồn khoáng sản quý hiếm từ lòng hồ thủy điện.
  • C. Giải quyết hoàn toàn vấn đề giao thông đường sông cho toàn vùng.
  • D. Biến đổi khí hậu theo hướng ôn hòa hơn, thuận lợi cho nông nghiệp nhiệt đới.

Câu 9: So với tiểu vùng Đông Bắc, tiểu vùng Tây Bắc có đặc điểm địa hình nổi bật nào ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế?

  • A. Địa hình đồi bát úp xen lẫn thung lũng rộng lớn.
  • B. Phần lớn là vùng đồng bằng phù sa cổ.
  • C. Địa hình karst phổ biến, nhiều hang động.
  • D. Địa hình núi cao hiểm trở hơn, các dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.

Câu 10: Phát triển cây công nghiệp lâu năm như chè, cà phê ở Trung du và miền núi Bắc Bộ còn gặp khó khăn chủ yếu nào liên quan đến thị trường?

  • A. Thiếu hoàn toàn thị trường tiêu thụ trong nước.
  • B. Chất lượng sản phẩm chưa đồng đều, khả năng cạnh tranh và xây dựng thương hiệu còn hạn chế.
  • C. Không thể xuất khẩu sang các thị trường lớn như Trung Quốc, châu Âu.
  • D. Giá cả sản phẩm luôn ổn định ở mức thấp, không có biến động.

Câu 11: Để nâng cao giá trị cho sản phẩm nông nghiệp của vùng (như chè, hoa quả), giải pháp quan trọng nhất cần tập trung là gì?

  • A. Tăng diện tích trồng một cách nhanh chóng.
  • B. Chỉ tập trung bán sản phẩm thô ra thị trường.
  • C. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến, đa dạng hóa sản phẩm và xây dựng thương hiệu.
  • D. Giảm chi phí sản xuất bằng cách giảm chất lượng.

Câu 12: Ngành du lịch ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng đa dạng dựa trên các yếu tố chính nào?

  • A. Các bãi biển đẹp, khu nghỉ dưỡng ven biển sang trọng.
  • B. Hệ thống di tích lịch sử phong phú từ thời kỳ phong kiến.
  • C. Các khu công nghiệp lớn, thu hút khách du lịch công nghiệp.
  • D. Cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ (núi, hang động, thác nước), bản sắc văn hóa dân tộc đa dạng.

Câu 13: Vấn đề xã hội nào sau đây là thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, đặc biệt là đối với các dân tộc thiểu số?

  • A. Trình độ dân trí chưa cao, đời sống một bộ phận dân cư còn khó khăn, sự chênh lệch giàu nghèo.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp rất thấp, không có đủ lao động cho các ngành kinh tế.
  • C. Tất cả dân cư đều sống tập trung ở các đô thị lớn.
  • D. Hệ thống y tế và giáo dục đã phát triển đồng đều và hiện đại trên toàn vùng.

Câu 14: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp trong mùa đông ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?

  • A. Thiếu ánh sáng mặt trời do sương mù dày đặc.
  • B. Lượng mưa quá lớn gây ngập úng diện rộng.
  • C. Hiện tượng rét đậm, rét hại kéo dài, sương muối, sương giá ảnh hưởng cây trồng, vật nuôi.
  • D. Gió Tây khô nóng làm khô hạn đất đai.

Câu 15: Việc phát triển các nhà máy thủy điện nhỏ ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với đời sống dân cư vùng nông thôn, miền núi?

  • A. Chỉ cung cấp điện cho các khu công nghiệp lớn.
  • B. Gây ô nhiễm môi trường nước nghiêm trọng.
  • C. Chủ yếu phục vụ mục đích xuất khẩu điện sang Trung Quốc.
  • D. Cung cấp điện tại chỗ, cải thiện đời sống sinh hoạt và thúc đẩy sản xuất nhỏ lẻ ở vùng sâu, vùng xa.

Câu 16: Để khai thác hiệu quả hơn tiềm năng du lịch của vùng, Trung du và miền núi Bắc Bộ cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

  • A. Giảm giá vé tham quan tất cả các điểm du lịch.
  • B. Đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng (đường sá, khách sạn), đa dạng hóa sản phẩm du lịch (sinh thái, văn hóa, mạo hiểm).
  • C. Chỉ tập trung phát triển du lịch tâm linh.
  • D. Hạn chế quảng bá hình ảnh du lịch ra bên ngoài vùng.

Câu 17: So với Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh hơn trong việc trồng loại cây công nghiệp lâu năm nào?

  • A. Chè.
  • B. Cà phê.
  • C. Cao su.
  • D. Hồ tiêu.

Câu 18: Tài nguyên khoáng sản apatit ở Lào Cai là nguyên liệu chính cho ngành công nghiệp nào sau đây?

  • A. Công nghiệp dệt may.
  • B. Công nghiệp chế biến gỗ.
  • C. Công nghiệp hóa chất (sản xuất phân bón photphat).
  • D. Công nghiệp luyện kim màu.

Câu 19: Việc phát triển các khu kinh tế cửa khẩu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Thu hút khách du lịch nghỉ dưỡng biển.
  • B. Thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu, giao lưu kinh tế với các nước láng giềng, tạo động lực phát triển vùng biên giới.
  • C. Chỉ tập trung vào sản xuất nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn.
  • D. Phát triển ngành khai thác dầu khí ngoài khơi.

Câu 20: Thách thức lớn nhất về môi trường mà vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phải đối mặt do các hoạt động kinh tế là gì?

  • A. Suy thoái tài nguyên rừng, xói mòn đất, ô nhiễm nguồn nước do khai thác khoáng sản và canh tác trên đất dốc.
  • B. Ô nhiễm không khí do khói bụi từ các nhà máy nhiệt điện than quy mô nhỏ.
  • C. Xâm nhập mặn vào sâu trong nội địa.
  • D. Thiếu nước sạch cho sinh hoạt do biến đổi khí hậu.

Câu 21: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn để phát triển cây dược liệu nhờ yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Đất phù sa ven sông rất màu mỡ.
  • B. Khí hậu nóng ẩm quanh năm.
  • C. Nguồn nước biển giàu khoáng chất.
  • D. Sự phân hóa khí hậu theo độ cao, đa dạng sinh học rừng và thổ nhưỡng thích hợp.

Câu 22: Để phát triển chăn nuôi bò sữa hiệu quả và bền vững tại các cao nguyên như Mộc Châu (Sơn La), cần chú trọng giải pháp nào ngoài điều kiện tự nhiên thuận lợi?

  • A. Giảm quy mô đàn để tránh dịch bệnh.
  • B. Ứng dụng công nghệ chăn nuôi tiên tiến, cải tạo giống, phát triển công nghiệp chế biến sữa.
  • C. Chỉ chăn nuôi theo hình thức quảng canh truyền thống.
  • D. Ngừng xuất khẩu sữa để tập trung tiêu thụ nội địa.

Câu 23: Mạng lưới sông ngòi dày đặc và độ dốc lớn của địa hình là cơ sở tự nhiên quan trọng nhất để vùng phát triển mạnh ngành công nghiệp nào?

  • A. Thủy điện.
  • B. Nhiệt điện.
  • C. Điện gió.
  • D. Điện mặt trời.

Câu 24: Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông (đường bộ, đường sắt) lại có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Để thu hút du khách bằng tàu hỏa cổ điển.
  • B. Chỉ phục vụ mục đích quân sự.
  • C. Giúp kiểm soát hoàn toàn lũ lụt trên các sông lớn.
  • D. Kết nối các trung tâm kinh tế, vận chuyển hàng hóa (nông sản, khoáng sản) đến thị trường, thu hút đầu tư và thúc đẩy giao lưu.

Câu 25: Vấn đề nào sau đây là khó khăn chủ yếu trong việc khai thác bền vững tài nguyên rừng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Diện tích rừng còn rất lớn, chưa khai thác hết.
  • B. Không có nhu cầu sử dụng sản phẩm từ rừng.
  • C. Tình trạng chặt phá rừng trái phép, cháy rừng, di dân tự do làm nương rẫy còn diễn ra ở một số nơi.
  • D. Chỉ trồng được các loại cây gỗ có giá trị thấp.

Câu 26: Việc phát triển các loại cây ăn quả đặc sản (mận, đào, lê...) ở vùng núi cao của Trung du và miền núi Bắc Bộ dựa chủ yếu vào yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Khí hậu mát mẻ quanh năm hoặc có mùa đông lạnh đặc trưng của vùng núi cao.
  • B. Đất ngập mặn ven biển.
  • C. Lượng bức xạ mặt trời rất thấp.
  • D. Địa hình bằng phẳng, dễ canh tác quy mô lớn.

Câu 27: Công nghiệp luyện kim màu (như đồng ở Lào Cai) phát triển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Nguồn lao động giá rẻ dồi dào.
  • B. Thị trường tiêu thụ đồng rất lớn tại chỗ.
  • C. Vị trí địa lí gần cảng biển lớn.
  • D. Nguồn quặng đồng tại chỗ và nguồn năng lượng thủy điện giá rẻ.

Câu 28: Tại sao việc phát triển du lịch cộng đồng lại được khuyến khích ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Giúp người dân địa phương rời bỏ quê hương lên thành phố làm việc.
  • B. Chỉ mang lại lợi ích cho các công ty du lịch lớn.
  • C. Tạo thêm thu nhập cho người dân địa phương, bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống, góp phần giảm nghèo.
  • D. Biến tất cả các bản làng thành khu nghỉ dưỡng cao cấp.

Câu 29: Để nâng cao đời sống cho đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng sâu, vùng xa, giải pháp kinh tế nào sau đây mang tính bền vững và phù hợp với điều kiện tự nhiên, văn hóa của vùng?

  • A. Phát triển nông lâm nghiệp hàng hóa gắn với chế biến và thị trường, kết hợp phát triển du lịch sinh thái và văn hóa.
  • B. Khuyến khích khai thác khoáng sản trên diện rộng.
  • C. Di chuyển toàn bộ dân cư đến các đô thị lớn.
  • D. Chỉ tập trung trồng lúa nước trên các sườn dốc.

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tiềm năng và hiện trạng phát triển nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Vùng có tiềm năng rất lớn cho nông nghiệp nhiệt đới, hiện trạng đã khai thác hết tiềm năng.
  • B. Tiềm năng đa dạng với thế mạnh cây cận nhiệt, ôn đới và chăn nuôi gia súc lớn, nhưng sản xuất còn gặp khó khăn về thị trường, chế biến và cơ sở hạ tầng.
  • C. Tiềm năng nông nghiệp rất hạn chế, chỉ phù hợp với cây lương thực.
  • D. Nông nghiệp đã phát triển rất hiện đại và bền vững, không còn thách thức nào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đặc điểm khí hậu nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ tạo điều kiện thuận lợi đặc thù cho việc phát triển các loại cây công nghiệp và cây ăn quả có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Vị trí địa lí tiếp giáp với Trung Quốc và Lào mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Phân tích tác động chính của địa hình núi cao, hiểm trở đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Thế mạnh nổi bật nhất về tài nguyên thiên nhiên để phát triển công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Cây chè là cây công nghiệp quan trọng hàng đầu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. Điều kiện tự nhiên nào sau đây là quan trọng nhất để vùng này trở thành vùng chè lớn nhất cả nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Phân tích lý do chính khiến hoạt động chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) phát triển mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ đang đối mặt với thách thức lớn nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Dựa vào tiềm năng thủy điện lớn, Trung du và miền núi Bắc Bộ có thể giải quyết được vấn đề quan trọng nào sau đây cho sự phát triển kinh tế của vùng và cả nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: So với tiểu vùng Đông Bắc, tiểu vùng Tây Bắc có đặc điểm địa hình nổi bật nào ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Phát triển cây công nghiệp lâu năm như chè, cà phê ở Trung du và miền núi Bắc Bộ còn gặp khó khăn chủ yếu nào liên quan đến thị trường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Để nâng cao giá trị cho sản phẩm nông nghiệp của vùng (như chè, hoa quả), giải pháp quan trọng nhất cần tập trung là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Ngành du lịch ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng đa dạng dựa trên các yếu tố chính nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Vấn đề xã hội nào sau đây là thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, đặc biệt là đối với các dân tộc thiểu số?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp trong mùa đông ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Việc phát triển các nhà máy thủy điện nhỏ ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với đời sống dân cư vùng nông thôn, miền núi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Để khai thác hiệu quả hơn tiềm năng du lịch của vùng, Trung du và miền núi Bắc Bộ cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: So với Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh hơn trong việc trồng loại cây công nghiệp lâu năm nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Tài nguyên khoáng sản apatit ở Lào Cai là nguyên liệu chính cho ngành công nghiệp nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Việc phát triển các khu kinh tế cửa khẩu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có vai trò chủ yếu là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Thách thức lớn nhất về môi trường mà vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phải đối mặt do các hoạt động kinh tế là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn để phát triển cây dược liệu nhờ yếu tố tự nhiên nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Để phát triển chăn nuôi bò sữa hiệu quả và bền vững tại các cao nguyên như Mộc Châu (Sơn La), cần chú trọng giải pháp nào ngoài điều kiện tự nhiên thuận lợi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Mạng lưới sông ngòi dày đặc và độ dốc lớn của địa hình là cơ sở tự nhiên quan trọng nhất để vùng phát triển mạnh ngành công nghiệp nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông (đường bộ, đường sắt) lại có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Vấn đề nào sau đây là khó khăn chủ yếu trong việc khai thác bền vững tài nguyên rừng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Việc phát triển các loại cây ăn quả đặc sản (mận, đào, lê...) ở vùng núi cao của Trung du và miền núi Bắc Bộ dựa chủ yếu vào yếu tố tự nhiên nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Công nghiệp luyện kim màu (như đồng ở Lào Cai) phát triển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Tại sao việc phát triển du lịch cộng đồng lại được khuyến khích ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Để nâng cao đời sống cho đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng sâu, vùng xa, giải pháp kinh tế nào sau đây mang tính bền vững và phù hợp với điều kiện tự nhiên, văn hóa của vùng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tiềm năng và hiện trạng phát triển nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm khí hậu nào của Trung du và miền núi Bắc Bộ tạo điều kiện thuận lợi đặc thù để phát triển các loại cây công nghiệp, cây ăn quả có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới?

  • A. Mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
  • B. Lượng mưa trung bình năm lớn.
  • C. Mùa đông lạnh, kéo dài và có sự phân hóa theo độ cao.
  • D. Số giờ nắng trong năm cao.

Câu 2: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh nổi bật nhất cả nước về tiềm năng phát triển ngành công nghiệp nào dựa trên tài nguyên thiên nhiên phong phú?

  • A. Công nghiệp luyện kim.
  • B. Công nghiệp thủy điện.
  • C. Công nghiệp chế biến nông sản.
  • D. Công nghiệp dệt may.

Câu 3: Việc phát triển các nhà máy thủy điện trên hệ thống sông Đà (Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu) ở Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu dựa vào yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Địa hình đồng bằng rộng lớn.
  • B. Nguồn nước ngầm dồi dào.
  • C. Mạng lưới sông ngòi phân bố đều đặn.
  • D. Lưu lượng nước lớn và độ dốc địa hình cao.

Câu 4: Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có diện tích trồng chè lớn nhất cả nước. Điều này thể hiện sự thích nghi của cây chè với đặc điểm nào về đất đai và khí hậu của vùng?

  • A. Đất feralit chua và khí hậu cận nhiệt ẩm.
  • B. Đất phù sa màu mỡ và khí hậu nóng ẩm quanh năm.
  • C. Đất badan và khí hậu xích đạo.
  • D. Đất cát pha và khí hậu khô hạn.

Câu 5: Hoạt động khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế quan trọng, nhưng cũng gây ra thách thức môi trường lớn nhất là gì?

  • A. Ngập lụt trên diện rộng.
  • B. Hạn hán kéo dài.
  • C. Ô nhiễm môi trường đất, nước và suy thoái tài nguyên.
  • D. Xâm nhập mặn sâu vào nội địa.

Câu 6: So với tiểu vùng Tây Bắc, tiểu vùng Đông Bắc của Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm nổi bật nào về khí hậu, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp?

  • A. Mùa mưa đến muộn hơn.
  • B. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn.
  • C. Ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
  • D. Mùa đông lạnh và kéo dài hơn.

Câu 7: Chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) là thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ. Yếu tố tự nhiên nào là cơ sở chủ yếu để phát triển mạnh đàn trâu tại đây?

  • A. Khí hậu khô nóng quanh năm.
  • B. Nhiều đồng cỏ tự nhiên trên các cao nguyên và vùng đồi.
  • C. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi xây dựng chuồng trại.
  • D. Nguồn nước sạch dồi dào từ các mạch ngầm.

Câu 8: Hoạt động kinh tế cửa khẩu có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của Trung du và miền núi Bắc Bộ, chủ yếu do đặc điểm nào về vị trí địa lí của vùng?

  • A. Tiếp giáp với Trung Quốc và Lào, có nhiều cửa khẩu quốc tế.
  • B. Có đường bờ biển dài.
  • C. Nằm ở trung tâm của cả nước.
  • D. Có nhiều sân bay quốc tế lớn.

Câu 9: Mỏ apatit lớn nhất Việt Nam, một tài nguyên quan trọng cho công nghiệp hóa chất sản xuất phân bón, nằm ở tỉnh nào thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Thái Nguyên.
  • B. Cao Bằng.
  • C. Lào Cai.
  • D. Quảng Ninh.

Câu 10: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến việc phát triển nông nghiệp hàng hóa tập trung và hiện đại hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?

  • A. Thiếu nguồn nước tưới vào mùa khô.
  • B. Đất đai bạc màu, nghèo dinh dưỡng.
  • C. Sâu bệnh hại cây trồng, vật nuôi.
  • D. Địa hình đồi núi hiểm trở, chia cắt mạnh.

Câu 11: Ngoài thủy điện, Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng phát triển loại hình năng lượng nào dựa trên tài nguyên sẵn có, đặc biệt ở tiểu vùng Đông Bắc?

  • A. Năng lượng mặt trời.
  • B. Năng lượng nhiệt điện than.
  • C. Năng lượng gió ven biển.
  • D. Năng lượng địa nhiệt.

