Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 04
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 13: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Phân tích bối cảnh phát triển nông nghiệp hiện nay tại Việt Nam, yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây được xem là động lực quan trọng nhất thúc đẩy quá trình chuyển dịch từ nông nghiệp tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hóa tập trung?
- A. Sự gia tăng dân số nông thôn.
- B. Kinh nghiệm sản xuất truyền thống của người nông dân.
- C. Sự phân bố lại lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp.
- D. Nhu cầu đa dạng và ngày càng cao của thị trường trong nước và xuất khẩu.
Câu 2: Dựa trên đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, hãy xác định hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ, đặc biệt trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản và cây ăn quả quy mô lớn?
- A. Kinh tế hộ gia đình quy mô nhỏ lẻ.
- B. Các hợp tác xã chỉ tập trung vào tiêu thụ sản phẩm.
- C. Các trang trại chuyên canh quy mô lớn và khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- D. Các vùng sản xuất tự cung tự cấp.
Câu 3: So sánh điều kiện tự nhiên giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với vùng Tây Nguyên, điểm khác biệt nổi bật nào sau đây ảnh hưởng lớn đến cơ cấu cây trồng công nghiệp lâu năm chủ lực của hai vùng?
- A. Trung du và miền núi Bắc Bộ có mùa đông lạnh, Tây Nguyên có khí hậu cận xích đạo phân mùa rõ rệt.
- B. Trung du và miền núi Bắc Bộ có đất feralit trên đá phiến, Tây Nguyên có đất badan màu mỡ.
- C. Trung du và miền núi Bắc Bộ có nguồn nước dồi dào hơn, Tây Nguyên thường thiếu nước mùa khô.
- D. Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình núi cao hiểm trở, Tây Nguyên có các cao nguyên xếp tầng bằng phẳng.
Câu 4: Một dự án phát triển nông nghiệp bền vững tại vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tập trung vào việc sử dụng hiệu quả nguồn nước, chống hạn mặn và phát triển các loại cây trồng, vật nuôi có khả năng thích ứng. Phân tích các đặc điểm tự nhiên của vùng, yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất mà dự án cần giải quyết?
- A. Đất đai bạc màu, thiếu dinh dưỡng.
- B. Khí hậu khô hạn kéo dài, nguồn nước mặt hạn chế.
- C. Địa hình đồi núi hiểm trở, khó khăn cho canh tác quy mô lớn.
- D. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
Câu 5: Đánh giá vai trò của yếu tố thị trường trong việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo hướng chuyên môn hóa. Nhận định nào sau đây là chính xác nhất?
- A. Thị trường chỉ quyết định giá cả sản phẩm nông nghiệp.
- B. Thị trường chỉ ảnh hưởng đến việc tiêu thụ sản phẩm dư thừa.
- C. Thị trường là nhân tố thứ yếu, chỉ quan trọng sau điều kiện tự nhiên.
- D. Thị trường định hướng cơ cấu sản xuất, quyết định loại cây trồng, vật nuôi và quy mô sản xuất của các vùng chuyên canh.
Câu 6: Vùng Đồng bằng sông Hồng, với đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh, đất phù sa màu mỡ và dân cư đông đúc, trình độ thâm canh cao. Điều kiện này tạo lợi thế đặc biệt cho vùng trong việc chuyên môn hóa sản xuất loại sản phẩm nào sau đây?
- A. Các loại rau cao cấp, cây vụ đông, và lúa chất lượng cao.
- B. Cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới (cà phê, cao su).
- C. Động vật nuôi lấy thịt quy mô công nghiệp.
- D. Các loại cây ăn quả đặc sản miền nhiệt đới.
Câu 7: Phân tích mối quan hệ giữa khoa học công nghệ và tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Việc ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp có xu hướng dẫn đến sự hình thành và phát triển của hình thức tổ chức nào sau đây?
- A. Kinh tế hộ gia đình truyền thống.
- B. Sản xuất tự cung tự cấp.
- C. Khu nông nghiệp công nghệ cao và trang trại quy mô lớn.
- D. Các vùng sản xuất đa canh nhỏ lẻ.
