Trắc nghiệm Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Lao động và việc làm - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Phân tích bảng số liệu sau về cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (đơn vị %). Nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu lao động trong giai đoạn này?
| Năm | Nông, lâm, thủy sản | Công nghiệp, xây dựng | Dịch vụ |
|-------|---------------------|-----------------------|---------|
| 2010 | 48.0 | 21.6 | 30.4 |
| 2015 | 44.1 | 24.7 | 31.2 |
| 2020 | 29.1 | 33.1 | 37.8 |
A. Tỉ trọng lao động ngành nông nghiệp tăng nhanh, vượt qua ngành dịch vụ.
B. Tỉ trọng lao động ngành công nghiệp và xây dựng giảm liên tục.
C. Tỉ trọng lao động ngành dịch vụ có xu hướng tăng nhưng còn chậm so với nông nghiệp.
D. Tỉ trọng lao động ngành nông, lâm, thủy sản giảm mạnh, phù hợp với xu thế công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- A. Tỉ trọng lao động ngành nông nghiệp tăng nhanh, vượt qua ngành dịch vụ.
- B. Tỉ trọng lao động ngành công nghiệp và xây dựng giảm liên tục.
- C. Tỉ trọng lao động ngành dịch vụ có xu hướng tăng nhưng còn chậm so với nông nghiệp.
- D. Tỉ trọng lao động ngành nông, lâm, thủy sản giảm mạnh, phù hợp với xu thế công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 2: Thế mạnh quan trọng nhất của nguồn lao động Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay là gì?
- A. Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao và đồng đều.
- B. Tác phong công nghiệp hiện đại.
- C. Nguồn lao động dồi dào, trẻ và có khả năng tiếp thu kiến thức, công nghệ mới.
- D. Kinh nghiệm lâu năm trong các ngành công nghệ cao.
Câu 3: Vấn đề việc làm ở Việt Nam hiện nay đang đối mặt với thách thức lớn nhất nào sau đây?
- A. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực nông thôn tăng cao hơn thành thị.
- B. Sự mất cân đối giữa cung và cầu lao động về kỹ năng, dẫn đến tình trạng "thừa thầy thiếu thợ" và thiếu việc làm cho lao động phổ thông.
- C. Tất cả người lao động đều có việc làm ổn định và thu nhập cao.
- D. Số lượng lao động có trình độ đại học trở lên quá ít.
Câu 4: Dựa vào xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành (giảm nông nghiệp, tăng công nghiệp và dịch vụ), hãy dự đoán tác động chính của xu hướng này đến vấn đề việc làm ở khu vực nông thôn.
- A. Tăng áp lực chuyển dịch lao động từ nông thôn ra thành thị hoặc các khu công nghiệp.
- B. Giảm hoàn toàn tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn.
- C. Tăng nhu cầu lao động có trình độ cao trong sản xuất nông nghiệp.
- D. Ổn định số lượng lao động làm việc trong ngành nông nghiệp.
Câu 5: Biện pháp nào sau đây được xem là giải pháp căn cơ và lâu dài nhất để nâng cao chất lượng nguồn lao động Việt Nam, đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0?
- A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động phổ thông.
- B. Tăng cường các chính sách hỗ trợ người lao động thất nghiệp.
- C. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động giản đơn.
- D. Đổi mới toàn diện hệ thống giáo dục và đào tạo nghề theo hướng hiện đại, gắn với nhu cầu thị trường.
Câu 6: So sánh đặc điểm lao động giữa khu vực thành thị và nông thôn ở Việt Nam, nhận định nào sau đây là chính xác?
- A. Khu vực nông thôn có tỉ lệ lao động qua đào tạo và trình độ chuyên môn cao hơn.
- B. Khu vực thành thị có tỉ lệ thiếu việc làm cao hơn khu vực nông thôn.
- C. Khu vực thành thị thường có tỉ lệ thất nghiệp cao hơn nhưng tỉ lệ lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cũng cao hơn.
- D. Số lượng lao động ở thành thị luôn cao hơn nông thôn.
Câu 7: Tại sao khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) lại có xu hướng thu hút ngày càng nhiều lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật và tay nghề cao ở Việt Nam?
- A. Khu vực FDI chỉ hoạt động trong các ngành nông nghiệp công nghệ cao.
- B. Các doanh nghiệp FDI thường áp dụng công nghệ hiện đại, quy trình sản xuất phức tạp, đòi hỏi lao động có kỹ năng và trình độ nhất định.
- C. Khu vực FDI có chính sách tuyển dụng ưu tiên lao động lớn tuổi.
