15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số thường được sử dụng để thể hiện rõ nhất đặc trưng nào của dân số một quốc gia?

  • A. Quy mô và mật độ dân số
  • B. Cơ cấu dân số theo tuổi và giới
  • C. Tình hình di cư và đô thị hóa
  • D. Tốc độ tăng trưởng dân số tự nhiên

Câu 2: Cho biểu đồ tháp dân số của Việt Nam năm 2023 (giả định). Hình dạng tháp dân số này cho thấy giai đoạn dân số nào của Việt Nam?

  • A. Dân số già
  • B. Dân số trẻ
  • C. Cơ cấu dân số vàng
  • D. Dân số ổn định

Câu 3: Yếu tố nào sau đây có tác động lớn nhất đến sự phân bố dân cư không đều giữa các vùng ở Việt Nam?

  • A. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
  • B. Chính sách dân số của nhà nước
  • C. Lịch sử khai thác lãnh thổ
  • D. Mức độ đô thị hóa và công nghiệp hóa

Câu 4: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số Việt Nam hiện nay?

  • A. Quy mô dân số lớn và tiếp tục tăng
  • B. Mật độ dân số cao so với trung bình thế giới
  • C. Cơ cấu dân số đang chuyển dịch theo hướng già hóa
  • D. Tỉ lệ dân số đô thị thấp hơn nông thôn và đang giảm dần

Câu 5: Cho bảng số liệu về dân số và diện tích của một số tỉnh năm 2023 (giả định). Tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất?

  • A. Tỉnh A
  • B. Tỉnh B
  • C. Tỉnh C
  • D. Tỉnh D

Câu 6: Xu hướng già hóa dân số ở Việt Nam hiện nay sẽ gây ra thách thức lớn nhất cho lĩnh vực nào?

  • A. Phát triển nông nghiệp
  • B. Xuất khẩu lao động
  • C. Hệ thống an sinh xã hội và y tế
  • D. Cung cấp dịch vụ du lịch

Câu 7: Giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở Việt Nam?

  • A. Tăng cường tuyên truyền về kế hoạch hóa gia đình
  • B. Nâng cao nhận thức về bình đẳng giới và giá trị của nữ giới
  • C. Khuyến khích các cặp vợ chồng sinh con thứ ba
  • D. Hạn chế nhập cư lao động nam từ nước ngoài

Câu 8: Diễn biến nào sau đây thể hiện rõ nhất quá trình đô thị hóa ở Việt Nam?

  • A. Tỉ lệ dân số đô thị tăng nhanh
  • B. Mật độ dân số nông thôn tăng lên
  • C. Số lượng lao động trong khu vực nông nghiệp tăng
  • D. Diện tích đất nông nghiệp mở rộng

Câu 9: Cho biểu đồ về tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam qua các năm (giả định). Nhận xét nào sau đây đúng về xu hướng thay đổi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên?

  • A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên liên tục tăng
  • B. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên không thay đổi
  • C. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm
  • D. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên biến động không theo quy luật

Câu 10: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về cơ cấu dân số theo độ tuổi ở Việt Nam trong giai đoạn "cơ cấu dân số vàng"?

  • A. Số người già (trên 60 tuổi) chiếm tỉ lệ cao nhất
  • B. Số người trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi) chiếm tỉ lệ cao
  • C. Số trẻ em (0-14 tuổi) chiếm tỉ lệ cao nhất
  • D. Cơ cấu dân số cân bằng giữa các nhóm tuổi

Câu 11: Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về mật độ dân số giữa vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Tây Nguyên là gì?

  • A. Điều kiện tự nhiên và lịch sử khai thác lãnh thổ khác nhau
  • B. Chính sách phát triển kinh tế - xã hội khác nhau
  • C. Trình độ phát triển đô thị hóa khác nhau
  • D. Phong tục tập quán và văn hóa khác nhau

Câu 12: Tình trạng dân số đông gây áp lực lớn nhất đến vấn đề nào sau đây ở các đô thị lớn của Việt Nam?

  • A. Phát triển ngành du lịch
  • B. Cung cấp dịch vụ tài chính
  • C. Phát triển công nghiệp chế biến
  • D. Hạ tầng giao thông và môi trường đô thị

Câu 13: Chính sách dân số của Việt Nam hiện nay tập trung vào mục tiêu nào là chủ yếu?

  • A. Giảm tỉ lệ sinh để ổn định quy mô dân số
  • B. Tăng tỉ lệ sinh để tránh nguy cơ thiếu hụt lao động
  • C. Nâng cao chất lượng dân số và phân bố dân cư hợp lý
  • D. Duy trì cơ cấu dân số trẻ

Câu 14: Cho bảng số liệu về tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn của Việt Nam qua các năm (giả định). Xu hướng thay đổi nào là rõ rệt nhất?

  • A. Tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn đều tăng
  • B. Tỉ lệ dân số thành thị tăng, tỉ lệ dân số nông thôn giảm
  • C. Tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn đều giảm
  • D. Tỉ lệ dân số thành thị giảm, tỉ lệ dân số nông thôn tăng

Câu 15: Ý nghĩa kinh tế quan trọng nhất của việc Việt Nam có cơ cấu dân số vàng là gì?

  • A. Nguồn lao động dồi dào và trẻ
  • B. Thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn
  • C. Tăng khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài
  • D. Thúc đẩy phát triển khoa học và công nghệ

Câu 16: Vùng nào của Việt Nam có mật độ dân số thấp nhất?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Đông Nam Bộ
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Tây Bắc

Câu 17: Hoạt động kinh tế nào sau đây thường tập trung ở những vùng có mật độ dân số cao?

  • A. Khai thác khoáng sản
  • B. Công nghiệp chế biến và dịch vụ
  • C. Trồng cây công nghiệp dài ngày
  • D. Nuôi trồng thủy sản

Câu 18: Đâu là một trong những thách thức về mặt xã hội do dân số tăng nhanh ở Việt Nam gây ra?

  • A. Thiếu hụt tài nguyên thiên nhiên
  • B. Ô nhiễm môi trường
  • C. Áp lực về việc làm và các dịch vụ xã hội
  • D. Gia tăng thiên tai

Câu 19: Cho đoạn thông tin mô tả về tình hình di cư ở Việt Nam (giả định). Đâu là hình thức di cư phổ biến nhất được đề cập trong đoạn thông tin?

  • A. Di cư từ nông thôn ra thành thị
  • B. Di cư từ thành thị về nông thôn
  • C. Di cư quốc tế
  • D. Di cư giữa các vùng nông thôn

Câu 20: Để giảm áp lực dân số lên tài nguyên và môi trường, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất?

  • A. Phát triển các khu công nghiệp tập trung
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên
  • D. Nâng cao chất lượng cuộc sống và ý thức bảo vệ môi trường

Câu 21: Trong cơ cấu dân số theo giới tính ở Việt Nam, tỉ lệ giới tính có xu hướng biến đổi như thế nào trong những năm gần đây?

  • A. Cân bằng hơn
  • B. Mất cân bằng hơn, tỉ lệ nam cao hơn nữ
  • C. Mất cân bằng hơn, tỉ lệ nữ cao hơn nam
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể

Câu 22: Nhận xét nào sau đây đúng về phân bố dân cư ở vùng đồi núi và trung du Bắc Bộ?

  • A. Tập trung chủ yếu ở các đô thị lớn
  • B. Phân bố đồng đều trên khắp lãnh thổ
  • C. Thưa thớt, chủ yếu dọc theo các thung lũng và ven sông
  • D. Mật độ dân số cao nhất cả nước

Câu 23: Cho bảng số liệu về tuổi thọ trung bình của Việt Nam qua các giai đoạn (giả định). Điều này phản ánh điều gì về chất lượng dân số?

  • A. Chất lượng dân số được nâng cao
  • B. Chất lượng dân số giảm sút
  • C. Chất lượng dân số không thay đổi
  • D. Không đủ thông tin để đánh giá chất lượng dân số

Câu 24: Đâu là một trong những nguyên nhân làm cho dân số đô thị ở Việt Nam tăng nhanh?

  • A. Tỉ lệ sinh ở đô thị tăng cao
  • B. Di cư từ nông thôn ra thành thị
  • C. Mở rộng diện tích đô thị
  • D. Giảm tỉ lệ tử ở đô thị

Câu 25: Trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng, nhóm tuổi nào có tỉ lệ cao nhất trong lực lượng lao động?

  • A. Nhóm tuổi 0-14
  • B. Nhóm tuổi trên 65
  • C. Nhóm tuổi 15-64
  • D. Các nhóm tuổi có tỉ lệ tương đương

Câu 26: Vấn đề dân số nào sau đây đang đặt ra nhiều thách thức cho các nước phát triển, tương tự như xu hướng già hóa dân số ở Việt Nam?

  • A. Bùng nổ dân số
  • B. Mật độ dân số quá cao
  • C. Di cư tự do
  • D. Suy giảm dân số và thiếu hụt lao động trẻ

Câu 27: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo thành phần dân tộc ở Việt Nam (giả định). Dân tộc nào chiếm tỉ lệ lớn nhất?

  • A. Dân tộc thiểu số
  • B. Dân tộc Kinh
  • C. Dân tộc Tày
  • D. Dân tộc Thái

Câu 28: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc phân bố dân cư hợp lý đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam là gì?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường
  • B. Nâng cao trình độ dân trí
  • C. Khai thác hiệu quả tài nguyên và sử dụng hợp lý lao động
  • D. Đảm bảo an ninh quốc phòng

Câu 29: Đâu là biện pháp chủ yếu để nâng cao chất lượng dân số ở vùng nông thôn Việt Nam?

  • A. Khuyến khích di cư ra thành thị
  • B. Tăng cường đầu tư vào công nghiệp hóa nông thôn
  • C. Hạn chế sinh đẻ
  • D. Phát triển giáo dục, y tế và các dịch vụ xã hội

Câu 30: Cho tình huống: Một khu vực có tỉ lệ sinh cao và tỉ lệ tử vong trẻ em giảm mạnh. Hậu quả nào có thể xảy ra?

  • A. Dân số tăng nhanh, gây áp lực lên kinh tế và xã hội
  • B. Dân số giảm, dẫn đến thiếu hụt lao động
  • C. Cơ cấu dân số già hóa nhanh chóng
  • D. Phân bố dân cư trở nên đồng đều hơn

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số thường được sử dụng để thể hiện rõ nhất đặc trưng nào của dân số một quốc gia?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Cho biểu đồ tháp dân số của Việt Nam năm 2023 (giả định). Hình dạng tháp dân số này cho thấy giai đoạn dân số nào của Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Yếu tố nào sau đây có tác động lớn nhất đến sự phân bố dân cư không đều giữa các vùng ở Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Nhận định nào sau đây *không đúng* về đặc điểm dân số Việt Nam hiện nay?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Cho bảng số liệu về dân số và diện tích của một số tỉnh năm 2023 (giả định). Tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Xu hướng già hóa dân số ở Việt Nam hiện nay sẽ gây ra thách thức lớn nhất cho lĩnh vực nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Giải pháp nào sau đây là *hiệu quả nhất* để giảm thiểu tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Diễn biến nào sau đây thể hiện rõ nhất quá trình đô thị hóa ở Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Cho biểu đồ về tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam qua các năm (giả định). Nhận xét nào sau đây *đúng* về xu hướng thay đổi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về cơ cấu dân số theo độ tuổi ở Việt Nam trong giai đoạn 'cơ cấu dân số vàng'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về mật độ dân số giữa vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Tây Nguyên là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Tình trạng dân số đông gây áp lực lớn nhất đến vấn đề nào sau đây ở các đô thị lớn của Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Chính sách dân số của Việt Nam hiện nay tập trung vào mục tiêu nào là chủ yếu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Cho bảng số liệu về tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn của Việt Nam qua các năm (giả định). Xu hướng thay đổi nào là rõ rệt nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Ý nghĩa kinh tế quan trọng nhất của việc Việt Nam có cơ cấu dân số vàng là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Vùng nào của Việt Nam có mật độ dân số thấp nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Hoạt động kinh tế nào sau đây thường tập trung ở những vùng có mật độ dân số cao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Đâu là một trong những thách thức về mặt xã hội do dân số tăng nhanh ở Việt Nam gây ra?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Cho đoạn thông tin mô tả về tình hình di cư ở Việt Nam (giả định). Đâu là hình thức di cư phổ biến nhất được đề cập trong đoạn thông tin?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Để giảm áp lực dân số lên tài nguyên và môi trường, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong cơ cấu dân số theo giới tính ở Việt Nam, tỉ lệ giới tính có xu hướng biến đổi như thế nào trong những năm gần đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Nhận xét nào sau đây đúng về phân bố dân cư ở vùng đồi núi và trung du Bắc Bộ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Cho bảng số liệu về tuổi thọ trung bình của Việt Nam qua các giai đoạn (giả định). Điều này phản ánh điều gì về chất lượng dân số?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Đâu là một trong những nguyên nhân làm cho dân số đô thị ở Việt Nam tăng nhanh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng, nhóm tuổi nào có tỉ lệ cao nhất trong lực lượng lao động?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Vấn đề dân số nào sau đây đang đặt ra nhiều thách thức cho các nước phát triển, tương tự như xu hướng già hóa dân số ở Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo thành phần dân tộc ở Việt Nam (giả định). Dân tộc nào chiếm tỉ lệ lớn nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc phân bố dân cư hợp lý đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Đâu là biện pháp chủ yếu để nâng cao chất lượng dân số ở vùng nông thôn Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Cho tình huống: Một khu vực có tỉ lệ sinh cao và tỉ lệ tử vong trẻ em giảm mạnh. Hậu quả nào có thể xảy ra?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số thường được sử dụng để thể hiện rõ nhất đặc trưng nào của dân số một quốc gia?

  • A. Quy mô dân số và tốc độ tăng trưởng
  • B. Cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính
  • C. Mật độ dân số và phân bố dân cư
  • D. Chất lượng dân số và trình độ học vấn

Câu 2: Cho bảng số liệu về tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của Việt Nam (Đơn vị: ‰):

| Năm | Tỉ suất sinh thô | Tỉ suất tử thô |
|------|-----------------|----------------|
| 2010 | 17.3 | 6.7 |
| 2020 | 15.2 | 6.1 |

Từ bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về gia tăng tự nhiên của dân số Việt Nam giai đoạn 2010-2020?

  • A. Gia tăng tự nhiên tăng nhanh
  • B. Gia tăng tự nhiên không đổi
  • C. Gia tăng tự nhiên giảm
  • D. Gia tăng tự nhiên tăng chậm rồi giảm

Câu 3: Hiện tượng di cư tự do từ nông thôn ra thành thị ở Việt Nam chủ yếu do yếu tố nào sau đây thúc đẩy?

  • A. Sự khác biệt về cơ hội việc làm và thu nhập
  • B. Ảnh hưởng của thiên tai và biến đổi khí hậu ở nông thôn
  • C. Chính sách khuyến khích phát triển đô thị hóa
  • D. Nhu cầu về giáo dục và y tế chất lượng cao ở nông thôn tăng

Câu 4: Giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất để giảm tình trạng quá tải dân số ở các đô thị lớn của Việt Nam?

  • A. Tăng cường kiểm soát nhập cư vào đô thị
  • B. Xây dựng thêm nhiều nhà cao tầng trong nội đô
  • C. Mở rộng diện tích các đô thị lớn hiện có
  • D. Phát triển kinh tế và dịch vụ ở các vùng nông thôn và đô thị vừa, nhỏ

Câu 5: Cho biểu đồ cột thể hiện mật độ dân số của một số vùng ở Việt Nam năm 2023 (người/km²). Vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất?

  • A. Tây Nguyên
  • B. Đồng bằng sông Hồng
  • C. Đông Nam Bộ
  • D. Bắc Trung Bộ

Câu 6: Cơ cấu dân số vàng mang lại lợi thế lớn cho Việt Nam trong phát triển kinh tế - xã hội, nhưng cũng đặt ra thách thức nào sau đây?

  • A. Thiếu hụt lao động có trình độ cao
  • B. Tỉ lệ thất nghiệp gia tăng ở khu vực nông thôn
  • C. Áp lực về việc làm và đào tạo nghề cho lực lượng lao động lớn
  • D. Gia tăng chi phí phúc lợi xã hội cho người cao tuổi

Câu 7: Yếu tố tự nhiên nào có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố dân cư thưa thớt ở vùng núi phía Bắc Việt Nam?

  • A. Khí hậu lạnh giá
  • B. Địa hình hiểm trở, chia cắt mạnh
  • C. Sông ngòi ít, nguồn nước hạn chế
  • D. Đất đai kém màu mỡ

Câu 8: Trong giai đoạn dân số trẻ, nhóm tuổi nào chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu dân số?

  • A. Nhóm tuổi dưới 15 tuổi
  • B. Nhóm tuổi trên 60 tuổi
  • C. Nhóm tuổi 15-59 tuổi
  • D. Nhóm tuổi 30-45 tuổi

Câu 9: Chính sách dân số của Việt Nam hiện nay tập trung vào mục tiêu nào là chủ yếu?

  • A. Giảm tỉ lệ sinh để ổn định quy mô dân số
  • B. Tăng tỉ lệ sinh để tránh già hóa dân số
  • C. Phân bố lại dân cư giữa các vùng
  • D. Nâng cao chất lượng dân số về thể chất và trí tuệ

Câu 10: Đô thị hóa có tác động tiêu cực nào đến dân số khu vực nông thôn?

  • A. Gây ra tình trạng thiếu hụt lao động trẻ và có trình độ
  • B. Làm tăng mật độ dân số và gây ô nhiễm môi trường
  • C. Thúc đẩy phát triển kinh tế và nâng cao thu nhập
  • D. Cải thiện cơ sở hạ tầng và dịch vụ xã hội

Câu 11: Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở khu vực địa hình nào của Việt Nam?

  • A. Vùng núi cao và trung du
  • B. Các đảo và quần đảo
  • C. Đồng bằng và ven biển
  • D. Khu vực biên giới

Câu 12: Ý nghĩa chủ yếu của việc phân bố dân cư hợp lý hơn trên phạm vi cả nước là gì?

  • A. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa nhanh chóng
  • B. Khai thác hiệu quả tài nguyên và sử dụng hợp lý lao động
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường ở đô thị
  • D. Tăng cường giao lưu văn hóa giữa các vùng

Câu 13: Cho tình huống: Một tỉnh miền núi có tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử vong trẻ em còn lớn, kinh tế chậm phát triển. Biện pháp nào sau đây ưu tiên hàng đầu để cải thiện tình hình dân số và phát triển ở tỉnh này?

  • A. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông
  • B. Phát triển các ngành công nghiệp khai thác khoáng sản
  • C. Tăng cường giáo dục và nâng cao nhận thức về dân số, sức khỏe sinh sản
  • D. Thúc đẩy di dân đến các vùng kinh tế phát triển hơn

Câu 14: Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về mật độ dân số giữa Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên là gì?

  • A. Chính sách phát triển kinh tế của nhà nước
  • B. Trình độ phát triển công nghiệp và dịch vụ
  • C. Khác biệt về văn hóa và lối sống
  • D. Điều kiện tự nhiên và lịch sử khai thác lãnh thổ

Câu 15: Xu hướng già hóa dân số ở Việt Nam sẽ gây ra thách thức lớn nhất cho lĩnh vực nào?

  • A. Giáo dục
  • B. An sinh xã hội
  • C. Giao thông vận tải
  • D. Nông nghiệp

Câu 16: Dựa vào kiến thức về dân số, hãy cho biết vùng nào của Việt Nam có tỉ lệ dân số thành thị cao nhất?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • C. Đông Nam Bộ
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 17: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi của Việt Nam năm 2020. Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu dân số theo độ tuổi của Việt Nam năm 2020?

  • A. Cơ cấu dân số vàng với tỉ trọng nhóm tuổi lao động lớn
  • B. Dân số già với tỉ trọng người trên 60 tuổi cao
  • C. Dân số trẻ với tỉ trọng nhóm tuổi dưới 15 tuổi cao
  • D. Cơ cấu dân số cân bằng giữa các nhóm tuổi

Câu 18: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào không trực tiếp góp phần nâng cao chất lượng dân số về mặt thể chất?

  • A. Cải thiện chế độ dinh dưỡng cho trẻ em và bà mẹ
  • B. Phát triển hệ thống y tế dự phòng và khám chữa bệnh
  • C. Tổ chức các hoạt động thể dục thể thao cộng đồng
  • D. Xây dựng thêm nhiều khu công nghiệp và khu chế xuất

Câu 19: Gia tăng dân số cơ học của một địa phương chịu ảnh hưởng trực tiếp nhất của yếu tố nào?

  • A. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô
  • B. Chính sách dân số của nhà nước
  • C. Tình hình phát triển kinh tế và cơ hội việc làm
  • D. Mức sống và chất lượng cuộc sống

Câu 20: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có mật độ dân số nông thôn cao nhất?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long
  • C. Tây Nguyên
  • D. Duyên hải miền Trung

Câu 21: Cho sơ đồ thể hiện quá trình chuyển đổi cơ cấu dân số theo tuổi. Giai đoạn "dân số già hóa" thường bắt đầu khi nhóm tuổi nào tăng nhanh về tỉ trọng?

  • A. Nhóm tuổi 0-14
  • B. Nhóm tuổi trên 60
  • C. Nhóm tuổi 15-49
  • D. Nhóm tuổi 50-59

Câu 22: Hậu quả lớn nhất của tình trạng dân số tăng nhanh đối với tài nguyên thiên nhiên là gì?

  • A. Ô nhiễm môi trường nước
  • B. Biến đổi khí hậu toàn cầu
  • C. Cạn kiệt và suy thoái tài nguyên thiên nhiên
  • D. Gia tăng chất thải rắn đô thị

Câu 23: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên?

