Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản - Đề 03
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Phân tích vai trò quan trọng nhất về mặt môi trường của hệ thống rừng phòng hộ ven biển ở Việt Nam.
- A. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
- B. Tạo cảnh quan du lịch sinh thái hấp dẫn.
- C. Là nơi cư trú cho các loài động vật trên cạn.
- D. Chống xói lở bờ biển, chắn sóng, chắn gió, ngăn mặn.
Câu 2: Sự phát triển mạnh mẽ của nghề nuôi trồng thủy sản nước lợ, đặc biệt là nuôi tôm sú và tôm thẻ chân trắng ở Đồng bằng sông Cửu Long, chủ yếu dựa vào lợi thế tự nhiên nào của vùng?
- A. Hệ thống kênh rạch chằng chịt, diện tích mặt nước rộng lớn và vùng triều rộng.
- B. Nhiều hồ nước ngọt lớn và nguồn nước ngầm phong phú.
- C. Địa hình đồi núi cao, nhiều thung lũng sâu.
- D. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa, mùa đông lạnh.
Câu 3: Tình trạng suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ và ô nhiễm môi trường biển ngày càng gia tăng đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với ngành khai thác thủy sản của Việt Nam?
- A. Giảm khả năng tiếp cận thị trường quốc tế.
- B. Tăng chi phí đầu tư cho nuôi trồng thủy sản.
- C. Buộc phải chuyển đổi cơ cấu nghề cá theo hướng đánh bắt xa bờ và nuôi trồng bền vững.
- D. Thiếu lao động có kinh nghiệm cho ngành khai thác.
Câu 4: Phân tích lý do chính khiến các nhà máy chế biến gỗ và lâm sản thường tập trung ở các vùng có nguồn nguyên liệu rừng phong phú như Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ.
- A. Gần các cảng biển lớn để xuất khẩu sản phẩm.
- B. Giảm chi phí vận chuyển nguyên liệu và tận dụng nguồn lao động địa phương.
- C. Gần các trung tâm tiêu thụ lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
- D. Có điều kiện khí hậu thuận lợi cho việc bảo quản gỗ.
Câu 5: Biện pháp nào sau đây được coi là giải pháp cốt lõi để phục hồi và phát triển rừng ở những diện tích đất trống, đồi trọc hiện nay tại Việt Nam?
- A. Đẩy mạnh trồng rừng mới kết hợp với khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên.
- B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích đất trống thành đất nông nghiệp.
- C. Hạn chế khai thác gỗ ở tất cả các loại rừng.
- D. Tăng cường nhập khẩu gỗ từ nước ngoài.
Câu 6: Việc phát triển mô hình nuôi trồng thủy sản kết hợp du lịch sinh thái (ví dụ: tham quan đầm tôm, bè cá) thể hiện định hướng phát triển nào của ngành thủy sản Việt Nam?
- A. Chỉ tập trung vào xuất khẩu sản phẩm thô.
- B. Giảm thiểu ứng dụng công nghệ cao.
- C. Tách rời sản xuất với các ngành kinh tế khác.
- D. Đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao giá trị và phát triển bền vững.
Câu 7: So với rừng sản xuất, rừng đặc dụng ở Việt Nam có mục đích sử dụng chính khác biệt cơ bản nào?
- A. Chủ yếu cung cấp gỗ cho công nghiệp.
- B. Thường được giao khoán cho hộ gia đình quản lý.
- C. Bảo tồn đa dạng sinh học, phục vụ nghiên cứu khoa học và du lịch sinh thái.
- D. Có thể chuyển đổi mục đích sử dụng dễ dàng sang nông nghiệp.
Câu 8: Ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu được xác định là một trong những ngư trường trọng điểm của nước ta. Yếu tố tự nhiên nào đóng góp đáng kể nhất vào sự giàu có về nguồn lợi thủy sản ở ngư trường này?
