15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho rằng Chính phủ Việt Nam muốn ưu tiên phát triển kinh tế biển tại một trong các vùng kinh tế trọng điểm. Vùng nào sau đây sẽ nhận được sự ưu tiên đầu tư cao nhất nhờ tiềm năng tổng hợp tài nguyên biển vượt trội?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 2: Để giảm thiểu tình trạng đô thị hóa tự phát và đảm bảo phát triển bền vững tại vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, giải pháp quy hoạch đô thị nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tập trung đầu tư phát triển các đô thị lớn hiện có như Hà Nội và Hải Phòng, hạn chế phát triển đô thị vệ tinh.
  • B. Khuyến khích phát triển các khu công nghiệp tập trung ở vùng nông thôn để thu hút dân cư từ các đô thị lớn.
  • C. Phát triển mạng lưới đô thị vệ tinh xung quanh Hà Nội và Hải Phòng, kết nối bằng hệ thống giao thông công cộng hiện đại.
  • D. Mở rộng tối đa diện tích các đô thị hiện có, đáp ứng nhu cầu nhà ở và dịch vụ cho dân số tăng nhanh.

Câu 3: Xét về vai trò động lực tăng trưởng kinh tế quốc gia, vùng kinh tế trọng điểm nào hiện nay đang thể hiện rõ nhất vai trò này thông qua quy mô GRDP và mức độ đóng góp vào ngân sách nhà nước?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 4: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, vùng kinh tế trọng điểm nào của Việt Nam có lợi thế đặc biệt để phát triển các ngành dịch vụ logistics và thương mại quốc tế nhờ vị trí địa lý chiến lược?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 5: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có vai trò quan trọng trong việc khai thác thế mạnh nông nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 6: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường do phát triển công nghiệp tại vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, biện pháp nào sau đây mang tính hệ thống và hiệu quả lâu dài nhất?

  • A. Tăng cường kiểm tra và xử phạt các doanh nghiệp gây ô nhiễm.
  • B. Di dời các nhà máy gây ô nhiễm ra khỏi khu vực đô thị.
  • C. Quy hoạch các khu công nghiệp tập trung với hệ thống xử lý chất thải hiện đại và đồng bộ.
  • D. Hạn chế thu hút đầu tư vào các ngành công nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm cao.

Câu 7: Căn cứ vào đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có tiềm năng lớn nhất để phát triển loại hình du lịch nào?

  • A. Du lịch sinh thái vùng núi
  • B. Du lịch biển đảo và văn hóa lịch sử
  • C. Du lịch cộng đồng nông thôn
  • D. Du lịch công nghiệp và mua sắm

Câu 8: Trong cơ cấu kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, ngành dịch vụ đang ngày càng chiếm tỷ trọng cao hơn. Điều này phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Chuyển dịch từ kinh tế nông nghiệp sang kinh tế dịch vụ và công nghiệp.
  • B. Chuyển dịch từ kinh tế công nghiệp sang kinh tế nông nghiệp và dịch vụ.
  • C. Chuyển dịch từ kinh tế khai thác tài nguyên sang kinh tế chế biến.
  • D. Chuyển dịch từ kinh tế nhà nước sang kinh tế tư nhân.

Câu 9: Để tăng cường liên kết kinh tế giữa vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với các vùng lân cận như Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp giao thông vận tải nào cần được ưu tiên phát triển?

  • A. Phát triển mạnh hệ thống đường sắt cao tốc Bắc - Nam.
  • B. Nâng cấp và mở rộng các tuyến đường bộ kết nối Đông - Tây.
  • C. Xây dựng thêm các sân bay quốc tế ở Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Phát triển hệ thống đường sông và cảng biển nội địa.

Câu 10: So sánh với các vùng kinh tế trọng điểm khác, vùng Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm nổi bật về loại hình kinh tế nào?

  • A. Công nghiệp khai thác khoáng sản
  • B. Du lịch biển đảo
  • C. Dịch vụ tài chính ngân hàng
  • D. Sản xuất nông nghiệp và thủy sản

Câu 11: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam theo quyết định hiện hành của Chính phủ?

  • A. Bình Dương
  • B. Đồng Nai
  • C. Bình Thuận
  • D. Bà Rịa - Vũng Tàu

Câu 12: Cảng biển nước sâu nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc xuất nhập khẩu hàng hóa của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

  • A. Cảng Đà Nẵng
  • B. Cảng Dung Quất
  • C. Cảng Quy Nhơn
  • D. Cảng Chân Mây

Câu 13: Vấn đề xã hội nào đang đặt ra thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam do quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa nhanh chóng?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp gia tăng
  • B. Thiếu hụt lao động có tay nghề cao
  • C. Chênh lệch giới tính khi sinh
  • D. Áp lực về nhà ở và các dịch vụ xã hội

Câu 14: Loại khoáng sản nào sau đây là thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, tạo điều kiện phát triển ngành công nghiệp vật liệu xây dựng?

  • A. Dầu khí
  • B. Cát trắng
  • C. Bô-xít
  • D. Than đá

Câu 15: Khu vực kinh tế nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ (một phần)
  • C. Vùng duyên hải Đông Bắc
  • D. Tây Bắc Bộ

Câu 16: Trong định hướng phát triển vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây nhằm ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu và nước biển dâng?

  • A. Xây dựng các đập thủy điện lớn trên sông Mê Kông.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích trồng lúa sang nuôi trồng thủy sản.
  • C. Phát triển hệ thống công trình thủy lợi đa mục tiêu và các mô hình canh tác thích ứng.
  • D. Di dân toàn bộ dân cư ven biển vào sâu trong đất liền.

Câu 17: Trung tâm kinh tế lớn nhất và có vai trò hạt nhân trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là?

  • A. Thành phố Hồ Chí Minh
  • B. Biên Hòa
  • C. Vũng Tàu
  • D. Cần Thơ

Câu 18: Ngành nào sau đây được xem là động lực tăng trưởng chính của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Nông nghiệp công nghệ cao
  • B. Khai thác và chế biến khoáng sản
  • C. Du lịch và dịch vụ biển
  • D. Công nghiệp chế tạo ô tô

Câu 19: Để phát huy hiệu quả vai trò của vùng kinh tế trọng điểm, cần có cơ chế chính sách nào từ phía nhà nước?

  • A. Tăng cường kiểm soát và hạn chế đầu tư tư nhân vào vùng.
  • B. Ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng và tạo môi trường kinh doanh thuận lợi.
  • C. Phân bổ nguồn lực đồng đều cho tất cả các vùng trên cả nước.
  • D. Tập trung quản lý và điều hành trực tiếp các doanh nghiệp lớn trong vùng.

Câu 20: Vùng kinh tế trọng điểm nào có diện tích nhỏ nhất trong số các vùng kinh tế trọng điểm đã được thành lập ở Việt Nam?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 21: Hoạt động kinh tế nào sau đây ít phổ biến nhất trong cơ cấu kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

  • A. Du lịch biển
  • B. Nuôi trồng thủy sản
  • C. Dịch vụ cảng biển
  • D. Trồng cây công nghiệp dài ngày quy mô lớn

Câu 22: Để giảm áp lực dân số lên vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, một trong những giải pháp quan trọng là phát triển kinh tế và tạo việc làm ở vùng nào?

  • A. Vùng núi phía Bắc
  • B. Vùng ven biển miền Trung
  • C. Các vùng lân cận như Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long
  • D. Vùng sâu vùng xa biên giới

Câu 23: Tuyến đường giao thông huyết mạch nào sau đây chạy dọc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, kết nối các tỉnh thành trong vùng?

  • A. Đường Hồ Chí Minh
  • B. Quốc lộ 1A
  • C. Đường cao tốc Bắc - Nam
  • D. Đường sắt Thống Nhất

Câu 24: Vùng kinh tế trọng điểm nào có cơ cấu kinh tế đa dạng nhất, bao gồm cả công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ phát triển?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 25: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động cho vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, biện pháp giáo dục và đào tạo nào cần được ưu tiên?

  • A. Tăng cường đào tạo lao động phổ thông số lượng lớn.
  • B. Phát triển các trường đại học, cao đẳng và trung tâm dạy nghề chất lượng cao.
  • C. Khuyến khích lao động đi làm việc ở nước ngoài để học hỏi kinh nghiệm.
  • D. Giảm chỉ tiêu tuyển sinh các ngành khoa học kỹ thuật.

Câu 26: Trong các vùng kinh tế trọng điểm, vùng nào chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của thiên tai, đặc biệt là bão và lũ lụt?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 27: Tỉnh nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Kiên Giang
  • B. Đồng Tháp
  • C. Bến Tre
  • D. Long An

Câu 28: Xu hướng phát triển công nghiệp nào đang được khuyến khích tại các vùng kinh tế trọng điểm để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Công nghiệp khai thác tài nguyên
  • B. Công nghiệp chế biến экспорт ориентированный
  • C. Công nghiệp xanh và công nghệ cao
  • D. Công nghiệp sử dụng nhiều lao động giá rẻ

Câu 29: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào các vùng kinh tế trọng điểm, yếu tố nào sau đây được xem là quan trọng hàng đầu?

  • A. Giá nhân công rẻ
  • B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • C. Vị trí địa lý thuận lợi
  • D. Môi trường pháp lý minh bạch và ổn định

Câu 30: Mục tiêu chính của việc phát triển các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam là gì?

  • A. Phân bổ lại dân cư và lao động trên cả nước.
  • B. Tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và nâng cao sức cạnh tranh quốc gia.
  • C. Giảm thiểu sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các vùng.
  • D. Bảo vệ tài nguyên và môi trường sinh thái.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Cho rằng Chính phủ Việt Nam muốn ưu tiên phát triển kinh tế biển tại một trong các vùng kinh tế trọng điểm. Vùng nào sau đây sẽ nhận được sự ưu tiên đầu tư cao nhất nhờ tiềm năng tổng hợp tài nguyên biển vượt trội?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Để giảm thiểu tình trạng đô thị hóa tự phát và đảm bảo phát triển bền vững tại vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, giải pháp quy hoạch đô thị nào sau đây là phù hợp nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Xét về vai trò động lực tăng trưởng kinh tế quốc gia, vùng kinh tế trọng điểm nào hiện nay đang thể hiện rõ nhất vai trò này thông qua quy mô GRDP và mức độ đóng góp vào ngân sách nhà nước?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, vùng kinh tế trọng điểm nào của Việt Nam có lợi thế đặc biệt để phát triển các ngành dịch vụ logistics và thương mại quốc tế nhờ vị trí địa lý chiến lược?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có vai trò quan trọng trong việc khai thác thế mạnh nông nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường do phát triển công nghiệp tại vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, biện pháp nào sau đây mang tính hệ thống và hiệu quả lâu dài nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Căn cứ vào đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có tiềm năng lớn nhất để phát triển loại hình du lịch nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong cơ cấu kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, ngành dịch vụ đang ngày càng chiếm tỷ trọng cao hơn. Điều này phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Để tăng cường liên kết kinh tế giữa vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với các vùng lân cận như Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp giao thông vận tải nào cần được ưu tiên phát triển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: So sánh với các vùng kinh tế trọng điểm khác, vùng Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm nổi bật về loại hình kinh tế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam theo quyết định hiện hành của Chính phủ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Cảng biển nước sâu nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc xuất nhập khẩu hàng hóa của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Vấn đề xã hội nào đang đặt ra thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam do quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa nhanh chóng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Loại khoáng sản nào sau đây là thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, tạo điều kiện phát triển ngành công nghiệp vật liệu xây dựng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Khu vực kinh tế nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong định hướng phát triển vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây nhằm ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu và nước biển dâng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trung tâm kinh tế lớn nhất và có vai trò hạt nhân trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Ngành nào sau đây được xem là động lực tăng trưởng chính của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung trong giai đoạn hiện nay?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Để phát huy hiệu quả vai trò của vùng kinh tế trọng điểm, cần có cơ chế chính sách nào từ phía nhà nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Vùng kinh tế trọng điểm nào có diện tích nhỏ nhất trong số các vùng kinh tế trọng điểm đã được thành lập ở Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Hoạt động kinh tế nào sau đây ít phổ biến nhất trong cơ cấu kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Để giảm áp lực dân số lên vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, một trong những giải pháp quan trọng là phát triển kinh tế và tạo việc làm ở vùng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Tuyến đường giao thông huyết mạch nào sau đây chạy dọc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, kết nối các tỉnh thành trong vùng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Vùng kinh tế trọng điểm nào có cơ cấu kinh tế đa dạng nhất, bao gồm cả công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ phát triển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động cho vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, biện pháp giáo dục và đào tạo nào cần được ưu tiên?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong các vùng kinh tế trọng điểm, vùng nào chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của thiên tai, đặc biệt là bão và lũ lụt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Tỉnh nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Xu hướng phát triển công nghiệp nào đang được khuyến khích tại các vùng kinh tế trọng điểm để đảm bảo tính bền vững?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào các vùng kinh tế trọng điểm, yếu tố nào sau đây được xem là quan trọng hàng đầu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Mục tiêu chính của việc phát triển các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của một quốc gia, đặc biệt thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào sau đây?

  • A. Cân bằng kinh tế giữa các vùng miền.
  • B. Tạo động lực và dẫn dắt sự tăng trưởng kinh tế quốc gia.
  • C. Giải quyết vấn đề việc làm và an sinh xã hội.
  • D. Phân phối lại nguồn lực kinh tế một cách đồng đều.

Câu 2: Để xác định một vùng lãnh thổ là vùng kinh tế trọng điểm, tiêu chí quan trọng hàng đầu cần xem xét là gì?

  • A. Tiềm năng và lợi thế phát triển kinh tế vượt trội so với các vùng khác.
  • B. Diện tích lãnh thổ lớn và dân số đông đúc.
  • C. Vị trí địa lý trung tâm và giao thông thuận lợi.
  • D. Lịch sử phát triển lâu đời và truyền thống văn hóa đặc sắc.

Câu 3: Trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, hành lang kinh tế nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối với thị trường Trung Quốc?

  • A. Hành lang kinh tế Đông - Tây.
  • B. Hành lang kinh tế Bắc - Nam.
  • C. Hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng.
  • D. Hành lang kinh tế ven biển Quảng Ninh - Hải Phòng - Thái Bình.

Câu 4: Cho biểu đồ về cơ cấu GRDP năm 2021 của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Ngành kinh tế nào chiếm tỷ trọng cao nhất và thể hiện vai trò chủ đạo trong cơ cấu kinh tế của vùng?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Khai khoáng.
  • C. Công nghiệp chế biến.
  • D. Dịch vụ.

Câu 5: Một trong những thách thức lớn nhất đối với vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long trong quá trình phát triển kinh tế là gì?

  • A. Thiếu hụt nguồn lao động chất lượng cao.
  • B. Tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông còn kém phát triển.
  • D. Sự cạnh tranh gay gắt từ các vùng kinh tế khác.

Câu 6: So với các vùng kinh tế trọng điểm khác, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có lợi thế đặc biệt nào về tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Trữ lượng khoáng sản kim loại phong phú.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp màu mỡ lớn.
  • C. Tiềm năng lớn về phát triển kinh tế biển và du lịch biển.
  • D. Nguồn tài nguyên rừng đa dạng và phong phú.

Câu 7: Để tăng cường tính liên kết và sức mạnh tổng hợp giữa các tỉnh thành trong vùng kinh tế trọng điểm, giải pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường đầu tư vào các ngành công nghiệp nặng.
  • B. Phát triển mạnh mẽ các khu công nghiệp tập trung.
  • C. Thúc đẩy hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao.
  • D. Phát triển đồng bộ hệ thống giao thông và thông tin liên lạc liên vùng.

Câu 8: Trong định hướng phát triển vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, ngành dịch vụ nào được ưu tiên phát triển để tận dụng lợi thế vị trí địa lý và nguồn nhân lực?

  • A. Dịch vụ tài chính - ngân hàng.
  • B. Dịch vụ thương mại, du lịch và vận tải.
  • C. Dịch vụ y tế và giáo dục chất lượng cao.
  • D. Dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông.

Câu 9: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò đặc biệt quan trọng trong thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI) của Việt Nam. Yếu tố nào sau đây không phải là lý do chính?

  • A. Môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi.
  • B. Cơ sở hạ tầng phát triển và nguồn nhân lực dồi dào.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng.
  • D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và năng động.

Câu 10: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường tại các khu công nghiệp trong vùng kinh tế trọng điểm, biện pháp quản lý nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

  • A. Di dời các khu công nghiệp ra khỏi khu dân cư.
  • B. Tăng cường kiểm tra và xử phạt các vi phạm môi trường.
  • C. Xây dựng hệ thống quan trắc môi trường hiện đại.
  • D. Ứng dụng công nghệ sản xuất sạch hơn và xử lý chất thải tập trung.

Câu 11: Trong cơ cấu kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, ngành nào đang được định hướng phát triển mạnh mẽ, gắn với tiềm năng biển và du lịch?

  • A. Dịch vụ du lịch biển và kinh tế hàng hải.
  • B. Công nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu.
  • C. Nông nghiệp nuôi trồng thủy sản nước mặn.
  • D. Khai thác và chế biến khoáng sản ven biển.

Câu 12: Cho bảng số liệu về GRDP bình quân đầu người năm 2022 của các vùng kinh tế trọng điểm. Vùng nào có GRDP bình quân đầu người cao nhất, phản ánh trình độ phát triển kinh tế vượt trội?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 13: Một trong những mục tiêu quan trọng của việc phát triển vùng kinh tế trọng điểm là thu hẹp khoảng cách phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng. Điều này thể hiện rõ nhất ở việc:

  • A. Tập trung mọi nguồn lực để phát triển vùng kinh tế trọng điểm.
  • B. Tạo điều kiện để vùng kinh tế trọng điểm lan tỏa sự phát triển đến các vùng khác.
  • C. Phân bổ lại nguồn lực kinh tế một cách công bằng giữa các vùng.
  • D. Giảm sự phụ thuộc của các vùng khác vào vùng kinh tế trọng điểm.

Câu 14: Để phát huy hiệu quả vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, cần chú trọng giải quyết vấn đề nào liên quan đến nguồn lao động?

  • A. Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp ở khu vực đô thị.
  • B. Thu hút lao động từ các vùng khác đến.
  • C. Đảm bảo mức lương tối thiểu cho người lao động.
  • D. Nâng cao chất lượng đào tạo và kỹ năng nghề cho người lao động.

Câu 15: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn về phát triển nông nghiệp, đặc biệt là sản xuất loại cây trồng nào?

  • A. Cây công nghiệp dài ngày (cao su, cà phê, hồ tiêu).
  • B. Cây ăn quả đặc sản (xoài, chôm chôm, sầu riêng).
  • C. Lúa gạo và cây lương thực.
  • D. Rau màu và cây thực phẩm.

Câu 16: Trong quá trình phát triển vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên để đảm bảo tính bền vững về môi trường?

  • A. Khai thác tối đa tiềm năng khoáng sản.
  • B. Bảo vệ tài nguyên biển, rừng và đa dạng sinh học ven biển.
  • C. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.
  • D. Phát triển mạnh mẽ các ngành công nghiệp ven biển.

Câu 17: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, giải pháp nào sau đây liên quan đến khoa học và công nghệ là quan trọng?

  • A. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D) và chuyển giao công nghệ.
  • B. Tăng cường nhập khẩu công nghệ hiện đại từ nước ngoài.
  • C. Xây dựng nhiều trường đại học và viện nghiên cứu.
  • D. Khuyến khích các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin.

Câu 18: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có mật độ dân số cao nhất, tạo ra áp lực lớn lên cơ sở hạ tầng và môi trường đô thị?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

Câu 19: Để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long cần tập trung vào việc gì trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Đa dạng hóa cây trồng và vật nuôi.
  • B. Nâng cao năng suất và chất lượng lúa gạo.
  • C. Phát triển mạnh mẽ nuôi trồng thủy sản xuất khẩu.
  • D. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp.

Câu 20: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, khu vực nào được xác định là trung tâm động lực tăng trưởng?

  • A. Khu vực ven biển Quảng Ngãi - Bình Định.
  • B. Khu vực Thừa Thiên Huế và vùng phụ cận.
  • C. Khu vực Đà Nẵng và vùng phụ cận.
  • D. Khu vực các tỉnh Tây Nguyên.

Câu 21: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu, vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Xây dựng hệ thống đê điều kiên cố.
  • B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang chịu mặn, chịu hạn.
  • C. Quy hoạch lại các khu dân cư và đô thị.
  • D. Phát triển các công trình thủy lợi đa mục tiêu và hệ sinh thái ngập mặn.

Câu 22: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có lợi thế về cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại. Loại hình giao thông nào phát triển mạnh nhất và đóng vai trò then chốt?

  • A. Đường sắt.
  • B. Đường bộ và đường biển.
  • C. Đường sông.
  • D. Đường hàng không.

Câu 23: Để thu hút đầu tư vào vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, chính sách nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc cải thiện môi trường đầu tư?

  • A. Chính sách ưu đãi về thuế và tín dụng.
  • B. Chính sách hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực.
  • C. Chính sách cải cách thủ tục hành chính và giảm chi phí giao dịch.
  • D. Chính sách phát triển cơ sở hạ tầng khu công nghiệp.

Câu 24: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có tiềm năng phát triển các khu kinh tế ven biển. Khu kinh tế nào sau đây được xem là động lực phát triển?

  • A. Khu kinh tế Dung Quất.
  • B. Khu kinh tế Chân Mây.
  • C. Khu kinh tế Nhơn Hội.
  • D. Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An.

Câu 25: Để phát triển du lịch bền vững tại vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, cần chú trọng yếu tố nào sau đây để bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa?

  • A. Xây dựng nhiều khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • B. Bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa vật thể và phi vật thể.
  • C. Tăng cường quảng bá du lịch trên các phương tiện truyền thông.
  • D. Đa dạng hóa các sản phẩm du lịch và dịch vụ.