  • A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy xử lý chất thải
  • B. Tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo
  • C. Trồng thêm nhiều cây xanh trong đô thị
  • D. Quy hoạch đô thị khoa học và phát triển đô thị bền vững

Câu 24: Biện pháp nào sau đây có tính chất lâu dài để nâng cao chất lượng nguồn lao động của Việt Nam?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động
  • B. Đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo nghề
  • C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài
  • D. Mở rộng thị trường lao động trong nước

Câu 25: Cho bảng số liệu về tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam qua các năm. Xu hướng biến động của tỉ lệ dân thành thị thể hiện quá trình nào?

  • A. Công nghiệp hóa
  • B. Hiện đại hóa nông nghiệp
  • C. Đô thị hóa
  • D. Toàn cầu hóa

Câu 26: Trong cơ cấu dân số theo giới tính ở Việt Nam hiện nay, giới tính nào có xu hướng chiếm tỉ lệ cao hơn?

  • A. Nam giới
  • B. Nữ giới
  • C. Cân bằng
  • D. Thay đổi theo vùng

Câu 27: Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm phân bố dân cư của Việt Nam?

  • A. Phân bố không đều giữa thành thị và nông thôn
  • B. Mật độ dân số cao ở vùng đồng bằng
  • C. Thưa thớt ở vùng núi và trung du
  • D. Phân bố tương đối đồng đều trên cả nước

Câu 28: Cho đoạn thông tin về một vùng kinh tế: "Vùng có nhiều khu công nghiệp, đô thị lớn, thu hút mạnh mẽ lao động từ các vùng khác". Vùng kinh tế đó có đặc điểm gia tăng dân số cơ học như thế nào?

  • A. Gia tăng cơ học âm
  • B. Gia tăng cơ học dương
  • C. Gia tăng cơ học bằng không
  • D. Gia tăng cơ học không ổn định

Câu 29: Trong các dân tộc thiểu số ở Việt Nam, dân tộc nào có số dân đông nhất?

  • A. Ê-đê
  • B. Khơ-me
  • C. Tày
  • D. Mông

Câu 30: Để ứng phó với xu hướng già hóa dân số, một trong những giải pháp quan trọng về kinh tế là gì?

  • A. Tăng cường nhập khẩu lao động trẻ
  • B. Khuyến khích sinh nhiều con
  • C. Giảm chi tiêu công cho y tế
  • D. Nghiên cứu và thực hiện chính sách kéo dài tuổi lao động

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số thường được sử dụng để thể hiện rõ nhất đặc trưng nào của dân số một quốc gia?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cho bảng số liệu về tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của Việt Nam (Đơn vị: ‰):

| Năm | Tỉ suất sinh thô | Tỉ suất tử thô |
|------|-----------------|----------------|
| 2010 | 17.3 | 6.7 |
| 2020 | 15.2 | 6.1 |

Từ bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về gia tăng tự nhiên của dân số Việt Nam giai đoạn 2010-2020?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Hiện tượng di cư tự do từ nông thôn ra thành thị ở Việt Nam chủ yếu do yếu tố nào sau đây thúc đẩy?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất để giảm tình trạng quá tải dân số ở các đô thị lớn của Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Cho biểu đồ cột thể hiện mật độ dân số của một số vùng ở Việt Nam năm 2023 (người/km²). Vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Cơ cấu dân số vàng mang lại lợi thế lớn cho Việt Nam trong phát triển kinh tế - xã hội, nhưng cũng đặt ra thách thức nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Yếu tố tự nhiên nào có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố dân cư thưa thớt ở vùng núi phía Bắc Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong giai đoạn dân số trẻ, nhóm tuổi nào chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu dân số?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Chính sách dân số của Việt Nam hiện nay tập trung vào mục tiêu nào là chủ yếu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Đô thị hóa có tác động tiêu cực nào đến dân số khu vực nông thôn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở khu vực địa hình nào của Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Ý nghĩa chủ yếu của việc phân bố dân cư hợp lý hơn trên phạm vi cả nước là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Cho tình huống: Một tỉnh miền núi có tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử vong trẻ em còn lớn, kinh tế chậm phát triển. Biện pháp nào sau đây ưu tiên hàng đầu để cải thiện tình hình dân số và phát triển ở tỉnh này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về mật độ dân số giữa Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Xu hướng già hóa dân số ở Việt Nam sẽ gây ra thách thức lớn nhất cho lĩnh vực nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Dựa vào kiến thức về dân số, hãy cho biết vùng nào của Việt Nam có tỉ lệ dân số thành thị cao nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi của Việt Nam năm 2020. Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu dân số theo độ tuổi của Việt Nam năm 2020?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào không trực tiếp góp phần nâng cao chất lượng dân số về mặt thể chất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Gia tăng dân số cơ học của một địa phương chịu ảnh hưởng trực tiếp nhất của yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có mật độ dân số nông thôn cao nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Cho sơ đồ thể hiện quá trình chuyển đổi cơ cấu dân số theo tuổi. Giai đoạn 'dân số già hóa' thường bắt đầu khi nhóm tuổi nào tăng nhanh về tỉ trọng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Hậu quả lớn nhất của tình trạng dân số tăng nhanh đối với tài nguyên thiên nhiên là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Biện pháp nào sau đây có tính chất lâu dài để nâng cao chất lượng nguồn lao động của Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Cho bảng số liệu về tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam qua các năm. Xu hướng biến động của tỉ lệ dân thành thị thể hiện quá trình nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong cơ cấu dân số theo giới tính ở Việt Nam hiện nay, giới tính nào có xu hướng chiếm tỉ lệ cao hơn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm phân bố dân cư của Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Cho đoạn thông tin về một vùng kinh tế: 'Vùng có nhiều khu công nghiệp, đô thị lớn, thu hút mạnh mẽ lao động từ các vùng khác'. Vùng kinh tế đó có đặc điểm gia tăng dân số cơ học như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong các dân tộc thiểu số ở Việt Nam, dân tộc nào có số dân đông nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Để ứng phó với xu hướng già hóa dân số, một trong những giải pháp quan trọng về kinh tế là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biểu đồ dưới đây thể hiện cơ cấu dân số Việt Nam theo nhóm tuổi vào năm 1999 và 2019. Quan sát biểu đồ và cho biết sự thay đổi nào thể hiện rõ nhất xu hướng chuyển đổi nhân khẩu học của Việt Nam trong giai đoạn này?

  • A. Tỉ lệ nhóm tuổi 0-14 tăng nhanh.
  • B. Tỉ lệ nhóm tuổi 15-59 giảm mạnh.
  • C. Tỉ lệ nhóm tuổi 60+ giảm nhẹ.
  • D. Tỉ lệ nhóm tuổi 0-14 giảm và nhóm 60+ tăng.

Câu 2: Giả sử một tỉnh có dân số 1.500.000 người vào đầu năm 2023. Trong năm đó, tỉnh ghi nhận 25.000 ca sinh và 10.000 ca tử vong. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của tỉnh đó trong năm 2023 là bao nhiêu (tính theo phần nghìn)?

  • A. 10‰
  • B. 15‰
  • C. 16.6‰
  • D. 25‰

Câu 3: Việt Nam đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng. Điều này mang lại lợi thế lớn nhất cho sự phát triển kinh tế - xã hội chủ yếu ở khía cạnh nào?

  • A. Giảm áp lực lên hệ thống y tế.
  • B. Nguồn lao động dồi dào, trẻ và năng động.
  • C. Tăng tỉ lệ người phụ thuộc trong dân số.
  • D. Dễ dàng quản lý và phân bố dân cư.

Câu 4: Phân bố dân cư không đều giữa các vùng ở Việt Nam (ví dụ: Đồng bằng sông Hồng rất đông đúc, Tây Bắc thưa thớt) gây ra thách thức đáng kể nào đối với việc phát triển kinh tế?

  • A. Tăng chi phí cho giáo dục ở vùng đông dân.
  • B. Khó khăn trong việc kiểm soát tỉ lệ sinh.
  • C. Thiếu hụt lao động ở vùng cần phát triển và quá tải ở vùng tập trung.
  • D. Giảm năng suất lao động trung bình cả nước.

Câu 5: Chính sách dân số của Việt Nam trong nhiều thập kỷ qua đã góp phần làm giảm tỉ lệ sinh. Hậu quả trực tiếp và rõ nét nhất của việc giảm tỉ lệ sinh kéo dài là gì?

  • A. Quá trình già hóa dân số diễn ra nhanh hơn.
  • B. Tăng tỉ lệ tử vong ở người trẻ.
  • C. Giảm chất lượng cuộc sống của người dân.
  • D. Tăng áp lực lên tài nguyên đất đai.

Câu 6: Quan sát tháp dân số của một quốc gia cho thấy đáy tháp thu hẹp, đỉnh tháp mở rộng, và phần giữa phình to. Đặc điểm này phản ánh rõ nhất xu hướng nào của dân số quốc gia đó?

  • A. Dân số đang bùng nổ.
  • B. Đang trải qua quá trình già hóa dân số.
  • C. Có tỉ lệ giới tính khi sinh mất cân bằng nghiêm trọng.
  • D. Chủ yếu là dân số nông thôn.

Câu 7: Dân số đông và mật độ dân số cao ở các đô thị lớn của Việt Nam gây ra những vấn đề xã hội và môi trường nghiêm trọng nào sau đây?

  • A. Thiếu lao động có tay nghề cao.
  • B. Giảm nhu cầu về nhà ở và dịch vụ công cộng.
  • C. Tăng cường an ninh trật tự xã hội.
  • D. Áp lực lên hạ tầng, ô nhiễm môi trường, kẹt xe, tệ nạn xã hội.

Câu 8: Gia tăng dân số cơ học (nhập cư và xuất cư) có vai trò quan trọng trong việc làm thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính của một vùng hoặc địa phương. Ví dụ điển hình ở Việt Nam là sự di chuyển của lao động từ nông thôn ra thành thị hoặc đến các khu công nghiệp. Hiện tượng này chủ yếu tác động đến cơ cấu dân số của các vùng nhận lao động nhập cư như thế nào?

  • A. Làm tăng tỉ lệ người già và trẻ em.
  • B. Làm giảm tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động.
  • C. Làm tăng tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động, đặc biệt là giới trẻ.
  • D. Làm giảm sự đa dạng về giới tính.

Câu 9: Tại sao việc nâng cao chất lượng dân số lại được xem là yếu tố then chốt để Việt Nam tận dụng hiệu quả giai đoạn cơ cấu dân số vàng và ứng phó với thách thức già hóa dân số?

  • A. Dân số chất lượng cao sẽ tự động giảm tỉ lệ sinh.
  • B. Chất lượng dân số chỉ quan trọng khi dân số đã già.
  • C. Giúp tăng cường số lượng lao động giá rẻ.
  • D. Tạo ra lực lượng lao động có năng suất, khả năng thích ứng cao, đồng thời nâng cao sức khỏe người già.

Câu 10: So sánh tỉ lệ dân thành thị và nông thôn ở Việt Nam qua các giai đoạn phát triển, ta thấy tỉ lệ dân thành thị có xu hướng tăng lên. Xu hướng này phản ánh quá trình chuyển dịch nào trong nền kinh tế và xã hội Việt Nam?

  • A. Công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
  • B. Tăng cường sản xuất nông nghiệp.
  • C. Giảm quy mô dân số tổng thể.
  • D. Phân bố lại dân cư từ vùng đông dân sang thưa dân.

Câu 11: Tỉ lệ giới tính khi sinh ở Việt Nam có xu hướng mất cân bằng (nghiêng về giới nam). Vấn đề này có thể dẫn đến những hệ lụy xã hội nào trong tương lai nếu không được kiểm soát?

  • A. Tăng cường sự bình đẳng giới.
  • B. Giảm áp lực về việc làm cho nam giới.
  • C. Thiếu hụt phụ nữ trong độ tuổi kết hôn, gây ra các vấn đề xã hội phức tạp.
  • D. Thúc đẩy di cư quốc tế của phụ nữ.

Câu 12: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long là một trong những vùng có tỉ lệ di cư thuần (xuất cư nhiều hơn nhập cư) khá cao trong những năm gần đây. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây giải thích cho hiện tượng này?

  • A. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
  • B. Thiếu việc làm, thu nhập thấp so với các vùng kinh tế phát triển khác.
  • C. Môi trường sống kém chất lượng.
  • D. Chính sách hạn chế dân số của vùng.

Câu 13: Dân tộc Kinh chiếm đa số trong dân số Việt Nam và phân bố rộng khắp cả nước, đặc biệt tập trung ở đồng bằng, ven biển và các đô thị. Các dân tộc thiểu số tuy chiếm tỉ lệ nhỏ hơn nhưng lại đóng vai trò quan trọng trong việc...

  • A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa ở vùng núi.
  • B. Kiểm soát tỉ lệ sinh của cả nước.
  • C. Phát triển các ngành dịch vụ hiện đại.
  • D. Góp phần bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa đa dạng của Việt Nam, bảo vệ an ninh biên giới.

Câu 14: Tình trạng “già hóa dân số” đặt ra những thách thức lớn về mặt kinh tế - xã hội. Thách thức nào sau đây là nổi bật nhất khi tỉ lệ người cao tuổi trong dân số tăng lên?

  • A. Tăng áp lực lên hệ thống an sinh xã hội (lương hưu, y tế).
  • B. Thiếu hụt nguồn cung thực phẩm.
  • C. Giảm tỉ lệ người thất nghiệp.
  • D. Tăng cường sức mạnh quốc phòng.

Câu 15: Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để giải quyết vấn đề phân bố dân cư chưa hợp lý giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng kinh tế trọng điểm và vùng khó khăn ở Việt Nam?

  • A. Xây dựng thêm nhiều khu công nghiệp ở các đô thị lớn.
  • B. Hạn chế người dân di cư tự do.
  • C. Đẩy mạnh phát triển kinh tế, tạo việc làm và cải thiện điều kiện sống ở các vùng nông thôn và miền núi.
  • D. Tăng thuế đối với người sống ở thành thị.

Câu 16: Nhận định nào sau đây về quy mô và sự gia tăng dân số của Việt Nam là chính xác nhất dựa trên xu hướng hiện tại?

  • A. Quy mô dân số nhỏ và đang giảm nhanh.
  • B. Quy mô dân số lớn, tốc độ tăng chậm lại và đang có xu hướng già hóa.
  • C. Quy mô dân số ổn định và tỉ lệ sinh rất cao.
  • D. Quy mô dân số lớn nhất Đông Nam Á và tăng rất nhanh.

Câu 17: Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động (15-59 tuổi) chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu dân số Việt Nam hiện nay là cơ hội vàng để:

  • A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
  • B. Giảm bớt đầu tư vào giáo dục và đào tạo.
  • C. Phát triển mạnh ngành du lịch nghỉ dưỡng cho người già.
  • D. Thúc đẩy sản xuất, tăng trưởng kinh tế thông qua nguồn nhân lực dồi dào.

Câu 18: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động ở Việt Nam, biện pháp nào sau đây có ý nghĩa quyết định nhất?

  • A. Đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo nghề và nâng cao sức khỏe cho người lao động.
  • B. Tăng cường di cư tự do giữa các vùng.
  • C. Hạn chế phụ nữ tham gia lực lượng lao động.
  • D. Tăng số lượng người nhập cư có tay nghề cao.

Câu 19: Mật độ dân số là chỉ tiêu phản ánh sự phân bố dân cư. Công thức tính mật độ dân số là:

  • A. Số dân / Tổng số ca sinh.
  • B. Số dân / Diện tích lãnh thổ.
  • C. Số ca sinh / Số ca tử vong.
  • D. Tổng số người nhập cư / Tổng số người xuất cư.

Câu 20: Ngoài cơ cấu theo tuổi và giới tính, cơ cấu dân số theo dân tộc cũng có ý nghĩa quan trọng. Việc hiểu rõ đặc điểm phân bố và sinh kế của các dân tộc thiểu số giúp ích gì trong công tác quản lý và phát triển?

  • A. Chỉ tập trung đầu tư vào vùng dân tộc Kinh.
  • B. Đồng hóa các dân tộc thiểu số vào dân tộc đa số.
  • C. Hạn chế giao lưu văn hóa giữa các dân tộc.
  • D. Xây dựng chính sách phát triển kinh tế - xã hội phù hợp với từng vùng, bảo tồn văn hóa và đảm bảo an ninh khu vực biên giới.

Câu 21: Một trong những thách thức lớn nhất về mặt xã hội do quy mô dân số đông và tăng nhanh ở Việt Nam gây ra là:

  • A. Gia tăng áp lực lên hệ thống giáo dục, y tế, nhà ở và việc làm.
  • B. Giảm tỉ lệ người nghèo trên cả nước.
  • C. Tăng cường khả năng cạnh tranh quốc tế.
  • D. Cải thiện chất lượng môi trường đô thị.

Câu 22: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của một quốc gia phụ thuộc chủ yếu vào:

  • A. Số người nhập cư và xuất cư.
  • B. Mật độ dân số và diện tích lãnh thổ.
  • C. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
  • D. Cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính.

Câu 23: Vùng nào ở Việt Nam có mật độ dân số thấp nhất, phản ánh điều kiện tự nhiên và kinh tế khó khăn, ít thu hút dân cư?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Tây Bắc và Tây Nguyên.

Câu 24: Biểu đồ tỉ lệ dân thành thị và nông thôn qua các năm cho thấy sự thay đổi tỉ trọng. Sự thay đổi này có mối liên hệ chặt chẽ với quá trình nào sau đây?

  • A. Đô thị hóa.
  • B. Nông thôn hóa.
  • C. Già hóa dân số.
  • D. Mất cân bằng giới tính.

Câu 25: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tỉ suất sinh thô giảm ở Việt Nam trong những thập kỷ qua là:

  • A. Tỉ lệ tử vong trẻ em tăng cao.
  • B. Thực hiện hiệu quả chính sách kế hoạch hóa gia đình.
  • C. Mức sống người dân giảm sút.
  • D. Tăng cường hoạt động sản xuất nông nghiệp.

Câu 26: Dân số vàng là giai đoạn mà tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao hơn đáng kể so với tỉ lệ người phụ thuộc (dưới tuổi lao động và trên tuổi lao động). Để tối đa hóa lợi ích của giai đoạn này, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Giảm đầu tư vào đào tạo nghề.
  • B. Khuyến khích người lao động di cư ra nước ngoài.
  • C. Tăng cường đào tạo, nâng cao kỹ năng và tạo môi trường việc làm thuận lợi.
  • D. Hạn chế phát triển các ngành công nghiệp.

Câu 27: Dân số Việt Nam có sự đa dạng về dân tộc với 54 dân tộc anh em. Sự đa dạng này tạo nên một nguồn lực quan trọng về:

  • A. Văn hóa, phong tục tập quán và kinh nghiệm ứng phó với điều kiện tự nhiên khác nhau.
  • B. Nguồn lao động giá rẻ cho các khu công nghiệp.
  • C. Sự đồng nhất trong phát triển kinh tế.
  • D. Giảm nhu cầu về các dịch vụ xã hội.

Câu 28: Già hóa dân số nhanh chóng ở Việt Nam đặt ra yêu cầu cấp bách phải điều chỉnh chính sách công nào để đảm bảo sự phát triển bền vững?

  • A. Giảm chi tiêu cho y tế và chăm sóc sức khỏe.
  • B. Hạn chế người già tham gia các hoạt động xã hội.
  • C. Tăng cường tỉ lệ sinh bằng mọi giá.
  • D. Hoàn thiện hệ thống an sinh xã hội, y tế, và khuyến khích người cao tuổi tham gia lao động phù hợp.

Câu 29: Nhìn vào bản đồ phân bố dân cư Việt Nam, các khu vực có mật độ dân số rất cao thường tập trung ở đâu?

  • A. Các vùng núi cao và biên giới.
  • B. Các đồng bằng châu thổ, duyên hải và đô thị lớn.
  • C. Các vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
  • D. Các khu vực có tài nguyên khoáng sản phong phú.

Câu 30: Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng là nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng nào trong phân bố dân cư ở Việt Nam?

  • A. Di cư từ vùng kém phát triển đến vùng phát triển hơn.
  • B. Giảm tỉ lệ dân thành thị.
  • C. Tăng mật độ dân số ở vùng nông thôn.
  • D. Đồng đều hóa tỉ lệ sinh giữa các vùng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Biểu đồ dưới đây thể hiện cơ cấu dân số Việt Nam theo nhóm tuổi vào năm 1999 và 2019. Quan sát biểu đồ và cho biết sự thay đổi nào thể hiện rõ nhất xu hướng chuyển đổi nhân khẩu học của Việt Nam trong giai đoạn này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Giả sử một tỉnh có dân số 1.500.000 người vào đầu năm 2023. Trong năm đó, tỉnh ghi nhận 25.000 ca sinh và 10.000 ca tử vong. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của tỉnh đó trong năm 2023 là bao nhiêu (tính theo phần nghìn)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Việt Nam đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng. Điều này mang lại lợi thế lớn nhất cho sự phát triển kinh tế - xã hội chủ yếu ở khía cạnh nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Phân bố dân cư không đều giữa các vùng ở Việt Nam (ví dụ: Đồng bằng sông Hồng rất đông đúc, Tây Bắc thưa thớt) gây ra thách thức đáng kể nào đối với việc phát triển kinh tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Chính sách dân số của Việt Nam trong nhiều thập kỷ qua đã góp phần làm giảm tỉ lệ sinh. Hậu quả trực tiếp và rõ nét nhất của việc giảm tỉ lệ sinh kéo dài là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Quan sát tháp dân số của một quốc gia cho thấy đáy tháp thu hẹp, đỉnh tháp mở rộng, và phần giữa phình to. Đặc điểm này phản ánh rõ nhất xu hướng nào của dân số quốc gia đó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Dân số đông và mật độ dân số cao ở các đô thị lớn của Việt Nam gây ra những vấn đề xã hội và môi trường nghiêm trọng nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Gia tăng dân số cơ học (nhập cư và xuất cư) có vai trò quan trọng trong việc làm thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính của một vùng hoặc địa phương. Ví dụ điển hình ở Việt Nam là sự di chuyển của lao động từ nông thôn ra thành thị hoặc đến các khu công nghiệp. Hiện tượng này chủ yếu tác động đến cơ cấu dân số của các vùng nhận lao động nhập cư như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Tại sao việc nâng cao chất lượng dân số lại được xem là yếu tố then chốt để Việt Nam tận dụng hiệu quả giai đoạn cơ cấu dân số vàng và ứng phó với thách thức già hóa dân số?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: So sánh tỉ lệ dân thành thị và nông thôn ở Việt Nam qua các giai đoạn phát triển, ta thấy tỉ lệ dân thành thị có xu hướng tăng lên. Xu hướng này phản ánh quá trình chuyển dịch nào trong nền kinh tế và xã hội Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Tỉ lệ giới tính khi sinh ở Việt Nam có xu hướng mất cân bằng (nghiêng về giới nam). Vấn đề này có thể dẫn đến những hệ lụy xã hội nào trong tương lai nếu không được kiểm soát?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long là một trong những vùng có tỉ lệ di cư thuần (xuất cư nhiều hơn nhập cư) khá cao trong những năm gần đây. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây giải thích cho hiện tượng này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Dân tộc Kinh chiếm đa số trong dân số Việt Nam và phân bố rộng khắp cả nước, đặc biệt tập trung ở đồng bằng, ven biển và các đô thị. Các dân tộc thiểu số tuy chiếm tỉ lệ nhỏ hơn nhưng lại đóng vai trò quan trọng trong việc...

