15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho biểu đồ về cơ cấu luân chuyển hàng hóa phân theo loại hình vận tải của Việt Nam năm 2020. Loại hình vận tải nào có tỷ trọng luân chuyển hàng hóa lớn nhất và yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất tạo điều kiện cho sự phát triển của loại hình đó?

  • A. Đường bộ; Địa hình đồi núi đa dạng
  • B. Đường sắt; Mạng lưới sông ngòi dày đặc
  • C. Đường hàng không; Vị trí địa lý trung tâm khu vực
  • D. Đường biển; Bờ biển dài, nhiều vũng vịnh nước sâu

Câu 2: Tuyến đường sắt nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc kết nối các vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và tạo hành lang vận tải đa phương thức với Trung Quốc?

  • A. Hà Nội - Hải Phòng
  • B. Hà Nội - Lào Cai
  • C. Hà Nội - Đồng Đăng
  • D. Hà Nội - Thái Nguyên

Câu 3: Để giảm thiểu tình trạng ùn tắc giao thông và ô nhiễm môi trường tại các đô thị lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, giải pháp ưu tiên hàng đầu trong phát triển giao thông vận tải công cộng là gì?

  • A. Mở rộng các tuyến đường cao tốc trên cao
  • B. Khuyến khích sử dụng phương tiện cá nhân thân thiện môi trường
  • C. Phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn (metro, BRT)
  • D. Hạn chế phương tiện giao thông cá nhân theo biển số

Câu 4: Cho bảng số liệu về sản lượng hàng hóa thông qua các cảng biển Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (triệu tấn). Xu hướng biến động sản lượng hàng hóa thông qua cảng biển giai đoạn này thể hiện điều gì về vai trò của vận tải biển đối với kinh tế Việt Nam?

  • A. Vận tải biển ngày càng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động thương mại và phát triển kinh tế
  • B. Vận tải biển đang dần mất đi vai trò chủ đạo do sự cạnh tranh của đường hàng không
  • C. Sản lượng hàng hóa thông qua cảng biển biến động không ổn định, thiếu tính bền vững
  • D. Hệ thống cảng biển Việt Nam đã đạt đến ngưỡng giới hạn về năng lực khai thác

Câu 5: Dịch vụ bưu chính viễn thông có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy quá trình nào sau đây ở khu vực nông thôn và miền núi Việt Nam?

  • A. Phát triển du lịch sinh thái cộng đồng
  • B. Hội nhập kinh tế - xã hội và thu hẹp khoảng cách phát triển
  • C. Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống
  • D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa

Câu 6: Loại hình vận tải đường ống phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam chủ yếu gắn liền với việc vận chuyển loại tài nguyên nào?

  • A. Than đá
  • B. Quặng sắt
  • C. Dầu khí
  • D. Bô-xít

Câu 7: Trong các tuyến đường bộ sau, tuyến đường nào có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng - an ninh ở vùng Tây Nguyên?

  • A. Quốc lộ 1A
  • B. Đường Hồ Chí Minh
  • C. Quốc lộ 14
  • D. Quốc lộ 20

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm phát triển của ngành bưu chính ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin và tự động hóa
  • B. Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ, tích hợp với dịch vụ tài chính
  • C. Tốc độ tăng trưởng doanh thu cao nhưng còn nhiều thách thức
  • D. Chỉ tập trung phát triển ở khu vực đô thị, bỏ qua vùng nông thôn

Câu 9: Cho tình huống: Một doanh nghiệp ở Hà Nội muốn vận chuyển lô hàng nông sản tươi sống vào TP. Hồ Chí Minh trong thời gian ngắn nhất để đảm bảo chất lượng. Loại hình vận tải nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Đường sắt
  • B. Đường biển
  • C. Đường hàng không
  • D. Đường bộ (xe tải)

Câu 10: Hệ thống cảng biển nước sâu Cái Mép - Thị Vải chủ yếu phục vụ cho hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa của vùng kinh tế nào sau đây?

  • A. Đông Nam Bộ
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Tây Nguyên

Câu 11: Trong cơ cấu ngành giao thông vận tải Việt Nam, loại hình vận tải nào có chiều dài tuyến và mạng lưới lớn nhất?

  • A. Đường sắt
  • B. Đường bộ
  • C. Đường sông
  • D. Đường biển

Câu 12: Hoạt động bưu chính viễn thông không bao gồm dịch vụ nào sau đây?

  • A. Điện thoại di động
  • B. Internet
  • C. Chuyển phát nhanh
  • D. Ngân hàng điện tử

Câu 13: Việc xây dựng các tuyến đường cao tốc ở Việt Nam mang lại ý nghĩa quan trọng nhất nào đối với phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Tăng cường kết nối vùng, thúc đẩy lưu thông hàng hóa và dịch vụ
  • B. Giảm thiểu tai nạn giao thông và ùn tắc đô thị
  • C. Nâng cao năng lực vận tải hành khách đường dài
  • D. Phát triển du lịch và các hoạt động văn hóa, lễ hội

Câu 14: Cho bản đồ giao thông Việt Nam. Vùng kinh tế nào sau đây có mật độ mạng lưới đường sắt thưa thớt nhất?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long
  • C. Đông Nam Bộ
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 15: Yếu tố nào sau đây không phải là thách thức lớn đối với phát triển giao thông vận tải đường bộ ở vùng núi cao Việt Nam?

  • A. Địa hình hiểm trở, chia cắt mạnh
  • B. Khí hậu khắc nghiệt, thiên tai lũ lụt
  • C. Chi phí xây dựng thấp
  • D. Dân cư thưa thớt, nhu cầu vận tải hạn chế

Câu 16: Ngành bưu chính viễn thông Việt Nam đang hướng tới mục tiêu chủ yếu nào trong giai đoạn tới?

  • A. Mở rộng thị trường ra các nước trong khu vực
  • B. Giảm giá cước dịch vụ để tăng khả năng tiếp cận
  • C. Tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động bưu chính
  • D. Phát triển hạ tầng số và dịch vụ số, góp phần chuyển đổi số quốc gia

Câu 17: Loại hình vận tải nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn, cự ly dài, đặc biệt là hàng hóa xuất nhập khẩu của Việt Nam?

  • A. Đường biển
  • B. Đường sắt
  • C. Đường hàng không
  • D. Đường sông

Câu 18: Tuyến quốc lộ 1A có điểm đầu và điểm cuối lần lượt là:

  • A. Hà Nội - Cà Mau
  • B. Cửa khẩu Hữu Nghị - Năm Căn
  • C. Lạng Sơn - Cần Thơ
  • D. Hà Nội - Kiên Giang

Câu 19: Sân bay quốc tế Nội Bài thuộc vùng kinh tế nào của Việt Nam?

  • A. Đông Bắc
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • C. Đồng bằng sông Hồng
  • D. Bắc Trung Bộ

Câu 20: Loại hình vận tải nào sau đây chịu ảnh hưởng ít nhất bởi điều kiện thời tiết, khí hậu?

  • A. Đường sông
  • B. Đường biển
  • C. Đường hàng không
  • D. Đường ống

Câu 21: Để phát triển giao thông vận tải bền vững, thân thiện với môi trường, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên?

  • A. Tăng cường xây dựng đường cao tốc
  • B. Phát triển phương tiện giao thông công cộng và sử dụng năng lượng sạch
  • C. Khuyến khích sử dụng phương tiện cá nhân cỡ nhỏ
  • D. Mở rộng mạng lưới đường giao thông nông thôn

Câu 22: Trong ngành viễn thông, cáp quang biển có vai trò chủ yếu nào sau đây?

  • A. Phủ sóng điện thoại di động ở vùng sâu vùng xa
  • B. Truyền hình cáp và các dịch vụ giải trí tại gia
  • C. Kết nối internet quốc tế và truyền tải dữ liệu
  • D. Cung cấp dịch vụ điện thoại cố định

Câu 23: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu vốn đầu tư vào giao thông vận tải phân theo nguồn vốn giai đoạn 2010-2020. Nguồn vốn nào chiếm tỷ trọng lớn nhất và có xu hướng tăng trong giai đoạn này?

  • A. Vốn nhà nước
  • B. Vốn ODA
  • C. Vốn FDI
  • D. Vốn tư nhân trong nước

Câu 24: Đầu mối giao thông vận tải đường sông lớn nhất ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long là:

  • A. Mỹ Tho
  • B. Long Xuyên
  • C. Cần Thơ
  • D. Cà Mau

Câu 25: Để nâng cao hiệu quả hoạt động của ngành bưu chính, giải pháp quan trọng nào sau đây cần được chú trọng?

  • A. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất truyền thống
  • B. Giảm giá cước dịch vụ bưu chính phổ cập
  • C. Mở rộng mạng lưới bưu cục đến vùng sâu vùng xa
  • D. Ứng dụng công nghệ số và phát triển dịch vụ logistics

Câu 26: Trong các loại hình vận tải hành khách, loại hình nào có tốc độ vận chuyển nhanh nhất?

  • A. Đường sắt cao tốc
  • B. Đường hàng không
  • C. Đường bộ cao tốc
  • D. Đường thủy tốc độ cao

Câu 27: Cho lược đồ mạng lưới đường sắt Việt Nam. Tuyến đường sắt Thống Nhất (Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh) có vai trò quan trọng nhất nào về mặt kinh tế?

  • A. Phát triển du lịch dọc hành lang ven biển
  • B. Đảm bảo an ninh quốc phòng trên tuyến biên giới
  • C. Kết nối hai vùng kinh tế trọng điểm, thúc đẩy giao lưu kinh tế Bắc - Nam
  • D. Vận chuyển hàng hóa nông sản từ đồng bằng ra thành thị

Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng về hệ thống cảng hàng không của Việt Nam?

  • A. Phân bố đồng đều trên cả nước, kể cả vùng sâu vùng xa
  • B. Chủ yếu phục vụ vận tải hành khách nội địa
  • C. Năng lực vận tải hàng hóa còn hạn chế so với đường biển
  • D. Tập trung chủ yếu ở các đô thị lớn và vùng kinh tế trọng điểm

Câu 29: Biện pháp quan trọng nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của giao thông vận tải đến môi trường không khí ở đô thị là gì?

  • A. Kiểm soát khí thải phương tiện giao thông
  • B. Phát triển mạng lưới đường vành đai
  • C. Quy hoạch đô thị theo hướng đa trung tâm
  • D. Trồng nhiều cây xanh dọc các tuyến đường

Câu 30: Cho bảng số liệu về doanh thu ngành bưu chính viễn thông Việt Nam giai đoạn 2015-2020 (tỷ đồng). Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với xu hướng biến động doanh thu ngành này?

  • A. Doanh thu ngành bưu chính viễn thông có xu hướng giảm nhẹ
  • B. Doanh thu ngành bưu chính viễn thông tăng trưởng nhanh và liên tục
  • C. Doanh thu ngành bưu chính viễn thông biến động không ổn định
  • D. Doanh thu ngành bưu chính viễn thông đạt đỉnh vào năm 2018 và sau đó giảm

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Cho biểu đồ về cơ cấu luân chuyển hàng hóa phân theo loại hình vận tải của Việt Nam năm 2020. Loại hình vận tải nào có tỷ trọng luân chuyển hàng hóa lớn nhất và yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò *quan trọng nhất* tạo điều kiện cho sự phát triển của loại hình đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Tuyến đường sắt nào sau đây đóng vai trò *quan trọng nhất* trong việc kết nối các vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và tạo hành lang vận tải đa phương thức với Trung Quốc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Để giảm thiểu tình trạng ùn tắc giao thông và ô nhiễm môi trường tại các đô thị lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, giải pháp *ưu tiên hàng đầu* trong phát triển giao thông vận tải công cộng là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Cho bảng số liệu về sản lượng hàng hóa thông qua các cảng biển Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (triệu tấn). Xu hư??ng biến động sản lượng hàng hóa thông qua cảng biển giai đoạn này thể hiện điều gì về vai trò của vận tải biển đối với kinh tế Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Dịch vụ bưu chính viễn thông có vai trò *quan trọng nhất* trong việc thúc đẩy quá trình nào sau đây ở khu vực nông thôn và miền núi Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Loại hình vận tải đường ống phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam *chủ yếu* gắn liền với việc vận chuyển loại tài nguyên nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong các tuyến đường bộ sau, tuyến đường nào có ý nghĩa *đặc biệt quan trọng* trong việc phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng - an ninh ở vùng Tây Nguyên?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về đặc điểm phát triển của ngành bưu chính ở Việt Nam hiện nay?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Cho tình huống: Một doanh nghiệp ở Hà Nội muốn vận chuyển lô hàng nông sản tươi sống vào TP. Hồ Chí Minh trong thời gian ngắn nhất để đảm bảo chất lượng. Loại hình vận tải nào sau đây là *phù hợp nhất*?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Hệ thống cảng biển nước sâu Cái Mép - Thị Vải *chủ yếu* phục vụ cho hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa của vùng kinh tế nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong cơ cấu ngành giao thông vận tải Việt Nam, loại hình vận tải nào có chiều dài tuyến và mạng lưới *lớn nhất*?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Hoạt động bưu chính viễn thông *không bao gồm* dịch vụ nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Việc xây dựng các tuyến đường cao tốc ở Việt Nam mang lại ý nghĩa *quan trọng nhất* nào đối với phát triển kinh tế - xã hội?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Cho bản đồ giao thông Việt Nam. Vùng kinh tế nào sau đây có mật độ mạng lưới đường sắt *thưa thớt nhất*?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Yếu tố nào sau đây *không phải* là thách thức lớn đối với phát triển giao thông vận tải đường bộ ở vùng núi cao Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Ngành bưu chính viễn thông Việt Nam đang hướng tới mục tiêu *chủ yếu* nào trong giai đoạn tới?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Loại hình vận tải nào sau đây có vai trò *quan trọng nhất* trong vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn, cự ly dài, đặc biệt là hàng hóa xuất nhập khẩu của Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Tuyến quốc lộ 1A có điểm đầu và điểm cuối lần lượt là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Sân bay quốc tế Nội Bài thuộc vùng kinh tế nào của Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Loại hình vận tải nào sau đây chịu ảnh hưởng *ít nhất* bởi điều kiện thời tiết, khí hậu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Để phát triển giao thông vận tải bền vững, thân thiện với môi trường, giải pháp nào sau đây cần được *ưu tiên*?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong ngành viễn thông, cáp quang biển có vai trò *chủ yếu* nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu vốn đầu tư vào giao thông vận tải phân theo nguồn vốn giai đoạn 2010-2020. Nguồn vốn nào chiếm tỷ trọng *lớn nhất* và có xu hướng *tăng* trong giai đoạn này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Đầu mối giao thông vận tải đường sông *lớn nhất* ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Để nâng cao hiệu quả hoạt động của ngành bưu chính, giải pháp *quan trọng* nào sau đây cần được chú trọng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong các loại hình vận tải hành khách, loại hình nào có tốc độ vận chuyển *nhanh nhất*?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Cho lược đồ mạng lưới đường sắt Việt Nam. Tuyến đường sắt Thống Nhất (Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh) có vai trò *quan trọng nhất* nào về mặt kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Phát biểu nào sau đây *đúng* về hệ thống cảng hàng không của Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Biện pháp *quan trọng nhất* để giảm thiểu tác động tiêu cực của giao thông vận tải đến môi trường không khí ở đô thị là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Cho bảng số liệu về doanh thu ngành bưu chính viễn thông Việt Nam giai đoạn 2015-2020 (tỷ đồng). Nhận xét nào sau đây *phù hợp nhất* với xu hướng biến động doanh thu ngành này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho biểu đồ cơ cấu vận tải hàng hóa phân theo loại hình ở Việt Nam năm 2020. Loại hình vận tải nào có tỷ trọng luân chuyển hàng hóa lớn nhất và điều này phản ánh đặc điểm gì về kinh tế và địa lý của Việt Nam?

  • A. Đường bộ, phản ánh sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp ô tô.
  • B. Đường hàng không, thể hiện trình độ công nghệ cao và khả năng tiếp cận thị trường quốc tế.
  • C. Đường biển, phù hợp với địa hình bờ biển dài và nhu cầu vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn.
  • D. Đường sắt, cho thấy vai trò quan trọng của mạng lưới đường sắt Bắc - Nam.

Câu 2: Trong các tuyến đường bộ sau, tuyến đường nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc kết nối các vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam và được xem là "xương sống" của hệ thống giao thông đường bộ?

  • A. Quốc lộ 1A
  • B. Đường Hồ Chí Minh
  • C. Quốc lộ 14
  • D. Đường cao tốc Bắc - Nam

Câu 3: Cho tình huống: Một doanh nghiệp muốn vận chuyển hàng hóa dễ hư hỏng (rau quả tươi) từ Đà Lạt đi Hà Nội trong thời gian ngắn nhất. Phương tiện vận tải nào là lựa chọn tối ưu nhất về mặt thời gian và đảm bảo chất lượng hàng hóa?

  • A. Tàu hỏa
  • B. Ô tô tải
  • C. Tàu biển
  • D. Máy bay

Câu 4: Hệ thống đường ống ở Việt Nam chủ yếu phục vụ cho ngành công nghiệp nào và loại hàng hóa nào được vận chuyển chính qua hệ thống này?

  • A. Than khoáng sản
  • B. Dầu khí và các sản phẩm liên quan
  • C. Nông sản và thực phẩm chế biến
  • D. Hàng hóa tiêu dùng và điện tử

Câu 5: Đầu mối giao thông vận tải đường sắt lớn nhất ở Việt Nam đặt tại đâu và vị trí này có ý nghĩa như thế nào đối với mạng lưới đường sắt cả nước?

  • A. Hà Nội, là trung tâm kết nối các tuyến đường sắt phía Bắc và Trung.
  • B. TP. Hồ Chí Minh, là cửa ngõ giao thương đường sắt với khu vực phía Nam.
  • C. Đà Nẵng, là điểm trung chuyển hàng hóa đường sắt quan trọng của miền Trung.
  • D. Hải Phòng, là cảng biển lớn kết nối với mạng lưới đường sắt.

Câu 6: Trong lĩnh vực bưu chính viễn thông, dịch vụ nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng hội tụ số và đa dạng hóa dịch vụ, không chỉ đơn thuần là chuyển phát thư tín truyền thống?

  • A. Dịch vụ chuyển phát nhanh thư báo
  • B. Dịch vụ điện thoại cố định
  • C. Dịch vụ logistics và thương mại điện tử
  • D. Dịch vụ fax và telex

Câu 7: Loại hình vận tải đường sông phát triển mạnh nhất ở khu vực nào của Việt Nam và điều kiện tự nhiên nào thuận lợi cho sự phát triển này?

  • A. Miền núi phía Bắc, địa hình dốc và nhiều thác ghềnh.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long, mạng lưới sông ngòi kênh rạch dày đặc.
  • C. Duyên hải miền Trung, bờ biển khúc khuỷu và nhiều vũng vịnh.
  • D. Tây Nguyên, địa hình cao nguyên và hệ thống sông ngắn dốc.

Câu 8: Cảng biển nào sau đây ở Việt Nam được xem là cảng cửa ngõ quốc tế loại đặc biệt, có khả năng tiếp nhận tàu container trọng tải lớn và đóng vai trò quan trọng trong xuất nhập khẩu?

  • A. Cảng Hải Phòng
  • B. Cảng Đà Nẵng
  • C. Cảng Quy Nhơn
  • D. Cảng Cần Thơ

Câu 9: Trong cơ cấu ngành bưu chính viễn thông, lĩnh vực viễn thông hiện nay có xu hướng phát triển nhanh hơn và đóng góp tỷ trọng lớn hơn so với bưu chính. Điều này được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào?

  • A. Giá cước dịch vụ bưu chính giảm mạnh.
  • B. Nhu cầu vận chuyển hàng hóa tăng cao đột biến.
  • C. Chính sách ưu tiên phát triển bưu chính.
  • D. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và internet.

Câu 10: Đường Hồ Chí Minh có ý nghĩa chiến lược về mặt kinh tế - xã hội đối với khu vực nào của Việt Nam và vai trò này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Phát triển du lịch biển đảo.
  • B. Phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên và miền núi phía Tây.
  • C. Kết nối các khu công nghiệp lớn ở miền Đông Nam Bộ.
  • D. Tăng cường giao thương với các nước láng giềng phía Bắc.

Câu 11: Xét về vai trò trong giao thông vận tải quốc tế, cảng hàng không nào sau đây của Việt Nam có lưu lượng hành khách và hàng hóa quốc tế lớn nhất, đóng vai trò là cửa ngõ hàng không quan trọng của đất nước?

  • A. Sân bay Nội Bài (Hà Nội)
  • B. Sân bay Đà Nẵng (Đà Nẵng)
  • C. Sân bay Tân Sơn Nhất (TP. Hồ Chí Minh)
  • D. Sân bay Cam Ranh (Khánh Hòa)

Câu 12: Trong các loại hình vận tải, đường ống có ưu điểm nổi bật nào sau đây so với các loại hình khác, đặc biệt khi vận chuyển các loại hàng hóa đặc biệt?

