15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển ngành thủy sản, đặc biệt là nuôi trồng. Yếu tố tự nhiên nào sau đây không phải là thế mạnh cho nuôi trồng thủy sản của vùng?

  • A. Bờ biển dài với nhiều bãi triều, đầm phá.
  • B. Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm.
  • C. Sóng lớn và gió mạnh vào mùa đông.
  • D. Nhiều cửa sông, vũng vịnh kín gió.

Câu 2: Để giảm thiểu rủi ro và tăng tính bền vững trong sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài nhất?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • B. Đẩy mạnh cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp.
  • C. Phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn.
  • D. Đa dạng hóa cơ cấu kinh tế nông thôn, phát triển ngành nghề.

Câu 3: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản của Bắc Trung Bộ năm 2010 và 2020. Nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi cơ cấu này?

  • A. Tỷ trọng ngành thủy sản tăng lên đáng kể.
  • B. Tỷ trọng ngành thủy sản giảm xuống.
  • C. Tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm đi.
  • D. Ngành lâm nghiệp chiếm tỷ trọng nhỏ nhất và ít biến động.

Câu 4: Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để bảo vệ rừng phòng hộ ven biển ở Bắc Trung Bộ trước tác động của biến đổi khí hậu và hoạt động kinh tế?

  • A. Xây dựng đê biển kiên cố.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái ven biển.
  • C. Tăng cường quản lý, bảo vệ và phục hồi rừng phòng hộ.
  • D. Khuyến khích nuôi trồng thủy sản nước mặn.

Câu 5: Trong cơ cấu nông nghiệp của Bắc Trung Bộ, cây trồng nào sau đây thể hiện rõ nhất lợi thế về điều kiện đất đai vùng đồi trước núi?

  • A. Lúa gạo
  • B. Cà phê
  • C. Lạc
  • D. Mía

Câu 6: Phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế. Tuy nhiên, hoạt động nào sau đây đang gây ra thách thức lớn nhất cho ngành lâm nghiệp của vùng?

  • A. Chặt phá rừng trái phép.
  • B. Khai thác gỗ quá mức.
  • C. Cháy rừng do tự nhiên.
  • D. Chuyển đổi đất rừng sang mục đích khác.

Câu 7: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Tăng cường khai thác ven bờ.
  • B. Mở rộng diện tích nuôi trồng quảng canh.
  • C. Phát triển đội tàu thuyền đánh bắt xa bờ.
  • D. Đầu tư công nghệ chế biến và bảo quản sản phẩm.

Câu 8: Dựa vào kiến thức về đặc điểm tự nhiên Bắc Trung Bộ, hãy cho biết loại hình thiên tai nào sau đây gây ảnh hưởng lớn nhất và thường xuyên nhất đến sản xuất nông nghiệp của vùng?

  • A. Động đất
  • B. Bão và lũ lụt
  • C. Hạn hán
  • D. Sạt lở đất

Câu 9: Ngành chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) ở Bắc Trung Bộ phát triển chủ yếu dựa trên cơ sở nguồn thức ăn nào?

  • A. Nguồn thức ăn công nghiệp.
  • B. Phụ phẩm từ ngành trồng trọt.
  • C. Đồng cỏ tự nhiên và rừng.
  • D. Diện tích đất trồng cây lương thực.

Câu 10: Để khai thác hiệu quả tiềm năng du lịch biển kết hợp với phát triển thủy sản ở Bắc Trung Bộ, loại hình du lịch nào sau đây có nhiều tiềm năng phát triển nhất?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng cao cấp.
  • B. Du lịch sinh thái biển.
  • C. Du lịch văn hóa lịch sử.
  • D. Du lịch mạo hiểm.

Câu 11: Trong định hướng phát triển kinh tế nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm cần gắn liền với giải pháp nào để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Mở rộng diện tích trồng cây.
  • B. Tăng năng suất cây trồng.
  • C. Phát triển công nghiệp chế biến và đa dạng hóa sản phẩm.
  • D. Xuất khẩu sản phẩm thô.

Câu 12: Cho bảng số liệu về sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của Bắc Trung Bộ (đơn vị: nghìn tấn) năm 2010 và 2020. Phân tích bảng số liệu, xu hướng phát triển thủy sản nào sau đây là đúng?

  • A. Nuôi trồng thủy sản phát triển nhanh hơn khai thác.
  • B. Khai thác thủy sản vẫn là chủ đạo.
  • C. Sản lượng khai thác và nuôi trồng tăng trưởng tương đương.
  • D. Ngành thủy sản có xu hướng giảm sản lượng.

Câu 13: Biện pháp kỹ thuật nông nghiệp nào sau đây phù hợp nhất để canh tác trên đất cát pha ven biển Bắc Trung Bộ nhằm hạn chế sự bốc hơi nước và giữ ẩm cho cây trồng?

  • A. Cày sâu, bừa kỹ.
  • B. Bón phân hữu cơ.
  • C. Tưới nhỏ giọt và phủ gốc cây.
  • D. Luân canh cây trồng.

Câu 14: Trong phát triển kinh tế lâm nghiệp, loại rừng nào sau đây cần được ưu tiên bảo vệ và phát triển ở Bắc Trung Bộ để đảm bảo chức năng phòng hộ và đa dạng sinh học?

  • A. Rừng trồng sản xuất.
  • B. Rừng tự nhiên.
  • C. Rừng đặc dụng.
  • D. Rừng phòng hộ ven biển.

Câu 15: Hoạt động kinh tế nào sau đây không thuộc thế mạnh của vùng gò đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Trồng rừng và khai thác lâm sản.
  • B. Chăn nuôi gia súc lớn.
  • C. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • D. Nuôi trồng thủy sản nước lợ.

Câu 16: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp, nông dân Bắc Trung Bộ cần chủ động thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Thay đổi cơ cấu mùa vụ và cây trồng.
  • B. Xây dựng hệ thống đê điều kiên cố.
  • C. Tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
  • D. Đầu tư hệ thống tưới tiêu hiện đại.

Câu 17: Trong phát triển nông nghiệp, việc liên kết giữa "Nhà nước - Nhà khoa học - Nhà doanh nghiệp - Nông dân" có vai trò quan trọng nhất trong việc:

  • A. Cung cấp vốn tín dụng ưu đãi.
  • B. Giải quyết vấn đề lao động nông thôn.
  • C. Ứng dụng khoa học công nghệ và mở rộng thị trường.
  • D. Nâng cao trình độ quản lý cho nông dân.

Câu 18: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng một số cây công nghiệp hàng năm ở Bắc Trung Bộ năm 2020. Cây công nghiệp nào có sản lượng cao nhất?

  • A. Mía
  • B. Lạc
  • C. Vừng
  • D. Đay

Câu 19: Vùng ven biển Bắc Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành nghề nào sau đây ngoài thủy sản?

  • A. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • B. Chăn nuôi gia súc lớn.
  • C. Du lịch biển.
  • D. Khai thác khoáng sản.

Câu 20: Trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Bắc Trung Bộ, việc phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản cần gắn với mục tiêu nào sau đây để đảm bảo phát triển bền vững?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • B. Nâng cao năng suất cây trồng vật nuôi.
  • C. Mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • D. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

Câu 21: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy xác định tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có diện tích rừng tự nhiên lớn nhất?

  • A. Nghệ An
  • B. Hà Tĩnh
  • C. Quảng Bình
  • D. Thừa Thiên Huế

Câu 22: Trong nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ, việc phát triển nuôi biển có ý nghĩa quan trọng nào sau đây?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước ngọt.
  • B. Tận dụng tiềm năng mặt nước biển rộng lớn.
  • C. Hạn chế rủi ro do lũ lụt.
  • D. Cung cấp nguồn giống thủy sản chất lượng cao.

Câu 23: Để nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, hướng đi nào sau đây là phù hợp nhất với xu thế thị trường hiện nay?

  • A. Tăng sản lượng bằng mọi giá.
  • B. Giảm chi phí sản xuất tối đa.
  • C. Sản xuất nông sản sạch, an toàn, hữu cơ.
  • D. Tập trung xuất khẩu số lượng lớn.

Câu 24: Giải pháp nào sau đây có tính tổng hợp và bền vững nhất để phát triển kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Tăng cường đầu tư vốn và công nghệ.
  • B. Mở rộng thị trường tiêu thụ.
  • C. Nâng cao trình độ lao động.
  • D. Phát triển kinh tế xanh, tuần hoàn.

Câu 25: Trong sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, vùng đồng bằng ven biển có lợi thế đặc biệt để phát triển cây trồng nào sau đây?

  • A. Cây ăn quả nhiệt đới.
  • B. Cây công nghiệp hàng năm chịu hạn.
  • C. Cây lương thực có năng suất cao.
  • D. Cây rau màu ôn đới.

Câu 26: Để giảm thiểu tình trạng suy thoái tài nguyên rừng ở Bắc Trung Bộ, biện pháp quản lý nào sau đây cần được thực hiện đồng bộ và hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường lực lượng kiểm lâm.
  • B. Đóng cửa rừng tự nhiên.
  • C. Kết hợp pháp luật, kinh tế, và sự tham gia cộng đồng.
  • D. Khuyến khích trồng rừng kinh tế.

Câu 27: Phân tích mối quan hệ giữa địa hình và cơ cấu cây trồng ở Bắc Trung Bộ. Vùng đồi núi phía Tây ít thích hợp để phát triển loại cây trồng nào sau đây?

  • A. Lúa nước.
  • B. Cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Cây ăn quả.
  • D. Cây lâm nghiệp.

Câu 28: Trong phát triển thủy sản, việc chuyển từ khai thác gần bờ sang khai thác xa bờ ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chiến lược nào sau đây?

  • A. Tăng sản lượng thủy sản nhanh chóng.
  • B. Bảo vệ nguồn lợi ven bờ và khai thác tiềm năng biển khơi.
  • C. Giảm chi phí khai thác.
  • D. Nâng cao chất lượng sản phẩm thủy sản.

Câu 29: Để nâng cao sức cạnh tranh của nông sản Bắc Trung Bộ trên thị trường, giải pháp nào sau đây tập trung vào khâu sau sản xuất?

  • A. Áp dụng giống mới năng suất cao.
  • B. Cải tiến quy trình canh tác.
  • C. Đầu tư hệ thống tưới tiêu.
  • D. Xây dựng thương hiệu và xúc tiến thương mại.

Câu 30: Giả sử Bắc Trung Bộ đang đối mặt với tình trạng hạn hán kéo dài, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. Biện pháp ứng phó nào sau đây là kém hiệu quả nhất trong tình huống này?

  • A. Chuyển đổi sang cây trồng chịu hạn.
  • B. Sử dụng nước tiết kiệm.
  • C. Mở rộng diện tích trồng lúa nước.
  • D. Đào ao, hồ trữ nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển ngành thủy sản, đặc biệt là nuôi trồng. Yếu tố tự nhiên nào sau đây *không* phải là thế mạnh cho nuôi trồng thủy sản của vùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Để giảm thiểu rủi ro và tăng tính bền vững trong sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản của Bắc Trung Bộ năm 2010 và 2020. Nhận xét nào sau đây *không đúng* về sự thay đổi cơ cấu này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để bảo vệ rừng phòng hộ ven biển ở Bắc Trung Bộ trước tác động của biến đổi khí hậu và hoạt động kinh tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong cơ cấu nông nghiệp của Bắc Trung Bộ, cây trồng nào sau đây thể hiện rõ nhất lợi thế về điều kiện đất đai vùng đồi trước núi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế. Tuy nhiên, hoạt động nào sau đây đang gây ra thách thức lớn nhất cho ngành lâm nghiệp của vùng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Dựa vào kiến thức về đặc điểm tự nhiên Bắc Trung Bộ, hãy cho biết loại hình thiên tai nào sau đây gây ảnh hưởng *lớn nhất và thường xuyên nhất* đến sản xuất nông nghiệp của vùng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Ngành chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) ở Bắc Trung Bộ phát triển chủ yếu dựa trên cơ sở nguồn thức ăn nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Để khai thác hiệu quả tiềm năng du lịch biển kết hợp với phát triển thủy sản ở Bắc Trung Bộ, loại hình du lịch nào sau đây có nhiều tiềm năng phát triển nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong định hướng phát triển kinh tế nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm cần gắn liền với giải pháp nào để đảm bảo tính bền vững?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Cho bảng số liệu về sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của Bắc Trung Bộ (đơn vị: nghìn tấn) năm 2010 và 2020. Phân tích bảng số liệu, xu hướng phát triển thủy sản nào sau đây là *đúng*?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Biện pháp kỹ thuật nông nghiệp nào sau đây phù hợp nhất để canh tác trên đất cát pha ven biển Bắc Trung Bộ nhằm hạn chế sự bốc hơi nước và giữ ẩm cho cây trồng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong phát triển kinh tế lâm nghiệp, loại rừng nào sau đây cần được ưu tiên bảo vệ và phát triển ở Bắc Trung Bộ để đảm bảo chức năng phòng hộ và đa dạng sinh học?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Hoạt động kinh tế nào sau đây *không* thuộc thế mạnh của vùng gò đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp, nông dân Bắc Trung Bộ cần chủ động thực hiện biện pháp nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong phát triển nông nghiệp, việc liên kết giữa 'Nhà nước - Nhà khoa học - Nhà doanh nghiệp - Nông dân' có vai trò quan trọng nhất trong việc:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng một số cây công nghiệp hàng năm ở Bắc Trung Bộ năm 2020. Cây công nghiệp nào có sản lượng *cao nhất*?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Vùng ven biển Bắc Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành nghề nào sau đây *ngoài* thủy sản?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Bắc Trung Bộ, việc phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản cần gắn với mục tiêu nào sau đây để đảm bảo phát triển bền vững?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy xác định tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có diện tích rừng tự nhiên lớn nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ, việc phát triển nuôi biển có ý nghĩa quan trọng nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Để nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, hướng đi nào sau đây là phù hợp nhất với xu thế thị trường hiện nay?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Giải pháp nào sau đây có tính tổng hợp và bền vững nhất để phát triển kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, vùng đồng bằng ven biển có lợi thế đặc biệt để phát triển cây trồng nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Để giảm thiểu tình trạng suy thoái tài nguyên rừng ở Bắc Trung Bộ, biện pháp quản lý nào sau đây cần được thực hiện đồng bộ và hiệu quả nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Phân tích mối quan hệ giữa địa hình và cơ cấu cây trồng ở Bắc Trung Bộ. Vùng đồi núi phía Tây *ít* thích hợp để phát triển loại cây trồng nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong phát triển thủy sản, việc chuyển từ khai thác gần bờ sang khai thác xa bờ ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chiến lược nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Để nâng cao sức cạnh tranh của nông sản Bắc Trung Bộ trên thị trường, giải pháp nào sau đây tập trung vào khâu *sau sản xuất*?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Giả sử Bắc Trung Bộ đang đối mặt với tình trạng hạn hán kéo dài, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. Biện pháp ứng phó nào sau đây là *kém* hiệu quả nhất trong tình huống này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bắc Trung Bộ có bờ biển dài và nhiều cửa sông, đầm phá. Yếu tố tự nhiên này tạo điều kiện thuận lợi nhất cho phát triển ngành kinh tế nào sau đây?

  • A. Trồng cây công nghiệp lâu năm
  • B. Chăn nuôi gia súc lớn
  • C. Khai thác khoáng sản
  • D. Nuôi trồng và khai thác thủy sản

Câu 2: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thiên tai (bão, lũ lụt) đến sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài nhất?

  • A. Xây dựng hệ thống đê điều kiên cố
  • B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang cây ngắn ngày
  • C. Phát triển hệ thống rừng phòng hộ ven biển và đầu nguồn
  • D. Tăng cường dự báo và cảnh báo thiên tai sớm

Câu 3: Trong cơ cấu kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp của Bắc Trung Bộ, ngành lâm nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường sinh thái, đặc biệt là đối với khu vực nào?

  • A. Vùng đồng bằng ven biển
  • B. Vùng đồi núi phía Tây
  • C. Vùng cửa sông, ven biển
  • D. Vùng đô thị và công nghiệp

Câu 4: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của Bắc Trung Bộ năm 2020 (lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp). Dựa vào kiến thức đã học, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu này?

  • A. Lúa vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất, nhưng các ngành khác cũng đóng góp đáng kể.
  • B. Cây công nghiệp là ngành chiếm ưu thế tuyệt đối trong cơ cấu.
  • C. Chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp có tỷ trọng vượt trội.
  • D. Cây ăn quả là ngành có giá trị sản xuất lớn nhất.

Câu 5: Để nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, hướng đi nào sau đây được xem là quan trọng và phù hợp với xu thế hiện nay?

  • A. Mở rộng diện tích trồng các loại cây lương thực
  • B. Ứng dụng công nghệ cao và phát triển nông nghiệp sạch
  • C. Tăng cường xuất khẩu nông sản thô
  • D. Phát triển mạnh các khu công nghiệp chế biến nông sản

Câu 6: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn đang ngày càng phát triển ở Bắc Trung Bộ, tuy nhiên, cần đặc biệt chú ý đến vấn đề nào để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Mở rộng diện tích nuôi trồng tối đa
  • B. Tập trung vào các loài có giá trị kinh tế cao
  • C. Giảm chi phí đầu tư ban đầu
  • D. Bảo vệ môi trường và kiểm soát dịch bệnh

Câu 7: Cho bảng số liệu về sản lượng một số cây công nghiệp lâu năm của Bắc Trung Bộ giai đoạn 2010-2020 (cà phê, cao su, hồ tiêu, chè). Phân tích xu hướng biến động sản lượng cây nào có tiềm năng tăng trưởng ổn định nhất?

  • A. Cà phê
  • B. Cao su
  • C. Hồ tiêu
  • D. Chè

Câu 8: Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có lợi thế đặc biệt để phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) do yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Nguồn nước mặt dồi dào
  • B. Diện tích đồng cỏ tự nhiên và rừng thưa
  • C. Khí hậu ôn hòa quanh năm
  • D. Đất đai màu mỡ, dễ canh tác

Câu 9: Trong định hướng phát triển kinh tế nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, hồ tiêu...) có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?

  • A. Nâng cao hiệu quả sản xuất và tạo sản phẩm hàng hóa tập trung
  • B. Đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, giảm rủi ro
  • C. Bảo vệ tài nguyên đất và nguồn nước
  • D. Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn

Câu 10: So với Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ gặp nhiều khó khăn hơn do yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Địa hình đồi núi hiểm trở
  • B. Mạng lưới sông ngòi kém phát triển
  • C. Khí hậu khắc nghiệt và đất đai kém màu mỡ
  • D. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng

Câu 11: Để phát triển lâm nghiệp bền vững ở Bắc Trung Bộ, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Khai thác tối đa trữ lượng gỗ
  • B. Tăng cường quản lý, bảo vệ rừng tự nhiên
  • C. Mở rộng diện tích rừng trồng sản xuất
  • D. Chuyển đổi rừng tự nhiên sang trồng cây công nghiệp

Câu 12: Ngành nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng phát triển mạnh ở vùng ven biển, tuy nhiên, cần giải quyết tốt vấn đề cạnh tranh sử dụng đất với ngành kinh tế nào?

  • A. Khai thác khoáng sản
  • B. Trồng cây công nghiệp
  • C. Chăn nuôi gia súc
  • D. Du lịch biển và đô thị hóa

Câu 13: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các ngành kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ. Mối quan hệ nào thể hiện rõ nhất tính bổ trợ và liên kết giữa các ngành?

  • A. Nông nghiệp cung cấp lao động cho lâm nghiệp
  • B. Lâm nghiệp cung cấp vốn cho nuôi trồng thủy sản
  • C. Lâm nghiệp cung cấp nguyên liệu chế biến thủy sản, nông nghiệp cung cấp thức ăn chăn nuôi
  • D. Nuôi trồng thủy sản cạnh tranh thị trường với nông nghiệp

Câu 14: Để thu hút đầu tư vào phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Bắc Trung Bộ, chính sách nào sau đây của nhà nước đóng vai trò quan trọng nhất?

  • A. Chính sách ưu đãi về thuế, đất đai, vốn vay
  • B. Chính sách bảo hộ thương mại
  • C. Chính sách tăng cường quản lý thị trường
  • D. Chính sách phát triển giáo dục và đào tạo nghề

Câu 15: Phát triển du lịch sinh thái dựa vào tài nguyên rừng và biển ở Bắc Trung Bộ có thể góp phần vào mục tiêu phát triển bền vững ngành lâm nghiệp và thủy sản như thế nào?

  • B. Tạo nguồn thu để tái đầu tư vào bảo vệ tài nguyên và nâng cao nhận thức bảo tồn
  • C. Giảm áp lực khai thác tài nguyên rừng và biển
  • D. Thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn

Câu 16: Cây trồng nào sau đây được xem là cây công nghiệp đặc trưng, có diện tích và sản lượng lớn nhất ở vùng gò đồi và trung du Bắc Trung Bộ?

  • A. Cà phê
  • B. Cao su
  • C. Mía
  • D. Hồ tiêu

Câu 17: Giải pháp công trình nào sau đây được ưu tiên thực hiện để hạn chế tình trạng xâm nhập mặn vào mùa khô ở vùng cửa sông ven biển Bắc Trung Bộ?

  • A. Trồng rừng ngập mặn ven biển
  • B. Nạo vét kênh mương dẫn nước
  • C. Xây dựng đê biển kiên cố
  • D. Xây dựng hồ chứa nước ngọt và công trình thủy lợi

Câu 18: Trong phát triển kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ, việc kết hợp khai thác với bảo tồn đa dạng sinh học biển cần được chú trọng ở khu vực nào?

  • A. Vùng biển khơi xa bờ
  • B. Các khu vực ven bờ, rạn san hô, rừng ngập mặn
  • C. Các cửa sông và đầm phá
  • D. Các khu công nghiệp ven biển

Câu 19: Cho đoạn văn mô tả về một mô hình kinh tế nông nghiệp kết hợp ở Bắc Trung Bộ (trồng rừng - nuôi cá - trồng lúa). Mô hình này thể hiện rõ nguyên tắc phát triển nông nghiệp nào?

  • A. Thâm canh tăng vụ
  • B. Chuyên môn hóa sản xuất
  • C. Đa dạng hóa sản xuất và liên kết ngành
  • D. Cơ giới hóa nông nghiệp

Câu 20: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành thủy sản Bắc Trung Bộ trên thị trường quốc tế, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài?

  • A. Tăng cường khai thác thủy sản xa bờ
  • B. Giảm chi phí sản xuất
  • C. Mở rộng thị trường xuất khẩu
  • D. Đầu tư công nghệ chế biến sâu và xây dựng thương hiệu

Câu 21: Vùng nào ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn nhất để phát triển các khu kinh tế ven biển và khu công nghiệp tập trung?

  • A. Dải đồng bằng ven biển
  • B. Vùng đồi trước núi
  • C. Vùng núi phía Tây
  • D. Vùng hải đảo

Câu 22: Trong phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Bắc Trung Bộ, yếu tố nào sau đây được xem là "điểm nghẽn" cần được giải quyết để tạo đột phá?

  • A. Thiếu vốn đầu tư
  • B. Nguồn lao động chất lượng thấp
  • C. Cơ sở hạ tầng yếu kém
  • D. Thị trường tiêu thụ hạn chế

Câu 23: Để giảm thiểu rủi ro và tăng tính ổn định trong sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, biện pháp nào sau đây liên quan đến cơ cấu cây trồng được xem là hiệu quả?

  • A. Tập trung vào một vài cây trồng chủ lực
  • B. Đa dạng hóa cơ cấu cây trồng và vật nuôi
  • C. Tăng diện tích cây lương thực
  • D. Giảm diện tích cây công nghiệp

Câu 24: Cho tình huống: Một hộ nông dân ở Bắc Trung Bộ muốn chuyển đổi từ trồng lúa sang nuôi tôm trên đất ruộng kém hiệu quả. Lời khuyên nào sau đây là phù hợp nhất về mặt kinh tế và môi trường?

  • A. Nên tập trung nuôi tôm экстенсив để giảm chi phí đầu tư
  • B. Không nên chuyển đổi vì nuôi tôm rủi ro cao và gây ô nhiễm
  • C. Nên vay vốn lớn để đầu tư nuôi tôm công nghiệp quy mô lớn
  • D. Nên chuyển đổi sang nuôi tôm theo hướng sinh thái, kết hợp trồng rừng ngập mặn để bảo vệ môi trường

Câu 25: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế của Bắc Trung Bộ, hành lang kinh tế Đông - Tây (kết nối cảng biển với vùng biên giới Lào) có vai trò quan trọng nhất trong việc...