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Tình trạng “già hóa dân số” đặt ra những thách thức lớn về mặt kinh tế - xã hội. Thách thức nào sau đây là nổi bật nhất khi tỉ lệ người cao tuổi trong dân số tăng lên?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để giải quyết vấn đề phân bố dân cư chưa hợp lý giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng kinh tế trọng điểm và vùng khó khăn ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Nhận định nào sau đây về quy mô và sự gia tăng dân số của Việt Nam là chính xác nhất dựa trên xu hướng hiện tại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động (15-59 tuổi) chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu dân số Việt Nam hiện nay là cơ hội vàng để:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động ở Việt Nam, biện pháp nào sau đây có ý nghĩa quyết định nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Mật độ dân số là chỉ tiêu phản ánh sự phân bố dân cư. Công thức tính mật độ dân số là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Ngoài cơ cấu theo tuổi và giới tính, cơ cấu dân số theo dân tộc cũng có ý nghĩa quan trọng. Việc hiểu rõ đặc điểm phân bố và sinh kế của các dân tộc thiểu số giúp ích gì trong công tác quản lý và phát triển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một trong những thách thức lớn nhất về mặt xã hội do quy mô dân số đông và tăng nhanh ở Việt Nam gây ra là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của một quốc gia phụ thuộc chủ yếu vào:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Vùng nào ở Việt Nam có mật độ dân số thấp nhất, phản ánh điều kiện tự nhiên và kinh tế khó khăn, ít thu hút dân cư?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Biểu đồ tỉ lệ dân thành thị và nông thôn qua các năm cho thấy sự thay đổi tỉ trọng. Sự thay đổi này có mối liên hệ chặt chẽ với quá trình nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tỉ suất sinh thô giảm ở Việt Nam trong những thập kỷ qua là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Dân số vàng là giai đoạn mà tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao hơn đáng kể so với tỉ lệ người phụ thuộc (dưới tuổi lao động và trên tuổi lao động). Để tối đa hóa lợi ích của giai đoạn này, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Dân số Việt Nam có sự đa dạng về dân tộc với 54 dân tộc anh em. Sự đa dạng này tạo nên một nguồn lực quan trọng về:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Già hóa dân số nhanh chóng ở Việt Nam đặt ra yêu cầu cấp bách phải điều chỉnh chính sách công nào để đảm bảo sự phát triển bền vững?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Nhìn vào bản đồ phân bố dân cư Việt Nam, các khu vực có mật độ dân số rất cao thường tập trung ở đâu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng là nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng nào trong phân bố dân cư ở Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên nào của Việt Nam ảnh hưởng rõ rệt nhất đến sự phân bố dân cư theo hướng tập trung đông đúc ở đồng bằng và ven biển?

  • A. Địa hình đồi núi hiểm trở ở nội địa.
  • B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa khắc nghiệt ở vùng núi.
  • C. Tài nguyên khoáng sản phong phú ở các tỉnh miền núi.
  • D. Đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào và thuận lợi giao thông cho sản xuất nông nghiệp và thương mại.

Câu 2: Phân tích tác động chính của việc Việt Nam đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng đến sự phát triển kinh tế - xã hội hiện nay.

  • A. Cung cấp nguồn lao động dồi dào, tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • B. Gia tăng áp lực lên hệ thống y tế và phúc lợi xã hội do số lượng người già tăng nhanh.
  • C. Giảm tỉ lệ phụ thuộc, nhưng đồng thời làm giảm quy mô thị trường tiêu thụ nội địa.
  • D. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa mạnh mẽ và di cư từ nông thôn ra thành thị.

Câu 3: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu dân số theo tuổi ở Việt Nam từ cơ cấu dân số trẻ sang già hóa dân số đặt ra thách thức đáng kể nào đối với chính sách an sinh xã hội?

  • A. Giảm nhu cầu về giáo dục và đào tạo nghề cho lực lượng lao động trẻ.
  • B. Tăng gánh nặng cho hệ thống chăm sóc sức khỏe và lương hưu.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động giản đơn.
  • D. Dẫn đến sự thiếu hụt nguồn cung lao động trong các ngành dịch vụ.

Câu 4: Dựa vào kiến thức đã học, giải thích tại sao tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam có xu hướng giảm trong những thập kỷ gần đây.

  • A. Tỉ suất tử thô tăng nhanh do dịch bệnh và thiên tai.
  • B. Tỉ lệ sinh giảm đột ngột do điều kiện kinh tế khó khăn.
  • C. Thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình, cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội.
  • D. Làn sóng di cư lớn ra nước ngoài làm giảm tổng dân số.

Câu 5: Hiện tượng di dân từ nông thôn ra thành thị và giữa các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam chủ yếu xuất phát từ yếu tố nào?

  • A. Sự chênh lệch về cơ hội việc làm, thu nhập và điều kiện sống giữa các khu vực.
  • B. Mong muốn trải nghiệm văn hóa và lối sống đô thị hiện đại.
  • C. Áp lực từ biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường ở nông thôn.
  • D. Chính sách khuyến khích di dân của Nhà nước đến các vùng đô thị lớn.

Câu 6: Phân bố dân cư không đồng đều giữa các vùng ở nước ta (tập trung đông ở đồng bằng, thưa thớt ở miền núi) gây ra khó khăn chủ yếu nào trong việc phát triển kinh tế?

  • A. Giảm quy mô thị trường tiêu thụ hàng hóa ở các vùng đông dân.
  • B. Dẫn đến tình trạng thiếu lao động ở các khu vực đồng bằng phát triển.
  • C. Gây khó khăn trong việc kiểm soát ô nhiễm môi trường ở miền núi.
  • D. Thất thoát tài nguyên và lãng phí tiềm năng kinh tế ở các vùng thưa dân, đồng thời tạo áp lực lên hạ tầng và môi trường ở vùng đông dân.

Câu 7: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm cơ cấu dân số theo giới của Việt Nam?

  • A. Tỉ lệ nam giới thường cao hơn nữ giới ở nhóm tuổi dưới 15.
  • B. Tỉ lệ nữ giới thường cao hơn nam giới ở nhóm tuổi từ 60 trở lên.
  • C. Tỉ lệ giới tính khi sinh luôn cân bằng ở mức 105 - 107 bé trai/100 bé gái.
  • D. Sự mất cân bằng giới tính khi sinh có xu hướng gia tăng ở một số khu vực.

Câu 8: Việc duy trì mức sinh thay thế (khoảng 2,1 con/phụ nữ) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với Việt Nam trong bối cảnh hiện tại là gì?

  • A. Để nhanh chóng đạt được cơ cấu dân số già.
  • B. Đảm bảo sự ổn định quy mô dân số trong dài hạn và duy trì nguồn lao động cho tương lai.
  • C. Nhằm tăng nhanh quy mô dân số để mở rộng thị trường tiêu thụ.
  • D. Giảm tỉ lệ phụ thuộc của nhóm trẻ em.

Câu 9: Phân tích mối liên hệ giữa quy mô dân số đông và việc phát triển các ngành dịch vụ ở Việt Nam.

  • A. Quy mô dân số đông tạo ra thị trường tiêu thụ lớn, thúc đẩy sự đa dạng và phát triển của các loại hình dịch vụ.
  • B. Dân số đông làm giảm nhu cầu sử dụng các dịch vụ cao cấp.
  • C. Các ngành dịch vụ chỉ phát triển ở những khu vực có mật độ dân số thấp.
  • D. Quy mô dân số không ảnh hưởng đáng kể đến sự phát triển của ngành dịch vụ.

Câu 10: Tác động tiêu cực về mặt môi trường của việc dân số tăng nhanh và tập trung đông đúc ở các đô thị lớn là gì?

  • A. Giảm áp lực lên hệ thống xử lý rác thải và nước thải.
  • B. Tăng diện tích cây xanh và không gian công cộng.
  • C. Gia tăng ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước, ùn tắc giao thông và quá tải hạ tầng đô thị.
  • D. Thúc đẩy việc sử dụng năng lượng sạch và tái tạo.

Câu 11: So với khu vực miền núi, dân cư ở Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm gì nổi bật về mặt phân bố và mật độ?

  • A. Thưa thớt hơn, chủ yếu sống phân tán.
  • B. Đông đúc hơn, tập trung chủ yếu ở các khu vực đô thị và nông thôn có điều kiện thuận lợi.
  • C. Mật độ dân số thấp hơn nhưng tỉ lệ dân thành thị cao hơn.
  • D. Quy mô dân số nhỏ hơn nhưng tốc độ gia tăng tự nhiên cao hơn.

Câu 12: Giải thích tại sao Đông Nam Bộ là vùng có biến động dân số cơ học (nhập cư) lớn nhất cả nước trong những năm gần đây.

  • A. Có chính sách khuyến khích di dân từ các vùng khác đến sinh sống.
  • B. Là vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho nông nghiệp.
  • C. Có tỉ lệ sinh cao nhất cả nước.
  • D. Tập trung nhiều khu công nghiệp, trung tâm kinh tế lớn, tạo ra nhiều cơ hội việc làm và thu nhập cao.

Câu 13: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong việc nâng cao chất lượng dân số là gì?

  • A. Sự chênh lệch về trình độ học vấn, sức khỏe và điều kiện sống giữa các vùng và nhóm dân tộc.
  • B. Quy mô dân số quá nhỏ gây thiếu hụt nguồn nhân lực.
  • C. Tỉ lệ dân thành thị quá cao dẫn đến suy giảm chất lượng dân số nông thôn.
  • D. Tỉ lệ người già trong dân số ngày càng giảm.

Câu 14: Dân tộc Kinh chiếm tỉ lệ lớn trong tổng dân số Việt Nam có ảnh hưởng như thế nào đến đặc điểm văn hóa và xã hội của đất nước?

  • A. Làm suy yếu sự đa dạng văn hóa của các dân tộc thiểu số.
  • B. Tạo nên nền tảng văn hóa chủ đạo, đồng thời thúc đẩy sự giao thoa và thống nhất trong đa dạng văn hóa của 54 dân tộc anh em.
  • C. Gây khó khăn trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa truyền thống.
  • D. Hạn chế sự phát triển của ngôn ngữ và chữ viết các dân tộc thiểu số.

Câu 15: Việc đa số dân tộc thiểu số sống tập trung ở khu vực miền núi và trung du mang lại thuận lợi và khó khăn gì cho công tác quản lý và phát triển?

  • A. Thuận lợi trong việc tiếp cận dịch vụ y tế, khó khăn trong việc bảo tồn văn hóa.
  • B. Thuận lợi trong việc phát triển nông nghiệp quy mô lớn, khó khăn trong việc xây dựng hạ tầng giao thông.
  • C. Khó khăn trong việc bảo vệ môi trường, thuận lợi trong việc phát triển du lịch.
  • D. Thuận lợi cho việc bảo tồn bản sắc văn hóa truyền thống; khó khăn trong việc phát triển kinh tế, tiếp cận dịch vụ xã hội và xây dựng hạ tầng.

Câu 16: Giả sử một tỉnh có tỉ suất sinh thô là 15‰ và tỉ suất tử thô là 6‰. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của tỉnh đó là bao nhiêu (không tính di cư)?

  • A. 0.9%
  • B. 2.5%
  • C. 9‰
  • D. 21‰

Câu 17: Biểu đồ tháp dân số của một quốc gia có đáy hẹp, thân phình to ở giữa và đỉnh rộng cho thấy đặc điểm cơ cấu dân số theo tuổi nào?

  • A. Cơ cấu dân số trẻ.
  • B. Cơ cấu dân số vàng.
  • C. Cơ cấu dân số già.
  • D. Cơ cấu dân số đang trong giai đoạn bùng nổ.

Câu 18: Vấn đề xã hội nào thường nảy sinh ở các khu vực đô thị đông dân do tốc độ đô thị hóa và di dân tự do cao?

  • A. Thiếu hụt nguồn lao động trầm trọng.
  • B. Tăng áp lực về nhà ở, việc làm, an ninh trật tự và tệ nạn xã hội.
  • C. Giảm tỉ lệ thất nghiệp và tăng thu nhập bình quân.
  • D. Cải thiện nhanh chóng chất lượng không khí và nước sạch.

Câu 19: Chính sách phân bố lại dân cư và lao động ở Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

  • A. Khai thác hiệu quả hơn tiềm năng tài nguyên và lao động ở các vùng thưa dân, giảm áp lực cho vùng đông dân.
  • B. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở tất cả các vùng.
  • C. Tăng cường sự tập trung dân số vào các thành phố lớn.
  • D. Giảm hoàn toàn sự chênh lệch về mật độ dân số giữa các vùng.

Câu 20: Tác động tích cực của quy mô dân số đông đến sự phát triển kinh tế - xã hội là gì?

  • A. Giảm áp lực cạnh tranh việc làm.
  • B. Dễ dàng kiểm soát dịch bệnh và tệ nạn xã hội.
  • C. Giảm nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ.
  • D. Tạo ra thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn và nguồn lao động dồi dào.

Câu 21: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về sự thay đổi trong tỉ lệ dân thành thị và nông thôn ở Việt Nam trong những năm gần đây?

  • A. Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng tăng lên, tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng giảm xuống.
  • B. Tỉ lệ dân thành thị giảm, tỉ lệ dân nông thôn tăng do di cư ngược.
  • C. Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn duy trì ổn định.
  • D. Tỉ lệ dân thành thị tăng chậm, tỉ lệ dân nông thôn tăng nhanh.

Câu 22: Vấn đề nào dưới đây là hậu quả trực tiếp của sự gia tăng dân số nhanh và quy mô dân số lớn đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường?

  • A. Tăng khả năng phục hồi của hệ sinh thái.
  • B. Giảm nhu cầu sử dụng tài nguyên nước ngọt.
  • C. Cạn kiệt tài nguyên (đất, nước, khoáng sản) và suy thoái môi trường (ô nhiễm, mất rừng).
  • D. Thúc đẩy việc bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc đa dạng về thành phần dân tộc đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và văn hóa của Việt Nam.

  • A. Gây chia rẽ và làm chậm quá trình hội nhập quốc tế.
  • B. Hạn chế sự phát triển của các ngành nghề truyền thống.
  • C. Làm giảm tính thống nhất trong văn hóa quốc gia.
  • D. Tạo nên sự phong phú, đa dạng về văn hóa, tập quán, ngành nghề; là nguồn lực quan trọng cho sự phát triển bền vững.

Câu 24: Biện pháp quan trọng nhất để giải quyết vấn đề phân bố dân cư không hợp lí giữa các vùng ở Việt Nam là gì?

  • A. Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng trung du, miền núi và hải đảo, tạo việc làm và nâng cao đời sống cho người dân tại chỗ.
  • B. Cấm hoàn toàn việc di cư tự do từ nông thôn ra thành thị.
  • C. Xây dựng thêm nhiều đô thị lớn ở các vùng đồng bằng.
  • D. Chỉ tập trung đầu tư phát triển vào các vùng kinh tế trọng điểm hiện có.

Câu 25: Hệ quả kinh tế nào là rõ rệt nhất khi Việt Nam có cơ cấu dân số đang già hóa?

  • A. Giảm chi phí cho hệ thống y tế.
  • B. Tăng nguồn cung lao động trẻ.
  • C. Thiếu hụt lao động, tăng gánh nặng chi phí cho chăm sóc người cao tuổi và hệ thống lương hưu.
  • D. Thúc đẩy tiêu dùng các sản phẩm dành cho trẻ em.

Câu 26: Tỉ lệ dân số phụ thuộc (nhóm tuổi dưới 15 và từ 60 trở lên) của Việt Nam có xu hướng thay đổi như thế nào trong bối cảnh già hóa dân số?

  • A. Tỉ lệ phụ thuộc chung giảm.
  • B. Tỉ lệ phụ thuộc của nhóm người già tăng lên, trong khi tỉ lệ phụ thuộc của nhóm trẻ em giảm xuống.
  • C. Tỉ lệ phụ thuộc của nhóm trẻ em tăng lên.
  • D. Tỉ lệ phụ thuộc của cả hai nhóm (trẻ em và người già) đều giảm.

Câu 27: Để tận dụng hiệu quả giai đoạn cơ cấu dân số vàng, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào là quan trọng nhất?

  • A. Khuyến khích tỉ lệ sinh tăng nhanh.
  • B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động giản đơn.
  • C. Giảm giờ làm và hạn chế tuyển dụng lao động mới.
  • D. Đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo nghề, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và tạo đủ việc làm cho lực lượng lao động trẻ.

Câu 28: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm của sự phát triển dân số Việt Nam trong những năm gần đây?

  • A. Quy mô dân số lớn và tiếp tục tăng.
  • B. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên có xu hướng tăng nhanh trở lại.
  • C. Cơ cấu dân số đang chuyển dịch theo hướng già hóa.
  • D. Dân cư phân bố không đồng đều giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng.

Câu 29: Vấn đề nào dưới đây là thách thức lớn nhất về mặt xã hội đối với các vùng có mật độ dân số cao như Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Áp lực về việc làm, nhà ở, y tế, giáo dục và an ninh trật tự.
  • B. Thiếu hụt nguồn lao động trầm trọng.
  • C. Sự suy giảm nhanh chóng về chất lượng dân số.
  • D. Khó khăn trong việc tiếp cận thông tin và dịch vụ công cộng.

Câu 30: Để giảm bớt áp lực dân số lên các đô thị lớn và thúc đẩy phát triển bền vững, giải pháp nào về mặt phân bố dân cư được coi là hiệu quả?

  • A. Xây dựng thêm nhiều khu nhà ở xã hội tại trung tâm đô thị.
  • B. Hạn chế người dân từ nông thôn di cư ra thành phố bằng các rào cản hành chính.
  • C. Phát triển các đô thị vệ tinh, khu công nghiệp ở các vùng ven đô và các tỉnh lân cận, tạo việc làm tại chỗ.
  • D. Khuyến khích nông dân quay trở về sản xuất nông nghiệp ở quê.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên nào của Việt Nam ảnh hưởng rõ rệt nhất đến sự phân bố dân cư theo hướng tập trung đông đúc ở đồng bằng và ven biển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Phân tích tác động chính của việc Việt Nam đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng đến sự phát triển kinh tế - xã hội hiện nay.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu dân số theo tuổi ở Việt Nam từ cơ cấu dân số trẻ sang già hóa dân số đặt ra thách thức đáng kể nào đối với chính sách an sinh xã hội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Dựa vào kiến thức đã học, giải thích tại sao tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam có xu hướng giảm trong những thập kỷ gần đây.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Hiện tượng di dân từ nông thôn ra thành thị và giữa các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam chủ yếu xuất phát từ yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Phân bố dân cư không đồng đều giữa các vùng ở nước ta (tập trung đông ở đồng bằng, thưa thớt ở miền núi) gây ra khó khăn chủ yếu nào trong việc phát triển kinh tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Nhận định nào sau đây *không đúng* khi nói về đặc điểm cơ cấu dân số theo giới của Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Việc duy trì mức sinh thay thế (khoảng 2,1 con/phụ nữ) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với Việt Nam trong bối cảnh hiện tại là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Phân tích mối liên hệ giữa quy mô dân số đông và việc phát triển các ngành dịch vụ ở Việt Nam.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Tác động tiêu cực về mặt môi trường của việc dân số tăng nhanh và tập trung đông đúc ở các đô thị lớn là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: So với khu vực miền núi, dân cư ở Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm gì nổi bật về mặt phân bố và mật độ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Giải thích tại sao Đông Nam Bộ là vùng có biến động dân số cơ học (nhập cư) lớn nhất cả nước trong những năm gần đây.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong việc nâng cao chất lượng dân số là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Dân tộc Kinh chiếm tỉ lệ lớn trong tổng dân số Việt Nam có ảnh hưởng như thế nào đến đặc điểm văn hóa và xã hội của đất nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Việc đa số dân tộc thiểu số sống tập trung ở khu vực miền núi và trung du mang lại thuận lợi và khó khăn gì cho công tác quản lý và phát triển?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Giả sử một tỉnh có tỉ suất sinh thô là 15‰ và tỉ suất tử thô là 6‰. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của tỉnh đó là bao nhiêu (không tính di cư)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Biểu đồ tháp dân số của một quốc gia có đáy hẹp, thân phình to ở giữa và đỉnh rộng cho thấy đặc điểm cơ cấu dân số theo tuổi nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Vấn đề xã hội nào thường nảy sinh ở các khu vực đô thị đông dân do tốc độ đô thị hóa và di dân tự do cao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Chính sách phân bố lại dân cư và lao động ở Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Tác động tích cực của quy mô dân số đông đến sự phát triển kinh tế - xã hội là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về sự thay đổi trong tỉ lệ dân thành thị và nông thôn ở Việt Nam trong những năm gần đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Vấn đề nào dưới đây là hậu quả trực tiếp của sự gia tăng dân số nhanh và quy mô dân số lớn đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc đa dạng về thành phần dân tộc đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và văn hóa của Việt Nam.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Biện pháp quan trọng nhất để giải quyết vấn đề phân bố dân cư không hợp lí giữa các vùng ở Việt Nam là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Hệ quả kinh tế nào là rõ rệt nhất khi Việt Nam có cơ cấu dân số đang già hóa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Tỉ lệ dân số phụ thuộc (nhóm tuổi dưới 15 và từ 60 trở lên) của Việt Nam có xu hướng thay đổi như thế nào trong bối cảnh già hóa dân số?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Để tận dụng hiệu quả giai đoạn cơ cấu dân số vàng, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào là quan trọng nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Nhận định nào sau đây *không phải* là đặc điểm của sự phát triển dân số Việt Nam trong những năm gần đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Vấn đề nào dưới đây là thách thức lớn nhất về mặt xã hội đối với các vùng có mật độ dân số cao như Đồng bằng sông Hồng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Để giảm bớt áp lực dân số lên các đô thị lớn và thúc đẩy phát triển bền vững, giải pháp nào về mặt phân bố dân cư được coi là hiệu quả?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 3: Nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quy mô dân số đông đảo của Việt Nam, đứng thứ ba trong khu vực Đông Nam Á, mang lại cơ hội đáng kể nào cho sự phát triển kinh tế?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường do phân tán dân cư
  • B. Tăng cường khả năng tự cung tự cấp về lương thực
  • C. Dễ dàng kiểm soát dịch bệnh trong cộng đồng
  • D. Tạo ra thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn

Câu 2: Xu hướng giảm tỉ suất tăng dân số tự nhiên của Việt Nam trong những thập kỷ gần đây chủ yếu là kết quả của yếu tố nào?

