Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Biểu đồ dưới đây thể hiện cơ cấu dân số Việt Nam theo nhóm tuổi vào năm 1999 và 2019. Quan sát biểu đồ và cho biết sự thay đổi nào thể hiện rõ nhất xu hướng chuyển đổi nhân khẩu học của Việt Nam trong giai đoạn này?
- A. Tỉ lệ nhóm tuổi 0-14 tăng nhanh.
- B. Tỉ lệ nhóm tuổi 15-59 giảm mạnh.
- C. Tỉ lệ nhóm tuổi 60+ giảm nhẹ.
- D. Tỉ lệ nhóm tuổi 0-14 giảm và nhóm 60+ tăng.
Câu 2: Giả sử một tỉnh có dân số 1.500.000 người vào đầu năm 2023. Trong năm đó, tỉnh ghi nhận 25.000 ca sinh và 10.000 ca tử vong. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của tỉnh đó trong năm 2023 là bao nhiêu (tính theo phần nghìn)?
- A. 10‰
- B. 15‰
- C. 16.6‰
- D. 25‰
Câu 3: Việt Nam đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng. Điều này mang lại lợi thế lớn nhất cho sự phát triển kinh tế - xã hội chủ yếu ở khía cạnh nào?
- A. Giảm áp lực lên hệ thống y tế.
- B. Nguồn lao động dồi dào, trẻ và năng động.
- C. Tăng tỉ lệ người phụ thuộc trong dân số.
- D. Dễ dàng quản lý và phân bố dân cư.
Câu 4: Phân bố dân cư không đều giữa các vùng ở Việt Nam (ví dụ: Đồng bằng sông Hồng rất đông đúc, Tây Bắc thưa thớt) gây ra thách thức đáng kể nào đối với việc phát triển kinh tế?
- A. Tăng chi phí cho giáo dục ở vùng đông dân.
- B. Khó khăn trong việc kiểm soát tỉ lệ sinh.
- C. Thiếu hụt lao động ở vùng cần phát triển và quá tải ở vùng tập trung.
- D. Giảm năng suất lao động trung bình cả nước.
Câu 5: Chính sách dân số của Việt Nam trong nhiều thập kỷ qua đã góp phần làm giảm tỉ lệ sinh. Hậu quả trực tiếp và rõ nét nhất của việc giảm tỉ lệ sinh kéo dài là gì?
- A. Quá trình già hóa dân số diễn ra nhanh hơn.
- B. Tăng tỉ lệ tử vong ở người trẻ.
- C. Giảm chất lượng cuộc sống của người dân.
- D. Tăng áp lực lên tài nguyên đất đai.
Câu 6: Quan sát tháp dân số của một quốc gia cho thấy đáy tháp thu hẹp, đỉnh tháp mở rộng, và phần giữa phình to. Đặc điểm này phản ánh rõ nhất xu hướng nào của dân số quốc gia đó?
- A. Dân số đang bùng nổ.
- B. Đang trải qua quá trình già hóa dân số.
- C. Có tỉ lệ giới tính khi sinh mất cân bằng nghiêm trọng.
- D. Chủ yếu là dân số nông thôn.
Câu 7: Dân số đông và mật độ dân số cao ở các đô thị lớn của Việt Nam gây ra những vấn đề xã hội và môi trường nghiêm trọng nào sau đây?
- A. Thiếu lao động có tay nghề cao.
- B. Giảm nhu cầu về nhà ở và dịch vụ công cộng.
- C. Tăng cường an ninh trật tự xã hội.
- D. Áp lực lên hạ tầng, ô nhiễm môi trường, kẹt xe, tệ nạn xã hội.
Câu 8: Gia tăng dân số cơ học (nhập cư và xuất cư) có vai trò quan trọng trong việc làm thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính của một vùng hoặc địa phương. Ví dụ điển hình ở Việt Nam là sự di chuyển của lao động từ nông thôn ra thành thị hoặc đến các khu công nghiệp. Hiện tượng này chủ yếu tác động đến cơ cấu dân số của các vùng nhận lao động nhập cư như thế nào?
- A. Làm tăng tỉ lệ người già và trẻ em.
- B. Làm giảm tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động.
- C. Làm tăng tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động, đặc biệt là giới trẻ.
- D. Làm giảm sự đa dạng về giới tính.
Câu 9: Tại sao việc nâng cao chất lượng dân số lại được xem là yếu tố then chốt để Việt Nam tận dụng hiệu quả giai đoạn cơ cấu dân số vàng và ứng phó với thách thức già hóa dân số?
- A. Dân số chất lượng cao sẽ tự động giảm tỉ lệ sinh.
- B. Chất lượng dân số chỉ quan trọng khi dân số đã già.
- C. Giúp tăng cường số lượng lao động giá rẻ.
- D. Tạo ra lực lượng lao động có năng suất, khả năng thích ứng cao, đồng thời nâng cao sức khỏe người già.
