15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2010 và 2020. Biểu đồ nào thể hiện xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

  • A. Biểu đồ A: Nông nghiệp tăng, Công nghiệp và Dịch vụ giảm.
  • B. Biểu đồ B: Nông nghiệp, Công nghiệp và Dịch vụ đều giảm.
  • C. Biểu đồ C: Nông nghiệp giảm, Công nghiệp và Dịch vụ tăng.
  • D. Biểu đồ D: Nông nghiệp và Công nghiệp giảm, Dịch vụ tăng.

Câu 2: Ngành kinh tế biển nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra sự liên kết kinh tế giữa Duyên hải Nam Trung Bộ với các vùng khác trong nước và quốc tế?

  • A. Khai thác và chế biến hải sản
  • B. Vận tải biển và dịch vụ cảng biển
  • C. Du lịch biển và nghỉ dưỡng
  • D. Khai thác khoáng sản biển

Câu 3: Cho tình huống: Một nhà đầu tư muốn xây dựng một khu nghỉ dưỡng sinh thái biển cao cấp tại Duyên hải Nam Trung Bộ, ưu tiên phát triển bền vững và bảo tồn hệ sinh thái. Địa điểm nào sau đây sẽ phù hợp nhất với tiêu chí trên?

  • A. Các bãi biển sầm uất gần trung tâm thành phố lớn như Nha Trang.
  • B. Khu vực ven biển tập trung nhiều khu công nghiệp và cảng biển.
  • C. Đồng bằng ven biển với hệ thống nuôi trồng thủy sản экстенсив.
  • D. Các đảo ven bờ hoặc khu vực vịnh, bán đảo còn giữ được vẻ hoang sơ.

Câu 4: Phát triển nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ đối mặt với thách thức lớn nào về mặt môi trường, đòi hỏi giải pháp quản lý tổng hợp?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước, suy thoái rừng ngập mặn và hệ sinh thái ven biển.
  • B. Xâm nhập mặn vào đất nông nghiệp và nguồn nước ngọt.
  • C. Bão lũ và các thiên tai gây thiệt hại cho cơ sở hạ tầng nuôi trồng.
  • D. Thiếu hụt lao động có kỹ năng trong nuôi trồng công nghệ cao.

Câu 5: Cho rằng Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn về năng lượng tái tạo từ gió và mặt trời. Yếu tố nào sau đây không phải là điều kiện thuận lợi để phát triển năng lượng gió ở vùng này?

  • A. Đường bờ biển dài, đón gió quanh năm.
  • B. Nhiều khu vực có địa hình ven biển bằng phẳng, thuận lợi lắp đặt turbine gió.
  • C. Mật độ dân cư cao và nhu cầu sử dụng điện thấp.
  • D. Chính sách khuyến khích đầu tư vào năng lượng sạch của nhà nước.

Câu 6: Việc hình thành các khu kinh tế ven biển và khu công nghiệp tập trung ở Duyên hải Nam Trung Bộ có tác động tiêu cực nào đến kinh tế - xã hội địa phương?

  • A. Góp phần giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho người dân.
  • B. Gây áp lực lên hạ tầng giao thông, nhà ở và dịch vụ xã hội do di dân.
  • C. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.
  • D. Tăng cường liên kết kinh tế giữa các địa phương trong vùng.

Câu 7: So sánh tiềm năng phát triển du lịch biển giữa Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Bắc Trung Bộ có lợi thế hơn về số lượng bãi biển đẹp và đa dạng.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ ít chịu ảnh hưởng của thiên tai hơn Bắc Trung Bộ.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ có mùa du lịch biển kéo dài hơn và ổn định hơn.
  • D. Cơ sở hạ tầng du lịch ở Bắc Trung Bộ phát triển đồng bộ và hiện đại hơn.

Câu 8: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai (bão, lũ, xâm nhập mặn) đối với hoạt động kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp công trình nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

  • A. Xây dựng đê biển bê tông kiên cố dọc toàn bộ bờ biển.
  • B. Nâng cấp hệ thống báo bão và cảnh báo sớm.
  • C. Di dời dân cư và cơ sở kinh tế ra khỏi vùng ven biển.
  • D. Phục hồi và phát triển rừng ngập mặn ven biển, hệ thống đầm phá tự nhiên.

Câu 9: Ngành công nghiệp chế biến hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh dựa trên lợi thế chủ yếu nào về nguồn nguyên liệu?

  • A. Ngư trường rộng lớn, trữ lượng hải sản phong phú và đa dạng.
  • B. Hệ thống cảng cá và cơ sở hạ tầng hậu cần nghề cá hiện đại.
  • C. Lực lượng lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong chế biến hải sản.
  • D. Thị trường tiêu thụ hải sản trong nước và xuất khẩu ổn định.

Câu 10: Cho bảng số liệu về sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010-2020 (đơn vị: nghìn tấn). Xu hướng nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển dịch trong cơ cấu sản lượng thủy sản?

  • A. Sản lượng khai thác thủy sản tăng nhanh hơn sản lượng nuôi trồng.
  • B. Tỷ trọng sản lượng nuôi trồng thủy sản tăng lên so với khai thác.
  • C. Tổng sản lượng thủy sản giảm do ô nhiễm môi trường.
  • D. Cơ cấu sản lượng thủy sản không có sự thay đổi đáng kể.

Câu 11: Để phát triển kinh tế biển bền vững ở Duyên hải Nam Trung Bộ, việc ưu tiên phát triển loại hình du lịch nào sau đây là phù hợp nhất với điều kiện tự nhiên và định hướng bảo tồn?

  • A. Du lịch đại trà với các khu nghỉ dưỡng và khách sạn lớn.
  • B. Du lịch mạo hiểm, thể thao dưới nước cường độ cao.
  • C. Du lịch sinh thái, cộng đồng, khám phá thiên nhiên và văn hóa địa phương.
  • D. Du lịch casino và giải trí phức hợp ven biển.

Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, xác định trung tâm kinh tế biển không thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Đà Nẵng
  • B. Quy Nhơn
  • C. Nha Trang
  • D. Vũng Tàu

Câu 13: Một trong những tuyến đường giao thông huyết mạch Đông - Tây kết nối Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên, tạo động lực phát triển kinh tế liên vùng là tuyến đường nào?

  • A. Quốc lộ 1A
  • B. Quốc lộ 19
  • C. Đường Hồ Chí Minh
  • D. Quốc lộ 20

Câu 14: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây chịu ảnh hưởng ít nhất bởi yếu tố mùa vụ ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Khai thác hải sản ven bờ
  • B. Nuôi trồng thủy sản nước lợ
  • C. Du lịch biển nghỉ dưỡng
  • D. Vận tải biển và dịch vụ cảng biển

Câu 15: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (trong đó có Duyên hải Nam Trung Bộ) được định hướng phát triển mạnh mẽ các ngành kinh tế biển ngoại trừ ngành nào sau đây?

  • A. Du lịch biển
  • B. Khai thác và chế biến dầu khí
  • C. Trồng trọt cây công nghiệp và lương thực trên đất ven biển
  • D. Vận tải biển và dịch vụ cảng

Câu 16: Để nâng cao hiệu quả kinh tế và bảo vệ môi trường trong khai thác hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ, biện pháp quản lý nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Tăng cường đầu tư tàu thuyền công suất lớn để khai thác xa bờ.
  • B. Quy định khu vực và thời gian cấm khai thác, quản lý chặt chẽ hạn ngạch.
  • C. Phát triển mạnh mẽ nuôi trồng thủy sản để thay thế khai thác tự nhiên.
  • D. Xây dựng thêm nhiều cảng cá và khu chế biến tập trung.

Câu 17: Căn cứ vào kiến thức đã học, giải thích vì sao Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển các khu kinh tế ven biển?

  • A. Vị trí chiến lược trên tuyến hàng hải quốc tế, bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, chính sách ưu đãi.
  • B. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ, thị trường tiêu thụ nội địa lớn.
  • C. Khí hậu ôn hòa, ít thiên tai, đất đai màu mỡ.
  • D. Tài nguyên rừng phong phú, đa dạng sinh học cao.

Câu 18: Cho biểu đồ cột thể hiện lượng khách du lịch đến Duyên hải Nam Trung Bộ theo mùa. Mùa nào trong năm thường có lượng khách du lịch quốc tế đến vùng này cao nhất?

  • A. Mùa mưa bão (tháng 9 - 11)
  • B. Mùa hè (tháng 5 - 8)
  • C. Mùa đông (tháng 12 - 2)
  • D. Mùa xuân (tháng 3 - 4)

Câu 19: Trong phát triển giao thông vận tải biển, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào so với các vùng ven biển khác của Việt Nam?

  • A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, thuận lợi cho giao thông đường thủy nội địa.
  • B. Nguồn vốn đầu tư lớn từ nước ngoài vào phát triển cảng biển.
  • C. Vị trí trung chuyển trên tuyến hàng hải quốc tế, nhiều vũng vịnh nước sâu.
  • D. Lực lượng lao động hàng hải dồi dào, có trình độ chuyên môn cao.

Câu 20: Để giải quyết vấn đề việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân vùng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ, hướng phát triển kinh tế nào sau đây mang tính tổng hợp và bền vững?

  • A. Tập trung vào khai thác tối đa tài nguyên biển để tăng nhanh GDP.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích nuôi trồng экстенсив sang thâm canh công nghiệp.
  • C. Thu hút đầu tư nước ngoài vào các khu công nghiệp ven biển bằng mọi giá.
  • D. Phát triển đa dạng các ngành kinh tế biển, chú trọng liên kết và phát triển bền vững.

Câu 21: Trong cơ cấu ngành kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ, ngành nào có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong giai đoạn gần đây?

  • A. Khai thác hải sản
  • B. Chế biến hải sản
  • C. Du lịch biển
  • D. Vận tải biển

Câu 22: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các ngành kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Ngành nào đóng vai trò trung tâm, thúc đẩy sự phát triển của các ngành khác trong sơ đồ?

  • A. Nuôi trồng thủy sản
  • B. Chế biến hải sản
  • C. Du lịch biển
  • D. Dịch vụ cảng biển

Câu 23: Để thu hút đầu tư vào phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp nào về chính sách là quan trọng hàng đầu?

  • A. Tăng cường chi ngân sách nhà nước cho phát triển hạ tầng.
  • B. Cải thiện môi trường đầu tư, đơn giản hóa thủ tục hành chính.
  • C. Nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động địa phương.
  • D. Đẩy mạnh quảng bá tiềm năng và cơ hội đầu tư của vùng.

Câu 24: Vấn đề an ninh quốc phòng trên biển Đông có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Ảnh hưởng đến hoạt động khai thác, du lịch, vận tải và thu hút đầu tư, đòi hỏi đảm bảo an ninh.
  • B. Không ảnh hưởng đáng kể vì kinh tế biển chủ yếu phát triển ven bờ.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến khai thác dầu khí, các ngành khác ít bị tác động.
  • D. Thúc đẩy phát triển kinh tế biển do tăng cường đầu tư quốc phòng ven biển.

Câu 25: Cho bản đồ phân bố các ngành kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Vùng nào ven biển tập trung nhiều nhất các hoạt động nuôi trồng thủy sản?

  • A. Các tỉnh phía Bắc của vùng (Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi).
  • B. Các tỉnh vùng núi ven biển phía Tây.
  • C. Các tỉnh ven biển Nam Trung Bộ (Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận).
  • D. Khu vực quanh các đảo lớn xa bờ.

Câu 26: Để nâng cao giá trị gia tăng cho ngành thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ, khâu nào trong chuỗi giá trị cần được đầu tư và phát triển mạnh mẽ nhất?

  • A. Khai thác và nuôi trồng nguyên liệu.
  • B. Chế biến sâu, đa dạng hóa sản phẩm và phát triển thương hiệu.
  • C. Hậu cần nghề cá và dịch vụ cảng cá.
  • D. Phân phối và tiêu thụ sản phẩm tươi sống.

Câu 27: Cho biểu đồ đường thể hiện GDP bình quân đầu người của Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước. Nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình phát triển kinh tế của vùng?

  • A. GDP bình quân đầu người của vùng có xu hướng tăng qua các năm.
  • B. GDP bình quân đầu người của vùng luôn thấp hơn bình quân cả nước.
  • C. Khoảng cách GDP bình quân đầu người giữa vùng và cả nước có xu hướng thu hẹp.
  • D. Kinh tế vùng đã đạt trình độ phát triển tương đương với các vùng kinh tế phát triển nhất cả nước.

Câu 28: Để đảm bảo sự phát triển hài hòa giữa kinh tế và xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ, vấn đề nào sau đây cần được quan tâm giải quyết đồng bộ cùng với tăng trưởng kinh tế?

  • A. Xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại.
  • B. Phát triển các ngành công nghiệp chế biến xuất khẩu.
  • C. Giảm nghèo, nâng cao chất lượng cuộc sống và đảm bảo an sinh xã hội.
  • D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các dự án lớn.

Câu 29: Căn cứ vào kiến thức về Duyên hải Nam Trung Bộ, hãy sắp xếp các trung tâm du lịch biển sau theo thứ tự từ Bắc vào Nam.

  • A. Nha Trang - Quy Nhơn - Đà Nẵng - Phan Thiết
  • B. Đà Nẵng - Quy Nhơn - Nha Trang - Phan Thiết
  • C. Quy Nhơn - Đà Nẵng - Phan Thiết - Nha Trang
  • D. Phan Thiết - Nha Trang - Quy Nhơn - Đà Nẵng

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, Duyên hải Nam Trung Bộ cần phát huy lợi thế so sánh nào để nâng cao năng lực cạnh tranh trong phát triển kinh tế biển?

  • A. Vị trí địa lý chiến lược trên tuyến hàng hải quốc tế và tài nguyên biển đa dạng.
  • B. Lao động giá rẻ và thị trường nội địa đang phát triển.
  • C. Cơ sở hạ tầng công nghiệp và dịch vụ phát triển đồng bộ.
  • D. Kinh nghiệm phát triển kinh tế biển lâu đời và trình độ công nghệ cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2010 và 2020. Biểu đồ nào thể hiện xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Ngành kinh tế biển nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra sự liên kết kinh tế giữa Duyên hải Nam Trung Bộ với các vùng khác trong nước và quốc tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Cho tình huống: Một nhà đầu tư muốn xây dựng một khu nghỉ dưỡng sinh thái biển cao cấp tại Duyên hải Nam Trung Bộ, ưu tiên phát triển bền vững và bảo tồn hệ sinh thái. Địa điểm nào sau đây sẽ phù hợp nhất với tiêu chí trên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Phát triển nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ đối mặt với thách thức lớn nào về mặt môi trường, đòi hỏi giải pháp quản lý tổng hợp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Cho rằng Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn về năng lượng tái tạo từ gió và mặt trời. Yếu tố nào sau đây *không* phải là điều kiện thuận lợi để phát triển năng lượng gió ở vùng này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Việc hình thành các khu kinh tế ven biển và khu công nghiệp tập trung ở Duyên hải Nam Trung Bộ có tác động *tiêu cực* nào đến kinh tế - xã hội địa phương?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: So sánh tiềm năng phát triển du lịch biển giữa Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ, nhận định nào sau đây là *đúng*?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai (bão, lũ, xâm nhập mặn) đối với hoạt động kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp công trình nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Ngành công nghiệp chế biến hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh dựa trên lợi thế chủ yếu nào về nguồn nguyên liệu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Cho bảng số liệu về sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010-2020 (đơn vị: nghìn tấn). Xu hướng nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển dịch trong cơ cấu sản lượng thủy sản?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Để phát triển kinh tế biển bền vững ở Duyên hải Nam Trung Bộ, việc *ưu tiên* phát triển loại hình du lịch nào sau đây là phù hợp nhất với điều kiện tự nhiên và định hướng bảo tồn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, xác định trung tâm kinh tế biển *không* thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một trong những tuyến đường giao thông huyết mạch Đông - Tây kết nối Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên, tạo động lực phát triển kinh tế liên vùng là tuyến đường nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây chịu ảnh hưởng *ít nhất* bởi yếu tố mùa vụ ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (trong đó có Duyên hải Nam Trung Bộ) được định hướng phát triển mạnh mẽ các ngành kinh tế biển *ngoại trừ* ngành nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Để nâng cao hiệu quả kinh tế và bảo vệ môi trường trong khai thác hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ, biện pháp quản lý nào sau đây cần được *ưu tiên* thực hiện?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Căn cứ vào kiến thức đã học, giải thích vì sao Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển các khu kinh tế ven biển?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Cho biểu đồ cột thể hiện lượng khách du lịch đến Duyên hải Nam Trung Bộ theo mùa. Mùa nào trong năm thường có lượng khách du lịch quốc tế đến vùng này cao nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong phát triển giao thông vận tải biển, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào so với các vùng ven biển khác của Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Để giải quyết vấn đề việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân vùng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ, hướng phát triển kinh tế nào sau đây mang tính tổng hợp và bền vững?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong cơ cấu ngành kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ, ngành nào có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong giai đoạn gần đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các ngành kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Ngành nào đóng vai trò trung tâm, thúc đẩy sự phát triển của các ngành khác trong sơ đồ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Để thu hút đầu tư vào phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp nào về chính sách là quan trọng hàng đầu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Vấn đề an ninh quốc phòng trên biển Đông có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Cho bản đồ phân bố các ngành kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Vùng nào ven biển tập trung nhiều nhất các hoạt động nuôi trồng thủy sản?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Để nâng cao giá trị gia tăng cho ngành thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ, khâu nào trong chuỗi giá trị cần được đầu tư và phát triển mạnh mẽ nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Cho biểu đồ đường thể hiện GDP bình quân đầu người của Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước. Nhận xét nào sau đây *không đúng* về tình hình phát triển kinh tế của vùng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Để đảm bảo sự phát triển hài hòa giữa kinh tế và xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ, vấn đề nào sau đây cần được quan tâm giải quyết đồng bộ cùng với tăng trưởng kinh tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Căn cứ vào kiến thức về Duyên hải Nam Trung Bộ, hãy sắp xếp các trung tâm du lịch biển sau theo thứ tự từ Bắc vào Nam.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, Duyên hải Nam Trung Bộ cần phát huy lợi thế so sánh nào để nâng cao năng lực cạnh tranh trong phát triển kinh tế biển?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dải bờ biển Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn cho phát triển du lịch biển đảo. Nhân tố tự nhiên nào sau đây không phải là lợi thế trực tiếp cho loại hình du lịch này?

  • A. Nhiều bãi biển cát trắng, nước trong xanh
  • B. Khí hậu nắng ấm quanh năm
  • C. Địa hình đồi núi phía tây đa dạng
  • D. Các vũng, vịnh, đảo ven bờ đẹp

Câu 2: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra giá trị xuất khẩu và thu ngoại tệ cho vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Khai thác dầu khí
  • B. Chế biến thủy sản
  • C. Nuôi trồng thủy sản
  • D. Vận tải biển

Câu 3: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2020. Ngành kinh tế nào có tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế của vùng?

  • A. Dịch vụ
  • B. Công nghiệp - Xây dựng
  • C. Nông - Lâm - Ngư nghiệp
  • D. Khai khoáng

Câu 4: Để phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp quan trọng nhất cần ưu tiên thực hiện là gì?

  • A. Tăng cường đầu tư công nghệ cao
  • B. Mở rộng diện tích nuôi trồng ven biển
  • C. Đa dạng hóa các loài thủy sản nuôi
  • D. Kiểm soát và xử lý ô nhiễm môi trường nuôi

Câu 5: Vấn đề thiên tai nào sau đây gây ảnh hưởng lớn nhất đến hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ vào mùa mưa bão?

  • A. Bão và lũ lụt
  • B. Hạn hán
  • C. Xâm nhập mặn
  • D. Động đất

Câu 6: Cảng biển nước sâu Vân Phong (Khánh Hòa) có tiềm năng phát triển mạnh mẽ loại hình dịch vụ hàng hải nào đặc biệt?

  • A. Du lịch biển
  • B. Khai thác thủy sản
  • C. Trung chuyển quốc tế
  • D. Đóng tàu

Câu 7: Khu vực nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng phát triển điện gió lớn nhất nhờ lợi thế về gió mùa và địa hình?

  • A. Quảng Nam và Quảng Ngãi
  • B. Ninh Thuận và Bình Thuận
  • C. Phú Yên và Khánh Hòa
  • D. Đà Nẵng và Bình Định

Câu 8: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến kinh tế biển Duyên hải Nam Trung Bộ, biện pháp ứng phó mang tính hệ thốnglâu dài là gì?

  • A. Xây dựng hệ thống công trình phòng chống thiên tai
  • B. Thay đổi cơ cấu mùa vụ nuôi trồng thủy sản
  • C. Di dời dân cư khỏi vùng ven biển
  • D. Tăng cường khai thác nước ngầm

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân cư - xã hội vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ảnh hưởng đến phát triển kinh tế biển?

  • A. Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong hoạt động biển
  • B. Trình độ dân trí ngày càng được nâng cao
  • C. Có nhiều dân tộc sinh sống, tạo sự đa dạng văn hóa du lịch
  • D. Mật độ dân số còn thấp, gây khó khăn cho phát triển dịch vụ

Câu 10: Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010-2020. Xu hướng biến động nào sau đây đúng với tổng sản lượng thủy sản của vùng?

  • A. Giảm liên tục
  • B. Tăng lên
  • C. Không đổi
  • D. Biến động thất thường

Câu 11: Để nâng cao hiệu quả khai thác hải sản xa bờ ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp công nghệ then chốt cần được đầu tư là gì?

  • A. Ứng dụng công nghệ GIS trong quản lý nguồn lợi
  • B. Đầu tư tàu thuyền công suất lớn, trang bị hiện đại
  • C. Xây dựng hệ thống cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão
  • D. Phát triển công nghệ chế biến sâu các sản phẩm

Câu 12: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ có nguy cơ gây xung đột lợi ích với các hoạt động kinh tế biển khác và cần được quản lý chặt chẽ?

  • A. Du lịch sinh thái biển
  • B. Nuôi biển công nghiệp
  • C. Vận tải container
  • D. Khai thác khoáng sản ven biển

Câu 13: Trong định hướng phát triển kinh tế biển Duyên hải Nam Trung Bộ, mục tiêu ưu tiên hàng đầu về mặt xã hội là gì?

  • A. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho dân cư ven biển
  • B. Thu hút đầu tư nước ngoài vào các khu kinh tế biển
  • C. Xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ, hiện đại
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học biển

Câu 14: Dựa vào kiến thức về Duyên hải Nam Trung Bộ, hãy sắp xếp các trung tâm du lịch biển sau theo thứ tự từ Bắc vào Nam:

  • A. 1-3-2 (Đà Nẵng - Phan Thiết - Nha Trang)
  • B. 2-1-3 (Nha Trang - Đà Nẵng - Phan Thiết)
  • C. 1-2-3 (Đà Nẵng - Nha Trang - Phan Thiết)
  • D. 3-2-1 (Phan Thiết - Nha Trang - Đà Nẵng)

Câu 15: Để giảm thiểu rủi ro và thiệt hại do bão gây ra cho tàu thuyền ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp phi công trình nào sau đây có hiệu quả?