  • A. Mở rộng thị trường và tăng cường giao thương quốc tế
  • B. Phân bố lại dân cư và lao động
  • C. Phát triển các ngành công nghiệp nặng
  • D. Bảo vệ an ninh quốc phòng

Câu 26: Để khai thác hiệu quả tiềm năng du lịch biển ở Bắc Trung Bộ, loại hình du lịch nào sau đây cần được ưu tiên phát triển một cách bền vững?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng cao cấp
  • B. Du lịch sinh thái và cộng đồng
  • C. Du lịch mạo hiểm
  • D. Du lịch đại trà quy mô lớn

Câu 27: Trong quá trình phát triển kinh tế nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa cần chú trọng đến yếu tố nào để đảm bảo hài hòa với phát triển xã hội?

  • A. Tăng trưởng GDP nông nghiệp
  • B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài
  • C. Giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân
  • D. Tăng năng suất lao động

Câu 28: Cho biểu đồ so sánh năng suất lúa của Bắc Trung Bộ so với cả nước và một số vùng khác. Nhận xét nào sau đây phù hợp với biểu đồ này?

  • A. Năng suất lúa của Bắc Trung Bộ còn thấp hơn so với trung bình cả nước.
  • B. Năng suất lúa của Bắc Trung Bộ cao nhất cả nước.
  • C. Năng suất lúa của Bắc Trung Bộ tương đương với Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Năng suất lúa của Bắc Trung Bộ không có sự biến động qua các năm.

Câu 29: Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản ven bờ ở Bắc Trung Bộ, biện pháp quản lý nào sau đây mang tính cộng đồng và bền vững?

  • A. Đầu tư tàu thuyền công suất lớn để khai thác xa bờ
  • B. Thành lập các tổ, đội tự quản về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
  • C. Tăng cường kiểm soát và xử phạt vi phạm
  • D. Cấm khai thác thủy sản ven bờ

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng, giải pháp nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất để bảo vệ sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư vùng ven biển Bắc Trung Bộ?

  • A. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang cây chịu mặn
  • B. Di dời toàn bộ dân cư lên vùng cao
  • C. Xây dựng hệ thống đê kè, công trình phòng chống thiên tai và quy hoạch lại dân cư, sản xuất
  • D. Tăng cường khai thác nước ngầm để tưới tiêu

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Bắc Trung Bộ có bờ biển dài và nhiều cửa sông, đầm phá. Yếu tố tự nhiên này tạo điều kiện thuận lợi nhất cho phát triển ngành kinh tế nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thiên tai (bão, lũ lụt) đến sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong cơ cấu kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp của Bắc Trung Bộ, ngành lâm nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường sinh thái, đặc biệt là đối với khu vực nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Cho biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của Bắc Trung Bộ năm 2020 (lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp). Dựa vào kiến thức đã học, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Để nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, hướng đi nào sau đây được xem là quan trọng và phù hợp với xu thế hiện nay?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn đang ngày càng phát triển ở Bắc Trung Bộ, tuy nhiên, cần đặc biệt chú ý đến vấn đề nào để đảm bảo tính bền vững?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Cho bảng số liệu về sản lượng một số cây công nghiệp lâu năm của Bắc Trung Bộ giai đoạn 2010-2020 (cà phê, cao su, hồ tiêu, chè). Phân tích xu hướng biến động sản lượng cây nào có tiềm năng tăng trưởng ổn định nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có lợi thế đặc biệt để phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) do yếu tố tự nhiên nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong định hướng phát triển kinh tế nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, hồ tiêu...) có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: So với Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ gặp nhiều khó khăn hơn do yếu tố tự nhiên nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Để phát triển lâm nghiệp bền vững ở Bắc Trung Bộ, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu trong giai đoạn hiện nay?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Ngành nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng phát triển mạnh ở vùng ven biển, tuy nhiên, cần giải quyết tốt vấn đề cạnh tranh sử dụng đất với ngành kinh tế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các ngành kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ. Mối quan hệ nào thể hiện rõ nhất tính bổ trợ và liên kết giữa các ngành?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Để thu hút đầu tư vào phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Bắc Trung Bộ, chính sách nào sau đây của nhà nước đóng vai trò quan trọng nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Phát triển du lịch sinh thái dựa vào tài nguyên rừng và biển ở Bắc Trung Bộ có thể góp phần vào mục tiêu phát triển bền vững ngành lâm nghiệp và thủy sản như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cây trồng nào sau đây được xem là cây công nghiệp đặc trưng, có diện tích và sản lượng lớn nhất ở vùng gò đồi và trung du Bắc Trung Bộ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Giải pháp công trình nào sau đây được ưu tiên thực hiện để hạn chế tình trạng xâm nhập mặn vào mùa khô ở vùng cửa sông ven biển Bắc Trung Bộ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong phát triển kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ, việc kết hợp khai thác với bảo tồn đa dạng sinh học biển cần được chú trọng ở khu vực nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Cho đoạn văn mô tả về một mô hình kinh tế nông nghiệp kết hợp ở Bắc Trung Bộ (trồng rừng - nuôi cá - trồng lúa). Mô hình này thể hiện rõ nguyên tắc phát triển nông nghiệp nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành thủy sản Bắc Trung Bộ trên thị trường quốc tế, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Vùng nào ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn nhất để phát triển các khu kinh tế ven biển và khu công nghiệp tập trung?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Bắc Trung Bộ, yếu tố nào sau đây được xem là 'điểm nghẽn' cần được giải quyết để tạo đột phá?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Để giảm thiểu rủi ro và tăng tính ổn định trong sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, biện pháp nào sau đây liên quan đến cơ cấu cây trồng được xem là hiệu quả?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Cho tình huống: Một hộ nông dân ở Bắc Trung Bộ muốn chuyển đổi từ trồng lúa sang nuôi tôm trên đất ruộng kém hiệu quả. Lời khuyên nào sau đây là phù hợp nhất về mặt kinh tế và môi trường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế của Bắc Trung Bộ, hành lang kinh tế Đông - Tây (kết nối cảng biển với vùng biên giới Lào) có vai trò quan trọng nhất trong việc...

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Để khai thác hiệu quả tiềm năng du lịch biển ở Bắc Trung Bộ, loại hình du lịch nào sau đây cần được ưu tiên phát triển một cách bền vững?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong quá trình phát triển kinh tế nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa cần chú trọng đến yếu tố nào để đảm bảo hài hòa với phát triển xã hội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Cho biểu đồ so sánh năng suất lúa của Bắc Trung Bộ so với cả nước và một số vùng khác. Nhận xét nào sau đây phù hợp với biểu đồ này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản ven bờ ở Bắc Trung Bộ, biện pháp quản lý nào sau đây mang tính cộng đồng và bền vững?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng, giải pháp nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất để bảo vệ sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư vùng ven biển Bắc Trung Bộ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm địa hình nào sau đây ở Bắc Trung Bộ tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp và chăn nuôi đại gia súc theo hướng trang trại ở khu vực phía Tây?

  • A. Đồng bằng phù sa màu mỡ, rộng lớn.
  • B. Hệ thống sông ngòi dày đặc cung cấp nước tưới.
  • C. Vùng đồi núi thấp, đất feralit thoái hóa mạnh.
  • D. Diện tích đồi núi, cao nguyên rộng lớn với thảm cỏ và rừng.

Câu 2: Vùng đất cát ven biển ở Bắc Trung Bộ, mặc dù gặp khó khăn về thổ nhưỡng và nguồn nước, nhưng vẫn có tiềm năng phát triển loại hình nông nghiệp nào sau đây?

  • A. Chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su).
  • B. Trồng các cây công nghiệp hàng năm chịu hạn (lạc, mía) và lâm nghiệp chắn cát.
  • C. Phát triển lúa nước thâm canh năng suất cao.
  • D. Chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) trên đồng cỏ tự nhiên.

Câu 3: Phân tích vai trò chủ yếu của hệ thống hồ chứa nước (ví dụ: Kẻ Gỗ, Ngàn Trươi, Vực Tròn) đối với phát triển nông nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ?

  • A. Cung cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt trong mùa khô và đối phó với gió Tây khô nóng.
  • B. Tạo nguồn thủy năng lớn cho các nhà máy điện phục vụ công nghiệp.
  • C. Phát triển giao thông đường thủy, thúc đẩy thương mại nông sản.
  • D. Kiểm soát hoàn toàn tình trạng lũ lụt trên các sông lớn.

Câu 4: Thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển ổn định của sản xuất nông nghiệp (trồng trọt) ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ là gì?

  • A. Thiếu lao động có kinh nghiệm canh tác.
  • B. Đất phù sa nghèo dinh dưỡng.
  • C. Thiên tai khắc nghiệt (hạn hán, lũ lụt, bão, cát bay).
  • D. Thiếu vốn đầu tư cho cơ giới hóa.

Câu 5: Tại sao việc phát triển lâm nghiệp, đặc biệt là rừng phòng hộ, ở khu vực miền núi phía Tây Bắc Trung Bộ lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với vùng đồng bằng phía Đông?

  • A. Cung cấp gỗ quý cho công nghiệp chế biến.
  • B. Bảo vệ nguồn nước, hạn chế xói mòn đất, điều tiết dòng chảy, giảm thiểu lũ lụt.
  • C. Tạo cảnh quan du lịch sinh thái hấp dẫn.
  • D. Là nơi cư trú cho các loài động vật hoang dã.

Câu 6: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở các đầm phá, vũng vịnh ven biển Bắc Trung Bộ đang có xu hướng phát triển mạnh. Nguyên nhân chủ yếu là do?

  • A. Nguồn lợi hải sản tự nhiên ven bờ ngày càng phong phú.
  • B. Khí hậu khô hạn, ít mưa thuận lợi cho phơi đáy ao.
  • C. Thiếu diện tích đất nông nghiệp cho trồng trọt.
  • D. Có nhiều diện tích mặt nước lợ/mặn phù hợp, nhu cầu thị trường cao và mang lại giá trị kinh tế lớn.

Câu 7: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng đồi trước núi Bắc Trung Bộ, việc kết hợp giữa trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc (ví dụ: bò sữa, bò thịt) có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Tạo ra cơ cấu sản xuất đa dạng, sử dụng hiệu quả tài nguyên đất, và có thể tận dụng phụ phẩm.
  • B. Chỉ giúp tăng thu nhập cho người dân địa phương.
  • C. Giảm thiểu hoàn toàn tác động của thiên tai.
  • D. Thay thế hoàn toàn cây lương thực truyền thống.

Câu 8: Vấn đề ô nhiễm môi trường từ hoạt động nuôi trồng thủy sản tập trung quy mô lớn ở một số khu vực ven biển Bắc Trung Bộ đặt ra yêu cầu cấp thiết về giải pháp nào sau đây?

  • A. Ngừng hoàn toàn hoạt động nuôi trồng thủy sản.
  • B. Chuyển sang chỉ khai thác hải sản tự nhiên.
  • C. Áp dụng quy trình nuôi trồng bền vững, kiểm soát dịch bệnh và xử lý chất thải.
  • D. Mở rộng diện tích nuôi trồng ra các vùng xa bờ.

Câu 9: Khu vực nào sau đây của Bắc Trung Bộ có thế mạnh đặc trưng để phát triển các loại cây công nghiệp lâu năm như cà phê, chè, hồ tiêu?

  • A. Vùng đồi trước núi và sườn phía Đông dãy Trường Sơn.
  • B. Đồng bằng ven biển với đất cát pha.
  • C. Các đảo và quần đảo xa bờ.
  • D. Vùng núi cao phía Tây có khí hậu lạnh quanh năm.

Câu 10: So với các vùng khác, sản xuất lúa gạo ở Bắc Trung Bộ gặp nhiều khó khăn và có quy mô nhỏ hơn. Nguyên nhân chủ yếu là do?

  • A. Thiếu kinh nghiệm canh tác lúa nước.
  • B. Dân số ít, nhu cầu tiêu thụ thấp.
  • C. Không có giống lúa phù hợp.
  • D. Diện tích đồng bằng hẹp ngang, bị chia cắt, đất đai kém màu mỡ hơn các đồng bằng châu thổ lớn.

Câu 11: Việc đẩy mạnh khai thác hải sản xa bờ ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa kinh tế chủ yếu nào sau đây?

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn việc khai thác ven bờ.
  • B. Khai thác nguồn lợi phong phú hơn, nâng cao sản lượng và giá trị, góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo.
  • C. Chỉ nhằm mục đích cung cấp nguyên liệu cho chế biến trong nước.
  • D. Giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt cho nuôi trồng.

Câu 12: Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để hạn chế tình trạng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng và khu dân cư ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ?

  • A. Trồng rừng phòng hộ ven biển (phi lao, chắn sóng).
  • B. Xây dựng đê chắn cát kiên cố.
  • C. Sử dụng các loại cây trồng nông nghiệp có bộ rễ sâu.
  • D. Di dời toàn bộ dân cư và sản xuất ra khỏi vùng ảnh hưởng.

Câu 13: Phân tích mối liên hệ giữa đặc điểm khí hậu (gió Tây khô nóng) và nhu cầu phát triển thủy lợi (hệ thống kênh mương, hồ đập) trong nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Gió Tây mang theo hơi ẩm, làm giảm nhu cầu tưới tiêu.
  • B. Gió Tây chỉ ảnh hưởng đến khu vực ven biển, không cần thủy lợi ở miền núi.
  • C. Hệ thống thủy lợi chỉ để phục vụ mục đích phát điện.
  • D. Gió Tây gây khô hạn nghiêm trọng, làm tăng nhu cầu về nước tưới, đòi hỏi phát triển mạnh mẽ hệ thống thủy lợi để đảm bảo sản xuất.

Câu 14: Cơ cấu cây trồng ở vùng đồng bằng Bắc Trung Bộ có sự thay đổi theo hướng tăng cường các cây công nghiệp hàng năm và cây rau màu. Sự thay đổi này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm diện tích đất trồng lúa nước.
  • B. Phù hợp hoàn toàn với điều kiện đất phù sa.
  • C. Đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao hiệu quả kinh tế trên đơn vị diện tích, thích ứng với điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
  • D. Chỉ để cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp nhẹ.

Câu 15: Tại sao hoạt động chăn nuôi gia cầm (gà, vịt) và lợn lại có xu hướng phát triển mạnh ở khu vực đồng bằng và ven đô thị của Bắc Trung Bộ?

  • A. Gần nguồn cung cấp thức ăn công nghiệp và thị trường tiêu thụ lớn.
  • B. Khí hậu lạnh quanh năm phù hợp với gia cầm.
  • C. Địa hình đồi núi thuận lợi cho xây dựng chuồng trại.
  • D. Chỉ để phục vụ nhu cầu tự cung tự cấp.

Câu 16: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (như cà phê ở Tây Nghệ An, Quảng Trị) đòi hỏi những điều kiện thuận lợi nào về mặt tự nhiên?

  • A. Đất cát pha ven biển và khí hậu nóng ẩm quanh năm.
  • B. Đồng bằng rộng, đất phù sa ngọt và nguồn nước dồi dào.
  • C. Vùng núi cao, khí hậu lạnh giá và đất đá vôi.
  • D. Đất feralit trên đá bazan hoặc các loại đá khác ở vùng đồi núi, khí hậu có sự phân hóa theo mùa.

Câu 17: Ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ đang chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng rừng sản xuất. Sự chuyển dịch này nhằm mục tiêu chủ yếu nào sau đây?

  • A. Giảm diện tích rừng phòng hộ.
  • B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ và tạo việc làm, tăng thu nhập.
  • C. Chỉ để phục vụ nhu cầu xuất khẩu gỗ thô.
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn nạn cháy rừng.

Câu 18: Phân tích tác động tiêu cực tiềm ẩn của việc mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản nước lợ/mặn một cách thiếu quy hoạch và kiểm soát ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Làm tăng độ mặn của đất nông nghiệp ở xa khu vực nuôi trồng.
  • B. Giảm giá thành sản phẩm thủy sản trên thị trường.
  • C. Ô nhiễm môi trường nước, dịch bệnh bùng phát, suy thoái hệ sinh thái ven biển.
  • D. Gây thiếu hụt nguồn nước ngọt cho sinh hoạt.

Câu 19: Vùng Bắc Trung Bộ có lợi thế về tài nguyên biển để phát triển nghề cá. Lợi thế đó thể hiện rõ nhất ở đặc điểm nào sau đây?

  • A. Đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh, đầm phá, các ngư trường rộng lớn.
  • B. Chỉ có một vài loài hải sản có giá trị kinh tế cao.
  • C. Ít chịu ảnh hưởng của bão và thiên tai trên biển.
  • D. Dân cư ven biển có ít kinh nghiệm đánh bắt hải sản.

Câu 20: Để phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa quy mô lớn ở Bắc Trung Bộ, cần chú trọng giải pháp nào sau đây về mặt kinh tế - xã hội?

  • A. Giảm diện tích trồng trọt, tăng diện tích chăn nuôi tự nhiên.
  • B. Chỉ tập trung vào thị trường nội địa.
  • C. Hạn chế ứng dụng khoa học công nghệ mới.
  • D. Đẩy mạnh liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, xây dựng thương hiệu, đầu tư công nghệ chế biến và tìm kiếm thị trường tiêu thụ ổn định.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển các cây công nghiệp lâu năm (như cao su, hồ tiêu) ở vùng đồi núi phía Tây Bắc Trung Bộ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực này?

  • A. Thay thế hoàn toàn cây lương thực.
  • B. Chỉ cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu thô.
  • C. Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân, góp phần định canh định cư và phát triển kinh tế vùng khó khăn.
  • D. Làm tăng diện tích đất trống đồi trọc.

Câu 22: Đâu không phải là giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả kinh tế của hoạt động khai thác thủy sản ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Tăng cường khai thác gần bờ bằng các tàu thuyền nhỏ.
  • B. Đầu tư đội tàu công suất lớn để đánh bắt xa bờ.
  • C. Ứng dụng công nghệ hiện đại trong bảo quản sau thu hoạch.
  • D. Phát triển các ngành công nghiệp chế biến thủy sản.

Câu 23: Phân tích thách thức lớn nhất đối với việc mở rộng diện tích rừng sản xuất trên đất trống đồi trọc ở vùng đồi núi Bắc Trung Bộ?

  • A. Khí hậu lạnh quanh năm không phù hợp với cây trồng rừng.
  • B. Đất đai bị xói mòn, bạc màu, thiếu dinh dưỡng; điều kiện thời tiết khắc nghiệt (hạn hán, cháy rừng).
  • C. Thiếu giống cây trồng rừng chất lượng cao.
  • D. Nhu cầu về gỗ trên thị trường quốc tế rất thấp.

Câu 24: Tại sao việc phát triển du lịch sinh thái kết hợp với lâm nghiệp (ví dụ: tham quan rừng quốc gia, du lịch cộng đồng) lại được khuyến khích ở vùng miền núi phía Tây Bắc Trung Bộ?

  • A. Chỉ để quảng bá hình ảnh của vùng.
  • B. Không liên quan đến kinh tế địa phương.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn nạn phá rừng.
  • D. Tạo nguồn thu nhập bổ sung, nâng cao nhận thức bảo vệ rừng, góp phần phát triển kinh tế bền vững cho cộng đồng địa phương.

Câu 25: Vùng Bắc Trung Bộ có tiềm năng phát triển đa dạng các loại vật nuôi. Tuy nhiên, loại hình chăn nuôi nào sau đây có lợi thế đặc biệt ở vùng đồi núi phía Tây?

  • A. Chăn nuôi đại gia súc (trâu, bò) dựa vào đồng cỏ tự nhiên và phụ phẩm nông nghiệp.
  • B. Chăn nuôi gia cầm công nghiệp quy mô lớn.
  • C. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt trong ao hồ.
  • D. Chăn nuôi lợn siêu nạc theo hình thức trang trại.

Câu 26: Để giải quyết vấn đề thị trường tiêu thụ cho nông sản, lâm sản, thủy sản của vùng Bắc Trung Bộ, giải pháp lâu dài và bền vững nhất là gì?

  • A. Chỉ tập trung bán sản phẩm thô cho các vùng lân cận.
  • B. Giảm sản lượng sản xuất để cân bằng cung cầu.
  • C. Đẩy mạnh chế biến sâu, nâng cao chất lượng, xây dựng thương hiệu và mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • D. Trợ cấp trực tiếp cho người sản xuất từ ngân sách nhà nước.

Câu 27: Việc quy hoạch và phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng năm trên đất cát ven biển (lạc, mía, cói) ở Bắc Trung Bộ cần lưu ý đến vấn đề môi trường nào sau đây?

  • A. Nguy cơ nhiễm phèn nặng.
  • B. Nguy cơ nhiễm mặn, thiếu nước ngọt và xói mòn đất cát.
  • C. Đất bị chai cứng do canh tác lâu năm.
  • D. Không phù hợp với việc sử dụng phân bón hóa học.

Câu 28: Phân tích tầm quan trọng của việc bảo tồn đa dạng sinh học trong các khu rừng đặc dụng ở Bắc Trung Bộ đối với sự phát triển bền vững của ngành lâm nghiệp?

  • A. Chỉ để phục vụ nghiên cứu khoa học.
  • B. Cung cấp gỗ cho ngành công nghiệp.
  • C. Là nguồn gen quý phục vụ cho việc lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; duy trì cân bằng sinh thái và cảnh quan tự nhiên.
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 29: Một trong những định hướng quan trọng để phát triển ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ trong tương lai là?

  • A. Đẩy mạnh nuôi trồng các đối tượng có giá trị kinh tế cao (tôm, cá song, hàu...) theo hướng công nghiệp và bền vững.
  • B. Giảm quy mô nuôi trồng, tăng cường khai thác tự nhiên.
  • C. Chỉ tập trung vào khai thác các loài cá nhỏ ven bờ.
  • D. Không đầu tư vào công nghệ chế biến.

Câu 30: Việc phát triển cơ cấu kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ dựa trên sự phân hóa không gian (Đông - Tây) thể hiện nguyên tắc phát triển nào sau đây?