  • A. Tốc độ vận chuyển nhanh và linh hoạt.
  • B. An toàn, liên tục và ít hao hụt hàng hóa.
  • C. Chi phí đầu tư ban đầu thấp.
  • D. Khả năng vận chuyển đa dạng các loại hàng hóa.

Câu 13: Mạng lưới viễn thông của Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc trong những năm gần đây, đặc biệt là về hạ tầng. Biểu hiện rõ nhất của sự phát triển này là gì?

  • A. Giá cước dịch vụ viễn thông tăng cao.
  • B. Số lượng thư tín truyền thống tăng lên.
  • C. Giảm số lượng vệ tinh viễn thông.
  • D. Mở rộng phủ sóng 4G/5G và cáp quang hóa.

Câu 14: Địa hình đồi núi của Việt Nam tạo ra thách thức lớn nhất đối với việc phát triển loại hình vận tải nào và giải pháp công nghệ nào thường được áp dụng để vượt qua thách thức này?

  • A. Đường bộ, xây dựng hầm đường bộ và cầu vượt núi.
  • B. Đường sắt, điện khí hóa và nâng cấp đường ray.
  • C. Đường sông, nạo vét kênh rạch và xây dựng cảng sông.
  • D. Đường hàng không, xây dựng thêm sân bay ở vùng núi.

Câu 15: Cho bảng số liệu về sản lượng hàng hóa thông qua cảng biển Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (dạng ẩn). Xu hướng phát triển chung của sản lượng hàng hóa thông qua cảng biển trong giai đoạn này là gì và yếu tố nào thúc đẩy xu hướng đó?

  • A. Giảm dần, do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế toàn cầu.
  • B. Ổn định, do năng lực khai thác cảng biển không đổi.
  • C. Tăng nhanh, do kinh tế phát triển và mở rộng giao thương quốc tế.
  • D. Biến động thất thường, do phụ thuộc vào thời tiết và thiên tai.

Câu 16: Trong các tuyến đường sắt sau, tuyến đường nào có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách giữa Việt Nam và Trung Quốc qua cửa khẩu quốc tế?

  • A. Tuyến Hà Nội - Hải Phòng
  • B. Tuyến Hà Nội - Lào Cai
  • C. Tuyến Hà Nội - Lạng Sơn
  • D. Tuyến TP. Hồ Chí Minh - Nha Trang

Câu 17: Dịch vụ bưu chính nào sau đây thể hiện ứng dụng công nghệ số và tự động hóa cao nhất trong quy trình xử lý và vận chuyển?

  • A. Dịch vụ phát hành báo chí
  • B. Dịch vụ thư bảo đảm
  • C. Dịch vụ bưu phẩm ghi số
  • D. Dịch vụ logistics thông minh và kho vận tự động

Câu 18: Khu vực nào của Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển vận tải đường biển ven bờ và du lịch biển, nhờ vào đặc điểm bờ biển dài, nhiều vũng vịnh và đảo?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Miền núi Đông Bắc

Câu 19: Trong tương lai, loại hình giao thông vận tải nào ở Việt Nam được dự báo sẽ có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất và đóng vai trò ngày càng quan trọng trong vận chuyển hành khách và hàng hóa, đặc biệt ở các đô thị lớn?

  • A. Đường sắt
  • B. Đường hàng không và đường bộ cao tốc
  • C. Đường sông
  • D. Đường ống

Câu 20: Để phát triển giao thông vận tải bền vững ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và xã hội?

  • A. Tăng cường xây dựng đường cao tốc.
  • B. Mở rộng mạng lưới đường sắt quốc gia.
  • C. Phát triển đội xe cá nhân.
  • D. Phát triển giao thông công cộng và sử dụng năng lượng sạch.

Câu 21: Cho biểu đồ cột về số lượng thuê bao điện thoại phân theo loại hình (cố định, di động) ở Việt Nam giai đoạn 2000-2020 (dạng ẩn). Nhận xét nào sau đây đúng nhất về sự thay đổi cơ cấu thuê bao điện thoại trong giai đoạn này?

  • A. Tỷ trọng thuê bao di động tăng mạnh, vượt trội so với thuê bao cố định.
  • B. Tỷ trọng thuê bao cố định tăng nhanh hơn thuê bao di động.
  • C. Cơ cấu thuê bao điện thoại không có sự thay đổi đáng kể.
  • D. Số lượng thuê bao điện thoại giảm liên tục trong giai đoạn này.

Câu 22: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành giao thông vận tải Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất về mặt chính sách và quản lý?

  • A. Tăng cường đầu tư vào đường sắt.
  • B. Phát triển đội tàu biển quốc gia.
  • C. Đơn giản hóa thủ tục hành chính và tạo môi trường cạnh tranh.
  • D. Hạn chế đầu tư nước ngoài vào giao thông vận tải.

Câu 23: Trong hệ thống giao thông đường bộ, đường cao tốc có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Giảm thiểu tai nạn giao thông.
  • B. Rút ngắn thời gian vận chuyển và tăng cường kết nối vùng.
  • C. Giảm ô nhiễm môi trường từ giao thông.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái.

Câu 24: Ngành bưu chính viễn thông đóng góp vào quá trình chuyển đổi số của nền kinh tế Việt Nam thông qua vai trò nào sau đây?

  • A. Cung cấp hạ tầng và dịch vụ số cho các ngành kinh tế.
  • B. Giảm chi phí vận chuyển hàng hóa.
  • C. Tăng cường quảng bá sản phẩm nông nghiệp.
  • D. Phát triển du lịch văn hóa.

Câu 25: Để giảm ùn tắc giao thông tại các đô thị lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, giải pháp nào sau đây mang tính hệ thống và bền vững nhất?

  • A. Mở rộng lòng đường và xây thêm cầu vượt.
  • B. Tăng cường lực lượng cảnh sát giao thông.
  • C. Phát triển hệ thống giao thông công cộng và quy hoạch đô thị.
  • D. Hạn chế nhập khẩu ô tô cá nhân.

Câu 26: Cho bản đồ phân bố mạng lưới giao thông đường bộ Việt Nam (dạng ẩn). Nhận xét nào sau đây đúng nhất về mật độ và sự phân bố mạng lưới đường bộ ở các vùng khác nhau?

  • A. Mật độ đường bộ đồng đều giữa các vùng trên cả nước.
  • B. Mật độ đường bộ cao ở đồng bằng và thấp ở miền núi.
  • C. Mật độ đường bộ tập trung chủ yếu ở vùng ven biển.
  • D. Mật độ đường bộ không liên quan đến điều kiện địa hình.

Câu 27: Trong ngành bưu chính, dịch vụ nào sau đây có tính chất "công ích" cao nhất, đảm bảo quyền tiếp cận thông tin và truyền thông của mọi người dân, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa?

  • A. Dịch vụ chuyển phát nhanh EMS.
  • B. Dịch vụ tài chính bưu chính.
  • C. Dịch vụ logistics.
  • D. Mạng lưới bưu điện văn hóa xã.

Câu 28: Để phát triển vận tải đa phương thức ở Việt Nam, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng đầu tư và hoàn thiện nhất?

  • A. Đội tàu biển và đội máy bay.
  • B. Mạng lưới đường sắt cao tốc.
  • C. Hạ tầng kết nối giữa các loại hình vận tải.
  • D. Hệ thống đường ống dẫn dầu khí.

Câu 29: Trong lĩnh vực viễn thông, "chuyển vùng quốc tế" là dịch vụ cho phép người dùng làm gì?

  • A. Xem truyền hình trực tuyến quốc tế.
  • B. Sử dụng dịch vụ di động khi ở nước ngoài.
  • C. Gọi điện thoại miễn phí ra nước ngoài.
  • D. Truy cập internet tốc độ cao ở mọi quốc gia.

Câu 30: Việc phát triển giao thông vận tải và bưu chính viễn thông có vai trò quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu phát triển bền vững của Việt Nam, ngoại trừ khía cạnh nào sau đây?

  • A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và hội nhập quốc tế.
  • B. Nâng cao chất lượng cuộc sống và giảm nghèo.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học và các hệ sinh thái tự nhiên.
  • D. Giảm phát thải khí nhà kính và ô nhiễm môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Cho biểu đồ cơ cấu vận tải hàng hóa phân theo loại hình ở Việt Nam năm 2020. Loại hình vận tải nào có tỷ trọng luân chuyển hàng hóa lớn nhất và điều này phản ánh đặc điểm gì về kinh tế và địa lý của Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong các tuyến đường bộ sau, tuyến đường nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc kết nối các vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam và được xem là 'xương sống' của hệ thống giao thông đường bộ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Cho tình huống: Một doanh nghiệp muốn vận chuyển hàng hóa dễ hư hỏng (rau quả tươi) từ Đà Lạt đi Hà Nội trong thời gian ngắn nhất. Phương tiện vận tải nào là lựa chọn tối ưu nhất về mặt thời gian và đảm bảo chất lượng hàng hóa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Hệ thống đường ống ở Việt Nam chủ yếu phục vụ cho ngành công nghiệp nào và loại hàng hóa nào được vận chuyển chính qua hệ thống này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Đầu mối giao thông vận tải đường sắt lớn nhất ở Việt Nam đặt tại đâu và vị trí này có ý nghĩa như thế nào đối với mạng lưới đường sắt cả nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong lĩnh vực bưu chính viễn thông, dịch vụ nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng hội tụ số và đa dạng hóa dịch vụ, không chỉ đơn thuần là chuyển phát thư tín truyền thống?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Loại hình vận tải đường sông phát triển mạnh nhất ở khu vực nào của Việt Nam và điều kiện tự nhiên nào thuận lợi cho sự phát triển này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Cảng biển nào sau đây ở Việt Nam được xem là cảng cửa ngõ quốc tế loại đặc biệt, có khả năng tiếp nhận tàu container trọng tải lớn và đóng vai trò quan trọng trong xuất nhập khẩu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong cơ cấu ngành bưu chính viễn thông, lĩnh vực viễn thông hiện nay có xu hướng phát triển nhanh hơn và đóng góp tỷ trọng lớn hơn so với bưu chính. Điều này được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Đường Hồ Chí Minh có ý nghĩa chiến lược về mặt kinh tế - xã hội đối với khu vực nào của Việt Nam và vai trò này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Xét về vai trò trong giao thông vận tải quốc tế, cảng hàng không nào sau đây của Việt Nam có lưu lượng hành khách và hàng hóa quốc tế lớn nhất, đóng vai trò là cửa ngõ hàng không quan trọng của đất nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong các loại hình vận tải, đường ống có ưu điểm nổi bật nào sau đây so với các loại hình khác, đặc biệt khi vận chuyển các loại hàng hóa đặc biệt?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Mạng lưới viễn thông của Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc trong những năm gần đây, đặc biệt là về hạ tầng. Biểu hiện rõ nhất của sự phát triển này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Địa hình đồi núi của Việt Nam tạo ra thách thức lớn nhất đối với việc phát triển loại hình vận tải nào và giải pháp công nghệ nào thường được áp dụng để vượt qua thách thức này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Cho bảng số liệu về sản lượng hàng hóa thông qua cảng biển Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (dạng ẩn). Xu hướng phát triển chung của sản lượng hàng hóa thông qua cảng biển trong giai đoạn này là gì và yếu tố nào thúc đẩy xu hướng đó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong các tuyến đường sắt sau, tuyến đường nào có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách giữa Việt Nam và Trung Quốc qua cửa khẩu quốc tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Dịch vụ bưu chính nào sau đây thể hiện ứng dụng công nghệ số và tự động hóa cao nhất trong quy trình xử lý và vận chuyển?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Khu vực nào của Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển vận tải đường biển ven bờ và du lịch biển, nhờ vào đặc điểm bờ biển dài, nhiều vũng vịnh và đảo?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong tương lai, loại hình giao thông vận tải nào ở Việt Nam được dự báo sẽ có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất và đóng vai trò ngày càng quan trọng trong vận chuyển hành khách và hàng hóa, đặc biệt ở các đô thị lớn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Để phát triển giao thông vận tải bền vững ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và xã hội?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Cho biểu đồ cột về số lượng thuê bao điện thoại phân theo loại hình (cố định, di động) ở Việt Nam giai đoạn 2000-2020 (dạng ẩn). Nhận xét nào sau đây đúng nhất về sự thay đổi cơ cấu thuê bao điện thoại trong giai đoạn này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành giao thông vận tải Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất về mặt chính sách và quản lý?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong hệ thống giao thông đường bộ, đường cao tốc có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Ngành bưu chính viễn thông đóng góp vào quá trình chuyển đổi số của nền kinh tế Việt Nam thông qua vai trò nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Để giảm ùn tắc giao thông tại các đô thị lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, giải pháp nào sau đây mang tính hệ thống và bền vững nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Cho bản đồ phân bố mạng lưới giao thông đường bộ Việt Nam (dạng ẩn). Nhận xét nào sau đây đúng nhất về mật độ và sự phân bố mạng lưới đường bộ ở các vùng khác nhau?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong ngành bưu chính, dịch vụ nào sau đây có tính chất 'công ích' cao nhất, đảm bảo quyền tiếp cận thông tin và truyền thông của mọi người dân, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để phát triển vận tải đa phương thức ở Việt Nam, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng đầu tư và hoàn thiện nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong lĩnh vực viễn thông, 'chuyển vùng quốc tế' là dịch vụ cho phép người dùng làm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Việc phát triển giao thông vận tải và bưu chính viễn thông có vai trò quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu phát triển bền vững của Việt Nam, ngoại trừ khía cạnh nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Đặc điểm địa hình này tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho loại hình giao thông vận tải nào phát triển mạnh mẽ?

  • A. Đường bộ
  • B. Đường sắt
  • C. Đường thủy nội địa
  • D. Đường hàng không

Câu 2: Việc xây dựng và nâng cấp các tuyến đường cao tốc hiện đại dọc theo trục Bắc - Nam ở Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì đối với hoạt động vận tải hàng hóa?

  • A. Tăng cường vận chuyển hàng hóa cồng kềnh, siêu trường siêu trọng.
  • B. Giảm thời gian và chi phí vận chuyển, nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng hóa.
  • C. Thay thế hoàn toàn các tuyến đường sắt và đường thủy hiện có.
  • D. Phục vụ chủ yếu cho vận chuyển hành khách du lịch giữa các tỉnh.

Câu 3: So với vận tải đường bộ, vận tải đường sắt ở Việt Nam hiện nay có ưu thế rõ rệt nhất trong việc vận chuyển loại hàng hóa nào trên các tuyến đường dài?

  • A. Hàng hóa có khối lượng lớn, cồng kềnh, giá trị thấp.
  • B. Hàng hóa dễ hỏng, cần vận chuyển nhanh.
  • C. Hàng hóa có giá trị cao, yêu cầu an ninh nghiêm ngặt.
  • D. Hàng hóa cần giao nhận tận nơi, linh hoạt về thời gian.

Câu 4: Ngành hàng không ở Việt Nam có tốc độ tăng trưởng nhanh trong những năm gần đây. Yếu tố địa lý nào sau đây đóng góp quan trọng vào sự phát triển này, đặc biệt là đối với du lịch và kết nối quốc tế?

  • A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • B. Đường bờ biển dài với nhiều cảng nước sâu.
  • C. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế.
  • D. Vị trí địa lý thuận lợi nằm trên các đường bay quốc tế quan trọng và tiềm năng du lịch đa dạng.

Câu 5: Khi cần vận chuyển một lượng lớn dầu thô từ một mỏ dầu ngoài khơi vào đất liền để xử lý tại nhà máy lọc dầu, loại hình vận tải nào thường được ưu tiên sử dụng vì hiệu quả và tính liên tục cao?

  • A. Đường ống
  • B. Đường sắt
  • C. Đường bộ
  • D. Đường hàng không

Câu 6: Tuyến đường Hồ Chí Minh có ý nghĩa chiến lược quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của dải đất phía Tây Việt Nam. Điều này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Thu hút đầu tư nước ngoài vào các thành phố lớn.
  • B. Tăng cường giao thương hàng hóa với các nước láng giềng phía Đông.
  • C. Kết nối các vùng khó khăn, thúc đẩy khai thác tiềm năng và đảm bảo an ninh quốc phòng.
  • D. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp nặng.

Câu 7: Mặc dù có lịch sử phát triển lâu đời, hệ thống đường sắt ở Việt Nam hiện nay vẫn đối mặt với thách thức lớn nhất là gì so với các loại hình vận tải khác như đường bộ và đường hàng không?

  • A. Không thể vận chuyển hàng hóa.
  • B. Tốc độ thấp, công nghệ lạc hậu, mạng lưới chưa phủ khắp.
  • C. Chi phí xây dựng và bảo trì rất thấp.
  • D. Chỉ phục vụ vận chuyển hành khách.

Câu 8: Các cảng biển nước sâu như Cái Mép - Thị Vải (Bà Rịa - Vũng Tàu) có vai trò đặc biệt quan trọng trong hệ thống giao thông vận tải của Việt Nam, chủ yếu là do khả năng tiếp nhận loại tàu nào?

  • A. Tàu cá nhỏ hoạt động ven bờ.
  • B. Tàu du lịch nội địa.
  • C. Tàu chở khách tốc độ cao.
  • D. Tàu container trọng tải lớn đi quốc tế.

Câu 9: Ngành Bưu chính Việt Nam trong những năm gần đây đã có sự chuyển đổi mạnh mẽ, không chỉ cung cấp dịch vụ truyền thống (thư, báo). Sự chuyển đổi này thể hiện rõ nhất ở việc mở rộng sang lĩnh vực dịch vụ nào?

  • A. Logistics, chuyển phát nhanh, dịch vụ tài chính bưu chính.
  • B. Sản xuất thiết bị viễn thông.
  • C. Khai thác khoáng sản.
  • D. Xây dựng cơ sở hạ tầng đường bộ.

Câu 10: Mạng lưới Viễn thông hiện đại, đặc biệt là internet băng thông rộng và mạng di động 4G/5G, đóng vai trò thiết yếu trong việc thúc đẩy sự phát triển của loại hình kinh tế nào ở Việt Nam?

  • A. Kinh tế nông nghiệp truyền thống.
  • B. Kinh tế khai thác tài nguyên.
  • C. Kinh tế số, thương mại điện tử.
  • D. Kinh tế tiểu thủ công nghiệp.

Câu 11: Địa hình đồi núi hiểm trở ở miền Bắc và miền Trung Việt Nam đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với việc phát triển mạng lưới giao thông vận tải đường bộ?

  • A. Thiếu nguồn lao động cho ngành vận tải.
  • B. Chi phí xây dựng cao, khó khăn trong việc làm đường, hầm, cầu.
  • C. Không có nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách.
  • D. Dễ bị ngập lụt quanh năm.

Câu 12: Sự phát triển của du lịch biển đảo ở Việt Nam tạo động lực quan trọng cho sự phát triển của loại hình giao thông vận tải nào?

  • A. Đường ống.
  • B. Đường sắt.
  • C. Đường thủy nội địa.
  • D. Đường hàng không và đường biển (tàu khách).

Câu 13: Phân tích vai trò của các trung tâm viễn thông hiện đại (như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) trong hệ thống viễn thông quốc gia.

  • A. Là đầu mối tập trung và phân phối thông tin đi khắp cả nước và quốc tế.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu thông tin liên lạc trong nội thành.
  • C. Chủ yếu sản xuất thiết bị viễn thông.
  • D. Là nơi đặt các trạm phát sóng truyền hình.

Câu 14: Việc Việt Nam sở hữu các tuyến cáp quang biển quốc tế và vệ tinh viễn thông (Vinasat) có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với ngành viễn thông và an ninh quốc gia?

  • A. Chỉ giúp giảm chi phí gọi điện thoại quốc tế.
  • B. Chủ yếu phục vụ nhu cầu xem truyền hình vệ tinh.
  • C. Tăng cường năng lực kết nối quốc tế, đảm bảo độc lập chủ quyền thông tin và an ninh mạng.
  • D. Không có tác động đáng kể đến kinh tế.

Câu 15: So với vận tải đường bộ, vận tải đường biển có lợi thế cạnh tranh vượt trội nào khi vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu khối lượng lớn đi liên lục địa?

  • A. Tốc độ vận chuyển nhanh hơn.
  • B. Chi phí vận chuyển trên mỗi đơn vị hàng hóa thấp hơn nhiều.
  • C. Khả năng giao nhận hàng tận nơi linh hoạt.
  • D. Không bị ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết.

Câu 16: Phân tích tác động của việc phát triển hệ thống giao thông vận tải đến sự phân bố dân cư và hoạt động kinh tế ở các vùng miền của Việt Nam.