Câu 26: Trong quá trình đô thị hóa nhanh chóng tại vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, vấn đề nào sau đây trở nên cấp bách và cần được giải quyết?

  • A. Thiếu hụt nguồn vốn đầu tư phát triển đô thị.
  • B. Tình trạng di cư nông thôn ra thành thị giảm.
  • C. Quản lý đô thị, môi trường và đảm bảo an sinh xã hội.
  • D. Cơ sở hạ tầng đô thị lạc hậu và xuống cấp.

Câu 27: Để phát triển vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long theo hướng bền vững, cần có sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố kinh tế và yếu tố nào?

  • A. Yếu tố chính trị.
  • B. Yếu tố văn hóa.
  • C. Yếu tố quốc phòng - an ninh.
  • D. Yếu tố xã hội và môi trường.

Câu 28: Trong mô hình phát triển tam giác kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, thành phố nào đóng vai trò là cực tăng trưởng và trung tâm kinh tế chính?

  • A. Hà Nội.
  • B. Hải Phòng.
  • C. Quảng Ninh.
  • D. Hải Dương.

Câu 29: Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính kỹ thuật canh tác?

  • A. Mở rộng diện tích đất canh tác.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
  • C. Áp dụng các biện pháp thâm canh, tăng vụ và luân canh.
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng công nghiệp.

Câu 30: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ chủ quyền biển đảo và an ninh quốc phòng của Việt Nam?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của một quốc gia, đặc biệt thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Để xác định một vùng lãnh thổ là vùng kinh tế trọng điểm, tiêu chí quan trọng hàng đầu cần xem xét là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, hành lang kinh tế nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối với thị trường Trung Quốc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Cho biểu đồ về cơ cấu GRDP năm 2021 của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Ngành kinh tế nào chiếm tỷ trọng cao nhất và thể hiện vai trò chủ đạo trong cơ cấu kinh tế của vùng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Một trong những thách thức lớn nhất đối với vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long trong quá trình phát triển kinh tế là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: So với các vùng kinh tế trọng điểm khác, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có lợi thế đặc biệt nào về tài nguyên thiên nhiên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Để tăng cường tính liên kết và sức mạnh tổng hợp giữa các tỉnh thành trong vùng kinh tế trọng điểm, giải pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong định hướng phát triển vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, ngành dịch vụ nào được ưu tiên phát triển để tận dụng lợi thế vị trí địa lý và nguồn nhân lực?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò đặc biệt quan trọng trong thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI) của Việt Nam. Yếu tố nào sau đây không phải là lý do chính?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường tại các khu công nghiệp trong vùng kinh tế trọng điểm, biện pháp quản lý nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong cơ cấu kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, ngành nào đang được định hướng phát triển mạnh mẽ, gắn với tiềm năng biển và du lịch?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Cho bảng số liệu về GRDP bình quân đầu người năm 2022 của các vùng kinh tế trọng điểm. Vùng nào có GRDP bình quân đầu người cao nhất, phản ánh trình độ phát triển kinh tế vượt trội?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Một trong những mục tiêu quan trọng của việc phát triển vùng kinh tế trọng điểm là thu hẹp khoảng cách phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng. Điều này thể hiện rõ nhất ở việc:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Để phát huy hiệu quả vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, cần chú trọng giải quyết vấn đề nào liên quan đến nguồn lao động?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn về phát triển nông nghiệp, đặc biệt là sản xuất loại cây trồng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong quá trình phát triển vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên để đảm bảo tính bền vững về môi trường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, giải pháp nào sau đây liên quan đến khoa học và công nghệ là quan trọng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có mật độ dân số cao nhất, tạo ra áp lực lớn lên cơ sở hạ tầng và môi trường đô thị?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long cần tập trung vào việc gì trong sản xuất nông nghiệp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, khu vực nào được xác định là trung tâm động lực tăng trưởng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu, vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long cần ưu tiên giải pháp nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có lợi thế về cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại. Loại hình giao thông nào phát triển mạnh nhất và đóng vai trò then chốt?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Để thu hút đầu tư vào vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, chính sách nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc cải thiện môi trường đầu tư?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có tiềm năng phát triển các khu kinh tế ven biển. Khu kinh tế nào sau đây được xem là động lực phát triển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Để phát triển du lịch bền vững tại vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, cần chú trọng yếu tố nào sau đây để bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong quá trình đô thị hóa nhanh chóng tại vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, vấn đề nào sau đây trở nên cấp bách và cần được giải quyết?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Để phát triển vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long theo hướng bền vững, cần có sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố kinh tế và yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong mô hình phát triển tam giác kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, thành phố nào đóng vai trò là cực tăng trưởng và trung tâm kinh tế chính?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính kỹ thuật canh tác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ chủ quyền biển đảo và an ninh quốc phòng của Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm (VKTTĐ) được định nghĩa là một bộ phận lãnh thổ quốc gia hội tụ các điều kiện và yếu tố phát triển thuận lợi. Đặc điểm nào sau đây phản ánh vai trò động lực chính của VKTTĐ đối với sự phát triển chung của cả nước?

  • A. Có diện tích tự nhiên lớn nhất trong số các vùng kinh tế.
  • B. Tập trung phần lớn dân số và lực lượng lao động phổ thông.
  • C. Là nơi có nhiều di tích lịch sử và danh thắng cảnh quan.
  • D. Có tiềm lực kinh tế mạnh, tốc độ tăng trưởng cao, thúc đẩy các vùng khác cùng phát triển.

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của việc các VKTTĐ thường tập trung các trung tâm kinh tế, khoa học - công nghệ hàng đầu quốc gia.

  • A. Tạo môi trường thuận lợi cho đổi mới sáng tạo, chuyển giao công nghệ và nâng cao năng suất lao động.
  • B. Giúp giảm bớt áp lực lên các vùng khác trong việc phát triển giáo dục.
  • C. Thu hút nguồn lao động giá rẻ từ các khu vực lân cận.
  • D. Chỉ tập trung phát triển các ngành công nghiệp truyền thống, ít đòi hỏi công nghệ cao.

Câu 3: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (VKTTĐ BB) có vị trí địa lý thuận lợi. Phân tích lợi thế quan trọng nhất từ vị trí này đối với hoạt động kinh tế đối ngoại của vùng.

  • A. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng.
  • B. Là cửa ngõ kết nối các tỉnh phía Bắc với biển và có hành lang kinh tế quan trọng với Trung Quốc.
  • C. Tiếp giáp với nhiều quốc gia có nền kinh tế phát triển hàng đầu thế giới.
  • D. Có nhiều cửa khẩu biên giới với các nước Đông Nam Á.

Câu 4: So sánh đặc điểm nguồn lao động giữa VKTTĐ Bắc Bộ và VKTTĐ phía Nam. Điểm tương đồng nào là thế mạnh chung thúc đẩy phát triển kinh tế của cả hai vùng?

  • A. Đều có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp rất cao.
  • B. Đều có số lượng lao động ít nhưng trình độ chuyên môn rất cao.
  • C. Đều có nguồn lao động dồi dào, năng động và có tỉ lệ lao động qua đào tạo cao hơn mức trung bình cả nước.
  • D. Đều tập trung chủ yếu lao động nhập cư từ các vùng khác.

Câu 5: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (VKTTĐ MT) có thế mạnh đặc thù về kinh tế biển. Hoạt động kinh tế biển nào sau đây được xem là mũi nhọn, tận dụng tối đa lợi thế về bờ biển dài, nước sâu và vị trí trên tuyến hàng hải quốc tế?

  • A. Phát triển hệ thống cảng biển nước sâu và dịch vụ logistics, vận tải biển.
  • B. Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản theo quy mô nhỏ, truyền thống.
  • C. Khai thác dầu khí trên thềm lục địa với trữ lượng lớn.
  • D. Phát triển du lịch biển chỉ tập trung vào các bãi tắm đơn thuần.

Câu 6: Nhận xét nào sau đây đúng về vai trò của TP. Đà Nẵng trong VKTTĐ miền Trung?

  • A. Là trung tâm nông nghiệp và thủy sản lớn nhất vùng.
  • B. Là tỉnh có diện tích và dân số lớn nhất trong vùng.
  • C. Là đầu mối giao thông, trung tâm dịch vụ, công nghiệp và khoa học - công nghệ, đóng vai trò hạt nhân thúc đẩy sự phát triển toàn vùng.
  • D. Chủ yếu tập trung vào phát triển du lịch nghỉ dưỡng, ít có vai trò công nghiệp.

Câu 7: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (VKTTĐ PN) có cơ cấu kinh tế chuyển dịch mạnh mẽ. Ngành nào sau đây chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GRDP của vùng này, phản ánh thế mạnh nổi bật về công nghiệp và dịch vụ?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • B. Công nghiệp và xây dựng.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Khai khoáng.

Câu 8: Phân tích ảnh hưởng của mạng lưới đô thị với hạt nhân là TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu đến sự phát triển kinh tế của VKTTĐ phía Nam.

  • A. Gây ra tình trạng di dân từ nông thôn ra thành thị làm giảm lực lượng lao động nông nghiệp.
  • B. Chỉ tập trung phát triển dịch vụ, không hỗ trợ nhiều cho công nghiệp.
  • C. Làm tăng chi phí sản xuất do giá thuê mặt bằng cao.
  • D. Tạo ra các trung tâm kinh tế năng động, thu hút đầu tư, phát triển công nghiệp, dịch vụ chất lượng cao và là đầu mối giao thương quan trọng.

Câu 9: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long (VKTTĐ ĐBSCL) có những thế mạnh đặc thù về nông nghiệp và thủy sản. Tuy nhiên, vùng này cũng đối mặt với những thách thức lớn. Thách thức nào sau đây không phải là vấn đề cấp bách đối với sự phát triển bền vững của VKTTĐ ĐBSCL?

  • A. Tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu, xâm nhập mặn, sạt lở.
  • B. Thiếu hụt nguồn lao động có trình độ cao trong các ngành công nghiệp và dịch vụ hiện đại.
  • C. Thiếu nguồn nước ngọt trầm trọng cho sản xuất nông nghiệp quanh năm.
  • D. Cơ sở hạ tầng giao thông, logistics chưa đồng bộ, hạn chế kết nối vùng.

Câu 10: TP. Cần Thơ đóng vai trò quan trọng trong VKTTĐ ĐBSCL. Vai trò đó thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Là trung tâm sản xuất lúa gạo lớn nhất cả nước.
  • B. Là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - công nghệ, y tế và là đầu mối giao thông quan trọng của vùng ĐBSCL.
  • C. Là nơi tập trung các khu công nghiệp nặng và khai khoáng.
  • D. Chủ yếu phát triển du lịch sinh thái miệt vườn.

Câu 11: So sánh quy mô GRDP và tỉ lệ đóng góp vào GDP cả nước giữa các VKTTĐ năm 2021. VKTTĐ nào sau đây có quy mô GRDP và tỉ lệ đóng góp lớn nhất?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 12: Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải (đường bộ cao tốc, cảng biển nước sâu, sân bay quốc tế) tại các VKTTĐ có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Tăng cường kết nối nội vùng và liên vùng, giảm chi phí logistics, thu hút đầu tư và thúc đẩy thương mại.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu đi lại của người dân trong nội vùng.
  • C. Giúp phát triển mạnh mẽ ngành nông nghiệp truyền thống.
  • D. Làm tăng áp lực lên hệ thống giao thông đô thị.

Câu 13: Phân tích thách thức lớn nhất mà VKTTĐ Bắc Bộ đang đối mặt trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.

  • A. Thiếu tài nguyên khoáng sản cơ bản cho công nghiệp.
  • B. Nguồn lao động phổ thông không đáp ứng đủ nhu cầu.
  • C. Không có lợi thế về vị trí địa lý để giao thương quốc tế.
  • D. Áp lực về ô nhiễm môi trường, tắc nghẽn giao thông, quá tải hạ tầng do tốc độ đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh.

Câu 14: Để VKTTĐ miền Trung phát huy tối đa thế mạnh kinh tế biển, cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Đầu tư đồng bộ vào hệ thống cảng biển, logistics, phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ cảng biển và du lịch biển chất lượng cao.
  • B. Chỉ tập trung vào khai thác thủy sản gần bờ và nuôi trồng truyền thống.
  • C. Giảm thiểu các hoạt động du lịch biển để bảo vệ môi trường.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích ven biển sang trồng rừng ngập mặn.

Câu 15: So với các VKTTĐ khác, VKTTĐ ĐBSCL có đặc điểm nổi bật nào sau đây về cơ cấu kinh tế, mặc dù đang có xu hướng chuyển dịch nhưng vẫn giữ vai trò quan trọng?

  • A. Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo chiếm tỉ trọng áp đảo.
  • B. Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản vẫn giữ tỉ trọng cao hơn đáng kể so với các vùng khác.
  • C. Ngành dịch vụ tài chính, ngân hàng là mũi nhọn chính.
  • D. Ngành khai khoáng đóng góp chủ yếu vào GRDP vùng.

Câu 16: Việc liên kết phát triển giữa các tỉnh thành trong cùng một VKTTĐ và giữa các VKTTĐ với nhau có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Làm tăng sự cạnh tranh gay gắt giữa các địa phương, cản trở phát triển.
  • B. Chỉ có lợi cho các tỉnh trung tâm, gây thiệt thòi cho các tỉnh ngoại vi.
  • C. Phát huy thế mạnh tổng hợp của cả vùng, sử dụng hiệu quả nguồn lực, tạo sức lan tỏa và thúc đẩy sự phát triển đồng đều hơn.
  • D. Gây khó khăn trong việc quản lý và điều phối các hoạt động kinh tế.

Câu 17: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có diện tích tự nhiên lớn nhất trong số các VKTTĐ hiện tại của Việt Nam?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 18: Thách thức chung nào sau đây thường gặp ở hầu hết các VKTTĐ do tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và tập trung dân cư cao?

  • A. Thiếu nguồn lao động phổ thông trầm trọng.
  • B. Sản xuất nông nghiệp bị đình trệ hoàn toàn.
  • C. Không thu hút được đầu tư nước ngoài.
  • D. Ô nhiễm môi trường (không khí, nước, đất), vấn đề nhà ở, an sinh xã hội.

Câu 19: Xét về thời điểm thành lập, VKTTĐ nào sau đây được thành lập muộn nhất?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Câu 20: VKTTĐ phía Nam có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc kết nối kinh tế với các vùng lân cận. Vùng nào sau đây không phải là vùng lân cận có mối liên hệ chặt chẽ với VKTTĐ phía Nam?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 21: Dựa vào kiến thức đã học, phân tích tại sao các tỉnh ven biển như Quảng Ninh (VKTTĐ BB), Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Định (VKTTĐ MT), Bà Rịa - Vũng Tàu (VKTTĐ PN), Kiên Giang, Cà Mau (VKTTĐ ĐBSCL) lại có vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển của các VKTTĐ tương ứng.

  • A. Các tỉnh này có nguồn tài nguyên khoáng sản trên đất liền rất phong phú.
  • B. Các tỉnh này là cửa ngõ ra biển, có tiềm năng phát triển cảng biển, dịch vụ hàng hải, du lịch biển và kinh tế biển tổng hợp.
  • C. Các tỉnh này có diện tích đất nông nghiệp lớn nhất vùng, đảm bảo an ninh lương thực.
  • D. Các tỉnh này tập trung đông đảo dân cư và lao động có trình độ cao nhất.

Câu 22: VKTTĐ Bắc Bộ được xác định tập trung vào Tam giác Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh. Vai trò của Quảng Ninh trong tam giác này là gì?

  • A. Là trung tâm hành chính, chính trị quốc gia.
  • B. Là trung tâm công nghiệp nhẹ và dịch vụ tài chính.
  • C. Là cửa ngõ giao thương quốc tế qua đường biển, có tiềm năng phát triển du lịch và công nghiệp khai khoáng, năng lượng.
  • D. Là trung tâm nông nghiệp công nghệ cao.

Câu 23: Thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của VKTTĐ ĐBSCL, đặc biệt là trong bối cảnh biến đổi khí hậu, là gì?

  • A. Nguy cơ ngập lụt, xâm nhập mặn, hạn hán ngày càng gia tăng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư.
  • B. Thiếu hoàn toàn nguồn nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt.
  • C. Không có tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo.
  • D. Tài nguyên đất đai bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác khoáng sản.

Câu 24: VKTTĐ phía Nam là vùng đi đầu trong phát triển các ngành công nghiệp hiện đại. Yếu tố nào sau đây đóng góp quan trọng nhất vào thành công này?

  • A. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú cho công nghiệp nặng.
  • B. Có nguồn lao động dồi dào, năng động, sáng tạo và khả năng tiếp thu công nghệ mới nhanh chóng.
  • C. Được thiên nhiên ưu đãi về khí hậu, đất đai cho phát triển nông nghiệp.
  • D. Hệ thống sông ngòi dày đặc, thuận lợi cho giao thông đường thủy.

Câu 25: Phân tích sự khác biệt cơ bản về thế mạnh tự nhiên giữa VKTTĐ miền Trung và VKTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long, ảnh hưởng đến định hướng phát triển kinh tế của mỗi vùng.

  • A. VKTTĐ MT có thế mạnh về nông nghiệp lúa nước, VKTTĐ ĐBSCL có thế mạnh về công nghiệp nặng.
  • B. VKTTĐ MT có thế mạnh về khai khoáng trên đất liền, VKTTĐ ĐBSCL có thế mạnh về du lịch biển.
  • C. VKTTĐ MT có thế mạnh về kinh tế biển (cảng biển, du lịch, dịch vụ hàng hải), VKTTĐ ĐBSCL có thế mạnh về nông nghiệp đa dạng (lúa, cây ăn quả, thủy sản) và kinh tế sông nước.
  • D. VKTTĐ MT có thế mạnh về du lịch sinh thái rừng, VKTTĐ ĐBSCL có thế mạnh về năng lượng hạt nhân.

Câu 26: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất cả nước?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

Câu 27: Việc thu hút và phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao tại các VKTTĐ đòi hỏi điều kiện tiên quyết nào sau đây?

  • A. Đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao và xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật hiện đại (điện, nước, viễn thông).
  • B. Chỉ cần có nguồn lao động phổ thông dồi dào và giá rẻ.
  • C. Tập trung vào phát triển nông nghiệp để cung cấp nguyên liệu.
  • D. Giảm thiểu các hoạt động dịch vụ để ưu tiên cho công nghiệp.

Câu 28: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được xem là đầu tàu kinh tế của cả nước, đóng góp lớn vào tăng trưởng GDP. Điều này chủ yếu là nhờ yếu tố nào?

  • A. Có diện tích tự nhiên và dân số lớn nhất cả nước.
  • B. Tập trung toàn bộ tài nguyên khoáng sản quan trọng của quốc gia.
  • C. Có cơ cấu kinh tế hiện đại, phát triển mạnh công nghiệp, dịch vụ và thu hút đầu tư nước ngoài hiệu quả.
  • D. Chỉ tập trung vào xuất khẩu nông sản.

Câu 29: Thách thức lớn đối với VKTTĐ ĐBSCL trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế là gì?

  • A. Nguồn lao động quá đông, gây dư thừa.
  • B. Tỉ lệ lao động có trình độ, tay nghề cao còn thấp so với yêu cầu phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ hiện đại.
  • C. Không có tiềm năng phát triển du lịch.
  • D. Hệ thống giao thông đường thủy quá phát triển, gây khó khăn cho đường bộ.

Câu 30: Để các VKTTĐ thực sự trở thành động lực tăng trưởng và lan tỏa hiệu quả cho các vùng khác, giải pháp quan trọng nhất là gì?

