15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đông Nam Bộ đóng vai trò là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, thể hiện rõ nhất qua:

  • A. Diện tích tự nhiên lớn nhất cả nước.
  • B. GRDP bình quân đầu người và tổng thu ngân sách cao nhất cả nước.
  • C. Số lượng khu công nghiệp và khu chế xuất nhiều nhất.
  • D. Cơ cấu kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp phát triển nhất.

Câu 2: Phát triển kinh tế biển ở Đông Nam Bộ, đặc biệt là du lịch biển - đảo, đang đối mặt với thách thức lớn nào về môi trường?

  • A. Xâm nhập mặn do biến đổi khí hậu.
  • B. Sạt lở bờ biển do dòng chảy thay đổi.
  • C. Ô nhiễm môi trường biển do hoạt động du lịch và công nghiệp.
  • D. Cạn kiệt nguồn lợi hải sản tự nhiên.

Câu 3: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế Đông Nam Bộ năm 2020 (Nông nghiệp 5%, Công nghiệp - Xây dựng 60%, Dịch vụ 35%). Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng trong giai đoạn tới là:

  • A. Tăng tỷ trọng ngành nông nghiệp, giảm công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giữ ổn định tỷ trọng cả ba khu vực kinh tế.
  • C. Tăng nhanh tỷ trọng ngành công nghiệp, giảm nông nghiệp và dịch vụ.
  • D. Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng dịch vụ và duy trì công nghiệp ở mức cao.

Câu 4: Để giải quyết tình trạng thiếu lao động có kỹ năng tại các khu công nghiệp ở Đông Nam Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất?

  • A. Đầu tư phát triển hệ thống giáo dục nghề nghiệp và đại học trong vùng.
  • B. Tăng cường thu hút lao động từ các vùng khác đến Đông Nam Bộ.
  • C. Nhập khẩu lao động có kỹ năng từ nước ngoài.
  • D. Giảm yêu cầu về kỹ năng đối với lao động trong các ngành công nghiệp.

Câu 5: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Đông Nam Bộ có lợi thế đặc biệt nhờ tài nguyên dầu khí?

  • A. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
  • B. Công nghiệp lọc hóa dầu và hóa chất.
  • C. Công nghiệp dệt may và da giày.
  • D. Công nghiệp cơ khí và điện tử.

Câu 6: So sánh với Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ có lợi thế hơn về:

  • A. Tiềm năng phát triển nông nghiệp lúa nước.
  • B. Nguồn lao động nông thôn dồi dào và giá rẻ.
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông và đô thị phát triển.
  • D. Hệ sinh thái rừng ngập mặn đa dạng.

Câu 7: Trong phát triển nông nghiệp ở Đông Nam Bộ, cây công nghiệp lâu năm nào sau đây chiếm tỷ trọng diện tích lớn nhất?

  • A. Cà phê.
  • B. Hồ tiêu.
  • C. Điều.
  • D. Cao su.

Câu 8: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Mở rộng diện tích trồng lúa nước.
  • B. Áp dụng các giải pháp tưới tiêu tiết kiệm và sử dụng giống cây chịu hạn.
  • C. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang cây ăn quả.

Câu 9: Trung tâm kinh tế lớn nhất vùng Đông Nam Bộ, đồng thời là đầu mối giao thông quan trọng nhất của cả nước là:

  • A. Biên Hòa.
  • B. Vũng Tàu.
  • C. Thành phố Hồ Chí Minh.
  • D. Thủ Dầu Một.

Câu 10: Vấn đề môi trường đô thị nào sau đây đang trở nên cấp bách ở các thành phố lớn của Đông Nam Bộ?

  • A. Sạt lở đất ven sông.
  • B. Xâm nhập mặn vào mùa khô.
  • C. Ngập úng cục bộ khi mưa lớn.
  • D. Ô nhiễm không khí và nguồn nước.

Câu 11: Hoạt động dịch vụ nào sau đây đóng góp tỷ trọng lớn nhất vào GRDP của Đông Nam Bộ?

  • A. Thương mại và dịch vụ.
  • B. Du lịch.
  • C. Vận tải và viễn thông.
  • D. Tài chính, ngân hàng.

Câu 12: Để phát triển du lịch sinh thái ở Đông Nam Bộ, cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Xây dựng nhiều khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • B. Tăng cường quảng bá du lịch trên các phương tiện truyền thông.
  • C. Bảo tồn và phát huy giá trị tài nguyên thiên nhiên và văn hóa địa phương.
  • D. Đa dạng hóa các loại hình vui chơi giải trí.

Câu 13: Vùng Đông Nam Bộ có vị trí địa lý:

  • A. Thuận lợi cho phát triển nông nghiệp nhưng khó khăn về giao thông biển.
  • B. Thuận lợi cho giao lưu kinh tế trong nước và quốc tế.
  • C. Khó khăn trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai so với các vùng khác.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng về dân cư và lao động của Đông Nam Bộ?

  • A. Dân số phân bố đồng đều trên toàn vùng.
  • B. Tỷ lệ dân số nông thôn chiếm ưu thế.
  • C. Nguồn lao động chủ yếu là lao động phổ thông.
  • D. Mật độ dân số cao, tỷ lệ dân thành thị lớn.

Câu 15: Khó khăn lớn nhất về mặt xã hội trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ là:

  • A. Thiếu vốn đầu tư phát triển.
  • B. Cơ sở hạ tầng giao thông kém phát triển.
  • C. Áp lực dân số và các vấn đề xã hội do đô thị hóa nhanh.
  • D. Thiếu tài nguyên thiên nhiên.

Câu 16: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của Đông Nam Bộ trong nền kinh tế Việt Nam?

  • A. Vùng cung cấp lương thực, thực phẩm lớn nhất cả nước.
  • B. Vùng kinh tế động lực, đầu tàu tăng trưởng và hội nhập quốc tế.
  • C. Vùng có tiềm năng du lịch sinh thái lớn nhất.
  • D. Vùng có trữ lượng khoáng sản phong phú nhất.

Câu 17: Trong cơ cấu ngành công nghiệp của Đông Nam Bộ, ngành nào có xu hướng phát triển nhanh và hiện đại hóa nhất?

  • A. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • B. Công nghiệp chế biến nông sản.
  • C. Công nghiệp dệt may và da giày.
  • D. Công nghiệp điện tử và công nghệ thông tin.

Câu 18: Để tăng cường liên kết kinh tế giữa Đông Nam Bộ với các vùng khác, giải pháp nào sau đây quan trọng nhất?

  • A. Phát triển hệ thống giao thông vận tải liên vùng.
  • B. Xây dựng các khu kinh tế cửa khẩu.
  • C. Thúc đẩy hợp tác xã và liên kết sản xuất trong nông nghiệp.
  • D. Tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại và đầu tư.

Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy xác định tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ có diện tích trồng cây cao su lớn nhất?

  • A. Bình Dương.
  • B. Tây Ninh.
  • C. Bình Phước.
  • D. Đồng Nai.

Câu 20: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế của Đông Nam Bộ, hành lang kinh tế nào được xem là quan trọng nhất?

  • A. Hành lang kinh tế Bắc - Nam.
  • B. Hành lang kinh tế Đông - Tây.
  • C. Hành lang kinh tế ven biển.
  • D. Hành lang kinh tế biên giới.

Câu 21: Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu của Đông Nam Bộ?

  • A. Đường bộ.
  • B. Đường sắt.
  • C. Đường biển.
  • D. Đường hàng không.

Câu 22: Mục tiêu quan trọng nhất trong phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ đến năm 2030 là:

  • A. Trở thành vùng công nghiệp lớn nhất Đông Nam Á.
  • B. Nâng cao GDP bình quân đầu người lên mức cao nhất thế giới.
  • C. Giảm tỷ lệ thất nghiệp xuống mức thấp nhất cả nước.
  • D. Phát triển kinh tế bền vững, hài hòa với môi trường và xã hội.

Câu 23: Trong các tỉnh thuộc Đông Nam Bộ, tỉnh nào có bờ biển dài nhất, tiềm năng lớn cho phát triển du lịch biển?

  • A. Bà Rịa - Vũng Tàu.
  • B. Đồng Nai.
  • C. Bình Dương.
  • D. Tây Ninh.

Câu 24: Cho bảng số liệu: GRDP Đông Nam Bộ (2010-2020). Dạng biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện sự tăng trưởng GRDP của vùng?

  • A. Biểu đồ tròn.
  • B. Biểu đồ đường.
  • C. Biểu đồ cột.
  • D. Biểu đồ miền.

Câu 25: Giải pháp nào sau đây không phù hợp để phát triển bền vững ngành nuôi trồng thủy sản ở Đông Nam Bộ?

  • A. Ứng dụng công nghệ nuôi tiên tiến, thân thiện môi trường.
  • B. Quy hoạch vùng nuôi tập trung, đảm bảo vệ sinh môi trường.
  • C. Mở rộng diện tích nuôi trồng tự phát ven sông, ven biển.
  • D. Phát triển nuôi các loài thủy sản có giá trị kinh tế cao.

Câu 26: Trong định hướng phát triển công nghiệp, Đông Nam Bộ ưu tiên phát triển các ngành:

  • A. Khai thác tài nguyên và sản xuất nguyên liệu thô.
  • B. Gia công và lắp ráp sản phẩm công nghiệp.
  • C. Sản xuất các sản phẩm tiêu dùng thông thường.
  • D. Công nghiệp chế biến sâu, công nghệ cao và dịch vụ công nghiệp.

Câu 27: Vườn quốc gia nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ có giá trị đa dạng sinh học cao, cần được bảo tồn?

  • A. Yok Đôn.
  • B. Cát Tiên.
  • C. Chư Mom Ray.
  • D. Kon Ka Kinh.

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa vị trí địa lý và phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ:

  • A. Vị trí không ảnh hưởng nhiều đến phát triển kinh tế.
  • B. Vị trí gây ra nhiều khó khăn cho phát triển kinh tế.
  • C. Vị trí thuận lợi là tiền đề quan trọng cho phát triển kinh tế.
  • D. Vị trí chỉ quan trọng đối với phát triển du lịch.

Câu 29: Trong tương lai, Đông Nam Bộ cần tập trung phát triển loại hình đô thị nào để giảm áp lực cho các đô thị lớn hiện nay?

  • A. Đô thị vệ tinh.
  • B. Đô thị nén.
  • C. Đô thị sinh thái.
  • D. Đô thị thông minh.

Câu 30: Để phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở Đông Nam Bộ, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa:

  • A. Nhà nước và các tổ chức quốc tế.
  • B. Doanh nghiệp và người lao động.
  • C. Chính quyền địa phương và các nhà khoa học.
  • D. Nhà nước, doanh nghiệp và cộng đồng dân cư.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Đông Nam Bộ đóng vai trò là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, thể hiện rõ nhất qua:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phát triển kinh tế biển ở Đông Nam Bộ, đặc biệt là du lịch biển - đảo, đang đối mặt với thách thức lớn nào về môi trường?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế Đông Nam Bộ năm 2020 (Nông nghiệp 5%, Công nghiệp - Xây dựng 60%, Dịch vụ 35%). Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng trong giai đoạn tới là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Để giải quyết tình trạng thiếu lao động có kỹ năng tại các khu công nghiệp ở Đông Nam Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Đông Nam Bộ có lợi thế đặc biệt nhờ tài nguyên dầu khí?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: So sánh với Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ có lợi thế hơn về:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong phát triển nông nghiệp ở Đông Nam Bộ, cây công nghiệp lâu năm nào sau đây chiếm tỷ trọng diện tích lớn nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trung tâm kinh tế lớn nhất vùng Đông Nam Bộ, đồng thời là đầu mối giao thông quan trọng nhất của cả nước là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Vấn đề môi trường đô thị nào sau đây đang trở nên cấp bách ở các thành phố lớn của Đông Nam Bộ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Hoạt động dịch vụ nào sau đây đóng góp tỷ trọng lớn nhất vào GRDP của Đông Nam Bộ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Để phát triển du lịch sinh thái ở Đông Nam Bộ, cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Vùng Đông Nam Bộ có vị trí địa lý:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng về dân cư và lao động của Đông Nam Bộ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Khó khăn lớn nhất về mặt xã hội trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của Đông Nam Bộ trong nền kinh tế Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong cơ cấu ngành công nghiệp của Đông Nam Bộ, ngành nào có xu hướng phát triển nhanh và hiện đại hóa nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Để tăng cường liên kết kinh tế giữa Đông Nam Bộ với các vùng khác, giải pháp nào sau đây quan trọng nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy xác định tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ có diện tích trồng cây cao su lớn nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế của Đông Nam Bộ, hành lang kinh tế nào được xem là quan trọng nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu của Đông Nam Bộ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Mục tiêu quan trọng nhất trong phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ đến năm 2030 là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong các tỉnh thuộc Đông Nam Bộ, tỉnh nào có bờ biển dài nhất, tiềm năng lớn cho phát triển du lịch biển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Cho bảng số liệu: GRDP Đông Nam Bộ (2010-2020). Dạng biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện sự tăng trưởng GRDP của vùng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Giải pháp nào sau đây không phù hợp để phát triển bền vững ngành nuôi trồng thủy sản ở Đông Nam Bộ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong định hướng phát triển công nghiệp, Đông Nam Bộ ưu tiên phát triển các ngành:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Vườn quốc gia nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ có giá trị đa dạng sinh học cao, cần được bảo tồn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa vị trí địa lý và phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong tương lai, Đông Nam Bộ cần tập trung phát triển loại hình đô thị nào để giảm áp lực cho các đô thị lớn hiện nay?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Để phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở Đông Nam Bộ, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đông Nam Bộ đóng vai trò là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam của Việt Nam, chủ yếu nhờ vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp màu mỡ lớn nhất cả nước.
  • C. Vị trí địa lý trung tâm của cả nước.
  • D. Kết hợp các lợi thế về vị trí, cơ sở hạ tầng, và nguồn nhân lực.

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế Đông Nam Bộ năm 2020 (trong đó khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất, sau đó là công nghiệp - xây dựng, và cuối cùng là nông - lâm - ngư nghiệp). Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng này thể hiện điều gì?

  • A. Sự suy giảm vai trò của khu vực dịch vụ.
  • B. Sự tăng trưởng của khu vực dịch vụ và công nghiệp, giảm tỷ trọng nông nghiệp.
  • C. Sự tập trung vào phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
  • D. Sự ổn định của cơ cấu kinh tế không có nhiều thay đổi.

Câu 3: Ngành công nghiệp nào sau đây KHÔNG phải là thế mạnh của Đông Nam Bộ, xét về tiềm năng phát triển và đóng góp vào GDP của vùng?

  • A. Chế biến lương thực, thực phẩm.
  • B. Hóa chất và sản phẩm hóa dầu.
  • C. Khai thác và chế biến khoáng sản kim loại màu.
  • D. Điện tử và công nghệ thông tin.

Câu 4: Để giải quyết tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, biện pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài nhất?

  • A. Xây dựng hệ thống hồ chứa và công trình thủy lợi đa mục tiêu.
  • B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang các loại cây chịu hạn.
  • C. Tăng cường khai thác nước ngầm.
  • D. Nhập khẩu nước ngọt từ các vùng khác.

Câu 5: So với các vùng khác, Đông Nam Bộ có lợi thế đặc biệt nào về nguồn lao động để phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lao động nông thôn giá rẻ dồi dào.
  • B. Nguồn lao động có kinh nghiệm lâu năm trong ngành nông nghiệp.
  • C. Nguồn lao động trẻ, năng động, có trình độ học vấn cao nhất cả nước.
  • D. Nguồn lao động nhập cư lớn, có kỹ năng và dễ dàng đào tạo lại.

Câu 6: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích mối quan hệ giữa vị trí địa lý của Đông Nam Bộ với sự phát triển các ngành kinh tế hướng ngoại của vùng.

  • A. Vị trí xa các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới gây khó khăn cho xuất khẩu.
  • B. Vị trí ven biển thuận lợi cho giao thương quốc tế, phát triển cảng biển và dịch vụ.
  • C. Vị trí nội địa giúp giảm chi phí vận chuyển hàng hóa xuất khẩu.
  • D. Vị trí gần các vùng nguyên liệu nông sản tạo lợi thế cho chế biến xuất khẩu.

Câu 7: Trong các loại hình du lịch sau, loại hình nào Đông Nam Bộ có tiềm năng phát triển đặc biệt mạnh mẽ và đa dạng?

  • A. Du lịch sinh thái vùng núi cao.
  • B. Du lịch nông nghiệp cộng đồng.
  • C. Du lịch văn hóa, lịch sử và du lịch biển.
  • D. Du lịch khám phá hang động.

Câu 8: Cho rằng biến đổi khí hậu ngày càng diễn biến phức tạp, vùng Đông Nam Bộ cần ưu tiên giải pháp nào để đảm bảo phát triển kinh tế - xã hội bền vững?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để phục vụ phát triển kinh tế.
  • B. Xây dựng các khu công nghiệp tập trung quy mô lớn.
  • C. Phát triển mạnh mẽ các ngành công nghiệp sử dụng nhiều năng lượng.
  • D. Phát triển kinh tế xanh, giảm phát thải và thích ứng với biến đổi khí hậu.

Câu 9: Tỉnh nào sau đây của Đông Nam Bộ có thế mạnh nổi bật về phát triển công nghiệp dầu khí?

  • A. Bình Dương.
  • B. Bà Rịa - Vũng Tàu.
  • C. Đồng Nai.
  • D. Tây Ninh.

Câu 10: Đô thị nào sau đây được xem là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - công nghệ lớn nhất của Đông Nam Bộ và cả nước?

  • A. Thành phố Hồ Chí Minh.
  • B. Biên Hòa.
  • C. Thủ Dầu Một.
  • D. Vũng Tàu.

Câu 11: Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây là đặc trưng và có diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ?

  • A. Cà phê.
  • B. Cao su.
  • C. Hồ tiêu.
  • D. Điều.

Câu 12: Khu vực kinh tế nào đóng góp tỷ trọng lớn nhất vào GDP của Đông Nam Bộ hiện nay?

  • A. Nông - lâm - ngư nghiệp.
  • B. Công nghiệp - xây dựng.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Khai khoáng.

Câu 13: Hệ thống giao thông vận tải của Đông Nam Bộ phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là loại hình nào sau đây, phục vụ nhu cầu vận chuyển hàng hóa lớn?

  • A. Đường sắt.
  • B. Đường bộ.
  • C. Đường sông.
  • D. Đường biển.

Câu 14: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về đặc điểm dân cư và xã hội của Đông Nam Bộ?

  • A. Mức sống dân cư cao so với cả nước.
  • B. Cơ cấu dân số trẻ, lực lượng lao động dồi dào.
  • C. Mật độ dân số cao nhất cả nước.
  • D. Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ.

Câu 15: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở Đông Nam Bộ, cần chú trọng đến giải pháp nào sau đây?

  • A. Mở rộng diện tích đất trồng trọt.
  • B. Ứng dụng công nghệ cao, sản xuất nông nghiệp sạch.
  • C. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • D. Phát triển các loại cây trồng ngắn ngày.

Câu 16: Vùng kinh tế trọng điểm Đông Nam Bộ có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của cả nước, thể hiện qua điều nào sau đây?

  • A. Đóng góp lớn vào GDP và ngân sách nhà nước, thu hút đầu tư nước ngoài.
  • B. Cung cấp nguồn lao động nông nghiệp chính cho cả nước.
  • C. Có trữ lượng tài nguyên khoáng sản lớn nhất cả nước.
  • D. Là vùng có diện tích đất nông nghiệp lớn nhất.

Câu 17: Cho bảng số liệu về GDP bình quân đầu người của các vùng kinh tế năm 2022 (Đông Nam Bộ cao nhất, sau đó là Đồng bằng sông Hồng, ...). Điều này phản ánh điều gì về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ?

  • A. Đông Nam Bộ là vùng có tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm nhất.
  • B. Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu kinh tế lạc hậu nhất.
  • C. Đông Nam Bộ là vùng có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao nhất cả nước.
  • D. Đông Nam Bộ là vùng có thu nhập bình quân đầu người thấp nhất.

Câu 18: Trong quá trình phát triển đô thị hóa ở Đông Nam Bộ, vấn đề nào sau đây đang đặt ra nhiều thách thức về môi trường và xã hội?

  • A. Thiếu lao động cho khu vực nông thôn.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị tăng cao.
  • C. Sự suy giảm đa dạng sinh học ở khu vực nông thôn.
  • D. Ô nhiễm môi trường đô thị, ùn tắc giao thông và quá tải hạ tầng.

Câu 19: Để thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) vào Đông Nam Bộ trong giai đoạn tới, yếu tố nào cần được ưu tiên cải thiện và phát triển hơn nữa?

  • A. Giá nhân công rẻ.
  • B. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ và hiện đại.
  • C. Chính sách ưu đãi thuế.
  • D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 20: So sánh với Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ có lợi thế hơn về điều kiện tự nhiên nào để phát triển công nghiệp?

  • A. Nguồn nước ngọt dồi dào hơn.
  • B. Đất đai màu mỡ hơn.
  • C. Địa hình cao ráo, ít ngập lụt, thuận lợi xây dựng.
  • D. Khí hậu ôn hòa hơn.

Câu 21: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây KHÔNG phải là thế mạnh hiện tại của Đông Nam Bộ?

  • A. Khai thác dầu khí.
  • B. Dịch vụ cảng biển.
  • C. Du lịch biển đảo.
  • D. Nuôi trồng thủy sản nước mặn quy mô lớn.

Câu 22: Trong phát triển kinh tế - xã hội, Đông Nam Bộ cần tăng cường liên kết vùng với các vùng nào sau đây để tạo sức mạnh tổng hợp?