Câu 10: So sánh tỉ lệ dân thành thị và nông thôn ở Việt Nam qua các giai đoạn phát triển, ta thấy tỉ lệ dân thành thị có xu hướng tăng lên. Xu hướng này phản ánh quá trình chuyển dịch nào trong nền kinh tế và xã hội Việt Nam?
- A. Công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
- B. Tăng cường sản xuất nông nghiệp.
- C. Giảm quy mô dân số tổng thể.
- D. Phân bố lại dân cư từ vùng đông dân sang thưa dân.
Câu 11: Tỉ lệ giới tính khi sinh ở Việt Nam có xu hướng mất cân bằng (nghiêng về giới nam). Vấn đề này có thể dẫn đến những hệ lụy xã hội nào trong tương lai nếu không được kiểm soát?
- A. Tăng cường sự bình đẳng giới.
- B. Giảm áp lực về việc làm cho nam giới.
- C. Thiếu hụt phụ nữ trong độ tuổi kết hôn, gây ra các vấn đề xã hội phức tạp.
- D. Thúc đẩy di cư quốc tế của phụ nữ.
Câu 12: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long là một trong những vùng có tỉ lệ di cư thuần (xuất cư nhiều hơn nhập cư) khá cao trong những năm gần đây. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây giải thích cho hiện tượng này?
- A. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
- B. Thiếu việc làm, thu nhập thấp so với các vùng kinh tế phát triển khác.
- C. Môi trường sống kém chất lượng.
- D. Chính sách hạn chế dân số của vùng.
Câu 13: Dân tộc Kinh chiếm đa số trong dân số Việt Nam và phân bố rộng khắp cả nước, đặc biệt tập trung ở đồng bằng, ven biển và các đô thị. Các dân tộc thiểu số tuy chiếm tỉ lệ nhỏ hơn nhưng lại đóng vai trò quan trọng trong việc...
- A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa ở vùng núi.
- B. Kiểm soát tỉ lệ sinh của cả nước.
- C. Phát triển các ngành dịch vụ hiện đại.
- D. Góp phần bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa đa dạng của Việt Nam, bảo vệ an ninh biên giới.
Câu 14: Tình trạng “già hóa dân số” đặt ra những thách thức lớn về mặt kinh tế - xã hội. Thách thức nào sau đây là nổi bật nhất khi tỉ lệ người cao tuổi trong dân số tăng lên?
- A. Tăng áp lực lên hệ thống an sinh xã hội (lương hưu, y tế).
- B. Thiếu hụt nguồn cung thực phẩm.
- C. Giảm tỉ lệ người thất nghiệp.
- D. Tăng cường sức mạnh quốc phòng.
Câu 15: Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để giải quyết vấn đề phân bố dân cư chưa hợp lý giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng kinh tế trọng điểm và vùng khó khăn ở Việt Nam?
- A. Xây dựng thêm nhiều khu công nghiệp ở các đô thị lớn.
- B. Hạn chế người dân di cư tự do.
- C. Đẩy mạnh phát triển kinh tế, tạo việc làm và cải thiện điều kiện sống ở các vùng nông thôn và miền núi.
- D. Tăng thuế đối với người sống ở thành thị.
Câu 16: Nhận định nào sau đây về quy mô và sự gia tăng dân số của Việt Nam là chính xác nhất dựa trên xu hướng hiện tại?
- A. Quy mô dân số nhỏ và đang giảm nhanh.
- B. Quy mô dân số lớn, tốc độ tăng chậm lại và đang có xu hướng già hóa.
- C. Quy mô dân số ổn định và tỉ lệ sinh rất cao.
- D. Quy mô dân số lớn nhất Đông Nam Á và tăng rất nhanh.
Câu 17: Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động (15-59 tuổi) chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu dân số Việt Nam hiện nay là cơ hội vàng để:
- A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
- B. Giảm bớt đầu tư vào giáo dục và đào tạo.
- C. Phát triển mạnh ngành du lịch nghỉ dưỡng cho người già.
- D. Thúc đẩy sản xuất, tăng trưởng kinh tế thông qua nguồn nhân lực dồi dào.
Câu 18: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động ở Việt Nam, biện pháp nào sau đây có ý nghĩa quyết định nhất?
- A. Đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo nghề và nâng cao sức khỏe cho người lao động.
- B. Tăng cường di cư tự do giữa các vùng.
- C. Hạn chế phụ nữ tham gia lực lượng lao động.
- D. Tăng số lượng người nhập cư có tay nghề cao.
Câu 19: Mật độ dân số là chỉ tiêu phản ánh sự phân bố dân cư. Công thức tính mật độ dân số là:
- A. Số dân / Tổng số ca sinh.
- B. Số dân / Diện tích lãnh thổ.
- C. Số ca sinh / Số ca tử vong.
- D. Tổng số người nhập cư / Tổng số người xuất cư.