  • A. Giao thông kém phát triển sẽ thu hút dân cư tập trung đông hơn.
  • B. Giao thông chỉ ảnh hưởng đến hoạt động nông nghiệp.
  • C. Phát triển giao thông làm giảm sự liên kết giữa các vùng.
  • D. Giao thông phát triển giúp kết nối các khu vực, thúc đẩy di cư và tập trung kinh tế tại các đầu mối giao thông.

Câu 17: Tại sao các thành phố lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh lại trở thành các đầu mối giao thông vận tải quan trọng nhất của cả nước, đặc biệt là về đường bộ và đường sắt?

  • A. Là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa lớn, tập trung dân cư và hoạt động sản xuất.
  • B. Có địa hình đồi núi hiểm trở, thuận lợi cho xây dựng đường sắt.
  • C. Chỉ có duy nhất loại hình vận tải đường bộ phát triển.
  • D. Nằm xa các vùng kinh tế trọng điểm.

Câu 18: Ngành bưu chính hiện đại đang có xu hướng tích hợp các dịch vụ để trở thành một phần của chuỗi cung ứng (supply chain) và logistics. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ tập trung vào việc giao báo chí.
  • B. Giảm bớt các loại hình dịch vụ.
  • C. Tham gia sâu hơn vào quá trình vận chuyển, lưu kho, quản lý hàng hóa cho doanh nghiệp.
  • D. Chuyển sang hoạt động trong lĩnh vực du lịch.

Câu 19: Việc ứng dụng công nghệ thông tin và tự động hóa trong ngành bưu chính viễn thông (ví dụ: hệ thống phân loại tự động, quản lý bưu gửi bằng mã vạch/QR code) mang lại lợi ích chủ yếu nào?

  • A. Làm tăng chi phí hoạt động.
  • B. Nâng cao tốc độ, độ chính xác và hiệu quả hoạt động.
  • C. Giảm số lượng dịch vụ cung cấp.
  • D. Chỉ áp dụng cho các dịch vụ truyền thống.

Câu 20: Vùng nào ở Việt Nam có mạng lưới đường thủy nội địa phát triển nhất và đóng vai trò quan trọng trong vận chuyển hàng hóa nông sản?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 21: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự sụt giảm thị phần vận tải hành khách của đường sắt so với đường bộ và đường hàng không trong những thập kỷ gần đây.

  • A. Tốc độ di chuyển chậm, tiện nghi chưa hiện đại, mạng lưới hạn chế.
  • B. Giá vé quá cao.
  • C. Không an toàn bằng các loại hình khác.
  • D. Không thể vận chuyển hành lý.

Câu 22: Hệ thống đường ống ở Việt Nam chủ yếu phục vụ cho việc vận chuyển loại hàng hóa nào?

  • A. Nông sản, thực phẩm.
  • B. Quần áo, giày dép.
  • C. Xăng dầu, khí tự nhiên.
  • D. Hàng tiêu dùng tổng hợp.

Câu 23: Vai trò của ngành giao thông vận tải trong việc phát triển kinh tế được thể hiện rõ nhất qua chức năng nào sau đây?

  • A. Chỉ đơn thuần di chuyển con người từ nơi này đến nơi khác.
  • B. Chỉ phục vụ mục đích quân sự.
  • C. Chỉ tạo ra sản phẩm vật chất trực tiếp.
  • D. Kết nối các vùng sản xuất với nơi tiêu thụ, thúc đẩy lưu thông hàng hóa và dịch vụ.

Câu 24: Tại sao việc phát triển các cảng biển nước sâu lại đặc biệt quan trọng đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Giúp tàu cá đánh bắt xa bờ hiệu quả hơn.
  • B. Cho phép tiếp nhận các tàu lớn, giảm chi phí vận chuyển trên mỗi đơn vị hàng hóa xuất nhập khẩu.
  • C. Chỉ phục vụ du lịch biển.
  • D. Giúp vận chuyển hàng hóa bằng đường sông.

Câu 25: Ngành Viễn thông có vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống người dân và hiệu quả quản lý nhà nước. Điều này thể hiện qua khía cạnh nào?

  • A. Cung cấp dịch vụ truyền thông, internet, kết nối thông tin cho mọi lĩnh vực đời sống và quản lý.
  • B. Chỉ cung cấp dịch vụ bưu chính truyền thống.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu giải trí.
  • D. Chỉ sản xuất các thiết bị điện tử đơn giản.

Câu 26: Tuyến đường nào sau đây được coi là "xương sống" của hệ thống đường bộ Việt Nam, chạy dọc theo chiều dài đất nước và kết nối hầu hết các tỉnh, thành phố lớn?

  • A. Đường Hồ Chí Minh.
  • B. Quốc lộ 14.
  • C. Quốc lộ 1A.
  • D. Quốc lộ 20.

Câu 27: Tại sao vận tải đường bộ (ô tô) lại chiếm tỉ trọng lớn nhất trong vận chuyển hành khách ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Chỉ có đường bộ mới có thể vận chuyển hành khách.
  • B. Tốc độ di chuyển rất cao.
  • C. Chi phí vận chuyển luôn rẻ nhất.
  • D. Mạng lưới phủ khắp, tính cơ động cao, có thể đưa đón tận nơi.

Câu 28: Sự phát triển của các dịch vụ bưu chính số (ví dụ: bưu thiếp điện tử, dịch vụ công trực tuyến qua bưu điện) là minh chứng cho xu hướng phát triển nào của ngành bưu chính?

  • A. Hiện đại hóa, ứng dụng công nghệ, đa dạng hóa dịch vụ.
  • B. Giảm bớt vai trò trong xã hội.
  • C. Chỉ tập trung vào các dịch vụ truyền thống.
  • D. Ngừng hoạt động trong lĩnh vực chuyển phát.

Câu 29: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất mà ngành giao thông vận tải Việt Nam đang phải đối mặt, đặc biệt ở các đô thị lớn?

  • A. Thiếu nhu cầu vận chuyển.
  • B. Giá nhiên liệu quá thấp.
  • C. Ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường do khí thải.
  • D. Mạng lưới đường sá quá hiện đại.

Câu 30: Việc đầu tư xây dựng các tuyến đường sắt cao tốc Bắc - Nam trong tương lai được kỳ vọng sẽ có tác động mạnh mẽ nhất đến loại hình vận tải nào hiện nay trên cùng hành lang kinh tế này?

  • A. Vận tải đường thủy nội địa.
  • B. Vận tải đường ống.
  • C. Vận tải đường biển.
  • D. Vận tải đường bộ và đường hàng không (trên các tuyến đường dài).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Đặc điểm địa hình này tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho loại hình giao thông vận tải nào phát triển mạnh mẽ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Việc xây dựng và nâng cấp các tuyến đường cao tốc hiện đại dọc theo trục Bắc - Nam ở Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì đối với hoạt động vận tải hàng hóa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: So với vận tải đường bộ, vận tải đường sắt ở Việt Nam hiện nay có ưu thế rõ rệt nhất trong việc vận chuyển loại hàng hóa nào trên các tuyến đường dài?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Ngành hàng không ở Việt Nam có tốc độ tăng trưởng nhanh trong những năm gần đây. Yếu tố địa lý nào sau đây đóng góp quan trọng vào sự phát triển này, đặc biệt là đối với du lịch và kết nối quốc tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Khi cần vận chuyển một lượng lớn dầu thô từ một mỏ dầu ngoài khơi vào đất liền để xử lý tại nhà máy lọc dầu, loại hình vận tải nào thường được ưu tiên sử dụng vì hiệu quả và tính liên tục cao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Tuyến đường Hồ Chí Minh có ý nghĩa chiến lược quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của dải đất phía Tây Việt Nam. Điều này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Mặc dù có lịch sử phát triển lâu đời, hệ thống đường sắt ở Việt Nam hiện nay vẫn đối mặt với thách thức lớn nhất là gì so với các loại hình vận tải khác như đường bộ và đường hàng không?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Các cảng biển nước sâu như Cái Mép - Thị Vải (Bà Rịa - Vũng Tàu) có vai trò đặc biệt quan trọng trong hệ thống giao thông vận tải của Việt Nam, chủ yếu là do khả năng tiếp nhận loại tàu nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Ngành Bưu chính Việt Nam trong những năm gần đây đã có sự chuyển đổi mạnh mẽ, không chỉ cung cấp dịch vụ truyền thống (thư, báo). Sự chuyển đổi này thể hiện rõ nhất ở việc mở rộng sang lĩnh vực dịch vụ nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Mạng lưới Viễn thông hiện đại, đặc biệt là internet băng thông rộng và mạng di động 4G/5G, đóng vai trò thiết yếu trong việc thúc đẩy sự phát triển của loại hình kinh tế nào ở Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Địa hình đồi núi hiểm trở ở miền Bắc và miền Trung Việt Nam đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với việc phát triển mạng lưới giao thông vận tải đường bộ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Sự phát triển của du lịch biển đảo ở Việt Nam tạo động lực quan trọng cho sự phát triển của loại hình giao thông vận tải nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Phân tích vai trò của các trung tâm viễn thông hiện đại (như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) trong hệ thống viễn thông quốc gia.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Việc Việt Nam sở hữu các tuyến cáp quang biển quốc tế và vệ tinh viễn thông (Vinasat) có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với ngành viễn thông và an ninh quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: So với vận tải đường bộ, vận tải đường biển có lợi thế cạnh tranh vượt trội nào khi vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu khối lượng lớn đi liên lục địa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Phân tích tác động của việc phát triển hệ thống giao thông vận tải đến sự phân bố dân cư và hoạt động kinh tế ở các vùng miền của Việt Nam.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Tại sao các thành phố lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh lại trở thành các đầu mối giao thông vận tải quan trọng nhất của cả nước, đặc biệt là về đường bộ và đường sắt?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Ngành bưu chính hiện đại đang có xu hướng tích hợp các dịch vụ để trở thành một phần của chuỗi cung ứng (supply chain) và logistics. Điều này có ý nghĩa gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Việc ứng dụng công nghệ thông tin và tự động hóa trong ngành bưu chính viễn thông (ví dụ: hệ thống phân loại tự động, quản lý bưu gửi bằng mã vạch/QR code) mang lại lợi ích chủ yếu nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Vùng nào ở Việt Nam có mạng lưới đường thủy nội địa phát triển nhất và đóng vai trò quan trọng trong vận chuyển hàng hóa nông sản?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự sụt giảm thị phần vận tải hành khách của đường sắt so với đường bộ và đường hàng không trong những thập kỷ gần đây.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Hệ thống đường ống ở Việt Nam chủ yếu phục vụ cho việc vận chuyển loại hàng hóa nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Vai trò của ngành giao thông vận tải trong việc phát triển kinh tế được thể hiện rõ nhất qua chức năng nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Tại sao việc phát triển các cảng biển nước sâu lại đặc biệt quan trọng đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Ngành Viễn thông có vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống người dân và hiệu quả quản lý nhà nước. Điều này thể hiện qua khía cạnh nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Tuyến đường nào sau đây được coi là 'xương sống' của hệ thống đường bộ Việt Nam, chạy dọc theo chiều dài đất nước và kết nối hầu hết các tỉnh, thành phố lớn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Tại sao vận tải đường bộ (ô tô) lại chiếm tỉ trọng lớn nhất trong vận chuyển hành khách ở Việt Nam hiện nay?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Sự phát triển của các dịch vụ bưu chính số (ví dụ: bưu thiếp điện tử, dịch vụ công trực tuyến qua bưu điện) là minh chứng cho xu hướng phát triển nào của ngành bưu chính?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất mà ngành giao thông vận tải Việt Nam đang phải đối mặt, đặc biệt ở các đô thị lớn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Việc đầu tư xây dựng các tuyến đường sắt cao tốc Bắc - Nam trong tương lai được kỳ vọng sẽ có tác động mạnh mẽ nhất đến loại hình vận tải nào hiện nay trên cùng hành lang kinh tế này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tuyến giao thông đường bộ nào sau đây được xem là

  • A. Đường Hồ Chí Minh
  • B. Quốc lộ 14
  • C. Đường cao tốc Bắc - Nam
  • D. Quốc lộ 1

Câu 2: Phân tích vai trò của địa hình đồi núi đối với sự phát triển của các loại hình giao thông vận tải ở Việt Nam. Loại hình nào chịu ảnh hưởng ít nhất từ yếu tố này về mặt xây dựng hạ tầng cho các tuyến đường dài?

  • A. Đường bộ
  • B. Đường sắt
  • C. Đường hàng không
  • D. Đường sông

Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu khối lượng luân chuyển hàng hóa của các loại hình vận tải ở Việt Nam năm 2022 (số liệu giả định: Đường biển 75%, Đường bộ 15%, Đường sông 8%, Đường sắt 1%, Đường hàng không + Đường ống 1%). Dựa vào biểu đồ này, loại hình vận tải nào đóng vai trò chủ đạo trong vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn, đi xa trên phạm vi quốc tế và nội địa?

  • A. Đường biển
  • B. Đường bộ
  • C. Đường sông
  • D. Đường sắt

Câu 4: Tại sao vận tải đường sông lại đặc biệt phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Đây là các vùng có nhu cầu vận chuyển hàng hóa xuất khẩu lớn.
  • B. Các vùng này có mạng lưới sông ngòi dày đặc, địa hình bằng phẳng thuận lợi cho giao thông thủy.
  • C. Vận tải đường sông có tốc độ nhanh nhất so với các loại hình khác.
  • D. Ngành công nghiệp đóng tàu phát triển mạnh ở hai vùng này.

Câu 5: Việc xây dựng và nâng cấp các cảng biển nước sâu như Cái Mép - Thị Vải và Lạch Huyện (Hải Phòng) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với hoạt động ngoại thương của Việt Nam?

  • A. Giúp vận chuyển hành khách quốc tế dễ dàng hơn.
  • B. Tăng cường khả năng vận chuyển hàng hóa bằng đường sông ra biển.
  • C. Cho phép tiếp nhận các tàu container lớn, giảm chi phí vận chuyển, nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu.
  • D. Chủ yếu phục vụ vận chuyển dầu khí từ ngoài khơi vào đất liền.

Câu 6: Vận tải đường sắt ở Việt Nam đang gặp phải những thách thức chủ yếu nào cần được cải thiện để nâng cao hiệu quả?

  • A. Công nghệ, hạ tầng (khổ đường, tốc độ) còn lạc hậu, chưa đồng bộ.
  • B. Nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách bằng đường sắt giảm sút.
  • C. Khó khăn trong việc kết nối với các loại hình vận tải khác.
  • D. Thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao.

Câu 7: Tuyến đường sắt Thống Nhất (Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh) có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?

  • A. Là tuyến đường sắt duy nhất kết nối hai thành phố lớn nhất cả nước.
  • B. Chủ yếu phục vụ vận chuyển hàng hóa nặng giữa hai miền.
  • C. Có tốc độ vận chuyển hành khách nhanh nhất cả nước.
  • D. Kết nối các trung tâm kinh tế và văn hóa quan trọng, góp phần thúc đẩy giao lưu, phát triển liên vùng.

Câu 8: Tại sao vận tải đường hàng không lại có tốc độ phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây ở Việt Nam, đặc biệt là trong vận chuyển hành khách?

  • A. Giá vé máy bay ngày càng rẻ hơn so với các loại hình khác.
  • B. Nhu cầu đi lại bằng đường hàng không tăng cao do thu nhập tăng, hội nhập quốc tế và ưu thế về tốc độ, sự tiện lợi.
  • C. Mạng lưới sân bay phủ kín tất cả các tỉnh, thành phố.
  • D. Vận tải hàng hóa bằng đường hàng không chiếm tỉ trọng lớn nhất.

Câu 9: Phân tích lý do khiến các cảng hàng không quốc tế lớn như Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất trở thành những đầu mối vận tải hàng không quan trọng nhất của Việt Nam.

  • A. Nằm gần các trung tâm kinh tế, chính trị, du lịch lớn, có cơ sở hạ tầng hiện đại và kết nối quốc tế rộng khắp.
  • B. Có vị trí địa lý thuận lợi để vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.
  • C. Là những nơi có mật độ dân số thấp, ít gây ô nhiễm tiếng ồn.
  • D. Chỉ phục vụ các chuyến bay nội địa.

Câu 10: Vận tải đường ống ở Việt Nam hiện nay chủ yếu phục vụ cho việc vận chuyển loại hàng hóa nào?

  • A. Nước sạch
  • B. Xi măng
  • C. Xăng dầu và khí
  • D. Than đá

Câu 11: So sánh ưu điểm của vận tải đường bộ so với vận tải đường sắt trong việc vận chuyển hàng hóa trên các tuyến đường ngắn và trung bình.

  • A. Tính cơ động cao, có thể đến tận nơi giao nhận hàng hóa, linh hoạt về thời gian.
  • B. Chi phí vận chuyển trên mỗi đơn vị hàng hóa thấp hơn.
  • C. Khả năng vận chuyển hàng hóa khối lượng rất lớn.
  • D. Ít bị ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết.

Câu 12: Hoạt động bưu chính ở Việt Nam đang có xu hướng phát triển như thế nào để thích ứng với sự thay đổi của xã hội và công nghệ?

  • A. Tập trung chủ yếu vào các dịch vụ truyền thống như gửi thư, báo.
  • B. Giảm dần quy mô mạng lưới để tiết kiệm chi phí.
  • C. Chỉ phát triển ở các khu vực đô thị lớn.
  • D. Đa dạng hóa dịch vụ (chuyển phát nhanh, logistics, bưu chính số), ứng dụng công nghệ hiện đại, hợp tác với các ngành khác (thương mại điện tử, tài chính).

Câu 13: Ngành viễn thông đóng vai trò thiết yếu như thế nào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và phát triển kinh tế số của Việt Nam?

  • A. Chủ yếu cung cấp dịch vụ điện thoại cố định cho người dân.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu thông tin liên lạc trong nước.
  • C. Xây dựng hạ tầng truyền thông hiện đại (mạng 4G, 5G, cáp quang quốc tế), tạo nền tảng cho giao dịch trực tuyến, thương mại điện tử, kết nối doanh nghiệp toàn cầu.
  • D. Giúp giảm bớt sự cần thiết của giao thông vận tải.

Câu 14: Sự phát triển mạnh mẽ của Internet và các dịch vụ trực tuyến (ví dụ: mạng xã hội, email, họp trực tuyến) đã ảnh hưởng như thế nào đến ngành bưu chính truyền thống?

  • A. Làm tăng đáng kể nhu cầu gửi thư truyền thống.
  • B. Giảm nhu cầu gửi thư, báo giấy truyền thống nhưng thúc đẩy sự phát triển của dịch vụ chuyển phát bưu kiện (logistics) cho thương mại điện tử.
  • C. Không ảnh hưởng gì đến hoạt động bưu chính.
  • D. Khiến ngành bưu chính hoàn toàn biến mất.

Câu 15: Việt Nam đã đầu tư xây dựng các tuyến cáp quang biển quốc tế. Ý nghĩa chính của việc này là gì?

  • A. Tăng cường kết nối Internet quốc tế, nâng cao tốc độ và độ ổn định đường truyền, phục vụ kinh tế số và hội nhập.
  • B. Giúp theo dõi hoạt động tàu thuyền trên biển.
  • C. Chủ yếu phục vụ liên lạc nội bộ giữa các tỉnh ven biển.
  • D. Để phát triển ngành du lịch biển.

Câu 16: Hệ thống đường cao tốc đang được xây dựng và mở rộng ở Việt Nam (ví dụ: cao tốc Bắc - Nam, cao tốc Hà Nội - Lào Cai, cao tốc TP.HCM - Long Thành - Dầu Giây) có tác động tích cực chủ yếu nào đến phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Giảm hoàn toàn tai nạn giao thông.
  • B. Chỉ phục vụ vận chuyển hành khách giữa các thành phố lớn.
  • C. Làm giảm vai trò của các loại hình vận tải khác.
  • D. Rút ngắn thời gian di chuyển, giảm chi phí logistics, tăng cường kết nối vùng, tạo động lực phát triển các khu vực dọc tuyến.

Câu 17: Tại sao việc phát triển hệ thống giao thông vận tải ở vùng Tây Nguyên lại gặp nhiều khó khăn và cần ưu tiên đầu tư?

  • A. Vùng có mật độ dân số quá cao.
  • B. Địa hình phức tạp (cao nguyên, đồi dốc), mạng lưới sông thưa thớt, khoảng cách giữa các khu dân cư lớn.
  • C. Nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách rất thấp.
  • D. Thiếu nguồn vốn đầu tư từ trung ương.

Câu 18: Phân tích vai trò của giao thông vận tải trong việc thúc đẩy phát triển du lịch ở Việt Nam.

