Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 05
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm (KTTT) được định nghĩa là bộ phận lãnh thổ quốc gia hội tụ các điều kiện và yếu tố phát triển thuận lợi. Dựa vào vai trò của các vùng KTTT đối với sự phát triển chung của đất nước, nhận định nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Các vùng KTTT chủ yếu tập trung sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, cung cấp lương thực cho cả nước.
- B. Các vùng KTTT là nơi có tài nguyên khoáng sản phong phú nhất, là cơ sở cho công nghiệp nặng.
- C. Các vùng KTTT có vai trò cân bằng sự phát triển giữa các vùng, giảm thiểu chênh lệch giàu nghèo.
- D. Các vùng KTTT đóng vai trò là động lực, đầu tàu thúc đẩy sự phát triển kinh tế chung của cả nước.
Câu 2: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có nhiều thế mạnh nổi bật để trở thành một trong những vùng KTTT hàng đầu cả nước. Thế mạnh nào sau đây mang tính quyết định nhất cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?
- A. Vị trí địa lí thuận lợi, là cửa ngõ ra biển của các tỉnh phía Bắc.
- B. Tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hóa đa dạng.
- C. Nguồn lao động dồi dào, có trình độ cao và lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
- D. Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông, năng lượng phát triển đồng bộ.
Câu 3: Tam giác tăng trưởng kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh được xem là hạt nhân của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Phân tích vai trò của Quảng Ninh trong tam giác này, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Tiềm năng phát triển kinh tế biển (cảng biển, du lịch) và tài nguyên khoáng sản (than).
- B. Trung tâm hành chính, khoa học công nghệ hàng đầu của cả nước.
- C. Vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung quy mô lớn.
- D. Đầu mối giao thông đường bộ quan trọng kết nối các tỉnh phía Bắc.
Câu 4: Một trong những vấn đề cần giải quyết để Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ phát triển bền vững là chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa chất lượng cao. Để đạt được mục tiêu này, giải pháp nào sau đây mang tính đột phá nhất?
- A. Tăng cường sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi truyền thống.
- B. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị và xây dựng thương hiệu.
- C. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng cách khai hoang các vùng đất mới.
- D. Tập trung phát triển cây lương thực để đảm bảo an ninh lương thực tại chỗ.
Câu 5: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (KTTT MT) có đặc điểm nổi bật về không gian biển rộng lớn. Thế mạnh này tạo điều kiện thuận lợi nhất cho hoạt động kinh tế nào sau đây?
- A. Phát triển nông nghiệp cây công nghiệp lâu năm.
- B. Khai thác khoáng sản phi kim loại quy mô lớn.
- C. Khai thác tổng hợp tài nguyên biển (cảng biển, du lịch, thủy sản).
- D. Phát triển công nghiệp luyện kim và hóa chất.
Câu 6: Thành phố Đà Nẵng đóng vai trò là đô thị hạt nhân quan trọng nhất của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Vai trò này được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?
- A. Là vùng có diện tích lớn nhất trong KTTT MT.
- B. Là trung tâm sản xuất lúa gạo hàng hóa của vùng.
- C. Là nơi tập trung đông dân cư nông thôn nhất.
- D. Là đầu mối giao thông, trung tâm dịch vụ, tài chính, khoa học công nghệ của vùng và khu vực.
Câu 7: So với các vùng kinh tế trọng điểm khác, Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung còn đối mặt với một số khó khăn. Khó khăn nào sau đây mang tính đặc thù và cần ưu tiên giải quyết?
- A. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai (bão, lũ lụt), cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ.
- B. Nguồn lao động thiếu kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.
- C. Thiếu nguồn tài nguyên khoáng sản để phát triển công nghiệp.
- D. Vị trí địa lí xa các trung tâm kinh tế lớn của cả nước.
Câu 8: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (KTTT PN) là vùng đóng góp tỉ trọng lớn nhất vào GDP cả nước. Thành công này chủ yếu dựa vào thế mạnh nào sau đây?
- A. Là vùng có diện tích tự nhiên lớn nhất cả nước.
- B. Có lực lượng lao động dồi dào, chất lượng cao, năng động và cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ.
- C. Tài nguyên đất đai, rừng và khoáng sản rất phong phú.
- D. Nằm ở vị trí trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
Câu 9: Mạng lưới đô thị hạt nhân của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu. Sự phát triển của mạng lưới đô thị này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với vùng ở khía cạnh nào?
- A. Tăng cường sản xuất nông nghiệp tại các đô thị.
- B. Giảm thiểu sự tập trung dân cư tại TP. Hồ Chí Minh.
- C. Hạn chế sự phát triển của ngành công nghiệp.
- D. Tạo ra các cực tăng trưởng, thúc đẩy phát triển dịch vụ, công nghiệp và liên kết vùng.
Câu 10: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nằm ở vị trí cầu nối giữa Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ. Vị trí này mang lại lợi thế đặc biệt nào cho KTTT PN?
- A. Trở thành đầu mối giao thương, trung chuyển hàng hóa, dịch vụ cho các vùng lân cận và quốc tế.