Câu 12: Sự phát triển của cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, đặc biệt là cây chè, đang đối mặt với thách thức chủ yếu nào liên quan đến thị trường và chất lượng sản phẩm?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm.
  • B. Giá vật tư nông nghiệp quá cao.
  • C. Cạnh tranh gay gắt về chất lượng và giá cả trên thị trường.
  • D. Diện tích đất trồng ngày càng thu hẹp.

Câu 13: Thế mạnh về du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ được thể hiện rõ nét nhất thông qua sự phát triển của các địa điểm nào?

  • A. Các khu vực núi cao, hồ nước lớn (ví dụ: Sa Pa, Tam Đảo, Hồ Ba Bể).
  • B. Các bãi biển dài, cát trắng.
  • C. Các đô thị lớn, hiện đại.
  • D. Các vùng đồng bằng ven sông lớn.

Câu 14: Để nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp và thúc đẩy phát triển kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, giải pháp quan trọng hàng đầu là gì?

  • A. Mở rộng diện tích gieo trồng lúa nước.
  • B. Tăng cường xuất khẩu các sản phẩm thô.
  • C. Hạn chế đầu tư vào công nghiệp chế biến.
  • D. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến nông sản và xây dựng thương hiệu.

Câu 15: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều tiềm năng phát triển du lịch văn hóa, đặc biệt dựa trên yếu tố nào?

  • A. Các di tích lịch sử cách mạng.
  • B. Sự đa dạng về văn hóa của các dân tộc thiểu số.
  • C. Các công trình kiến trúc cổ.
  • D. Các lễ hội truyền thống của người Kinh.

Câu 16: Hệ thống giao thông vận tải, đặc biệt là đường bộ, có vai trò then chốt như thế nào đối với việc khai thác các thế mạnh kinh tế của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Kết nối vùng với các thị trường tiêu thụ lớn và tạo điều kiện vận chuyển hàng hóa, du khách.
  • B. Cung cấp nguồn nước cho sản xuất nông nghiệp.
  • C. Phục vụ cho hoạt động đánh bắt thủy sản.
  • D. Giảm thiểu tác động của thiên tai.

Câu 17: Cây cà phê ở Trung du và miền núi Bắc Bộ được trồng tập trung chủ yếu ở tiểu vùng nào và tại các tỉnh nào?

  • A. Đông Bắc (Thái Nguyên, Phú Thọ).
  • B. Đông Bắc (Lạng Sơn, Cao Bằng).
  • C. Tây Bắc (Lào Cai, Yên Bái).
  • D. Tây Bắc (Sơn La, Điện Biên).

Câu 18: Khó khăn lớn nhất về mặt xã hội đối với sự phát triển kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?

  • A. Dân số quá đông, gây áp lực lên tài nguyên.
  • B. Trình độ dân trí và cơ sở hạ tầng xã hội còn hạn chế ở nhiều nơi.
  • C. Tỷ lệ đô thị hóa cao.
  • D. Nguồn lao động có trình độ chuyên môn cao dồi dào.

Câu 19: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới, nhưng lại ít thuận lợi cho cây công nghiệp lâu năm có nguồn gốc nhiệt đới. Nguyên nhân chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Khí hậu có mùa đông lạnh.
  • B. Địa hình đồi núi dốc.
  • C. Đất feralit bạc màu.
  • D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

Câu 20: Ngành công nghiệp luyện kim màu (như đồng, chì, kẽm) ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu dựa vào yếu tố thuận lợi nào?

  • A. Nguồn lao động có tay nghề cao.
  • B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn trong vùng.
  • C. Sự phân bố tập trung của các mỏ khoáng sản kim loại.
  • D. Hệ thống giao thông đường biển phát triển.

Câu 21: Loại hình du lịch nào có tiềm năng đặc biệt lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhờ các cao nguyên đá vôi hùng vĩ và hệ thống hang động phong phú?

  • A. Du lịch biển đảo.
  • B. Du lịch địa chất, khám phá hang động.
  • C. Du lịch canh nông.
  • D. Du lịch đô thị.

Câu 22: Để khắc phục hạn chế về giao thông và thúc đẩy giao lưu kinh tế, Trung du và miền núi Bắc Bộ cần ưu tiên phát triển loại hình cơ sở hạ tầng nào?

  • A. Hệ thống đường bộ, đặc biệt là các tuyến kết nối liên vùng và liên tỉnh.
  • B. Hệ thống cảng biển nước sâu.
  • C. Mạng lưới đường sắt tốc độ cao.
  • D. Các kênh đào phục vụ giao thông thủy nội địa.

Câu 23: Việc phát triển chăn nuôi bò sữa tập trung ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La) là ví dụ điển hình cho việc khai thác thế mạnh nào của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Tiềm năng khoáng sản.
  • B. Thế mạnh về thủy điện.
  • C. Điều kiện khí hậu và đồng cỏ trên các cao nguyên.
  • D. Vị trí gần các cửa khẩu biên giới.

Câu 24: Loại đất feralit trên đá phiến, đá vôi phổ biến ở Trung du và miền núi Bắc Bộ rất thích hợp cho việc trồng loại cây nào?

  • A. Cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê).
  • B. Cây lương thực ngắn ngày (lúa nước).
  • C. Cây công nghiệp hàng năm (lạc, đậu tương).
  • D. Cây lấy gỗ quý hiếm.

Câu 25: Thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên đối với chăn nuôi gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, đặc biệt vào mùa đông, là gì?

  • A. Thiếu nguồn thức ăn thô xanh.
  • B. Dịch bệnh lây lan nhanh.
  • C. Thiếu nước sạch.
  • D. Rét đậm, rét hại kéo dài.

Câu 26: Ngành công nghiệp chế biến lâm sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Nhu cầu lớn từ thị trường nội địa.
  • B. Diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng lớn.
  • C. Công nghệ chế biến hiện đại.
  • D. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài dồi dào.

Câu 27: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn trong việc áp dụng khoa học kỹ thuật, chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Trình độ sản xuất của người dân còn hạn chế và địa hình khó khăn cho cơ giới hóa.
  • B. Thiếu giống cây trồng năng suất cao.
  • C. Giá nông sản luôn ở mức thấp.
  • D. Chính sách hỗ trợ của nhà nước chưa hiệu quả.

Câu 28: Loại khoáng sản nào ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có trữ lượng lớn, là cơ sở để phát triển mạnh ngành công nghiệp nhiệt điện và luyện kim?

  • A. Boxit.
  • B. Dầu mỏ.
  • C. Than đá.
  • D. Khí tự nhiên.

Câu 29: Để phát triển bền vững ngành du lịch ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, cần chú trọng nhất đến giải pháp nào?

  • A. Tăng cường xây dựng các khu vui chơi giải trí hiện đại.
  • B. Giảm giá vé tham quan.
  • C. Tập trung khai thác du lịch theo mùa.
  • D. Bảo tồn cảnh quan tự nhiên, văn hóa truyền thống và nâng cao chất lượng dịch vụ.

Câu 30: Thách thức tổng thể lớn nhất đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của Trung du và miền núi Bắc Bộ, đòi hỏi các giải pháp đồng bộ, là gì?

  • A. Địa hình phức tạp, cơ sở hạ tầng yếu kém và trình độ phát triển kinh tế chưa đồng đều.
  • B. Thiếu nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Số lượng dân cư quá ít.
  • D. Không có lợi thế về vị trí địa lí.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Đặc điểm khí hậu nào của Trung du và miền núi Bắc Bộ tạo điều kiện thuận lợi đặc thù để phát triển các loại cây công nghiệp, cây ăn quả có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh nổi bật nhất cả nước về tiềm năng phát triển ngành công nghiệp nào dựa trên tài nguyên thiên nhiên phong phú?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Việc phát triển các nhà máy thủy điện trên hệ thống sông Đà (Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu) ở Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu dựa vào yếu tố tự nhiên nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có diện tích trồng chè lớn nhất cả nước. Điều này thể hiện sự thích nghi của cây chè với đặc điểm nào về đất đai và khí hậu của vùng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Hoạt động khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế quan trọng, nhưng cũng gây ra thách thức môi trường lớn nhất là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: So với tiểu vùng Tây Bắc, tiểu vùng Đông Bắc của Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm nổi bật nào về khí hậu, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) là thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ. Yếu tố tự nhiên nào là cơ sở chủ yếu để phát triển mạnh đàn trâu tại đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Hoạt động kinh tế cửa khẩu có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của Trung du và miền núi Bắc Bộ, chủ yếu do đặc điểm nào về vị trí địa lí của vùng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Mỏ apatit lớn nhất Việt Nam, một tài nguyên quan trọng cho công nghiệp hóa chất sản xuất phân bón, nằm ở tỉnh nào thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến việc phát triển nông nghiệp hàng hóa tập trung và hiện đại hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Ngoài thủy điện, Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng phát triển loại hình năng lượng nào dựa trên tài nguyên sẵn có, đặc biệt ở tiểu vùng Đông Bắc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Sự phát triển của cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, đặc biệt là cây chè, đang đối mặt với thách thức chủ yếu nào liên quan đến thị trường và chất lượng sản phẩm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Thế mạnh về du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ được thể hiện rõ nét nhất thông qua sự phát triển của các địa điểm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Để nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp và thúc đẩy phát triển kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, giải pháp quan trọng hàng đầu là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều tiềm năng phát triển du lịch văn hóa, đặc biệt dựa trên yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Hệ thống giao thông vận tải, đặc biệt là đường bộ, có vai trò then chốt như thế nào đối với việc khai thác các thế mạnh kinh tế của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Cây cà phê ở Trung du và miền núi Bắc Bộ được trồng tập trung chủ yếu ở tiểu vùng nào và tại các tỉnh nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Khó khăn lớn nhất về mặt xã hội đối với sự phát triển kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới, nhưng lại ít thuận lợi cho cây công nghiệp lâu năm có nguồn gốc nhiệt đới. Nguyên nhân chủ yếu là do yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Ngành công nghiệp luyện kim màu (như đồng, chì, kẽm) ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu dựa vào yếu tố thuận lợi nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Loại hình du lịch nào có tiềm năng đặc biệt lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhờ các cao nguyên đá vôi hùng vĩ và hệ thống hang động phong phú?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Để khắc phục hạn chế về giao thông và thúc đẩy giao lưu kinh tế, Trung du và miền núi Bắc Bộ cần ưu tiên phát triển loại hình cơ sở hạ tầng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Việc phát triển chăn nuôi bò sữa tập trung ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La) là ví dụ điển hình cho việc khai thác thế mạnh nào của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Loại đất feralit trên đá phiến, đá vôi phổ biến ở Trung du và miền núi Bắc Bộ rất thích hợp cho việc trồng loại cây nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên đối với chăn nuôi gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, đặc biệt vào mùa đông, là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Ngành công nghiệp chế biến lâm sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn trong việc áp dụng khoa học kỹ thuật, chủ yếu do yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Loại khoáng sản nào ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có trữ lượng lớn, là cơ sở để phát triển mạnh ngành công nghiệp nhiệt điện và luyện kim?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Để phát triển bền vững ngành du lịch ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, cần chú trọng nhất đến giải pháp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Thách thức tổng thể lớn nhất đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của Trung du và miền núi Bắc Bộ, đòi hỏi các giải pháp đồng bộ, là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 15: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng đặc biệt nổi trội để phát triển ngành công nghiệp nào sau đây dựa trên đặc điểm tự nhiên và vị trí địa lý?

  • A. Chế biến thủy sản
  • B. Sản xuất hàng tiêu dùng
  • C. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện
  • D. Công nghiệp lọc hóa dầu

Câu 2: Khí hậu Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm nào sau đây tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho phát triển cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới?

  • A. Nhiệt độ cao quanh năm, lượng mưa lớn
  • B. Có mùa đông lạnh, nhiệt độ thay đổi theo độ cao rõ rệt
  • C. Khí hậu khô hạn kéo dài
  • D. Nhiệt độ trung bình năm thấp

Câu 3: Phân tích vai trò của hệ thống sông ngòi dày đặc và địa hình đồi núi hiểm trở đối với việc phát triển kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

  • A. Gây khó khăn cho giao thông, nhưng thuận lợi phát triển nông nghiệp lúa nước
  • B. Thuận lợi cho du lịch biển, nhưng hạn chế thủy điện
  • C. Hạn chế khai thác khoáng sản, nhưng dễ dàng xây dựng đô thị
  • D. Tiềm năng lớn về thủy điện, nhưng khó khăn cho xây dựng hạ tầng giao thông

Câu 4: Tại sao chăn nuôi trâu và bò được xem là thế mạnh quan trọng của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Có nhiều đồng cỏ tự nhiên trên các cao nguyên và sườn đồi
  • B. Thị trường tiêu thụ trong nước và xuất khẩu rất lớn
  • C. Nguồn nước dồi dào từ các sông lớn
  • D. Đất đai màu mỡ phù hợp trồng cây thức ăn gia súc

Câu 5: Ngoài tiềm năng thủy điện, hệ thống sông ở Trung du và miền núi Bắc Bộ còn có vai trò quan trọng nào đối với đời sống và sản xuất?

  • A. Phát triển giao thông đường biển
  • B. Cung cấp nguồn nước nóng cho du lịch nghỉ dưỡng
  • C. Cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp và là đường giao thông thủy nội địa
  • D. Tạo ra các hồ nước mặn lớn để nuôi trồng hải sản

Câu 6: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như chè, cà phê ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp phải thách thức chủ yếu nào về mặt tự nhiên?

  • A. Thiếu nguồn nước tưới tiêu
  • B. Hiện tượng rét đậm, rét hại, sương muối gây thiệt hại cho cây trồng
  • C. Đất đai bị nhiễm mặn nghiêm trọng
  • D. Thiếu ánh sáng mặt trời do sương mù quanh năm

Câu 7: Dựa vào bản đồ phân bố khoáng sản, loại khoáng sản năng lượng nào có trữ lượng lớn nhất và được khai thác chủ yếu ở vùng Đông Bắc của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Than đá
  • B. Dầu mỏ
  • C. Khí tự nhiên
  • D. Quặng sắt

Câu 8: Du lịch là một trong những thế mạnh của vùng. Đặc điểm nổi bật nào về tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hóa tạo nên sức hấp dẫn riêng cho Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Các bãi biển đẹp, hệ thống hang động đá vôi ven biển
  • B. Đồng bằng rộng lớn với các di tích lịch sử cổ
  • C. Khí hậu ôn hòa quanh năm, nhiều khu nghỉ dưỡng suối nước nóng
  • D. Địa hình núi cao hùng vĩ, khí hậu đa dạng, bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số phong phú

Câu 9: Việc phát triển kinh tế cửa khẩu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Thu hút lượng lớn khách du lịch quốc tế
  • B. Đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu, tạo việc làm, thúc đẩy giao thương
  • C. Giải quyết hoàn toàn vấn đề ô nhiễm môi trường
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích đất nông nghiệp thành đất công nghiệp

Câu 10: Địa hình đồi bát úp xen kẽ thung lũng rộng là đặc trưng của tiểu vùng nào trong Trung du và miền núi Bắc Bộ, thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả trên quy mô lớn?

  • A. Trung du Bắc Bộ
  • B. Hoàng Liên Sơn
  • C. Tây Bắc
  • D. Đông Bắc

Câu 11: Cây dược liệu quý và rau quả trái vụ có nguồn gốc ôn đới/cận nhiệt được trồng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu dựa vào yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Đất feralit trên đá badan
  • B. Nguồn nước khoáng nóng dồi dào
  • C. Khí hậu có mùa đông lạnh và sự phân hóa theo độ cao
  • D. Địa hình đồng bằng rộng lớn

Câu 12: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội đối với sự phát triển kinh tế của Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?

  • A. Tỷ lệ sinh cao
  • B. Dân số già hóa nhanh
  • C. Thiếu lao động trẻ
  • D. Trình độ dân trí chưa cao, đời sống một bộ phận dân cư còn khó khăn

Câu 13: Tại sao việc xây dựng và nâng cấp hệ thống giao thông vận tải, đặc biệt là đường bộ, lại mang ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Giúp kết nối các vùng sản xuất với thị trường tiêu thụ, thu hút đầu tư, phá thế cô lập
  • B. Chỉ phục vụ mục đích quân sự quốc phòng
  • C. Chỉ có ý nghĩa đối với du lịch
  • D. Làm tăng chi phí vận chuyển hàng hóa

Câu 14: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là nơi sinh sống của nhiều dân tộc thiểu số. Việc khai thác và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc có vai trò quan trọng như thế nào trong phát triển kinh tế vùng?

  • A. Gây khó khăn cho việc áp dụng khoa học kỹ thuật hiện đại
  • B. Làm giảm sức hút đầu tư từ bên ngoài
  • C. Tạo nên sự đa dạng, độc đáo cho ngành du lịch và các sản phẩm thủ công truyền thống
  • D. Hạn chế việc phát triển nông nghiệp hàng hóa

Câu 15: Loại đất chủ yếu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là đất feralit. Loại đất này phù hợp nhất cho việc phát triển loại hình nông nghiệp nào?

  • A. Trồng lúa nước thâm canh quy mô lớn
  • B. Trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, cây lâm nghiệp
  • C. Nuôi trồng thủy sản nước lợ
  • D. Trồng các loại cây ưa mặn

Câu 16: Ngành công nghiệp chế biến lâm sản có tiềm năng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ dựa trên thế mạnh nào về tài nguyên?

  • A. Diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng lớn
  • B. Nguồn nguyên liệu khoáng sản phong phú
  • C. Hệ thống sông ngòi dày đặc
  • D. Khí hậu nóng ẩm quanh năm

Câu 17: Vùng Tây Bắc của Trung du và miền núi Bắc Bộ nổi tiếng với các cao nguyên đá vôi và địa hình núi cao hiểm trở như dãy Hoàng Liên Sơn. Đặc điểm này tạo ra thế mạnh đặc thù nào về du lịch?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng biển và thể thao dưới nước
  • B. Du lịch khám phá cảnh quan núi cao, chinh phục đỉnh núi, du lịch văn hóa cộng đồng
  • C. Du lịch đồng quê, miệt vườn
  • D. Du lịch công nghiệp và mua sắm

Câu 18: Việc phát triển các nhà máy nhiệt điện chạy than ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (ví dụ: Na Dương, Sơn Động) chủ yếu dựa vào lợi thế nào của vùng?

