Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 04
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Bộ, tiếp giáp với các vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ, có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của vùng?
- A. Giúp vùng trở thành trung tâm sản xuất lương thực lớn nhất cả nước.
- B. Hạn chế sự giao lưu và phát triển kinh tế với các vùng khác.
- C. Chỉ thuận lợi cho phát triển công nghiệp khai khoáng.
- D. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi hàng hóa, dịch vụ và kết nối hạ tầng giao thông liên vùng.
Câu 2: Phân tích tác động của mùa khô kéo dài ở Đông Nam Bộ (4-5 tháng) đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư trong vùng.
- A. Thúc đẩy phát triển mạnh thủy điện và giao thông đường sông.
- B. Tăng cường độ phì nhiêu cho đất đai do tích tụ khoáng chất.
- C. Gây ra tình trạng thiếu nước nghiêm trọng cho cây trồng và sinh hoạt.
- D. Thuận lợi hoàn toàn cho việc phơi sấy nông sản và du lịch biển.
Câu 3: Đất ba dan và đất xám trên phù sa cổ là hai loại đất chủ yếu ở Đông Nam Bộ. Việc hai loại đất này tập trung thành vùng lớn có ý nghĩa quan trọng nhất đối với loại hình sản xuất nông nghiệp nào?
- A. Phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.
- B. Trồng lúa nước với năng suất cao và ổn định.
- C. Chăn nuôi gia súc lớn theo quy mô công nghiệp.
- D. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt tập trung.
Câu 4: Tài nguyên khoáng sản nổi bật có giá trị hàng đầu ở thềm lục địa Đông Nam Bộ là dầu mỏ và khí tự nhiên. Điều này có tác động lớn nhất đến sự phát triển của ngành kinh tế nào trong vùng?
- A. Nông nghiệp trồng cây lương thực.
- B. Công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí.
- C. Du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng.
- D. Thủy sản khai thác ven bờ.
Câu 5: So với vùng Tây Nguyên, đặc điểm tự nhiên nào sau đây giúp Đông Nam Bộ có lợi thế vượt trội hơn trong việc xây dựng các công trình thủy lợi quy mô lớn để phục vụ sản xuất nông nghiệp?
- A. Địa hình tương đối bằng phẳng, ít chia cắt.
- B. Khí hậu có sự phân hóa rõ rệt theo độ cao.
- C. Hệ thống sông ngòi có trữ năng thủy điện lớn.
- D. Diện tích rừng tự nhiên còn tương đối lớn.
Câu 6: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Đông Nam Bộ không cao, nhưng tỉ lệ gia tăng dân số cơ học lại rất lớn. Điều này phản ánh đặc điểm gì về tình hình dân cư và lao động của vùng?
- A. Tỉ lệ sinh sản trong vùng rất cao.
- B. Dân cư chủ yếu là người bản địa, ít di cư.
- C. Vùng đang gặp khó khăn trong việc thu hút lao động.
- D. Đông Nam Bộ là nơi thu hút mạnh mẽ người lao động từ các vùng khác đến.
Câu 7: Việc Đông Nam Bộ có tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước (năm 2021 là 66,4%) cho thấy xu hướng phát triển kinh tế chính của vùng là gì?
- A. Tập trung chủ yếu vào nông nghiệp truyền thống.
- B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển dịch vụ.
- C. Chỉ phát triển du lịch biển và các khu nghỉ dưỡng.
- D. Ưu tiên bảo tồn và phát triển các giá trị văn hóa nông thôn.
Câu 8: Nguồn lao động dồi dào, năng động và có tỉ lệ qua đào tạo cao hơn mức trung bình cả nước là một thế mạnh của Đông Nam Bộ. Thế mạnh này có tác động trực tiếp nhất đến ngành kinh tế nào?
- A. Ngư nghiệp khai thác hải sản.
- B. Sản xuất cây công nghiệp lâu năm.
- C. Phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi lao động có kỹ năng và dịch vụ chất lượng cao.
- D. Khai thác khoáng sản.