Câu 8: Vùng Đông Nam Bộ nổi bật với các vùng đất xám và đất đỏ badan, khí hậu cận xích đạo. Điều kiện này cùng với vị trí gần các trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn, tạo thuận lợi cho vùng phát triển mạnh loại hình chuyên môn hóa nông nghiệp nào sau đây?
- A. Cây lương thực (lúa nước) và cây thực phẩm.
- B. Cây công nghiệp lâu năm (cao su, điều) và cây ăn quả đặc sản.
- C. Chăn nuôi gia súc lớn (bò thịt, bò sữa).
- D. Nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn.
Câu 9: Đánh giá sự khác biệt giữa kinh tế hộ gia đình và trang trại trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Đặc điểm nào sau đây là tiêu chí quan trọng nhất để phân biệt trang trại với hộ gia đình truyền thống?
- A. Số lượng thành viên trong gia đình tham gia sản xuất.
- B. Loại cây trồng hoặc vật nuôi chủ lực.
- C. Việc sử dụng phân bón hóa học trong sản xuất.
- D. Quy mô sản xuất lớn, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, sản xuất hàng hóa là chủ yếu.
Câu 10: Phân tích biểu đồ (tưởng tượng) thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của một vùng, cho thấy tỉ trọng ngành trồng trọt cây công nghiệp lâu năm chiếm trên 70%. Dựa vào đặc điểm chuyên môn hóa của các vùng sinh thái nông nghiệp Việt Nam, vùng nào sau đây có khả năng cao nhất phù hợp với biểu đồ này?
- A. Đồng bằng sông Hồng.
- B. Đồng bằng sông Cửu Long.
- C. Tây Nguyên.
- D. Bắc Trung Bộ.
Câu 11: Xu hướng đa dạng hóa trong nông nghiệp Việt Nam hiện nay được hiểu đúng nhất là:
- A. Phát triển nhiều loại cây trồng, vật nuôi, ngành nghề khác nhau trên cùng một đơn vị diện tích hoặc trong cùng một vùng để thích ứng với thị trường và điều kiện tự nhiên.
- B. Chỉ tập trung vào một loại cây trồng hoặc vật nuôi có lợi thế cạnh tranh nhất.
- C. Mở rộng diện tích canh tác cho các cây lương thực truyền thống.
- D. Giảm thiểu số lượng cây trồng, vật nuôi để dễ quản lý.
Câu 12: Vùng sinh thái nông nghiệp Bắc Trung Bộ có đặc điểm địa hình đa dạng từ đồng bằng ven biển, gò đồi đến núi cao. Điều kiện này cùng với khí hậu khắc nghiệt (hạn hán, lũ lụt, gió Lào) tạo nên cơ cấu nông nghiệp như thế nào?
- A. Chuyên môn hóa cao độ vào một vài sản phẩm chủ lực.
- B. Phát triển mạnh cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới.
- C. Sản xuất lúa gạo quy mô lớn nhất cả nước.
- D. Cơ cấu đa dạng, kết hợp trồng trọt (cây hàng năm, cây công nghiệp, cây ăn quả), chăn nuôi và lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
Câu 13: Phân tích vai trò của liên kết "bốn nhà" (Nhà nước, Nhà khoa học, Nhà nông, Nhà doanh nghiệp) trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện đại. Yếu tố nào sau đây phản ánh rõ nhất hiệu quả của mô hình liên kết này?
- A. Tăng cường sản xuất tự cung tự cấp trong các hộ gia đình.
- B. Đẩy mạnh sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị, nâng cao chất lượng và khả năng cạnh tranh.
- C. Giảm thiểu vai trò của thị trường trong định hướng sản xuất.
- D. Hạn chế áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp.
Câu 14: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn để phát triển cây công nghiệp lâu năm như chè, cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới (mận, đào, lê). Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc hình thành vùng chuyên canh các loại cây này?
- A. Đất phù sa ven sông.
- B. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm.
- C. Địa hình đồi núi, khí hậu có mùa đông lạnh.