  • A. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Bắc Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 23: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động công nghiệp đến môi trường ở Đông Nam Bộ, giải pháp công nghệ nào sau đây cần được ưu tiên áp dụng?

  • A. Tăng cường xây dựng các nhà máy nhiệt điện.
  • B. Mở rộng khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • C. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn và xử lý chất thải.
  • D. Di dời các khu công nghiệp ra khỏi khu dân cư.

Câu 24: Cho biết ý nghĩa của việc phát triển các khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất ở Đông Nam Bộ đối với kinh tế vùng?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • B. Thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và tăng trưởng kinh tế.
  • C. Phát triển nông nghiệp hàng hóa.
  • D. Nâng cao chất lượng cuộc sống nông thôn.

Câu 25: Định hướng phát triển không gian kinh tế của Đông Nam Bộ trong tương lai nên tập trung vào việc xây dựng các hành lang kinh tế theo hướng nào?

  • A. Tập trung vào phát triển hành lang kinh tế nông nghiệp.
  • B. Xây dựng hành lang kinh tế khai thác khoáng sản.
  • C. Phát triển hành lang kinh tế du lịch sinh thái.
  • D. Xây dựng các hành lang kinh tế đa ngành, kết nối các đô thị lớn và cảng biển.

Câu 26: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho Đông Nam Bộ, giải pháp giáo dục và đào tạo nào sau đây cần được ưu tiên?

  • A. Tăng số lượng trường đại học.
  • B. Giảm học phí cho giáo dục phổ thông.
  • C. Phát triển giáo dục nghề nghiệp chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu thị trường.
  • D. Tăng cường dạy học lý thuyết hàn lâm.

Câu 27: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, Đông Nam Bộ cần phát huy lợi thế nào để tăng cường sức cạnh tranh kinh tế?

  • A. Vị trí địa lý thuận lợi, cơ sở hạ tầng phát triển và nguồn nhân lực chất lượng.
  • B. Giá tài nguyên thiên nhiên rẻ.
  • C. Lực lượng lao động giá rẻ dồi dào.
  • D. Chính sách bảo hộ thương mại.

Câu 28: Để đảm bảo an ninh năng lượng cho phát triển kinh tế Đông Nam Bộ, cần đa dạng hóa nguồn cung cấp năng lượng theo hướng nào?

  • A. Tăng cường khai thác than đá.
  • B. Phát triển năng lượng tái tạo (điện mặt trời, điện gió) và năng lượng sạch.
  • C. Xây dựng thêm nhiều nhà máy nhiệt điện than.
  • D. Nhập khẩu toàn bộ năng lượng từ nước ngoài.

Câu 29: Cho sơ đồ thể hiện các ngành kinh tế chủ yếu của Đông Nam Bộ và mối liên hệ giữa chúng. Ngành nào đóng vai trò trung tâm, có tính chất dẫn dắt sự phát triển của các ngành khác?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Khai khoáng.
  • C. Công nghiệp chế biến và dịch vụ.
  • D. Xây dựng.

Câu 30: Trong tương lai, Đông Nam Bộ cần tập trung phát triển các ngành dịch vụ nào để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế tri thức và hội nhập quốc tế?

  • A. Dịch vụ du lịch biển.
  • B. Dịch vụ vận tải đường bộ.
  • C. Dịch vụ thương mại bán lẻ.
  • D. Dịch vụ tài chính, logistics, công nghệ thông tin và tư vấn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đông Nam Bộ đóng vai trò là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam của Việt Nam, chủ yếu nhờ vào yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế Đông Nam Bộ năm 2020 (trong đó khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất, sau đó là công nghiệp - xây dựng, và cuối cùng là nông - lâm - ngư nghiệp). Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng này thể hiện điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Ngành công nghiệp nào sau đây KHÔNG phải là thế mạnh của Đông Nam Bộ, xét về tiềm năng phát triển và đóng góp vào GDP của vùng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Để giải quyết tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, biện pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: So với các vùng khác, Đông Nam Bộ có lợi thế đặc biệt nào về nguồn lao động để phát triển kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích mối quan hệ giữa vị trí địa lý của Đông Nam Bộ với sự phát triển các ngành kinh tế hướng ngoại của vùng.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong các loại hình du lịch sau, loại hình nào Đông Nam Bộ có tiềm năng phát triển đặc biệt mạnh mẽ và đa dạng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Cho rằng biến đổi khí hậu ngày càng diễn biến phức tạp, vùng Đông Nam Bộ cần ưu tiên giải pháp nào để đảm bảo phát triển kinh tế - xã hội bền vững?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Tỉnh nào sau đây của Đông Nam Bộ có thế mạnh nổi bật về phát triển công nghiệp dầu khí?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Đô thị nào sau đây được xem là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - công nghệ lớn nhất của Đông Nam Bộ và cả nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây là đặc trưng và có diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Khu vực kinh tế nào đóng góp tỷ trọng lớn nhất vào GDP của Đông Nam Bộ hiện nay?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Hệ thống giao thông vận tải của Đông Nam Bộ phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là loại hình nào sau đây, phục vụ nhu cầu vận chuyển hàng hóa lớn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về đặc điểm dân cư và xã hội của Đông Nam Bộ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở Đông Nam Bộ, cần chú trọng đến giải pháp nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Vùng kinh tế trọng điểm Đông Nam Bộ có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của cả nước, thể hiện qua điều nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Cho bảng số liệu về GDP bình quân đầu người của các vùng kinh tế năm 2022 (Đông Nam Bộ cao nhất, sau đó là Đồng bằng sông Hồng, ...). Điều này phản ánh điều gì về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong quá trình phát triển đô thị hóa ở Đông Nam Bộ, vấn đề nào sau đây đang đặt ra nhiều thách thức về môi trường và xã hội?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Để thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) vào Đông Nam Bộ trong giai đoạn tới, yếu tố nào cần được ưu tiên cải thiện và phát triển hơn nữa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: So sánh với Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ có lợi thế hơn về điều kiện tự nhiên nào để phát triển công nghiệp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây KHÔNG phải là thế mạnh hiện tại của Đông Nam Bộ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong phát triển kinh tế - xã hội, Đông Nam Bộ cần tăng cường liên kết vùng với các vùng nào sau đây để tạo sức mạnh tổng hợp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động công nghiệp đến môi trường ở Đông Nam Bộ, giải pháp công nghệ nào sau đây cần được ưu tiên áp dụng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Cho biết ý nghĩa của việc phát triển các khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất ở Đông Nam Bộ đối với kinh tế vùng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Định hướng phát triển không gian kinh tế của Đông Nam Bộ trong tương lai nên tập trung vào việc xây dựng các hành lang kinh tế theo hướng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho Đông Nam Bộ, giải pháp giáo dục và đào tạo nào sau đây cần được ưu tiên?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, Đông Nam Bộ cần phát huy lợi thế nào để tăng cường sức cạnh tranh kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để đảm bảo an ninh năng lượng cho phát triển kinh tế Đông Nam Bộ, cần đa dạng hóa nguồn cung cấp năng lượng theo hướng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Cho sơ đồ thể hiện các ngành kinh tế chủ yếu của Đông Nam Bộ và mối liên hệ giữa chúng. Ngành nào đóng vai trò trung tâm, có tính chất dẫn dắt sự phát triển của các ngành khác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong tương lai, Đông Nam Bộ cần tập trung phát triển các ngành dịch vụ nào để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế tri thức và hội nhập quốc tế?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam hoặc kiến thức đã học, tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ có đường biên giới quốc tế dài nhất?

  • A. Bình Phước
  • B. Bình Dương
  • C. Tây Ninh
  • D. Đồng Nai

Câu 2: Đặc điểm nào về vị trí địa lí và lãnh thổ tạo lợi thế nổi bật nhất cho Đông Nam Bộ trong phát triển kinh tế đối ngoại và hội nhập quốc tế?

  • A. Giáp với Campuchia
  • B. Nằm gần các vùng giàu tài nguyên
  • C. Có địa hình bán bình nguyên và đồi thoải
  • D. Có bờ biển dài, cửa ngõ ra Biển Đông, gần tuyến hàng hải quốc tế

Câu 3: Tài nguyên đất chủ yếu ở Đông Nam Bộ, rất thích hợp cho phát triển cây công nghiệp lâu năm như cao su, điều, cà phê là loại đất nào sau đây?

  • A. Đất ba dan và đất xám trên phù sa cổ
  • B. Đất phù sa ngọt ven sông lớn
  • C. Đất phèn và đất mặn vùng trũng
  • D. Đất feralit trên đá vôi

Câu 4: Khó khăn lớn nhất về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp và thường xuyên đến hoạt động sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt ở Đông Nam Bộ là gì?

  • A. Diện tích đất badan bị thoái hóa
  • B. Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô kéo dài
  • C. Nguy cơ ngập lụt ở các vùng trũng
  • D. Sự xâm nhập mặn từ biển

Câu 5: Nguồn tài nguyên khoáng sản nào sau đây có vai trò quan trọng hàng đầu không chỉ đối với Đông Nam Bộ mà còn cả nền kinh tế quốc gia, tập trung chủ yếu ở thềm lục địa?

  • A. Bôxit
  • B. Than đá
  • C. Dầu mỏ và khí tự nhiên
  • D. Apatit

Câu 6: Đặc điểm dân cư và xã hội nào sau đây tạo nên thế mạnh đặc trưng cho Đông Nam Bộ trong phát triển các ngành kinh tế đòi hỏi lao động có kỹ thuật và năng động?

  • A. Tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước, nguồn lao động dồi dào do nhập cư, năng động và có trình độ cao hơn mức trung bình
  • B. Dân số đông, phân bố đều khắp các địa phương
  • C. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên thấp, giảm áp lực lên tài nguyên
  • D. Truyền thống sản xuất nông nghiệp lâu đời

Câu 7: Phân tích biểu đồ cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ giai đoạn 2010-2020, xu hướng thay đổi nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm phát triển kinh tế của vùng?

  • A. Tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp tăng nhanh
  • B. Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng giảm mạnh
  • C. Tỉ trọng khu vực dịch vụ có xu hướng giảm nhẹ
  • D. Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng, dịch vụ chiếm ưu thế và có xu hướng tăng, nông nghiệp giảm

Câu 8: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là động lực chính thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ, thu hút mạnh đầu tư nước ngoài và tạo ra giá trị xuất khẩu lớn?

  • A. Công nghiệp khai khoáng
  • B. Công nghiệp chế biến, chế tạo
  • C. Công nghiệp năng lượng
  • D. Công nghiệp dệt may, da giày truyền thống

Câu 9: Thành phố Hồ Chí Minh có vai trò đặc biệt quan trọng đối với Đông Nam Bộ và cả nước. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất vị thế của TP.HCM trong nền kinh tế?

  • A. Trung tâm công nghiệp, dịch vụ, tài chính, khoa học công nghệ hàng đầu cả nước
  • B. Trung tâm sản xuất nông nghiệp hàng hóa lớn nhất vùng
  • C. Trung tâm du lịch biển và nghỉ dưỡng lớn nhất vùng
  • D. Trung tâm khai thác và chế biến dầu khí

Câu 10: Vùng Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước. Loại cây công nghiệp lâu năm nào sau đây có diện tích và sản lượng đứng đầu cả nước tại vùng này?

  • A. Cà phê và tiêu
  • B. Điều và dừa
  • C. Cao su và điều
  • D. Cao su và cà phê

Câu 11: Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm ở Đông Nam Bộ phát triển mạnh theo hướng trang trại, gắn với công nghiệp chế biến. Tỉnh nào sau đây nổi bật với quy mô đàn lợn và gia cầm lớn nhất vùng?

  • A. Bình Dương
  • B. Đồng Nai
  • C. Tây Ninh
  • D. Bà Rịa - Vũng Tàu

Câu 12: Hoạt động khai thác thủy sản ở Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở tỉnh nào, chiếm tỉ trọng rất lớn trong tổng sản lượng khai thác toàn vùng?

  • A. Thành phố Hồ Chí Minh
  • B. Đồng Nai
  • C. Bình Thuận
  • D. Bà Rịa - Vũng Tàu

Câu 13: Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông vận tải phát triển hiện đại là một lợi thế lớn của Đông Nam Bộ. Cảng hàng không quốc tế nào sau đây có công suất và lưu lượng hành khách, hàng hóa lớn nhất cả nước, nằm trong vùng?

  • A. Tân Sơn Nhất
  • B. Long Thành
  • C. Cam Ranh
  • D. Phú Quốc

Câu 14: Đông Nam Bộ là vùng có tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước. Hiện tượng này phản ánh rõ nét quá trình nào đang diễn ra mạnh mẽ tại vùng?

  • A. Già hóa dân số
  • B. Chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp
  • C. Đô thị hóa và công nghiệp hóa
  • D. Giảm tỉ lệ sinh

Câu 15: So với Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ có đặc điểm tự nhiên nào khác biệt cơ bản, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho phát triển công nghiệp và xây dựng cơ sở hạ tầng?

  • A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc hơn
  • B. Khí hậu ôn hòa hơn
  • C. Tài nguyên đất phù sa màu mỡ hơn
  • D. Địa hình cao ráo, ít bị ngập lụt, ít chịu tác động của xâm nhập mặn

Câu 16: Công nghiệp dầu khí có tác động mạnh mẽ đến kinh tế Đông Nam Bộ. Tác động nào sau đây KHÔNG phải là tác động chính của công nghiệp dầu khí?

  • A. Thúc đẩy phát triển mạnh ngành trồng lúa nước
  • B. Tăng cường nguồn năng lượng cho vùng và cả nước
  • C. Phát triển công nghiệp hóa dầu và các ngành liên quan
  • D. Tạo nguồn thu ngoại tệ lớn cho ngân sách

Câu 17: Vườn quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Bộ nổi tiếng với hệ sinh thái rừng ngập mặn có giá trị bảo tồn cao và được UNESCO công nhận là Khu dự trữ sinh quyển thế giới?

  • A. Cát Tiên
  • B. Bù Gia Mập
  • C. Cần Giờ
  • D. Lò Gò - Xa Mát

Câu 18: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất về tiềm năng du lịch của vùng Đông Nam Bộ?

  • A. Chủ yếu là du lịch biển với nhiều bãi tắm đẹp.
  • B. Tập trung vào du lịch sinh thái rừng và vườn quốc gia.
  • C. Thế mạnh chính là du lịch văn hóa, lịch sử với nhiều di tích.
  • D. Tiềm năng đa dạng với du lịch văn hóa, lịch sử (TP.HCM, Tây Ninh), du lịch biển (Vũng Tàu), du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng.

Câu 19: Một trong những vấn đề xã hội nổi cộm do quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa nhanh ở Đông Nam Bộ là gì?

  • A. Tỉ lệ thất nghiệp cao trong dân số trẻ.
  • B. Gia tăng dân số cơ học gây áp lực lên hạ tầng, nhà ở, môi trường.
  • C. Thiếu nguồn lao động có trình độ cao.
  • D. Phân bố dân cư không đồng đều giữa thành thị và nông thôn.

Câu 20: Để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp nào sau đây được coi là hiệu quả và bền vững nhất?

  • A. Xây dựng các công trình thủy lợi lớn (hồ chứa, kênh mương) và áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ cơ cấu cây trồng sang loại ít cần nước.
  • C. Tăng cường nhập khẩu nước ngọt từ các vùng khác.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn nước ngầm.

Câu 21: Dựa trên bản đồ kinh tế Đông Nam Bộ trong Atlat Địa lí Việt Nam, hãy nhận xét về sự phân bố các trung tâm công nghiệp của vùng.

  • A. Các trung tâm công nghiệp phân bố đều khắp các tỉnh.
  • B. Các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu xung quanh TP.HCM và dọc các trục giao thông quan trọng.
  • C. Các trung tâm công nghiệp chỉ tập trung ở các tỉnh có tài nguyên khoáng sản.
  • D. Các trung tâm công nghiệp phân bố rải rác ở vùng ven biển.

Câu 22: Vùng Đông Nam Bộ có tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo nào sau đây nhờ đặc điểm khí hậu cận xích đạo, nắng nhiều quanh năm?

  • A. Năng lượng gió ven biển
  • B. Năng lượng thủy triều
  • C. Năng lượng địa nhiệt
  • D. Năng lượng mặt trời

Câu 23: Sự phát triển mạnh mẽ của các khu công nghiệp, khu chế xuất ở Đông Nam Bộ có tác động tích cực nào sau đây đến kinh tế - xã hội của vùng?

  • A. Thu hút vốn đầu tư, tạo việc làm, tăng thu nhập và thúc đẩy đô thị hóa.
  • B. Giảm áp lực lên hệ thống hạ tầng giao thông.
  • C. Hạn chế sự di dân từ các vùng khác.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường đô thị.

Câu 24: Trong cơ cấu nông nghiệp của Đông Nam Bộ, ngành nào sau đây có xu hướng giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò quan trọng trong an ninh lương thực và cung cấp nguyên liệu cho chế biến?

  • A. Trồng cây công nghiệp lâu năm
  • B. Chăn nuôi gia súc, gia cầm
  • C. Trồng lúa
  • D. Nuôi trồng thủy sản

Câu 25: Vấn đề môi trường nào sau đây đang là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của các đô thị và khu công nghiệp tập trung ở Đông Nam Bộ?

  • A. Sạt lở bờ biển
  • B. Ô nhiễm không khí và ô nhiễm nguồn nước do chất thải công nghiệp, sinh hoạt.
  • C. Xói mòn đất ở vùng đồi.
  • D. Hạn hán kéo dài.

Câu 26: Đông Nam Bộ có lợi thế về vị trí địa lí là tiếp giáp với các vùng kinh tế phát triển năng động. Vùng nào sau đây KHÔNG tiếp giáp trực tiếp với Đông Nam Bộ?

  • A. Tây Nguyên
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Đồng bằng sông Hồng

Câu 27: Hệ thống sông Đồng Nai là nguồn cung cấp nước quan trọng cho Đông Nam Bộ. Công trình thủy điện nào sau đây được xây dựng trên sông Đồng Nai, cung cấp điện năng đáng kể cho vùng?

  • A. Trị An
  • B. Thác Mơ
  • C. Cần Đơn
  • D. Yaly

Câu 28: Việc đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ chất lượng cao như tài chính, ngân hàng, viễn thông, tư vấn... ở Đông Nam Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào ngành công nghiệp.
  • B. Thu hút nhiều lao động phổ thông.
  • C. Nâng cao năng lực cạnh tranh, hỗ trợ hiệu quả cho công nghiệp và hội nhập quốc tế.
  • D. Giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường.

Câu 29: So với các vùng khác trong cả nước, Đông Nam Bộ có lợi thế vượt trội nào sau đây về cơ sở hạ tầng và vật chất kỹ thuật?

  • A. Mạng lưới đường sắt phát triển hiện đại.
  • B. Hệ thống cảng biển nước sâu phân bố đều khắp.
  • C. Mạng lưới thủy lợi phủ kín các vùng sản xuất nông nghiệp.
  • D. Hệ thống giao thông, thông tin liên lạc phát triển đồng bộ và hiện đại hàng đầu cả nước.

Câu 30: Thách thức lớn nhất trong việc phát triển bền vững kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ, đòi hỏi sự phối hợp liên vùng và các giải pháp đồng bộ là gì?

  • A. Giải quyết các vấn đề môi trường, sử dụng hiệu quả tài nguyên nước, và phân bố dân cư, lao động hợp lý.
  • B. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp theo hướng chuyên môn hóa.
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • D. Hạn chế thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam hoặc kiến thức đã học, tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ có đường biên giới quốc tế dài nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Đặc điểm nào về vị trí địa lí và lãnh thổ tạo lợi thế nổi bật nhất cho Đông Nam Bộ trong phát triển kinh tế đối ngoại và hội nhập quốc tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Tài nguyên đất chủ yếu ở Đông Nam Bộ, rất thích hợp cho phát triển cây công nghiệp lâu năm như cao su, điều, cà phê là loại đất nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Khó khăn lớn nhất về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp và thường xuyên đến hoạt động sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt ở Đông Nam Bộ là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Nguồn tài nguyên khoáng sản nào sau đây có vai trò quan trọng hàng đầu không chỉ đối với Đông Nam Bộ mà còn cả nền kinh tế quốc gia, tập trung chủ yếu ở thềm lục địa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Đặc điểm dân cư và xã hội nào sau đây tạo nên thế mạnh đặc trưng cho Đông Nam Bộ trong phát triển các ngành kinh tế đòi hỏi lao động có kỹ thuật và năng động?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Phân tích biểu đồ cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ giai đoạn 2010-2020, xu hướng thay đổi nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm phát triển kinh tế của vùng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là động lực chính thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ, thu hút mạnh đầu tư nước ngoài và tạo ra giá trị xuất khẩu lớn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Thành phố Hồ Chí Minh có vai trò đặc biệt quan trọng đối với Đông Nam Bộ và cả nước. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất vị thế của TP.HCM trong nền kinh tế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Vùng Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước. Loại cây công nghiệp lâu năm nào sau đây có diện tích và sản lượng đứng đầu cả nước tại vùng này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm ở Đông Nam Bộ phát triển mạnh theo hướng trang trại, gắn với công nghiệp chế biến. Tỉnh nào sau đây nổi bật với quy mô đàn lợn và gia cầm lớn nhất vùng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Hoạt động khai thác thủy sản ở Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở tỉnh nào, chiếm tỉ trọng rất lớn trong tổng sản lượng khai thác toàn vùng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông vận tải phát triển hiện đại là một lợi thế lớn của Đông Nam Bộ. Cảng hàng không quốc tế nào sau đây có công suất và lưu lượng hành khách, hàng hóa lớn nhất cả nước, nằm trong vùng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Đông Nam Bộ là vùng có tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước. Hiện tượng này phản ánh rõ nét quá trình nào đang diễn ra mạnh mẽ tại vùng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: So với Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ có đặc điểm tự nhiên nào khác biệt cơ bản, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho phát triển công nghiệp và xây dựng cơ sở hạ tầng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Công nghiệp dầu khí có tác động mạnh mẽ đến kinh tế Đông Nam Bộ. Tác động nào sau đây KHÔNG phải là tác động chính của công nghiệp dầu khí?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Vườn quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Bộ nổi tiếng với hệ sinh thái rừng ngập mặn có giá trị bảo tồn cao và được UNESCO công nhận là Khu dự trữ sinh quyển thế giới?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất về tiềm năng du lịch của vùng Đông Nam Bộ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một trong những vấn đề xã hội nổi cộm do quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa nhanh ở Đông Nam Bộ là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp nào sau đây được coi là hiệu quả và bền vững nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Dựa trên bản đồ kinh tế Đông Nam Bộ trong Atlat Địa lí Việt Nam, hãy nhận xét về sự phân bố các trung tâm công nghiệp của vùng.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Vùng Đông Nam Bộ có tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo nào sau đây nhờ đặc điểm khí hậu cận xích đạo, nắng nhiều quanh năm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Sự phát triển mạnh mẽ của các khu công nghiệp, khu chế xuất ở Đông Nam Bộ có tác động tích cực nào sau đây đến kinh tế - xã hội của vùng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong cơ cấu nông nghiệp của Đông Nam Bộ, ngành nào sau đây có xu hướng giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò quan trọng trong an ninh lương thực và cung cấp nguyên liệu cho chế biến?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Vấn đề môi trường nào sau đây đang là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của các đô thị và khu công nghiệp tập trung ở Đông Nam Bộ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Đông Nam Bộ có lợi thế về vị trí địa lí là tiếp giáp với các vùng kinh tế phát triển năng động. Vùng nào sau đây KHÔNG tiếp giáp trực tiếp với Đông Nam Bộ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Hệ thống sông Đồng Nai là nguồn cung cấp nước quan trọng cho Đông Nam Bộ. Công trình thủy điện nào sau đây được xây dựng trên sông Đồng Nai, cung cấp điện năng đáng kể cho vùng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Việc đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ chất lượng cao như tài chính, ngân hàng, viễn thông, tư vấn... ở Đông Nam Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: So với các vùng khác trong cả nước, Đông Nam Bộ có lợi thế vượt trội nào sau đây về cơ sở hạ tầng và vật chất kỹ thuật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Thách thức lớn nhất trong việc phát triển bền vững kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ, đòi hỏi sự phối hợp liên vùng và các giải pháp đồng bộ là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Bộ, tiếp giáp với các vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ, có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của vùng?