  • A. Chỉ tập trung đầu tư phát triển riêng cho các tỉnh trung tâm của vùng.
  • B. Ngăn cản sự di chuyển của lao động giữa các vùng.
  • C. Hạn chế liên kết và cạnh tranh lành mạnh giữa các địa phương.
  • D. Đẩy mạnh liên kết vùng, đầu tư đồng bộ hạ tầng kết nối, xây dựng cơ chế hợp tác hiệu quả và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho toàn vùng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm (VKTTĐ) được định nghĩa là một bộ phận lãnh thổ quốc gia hội tụ các điều kiện và yếu tố phát triển thuận lợi. Đặc điểm nào sau đây phản ánh *vai trò động lực* chính của VKTTĐ đối với sự phát triển chung của cả nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của việc các VKTTĐ thường tập trung các trung tâm kinh tế, khoa học - công nghệ hàng đầu quốc gia.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (VKTTĐ BB) có vị trí địa lý thuận lợi. Phân tích lợi thế *quan trọng nhất* từ vị trí này đối với hoạt động kinh tế đối ngoại của vùng.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: So sánh đặc điểm nguồn lao động giữa VKTTĐ Bắc Bộ và VKTTĐ phía Nam. Điểm tương đồng nào là thế mạnh chung thúc đẩy phát triển kinh tế của cả hai vùng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (VKTTĐ MT) có thế mạnh đặc thù về kinh tế biển. Hoạt động kinh tế biển nào sau đây được xem là mũi nhọn, tận dụng tối đa lợi thế về bờ biển dài, nước sâu và vị trí trên tuyến hàng hải quốc tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Nhận xét nào sau đây *đúng* về vai trò của TP. Đà Nẵng trong VKTTĐ miền Trung?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (VKTTĐ PN) có cơ cấu kinh tế chuyển dịch mạnh mẽ. Ngành nào sau đây chiếm tỉ trọng *cao nhất* trong cơ cấu GRDP của vùng này, phản ánh thế mạnh nổi bật về công nghiệp và dịch vụ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Phân tích ảnh hưởng của mạng lưới đô thị với hạt nhân là TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu đến sự phát triển kinh tế của VKTTĐ phía Nam.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long (VKTTĐ ĐBSCL) có những thế mạnh đặc thù về nông nghiệp và thủy sản. Tuy nhiên, vùng này cũng đối mặt với những thách thức lớn. Thách thức nào sau đây *không phải* là vấn đề cấp bách đối với sự phát triển bền vững của VKTTĐ ĐBSCL?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: TP. Cần Thơ đóng vai trò quan trọng trong VKTTĐ ĐBSCL. Vai trò đó thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: So sánh quy mô GRDP và tỉ lệ đóng góp vào GDP cả nước giữa các VKTTĐ năm 2021. VKTTĐ nào sau đây có quy mô GRDP và tỉ lệ đóng góp *lớn nhất*?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải (đường bộ cao tốc, cảng biển nước sâu, sân bay quốc tế) tại các VKTTĐ có ý nghĩa *quan trọng nhất* trong việc gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Phân tích thách thức lớn nhất mà VKTTĐ Bắc Bộ đang đối mặt trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Để VKTTĐ miền Trung phát huy tối đa thế mạnh kinh tế biển, cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: So với các VKTTĐ khác, VKTTĐ ĐBSCL có đặc điểm nổi bật nào sau đây về cơ cấu kinh tế, mặc dù đang có xu hướng chuyển dịch nhưng vẫn giữ vai trò quan trọng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Việc liên kết phát triển giữa các tỉnh thành trong cùng một VKTTĐ và giữa các VKTTĐ với nhau có ý nghĩa như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có diện tích tự nhiên *lớn nhất* trong số các VKTTĐ hiện tại của Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Thách thức chung nào sau đây thường gặp ở hầu hết các VKTTĐ do tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và tập trung dân cư cao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Xét về thời điểm thành lập, VKTTĐ nào sau đây được thành lập *muộn nhất*?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: VKTTĐ phía Nam có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc kết nối kinh tế với các vùng lân cận. Vùng nào sau đây *không phải* là vùng lân cận có mối liên hệ chặt chẽ với VKTTĐ phía Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Dựa vào kiến thức đã học, phân tích tại sao các tỉnh ven biển như Quảng Ninh (VKTTĐ BB), Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Định (VKTTĐ MT), Bà Rịa - Vũng Tàu (VKTTĐ PN), Kiên Giang, Cà Mau (VKTTĐ ĐBSCL) lại có vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển của các VKTTĐ tương ứng.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: VKTTĐ Bắc Bộ được xác định tập trung vào Tam giác Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh. Vai trò của Quảng Ninh trong tam giác này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của VKTTĐ ĐBSCL, đặc biệt là trong bối cảnh biến đổi khí hậu, là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: VKTTĐ phía Nam là vùng đi đầu trong phát triển các ngành công nghiệp hiện đại. Yếu tố nào sau đây đóng góp *quan trọng nhất* vào thành công này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Phân tích sự khác biệt cơ bản về thế mạnh tự nhiên giữa VKTTĐ miền Trung và VKTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long, ảnh hưởng đến định hướng phát triển kinh tế của mỗi vùng.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tỉ lệ lao động đã qua đào tạo *cao nhất* cả nước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Việc thu hút và phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao tại các VKTTĐ đòi hỏi điều kiện *tiên quyết* nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được xem là đầu tàu kinh tế của cả nước, đóng góp lớn vào tăng trưởng GDP. Điều này chủ yếu là nhờ yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Thách thức lớn đối với VKTTĐ ĐBSCL trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Để các VKTTĐ thực sự trở thành động lực tăng trưởng và lan tỏa hiệu quả cho các vùng khác, giải pháp *quan trọng nhất* là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vai trò cốt lõi và bao trùm của các vùng kinh tế trọng điểm (VKTTD) trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam là gì?

  • A. Đảm bảo an ninh quốc phòng vững chắc ở các khu vực biên giới và hải đảo.
  • B. Phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước một cách đồng đều.
  • C. Làm động lực, đầu tàu thúc đẩy sự phát triển chung của nền kinh tế quốc gia.
  • D. Bảo tồn và phát huy tối đa các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc.

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích yếu tố nào dưới đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên lợi thế cạnh tranh vượt trội về công nghiệp và dịch vụ hiện đại cho Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

  • A. Tài nguyên khoáng sản phong phú, đặc biệt là dầu khí.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp rộng lớn, thuận lợi cho sản xuất lương thực.
  • C. Hệ thống sông ngòi dày đặc, tiềm năng thủy điện lớn.
  • D. Nguồn lao động dồi dào, có trình độ, năng động và cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ hàng đầu cả nước.

Câu 3: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ được xem là cửa ngõ giao thương quan trọng với Trung Quốc thông qua hai hành lang kinh tế và một vành đai kinh tế. Yếu tố vị trí địa lý này mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển của vùng?

  • A. Phát triển mạnh nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn.
  • B. Thu hút đầu tư, phát triển thương mại, dịch vụ và công nghiệp chế biến, chế tạo hướng xuất khẩu.
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên khoáng sản ở khu vực biên giới.
  • D. Phát triển du lịch dựa vào các di sản văn hóa lịch sử.

Câu 4: So với các VKTTD khác, Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm nổi bật nào về nguồn lao động ảnh hưởng trực tiếp đến cơ cấu kinh tế của vùng?

  • A. Lao động cần cù, giàu kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, thủy sản.
  • B. Tỉ lệ lao động qua đào tạo cao nhất cả nước, tập trung vào các ngành công nghệ cao.
  • C. Lực lượng lao động trẻ, năng động, thích ứng nhanh với công nghiệp dịch vụ hiện đại.
  • D. Số lượng lao động ít, chủ yếu là người nhập cư từ vùng khác.

Câu 5: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung nằm dọc theo trục giao thông Bắc - Nam và có không gian biển rộng lớn. Lợi thế này tạo điều kiện thuận lợi nhất để vùng phát triển các ngành kinh tế nào?

  • A. Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
  • B. Công nghiệp khai khoáng và luyện kim.
  • C. Kinh tế biển tổng hợp (cảng biển, dịch vụ hàng hải, du lịch biển, khai thác thủy sản) và công nghiệp gắn với cảng biển.
  • D. Phát triển các khu công nghiệp công nghệ cao và trung tâm tài chính.

Câu 6: Thách thức lớn nhất mà các Vùng kinh tế trọng điểm phải đối mặt trong quá trình phát triển nhanh và tập trung cao độ là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho phát triển hạ tầng.
  • B. Nguồn lao động không đủ đáp ứng nhu cầu.
  • C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm bị thu hẹp.
  • D. Các vấn đề về môi trường (ô nhiễm, suy thoái tài nguyên) và quá tải hạ tầng xã hội.

Câu 7: Để tăng cường tính liên kết và hiệu quả hoạt động của các VKTTD, giải pháp quan trọng hàng đầu cần tập trung là gì?

  • A. Hoàn thiện hệ thống hạ tầng giao thông kết nối nội vùng và liên vùng.
  • B. Đồng nhất hoàn toàn cơ cấu kinh tế giữa các tỉnh trong vùng.
  • C. Giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các địa phương trong thu hút đầu tư.
  • D. Tăng cường vai trò quản lý tập trung của trung ương đối với mọi hoạt động kinh tế.

Câu 8: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, với hạt nhân là TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu, có đặc điểm nổi bật nào về mạng lưới đô thị?

  • A. Mạng lưới đô thị thưa thớt, kém phát triển.
  • B. Mạng lưới đô thị phát triển năng động, là trung tâm kinh tế, tài chính, khoa học công nghệ hàng đầu.
  • C. Chỉ có một đô thị lớn duy nhất là TP. Hồ Chí Minh.
  • D. Các đô thị chủ yếu phát triển dựa vào nông nghiệp và chế biến nông sản.

Câu 9: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có thế mạnh đặc biệt về nguồn lao động. Đặc điểm này tạo điều kiện thuận lợi cho vùng phát triển những loại hình sản xuất nào?

  • A. Các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên thô.
  • B. Nông nghiệp thâm canh lúa nước truyền thống.
  • C. Các ngành công nghiệp đòi hỏi nhiều lao động có kỹ thuật và các ngành dịch vụ chất lượng cao.
  • D. Nuôi trồng và chế biến thủy sản xuất khẩu.

Câu 10: Xét về quy mô GRDP và đóng góp vào GDP cả nước, Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây thường có tỉ trọng lớn nhất?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 11: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có lợi thế đặc biệt về tài nguyên du lịch tự nhiên nào được UNESCO công nhận là Di sản thiên nhiên thế giới?

  • A. Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.
  • B. Phố cổ Hội An.
  • C. Thánh địa Mỹ Sơn.
  • D. Không có tài nguyên nào trong vùng được UNESCO công nhận là Di sản thiên nhiên thế giới (Phong Nha-Kẻ Bàng, Hội An, Mỹ Sơn thuộc khu vực lân cận hoặc không nằm trọn trong ranh giới VKTTD Miền Trung theo định nghĩa hiện hành trong SGK).

Câu 12: Việc hình thành và phát triển các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất trong các VKTTD chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng cường sản xuất nông nghiệp và chế biến nông sản.
  • B. Thu hút đầu tư, tạo việc làm, thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa và xuất khẩu.
  • C. Phát triển du lịch nghỉ dưỡng và giải trí.
  • D. Phân tán các hoạt động kinh tế ra khỏi khu vực đô thị.

Câu 13: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long được thành lập muộn nhất so với ba vùng còn lại (Bắc Bộ, miền Trung, phía Nam). Điều này phản ánh điều gì về quá trình phát triển kinh tế vùng của Việt Nam?

  • A. Sự ưu tiên phát triển các vùng có lợi thế công nghiệp, dịch vụ và vị trí chiến lược sớm hơn.
  • B. Vùng ĐBSCL không có tiềm năng phát triển kinh tế trọng điểm.
  • C. Việc thành lập VKTTD không theo một chiến lược tổng thể nào.
  • D. Các vùng khác đã hoàn thành vai trò động lực nên mới thành lập thêm vùng mới.

Câu 14: Vấn đề cấp bách nhất cần giải quyết để Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long phát huy hết tiềm năng trong bối cảnh biến đổi khí hậu là gì?

  • A. Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi để tăng năng suất.
  • B. Xây dựng thêm các khu công nghiệp nhẹ.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái quy mô lớn.
  • D. Ứng phó hiệu quả với xâm nhập mặn, lũ lụt và sạt lở bờ sông, bờ biển.

Câu 15: Mạng lưới giao thông vận tải của các VKTTD có đặc điểm chung nào thể hiện vai trò kết nối và động lực phát triển?

  • A. Hệ thống đa dạng các loại hình (đường bộ, sắt, biển, hàng không), được đầu tư nâng cấp và kết nối liên vùng, quốc tế.
  • B. Chủ yếu tập trung vào đường bộ, các loại hình khác kém phát triển.
  • C. Chỉ phục vụ cho việc vận chuyển hàng hóa nội vùng.
  • D. Mạng lưới giao thông còn manh mún, thiếu sự liên kết.

Câu 16: Sự phát triển của ngành dịch vụ, đặc biệt là tài chính, ngân hàng, viễn thông, logistics, có vai trò đặc biệt quan trọng đối với VKTTD nào?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 17: Cảng biển nước sâu nào sau đây thuộc Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và đóng vai trò quan trọng trong xuất nhập khẩu hàng hóa của vùng và Tây Nguyên?

  • A. Cảng Cái Lân.
  • B. Cảng Đà Nẵng.
  • C. Cảng Vũng Áng.
  • D. Cảng Cát Lái.

Câu 18: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có lợi thế về nguồn lao động chất lượng cao, đặc biệt là ở Thủ đô Hà Nội. Điều này thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp nào tại vùng?

  • A. Công nghiệp khai thác than.
  • B. Công nghiệp chế biến nông sản.
  • C. Công nghiệp dệt may truyền thống.
  • D. Công nghiệp công nghệ cao, điện tử, phần mềm.

Câu 19: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nằm ở vị trí cầu nối giữa các vùng kinh tế nào?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

Câu 20: Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa là xu thế chung ở các VKTTD. Tuy nhiên, VKTTD Đồng bằng sông Cửu Long cần đặc biệt chú trọng đến việc chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng nào để nâng cao giá trị và bền vững?

  • A. Tăng diện tích trồng lúa và thâm canh để đạt năng suất cao nhất.
  • B. Phát triển các mô hình nông nghiệp quảng canh dựa vào khai thác tài nguyên đất.
  • C. Phát triển nông nghiệp hàng hóa chất lượng cao, thích ứng biến đổi khí hậu, gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ.
  • D. Giảm quy mô sản xuất nông nghiệp, chuyển sang phát triển công nghiệp nặng.

Câu 21: So sánh Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam về cơ cấu kinh tế năm 2021, điểm khác biệt đáng chú ý nhất nằm ở tỉ trọng của ngành nào?

  • A. Ngành nông nghiệp.
  • B. Ngành công nghiệp và xây dựng.
  • C. Ngành dịch vụ.
  • D. Tỉ trọng các ngành gần như tương đồng.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

  • A. Có không gian biển rộng, nhiều tiềm năng phát triển kinh tế biển.
  • B. Nằm trên trục giao thông huyết mạch Bắc - Nam.
  • C. Có nhiều di sản văn hóa thế giới được công nhận.
  • D. Là vùng có quy mô dân số và nguồn lao động dồi dào nhất cả nước.

Câu 23: Việc phát triển các khu kinh tế ven biển như Chu Lai, Dung Quất trong VKTTD miền Trung chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Thu hút đầu tư, phát triển công nghiệp, dịch vụ gắn với lợi thế cảng biển và hội nhập kinh tế quốc tế.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng cao cấp.
  • C. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên khoáng sản biển.
  • D. Giải quyết vấn đề thiếu việc làm cho người dân địa phương.

Câu 24: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có lợi thế đặc trưng về tài nguyên du lịch tự nhiên đa dạng bao gồm cả di sản thiên nhiên thế giới được công nhận và các bãi biển đẹp?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (Vịnh Hạ Long - Cát Bà).
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (chủ yếu di sản văn hóa).
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (chủ yếu du lịch đô thị, giải trí).
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long (chủ yếu du lịch sông nước).

Câu 25: Thách thức về sự chênh lệch trình độ phát triển giữa các địa phương trong vùng và giữa VKTTD với các vùng lân cận đặt ra yêu cầu gì trong chính sách phát triển?

  • A. Tập trung mọi nguồn lực vào các địa phương phát triển nhất.
  • B. Ngăn chặn sự di cư của lao động từ các vùng lân cận.
  • C. Giảm bớt đầu tư vào các VKTTD để phân bổ cho vùng khác.
  • D. Đẩy mạnh liên kết vùng, hỗ trợ các địa phương kém phát triển hơn và kết nối hiệu quả với các vùng lân cận.

Câu 26: Chỉ tiêu nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò động lực, đầu tàu của các VKTTD đối với nền kinh tế quốc gia?

  • A. Tỉ trọng đóng góp vào GDP cả nước.
  • B. Tổng diện tích tự nhiên.
  • C. Số lượng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • D. Tỉ lệ dân số sống ở nông thôn.

Câu 27: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có lợi thế đặc biệt về nguồn nhân lực chất lượng cao và năng động. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho vùng phát triển mạnh mẽ lĩnh vực nào?

  • A. Nông nghiệp thâm canh lúa nước.
  • B. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • C. Các ngành dịch vụ hiện đại, công nghệ thông tin, nghiên cứu phát triển.
  • D. Du lịch dựa vào di sản văn hóa.

Câu 28: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đóng vai trò là hành lang kinh tế quan trọng kết nối Bắc Bộ với phía Nam và các nước trong khu vực. Yếu tố nào dưới đây minh chứng rõ nhất cho vai trò này?

  • A. Tập trung nhiều khu công nghiệp lớn.
  • B. Sự hiện diện của Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc - Nam và các cảng biển lớn.
  • C. Phát triển mạnh ngành du lịch biển.
  • D. Có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng.

Câu 29: Để giảm thiểu áp lực môi trường do phát triển công nghiệp tập trung tại các VKTTD, giải pháp hiệu quả nhất cần được ưu tiên là gì?

  • A. Ngừng phát triển các ngành công nghiệp gây ô nhiễm.
  • B. Di chuyển toàn bộ nhà máy ra khỏi VKTTD.
  • C. Tăng cường trồng cây xanh trong khu công nghiệp.
  • D. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch, xử lý chất thải đạt chuẩn và thực hiện nghiêm các quy định về bảo vệ môi trường.

Câu 30: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế đặc trưng nào về tài nguyên thiên nhiên tạo nền tảng cho phát triển kinh tế nông nghiệp và thủy sản hàng hóa quy mô lớn?

  • A. Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, hệ sinh thái đa dạng (sông ngòi, kênh rạch, vùng ngập mặn).
  • B. Tài nguyên khoáng sản phong phú, đặc biệt là than và dầu khí.
  • C. Địa hình đồi núi hiểm trở, thuận lợi cho xây dựng thủy điện.
  • D. Khí hậu khô hạn, thích hợp cho cây công nghiệp lâu năm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Vai trò cốt lõi và bao trùm của các vùng kinh tế trọng điểm (VKTTD) trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích yếu tố nào dưới đây đóng vai trò *quan trọng nhất* trong việc tạo nên lợi thế cạnh tranh vượt trội về công nghiệp và dịch vụ hiện đại cho Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ được xem là cửa ngõ giao thương quan trọng với Trung Quốc thông qua hai hành lang kinh tế và một vành đai kinh tế. Yếu tố vị trí địa lý này mang lại lợi thế *chủ yếu* nào cho sự phát triển của vùng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: So với các VKTTD khác, Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm nổi bật nào về nguồn lao động ảnh hưởng trực tiếp đến cơ cấu kinh tế của vùng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung nằm dọc theo trục giao thông Bắc - Nam và có không gian biển rộng lớn. Lợi thế này tạo điều kiện thuận lợi *nhất* để vùng phát triển các ngành kinh tế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Thách thức lớn nhất mà các Vùng kinh tế trọng điểm phải đối mặt trong quá trình phát triển nhanh và tập trung cao độ là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Để tăng cường tính liên kết và hiệu quả hoạt động của các VKTTD, giải pháp *quan trọng hàng đầu* cần tập trung là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, với hạt nhân là TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu, có đặc điểm nổi bật nào về mạng lưới đô thị?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có thế mạnh đặc biệt về nguồn lao động. Đặc điểm này tạo điều kiện thuận lợi cho vùng phát triển những loại hình sản xuất nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Xét về quy mô GRDP và đóng góp vào GDP cả nước, Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây thường có tỉ trọng lớn nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có lợi thế đặc biệt về tài nguyên du lịch tự nhiên nào được UNESCO công nhận là Di sản thiên nhiên thế giới?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Việc hình thành và phát triển các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất trong các VKTTD chủ yếu nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long được thành lập muộn nhất so với ba vùng còn lại (Bắc Bộ, miền Trung, phía Nam). Điều này phản ánh điều gì về quá trình phát triển kinh tế vùng của Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Vấn đề *cấp bách nhất* cần giải quyết để Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long phát huy hết tiềm năng trong bối cảnh biến đổi khí hậu là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Mạng lưới giao thông vận tải của các VKTTD có đặc điểm chung nào thể hiện vai trò kết nối và động lực phát triển?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Sự phát triển của ngành dịch vụ, đặc biệt là tài chính, ngân hàng, viễn thông, logistics, có vai trò đặc biệt quan trọng đối với VKTTD nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Cảng biển nước sâu nào sau đây thuộc Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và đóng vai trò quan trọng trong xuất nhập khẩu hàng hóa của vùng và Tây Nguyên?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có lợi thế về nguồn lao động chất lượng cao, đặc biệt là ở Thủ đô Hà Nội. Điều này thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp nào tại vùng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nằm ở vị trí cầu nối giữa các vùng kinh tế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa là xu thế chung ở các VKTTD. Tuy nhiên, VKTTD Đồng bằng sông Cửu Long cần đặc biệt chú trọng đến việc chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng nào để nâng cao giá trị và bền vững?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: So sánh Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam về cơ cấu kinh tế năm 2021, điểm khác biệt đáng chú ý nhất nằm ở tỉ trọng của ngành nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Phát biểu nào sau đây *không đúng* khi nói về đặc điểm của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Việc phát triển các khu kinh tế ven biển như Chu Lai, Dung Quất trong VKTTD miền Trung chủ yếu nhằm mục đích gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có lợi thế đặc trưng về tài nguyên du lịch tự nhiên đa dạng bao gồm cả di sản thiên nhiên thế giới được công nhận và các bãi biển đẹp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Thách thức về sự chênh lệch trình độ phát triển giữa các địa phương trong vùng và giữa VKTTD với các vùng lân cận đặt ra yêu cầu gì trong chính sách phát triển?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Chỉ tiêu nào sau đây *thể hiện rõ nhất* vai trò động lực, đầu tàu của các VKTTD đối với nền kinh tế quốc gia?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có lợi thế đặc biệt về nguồn nhân lực chất lượng cao và năng động. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho vùng phát triển mạnh mẽ lĩnh vực nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đóng vai trò là hành lang kinh tế quan trọng kết nối Bắc Bộ với phía Nam và các nước trong khu vực. Yếu tố nào dưới đây *minh chứng rõ nhất* cho vai trò này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Để giảm thiểu áp lực môi trường do phát triển công nghiệp tập trung tại các VKTTD, giải pháp *hiệu quả nhất* cần được ưu tiên là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế đặc trưng nào về tài nguyên thiên nhiên tạo nền tảng cho phát triển kinh tế nông nghiệp và thủy sản hàng hóa quy mô lớn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 22: Sinh sản ở động vật

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm (KTTT) được định nghĩa là bộ phận lãnh thổ quốc gia hội tụ các điều kiện và yếu tố phát triển thuận lợi. Dựa vào vai trò của các vùng KTTT đối với sự phát triển chung của đất nước, nhận định nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Các vùng KTTT chủ yếu tập trung sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, cung cấp lương thực cho cả nước.
  • B. Các vùng KTTT là nơi có tài nguyên khoáng sản phong phú nhất, là cơ sở cho công nghiệp nặng.
  • C. Các vùng KTTT có vai trò cân bằng sự phát triển giữa các vùng, giảm thiểu chênh lệch giàu nghèo.
  • D. Các vùng KTTT đóng vai trò là động lực, đầu tàu thúc đẩy sự phát triển kinh tế chung của cả nước.