  • A. Giao thông vận tải chỉ đóng vai trò thứ yếu trong phát triển du lịch.
  • B. Chỉ có vận tải đường hàng không mới quan trọng đối với du lịch quốc tế.
  • C. Giúp kết nối các điểm du lịch, tạo điều kiện thuận lợi cho du khách di chuyển, tiếp cận các vùng miền, đa dạng hóa sản phẩm du lịch.
  • D. Chủ yếu vận chuyển hàng hóa phục vụ ngành du lịch.

Câu 19: Ngành bưu chính viễn thông hiện đại có ý nghĩa như thế nào đối với việc cải cách hành chính và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước?

  • A. Cung cấp hạ tầng cho chính phủ điện tử, dịch vụ công trực tuyến, kết nối thông tin giữa các cấp, các ngành.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu liên lạc cá nhân của cán bộ nhà nước.
  • C. Làm tăng sự phức tạp trong quản lý.
  • D. Không liên quan trực tiếp đến hoạt động quản lý nhà nước.

Câu 20: So sánh khả năng vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng của vận tải đường sắt và vận tải đường bộ.

  • A. Đường bộ có khả năng vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng tốt hơn nhiều so với đường sắt.
  • B. Đường sắt có ưu thế hơn đường bộ trong vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng trên các tuyến cố định, trong khi đường bộ linh hoạt hơn nhưng bị hạn chế bởi tải trọng và kích thước cầu đường.
  • C. Cả hai loại hình đều không có khả năng vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng.
  • D. Vận tải đường bộ và đường sắt có khả năng vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng như nhau.

Câu 21: Hiện nay, một trong những thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của giao thông vận tải ở Việt Nam là:

  • A. Nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách không tăng.
  • B. Tất cả các loại hình vận tải đều đã phát triển đồng bộ và hiện đại.
  • C. Không có vấn đề về ô nhiễm môi trường từ giao thông vận tải.
  • D. Áp lực lên hạ tầng do tăng trưởng nhanh, vấn đề an toàn giao thông và ô nhiễm môi trường (khí thải, tiếng ồn).

Câu 22: Mạng lưới đường bộ ở Việt Nam đang được đầu tư phát triển theo hướng nào để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội?

  • A. Mở rộng và nâng cấp hệ thống đường quốc lộ, xây dựng mạng lưới đường cao tốc hiện đại, phát triển đường vành đai ở các đô thị lớn.
  • B. Giảm bớt các tuyến đường ở vùng nông thôn.
  • C. Chỉ tập trung vào việc sửa chữa các tuyến đường hiện có.
  • D. Ưu tiên phát triển đường bộ ở các tỉnh miền núi phía Bắc.

Câu 23: Phân tích tác động của việc phát triển các tuyến đường xuyên Á đi qua Việt Nam (ví dụ: AH1) đối với kinh tế vùng và quốc gia.

  • A. Chỉ có ý nghĩa về mặt giao thông nội địa.
  • B. Gây khó khăn cho việc giao thương với các nước láng giềng.
  • C. Tăng cường kết nối giao thông và thương mại với các quốc gia trong khu vực, thúc đẩy phát triển các khu vực biên giới và tạo hành lang kinh tế.
  • D. Chủ yếu phục vụ mục đích quân sự.

Câu 24: Vai trò của ngành bưu chính trong việc hỗ trợ phát triển thương mại điện tử ở Việt Nam là gì?

  • A. Cung cấp nền tảng công nghệ để tạo website bán hàng.
  • B. Đảm nhận khâu vận chuyển và giao nhận hàng hóa (logistics), thu hộ tiền (COD), là mắt xích quan trọng hoàn thiện chu trình mua bán trực tuyến.
  • C. Cung cấp dịch vụ quảng cáo trực tuyến.
  • D. Chỉ xử lý đơn hàng quốc tế.

Câu 25: Việc ứng dụng công nghệ 5G và Internet vạn vật (IoT) trong lĩnh vực giao thông vận tải (ví dụ: xe tự hành, quản lý giao thông thông minh) có tiềm năng mang lại lợi ích gì?

  • A. Làm tăng chi phí vận hành hệ thống giao thông.
  • B. Chỉ có lợi cho người sử dụng phương tiện cá nhân.
  • C. Không có tác động đáng kể đến hiệu quả giao thông.
  • D. Nâng cao hiệu quả quản lý và điều hành giao thông, cải thiện an toàn, tối ưu hóa luồng xe, giảm ùn tắc và ô nhiễm.

Câu 26: Phân tích sự khác biệt cơ bản về đặc điểm vận chuyển giữa vận tải đường sông và vận tải đường biển.

  • A. Đường sông chủ yếu hoạt động trên mạng lưới sông ngòi nội địa, vận chuyển hàng hóa trên cự ly ngắn và trung bình; đường biển hoạt động trên đại dương, vận chuyển khối lượng rất lớn trên cự ly xa, xuyên lục địa.
  • B. Đường sông có tốc độ nhanh hơn đường biển.
  • C. Đường biển chỉ vận chuyển hàng hóa, còn đường sông vận chuyển cả hàng hóa và hành khách.
  • D. Chi phí vận tải đường sông cao hơn đường biển.

Câu 27: Tại sao việc phát triển đồng bộ và kết nối hiệu quả giữa các loại hình giao thông vận tải (ví dụ: đường bộ với cảng biển, đường sắt với sân bay) lại có vai trò quan trọng?

  • A. Mỗi loại hình có thể hoạt động độc lập mà không cần liên kết.
  • B. Giúp mỗi loại hình cạnh tranh gay gắt hơn với loại hình khác.
  • C. Tạo thành mạng lưới vận tải liên hoàn, tối ưu hóa quá trình vận chuyển, giảm chi phí logistics, nâng cao hiệu quả toàn hệ thống.
  • D. Chỉ có lợi cho vận chuyển hành khách.

Câu 28: Sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông có tác động như thế nào đến đời sống văn hóa - xã hội ở Việt Nam?

  • A. Làm giảm sự giao tiếp giữa con người.
  • B. Chỉ có tác động ở các khu vực thành thị.
  • C. Hạn chế việc tiếp cận thông tin của người dân.
  • D. Nâng cao khả năng tiếp cận thông tin, tri thức, tạo điều kiện giao lưu văn hóa, giáo dục từ xa, cải thiện chất lượng cuộc sống, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa.

Câu 29: Khi cần vận chuyển một lượng lớn quặng sắt từ một tỉnh miền núi phía Bắc đến một nhà máy luyện thép ở ven biển miền Trung, loại hình vận tải nào kết hợp với loại hình nào sẽ là lựa chọn tối ưu nhất về mặt chi phí và khả năng vận chuyển?

  • A. Đường hàng không và đường bộ.
  • B. Đường sắt (từ mỏ đến cảng/ga) và đường biển (từ cảng Bắc đến cảng Trung).
  • C. Đường bộ và đường sông.
  • D. Đường ống và đường sắt.

Câu 30: Xu hướng phát triển của ngành giao thông vận tải Việt Nam trong tương lai gần được định hướng như thế nào?

  • A. Phát triển đồng bộ, hiện đại các loại hình, xây dựng hạ tầng thông minh, xanh, tăng cường kết nối liên vùng và quốc tế.
  • B. Chỉ tập trung phát triển mạnh một loại hình vận tải duy nhất.
  • C. Giảm đầu tư vào hạ tầng giao thông để tập trung vào các ngành khác.
  • D. Giữ nguyên hiện trạng và không có kế hoạch nâng cấp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Tuyến giao thông đường bộ nào sau đây được xem là "xương sống" của hệ thống đường bộ Việt Nam, kết nối hầu hết các trung tâm kinh tế lớn dọc theo chiều dài đất nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Phân tích vai trò của địa hình đồi núi đối với sự phát triển của các loại hình giao thông vận tải ở Việt Nam. Loại hình nào chịu ảnh hưởng *ít nhất* từ yếu tố này về mặt xây dựng hạ tầng cho các tuyến đường dài?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu khối lượng luân chuyển hàng hóa của các loại hình vận tải ở Việt Nam năm 2022 (số liệu giả định: Đường biển 75%, Đường bộ 15%, Đường sông 8%, Đường sắt 1%, Đường hàng không + Đường ống 1%). Dựa vào biểu đồ này, loại hình vận tải nào đóng vai trò chủ đạo trong vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn, đi xa trên phạm vi quốc tế và nội địa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Tại sao vận tải đường sông lại đặc biệt phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Việc xây dựng và nâng cấp các cảng biển nước sâu như Cái Mép - Thị Vải và Lạch Huyện (Hải Phòng) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với hoạt động ngoại thương của Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Vận tải đường sắt ở Việt Nam đang gặp phải những thách thức chủ yếu nào cần được cải thiện để nâng cao hiệu quả?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Tuyến đường sắt Thống Nhất (Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh) có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Tại sao vận tải đường hàng không lại có tốc độ phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây ở Việt Nam, đặc biệt là trong vận chuyển hành khách?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Phân tích lý do khiến các cảng hàng không quốc tế lớn như Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất trở thành những đầu mối vận tải hàng không quan trọng nhất của Việt Nam.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Vận tải đường ống ở Việt Nam hiện nay chủ yếu phục vụ cho việc vận chuyển loại hàng hóa nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: So sánh ưu điểm của vận tải đường bộ so với vận tải đường sắt trong việc vận chuyển hàng hóa trên các tuyến đường ngắn và trung bình.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Hoạt động bưu chính ở Việt Nam đang có xu hướng phát triển như thế nào để thích ứng với sự thay đổi của xã hội và công nghệ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Ngành viễn thông đóng vai trò thiết yếu như thế nào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và phát triển kinh tế số của Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Sự phát triển mạnh mẽ của Internet và các dịch vụ trực tuyến (ví dụ: mạng xã hội, email, họp trực tuyến) đã ảnh hưởng như thế nào đến ngành bưu chính truyền thống?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Việt Nam đã đầu tư xây dựng các tuyến cáp quang biển quốc tế. Ý nghĩa chính của việc này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Hệ thống đường cao tốc đang được xây dựng và mở rộng ở Việt Nam (ví dụ: cao tốc Bắc - Nam, cao tốc Hà Nội - Lào Cai, cao tốc TP.HCM - Long Thành - Dầu Giây) có tác động tích cực chủ yếu nào đến phát triển kinh tế - xã hội?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Tại sao việc phát triển hệ thống giao thông vận tải ở vùng Tây Nguyên lại gặp nhiều khó khăn và cần ưu tiên đầu tư?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Phân tích vai trò của giao thông vận tải trong việc thúc đẩy phát triển du lịch ở Việt Nam.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Ngành bưu chính viễn thông hiện đại có ý nghĩa như thế nào đối với việc cải cách hành chính và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: So sánh khả năng vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng của vận tải đường sắt và vận tải đường bộ.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Hiện nay, một trong những thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của giao thông vận tải ở Việt Nam là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Mạng lưới đường bộ ở Việt Nam đang được đầu tư phát triển theo hướng nào để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Phân tích tác động của việc phát triển các tuyến đường xuyên Á đi qua Việt Nam (ví dụ: AH1) đối với kinh tế vùng và quốc gia.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Vai trò của ngành bưu chính trong việc hỗ trợ phát triển thương mại điện tử ở Việt Nam là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Việc ứng dụng công nghệ 5G và Internet vạn vật (IoT) trong lĩnh vực giao thông vận tải (ví dụ: xe tự hành, quản lý giao thông thông minh) có tiềm năng mang lại lợi ích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Phân tích sự khác biệt cơ bản về đặc điểm vận chuyển giữa vận tải đường sông và vận tải đường biển.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Tại sao việc phát triển đồng bộ và kết nối hiệu quả giữa các loại hình giao thông vận tải (ví dụ: đường bộ với cảng biển, đường sắt với sân bay) lại có vai trò quan trọng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông có tác động như thế nào đến đời sống văn hóa - xã hội ở Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Khi cần vận chuyển một lượng lớn quặng sắt từ một tỉnh miền núi phía Bắc đến một nhà máy luyện thép ở ven biển miền Trung, loại hình vận tải nào kết hợp với loại hình nào sẽ là lựa chọn tối ưu nhất về mặt chi phí và khả năng vận chuyển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Xu hướng phát triển của ngành giao thông vận tải Việt Nam trong tương lai gần được định hướng như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Cảm ứng ở thực vật

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố mạng lưới đường sắt ở Việt Nam?

  • A. Hệ thống sông ngòi dày đặc.
  • B. Địa hình đồi núi phức tạp và sự chia cắt mạnh.
  • C. Đường bờ biển dài và nhiều vũng vịnh.
  • D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiều thiên tai.

Câu 2: Phân tích vai trò của tuyến đường Hồ Chí Minh đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực nào sau đây ở Việt Nam?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Các tỉnh miền núi phía Tây và Tây Nguyên.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 3: Tại sao vận tải đường biển lại chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu luân chuyển hàng hóa quốc tế của Việt Nam?

  • A. Có khả năng vận chuyển khối lượng hàng hóa rất lớn trên quãng đường xa với chi phí thấp.
  • B. Tốc độ vận chuyển nhanh nhất so với các loại hình khác.
  • C. Mạng lưới cảng biển phủ khắp tất cả các tỉnh ven biển.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên so với đường bộ và đường sắt.

Câu 4: Ngành bưu chính viễn thông có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực kinh tế nào sau đây ở Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0?

  • A. Nông nghiệp truyền thống.
  • B. Công nghiệp khai khoáng.
  • C. Du lịch nghỉ dưỡng.
  • D. Thương mại điện tử và dịch vụ số.

Câu 5: Việc phát triển các tuyến đường cao tốc song song với Quốc lộ 1A ở Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm tải hoàn toàn cho Quốc lộ 1A.
  • B. Nâng cao tốc độ lưu thông, rút ngắn thời gian di chuyển và tăng năng lực vận tải.
  • C. Phục vụ riêng cho vận tải hành khách.
  • D. Chỉ kết nối các trung tâm kinh tế lớn.

Câu 6: So với vận tải đường bộ, vận tải đường sắt ở Việt Nam có ưu điểm nổi bật nào trong việc vận chuyển hàng hóa?

  • A. Tính cơ động cao, có thể đến mọi địa điểm.
  • B. Chi phí đầu tư ban đầu thấp hơn.
  • C. Vận chuyển được khối lượng hàng hóa nặng, cồng kềnh trên quãng đường dài với chi phí tương đối ổn định.
  • D. Thời gian vận chuyển luôn nhanh hơn trên mọi quãng đường.

Câu 7: Mạng lưới đường sông ở Việt Nam phát triển mạnh nhất ở hai hệ thống sông chính nào?

  • A. Hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Mê Công.
  • B. Hệ thống sông Mã và hệ thống sông Cả.
  • C. Hệ thống sông Thu Bồn và hệ thống sông Ba.
  • D. Hệ thống sông Đồng Nai và hệ thống sông Thái Bình.

Câu 8: Tại sao vận tải đường hàng không lại đặc biệt phù hợp với việc vận chuyển hàng hóa có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Số lượng lớn, cồng kềnh.
  • B. Giá trị thấp, không yêu cầu thời gian gấp.
  • C. Hàng rời (ví dụ: than đá, quặng).
  • D. Giá trị cao, cần vận chuyển nhanh chóng và đi xa.

Câu 9: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành bưu chính ở Việt Nam trong những năm gần đây chủ yếu chịu tác động từ yếu tố nào?

  • A. Sự suy giảm của thương mại truyền thống.
  • B. Sự bùng nổ của thương mại điện tử và nhu cầu giao nhận hàng hóa.
  • C. Việc giảm giá cước vận chuyển quốc tế.
  • D. Sự cạnh tranh từ các loại hình vận tải khác.

Câu 10: Phân tích tác động tiêu cực chính của việc ùn tắc giao thông đường bộ ở các đô thị lớn của Việt Nam?

  • A. Giảm chi phí vận chuyển hàng hóa.
  • B. Thúc đẩy du lịch nội địa.
  • C. Gây lãng phí thời gian, tăng chi phí, ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sức khỏe.
  • D. Tăng cường sử dụng phương tiện giao thông công cộng.

Câu 11: Để nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống cảng biển Việt Nam, cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Giảm số lượng cảng biển hiện có.
  • B. Chỉ tập trung đầu tư vào một vài cảng lớn nhất.
  • C. Giới hạn loại hàng hóa được phép vận chuyển qua cảng.
  • D. Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng, nâng cao năng lực xếp dỡ và kết nối đồng bộ với các loại hình vận tải nội địa.

Câu 12: Tại sao vùng Đồng bằng sông Cửu Long lại có tiềm năng rất lớn để phát triển vận tải đường sông?

  • A. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt và địa hình tương đối bằng phẳng.
  • B. Giáp với nhiều quốc gia có nền kinh tế phát triển.
  • C. Tập trung nhiều ngành công nghiệp nặng.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của lũ lụt.

Câu 13: Vận tải đường ống ở Việt Nam chủ yếu phục vụ cho việc vận chuyển loại hàng hóa nào?

  • A. Nông sản khô.
  • B. Hàng hóa đóng container.
  • C. Xăng, dầu, khí đốt.
  • D. Vật liệu xây dựng.

Câu 14: Sự phát triển của ngành viễn thông hiện đại (internet, di động) có tác động như thế nào đến ngành bưu chính truyền thống?

  • A. Làm tăng nhu cầu gửi thư tay và bưu phẩm truyền thống.
  • B. Không có tác động đáng kể.
  • C. Gây khó khăn hoàn toàn cho ngành bưu chính, khiến ngành này suy thoái.
  • D. Thúc đẩy ngành bưu chính chuyển đổi, cung cấp các dịch vụ mới như bưu chính số, logistics cho thương mại điện tử.

Câu 15: Khi phân tích mạng lưới giao thông vận tải của một vùng, chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ phát triển?

  • A. Mật độ mạng lưới (km đường/diện tích hoặc dân số), cơ cấu các loại hình, khối lượng vận chuyển/luân chuyển.
  • B. Tổng số phương tiện giao thông của vùng.
  • C. Số lượng nhân viên làm việc trong ngành giao thông vận tải.
  • D. Tổng doanh thu của ngành giao thông vận tải.

Câu 16: Tại sao việc phát triển vận tải đa phương thức (multimodal transport) lại trở thành xu hướng quan trọng trong ngành giao thông vận tải hiện nay?

  • A. Chỉ tập trung vào một loại hình vận tải duy nhất.
  • B. Tối ưu hóa hiệu quả, giảm chi phí và thời gian vận chuyển bằng cách kết hợp ưu điểm của nhiều loại hình khác nhau.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu sử dụng các loại hình vận tải truyền thống.
  • D. Chỉ áp dụng cho vận chuyển hàng hóa giá trị cao.

Câu 17: Việc đầu tư xây dựng các tuyến đường ven biển ở Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Thay thế hoàn toàn Quốc lộ 1A.
  • B. Chỉ phục vụ mục đích du lịch.
  • C. Kết nối các vùng núi với biển.
  • D. Thúc đẩy phát triển kinh tế biển, du lịch, quốc phòng - an ninh và giảm tải cho các tuyến đường trục chính.

Câu 18: Khi phân tích tác động của địa hình đến giao thông vận tải, đặc điểm nào của địa hình miền núi gây khó khăn lớn nhất cho việc xây dựng và khai thác đường bộ?

  • A. Độ dốc lớn, nhiều đèo cao, thung lũng sâu và sườn dốc hiểm trở.
  • B. Sự hiện diện của các hang động karst.
  • C. Địa hình bị phong hóa mạnh.
  • D. Sự phân bố không đều của tài nguyên khoáng sản.

Câu 19: Vai trò quan trọng nhất của ngành bưu chính viễn thông đối với đời sống xã hội là gì?

  • A. Cung cấp dịch vụ tài chính cá nhân.
  • B. Phân phối hàng hóa tiêu dùng.
  • C. Truyền tải thông tin, kết nối con người, nâng cao dân trí và phục vụ nhu cầu giao tiếp.
  • D. Sản xuất thiết bị điện tử.

Câu 20: Tại sao các cảng biển nước sâu lại đóng vai trò ngày càng quan trọng trong hệ thống giao thông vận tải biển quốc tế và Việt Nam?

  • A. Chỉ phục vụ tàu thuyền nhỏ.
  • B. Có khả năng tiếp nhận các tàu container siêu trường, siêu trọng, giúp giảm chi phí vận tải trên đơn vị hàng hóa.
  • C. Thường nằm gần các trung tâm sản xuất lớn nhất.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của thủy triều.

Câu 21: Việc hiện đại hóa ngành bưu chính ở Việt Nam bao gồm những xu hướng chính nào?

  • A. Giảm bớt các dịch vụ truyền thống.
  • B. Chỉ tập trung vào việc gửi nhận thư từ.
  • C. Mở thêm nhiều bưu cục ở nông thôn.
  • D. Ứng dụng công nghệ số, phát triển dịch vụ logistics, bưu chính số và hợp tác với các ngành khác.