  • A. Xây dựng đê chắn sóng kiên cố
  • B. Nâng cao năng lực dự báo và cảnh báo bão
  • C. Quy hoạch lại khu neo đậu tàu thuyền
  • D. Trồng rừng ngập mặn ven biển

Câu 16: Trong phát triển kinh tế biển, việc bảo tồn đa dạng sinh học biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất đối với ngành kinh tế nào?

  • A. Khai thác dầu khí
  • B. Vận tải biển
  • C. Du lịch sinh thái biển
  • D. Chế biến thủy sản

Câu 17: Cho biết tỉnh nào sau đây của Duyên hải Nam Trung Bộ có cảng biển loại Ikhu kinh tế ven biển?

  • A. Quảng Nam
  • B. Bình Định
  • C. Quảng Ngãi
  • D. Khánh Hòa

Câu 18: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ có tính chất mùa vụ rõ rệt nhất?

  • A. Du lịch biển
  • B. Nuôi trồng thủy sản
  • C. Vận tải biển
  • D. Chế biến thủy sản

Câu 19: Để khai thác tiềm năng tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, cần có sự liên kết chặt chẽ giữa các ngành kinh tế nào?

  • A. Nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ
  • B. Khai khoáng, năng lượng, chế tạo
  • C. Du lịch, vận tải biển, khai thác và nuôi trồng thủy sản
  • D. Xây dựng, tài chính, ngân hàng

Câu 20: Vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển loại hình thể thao và giải trí biển nào sau đây?

  • A. Trượt tuyết
  • B. Lặn biển và thể thao dưới nước
  • C. Leo núi
  • D. Đua xe địa hình

Câu 21: Tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ có di sản văn hóa thế giới liên quan đến Chămpa, thu hút khách du lịch?

  • A. Quảng Nam
  • B. Bình Định
  • C. Ninh Thuận
  • D. Khánh Hòa

Câu 22: Để giải quyết tình trạng khai thác thủy sản quá mức ở vùng ven bờ Duyên hải Nam Trung Bộ, biện pháp quản lý nhà nước nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Khuyến khích nuôi trồng thủy sản xa bờ
  • B. Đầu tư phát triển đội tàu khai thác công suất lớn
  • C. Quy định hạn ngạch và mùa vụ khai thác
  • D. Tăng cường tuần tra và xử phạt vi phạm

Câu 23: Trong cơ cấu kinh tế biển Duyên hải Nam Trung Bộ, ngành công nghiệp nào có tiềm năng phát triển gắn liền với lợi thế về khoáng sản titan?

  • A. Chế biến lương thực, thực phẩm
  • B. Luyện kim đen
  • C. Sản xuất vật liệu xây dựng
  • D. Chế biến titan

Câu 24: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ cần chú trọng đến yếu tố bền vững về môi trường. Điều này thể hiện rõ nhất qua việc ưu tiên phát triển loại hình du lịch nào?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng biển
  • B. Du lịch sinh thái biển
  • C. Du lịch mạo hiểm biển
  • D. Du lịch kết hợp casino

Câu 25: Để thu hút đầu tư vào kinh tế biển Duyên hải Nam Trung Bộ, chính sách ưu đãi nào sau đây có vai trò quan trọng?

  • A. Ưu đãi về thuế và tiền thuê đất
  • B. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
  • C. Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông
  • D. Đơn giản hóa thủ tục hành chính

Câu 26: Vấn đề môi trường nào sau đây đang trở nên nghiêm trọng ở các đô thị ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ do quá trình đô thị hóa và phát triển du lịch?

  • A. Xói lở bờ biển
  • B. Ô nhiễm nước thải sinh hoạt và rác thải
  • C. Cát bay, cát chảy
  • D. Ngập mặn

Câu 27: Giải pháp nào sau đây giúp tăng cường tính liên kết vùng trong phát triển kinh tế biển Duyên hải Nam Trung Bộ với các vùng lân cận?

  • A. Xây dựng các khu kinh tế tập trung
  • B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động
  • C. Phát triển hệ thống giao thông vận tải liên vùng
  • D. Tăng cường hợp tác quốc tế

Câu 28: Cho biết tên gọi khác của vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ trong phân chia các vùng kinh tế của Việt Nam?

  • A. Nam Trung Bộ
  • B. Trung Trung Bộ
  • C. Nam Bộ
  • D. Miền Trung

Câu 29: Để phát triển bền vững ngành muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ, cần chú trọng đến việc nâng cao giá trị sản phẩm muối thông qua hoạt động nào?

  • A. Mở rộng diện tích đồng muối
  • B. Đầu tư công nghệ chế biến muối tinh và muối công nghiệp
  • C. Giảm giá thành sản xuất muối
  • D. Tăng cường xuất khẩu muối thô

Câu 30: Trong tương lai, ngành kinh tế biển nào ở Duyên hải Nam Trung Bộ được dự báo sẽ có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất và đóng góp ngày càng lớn vào GDP của vùng?

  • A. Du lịch biển
  • B. Khai thác dầu khí
  • C. Nuôi trồng thủy sản
  • D. Vận tải biển

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Dải bờ biển Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn cho phát triển du lịch biển đảo. Nhân tố tự nhiên nào sau đây *không phải* là lợi thế trực tiếp cho loại hình du lịch này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây đóng vai trò *quan trọng nhất* trong việc tạo ra giá trị xuất khẩu và thu ngoại tệ cho vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2020. Ngành kinh tế nào có tỷ trọng *cao nhất* trong cơ cấu kinh tế của vùng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Để phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp *quan trọng nhất* cần ưu tiên thực hiện là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Vấn đề *thiên tai* nào sau đây gây ảnh hưởng *lớn nhất* đến hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ vào mùa mưa bão?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Cảng biển nước sâu Vân Phong (Khánh Hòa) có tiềm năng phát triển mạnh mẽ loại hình dịch vụ hàng hải nào *đặc biệt*?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Khu vực nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng phát triển điện gió *lớn nhất* nhờ lợi thế về gió mùa và địa hình?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến kinh tế biển Duyên hải Nam Trung Bộ, biện pháp *ứng phó mang tính hệ thống* và *lâu dài* là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về đặc điểm dân cư - xã hội vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ảnh hưởng đến phát triển kinh tế biển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010-2020. Xu hướng biến động nào sau đây *đúng* với tổng sản lượng thủy sản của vùng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Để nâng cao hiệu quả khai thác hải sản xa bờ ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp công nghệ *then chốt* cần được đầu tư là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ có nguy cơ gây *xung đột lợi ích* với các hoạt động kinh tế biển khác và cần được quản lý chặt chẽ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong định hướng phát triển kinh tế biển Duyên hải Nam Trung Bộ, mục tiêu *ưu tiên hàng đầu* về mặt xã hội là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Dựa vào kiến thức về Duyên hải Nam Trung Bộ, hãy sắp xếp các trung tâm du lịch biển sau theo thứ tự *từ Bắc vào Nam*:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Để giảm thiểu rủi ro và thiệt hại do bão gây ra cho tàu thuyền ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp *phi công trình* nào sau đây có hiệu quả?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong phát triển kinh tế biển, việc bảo tồn đa dạng sinh học biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa *quan trọng nhất* đối với ngành kinh tế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Cho biết tỉnh nào sau đây của Duyên hải Nam Trung Bộ có *cảng biển loại I* và *khu kinh tế ven biển*?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ có tính chất *mùa vụ* rõ rệt nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Để khai thác tiềm năng tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, cần có sự liên kết chặt chẽ giữa các ngành kinh tế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển loại hình thể thao và giải trí biển nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ có *di sản văn hóa thế giới* liên quan đến Chămpa, thu hút khách du lịch?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Để giải quyết tình trạng khai thác thủy sản *quá mức* ở vùng ven bờ Duyên hải Nam Trung Bộ, biện pháp quản lý nhà nước nào sau đây là *hiệu quả nhất*?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong cơ cấu kinh tế biển Duyên hải Nam Trung Bộ, ngành công nghiệp nào có tiềm năng phát triển gắn liền với *lợi thế về khoáng sản titan*?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ cần chú trọng đến yếu tố *bền vững về môi trường*. Điều này thể hiện rõ nhất qua việc ưu tiên phát triển loại hình du lịch nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Để thu hút đầu tư vào kinh tế biển Duyên hải Nam Trung Bộ, chính sách ưu đãi nào sau đây có vai trò *quan trọng*?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Vấn đề *môi trường* nào sau đây đang trở nên *nghiêm trọng* ở các đô thị ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ do quá trình đô thị hóa và phát triển du lịch?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Giải pháp nào sau đây giúp *tăng cường tính liên kết vùng* trong phát triển kinh tế biển Duyên hải Nam Trung Bộ với các vùng lân cận?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Cho biết *tên gọi khác* của vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ trong phân chia các vùng kinh tế của Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Để phát triển bền vững ngành muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ, cần chú trọng đến việc nâng cao giá trị sản phẩm muối thông qua hoạt động nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong tương lai, ngành kinh tế biển nào ở Duyên hải Nam Trung Bộ được dự báo sẽ có tốc độ tăng trưởng *nhanh nhất* và đóng góp ngày càng lớn vào GDP của vùng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí nào sau đây mang lại lợi thế đặc biệt cho Duyên hải Nam Trung Bộ trong việc phát triển giao thông vận tải biển và du lịch biển?

  • A. Nằm sát với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • B. Có đường biên giới dài với Lào và Campuchia.
  • C. Thuộc hành lang kinh tế Đông - Tây.
  • D. Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh nước sâu kín gió.

Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm tự nhiên vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ ảnh hưởng đến phát triển kinh tế biển?

  • A. Thềm lục địa rộng và bằng phẳng, thuận lợi cho khai thác dầu khí quy mô lớn.
  • B. Nhiều đảo và quần đảo, có tiềm năng phát triển du lịch và căn cứ hậu cần nghề cá.
  • C. Có các ngư trường lớn, giàu nguồn lợi hải sản.
  • D. Nhiều vũng vịnh, đầm phá thích hợp cho nuôi trồng thủy sản.

Câu 3: Tại sao vấn đề hạn hán thường xuyên xảy ra ở Duyên hải Nam Trung Bộ lại ảnh hưởng tiêu cực đến ngành nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn?

  • A. Làm giảm lượng phù sa bồi đắp cho các đầm phá.
  • B. Gây thiếu nước ngọt cho các loài thủy sản ưa lợ.
  • C. Tăng độ mặn trong các đầm phá, ảnh hưởng đến sinh trưởng của nhiều loài nuôi.
  • D. Làm giảm nhiệt độ nước biển, kìm hãm sự phát triển của thủy sản.

Câu 4: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích vai trò của các đảo và quần đảo xa bờ (như Hoàng Sa, Trường Sa, Phú Quý) đối với sự phát triển kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Chủ yếu là nơi khai thác khoáng sản quý hiếm.
  • B. Là căn cứ hậu cần nghề cá, tiềm năng du lịch và khẳng định chủ quyền quốc gia.
  • C. Đóng vai trò chính trong sản xuất muối và chế biến hải sản.
  • D. Tập trung các nhà máy lọc hóa dầu và cảng nước sâu.

Câu 5: Vịnh Vân Phong (Khánh Hòa) được quy hoạch để trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất Việt Nam chủ yếu dựa vào những lợi thế tự nhiên nào?

  • A. Độ sâu tự nhiên lớn và vị trí nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế.
  • B. Có nguồn lao động dồi dào và trình độ cao.
  • C. Gần các trung tâm công nghiệp lớn của cả nước.
  • D. Được đầu tư đồng bộ hệ thống cơ sở hạ tầng trên bờ.

Câu 6: Ngành kinh tế biển nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng phát triển mạnh mẽ dựa trên sự đa dạng của các rạn san hô, thảm cỏ biển và các hệ sinh thái độc đáo?

  • A. Khai thác dầu khí.
  • B. Sản xuất muối.
  • C. Nuôi trồng thủy sản công nghiệp.
  • D. Du lịch sinh thái biển.

Câu 7: Để phát triển bền vững ngành du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, vấn đề cấp thiết nhất cần giải quyết là gì?

  • A. Tăng cường quảng bá hình ảnh ra quốc tế.
  • B. Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • C. Kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và bảo vệ đa dạng sinh học biển.
  • D. Đầu tư xây dựng thêm nhiều khu nghỉ dưỡng cao cấp.

Câu 8: Hoạt động chế biến hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ có vai trò quan trọng như thế nào đối với ngành thủy sản của vùng?

  • A. Là động lực chính thúc đẩy hoạt động nuôi trồng thủy sản.
  • B. Tăng giá trị sản phẩm, tạo việc làm và thúc đẩy xuất khẩu.
  • C. Giảm thiểu hoàn toàn tình trạng đánh bắt quá mức.
  • D. Chủ yếu cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ trong vùng.

Câu 9: Tại sao các tỉnh cực Nam của Duyên hải Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận) lại có thế mạnh đặc biệt trong sản xuất muối và năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời)?

  • A. Khí hậu khô hạn, nắng nhiều, gió mạnh.
  • B. Có nguồn nước ngọt dồi dào từ các sông lớn.
  • C. Địa hình ven biển có nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn.
  • D. Gần các trung tâm tiêu thụ năng lượng lớn.

Câu 10: Phân tích tác động của việc xây dựng và nâng cấp hệ thống giao thông vận tải (Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc-Nam, các cảng biển) đối với sự phát triển kinh tế chung của Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Chỉ tác động chủ yếu đến ngành du lịch và dịch vụ.
  • B. Làm giảm vai trò của các cảng biển nhỏ ven bờ.
  • C. Gia tăng sự phụ thuộc vào các vùng kinh tế khác.
  • D. Tăng cường kết nối nội vùng và liên vùng, thúc đẩy trao đổi hàng hóa và đầu tư.

Câu 11: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế biển, tuy nhiên, vấn đề nào sau đây được xem là thách thức lớn nhất về mặt xã hội và môi trường?

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho các dự án lớn.
  • B. Ô nhiễm môi trường biển do chất thải từ các hoạt động kinh tế và sinh hoạt.
  • C. Tỉ lệ dân thành thị còn thấp so với cả nước.
  • D. Sự cạnh tranh từ các vùng kinh tế biển khác.

Câu 12: Cho biểu đồ thể hiện giá trị sản xuất ngành thủy sản của một tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ qua các năm. Để đánh giá hiệu quả phát triển ngành này, ngoài giá trị sản xuất, cần phân tích thêm chỉ tiêu nào?

  • A. Tổng diện tích rừng ngập mặn.
  • B. Số lượng tàu thuyền đánh bắt xa bờ.
  • C. Cơ cấu sản phẩm (khai thác, nuôi trồng, chế biến) và thị trường tiêu thụ.
  • D. Tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp.

Câu 13: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ (ví dụ: Dung Quất, Chu Lai) mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu nào?

  • A. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội vùng.
  • B. Hỗ trợ trực tiếp cho ngành nông nghiệp truyền thống.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào giao thông đường bộ.
  • D. Thu hút đầu tư, tạo việc làm, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và xuất khẩu.

Câu 14: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển kinh tế biển và vấn đề đô thị hóa ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Các hoạt động kinh tế biển (cảng biển, du lịch, công nghiệp) thúc đẩy sự phát triển của các đô thị ven biển.
  • B. Đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ làm suy thoái tài nguyên biển.
  • C. Sự phát triển đô thị chủ yếu tập trung ở vùng đồi núi phía Tây.
  • D. Đô thị hóa không có mối liên hệ đáng kể với kinh tế biển.

Câu 15: Cảng Đà Nẵng được định hướng trở thành cảng cửa ngõ quốc tế và đầu mối giao thông quan trọng của Hành lang kinh tế Đông - Tây. Điều này thể hiện vai trò gì của Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Là trung tâm công nghiệp hàng hải lớn nhất cả nước.
  • B. Đóng vai trò là vùng cung cấp nguyên liệu thô chính.
  • C. Là cầu nối quan trọng trong giao thương quốc tế và liên vùng.
  • D. Chủ yếu tập trung vào phát triển du lịch và dịch vụ.

Câu 16: Việc phát triển mô hình nuôi trồng thủy sản thâm canh, công nghệ cao ở Duyên hải Nam Trung Bộ cần chú ý giải quyết vấn đề gì để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Mở rộng diện tích nuôi trồng một cách tối đa.
  • B. Chỉ tập trung vào các loài có giá trị xuất khẩu cao.
  • C. Sử dụng lượng lớn hóa chất để tăng năng suất.
  • D. Kiểm soát dịch bệnh, xử lý chất thải và bảo vệ môi trường nước.

Câu 17: So với vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế nổi bật nào trong phát triển du lịch biển?

  • A. Ít chịu ảnh hưởng của bão, khí hậu nắng nóng quanh năm, nhiều bãi biển đẹp nổi tiếng.
  • B. Hệ thống cơ sở hạ tầng du lịch phát triển đồng bộ hơn.
  • C. Nhiều di sản văn hóa thế giới liên quan đến biển.
  • D. Có nguồn lao động du lịch chuyên nghiệp và dồi dào hơn.

Câu 18: Việc khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên ở vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ (ví dụ: khu vực Phú Quý) đặt ra thách thức lớn nào về mặt môi trường?

  • A. Làm cạn kiệt nguồn nước ngọt ven biển.
  • B. Nguy cơ tràn dầu gây ô nhiễm diện rộng, ảnh hưởng hệ sinh thái biển.
  • C. Gây sạt lở bờ biển và xâm nhập mặn.
  • D. Làm giảm độ đa dạng sinh học của rừng ngập mặn.

Câu 19: Phân tích vai trò của các tỉnh Tây Nguyên đối với sự phát triển kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Cung cấp nguồn lao động chính cho các ngành kinh tế biển.
  • B. Là thị trường tiêu thụ sản phẩm hải sản lớn nhất.
  • C. Là vùng cung cấp nguyên liệu (gỗ, nông sản), thị trường tiêu thụ và là vùng trung chuyển hàng hóa qua các cảng biển.
  • D. Đóng góp chính vào nguồn vốn đầu tư cho các dự án biển.

Câu 20: Để nâng cao hiệu quả khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp nào sau đây được coi là quan trọng nhất trong bối cảnh nguồn lợi ven bờ đang suy giảm?

  • A. Tăng cường số lượng tàu thuyền đánh bắt gần bờ.
  • B. Chỉ tập trung vào hoạt động nuôi trồng.
  • C. Mở rộng diện tích khai thác vào các khu bảo tồn biển.
  • D. Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ kết hợp với bảo vệ, phục hồi nguồn lợi thủy sản ven bờ.

Câu 21: Các di sản văn hóa thế giới như Phố cổ Hội An và Di tích Mỹ Sơn nằm ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa như thế nào đối với phát triển du lịch của vùng?

  • A. Thu hút chủ yếu khách du lịch nội địa.
  • B. Tạo nên sự đa dạng cho sản phẩm du lịch, thu hút khách quốc tế và kéo dài thời gian lưu trú.
  • C. Chỉ có ý nghĩa về mặt lịch sử, không tác động nhiều đến kinh tế.
  • D. Làm tăng áp lực lên cơ sở hạ tầng giao thông.

Câu 22: Phân tích sự khác biệt trong cơ cấu kinh tế biển giữa các tỉnh phía Bắc (Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi) và các tỉnh phía Nam (Ninh Thuận, Bình Thuận) của Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Phía Bắc tập trung du lịch, phía Nam tập trung công nghiệp dầu khí.
  • B. Phía Bắc mạnh về khai thác thủy sản, phía Nam mạnh về nuôi trồng.
  • C. Phía Bắc phát triển mạnh công nghiệp (lọc dầu, ô tô), phía Nam có thế mạnh về sản xuất muối, năng lượng tái tạo và nuôi trồng thủy sản.
  • D. Phía Bắc phát triển cảng biển, phía Nam phát triển nông nghiệp.

Câu 23: Việc xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc và đường ven biển mới ở Duyên hải Nam Trung Bộ có tác động lớn nhất đến hoạt động kinh tế nào?

  • A. Du lịch và vận tải hàng hóa giữa các trung tâm kinh tế ven biển.
  • B. Khai thác khoáng sản và sản xuất muối.
  • C. Ngư nghiệp và nuôi trồng thủy sản.
  • D. Công nghiệp chế biến nông sản.

Câu 24: Tại sao việc bảo vệ chủ quyền biển đảo là một nhiệm vụ chiến lược đối với sự phát triển kinh tế biển bền vững của Duyên hải Nam Trung Bộ nói riêng và Việt Nam nói chung?

  • A. Chỉ để bảo vệ nguồn lợi thủy sản ven bờ.
  • B. Chủ yếu phục vụ mục đích quân sự.
  • C. Để kiểm soát hoàn toàn các tuyến hàng hải quốc tế.
  • D. Đảm bảo an ninh, ổn định để khai thác tài nguyên, phát triển các ngành kinh tế biển và bảo vệ môi trường biển.

Câu 25: Cảng biển nước sâu nào sau đây thuộc tỉnh Khánh Hòa và đang được quy hoạch trở thành cảng trung chuyển quốc tế?

  • A. Cảng Dung Quất.
  • B. Cảng Quy Nhơn.
  • C. Cảng Vân Phong.
  • D. Cảng Kỳ Hà.

Câu 26: Vấn đề nào sau đây là hạn chế chủ yếu trong phát triển ngành ngư nghiệp (khai thác thủy sản) ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Nguồn lợi ven bờ suy giảm, cơ sở hạ tầng nghề cá còn hạn chế ở một số nơi.
  • B. Thiếu ngư trường đánh bắt xa bờ.
  • C. Không có các bãi cá, bãi tôm lớn.
  • D. Điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho tàu thuyền ra khơi.

Câu 27: Phân tích ảnh hưởng của hoạt động du lịch biển đến đời sống văn hóa - xã hội của người dân ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Chỉ làm thay đổi tập quán sản xuất truyền thống.
  • B. Gia tăng sự bất bình đẳng xã hội.
  • C. Làm mai một các giá trị văn hóa truyền thống.
  • D. Tạo thêm việc làm, tăng thu nhập, thúc đẩy giao lưu văn hóa, nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ xung đột văn hóa và tệ nạn xã hội.

Câu 28: Khí hậu của Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm nào sau đây tạo điều kiện thuận lợi đặc thù cho phát triển du lịch và sản xuất muối quanh năm?

  • A. Mưa nhiều quanh năm.
  • B. Nắng nóng, khô hạn kéo dài.
  • C. Chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc.
  • D. Khí hậu ôn hòa, mát mẻ.

Câu 29: Để phát triển bền vững kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, cần có giải pháp tổng thể nào liên quan đến quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường?

  • A. Kết hợp khai thác với bảo vệ, phục hồi nguồn lợi, kiểm soát ô nhiễm từ đất liền và trên biển.
  • B. Ưu tiên khai thác tối đa các nguồn tài nguyên hiện có.
  • C. Chỉ tập trung giải quyết vấn đề ô nhiễm tại các khu công nghiệp.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào các tổ chức quốc tế để bảo vệ môi trường biển.

Câu 30: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế về nguồn lao động có kinh nghiệm trong những ngành kinh tế biển truyền thống nào?