Câu 2: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có nhiều thế mạnh nổi bật để trở thành một trong những vùng KTTT hàng đầu cả nước. Thế mạnh nào sau đây mang tính quyết định nhất cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

  • A. Vị trí địa lí thuận lợi, là cửa ngõ ra biển của các tỉnh phía Bắc.
  • B. Tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hóa đa dạng.
  • C. Nguồn lao động dồi dào, có trình độ cao và lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
  • D. Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông, năng lượng phát triển đồng bộ.

Câu 3: Tam giác tăng trưởng kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh được xem là hạt nhân của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Phân tích vai trò của Quảng Ninh trong tam giác này, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tiềm năng phát triển kinh tế biển (cảng biển, du lịch) và tài nguyên khoáng sản (than).
  • B. Trung tâm hành chính, khoa học công nghệ hàng đầu của cả nước.
  • C. Vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung quy mô lớn.
  • D. Đầu mối giao thông đường bộ quan trọng kết nối các tỉnh phía Bắc.

Câu 4: Một trong những vấn đề cần giải quyết để Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ phát triển bền vững là chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa chất lượng cao. Để đạt được mục tiêu này, giải pháp nào sau đây mang tính đột phá nhất?

  • A. Tăng cường sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi truyền thống.
  • B. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị và xây dựng thương hiệu.
  • C. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng cách khai hoang các vùng đất mới.
  • D. Tập trung phát triển cây lương thực để đảm bảo an ninh lương thực tại chỗ.

Câu 5: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (KTTT MT) có đặc điểm nổi bật về không gian biển rộng lớn. Thế mạnh này tạo điều kiện thuận lợi nhất cho hoạt động kinh tế nào sau đây?

  • A. Phát triển nông nghiệp cây công nghiệp lâu năm.
  • B. Khai thác khoáng sản phi kim loại quy mô lớn.
  • C. Khai thác tổng hợp tài nguyên biển (cảng biển, du lịch, thủy sản).
  • D. Phát triển công nghiệp luyện kim và hóa chất.

Câu 6: Thành phố Đà Nẵng đóng vai trò là đô thị hạt nhân quan trọng nhất của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Vai trò này được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Là vùng có diện tích lớn nhất trong KTTT MT.
  • B. Là trung tâm sản xuất lúa gạo hàng hóa của vùng.
  • C. Là nơi tập trung đông dân cư nông thôn nhất.
  • D. Là đầu mối giao thông, trung tâm dịch vụ, tài chính, khoa học công nghệ của vùng và khu vực.

Câu 7: So với các vùng kinh tế trọng điểm khác, Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung còn đối mặt với một số khó khăn. Khó khăn nào sau đây mang tính đặc thù và cần ưu tiên giải quyết?

  • A. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai (bão, lũ lụt), cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ.
  • B. Nguồn lao động thiếu kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.
  • C. Thiếu nguồn tài nguyên khoáng sản để phát triển công nghiệp.
  • D. Vị trí địa lí xa các trung tâm kinh tế lớn của cả nước.

Câu 8: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (KTTT PN) là vùng đóng góp tỉ trọng lớn nhất vào GDP cả nước. Thành công này chủ yếu dựa vào thế mạnh nào sau đây?

  • A. Là vùng có diện tích tự nhiên lớn nhất cả nước.
  • B. Có lực lượng lao động dồi dào, chất lượng cao, năng động và cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ.
  • C. Tài nguyên đất đai, rừng và khoáng sản rất phong phú.
  • D. Nằm ở vị trí trung tâm của khu vực Đông Nam Á.

Câu 9: Mạng lưới đô thị hạt nhân của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu. Sự phát triển của mạng lưới đô thị này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với vùng ở khía cạnh nào?

  • A. Tăng cường sản xuất nông nghiệp tại các đô thị.
  • B. Giảm thiểu sự tập trung dân cư tại TP. Hồ Chí Minh.
  • C. Hạn chế sự phát triển của ngành công nghiệp.
  • D. Tạo ra các cực tăng trưởng, thúc đẩy phát triển dịch vụ, công nghiệp và liên kết vùng.

Câu 10: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nằm ở vị trí cầu nối giữa Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ. Vị trí này mang lại lợi thế đặc biệt nào cho KTTT PN?

  • A. Trở thành đầu mối giao thương, trung chuyển hàng hóa, dịch vụ cho các vùng lân cận và quốc tế.
  • B. Thuận lợi cho việc phát triển các ngành công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • C. Có nguồn nước dồi dào từ các sông lớn chảy qua.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai so với các vùng khác.

Câu 11: Một thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là vấn đề môi trường, đặc biệt là ô nhiễm nguồn nước và không khí do hoạt động công nghiệp và đô thị hóa. Để giải quyết vấn đề này, giải pháp nào sau đây là cấp bách và hiệu quả nhất?

  • A. Hạn chế tối đa sự phát triển của các khu công nghiệp mới.
  • B. Di dời toàn bộ các nhà máy công nghiệp ra khỏi khu vực đô thị.
  • C. Tăng cường đầu tư công nghệ xử lý chất thải, kiểm soát chặt chẽ quy trình sản xuất và nâng cao ý thức cộng đồng.
  • D. Chuyển đổi hoàn toàn sang nền kinh tế chỉ dựa vào dịch vụ.

Câu 12: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long (KTTT ĐBSCL) là vùng KTTT mới được thành lập. Thế mạnh đặc trưng nhất của vùng này so với các vùng KTTT khác là gì?

  • A. Thế mạnh về sản xuất nông nghiệp, thủy sản hàng hóa quy mô lớn.
  • B. Nguồn lao động có trình độ kỹ thuật rất cao trong lĩnh vực công nghệ.
  • C. Hệ thống cảng biển nước sâu hiện đại phục vụ xuất khẩu.
  • D. Tài nguyên khoáng sản phong phú cho công nghiệp nặng.

Câu 13: Thành phố Cần Thơ đóng vai trò là đô thị hạt nhân của Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long. Vai trò này chủ yếu thể hiện ở việc Cần Thơ là:

  • A. Trung tâm công nghiệp khai thác than và luyện kim của vùng.
  • B. Trung tâm dịch vụ, thương mại, giáo dục đào tạo và y tế của vùng.
  • C. Vùng sản xuất cây công nghiệp tập trung lớn nhất.
  • D. Cảng cá lớn nhất phục vụ hoạt động đánh bắt xa bờ.

Câu 14: Mặc dù có thế mạnh nông nghiệp, Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long cũng đối mặt với nhiều thách thức, trong đó có tác động của biến đổi khí hậu. Vấn đề nào sau đây là hệ quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất của biến đổi khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp của vùng?

  • A. Thiếu hụt nguồn lao động có kinh nghiệm.
  • B. Giá nông sản xuất khẩu sụt giảm liên tục.
  • C. Xâm nhập mặn, hạn hán và sạt lở bờ sông, bờ biển gia tăng.
  • D. Diện tích đất đai bị thu hẹp do đô thị hóa.

Câu 15: Phân tích cơ cấu kinh tế của các vùng kinh tế trọng điểm cho thấy sự khác biệt rõ rệt. Vùng KTTT nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm tỉ lệ cao nhất (năm 2021)?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

Câu 16: Dựa vào thông tin về cơ cấu kinh tế, Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển mạnh các ngành dịch vụ hiện đại?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

Câu 17: So sánh Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam về đặc điểm nguồn lao động. Điểm giống nhau cơ bản nhất giữa hai vùng này là gì?

  • A. Đều có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp rất cao.
  • B. Đều có kinh nghiệm lâu đời trong sản xuất cây công nghiệp.
  • C. Đều có nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao và năng động.
  • D. Đều có tỉ lệ lao động đã qua đào tạo thấp hơn mức trung bình cả nước.

Câu 18: Sự phát triển của các vùng kinh tế trọng điểm có thể làm gia tăng sự phân hóa giàu nghèo giữa các vùng trong cả nước. Để giảm thiểu tác động tiêu cực này, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Hạn chế đầu tư vào các vùng KTTT để tập trung cho các vùng khó khăn.
  • B. Khuyến khích di cư từ các vùng nghèo đến các vùng KTTT.
  • C. Tăng cường sản xuất nông nghiệp ở các vùng KTTT để cung cấp cho các vùng khác.
  • D. Đẩy mạnh liên kết vùng, hỗ trợ các vùng lân cận phát triển, đầu tư vào giáo dục và cơ sở hạ tầng ở các vùng khó khăn.

Câu 19: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là cửa ngõ ra biển của các tỉnh phía Bắc. Đặc điểm này được hỗ trợ bởi hệ thống cơ sở hạ tầng nào sau đây?

  • A. Hệ thống cảng biển (Hải Phòng, Quảng Ninh) và các tuyến đường giao thông kết nối nội vùng và liên vùng.
  • B. Mạng lưới thủy lợi dày đặc phục vụ nông nghiệp.
  • C. Hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên ven biển.
  • D. Các trung tâm nghiên cứu khoa học biển.

Câu 20: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có lợi thế về tiềm năng năng lượng tái tạo như điện gió, điện mặt trời. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong bối cảnh phát triển kinh tế hiện nay vì:

  • A. Giúp giảm sự phụ thuộc vào nguồn tài nguyên khoáng sản.
  • B. Góp phần đảm bảo an ninh năng lượng và phát triển bền vững, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • C. Tạo ra nguồn thu nhập chính cho người dân địa phương.
  • D. Chỉ phù hợp với các ngành công nghiệp nhẹ.

Câu 21: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có hệ thống giao thông đường bộ, đường biển, đường sông và đường hàng không phát triển. Yếu tố này đóng vai trò thiết yếu trong việc:

  • A. Hạn chế sự di chuyển của người dân giữa các tỉnh.
  • B. Giảm chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • C. Tăng cường hoạt động khai thác khoáng sản.
  • D. Thúc đẩy thương mại, đầu tư, kết nối sản xuất và tiêu thụ hàng hóa trong nước và quốc tế.

Câu 22: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long có nguồn lao động cần cù, có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp và thủy sản. Để phát huy thế mạnh này trong bối cảnh hội nhập, vùng cần tập trung giải pháp nào?

  • A. Đào tạo nâng cao tay nghề, áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm và xây dựng thương hiệu nông sản.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích nông nghiệp sang trồng cây công nghiệp.
  • C. Giảm quy mô sản xuất nông nghiệp để tập trung phát triển công nghiệp nặng.
  • D. Khuyến khích lao động di cư đến các vùng công nghiệp phát triển.

Câu 23: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây được thành lập muộn nhất trong số các vùng KTTT hiện tại của Việt Nam?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 24: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm chung của các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam?

  • A. Là nơi tập trung dân cư đông đúc và có nguồn lao động dồi dào.
  • B. Có hệ thống cơ sở hạ tầng tương đối phát triển và đồng bộ.
  • C. Đều có thế mạnh chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • D. Đóng góp tỉ trọng lớn vào GDP cả nước và có vai trò thúc đẩy các vùng khác phát triển.

Câu 25: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có cảng hàng không quốc tế Nội Bài và Cát Bi. Các cảng hàng không này có vai trò quan trọng nhất trong việc:

  • A. Phục vụ nhu cầu đi lại nội bộ của người dân trong vùng.
  • B. Kết nối vùng với các trung tâm kinh tế lớn trong nước và quốc tế, thúc đẩy du lịch và vận chuyển hàng hóa giá trị cao.
  • C. Hỗ trợ hoạt động sản xuất nông nghiệp hàng hóa.
  • D. Là nơi tập trung các cơ sở sửa chữa và bảo dưỡng máy bay.

Câu 26: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có tiềm năng phát triển du lịch biển đảo rất lớn. Để khai thác hiệu quả thế mạnh này, cần ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào?

  • A. Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch (khách sạn, khu nghỉ dưỡng, giao thông), đa dạng hóa sản phẩm du lịch và nâng cao chất lượng dịch vụ.
  • B. Tập trung xây dựng các nhà máy chế biến thủy sản quy mô lớn.
  • C. Khuyến khích người dân chuyển sang làm nghề đánh bắt xa bờ.
  • D. Hạn chế phát triển du lịch để bảo tồn nguyên trạng tự nhiên.

Câu 27: So với Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có điểm yếu nào sau đây?

  • A. Nguồn lao động ít và chất lượng thấp hơn.
  • B. Cơ sở hạ tầng giao thông kém phát triển hơn.
  • C. Quy mô GRDP và đóng góp vào GDP cả nước còn nhỏ hơn.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai hơn.

Câu 28: Việc hình thành và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung tại các vùng kinh tế trọng điểm mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu nào?

  • A. Giúp phân bố đều dân cư trên cả nước.
  • B. Tăng cường sản xuất nông nghiệp tại chỗ.
  • C. Thu hút chủ yếu lao động phổ thông không qua đào tạo.
  • D. Thu hút đầu tư, tạo việc làm, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tăng trưởng GRDP.

Câu 29: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long đối mặt với vấn đề thiếu nước ngọt vào mùa khô do tác động của biến đổi khí hậu và các hoạt động thượng nguồn sông Mê Kông. Giải pháp nào sau đây thể hiện sự thích ứng bền vững với vấn đề này?

  • A. Chỉ tập trung trồng lúa trong mùa mưa.
  • B. Xây dựng hệ thống thủy lợi trữ nước, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi thích ứng với điều kiện mặn/hạn, và áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm.
  • C. Di dời toàn bộ hoạt động sản xuất nông nghiệp đến vùng khác.
  • D. Chỉ dựa vào nguồn nước ngầm để tưới tiêu.

Câu 30: Liên kết phát triển giữa các vùng kinh tế trọng điểm và giữa các vùng KTTT với các vùng lân cận là yêu cầu cấp thiết. Mục tiêu chính của việc tăng cường liên kết này là gì?

  • A. Tạo ra sự cạnh tranh gay gắt hơn giữa các vùng.
  • B. Hạn chế sự phát triển của các ngành kinh tế mũi nhọn.
  • C. Phát huy tối đa thế mạnh của mỗi vùng, tạo hiệu ứng lan tỏa, cùng phát triển và giảm thiểu chênh lệch vùng miền.
  • D. Tập trung toàn bộ nguồn lực vào một vài vùng KTTT mạnh nhất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm (KTTT) được định nghĩa là bộ phận lãnh thổ quốc gia hội tụ các điều kiện và yếu tố phát triển thuận lợi. Dựa vào vai trò của các vùng KTTT đối với sự phát triển chung của đất nước, nhận định nào sau đây là phù hợp nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có nhiều thế mạnh nổi bật để trở thành một trong những vùng KTTT hàng đầu cả nước. Thế mạnh nào sau đây mang tính quyết định nhất cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Tam giác tăng trưởng kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh được xem là hạt nhân của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Phân tích vai trò của Quảng Ninh trong tam giác này, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một trong những vấn đề cần giải quyết để Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ phát triển bền vững là chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa chất lượng cao. Để đạt được mục tiêu này, giải pháp nào sau đây mang tính đột phá nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (KTTT MT) có đặc điểm nổi bật về không gian biển rộng lớn. Thế mạnh này tạo điều kiện thuận lợi nhất cho hoạt động kinh tế nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Thành phố Đà Nẵng đóng vai trò là đô thị hạt nhân quan trọng nhất của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Vai trò này được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: So với các vùng kinh tế trọng điểm khác, Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung còn đối mặt với một số khó khăn. Khó khăn nào sau đây mang tính đặc thù và cần ưu tiên giải quyết?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (KTTT PN) là vùng đóng góp tỉ trọng lớn nhất vào GDP cả nước. Thành công này chủ yếu dựa vào thế mạnh nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Mạng lưới đô thị hạt nhân của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu. Sự phát triển của mạng lưới đô thị này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với vùng ở khía cạnh nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nằm ở vị trí cầu nối giữa Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ. Vị trí này mang lại lợi thế đặc biệt nào cho KTTT PN?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Một thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là vấn đề môi trường, đặc biệt là ô nhiễm nguồn nước và không khí do hoạt động công nghiệp và đô thị hóa. Để giải quyết vấn đề này, giải pháp nào sau đây là cấp bách và hiệu quả nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long (KTTT ĐBSCL) là vùng KTTT mới được thành lập. Thế mạnh đặc trưng nhất của vùng này so với các vùng KTTT khác là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Thành phố Cần Thơ đóng vai trò là đô thị hạt nhân của Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long. Vai trò này chủ yếu thể hiện ở việc Cần Thơ là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Mặc dù có thế mạnh nông nghiệp, Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long cũng đối mặt với nhiều thách thức, trong đó có tác động của biến đổi khí hậu. Vấn đề nào sau đây là hệ quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất của biến đổi khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp của vùng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Phân tích cơ cấu kinh tế của các vùng kinh tế trọng điểm cho thấy sự khác biệt rõ rệt. Vùng KTTT nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm tỉ lệ cao nhất (năm 2021)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Dựa vào thông tin về cơ cấu kinh tế, Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển mạnh các ngành dịch vụ hiện đại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: So sánh Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam về đặc điểm nguồn lao động. Điểm giống nhau cơ bản nhất giữa hai vùng này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Sự phát triển của các vùng kinh tế trọng điểm có thể làm gia tăng sự phân hóa giàu nghèo giữa các vùng trong cả nước. Để giảm thiểu tác động tiêu cực này, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là cửa ngõ ra biển của các tỉnh phía Bắc. Đặc điểm này được hỗ trợ bởi hệ thống cơ sở hạ tầng nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có lợi thế về tiềm năng năng lượng tái tạo như điện gió, điện mặt trời. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong bối cảnh phát triển kinh tế hiện nay vì:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có hệ thống giao thông đường bộ, đường biển, đường sông và đường hàng không phát triển. Yếu tố này đóng vai trò thiết yếu trong việc:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long có nguồn lao động cần cù, có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp và thủy sản. Để phát huy thế mạnh này trong bối cảnh hội nhập, vùng cần tập trung giải pháp nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây được thành lập muộn nhất trong số các vùng KTTT hiện tại của Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm chung của các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có cảng hàng không quốc tế Nội Bài và Cát Bi. Các cảng hàng không này có vai trò quan trọng nhất trong việc:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có tiềm năng phát triển du lịch biển đảo rất lớn. Để khai thác hiệu quả thế mạnh này, cần ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: So với Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có điểm yếu nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Việc hình thành và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung tại các vùng kinh tế trọng điểm mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long đối mặt với vấn đề thiếu nước ngọt vào mùa khô do tác động của biến đổi khí hậu và các hoạt động thượng nguồn sông Mê Kông. Giải pháp nào sau đây thể hiện sự thích ứng bền vững với vấn đề này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Liên kết phát triển giữa các vùng kinh tế trọng điểm và giữa các vùng KTTT với các vùng lân cận là yêu cầu cấp thiết. Mục tiêu chính của việc tăng cường liên kết này là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vai trò cốt lõi của các vùng kinh tế trọng điểm (Vùng KTTĐ) đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam là gì?

  • A. Đảm bảo an ninh quốc phòng ở các khu vực biên giới và hải đảo.
  • B. Giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc.
  • C. Phân bổ lại dân cư và lao động trên phạm vi toàn quốc.
  • D. Đóng vai trò động lực, đầu tàu, thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế quốc gia.

Câu 2: Phân tích đặc điểm vị trí địa lý của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam để thấy rõ lợi thế lớn nhất trong giao thương quốc tế và liên kết vùng?

  • A. Nằm ở vị trí cầu nối giữa Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và gần các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng.
  • B. Tiếp giáp với Trung Quốc, thuận lợi cho giao thương đường bộ và đường sắt xuyên Á.
  • C. Có bờ biển dài, nhiều cảng nước sâu nhưng xa các tuyến hàng hải quốc tế chính.
  • D. Nằm ở trung tâm đất nước, dễ dàng kết nối với tất cả các vùng khác bằng đường bộ.

Câu 3: So sánh Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam về đặc điểm nguồn lao động. Điểm khác biệt nổi bật nhất là gì?

  • A. Cả hai vùng đều có nguồn lao động dồi dào nhưng chất lượng đào tạo ở phía Nam thấp hơn Bắc Bộ.
  • B. Vùng Bắc Bộ có lao động cần cù, giàu kinh nghiệm nông nghiệp, còn phía Nam năng động hơn.
  • C. Vùng Bắc Bộ có tỉ lệ lao động qua đào tạo cao nhất nước, trong khi phía Nam có lực lượng lao động năng động, thích ứng nhanh với kinh tế thị trường.
  • D. Vùng Bắc Bộ thiếu lao động trầm trọng, còn phía Nam thừa lao động phổ thông.

Câu 4: Vấn đề môi trường nào sau đây có tính cấp bách và là thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững của hầu hết các Vùng KTTĐ ở Việt Nam?

  • A. Thiếu nước sạch cho sản xuất nông nghiệp.
  • B. Ô nhiễm môi trường không khí, nước và chất thải rắn do hoạt động công nghiệp, đô thị hóa nhanh.
  • C. Sạt lở bờ biển và xâm nhập mặn do biến đổi khí hậu.
  • D. Suy thoái tài nguyên đất do canh tác quá mức.

Câu 5: Dựa vào kiến thức về Vùng KTTĐ Bắc Bộ, phân tích tại sao vùng này có tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất cả nước?

  • A. Tập trung nhiều trung tâm giáo dục, đào tạo lớn của quốc gia và có lịch sử phát triển văn hóa, giáo dục lâu đời.
  • B. Ngành nông nghiệp kém phát triển nên lao động buộc phải chuyển sang học nghề khác.
  • C. Dân số ít, dễ dàng đầu tư cho giáo dục.
  • D. Chính sách thu hút nhân tài đặc biệt của vùng.

Câu 6: Thế mạnh kinh tế cốt lõi và khác biệt nhất của Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long so với ba vùng KTTĐ còn lại là gì?