  • A. Gần các trung tâm tiêu thụ điện lớn ở miền Nam
  • B. Có nguồn nước làm mát dồi dào từ biển
  • C. Địa hình bằng phẳng, dễ xây dựng nhà máy
  • D. Gần các mỏ than có trữ lượng lớn

Câu 19: Quá trình khai thác khoáng sản ồ ạt và không kiểm soát ở một số khu vực của Trung du và miền núi Bắc Bộ đã và đang gây ra hậu quả nghiêm trọng nào về môi trường?

  • A. Ô nhiễm đất, nước do chất thải, phá hủy cảnh quan, sạt lở đất
  • B. Tăng độ phì nhiêu cho đất nông nghiệp
  • C. Làm sạch nguồn nước ngầm
  • D. Tăng đa dạng sinh học trong khu vực khai thác

Câu 20: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, cần chú trọng biện pháp nào sau đây để vừa nâng cao hiệu quả kinh tế vừa bảo vệ môi trường?

  • A. Mở rộng diện tích trồng lúa nước trên các sườn đồi
  • B. Chỉ tập trung vào độc canh một loại cây trồng có giá trị cao
  • C. Phát triển nông lâm kết hợp, trồng cây che phủ đất, áp dụng kỹ thuật canh tác trên đất dốc
  • D. Đốt nương làm rẫy quy mô lớn để tăng diện tích canh tác

Câu 21: Thách thức lớn nhất trong việc thu hút đầu tư và phát triển công nghiệp chế biến sâu tại Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?

  • A. Nguồn nguyên liệu khoáng sản không đủ
  • B. Hạ tầng giao thông, năng lượng còn hạn chế, chi phí vận chuyển cao
  • C. Thiếu nguồn lao động phổ thông
  • D. Thị trường tiêu thụ trong vùng quá nhỏ

Câu 22: Việc phát triển du lịch cộng đồng dựa trên bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số ở Trung du và miền núi Bắc Bộ mang lại lợi ích kép nào?

  • A. Chỉ mang lại lợi ích cho du khách, không ảnh hưởng đến người dân địa phương
  • B. Gây xói mòn bản sắc văn hóa truyền thống
  • C. Tăng cường sự phụ thuộc vào trợ cấp của nhà nước
  • D. Tạo thu nhập cho người dân địa phương và góp phần bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống

Câu 23: Khoáng sản Apatit ở Lào Cai là nguyên liệu quan trọng cho ngành công nghiệp nào?

  • A. Sản xuất phân bón
  • B. Luyện thép
  • C. Sản xuất xi măng
  • D. Chế biến gỗ

Câu 24: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có lợi thế đặc biệt trong việc phát triển năng lượng tái tạo nào khác ngoài thủy điện?

  • A. Năng lượng thủy triều
  • B. Năng lượng địa nhiệt quy mô lớn
  • C. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió (ở một số khu vực)
  • D. Năng lượng hạt nhân

Câu 25: Liên kết kinh tế giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với vùng Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với sự phát triển của cả hai vùng?

  • A. Đồng bằng sông Hồng cung cấp khoáng sản, Trung du và miền núi Bắc Bộ cung cấp lương thực
  • B. Đồng bằng sông Hồng là thị trường tiêu thụ, cung cấp vốn, công nghệ cho Trung du và miền núi Bắc Bộ; Trung du và miền núi Bắc Bộ cung cấp nguyên liệu, năng lượng, tạo không gian phát triển cho Đồng bằng sông Hồng
  • C. Cả hai vùng cạnh tranh trực tiếp về tất cả các loại hình sản xuất
  • D. Không có mối liên kết kinh tế đáng kể

Câu 26: Hiện tượng sương muối và băng giá thường xảy ra ở vùng núi cao phía Bắc vào mùa đông gây tác động tiêu cực chủ yếu đến hoạt động kinh tế nào?

  • A. Trồng trọt cây trồng vụ đông, chăn nuôi gia súc
  • B. Khai thác khoáng sản
  • C. Hoạt động du lịch biển
  • D. Vận tải đường thủy

Câu 27: Đất hiếm là loại khoáng sản có giá trị cao, tập trung chủ yếu ở tỉnh nào sau đây của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Cao Bằng
  • B. Thái Nguyên
  • C. Lai Châu
  • D. Yên Bái

Câu 28: Tại sao bò sữa lại được nuôi tập trung và phát triển mạnh ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La)?

  • A. Gần biên giới với Trung Quốc
  • B. Có nguồn khoáng sản dồi dào
  • C. Khí hậu nóng ẩm quanh năm
  • D. Địa hình cao nguyên với đồng cỏ tương đối rộng, khí hậu mát mẻ

Câu 29: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của việc khai thác khoáng sản và phát triển thủy điện, cần áp dụng giải pháp tổng thể nào?

  • A. Ngừng tất cả các hoạt động khai thác và xây dựng thủy điện
  • B. Áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến, xử lý chất thải nghiêm ngặt, phục hồi môi trường sau khai thác, quy hoạch phát triển hợp lý
  • C. Chỉ tập trung vào khai thác, bỏ qua vấn đề môi trường
  • D. Chuyển toàn bộ dân cư ra khỏi khu vực khai thác và xây dựng thủy điện

Câu 30: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến việc mở rộng diện tích đất nông nghiệp và xây dựng cơ sở hạ tầng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?

  • A. Địa hình đồi núi phức tạp, bị chia cắt mạnh
  • B. Thiếu nguồn nước ngọt
  • C. Đất đai quá màu mỡ, khó canh tác
  • D. Khí hậu quá nóng quanh năm

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng đặc biệt nổi trội để phát triển ngành công nghiệp nào sau đây dựa trên đặc điểm tự nhiên và vị trí địa lý?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Khí hậu Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm nào sau đây tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho phát triển cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Phân tích vai trò của hệ thống sông ngòi dày đặc và địa hình đồi núi hiểm trở đối với việc phát triển kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Tại sao chăn nuôi trâu và bò được xem là thế mạnh quan trọng của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Ngoài tiềm năng thủy điện, hệ thống sông ở Trung du và miền núi Bắc Bộ còn có vai trò quan trọng nào đối với đời sống và sản xuất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như chè, cà phê ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp phải thách thức chủ yếu nào về mặt tự nhiên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Dựa vào bản đồ phân bố khoáng sản, loại khoáng sản năng lượng nào có trữ lượng lớn nhất và được khai thác chủ yếu ở vùng Đông Bắc của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Du lịch là một trong những thế mạnh của vùng. Đặc điểm nổi bật nào về tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hóa tạo nên sức hấp dẫn riêng cho Trung du và miền núi Bắc Bộ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Việc phát triển kinh tế cửa khẩu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Địa hình đồi bát úp xen kẽ thung lũng rộng là đặc trưng của tiểu vùng nào trong Trung du và miền núi Bắc Bộ, thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả trên quy mô lớn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Cây dược liệu quý và rau quả trái vụ có nguồn gốc ôn đới/cận nhiệt được trồng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu dựa vào yếu tố tự nhiên nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội đối với sự phát triển kinh tế của Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Tại sao việc xây dựng và nâng cấp hệ thống giao thông vận tải, đặc biệt là đường bộ, lại mang ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là nơi sinh sống của nhiều dân tộc thiểu số. Việc khai thác và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc có vai trò quan trọng như thế nào trong phát triển kinh tế vùng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Loại đất chủ yếu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là đất feralit. Loại đất này phù hợp nhất cho việc phát triển loại hình nông nghiệp nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Ngành công nghiệp chế biến lâm sản có tiềm năng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ dựa trên thế mạnh nào về tài nguyên?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Vùng Tây Bắc của Trung du và miền núi Bắc Bộ nổi tiếng với các cao nguyên đá vôi và địa hình núi cao hiểm trở như dãy Hoàng Liên Sơn. Đặc điểm này tạo ra thế mạnh đặc thù nào về du lịch?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Việc phát triển các nhà máy nhiệt điện chạy than ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (ví dụ: Na Dương, Sơn Động) chủ yếu dựa vào lợi thế nào của vùng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Quá trình khai thác khoáng sản ồ ạt và không kiểm soát ở một số khu vực của Trung du và miền núi Bắc Bộ đã và đang gây ra hậu quả nghiêm trọng nào về môi trường?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, cần chú trọng biện pháp nào sau đây để vừa nâng cao hiệu quả kinh tế vừa bảo vệ môi trường?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Thách thức lớn nhất trong việc thu hút đầu tư và phát triển công nghiệp chế biến sâu tại Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Việc phát triển du lịch cộng đồng dựa trên bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số ở Trung du và miền núi Bắc Bộ mang lại lợi ích kép nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Khoáng sản Apatit ở Lào Cai là nguyên liệu quan trọng cho ngành công nghiệp nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có lợi thế đặc biệt trong việc phát triển năng lượng tái tạo nào khác ngoài thủy điện?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Liên kết kinh tế giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với vùng Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với sự phát triển của cả hai vùng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Hiện tượng sương muối và băng giá thường xảy ra ở vùng núi cao phía Bắc vào mùa đông gây tác động tiêu cực chủ yếu đến hoạt động kinh tế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Đất hiếm là loại khoáng sản có giá trị cao, tập trung chủ yếu ở tỉnh nào sau đây của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Tại sao bò sữa lại được nuôi tập trung và phát triển mạnh ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của việc khai thác khoáng sản và phát triển thủy điện, cần áp dụng giải pháp tổng thể nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến việc mở rộng diện tích đất nông nghiệp và xây dựng cơ sở hạ tầng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Địa hình đồi núi hiểm trở và khí hậu phân hóa đa dạng theo độ cao ở Trung du và miền núi Bắc Bộ tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì đặc trưng cho việc phát triển nông nghiệp của vùng?

  • A. Thuận lợi phát triển cây lương thực, khó khăn trong chăn nuôi gia súc nhỏ.
  • B. Thuận lợi xây dựng vùng chuyên canh lúa nước, khó khăn trong trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Thuận lợi đa dạng hóa cơ cấu cây trồng vật nuôi (cận nhiệt, ôn đới), khó khăn trong việc mở rộng diện tích và thâm canh.
  • D. Thuận lợi phát triển thủy sản nước ngọt, khó khăn trong trồng cây ăn quả nhiệt đới.

Câu 2: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh sâu sắc ở vùng Đông Bắc (Trung du và miền núi Bắc Bộ) có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với việc phát huy thế mạnh nông nghiệp nào của tiểu vùng này?

  • A. Trồng các loại cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
  • B. Phát triển mạnh cây lương thực nhiệt đới như lúa nước, ngô vụ đông.
  • C. Chuyên môn hóa chăn nuôi gia súc lớn như trâu, bò lấy thịt.
  • D. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản nước lợ ở các vùng cửa sông.

Câu 3: Phân tích mối liên hệ giữa tiềm năng thủy điện lớn của hệ thống sông Hồng (đặc biệt là sông Đà) và sự phát triển công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ. Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất mối liên hệ này?

  • A. Tiềm năng thủy điện giúp phát triển giao thông đường sông, thúc đẩy thương mại.
  • B. Các hồ thủy điện tạo cảnh quan du lịch, thu hút đầu tư vào ngành dịch vụ.
  • C. Nguồn nước từ các nhà máy thủy điện được sử dụng để tưới tiêu cho nông nghiệp quy mô lớn.
  • D. Nguồn năng lượng dồi dào từ thủy điện là cơ sở quan trọng để phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều điện năng như luyện kim, khai thác và chế biến khoáng sản.

Câu 4: Tại sao Trung du và miền núi Bắc Bộ lại có thế mạnh nổi bật nhất cả nước về chăn nuôi trâu? Phân tích yếu tố tự nhiên chủ yếu quyết định điều này.

  • A. Nhu cầu thị trường về thịt trâu rất lớn.
  • B. Khí hậu lạnh ẩm, nhiều đồng cỏ trên các cao nguyên và thung lũng, tập quán chăn thả.
  • C. Giống trâu địa phương có sức đề kháng tốt với bệnh tật.
  • D. Chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi của nhà nước.

Câu 5: Tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng là một thế mạnh quan trọng của Trung du và miền núi Bắc Bộ. Tuy nhiên, việc khai thác và chế biến khoáng sản ở vùng này thường gặp phải những khó khăn đặc thù nào liên quan đến điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội?

  • A. Phần lớn mỏ có trữ lượng nhỏ, phân tán, hàm lượng quặng thấp; chi phí vận chuyển cao do địa hình hiểm trở; vấn đề ô nhiễm môi trường.
  • B. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm; thị trường tiêu thụ sản phẩm hạn chế.
  • C. Không có nhà máy chế biến sâu; phụ thuộc hoàn toàn vào xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • D. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài thấp; cơ sở hạ tầng điện, nước kém phát triển.

Câu 6: Dựa vào kiến thức về điều kiện tự nhiên của vùng, hãy giải thích tại sao cây chè là cây công nghiệp quan trọng số một ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, đặc biệt phát triển ở các tỉnh như Thái Nguyên, Phú Thọ, Hà Giang?

  • A. Đất đai màu mỡ, phù sa bồi đắp; nguồn nước tưới dồi dào từ các sông lớn.
  • B. Khí hậu nóng ẩm quanh năm; gần các đô thị lớn có nhu cầu tiêu thụ cao.
  • C. Địa hình đồi núi thấp, đất feralit chua rất phù hợp; khí hậu cận nhiệt ẩm với nhiệt độ, độ ẩm và lượng mưa thích hợp.
  • D. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ; truyền thống canh tác lâu đời của người dân.

Câu 7: Phát triển du lịch là một trong những thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ. Phân tích sự đa dạng của tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hóa của vùng này.

  • A. Phong cảnh núi rừng hùng vĩ (Sa Pa, Tam Đảo), hang động (Hương Tích), hồ nước (Hòa Bình); văn hóa đa dạng của các dân tộc ít người (lễ hội, nhà sàn, trang phục).
  • B. Nhiều bãi biển đẹp, hệ sinh thái rừng ngập mặn phong phú; di tích lịch sử cách mạng quan trọng.
  • C. Các vườn quốc gia rộng lớn với nhiều loài động thực vật quý hiếm; ẩm thực cung đình đa dạng.
  • D. Hệ thống sông ngòi dày đặc thuận lợi cho du lịch đường sông; nghề thủ công truyền thống phát triển mạnh.

Câu 8: Tại sao ngành chăn nuôi bò sữa lại phát triển mạnh ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La) trong những năm gần đây? Yếu tố nào đóng vai trò quyết định?

  • A. Gần các trung tâm tiêu thụ lớn như Hà Nội.
  • B. Có giống bò sữa năng suất cao được nhập khẩu.
  • C. Chính sách hỗ trợ giá sữa của nhà nước.
  • D. Địa hình cao nguyên rộng lớn, khí hậu mát mẻ quanh năm thuận lợi cho phát triển đồng cỏ chất lượng cao và vật nuôi nguồn gốc ôn đới.

Câu 9: Việc phát triển các cửa khẩu quốc tế và quốc gia ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (như Lạng Sơn, Lào Cai, Móng Cái) có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng và cả nước?

  • A. Tạo ra nguồn thu nhập lớn từ thuế xuất nhập khẩu, giải quyết việc làm cho lao động địa phương.
  • B. Thúc đẩy giao thương, xuất nhập khẩu hàng hóa; tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế; tạo động lực phát triển kinh tế biên mậu; góp phần đảm bảo an ninh quốc phòng.
  • C. Phát triển mạnh ngành công nghiệp chế biến hàng xuất khẩu tại chỗ.
  • D. Thu hút lượng lớn khách du lịch quốc tế đến thăm quan và mua sắm.

Câu 10: So sánh sự khác biệt cơ bản về điều kiện tự nhiên giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc của Trung du và miền núi Bắc Bộ. Đặc điểm nào sau đây là đúng?

  • A. Đông Bắc chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc, có mùa đông lạnh sớm và kéo dài hơn Tây Bắc do các cánh cung núi mở ra về phía bắc.
  • B. Tây Bắc có địa hình chủ yếu là đồi bát úp, trong khi Đông Bắc chủ yếu là núi cao, hiểm trở.
  • C. Đông Bắc có nhiều cao nguyên đá vôi điển hình hơn Tây Bắc.
  • D. Tây Bắc có mạng lưới sông ngòi dày đặc và tiềm năng thủy điện lớn hơn Đông Bắc.

Câu 11: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (chè, hồi, quế) và cây ăn quả (mận, đào, lê) ở Trung du và miền núi Bắc Bộ đặt ra yêu cầu cấp thiết nào đối với ngành công nghiệp chế biến của vùng?

  • A. Xây dựng các nhà máy luyện kim quy mô lớn.
  • B. Phát triển ngành công nghiệp hóa chất.
  • C. Đầu tư công nghệ chế biến sâu, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm nông sản.
  • D. Tăng cường khai thác và chế biến khoáng sản.

Câu 12: Thế mạnh về tài nguyên rừng của Trung du và miền núi Bắc Bộ cần được khai thác theo hướng nào để đảm bảo phát triển bền vững?

  • A. Đẩy mạnh khai thác gỗ phục vụ công nghiệp và xuất khẩu.
  • B. Chuyển đổi tối đa diện tích rừng sang trồng cây công nghiệp.
  • C. Phát triển công nghiệp chế biến gỗ dăm xuất khẩu.
  • D. Kết hợp khai thác hợp lý với trồng rừng, bảo vệ rừng đầu nguồn, phát triển lâm sản ngoài gỗ, du lịch sinh thái và dịch vụ môi trường rừng.

Câu 13: Nêu một trong những khó khăn chủ yếu về mặt xã hội đối với sự phát triển kinh tế của Trung du và miền núi Bắc Bộ.

  • A. Thiếu nguồn nước cho sản xuất và sinh hoạt.
  • B. Trình độ dân trí chưa cao, cơ cấu dân tộc đa dạng với nhiều phong tục tập quán khác biệt, đời sống một bộ phận dân cư còn khó khăn.
  • C. Thiếu tài nguyên khoáng sản để phát triển công nghiệp.
  • D. Không có đường bờ biển để phát triển kinh tế biển.

Câu 14: Tại sao việc phát triển hệ thống giao thông vận tải, đặc biệt là đường bộ và đường sắt, lại có ý nghĩa “đòn bẩy” đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Giúp khai thác và vận chuyển tài nguyên (khoáng sản, lâm sản, nông sản), kết nối vùng với các trung tâm kinh tế khác, thu hút đầu tư và phát triển du lịch.
  • B. Chỉ phục vụ cho mục đích quốc phòng an ninh.
  • C. Chủ yếu giúp người dân đi lại thuận tiện hơn trong nội vùng.
  • D. Làm tăng chi phí sản xuất do phải đầu tư lớn vào hạ tầng.