Câu 22: Khi đánh giá tiềm năng phát triển vận tải đường hàng không của một quốc gia, yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Mức sống dân cư, thu nhập bình quân đầu người và nhu cầu đi lại, du lịch, thương mại quốc tế.
  • B. Diện tích rừng bao phủ.
  • C. Số lượng dân tộc thiểu số.
  • D. Tổng chiều dài đường bờ biển.

Câu 23: Thách thức lớn nhất đối với việc phát triển mạng lưới giao thông vận tải ở vùng núi cao của Việt Nam là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động.
  • B. Nhu cầu vận tải thấp.
  • C. Chi phí đầu tư xây dựng và bảo trì cao do địa hình hiểm trở, sạt lở, lũ quét.
  • D. Không có tài nguyên khoáng sản để khai thác.

Câu 24: Hệ thống đường sắt Bắc - Nam (Đường sắt Thống Nhất) có vai trò chủ yếu nào sau đây trong mạng lưới giao thông vận tải Việt Nam?

  • A. Chỉ phục vụ vận chuyển hàng hóa nặng.
  • B. Kết nối các vùng Tây Nguyên với nhau.
  • C. Tuyến đường duy nhất đi qua tất cả các tỉnh ven biển.
  • D. Là trục xương sống của hệ thống đường sắt, kết nối các trung tâm kinh tế lớn từ Bắc vào Nam.

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của ngành công nghiệp và dịch vụ với nhu cầu vận tải hàng hóa và hành khách?

  • A. Sự phát triển công nghiệp và dịch vụ tạo ra nhu cầu lớn về vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm và đi lại của con người, thúc đẩy ngành vận tải phát triển.
  • B. Ngành công nghiệp và dịch vụ không có liên quan đến nhu cầu vận tải.
  • C. Ngành vận tải phát triển trước rồi mới thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Chỉ có ngành công nghiệp mới tạo ra nhu cầu vận tải hàng hóa.

Câu 26: Để giảm áp lực cho vận tải đường bộ trên các hành lang kinh tế quan trọng, giải pháp nào sau đây được ưu tiên đẩy mạnh?

  • A. Xây dựng thêm nhiều đường vành đai trong các đô thị.
  • B. Khuyến khích sử dụng xe đạp.
  • C. Phát triển và nâng cấp các loại hình vận tải có năng lực lớn như đường sắt, đường thủy nội địa và đường biển ven bờ.
  • D. Giảm số lượng phương tiện giao thông cá nhân.

Câu 27: Hệ thống cáp quang biển quốc tế đóng vai trò gì trong ngành viễn thông của Việt Nam?

  • A. Chỉ phục vụ liên lạc nội bộ giữa các tỉnh ven biển.
  • B. Không liên quan đến kết nối internet quốc tế.
  • C. Thay thế hoàn toàn hệ thống vệ tinh viễn thông.
  • D. Là hạ tầng truyền dẫn dữ liệu quan trọng, đảm bảo kết nối internet tốc độ cao và liên lạc quốc tế.

Câu 28: Tại sao việc phát triển hệ thống logistics hiện đại lại cần thiết cho sự phát triển của ngành giao thông vận tải và kinh tế Việt Nam?

  • A. Giúp tối ưu hóa chuỗi cung ứng, giảm chi phí vận chuyển, lưu kho và nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
  • B. Chỉ liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không.
  • C. Làm tăng chi phí và thời gian vận chuyển.
  • D. Không có tác động đến hoạt động xuất nhập khẩu.

Câu 29: Khi phân tích ảnh hưởng của khí hậu đến giao thông vận tải ở Việt Nam, yếu tố nào sau đây gây khó khăn đáng kể cho hầu hết các loại hình vận tải?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm cao.
  • B. Các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ lụt, sương mù dày đặc.
  • C. Chế độ gió mùa ổn định.
  • D. Sự phân hóa khí hậu giữa các vùng.

Câu 30: Việc ứng dụng công nghệ thông tin và các giải pháp giao thông thông minh (ITS) trong quản lý và điều hành giao thông đường bộ chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng tốc độ tối đa cho phép trên mọi tuyến đường.
  • B. Giảm số lượng phương tiện tham gia giao thông.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn tai nạn giao thông.
  • D. Nâng cao hiệu quả sử dụng hạ tầng, giảm ùn tắc, tăng an toàn và cải thiện trải nghiệm cho người tham gia giao thông.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố mạng lưới đường sắt ở Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Phân tích vai trò của tuyến đường Hồ Chí Minh đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực nào sau đây ở Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Tại sao vận tải đường biển lại chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu luân chuyển hàng hóa quốc tế của Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Ngành bưu chính viễn thông có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực kinh tế nào sau đây ở Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Việc phát triển các tuyến đường cao tốc song song với Quốc lộ 1A ở Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: So với vận tải đường bộ, vận tải đường sắt ở Việt Nam có ưu điểm nổi bật nào trong việc vận chuyển hàng hóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Mạng lưới đường sông ở Việt Nam phát triển mạnh nhất ở hai hệ thống sông chính nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Tại sao vận tải đường hàng không lại đặc biệt phù hợp với việc vận chuyển hàng hóa có đặc điểm nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành bưu chính ở Việt Nam trong những năm gần đây chủ yếu chịu tác động từ yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Phân tích tác động tiêu cực chính của việc ùn tắc giao thông đường bộ ở các đô thị lớn của Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Để nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống cảng biển Việt Nam, cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Tại sao vùng Đồng bằng sông Cửu Long lại có tiềm năng rất lớn để phát triển vận tải đường sông?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Vận tải đường ống ở Việt Nam chủ yếu phục vụ cho việc vận chuyển loại hàng hóa nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Sự phát triển của ngành viễn thông hiện đại (internet, di động) có tác động như thế nào đến ngành bưu chính truyền thống?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Khi phân tích mạng lưới giao thông vận tải của một vùng, chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ phát triển?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Tại sao việc phát triển vận tải đa phương thức (multimodal transport) lại trở thành xu hướng quan trọng trong ngành giao thông vận tải hiện nay?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Việc đầu tư xây dựng các tuyến đường ven biển ở Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Khi phân tích tác động của địa hình đến giao thông vận tải, đặc điểm nào của địa hình miền núi gây khó khăn lớn nhất cho việc xây dựng và khai thác đường bộ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Vai trò quan trọng nhất của ngành bưu chính viễn thông đối với đời sống xã hội là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Tại sao các cảng biển nước sâu lại đóng vai trò ngày càng quan trọng trong hệ thống giao thông vận tải biển quốc tế và Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Việc hiện đại hóa ngành bưu chính ở Việt Nam bao gồm những xu hướng chính nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Khi đánh giá tiềm năng phát triển vận tải đường hàng không của một quốc gia, yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây là quan trọng nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Thách thức lớn nhất đối với việc phát triển mạng lưới giao thông vận tải ở vùng núi cao của Việt Nam là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Hệ thống đường sắt Bắc - Nam (Đường sắt Thống Nhất) có vai trò chủ yếu nào sau đây trong mạng lưới giao thông vận tải Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của ngành công nghiệp và dịch vụ với nhu cầu vận tải hàng hóa và hành khách?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Để giảm áp lực cho vận tải đường bộ trên các hành lang kinh tế quan trọng, giải pháp nào sau đây được ưu tiên đẩy mạnh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Hệ thống cáp quang biển quốc tế đóng vai trò gì trong ngành viễn thông của Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Tại sao việc phát triển hệ thống logistics hiện đại lại cần thiết cho sự phát triển của ngành giao thông vận tải và kinh tế Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Khi phân tích ảnh hưởng của khí hậu đến giao thông vận tải ở Việt Nam, yếu tố nào sau đây gây khó khăn đáng kể cho hầu hết các loại hình vận tải?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Việc ứng dụng công nghệ thông tin và các giải pháp giao thông thông minh (ITS) trong quản lý và điều hành giao thông đường bộ chủ yếu nhằm mục đích gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của hệ thống giao thông vận tải đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia là gì?

  • A. Tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của ngành du lịch.
  • C. Kết nối các vùng kinh tế, tạo điều kiện lưu thông hàng hóa, dịch vụ và con người.
  • D. Góp phần nâng cao thu nhập bình quân đầu người.

Câu 2: Dựa vào đặc điểm nào sau đây để nhận định đường bộ (ô tô) là loại hình vận tải có tính cơ động và linh hoạt cao nhất?

  • A. Có khả năng vận chuyển khối lượng hàng hóa lớn.
  • B. Chi phí xây dựng và bảo trì thấp.
  • C. Tốc độ vận chuyển nhanh nhất so với các loại hình khác.
  • D. Có thể tiếp cận trực tiếp đến nhiều địa điểm khác nhau, kể cả vùng sâu, vùng xa.

Câu 3: Tuyến đường sắt Thống Nhất (Bắc - Nam) có vai trò đặc biệt quan trọng trong hệ thống giao thông vận tải Việt Nam chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Nối liền hai trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước và đi qua nhiều trung tâm kinh tế quan trọng khác.
  • B. Kết nối trực tiếp với mạng lưới đường sắt quốc tế.
  • C. Chuyên chở chủ yếu hàng hóa xuất khẩu có giá trị cao.
  • D. Có khả năng vận chuyển hành khách với tốc độ rất cao.

Câu 4: So với vận tải đường sông, vận tải đường biển ở Việt Nam có ưu thế vượt trội về khả năng nào?

  • A. Vận chuyển hàng hóa đến các vùng nội địa sâu.
  • B. Chi phí vận chuyển cho một đơn vị hàng hóa thấp hơn.
  • C. Vận chuyển hàng hóa đi các tuyến quốc tế và liên lục địa với khối lượng rất lớn.
  • D. Tính linh hoạt và cơ động trong việc thay đổi tuyến đường.

Câu 5: Địa hình đồi núi phức tạp ở Việt Nam gây khó khăn lớn nhất cho việc phát triển loại hình giao thông vận tải nào sau đây?

  • A. Đường biển.
  • B. Đường sông.
  • C. Đường hàng không.
  • D. Đường sắt và đường bộ (trong việc xây dựng, duy trì tuyến).

Câu 6: Phân tích vai trò của các cảng biển nước sâu như Cái Mép - Thị Vải, Lạch Huyện đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam.

  • A. Giúp giảm chi phí vận chuyển nội địa.
  • B. Cho phép tàu container trọng tải lớn cập bến trực tiếp, giảm thời gian và chi phí trung chuyển quốc tế.
  • C. Tăng cường khả năng vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy nội địa.
  • D. Chủ yếu phục vụ cho việc xuất khẩu nông sản.

Câu 7: Tại sao vận tải đường sông lại phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long hơn so với các vùng khác của Việt Nam?

  • A. Hệ thống kênh rạch chằng chịt, mạng lưới sông ngòi dày đặc và địa hình bằng phẳng.
  • B. Nhu cầu vận chuyển hàng hóa bằng đường sông ở đây cao hơn hẳn các vùng khác.
  • C. Được đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cảng sông hiện đại nhất cả nước.
  • D. Không có các loại hình vận tải khác phát triển.

Câu 8: Loại hình vận tải nào sau đây có ưu thế đặc biệt trong việc vận chuyển hàng hóa lỏng hoặc khí với khối lượng lớn, liên tục và chi phí thấp trên các tuyến cố định?

  • A. Đường sắt.
  • B. Đường ống.
  • C. Đường sông.
  • D. Đường bộ.

Câu 9: Ngành bưu chính ở Việt Nam đang có xu hướng phát triển mạnh theo hướng nào trong bối cảnh kinh tế số?

  • A. Tập trung vào các dịch vụ thư truyền thống.
  • B. Giảm quy mô hoạt động để tinh gọn bộ máy.
  • C. Đa dạng hóa dịch vụ, ứng dụng công nghệ, kết hợp với logistics và thương mại điện tử.
  • D. Chỉ phục vụ các cơ quan nhà nước.

Câu 10: Vai trò chính của ngành viễn thông đối với đời sống xã hội là gì?

  • A. Cung cấp hạ tầng truyền dẫn thông tin, kết nối con người, thúc đẩy tiếp cận tri thức và dịch vụ số.
  • B. Trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm vật chất.
  • C. Chỉ phục vụ cho mục đích giải trí.
  • D. Đảm bảo an ninh quốc phòng là duy nhất.

Câu 11: Tại sao việc hiện đại hóa và phát triển hạ tầng giao thông vận tải lại được xem là một trong những ưu tiên hàng đầu trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

  • A. Chỉ để tăng tốc độ di chuyển cá nhân.
  • B. Giúp thu hút khách du lịch nước ngoài.
  • C. Tạo ra nhiều công trình kiến trúc hiện đại.
  • D. Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, giảm chi phí logistics, mở rộng thị trường, thúc đẩy liên kết vùng.

Câu 12: Thách thức lớn nhất đối với ngành giao thông vận tải đường bộ ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Thiếu phương tiện vận tải.
  • B. Áp lực lên hạ tầng do tăng trưởng phương tiện nhanh, tình trạng ùn tắc, tai nạn giao thông và vấn đề ô nhiễm môi trường.
  • C. Không có khả năng kết nối với các loại hình vận tải khác.
  • D. Chi phí vận chuyển quá thấp.

Câu 13: Việc phát triển các tuyến đường cao tốc Bắc - Nam và các tuyến xuyên Á có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với sự phát triển không gian kinh tế của Việt Nam?

  • A. Chỉ giúp giảm thời gian đi lại giữa các thành phố lớn.
  • B. Chủ yếu phục vụ mục đích quốc phòng.
  • C. Tăng cường kết nối các trung tâm kinh tế, tạo hành lang phát triển mới, thúc đẩy giao thương trong nước và quốc tế.
  • D. Làm giảm vai trò của các loại hình vận tải khác.

Câu 14: Phân tích vai trò của ngành bưu chính viễn thông trong việc thu hẹp khoảng cách số giữa khu vực thành thị và nông thôn ở Việt Nam.

  • A. Mở rộng mạng lưới phủ sóng di động, internet và cung cấp các dịch vụ số đến vùng nông thôn, giúp người dân tiếp cận thông tin và dịch vụ công.
  • B. Chỉ cung cấp dịch vụ chuyển phát thư và báo truyền thống.
  • C. Tập trung đầu tư chủ yếu vào các thành phố lớn.
  • D. Làm tăng sự khác biệt về mức sống giữa thành thị và nông thôn.

Câu 15: Tại sao vận tải đường hàng không lại có vai trò ngày càng quan trọng trong vận chuyển hành khách quốc tế và hàng hóa giá trị cao, dễ hư hỏng?

  • A. Chi phí vận chuyển thấp nhất.
  • B. Không bị ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết.
  • C. Có khả năng vận chuyển khối lượng hàng hóa rất lớn.
  • D. Có tốc độ di chuyển nhanh nhất và tính an toàn cao trên các tuyến đường dài.

Câu 16: Sự phát triển của thương mại điện tử ở Việt Nam có tác động rõ rệt nhất đến loại hình dịch vụ nào của ngành bưu chính?

  • A. Dịch vụ thư tín truyền thống.
  • B. Dịch vụ chuyển phát nhanh, logistics và bưu chính tài chính.
  • C. Dịch vụ phát hành báo chí.
  • D. Dịch vụ điện báo.

Câu 17: Khi so sánh ưu nhược điểm, vận tải đường sắt có ưu thế hơn đường bộ ở điểm nào trên các tuyến đường dài cố định?

  • A. Có khả năng vận chuyển khối lượng hàng hóa và hành khách lớn với chi phí thấp hơn và ít gây ô nhiễm hơn.
  • B. Tính cơ động và linh hoạt cao hơn.
  • C. Tốc độ di chuyển nhanh hơn.
  • D. Mạng lưới phủ khắp mọi địa phương.

Câu 18: Đâu là một trong những hạn chế lớn nhất của mạng lưới giao thông vận tải đường sông ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Thiếu phương tiện vận tải hiện đại.
  • B. Chỉ hoạt động được vào ban ngày.
  • C. Chịu ảnh hưởng lớn của điều kiện tự nhiên (mực nước, lũ lụt, bồi lắng) và chưa được khai thác đồng bộ, hiệu quả.
  • D. Chi phí vận chuyển rất cao.

Câu 19: Việc Việt Nam sở hữu các vệ tinh viễn thông và kết nối nhiều tuyến cáp quang biển quốc tế chứng tỏ điều gì về sự phát triển của ngành viễn thông?

  • A. Ngành viễn thông chỉ phục vụ mục đích nội địa.
  • B. Ngành viễn thông đang phát triển theo hướng hiện đại hóa, tăng cường kết nối quốc tế và đảm bảo an ninh thông tin.
  • C. Viễn thông chủ yếu dựa vào công nghệ lạc hậu.
  • D. Không có vai trò trong nền kinh tế số.

Câu 20: Loại hình vận tải nào sau đây đóng vai trò xương sống trong việc kết nối các vùng kinh tế trọng điểm dọc theo chiều dài đất nước Việt Nam?

  • A. Đường bộ (Quốc lộ 1, đường Hồ Chí Minh, Cao tốc Bắc - Nam).
  • B. Đường sắt.
  • C. Đường biển.
  • D. Đường hàng không.

Câu 21: Phân tích tác động của việc phát triển mạng lưới đường cao tốc đối với việc phân bố lại dân cư và hoạt động kinh tế ở các vùng ven đô thị lớn.

  • A. Làm giảm dân số ở các vùng ven đô.
  • B. Không có tác động đáng kể.
  • C. Thúc đẩy đô thị hóa vệ tinh, hình thành các khu công nghiệp, dịch vụ mới tại các vùng ven đô, giảm áp lực cho trung tâm thành phố.
  • D. Chỉ làm tăng giá trị bất động sản.

Câu 22: Đâu là biểu hiện của sự phát triển và hiện đại hóa trong ngành bưu chính Việt Nam?

  • A. Số lượng bưu cục giảm dần.
  • B. Chỉ cung cấp dịch vụ chuyển phát truyền thống.
  • C. Tốc độ xử lý đơn hàng chậm hơn.
  • D. Ứng dụng công nghệ theo dõi đơn hàng (tracking), tự động hóa phân loại, phát triển dịch vụ bưu chính số và logistics.

Câu 23: Tại sao việc nâng cấp và mở rộng các cảng hàng không quốc tế lớn như Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng lại cần thiết cho sự phát triển kinh tế của Việt Nam?

  • A. Tăng cường khả năng tiếp nhận hành khách và hàng hóa quốc tế, phục vụ du lịch, đầu tư nước ngoài và xuất nhập khẩu hàng hóa giá trị cao.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu đi lại nội địa.
  • C. Giảm chi phí vận chuyển đường bộ.
  • D. Không có tác động đến kinh tế.

Câu 24: Ngành bưu chính viễn thông góp phần quan trọng vào việc đảm bảo an ninh quốc phòng thông qua hoạt động nào?

  • A. Cung cấp dịch vụ giải trí.
  • B. Xây dựng và vận hành mạng lưới thông tin liên lạc phục vụ chỉ đạo, điều hành của Đảng, Nhà nước và lực lượng vũ trang; đảm bảo thông tin thông suốt trong mọi tình huống.
  • C. Chỉ chuyển phát tài liệu mật.
  • D. Tăng cường xuất khẩu thiết bị viễn thông.

Câu 25: Mạng lưới đường bộ Việt Nam hiện nay có đặc điểm nổi bật nào về cấu trúc?

  • A. Phát triển rộng khắp, kết nối hầu hết các địa phương, với trục xương sống Bắc - Nam (QL1A, đường HCM, cao tốc) và các tuyến ngang kết nối Đông - Tây.
  • B. Chỉ tập trung ở các thành phố lớn.
  • C. Chủ yếu là các tuyến đường nhỏ lẻ.
  • D. Không có sự kết nối giữa các vùng.

Câu 26: Dựa vào bảng số liệu (giả định) về khối lượng luân chuyển hàng hóa của các loại hình vận tải ở Việt Nam trong năm 2022: Đường bộ: 350 tỷ Tấn.Km, Đường sắt: 5 tỷ Tấn.Km, Đường sông: 70 tỷ Tấn.Km, Đường biển: 1200 tỷ Tấn.Km, Đường hàng không: 0.5 tỷ Tấn.Km. Loại hình vận tải nào có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất?

  • A. Đường bộ.
  • B. Đường sông.
  • C. Đường biển.
  • D. Đường sắt.

Câu 27: Vấn đề ô nhiễm môi trường do hoạt động giao thông vận tải (đặc biệt là đường bộ) đang là một thách thức lớn. Biện pháp nào sau đây được xem là giải pháp lâu dài và bền vững nhất để giảm thiểu vấn đề này?

  • A. Tăng cường sử dụng xe cá nhân.
  • B. Giảm tốc độ di chuyển của các phương tiện.
  • C. Chỉ tập trung phát triển đường hàng không.
  • D. Đẩy mạnh phát triển giao thông công cộng, khuyến khích sử dụng phương tiện xanh (xe điện), cải thiện chất lượng nhiên liệu và quy hoạch đô thị hợp lý.

