Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa - Đề 10
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa Việt Nam thể hiện rõ tính biến động và thất thường?
- A. Nhiệt độ trung bình năm cao, trên 20°C.
- B. Lượng mưa trung bình năm lớn, từ 1500-2000 mm.
- C. Sự khác biệt lớn giữa năm mưa nhiều và năm ít mưa, giữa mùa nóng và mùa lạnh.
- D. Độ ẩm không khí luôn cao, trên 80%.
Câu 2: Phân tích tác động của hướng địa hình (ví dụ: dãy núi Trường Sơn Bắc) đến chế độ mưa của vùng ven biển miền Trung vào thời kỳ gió mùa Đông Bắc hoạt động.
- A. Địa hình chắn gió ẩm từ biển, gây mưa lớn ở sườn đón gió (phía Đông) và khô nóng ở sườn khuất gió (phía Tây).
- B. Địa hình song song với hướng gió, làm tăng tốc độ gió nhưng ít ảnh hưởng đến lượng mưa.
- C. Địa hình thấp, không đủ sức chặn gió nên mưa phân bố đều cả hai sườn.
- D. Địa hình tạo hiệu ứng phơn, gây mưa ở sườn phía Tây và khô ở sườn phía Đông.
Câu 3: Tại sao sông ngòi Việt Nam có tổng lượng phù sa lớn, dù đa số là sông nhỏ và ngắn?
- A. Do dòng chảy ổn định quanh năm và ít biến động.
- B. Do địa hình đồng bằng rộng lớn, tốc độ dòng chảy chậm.
- C. Do quá trình phong hóa hóa học diễn ra yếu.
- D. Do địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, lớp phủ thực vật bị suy thoái và mưa lớn tập trung theo mùa gây xói mòn mạnh.
Câu 4: Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ ở vùng đồi núi thấp Việt Nam chủ yếu do sự kết hợp của các yếu tố nào?
- A. Nhiệt độ thấp, độ ẩm cao, đá mẹ bazơ.
- B. Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn, lượng mưa tập trung theo mùa, đá mẹ giàu sắt và nhôm.
- C. Địa hình bằng phẳng, lượng mưa ít, đá mẹ chua.
- D. Lớp phủ thực vật dày đặc, nhiệt độ ôn hòa, đá mẹ ít khoáng vật.
Câu 5: Dựa vào đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, hãy dự đoán loại hình thiên tai nào có xu hướng gia tăng về tần suất và cường độ ở Việt Nam do biến đổi khí hậu?
- A. Động đất và sóng thần.
- B. Núi lửa phun trào.
- C. Bão, lũ lụt, hạn hán, xâm nhập mặn.
- D. Sương muối và rét hại trên diện rộng ở đồng bằng.
Câu 6: Tại sao chế độ nước sông ở miền Bắc và miền Nam Việt Nam có sự khác biệt rõ rệt?
- A. Do sự khác biệt về chế độ mưa và nhiệt độ giữa hai miền, phản ánh ảnh hưởng của các hệ thống gió mùa khác nhau.
- B. Do miền Bắc có nhiều hồ chứa nước lớn hơn miền Nam.
- C. Do địa hình miền Bắc dốc hơn miền Nam.
- D. Do miền Nam chịu ảnh hưởng của thủy triều mạnh hơn miền Bắc.
Câu 7: So sánh và phân tích sự khác nhau cơ bản trong biểu hiện của gió mùa mùa đông ở miền Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) và miền Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào).
- A. Miền Bắc lạnh ẩm, có mưa phùn; Miền Nam lạnh khô.
- B. Miền Bắc lạnh khô; Miền Nam ấm ẩm, có mưa.
- C. Miền Bắc lạnh khô; Miền Nam lạnh ẩm, có mưa phùn.
- D. Miền Bắc lạnh, có mưa phùn (nửa sau mùa đông); Miền Nam thời tiết nóng, khô ráo.
Câu 8: Lớp vỏ phong hóa dày và quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có ảnh hưởng như thế nào đến địa hình Việt Nam?
