15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ngành dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế hiện đại, ngoại trừ vai trò nào sau đây?

  • A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • B. Tạo ra nguồn thu nhập lớn và đóng góp vào GDP.
  • C. Kết nối các ngành kinh tế và thị trường trong, ngoài nước.
  • D. Phân phối lại dân cư và lao động giữa các vùng kinh tế.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây là nhân tố kinh tế - xã hội quan trọng nhất, quyết định đến quy mô và cơ cấu của ngành dịch vụ ở một địa phương?

  • A. Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Chính sách phát triển kinh tế của nhà nước.
  • C. Mức sống và thu nhập bình quân của dân cư.
  • D. Trình độ phát triển khoa học và công nghệ.

Câu 3: Tại sao các hoạt động dịch vụ lại tập trung chủ yếu ở khu vực đô thị và đồng bằng?

  • A. Mật độ dân số cao, nhu cầu dịch vụ lớn và đa dạng.
  • B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế.
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải hiện đại.
  • D. Chính sách ưu tiên phát triển dịch vụ của nhà nước.

Câu 4: Trong các loại hình dịch vụ sau đây, loại hình nào có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước?

  • A. Dịch vụ tiêu dùng.
  • B. Dịch vụ sản xuất và kinh doanh.
  • C. Dịch vụ công cộng.
  • D. Dịch vụ cá nhân.

Câu 5: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để nâng cao chất lượng và hiệu quả của ngành dịch vụ ở Việt Nam?

  • A. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng dịch vụ hiện đại.
  • B. Đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực dịch vụ.
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu dịch vụ.
  • D. Đa dạng hóa các loại hình và sản phẩm dịch vụ.

Câu 6: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Khu vực dịch vụ có xu hướng biến động như thế nào trong giai đoạn này?

  • A. Giảm liên tục.
  • B. Tăng và chiếm tỷ trọng ngày càng cao.
  • C. Ổn định và không có nhiều thay đổi.
  • D. Tăng giảm thất thường, không theo quy luật.

Câu 7: Ngành dịch vụ ít chịu ảnh hưởng nhất bởi yếu tố tự nhiên so với các khu vực kinh tế khác là?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Công nghiệp khai thác.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Công nghiệp chế biến.

Câu 8: Trong cơ cấu ngành dịch vụ ở Việt Nam, nhóm ngành nào chiếm tỷ trọng cao nhất trong GDP?

  • A. Thương mại.
  • B. Giao thông vận tải.
  • C. Du lịch.
  • D. Tài chính, ngân hàng.

Câu 9: Phát triển ngành dịch vụ ở vùng nông thôn và miền núi có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào sau đây?

  • A. Tăng cường giao lưu kinh tế với các vùng khác.
  • B. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.
  • C. Bảo vệ môi trường và phát triển du lịch sinh thái.
  • D. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa nông thôn.

Câu 10: Sự phát triển của ngành dịch vụ không trực tiếp tác động đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Cơ cấu kinh tế.
  • B. Phân bố dân cư.
  • C. Chất lượng cuộc sống.
  • D. Trữ lượng khoáng sản.

Câu 11: Để phát triển du lịch biển đảo bền vững, cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

  • A. Xây dựng nhiều khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • B. Tăng cường quảng bá và xúc tiến du lịch.
  • C. Bảo vệ môi trường và hệ sinh thái biển.
  • D. Phát triển đa dạng các loại hình du lịch mạo hiểm.

Câu 12: Nhân tố nào sau đây có vai trò quyết định đến sự hình thành các trung tâm dịch vụ lớn ở Việt Nam như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B. Vị trí địa lí thuận lợi và lịch sử phát triển.
  • C. Chính sách ưu đãi của nhà nước.
  • D. Nguồn lao động dồi dào và giá rẻ.

Câu 13: Dịch vụ nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ công cộng?

  • A. Ngân hàng.
  • B. Vận tải hàng hóa.
  • C. Khách sạn.
  • D. Giáo dục và y tế.

Câu 14: Khu vực nào ở Việt Nam có tiềm năng phát triển mạnh mẽ các dịch vụ du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 15: Sự phát triển của thương mại điện tử và các dịch vụ trực tuyến là biểu hiện rõ nhất của nhân tố nào ảnh hưởng đến ngành dịch vụ?

  • A. Vị trí địa lí.
  • B. Chính sách phát triển.
  • C. Khoa học và công nghệ.
  • D. Mức sống dân cư.

Câu 16: Cho tình huống: Một công ty vận tải biển quyết định mở rộng đội tàu container và đầu tư vào công nghệ logistics hiện đại. Hành động này thể hiện vai trò nào của ngành dịch vụ?

  • A. Nâng cao chất lượng cuộc sống.
  • B. Thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa.
  • C. Phân bố lại dân cư và lao động.
  • D. Bảo vệ môi trường.

Câu 17: Tại sao ngành dịch vụ được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Tỷ trọng ngành dịch vụ trong GDP càng cao thể hiện trình độ phát triển càng cao.
  • B. Ngành dịch vụ tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người dân.
  • C. Dịch vụ là ngành kinh tế năng động và dễ thay đổi nhất.
  • D. Phát triển dịch vụ giúp bảo vệ môi trường và tài nguyên.

Câu 18: Vùng nào ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển dịch vụ du lịch biển?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 19: So sánh vai trò của ngành dịch vụ ở khu vực thành thị và khu vực nông thôn, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Vai trò của dịch vụ ở nông thôn quan trọng hơn thành thị.
  • B. Dịch vụ ở thành thị chủ yếu phục vụ sản xuất, nông thôn phục vụ tiêu dùng.
  • C. Cơ cấu ngành dịch vụ ở thành thị và nông thôn tương đồng nhau.
  • D. Dịch vụ thành thị đa dạng, đóng góp lớn vào GDP hơn nông thôn.

Câu 20: Chính sách nào của nhà nước có thể hỗ trợ tốt nhất cho sự phát triển ngành dịch vụ ở vùng sâu, vùng xa?

  • A. Giảm thuế cho các doanh nghiệp dịch vụ lớn.
  • B. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông và thông tin liên lạc.
  • C. Tăng cường quảng bá du lịch vùng sâu, vùng xa.
  • D. Miễn giảm tiền thuê đất cho các dự án dịch vụ.

Câu 21: Loại hình dịch vụ nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở các khu công nghiệp và khu chế xuất?

  • A. Du lịch sinh thái.
  • B. Giáo dục đào tạo.
  • C. Vận tải và logistics.
  • D. Y tế chuyên sâu.

Câu 22: Ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ là gì?

  • A. Thúc đẩy dịch vụ phát triển nhanh, đa dạng và tập trung ở đô thị.
  • B. Làm giảm vai trò của ngành dịch vụ trong cơ cấu kinh tế.
  • C. Phân tán các hoạt động dịch vụ về khu vực nông thôn.
  • D. Không có tác động đáng kể đến ngành dịch vụ.

Câu 23: Để đánh giá tiềm năng phát triển ngành dịch vụ của một tỉnh, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Diện tích tự nhiên của tỉnh.
  • B. Số lượng lao động hiện có.
  • C. Cơ sở hạ tầng hiện tại.
  • D. Sức mua và nhu cầu dịch vụ của dân cư.

Câu 24: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, ngành dịch vụ Việt Nam cần tập trung vào việc nâng cao yếu tố nào để tăng cường khả năng cạnh tranh?

  • A. Giá dịch vụ thấp.
  • B. Chất lượng và tính chuyên nghiệp của dịch vụ.
  • C. Số lượng loại hình dịch vụ.
  • D. Mở rộng thị trường ra nước ngoài.

Câu 25: Ngành dịch vụ nào sau đây có vai trò gián tiếp nhưng quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững?

  • A. Vận tải công cộng.
  • B. Du lịch sinh thái.
  • C. Giáo dục và truyền thông.
  • D. Xử lý chất thải.

Câu 26: Cho ví dụ về một dịch vụ vừa là dịch vụ sản xuất, vừa là dịch vụ tiêu dùng.

  • A. Y tế.
  • B. Viễn thông.
  • C. Giáo dục.
  • D. Ngân hàng.

Câu 27: Ngành dịch vụ nào sau đây có tính thời vụ rõ rệt nhất ở Việt Nam?

  • A. Du lịch.
  • B. Vận tải.
  • C. Thương mại.
  • D. Tài chính.

Câu 28: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của dịch vụ du lịch đến môi trường, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Xây dựng thêm nhiều công trình xử lý chất thải.
  • B. Tăng cường tuyên truyền về bảo vệ môi trường.
  • C. Quy hoạch, quản lý và kiểm soát chặt chẽ hoạt động du lịch.
  • D. Thu phí môi trường cao đối với khách du lịch.

Câu 29: Trung tâm dịch vụ lớn nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là?

  • A. Mỹ Tho.
  • B. Long Xuyên.
  • C. Cà Mau.
  • D. Cần Thơ.

Câu 30: Trong tương lai, ngành dịch vụ Việt Nam có xu hướng phát triển theo chiều hướng nào?

  • A. Tập trung vào các dịch vụ truyền thống, giá rẻ.
  • B. Phát triển dịch vụ chất lượng cao, ứng dụng công nghệ và bền vững.
  • C. Giảm tỷ trọng dịch vụ trong cơ cấu kinh tế.
  • D. Phân bố dịch vụ đồng đều trên cả nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Ngành dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế hiện đại, *ngoại trừ* vai trò nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Yếu tố *nào sau đây* là nhân tố kinh tế - xã hội quan trọng nhất, quyết định đến quy mô và cơ cấu của ngành dịch vụ ở một địa phương?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Tại sao các hoạt động dịch vụ lại tập trung chủ yếu ở khu vực đô thị và đồng bằng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong các loại hình dịch vụ sau đây, loại hình nào có vai trò *đặc biệt quan trọng* trong việc thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Biện pháp nào sau đây *không phù hợp* để nâng cao chất lượng và hiệu quả của ngành dịch vụ ở Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Khu vực dịch vụ có xu hướng biến động như thế nào trong giai đoạn này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Ngành dịch vụ *ít chịu ảnh hưởng nhất* bởi yếu tố tự nhiên so với các khu vực kinh tế khác là?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong cơ cấu ngành dịch vụ ở Việt Nam, nhóm ngành nào chiếm tỷ trọng *cao nhất* trong GDP?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Phát triển ngành dịch vụ ở vùng nông thôn và miền núi có ý nghĩa *quan trọng nhất* về mặt nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Sự phát triển của ngành dịch vụ *không trực tiếp* tác động đến yếu tố nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Để phát triển du lịch biển đảo bền vững, cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Nhân tố nào sau đây có vai trò *quyết định* đến sự hình thành các trung tâm dịch vụ lớn ở Việt Nam như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Dịch vụ nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ *công cộng*?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Khu vực nào ở Việt Nam có tiềm năng phát triển mạnh mẽ các dịch vụ du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Sự phát triển của thương mại điện tử và các dịch vụ trực tuyến là biểu hiện rõ nhất của nhân tố nào ảnh hưởng đến ngành dịch vụ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Cho tình huống: Một công ty vận tải biển quyết định mở rộng đội tàu container và đầu tư vào công nghệ logistics hiện đại. Hành động này thể hiện vai trò nào của ngành dịch vụ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Tại sao ngành dịch vụ được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Vùng nào ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển dịch vụ du lịch biển?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: So sánh vai trò của ngành dịch vụ ở khu vực thành thị và khu vực nông thôn, nhận định nào sau đây là *đúng*?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Chính sách nào của nhà nước có thể *hỗ trợ tốt nhất* cho sự phát triển ngành dịch vụ ở vùng sâu, vùng xa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Loại hình dịch vụ nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở các khu công nghiệp và khu chế xuất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Để đánh giá tiềm năng phát triển ngành dịch vụ của một tỉnh, tiêu chí nào sau đây là *quan trọng nhất*?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, ngành dịch vụ Việt Nam cần tập trung vào việc nâng cao yếu tố nào để tăng cường khả năng cạnh tranh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Ngành dịch vụ nào sau đây có vai trò *gián tiếp* nhưng *quan trọng* trong việc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cho ví dụ về một dịch vụ *vừa là dịch vụ sản xuất, vừa là dịch vụ tiêu dùng*.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Ngành dịch vụ nào sau đây có tính *thời vụ* rõ rệt nhất ở Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của dịch vụ du lịch đến môi trường, giải pháp nào sau đây là *hiệu quả nhất*?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trung tâm dịch vụ lớn nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong tương lai, ngành dịch vụ Việt Nam có xu hướng phát triển theo chiều hướng nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ngành dịch vụ được xem là thước đo quan trọng về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, vì ngành này thể hiện rõ nhất điều gì?

  • A. Quy mô và tốc độ tăng trưởng của GDP.
  • B. Cơ cấu kinh tế và chất lượng cuộc sống dân cư.
  • C. Mức độ hội nhập kinh tế quốc tế.
  • D. Trình độ công nghệ và năng suất lao động.

Câu 2: Trong cơ cấu kinh tế hiện đại, ngành dịch vụ ngày càng chiếm tỷ trọng cao, đặc biệt ở các quốc gia phát triển. Điều này phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Từ kinh tế nông nghiệp sang kinh tế công nghiệp.
  • B. Từ kinh tế công nghiệp sang kinh tế nông nghiệp.
  • C. Từ kinh tế nông nghiệp và công nghiệp sang kinh tế dịch vụ.
  • D. Từ kinh tế dịch vụ sang kinh tế công nghiệp và nông nghiệp.

Câu 3: Cho biểu đồ về cơ cấu GDP của Việt Nam năm 2023 (Nông - Lâm - Ngư nghiệp 12%, Công nghiệp - Xây dựng 34%, Dịch vụ 54%). Biểu đồ này cho thấy vai trò nổi bật nào của ngành dịch vụ trong nền kinh tế?

  • A. Khu vực kinh tế chủ đạo, đóng góp chính vào GDP.
  • B. Khu vực kinh tế có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
  • C. Khu vực kinh tế tạo ra nhiều việc làm nhất.
  • D. Khu vực kinh tế xuất khẩu chủ lực.

Câu 4: Nhân tố nào sau đây thuộc về nhóm "kinh tế - xã hội" có ảnh hưởng quyết định đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ?

  • A. Vị trí địa lý và tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Chính sách phát triển của nhà nước.
  • C. Trình độ khoa học và công nghệ.
  • D. Quy mô dân số, thu nhập và mức sống dân cư.

Câu 5: Tại sao các đô thị lớn thường là trung tâm dịch vụ phát triển mạnh nhất của một quốc gia?

  • A. Đô thị có vị trí địa lý thuận lợi hơn nông thôn.
  • B. Đô thị tập trung dân cư đông đúc với nhu cầu dịch vụ đa dạng.
  • C. Đô thị có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • D. Đô thị được ưu tiên đầu tư phát triển công nghiệp.

Câu 6: Trong các loại hình dịch vụ sau, loại hình nào thường chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất từ yếu tố "vị trí địa lý"?

  • A. Dịch vụ tài chính - ngân hàng.
  • B. Dịch vụ giáo dục - đào tạo.
  • C. Dịch vụ du lịch biển.
  • D. Dịch vụ y tế - chăm sóc sức khỏe.

Câu 7: Sự phát triển của ngành công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) đã tác động như thế nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Giảm nhu cầu sử dụng dịch vụ truyền thống.
  • B. Làm chậm tốc độ tăng trưởng của ngành dịch vụ.
  • C. Hạn chế sự phân bố dịch vụ đến vùng sâu vùng xa.
  • D. Tạo ra nhiều loại hình dịch vụ mới và phương thức cung ứng hiện đại.

Câu 8: Cho tình huống: Một vùng nông thôn có tiềm năng phát triển du lịch sinh thái nhưng cơ sở hạ tầng giao thông còn hạn chế. Yếu tố nào đang kìm hãm sự phát triển dịch vụ du lịch ở đây?

  • A. Nguồn vốn đầu tư hạn hẹp.
  • B. Cơ sở hạ tầng giao thông kém phát triển.
  • C. Chính sách phát triển du lịch chưa phù hợp.
  • D. Nguồn nhân lực du lịch còn thiếu chuyên nghiệp.

Câu 9: Để phát triển ngành dịch vụ ở vùng núi, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và khai thác tốt tiềm năng địa phương?

  • A. Tập trung phát triển dịch vụ công nghiệp.
  • B. Nhập khẩu lao động dịch vụ từ nơi khác.
  • C. Ưu tiên phát triển du lịch sinh thái và dịch vụ nông nghiệp.
  • D. Xây dựng các trung tâm thương mại lớn.

Câu 10: Ngành dịch vụ có vai trò quan trọng trong việc "tạo mối liên kết" giữa các khu vực kinh tế. Liên kết nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của ngành dịch vụ?

  • A. Liên kết giữa sản xuất và tiêu dùng.
  • B. Liên kết giữa các ngành kinh tế.
  • C. Liên kết giữa các vùng trong nước và quốc tế.
  • D. Liên kết giữa tài nguyên thiên nhiên và môi trường.

Câu 11: Xét về mặt xã hội, ngành dịch vụ đóng góp lớn nhất vào việc gì?

  • A. Tăng trưởng GDP và thu nhập quốc dân.
  • B. Tạo việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống.
  • C. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa.
  • D. Tăng cường năng lực cạnh tranh quốc gia.

Câu 12: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, ngành dịch vụ Việt Nam cần tập trung nâng cao yếu tố nào để cạnh tranh hiệu quả?

  • A. Số lượng lao động giá rẻ.
  • B. Giá thành dịch vụ thấp.
  • C. Chất lượng và tính chuyên nghiệp của dịch vụ.
  • D. Quy mô thị trường dịch vụ.

Câu 13: Loại hình dịch vụ nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh ở các vùng ven biển Việt Nam, dựa trên lợi thế về tự nhiên?

  • A. Dịch vụ tài chính - ngân hàng biển.
  • B. Dịch vụ công nghiệp chế biến ven biển.
  • C. Dịch vụ vận tải đường bộ ven biển.
  • D. Dịch vụ du lịch và thể thao biển.

Câu 14: Giả sử chính phủ ban hành chính sách ưu đãi thuế cho các doanh nghiệp dịch vụ đầu tư vào vùng khó khăn. Chính sách này tác động đến nhân tố nào?

  • A. Yếu tố tự nhiên.
  • B. Yếu tố chính sách và thể chế.
  • C. Yếu tố kinh tế - xã hội.
  • D. Yếu tố khoa học - công nghệ.

Câu 15: Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm dịch vụ "kinh doanh"?

  • A. Bán buôn và bán lẻ.
  • B. Vận tải và kho bãi.
  • C. Giáo dục và y tế công.
  • D. Tài chính và ngân hàng.

Câu 16: Để đánh giá tiềm năng phát triển dịch vụ của một địa phương, tiêu chí nào sau đây quan trọng nhất?

  • A. Diện tích tự nhiên của địa phương.
  • B. Số lượng dân cư hiện tại.
  • C. Cơ sở hạ tầng hiện có.
  • D. Nguồn lực và nhu cầu thị trường dịch vụ.

Câu 17: Xu hướng "số hóa" trong ngành dịch vụ đang diễn ra mạnh mẽ. Hậu quả tiêu cực nào có thể phát sinh từ xu hướng này nếu không được quản lý tốt?

  • A. Gia tăng khoảng cách số và bất bình đẳng xã hội.
  • B. Giảm hiệu quả hoạt động của ngành dịch vụ.
  • C. Hạn chế sự sáng tạo trong dịch vụ.
  • D. Giảm sự đa dạng các loại hình dịch vụ.

Câu 18: Cho ví dụ về một ngành dịch vụ mà sự phân bố chịu ảnh hưởng lớn của yếu tố "tài nguyên du lịch tự nhiên"?

  • A. Dịch vụ viễn thông.
  • B. Dịch vụ du lịch sinh thái.
  • C. Dịch vụ tài chính.
  • D. Dịch vụ y tế.

Câu 19: Tại sao khu vực nông thôn thường có các hoạt động dịch vụ kém đa dạng và quy mô nhỏ hơn đô thị?

  • A. Nông thôn thiếu nguồn lao động dịch vụ.
  • B. Nông thôn có chính sách phát triển dịch vụ khác đô thị.
  • C. Nông thôn có mật độ dân số thấp và kinh tế kém phát triển hơn.
  • D. Nông thôn ít tài nguyên thiên nhiên hơn đô thị.

Câu 20: Trong tương lai, ngành dịch vụ nào ở Việt Nam được dự báo sẽ có tốc độ tăng trưởng nhanh và đóng góp lớn vào GDP?

  • A. Dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông.
  • B. Dịch vụ nông nghiệp.
  • C. Dịch vụ công nghiệp khai khoáng.
  • D. Dịch vụ xây dựng.

Câu 21: Để ngành dịch vụ phát triển bền vững, cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Tăng cường đầu tư vốn.
  • B. Mở rộng quy mô dịch vụ.
  • C. Tăng cường quảng bá dịch vụ.
  • D. Nâng cao chất lượng dịch vụ và bảo vệ môi trường.

Câu 22: Trong các ngành dịch vụ sau, ngành nào có vai trò quan trọng nhất trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế?

  • A. Dịch vụ du lịch.
  • B. Dịch vụ thương mại.
  • C. Dịch vụ khoa học và công nghệ.
  • D. Dịch vụ y tế.

Câu 23: Cho nhận định: "Sự phân bố dân cư có ảnh hưởng quyết định đến mạng lưới dịch vụ". Nhận định này thể hiện mối quan hệ như thế nào?

  • A. Dân cư phụ thuộc vào dịch vụ.
  • B. Dân cư tạo ra nhu cầu và thị trường cho dịch vụ.
  • C. Dịch vụ tạo ra sự phân bố dân cư.
  • D. Dân cư và dịch vụ không liên quan nhau.

Câu 24: Loại hình dịch vụ nào sau đây thường tập trung ở các khu công nghiệp và khu chế xuất?

  • A. Dịch vụ du lịch công nghiệp.
  • B. Dịch vụ tài chính cá nhân.
  • C. Dịch vụ giáo dục nghề nghiệp.
  • D. Dịch vụ vận tải và logistics.

Câu 25: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của ngành du lịch đến môi trường, cần ưu tiên phát triển loại hình du lịch nào?

  • A. Du lịch sinh thái.
  • B. Du lịch biển đảo.
  • C. Du lịch văn hóa.
  • D. Du lịch mua sắm.

Câu 26: Ngành dịch vụ nào sau đây đóng vai trò "cầu nối" quan trọng giữa Việt Nam và thị trường quốc tế?

  • A. Dịch vụ y tế quốc tế.
  • B. Dịch vụ vận tải và logistics quốc tế.
  • C. Dịch vụ giáo dục quốc tế.
  • D. Dịch vụ du lịch quốc tế.