  • A. Thực hiện hiệu quả chính sách kế hoạch hóa gia đình
  • B. Tỉ lệ tử vong tăng đột ngột do dịch bệnh hoặc thiên tai
  • C. Dòng người di cư lớn ra nước ngoài
  • D. Sự suy giảm chất lượng cuộc sống dân cư

Câu 3: Giai đoạn "cơ cấu dân số vàng" ở Việt Nam được đặc trưng bởi điều gì về tỉ lệ các nhóm tuổi?

  • A. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi chiếm đa số
  • B. Tỉ lệ người từ 60 tuổi trở lên chiếm đa số
  • C. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động (15-59 hoặc 15-64) chiếm tỉ lệ cao nhất
  • D. Tỉ lệ nam giới cao hơn đáng kể so với nữ giới

Câu 4: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt khi cơ cấu dân số chuyển dần sang giai đoạn già hóa là gì?

  • A. Thiếu hụt trầm trọng nguồn lao động trẻ
  • B. Gia tăng áp lực lên hệ thống an sinh xã hội và y tế
  • C. Tốc độ đô thị hóa bị chậm lại
  • D. Suy giảm đa dạng văn hóa do giảm tỉ lệ sinh

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây phản ánh rõ nét nhất sự phân bố dân cư không đều giữa các vùng ở Việt Nam?

  • A. Mật độ dân số cao tập trung ở đồng bằng và ven biển, thấp ở miền núi và trung du
  • B. Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn gần như cân bằng
  • C. Dân cư phân bố đồng đều giữa các dân tộc
  • D. Tỉ lệ nam và nữ chênh lệch lớn giữa các vùng

Câu 6: Vùng kinh tế nào của Việt Nam có sức hút lao động nhập cư lớn nhất, dẫn đến gia tăng dân số cơ học dương đáng kể?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long
  • B. Tây Nguyên
  • C. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
  • D. Đông Nam Bộ

Câu 7: Tại sao sự tập trung dân số quá mức ở các đô thị lớn và vùng đồng bằng lại gây áp lực nặng nề lên tài nguyên và môi trường?

  • A. Do người dân ở đây có ý thức bảo vệ môi trường kém hơn
  • B. Các khu vực này có ít tài nguyên thiên nhiên
  • C. Nhu cầu sử dụng tài nguyên (đất, nước, năng lượng) và lượng chất thải tăng cao
  • D. Khó khăn trong việc áp dụng các công nghệ xử lý môi trường hiện đại

Câu 8: Việc duy trì mức sinh thay thế (khoảng 2,1 con/phụ nữ) ở Việt Nam hiện nay có ý nghĩa quan trọng nhất là để làm gì?

  • A. Đẩy nhanh quá trình già hóa dân số
  • B. Đảm bảo cân bằng cơ cấu dân số theo tuổi và nguồn lao động trong tương lai
  • C. Giảm thiểu tối đa quy mô dân số
  • D. Tăng cường tỉ lệ dân số phụ thuộc

Câu 9: Sự chênh lệch cơ cấu giới tính khi sinh (tỉ lệ bé trai cao hơn bé gái) có thể dẫn đến hệ quả xã hội tiêu cực nào về lâu dài?

  • A. Mất cân bằng giới tính trong độ tuổi kết hôn, ảnh hưởng đến cấu trúc gia đình
  • B. Giảm tuổi thọ trung bình của dân số
  • C. Tăng tỉ lệ người trong độ tuổi lao động
  • D. Giảm nhu cầu về dịch vụ y tế

Câu 10: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam có tác động tích cực nào đến sự phát triển nguồn lao động?

  • A. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục ở nông thôn
  • B. Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp quy mô lớn
  • C. Giảm tỉ lệ thất nghiệp trong cả nước
  • D. Tạo ra nhiều việc làm phi nông nghiệp, thúc đẩy chuyên môn hóa lao động

Câu 11: Dựa vào kiến thức về tháp dân số Việt Nam qua các năm, sự thay đổi rõ rệt nhất ở đáy tháp (nhóm tuổi trẻ em) phản ánh chủ yếu xu hướng nào?

  • A. Tăng tỉ suất tử ở trẻ em
  • B. Giảm tỉ suất sinh
  • C. Tăng tuổi thọ trung bình
  • D. Di cư lớn của người trẻ ra nước ngoài

Câu 12: Chính sách di dân xây dựng vùng kinh tế mới ở Việt Nam trong quá khứ có mục đích chính là gì?

  • A. Đẩy mạnh quá trình đô thị hóa
  • B. Tăng cường tỉ lệ dân số thành thị
  • C. Phân bố lại dân cư và khai thác tiềm năng các vùng thưa dân
  • D. Giảm áp lực dân số ở các khu vực miền núi

Câu 13: Dân số đông và tăng nhanh trong quá khứ đã tạo ra thách thức cấp bách nào đối với hệ thống giáo dục và y tế của Việt Nam?

  • A. Áp lực lớn về cơ sở vật chất, chất lượng dịch vụ và đội ngũ cán bộ
  • B. Khó khăn trong việc phổ cập giáo dục tiểu học
  • C. Thiếu kinh nghiệm quản lý các bệnh truyền nhiễm
  • D. Dư thừa lao động có trình độ cao

Câu 14: Sự đa dạng về thành phần dân tộc ở Việt Nam (54 dân tộc) mang lại ý nghĩa quan trọng nhất về mặt văn hóa và xã hội là gì?

  • A. Tạo ra sự cạnh tranh gay gắt trong thị trường lao động
  • B. Gây khó khăn trong việc thống nhất ngôn ngữ và chữ viết
  • C. Làm tăng tỉ lệ thất nghiệp trong cả nước
  • D. Góp phần làm phong phú, đa dạng nền văn hóa Việt Nam và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc

Câu 15: Vùng Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất cả nước. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến việc khai thác tài nguyên và phát triển kinh tế của vùng?

  • A. Dễ dàng xây dựng các công trình thủy điện quy mô lớn
  • B. Thiếu hụt lao động tại chỗ, khó khăn trong việc xây dựng hạ tầng và phát triển sản xuất
  • C. Thuận lợi cho việc phát triển du lịch sinh thái
  • D. Giảm thiểu xung đột về đất đai

Câu 16: So sánh cơ cấu dân số theo tuổi giữa một tỉnh nông thôn có mức sinh cao và một thành phố lớn phát triển. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Tỉnh nông thôn có tỉ lệ nhóm tuổi trẻ em cao hơn, thành phố lớn có tỉ lệ nhóm tuổi lao động và người già cao hơn
  • B. Tỉnh nông thôn có tỉ lệ nam giới cao hơn, thành phố lớn có tỉ lệ nữ giới cao hơn
  • C. Tỉnh nông thôn có tuổi thọ trung bình cao hơn, thành phố lớn có tuổi thọ trung bình thấp hơn
  • D. Cả hai đều có cơ cấu dân số vàng như nhau

Câu 17: Dựa vào xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Việt Nam (từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ), hãy dự đoán sự thay đổi chủ yếu trong cơ cấu lao động theo ngành.

  • A. Tỉ trọng lao động trong công nghiệp và nông nghiệp cùng tăng
  • B. Tỉ trọng lao động trong dịch vụ giảm mạnh
  • C. Tỉ trọng lao động trong nông nghiệp giảm, tỉ trọng trong công nghiệp và dịch vụ tăng
  • D. Tỉ trọng lao động trong tất cả các ngành đều tăng như nhau

Câu 18: Tỉ suất tử thô của Việt Nam có xu hướng giảm trong những năm gần đây chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Tăng cường tỉ lệ sinh
  • B. Nâng cao chất lượng y tế, vệ sinh môi trường và đời sống
  • C. Sự gia tăng dân số cơ học
  • D. Giảm tuổi thọ trung bình của dân số

Câu 19: Vấn đề "chảy máu chất xám" (di cư của lao động có trình độ cao ra nước ngoài) là một thách thức đối với Việt Nam, liên quan chủ yếu đến khía cạnh nào của dân số và lao động?

  • A. Chất lượng dân số và hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trình độ cao
  • B. Quy mô dân số và tỉ lệ tăng dân số tự nhiên
  • C. Cơ cấu dân số theo giới tính
  • D. Sự phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn

Câu 20: Sự phân bố dân cư không đều giữa các vùng kinh tế ở Việt Nam ảnh hưởng như thế nào đến việc thu hút đầu tư nước ngoài?

  • A. Tạo ra sự đồng đều về cơ hội đầu tư trên cả nước
  • B. Giảm chi phí sản xuất do nguồn lao động phân tán
  • C. Khuyến khích đầu tư vào các vùng có mật độ dân số thấp
  • D. Gây ra sự chênh lệch về điều kiện hạ tầng và nguồn lao động, ảnh hưởng đến quyết định đầu tư theo vùng

Câu 21: Khi phân tích mối quan hệ giữa dân số và môi trường, yếu tố nào sau đây của dân số thường được xem là gây áp lực lớn nhất lên tài nguyên và môi trường?

  • A. Cơ cấu dân số theo giới tính
  • B. Trình độ học vấn của dân cư
  • C. Quy mô dân số, mật độ dân số và xu hướng gia tăng tiêu dùng
  • D. Sự đa dạng về dân tộc

Câu 22: Tốc độ tăng dân số tự nhiên ở Việt Nam hiện nay đã giảm đáng kể so với thời kỳ trước Đổi mới. Điều này tạo điều kiện thuận lợi nào cho việc phát triển kinh tế-xã hội?

  • A. Giảm áp lực lên các nguồn lực tự nhiên và ngân sách chi cho phúc lợi xã hội
  • B. Tăng cường nguồn lao động trẻ cho tương lai
  • C. Đẩy nhanh quá trình đô thị hóa
  • D. Giảm tỉ lệ người cao tuổi trong dân số

Câu 23: Cơ cấu dân số theo tuổi của Việt Nam đang có sự chuyển dịch rõ rệt theo hướng nào?

  • A. Từ cơ cấu dân số già sang cơ cấu dân số trẻ
  • B. Từ cơ cấu dân số vàng sang cơ cấu dân số trẻ
  • C. Từ cơ cấu dân số trẻ sang cơ cấu dân số vàng và đang bước vào giai đoạn già hóa
  • D. Từ cơ cấu dân số trẻ sang cơ cấu dân số già

Câu 24: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân chính dẫn đến sự chênh lệch mật độ dân số giữa các vùng ở Việt Nam?

  • A. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
  • B. Sự khác biệt về cơ cấu giới tính
  • C. Lịch sử khai thác lãnh thổ và định cư
  • D. Trình độ phát triển kinh tế và mạng lưới đô thị

Câu 25: Việc tỉ lệ dân số thành thị ngày càng tăng và tỉ lệ dân số nông thôn giảm là biểu hiện rõ nét nhất của quá trình nào trong phát triển dân số và xã hội?

  • A. Đô thị hóa
  • B. Già hóa dân số
  • C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
  • D. Bùng nổ dân số

Câu 26: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với chất lượng nguồn lao động và năng suất lao động?

  • A. Không có mối liên hệ trực tiếp
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến tỉ lệ thất nghiệp
  • C. Chỉ quan trọng đối với các ngành công nghệ cao
  • D. Phản ánh trình độ kỹ năng, khả năng tiếp thu kiến thức mới, ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất và hiệu quả làm việc

Câu 27: Tại sao vùng Đồng bằng sông Hồng lại có mật độ dân số cao nhất cả nước?

  • A. Đây là vùng có diện tích lớn nhất cả nước
  • B. Điều kiện khí hậu khắc nghiệt, ít bị thu hút di cư
  • C. Lịch sử khai thác lâu đời, điều kiện tự nhiên thuận lợi cho nông nghiệp và tập trung nhiều trung tâm kinh tế, văn hóa
  • D. Chỉ có một dân tộc sinh sống tập trung

Câu 28: Thách thức nào về mặt xã hội nảy sinh từ sự di chuyển dân cư tự phát từ nông thôn ra các đô thị lớn tìm kiếm việc làm?

  • A. Tăng tỉ lệ sinh ở nông thôn
  • B. Gia tăng áp lực lên hạ tầng xã hội (nhà ở, giao thông, y tế, giáo dục) và nảy sinh các vấn đề xã hội đô thị
  • C. Giảm khả năng tiếp cận thông tin của người dân
  • D. Thúc đẩy sự phát triển đồng đều giữa các vùng

Câu 29: Vấn đề dân số và phát triển bền vững ở Việt Nam đòi hỏi phải giải quyết đồng bộ các khía cạnh nào?

  • A. Chỉ tập trung vào giảm tỉ lệ sinh
  • B. Chỉ chú trọng nâng cao chất lượng dân số
  • C. Chỉ giải quyết vấn đề việc làm
  • D. Cân bằng giữa quy mô, cơ cấu, phân bố dân số với phát triển kinh tế-xã hội và bảo vệ môi trường

Câu 30: Tỉ lệ giới tính khi sinh ở Việt Nam có xu hướng mất cân bằng (nam cao hơn nữ). Điều này có thể gây khó khăn gì trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững liên quan đến bình đẳng giới?

  • A. Ảnh hưởng đến cơ hội phát triển và vai trò của phụ nữ trong xã hội
  • B. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục cho nữ giới
  • C. Thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị
  • D. Không có mối liên hệ trực tiếp với bình đẳng giới

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Quy mô dân số đông đảo của Việt Nam, đứng thứ ba trong khu vực Đông Nam Á, mang lại cơ hội đáng kể nào cho sự phát triển kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Xu hướng giảm tỉ suất tăng dân số tự nhiên của Việt Nam trong những thập kỷ gần đây chủ yếu là kết quả của yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Giai đoạn 'cơ cấu dân số vàng' ở Việt Nam được đặc trưng bởi điều gì về tỉ lệ các nhóm tuổi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt khi cơ cấu dân số chuyển dần sang giai đoạn già hóa là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây phản ánh rõ nét nhất sự phân bố dân cư không đều giữa các vùng ở Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Vùng kinh tế nào của Việt Nam có sức hút lao động nhập cư lớn nhất, dẫn đến gia tăng dân số cơ học dương đáng kể?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Tại sao sự tập trung dân số quá mức ở các đô thị lớn và vùng đồng bằng lại gây áp lực nặng nề lên tài nguyên và môi trường?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Việc duy trì mức sinh thay thế (khoảng 2,1 con/phụ nữ) ở Việt Nam hiện nay có ý nghĩa quan trọng nhất là để làm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Sự chênh lệch cơ cấu giới tính khi sinh (tỉ lệ bé trai cao hơn bé gái) có thể dẫn đến hệ quả xã hội tiêu cực nào về lâu dài?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam có tác động tích cực nào đến sự phát triển nguồn lao động?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Dựa vào kiến thức về tháp dân số Việt Nam qua các năm, sự thay đổi rõ rệt nhất ở đáy tháp (nhóm tuổi trẻ em) phản ánh chủ yếu xu hướng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Chính sách di dân xây dựng vùng kinh tế mới ở Việt Nam trong quá khứ có mục đích chính là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Dân số đông và tăng nhanh trong quá khứ đã tạo ra thách thức cấp bách nào đối với hệ thống giáo dục và y tế của Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Sự đa dạng về thành phần dân tộc ở Việt Nam (54 dân tộc) mang lại ý nghĩa quan trọng nhất về mặt văn hóa và xã hội là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Vùng Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất cả nước. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến việc khai thác tài nguyên và phát triển kinh tế của vùng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: So sánh cơ cấu dân số theo tuổi giữa một tỉnh nông thôn có mức sinh cao và một thành phố lớn phát triển. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Dựa vào xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Việt Nam (từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ), hãy dự đoán sự thay đổi chủ yếu trong cơ cấu lao động theo ngành.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Tỉ suất tử thô của Việt Nam có xu hướng giảm trong những năm gần đây chủ yếu là do yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Vấn đề 'chảy máu chất xám' (di cư của lao động có trình độ cao ra nước ngoài) là một thách thức đối với Việt Nam, liên quan chủ yếu đến khía cạnh nào của dân số và lao động?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Sự phân bố dân cư không đều giữa các vùng kinh tế ở Việt Nam ảnh hưởng như thế nào đến việc thu hút đầu tư nước ngoài?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Khi phân tích mối quan hệ giữa dân số và môi trường, yếu tố nào sau đây của dân số thường được xem là gây áp lực lớn nhất lên tài nguyên và môi trường?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Tốc độ tăng dân số tự nhiên ở Việt Nam hiện nay đã giảm đáng kể so với thời kỳ trước Đổi mới. Điều này tạo điều kiện thuận lợi nào cho việc phát triển kinh tế-xã hội?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Cơ cấu dân số theo tuổi của Việt Nam đang có sự chuyển dịch rõ rệt theo hướng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân chính dẫn đến sự chênh lệch mật độ dân số giữa các vùng ở Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Việc tỉ lệ dân số thành thị ngày càng tăng và tỉ lệ dân số nông thôn giảm là biểu hiện rõ nét nhất của quá trình nào trong phát triển dân số và xã hội?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với chất lượng nguồn lao động và năng suất lao động?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Tại sao vùng Đồng bằng sông Hồng lại có mật độ dân số cao nhất cả nước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Thách thức nào về mặt xã hội nảy sinh từ sự di chuyển dân cư tự phát từ nông thôn ra các đô thị lớn tìm kiếm việc làm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Vấn đề dân số và phát triển bền vững ở Việt Nam đòi hỏi phải giải quyết đồng bộ các khía cạnh nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Tỉ lệ giới tính khi sinh ở Việt Nam có xu hướng mất cân bằng (nam cao hơn nữ). Điều này có thể gây khó khăn gì trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững liên quan đến bình đẳng giới?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quy mô dân số Việt Nam hiện nay có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội là gì?

  • A. Giúp duy trì ổn định cơ cấu dân số già.
  • B. Tạo áp lực lớn lên môi trường tự nhiên.
  • C. Làm giảm tốc độ đô thị hóa.
  • D. Cung cấp nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Câu 2: Phân tích biểu đồ tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của Việt Nam giai đoạn 1960-2020 cho thấy sự thay đổi nào là động lực chính dẫn đến thời kỳ bùng nổ dân số vào cuối thập niên 1950?

  • A. Tỉ suất sinh thô giảm mạnh.
  • B. Tỉ suất tử thô tăng nhanh.
  • C. Tỉ suất tử thô giảm nhanh trong khi tỉ suất sinh thô còn ở mức cao.
  • D. Cả tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô đều tăng.

Câu 3: Hiện tượng “già hóa dân số” ở Việt Nam đang diễn ra nhanh chóng đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với xã hội?

  • A. Áp lực lên hệ thống an sinh xã hội và y tế.
  • B. Giảm quy mô thị trường tiêu thụ nội địa.
  • C. Thừa nguồn lao động trẻ có chuyên môn.
  • D. Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn mất cân đối.

Câu 4: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích vì sao vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước?

  • A. Vùng có địa hình đồi núi hiểm trở, khó canh tác.
  • B. Vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, điều kiện tự nhiên thuận lợi cho nông nghiệp, phát triển kinh tế sớm.
  • C. Vùng có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú thu hút dân cư.
  • D. Vùng có khí hậu khắc nghiệt, ít bị thiên tai.

Câu 5: Cơ cấu dân số theo giới của Việt Nam có xu hướng thay đổi ra sao trong những năm gần đây và hệ quả tiềm ẩn là gì?

  • A. Tỉ lệ nam giới giảm, dẫn đến thiếu hụt lao động nam.
  • B. Tỉ lệ nữ giới tăng, gây áp lực lên việc làm cho phụ nữ.
  • C. Mất cân bằng giới tính khi sinh, tiềm ẩn các vấn đề xã hội trong tương lai.
  • D. Tỉ lệ nam và nữ cân bằng tuyệt đối ở mọi lứa tuổi.

Câu 6: Nhận định nào sau đây về chất lượng dân số Việt Nam là chính xác nhất?