- A. Làm giảm quá trình xâm thực, địa hình ít bị chia cắt.
- B. Tạo ra các dạng địa hình băng hà và cao nguyên dung nham.
- C. Tăng cường quá trình xâm thực ở miền núi và bồi tụ ở đồng bằng, tạo nên các dạng địa hình đặc trưng như karst.
- D. Gây ra hiện tượng sa mạc hóa trên diện rộng.
Câu 9: Tại sao ở vùng Tây Nguyên và Nam Bộ, mùa mưa và mùa khô lại đối lập nhau về thời gian với vùng duyên hải miền Trung?
- A. Do sự tác động của gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Bắc kết hợp với hướng địa hình chắn gió (dãy Trường Sơn Nam và dãy Bạch Mã).
- B. Do ảnh hưởng của dòng biển nóng và lạnh khác nhau ở hai khu vực.
- C. Do sự khác biệt về độ cao địa hình giữa Tây Nguyên và duyên hải miền Trung.
- D. Do sự phân bố dân cư và hoạt động sản xuất nông nghiệp khác nhau.
Câu 10: Đặc điểm
- A. Địa hình nhiều đồi núi và bờ biển dài.
- B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và lớp phủ thực vật.
- C. Vị trí địa lí gần biển và trong vành đai xích đạo.
- D. Nền địa chất cổ và hoạt động kiến tạo yếu.
Câu 11: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta có đặc điểm gì về thành phần loài và cấu trúc tầng tán?
- A. Thành phần loài nghèo nàn, cấu trúc tầng tán đơn giản.
- B. Chủ yếu là các loài cây lá kim, cấu trúc tầng tán đồng nhất.
- C. Thành phần loài phong phú, đa dạng sinh học cao, cấu trúc tầng tán phức tạp với nhiều tầng.
- D. Chủ yếu là các loài cây rụng lá vào mùa khô, cấu trúc tầng tán thưa thớt.
Câu 12: Giải thích tại sao đồng bằng sông Cửu Long lại chịu tác động mạnh mẽ của xâm nhập mặn, đặc biệt vào mùa khô.
- A. Do địa hình cao, dốc, nước sông chảy nhanh.
- B. Do mùa khô lượng mưa rất lớn, đẩy nước biển vào sâu.
- C. Do mạng lưới kênh rạch ít và không thông với biển.
- D. Do địa hình thấp, bằng phẳng, mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt, mực nước sông hạ thấp vào mùa khô kết hợp triều cường và nước biển dâng.
Câu 13: Trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, quá trình ngoại lực nào đóng vai trò chủ đạo trong việc làm biến đổi bề mặt địa hình ở miền đồi núi nước ta?
- A. Bồi tụ vật liệu trầm tích.
- B. Xâm thực, bào mòn do dòng chảy và trọng lực.
- C. Hoạt động của băng hà.
- D. Thổi mòn do gió mạnh.
Câu 14: Hiện tượng thời tiết cực đoan như rét đậm, rét hại kéo dài ở miền Bắc vào mùa đông liên quan chủ yếu đến yếu tố nào của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?
- A. Hoạt động của gió mùa Đông Bắc có nguồn gốc từ áp cao Xi-bia.
- B. Ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam ẩm.
- C. Sự hình thành các áp thấp nhiệt đới trên Biển Đông.
- D. Hoạt động mạnh mẽ của gió Tín phong.
Câu 15: Tại sao các vùng núi đá vôi ở Việt Nam lại hình thành các dạng địa hình karst độc đáo (hang động, thung lũng khô)?
- A. Do hoạt động kiến tạo nén ép mạnh mẽ.
- B. Do quá trình bồi tụ phù sa của sông ngòi.
- C. Do quá trình phong hóa hòa tan đá vôi dưới tác động của nước mưa và CO2 trong điều kiện nhiệt ẩm cao.
- D. Do ảnh hưởng của hoạt động núi lửa đã tắt.