- A. Nhiều cửa sông lớn đổ ra biển.
- B. Có dòng hải lưu lạnh đi qua, tạo nên vùng nước trồi giàu dinh dưỡng.
- C. Bờ biển có nhiều bãi cát dài, bằng phẳng.
- D. Nhiều đảo và quần đảo đá vôi.
Câu 9: Phân tích tác động tiêu cực trực tiếp nhất của việc phá rừng đầu nguồn đối với vùng hạ lưu sông.
- A. Tăng nguy cơ lũ lụt, hạn hán và xói mòn đất.
- B. Giảm lượng mưa trung bình hàng năm.
- C. Tăng khả năng nhiễm mặn ở vùng cửa sông.
- D. Giảm số lượng loài cá nước ngọt.
Câu 10: Để nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của sản phẩm thủy sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp quan trọng hàng đầu là gì?
- A. Tăng số lượng tàu thuyền đánh bắt.
- B. Giảm giá bán sản phẩm.
- C. Chỉ tập trung vào thị trường nội địa.
- D. Đầu tư vào công nghệ chế biến sâu, đảm bảo chất lượng và truy xuất nguồn gốc.
Câu 11: Vấn đề cháy rừng thường xảy ra nghiêm trọng vào mùa khô ở các tỉnh Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ. Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng này là sự kết hợp của yếu tố tự nhiên và hoạt động nào của con người?
- A. Khí hậu ôn hòa và hoạt động du lịch sinh thái.
- B. Nhiều sông hồ và hoạt động nuôi trồng thủy sản.
- C. Khí hậu khô nóng kéo dài và hoạt động đốt nương làm rẫy, xử lý thực bì không kiểm soát.
- D. Địa hình bằng phẳng và phát triển công nghiệp.
Câu 12: So với đánh bắt ven bờ, hoạt động đánh bắt xa bờ có những lợi thế cơ bản nào?
- A. Giảm áp lực khai thác lên nguồn lợi ven bờ, tiếp cận các ngư trường lớn hơn và khẳng định chủ quyền biển đảo.
- B. Chi phí đầu tư thấp hơn và rủi ro thiên tai ít hơn.
- C. Dễ dàng tiêu thụ sản phẩm tại thị trường địa phương.
- D. Ít yêu cầu về công nghệ và kỹ năng của ngư dân.
Câu 13: Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng (PFES - Payment for Forest Environmental Services) được triển khai ở Việt Nam nhằm mục đích chính là gì?
- A. Tăng cường khai thác gỗ để phát triển kinh tế địa phương.
- B. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang nông nghiệp công nghệ cao.
- C. Giảm diện tích rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.
- D. Tạo nguồn tài chính bền vững cho công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng thông qua sự tham gia của các bên hưởng lợi.
Câu 14: Việc phát triển các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, quy mô lớn, đặc biệt là tôm và cá tra, đòi hỏi phải chú trọng giải quyết vấn đề nào để đảm bảo phát triển bền vững?
- A. Tìm kiếm thêm nhiều thị trường xuất khẩu mới.
- B. Kiểm soát dịch bệnh, quản lý chất lượng nước và xử lý chất thải hiệu quả.
- C. Giảm giá thức ăn chăn nuôi.
- D. Tăng mật độ thả nuôi để đạt sản lượng tối đa.
Câu 15: Rừng ngập mặn, phân bố chủ yếu ở vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long và một số tỉnh khác, có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc hỗ trợ ngành thủy sản thông qua chức năng nào?
- A. Là bãi đẻ, nơi ương giống và là nguồn thức ăn cho nhiều loài thủy sản ven bờ.
- B. Cung cấp nguồn gỗ quý hiếm cho ngành đóng tàu.
- C. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng các cảng cá nước sâu.
- D. Lọc sạch hoàn toàn nước thải công nghiệp trước khi ra biển.