- D. Chính phủ yêu cầu các doanh nghiệp FDI phải sử dụng 100% lao động có trình độ đại học trở lên.
Câu 8: Sự già hóa dân số đang diễn ra ở Việt Nam được dự báo sẽ tác động như thế nào đến nguồn cung lao động trong tương lai?
- A. Tăng số lượng lao động trẻ, giảm số lượng lao động lớn tuổi.
- B. Giảm hoàn toàn tỉ lệ thiếu việc làm trong xã hội.
- C. Tăng mạnh tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp.
- D. Giảm tốc độ tăng nguồn cung lao động trẻ, tăng tỉ lệ lao động lớn tuổi và đặt ra thách thức về đào tạo lại, nâng cao sức khỏe cho người lao động cao tuổi.
Câu 9: Đâu là một trong những hạn chế lớn nhất về chất lượng của nguồn lao động Việt Nam hiện nay so với yêu cầu của thị trường lao động hiện đại?
- A. Tỉ lệ lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao còn thấp, đặc biệt là thiếu hụt lao động lành nghề.
- B. Người lao động không có tinh thần học hỏi, nâng cao trình độ.
- C. Thể lực của người lao động Việt Nam rất tốt, vượt trội so với khu vực.
- D. Tác phong công nghiệp của người lao động Việt Nam rất chuyên nghiệp.
Câu 10: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến cơ cấu sử dụng lao động theo không gian ở Việt Nam.
- A. Làm giảm số lượng lao động ở thành thị.
- B. Tăng tỉ lệ lao động làm việc trong ngành nông nghiệp tại các đô thị.
- C. Thu hút lao động từ nông thôn ra thành thị, làm tăng tỉ trọng lao động ở khu vực thành thị và thay đổi cơ cấu ngành nghề tại các đô thị.
- D. Giảm tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị.
Câu 11: Tại sao việc giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động, đặc biệt là ở khu vực thành thị, lại là một trong những ưu tiên hàng đầu trong phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?
- A. Vì tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị thấp hơn nông thôn.
- B. Vì người lao động thành thị không cần việc làm ổn định.
- C. Vì giải quyết việc làm chỉ có lợi cho cá nhân người lao động.
- D. Vì việc làm ổn định góp phần đảm bảo an sinh xã hội, tăng thu nhập, thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng, đóng góp vào sự phát triển bền vững của đất nước.
Câu 12: Để giảm thiểu tình trạng thiếu việc làm và thất nghiệp ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và hiệu quả lâu dài?
- A. Phát triển mạnh mẽ các ngành kinh tế tạo ra nhiều việc làm, đa dạng hóa ngành nghề, đồng thời nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực theo nhu cầu thị trường.
- B. Chỉ tập trung vào giải quyết việc làm cho lao động ở khu vực nông thôn.
- C. Ngăn cản người lao động di chuyển từ nông thôn ra thành thị.
- D. Giảm giờ làm và thu nhập của người lao động để có thêm việc làm cho người khác.
Câu 13: Phân tích sự khác nhau cơ bản trong vấn đề việc làm giữa khu vực thành thị và nông thôn ở Việt Nam.
- A. Thành thị chủ yếu đối mặt với thiếu việc làm mang tính thời vụ, nông thôn đối mặt với thất nghiệp triền miên.
- B. Thành thị đối mặt với tỉ lệ thất nghiệp cao hơn do cạnh tranh và yêu cầu kỹ năng, nông thôn đối mặt với thiếu việc làm mang tính thời vụ và năng suất lao động thấp trong nông nghiệp.
- C. Nông thôn có tỉ lệ thất nghiệp cao hơn thành thị.
- D. Cả thành thị và nông thôn đều chỉ đối mặt với vấn đề thiếu việc làm.
Câu 14: Biện pháp nào sau đây chủ yếu nhằm mục đích sử dụng hợp lý nguồn lao động dồi dào ở khu vực nông thôn trong thời kỳ nông nhàn?
- A. Đẩy mạnh cơ giới hóa hoàn toàn trong sản xuất nông nghiệp.
- B. Hạn chế người dân nông thôn di chuyển ra thành thị.
- C. Tập trung phát triển các khu công nghiệp lớn chỉ ở thành phố.
- D. Phát triển các ngành nghề phi nông nghiệp ở nông thôn (tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ), khuyến khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn.
Câu 15: Tỉ lệ lao động trong khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ngày càng tăng nói lên điều gì về xu hướng phát triển kinh tế của Việt Nam?
- A. Khu vực Nhà nước đang chiếm ưu thế hoàn toàn trong nền kinh tế.