  • A. Chất lượng dân số còn thấp, thể hiện ở tuổi thọ trung bình giảm và trình độ học vấn thấp.
  • B. Chất lượng dân số được nâng cao chủ yếu nhờ vào tỉ suất sinh thô giảm nhanh.
  • C. Chất lượng dân số đã đạt mức cao so với các nước phát triển.
  • D. Chất lượng dân số đang từng bước được cải thiện, thể hiện qua tuổi thọ trung bình tăng và trình độ học vấn, sức khỏe được nâng cao.

Câu 7: Vấn đề việc làm ở Việt Nam, đặc biệt đối với lao động trẻ, đang gặp phải thách thức lớn nào liên quan đến chất lượng dân số và cơ cấu kinh tế?

  • A. Thiếu lao động có kỹ năng, trình độ cao trong khi lao động giản đơn dư thừa ở nông thôn.
  • B. Quá nhiều lao động có trình độ đại học, thiếu việc làm phù hợp.
  • C. Hầu hết lao động trẻ đều có việc làm ổn định trong các ngành công nghiệp hiện đại.
  • D. Không có sự chênh lệch về trình độ giữa lao động thành thị và nông thôn.

Câu 8: Chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình của Việt Nam đã góp phần quan trọng nhất vào việc:

  • A. Tăng nhanh quy mô dân số để có nguồn lao động dồi dào.
  • B. Giảm tốc độ gia tăng dân số, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế-xã hội.
  • C. Làm tăng tỉ lệ dân số phụ thuộc.
  • D. Chỉ giải quyết vấn đề phân bố dân cư giữa các vùng.

Câu 9: Dân số đông và sự gia tăng dân số nhanh trong quá khứ đã gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường ở Việt Nam?

  • A. Giảm diện tích đất nông nghiệp, tăng diện tích rừng tự nhiên.
  • B. Cải thiện chất lượng không khí và nguồn nước mặt.
  • C. Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường, suy giảm đa dạng sinh học.
  • D. Tăng cường khả năng tái tạo tài nguyên thiên nhiên.

Câu 10: Giả sử một tỉnh có tỉ suất sinh thô là 16‰ và tỉ suất tử thô là 6‰. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của tỉnh đó là bao nhiêu?

  • A. 1.0%
  • B. 22‰
  • C. 10%
  • D. 2.2%

Câu 11: Cơ cấu dân số theo tuổi của Việt Nam đang trong giai đoạn “cơ cấu dân số vàng”. Đặc điểm nổi bật của giai đoạn này là gì?

  • A. Tỉ lệ người dưới độ tuổi lao động rất cao.
  • B. Tỉ lệ người trên độ tuổi lao động chiếm phần lớn.
  • C. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động thấp hơn tỉ lệ phụ thuộc.
  • D. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao hơn đáng kể so với tỉ lệ người phụ thuộc (dưới tuổi lao động và trên tuổi lao động).

Câu 12: Phân tích sự khác biệt về phân bố dân cư giữa khu vực đồng bằng và khu vực miền núi, trung du ở Việt Nam, nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự chênh lệch này là:

  • A. Chính sách di dân của nhà nước.
  • B. Điều kiện tự nhiên, lịch sử khai thác lãnh thổ và trình độ phát triển kinh tế-xã hội.
  • C. Sự khác biệt về văn hóa và phong tục tập quán.
  • D. Quy mô dân số của các dân tộc khác nhau.

Câu 13: Tỉ lệ dân thành thị ở Việt Nam có xu hướng tăng nhanh trong những năm gần đây. Điều này phản ánh quá trình chuyển dịch nào trong nền kinh tế?

  • A. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển dịch vụ.
  • B. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp theo hướng chuyên canh.
  • C. Giảm quy mô sản xuất công nghiệp ở các thành phố lớn.
  • D. Tăng cường vai trò của kinh tế hộ gia đình ở nông thôn.

Câu 14: Đa dạng về thành phần dân tộc là một đặc điểm nổi bật của dân số Việt Nam. Đặc điểm này tạo ra thuận lợi nào cho sự phát triển?

  • A. Tạo sự cạnh tranh gay gắt về việc làm.
  • B. Gây khó khăn trong việc quản lý xã hội.
  • C. Làm phong phú thêm bản sắc văn hóa dân tộc, là nguồn lực phát triển du lịch và giao lưu văn hóa.
  • D. Đồng nhất về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng.

Câu 15: Giả sử có hai khu vực: Khu A có 1000 người, ghi nhận 20 ca sinh trong một năm. Khu B có 500 người, ghi nhận 15 ca sinh trong cùng năm. Nhận xét nào sau đây về tỉ suất sinh thô là đúng?

  • A. Tỉ suất sinh thô Khu A cao hơn Khu B.
  • B. Tỉ suất sinh thô Khu B cao hơn Khu A.
  • C. Tỉ suất sinh thô Khu A và Khu B bằng nhau.
  • D. Không thể tính tỉ suất sinh thô vì thiếu dữ liệu.

Câu 16: Sự di chuyển dân cư từ nông thôn ra thành thị tìm kiếm việc làm là một ví dụ về:

  • A. Gia tăng dân số cơ học.
  • B. Gia tăng dân số tự nhiên.
  • C. Già hóa dân số.
  • D. Bùng nổ dân số.

Câu 17: Tác động tích cực của cơ cấu dân số vàng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam là gì?

  • A. Giảm tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị.
  • B. Tăng cường đầu tư vào hệ thống giáo dục mầm non.
  • C. Giảm áp lực lên hệ thống y tế cho người già.
  • D. Cung cấp nguồn lao động dồi dào, trẻ tuổi, có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật.

Câu 18: Phân tích biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam qua các năm cho thấy tỉ trọng nhóm tuổi 0-14 có xu hướng giảm. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến xu hướng này là:

  • A. Tỉ suất tử thô tăng nhanh.
  • B. Thực hiện tốt chính sách kế hoạch hóa gia đình, giảm tỉ suất sinh.
  • C. Tỉ lệ người xuất cư tăng mạnh.
  • D. Tuổi thọ trung bình của người dân giảm.

Câu 19: Vùng Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất cả nước. Điều này gây ra những khó khăn chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

  • A. Thừa lao động, khó giải quyết việc làm.
  • B. Thiếu thị trường tiêu thụ nội địa lớn.
  • C. Thiếu lao động để khai thác tiềm năng tài nguyên, khó khăn trong phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ xã hội.
  • D. Áp lực lớn lên tài nguyên nước và đất đai.

Câu 20: Dân số đông và tăng nhanh tạo ra áp lực lớn lên tài nguyên đất ở Việt Nam, đặc biệt là ở các vùng đồng bằng. Biểu hiện rõ nhất của áp lực này là:

  • A. Thu hẹp diện tích đất nông nghiệp do đô thị hóa và xây dựng cơ sở hạ tầng.
  • B. Tăng diện tích đất trống đồi trọc.
  • C. Giảm năng suất cây trồng trên mỗi đơn vị diện tích.
  • D. Mở rộng diện tích đất rừng phòng hộ ven biển.

Câu 21: Để nâng cao chất lượng dân số Việt Nam, biện pháp nào sau đây được coi là quan trọng và mang tính chiến lược lâu dài nhất?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động phổ thông.
  • B. Khuyến khích di dân tự do từ nông thôn ra thành thị.
  • C. Tăng cường hỗ trợ tài chính trực tiếp cho các gia đình đông con.
  • D. Đầu tư mạnh vào giáo dục, y tế, khoa học công nghệ và nâng cao mức sống.

Câu 22: Quan sát bảng số liệu về cơ cấu dân số theo khu vực (thành thị/nông thôn) của Việt Nam qua các thập kỷ, xu hướng nào sau đây là rõ nét nhất?

  • A. Tỉ lệ dân thành thị tăng, tỉ lệ dân nông thôn giảm.
  • B. Tỉ lệ dân thành thị giảm, tỉ lệ dân nông thôn tăng.
  • C. Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn gần như không thay đổi.
  • D. Dân số thành thị giảm về số lượng tuyệt đối.

Câu 23: Sự phân bố dân cư không đồng đều giữa các vùng ở Việt Nam gây khó khăn chủ yếu nào đối với việc sử dụng lao động?

  • A. Thừa lao động ở các vùng có tiềm năng kinh tế lớn.
  • B. Thiếu lao động ở những nơi cần phát triển kinh tế (vùng núi, trung du) và thừa lao động ở những nơi tập trung dân cư (đồng bằng, thành thị).
  • C. Dễ dàng điều phối lao động giữa các vùng.
  • D. Không ảnh hưởng đến việc sử dụng lao động.

Câu 24: Nhận định nào sau đây là SAI khi nói về tác động của dân số đông và tăng nhanh đến phát triển kinh tế ở Việt Nam?

  • A. Tạo thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn.
  • B. Cung cấp nguồn lao động dồi dào.
  • C. Gây áp lực lên việc làm, thu nhập bình quân đầu người thấp.
  • D. Thúc đẩy tích lũy vốn nhanh chóng cho đầu tư phát triển.

Câu 25: Dân số Việt Nam có đặc điểm đa dạng về thành phần dân tộc. Để phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc, cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

  • A. Đồng hóa các dân tộc thiểu số vào dân tộc Kinh.
  • B. Hạn chế sự giao lưu văn hóa giữa các dân tộc.
  • C. Thực hiện chính sách bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển giữa các dân tộc.
  • D. Tạo sự phân biệt đối xử dựa trên quy mô dân số của từng dân tộc.

Câu 26: Tỉ suất sinh thô có xu hướng giảm ở Việt Nam trong những thập kỷ gần đây là kết quả chủ yếu của yếu tố nào?

  • A. Thực hiện chính sách dân số, nâng cao trình độ dân trí, phát triển kinh tế.
  • B. Tỉ suất tử thô tăng cao.
  • C. Giảm tuổi kết hôn trung bình.
  • D. Tăng cường di dân từ nông thôn ra thành thị.

Câu 27: Giả sử bạn là nhà hoạch định chính sách cho một tỉnh miền núi có mật độ dân số thấp. Để khai thác hiệu quả tiềm năng tài nguyên của vùng, bạn sẽ ưu tiên giải pháp nào về dân số và lao động?

  • A. Khuyến khích người dân di chuyển ra các tỉnh đồng bằng để giảm áp lực lên tài nguyên.
  • B. Tăng cường trồng rừng phòng hộ, hạn chế phát triển kinh tế.
  • C. Đóng cửa các khu công nghiệp để bảo vệ môi trường.
  • D. Thu hút lao động có kỹ năng từ nơi khác đến, đào tạo nghề cho lao động tại chỗ, xây dựng cơ sở hạ tầng để tạo việc làm và nâng cao đời sống.

Câu 28: Cơ cấu dân số theo tuổi của Việt Nam chuyển dịch từ dân số trẻ sang già hóa đặt ra yêu cầu cấp thiết nào đối với hệ thống y tế?

  • A. Giảm số lượng bệnh viện và trung tâm y tế.
  • B. Tăng cường các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi, y học dự phòng và phục hồi chức năng.
  • C. Tập trung đầu tư vào y tế nhi khoa.
  • D. Giảm chi ngân sách cho y tế.

Câu 29: Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn ở Việt Nam còn nhiều bất cập. Vấn đề lớn nhất mà sự phân bố này gây ra cho khu vực nông thôn là gì?

  • A. Thừa lao động có trình độ cao.
  • B. Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
  • C. Chảy máu chất xám, thiếu lao động trẻ và có kỹ năng, khó khăn trong phát triển kinh tế phi nông nghiệp.
  • D. Áp lực về nhà ở và cơ sở hạ tầng.

Câu 30: Quy mô dân số lớn và mật độ dân số cao ở Việt Nam có mối liên hệ chặt chẽ với vấn đề môi trường nào sau đây?

  • A. Giảm thiểu lượng rác thải sinh hoạt.
  • B. Tăng diện tích cây xanh ở các đô thị.
  • C. Cải thiện chất lượng không khí ở khu vực nông thôn.
  • D. Gia tăng ô nhiễm không khí, nước, đất và áp lực lên hệ thống xử lý chất thải.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Quy mô dân số Việt Nam hiện nay có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Phân tích biểu đồ tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của Việt Nam giai đoạn 1960-2020 cho thấy sự thay đổi nào là động lực chính dẫn đến thời kỳ bùng nổ dân số vào cuối thập niên 1950?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Hiện tượng “già hóa dân số” ở Việt Nam đang diễn ra nhanh chóng đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với xã hội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích vì sao vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Cơ cấu dân số theo giới của Việt Nam có xu hướng thay đổi ra sao trong những năm gần đây và hệ quả tiềm ẩn là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Nhận định nào sau đây về chất lượng dân số Việt Nam là chính xác nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Vấn đề việc làm ở Việt Nam, đặc biệt đối với lao động trẻ, đang gặp phải thách thức lớn nào liên quan đến chất lượng dân số và cơ cấu kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình của Việt Nam đã góp phần quan trọng nhất vào việc:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Dân số đông và sự gia tăng dân số nhanh trong quá khứ đã gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường ở Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Giả sử một tỉnh có tỉ suất sinh thô là 16‰ và tỉ suất tử thô là 6‰. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của tỉnh đó là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Cơ cấu dân số theo tuổi của Việt Nam đang trong giai đoạn “cơ cấu dân số vàng”. Đặc điểm nổi bật của giai đoạn này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Phân tích sự khác biệt về phân bố dân cư giữa khu vực đồng bằng và khu vực miền núi, trung du ở Việt Nam, nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự chênh lệch này là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Tỉ lệ dân thành thị ở Việt Nam có xu hướng tăng nhanh trong những năm gần đây. Điều này phản ánh quá trình chuyển dịch nào trong nền kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Đa dạng về thành phần dân tộc là một đặc điểm nổi bật của dân số Việt Nam. Đặc điểm này tạo ra thuận lợi nào cho sự phát triển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Giả sử có hai khu vực: Khu A có 1000 người, ghi nhận 20 ca sinh trong một năm. Khu B có 500 người, ghi nhận 15 ca sinh trong cùng năm. Nhận xét nào sau đây về tỉ suất sinh thô là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Sự di chuyển dân cư từ nông thôn ra thành thị tìm kiếm việc làm là một ví dụ về:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Tác động tích cực của cơ cấu dân số vàng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Phân tích biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam qua các năm cho thấy tỉ trọng nhóm tuổi 0-14 có xu hướng giảm. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến xu hướng này là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Vùng Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất cả nước. Điều này gây ra những khó khăn chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Dân số đông và tăng nhanh tạo ra áp lực lớn lên tài nguyên đất ở Việt Nam, đặc biệt là ở các vùng đồng bằng. Biểu hiện rõ nhất của áp lực này là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Để nâng cao chất lượng dân số Việt Nam, biện pháp nào sau đây được coi là quan trọng và mang tính chiến lược lâu dài nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Quan sát bảng số liệu về cơ cấu dân số theo khu vực (thành thị/nông thôn) của Việt Nam qua các thập kỷ, xu hướng nào sau đây là rõ nét nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Sự phân bố dân cư không đồng đều giữa các vùng ở Việt Nam gây khó khăn chủ yếu nào đối với việc sử dụng lao động?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Nhận định nào sau đây là SAI khi nói về tác động của dân số đông và tăng nhanh đến phát triển kinh tế ở Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Dân số Việt Nam có đặc điểm đa dạng về thành phần dân tộc. Để phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc, cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Tỉ suất sinh thô có xu hướng giảm ở Việt Nam trong những thập kỷ gần đây là kết quả chủ yếu của yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Giả sử bạn là nhà hoạch định chính sách cho một tỉnh miền núi có mật độ dân số thấp. Để khai thác hiệu quả tiềm năng tài nguyên của vùng, bạn sẽ ưu tiên giải pháp nào về dân số và lao động?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Cơ cấu dân số theo tuổi của Việt Nam chuyển dịch từ dân số trẻ sang già hóa đặt ra yêu cầu cấp thiết nào đối với hệ thống y tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn ở Việt Nam còn nhiều bất cập. Vấn đề lớn nhất mà sự phân bố này gây ra cho khu vực nông thôn là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Quy mô dân số lớn và mật độ dân số cao ở Việt Nam có mối liên hệ chặt chẽ với vấn đề môi trường nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số của Việt Nam giai đoạn 1999-2019 cho thấy phần đáy tháp có xu hướng thu hẹp lại, trong khi phần giữa và phần đỉnh tháp có xu hướng mở rộng. Sự thay đổi này phản ánh rõ nét đặc điểm nào của dân số Việt Nam?

  • A. Tốc độ gia tăng dân số cơ học đang tăng nhanh.
  • B. Chất lượng dân số được nâng cao rõ rệt.
  • C. Quá trình già hóa dân số đang diễn ra.
  • D. Tỉ lệ sinh thô vẫn duy trì ở mức rất cao.

Câu 2: Năm 2022, tỉ suất sinh thô của Việt Nam là 16‰ và tỉ suất tử thô là 6‰. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam năm 2022 là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến một chữ số thập phân)

  • A. 10‰
  • B. 1,0%
  • C. 22‰
  • D. 2,2%

Câu 3: Việt Nam đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng. Để tận dụng hiệu quả cơ hội này, chính sách quan trọng hàng đầu mà Nhà nước cần tập trung là gì?

  • A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động sang các quốc gia phát triển.
  • B. Hạn chế di cư từ nông thôn ra thành thị để giảm áp lực lên đô thị.
  • C. Thúc đẩy tăng tỉ suất sinh để duy trì dân số trẻ lâu hơn.
  • D. Đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo nâng cao chất lượng nguồn lao động và tạo việc làm.

Câu 4: Sự chênh lệch lớn về mật độ dân số giữa vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Tây Bắc chủ yếu là do sự khác biệt về yếu tố nào sau đây?

  • A. Điều kiện tự nhiên, lịch sử khai thác lãnh thổ và trình độ phát triển kinh tế.
  • B. Cơ cấu dân số theo giới và tỉ lệ dân tộc thiểu số.
  • C. Chính sách phân bố dân cư của Nhà nước trong từng giai đoạn.
  • D. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử khác nhau giữa hai vùng.

Câu 5: Dân số đông và có cơ cấu dân số trẻ (trước đây) mang lại lợi thế gì cho thị trường tiêu thụ nội địa của Việt Nam?

  • A. Giảm nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ, giúp ổn định giá cả.
  • B. Tăng khả năng cạnh tranh của hàng hóa nhập khẩu.
  • C. Tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn và đa dạng về nhu cầu.
  • D. Thúc đẩy sản xuất hàng hóa chất lượng cao để xuất khẩu.

Câu 6: Quá trình đô thị hóa nhanh ở Việt Nam hiện nay có tác động như thế nào đến sự phân bố dân cư?

  • A. Làm giảm tỉ lệ dân thành thị và tăng tỉ lệ dân nông thôn.
  • B. Tăng tỉ lệ dân thành thị và tập trung dân cư vào các đô thị lớn.
  • C. Giảm mật độ dân số ở các vùng đồng bằng và tăng ở vùng núi.
  • D. Làm đồng đều sự phân bố dân cư giữa các vùng trong cả nước.

Câu 7: Tỉ lệ giới tính khi sinh ở Việt Nam hiện nay đang có xu hướng mất cân bằng (nghiêng về giới nam). Hậu quả xã hội lâu dài của tình trạng này là gì?

  • A. Thiếu hụt phụ nữ ở một số độ tuổi, gây khó khăn trong hôn nhân và gia đình.
  • B. Tăng tỉ lệ người phụ thuộc trong xã hội.
  • C. Giảm áp lực lên hệ thống y tế và giáo dục.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề truyền thống.

Câu 8: Vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long là hai khu vực có tỉ lệ di dân nội địa đến lớn nhất cả nước. Nguyên nhân chủ yếu nào tạo nên sức hút này?

  • A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
  • B. Mật độ dân số thấp, không gian sống rộng rãi.
  • C. Chính sách ưu tiên phát triển vùng của Nhà nước.
  • D. Cơ hội việc làm phong phú và thu nhập cao hơn so với các vùng khác.

Câu 9: Chỉ số tổng tỉ suất sinh (TFR - Total Fertility Rate) của Việt Nam hiện nay đang có xu hướng giảm và ở dưới mức sinh thay thế ở một số khu vực đô thị lớn. Điều này cảnh báo về nguy cơ nào trong tương lai?

  • A. Giảm quy mô dân số quá nhanh, gây thiếu hụt lao động.
  • B. Gia tăng tỉ lệ phụ thuộc của nhóm dân số trẻ.
  • C. Đẩy nhanh tốc độ già hóa dân số và suy giảm nguồn lao động trẻ trong dài hạn.
  • D. Làm tăng áp lực lên tài nguyên thiên nhiên và môi trường.

Câu 10: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm dân cư của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam?

  • A. Sống tập trung chủ yếu ở vùng miền núi và trung du.
  • B. Trình độ học vấn và điều kiện sống nhìn chung cao hơn dân tộc Kinh.
  • C. Phần lớn vẫn dựa vào sản xuất nông nghiệp truyền thống.
  • D. Có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ biên giới và tài nguyên rừng.

Câu 11: Sự gia tăng dân số nhanh trong quá khứ và quy mô dân số lớn hiện nay tạo ra thách thức lớn nhất nào đối với sự phát triển bền vững của Việt Nam?

  • A. Gây áp lực nặng nề lên tài nguyên, môi trường và giải quyết việc làm.
  • B. Làm suy giảm nhanh chóng quy mô của nền kinh tế.
  • C. Hạn chế khả năng tiếp thu khoa học công nghệ mới.
  • D. Gây khó khăn trong việc hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 12: Một tỉnh có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất gia tăng tự nhiên là 1,2%. Tỉ suất tử thô của tỉnh đó là bao nhiêu?

  • A. 30‰
  • B. 19,2‰
  • C. 16,8‰
  • D. 6‰

Câu 13: Biểu đồ cơ cấu dân số theo tuổi của Việt Nam những năm gần đây cho thấy tỉ lệ nhóm tuổi 15-59 (tuổi lao động) đang ở mức cao. Điều này có ý nghĩa gì đối với tỉ lệ phụ thuộc (dependency ratio)?