  • A. Khai thác dầu khí và công nghiệp đóng tàu.
  • B. Du lịch nghỉ dưỡng cao cấp và tài chính biển.
  • C. Công nghiệp chế tạo và công nghệ thông tin biển.
  • D. Khai thác thủy sản, nuôi trồng thủy sản và làm muối.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Vị trí địa lí nào sau đây mang lại lợi thế đặc biệt cho Duyên hải Nam Trung Bộ trong việc phát triển giao thông vận tải biển và du lịch biển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Nhận định nào sau đây *không đúng* về đặc điểm tự nhiên vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ ảnh hưởng đến phát triển kinh tế biển?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Tại sao vấn đề hạn hán thường xuyên xảy ra ở Duyên hải Nam Trung Bộ lại ảnh hưởng tiêu cực đến ngành nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích vai trò của các đảo và quần đảo xa bờ (như Hoàng Sa, Trường Sa, Phú Quý) đối với sự phát triển kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Vịnh Vân Phong (Khánh Hòa) được quy hoạch để trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất Việt Nam chủ yếu dựa vào những lợi thế tự nhiên nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Ngành kinh tế biển nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng phát triển mạnh mẽ dựa trên sự đa dạng của các rạn san hô, thảm cỏ biển và các hệ sinh thái độc đáo?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Để phát triển bền vững ngành du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, vấn đề cấp thiết nhất cần giải quyết là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Hoạt động chế biến hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ có vai trò quan trọng như thế nào đối với ngành thủy sản của vùng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Tại sao các tỉnh cực Nam của Duyên hải Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận) lại có thế mạnh đặc biệt trong sản xuất muối và năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Phân tích tác động của việc xây dựng và nâng cấp hệ thống giao thông vận tải (Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc-Nam, các cảng biển) đối với sự phát triển kinh tế chung của Duyên hải Nam Trung Bộ.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế biển, tuy nhiên, vấn đề nào sau đây được xem là thách thức lớn nhất về mặt xã hội và môi trường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Cho biểu đồ thể hiện giá trị sản xuất ngành thủy sản của một tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ qua các năm. Để đánh giá hiệu quả phát triển ngành này, ngoài giá trị sản xuất, cần phân tích thêm chỉ tiêu nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ (ví dụ: Dung Quất, Chu Lai) mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển kinh tế biển và vấn đề đô thị hóa ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Cảng Đà Nẵng được định hướng trở thành cảng cửa ngõ quốc tế và đầu mối giao thông quan trọng của Hành lang kinh tế Đông - Tây. Điều này thể hiện vai trò gì của Duyên hải Nam Trung Bộ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Việc phát triển mô hình nuôi trồng thủy sản thâm canh, công nghệ cao ở Duyên hải Nam Trung Bộ cần chú ý giải quyết vấn đề gì để đảm bảo tính bền vững?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: So với vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế nổi bật nào trong phát triển du lịch biển?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Việc khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên ở vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ (ví dụ: khu vực Phú Quý) đặt ra thách thức lớn nào về mặt môi trường?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Phân tích vai trò của các tỉnh Tây Nguyên đối với sự phát triển kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Để nâng cao hiệu quả khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp nào sau đây được coi là quan trọng nhất trong bối cảnh nguồn lợi ven bờ đang suy giảm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Các di sản văn hóa thế giới như Phố cổ Hội An và Di tích Mỹ Sơn nằm ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa như thế nào đối với phát triển du lịch của vùng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Phân tích sự khác biệt trong cơ cấu kinh tế biển giữa các tỉnh phía Bắc (Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi) và các tỉnh phía Nam (Ninh Thuận, Bình Thuận) của Duyên hải Nam Trung Bộ.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Việc xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc và đường ven biển mới ở Duyên hải Nam Trung Bộ có tác động lớn nhất đến hoạt động kinh tế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Tại sao việc bảo vệ chủ quyền biển đảo là một nhiệm vụ chiến lược đối với sự phát triển kinh tế biển bền vững của Duyên hải Nam Trung Bộ nói riêng và Việt Nam nói chung?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Cảng biển nước sâu nào sau đây thuộc tỉnh Khánh Hòa và đang được quy hoạch trở thành cảng trung chuyển quốc tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Vấn đề nào sau đây là *hạn chế* chủ yếu trong phát triển ngành ngư nghiệp (khai thác thủy sản) ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Phân tích ảnh hưởng của hoạt động du lịch biển đến đời sống văn hóa - xã hội của người dân ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Khí hậu của Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm nào sau đây tạo điều kiện thuận lợi đặc thù cho phát triển du lịch và sản xuất muối quanh năm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Để phát triển bền vững kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, cần có giải pháp tổng thể nào liên quan đến quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế về nguồn lao động có kinh nghiệm trong những ngành kinh tế biển truyền thống nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào về địa hình bờ biển giúp phát triển mạnh ngành nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn?

  • A. Bờ biển dài, nhiều bãi cát thoai thoải.
  • B. Thềm lục địa rộng, nước nông.
  • C. Nhiều vũng, vịnh, đầm phá kín gió.
  • D. Có nhiều cửa sông lớn đổ ra biển.

Câu 2: Phân tích vai trò của hệ thống đảo ven bờ và hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa đối với sự phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Chỉ có giá trị về mặt du lịch và nghỉ dưỡng.
  • B. Là cơ sở để phát triển khai thác hải sản xa bờ, du lịch biển đảo, và khẳng định chủ quyền quốc gia.
  • C. Chủ yếu cung cấp nguồn lợi khoáng sản cho vùng ven biển.
  • D. Giúp giảm thiểu tác động của bão và triều cường vào đất liền.

Câu 3: Vịnh Vân Phong (Khánh Hòa) được quy hoạch trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất Việt Nam. Đặc điểm tự nhiên nào của vịnh đóng vai trò quyết định cho quy hoạch này?

  • A. Gần các tuyến hàng hải quốc tế.
  • B. Có diện tích mặt nước rộng lớn.
  • C. Địa hình bờ biển bằng phẳng, dễ xây dựng.
  • D. Vịnh sâu, kín gió, ít bị sa bồi.

Câu 4: Hoạt động khai thác muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh nhất ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận) nhờ đặc điểm khí hậu nổi bật nào?

  • A. Khí hậu khô hạn, ít mưa, nắng nóng kéo dài.
  • B. Nhiệt độ trung bình năm cao.
  • C. Chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc.
  • D. Độ ẩm không khí luôn ở mức cao.

Câu 5: Nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) là công trình công nghiệp quan trọng của vùng. Việc xây dựng nhà máy này tại đây chủ yếu dựa vào lợi thế nào của Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm.
  • B. Vị trí địa lý thuận lợi gần nguồn dầu khí ngoài khơi và có cảng nước sâu.
  • C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn ngay tại vùng.
  • D. Chính sách ưu đãi đầu tư đặc biệt của chính phủ.

Câu 6: Ngành du lịch biển đảo là thế mạnh nổi bật của Duyên hải Nam Trung Bộ. Yếu tố nào sau đây không phải là lợi thế cho phát triển du lịch biển của vùng?

  • A. Nhiều bãi biển đẹp, nước trong, cát trắng.
  • B. Khí hậu nắng nóng quanh năm, ít bão.
  • C. Sự đa dạng của các rạn san hô, hệ sinh thái biển.
  • D. Hệ thống hang động đá vôi và núi đá vôi trên biển phong phú.

Câu 7: Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải (Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc-Nam, các cảng biển) ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

  • A. Tăng cường khả năng kết nối, giao thương nội vùng, liên vùng và quốc tế, thúc đẩy kinh tế biển.
  • B. Chỉ phục vụ cho mục đích an ninh quốc phòng.
  • C. Hỗ trợ chủ yếu cho hoạt động khai thác nông, lâm nghiệp.
  • D. Giải quyết vấn đề việc làm cho người dân địa phương.

Câu 8: So với vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế vượt trội hơn trong phát triển du lịch biển quanh năm là do:

  • A. Có nhiều di sản văn hóa thế giới hơn.
  • B. Hệ thống cơ sở lưu trú hiện đại hơn.
  • C. Ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh và bão.
  • D. Nguồn nhân lực du lịch chuyên nghiệp hơn.

Câu 9: Tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ nổi tiếng với các cánh đồng muối lớn nhất nước ta như Sa Huỳnh và Cà Ná?

  • A. Quảng Nam.
  • B. Ninh Thuận.
  • C. Bình Định.
  • D. Khánh Hòa.

Câu 10: Phân tích mối liên hệ giữa điều kiện tự nhiên (đất đai khô hạn, khí hậu nắng nóng) và hoạt động kinh tế nông nghiệp đặc trưng ở các tỉnh cực Nam Duyên hải Nam Trung Bộ như Ninh Thuận, Bình Thuận.

  • A. Thuận lợi cho trồng lúa nước thâm canh.
  • B. Phát triển mạnh cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Khó khăn cho mọi loại hình sản xuất nông nghiệp.
  • D. Thích hợp phát triển cây trồng cạn chịu hạn (nho, thanh long) và chăn nuôi gia súc nhỏ.

Câu 11: Cảng biển Đà Nẵng có vai trò quan trọng đặc biệt trong kết nối Duyên hải Nam Trung Bộ với vùng nào của Việt Nam và quốc tế thông qua hành lang kinh tế Đông - Tây?

  • A. Các tỉnh Tây Nguyên, Nam Lào, Đông Bắc Thái Lan và Myanma.
  • B. Các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long và Campuchia.
  • C. Các tỉnh Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
  • D. Các tỉnh Đông Nam Bộ và Campuchia.

Câu 12: Thách thức lớn nhất đối với việc phát triển bền vững kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:

  • A. Thiếu vốn đầu tư và công nghệ hiện đại.
  • B. Tình trạng ô nhiễm môi trường biển và suy giảm tài nguyên biển.
  • C. Cạnh tranh gay gắt với các vùng kinh tế khác.
  • D. Nguồn nhân lực chất lượng cao còn hạn chế.

Câu 13: Để phát triển mạnh ngành khai thác hải sản xa bờ, Duyên hải Nam Trung Bộ cần tập trung giải pháp nào là quan trọng nhất?

  • A. Xây dựng thêm nhiều cảng cá nhỏ ven bờ.
  • B. Phát triển các làng nghề chế biến nước mắm truyền thống.
  • C. Tăng cường nuôi trồng các loại thủy sản có giá trị kinh tế cao.
  • D. Đầu tư nâng cấp đội tàu đánh bắt có công suất lớn, trang thiết bị hiện đại và phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá.

Câu 14: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển năng lượng tái tạo nào dựa vào điều kiện tự nhiên đặc trưng của khí hậu và địa hình ven biển?

  • A. Năng lượng gió và năng lượng mặt trời.
  • B. Năng lượng địa nhiệt và năng lượng thủy triều.
  • C. Năng lượng sinh khối và năng lượng sóng biển.
  • D. Năng lượng hạt nhân.

Câu 15: Phân tích ảnh hưởng tiêu cực của hiện tượng El Nino (gây hạn hán kéo dài) đến hoạt động kinh tế nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ là rõ rệt nhất?

  • A. Hoạt động vận tải biển.
  • B. Khai thác dầu khí.
  • C. Sản xuất nông nghiệp trên đất liền và nuôi trồng thủy sản nước lợ/ngọt.
  • D. Hoạt động du lịch biển.

Câu 16: Để nâng cao giá trị sản phẩm thủy sản của vùng, Duyên hải Nam Trung Bộ cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Chỉ tăng cường số lượng tàu cá đánh bắt.
  • B. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến hải sản, đa dạng hóa sản phẩm và xây dựng thương hiệu.
  • C. Mở rộng diện tích nuôi trồng các loại truyền thống.
  • D. Giảm giá bán sản phẩm để tăng sức cạnh tranh.

Câu 17: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế về tài nguyên khoáng sản nào ở thềm lục địa, tạo điều kiện phát triển công nghiệp năng lượng?

  • A. Dầu mỏ và khí tự nhiên.
  • B. Than đá và quặng sắt.
  • C. Boxit và apatit.
  • D. Vàng và kim cương.

Câu 18: Việc phát triển các khu kinh tế ven biển (như Dung Quất, Chu Lai, Nhơn Hội) ở Duyên hải Nam Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu là:

  • A. Chỉ tập trung phát triển du lịch và dịch vụ.
  • B. Giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường biển.
  • C. Thu hút đầu tư, phát triển công nghiệp, dịch vụ gắn với khai thác lợi thế cảng biển và kinh tế biển.
  • D. Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp công nghệ cao.

Câu 19: Phân tích sự khác biệt về tiềm năng phát triển du lịch biển giữa các tỉnh phía Bắc (Đà Nẵng, Quảng Nam) và phía Nam (Nha Trang, Phan Thiết) của Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Phía Bắc chỉ có bãi biển, phía Nam chỉ có đảo.
  • B. Phía Bắc có khí hậu lạnh hơn, phía Nam nóng hơn.
  • C. Phía Bắc tập trung du lịch nghỉ dưỡng, phía Nam tập trung du lịch văn hóa.
  • D. Phía Bắc có sự kết hợp giữa du lịch biển, văn hóa (Hội An, Mỹ Sơn) và đô thị lớn, phía Nam nổi bật với du lịch biển, nghỉ dưỡng, thể thao biển và khí hậu đặc trưng.

Câu 20: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra nguồn ngoại tệ và thúc đẩy hội nhập quốc tế cho Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Xuất khẩu hải sản chế biến và phát triển du lịch quốc tế.
  • B. Khai thác khoáng sản trên thềm lục địa.
  • C. Sản xuất muối công nghiệp.
  • D. Trồng cây công nghiệp ven biển.

Câu 21: Vấn đề xã hội nào sau đây thường phát sinh cùng với sự phát triển nhanh chóng của các khu công nghiệp và đô thị ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Thiếu lao động trầm trọng.
  • B. Giá nông sản giảm sút.
  • C. Gia tăng áp lực lên hạ tầng xã hội (nhà ở, y tế, giáo dục) và môi trường.
  • D. Sự suy giảm của các ngành nghề truyền thống.

Câu 22: Cảng biển nước sâu nào sau đây thuộc tỉnh Khánh Hòa và có tiềm năng lớn để phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá và căn cứ dịch vụ dầu khí?

  • A. Vịnh Cam Ranh.
  • B. Vịnh Nha Trang.
  • C. Cảng Ba Ngòi.
  • D. Cảng Hòn Rớ.

Câu 23: Để giảm thiểu thiệt hại do thiên tai (bão, lũ, hạn hán) ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và lâu dài nhất?

  • A. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi vùng ven biển.
  • B. Chỉ tập trung xây dựng đê biển và kè chống sạt lở.
  • C. Dừng mọi hoạt động kinh tế biển trong mùa mưa bão.
  • D. Kết hợp các giải pháp công trình (hồ chứa, thủy lợi, đê kè) với giải pháp phi công trình (trồng rừng phòng hộ, quy hoạch sử dụng đất, nâng cao năng lực dự báo, ứng phó).

Câu 24: Hoạt động nuôi tôm thâm canh với quy mô lớn ở Duyên hải Nam Trung Bộ tập trung chủ yếu ở các tỉnh nào?

  • A. Quảng Nam, Quảng Ngãi.
  • B. Bình Định, Phú Yên.
  • C. Phú Yên, Khánh Hòa.
  • D. Ninh Thuận, Bình Thuận.

Câu 25: Phân tích vai trò của các đô thị ven biển lớn như Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang đối với sự phát triển kinh tế biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Chỉ là nơi tập trung dân cư và dịch vụ thông thường.
  • B. Là các trung tâm kinh tế, văn hóa, dịch vụ, đầu mối giao thông quan trọng, thúc đẩy các ngành kinh tế biển phát triển.
  • C. Chủ yếu đóng vai trò là các trung tâm hành chính.
  • D. Chỉ phát triển các ngành công nghiệp nhẹ.

Câu 26: Việc phát triển các ngành công nghiệp ven biển (lọc hóa dầu, đóng tàu, chế biến hải sản) ở Duyên hải Nam Trung Bộ cần đặc biệt chú trọng đến vấn đề gì để đảm bảo phát triển bền vững?

  • A. Tìm kiếm nguồn lao động giá rẻ.
  • B. Mở rộng quy mô sản xuất bằng mọi giá.
  • C. Giảm thiểu chi phí đầu tư ban đầu.
  • D. Kiểm soát chặt chẽ ô nhiễm môi trường nước và không khí, xử lý chất thải hiệu quả.

Câu 27: Quan sát bản đồ giao thông Việt Nam, phân tích vai trò của Quốc lộ 1A và đường sắt Bắc - Nam đối với việc kết nối kinh tế giữa Duyên hải Nam Trung Bộ với các vùng lân cận.

  • A. Là trục giao thông huyết mạch kết nối Bắc - Nam, tạo điều kiện vận chuyển hàng hóa, hành khách, thúc đẩy giao lưu kinh tế - xã hội.
  • B. Chủ yếu phục vụ du lịch ven biển.
  • C. Chỉ có vai trò kết nối các tỉnh trong nội vùng.
  • D. Gần như không có tác động đến kinh tế biển.

Câu 28: Một trong những khó khăn lớn nhất về mặt xã hội đối với sự phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:

  • A. Dân số quá đông, gây áp lực lên tài nguyên.
  • B. Đời sống của một bộ phận ngư dân còn gặp khó khăn, trình độ kỹ thuật đánh bắt và chế biến còn hạn chế.
  • C. Tỉ lệ dân thành thị quá cao.
  • D. Thiếu trường học và bệnh viện.

Câu 29: Để phát triển du lịch biển đảo một cách bền vững ở Duyên hải Nam Trung Bộ, cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Xây dựng thật nhiều khách sạn cao tầng sát biển.
  • B. Tăng cường các hoạt động giải trí gây ồn ào trên biển.
  • C. Mở cửa đón khách du lịch không giới hạn số lượng.
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học biển, kiểm soát ô nhiễm, phát triển du lịch sinh thái và cộng đồng.

Câu 30: Duyên hải Nam Trung Bộ giáp với các vùng kinh tế nào của Việt Nam?

  • A. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
  • B. Đông Bắc Bộ và Tây Nguyên.
  • C. Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
  • D. Tây Bắc Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào về địa hình bờ biển giúp phát triển mạnh ngành nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Phân tích vai trò của hệ thống đảo ven bờ và hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa đối với sự phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Vịnh Vân Phong (Khánh Hòa) được quy hoạch trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất Việt Nam. Đặc điểm tự nhiên nào của vịnh đóng vai trò quyết định cho quy hoạch này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Hoạt động khai thác muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh nhất ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận) nhờ đặc điểm khí hậu nổi bật nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) là công trình công nghiệp quan trọng của vùng. Việc xây dựng nhà máy này tại đây chủ yếu dựa vào lợi thế nào của Duyên hải Nam Trung Bộ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Ngành du lịch biển đảo là thế mạnh nổi bật của Duyên hải Nam Trung Bộ. Yếu tố nào sau đây *không phải* là lợi thế cho phát triển du lịch biển của vùng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải (Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc-Nam, các cảng biển) ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: So với vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế vượt trội hơn trong phát triển du lịch biển quanh năm là do:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ nổi tiếng với các cánh đồng muối lớn nhất nước ta như Sa Huỳnh và Cà Ná?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Phân tích mối liên hệ giữa điều kiện tự nhiên (đất đai khô hạn, khí hậu nắng nóng) và hoạt động kinh tế nông nghiệp đặc trưng ở các tỉnh cực Nam Duyên hải Nam Trung Bộ như Ninh Thuận, Bình Thuận.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Cảng biển Đà Nẵng có vai trò quan trọng đặc biệt trong kết nối Duyên hải Nam Trung Bộ với vùng nào của Việt Nam và quốc tế thông qua hành lang kinh tế Đông - Tây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Thách thức lớn nhất đối với việc phát triển bền vững kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Để phát triển mạnh ngành khai thác hải sản xa bờ, Duyên hải Nam Trung Bộ cần tập trung giải pháp nào là quan trọng nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển năng lượng tái tạo nào dựa vào điều kiện tự nhiên đặc trưng của khí hậu và địa hình ven biển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Phân tích ảnh hưởng tiêu cực của hiện tượng El Nino (gây hạn hán kéo dài) đến hoạt động kinh tế nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ là rõ rệt nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Để nâng cao giá trị sản phẩm thủy sản của vùng, Duyên hải Nam Trung Bộ cần tập trung vào giải pháp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế về tài nguyên khoáng sản nào ở thềm lục địa, tạo điều kiện phát triển công nghiệp năng lượng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Việc phát triển các khu kinh tế ven biển (như Dung Quất, Chu Lai, Nhơn Hội) ở Duyên hải Nam Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Phân tích sự khác biệt về tiềm năng phát triển du lịch biển giữa các tỉnh phía Bắc (Đà Nẵng, Quảng Nam) và phía Nam (Nha Trang, Phan Thiết) của Duyên hải Nam Trung Bộ.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra nguồn ngoại tệ và thúc đẩy hội nhập quốc tế cho Duyên hải Nam Trung Bộ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Vấn đề xã hội nào sau đây thường phát sinh cùng với sự phát triển nhanh chóng của các khu công nghiệp và đô thị ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Cảng biển nước sâu nào sau đây thuộc tỉnh Khánh Hòa và có tiềm năng lớn để phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá và căn cứ dịch vụ dầu khí?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Để giảm thiểu thiệt hại do thiên tai (bão, lũ, hạn hán) ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và lâu dài nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Hoạt động nuôi tôm thâm canh với quy mô lớn ở Duyên hải Nam Trung Bộ tập trung chủ yếu ở các tỉnh nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Phân tích vai trò của các đô thị ven biển lớn như Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang đối với sự phát triển kinh tế biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Việc phát triển các ngành công nghiệp ven biển (lọc hóa dầu, đóng tàu, chế biến hải sản) ở Duyên hải Nam Trung Bộ cần đặc biệt chú trọng đến vấn đề gì để đảm bảo phát triển bền vững?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Quan sát bản đồ giao thông Việt Nam, phân tích vai trò của Quốc lộ 1A và đường sắt Bắc - Nam đối với việc kết nối kinh tế giữa Duyên hải Nam Trung Bộ với các vùng lân cận.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một trong những khó khăn lớn nhất về mặt xã hội đối với sự phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Để phát triển du lịch biển đảo một cách bền vững ở Duyên hải Nam Trung Bộ, cần ưu tiên giải pháp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Duyên hải Nam Trung Bộ giáp với các vùng kinh tế nào của Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào về vị trí địa lý để phát triển giao thông vận tải biển và dịch vụ hàng hải?

  • A. Nằm trên trục đường bộ Bắc - Nam huyết mạch.
  • B. Tiếp giáp với vùng Đồng bằng sông Cửu Long giàu tài nguyên.
  • C. Có nhiều cửa ngõ thông ra biển cho vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
  • D. Sở hữu đường bờ biển dài với nhiều vịnh nước sâu, kín gió.

Câu 2: Tại sao hoạt động nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là nuôi tôm, ở Duyên hải Nam Trung Bộ lại phát triển mạnh mẽ theo hướng thâm canh và đa dạng hóa loài nuôi?

  • A. Vùng có nguồn nước ngọt dồi dào quanh năm từ các sông lớn.
  • B. Chịu ảnh hưởng ít bởi bão và các hiện tượng thời tiết cực đoan.
  • C. Có nhiều vũng, vịnh, đầm phá thuận lợi và kinh nghiệm nuôi trồng lâu đời.
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa và xuất khẩu cho thủy sản rất lớn.