- B. Thuận lợi cho việc phát triển các ngành công nghiệp khai thác khoáng sản.
- C. Có nguồn nước dồi dào từ các sông lớn chảy qua.
- D. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai so với các vùng khác.
Câu 11: Một thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là vấn đề môi trường, đặc biệt là ô nhiễm nguồn nước và không khí do hoạt động công nghiệp và đô thị hóa. Để giải quyết vấn đề này, giải pháp nào sau đây là cấp bách và hiệu quả nhất?
- A. Hạn chế tối đa sự phát triển của các khu công nghiệp mới.
- B. Di dời toàn bộ các nhà máy công nghiệp ra khỏi khu vực đô thị.
- C. Tăng cường đầu tư công nghệ xử lý chất thải, kiểm soát chặt chẽ quy trình sản xuất và nâng cao ý thức cộng đồng.
- D. Chuyển đổi hoàn toàn sang nền kinh tế chỉ dựa vào dịch vụ.
Câu 12: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long (KTTT ĐBSCL) là vùng KTTT mới được thành lập. Thế mạnh đặc trưng nhất của vùng này so với các vùng KTTT khác là gì?
- A. Thế mạnh về sản xuất nông nghiệp, thủy sản hàng hóa quy mô lớn.
- B. Nguồn lao động có trình độ kỹ thuật rất cao trong lĩnh vực công nghệ.
- C. Hệ thống cảng biển nước sâu hiện đại phục vụ xuất khẩu.
- D. Tài nguyên khoáng sản phong phú cho công nghiệp nặng.
Câu 13: Thành phố Cần Thơ đóng vai trò là đô thị hạt nhân của Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long. Vai trò này chủ yếu thể hiện ở việc Cần Thơ là:
- A. Trung tâm công nghiệp khai thác than và luyện kim của vùng.
- B. Trung tâm dịch vụ, thương mại, giáo dục đào tạo và y tế của vùng.
- C. Vùng sản xuất cây công nghiệp tập trung lớn nhất.
- D. Cảng cá lớn nhất phục vụ hoạt động đánh bắt xa bờ.
Câu 14: Mặc dù có thế mạnh nông nghiệp, Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long cũng đối mặt với nhiều thách thức, trong đó có tác động của biến đổi khí hậu. Vấn đề nào sau đây là hệ quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất của biến đổi khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp của vùng?
- A. Thiếu hụt nguồn lao động có kinh nghiệm.
- B. Giá nông sản xuất khẩu sụt giảm liên tục.
- C. Xâm nhập mặn, hạn hán và sạt lở bờ sông, bờ biển gia tăng.
- D. Diện tích đất đai bị thu hẹp do đô thị hóa.
Câu 15: Phân tích cơ cấu kinh tế của các vùng kinh tế trọng điểm cho thấy sự khác biệt rõ rệt. Vùng KTTT nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm tỉ lệ cao nhất (năm 2021)?
- A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- C. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
- D. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Câu 16: Dựa vào thông tin về cơ cấu kinh tế, Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển mạnh các ngành dịch vụ hiện đại?
- A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- C. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
- D. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Câu 17: So sánh Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam về đặc điểm nguồn lao động. Điểm giống nhau cơ bản nhất giữa hai vùng này là gì?
- A. Đều có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp rất cao.
- B. Đều có kinh nghiệm lâu đời trong sản xuất cây công nghiệp.
- C. Đều có nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao và năng động.
- D. Đều có tỉ lệ lao động đã qua đào tạo thấp hơn mức trung bình cả nước.
Câu 18: Sự phát triển của các vùng kinh tế trọng điểm có thể làm gia tăng sự phân hóa giàu nghèo giữa các vùng trong cả nước. Để giảm thiểu tác động tiêu cực này, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Hạn chế đầu tư vào các vùng KTTT để tập trung cho các vùng khó khăn.
- B. Khuyến khích di cư từ các vùng nghèo đến các vùng KTTT.
- C. Tăng cường sản xuất nông nghiệp ở các vùng KTTT để cung cấp cho các vùng khác.
- D. Đẩy mạnh liên kết vùng, hỗ trợ các vùng lân cận phát triển, đầu tư vào giáo dục và cơ sở hạ tầng ở các vùng khó khăn.
Câu 19: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là cửa ngõ ra biển của các tỉnh phía Bắc. Đặc điểm này được hỗ trợ bởi hệ thống cơ sở hạ tầng nào sau đây?
- A. Hệ thống cảng biển (Hải Phòng, Quảng Ninh) và các tuyến đường giao thông kết nối nội vùng và liên vùng.
- B. Mạng lưới thủy lợi dày đặc phục vụ nông nghiệp.
- C. Hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên ven biển.
- D. Các trung tâm nghiên cứu khoa học biển.
Câu 20: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có lợi thế về tiềm năng năng lượng tái tạo như điện gió, điện mặt trời. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong bối cảnh phát triển kinh tế hiện nay vì:
- A. Giúp giảm sự phụ thuộc vào nguồn tài nguyên khoáng sản.
- B. Góp phần đảm bảo an ninh năng lượng và phát triển bền vững, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
- C. Tạo ra nguồn thu nhập chính cho người dân địa phương.