Câu 15: Hoạt động kinh tế cửa khẩu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh có tác động tích cực nào đến đời sống kinh tế của các tỉnh biên giới?

  • A. Làm suy giảm các ngành nghề truyền thống.
  • B. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại các khu vực cửa khẩu.
  • C. Tạo ra việc làm, tăng thu nhập cho người dân, thúc đẩy dịch vụ, thương mại phát triển.
  • D. Khiến giá cả hàng hóa tăng cao do cạnh tranh.

Câu 16: Bên cạnh tiềm năng thủy điện, Trung du và miền núi Bắc Bộ còn có thế mạnh về nguồn năng lượng nào khác? Nêu một ví dụ điển hình.

  • A. Năng lượng mặt trời, điển hình là các trang trại điện mặt trời lớn ở Sơn La.
  • B. Năng lượng gió, điển hình là các nhà máy điện gió ở Cao Bằng.
  • C. Năng lượng địa nhiệt, điển hình là các khu vực suối khoáng nóng được khai thác phát điện.
  • D. Nhiệt điện từ than, điển hình là các nhà máy nhiệt điện Na Dương (Lạng Sơn), Sơn Động (Bắc Giang).

Câu 17: Để phát triển bền vững ngành nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật để nâng cao năng suất.
  • B. Đẩy mạnh thâm canh, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, phát triển nông nghiệp hàng hóa chất lượng cao gắn với chế biến và thị trường.
  • C. Chỉ tập trung vào cây lương thực để đảm bảo an ninh lương thực tại chỗ.
  • D. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách phá rừng đầu nguồn.

Câu 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn để phát triển cây dược liệu. Yếu tố tự nhiên nào là quan trọng nhất tạo nên thế mạnh này?

  • A. Khí hậu phân hóa theo độ cao, tạo ra nhiều tiểu vùng khí hậu phù hợp với các loài cây có nguồn gốc khác nhau; địa hình đa dạng, đất đai phong phú.
  • B. Nguồn nước khoáng dồi dào.
  • C. Gần các trung tâm nghiên cứu y dược lớn.
  • D. Nguồn lao động có kinh nghiệm trồng và thu hái dược liệu.

Câu 19: Phân tích tác động của việc xây dựng các nhà máy thủy điện lớn (như Sơn La, Hòa Bình, Lai Châu) không chỉ về mặt cung cấp năng lượng mà còn đối với các khía cạnh khác của vùng.

  • A. Gây ngập lụt diện rộng, làm giảm diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Làm thay đổi hoàn toàn khí hậu của vùng, trở nên khô hạn hơn.
  • C. Làm suy giảm đa dạng sinh học nghiêm trọng.
  • D. Điều tiết lũ, cung cấp nước cho hạ du (Đồng bằng sông Hồng), tạo điều kiện phát triển nuôi trồng thủy sản, du lịch hồ, cải thiện giao thông đường sông; tuy nhiên cũng đặt ra thách thức về tái định cư và thay đổi hệ sinh thái.

Câu 20: Tại sao ngành công nghiệp luyện kim màu (ví dụ: đồng, chì, kẽm) lại có điều kiện phát triển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Ngành này ít sử dụng năng lượng.
  • B. Vùng có nguồn tài nguyên khoáng sản kim loại màu phong phú và tiềm năng thủy điện lớn cung cấp năng lượng cho quá trình luyện kim.
  • C. Có thị trường tiêu thụ sản phẩm luyện kim màu rất lớn trong vùng.
  • D. Nhận được sự đầu tư lớn từ các tập đoàn nước ngoài.

Câu 21: Để phát triển du lịch bền vững ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, cần chú trọng giải pháp nào để vừa khai thác tiềm năng, vừa bảo tồn giá trị văn hóa và môi trường?

  • A. Phát triển các loại hình du lịch sinh thái, văn hóa cộng đồng; nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho du khách và cộng đồng địa phương; tôn trọng và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc.
  • B. Tập trung xây dựng các khu nghỉ dưỡng cao cấp quy mô lớn.
  • C. Đẩy mạnh du lịch mạo hiểm mà không cần quan tâm đến tác động môi trường.
  • D. Khuyến khích du lịch tự phát không theo quy hoạch.

Câu 22: Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê) ở Tây Bắc (Sơn La, Điện Biên) gặp những thuận lợi và khó khăn gì so với Đông Bắc (Thái Nguyên, Phú Thọ)?

  • A. Tây Bắc thuận lợi hơn về khí hậu và đất đai nhưng khó khăn hơn về thị trường.
  • B. Đông Bắc thuận lợi hơn về địa hình nhưng khó khăn hơn về nguồn nước.
  • C. Cả hai tiểu vùng đều có thuận lợi và khó khăn giống nhau.
  • D. Tây Bắc có thuận lợi về diện tích đất đai rộng, địa hình cao nguyên phù hợp với một số loại cây (cà phê), nhưng khó khăn hơn Đông Bắc về cơ sở hạ tầng, giao thông, và thị trường tiêu thụ tại chỗ.

Câu 23: Công nghiệp chế biến nông, lâm sản là ngành có tiềm năng phát triển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ dựa trên cơ sở nào?

  • A. Nguồn nguyên liệu tại chỗ từ sản xuất nông nghiệp (chè, cà phê, rau quả) và lâm nghiệp (gỗ, lâm sản ngoài gỗ) ngày càng đa dạng và phong phú.
  • B. Thị trường xuất khẩu các sản phẩm chế biến rất rộng mở.
  • C. Công nghệ chế biến của vùng đã đạt trình độ tiên tiến trên thế giới.
  • D. Ngành này không đòi hỏi nhiều vốn đầu tư và lao động có tay nghề cao.

Câu 24: Bên cạnh các thế mạnh, Trung du và miền núi Bắc Bộ đối mặt với những thách thức lớn nào về môi trường tự nhiên do hoạt động phát triển kinh tế gây ra?

  • A. Hạn hán kéo dài quanh năm do biến đổi khí hậu.
  • B. Xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền.
  • C. Suy thoái tài nguyên rừng, xói mòn đất, sạt lở đất, ô nhiễm môi trường do khai thác khoáng sản và chế biến công nghiệp.
  • D. Thiếu đa dạng sinh học do khí hậu khắc nghiệt.

Câu 25: Để khai thác hiệu quả hơn tiềm năng khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, giải pháp trọng tâm nào cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Đẩy mạnh xuất khẩu khoáng sản thô để thu ngoại tệ nhanh.
  • B. Đầu tư công nghệ hiện đại vào thăm dò, khai thác và đặc biệt là chế biến sâu nhằm nâng cao giá trị sản phẩm, giảm thiểu tác động môi trường.
  • C. Chỉ tập trung khai thác các mỏ có trữ lượng lớn, bỏ qua các mỏ nhỏ, phân tán.
  • D. Giảm thiểu việc khai thác để bảo tồn tài nguyên cho tương lai.

Câu 26: Hoạt động chăn nuôi lợn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có xu hướng phát triển mạnh ở đâu và dựa trên cơ sở nguồn thức ăn nào là chủ yếu?

  • A. Ở các vùng gần đồng bằng, dựa vào nguồn hoa màu lương thực (ngô, khoai, sắn) và phụ phẩm nông nghiệp.
  • B. Trên các vùng núi cao, dựa vào thức ăn từ rừng.
  • C. Ở các khu công nghiệp, dựa vào thức ăn công nghiệp nhập khẩu.
  • D. Tại các cửa khẩu biên giới, dựa vào nguồn thức ăn từ nước ngoài.

Câu 27: Việc phát triển cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới (đào, mận, lê) ở Trung du và miền núi Bắc Bộ thường tập trung ở những khu vực có điều kiện tự nhiên như thế nào?

  • A. Các thung lũng sâu, khuất gió.
  • B. Các vùng đất thấp, bằng phẳng gần sông lớn.
  • C. Các vùng núi cao, cao nguyên có khí hậu mát mẻ quanh năm hoặc có mùa đông lạnh rõ rệt.
  • D. Các vùng đất ngập nước ven biển.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa kinh tế - xã hội của việc phát triển các nhà máy thủy điện nhỏ trên các sông suối ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

  • A. Chỉ có ý nghĩa cung cấp điện cho lưới điện quốc gia.
  • B. Chỉ phục vụ cho mục đích điều tiết lũ lụt.
  • C. Chủ yếu để phát triển du lịch hồ thủy điện.
  • D. Cung cấp điện tại chỗ cho sản xuất và sinh hoạt của người dân vùng sâu, vùng xa; góp phần cải thiện đời sống, hạn chế di dân tự do; thúc đẩy công nghiệp, dịch vụ tại địa phương.

Câu 29: Hoạt động du lịch ở Trung du và miền núi Bắc Bộ đang phát triển theo hướng đa dạng hóa các loại hình. Ngoài du lịch cảnh quan, nghỉ dưỡng, loại hình du lịch nào sau đây có tiềm năng lớn và cần được chú trọng khai thác gắn với bản sắc văn hóa vùng?

  • A. Du lịch biển đảo.
  • B. Du lịch văn hóa cộng đồng, du lịch khám phá bản sắc các dân tộc thiểu số, du lịch lễ hội truyền thống.
  • C. Du lịch canh tác lúa nước trên đồng bằng.
  • D. Du lịch mua sắm tại các trung tâm thương mại lớn.

Câu 30: Nêu một thách thức lớn trong việc phát triển nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ liên quan đến yếu tố thị trường và liên kết sản xuất.

  • A. Thị trường tiêu thụ chưa ổn định, thiếu liên kết giữa sản xuất với chế biến và tiêu thụ, dễ bị ép giá nông sản khi vào vụ thu hoạch.
  • B. Nhu cầu về nông sản hàng hóa của thị trường trong và ngoài nước rất thấp.
  • C. Người nông dân không muốn sản xuất hàng hóa, chỉ muốn sản xuất tự cung tự cấp.
  • D. Không có doanh nghiệp nào đầu tư vào chế biến nông sản của vùng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Địa hình đồi núi hiểm trở và khí hậu phân hóa đa dạng theo độ cao ở Trung du và miền núi Bắc Bộ tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì đặc trưng cho việc phát triển nông nghiệp của vùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh sâu sắc ở vùng Đông Bắc (Trung du và miền núi Bắc Bộ) có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với việc phát huy thế mạnh nông nghiệp nào của tiểu vùng này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Phân tích mối liên hệ giữa tiềm năng thủy điện lớn của hệ thống sông Hồng (đặc biệt là sông Đà) và sự phát triển công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ. Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất mối liên hệ này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Tại sao Trung du và miền núi Bắc Bộ lại có thế mạnh nổi bật nhất cả nước về chăn nuôi trâu? Phân tích yếu tố tự nhiên chủ yếu quyết định điều này.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng là một thế mạnh quan trọng của Trung du và miền núi Bắc Bộ. Tuy nhiên, việc khai thác và chế biến khoáng sản ở vùng này thường gặp phải những khó khăn đặc thù nào liên quan đến điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Dựa vào kiến thức về điều kiện tự nhiên của vùng, hãy giải thích tại sao cây chè là cây công nghiệp quan trọng số một ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, đặc biệt phát triển ở các tỉnh như Thái Nguyên, Phú Thọ, Hà Giang?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Phát triển du lịch là một trong những thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ. Phân tích sự đa dạng của tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hóa của vùng này.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Tại sao ngành chăn nuôi bò sữa lại phát triển mạnh ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La) trong những năm gần đây? Yếu tố nào đóng vai trò quyết định?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Việc phát triển các cửa khẩu quốc tế và quốc gia ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (như Lạng Sơn, Lào Cai, Móng Cái) có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng và cả nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: So sánh sự khác biệt cơ bản về điều kiện tự nhiên giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc của Trung du và miền núi Bắc Bộ. Đặc điểm nào sau đây là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (chè, hồi, quế) và cây ăn quả (mận, đào, lê) ở Trung du và miền núi Bắc Bộ đặt ra yêu cầu cấp thiết nào đối với ngành công nghiệp chế biến của vùng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Thế mạnh về tài nguyên rừng của Trung du và miền núi Bắc Bộ cần được khai thác theo hướng nào để đảm bảo phát triển bền vững?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Nêu một trong những khó khăn chủ yếu về mặt xã hội đối với sự phát triển kinh tế của Trung du và miền núi Bắc Bộ.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Tại sao việc phát triển hệ thống giao thông vận tải, đặc biệt là đường bộ và đường sắt, lại có ý nghĩa “đòn bẩy” đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Hoạt động kinh tế cửa khẩu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh có tác động tích cực nào đến đời sống kinh tế của các tỉnh biên giới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Bên cạnh tiềm năng thủy điện, Trung du và miền núi Bắc Bộ còn có thế mạnh về nguồn năng lượng nào khác? Nêu một ví dụ điển hình.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Để phát triển bền vững ngành nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn để phát triển cây dược liệu. Yếu tố tự nhiên nào là quan trọng nhất tạo nên thế mạnh này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Phân tích tác động của việc xây dựng các nhà máy thủy điện lớn (như Sơn La, Hòa Bình, Lai Châu) không chỉ về mặt cung cấp năng lượng mà còn đối với các khía cạnh khác của vùng.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Tại sao ngành công nghiệp luyện kim màu (ví dụ: đồng, chì, kẽm) lại có điều kiện phát triển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Để phát triển du lịch bền vững ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, cần chú trọng giải pháp nào để vừa khai thác tiềm năng, vừa bảo tồn giá trị văn hóa và môi trường?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê) ở Tây Bắc (Sơn La, Điện Biên) gặp những thuận lợi và khó khăn gì so với Đông Bắc (Thái Nguyên, Phú Thọ)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Công nghiệp chế biến nông, lâm sản là ngành có tiềm năng phát triển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ dựa trên cơ sở nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Bên cạnh các thế mạnh, Trung du và miền núi Bắc Bộ đối mặt với những thách thức lớn nào về môi trường tự nhiên do hoạt động phát triển kinh tế gây ra?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Để khai thác hiệu quả hơn tiềm năng khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, giải pháp trọng tâm nào cần được ưu tiên thực hiện?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Hoạt động chăn nuôi lợn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có xu hướng phát triển mạnh ở đâu và dựa trên cơ sở nguồn thức ăn nào là chủ yếu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Việc phát triển cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới (đào, mận, lê) ở Trung du và miền núi Bắc Bộ thường tập trung ở những khu vực có điều kiện tự nhiên như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Phân tích ý nghĩa kinh tế - xã hội của việc phát triển các nhà máy thủy điện nhỏ trên các sông suối ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Hoạt động du lịch ở Trung du và miền núi Bắc Bộ đang phát triển theo hướng đa dạng hóa các loại hình. Ngoài du lịch cảnh quan, nghỉ dưỡng, loại hình du lịch nào sau đây có tiềm năng lớn và cần được chú trọng khai thác gắn với bản sắc văn hóa vùng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Nêu một thách thức lớn trong việc phát triển nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ liên quan đến yếu tố thị trường và liên kết sản xuất.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thế mạnh nổi bật nhất của Trung du và miền núi Bắc Bộ để phát triển công nghiệp năng lượng là gì?

  • A. Trữ lượng dầu mỏ lớn.
  • B. Nguồn năng lượng gió và mặt trời dồi dào.
  • C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng ít tiềm năng thủy điện.
  • D. Trữ lượng than và tiềm năng thủy điện rất lớn.

Câu 2: Phân tích ý nghĩa kinh tế - xã hội của việc phát triển các nhà máy thủy điện lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

  • A. Chỉ giải quyết vấn đề năng lượng cho vùng, không ảnh hưởng đến các vùng khác.
  • B. Chủ yếu tạo ra lợi nhuận từ xuất khẩu điện, ít tác động đến đời sống người dân.
  • C. Cung cấp điện cho cả nước, thúc đẩy công nghiệp hóa, tạo việc làm, góp phần điều tiết lũ và cung cấp nước tưới.
  • D. Chỉ có ý nghĩa trong việc điều tiết lũ, không có vai trò trong phát triển kinh tế.

Câu 3: Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc biệt trong việc trồng cây công nghiệp lâu năm nào sau đây, chủ yếu nhờ điều kiện khí hậu?

  • A. Chè, hồi, quế.
  • B. Cà phê, cao su, điều.
  • C. Tiêu, dừa, ca cao.
  • D. Đậu tương, lạc, mía.

Câu 4: Giải thích vì sao chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) lại là thế mạnh quan trọng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

  • A. Vùng có nhu cầu tiêu thụ thịt và sữa rất lớn từ các đô thị.
  • B. Có diện tích đồng cỏ tự nhiên và đồng cỏ cải tạo lớn, khí hậu mát mẻ vào mùa đông phù hợp với trâu, bò.
  • C. Người dân có kinh nghiệm nuôi các loại gia súc này từ lâu đời.
  • D. Vùng có nguồn thức ăn công nghiệp cho gia súc rất phong phú.

Câu 5: Việc đẩy mạnh chế biến nông sản (chè, sữa, hoa quả...) ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có tác động chủ yếu nào đến nền kinh tế của vùng?

  • A. Làm giảm diện tích trồng trọt do chuyển sang công nghiệp.
  • B. Chỉ giải quyết vấn đề thị trường nội địa.
  • C. Gia tăng phụ thuộc vào thị trường quốc tế.
  • D. Nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp, tạo việc làm, thúc đẩy sản xuất hàng hóa.

Câu 6: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng phát triển du lịch đa dạng, bao gồm cả du lịch tự nhiên và du lịch văn hóa. Phân tích mối quan hệ giữa hai loại hình du lịch này trong việc khai thác thế mạnh của vùng.

  • A. Du lịch tự nhiên không liên quan đến du lịch văn hóa.
  • B. Du lịch văn hóa làm giảm sức hút của du lịch tự nhiên.
  • C. Kết hợp cả hai tạo ra sản phẩm du lịch độc đáo, hấp dẫn, thu hút du khách và tăng nguồn thu.
  • D. Chỉ nên tập trung vào một loại hình để tránh phân tán nguồn lực.

Câu 7: Việc đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc khai thác thế mạnh của vùng là gì?