Câu 16: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội đối với việc thực hiện các chính sách bảo vệ và phát triển rừng ở Việt Nam hiện nay là gì?
- A. Thiếu vốn đầu tư từ nhà nước.
- B. Công nghệ trồng rừng còn lạc hậu.
- C. Đảm bảo sinh kế bền vững cho người dân sống phụ thuộc vào rừng và giải quyết xung đột lợi ích trong sử dụng đất rừng.
- D. Ít sự quan tâm từ cộng đồng quốc tế.
Câu 17: Vùng nào ở Việt Nam có nhiều lợi thế tự nhiên để phát triển cả nuôi trồng thủy sản nước lợ (tôm, cua) và nuôi trồng thủy sản nước ngọt (cá tra, cá basa) với quy mô lớn?
- A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
- C. Đông Nam Bộ.
- D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 18: Để tăng cường hiệu quả quản lý và bảo vệ tài nguyên rừng, biện pháp nào sau đây đòi hỏi sự tham gia tích cực và quyền lợi gắn bó của cộng đồng địa phương?
- A. Tăng cường tuần tra của lực lượng kiểm lâm chuyên trách.
- B. Giao đất, giao rừng cho cộng đồng và hộ gia đình quản lý, bảo vệ kết hợp phát triển sinh kế.
- C. Xây dựng hàng rào kiên cố quanh các khu rừng đặc dụng.
- D. Áp dụng công nghệ viễn thám để giám sát từ xa.
Câu 19: Việc phát triển ngành công nghiệp chế biến thủy sản ở Việt Nam có ý nghĩa kinh tế quan trọng nhất là gì?
- A. Nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm, tạo việc làm và thúc đẩy xuất khẩu.
- B. Giảm thiểu hoàn toàn ô nhiễm môi trường biển.
- C. Thay thế hoàn toàn hoạt động đánh bắt và nuôi trồng.
- D. Chỉ cung cấp sản phẩm cho thị trường nội địa.
Câu 20: Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng suy giảm diện tích và chất lượng rừng tự nhiên ở Việt Nam trong một thời gian dài trước đây.
- A. Biến đổi khí hậu làm tăng lượng mưa.
- B. Đẩy mạnh trồng rừng sản xuất quy mô lớn.
- C. Khai thác quá mức, cháy rừng, chiến tranh và chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng.
- D. Sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến gỗ.
Câu 21: Ngư trường nào sau đây là ngư trường trọng điểm lớn nhất và có ý nghĩa chiến lược về kinh tế và quốc phòng an ninh của Việt Nam?
- A. Hải Phòng - Quảng Ninh.
- B. Quần đảo Hoàng Sa - Quần đảo Trường Sa.
- C. Cà Mau - Kiên Giang.
- D. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu.
Câu 22: Để đảm bảo tính bền vững trong nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là các loài có giá trị xuất khẩu cao như tôm và cá tra, cần ưu tiên áp dụng các biện pháp kỹ thuật nào?
- A. Tăng mật độ nuôi lên mức tối đa.
- B. Sử dụng hóa chất và kháng sinh liều cao để phòng bệnh.
- C. Ứng dụng công nghệ biofloc, nuôi tuần hoàn, và quản lý môi trường ao nuôi chặt chẽ.
- D. Chỉ dựa vào nguồn giống tự nhiên.
Câu 23: Bên cạnh vai trò cung cấp gỗ, rừng sản xuất ở Việt Nam còn có thể được sử dụng để phát triển loại hình kinh tế nào nhằm đa dạng hóa nguồn thu và nâng cao hiệu quả sử dụng đất rừng?
- A. Trồng lúa nước quy mô lớn.
- B. Xây dựng các khu công nghiệp nặng.
- C. Chỉ để cho cây tự nhiên phát triển mà không khai thác.
- D. Trồng cây lâm sản ngoài gỗ (măng, nấm, dược liệu) hoặc kết hợp chăn nuôi dưới tán rừng.