Câu 28: Tại sao việc đầu tư vào phát triển hạ tầng logistics (kho bãi, trung tâm phân phối, kết nối đa phương thức) lại quan trọng đối với hiệu quả của hệ thống giao thông vận tải?

  • A. Giúp tối ưu hóa chuỗi cung ứng, giảm thời gian và chi phí lưu thông hàng hóa từ nơi sản xuất đến người tiêu dùng.
  • B. Chỉ phục vụ cho việc lưu trữ hàng tồn kho.
  • C. Làm tăng chi phí vận chuyển.
  • D. Không liên quan trực tiếp đến giao thông vận tải.

Câu 29: Sự phát triển mạnh mẽ của mạng Internet và các dịch vụ trực tuyến (ngân hàng số, giáo dục trực tuyến, làm việc từ xa) minh chứng rõ nhất cho vai trò của ngành nào trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0?

  • A. Ngành bưu chính truyền thống.
  • B. Ngành giao thông vận tải đường bộ.
  • C. Ngành viễn thông.
  • D. Ngành du lịch.

Câu 30: Vùng nào ở Việt Nam có mạng lưới giao thông vận tải (đặc biệt là đường bộ và đường sông) phát triển đa dạng và có mật độ cao hàng đầu cả nước, phục vụ cho hoạt động sản xuất nông nghiệp hàng hóa và xuất khẩu?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Bắc Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của hệ thống giao thông vận tải đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Dựa vào đặc điểm nào sau đây để nhận định đường bộ (ô tô) là loại hình vận tải có tính cơ động và linh hoạt cao nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Tuyến đường sắt Thống Nhất (Bắc - Nam) có vai trò đặc biệt quan trọng trong hệ thống giao thông vận tải Việt Nam chủ yếu do yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: So với vận tải đường sông, vận tải đường biển ở Việt Nam có ưu thế vượt trội về khả năng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Địa hình đồi núi phức tạp ở Việt Nam gây khó khăn lớn nhất cho việc phát triển loại hình giao thông vận tải nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Phân tích vai trò của các cảng biển nước sâu như Cái Mép - Thị Vải, Lạch Huyện đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Tại sao vận tải đường sông lại phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long hơn so với các vùng khác của Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Loại hình vận tải nào sau đây có ưu thế đặc biệt trong việc vận chuyển hàng hóa lỏng hoặc khí với khối lượng lớn, liên tục và chi phí thấp trên các tuyến cố định?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Ngành bưu chính ở Việt Nam đang có xu hướng phát triển mạnh theo hướng nào trong bối cảnh kinh tế số?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Vai trò chính của ngành viễn thông đối với đời sống xã hội là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Tại sao việc hiện đại hóa và phát triển hạ tầng giao thông vận tải lại được xem là một trong những ưu tiên hàng đầu trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Thách thức lớn nhất đối với ngành giao thông vận tải đường bộ ở Việt Nam hiện nay là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Việc phát triển các tuyến đường cao tốc Bắc - Nam và các tuyến xuyên Á có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với sự phát triển không gian kinh tế của Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Phân tích vai trò của ngành bưu chính viễn thông trong việc thu hẹp khoảng cách số giữa khu vực thành thị và nông thôn ở Việt Nam.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Tại sao vận tải đường hàng không lại có vai trò ngày càng quan trọng trong vận chuyển hành khách quốc tế và hàng hóa giá trị cao, dễ hư hỏng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Sự phát triển của thương mại điện tử ở Việt Nam có tác động rõ rệt nhất đến loại hình dịch vụ nào của ngành bưu chính?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Khi so sánh ưu nhược điểm, vận tải đường sắt có ưu thế hơn đường bộ ở điểm nào trên các tuyến đường dài cố định?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Đâu là một trong những hạn chế lớn nhất của mạng lưới giao thông vận tải đường sông ở Việt Nam hiện nay?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Việc Việt Nam sở hữu các vệ tinh viễn thông và kết nối nhiều tuyến cáp quang biển quốc tế chứng tỏ điều gì về sự phát triển của ngành viễn thông?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Loại hình vận tải nào sau đây đóng vai trò xương sống trong việc kết nối các vùng kinh tế trọng điểm dọc theo chiều dài đất nước Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Phân tích tác động của việc phát triển mạng lưới đường cao tốc đối với việc phân bố lại dân cư và hoạt động kinh tế ở các vùng ven đô thị lớn.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Đâu là biểu hiện của sự phát triển và hiện đại hóa trong ngành bưu chính Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Tại sao việc nâng cấp và mở rộng các cảng hàng không quốc tế lớn như Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng lại cần thiết cho sự phát triển kinh tế của Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Ngành bưu chính viễn thông góp phần quan trọng vào việc đảm bảo an ninh quốc phòng thông qua hoạt động nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Mạng lưới đường bộ Việt Nam hiện nay có đặc điểm nổi bật nào về cấu trúc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Dựa vào bảng số liệu (giả định) về khối lượng luân chuyển hàng hóa của các loại hình vận tải ở Việt Nam trong năm 2022: Đường bộ: 350 tỷ Tấn.Km, Đường sắt: 5 tỷ Tấn.Km, Đường sông: 70 tỷ Tấn.Km, Đường biển: 1200 tỷ Tấn.Km, Đường hàng không: 0.5 tỷ Tấn.Km. Loại hình vận tải nào có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Vấn đề ô nhiễm môi trường do hoạt động giao thông vận tải (đặc biệt là đường bộ) đang là một thách thức lớn. Biện pháp nào sau đây được xem là giải pháp lâu dài và bền vững nhất để giảm thiểu vấn đề này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Tại sao việc đầu tư vào phát triển hạ tầng logistics (kho bãi, trung tâm phân phối, kết nối đa phương thức) lại quan trọng đối với hiệu quả của hệ thống giao thông vận tải?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Sự phát triển mạnh mẽ của mạng Internet và các dịch vụ trực tuyến (ngân hàng số, giáo dục trực tuyến, làm việc từ xa) minh chứng rõ nhất cho vai trò của ngành nào trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Vùng nào ở Việt Nam có mạng lưới giao thông vận tải (đặc biệt là đường bộ và đường sông) phát triển đa dạng và có mật độ cao hàng đầu cả nước, phục vụ cho hoạt động sản xuất nông nghiệp hàng hóa và xuất khẩu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích vai trò chiến lược quan trọng nhất của hệ thống giao thông vận tải đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế của Việt Nam.

  • A. Giúp phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
  • B. Tạo điều kiện hình thành các khu công nghiệp và đô thị mới.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế dịch vụ khác như du lịch.
  • D. Là mạch máu nối liền các vùng kinh tế, tạo động lực cho sản xuất, lưu thông hàng hóa và kết nối thị trường toàn cầu.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây của mạng lưới giao thông vận tải Việt Nam thể hiện rõ nhất tính đa dạng và phát triển chưa đồng đều giữa các vùng?

  • A. Tất cả các loại hình vận tải đều có mặt trên cả nước.
  • B. Hệ thống đường sắt Bắc - Nam là trục chính xuyên suốt.
  • C. Sự phát triển mạnh mẽ của đường bộ và hàng không trong khi đường sắt và đường thủy nội địa còn nhiều hạn chế ở một số khu vực.
  • D. Các cảng biển lớn tập trung chủ yếu ở miền Trung.

Câu 3: Tại sao nói đường ô tô hiện nay đóng vai trò chủ đạo trong vận chuyển nội địa ở Việt Nam?

  • A. Có tính cơ động cao, mạng lưới phủ khắp các địa phương, khả năng kết nối trực tiếp đến nhiều điểm.
  • B. Chi phí vận chuyển thấp nhất so với các loại hình khác.
  • C. Vận chuyển được khối lượng hàng hóa và hành khách lớn nhất trên các tuyến đường dài.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên như địa hình, thời tiết.

Câu 4: Tuyến đường bộ nào sau đây được coi là "xương sống" của hệ thống đường bộ Việt Nam và có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc kết nối các trung tâm kinh tế lớn từ Bắc vào Nam?

  • A. Đường Hồ Chí Minh.
  • B. Quốc lộ 1A.
  • C. Đường cao tốc Bắc - Nam.
  • D. Quốc lộ 14.

Câu 5: Phân tích sự khác biệt cơ bản về vai trò và phạm vi hoạt động giữa Quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh trong hệ thống giao thông đường bộ Việt Nam.

  • A. Quốc lộ 1A chỉ phục vụ vận tải hành khách, còn đường Hồ Chí Minh chủ yếu vận tải hàng hóa.
  • B. Quốc lộ 1A là tuyến đường vành đai ven biển, đường Hồ Chí Minh là tuyến xuyên quốc gia.
  • C. Quốc lộ 1A là trục chính ở phía đông, kết nối các trung tâm kinh tế lớn; đường Hồ Chí Minh là trục mới ở phía tây, thúc đẩy phát triển vùng khó khăn.
  • D. Quốc lộ 1A có mật độ phương tiện thấp hơn đường Hồ Chí Minh.

Câu 6: Hệ thống đường sắt Việt Nam có đặc điểm nào sau đây phản ánh rõ nhất những thách thức trong việc hiện đại hóa và nâng cao năng lực vận tải?

  • A. Tuyến đường sắt Bắc - Nam là tuyến duy nhất có ý nghĩa quan trọng.
  • B. Chỉ tập trung vận chuyển hàng hóa, ít vận chuyển hành khách.
  • C. Mạng lưới phủ khắp các tỉnh thành trên cả nước.
  • D. Công nghệ còn lạc hậu, khổ đường ray chưa đồng nhất, tốc độ chạy tàu thấp.

Câu 7: Dựa vào đặc điểm địa hình và mạng lưới sông ngòi, loại hình vận tải đường sông phát triển mạnh mẽ nhất ở vùng nào của Việt Nam?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 8: Vận tải đường sông ở Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc gì?

  • A. Vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng đi quốc tế.
  • B. Kết nối vùng với các tỉnh miền núi phía Bắc.
  • C. Vận chuyển hàng hóa nông sản khối lượng lớn, phục vụ đời sống sinh hoạt và du lịch đặc trưng của vùng.
  • D. Giảm áp lực cho vận tải đường sắt trên tuyến Bắc - Nam.

Câu 9: Tại sao vận tải đường biển đóng vai trò ngày càng quan trọng trong cơ cấu luân chuyển hàng hóa của Việt Nam?

  • A. Chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng thấp nhất.
  • B. Có khả năng vận chuyển khối lượng hàng hóa rất lớn trên các tuyến đường xa, đặc biệt là xuất nhập khẩu.
  • C. Tốc độ vận chuyển nhanh nhất trong các loại hình vận tải.
  • D. Mạng lưới cảng biển phủ khắp nội địa.

Câu 10: Hai cảng biển nào sau đây được xếp vào loại đặc biệt, có vai trò là cửa ngõ quốc tế quan trọng nhất của Việt Nam?

  • A. Hải Phòng và Bà Rịa - Vũng Tàu.
  • B. Đà Nẵng và Quy Nhơn.
  • C. Thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ.
  • D. Nha Trang và Chân Mây.

Câu 11: Vận tải đường hàng không có ưu thế vượt trội về tốc độ và thường được sử dụng để vận chuyển loại hàng hóa nào sau đây?

  • A. Quặng sắt và than đá.
  • B. Xi măng và vật liệu xây dựng.
  • C. Nông sản thô và lương thực.
  • D. Hàng hóa có giá trị cao, dễ hư hỏng, hoặc cần giao gấp.

Câu 12: Các cảng hàng không quốc tế lớn như Nội Bài (Hà Nội), Đà Nẵng (Đà Nẵng), Tân Sơn Nhất (TP. Hồ Chí Minh) đóng vai trò gì trong mạng lưới giao thông hàng không của Việt Nam?

  • A. Chủ yếu phục vụ các chuyến bay nội địa.
  • B. Là trung tâm trung chuyển hàng hóa giá trị thấp.
  • C. Là cửa ngõ quốc tế quan trọng và đầu mối tập trung, phân tán luồng hành khách và hàng hóa.
  • D. Chỉ phục vụ các chuyến bay charter (thuê chuyến).

Câu 13: Loại hình vận tải đường ống ở Việt Nam chủ yếu phục vụ việc vận chuyển loại tài nguyên năng lượng nào?

  • A. Xăng dầu và khí tự nhiên.
  • B. Than đá và quặng sắt.
  • C. Điện năng và nước sạch.
  • D. Nông sản dạng lỏng.

Câu 14: So sánh ưu điểm của vận tải đường sắt so với đường bộ trên các tuyến đường dài ở Việt Nam.

  • A. Mạng lưới phủ khắp, linh hoạt.
  • B. Tốc độ cao hơn đáng kể.
  • C. Chi phí đầu tư ban đầu thấp hơn.
  • D. Có khả năng vận chuyển khối lượng hàng hóa lớn và ổn định trên các tuyến cố định, ít phụ thuộc vào tình hình giao thông.

Câu 15: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất xu hướng phát triển của ngành bưu chính ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Chủ yếu tập trung vào các dịch vụ truyền thống như gửi thư, báo.
  • B. Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng, đa dạng hóa dịch vụ, ứng dụng công nghệ số và liên kết với thương mại điện tử, logistics.
  • C. Mạng lưới chỉ phủ sóng ở các khu vực đô thị lớn.
  • D. Doanh thu giảm sút do cạnh tranh từ các dịch vụ viễn thông.

Câu 16: Sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử (e-commerce) ở Việt Nam đã tác động như thế nào đến ngành bưu chính?

  • A. Làm giảm đáng kể vai trò của ngành bưu chính.
  • B. Buộc ngành bưu chính phải thu hẹp quy mô hoạt động.
  • C. Tạo ra cơ hội lớn cho ngành bưu chính phát triển các dịch vụ chuyển phát, logistics, trở thành một phần quan trọng của chuỗi cung ứng.
  • D. Không có tác động đáng kể vì đây là hai lĩnh vực hoàn toàn tách biệt.

Câu 17: Ngành viễn thông ở Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc trong những năm gần đây, thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào sau đây?

  • A. Số lượng bưu cục truyền thống tăng lên nhanh chóng.
  • B. Chủ yếu tập trung cung cấp dịch vụ điện thoại cố định.
  • C. Tốc độ phủ sóng internet còn rất chậm.
  • D. Mạng lưới di động và internet băng rộng phủ sóng rộng khắp, tốc độ cao, giá cả cạnh tranh, ứng dụng công nghệ mới (4G, 5G).

Câu 18: Việt Nam đã đầu tư và đưa vào sử dụng các vệ tinh viễn thông riêng (như Vinasat-1, Vinasat-2). Việc này có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Giảm chi phí vận chuyển bưu phẩm truyền thống.
  • B. Chủ động về thông tin liên lạc, đảm bảo an ninh quốc phòng và phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa, hải đảo.
  • C. Thay thế hoàn toàn hệ thống cáp quang biển quốc tế.
  • D. Phục vụ riêng cho ngành dự báo thời tiết.

Câu 19: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông và sự tăng trưởng của các ngành kinh tế khác như tài chính, ngân hàng, du lịch.

  • A. BCVT cung cấp nền tảng công nghệ và dịch vụ (thanh toán điện tử, thông tin liên lạc, quảng bá) giúp các ngành này hoạt động hiệu quả, mở rộng thị trường và nâng cao trải nghiệm khách hàng.
  • B. Các ngành kinh tế này cung cấp nguồn vốn đầu tư chính cho BCVT.
  • C. Sự phát triển của BCVT làm giảm nhu cầu sử dụng dịch vụ của các ngành này.
  • D. Không có mối liên hệ trực tiếp đáng kể.

Câu 20: Việc Việt Nam đầu tư xây dựng nhiều tuyến đường cao tốc hiện đại có tác động tích cực nào sau đây đến sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Làm tăng chi phí vận chuyển do phí cầu đường cao.
  • B. Rút ngắn thời gian di chuyển, tăng năng lực thông hành, thúc đẩy giao thương, thu hút đầu tư và tạo động lực phát triển cho các vùng đi qua.
  • C. Chỉ phục vụ vận tải hàng hóa, không phục vụ vận tải hành khách.
  • D. Gây tắc nghẽn giao thông nghiêm trọng hơn trên các tuyến quốc lộ cũ.

Câu 21: Thách thức lớn nhất đối với việc phát triển hệ thống giao thông vận tải ở vùng núi phía Bắc Việt Nam là gì?

  • A. Thiếu nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách.
  • B. Khí hậu khô hạn quanh năm.
  • C. Địa hình hiểm trở, chia cắt mạnh, chi phí xây dựng và bảo trì cao, dễ bị ảnh hưởng bởi thiên tai (sạt lở, lũ lụt).
  • D. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng trong ngành giao thông vận tải.

Câu 22: Tại sao các cảng biển nước sâu có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Chỉ phục vụ tàu thuyền nhỏ di chuyển nội địa.
  • B. Giúp giảm chi phí vận tải đường bộ nội địa.
  • C. Tạo điều kiện phát triển du lịch biển.
  • D. Cho phép tiếp nhận các tàu container lớn, giảm chi phí vận chuyển trên các tuyến quốc tế, tăng năng lực cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu.

Câu 23: Việc phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông hiện đại, đặc biệt là internet băng rộng và mạng di động, đã góp phần thúc đẩy sự phát triển của loại hình dịch vụ nào sau đây một cách mạnh mẽ nhất ở Việt Nam?

  • A. Thương mại điện tử và các dịch vụ số (giáo dục trực tuyến, y tế từ xa, thanh toán không dùng tiền mặt).
  • B. Vận tải đường sắt truyền thống.
  • C. Sản xuất nông nghiệp quy mô nhỏ.
  • D. Khai thác khoáng sản.

Câu 24: Phân tích vai trò của ngành bưu chính viễn thông trong việc giảm thiểu khoảng cách số và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa.

  • A. Chỉ tập trung đầu tư vào các khu vực đô thị.
  • B. Cung cấp các dịch vụ truyền thống không còn phù hợp.
  • C. Cung cấp khả năng tiếp cận thông tin, kiến thức, dịch vụ (thương mại, giáo dục, y tế) qua internet và mạng di động, giúp người dân kết nối, nâng cao đời sống và cơ hội phát triển.
  • D. Chủ yếu phục vụ mục đích giải trí.

Câu 25: So sánh ưu điểm của vận tải đường thủy nội địa so với đường bộ trong việc vận chuyển hàng hóa ở Đồng bằng sông Cửu Long.

  • A. Tốc độ vận chuyển nhanh hơn.
  • B. Có khả năng vận chuyển khối lượng hàng hóa lớn (đặc biệt là hàng cồng kềnh, giá trị thấp) với chi phí thấp hơn trên các tuyến đường sông, kênh rạch dày đặc.
  • C. Linh hoạt hơn trong việc tiếp cận các địa điểm.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của thời tiết.

Câu 26: Việc phát triển hệ thống giao thông vận tải hiện đại và đồng bộ ở Việt Nam có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với việc hình thành và phát triển các vùng kinh tế trọng điểm?

  • A. Làm tăng chi phí hoạt động của các doanh nghiệp trong vùng.
  • B. Gây ra sự tập trung quá mức dân cư và lao động.
  • C. Chỉ phục vụ việc di chuyển của người dân.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi để kết nối các trung tâm sản xuất, tiêu thụ, cảng biển, sân bay, thu hút đầu tư, thúc đẩy chuyên môn hóa và hợp tác giữa các địa phương trong vùng và liên vùng.

Câu 27: Phân tích tác động tiêu cực chủ yếu của hoạt động giao thông vận tải đến môi trường ở Việt Nam.

  • A. Gây ô nhiễm không khí (khí thải), tiếng ồn, ô nhiễm nguồn nước (tràn dầu), và chiếm dụng diện tích đất đáng kể.
  • B. Làm tăng đa dạng sinh học tại các khu vực ven đường.
  • C. Giúp giảm thiểu hiệu ứng nhà kính.
  • D. Không có tác động đáng kể đến môi trường.

Câu 28: Nêu một giải pháp quan trọng để giảm thiểu tác động tiêu cực của giao thông vận tải đến môi trường tại các đô thị lớn ở Việt Nam.

  • A. Tăng cường sử dụng phương tiện cá nhân.
  • B. Xây dựng thêm nhiều đường cao tốc trong nội đô.
  • C. Đẩy mạnh phát triển và khuyến khích sử dụng các phương tiện giao thông công cộng, phương tiện xanh (xe điện), và cải thiện chất lượng nhiên liệu.
  • D. Hạn chế tất cả các loại hình vận tải hoạt động vào giờ cao điểm.