  • A. Giúp vùng trở thành trung tâm sản xuất lương thực lớn nhất cả nước.
  • B. Hạn chế sự giao lưu và phát triển kinh tế với các vùng khác.
  • C. Chỉ thuận lợi cho phát triển công nghiệp khai khoáng.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi hàng hóa, dịch vụ và kết nối hạ tầng giao thông liên vùng.

Câu 2: Phân tích tác động của mùa khô kéo dài ở Đông Nam Bộ (4-5 tháng) đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư trong vùng.

  • A. Thúc đẩy phát triển mạnh thủy điện và giao thông đường sông.
  • B. Tăng cường độ phì nhiêu cho đất đai do tích tụ khoáng chất.
  • C. Gây ra tình trạng thiếu nước nghiêm trọng cho cây trồng và sinh hoạt.
  • D. Thuận lợi hoàn toàn cho việc phơi sấy nông sản và du lịch biển.

Câu 3: Đất ba dan và đất xám trên phù sa cổ là hai loại đất chủ yếu ở Đông Nam Bộ. Việc hai loại đất này tập trung thành vùng lớn có ý nghĩa quan trọng nhất đối với loại hình sản xuất nông nghiệp nào?

  • A. Phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.
  • B. Trồng lúa nước với năng suất cao và ổn định.
  • C. Chăn nuôi gia súc lớn theo quy mô công nghiệp.
  • D. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt tập trung.

Câu 4: Tài nguyên khoáng sản nổi bật có giá trị hàng đầu ở thềm lục địa Đông Nam Bộ là dầu mỏ và khí tự nhiên. Điều này có tác động lớn nhất đến sự phát triển của ngành kinh tế nào trong vùng?

  • A. Nông nghiệp trồng cây lương thực.
  • B. Công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí.
  • C. Du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng.
  • D. Thủy sản khai thác ven bờ.

Câu 5: So với vùng Tây Nguyên, đặc điểm tự nhiên nào sau đây giúp Đông Nam Bộ có lợi thế vượt trội hơn trong việc xây dựng các công trình thủy lợi quy mô lớn để phục vụ sản xuất nông nghiệp?

  • A. Địa hình tương đối bằng phẳng, ít chia cắt.
  • B. Khí hậu có sự phân hóa rõ rệt theo độ cao.
  • C. Hệ thống sông ngòi có trữ năng thủy điện lớn.
  • D. Diện tích rừng tự nhiên còn tương đối lớn.

Câu 6: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Đông Nam Bộ không cao, nhưng tỉ lệ gia tăng dân số cơ học lại rất lớn. Điều này phản ánh đặc điểm gì về tình hình dân cư và lao động của vùng?

  • A. Tỉ lệ sinh sản trong vùng rất cao.
  • B. Dân cư chủ yếu là người bản địa, ít di cư.
  • C. Vùng đang gặp khó khăn trong việc thu hút lao động.
  • D. Đông Nam Bộ là nơi thu hút mạnh mẽ người lao động từ các vùng khác đến.

Câu 7: Việc Đông Nam Bộ có tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước (năm 2021 là 66,4%) cho thấy xu hướng phát triển kinh tế chính của vùng là gì?

  • A. Tập trung chủ yếu vào nông nghiệp truyền thống.
  • B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển dịch vụ.
  • C. Chỉ phát triển du lịch biển và các khu nghỉ dưỡng.
  • D. Ưu tiên bảo tồn và phát triển các giá trị văn hóa nông thôn.

Câu 8: Nguồn lao động dồi dào, năng động và có tỉ lệ qua đào tạo cao hơn mức trung bình cả nước là một thế mạnh của Đông Nam Bộ. Thế mạnh này có tác động trực tiếp nhất đến ngành kinh tế nào?

  • A. Ngư nghiệp khai thác hải sản.
  • B. Sản xuất cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi lao động có kỹ năng và dịch vụ chất lượng cao.
  • D. Khai thác khoáng sản.

Câu 9: Việc gia tăng dân số cơ học nhanh chóng ở Đông Nam Bộ bên cạnh những lợi ích về lao động cũng đặt ra nhiều thách thức. Thách thức lớn nhất liên quan đến vấn đề xã hội là gì?

  • A. Gây áp lực lớn lên cơ sở hạ tầng xã hội (nhà ở, trường học, bệnh viện) và môi trường.
  • B. Làm giảm đáng kể nguồn cung lao động cho vùng.
  • C. Khiến tỉ lệ dân thành thị giảm xuống.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển đồng đều giữa thành thị và nông thôn.

Câu 10: Đông Nam Bộ là vùng kinh tế năng động, đi đầu trong đổi mới và phát triển kinh tế thị trường. Điều này được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất.
  • B. Chỉ tập trung vào sản xuất hàng hóa truyền thống.
  • C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế thấp hơn mức trung bình cả nước.
  • D. Là vùng thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI) lớn nhất cả nước và có tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ cao trong cơ cấu GDP.

Câu 11: Dựa vào biểu đồ cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ (ví dụ: Công nghiệp - Xây dựng 60%, Dịch vụ 35%, Nông - Lâm - Ngư nghiệp 5%), nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu kinh tế của vùng?

  • A. Nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo.
  • B. Dịch vụ chiếm tỉ trọng rất nhỏ.
  • C. Công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng áp đảo, thể hiện cơ cấu kinh tế hiện đại.
  • D. Cơ cấu kinh tế còn mang nặng tính tự cung tự cấp.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất, biến Đông Nam Bộ thành vùng dẫn đầu cả nước về thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI)?

  • A. Môi trường đầu tư năng động, chính sách mở cửa, nguồn lao động dồi dào và chất lượng, cơ sở hạ tầng phát triển.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp rộng lớn.
  • C. Chỉ có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • D. Địa hình đồi núi hiểm trở, khó khăn cho xây dựng.

Câu 13: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là mũi nhọn, có vai trò thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác ở Đông Nam Bộ, đặc biệt là dựa vào tài nguyên sẵn có?

  • A. Công nghiệp dệt may và da giày.
  • B. Công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí.
  • C. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
  • D. Công nghiệp chế biến nông sản.

Câu 14: Các khu công nghiệp tập trung ở Đông Nam Bộ thường được xây dựng ở những vị trí thuận lợi về giao thông và gần các đô thị lớn. Yếu tố này có ý nghĩa gì đối với hoạt động sản xuất công nghiệp?

  • A. Chỉ để phục vụ nhu cầu tiêu dùng tại địa phương.
  • B. Hạn chế việc tiếp cận nguồn lao động và nguyên liệu.
  • C. Giảm chi phí vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm, dễ dàng tiếp cận thị trường và nguồn lao động.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mà không có giải pháp.

Câu 15: Ngành công nghiệp chế biến nông sản ở Đông Nam Bộ đang có xu hướng đa dạng hóa sản phẩm và nâng cao chất lượng. Điều này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn sự phụ thuộc vào nguyên liệu nông nghiệp.
  • B. Chỉ đáp ứng nhu cầu tiêu thụ nội địa giá rẻ.
  • C. Hạn chế xuất khẩu các sản phẩm chế biến.
  • D. Nâng cao giá trị nông sản, đáp ứng yêu cầu thị trường xuất khẩu và nâng cao sức cạnh tranh.

Câu 16: Công nghiệp dệt, giày dép là những ngành phát triển sớm và vẫn giữ vai trò quan trọng ở Đông Nam Bộ. Yếu tố nào đóng góp lớn nhất vào sự phát triển bền vững của các ngành này?

  • A. Sự phong phú của tài nguyên khoáng sản.
  • B. Nguồn lao động dồi dào, có kỹ năng và thị trường xuất khẩu mở rộng.
  • C. Chỉ dựa vào công nghệ lạc hậu, ít đổi mới.
  • D. Diện tích rừng tự nhiên rộng lớn.

Câu 17: Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước. Điều này được thể hiện qua việc vùng dẫn đầu về diện tích và sản lượng của những loại cây nào sau đây?

  • A. Cao su, điều.
  • B. Lúa, ngô.
  • C. Cà phê, chè.
  • D. Dừa, mía.

Câu 18: Việc phát triển chăn nuôi gia súc (lợn, gia cầm) theo hướng công nghiệp, tập trung ở các tỉnh như Đồng Nai, có ý nghĩa gì đối với ngành nông nghiệp của Đông Nam Bộ?

  • A. Làm giảm diện tích trồng cây công nghiệp.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng tại chỗ.
  • C. Đa dạng hóa cơ cấu nông nghiệp, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu.
  • D. Không tạo ra giá trị kinh tế đáng kể.

Câu 19: Sản lượng thủy sản khai thác của Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Điều này phản ánh lợi thế đặc trưng nào của tỉnh này so với các tỉnh khác trong vùng?

  • A. Có diện tích đất nông nghiệp lớn nhất.
  • B. Nằm sâu trong nội địa, nhiều sông lớn.
  • C. Có nguồn lao động dồi dào nhất.
  • D. Có đường bờ biển dài và vùng biển rộng, giàu tài nguyên hải sản.

Câu 20: So sánh với Đồng bằng sông Cửu Long, ngành nông nghiệp của Đông Nam Bộ có điểm khác biệt cơ bản nào về cơ cấu sản xuất?

  • A. Đông Nam Bộ tập trung vào trồng lúa là chính.
  • B. Đông Nam Bộ chú trọng phát triển cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi theo hướng công nghiệp, trong khi Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất cả nước và mạnh về nuôi trồng thủy sản.
  • C. Cả hai vùng đều có thế mạnh giống nhau về cây ăn quả nhiệt đới.
  • D. Đông Nam Bộ không có tiềm năng phát triển chăn nuôi.

Câu 21: Thành phố Hồ Chí Minh đóng vai trò là trung tâm dịch vụ lớn nhất, đa dạng nhất của Đông Nam Bộ và cả nước. Điều này được thể hiện rõ nhất qua chức năng nào sau đây?

  • A. Chỉ là trung tâm hành chính, không có hoạt động kinh tế nổi bật.
  • B. Chỉ mạnh về du lịch biển.
  • C. Là trung tâm tài chính, thương mại, giao thông vận tải, khoa học công nghệ hàng đầu, thu hút nhiều hoạt động dịch vụ cao cấp.
  • D. Chủ yếu cung cấp dịch vụ cho nông nghiệp.

Câu 22: Hệ thống giao thông vận tải của Đông Nam Bộ, đặc biệt là đường bộ, đường biển và đường hàng không, được đầu tư phát triển đồng bộ và hiện đại. Điều này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động kinh tế nào?

  • A. Thúc đẩy giao thương, vận chuyển hàng hóa và hành khách, kết nối vùng với cả nước và quốc tế, thu hút đầu tư.
  • B. Chỉ phục vụ riêng cho ngành du lịch nội địa.
  • C. Làm tăng chi phí sản xuất và phân phối.
  • D. Hạn chế sự di chuyển của người dân và hàng hóa.

Câu 23: Đông Nam Bộ có tiềm năng đa dạng để phát triển du lịch, bao gồm du lịch văn hóa - lịch sử (ví dụ: địa đạo Củ Chi), du lịch sinh thái (ví dụ: Cần Giờ, Vườn quốc gia Nam Cát Tiên) và du lịch biển (ví dụ: Vũng Tàu, Côn Đảo). Việc khai thác hiệu quả các loại hình du lịch này đòi hỏi giải pháp nào?

  • A. Chỉ tập trung vào một loại hình du lịch duy nhất.
  • B. Giảm đầu tư vào cơ sở hạ tầng du lịch.
  • C. Khai thác tối đa tài nguyên mà không chú trọng bảo tồn.
  • D. Đầu tư đồng bộ cơ sở hạ tầng, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ và tăng cường quảng bá, liên kết vùng.

Câu 24: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, với hạt nhân là Đông Nam Bộ, đóng vai trò là động lực tăng trưởng cho cả nước. Vai trò này dựa trên yếu tố nào là chính?

  • A. Tập trung các ngành kinh tế mũi nhọn, thu hút đầu tư, tạo ra sản phẩm có giá trị cao và đóng góp lớn vào ngân sách quốc gia.
  • B. Có diện tích lớn nhất cả nước.
  • C. Chỉ mạnh về sản xuất nông nghiệp truyền thống.
  • D. Dân số đông nhất cả nước.

Câu 25: Mối quan hệ liên kết kinh tế giữa Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển của cả hai vùng?

  • A. Cạnh tranh trực tiếp, không có sự hỗ trợ lẫn nhau.
  • B. Chỉ Đông Nam Bộ cung cấp hàng hóa cho Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Đông Nam Bộ cung cấp thị trường, công nghệ, vốn, Đồng bằng sông Cửu Long cung cấp lương thực, thực phẩm, nguyên liệu nông sản, tạo nên mối quan hệ bổ sung và cùng phát triển.
  • D. Không có mối liên hệ kinh tế đáng kể.

Câu 26: Thách thức lớn nhất mà Đông Nam Bộ đang phải đối mặt trong quá trình phát triển là gì, đòi hỏi các giải pháp đồng bộ và bền vững?

  • A. Thiếu nguồn lao động trầm trọng.
  • B. Áp lực dân số và di dân tự do gây quá tải hạ tầng, ô nhiễm môi trường, và các vấn đề xã hội.
  • C. Không có tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế.
  • D. Khó khăn trong việc thu hút vốn đầu tư.

Câu 27: Để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô và phục vụ sản xuất nông nghiệp, Đông Nam Bộ đã và đang triển khai các giải pháp công trình thủy lợi. Công trình nào sau đây là tiêu biểu cho việc điều tiết nước trên sông Đồng Nai?

  • A. Hồ Dầu Tiếng.
  • B. Hồ Hòa Bình.
  • C. Hồ Thác Bà.
  • D. Hồ Yaly.

Câu 28: Vấn đề năng lượng cho sự phát triển công nghiệp và đô thị hóa nhanh chóng ở Đông Nam Bộ được giải quyết theo hướng nào là chủ yếu?

  • A. Hoàn toàn dựa vào nhập khẩu năng lượng từ nước ngoài.
  • B. Chỉ sử dụng năng lượng tái tạo (điện mặt trời, gió).
  • C. Phát triển đa dạng các nguồn năng lượng (thủy điện, nhiệt điện sử dụng khí/dầu, năng lượng tái tạo) và xây dựng mạng lưới truyền tải hiệu quả.
  • D. Hạn chế tối đa việc sử dụng năng lượng trong sản xuất.

Câu 29: Việc xây dựng và phát triển các khu công nghệ cao, trung tâm nghiên cứu và triển khai (R&D) ở Đông Nam Bộ (đặc biệt là TP.HCM) có ý nghĩa chiến lược gì đối với sự phát triển của vùng?

  • A. Làm chậm quá trình công nghiệp hóa.
  • B. Chỉ tạo ra việc làm cho lao động phổ thông.
  • C. Không liên quan đến sự phát triển kinh tế.
  • D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo ra sản phẩm giá trị gia tăng cao và thu hút đầu tư vào các ngành công nghệ tiên tiến.

Câu 30: Để đảm bảo phát triển bền vững, Đông Nam Bộ cần chú trọng giải quyết vấn đề môi trường. Giải pháp cấp bách nhất liên quan đến hoạt động công nghiệp và đô thị là gì?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để xử lý chất thải.
  • B. Đầu tư vào công nghệ xử lý nước thải, rác thải, kiểm soát khí thải công nghiệp và tăng cường không gian xanh.
  • C. Ngừng hoàn toàn các hoạt động sản xuất công nghiệp.
  • D. Khuyến khích di dân ra khỏi vùng để giảm áp lực môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Bộ, tiếp giáp với các vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ, có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của vùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Phân tích tác động của mùa khô kéo dài ở Đông Nam Bộ (4-5 tháng) đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư trong vùng.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Đất ba dan và đất xám trên phù sa cổ là hai loại đất chủ yếu ở Đông Nam Bộ. Việc hai loại đất này tập trung thành vùng lớn có ý nghĩa quan trọng nhất đối với loại hình sản xuất nông nghiệp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Tài nguyên khoáng sản nổi bật có giá trị hàng đầu ở thềm lục địa Đông Nam Bộ là dầu mỏ và khí tự nhiên. Điều này có tác động lớn nhất đến sự phát triển của ngành kinh tế nào trong vùng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: So với vùng Tây Nguyên, đặc điểm tự nhiên nào sau đây giúp Đông Nam Bộ có lợi thế vượt trội hơn trong việc xây dựng các công trình thủy lợi quy mô lớn để phục vụ sản xuất nông nghiệp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Đông Nam Bộ không cao, nhưng tỉ lệ gia tăng dân số cơ học lại rất lớn. Điều này phản ánh đặc điểm gì về tình hình dân cư và lao động của vùng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Việc Đông Nam Bộ có tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước (năm 2021 là 66,4%) cho thấy xu hướng phát triển kinh tế chính của vùng là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Nguồn lao động dồi dào, năng động và có tỉ lệ qua đào tạo cao hơn mức trung bình cả nước là một thế mạnh của Đông Nam Bộ. Thế mạnh này có tác động trực tiếp nhất đến ngành kinh tế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Việc gia tăng dân số cơ học nhanh chóng ở Đông Nam Bộ bên cạnh những lợi ích về lao động cũng đặt ra nhiều thách thức. Thách thức lớn nhất liên quan đến vấn đề xã hội là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Đông Nam Bộ là vùng kinh tế năng động, đi đầu trong đổi mới và phát triển kinh tế thị trường. Điều này được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Dựa vào biểu đồ cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ (ví dụ: Công nghiệp - Xây dựng 60%, Dịch vụ 35%, Nông - Lâm - Ngư nghiệp 5%), nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu kinh tế của vùng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất, biến Đông Nam Bộ thành vùng dẫn đầu cả nước về thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là mũi nhọn, có vai trò thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác ở Đông Nam Bộ, đặc biệt là dựa vào tài nguyên sẵn có?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Các khu công nghiệp tập trung ở Đông Nam Bộ thường được xây dựng ở những vị trí thuận lợi về giao thông và gần các đô thị lớn. Yếu tố này có ý nghĩa gì đối với hoạt động sản xuất công nghiệp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Ngành công nghiệp chế biến nông sản ở Đông Nam Bộ đang có xu hướng đa dạng hóa sản phẩm và nâng cao chất lượng. Điều này chủ yếu nhằm mục đích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Công nghiệp dệt, giày dép là những ngành phát triển sớm và vẫn giữ vai trò quan trọng ở Đông Nam Bộ. Yếu tố nào đóng góp lớn nhất vào sự phát triển bền vững của các ngành này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước. Điều này được thể hiện qua việc vùng dẫn đầu về diện tích và sản lượng của những loại cây nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Việc phát triển chăn nuôi gia súc (lợn, gia cầm) theo hướng công nghiệp, tập trung ở các tỉnh như Đồng Nai, có ý nghĩa gì đối với ngành nông nghiệp của Đông Nam Bộ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Sản lượng thủy sản khai thác của Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Điều này phản ánh lợi thế đặc trưng nào của tỉnh này so với các tỉnh khác trong vùng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: So sánh với Đồng bằng sông Cửu Long, ngành nông nghiệp của Đông Nam Bộ có điểm khác biệt cơ bản nào về cơ cấu sản xuất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Thành phố Hồ Chí Minh đóng vai trò là trung tâm dịch vụ lớn nhất, đa dạng nhất của Đông Nam Bộ và cả nước. Điều này được thể hiện rõ nhất qua chức năng nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Hệ thống giao thông vận tải của Đông Nam Bộ, đặc biệt là đường bộ, đường biển và đường hàng không, được đầu tư phát triển đồng bộ và hiện đại. Điều này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động kinh tế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Đông Nam Bộ có tiềm năng đa dạng để phát triển du lịch, bao gồm du lịch văn hóa - lịch sử (ví dụ: địa đạo Củ Chi), du lịch sinh thái (ví dụ: Cần Giờ, Vườn quốc gia Nam Cát Tiên) và du lịch biển (ví dụ: Vũng Tàu, Côn Đảo). Việc khai thác hiệu quả các loại hình du lịch này đòi hỏi giải pháp nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, với hạt nhân là Đông Nam Bộ, đóng vai trò là động lực tăng trưởng cho cả nước. Vai trò này dựa trên yếu tố nào là chính?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Mối quan hệ liên kết kinh tế giữa Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển của cả hai vùng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Thách thức lớn nhất mà Đông Nam Bộ đang phải đối mặt trong quá trình phát triển là gì, đòi hỏi các giải pháp đồng bộ và bền vững?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô và phục vụ sản xuất nông nghiệp, Đông Nam Bộ đã và đang triển khai các giải pháp công trình thủy lợi. Công trình nào sau đây là tiêu biểu cho việc điều tiết nước trên sông Đồng Nai?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Vấn đề năng lượng cho sự phát triển công nghiệp và đô thị hóa nhanh chóng ở Đông Nam Bộ được giải quyết theo hướng nào là chủ yếu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Việc xây dựng và phát triển các khu công nghệ cao, trung tâm nghiên cứu và triển khai (R&D) ở Đông Nam Bộ (đặc biệt là TP.HCM) có ý nghĩa chiến lược gì đối với sự phát triển của vùng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Để đảm bảo phát triển bền vững, Đông Nam Bộ cần chú trọng giải quyết vấn đề môi trường. Giải pháp cấp bách nhất liên quan đến hoạt động công nghiệp và đô thị là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ tạo lợi thế ĐẶC BIỆT cho Đông Nam Bộ trong phát triển kinh tế biển và hội nhập quốc tế?