Câu 16: Biểu đồ khí hậu của một địa điểm cho thấy nhiệt độ quanh năm cao và lượng mưa tập trung vào các tháng mùa hạ. Đây là đặc điểm khí hậu tiêu biểu của vùng nào ở Việt Nam?
- A. Miền Bắc (Hà Nội).
- B. Vùng núi cao Hoàng Liên Sơn.
- C. Duyên hải miền Trung (Huế).
- D. Tây Nguyên và Nam Bộ (TP. Hồ Chí Minh).
Câu 17: Hoạt động nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng vào vụ đông (tháng 11-tháng 4 năm sau) chịu ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất của yếu tố khí hậu nào?
- A. Nhiệt độ thấp và rét của gió mùa Đông Bắc.
- B. Lượng mưa lớn và bão.
- C. Nắng nóng và khô hạn kéo dài.
- D. Gió Tín phong hoạt động mạnh.
Câu 18: Đất feralit đỏ vàng ở vùng đồi núi thấp Việt Nam có đặc điểm gì về thành phần hóa học và độ chua?
- A. Giàu chất hữu cơ, nghèo oxit sắt và nhôm, độ chua thấp.
- B. Giàu oxit sắt và nhôm, nghèo chất badơ dễ tan, độ chua cao.
- C. Giàu chất badơ dễ tan, nghèo oxit sắt và nhôm, độ chua trung bình.
- D. Thành phần khoáng vật đa dạng, độ chua trung tính.
Câu 19: Phân tích tại sao miền khí hậu phía Bắc Việt Nam lại có mùa đông lạnh, trong khi miền Nam lại nóng quanh năm, dù cùng nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa?
- A. Miền Bắc gần chí tuyến hơn.
- B. Miền Nam có địa hình cao hơn.
- C. Miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam mạnh hơn.
- D. Miền Bắc chịu tác động trực tiếp của gió mùa Đông Bắc lạnh từ lục địa châu Á, trong khi miền Nam bị dãy Bạch Mã chắn, chỉ chịu ảnh hưởng của gió Tín phong và gió mùa Tây Nam nóng ẩm.
Câu 20: Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên Việt Nam theo chiều Bắc - Nam chủ yếu là do sự thay đổi của yếu tố khí hậu nào?
- A. Chế độ nhiệt và chế độ mưa do ảnh hưởng của gió mùa và vĩ độ.
- B. Hướng chảy của các hệ thống sông lớn.
- C. Thành phần địa chất và loại đá mẹ.
- D. Mật độ dân cư và hoạt động kinh tế.
Câu 21: Tại sao các vùng núi cao trên 2000m ở Việt Nam thường có các loài thực vật thuộc vùng ôn đới hoặc cận nhiệt đới?
- A. Do lượng mưa ở vùng núi cao rất lớn.
- B. Do nhiệt độ không khí giảm theo độ cao, tạo nên các đai khí hậu tương ứng với vùng vĩ độ cao hơn.
- C. Do đất ở vùng núi cao rất màu mỡ.
- D. Do ít chịu ảnh hưởng của gió mùa.
Câu 22: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển du lịch ở Việt Nam?
- A. Thuận lợi: ít thiên tai; Khó khăn: cảnh quan đơn điệu.
- B. Thuận lợi: nhiệt độ thấp quanh năm; Khó khăn: thiếu ánh nắng mặt trời.
- C. Thuận lợi: cảnh quan đa dạng, hệ sinh thái phong phú, có thể phát triển du lịch biển quanh năm (ở miền Nam); Khó khăn: nhiều thiên tai (bão, lũ), thời tiết thất thường ảnh hưởng đến hoạt động du lịch theo mùa.
- D. Thuận lợi: chỉ có một mùa du lịch chính; Khó khăn: giao thông khó khăn.
Câu 23: Quá trình bồi tụ phù sa mạnh mẽ ở hạ lưu các sông lớn (như sông Hồng, sông Cửu Long) dẫn đến hệ quả địa lí nào?
- A. Hình thành các dãy núi trẻ ven biển.