Câu 9: Việc gia tăng dân số cơ học nhanh chóng ở Đông Nam Bộ bên cạnh những lợi ích về lao động cũng đặt ra nhiều thách thức. Thách thức lớn nhất liên quan đến vấn đề xã hội là gì?
- A. Gây áp lực lớn lên cơ sở hạ tầng xã hội (nhà ở, trường học, bệnh viện) và môi trường.
- B. Làm giảm đáng kể nguồn cung lao động cho vùng.
- C. Khiến tỉ lệ dân thành thị giảm xuống.
- D. Thúc đẩy sự phát triển đồng đều giữa thành thị và nông thôn.
Câu 10: Đông Nam Bộ là vùng kinh tế năng động, đi đầu trong đổi mới và phát triển kinh tế thị trường. Điều này được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?
- A. Diện tích đất nông nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất.
- B. Chỉ tập trung vào sản xuất hàng hóa truyền thống.
- C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế thấp hơn mức trung bình cả nước.
- D. Là vùng thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI) lớn nhất cả nước và có tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ cao trong cơ cấu GDP.
Câu 11: Dựa vào biểu đồ cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ (ví dụ: Công nghiệp - Xây dựng 60%, Dịch vụ 35%, Nông - Lâm - Ngư nghiệp 5%), nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu kinh tế của vùng?
- A. Nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo.
- B. Dịch vụ chiếm tỉ trọng rất nhỏ.
- C. Công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng áp đảo, thể hiện cơ cấu kinh tế hiện đại.
- D. Cơ cấu kinh tế còn mang nặng tính tự cung tự cấp.
Câu 12: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất, biến Đông Nam Bộ thành vùng dẫn đầu cả nước về thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI)?
- A. Môi trường đầu tư năng động, chính sách mở cửa, nguồn lao động dồi dào và chất lượng, cơ sở hạ tầng phát triển.
- B. Diện tích đất nông nghiệp rộng lớn.
- C. Chỉ có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
- D. Địa hình đồi núi hiểm trở, khó khăn cho xây dựng.
Câu 13: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là mũi nhọn, có vai trò thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác ở Đông Nam Bộ, đặc biệt là dựa vào tài nguyên sẵn có?
- A. Công nghiệp dệt may và da giày.
- B. Công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí.
- C. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
- D. Công nghiệp chế biến nông sản.
Câu 14: Các khu công nghiệp tập trung ở Đông Nam Bộ thường được xây dựng ở những vị trí thuận lợi về giao thông và gần các đô thị lớn. Yếu tố này có ý nghĩa gì đối với hoạt động sản xuất công nghiệp?
- A. Chỉ để phục vụ nhu cầu tiêu dùng tại địa phương.
- B. Hạn chế việc tiếp cận nguồn lao động và nguyên liệu.
- C. Giảm chi phí vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm, dễ dàng tiếp cận thị trường và nguồn lao động.
- D. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mà không có giải pháp.
Câu 15: Ngành công nghiệp chế biến nông sản ở Đông Nam Bộ đang có xu hướng đa dạng hóa sản phẩm và nâng cao chất lượng. Điều này chủ yếu nhằm mục đích gì?
- A. Giảm thiểu hoàn toàn sự phụ thuộc vào nguyên liệu nông nghiệp.
- B. Chỉ đáp ứng nhu cầu tiêu thụ nội địa giá rẻ.
- C. Hạn chế xuất khẩu các sản phẩm chế biến.
- D. Nâng cao giá trị nông sản, đáp ứng yêu cầu thị trường xuất khẩu và nâng cao sức cạnh tranh.
Câu 16: Công nghiệp dệt, giày dép là những ngành phát triển sớm và vẫn giữ vai trò quan trọng ở Đông Nam Bộ. Yếu tố nào đóng góp lớn nhất vào sự phát triển bền vững của các ngành này?
- A. Sự phong phú của tài nguyên khoáng sản.
- B. Nguồn lao động dồi dào, có kỹ năng và thị trường xuất khẩu mở rộng.
- C. Chỉ dựa vào công nghệ lạc hậu, ít đổi mới.