  • A. Chỉ giúp vận chuyển hàng hóa từ vùng khác đến.
  • B. Kết nối các vùng sản xuất với thị trường tiêu thụ, giảm chi phí vận chuyển, thu hút đầu tư.
  • C. Chủ yếu phục vụ mục đích quân sự, quốc phòng.
  • D. Làm tăng chi phí sản xuất do phải đóng thuế đường.

Câu 8: Thế mạnh về khoáng sản của Trung du và miền núi Bắc Bộ tập trung chủ yếu vào loại nào sau đây?

  • A. Than, sắt, đồng, a-pa-tít, đất hiếm.
  • B. Dầu mỏ, khí đốt, bô-xít.
  • C. Vàng, bạc, kim cương.
  • D. Urani, thiếc, chì.

Câu 9: Dựa vào kiến thức đã học, hãy xác định ngành công nghiệp nào sau đây có điều kiện thuận lợi đặc biệt để phát triển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ dựa trên thế mạnh về tài nguyên?

  • A. Dệt may.
  • B. Chế tạo máy bay.
  • C. Đóng tàu biển.
  • D. Khai thác và chế biến khoáng sản.

Câu 10: Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ cần chú ý đến yếu tố tự nhiên nào để đảm bảo hiệu quả và bền vững?

  • A. Độ ẩm không khí luôn cao.
  • B. Tính phân hóa đa dạng của địa hình và khí hậu theo độ cao.
  • C. Độ phì của đất luôn đồng nhất.
  • D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc và ít biến động.

Câu 11: So sánh thế mạnh nông nghiệp giữa vùng Đông Bắc và Tây Bắc thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ.

  • A. Đông Bắc có thế mạnh về cây cận nhiệt, ôn đới (chè, hồi) và cây dược liệu; Tây Bắc có thế mạnh về cây công nghiệp (cà phê, cao su) và chăn nuôi gia súc lớn (bò sữa, bò thịt).
  • B. Đông Bắc có thế mạnh về lúa nước; Tây Bắc có thế mạnh về cây ăn quả nhiệt đới.
  • C. Cả hai đều có thế mạnh giống nhau về trồng cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới.
  • D. Đông Bắc có thế mạnh về chăn nuôi trâu; Tây Bắc có thế mạnh về chăn nuôi lợn.

Câu 12: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội đối với việc khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?

  • A. Dân số quá đông gây áp lực lên tài nguyên.
  • B. Trình độ dân trí đồng đều và cao.
  • C. Sự đa dạng về dân tộc, trình độ phát triển kinh tế - xã hội còn chênh lệch giữa các vùng và các dân tộc.
  • D. Tỷ lệ đô thị hóa rất cao, gây thiếu lao động nông thôn.

Câu 13: Để khai thác bền vững thế mạnh về rừng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, cần thực hiện giải pháp nào sau đây?

  • A. Đẩy mạnh khai thác gỗ tối đa để tăng nguồn thu.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng sang trồng cây công nghiệp.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái nhưng không chú trọng bảo vệ rừng.
  • D. Kết hợp chặt chẽ giữa khai thác hợp lý, trồng và bảo vệ rừng, phát triển công nghiệp chế biến lâm sản.

Câu 14: Việc phát triển các cửa khẩu biên giới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây đối với kinh tế vùng?

  • A. Chỉ giúp nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc.
  • B. Thúc đẩy thương mại biên giới, xuất nhập khẩu, tạo cơ hội giao lưu kinh tế với Trung Quốc và Lào.
  • C. Làm tăng chi phí vận chuyển hàng hóa.
  • D. Gây khó khăn cho việc kiểm soát hàng hóa.

Câu 15: Thế mạnh về du lịch của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ được thể hiện rõ nét nhất qua đặc điểm nào?

  • A. Phong cảnh thiên nhiên hùng vĩ, đa dạng; nền văn hóa các dân tộc đặc sắc.
  • B. Nhiều bãi biển đẹp và các khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • C. Tập trung nhiều di tích lịch sử cách mạng quan trọng nhất cả nước.
  • D. Có nhiều đô thị lớn với trung tâm mua sắm hiện đại.

Câu 16: So với các vùng khác, Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn đặc thù nào sau đây về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp?

  • A. Đất đai bạc màu trên diện rộng.
  • B. Thiếu nguồn nước trầm trọng quanh năm.
  • C. Địa hình đồi núi hiểm trở, dễ bị xói mòn, sạt lở; thời tiết diễn biến phức tạp (rét đậm, rét hại, sương muối).
  • D. Nhiều đồng bằng rộng lớn nhưng đất bị nhiễm mặn.

Câu 17: Tại sao việc phát triển các cây công nghiệp ngắn ngày và cây lương thực (ngô, khoai, sắn) lại có vai trò quan trọng trong cơ cấu nông nghiệp của vùng, bên cạnh cây công nghiệp lâu năm?

  • A. Các loại cây này mang lại lợi nhuận xuất khẩu cao hơn cây lâu năm.
  • B. Điều kiện tự nhiên chỉ phù hợp với cây ngắn ngày.
  • C. Chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu thụ của các đô thị lớn.
  • D. Cung cấp lương thực, thực phẩm tại chỗ cho dân cư và là nguồn thức ăn quan trọng cho chăn nuôi.

Câu 18: Để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô và hạn chế lũ lụt vào mùa mưa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, giải pháp thủy lợi nào sau đây có ý nghĩa chiến lược?

  • A. Xây dựng các hồ chứa nước lớn và các công trình thủy lợi vừa và nhỏ.
  • B. Chỉ tập trung vào việc đào giếng khoan.
  • C. Trồng cây che phủ đất ở vùng đồng bằng.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào lượng mưa tự nhiên.

Câu 19: Ngành công nghiệp chế biến nông lâm sản có tiềm năng lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu dựa vào thế mạnh nào?

  • A. Nguồn nguyên liệu nhập khẩu giá rẻ.
  • B. Thị trường tiêu thụ trong vùng rất lớn.
  • C. Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú từ sản xuất nông nghiệp (chè, mía, ngô, sắn, hoa quả...) và lâm nghiệp.
  • D. Trình độ công nghệ chế biến rất hiện đại.

Câu 20: Xác định loại hình du lịch nào sau đây khai thác đặc trưng về địa hình và khí hậu mát mẻ của vùng núi cao ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Du lịch biển.
  • B. Du lịch nghỉ dưỡng núi, tham quan phong cảnh (Sa Pa, Tam Đảo, Mộc Châu).
  • C. Du lịch MICE (hội nghị, hội thảo).
  • D. Du lịch di tích lịch sử cách mạng.

Câu 21: Việc phát triển chăn nuôi bò sữa tập trung ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La) là một ví dụ điển hình về việc khai thác thế mạnh nào của vùng?

  • A. Thế mạnh về khoáng sản.
  • B. Thế mạnh về du lịch hang động.
  • C. Thế mạnh về trồng cây công nghiệp nhiệt đới.
  • D. Thế mạnh về đồng cỏ và khí hậu cao nguyên mát mẻ.

Câu 22: Tại sao việc thu hút đầu tư và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao lại là giải pháp cấp thiết để khai thác hiệu quả thế mạnh của vùng?

  • A. Giúp áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và khả năng cạnh tranh.
  • B. Chủ yếu để phục vụ ngành khai thác khoáng sản.
  • C. Chỉ cần thiết cho ngành du lịch.
  • D. Làm tăng gánh nặng cho ngân sách địa phương.

Câu 23: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có lợi thế đặc biệt trong phát triển kinh tế đối ngoại với quốc gia nào sau đây?

  • A. Thái Lan.
  • B. Cam-pu-chia.
  • C. Trung Quốc.
  • D. Myanmar.

Câu 24: Công nghiệp luyện kim màu (đồng, chì, kẽm, thiếc...) có điều kiện phát triển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Nguồn tài nguyên khoáng sản kim loại màu phong phú.
  • B. Thị trường tiêu thụ sản phẩm rất lớn trong vùng.
  • C. Nguồn lao động có tay nghề cao trong ngành luyện kim.
  • D. Gần các cảng biển lớn để xuất khẩu.

Câu 25: Việc phát triển các khu kinh tế cửa khẩu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Chỉ để kiểm soát biên giới chặt chẽ hơn.
  • B. Thu hút dân cư từ nơi khác đến sinh sống.
  • C. Phát triển nông nghiệp quy mô lớn.
  • D. Thúc đẩy thương mại, dịch vụ, đầu tư và phát triển kinh tế vùng biên giới.

Câu 26: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn về cây dược liệu quý. Để khai thác hiệu quả thế mạnh này, cần chú trọng giải pháp nào?

  • A. Chỉ khai thác tự nhiên mà không trồng mới.
  • B. Quy hoạch vùng trồng, ứng dụng khoa học kỹ thuật trong nuôi trồng, chế biến và xây dựng thương hiệu.
  • C. Xuất khẩu nguyên liệu thô mà không qua chế biến.
  • D. Chỉ tập trung trồng các loại cây phổ thông, dễ trồng.

Câu 27: Thách thức về mặt tự nhiên đối với việc khai thác thế mạnh nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, đặc biệt là trên đất dốc là gì?

  • A. Dễ bị xói mòn, rửa trôi đất, thoái hóa đất nếu không có biện pháp canh tác phù hợp.
  • B. Đất quá màu mỡ, gây khó khăn cho việc trồng trọt.
  • C. Thiếu ánh sáng mặt trời.
  • D. Luôn bị ngập úng quanh năm.

Câu 28: Tại sao việc phát triển thủy điện vừa và nhỏ lại có ý nghĩa quan trọng đối với đời sống và kinh tế ở các khu vực vùng sâu, vùng xa của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Chỉ để bán điện cho các vùng khác.
  • B. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
  • C. Cung cấp điện cho sinh hoạt và sản xuất tại chỗ, góp phần thay đổi bộ mặt nông thôn.
  • D. Ít hiệu quả kinh tế và không bền vững.

Câu 29: Phân tích tác động của việc phát triển du lịch cộng đồng đối với người dân tộc thiểu số ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

  • A. Làm mất đi bản sắc văn hóa truyền thống.
  • B. Chỉ mang lại lợi ích cho các công ty du lịch lớn.
  • C. Gây áp lực lên tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Tạo thêm thu nhập, nâng cao đời sống, góp phần bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 30: Để khai thác hiệu quả thế mạnh tổng hợp của vùng (nông nghiệp, công nghiệp, du lịch), cần chú trọng giải pháp nào mang tính đồng bộ?

  • A. Đẩy mạnh xây dựng cơ sở hạ tầng (giao thông, điện, thủy lợi), phát triển nguồn nhân lực, thu hút đầu tư và liên kết với các vùng khác.
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển một ngành kinh tế duy nhất.
  • C. Hạn chế liên kết với các vùng khác để bảo vệ thị trường nội vùng.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn vốn từ ngân sách nhà nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Thế mạnh nổi bật nhất của Trung du và miền núi Bắc Bộ để phát triển công nghiệp năng lượng là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Phân tích ý nghĩa kinh tế - xã hội của việc phát triển các nhà máy thủy điện lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc biệt trong việc trồng cây công nghiệp lâu năm nào sau đây, chủ yếu nhờ điều kiện khí hậu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Giải thích vì sao chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) lại là thế mạnh quan trọng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Việc đẩy mạnh chế biến nông sản (chè, sữa, hoa quả...) ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có tác động chủ yếu nào đến nền kinh tế của vùng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng phát triển du lịch đa dạng, bao gồm cả du lịch tự nhiên và du lịch văn hóa. Phân tích mối quan hệ giữa hai loại hình du lịch này trong việc khai thác thế mạnh của vùng.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Việc đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc khai thác thế mạnh của vùng là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Thế mạnh về khoáng sản của Trung du và miền núi Bắc Bộ tập trung chủ yếu vào loại nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Dựa vào kiến thức đã học, hãy xác định ngành công nghiệp nào sau đây có điều kiện thuận lợi đặc biệt để phát triển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ dựa trên thế mạnh về tài nguyên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ cần chú ý đến yếu tố tự nhiên nào để đảm bảo hiệu quả và bền vững?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: So sánh thế mạnh nông nghiệp giữa vùng Đông Bắc và Tây Bắc thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội đối với việc khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Để khai thác bền vững thế mạnh về rừng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, cần thực hiện giải pháp nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Việc phát triển các cửa khẩu biên giới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây đối với kinh tế vùng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Thế mạnh về du lịch của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ được thể hiện rõ nét nhất qua đặc điểm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: So với các vùng khác, Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn đặc thù nào sau đây về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Tại sao việc phát triển các cây công nghiệp ngắn ngày và cây lương thực (ngô, khoai, sắn) lại có vai trò quan trọng trong cơ cấu nông nghiệp của vùng, bên cạnh cây công nghiệp lâu năm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô và hạn chế lũ lụt vào mùa mưa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, giải pháp thủy lợi nào sau đây có ý nghĩa chiến lược?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Ngành công nghiệp chế biến nông lâm sản có tiềm năng lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu dựa vào thế mạnh nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Xác định loại hình du lịch nào sau đây khai thác đặc trưng về địa hình và khí hậu mát mẻ của vùng núi cao ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Việc phát triển chăn nuôi bò sữa tập trung ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La) là một ví dụ điển hình về việc khai thác thế mạnh nào của vùng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Tại sao việc thu hút đầu tư và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao lại là giải pháp cấp thiết để khai thác hiệu quả thế mạnh của vùng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có lợi thế đặc biệt trong phát triển kinh tế đối ngoại với quốc gia nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Công nghiệp luyện kim màu (đồng, chì, kẽm, thiếc...) có điều kiện phát triển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Việc phát triển các khu kinh tế cửa khẩu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhằm mục đích chủ yếu gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn về cây dược liệu quý. Để khai thác hiệu quả thế mạnh này, cần chú trọng giải pháp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Thách thức về mặt tự nhiên đối với việc khai thác thế mạnh nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, đặc biệt là trên đất dốc là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Tại sao việc phát triển thủy điện vừa và nhỏ lại có ý nghĩa quan trọng đối với đời sống và kinh tế ở các khu vực vùng sâu, vùng xa của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Phân tích tác động của việc phát triển du lịch cộng đồng đối với người dân tộc thiểu số ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Để khai thác hiệu quả thế mạnh tổng hợp của vùng (nông nghiệp, công nghiệp, du lịch), cần chú trọng giải pháp nào mang tính đồng bộ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm khí hậu nào sau đây tạo nên thế mạnh đặc trưng cho vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trong việc phát triển cây trồng cận nhiệt và ôn đới?

  • A. Khí hậu nóng ẩm quanh năm với lượng mưa dồi dào.
  • B. Sự phân hóa khí hậu theo mùa rõ rệt với mùa khô kéo dài.
  • C. Mùa đông lạnh kéo dài, nhiệt độ xuống thấp, có sương muối, sương giá ở vùng núi cao.
  • D. Biên độ nhiệt ngày đêm lớn quanh năm.

Câu 2: Phân tích mối liên hệ giữa đặc điểm địa hình núi cao, chia cắt phức tạp và tiềm năng thủy điện to lớn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

  • A. Địa hình dốc tạo ra dòng chảy xiết, kết hợp với mạng lưới sông ngòi dày đặc tạo nên trữ năng thủy điện lớn.
  • B. Địa hình karst thuận lợi cho việc xây dựng hồ chứa nước lớn.
  • C. Độ cao địa hình làm giảm tốc độ dòng chảy, tích tụ nước tạo hồ tự nhiên.
  • D. Địa hình chia cắt ít gây khó khăn cho việc xây dựng đập và nhà máy.

Câu 3: Tại sao Trung du và miền núi Bắc Bộ lại có tiềm năng lớn nhất cả nước về tài nguyên khoáng sản?

  • A. Là vùng có diện tích lớn nhất cả nước.
  • B. Có nhiều loại đất khác nhau.
  • C. Tiếp giáp với nhiều quốc gia có tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • D. Cấu trúc địa chất phức tạp, trải qua nhiều giai đoạn kiến tạo khác nhau.

Câu 4: Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê, hồi, quế) ở Trung du và miền núi Bắc Bộ cần dựa trên những điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội nào là chủ yếu?

  • A. Đất phù sa màu mỡ và nguồn nước tưới tiêu đầy đủ.
  • B. Đất feralit trên núi, khí hậu cận nhiệt/ôn đới trên núi và thị trường tiêu thụ ổn định.
  • C. Địa hình đồng bằng rộng lớn và nguồn lao động có kinh nghiệm trồng lúa nước.
  • D. Gần biển, khí hậu điều hòa và công nghệ chế biến hiện đại.

Câu 5: So sánh điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội để giải thích vì sao chăn nuôi trâu lại phát triển mạnh hơn chăn nuôi bò ở nhiều nơi trong vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

  • A. Trâu thích nghi tốt hơn với điều kiện khí hậu lạnh, ẩm và địa hình đồi núi dốc, nguồn thức ăn chủ yếu là cỏ và phụ phẩm nông nghiệp.
  • B. Bò đòi hỏi đồng cỏ rộng lớn và khí hậu khô nóng hơn.
  • C. Thị trường tiêu thụ thịt trâu lớn hơn thịt bò.
  • D. Công nghệ chăn nuôi trâu hiện đại hơn chăn nuôi bò.

Câu 6: Ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của vùng?

  • A. Tạo ra nguồn thu ngoại tệ lớn nhất cho cả nước.
  • B. Giải quyết việc làm cho toàn bộ dân số trong vùng.
  • C. Là ngành công nghiệp trọng điểm, cung cấp nguyên liệu cho các ngành khác và tạo nguồn thu cho vùng.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng tại chỗ của người dân.

Câu 7: Thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển bền vững nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?

  • A. Đất đai quá màu mỡ, dễ gây dư thừa dinh dưỡng.
  • B. Mạng lưới sông ngòi quá dày đặc gây ngập lụt thường xuyên.
  • C. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
  • D. Địa hình dốc gây xói mòn đất, thời tiết diễn biến phức tạp (rét đậm, rét hại, sương muối).

Câu 8: Việc xây dựng các nhà máy thủy điện lớn như Sơn La, Hòa Bình, Lai Châu trên sông Đà không chỉ khai thác tiềm năng năng lượng mà còn có ý nghĩa quan trọng nào khác về mặt kinh tế - xã hội và môi trường?