- D. Chỉ phù hợp với các ngành công nghiệp nhẹ.
Câu 21: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có hệ thống giao thông đường bộ, đường biển, đường sông và đường hàng không phát triển. Yếu tố này đóng vai trò thiết yếu trong việc:
- A. Hạn chế sự di chuyển của người dân giữa các tỉnh.
- B. Giảm chi phí sản xuất nông nghiệp.
- C. Tăng cường hoạt động khai thác khoáng sản.
- D. Thúc đẩy thương mại, đầu tư, kết nối sản xuất và tiêu thụ hàng hóa trong nước và quốc tế.
Câu 22: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long có nguồn lao động cần cù, có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp và thủy sản. Để phát huy thế mạnh này trong bối cảnh hội nhập, vùng cần tập trung giải pháp nào?
- A. Đào tạo nâng cao tay nghề, áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm và xây dựng thương hiệu nông sản.
- B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích nông nghiệp sang trồng cây công nghiệp.
- C. Giảm quy mô sản xuất nông nghiệp để tập trung phát triển công nghiệp nặng.
- D. Khuyến khích lao động di cư đến các vùng công nghiệp phát triển.
Câu 23: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây được thành lập muộn nhất trong số các vùng KTTT hiện tại của Việt Nam?
- A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
- B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 24: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm chung của các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam?
- A. Là nơi tập trung dân cư đông đúc và có nguồn lao động dồi dào.
- B. Có hệ thống cơ sở hạ tầng tương đối phát triển và đồng bộ.
- C. Đều có thế mạnh chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên khoáng sản.
- D. Đóng góp tỉ trọng lớn vào GDP cả nước và có vai trò thúc đẩy các vùng khác phát triển.
Câu 25: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có cảng hàng không quốc tế Nội Bài và Cát Bi. Các cảng hàng không này có vai trò quan trọng nhất trong việc:
- A. Phục vụ nhu cầu đi lại nội bộ của người dân trong vùng.
- B. Kết nối vùng với các trung tâm kinh tế lớn trong nước và quốc tế, thúc đẩy du lịch và vận chuyển hàng hóa giá trị cao.
- C. Hỗ trợ hoạt động sản xuất nông nghiệp hàng hóa.
- D. Là nơi tập trung các cơ sở sửa chữa và bảo dưỡng máy bay.
Câu 26: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có tiềm năng phát triển du lịch biển đảo rất lớn. Để khai thác hiệu quả thế mạnh này, cần ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào?
- A. Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch (khách sạn, khu nghỉ dưỡng, giao thông), đa dạng hóa sản phẩm du lịch và nâng cao chất lượng dịch vụ.
- B. Tập trung xây dựng các nhà máy chế biến thủy sản quy mô lớn.
- C. Khuyến khích người dân chuyển sang làm nghề đánh bắt xa bờ.
- D. Hạn chế phát triển du lịch để bảo tồn nguyên trạng tự nhiên.
Câu 27: So với Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có điểm yếu nào sau đây?
- A. Nguồn lao động ít và chất lượng thấp hơn.
- B. Cơ sở hạ tầng giao thông kém phát triển hơn.
- C. Quy mô GRDP và đóng góp vào GDP cả nước còn nhỏ hơn.
- D. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai hơn.
Câu 28: Việc hình thành và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung tại các vùng kinh tế trọng điểm mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu nào?
- A. Giúp phân bố đều dân cư trên cả nước.
- B. Tăng cường sản xuất nông nghiệp tại chỗ.
- C. Thu hút chủ yếu lao động phổ thông không qua đào tạo.
- D. Thu hút đầu tư, tạo việc làm, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tăng trưởng GRDP.
Câu 29: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long đối mặt với vấn đề thiếu nước ngọt vào mùa khô do tác động của biến đổi khí hậu và các hoạt động thượng nguồn sông Mê Kông. Giải pháp nào sau đây thể hiện sự thích ứng bền vững với vấn đề này?
- A. Chỉ tập trung trồng lúa trong mùa mưa.
- B. Xây dựng hệ thống thủy lợi trữ nước, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi thích ứng với điều kiện mặn/hạn, và áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm.
- C. Di dời toàn bộ hoạt động sản xuất nông nghiệp đến vùng khác.
- D. Chỉ dựa vào nguồn nước ngầm để tưới tiêu.
Câu 30: Liên kết phát triển giữa các vùng kinh tế trọng điểm và giữa các vùng KTTT với các vùng lân cận là yêu cầu cấp thiết. Mục tiêu chính của việc tăng cường liên kết này là gì?
- A. Tạo ra sự cạnh tranh gay gắt hơn giữa các vùng.
- B. Hạn chế sự phát triển của các ngành kinh tế mũi nhọn.
- C. Phát huy tối đa thế mạnh của mỗi vùng, tạo hiệu ứng lan tỏa, cùng phát triển và giảm thiểu chênh lệch vùng miền.
- D. Tập trung toàn bộ nguồn lực vào một vài vùng KTTT mạnh nhất.