Câu 29: Ngành bưu chính viễn thông được coi là một ngành hạ tầng quan trọng, đi trước một bước để thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế số. Điều này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Ngành BCVT chỉ cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp công nghệ.
  • B. Cung cấp nền tảng kết nối (internet, mạng di động tốc độ cao) cho phép các hoạt động kinh tế, giao dịch, và dịch vụ chuyển đổi sang môi trường số.
  • C. Doanh thu từ ngành BCVT chiếm tỷ trọng lớn nhất trong GDP quốc gia.
  • D. Ngành BCVT sử dụng ít lao động hơn so với các ngành khác.

Câu 30: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về vai trò của logistics và sự liên kết với ngành giao thông vận tải ở Việt Nam?

  • A. Logistics là một chuỗi các hoạt động liên quan đến vận chuyển, kho bãi, quản lý hàng tồn kho... và hiệu quả của logistics phụ thuộc rất lớn vào chất lượng và sự đồng bộ của hệ thống giao thông vận tải.
  • B. Logistics là một ngành hoàn toàn độc lập với giao thông vận tải.
  • C. Chỉ các doanh nghiệp nước ngoài mới cần đến dịch vụ logistics.
  • D. Phát triển logistics chỉ có ý nghĩa đối với vận chuyển hàng hóa xuất khẩu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phân tích vai trò chiến lược quan trọng nhất của hệ thống giao thông vận tải đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế của Việt Nam.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây của mạng lưới giao thông vận tải Việt Nam thể hiện rõ nhất tính đa dạng và phát triển chưa đồng đều giữa các vùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Tại sao nói đường ô tô hiện nay đóng vai trò chủ đạo trong vận chuyển nội địa ở Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Tuyến đường bộ nào sau đây được coi là 'xương sống' của hệ thống đường bộ Việt Nam và có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc kết nối các trung tâm kinh tế lớn từ Bắc vào Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Phân tích sự khác biệt cơ bản về vai trò và phạm vi hoạt động giữa Quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh trong hệ thống giao thông đường bộ Việt Nam.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Hệ thống đường sắt Việt Nam có đặc điểm nào sau đây phản ánh rõ nhất những thách thức trong việc hiện đại hóa và nâng cao năng lực vận tải?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Dựa vào đặc điểm địa hình và mạng lưới sông ngòi, loại hình vận tải đường sông phát triển mạnh mẽ nhất ở vùng nào của Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Vận tải đường sông ở Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Tại sao vận tải đường biển đóng vai trò ngày càng quan trọng trong cơ cấu luân chuyển hàng hóa của Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Hai cảng biển nào sau đây được xếp vào loại đặc biệt, có vai trò là cửa ngõ quốc tế quan trọng nhất của Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Vận tải đường hàng không có ưu thế vượt trội về tốc độ và thường được sử dụng để vận chuyển loại hàng hóa nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Các cảng hàng không quốc tế lớn như Nội Bài (Hà Nội), Đà Nẵng (Đà Nẵng), Tân Sơn Nhất (TP. Hồ Chí Minh) đóng vai trò gì trong mạng lưới giao thông hàng không của Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Loại hình vận tải đường ống ở Việt Nam chủ yếu phục vụ việc vận chuyển loại tài nguyên năng lượng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: So sánh ưu điểm của vận tải đường sắt so với đường bộ trên các tuyến đường dài ở Việt Nam.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất xu hướng phát triển của ngành bưu chính ở Việt Nam hiện nay?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử (e-commerce) ở Việt Nam đã tác động như thế nào đến ngành bưu chính?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Ngành viễn thông ở Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc trong những năm gần đây, thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Việt Nam đã đầu tư và đưa vào sử dụng các vệ tinh viễn thông riêng (như Vinasat-1, Vinasat-2). Việc này có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông và sự tăng trưởng của các ngành kinh tế khác như tài chính, ngân hàng, du lịch.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Việc Việt Nam đầu tư xây dựng nhiều tuyến đường cao tốc hiện đại có tác động tích cực nào sau đây đến sự phát triển kinh tế - xã hội?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Thách thức lớn nhất đối với việc phát triển hệ thống giao thông vận tải ở vùng núi phía Bắc Việt Nam là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Tại sao các cảng biển nước sâu có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Việc phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông hiện đại, đặc biệt là internet băng rộng và mạng di động, đã góp phần thúc đẩy sự phát triển của loại hình dịch vụ nào sau đây một cách mạnh mẽ nhất ở Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Phân tích vai trò của ngành bưu chính viễn thông trong việc giảm thiểu khoảng cách số và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: So sánh ưu điểm của vận tải đường thủy nội địa so với đường bộ trong việc vận chuyển hàng hóa ở Đồng bằng sông Cửu Long.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Việc phát triển hệ thống giao thông vận tải hiện đại và đồng bộ ở Việt Nam có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với việc hình thành và phát triển các vùng kinh tế trọng điểm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Phân tích tác động tiêu cực chủ yếu của hoạt động giao thông vận tải đến môi trường ở Việt Nam.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Nêu một giải pháp quan trọng để giảm thiểu tác động tiêu cực của giao thông vận tải đến môi trường tại các đô thị lớn ở Việt Nam.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Ngành bưu chính viễn thông được coi là một ngành hạ tầng quan trọng, đi trước một bước để thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế số. Điều này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về vai trò của logistics và sự liên kết với ngành giao thông vận tải ở Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hệ thống giao thông vận tải được ví như "mạch máu" của nền kinh tế quốc dân chủ yếu thể hiện ở vai trò nào sau đây?

  • A. Tạo điều kiện mở rộng giao lưu văn hóa giữa các vùng miền.
  • B. Góp phần củng cố an ninh quốc phòng, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ.
  • C. Kết nối các vùng sản xuất với nơi tiêu thụ, thúc đẩy phân công lao động lãnh thổ.
  • D. Là ngành dịch vụ có tốc độ tăng trưởng doanh thu nhanh chóng.

Câu 2: Tuyến đường bộ nào sau đây được xem là trục "xương sống" của hệ thống đường bộ Việt Nam, có vai trò kết nối hầu hết các trung tâm kinh tế lớn dọc theo chiều dài đất nước?

  • A. Quốc lộ 1A.
  • B. Đường Hồ Chí Minh.
  • C. Đường cao tốc Bắc - Nam.
  • D. Quốc lộ 14.

Câu 3: Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất nguyên nhân khiến vận tải đường ô tô hiện nay chiếm tỉ trọng lớn nhất về khối lượng vận chuyển hành khách và hàng hóa ở Việt Nam?

  • A. Khả năng vận chuyển khối lượng hàng hóa siêu trường, siêu trọng.
  • B. Chi phí xây dựng và bảo trì hạ tầng thấp hơn các loại hình khác.
  • C. Tốc độ vận chuyển nhanh nhất và ít chịu ảnh hưởng của thời tiết.
  • D. Tính cơ động cao, mạng lưới rộng khắp, có thể kết nối trực tiếp giữa điểm đi và điểm đến.

Câu 4: Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ Việt Nam gây khó khăn chủ yếu gì đối với sự phát triển của ngành giao thông vận tải, đặc biệt là đường bộ và đường sắt?

  • A. Thiếu nguồn nước cho vận tải đường sông.
  • B. Tăng chi phí xây dựng, đòi hỏi nhiều công trình hầm, cầu, đường đèo hiểm trở.
  • C. Hạn chế phát triển các cảng biển nước sâu.
  • D. Làm giảm nhu cầu đi lại và vận chuyển hàng hóa.

Câu 5: Tuyến đường sắt Thống Nhất (Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh) là tuyến đường sắt quan trọng nhất của Việt Nam. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của tuyến này?

  • A. Chỉ phục vụ vận chuyển hành khách du lịch.
  • B. Kết nối trực tiếp Việt Nam với hệ thống đường sắt xuyên Á.
  • C. Nối liền các trung tâm kinh tế, văn hóa lớn từ Bắc vào Nam, góp phần thống nhất thị trường.
  • D. Chủ yếu vận chuyển hàng hóa nông sản từ Nam ra Bắc.

Câu 6: Quan sát sơ đồ hệ thống sông ngòi Việt Nam, loại hình vận tải đường sông phát triển mạnh mẽ và có vai trò quan trọng nhất ở vùng nào sau đây?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ.
  • D. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

Câu 7: Tại sao vận tải đường biển lại đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong hoạt động ngoại thương và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?

  • A. Có tốc độ vận chuyển nhanh nhất giữa các quốc gia.
  • B. Chi phí vận tải luôn thấp hơn so với đường bộ.
  • C. Mạng lưới cảng biển phân bố đều khắp cả nước.
  • D. Có khả năng vận chuyển khối lượng hàng hóa rất lớn trên cự li xa, chi phí tương đối thấp.

Câu 8: Việc đầu tư xây dựng các cảng nước sâu như Cái Mép – Thị Vải (Bà Rịa - Vũng Tàu) và Lạch Huyện (Hải Phòng) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với ngành vận tải biển Việt Nam là gì?

  • A. Giảm thiểu tai nạn giao thông đường biển.
  • B. Tiếp nhận được các tàu container cỡ lớn, giảm chi phí trung chuyển, tăng khả năng cạnh tranh quốc tế.
  • C. Chỉ phục vụ vận chuyển dầu khí.
  • D. Tăng cường kết nối với hệ thống đường sông nội địa.

Câu 9: Vận tải đường hàng không tuy có tỉ trọng nhỏ về khối lượng vận chuyển hàng hóa nhưng lại đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc vận chuyển hành khách và hàng hóa cao cấp. Điều này chủ yếu do ưu điểm nào?

  • A. Chi phí vận chuyển thấp nhất.
  • B. Không bị ảnh hưởng bởi điều kiện địa hình.
  • C. Tốc độ nhanh nhất, khả năng kết nối trực tiếp các trung tâm xa nhau.
  • D. Vận chuyển được mọi loại hàng hóa.

Câu 10: Các cảng hàng không quốc tế lớn nhất của Việt Nam, đóng vai trò là cửa ngõ giao thương hàng không quan trọng, bao gồm:

  • A. Phú Bài (Huế), Cát Bi (Hải Phòng), Cam Ranh (Khánh Hòa).
  • B. Nội Bài (Hà Nội), Đà Nẵng (Đà Nẵng), Tân Sơn Nhất (TP. Hồ Chí Minh).
  • C. Vân Đồn (Quảng Ninh), Liên Khương (Lâm Đồng), Cần Thơ (Cần Thơ).
  • D. Thọ Xuân (Thanh Hóa), Chu Lai (Quảng Nam), Phù Cát (Bình Định).

Câu 11: Tuyến đường ống vận chuyển xăng dầu và khí đốt ở Việt Nam chủ yếu phục vụ cho ngành kinh tế nào?

  • A. Công nghiệp năng lượng (khai thác, chế biến dầu khí).
  • B. Nông nghiệp (vận chuyển phân bón lỏng).
  • C. Công nghiệp dệt may (vận chuyển hóa chất).
  • D. Công nghiệp thực phẩm (vận chuyển sữa lỏng).

Câu 12: So với các loại hình vận tải khác, vận tải đường sắt ở Việt Nam có ưu điểm nổi bật nào?

  • A. Tính cơ động cao, đi đến mọi nơi.
  • B. Chi phí xây dựng hạ tầng thấp nhất.
  • C. Tốc độ vận chuyển nhanh nhất trên mọi địa hình.
  • D. Vận chuyển được khối lượng hàng hóa tương đối lớn trên cự li trung bình và xa, ổn định, an toàn.

Câu 13: Vùng kinh tế nào của Việt Nam hiện nay chưa có hệ thống đường sắt phát triển, gây khó khăn cho việc kết nối liên vùng bằng loại hình vận tải này?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 14: Việc phát triển mạnh hệ thống đường cao tốc ở Việt Nam trong những năm gần đây có tác động quan trọng nhất là gì?

  • A. Rút ngắn thời gian di chuyển, tăng năng lực thông hành, tạo động lực phát triển kinh tế vùng.
  • B. Thay thế hoàn toàn vai trò của Quốc lộ 1A.
  • C. Chỉ phục vụ vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu.
  • D. Giảm hoàn toàn ùn tắc giao thông trong đô thị.

Câu 15: Ngành bưu chính ở Việt Nam hiện nay đang có xu hướng phát triển theo hướng nào để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế số?

  • A. Chỉ tập trung vào các dịch vụ truyền thống như thư, báo.
  • B. Giảm quy mô mạng lưới để tiết kiệm chi phí.
  • C. Đẩy mạnh các hoạt động công ích phi lợi nhuận.
  • D. Hiện đại hóa hạ tầng, ứng dụng công nghệ số, đa dạng hóa dịch vụ tích hợp (logistics, thương mại điện tử).

Câu 16: Mạng lưới bưu chính ở Việt Nam có đặc điểm phân bố nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung ở các thành phố lớn và khu công nghiệp.
  • B. Phân bố rộng khắp trên toàn quốc, đến cả vùng sâu, vùng xa.
  • C. Chủ yếu tập trung ở các khu vực gần biên giới.
  • D. Đang có xu hướng thu hẹp quy mô do sự phát triển của viễn thông.

Câu 17: Ngành viễn thông ở Việt Nam có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy sự phát triển của khía cạnh nào sau đây?

  • A. Kinh tế số, xã hội số, hội nhập quốc tế về thông tin.
  • B. Giảm ô nhiễm môi trường do hoạt động vận tải gây ra.
  • C. Tăng cường sản xuất nông nghiệp hàng hóa.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái.

Câu 18: Việc Việt Nam sở hữu 2 vệ tinh viễn thông (Vinasat-1, Vinasat-2) và nhiều tuyến cáp quang biển quốc tế thể hiện rõ nhất điều gì về hạ tầng viễn thông của đất nước?

  • A. Việt Nam đã tự chủ hoàn toàn trong sản xuất thiết bị viễn thông.
  • B. Chỉ phục vụ mục đích an ninh quốc phòng.
  • C. Hạ tầng viễn thông hiện đại, có khả năng kết nối toàn cầu và đảm bảo an toàn thông tin.
  • D. Đã hoàn thành phổ cập internet tốc độ cao đến 100% dân số.

Câu 19: So sánh giữa ngành bưu chính và viễn thông ở Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản nhất về loại hình dịch vụ là gì?

  • A. Bưu chính chủ yếu vận chuyển vật phẩm, tài liệu vật lí; Viễn thông truyền tải thông tin dưới dạng tín hiệu số.
  • B. Bưu chính chỉ hoạt động trong nước; Viễn thông hoạt động quốc tế.
  • C. Bưu chính sử dụng hạ tầng cáp quang; Viễn thông sử dụng vệ tinh.
  • D. Bưu chính có mạng lưới rộng khắp; Viễn thông chỉ tập trung ở đô thị.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến sự phân bố và phát triển mạng lưới giao thông vận tải ở Việt Nam?

  • A. Số lượng dân cư phân bố ở mỗi vùng.
  • B. Mức độ phát triển của ngành du lịch.
  • C. Sự hiện diện của các di sản văn hóa thế giới.
  • D. Đặc điểm tự nhiên (địa hình, sông ngòi, bờ biển) và tình hình phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 21: Việc phát triển giao thông vận tải theo hướng đa dạng hóa các loại hình và hiện đại hóa cơ sở hạ tầng có ý nghĩa quan trọng nhất đối với nền kinh tế là gì?

  • A. Chỉ phục vụ nhu cầu đi lại cá nhân.
  • B. Làm tăng chi phí sản xuất cho các ngành khác.
  • C. Nâng cao năng lực vận chuyển, giảm chi phí logistics, tăng khả năng cạnh tranh của hàng hóa và dịch vụ.
  • D. Giảm thiểu hoàn toàn tai nạn giao thông.

Câu 22: Tại sao việc phát triển hệ thống giao thông vận tải và bưu chính viễn thông ở vùng núi và vùng sâu, vùng xa lại gặp nhiều khó khăn nhưng lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng?

  • A. Khó khăn do địa hình phức tạp, chi phí đầu tư cao; Quan trọng vì góp phần xóa đói giảm nghèo, thúc đẩy giao lưu, củng cố an ninh.
  • B. Khó khăn do thiếu vốn đầu tư; Quan trọng vì chỉ phục vụ mục đích quốc phòng.
  • C. Khó khăn do thiếu nhân lực; Quan trọng vì chỉ phát triển du lịch.
  • D. Khó khăn do nhu cầu sử dụng thấp; Quan trọng vì chỉ để vận chuyển hàng hóa đặc thù.

Câu 23: Sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử (e-commerce) ở Việt Nam trong những năm gần đây đòi hỏi ngành nào sau đây phải có sự phát triển tương ứng để đáp ứng nhu cầu giao nhận hàng hóa?

  • A. Công nghiệp khai khoáng.
  • B. Nông nghiệp trồng trọt.
  • C. Công nghiệp chế biến thủy sản.
  • D. Bưu chính và logistics (dịch vụ kho vận).

Câu 24: Ngoài chức năng vận tải hàng hóa và hành khách, hệ thống giao thông vận tải còn có vai trò quan trọng trong lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Sản xuất năng lượng tái tạo.
  • B. Nuôi trồng thủy sản.
  • C. Phát triển du lịch (kết nối các điểm du lịch) và củng cố quốc phòng an ninh.
  • D. Trồng rừng và bảo vệ môi trường.

Câu 25: Việc ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong ngành giao thông vận tải (ví dụ: hệ thống giao thông thông minh ITS, quản lý vận tải bằng GPS) có tác động chủ yếu là gì?

  • A. Tăng hiệu quả khai thác hạ tầng, nâng cao an toàn, giảm ùn tắc và ô nhiễm.
  • B. Chỉ làm tăng chi phí hoạt động.
  • C. Thay thế hoàn toàn vai trò của người lái xe.
  • D. Làm giảm nhu cầu sử dụng phương tiện công cộng.

Câu 26: Vùng nào ở Việt Nam có lợi thế đặc biệt để phát triển mạnh vận tải đường biển và là nơi tập trung nhiều cảng biển quan trọng?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Các vùng Duyên hải (Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long).
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Đồng bằng sông Hồng (trừ khu vực cửa sông).

Câu 27: Hệ thống sông Đồng Nai và hệ thống sông Cửu Long có vai trò đặc biệt quan trọng đối với loại hình vận tải nào ở miền Nam Việt Nam?

  • A. Đường sắt.
  • B. Đường bộ cao tốc.
  • C. Đường sông.
  • D. Đường hàng không.

Câu 28: Thách thức lớn nhất mà ngành giao thông vận tải Việt Nam đang phải đối mặt hiện nay là gì?

  • A. Thiếu nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách.
  • B. Công nghệ quản lý quá hiện đại, khó áp dụng.
  • C. Mạng lưới đã hoàn chỉnh, không cần đầu tư thêm.
  • D. Hạ tầng còn thiếu đồng bộ, chất lượng chưa cao; vấn đề ùn tắc, tai nạn, ô nhiễm môi trường.

Câu 29: Tại sao việc phát triển bưu chính viễn thông lại được coi là một trong những động lực quan trọng để thúc đẩy kinh tế số và cách mạng công nghiệp 4.0 ở Việt Nam?

  • A. Vì bưu chính viễn thông chỉ cung cấp dịch vụ nghe gọi truyền thống.
  • B. Vì cung cấp hạ tầng truyền dẫn dữ liệu tốc độ cao, kết nối internet, tạo nền tảng cho các ứng dụng số.
  • C. Vì bưu chính viễn thông là ngành sản xuất vật chất chính.
  • D. Vì bưu chính viễn thông không cần đầu tư công nghệ mới.

Câu 30: Xu hướng phát triển chính của ngành bưu chính viễn thông Việt Nam trong tương lai gần là gì?