  • A. Công nghiệp chế biến, chế tạo công nghệ cao.
  • B. Dịch vụ tài chính, ngân hàng, thương mại quốc tế.
  • C. Khai thác khoáng sản, năng lượng.
  • D. Sản xuất nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn (lúa gạo, thủy sản, cây ăn quả).

Câu 7: Thành phố Đà Nẵng đóng vai trò như thế nào trong sự phát triển của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

  • A. Là trung tâm sản xuất nông nghiệp và chế biến nông sản lớn nhất vùng.
  • B. Là đầu mối giao thông, trung tâm dịch vụ, du lịch và công nghiệp công nghệ cao, đóng vai trò cực tăng trưởng.
  • C. Là trung tâm khai thác và chế biến khoáng sản hàng đầu.
  • D. Là khu vực tập trung đông dân cư nhất nhưng kinh tế kém phát triển.

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của việc hình thành và phát triển "tam giác tăng trưởng" Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh trong Vùng KTTĐ Bắc Bộ?

  • A. Tạo ra các cực phát triển tập trung, tận dụng thế mạnh về thủ đô, cảng biển, công nghiệp và du lịch để lan tỏa sang các khu vực lân cận.
  • B. Chỉ tập trung phát triển kinh tế ở ba địa phương này, bỏ qua các tỉnh khác trong vùng.
  • C. Giải quyết triệt để vấn đề ô nhiễm môi trường do công nghiệp.
  • D. Chỉ nhằm mục đích thu hút đầu tư nước ngoài vào ba địa phương này.

Câu 9: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tỉ lệ đóng góp GRDP vào GDP cả nước cao nhất, thể hiện rõ nhất vai trò "đầu tàu" kinh tế?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 10: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có lợi thế đặc trưng nào về tài nguyên tự nhiên để phát triển mạnh các ngành kinh tế biển?

  • A. Tài nguyên rừng ngập mặn phong phú.
  • B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc đổ ra biển.
  • C. Thềm lục địa hẹp, ít có tiềm năng dầu khí.
  • D. Không gian biển rộng, nhiều bãi tắm đẹp, vũng vịnh kín gió, tiềm năng năng lượng tái tạo (gió, mặt trời).

Câu 11: Ngành công nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nhất trình độ phát triển công nghệ cao và khả năng hội nhập quốc tế của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

  • A. Công nghiệp dệt may và da giày.
  • B. Công nghiệp điện tử, công nghệ thông tin, cơ khí chính xác.
  • C. Công nghiệp khai thác dầu khí.
  • D. Công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản.

Câu 12: Một trong những thách thức lớn về cơ sở hạ tầng đối với các Vùng KTTĐ, đặc biệt là Bắc Bộ và phía Nam, là tình trạng quá tải giao thông và kết nối chưa đồng bộ. Giải pháp ưu tiên để khắc phục vấn đề này là gì?

  • A. Đầu tư nâng cấp, mở rộng mạng lưới giao thông đa phương thức (đường bộ cao tốc, đường sắt tốc độ cao, cảng biển, cảng hàng không) và phát triển giao thông công cộng hiện đại.
  • B. Hạn chế phương tiện giao thông cá nhân trong nội đô.
  • C. Xây dựng thêm nhiều bãi đỗ xe.
  • D. Khuyến khích người dân sử dụng xe đạp.

Câu 13: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây được thành lập muộn nhất, phản ánh quá trình mở rộng không gian kinh tế động lực của Việt Nam?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 14: Phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế nhanh và các vấn đề xã hội nảy sinh ở các Vùng KTTĐ. Vấn đề nào sau đây thường đi kèm với tốc độ đô thị hóa và công nghiệp hóa cao?

  • A. Giảm sự phân hóa giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư.
  • B. Cải thiện đồng đều chất lượng cuộc sống cho mọi người dân.
  • C. Gia tăng áp lực lên hạ tầng xã hội (nhà ở, y tế, giáo dục) và các vấn đề về an ninh trật tự, việc làm cho lao động nhập cư.
  • D. Giảm tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm.

Câu 15: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có vai trò quan trọng như thế nào trong việc kết nối kinh tế giữa Việt Nam và khu vực Đông Bắc Á, đặc biệt là Trung Quốc?

  • A. Là trung tâm du lịch lớn nhất thu hút khách quốc tế từ Đông Bắc Á.
  • B. Là cửa ngõ quan trọng về giao thông đường bộ, đường sắt và đường biển, nằm trên các hành lang kinh tế quốc tế.
  • C. Chỉ tập trung xuất khẩu nông sản sang Trung Quốc.
  • D. Là nơi đặt trụ sở chính của hầu hết các công ty đa quốc gia từ Đông Bắc Á.

Câu 16: Đánh giá vai trò của hệ thống cảng biển nước sâu hiện đại (như Cái Lân, Hải Phòng, Thị Vải - Cái Mép, Dung Quất) đối với sự phát triển kinh tế của các Vùng KTTĐ?

  • A. Tăng cường khả năng xuất nhập khẩu trực tiếp, giảm chi phí vận chuyển, thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp gần cảng và thúc đẩy dịch vụ logistics.
  • B. Chủ yếu phục vụ vận tải nội địa, ít có ý nghĩa với thương mại quốc tế.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường biển nghiêm trọng.
  • D. Chỉ quan trọng đối với ngành khai thác thủy sản.

Câu 17: So với Vùng KTTĐ Bắc Bộ, Vùng KTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm nguồn lao động nào khác biệt, ảnh hưởng đến định hướng phát triển kinh tế vùng?

  • A. Lao động ĐBSCL có trình độ công nghệ cao hơn.
  • B. Lao động ĐBSCL đông đảo hơn và có tính kỷ luật cao hơn.
  • C. Lao động ĐBSCL chủ yếu có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, thủy sản, cần đào tạo thêm để đáp ứng yêu cầu công nghiệp, dịch vụ hiện đại.
  • D. Lao động ĐBSCL năng động, sáng tạo hơn trong lĩnh vực công nghiệp.

Câu 18: Một trong những chiến lược quan trọng để các Vùng KTTĐ phát triển bền vững là gì?

  • A. Tập trung tối đa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên để đạt tăng trưởng nhanh nhất.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, bỏ qua các ngành dịch vụ.
  • C. Chỉ chú trọng thu hút FDI mà không quan tâm đến doanh nghiệp trong nước.
  • D. Phát triển hài hòa giữa kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ.

Câu 19: So sánh cơ cấu kinh tế của Vùng KTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long và Vùng KTTĐ phía Nam. Điểm khác biệt cơ bản nằm ở tỉ trọng ngành nào?

  • A. Vùng KTTĐ ĐBSCL có tỉ trọng nông nghiệp cao hơn đáng kể, trong khi Vùng KTTĐ phía Nam có tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ vượt trội.
  • B. Vùng KTTĐ ĐBSCL tập trung vào dịch vụ tài chính, còn phía Nam mạnh về du lịch.
  • C. Cả hai vùng đều có cơ cấu kinh tế giống nhau, chủ yếu là công nghiệp.
  • D. Vùng KTTĐ ĐBSCL mạnh về công nghiệp nhẹ, còn phía Nam mạnh về công nghiệp nặng.

Câu 20: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là địa bàn thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) lớn nhất cả nước. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của vùng?

  • A. Chứng tỏ vùng không có đủ vốn đầu tư trong nước.
  • B. Làm giảm sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước.
  • C. Thúc đẩy chuyển giao công nghệ, nâng cao năng lực sản xuất, tạo việc làm, tăng kim ngạch xuất khẩu và đóng góp lớn vào ngân sách nhà nước.
  • D. Chủ yếu chỉ tạo ra việc làm cho lao động nước ngoài.

Câu 21: Tuyến giao thông huyết mạch nào chạy dọc theo chiều dài đất nước, đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung với các vùng khác?

  • A. Quốc lộ 1A và đường sắt Bắc - Nam.
  • B. Đường Hồ Chí Minh.
  • C. Đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai.
  • D. Quốc lộ 14.

Câu 22: Với đặc điểm địa hình thấp, nhiều sông ngòi và nằm cuối nguồn, Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long đặc biệt dễ bị tổn thương trước tác động nào của biến đổi khí hậu?

  • A. Lũ lụt quét và sạt lở đất ở vùng núi.
  • B. Nước biển dâng, xâm nhập mặn sâu vào nội đồng và gia tăng tần suất các hiện tượng thời tiết cực đoan.
  • C. Hạn hán kéo dài trên diện rộng.
  • D. Động đất và sóng thần.

Câu 23: Khái niệm "đầu tàu" kinh tế khi nói về các Vùng KTTĐ thể hiện vai trò gì của chúng trong nền kinh tế quốc gia?

  • A. Là nơi tiêu thụ sản phẩm chính của cả nước.
  • B. Là nơi cung cấp nguyên liệu thô cho các vùng khác.
  • C. Là nơi tập trung dân số đông nhất.
  • D. Là khu vực có tốc độ tăng trưởng cao, đóng góp lớn vào GDP, đi đầu trong đổi mới công nghệ và mô hình phát triển, tạo hiệu ứng lan tỏa cho các vùng lân cận.

Câu 24: Các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất và khu công nghệ cao (như KCN Yên Phong, KCN VSIP, Khu CNC Hòa Lạc, Khu CNC TP.HCM) đóng vai trò quan trọng như thế nào trong sự phát triển công nghiệp của các Vùng KTTĐ?

  • A. Tập trung hóa sản xuất, thu hút đầu tư lớn (đặc biệt là FDI), tạo liên kết giữa các doanh nghiệp, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và nâng cao năng lực cạnh tranh công nghiệp.
  • B. Chủ yếu giải quyết việc làm cho lao động phổ thông tại địa phương.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường trên diện rộng và khó kiểm soát.
  • D. Chỉ sản xuất các mặt hàng tiêu dùng đơn giản.

Câu 25: So với các Vùng KTTĐ khác, Vùng KTTĐ Bắc Bộ có lợi thế đặc biệt nào về tài nguyên thiên nhiên để phát triển công nghiệp năng lượng và công nghiệp nặng?

  • A. Nguồn dầu khí dồi dào trên thềm lục địa.
  • B. Tiềm năng thủy điện lớn từ các sông lớn.
  • C. Trữ lượng than đá lớn, đặc biệt ở Quảng Ninh.
  • D. Nguồn quặng sắt và bô xít phong phú.

Câu 26: Tình trạng ùn tắc giao thông, quá tải hạ tầng kỹ thuật và xã hội tại các đô thị lớn (Hà Nội, TP.HCM) thuộc Vùng KTTĐ phản ánh thách thức nào của quá trình đô thị hóa và phát triển kinh tế?

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho phát triển đô thị.
  • B. Tốc độ phát triển hạ tầng không theo kịp tốc độ tăng dân số cơ học và hoạt động kinh tế.
  • C. Chất lượng quy hoạch đô thị quá tốt nên thu hút quá nhiều người dân.
  • D. Người dân không tuân thủ luật giao thông.

Câu 27: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây được đánh giá là có cơ cấu kinh tế đa dạng và phát triển toàn diện nhất, với sự đóng góp lớn của cả công nghiệp, dịch vụ và nông nghiệp công nghệ cao?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 28: Phân tích tiềm năng và vai trò của du lịch đối với sự phát triển kinh tế của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, đặc biệt là khu vực Đà Nẵng - Thừa Thiên Huế - Quảng Nam?

  • A. Tập trung nhiều di sản văn hóa thế giới, bãi biển đẹp, danh thắng nổi tiếng, tạo lợi thế phát triển du lịch nghỉ dưỡng, văn hóa, lịch sử, đóng góp lớn vào GRDP và tạo việc làm.
  • B. Chỉ có tiềm năng phát triển du lịch sinh thái rừng.
  • C. Du lịch của vùng kém phát triển, không đóng góp đáng kể vào kinh tế.
  • D. Chủ yếu thu hút khách du lịch nội địa, ít hấp dẫn khách quốc tế.

Câu 29: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vị trí chiến lược như thế nào trong việc kết nối kinh tế của Việt Nam với khu vực Tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng (GMS)?

  • A. Là rào cản ngăn cách Việt Nam với các nước GMS.
  • B. Là đầu mối giao thông, trung tâm kinh tế lớn nhất, đóng vai trò cửa ngõ và trung tâm trung chuyển hàng hóa, dịch vụ kết nối GMS với thị trường quốc tế.
  • C. Chỉ là nơi trung chuyển hàng hóa nông sản từ GMS.
  • D. Không có vai trò đáng kể trong liên kết kinh tế GMS.

Câu 30: Việc đầu tư đồng bộ vào hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông (đường bộ, đường sắt, cảng biển, sân bay) ở các Vùng KTTĐ mang lại hiệu quả tổng thể nào cho nền kinh tế quốc gia?

  • A. Chỉ giúp các Vùng KTTĐ phát triển, làm gia tăng khoảng cách với các vùng khác.
  • B. Chủ yếu phục vụ mục đích quân sự.
  • C. Làm tăng chi phí sản xuất cho doanh nghiệp.
  • D. Giảm chi phí logistics, tăng năng lực cạnh tranh, thu hút đầu tư, tạo điều kiện liên kết vùng, thúc đẩy thương mại và dịch vụ, góp phần giảm khoảng cách phát triển giữa các vùng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Vai trò cốt lõi của các vùng kinh tế trọng điểm (Vùng KTTĐ) đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Phân tích đặc điểm vị trí địa lý của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam để thấy rõ lợi thế lớn nhất trong giao thương quốc tế và liên kết vùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: So sánh Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam về đặc điểm nguồn lao động. Điểm khác biệt nổi bật nhất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Vấn đề môi trường nào sau đây có tính cấp bách và là thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững của hầu hết các Vùng KTTĐ ở Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Dựa vào kiến thức về Vùng KTTĐ Bắc Bộ, phân tích tại sao vùng này có tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất cả nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Thế mạnh kinh tế cốt lõi và khác biệt nhất của Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long so với ba vùng KTTĐ còn lại là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Thành phố Đà Nẵng đóng vai trò như thế nào trong sự phát triển của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của việc hình thành và phát triển 'tam giác tăng trưởng' Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh trong Vùng KTTĐ Bắc Bộ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tỉ lệ đóng góp GRDP vào GDP cả nước cao nhất, thể hiện rõ nhất vai trò 'đầu tàu' kinh tế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có lợi thế đặc trưng nào về tài nguyên tự nhiên để phát triển mạnh các ngành kinh tế biển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Ngành công nghiệp nào sau đây thể hiện rõ nhất trình độ phát triển công nghệ cao và khả năng hội nhập quốc tế của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một trong những thách thức lớn về cơ sở hạ tầng đối với các Vùng KTTĐ, đặc biệt là Bắc Bộ và phía Nam, là tình trạng quá tải giao thông và kết nối chưa đồng bộ. Giải pháp ưu tiên để khắc phục vấn đề này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây được thành lập muộn nhất, phản ánh quá trình mở rộng không gian kinh tế động lực của Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế nhanh và các vấn đề xã hội nảy sinh ở các Vùng KTTĐ. Vấn đề nào sau đây thường đi kèm với tốc độ đô thị hóa và công nghiệp hóa cao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có vai trò quan trọng như thế nào trong việc kết nối kinh tế giữa Việt Nam và khu vực Đông Bắc Á, đặc biệt là Trung Quốc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Đánh giá vai trò của hệ thống cảng biển nước sâu hiện đại (như Cái Lân, Hải Phòng, Thị Vải - Cái Mép, Dung Quất) đối với sự phát triển kinh tế của các Vùng KTTĐ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: So với Vùng KTTĐ Bắc Bộ, Vùng KTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm nguồn lao động nào khác biệt, ảnh hưởng đến định hướng phát triển kinh tế vùng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một trong những chiến lược quan trọng để các Vùng KTTĐ phát triển bền vững là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: So sánh cơ cấu kinh tế của Vùng KTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long và Vùng KTTĐ phía Nam. Điểm khác biệt cơ bản nằm ở tỉ trọng ngành nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là địa bàn thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) lớn nhất cả nước. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của vùng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Tuyến giao thông huyết mạch nào chạy dọc theo chiều dài đất nước, đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung với các vùng khác?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Với đặc điểm địa hình thấp, nhiều sông ngòi và nằm cuối nguồn, Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long đặc biệt dễ bị tổn thương trước tác động nào của biến đổi khí hậu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Khái niệm 'đầu tàu' kinh tế khi nói về các Vùng KTTĐ thể hiện vai trò gì của chúng trong nền kinh tế quốc gia?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất và khu công nghệ cao (như KCN Yên Phong, KCN VSIP, Khu CNC Hòa Lạc, Khu CNC TP.HCM) đóng vai trò quan trọng như thế nào trong sự phát triển công nghiệp của các Vùng KTTĐ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: So với các Vùng KTTĐ khác, Vùng KTTĐ Bắc Bộ có lợi thế đặc biệt nào về tài nguyên thiên nhiên để phát triển công nghiệp năng lượng và công nghiệp nặng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Tình trạng ùn tắc giao thông, quá tải hạ tầng kỹ thuật và xã hội tại các đô thị lớn (Hà Nội, TP.HCM) thuộc Vùng KTTĐ phản ánh thách thức nào của quá trình đô thị hóa và phát triển kinh tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây được đánh giá là có cơ cấu kinh tế đa dạng và phát triển toàn diện nhất, với sự đóng góp lớn của cả công nghiệp, dịch vụ và nông nghiệp công nghệ cao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Phân tích tiềm năng và vai trò của du lịch đối với sự phát triển kinh tế của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, đặc biệt là khu vực Đà Nẵng - Thừa Thiên Huế - Quảng Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vị trí chiến lược như thế nào trong việc kết nối kinh tế của Việt Nam với khu vực Tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng (GMS)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Việc đầu tư đồng bộ vào hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông (đường bộ, đường sắt, cảng biển, sân bay) ở các Vùng KTTĐ mang lại hiệu quả tổng thể nào cho nền kinh tế quốc gia?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích vai trò động lực của các vùng kinh tế trọng điểm (VKTTĐ) đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất tính "đầu tàu" và "lan tỏa" của các VKTTĐ?

  • A. Là nơi tập trung phần lớn tài nguyên thiên nhiên quan trọng của đất nước.
  • B. Là khu vực có mật độ dân số cao nhất cả nước, cung cấp nguồn lao động dồi dào.
  • C. Tạo ra phần lớn tổng sản phẩm nội địa (GDP), thu hút đầu tư, và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.
  • D. Có hệ thống di tích lịch sử, văn hóa phong phú, thu hút đông đảo khách du lịch.

Câu 2: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (VKTTĐ BB) được đánh giá là khu vực có nguồn nhân lực chất lượng cao hàng đầu cả nước. Yếu tố nào dưới đây giải thích rõ nhất lợi thế này?

  • A. Mật độ dân số đô thị rất cao.
  • B. Có nhiều tài nguyên khoáng sản công nghiệp.
  • C. Lịch sử phát triển kinh tế lâu đời.
  • D. Tập trung nhiều trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học lớn của quốc gia.

Câu 3: Xem xét vị trí địa lý và cơ sở hạ tầng giao thông, tuyến hành lang kinh tế nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò "cửa ngõ" quốc tế của VKTTĐ Bắc Bộ?

  • A. Hành lang kinh tế Đông - Tây kết nối Lào và Thái Lan.
  • B. Hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.
  • C. Tuyến cao tốc Bắc - Nam.
  • D. Hành lang kinh tế xuyên Á.

Câu 4: Phân tích cơ cấu kinh tế của VKTTĐ phía Nam (VKTTĐ PN). Ngành nào chiếm tỉ trọng lớn nhất và thể hiện rõ nhất tính năng động, hiện đại của vùng?

  • A. Công nghiệp và xây dựng.
  • B. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Khai khoáng.

Câu 5: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (VKTTĐ MT) có lợi thế đặc biệt trong phát triển kinh tế biển. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất tạo nên lợi thế này?

  • A. Nhiều bãi biển đẹp, khí hậu thuận lợi cho du lịch.
  • B. Nguồn lợi thủy sản phong phú.
  • C. Nhiều vịnh sâu, kín gió, thuận lợi xây dựng cảng nước sâu và phát triển vận tải biển.
  • D. Có tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo từ biển (sóng, gió).

Câu 6: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long (VKTTĐ ĐBSCL), dù được thành lập muộn hơn, nhưng có vai trò chiến lược trong đảm bảo an ninh lương thực và phát triển nông nghiệp hàng hóa. Thách thức lớn nhất đối với VKTTĐ ĐBSCL hiện nay liên quan đến yếu tố tự nhiên là gì?

  • A. Thiếu nguồn nước ngọt cho sản xuất.
  • B. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, xâm nhập mặn và sạt lở bờ biển.
  • C. Đất đai kém màu mỡ, bạc màu.
  • D. Thiên tai (bão, lũ) xảy ra thường xuyên và cường độ mạnh.

Câu 7: So sánh VKTTĐ Bắc Bộ và VKTTĐ phía Nam, điểm khác biệt nổi bật nhất về đặc điểm nguồn lao động là gì?

  • A. VKTTĐ BB có nguồn lao động đông đảo hơn.
  • B. VKTTĐ PN có tỉ lệ lao động qua đào tạo cao hơn.
  • C. VKTTĐ BB có tỉ lệ lao động qua đào tạo cao nhất nước, trong khi VKTTĐ PN có lao động năng động, thích ứng nhanh với kinh tế thị trường.
  • D. VKTTĐ PN có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp lâu đời hơn.

Câu 8: Để phát huy tối đa vai trò động lực, các VKTTĐ cần giải quyết nhiều vấn đề. Vấn đề nào sau đây mang tính cấp bách và chung cho hầu hết các VKTTĐ, đặc biệt là ở các đô thị lớn?

  • A. Phát triển bền vững, giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường và ùn tắc giao thông.
  • B. Thu hút thêm lao động phổ thông từ các vùng khác.
  • C. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
  • D. Tăng cường khai thác tài nguyên khoáng sản.