Câu 3: Phân tích vai trò của việc nâng cấp cơ sở hạ tầng giao thông (như Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc-Nam, các cảng biển) đối với sự phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Tăng cường khả năng kết nối liên vùng, thúc đẩy thương mại và du lịch.
  • B. Giúp phân bố lại dân cư, giảm áp lực cho các vùng đồng bằng.
  • C. Tạo điều kiện phát triển độc lập cho từng địa phương ven biển.
  • D. Chủ yếu phục vụ cho việc vận chuyển hàng hóa nông sản từ nội địa ra biển.

Câu 4: Vấn đề môi trường nào được xem là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Sạt lở bờ biển do biến đổi khí hậu.
  • B. Ô nhiễm từ chất thải sinh hoạt và hoạt động du lịch.
  • C. Thiếu nguồn nước ngọt tại các đảo ven bờ.
  • D. Xâm nhập mặn ảnh hưởng đến cảnh quan.

Câu 5: Dựa vào đặc điểm khí hậu và địa hình, tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng phát triển mạnh năng lượng tái tạo từ gió và mặt trời?

  • A. Quảng Nam.
  • B. Bình Định.
  • C. Khánh Hòa.
  • D. Ninh Thuận.

Câu 6: Việc xây dựng và phát triển các khu kinh tế ven biển (như Dung Quất, Chu Lai, Nhơn Hội, Vân Phong) ở Duyên hải Nam Trung Bộ nhằm mục tiêu chủ yếu nào?

  • A. Thu hút đầu tư, thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa dựa vào lợi thế biển.
  • B. Giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp dư thừa.
  • C. Tập trung phát triển nông nghiệp công nghệ cao ven biển.
  • D. Phân tán dân cư ra khỏi các đô thị lớn.

Câu 7: Ngành công nghiệp chế biến hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ đối mặt với thách thức chủ yếu nào liên quan đến nguồn nguyên liệu?

  • A. Chi phí vận chuyển nguyên liệu từ biển vào đất liền quá cao.
  • B. Nguồn lợi thủy sản có nguy cơ suy giảm do khai thác quá mức và biến đổi khí hậu.
  • C. Thiếu các giống thủy sản có năng suất cao để nuôi trồng.
  • D. Chất lượng nguyên liệu không đồng đều do thiếu kiểm soát.

Câu 8: So sánh tiềm năng phát triển du lịch biển giữa Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ, điểm vượt trội của Duyên hải Nam Trung Bộ là gì?

  • A. Có nhiều di sản văn hóa thế giới gắn với biển hơn.
  • B. Hệ thống giao thông kết nối thuận lợi hơn với các trung tâm kinh tế lớn.
  • C. Khí hậu ít chịu ảnh hưởng của rét đậm, rét hại và bão, cho phép khai thác du lịch quanh năm.
  • D. Số lượng bãi biển đẹp và các đảo ven bờ nhiều hơn đáng kể.

Câu 9: Cảng biển nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ được định hướng phát triển thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất Việt Nam?

  • A. Cảng Đà Nẵng.
  • B. Cảng Vân Phong (Khánh Hòa).
  • C. Cảng Dung Quất (Quảng Ngãi).
  • D. Cảng Quy Nhơn (Bình Định).

Câu 10: Việc phát triển các ngành kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với an ninh quốc phòng của đất nước?

  • A. Giúp mở rộng diện tích lãnh thổ ra biển.
  • B. Tạo nguồn thu ngân sách lớn để đầu tư cho quốc phòng.
  • C. Đảm bảo cung cấp lương thực, thực phẩm cho lực lượng vũ trang.
  • D. Khẳng định chủ quyền quốc gia trên biển, tăng cường khả năng kiểm soát và bảo vệ vùng biển, đảo.

Câu 11: Khu vực quần đảo Phú Quý (Bình Thuận) có vai trò quan trọng trong ngành kinh tế biển nào của Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên.
  • B. Nuôi trồng thủy sản nước lợ quy mô lớn.
  • C. Phát triển du lịch nghỉ dưỡng cao cấp.
  • D. Xây dựng cảng cá và chế biến hải sản.

Câu 12: Để phát triển bền vững ngành du lịch biển đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ, cần chú trọng giải pháp nào nhất?

  • A. Đầu tư xây dựng thêm nhiều khách sạn 5 sao.
  • B. Tăng cường quảng bá du lịch ra thị trường quốc tế.
  • C. Bảo vệ môi trường biển, đa dạng hóa sản phẩm du lịch dựa trên tài nguyên sẵn có.
  • D. Giảm giá vé tham quan để thu hút khách.

Câu 13: Nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) có vai trò gì trong phát triển công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ nói riêng và Việt Nam nói chung?

  • A. Là nhà máy chế biến hải sản xuất khẩu lớn nhất.
  • B. Là nhà máy lọc dầu đầu tiên, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia và thúc đẩy công nghiệp vùng.
  • C. Sản xuất phân bón từ khí tự nhiên.
  • D. Chủ yếu sản xuất nhựa và hóa chất cơ bản.

Câu 14: So với các vùng ven biển khác của Việt Nam, Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm tự nhiên nào gây khó khăn lớn nhất cho sản xuất nông nghiệp trên đất liền?

  • A. Khí hậu khô hạn kéo dài, đất đai kém màu mỡ.
  • B. Thường xuyên xảy ra ngập lụt trên diện rộng.
  • C. Diện tích đồng bằng nhỏ hẹp, bị chia cắt bởi núi.
  • D. Đất nhiễm phèn, nhiễm mặn nghiêm trọng.

Câu 15: Vịnh Cam Ranh (Khánh Hòa) có lợi thế đặc biệt nào để trở thành một cảng biển quan trọng?

  • A. Nằm gần các khu công nghiệp lớn.
  • B. Có nguồn lao động dồi dào từ nội địa.
  • C. Là trung tâm du lịch nổi tiếng nhất vùng.
  • D. Là vịnh nước sâu, kín gió, có vị trí địa lý chiến lược.

Câu 16: Việc đẩy mạnh liên kết vùng giữa Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên có ý nghĩa kinh tế chủ yếu nào?

  • A. Giúp Tây Nguyên phát triển mạnh ngành khai thác thủy sản.
  • B. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ làm cửa ngõ xuất khẩu cho hàng hóa của Tây Nguyên.
  • C. Tây Nguyên cung cấp nguồn nhân lực giá rẻ cho Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Hỗ trợ Tây Nguyên phát triển du lịch biển.

Câu 17: Hoạt động khai thác muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ (như Cà Ná, Sa Huỳnh) phát triển mạnh nhờ điều kiện tự nhiên nào?

  • A. Ít cửa sông lớn đổ ra biển, nắng nóng kéo dài, độ mặn nước biển cao.
  • B. Bờ biển có nhiều bãi triều rộng, bằng phẳng.
  • C. Nguồn nước ngọt dồi dào để pha loãng nước biển.
  • D. Công nghệ sản xuất muối hiện đại được áp dụng rộng rãi.

Câu 18: Di sản văn hóa thế giới nào sau đây nằm ở Duyên hải Nam Trung Bộ và có liên quan mật thiết đến lịch sử giao thương đường biển?

  • A. Thánh địa Mỹ Sơn.
  • B. Cố đô Huế.
  • C. Phố cổ Hội An.
  • D. Quần thể danh thắng Tràng An.

Câu 19: Tại sao việc đa dạng hóa các loại hình du lịch (nghỉ dưỡng, sinh thái, văn hóa, thể thao biển) lại quan trọng đối với sự phát triển bền vững của ngành du lịch Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Giúp giảm giá thành sản phẩm du lịch.
  • B. Chủ yếu để cạnh tranh với các vùng du lịch nội địa.
  • C. Tập trung vào một nhóm khách hàng duy nhất.
  • D. Đáp ứng nhu cầu đa dạng của du khách, kéo dài thời gian lưu trú và tăng doanh thu.

Câu 20: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội trong phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm.
  • B. Sự chênh lệch giàu nghèo giữa các nhóm dân cư, đặc biệt là cộng đồng ngư dân.
  • C. Tỷ lệ đô thị hóa thấp.
  • D. Khó khăn trong việc bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 21: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu và nước biển dâng đối với vùng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính lâu dài và bền vững?

  • A. Trồng và phục hồi rừng ngập mặn ven biển, xây dựng các công trình chống sạt lở.
  • B. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi vùng nguy hiểm.
  • C. Hạn chế phát triển các ngành kinh tế biển.
  • D. Chỉ tập trung phát triển du lịch trên các đảo xa bờ.

Câu 22: Vai trò của các trung tâm nghề cá (như Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết) ở Duyên hải Nam Trung Bộ là gì?

  • A. Chỉ là nơi neo đậu tàu thuyền sau khi đi biển về.
  • B. Chủ yếu phục vụ du khách tham quan.
  • C. Là nơi tập trung tàu thuyền, cơ sở hậu cần dịch vụ nghề cá, chế biến và tiêu thụ sản phẩm thủy sản.
  • D. Chủ yếu là nơi đào tạo ngư dân chuyên nghiệp.

Câu 23: Phân tích mối liên hệ giữa phát triển công nghiệp chế biến hải sản và hoạt động khai thác, nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Công nghiệp chế biến chỉ sử dụng nguyên liệu nhập khẩu.
  • B. Hai ngành này hoạt động độc lập, không liên quan.
  • C. Khai thác và nuôi trồng chỉ cung cấp nguyên liệu cho tiêu dùng nội địa, không phải chế biến.
  • D. Công nghiệp chế biến là đầu ra quan trọng, thúc đẩy phát triển khai thác và nuôi trồng, tạo chuỗi giá trị.

Câu 24: Nhận định nào sau đây SAI về đặc điểm tự nhiên ảnh hưởng đến phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Có nhiều bãi biển đẹp, cát trắng, nước trong.
  • B. Vùng biển nông, thềm lục địa hẹp, ít tiềm năng dầu khí.
  • C. Nhiều đảo và quần đảo ven bờ, xa bờ.
  • D. Chế độ thủy triều phức tạp, thuận lợi cho giao thông đường biển.

Câu 25: Tại sao việc bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa biển (ví dụ: văn hóa Chăm, văn hóa Sa Huỳnh, các lễ hội nghề cá) lại quan trọng đối với phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Góp phần đa dạng hóa sản phẩm du lịch, thu hút khách du lịch văn hóa.
  • B. Chủ yếu phục vụ nhu cầu tâm linh của người dân địa phương.
  • C. Là nguồn cảm hứng cho ngành công nghiệp chế biến hải sản.
  • D. Giúp cải thiện điều kiện sống của cộng đồng ngư dân.

Câu 26: Vấn đề nào sau đây cần ưu tiên giải quyết để nâng cao hiệu quả hoạt động khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Giảm số lượng tàu thuyền đánh bắt.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ sang hình thức nuôi trồng.
  • C. Đầu tư công nghệ đánh bắt xa bờ hiện đại, quản lý bền vững nguồn lợi.
  • D. Chỉ tập trung đánh bắt các loài có giá trị kinh tế cao.

Câu 27: Dựa vào Atlas Địa lý Việt Nam hoặc kiến thức đã học, tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất?

  • A. Quảng Ngãi.
  • B. Bình Định.
  • C. Khánh Hòa.
  • D. Phú Yên.

Câu 28: Sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ven biển (lọc hóa dầu, đóng tàu) ở Duyên hải Nam Trung Bộ đòi hỏi phải giải quyết tốt vấn đề nào về môi trường?

  • A. Xử lý chất thải công nghiệp để tránh ô nhiễm môi trường biển và không khí.
  • B. Cung cấp đủ nguồn nước sạch cho sản xuất.
  • C. Kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng hóa chất trong sản xuất.
  • D. Đảm bảo an toàn lao động cho công nhân.

Câu 29: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng phát triển điện gió ngoài khơi nhờ đặc điểm nào của vùng biển?

  • A. Thềm lục địa rộng và nông.
  • B. Tốc độ gió ổn định và mạnh, đặc biệt vào mùa khô.
  • C. Ít bão và áp thấp nhiệt đới.
  • D. Gần các trung tâm tiêu thụ điện lớn.

Câu 30: Để khai thác hợp lý và bền vững tài nguyên khoáng sản biển (như titan, cát trắng) ở Duyên hải Nam Trung Bộ, cần áp dụng giải pháp nào là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường xuất khẩu khoáng sản thô để thu ngoại tệ.
  • B. Ngừng hoàn toàn việc khai thác để bảo tồn.
  • C. Chỉ tập trung khai thác ở những khu vực có trữ lượng lớn.
  • D. Áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến, gắn với chế biến sâu và phục hồi môi trường sau khai thác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào về vị trí địa lý để phát triển giao thông vận tải biển và dịch vụ hàng hải?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Tại sao hoạt động nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là nuôi tôm, ở Duyên hải Nam Trung Bộ lại phát triển mạnh mẽ theo hướng thâm canh và đa dạng hóa loài nuôi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Phân tích vai trò của việc nâng cấp cơ sở hạ tầng giao thông (như Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc-Nam, các cảng biển) đối với sự phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Vấn đề môi trường nào được xem là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Dựa vào đặc điểm khí hậu và địa hình, tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng phát triển mạnh năng lượng tái tạo từ gió và mặt trời?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Việc xây dựng và phát triển các khu kinh tế ven biển (như Dung Quất, Chu Lai, Nhơn Hội, Vân Phong) ở Duyên hải Nam Trung Bộ nhằm mục tiêu chủ yếu nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Ngành công nghiệp chế biến hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ đối mặt với thách thức chủ yếu nào liên quan đến nguồn nguyên liệu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: So sánh tiềm năng phát triển du lịch biển giữa Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ, điểm vượt trội của Duyên hải Nam Trung Bộ là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Cảng biển nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ được định hướng phát triển thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Việc phát triển các ngành kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với an ninh quốc phòng của đất nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Khu vực quần đảo Phú Quý (Bình Thuận) có vai trò quan trọng trong ngành kinh tế biển nào của Duyên hải Nam Trung Bộ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Để phát triển bền vững ngành du lịch biển đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ, cần chú trọng giải pháp nào nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) có vai trò gì trong phát triển công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ nói riêng và Việt Nam nói chung?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: So với các vùng ven biển khác của Việt Nam, Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm tự nhiên nào gây khó khăn lớn nhất cho sản xuất nông nghiệp trên đất liền?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Vịnh Cam Ranh (Khánh Hòa) có lợi thế đặc biệt nào để trở thành một cảng biển quan trọng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Việc đẩy mạnh liên kết vùng giữa Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên có ý nghĩa kinh tế chủ yếu nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Hoạt động khai thác muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ (như Cà Ná, Sa Huỳnh) phát triển mạnh nhờ điều kiện tự nhiên nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Di sản văn hóa thế giới nào sau đây nằm ở Duyên hải Nam Trung Bộ và có liên quan mật thiết đến lịch sử giao thương đường biển?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Tại sao việc đa dạng hóa các loại hình du lịch (nghỉ dưỡng, sinh thái, văn hóa, thể thao biển) lại quan trọng đối với sự phát triển bền vững của ngành du lịch Duyên hải Nam Trung Bộ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội trong phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu và nước biển dâng đối với vùng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính lâu dài và bền vững?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Vai trò của các trung tâm nghề cá (như Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết) ở Duyên hải Nam Trung Bộ là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Phân tích mối liên hệ giữa phát triển công nghiệp chế biến hải sản và hoạt động khai thác, nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Nhận định nào sau đây SAI về đặc điểm tự nhiên ảnh hưởng đến phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Tại sao việc bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa biển (ví dụ: văn hóa Chăm, văn hóa Sa Huỳnh, các lễ hội nghề cá) lại quan trọng đối với phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Vấn đề nào sau đây cần ưu tiên giải quyết để nâng cao hiệu quả hoạt động khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Dựa vào Atlas Địa lý Việt Nam hoặc kiến thức đã học, tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ven biển (lọc hóa dầu, đóng tàu) ở Duyên hải Nam Trung Bộ đòi hỏi phải giải quyết tốt vấn đề nào về môi trường?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng phát triển điện gió ngoài khơi nhờ đặc điểm nào của vùng biển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Để khai thác hợp lý và bền vững tài nguyên khoáng sản biển (như titan, cát trắng) ở Duyên hải Nam Trung Bộ, cần áp dụng giải pháp nào là quan trọng nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí của Duyên hải Nam Trung Bộ tiếp giáp với vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ mang lại lợi thế chủ yếu nào sau đây cho phát triển kinh tế biển của vùng?

  • A. Thuận lợi phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn.
  • B. Cung cấp nguồn lao động dồi dào cho các ngành kinh tế biển.
  • C. Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm và kết nối giao thông liên vùng.
  • D. Tiếp nhận nguồn nước ngọt và phù sa để cải tạo vùng ven biển.

Câu 2: Đặc điểm địa hình bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh sâu kín gió là điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho hoạt động kinh tế biển nào ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Khai thác khoáng sản biển.
  • B. Phát triển du lịch tắm biển, nghỉ dưỡng.
  • C. Nuôi trồng thủy sản trên biển.
  • D. Xây dựng cảng biển và phát triển giao thông vận tải biển.

Câu 3: Phân tích bản đồ khí hậu cho thấy Duyên hải Nam Trung Bộ có số giờ nắng cao và mùa khô kéo dài, điều này tạo điều kiện đặc thù cho việc phát triển ngành kinh tế nào dựa vào biển?

  • A. Sản xuất muối công nghiệp.
  • B. Khai thác dầu khí ngoài khơi.
  • C. Đánh bắt hải sản xa bờ.
  • D. Nuôi trồng rong biển quy mô lớn.

Câu 4: Việc phát triển mạnh các cảng biển nước sâu như Vân Phong, Dung Quất, Nhơn Hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ có tác động quan trọng nhất đến hoạt động kinh tế nào của vùng và cả nước?

  • A. Tăng cường năng lực nuôi trồng thủy sản xuất khẩu.
  • B. Đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu và trung chuyển hàng hóa.
  • C. Hỗ trợ trực tiếp cho ngành khai thác khoáng sản biển.
  • D. Tạo điều kiện phát triển các khu du lịch ven biển cao cấp.

Câu 5: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều ngư trường trọng điểm, đặc biệt là ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận. Điều này chủ yếu tạo lợi thế cho hoạt động kinh tế biển nào?

  • A. Khai thác hải sản.
  • B. Du lịch biển.
  • C. Giao thông vận tải biển.
  • D. Sản xuất năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời).

Câu 6: Tại sao hoạt động nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ lại có xu hướng chuyển dịch từ quảng canh sang thâm canh, đa dạng hóa loài nuôi?

  • A. Do diện tích mặt nước nuôi trồng bị thu hẹp đáng kể.
  • B. Nhằm giảm thiểu tác động của thiên tai bão, lũ.
  • C. Để nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị sản phẩm, đáp ứng thị trường xuất khẩu.
  • D. Vì nguồn lợi hải sản tự nhiên ngày càng cạn kiệt nhanh chóng.

Câu 7: Nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) là biểu tượng cho sự phát triển của ngành công nghiệp nào trong kinh tế biển Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Công nghiệp chế biến nông sản.
  • B. Công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí.
  • C. Công nghiệp đóng tàu và sửa chữa tàu biển.
  • D. Công nghiệp dệt may và da giày.

Câu 8: Du lịch biển đảo là một thế mạnh nổi bật của Duyên hải Nam Trung Bộ. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên sự hấp dẫn đa dạng cho du lịch biển của vùng?

  • A. Sự hiện diện của nhiều khu công nghiệp ven biển.
  • B. Đường bờ biển dài và bằng phẳng, ít bị chia cắt.
  • C. Hệ thống sông ngòi dày đặc đổ ra biển.
  • D. Nhiều bãi biển đẹp, vũng vịnh nước sâu, các đảo và quần đảo xa bờ.

Câu 9: Để phát triển du lịch biển một cách bền vững ở Duyên hải Nam Trung Bộ, vấn đề cấp bách nhất cần giải quyết hiện nay là gì?

  • A. Kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và bảo tồn đa dạng sinh học.
  • B. Xây dựng thêm nhiều khách sạn và khu nghỉ dưỡng mới.
  • C. Tăng cường quảng bá du lịch ra thị trường quốc tế.
  • D. Đào tạo nguồn nhân lực du lịch có chuyên môn cao.

Câu 10: Nêu ý nghĩa kinh tế - xã hội quan trọng nhất của việc phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Giúp chuyển đổi toàn bộ diện tích đất nông nghiệp sang nuôi trồng thủy sản.
  • B. Chỉ tập trung phát triển một ngành kinh tế biển mũi nhọn duy nhất.
  • C. Khai thác hiệu quả các nguồn lực biển, tạo việc làm, nâng cao đời sống và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • D. Biến toàn bộ vùng thành khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp.

Câu 11: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ chịu ảnh hưởng nặng nề của hạn hán kéo dài, đặc biệt là các tỉnh cực Nam. Biện pháp nào sau đây được xem là giải pháp hiệu quả nhất để khắc phục tình trạng này trong phát triển nông nghiệp và các ngành kinh tế khác?

  • A. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp không sử dụng nước.
  • B. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống hồ chứa, kênh mương, công trình thủy lợi.
  • C. Chuyển toàn bộ diện tích đất nông nghiệp sang trồng cây chịu hạn.
  • D. Di chuyển dân cư đến các vùng có nguồn nước dồi dào hơn.

Câu 12: Hoạt động khai thác hải sản xa bờ ở Duyên hải Nam Trung Bộ ngày càng được đẩy mạnh. Điều này chủ yếu góp phần vào mục tiêu nào sau đây?

  • A. Giảm bớt áp lực khai thác ở vùng biển ven bờ đã cạn kiệt.
  • B. Hạn chế sự phát triển của ngành nuôi trồng thủy sản.
  • C. Tăng cường nhập khẩu hải sản từ các nước lân cận.
  • D. Bảo vệ chủ quyền biển đảo và nâng cao hiệu quả kinh tế.

Câu 13: So với vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào trong phát triển du lịch biển quanh năm?

  • A. Ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh, thời tiết nắng ấm quanh năm.
  • B. Đường bờ biển ngắn hơn và ít bão hơn.
  • C. Có nhiều di sản văn hóa thế giới hơn dọc bờ biển.
  • D. Hệ thống giao thông đường bộ phát triển vượt trội.

Câu 14: Vấn đề ô nhiễm môi trường biển, đặc biệt tại các khu vực cảng biển, khu công nghiệp ven biển và các điểm du lịch tập trung đông người, đặt ra thách thức lớn nhất cho sự phát triển bền vững của ngành kinh tế biển nào ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Khai thác dầu khí.
  • B. Sản xuất muối.
  • C. Du lịch biển và nuôi trồng thủy sản.
  • D. Đóng tàu và sửa chữa tàu biển.

Câu 15: Tại sao việc đầu tư nâng cấp Quốc lộ 1A và đường sắt Bắc - Nam lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Giúp thay thế hoàn toàn vận tải đường biển bằng đường bộ và đường sắt.
  • B. Tăng cường khả năng kết nối các cảng biển, khu công nghiệp, khu du lịch với hậu phương và các vùng khác.
  • C. Chỉ phục vụ cho việc vận chuyển hành khách du lịch giữa các tỉnh.
  • D. Giúp giảm chi phí sản xuất muối và khai thác hải sản.