  • A. Tập trung hóa sản xuất vào một ngành duy nhất.
  • B. Khai thác tối đa thế mạnh đặc thù của từng tiểu vùng địa lý và kết hợp chúng lại.
  • C. Sản xuất tự cung tự cấp, ít giao thương với bên ngoài.
  • D. Đồng nhất hóa các hoạt động kinh tế trên toàn vùng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đặc điểm địa hình nào sau đây ở Bắc Trung Bộ tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp và chăn nuôi đại gia súc theo hướng trang trại ở khu vực phía Tây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Vùng đất cát ven biển ở Bắc Trung Bộ, mặc dù gặp khó khăn về thổ nhưỡng và nguồn nước, nhưng vẫn có tiềm năng phát triển loại hình nông nghiệp nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Phân tích vai trò chủ yếu của hệ thống hồ chứa nước (ví dụ: Kẻ Gỗ, Ngàn Trươi, Vực Tròn) đối với phát triển nông nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển ổn định của sản xuất nông nghiệp (trồng trọt) ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Tại sao việc phát triển lâm nghiệp, đặc biệt là rừng phòng hộ, ở khu vực miền núi phía Tây Bắc Trung Bộ lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với vùng đồng bằng phía Đông?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở các đầm phá, vũng vịnh ven biển Bắc Trung Bộ đang có xu hướng phát triển mạnh. Nguyên nhân chủ yếu là do?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng đồi trước núi Bắc Trung Bộ, việc kết hợp giữa trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc (ví dụ: bò sữa, bò thịt) có ý nghĩa như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Vấn đề ô nhiễm môi trường từ hoạt động nuôi trồng thủy sản tập trung quy mô lớn ở một số khu vực ven biển Bắc Trung Bộ đặt ra yêu cầu cấp thiết về giải pháp nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Khu vực nào sau đây của Bắc Trung Bộ có thế mạnh đặc trưng để phát triển các loại cây công nghiệp lâu năm như cà phê, chè, hồ tiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: So với các vùng khác, sản xuất lúa gạo ở Bắc Trung Bộ gặp nhiều khó khăn và có quy mô nhỏ hơn. Nguyên nhân chủ yếu là do?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Việc đẩy mạnh khai thác hải sản xa bờ ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa kinh tế chủ yếu nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để hạn chế tình trạng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng và khu dân cư ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Phân tích mối liên hệ giữa đặc điểm khí hậu (gió Tây khô nóng) và nhu cầu phát triển thủy lợi (hệ thống kênh mương, hồ đập) trong nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Cơ cấu cây trồng ở vùng đồng bằng Bắc Trung Bộ có sự thay đổi theo hướng tăng cường các cây công nghiệp hàng năm và cây rau màu. Sự thay đổi này chủ yếu nhằm mục đích gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Tại sao hoạt động chăn nuôi gia cầm (gà, vịt) và lợn lại có xu hướng phát triển mạnh ở khu vực đồng bằng và ven đô thị của Bắc Trung Bộ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (như cà phê ở Tây Nghệ An, Quảng Trị) đòi hỏi những điều kiện thuận lợi nào về mặt tự nhiên?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ đang chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng rừng sản xuất. Sự chuyển dịch này nhằm mục tiêu chủ yếu nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Phân tích tác động tiêu cực tiềm ẩn của việc mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản nước lợ/mặn một cách thiếu quy hoạch và kiểm soát ở Bắc Trung Bộ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Vùng Bắc Trung Bộ có lợi thế về tài nguyên biển để phát triển nghề cá. Lợi thế đó thể hiện rõ nhất ở đặc điểm nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Để phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa quy mô lớn ở Bắc Trung Bộ, cần chú trọng giải pháp nào sau đây về mặt kinh tế - xã hội?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển các cây công nghiệp lâu năm (như cao su, hồ tiêu) ở vùng đồi núi phía Tây Bắc Trung Bộ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Đâu không phải là giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả kinh tế của hoạt động khai thác thủy sản ở Bắc Trung Bộ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Phân tích thách thức lớn nhất đối với việc mở rộng diện tích rừng sản xuất trên đất trống đồi trọc ở vùng đồi núi Bắc Trung Bộ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Tại sao việc phát triển du lịch sinh thái kết hợp với lâm nghiệp (ví dụ: tham quan rừng quốc gia, du lịch cộng đồng) lại được khuyến khích ở vùng miền núi phía Tây Bắc Trung Bộ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Vùng Bắc Trung Bộ có tiềm năng phát triển đa dạng các loại vật nuôi. Tuy nhiên, loại hình chăn nuôi nào sau đây có lợi thế đặc biệt ở vùng đồi núi phía Tây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Để giải quyết vấn đề thị trường tiêu thụ cho nông sản, lâm sản, thủy sản của vùng Bắc Trung Bộ, giải pháp lâu dài và bền vững nhất là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Việc quy hoạch và phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng năm trên đất cát ven biển (lạc, mía, cói) ở Bắc Trung Bộ cần lưu ý đến vấn đề môi trường nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Phân tích tầm quan trọng của việc bảo tồn đa dạng sinh học trong các khu rừng đặc dụng ở Bắc Trung Bộ đối với sự phát triển bền vững của ngành lâm nghiệp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một trong những định hướng quan trọng để phát triển ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ trong tương lai là?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Việc phát triển cơ cấu kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ dựa trên sự phân hóa không gian (Đông - Tây) thể hiện nguyên tắc phát triển nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn nhất để phát triển loại hình nông nghiệp nào sau đây, dựa trên đặc điểm đất đai và địa hình?

  • A. Chuyên canh cây lương thực nước
  • B. Chăn nuôi đại gia súc và trồng cây công nghiệp lâu năm
  • C. Nuôi trồng thủy sản nước lợ
  • D. Trồng rau màu thâm canh

Câu 2: Phân tích tác động chính của gió Lào (phơn Tây Nam) đến hoạt động sản xuất nông nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ.

  • A. Làm tăng độ ẩm, thuận lợi cho cây trồng phát triển.
  • B. Gây mưa lớn, giảm thiểu hạn hán.
  • C. Gây khô hạn kéo dài, ảnh hưởng nghiêm trọng đến cây trồng và vật nuôi.
  • D. Thúc đẩy quá trình quang hợp của cây trồng.

Câu 3: Để hạn chế tác hại của hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ, giải pháp lâm nghiệp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất?

  • A. Trồng rừng chắn cát ven biển.
  • B. Trồng rừng trên các đồi trọc vùng trung du.
  • C. Phát triển cây công nghiệp lâu năm trên đất cát.
  • D. Xây dựng hệ thống đê biển kiên cố.

Câu 4: Việc phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở Bắc Trung Bộ, đặc biệt là nuôi tôm, có ý nghĩa kinh tế - xã hội quan trọng nhất nào sau đây đối với vùng nông thôn ven biển?

  • A. Giúp bảo vệ đa dạng sinh học biển.
  • B. Tăng cường diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Giải quyết hoàn toàn vấn đề thiếu nước ngọt.
  • D. Tạo ra sản phẩm hàng hóa có giá trị xuất khẩu, góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn.

Câu 5: Phân tích vai trò của các hồ chứa nước (hồ thủy lợi, thủy điện) đối với sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ trong bối cảnh khí hậu khắc nghiệt của vùng.

  • A. Chỉ có vai trò phát điện, không liên quan đến nông nghiệp.
  • B. Điều tiết nguồn nước, cung cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt vào mùa khô.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn lũ lụt cho vùng đồng bằng.
  • D. Làm tăng độ mặn của đất nông nghiệp ven biển.

Câu 6: Đất feralit trên các sườn đồi, núi ở phía Tây Bắc Trung Bộ chủ yếu phù hợp với việc phát triển loại cây trồng nào sau đây?

  • A. Lúa nước thâm canh.
  • B. Các loại rau ôn đới.
  • C. Cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê, cao su) và trồng rừng.
  • D. Cây lương thực ngắn ngày.

Câu 7: Dựa vào kiến thức về địa hình và khí hậu Bắc Trung Bộ, nhận định nào sau đây về tiềm năng phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) là chính xác nhất?

  • A. Chỉ có tiềm năng ở vùng đồng bằng do gần nguồn thức ăn.
  • B. Tiềm năng rất hạn chế do thiếu đồng cỏ tự nhiên.
  • C. Phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển do khí hậu mát mẻ.
  • D. Có tiềm năng lớn ở vùng đồi trước núi và vùng núi phía Tây nhờ diện tích đồng cỏ và phụ phẩm từ trồng rừng.

Câu 8: Phân tích thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên đối với hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản ở vùng biển Bắc Trung Bộ.

  • A. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão, áp thấp nhiệt đới.
  • B. Nguồn lợi thủy sản cạn kiệt do ô nhiễm.
  • C. Thiếu lao động có kinh nghiệm.
  • D. Khoảng cách từ bờ ra ngư trường xa.

Câu 9: Việc hình thành và phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp (như cà phê ở Quảng Trị, chè ở Nghệ An) ở Bắc Trung Bộ chủ yếu dựa trên thế mạnh nào về tài nguyên?

  • A. Diện tích đồng bằng phù sa rộng lớn.
  • B. Đất feralit trên các sườn đồi, núi có độ dốc phù hợp.
  • C. Nguồn nước mặt dồi dào quanh năm.
  • D. Khí hậu khô hạn, ít mưa.

Câu 10: Đánh giá ý nghĩa kinh tế - xã hội của việc phát triển lâm nghiệp (trồng, bảo vệ, khai thác rừng) đối với vùng núi phía Tây Bắc Trung Bộ.

  • A. Chỉ cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
  • B. Chủ yếu để bảo vệ môi trường sinh thái.
  • C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lâm sản, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân, bảo vệ môi trường.
  • D. Là nguồn thu nhập chính từ hoạt động du lịch sinh thái.

Câu 11: Tại sao dải đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, dù hẹp và bị chia cắt, vẫn là khu vực tập trung dân cư và phát triển nông nghiệp hàng hóa quan trọng của vùng?

  • A. Địa hình thuận lợi cho xây dựng nhà ở mật độ cao.
  • B. Khí hậu ôn hòa, ít thiên tai.
  • C. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • D. Có đất phù sa (dù ít), gần các trung tâm kinh tế, giao thông thuận lợi và có khả năng phát triển nuôi trồng thủy sản.

Câu 12: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng sạt lở đất và lũ quét thường xuyên xảy ra ở vùng núi phía Tây Bắc Trung Bộ.

  • A. Địa hình dốc, lượng mưa tập trung theo mùa và tình trạng phá rừng.
  • B. Hoạt động khai thác khoáng sản quá mức.
  • C. Xây dựng nhiều công trình thủy điện nhỏ.
  • D. Đất đai kém dinh dưỡng, dễ bị rửa trôi.

Câu 13: Đánh giá tính bền vững của việc phát triển cây lương thực (chủ yếu là lúa) trên các vùng đất cát pha ven biển Bắc Trung Bộ.

  • A. Rất bền vững do đất cát pha giữ nước tốt.
  • B. Không bền vững vì khí hậu luôn ẩm ướt.
  • C. Kém bền vững nếu không có biện pháp cải tạo đất, tưới tiêu hợp lý và đối phó với xâm nhập mặn.
  • D. Bền vững hơn so với trồng cây công nghiệp lâu năm.

Câu 14: Để khai thác hiệu quả tiềm năng của vùng đồi trước núi cho phát triển nông nghiệp, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tập trung trồng cây lương thực ngắn ngày.
  • B. Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm và phát triển chăn nuôi trang trại.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích sang trồng rừng phòng hộ.
  • D. Phát triển mạnh du lịch sinh thái.

Câu 15: Phân tích ảnh hưởng của hệ thống sông ngòi ngắn, dốc và chế độ nước thất thường đến hoạt động nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ.

  • A. Gây khó khăn cho việc tưới tiêu trong mùa khô và dễ gây lũ lụt vào mùa mưa.
  • B. Thuận lợi cho giao thông thủy nội địa phục vụ nông nghiệp.
  • C. Cung cấp nguồn nước dồi dào, ổn định cho cả năm.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến vùng ven biển, không ảnh hưởng vùng nội đồng.

Câu 16: Cây lạc (đậu phộng) được trồng phổ biến ở Bắc Trung Bộ, đặc biệt là ở các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. Loại đất nào sau đây ở vùng này là phù hợp nhất với cây lạc?

  • A. Đất phù sa cổ.
  • B. Đất badan màu mỡ.
  • C. Đất phèn.
  • D. Đất cát pha ven biển.

Câu 17: Đánh giá vai trò của rừng phòng hộ (đầu nguồn, ven biển) đối với việc bảo vệ sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ.

  • A. Chỉ có vai trò cung cấp gỗ.
  • B. Giảm thiểu xói mòn đất, điều tiết nguồn nước, chắn gió bão, hạn chế cát bay.
  • C. Là nơi tập trung phát triển cây công nghiệp.
  • D. Chủ yếu phục vụ du lịch sinh thái.

Câu 18: Để phát triển bền vững ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Tăng cường số lượng tàu thuyền đánh bắt gần bờ.
  • B. Chỉ tập trung vào nuôi trồng các loài ngoại lai.
  • C. Đẩy mạnh khai thác xa bờ kết hợp với bảo vệ nguồn lợi, phát triển nuôi trồng theo hướng công nghệ cao, thân thiện môi trường.
  • D. Giảm thiểu diện tích nuôi trồng thủy sản để bảo vệ môi trường.

Câu 19: Phân tích khó khăn lớn nhất về mặt xã hội ảnh hưởng đến việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa ở Bắc Trung Bộ.

  • A. Thiếu đất đai canh tác.
  • B. Nguồn vốn đầu tư từ nhà nước hạn chế.
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông kém phát triển.
  • D. Tập quán sản xuất nhỏ lẻ, ngại thay đổi của một bộ phận người dân.

Câu 20: Vùng nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn nhất để phát triển cây ăn quả đặc sản, dựa trên điều kiện tự nhiên và kinh tế?

  • A. Vùng đồi trước núi và một số thung lũng ở vùng núi phía Tây.
  • B. Vùng đồng bằng ven biển.
  • C. Các đảo ven bờ.
  • D. Vùng đất ngập mặn cửa sông.

Câu 21: Đánh giá vai trò của đường Hồ Chí Minh đối với sự phát triển nông nghiệp và lâm nghiệp ở khu vực phía Tây Bắc Trung Bộ.

  • A. Chỉ có vai trò quốc phòng, an ninh.
  • B. Làm giảm diện tích đất rừng, ảnh hưởng tiêu cực đến lâm nghiệp.
  • C. Mở rộng giao thông, kết nối vùng núi với đồng bằng và các thị trường, tạo điều kiện phát triển kinh tế trang trại, lâm nghiệp.
  • D. Chủ yếu phục vụ vận chuyển hàng hóa từ Bắc vào Nam.

Câu 22: Loại hình rừng nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ các công trình thủy lợi và giảm thiểu xói mòn đất ở vùng thượng nguồn các con sông tại Bắc Trung Bộ?

  • A. Rừng phòng hộ đầu nguồn.
  • B. Rừng sản xuất.
  • C. Rừng ngập mặn.
  • D. Rừng đặc dụng (vườn quốc gia).

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa sự phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản với vấn đề bảo vệ môi trường ở Bắc Trung Bộ.

  • A. Ba ngành này không ảnh hưởng đến môi trường.
  • B. Phát triển kinh tế luôn đi đôi với suy thoái môi trường.
  • C. Chỉ có lâm nghiệp là liên quan đến bảo vệ môi trường.
  • D. Có mối quan hệ chặt chẽ: phát triển không bền vững có thể gây ô nhiễm, suy thoái tài nguyên; ngược lại, bảo vệ môi trường tạo nền tảng cho phát triển bền vững các ngành này.

Câu 24: Đất phù sa ở Bắc Trung Bộ phân bố chủ yếu ở đâu và có đặc điểm gì ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp?

  • A. Phân bố rộng khắp vùng núi, đất nghèo dinh dưỡng.
  • B. Tập trung ở các đồng bằng nhỏ hẹp ven biển, đất dễ bị nhiễm mặn, nhiễm phèn.
  • C. Phân bố ở vùng đồi trước núi, đất màu mỡ, thích hợp cây công nghiệp.
  • D. Chỉ có ở các thung lũng sâu trong núi, đất chua.

Câu 25: Để nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính đột phá nhất?

  • A. Tăng diện tích canh tác lúa.
  • B. Chỉ tập trung vào chăn nuôi truyền thống.
  • C. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, xây dựng thương hiệu, phát triển các mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị.
  • D. Giảm chi phí đầu vào bằng cách sử dụng ít phân bón, thuốc trừ sâu.

Câu 26: Phân tích nguyên nhân khiến ngành chăn nuôi lợn và gia cầm ở Bắc Trung Bộ phát triển mạnh ở vùng đồng bằng và trung du.

  • A. Khí hậu mát mẻ quanh năm.
  • B. Chỉ có ở đây mới có nguồn nước sạch.
  • C. Địa hình đồi núi thuận lợi cho chuồng trại.
  • D. Gần nguồn thức ăn (cây lương thực), thị trường tiêu thụ, và thuận lợi cho việc vận chuyển.

Câu 27: Đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế trang trại tổng hợp (kết hợp trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp) ở Bắc Trung Bộ và khu vực nào có lợi thế lớn nhất?

  • A. Có tiềm năng lớn ở vùng đồi trước núi và vùng núi phía Tây.
  • B. Chỉ có tiềm năng ở vùng đồng bằng ven biển.
  • C. Tiềm năng rất hạn chế do thiếu lao động.
  • D. Chủ yếu phù hợp với các đảo ven bờ.

Câu 28: Việc mở rộng diện tích rừng trồng ở Bắc Trung Bộ, ngoài mục đích kinh tế (cung cấp gỗ), còn có ý nghĩa quan trọng nào sau đây về mặt xã hội?

  • A. Tạo điều kiện phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân vùng núi và trung du, góp phần xóa đói giảm nghèo.
  • D. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp.

Câu 29: Phân tích nguyên nhân khiến hoạt động đánh bắt thủy sản xa bờ ở Bắc Trung Bộ còn gặp nhiều khó khăn.

  • A. Nguồn lợi thủy sản xa bờ không đáng kể.
  • B. Đội tàu thuyền công suất nhỏ, công nghệ đánh bắt lạc hậu, thiếu kinh nghiệm đi biển dài ngày, rủi ro thiên tai cao.
  • C. Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • D. Chi phí nhiên liệu quá thấp, không đủ trang trải.

Câu 30: Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, bão mạnh hơn) đến ngành nông nghiệp và thủy sản ở Bắc Trung Bộ, đặc biệt là ở vùng ven biển.

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến vùng núi phía Tây.
  • C. Làm tăng năng suất cây trồng do lượng mưa tăng.
  • D. Gây ngập lụt, nhiễm mặn đất nông nghiệp, phá hủy cơ sở hạ tầng nuôi trồng, làm suy giảm nguồn lợi thủy sản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn nhất để phát triển loại hình nông nghiệp nào sau đây, dựa trên đặc điểm đất đai và địa hình?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Phân tích tác động chính của gió Lào (phơn Tây Nam) đến hoạt động sản xuất nông nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Để hạn chế tác hại của hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ, giải pháp lâm nghiệp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Việc phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở Bắc Trung Bộ, đặc biệt là nuôi tôm, có ý nghĩa kinh tế - xã hội quan trọng nhất nào sau đây đối với vùng nông thôn ven biển?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Phân tích vai trò của các hồ chứa nước (hồ thủy lợi, thủy điện) đối với sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ trong bối cảnh khí hậu khắc nghiệt của vùng.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Đất feralit trên các sườn đồi, núi ở phía Tây Bắc Trung Bộ chủ yếu phù hợp với việc phát triển loại cây trồng nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Dựa vào kiến thức về địa hình và khí hậu Bắc Trung Bộ, nhận định nào sau đây về tiềm năng phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) là chính xác nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Phân tích thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên đối với hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản ở vùng biển Bắc Trung Bộ.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Việc hình thành và phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp (như cà phê ở Quảng Trị, chè ở Nghệ An) ở Bắc Trung Bộ chủ yếu dựa trên thế mạnh nào về tài nguyên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Đánh giá ý nghĩa kinh tế - xã hội của việc phát triển lâm nghiệp (trồng, bảo vệ, khai thác rừng) đối với vùng núi phía Tây Bắc Trung Bộ.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Tại sao dải đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, dù hẹp và bị chia cắt, vẫn là khu vực tập trung dân cư và phát triển nông nghiệp hàng hóa quan trọng của vùng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng sạt lở đất và lũ quét thường xuyên xảy ra ở vùng núi phía Tây Bắc Trung Bộ.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Đánh giá tính bền vững của việc phát triển cây lương thực (chủ yếu là lúa) trên các vùng đất cát pha ven biển Bắc Trung Bộ.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Để khai thác hiệu quả tiềm năng của vùng đồi trước núi cho phát triển nông nghiệp, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Phân tích ảnh hưởng của hệ thống sông ngòi ngắn, dốc và chế độ nước thất thường đến hoạt động nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Cây lạc (đậu phộng) được trồng phổ biến ở Bắc Trung Bộ, đặc biệt là ở các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. Loại đất nào sau đây ở vùng này là phù hợp nhất với cây lạc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Đánh giá vai trò của rừng phòng hộ (đầu nguồn, ven biển) đối với việc bảo vệ sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Để phát triển bền vững ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Phân tích khó khăn lớn nhất về mặt xã hội ảnh hưởng đến việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa ở Bắc Trung Bộ.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Vùng nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn nhất để phát triển cây ăn quả đặc sản, dựa trên điều kiện tự nhiên và kinh tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Đánh giá vai trò của đường Hồ Chí Minh đối với sự phát triển nông nghiệp và lâm nghiệp ở khu vực phía Tây Bắc Trung Bộ.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Loại hình rừng nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ các công trình thủy lợi và giảm thiểu xói mòn đất ở vùng thượng nguồn các con sông tại Bắc Trung Bộ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa sự phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản với vấn đề bảo vệ môi trường ở Bắc Trung Bộ.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Đất phù sa ở Bắc Trung Bộ phân bố chủ yếu ở đâu và có đặc điểm gì ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Để nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính đột phá nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Phân tích nguyên nhân khiến ngành chăn nuôi lợn và gia cầm ở Bắc Trung Bộ phát triển mạnh ở vùng đồng bằng và trung du.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế trang trại tổng hợp (kết hợp trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp) ở Bắc Trung Bộ và khu vực nào có lợi thế lớn nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Việc mở rộng diện tích rừng trồng ở Bắc Trung Bộ, ngoài mục đích kinh tế (cung cấp gỗ), còn có ý nghĩa quan trọng nào sau đây về mặt xã hội?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Phân tích nguyên nhân khiến hoạt động đánh bắt thủy sản xa bờ ở Bắc Trung Bộ còn gặp nhiều khó khăn.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, bão mạnh hơn) đến ngành nông nghiệp và thủy sản ở Bắc Trung Bộ, đặc biệt là ở vùng ven biển.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 17: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm địa hình kéo dài, hẹp ngang của Bắc Trung Bộ, kết hợp với sự phân hóa thành ba dải rõ rệt (núi phía tây, đồi trước núi, đồng bằng ven biển), tạo điều kiện thuận lợi và khó khăn gì chủ yếu cho việc hình thành cơ cấu kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp theo chiều Đông - Tây?

  • A. Thuận lợi phân bố các ngành theo thế mạnh từng dải; Khó khăn do thiên tai từ biển vào núi và ngược lại.
  • B. Thuận lợi phát triển đồng đều các ngành ở mọi khu vực; Khó khăn thiếu liên kết giữa các vùng.
  • C. Thuận lợi tập trung sản xuất quy mô lớn; Khó khăn thiếu nguồn lao động chất lượng cao.
  • D. Thuận lợi đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp; Khó khăn khó khăn trong việc áp dụng khoa học kỹ thuật.

Câu 2: Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có thế mạnh nổi bật nào để phát triển nông nghiệp hàng hóa, đặc biệt là trong chăn nuôi và trồng cây công nghiệp lâu năm?

  • A. Diện tích đồng bằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ.
  • B. Khí hậu ôn hòa quanh năm, ít chịu ảnh hưởng của bão.
  • C. Có các đồng cỏ tự nhiên và diện tích đất feralit phù hợp với cây công nghiệp.
  • D. Gần các trung tâm đô thị lớn, thị trường tiêu thụ rộng.

Câu 3: Tại sao việc phát triển hệ thống thủy lợi (hồ chứa, kênh mương) được coi là giải pháp hàng đầu và có ý nghĩa chiến lược đối với sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Giúp cải tạo hoàn toàn đất bạc màu, tăng độ phì nhiêu.
  • B. Thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ lúa sang cây công nghiệp.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn tác hại của gió Lào và bão lũ.
  • D. Chủ động nguồn nước tưới tiêu, hạn chế tác động của hạn hán và lũ lụt cục bộ.

Câu 4: Vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, với đặc trưng đất cát pha và khí hậu khắc nghiệt, thường gặp khó khăn gì lớn nhất trong sản xuất cây lương thực và cây công nghiệp hàng năm?

  • A. Ngập úng kéo dài do triều cường.
  • B. Thiếu nước tưới vào mùa khô, đất dễ bị khô hạn và nhiễm mặn.
  • C. Đất bị chai cứng, khó canh tác.
  • D. Sâu bệnh phát triển quanh năm, khó kiểm soát.

Câu 5: Cây lạc và mía là những cây công nghiệp hàng năm quan trọng ở Bắc Trung Bộ. Việc tập trung trồng các loại cây này ở vùng đồng bằng ven biển và một phần đồi trước núi chủ yếu dựa vào điều kiện tự nhiên nào?

  • A. Khả năng thích nghi với đất cát pha và chịu hạn tương đối tốt.
  • B. Nhu cầu nước lớn, phù hợp với vùng nhiều mưa.
  • C. Cần đất sét nặng, thoát nước kém.
  • D. Chỉ phát triển tốt ở vùng đất đỏ bazan.

Câu 6: Phân tích vai trò kép của rừng phòng hộ ở vùng núi phía tây Bắc Trung Bộ trong bối cảnh thiên tai thường xuyên xảy ra tại vùng này.