Câu 27: Yếu tố "văn hóa - lịch sử" có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của loại hình dịch vụ nào?

  • A. Dịch vụ tài chính.
  • B. Dịch vụ y tế.
  • C. Dịch vụ du lịch văn hóa.
  • D. Dịch vụ viễn thông.

Câu 28: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để phát triển dịch vụ ở vùng sâu vùng xa?

  • A. Đầu tư phát triển hạ tầng giao thông và viễn thông.
  • B. Ưu tiên phát triển các dịch vụ thiết yếu.
  • C. Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào dịch vụ.
  • D. Tập trung phát triển dịch vụ cao cấp, hiện đại.

Câu 29: Trong cơ cấu ngành dịch vụ, nhóm ngành nào thường có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất ở các nước đang phát triển như Việt Nam?

  • A. Dịch vụ tiêu dùng.
  • B. Dịch vụ sản xuất.
  • C. Dịch vụ công.
  • D. Dịch vụ tài chính.

Câu 30: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho ngành dịch vụ, giải pháp quan trọng hàng đầu là gì?

  • A. Tăng cường tuyển dụng lao động nước ngoài.
  • B. Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo nghề.
  • C. Tăng lương và chế độ đãi ngộ cho lao động dịch vụ.
  • D. Đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật cho ngành dịch vụ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Ngành dịch vụ được xem là thước đo quan trọng về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, vì ngành này thể hiện rõ nhất điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong cơ cấu kinh tế hiện đại, ngành dịch vụ ngày càng chiếm tỷ trọng cao, đặc biệt ở các quốc gia phát triển. Điều này phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Cho biểu đồ về cơ cấu GDP của Việt Nam năm 2023 (Nông - Lâm - Ngư nghiệp 12%, Công nghiệp - Xây dựng 34%, Dịch vụ 54%). Biểu đồ này cho thấy vai trò nổi bật nào của ngành dịch vụ trong nền kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Nhân tố nào sau đây thuộc về nhóm 'kinh tế - xã hội' có ảnh hưởng quyết định đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Tại sao các đô thị lớn thường là trung tâm dịch vụ phát triển mạnh nhất của một quốc gia?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong các loại hình dịch vụ sau, loại hình nào thường chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất từ yếu tố 'vị trí địa lý'?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Sự phát triển của ngành công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) đã tác động như thế nào đến ngành dịch vụ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Cho tình huống: Một vùng nông thôn có tiềm năng phát triển du lịch sinh thái nhưng cơ sở hạ tầng giao thông còn hạn chế. Yếu tố nào đang kìm hãm sự phát triển dịch vụ du lịch ở đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Để phát triển ngành dịch vụ ở vùng núi, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và khai thác tốt tiềm năng địa phương?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Ngành dịch vụ có vai trò quan trọng trong việc 'tạo mối liên kết' giữa các khu vực kinh tế. Liên kết nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của ngành dịch vụ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Xét về mặt xã hội, ngành dịch vụ đóng góp lớn nhất vào việc gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, ngành dịch vụ Việt Nam cần tập trung nâng cao yếu tố nào để cạnh tranh hiệu quả?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Loại hình dịch vụ nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh ở các vùng ven biển Việt Nam, dựa trên lợi thế về tự nhiên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Giả sử chính phủ ban hành chính sách ưu đãi thuế cho các doanh nghiệp dịch vụ đầu tư vào vùng khó khăn. Chính sách này tác động đến nhân tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm dịch vụ 'kinh doanh'?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Để đánh giá tiềm năng phát triển dịch vụ của một địa phương, tiêu chí nào sau đây quan trọng nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Xu hướng 'số hóa' trong ngành dịch vụ đang diễn ra mạnh mẽ. Hậu quả tiêu cực nào có thể phát sinh từ xu hướng này nếu không được quản lý tốt?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Cho ví dụ về một ngành dịch vụ mà sự phân bố chịu ảnh hưởng lớn của yếu tố 'tài nguyên du lịch tự nhiên'?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Tại sao khu vực nông thôn thường có các hoạt động dịch vụ kém đa dạng và quy mô nhỏ hơn đô thị?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong tương lai, ngành dịch vụ nào ở Việt Nam được dự báo sẽ có tốc độ tăng trưởng nhanh và đóng góp lớn vào GDP?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Để ngành dịch vụ phát triển bền vững, cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong các ngành dịch vụ sau, ngành nào có vai trò quan trọng nhất trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Cho nhận định: 'Sự phân bố dân cư có ảnh hưởng quyết định đến mạng lưới dịch vụ'. Nhận định này thể hiện mối quan hệ như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Loại hình dịch vụ nào sau đây thường tập trung ở các khu công nghiệp và khu chế xuất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của ngành du lịch đến môi trường, cần ưu tiên phát triển loại hình du lịch nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Ngành dịch vụ nào sau đây đóng vai trò 'cầu nối' quan trọng giữa Việt Nam và thị trường quốc tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Yếu tố 'văn hóa - lịch sử' có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của loại hình dịch vụ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để phát triển dịch vụ ở vùng sâu vùng xa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong cơ cấu ngành dịch vụ, nhóm ngành nào thường có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất ở các nước đang phát triển như Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho ngành dịch vụ, giải pháp quan trọng hàng đầu là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vai trò nào sau đây của ngành dịch vụ thể hiện rõ nhất sự đóng góp vào quá trình chuyển đổi số quốc gia và đổi mới sáng tạo của nền kinh tế Việt Nam?

  • A. Tạo việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
  • B. Thúc đẩy các ngành sản xuất phát triển thông qua cung cấp đầu vào.
  • C. Tiên phong trong ứng dụng công nghệ, hỗ trợ các mô hình kinh tế mới.
  • D. Kết nối các vùng trong nước và quốc tế, tăng cường hội nhập.

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, giải thích tại sao các đô thị lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh lại trở thành trung tâm dịch vụ đa dạng và phát triển mạnh mẽ nhất cả nước?

  • A. Tập trung dân cư đông đúc, thu nhập cao, kinh tế phát triển năng động.
  • B. Có nhiều tài nguyên du lịch tự nhiên phong phú và hấp dẫn.
  • C. Là nơi có khí hậu ôn hòa, địa hình thuận lợi cho mọi loại hình dịch vụ.
  • D. Sở hữu hệ thống giao thông đường thủy và đường sắt phát triển vượt trội.

Câu 3: Nhân tố tự nhiên nào dưới đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phát triển và phân bố của ngành du lịch nghỉ dưỡng và du lịch chữa bệnh?

  • A. Đất đai màu mỡ cho phát triển nông nghiệp gắn với du lịch.
  • B. Vị trí địa lý gần các trung tâm kinh tế lớn.
  • C. Hệ thống sông ngòi dày đặc thuận lợi cho giao thông.
  • D. Khí hậu, cảnh quan, nguồn nước khoáng nóng.

Câu 4: Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và kinh tế số, đã tác động như thế nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Làm giảm nhu cầu sử dụng các dịch vụ truyền thống.
  • B. Thay đổi phương thức cung ứng dịch vụ và xuất hiện nhiều loại hình dịch vụ mới.
  • C. Khiến ngành dịch vụ chỉ tập trung phát triển ở các thành phố lớn.
  • D. Giảm vai trò của các yếu tố kinh tế - xã hội trong phân bố dịch vụ.

Câu 5: So với các vùng khác, các hoạt động dịch vụ ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ còn hạn chế về loại hình và quy mô chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Thiếu tài nguyên du lịch đa dạng và hấp dẫn.
  • B. Vị trí địa lý không thuận lợi cho giao thương quốc tế.
  • C. Dân cư thưa thớt, phân bố phân tán, trình độ phát triển kinh tế chưa cao.
  • D. Chính sách phát triển dịch vụ của Nhà nước chưa được chú trọng.

Câu 6: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây được xem là quan trọng nhất, có tác động quyết định đến sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ trong một quốc gia?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế, năng suất lao động xã hội.
  • B. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên thuận lợi.
  • C. Quy mô dân số và cơ cấu tuổi.
  • D. Lịch sử phát triển lâu đời của các ngành dịch vụ.

Câu 7: Phân tích vai trò của ngành dịch vụ đối với việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. Vai trò này thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Cung cấp nguyên liệu đầu vào cho sản xuất công nghiệp.
  • B. Đáp ứng nhu cầu đa dạng về y tế, giáo dục, giải trí, mua sắm.
  • C. Tạo ra khối lượng hàng hóa xuất khẩu có giá trị cao.
  • D. Kết nối các trung tâm sản xuất với thị trường tiêu thụ.

Câu 8: Một khu vực có mật độ dân số cao, thu nhập bình quân đầu người tăng nhanh và có nhiều di tích lịch sử văn hóa. Những yếu tố này tác động chủ yếu đến ngành dịch vụ theo hướng nào?

  • A. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các loại hình dịch vụ.
  • B. Chỉ thúc đẩy phát triển các dịch vụ sản xuất.
  • C. Gây khó khăn cho việc phân bố hợp lý các dịch vụ.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển đa dạng và nâng cao chất lượng các dịch vụ.

Câu 9: Vị trí địa lý "nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế" của Việt Nam có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến loại hình dịch vụ nào?

  • A. Vận tải quốc tế (đường biển, hàng không).
  • B. Du lịch nội địa và du lịch sinh thái.
  • C. Dịch vụ tài chính - ngân hàng.
  • D. Dịch vụ y tế và giáo dục.

Câu 10: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng vai trò của ngành dịch vụ đối với môi trường?

  • A. Ngành dịch vụ luôn gây ô nhiễm môi trường do tiêu thụ năng lượng lớn.
  • B. Ngành dịch vụ không liên quan trực tiếp đến vấn đề môi trường.
  • C. Có thể góp phần sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường (ví dụ: du lịch sinh thái, dịch vụ xử lý rác thải).
  • D. Chỉ có vai trò tiêu cực, làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.

Câu 11: Việc Nhà nước ban hành các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư vào các ngành dịch vụ chất lượng cao như y tế, giáo dục, tài chính là biểu hiện của nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Cơ sở hạ tầng.
  • C. Thị trường tiêu thụ.
  • D. Chính sách phát triển.

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa sự phân bố dân cư và sự phát triển dịch vụ. Tại sao những khu vực dân cư thưa thớt, phân tán thường có các hoạt động dịch vụ kém phát triển hơn?

  • A. Do không có tài nguyên thiên nhiên để phát triển dịch vụ.
  • B. Nhu cầu sử dụng dịch vụ thấp, quy mô thị trường nhỏ, khó thu hút đầu tư.
  • C. Địa hình phức tạp gây khó khăn cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng dịch vụ.
  • D. Người dân ở những khu vực này không có nhu cầu sử dụng dịch vụ.

Câu 13: Một tỉnh miền núi có nhiều cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ, khí hậu mát mẻ nhưng hệ thống giao thông còn hạn chế, dân cư sống phân tán. Nhân tố nào đang là rào cản lớn nhất cho sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch tại đây?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên (cảnh quan, khí hậu).
  • B. Lịch sử văn hóa địa phương.
  • C. Cơ sở hạ tầng (giao thông) và phân bố dân cư.
  • D. Vị trí địa lý so với các trung tâm du lịch lớn.

Câu 14: Ngành dịch vụ được coi là "động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế" chủ yếu là do vai trò nào sau đây?

  • A. Đóng góp tỷ trọng lớn trong GDP, tạo ra giá trị gia tăng cao.
  • B. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho toàn xã hội.
  • C. Khai thác và chế biến tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường sống.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây thuộc về "thị trường" có ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô và cơ cấu của các loại hình dịch vụ?

  • A. Số lượng các doanh nghiệp hoạt động trong ngành dịch vụ.
  • B. Quy mô dân số, thu nhập bình quân và thị hiếu tiêu dùng.
  • C. Trình độ công nghệ được áp dụng trong sản xuất dịch vụ.
  • D. Khoảng cách địa lý giữa nơi cung cấp và nơi tiêu thụ dịch vụ.

Câu 16: Phân tích sự khác biệt trong cơ cấu ngành dịch vụ giữa một thành phố lớn và một vùng nông thôn dựa trên các nhân tố ảnh hưởng. Sự khác biệt này chủ yếu do:

  • A. Thành phố lớn có nhiều tài nguyên thiên nhiên hơn.
  • B. Vùng nông thôn có chính sách phát triển dịch vụ ưu đãi hơn.
  • C. Thành phố lớn có khí hậu thuận lợi hơn cho mọi loại dịch vụ.
  • D. Mật độ dân số, trình độ phát triển kinh tế và nhu cầu tiêu dùng đa dạng hơn ở thành phố lớn.

Câu 17: Bên cạnh các nhân tố kinh tế - xã hội, yếu tố "lịch sử - văn hóa" ảnh hưởng đến ngành dịch vụ như thế nào?

  • A. Tạo nên các loại hình dịch vụ đặc thù (du lịch văn hóa, lễ hội) và ảnh hưởng đến thói quen tiêu dùng.
  • B. Quyết định hoàn toàn quy mô và tốc độ tăng trưởng của ngành dịch vụ.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các dịch vụ công cộng như y tế, giáo dục.
  • D. Không có tác động đáng kể đến sự phát triển và phân bố dịch vụ.

Câu 18: Vai trò "tăng cường hội nhập với thế giới" của ngành dịch vụ được thể hiện rõ nhất thông qua hoạt động nào?

  • A. Phát triển hệ thống siêu thị và chợ truyền thống.
  • B. Phát triển vận tải quốc tế, du lịch quốc tế, dịch vụ tài chính, viễn thông.
  • C. Cung cấp các dịch vụ công như điện, nước, vệ sinh môi trường.
  • D. Hỗ trợ sản xuất nông nghiệp và công nghiệp trong nước.

Câu 19: Một khu vực có nhiều bãi biển đẹp, khí hậu nắng ấm quanh năm và cơ sở hạ tầng du lịch đang được đầu tư mạnh. Nhân tố tự nhiên nào đang tạo lợi thế chính cho phát triển dịch vụ du lịch tại đây?

  • A. Tài nguyên du lịch tự nhiên (bãi biển, khí hậu).
  • B. Vị trí gần các khu công nghiệp.
  • C. Mật độ dân số cao.
  • D. Sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng.

Câu 20: Tại sao nói cơ sở hạ tầng (giao thông, thông tin liên lạc, năng lượng, cấp thoát nước) có vai trò quan trọng trong sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ?

  • A. Cơ sở hạ tầng tự nó là một loại hình dịch vụ.
  • B. Cơ sở hạ tầng quyết định số lượng lao động trong ngành dịch vụ.
  • C. Là nền tảng vật chất để các hoạt động dịch vụ diễn ra hiệu quả và tiếp cận khách hàng.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các dịch vụ vận tải, không ảnh hưởng đến các dịch vụ khác.

Câu 21: Khu vực nào ở Việt Nam có sự tập trung các trung tâm thương mại, tài chính, ngân hàng, chứng khoán phát triển ở mức độ cao nhất?

  • A. Các tỉnh Tây Nguyên.
  • B. Các tỉnh duyên hải miền Trung.
  • C. Các tỉnh miền núi phía Bắc.
  • D. Các đô thị đặc biệt và đô thị loại I (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh...).

Câu 22: Sự gia tăng tầng lớp trung lưu, thu nhập bình quân đầu người tăng và sự đa dạng hóa thị hiếu tiêu dùng của dân cư Việt Nam tác động như thế nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Tăng nhu cầu về số lượng, chất lượng và sự đa dạng của các loại hình dịch vụ.
  • B. Làm giảm nhu cầu sử dụng các dịch vụ cao cấp.
  • C. Khiến các ngành dịch vụ truyền thống bị suy thoái.
  • D. Không có tác động đáng kể vì dịch vụ là nhu cầu thiết yếu.

Câu 23: Tại sao ngành dịch vụ được xem là một trong những ngành đi đầu trong quá trình chuyển đổi số quốc gia?

  • A. Ngành dịch vụ sử dụng ít lao động hơn các ngành khác.
  • B. Nhiều loại hình dịch vụ (viễn thông, tài chính, thương mại điện tử) dựa trực tiếp trên nền tảng công nghệ số và dữ liệu.
  • C. Các ngành sản xuất không cần đến công nghệ số.
  • D. Chuyển đổi số chỉ áp dụng cho các ngành công nghiệp nặng.

Câu 24: Việc phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung ở các vùng kinh tế trọng điểm ảnh hưởng đến sự phân bố dịch vụ như thế nào?

  • A. Làm giảm nhu cầu dịch vụ ở các khu vực này.
  • B. Chỉ thúc đẩy phát triển các dịch vụ du lịch.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển và tập trung các dịch vụ hỗ trợ sản xuất (logistics, tài chính, tư vấn).
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể vì đây là khu vực sản xuất chứ không phải tiêu dùng.

Câu 25: Nhận định nào sau đây SAI về vai trò của ngành dịch vụ đối với nền kinh tế Việt Nam?

  • A. Góp phần quan trọng vào cơ cấu GDP của quốc gia.
  • B. Thúc đẩy sản xuất phát triển thông qua cung cấp dịch vụ đầu vào.
  • C. Tăng cường liên kết giữa các vùng và hội nhập quốc tế.
  • D. Là ngành sản xuất ra các sản phẩm vật chất chủ yếu cho xã hội.

Câu 26: Yếu tố nào dưới đây là ví dụ về ảnh hưởng của tài nguyên thiên nhiên đến sự phát triển một loại hình dịch vụ cụ thể?

  • A. Sự phát triển của Internet thúc đẩy thương mại điện tử.
  • B. Các hang động, bãi biển đẹp thúc đẩy du lịch tham quan, nghỉ dưỡng.
  • C. Chính sách mở cửa thu hút đầu tư nước ngoài vào dịch vụ tài chính.
  • D. Dân số đông và trẻ làm tăng nhu cầu dịch vụ giáo dục.

Câu 27: Tại sao sự phân bố các trường đại học, bệnh viện chuyên khoa lớn thường tập trung ở các thành phố trực thuộc Trung ương?

  • A. Đây là nơi tập trung dân cư đông đúc, có nguồn nhân lực chất lượng cao và điều kiện kinh tế phát triển để đầu tư cơ sở vật chất.
  • B. Các trường đại học, bệnh viện lớn cần tài nguyên thiên nhiên đặc thù chỉ có ở thành phố.
  • C. Chỉ có ở thành phố mới có chính sách cho phép xây dựng các cơ sở này.
  • D. Địa hình ở thành phố bằng phẳng, thuận lợi cho xây dựng.

Câu 28: Vai trò "tạo việc làm, nâng cao trình độ lao động" của ngành dịch vụ có ý nghĩa xã hội như thế nào?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào ngành nông nghiệp.
  • B. Làm tăng giá trị sản phẩm công nghiệp.
  • C. Góp phần cải thiện đời sống, giảm nghèo, nâng cao dân trí và kỹ năng cho người lao động.
  • D. Chỉ có lợi cho người lao động ở các đô thị lớn.

Câu 29: Phân tích tác động của việc nâng cao thu nhập bình quân đầu người đến cơ cấu của ngành dịch vụ. Xu hướng nào có thể xảy ra?

  • A. Tỷ trọng các dịch vụ truyền thống (chợ, cửa hàng nhỏ) sẽ tăng lên.
  • B. Tỷ trọng các dịch vụ cao cấp, hiện đại (tài chính, tư vấn, giải trí, chăm sóc sức khỏe chất lượng cao) có xu hướng tăng.
  • C. Nhu cầu về tất cả các loại hình dịch vụ đều giảm.
  • D. Cơ cấu ngành dịch vụ không thay đổi theo thu nhập.

Câu 30: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng vai trò của ngành dịch vụ trong việc kết nối các ngành sản xuất?

  • A. Cung cấp các dịch vụ vận tải, logistics, thông tin liên lạc, tài chính, tư vấn giúp quá trình sản xuất diễn ra thuận lợi.
  • B. Ngành dịch vụ tiêu thụ sản phẩm của các ngành sản xuất khác.
  • C. Ngành dịch vụ cạnh tranh nguồn lực với các ngành sản xuất.
  • D. Vai trò kết nối chỉ do ngành công nghiệp đảm nhận.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Vai trò nào sau đây của ngành dịch vụ thể hiện rõ nhất sự đóng góp vào quá trình chuyển đổi số quốc gia và đổi mới sáng tạo của nền kinh tế Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, giải thích tại sao các đô thị lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh lại trở thành trung tâm dịch vụ đa dạng và phát triển mạnh mẽ nhất cả nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Nhân tố tự nhiên nào dưới đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phát triển và phân bố của ngành du lịch nghỉ dưỡng và du lịch chữa bệnh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và kinh tế số, đã tác động như thế nào đến ngành dịch vụ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: So với các vùng khác, các hoạt động dịch vụ ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ còn hạn chế về loại hình và quy mô chủ yếu do nguyên nhân nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây được xem là quan trọng nhất, có tác động quyết định đến sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ trong một quốc gia?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Phân tích vai trò của ngành dịch vụ đối với việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. Vai trò này thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Một khu vực có mật độ dân số cao, thu nhập bình quân đầu người tăng nhanh và có nhiều di tích lịch sử văn hóa. Những yếu tố này tác động chủ yếu đến ngành dịch vụ theo hướng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Vị trí địa lý 'nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế' của Việt Nam có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến loại hình dịch vụ nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng vai trò của ngành dịch vụ đối với môi trường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Việc Nhà nước ban hành các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư vào các ngành dịch vụ chất lượng cao như y tế, giáo dục, tài chính là biểu hiện của nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa sự phân bố dân cư và sự phát triển dịch vụ. Tại sao những khu vực dân cư thưa thớt, phân tán thường có các hoạt động dịch vụ kém phát triển hơn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một tỉnh miền núi có nhiều cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ, khí hậu mát mẻ nhưng hệ thống giao thông còn hạn chế, dân cư sống phân tán. Nhân tố nào đang là rào cản lớn nhất cho sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch tại đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Ngành dịch vụ được coi là 'động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế' chủ yếu là do vai trò nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Yếu tố nào sau đây thuộc về 'thị trường' có ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô và cơ cấu của các loại hình dịch vụ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Phân tích sự khác biệt trong cơ cấu ngành dịch vụ giữa một thành phố lớn và một vùng nông thôn dựa trên các nhân tố ảnh hưởng. Sự khác biệt này chủ yếu do:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Bên cạnh các nhân tố kinh tế - xã hội, yếu tố 'lịch sử - văn hóa' ảnh hưởng đến ngành dịch vụ như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Vai trò 'tăng cường hội nhập với thế giới' của ngành dịch vụ được thể hiện rõ nhất thông qua hoạt động nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một khu vực có nhiều bãi biển đẹp, khí hậu nắng ấm quanh năm và cơ sở hạ tầng du lịch đang được đầu tư mạnh. Nhân tố tự nhiên nào đang tạo lợi thế chính cho phát triển dịch vụ du lịch tại đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Tại sao nói cơ sở hạ tầng (giao thông, thông tin liên lạc, năng lượng, cấp thoát nước) có vai trò quan trọng trong sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Khu vực nào ở Việt Nam có sự tập trung các trung tâm thương mại, tài chính, ngân hàng, chứng khoán phát triển ở mức độ cao nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Sự gia tăng tầng lớp trung lưu, thu nhập bình quân đầu người tăng và sự đa dạng hóa thị hiếu tiêu dùng của dân cư Việt Nam tác động như thế nào đến ngành dịch vụ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Tại sao ngành dịch vụ được xem là một trong những ngành đi đầu trong quá trình chuyển đổi số quốc gia?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Việc phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung ở các vùng kinh tế trọng điểm ảnh hưởng đến sự phân bố dịch vụ như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Nhận định nào sau đây SAI về vai trò của ngành dịch vụ đối với nền kinh tế Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Yếu tố nào dưới đây là ví dụ về ảnh hưởng của tài nguyên thiên nhiên đến sự phát triển một loại hình dịch vụ cụ thể?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Tại sao sự phân bố các trường đại học, bệnh viện chuyên khoa lớn thường tập trung ở các thành phố trực thuộc Trung ương?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Vai trò 'tạo việc làm, nâng cao trình độ lao động' của ngành dịch vụ có ý nghĩa xã hội như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Phân tích tác động của việc nâng cao thu nhập bình quân đầu người đến cơ cấu của ngành dịch vụ. Xu hướng nào có thể xảy ra?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng vai trò của ngành dịch vụ trong việc kết nối các ngành sản xuất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ngành dịch vụ được coi là xương sống của nền kinh tế hiện đại vì vai trò nào sau đây?