- D. Diện tích rừng tự nhiên rộng lớn.
Câu 17: Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước. Điều này được thể hiện qua việc vùng dẫn đầu về diện tích và sản lượng của những loại cây nào sau đây?
- A. Cao su, điều.
- B. Lúa, ngô.
- C. Cà phê, chè.
- D. Dừa, mía.
Câu 18: Việc phát triển chăn nuôi gia súc (lợn, gia cầm) theo hướng công nghiệp, tập trung ở các tỉnh như Đồng Nai, có ý nghĩa gì đối với ngành nông nghiệp của Đông Nam Bộ?
- A. Làm giảm diện tích trồng cây công nghiệp.
- B. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng tại chỗ.
- C. Đa dạng hóa cơ cấu nông nghiệp, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu.
- D. Không tạo ra giá trị kinh tế đáng kể.
Câu 19: Sản lượng thủy sản khai thác của Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Điều này phản ánh lợi thế đặc trưng nào của tỉnh này so với các tỉnh khác trong vùng?
- A. Có diện tích đất nông nghiệp lớn nhất.
- B. Nằm sâu trong nội địa, nhiều sông lớn.
- C. Có nguồn lao động dồi dào nhất.
- D. Có đường bờ biển dài và vùng biển rộng, giàu tài nguyên hải sản.
Câu 20: So sánh với Đồng bằng sông Cửu Long, ngành nông nghiệp của Đông Nam Bộ có điểm khác biệt cơ bản nào về cơ cấu sản xuất?
- A. Đông Nam Bộ tập trung vào trồng lúa là chính.
- B. Đông Nam Bộ chú trọng phát triển cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi theo hướng công nghiệp, trong khi Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất cả nước và mạnh về nuôi trồng thủy sản.
- C. Cả hai vùng đều có thế mạnh giống nhau về cây ăn quả nhiệt đới.
- D. Đông Nam Bộ không có tiềm năng phát triển chăn nuôi.
Câu 21: Thành phố Hồ Chí Minh đóng vai trò là trung tâm dịch vụ lớn nhất, đa dạng nhất của Đông Nam Bộ và cả nước. Điều này được thể hiện rõ nhất qua chức năng nào sau đây?
- A. Chỉ là trung tâm hành chính, không có hoạt động kinh tế nổi bật.
- B. Chỉ mạnh về du lịch biển.
- C. Là trung tâm tài chính, thương mại, giao thông vận tải, khoa học công nghệ hàng đầu, thu hút nhiều hoạt động dịch vụ cao cấp.
- D. Chủ yếu cung cấp dịch vụ cho nông nghiệp.
Câu 22: Hệ thống giao thông vận tải của Đông Nam Bộ, đặc biệt là đường bộ, đường biển và đường hàng không, được đầu tư phát triển đồng bộ và hiện đại. Điều này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động kinh tế nào?
- A. Thúc đẩy giao thương, vận chuyển hàng hóa và hành khách, kết nối vùng với cả nước và quốc tế, thu hút đầu tư.
- B. Chỉ phục vụ riêng cho ngành du lịch nội địa.
- C. Làm tăng chi phí sản xuất và phân phối.
- D. Hạn chế sự di chuyển của người dân và hàng hóa.
Câu 23: Đông Nam Bộ có tiềm năng đa dạng để phát triển du lịch, bao gồm du lịch văn hóa - lịch sử (ví dụ: địa đạo Củ Chi), du lịch sinh thái (ví dụ: Cần Giờ, Vườn quốc gia Nam Cát Tiên) và du lịch biển (ví dụ: Vũng Tàu, Côn Đảo). Việc khai thác hiệu quả các loại hình du lịch này đòi hỏi giải pháp nào?
- A. Chỉ tập trung vào một loại hình du lịch duy nhất.
- B. Giảm đầu tư vào cơ sở hạ tầng du lịch.
- C. Khai thác tối đa tài nguyên mà không chú trọng bảo tồn.
- D. Đầu tư đồng bộ cơ sở hạ tầng, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ và tăng cường quảng bá, liên kết vùng.