Câu 16: Ngành công nghiệp chế biến hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ ngày càng phát triển theo hướng đa dạng hóa sản phẩm và nâng cao chất lượng. Điều này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm bớt số lượng lao động làm việc trong ngành.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa.
  • C. Hạn chế nhập khẩu nguyên liệu hải sản từ nước ngoài.
  • D. Tăng giá trị xuất khẩu, mở rộng thị trường và nâng cao khả năng cạnh tranh.

Câu 17: Vịnh Cam Ranh (Khánh Hòa) được đánh giá là một trong những vịnh biển có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất Đông Nam Á để phát triển loại hình cảng biển nào?

  • A. Cảng nước sâu, cảng quân sự, cảng trung chuyển quốc tế.
  • B. Cảng cá và cảng du lịch nhỏ.
  • C. Cảng chuyên dụng cho xuất khẩu nông sản.
  • D. Cảng nội địa phục vụ vận tải ven bờ.

Câu 18: Tại sao việc phát triển các khu kinh tế ven biển như Dung Quất, Nhơn Hội, Vân Phong... lại có ý nghĩa quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Chỉ nhằm mục đích thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào ngành nông nghiệp.
  • B. Tập trung phát triển duy nhất ngành du lịch cao cấp.
  • C. Tạo động lực thu hút đầu tư, hình thành các ngành công nghiệp, dịch vụ gắn với lợi thế biển, thúc đẩy phát triển kinh tế vùng.
  • D. Là nơi tập trung toàn bộ dân cư ven biển của vùng.

Câu 19: Hoạt động khai thác cát trắng (cát thủy tinh) ở một số tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu phục vụ cho ngành công nghiệp nào?

  • A. Công nghiệp dệt may.
  • B. Công nghiệp chế biến gỗ.
  • C. Công nghiệp sản xuất xi măng.
  • D. Công nghiệp sản xuất thủy tinh và gốm sứ cao cấp.

Câu 20: Thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ, bên cạnh vấn đề môi trường, là gì?

  • A. Nguồn lợi hải sản tự nhiên suy giảm do khai thác quá mức và biến đổi khí hậu.
  • B. Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm thủy sản.
  • C. Giá thành sản xuất muối quá cao.
  • D. Không có đủ lao động có kinh nghiệm đánh bắt.

Câu 21: Việc bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa ven biển như Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn có ý nghĩa quan trọng nhất đối với ngành kinh tế biển nào của Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Nuôi trồng thủy sản.
  • B. Du lịch văn hóa và du lịch biển kết hợp.
  • C. Khai thác khoáng sản biển.
  • D. Xây dựng cảng biển thương mại.

Câu 22: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt trong phát triển năng lượng tái tạo từ biển. Đó là loại năng lượng nào?

  • A. Năng lượng địa nhiệt từ đáy biển.
  • B. Năng lượng sóng biển.
  • C. Năng lượng gió và năng lượng mặt trời (trên các đảo và ven biển).
  • D. Năng lượng thủy triều.

Câu 23: Sự phát triển của hệ thống cảng biển và dịch vụ logistics ở Duyên hải Nam Trung Bộ có tác động tích cực như thế nào đến sự phát triển của vùng Tây Nguyên?

  • A. Giúp Tây Nguyên chuyển đổi hoàn toàn sang trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • B. Tăng cường nhập khẩu gỗ và nông sản từ Tây Nguyên.
  • C. Hạn chế giao thương giữa Tây Nguyên và các vùng khác.
  • D. Cung cấp cửa ngõ xuất khẩu nông sản, lâm sản của Tây Nguyên và nhập khẩu hàng hóa phục vụ sản xuất, tiêu dùng.

Câu 24: Nguồn nước lợ và nước mặn phong phú tại các đầm phá, vũng vịnh ven biển là điều kiện thuận lợi chủ yếu cho hoạt động kinh tế nào ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Khai thác hải sản tự nhiên.
  • B. Nuôi trồng thủy sản (tôm, cá, nhuyễn thể).
  • C. Sản xuất muối công nghiệp.
  • D. Phát triển du lịch lặn biển.

Câu 25: Để nâng cao hiệu quả khai thác hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp căn bản nhất là gì?

  • A. Đầu tư nâng cấp tàu thuyền, ngư cụ, ứng dụng khoa học kỹ thuật để đánh bắt xa bờ, giảm thiểu đánh bắt ven bờ.
  • B. Tăng cường số lượng tàu thuyền đánh bắt thủ công ven bờ.
  • C. Chỉ tập trung vào nuôi trồng thủy sản thay vì đánh bắt.
  • D. Giảm số lượng ngư dân tham gia hoạt động đánh bắt.

Câu 26: Mặc dù có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế biển, Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn đối mặt với nhiều khó khăn, trong đó khó khăn lớn nhất liên quan đến điều kiện tự nhiên là gì?

  • A. Thiếu tài nguyên khoáng sản biển.
  • B. Bờ biển quá bằng phẳng, ít vũng vịnh.
  • C. Thiên tai (bão, lũ, hạn hán) diễn ra thường xuyên và gay gắt.
  • D. Nguồn nước ngọt từ sông ngòi quá dồi dào gây ngập úng.

Câu 27: Việc phát triển mạnh các ngành công nghiệp gắn với cảng biển như lọc hóa dầu, đóng tàu, luyện kim (nếu có) ở Duyên hải Nam Trung Bộ có thể tiềm ẩn nguy cơ môi trường nào lớn nhất?

  • A. Ô nhiễm không khí do khói bụi.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước và môi trường biển do chất thải công nghiệp và sự cố tràn dầu.
  • C. Suy giảm tài nguyên đất nông nghiệp.
  • D. Tăng nguy cơ sạt lở đất ở vùng núi.

Câu 28: Hoạt động dịch vụ hàng hải bao gồm vận tải biển, khai thác cảng, logistics, sửa chữa tàu biển... phát triển mạnh mẽ ở Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu dựa vào lợi thế nào?

  • A. Vị trí địa lí trên tuyến hàng hải quốc tế và có nhiều cảng nước sâu.
  • B. Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn.
  • C. Nhiều bãi biển đẹp và di sản văn hóa.
  • D. Nguồn lao động có kinh nghiệm đánh bắt xa bờ.

Câu 29: Để khai thác bền vững tài nguyên biển và bảo vệ môi trường biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp đồng bộ và hiệu quả nhất là gì?

  • A. Chỉ tập trung phát triển du lịch và hạn chế các ngành khác.
  • B. Ngừng mọi hoạt động khai thác tài nguyên biển.
  • C. Tăng cường khai thác tất cả các loại tài nguyên để thúc đẩy tăng trưởng nhanh.
  • D. Áp dụng các quy định pháp luật chặt chẽ về môi trường, đầu tư công nghệ xử lý chất thải, nâng cao nhận thức cộng đồng và thúc đẩy phát triển kinh tế xanh gắn với biển.

Câu 30: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung ở vùng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ, như Chu Lai (Quảng Nam), Dung Quất (Quảng Ngãi), có mối liên hệ trực tiếp với hoạt động kinh tế biển nào?

  • A. Chỉ liên quan đến ngành nuôi trồng thủy sản.
  • B. Chỉ liên quan đến ngành du lịch biển.
  • C. Sử dụng lợi thế cảng biển cho xuất nhập khẩu nguyên liệu, sản phẩm và thu hút đầu tư.
  • D. Chủ yếu sản xuất muối và chế biến hải sản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Vị trí địa lí của Duyên hải Nam Trung Bộ tiếp giáp với vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ mang lại lợi thế chủ yếu nào sau đây cho phát triển kinh tế biển của vùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Đặc điểm địa hình bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh sâu kín gió là điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho hoạt động kinh tế biển nào ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Phân tích bản đồ khí hậu cho thấy Duyên hải Nam Trung Bộ có số giờ nắng cao và mùa khô kéo dài, điều này tạo điều kiện đặc thù cho việc phát triển ngành kinh tế nào dựa vào biển?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Việc phát triển mạnh các cảng biển nước sâu như Vân Phong, Dung Quất, Nhơn Hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ có tác động quan trọng nhất đến hoạt động kinh tế nào của vùng và cả nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều ngư trường trọng điểm, đặc biệt là ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận. Điều này chủ yếu tạo lợi thế cho hoạt động kinh tế biển nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Tại sao hoạt động nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ lại có xu hướng chuyển dịch từ quảng canh sang thâm canh, đa dạng hóa loài nuôi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) là biểu tượng cho sự phát triển của ngành công nghiệp nào trong kinh tế biển Duyên hải Nam Trung Bộ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Du lịch biển đảo là một thế mạnh nổi bật của Duyên hải Nam Trung Bộ. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên sự hấp dẫn đa dạng cho du lịch biển của vùng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Để phát triển du lịch biển một cách bền vững ở Duyên hải Nam Trung Bộ, vấn đề cấp bách nhất cần giải quyết hiện nay là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Nêu ý nghĩa kinh tế - xã hội quan trọng nhất của việc phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ chịu ảnh hưởng nặng nề của hạn hán kéo dài, đặc biệt là các tỉnh cực Nam. Biện pháp nào sau đây được xem là giải pháp hiệu quả nhất để khắc phục tình trạng này trong phát triển nông nghiệp và các ngành kinh tế khác?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Hoạt động khai thác hải sản xa bờ ở Duyên hải Nam Trung Bộ ngày càng được đẩy mạnh. Điều này chủ yếu góp phần vào mục tiêu nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: So với vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào trong phát triển du lịch biển quanh năm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Vấn đề ô nhiễm môi trường biển, đặc biệt tại các khu vực cảng biển, khu công nghiệp ven biển và các điểm du lịch tập trung đông người, đặt ra thách thức lớn nhất cho sự phát triển bền vững của ngành kinh tế biển nào ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Tại sao việc đầu tư nâng cấp Quốc lộ 1A và đường sắt Bắc - Nam lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Ngành công nghiệp chế biến hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ ngày càng phát triển theo hướng đa dạng hóa sản phẩm và nâng cao chất lượng. Điều này chủ yếu nhằm mục đích gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Vịnh Cam Ranh (Khánh Hòa) được đánh giá là một trong những vịnh biển có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất Đông Nam Á để phát triển loại hình cảng biển nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Tại sao việc phát triển các khu kinh tế ven biển như Dung Quất, Nhơn Hội, Vân Phong... lại có ý nghĩa quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Hoạt động khai thác cát trắng (cát thủy tinh) ở một số tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu phục vụ cho ngành công nghiệp nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ, bên cạnh vấn đề môi trường, là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Việc bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa ven biển như Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn có ý nghĩa quan trọng nhất đối với ngành kinh tế biển nào của Duyên hải Nam Trung Bộ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt trong phát triển năng lượng tái tạo từ biển. Đó là loại năng lượng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Sự phát triển của hệ thống cảng biển và dịch vụ logistics ở Duyên hải Nam Trung Bộ có tác động tích cực như thế nào đến sự phát triển của vùng Tây Nguyên?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Nguồn nước lợ và nước mặn phong phú tại các đầm phá, vũng vịnh ven biển là điều kiện thuận lợi chủ yếu cho hoạt động kinh tế nào ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Để nâng cao hiệu quả khai thác hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp căn bản nhất là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Mặc dù có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế biển, Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn đối mặt với nhiều khó khăn, trong đó khó khăn lớn nhất liên quan đến điều kiện tự nhiên là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Việc phát triển mạnh các ngành công nghiệp gắn với cảng biển như lọc hóa dầu, đóng tàu, luyện kim (nếu có) ở Duyên hải Nam Trung Bộ có thể tiềm ẩn nguy cơ môi trường nào lớn nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Hoạt động dịch vụ hàng hải bao gồm vận tải biển, khai thác cảng, logistics, sửa chữa tàu biển... phát triển mạnh mẽ ở Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu dựa vào lợi thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Để khai thác bền vững tài nguyên biển và bảo vệ môi trường biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp đồng bộ và hiệu quả nhất là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung ở vùng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ, như Chu Lai (Quảng Nam), Dung Quất (Quảng Ngãi), có mối liên hệ trực tiếp với hoạt động kinh tế biển nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (DHNTB) tiếp giáp với các vùng kinh tế nào sau đây của Việt Nam?

  • A. Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
  • C. Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
  • D. Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ

Câu 2: Đặc điểm địa hình ven biển nào sau đây tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho việc xây dựng các cảng nước sâu quy mô lớn ở DHNTB?

  • A. Nhiều vịnh biển sâu, kín gió, ít bị sa bồi
  • B. Bờ biển dài, nhiều bãi cát phẳng
  • C. Có nhiều cửa sông lớn đổ ra biển
  • D. Thềm lục địa rộng, bằng phẳng

Câu 3: Phân tích ý nghĩa chiến lược về kinh tế và quốc phòng của hệ thống các đảo và quần đảo (Hoàng Sa, Trường Sa, Lý Sơn, Phú Quý,...) đối với vùng DHNTB.

  • A. Chỉ có ý nghĩa về du lịch và khai thác hải sản.
  • B. Chủ yếu là nơi trú ẩn cho tàu thuyền khi có bão.
  • C. Giúp mở rộng diện tích đất liền cho sản xuất nông nghiệp.
  • D. Khẳng định chủ quyền quốc gia, là tiền tiêu bảo vệ đất liền và cơ sở cho phát triển kinh tế biển xa bờ.

Câu 4: Tại sao hoạt động nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là tôm, ở DHNTB lại có xu hướng phát triển mạnh theo hướng thâm canh và đa dạng hóa đối tượng nuôi?

  • A. Do nguồn nước ngọt dồi dào từ hệ thống sông ngòi.
  • B. Nhằm tăng năng suất, giá trị kinh tế và thích ứng với điều kiện tự nhiên (hạn hán, xâm nhập mặn).
  • C. Để cạnh tranh với hoạt động khai thác thủy sản tự nhiên đang suy giảm.
  • D. Chỉ đơn thuần là áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới.

Câu 5: Việc phát triển các ngành công nghiệp chế biến hải sản ở DHNTB chủ yếu dựa vào lợi thế nào sau đây?

  • A. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
  • B. Thị trường tiêu thụ trong nước rất lớn.
  • C. Nguồn nguyên liệu thủy sản phong phú từ khai thác và nuôi trồng.
  • D. Hệ thống giao thông đường bộ phát triển mạnh.

Câu 6: Phân tích tác động của điều kiện khí hậu khô hạn kéo dài ở một số tỉnh phía Nam DHNTB (như Ninh Thuận, Bình Thuận) đến hoạt động sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản trên vùng đất liền ven biển.

  • A. Giúp tăng năng suất cây trồng và vật nuôi do ít sâu bệnh.
  • B. Thuận lợi cho việc thâm canh, tăng vụ cây lương thực.
  • C. Hạn chế nguồn nước tưới, tăng nguy cơ xâm nhập mặn, gây khó khăn cho sản xuất.
  • D. Tạo điều kiện phát triển các loại cây trồng chịu hạn và nghề làm muối truyền thống.

Câu 7: So sánh tiềm năng phát triển du lịch biển của DHNTB so với vùng Bắc Trung Bộ, điểm nổi bật nào tạo nên lợi thế cạnh tranh của DHNTB?

  • A. Có nhiều bãi biển đẹp nổi tiếng quốc tế, khí hậu ít chịu ảnh hưởng của bão và mùa đông lạnh.
  • B. Hệ thống di sản văn hóa thế giới đa dạng và tập trung hơn.
  • C. Cơ sở hạ tầng du lịch phát triển đồng đều và hiện đại hơn.
  • D. Gần các trung tâm kinh tế lớn như Hà Nội và Hải Phòng.

Câu 8: Việc quy hoạch và phát triển cảng trung chuyển quốc tế Vân Phong (Khánh Hòa) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với sự phát triển kinh tế biển của DHNTB và cả nước?

  • A. Giúp giải quyết vấn đề ùn tắc tại các cảng nhỏ trong vùng.
  • B. Nâng cao vị thế trung chuyển hàng hóa quốc tế, thúc đẩy thương mại và dịch vụ hàng hải.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu xuất nhập khẩu của riêng tỉnh Khánh Hòa.
  • D. Tạo việc làm chủ yếu cho người dân địa phương.

Câu 9: Hoạt động khai thác khoáng sản biển ở DHNTB, đặc biệt là ti-tan và cát thủy tinh, đặt ra những thách thức chủ yếu nào về mặt môi trường?

  • A. Gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn.
  • B. Làm cạn kiệt nguồn nước ngọt.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến hệ sinh thái rừng ngập mặn.
  • D. Gây xói lở bờ biển, suy thoái chất lượng nước và tác động tiêu cực đến hệ sinh thái biển ven bờ.

Câu 10: Nhà máy lọc dầu Dung Quất được xây dựng ở Quảng Ngãi có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển công nghiệp ven biển của DHNTB?

  • A. Là hạt nhân hình thành khu phức hợp công nghiệp lọc hóa dầu, thu hút đầu tư và thúc đẩy các ngành công nghiệp phụ trợ.
  • B. Chỉ giải quyết nhu cầu xăng dầu cho riêng vùng DHNTB.
  • C. Chủ yếu phục vụ mục đích xuất khẩu sản phẩm dầu mỏ.
  • D. Không có tác động đáng kể đến cơ cấu kinh tế của vùng.

Câu 11: Bên cạnh các lợi thế, DHNTB đối mặt với những khó khăn chủ yếu nào về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến phát triển kinh tế biển?

  • A. Thiếu nguồn nước ngọt và đất đai bạc màu.
  • B. Ít chịu ảnh hưởng của bão và lũ lụt.
  • C. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão, lũ lụt, hạn hán và xâm nhập mặn.
  • D. Khí hậu ôn hòa quanh năm, không có thiên tai.

Câu 12: Việc nâng cấp và hiện đại hóa hệ thống giao thông vận tải (Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc-Nam, các tuyến đường ngang nối Tây Nguyên với biển) có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của DHNTB?

  • A. Chỉ giúp vận chuyển hàng hóa từ Bắc vào Nam.
  • B. Chủ yếu phục vụ hoạt động du lịch nội vùng.
  • C. Làm tăng chi phí vận chuyển hàng hóa.
  • D. Tăng cường khả năng kết nối nội vùng, liên vùng và quốc tế, thúc đẩy giao thương, phân bố lại lao động và dân cư.

Câu 13: Vấn đề ô nhiễm môi trường biển và suy giảm tài nguyên biển là thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững kinh tế biển ở DHNTB. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Hoạt động khai thác quá mức, xả thải công nghiệp, sinh hoạt và du lịch chưa được kiểm soát chặt chẽ.
  • B. Chỉ do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • C. Do mật độ dân số ven biển quá thấp.
  • D. Thiếu các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường biển.

Câu 14: Để phát triển ngành du lịch biển đảo một cách bền vững ở DHNTB, cần chú trọng vào những giải pháp nào?

  • A. Chỉ tập trung xây dựng thêm khách sạn cao cấp.
  • B. Đa dạng hóa sản phẩm du lịch, nâng cao chất lượng dịch vụ, tăng cường bảo vệ môi trường biển và văn hóa địa phương.
  • C. Giảm giá vé tham quan để thu hút khách.
  • D. Chủ yếu dựa vào du lịch tham quan di tích lịch sử.

Câu 15: Nghề làm muối truyền thống ở các tỉnh Nam DHNTB (như Ninh Thuận, Bình Thuận) phát triển mạnh mẽ chủ yếu dựa vào lợi thế tự nhiên nào?

  • A. Thổ nhưỡng giàu khoáng chất.
  • B. Nguồn nước ngọt dồi dào.
  • C. Nhiệt độ thấp, độ ẩm cao quanh năm.
  • D. Khí hậu khô nóng, ít mưa, nắng nhiều và bờ biển bằng phẳng.

Câu 16: Vùng DHNTB có vai trò là cầu nối quan trọng giữa các vùng nào của Việt Nam?

  • A. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
  • B. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
  • D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 17: Phân tích mối liên hệ giữa điều kiện tự nhiên (khí hậu, đất đai) và hoạt động sản xuất nông nghiệp (trồng cây lương thực, cây công nghiệp) trên vùng đất liền của DHNTB.

  • A. Khí hậu ôn hòa quanh năm và đất đai màu mỡ thuận lợi cho đa dạng cây trồng.
  • B. Khí hậu khắc nghiệt và đất đai nghèo dinh dưỡng nên chỉ trồng được cây ngắn ngày.
  • C. Khí hậu khô hạn, đất đai bạc màu nên cần chú trọng thủy lợi và phát triển cây trồng chịu hạn (nho, thuốc lá, thanh long).
  • D. Khí hậu lạnh giá vào mùa đông nên chỉ phát triển cây công nghiệp cận nhiệt.

Câu 18: Sự phát triển của các khu công nghiệp ven biển ở DHNTB (như Dung Quất, Chu Lai) có tác động tích cực chủ yếu nào đến kinh tế - xã hội của vùng?

  • A. Làm giảm đáng kể dân số nông thôn.
  • B. Chỉ tập trung phát triển ngành nông nghiệp công nghệ cao.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường trên diện rộng mà không có lợi ích kinh tế.
  • D. Thu hút đầu tư, tạo việc làm, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 19: Vấn đề thiếu nước ngọt, đặc biệt vào mùa khô, là một thách thức lớn đối với DHNTB. Giải pháp hiệu quả nhất để giải quyết vấn đề này trong bối cảnh biến đổi khí hậu là gì?

  • A. Xây dựng và nâng cấp hệ thống thủy lợi (hồ chứa, kênh mương), áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước, nghiên cứu công nghệ khử mặn.
  • B. Chỉ trông chờ vào nguồn nước mưa.
  • C. Chuyển toàn bộ diện tích sang trồng cây chịu hạn.
  • D. Dừng các hoạt động sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản.

Câu 20: Cảng biển nào sau đây được quy hoạch trở thành cảng cửa ngõ quốc tế và đầu mối giao thông quan trọng của Hành lang kinh tế Đông - Tây?

  • A. Cảng Vân Phong.
  • B. Cảng Đà Nẵng.
  • C. Cảng Dung Quất.
  • D. Cảng Quy Nhơn.

Câu 21: Phân tích tác động của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông (đường bộ, đường sắt) đến hoạt động du lịch ở DHNTB.

  • A. Làm giảm số lượng khách du lịch do tăng chi phí di chuyển.
  • B. Không có tác động đáng kể đến ngành du lịch.
  • C. Giúp rút ngắn thời gian di chuyển, kết nối các điểm du lịch, tạo điều kiện thuận lợi cho du khách tiếp cận vùng.
  • D. Chỉ phục vụ mục đích vận chuyển hàng hóa.

Câu 22: Đặc điểm nào của vùng biển DHNTB là lợi thế quan trọng nhất cho phát triển hoạt động khai thác thủy sản xa bờ?

  • A. Bờ biển dài, nhiều cửa sông.
  • B. Nhiều đầm phá ven biển.
  • C. Thềm lục địa hẹp, dốc.
  • D. Có các ngư trường trọng điểm lớn (như Ninh Thuận - Bình Thuận) và các đảo, quần đảo là điểm tựa cho tàu thuyền.