Câu 24: Vấn đề thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường (bão, lũ, hạn hán) ảnh hưởng tiêu cực đến ngành thủy sản Việt Nam chủ yếu ở khía cạnh nào?
- A. Gây thiệt hại về tàu thuyền, cơ sở nuôi trồng và ảnh hưởng đến lịch thời vụ sản xuất.
- B. Làm tăng nguồn lợi thủy sản tự nhiên.
- C. Giảm nhu cầu tiêu thụ thủy sản trên thị trường.
- D. Thuận lợi cho việc mở rộng diện tích nuôi trồng.
Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa việc suy giảm diện tích rừng ngập mặn và sự sụt giảm sản lượng một số loài thủy sản ven bờ (tôm, cua, cá) ở các vùng cửa sông, ven biển.
- A. Rừng ngập mặn cạnh tranh nguồn nước với các loài thủy sản.
- B. Rừng ngập mặn thu hút quá nhiều tàu thuyền đánh bắt.
- C. Rừng ngập mặn là nơi sinh sản, ương giống và cung cấp thức ăn quan trọng, khi rừng mất đi làm giảm môi trường sống của các loài thủy sản.
- D. Việc phá rừng ngập mặn tạo ra nhiều diện tích mặt nước mới cho nuôi trồng thủy sản.
Câu 26: Để thúc đẩy phát triển lâm nghiệp bền vững, ngoài việc trồng rừng mới và bảo vệ rừng hiện có, cần chú trọng đến hoạt động nào sau đây?
- A. Chỉ tập trung khai thác gỗ tự nhiên.
- B. Hạn chế ứng dụng khoa học công nghệ.
- C. Chuyển đổi tối đa rừng tự nhiên sang rừng trồng cây công nghiệp.
- D. Phát triển công nghiệp chế biến lâm sản theo hướng nâng cao giá trị, sử dụng hiệu quả nguyên liệu và chứng chỉ rừng bền vững (FSC).
Câu 27: Ngành nuôi cá nước ngọt (cá tra, cá basa, rô phi,...) phát triển mạnh ở các vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do lợi thế nào?
- A. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch, ao hồ, ô trũng rộng lớn và nguồn nước ngọt dồi dào.
- B. Nhiều bãi triều và vũng vịnh ven biển.
- C. Địa hình đồi núi hiểm trở.
- D. Khí hậu khô hạn kéo dài.
Câu 28: Một trong những khó khăn lớn nhất về mặt thị trường đối với ngành thủy sản Việt Nam hiện nay là gì?
- A. Nhu cầu tiêu thụ trong nước rất thấp.
- B. Thiếu hoàn toàn thị trường xuất khẩu.
- C. Các rào cản kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng khắt khe và biến động giá cả trên thị trường quốc tế.
- D. Sản phẩm thủy sản Việt Nam không đa dạng.
Câu 29: Phân loại rừng theo mục đích sử dụng ở Việt Nam bao gồm những loại chính nào?
- A. Rừng lá kim, rừng lá rộng, rừng hỗn giao.
- B. Rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
- C. Rừng trên núi đá vôi, rừng ngập mặn, rừng tràm.
- D. Rừng nguyên sinh, rừng thứ sinh, rừng trồng.
Câu 30: Để giảm thiểu rủi ro dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản và nâng cao chất lượng sản phẩm, việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất tốt (GAP) là cần thiết vì nó tập trung vào khía cạnh nào?
- A. Chỉ tăng cường sử dụng thuốc kháng sinh.
- B. Chỉ tập trung vào việc giảm chi phí đầu tư.
- C. Bỏ qua việc kiểm soát môi trường ao nuôi.
- D. Quản lý toàn bộ quy trình từ con giống, thức ăn, môi trường nuôi đến thu hoạch và sơ chế để đảm bảo an toàn thực phẩm và sức khỏe vật nuôi.