  • A. Tỉ lệ phụ thuộc đang ở mức thấp, tạo cơ hội cho tích lũy và đầu tư.
  • B. Tỉ lệ phụ thuộc đang tăng nhanh, gây áp lực lên ngân sách nhà nước.
  • C. Tỉ lệ phụ thuộc không thay đổi đáng kể.
  • D. Tỉ lệ phụ thuộc chỉ bị ảnh hưởng bởi tỉ lệ sinh.

Câu 14: Chính sách dân số của Việt Nam trong nhiều thập kỷ qua đã góp phần quan trọng vào việc giảm tỉ lệ sinh. Tác động tích cực rõ rệt nhất của việc giảm tỉ lệ sinh là gì?

  • A. Làm chậm quá trình già hóa dân số.
  • B. Giảm áp lực lên các dịch vụ xã hội như y tế, giáo dục và tạo việc làm.
  • C. Làm tăng tỉ lệ giới tính khi sinh.
  • D. Thúc đẩy di dân từ nông thôn ra thành thị.

Câu 15: Vùng nào ở Việt Nam có mật độ dân số cao nhất nhưng lại có xu hướng giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nhanh nhất trong những năm gần đây?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 16: Sự phân bố dân cư không đồng đều giữa thành thị và nông thôn ở Việt Nam tạo ra thách thức gì đối với phát triển kinh tế-xã hội?

  • A. Làm giảm quy mô dân số tổng thể của cả nước.
  • B. Gây khó khăn trong việc kiểm soát tỉ lệ gia tăng dân số.
  • C. Gây mất cân đối trong sử dụng lao động, khai thác tài nguyên và phát triển cơ sở hạ tầng giữa các khu vực.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển đồng đều giữa các ngành kinh tế.

Câu 17: Tỉ lệ dân số từ 60 tuổi trở lên ở Việt Nam đang có xu hướng tăng. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Tăng tỉ lệ sinh thô trong các thập kỷ gần đây.
  • B. Sự di cư ồ ạt của người trẻ ra nước ngoài.
  • C. Giảm chất lượng cuộc sống và dịch vụ y tế.
  • D. Giảm tỉ lệ sinh trong quá khứ và tăng tuổi thọ trung bình.

Câu 18: Việc nâng cao trình độ văn hóa, giáo dục của dân cư có tác động tích cực như thế nào đến chất lượng dân số?

  • A. Giúp người dân tiếp cận tốt hơn với các dịch vụ y tế, lựa chọn quy mô gia đình phù hợp, nâng cao năng suất lao động.
  • B. Làm tăng tỉ lệ di cư từ thành thị về nông thôn.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến nhóm dân số trong độ tuổi lao động.
  • D. Làm giảm nhu cầu về các dịch vụ xã hội.

Câu 19: Vùng nào ở Việt Nam có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất và tỉ lệ dân tộc thiểu số cao nhất?

  • A. Đông Nam Bộ.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Câu 20: Biến động gia tăng dân số cơ học (nhập cư và xuất cư) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với yếu tố nào sau đây của dân số một vùng?

  • A. Tỉ suất sinh thô.
  • B. Tuổi thọ trung bình.
  • C. Quy mô dân số và cơ cấu dân số theo tuổi, giới tại vùng đó.
  • D. Tỉ lệ tử vong trẻ em.

Câu 21: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng một trong những thách thức lớn nhất của Việt Nam khi bước vào giai đoạn già hóa dân số?

  • A. Thiếu hụt nghiêm trọng nguồn lao động trẻ.
  • B. Tăng tỉ lệ thất nghiệp trong nhóm người trẻ.
  • C. Giảm nhu cầu về dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
  • D. Gia tăng áp lực lên hệ thống chăm sóc sức khỏe, lương hưu và an sinh xã hội.

Câu 22: Để giải quyết vấn đề phân bố dân cư chưa hợp lý giữa đồng bằng và miền núi, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?

  • A. Đẩy mạnh phát triển kinh tế, tạo việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống ở các vùng miền núi.
  • B. Ban hành chính sách cấm người dân di chuyển từ đồng bằng lên miền núi.
  • C. Di chuyển toàn bộ dân cư từ những vùng có mật độ cao sang vùng có mật độ thấp.
  • D. Chỉ tập trung đầu tư vào các vùng đồng bằng để thu hút dân cư.

Câu 23: Biểu đồ tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam từ năm 1960 đến nay thường có xu hướng giảm dần. Nguyên nhân chủ yếu của xu hướng này là gì?

  • A. Tỉ suất tử thô tăng nhanh.
  • B. Thực hiện tốt chính sách kế hoạch hóa gia đình, giảm tỉ suất sinh thô.
  • C. Tỉ lệ di cư ra nước ngoài tăng đột biến.
  • D. Sự suy giảm về chất lượng cuộc sống dân cư.

Câu 24: Vấn đề việc làm là một thách thức lớn đối với Việt Nam, đặc biệt trong bối cảnh cơ cấu dân số vàng. Vấn đề này tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

  • A. Chỉ xuất hiện ở vùng miền núi phía Bắc.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến nhóm dân số trên 60 tuổi.
  • C. Tập trung ở cả khu vực thành thị (lao động phổ thông) và nông thôn (lao động nông nghiệp theo mùa vụ).
  • D. Đã được giải quyết hoàn toàn nhờ sự phát triển kinh tế.

Câu 25: Chất lượng dân số được thể hiện thông qua các chỉ số nào sau đây?

  • A. Tỉ lệ sinh thô và tỉ lệ tử thô.
  • B. Mật độ dân số và tỉ lệ dân thành thị.
  • C. Tỉ lệ giới tính và cơ cấu dân số theo tuổi.
  • D. Trình độ học vấn, sức khỏe, thể chất và khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật.

Câu 26: Giả sử một vùng có quy mô dân số là 1.000.000 người. Trong một năm, có 15.000 trẻ em được sinh ra và 6.000 người qua đời. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của vùng này trong năm đó là bao nhiêu?

  • A. 0,9%
  • B. 1,5%
  • C. 0,6%
  • D. 2,1%

Câu 27: Tỉ lệ phụ thuộc của dân số là tỉ lệ giữa nhóm dân số ngoài độ tuổi lao động (0-14 và trên 60) so với nhóm dân số trong độ tuổi lao động (15-59). Tỉ lệ phụ thuộc thấp trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng mang lại cơ hội gì?

  • A. Tăng áp lực lên hệ thống giáo dục.
  • B. Giảm nhu cầu về dịch vụ chăm sóc người già.
  • C. Tăng khả năng tích lũy vốn cho đầu tư phát triển.
  • D. Làm giảm quy mô lực lượng lao động.

Câu 28: Dân tộc Kinh chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu dân số theo dân tộc của Việt Nam. Đặc điểm phân bố chủ yếu của dân tộc Kinh là gì?

  • A. Sống tập trung chủ yếu ở các vùng núi cao.
  • B. Sống chủ yếu ở các vùng đồng bằng, ven biển và đô thị.
  • C. Phân bố đồng đều trên khắp cả nước.
  • D. Chỉ sống ở các tỉnh thuộc miền Bắc.

Câu 29: Vấn đề nào sau đây là hệ quả tất yếu của quá trình già hóa dân số đang diễn ra ở Việt Nam?

  • A. Nhu cầu về dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi tăng lên.
  • B. Tỉ lệ thất nghiệp trong thanh niên giảm mạnh.
  • C. Nguồn lao động trẻ tăng nhanh.
  • D. Tỉ lệ dân thành thị giảm.

Câu 30: Để nâng cao chất lượng dân số Việt Nam trong bối cảnh hiện nay, biện pháp tổng thể nào sau đây được xem là quan trọng nhất?

  • A. Khuyến khích sinh nhiều con để duy trì dân số trẻ.
  • B. Hạn chế di cư ra nước ngoài.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà bỏ qua các vấn đề xã hội.
  • D. Đầu tư đồng bộ vào y tế, giáo dục, dinh dưỡng và môi trường sống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số của Việt Nam giai đoạn 1999-2019 cho thấy phần đáy tháp có xu hướng thu hẹp lại, trong khi phần giữa và phần đỉnh tháp có xu hướng mở rộng. Sự thay đổi này phản ánh rõ nét đặc điểm nào của dân số Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Năm 2022, tỉ suất sinh thô của Việt Nam là 16‰ và tỉ suất tử thô là 6‰. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam năm 2022 là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến một chữ số thập phân)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Việt Nam đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng. Để tận dụng hiệu quả cơ hội này, chính sách quan trọng hàng đầu mà Nhà nước cần tập trung là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Sự chênh lệch lớn về mật độ dân số giữa vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Tây Bắc chủ yếu là do sự khác biệt về yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Dân số đông và có cơ cấu dân số trẻ (trước đây) mang lại lợi thế gì cho thị trường tiêu thụ nội địa của Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Quá trình đô thị hóa nhanh ở Việt Nam hiện nay có tác động như thế nào đến sự phân bố dân cư?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Tỉ lệ giới tính khi sinh ở Việt Nam hiện nay đang có xu hướng mất cân bằng (nghiêng về giới nam). Hậu quả xã hội lâu dài của tình trạng này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long là hai khu vực có tỉ lệ di dân nội địa đến lớn nhất cả nước. Nguyên nhân chủ yếu nào tạo nên sức hút này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Chỉ số tổng tỉ suất sinh (TFR - Total Fertility Rate) của Việt Nam hiện nay đang có xu hướng giảm và ở dưới mức sinh thay thế ở một số khu vực đô thị lớn. Điều này cảnh báo về nguy cơ nào trong tương lai?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm dân cư của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Sự gia tăng dân số nhanh trong quá khứ và quy mô dân số lớn hiện nay tạo ra thách thức lớn nhất nào đối với sự phát triển bền vững của Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một tỉnh có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất gia tăng tự nhiên là 1,2%. Tỉ suất tử thô của tỉnh đó là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Biểu đồ cơ cấu dân số theo tuổi của Việt Nam những năm gần đây cho thấy tỉ lệ nhóm tuổi 15-59 (tuổi lao động) đang ở mức cao. Điều này có ý nghĩa gì đối với tỉ lệ phụ thuộc (dependency ratio)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Chính sách dân số của Việt Nam trong nhiều thập kỷ qua đã góp phần quan trọng vào việc giảm tỉ lệ sinh. Tác động tích cực rõ rệt nhất của việc giảm tỉ lệ sinh là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Vùng nào ở Việt Nam có mật độ dân số cao nhất nhưng lại có xu hướng giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nhanh nhất trong những năm gần đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Sự phân bố dân cư không đồng đều giữa thành thị và nông thôn ở Việt Nam tạo ra thách thức gì đối với phát triển kinh tế-xã hội?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Tỉ lệ dân số từ 60 tuổi trở lên ở Việt Nam đang có xu hướng tăng. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Việc nâng cao trình độ văn hóa, giáo dục của dân cư có tác động tích cực như thế nào đến chất lượng dân số?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Vùng nào ở Việt Nam có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất và tỉ lệ dân tộc thiểu số cao nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Biến động gia tăng dân số cơ học (nhập cư và xuất cư) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với yếu tố nào sau đây của dân số một vùng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng một trong những thách thức lớn nhất của Việt Nam khi bước vào giai đoạn già hóa dân số?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Để giải quyết vấn đề phân bố dân cư chưa hợp lý giữa đồng bằng và miền núi, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Biểu đồ tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam từ năm 1960 đến nay thường có xu hướng giảm dần. Nguyên nhân chủ yếu của xu hướng này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Vấn đề việc làm là một thách thức lớn đối với Việt Nam, đặc biệt trong bối cảnh cơ cấu dân số vàng. Vấn đề này tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Chất lượng dân số được thể hiện thông qua các chỉ số nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Giả sử một vùng có quy mô dân số là 1.000.000 người. Trong một năm, có 15.000 trẻ em được sinh ra và 6.000 người qua đời. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của vùng này trong năm đó là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Tỉ lệ phụ thuộc của dân số là tỉ lệ giữa nhóm dân số ngoài độ tuổi lao động (0-14 và trên 60) so với nhóm dân số trong độ tuổi lao động (15-59). Tỉ lệ phụ thuộc thấp trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng mang lại cơ hội gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Dân tộc Kinh chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu dân số theo dân tộc của Việt Nam. Đặc điểm phân bố chủ yếu của dân tộc Kinh là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Vấn đề nào sau đây là hệ quả tất yếu của quá trình già hóa dân số đang diễn ra ở Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Để nâng cao chất lượng dân số Việt Nam trong bối cảnh hiện nay, biện pháp tổng thể nào sau đây được xem là quan trọng nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số của Việt Nam giai đoạn 1999-2019 cho thấy đáy tháp có xu hướng thu hẹp lại, trong khi thân và đỉnh tháp có xu hướng mở rộng hơn. Sự thay đổi này phản ánh rõ nét quá trình nào trong cơ cấu dân số theo tuổi của Việt Nam?

  • A. Bùng nổ dân số.
  • B. Già hóa dân số.
  • C. Cơ cấu dân số vàng.
  • D. Tăng trưởng dân số nhanh.

Câu 2: Một tỉnh miền núi phía Bắc có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 7‰. Giả sử không có sự di cư đáng kể, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của tỉnh này là bao nhiêu?

  • A. 1.1%
  • B. 2.5%
  • C. 1.1‰
  • D. 2.5‰

Câu 3: Vùng Đông Nam Bộ là nơi có sự biến động dân số cơ học (nhập cư và xuất cư) diễn ra sôi động nhất cả nước trong những năm gần đây. Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích cho hiện tượng này?

  • A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
  • B. Mạng lưới giao thông phát triển mạnh mẽ kết nối với các vùng khác.
  • C. Chính sách khuyến khích định cư tại các khu vực mới.
  • D. Tập trung nhiều khu công nghiệp, dịch vụ, tạo ra nhiều cơ hội việc làm.

Câu 4: Việt Nam đang trong thời kỳ cơ cấu dân số vàng. Việc tận dụng tốt cơ cấu dân số này mang lại cơ hội lớn nhất cho sự phát triển kinh tế - xã hội là gì?

  • A. Cung cấp nguồn lao động dồi dào, trẻ, có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật.
  • B. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục và y tế.
  • C. Tăng tỉ trọng dân số phụ thuộc (trẻ em và người già).
  • D. Thúc đẩy phát triển nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn.

Câu 5: Dân số Việt Nam phân bố không đồng đều giữa thành thị và nông thôn, cũng như giữa các vùng kinh tế. Hậu quả lớn nhất của sự phân bố dân cư không hợp lý này đối với sự phát triển đất nước là gì?

  • A. Gia tăng tỉ lệ sinh ở khu vực nông thôn.
  • B. Làm chậm quá trình đô thị hóa trên cả nước.
  • C. Gây khó khăn trong việc sử dụng hiệu quả nguồn lao động và khai thác tài nguyên.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển đồng đều giữa các ngành kinh tế.

Câu 6: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam có xu hướng giảm đáng kể trong những thập kỷ gần đây. Yếu tố chính nào góp phần tạo nên xu hướng này?

  • A. Tỉ suất tử thô tăng nhanh do thiên tai và dịch bệnh.
  • B. Thực hiện hiệu quả chính sách kế hoạch hóa gia đình.
  • C. Giảm mạnh tỉ lệ người nhập cư vào Việt Nam.
  • D. Chất lượng cuộc sống và dịch vụ y tế suy giảm.

Câu 7: Mật độ dân số của Việt Nam thuộc nhóm cao trên thế giới và có sự chênh lệch lớn giữa các vùng. Vùng nào dưới đây thường có mật độ dân số thấp nhất cả nước?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 8: Đa số dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú chủ yếu ở khu vực nào?

  • A. Miền núi và trung du.
  • B. Các đô thị lớn và khu công nghiệp.
  • C. Các vùng đồng bằng châu thổ.
  • D. Khu vực ven biển và hải đảo.

Câu 9: Một trong những thách thức lớn nhất về mặt xã hội khi quy mô dân số đông và tăng nhanh ở Việt Nam là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động trẻ cho các ngành kinh tế.
  • B. Giảm áp lực lên hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị.
  • C. Gây áp lực lớn lên hệ thống giáo dục, y tế, nhà ở và giải quyết việc làm.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp nhẹ.

Câu 10: Cơ cấu dân số theo giới tính của Việt Nam hiện nay có đặc điểm gì đáng chú ý?

  • A. Tỉ lệ nam giới có xu hướng cao hơn nữ giới, đặc biệt ở các nhóm tuổi trẻ.
  • B. Tỉ lệ nữ giới cao hơn nam giới ở hầu hết các nhóm tuổi.
  • C. Tỉ lệ giới tính cân bằng ở tất cả các nhóm tuổi.
  • D. Tỉ lệ nam giới cao hơn nữ giới chủ yếu ở các nhóm tuổi già.

Câu 11: Già hóa dân số đang diễn ra ở Việt Nam đặt ra thách thức lớn nhất cho lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Cung cấp đủ lao động cho các ngành sản xuất.
  • B. Chăm sóc sức khỏe, an sinh xã hội và hệ thống lương hưu.
  • C. Phát triển hệ thống giáo dục mầm non và phổ thông.
  • D. Quản lý và khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 12: Để giải quyết vấn đề phân bố dân cư không hợp lý giữa các vùng, chính sách nào sau đây được xem là quan trọng nhất?

  • A. Đẩy mạnh di dân tự do từ đồng bằng lên miền núi.
  • B. Hạn chế sự phát triển công nghiệp ở các vùng đông dân.
  • C. Tăng cường xây dựng các công trình thủy lợi ở vùng khô hạn.
  • D. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng có mật độ dân số thấp để thu hút dân cư.

Câu 13: Tỉ lệ dân số phụ thuộc (trẻ em dưới 15 tuổi và người già từ 60 tuổi trở lên) có ý nghĩa gì đối với nền kinh tế?

  • A. Phản ánh quy mô của lực lượng lao động.
  • B. Cho biết mức độ đô thị hóa của một quốc gia.
  • C. Đánh giá gánh nặng cho dân số trong độ tuổi lao động.
  • D. Biểu thị trình độ học vấn của dân cư.

Câu 14: Dân số đông và cơ cấu dân số vàng tạo ra lợi thế cạnh tranh nào của Việt Nam trên thị trường quốc tế?

  • A. Nguồn lao động dồi dào, chi phí thấp, thị trường tiêu thụ nội địa lớn.
  • B. Khả năng sản xuất công nghệ cao vượt trội.
  • C. Hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại đồng bộ.
  • D. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.

Câu 15: Sự gia tăng dân số nhanh có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường tự nhiên?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường do ý thức bảo vệ môi trường tăng cao.
  • B. Tăng diện tích rừng tự nhiên do nhu cầu về gỗ giảm.
  • C. Làm tăng khả năng tái tạo của các nguồn tài nguyên.
  • D. Gia tăng áp lực lên tài nguyên đất, nước, không khí và đa dạng sinh học.

Câu 16: Biện pháp nào sau đây không phải là giải pháp để nâng cao chất lượng dân số Việt Nam?

  • A. Đầu tư vào y tế, chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng.
  • B. Nâng cao trình độ giáo dục và đào tạo nghề.
  • C. Khuyến khích sinh nhiều con để tăng quy mô dân số.
  • D. Cải thiện điều kiện sống và môi trường làm việc.

Câu 17: Xu hướng di cư từ nông thôn ra thành thị ở Việt Nam chủ yếu chịu tác động của yếu tố nào?

  • A. Sự chênh lệch về cơ hội việc làm và thu nhập giữa thành thị và nông thôn.
  • B. Chính sách phân bổ lại dân cư của Nhà nước.
  • C. Điều kiện khí hậu và tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Sự phát triển của ngành nông nghiệp hiện đại.

Câu 18: Phân tích cơ cấu dân số theo nhóm tuổi giúp chúng ta dự báo và lập kế hoạch cho các vấn đề xã hội nào trong tương lai?

  • A. Tỉ lệ đô thị hóa và sự phát triển của ngành dịch vụ.
  • B. Quy mô xuất nhập khẩu và cán cân thương mại.
  • C. Tình hình biến đổi khí hậu và thiên tai.
  • D. Nhu cầu về giáo dục, y tế, nhà ở và hệ thống an sinh xã hội.

Câu 19: Tỉ lệ nam/nữ khi sinh ở Việt Nam đang có sự mất cân bằng giới tính (thiên về nam). Hậu quả xã hội tiềm ẩn lâu dài của tình trạng này là gì?

  • A. Thúc đẩy sự bình đẳng giới trong xã hội.
  • B. Khó khăn trong hôn nhân đối với nam giới khi đến tuổi trưởng thành.
  • C. Tăng tỉ lệ nữ giới tham gia vào lực lượng lao động.
  • D. Làm giảm tốc độ già hóa dân số.

Câu 20: Theo số liệu thống kê, vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên đặc điểm phân bố dân cư này?

  • A. Là vùng có diện tích lớn nhất cả nước.
  • B. Tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản quý hiếm.
  • C. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, điều kiện tự nhiên thuận lợi cho nông nghiệp, và là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị.
  • D. Chỉ có một dân tộc duy nhất sinh sống tập trung.

Câu 21: Chính sách di dân xây dựng vùng kinh tế mới của Việt Nam trong quá khứ nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Phân bố lại dân cư và lao động, khai thác tiềm năng các vùng trung du và miền núi.
  • B. Đẩy mạnh quá trình đô thị hóa ở các thành phố lớn.
  • C. Tăng cường tỉ lệ dân số sống ở khu vực ven biển.
  • D. Giải quyết vấn đề thiếu việc làm ở thành thị.

Câu 22: Tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam có xu hướng tăng nhanh trong những năm gần đây. Điều này phản ánh quá trình chuyển dịch nào của nền kinh tế?