Câu 23: Việc phát triển các khu đô thị ven biển và khu du lịch quy mô lớn ở DHNTB tiềm ẩn nguy cơ nào đối với môi trường và tài nguyên?

  • A. Gia tăng áp lực lên hạ tầng, ô nhiễm từ chất thải, xâm chiếm diện tích rừng ngập mặn/hệ sinh thái tự nhiên.
  • B. Làm tăng đa dạng sinh học biển.
  • C. Giảm thiểu nguy cơ xói lở bờ biển.
  • D. Không ảnh hưởng đến môi trường, chỉ tác động kinh tế.

Câu 24: Tại sao DHNTB lại có tiềm năng lớn để phát triển năng lượng tái tạo từ biển (điện gió, điện mặt trời)?

  • A. Do có trữ lượng than đá lớn dưới đáy biển.
  • B. Chỉ dựa vào nguồn thủy triều mạnh.
  • C. Có bờ biển dài, nhiều nắng, gió mạnh và ổn định, đặc biệt ở phía Nam vùng.
  • D. Do có nhiều sông lớn đổ ra biển tạo dòng chảy mạnh.

Câu 25: Để khai thác hiệu quả tiềm năng nông nghiệp trên vùng đất liền DHNTB trong điều kiện khô hạn, giải pháp canh tác nào sau đây được xem là phù hợp nhất?

  • A. Chỉ tập trung trồng lúa nước.
  • B. Mở rộng diện tích cây công nghiệp cần nhiều nước.
  • C. Áp dụng luân canh, tăng vụ với các cây trồng truyền thống.
  • D. Phát triển các loại cây trồng có giá trị kinh tế cao, chịu hạn tốt (nho, thanh long, thuốc lá, bông), kết hợp thủy lợi và công nghệ tưới tiên tiến.

Câu 26: Sự hình thành các khu kinh tế ven biển (Dung Quất, Chu Lai, Nhơn Hội, Vân Phong, Chu Lai) ở DHNTB thể hiện chủ trương phát triển nào của Nhà nước?

  • A. Tập trung nguồn lực để tạo động lực phát triển kinh tế biển, thu hút đầu tư và thúc đẩy liên kết vùng.
  • B. Chỉ nhằm mục đích giải quyết việc làm tại chỗ.
  • C. Phân tán các hoạt động kinh tế ra khỏi các thành phố lớn.
  • D. Hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng.

Câu 27: Điểm khác biệt cơ bản về cơ cấu kinh tế giữa vùng DHNTB và vùng Tây Nguyên là gì?

  • A. DHNTB chú trọng nông nghiệp, Tây Nguyên chú trọng công nghiệp.
  • B. DHNTB chú trọng dịch vụ, Tây Nguyên chú trọng nông nghiệp.
  • C. DHNTB có thế mạnh về kinh tế biển (khai thác, nuôi trồng, du lịch, vận tải), Tây Nguyên có thế mạnh về cây công nghiệp lâu năm, lâm nghiệp và thủy điện.
  • D. DHNTB và Tây Nguyên đều có cơ cấu kinh tế tương đồng, chủ yếu dựa vào nông nghiệp.

Câu 28: Vấn đề xã hội nào sau đây là thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững của ngành thủy sản ở DHNTB?

  • A. Thiếu lao động có kinh nghiệm trong khai thác và chế biến.
  • B. Đời sống ngư dân còn gặp nhiều khó khăn, trình độ sản xuất chưa đồng đều, thiếu vốn đầu tư cho tàu thuyền lớn và công nghệ hiện đại.
  • C. Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm thủy sản.
  • D. Các phương tiện đánh bắt hiện đại đã quá phổ biến.

Câu 29: Phân tích vai trò của các đô thị ven biển (Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết) đối với sự phát triển kinh tế biển của DHNTB.

  • A. Chỉ là nơi tập trung dân cư sinh sống.
  • B. Chủ yếu là trung tâm hành chính của tỉnh.
  • C. Không có vai trò liên kết các ngành kinh tế biển.
  • D. Là trung tâm dịch vụ, du lịch, công nghiệp, chế biến, nghiên cứu khoa học biển, tạo động lực phát triển cho các vùng xung quanh.

Câu 30: Để phát triển bền vững kinh tế biển ở DHNTB, cần ưu tiên những giải pháp nào về mặt quản lý và quy hoạch?

  • A. Tăng cường quản lý tổng hợp vùng bờ, quy hoạch không gian biển hợp lý, đầu tư khoa học công nghệ, nâng cao năng lực dự báo và ứng phó thiên tai.
  • B. Chỉ tập trung vào việc tăng sản lượng khai thác thủy sản.
  • C. Hạn chế các hoạt động công nghiệp ven biển.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn vốn đầu tư nước ngoài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Vị trí địa lí của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (DHNTB) tiếp giáp với các vùng kinh tế nào sau đây của Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Đặc điểm địa hình ven biển nào sau đây tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho việc xây dựng các cảng nước sâu quy mô lớn ở DHNTB?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Phân tích ý nghĩa chiến lược về kinh tế và quốc phòng của hệ thống các đảo và quần đảo (Hoàng Sa, Trường Sa, Lý Sơn, Phú Quý,...) đối với vùng DHNTB.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Tại sao hoạt động nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là tôm, ở DHNTB lại có xu hướng phát triển mạnh theo hướng thâm canh và đa dạng hóa đối tượng nuôi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Việc phát triển các ngành công nghiệp chế biến hải sản ở DHNTB chủ yếu dựa vào lợi thế nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Phân tích tác động của điều kiện khí hậu khô hạn kéo dài ở một số tỉnh phía Nam DHNTB (như Ninh Thuận, Bình Thuận) đến hoạt động sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản trên vùng đất liền ven biển.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: So sánh tiềm năng phát triển du lịch biển của DHNTB so với vùng Bắc Trung Bộ, điểm nổi bật nào tạo nên lợi thế cạnh tranh của DHNTB?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Việc quy hoạch và phát triển cảng trung chuyển quốc tế Vân Phong (Khánh Hòa) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với sự phát triển kinh tế biển của DHNTB và cả nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Hoạt động khai thác khoáng sản biển ở DHNTB, đặc biệt là ti-tan và cát thủy tinh, đặt ra những thách thức chủ yếu nào về mặt môi trường?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Nhà máy lọc dầu Dung Quất được xây dựng ở Quảng Ngãi có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển công nghiệp ven biển của DHNTB?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Bên cạnh các lợi thế, DHNTB đối mặt với những khó khăn chủ yếu nào về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến phát triển kinh tế biển?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Việc nâng cấp và hiện đại hóa hệ thống giao thông vận tải (Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc-Nam, các tuyến đường ngang nối Tây Nguyên với biển) có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của DHNTB?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Vấn đề ô nhiễm môi trường biển và suy giảm tài nguyên biển là thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững kinh tế biển ở DHNTB. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Để phát triển ngành du lịch biển đảo một cách bền vững ở DHNTB, cần chú trọng vào những giải pháp nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Nghề làm muối truyền thống ở các tỉnh Nam DHNTB (như Ninh Thuận, Bình Thuận) phát triển mạnh mẽ chủ yếu dựa vào lợi thế tự nhiên nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Vùng DHNTB có vai trò là cầu nối quan trọng giữa các vùng nào của Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Phân tích mối liên hệ giữa điều kiện tự nhiên (khí hậu, đất đai) và hoạt động sản xuất nông nghiệp (trồng cây lương thực, cây công nghiệp) trên vùng đất liền của DHNTB.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Sự phát triển của các khu công nghiệp ven biển ở DHNTB (như Dung Quất, Chu Lai) có tác động tích cực chủ yếu nào đến kinh tế - xã hội của vùng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Vấn đề thiếu nước ngọt, đặc biệt vào mùa khô, là một thách thức lớn đối với DHNTB. Giải pháp hiệu quả nhất để giải quyết vấn đề này trong bối cảnh biến đổi khí hậu là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Cảng biển nào sau đây được quy hoạch trở thành cảng cửa ngõ quốc tế và đầu mối giao thông quan trọng của Hành lang kinh tế Đông - Tây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Phân tích tác động của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông (đường bộ, đường sắt) đến hoạt động du lịch ở DHNTB.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Đặc điểm nào của vùng biển DHNTB là lợi thế quan trọng nhất cho phát triển hoạt động khai thác thủy sản xa bờ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Việc phát triển các khu đô thị ven biển và khu du lịch quy mô lớn ở DHNTB tiềm ẩn nguy cơ nào đối với môi trường và tài nguyên?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Tại sao DHNTB lại có tiềm năng lớn để phát triển năng lượng tái tạo từ biển (điện gió, điện mặt trời)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Để khai thác hiệu quả tiềm năng nông nghiệp trên vùng đất liền DHNTB trong điều kiện khô hạn, giải pháp canh tác nào sau đây được xem là phù hợp nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Sự hình thành các khu kinh tế ven biển (Dung Quất, Chu Lai, Nhơn Hội, Vân Phong, Chu Lai) ở DHNTB thể hiện chủ trương phát triển nào của Nhà nước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Điểm khác biệt cơ bản về cơ cấu kinh tế giữa vùng DHNTB và vùng Tây Nguyên là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Vấn đề xã hội nào sau đây là thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững của ngành thủy sản ở DHNTB?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Phân tích vai trò của các đô thị ven biển (Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết) đối với sự phát triển kinh tế biển của DHNTB.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Để phát triển bền vững kinh tế biển ở DHNTB, cần ưu tiên những giải pháp nào về mặt quản lý và quy hoạch?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí của Duyên hải Nam Trung Bộ nằm trên trục giao thông Bắc - Nam và gần các tuyến hàng hải quốc tế có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc phát triển loại hình kinh tế biển nào?

  • A. Khai thác và nuôi trồng thủy sản.
  • B. Du lịch biển đảo.
  • C. Khai thác khoáng sản biển.
  • D. Giao thông vận tải biển và dịch vụ hàng hải.

Câu 2: Phân tích đặc điểm địa hình bờ biển Duyên hải Nam Trung Bộ (khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh sâu, kín gió) cho thấy tiềm năng vượt trội để phát triển ngành kinh tế nào sau đây so với các vùng ven biển khác của Việt Nam?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng cao cấp.
  • B. Nuôi trồng hải sản trên quy mô công nghiệp.
  • C. Xây dựng và phát triển hệ thống cảng nước sâu.
  • D. Khai thác dầu khí ngoài khơi.

Câu 3: Tình trạng khô hạn kéo dài và xâm nhập mặn ở các tỉnh cực Nam Duyên hải Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận) đặt ra thách thức lớn nhất đối với hoạt động kinh tế biển nào dưới đây, đòi hỏi các giải pháp thích ứng đặc thù?

  • A. Nuôi trồng thủy sản nước lợ và sản xuất muối.
  • B. Phát triển du lịch biển.
  • C. Khai thác khoáng sản biển.
  • D. Vận tải và dịch vụ cảng biển.

Câu 4: Vịnh Vân Phong (Khánh Hòa) được quy hoạch trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất Việt Nam trong tương lai chủ yếu dựa vào lợi thế tự nhiên đặc biệt nào?

  • A. Nằm gần các ngư trường trọng điểm.
  • B. Độ sâu tự nhiên lớn và diện tích mặt nước rộng, kín gió.
  • C. Nằm trên hành lang kinh tế Đông - Tây.
  • D. Có hệ sinh thái rạn san hô đa dạng.

Câu 5: Nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) có ý nghĩa quan trọng hàng đầu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Duyên hải Nam Trung Bộ vì nó thúc đẩy mạnh mẽ ngành công nghiệp nào của vùng?

  • A. Công nghiệp chế biến nông sản.
  • B. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • C. Công nghiệp hóa dầu và các ngành công nghiệp phụ trợ.
  • D. Công nghiệp đóng tàu và sửa chữa tàu biển.

Câu 6: Để phát triển du lịch biển một cách bền vững ở Duyên hải Nam Trung Bộ, vấn đề cấp bách nhất cần giải quyết là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng.
  • B. Chất lượng nguồn nhân lực du lịch còn hạn chế.
  • C. Sự cạnh tranh gay gắt từ các vùng du lịch khác.
  • D. Kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm môi trường biển, bảo vệ tài nguyên sinh vật biển.

Câu 7: Việc phát triển mạnh giao thông vận tải biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ tạo lợi thế đặc biệt nào cho vùng Tây Nguyên?

  • A. Mở rộng cửa ngõ xuất nhập khẩu hàng hóa, giảm chi phí vận chuyển.
  • B. Thu hút lao động từ Tây Nguyên xuống làm việc tại cảng biển.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái kết hợp biển - rừng.
  • D. Tiếp cận nguồn nước ngọt từ các sông lớn đổ ra biển.

Câu 8: Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển năng lượng tái tạo nào sau đây dựa vào điều kiện tự nhiên đặc trưng của vùng khí hậu khô hạn, nắng nhiều và gió mạnh ven biển?

  • A. Thủy điện.
  • B. Địa nhiệt.
  • C. Điện mặt trời và điện gió.
  • D. Năng lượng sinh khối.

Câu 9: Quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa) và Hoàng Sa (Đà Nẵng) có vai trò chiến lược đặc biệt đối với Duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước về mặt nào?

  • A. Là trung tâm du lịch biển đảo lớn nhất.
  • B. An ninh - quốc phòng và khẳng định chủ quyền quốc gia trên biển.
  • C. Nơi tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản quý hiếm.
  • D. Là khu vực nuôi trồng hải sản quy mô công nghiệp.

Câu 10: Hoạt động khai thác thủy sản xa bờ ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh mẽ nhờ lợi thế chủ yếu nào?

  • A. Hệ thống sông ngòi dày đặc cung cấp nguồn lợi thủy sản nội địa.
  • B. Có nhiều đầm phá ven biển thuận lợi cho tàu nhỏ hoạt động.
  • C. Công nghiệp chế biến phát triển rất sớm.
  • D. Vùng biển rộng lớn với nhiều ngư trường trọng điểm.

Câu 11: Việc xây dựng các hồ chứa nước và hệ thống kênh mương thủy lợi ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa chiến lược đối với sự phát triển kinh tế biển thông qua việc hỗ trợ trực tiếp ngành nào?

  • A. Cung cấp nước ngọt cho nuôi trồng thủy sản nước lợ và sản xuất muối.
  • B. Phát triển giao thông đường thủy nội địa kết nối với biển.
  • C. Tạo cảnh quan cho du lịch sinh thái.
  • D. Giảm thiểu tác động của sóng biển đối với bờ.

Câu 12: So với vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế rõ rệt hơn trong phát triển du lịch biển quanh năm nhờ đặc điểm khí hậu nào?

  • A. Ít mưa hơn.
  • B. Nhiệt độ cao quanh năm, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh.
  • C. Độ ẩm không khí thấp hơn.
  • D. Số giờ nắng ít hơn.

Câu 13: Các ngành công nghiệp ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ (lọc hóa dầu, đóng tàu, chế biến thủy sản) phát triển chủ yếu dựa vào yếu tố thuận lợi nào về vị trí và tài nguyên?

  • A. Nguồn lao động dồi dào và có kinh nghiệm.
  • B. Thị trường tiêu thụ nội địa lớn.
  • C. Gần nguồn nguyên liệu (hải sản, dầu thô nhập khẩu) và thuận lợi cho xuất nhập khẩu qua cảng biển.
  • D. Chính sách ưu đãi đầu tư đặc biệt của Nhà nước.

Câu 14: Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của ngành khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp trọng tâm hiện nay là gì?

  • A. Đẩy mạnh chế biến sâu các sản phẩm thủy sản.
  • B. Tăng cường số lượng tàu thuyền công suất nhỏ.
  • C. Mở rộng diện tích nuôi trồng ven bờ.
  • D. Tăng cường xuất khẩu nguyên liệu thô.

Câu 15: Hoạt động du lịch biển đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ có sự phân hóa rõ rệt. Các trung tâm du lịch lớn như Đà Nẵng, Nha Trang phát triển vượt trội nhờ yếu tố tổng hợp nào?

  • A. Chỉ có tài nguyên biển đẹp.
  • B. Chỉ có cơ sở hạ tầng hiện đại.
  • C. Chỉ có vị trí thuận lợi.
  • D. Kết hợp tài nguyên du lịch phong phú (bãi biển đẹp, vịnh, đảo, di sản văn hóa) với cơ sở hạ tầng, dịch vụ phát triển và khả năng tiếp cận thuận lợi.

Câu 16: Vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ có sự đa dạng sinh học cao, đặc biệt là các hệ sinh thái rạn san hô. Việc bảo tồn đa dạng sinh học biển có ý nghĩa quan trọng nhất đối với ngành kinh tế nào?

  • A. Khai thác khoáng sản biển.
  • B. Du lịch sinh thái biển và nuôi trồng thủy sản bền vững.
  • C. Công nghiệp đóng tàu.
  • D. Vận tải hàng hải.

Câu 17: Tuyến đường Hồ Chí Minh và các tuyến quốc lộ nối Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên có vai trò chiến lược trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế biển của vùng như thế nào?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên rừng ở Tây Nguyên.
  • B. Giảm thiểu thiên tai cho vùng ven biển.
  • C. Mở rộng thị trường và vùng hậu phương cho các cảng biển và khu công nghiệp ven biển.
  • D. Chỉ phục vụ mục đích an ninh quốc phòng.

Câu 18: Khí hậu phân hóa theo mùa (mùa khô kéo dài) và chịu ảnh hưởng của bão, lũ lụt là những khó khăn chính về mặt tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp và thường xuyên nhất đến hoạt động kinh tế nào ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Nuôi trồng và khai thác thủy sản.
  • B. Vận tải hàng hải.
  • C. Khai thác khoáng sản biển.
  • D. Công nghiệp lọc hóa dầu.

Câu 19: Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ đang chú trọng phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng thâm canh và ứng dụng công nghệ cao. Mục tiêu chính của xu hướng này là gì?

  • A. Giảm diện tích nuôi trồng.
  • B. Chỉ tập trung vào một vài đối tượng nuôi truyền thống.
  • C. Giảm chi phí đầu tư ban đầu.
  • D. Nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị sản phẩm và khả năng chống chịu dịch bệnh.

Câu 20: Ngoài dầu khí, vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ còn có tiềm năng khai thác một số loại khoáng sản quan trọng khác như cát thủy tinh và ti-tan. Các loại khoáng sản này chủ yếu phục vụ cho ngành công nghiệp nào?

  • A. Công nghiệp đóng tàu.
  • B. Công nghiệp vật liệu xây dựng, gốm sứ, hóa chất.
  • C. Công nghiệp chế biến thủy sản.
  • D. Công nghiệp dệt may.

Câu 21: Để phát triển kinh tế biển một cách hiệu quả và bền vững, việc liên kết giữa Duyên hải Nam Trung Bộ với vùng Tây Nguyên có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc giải quyết vấn đề nào?

  • A. Mở rộng thị trường tiêu thụ và nguồn cung ứng nguyên liệu/hàng hóa cho cả hai vùng.
  • B. Giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Giảm thiểu tình trạng bão lũ ven biển.
  • D. Cạnh tranh trực tiếp về tài nguyên biển.

Câu 22: Vịnh Cam Ranh (Khánh Hòa) được biết đến là một trong những vịnh nước sâu tốt nhất thế giới. Lợi thế tự nhiên này tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho hoạt động kinh tế nào?

  • A. Nuôi trồng thủy sản lồng bè dày đặc.
  • B. Xây dựng các nhà máy nhiệt điện công suất lớn.
  • C. Phát triển cảng biển quân sự và dân sự quy mô lớn, dịch vụ hậu cần hàng hải.
  • D. Khai thác cát và sỏi xây dựng.

Câu 23: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội đối với sự phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là gì?

  • A. Thiếu đất đai cho sản xuất nông nghiệp.
  • B. Tỷ lệ đô thị hóa thấp.
  • C. Già hóa dân số nhanh.
  • D. Trình độ lao động trong một số ngành kinh tế biển (đặc biệt là khai thác, nuôi trồng truyền thống) còn hạn chế, chưa đáp ứng yêu cầu công nghệ cao.

Câu 24: Để nâng cao hiệu quả khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp nào sau đây được xem là bền vững nhất?

  • A. Tăng cường số lượng tàu thuyền và công suất khai thác.
  • B. Đẩy mạnh chuyển đổi từ khai thác sang nuôi trồng và áp dụng các quy định về mùa vụ, kích thước đánh bắt.
  • C. Mở rộng ngư trường đánh bắt ra vùng biển quốc tế.
  • D. Giảm thuế đối với hoạt động khai thác thủy sản.

Câu 25: Các di sản văn hóa thế giới ở Duyên hải Nam Trung Bộ như Phố cổ Hội An và Di tích Mỹ Sơn phản ánh điều gì về lịch sử phát triển của vùng, đặc biệt liên quan đến kinh tế biển?

  • A. Vùng từng là trung tâm giao thương quốc tế trên biển và có nền văn hóa Chăm Pa phát triển rực rỡ gắn liền với biển.
  • B. Vùng chỉ phát triển nông nghiệp lúa nước ven biển.
  • C. Vùng có lịch sử khai thác khoáng sản biển lâu đời.
  • D. Vùng là nơi khởi nguồn của nghề cá truyền thống.

Câu 26: Hoạt động sản xuất muối quy mô lớn ở Duyên hải Nam Trung Bộ (Sa Huỳnh, Cà Ná) có lợi thế tự nhiên đặc biệt nào so với các vùng ven biển khác của Việt Nam?

  • A. Nguồn nước biển có độ mặn thấp.
  • B. Đất sét ven biển giàu dinh dưỡng.
  • C. Khí hậu nóng ẩm quanh năm.
  • D. Khí hậu khô nóng, ít mưa, nhiều nắng và gió mạnh kéo dài trong mùa khô.

Câu 27: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, bão mạnh hơn) đối với kinh tế biển Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp cấp bách nào liên quan đến cơ sở hạ tầng ven biển là cần thiết?

  • A. Mở rộng diện tích rừng ngập mặn.
  • B. Chuyển toàn bộ dân cư ra khỏi vùng ven biển.
  • C. Nâng cấp, xây dựng đê kè, công trình phòng chống bão lũ, sạt lở bờ biển.
  • D. Giảm quy mô các cảng biển.

Câu 28: Sự phát triển của các khu kinh tế ven biển tập trung (như Dung Quất, Chu Lai, Nhơn Hội) ở Duyên hải Nam Trung Bộ có tác động mạnh mẽ nhất đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng theo hướng nào?

  • A. Tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp.
  • B. Tăng tỷ trọng nông nghiệp và giảm công nghiệp.
  • C. Giữ nguyên cơ cấu kinh tế truyền thống.
  • D. Chỉ phát triển du lịch và dịch vụ.

Câu 29: Việc phát triển đồng bộ hệ thống cảng biển, đường bộ cao tốc và kết nối với các tuyến hành lang kinh tế (ví dụ: Hành lang kinh tế Đông - Tây) có ý nghĩa quyết định đối với việc biến Duyên hải Nam Trung Bộ thành:

  • A. Vùng chuyên canh cây công nghiệp.
  • B. Trung tâm sản xuất muối lớn nhất cả nước.
  • C. Vùng du lịch thuần túy.
  • D. Trung tâm trung chuyển quốc tế và cửa ngõ giao thương quan trọng của khu vực.