  • A. Trực tiếp tạo ra sản phẩm vật chất thiết yếu cho xã hội.
  • B. Là nguồn cung cấp nguyên liệu chính cho công nghiệp chế biến.
  • C. Chỉ đóng vai trò hỗ trợ, phục vụ các ngành sản xuất khác.
  • D. Thúc đẩy sự lưu thông hàng hóa, kết nối sản xuất và tiêu dùng, tạo việc làm đa dạng.

Câu 2: Việc phát triển mạnh các dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm ở các đô thị lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh chủ yếu phản ánh tác động của nhân tố nào đến sự phân bố ngành dịch vụ?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B. Vị trí địa lí thuận lợi cho giao thông đường biển.
  • C. Trình độ phát triển kinh tế và sự tập trung của các hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • D. Đặc điểm khí hậu và địa hình.

Câu 3: Một vùng nông thôn có mật độ dân số thấp, thu nhập bình quân đầu người còn hạn chế. Theo kiến thức về các nhân tố ảnh hưởng, hoạt động dịch vụ ở vùng này thường có đặc điểm gì?

  • A. Còn đơn giản, ít đa dạng, chủ yếu phục vụ nhu cầu thiết yếu.
  • B. Phát triển rất mạnh các dịch vụ cao cấp như tài chính, tư vấn.
  • C. Tập trung nhiều dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng quy mô lớn.
  • D. Có mạng lưới giao thông vận tải hiện đại và dày đặc.

Câu 4: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trên các tuyến hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng tạo lợi thế đặc biệt cho sự phát triển của loại hình dịch vụ nào?

  • A. Dịch vụ y tế chuyên sâu.
  • B. Dịch vụ vận tải quốc tế và trung chuyển hàng hóa.
  • C. Dịch vụ giáo dục đại học.
  • D. Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng nông cụ.

Câu 5: Sự phát triển của thương mại điện tử (e-commerce) và dịch vụ giao hàng tận nơi (logistics) trong những năm gần đây ở Việt Nam chủ yếu phản ánh tác động của nhân tố nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Chính sách khuyến khích của nhà nước.
  • B. Đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa.
  • C. Sự phân bố không đồng đều của dân cư.
  • D. Tiến bộ khoa học - công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin.

Câu 6: Việc các điểm du lịch nghỉ dưỡng cao cấp thường tập trung ở những nơi có cảnh quan thiên nhiên đẹp, khí hậu mát mẻ như Sa Pa, Đà Lạt, Bà Nà phản ánh tác động của nhân tố nào?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên và môi trường tự nhiên.
  • B. Sự tập trung các khu công nghiệp.
  • C. Truyền thống lịch sử và văn hóa lâu đời.
  • D. Hệ thống giao thông đường sắt phát triển.

Câu 7: Ngành dịch vụ đóng góp vào việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân thông qua vai trò nào sau đây?

  • A. Trực tiếp sản xuất lương thực, thực phẩm.
  • B. Cung cấp nguyên liệu thô cho sản xuất.
  • C. Cung cấp các dịch vụ xã hội (y tế, giáo dục), giải trí, mua sắm, cải thiện tiện nghi cuộc sống.
  • D. Chỉ tạo ra lợi nhuận cho các doanh nghiệp.

Câu 8: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến và ngành dịch vụ vận tải. Mối liên hệ này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Ngành dịch vụ vận tải cung cấp trực tiếp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
  • B. Ngành công nghiệp chế biến là khách hàng duy nhất của dịch vụ vận tải.
  • C. Hai ngành này cạnh tranh trực tiếp về nguồn lao động.
  • D. Công nghiệp chế biến tạo ra nhu cầu vận chuyển nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra, thúc đẩy dịch vụ vận tải phát triển.

Câu 9: Nhân tố dân cư ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ chủ yếu thông qua các khía cạnh nào sau đây?

  • A. Độ tuổi trung bình của dân số.
  • B. Quy mô dân số, mật độ dân số, phân bố dân cư và thu nhập bình quân đầu người.
  • C. Tỉ lệ giới tính và trình độ học vấn chung.
  • D. Tập quán sinh hoạt và loại hình nhà ở.

Câu 10: Tại sao các thành phố lớn thường là nơi tập trung nhiều loại hình dịch vụ phức tạp và chuyên môn hóa cao (như tư vấn pháp luật, nghiên cứu thị trường, dịch vụ IT)?

  • A. Vì các thành phố lớn có nhiều diện tích đất trống.
  • B. Vì các thành phố lớn có khí hậu ôn hòa hơn.
  • C. Vì các thành phố lớn tập trung nhiều doanh nghiệp, cơ quan, dân cư có nhu cầu đa dạng và khả năng chi trả cao.
  • D. Vì các thành phố lớn ít bị ảnh hưởng bởi thiên tai.

Câu 11: Chính sách mở cửa hội nhập quốc tế và thu hút đầu tư nước ngoài của Việt Nam có tác động như thế nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Làm giảm sự phát triển của các dịch vụ truyền thống.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ vận tải biển.
  • C. Hạn chế sự đa dạng của các loại hình dịch vụ.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của các dịch vụ mới, hiện đại (tài chính, viễn thông, tư vấn) và tăng cường cạnh tranh.

Câu 12: So sánh hoạt động dịch vụ ở vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Tây Nguyên. Điểm khác biệt cơ bản về quy mô và tính đa dạng của dịch vụ giữa hai vùng này chủ yếu là do nhân tố nào chi phối mạnh mẽ nhất?

  • A. Quy mô và mật độ dân số, cùng với trình độ phát triển kinh tế.
  • B. Sự khác biệt về tài nguyên khoáng sản.
  • C. Chiều dài đường bờ biển của mỗi vùng.
  • D. Sự khác biệt về loại hình cây trồng chủ đạo.

Câu 13: Ngành dịch vụ có vai trò quan trọng trong việc sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường thông qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Trực tiếp khai thác tài nguyên rừng và khoáng sản.
  • B. Sản xuất các hóa chất xử lý ô nhiễm.
  • C. Tiêu thụ một lượng lớn năng lượng hóa thạch.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái, dịch vụ môi trường, tư vấn sử dụng năng lượng sạch.

Câu 14: Tại sao hệ thống cơ sở hạ tầng (giao thông, thông tin liên lạc, năng lượng, cấp thoát nước) lại là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ?

  • A. Vì cơ sở hạ tầng là nguồn cung cấp lao động cho ngành dịch vụ.
  • B. Vì cơ sở hạ tầng hiện đại giúp kết nối các hoạt động dịch vụ, giảm chi phí, mở rộng thị trường và nâng cao chất lượng dịch vụ.
  • C. Vì cơ sở hạ tầng quyết định loại hình tài nguyên thiên nhiên có thể khai thác.
  • D. Vì cơ sở hạ tầng chỉ cần thiết cho các dịch vụ công ích.

Câu 15: Phân tích tác động của đô thị hóa đến sự phát triển của ngành dịch vụ. Tác động nào sau đây là rõ rệt nhất?

  • A. Làm giảm nhu cầu về các dịch vụ giải trí.
  • B. Khiến các dịch vụ chỉ tập trung ở vùng ngoại ô.
  • C. Tăng quy mô dân số tập trung, đa dạng hóa nhu cầu, tạo ra môi trường thuận lợi cho dịch vụ phát triển mạnh mẽ và đa dạng hóa loại hình.
  • D. Giảm sự cần thiết của dịch vụ vận tải trong đô thị.

Câu 16: Yếu tố lịch sử và văn hóa ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành dịch vụ ở Việt Nam như thế nào?

  • A. Hình thành các loại hình dịch vụ truyền thống (chợ phiên, làng nghề), tạo nền tảng cho du lịch văn hóa, ẩm thực.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến sự phát triển của dịch vụ tài chính.
  • C. Làm giảm nhu cầu sử dụng các dịch vụ hiện đại.
  • D. Quyết định sự phân bố của các dịch vụ công nghệ cao.

Câu 17: Vai trò của ngành dịch vụ trong việc thúc đẩy quá trình chuyển đổi số quốc gia được thể hiện qua khía cạnh nào?

  • A. Ngành dịch vụ là nơi tiêu thụ cuối cùng các sản phẩm công nghệ số.
  • B. Ngành dịch vụ trực tiếp sản xuất ra các thiết bị điện tử.
  • C. Các dịch vụ số (thanh toán trực tuyến, dịch vụ đám mây, viễn thông, logistics thông minh) là hạ tầng và động lực cho chuyển đổi số.
  • D. Ngành dịch vụ chỉ sử dụng các công nghệ truyền thống.

Câu 18: Sự phát triển của các khu công nghiệp và khu chế xuất tập trung thường kéo theo sự phát triển mạnh mẽ của các loại hình dịch vụ nào?

  • A. Dịch vụ khai thác khoáng sản.
  • B. Dịch vụ vận tải hàng hóa, logistics, dịch vụ hỗ trợ sản xuất, dịch vụ ăn uống, nhà ở cho công nhân.
  • C. Dịch vụ du lịch biển và nghỉ dưỡng.
  • D. Dịch vụ khám chữa bệnh chuyên khoa nhi.

Câu 19: Tại sao việc nâng cao trình độ lao động và chất lượng nguồn nhân lực lại là yếu tố quan trọng để phát triển ngành dịch vụ, đặc biệt là các dịch vụ chất lượng cao?

  • A. Vì lao động trình độ cao giúp giảm chi phí sản xuất vật chất.
  • B. Vì ngành dịch vụ không cần nhiều lao động có kỹ năng.
  • C. Vì trình độ lao động chỉ ảnh hưởng đến số lượng dịch vụ.
  • D. Vì nhiều loại hình dịch vụ (y tế, giáo dục, tư vấn, tài chính) đòi hỏi kỹ năng chuyên môn, giao tiếp và khả năng giải quyết vấn đề phức tạp.

Câu 20: Phân tích tác động của sự phân bố dân cư đến sự phân bố của các dịch vụ giáo dục phổ thông. Mối liên hệ này thể hiện rõ nhất ở đâu?

  • A. Các trường học phổ thông thường được xây dựng tập trung ở những khu vực đông dân cư (đô thị, thị trấn, các cụm dân cư nông thôn).
  • B. Các trường học chỉ tập trung ở những vùng có tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • C. Sự phân bố trường học không liên quan đến sự phân bố dân cư.
  • D. Trường học chỉ xuất hiện ở những nơi có khí hậu lạnh.

Câu 21: Bên cạnh yếu tố kinh tế, nhân tố nào sau đây cũng góp phần tạo nên sự đa dạng và phong phú của các loại hình dịch vụ ở Việt Nam?

  • A. Địa hình đồi núi hiểm trở.
  • B. Lịch sử phát triển lâu đời, sự giao thoa văn hóa và tập quán tiêu dùng đa dạng của các dân tộc.
  • C. Diện tích rừng ngập mặn lớn.
  • D. Sự khan hiếm nguồn nước ngọt.

Câu 22: Một trong những thách thức lớn đối với việc phát triển ngành dịch vụ ở các vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa của Việt Nam là gì?

  • A. Khí hậu quá nóng quanh năm.
  • B. Sự dư thừa lao động có trình độ cao.
  • C. Hệ thống sông ngòi dày đặc.
  • D. Mật độ dân số thấp, phân bố phân tán, cơ sở hạ tầng dịch vụ còn hạn chế.

Câu 23: Ngành dịch vụ có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hội nhập quốc tế của Việt Nam thông qua hoạt động nào?

  • A. Phát triển các dịch vụ xuất nhập khẩu, vận tải quốc tế, du lịch quốc tế, dịch vụ tài chính, viễn thông kết nối với thế giới.
  • B. Chỉ tập trung phát triển các dịch vụ nội địa.
  • C. Hạn chế giao lưu văn hóa với bên ngoài.
  • D. Sản xuất các mặt hàng tiêu dùng cho thị trường nội địa.

Câu 24: Phân tích ảnh hưởng của mức sống dân cư đến cơ cấu và chất lượng của ngành dịch vụ. Khi mức sống tăng lên, nhu cầu dịch vụ thường thay đổi như thế nào?

  • A. Nhu cầu chỉ tập trung vào các dịch vụ thiết yếu cơ bản.
  • B. Nhu cầu dịch vụ giảm đi do người dân tự cung cấp.
  • C. Nhu cầu chuyển dịch sang các dịch vụ cao cấp hơn, đa dạng hơn, đòi hỏi chất lượng cao (du lịch, giải trí, y tế, giáo dục, tư vấn...).
  • D. Nhu cầu chỉ tăng đối với các dịch vụ vận tải công cộng.

Câu 25: Việc quy hoạch và xây dựng các trung tâm thương mại, siêu thị lớn ở các đô thị và khu vực đông dân cư là ví dụ điển hình về sự tác động tổng hợp của những nhân tố nào đến sự phân bố dịch vụ?

  • A. Chỉ do tài nguyên thiên nhiên quyết định.
  • B. Chỉ do vị trí địa lí quyết định.
  • C. Chỉ do chính sách của nhà nước quyết định.
  • D. Sự tập trung dân cư (thị trường), trình độ phát triển kinh tế (khả năng chi trả), và cơ sở hạ tầng giao thông thuận lợi.

Câu 26: Ngành dịch vụ có vai trò quan trọng trong việc tạo ra việc làm mới, đặc biệt là cho lực lượng lao động trẻ và có trình độ cao. Điều này góp phần vào mục tiêu phát triển xã hội nào của đất nước?

  • A. Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp.
  • B. Nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống, giảm tỷ lệ thất nghiệp.
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • D. Giảm quy mô dân số đô thị.

Câu 27: Tại sao các dịch vụ y tế chuyên sâu (bệnh viện tuyến trung ương, chuyên khoa đầu ngành) thường tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn?

  • A. Các thành phố lớn có khả năng thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung trang thiết bị hiện đại và có lượng lớn bệnh nhân từ nhiều nơi đến.
  • B. Vì các thành phố lớn có không khí trong lành hơn.
  • C. Vì chi phí xây dựng ở thành phố lớn rẻ hơn.
  • D. Vì nhu cầu khám chữa bệnh ở nông thôn không cao.

Câu 28: Vai trò nào của ngành dịch vụ thể hiện rõ nhất sự kết nối giữa các vùng sản xuất nguyên liệu, các nhà máy chế biến và người tiêu dùng cuối cùng?

  • A. Dịch vụ giáo dục.
  • B. Dịch vụ y tế.
  • C. Dịch vụ vận tải và thương mại.
  • D. Dịch vụ văn hóa nghệ thuật.

Câu 29: Phân tích tác động tiêu cực tiềm ẩn của sự phát triển dịch vụ quá nóng hoặc không bền vững đối với môi trường. Tác động nào sau đây là đáng lưu ý?

  • A. Làm tăng diện tích rừng tự nhiên.
  • B. Gia tăng ô nhiễm môi trường (rác thải từ du lịch, khí thải từ giao thông, nước thải từ các cơ sở dịch vụ).
  • C. Giảm nhu cầu sử dụng năng lượng.
  • D. Thúc đẩy đa dạng sinh học.

Câu 30: Để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của ngành dịch vụ Việt Nam trong bối cảnh hội nhập, cần tập trung vào giải pháp nào là quan trọng nhất?

  • A. Hạn chế sự tham gia của các doanh nghiệp nước ngoài.
  • B. Giảm giá tất cả các loại hình dịch vụ.
  • C. Chỉ tập trung phát triển các dịch vụ truyền thống.
  • D. Đầu tư vào khoa học công nghệ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và cải thiện cơ sở hạ tầng dịch vụ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Ngành dịch vụ được coi là xương sống của nền kinh tế hiện đại vì vai trò nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Việc phát triển mạnh các dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm ở các đô thị lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh chủ yếu phản ánh tác động của nhân tố nào đến sự phân bố ngành dịch vụ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một vùng nông thôn có mật độ dân số thấp, thu nhập bình quân đầu người còn hạn chế. Theo kiến thức về các nhân tố ảnh hưởng, hoạt động dịch vụ ở vùng này thường có đặc điểm gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm trên các tuyến hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng tạo lợi thế đặc biệt cho sự phát triển của loại hình dịch vụ nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Sự phát triển của thương mại điện tử (e-commerce) và dịch vụ giao hàng tận nơi (logistics) trong những năm gần đây ở Việt Nam chủ yếu phản ánh tác động của nhân tố nào đến ngành dịch vụ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Việc các điểm du lịch nghỉ dưỡng cao cấp thường tập trung ở những nơi có cảnh quan thiên nhiên đẹp, khí hậu mát mẻ như Sa Pa, Đà Lạt, Bà Nà phản ánh tác động của nhân tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Ngành dịch vụ đóng góp vào việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân thông qua vai trò nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến và ngành dịch vụ vận tải. Mối liên hệ này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Nhân tố dân cư ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ chủ yếu thông qua các khía cạnh nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Tại sao các thành phố lớn thường là nơi tập trung nhiều loại hình dịch vụ phức tạp và chuyên môn hóa cao (như tư vấn pháp luật, nghiên cứu thị trường, dịch vụ IT)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Chính sách mở cửa hội nhập quốc tế và thu hút đầu tư nước ngoài của Việt Nam có tác động như thế nào đến ngành dịch vụ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: So sánh hoạt động dịch vụ ở vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Tây Nguyên. Điểm khác biệt cơ bản về quy mô và tính đa dạng của dịch vụ giữa hai vùng này chủ yếu là do nhân tố nào chi phối mạnh mẽ nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Ngành dịch vụ có vai trò quan trọng trong việc sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường thông qua hoạt động nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Tại sao hệ thống cơ sở hạ tầng (giao thông, thông tin liên lạc, năng lượng, cấp thoát nước) lại là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Phân tích tác động của đô thị hóa đến sự phát triển của ngành dịch vụ. Tác động nào sau đây là rõ rệt nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Yếu tố lịch sử và văn hóa ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành dịch vụ ở Việt Nam như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Vai trò của ngành dịch vụ trong việc thúc đẩy quá trình chuyển đổi số quốc gia được thể hiện qua khía cạnh nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Sự phát triển của các khu công nghiệp và khu chế xuất tập trung thường kéo theo sự phát triển mạnh mẽ của các loại hình dịch vụ nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Tại sao việc nâng cao trình độ lao động và chất lượng nguồn nhân lực lại là yếu tố quan trọng để phát triển ngành dịch vụ, đặc biệt là các dịch vụ chất lượng cao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Phân tích tác động của sự phân bố dân cư đến sự phân bố của các dịch vụ giáo dục phổ thông. Mối liên hệ này thể hiện rõ nhất ở đâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Bên cạnh yếu tố kinh tế, nhân tố nào sau đây cũng góp phần tạo nên sự đa dạng và phong phú của các loại hình dịch vụ ở Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một trong những thách thức lớn đối với việc phát triển ngành dịch vụ ở các vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa của Việt Nam là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Ngành dịch vụ có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hội nhập quốc tế của Việt Nam thông qua hoạt động nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Phân tích ảnh hưởng của mức sống dân cư đến cơ cấu và chất lượng của ngành dịch vụ. Khi mức sống tăng lên, nhu cầu dịch vụ thường thay đổi như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Việc quy hoạch và xây dựng các trung tâm thương mại, siêu thị lớn ở các đô thị và khu vực đông dân cư là ví dụ điển hình về sự tác động tổng hợp của những nhân tố nào đến sự phân bố dịch vụ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Ngành dịch vụ có vai trò quan trọng trong việc tạo ra việc làm mới, đặc biệt là cho lực lượng lao động trẻ và có trình độ cao. Điều này góp phần vào mục tiêu phát triển xã hội nào của đất nước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Tại sao các dịch vụ y tế chuyên sâu (bệnh viện tuyến trung ương, chuyên khoa đầu ngành) thường tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Vai trò nào của ngành dịch vụ thể hiện rõ nhất sự kết nối giữa các vùng sản xuất nguyên liệu, các nhà máy chế biến và người tiêu dùng cuối cùng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Phân tích tác động tiêu cực tiềm ẩn của sự phát triển dịch vụ quá nóng hoặc không bền vững đối với môi trường. Tác động nào sau đây là đáng lưu ý?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của ngành dịch vụ Việt Nam trong bối cảnh hội nhập, cần tập trung vào giải pháp nào là quan trọng nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ngành dịch vụ được coi là "chất keo" gắn kết các ngành sản xuất và đời sống xã hội chủ yếu dựa trên vai trò nào sau đây?

  • A. Tạo ra sản phẩm vật chất trực tiếp cho tiêu dùng.
  • B. Cung cấp nguyên liệu đầu vào cho công nghiệp.
  • C. Kết nối, hỗ trợ hoạt động sản xuất, phân phối và tiêu dùng.
  • D. Quyết định trực tiếp quy mô và tốc độ tăng trưởng GDP.

Câu 2: Phân tích tác động của sự phát triển khoa học - công nghệ (ví dụ: internet, thương mại điện tử) đến cơ cấu và phương thức hoạt động của ngành dịch vụ ở Việt Nam.