  • A. Phát triển mạnh mẽ ngành nông nghiệp truyền thống.
  • B. Giảm tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Tăng cường vai trò của khu vực kinh tế nhà nước.
  • D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển dịch vụ.

Câu 23: Một trong những khó khăn lớn nhất khi xây dựng và thực hiện chính sách dân số ở Việt Nam liên quan đến sự đa dạng về văn hóa và tập quán sinh đẻ của các dân tộc là gì?

  • A. Tất cả các dân tộc đều có mong muốn sinh ít con.
  • B. Không có sự khác biệt đáng kể về mức sinh giữa các dân tộc.
  • C. Một số dân tộc vẫn còn tập quán sinh nhiều con, gây khó khăn cho việc đạt mức sinh thay thế đồng đều.
  • D. Chính sách dân số chỉ áp dụng cho dân tộc Kinh.

Câu 24: Khi phân tích cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa, sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng miền phản ánh điều gì?

  • A. Sự khác biệt về điều kiện tiếp cận giáo dục và cơ hội phát triển.
  • B. Tỉ lệ giới tính không đồng đều giữa các khu vực.
  • C. Quy mô dân số khác nhau giữa thành thị và nông thôn.
  • D. Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên khác nhau.

Câu 25: Biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của Việt Nam qua các năm cho thấy khoảng cách giữa hai đường này có xu hướng thu hẹp lại. Điều này chứng tỏ điều gì về gia tăng dân số tự nhiên?

  • A. Gia tăng dân số tự nhiên đang tăng nhanh.
  • B. Gia tăng dân số tự nhiên đang có xu hướng chậm lại.
  • C. Tỉ lệ gia tăng dân số cơ học ngày càng cao.
  • D. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô đều tăng.

Câu 26: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, mặc dù có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho nông nghiệp và dân số đông, nhưng tỉ lệ di cư đi nơi khác lại khá cao. Nguyên nhân chủ yếu của dòng di cư này là gì?

  • A. Thiên tai lũ lụt diễn ra liên tục hàng năm.
  • B. Sự phát triển mạnh mẽ của các khu công nghiệp tại chỗ.
  • C. Chính sách hạn chế phát triển nông nghiệp của Nhà nước.
  • D. Thiếu cơ hội việc làm phi nông nghiệp, thu nhập thấp so với các trung tâm kinh tế lớn.

Câu 27: Việc duy trì mức sinh thay thế (khoảng 2,1 con/phụ nữ) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển bền vững của Việt Nam?

  • A. Đảm bảo quy mô dân số ổn định trong dài hạn, tránh suy giảm dân số quá mức hoặc bùng nổ dân số.
  • B. Thúc đẩy quá trình già hóa dân số diễn ra nhanh hơn.
  • C. Làm tăng áp lực lên tài nguyên và môi trường.
  • D. Giảm nhu cầu về nguồn lao động trong tương lai.

Câu 28: Dân số Việt Nam có đặc điểm trẻ hơn so với nhiều quốc gia phát triển. Điều này thể hiện ở cơ cấu dân số theo tuổi như thế nào?

  • A. Tỉ lệ người từ 60 tuổi trở lên chiếm đa số.
  • B. Tỉ lệ người từ 15-59 tuổi chiếm tỉ lệ thấp.
  • C. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi và trong độ tuổi lao động (15-59 tuổi) chiếm tỉ lệ cao.
  • D. Tuổi thọ trung bình của người dân rất thấp.

Câu 29: Bên cạnh những cơ hội, quy mô dân số lớn cũng tạo ra thách thức về kinh tế. Thách thức nào dưới đây là rõ rệt nhất?

  • A. Thiếu nguồn lao động cho các ngành kinh tế mới nổi.
  • B. Áp lực về việc làm, đặc biệt là việc làm chất lượng cao.
  • C. Thị trường tiêu thụ nội địa bị thu hẹp.
  • D. Khó khăn trong việc thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 30: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào là cốt lõi nhất?

  • A. Khuyến khích di cư từ nông thôn ra thành thị.
  • B. Tăng quy mô dân số để có nhiều lao động hơn.
  • C. Giảm độ tuổi lao động tối thiểu.
  • D. Đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo nghề và nâng cao sức khỏe cho người lao động.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số của Việt Nam giai đoạn 1999-2019 cho thấy đáy tháp có xu hướng thu hẹp lại, trong khi thân và đỉnh tháp có xu hướng mở rộng hơn. Sự thay đổi này phản ánh rõ nét quá trình nào trong cơ cấu dân số theo tuổi của Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một tỉnh miền núi phía Bắc có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 7‰. Giả sử không có sự di cư đáng kể, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của tỉnh này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Vùng Đông Nam Bộ là nơi có sự biến động dân số cơ học (nhập cư và xuất cư) diễn ra sôi động nhất cả nước trong những năm gần đây. Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích cho hiện tượng này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Việt Nam đang trong thời kỳ cơ cấu dân số vàng. Việc tận dụng tốt cơ cấu dân số này mang lại cơ hội lớn nhất cho sự phát triển kinh tế - xã hội là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Dân số Việt Nam phân bố không đồng đều giữa thành thị và nông thôn, cũng như giữa các vùng kinh tế. Hậu quả lớn nhất của sự phân bố dân cư không hợp lý này đối với sự phát triển đất nước là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam có xu hướng giảm đáng kể trong những thập kỷ gần đây. Yếu tố chính nào góp phần tạo nên xu hướng này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Mật độ dân số của Việt Nam thuộc nhóm cao trên thế giới và có sự chênh lệch lớn giữa các vùng. Vùng nào dưới đây thường có mật độ dân số thấp nhất cả nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Đa số dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú chủ yếu ở khu vực nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Một trong những thách thức lớn nhất về mặt xã hội khi quy mô dân số đông và tăng nhanh ở Việt Nam là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Cơ cấu dân số theo giới tính của Việt Nam hiện nay có đặc điểm gì đáng chú ý?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Già hóa dân số đang diễn ra ở Việt Nam đặt ra thách thức lớn nhất cho lĩnh vực nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Để giải quyết vấn đề phân bố dân cư không hợp lý giữa các vùng, chính sách nào sau đây được xem là quan trọng nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Tỉ lệ dân số phụ thuộc (trẻ em dưới 15 tuổi và người già từ 60 tuổi trở lên) có ý nghĩa gì đối với nền kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Dân số đông và cơ cấu dân số vàng tạo ra lợi thế cạnh tranh nào của Việt Nam trên thị trường quốc tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Sự gia tăng dân số nhanh có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường tự nhiên?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Biện pháp nào sau đây *không* phải là giải pháp để nâng cao chất lượng dân số Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Xu hướng di cư từ nông thôn ra thành thị ở Việt Nam chủ yếu chịu tác động của yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Phân tích cơ cấu dân số theo nhóm tuổi giúp chúng ta dự báo và lập kế hoạch cho các vấn đề xã hội nào trong tương lai?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Tỉ lệ nam/nữ khi sinh ở Việt Nam đang có sự mất cân bằng giới tính (thiên về nam). Hậu quả xã hội tiềm ẩn lâu dài của tình trạng này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Theo số liệu thống kê, vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên đặc điểm phân bố dân cư này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Chính sách di dân xây dựng vùng kinh tế mới của Việt Nam trong quá khứ nhằm mục đích chủ yếu nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam có xu hướng tăng nhanh trong những năm gần đây. Điều này phản ánh quá trình chuyển dịch nào của nền kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một trong những khó khăn lớn nhất khi xây dựng và thực hiện chính sách dân số ở Việt Nam liên quan đến sự đa dạng về văn hóa và tập quán sinh đẻ của các dân tộc là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Khi phân tích cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa, sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng miền phản ánh điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của Việt Nam qua các năm cho thấy khoảng cách giữa hai đường này có xu hướng thu hẹp lại. Điều này chứng tỏ điều gì về gia tăng dân số tự nhiên?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, mặc dù có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho nông nghiệp và dân số đông, nhưng tỉ lệ di cư đi nơi khác lại khá cao. Nguyên nhân chủ yếu của dòng di cư này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Việc duy trì mức sinh thay thế (khoảng 2,1 con/phụ nữ) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển bền vững của Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Dân số Việt Nam có đặc điểm trẻ hơn so với nhiều quốc gia phát triển. Điều này thể hiện ở cơ cấu dân số theo tuổi như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Bên cạnh những cơ hội, quy mô dân số lớn cũng tạo ra thách thức về kinh tế. Thách thức nào dưới đây là rõ rệt nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào là cốt lõi nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Việt Nam đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng. Đặc điểm nào sau đây phản ánh rõ nhất lợi thế của giai đoạn này đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Tỉ lệ người cao tuổi tăng nhanh, tạo áp lực lên hệ thống y tế.
  • B. Tỉ suất sinh giảm sâu, dẫn đến thiếu hụt lao động trong tương lai.
  • C. Nguồn lao động trẻ dồi dào, năng động, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
  • D. Tỉ lệ phụ thuộc (trẻ em và người già) tăng cao, gánh nặng cho người lao động.

Câu 2: Sự già hóa dân số ở Việt Nam đang diễn ra với tốc độ khá nhanh. Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt khi dân số bước vào giai đoạn già hóa là gì?

  • A. Thiếu việc làm cho lực lượng lao động trẻ.
  • B. Thừa lao động trong khu vực nông nghiệp.
  • C. Dư thừa nguồn cung các dịch vụ giáo dục.
  • D. Áp lực lên hệ thống an sinh xã hội, y tế và chăm sóc người cao tuổi.

Câu 3: Phân bố dân cư ở nước ta còn nhiều bất hợp lý. Vấn đề này gây ra những khó khăn chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Khó khăn trong việc sử dụng hiệu quả nguồn lao động và khai thác tài nguyên theo vùng.
  • B. Làm giảm tốc độ tăng trưởng dân số tự nhiên của cả nước.
  • C. Gia tăng tỉ lệ dân thành thị và giảm tỉ lệ dân nông thôn.
  • D. Hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp và dịch vụ ở vùng đồng bằng.

Câu 4: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam có xu hướng giảm trong những năm gần đây. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến xu hướng này là do:

  • A. Tỉ suất tử thô tăng nhanh do dịch bệnh.
  • B. Thực hiện hiệu quả chính sách kế hoạch hóa gia đình.
  • C. Tỉ lệ nhập cư vào Việt Nam tăng cao.
  • D. Tuổi thọ trung bình của người dân giảm sút.

Câu 5: Quan sát biểu đồ cơ cấu dân số theo tuổi của Việt Nam qua các năm (giả định có biểu đồ cho thấy tỉ lệ nhóm 0-14 tuổi giảm, 15-64 tuổi tăng, 65+ tuổi tăng). Biểu đồ này phản ánh xu hướng chuyển dịch nào trong cơ cấu dân số Việt Nam?

  • A. Từ cơ cấu dân số trẻ sang cơ cấu dân số già hóa.
  • B. Từ cơ cấu dân số già sang cơ cấu dân số trẻ.
  • C. Cơ cấu dân số vẫn duy trì trạng thái ổn định.
  • D. Tỉ lệ nam giới tăng nhanh hơn nữ giới.

Câu 6: Vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước. Điều này mang lại thuận lợi và khó khăn gì về mặt dân số cho sự phát triển của vùng?

  • A. Thuận lợi: tài nguyên khoáng sản đa dạng; Khó khăn: thiếu lao động.
  • B. Thuận lợi: diện tích đất nông nghiệp lớn; Khó khăn: tỉ lệ đô thị hóa thấp.
  • C. Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn; Khó khăn: áp lực về nhà ở, môi trường, y tế, giáo dục.
  • D. Thuận lợi: giao thông thuận tiện; Khó khăn: ít thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 7: Vùng Tây Nguyên và Tây Bắc là những vùng có mật độ dân số thấp ở Việt Nam. Để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở các vùng này, cần chú trọng giải pháp nào liên quan đến dân số?

  • A. Hạn chế tối đa sự di cư từ nơi khác đến.
  • B. Tăng cường tỉ lệ sinh để nâng cao quy mô dân số nhanh chóng.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà không cần quan tâm đến phân bố dân cư.
  • D. Có chính sách thu hút dân cư và lao động có trình độ từ nơi khác đến định cư và làm việc.

Câu 8: Dựa vào khái niệm dân số hoạt động kinh tế, nhóm người nào sau đây thuộc lực lượng lao động của nền kinh tế quốc dân?

  • A. Người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động và đang có việc làm hoặc tìm việc làm.
  • B. Tất cả những người trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật.
  • C. Những người đã nghỉ hưu nhưng vẫn tham gia các hoạt động xã hội.
  • D. Trẻ em dưới tuổi lao động nhưng tham gia giúp đỡ gia đình trong sản xuất nông nghiệp.

Câu 9: Tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam có xu hướng tăng lên trong những năm gần đây. Xu hướng này phản ánh quá trình nào đang diễn ra mạnh mẽ ở nước ta?

  • A. Già hóa dân số.
  • B. Bùng nổ dân số.
  • C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thị hóa.
  • D. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.

Câu 10: Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc. Sự đa dạng về dân tộc mang lại lợi thế gì cho sự phát triển văn hóa và xã hội?

  • A. Tạo ra sự đồng nhất trong phong tục tập quán trên cả nước.
  • B. Hạn chế sự giao lưu văn hóa giữa các vùng miền.
  • C. Gây ra sự cạnh tranh gay gắt về kinh tế giữa các dân tộc.
  • D. Làm phong phú thêm bản sắc văn hóa dân tộc, tạo nên sự đa dạng, thống nhất trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

Câu 11: Dân số đông và cơ cấu dân số vàng tạo ra nguồn cung lao động dồi dào. Tuy nhiên, để tận dụng hiệu quả nguồn lao động này, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo nghề, cải thiện kĩ năng cho người lao động.
  • B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động giá rẻ ra nước ngoài.
  • C. Giảm giờ làm và tăng lương đồng loạt cho tất cả người lao động.
  • D. Hạn chế ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất để giữ số lượng việc làm thủ công.

Câu 12: Tỉ lệ giới tính khi sinh ở Việt Nam có sự mất cân bằng, nghiêng về phía nam. Hậu quả lâu dài của tình trạng này đối với xã hội là gì?

  • A. Thừa nữ giới, gây khó khăn trong việc tìm kiếm việc làm.
  • B. Thiếu nữ giới, ảnh hưởng đến cơ cấu gia đình, hôn nhân và trật tự xã hội.
  • C. Làm tăng nhanh tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
  • D. Cải thiện chất lượng cuộc sống cho người dân.

Câu 13: Chính sách dân số của Việt Nam hiện nay đang hướng tới mục tiêu duy trì mức sinh thay thế hợp lý. Việc duy trì mức sinh thay thế nhằm mục đích gì?

  • A. Đẩy nhanh quá trình già hóa dân số.
  • B. Giảm quy mô dân số xuống mức thấp nhất có thể.
  • C. Đảm bảo sự phát triển bền vững về quy mô, cơ cấu và phân bố dân số, phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội.
  • D. Tăng tỉ lệ phụ thuộc của dân số.

Câu 14: Sự di cư từ nông thôn ra thành thị ở Việt Nam diễn ra mạnh mẽ. Nguyên nhân chủ yếu nào thúc đẩy luồng di cư này?

  • A. Chính sách khuyến khích người dân rời bỏ nông nghiệp.
  • B. Thiên tai, dịch bệnh liên miên ở khu vực nông thôn.
  • C. Thiếu đất đai sản xuất nông nghiệp trầm trọng ở nông thôn.
  • D. Sự chênh lệch về cơ hội việc làm, thu nhập, dịch vụ xã hội giữa thành thị và nông thôn.

Câu 15: Quy mô dân số lớn của Việt Nam tạo ra một thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn. Lợi ích chính từ thị trường nội địa này là gì đối với nền kinh tế?

  • A. Kích thích sản xuất trong nước phát triển, đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài.
  • C. Thu hút mạnh mẽ nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào nông nghiệp.
  • D. Giảm áp lực cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước.

Câu 16: Tác động tiêu cực của dân số đông và tăng nhanh đến môi trường tự nhiên thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào sau đây?

  • A. Gia tăng sự đa dạng sinh học.
  • B. Cải thiện chất lượng không khí và nước.
  • C. Cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên và ô nhiễm môi trường trầm trọng hơn.
  • D. Mở rộng diện tích rừng tự nhiên.

Câu 17: Để giải quyết vấn đề phân bố dân cư chưa hợp lý giữa các vùng, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

  • A. Cấm người dân di chuyển từ vùng đông dân đến vùng thưa dân.
  • B. Khuyến khích người dân sinh thêm con ở vùng thưa dân.
  • C. Chỉ đầu tư phát triển kinh tế ở các vùng đông dân.
  • D. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng trung du, miền núi, thu hút dân cư đến định cư và làm việc.

Câu 18: Cơ cấu dân số theo giới tính ở Việt Nam có sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn. Thông thường, ở khu vực nào có tỉ lệ nữ giới cao hơn nam giới, đặc biệt trong độ tuổi lao động?

  • A. Khu vực thành thị.
  • B. Khu vực nông thôn.
  • C. Khu vực miền núi phía Bắc.
  • D. Khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 19: Chất lượng dân số là yếu tố quan trọng quyết định sự phát triển bền vững. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất chất lượng dân số của một quốc gia?

  • A. Trình độ văn hóa, sức khỏe thể chất và tinh thần, tuổi thọ trung bình.
  • B. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm.
  • C. Mật độ dân số trên mỗi km vuông.
  • D. Cơ cấu dân số theo tuổi.

Câu 20: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần nâng cao chất lượng dân số Việt Nam?

  • A. Đầu tư vào hệ thống giáo dục và đào tạo.
  • B. Cải thiện chất lượng dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
  • C. Đẩy mạnh các chương trình dinh dưỡng và vệ sinh môi trường.
  • D. Khuyến khích sinh nhiều con để tăng quy mô dân số.

Câu 21: Nhận định nào sau đây về đặc điểm dân số Việt Nam là chính xác?

  • A. Dân số Việt Nam chủ yếu tập trung ở khu vực miền núi và trung du.
  • B. Tỉ lệ dân thành thị hiện nay cao hơn tỉ lệ dân nông thôn.
  • C. Việt Nam có quy mô dân số lớn và mật độ dân số cao so với thế giới và khu vực.
  • D. Cơ cấu dân số theo tuổi của Việt Nam là cơ cấu dân số trẻ điển hình.

Câu 22: Vùng nào ở nước ta có tỉ lệ dân thành thị cao nhất, phản ánh sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp và dịch vụ?

  • A. Đông Nam Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 23: Sự khác biệt về mật độ dân số giữa các vùng ở Việt Nam chủ yếu do yếu tố nào chi phối?

  • A. Quy mô diện tích tự nhiên của vùng.
  • B. Tỉ lệ nam nữ trong dân số của vùng.
  • C. Chính sách khuyến khích sinh sản của địa phương.
  • D. Điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, đất đai) và trình độ phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

Câu 24: Dân số trẻ có tỉ lệ nhóm tuổi 0-14 cao. Nhận định nào sau đây là đúng về hệ quả của cơ cấu dân số trẻ đối với sự phát triển?

  • A. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục.
  • B. Gia tăng gánh nặng phụ thuộc, cần đầu tư nhiều cho giáo dục, y tế cho trẻ em.
  • C. Nguồn lao động dồi dào ngay lập tức.
  • D. Thúc đẩy quá trình già hóa dân số nhanh hơn.

Câu 25: Tỉ suất sinh thô là số trẻ em sinh ra sống trên 1000 dân trung bình trong một năm. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tỉ suất sinh thô của một quốc gia?

  • A. Tỉ lệ người cao tuổi.
  • B. Tỉ lệ người nhập cư.
  • C. Chính sách dân số, trình độ phát triển kinh tế - xã hội, văn hóa, tập quán sinh đẻ.
  • D. Tỉ lệ tử vong trẻ em.

Câu 26: Vấn đề việc làm là một thách thức lớn đối với Việt Nam, đặc biệt khi đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng và đô thị hóa nhanh. Để giải quyết vấn đề này, cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Hạn chế di cư từ nông thôn ra thành thị.
  • B. Giảm tỉ lệ người tham gia lực lượng lao động.
  • C. Đóng cửa các khu công nghiệp để giảm cạnh tranh việc làm.
  • D. Phát triển đa dạng các ngành nghề, đẩy mạnh đào tạo nghề, hướng nghiệp phù hợp với nhu cầu thị trường.

Câu 27: Tỉ lệ dân số phụ thuộc (nhóm 0-14 tuổi và 65+ tuổi) có xu hướng tăng khi một quốc gia chuyển từ cơ cấu dân số vàng sang cơ cấu dân số già. Điều này đặt ra gánh nặng chủ yếu cho bộ phận dân số nào?

  • A. Nhóm dân số trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi).
  • B. Nhóm trẻ em dưới 15 tuổi.
  • C. Nhóm người già trên 65 tuổi.
  • D. Toàn bộ dân số không phân biệt tuổi.

Câu 28: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự khác biệt rõ rệt trong phân bố dân cư giữa miền núi và đồng bằng ở Việt Nam?

  • A. Tỉ lệ nam nữ khác nhau.
  • B. Mật độ dân số chênh lệch lớn.
  • C. Cơ cấu dân số theo tuổi khác nhau.
  • D. Tỉ suất sinh khác nhau.

Câu 29: Việt Nam có nhiều dân tộc thiểu số sinh sống chủ yếu ở khu vực miền núi và trung du. Việc phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng này cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố nào liên quan đến dân số?

  • A. Đồng hóa văn hóa các dân tộc thiểu số theo văn hóa dân tộc Kinh.
  • B. Hạn chế giao lưu văn hóa giữa các dân tộc.
  • C. Tôn trọng và phát huy bản sắc văn hóa của các dân tộc, nâng cao trình độ dân trí và đời sống vật chất, tinh thần cho đồng bào.
  • D. Chỉ tập trung khai thác tài nguyên mà bỏ qua yếu tố con người.