  • A. Cung cấp gỗ quý cho công nghiệp chế biến và tạo cảnh quan du lịch.
  • B. Hạn chế cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng và cung cấp lâm sản ngoài gỗ.
  • C. Giữ đất, chống xói mòn, điều tiết nguồn nước, hạn chế lũ lụt và sạt lở đất.
  • D. Tạo môi trường sống cho động vật hoang dã và cung cấp nguyên liệu cho nhà máy giấy.

Câu 7: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở các đầm phá và vùng triều ven biển Bắc Trung Bộ đang phát triển mạnh. Điều này có ý nghĩa kinh tế - xã hội quan trọng nào đối với khu vực nông thôn ven biển?

  • A. Đa dạng hóa cơ cấu sản xuất, tạo ra sản phẩm hàng hóa có giá trị kinh tế cao, giải quyết việc làm.
  • B. Giúp cải tạo đất nông nghiệp bị nhiễm mặn.
  • C. Ngăn chặn sạt lở bờ biển do sóng biển gây ra.
  • D. Tạo nguồn nước ngọt cho sản xuất nông nghiệp.

Câu 8: Nghề cá xa bờ (đánh bắt hải sản ở vùng biển xa bờ) đang được chú trọng phát triển ở Bắc Trung Bộ. Mục tiêu chính của việc này là gì?

  • A. Chỉ nhằm mục đích cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy chế biến trong vùng.
  • B. Chỉ để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ nội địa của người dân trong vùng.
  • C. Tập trung khai thác tối đa nguồn lợi thủy sản gần bờ.
  • D. Giảm áp lực khai thác vùng biển ven bờ, khai thác nguồn lợi xa bờ hiệu quả hơn và khẳng định chủ quyền biển đảo.

Câu 9: Tại sao việc trồng rừng ven biển, đặc biệt là rừng phi lao và các loại cây chắn gió khác, lại đặc biệt quan trọng đối với vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ?

  • A. Cung cấp gỗ cho công nghiệp đóng tàu.
  • B. Ngăn chặn hiện tượng cát bay, cát chảy, chắn gió bão, bảo vệ đê điều và đồng ruộng.
  • C. Tạo môi trường sống cho các loài chim di cư.
  • D. Cung cấp nguyên liệu cho ngành thủ công mỹ nghệ.

Câu 10: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng đồi trước núi Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính tổng hợp và hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường chỉ trồng cây lương thực để đảm bảo an ninh lương thực.
  • B. Chỉ phát triển chăn nuôi đại gia súc theo quy mô nhỏ, phân tán.
  • C. Kết hợp chặt chẽ giữa trồng trọt (cây công nghiệp, cây ăn quả) và chăn nuôi (đại gia súc), đi đôi với bảo vệ và phát triển rừng.
  • D. Chỉ tập trung khai thác tối đa diện tích đất cho mục đích nông nghiệp, bỏ qua lâm nghiệp.

Câu 11: Vấn đề môi trường nghiêm trọng nào thường đi kèm với hoạt động nuôi trồng thủy sản thâm canh (mật độ cao, sử dụng nhiều thức ăn công nghiệp) ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ nếu không được quản lý tốt?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước do chất thải hữu cơ và hóa chất từ ao nuôi.
  • B. Sạt lở bờ biển do xây dựng ao nuôi.
  • C. Suy giảm độ phì nhiêu của đất nông nghiệp xung quanh.
  • D. Tăng nguy cơ nhiễm mặn cho các vùng đất liền kề.

Câu 12: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như cà phê, chè ở Tây Nghệ An và Quảng Trị, cao su, hồ tiêu ở Quảng Bình và Quảng Trị, thể hiện xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nào của Bắc Trung Bộ?

  • A. Từ sản xuất hàng hóa sang tự cấp tự túc.
  • B. Từ sản xuất dựa vào điều kiện tự nhiên sang sản xuất dựa vào kinh nghiệm truyền thống.
  • C. Từ đa canh sang độc canh cây lương thực.
  • D. Từ sản xuất nhỏ lẻ, phân tán sang sản xuất tập trung, chuyên môn hóa theo hướng hàng hóa.

Câu 13: Dựa vào kiến thức về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của Bắc Trung Bộ, nhận định nào sau đây về tiềm năng phát triển lâm nghiệp của vùng là chính xác nhất?

  • A. Tiềm năng lớn với diện tích rừng và đất lâm nghiệp còn khá, đa dạng sinh học cao, có cả rừng phòng hộ và rừng sản xuất.
  • B. Tiềm năng rất hạn chế do diện tích rừng bị suy thoái nghiêm trọng, chỉ còn rừng nghèo.
  • C. Tiềm năng chủ yếu là rừng ngập mặn ven biển.
  • D. Tiềm năng chỉ đủ để khai thác gỗ phục vụ nhu cầu tại chỗ.

Câu 14: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Bắc Trung Bộ chủ yếu tập trung ở khu vực nào?

  • A. Vùng triều ven biển.
  • B. Các đảo xa bờ.
  • C. Vùng đồng bằng, các hồ chứa nước ngọt và sông ngòi.
  • D. Các đầm phá nước lợ.

Câu 15: Vấn đề nghiêm trọng nhất về mặt xã hội liên quan đến việc khai thác rừng quá mức hoặc trái phép ở vùng núi phía tây Bắc Trung Bộ là gì?

  • A. Thiếu gỗ cho công nghiệp chế biến.
  • B. Ảnh hưởng đến đời sống và sinh kế của các cộng đồng dân tộc thiểu số sống dựa vào rừng.
  • C. Giảm nguồn thu ngân sách từ lâm nghiệp.
  • D. Mất cảnh quan du lịch sinh thái.

Câu 16: Để nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất trong dài hạn?

  • A. Chỉ tập trung tăng diện tích trồng lúa.
  • B. Giảm đầu tư vào hệ thống thủy lợi.
  • C. Chỉ trồng các loại cây truyền thống, không thay đổi cơ cấu.
  • D. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa, liên kết với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ.

Câu 17: Tại sao việc phát triển chăn nuôi đại gia súc (trâu, bò) theo hình thức trang trại hoặc gia trại lại phù hợp và có tiềm năng ở vùng đồi trước núi Bắc Trung Bộ?

  • A. Có diện tích đồng cỏ tự nhiên và nguồn thức ăn từ phụ phẩm nông nghiệp, kết hợp với thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng.
  • B. Khí hậu lạnh quanh năm rất thích hợp cho đại gia súc.
  • C. Đất đai ở đây chỉ phù hợp cho chăn nuôi, không trồng trọt được.
  • D. Nguồn nước ngọt dồi dào quanh năm.

Câu 18: Vùng Bắc Trung Bộ có nhiều cửa sông và đầm phá lớn như Tam Giang - Cầu Hai. Điều này tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt nào cho phát triển thủy sản?

  • A. Chỉ thuận lợi cho khai thác hải sản xa bờ.
  • B. Chỉ thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • C. Rất thuận lợi cho nuôi trồng và khai thác thủy sản nước lợ, đa dạng loài thủy sản.
  • D. Tạo điều kiện xây dựng các cảng cá nước sâu.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần vào việc bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản bền vững ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Hạn chế khai thác bằng các phương tiện hủy diệt (ví dụ: dùng xung điện, chất nổ).
  • B. Thiết lập các khu bảo tồn biển hoặc khu vực cấm đánh bắt theo mùa.
  • C. Đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản trên biển và các vùng nước lợ theo quy hoạch.
  • D. Tăng cường khai thác tối đa sản lượng ở vùng biển gần bờ.

Câu 20: Việc phát triển kinh tế trang trại tổng hợp (kết hợp trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản) ở các khu vực đồi trước núi và ven biển Bắc Trung Bộ thể hiện xu hướng phát triển nào trong nông nghiệp hiện đại?

  • A. Độc canh một loại cây trồng hoặc vật nuôi duy nhất.
  • B. Đa dạng hóa sản xuất, tận dụng tối đa các nguồn lực, nâng cao hiệu quả kinh tế và giảm thiểu rủi ro.
  • C. Chỉ tập trung vào sản xuất lúa nước.
  • D. Tách biệt hoàn toàn các hoạt động trồng trọt và chăn nuôi.

Câu 21: Thiên tai nào sau đây thường xuyên gây thiệt hại nặng nề cho sản xuất nông nghiệp (đặc biệt là cây trồng) ở vùng đồng bằng và đồi trước núi Bắc Trung Bộ vào cuối mùa khô, đầu mùa mưa?

  • A. Hạn hán và gió Lào (Tây Nam khô nóng).
  • B. Sương muối.
  • C. Động đất.
  • D. Băng giá.

Câu 22: Vấn đề ô nhiễm môi trường nào có nguồn gốc từ đất liền đang gây ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động nuôi trồng và khai thác thủy sản ở vùng cửa sông, ven biển Bắc Trung Bộ?

  • A. Ô nhiễm không khí từ các nhà máy.
  • B. Ô nhiễm tiếng ồn từ giao thông đường bộ.
  • C. Nước thải sinh hoạt, công nghiệp và nông nghiệp chưa qua xử lý đổ ra sông, biển.
  • D. Ô nhiễm do tràn dầu từ các tàu lớn đi qua.

Câu 23: So với các vùng khác, thế mạnh nổi bật của Bắc Trung Bộ về lâm nghiệp thể hiện ở điều gì?

  • A. Là vùng có diện tích rừng trồng lớn nhất cả nước.
  • B. Tỷ lệ che phủ rừng còn khá cao, có cả rừng phòng hộ quan trọng ở dãy Trường Sơn và rừng ngập mặn ven biển.
  • C. Chỉ tập trung vào khai thác gỗ tự nhiên.
  • D. Có nhiều loài gỗ quý hiếm với trữ lượng lớn đang được khai thác mạnh.

Câu 24: Việc phát triển các nhà máy chế biến lâm sản (gỗ, bột giấy) và nông sản (đường mía, tinh bột sắn, rau quả) ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa gì đối với khu vực sản xuất nguyên liệu?

  • A. Làm giảm giá trị của nguyên liệu thô.
  • B. Không ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của người dân.
  • C. Chỉ tạo thêm việc làm trong ngành công nghiệp.
  • D. Tiêu thụ sản phẩm, tạo đầu ra ổn định, nâng cao giá trị nông sản, lâm sản, thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển.

Câu 25: Để ứng phó hiệu quả với tình trạng xâm nhập mặn ở vùng cửa sông và ven biển Bắc Trung Bộ, biện pháp nào sau đây là cần thiết và cấp bách?

  • A. Xây dựng và nâng cấp hệ thống đê điều, cống ngăn mặn, kết hợp với điều tiết hợp lý nguồn nước ngọt từ thượng nguồn.
  • B. Chỉ tập trung trồng cây chịu mặn.
  • C. Di dời toàn bộ dân cư và sản xuất ra khỏi vùng bị ảnh hưởng.
  • D. Chỉ dựa vào lượng mưa để rửa mặn tự nhiên.

Câu 26: Tại sao việc áp dụng các mô hình nông nghiệp hữu cơ hoặc nông nghiệp sạch lại ngày càng trở nên quan trọng ở Bắc Trung Bộ, đặc biệt là đối với các sản phẩm xuất khẩu hoặc phục vụ du lịch?

  • A. Giúp giảm diện tích canh tác.
  • B. Chỉ nhằm mục đích giảm chi phí sản xuất.
  • C. Đáp ứng yêu cầu về chất lượng và an toàn thực phẩm của thị trường, bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng và môi trường.
  • D. Giúp tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học.

Câu 27: Vùng núi phía tây Bắc Trung Bộ có lợi thế nào để phát triển lâm nghiệp kết hợp với du lịch sinh thái?

  • A. Địa hình bằng phẳng, giao thông thuận lợi.
  • B. Đất đai màu mỡ, phù hợp trồng cây ăn quả.
  • C. Có nhiều bãi biển đẹp.
  • D. Diện tích rừng còn khá, đa dạng sinh học cao, có các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.

Câu 28: Để phát triển ngành chăn nuôi lợn và gia cầm theo hướng trang trại công nghiệp ở vùng đồng bằng Bắc Trung Bộ, yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất cần vượt qua?

  • A. Thiếu nguồn giống tốt.
  • B. Kiểm soát dịch bệnh và xử lý chất thải để tránh ô nhiễm môi trường.
  • C. Thiếu thị trường tiêu thụ.
  • D. Giá thức ăn chăn nuôi quá rẻ.

Câu 29: Việc đẩy mạnh trồng rừng sản xuất với các loại cây lấy gỗ ngắn ngày hoặc cây nguyên liệu giấy ở vùng đồi trước núi Bắc Trung Bộ chủ yếu nhằm mục đích gì về mặt kinh tế?

  • A. Cung cấp nguyên liệu ổn định cho công nghiệp chế biến gỗ và giấy, tạo thu nhập cho người dân.
  • B. Chỉ để bảo vệ đất chống xói mòn.
  • C. Chỉ để tạo cảnh quan du lịch.
  • D. Cung cấp gỗ quý hiếm cho xuất khẩu.

Câu 30: Phân tích mối liên hệ giữa hoạt động lâm nghiệp và sản xuất nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi) ở vùng Bắc Trung Bộ.

  • A. Hoạt động lâm nghiệp và nông nghiệp hoàn toàn độc lập, không liên quan.
  • B. Lâm nghiệp chỉ có vai trò cung cấp gỗ, không ảnh hưởng đến nông nghiệp.
  • C. Nông nghiệp chỉ cung cấp thức ăn cho lâm nghiệp.
  • D. Lâm nghiệp (rừng phòng hộ) bảo vệ đất và nguồn nước cho nông nghiệp; Nông nghiệp cung cấp thức ăn cho chăn nuôi dưới tán rừng; Phát triển nông - lâm kết hợp nâng cao hiệu quả sử dụng đất và đa dạng hóa sản phẩm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đặc điểm địa hình kéo dài, hẹp ngang của Bắc Trung Bộ, kết hợp với sự phân hóa thành ba dải rõ rệt (núi phía tây, đồi trước núi, đồng bằng ven biển), tạo điều kiện thuận lợi và khó khăn gì chủ yếu cho việc hình thành cơ cấu kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp theo chiều Đông - Tây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có thế mạnh nổi bật nào để phát triển nông nghiệp hàng hóa, đặc biệt là trong chăn nuôi và trồng cây công nghiệp lâu năm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Tại sao việc phát triển hệ thống thủy lợi (hồ chứa, kênh mương) được coi là giải pháp hàng đầu và có ý nghĩa chiến lược đối với sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, với đặc trưng đất cát pha và khí hậu khắc nghiệt, thường gặp khó khăn gì lớn nhất trong sản xuất cây lương thực và cây công nghiệp hàng năm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Cây lạc và mía là những cây công nghiệp hàng năm quan trọng ở Bắc Trung Bộ. Việc tập trung trồng các loại cây này ở vùng đồng bằng ven biển và một phần đồi trước núi chủ yếu dựa vào điều kiện tự nhiên nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Phân tích vai trò kép của rừng phòng hộ ở vùng núi phía tây Bắc Trung Bộ trong bối cảnh thiên tai thường xuyên xảy ra tại vùng này.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở các đầm phá và vùng triều ven biển Bắc Trung Bộ đang phát triển mạnh. Điều này có ý nghĩa kinh tế - xã hội quan trọng nào đối với khu vực nông thôn ven biển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Nghề cá xa bờ (đánh bắt hải sản ở vùng biển xa bờ) đang được chú trọng phát triển ở Bắc Trung Bộ. Mục tiêu chính của việc này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Tại sao việc trồng rừng ven biển, đặc biệt là rừng phi lao và các loại cây chắn gió khác, lại đặc biệt quan trọng đối với vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng đồi trước núi Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính tổng hợp và hiệu quả nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Vấn đề môi trường nghiêm trọng nào thường đi kèm với hoạt động nuôi trồng thủy sản thâm canh (mật độ cao, sử dụng nhiều thức ăn công nghiệp) ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ nếu không được quản lý tốt?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như cà phê, chè ở Tây Nghệ An và Quảng Trị, cao su, hồ tiêu ở Quảng Bình và Quảng Trị, thể hiện xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nào của Bắc Trung Bộ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Dựa vào kiến thức về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của Bắc Trung Bộ, nhận định nào sau đây về tiềm năng phát triển lâm nghiệp của vùng là chính xác nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Bắc Trung Bộ chủ yếu tập trung ở khu vực nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Vấn đề nghiêm trọng nhất về mặt xã hội liên quan đến việc khai thác rừng quá mức hoặc trái phép ở vùng núi phía tây Bắc Trung Bộ là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Để nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất trong dài hạn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Tại sao việc phát triển chăn nuôi đại gia súc (trâu, bò) theo hình thức trang trại hoặc gia trại lại phù hợp và có tiềm năng ở vùng đồi trước núi Bắc Trung Bộ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Vùng Bắc Trung Bộ có nhiều cửa sông và đầm phá lớn như Tam Giang - Cầu Hai. Điều này tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt nào cho phát triển thủy sản?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần vào việc bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản bền vững ở Bắc Trung Bộ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Việc phát triển kinh tế trang trại tổng hợp (kết hợp trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản) ở các khu vực đồi trước núi và ven biển Bắc Trung Bộ thể hiện xu hướng phát triển nào trong nông nghiệp hiện đại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Thiên tai nào sau đây thường xuyên gây thiệt hại nặng nề cho sản xuất nông nghiệp (đặc biệt là cây trồng) ở vùng đồng bằng và đồi trước núi Bắc Trung Bộ vào cuối mùa khô, đầu mùa mưa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Vấn đề ô nhiễm môi trường nào có nguồn gốc từ đất liền đang gây ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động nuôi trồng và khai thác thủy sản ở vùng cửa sông, ven biển Bắc Trung Bộ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: So với các vùng khác, thế mạnh nổi bật của Bắc Trung Bộ về lâm nghiệp thể hiện ở điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Việc phát triển các nhà máy chế biến lâm sản (gỗ, bột giấy) và nông sản (đường mía, tinh bột sắn, rau quả) ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa gì đối với khu vực sản xuất nguyên liệu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Để ứng phó hiệu quả với tình trạng xâm nhập mặn ở vùng cửa sông và ven biển Bắc Trung Bộ, biện pháp nào sau đây là cần thiết và cấp bách?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Tại sao việc áp dụng các mô hình nông nghiệp hữu cơ hoặc nông nghiệp sạch lại ngày càng trở nên quan trọng ở Bắc Trung Bộ, đặc biệt là đối với các sản phẩm xuất khẩu hoặc phục vụ du lịch?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Vùng núi phía tây Bắc Trung Bộ có lợi thế nào để phát triển lâm nghiệp kết hợp với du lịch sinh thái?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Để phát triển ngành chăn nuôi lợn và gia cầm theo hướng trang trại công nghiệp ở vùng đồng bằng Bắc Trung Bộ, yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất cần vượt qua?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Việc đẩy mạnh trồng rừng sản xuất với các loại cây lấy gỗ ngắn ngày hoặc cây nguyên liệu giấy ở vùng đồi trước núi Bắc Trung Bộ chủ yếu nhằm mục đích gì về mặt kinh tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Phân tích mối liên hệ giữa hoạt động lâm nghiệp và sản xuất nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi) ở vùng Bắc Trung Bộ.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có thế mạnh đặc trưng nào cho phát triển nông nghiệp, khác biệt rõ rệt với vùng đồng bằng ven biển?

  • A. Phát triển chăn nuôi đại gia súc và trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • B. Trồng cây lương thực ngắn ngày năng suất cao và chăn nuôi gia cầm.
  • C. Nuôi trồng thủy sản nước lợ và khai thác hải sản gần bờ.
  • D. Chuyên canh rau màu và cây ăn quả nhiệt đới.

Câu 2: Phân tích tác động chính của hiện tượng cát bay, cát chảy đến sản xuất nông nghiệp ở dải đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ. Giải pháp hiệu quả nhất để hạn chế tác động này là gì?

  • A. Làm bạc màu đất đai; giải pháp: bón vôi cải tạo đất.
  • B. Gây thiếu nước tưới trầm trọng; giải pháp: xây dựng thêm hồ chứa.
  • C. Vùi lấp đồng ruộng, ảnh hưởng đến cây trồng; giải pháp: trồng rừng chắn cát ven biển.
  • D. Tăng độ mặn của đất; giải pháp: thau chua rửa mặn thường xuyên.

Câu 3: Dựa vào đặc điểm địa hình và khí hậu của vùng núi phía Tây Bắc Trung Bộ, hãy xác định loại hình lâm nghiệp nào cần được ưu tiên phát triển và tại sao?

  • A. Rừng sản xuất, để khai thác gỗ phục vụ công nghiệp chế biến.
  • B. Rừng phòng hộ đầu nguồn, để hạn chế xói mòn, lũ quét và bảo vệ nguồn nước.
  • C. Rừng đặc dụng, để phát triển du lịch sinh thái.
  • D. Rừng ngập mặn, để bảo vệ đê điều và nuôi trồng thủy sản.

Câu 4: Vùng Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn. Hãy phân tích ý nghĩa kinh tế - xã hội quan trọng nhất của hoạt động này đối với các vùng nông thôn ven biển.

  • A. Tạo ra sản phẩm hàng hóa có giá trị kinh tế cao, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tăng thu nhập cho người dân.
  • B. Chỉ đơn thuần cung cấp nguồn thực phẩm cho thị trường nội địa.
  • C. Chủ yếu giải quyết vấn đề việc làm thời vụ cho lao động địa phương.
  • D. Giúp cải tạo môi trường sinh thái vùng ven biển.

Câu 5: So sánh điều kiện tự nhiên cho phát triển cây công nghiệp lâu năm giữa vùng đồi trước núi và vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ. Yếu tố nào tạo nên sự khác biệt chính?

  • A. Lượng mưa và độ ẩm không khí.
  • B. Chế độ thủy triều và nguồn nước ngầm.
  • C. Địa hình và hướng gió chính.
  • D. Loại đất (đất feralit trên đá badan/phiến sét ở đồi núi vs đất cát pha ở đồng bằng) và độ dốc địa hình.

Câu 6: Việc phát triển cơ cấu kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp tổng hợp theo không gian (từ tây sang đông: rừng - trang trại chăn nuôi/cây công nghiệp - vùng lúa/cây hàng năm - nuôi trồng/đánh bắt thủy sản) ở Bắc Trung Bộ dựa trên nguyên tắc chủ yếu nào?

  • A. Tập trung hóa sản xuất để giảm chi phí vận chuyển.
  • B. Phát huy lợi thế so sánh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên của từng dải địa hình, đồng thời hỗ trợ lẫn nhau.
  • C. Ưu tiên các ngành mang lại lợi nhuận cao nhất trong ngắn hạn.
  • D. Đồng nhất hóa các hoạt động sản xuất trên toàn vùng để dễ quản lý.

Câu 7: Tại sao nghề cá (đánh bắt và nuôi trồng) lại phát triển mạnh ở các tỉnh phía Bắc của Bắc Trung Bộ (Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình) hơn so với các tỉnh phía Nam?

  • A. Do bờ biển phía Bắc dài hơn và ít chịu ảnh hưởng của bão.
  • B. Do phía Bắc có nhiều dòng hải lưu nóng mang theo nguồn lợi thủy sản phong phú hơn.
  • C. Do truyền thống khai thác và nuôi trồng thủy sản lâu đời, cùng với hệ thống đầm phá, vũng vịnh thuận lợi và cơ sở hạ tầng nghề cá phát triển sớm hơn.
  • D. Do phía Bắc có nhiều cửa sông lớn mang theo lượng phù sa giàu dinh dưỡng ra biển.

Câu 8: Để phát triển bền vững ngành nông nghiệp ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, bên cạnh giải quyết vấn đề cát bay, cát chảy, cần chú trọng giải pháp nào liên quan đến tài nguyên đất?

  • A. Cải tạo đất cát pha, tăng cường thủy lợi để chống hạn hán và xâm nhập mặn.
  • B. Mở rộng diện tích đất badan để trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Chuyển toàn bộ diện tích đất trồng lúa sang trồng cây công nghiệp hàng năm.
  • D. Tăng cường bón phân hóa học để nâng cao năng suất.

Câu 9: Đánh giá vai trò của các công trình thủy lợi lớn (ví dụ: Kẻ Gỗ, Bến Hải) đối với sự phát triển nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ.