- B. Việt Nam đang đóng cửa nền kinh tế, không thu hút đầu tư nước ngoài.
- C. Việt Nam đang tích cực hội nhập kinh tế quốc tế, thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư nước ngoài, tạo ra nhiều việc làm và góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- D. Các doanh nghiệp trong nước không có khả năng tạo việc làm.
Câu 16: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành ở Việt Nam trong những năm gần đây.
- A. Tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
- B. Dân số tăng nhanh, buộc phải chuyển sang ngành dịch vụ.
- C. Ngành nông nghiệp không còn vai trò quan trọng trong nền kinh tế.
- D. Chỉ do chính sách khuyến khích làm việc trong ngành dịch vụ.
Câu 17: Dựa vào đặc điểm “nguồn lao động dồi dào”, Việt Nam có lợi thế đặc biệt trong việc phát triển những loại hình sản xuất nào?
- A. Các ngành công nghệ cao, đòi hỏi ít lao động nhưng trình độ rất cao.
- B. Các ngành công nghiệp, dịch vụ sử dụng nhiều lao động (ví dụ: dệt may, da giày, chế biến thực phẩm, du lịch, dịch vụ cá nhân).
- C. Các ngành khai thác tài nguyên thiên nhiên.
- D. Các ngành đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu rất lớn.
Câu 18: Tình trạng “chảy máu chất xám” (lao động có trình độ cao di chuyển ra nước ngoài làm việc) đặt ra thách thức gì đối với Việt Nam?
- A. Làm tăng số lượng lao động phổ thông trong nước.
- B. Giảm áp lực giải quyết việc làm cho lao động trong nước.
- C. Thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao cho các ngành kinh tế mũi nhọn và sự phát triển bền vững của đất nước.
- D. Tăng thu nhập bình quân cho người lao động trong nước.
Câu 19: Để nâng cao năng suất lao động xã hội ở Việt Nam, biện pháp nào sau đây có vai trò quyết định?
- A. Chỉ tăng số lượng người lao động.
- B. Kéo dài thời gian làm việc hàng ngày.
- C. Giảm tiền lương của người lao động.
- D. Đầu tư vào khoa học công nghệ, đổi mới quy trình sản xuất, nâng cao trình độ chuyên môn và kỹ năng của người lao động.
Câu 20: Xu hướng tăng tỉ lệ lao động ở khu vực dịch vụ ở Việt Nam phản ánh điều gì về sự phát triển kinh tế?
- A. Sự phát triển của nền kinh tế thị trường, mức sống người dân được cải thiện và nhu cầu về dịch vụ tăng lên.
- B. Ngành công nghiệp và nông nghiệp đang suy thoái.
- C. Tất cả lao động nông nghiệp đều chuyển sang làm dịch vụ.
- D. Chỉ có các đô thị mới phát triển ngành dịch vụ.
Câu 21: Phân tích bảng số liệu ở Câu 1, sự thay đổi tỉ trọng lao động trong ngành Công nghiệp và xây dựng từ 21.6% (2010) lên 33.1% (2020) cho thấy điều gì?
- A. Ngành công nghiệp và xây dựng đang bị thu hẹp quy mô.
- B. Ngành công nghiệp và xây dựng không tạo ra thêm việc làm.
- C. Ngành công nghiệp và xây dựng đang phát triển mạnh mẽ, thu hút một lượng lớn lao động từ các ngành khác.
- D. Tất cả lao động trong ngành này đều có trình độ cao.
Câu 22: Vấn đề di cư lao động từ nông thôn ra thành thị tìm kiếm việc làm gây ra những hệ quả xã hội nào ở cả hai khu vực?
- A. Chỉ tạo ra lợi ích cho cả hai khu vực.
- B. Làm giảm dân số và thiếu lao động ở thành thị.
- C. Giảm áp lực lên cơ sở hạ tầng ở thành thị và tăng cường liên kết cộng đồng ở nông thôn.
- D. Ở thành thị: tăng áp lực lên hạ tầng, nhà ở, dịch vụ công, an ninh trật tự; Ở nông thôn: thiếu lao động trẻ, bỏ hoang đất đai, vấn đề người già và trẻ em ở lại.
Câu 23: Chính sách khuyến khích phát triển các làng nghề truyền thống ở nông thôn có ý nghĩa gì đối với việc giải quyết vấn đề lao động và việc làm?
- A. Tạo việc làm tại chỗ cho lao động nông thôn, góp phần đa dạng hóa sinh kế và giảm áp lực di cư ra thành thị.
- B. Làm tăng tỉ lệ thất nghiệp ở nông thôn.