  • A. Chỉ làm tăng số lượng người lao động trong các ngành dịch vụ truyền thống.
  • B. Làm giảm đáng kể nhu cầu về các loại hình dịch vụ cao cấp.
  • C. Chủ yếu ảnh hưởng đến dịch vụ công cộng, ít tác động đến dịch vụ kinh doanh.
  • D. Làm xuất hiện nhiều loại hình dịch vụ mới, thay đổi cách thức cung ứng và tiếp cận dịch vụ.

Câu 3: Tại sao sự phân bố dân cư và mức sống của người dân được xem là nhân tố quan trọng hàng đầu ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ?

  • A. Dân cư là đối tượng tiêu dùng và nguồn lao động chính của các dịch vụ.
  • B. Nơi có dân cư đông đúc thường có nhiều tài nguyên thiên nhiên quý giá.
  • C. Mức sống cao luôn đi đôi với hệ thống giao thông hiện đại.
  • D. Sự phân bố dân cư quyết định trực tiếp chính sách phát triển dịch vụ của Nhà nước.

Câu 4: Dựa vào kiến thức về các nhân tố ảnh hưởng, giải thích tại sao các hoạt động dịch vụ ở vùng Đồng bằng sông Hồng lại đa dạng và phát triển mạnh mẽ hơn so với vùng Tây Nguyên?

  • A. Đồng bằng sông Hồng có diện tích rộng lớn hơn và nhiều tài nguyên khoáng sản hơn.
  • B. Đồng bằng sông Hồng có dân số đông, mật độ cao, nền kinh tế phát triển năng động và cơ sở hạ tầng tốt hơn.
  • C. Tây Nguyên có địa hình đồi núi hiểm trở, gây khó khăn cho mọi loại hình dịch vụ.
  • D. Chính sách phát triển chỉ tập trung vào ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng.

Câu 5: Vai trò nào của ngành dịch vụ thể hiện rõ nhất đóng góp vào quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

  • A. Cung cấp hàng tiêu dùng cho người dân.
  • B. Giải quyết việc làm cho một bộ phận lớn lao động.
  • C. Thu hút khách du lịch quốc tế.
  • D. Hỗ trợ, thúc đẩy các ngành sản xuất (công nghiệp, nông nghiệp) phát triển hiệu quả hơn thông qua logistics, tài chính, tư vấn, R&D.

Câu 6: Một tỉnh ven biển có nhiều bãi biển đẹp, di tích lịch sử và hệ thống giao thông thuận lợi. Nhân tố nào đóng vai trò chủ yếu trong việc phát triển mạnh ngành du lịch và dịch vụ liên quan (lưu trú, ăn uống, vận tải) tại đây?

  • A. Chính sách dân số.
  • B. Trình độ công nghệ.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên và vị trí địa lí.
  • D. Quy mô dân số địa phương.

Câu 7: Ngành dịch vụ có vai trò gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân?

  • A. Cung cấp các dịch vụ giáo dục, y tế, văn hóa, giải trí, cải thiện môi trường sống.
  • B. Chỉ tập trung vào việc cung cấp các dịch vụ kinh doanh.
  • C. Làm tăng giá cả hàng hóa tiêu dùng thiết yếu.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường do hoạt động vận tải.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ?

  • A. Khí hậu.
  • B. Địa hình.
  • C. Tài nguyên nước.
  • D. Trình độ phát triển kinh tế và lịch sử văn hóa.

Câu 9: Phân tích vai trò của ngành dịch vụ trong việc sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.

  • A. Ngành dịch vụ tiêu thụ nhiều tài nguyên hơn các ngành sản xuất.
  • B. Các dịch vụ như du lịch sinh thái, tư vấn môi trường, xử lý chất thải góp phần vào mục tiêu này.
  • C. Ngành dịch vụ không liên quan trực tiếp đến vấn đề môi trường.
  • D. Chỉ có dịch vụ vận tải mới ảnh hưởng đến môi trường.

Câu 10: Tại sao các thành phố lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh lại là những trung tâm dịch vụ đa ngành hàng đầu Việt Nam?

  • A. Chỉ vì có vị trí địa lí thuận lợi cho giao thông đường bộ.
  • B. Do tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản quý hiếm.
  • C. Do là các trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị lớn với dân số đông, thu nhập cao, cơ sở hạ tầng phát triển và tập trung nhiều cơ quan đầu não.
  • D. Vì đây là những nơi có khí hậu mát mẻ quanh năm.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ?

  • A. Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Mức thu nhập của dân cư.
  • C. Chính sách mở cửa hội nhập.
  • D. Trình độ lao động lành nghề.

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của ngành công nghiệp và sự phát triển của các dịch vụ kinh doanh (tài chính, ngân hàng, tư vấn, logistics).

  • A. Ngành công nghiệp phát triển thì dịch vụ kinh doanh sẽ suy thoái.
  • B. Hai ngành này hoàn toàn độc lập với nhau.
  • C. Chỉ có dịch vụ vận tải mới hỗ trợ ngành công nghiệp.
  • D. Công nghiệp càng phát triển càng đòi hỏi các dịch vụ kinh doanh chất lượng cao để hỗ trợ sản xuất, tiêu thụ và mở rộng thị trường.

Câu 13: Một khu vực có nhiều di tích lịch sử, lễ hội truyền thống và cảnh quan thiên nhiên độc đáo. Nhân tố văn hóa - lịch sử nào đang tạo lợi thế rõ rệt cho sự phát triển loại hình dịch vụ nào tại đây?

  • A. Dịch vụ tài chính ngân hàng.
  • B. Dịch vụ du lịch văn hóa và các dịch vụ bổ trợ.
  • C. Dịch vụ viễn thông.
  • D. Dịch vụ logistics và vận tải hàng hóa.

Câu 14: Vai trò nào của ngành dịch vụ giúp tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?

  • A. Chỉ đơn thuần cung cấp hàng hóa cho thị trường nội địa.
  • B. Tập trung phát triển các dịch vụ chỉ phục vụ nhu cầu trong nước.
  • C. Phát triển các dịch vụ như xuất nhập khẩu, vận tải quốc tế, tài chính, du lịch quốc tế, giúp kết nối nền kinh tế với thế giới.
  • D. Làm giảm sự phụ thuộc vào thị trường nước ngoài.

Câu 15: Cơ sở hạ tầng (giao thông vận tải, viễn thông, năng lượng) ảnh hưởng đến ngành dịch vụ như thế nào?

  • A. Là nền tảng vật chất để các hoạt động dịch vụ diễn ra thuận lợi và mở rộng phạm vi phục vụ.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ công cộng, không liên quan đến dịch vụ kinh doanh.
  • C. Làm giảm nhu cầu sử dụng các loại hình dịch vụ.
  • D. Gây khó khăn cho sự phát triển của ngành dịch vụ.

Câu 16: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong cơ cấu các loại hình dịch vụ giữa khu vực đô thị phát triển và khu vực nông thôn kém phát triển.

  • A. Đô thị chỉ có dịch vụ công cộng, nông thôn chỉ có dịch vụ cá nhân.
  • B. Đô thị tập trung dịch vụ sản xuất, nông thôn tập trung dịch vụ tiêu dùng.
  • C. Đô thị có ít loại hình dịch vụ hơn nông thôn do dân số ít hơn.
  • D. Đô thị đa dạng, phát triển mạnh các dịch vụ cao cấp, chuyên nghiệp (tài chính, tư vấn, R&D, y tế chuyên sâu) bên cạnh dịch vụ tiêu dùng; nông thôn chủ yếu là dịch vụ tiêu dùng cơ bản và dịch vụ hỗ trợ nông nghiệp.

Câu 17: Chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước tác động đến ngành dịch vụ thông qua những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ quy định giá cả của các loại hình dịch vụ.
  • B. Định hướng ưu tiên phát triển các loại hình dịch vụ, đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng, tạo môi trường pháp lý thuận lợi.
  • C. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp dịch vụ.
  • D. Hạn chế sự tham gia của khu vực tư nhân vào ngành dịch vụ.

Câu 18: Một thành phố nằm ở ngã ba của các tuyến giao thông huyết mạch quốc gia (đường bộ, đường sắt, đường thủy). Vị trí địa lí này tạo lợi thế đặc biệt cho sự phát triển loại hình dịch vụ nào?

  • A. Logistics, vận tải và các dịch vụ hỗ trợ thương mại.
  • B. Dịch vụ y tế chuyên sâu.
  • C. Dịch vụ giáo dục đại học.
  • D. Dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng.

Câu 19: Vai trò "tạo việc làm, nâng cao trình độ lao động, chất lượng cuộc sống người dân" của ngành dịch vụ được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Chỉ cung cấp việc làm cho lao động phổ thông.
  • B. Làm tăng khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.
  • C. Không yêu cầu trình độ chuyên môn cao từ người lao động.
  • D. Đa dạng hóa cơ hội việc làm từ lao động giản đơn đến chuyên môn cao, cung cấp các dịch vụ thiết yếu và tiện ích giúp cải thiện điều kiện sống, học tập, chăm sóc sức khỏe.

Câu 20: Phân tích ảnh hưởng của đặc điểm dân số (ví dụ: cơ cấu tuổi, giới tính, quy mô hộ gia đình) đến nhu cầu và cơ cấu các loại hình dịch vụ.

  • A. Đặc điểm dân số chỉ ảnh hưởng đến số lượng dịch vụ, không ảnh hưởng đến loại hình.
  • B. Dân số già hóa làm tăng nhu cầu về dịch vụ giáo dục trẻ em.
  • C. Cơ cấu dân số tác động trực tiếp đến nhu cầu về các dịch vụ cụ thể (ví dụ: dân số trẻ cần giáo dục, giải trí; dân số già cần y tế, chăm sóc sức khỏe).
  • D. Quy mô hộ gia đình không liên quan đến nhu cầu dịch vụ.

Câu 21: Vai trò nào của ngành dịch vụ giúp hỗ trợ và thúc đẩy quá trình chuyển đổi số quốc gia?

  • A. Tiêu thụ các sản phẩm công nghệ thông tin.
  • B. Các dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, tài chính số, thương mại điện tử là hạ tầng và động lực chính của chuyển đổi số.
  • C. Chỉ là người sử dụng thụ động các thành tựu chuyển đổi số.
  • D. Làm chậm quá trình chuyển đổi số do tính truyền thống.

Câu 22: Tại sao các vùng kinh tế trọng điểm thường là nơi tập trung và phát triển mạnh nhất các ngành dịch vụ kinh doanh (business services)?

  • A. Vì đây là nơi tập trung nhiều doanh nghiệp sản xuất và thương mại lớn, tạo ra nhu cầu cao về các dịch vụ hỗ trợ chuyên nghiệp.
  • B. Vì các vùng này có nhiều tài nguyên du lịch.
  • C. Vì dân số ở đây chủ yếu làm việc trong ngành dịch vụ.
  • D. Vì chỉ có Nhà nước mới được đầu tư vào dịch vụ kinh doanh ở các vùng trọng điểm.

Câu 23: Việc phát triển mạnh các dịch vụ công cộng (giáo dục, y tế, văn hóa) ở các vùng sâu, vùng xa có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt xã hội nào?

  • A. Làm tăng thu nhập bình quân đầu người ngay lập tức.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu của người dân địa phương, không có ý nghĩa quốc gia.
  • C. Góp phần thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng, đảm bảo công bằng xã hội và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại chỗ.
  • D. Tạo ra lợi thế cạnh tranh về kinh tế so với các vùng khác.

Câu 24: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phát triển của dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng và chữa bệnh bằng suối khoáng?

  • A. Chính sách thương mại quốc tế.
  • B. Trình độ phát triển công nghiệp chế biến.
  • C. Mật độ dân số.
  • D. Tài nguyên thiên nhiên (khí hậu thuận lợi, suối khoáng nóng, cảnh quan đẹp).

Câu 25: Vai trò nào của ngành dịch vụ thể hiện rõ nhất sự đóng góp vào việc nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế trên thị trường quốc tế?

  • A. Phát triển các dịch vụ logistics hiệu quả, tài chính quốc tế, tư vấn pháp lý và quản lý chất lượng.
  • B. Chỉ tập trung xuất khẩu các dịch vụ giá rẻ.
  • C. Giảm nhập khẩu các loại hình dịch vụ từ nước ngoài.
  • D. Hạn chế sự tham gia của doanh nghiệp nước ngoài vào thị trường dịch vụ nội địa.

Câu 26: Khi phân tích sự phân bố các cửa hàng bán lẻ hiện đại (siêu thị, trung tâm thương mại) trong một thành phố, nhân tố nào sau đây thường được xem xét hàng đầu?

  • A. Các mỏ khoáng sản gần đó.
  • B. Vị trí gần các khu rừng tự nhiên.
  • C. Mật độ dân số, thu nhập bình quân và sự thuận tiện về giao thông.
  • D. Độ cao so với mực nước biển.

Câu 27: Sự phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố các loại hình dịch vụ xung quanh?

  • A. Thúc đẩy phát triển các dịch vụ hỗ trợ sản xuất (logistics, bảo trì, tài chính) và dịch vụ tiêu dùng cho người lao động (nhà ở, ăn uống, giải trí).
  • B. Làm giảm nhu cầu về dịch vụ do công nhân tự cung cấp mọi thứ.
  • C. Chỉ thu hút các dịch vụ công cộng, không có dịch vụ kinh doanh.
  • D. Gây khó khăn cho việc phát triển dịch vụ do ô nhiễm môi trường.

Câu 28: Tại sao các dịch vụ như nghiên cứu và phát triển (R&D), tư vấn chuyên sâu, thiết kế công nghiệp thường tập trung ở các đô thị lớn và trung tâm khoa học?

  • A. Vì các dịch vụ này chỉ cần không gian rộng lớn để hoạt động.
  • B. Vì đây là những nơi có giá thuê mặt bằng rẻ nhất.
  • C. Vì các dịch vụ này không cần tiếp xúc trực tiếp với khách hàng.
  • D. Vì các đô thị lớn tập trung nguồn nhân lực chất lượng cao, hệ thống giáo dục, viện nghiên cứu và là nơi có nhu cầu cao từ các doanh nghiệp tiên tiến.

Câu 29: Vai trò nào của ngành dịch vụ giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của thiên tai và biến đổi khí hậu?

  • A. Chỉ cung cấp dịch vụ cứu trợ sau thiên tai.
  • B. Các dịch vụ dự báo khí tượng thủy văn, bảo hiểm rủi ro, tư vấn giải pháp ứng phó, du lịch bền vững.
  • C. Ngành dịch vụ là nguyên nhân chính gây ra biến đổi khí hậu.
  • D. Không có liên quan trực tiếp đến môi trường và thiên tai.

Câu 30: Khi đánh giá tiềm năng phát triển dịch vụ du lịch tại một địa phương, ngoài tài nguyên du lịch (tự nhiên, văn hóa), nhân tố nào sau đây cần được xem xét kỹ lưỡng?

  • A. Lượng mưa trung bình hàng năm.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Hệ thống cơ sở hạ tầng du lịch (lưu trú, ăn uống, vận chuyển), chất lượng nguồn nhân lực, chính sách quảng bá và an ninh trật tự.
  • D. Số lượng các nhà máy công nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Ngành dịch vụ được coi là 'chất keo' gắn kết các ngành sản xuất và đời sống xã hội chủ yếu dựa trên vai trò nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Phân tích tác động của sự phát triển khoa học - công nghệ (ví dụ: internet, thương mại điện tử) đến cơ cấu và phương thức hoạt động của ngành dịch vụ ở Việt Nam.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Tại sao sự phân bố dân cư và mức sống của người dân được xem là nhân tố *quan trọng hàng đầu* ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Dựa vào kiến thức về các nhân tố ảnh hưởng, giải thích tại sao các hoạt động dịch vụ ở vùng Đồng bằng sông Hồng lại đa dạng và phát triển mạnh mẽ hơn so với vùng Tây Nguyên?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Vai trò nào của ngành dịch vụ thể hiện rõ nhất đóng góp vào quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một tỉnh ven biển có nhiều bãi biển đẹp, di tích lịch sử và hệ thống giao thông thuận lợi. Nhân tố nào đóng vai trò chủ yếu trong việc phát triển mạnh ngành du lịch và dịch vụ liên quan (lưu trú, ăn uống, vận tải) tại đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Ngành dịch vụ có vai trò gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Phân tích vai trò của ngành dịch vụ trong việc sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Tại sao các thành phố lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh lại là những trung tâm dịch vụ đa ngành hàng đầu Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của ngành công nghiệp và sự phát triển của các dịch vụ kinh doanh (tài chính, ngân hàng, tư vấn, logistics).

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một khu vực có nhiều di tích lịch sử, lễ hội truyền thống và cảnh quan thiên nhiên độc đáo. Nhân tố văn hóa - lịch sử nào đang tạo lợi thế rõ rệt cho sự phát triển loại hình dịch vụ nào tại đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Vai trò nào của ngành dịch vụ giúp tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Cơ sở hạ tầng (giao thông vận tải, viễn thông, năng lượng) ảnh hưởng đến ngành dịch vụ như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong cơ cấu các loại hình dịch vụ giữa khu vực đô thị phát triển và khu vực nông thôn kém phát triển.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước tác động đến ngành dịch vụ thông qua những khía cạnh nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một thành phố nằm ở ngã ba của các tuyến giao thông huyết mạch quốc gia (đường bộ, đường sắt, đường thủy). Vị trí địa lí này tạo lợi thế đặc biệt cho sự phát triển loại hình dịch vụ nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Vai trò 'tạo việc làm, nâng cao trình độ lao động, chất lượng cuộc sống người dân' của ngành dịch vụ được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Phân tích ảnh hưởng của đặc điểm dân số (ví dụ: cơ cấu tuổi, giới tính, quy mô hộ gia đình) đến nhu cầu và cơ cấu các loại hình dịch vụ.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Vai trò nào của ngành dịch vụ giúp hỗ trợ và thúc đẩy quá trình chuyển đổi số quốc gia?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Tại sao các vùng kinh tế trọng điểm thường là nơi tập trung và phát triển mạnh nhất các ngành dịch vụ kinh doanh (business services)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Việc phát triển mạnh các dịch vụ công cộng (giáo dục, y tế, văn hóa) ở các vùng sâu, vùng xa có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt xã hội nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phát triển của dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng và chữa bệnh bằng suối khoáng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Vai trò nào của ngành dịch vụ thể hiện rõ nhất sự đóng góp vào việc nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế trên thị trường quốc tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Khi phân tích sự phân bố các cửa hàng bán lẻ hiện đại (siêu thị, trung tâm thương mại) trong một thành phố, nhân tố nào sau đây thường được xem xét hàng đầu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Sự phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố các loại hình dịch vụ xung quanh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Tại sao các dịch vụ như nghiên cứu và phát triển (R&D), tư vấn chuyên sâu, thiết kế công nghiệp thường tập trung ở các đô thị lớn và trung tâm khoa học?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Vai trò nào của ngành dịch vụ giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của thiên tai và biến đổi khí hậu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Khi đánh giá tiềm năng phát triển dịch vụ du lịch tại một địa phương, ngoài tài nguyên du lịch (tự nhiên, văn hóa), nhân tố nào sau đây cần được xem xét kỹ lưỡng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ngành dịch vụ ở Việt Nam có vai trò quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước chủ yếu là do:

  • A. Tạo ra nguồn nguyên liệu dồi dào cho công nghiệp chế biến.
  • B. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao năng suất lao động xã hội.
  • C. Trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm vật chất có giá trị cao.
  • D. Giảm thiểu hoàn toàn ô nhiễm môi trường trong quá trình phát triển.

Câu 2: Việc phát triển mạnh các dịch vụ như tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, tư vấn pháp luật, công nghệ thông tin... có ý nghĩa gì đối với nền kinh tế Việt Nam?

  • A. Làm giảm sự phụ thuộc vào thị trường quốc tế.
  • B. Chỉ có lợi cho khu vực đô thị lớn.
  • C. Góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế.
  • D. Làm tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế.

Câu 3: Đối với đời sống xã hội, vai trò nổi bật nhất của ngành dịch vụ là:

  • A. Tạo nhiều việc làm, nâng cao thu nhập và chất lượng cuộc sống cho người dân.
  • B. Cung cấp máy móc, thiết bị hiện đại cho sản xuất.
  • C. Giải quyết triệt để vấn đề ô nhiễm môi trường.
  • D. Đảm bảo an ninh quốc phòng trên cả nước.

Câu 4: Nhân tố nào sau đây có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến quy mô, cơ cấu và sự phân bố của các loại hình dịch vụ tiêu dùng (như bán lẻ, ăn uống, giải trí)?

  • A. Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Chính sách phát triển của Nhà nước.
  • C. Quy mô, cơ cấu dân số và thu nhập của người dân.
  • D. Trình độ khoa học - công nghệ.

Câu 5: Tại sao các thành phố lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh lại trở thành các trung tâm dịch vụ đa dạng và sầm uất nhất cả nước?

  • A. Chỉ đơn giản là do lịch sử hình thành lâu đời.
  • B. Chủ yếu do có nhiều tài nguyên khoáng sản quý giá.
  • C. Do có địa hình đồi núi hiểm trở, thuận lợi cho du lịch mạo hiểm.
  • D. Tập trung dân cư đông đúc, kinh tế phát triển năng động, là đầu mối giao thông quan trọng.

Câu 6: Một tỉnh trung du miền núi có nguồn tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hóa phong phú nhưng hệ thống giao thông, cơ sở lưu trú và dịch vụ đi kèm còn hạn chế. Theo bạn, yếu tố nào đang là rào cản chính kìm hãm sự phát triển của ngành du lịch dịch vụ tại đây?

  • A. Nguồn tài nguyên du lịch.
  • B. Cơ sở hạ tầng và vật chất kỹ thuật.
  • C. Vị trí địa lí.
  • D. Chính sách bảo tồn văn hóa.

Câu 7: Sự phát triển của khoa học - công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và kinh tế số, đã tác động như thế nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Làm thay đổi phương thức cung ứng dịch vụ, xuất hiện nhiều loại hình dịch vụ mới (thương mại điện tử, dịch vụ trực tuyến...).
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến các dịch vụ liên lạc.
  • C. Làm giảm vai trò của ngành dịch vụ truyền thống.
  • D. Khiến các dịch vụ chỉ tập trung ở các thành phố lớn.

Câu 8: Phân tích tác động của yếu tố "Vị trí địa lí" đến sự phát triển ngành dịch vụ vận tải biển ở Việt Nam. Vị trí địa lí của nước ta thuận lợi cho điều gì?

  • A. Phát triển các tuyến đường bộ xuyên quốc gia.
  • B. Xây dựng nhiều sân bay quốc tế.
  • C. Nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng, có bờ biển dài, nhiều cảng nước sâu.
  • D. Phát triển mạnh hệ thống đường sắt cao tốc.