  • A. Chủ yếu cung cấp nước cho công nghiệp và sinh hoạt.
  • B. Chỉ có vai trò điều tiết lũ lụt, không ảnh hưởng nhiều đến sản xuất nông nghiệp.
  • C. Giúp mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • D. Cung cấp nước tưới ổn định cho cây trồng, đặc biệt trong mùa khô, góp phần thâm canh tăng vụ và mở rộng diện tích gieo trồng.

Câu 10: Vùng Bắc Trung Bộ thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam (gió Lào). Phân tích tác động tiêu cực chính của loại gió này đến hoạt động nông nghiệp của vùng.

  • A. Gây rét đậm, rét hại ảnh hưởng đến cây trồng, vật nuôi vụ đông.
  • B. Gây khô hạn kéo dài, làm giảm năng suất và chất lượng cây trồng, tăng nguy cơ cháy rừng.
  • C. Mang theo mưa lớn gây ngập úng trên diện rộng.
  • D. Làm tăng độ mặn của đất ven biển.

Câu 11: Để phát triển chăn nuôi đại gia súc (trâu, bò) ở vùng đồi trước núi và miền núi phía Tây Bắc Trung Bộ một cách bền vững, cần chú trọng giải pháp nào?

  • A. Cải tạo và mở rộng diện tích đồng cỏ, phát triển cây thức ăn gia súc, kết hợp với trồng rừng phòng hộ.
  • B. Tập trung chăn nuôi theo quy mô công nghiệp trong chuồng trại kín.
  • C. Nhập khẩu hoàn toàn thức ăn công nghiệp cho gia súc.
  • D. Chỉ dựa vào chăn thả tự nhiên trên diện tích rừng hiện có.

Câu 12: Vùng Bắc Trung Bộ có nhiều lợi thế để phát triển lâm nghiệp. Tuy nhiên, việc khai thác rừng cần phải đi đôi với bảo vệ và trồng mới. Tại sao công tác trồng rừng và bảo vệ rừng lại đặc biệt quan trọng ở vùng này?

  • A. Chủ yếu để cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp giấy.
  • B. Để mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng cách phá rừng.
  • C. Để tạo cảnh quan phục vụ du lịch.
  • D. Để bảo vệ môi trường sinh thái, chống xói mòn đất, hạn chế lũ lụt, bảo vệ đa dạng sinh học và cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.

Câu 13: Đánh giá tiềm năng phát triển cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu ở vùng đồi trước núi Bắc Trung Bộ. Yếu tố nào còn hạn chế sự phát triển mạnh mẽ của các loại cây này so với Tây Nguyên hay Đông Nam Bộ?

  • A. Khí hậu quá lạnh và thiếu ánh sáng.
  • B. Diện tích đất badan màu mỡ hạn chế, địa hình chia cắt mạnh và thường xuyên chịu thiên tai (hạn hán, bão, lũ).
  • C. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm trồng cây công nghiệp.
  • D. Thị trường tiêu thụ không ổn định.

Câu 14: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở Bắc Trung Bộ có thể mang lại lợi ích kinh tế cao nhưng cũng tiềm ẩn rủi ro về môi trường. Rủi ro môi trường chính cần quản lý chặt chẽ là gì?

  • A. Gây ra hiện tượng sạt lở bờ biển.
  • B. Làm tăng độ chua của đất nông nghiệp.
  • C. Ô nhiễm nguồn nước do chất thải từ các ao, đầm nuôi trồng tập trung, dịch bệnh lan truyền.
  • D. Làm giảm nhiệt độ nước biển.

Câu 15: Tại sao việc phát triển nghề rừng (trồng và bảo vệ rừng) lại được xem là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của vùng Bắc Trung Bộ?

  • A. Do vai trò quan trọng của rừng trong phòng chống thiên tai (lũ lụt, hạn hán, sạt lở), bảo vệ tài nguyên đất, điều hòa khí hậu và cung cấp nguồn lợi gỗ, lâm sản.
  • B. Do rừng là nguồn cung cấp năng lượng chính cho sinh hoạt của người dân.
  • C. Do diện tích đất trống đồi trọc còn rất lớn, cần phải phủ xanh.
  • D. Do rừng là nơi cư trú của nhiều loài động vật quý hiếm cần được bảo tồn.

Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa hoạt động lâm nghiệp ở vùng núi phía Tây và sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ.

  • A. Không có mối liên hệ nào đáng kể, vì hai khu vực hoạt động độc lập.
  • B. Rừng ở phía Tây cung cấp lao động cho nông nghiệp ở đồng bằng.
  • C. Nông nghiệp ở đồng bằng cung cấp giống cây trồng cho lâm nghiệp ở phía Tây.
  • D. Rừng phòng hộ ở phía Tây giúp giữ nước, điều tiết dòng chảy, hạn chế lũ lụt và xói mòn, giảm thiểu thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng phía Đông.

Câu 17: Để nâng cao giá trị và tính bền vững cho ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào mang tính chiến lược cần được ưu tiên?

  • A. Chỉ tập trung vào tăng cường số lượng tàu thuyền đánh bắt xa bờ.
  • B. Đẩy mạnh chế biến sâu các sản phẩm thủy sản, xây dựng thương hiệu và mở rộng thị trường tiêu thụ.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích nuôi trồng sang hình thức quảng canh.
  • D. Giảm thiểu hoạt động nuôi trồng thủy sản để bảo vệ môi trường.

Câu 18: Tại sao vùng Bắc Trung Bộ lại có tiềm năng lớn để phát triển cây công nghiệp hàng năm như lạc, mía, cói ở dải đồng bằng ven biển?

  • A. Do có diện tích đất cát pha tương đối lớn, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa phù hợp và nguồn lao động dồi dào.
  • B. Do có nguồn nước ngọt dồi dào quanh năm.
  • C. Do đất đai ở đây rất màu mỡ, thích hợp với mọi loại cây trồng.
  • D. Do ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.

Câu 19: So sánh hoạt động chăn nuôi giữa vùng đồi trước núi và vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ. Loại vật nuôi nào phổ biến ở mỗi vùng và lý do chính cho sự khác biệt đó?

  • A. Đồi núi: lợn, gia cầm (diện tích nhỏ); Đồng bằng: trâu, bò (diện tích lớn).
  • B. Đồi núi: cá sấu, đà điểu (khí hậu nóng); Đồng bằng: hươu, nai (gần rừng).
  • C. Đồi núi: trâu, bò (có đồng cỏ, rừng); Đồng bằng: lợn, gia cầm (gần thị trường, nguồn thức ăn từ trồng trọt).
  • D. Đồi núi: dê, cừu (địa hình dốc); Đồng bằng: ngựa, lạc đà (đất bằng phẳng).

Câu 20: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành nông nghiệp Bắc Trung Bộ là thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, gió Lào). Để giảm thiểu thiệt hại do thiên tai, giải pháp tổng thể nào cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Chỉ tập trung vào dự báo thời tiết chính xác hơn.
  • B. Di chuyển toàn bộ dân cư ra khỏi vùng có nguy cơ cao.
  • C. Đầu tư lớn vào các công trình đê điều, kè chắn sóng.
  • D. Kết hợp các giải pháp công trình (thủy lợi, đê điều, trồng rừng) với giải pháp phi công trình (điều chỉnh cơ cấu cây trồng, vật nuôi, lịch thời vụ, nâng cao ý thức cộng đồng).

Câu 21: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (như cà phê ở Tây Nghệ An, Quảng Trị) ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Tạo ra sản phẩm hàng hóa tập trung, có quy mô lớn, nâng cao năng suất và chất lượng, phục vụ xuất khẩu và công nghiệp chế biến.
  • B. Chủ yếu cung cấp nguyên liệu cho các làng nghề truyền thống.
  • C. Giúp đa dạng hóa các loại cây trồng trong vùng.
  • D. Giải quyết vấn đề thiếu đất canh tác cho cây lương thực.

Câu 22: So với Đồng bằng sông Hồng, cơ cấu cây trồng ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm gì nổi bật, phản ánh điều kiện tự nhiên và kinh tế của vùng?

  • A. Tỷ trọng cây lương thực cao hơn rất nhiều.
  • B. Chủ yếu là cây công nghiệp hàng năm và rau màu.
  • C. Có sự đa dạng giữa cây lương thực, cây công nghiệp hàng năm (ven biển) và cây công nghiệp lâu năm (đồi núi), phản ánh sự phân hóa địa hình và khí hậu.
  • D. Tỷ trọng cây ăn quả chiếm ưu thế tuyệt đối.

Câu 23: Vấn đề lớn nhất cần giải quyết để phát triển bền vững ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ, bên cạnh việc trồng rừng, là gì?

  • A. Thiếu nguồn nước tưới cho cây rừng.
  • B. Quản lý, bảo vệ rừng hiệu quả (chống cháy rừng, chặt phá rừng trái phép) và phát triển công nghiệp chế biến gỗ gắn với vùng nguyên liệu.
  • C. Thiếu giống cây rừng phù hợp với điều kiện khí hậu.
  • D. Diện tích đất trồng rừng đã hết.

Câu 24: Tại sao hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở Bắc Trung Bộ lại tập trung chủ yếu ở các đầm phá và vùng cửa sông?

  • A. Đây là những khu vực có nhiệt độ nước thấp nhất.
  • B. Các khu vực này có dòng chảy mạnh, thích hợp cho nhiều loại thủy sản.
  • C. Dễ dàng xây dựng cảng cá và bến bãi.
  • D. Các khu vực này có điều kiện tự nhiên thuận lợi (độ mặn, nhiệt độ, nguồn thức ăn) và ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của sóng lớn, bão từ biển khơi.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa kết hợp với công nghiệp chế biến ở Bắc Trung Bộ.

  • A. Nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân và thúc đẩy công nghiệp phát triển.
  • B. Chỉ giúp giải quyết vấn đề cung cấp lương thực tại chỗ.
  • C. Làm giảm sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do chất thải từ nhà máy chế biến.

Câu 26: Để phát triển ngành chăn nuôi lợn và gia cầm ở vùng đồng bằng Bắc Trung Bộ một cách hiệu quả và bền vững, cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Chỉ tăng số lượng đàn mà không quan tâm đến chất lượng.
  • B. Chủ yếu dựa vào nguồn thức ăn tự nhiên.
  • C. Phát triển chăn nuôi trang trại, công nghiệp, đảm bảo vệ sinh môi trường, phòng chống dịch bệnh và liên kết với các cơ sở chế biến.
  • D. Giảm quy mô chăn nuôi để tránh rủi ro thị trường.

Câu 27: Vùng Bắc Trung Bộ có nhiều loại đất khác nhau, từ đất feralit ở miền núi đến đất phù sa và đất cát pha ở đồng bằng. Việc sử dụng các loại đất này để phát triển nông nghiệp cần dựa trên nguyên tắc nào để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Sử dụng tất cả các loại đất để trồng lúa nước.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ đất dốc sang trồng cây công nghiệp ngắn ngày.
  • C. Chỉ tập trung khai thác đất phù sa màu mỡ.
  • D. Sử dụng đất đai hợp lý, đúng mục đích, kết hợp với các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất, phù hợp với đặc điểm từng loại đất và điều kiện tự nhiên.

Câu 28: Ngành khai thác thủy sản ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn (bờ biển dài, ngư trường rộng). Tuy nhiên, để phát triển bền vững, cần giải quyết vấn đề gì liên quan đến phương thức khai thác hiện tại?

  • A. Tăng cường khai thác ở vùng biển gần bờ.
  • B. Giảm thiểu khai thác bằng các phương pháp hủy diệt (ví dụ: sử dụng thuốc nổ, xung điện), đẩy mạnh đánh bắt xa bờ và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
  • C. Chỉ tập trung vào khai thác các loài có giá trị kinh tế cao nhất.
  • D. Ngừng hoàn toàn hoạt động khai thác thủy sản.

Câu 29: Đánh giá vai trò của hệ thống giao thông (đường bộ, đường sắt Bắc-Nam, đường Hồ Chí Minh) đối với sự phát triển nông, lâm, ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ.

  • A. Giúp vận chuyển vật tư nông nghiệp, lâm sản, thủy sản đến nơi chế biến và tiêu thụ (thị trường nội địa và xuất khẩu), thúc đẩy giao lưu kinh tế giữa các vùng.
  • B. Chủ yếu phục vụ du lịch và đi lại của người dân.
  • C. Không có ảnh hưởng đáng kể đến các ngành nông, lâm, ngư nghiệp.
  • D. Chỉ có vai trò trong việc vận chuyển hàng hóa nhập khẩu.

Câu 30: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, một trong những giải pháp quan trọng là ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật. Lĩnh vực nào của khoa học kỹ thuật cần được ưu tiên ứng dụng trong nông nghiệp vùng này?

  • A. Chỉ tập trung vào cơ giới hóa khâu thu hoạch.
  • B. Ưu tiên phát triển các giống cây trồng, vật nuôi truyền thống có năng suất thấp.
  • C. Nghiên cứu, chọn tạo giống cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng cao, chống chịu tốt với điều kiện khắc nghiệt (hạn hán, bão, sâu bệnh); ứng dụng công nghệ tưới tiên tiến, quy trình canh tác bền vững.
  • D. Chỉ đầu tư vào công nghệ chế biến sau thu hoạch.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có thế mạnh đặc trưng nào cho phát triển nông nghiệp, khác biệt rõ rệt với vùng đồng bằng ven biển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Phân tích tác động chính của hiện tượng cát bay, cát chảy đến sản xuất nông nghiệp ở dải đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ. Giải pháp hiệu quả nhất để hạn chế tác động này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Dựa vào đặc điểm địa hình và khí hậu của vùng núi phía Tây Bắc Trung Bộ, hãy xác định loại hình lâm nghiệp nào cần được ưu tiên phát triển và tại sao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Vùng Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn. Hãy phân tích ý nghĩa kinh tế - xã hội quan trọng nhất của hoạt động này đối với các vùng nông thôn ven biển.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: So sánh điều kiện tự nhiên cho phát triển cây công nghiệp lâu năm giữa vùng đồi trước núi và vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ. Yếu tố nào tạo nên sự khác biệt chính?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Việc phát triển cơ cấu kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp tổng hợp theo không gian (từ tây sang đông: rừng - trang trại chăn nuôi/cây công nghiệp - vùng lúa/cây hàng năm - nuôi trồng/đánh bắt thủy sản) ở Bắc Trung Bộ dựa trên nguyên tắc chủ yếu nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Tại sao nghề cá (đánh bắt và nuôi trồng) lại phát triển mạnh ở các tỉnh phía Bắc của Bắc Trung Bộ (Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình) hơn so với các tỉnh phía Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Để phát triển bền vững ngành nông nghiệp ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, bên cạnh giải quyết vấn đề cát bay, cát chảy, cần chú trọng giải pháp nào liên quan đến tài nguyên đất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Đánh giá vai trò của các công trình thủy lợi lớn (ví dụ: Kẻ Gỗ, Bến Hải) đối với sự phát triển nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Vùng Bắc Trung Bộ thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam (gió Lào). Phân tích tác động tiêu cực chính của loại gió này đến hoạt động nông nghiệp của vùng.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Để phát triển chăn nuôi đại gia súc (trâu, bò) ở vùng đồi trước núi và miền núi phía Tây Bắc Trung Bộ một cách bền vững, cần chú trọng giải pháp nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Vùng Bắc Trung Bộ có nhiều lợi thế để phát triển lâm nghiệp. Tuy nhiên, việc khai thác rừng cần phải đi đôi với bảo vệ và trồng mới. Tại sao công tác trồng rừng và bảo vệ rừng lại đặc biệt quan trọng ở vùng này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Đánh giá tiềm năng phát triển cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu ở vùng đồi trước núi Bắc Trung Bộ. Yếu tố nào còn hạn chế sự phát triển mạnh mẽ của các loại cây này so với Tây Nguyên hay Đông Nam Bộ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở Bắc Trung Bộ có thể mang lại lợi ích kinh tế cao nhưng cũng tiềm ẩn rủi ro về môi trường. Rủi ro môi trường chính cần quản lý chặt chẽ là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Tại sao việc phát triển nghề rừng (trồng và bảo vệ rừng) lại được xem là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của vùng Bắc Trung Bộ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa hoạt động lâm nghiệp ở vùng núi phía Tây và sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Để nâng cao giá trị và tính bền vững cho ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào mang tính chiến lược cần được ưu tiên?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Tại sao vùng Bắc Trung Bộ lại có tiềm năng lớn để phát triển cây công nghiệp hàng năm như lạc, mía, cói ở dải đồng bằng ven biển?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: So sánh hoạt động chăn nuôi giữa vùng đồi trước núi và vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ. Loại vật nuôi nào phổ biến ở mỗi vùng và lý do chính cho sự khác biệt đó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành nông nghiệp Bắc Trung Bộ là thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, gió Lào). Để giảm thiểu thiệt hại do thiên tai, giải pháp tổng thể nào cần được ưu tiên hàng đầu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (như cà phê ở Tây Nghệ An, Quảng Trị) ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: So với Đồng bằng sông Hồng, cơ cấu cây trồng ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm gì nổi bật, phản ánh điều kiện tự nhiên và kinh tế của vùng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Vấn đề lớn nhất cần giải quyết để phát triển bền vững ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ, bên cạnh việc trồng rừng, là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Tại sao hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở Bắc Trung Bộ lại tập trung chủ yếu ở các đầm phá và vùng cửa sông?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa kết hợp với công nghiệp chế biến ở Bắc Trung Bộ.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Để phát triển ngành chăn nuôi lợn và gia cầm ở vùng đồng bằng Bắc Trung Bộ một cách hiệu quả và bền vững, cần tập trung vào giải pháp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Vùng Bắc Trung Bộ có nhiều loại đất khác nhau, từ đất feralit ở miền núi đến đất phù sa và đất cát pha ở đồng bằng. Việc sử dụng các loại đất này để phát triển nông nghiệp cần dựa trên nguyên tắc nào để đảm bảo tính bền vững?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Ngành khai thác thủy sản ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn (bờ biển dài, ngư trường rộng). Tuy nhiên, để phát triển bền vững, cần giải quyết vấn đề gì liên quan đến phương thức khai thác hiện tại?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Đánh giá vai trò của hệ thống giao thông (đường bộ, đường sắt Bắc-Nam, đường Hồ Chí Minh) đối với sự phát triển nông, lâm, ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, một trong những giải pháp quan trọng là ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật. Lĩnh vực nào của khoa học kỹ thuật cần được ưu tiên ứng dụng trong nông nghiệp vùng này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng Bắc Trung Bộ có đặc điểm lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang và địa hình phân hóa rõ rệt từ Tây sang Đông (núi cao, đồi gò, đồng bằng hẹp, ven biển). Đặc điểm này ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố các hoạt động sản xuất nông nghiệp?

  • A. Tập trung chủ yếu vào một loại cây trồng duy nhất trên toàn vùng.
  • B. Tạo điều kiện hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp theo chiều Bắc - Nam.
  • C. Gây khó khăn cho việc phát triển nông nghiệp do thiếu diện tích đồng bằng lớn.
  • D. Thúc đẩy hình thành các vùng sản xuất nông nghiệp chuyên biệt theo chiều Đông - Tây, khai thác thế mạnh từng dải địa hình.

Câu 2: Dải đồng bằng ven biển ở Bắc Trung Bộ có loại đất chủ yếu nào, và loại đất này phù hợp nhất cho việc trồng những loại cây trồng nào?

  • A. Đất phù sa, cây lương thực và cây công nghiệp lâu năm.
  • B. Đất feralit, cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả.
  • C. Đất cát pha, cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, cói).
  • D. Đất ba-dan, cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su).

Câu 3: Vùng đồi trước núi phía Tây Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển loại hình kinh tế nông nghiệp nào sau đây?

  • A. Nuôi trồng thủy sản nước lợ và mặn.
  • B. Chăn nuôi đại gia súc và trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Trồng lúa nước và cây công nghiệp hàng năm.
  • D. Khai thác gỗ rừng ngập mặn và nuôi tôm sú.

Câu 4: Phân tích vai trò quan trọng nhất của hệ thống rừng phòng hộ ở khu vực sườn Tây dãy Trường Sơn thuộc Bắc Trung Bộ.

  • A. Cung cấp gỗ quý cho công nghiệp chế biến.
  • B. Tạo cảnh quan du lịch sinh thái hấp dẫn.
  • C. Là nguồn nguyên liệu cho ngành công nghiệp giấy.
  • D. Bảo vệ đất, hạn chế xói mòn, điều tiết nguồn nước cho các sông.

Câu 5: Nghề cá ở Bắc Trung Bộ có cả khai thác và nuôi trồng. Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ và mặn tập trung chủ yếu ở đâu và mang lại ý nghĩa kinh tế nào?

  • A. Các đầm phá, cửa sông ven biển; tạo ra sản phẩm hàng hóa xuất khẩu.
  • B. Vùng nước ngọt nội địa; cung cấp thực phẩm cho tiêu dùng tại chỗ.
  • C. Các hồ chứa nước trên núi; phục vụ du lịch giải trí.
  • D. Vùng biển khơi; tăng cường an ninh quốc phòng.

Câu 6: Một trong những thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ là gì?

  • A. Thiếu lao động có kinh nghiệm.
  • B. Đất bạc màu, dễ bị hạn hán, gió Lào và cát bay, cát chảy.
  • C. Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • D. Cơ sở hạ tầng giao thông kém phát triển.

Câu 7: Giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để hạn chế tình trạng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng và khu dân cư ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ?

  • A. Trồng rừng chắn cát ven biển.
  • B. Xây dựng đê biển kiên cố.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích ven biển sang nuôi trồng thủy sản.
  • D. Phủ bạt nhựa lên toàn bộ cồn cát.

Câu 8: Việc hình thành cơ cấu kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

  • A. Chỉ tập trung khai thác thế mạnh của vùng đồng bằng.
  • B. Chỉ chú trọng phát triển các ngành công nghiệp chế biến.
  • C. Phát huy thế mạnh đa dạng của cả ba dải địa hình (núi, đồi trước núi, đồng bằng ven biển) và vùng biển.
  • D. Dựa hoàn toàn vào nguồn vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 9: Quan sát sơ đồ phân bố cây công nghiệp ở Bắc Trung Bộ, tại sao cây cà phê và cây chè lại được trồng chủ yếu ở các tỉnh phía Bắc của vùng như Nghệ An, Quảng Trị?

  • A. Đây là những khu vực có lượng mưa ít nhất vùng, phù hợp với cây khô hạn.
  • B. Các tỉnh này có diện tích đất feralit trên đá bazan hoặc các loại đất thích hợp khác ở vùng đồi núi, cùng với điều kiện khí hậu thuận lợi hơn.
  • C. Gần các cảng biển lớn, thuận lợi cho xuất khẩu.
  • D. Có nguồn lao động dồi dào và giá rẻ nhất vùng.

Câu 10: Phân tích tác động của việc xây dựng các hồ chứa nước lớn ở vùng đồi núi phía Tây Bắc Trung Bộ đối với sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng.

  • A. Cung cấp nước tưới vào mùa khô, hạn chế lũ lụt vào mùa mưa, góp phần đa dạng hóa cây trồng.
  • B. Chủ yếu phục vụ mục đích thủy điện, ít có tác động đến nông nghiệp.
  • C. Làm tăng diện tích đất bị ngập úng ở đồng bằng.
  • D. Chỉ có ý nghĩa đối với vùng núi, không ảnh hưởng đến đồng bằng.

Câu 11: Nêu một ví dụ về mô hình kinh tế tổng hợp nông - lâm kết hợp có thể áp dụng hiệu quả ở vùng đồi trước núi Bắc Trung Bộ.

  • A. Trồng lúa nước kết hợp nuôi tôm sú.
  • B. Khai thác gỗ rừng tự nhiên kết hợp đánh bắt hải sản xa bờ.
  • C. Trồng cây ăn quả (như cam, bưởi) dưới tán rừng hoặc kết hợp với chăn nuôi gia súc nhỏ.
  • D. Nuôi cá lồng trên biển kết hợp trồng rừng ngập mặn.

Câu 12: Tại sao việc phát triển giao thông vận tải, đặc biệt là nâng cấp Quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh, lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Chỉ phục vụ mục đích quân sự.
  • B. Chủ yếu kết nối các trung tâm công nghiệp lớn.
  • C. Làm giảm chi phí sản xuất nông nghiệp tại chỗ.
  • D. Mở rộng khả năng tiêu thụ sản phẩm, kết nối vùng sản xuất với thị trường trong và ngoài nước, thúc đẩy phân bố lại sản xuất.