- D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
Câu 15: Một trong những xu hướng quan trọng trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện nay là thích ứng với biến đổi khí hậu. Tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp tổ chức sản xuất nào sau đây được ưu tiên để đối phó với tình trạng xâm nhập mặn và thiếu nước ngọt?
- A. Điều chỉnh lịch thời vụ, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp với điều kiện mặn, lợ (ví dụ: lúa - tôm, cây ăn quả chịu mặn).
- B. Mở rộng diện tích trồng lúa 3 vụ quanh năm.
- C. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để tăng năng suất.
- D. Phát triển độc canh cây công nghiệp lâu năm.
Câu 16: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây được xem là cơ bản và phổ biến nhất ở Việt Nam, đóng vai trò quan trọng trong đảm bảo an ninh lương thực và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp?
- A. Kinh tế hộ gia đình.
- B. Trang trại.
- C. Khu nông nghiệp công nghệ cao.
- D. Vùng chuyên canh quy mô lớn.
Câu 17: Vùng Tây Nguyên có lợi thế đặc biệt về đất đỏ badan màu mỡ và khí hậu thích hợp để phát triển cây cà phê. Tuy nhiên, việc mở rộng diện tích cà phê quá mức có thể gây ra vấn đề môi trường nghiêm trọng nào sau đây?
- A. Ngập lụt kéo dài do hệ thống thoát nước kém.
- B. Cạn kiệt nguồn nước ngầm, xói mòn đất vào mùa mưa.
- C. Tăng độ phì nhiêu của đất do tích tụ chất hữu cơ.
- D. Giảm thiểu đa dạng sinh học trong vùng.
Câu 18: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp ở Việt Nam. Yếu tố nào sau đây, ngoài điều kiện tự nhiên thuận lợi, có vai trò quyết định nhất đến sự thành công và bền vững của các vùng chuyên canh sản xuất hàng hóa?
- A. Số lượng lao động dồi dào.
- B. Diện tích đất đai rộng lớn.
- C. Kinh nghiệm sản xuất lâu đời.
- D. Hệ thống cơ sở hạ tầng (giao thông, thủy lợi, điện, thông tin) và dịch vụ hỗ trợ sản xuất, chế biến, tiêu thụ.
Câu 19: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng chuyên canh lúa lớn nhất cả nước. Tuy nhiên, vùng này cũng phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản xuất khẩu. Sự kết hợp này thể hiện rõ xu hướng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây?
- A. Độc canh cây lương thực.
- B. Sản xuất tự cung tự cấp.
- C. Đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa.
- D. Chỉ tập trung vào thế mạnh tuyệt đối là lúa gạo.
Câu 20: Khu nông nghiệp công nghệ cao là hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện đại. Đặc điểm nổi bật nhất của hình thức này so với các hình thức truyền thống là gì?
- A. Tập trung ứng dụng công nghệ tiên tiến (tự động hóa, IoT, công nghệ sinh học) để tối ưu hóa quy trình sản xuất, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
- B. Chỉ trồng các loại cây rau màu thông thường.
- C. Sử dụng hoàn toàn lao động thủ công.
- D. Mục tiêu chính là phục vụ nhu cầu tại chỗ của cộng đồng.
Câu 21: Phân tích ảnh hưởng của chính sách nhà nước đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Việc ban hành các chính sách hỗ trợ tín dụng cho nông dân, khuyến khích liên kết sản xuất, và đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn có tác động chủ yếu đến yếu tố nào sau đây trong sản xuất nông nghiệp?
- A. Chỉ làm tăng diện tích đất canh tác.
- B. Chỉ ảnh hưởng đến số lượng lao động trong nông nghiệp.
- C. Chỉ làm thay đổi điều kiện khí hậu.
- D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu sản xuất, nâng cao trình độ kỹ thuật, mở rộng quy mô sản xuất hàng hóa.
Câu 22: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có tiềm năng lớn để phát triển cả cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê) trên các cao nguyên và cây ăn quả cận nhiệt, ôn đới trên các vùng núi cao?
- A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- B. Đồng bằng sông Cửu Long.
- C. Đông Nam Bộ.
- D. Bắc Trung Bộ.