Câu 9: Các chính sách mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế và khuyến khích đầu tư nước ngoài của Việt Nam có ảnh hưởng như thế nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Hạn chế sự phát triển của các dịch vụ chất lượng cao.
  • B. Thu hút vốn đầu tư, công nghệ, nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ.
  • C. Làm tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các dịch vụ công cộng.

Câu 10: So sánh sự phát triển dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên, ta thấy dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh mẽ và đa dạng hơn. Nguyên nhân chủ yếu giải thích sự khác biệt này là gì?

  • A. Tây Nguyên có nhiều tài nguyên khoáng sản hơn.
  • B. Đồng bằng sông Hồng có địa hình phức tạp hơn.
  • C. Tây Nguyên có nhiều di tích lịch sử hơn.
  • D. Đồng bằng sông Hồng có dân số đông đúc hơn, kinh tế phát triển trình độ cao hơn và cơ sở hạ tầng tốt hơn.

Câu 11: Việc phát triển mạnh dịch vụ logistics (hậu cần) ở các cảng biển lớn và các khu công nghiệp tập trung có ý nghĩa gì?

  • A. Giảm chi phí vận chuyển, lưu kho, nâng cao hiệu quả sản xuất và thương mại.
  • B. Chỉ phục vụ cho hoạt động xuất khẩu.
  • C. Làm tăng thời gian giao nhận hàng hóa.
  • D. Hạn chế sự phát triển của các ngành sản xuất.

Câu 12: Ngành dịch vụ du lịch ở Việt Nam phát triển dựa trên những điều kiện tự nhiên và tài nguyên nào là chủ yếu?

  • A. Các mỏ khoáng sản và nguồn nước ngầm.
  • B. Cảnh quan thiên nhiên đa dạng (bờ biển, núi cao, hang động...), khí hậu nhiệt đới ẩm.
  • C. Đất đai phù sa màu mỡ.
  • D. Hệ thống sông ngòi dày đặc.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ?

  • A. Vị trí địa lí.
  • B. Tài nguyên nước.
  • C. Khí hậu.
  • D. Trình độ phát triển kinh tế và lịch sử văn hóa.

Câu 14: Việc xây dựng và nâng cấp cơ sở hạ tầng giao thông (đường bộ, đường sắt, cảng biển, sân bay) có tác động như thế nào đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ?

  • A. Làm giảm nhu cầu sử dụng các dịch vụ.
  • B. Chỉ tạo điều kiện cho dịch vụ vận tải phát triển.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại, giao thương, thúc đẩy nhiều loại hình dịch vụ khác phát triển và phân bố rộng khắp hơn.
  • D. Làm tăng chi phí hoạt động của ngành dịch vụ.

Câu 15: Tại sao các dịch vụ công cộng như y tế, giáo dục thường có xu hướng phân bố rộng khắp hơn so với các dịch vụ cao cấp như tài chính, tư vấn chuyên sâu?

  • A. Do nhu cầu thiết yếu của toàn bộ dân cư và chính sách xã hội của Nhà nước.
  • B. Do các dịch vụ này không cần cơ sở vật chất hiện đại.
  • C. Do chỉ phụ thuộc vào yếu tố tự nhiên.
  • D. Do ít chịu ảnh hưởng của quy mô dân số.

Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của ngành sản xuất (công nghiệp, nông nghiệp) và sự phát triển của ngành dịch vụ. Mối liên hệ này thường là:

  • A. Cạnh tranh trực tiếp với nhau để giành nguồn lực.
  • B. Hỗ trợ, thúc đẩy lẫn nhau cùng phát triển.
  • C. Ngành sản xuất kìm hãm sự phát triển của dịch vụ.
  • D. Ngành dịch vụ không có ảnh hưởng đến ngành sản xuất.

Câu 17: Khu vực nào sau đây ở Việt Nam thường có các hoạt động dịch vụ còn đơn giản, kém đa dạng và chất lượng chưa cao?

  • A. Các thành phố trực thuộc Trung ương.
  • B. Các khu công nghiệp tập trung.
  • C. Các vùng đồng bằng đông dân.
  • D. Các vùng núi cao, hải đảo xa xôi có mật độ dân số thấp và kinh tế kém phát triển.

Câu 18: Tại sao các cửa khẩu quốc tế lại thường là nơi phát triển mạnh các dịch vụ thương mại, vận tải và logistics?

  • A. Đây là các điểm trung chuyển hàng hóa và con người giữa các quốc gia.
  • B. Các cửa khẩu có khí hậu mát mẻ quanh năm.
  • C. Chỉ đơn giản là do có nhiều tài nguyên du lịch.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của chính sách nhà nước.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ?

  • A. Địa hình.
  • B. Trình độ lao động.
  • C. Khí hậu.
  • D. Tài nguyên thiên nhiên (cảnh quan, khoáng sản...).

Câu 20: Việc phát triển các khu nghỉ dưỡng suối khoáng nóng (ví dụ: Kim Bôi, Bình Châu) là minh chứng cho sự ảnh hưởng của nhân tố nào đến sự phát triển loại hình dịch vụ du lịch?

  • A. Chính sách đầu tư.
  • B. Vị trí gần các thành phố lớn.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên (tài nguyên nước khoáng).
  • D. Mật độ dân số địa phương.

Câu 21: Đâu là vai trò quan trọng nhất của ngành dịch vụ trong việc thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?

  • A. Cung cấp nguồn lao động giá rẻ.
  • B. Trực tiếp xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp.
  • C. Giảm bớt sự cạnh tranh từ các nước khác.
  • D. Kết nối các ngành sản xuất trong nước với thị trường toàn cầu thông qua thương mại, vận tải, tài chính, viễn thông...

Câu 22: Tại sao các vùng nông thôn, miền núi thường có tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ thấp hơn so với các vùng đô thị, đồng bằng?

  • A. Người dân ở đó không có nhu cầu sử dụng dịch vụ.
  • B. Kinh tế kém phát triển, nhu cầu dịch vụ chưa cao, cơ sở hạ tầng dịch vụ còn hạn chế.
  • C. Chỉ tập trung vào sản xuất công nghiệp nặng.
  • D. Khí hậu không thuận lợi cho hoạt động dịch vụ.

Câu 23: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tác động của thị trường đến sự phát triển ngành dịch vụ?

  • A. Sức mua, nhu cầu và thị hiếu tiêu dùng của dân cư.
  • B. Độ cao trung bình của địa hình.
  • C. Số lượng các con sông lớn.
  • D. Lịch sử hình thành các đô thị cổ.

Câu 24: Phân tích vai trò của ngành dịch vụ đối với môi trường. Vai trò đó được thể hiện chủ yếu qua hoạt động nào?

  • A. Tiêu thụ nhiều năng lượng hóa thạch.
  • B. Sản xuất ra các sản phẩm gây ô nhiễm.
  • C. Chỉ tập trung vào khai thác tài nguyên.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái, dịch vụ môi trường, sử dụng hiệu quả tài nguyên.

Câu 25: Tại sao ngành dịch vụ được xem là ngành "không gian"?

  • A. Vì chỉ hoạt động trong không gian vũ trụ.
  • B. Vì sản phẩm dịch vụ không có hình thái vật chất cụ thể.
  • C. Vì sự phân bố của các hoạt động dịch vụ gắn liền chặt chẽ với sự phân bố dân cư và mạng lưới các điểm dân cư.
  • D. Vì sử dụng rất ít diện tích đất đai.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng gián tiếp đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ thông qua việc tạo ra cơ sở hạ tầng và thị trường tiêu thụ?

  • A. Sự phát triển của các ngành sản xuất (công nghiệp, nông nghiệp).
  • B. Độ che phủ rừng.
  • C. Số lượng các bảo tàng lịch sử.
  • D. Tốc độ gió trung bình.

Câu 27: Để nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ ở Việt Nam, cần tập trung chủ yếu vào giải pháp nào?

  • A. Chỉ tăng số lượng người lao động.
  • B. Giảm bớt đầu tư vào cơ sở vật chất.
  • C. Hạn chế ứng dụng khoa học công nghệ mới.
  • D. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, cải thiện cơ sở vật chất kỹ thuật.

Câu 28: Vị trí địa lí gần các nước có nền kinh tế phát triển và dân số đông (ví dụ: Trung Quốc, các nước ASEAN) tạo lợi thế gì cho sự phát triển ngành dịch vụ của Việt Nam?

  • A. Chỉ tạo điều kiện cho xuất khẩu lao động.
  • B. Mở rộng thị trường xuất khẩu dịch vụ, thu hút khách du lịch và đầu tư nước ngoài.
  • C. Làm giảm nhu cầu sử dụng dịch vụ trong nước.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến ngành nông nghiệp.

Câu 29: Sự phát triển của các khu đô thị mới và khu công nghiệp tập trung thường kéo theo sự phát triển mạnh mẽ của những loại hình dịch vụ nào?

  • A. Chỉ có dịch vụ nông nghiệp.
  • B. Chỉ có dịch vụ khai thác khoáng sản.
  • C. Các dịch vụ hỗ trợ sản xuất (logistics, tài chính, tư vấn) và dịch vụ tiêu dùng (thương mại, y tế, giáo dục, giải trí) do nhu cầu của người dân và doanh nghiệp tăng cao.
  • D. Chỉ phát triển các dịch vụ truyền thống.

Câu 30: Nhân tố nào sau đây giải thích tại sao các vùng ven biển Việt Nam lại có tiềm năng lớn để phát triển các loại hình dịch vụ như du lịch biển, vận tải biển, khai thác hải sản (trong khía cạnh dịch vụ đi kèm)?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên (bờ biển dài, bãi tắm đẹp, sinh vật biển đa dạng) và vị trí địa lí (tiếp giáp biển).
  • B. Độ cao trung bình của địa hình.
  • C. Số lượng các di tích lịch sử.
  • D. Mật độ dân số cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Ngành dịch vụ ở Việt Nam có vai trò quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước chủ yếu là do:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Việc phát triển mạnh các dịch vụ như tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, tư vấn pháp luật, công nghệ thông tin... có ý nghĩa gì đối với nền kinh tế Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Đối với đời sống xã hội, vai trò nổi bật nhất của ngành dịch vụ là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Nhân tố nào sau đây có tác động *trực tiếp và mạnh mẽ nhất* đến quy mô, cơ cấu và sự phân bố của các loại hình dịch vụ tiêu dùng (như bán lẻ, ăn uống, giải trí)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Tại sao các thành phố lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh lại trở thành các trung tâm dịch vụ đa dạng và sầm uất nhất cả nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một tỉnh trung du miền núi có nguồn tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hóa phong phú nhưng hệ thống giao thông, cơ sở lưu trú và dịch vụ đi kèm còn hạn chế. Theo bạn, yếu tố nào đang là rào cản chính kìm hãm sự phát triển của ngành du lịch dịch vụ tại đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Sự phát triển của khoa học - công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và kinh tế số, đã tác động như thế nào đến ngành dịch vụ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Phân tích tác động của yếu tố 'Vị trí địa lí' đến sự phát triển ngành dịch vụ vận tải biển ở Việt Nam. Vị trí địa lí của nước ta thuận lợi cho điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Các chính sách mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế và khuyến khích đầu tư nước ngoài của Việt Nam có ảnh hưởng như thế nào đến ngành dịch vụ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: So sánh sự phát triển dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên, ta thấy dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh mẽ và đa dạng hơn. Nguyên nhân chủ yếu giải thích sự khác biệt này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Việc phát triển mạnh dịch vụ logistics (hậu cần) ở các cảng biển lớn và các khu công nghiệp tập trung có ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Ngành dịch vụ du lịch ở Việt Nam phát triển dựa trên những điều kiện tự nhiên và tài nguyên nào là chủ yếu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Việc xây dựng và nâng cấp cơ sở hạ tầng giao thông (đường bộ, đường sắt, cảng biển, sân bay) có tác động như thế nào đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Tại sao các dịch vụ công cộng như y tế, giáo dục thường có xu hướng phân bố rộng khắp hơn so với các dịch vụ cao cấp như tài chính, tư vấn chuyên sâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của ngành sản xuất (công nghiệp, nông nghiệp) và sự phát triển của ngành dịch vụ. Mối liên hệ này thường là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Khu vực nào sau đây ở Việt Nam thường có các hoạt động dịch vụ còn đơn giản, kém đa dạng và chất lượng chưa cao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Tại sao các cửa khẩu quốc tế lại thường là nơi phát triển mạnh các dịch vụ thương mại, vận tải và logistics?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Yếu tố nào sau đây *không* phải là nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Việc phát triển các khu nghỉ dưỡng suối khoáng nóng (ví dụ: Kim Bôi, Bình Châu) là minh chứng cho sự ảnh hưởng của nhân tố nào đến sự phát triển loại hình dịch vụ du lịch?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Đâu là vai trò *quan trọng nhất* của ngành dịch vụ trong việc thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Tại sao các vùng nông thôn, miền núi thường có tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ thấp hơn so với các vùng đô thị, đồng bằng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tác động của thị trường đến sự phát triển ngành dịch vụ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Phân tích vai trò của ngành dịch vụ đối với môi trường. Vai trò đó được thể hiện chủ yếu qua hoạt động nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Tại sao ngành dịch vụ được xem là ngành 'không gian'?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng *gián tiếp* đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ thông qua việc tạo ra cơ sở hạ tầng và thị trường tiêu thụ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Để nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ ở Việt Nam, cần tập trung chủ yếu vào giải pháp nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Vị trí địa lí gần các nước có nền kinh tế phát triển và dân số đông (ví dụ: Trung Quốc, các nước ASEAN) tạo lợi thế gì cho sự phát triển ngành dịch vụ của Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Sự phát triển của các khu đô thị mới và khu công nghiệp tập trung thường kéo theo sự phát triển mạnh mẽ của những loại hình dịch vụ nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Nhân tố nào sau đây giải thích tại sao các vùng ven biển Việt Nam lại có tiềm năng lớn để phát triển các loại hình dịch vụ như du lịch biển, vận tải biển, khai thác hải sản (trong khía cạnh dịch vụ đi kèm)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ngành dịch vụ có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước thông qua khía cạnh nào sau đây?

  • A. Cung cấp nguyên liệu thô cho sản xuất công nghiệp.
  • B. Đẩy nhanh đổi mới sáng tạo và ứng dụng công nghệ vào sản xuất.
  • C. Tạo ra lực lượng lao động giản đơn cho các nhà máy.
  • D. Giảm áp lực cạnh tranh cho ngành công nghiệp trong nước.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây được xem là nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên và khí hậu.
  • B. Vị trí địa lí và lịch sử phát triển.
  • C. Sự phân bố dân cư và trình độ phát triển kinh tế.
  • D. Chính sách nhà nước và cơ sở hạ tầng.

Câu 3: Tại sao các thành phố lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh lại trở thành các trung tâm dịch vụ sầm uất nhất cả nước?

  • A. Do tập trung nhiều diện tích đất nông nghiệp màu mỡ.
  • B. Vì có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • C. Chỉ đơn giản là do quy hoạch của nhà nước.
  • D. Do dân cư đông đúc, trình độ kinh tế phát triển cao, là đầu mối giao thông quan trọng.

Câu 4: Việc phát triển các loại hình dịch vụ du lịch sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng ở các khu vực có cảnh quan thiên nhiên đẹp, khí hậu mát mẻ (ví dụ: Sa Pa, Đà Lạt) thể hiện ảnh hưởng của nhân tố nào đến sự phát triển và phân bố dịch vụ?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Chính sách nhà nước.
  • C. Trình độ dân trí.
  • D. Cơ sở hạ tầng giao thông.

Câu 5: Ngành dịch vụ đóng góp vào việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân thông qua vai trò nào sau đây?

  • A. Giảm số lượng lao động trong các ngành sản xuất.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Tạo nhiều việc làm, cung cấp các dịch vụ giáo dục, y tế, giải trí đa dạng.
  • D. Chỉ tập trung phục vụ nhu cầu của tầng lớp giàu có.

Câu 6: Khi phân tích sự phân bố các hoạt động thương mại (bán lẻ) ở Việt Nam, yếu tố nào sau đây thường có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến việc đặt địa điểm các cửa hàng, siêu thị?

  • A. Vị trí gần các mỏ khoáng sản.
  • B. Mật độ dân số và thu nhập bình quân đầu người.
  • C. Độ cao địa hình của khu vực.
  • D. Sự hiện diện của các khu bảo tồn thiên nhiên.

Câu 7: Sự phát triển vượt bậc của khoa học - công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin, đã tác động như thế nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Làm giảm hoàn toàn vai trò của các loại hình dịch vụ truyền thống.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến các ngành dịch vụ liên quan trực tiếp đến máy tính.
  • C. Gây khó khăn cho việc tiếp cận dịch vụ của đa số người dân.
  • D. Làm xuất hiện nhiều loại hình dịch vụ mới (ví dụ: thương mại điện tử, dịch vụ trực tuyến) và thay đổi phương thức cung ứng dịch vụ.

Câu 8: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò định hướng, tạo hành lang pháp lí và khuyến khích hoặc hạn chế sự phát triển của một số loại hình dịch vụ cụ thể (ví dụ: chính sách phát triển du lịch, chính sách về viễn thông)?

  • A. Chính sách phát triển của nhà nước.
  • B. Khí hậu địa phương.
  • C. Đặc điểm thổ nhưỡng.
  • D. Khoáng sản.

Câu 9: So với khu vực nông thôn, các hoạt động dịch vụ ở khu vực thành thị thường có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Đơn giản, ít đa dạng về loại hình.
  • B. Chủ yếu phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
  • C. Đa dạng, chuyên môn hóa cao, quy mô lớn.
  • D. Phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên.

Câu 10: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, trên các tuyến đường hàng hải và hàng không quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu cho sự phát triển của loại hình dịch vụ nào?

  • A. Dịch vụ chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
  • B. Dịch vụ vận tải quốc tế và du lịch.
  • C. Dịch vụ sửa chữa thiết bị nông nghiệp.
  • D. Dịch vụ khai thác khoáng sản.

Câu 11: Việc phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng (giao thông, thông tin liên lạc, năng lượng, cấp thoát nước) ảnh hưởng như thế nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Làm giảm nhu cầu sử dụng các dịch vụ.
  • B. Không có mối liên hệ trực tiếp với sự phát triển dịch vụ.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các dịch vụ vận tải.
  • D. Là nền tảng vật chất kỹ thuật, giúp kết nối, mở rộng phạm vi hoạt động và nâng cao chất lượng dịch vụ.

Câu 12: Ngoài vai trò kinh tế và xã hội, ngành dịch vụ còn có tác động tích cực đến môi trường thông qua khía cạnh nào sau đây?

  • A. Góp phần sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ cảnh quan (ví dụ: du lịch sinh thái gắn với bảo tồn).
  • B. Khuyến khích việc khai thác tài nguyên một cách tối đa.
  • C. Tăng cường lượng chất thải công nghiệp ra môi trường.
  • D. Chỉ tập trung phát triển ở những khu vực đã bị ô nhiễm nặng.

Câu 13: Sự gia tăng nhanh chóng về số lượng và chất lượng của tầng lớp trung lưu ở Việt Nam có xu hướng tác động như thế nào đến cơ cấu của ngành dịch vụ?

  • A. Làm giảm nhu cầu đối với các dịch vụ cao cấp.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của các dịch vụ chất lượng cao, đa dạng và chuyên môn hóa (y tế, giáo dục quốc tế, tài chính, giải trí...).
  • C. Chỉ làm tăng nhu cầu đối với các dịch vụ cơ bản.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến cơ cấu dịch vụ.

Câu 14: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn đến cơ cấu và quy mô của các ngành dịch vụ như tài chính, ngân hàng, tư vấn pháp luật, quảng cáo?

  • A. Số lượng các di tích lịch sử.
  • B. Diện tích rừng che phủ.
  • C. Độ ẩm không khí trung bình năm.
  • D. Trình độ phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế.

Câu 15: Tại sao các vùng nông thôn, miền núi ở Việt Nam thường có các hoạt động dịch vụ kém phát triển và đơn giản hơn so với các vùng đồng bằng, đô thị?

  • A. Dân cư thưa thớt, thu nhập thấp, cơ sở hạ tầng còn hạn chế.
  • B. Tập trung quá nhiều tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Không có chính sách hỗ trợ phát triển dịch vụ.
  • D. Khí hậu quá khắc nghiệt cho các hoạt động dịch vụ.

Câu 16: Lịch sử và văn hóa của một địa phương có thể ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ?

  • A. Làm giảm nhu cầu về các dịch vụ hiện đại.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến các dịch vụ công cộng.
  • C. Góp phần hình thành các loại hình dịch vụ đặc thù (ví dụ: du lịch văn hóa, ẩm thực truyền thống) và thu hút du khách.
  • D. Không có bất kỳ ảnh hưởng nào đến ngành dịch vụ.

Câu 17: Việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trong các ngành dịch vụ (ví dụ: ngân hàng số, y tế từ xa, giáo dục trực tuyến) thể hiện rõ nhất tác động của nhân tố nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Khoa học - công nghệ.
  • B. Vị trí địa lí.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Quy mô dân số.

Câu 18: Ngành dịch vụ được coi là "chất keo" gắn kết các ngành sản xuất trong nền kinh tế. Điều này được thể hiện rõ nhất qua vai trò nào sau đây?

  • A. Trực tiếp tạo ra sản phẩm vật chất.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng cuối cùng.
  • C. Cạnh tranh trực tiếp với các ngành công nghiệp và nông nghiệp.
  • D. Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ sản xuất (vận tải, thông tin liên lạc, tài chính, tư vấn...) giúp hoạt động sản xuất hiệu quả hơn.

Câu 19: Tại sao các khu vực biên giới cửa khẩu thường phát triển mạnh các hoạt động thương mại và dịch vụ liên quan?

  • A. Do vị trí địa lí thuận lợi cho giao thương quốc tế.
  • B. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • C. Khí hậu mát mẻ quanh năm.
  • D. Tập trung nhiều trường đại học lớn.

Câu 20: Khi so sánh sự phát triển dịch vụ giữa vùng Đông Nam Bộ và vùng Tây Nguyên, sự khác biệt chủ yếu về nhân tố nào giải thích cho sự phát triển dịch vụ vượt trội ở Đông Nam Bộ?

  • A. Tài nguyên rừng.
  • B. Mức độ tập trung dân cư, trình độ phát triển kinh tế và cơ sở hạ tầng.
  • C. Số lượng các dân tộc ít người.
  • D. Tiềm năng thủy điện.

Câu 21: Ngành dịch vụ nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc kết nối các vùng miền trong nước và giữa Việt Nam với thế giới, thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Dịch vụ y tế.
  • B. Dịch vụ giáo dục.
  • C. Dịch vụ vận tải và thông tin liên lạc.
  • D. Dịch vụ sửa chữa.