  • A. Giáp với Campuchia và Tây Nguyên.
  • B. Có diện tích lớn nhất trong các vùng kinh tế trọng điểm.
  • C. Nằm ở trung tâm của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Có bờ biển dài, nhiều cửa ngõ thông ra Biển Đông và gần các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng.

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, phân tích tại sao đất badan và đất xám phù sa cổ là cơ sở quan trọng hàng đầu cho việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ?

  • A. Hai loại đất này có diện tích lớn và giàu dinh dưỡng, thích hợp cho các loại cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao.
  • B. Đất dễ thoát nước, hạn chế ngập úng vào mùa mưa.
  • C. Đất tơi xốp, thuận lợi cho việc cơ giới hóa trong nông nghiệp.
  • D. Đất nằm ở vùng có địa hình đồi thoải, dễ dàng xây dựng hệ thống thủy lợi.

Câu 3: Vấn đề tự nhiên nổi bật nhất mà Đông Nam Bộ phải đối mặt trong phát triển nông nghiệp và sinh hoạt vào mùa khô kéo dài là gì?

  • A. Sạt lở đất trên diện rộng.
  • B. Xâm nhập mặn vào sâu trong nội địa.
  • C. Thiếu nước nghiêm trọng.
  • D. Nguy cơ bão lụt tăng cao.

Câu 4: Tại sao Đông Nam Bộ có tỉ lệ gia tăng dân số cơ học cao nhất cả nước?

  • A. Tỉ lệ sinh cao vượt trội so với tỉ lệ tử.
  • B. Chính sách khuyến khích sinh đẻ của vùng.
  • C. Tỉ lệ người già xuất cư thấp.
  • D. Vùng là trung tâm kinh tế năng động, thu hút lượng lớn lao động từ các địa phương khác đến làm việc.

Câu 5: Đặc điểm nào về dân cư và lao động tạo lợi thế cạnh tranh quan trọng cho Đông Nam Bộ trong thu hút đầu tư và phát triển công nghiệp?

  • A. Mật độ dân số rất thấp, không gây áp lực lên tài nguyên.
  • B. Nguồn lao động dồi dào, năng động, có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao hơn mức trung bình cả nước.
  • C. Phân bố dân cư đồng đều khắp các địa phương trong vùng.
  • D. Có lực lượng lao động giàu kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp truyền thống.

Câu 6: Phân tích tác động CHỦ YẾU của quá trình đô thị hóa mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ.

  • A. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; tạo ra thị trường tiêu thụ lớn và đa dạng.
  • B. Làm giảm áp lực lên cơ sở hạ tầng nông thôn.
  • C. Góp phần bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống.
  • D. Giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường ở các khu công nghiệp.

Câu 7: Ngành kinh tế nào chiếm tỉ trọng CAO NHẤT trong cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) của Đông Nam Bộ?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • B. Dịch vụ.
  • C. Công nghiệp và xây dựng.
  • D. Khai thác khoáng sản.

Câu 8: Tại sao công nghiệp là động lực chính thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở Đông Nam Bộ?

  • A. Vùng có nguồn tài nguyên khoáng sản công nghiệp phong phú.
  • B. Công nghiệp tạo ra giá trị sản xuất lớn, thu hút đầu tư trong và ngoài nước, tạo nhiều việc làm và thúc đẩy các ngành khác phát triển.
  • C. Ngành công nghiệp chế biến nông sản phát triển mạnh.
  • D. Công nghiệp khai thác dầu khí là ngành truyền thống của vùng.

Câu 9: Dựa vào dữ liệu về sản lượng, hãy nhận xét về vai trò của ngành công nghiệp khai thác dầu khí đối với Đông Nam Bộ và cả nước.

  • A. Là nguồn năng lượng và nguyên liệu quan trọng, đóng góp lớn vào kim ngạch xuất khẩu và ngân sách nhà nước.
  • B. Chỉ đóng vai trò nhỏ trong cơ cấu kinh tế của vùng.
  • C. Chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu thụ nội địa.
  • D. Là ngành công nghiệp có tốc độ tăng trưởng chậm nhất vùng.

Câu 10: Ngành công nghiệp nào ở Đông Nam Bộ phát triển mạnh mẽ nhờ lợi thế về nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn?

  • A. Công nghiệp khai thác dầu khí.
  • B. Công nghiệp hóa chất.
  • C. Công nghiệp điện tử - tin học.
  • D. Công nghiệp dệt may, da giày.

Câu 11: So sánh với các vùng khác, cơ cấu công nghiệp của Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Chủ yếu là công nghiệp khai thác.
  • B. Tập trung vào các ngành công nghệ cao, chế biến sâu và xuất khẩu.
  • C. Ngành công nghiệp nhẹ chiếm tỉ trọng áp đảo.
  • D. Phát triển đồng đều ở tất cả các địa phương.

Câu 12: Thách thức lớn nhất đối với sự phát triển công nghiệp bền vững ở Đông Nam Bộ là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có tay nghề.
  • B. Giá nguyên liệu đầu vào cao.
  • C. Áp lực về môi trường và quá tải cơ sở hạ tầng.
  • D. Cạnh tranh gay gắt từ các vùng khác trong nước.

Câu 13: Tại sao Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước?

  • A. Vùng có khí hậu ôn hòa quanh năm.
  • B. Địa hình chủ yếu là đồng bằng rộng lớn.
  • C. Nguồn nước dồi dào từ các hệ thống sông lớn.
  • D. Có diện tích đất badan và đất xám phù sa cổ lớn, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm phù hợp, và thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Câu 14: Cây công nghiệp nào có diện tích và sản lượng đứng ĐẦU CẢ NƯỚC ở Đông Nam Bộ?

  • A. Cao su và điều.
  • B. Cà phê và tiêu.
  • C. Dừa và ca cao.
  • D. Mía và thuốc lá.

Câu 15: Việc phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng công nghiệp ở Đông Nam Bộ dựa trên lợi thế CHỦ YẾU nào?

  • A. Diện tích đồng cỏ tự nhiên rộng lớn.
  • B. Khí hậu mát mẻ, ít dịch bệnh.
  • C. Gần các trung tâm tiêu thụ lớn, cơ sở hạ tầng phát triển và có nguồn thức ăn công nghiệp dồi dào.
  • D. Truyền thống chăn nuôi lâu đời của người dân.

Câu 16: Phân tích vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của toàn vùng Đông Nam Bộ.

  • A. Là trung tâm sản xuất nông nghiệp lớn nhất vùng.
  • B. Là trung tâm kinh tế, tài chính, khoa học - công nghệ, dịch vụ hàng đầu, tạo động lực thúc đẩy phát triển cho toàn vùng và cả nước.
  • C. Chỉ đóng vai trò là thị trường tiêu thụ sản phẩm của các tỉnh lân cận.
  • D. Là trung tâm khai thác khoáng sản chính của vùng.

Câu 17: Ngành dịch vụ ở Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật nào so với các vùng khác?

  • A. Cơ cấu đa dạng, hiện đại, chiếm tỉ trọng cao trong GRDP, đặc biệt là các dịch vụ chất lượng cao như tài chính, ngân hàng, viễn thông, du lịch.
  • B. Chủ yếu tập trung vào các dịch vụ truyền thống như vận tải đường bộ.
  • C. Tỉ trọng dịch vụ thấp hơn nhiều so với nông nghiệp và công nghiệp.
  • D. Các trung tâm dịch vụ phân bố rải rác, không tập trung.

Câu 18: Tại sao du lịch là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của Đông Nam Bộ?

  • A. Vùng có nhiều di sản văn hóa thế giới được UNESCO công nhận.
  • B. Khí hậu mát mẻ quanh năm, thích hợp cho du lịch nghỉ dưỡng.
  • C. Sở hữu tài nguyên du lịch đa dạng (biển, văn hóa, lịch sử), cơ sở hạ tầng phát triển và là cửa ngõ giao thông quan trọng.
  • D. Chỉ có loại hình du lịch sinh thái phát triển.

Câu 19: Trung tâm du lịch lớn thứ hai của vùng Đông Nam Bộ (sau TP. Hồ Chí Minh) là tỉnh/thành phố nào?

  • A. Đồng Nai.
  • B. Bình Dương.
  • C. Tây Ninh.
  • D. Bà Rịa - Vũng Tàu.

Câu 20: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung, chế xuất ở Đông Nam Bộ có tác động tích cực CHỦ YẾU nào?

  • A. Thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư nước ngoài, tạo ra sản phẩm xuất khẩu có giá trị cao, thúc đẩy công nghiệp hóa.
  • B. Giải quyết vấn đề thiếu đất sản xuất nông nghiệp.
  • C. Phân bố dân cư đồng đều hơn giữa thành thị và nông thôn.
  • D. Bảo vệ môi trường tự nhiên một cách hiệu quả.

Câu 21: Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải của Đông Nam Bộ có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của vùng và cả nước?

  • A. Chỉ phục vụ nhu cầu vận chuyển nội vùng.
  • B. Chủ yếu tập trung vào vận tải đường sắt.
  • C. Là mạng lưới huyết mạch kết nối vùng với các địa phương khác và quốc tế, thúc đẩy thương mại, đầu tư và du lịch.
  • D. Chưa đáp ứng được nhu cầu vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn.

Câu 22: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội mà Đông Nam Bộ phải đối mặt do quá trình phát triển kinh tế nhanh và gia tăng dân số cơ học cao là gì?

  • A. Thiếu hụt lao động trầm trọng.
  • B. Gia tăng áp lực lên hệ thống y tế, giáo dục, nhà ở, an ninh trật tự và các vấn đề xã hội khác.
  • C. Tỉ lệ thất nghiệp cao.
  • D. Giảm sút chất lượng cuộc sống của người dân bản địa.

Câu 23: Để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp cấp bách và lâu dài nào đang được ưu tiên thực hiện?

  • A. Xây dựng và hoàn thiện các công trình thủy lợi (hồ chứa, kênh mương), áp dụng công nghệ tưới tiên tiến và quản lý, sử dụng nước hiệu quả.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích cây công nghiệp sang cây trồng cạn.
  • C. Tăng cường khai thác nước ngầm trên diện rộng.
  • D. Di chuyển dân cư và hoạt động sản xuất đến các vùng có nguồn nước dồi dào hơn.

Câu 24: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, với Đông Nam Bộ là hạt nhân, có vai trò gì trong chiến lược phát triển kinh tế chung của Việt Nam?

  • A. Là vùng chuyên sản xuất lương thực chính của cả nước.
  • B. Chỉ đóng vai trò là cửa ngõ giao thương với Campuchia.
  • C. Là vùng tập trung phát triển công nghiệp khai thác tài nguyên.
  • D. Là vùng đi đầu trong công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đóng góp lớn nhất vào GDP cả nước và là động lực tăng trưởng cho các vùng lân cận.

Câu 25: Quan sát bản đồ kinh tế Đông Nam Bộ, nhận xét về sự phân bố các trung tâm công nghiệp của vùng.

  • A. Tập trung chủ yếu ở TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai và Bà Rịa - Vũng Tàu, tạo thành một tam giác - tứ giác công nghiệp năng động.
  • B. Phân bố đều khắp tất cả các tỉnh trong vùng.
  • C. Chỉ tập trung dọc theo bờ biển.
  • D. Chủ yếu nằm ở các tỉnh biên giới giáp Campuchia.

Câu 26: Ngành nuôi trồng thủy sản ở Đông Nam Bộ tập trung phát triển CHỦ YẾU ở các địa phương nào?

  • A. Bình Phước và Tây Ninh.
  • B. Đồng Nai và Thành phố Hồ Chí Minh.
  • C. Bà Rịa - Vũng Tàu và Bình Dương.
  • D. Tất cả các tỉnh trong vùng.

Câu 27: Sự phát triển của các ngành công nghiệp công nghệ cao và dịch vụ chất lượng cao ở Đông Nam Bộ đòi hỏi vùng cần tập trung đầu tư vào yếu tố nào?

  • A. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • C. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp truyền thống.
  • D. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D) và cơ sở hạ tầng hiện đại.

Câu 28: Dựa trên các đặc điểm kinh tế, nhận định nào sau đây ĐÚNG về vai trò của Đông Nam Bộ trong quan hệ kinh tế đối ngoại của Việt Nam?

  • A. Là vùng dẫn đầu cả nước về kim ngạch xuất nhập khẩu, thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và hợp tác quốc tế.
  • B. Chủ yếu nhập khẩu nguyên liệu thô.
  • C. Hoạt động kinh tế đối ngoại còn hạn chế.
  • D. Chỉ tập trung vào xuất khẩu nông sản thô.

Câu 29: Vấn đề môi trường nào đang là thách thức nghiêm trọng nhất đối với sự phát triển bền vững của Đông Nam Bộ?

  • A. Đất đai bị xói mòn nghiêm trọng.
  • B. Hiện tượng cát bay, cát chảy ven biển.
  • C. Ô nhiễm không khí, nước, và chất thải từ hoạt động công nghiệp, đô thị hóa và gia tăng dân số.
  • D. Thiếu diện tích rừng phòng hộ ven biển.

Câu 30: Để phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở Đông Nam Bộ, cần có giải pháp tổng thể nào?

  • A. Tập trung phát triển duy nhất ngành công nghiệp dầu khí.
  • B. Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp quy mô nhỏ.
  • C. Hạn chế thu hút đầu tư nước ngoài để bảo vệ môi trường.
  • D. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường, đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao và quản lý đô thị hiệu quả.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đặc điểm nào về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ tạo lợi thế ĐẶC BIỆT cho Đông Nam Bộ trong phát triển kinh tế biển và hội nhập quốc tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, phân tích tại sao đất badan và đất xám phù sa cổ là cơ sở quan trọng hàng đầu cho việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Vấn đề tự nhiên nổi bật nhất mà Đông Nam Bộ phải đối mặt trong phát triển nông nghiệp và sinh hoạt vào mùa khô kéo dài là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Tại sao Đông Nam Bộ có tỉ lệ gia tăng dân số cơ học cao nhất cả nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Đặc điểm nào về dân cư và lao động tạo lợi thế cạnh tranh quan trọng cho Đông Nam Bộ trong thu hút đầu tư và phát triển công nghiệp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Phân tích tác động CHỦ YẾU của quá trình đô thị hóa mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Ngành kinh tế nào chiếm tỉ trọng CAO NHẤT trong cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) của Đông Nam Bộ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Tại sao công nghiệp là động lực chính thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở Đông Nam Bộ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Dựa vào dữ liệu về sản lượng, hãy nhận xét về vai trò của ngành công nghiệp khai thác dầu khí đối với Đông Nam Bộ và cả nước.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Ngành công nghiệp nào ở Đông Nam Bộ phát triển mạnh mẽ nhờ lợi thế về nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: So sánh với các vùng khác, cơ cấu công nghiệp của Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Thách thức lớn nhất đối với sự phát triển công nghiệp bền vững ở Đông Nam Bộ là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Tại sao Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Cây công nghiệp nào có diện tích và sản lượng đứng ĐẦU CẢ NƯỚC ở Đông Nam Bộ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Việc phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng công nghiệp ở Đông Nam Bộ dựa trên lợi thế CHỦ YẾU nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Phân tích vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của toàn vùng Đông Nam Bộ.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Ngành dịch vụ ở Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật nào so với các vùng khác?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Tại sao du lịch là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của Đông Nam Bộ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trung tâm du lịch lớn thứ hai của vùng Đông Nam Bộ (sau TP. Hồ Chí Minh) là tỉnh/thành phố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung, chế xuất ở Đông Nam Bộ có tác động tích cực CHỦ YẾU nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải của Đông Nam Bộ có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của vùng và cả nước?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội mà Đông Nam Bộ phải đối mặt do quá trình phát triển kinh tế nhanh và gia tăng dân số cơ học cao là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp cấp bách và lâu dài nào đang được ưu tiên thực hiện?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, với Đông Nam Bộ là hạt nhân, có vai trò gì trong chiến lược phát triển kinh tế chung của Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Quan sát bản đồ kinh tế Đông Nam Bộ, nhận xét về sự phân bố các trung tâm công nghiệp của vùng.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Ngành nuôi trồng thủy sản ở Đông Nam Bộ tập trung phát triển CHỦ YẾU ở các địa phương nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Sự phát triển của các ngành công nghiệp công nghệ cao và dịch vụ chất lượng cao ở Đông Nam Bộ đòi hỏi vùng cần tập trung đầu tư vào yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Dựa trên các đặc điểm kinh tế, nhận định nào sau đây ĐÚNG về vai trò của Đông Nam Bộ trong quan hệ kinh tế đối ngoại của Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Vấn đề môi trường nào đang là thách thức nghiêm trọng nhất đối với sự phát triển bền vững của Đông Nam Bộ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Để phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở Đông Nam Bộ, cần có giải pháp tổng thể nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lý của Đông Nam Bộ (tiếp giáp Campuchia, các vùng kinh tế khác, biển Đông) mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế của vùng?

  • A. Phát triển mạnh nông nghiệp nhiệt đới.
  • B. Dễ dàng khai thác khoáng sản dưới lòng đất.
  • C. Thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp và thủy điện.
  • D. Tạo điều kiện giao lưu, hợp tác kinh tế trong nước và quốc tế.

Câu 2: Phân tích bảng số liệu về cơ cấu lao động của Đông Nam Bộ qua các năm, xu hướng chuyển dịch nào sau đây thể hiện rõ nét nhất đặc điểm phát triển kinh tế của vùng?

  • A. Tỉ trọng lao động trong nông nghiệp giảm, công nghiệp và dịch vụ tăng nhanh.
  • B. Tỉ trọng lao động trong nông nghiệp tăng, công nghiệp và dịch vụ giảm.
  • C. Tỉ trọng lao động trong công nghiệp giảm, nông nghiệp và dịch vụ tăng.
  • D. Tỉ trọng lao động trong dịch vụ giảm, nông nghiệp và công nghiệp tăng.

Câu 3: Loại đất nào sau đây có diện tích lớn và đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn ở Đông Nam Bộ?

  • A. Đất phù sa ven sông.
  • B. Đất badan và đất xám phù sa cổ.
  • C. Đất phèn và đất mặn.
  • D. Đất feralit trên đá vôi.

Câu 4: Tại sao Đông Nam Bộ có tỉ lệ gia tăng dân số cơ học cao nhất cả nước?

  • A. Tỉ lệ sinh cao hơn tỉ lệ tử vong.
  • B. Có nhiều chính sách khuyến khích sinh sản.
  • C. Thu hút lượng lớn lao động từ các vùng khác đến.
  • D. Người dân trong vùng có xu hướng kết hôn sớm.

Câu 5: Dựa vào kiến thức về đặc điểm khí hậu Đông Nam Bộ, vấn đề tự nhiên nào sau đây gây khó khăn lớn nhất cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt trong mùa khô?

  • A. Thiếu nước nghiêm trọng.
  • B. Ngập lụt trên diện rộng.
  • C. Sương muối gây hại cây trồng.
  • D. Gió Lào khô nóng kéo dài.

Câu 6: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là ngành kinh tế mũi nhọn, tạo nguồn thu ngoại tệ lớn và thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành khác ở Đông Nam Bộ?

  • A. Công nghiệp dệt may.
  • B. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
  • C. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
  • D. Công nghiệp dầu khí và hóa dầu.

Câu 7: Quan sát lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ, trung tâm kinh tế nào sau đây không chỉ có vai trò quan trọng nhất trong vùng mà còn là trung tâm kinh tế năng động của cả nước?

  • A. Biên Hòa.
  • B. Vũng Tàu.
  • C. Thành phố Hồ Chí Minh.
  • D. Thủ Dầu Một.