Câu 30: Loại hình du lịch nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở các đảo ven bờ Duyên hải Nam Trung Bộ (Lý Sơn, Phú Quý) nhờ kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên độc đáo, văn hóa địa phương và hoạt động trải nghiệm trên biển?

  • A. Du lịch công vụ.
  • B. Du lịch sinh thái, khám phá, trải nghiệm văn hóa biển đảo.
  • C. Du lịch chữa bệnh.
  • D. Du lịch mua sắm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Vị trí địa lí của Duyên hải Nam Trung Bộ nằm trên trục giao thông Bắc - Nam và gần các tuyến hàng hải quốc tế có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc phát triển loại hình kinh tế biển nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Phân tích đặc điểm địa hình bờ biển Duyên hải Nam Trung Bộ (khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh sâu, kín gió) cho thấy tiềm năng vượt trội để phát triển ngành kinh tế nào sau đây so với các vùng ven biển khác của Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Tình trạng khô hạn kéo dài và xâm nhập mặn ở các tỉnh cực Nam Duyên hải Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận) đặt ra thách thức lớn nhất đối với hoạt động kinh tế biển nào dưới đây, đòi hỏi các giải pháp thích ứng đặc thù?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Vịnh Vân Phong (Khánh Hòa) được quy hoạch trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất Việt Nam trong tương lai chủ yếu dựa vào lợi thế tự nhiên đặc biệt nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) có ý nghĩa quan trọng hàng đầu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Duyên hải Nam Trung Bộ vì nó thúc đẩy mạnh mẽ ngành công nghiệp nào của vùng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Để phát triển du lịch biển một cách bền vững ở Duyên hải Nam Trung Bộ, vấn đề cấp bách nhất cần giải quyết là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Việc phát triển mạnh giao thông vận tải biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ tạo lợi thế đặc biệt nào cho vùng Tây Nguyên?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển năng lượng tái tạo nào sau đây dựa vào điều kiện tự nhiên đặc trưng của vùng khí hậu khô hạn, nắng nhiều và gió mạnh ven biển?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa) và Hoàng Sa (Đà Nẵng) có vai trò chiến lược đặc biệt đối với Duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước về mặt nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Hoạt động khai thác thủy sản xa bờ ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh mẽ nhờ lợi thế chủ yếu nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Việc xây dựng các hồ chứa nước và hệ thống kênh mương thủy lợi ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa chiến lược đối với sự phát triển kinh tế biển thông qua việc hỗ trợ trực tiếp ngành nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: So với vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế rõ rệt hơn trong phát triển du lịch biển quanh năm nhờ đặc điểm khí hậu nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Các ngành công nghiệp ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ (lọc hóa dầu, đóng tàu, chế biến thủy sản) phát triển chủ yếu dựa vào yếu tố thuận lợi nào về vị trí và tài nguyên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của ngành khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp trọng tâm hiện nay là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Hoạt động du lịch biển đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ có sự phân hóa rõ rệt. Các trung tâm du lịch lớn như Đà Nẵng, Nha Trang phát triển vượt trội nhờ yếu tố tổng hợp nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ có sự đa dạng sinh học cao, đặc biệt là các hệ sinh thái rạn san hô. Việc bảo tồn đa dạng sinh học biển có ý nghĩa quan trọng nhất đối với ngành kinh tế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Tuyến đường Hồ Chí Minh và các tuyến quốc lộ nối Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên có vai trò chiến lược trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế biển của vùng như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Khí hậu phân hóa theo mùa (mùa khô kéo dài) và chịu ảnh hưởng của bão, lũ lụt là những khó khăn chính về mặt tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp và thường xuyên nhất đến hoạt động kinh tế nào ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ đang chú trọng phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng thâm canh và ứng dụng công nghệ cao. Mục tiêu chính của xu hướng này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Ngoài dầu khí, vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ còn có tiềm năng khai thác một số loại khoáng sản quan trọng khác như cát thủy tinh và ti-tan. Các loại khoáng sản này chủ yếu phục vụ cho ngành công nghiệp nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Để phát triển kinh tế biển một cách hiệu quả và bền vững, việc liên kết giữa Duyên hải Nam Trung Bộ với vùng Tây Nguyên có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc giải quyết vấn đề nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Vịnh Cam Ranh (Khánh Hòa) được biết đến là một trong những vịnh nước sâu tốt nhất thế giới. Lợi thế tự nhiên này tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho hoạt động kinh tế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội đối với sự phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Để nâng cao hiệu quả khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp nào sau đây được xem là bền vững nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Các di sản văn hóa thế giới ở Duyên hải Nam Trung Bộ như Phố cổ Hội An và Di tích Mỹ Sơn phản ánh điều gì về lịch sử phát triển của vùng, đặc biệt liên quan đến kinh tế biển?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Hoạt động sản xuất muối quy mô lớn ở Duyên hải Nam Trung Bộ (Sa Huỳnh, Cà Ná) có lợi thế tự nhiên đặc biệt nào so với các vùng ven biển khác của Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, bão mạnh hơn) đối với kinh tế biển Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp cấp bách nào liên quan đến cơ sở hạ tầng ven biển là cần thiết?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Sự phát triển của các khu kinh tế ven biển tập trung (như Dung Quất, Chu Lai, Nhơn Hội) ở Duyên hải Nam Trung Bộ có tác động mạnh mẽ nhất đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng theo hướng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Việc phát triển đồng bộ hệ thống cảng biển, đường bộ cao tốc và kết nối với các tuyến hành lang kinh tế (ví dụ: Hành lang kinh tế Đông - Tây) có ý nghĩa quyết định đối với việc biến Duyên hải Nam Trung Bộ thành:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Loại hình du lịch nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở các đảo ven bờ Duyên hải Nam Trung Bộ (Lý Sơn, Phú Quý) nhờ kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên độc đáo, văn hóa địa phương và hoạt động trải nghiệm trên biển?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào để phát triển tổng hợp kinh tế biển?

  • A. Có nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn ven biển.
  • B. Hệ thống sông ngòi dày đặc cung cấp nguồn nước dồi dào.
  • C. Rừng ngập mặn phát triển mạnh tạo môi trường thuận lợi cho thủy sản.
  • D. Bờ biển dài, khúc khuỷu với nhiều vũng, vịnh sâu kín gió và các đảo ven bờ.

Câu 2: Phân tích nguyên nhân chủ yếu khiến hoạt động nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ ngày càng phát triển theo hướng thâm canh, đa dạng loài nuôi?

  • A. Diện tích mặt nước nuôi trồng truyền thống ngày càng thu hẹp.
  • B. Nhu cầu thị trường trong nước giảm sút, cần tìm hướng xuất khẩu mới.
  • C. Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
  • D. Sự suy giảm nghiêm trọng nguồn lợi thủy sản khai thác tự nhiên.

Câu 3: Việc phát triển các cảng biển nước sâu như Vân Phong, Dung Quất, Quy Nhơn ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của vùng và cả nước?

  • A. Tạo động lực phát triển công nghiệp, dịch vụ hậu cần cảng, và kết nối vùng với thị trường quốc tế.
  • B. Chỉ tập trung phục vụ nhu cầu vận tải nội địa giữa các tỉnh trong vùng.
  • C. Chủ yếu hỗ trợ cho hoạt động khai thác và chế biến thủy sản ven bờ.
  • D. Góp phần phân bố lại dân cư, thu hút lao động từ các vùng khác đến sinh sống.

Câu 4: Dựa vào đặc điểm khí hậu và bờ biển của vùng, hãy cho biết hoạt động du lịch biển đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế nổi bật nào so với vùng Bắc Trung Bộ?

  • A. Nhiều di tích lịch sử, văn hóa gắn liền với biển phong phú hơn.
  • B. Hệ thống cơ sở hạ tầng du lịch hiện đại và đồng bộ hơn.
  • C. Ít chịu ảnh hưởng của bão và có mùa đông lạnh kéo dài.
  • D. Nhiều bãi biển đẹp, nước trong xanh, ít chịu ảnh hưởng của bão và có thể khai thác quanh năm.

Câu 5: Vấn đề môi trường nào sau đây được xem là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Thiếu nguồn nước ngọt trầm trọng cho sản xuất và sinh hoạt.
  • B. Ô nhiễm môi trường biển từ các hoạt động công nghiệp, du lịch và dân sinh.
  • C. Sạt lở bờ biển do biến đổi khí hậu ngày càng gia tăng.
  • D. Tình trạng xâm nhập mặn vào sâu trong nội đồng.

Câu 6: Hoạt động khai thác khoáng sản biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, đặc biệt là dầu khí và cát trắng, mang lại lợi ích kinh tế, nhưng đồng thời đặt ra vấn đề cần giải quyết là gì?

  • A. Nguy cơ ô nhiễm môi trường biển và suy giảm tài nguyên không tái tạo.
  • B. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng cao trong ngành khai thác.
  • C. Khó khăn trong việc vận chuyển sản phẩm đến thị trường tiêu thụ.
  • D. Xung đột lợi ích với ngành nông nghiệp truyền thống trong vùng.

Câu 7: Phân tích vai trò của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải (quốc lộ 1, đường sắt Bắc-Nam, đường Hồ Chí Minh) đối với việc đẩy mạnh kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Chủ yếu phục vụ vận chuyển hành khách giữa các tỉnh ven biển.
  • B. Giúp phân bố lại dân cư từ đồng bằng lên miền núi phía Tây.
  • C. Tăng cường khả năng chống chịu thiên tai cho vùng ven biển.
  • D. Kết nối các cảng biển, khu kinh tế ven biển với hậu phương (Tây Nguyên, Đông Nam Bộ) và các vùng khác, thúc đẩy trao đổi hàng hóa.

Câu 8: Tỉnh nào ở Duyên hải Nam Trung Bộ nổi tiếng với ngành sản xuất muối quy mô lớn và chất lượng cao, được xem là một trong những vựa muối quan trọng của cả nước?

  • A. Quảng Nam
  • B. Ninh Thuận
  • C. Bình Định
  • D. Phú Yên

Câu 9: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn, rừng phòng hộ ven biển lại có ý nghĩa quan trọng đối với các hoạt động kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Cung cấp gỗ cho ngành đóng tàu và khai thác thủy sản.
  • B. Tạo cảnh quan thu hút khách du lịch đến tham quan.
  • C. Chống sạt lở, chắn sóng, bảo vệ bờ biển và môi trường sống cho các loài thủy sản ven bờ.
  • D. Là nguồn cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến.

Câu 10: Cảng biển nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ được quy hoạch để trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất Việt Nam?

  • A. Cảng Đà Nẵng
  • B. Cảng Dung Quất
  • C. Cảng Vân Phong
  • D. Cảng Quy Nhơn

Câu 11: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm tự nhiên ảnh hưởng đến phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Vùng biển có nhiều ngư trường lớn, giàu tiềm năng thủy sản.
  • B. Bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản và xây dựng cảng.
  • C. Khí hậu khô hạn kéo dài ở một số tỉnh ảnh hưởng đến nguồn nước ngọt ven biển.
  • D. Thềm lục địa rất sâu và hẹp, gây khó khăn cho hoạt động khai thác dầu khí.

Câu 12: Tại sao các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ đẩy mạnh phát triển nghề cá xa bờ, đặc biệt là khai thác hải sản ở các ngư trường xa bờ như Hoàng Sa, Trường Sa?

  • A. Nguồn lợi hải sản ven bờ suy giảm và khẳng định chủ quyền biển đảo.
  • B. Chi phí khai thác ở xa bờ thấp hơn so với ven bờ.
  • C. Thị trường tiêu thụ hải sản xa bờ trong nước rất lớn.
  • D. Điều kiện tự nhiên ở xa bờ ít khắc nghiệt hơn ven bờ.

Câu 13: Kể tên hai di sản văn hóa thế giới được UNESCO công nhận nằm ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, có ý nghĩa quan trọng trong phát triển du lịch văn hóa kết hợp du lịch biển?

  • A. Quần thể danh thắng Tràng An và Vịnh Hạ Long.
  • B. Phố cổ Hội An và Khu đền tháp Mỹ Sơn.
  • C. Di sản thiên nhiên thế giới Phong Nha - Kẻ Bàng và Cố đô Huế.
  • D. Thành Nhà Hồ và Khu trung tâm Hoàng thành Thăng Long.

Câu 14: Việc phát triển mạnh các khu kinh tế ven biển và khu công nghiệp tập trung ở Duyên hải Nam Trung Bộ (như Dung Quất, Chu Lai, Nhơn Hội...) nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Giải quyết vấn đề thiếu việc làm cho lao động địa phương.
  • B. Phân bố lại dân cư từ các tỉnh miền núi về đồng bằng.
  • C. Giảm áp lực phát triển công nghiệp cho các vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Thu hút đầu tư, thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa và khai thác hiệu quả lợi thế vị trí địa lý, cảng biển.

Câu 15: Phân tích mối liên hệ giữa Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên thông qua hoạt động kinh tế biển.

  • A. Duyên hải Nam Trung Bộ là cửa ngõ xuất nhập khẩu hàng hóa cho Tây Nguyên qua các cảng biển.
  • B. Tây Nguyên cung cấp phần lớn nguồn lao động cho các ngành kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ là thị trường tiêu thụ chính các sản phẩm nông sản của Tây Nguyên.
  • D. Các tỉnh Tây Nguyên đầu tư mạnh vào phát triển du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 16: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là gì?

  • A. Đất đai bạc màu, thiếu dinh dưỡng.
  • B. Thường xuyên xảy ra động đất, sóng thần.
  • C. Khí hậu khô hạn kéo dài, thiếu nước tưới vào mùa khô.
  • D. Địa hình đồi núi hiểm trở, khó khăn cho canh tác.

Câu 17: Để giải quyết vấn đề khô hạn và thiếu nước cho sản xuất nông nghiệp ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, biện pháp được ưu tiên hàng đầu là gì?

  • A. Xây dựng hệ thống công trình thủy lợi (hồ chứa, kênh mương).
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích trồng cây lương thực sang cây công nghiệp ngắn ngày.
  • C. Di chuyển dân cư ra khỏi các vùng thường xuyên bị hạn hán.
  • D. Ứng dụng công nghệ tưới tiêu tự động trên diện rộng.

Câu 18: Ngành công nghiệp chế biến hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển dựa trên lợi thế chủ yếu nào?

  • A. Công nghệ chế biến hiện đại nhất cả nước.
  • B. Thị trường xuất khẩu lớn và ổn định.
  • C. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài dồi dào.
  • D. Nguồn nguyên liệu thủy sản khai thác và nuôi trồng phong phú tại chỗ.

Câu 19: Vịnh Cam Ranh (Khánh Hòa) có tiềm năng đặc biệt nào trong phát triển kinh tế biển, ngoài du lịch và khai thác thủy sản?

  • A. Là vịnh nước sâu kín gió, thuận lợi xây dựng cảng quân sự và cảng thương mại quốc tế.
  • B. Có trữ lượng dầu khí lớn nhất vùng.
  • C. Là trung tâm sản xuất muối lớn nhất cả nước.
  • D. Có nhiều suối nước nóng phục vụ du lịch chữa bệnh.

Câu 20: Khu kinh tế nào ở Duyên hải Nam Trung Bộ có nhà máy lọc dầu đầu tiên của Việt Nam?

  • A. Khu kinh tế Chu Lai (Quảng Nam)
  • B. Khu kinh tế Dung Quất (Quảng Ngãi)
  • C. Khu kinh tế Nhơn Hội (Bình Định)
  • D. Khu kinh tế Vân Phong (Khánh Hòa)

Câu 21: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, bão, hạn hán cực đoan) đến các hoạt động kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Làm tăng năng suất khai thác thủy sản do thay đổi dòng chảy.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp ven biển.
  • C. Gia tăng rủi ro thiên tai, ảnh hưởng đến cơ sở hạ tầng, sản xuất và đời sống người dân.
  • D. Thúc đẩy phát triển du lịch mạo hiểm trên biển.

Câu 22: Để phát triển du lịch biển một cách bền vững ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp quan trọng hàng đầu là gì?

  • A. Đầu tư xây dựng các khu nghỉ dưỡng sang trọng ven biển.
  • B. Tăng cường quảng bá du lịch ra thị trường quốc tế.
  • C. Giảm giá dịch vụ để thu hút khách du lịch nội địa.
  • D. Bảo vệ môi trường biển, đa dạng hóa sản phẩm du lịch và nâng cao chất lượng dịch vụ.

Câu 23: Tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ có cảng biển nước sâu Kỳ Hà và khu kinh tế mở Chu Lai?

  • A. Quảng Nam
  • B. Quảng Ngãi
  • C. Bình Định
  • D. Phú Yên

Câu 24: Vấn đề xã hội nào sau đây thường nảy sinh trong quá trình phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, đặc biệt là tại các khu kinh tế, khu công nghiệp ven biển?

  • A. Già hóa dân số do thiếu lao động trẻ.
  • B. Thiếu trường học và dịch vụ y tế công cộng.
  • C. Di dân cơ học tăng nhanh, gây áp lực lên hạ tầng xã hội và môi trường.
  • D. Tình trạng thiếu nhà ở trầm trọng cho người dân địa phương.

Câu 25: Nêu một điểm khác biệt cơ bản về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến kinh tế biển giữa Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

  • A. Duyên hải Nam Trung Bộ có trữ lượng dầu khí lớn hơn.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều vịnh nước sâu, bờ biển khúc khuỷu hơn.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long ít chịu ảnh hưởng của bão hơn.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều bãi biển đẹp hơn.

Câu 26: Hoạt động nuôi tôm hùm lồng phát triển mạnh ở các tỉnh như Phú Yên, Khánh Hòa dựa trên lợi thế tự nhiên nào?

  • A. Nhiều vũng, vịnh kín gió, có độ sâu và chất lượng nước phù hợp.
  • B. Nguồn thức ăn tự nhiên cho tôm hùm rất dồi dào.
  • C. Ít chịu ảnh hưởng của lũ lụt và hạn hán.
  • D. Gần các thị trường tiêu thụ tôm hùm lớn trong nước.

Câu 27: Ngoài du lịch nghỉ dưỡng biển, Duyên hải Nam Trung Bộ còn có tiềm năng phát triển loại hình du lịch nào khác liên quan đến biển?

  • A. Du lịch khám phá sông ngòi nội địa.
  • B. Du lịch canh tác nông nghiệp trên biển.
  • C. Du lịch chữa bệnh bằng nước khoáng nóng.
  • D. Du lịch tham quan, nghiên cứu hệ sinh thái biển đảo, lặn biển ngắm san hô.

Câu 28: Tỉnh/thành phố nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ được xem là trung tâm du lịch biển lớn nhất của vùng?

  • A. Quy Nhơn (Bình Định)
  • B. Phan Thiết (Bình Thuận)
  • C. Nha Trang (Khánh Hòa)
  • D. Đà Nẵng

Câu 29: Nêu một giải pháp nhằm giảm thiểu xung đột giữa các hoạt động kinh tế biển (ví dụ: du lịch, nuôi trồng, vận tải) tại các khu vực ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Đẩy mạnh phát triển chỉ một ngành kinh tế biển mũi nhọn.
  • B. Quy hoạch không gian biển hợp lý, phân vùng chức năng cho từng hoạt động.
  • C. Tăng cường khai thác tối đa tất cả các loại tài nguyên biển.
  • D. Hạn chế các hoạt động kinh tế biển quy mô nhỏ.

Câu 30: Việc phát triển các đảo và quần đảo xa bờ thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ (Hoàng Sa, Trường Sa, Lý Sơn, Phú Quý) có ý nghĩa tổng hợp nào sau đây?

  • A. Chỉ có ý nghĩa về quốc phòng, an ninh biển đảo.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • C. Chỉ có ý nghĩa về phát triển du lịch và nghỉ dưỡng.
  • D. Phát triển kinh tế (thủy sản, du lịch, dịch vụ), khẳng định chủ quyền và góp phần bảo vệ an ninh quốc phòng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào để phát triển tổng hợp kinh tế biển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Phân tích nguyên nhân chủ yếu khiến hoạt động nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ ngày càng phát triển theo hướng thâm canh, đa dạng loài nuôi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Việc phát triển các cảng biển nước sâu như Vân Phong, Dung Quất, Quy Nhơn ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của vùng và cả nước?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Dựa vào đặc điểm khí hậu và bờ biển của vùng, hãy cho biết hoạt động du lịch biển đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế nổi bật nào so với vùng Bắc Trung Bộ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Vấn đề môi trường nào sau đây được xem là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Hoạt động khai thác khoáng sản biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, đặc biệt là dầu khí và cát trắng, mang lại lợi ích kinh tế, nhưng đồng thời đặt ra vấn đề cần giải quyết là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Phân tích vai trò của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải (quốc lộ 1, đường sắt Bắc-Nam, đường Hồ Chí Minh) đối với việc đẩy mạnh kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Tỉnh nào ở Duyên hải Nam Trung Bộ nổi tiếng với ngành sản xuất muối quy mô lớn và chất lượng cao, được xem là một trong những vựa muối quan trọng của cả nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn, rừng phòng hộ ven biển lại có ý nghĩa quan trọng đối với các hoạt động kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Cảng biển nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ được quy hoạch để trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Nhận định nào sau đây *không đúng* về đặc điểm tự nhiên ảnh hưởng đến phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Tại sao các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ đẩy mạnh phát triển nghề cá xa bờ, đặc biệt là khai thác hải sản ở các ngư trường xa bờ như Hoàng Sa, Trường Sa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Kể tên hai di sản văn hóa thế giới được UNESCO công nhận nằm ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, có ý nghĩa quan trọng trong phát triển du lịch văn hóa kết hợp du lịch biển?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Việc phát triển mạnh các khu kinh tế ven biển và khu công nghiệp tập trung ở Duyên hải Nam Trung Bộ (như Dung Quất, Chu Lai, Nhơn Hội...) nhằm mục đích chủ yếu là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Phân tích mối liên hệ giữa Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên thông qua hoạt động kinh tế biển.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Để giải quyết vấn đề khô hạn và thiếu nước cho sản xuất nông nghiệp ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, biện pháp được ưu tiên hàng đầu là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Ngành công nghiệp chế biến hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển dựa trên lợi thế chủ yếu nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Vịnh Cam Ranh (Khánh Hòa) có tiềm năng đặc biệt nào trong phát triển kinh tế biển, ngoài du lịch và khai thác thủy sản?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Khu kinh tế nào ở Duyên hải Nam Trung Bộ có nhà máy lọc dầu đầu tiên của Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, bão, hạn hán cực đoan) đến các hoạt động kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Để phát triển du lịch biển một cách bền vững ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp quan trọng hàng đầu là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ có cảng biển nước sâu Kỳ Hà và khu kinh tế mở Chu Lai?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Vấn đề xã hội nào sau đây thường nảy sinh trong quá trình phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, đặc biệt là tại các khu kinh tế, khu công nghiệp ven biển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Nêu một điểm khác biệt cơ bản về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến kinh tế biển giữa Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Hoạt động nuôi tôm hùm lồng phát triển mạnh ở các tỉnh như Phú Yên, Khánh Hòa dựa trên lợi thế tự nhiên nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Ngoài du lịch nghỉ dưỡng biển, Duyên hải Nam Trung Bộ còn có tiềm năng phát triển loại hình du lịch nào khác liên quan đến biển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Tỉnh/thành phố nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ được xem là trung tâm du lịch biển lớn nhất của vùng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Nêu một giải pháp nhằm giảm thiểu xung đột giữa các hoạt động kinh tế biển (ví dụ: du lịch, nuôi trồng, vận tải) tại các khu vực ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Việc phát triển các đảo và quần đảo xa bờ thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ (Hoàng Sa, Trường Sa, Lý Sơn, Phú Quý) có ý nghĩa tổng hợp nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích vai trò địa lý nổi bật nhất của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đối với sự phát triển kinh tế biển của cả nước.