Câu 22: Việc nhà nước ban hành các quy định, chính sách ưu đãi đầu tư vào các khu công nghiệp, khu chế xuất có thể ảnh hưởng gián tiếp đến sự phát triển của các dịch vụ nào tại các khu vực đó?

  • A. Dịch vụ khai thác khoáng sản.
  • B. Dịch vụ trồng trọt.
  • C. Dịch vụ đánh bắt hải sản.
  • D. Dịch vụ logistics, tài chính, ngân hàng, nhà ở, ăn uống, giải trí cho người lao động.

Câu 23: Phân tích vai trò của ngành dịch vụ đối với đời sống xã hội, khía cạnh nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đóng góp vào việc giảm bất bình đẳng vùng miền?

  • A. Tăng cường sản xuất công nghiệp ở đô thị.
  • B. Hỗ trợ thực hiện các chương trình xóa đói giảm nghèo, cung cấp dịch vụ thiết yếu ở vùng sâu, vùng xa.
  • C. Chỉ tập trung phát triển các dịch vụ cao cấp ở thành phố.
  • D. Tăng cường xuất khẩu nông sản.

Câu 24: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn đến sự đa dạng và chất lượng của nguồn lao động trong ngành dịch vụ?

  • A. Diện tích rừng ngập mặn.
  • B. Số lượng các loài động vật hoang dã.
  • C. Trình độ giáo dục, đào tạo và cơ cấu dân số theo độ tuổi, giới tính.
  • D. Số lượng các dòng sông.

Câu 25: Sự phát triển của du lịch y tế (kết hợp chữa bệnh và du lịch) ở Việt Nam (ví dụ: các bệnh viện quốc tế, các khu nghỉ dưỡng suối khoáng nóng) là sự kết hợp ảnh hưởng của những nhân tố nào?

  • A. Chỉ do chính sách nhà nước.
  • B. Chỉ do tài nguyên thiên nhiên (suối khoáng).
  • C. Chỉ do nhu cầu của người dân.
  • D. Kết hợp giữa tài nguyên thiên nhiên, trình độ phát triển y tế, nhu cầu của thị trường và chính sách hỗ trợ.

Câu 26: Ngành dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm thường có xu hướng tập trung cao độ ở các thành phố lớn và trung tâm kinh tế. Điều này chủ yếu phản ánh ảnh hưởng của nhân tố nào?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế và sự tập trung của các hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • B. Khí hậu ôn hòa.
  • C. Sự hiện diện của các di tích lịch sử.
  • D. Địa hình đồi núi.

Câu 27: Việc xây dựng và nâng cấp hệ thống cảng biển sâu, sân bay quốc tế có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của loại hình dịch vụ nào?

  • A. Dịch vụ giáo dục đại học.
  • B. Dịch vụ vận tải biển, hàng không và logistics.
  • C. Dịch vụ khám chữa bệnh.
  • D. Dịch vụ tư vấn pháp luật.

Câu 28: Khi phân tích sự phân bố của các dịch vụ công cộng như trường học, bệnh viện, yếu tố nào sau đây thường được ưu tiên xem xét hàng đầu để đảm bảo phục vụ hiệu quả nhu cầu của người dân?

  • A. Khoảng cách đến biên giới quốc gia.
  • B. Độ cao so với mực nước biển.
  • C. Quy mô và mật độ phân bố dân cư.
  • D. Loại hình đất đai.

Câu 29: Ngành dịch vụ có vai trò thúc đẩy quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam thông qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Phát triển mạnh các dịch vụ xuất nhập khẩu, tài chính quốc tế, du lịch quốc tế.
  • B. Chỉ tập trung phát triển các dịch vụ nội địa.
  • C. Giảm thiểu sự giao lưu kinh tế với bên ngoài.
  • D. Hạn chế việc sử dụng công nghệ tiên tiến từ nước ngoài.

Câu 30: Sự phát triển của mạng lưới internet tốc độ cao và công nghệ di động đã tạo tiền đề cho sự bùng nổ của các loại hình dịch vụ nào ở Việt Nam trong những năm gần đây?

  • A. Dịch vụ khai thác than đá.
  • B. Dịch vụ trồng cây công nghiệp.
  • C. Dịch vụ đánh bắt xa bờ.
  • D. Thương mại điện tử, giao hàng, thanh toán trực tuyến, dịch vụ giải trí số.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Ngành dịch vụ có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước thông qua khía cạnh nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Yếu tố nào sau đây được xem là nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Tại sao các thành phố lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh lại trở thành các trung tâm dịch vụ sầm uất nhất cả nước?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Việc phát triển các loại hình dịch vụ du lịch sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng ở các khu vực có cảnh quan thiên nhiên đẹp, khí hậu mát mẻ (ví dụ: Sa Pa, Đà Lạt) thể hiện ảnh hưởng của nhân tố nào đến sự phát triển và phân bố dịch vụ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Ngành dịch vụ đóng góp vào việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân thông qua vai trò nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Khi phân tích sự phân bố các hoạt động thương mại (bán lẻ) ở Việt Nam, yếu tố nào sau đây thường có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến việc đặt địa điểm các cửa hàng, siêu thị?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Sự phát triển vượt bậc của khoa học - công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin, đã tác động như thế nào đến ngành dịch vụ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò định hướng, tạo hành lang pháp lí và khuyến khích hoặc hạn chế sự phát triển của một số loại hình dịch vụ cụ thể (ví dụ: chính sách phát triển du lịch, chính sách về viễn thông)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: So với khu vực nông thôn, các hoạt động dịch vụ ở khu vực thành thị thường có đặc điểm gì nổi bật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, trên các tuyến đường hàng hải và hàng không quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu cho sự phát triển của loại hình dịch vụ nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Việc phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng (giao thông, thông tin liên lạc, năng lượng, cấp thoát nước) ảnh hưởng như thế nào đến ngành dịch vụ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Ngoài vai trò kinh tế và xã hội, ngành dịch vụ còn có tác động tích cực đến môi trường thông qua khía cạnh nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Sự gia tăng nhanh chóng về số lượng và chất lượng của tầng lớp trung lưu ở Việt Nam có xu hướng tác động như thế nào đến cơ cấu của ngành dịch vụ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn đến cơ cấu và quy mô của các ngành dịch vụ như tài chính, ngân hàng, tư vấn pháp luật, quảng cáo?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Tại sao các vùng nông thôn, miền núi ở Việt Nam thường có các hoạt động dịch vụ kém phát triển và đơn giản hơn so với các vùng đồng bằng, đô thị?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Lịch sử và văn hóa của một địa phương có thể ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trong các ngành dịch vụ (ví dụ: ngân hàng số, y tế từ xa, giáo dục trực tuyến) thể hiện rõ nhất tác động của nhân tố nào đến ngành dịch vụ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Ngành dịch vụ được coi là 'chất keo' gắn kết các ngành sản xuất trong nền kinh tế. Điều này được thể hiện rõ nhất qua vai trò nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Tại sao các khu vực biên giới cửa khẩu thường phát triển mạnh các hoạt động thương mại và dịch vụ liên quan?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Khi so sánh sự phát triển dịch vụ giữa vùng Đông Nam Bộ và vùng Tây Nguyên, sự khác biệt chủ yếu về nhân tố nào giải thích cho sự phát triển dịch vụ vượt trội ở Đông Nam Bộ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Ngành dịch vụ nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc kết nối các vùng miền trong nước và giữa Việt Nam với thế giới, thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Việc nhà nước ban hành các quy định, chính sách ưu đãi đầu tư vào các khu công nghiệp, khu chế xuất có thể ảnh hưởng gián tiếp đến sự phát triển của các dịch vụ nào tại các khu vực đó?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Phân tích vai trò của ngành dịch vụ đối với đời sống xã hội, khía cạnh nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đóng góp vào việc giảm bất bình đẳng vùng miền?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn đến sự đa dạng và chất lượng của nguồn lao động trong ngành dịch vụ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Sự phát triển của du lịch y tế (kết hợp chữa bệnh và du lịch) ở Việt Nam (ví dụ: các bệnh viện quốc tế, các khu nghỉ dưỡng suối khoáng nóng) là sự kết hợp ảnh hưởng của những nhân tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Ngành dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm thường có xu hướng tập trung cao độ ở các thành phố lớn và trung tâm kinh tế. Điều này chủ yếu phản ánh ảnh hưởng của nhân tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Việc xây dựng và nâng cấp hệ thống cảng biển sâu, sân bay quốc tế có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của loại hình dịch vụ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Khi phân tích sự phân bố của các dịch vụ công cộng như trường học, bệnh viện, yếu tố nào sau đây thường được ưu tiên xem xét hàng đầu để đảm bảo phục vụ hiệu quả nhu cầu của người dân?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Ngành dịch vụ có vai trò thúc đẩy quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam thông qua hoạt động nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Sự phát triển của mạng lưới internet tốc độ cao và công nghệ di động đã tạo tiền đề cho sự bùng nổ của các loại hình dịch vụ nào ở Việt Nam trong những năm gần đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ngành dịch vụ được coi là

  • A. Cung cấp trực tiếp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp.
  • B. Tạo ra số lượng việc làm ít hơn so với công nghiệp và nông nghiệp.
  • C. Kết nối, thúc đẩy hoạt động của các ngành sản xuất và tạo ra chuỗi giá trị.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân, ít liên quan đến sản xuất.

Câu 2: Vai trò xã hội quan trọng nhất của ngành dịch vụ đối với đời sống người dân là gì?

  • A. Tăng cường khả năng xuất khẩu hàng hóa.
  • B. Góp phần bảo vệ môi trường tự nhiên.
  • C. Cung cấp thông tin về thị trường cho các doanh nghiệp.
  • D. Tạo việc làm, nâng cao thu nhập và cải thiện chất lượng cuộc sống.

Câu 3: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, trên các tuyến hàng hải và hàng không quốc tế có ảnh hưởng chủ yếu đến sự phát triển loại hình dịch vụ nào?

  • A. Dịch vụ tài chính - ngân hàng.
  • B. Dịch vụ vận tải quốc tế và du lịch.
  • C. Dịch vụ y tế và giáo dục.
  • D. Dịch vụ bán lẻ và phân phối nội địa.

Câu 4: Nhân tố nào sau đây được xem là quan trọng nhất, có tác động mạnh mẽ và trực tiếp nhất đến sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên đa dạng.
  • B. Lịch sử văn hóa lâu đời.
  • C. Trình độ phát triển kinh tế và sự phân bố dân cư.
  • D. Chính sách ưu đãi của nhà nước.

Câu 5: Tại sao các thành phố lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh lại trở thành các trung tâm dịch vụ đa dạng và sầm uất nhất cả nước?

  • A. Chỉ vì có nhiều sông ngòi lớn thuận lợi cho giao thông thủy.
  • B. Chủ yếu do tập trung nhiều khu công nghiệp nặng.
  • C. Do có diện tích đất nông nghiệp lớn và màu mỡ.
  • D. Do dân cư đông đúc, kinh tế phát triển cao, là đầu mối giao thông quan trọng và tập trung nhiều cơ sở hạ tầng hiện đại.

Câu 6: Sự phát triển của khoa học - công nghệ hiện đại, đặc biệt là công nghệ thông tin, đã tác động như thế nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Làm giảm đáng kể nhu cầu sử dụng các dịch vụ truyền thống.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến các dịch vụ liên quan đến máy tính.
  • C. Làm thay đổi phương thức cung ứng, xuất hiện nhiều loại hình dịch vụ mới (thương mại điện tử, dịch vụ trực tuyến...).
  • D. Khiến tất cả các dịch vụ chỉ tập trung vào một vài địa điểm cố định.

Câu 7: Nhân tố nào sau đây giải thích sự khác biệt rõ rệt về mức độ phát triển dịch vụ giữa khu vực thành thị và khu vực nông thôn ở Việt Nam?

  • A. Mức độ tập trung dân cư, thu nhập bình quân và cơ sở hạ tầng dịch vụ.
  • B. Diện tích đất tự nhiên và loại hình cây trồng chủ yếu.
  • C. Độ cao địa hình và mật độ sông ngòi.
  • D. Số lượng di tích lịch sử và văn hóa.

Câu 8: Việc nâng cao năng suất lao động xã hội trong các ngành sản xuất (nông nghiệp, công nghiệp) có tác động gián tiếp như thế nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Làm giảm số lượng lao động cần thiết cho ngành dịch vụ.
  • B. Khiến người dân ít có nhu cầu sử dụng dịch vụ hơn.
  • C. Chỉ tác động đến dịch vụ vận tải hàng hóa.
  • D. Giải phóng sức lao động, tăng thu nhập, tạo điều kiện cho người dân có thời gian và khả năng chi trả cho các dịch vụ.

Câu 9: Các điểm du lịch nghỉ dưỡng nổi tiếng ở vùng núi hoặc cao nguyên như Sa Pa (Lào Cai), Đà Lạt (Lâm Đồng) phát triển mạnh chủ yếu dựa vào nhân tố tài nguyên thiên nhiên nào?

  • A. Khí hậu mát mẻ quanh năm và cảnh quan tự nhiên đặc sắc.
  • B. Nguồn nước khoáng nóng dồi dào.
  • C. Vị trí gần các cảng biển lớn.
  • D. Tập trung nhiều di tích lịch sử quan trọng.

Câu 10: Nhân tố nào sau đây không trực tiếp thúc đẩy sự phát triển đa dạng của các loại hình dịch vụ mới?

  • A. Diện tích rừng tự nhiên.
  • B. Sự gia tăng thu nhập và mức sống của dân cư.
  • C. Tiến bộ khoa học - công nghệ.
  • D. Chính sách mở cửa và hội nhập quốc tế.

Câu 11: Chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước có ảnh hưởng như thế nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Luôn làm giảm quy mô của ngành dịch vụ.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ công cộng.
  • C. Không có tác động đáng kể vì dịch vụ phát triển theo quy luật thị trường.
  • D. Định hướng, tạo hành lang pháp lý và nguồn lực thúc đẩy hoặc hạn chế sự phát triển của các loại hình dịch vụ cụ thể.

Câu 12: Vai trò của ngành dịch vụ trong việc tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy sản xuất.
  • B. Phát triển mạnh các dịch vụ xuất nhập khẩu, vận tải quốc tế, tài chính, du lịch quốc tế.
  • C. Tăng cường sản xuất lương thực, thực phẩm.
  • D. Giảm quy mô các hoạt động buôn bán biên giới.

Câu 13: Sự phân bố dân cư và mức sống của người dân là nhân tố quyết định đến:

  • A. Quy mô và cơ cấu các loại hình dịch vụ tiêu dùng cá nhân.
  • B. Vị trí xây dựng các nhà máy điện hạt nhân.
  • C. Loại hình cây trồng chủ yếu trong nông nghiệp.
  • D. Mật độ các khu bảo tồn thiên nhiên.

Câu 14: Loại hình dịch vụ nào sau đây chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất bởi sự phân bố của tài nguyên du lịch (cảnh quan tự nhiên, di tích lịch sử)?

  • A. Dịch vụ bưu chính viễn thông.
  • B. Dịch vụ tài chính ngân hàng.
  • C. Dịch vụ giáo dục đào tạo.
  • D. Dịch vụ du lịch.

Câu 15: Bên cạnh yếu tố kinh tế, sự phân bố của các cơ sở dịch vụ công cộng như trường học, bệnh viện còn chịu ảnh hưởng lớn của nhân tố nào?

  • A. Vị trí gần nguồn nước khoáng.
  • B. Độ cao trung bình của địa hình.
  • C. Sự phân bố dân cư và chính sách xã hội.
  • D. Loại hình đất đai chủ yếu.

Câu 16: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ.

  • A. Làm giảm nhu cầu dịch vụ vì dân cư tập trung.
  • B. Thúc đẩy tập trung dân cư, tăng nhu cầu đa dạng, tạo điều kiện phát triển các loại hình dịch vụ cao cấp.
  • C. Khiến dịch vụ chỉ phát triển ở vùng nông thôn.
  • D. Không có tác động đáng kể đến ngành dịch vụ.

Câu 17: Các hoạt động dịch vụ ở miền núi và hải đảo của Việt Nam nhìn chung còn đơn giản và kém phát triển hơn so với đồng bằng và đô thị chủ yếu do:

  • A. Mật độ dân số thấp, trình độ phát triển kinh tế còn hạn chế, cơ sở hạ tầng dịch vụ chưa đồng bộ.
  • B. Tập trung nhiều tài nguyên du lịch nhưng chưa được khai thác.
  • C. Chỉ phát triển mạnh dịch vụ vận tải đường thủy.
  • D. Khí hậu khắc nghiệt quanh năm.

Câu 18: Nhân tố nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của văn hóa, truyền thống lịch sử đối với sự phát triển một số loại hình dịch vụ?

  • A. Phát triển dịch vụ logistics.
  • B. Phát triển dịch vụ tài chính.
  • C. Phát triển dịch vụ du lịch văn hóa, lễ hội truyền thống.
  • D. Phát triển dịch vụ bảo hiểm.

Câu 19: Việc Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới thông qua các hiệp định thương mại tự do (FTA) tác động như thế nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Làm giảm sự cạnh tranh trong ngành dịch vụ nội địa.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ xuất khẩu nông sản.
  • C. Hạn chế sự phát triển của các dịch vụ liên quan đến công nghệ cao.
  • D. Mở rộng thị trường, thu hút đầu tư nước ngoài, thúc đẩy các dịch vụ như tài chính, tư vấn, logistics, du lịch phát triển.

Câu 20: Dịch vụ hỗ trợ sản xuất (ví dụ: vận tải, tài chính, tư vấn pháp lý) có vai trò gì đối với hiệu quả hoạt động của các ngành kinh tế khác?

  • A. Giúp giảm chi phí, tăng năng suất, mở rộng thị trường và nâng cao chất lượng sản phẩm.
  • B. Chỉ đơn thuần là khâu trung gian không tạo ra giá trị gia tăng.
  • C. Làm tăng chi phí sản xuất và giảm khả năng cạnh tranh.
  • D. Không có mối liên hệ trực tiếp với các ngành sản xuất.

Câu 21: Mức sống và thu nhập của người dân tăng lên có tác động chủ yếu nào đến cơ cấu của ngành dịch vụ?

  • A. Làm giảm nhu cầu đối với các dịch vụ cao cấp.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ các loại hình dịch vụ tiêu dùng cao cấp (du lịch, y tế chất lượng cao, giáo dục quốc tế, giải trí...).
  • C. Chỉ làm tăng nhu cầu đối với các dịch vụ thiết yếu cơ bản.
  • D. Không làm thay đổi cơ cấu dịch vụ.

Câu 22: Vai trò của ngành dịch vụ trong việc thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Tăng cường sản xuất nông nghiệp truyền thống.
  • B. Giảm đầu tư vào hạ tầng viễn thông.
  • C. Phát triển các dịch vụ số, thương mại điện tử, thanh toán không tiền mặt, dịch vụ công trực tuyến.
  • D. Hạn chế sử dụng công nghệ trong các giao dịch.

Câu 23: Nhân tố nào sau đây không thuộc nhóm các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế.
  • B. Đặc điểm dân số và phân bố dân cư.
  • C. Chính sách phát triển.
  • D. Địa hình và khí hậu.

Câu 24: Tại sao các khu vực ven biển và các đảo có tiềm năng phát triển mạnh một số loại hình dịch vụ?

  • A. Do tài nguyên biển và cảnh quan thiên nhiên thuận lợi cho du lịch biển, nghỉ dưỡng và vận tải biển.
  • B. Do tập trung nhiều khu công nghiệp lớn.
  • C. Do có nguồn lao động dồi dào, trình độ cao.
  • D. Do có khí hậu lạnh quanh năm.

Câu 25: Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải hiện đại (đường cao tốc, sân bay, cảng biển) có tác động như thế nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Làm giảm nhu cầu đi lại và vận chuyển.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ bưu chính.
  • C. Hạn chế sự di chuyển của khách du lịch.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự di chuyển của người và hàng hóa, thúc đẩy dịch vụ vận tải, du lịch, thương mại phát triển và phân bố rộng khắp hơn.

Câu 26: Tại sao các trung tâm thương mại lớn, siêu thị thường tập trung ở các đô thị và khu dân cư đông đúc?

  • A. Do đất đai ở đó rẻ hơn.
  • B. Do gần các vùng sản xuất nông nghiệp.
  • C. Do tập trung lượng lớn khách hàng tiềm năng, thu nhập cao và nhu cầu mua sắm đa dạng.
  • D. Do có nhiều tài nguyên khoáng sản.

Câu 27: Vai trò của ngành dịch vụ đối với môi trường được thể hiện qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Phát triển du lịch sinh thái, dịch vụ tư vấn môi trường, xử lý chất thải.
  • B. Tăng cường sản xuất các mặt hàng tiêu dùng nhanh.
  • C. Xây dựng thêm nhiều nhà máy gây ô nhiễm.
  • D. Hạn chế các hoạt động kinh doanh nhỏ lẻ.

Câu 28: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ?

  • A. Trình độ lao động.
  • B. Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Quy mô dân số.
  • D. Cơ sở hạ tầng.

Câu 29: Để phát triển bền vững ngành dịch vụ ở Việt Nam, cần chú trọng nhất vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung phát triển một loại hình dịch vụ duy nhất.
  • B. Giảm đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông.
  • C. Hạn chế ứng dụng khoa học công nghệ vào dịch vụ.
  • D. Đa dạng hóa loại hình dịch vụ, nâng cao chất lượng, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ, phát triển nguồn nhân lực và gắn kết với bảo vệ môi trường.

Câu 30: Sự phân bố của các cơ sở y tế chuyên sâu (bệnh viện tuyến trung ương, chuyên khoa) thường tập trung ở các thành phố lớn là do ảnh hưởng kết hợp của các nhân tố nào?