- C. Chỉ mang lại lợi ích kinh tế, không có ý nghĩa xã hội.
- D. Khiến người dân nông thôn không muốn làm nông nghiệp nữa.
Câu 24: Phân tích mối liên hệ giữa trình độ học vấn của người lao động và thu nhập bình quân đầu người của quốc gia.
- A. Không có mối liên hệ nào giữa hai yếu tố này.
- B. Trình độ học vấn cao thường dẫn đến thu nhập thấp.
- C. Trình độ học vấn cao thường đi kèm với kỹ năng tốt hơn, năng suất lao động cao hơn, do đó có xu hướng đóng góp vào thu nhập bình quân đầu người cao hơn.
- D. Thu nhập bình quân đầu người chỉ phụ thuộc vào số lượng lao động.
Câu 25: Tỉ lệ lao động trong khu vực kinh tế ngoài Nhà nước giảm nhẹ (từ 82.6% năm 2021 so với số liệu cũ nếu có) và tỉ lệ lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng (từ 2.6% năm 2005 lên 9.3% năm 2021 theo dữ liệu cũ tham khảo) trong cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế phản ánh xu hướng nào?
- A. Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước đang gặp khó khăn lớn và không tạo ra việc làm.
- B. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đang suy giảm.
- C. Khu vực Nhà nước đang mở rộng quy mô tuyển dụng lao động.
- D. Sự gia tăng vai trò của khu vực FDI trong việc tạo việc làm và sự cạnh tranh ngày càng tăng trong việc thu hút lao động giữa các thành phần kinh tế.
Câu 26: Việc đẩy mạnh đào tạo nghề chất lượng cao, đặc biệt trong các lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ, nhằm mục tiêu chính nào đối với nguồn lao động Việt Nam?
- A. Chỉ để phục vụ nhu cầu xuất khẩu lao động.
- B. Nâng cao chất lượng nguồn lao động, đáp ứng nhu cầu nhân lực cho các ngành kinh tế hiện đại, tăng năng suất lao động và khả năng cạnh tranh.
- C. Giảm hoàn toàn số lượng lao động phổ thông.
- D. Chỉ tạo việc làm cho người lao động ở thành thị.
Câu 27: Phân tích vai trò của Nhà nước trong việc điều tiết thị trường lao động và giải quyết vấn đề việc làm.
- A. Nhà nước không có vai trò gì trong thị trường lao động.
- B. Nhà nước chỉ chịu trách nhiệm tạo việc làm cho khu vực công.
- C. Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc xây dựng chính sách pháp luật, đầu tư vào giáo dục đào tạo, hỗ trợ tạo việc làm, quản lý thị trường lao động và an sinh xã hội.
- D. Nhà nước chỉ can thiệp khi có khủng hoảng kinh tế.
Câu 28: Giả sử một tỉnh đang chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa. Điều này có thể dẫn đến sự thay đổi nào trong phân bố lao động của tỉnh?
- A. Lao động có xu hướng tập trung nhiều hơn vào các khu công nghiệp và đô thị mới phát triển.
- B. Lao động từ thành thị sẽ di chuyển về nông thôn.
- C. Tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp sẽ tăng lên nhanh chóng.
- D. Số lượng lao động sẽ giảm đi đáng kể trên toàn tỉnh.
Câu 29: Việc nâng cao sức khỏe thể chất cho người lao động Việt Nam có ý nghĩa gì đối với năng suất và chất lượng lao động?
- A. Không có mối liên hệ giữa sức khỏe và năng suất lao động.
- B. Sức khỏe tốt chỉ cần thiết cho lao động chân tay.
- C. Sức khỏe kém giúp người lao động tập trung hơn vào công việc.
- D. Sức khỏe thể chất tốt là nền tảng để người lao động làm việc bền bỉ, hiệu quả, tiếp thu kiến thức mới và giảm thiểu tai nạn lao động, góp phần nâng cao năng suất và chất lượng chung.
Câu 30: Phân tích vai trò của các doanh nghiệp trong việc nâng cao chất lượng nguồn lao động ở Việt Nam.
- A. Doanh nghiệp không có vai trò gì, việc đào tạo chỉ do Nhà nước.
- B. Doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong đào tạo tại chỗ, bồi dưỡng nâng cao tay nghề, tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp và đầu tư vào công nghệ để tăng năng suất.
- C. Doanh nghiệp chỉ quan tâm đến việc tuyển dụng lao động giá rẻ.
- D. Doanh nghiệp chỉ cần tuân thủ pháp luật về lao động, không cần đầu tư vào người lao động.