  • A. Làm gia tăng lũ lụt ở hạ lưu sông.
  • B. Điều tiết lũ, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt ở hạ lưu, tạo điều kiện phát triển nuôi trồng thủy sản và du lịch.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường nước nghiêm trọng.
  • D. Làm thay đổi hoàn toàn hệ sinh thái rừng đầu nguồn theo hướng tiêu cực.

Câu 9: Thế mạnh nào sau đây của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thể được khai thác hiệu quả thông qua việc phát triển du lịch sinh thái và du lịch văn hóa?

  • A. Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, hùng vĩ (núi cao, hang động, thác nước) và sự phong phú về văn hóa, phong tục tập quán của các dân tộc thiểu số.
  • B. Hệ thống cảng biển nước sâu hiện đại và bãi biển đẹp.
  • C. Mạng lưới đô thị lớn, sầm uất với nhiều trung tâm thương mại.
  • D. Tài nguyên dầu khí ngoài khơi phong phú.

Câu 10: Để phát triển bền vững ngành công nghiệp khai khoáng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường xuất khẩu khoáng sản thô với số lượng lớn.
  • B. Hạn chế tối đa việc khai thác để bảo tồn tài nguyên.
  • C. Chỉ tập trung vào khai thác các loại khoáng sản có giá trị cao nhất.
  • D. Đẩy mạnh chế biến sâu, ứng dụng công nghệ khai thác tiên tiến, giảm thiểu tác động môi trường.

Câu 11: Vị trí địa lý tiếp giáp với Trung Quốc và Lào mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Giảm thiểu chi phí vận tải nội địa.
  • B. Thuận lợi cho phát triển thương mại biên mậu, giao lưu kinh tế và văn hóa.
  • C. Tiếp cận nguồn lao động giá rẻ từ các nước láng giềng.
  • D. Nhận được nguồn tài nguyên thiên nhiên bổ sung từ biên giới.

Câu 12: Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt) lại đóng vai trò then chốt trong việc khai thác và phát huy thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Giúp người dân dễ dàng di chuyển giữa các bản làng.
  • B. Chỉ phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.
  • C. Kết nối vùng với các trung tâm kinh tế lớn, tạo điều kiện vận chuyển hàng hóa, thu hút đầu tư và phát triển du lịch.
  • D. Làm tăng chi phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.

Câu 13: So với tiểu vùng Tây Bắc, tiểu vùng Đông Bắc có đặc điểm tự nhiên nào nổi bật hơn, ảnh hưởng đến cơ cấu cây trồng và mùa vụ?

  • A. Mùa đông ấm áp hơn.
  • B. Ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
  • C. Địa hình bằng phẳng hơn.
  • D. Mùa đông lạnh hơn, kéo dài hơn và thường xuyên chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc.

Câu 14: Ngoài cây chè, loại cây công nghiệp nào sau đây cũng là thế mạnh quan trọng của vùng, đặc biệt ở các tỉnh có điều kiện khí hậu và đất đai phù hợp cho loại cây có nguồn gốc á nhiệt đới?

  • A. Cây hồi và cây quế.
  • B. Cây cao su và cây điều.
  • C. Cây hồ tiêu và cây dừa.
  • D. Cây bông và cây mía.

Câu 15: Việc phát triển chăn nuôi bò sữa tập trung ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La) dựa trên những lợi thế đặc trưng nào của khu vực này?

  • A. Nằm gần các trung tâm đô thị lớn.
  • B. Có nguồn nước nóng tự nhiên dồi dào.
  • C. Địa hình cao nguyên tương đối bằng phẳng, có đồng cỏ tự nhiên và khí hậu mát mẻ quanh năm.
  • D. Đất đai nhiễm mặn thích hợp cho cây thức ăn chăn nuôi.

Câu 16: Ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa như thế nào trong việc nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp của vùng?

  • A. Làm giảm chất lượng sản phẩm nông nghiệp.
  • B. Chỉ phục vụ xuất khẩu, không tiêu thụ nội địa.
  • C. Gây lãng phí nguồn nguyên liệu tại chỗ.
  • D. Tăng thời gian bảo quản, đa dạng hóa sản phẩm, tạo việc làm và tăng thu nhập cho người dân.

Câu 17: Phân tích thách thức lớn nhất về mặt xã hội đối với sự phát triển kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, đặc biệt là ở các vùng sâu, vùng xa.

  • A. Tỷ lệ dân thành thị cao gây áp lực về nhà ở.
  • B. Trình độ dân trí chưa đồng đều, phong tục tập quán lạc hậu còn tồn tại ở một số nơi, đời sống một bộ phận dân cư còn khó khăn.
  • C. Thiếu nguồn lao động có tay nghề phổ thông.
  • D. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên quá cao.

Câu 18: Tại sao du lịch văn hóa, đặc biệt là khám phá bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số, lại có tiềm năng phát triển mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Vùng tập trung nhiều dân tộc thiểu số với nền văn hóa đa dạng, phong phú, các lễ hội truyền thống đặc sắc.
  • B. Các dân tộc thiểu số chỉ sống tập trung ở các thành phố lớn.
  • C. Văn hóa của các dân tộc thiểu số không có sự khác biệt đáng kể.
  • D. Chính phủ không quan tâm đến việc bảo tồn văn hóa dân tộc thiểu số.

Câu 19: Hoạt động kinh tế cửa khẩu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có vai trò gì trong việc thúc đẩy giao thương và hội nhập kinh tế quốc tế của vùng?

  • A. Chỉ là nơi buôn bán nhỏ lẻ, tự phát.
  • B. Làm tăng sự phụ thuộc vào thị trường nước ngoài.
  • C. Tạo điều kiện xuất nhập khẩu hàng hóa, thu hút đầu tư, phát triển dịch vụ và tạo việc làm cho cư dân biên giới.
  • D. Gây khó khăn cho hoạt động sản xuất nội địa.

Câu 20: Việc đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • B. Chỉ tập trung vào một vài sản phẩm chủ lực.
  • C. Tăng cường sản xuất tự cấp tự túc.
  • D. Khai thác hiệu quả các thế mạnh về đất đai, khí hậu, lao động để đáp ứng nhu cầu thị trường, nâng cao thu nhập cho người dân.

Câu 21: Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến việc khai thác khoáng sản ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, đòi hỏi các giải pháp công nghệ và quản lý phù hợp?

  • A. Khoáng sản phân bố tập trung ở một vài điểm duy nhất.
  • B. Trữ lượng một số mỏ nhỏ, điều kiện khai thác khó khăn, công nghệ lạc hậu ở một số nơi gây lãng phí tài nguyên và ô nhiễm môi trường.
  • C. Các loại khoáng sản đều có giá trị kinh tế thấp.
  • D. Thiếu thị trường tiêu thụ cho các sản phẩm khoáng sản.

Câu 22: Tại sao việc phát triển các nhà máy thủy điện nhỏ và vừa lại có ý nghĩa quan trọng đối với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, bên cạnh các nhà máy lớn?

  • A. Cung cấp điện cho các vùng sâu, vùng xa, thúc đẩy công nghiệp hóa nông thôn và cải thiện đời sống người dân.
  • B. Thay thế hoàn toàn vai trò của các nhà máy thủy điện lớn.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu chiếu sáng công cộng.
  • D. Gây tác động môi trường lớn hơn các nhà máy lớn.

Câu 23: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tình hình phát triển công nghiệp chế biến lâm sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Chỉ tập trung vào khai thác gỗ thô và xuất khẩu.
  • B. Công nghiệp chế biến lâm sản chưa phát triển do thiếu nguyên liệu.
  • C. Có tiềm năng phát triển dựa trên tài nguyên rừng phong phú, cần đầu tư công nghệ để nâng cao giá trị sản phẩm.
  • D. Ngành này đang suy thoái do nạn phá rừng.

Câu 24: Lợi thế nào về tự nhiên giúp Trung du và miền núi Bắc Bộ có thể phát triển mạnh cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới (như mận, đào, lê, hồng)?

  • A. Đất phù sa ven sông.
  • B. Lượng mưa phân bố đều quanh năm.
  • C. Nhiệt độ cao quanh năm.
  • D. Khí hậu có mùa đông lạnh, độ cao địa hình phù hợp tạo điều kiện cho cây trồng tích lũy đường và chất dinh dưỡng.

Câu 25: Để khai thác hiệu quả thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn ở vùng, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Phát triển các trang trại chăn nuôi tập trung, cải tạo đồng cỏ, nâng cao chất lượng giống và đẩy mạnh chế biến.
  • B. Chỉ dựa vào chăn nuôi quảng canh theo phương thức truyền thống.
  • C. Giảm số lượng đàn để bảo vệ môi trường.
  • D. Xuất khẩu toàn bộ gia súc sống ra nước ngoài.

Câu 26: Thách thức nào sau đây là khó khăn lớn nhất trong việc phát triển du lịch ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, liên quan đến cơ sở hạ tầng và kết nối?

  • A. Thiếu tài nguyên du lịch hấp dẫn.
  • B. Hệ thống giao thông đến và trong vùng còn hạn chế, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch chưa đồng bộ.
  • C. Số lượng khách du lịch quá đông gây quá tải.
  • D. Giá cả dịch vụ du lịch quá cao.

Câu 27: Việc phát triển cây dược liệu là một thế mạnh mới của vùng. Điều kiện tự nhiên nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ đặc biệt thuận lợi cho việc trồng nhiều loại cây dược liệu quý?

  • A. Khí hậu nóng ẩm quanh năm.
  • B. Đất ngập nước rộng lớn.
  • C. Khí hậu phân hóa theo độ cao, có nhiều tiểu vùng khí hậu khác nhau, cùng với tài nguyên đất đa dạng.
  • D. Địa hình đồng bằng ven biển.

Câu 28: Phân tích tác động của việc phát triển thương mại biên giới đối với đời sống kinh tế - xã hội của cư dân khu vực biên giới thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ.

  • A. Tạo cơ hội việc làm, tăng thu nhập, thúc đẩy giao lưu văn hóa, nhưng cũng tiềm ẩn rủi ro về buôn lậu, hàng giả.
  • B. Chỉ mang lại lợi ích cho các thương nhân lớn.
  • C. Làm giảm hoạt động sản xuất nông nghiệp truyền thống.
  • D. Không có tác động đáng kể đến đời sống người dân.

Câu 29: Để tăng cường hiệu quả khai thác thế mạnh về rừng, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và tạo ra giá trị kinh tế cao hơn so với chỉ khai thác gỗ?

  • A. Đẩy mạnh khai thác gỗ quý với số lượng lớn.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng sang trồng cây lương thực.
  • C. Hạn chế mọi hoạt động liên quan đến rừng.
  • D. Phát triển lâm nghiệp bền vững, trồng rừng sản xuất, chế biến lâm sản ngoài gỗ, kết hợp du lịch sinh thái rừng.

Câu 30: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đòi hỏi sự phối hợp liên vùng và liên quốc gia để giải quyết hiệu quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Thiếu nguồn lao động phổ thông.
  • B. Quản lý tài nguyên nước liên quốc gia (các sông chảy qua biên giới) và phòng chống thiên tai (lũ lụt, hạn hán).
  • C. Sản xuất nông nghiệp lạc hậu.
  • D. Thiếu vốn đầu tư từ nước ngoài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đặc điểm khí hậu nào sau đây tạo nên thế mạnh đặc trưng cho vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trong việc phát triển cây trồng cận nhiệt và ôn đới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Phân tích mối liên hệ giữa đặc điểm địa hình núi cao, chia cắt phức tạp và tiềm năng thủy điện to lớn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Tại sao Trung du và miền núi Bắc Bộ lại có tiềm năng lớn nhất cả nước về tài nguyên khoáng sản?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê, hồi, quế) ở Trung du và miền núi Bắc Bộ cần dựa trên những điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội nào là chủ yếu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: So sánh điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội để giải thích vì sao chăn nuôi trâu lại phát triển mạnh hơn chăn nuôi bò ở nhiều nơi trong vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của vùng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển bền vững nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Việc xây dựng các nhà máy thủy điện lớn như Sơn La, Hòa Bình, Lai Châu trên sông Đà không chỉ khai thác tiềm năng năng lượng mà còn có ý nghĩa quan trọng nào khác về mặt kinh tế - xã hội và môi trường?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Thế mạnh nào sau đây của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thể được khai thác hiệu quả thông qua việc phát triển du lịch sinh thái và du lịch văn hóa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Để phát triển bền vững ngành công nghiệp khai khoáng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Vị trí địa lý tiếp giáp với Trung Quốc và Lào mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt) lại đóng vai trò then chốt trong việc khai thác và phát huy thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: So với tiểu vùng Tây Bắc, tiểu vùng Đông Bắc có đặc điểm tự nhiên nào nổi bật hơn, ảnh hưởng đến cơ cấu cây trồng và mùa vụ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Ngoài cây chè, loại cây công nghiệp nào sau đây cũng là thế mạnh quan trọng của vùng, đặc biệt ở các tỉnh có điều kiện khí hậu và đất đai phù hợp cho loại cây có nguồn gốc á nhiệt đới?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Việc phát triển chăn nuôi bò sữa tập trung ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La) dựa trên những lợi thế đặc trưng nào của khu vực này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa như thế nào trong việc nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp của vùng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Phân tích thách thức lớn nhất về mặt xã hội đối với sự phát triển kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, đặc biệt là ở các vùng sâu, vùng xa.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Tại sao du lịch văn hóa, đặc biệt là khám phá bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số, lại có tiềm năng phát triển mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Hoạt động kinh tế cửa khẩu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có vai trò gì trong việc thúc đẩy giao thương và hội nhập kinh tế quốc tế của vùng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Việc đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhằm mục đích chủ yếu gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến việc khai thác khoáng sản ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, đòi hỏi các giải pháp công nghệ và quản lý phù hợp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Tại sao việc phát triển các nhà máy thủy điện nhỏ và vừa lại có ý nghĩa quan trọng đối với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, bên cạnh các nhà máy lớn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tình hình phát triển công nghiệp chế biến lâm sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Lợi thế nào về tự nhiên giúp Trung du và miền núi Bắc Bộ có thể phát triển mạnh cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới (như mận, đào, lê, hồng)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Để khai thác hiệu quả thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn ở vùng, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Thách thức nào sau đây là khó khăn lớn nhất trong việc phát triển du lịch ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, liên quan đến cơ sở hạ tầng và kết nối?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Việc phát triển cây dược liệu là một thế mạnh mới của vùng. Điều kiện tự nhiên nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ đặc biệt thuận lợi cho việc trồng nhiều loại cây dược liệu quý?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Phân tích tác động của việc phát triển thương mại biên giới đối với đời sống kinh tế - xã hội của cư dân khu vực biên giới thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Để tăng cường hiệu quả khai thác thế mạnh về rừng, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và tạo ra giá trị kinh tế cao hơn so với chỉ khai thác gỗ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đòi hỏi sự phối hợp liên vùng và liên quốc gia để giải quyết hiệu quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng phát triển cây công nghiệp lâu năm có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới chủ yếu dựa vào yếu tố tự nhiên nào sau đây?

  • A. Đất feralit trên đá phiến và đá vôi màu mỡ.
  • B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh kéo dài và phân hóa theo độ cao.
  • C. Nguồn nước mặt dồi dào từ hệ thống sông ngòi dày đặc.
  • D. Địa hình đồi núi đa dạng tạo điều kiện cho nhiều loại cây trồng.

Câu 2: Việc phát triển các nhà máy thủy điện lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (như Sơn La, Hòa Bình) mang lại ý nghĩa chủ yếu nào sau đây về mặt kinh tế - xã hội cho vùng?

  • A. Tăng cường nguồn nước tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp.
  • B. Giải quyết việc làm tại chỗ cho phần lớn lao động địa phương.
  • C. Cung cấp nguồn năng lượng sạch, thúc đẩy công nghiệp hóa và phát triển kinh tế vùng.
  • D. Phòng chống lũ lụt hiệu quả cho vùng hạ lưu sông Hồng.

Câu 3: Phân tích vai trò của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ. Tài nguyên khoáng sản chủ yếu tạo lợi thế cho những ngành công nghiệp nào?

  • A. Công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản (than, sắt, apatit,...), luyện kim.
  • B. Công nghiệp chế biến nông sản và sản xuất vật liệu xây dựng.
  • C. Công nghiệp dệt may và da giày.
  • D. Công nghiệp hóa chất và sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 4: Tại sao chăn nuôi gia súc lớn, đặc biệt là trâu và bò, lại trở thành thế mạnh quan trọng của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Nhu cầu thị trường tiêu thụ thịt trâu, bò trong nước rất cao.
  • B. Có truyền thống chăn nuôi lâu đời với nhiều giống vật nuôi quý.
  • C. Điều kiện khí hậu nóng ẩm quanh năm phù hợp với sinh trưởng của trâu, bò.
  • D. Có diện tích đồng cỏ tự nhiên, đất đai rộng lớn và nguồn thức ăn dồi dào từ phụ phẩm nông nghiệp.

Câu 5: Dựa vào đặc điểm khí hậu và địa hình, khu vực Tây Bắc của Trung du và miền núi Bắc Bộ có lợi thế đặc biệt để phát triển loại cây trồng nào sau đây so với khu vực Đông Bắc?

  • A. Cây công nghiệp nhiệt đới (cao su, tiêu).
  • B. Cây lương thực ngắn ngày (lúa nước).
  • C. Cây công nghiệp lâu năm có nguồn gốc cận nhiệt (cà phê) và cây ăn quả ôn đới (mận, đào).
  • D. Cây lấy gỗ và lâm sản ngoài gỗ.

Câu 6: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến việc phát triển nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?

  • A. Thiếu nguồn nước tưới vào mùa khô.
  • B. Địa hình đồi núi bị chia cắt mạnh, gây khó khăn cho việc quy hoạch vùng chuyên canh và đầu tư cơ sở hạ tầng.
  • C. Đất đai bạc màu, nghèo dinh dưỡng.
  • D. Tình trạng sâu bệnh, dịch bệnh trên cây trồng và vật nuôi.

Câu 7: Để khai thác hiệu quả hơn thế mạnh về cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả, Trung du và miền núi Bắc Bộ cần tập trung vào giải pháp chủ yếu nào sau đây?

  • A. Đẩy mạnh chế biến sâu, xây dựng thương hiệu và mở rộng thị trường tiêu thụ.
  • B. Tăng cường diện tích trồng mới trên các vùng đất dốc.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào thị trường xuất khẩu truyền thống.
  • D. Giảm thiểu việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất.