Câu 8: Nhận định nào sau đây không chính xác khi nói về vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ và cả nước?

  • A. Là trung tâm công nghiệp, dịch vụ, khoa học công nghệ hàng đầu.
  • B. Là vùng chuyên canh cây lương thực lớn nhất cả nước.
  • C. Là trung tâm du lịch, thương mại, tài chính quan trọng.
  • D. Là đầu mối giao thông quan trọng của vùng và quốc tế.

Câu 9: Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở đâu?

  • A. Đồng Nai và Thành phố Hồ Chí Minh.
  • B. Bà Rịa - Vũng Tàu và Bình Thuận.
  • C. Tây Ninh và Bình Phước.
  • D. Bình Dương và Long An.

Câu 10: Thế mạnh nào về tài nguyên thiên nhiên giúp Đông Nam Bộ phát triển mạnh ngành khai thác và chế biến hải sản?

  • A. Diện tích rừng ngập mặn lớn.
  • B. Hệ thống sông ngòi dày đặc.
  • C. Vùng biển rộng, giàu tiềm năng hải sản.
  • D. Nhiều hồ chứa nước ngọt.

Câu 11: Để giải quyết vấn đề thiếu nước trong mùa khô ở Đông Nam Bộ, biện pháp quan trọng hàng đầu cần được đẩy mạnh là gì?

  • A. Tăng cường khai thác nước ngầm.
  • B. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thủy lợi (hồ chứa, kênh mương).
  • C. Trồng cây chịu hạn quy mô lớn.
  • D. Di chuyển dân cư đến vùng có đủ nước.

Câu 12: Tại sao công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lại là một trong những ngành quan trọng ở Đông Nam Bộ?

  • A. Vùng có nguồn nguyên liệu khoáng sản phong phú.
  • B. Vùng có nhiều cảng biển lớn.
  • C. Vùng có diện tích rừng tự nhiên lớn.
  • D. Vùng có nguồn nguyên liệu từ nông nghiệp, thủy sản và thị trường tiêu thụ lớn.

Câu 13: So với các vùng khác trong cả nước, Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật nào về dân cư và lao động tạo lợi thế lớn cho phát triển kinh tế?

  • A. Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao, năng động trong kinh tế thị trường.
  • B. Mật độ dân số thấp nhất cả nước.
  • C. Tỉ lệ dân số trẻ em rất cao.
  • D. Phân bố dân cư đồng đều giữa thành thị và nông thôn.

Câu 14: Vấn đề xã hội nào sau đây là hệ quả trực tiếp của quá trình đô thị hóa nhanh và tập trung dân cư đông đúc ở Đông Nam Bộ?

  • A. Tăng tỉ lệ thất nghiệp.
  • B. Các vấn đề về nhà ở, y tế, giáo dục, an ninh trật tự.
  • C. Giảm thu nhập bình quân đầu người.
  • D. Suy giảm tỉ lệ dân thành thị.

Câu 15: Cảng hàng không quốc tế nào sau đây đóng vai trò cửa ngõ giao thương hàng không quan trọng nhất của Đông Nam Bộ và cả nước?

  • A. Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.
  • B. Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng.
  • C. Cảng hàng không quốc tế Phú Bài.
  • D. Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất.

Câu 16: Công trình thủy điện nào sau đây cung cấp nguồn điện năng quan trọng cho Đông Nam Bộ và nằm trên sông Đồng Nai?

  • A. Thủy điện Trị An.
  • B. Thủy điện Yaly.
  • C. Thủy điện Sơn La.
  • D. Thủy điện Hòa Bình.

Câu 17: Tại sao các tỉnh Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh lại có diện tích cây công nghiệp lâu năm (đặc biệt là cao su, điều) lớn nhất vùng Đông Nam Bộ?

  • A. Có nhiều sông lớn cung cấp nước tưới.
  • B. Tập trung nhiều diện tích đất badan và đất xám phù sa cổ.
  • C. Khí hậu có mùa đông lạnh.
  • D. Gần các trung tâm công nghiệp nặng.

Câu 18: So với Đồng bằng sông Cửu Long, điểm khác biệt cơ bản về điều kiện tự nhiên nào giúp Đông Nam Bộ có lợi thế vượt trội trong phát triển công nghiệp?

  • A. Địa hình bằng phẳng hơn.
  • B. Hệ thống sông ngòi dày đặc hơn.
  • C. Tiềm năng khoáng sản (dầu khí) lớn hơn.
  • D. Khí hậu nóng ẩm quanh năm hơn.

Câu 19: Vấn đề môi trường nghiêm trọng nào sau đây là thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững của Đông Nam Bộ do hoạt động công nghiệp và đô thị hóa?

  • A. Sạt lở đất vùng đồi núi.
  • B. Hạn hán kéo dài ở vùng ven biển.
  • C. Cát bay, cát chảy.
  • D. Ô nhiễm môi trường nước và không khí.

Câu 20: Đông Nam Bộ là vùng có tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước. Điều này phản ánh rõ nét nhất quá trình nào đang diễn ra mạnh mẽ tại vùng?

  • A. Đô thị hóa và công nghiệp hóa.
  • B. Hiện đại hóa nông nghiệp.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái.
  • D. Đa dạng hóa cây trồng.

Câu 21: Việc phát triển mạnh các khu công nghiệp tập trung ở Đông Nam Bộ chủ yếu dựa vào lợi thế nào sau đây?

  • A. Nguồn tài nguyên rừng phong phú.
  • B. Khí hậu mát mẻ quanh năm.
  • C. Vị trí địa lý thuận lợi, cơ sở hạ tầng phát triển, nguồn lao động dồi dào.
  • D. Diện tích đất nông nghiệp lớn.

Câu 22: Cây công nghiệp nào sau đây của Đông Nam Bộ có diện tích đứng thứ hai cả nước (sau Tây Nguyên) và là cây trồng chủ lực ở một số tỉnh?

  • A. Hồ tiêu.
  • B. Điều.
  • C. Cao su.
  • D. Cà phê.

Câu 23: Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (bao gồm Đông Nam Bộ và một số tỉnh lân cận) đối với sự phát triển kinh tế cả nước được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Đóng góp tỉ trọng lớn nhất vào GDP, thu hút đầu tư nước ngoài và đi đầu trong đổi mới.
  • B. Là vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước.
  • C. Có diện tích rừng lớn nhất, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lâm sản.
  • D. Là vùng có tiềm năng du lịch biển đảo lớn nhất.

Câu 24: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành công nghiệp Đông Nam Bộ trong bối cảnh hội nhập quốc tế, giải pháp trọng tâm cần tập trung là gì?

  • A. Giảm thuế cho các doanh nghiệp công nghiệp.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển công nghiệp hỗ trợ.
  • D. Chuyển toàn bộ các nhà máy ra vùng nông thôn.

Câu 25: Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông vận tải của Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật nào tạo lợi thế cho vùng trở thành đầu mối giao thông quan trọng?

  • A. Chỉ phát triển mạnh đường bộ.
  • B. Phát triển đồng bộ, đa dạng các loại hình (đường bộ, sắt, thủy, hàng không).
  • C. Chỉ tập trung phát triển cảng biển.
  • D. Chủ yếu dựa vào đường sông và kênh rạch.

Câu 26: Tại sao ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng trang trại, công nghiệp lại phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ, đặc biệt là ở Đồng Nai?

  • A. Gần nguồn thức ăn công nghiệp, thị trường tiêu thụ lớn, cơ sở hạ tầng tốt.
  • B. Diện tích đồng cỏ tự nhiên rộng lớn.
  • C. Khí hậu mát mẻ quanh năm thuận lợi.
  • D. Có truyền thống chăn nuôi lâu đời.

Câu 27: Việc phát triển các khu dự trữ sinh quyển (như Cần Giờ) và vườn quốc gia ở Đông Nam Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào đối với sự phát triển bền vững?

  • A. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
  • B. Tạo ra nguồn nguyên liệu cho y học cổ truyền.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường, phát triển du lịch sinh thái.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt nghiên cứu khoa học.

Câu 28: Dựa vào hiểu biết về cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ, ngành nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • B. Công nghiệp và xây dựng.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Xuất nhập khẩu.

Câu 29: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội mà Đông Nam Bộ phải đối mặt do quá trình di dân tự do và tập trung dân cư là gì?

  • A. Thiếu lao động có kỹ năng.
  • B. Già hóa dân số nhanh.
  • C. Giảm tỉ lệ dân thành thị.
  • D. Gia tăng áp lực lên hạ tầng xã hội (trường học, bệnh viện, nhà ở).

Câu 30: Để phát triển kinh tế biển bền vững ở Đông Nam Bộ, bên cạnh khai thác dầu khí và thủy sản, cần chú trọng phát triển các hoạt động nào khác?

  • A. Du lịch biển, dịch vụ hàng hải, công nghiệp ven biển.
  • B. Trồng rừng ngập mặn quy mô lớn.
  • C. Nuôi trồng lúa nước trên biển.
  • D. Khai thác khoáng sản rắn dưới đáy biển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Vị trí địa lý của Đông Nam Bộ (tiếp giáp Campuchia, các vùng kinh tế khác, biển Đông) mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế của vùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Phân tích bảng số liệu về cơ cấu lao động của Đông Nam Bộ qua các năm, xu hướng chuyển dịch nào sau đây thể hiện rõ nét nhất đặc điểm phát triển kinh tế của vùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Loại đất nào sau đây có diện tích lớn và đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn ở Đông Nam Bộ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Tại sao Đông Nam Bộ có tỉ lệ gia tăng dân số cơ học cao nhất cả nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Dựa vào kiến thức về đặc điểm khí hậu Đông Nam Bộ, vấn đề tự nhiên nào sau đây gây khó khăn lớn nhất cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt trong mùa khô?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là ngành kinh tế mũi nhọn, tạo nguồn thu ngoại tệ lớn và thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành khác ở Đông Nam Bộ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Quan sát lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ, trung tâm kinh tế nào sau đây không chỉ có vai trò quan trọng nhất trong vùng mà còn là trung tâm kinh tế năng động của cả nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Nhận định nào sau đây *không chính xác* khi nói về vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ và cả nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Hoạt động nu??i trồng thủy sản ở Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở đâu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Thế mạnh nào về tài nguyên thiên nhiên giúp Đông Nam Bộ phát triển mạnh ngành khai thác và chế biến hải sản?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Để giải quyết vấn đề thiếu nước trong mùa khô ở Đông Nam Bộ, biện pháp quan trọng hàng đầu cần được đẩy mạnh là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Tại sao công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lại là một trong những ngành quan trọng ở Đông Nam Bộ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: So với các vùng khác trong cả nước, Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật nào về dân cư và lao động tạo lợi thế lớn cho phát triển kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Vấn đề xã hội nào sau đây là hệ quả trực tiếp của quá trình đô thị hóa nhanh và tập trung dân cư đông đúc ở Đông Nam Bộ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Cảng hàng không quốc tế nào sau đây đóng vai trò cửa ngõ giao thương hàng không quan trọng nhất của Đông Nam Bộ và cả nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Công trình thủy điện nào sau đây cung cấp nguồn điện năng quan trọng cho Đông Nam Bộ và nằm trên sông Đồng Nai?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Tại sao các tỉnh Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh lại có diện tích cây công nghiệp lâu năm (đặc biệt là cao su, điều) lớn nhất vùng Đông Nam Bộ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: So với Đồng bằng sông Cửu Long, điểm khác biệt cơ bản về điều kiện tự nhiên nào giúp Đông Nam Bộ có lợi thế vượt trội trong phát triển công nghiệp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Vấn đề môi trường nghiêm trọng nào sau đây là thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững của Đông Nam Bộ do hoạt động công nghiệp và đô thị hóa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Đông Nam Bộ là vùng có tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước. Điều này phản ánh rõ nét nhất quá trình nào đang diễn ra mạnh mẽ tại vùng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Việc phát triển mạnh các khu công nghiệp tập trung ở Đông Nam Bộ chủ yếu dựa vào lợi thế nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Cây công nghiệp nào sau đây của Đông Nam Bộ có diện tích đứng thứ hai cả nước (sau Tây Nguyên) và là cây trồng chủ lực ở một số tỉnh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (bao gồm Đông Nam Bộ và một số tỉnh lân cận) đối với sự phát triển kinh tế cả nước được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành công nghiệp Đông Nam Bộ trong bối cảnh hội nhập quốc tế, giải pháp trọng tâm cần tập trung là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông vận tải của Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật nào tạo lợi thế cho vùng trở thành đầu mối giao thông quan trọng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Tại sao ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng trang trại, công nghiệp lại phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ, đặc biệt là ở Đồng Nai?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Việc phát triển các khu dự trữ sinh quyển (như Cần Giờ) và vườn quốc gia ở Đông Nam Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào đối với sự phát triển bền vững?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Dựa vào hiểu biết về cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ, ngành nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội mà Đông Nam Bộ phải đối mặt do quá trình di dân tự do và tập trung dân cư là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Để phát triển kinh tế biển bền vững ở Đông Nam Bộ, bên cạnh khai thác dầu khí và thủy sản, cần chú trọng phát triển các hoạt động nào khác?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Bộ tiếp giáp với các vùng kinh tế và quốc gia nào sau đây, mang lại lợi thế đặc biệt trong giao lưu kinh tế và thu hút đầu tư?

  • A. Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long và Campuchia.
  • B. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Lào.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và Trung Quốc.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Thái Lan.

Câu 2: Phân tích tác động của đặc điểm khí hậu cận xích đạo với mùa khô kéo dài ở Đông Nam Bộ đến hoạt động sản xuất nông nghiệp của vùng.

  • A. Giúp cây trồng sinh trưởng quanh năm, ít sâu bệnh.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi phát triển cây lương thực nước.
  • C. Gây khó khăn cho việc cung cấp nước tưới, đòi hỏi giải pháp thủy lợi.
  • D. Thúc đẩy phát triển rừng ngập mặn ven biển.

Câu 3: Loại đất chủ yếu nào ở Đông Nam Bộ có diện tích lớn, rất phù hợp để phát triển cây công nghiệp lâu năm như cao su, cà phê, điều, tiêu?

  • A. Đất phù sa.
  • B. Đất badan và đất xám trên phù sa cổ.
  • C. Đất phèn và đất mặn.
  • D. Đất feralit trên đá vôi.

Câu 4: Dựa vào thông tin về tài nguyên khoáng sản của Đông Nam Bộ, hãy xác định tài nguyên nào có vai trò quan trọng hàng đầu, không chỉ đối với vùng mà còn với cả nền kinh tế quốc gia?

  • A. Dầu mỏ và khí tự nhiên.
  • B. Bô-xít.
  • C. Than đá.
  • D. Quặng sắt.

Câu 5: Phân tích ảnh hưởng của việc Đông Nam Bộ có tỉ lệ gia tăng dân số cơ học cao nhất cả nước đến các vấn đề kinh tế - xã hội của vùng.

  • A. Làm giảm áp lực về nhà ở và việc làm.
  • B. Gia tăng nhanh chóng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Giảm nhu cầu đầu tư vào cơ sở hạ tầng xã hội.
  • D. Gia tăng áp lực lên cơ sở hạ tầng, môi trường và các dịch vụ xã hội.

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây về dân cư và lao động là thế mạnh nổi bật của Đông Nam Bộ trong phát triển kinh tế so với nhiều vùng khác ở Việt Nam?

  • A. Mật độ dân số thấp nhất cả nước.
  • B. Nguồn lao động dồi dào, năng động và có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao hơn mức trung bình cả nước.
  • C. Tỉ lệ dân thành thị thấp.
  • D. Dân số phân bố rất đều khắp vùng.

Câu 7: Cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ có sự chuyển dịch mạnh mẽ theo hướng hiện đại. Ngành kinh tế nào sau đây hiện đang chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng?

  • A. Công nghiệp và xây dựng.
  • B. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Thương mại.

Câu 8: Ngành công nghiệp ở Đông Nam Bộ có cơ cấu đa dạng, trong đó, ngành nào được coi là ngành kinh tế mũi nhọn, có đóng góp lớn vào ngân sách nhà nước và thúc đẩy các ngành khác phát triển?

  • A. Dệt may và da giày.
  • B. Chế biến lương thực thực phẩm.
  • C. Khai thác và chế biến dầu khí.
  • D. Sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 9: Phân tích vai trò của các khu công nghiệp tập trung ở Đông Nam Bộ đối với sự phát triển kinh tế của vùng.

  • A. Chủ yếu phục vụ phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
  • B. Là nơi tập trung khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • C. Chỉ tạo ra các sản phẩm công nghiệp thô sơ.
  • D. Thu hút đầu tư, tạo việc làm, thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 10: Trong nông nghiệp, Đông Nam Bộ nổi bật với các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm. Hai loại cây công nghiệp nào sau đây vùng có diện tích đứng đầu cả nước?

  • A. Cao su và điều.
  • B. Cà phê và hồ tiêu.
  • C. Chè và mía.
  • D. Dừa và cây ăn quả.

Câu 11: Ngành chăn nuôi ở Đông Nam Bộ đang phát triển theo hướng nào để nâng cao hiệu quả kinh tế?

  • A. Chăn thả tự nhiên trên diện rộng.
  • B. Chủ yếu dựa vào kinh nghiệm truyền thống.
  • C. Chăn nuôi tập trung theo phương pháp công nghiệp, trang trại.
  • D. Chỉ tập trung vào chăn nuôi gia súc lớn.

Câu 12: Phân tích vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh đối với sự phát triển ngành dịch vụ của Đông Nam Bộ và cả nước.

  • A. Là trung tâm sản xuất nông nghiệp chính của vùng.
  • B. Là trung tâm thương mại, tài chính, ngân hàng, du lịch và giao thông vận tải lớn nhất, có sức lan tỏa.
  • C. Chỉ là trung tâm hành chính đơn thuần.
  • D. Tập trung chủ yếu vào khai thác khoáng sản.

Câu 13: Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Đông Nam Bộ được đánh giá là phát triển đồng bộ và hiện đại. Điều này có tác động chủ yếu gì đến hoạt động kinh tế của vùng?

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa, kết nối các trung tâm kinh tế và thu hút đầu tư.
  • B. Chủ yếu phục vụ mục đích quân sự.
  • C. Làm tăng chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
  • D. Hạn chế sự phát triển của ngành dịch vụ.

Câu 14: Cảng biển nào sau đây ở Đông Nam Bộ là cửa ngõ xuất nhập khẩu quan trọng, có khả năng tiếp nhận tàu có trọng tải lớn, góp phần thúc đẩy thương mại quốc tế của vùng?

  • A. Cảng Hải Phòng.
  • B. Cảng Đà Nẵng.
  • C. Cảng Sài Gòn (cũ).
  • D. Cảng Cái Mép - Thị Vải.

Câu 15: Phân tích thách thức lớn nhất về môi trường mà Đông Nam Bộ đang phải đối mặt do quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa nhanh và gia tăng dân số cơ học.

  • A. Thiếu đất canh tác.
  • B. Hiện tượng cát bay, cát chảy.
  • C. Ô nhiễm môi trường nước, không khí, tiếng ồn và xử lý chất thải.
  • D. Tăng nguy cơ bão lũ.

Câu 16: Vấn đề xã hội nào sau đây là hệ quả trực tiếp của sự phát triển kinh tế năng động và thu hút lao động nhập cư lớn ở Đông Nam Bộ?

  • A. Gia tăng áp lực lên các dịch vụ công cộng (y tế, giáo dục), nhà ở và trật tự xã hội.
  • B. Giảm tỉ lệ thất nghiệp trong dân cư bản địa.
  • C. Cải thiện đáng kể đời sống của toàn bộ người dân.
  • D. Làm giảm sự phân hóa giàu nghèo.

Câu 17: Để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp nào sau đây được coi là hiệu quả và bền vững nhất?

  • A. Chuyển toàn bộ cây trồng sang loại chịu hạn.
  • B. Xây dựng hệ thống thủy lợi, hồ chứa nước và sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
  • C. Đào giếng khoan sâu ở mọi nơi.
  • D. Di chuyển toàn bộ dân cư và sản xuất đến vùng khác.

Câu 18: Phân tích vai trò của Đông Nam Bộ trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

  • A. Là vùng cung cấp nguyên liệu nông sản chủ yếu.
  • B. Là vùng có diện tích lớn nhất trong vùng kinh tế trọng điểm.
  • C. Là vùng có mật độ dân số thấp nhất.
  • D. Là hạt nhân, là đầu tàu kéo theo sự phát triển của toàn vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Câu 19: Ngành dịch vụ nào sau đây ở Đông Nam Bộ có tiềm năng phát triển lớn dựa trên sự đa dạng về cảnh quan (biển, rừng, đô thị hiện đại, di tích lịch sử) và hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển?

  • A. Du lịch.
  • B. Nông nghiệp công nghệ cao.
  • C. Khai thác khoáng sản.
  • D. Lâm nghiệp.

Câu 20: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh trong mạng lưới đô thị của Đông Nam Bộ và cả nước?

  • A. Chỉ là một đô thị nhỏ trong vùng.
  • B. Là trung tâm công nghiệp nặng duy nhất.
  • C. Là đô thị đặc biệt, trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật, đầu mối giao thông quan trọng hàng đầu.
  • D. Chủ yếu là trung tâm nông nghiệp.

Câu 21: Việc phát triển hệ thống thủy lợi, đặc biệt là hồ Dầu Tiếng và hồ Trị An, có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động kinh tế nào ở Đông Nam Bộ?

  • A. Phát triển ngành khai khoáng.
  • B. Cung cấp nước tưới cho nông nghiệp và nước sinh hoạt, phát điện.
  • C. Chỉ phục vụ giao thông đường thủy.
  • D. Hỗ trợ phát triển du lịch mạo hiểm.