Câu 9: Xét về quy mô kinh tế và đóng góp vào GDP cả nước, VKTTĐ nào sau đây có vị thế dẫn đầu?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 10: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có mạng lưới đô thị phát triển mạnh mẽ với hạt nhân là TP. Hồ Chí Minh. Vai trò của mạng lưới đô thị này đối với sự phát triển của vùng là gì?

  • A. Cung cấp nguyên liệu thô cho công nghiệp.
  • B. Là trung tâm sản xuất nông nghiệp hàng hóa chính.
  • C. Chỉ đóng vai trò tiêu thụ sản phẩm công nghiệp.
  • D. Là trung tâm dịch vụ, công nghiệp, khoa học công nghệ và đầu mối giao thương quan trọng.

Câu 11: Dựa vào kiến thức về các vùng kinh tế trọng điểm, hãy xác định tỉnh/thành phố nào sau đây KHÔNG thuộc VKTTĐ miền Trung?

  • A. Khánh Hòa.
  • B. Thừa Thiên Huế.
  • C. Đà Nẵng.
  • D. Bình Định.

Câu 12: VKTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long đối mặt với thách thức lớn trong việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế từ chủ yếu nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Biện pháp nào sau đây được xem là trọng tâm để thúc đẩy chuyển dịch này?

  • A. Mở rộng diện tích trồng lúa và nuôi trồng thủy sản truyền thống.
  • B. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông (đường bộ, logistics), thu hút công nghiệp chế biến và dịch vụ chất lượng cao.
  • C. Tập trung khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • D. Hạn chế tối đa di cư của người dân đi làm ở các vùng khác.

Câu 13: VKTTĐ Bắc Bộ có lợi thế về vị trí địa lý trong kết nối giao thương quốc tế, đặc biệt là với Trung Quốc. Lợi thế này được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

  • A. Có nhiều cửa khẩu quốc tế đường sắt.
  • B. Sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu chủ yếu sang Trung Quốc.
  • C. Chỉ có một cảng biển lớn tiếp giáp Trung Quốc.
  • D. Nằm trên các tuyến hành lang kinh tế quan trọng kết nối Việt Nam với Trung Quốc và các nước nội lục Á - Âu.

Câu 14: Sự phát triển của các khu công nghiệp tập trung và khu kinh tế ven biển là đặc điểm nổi bật của VKTTĐ miền Trung. Mục tiêu chính của việc phát triển các khu này là gì?

  • A. Thu hút đầu tư, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và khai thác lợi thế kinh tế biển.
  • B. Tạo việc làm cho lao động nông nghiệp dư thừa.
  • C. Chỉ phục vụ xuất khẩu nông sản.
  • D. Phân tán dân cư ra khỏi khu vực đô thị.

Câu 15: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đóng vai trò là trung tâm tài chính, ngân hàng, khoa học và công nghệ hàng đầu của cả nước. Yếu tố nào củng cố vai trò này?

  • A. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Tập trung nhiều trường đại học, viện nghiên cứu, trung tâm đổi mới sáng tạo và các tập đoàn kinh tế lớn.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp lớn nhất cả nước.
  • D. Lực lượng lao động chủ yếu là lao động phổ thông.

Câu 16: Một trong những thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của VKTTĐ Bắc Bộ là vấn đề ô nhiễm môi trường. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là do:

  • A. Hoạt động nông nghiệp thâm canh quá mức.
  • B. Khai thác tài nguyên rừng trái phép.
  • C. Tập trung đông dân cư, hoạt động công nghiệp và giao thông vận tải quy mô lớn.
  • D. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.

Câu 17: VKTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc thù về sản xuất nông nghiệp nhiệt đới, đặc biệt là lúa gạo và thủy sản. Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh cho các sản phẩm này, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Mở rộng diện tích canh tác bằng mọi giá.
  • B. Chỉ tập trung vào xuất khẩu sản phẩm thô.
  • C. Giảm đầu tư vào khoa học công nghệ trong nông nghiệp.
  • D. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, phát triển công nghiệp chế biến, xây dựng thương hiệu và chuỗi giá trị nông sản.

Câu 18: Vai trò "cầu nối" quan trọng giữa các vùng kinh tế khác của VKTTĐ phía Nam được thể hiện rõ nhất ở khả năng kết nối với các vùng nào sau đây?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • B. Bắc Trung Bộ và Trung du miền núi Bắc Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
  • D. Tây Nguyên và Đông Bắc Bộ.

Câu 19: VKTTĐ miền Trung có tiềm năng lớn về phát triển du lịch nhờ sự đa dạng của tài nguyên. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đa dạng đó?

  • A. Chỉ có các bãi biển đẹp dọc bờ biển.
  • B. Chỉ có các di tích lịch sử cách mạng.
  • C. Sự kết hợp giữa các di sản văn hóa thế giới (Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn), danh thắng thiên nhiên (biển, núi) và các lễ hội truyền thống.
  • D. Chủ yếu là du lịch sinh thái rừng núi.

Câu 20: Một trong những mục tiêu quan trọng trong chiến lược phát triển các VKTTĐ là giảm thiểu sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa vùng trọng điểm và các vùng xung quanh. Biện pháp nào sau đây góp phần hiệu quả vào việc này?

  • A. Hạn chế đầu tư vào các vùng xung quanh để tập trung nguồn lực cho vùng trọng điểm.
  • B. Tăng cường liên kết vùng, xây dựng các hành lang kinh tế kết nối vùng trọng điểm với các vùng lân cận, chia sẻ kinh nghiệm và công nghệ.
  • C. Di chuyển toàn bộ dân cư từ vùng xung quanh vào vùng trọng điểm.
  • D. Chỉ phát triển các ngành kinh tế độc lập trong từng vùng.

Câu 21: Phân tích vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh trong VKTTĐ phía Nam. Thành phố này là hạt nhân và giữ vai trò đặc biệt quan trọng ở khía cạnh nào?

  • A. Trung tâm sản xuất nông nghiệp lớn nhất vùng.
  • B. Trung tâm khai thác khoáng sản chính.
  • C. Chỉ là trung tâm hành chính.
  • D. Trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại, dịch vụ, khoa học công nghệ và đầu mối giao thông quốc tế quan trọng nhất.

Câu 22: VKTTĐ Bắc Bộ có nhiều lợi thế để phát triển công nghiệp. Thế mạnh nào sau đây là đặc trưng và nổi bật, thu hút các ngành công nghiệp đòi hỏi công nghệ cao và lao động lành nghề?

  • A. Nguồn nhân lực chất lượng cao và cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương đối đồng bộ.
  • B. Tài nguyên khoáng sản đa dạng và trữ lượng lớn.
  • C. Diện tích đất đai rộng lớn cho xây dựng nhà máy.
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa nhỏ.

Câu 23: Việc phát triển các khu công nghiệp, khu kinh tế ven biển ở VKTTĐ miền Trung, như Khu kinh tế Chu Lai hay Dung Quất, chủ yếu dựa vào lợi thế nào?

  • A. Gần biên giới với các nước láng giềng.
  • B. Nguồn lao động dồi dào và giá rẻ.
  • C. Vị trí thuận lợi cho giao thông vận tải biển quốc tế và khả năng tiếp cận thị trường toàn cầu.
  • D. Tài nguyên đất đai phong phú cho nông nghiệp.

Câu 24: VKTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long đang đẩy mạnh tái cơ cấu nông nghiệp theo hướng thích ứng với biến đổi khí hậu và nâng cao giá trị. Hình thức sản xuất nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng này?

  • A. Tăng diện tích trồng lúa 3 vụ.
  • B. Chỉ tập trung vào cây trồng truyền thống.
  • C. Hạn chế nuôi trồng thủy sản quy mô lớn.
  • D. Phát triển mô hình tôm - lúa, luân canh cây trồng, nuôi trồng thủy sản nước lợ/mặn kết hợp sản xuất nông nghiệp thích ứng mặn.

Câu 25: Để tăng cường liên kết và phát huy lợi thế tổng hợp, các VKTTĐ cần chú trọng phát triển hệ thống giao thông kết nối nội vùng và liên vùng. Tuyến giao thông nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc kết nối các tỉnh/thành phố trong VKTTĐ phía Nam?

  • A. Các tuyến đường cao tốc và đường vành đai quanh TP. Hồ Chí Minh, hệ thống cảng biển Cái Mép - Thị Vải.
  • B. Tuyến đường sắt cao tốc Bắc - Nam.
  • C. Hệ thống sông ngòi chằng chịt.
  • D. Các tuyến quốc lộ đi qua Tây Nguyên.

Câu 26: VKTTĐ Bắc Bộ đang phát triển mạnh các ngành công nghiệp công nghệ cao. Yếu tố nào sau đây là động lực chính thúc đẩy sự phát triển này?

  • A. Nguồn nguyên liệu khoáng sản dồi dào.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp lớn.
  • C. Nguồn nhân lực có trình độ cao, hệ thống nghiên cứu và đào tạo phát triển.
  • D. Giá nhân công rẻ.

Câu 27: VKTTĐ miền Trung có tiềm năng phát triển du lịch quốc tế. Để hiện thực hóa tiềm năng này, vùng cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Chỉ quảng bá các bãi biển.
  • B. Đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng du lịch, đa dạng hóa sản phẩm du lịch (kết hợp văn hóa, sinh thái, nghỉ dưỡng), tăng cường quảng bá xúc tiến du lịch quốc tế.
  • C. Giảm giá vé tham quan di tích.
  • D. Hạn chế phát triển các loại hình du lịch mới.

Câu 28: VKTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long, với đặc điểm địa hình thấp và mạng lưới sông ngòi dày đặc, có lợi thế đặc trưng nào cho phát triển giao thông?

  • A. Phát triển mạnh giao thông đường thủy.
  • B. Phát triển mạnh giao thông đường sắt.
  • C. Phát triển mạnh giao thông đường hàng không nội địa.
  • D. Phát triển mạnh giao thông đường ống.

Câu 29: Mặc dù là các vùng động lực, các VKTTĐ vẫn tồn tại những hạn chế và thách thức. Thách thức nào sau đây liên quan đến sự phát triển không đồng đều ngay trong nội bộ vùng?

  • A. Thiếu lao động.
  • B. Thiếu vốn đầu tư.
  • C. Thiếu tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Sự chênh lệch trình độ phát triển giữa các đô thị hạt nhân và các khu vực ngoại vi hoặc giữa các tỉnh trong cùng vùng.

Câu 30: Để nâng cao hiệu quả hoạt động và vai trò lan tỏa của các VKTTĐ, giải pháp mang tính chiến lược và dài hạn nào là quan trọng nhất?

  • A. Hoàn thiện quy hoạch phát triển vùng, tăng cường liên kết và hợp tác giữa các địa phương trong vùng và với các vùng khác, ưu tiên đầu tư hạ tầng kết nối liên vùng.
  • B. Chỉ tập trung phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.
  • C. Giảm bớt sự tham gia của khu vực tư nhân vào đầu tư.
  • D. Hạn chế trao đổi thông tin và kinh nghiệm giữa các vùng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phân tích vai trò động lực của các vùng kinh tế trọng điểm (VKTTĐ) đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất tính 'đầu tàu' và 'lan tỏa' của các VKTTĐ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (VKTTĐ BB) được đánh giá là khu vực có nguồn nhân lực chất lượng cao hàng đầu cả nước. Yếu tố nào dưới đây giải thích rõ nhất lợi thế này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Xem xét vị trí địa lý và cơ sở hạ tầng giao thông, tuyến hành lang kinh tế nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò 'cửa ngõ' quốc tế của VKTTĐ Bắc Bộ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Phân tích cơ cấu kinh tế của VKTTĐ phía Nam (VKTTĐ PN). Ngành nào chiếm tỉ trọng lớn nhất và thể hiện rõ nhất tính năng động, hiện đại của vùng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (VKTTĐ MT) có lợi thế đặc biệt trong phát triển kinh tế biển. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất tạo nên lợi thế này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long (VKTTĐ ĐBSCL), dù được thành lập muộn hơn, nhưng có vai trò chiến lược trong đảm bảo an ninh lương thực và phát triển nông nghiệp hàng hóa. Thách thức lớn nhất đối với VKTTĐ ĐBSCL hiện nay liên quan đến yếu tố tự nhiên là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: So sánh VKTTĐ Bắc Bộ và VKTTĐ phía Nam, điểm khác biệt nổi bật nhất về đặc điểm nguồn lao động là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Để phát huy tối đa vai trò động lực, các VKTTĐ cần giải quyết nhiều vấn đề. Vấn đề nào sau đây mang tính cấp bách và chung cho hầu hết các VKTTĐ, đặc biệt là ở các đô thị lớn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Xét về quy mô kinh tế và đóng góp vào GDP cả nước, VKTTĐ nào sau đây có vị thế dẫn đầu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có mạng lưới đô thị phát triển mạnh mẽ với hạt nhân là TP. Hồ Chí Minh. Vai trò của mạng lưới đô thị này đối với sự phát triển của vùng là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Dựa vào kiến thức về các vùng kinh tế trọng điểm, hãy xác định tỉnh/thành phố nào sau đây KHÔNG thuộc VKTTĐ miền Trung?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: VKTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long đối mặt với thách thức lớn trong việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế từ chủ yếu nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Biện pháp nào sau đây được xem là trọng tâm để thúc đẩy chuyển dịch này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: VKTTĐ Bắc Bộ có lợi thế về vị trí địa lý trong kết nối giao thương quốc tế, đặc biệt là với Trung Quốc. Lợi thế này được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Sự phát triển của các khu công nghiệp tập trung và khu kinh tế ven biển là đặc điểm nổi bật của VKTTĐ miền Trung. Mục tiêu chính của việc phát triển các khu này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đóng vai trò là trung tâm tài chính, ngân hàng, khoa học và công nghệ hàng đầu của cả nước. Yếu tố nào củng cố vai trò này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Một trong những thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của VKTTĐ Bắc Bộ là vấn đề ô nhiễm môi trường. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là do:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: VKTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc thù về sản xuất nông nghiệp nhiệt đới, đặc biệt là lúa gạo và thủy sản. Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh cho các sản phẩm này, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Vai trò 'cầu nối' quan trọng giữa các vùng kinh tế khác của VKTTĐ phía Nam được thể hiện rõ nhất ở khả năng kết nối với các vùng nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: VKTTĐ miền Trung có tiềm năng lớn về phát triển du lịch nhờ sự đa dạng của tài nguyên. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đa dạng đó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một trong những mục tiêu quan trọng trong chiến lược phát triển các VKTTĐ là giảm thiểu sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa vùng trọng điểm và các vùng xung quanh. Biện pháp nào sau đây góp phần hiệu quả vào việc này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Phân tích vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh trong VKTTĐ phía Nam. Thành phố này là hạt nhân và giữ vai trò đặc biệt quan trọng ở khía cạnh nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: VKTTĐ Bắc Bộ có nhiều lợi thế để phát triển công nghiệp. Thế mạnh nào sau đây là đặc trưng và nổi bật, thu hút các ngành công nghiệp đòi hỏi công nghệ cao và lao động lành nghề?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Việc phát triển các khu công nghiệp, khu kinh tế ven biển ở VKTTĐ miền Trung, như Khu kinh tế Chu Lai hay Dung Quất, chủ yếu dựa vào lợi thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: VKTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long đang đẩy mạnh tái cơ cấu nông nghiệp theo hướng thích ứng với biến đổi khí hậu và nâng cao giá trị. Hình thức sản xuất nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Để tăng cường liên kết và phát huy lợi thế tổng hợp, các VKTTĐ cần chú trọng phát triển hệ thống giao thông kết nối nội vùng và liên vùng. Tuyến giao thông nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc kết nối các tỉnh/thành phố trong VKTTĐ phía Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: VKTTĐ Bắc Bộ đang phát triển mạnh các ngành công nghiệp công nghệ cao. Yếu tố nào sau đây là động lực chính thúc đẩy sự phát triển này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: VKTTĐ miền Trung có tiềm năng phát triển du lịch quốc tế. Để hiện thực hóa tiềm năng này, vùng cần tập trung vào giải pháp nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: VKTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long, với đặc điểm địa hình thấp và mạng lưới sông ngòi dày đặc, có lợi thế đặc trưng nào cho phát triển giao thông?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Mặc dù là các vùng động lực, các VKTTĐ vẫn tồn tại những hạn chế và thách thức. Thách thức nào sau đây liên quan đến sự phát triển không đồng đều ngay trong nội bộ vùng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Để nâng cao hiệu quả hoạt động và vai trò lan tỏa của các VKTTĐ, giải pháp mang tính chiến lược và dài hạn nào là quan trọng nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của các vùng kinh tế trọng điểm đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

  • A. Là nơi tập trung toàn bộ các ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước.
  • B. Đảm nhận vai trò cung cấp nguyên liệu và lao động cho các vùng khác.
  • C. Là động lực, đầu tàu thúc đẩy sự phát triển chung của cả nước và tạo hiệu ứng lan tỏa.
  • D. Chỉ đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 2: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có lợi thế nào nổi bật nhất để trở thành trung tâm công nghiệp và dịch vụ hàng đầu ở phía Bắc?

  • A. Tài nguyên khoáng sản phong phú, đặc biệt là dầu khí.
  • B. Địa hình đa dạng, thuận lợi cho nhiều loại hình sản xuất nông nghiệp.
  • C. Nguồn nước dồi dào từ hệ thống sông Hồng.
  • D. Dân số đông, nguồn lao động dồi dào và chất lượng cao nhất cả nước.

Câu 3: Tam giác kinh tế phát triển năng động nhất ở Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ hiện nay là sự kết nối giữa các cực tăng trưởng nào?

  • A. Hà Nội - Hải Phòng - Hải Dương.
  • B. Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.
  • C. Hà Nội - Vĩnh Phúc - Bắc Ninh.
  • D. Hải Phòng - Quảng Ninh - Hải Dương.

Câu 4: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng, đóng vai trò là cầu nối giữa:

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ.
  • C. Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

Câu 5: Thế mạnh tổng hợp nào tạo nên sự khác biệt và vai trò đầu tàu của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với các vùng kinh tế trọng điểm khác?

  • A. Tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú hàng đầu cả nước.
  • B. Hệ thống sông ngòi dày đặc, thuận lợi cho giao thông đường thủy nội địa.
  • C. Vị trí thuận lợi giao thương quốc tế, cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ, nguồn nhân lực chất lượng cao và năng động.
  • D. Là vùng duy nhất có khả năng phát triển nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn.

Câu 6: Việc phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung quy mô lớn ở Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam chủ yếu dựa vào thế mạnh nào?

  • A. Nguồn lao động dồi dào, có tay nghề, năng động và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
  • B. Nguyên liệu từ nông sản nhiệt đới phong phú.
  • C. Gần các mỏ khoáng sản kim loại quý hiếm.
  • D. Chi phí vận chuyển thấp do hệ thống đường sắt phát triển.

Câu 7: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có đặc điểm tự nhiên nào nổi bật, tạo lợi thế lớn cho phát triển kinh tế biển tổng hợp?

  • A. Địa hình đồng bằng rộng lớn, đất đai màu mỡ.
  • B. Hệ thống sông ngòi dày đặc, lượng nước quanh năm ổn định.
  • C. Tài nguyên rừng phong phú, đa dạng sinh học cao.
  • D. Không gian biển rộng, nhiều vũng vịnh sâu kín gió, bờ biển dài.

Câu 8: Thách thức lớn nhất mà Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung phải đối mặt trong phát triển kinh tế là gì?

  • A. Thiếu nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.
  • B. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai (bão, lũ, hạn hán).
  • C. Thiếu lao động có kỹ thuật, tay nghề cao.
  • D. Khoáng sản nghèo nàn, không đủ nguyên liệu cho công nghiệp.

Câu 9: Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long được thành lập muộn nhất trong 4 vùng kinh tế trọng điểm của cả nước. Điều này phản ánh điều gì về quá trình phát triển vùng của Việt Nam?

  • A. Sự ưu tiên phát triển các vùng khác trước đây.
  • B. Vùng này có tiềm năng kinh tế thấp hơn các vùng khác.
  • C. Việc mở rộng và điều chỉnh không gian vùng kinh tế trọng điểm theo từng giai đoạn phát triển.
  • D. Vùng này chỉ mới bắt đầu được quan tâm đầu tư.

Câu 10: Mặc dù có thế mạnh về nông nghiệp hàng hóa, Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long vẫn đối mặt với những thách thức lớn về phát triển bền vững, chủ yếu liên quan đến:

  • A. Biến đổi khí hậu (nước biển dâng, xâm nhập mặn, hạn hán) và ô nhiễm môi trường.
  • B. Thiếu hoàn toàn nguồn lao động có trình độ.
  • C. Không có khả năng tiếp cận thị trường xuất khẩu.
  • D. Thiếu tài nguyên đất và nước ngọt trầm trọng.

Câu 11: Phân tích vai trò của hệ thống giao thông (đường bộ cao tốc, cảng biển quốc tế) trong việc thúc đẩy sự phát triển của các vùng kinh tế trọng điểm.

  • A. Chỉ giúp giảm chi phí vận tải nội vùng.
  • B. Kết nối vùng với các khu vực khác trong nước và quốc tế, thu hút đầu tư, thúc đẩy thương mại và du lịch.
  • C. Chỉ phục vụ cho việc di chuyển của người dân trong vùng.
  • D. Làm tăng giá thành sản phẩm do chi phí xây dựng cao.

Câu 12: So với Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và phía Nam, Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có điểm yếu nào về nguồn nhân lực?

  • A. Số lượng tuyệt đối ít hơn.
  • B. Tỉ lệ lao động nữ cao hơn.
  • C. Tỉ lệ lao động qua đào tạo và chất lượng còn hạn chế hơn.
  • D. Chỉ tập trung vào ngành nông nghiệp.