Câu 8: Thế mạnh về du lịch của Trung du và miền núi Bắc Bộ dựa trên những loại tài nguyên chủ yếu nào?

  • A. Hệ thống hang động đá vôi và bãi biển đẹp.
  • B. Nhiều di tích lịch sử cấp quốc gia và các đô thị cổ.
  • C. Tài nguyên khoáng sản phong phú và các nhà máy thủy điện lớn.
  • D. Cảnh quan núi cao hùng vĩ, khí hậu mát mẻ, bản sắc văn hóa đa dạng của các dân tộc ít người.

Câu 9: Vấn đề xã hội nào sau đây là một thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững của Trung du và miền núi Bắc Bộ, đặc biệt trong việc khai thác tài nguyên?

  • A. Tốc độ đô thị hóa quá nhanh.
  • B. Thiếu nguồn lao động trẻ có trình độ.
  • C. Đời sống của một bộ phận dân cư còn khó khăn, trình độ dân trí chưa cao, dẫn đến các vấn đề liên quan đến di dân tự do, phá rừng làm nương rẫy.
  • D. Áp lực gia tăng dân số tự nhiên quá lớn.

Câu 10: Dựa vào bản đồ phân bố khoáng sản Việt Nam, Trung du và miền núi Bắc Bộ nổi bật với trữ lượng lớn của những loại khoáng sản năng lượng nào?

  • A. Than đá (Antraxit, nâu), apatit.
  • B. Dầu mỏ và khí tự nhiên.
  • C. Bôxit và thiếc.
  • D. Vàng và đồng.

Câu 11: Để tăng cường liên kết vùng và thúc đẩy phát triển kinh tế, Trung du và miền núi Bắc Bộ cần ưu tiên đầu tư phát triển loại hình cơ sở hạ tầng nào sau đây?

  • A. Hệ thống cảng biển nước sâu.
  • B. Mạng lưới giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt, đường không) kết nối các trung tâm kinh tế và các vùng khác.
  • C. Hệ thống cấp thoát nước cho đô thị.
  • D. Các khu công nghiệp tập trung quy mô lớn.

Câu 12: Việc phát triển các cửa khẩu quốc tế và chợ biên giới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào đối với kinh tế vùng?

  • A. Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) quy mô lớn.
  • B. Phát triển du lịch nghỉ dưỡng biển.
  • C. Thúc đẩy hoạt động thương mại, xuất nhập khẩu hàng hóa, giao lưu kinh tế với Trung Quốc và Lào.
  • D. Giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường.

Câu 13: Tại sao Trung du và miền núi Bắc Bộ có lợi thế lớn nhất cả nước về tiềm năng phát triển ngành công nghiệp thủy điện?

  • A. Vùng có bờ biển dài, sóng biển lớn.
  • B. Có nhiều hồ tự nhiên và nhân tạo lớn.
  • C. Mùa khô kéo dài, lượng mưa ít.
  • D. Địa hình dốc, hiểm trở với nhiều sông ngòi có lưu lượng nước lớn và dòng chảy xiết.

Câu 14: Để phát triển du lịch bền vững ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

  • A. Phát triển du lịch cộng đồng, tôn trọng và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc, bảo vệ môi trường tự nhiên.
  • B. Xây dựng thật nhiều khu nghỉ dưỡng cao cấp theo kiểu phương Tây.
  • C. Tập trung khai thác du lịch mạo hiểm mà không quan tâm đến an toàn.
  • D. Chỉ tập trung vào du lịch tham quan danh lam thắng cảnh nổi tiếng.

Câu 15: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích điểm khác biệt cơ bản về thế mạnh tự nhiên giữa tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc của Trung du và miền núi Bắc Bộ.

  • A. Đông Bắc có địa hình núi cao hiểm trở hơn, Tây Bắc có nhiều cao nguyên đá vôi.
  • B. Đông Bắc chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc, mùa đông lạnh và ẩm hơn; Tây Bắc mùa đông bớt lạnh hơn, có thể có hiện tượng khô nóng cục bộ.
  • C. Đông Bắc giàu khoáng sản kim loại, Tây Bắc giàu khoáng sản phi kim loại.
  • D. Đông Bắc có tiềm năng thủy điện lớn hơn, Tây Bắc có nhiều hồ tự nhiên lớn.

Câu 16: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để Trung du và miền núi Bắc Bộ giải quyết vấn đề lương thực, góp phần đảm bảo an ninh lương thực và phát triển chăn nuôi?

  • A. Chuyển đổi toàn bộ diện tích đất dốc sang trồng lúa nước.
  • B. Tăng cường nhập khẩu lương thực từ nước ngoài.
  • C. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, mở rộng diện tích cây hoa màu (ngô, khoai, sắn) trên các vùng đất phù hợp và các thung lũng giữa núi.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự hỗ trợ lương thực từ vùng Đồng bằng sông Hồng.

Câu 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thuận lợi để phát triển lâm nghiệp, nhưng cũng đối mặt với những thách thức lớn. Thách thức chủ yếu là gì?

  • A. Tình trạng chặt phá rừng bừa bãi, cháy rừng, và công tác trồng rừng, bảo vệ rừng còn gặp nhiều khó khăn.
  • B. Thiếu nguồn vốn đầu tư cho ngành lâm nghiệp.
  • C. Nhu cầu thị trường về gỗ và lâm sản rất thấp.
  • D. Đất đai không phù hợp cho trồng rừng.

Câu 18: Tại sao việc xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Chỉ để phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh.
  • B. Chỉ để tạo điều kiện cho du lịch phát triển.
  • C. Chỉ để vận chuyển khoáng sản ra bên ngoài.
  • D. Kết nối các vùng sản xuất với thị trường tiêu thụ, thu hút đầu tư, thúc đẩy giao lưu kinh tế - văn hóa, và giải quyết các vấn đề xã hội.

Câu 19: Ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có triển vọng phát triển mạnh nhờ vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Nguồn nguyên liệu tại chỗ dồi dào và đa dạng (chè, cà phê, sữa, gỗ, tre, nứa,...).
  • B. Thị trường tiêu thụ trong vùng rất lớn.
  • C. Công nghệ chế biến hiện đại đã được áp dụng rộng rãi.
  • D. Giá nguyên liệu đầu vào rất thấp.

Câu 20: Khí hậu khắc nghiệt với hiện tượng rét đậm, rét hại kéo dài vào mùa đông ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gây ảnh hưởng tiêu cực chủ yếu đến hoạt động kinh tế nào?

  • A. Khai thác khoáng sản.
  • B. Sản xuất thủy điện.
  • C. Sản xuất nông nghiệp (đặc biệt là cây trồng, vật nuôi chịu rét kém) và nuôi trồng thủy sản.
  • D. Hoạt động du lịch.

Câu 21: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có đường biên giới dài với Trung Quốc và Lào. Điều này tạo ra lợi thế và thách thức gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

  • A. Lợi thế về phát triển nông nghiệp quy mô lớn; Thách thức về thiếu lao động.
  • B. Lợi thế về tiềm năng thủy điện; Thách thức về ô nhiễm môi trường.
  • C. Lợi thế về phát triển du lịch biển; Thách thức về thiên tai.
  • D. Lợi thế về giao lưu kinh tế, thương mại biên mậu, du lịch; Thách thức về an ninh trật tự, buôn lậu, dịch bệnh xuyên biên giới.

Câu 22: Để phát triển bền vững ngành chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Chỉ tập trung chăn nuôi theo hình thức quảng canh trên đồng cỏ tự nhiên.
  • B. Lai tạo giống mới có năng suất cao, khả năng chống chịu bệnh tốt; phát triển chăn nuôi theo hướng trang trại, công nghiệp gắn với chế biến và thị trường.
  • C. Giảm quy mô đàn để tránh rủi ro dịch bệnh.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn thức ăn từ các vùng khác.

Câu 23: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ dựa trên tài nguyên sẵn có?

  • A. Khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện.
  • B. Lắp ráp điện tử, công nghệ thông tin.
  • C. Hóa dầu, lọc hóa dầu.
  • D. Công nghiệp sản xuất ô tô, xe máy.

Câu 24: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn để phát triển cây dược liệu quý. Yếu tố nào sau đây tạo nên lợi thế này?

  • A. Đất phù sa màu mỡ ở các thung lũng sông.
  • B. Khí hậu nóng ẩm quanh năm.
  • C. Sự đa dạng về địa hình, khí hậu (phân hóa theo độ cao, có mùa đông lạnh) tạo môi trường sống cho nhiều loại cây dược liệu đặc trưng.
  • D. Gần các trung tâm nghiên cứu dược liệu lớn của cả nước.

Câu 25: Việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ cần đối mặt với những vấn đề môi trường nghiêm trọng nào?

  • A. Ngập lụt kéo dài do triều cường.
  • B. Hạn hán nghiêm trọng quanh năm.
  • C. Xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền.
  • D. Ô nhiễm đất, nước do chất thải mỏ; sạt lở đất, phá hủy cảnh quan.

Câu 26: Để nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, giải pháp mang tính đột phá là gì?

  • A. Tăng cường diện tích trồng lúa.
  • B. Đầu tư vào công nghệ chế biến, bảo quản sau thu hoạch và xây dựng chuỗi giá trị nông sản.
  • C. Giảm giá bán sản phẩm để cạnh tranh.
  • D. Chỉ bán sản phẩm thô chưa qua chế biến.

Câu 27: Thế mạnh về chăn nuôi trâu của Trung du và miền núi Bắc Bộ được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Có số lượng đàn trâu lớn nhất cả nước, tập trung ở các tỉnh vùng núi cao.
  • B. Chăn nuôi trâu theo hình thức công nghiệp hiện đại.
  • C. Sản lượng sữa trâu lớn nhất cả nước.
  • D. Chủ yếu phục vụ nhu cầu cày kéo trong nông nghiệp.

Câu 28: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng phát triển nông nghiệp theo hướng nào để tận dụng tối đa lợi thế tự nhiên và giảm thiểu tác động tiêu cực?

  • A. Nông nghiệp độc canh cây lúa nước.
  • B. Nông nghiệp chuyên canh cây công nghiệp nhiệt đới.
  • C. Nông nghiệp quảng canh, dựa vào tự nhiên.
  • D. Nông - lâm kết hợp, phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả, dược liệu, chăn nuôi gia súc lớn gắn với chế biến và thị trường.

Câu 29: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất về mặt xã hội đối với việc phát triển kinh tế ở các tỉnh vùng cao biên giới của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Thiếu đất sản xuất nông nghiệp.
  • B. Dư thừa lao động có trình độ cao.
  • C. Đời sống người dân còn nhiều khó khăn, tỉ lệ hộ nghèo cao, trình độ dân trí chưa đồng đều.
  • D. Thiếu nguồn nước sạch cho sinh hoạt.

Câu 30: Để phát huy lợi thế về vị trí địa lý trong phát triển kinh tế, Trung du và miền núi Bắc Bộ cần tập trung vào hoạt động kinh tế đối ngoại nào?

  • A. Thương mại biên giới, xuất nhập khẩu qua các cửa khẩu với Trung Quốc và Lào.
  • B. Phát triển các đặc khu kinh tế ven biển.
  • C. Thu hút vốn đầu tư vào công nghiệp đóng tàu.
  • D. Phát triển các dịch vụ tài chính, ngân hàng quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng phát triển cây công nghiệp lâu năm có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới chủ yếu dựa vào yếu tố tự nhiên nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Việc phát triển các nhà máy thủy điện lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (như Sơn La, Hòa Bình) mang lại ý nghĩa chủ yếu nào sau đây về mặt kinh tế - xã hội cho vùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Phân tích vai trò của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ. Tài nguyên khoáng sản chủ yếu tạo lợi thế cho những ngành công nghiệp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Tại sao chăn nuôi gia súc lớn, đặc biệt là trâu và bò, lại trở thành thế mạnh quan trọng của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Dựa vào đặc điểm khí hậu và địa hình, khu vực Tây Bắc của Trung du và miền núi Bắc Bộ có lợi thế đặc biệt để phát triển loại cây trồng nào sau đây so với khu vực Đông Bắc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến việc phát triển nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Để khai thác hiệu quả hơn thế mạnh về cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả, Trung du và miền núi Bắc Bộ cần tập trung vào giải pháp chủ yếu nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Thế mạnh về du lịch của Trung du và miền núi Bắc Bộ dựa trên những loại tài nguyên chủ yếu nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Vấn đề xã hội nào sau đây là một thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững của Trung du và miền núi Bắc Bộ, đặc biệt trong việc khai thác tài nguyên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Dựa vào bản đồ phân bố khoáng sản Việt Nam, Trung du và miền núi Bắc Bộ nổi bật với trữ lượng lớn của những loại khoáng sản năng lượng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Để tăng cường liên kết vùng và thúc đẩy phát triển kinh tế, Trung du và miền núi Bắc Bộ cần ưu tiên đầu tư phát triển loại hình cơ sở hạ tầng nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Việc phát triển các cửa khẩu quốc tế và chợ biên giới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào đối với kinh tế vùng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Tại sao Trung du và miền núi Bắc Bộ có lợi thế lớn nhất cả nước về tiềm năng phát triển ngành công nghiệp thủy điện?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Để phát triển du lịch bền vững ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích điểm khác biệt cơ bản về thế mạnh tự nhiên giữa tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc của Trung du và miền núi Bắc Bộ.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để Trung du và miền núi Bắc Bộ giải quyết vấn đề lương thực, góp phần đảm bảo an ninh lương thực và phát triển chăn nuôi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thuận lợi để phát triển lâm nghiệp, nhưng cũng đối mặt với những thách thức lớn. Thách thức chủ yếu là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Tại sao việc xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có triển vọng phát triển mạnh nhờ vào yếu tố nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Khí hậu khắc nghiệt với hiện tượng rét đậm, rét hại kéo dài vào mùa đông ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gây ảnh hưởng tiêu cực chủ yếu đến hoạt động kinh tế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có đường biên giới dài với Trung Quốc và Lào. Điều này t??o ra lợi thế và thách thức gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Để phát triển bền vững ngành chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ dựa trên tài nguyên sẵn có?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn để phát triển cây dược liệu quý. Yếu tố nào sau đây tạo nên lợi thế này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ cần đối mặt với những vấn đề môi trường nghiêm trọng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Để nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, giải pháp mang tính đột phá là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Thế mạnh về chăn nuôi trâu của Trung du và miền núi Bắc Bộ được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng phát triển nông nghiệp theo hướng nào để tận dụng tối đa lợi thế tự nhiên và giảm thiểu tác động tiêu cực?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất về mặt xã hội đối với việc phát triển kinh tế ở các tỉnh vùng cao biên giới của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Để phát huy lợi thế về vị trí địa lý trong phát triển kinh tế, Trung du và miền núi Bắc Bộ cần tập trung vào hoạt động kinh tế đối ngoại nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có tiềm năng lớn để phát triển các loại cây trồng, vật nuôi có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quyết định tạo nên thế mạnh đặc thù này?

  • A. Đất feralit trên các loại đá khác nhau
  • B. Địa hình đồi núi đa dạng, có nhiều cao nguyên, thung lũng
  • C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh và phân hóa theo độ cao
  • D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nguồn nước dồi dào

Câu 2: Phân tích nguyên nhân chủ yếu giúp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trở thành vùng chuyên canh cây chè lớn nhất cả nước.

  • A. Vùng có thị trường tiêu thụ nội địa và xuất khẩu rất lớn.
  • B. Người dân có kinh nghiệm lâu đời trong trồng và chế biến chè.
  • C. Chính sách khuyến khích phát triển cây công nghiệp của Nhà nước.
  • D. Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng phù hợp với cây chè và diện tích đồi núi rộng lớn.

Câu 3: Dựa vào kiến thức về sự phân hóa địa hình và khí hậu của vùng, hãy giải thích vì sao cây cà phê ở Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu được trồng tập trung ở một số tỉnh thuộc tiểu vùng Tây Bắc (như Sơn La, Điện Biên)?

  • A. Tây Bắc có lượng mưa dồi dào hơn Đông Bắc.
  • B. Tây Bắc có mùa đông bớt lạnh hơn so với Đông Bắc, phù hợp với đặc điểm sinh thái của cây cà phê.
  • C. Đất đai ở Tây Bắc giàu dinh dưỡng hơn.
  • D. Độ cao trung bình của địa hình Tây Bắc thấp hơn Đông Bắc.

Câu 4: Đàn trâu của Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước. Đâu là lý do chính giải thích thế mạnh này?

  • A. Trâu là vật nuôi ưa khí hậu ẩm, chịu rét tốt, khỏe và thích nghi với điều kiện chăn thả trên các đồng cỏ, sườn đồi của vùng.
  • B. Nhu cầu sử dụng sức kéo của trâu trong sản xuất nông nghiệp còn lớn.
  • C. Thị trường tiêu thụ thịt trâu rất phát triển.
  • D. Các giống trâu có năng suất thịt, sữa cao được nhập nội và nhân rộng.

Câu 5: Phân tích mối liên hệ giữa tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng và sự phát triển của ngành công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

  • A. Khoáng sản đa dạng là cơ sở để phát triển mạnh các ngành công nghiệp nhẹ.
  • B. Các mỏ khoáng sản tạo nguồn nguyên liệu dồi dào cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
  • C. Sự đa dạng và trữ lượng lớn của khoáng sản là nền tảng để hình thành các ngành công nghiệp khai thác và luyện kim màu, luyện kim đen.
  • D. Trữ lượng khoáng sản là yếu tố quyết định sự phát triển của công nghiệp năng lượng.

Câu 6: Đánh giá tiềm năng và thách thức đối với việc phát triển công nghiệp thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ dựa trên đặc điểm tự nhiên của vùng.

  • A. Tiềm năng lớn do nhiều sông lớn nhưng thách thức là thiếu vốn đầu tư.
  • B. Tiềm năng lớn do địa hình dốc, sông nhiều thác ghềnh, nhưng thách thức là lũ lụt và thiếu nước mùa khô.
  • C. Tiềm năng hạn chế do sông ngắn, dốc ít, nhưng thuận lợi là ít gây tác động môi trường.
  • D. Tiềm năng lớn do hệ thống sông ngòi dày đặc, lưu lượng lớn và địa hình dốc, nhưng thách thức là tác động môi trường, di dân tái định cư và biến đổi khí hậu.