Câu 22: Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất và phát triển nông nghiệp bền vững ở Đông Nam Bộ, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Mở rộng diện tích đất lúa.
  • B. Giảm diện tích cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Chỉ tập trung vào chăn nuôi gia súc.
  • D. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, thâm canh, đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện đất đai và thị trường.

Câu 23: Vấn đề nào sau đây không phải là khó khăn trong phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ?

  • A. Thiếu nguồn lao động trẻ, năng động.
  • B. Ô nhiễm môi trường.
  • C. Phân hóa giàu nghèo.
  • D. Thiếu nước vào mùa khô.

Câu 24: Tại sao ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm lại có điều kiện thuận lợi để phát triển ở Đông Nam Bộ?

  • A. Vùng có trữ lượng than đá lớn.
  • B. Nguồn nguyên liệu từ nông nghiệp (cây công nghiệp, chăn nuôi) dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
  • C. Chỉ có duy nhất một loại nông sản chính.
  • D. Vùng không có nguồn nước sạch.

Câu 25: Nguồn năng lượng nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp điện cho sản xuất và sinh hoạt ở Đông Nam Bộ?

  • A. Điện gió.
  • B. Điện hạt nhân.
  • C. Điện từ các nhà máy nhiệt điện (sử dụng khí, dầu) và thủy điện.
  • D. Điện địa nhiệt.

Câu 26: Việc phát triển mạnh các dịch vụ cao cấp như tài chính, ngân hàng, chứng khoán ở Thành phố Hồ Chí Minh thể hiện điều gì về vai trò của vùng Đông Nam Bộ trong nền kinh tế quốc gia?

  • A. Vùng chỉ tập trung vào sản xuất công nghiệp nặng.
  • B. Vùng chủ yếu phát triển nông nghiệp.
  • C. Vùng có nền kinh tế đóng cửa.
  • D. Vùng là trung tâm kinh tế năng động, hội nhập quốc tế, có khả năng cung cấp các dịch vụ chất lượng cao cho cả nước và khu vực.

Câu 27: Tại sao việc xây dựng sân bay quốc tế Long Thành lại có ý nghĩa chiến lược quan trọng đối với sự phát triển của Đông Nam Bộ?

  • A. Tăng cường năng lực vận tải hàng không, kết nối vùng với quốc tế, thúc đẩy du lịch và logistics.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu di chuyển nội địa.
  • C. Làm giảm hoạt động của các cảng biển.
  • D. Không có tác động đáng kể đến kinh tế vùng.

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa sự phát triển công nghiệp và dịch vụ ở Đông Nam Bộ với vấn đề đô thị hóa.

  • A. Công nghiệp và dịch vụ phát triển làm chậm quá trình đô thị hóa.
  • B. Đô thị hóa không liên quan đến sự phát triển công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Công nghiệp và dịch vụ phát triển mạnh thu hút lao động, thúc đẩy quá trình đô thị hóa nhanh, tạo ra các đô thị lớn và hiện đại nhưng cũng gây áp lực lên hạ tầng và môi trường.
  • D. Đô thị hóa chỉ xảy ra ở các vùng nông nghiệp.

Câu 29: Nhận định nào sau đây đúng về tiềm năng phát triển khoa học - công nghệ và đổi mới sáng tạo của Đông Nam Bộ?

  • A. Vùng không có tiềm lực về khoa học công nghệ.
  • B. Là trung tâm khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo của cả nước với tiềm lực nghiên cứu mạnh và khả năng ứng dụng công nghệ tiên tiến.
  • C. Chỉ tập trung vào nghiên cứu cơ bản.
  • D. Chủ yếu nhập khẩu công nghệ mà không tự nghiên cứu.

Câu 30: Để phát triển bền vững kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ, chiến lược nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu bên cạnh việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

  • A. Chỉ tập trung phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Giảm quy mô dân số bằng mọi cách.
  • C. Ngừng phát triển các khu công nghiệp mới.
  • D. Tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và giải quyết các vấn đề xã hội nảy sinh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Bộ tiếp giáp với các vùng kinh tế và quốc gia nào sau đây, mang lại lợi thế đặc biệt trong giao lưu kinh tế và thu hút đầu tư?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Phân tích tác động của đặc điểm khí hậu cận xích đạo với mùa khô kéo dài ở Đông Nam Bộ đến hoạt động sản xuất nông nghiệp của vùng.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Loại đất chủ yếu nào ở Đông Nam Bộ có diện tích lớn, rất phù hợp để phát triển cây công nghiệp lâu năm như cao su, cà phê, điều, tiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Dựa vào thông tin về tài nguyên khoáng sản của Đông Nam Bộ, hãy xác định tài nguyên nào có vai trò quan trọng hàng đầu, không chỉ đối với vùng mà còn với cả nền kinh tế quốc gia?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Phân tích ảnh hưởng của việc Đông Nam Bộ có tỉ lệ gia tăng dân số cơ học cao nhất cả nước đến các vấn đề kinh tế - xã hội của vùng.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây về dân cư và lao động là thế mạnh nổi bật của Đông Nam Bộ trong phát triển kinh tế so với nhiều vùng khác ở Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ có sự chuyển dịch mạnh mẽ theo hướng hiện đại. Ngành kinh tế nào sau đây hiện đang chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Ngành công nghiệp ở Đông Nam Bộ có cơ cấu đa dạng, trong đó, ngành nào được coi là ngành kinh tế mũi nhọn, có đóng góp lớn vào ngân sách nhà nước và thúc đẩy các ngành khác phát triển?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Phân tích vai trò của các khu công nghiệp tập trung ở Đông Nam Bộ đối với sự phát triển kinh tế của vùng.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Trong nông nghiệp, Đông Nam Bộ nổi bật với các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm. Hai loại cây công nghiệp nào sau đây vùng có diện tích đứng đầu cả nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Ngành chăn nuôi ở Đông Nam Bộ đang phát triển theo hướng nào để nâng cao hiệu quả kinh tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Phân tích vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh đối với sự phát triển ngành dịch vụ của Đông Nam Bộ và cả nước.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Đông Nam Bộ được đánh giá là phát triển đồng bộ và hiện đại. Điều này có tác động chủ yếu gì đến hoạt động kinh tế của vùng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Cảng biển nào sau đây ở Đông Nam Bộ là cửa ngõ xuất nhập khẩu quan trọng, có khả năng tiếp nhận tàu có trọng tải lớn, góp phần thúc đẩy thương mại quốc tế của vùng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Phân tích thách thức lớn nhất về môi trường mà Đông Nam Bộ đang phải đối mặt do quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa nhanh và gia tăng dân số cơ học.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Vấn đề xã hội nào sau đây là hệ quả trực tiếp của sự phát triển kinh tế năng động và thu hút lao động nhập cư lớn ở Đông Nam Bộ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp nào sau đây được coi là hiệu quả và bền vững nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Phân tích vai trò của Đông Nam Bộ trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Ngành dịch vụ nào sau đây ở Đông Nam Bộ có tiềm năng phát triển lớn dựa trên sự đa dạng về cảnh quan (biển, rừng, đô thị hiện đại, di tích lịch sử) và hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh trong mạng lưới đô thị của Đông Nam Bộ và cả nước?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Việc phát triển hệ thống thủy lợi, đặc biệt là hồ Dầu Tiếng và hồ Trị An, có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động kinh tế nào ở Đông Nam Bộ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất và phát triển nông nghiệp bền vững ở Đông Nam Bộ, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Vấn đề nào sau đây không phải là khó khăn trong phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Tại sao ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm lại có điều kiện thuận lợi để phát triển ở Đông Nam Bộ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Nguồn năng lượng nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp điện cho sản xuất và sinh hoạt ở Đông Nam Bộ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Việc phát triển mạnh các dịch vụ cao cấp như tài chính, ngân hàng, chứng khoán ở Thành phố Hồ Chí Minh thể hiện điều gì về vai trò của vùng Đông Nam Bộ trong nền kinh tế quốc gia?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Tại sao việc xây dựng sân bay quốc tế Long Thành lại có ý nghĩa chiến lược quan trọng đối với sự phát triển của Đông Nam Bộ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa sự phát triển công nghiệp và dịch vụ ở Đông Nam Bộ với vấn đề đô thị hóa.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Nhận định nào sau đây đúng về tiềm năng phát triển khoa học - công nghệ và đổi mới sáng tạo của Đông Nam Bộ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Để phát triển bền vững kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ, chiến lược nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu bên cạnh việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Bộ, tiếp giáp với vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và Campuchia, cùng với đường bờ biển dài, mang lại ưu thế quan trọng nhất nào cho sự phát triển kinh tế của vùng?

  • A. Thuận lợi phát triển nông nghiệp nhiệt đới đa dạng cây trồng.
  • B. Trở thành đầu mối giao thông quan trọng, cửa ngõ giao thương quốc tế và nội vùng.
  • C. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đặc biệt là kim loại quý.
  • D. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng quy mô lớn.

Câu 2: Tài nguyên đất ở Đông Nam Bộ gồm chủ yếu là đất xám trên phù sa cổ và đất feralit trên đá bazan. Sự phân bố và đặc điểm của hai loại đất này tạo điều kiện thuận lợi nhất để phát triển loại hình sản xuất nông nghiệp nào theo hướng chuyên môn hóa?

  • A. Trồng cây lương thực, đặc biệt là lúa nước.
  • B. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt và nước lợ.
  • C. Trồng cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn.
  • D. Phát triển chăn nuôi gia súc ăn cỏ.

Câu 3: Mặc dù có nhiều lợi thế về tài nguyên nước, Đông Nam Bộ vẫn đối mặt với thách thức về thiếu nước cục bộ, đặc biệt vào mùa khô. Nguyên nhân chủ yếu gây ra tình trạng này là gì?

  • A. Hệ thống sông ngòi kém phát triển, ít sông lớn.
  • B. Lượng mưa trung bình năm thấp hơn các vùng khác.
  • C. Đất đai có khả năng giữ nước kém.
  • D. Phân bố mưa không đều theo mùa và nhu cầu sử dụng nước cho sản xuất, sinh hoạt ngày càng tăng.

Câu 4: Đông Nam Bộ là vùng có tỉ lệ gia tăng dân số cơ học cao nhất cả nước. Điều này có tác động tích cực chủ yếu nào đến sự phát triển kinh tế của vùng?

  • A. Bổ sung nguồn lao động dồi dào, trẻ, năng động cho các ngành kinh tế.
  • B. Góp phần giảm áp lực về việc làm ở các vùng nông thôn.
  • C. Tăng cường sự đa dạng văn hóa và xã hội trong vùng.
  • D. Thúc đẩy phát triển hệ thống giáo dục và y tế.

Câu 5: Tỉ lệ dân thành thị ở Đông Nam Bộ cao nhất cả nước phản ánh rõ nét đặc điểm phát triển kinh tế nào của vùng?

  • A. Nông nghiệp vẫn đóng vai trò chủ đạo trong cơ cấu kinh tế.
  • B. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa còn chậm.
  • C. Kinh tế phát triển năng động, thu hút dân cư từ các vùng khác đến sinh sống và làm việc, đặc biệt trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Các ngành kinh tế truyền thống như thủ công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn.

Câu 6: Công nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo ở Đông Nam Bộ. Yếu tố nào sau đây được xem là quan trọng nhất giúp vùng thu hút mạnh mẽ đầu tư nước ngoài và phát triển các ngành công nghiệp hiện đại?

  • A. Nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và trữ lượng lớn.
  • B. Hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ và nguồn lao động có trình độ, năng động.
  • C. Thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn và ổn định.
  • D. Diện tích đất đai rộng lớn chưa được khai thác.

Câu 7: Ngành công nghiệp dầu khí đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong cơ cấu công nghiệp và kinh tế của Bà Rịa - Vũng Tàu nói riêng và Đông Nam Bộ nói chung. Tác động trực tiếp và rõ rệt nhất của ngành này là gì?

  • A. Thúc đẩy mạnh mẽ ngành du lịch biển.
  • B. Phát triển các loại cây công nghiệp xuất khẩu.
  • C. Giải quyết vấn đề thiếu nước cho nông nghiệp.
  • D. Cung cấp nguồn năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hóa dầu và tạo nguồn thu ngoại tệ lớn.

Câu 8: TP. Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước và là hạt nhân của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Vai trò nổi bật nhất của TP. Hồ Chí Minh đối với sự phát triển của Đông Nam Bộ là gì?

  • A. Là trung tâm công nghiệp, dịch vụ, tài chính, khoa học công nghệ, tạo động lực lan tỏa cho toàn vùng.
  • B. Là vùng chuyên canh cây lương thực lớn nhất của vùng.
  • C. Cung cấp nguồn tài nguyên khoáng sản chủ yếu cho công nghiệp.
  • D. Là trung tâm du lịch nghỉ dưỡng biển hàng đầu cả nước.

Câu 9: So với Tây Nguyên, Đông Nam Bộ có lợi thế hơn trong phát triển cây công nghiệp lâu năm nhờ yếu tố nào sau đây?

  • A. Diện tích đất badan lớn hơn.
  • B. Khí hậu có sự phân hóa rõ rệt theo độ cao.
  • C. Gần các trung tâm chế biến, cảng xuất khẩu và thị trường tiêu thụ lớn.
  • D. Nguồn nước tưới dồi dào hơn quanh năm.

Câu 10: Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm ở Đông Nam Bộ, đặc biệt là Đồng Nai, phát triển mạnh theo hướng công nghiệp. Yếu tố chủ yếu thúc đẩy xu hướng này là gì?

  • A. Diện tích đồng cỏ tự nhiên rộng lớn.
  • B. Nhu cầu lớn từ thị trường tiêu thụ đông dân và khả năng áp dụng công nghệ cao trong chăn nuôi.
  • C. Nguồn thức ăn từ cây lương thực tại chỗ rất dồi dào.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của dịch bệnh.

Câu 11: Đông Nam Bộ là vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động xuất nhập khẩu. Điều này chủ yếu là do vùng có ưu thế vượt trội về yếu tố nào?

  • A. Vị trí địa lí thuận lợi cho giao thương quốc tế và hệ thống cảng biển, sân bay hiện đại.
  • B. Sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu chủ lực chiếm tỉ trọng lớn.
  • C. Nguồn nhân lực dồi dào, giá rẻ.
  • D. Diện tích biên giới đất liền dài, thuận lợi cho buôn bán tiểu ngạch.

Câu 12: Sự phát triển nhanh chóng và tập trung của công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt ra thách thức lớn nhất nào về mặt môi trường?

  • A. Thiếu hụt nguồn lao động có tay nghề cao.
  • B. Cạn kiệt tài nguyên khoáng sản.
  • C. Ô nhiễm không khí, nước và chất thải rắn từ các khu công nghiệp và đô thị.
  • D. Suy giảm diện tích đất nông nghiệp.

Câu 13: Để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô và phục vụ sản xuất nông nghiệp, Đông Nam Bộ đã và đang tập trung xây dựng các công trình thủy lợi. Công trình thủy lợi quan trọng nhất của vùng là?

  • A. Hệ thống kênh đào Phước Long.
  • B. Hồ Dầu Tiếng (Tây Ninh) và hồ Trị An (Đồng Nai).
  • C. Hệ thống đê điều ven biển.
  • D. Các công trình thủy điện nhỏ trên sông Bé.

Câu 14: Phân tích cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ cho thấy tỉ trọng ngành dịch vụ ngày càng tăng và chiếm tỉ trọng cao nhất. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự phát triển bền vững của vùng?

  • A. Cho thấy vùng đang chuyển dịch mạnh mẽ sang nền kinh tế nông nghiệp hiện đại.
  • B. Chứng tỏ các ngành công nghiệp truyền thống đang suy thoái.
  • C. Phản ánh sự phụ thuộc ngày càng lớn vào tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Thể hiện sự phát triển theo hướng kinh tế tri thức, hiện đại, nâng cao giá trị gia tăng và ít tác động tiêu cực đến môi trường hơn công nghiệp nặng.

Câu 15: Ngành du lịch là một thế mạnh của Đông Nam Bộ. Hai trung tâm du lịch lớn và đa dạng loại hình (du lịch đô thị, văn hóa, biển, sinh thái) của vùng là?

  • A. Bình Phước và Tây Ninh.
  • B. Đồng Nai và Bình Dương.
  • C. Thành phố Hồ Chí Minh và Bà Rịa - Vũng Tàu.
  • D. Tây Ninh và Bà Rịa - Vũng Tàu.

Câu 16: Việc phát triển mạnh các khu công nghiệp tập trung ở các tỉnh như Bình Dương, Đồng Nai, Long An (thuộc vùng KTTT phía Nam) có tác động xã hội tiêu cực chủ yếu nào?

  • A. Gia tăng áp lực lên cơ sở hạ tầng xã hội (nhà ở, trường học, bệnh viện) và phát sinh các vấn đề xã hội (an ninh trật tự, tệ nạn).
  • B. Giảm tỉ lệ thất nghiệp trong vùng.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển đồng đều giữa thành thị và nông thôn.
  • D. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng địa phương.

Câu 17: So với Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ có lợi thế vượt trội nào trong việc thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư nước ngoài (FDI)?

  • A. Diện tích đất đai cho nông nghiệp rộng lớn hơn.
  • B. Nguồn tài nguyên thủy sản đa dạng hơn.
  • C. Khí hậu thuận lợi hơn cho sản xuất nông nghiệp.
  • D. Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển đồng bộ, nguồn nhân lực chất lượng cao và môi trường đầu tư năng động hơn.

Câu 18: Cây cao su, điều, hồ tiêu là những cây công nghiệp chủ lực của Đông Nam Bộ. Việc tập trung chuyên canh các loại cây này trên diện tích lớn có thể dẫn đến thách thức quan trọng nào về mặt môi trường và tính bền vững trong nông nghiệp?

  • A. Thiếu thị trường tiêu thụ ổn định.
  • B. Nguy cơ suy thoái đất, xói mòn, bạc màu do canh tác lâu năm và sử dụng hóa chất.
  • C. Giá thành sản xuất cao, khó cạnh tranh.
  • D. Nguồn nước tưới không đủ.

Câu 19: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm TP. Hồ Chí Minh và một số tỉnh lân cận thuộc Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ. Vai trò then chốt của vùng này đối với sự phát triển của cả nước là gì?

  • A. Là vùng kinh tế năng động nhất, đầu tàu tăng trưởng, đóng góp lớn nhất vào GDP quốc gia và thu hút FDI.
  • B. Là vùng cung cấp lương thực, thực phẩm chủ yếu cho cả nước.
  • C. Là trung tâm khai thác khoáng sản lớn nhất cả nước.
  • D. Là vùng có tài nguyên du lịch phong phú và đa dạng nhất.

Câu 20: Để nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững, Đông Nam Bộ đang chú trọng phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ (supporting industries). Mục tiêu chính của việc này là gì?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên tại chỗ.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào nhập khẩu linh kiện, phụ tùng, nâng cao tỉ lệ nội địa hóa sản phẩm và tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu.
  • D. Chuyển đổi hoàn toàn sang sản xuất nông nghiệp công nghệ cao.

Câu 21: Dựa vào kiến thức về đặc điểm địa hình và mạng lưới sông ngòi của Đông Nam Bộ, hãy cho biết loại hình giao thông nào có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn, đặc biệt là nông sản và nguyên vật liệu?

  • A. Đường sắt.
  • B. Đường hàng không.
  • C. Đường bộ.
  • D. Đường thủy nội địa và đường biển.

Câu 22: Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo của Đông Nam Bộ cao hơn mức trung bình cả nước. Điều này tạo lợi thế nổi bật nào cho vùng trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0?

  • A. Thuận lợi trong việc tiếp cận, làm chủ công nghệ mới và phát triển các ngành kinh tế đòi hỏi trình độ cao.
  • B. Giúp giảm chi phí sản xuất trong các ngành công nghiệp truyền thống.
  • C. Tăng cường vai trò của nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế.
  • D. Giải quyết triệt để vấn đề ô nhiễm môi trường.

Câu 23: Việc phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều nước (như hóa chất, dệt nhuộm) ở Đông Nam Bộ cần đặc biệt chú ý đến vấn đề gì để đảm bảo phát triển bền vững?

  • A. Tìm kiếm nguồn nguyên liệu thay thế.
  • B. Xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra môi trường và sử dụng công nghệ tiết kiệm nước.
  • C. Chuyển đổi sang sản xuất các sản phẩm có giá trị thấp hơn.
  • D. Tăng cường xuất khẩu sản phẩm ra thị trường quốc tế.

Câu 24: So với vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ có điểm khác biệt cơ bản nào về tài nguyên khoáng sản có giá trị kinh tế?

  • A. Có trữ lượng lớn về dầu mỏ và khí tự nhiên ở thềm lục địa.
  • B. Có trữ lượng lớn về bô-xít tập trung thành vùng.
  • C. Có nhiều mỏ than đá chất lượng cao.
  • D. Có tiềm năng lớn về khoáng sản kim loại quý.

Câu 25: Tình hình đô thị hóa nhanh chóng và tập trung ở Đông Nam Bộ mang lại lợi ích kinh tế rõ rệt nào?

  • A. Giảm áp lực dân số lên các vùng nông thôn.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Tạo ra thị trường lao động lớn, đa dạng; thúc đẩy phát triển các ngành dịch vụ và tạo môi trường thuận lợi cho đổi mới sáng tạo.
  • D. Giảm chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng.

Câu 26: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đến môi trường, Đông Nam Bộ cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

  • A. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên rừng để tăng diện tích cây xanh đô thị.
  • B. Hạn chế phát triển các ngành công nghiệp nặng.
  • C. Di chuyển toàn bộ các khu công nghiệp ra khỏi khu vực đô thị.
  • D. Đầu tư vào công nghệ xử lý chất thải tiên tiến, kiểm soát chặt chẽ các nguồn gây ô nhiễm và phát triển năng lượng sạch.