  • A. Tập trung dân cư đông, nhu cầu cao, khả năng đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại và thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • B. Chỉ do vị trí địa lý gần biển.
  • C. Chỉ do có nhiều tài nguyên rừng.
  • D. Không liên quan đến phân bố dân cư hay kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Ngành dịch vụ được coi là "mạch máu" của nền kinh tế hiện đại chủ yếu là do vai trò nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Vai trò xã hội quan trọng nhất của ngành dịch vụ đối với đời sống người dân là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Vị trí địa lí của Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, trên các tuyến hàng hải và hàng không quốc tế có ảnh hưởng chủ yếu đến sự phát triển loại hình dịch vụ nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Nhân tố nào sau đây được xem là quan trọng nhất, có tác động mạnh mẽ và trực tiếp nhất đến sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Tại sao các thành phố lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh lại trở thành các trung tâm dịch vụ đa dạng và sầm uất nhất cả nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Sự phát triển của khoa học - công nghệ hiện đại, đặc biệt là công nghệ thông tin, đã tác động như thế nào đến ngành dịch vụ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Nhân tố nào sau đây giải thích sự khác biệt rõ rệt về mức độ phát triển dịch vụ giữa khu vực thành thị và khu vực nông thôn ở Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Việc nâng cao năng suất lao động xã hội trong các ngành sản xuất (nông nghiệp, công nghiệp) có tác động gián tiếp như thế nào đến ngành dịch vụ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Các điểm du lịch nghỉ dưỡng nổi tiếng ở vùng núi hoặc cao nguyên như Sa Pa (Lào Cai), Đà Lạt (Lâm Đồng) phát triển mạnh chủ yếu dựa vào nhân tố tài nguyên thiên nhiên nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Nhân tố nào sau đây không trực tiếp thúc đẩy sự phát triển đa dạng của các loại hình dịch vụ mới?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước có ảnh hưởng như thế nào đến ngành dịch vụ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Vai trò của ngành dịch vụ trong việc tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Sự phân bố dân cư và mức sống của người dân là nhân tố quyết định đến:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Loại hình dịch vụ nào sau đây chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất bởi sự phân bố của tài nguyên du lịch (cảnh quan tự nhiên, di tích lịch sử)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Bên cạnh yếu tố kinh tế, sự phân bố của các cơ sở dịch vụ công cộng như trường học, bệnh viện còn chịu ảnh hưởng lớn của nhân tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Các hoạt động dịch vụ ở miền núi và hải đảo của Việt Nam nhìn chung còn đơn giản và kém phát triển hơn so với đồng bằng và đô thị chủ yếu do:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Nhân tố nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của văn hóa, truyền thống lịch sử đối với sự phát triển một số loại hình dịch vụ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Việc Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới thông qua các hiệp định thương mại tự do (FTA) tác động như thế nào đến ngành dịch vụ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Dịch vụ hỗ trợ sản xuất (ví dụ: vận tải, tài chính, tư vấn pháp lý) có vai trò gì đối với hiệu quả hoạt động của các ngành kinh tế khác?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Mức sống và thu nhập của người dân tăng lên có tác động chủ yếu nào đến cơ cấu của ngành dịch vụ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Vai trò của ngành dịch vụ trong việc thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Nhân tố nào sau đây không thuộc nhóm các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Tại sao các khu vực ven biển và các đảo có tiềm năng phát triển mạnh một số loại hình dịch vụ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải hiện đại (đường cao tốc, sân bay, cảng biển) có tác động như thế nào đến ngành dịch vụ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Tại sao các trung tâm thương mại lớn, siêu thị thường tập trung ở các đô thị và khu dân cư đông đúc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Vai trò của ngành dịch vụ đối với môi trường được thể hiện qua hoạt động nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Để phát triển bền vững ngành dịch vụ ở Việt Nam, cần chú trọng nhất vào giải pháp nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Sự phân bố của các cơ sở y tế chuyên sâu (bệnh viện tuyến trung ương, chuyên khoa) thường tập trung ở các thành phố lớn là do ảnh hưởng kết hợp của các nhân tố nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ngành dịch vụ được xem là động lực quan trọng thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước chủ yếu là do:

  • A. Tạo ra khối lượng sản phẩm vật chất lớn cho nền kinh tế.
  • B. Cung cấp nguyên liệu đầu vào cho sản xuất công nghiệp.
  • C. Trực tiếp sản xuất ra các tư liệu sản xuất hiện đại.
  • D. Hỗ trợ, kết nối các ngành sản xuất, nâng cao năng suất và hiệu quả.

Câu 2: Tốc độ tăng trưởng và cơ cấu của ngành dịch vụ có mối quan hệ chặt chẽ nhất với nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây?

  • A. Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Chính sách phát triển của nhà nước.
  • C. Trình độ phát triển kinh tế chung của đất nước.
  • D. Đặc điểm về lịch sử và văn hóa.

Câu 3: Tại sao sự phân bố dân cư và mạng lưới đô thị lại có ảnh hưởng đặc biệt quan trọng đến sự phân bố của ngành dịch vụ?

  • A. Nơi tập trung dân cư đông có nguồn lao động giá rẻ cho dịch vụ.
  • B. Dân cư và đô thị tập trung tạo ra thị trường tiêu thụ và nhu cầu dịch vụ đa dạng.
  • C. Các đô thị lớn thường có sẵn cơ sở hạ tầng dịch vụ hiện đại.
  • D. Sự phân bố dân cư quyết định trực tiếp loại hình dịch vụ được phép hoạt động.

Câu 4: Vị trí địa lí gần các tuyến đường hàng hải và hàng không quốc tế của Việt Nam tạo lợi thế rõ rệt nhất cho sự phát triển của loại hình dịch vụ nào sau đây?

  • A. Vận tải biển, vận tải hàng không và logistics quốc tế.
  • B. Du lịch nghỉ dưỡng và du lịch văn hóa.
  • C. Các dịch vụ tài chính ngân hàng và bảo hiểm.
  • D. Dịch vụ giáo dục và y tế chất lượng cao.

Câu 5: Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ hiện đại, đặc biệt là công nghệ số, đã tác động như thế nào đến ngành dịch vụ?

  • A. Làm giảm đáng kể vai trò của ngành dịch vụ trong nền kinh tế.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến các dịch vụ truyền thống như thương mại, vận tải.
  • C. Làm xuất hiện nhiều loại hình dịch vụ mới, thay đổi phương thức cung ứng và nâng cao chất lượng.
  • D. Khiến cho các yếu tố tự nhiên trở nên quan trọng hơn trong phân bố dịch vụ.

Câu 6: Tại sao Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh được coi là hai trung tâm dịch vụ hàng đầu của cả nước?

  • A. Chỉ đơn giản là do có dân số đông nhất cả nước.
  • B. Chủ yếu do có nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng.
  • C. Vì là nơi tập trung nhiều ngành sản xuất công nghiệp nặng.
  • D. Kết hợp nhiều yếu tố: là trung tâm hành chính/kinh tế lớn, dân cư đông, cơ sở hạ tầng phát triển, đầu mối giao thông quan trọng.

Câu 7: Đối với đời sống xã hội, vai trò quan trọng nhất của ngành dịch vụ là:

  • A. Gia tăng nhanh chóng nguồn thu ngân sách nhà nước.
  • B. Tạo việc làm, nâng cao thu nhập và chất lượng cuộc sống cho người dân.
  • C. Cung cấp các mặt hàng xuất khẩu chủ lực cho quốc gia.
  • D. Hỗ trợ đắc lực cho hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 8: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm tự nhiên có ảnh hưởng quan trọng nhất đến sự phát triển và phân bố của ngành du lịch?

  • A. Tài nguyên du lịch (cảnh quan, khí hậu, di sản...).
  • B. Vị trí địa lí tiếp giáp biển.
  • C. Đặc điểm địa hình đồi núi.
  • D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

Câu 9: So với khu vực đồng bằng và đô thị, các hoạt động dịch vụ ở vùng núi và hải đảo thường còn đơn giản và kém phát triển hơn chủ yếu là do:

  • A. Thiếu nguồn lao động có trình độ cao.
  • B. Chính sách ưu tiên phát triển công nghiệp và nông nghiệp.
  • C. Dân cư thưa thớt, kinh tế chậm phát triển, nhu cầu dịch vụ chưa đa dạng.
  • D. Địa hình hiểm trở gây khó khăn cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng.

Câu 10: Một trong những xu hướng phát triển quan trọng của ngành dịch vụ ở Việt Nam hiện nay, chịu tác động mạnh mẽ của khoa học công nghệ, là:

  • A. Tập trung hóa cao độ vào các dịch vụ công cộng truyền thống.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào các dịch vụ dựa trên nền tảng số.
  • C. Đẩy mạnh các dịch vụ sản xuất hàng hóa vật chất.
  • D. Phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng cao dựa trên nền tảng số (kinh tế số).

Câu 11: Yếu tố nào sau đây vừa là đối tượng phục vụ, vừa là nguồn cung lao động quan trọng cho ngành dịch vụ?

  • A. Dân cư và lao động.
  • B. Cơ sở hạ tầng giao thông.
  • C. Chính sách mở cửa hội nhập.
  • D. Tài nguyên thiên nhiên.

Câu 12: Việc nhà nước đầu tư nâng cấp hệ thống cảng biển nước sâu và sân bay quốc tế có tác động mạnh mẽ nhất đến sự phát triển của nhóm ngành dịch vụ nào?

  • A. Dịch vụ y tế và giáo dục.
  • B. Dịch vụ vận tải, kho bãi và logistics.
  • C. Dịch vụ tài chính, ngân hàng.
  • D. Dịch vụ du lịch nội địa.

Câu 13: Phân tích vai trò của ngành dịch vụ đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam.

  • A. Trực tiếp sản xuất ra các mặt hàng xuất khẩu chủ lực.
  • B. Cung cấp nguồn nguyên liệu thô cho sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
  • C. Hỗ trợ các khâu vận chuyển, thông quan, tài chính, bảo hiểm cho hàng hóa xuất nhập khẩu.
  • D. Tạo ra nhu cầu tiêu thụ lớn đối với hàng hóa nhập khẩu.

Câu 14: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất ảnh hưởng của lịch sử và văn hóa đến sự phát triển của ngành dịch vụ?

  • A. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng hiện đại.
  • B. Tốc độ tăng trưởng của ngành viễn thông.
  • C. Quy mô của hệ thống siêu thị và trung tâm thương mại.
  • D. Sự đa dạng và đặc trưng của các loại hình du lịch văn hóa, lễ hội.

Câu 15: Chính sách nào của Nhà nước có thể tác động mạnh mẽ nhất đến việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào ngành dịch vụ chất lượng cao?

  • A. Cải cách thủ tục hành chính, ban hành luật đầu tư thông thoáng.
  • B. Trợ cấp trực tiếp cho các doanh nghiệp dịch vụ nội địa.
  • C. Đánh thuế cao đối với các dịch vụ truyền thống.
  • D. Hạn chế sự cạnh tranh của các doanh nghiệp nước ngoài.

Câu 16: Tại sao các vùng kinh tế phát triển năng động như Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng lại có cơ cấu ngành dịch vụ đa dạng và hiện đại hơn các vùng khác?

  • A. Chỉ đơn giản là do có diện tích lớn hơn các vùng khác.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế cao, thu nhập người dân cao tạo ra nhu cầu và khả năng chi trả cho dịch vụ đa dạng.
  • C. Tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản quý hiếm.
  • D. Có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn hẳn cho mọi loại hình dịch vụ.

Câu 17: Việc ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) và dữ liệu lớn (Big Data) đang mở ra tiềm năng phát triển mạnh mẽ cho loại hình dịch vụ nào sau đây?

  • A. Dịch vụ sửa chữa đồ gia dụng.
  • B. Dịch vụ vận chuyển hàng hóa thông thường.
  • C. Dịch vụ tư vấn tài chính, marketing cá nhân hóa, chăm sóc khách hàng tự động.
  • D. Dịch vụ cắt tóc, làm đẹp truyền thống.

Câu 18: Nhu cầu về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, giáo dục chất lượng cao ngày càng gia tăng ở Việt Nam thể hiện rõ nhất ảnh hưởng của nhân tố nào đến sự phát triển dịch vụ?

  • A. Vị trí địa lí thuận lợi.
  • B. Sự đa dạng của tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Chính sách phát triển du lịch.
  • D. Mức sống và thu nhập của người dân được nâng cao.

Câu 19: Phân tích tác động của ngành dịch vụ đến môi trường tự nhiên.

  • A. Có thể tác động tích cực (du lịch sinh thái, dịch vụ môi trường) hoặc tiêu cực (ô nhiễm từ du lịch, vận tải).
  • B. Luôn gây ra những tác động tiêu cực nghiêm trọng đến môi trường.
  • C. Hoàn toàn không có tác động nào đến môi trường.
  • D. Chỉ tác động tích cực trong mọi trường hợp.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò nền tảng vật chất, giúp kết nối các hoạt động dịch vụ với nhau và với các ngành kinh tế khác?

  • A. Chính sách kinh tế vĩ mô.
  • B. Nguồn lao động dồi dào.
  • C. Cơ sở hạ tầng (giao thông, viễn thông, năng lượng...).
  • D. Sự đa dạng văn hóa.

Câu 21: Tại sao dịch vụ logistics (vận tải, kho bãi, chuỗi cung ứng) lại phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam trong những năm gần đây?

  • A. Chỉ do nhu cầu tiêu dùng nội địa tăng cao.
  • B. Vì có nhiều tài nguyên thiên nhiên cần vận chuyển.
  • C. Do giảm mạnh hoạt động xuất nhập khẩu.
  • D. Do Việt Nam tham gia sâu vào chuỗi cung ứng toàn cầu, hoạt động xuất nhập khẩu tăng trưởng mạnh và đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông được đẩy mạnh.

Câu 22: Nhân tố nào có ảnh hưởng quyết định đến quy mô và cơ cấu của thị trường dịch vụ?

  • A. Đặc điểm khí hậu và địa hình.
  • B. Quy mô dân số, thu nhập và thị hiếu tiêu dùng.
  • C. Vị trí địa lí của quốc gia.
  • D. Sự đa dạng của các loại tài nguyên du lịch.

Câu 23: Để nâng cao chất lượng và khả năng cạnh tranh của các dịch vụ du lịch y tế (Medical Tourism) ở Việt Nam, yếu tố nào cần được ưu tiên đầu tư và phát triển nhất?

  • A. Trình độ chuyên môn của đội ngũ y bác sĩ và trang thiết bị y tế hiện đại.
  • B. Số lượng các danh lam thắng cảnh tự nhiên.
  • C. Mạng lưới giao thông đường bộ.
  • D. Các di tích lịch sử văn hóa.

Câu 24: Hoạt động nào sau đây không thuộc nhóm các ngành dịch vụ?

  • A. Tư vấn pháp luật.
  • B. Vận chuyển hàng hóa.
  • C. Sản xuất quần áo.
  • D. Cho thuê văn phòng.

Câu 25: Sự phát triển của ngành dịch vụ góp phần quan trọng vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại bằng cách nào?

  • A. Giảm dần tỉ trọng của các ngành công nghiệp và nông nghiệp.
  • B. Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp thô.
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Nâng cao tỉ trọng đóng góp vào GDP, tạo ra nhiều giá trị gia tăng và kết nối hiệu quả các ngành sản xuất.

Câu 26: Khi phân tích sự phân bố các trung tâm thương mại lớn, yếu tố nào sau đây thường được xem xét đầu tiên?

  • A. Quy mô dân số, thu nhập bình quân và mật độ dân cư.
  • B. Độ cao địa hình và khí hậu.
  • C. Khoảng cách đến các vùng trồng lúa.
  • D. Sự tồn tại của các di tích lịch sử.

Câu 27: Việc xây dựng và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất có tác động như thế nào đến ngành dịch vụ tại khu vực đó?

  • A. Làm giảm nhu cầu về các dịch vụ.
  • B. Chỉ thúc đẩy dịch vụ vận tải hàng hóa.
  • C. Tạo ra nhu cầu lớn về các dịch vụ hỗ trợ sản xuất (logistics, tài chính, tư vấn) và dịch vụ đời sống cho người lao động (ăn uống, giải trí, nhà ở).
  • D. Không có tác động đáng kể nào đến ngành dịch vụ.

Câu 28: Loại hình dịch vụ nào sau đây chịu ảnh hưởng lớn nhất bởi sự đa dạng của tài nguyên thiên nhiên và đặc điểm văn hóa địa phương?

  • A. Du lịch.
  • B. Viễn thông.
  • C. Ngân hàng.
  • D. Bảo hiểm.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây có vai trò định hướng, tạo hành lang pháp lý và khuyến khích sự phát triển của các ngành dịch vụ ưu tiên?

  • A. Khí hậu.
  • B. Độ phì nhiêu của đất.
  • C. Số lượng sông ngòi.
  • D. Chính sách và quy hoạch phát triển của Nhà nước.

Câu 30: Sự phát triển của các dịch vụ tài chính, ngân hàng, chứng khoán tập trung chủ yếu ở các đô thị lớn phản ánh rõ nhất ảnh hưởng kết hợp của các nhân tố nào?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên và khí hậu.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế, sự tập trung dân cư có thu nhập cao và cơ sở hạ tầng hiện đại.
  • C. Vị trí địa lí ven biển và mạng lưới sông ngòi.
  • D. Đặc điểm địa hình đồi núi và truyền thống văn hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Ngành dịch vụ được xem là động lực quan trọng thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước chủ yếu là do:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Tốc độ tăng trưởng và cơ cấu của ngành dịch vụ có mối quan hệ chặt chẽ nhất với nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Tại sao sự phân bố dân cư và mạng lưới đô thị lại có ảnh hưởng đặc biệt quan trọng đến sự phân bố của ngành dịch vụ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Vị trí địa lí gần các tuyến đường hàng hải và hàng không quốc tế của Việt Nam tạo lợi thế rõ rệt nhất cho sự phát triển của loại hình dịch vụ nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ hiện đại, đặc biệt là công nghệ số, đã tác động như thế nào đến ngành dịch vụ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Tại sao Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh được coi là hai trung tâm dịch vụ hàng đầu của cả nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Đối với đời sống xã hội, vai trò quan trọng nhất của ngành dịch vụ là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm tự nhiên có ảnh hưởng quan trọng nhất đến sự phát triển và phân bố của ngành du lịch?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: So với khu vực đồng bằng và đô thị, các hoạt động dịch vụ ở vùng núi và hải đảo thường còn đơn giản và kém phát triển hơn chủ yếu là do:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Một trong những xu hướng phát triển quan trọng của ngành dịch vụ ở Việt Nam hiện nay, chịu tác động mạnh mẽ của khoa học công nghệ, là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Yếu tố nào sau đây vừa là đối tượng phục vụ, vừa là nguồn cung lao động quan trọng cho ngành dịch vụ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Việc nhà nước đầu tư nâng cấp hệ thống cảng biển nước sâu và sân bay quốc tế có tác động mạnh mẽ nhất đến sự phát triển của nhóm ngành dịch vụ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Phân tích vai trò của ngành dịch vụ đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất ảnh hưởng của lịch sử và văn hóa đến sự phát triển của ngành dịch vụ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Chính sách nào của Nhà nước có thể tác động mạnh mẽ nhất đến việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào ngành dịch vụ chất lượng cao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Tại sao các vùng kinh tế phát triển năng động như Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng lại có cơ cấu ngành dịch vụ đa dạng và hiện đại hơn các vùng khác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Việc ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) và dữ liệu lớn (Big Data) đang mở ra tiềm năng phát triển mạnh mẽ cho loại hình dịch vụ nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Nhu cầu về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, giáo dục chất lượng cao ngày càng gia tăng ở Việt Nam thể hiện rõ nhất ảnh hưởng của nhân tố nào đến sự phát triển dịch vụ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Phân tích tác động của ngành dịch vụ đến môi trường tự nhiên.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò nền tảng vật chất, giúp kết nối các hoạt động dịch vụ với nhau và với các ngành kinh tế khác?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Tại sao dịch vụ logistics (vận tải, kho bãi, chuỗi cung ứng) lại phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam trong những năm gần đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Nhân tố nào có ảnh hưởng quyết định đến quy mô và cơ cấu của thị trường dịch vụ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Để nâng cao chất lượng và khả năng cạnh tranh của các dịch vụ du lịch y tế (Medical Tourism) ở Việt Nam, yếu tố nào cần được ưu tiên đầu tư và phát triển nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Hoạt động nào sau đây không thuộc nhóm các ngành dịch vụ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Sự phát triển của ngành dịch vụ góp phần quan trọng vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại bằng cách nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Khi phân tích sự phân bố các trung tâm thương mại lớn, yếu tố nào sau đây thường được xem xét đầu tiên?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Việc xây dựng và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất có tác động như thế nào đến ngành dịch vụ tại khu vực đó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Loại hình dịch vụ nào sau đây chịu ảnh hưởng lớn nhất bởi sự đa dạng của tài nguyên thiên nhiên và đặc điểm văn hóa địa phương?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Yếu tố nào sau đây có vai trò định hướng, tạo hành lang pháp lý và khuyến khích sự phát triển của các ngành dịch vụ ưu tiên?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Sự phát triển của các dịch vụ tài chính, ngân hàng, chứng khoán tập trung chủ yếu ở các đô thị lớn phản ánh rõ nhất ảnh hưởng kết hợp của các nhân tố nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ngành dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế của một quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Vai trò nào sau đây của ngành dịch vụ thể hiện rõ nhất sự thúc đẩy quá trình chuyển đổi số và đổi mới sáng tạo trong nền kinh tế?

  • A. Tạo ra nhiều việc làm, nâng cao thu nhập và chất lượng cuộc sống cho người dân.
  • B. Góp phần sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
  • C. Đẩy nhanh quá trình đổi mới, hiện đại hóa nền kinh tế, tiên phong trong chuyển đổi số.
  • D. Tăng cường mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng trong nước và quốc tế.

Câu 2: Phân tích tác động của sự gia tăng thu nhập bình quân đầu người và mức sống dân cư ở Việt Nam đến sự phát triển của ngành dịch vụ. Nhân tố nào sau đây bị ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất bởi sự thay đổi này, từ đó thúc đẩy dịch vụ phát triển?

  • A. Nhu cầu và sức mua của thị trường.
  • B. Vị trí địa lí của quốc gia.
  • C. Đặc điểm tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Chính sách phát triển của Nhà nước.

Câu 3: Tại sao các thành phố lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh lại trở thành hai trung tâm dịch vụ đa dạng và sầm uất nhất cả nước? Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định tạo nên sự tập trung và đa dạng vượt trội này?

  • A. Sự tập trung nhiều danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử.
  • B. Dân cư đông đúc, trình độ dân trí cao và nền kinh tế phát triển năng động.
  • C. Vị trí địa lí thuận lợi gần biển và có nhiều tài nguyên khoáng sản.
  • D. Chính sách ưu tiên phát triển dịch vụ của chính quyền địa phương.

Câu 4: Một tỉnh miền núi có tiềm năng phát triển du lịch nhờ cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ và văn hóa dân tộc đặc sắc. Tuy nhiên, ngành du lịch và các dịch vụ đi kèm ở đây còn kém phát triển. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng, nguyên nhân chủ yếu nào sau đây có thể giải thích cho hạn chế này?

  • A. Sự cạnh tranh gay gắt từ các vùng du lịch phát triển khác.
  • B. Thiếu tài nguyên thiên nhiên đa dạng ngoài cảnh quan.
  • C. Người dân địa phương không quan tâm đến hoạt động du lịch.
  • D. Cơ sở hạ tầng giao thông và dịch vụ (khách sạn, ngân hàng, viễn thông) còn yếu kém.