Câu 24: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, với hạt nhân là Đông Nam Bộ, đóng vai trò là động lực tăng trưởng cho cả nước. Vai trò này dựa trên yếu tố nào là chính?
- A. Tập trung các ngành kinh tế mũi nhọn, thu hút đầu tư, tạo ra sản phẩm có giá trị cao và đóng góp lớn vào ngân sách quốc gia.
- B. Có diện tích lớn nhất cả nước.
- C. Chỉ mạnh về sản xuất nông nghiệp truyền thống.
- D. Dân số đông nhất cả nước.
Câu 25: Mối quan hệ liên kết kinh tế giữa Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển của cả hai vùng?
- A. Cạnh tranh trực tiếp, không có sự hỗ trợ lẫn nhau.
- B. Chỉ Đông Nam Bộ cung cấp hàng hóa cho Đồng bằng sông Cửu Long.
- C. Đông Nam Bộ cung cấp thị trường, công nghệ, vốn, Đồng bằng sông Cửu Long cung cấp lương thực, thực phẩm, nguyên liệu nông sản, tạo nên mối quan hệ bổ sung và cùng phát triển.
- D. Không có mối liên hệ kinh tế đáng kể.
Câu 26: Thách thức lớn nhất mà Đông Nam Bộ đang phải đối mặt trong quá trình phát triển là gì, đòi hỏi các giải pháp đồng bộ và bền vững?
- A. Thiếu nguồn lao động trầm trọng.
- B. Áp lực dân số và di dân tự do gây quá tải hạ tầng, ô nhiễm môi trường, và các vấn đề xã hội.
- C. Không có tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế.
- D. Khó khăn trong việc thu hút vốn đầu tư.
Câu 27: Để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô và phục vụ sản xuất nông nghiệp, Đông Nam Bộ đã và đang triển khai các giải pháp công trình thủy lợi. Công trình nào sau đây là tiêu biểu cho việc điều tiết nước trên sông Đồng Nai?
- A. Hồ Dầu Tiếng.
- B. Hồ Hòa Bình.
- C. Hồ Thác Bà.
- D. Hồ Yaly.
Câu 28: Vấn đề năng lượng cho sự phát triển công nghiệp và đô thị hóa nhanh chóng ở Đông Nam Bộ được giải quyết theo hướng nào là chủ yếu?
- A. Hoàn toàn dựa vào nhập khẩu năng lượng từ nước ngoài.
- B. Chỉ sử dụng năng lượng tái tạo (điện mặt trời, gió).
- C. Phát triển đa dạng các nguồn năng lượng (thủy điện, nhiệt điện sử dụng khí/dầu, năng lượng tái tạo) và xây dựng mạng lưới truyền tải hiệu quả.
- D. Hạn chế tối đa việc sử dụng năng lượng trong sản xuất.
Câu 29: Việc xây dựng và phát triển các khu công nghệ cao, trung tâm nghiên cứu và triển khai (R&D) ở Đông Nam Bộ (đặc biệt là TP.HCM) có ý nghĩa chiến lược gì đối với sự phát triển của vùng?
- A. Làm chậm quá trình công nghiệp hóa.
- B. Chỉ tạo ra việc làm cho lao động phổ thông.
- C. Không liên quan đến sự phát triển kinh tế.
- D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo ra sản phẩm giá trị gia tăng cao và thu hút đầu tư vào các ngành công nghệ tiên tiến.
Câu 30: Để đảm bảo phát triển bền vững, Đông Nam Bộ cần chú trọng giải quyết vấn đề môi trường. Giải pháp cấp bách nhất liên quan đến hoạt động công nghiệp và đô thị là gì?
- A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để xử lý chất thải.
- B. Đầu tư vào công nghệ xử lý nước thải, rác thải, kiểm soát khí thải công nghiệp và tăng cường không gian xanh.
- C. Ngừng hoàn toàn các hoạt động sản xuất công nghiệp.
- D. Khuyến khích di dân ra khỏi vùng để giảm áp lực môi trường.