Câu 27: Sự phát triển của ngành kinh tế biển (khai thác dầu khí, cảng biển, du lịch biển, thủy sản) ở Bà Rịa - Vũng Tàu có vai trò then chốt như thế nào đối với sự phát triển chung của Đông Nam Bộ?

  • A. Cung cấp nguồn lương thực, thực phẩm chính cho toàn vùng.
  • B. Đóng góp nguồn thu ngân sách lớn, tạo động lực phát triển công nghiệp và dịch vụ, đặc biệt là logistics và du lịch.
  • C. Giải quyết vấn đề thiếu đất cho sản xuất nông nghiệp.
  • D. Cung cấp nguồn lao động dồi dào cho các ngành kinh tế khác.

Câu 28: Một trong những thách thức xã hội lớn nhất mà Đông Nam Bộ phải đối mặt do tốc độ tăng dân số cơ học cao là gì?

  • A. Thiếu nguồn cung cấp lương thực.
  • B. Già hóa dân số nhanh chóng.
  • C. Quá tải hạ tầng đô thị, khó khăn trong quản lý xã hội, và gia tăng khoảng cách giàu nghèo.
  • D. Thiếu lao động có tay nghề thấp.

Câu 29: Để phát triển bền vững nông nghiệp ở Đông Nam Bộ trong bối cảnh hiện nay, hướng đi phù hợp nhất là gì?

  • A. Tăng cường diện tích trồng cây lương thực có năng suất cao.
  • B. Chỉ tập trung vào các cây công nghiệp xuất khẩu truyền thống.
  • C. Giảm quy mô sản xuất nông nghiệp để tập trung cho công nghiệp.
  • D. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, gắn với chế biến sâu và thị trường tiêu thụ, đa dạng hóa cây trồng vật nuôi phù hợp với điều kiện thổ nhưỡng và khí hậu.

Câu 30: Hệ thống giao thông vận tải ở Đông Nam Bộ được đầu tư phát triển mạnh mẽ và đồng bộ. Điều này có tác động tổng hợp như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

  • A. Tăng cường kết nối nội vùng và liên vùng, giảm chi phí vận chuyển, thúc đẩy giao thương, thu hút đầu tư và tạo điều kiện phân bố lại sản xuất.
  • B. Chỉ phục vụ cho việc di chuyển của người dân trong vùng.
  • C. Góp phần vào việc giải quyết vấn đề thiếu nước sạch.
  • D. Làm tăng áp lực lên hệ thống y tế và giáo dục.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Bộ, tiếp giáp với vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và Campuchia, cùng với đường bờ biển dài, mang lại ưu thế *quan trọng nhất* nào cho sự phát triển kinh tế của vùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Tài nguyên đất ở Đông Nam Bộ gồm chủ yếu là đất xám trên phù sa cổ và đất feralit trên đá bazan. Sự phân bố và đặc điểm của hai loại đất này tạo điều kiện thuận lợi *nhất* để phát triển loại hình sản xuất nông nghiệp nào theo hướng chuyên môn hóa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Mặc dù có nhiều lợi thế về tài nguyên nước, Đông Nam Bộ vẫn đối mặt với thách thức về thiếu nước cục bộ, đặc biệt vào mùa khô. Nguyên nhân chủ yếu gây ra tình trạng này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Đông Nam Bộ là vùng có tỉ lệ gia tăng dân số cơ học cao nhất cả nước. Điều này có tác động *tích cực* chủ yếu nào đến sự phát triển kinh tế của vùng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Tỉ lệ dân thành thị ở Đông Nam Bộ cao nhất cả nước phản ánh rõ nét đặc điểm phát triển kinh tế nào của vùng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Công nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo ở Đông Nam Bộ. Yếu tố nào sau đây được xem là *quan trọng nhất* giúp vùng thu hút mạnh mẽ đầu tư nước ngoài và phát triển các ngành công nghiệp hiện đại?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Ngành công nghiệp dầu khí đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong cơ cấu công nghiệp và kinh tế của Bà Rịa - Vũng Tàu nói riêng và Đông Nam Bộ nói chung. Tác động *trực tiếp* và rõ rệt nhất của ngành này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: TP. Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước và là hạt nhân của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Vai trò *nổi bật nhất* của TP. Hồ Chí Minh đối với sự phát triển của Đông Nam Bộ là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: So với Tây Nguyên, Đông Nam Bộ có lợi thế hơn trong phát triển cây công nghiệp lâu năm nhờ yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm ở Đông Nam Bộ, đặc biệt là Đồng Nai, phát triển mạnh theo hướng công nghiệp. Yếu tố *chủ yếu* thúc đẩy xu hướng này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Đông Nam Bộ là vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động xuất nhập khẩu. Điều này chủ yếu là do vùng có ưu thế vượt trội về yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Sự phát triển nhanh chóng và tập trung của công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt ra thách thức lớn nhất nào về mặt môi trường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô và phục vụ sản xuất nông nghiệp, Đông Nam Bộ đã và đang tập trung xây dựng các công trình thủy lợi. Công trình thủy lợi *quan trọng nhất* của vùng là?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Phân tích cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ cho thấy tỉ trọng ngành dịch vụ ngày càng tăng và chiếm tỉ trọng cao nhất. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự phát triển bền vững của vùng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Ngành du lịch là một thế mạnh của Đông Nam Bộ. Hai trung tâm du lịch lớn và đa dạng loại hình (du lịch đô thị, văn hóa, biển, sinh thái) của vùng là?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Việc phát triển mạnh các khu công nghiệp tập trung ở các tỉnh như Bình Dương, Đồng Nai, Long An (thuộc vùng KTTT phía Nam) có tác động xã hội *tiêu cực* chủ yếu nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: So với Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ có lợi thế *vượt trội* nào trong việc thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư nước ngoài (FDI)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Cây cao su, điều, hồ tiêu là những cây công nghiệp chủ lực của Đông Nam Bộ. Việc tập trung chuyên canh các loại cây này trên diện tích lớn có thể dẫn đến thách thức *quan trọng* nào về mặt môi trường và tính bền vững trong nông nghiệp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm TP. Hồ Chí Minh và một số tỉnh lân cận thuộc Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ. Vai trò *then chốt* của vùng này đối với sự phát triển của cả nước là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Để nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững, Đông Nam Bộ đang chú trọng phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ (supporting industries). Mục tiêu chính của việc này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Dựa vào kiến thức về đặc điểm địa hình và mạng lưới sông ngòi của Đông Nam Bộ, hãy cho biết loại hình giao thông nào có vai trò *quan trọng* trong việc vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn, đặc biệt là nông sản và nguyên vật liệu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo của Đông Nam Bộ cao hơn mức trung bình cả nước. Điều này tạo lợi thế *nổi bật* nào cho vùng trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Việc phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều nước (như hóa chất, dệt nhuộm) ở Đông Nam Bộ cần đặc biệt chú ý đến vấn đề gì để đảm bảo phát triển bền vững?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: So với vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ có điểm khác biệt cơ bản nào về tài nguyên khoáng sản có giá trị kinh tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Tình hình đô thị hóa nhanh chóng và tập trung ở Đông Nam Bộ mang lại lợi ích kinh tế rõ rệt nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đến môi trường, Đông Nam Bộ cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Sự phát triển của ngành kinh tế biển (khai thác dầu khí, cảng biển, du lịch biển, thủy sản) ở Bà Rịa - Vũng Tàu có vai trò *then chốt* như thế nào đối với sự phát triển chung của Đông Nam Bộ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một trong những thách thức xã hội lớn nhất mà Đông Nam Bộ phải đối mặt do tốc độ tăng dân số cơ học cao là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Để phát triển bền vững nông nghiệp ở Đông Nam Bộ trong bối cảnh hiện nay, hướng đi *phù hợp nhất* là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Hệ thống giao thông vận tải ở Đông Nam Bộ được đầu tư phát triển mạnh mẽ và đồng bộ. Điều này có tác động *tổng hợp* như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tỉ lệ dân thành thị của Đông Nam Bộ cao nhất cả nước chủ yếu phản ánh điều gì về đặc điểm phát triển của vùng?

  • A. Tập trung đông dân cư có nguồn gốc từ nông thôn.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp ngày càng thu hẹp nghiêm trọng.
  • C. Quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ.
  • D. Chỉ tập trung phát triển các ngành dịch vụ cao cấp.

Câu 2: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt ở Đông Nam Bộ, đặc biệt vào mùa khô kéo dài, là gì?

  • A. Đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn trên diện rộng.
  • B. Thiếu nước ngọt cho sản xuất và đời sống.
  • C. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão, lũ lụt.
  • D. Địa hình đồi núi hiểm trở gây khó khăn cho canh tác.

Câu 3: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất giúp Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI)?

  • A. Vị trí địa lý giáp biển và nhiều quốc gia.
  • B. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp lớn, màu mỡ.
  • D. Cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ và nguồn nhân lực chất lượng cao.

Câu 4: Sự phát triển mạnh mẽ của các khu công nghiệp tập trung ở Đông Nam Bộ đặt ra thách thức chủ yếu nào về mặt môi trường?

  • A. Ô nhiễm không khí và nguồn nước do chất thải công nghiệp.
  • B. Hiện tượng sa mạc hóa do khai thác tài nguyên quá mức.
  • C. Sạt lở bờ biển do xây dựng các công trình ven biển.
  • D. Đất bị bạc màu do canh tác cây công nghiệp lâu năm.

Câu 5: Đất badan và đất xám phù sa cổ là hai loại đất chủ yếu ở Đông Nam Bộ. Chúng có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc phát triển loại hình nông nghiệp nào?

  • A. Trồng lúa nước thâm canh năng suất cao.
  • B. Chăn nuôi gia súc ăn cỏ quy mô lớn.
  • C. Trồng cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn.
  • D. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt và nước lợ.

Câu 6: Ngành công nghiệp khai thác dầu khí ở thềm lục địa Đông Nam Bộ có tác động quan trọng nhất đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng và cả nước như thế nào?

  • A. Giải quyết vấn đề thiếu việc làm cho người lao động.
  • B. Cung cấp nguồn năng lượng lớn và thúc đẩy công nghiệp hóa dầu.
  • C. Phát triển mạnh mẽ ngành du lịch biển và đảo.
  • D. Tạo ra nguồn nguyên liệu chính cho ngành nông nghiệp.

Câu 7: Thành phố Hồ Chí Minh đóng vai trò là trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước. Điều này chủ yếu là do thành phố có lợi thế nổi bật nào?

  • A. Diện tích tự nhiên lớn nhất trong vùng.
  • B. Tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản quý hiếm.
  • C. Địa hình đồi núi thuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái.
  • D. Là đầu mối giao thông quan trọng, tập trung các trung tâm tài chính, thương mại, khoa học - công nghệ.

Câu 8: Tỉ lệ gia tăng dân số cơ học ở Đông Nam Bộ thường rất cao. Điều này chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Chính sách khuyến khích sinh đẻ của vùng.
  • B. Tỉ lệ tử vong giảm nhanh chóng.
  • C. Thu hút lượng lớn lao động nhập cư từ các vùng khác.
  • D. Tỉ lệ sinh sản tự nhiên của người dân bản địa rất cao.

Câu 9: Việc phát triển hệ thống giao thông vận tải hiện đại và đồng bộ (đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không) ở Đông Nam Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Kết nối các trung tâm kinh tế, tạo điều kiện lưu thông hàng hóa và thu hút đầu tư.
  • B. Giải quyết triệt để vấn đề ô nhiễm môi trường do giao thông.
  • C. Chuyển đổi hoàn toàn cơ cấu kinh tế sang dịch vụ.
  • D. Hạn chế tối đa sự di chuyển của dân cư giữa các địa phương.

Câu 10: So với Tây Nguyên, Đông Nam Bộ có lợi thế tự nhiên nào nổi bật hơn trong phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Diện tích rừng tự nhiên lớn và đa dạng sinh học cao.
  • B. Nguồn tài nguyên nước mặt phong phú, phân bố đều quanh năm.
  • C. Tiềm năng thủy điện trên các sông, suối lớn hơn.
  • D. Vị trí địa lý thuận lợi tiếp giáp biển và có thềm lục địa giàu dầu khí.

Câu 11: Ngành nông nghiệp của Đông Nam Bộ đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu như thế nào?

  • A. Giảm tỉ trọng trồng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp và chăn nuôi.
  • B. Tăng tỉ trọng trồng cây lương thực để đảm bảo an ninh lương thực.
  • C. Giảm tỉ trọng cây công nghiệp, tăng tỉ trọng cây ăn quả.
  • D. Tăng tỉ trọng các ngành truyền thống như trồng lúa nước.

Câu 12: Vấn đề xã hội nào sau đây thường nảy sinh do tốc độ đô thị hóa và công nghiệp hóa quá nhanh ở Đông Nam Bộ?

  • A. Thiếu nguồn lao động có trình độ.
  • B. Quá tải hạ tầng xã hội (nhà ở, trường học, bệnh viện) và vấn đề an ninh trật tự.
  • C. Thiếu vốn đầu tư cho các dự án phát triển.
  • D. Dư thừa đất đai nông nghiệp không sử dụng.

Câu 13: Việc xây dựng các hồ chứa nước lớn (như hồ Trị An, hồ Dầu Tiếng) ở Đông Nam Bộ có vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Ngăn chặn hoàn toàn lũ lụt vào mùa mưa.
  • B. Tăng cường diện tích nuôi trồng thủy sản tự nhiên.
  • C. Tạo cảnh quan phục vụ du lịch giải trí đơn thuần.
  • D. Điều tiết nguồn nước, cung cấp nước tưới cho nông nghiệp và sinh hoạt vào mùa khô.

Câu 14: Tỉnh nào ở Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích và sản lượng cây điều?

  • A. Bình Phước.
  • B. Đồng Nai.
  • C. Tây Ninh.
  • D. Bà Rịa - Vũng Tàu.

Câu 15: Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đông Nam Bộ phát triển mạnh dựa trên lợi thế chủ yếu nào?

  • A. Nguồn nguyên liệu từ cây lương thực phong phú.
  • B. Khí hậu mát mẻ quanh năm thuận lợi cho bảo quản.
  • C. Nguồn nguyên liệu từ nông, lâm, ngư nghiệp và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
  • D. Chỉ tập trung sản xuất các sản phẩm xuất khẩu.

Câu 16: Vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là gì?

  • A. Là hạt nhân, động lực phát triển, trung tâm kinh tế, tài chính, khoa học - công nghệ hàng đầu.
  • B. Chỉ là trung tâm du lịch và giải trí của vùng.
  • C. Chủ yếu cung cấp nguyên liệu cho các tỉnh khác trong vùng.
  • D. Là nơi tập trung các ngành nông nghiệp truyền thống.

Câu 17: Để giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp căn cơ và lâu dài nhất là gì?

  • A. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn nước từ các vùng lân cận.
  • B. Hạn chế tối đa các hoạt động sản xuất cần nhiều nước.
  • C. Đẩy mạnh khai thác nước ngầm một cách bừa bãi.
  • D. Xây dựng và quản lý hiệu quả các công trình thủy lợi, hồ chứa; sử dụng nước tiết kiệm và hợp lý.

Câu 18: Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm ở Đông Nam Bộ phát triển theo hướng nào là chủ yếu?

  • A. Chăn thả tự nhiên trên các đồng cỏ rộng lớn.
  • B. Chăn nuôi tập trung theo hướng công nghiệp, gắn với chế biến.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng tại chỗ.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn thức ăn tự nhiên.

Câu 19: Tuy diện tích không lớn, nhưng Đông Nam Bộ có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Điều này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Là vùng có diện tích nông nghiệp lớn nhất cả nước.
  • B. Là nơi có trữ lượng khoáng sản phi kim loại lớn nhất.
  • C. Là vùng kinh tế năng động, đóng góp tỉ trọng lớn nhất vào GDP cả nước và thu hút FDI hàng đầu.
  • D. Có tỉ lệ dân số đông nhất cả nước.

Câu 20: Thách thức lớn nhất đối với việc phát triển bền vững ở Đông Nam Bộ là gì?

  • A. Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • B. Nguồn lao động có trình độ thấp.
  • C. Không có tiềm năng phát triển du lịch.
  • D. Áp lực lên môi trường, hạ tầng xã hội do tăng trưởng nhanh và dân số cơ học cao.

Câu 21: Cây cao su là cây công nghiệp quan trọng hàng đầu ở Đông Nam Bộ. Điều kiện tự nhiên nào sau đây thuận lợi nhất cho sự phát triển của cây cao su tại vùng này?

  • A. Đất xám phù sa cổ và đất badan có tầng dày, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm.
  • B. Đất phèn rộng lớn và lượng mưa tập trung theo mùa.
  • C. Địa hình đồi núi cao và khí hậu ôn đới.
  • D. Đất cát pha và nguồn nước ngầm dồi dào.

Câu 22: Vườn quốc gia Cát Tiên (Nam Cát Tiên) là một hệ thống rừng đặc dụng quan trọng ở Đông Nam Bộ. Vườn quốc gia này chủ yếu có giá trị về mặt nào?

  • A. Cung cấp gỗ nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến.
  • B. Phục vụ mục đích canh tác nông nghiệp quy mô lớn.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học, nghiên cứu khoa học và du lịch sinh thái.
  • D. Là khu vực khai thác khoáng sản chính của vùng.

Câu 23: Ngành dịch vụ nào sau đây có vai trò ngày càng quan trọng, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế của Đông Nam Bộ?

  • A. Dịch vụ sửa chữa xe đạp.
  • B. Dịch vụ gặt lúa thuê.
  • C. Dịch vụ trông giữ trẻ tại nhà.
  • D. Dịch vụ tài chính, ngân hàng, bưu chính viễn thông, tư vấn.

Câu 24: Việc phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao ở Đông Nam Bộ đòi hỏi yếu tố nguồn nhân lực như thế nào?

  • A. Có trình độ chuyên môn cao, kỹ năng tay nghề tốt và khả năng sáng tạo.
  • B. Chỉ cần số lượng đông đảo, không yêu cầu trình độ chuyên môn.
  • C. Chủ yếu là lao động phổ thông, không cần đào tạo.
  • D. Có kinh nghiệm làm việc trong các ngành nông nghiệp truyền thống.

Câu 25: Vùng biển Đông Nam Bộ (đặc biệt là khu vực Bà Rịa - Vũng Tàu) có tiềm năng phát triển mạnh các ngành kinh tế biển nào?

  • A. Trồng cây lương thực trên biển.
  • B. Khai thác dầu khí, cảng biển, du lịch biển và khai thác hải sản.
  • C. Chăn nuôi gia súc trên các đảo.
  • D. Khai thác than đá dưới đáy biển.

Câu 26: Đàn lợn và gia cầm ở Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở tỉnh nào, phản ánh điều gì về điều kiện phát triển chăn nuôi của tỉnh đó?

  • A. Tây Ninh, do có diện tích đồng cỏ lớn.
  • B. Bình Phước, do có nhiều rừng để chăn thả.
  • C. Đồng Nai, do gần thị trường tiêu thụ lớn và có cơ sở hạ tầng chăn nuôi phát triển.
  • D. Bà Rịa - Vũng Tàu, do gần biển thuận lợi cho vận chuyển.

Câu 27: Tuy là vùng kinh tế phát triển năng động, Đông Nam Bộ vẫn đối mặt với thách thức về liên kết nội vùng và liên kết với các vùng lân cận. Vấn đề này ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển chung?

  • A. Thúc đẩy sự phát triển đồng đều giữa các tỉnh trong vùng.
  • B. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các địa phương.
  • C. Giúp mỗi địa phương phát triển độc lập, không phụ thuộc vào nhau.
  • D. Hạn chế hiệu quả sử dụng nguồn lực, tạo ra sự chênh lệch phát triển và giảm sức cạnh tranh tổng thể.

Câu 28: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi ở Đông Nam Bộ nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

  • A. Nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp, thích ứng với thị trường và điều kiện tự nhiên.
  • B. Phục hồi hoàn toàn diện tích rừng tự nhiên.
  • C. Chỉ tập trung vào các loại cây trồng truyền thống.
  • D. Biến toàn bộ diện tích nông nghiệp thành đất công nghiệp.

Câu 29: Hệ thống các cảng biển lớn như Sài Gòn, Vũng Tàu ở Đông Nam Bộ có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc:

  • A. Cung cấp nước ngọt cho sản xuất nông nghiệp.
  • B. Phục vụ nhu cầu đi lại nội địa của người dân.
  • C. Kết nối vùng với thị trường quốc tế, thúc đẩy xuất nhập khẩu và thu hút đầu tư.
  • D. Chỉ phục vụ cho ngành du lịch biển.

Câu 30: Đâu là một trong những giải pháp quan trọng để Đông Nam Bộ duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao gắn với phát triển bền vững?