  • A. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng ở Biển Đông.
  • B. Có nguồn tài nguyên khoáng sản biển đa dạng và trữ lượng lớn.
  • C. Sở hữu nhiều bãi biển đẹp và di sản văn hóa ven biển.
  • D. Vừa là cửa ngõ ra biển cho Tây Nguyên, Campuchia, vừa kết nối Bắc - Nam trên đất liền và trên biển.

Câu 2: Dựa vào kiến thức về điều kiện tự nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ, giải thích tại sao hoạt động nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là tôm, lại phát triển mạnh ở các tỉnh cực Nam của vùng như Ninh Thuận, Bình Thuận.

  • A. Có hệ thống sông ngòi dày đặc cung cấp nguồn nước ngọt dồi dào.
  • B. Nằm gần các thành phố lớn, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
  • C. Khí hậu khô hạn, ít mưa, độ mặn nước biển cao và ổn định, phù hợp với nhiều loài nuôi có giá trị kinh tế cao.
  • D. Có diện tích rừng ngập mặn lớn, tạo môi trường thuận lợi cho tôm phát triển tự nhiên.

Câu 3: Đánh giá tiềm năng và thách thức chính của việc phát triển du lịch biển đảo tại các quần đảo xa bờ thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ (Hoàng Sa, Trường Sa) so với các điểm du lịch ven bờ (Nha Trang, Đà Nẵng).

  • A. Tiềm năng: vẻ đẹp hoang sơ, đa dạng sinh học độc đáo; Thách thức: cơ sở hạ tầng hạn chế, khoảng cách xa, vấn đề chủ quyền và an ninh.
  • B. Tiềm năng: dễ dàng tiếp cận, cơ sở hạ tầng phát triển; Thách thức: cạnh tranh gay gắt, ô nhiễm môi trường.
  • C. Tiềm năng: có nhiều di tích lịch sử; Thách thức: thiếu nguồn nhân lực du lịch.
  • D. Tiềm năng: khí hậu thuận lợi quanh năm; Thách thức: ít danh lam thắng cảnh.

Câu 4: Giả sử bạn là nhà quy hoạch phát triển kinh tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Để phát triển bền vững ngành khai thác thủy sản, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Tăng cường số lượng tàu thuyền và công suất đánh bắt.
  • B. Đẩy mạnh chế biến sâu, đa dạng hóa sản phẩm và kiểm soát chặt chẽ trữ lượng, mùa vụ khai thác.
  • C. Tập trung khai thác ở các ngư trường ven bờ để giảm chi phí.
  • D. Mở rộng thị trường xuất khẩu sang các nước láng giềng.

Câu 5: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển hệ thống cảng biển nước sâu (như Vân Phong, Dung Quất) với việc hình thành các khu công nghiệp ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Cảng biển nước sâu cạnh tranh nguồn lao động với khu công nghiệp.
  • B. Khu công nghiệp chỉ tập trung vào sản xuất hàng tiêu dùng, không liên quan đến vận tải biển.
  • C. Cảng biển nước sâu chủ yếu phục vụ du lịch, ít tác động đến công nghiệp.
  • D. Cảng biển nước sâu tạo điều kiện thuận lợi cho nhập khẩu nguyên liệu, xuất khẩu sản phẩm, thu hút đầu tư phát triển các ngành công nghiệp nặng và chế biến.

Câu 6: Vấn đề ô nhiễm môi trường biển do hoạt động kinh tế là một thách thức lớn đối với Duyên hải Nam Trung Bộ. Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng này là gì?

  • A. Nước thải công nghiệp, du lịch, sinh hoạt chưa qua xử lý xả trực tiếp ra biển; hoạt động nuôi trồng, khai thác thủy sản không bền vững.
  • B. Chỉ do hoạt động khai thác dầu khí trên biển gây ra.
  • C. Chủ yếu do tàu thuyền đánh cá cũ kỹ, rò rỉ dầu.
  • D. Hoàn toàn do ảnh hưởng từ các vùng lân cận.

Câu 7: So sánh tiềm năng phát triển giao thông vận tải biển của Duyên hải Nam Trung Bộ với vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Điểm khác biệt nổi bật nhất nằm ở đặc điểm tự nhiên nào?

  • A. Chiều dài đường bờ biển.
  • B. Sự xuất hiện của nhiều vũng, vịnh nước sâu, kín gió.
  • C. Chế độ thủy triều phức tạp.
  • D. Số lượng đảo và quần đảo ven bờ.

Câu 8: Ngành công nghiệp chế biến thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ có xu hướng phát triển mạnh mẽ. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò thúc đẩy chính cho sự phát triển này?

  • A. Nguồn lao động dồi dào và giá rẻ.
  • B. Chỉ có thị trường nội địa phát triển.
  • C. Nguồn nguyên liệu thủy sản phong phú từ khai thác và nuôi trồng, cùng với nhu cầu xuất khẩu tăng cao.
  • D. Hệ thống giao thông đường bộ rất phát triển.

Câu 9: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, bão lũ gia tăng) đến các hoạt động kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Làm tăng năng suất khai thác thủy sản và thu hút khách du lịch.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến hoạt động du lịch, không ảnh hưởng đến các ngành khác.
  • C. Làm giảm độ mặn nước biển, thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • D. Gia tăng rủi ro cho giao thông vận tải biển, ảnh hưởng tiêu cực đến nuôi trồng, khai thác thủy sản, gây xói lở bờ biển, đe dọa cơ sở hạ tầng ven biển.

Câu 10: Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông kết nối Duyên hải Nam Trung Bộ với vùng Tây Nguyên (như các tuyến quốc lộ 19, 25, 26, 27) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế biển của vùng là gì?

  • A. Mở rộng hậu phương cho các cảng biển, thúc đẩy xuất nhập khẩu hàng hóa từ Tây Nguyên và Campuchia qua các cảng của vùng.
  • B. Chỉ phục vụ mục đích quân sự, an ninh quốc phòng.
  • C. Giúp người dân Tây Nguyên di cư ra vùng ven biển sinh sống.
  • D. Làm tăng cường hoạt động du lịch giữa hai vùng.

Câu 11: Đề xuất một giải pháp hiệu quả để giải quyết vấn đề suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Tăng cường đánh bắt bằng các phương tiện hiện đại hơn.
  • B. Thực hiện các biện pháp quản lý khai thác bền vững (hạn chế công suất, mùa vụ, khu vực cấm), đẩy mạnh nuôi trồng và tái tạo nguồn lợi.
  • C. Chuyển toàn bộ ngư dân sang làm du lịch biển.
  • D. Nhập khẩu thủy sản từ các vùng khác để bù đắp.

Câu 12: Quan sát bản đồ kinh tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, phân tích sự phân bố không đồng đều của các trung tâm kinh tế biển lớn (Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang). Yếu tố nào giải thích rõ nhất sự tập trung này?

  • A. Chỉ do yếu tố lịch sử để lại.
  • B. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn lao động địa phương.
  • C. Kết hợp nhiều yếu tố thuận lợi về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên (vịnh biển sâu, bờ biển đẹp), cơ sở hạ tầng phát triển sớm và chính sách đầu tư.
  • D. Chỉ do nằm gần các khu vực nông nghiệp trù phú.

Câu 13: Trong bối cảnh phát triển kinh tế biển, hoạt động làm muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ (như Sa Huỳnh, Cà Ná) có lợi thế tự nhiên đặc trưng nào so với các vùng khác ở Việt Nam?

  • A. Khí hậu khô nóng, ít mưa, nắng nhiều và gió mạnh tạo điều kiện thuận lợi cho bốc hơi nước biển.
  • B. Nguồn nước ngọt từ sông ngòi dồi dào.
  • C. Đất đai ven biển là đất phù sa màu mỡ.
  • D. Chế độ thủy triều phức tạp, giúp dễ dàng lấy nước biển.

Câu 14: Ngành dịch vụ hàng hải (vận tải biển, dịch vụ cảng) ở Duyên hải Nam Trung Bộ đang phát triển mạnh. Ngoài các cảng biển nước sâu, yếu tố nào sau đây cũng góp phần quan trọng vào sự phát triển này?

  • A. Chỉ có hoạt động du lịch biển phát triển.
  • B. Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo.
  • C. Thiếu các tuyến giao thông đường bộ kết nối nội địa.
  • D. Vị trí địa lý trung chuyển trên tuyến hàng hải quốc tế và kết nối với các vùng kinh tế động lực của cả nước.

Câu 15: Phân tích ý nghĩa kinh tế và an ninh quốc phòng của việc khẳng định và bảo vệ chủ quyền đối với các đảo và quần đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Chỉ có ý nghĩa về an ninh quốc phòng.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về phát triển du lịch biển.
  • C. Khẳng định chủ quyền quốc gia trên biển, bảo vệ ngư trường, tài nguyên biển, các tuyến hàng hải chiến lược và tạo cơ sở cho phát triển các ngành kinh tế biển bền vững.
  • D. Chỉ giúp mở rộng diện tích lãnh thổ trên đất liền.

Câu 16: So sánh tiềm năng phát triển du lịch biển của Duyên hải Nam Trung Bộ với vùng Bắc Trung Bộ. Điểm khác biệt chính về điều kiện tự nhiên tạo nên sự vượt trội của Duyên hải Nam Trung Bộ là gì?

  • A. Số lượng và chất lượng các bãi biển đẹp, khí hậu ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, mùa khô kéo dài thuận lợi cho du lịch quanh năm.
  • B. Có nhiều di sản văn hóa thế giới hơn.
  • C. Hệ thống giao thông phát triển hơn.
  • D. Nguồn nước ngọt dồi dào hơn.

Câu 17: Hoạt động khai thác dầu khí ở Duyên hải Nam Trung Bộ, tập trung chủ yếu ở khu vực quần đảo Phú Quý (Bình Thuận), có ý nghĩa kinh tế như thế nào đối với sự phát triển của vùng và cả nước?

  • A. Chủ yếu cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp dệt may.
  • B. Góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, tạo nguồn thu lớn cho ngân sách và thúc đẩy phát triển công nghiệp lọc hóa dầu (Nhà máy lọc dầu Dung Quất).
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu thụ nội vùng.
  • D. Là nguồn nguyên liệu chính cho ngành công nghiệp chế biến gỗ.

Câu 18: Phân tích tác động tích cực của việc phát triển các khu kinh tế ven biển (như Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Vân Phong) đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Làm giảm tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Chỉ thúc đẩy phát triển nông nghiệp ven biển.
  • C. Không ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế vùng.
  • D. Thu hút đầu tư, thúc đẩy phát triển công nghiệp, dịch vụ, tạo việc làm, tăng tỷ trọng các ngành kinh tế biển trong cơ cấu GDP của vùng.

Câu 19: Vịnh Cam Ranh (Khánh Hòa) được đánh giá là một trong những vịnh nước sâu tốt nhất thế giới. Điều này mang lại lợi thế đặc biệt nào cho Duyên hải Nam Trung Bộ trong phát triển kinh tế biển?

  • A. Tiềm năng lớn để phát triển cảng biển quốc tế, trung tâm dịch vụ hàng hải và căn cứ hậu cần nghề cá.
  • B. Chủ yếu thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
  • C. Chỉ có giá trị về mặt du lịch.
  • D. Không có ý nghĩa đặc biệt so với các vịnh khác.

Câu 20: Ngoài tiềm năng tự nhiên, yếu tố nào sau đây đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của các sản phẩm từ kinh tế biển Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Tăng cường khai thác các loài thủy sản quý hiếm.
  • B. Mở rộng diện tích nuôi trồng truyền thống.
  • C. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao vào nuôi trồng, khai thác, chế biến và xây dựng thương hiệu sản phẩm.
  • D. Giảm giá thành sản phẩm bằng cách cắt giảm chi phí lao động.

Câu 21: Phân tích thách thức lớn nhất đối với việc phát triển bền vững ngành du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ trong bối cảnh hiện nay.

  • A. Thiếu nguồn khách du lịch quốc tế.
  • B. Áp lực lên môi trường biển (ô nhiễm, suy thoái rạn san hô, xói lở bờ biển) do phát triển nóng và thiếu quy hoạch.
  • C. Giá dịch vụ du lịch quá cao.
  • D. Thiếu các điểm tham quan hấp dẫn.

Câu 22: Để tăng cường kết nối và thúc đẩy phát triển kinh tế biển, Duyên hải Nam Trung Bộ cần ưu tiên đầu tư vào loại hình cơ sở hạ tầng giao thông nào trong giai đoạn tới?

  • A. Chỉ tập trung nâng cấp đường bộ ven biển.
  • B. Ưu tiên phát triển đường sắt cao tốc xuyên vùng.
  • C. Đầu tư mạnh vào hệ thống đường thủy nội địa.
  • D. Đồng bộ hóa hệ thống cảng biển (đặc biệt cảng nước sâu) với mạng lưới giao thông đường bộ, đường sắt, đường hàng không kết nối nội địa và quốc tế.

Câu 23: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo từ biển. Loại hình năng lượng nào sau đây có khả năng phát triển mạnh mẽ nhất dựa trên điều kiện tự nhiên của vùng?

  • A. Năng lượng gió và năng lượng mặt trời (từ các trang trại điện gió, điện mặt trời ven biển và trên biển).
  • B. Năng lượng thủy triều.
  • C. Năng lượng sóng biển.
  • D. Năng lượng địa nhiệt dưới đáy biển.

Câu 24: Phân tích tác động xã hội của việc phát triển kinh tế biển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Làm giảm đáng kể khoảng cách giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư.
  • B. Gây ra tình trạng thiếu việc làm trầm trọng cho người dân địa phương.
  • C. Tạo thêm việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần, nhưng cũng đặt ra các vấn đề về di cư, an sinh xã hội và bảo tồn văn hóa truyền thống.
  • D. Không có tác động đáng kể đến đời sống xã hội.

Câu 25: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào các ngành kinh tế biển có giá trị gia tăng cao, Duyên hải Nam Trung Bộ cần tập trung cải thiện yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ cần có nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào.
  • B. Phụ thuộc hoàn toàn vào vị trí địa lý.
  • C. Chỉ cần có chính sách ưu đãi về thuế.
  • D. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật (điện, nước, viễn thông, cảng biển), nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, cải cách thủ tục hành chính và xây dựng môi trường đầu tư minh bạch.

Câu 26: So sánh tiềm năng phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ/nước mặn ở Duyên hải Nam Trung Bộ với vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Điểm khác biệt nào tạo nên lợi thế riêng cho Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều đầm phá hơn.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều vũng, vịnh, đầm phá nước lợ/mặn và điều kiện khí hậu khô nóng, độ mặn ổn định hơn, phù hợp với nuôi các loài đặc sản (tôm hùm, cá mú, ngọc trai).
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long có bờ biển dài hơn.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ có nguồn nước ngọt dồi dào hơn.

Câu 27: Việc phát triển Khu kinh tế Dung Quất (Quảng Ngãi) dựa trên ngành công nghiệp lọc hóa dầu có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với sự phát triển kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Tạo động lực phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ, dịch vụ hậu cần cảng, thu hút đầu tư, giải quyết việc làm và thúc đẩy đô thị hóa, góp phần hình thành trung tâm công nghiệp lớn của vùng.
  • B. Chỉ giải quyết vấn đề năng lượng cho nội tỉnh Quảng Ngãi.
  • C. Làm giảm vai trò của cảng biển Dung Quất.
  • D. Không có tác động đáng kể đến các ngành kinh tế khác.

Câu 28: Phân tích thách thức về nguồn nước ngọt đối với các hoạt động kinh tế biển và đời sống dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu và mùa khô kéo dài.

  • A. Nguồn nước ngọt rất dồi dào quanh năm.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến nông nghiệp, không ảnh hưởng đến kinh tế biển.
  • C. Thiếu nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất (đặc biệt nông nghiệp, công nghiệp), gia tăng xâm nhập mặn ảnh hưởng đến nuôi trồng thủy sản nước lợ/mặn và suy thoái đất đai ven biển.
  • D. Vấn đề nguồn nước đã được giải quyết hoàn toàn.

Câu 29: Để phát triển du lịch biển bền vững, các địa phương ở Duyên hải Nam Trung Bộ cần chú trọng nhất vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Xây dựng thật nhiều khách sạn, resort cao cấp.
  • B. Tăng giá vé tham quan để tăng doanh thu.
  • C. Chỉ tập trung quảng bá du lịch ra nước ngoài.
  • D. Đa dạng hóa sản phẩm du lịch (sinh thái, văn hóa, cộng đồng), nâng cao chất lượng dịch vụ, bảo vệ môi trường, và tăng cường sự tham gia của cộng đồng địa phương.

Câu 30: Vị trí địa lý của Duyên hải Nam Trung Bộ nằm trên các tuyến đường bộ, đường sắt Bắc - Nam và gần các tuyến hàng hải quốc tế có ý nghĩa như thế nào đối với phát triển kinh tế biển của vùng?

  • A. Làm giảm khả năng giao lưu kinh tế với các vùng khác.
  • B. Tạo lợi thế trung chuyển, kết nối giao thương hàng hóa giữa các vùng nội địa, giữa miền Bắc và miền Nam, và giữa Việt Nam với quốc tế thông qua hệ thống cảng biển.
  • C. Chỉ có ý nghĩa về mặt quốc phòng.
  • D. Làm tăng chi phí vận tải hàng hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phân tích vai trò địa lý nổi bật nhất của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đối với sự phát triển kinh tế biển của cả nước.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Dựa vào kiến thức về điều kiện tự nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ, giải thích tại sao hoạt động nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là tôm, lại phát triển mạnh ở các tỉnh cực Nam của vùng như Ninh Thuận, Bình Thuận.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đánh giá tiềm năng và thách thức chính của việc phát triển du lịch biển đảo tại các quần đảo xa bờ thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ (Hoàng Sa, Trường Sa) so với các điểm du lịch ven bờ (Nha Trang, Đà Nẵng).

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Giả sử bạn là nhà quy hoạch phát triển kinh tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Để phát triển bền vững ngành khai thác thủy sản, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển hệ thống cảng biển nước sâu (như Vân Phong, Dung Quất) với việc hình thành các khu công nghiệp ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Vấn đề ô nhiễm môi trường biển do hoạt động kinh tế là một thách thức lớn đối với Duyên hải Nam Trung Bộ. Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: So sánh tiềm năng phát triển giao thông vận tải biển của Duyên hải Nam Trung Bộ với vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Điểm khác biệt nổi bật nhất nằm ở đặc điểm tự nhiên nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Ngành công nghiệp chế biến thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ có xu hướng phát triển mạnh mẽ. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò thúc đẩy chính cho sự phát triển này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, bão lũ gia tăng) đến các hoạt động kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông kết nối Duyên hải Nam Trung Bộ với vùng Tây Nguyên (như các tuyến quốc lộ 19, 25, 26, 27) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế biển của vùng là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đề xuất một giải pháp hiệu quả để giải quyết vấn đề suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Quan sát bản đồ kinh tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, phân tích sự phân bố không đồng đều của các trung tâm kinh tế biển lớn (Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang). Yếu tố nào giải thích rõ nhất sự tập trung này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong bối cảnh phát triển kinh tế biển, hoạt động làm muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ (như Sa Huỳnh, Cà Ná) có lợi thế tự nhiên đặc trưng nào so với các vùng khác ở Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Ngành dịch vụ hàng hải (vận tải biển, dịch vụ cảng) ở Duyên hải Nam Trung Bộ đang phát triển mạnh. Ngoài các cảng biển nước sâu, yếu tố nào sau đây cũng góp phần quan trọng vào sự phát triển này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phân tích ý nghĩa kinh tế và an ninh quốc phòng của việc khẳng định và bảo vệ chủ quyền đối với các đảo và quần đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: So sánh tiềm năng phát triển du lịch biển của Duyên hải Nam Trung Bộ với vùng Bắc Trung Bộ. Điểm khác biệt chính về điều kiện tự nhiên tạo nên sự vượt trội của Duyên hải Nam Trung Bộ là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hoạt động khai thác dầu khí ở Duyên hải Nam Trung Bộ, tập trung chủ yếu ở khu vực quần đảo Phú Quý (Bình Thuận), có ý nghĩa kinh tế như thế nào đối với sự phát triển của vùng và cả nước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phân tích tác động tích cực của việc phát triển các khu kinh tế ven biển (như Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Vân Phong) đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Vịnh Cam Ranh (Khánh Hòa) được đánh giá là một trong những vịnh nước sâu tốt nhất thế giới. Điều này mang lại lợi thế đặc biệt nào cho Duyên hải Nam Trung Bộ trong phát triển kinh tế biển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Ngoài tiềm năng tự nhiên, yếu tố nào sau đây đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của các sản phẩm từ kinh tế biển Duyên hải Nam Trung Bộ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tích thách thức lớn nhất đối với việc phát triển bền vững ngành du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ trong bối cảnh hiện nay.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Để tăng cường kết nối và thúc đẩy phát triển kinh tế biển, Duyên hải Nam Trung Bộ cần ưu tiên đầu tư vào loại hình cơ sở hạ tầng giao thông nào trong giai đoạn tới?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo từ biển. Loại hình năng lượng nào sau đây có khả năng phát triển mạnh mẽ nhất dựa trên điều kiện tự nhiên của vùng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phân tích tác động xã hội của việc phát triển kinh tế biển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào các ngành kinh tế biển có giá trị gia tăng cao, Duyên hải Nam Trung Bộ cần tập trung cải thiện yếu tố nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: So sánh tiềm năng phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ/nước mặn ở Duyên hải Nam Trung Bộ với vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Điểm khác biệt nào tạo nên lợi thế riêng cho Duyên hải Nam Trung Bộ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Việc phát triển Khu kinh tế Dung Quất (Quảng Ngãi) dựa trên ngành công nghiệp lọc hóa dầu có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với sự phát triển kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích thách thức về nguồn nước ngọt đối với các hoạt động kinh tế biển và đời sống dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu và mùa khô kéo dài.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để phát triển du lịch biển bền vững, các địa phương ở Duyên hải Nam Trung Bộ cần chú trọng nhất vào giải pháp nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Vị trí địa lý của Duyên hải Nam Trung Bộ nằm trên các tuyến đường bộ, đường sắt Bắc - Nam và gần các tuyến hàng hải quốc tế có ý nghĩa như thế nào đối với phát triển kinh tế biển của vùng?

Xem kết quả