- B. Làm cho đường bờ biển bị xói mòn mạnh.
- C. Tạo ra các dạng địa hình karst độc đáo.
- D. Mở rộng diện tích đồng bằng và hình thành các bãi triều, cồn cát ven biển.
Câu 24: Tại sao vào đầu mùa đông, miền Bắc nước ta thường có thời tiết lạnh khô, trong khi cuối mùa đông lại lạnh ẩm và có mưa phùn?
- A. Đầu mùa đông, khối khí lạnh từ áp cao Xi-bia di chuyển trực tiếp vào, khô; Cuối mùa đông, khối khí lạnh di chuyển lệch đông qua biển vào, được tăng cường ẩm.
- B. Đầu mùa đông chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam; Cuối mùa đông chịu ảnh hưởng của gió Tín phong.
- C. Đầu mùa đông có bão; Cuối mùa đông có áp thấp nhiệt đới.
- D. Đầu mùa đông có nhiệt độ cao hơn; Cuối mùa đông nhiệt độ hạ thấp đột ngột.
Câu 25: Lớp phủ thực vật rừng ở Việt Nam đóng vai trò quan trọng như thế nào trong việc hạn chế tác động tiêu cực của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và địa hình dốc?
- A. Làm tăng tốc độ dòng chảy mặt, gây xói mòn.
- B. Làm giảm lượng mưa và tăng nguy cơ hạn hán.
- C. Giảm thiểu xói mòn, sạt lở đất, điều hòa dòng chảy sông ngòi, hạn chế lũ lụt và khô hạn.
- D. Làm tăng nhiệt độ không khí, gây hiệu ứng nhà kính.
Câu 26: Cho bảng số liệu lượng mưa trung bình tháng của hai địa điểm A và B (đơn vị: mm):
Địa điểm A: 15, 20, 30, 60, 150, 250, 300, 350, 200, 100, 50, 25
Địa điểm B: 100, 80, 60, 40, 30, 20, 15, 20, 50, 150, 300, 400
Dựa vào bảng số liệu, nhận định nào sau đây về chế độ mưa của hai địa điểm là hợp lí nhất?
- A. Cả A và B đều có mùa mưa vào cuối năm.
- B. Địa điểm A có mùa mưa vào mùa hạ; Địa điểm B có mùa mưa vào thu đông.
- C. Cả A và B đều có lượng mưa phân bố đều quanh năm.
- D. Địa điểm A có mùa mưa vào thu đông; Địa điểm B có mùa mưa vào mùa hạ.
Câu 27: Đặc điểm nào sau đây của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển đa dạng của các loại cây trồng nhiệt đới và cận nhiệt?
- A. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế.
- B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
- C. Sự phân hóa mùa rõ rệt về nhiệt độ.
- D. Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn, nguồn nước dồi dào và quang năng mạnh.
Câu 28: Tại sao ở vùng núi Tây Bắc nước ta, vào mùa đông có lúc xuất hiện sương muối và băng giá?
- A. Do địa hình núi cao, nhiệt độ giảm sâu khi có các đợt không khí lạnh mạnh tràn về.
- B. Do ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Tây Nam.
- C. Do vị trí gần biển, độ ẩm không khí cao.
- D. Do có nhiều hồ tự nhiên lớn.
Câu 29: Hoạt động nào sau đây của con người có thể làm gia tăng tốc độ quá trình xói mòn và rửa trôi đất ở vùng đồi núi dưới tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?
- A. Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn.
- B. Phá rừng làm nương rẫy, canh tác trên sườn dốc không có biện pháp chống xói mòn.
- C. Xây dựng các công trình thủy lợi.
- D. Áp dụng các biện pháp canh tác bền vững như làm ruộng bậc thang.
Câu 30: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng mưa lớn và tập trung theo mùa là nguyên nhân chính dẫn đến thiên tai nào phổ biến ở các vùng hạ lưu sông và đồng bằng ven biển nước ta?
- A. Lũ lụt.
- B. Hạn hán.
- C. Động đất.
- D. Núi lửa.