  • A. Giảm quy mô sản xuất công nghiệp để bảo vệ môi trường.
  • B. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn tài nguyên thiên nhiên sẵn có.
  • C. Hạn chế đầu tư vào giáo dục và khoa học công nghệ.
  • D. Đẩy mạnh phát triển kinh tế tri thức, ứng dụng công nghệ cao, xử lý ô nhiễm và cải thiện hạ tầng xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Tỉ lệ dân thành thị của Đông Nam Bộ cao nhất cả nước chủ yếu phản ánh điều gì về đặc điểm phát triển của vùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt ở Đông Nam Bộ, đặc biệt vào mùa khô kéo dài, là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất giúp Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Sự phát triển mạnh mẽ của các khu công nghiệp tập trung ở Đông Nam Bộ đặt ra thách thức chủ yếu nào về mặt môi trường?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Đất badan và đất xám phù sa cổ là hai loại đất chủ yếu ở Đông Nam Bộ. Chúng có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc phát triển loại hình nông nghiệp nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Ngành công nghiệp khai thác dầu khí ở thềm lục địa Đông Nam Bộ có tác động quan trọng nhất đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng và cả nước như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Thành phố Hồ Chí Minh đóng vai trò là trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước. Điều này chủ yếu là do thành phố có lợi thế nổi bật nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Tỉ lệ gia tăng dân số cơ học ở Đông Nam Bộ thường rất cao. Điều này chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Việc phát triển hệ thống giao thông vận tải hiện đại và đồng bộ (đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không) ở Đông Nam Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: So với Tây Nguyên, Đông Nam Bộ có lợi thế tự nhiên nào nổi bật hơn trong phát triển kinh tế - xã hội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Ngành nông nghiệp của Đông Nam Bộ đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Vấn đề xã hội nào sau đây thường nảy sinh do tốc độ đô thị hóa và công nghiệp hóa quá nhanh ở Đông Nam Bộ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Việc xây dựng các hồ chứa nước lớn (như hồ Trị An, hồ Dầu Tiếng) ở Đông Nam Bộ có vai trò chủ yếu là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Tỉnh nào ở Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích và sản lượng cây điều?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đông Nam Bộ phát triển mạnh dựa trên lợi thế chủ yếu nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Để giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp căn cơ và lâu dài nhất là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm ở Đông Nam Bộ phát triển theo hướng nào là chủ yếu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Tuy diện tích không lớn, nhưng Đông Nam Bộ có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Điều này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Thách thức lớn nhất đối với việc phát triển bền vững ở Đông Nam Bộ là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Cây cao su là cây công nghiệp quan trọng hàng đầu ở Đông Nam Bộ. Điều kiện tự nhiên nào sau đây thuận lợi nhất cho sự phát triển của cây cao su tại vùng này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Vườn quốc gia Cát Tiên (Nam Cát Tiên) là một hệ thống rừng đặc dụng quan trọng ở Đông Nam Bộ. Vườn quốc gia này chủ yếu có giá trị về mặt nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Ngành dịch vụ nào sau đây có vai trò ngày càng quan trọng, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế của Đông Nam Bộ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Việc phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao ở Đông Nam Bộ đòi hỏi yếu tố nguồn nhân lực như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Vùng biển Đông Nam Bộ (đặc biệt là khu vực Bà Rịa - Vũng Tàu) có tiềm năng phát triển mạnh các ngành kinh tế biển nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Đàn lợn và gia cầm ở Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở tỉnh nào, phản ánh điều gì về điều kiện phát triển chăn nuôi của tỉnh đó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Tuy là vùng kinh tế phát triển năng động, Đông Nam Bộ vẫn đối mặt với thách thức về liên kết nội vùng và liên kết với các vùng lân cận. Vấn đề này ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển chung?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi ở Đông Nam Bộ nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Hệ thống các cảng biển lớn như Sài Gòn, Vũng Tàu ở Đông Nam Bộ có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Đâu là một trong những giải pháp quan trọng để Đông Nam Bộ duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao gắn với phát triển bền vững?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích yếu tố tự nhiên nào đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên thế mạnh đặc trưng cho Đông Nam Bộ trong phát triển kinh tế, đặc biệt là nông nghiệp cây công nghiệp?

  • A. Hệ thống sông Đồng Nai và các công trình thủy lợi cung cấp đủ nước tưới quanh năm.
  • B. Vị trí tiếp giáp biển Đông thuận lợi cho phát triển nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
  • C. Đất badan và đất xám phù sa cổ với diện tích rộng, thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • D. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm cho phép trồng trọt nhiều vụ.

Câu 2: Tại sao Đông Nam Bộ có tỉ lệ gia tăng dân số cơ học cao nhất cả nước?

  • A. Tỉ lệ sinh cao hơn mức trung bình cả nước.
  • B. Chính sách khuyến khích sinh đẻ của vùng.
  • C. Tỉ lệ tử vong giảm mạnh nhờ y tế phát triển.
  • D. Là vùng kinh tế phát triển năng động, thu hút lao động từ các địa phương khác.

Câu 3: Phân tích tác động chính của sự phát triển công nghiệp dầu khí đối với cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ.

  • A. Thúc đẩy sự hình thành và phát triển các ngành công nghiệp hóa dầu, chế biến, tạo nguồn năng lượng cho vùng.
  • B. Làm giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế vùng.
  • C. Tăng cường giao lưu kinh tế với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
  • D. Góp phần giải quyết vấn đề thiếu việc làm cho người lao động trong vùng.

Câu 4: Vấn đề nan giải nhất về mặt xã hội mà Đông Nam Bộ phải đối mặt do quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh là gì?

  • A. Thiếu nguồn cung cấp thực phẩm cho dân số đông.
  • B. Gia tăng các vấn đề về nhà ở, môi trường, an ninh trật tự và quản lý dân cư.
  • C. Sự già hóa dân số làm thiếu hụt lao động trẻ.
  • D. Nguy cơ suy giảm diện tích đất nông nghiệp.

Câu 5: Quan sát biểu đồ cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ (giả định có sẵn dữ liệu), nếu tỉ trọng ngành công nghiệp-xây dựng và dịch vụ chiếm ưu thế áp đảo so với nông nghiệp, điều đó phản ánh đặc điểm phát triển nào của vùng?

  • A. Vùng vẫn chủ yếu dựa vào nông nghiệp truyền thống.
  • B. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp.
  • C. Đây là vùng có cơ cấu kinh tế phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, dẫn đầu cả nước.
  • D. Kinh tế vùng đang có dấu hiệu suy thoái.

Câu 6: So với Đồng bằng sông Cửu Long, điều kiện tự nhiên nào ở Đông Nam Bộ gặp nhiều khó khăn hơn trong phát triển nông nghiệp, đặc biệt là lúa nước?

  • A. Nhiều thiên tai như bão, lũ lụt.
  • B. Ít có tài nguyên đất phù sa màu mỡ.
  • C. Mạng lưới sông ngòi kém phát triển.
  • D. Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô kéo dài.

Câu 7: Vị trí địa lý của Đông Nam Bộ (tiếp giáp các vùng kinh tế động lực, có cửa ngõ ra biển) mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế của vùng?

  • A. Thuận lợi để phát triển nông nghiệp lúa nước quy mô lớn.
  • B. Là đầu mối giao thông quan trọng, thuận lợi cho giao lưu, hội nhập và thu hút đầu tư.
  • C. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng.
  • D. Dễ dàng xây dựng các nhà máy thủy điện lớn.

Câu 8: Phân tích vì sao Thành phố Hồ Chí Minh được xem là trung tâm kinh tế, tài chính lớn nhất cả nước và là động lực phát triển của toàn vùng Đông Nam Bộ?

  • A. Có diện tích tự nhiên lớn nhất vùng.
  • B. Tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản quý hiếm.
  • C. Tập trung dân cư đông đúc, lao động chất lượng cao, cơ sở hạ tầng hiện đại và các trung tâm nghiên cứu, tài chính hàng đầu.
  • D. Là nơi duy nhất trong vùng có cảng biển nước sâu.

Câu 9: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Đông Nam Bộ phát triển mạnh mẽ nhờ lợi thế về nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn?

  • A. Dệt, may mặc, da giày.
  • B. Khai thác dầu khí.
  • C. Sản xuất xi măng.
  • D. Luyện kim màu.

Câu 10: Để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp hiệu quả và bền vững nhất là gì?

  • A. Chuyển đổi toàn bộ diện tích cây trồng sang các loại chịu hạn tốt.
  • B. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn nước từ các vùng lân cận.
  • C. Hạn chế mọi hoạt động sản xuất nông nghiệp trong mùa khô.
  • D. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thủy lợi, hồ chứa, đồng thời áp dụng các biện pháp tưới tiêu tiết kiệm nước.

Câu 11: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của hệ thống giao thông vận tải và bưu chính viễn thông hiện đại với vai trò trung tâm kinh tế của Đông Nam Bộ.

  • A. Chỉ phục vụ nhu cầu đi lại và liên lạc nội bộ của vùng.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa, kết nối sản xuất với thị trường, thu hút đầu tư và thúc đẩy hội nhập kinh tế.
  • C. Chủ yếu phục vụ ngành du lịch của vùng.
  • D. Làm tăng chi phí sản xuất cho các doanh nghiệp.

Câu 12: Tại sao cây cao su và cây điều là hai loại cây công nghiệp có diện tích và sản lượng đứng đầu cả nước ở Đông Nam Bộ?

  • A. Vùng có điều kiện đất đai (badan, xám phù sa cổ) và khí hậu (cận xích đạo) rất phù hợp với đặc tính sinh trưởng của hai loại cây này.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ nội địa và xuất khẩu hai sản phẩm này rất lớn.
  • C. Đông Nam Bộ là vùng duy nhất ở Việt Nam có thể trồng được hai loại cây này.
  • D. Chính sách hỗ trợ đặc biệt của nhà nước chỉ dành riêng cho hai loại cây này ở Đông Nam Bộ.

Câu 13: Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng trang trại quy mô lớn, công nghiệp ở Đông Nam Bộ phát triển mạnh chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Nguồn thức ăn tự nhiên phong phú.
  • B. Diện tích đồng cỏ rộng lớn.
  • C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn (đông dân, thu nhập cao) và cơ sở chế biến thức ăn chăn nuôi phát triển.
  • D. Địa hình đồi núi thích hợp cho chăn thả.

Câu 14: Các tỉnh Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh là những địa phương có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn của vùng. Loại cây công nghiệp nào chiếm ưu thế tuyệt đối ở cả ba tỉnh này?

  • A. Cà phê.
  • B. Cao su.
  • C. Tiêu.
  • D. Điều.

Câu 15: Dịch vụ du lịch là một thế mạnh của Đông Nam Bộ. Hai trung tâm du lịch lớn nhất, mang tính quốc gia và quốc tế của vùng là:

  • A. Đồng Nai và Bình Dương.
  • B. Tây Ninh và Bình Phước.
  • C. Biên Hòa và Thủ Dầu Một.
  • D. Thành phố Hồ Chí Minh và Bà Rịa - Vũng Tàu.

Câu 16: Việc xây dựng và phát triển các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất ở Đông Nam Bộ nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Tập trung sản xuất, thu hút đầu tư, tạo việc làm, thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Chỉ nhằm mục đích giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường.
  • C. Chỉ để phục vụ nhu cầu xuất khẩu.
  • D. Phân tán hoạt động công nghiệp ra khỏi các đô thị lớn.

Câu 17: Vấn đề ô nhiễm môi trường, đặc biệt là ô nhiễm nước và không khí, ở Đông Nam Bộ có xu hướng gia tăng chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Hoạt động khai thác khoáng sản quy mô nhỏ.
  • B. Sự phát triển của ngành nông nghiệp.
  • C. Tốc độ công nghiệp hóa, đô thị hóa nhanh và mật độ dân số cao.
  • D. Thiếu hệ thống cây xanh trong đô thị.

Câu 18: Để đảm bảo sự phát triển bền vững cho vùng Đông Nam Bộ, định hướng quan trọng trong sử dụng tài nguyên nước là gì?

  • A. Chỉ ưu tiên sử dụng nước cho sản xuất công nghiệp.
  • B. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn nước mưa.
  • C. Khai thác tối đa nguồn nước ngầm.
  • D. Quản lý, sử dụng tổng hợp và hiệu quả nguồn nước, chú trọng tích trữ nước mùa mưa và chống ô nhiễm.

Câu 19: Thế mạnh nổi bật về tài nguyên khoáng sản ở thềm lục địa Đông Nam Bộ, có ý nghĩa chiến lược không chỉ cho vùng mà cả nước là:

  • A. Dầu mỏ và khí tự nhiên.
  • B. Than đá.
  • C. Quặng bô-xít.
  • D. Titan.

Câu 20: So với các vùng khác ở Việt Nam, Đông Nam Bộ có lợi thế đặc biệt nào về lao động giúp thúc đẩy năng suất và chất lượng sản phẩm?

  • A. Lao động có chi phí rất thấp.
  • B. Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao hơn mức trung bình cả nước, năng động, nhạy bén với kinh tế thị trường.
  • C. Lao động chủ yếu làm việc trong ngành nông nghiệp.
  • D. Lao động có kinh nghiệm lâu năm trong sản xuất thủ công nghiệp.

Câu 21: Cảng hàng không quốc tế nào ở Đông Nam Bộ có vai trò là cửa ngõ hàng không lớn nhất cả nước, kết nối vùng với các trung tâm kinh tế quốc tế?

  • A. Cảng hàng không Cần Thơ.
  • B. Cảng hàng không Liên Khương.
  • C. Cảng hàng không Tân Sơn Nhất.
  • D. Cảng hàng không Phú Quốc.

Câu 22: Vùng Đông Nam Bộ đang hướng tới phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để thu hút và phát triển thành công các ngành này?

  • A. Diện tích đất đai rộng lớn.
  • B. Nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào.
  • C. Khí hậu nóng ẩm quanh năm.
  • D. Tiềm lực khoa học - công nghệ mạnh, nguồn nhân lực chất lượng cao và cơ sở hạ tầng đồng bộ, hiện đại.

Câu 23: Nhà máy thủy điện Trị An trên sông Đồng Nai và các nhà máy nhiệt điện (Phú Mỹ, Bà Rịa) có vai trò chủ yếu gì đối với sự phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ?

  • A. Cung cấp nguồn năng lượng điện ổn định, đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt ngày càng tăng.
  • B. Phục vụ mục đích tưới tiêu là chính.
  • C. Giúp điều hòa khí hậu cho toàn vùng.
  • D. Chỉ cung cấp điện cho các khu công nghiệp.

Câu 24: Tại sao vấn đề phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải liên vùng (kết nối Đông Nam Bộ với các vùng khác và quốc tế) lại đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của vùng?

  • A. Chỉ để phục vụ du khách đến tham quan.
  • B. Đảm bảo lưu thông hàng hóa, thu hút đầu tư, mở rộng thị trường, tăng cường liên kết vùng và hội nhập quốc tế.
  • C. Giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • D. Là điều kiện tiên quyết để phát triển ngành nông nghiệp.

Câu 25: Ngành nuôi trồng thủy sản ở Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở đâu và có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Phát triển mạnh ở các tỉnh Bình Phước, Tây Ninh với các loại cá nước ngọt.
  • B. Tập trung ở Bà Rịa - Vũng Tàu với quy mô nhỏ lẻ.
  • C. Tập trung chủ yếu ở Đồng Nai và Thành phố Hồ Chí Minh, đang phát triển theo hướng thâm canh, ứng dụng công nghệ cao.
  • D. Chủ yếu nuôi tôm sú quảng canh trên diện tích rộng.

Câu 26: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược, phù hợp với thế mạnh và xu hướng phát triển của vùng?

  • A. Tăng cường diện tích trồng lúa nước.
  • B. Chỉ tập trung vào các cây công nghiệp truyền thống với kỹ thuật lạc hậu.
  • C. Hạn chế ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất.
  • D. Đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa chất lượng cao, ứng dụng công nghệ hiện đại, gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ.

Câu 27: Vùng Đông Nam Bộ có điều kiện thuận lợi nào để phát triển các ngành dịch vụ chất lượng cao như tài chính, ngân hàng, viễn thông, tư vấn?

  • A. Là trung tâm kinh tế năng động, tập trung nhiều doanh nghiệp, dân cư đông đúc, thu nhập cao và cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin phát triển.
  • B. Có nhiều di tích lịch sử văn hóa cổ xưa.
  • C. Diện tích tự nhiên lớn.
  • D. Nguồn tài nguyên du lịch biển phong phú.

Câu 28: Phân tích tác động tiêu cực của việc phát triển công nghiệp và đô thị hóa quá nhanh, thiếu quy hoạch đồng bộ đến môi trường tự nhiên của Đông Nam Bộ.

  • A. Làm tăng diện tích rừng tự nhiên.
  • B. Gia tăng ô nhiễm nước, không khí, đất; suy giảm đa dạng sinh học; ngập úng ở đô thị.
  • C. Cải thiện chất lượng đất nông nghiệp.
  • D. Giảm thiểu hiện tượng xâm nhập mặn.

Câu 29: Để giải quyết vấn đề nhà ở và hạ tầng xã hội cho lượng lớn lao động nhập cư tại Đông Nam Bộ, giải pháp cấp bách và lâu dài là gì?

  • A. Hạn chế tối đa người lao động từ nơi khác đến.
  • B. Để người lao động tự lo liệu hoàn toàn.
  • C. Chỉ xây dựng nhà ở tạm bợ.
  • D. Xây dựng các chương trình nhà ở xã hội, phát triển đồng bộ hệ thống giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao tại các khu công nghiệp và đô thị mới.

Câu 30: Xét về mặt định hướng phát triển không gian kinh tế, việc hình thành và phát triển các "vành đai công nghiệp", "vành đai đô thị" xung quanh các trung tâm lớn như TP.HCM ở Đông Nam Bộ nhằm mục đích gì?

  • A. Phân bố lại dân cư và hoạt động kinh tế, giảm áp lực cho trung tâm, tạo không gian phát triển mới và tăng cường liên kết vùng.
  • B. Chỉ nhằm mục đích mở rộng diện tích đô thị.
  • C. Tập trung toàn bộ hoạt động sản xuất vào một khu vực duy nhất.
  • D. Làm tăng chi phí vận chuyển hàng hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích yếu tố tự nhiên nào đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên thế mạnh đặc trưng cho Đông Nam Bộ trong phát triển kinh tế, đặc biệt là nông nghiệp cây công nghiệp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tại sao Đông Nam Bộ có tỉ lệ gia tăng dân số cơ học cao nhất cả nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích tác động chính của sự phát triển công nghiệp dầu khí đối với cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Vấn đề nan giải nhất về mặt xã hội mà Đông Nam Bộ phải đối mặt do quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Quan sát biểu đồ cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ (giả định có sẵn dữ liệu), nếu tỉ trọng ngành công nghiệp-xây dựng và dịch vụ chiếm ưu thế áp đảo so với nông nghiệp, điều đó phản ánh đặc điểm phát triển nào của vùng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: So với Đồng bằng sông Cửu Long, điều kiện tự nhiên nào ở Đông Nam Bộ gặp nhiều khó khăn hơn trong phát triển nông nghiệp, đặc biệt là lúa nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Vị trí địa lý của Đông Nam Bộ (tiếp giáp các vùng kinh tế động lực, có cửa ngõ ra biển) mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế của vùng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phân tích vì sao Thành phố Hồ Chí Minh được xem là trung tâm kinh tế, tài chính lớn nhất cả nước và là động lực phát triển của toàn vùng Đông Nam Bộ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Đông Nam Bộ phát triển mạnh mẽ nhờ lợi thế về nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp hiệu quả và bền vững nhất là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của hệ thống giao thông vận tải và bưu chính viễn thông hiện đại với vai trò trung tâm kinh tế của Đông Nam Bộ.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tại sao cây cao su và cây điều là hai loại cây công nghiệp có diện tích và sản lượng đứng đầu cả nước ở Đông Nam Bộ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng trang trại quy mô lớn, công nghiệp ở Đông Nam Bộ phát triển mạnh chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Các tỉnh Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh là những địa phương có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn của vùng. Loại cây công nghiệp nào chiếm ưu thế tuyệt đối ở cả ba tỉnh này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Dịch vụ du lịch là một thế mạnh của Đông Nam Bộ. Hai trung tâm du lịch lớn nhất, mang tính quốc gia và quốc tế của vùng là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Việc xây dựng và phát triển các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất ở Đông Nam Bộ nhằm mục đích chủ yếu nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Vấn đề ô nhiễm môi trường, đặc biệt là ô nhiễm nước và không khí, ở Đông Nam Bộ có xu hướng gia tăng chủ yếu do yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Để đảm bảo sự phát triển bền vững cho vùng Đông Nam Bộ, định hướng quan trọng trong sử dụng tài nguyên nước là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Thế mạnh nổi bật về tài nguyên khoáng sản ở thềm lục địa Đông Nam Bộ, có ý nghĩa chiến lược không chỉ cho vùng mà cả nước là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: So với các vùng khác ở Việt Nam, Đông Nam Bộ có lợi thế đặc biệt nào về lao động giúp thúc đẩy năng suất và chất lượng sản phẩm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cảng hàng không quốc tế nào ở Đông Nam Bộ có vai trò là cửa ngõ hàng không lớn nhất cả nước, kết nối vùng với các trung tâm kinh tế quốc tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Vùng Đông Nam Bộ đang hướng tới phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để thu hút và phát triển thành công các ngành này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Nhà máy thủy điện Trị An trên sông Đồng Nai và các nhà máy nhiệt điện (Phú Mỹ, Bà Rịa) có vai trò chủ yếu gì đối với sự phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao vấn đề phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải liên vùng (kết nối Đông Nam Bộ với các vùng khác và quốc tế) lại đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của vùng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Ngành nuôi trồng thủy sản ở Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở đâu và có đặc điểm gì nổi bật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược, phù hợp với thế mạnh và xu hướng phát triển của vùng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Vùng Đông Nam Bộ có điều kiện thuận lợi nào để phát triển các ngành dịch vụ chất lượng cao như tài chính, ngân hàng, viễn thông, tư vấn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích tác động tiêu cực của việc phát triển công nghiệp và đô thị hóa quá nhanh, thiếu quy hoạch đồng bộ đến môi trường tự nhiên của Đông Nam Bộ.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để giải quyết vấn đề nhà ở và hạ tầng xã hội cho lượng lớn lao động nhập cư tại Đông Nam Bộ, giải pháp cấp bách và lâu dài là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Xét về mặt định hướng phát triển không gian kinh tế, việc hình thành và phát triển các 'vành đai công nghiệp', 'vành đai đô thị' xung quanh các trung tâm lớn như TP.HCM ở Đông Nam Bộ nhằm mục đích gì?

Xem kết quả