Câu 13: Khí hậu Bắc Trung Bộ có đặc điểm gió Lào (gió phơn Tây Nam) vào mùa hè. Gió này ảnh hưởng tiêu cực như thế nào đến sản xuất nông nghiệp của vùng?

  • A. Gây mưa lớn, ngập úng diện rộng.
  • B. Gây khô nóng, bốc hơi mạnh, làm tăng nguy cơ hạn hán, ảnh hưởng đến cây trồng và vật nuôi.
  • C. Mang theo không khí lạnh, gây rét đậm, rét hại.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của các loại sâu bệnh hại cây trồng.

Câu 14: So với Đồng bằng sông Hồng hay Đồng bằng sông Cửu Long, diện tích đất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm gì nổi bật và điều này ảnh hưởng ra sao đến cơ cấu cây trồng?

  • A. Diện tích lớn và tập trung, thuận lợi cho chuyên canh lúa nước quy mô lớn.
  • B. Diện tích nhỏ nhưng rất màu mỡ, chủ yếu trồng cây lương thực.
  • C. Diện tích lớn nhưng phân tán, phù hợp trồng cây công nghiệp hàng năm.
  • D. Diện tích nhỏ, phân tán thành các đồng bằng hẹp, thúc đẩy đa dạng hóa cây trồng theo từng tiểu vùng và phát triển cây công nghiệp trên đất đồi.

Câu 15: Ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng phát triển đa dạng cả khai thác và nuôi trồng. Tuy nhiên, hoạt động khai thác xa bờ còn gặp những khó khăn chủ yếu nào?

  • A. Đội tàu còn nhỏ, công nghệ đánh bắt và bảo quản lạc hậu, thiếu vốn đầu tư lớn.
  • B. Nguồn lợi thủy sản ven bờ đã cạn kiệt.
  • C. Ít ngư trường lớn, đa dạng sinh học thấp.
  • D. Không có các cảng cá hiện đại để neo đậu tàu thuyền.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa kinh tế - xã hội của việc phát triển mạnh cây công nghiệp hàng năm (như lạc, mía) và cây công nghiệp lâu năm (như cao su, hồ tiêu) ở Bắc Trung Bộ.

  • A. Chỉ cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến tại chỗ.
  • B. Chủ yếu phục vụ nhu cầu lương thực của người dân.
  • C. Tạo ra sản phẩm hàng hóa có giá trị kinh tế cao, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân.
  • D. Giúp bảo vệ môi trường sinh thái vùng đồi núi.

Câu 17: Vùng Bắc Trung Bộ có một số tỉnh có diện tích rừng lớn và độ che phủ cao. Điều này tạo điều kiện thuận lợi gì cho sự phát triển kinh tế của vùng?

  • A. Thu hút mạnh mẽ ngành công nghiệp khai khoáng.
  • B. Phát triển nông nghiệp lúa nước trên diện rộng.
  • C. Trở thành trung tâm công nghiệp nặng của cả nước.
  • D. Phát triển lâm nghiệp (khai thác, trồng rừng, chế biến gỗ), du lịch sinh thái và bảo vệ môi trường.

Câu 18: Một trong những định hướng quan trọng để phát triển nông nghiệp bền vững ở Bắc Trung Bộ, đặc biệt là ở vùng đồi núi phía Tây, là gì?

  • A. Mở rộng diện tích trồng lúa bằng mọi giá.
  • B. Kết hợp chặt chẽ giữa nông nghiệp (cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi) với lâm nghiệp (trồng và bảo vệ rừng).
  • C. Đẩy mạnh khai thác gỗ rừng tự nhiên.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích đất đồi sang trồng cây lương thực.

Câu 19: Tại sao tỉnh Thanh Hóa và Nghệ An lại có sản lượng khai thác thủy sản lớn hơn đáng kể so với các tỉnh phía Nam của Bắc Trung Bộ?

  • A. Vùng biển của hai tỉnh này có độ sâu lớn nhất.
  • B. Hai tỉnh này có nhiều đảo lớn, thuận lợi cho việc neo đậu tàu thuyền.
  • C. Có bờ biển dài hơn, ngư trường rộng lớn hơn, và truyền thống, kinh nghiệm khai thác lâu đời hơn.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của bão hơn các tỉnh phía Nam.

Câu 20: Việc phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và mặn theo hướng thâm canh, ứng dụng công nghệ cao ở Bắc Trung Bộ đang đối mặt với thách thức môi trường nào?

  • A. Nguy cơ ô nhiễm môi trường nước do chất thải từ hoạt động nuôi trồng.
  • B. Thiếu nguồn nước ngọt cho hoạt động nuôi trồng.
  • C. Đất bị nhiễm phèn nặng do hoạt động nuôi trồng.
  • D. Tăng nguy cơ sạt lở bờ biển.

Câu 21: Bên cạnh các loại cây công nghiệp, vùng đồi trước núi Bắc Trung Bộ cũng có tiềm năng phát triển mạnh cây ăn quả. Loại cây ăn quả nào sau đây phổ biến ở vùng này?

  • A. Sầu riêng.
  • B. Măng cụt.
  • C. Chôm chôm.
  • D. Cam, bưởi, vải, nhãn.

Câu 22: Để nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào về chế biến và thị trường là quan trọng nhất?

  • A. Giảm diện tích sản xuất để tăng giá.
  • B. Đầu tư công nghệ chế biến hiện đại, xây dựng thương hiệu và mở rộng thị trường tiêu thụ.
  • C. Chỉ tập trung bán sản phẩm thô.
  • D. Hạn chế xuất khẩu, chỉ bán trong nội vùng.

Câu 23: Vùng ven biển Bắc Trung Bộ có nhiều đầm phá và vùng nước trũng. Đây là điều kiện tự nhiên thuận lợi đặc biệt cho hoạt động kinh tế nào?

  • A. Nuôi trồng thủy sản nước lợ và mặn.
  • B. Trồng rừng sản xuất gỗ lớn.
  • C. Chăn nuôi đại gia súc.
  • D. Trồng cây lương thực có hạt.

Câu 24: Phân tích mối liên hệ giữa việc bảo vệ và phát triển rừng ở vùng núi phía Tây với việc đảm bảo nguồn nước cho sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng phía Đông Bắc Trung Bộ.

  • A. Không có mối liên hệ nào, nguồn nước đồng bằng phụ thuộc vào mưa.
  • B. Rừng chỉ có vai trò chắn gió, không ảnh hưởng đến nước.
  • C. Rừng làm giảm lượng nước chảy về đồng bằng.
  • D. Rừng giúp giữ nước ngầm, điều tiết dòng chảy của sông, đảm bảo nguồn nước ổn định cho tưới tiêu ở đồng bằng, đặc biệt vào mùa khô.

Câu 25: Một trong những định hướng chiến lược để phát triển bền vững kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ, trong đó có ngành thủy sản, là gì?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa nguồn lợi ven bờ bất kể quy mô.
  • B. Đẩy mạnh khai thác xa bờ kết hợp với bảo vệ nguồn lợi thủy sản và phát triển nuôi trồng công nghệ cao.
  • C. Chỉ tập trung phát triển du lịch biển.
  • D. Hạn chế mọi hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản.

Câu 26: Bên cạnh lúa, lạc và mía là hai cây công nghiệp hàng năm quan trọng ở Bắc Trung Bộ. Loại đất nào ở vùng này đặc biệt phù hợp với cây lạc?

  • A. Đất phù sa cổ.
  • B. Đất đỏ ba-dan.
  • C. Đất cát pha ven biển và đất xám trên phù sa cổ.
  • D. Đất feralit trên núi đá vôi.

Câu 27: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, bão mạnh hơn, xâm nhập mặn sâu hơn) đối với sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ.

  • A. Làm giảm diện tích đất canh tác, tăng độ mặn, gây thiệt hại về cơ sở hạ tầng và năng suất.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng diện tích trồng lúa nước.
  • C. Giúp tăng năng suất các loài thủy sản nước ngọt.
  • D. Không có tác động đáng kể đến vùng này.

Câu 28: Việc đa dạng hóa cây trồng và vật nuôi ở Bắc Trung Bộ, đặc biệt là ở vùng đồi trước núi, nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Chỉ để tăng sản lượng lương thực.
  • B. Phục vụ nhu cầu tự cung tự cấp của địa phương.
  • C. Giảm thiểu tối đa việc sử dụng đất.
  • D. Khai thác hiệu quả các loại đất và điều kiện khí hậu khác nhau, giảm rủi ro do thiên tai và dịch bệnh, tạo ra sản phẩm hàng hóa đa dạng.

Câu 29: Hoạt động lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ không chỉ có ý nghĩa kinh tế (cung cấp gỗ) mà còn có ý nghĩa rất lớn về mặt xã hội và môi trường. Ý nghĩa xã hội quan trọng nhất là gì?

  • A. Cung cấp nguồn nước sạch cho toàn bộ dân cư.
  • B. Tạo ra nguồn năng lượng tái tạo.
  • C. Tạo việc làm, cải thiện đời sống cho người dân vùng núi, đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số.
  • D. Hấp thụ toàn bộ khí thải công nghiệp.

Câu 30: Để khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản một cách bền vững ở Bắc Trung Bộ, cần chú trọng nhất đến giải pháp nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung đầu tư vào ngành nông nghiệp lúa nước.
  • B. Đẩy mạnh khai thác tối đa các nguồn tài nguyên rừng và biển.
  • C. Hạn chế mọi hoạt động sản xuất để bảo vệ môi trường.
  • D. Ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, gắn sản xuất với chế biến và thị trường, quản lý tài nguyên bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Vùng Bắc Trung Bộ có đặc điểm lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang và địa hình phân hóa rõ rệt từ Tây sang Đông (núi cao, đồi gò, đồng bằng hẹp, ven biển). Đặc điểm này ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố các hoạt động sản xuất nông nghiệp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Dải đồng bằng ven biển ở Bắc Trung Bộ có loại đất chủ yếu nào, và loại đất này phù hợp nhất cho việc trồng những loại cây trồng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Vùng đồi trước núi phía Tây Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển loại hình kinh tế nông nghiệp nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Phân tích vai trò quan trọng nhất của hệ thống rừng phòng hộ ở khu vực sườn Tây dãy Trường Sơn thuộc Bắc Trung Bộ.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Nghề cá ở Bắc Trung Bộ có cả khai thác và nuôi trồng. Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ và mặn tập trung chủ yếu ở đâu và mang lại ý nghĩa kinh tế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Một trong những thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để hạn chế tình trạng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng và khu dân cư ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Việc hình thành cơ cấu kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Quan sát sơ đồ phân bố cây công nghiệp ở Bắc Trung Bộ, tại sao cây cà phê và cây chè lại được trồng chủ yếu ở các tỉnh phía Bắc của vùng như Nghệ An, Quảng Trị?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Phân tích tác động của việc xây dựng các hồ chứa nước lớn ở vùng đồi núi phía Tây Bắc Trung Bộ đối với sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Nêu một ví dụ về mô hình kinh tế tổng hợp nông - lâm kết hợp có thể áp dụng hiệu quả ở vùng đồi trước núi Bắc Trung Bộ.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Tại sao việc phát triển giao thông vận tải, đặc biệt là nâng cấp Quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh, lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Bắc Trung Bộ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Khí hậu Bắc Trung Bộ có đặc điểm gió Lào (gió phơn Tây Nam) vào mùa hè. Gió này ảnh hưởng tiêu cực như thế nào đến sản xuất nông nghiệp của vùng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: So với Đồng bằng sông Hồng hay Đồng bằng sông Cửu Long, diện tích đất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm gì nổi bật và điều này ảnh hưởng ra sao đến cơ cấu cây trồng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng phát triển đa dạng cả khai thác và nuôi trồng. Tuy nhiên, hoạt động khai thác xa bờ còn gặp những khó khăn chủ yếu nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Phân tích ý nghĩa kinh tế - xã hội của việc phát triển mạnh cây công nghiệp hàng năm (như lạc, mía) và cây công nghiệp lâu năm (như cao su, hồ tiêu) ở Bắc Trung Bộ.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Vùng Bắc Trung Bộ có một số tỉnh có diện tích rừng lớn và độ che phủ cao. Điều này tạo điều kiện thuận lợi gì cho sự phát triển kinh tế của vùng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một trong những định hướng quan trọng để phát triển nông nghiệp bền vững ở Bắc Trung Bộ, đặc biệt là ở vùng đồi núi phía Tây, là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Tại sao tỉnh Thanh Hóa và Nghệ An lại có sản lượng khai thác thủy sản lớn hơn đáng kể so với các tỉnh phía Nam của Bắc Trung Bộ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Việc phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và mặn theo hướng thâm canh, ứng dụng công nghệ cao ở Bắc Trung Bộ đang đối mặt với thách thức môi trường nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Bên cạnh các loại cây công nghiệp, vùng đồi trước núi Bắc Trung Bộ cũng có tiềm năng phát triển mạnh cây ăn quả. Loại cây ăn quả nào sau đây phổ biến ở vùng này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Để nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào về chế biến và thị trường là quan trọng nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Vùng ven biển Bắc Trung Bộ có nhiều đầm phá và vùng nước trũng. Đây là điều kiện tự nhiên thuận lợi đặc biệt cho hoạt động kinh tế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Phân tích mối liên hệ giữa việc bảo vệ và phát triển rừng ở vùng núi phía Tây với việc đảm bảo nguồn nước cho sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng phía Đông Bắc Trung Bộ.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Một trong những định hướng chiến lược để phát triển bền vững kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ, trong đó có ngành thủy sản, là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Bên cạnh lúa, lạc và mía là hai cây công nghiệp hàng năm quan trọng ở Bắc Trung Bộ. Loại đất nào ở vùng này đặc biệt phù hợp với cây lạc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, bão mạnh hơn, xâm nhập mặn sâu hơn) đối với sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Việc đa dạng hóa cây trồng và vật nuôi ở Bắc Trung Bộ, đặc biệt là ở vùng đồi trước núi, nhằm mục đích chủ yếu là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Hoạt động lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ không chỉ có ý nghĩa kinh tế (cung cấp gỗ) mà còn có ý nghĩa rất lớn về mặt xã hội và môi trường. Ý nghĩa xã hội quan trọng nhất là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Để khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản một cách bền vững ở Bắc Trung Bộ, cần chú trọng nhất đến giải pháp nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có lợi thế phát triển loại hình nông nghiệp nào nổi bật nhất, dựa trên đặc điểm đất đai và địa hình?

  • A. Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi đại gia súc.
  • B. Trồng lúa nước thâm canh và nuôi trồng thủy sản nước lợ.
  • C. Khai thác lâm sản tự nhiên và phát triển du lịch sinh thái rừng.
  • D. Trồng cây lương thực ngắn ngày và phát triển chăn nuôi gia cầm.

Câu 2: Dải đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ thường xuyên chịu ảnh hưởng của hiện tượng cát bay, cát chảy. Biện pháp lâm nghiệp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để hạn chế tác động tiêu cực này đối với sản xuất nông nghiệp và đời sống?

  • A. Trồng rừng gỗ lớn ở vùng núi phía tây.
  • B. Trồng rừng phòng hộ ven biển.
  • C. Phát triển cây công nghiệp trên đất cát.
  • D. Xây dựng hệ thống đê điều kiên cố.

Câu 3: Dựa vào đặc điểm tự nhiên (sông ngòi ngắn, dốc; khí hậu khắc nghiệt) và định hướng phát triển bền vững, loại hình thủy sản nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ và mang lại hiệu quả kinh tế cao cho vùng Bắc Trung Bộ, đặc biệt ở khu vực ven biển và đầm phá?

  • A. Nuôi cá nước ngọt trong ao hồ.
  • B. Đánh bắt xa bờ các loài cá nổi.
  • C. Nuôi cá hồi, cá tầm ở vùng nước lạnh.
  • D. Nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn có giá trị kinh tế cao (tôm, cua, nhuyễn thể).

Câu 4: Phân tích mối quan hệ giữa địa hình dốc, lượng mưa tập trung theo mùa và lớp phủ thực vật ở vùng núi phía tây Bắc Trung Bộ. Vấn đề môi trường nào sau đây là hệ quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng thấp hơn?

  • A. Thiếu nước tưới vào mùa khô.
  • B. Ngập úng kéo dài trên diện rộng.
  • C. Xói mòn, sạt lở đất và lũ lụt.
  • D. Đất bị nhiễm mặn.

Câu 5: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng đồng bằng hẹp ngang và phân cắt của Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược nhằm ứng phó với điều kiện tự nhiên khắc nghiệt và nâng cao giá trị sản xuất?

  • A. Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi, áp dụng giống chịu hạn, chịu mặn và xây dựng hệ thống thủy lợi.
  • B. Tập trung thâm canh cây lúa nước, mở rộng diện tích lúa 3 vụ.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ sang trồng cây công nghiệp hàng năm xuất khẩu.
  • D. Phát triển chăn nuôi gia súc quy mô lớn trên đồng cỏ tự nhiên.

Câu 6: Ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ có vai trò kép: vừa cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ, vừa bảo vệ môi trường. Loại rừng nào sau đây cần được ưu tiên bảo vệ và phát triển ở vùng núi phía tây để phát huy tối đa vai trò phòng hộ đầu nguồn?

  • A. Rừng ngập mặn.
  • B. Rừng sản xuất.
  • C. Rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.
  • D. Rừng trồng cây nguyên liệu giấy.

Câu 7: So với Đồng bằng sông Hồng hay Đồng bằng sông Cửu Long, dải đồng bằng Bắc Trung Bộ có đặc điểm gì về đất đai gây khó khăn chính cho việc phát triển cây lương thực và cây công nghiệp hàng năm quy mô lớn?

  • A. Đất phù sa cổ bạc màu.
  • B. Đất badan có diện tích nhỏ.
  • C. Đất feralit bị xói mòn mạnh.
  • D. Đất cát pha, nghèo dinh dưỡng, dễ bị khô hạn và nhiễm mặn.

Câu 8: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu ở vùng đồi trước núi và phía tây Bắc Trung Bộ đòi hỏi giải pháp nào sau đây để đảm bảo tính bền vững và nâng cao hiệu quả kinh tế?

  • A. Tập trung mở rộng diện tích bằng mọi giá.
  • B. Áp dụng khoa học kỹ thuật, thâm canh, chế biến sâu và xây dựng thương hiệu.
  • C. Chỉ dựa vào điều kiện tự nhiên sẵn có.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ sang trồng cây ngắn ngày.

Câu 9: Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở các đầm phá ven biển (như phá Tam Giang - Cầu Hai ở Thừa Thiên Huế) mang lại ý nghĩa kinh tế và xã hội quan trọng. Tuy nhiên, vấn đề môi trường nào sau đây cần được đặc biệt quan tâm để đảm bảo sự phát triển bền vững của loại hình này?

  • A. Thiếu nguồn nước ngọt.
  • B. Sạt lở bờ đầm phá.
  • C. Ô nhiễm môi trường nước do chất thải nuôi trồng.
  • D. Xâm nhập mặn từ biển.

Câu 10: Phân tích sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên (địa hình, khí hậu, đất) và hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ. Vùng nào sau đây có tiềm năng lớn nhất để phát triển chăn nuôi đại gia súc theo hướng trang trại, dựa trên diện tích đồng cỏ và điều kiện địa hình?

  • A. Vùng đồi trước núi và các thung lũng vùng núi phía tây.
  • B. Dải đồng bằng ven biển.
  • C. Các đảo ven bờ.
  • D. Vùng cửa sông.

Câu 11: Vấn đề chủ yếu trong việc khai thác và sử dụng tài nguyên rừng ở Bắc Trung Bộ hiện nay là gì, đòi hỏi các biện pháp quản lý và bảo vệ nghiêm ngặt?

  • A. Thiếu lao động có kỹ thuật trong lâm nghiệp.
  • B. Giá lâm sản thấp, khó cạnh tranh.
  • C. Diện tích rừng trồng còn hạn chế.
  • D. Tình trạng phá rừng, cháy rừng và khai thác quá mức.

Câu 12: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ, ngoài việc đẩy mạnh nuôi trồng và khai thác, giải pháp nào sau đây góp phần quan trọng trong việc gia tăng giá trị sản phẩm và mở rộng thị trường?

  • A. Tăng cường đánh bắt gần bờ.
  • B. Đầu tư công nghệ chế biến, bảo quản sau thu hoạch.
  • C. Chỉ tập trung vào các loài truyền thống.
  • D. Giảm số lượng tàu thuyền đánh bắt.

Câu 13: Vùng Bắc Trung Bộ thường xuyên chịu ảnh hưởng của các thiên tai như bão, lũ, hạn hán, gió Lào. Điều này đặt ra yêu cầu cấp thiết nào đối với việc phát triển nông nghiệp của vùng?

  • A. Chỉ phát triển các loại cây trồng, vật nuôi có chu kỳ ngắn.
  • B. Hạn chế đầu tư vào nông nghiệp.
  • C. Xây dựng cơ sở hạ tầng chống thiên tai (thủy lợi, đê điều), áp dụng giống và kỹ thuật canh tác thích ứng.
  • D. Chuyển dịch toàn bộ lao động nông nghiệp sang công nghiệp.

Câu 14: Phân tích vai trò của hệ thống sông ngòi ngắn và dốc ở Bắc Trung Bộ đối với nông nghiệp. Đặc điểm này vừa cung cấp nguồn nước, nhưng đồng thời cũng gây ra khó khăn gì lớn nhất, đặc biệt vào mùa mưa lũ?

  • A. Thiếu phù sa bồi đắp đồng bằng.
  • B. Giao thông đường sông kém phát triển.
  • C. Nguồn nước bị nhiễm mặn.
  • D. Nguy cơ lũ quét và lũ lụt đột ngột.

Câu 15: Để phát triển bền vững kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ, việc xây dựng cơ cấu kinh tế liên hoàn theo không gian (từ tây sang đông: rừng - trang trại - cây hàng năm - nuôi trồng thủy sản - khai thác hải sản) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Phát huy tối đa thế mạnh đặc thù của từng dải địa hình và bảo vệ môi trường.
  • B. Chỉ tập trung phát triển một loại hình sản xuất chủ đạo.
  • C. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Đồng nhất các loại hình sản xuất trên toàn vùng.

Câu 16: Cây công nghiệp hàng năm quan trọng nhất ở vùng đất cát pha ven biển Bắc Trung Bộ là gì, thích hợp với điều kiện đất và khí hậu khô hạn tương đối?

  • A. Cao su.
  • B. Chè.
  • C. Lạc.
  • D. Hồ tiêu.

Câu 17: Vùng núi phía tây Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn về lâm nghiệp. Tuy nhiên, việc khai thác và chế biến lâm sản ở đây còn gặp khó khăn chủ yếu nào?

  • A. Thiếu nguồn nguyên liệu.
  • B. Cơ sở hạ tầng (đường sá, nhà máy chế biến) còn hạn chế, công nghệ lạc hậu.
  • C. Nhu cầu thị trường thấp.
  • D. Đất đai không phù hợp cho trồng rừng.

Câu 18: Nhận định nào sau đây phản ánh ĐÚNG về tiềm năng phát triển chăn nuôi gia cầm ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Không có tiềm năng do khí hậu khắc nghiệt.
  • B. Chỉ phát triển ở vùng núi.
  • C. Chỉ phát triển ở vùng ven biển.
  • D. Có tiềm năng phát triển trên cả vùng đồng bằng và trung du, hướng tới quy mô trang trại và an toàn dịch bệnh.

Câu 19: Việc phát triển các trang trại tổng hợp (kết hợp trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp) ở vùng đồi trước núi Bắc Trung Bộ là hướng đi phù hợp nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng hiệu quả sử dụng đất, đa dạng hóa sản phẩm, tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.
  • B. Chỉ tập trung vào một loại cây trồng hoặc vật nuôi duy nhất.
  • C. Chỉ khai thác tài nguyên theo chiều rộng.
  • D. Giảm thiểu sự can thiệp của con người vào tự nhiên.

Câu 20: Phân tích tác động của gió phơn Tây Nam (gió Lào) đến sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ. Loại gió này gây ra khó khăn chủ yếu nào?