Câu 13: Giả sử có dữ liệu cho thấy tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng trong GRDP của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là 55%, Vùng Bắc Bộ là 42%, Vùng miền Trung là 38%, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long là 25%. Dữ liệu này phản ánh điều gì về cơ cấu kinh tế của các vùng?

  • A. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có tốc độ công nghiệp hóa nhanh nhất.
  • B. Vùng miền Trung có nền kinh tế đa dạng nhất.
  • C. Vùng Bắc Bộ là vùng có đóng góp lớn nhất vào GDP cả nước.
  • D. Vùng phía Nam có cơ cấu kinh tế định hướng công nghiệp rõ rệt nhất trong các vùng kinh tế trọng điểm.

Câu 14: Việc hình thành và phát triển các hành lang kinh tế Đông - Tây kết nối các cửa khẩu biên giới với các cảng biển sâu ở Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có ý nghĩa chiến lược gì?

  • A. Mở rộng không gian kinh tế, tăng cường giao thương với các nước láng giềng và khu vực, thúc đẩy phát triển kinh tế vùng nội địa.
  • B. Chỉ nhằm mục đích xuất khẩu hàng hóa nông sản.
  • C. Giảm thiểu hoàn toàn ảnh hưởng của thiên tai.
  • D. Tập trung phát triển du lịch biên giới.

Câu 15: Vấn đề cấp bách nhất cần giải quyết để Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long phát triển bền vững và thích ứng với tương lai là gì?

  • A. Xây dựng thêm nhiều khu công nghiệp nặng.
  • B. Tăng diện tích trồng lúa đơn thuần.
  • C. Chuyển đổi mô hình sản xuất thích ứng biến đổi khí hậu, đầu tư hạ tầng chống sạt lở, xâm nhập mặn và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • D. Di chuyển toàn bộ dân cư ra khỏi vùng ven biển.

Câu 16: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có vai trò là cửa ngõ giao thương quốc tế quan trọng bậc nhất của Việt Nam thông qua hệ thống cảng biển và sân bay quốc tế hiện đại, quy mô lớn?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 17: Đâu là thách thức chung về cơ sở hạ tầng giao thông mà hầu hết các vùng kinh tế trọng điểm đang gặp phải, ảnh hưởng đến khả năng kết nối và lan tỏa?

  • A. Mạng lưới chưa thực sự đồng bộ, thiếu các tuyến kết nối cao tốc và đường sắt hiện đại, tình trạng tắc nghẽn giao thông tại các đô thị lớn.
  • B. Thiếu hoàn toàn các cảng biển và sân bay.
  • C. Chi phí sử dụng hạ tầng quá cao.
  • D. Hệ thống giao thông đường thủy không phát triển.

Câu 18: Để tăng cường hiệu quả liên kết vùng giữa các tỉnh trong Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược nhất?

  • A. Mỗi tỉnh tập trung phát triển một ngành kinh tế riêng biệt.
  • B. Giảm thiểu trao đổi hàng hóa giữa các tỉnh.
  • C. Tăng cường cạnh tranh không lành mạnh giữa các địa phương.
  • D. Xây dựng cơ chế phối hợp liên vùng hiệu quả, đầu tư đồng bộ hạ tầng kết nối và phân công vai trò, chức năng rõ ràng cho từng địa phương.

Câu 19: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có thế mạnh đặc biệt về phát triển du lịch biển đảo và du lịch văn hóa - lịch sử với nhiều di sản được UNESCO công nhận?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

Câu 20: Việc phát triển các khu nông nghiệp công nghệ cao, chuỗi giá trị nông sản xuất khẩu là hướng đi quan trọng cho Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích gì?

  • A. Nâng cao giá trị nông sản, tăng thu nhập cho người dân, thích ứng với biến đổi khí hậu và đẩy mạnh xuất khẩu.
  • B. Chỉ để cung cấp lương thực cho nội vùng.
  • C. Thay thế hoàn toàn các ngành công nghiệp khác.
  • D. Giảm thiểu việc sử dụng nước trong sản xuất nông nghiệp.

Câu 21: Dựa trên đặc điểm về dân số và lao động, vùng kinh tế trọng điểm nào có lợi thế lớn nhất về thị trường nội địa rộng lớn và nguồn cung lao động dồi dào?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 22: Các vùng kinh tế trọng điểm đóng vai trò gì trong việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) của Việt Nam?

  • A. Chỉ thu hút FDI vào ngành nông nghiệp.
  • B. Là nơi FDI hoàn toàn không đầu tư.
  • C. Là những địa bàn trọng điểm, thu hút phần lớn FDI của cả nước nhờ lợi thế về hạ tầng, nhân lực và thị trường.
  • D. FDI chỉ tập trung vào các tỉnh không thuộc vùng kinh tế trọng điểm.

Câu 23: Thách thức lớn nhất về xã hội mà các vùng kinh tế trọng điểm đang đối mặt trong quá trình đô thị hóa và phát triển kinh tế nhanh là gì?

  • A. Tất cả người dân đều có việc làm ổn định.
  • B. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo, áp lực lên hạ tầng xã hội (nhà ở, y tế, giáo dục) và các vấn đề về an ninh trật tự.
  • C. Dân số giảm sút nghiêm trọng.
  • D. Không có sự di chuyển lao động giữa các vùng.

Câu 24: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có thế mạnh đặc trưng về kinh tế nông nghiệp, đặc biệt là sản xuất lúa gạo và nuôi trồng thủy sản quy mô lớn, đóng góp quan trọng vào an ninh lương thực quốc gia và xuất khẩu?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 25: Việc phát triển các trung tâm nghiên cứu, trường đại học chất lượng cao tại các vùng kinh tế trọng điểm có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển bền vững là gì?

  • A. Cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, thúc đẩy đổi mới sáng tạo và ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất.
  • B. Chỉ để nâng cao dân trí chung.
  • C. Làm giảm nhu cầu về lao động phổ thông.
  • D. Gây ra tình trạng chảy máu chất xám ra nước ngoài.

Câu 26: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có lợi thế nào trong việc kết nối hành lang kinh tế Đông - Tây với các quốc gia Tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng?

  • A. Giáp biển Đông ở phía Tây.
  • B. Có hệ thống đường sắt xuyên Á đi qua.
  • C. Nhiều cửa khẩu quốc tế và các tuyến đường bộ huyết mạch kết nối với Lào, Campuchia và xa hơn là Thái Lan, Myanma.
  • D. Có sân bay lớn nhất khu vực Đông Nam Á.

Câu 27: So với các vùng kinh tế trọng điểm khác, Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long có điểm yếu nào về cơ sở hạ tầng giao thông kết nối liên vùng và với quốc tế?

  • A. Hệ thống đường thủy không phát triển.
  • B. Mạng lưới đường bộ cao tốc và đường sắt còn hạn chế, cảng biển nước sâu chưa phát triển tương xứng với tiềm năng.
  • C. Không có sân bay quốc tế nào.
  • D. Tất cả các tuyến đường đều bị ngập mặn quanh năm.

Câu 28: Để phát huy vai trò động lực của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, giải pháp trọng tâm trong những năm tới là gì?

  • A. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp truyền thống.
  • B. Giảm đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
  • C. Hạn chế thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, dịch vụ hiện đại, cải thiện môi trường đầu tư và tăng cường liên kết vùng hiệu quả.

Câu 29: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có lợi thế đặc biệt về tài nguyên năng lượng, đặc biệt là khí tự nhiên và tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời)?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • D. Cả 4 vùng đều có lợi thế như nhau về tài nguyên năng lượng.

Câu 30: Việc phát triển chuỗi đô thị ven biển và các khu kinh tế ven biển ở Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Chỉ để phục vụ du lịch nghỉ dưỡng.
  • B. Phát huy thế mạnh kinh tế biển, tạo động lực tăng trưởng mới, thu hút đầu tư và kết nối với thị trường quốc tế.
  • C. Giảm thiểu dân số ở khu vực nội địa.
  • D. Gây áp lực lên tài nguyên đất nông nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của các vùng kinh tế trọng điểm đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có lợi thế nào nổi bật nhất để trở thành trung tâm công nghiệp và dịch vụ hàng đầu ở phía Bắc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Tam giác kinh tế phát triển năng động nhất ở Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ hiện nay là sự kết nối giữa các cực tăng trưởng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng, đóng vai trò là cầu nối giữa:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Thế mạnh tổng hợp nào tạo nên sự khác biệt và vai trò đầu tàu của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với các vùng kinh tế trọng điểm khác?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Việc phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung quy mô lớn ở Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam chủ yếu dựa vào thế mạnh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có đặc điểm tự nhiên nào nổi bật, tạo lợi thế lớn cho phát triển kinh tế biển tổng hợp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Thách thức lớn nhất mà Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung phải đối mặt trong phát triển kinh tế là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long được thành lập muộn nhất trong 4 vùng kinh tế trọng điểm của cả nước. Điều này phản ánh điều gì về quá trình phát triển vùng của Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Mặc dù có thế mạnh về nông nghiệp hàng hóa, Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long vẫn đối mặt với những thách thức lớn về phát triển bền vững, chủ yếu liên quan đến:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Phân tích vai trò của hệ thống giao thông (đường bộ cao tốc, cảng biển quốc tế) trong việc thúc đẩy sự phát triển của các vùng kinh tế trọng điểm.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: So với Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và phía Nam, Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có điểm yếu nào về nguồn nhân lực?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Giả sử có dữ liệu cho thấy tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng trong GRDP của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là 55%, Vùng Bắc Bộ là 42%, Vùng miền Trung là 38%, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long là 25%. Dữ liệu này phản ánh điều gì về cơ cấu kinh tế của các vùng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Việc hình thành và phát triển các hành lang kinh tế Đông - Tây kết nối các cửa khẩu biên giới với các cảng biển sâu ở Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có ý nghĩa chiến lược gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Vấn đề cấp bách nhất cần giải quyết để Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long phát triển bền vững và thích ứng với tương lai là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có vai trò là cửa ngõ giao thương quốc tế quan trọng bậc nhất của Việt Nam thông qua hệ thống cảng biển và sân bay quốc tế hiện đại, quy mô lớn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Đâu là thách thức chung về cơ sở hạ tầng giao thông mà hầu hết các vùng kinh tế trọng điểm đang gặp phải, ảnh hưởng đến khả năng kết nối và lan tỏa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Để tăng cường hiệu quả liên kết vùng giữa các tỉnh trong Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có thế mạnh đặc biệt về phát triển du lịch biển đảo và du lịch văn hóa - lịch sử với nhiều di sản được UNESCO công nhận?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Việc phát triển các khu nông nghiệp công nghệ cao, chuỗi giá trị nông sản xuất khẩu là hướng đi quan trọng cho Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Dựa trên đặc điểm về dân số và lao động, vùng kinh tế trọng điểm nào có lợi thế lớn nhất về thị trường nội địa rộng lớn và nguồn cung lao động dồi dào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Các vùng kinh tế trọng điểm đóng vai trò gì trong việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) của Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Thách thức lớn nhất về xã hội mà các vùng kinh tế trọng điểm đang đối mặt trong quá trình đô thị hóa và phát triển kinh tế nhanh là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có thế mạnh đặc trưng về kinh tế nông nghiệp, đặc biệt là sản xuất lúa gạo và nuôi trồng thủy sản quy mô lớn, đóng góp quan trọng vào an ninh lương thực quốc gia và xuất khẩu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Việc phát triển các trung tâm nghiên cứu, trường đại học chất lượng cao tại các vùng kinh tế trọng điểm có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển bền vững là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có lợi thế nào trong việc kết nối hành lang kinh tế Đông - Tây với các quốc gia Tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: So với các vùng kinh tế trọng điểm khác, Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long có điểm yếu nào về cơ sở hạ tầng giao thông kết nối liên vùng và với quốc tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Để phát huy vai trò động lực của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, giải pháp trọng tâm trong những năm tới là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có lợi thế đặc biệt về tài nguyên năng lượng, đặc biệt là khí tự nhiên và tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Việc phát triển chuỗi đô thị ven biển và các khu kinh tế ven biển ở Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây quan trọng nhất thể hiện vai trò động lực, đầu tàu của vùng kinh tế trọng điểm đối với sự phát triển kinh tế chung của cả nước?

  • A. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
  • B. Tập trung nhiều đô thị lớn và trung tâm văn hóa.
  • C. Có vị trí địa lí thuận lợi cho giao thương quốc tế.
  • D. Hội tụ tiềm lực kinh tế lớn, có tốc độ tăng trưởng GRDP cao hơn mức trung bình cả nước và đóng góp tỉ trọng lớn vào GDP quốc gia.

Câu 2: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ được coi là cửa ngõ ra biển của các tỉnh phía Bắc, đặc biệt thông qua hệ thống cảng biển và cảng hàng không quốc tế. Yếu tố nào sau đây là minh chứng rõ nhất cho vai trò này?

  • A. Sự phát triển mạnh mẽ của cảng Hải Phòng, cảng container quốc tế Lạch Huyện và sân bay quốc tế Nội Bài.
  • B. Tập trung nhiều khu công nghiệp lớn với hoạt động xuất nhập khẩu sôi động.
  • C. Mạng lưới đường bộ, đường sắt kết nối các tỉnh phía Bắc với Hà Nội và Hải Phòng.
  • D. Sự hiện diện của các tuyến hành lang kinh tế Đông - Tây.

Câu 3: Phân tích cơ cấu kinh tế của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ cho thấy ngành nào đóng vai trò chủ đạo và có tốc độ tăng trưởng cao nhất?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • B. Dịch vụ, đặc biệt là du lịch và tài chính.
  • C. Công nghiệp và xây dựng.
  • D. Khai khoáng và năng lượng.

Câu 4: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có lợi thế đặc biệt nào sau đây để phát triển kinh tế biển tổng hợp so với các vùng kinh tế trọng điểm khác?

  • A. Có nhiều đảo và quần đảo lớn ven bờ.
  • B. Có không gian vùng biển rộng, tài nguyên biển đa dạng và hệ thống cảng nước sâu thuận lợi.
  • C. Tập trung nhiều ngư trường truyền thống lớn và có nguồn lợi hải sản phong phú.
  • D. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu.

Câu 5: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được xem là trung tâm kinh tế năng động và dẫn đầu cả nước. Yếu tố nào sau đây không phải là thế mạnh nổi bật của vùng này?

  • A. Lực lượng lao động dồi dào, có trình độ và tay nghề cao.
  • B. Hạ tầng giao thông và đô thị phát triển đồng bộ, hiện đại.
  • C. Thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) mạnh mẽ nhất cả nước.
  • D. Giàu tài nguyên khoáng sản, đặc biệt là than đá và quặng sắt.

Câu 6: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) được thành lập muộn nhất trong các vùng kinh tế trọng điểm của cả nước. Đặc điểm nổi bật nhất về định hướng phát triển của vùng này dựa trên thế mạnh tự nhiên là gì?

  • A. Phát triển nông nghiệp hàng hóa chất lượng cao, nuôi trồng và khai thác thủy sản.
  • B. Đẩy mạnh công nghiệp nặng và công nghiệp chế biến.
  • C. Tập trung phát triển các ngành dịch vụ tài chính, ngân hàng.
  • D. Xây dựng các trung tâm công nghệ cao.

Câu 7: Đô thị nào sau đây đóng vai trò là hạt nhânđầu mối giao lưu kinh tế quan trọng nhất của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

  • A. Huế (Thừa Thiên Huế).
  • B. Quy Nhơn (Bình Định).
  • C. Đà Nẵng.
  • D. Quảng Ngãi.

Câu 8: Thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của Vùng kinh tế trọng điểm ĐBSCL trong bối cảnh biến đổi khí hậu là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng cao.
  • B. Ngập mặn, sạt lở bờ biển và bờ sông, thiếu nước ngọt vào mùa khô.
  • C. Hệ thống giao thông chưa phát triển đồng bộ.
  • D. Cơ cấu kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.

Câu 9: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nằm ở vị trí cầu nối giữa các vùng nào sau đây?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và Trung du miền núi Bắc Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 10: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tỉ lệ đóng góp vào GDP cả nước cao nhất?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 11: Để giải quyết vấn đề chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa chất lượng cao ở Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, giải pháp hiệu quả nhất là gì?

  • A. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, xây dựng thương hiệu và liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp và tăng cường sử dụng hóa chất.
  • C. Tăng số lượng cây trồng, vật nuôi truyền thống.
  • D. Chỉ tập trung vào sản xuất lúa gạo.

Câu 12: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có lợi thế về nguồn lao động dồi dào và có trình độ đào tạo cao nhất cả nước?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 13: Việc phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung với cơ sở hạ tầng hiện đại là đặc điểm nổi bật của vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 14: Để thúc đẩy phát triển du lịch bền vững ở Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, giải pháp thiết yếu cần tập trung là gì?

  • A. Chỉ tập trung khai thác các di sản văn hóa thế giới.
  • B. Giảm giá vé tham quan để thu hút khách.
  • C. Xây dựng thêm nhiều khách sạn quy mô lớn.
  • D. Đa dạng hóa sản phẩm du lịch, nâng cao chất lượng dịch vụ và bảo vệ môi trường, tài nguyên du lịch.

Câu 15: Vùng kinh tế trọng điểm ĐBSCL có lợi thế về nguồn lao động cần cù, có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, để phát triển kinh tế hiện đại, vấn đề cấp bách cần giải quyết là gì?

  • A. Đào tạo, nâng cao trình độ và kỹ năng cho người lao động, chuyển dịch cơ cấu lao động sang công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giữ nguyên cơ cấu lao động hiện tại.
  • C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động phổ thông.
  • D. Hạn chế ứng dụng máy móc vào sản xuất.

Câu 16: Sự hình thành và phát triển của Tam giác tăng trưởng Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh thể hiện rõ định hướng phát triển nào của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?

  • A. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
  • B. Tập trung phát triển công nghiệp, dịch vụ và kết nối giao thương quốc tế.
  • C. Ưu tiên phát triển du lịch sinh thái.
  • D. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên khoáng sản.

Câu 17: Phân tích vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, nhận định nào sau đây không chính xác?

  • A. Là trung tâm kinh tế, tài chính, khoa học công nghệ hàng đầu của Việt Nam.
  • B. Đóng vai trò là cực tăng trưởng, lan tỏa phát triển ra các tỉnh xung quanh.
  • C. Là đầu mối giao thông quan trọng kết nối với các vùng khác và quốc tế.
  • D. Là vùng chuyên canh nông nghiệp lớn nhất cả nước.

Câu 18: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có hệ thống cảng hàng không quốc tế nhiều nhất?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (Nội Bài, Cát Bi, Vân Đồn).
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (Phú Bài, Đà Nẵng).
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (Tân Sơn Nhất, Long Thành - tương lai, Cần Thơ).
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long (Cần Thơ).

Câu 19: Vấn đề cấp bách nhất đối với sự phát triển bền vững của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Áp lực về môi trường do công nghiệp hóa, đô thị hóa nhanh và quản lý tài nguyên nước.
  • C. Nguồn lao động không đáp ứng đủ nhu cầu.
  • D. Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm.

Câu 20: Để phát huy thế mạnh về kinh tế biển của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, giải pháp trọng tâm là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào khai thác thủy sản xa bờ.
  • B. Đẩy mạnh xây dựng các nhà máy lọc dầu quy mô lớn.
  • C. Phát triển đồng bộ các ngành kinh tế biển: du lịch, vận tải biển, dịch vụ hàng hải, nuôi trồng, khai thác và chế biến thủy sản.
  • D. Chỉ phát triển du lịch biển đơn thuần.

Câu 21: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng hiện đại rõ nét nhất, với tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ chiếm ưu thế vượt trội?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 22: So với Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và phía Nam, Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung còn gặp nhiều khó khăn về cơ sở hạ tầng. Vấn đề nào sau đây phản ánh đúng nhất thực trạng này?

  • A. Hệ thống đường bộ, đường sắt, sân bay, cảng biển tuy đã được cải thiện nhưng chưa đồng bộ và hiện đại bằng.
  • B. Hoàn toàn thiếu các công trình giao thông hiện đại.
  • C. Chỉ có một vài cảng biển nhỏ, không đủ khả năng tiếp nhận tàu lớn.
  • D. Thiếu hoàn toàn hệ thống đường cao tốc.

Câu 23: Vùng kinh tế trọng điểm ĐBSCL đối mặt với thách thức lớn về liên kết vùng. Giải pháp hiệu quả để tăng cường liên kết giữa các tỉnh trong vùng và với TP.HCM là gì?

  • A. Mỗi tỉnh tự phát triển các ngành kinh tế riêng biệt.
  • B. Hạn chế trao đổi hàng hóa giữa các tỉnh.
  • C. Chỉ tập trung phát triển giao thông đường thủy.
  • D. Đầu tư xây dựng và nâng cấp hệ thống giao thông liên vùng (đường bộ cao tốc, đường thủy, đường sắt - tương lai), phát triển các trung tâm logistics, và quy hoạch vùng đồng bộ.

Câu 24: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có lợi thế đặc thù về tài nguyên du lịch văn hóa với nhiều di sản thế giới được UNESCO công nhận, tạo nền tảng quan trọng cho ngành du lịch?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 25: Việc phát triển công nghiệp công nghệ cao và các ngành dịch vụ hiện đại (tài chính, viễn thông, logistics) là định hướng chiến lược của vùng kinh tế trọng điểm nào để nâng cao sức cạnh tranh và hội nhập quốc tế?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và miền Trung.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và ĐBSCL.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và ĐBSCL.

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa các vùng kinh tế trọng điểm, nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của chúng trong mạng lưới kinh tế quốc gia?

  • A. Các vùng kinh tế trọng điểm cạnh tranh trực tiếp với nhau, không có sự liên kết.
  • B. Mỗi vùng kinh tế trọng điểm tự phát triển độc lập, không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • C. Các vùng kinh tế trọng điểm chỉ đóng vai trò cục bộ trong phạm vi địa phương.
  • D. Các vùng kinh tế trọng điểm đóng vai trò là các cực tăng trưởng, kết nối, hỗ trợ và lan tỏa phát triển cho các vùng còn lại, tạo thành mạng lưới kinh tế thống nhất.