Câu 7: Giả sử bạn là nhà quy hoạch du lịch cho tỉnh Lào Cai. Dựa vào các thế mạnh đặc trưng của Trung du và miền núi Bắc Bộ, bạn sẽ ưu tiên phát triển loại hình du lịch nào sau đây để khai thác tối đa tiềm năng của địa phương?

  • A. Du lịch sinh thái, du lịch văn hóa cộng đồng, du lịch khám phá cảnh quan núi cao.
  • B. Du lịch biển, nghỉ dưỡng cao cấp.
  • C. Du lịch MICE (hội nghị, hội thảo, triển lãm).
  • D. Du lịch chữa bệnh, phục hồi chức năng.

Câu 8: Bên cạnh các thế mạnh, Trung du và miền núi Bắc Bộ cũng đối mặt với nhiều khó khăn trong phát triển kinh tế - xã hội. Đâu là khó khăn mang tính đặc thù của vùng, liên quan trực tiếp đến điều kiện tự nhiên và địa hình?

  • A. Thiếu nguồn lao động có trình độ cao.
  • B. Thị trường tiêu thụ hàng hóa hạn chế.
  • C. Địa hình chia cắt mạnh, gây khó khăn cho giao thông, phát triển sản xuất và phân bố dân cư.
  • D. Ít thu hút được vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).

Câu 9: So sánh tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc về đặc điểm khí hậu. Sự khác biệt này ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới?

  • A. Đông Bắc lạnh hơn Tây Bắc, nên chỉ trồng được cây ôn đới; Tây Bắc ấm hơn, trồng được cây cận nhiệt.
  • B. Đông Bắc chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc, mùa đông đến sớm và kết thúc muộn hơn, lạnh hơn Tây Bắc, thuận lợi cho các cây ưa lạnh; Tây Bắc có mùa đông ngắn và ít lạnh hơn, phù hợp hơn với một số cây cận nhiệt khác.
  • C. Tây Bắc có lượng mưa lớn hơn Đông Bắc, phù hợp với nhiều loại cây công nghiệp hơn.
  • D. Đông Bắc có sự phân hóa khí hậu theo độ cao rõ rệt hơn Tây Bắc.

Câu 10: Vấn đề suy thoái tài nguyên rừng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ không chỉ ảnh hưởng đến môi trường mà còn tác động tiêu cực đến các hoạt động kinh tế khác. Phân tích tác động của suy thoái rừng đối với ngành thủy điện và nông nghiệp trong vùng.

  • A. Suy thoái rừng làm giảm khả năng giữ nước của đất, gây lũ lụt vào mùa mưa và thiếu nước vào mùa khô, ảnh hưởng đến hoạt động của các nhà máy thủy điện và nguồn nước tưới tiêu cho nông nghiệp.
  • B. Suy thoái rừng làm tăng độ che phủ thực vật, gây cản trở cho việc xây dựng các công trình thủy điện và mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Suy thoái rừng làm tăng nguồn phù sa bồi lắng các lòng hồ thủy điện, nhưng lại giúp đất nông nghiệp màu mỡ hơn.
  • D. Suy thoái rừng không ảnh hưởng nhiều đến thủy điện nhưng làm giảm đa dạng sinh học trong nông nghiệp.

Câu 11: Để khai thác hiệu quả thế mạnh về cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ trong bối cảnh hội nhập quốc tế, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường quảng bá sản phẩm ra thị trường quốc tế.
  • B. Mở rộng diện tích trồng các loại cây công nghiệp truyền thống.
  • C. Đẩy mạnh chế biến sâu, nâng cao chất lượng và xây dựng thương hiệu sản phẩm để tăng giá trị và sức cạnh tranh.
  • D. Hỗ trợ giá cho người nông dân trồng cây công nghiệp.

Câu 12: Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn để phát triển chăn nuôi gia súc lớn. Tuy nhiên, khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với hoạt động này là gì?

  • A. Thiếu đồng cỏ rộng lớn để chăn thả tập trung.
  • B. Thời tiết rét đậm, rét hại kéo dài vào mùa đông ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe vật nuôi.
  • C. Dịch bệnh thường xuyên bùng phát.
  • D. Nguồn thức ăn tinh không đủ đáp ứng.

Câu 13: Ngành khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh nhưng cũng gây ra nhiều vấn đề môi trường. Vấn đề nào sau đây là hệ quả trực tiếp nhất của hoạt động khai thác than quy mô lớn ở Quảng Ninh (thuộc tiểu vùng Đông Bắc)?

  • A. Thiếu nước sạch cho sinh hoạt.
  • B. Xâm nhập mặn vào nội đồng.
  • C. Sạt lở đất ở vùng núi cao.
  • D. Ô nhiễm không khí do bụi than, ô nhiễm nước do nước thải mỏ và vấn đề xả thải đất đá.

Câu 14: Đâu không phải là giải pháp để phát triển bền vững ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Tăng cường xuất khẩu khoáng sản thô để thu ngoại tệ nhanh.
  • B. Đầu tư công nghệ hiện đại để nâng cao hiệu quả khai thác và giảm thiểu tác động môi trường.
  • C. Đẩy mạnh chế biến sâu, đa dạng hóa sản phẩm từ khoáng sản.
  • D. Tăng cường công tác quản lý nhà nước, kiểm tra, giám sát hoạt động khai thác.

Câu 15: So với các vùng khác trong cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ có lợi thế đặc biệt về vị trí địa lý trong phát triển kinh tế đối ngoại. Lợi thế đó là gì?

  • A. Có bờ biển dài, thuận lợi phát triển giao thông đường biển quốc tế.
  • B. Nằm trên các tuyến giao thông huyết mạch Bắc - Nam.
  • C. Tiếp giáp với Trung Quốc và Lào, thuận lợi phát triển kinh tế cửa khẩu, thương mại biên mậu.
  • D. Có nhiều cảng hàng không quốc tế lớn.

Câu 16: Việc phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với việc khai thác các thế mạnh của vùng?

  • A. Chỉ giúp vận chuyển khoáng sản đến nơi chế biến.
  • B. Chỉ phục vụ cho hoạt động du lịch.
  • C. Chủ yếu giúp kết nối các tỉnh trong vùng với nhau.
  • D. Giúp kết nối vùng với các trung tâm kinh tế lớn khác, thúc đẩy giao thương, thu hút đầu tư, tiêu thụ sản phẩm và phát triển du lịch.

Câu 17: Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn để phát triển cây dược liệu quý. Yếu tố nào sau đây là cơ sở chính cho tiềm năng này?

  • A. Địa hình đa dạng, khí hậu phân hóa theo độ cao tạo nên nhiều tiểu vùng sinh thái khác nhau.
  • B. Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trồng cây công nghiệp.
  • C. Thị trường tiêu thụ dược liệu trong nước và quốc tế rất lớn.
  • D. Chính sách hỗ trợ mạnh mẽ từ Nhà nước.

Câu 18: Phân tích vai trò của việc phát triển các nhà máy thủy điện nhỏ và vừa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ đối với đời sống kinh tế - xã hội của người dân địa phương.

  • A. Chỉ cung cấp điện cho các khu công nghiệp lớn.
  • B. Chủ yếu phục vụ xuất khẩu điện sang nước láng giềng.
  • C. Góp phần cung cấp điện cho sinh hoạt và sản xuất tại chỗ, thúc đẩy công nghiệp hóa nông thôn và nâng cao đời sống người dân.
  • D. Tạo ra nguồn thu ngân sách lớn cho các tỉnh.

Câu 19: Đánh giá thách thức lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

  • A. Nguồn giống cây trồng, vật nuôi kém chất lượng.
  • B. Thiếu kinh nghiệm sản xuất của người dân.
  • C. Thị trường tiêu thụ không ổn định.
  • D. Địa hình đồi núi phức tạp, diện tích đất canh tác tập trung quy mô lớn hạn chế, khó khăn trong cơ giới hóa và xây dựng hạ tầng phục vụ sản xuất hàng hóa.

Câu 20: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về chăn nuôi bò sữa, đặc biệt là ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La). Điều kiện tự nhiên nào sau đây là thuận lợi chính cho sự phát triển này?

  • A. Nguồn nước sạch dồi dào từ các con sông lớn.
  • B. Độ cao địa hình tạo khí hậu mát mẻ quanh năm, phù hợp với sinh trưởng của giống bò sữa ôn đới và phát triển đồng cỏ.
  • C. Đất đai bằng phẳng, thuận lợi xây dựng trang trại quy mô lớn.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.

Câu 21: Để phát triển du lịch bền vững ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, cần chú trọng giải pháp nào sau đây để vừa khai thác tiềm năng, vừa bảo tồn giá trị văn hóa và môi trường?

  • A. Xây dựng thật nhiều khu nghỉ dưỡng hiện đại, quy mô lớn.
  • B. Tập trung phát triển du lịch đại trà, giá rẻ.
  • C. Phát triển du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái gắn với bảo tồn bản sắc văn hóa các dân tộc và cảnh quan thiên nhiên.
  • D. Mở cửa tự do cho du khách quốc tế mà không cần kiểm soát.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa kinh tế - xã hội của việc phát triển cây cao su ở một số tỉnh Tây Bắc (như Sơn La, Điện Biên).

  • A. Chỉ mang lại nguồn thu lớn cho các doanh nghiệp nhà nước.
  • B. Chỉ giải quyết việc làm cho lao động từ nơi khác đến.
  • C. Chủ yếu giúp tăng độ che phủ rừng.
  • D. Góp phần chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân địa phương (đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số) và bảo vệ môi trường nếu được quy hoạch và quản lý tốt.

Câu 23: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều loại khoáng sản kim loại quý như sắt, đồng, vàng, thiếc. Sự phân bố của các loại khoáng sản này có ảnh hưởng như thế nào đến định hướng phát triển công nghiệp luyện kim trong vùng?

  • A. Tạo điều kiện hình thành các trung tâm luyện kim gắn với các mỏ quặng lớn (ví dụ: sắt ở Thái Nguyên, Yên Bái; đồng ở Lào Cai, Sơn La).
  • B. Chỉ thu hút đầu tư vào công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
  • C. Dẫn đến việc phát triển ngành công nghiệp hóa chất.
  • D. Không có tác động đáng kể đến ngành công nghiệp luyện kim.

Câu 24: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội đối với sự phát triển kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?

  • A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.
  • B. Trình độ dân trí và chất lượng nguồn lao động còn thấp, đời sống một bộ phận dân cư còn khó khăn, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa.
  • C. Số lượng các dân tộc thiểu số quá nhiều gây khó khăn trong quản lý.
  • D. Tệ nạn xã hội gia tăng nhanh chóng.

Câu 25: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn về năng lượng. Bên cạnh thủy điện, tiềm năng nào sau đây cũng đang được chú trọng khai thác để đa dạng hóa nguồn cung năng lượng?

  • A. Năng lượng địa nhiệt.
  • B. Năng lượng hạt nhân.
  • C. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió (đặc biệt ở các khu vực có địa hình trống trải, đón gió).
  • D. Năng lượng thủy triều.

Câu 26: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn lại đặc biệt quan trọng đối với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Rừng đầu nguồn là nơi sinh sống của nhiều loài động vật quý hiếm.
  • B. Rừng đầu nguồn cung cấp gỗ quý cho công nghiệp chế biến lâm sản.
  • C. Rừng đầu nguồn là điểm thu hút khách du lịch sinh thái.
  • D. Rừng đầu nguồn có vai trò điều tiết nguồn nước cho các nhà máy thủy điện và hoạt động sản xuất, sinh hoạt ở hạ lưu, đồng thời hạn chế lũ lụt, sạt lở đất.

Câu 27: Xác định mối quan hệ giữa vị trí địa lý giáp biên giới và sự phát triển của ngành thương mại ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

  • A. Vị trí giáp biên giới chỉ tạo điều kiện cho buôn lậu phát triển.
  • B. Vị trí giáp biên giới tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế cửa khẩu, trao đổi hàng hóa với Trung Quốc và Lào.
  • C. Vị trí giáp biên giới không ảnh hưởng nhiều đến thương mại.
  • D. Vị trí giáp biên giới chỉ thuận lợi cho nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài.

Câu 28: Đâu là một trong những giải pháp quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, khắc phục những hạn chế về quy mô và phân tán?

  • A. Tăng cường quảng bá sản phẩm trên mạng xã hội.
  • B. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách phá rừng.
  • C. Tổ chức lại sản xuất theo hướng liên kết chuỗi giá trị từ sản xuất đến chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
  • D. Trợ cấp trực tiếp cho người nông dân.

Câu 29: Đánh giá ý nghĩa chiến lược của việc phát triển hệ thống các nhà máy thủy điện bậc thang trên sông Đà đối với an ninh năng lượng quốc gia và phát triển kinh tế vùng.

  • A. Góp phần quan trọng đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, cung cấp nguồn điện lớn cho cả nước, đồng thời điều tiết lũ, cung cấp nước cho hạ du và tạo điều kiện phát triển giao thông thủy, nuôi trồng thủy sản trên các hồ chứa.
  • B. Chỉ cung cấp điện cho riêng vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Chủ yếu phục vụ mục đích du lịch trên các hồ chứa.
  • D. Không có ý nghĩa lớn đối với an ninh năng lượng quốc gia.

Câu 30: Bên cạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi gia súc, Trung du và miền núi Bắc Bộ còn có tiềm năng lớn về nuôi trồng thủy sản. Yếu tố tự nhiên nào sau đây là điều kiện thuận lợi chính cho hoạt động này?

  • A. Nguồn nước nóng từ các suối khoáng.
  • B. Khí hậu ôn hòa quanh năm.
  • C. Đất đai bằng phẳng.
  • D. Hệ thống sông suối, hồ chứa thủy điện lớn tạo ra diện tích mặt nước rộng và nguồn nước ngọt dồi dào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có tiềm năng lớn để phát triển các loại cây trồng, vật nuôi có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quyết định tạo nên thế mạnh đặc thù này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tích nguyên nhân chủ yếu giúp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trở thành vùng chuyên canh cây chè lớn nhất cả nước.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Dựa vào kiến thức về sự phân hóa địa hình và khí hậu của vùng, hãy giải thích vì sao cây cà phê ở Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu được trồng tập trung ở một số tỉnh thuộc tiểu vùng Tây Bắc (như Sơn La, Điện Biên)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đàn trâu của Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước. Đâu là lý do chính giải thích thế mạnh này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phân tích mối liên hệ giữa tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng và sự phát triển của ngành công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đánh giá tiềm năng và thách thức đối với việc phát triển công nghiệp thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ dựa trên đặc điểm tự nhiên của vùng.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Giả sử bạn là nhà quy hoạch du lịch cho tỉnh Lào Cai. Dựa vào các thế mạnh đặc trưng của Trung du và miền núi Bắc Bộ, bạn sẽ ưu tiên phát triển loại hình du lịch nào sau đây để khai thác tối đa tiềm năng của địa phương?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Bên cạnh các thế mạnh, Trung du và miền núi Bắc Bộ cũng đối mặt với nhiều khó khăn trong phát triển kinh tế - xã hội. Đâu là khó khăn mang tính đặc thù của vùng, liên quan trực tiếp đến điều kiện tự nhiên và địa hình?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: So sánh tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc về đặc điểm khí hậu. Sự khác biệt này ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Vấn đề suy thoái tài nguyên rừng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ không chỉ ảnh hưởng đến môi trường mà còn tác động tiêu cực đến các hoạt động kinh tế khác. Phân tích tác động của suy thoái rừng đối với ngành thủy điện và nông nghiệp trong vùng.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Để khai thác hiệu quả thế mạnh về cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ trong bối cảnh hội nhập quốc tế, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn để phát triển chăn nuôi gia súc lớn. Tuy nhiên, khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với hoạt động này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Ngành khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh nhưng cũng gây ra nhiều vấn đề môi trường. Vấn đề nào sau đây là hệ quả trực tiếp nhất của hoạt động khai thác than quy mô lớn ở Quảng Ninh (thuộc tiểu vùng Đông Bắc)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đâu không phải là giải pháp để phát triển bền vững ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: So với các vùng khác trong cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ có lợi thế đặc biệt về vị trí địa lý trong phát triển kinh tế đối ngoại. Lợi thế đó là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Việc phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với việc khai thác các thế mạnh của vùng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn để phát triển cây dược liệu quý. Yếu tố nào sau đây là cơ sở chính cho tiềm năng này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phân tích vai trò của việc phát triển các nhà máy thủy điện nhỏ và vừa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ đối với đời sống kinh tế - xã hội của người dân địa phương.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Đánh giá thách thức lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về chăn nuôi bò sữa, đặc biệt là ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La). Điều kiện tự nhiên nào sau đây là thuận lợi chính cho sự phát triển này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Để phát triển du lịch bền vững ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, cần chú trọng giải pháp nào sau đây để vừa khai thác tiềm năng, vừa bảo tồn giá trị văn hóa và môi trường?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phân tích ý nghĩa kinh tế - xã hội của việc phát triển cây cao su ở một số tỉnh Tây Bắc (như Sơn La, Điện Biên).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều loại khoáng sản kim loại quý như sắt, đồng, vàng, thiếc. Sự phân bố của các loại khoáng sản này có ảnh hưởng như thế nào đến định hướng phát triển công nghiệp luyện kim trong vùng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội đối với sự phát triển kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn về năng lượng. Bên cạnh thủy điện, tiềm năng nào sau đây cũng đang được chú trọng khai thác để đa dạng hóa nguồn cung năng lượng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn lại đặc biệt quan trọng đối với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Xác định mối quan hệ giữa vị trí địa lý giáp biên giới và sự phát triển của ngành thương mại ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đâu là một trong những giải pháp quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, khắc phục những hạn chế về quy mô và phân tán?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Đánh giá ý nghĩa chiến lược của việc phát triển hệ thống các nhà máy thủy điện bậc thang trên sông Đà đối với an ninh năng lượng quốc gia và phát triển kinh tế vùng.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Bên cạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi gia súc, Trung du và miền núi Bắc Bộ còn có tiềm năng lớn về nuôi trồng thủy sản. Yếu tố tự nhiên nào sau đây là điều kiện thuận lợi chính cho hoạt động này?

Xem kết quả