Câu 30: Giả sử có một bảng số liệu về dân số thành thị và nông thôn của Việt Nam qua các thập kỷ, cho thấy tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục. Sự tăng này chủ yếu là do:

  • A. Sự di chuyển dân cư từ nông thôn ra thành thị và quá trình đô thị hóa (mở rộng không gian đô thị).
  • B. Tỉ suất sinh ở thành thị cao hơn nông thôn.
  • C. Tỉ lệ tử vong ở thành thị thấp hơn nông thôn.
  • D. Người dân nông thôn chuyển sang làm nông nghiệp công nghệ cao tại chỗ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Việt Nam đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng. Đặc điểm nào sau đây phản ánh rõ nhất lợi thế của giai đoạn này đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Sự già hóa dân số ở Việt Nam đang diễn ra với tốc độ khá nhanh. Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt khi dân số bước vào giai đoạn già hóa là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Phân bố dân cư ở nước ta còn nhiều bất hợp lý. Vấn đề này gây ra những khó khăn chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam có xu hướng giảm trong những năm gần đây. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến xu hướng này là do:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Quan sát biểu đồ cơ cấu dân số theo tuổi của Việt Nam qua các năm (giả định có biểu đồ cho thấy tỉ lệ nhóm 0-14 tuổi giảm, 15-64 tuổi tăng, 65+ tuổi tăng). Biểu đồ này phản ánh xu hướng chuyển dịch nào trong cơ cấu dân số Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước. Điều này mang lại thuận lợi và khó khăn gì về mặt dân số cho sự phát triển của vùng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Vùng Tây Nguyên và Tây Bắc là những vùng có mật độ dân số thấp ở Việt Nam. Để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở các vùng này, cần chú trọng giải pháp nào liên quan đến dân số?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Dựa vào khái niệm dân số hoạt động kinh tế, nhóm người nào sau đây thuộc lực lượng lao động của nền kinh tế quốc dân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam có xu hướng tăng lên trong những năm gần đây. Xu hướng này phản ánh quá trình nào đang diễn ra mạnh mẽ ở nước ta?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc. Sự đa dạng về dân tộc mang lại lợi thế gì cho sự phát triển văn hóa và xã hội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Dân số đông và cơ cấu dân số vàng tạo ra nguồn cung lao động dồi dào. Tuy nhiên, để tận dụng hiệu quả nguồn lao động này, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Tỉ lệ giới tính khi sinh ở Việt Nam có sự mất cân bằng, nghiêng về phía nam. Hậu quả lâu dài của tình trạng này đối với xã hội là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Chính sách dân số của Việt Nam hiện nay đang hướng tới mục tiêu duy trì mức sinh thay thế hợp lý. Việc duy trì mức sinh thay thế nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Sự di cư từ nông thôn ra thành thị ở Việt Nam diễn ra mạnh mẽ. Nguyên nhân chủ yếu nào thúc đẩy luồng di cư này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Quy mô dân số lớn của Việt Nam tạo ra một thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn. Lợi ích chính từ thị trường nội địa này là gì đối với nền kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Tác động tiêu cực của dân số đông và tăng nhanh đến môi trường tự nhiên thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Để giải quyết vấn đề phân bố dân cư chưa hợp lý giữa các vùng, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Cơ cấu dân số theo giới tính ở Việt Nam có sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn. Thông thường, ở khu vực nào có tỉ lệ nữ giới cao hơn nam giới, đặc biệt trong độ tuổi lao động?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Chất lượng dân số là yếu tố quan trọng quyết định sự phát triển bền vững. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất chất lượng dân số của một quốc gia?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần nâng cao chất lượng dân số Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Nhận định nào sau đây về đặc điểm dân số Việt Nam là chính xác?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Vùng nào ở nước ta có tỉ lệ dân thành thị cao nhất, phản ánh sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp và dịch vụ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Sự khác biệt về mật độ dân số giữa các vùng ở Việt Nam chủ yếu do yếu tố nào chi phối?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Dân số trẻ có tỉ lệ nhóm tuổi 0-14 cao. Nhận định nào sau đây là đúng về hệ quả của cơ cấu dân số trẻ đối với sự phát triển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Tỉ suất sinh thô là số trẻ em sinh ra sống trên 1000 dân trung bình trong một năm. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tỉ suất sinh thô của một quốc gia?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Vấn đề việc làm là một thách thức lớn đối với Việt Nam, đặc biệt khi đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng và đô thị hóa nhanh. Để giải quyết vấn đề này, cần tập trung vào giải pháp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Tỉ lệ dân số phụ thuộc (nhóm 0-14 tuổi và 65+ tuổi) có xu hướng tăng khi một quốc gia chuyển từ cơ cấu dân số vàng sang cơ cấu dân số già. Điều này đặt ra gánh nặng chủ yếu cho bộ phận dân số nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự khác biệt rõ rệt trong phân bố dân cư giữa miền núi và đồng bằng ở Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Việt Nam có nhiều dân tộc thiểu số sinh sống chủ yếu ở khu vực miền núi và trung du. Việc phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng này cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố nào liên quan đến dân số?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Giả sử có một bảng số liệu về dân số thành thị và nông thôn của Việt Nam qua các thập kỷ, cho thấy tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục. Sự tăng này chủ yếu là do:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biểu đồ dưới đây thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Dựa vào biểu đồ, nhận định nào sau đây về xu hướng thay đổi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là đúng nhất?

  • A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên luôn tăng nhanh trong suốt giai đoạn.
  • B. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên biến động không theo quy luật rõ ràng.
  • C. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm dần qua các năm.
  • D. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ổn định ở mức cao trong cả giai đoạn.

Câu 2: Việt Nam đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng. Để tận dụng hiệu quả giai đoạn này nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động sang các quốc gia khác.
  • B. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng để đáp ứng nhu cầu dân số đông.
  • C. Thúc đẩy phát triển các ngành kinh tế truyền thống, ít cần lao động có kỹ năng cao.
  • D. Đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo nghề, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

Câu 3: Phân tích tác động tiêu cực chủ yếu của sự phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn ở Việt Nam đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Giảm quy mô dân số cả nước.
  • B. Gây sức ép lên cơ sở hạ tầng đô thị và thiếu hụt lao động ở nông thôn.
  • C. Làm tăng tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển đồng đều giữa các vùng.

Câu 4: Tình trạng di cư từ nông thôn ra thành thị ở Việt Nam tạo ra thách thức nào lớn nhất đối với các thành phố lớn?

  • A. Quá tải hệ thống giao thông, nhà ở, y tế, giáo dục.
  • B. Thiếu hụt nguồn lao động trẻ có trình độ cao.
  • C. Giảm đa dạng văn hóa trong đô thị.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp đô thị.

Câu 5: Khi tỉ lệ người từ 60 tuổi trở lên trong tổng dân số tăng lên đáng kể, Việt Nam đang đối diện với hiện tượng gì về cơ cấu dân số?

  • A. Bùng nổ dân số.
  • B. Cơ cấu dân số trẻ.
  • C. Già hóa dân số.
  • D. Cơ cấu dân số vàng.

Câu 6: Vùng nào ở Việt Nam có mật độ dân số thấp nhất, chủ yếu do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt và kinh tế kém phát triển?

  • A. Tây Bắc và Tây Nguyên.
  • B. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Bắc.

Câu 7: Dân số đông và cơ cấu dân số trẻ tạo ra lợi thế gì cho sự phát triển kinh tế của Việt Nam?

  • A. Dễ dàng giải quyết vấn đề việc làm cho toàn bộ lao động.
  • B. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục và y tế.
  • C. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa tự phát.
  • D. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Câu 8: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam có xu hướng giảm trong những thập kỷ gần đây.

  • A. Tỉ suất tử thô tăng nhanh.
  • B. Thực hiện hiệu quả chính sách kế hoạch hóa gia đình.
  • C. Số lượng người kết hôn giảm mạnh.
  • D. Tuổi thọ trung bình của người dân giảm.

Câu 9: Dân số Việt Nam có đặc điểm đa dạng về thành phần dân tộc. Sự đa dạng này mang lại cơ hội gì cho sự phát triển văn hóa và xã hội?

  • A. Gia tăng sự cạnh tranh giữa các dân tộc.
  • B. Gây khó khăn trong việc quản lý hành chính.
  • C. Tạo nên nền văn hóa phong phú, đa sắc màu và sự đoàn kết cộng đồng.
  • D. Làm chậm quá trình hội nhập quốc tế.

Câu 10: Vấn đề nào sau đây là hệ quả trực tiếp nhất của tình trạng già hóa dân số đối với nền kinh tế Việt Nam?

  • A. Giảm nhu cầu về các dịch vụ y tế.
  • B. Tăng nguồn cung lao động trẻ có kỹ năng.
  • C. Giảm áp lực lên hệ thống lương hưu và an sinh xã hội.
  • D. Thiếu hụt lao động trẻ, tăng gánh nặng cho hệ thống an sinh xã hội và y tế.

Câu 11: Dân số Việt Nam phân bố không đều giữa các vùng địa lý. Vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất cả nước và gặp nhiều thách thức về quản lý dân cư?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 12: Để giải quyết vấn đề phân bố dân cư chưa hợp lý, chính sách nào sau đây được coi là giải pháp căn cơ và lâu dài?

  • A. Cấm người dân di cư từ nông thôn ra thành thị.
  • B. Khuyến khích người dân tập trung hết về các thành phố lớn.
  • C. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng trung du và miền núi, tạo việc làm tại chỗ.
  • D. Giảm quy mô dân số chung của cả nước.

Câu 13: So sánh cơ cấu dân số theo giới tính của Việt Nam, nhận định nào sau đây thường đúng trong giai đoạn gần đây?

  • A. Tỉ lệ nam giới luôn cao hơn nữ giới ở mọi lứa tuổi.
  • B. Tỉ lệ nam giới thường cao hơn nữ giới ở nhóm tuổi trẻ, nhưng có xu hướng cân bằng hoặc nữ giới cao hơn ở nhóm tuổi già.
  • C. Tỉ lệ nữ giới luôn cao hơn nam giới ở mọi lứa tuổi.
  • D. Cơ cấu giới tính hoàn toàn cân bằng ở mọi lứa tuổi.

Câu 14: Tỉ lệ dân số thành thị ở Việt Nam đang có xu hướng tăng lên. Điều này phản ánh quá trình chuyển dịch nào trong cơ cấu kinh tế và xã hội?

  • A. Công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
  • B. Tăng trưởng chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
  • C. Giảm quy mô các ngành dịch vụ.
  • D. Suy thoái kinh tế ở các khu vực đô thị.

Câu 15: Nhận định nào sau đây phản ánh chính xác nhất về chất lượng dân số Việt Nam hiện nay?

  • A. Chất lượng dân số đã đạt mức rất cao, không cần đầu tư thêm.
  • B. Chất lượng dân số thấp do trình độ học vấn và sức khỏe kém.
  • C. Chất lượng dân số đồng đều giữa các vùng miền và dân tộc.
  • D. Chất lượng dân số từng bước được nâng lên nhưng vẫn còn sự chênh lệch giữa các vùng, cần tiếp tục đầu tư vào y tế, giáo dục, đào tạo.

Câu 16: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc sử dụng hiệu quả nguồn lao động dồi dào trong giai đoạn dân số vàng là gì?

  • A. Thiếu việc làm do quy mô dân số quá nhỏ.
  • B. Nhu cầu lao động có kỹ năng thấp.
  • C. Tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo hoặc đào tạo chưa đáp ứng yêu cầu của thị trường.
  • D. Già hóa dân số làm giảm nguồn cung lao động.

Câu 17: Dân số đông và tăng nhanh gây áp lực trực tiếp lên vấn đề nào sau đây về mặt tài nguyên và môi trường?

  • A. Tăng diện tích rừng tự nhiên.
  • B. Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường.
  • C. Cải thiện chất lượng không khí.
  • D. Giảm thiểu lượng rác thải sinh hoạt.

Câu 18: Chính sách di dân xây dựng các vùng kinh tế mới trước đây ở Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng cường dân số ở các đô thị lớn.
  • B. Giảm bớt dân số ở các vùng núi.
  • C. Thúc đẩy phát triển nông nghiệp ở các vùng đồng bằng truyền thống.
  • D. Phân bố lại dân cư và khai thác tiềm năng đất đai ở các vùng thưa dân.

Câu 19: Vùng nào ở Việt Nam vừa có mật độ dân số cao, vừa có tốc độ đô thị hóa nhanh, tạo ra những thách thức phức tạp trong quản lý đô thị và môi trường?

  • A. Tây Nguyên.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Bắc Trung Bộ.
  • D. Tây Bắc.

Câu 20: Dân số đông và cơ cấu dân số trẻ là một trong những yếu tố thuận lợi để Việt Nam phát triển ngành kinh tế nào cần nhiều lao động?

  • A. Công nghiệp chế biến, chế tạo.
  • B. Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, ít lao động.
  • C. Khai thác khoáng sản.
  • D. Tài chính - ngân hàng.

Câu 21: Biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam qua các năm cho thấy sự thay đổi tỉ trọng của nhóm 0-14 tuổi và nhóm 60 tuổi trở lên. Sự thay đổi này phản ánh rõ nhất quá trình nào?

  • A. Tăng tỉ lệ sinh.
  • B. Giảm tuổi thọ trung bình.
  • C. Chuyển đổi từ cơ cấu dân số trẻ sang già hóa dân số.
  • D. Giảm tỉ lệ tử.

Câu 22: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với các vùng nông thôn có tỉ lệ người trẻ di cư ra thành phố cao?

  • A. Thiếu đất sản xuất nông nghiệp.
  • B. Dư thừa lao động trẻ.
  • C. Quá tải hạ tầng xã hội.
  • D. Thiếu hụt lao động sản xuất chính, gia tăng tỉ lệ người già và trẻ em phụ thuộc.

Câu 23: Tỉ lệ tử thô của Việt Nam có xu hướng giảm trong những năm gần đây chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Chất lượng y tế và đời sống người dân được cải thiện.
  • B. Tỉ lệ sinh tăng cao.
  • C. Số lượng người di cư ra nước ngoài tăng.
  • D. Tỉ lệ mắc bệnh truyền nhiễm tăng.

Câu 24: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích và cho biết tại sao các vùng kinh tế trọng điểm thường là nơi có sự biến động dân số cơ học (nhập cư) lớn nhất ở Việt Nam?

  • A. Vì đây là những vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho sinh sống.
  • B. Vì các vùng này cấm người dân di cư đi nơi khác.
  • C. Vì các vùng này tập trung nhiều khu công nghiệp, dịch vụ, tạo ra nhiều cơ hội việc làm và thu nhập cao hơn.
  • D. Vì chính phủ bắt buộc người dân phải di chuyển đến các vùng này.

Câu 25: Hệ quả của quy mô dân số đông đối với vấn đề an ninh lương thực của Việt Nam là gì?

  • A. Tăng nhu cầu tiêu thụ lương thực, gây áp lực lên sản xuất nông nghiệp và diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Giảm nhu cầu tiêu thụ lương thực do dân số trẻ.
  • C. Thúc đẩy xuất khẩu lương thực mạnh mẽ.
  • D. Không ảnh hưởng đến an ninh lương thực.

Câu 26: Tỉ lệ dân số sống ở khu vực miền núi, trung du ở Việt Nam thường thấp hơn nhiều so với khu vực đồng bằng. Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích sự chênh lệch này?

  • A. Khí hậu khắc nghiệt hơn ở đồng bằng.
  • B. Địa hình phức tạp, giao thông khó khăn, điều kiện kinh tế - xã hội kém phát triển hơn.
  • C. Thiếu tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Chính sách của nhà nước cấm dân cư sinh sống ở miền núi.

Câu 27: Một trong những mục tiêu quan trọng của chính sách dân số Việt Nam hiện nay, bên cạnh việc duy trì mức sinh thay thế hợp lý, là gì?

  • A. Tăng nhanh quy mô dân số để có nguồn lao động dồi dào hơn nữa.
  • B. Giảm mạnh tuổi thọ trung bình của người dân.
  • C. Nâng cao chất lượng dân số về thể chất, trí tuệ và tinh thần.
  • D. Đẩy mạnh di dân từ thành thị về nông thôn.

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa cơ cấu dân số theo độ tuổi và vấn đề việc làm ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.

  • A. Cơ cấu dân số già tạo ra nhiều việc làm cho người trẻ.
  • B. Cơ cấu dân số trẻ làm giảm nhu cầu về việc làm.
  • C. Cơ cấu dân số vàng làm tăng tỉ lệ thất nghiệp do dư thừa lao động có kỹ năng.
  • D. Cơ cấu dân số vàng với nguồn cung lao động dồi dào tạo cơ hội phát triển kinh tế, nhưng cũng đặt ra thách thức lớn về tạo việc làm và nâng cao chất lượng lao động.

Câu 29: Tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh (tỉ lệ bé trai trên bé gái cao hơn mức sinh học bình thường) ở Việt Nam gây ra hệ lụy xã hội nào trong tương lai?

  • A. Thiếu hụt phụ nữ ở một số nhóm tuổi, ảnh hưởng đến hôn nhân và gia đình.
  • B. Tăng tỉ lệ nữ giới trong tổng dân số.
  • C. Giảm áp lực lên hệ thống y tế.
  • D. Thúc đẩy sự bình đẳng giới.

Câu 30: Để giải quyết hiệu quả các vấn đề dân số như phân bố không đều, già hóa dân số, chất lượng dân số, cần có sự phối hợp đồng bộ của những giải pháp nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc giảm tỉ lệ sinh.
  • B. Chỉ dựa vào sự tự điều chỉnh của thị trường.
  • C. Đẩy mạnh công tác giáo dục, y tế, đào tạo nghề, phân bố lại dân cư đi đôi với phát triển kinh tế vùng.
  • D. Chỉ tăng cường đầu tư vào các thành phố lớn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Biểu đồ dưới đây thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Dựa vào biểu đồ, nhận định nào sau đây về xu hướng thay đổi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là đúng nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Việt Nam đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng. Để tận dụng hiệu quả giai đoạn này nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích tác động tiêu cực chủ yếu của sự phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn ở Việt Nam đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tình trạng di cư từ nông thôn ra thành thị ở Việt Nam tạo ra thách thức nào lớn nhất đối với các thành phố lớn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi tỉ lệ người từ 60 tuổi trở lên trong tổng dân số tăng lên đáng kể, Việt Nam đang đối diện với hiện tượng gì về cơ cấu dân số?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Vùng nào ở Việt Nam có mật độ dân số thấp nhất, chủ yếu do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt và kinh tế kém phát triển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Dân số đông và cơ cấu dân số trẻ tạo ra lợi thế gì cho sự phát triển kinh tế của Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam có xu hướng giảm trong những thập kỷ gần đây.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Dân số Việt Nam có đặc điểm đa dạng về thành phần dân tộc. Sự đa dạng này mang lại cơ hội gì cho sự phát triển văn hóa và xã hội?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Vấn đề nào sau đây là hệ quả trực tiếp nhất của tình trạng già hóa dân số đối với nền kinh tế Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Dân số Việt Nam phân bố không đều giữa các vùng địa lý. Vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất cả nước và gặp nhiều thách thức về quản lý dân cư?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Để giải quyết vấn đề phân bố dân cư chưa hợp lý, chính sách nào sau đây được coi là giải pháp căn cơ và lâu dài?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: So sánh cơ cấu dân số theo giới tính của Việt Nam, nhận định nào sau đây thường đúng trong giai đoạn gần đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tỉ lệ dân số thành thị ở Việt Nam đang có xu hướng tăng lên. Điều này phản ánh quá trình chuyển dịch nào trong cơ cấu kinh tế và xã hội?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nhận định nào sau đây phản ánh chính xác nhất về chất lượng dân số Việt Nam hiện nay?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc sử dụng hiệu quả nguồn lao động dồi dào trong giai đoạn dân số vàng là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Dân số đông và tăng nhanh gây áp lực trực tiếp lên vấn đề nào sau đây về mặt tài nguyên và môi trường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Chính sách di dân xây dựng các vùng kinh tế mới trước đây ở Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Vùng nào ở Việt Nam vừa có mật độ dân số cao, vừa có tốc độ đô thị hóa nhanh, tạo ra những thách thức phức tạp trong quản lý đô thị và môi trường?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Dân số đông và cơ cấu dân số trẻ là một trong những yếu tố thuận lợi để Việt Nam phát triển ngành kinh tế nào cần nhiều lao động?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam qua các năm cho thấy sự thay đổi tỉ trọng của nhóm 0-14 tuổi và nhóm 60 tuổi trở lên. Sự thay đổi này phản ánh rõ nhất quá trình nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với các vùng nông thôn có tỉ lệ người trẻ di cư ra thành phố cao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tỉ lệ tử thô của Việt Nam có xu hướng giảm trong những năm gần đây chủ yếu là do yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích và cho biết tại sao các vùng kinh tế trọng điểm thường là nơi có sự biến động dân số cơ học (nhập cư) lớn nhất ở Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hệ quả của quy mô dân số đông đối với vấn đề an ninh lương thực của Việt Nam là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tỉ lệ dân số sống ở khu vực miền núi, trung du ở Việt Nam thường thấp hơn nhiều so với khu vực đồng bằng. Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích sự chênh lệch này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một trong những mục tiêu quan trọng của chính sách dân số Việt Nam hiện nay, bên cạnh việc duy trì mức sinh thay thế hợp lý, là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa cơ cấu dân số theo độ tuổi và vấn đề việc làm ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh (tỉ lệ bé trai trên bé gái cao hơn mức sinh học bình thường) ở Việt Nam gây ra hệ lụy xã hội nào trong tương lai?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để giải quyết hiệu quả các vấn đề dân số như phân bố không đều, già hóa dân số, chất lượng dân số, cần có sự phối hợp đồng bộ của những giải pháp nào?

Xem kết quả