Câu 27: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng tại các vùng kinh tế trọng điểm do hoạt động công nghiệp và đô thị hóa, giải pháp quan trọng hàng đầu là gì?

  • A. Ngừng phát triển công nghiệp và đô thị.
  • B. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn, xử lý chất thải nghiêm ngặt, quy hoạch đô thị bền vững và nâng cao ý thức cộng đồng.
  • C. Chuyển toàn bộ các nhà máy gây ô nhiễm ra khỏi vùng.
  • D. Chỉ tập trung xử lý ô nhiễm không khí.

Câu 28: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tiềm năng lớn để phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (đặc biệt khu vực duyên hải).
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (đặc biệt khu vực Đông Nam Bộ).
  • D. Cả bốn vùng kinh tế trọng điểm đều có tiềm năng như nhau.

Câu 29: Một trong những mục tiêu then chốt trong chiến lược phát triển các vùng kinh tế trọng điểm là gì?

  • A. Tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
  • B. Chỉ tập trung phát triển các ngành truyền thống.
  • C. Giảm thiểu vai trò của các vùng kinh tế khác.
  • D. Đảm bảo sự đồng đều về trình độ phát triển giữa các vùng trong cả nước.

Câu 30: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có lợi thế đặc biệt về vị trí địa lí tiếp giáp với Trung Quốc, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thương và phát triển các hành lang kinh tế xuyên biên giới?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây *quan trọng nhất* thể hiện vai trò động lực, đầu tàu của vùng kinh tế trọng điểm đối với sự phát triển kinh tế chung của cả nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ được coi là cửa ngõ ra biển của các tỉnh phía Bắc, đặc biệt thông qua hệ thống cảng biển và cảng hàng không quốc tế. Yếu tố nào sau đây là *minh chứng rõ nhất* cho vai trò này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Phân tích cơ cấu kinh tế của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ cho thấy ngành nào đóng vai trò chủ đạo và có tốc độ tăng trưởng cao nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có lợi thế *đặc biệt* nào sau đây để phát triển kinh tế biển tổng hợp so với các vùng kinh tế trọng điểm khác?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được xem là trung tâm kinh tế *năng động và dẫn đầu* cả nước. Yếu tố nào sau đây *không phải* là thế mạnh nổi bật của vùng này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) được thành lập muộn nhất trong các vùng kinh tế trọng điểm của cả nước. Đặc điểm *nổi bật nhất* về định hướng phát triển của vùng này dựa trên thế mạnh tự nhiên là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Đô thị nào sau đây đóng vai trò là *hạt nhân* và *đầu mối giao lưu kinh tế quan trọng nhất* của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Thách thức *lớn nhất* đối với sự phát triển bền vững của Vùng kinh tế trọng điểm ĐBSCL trong bối cảnh biến đổi khí hậu là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nằm ở vị trí *cầu nối* giữa các vùng nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tỉ lệ đóng góp vào GDP cả nước *cao nhất*?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Để giải quyết vấn đề chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa chất lượng cao ở Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, giải pháp *hiệu quả nhất* là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có lợi thế về nguồn lao động dồi dào và có trình độ đào tạo *cao nhất* cả nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Việc phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung với cơ sở hạ tầng hiện đại là đặc điểm *nổi bật* của vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Để thúc đẩy phát triển du lịch bền vững ở Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, giải pháp *thiết yếu* cần tập trung là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Vùng kinh tế trọng điểm ĐBSCL có lợi thế về nguồn lao động cần cù, có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, để phát triển kinh tế hiện đại, vấn đề *cấp bách* cần giải quyết là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Sự hình thành và phát triển của Tam giác tăng trưởng Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh thể hiện rõ định hướng phát triển nào của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Phân tích vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, nhận định nào sau đây *không chính xác*?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có hệ thống cảng hàng không quốc tế *nhiều nhất*?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Vấn đề *cấp bách* nhất đối với sự phát triển bền vững của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Để phát huy thế mạnh về kinh tế biển của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, giải pháp *trọng tâm* là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng hiện đại *rõ nét nhất*, với tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ chiếm ưu thế vượt trội?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: So với Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và phía Nam, Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung còn gặp nhiều khó khăn về cơ sở hạ tầng. Vấn đề nào sau đây *phản ánh đúng nhất* thực trạng này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Vùng kinh tế trọng điểm ĐBSCL đối mặt với thách thức lớn về liên kết vùng. Giải pháp *hiệu quả* để tăng cường liên kết giữa các tỉnh trong vùng và với TP.HCM là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có lợi thế *đặc thù* về tài nguyên du lịch văn hóa với nhiều di sản thế giới được UNESCO công nhận, tạo nền tảng quan trọng cho ngành du lịch?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Việc phát triển công nghiệp công nghệ cao và các ngành dịch vụ hiện đại (tài chính, viễn thông, logistics) là định hướng *chiến lược* của vùng kinh tế trọng điểm nào để nâng cao sức cạnh tranh và hội nhập quốc tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa các vùng kinh tế trọng điểm, nhận định nào sau đây *phản ánh đúng nhất* vai trò của chúng trong mạng lưới kinh tế quốc gia?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng tại các vùng kinh tế trọng điểm do hoạt động công nghiệp và đô thị hóa, giải pháp *quan trọng hàng đầu* là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tiềm năng lớn để phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một trong những mục tiêu *then chốt* trong chiến lược phát triển các vùng kinh tế trọng điểm là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có lợi thế *đặc biệt* về vị trí địa lí tiếp giáp với Trung Quốc, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thương và phát triển các hành lang kinh tế xuyên biên giới?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm (Vùng KTTĐ) được hiểu là một bộ phận lãnh thổ quốc gia có những đặc điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn.
  • B. Có ranh giới địa lí cố định và không thay đổi theo thời gian.
  • C. Hội tụ các điều kiện phát triển thuận lợi, có tiềm lực kinh tế lớn, giữ vai trò động lực.
  • D. Là vùng có dân số ít nhất nhưng trình độ lao động cao nhất cả nước.

Câu 2: Phân tích vai trò của các vùng kinh tế trọng điểm đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam.

  • A. Chỉ đóng vai trò cung cấp nguyên liệu thô cho các vùng khác.
  • B. Làm chậm quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa do tập trung dân cư.
  • C. Gây ra sự cách biệt lớn về trình độ phát triển giữa các vùng trong nước.
  • D. Là khu vực đi đầu trong đổi mới, tạo ra tốc độ tăng trưởng cao và thúc đẩy các vùng khác cùng phát triển.

Câu 3: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (Vùng KTTĐBB) có thế mạnh nổi bật nào về nguồn lao động so với các vùng KTTĐ khác ở Việt Nam?

  • A. Số dân đông, nguồn lao động dồi dào, tỉ lệ lao động qua đào tạo cao nhất nước.
  • B. Lao động có kinh nghiệm lâu đời trong sản xuất nông nghiệp nhiệt đới.
  • C. Lao động trẻ, năng động, thích ứng nhanh với công nghệ cao trong công nghiệp.
  • D. Nguồn lao động chủ yếu tập trung ở các ngành khai khoáng và chế biến lâm sản.

Câu 4: Tam giác tăng trưởng kinh tế của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ hiện nay được xác định tập trung chủ yếu vào những địa phương nào?

  • A. Hà Nội - Hải Phòng - Vĩnh Phúc.
  • B. Hà Nội - Hải Dương - Bắc Ninh.
  • C. Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.
  • D. Hà Nội - Hưng Yên - Hải Dương.

Câu 5: Dựa vào kiến thức đã học, nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về cơ cấu kinh tế của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?

  • A. Nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng chủ đạo trong GRDP.
  • B. Công nghiệp và xây dựng đóng vai trò chủ đạo, cơ cấu ngành đa dạng.
  • C. Dịch vụ phát triển chậm và chưa có các trung tâm thương mại lớn.
  • D. Kinh tế biển là ngành mũi nhọn, đóng góp lớn nhất vào GRDP.

Câu 6: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (Vùng KTTĐMT) có lợi thế đặc biệt nào về vị trí địa lí trong việc giao lưu kinh tế với các vùng khác và quốc tế?

  • A. Giáp với nhiều quốc gia có nền kinh tế phát triển mạnh ở phía Tây.
  • B. Là đầu mối giao thông đường sắt xuyên Á quan trọng nhất.
  • C. Nằm sâu trong nội địa, thuận lợi phát triển kinh tế cửa khẩu biên giới.
  • D. Nằm trên hành lang kinh tế Đông - Tây, có nhiều cảng nước sâu quan trọng ra Biển Đông.

Câu 7: Phân tích tiềm năng phát triển kinh tế biển của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Tiềm năng nào là đáng kể nhất?

  • A. Phát triển du lịch biển đảo, dịch vụ hàng hải và nuôi trồng thủy sản xa bờ.
  • B. Khai thác dầu khí quy mô lớn trên thềm lục địa.
  • C. Sản xuất muối công nghiệp và chế biến khoáng sản từ nước biển.
  • D. Đóng tàu quân sự và phát triển căn cứ hải quân.

Câu 8: Đầu mối giao lưu kinh tế quan trọng, đóng vai trò hạt nhân phát triển của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là thành phố nào?

  • A. Huế.
  • B. Đà Nẵng.
  • C. Quy Nhơn.
  • D. Nha Trang.

Câu 9: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (Vùng KTTĐPN) có đặc điểm nổi bật nào về nguồn lao động so với các vùng KTTĐ khác?

  • A. Lao động có trình độ học vấn thấp nhưng có kinh nghiệm sản xuất thủ công.
  • B. Lao động chủ yếu từ các tỉnh miền núi phía Bắc di cư đến.
  • C. Lực lượng lao động dồi dào, tay nghề cao, năng động, thích ứng tốt với kinh tế thị trường.
  • D. Lao động chỉ tập trung vào ngành nông nghiệp công nghệ cao.

Câu 10: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nằm ở vị trí cầu nối quan trọng, tạo thuận lợi cho việc giao thương với những vùng nào khác của Việt Nam?

  • A. Đồng bằng sông Hồng và Trung du miền núi Bắc Bộ.
  • B. Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long và Bắc Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 11: So sánh Vùng KTTĐ Bắc Bộ và Vùng KTTĐ phía Nam về đóng góp vào GDP cả nước. Nhận định nào sau đây là chính xác?

  • A. Vùng KTTĐ phía Nam có tỉ lệ đóng góp vào GDP cả nước lớn nhất, Vùng KTTĐ Bắc Bộ đứng thứ hai.
  • B. Vùng KTTĐ Bắc Bộ có tỉ lệ đóng góp lớn hơn Vùng KTTĐ phía Nam.
  • C. Hai vùng có tỉ lệ đóng góp xấp xỉ nhau và đều thấp hơn Vùng KTTĐ miền Trung.
  • D. Vùng KTTĐ phía Nam chỉ đóng góp chủ yếu vào GDP ngành nông nghiệp.

Câu 12: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long (Vùng KTTĐ ĐBSCL) được thành lập muộn nhất trong các vùng KTTĐ hiện nay. Điều này có ý nghĩa gì đối với định hướng phát triển của vùng?

  • A. Cho thấy vùng không có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế.
  • B. Chỉ ra rằng vùng chỉ tập trung vào nông nghiệp truyền thống.
  • C. Thể hiện sự quan tâm và chiến lược đầu tư mới nhằm khai thác tiềm năng và thúc đẩy vùng phát triển bền vững.
  • D. Ngụ ý vùng sẽ không nhận được nhiều đầu tư cơ sở hạ tầng.

Câu 13: Thế mạnh đặc trưng nhất về tài nguyên thiên nhiên của Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long để phát triển kinh tế là gì?

  • A. Khoáng sản đa dạng với trữ lượng lớn.
  • B. Tài nguyên đất, nước, sinh vật phong phú cho nông nghiệp, thủy sản.
  • C. Rừng nguyên sinh rộng lớn và đa dạng sinh học.
  • D. Nguồn năng lượng địa nhiệt và thủy điện dồi dào.

Câu 14: Vấn đề cấp bách nào về mặt xã hội mà Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam cần giải quyết để duy trì sự phát triển bền vững?

  • A. Thiếu nguồn lao động có trình độ.
  • B. Tỉ lệ thất nghiệp cao trong dân số trẻ.
  • C. Già hóa dân số nhanh chóng.
  • D. Kiểm soát gia tăng dân số cơ học và giải quyết các vấn đề xã hội đi kèm (nhà ở, an ninh, y tế).

Câu 15: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là cửa ngõ ra biển quan trọng của các tỉnh thuộc tiểu vùng địa lí tự nhiên nào?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 16: Tại sao việc phát triển hệ thống giao thông vận tải, đặc biệt là cảng biển nước sâu và cảng hàng không quốc tế, lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

  • A. Chỉ phục vụ cho mục đích quân sự.
  • B. Chủ yếu hỗ trợ phát triển nông nghiệp vùng nội địa.
  • C. Tăng cường kết nối vùng với cả nước và quốc tế, thúc đẩy thương mại, du lịch và thu hút đầu tư.
  • D. Giúp kiểm soát chặt chẽ hoạt động nhập khẩu hàng hóa.

Câu 17: Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm cơ sở hạ tầng giao thông vận tải của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

  • A. Có mạng lưới đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không phát triển nhất nước.
  • B. Sở hữu các cảng biển lớn như Sài Gòn, Thị Vải - Cái Mép.
  • C. Có sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất là cửa ngõ hàng không quan trọng.
  • D. Chỉ tập trung phát triển giao thông đường sắt, bỏ qua các loại hình khác.

Câu 18: Thách thức lớn nhất về môi trường mà các Vùng kinh tế trọng điểm đang phải đối mặt do quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa nhanh chóng là gì?

  • A. Thiếu đất canh tác nông nghiệp.
  • B. Ô nhiễm môi trường (nước, không khí, chất thải rắn) và suy thoái tài nguyên.
  • C. Thiếu nguồn nước sạch cho sinh hoạt.
  • D. Phát triển sa mạc hóa ở vùng ven biển.

Câu 19: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có diện tích tự nhiên nhỏ nhất trong 4 vùng KTTĐ của Việt Nam?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 20: Để phát triển bền vững, Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long cần ưu tiên giải quyết vấn đề nào liên quan đến biến đổi khí hậu?

  • A. Ngăn chặn các trận động đất.
  • B. Giảm thiểu tác động của bão và áp thấp nhiệt đới.
  • C. Đối phó với hiện tượng núi lửa phun trào.
  • D. Ứng phó với xâm nhập mặn, sạt lở bờ sông, bờ biển và nước biển dâng.

Câu 21: Phân tích vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

  • A. Chỉ là một trung tâm hành chính đơn thuần.
  • B. Là cực tăng trưởng chính, đầu mối giao lưu kinh tế quan trọng bậc nhất trong nước và quốc tế.
  • C. Chủ yếu tập trung vào phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
  • D. Có vai trò cung cấp nguyên liệu thô cho các tỉnh lân cận.

Câu 22: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có thế mạnh đặc biệt về du lịch nhờ sở hữu Di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long - quần đảo Cát Bà?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 23: Dựa vào đặc điểm vị trí địa lí, Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có lợi thế lớn nhất trong việc phát triển loại hình giao thông vận tải nào để kết nối nội vùng và liên vùng?

  • A. Đường sắt tốc độ cao.
  • B. Đường ống dẫn khí và dầu.
  • C. Đường thủy nội địa và đường biển.
  • D. Đường bộ cao tốc xuyên quốc gia.

Câu 24: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có tiềm năng phát triển các loại hình năng lượng tái tạo nào dựa trên điều kiện tự nhiên của vùng?

  • A. Địa nhiệt và sinh khối.
  • B. Điện gió và điện mặt trời.
  • C. Thủy điện và năng lượng hạt nhân.
  • D. Năng lượng từ sóng biển và thủy triều.

Câu 25: So với các Vùng KTTĐ khác, Vùng KTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm gì nổi bật về cơ cấu ngành kinh tế?

  • A. Nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản) vẫn chiếm tỉ trọng cao hơn so với công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Công nghiệp chế biến chiếm tỉ trọng rất nhỏ, chủ yếu là công nghiệp khai khoáng.
  • C. Dịch vụ tài chính - ngân hàng là ngành mũi nhọn.
  • D. Có cơ cấu kinh tế tương đồng với Vùng KTTĐ phía Nam.

Câu 26: Để tăng cường liên kết nội vùng trong Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, giải pháp nào về cơ sở hạ tầng giao thông là quan trọng nhất?

  • A. Xây dựng thêm nhiều sân bay quốc tế mới.
  • B. Tập trung phát triển hệ thống đường sắt nội đô.
  • C. Chỉ đầu tư vào nâng cấp cảng biển hiện có.
  • D. Phát triển đồng bộ mạng lưới đường bộ cao tốc, đường vành đai, kết nối các trung tâm kinh tế lớn.

Câu 27: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có vai trò là cửa ngõ giao thương quan trọng với Campuchia và các nước Tiểu vùng sông Mê Kông?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Câu 28: Xác định một thách thức lớn về tài nguyên mà Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đang phải đối mặt do lịch sử khai thác lâu đời và dân số đông.

  • A. Tài nguyên đất bị suy thoái, diện tích đất nông nghiệp giảm.
  • B. Thiếu nguồn nước trầm trọng cho công nghiệp.
  • C. Tài nguyên khoáng sản chưa được khai thác hết.
  • D. Rừng tự nhiên còn rất ít và đang bị khai thác cạn kiệt.

Câu 29: Để khai thác hiệu quả thế mạnh về kinh tế biển của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, cần chú trọng phát triển những ngành công nghiệp nào liên quan trực tiếp đến biển?

  • A. Công nghiệp dệt may và da giày.
  • B. Công nghiệp sản xuất xi măng và vật liệu xây dựng.
  • C. Công nghiệp điện tử và công nghệ thông tin.
  • D. Công nghiệp đóng tàu, sửa chữa tàu biển, chế biến hải sản, lọc hóa dầu (từ dầu nhập khẩu).

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất thực trạng phát triển dịch vụ của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

  • A. Ngành dịch vụ kém phát triển, tỉ trọng rất nhỏ trong cơ cấu kinh tế.
  • B. Chỉ tập trung vào dịch vụ du lịch sinh thái.
  • C. Các hoạt động thương mại, tài chính, ngân hàng, viễn thông... sôi động bậc nhất cả nước.
  • D. Dịch vụ chủ yếu phục vụ cho ngành nông nghiệp vùng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm (Vùng KTTĐ) được hiểu là một bộ phận lãnh thổ quốc gia có những đặc điểm nổi bật nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tích vai trò của các vùng kinh tế trọng điểm đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (Vùng KTTĐBB) có thế mạnh nổi bật nào về nguồn lao động so với các vùng KTTĐ khác ở Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tam giác tăng trưởng kinh tế của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ hiện nay được xác định tập trung chủ yếu vào những địa phương nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Dựa vào kiến thức đã học, nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về cơ cấu kinh tế của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (Vùng KTTĐMT) có lợi thế đặc biệt nào về vị trí địa lí trong việc giao lưu kinh tế với các vùng khác và quốc tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phân tích tiềm năng phát triển kinh tế biển của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Tiềm năng nào là đáng kể nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đầu mối giao lưu kinh tế quan trọng, đóng vai trò hạt nhân phát triển của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là thành phố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (Vùng KTTĐPN) có đặc điểm nổi bật nào về nguồn lao động so với các vùng KTTĐ khác?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nằm ở vị trí cầu nối quan trọng, tạo thuận lợi cho việc giao thương với những vùng nào khác của Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: So sánh Vùng KTTĐ Bắc Bộ và Vùng KTTĐ phía Nam về đóng góp vào GDP cả nước. Nhận định nào sau đây là chính xác?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long (Vùng KTTĐ ĐBSCL) được thành lập muộn nhất trong các vùng KTTĐ hiện nay. Điều này có ý nghĩa gì đối với định hướng phát triển của vùng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Thế mạnh đặc trưng nhất về tài nguyên thiên nhiên của Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long để phát triển kinh tế là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Vấn đề cấp bách nào về mặt xã hội mà Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam cần giải quyết để duy trì sự phát triển bền vững?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là cửa ngõ ra biển quan trọng của các tỉnh thuộc tiểu vùng địa lí tự nhiên nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tại sao việc phát triển hệ thống giao thông vận tải, đặc biệt là cảng biển nước sâu và cảng hàng không quốc tế, lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm cơ sở hạ tầng giao thông vận tải của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Thách thức lớn nhất về môi trường mà các Vùng kinh tế trọng điểm đang phải đối mặt do quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa nhanh chóng là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có diện tích tự nhiên nhỏ nhất trong 4 vùng KTTĐ của Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Để phát triển bền vững, Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long cần ưu tiên giải quyết vấn đề nào liên quan đến biến đổi khí hậu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tích vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có thế mạnh đặc biệt về du lịch nhờ sở hữu Di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long - quần đảo Cát Bà?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Dựa vào đặc điểm vị trí địa lí, Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có lợi thế lớn nhất trong việc phát triển loại hình giao thông vận tải nào để kết nối nội vùng và liên vùng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có tiềm năng phát triển các loại hình năng lượng tái tạo nào dựa trên điều kiện tự nhiên của vùng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: So với các Vùng KTTĐ khác, Vùng KTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm gì nổi bật về cơ cấu ngành kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Để tăng cường liên kết nội vùng trong Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, giải pháp nào về cơ sở hạ tầng giao thông là quan trọng nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có vai trò là cửa ngõ giao thương quan trọng với Campuchia và các nước Tiểu vùng sông Mê Kông?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Xác định một thách thức lớn về tài nguyên mà Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đang phải đối mặt do lịch sử khai thác lâu đời và dân số đông.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để khai thác hiệu quả thế mạnh về kinh tế biển của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, cần chú trọng phát triển những ngành công nghiệp nào liên quan trực tiếp đến biển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất thực trạng phát triển dịch vụ của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

Xem kết quả