  • A. Gây mưa lớn, ngập úng.
  • B. Làm giảm nhiệt độ không khí.
  • C. Gây khô hạn, bốc hơi mạnh, ảnh hưởng năng suất cây trồng.
  • D. Mang theo không khí lạnh, gây rét đậm.

Câu 21: Vùng biển Bắc Trung Bộ có nhiều bãi triều, đầm phá và vũng vịnh. Đây là điều kiện tự nhiên thuận lợi chủ yếu để phát triển loại hình thủy sản nào?

  • A. Đánh bắt hải sản xa bờ.
  • B. Nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn.
  • C. Khai thác yến sào.
  • D. Đánh bắt cá nước ngọt.

Câu 22: Để nâng cao năng suất và chất lượng cây lương thực (đặc biệt là lúa) trên dải đồng bằng hẹp, phân cắt của Bắc Trung Bộ, giải pháp kỹ thuật nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Mở rộng diện tích canh tác.
  • B. Chỉ sử dụng phân bón hữu cơ.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào nước mưa.
  • D. Áp dụng các biện pháp thâm canh, sử dụng giống mới năng suất cao, chống chịu tốt và hoàn thiện hệ thống thủy lợi.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển mạnh nghề rừng (trồng rừng và khai thác hợp lý) ở vùng núi phía tây Bắc Trung Bộ đối với vùng đồng bằng phía đông. Ý nghĩa nào sau đây là quan trọng nhất về mặt môi trường và sản xuất nông nghiệp?

  • A. Giảm thiểu lũ lụt, xói mòn đất, bồi lắng lòng sông và bảo vệ nguồn nước tưới.
  • B. Cung cấp gỗ cho xây dựng.
  • C. Tạo ra nhiều việc làm cho người dân miền núi.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái.

Câu 24: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với ngành thủy sản, đặc biệt là nuôi trồng ở Bắc Trung Bộ, đòi hỏi sự quản lý chặt chẽ từ cơ quan chức năng và ý thức bảo vệ môi trường của người dân?

  • A. Thiếu vốn đầu tư ban đầu.
  • B. Không có thị trường tiêu thụ.
  • C. Dịch bệnh trên vật nuôi và ô nhiễm môi trường nước do nuôi trồng tự phát, không theo quy hoạch.
  • D. Số lượng tàu thuyền đánh bắt quá ít.

Câu 25: Để khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và du lịch sinh thái ở Bắc Trung Bộ, định hướng phát triển nào sau đây là phù hợp nhất với đặc điểm tự nhiên và kinh tế của vùng?

  • A. Chỉ tập trung vào phát triển công nghiệp chế biến.
  • B. Xây dựng các mô hình kinh tế liên hoàn, kết hợp sản xuất nông - lâm - ngư với công nghiệp chế biến và du lịch.
  • C. Chỉ phát triển dựa vào xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • D. Hạn chế các hoạt động khai thác tài nguyên.

Câu 26: Phân tích vai trò của hệ thống hồ chứa nước (ví dụ: Kẻ Gỗ, Ngàn Trươi, Cửa Đạt) ở Bắc Trung Bộ đối với sản xuất nông nghiệp. Chức năng quan trọng nhất của các công trình này là gì?

  • A. Điều tiết nước, cung cấp nước tưới ổn định cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt vào mùa khô và chống lũ vào mùa mưa.
  • B. Phát điện năng lượng mặt trời.
  • C. Ngăn chặn cát bay, cát chảy.
  • D. Phát triển giao thông đường thủy.

Câu 27: Vùng nào ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng phát triển cây ăn quả nhiệt đới và cận nhiệt đới, dựa trên điều kiện đất đai (đất feralit) và khí hậu (có sự phân hóa theo độ cao)?

  • A. Dải đồng bằng ven biển.
  • B. Các đảo ven bờ.
  • C. Vùng cửa sông.
  • D. Vùng đồi trước núi và vùng núi phía tây.

Câu 28: Việc đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Giảm chi phí sản xuất bằng mọi cách.
  • B. Nâng cao năng suất, chất lượng, khả năng chống chịu của cây trồng/vật nuôi và hiệu quả sử dụng tài nguyên.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội vùng.
  • D. Thay thế hoàn toàn lao động thủ công.

Câu 29: So với vùng Đồng bằng sông Cửu Long, hoạt động khai thác hải sản ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm gì khác biệt nổi bật, phản ánh điều kiện tự nhiên và truyền thống khai thác của vùng?

  • A. Khai thác gần bờ còn chiếm tỉ trọng lớn, hoạt động đánh bắt xa bờ đang được chú trọng đầu tư phát triển.
  • B. Chỉ tập trung vào khai thác các loài cá nổi.
  • C. Ngư trường lớn hơn, đa dạng sinh vật hơn.
  • D. Hoàn toàn không có hoạt động đánh bắt xa bờ.

Câu 30: Để phát triển ngành lâm nghiệp một cách bền vững, ngoài việc bảo vệ rừng hiện có và trồng rừng mới, giải pháp nào sau đây góp phần quan trọng trong việc nâng cao giá trị kinh tế từ rừng và tạo việc làm cho người dân?

  • A. Chỉ bán gỗ tròn chưa qua chế biến.
  • B. Cấm tuyệt đối mọi hoạt động khai thác.
  • C. Tập trung vào khai thác lâm sản ngoài gỗ một cách tự phát.
  • D. Đầu tư vào công nghiệp chế biến lâm sản, phát triển các sản phẩm gỗ có giá trị cao, kết hợp du lịch sinh thái rừng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có lợi thế phát triển loại hình nông nghiệp nào nổi bật nhất, dựa trên đặc điểm đất đai và địa hình?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Dải đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ thường xuyên chịu ảnh hưởng của hiện tượng cát bay, cát chảy. Biện pháp lâm nghiệp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để hạn chế tác động tiêu cực này đối với sản xuất nông nghiệp và đời sống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Dựa vào đặc điểm tự nhiên (sông ngòi ngắn, dốc; khí hậu khắc nghiệt) và định hướng phát triển bền vững, loại hình thủy sản nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ và mang lại hiệu quả kinh tế cao cho vùng Bắc Trung Bộ, đặc biệt ở khu vực ven biển và đầm phá?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Phân tích mối quan hệ giữa địa hình dốc, lượng mưa tập trung theo mùa và lớp phủ thực vật ở vùng núi phía tây Bắc Trung Bộ. Vấn đề môi trường nào sau đây là hệ quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng thấp hơn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng đồng bằng hẹp ngang và phân cắt của Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược nhằm ứng phó với điều kiện tự nhiên khắc nghiệt và nâng cao giá trị sản xuất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ có vai trò kép: vừa cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ, vừa bảo vệ môi trường. Loại rừng nào sau đây cần được ưu tiên bảo vệ và phát triển ở vùng núi phía tây để phát huy tối đa vai trò phòng hộ đầu nguồn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: So với Đồng bằng sông Hồng hay Đồng bằng sông Cửu Long, dải đồng bằng Bắc Trung Bộ có đặc điểm gì về đất đai gây khó khăn chính cho việc phát triển cây lương thực và cây công nghiệp hàng năm quy mô lớn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu ở vùng đồi trước núi và phía tây Bắc Trung Bộ đòi hỏi giải pháp nào sau đây để đảm bảo tính bền vững và nâng cao hiệu quả kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở các đầm phá ven biển (như phá Tam Giang - Cầu Hai ở Thừa Thiên Huế) mang lại ý nghĩa kinh tế và xã hội quan trọng. Tuy nhiên, vấn đề môi trường nào sau đây cần được đặc biệt quan tâm để đảm bảo sự phát triển bền vững của loại hình này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Phân tích sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên (địa hình, khí hậu, đất) và hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ. Vùng nào sau đây có tiềm năng lớn nhất để phát triển chăn nuôi đại gia súc theo hướng trang trại, dựa trên diện tích đồng cỏ và điều kiện địa hình?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Vấn đề chủ yếu trong việc khai thác và sử dụng tài nguyên rừng ở Bắc Trung Bộ hiện nay là gì, đòi hỏi các biện pháp quản lý và bảo vệ nghiêm ngặt?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ, ngoài việc đẩy mạnh nuôi trồng và khai thác, giải pháp nào sau đây góp phần quan trọng trong việc gia tăng giá trị sản phẩm và mở rộng thị trường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Vùng Bắc Trung Bộ thường xuyên chịu ảnh hưởng của các thiên tai như bão, lũ, hạn hán, gió Lào. Điều này đặt ra yêu cầu cấp thiết nào đối với việc phát triển nông nghiệp của vùng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Phân tích vai trò của hệ thống sông ngòi ngắn và dốc ở Bắc Trung Bộ đối với nông nghiệp. Đặc điểm này vừa cung cấp nguồn nước, nhưng đồng thời cũng gây ra khó khăn gì lớn nhất, đặc biệt vào mùa mưa lũ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Để phát triển bền vững kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ, việc xây dựng cơ cấu kinh tế liên hoàn theo không gian (từ tây sang đông: rừng - trang trại - cây hàng năm - nuôi trồng thủy sản - khai thác hải sản) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Cây công nghiệp hàng năm quan trọng nhất ở vùng đất cát pha ven biển Bắc Trung Bộ là gì, thích hợp với điều kiện đất và khí hậu khô hạn tương đối?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Vùng núi phía tây Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn về lâm nghiệp. Tuy nhiên, việc khai thác và chế biến lâm sản ở đây còn gặp khó khăn chủ yếu nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Nhận định nào sau đây phản ánh ĐÚNG về tiềm năng phát triển chăn nuôi gia cầm ở Bắc Trung Bộ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Việc phát triển các trang trại tổng hợp (kết hợp trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp) ở vùng đồi trước núi Bắc Trung Bộ là hướng đi phù hợp nhằm mục đích chính là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Phân tích tác động của gió phơn Tây Nam (gió Lào) đến sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ. Loại gió này gây ra khó khăn chủ yếu nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Vùng biển Bắc Trung Bộ có nhiều bãi triều, đầm phá và vũng vịnh. Đây là điều kiện tự nhiên thuận lợi chủ yếu để phát triển loại hình thủy sản nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Để nâng cao năng suất và chất lượng cây lương thực (đặc biệt là lúa) trên dải đồng bằng hẹp, phân cắt của Bắc Trung Bộ, giải pháp kỹ thuật nào sau đây là quan trọng nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển mạnh nghề rừng (trồng rừng và khai thác hợp lý) ở vùng núi phía tây Bắc Trung Bộ đối với vùng đồng bằng phía đông. Ý nghĩa nào sau đây là quan trọng nhất về mặt môi trường và sản xuất nông nghiệp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với ngành thủy sản, đặc biệt là nuôi trồng ở Bắc Trung Bộ, đòi hỏi sự quản lý chặt chẽ từ cơ quan chức năng và ý thức bảo vệ môi trường của người dân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Để khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và du lịch sinh thái ở Bắc Trung Bộ, định hướng phát triển nào sau đây là phù hợp nhất với đặc điểm tự nhiên và kinh tế của vùng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Phân tích vai trò của hệ thống hồ chứa nước (ví dụ: Kẻ Gỗ, Ngàn Trươi, Cửa Đạt) ở Bắc Trung Bộ đối với sản xuất nông nghiệp. Chức năng quan trọng nhất của các công trình này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Vùng nào ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng phát triển cây ăn quả nhiệt đới và cận nhiệt đới, dựa trên điều kiện đất đai (đất feralit) và khí hậu (có sự phân hóa theo độ cao)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Việc đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chính là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: So với vùng Đồng bằng sông Cửu Long, hoạt động khai thác hải sản ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm gì khác biệt nổi bật, phản ánh điều kiện tự nhiên và truyền thống khai thác của vùng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Để phát triển ngành lâm nghiệp một cách bền vững, ngoài việc bảo vệ rừng hiện có và trồng rừng mới, giải pháp nào sau đây góp phần quan trọng trong việc nâng cao giá trị kinh tế từ rừng và tạo việc làm cho người dân?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có thế mạnh đặc trưng nào nổi bật nhất cho việc phát triển nông nghiệp bền vững, dựa trên đặc điểm tự nhiên và kinh tế?

  • A. Trồng lúa nước thâm canh năng suất cao.
  • B. Nuôi trồng thủy sản nước mặn quy mô lớn.
  • C. Phát triển cây công nghiệp hàng năm và nuôi gia cầm tập trung.
  • D. Trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả kết hợp chăn nuôi đại gia súc.

Câu 2: Hoạt động lâm nghiệp ở vùng núi phía Tây Bắc Trung Bộ có vai trò quan trọng hàng đầu trong việc ứng phó với những thách thức môi trường nào của vùng?

  • A. Hạn chế xói mòn, sạt lở đất và điều tiết nguồn nước cho các vùng hạ lưu.
  • B. Chống cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng ven biển.
  • C. Giảm thiểu tác động của xâm nhập mặn vào mùa khô.
  • D. Ngăn chặn sự di cư của các loài động vật hoang dã.

Câu 3: Phân tích vì sao dải đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, dù hẹp ngang và đất đai không thực sự màu mỡ như đồng bằng lớn, vẫn có thể phát triển mạnh cây công nghiệp hàng năm như lạc, mía?

  • A. Nhờ nguồn nước tưới dồi dào từ các sông lớn quanh năm.
  • B. Đất phù sa cổ màu mỡ tập trung với diện tích lớn.
  • C. Đất cát pha phù hợp với đặc điểm sinh thái của các loại cây này và có thị trường tiêu thụ thuận lợi.
  • D. Địa hình bằng phẳng, ít chịu ảnh hưởng của bão lũ.

Câu 4: Thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến sự ổn định và phát triển bền vững của sản xuất nông nghiệp (trồng trọt) ở Bắc Trung Bộ là gì?

  • A. Thiếu lao động có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp hiện đại.
  • B. Thiên tai khắc nghiệt và thất thường (bão, lũ lụt, hạn hán, gió Lào).
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông và thủy lợi chưa đồng bộ.
  • D. Sự cạnh tranh gay gắt từ sản phẩm nông nghiệp của các vùng khác.

Câu 5: Để phát triển ngành chăn nuôi đại gia súc (trâu, bò) một cách hiệu quả và bền vững ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và phù hợp với điều kiện tự nhiên của vùng?

  • A. Tận dụng vùng đồi núi phía Tây có nhiều đồng cỏ tự nhiên và phát triển các trang trại chăn nuôi tập trung, gắn với chế biến.
  • B. Chỉ tập trung nuôi ở các đồng bằng ven biển để dễ tiếp cận thị trường.
  • C. Nhập khẩu hoàn toàn thức ăn chăn nuôi từ nước ngoài.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích trồng lúa kém hiệu quả sang trồng cỏ nuôi bò sữa.

Câu 6: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ phát triển mạnh dựa trên những lợi thế tự nhiên nào?

  • A. Có nhiều đảo lớn và hệ thống sông ngòi dày đặc.
  • B. Nguồn nước ngọt dồi dào quanh năm từ các sông lớn.
  • C. Địa hình đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng thuận lợi cho xây dựng ao hồ.
  • D. Đường bờ biển dài, nhiều đầm phá, vũng vịnh, cửa sông và bãi triều rộng lớn.

Câu 7: Việc khai thác thủy sản xa bờ ở Bắc Trung Bộ còn gặp khó khăn chủ yếu nào, bên cạnh các yếu tố tự nhiên?

  • A. Nguồn lợi thủy sản xa bờ đã cạn kiệt hoàn toàn.
  • B. Đội tàu thuyền công suất nhỏ, công nghệ đánh bắt và bảo quản còn hạn chế.
  • C. Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm sau đánh bắt.
  • D. Giá xăng dầu cho hoạt động đánh bắt quá cao.

Câu 8: So với các vùng khác của cả nước, hoạt động lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm nổi bật nào liên quan đến cơ cấu rừng?

  • A. Tỷ lệ rừng sản xuất chiếm tuyệt đại đa số.
  • B. Chủ yếu là rừng ngập mặn ven biển.
  • C. Diện tích rừng phòng hộ và rừng đặc dụng chiếm tỉ lệ lớn.
  • D. Rừng trồng mới có năng suất rất cao và ổn định.

Câu 9: Để nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính đột phá và bền vững trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, xây dựng thương hiệu, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị và đa dạng hóa sản phẩm.
  • B. Tăng cường diện tích trồng lúa bằng mọi giá.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào thị trường xuất khẩu truyền thống.
  • D. Chỉ tập trung vào một vài loại cây trồng, vật nuôi chủ lực.

Câu 10: Sự hình thành cơ cấu kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ phản ánh rõ nét điều gì về đặc điểm địa lý và phương hướng phát triển của vùng?

  • A. Vùng chỉ có thế mạnh duy nhất là nông nghiệp.
  • B. Các ngành kinh tế này phát triển độc lập, không liên quan đến nhau.
  • C. Chỉ tập trung khai thác tài nguyên mà không chú trọng bảo vệ môi trường.
  • D. Tận dụng thế mạnh đa dạng của ba dải địa hình (núi, đồi trước núi, đồng bằng ven biển) và vùng biển, đồng thời hướng tới sự phát triển tổng hợp và bền vững.

Câu 11: Tại sao việc trồng rừng phòng hộ ven biển lại đặc biệt quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ?

  • A. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
  • B. Chắn gió, bão, ngăn chặn cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng và khu dân cư.
  • C. Tạo cảnh quan du lịch sinh thái hấp dẫn.
  • D. Là nơi sinh sống cho các loài động vật quý hiếm.

Câu 12: Vấn đề nan giải nhất trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng Bắc Trung Bộ, đặc biệt là vào mùa khô, là gì?

  • A. Thiếu nước tưới và nguy cơ xâm nhập mặn.
  • B. Đất đai bị bạc màu do canh tác quá mức.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp do đô thị hóa.
  • D. Sâu bệnh phát triển mạnh do khí hậu nóng ẩm.

Câu 13: Để phát triển bền vững ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ, bên cạnh việc tăng cường khai thác và nuôi trồng, giải pháp nào sau đây cần được chú trọng hàng đầu?

  • A. Chỉ tập trung xuất khẩu sản phẩm thô.
  • B. Mở rộng diện tích nuôi trồng bằng mọi giá.
  • C. Đầu tư công nghệ chế biến sâu, đa dạng hóa sản phẩm và kiểm soát chặt chẽ chất lượng để đáp ứng tiêu chuẩn thị trường khó tính.
  • D. Giảm sản lượng khai thác để bảo vệ nguồn lợi.

Câu 14: Hoạt động trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, chè, cao su ở vùng đồi trước núi Bắc Trung Bộ dựa vào lợi thế chủ yếu nào về thổ nhưỡng?

  • A. Đất phù sa cổ giàu dinh dưỡng.
  • B. Đất feralit trên đá badan và các loại đá mẹ khác, tuy diện tích không lớn nhưng có độ phì khá.
  • C. Đất cát pha thoát nước tốt.
  • D. Đất ngập mặn ven biển.

Câu 15: Tuyến đường Hồ Chí Minh đi qua vùng Bắc Trung Bộ có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của vùng?

  • A. Chỉ giúp vận chuyển hàng hóa từ Bắc vào Nam.
  • B. Chỉ phục vụ mục đích quốc phòng an ninh.
  • C. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp của vùng.
  • D. Thúc đẩy phát triển kinh tế khu vực phía Tây, tạo điều kiện giao lưu, vận chuyển nông sản, lâm sản, thủy sản từ vùng núi, đồi ra đồng bằng và đi các nơi khác.

Câu 16: Khí hậu khắc nghiệt với gió Lào khô nóng và bão lụt thường xuyên ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ như thế nào?

  • A. Làm tăng năng suất cây trồng do nhiệt độ cao.
  • B. Thuận lợi cho việc phơi sấy nông sản.
  • C. Gây mất mùa, thiệt hại lớn về tài sản, cơ sở hạ tầng và làm giảm khả năng thâm canh, đa dạng hóa cây trồng.
  • D. Tạo điều kiện cho các loài cây trồng ưa hạn phát triển.

Câu 17: Để phát triển chăn nuôi lợn và gia cầm ở Bắc Trung Bộ, khu vực nào có lợi thế hơn cả nhờ gần nguồn thức ăn và thị trường tiêu thụ?

  • A. Vùng đồng bằng ven biển, gần các đô thị và khu dân cư tập trung.
  • B. Vùng núi cao phía Tây, xa khu dân cư.
  • C. Các đảo ngoài khơi xa.
  • D. Khu vực rừng phòng hộ.

Câu 18: Biện pháp nào sau đây là cần thiết và hiệu quả nhất để chủ động đối phó với tình trạng thiếu nước và xâm nhập mặn trong sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng Bắc Trung Bộ?

  • A. Chuyển toàn bộ diện tích sang trồng cây chịu hạn.
  • B. Phụ thuộc hoàn toàn vào nước mưa.
  • C. Khai thác tối đa nước ngầm.
  • D. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thủy lợi (kênh mương, hồ chứa, đập ngăn mặn), áp dụng các biện pháp canh tác tiết kiệm nước.

Câu 19: Việc kết hợp giữa trồng trọt (cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả) với chăn nuôi đại gia súc ở vùng đồi trước núi Bắc Trung Bộ mang lại lợi ích tổng hợp nào?

  • A. Chỉ nhằm mục đích đa dạng hóa sản phẩm.
  • B. Tạo ra nguồn phân bón hữu cơ cho cây trồng, tận dụng phụ phẩm nông nghiệp làm thức ăn chăn nuôi, tăng thu nhập và sử dụng đất hiệu quả hơn.
  • C. Làm giảm diện tích đất nông nghiệp.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt bảo vệ môi trường.

Câu 20: Đặc điểm địa hình "hẹp ngang, kéo dài" của Bắc Trung Bộ tạo ra thuận lợi cơ bản nào cho phát triển kinh tế biển, đặc biệt là ngành thủy sản?

  • A. Có nhiều đồng bằng rộng lớn để xây dựng cảng cá.
  • B. Tất cả các tỉnh đều có chung một ngư trường lớn.
  • C. Giúp tất cả các tỉnh đều giáp biển và có điều kiện tiếp cận, khai thác nguồn lợi thủy sản từ vùng biển rộng lớn phía Đông.
  • D. Ít bị ảnh hưởng bởi bão từ biển Đông.

Câu 21: Phân tích tác động của gió phơn Tây Nam (gió Lào) đến hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ vào mùa hè.

  • A. Gây khô hạn, thiếu nước nghiêm trọng, làm giảm năng suất và chất lượng cây trồng.
  • B. Mang theo mưa lớn, giúp cây trồng phát triển tốt.
  • C. Giúp đẩy nhanh quá trình chín của cây trồng.
  • D. Làm tăng độ ẩm trong đất.

Câu 22: Để phát triển ngành lâm nghiệp theo hướng bền vững, vừa khai thác giá trị kinh tế vừa bảo vệ môi trường, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất với điều kiện của Bắc Trung Bộ?

  • A. Chỉ tập trung khai thác rừng tự nhiên.
  • B. Chuyển toàn bộ diện tích rừng sang trồng cây công nghiệp.
  • C. Mở rộng diện tích rừng bằng cách phá rừng phòng hộ.
  • D. Đẩy mạnh trồng rừng sản xuất với các loài cây gỗ có giá trị kinh tế cao, kết hợp khoanh nuôi, bảo vệ rừng phòng hộ và rừng đặc dụng hiện có, phát triển công nghiệp chế biến gỗ.

Câu 23: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ đang có xu hướng chuyển dịch theo hướng nào để nâng cao hiệu quả kinh tế?

  • A. Từ quảng canh, quảng canh cải tiến sang nuôi thâm canh, bán thâm canh các đối tượng có giá trị kinh tế cao (tôm sú, tôm thẻ chân trắng, cua, cá song...).
  • B. Giảm quy mô nuôi trồng để tập trung vào khai thác.
  • C. Chỉ nuôi các loài truyền thống, năng suất thấp.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào con giống tự nhiên.

Câu 24: Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển chăn nuôi trâu, bò. Tuy nhiên, để khai thác hết tiềm năng này, cần chú trọng giải pháp nào?

  • A. Chỉ nuôi theo quy mô nhỏ, hộ gia đình.
  • B. Trồng lúa trên diện tích đồng cỏ.
  • C. Cải tạo đồng cỏ, phát triển các mô hình trang trại, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật về giống và phòng chống dịch bệnh.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn thức ăn tự nhiên.

Câu 25: Tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm (chủ yếu là cà phê, chè) tương đối lớn và có truyền thống phát triển các loại cây này?