Câu 20: Ngoài cơ cấu theo tuổi và giới tính, cơ cấu dân số theo dân tộc cũng có ý nghĩa quan trọng. Việc hiểu rõ đặc điểm phân bố và sinh kế của các dân tộc thiểu số giúp ích gì trong công tác quản lý và phát triển?
- A. Chỉ tập trung đầu tư vào vùng dân tộc Kinh.
- B. Đồng hóa các dân tộc thiểu số vào dân tộc đa số.
- C. Hạn chế giao lưu văn hóa giữa các dân tộc.
- D. Xây dựng chính sách phát triển kinh tế - xã hội phù hợp với từng vùng, bảo tồn văn hóa và đảm bảo an ninh khu vực biên giới.
Câu 21: Một trong những thách thức lớn nhất về mặt xã hội do quy mô dân số đông và tăng nhanh ở Việt Nam gây ra là:
- A. Gia tăng áp lực lên hệ thống giáo dục, y tế, nhà ở và việc làm.
- B. Giảm tỉ lệ người nghèo trên cả nước.
- C. Tăng cường khả năng cạnh tranh quốc tế.
- D. Cải thiện chất lượng môi trường đô thị.
Câu 22: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của một quốc gia phụ thuộc chủ yếu vào:
- A. Số người nhập cư và xuất cư.
- B. Mật độ dân số và diện tích lãnh thổ.
- C. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
- D. Cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính.
Câu 23: Vùng nào ở Việt Nam có mật độ dân số thấp nhất, phản ánh điều kiện tự nhiên và kinh tế khó khăn, ít thu hút dân cư?
- A. Đồng bằng sông Hồng.
- B. Đông Nam Bộ.
- C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
- D. Tây Bắc và Tây Nguyên.
Câu 24: Biểu đồ tỉ lệ dân thành thị và nông thôn qua các năm cho thấy sự thay đổi tỉ trọng. Sự thay đổi này có mối liên hệ chặt chẽ với quá trình nào sau đây?
- A. Đô thị hóa.
- B. Nông thôn hóa.
- C. Già hóa dân số.
- D. Mất cân bằng giới tính.
Câu 25: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tỉ suất sinh thô giảm ở Việt Nam trong những thập kỷ qua là:
- A. Tỉ lệ tử vong trẻ em tăng cao.
- B. Thực hiện hiệu quả chính sách kế hoạch hóa gia đình.
- C. Mức sống người dân giảm sút.
- D. Tăng cường hoạt động sản xuất nông nghiệp.
Câu 26: Dân số vàng là giai đoạn mà tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao hơn đáng kể so với tỉ lệ người phụ thuộc (dưới tuổi lao động và trên tuổi lao động). Để tối đa hóa lợi ích của giai đoạn này, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào?
- A. Giảm đầu tư vào đào tạo nghề.
- B. Khuyến khích người lao động di cư ra nước ngoài.
- C. Tăng cường đào tạo, nâng cao kỹ năng và tạo môi trường việc làm thuận lợi.
- D. Hạn chế phát triển các ngành công nghiệp.
Câu 27: Dân số Việt Nam có sự đa dạng về dân tộc với 54 dân tộc anh em. Sự đa dạng này tạo nên một nguồn lực quan trọng về:
- A. Văn hóa, phong tục tập quán và kinh nghiệm ứng phó với điều kiện tự nhiên khác nhau.
- B. Nguồn lao động giá rẻ cho các khu công nghiệp.
- C. Sự đồng nhất trong phát triển kinh tế.
- D. Giảm nhu cầu về các dịch vụ xã hội.
Câu 28: Già hóa dân số nhanh chóng ở Việt Nam đặt ra yêu cầu cấp bách phải điều chỉnh chính sách công nào để đảm bảo sự phát triển bền vững?
- A. Giảm chi tiêu cho y tế và chăm sóc sức khỏe.
- B. Hạn chế người già tham gia các hoạt động xã hội.
- C. Tăng cường tỉ lệ sinh bằng mọi giá.
- D. Hoàn thiện hệ thống an sinh xã hội, y tế, và khuyến khích người cao tuổi tham gia lao động phù hợp.
Câu 29: Nhìn vào bản đồ phân bố dân cư Việt Nam, các khu vực có mật độ dân số rất cao thường tập trung ở đâu?
- A. Các vùng núi cao và biên giới.
- B. Các đồng bằng châu thổ, duyên hải và đô thị lớn.
- C. Các vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
- D. Các khu vực có tài nguyên khoáng sản phong phú.
Câu 30: Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng là nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng nào trong phân bố dân cư ở Việt Nam?
- A. Di cư từ vùng kém phát triển đến vùng phát triển hơn.
- B. Giảm tỉ lệ dân thành thị.
- C. Tăng mật độ dân số ở vùng nông thôn.
- D. Đồng đều hóa tỉ lệ sinh giữa các vùng.