Câu 23: Đánh giá tính hợp lý của nhận định: "Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp chỉ đơn thuần là việc phân chia đất đai cho các loại cây trồng, vật nuôi."
- A. Hợp lý, vì đó là mục tiêu chính của tổ chức lãnh thổ.
- B. Không hợp lý, vì tổ chức lãnh thổ nông nghiệp còn bao gồm cả việc sắp xếp các hình thức sản xuất, mối quan hệ giữa các bộ phận, và sự liên kết với các ngành khác trong không gian.
- C. Hợp lý, miễn là phân chia đất đai dựa trên điều kiện tự nhiên.
- D. Không hợp lý, vì nó không đề cập đến yếu tố thị trường.
Câu 24: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, việc các vùng nông nghiệp Việt Nam đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất hàng hóa theo tiêu chuẩn quốc tế (GlobalGAP, VietGAP) nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
- A. Giảm thiểu chi phí sản xuất cho nông dân.
- B. Tăng số lượng sản phẩm sản xuất ra.
- C. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước.
- D. Nâng cao chất lượng, truy xuất nguồn gốc, đáp ứng yêu cầu của thị trường xuất khẩu và tăng sức cạnh tranh.
Câu 25: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho việc phát triển cây cao su quy mô lớn, tập trung?
- A. Đồng bằng sông Hồng.
- B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- C. Đông Nam Bộ.
- D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 26: Phân tích vai trò của hệ thống thủy lợi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Đối với vùng Đồng bằng sông Cửu Long, hệ thống thủy lợi có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc giải quyết vấn đề nào sau đây?
- A. Kiểm soát lũ, điều tiết nước ngọt, ngăn mặn, thau chua rửa phèn.
- B. Chỉ cung cấp nước cho cây trồng vào mùa khô.
- C. Chỉ phục vụ cho hoạt động nuôi trồng thủy sản.
- D. Giảm thiểu tác động của gió bão.
Câu 27: Trong xu hướng phát triển nông nghiệp hiện đại, việc hình thành các vùng chăn nuôi tập trung quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao như chăn nuôi lợn, gia cầm công nghiệp thường gắn liền với yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây?
- A. Sự phân tán dân cư ở nông thôn.
- B. Việc sử dụng lao động phổ thông truyền thống.
- C. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn thức ăn tự nhiên.
- D. Gần các đô thị lớn (thị trường tiêu thụ), có cơ sở chế biến và hệ thống giao thông thuận lợi.
Câu 28: So sánh hình thức tổ chức sản xuất của hộ gia đình truyền thống và trang trại hiện đại. Điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu sản xuất là gì?
- A. Hộ gia đình hướng tới xuất khẩu, trang trại hướng tới tiêu dùng nội địa.
- B. Hộ gia đình chủ yếu tự cung tự cấp và bán sản phẩm dư thừa, trang trại chủ yếu sản xuất hàng hóa để bán ra thị trường.
- C. Hộ gia đình sử dụng công nghệ cao, trang trại sử dụng công nghệ lạc hậu.
- D. Hộ gia đình tập trung vào một sản phẩm, trang trại đa dạng hóa sản phẩm.
Câu 29: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở các vùng cận đô thị. Xu hướng nào sau đây có thể quan sát thấy rõ nhất?
- A. Giảm diện tích đất nông nghiệp, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hướng cung cấp rau, hoa, thực phẩm, vật nuôi cao cấp cho đô thị.
- B. Tăng cường sản xuất lúa gạo để đảm bảo an ninh lương thực cho đô thị.
- C. Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn.
- D. Phát triển mạnh lâm nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn.
Câu 30: Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây được đặc trưng bởi khí hậu nhiệt đới gió mùa, địa hình đồi gò lượn sóng và đất xám bạc màu chiếm diện tích đáng kể, là nơi phát triển cây công nghiệp hàng năm (như sắn, mía) và cây ăn quả?
- A. Đồng bằng sông Cửu Long.
- B. Tây Nguyên.
- C. Đồng bằng sông Hồng.
- D. Đông Nam Bộ (trên các vùng đất xám phù sa cổ).