Câu 5: Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và kinh tế số, đã tác động như thế nào đến ngành dịch vụ? Hãy xác định tác động quan trọng nhất trong số các lựa chọn sau:

  • A. Làm giảm nhu cầu sử dụng các loại hình dịch vụ truyền thống.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến các dịch vụ liên quan trực tiếp đến công nghệ.
  • C. Làm thay đổi phương thức cung ứng dịch vụ và xuất hiện nhiều loại hình dịch vụ mới (vd: thương mại điện tử, dịch vụ tài chính số).
  • D. Khiến ngành dịch vụ phụ thuộc hoàn toàn vào các nước phát triển.

Câu 6: Ngành dịch vụ vận tải biển và hàng không của Việt Nam có lợi thế phát triển nhờ nhân tố vị trí địa lí. Hãy phân tích cụ thể lợi thế đó là gì?

  • A. Nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, trên các tuyến hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng.
  • B. Có đường bờ biển dài với nhiều bãi biển đẹp, thu hút du lịch.
  • C. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, thuận lợi cho xây dựng sân bay.
  • D. Nằm trong khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa ổn định quanh năm.

Câu 7: Đối với đời sống xã hội, ngành dịch vụ có nhiều vai trò tích cực. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đóng góp của dịch vụ vào việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và đáp ứng nhu cầu cá nhân của người dân?

  • A. Hỗ trợ cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.
  • B. Tăng cường kim ngạch xuất khẩu hàng hóa.
  • C. Giảm bớt sự chênh lệch giàu nghèo giữa các vùng.
  • D. Tạo việc làm, nâng cao trình độ lao động, cải thiện chất lượng cuộc sống.

Câu 8: Sự phân bố dân cư có mối quan hệ chặt chẽ với sự phân bố của ngành dịch vụ. Hãy phân tích mối quan hệ này và xác định nhận định đúng về sự phân bố dịch vụ dựa trên đặc điểm dân cư:

  • A. Dịch vụ có xu hướng tập trung ở những nơi có mật độ dân số thấp để dễ dàng tiếp cận.
  • B. Sự phân bố dân cư ít ảnh hưởng đến các dịch vụ cao cấp như tài chính, ngân hàng.
  • C. Nơi nào dân cư tập trung đông đúc, đặc biệt ở đô thị, thì hoạt động dịch vụ phát triển mạnh và đa dạng.
  • D. Các vùng nông thôn, hải đảo thường có dịch vụ phát triển hơn vùng đồng bằng.

Câu 9: Ngành dịch vụ được phân chia thành nhiều nhóm khác nhau dựa trên tính chất hoạt động. Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân loại các hoạt động sau vào nhóm dịch vụ phù hợp: Giáo dục, Y tế, Tài chính, Bảo hiểm.

  • A. Dịch vụ tiêu dùng (Giáo dục, Y tế), Dịch vụ sản xuất (Tài chính, Bảo hiểm).
  • B. Dịch vụ công cộng (Giáo dục, Y tế), Dịch vụ tư nhân (Tài chính, Bảo hiểm).
  • C. Dịch vụ sản xuất (Giáo dục, Y tế), Dịch vụ tiêu dùng (Tài chính, Bảo hiểm).
  • D. Dịch vụ xã hội (Giáo dục, Y tế), Dịch vụ kinh doanh (Tài chính, Bảo hiểm).

Câu 10: Chính sách của Nhà nước có ảnh hưởng đáng kể đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ. Phân tích vai trò của chính sách trong việc định hướng phát triển du lịch bền vững ở Việt Nam. Chính sách nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò này?

  • A. Tăng cường nhập khẩu các dịch vụ du lịch từ nước ngoài.
  • B. Đầu tư vào cơ sở hạ tầng du lịch, quảng bá hình ảnh quốc gia và ban hành quy định bảo vệ môi trường du lịch.
  • C. Giảm thuế hoàn toàn cho tất cả các doanh nghiệp du lịch.
  • D. Hạn chế số lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam.

Câu 11: Nguồn lao động có trình độ chuyên môn cao và kỹ năng nghề nghiệp là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ. Tại sao nguồn lao động này lại đặc biệt cần thiết cho sự phát triển các dịch vụ hiện đại như tài chính, công nghệ thông tin, tư vấn?

  • A. Các dịch vụ này chủ yếu sử dụng lao động phổ thông.
  • B. Trình độ lao động không ảnh hưởng nhiều đến chất lượng các dịch vụ này.
  • C. Chỉ cần số lượng lao động đông là đủ, không cần chất lượng cao.
  • D. Các dịch vụ này đòi hỏi kiến thức chuyên sâu, khả năng phân tích, giải quyết vấn đề phức tạp và sáng tạo.

Câu 12: Bên cạnh các nhân tố kinh tế - xã hội, nhân tố tự nhiên cũng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ, đặc biệt là du lịch. Hãy xác định loại hình du lịch nào sau đây ít phụ thuộc nhất vào các yếu tố tự nhiên như khí hậu, địa hình, cảnh quan?

  • A. Du lịch hội nghị, hội thảo (MICE).
  • B. Du lịch nghỉ dưỡng biển.
  • C. Du lịch leo núi, khám phá hang động.
  • D. Du lịch tắm suối khoáng nóng.

Câu 13: Phân tích vai trò của ngành dịch vụ trong mối liên hệ với các ngành sản xuất (nông nghiệp, công nghiệp). Vai trò nào sau đây không phải là vai trò của dịch vụ đối với sản xuất?

  • A. Cung cấp nguyên liệu đầu vào cho sản xuất.
  • B. Vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm.
  • C. Hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm (thương mại, tiếp thị).
  • D. Tư vấn kỹ thuật, tài chính cho doanh nghiệp.

Câu 14: Một khu vực có mật độ dân số thấp, kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp truyền thống. Dự đoán loại hình dịch vụ nào sau đây có khả năng phát triển mạnh nhất ở khu vực này, dựa trên nhu cầu cơ bản của dân cư và đặc điểm kinh tế?

  • A. Dịch vụ tài chính ngân hàng cao cấp.
  • B. Dịch vụ thương mại nhỏ lẻ, sửa chữa, vận tải cơ bản.
  • C. Dịch vụ công nghệ thông tin, viễn thông hiện đại.
  • D. Dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng sang trọng.

Câu 15: Tại sao cơ sở hạ tầng (giao thông, năng lượng, viễn thông, cấp thoát nước) lại là nhân tố nền tảng quan trọng đối với sự phát triển của hầu hết các ngành dịch vụ?

  • A. Hỗ trợ việc di chuyển của con người, hàng hóa và truyền tải thông tin, tạo điều kiện cho các hoạt động dịch vụ diễn ra thông suốt.
  • B. Cung cấp trực tiếp nguồn lao động cho ngành dịch vụ.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các dịch vụ công cộng, không ảnh hưởng đến dịch vụ kinh doanh.
  • D. Quyết định hoàn toàn loại hình dịch vụ sẽ phát triển tại một địa điểm.

Câu 16: So sánh sự khác biệt trong cơ cấu và chất lượng dịch vụ giữa khu vực đô thị và khu vực nông thôn. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Dịch vụ ở nông thôn đa dạng và chất lượng cao hơn đô thị do ít cạnh tranh.
  • B. Cơ cấu dịch vụ ở cả đô thị và nông thôn đều tương đồng, chỉ khác về quy mô.
  • C. Đô thị có cơ cấu dịch vụ đa dạng hơn, nhiều dịch vụ cao cấp, chất lượng thường tốt hơn nông thôn.
  • D. Dịch vụ ở đô thị chủ yếu là dịch vụ công cộng, còn nông thôn chủ yếu là dịch vụ kinh doanh.

Câu 17: Ngành dịch vụ góp phần vào sự phát triển bền vững. Phân tích vai trò của dịch vụ đối với môi trường. Vai trò nào sau đây thể hiện điều đó?

  • A. Sử dụng nhiều tài nguyên thiên nhiên cho hoạt động dịch vụ.
  • B. Tạo ra lượng lớn chất thải từ hoạt động du lịch, thương mại.
  • C. Khuyến khích khai thác tối đa tài nguyên để phục vụ du lịch.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái, các dịch vụ xử lý chất thải, tư vấn môi trường.

Câu 18: Trình độ phát triển kinh tế có ảnh hưởng như thế nào đến quy mô và cơ cấu của ngành dịch vụ trong một quốc gia?

  • A. Kinh tế càng phát triển thì quy mô dịch vụ càng nhỏ lại, cơ cấu đơn giản hơn.
  • B. Kinh tế càng phát triển, quy mô dịch vụ càng mở rộng, cơ cấu dịch vụ càng đa dạng và hiện đại hóa.
  • C. Trình độ kinh tế chỉ ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ, không ảnh hưởng đến quy mô và cơ cấu.
  • D. Các nước kém phát triển thường có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP.

Câu 19: Yếu tố lịch sử - văn hóa ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành dịch vụ, đặc biệt là du lịch. Hãy phân tích cách mà các di sản văn hóa vật thể và phi vật thể có thể thúc đẩy sự phát triển của một loại hình dịch vụ cụ thể.

  • A. Tạo ra nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
  • B. Làm giảm nhu cầu đi lại và giao tiếp xã hội.
  • C. Thu hút khách du lịch, phát triển các dịch vụ lưu trú, ăn uống, vận chuyển, giải trí, hướng dẫn viên liên quan đến di sản.
  • D. Chỉ có ý nghĩa giáo dục, không có giá trị kinh tế.

Câu 20: Tại sao nói ngành dịch vụ là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, cũng như giữa các vùng và quốc gia?

  • A. Dịch vụ vận chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng, dịch vụ thương mại giúp trao đổi sản phẩm, dịch vụ tài chính hỗ trợ thanh toán, dịch vụ thông tin kết nối mọi người.
  • B. Ngành dịch vụ trực tiếp tạo ra sản phẩm vật chất để bán cho người tiêu dùng.
  • C. Chỉ có các dịch vụ công cộng mới đóng vai trò cầu nối, dịch vụ kinh doanh thì không.
  • D. Ngành dịch vụ chỉ phục vụ nhu cầu cá nhân, không liên quan đến sản xuất hay thương mại quốc tế.

Câu 21: Sự phát triển của ngành dịch vụ sản xuất (ví dụ: tư vấn quản lý, marketing, nghiên cứu và phát triển) có ý nghĩa gì đối với các ngành kinh tế khác?

  • A. Làm tăng chi phí hoạt động cho các ngành sản xuất.
  • B. Giảm sự cần thiết của đổi mới và sáng tạo trong sản xuất.
  • C. Chỉ có lợi cho ngành dịch vụ, không ảnh hưởng đến các ngành khác.
  • D. Nâng cao hiệu quả hoạt động, năng lực cạnh tranh và thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất.

Câu 22: So sánh nhân tố dân cư và nhân tố trình độ phát triển kinh tế trong việc ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ. Nhân tố nào có tác động bao trùmquyết định đến quy mô, cơ cấu và chất lượng dịch vụ của một vùng?

  • A. Nhân tố dân cư, vì dân số đông tạo ra nhu cầu lớn.
  • B. Nhân tố trình độ phát triển kinh tế, vì nó quyết định khả năng đầu tư, công nghệ, thu nhập và nhu cầu đa dạng của dân cư.
  • C. Cả hai nhân tố đều có vai trò như nhau và không thể phân biệt.
  • D. Nhân tố dân cư chỉ ảnh hưởng đến phân bố, còn trình độ kinh tế chỉ ảnh hưởng đến phát triển.

Câu 23: Giả sử có hai khu vực A và B có số dân tương đương nhau. Khu vực A có thu nhập bình quân đầu người cao hơn đáng kể so với khu vực B. Dựa trên ảnh hưởng của nhân tố dân cư và kinh tế, dự đoán về sự phát triển dịch vụ ở hai khu vực này:

  • A. Khu vực A có khả năng phát triển các loại hình dịch vụ đa dạng, chất lượng cao và quy mô lớn hơn khu vực B.
  • B. Khu vực B sẽ có dịch vụ phát triển hơn do nhu cầu cơ bản chưa được đáp ứng đầy đủ.
  • C. Cả hai khu vực sẽ có sự phát triển dịch vụ tương đương nhau vì số dân bằng nhau.
  • D. Sự phát triển dịch vụ không phụ thuộc vào thu nhập bình quân đầu người.

Câu 24: Việc phát triển các dịch vụ công cộng như giáo dục, y tế, văn hóa ở các vùng khó khăn (miền núi, hải đảo) có ý nghĩa xã hội quan trọng nào sau đây?

  • A. Chỉ mang tính nhân đạo, không có lợi ích kinh tế.
  • B. Làm tăng gánh nặng ngân sách nhà nước mà không hiệu quả.
  • C. Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống, trình độ dân trí, thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng, hỗ trợ xóa đói giảm nghèo.
  • D. Chỉ phục vụ mục đích chính trị, không có tác động thực tế đến người dân.

Câu 25: Phân tích tác động của việc hội nhập kinh tế quốc tế đến sự phát triển của ngành dịch vụ Việt Nam. Tác động nào sau đây là tiêu cực?

  • A. Mở rộng thị trường cho các dịch vụ của Việt Nam.
  • B. Gia tăng cạnh tranh từ các doanh nghiệp dịch vụ nước ngoài, đòi hỏi năng lực cạnh tranh cao hơn.
  • C. Tiếp thu công nghệ và kinh nghiệm quản lý tiên tiến từ thế giới.
  • D. Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ cung cấp.

Câu 26: Nhân tố nào sau đây không được coi là nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế.
  • B. Chính sách phát triển.
  • C. Sự phân bố dân cư.
  • D. Khí hậu và tài nguyên nước.

Câu 27: Vị trí địa lí của một địa phương có thể ảnh hưởng đến loại hình dịch vụ nào phát triển mạnh. Ví dụ, một thành phố nằm ở ngã ba đường giao thông huyết mạch của quốc gia sẽ có lợi thế đặc biệt trong việc phát triển loại hình dịch vụ nào?

  • A. Vận tải, logistics, kho bãi, dịch vụ sửa chữa phương tiện.
  • B. Du lịch nghỉ dưỡng biển.
  • C. Khai thác và chế biến khoáng sản.
  • D. Sản xuất nông nghiệp công nghệ cao.

Câu 28: Phân tích vai trò của ngành dịch vụ trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế vùng. Dịch vụ hỗ trợ sự chuyên môn hóa và hợp tác liên vùng như thế nào?

  • A. Làm cho mỗi vùng tự sản xuất mọi thứ mà không cần liên kết.
  • B. Hạn chế sự di chuyển của hàng hóa và con người giữa các vùng.
  • C. Chỉ tập trung phát triển dịch vụ ở một số vùng trung tâm.
  • D. Cung cấp dịch vụ vận tải, thông tin liên lạc, tài chính, thương mại giúp trao đổi sản phẩm, dịch vụ và kiến thức giữa các vùng, tạo điều kiện cho các vùng phát huy thế mạnh riêng.

Câu 29: Tại sao việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực lại là yếu tố then chốt để Việt Nam phát triển mạnh các dịch vụ giá trị gia tăng cao như tư vấn, thiết kế, nghiên cứu phát triển, công nghệ thông tin?

  • A. Các dịch vụ này chủ yếu dựa vào tài nguyên thiên nhiên sẵn có.
  • B. Các dịch vụ này đòi hỏi trình độ tri thức, kỹ năng chuyên môn sâu và khả năng sáng tạo cao của người lao động.
  • C. Chỉ cần có vốn đầu tư lớn là đủ để phát triển các dịch vụ này.
  • D. Nhu cầu của thị trường đối với các dịch vụ này rất thấp.

Câu 30: Dựa vào kiến thức về các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dịch vụ, hãy giải thích tại sao các trung tâm thương mại lớn, hiện đại thường tập trung ở khu vực trung tâm các thành phố lớn, thay vì phân tán đều ra ngoại thành hoặc các vùng nông thôn?

  • A. Khu vực trung tâm thành phố tập trung đông dân cư, thu nhập cao, dễ tiếp cận, có cơ sở hạ tầng tốt và là nơi tập trung các hoạt động kinh tế, văn hóa khác tạo ra nhu cầu và sự thuận lợi cho thương mại.
  • B. Chi phí thuê mặt bằng ở trung tâm thành phố rẻ hơn ở ngoại thành.
  • C. Chỉ có chính quyền trung ương mới cho phép xây dựng trung tâm thương mại ở trung tâm thành phố.
  • D. Ngoại thành và nông thôn không có đủ nguồn hàng hóa để cung cấp cho trung tâm thương mại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Ngành dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế của một quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Vai trò nào sau đây của ngành dịch vụ thể hiện rõ nhất sự thúc đẩy quá trình chuyển đổi số và đổi mới sáng tạo trong nền kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tích tác động của sự gia tăng thu nhập bình quân đầu người và mức sống dân cư ở Việt Nam đến sự phát triển của ngành dịch vụ. Nhân tố nào sau đây bị ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất bởi sự thay đổi này, từ đó thúc đẩy dịch vụ phát triển?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tại sao các thành phố lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh lại trở thành hai trung tâm dịch vụ đa dạng và sầm uất nhất cả nước? Yếu tố nào sau đây đóng vai trò *quyết định* tạo nên sự tập trung và đa dạng vượt trội này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một tỉnh miền núi có tiềm năng phát triển du lịch nhờ cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ và văn hóa dân tộc đặc sắc. Tuy nhiên, ngành du lịch và các dịch vụ đi kèm ở đây còn kém phát triển. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng, nguyên nhân chủ yếu nào sau đây có thể giải thích cho hạn chế này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và kinh tế số, đã tác động như thế nào đến ngành dịch vụ? Hãy xác định tác động *quan trọng nhất* trong số các lựa chọn sau:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Ngành dịch vụ vận tải biển và hàng không của Việt Nam có lợi thế phát triển nhờ nhân tố vị trí địa lí. Hãy phân tích cụ thể lợi thế đó là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Đối với đời sống xã hội, ngành dịch vụ có nhiều vai trò tích cực. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đóng góp của dịch vụ vào việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và đáp ứng nhu cầu cá nhân của người dân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Sự phân bố dân cư có mối quan hệ chặt chẽ với sự phân bố của ngành dịch vụ. Hãy phân tích mối quan hệ này và xác định nhận định đúng về sự phân bố dịch vụ dựa trên đặc điểm dân cư:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Ngành dịch vụ được phân chia thành nhiều nhóm khác nhau dựa trên tính chất hoạt động. Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân loại các hoạt động sau vào nhóm dịch vụ phù hợp: Giáo dục, Y tế, Tài chính, Bảo hiểm.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Chính sách của Nhà nước có ảnh hưởng đáng kể đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ. Phân tích vai trò của chính sách trong việc định hướng phát triển du lịch bền vững ở Việt Nam. Chính sách nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Nguồn lao động có trình độ chuyên môn cao và kỹ năng nghề nghiệp là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ. Tại sao nguồn lao động này lại đặc biệt cần thiết cho sự phát triển các dịch vụ hiện đại như tài chính, công nghệ thông tin, tư vấn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Bên cạnh các nhân tố kinh tế - xã hội, nhân tố tự nhiên cũng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ, đặc biệt là du lịch. Hãy xác định loại hình du lịch nào sau đây *ít phụ thuộc nhất* vào các yếu tố tự nhiên như khí hậu, địa hình, cảnh quan?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phân tích vai trò của ngành dịch vụ trong mối liên hệ với các ngành sản xuất (nông nghiệp, công nghiệp). Vai trò nào sau đây *không* phải là vai trò của dịch vụ đối với sản xuất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một khu vực có mật độ dân số thấp, kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp truyền thống. Dự đoán loại hình dịch vụ nào sau đây có khả năng phát triển mạnh nhất ở khu vực này, dựa trên nhu cầu cơ bản của dân cư và đặc điểm kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại sao cơ sở hạ tầng (giao thông, năng lượng, viễn thông, cấp thoát nước) lại là nhân tố *nền tảng* quan trọng đối với sự phát triển của hầu hết các ngành dịch vụ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: So sánh sự khác biệt trong cơ cấu và chất lượng dịch vụ giữa khu vực đô thị và khu vực nông thôn. Nhận định nào sau đây là *đúng*?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Ngành dịch vụ góp phần vào sự phát triển bền vững. Phân tích vai trò của dịch vụ đối với môi trường. Vai trò nào sau đây thể hiện điều đó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trình độ phát triển kinh tế có ảnh hưởng như thế nào đến quy mô và cơ cấu của ngành dịch vụ trong một quốc gia?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Yếu tố lịch sử - văn hóa ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành dịch vụ, đặc biệt là du lịch. Hãy phân tích cách mà các di sản văn hóa vật thể và phi vật thể có thể thúc đẩy sự phát triển của một loại hình dịch vụ cụ thể.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao nói ngành dịch vụ là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, cũng như giữa các vùng và quốc gia?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Sự phát triển của ngành dịch vụ sản xuất (ví dụ: tư vấn quản lý, marketing, nghiên cứu và phát triển) có ý nghĩa gì đối với các ngành kinh tế khác?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: So sánh nhân tố dân cư và nhân tố trình độ phát triển kinh tế trong việc ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ. Nhân tố nào có tác động *bao trùm* và *quyết định* đến quy mô, cơ cấu và chất lượng dịch vụ của một vùng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Giả sử có hai khu vực A và B có số dân tương đương nhau. Khu vực A có thu nhập bình quân đầu người cao hơn đáng kể so với khu vực B. Dựa trên ảnh hưởng của nhân tố dân cư và kinh tế, dự đoán về sự phát triển dịch vụ ở hai khu vực này:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Việc phát triển các dịch vụ công cộng như giáo dục, y tế, văn hóa ở các vùng khó khăn (miền núi, hải đảo) có ý nghĩa xã hội quan trọng nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phân tích tác động của việc hội nhập kinh tế quốc tế đến sự phát triển của ngành dịch vụ Việt Nam. Tác động nào sau đây là *tiêu cực*?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Nhân tố nào sau đây *không* được coi là nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Vị trí địa lí của một địa phương có thể ảnh hưởng đến loại hình dịch vụ nào phát triển mạnh. Ví dụ, một thành phố nằm ở ngã ba đường giao thông huyết mạch của quốc gia sẽ có lợi thế đặc biệt trong việc phát triển loại hình dịch vụ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích vai trò của ngành dịch vụ trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế vùng. Dịch vụ hỗ trợ sự chuyên môn hóa và hợp tác liên vùng như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tại sao việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực lại là yếu tố *then chốt* để Việt Nam phát triển mạnh các dịch vụ giá trị gia tăng cao như tư vấn, thiết kế, nghiên cứu phát triển, công nghệ thông tin?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Dựa vào kiến thức về các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dịch vụ, hãy giải thích tại sao các trung tâm thương mại lớn, hiện đại thường tập trung ở khu vực trung tâm các thành phố lớn, thay vì phân tán đều ra ngoại thành hoặc các vùng nông thôn?

Xem kết quả