  • A. Hà Tĩnh.
  • B. Nghệ An.
  • C. Quảng Bình.
  • D. Thừa Thiên Huế.

Câu 26: Việc phát triển thủy sản, đặc biệt là nuôi trồng, ở Bắc Trung Bộ góp phần quan trọng vào việc giải quyết vấn đề xã hội nào ở vùng ven biển?

  • A. Làm tăng dân số cơ học.
  • B. Gia tăng tình trạng thất nghiệp.
  • C. Làm giảm thu nhập của người dân.
  • D. Tạo việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống cho cộng đồng dân cư ven biển.

Câu 27: So sánh điều kiện phát triển nông nghiệp giữa vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ, điểm khác biệt cơ bản nhất về loại hình cây trồng chủ lực là gì?

  • A. Đồng bằng ven biển chủ yếu cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía), cây lương thực (lúa); đồi trước núi chủ yếu cây công nghiệp lâu năm (cà phê, chè, cao su) và cây ăn quả.
  • B. Đồng bằng ven biển chỉ trồng lúa; đồi trước núi chỉ trồng rừng.
  • C. Đồng bằng ven biển trồng cây công nghiệp lâu năm; đồi trước núi trồng rau màu.
  • D. Cả hai vùng đều chỉ trồng cây lương thực.

Câu 28: Bên cạnh các loại cây công nghiệp, vùng đồng bằng Bắc Trung Bộ cũng là vùng trồng lúa quan trọng. Tuy nhiên, năng suất lúa ở đây còn hạn chế so với các đồng bằng lớn. Nguyên nhân chủ yếu là gì?

  • A. Người dân không có kinh nghiệm trồng lúa.
  • B. Đất đai kém màu mỡ hơn, hệ thống thủy lợi chưa hoàn chỉnh và thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai.
  • C. Thiếu nguồn giống lúa mới.
  • D. Diện tích trồng lúa quá lớn.

Câu 29: Việc phát triển kinh tế trang trại tổng hợp (kết hợp trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp) ở vùng đồi trước núi Bắc Trung Bộ là hướng đi hiệu quả nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để tăng diện tích rừng.
  • B. Giảm thiểu tối đa sự can thiệp của con người vào tự nhiên.
  • C. Chỉ tập trung vào một sản phẩm duy nhất.
  • D. Khai thác tổng hợp tiềm năng đất đai, lao động; đa dạng hóa sản phẩm; nâng cao hiệu quả kinh tế và góp phần bảo vệ môi trường.

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất về tiềm năng và thách thức trong phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Vùng có tiềm năng rất lớn và không gặp bất kỳ thách thức nào.
  • B. Vùng không có tiềm năng phát triển nông, lâm, ngư nghiệp do điều kiện tự nhiên quá khắc nghiệt.
  • C. Vùng có tiềm năng đa dạng từ ba dải địa hình và vùng biển, nhưng phải đối mặt với nhiều thách thức lớn về thiên tai, điều kiện tự nhiên khắc nghiệt và cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ.
  • D. Tiềm năng chỉ giới hạn ở nông nghiệp, còn lâm nghiệp và thủy sản không đáng kể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có thế mạnh đặc trưng nào nổi bật nhất cho việc phát triển nông nghiệp bền vững, dựa trên đặc điểm tự nhiên và kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Hoạt động lâm nghiệp ở vùng núi phía Tây Bắc Trung Bộ có vai trò quan trọng hàng đầu trong việc ứng phó với những thách thức môi trường nào của vùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Phân tích vì sao dải đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, dù hẹp ngang và đất đai không thực sự màu mỡ như đồng bằng lớn, vẫn có thể phát triển mạnh cây công nghiệp hàng năm như lạc, mía?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến sự ổn định và phát triển bền vững của sản xuất nông nghiệp (trồng trọt) ở Bắc Trung Bộ là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Để phát triển ngành chăn nuôi đại gia súc (trâu, bò) một cách hiệu quả và bền vững ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và phù hợp với điều kiện tự nhiên của vùng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ phát triển mạnh dựa trên những lợi thế tự nhiên nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Việc khai thác thủy sản xa bờ ở Bắc Trung Bộ còn gặp khó khăn chủ yếu nào, bên cạnh các yếu tố tự nhiên?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: So với các vùng khác của cả nước, hoạt động lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm nổi bật nào liên quan đến cơ cấu rừng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Để nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính đột phá và bền vững trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Sự hình thành cơ cấu kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ phản ánh rõ nét điều gì về đặc điểm địa lý và phương hướng phát triển của vùng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Tại sao việc trồng rừng phòng hộ ven biển lại đặc biệt quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Vấn đề nan giải nhất trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng Bắc Trung Bộ, đặc biệt là vào mùa khô, là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Để phát triển bền vững ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ, bên cạnh việc tăng cường khai thác và nuôi trồng, giải pháp nào sau đây cần được chú trọng hàng đầu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Hoạt động trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, chè, cao su ở vùng đồi trước núi Bắc Trung Bộ dựa vào lợi thế chủ yếu nào về thổ nhưỡng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Tuyến đường Hồ Chí Minh đi qua vùng Bắc Trung Bộ có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của vùng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Khí hậu khắc nghiệt với gió Lào khô nóng và bão lụt thường xuyên ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Để phát triển chăn nuôi lợn và gia cầm ở Bắc Trung Bộ, khu vực nào có lợi thế hơn cả nhờ gần nguồn thức ăn và thị trường tiêu thụ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Biện pháp nào sau đây là cần thiết và hiệu quả nhất để chủ động đối phó với tình trạng thiếu nước và xâm nhập mặn trong sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng Bắc Trung Bộ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Việc kết hợp giữa trồng trọt (cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả) với chăn nuôi đại gia súc ở vùng đồi trước núi Bắc Trung Bộ mang lại lợi ích tổng hợp nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Đặc điểm địa hình 'hẹp ngang, kéo dài' của Bắc Trung Bộ tạo ra thuận lợi cơ bản nào cho phát triển kinh tế biển, đặc biệt là ngành thủy sản?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Phân tích tác động của gió phơn Tây Nam (gió Lào) đến hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ vào mùa hè.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Để phát triển ngành lâm nghiệp theo hướng bền vững, vừa khai thác giá trị kinh tế vừa bảo vệ môi trường, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất với điều kiện của Bắc Trung Bộ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ đang có xu hướng chuyển dịch theo hướng nào để nâng cao hiệu quả kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển chăn nuôi trâu, bò. Tuy nhiên, để khai thác hết tiềm năng này, cần chú trọng giải pháp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm (chủ yếu là cà phê, chè) tương đối lớn và có truyền thống phát triển các loại cây này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Việc phát triển thủy sản, đặc biệt là nuôi trồng, ở Bắc Trung Bộ góp phần quan trọng vào việc giải quyết vấn đề xã hội nào ở vùng ven biển?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: So sánh điều kiện phát triển nông nghiệp giữa vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ, điểm khác biệt cơ bản nhất về loại hình cây trồng chủ lực là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Bên cạnh các loại cây công nghiệp, vùng đồng bằng Bắc Trung Bộ cũng là vùng trồng lúa quan trọng. Tuy nhiên, năng suất lúa ở đây còn hạn chế so với các đồng bằng lớn. Nguyên nhân chủ yếu là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Việc phát triển kinh tế trang trại tổng hợp (kết hợp trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp) ở vùng đồi trước núi Bắc Trung Bộ là hướng đi hiệu quả nhằm mục đích gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất về tiềm năng và thách thức trong phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Bắc Trung Bộ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có lợi thế đặc trưng nào sau đây để phát triển cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi đại gia súc?

  • A. Diện tích đồng bằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ.
  • B. Địa hình lượn sóng, có các đồng cỏ và diện tích đất bazan rải rác.
  • C. Khí hậu mát mẻ quanh năm, lượng mưa dồi dào.
  • D. Gần các trung tâm công nghiệp chế biến lớn.

Câu 2: Hiện tượng cát bay, cát chảy từ các cồn cát ven biển là thách thức lớn đối với sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ. Biện pháp lâm nghiệp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực này?

  • A. Trồng rừng sản xuất gỗ trên đồi.
  • B. Phát triển rừng đặc dụng ở vùng núi cao.
  • C. Trồng rừng phòng hộ ven biển bằng cây phi lao, tràm.
  • D. Tăng cường khai thác gỗ rừng tự nhiên.

Câu 3: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến sự ổn định và bền vững của sản xuất nông nghiệp trên các đồng bằng nhỏ hẹp ở Bắc Trung Bộ là gì?

  • A. Thiên tai khắc nghiệt (hạn hán, lũ lụt, bão) và đất đai bạc màu, nhiễm mặn.
  • B. Thiếu nguồn nước tưới quanh năm.
  • C. Ít giống cây trồng có năng suất cao.
  • D. Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm.

Câu 4: Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh cho sản phẩm nông nghiệp chủ lực của Bắc Trung Bộ như lạc, mía, cao su, chiến lược nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Chỉ tập trung mở rộng diện tích trồng trọt.
  • B. Giảm giá bán để tăng số lượng tiêu thụ.
  • C. Hạn chế xuất khẩu, chỉ bán trong nước.
  • D. Đẩy mạnh chế biến sâu, xây dựng thương hiệu và chuỗi giá trị.

Câu 5: Vùng biển Bắc Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào sau đây để phát triển mạnh nghề nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn?

  • A. Có nhiều đầm phá, vũng vịnh, cửa sông với diện tích mặt nước lớn.
  • B. Nguồn lợi cá biển phong phú quanh năm.
  • C. Ít chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới.
  • D. Nằm xa các ngư trường trọng điểm của cả nước.

Câu 6: Phát triển mô hình kinh tế nông-lâm kết hợp trên sườn dốc ở vùng đồi và núi phía tây Bắc Trung Bộ mang lại ý nghĩa tổng hợp nào sau đây?

  • A. Tăng nhanh sản lượng cây lương thực.
  • B. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất, hạn chế xói mòn và đa dạng hóa thu nhập.
  • C. Tập trung chuyên môn hóa vào một loại cây trồng duy nhất.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên.

Câu 7: Để phát triển bền vững ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ, bên cạnh việc trồng rừng sản xuất, cần đặc biệt chú trọng đến loại hình rừng nào sau đây, nhất là ở vùng thượng nguồn các sông?

  • A. Rừng ngập mặn.
  • B. Rừng cây công nghiệp ngắn ngày.
  • C. Rừng phòng hộ đầu nguồn.
  • D. Rừng trồng cây ăn quả.

Câu 8: Việc đẩy mạnh khai thác thủy sản xa bờ ở các tỉnh Bắc Trung Bộ không chỉ nhằm mục tiêu tăng sản lượng mà còn có ý nghĩa quan trọng nào về mặt kinh tế - xã hội và quốc phòng?

  • A. Giảm chi phí sản xuất.
  • B. Chỉ giải quyết việc làm cho ngư dân ven biển.
  • C. Làm cạn kiệt nguồn lợi thủy sản ven bờ.
  • D. Giảm áp lực khai thác ven bờ, nâng cao thu nhập và góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo.

Câu 9: Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây được trồng chủ yếu trên đất bazan ở vùng đồi phía tây Nghệ An và Quảng Trị?

  • A. Cà phê.
  • B. Chè.
  • C. Cao su.
  • D. Hồ tiêu.

Câu 10: Để giải quyết tình trạng thiếu nước tưới vào mùa khô và hạn chế lũ lụt vào mùa mưa cho sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, giải pháp công trình nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Xây dựng nhiều nhà máy thủy điện nhỏ.
  • B. Khoan giếng khai thác nước ngầm.
  • C. Xây dựng hệ thống hồ chứa nước và kênh mương thủy lợi.
  • D. Chỉ dựa vào nước mưa.

Câu 11: Sự phân hóa địa hình từ Tây sang Đông (núi cao, đồi trước núi, đồng bằng ven biển) ở Bắc Trung Bộ là cơ sở tự nhiên chủ yếu cho việc hình thành cơ cấu kinh tế nông nghiệp nào sau đây?

  • A. Chuyên môn hóa sâu vào cây lương thực.
  • B. Phát triển đồng đều các loại hình trên toàn vùng.
  • C. Tập trung chủ yếu vào chăn nuôi gia súc.
  • D. Phân hóa thành các tiểu vùng sản xuất nông-lâm-ngư nghiệp khác nhau.

Câu 12: Nhược điểm chính của đất đai ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ đối với sản xuất nông nghiệp là gì?

  • A. Rất khó thoát nước, dễ bị ngập úng.
  • B. Đất cát pha, bạc màu, dễ bị nhiễm mặn và khô hạn.
  • C. Đất có độ phì cao, dễ bị rửa trôi.
  • D. Diện tích quá nhỏ, không đủ cho sản xuất.

Câu 13: Hoạt động kinh tế nào sau đây thể hiện rõ nhất việc khai thác tổng hợp thế mạnh về rừng và đất dốc ở vùng núi phía tây Bắc Trung Bộ?

  • A. Trồng rừng kết hợp chăn nuôi gia súc lớn dưới tán rừng.
  • B. Chỉ tập trung khai thác gỗ rừng tự nhiên.
  • C. Chuyển toàn bộ diện tích rừng sang trồng lúa nước.
  • D. Phát triển du lịch biển.

Câu 14: Tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có thế mạnh nổi bật trong nghề nuôi trồng và khai thác thủy sản, đặc biệt là với hệ đầm phá ven biển rộng lớn?

  • A. Thanh Hóa.
  • B. Nghệ An.
  • C. Quảng Bình.
  • D. Thừa Thiên Huế.

Câu 15: Cây công nghiệp hàng năm nào sau đây là cây trồng chủ lực và có diện tích lớn nhất trên đất cát pha ở vùng đồng bằng Bắc Trung Bộ?

  • A. Đậu tương.
  • B. Lạc.
  • C. Bông.
  • D. Cói.

Câu 16: Việc phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng sản xuất hàng hóa ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ có tác động tích cực quan trọng nào đến đời sống kinh tế - xã hội của người dân địa phương?

  • A. Làm tăng nhanh diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Giảm bớt nhu cầu về lao động.
  • C. Tạo việc làm, tăng thu nhập và góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng tại chỗ.

Câu 17: Để phát triển chăn nuôi gia súc (trâu, bò) ở vùng đồi trước núi Bắc Trung Bộ một cách bền vững, cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

  • A. Chỉ dựa vào đồng cỏ tự nhiên.
  • B. Tăng cường nhập khẩu giống từ nước ngoài.
  • C. Giảm quy mô đàn để dễ quản lý.
  • D. Cải tạo đồng cỏ, phát triển thức ăn công nghiệp và nâng cao công tác phòng chống dịch bệnh.

Câu 18: Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây được trồng chủ yếu trên đất feralit ở vùng đồi phía tây Quảng Bình và Quảng Trị?

  • A. Chè.
  • B. Cà phê.
  • C. Cao su.
  • D. Dâu tằm.

Câu 19: Vấn đề môi trường cấp bách nhất cần giải quyết để phát triển bền vững ngành lâm nghiệp ở vùng núi phía tây Bắc Trung Bộ là gì?

  • A. Thiếu nguồn nước.
  • B. Tình trạng suy thoái rừng, xói mòn đất và sạt lở.
  • C. Thiếu lao động có kỹ năng.
  • D. Giá lâm sản thấp.

Câu 20: Loại hình thủy sản nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh và mang lại hiệu quả kinh tế cao ở vùng cửa sông, đầm phá ven biển Bắc Trung Bộ?

  • A. Nuôi trồng thủy sản nước lợ/mặn (tôm, cua, cá song...).
  • B. Khai thác cá biển xa bờ.
  • C. Nuôi cá nước ngọt trong ao hồ.
  • D. Đánh bắt hải sản ven bờ.

Câu 21: Cây trồng nào sau đây là cây công nghiệp hàng năm quan trọng, được trồng nhiều trên đất cát pha và đất phù sa cổ ở Bắc Trung Bộ, đặc biệt ở Nghệ An, Hà Tĩnh?

  • A. Đay.
  • B. Bông.
  • C. Lạc.
  • D. Thuốc lá.

Câu 22: Để hạn chế tác động tiêu cực của xâm nhập mặn đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, biện pháp thủy lợi nào sau đây là cần thiết?

  • A. Chỉ sử dụng nước mưa.
  • B. Khoan giếng sâu khai thác nước ngầm.
  • C. Xây dựng nhà máy khử mặn nước biển.
  • D. Xây dựng hệ thống đê ngăn mặn và cống điều tiết nước.

Câu 23: Vùng đồi trước núi Bắc Trung Bộ có thế mạnh đặc trưng nào sau đây cho phát triển chăn nuôi gia súc?

  • A. Có các đồng cỏ và diện tích rừng, thuận lợi cho chăn thả.
  • B. Khí hậu lạnh quanh năm.
  • C. Gần các cảng biển lớn.
  • D. Đất đai bằng phẳng, dễ làm chuồng trại quy mô lớn.

Câu 24: Vai trò quan trọng nhất của rừng phòng hộ ven biển ở Bắc Trung Bộ là gì?

  • A. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
  • B. Chắn gió, bão, ngăn cát bay, cát chảy, bảo vệ đê điều và đất nông nghiệp.
  • C. Tạo cảnh quan phục vụ du lịch sinh thái.
  • D. Điều hòa nguồn nước cho sản xuất.

Câu 25: Tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có diện tích trồng mía nguyên liệu lớn, phục vụ cho công nghiệp chế biến đường?

  • A. Thanh Hóa.
  • B. Hà Tĩnh.
  • C. Quảng Bình.
  • D. Quảng Trị.

Câu 26: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm ở Bắc Trung Bộ đòi hỏi phải chú trọng giải pháp nào sau đây để đảm bảo hiệu quả kinh tế và môi trường?

  • A. Chỉ tập trung vào một loại cây duy nhất.
  • B. Sử dụng nhiều hóa chất bảo vệ thực vật.
  • C. Bỏ qua khâu chế biến sau thu hoạch.
  • D. Áp dụng khoa học kỹ thuật, thâm canh, gắn sản xuất với công nghiệp chế biến và thị trường.

Câu 27: So với các vùng nông nghiệp khác ở Việt Nam, sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm nổi bật nào về sự phân hóa theo chiều Đông - Tây?

  • A. Đồng nhất về cơ cấu cây trồng vật nuôi.
  • B. Phân hóa rõ rệt thành các vùng chuyên biệt: lâm nghiệp/chăn nuôi (Tây), cây công nghiệp/lương thực (Đồi), lúa/cây hàng năm/thủy sản (Đông).
  • C. Chỉ có sự khác biệt giữa Bắc và Nam vùng.
  • D. Chủ yếu tập trung ở vùng đồng bằng.

Câu 28: Ngành kinh tế nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và tạo việc làm cho dân cư vùng núi phía tây Bắc Trung Bộ?

  • A. Lâm nghiệp.
  • B. Ngư nghiệp.
  • C. Trồng lúa nước.
  • D. Chăn nuôi gia cầm.

Câu 29: Để tăng cường năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu và thiên tai trong nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính tổng hợp và lâu dài?

  • A. Chỉ đầu tư vào công nghệ dự báo thời tiết.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích sang các loại cây chịu hạn, chịu mặn.
  • C. Xây dựng cơ sở hạ tầng thủy lợi, trồng rừng phòng hộ và đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi thích ứng.
  • D. Giảm quy mô sản xuất để giảm rủi ro.

Câu 30: Việc hình thành các khu kinh tế, khu công nghiệp ven biển ở Bắc Trung Bộ có tác động như thế nào đến phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của vùng?

  • A. Làm giảm toàn bộ diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Không ảnh hưởng gì đến các ngành này.
  • C. Chỉ tạo ra cạnh tranh về lao động.
  • D. Tạo thị trường tiêu thụ tại chỗ, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nhưng cũng có thể gây áp lực về môi trường và đất đai.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có lợi thế đặc trưng nào sau đây để phát triển cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi đại gia súc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Hiện tượng cát bay, cát chảy từ các cồn cát ven biển là thách thức lớn đối với sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ. Biện pháp lâm nghiệp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến sự ổn định và bền vững của sản xuất nông nghiệp trên các đồng bằng nhỏ hẹp ở Bắc Trung Bộ là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh cho sản phẩm nông nghiệp chủ lực của Bắc Trung Bộ như lạc, mía, cao su, chiến lược nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Vùng biển Bắc Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào sau đây để phát triển mạnh nghề nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phát triển mô hình kinh tế nông-lâm kết hợp trên sườn dốc ở vùng đồi và núi phía tây Bắc Trung Bộ mang lại ý nghĩa tổng hợp nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Để phát triển bền vững ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ, bên cạnh việc trồng rừng sản xuất, cần đặc biệt chú trọng đến loại hình rừng nào sau đây, nhất là ở vùng thượng nguồn các sông?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Việc đẩy mạnh khai thác thủy sản xa bờ ở các tỉnh Bắc Trung Bộ không chỉ nhằm mục tiêu tăng sản lượng mà còn có ý nghĩa quan trọng nào về mặt kinh tế - xã hội và quốc phòng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây được trồng chủ yếu trên đất bazan ở vùng đồi phía tây Nghệ An và Quảng Trị?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Để giải quyết tình trạng thiếu nước tưới vào mùa khô và hạn chế lũ lụt vào mùa mưa cho sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, giải pháp công trình nào sau đây là quan trọng nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Sự phân hóa địa hình từ Tây sang Đông (núi cao, đồi trước núi, đồng bằng ven biển) ở Bắc Trung Bộ là cơ sở tự nhiên chủ yếu cho việc hình thành cơ cấu kinh tế nông nghiệp nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Nhược điểm chính của đất đai ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ đối với sản xuất nông nghiệp là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hoạt động kinh tế nào sau đây thể hiện rõ nhất việc khai thác tổng hợp thế mạnh về rừng và đất dốc ở vùng núi phía tây Bắc Trung Bộ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có thế mạnh nổi bật trong nghề nuôi trồng và khai thác thủy sản, đặc biệt là với hệ đầm phá ven biển rộng lớn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cây công nghiệp hàng năm nào sau đây là cây trồng chủ lực và có diện tích lớn nhất trên đất cát pha ở vùng đồng bằng Bắc Trung Bộ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Việc phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng sản xuất hàng hóa ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ có tác động tích cực quan trọng nào đến đời sống kinh tế - xã hội của người dân địa phương?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Để phát triển chăn nuôi gia súc (trâu, bò) ở vùng đồi trước núi Bắc Trung Bộ một cách bền vững, cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây được trồng chủ yếu trên đất feralit ở vùng đồi phía tây Quảng Bình và Quảng Trị?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Vấn đề môi trường cấp bách nhất cần giải quyết để phát triển bền vững ngành lâm nghiệp ở vùng núi phía tây Bắc Trung Bộ là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Loại hình thủy sản nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh và mang lại hiệu quả kinh tế cao ở vùng cửa sông, đầm phá ven biển Bắc Trung Bộ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cây trồng nào sau đây là cây công nghiệp hàng năm quan trọng, được trồng nhiều trên đất cát pha và đất phù sa cổ ở Bắc Trung Bộ, đặc biệt ở Nghệ An, Hà Tĩnh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Để hạn chế tác động tiêu cực của xâm nhập mặn đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, biện pháp thủy lợi nào sau đây là cần thiết?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Vùng đồi trước núi Bắc Trung Bộ có thế mạnh đặc trưng nào sau đây cho phát triển chăn nuôi gia súc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Vai trò quan trọng nhất của rừng phòng hộ ven biển ở Bắc Trung Bộ là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có diện tích trồng mía nguyên liệu lớn, phục vụ cho công nghiệp chế biến đường?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm ở Bắc Trung Bộ đòi hỏi phải chú trọng giải pháp nào sau đây để đảm bảo hiệu quả kinh tế và môi trường?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: So với các vùng nông nghiệp khác ở Việt Nam, sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm nổi bật nào về sự phân hóa theo chiều Đông - Tây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Ngành kinh tế nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và tạo việc làm cho dân cư vùng núi phía tây Bắc Trung Bộ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để tăng cường năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu và thiên tai trong nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính tổng hợp và lâu dài?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Việc hình thành các khu kinh tế, khu công nghiệp ven biển ở Bắc Trung Bộ có tác động như thế nào đến phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của vùng?

Xem kết quả