  • A. Đẩy mạnh chuyển đổi số, phát triển 5G, IoT, AI, tích hợp dịch vụ số.
  • B. Quay trở lại tập trung vào dịch vụ bưu chính truyền thống.
  • C. Giảm đầu tư vào hạ tầng mạng lưới.
  • D. Hạn chế kết nối quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Hệ thống giao thông vận tải được ví như 'mạch máu' của nền kinh tế quốc dân chủ yếu thể hiện ở vai trò nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Tuyến đường bộ nào sau đây được xem là trục 'xương sống' của hệ thống đường bộ Việt Nam, có vai trò kết nối hầu hết các trung tâm kinh tế lớn dọc theo chiều dài đất nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất nguyên nhân khiến vận tải đường ô tô hiện nay chiếm tỉ trọng lớn nhất về khối lượng vận chuyển hành khách và hàng hóa ở Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ Việt Nam gây khó khăn chủ yếu gì đối với sự phát triển của ngành giao thông vận tải, đặc biệt là đường bộ và đường sắt?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Tuyến đường sắt Thống Nhất (Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh) là tuyến đường sắt quan trọng nhất của Việt Nam. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của tuyến này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Quan sát sơ đồ hệ thống sông ngòi Việt Nam, loại hình vận tải đường sông phát triển mạnh mẽ và có vai trò quan trọng nhất ở vùng nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Tại sao vận tải đường biển lại đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong hoạt động ngoại thương và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Việc đầu tư xây dựng các cảng nước sâu như Cái Mép – Thị Vải (Bà Rịa - Vũng Tàu) và Lạch Huyện (Hải Phòng) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với ngành vận tải biển Việt Nam là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Vận tải đường hàng không tuy có tỉ trọng nhỏ về khối lượng vận chuyển hàng hóa nhưng lại đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc vận chuyển hành khách và hàng hóa cao cấp. Điều này chủ yếu do ưu điểm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Các cảng hàng không quốc tế lớn nhất của Việt Nam, đóng vai trò là cửa ngõ giao thương hàng không quan trọng, bao gồm:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Tuyến đường ống vận chuyển xăng dầu và khí đốt ở Việt Nam chủ yếu phục vụ cho ngành kinh tế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: So với các loại hình vận tải khác, vận tải đường sắt ở Việt Nam có ưu điểm nổi bật nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Vùng kinh tế nào của Việt Nam hiện nay chưa có hệ thống đường sắt phát triển, gây khó khăn cho việc kết nối liên vùng bằng loại hình vận tải này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Việc phát triển mạnh hệ thống đường cao tốc ở Việt Nam trong những năm gần đây có tác động quan trọng nhất là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Ngành bưu chính ở Việt Nam hiện nay đang có xu hướng phát triển theo hướng nào để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế số?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Mạng lưới bưu chính ở Việt Nam có đặc điểm phân bố nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Ngành viễn thông ở Việt Nam có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy sự phát triển của khía cạnh nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Việc Việt Nam sở hữu 2 vệ tinh viễn thông (Vinasat-1, Vinasat-2) và nhiều tuyến cáp quang biển quốc tế thể hiện rõ nhất điều gì về hạ tầng viễn thông của đất nước?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: So sánh giữa ngành bưu chính và viễn thông ở Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản nhất về loại hình dịch vụ là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến sự phân bố và phát triển mạng lưới giao thông vận tải ở Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Việc phát triển giao thông vận tải theo hướng đa dạng hóa các loại hình và hiện đại hóa cơ sở hạ tầng có ý nghĩa quan trọng nhất đối với nền kinh tế là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Tại sao việc phát triển hệ thống giao thông vận tải và bưu chính viễn thông ở vùng núi và vùng sâu, vùng xa lại gặp nhiều khó khăn nhưng lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử (e-commerce) ở Việt Nam trong những năm gần đây đòi hỏi ngành nào sau đây phải có sự phát triển tương ứng để đáp ứng nhu cầu giao nhận hàng hóa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Ngoài chức năng vận tải hàng hóa và hành khách, hệ thống giao thông vận tải còn có vai trò quan trọng trong lĩnh vực nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Việc ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong ngành giao thông vận tải (ví dụ: hệ thống giao thông thông minh ITS, quản lý vận tải bằng GPS) có tác động chủ yếu là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Vùng nào ở Việt Nam có lợi thế đặc biệt để phát triển mạnh vận tải đường biển và là nơi tập trung nhiều cảng biển quan trọng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Hệ thống sông Đồng Nai và hệ thống sông Cửu Long có vai trò đặc biệt quan trọng đối với loại hình vận tải nào ở miền Nam Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Thách thức lớn nhất mà ngành giao thông vận tải Việt Nam đang phải đối mặt hiện nay là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Tại sao việc phát triển bưu chính viễn thông lại được coi là một trong những động lực quan trọng để thúc đẩy kinh tế số và cách mạng công nghiệp 4.0 ở Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Xu hướng phát triển chính của ngành bưu chính viễn thông Việt Nam trong tương lai gần là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên nào của Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển mạnh mẽ của loại hình giao thông vận tải đường biển?

  • A. Hệ thống sông ngòi dày đặc và bờ biển dài.
  • B. Đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh kín gió và nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng.
  • C. Địa hình chủ yếu là đồi núi và nhiều cao nguyên.
  • D. Vị trí trung tâm khu vực Đông Nam Á lục địa.

Câu 2: Tại sao ngành vận tải đường bộ (ô tô) lại chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu vận chuyển hành khách và hàng hóa ở nước ta hiện nay?

  • A. Chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng thấp nhất so với các loại hình khác.
  • B. Khả năng vận chuyển khối lượng hàng hóa rất lớn trên những quãng đường xa.
  • C. Tính cơ động cao, có khả năng tiếp cận hầu hết các địa điểm, kết nối linh hoạt với các loại hình vận tải khác.
  • D. Tốc độ vận chuyển nhanh nhất, phù hợp với hàng hóa có giá trị cao.

Câu 3: Phân tích vai trò "xương sống" của Quốc lộ 1A trong hệ thống giao thông đường bộ Việt Nam.

  • A. Đây là tuyến đường ngắn nhất nối hai đầu đất nước.
  • B. Đây là tuyến đường duy nhất đi qua tất cả các vùng kinh tế của Việt Nam.
  • C. Đây là tuyến đường chỉ phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.
  • D. Đây là tuyến đường bộ dài nhất, chạy dọc theo chiều dài đất nước, kết nối hầu hết các tỉnh thành và các trung tâm kinh tế lớn.

Câu 4: Dựa vào kiến thức về địa lí các vùng kinh tế, hãy xác định vùng nào ở nước ta hiện nay có mạng lưới đường sắt kém phát triển nhất và giải thích nguyên nhân chính.

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long, do địa hình nhiều sông rạch, nền đất yếu và mạng lưới đường thủy đã phát triển mạnh.
  • B. Tây Nguyên, do địa hình đồi núi hiểm trở và dân cư thưa thớt.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, do địa hình chia cắt mạnh.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ, do chịu ảnh hưởng của bão lũ thường xuyên.

Câu 5: Tuyến đường Hồ Chí Minh có ý nghĩa chiến lược đặc biệt đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực nào ở nước ta?

  • A. Vùng ven biển phía Đông.
  • B. Dải đất phía Tây của đất nước, đặc biệt là các tỉnh miền núi và trung du.
  • C. Khu vực Đồng bằng sông Hồng.
  • D. Các đảo và quần đảo.

Câu 6: Ngành vận tải đường sông ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ nhất ở những khu vực nào và tại sao?

  • A. Miền núi phía Bắc, do có nhiều thác ghềnh và sông suối.
  • B. Duyên hải miền Trung, do có nhiều cửa sông đổ ra biển.
  • C. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, do có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc và địa hình bằng phẳng.
  • D. Tây Nguyên, do có các sông lớn chảy qua các cao nguyên.

Câu 7: Loại hình vận tải nào ở nước ta có ưu điểm vượt trội về khả năng vận chuyển hàng hóa nặng, cồng kềnh trên quãng đường xa với chi phí tương đối thấp?

  • A. Đường ô tô.
  • B. Đường sắt.
  • C. Đường hàng không.
  • D. Đường biển.

Câu 8: Phân tích hạn chế lớn nhất của ngành vận tải đường sắt ở Việt Nam hiện nay so với các loại hình vận tải khác như đường bộ hoặc đường hàng không.

  • A. Cơ sở hạ tầng còn lạc hậu, tốc độ chậm, chưa linh hoạt trong việc gom và phân phối hàng hóa/hành khách đến tận nơi.
  • B. Không thể vận chuyển hàng hóa nặng hoặc cồng kềnh.
  • C. Chỉ hoạt động được vào ban ngày.
  • D. Mạng lưới chỉ tập trung ở miền Bắc.

Câu 9: Cảng biển nào sau đây được xếp vào loại đặc biệt ở Việt Nam, đóng vai trò là cửa ngõ quốc tế quan trọng?

  • A. Cảng Quy Nhơn.
  • B. Cảng Hải Phòng và Cảng Bà Rịa - Vũng Tàu.
  • C. Cảng Đà Nẵng.
  • D. Cảng Vân Phong.

Câu 10: Ngành vận tải đường hàng không ở Việt Nam có ưu điểm nổi bật nào khiến nó ngày càng phát triển, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

  • A. Tốc độ cao, khả năng kết nối trực tiếp các trung tâm kinh tế lớn trong nước và quốc tế, phù hợp vận chuyển hành khách và hàng hóa giá trị cao.
  • B. Chi phí vận chuyển thấp nhất so với các loại hình khác.
  • C. Không bị ảnh hưởng bởi điều kiện địa hình và thời tiết.
  • D. Thân thiện với môi trường nhất.

Câu 11: Sân bay quốc tế nào đóng vai trò là cửa ngõ hàng không lớn nhất ở miền Nam nước ta?

  • A. Sân bay quốc tế Đà Nẵng.
  • B. Sân bay quốc tế Phú Quốc.
  • C. Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất.
  • D. Sân bay quốc tế Cần Thơ.

Câu 12: Hoạt động nào sau đây thuộc về lĩnh vực Bưu chính, khác biệt với Viễn thông?

  • A. Truyền dữ liệu qua internet.
  • B. Vận chuyển và phát thư, báo, bưu phẩm, bưu kiện.
  • C. Gọi điện thoại di động.
  • D. Gửi/nhận fax.

Câu 13: Ngành bưu chính ở Việt Nam hiện nay đang phát triển theo xu hướng nào để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế số và hội nhập quốc tế?

  • A. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ hiện đại, phát triển dịch vụ bưu chính số, liên kết với logistics và thương mại điện tử.
  • B. Tăng cường các dịch vụ bưu chính truyền thống như gửi thư tay.
  • C. Chỉ tập trung phục vụ khu vực đô thị lớn.
  • D. Giảm quy mô mạng lưới để tiết kiệm chi phí.

Câu 14: Ngành viễn thông Việt Nam đã đạt được những thành tựu nổi bật nào trong những năm gần đây, thể hiện sự hiện đại hóa và hội nhập?

  • A. Chỉ dừng lại ở công nghệ truyền dẫn hữu tuyến.
  • B. Mạng lưới chỉ phủ sóng ở các thành phố lớn.
  • C. Chưa có khả năng kết nối internet quốc tế.
  • D. Phát triển mạng lưới băng rộng tốc độ cao (cả cố định và di động), sở hữu vệ tinh viễn thông, tăng cường kết nối cáp quang biển quốc tế.

Câu 15: Việc Việt Nam sở hữu các vệ tinh viễn thông (như Vinasat) và tham gia vào mạng lưới cáp quang biển quốc tế có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Chỉ phục vụ nhu cầu giải trí của người dân.
  • B. Giúp giảm hoàn toàn chi phí sử dụng internet.
  • C. Nâng cao năng lực truyền dẫn, đảm bảo an ninh thông tin, tăng cường kết nối quốc tế, phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội số.
  • D. Thay thế hoàn toàn các hình thức liên lạc truyền thống.

Câu 16: Yếu tố tự nhiên nào sau đây gây trở ngại lớn nhất cho việc xây dựng và phát triển mạng lưới giao thông đường bộ và đường sắt ở các vùng núi phía Bắc và Tây Nguyên của Việt Nam?

  • A. Khí hậu nóng ẩm quanh năm.
  • B. Địa hình đồi núi hiểm trở, bị chia cắt mạnh bởi sông suối và thung lũng.
  • C. Tài nguyên khoáng sản phân bố phân tán.
  • D. Đất đai bạc màu, ít phù sa.

Câu 17: Tại sao các đầu mối giao thông vận tải quan trọng của Việt Nam thường tập trung ở các thành phố lớn và các trung tâm kinh tế?

  • A. Các khu vực này là nơi tập trung dân cư đông đúc, hoạt động sản xuất, thương mại sôi động, tạo ra nhu cầu lớn về vận chuyển và là nơi giao cắt của nhiều tuyến đường quan trọng.
  • B. Các khu vực này có địa hình bằng phẳng nhất.
  • C. Chỉ có các thành phố lớn mới có đủ vốn để đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông.
  • D. Đây là quy định bắt buộc của Nhà nước.

Câu 18: Tuyến đường cao tốc Bắc - Nam đang được đầu tư xây dựng có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?

  • A. Chỉ giúp giảm thời gian di chuyển cho xe cá nhân.
  • B. Chỉ phục vụ mục đích du lịch giữa các tỉnh.
  • C. Chỉ thay thế hoàn toàn Quốc lộ 1A.
  • D. Tăng cường kết nối các trung tâm kinh tế, rút ngắn thời gian vận chuyển, giảm chi phí logistics, thúc đẩy thương mại và du lịch, tạo động lực phát triển cho các vùng đi qua.

Câu 19: Loại hình vận tải đường ống ở Việt Nam chủ yếu phục vụ cho việc vận chuyển loại hàng hóa đặc thù nào?

  • A. Xăng dầu và khí.
  • B. Nông sản xuất khẩu.
  • C. Hàng tiêu dùng.
  • D. Nguyên liệu dệt may.

Câu 20: So sánh vận tải đường sông và đường bộ ở Đồng bằng sông Cửu Long, điểm khác biệt cơ bản về ưu thế vận chuyển là gì?

  • A. Đường bộ vận chuyển được hàng hóa nặng hơn.
  • B. Đường sông có tốc độ nhanh hơn.
  • C. Đường sông có ưu thế vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn, cồng kềnh, chi phí thấp hơn trên các tuyến chính; đường bộ linh hoạt, tiếp cận đến nhiều địa điểm hơn.
  • D. Đường sông hoạt động quanh năm, đường bộ bị ảnh hưởng bởi lũ lụt.

Câu 21: Sự phát triển của thương mại điện tử (E-commerce) ở Việt Nam tác động mạnh mẽ nhất đến hoạt động nào của ngành Bưu chính Viễn thông?

  • A. Dịch vụ điện thoại cố định.
  • B. Dịch vụ chuyển phát nhanh (logistics) và thanh toán điện tử.
  • C. Phát hành báo chí.
  • D. Dịch vụ điện tín.

Câu 22: Tại sao việc hiện đại hóa cơ sở hạ tầng viễn thông, đặc biệt là mạng lưới băng rộng, lại được xem là yếu tố then chốt để phát triển kinh tế số và xã hội số ở Việt Nam?

  • A. Chỉ vì nó giúp mọi người xem phim trực tuyến nhanh hơn.
  • B. Chỉ vì nó tạo ra việc làm trong ngành viễn thông.
  • C. Vì nó giúp giảm ô nhiễm môi trường.
  • D. Vì nó cung cấp nền tảng kết nối tốc độ cao, ổn định cho các ứng dụng công nghệ số (AI, IoT, Big Data), phục vụ giao dịch điện tử, làm việc từ xa, học trực tuyến, y tế số, quản lý thông minh.

Câu 23: Dựa trên bản đồ giao thông Việt Nam (không hiển thị ở đây, nhưng dựa trên kiến thức), tại sao Hà Nội, Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh được coi là các đầu mối giao thông quan trọng hàng đầu của cả nước?

  • A. Đây là các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa lớn; là nơi tập trung mạng lưới giao thông đa dạng (đường bộ, sắt, hàng không, cảng biển/sông) kết nối các vùng trong nước và quốc tế.
  • B. Đây là các thành phố cổ nhất Việt Nam.
  • C. Đây là nơi có địa hình thuận lợi nhất cho mọi loại hình giao thông.
  • D. Đây là nơi có dân số ít nhất, giảm áp lực giao thông.

Câu 24: Việc phát triển các tuyến đường cao tốc kết nối vùng (ví dụ: Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, TP.HCM - Long Thành - Dầu Giây) có tác động chủ yếu nào đến kinh tế vùng và cả nước?

  • A. Làm tăng chi phí vận chuyển hàng hóa.
  • B. Thúc đẩy liên kết vùng, giảm thời gian và chi phí logistics, tăng cường lưu thông hàng hóa và hành khách, thu hút đầu tư.
  • C. Chỉ làm lợi cho người dân sống dọc tuyến đường.
  • D. Làm giảm nhu cầu sử dụng các loại hình vận tải khác.

Câu 25: Tình hình phát triển của ngành bưu chính ở vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa hiện nay có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Hoàn toàn không có dịch vụ bưu chính.
  • B. Chỉ cung cấp dịch vụ gửi thư truyền thống.
  • C. Đã đạt trình độ hiện đại ngang bằng với đô thị.
  • D. Mạng lưới đã phủ sóng rộng khắp, tuy nhiên việc ứng dụng công nghệ và đa dạng hóa dịch vụ còn hạn chế so với khu vực đô thị, nhưng đang có xu hướng cải thiện nhờ liên kết với thương mại điện tử.

Câu 26: Tại sao việc đầu tư nâng cấp các cảng biển nước sâu (ví dụ Cái Mép - Thị Vải, Lạch Huyện) lại có ý nghĩa chiến lược đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam?

  • A. Cho phép tàu container lớn cập bến trực tiếp, giảm chi phí trung chuyển, tăng năng lực cạnh tranh cho hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu.
  • B. Chỉ phục vụ tàu đánh bắt cá.
  • C. Làm tăng thời gian bốc dỡ hàng hóa.
  • D. Chỉ thu hút tàu du lịch.

Câu 27: Bên cạnh vận chuyển hành khách và hàng hóa, ngành Giao thông vận tải còn có vai trò quan trọng nào khác đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Trực tiếp sản xuất ra lương thực, thực phẩm.
  • B. Cung cấp dịch vụ y tế cho cộng đồng.
  • C. Thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành các vùng chuyên môn hóa, tăng cường giao lưu kinh tế, văn hóa giữa các vùng và quốc tế, góp phần đảm bảo an ninh quốc phòng.
  • D. Chỉ làm tăng ô nhiễm môi trường.

Câu 28: Ngành bưu chính viễn thông có vai trò gì trong việc xóa đói giảm nghèo và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa?

  • A. Chỉ cung cấp dịch vụ giải trí.
  • B. Không có tác động gì đến đời sống người dân.
  • C. Chỉ phục vụ mục đích liên lạc cá nhân đơn thuần.
  • D. Giúp tiếp cận thông tin, kiến thức (học trực tuyến), dịch vụ (y tế từ xa, ngân hàng số), mở rộng cơ hội kinh doanh (thương mại điện tử), phá vỡ rào cản địa lý, nâng cao dân trí và giảm khoảng cách số.

Câu 29: Xu hướng phát triển "xanh" và bền vững trong ngành giao thông vận tải Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Tăng cường sử dụng năng lượng sạch (điện, nhiên liệu sinh học) cho phương tiện, phát triển giao thông công cộng, tối ưu hóa logistics để giảm phát thải.
  • B. Xây dựng thêm nhiều đường cao tốc mà không quan tâm đến tác động môi trường.
  • C. Đẩy mạnh vận tải đường hàng không.
  • D. Chỉ tập trung vào tăng khối lượng vận chuyển.

Câu 30: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục tiêu hoạt động giữa ngành Giao thông vận tải và ngành Bưu chính Viễn thông.

  • A. Giao thông vận tải chỉ vận chuyển hàng hóa, còn Bưu chính Viễn thông chỉ truyền tin.
  • B. Giao thông vận tải di chuyển con người và vật thể (hàng hóa) trong không gian vật lý, còn Bưu chính Viễn thông truyền tải thông tin và dữ liệu (không vật lý) qua các mạng lưới.
  • C. Giao thông vận tải chỉ hoạt động trong nước, Bưu chính Viễn thông hoạt động quốc tế.
  • D. Giao thông vận tải sử dụng phương tiện vật lý, Bưu chính Viễn thông không sử dụng bất kỳ phương tiện nào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên nào của Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển mạnh mẽ của loại hình giao thông vận tải đường biển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Tại sao ngành vận tải đường bộ (ô tô) lại chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu vận chuyển hành khách và hàng hóa ở nước ta hiện nay?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Phân tích vai trò 'xương sống' của Quốc lộ 1A trong hệ thống giao thông đường bộ Việt Nam.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Dựa vào kiến thức về địa lí các vùng kinh tế, hãy xác định vùng nào ở nước ta hiện nay có mạng lưới đường sắt kém phát triển nhất và giải thích nguyên nhân chính.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Tuyến đường Hồ Chí Minh có ý nghĩa chiến lược đặc biệt đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực nào ở nước ta?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Ngành vận tải đường sông ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ nhất ở những khu vực nào và tại sao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Loại hình vận tải nào ở nước ta có ưu điểm vượt trội về khả năng vận chuyển hàng hóa nặng, cồng kềnh trên quãng đường xa với chi phí tương đối thấp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Phân tích hạn chế lớn nhất của ngành vận tải đường sắt ở Việt Nam hiện nay so với các loại hình vận tải khác như đường bộ hoặc đường hàng không.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Cảng biển nào sau đây được xếp vào loại đặc biệt ở Việt Nam, đóng vai trò là cửa ngõ quốc tế quan trọng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Ngành vận tải đường hàng không ở Việt Nam có ưu điểm nổi bật nào khiến nó ngày càng phát triển, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Sân bay quốc tế nào đóng vai trò là cửa ngõ hàng không lớn nhất ở miền Nam nước ta?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Hoạt động nào sau đây thuộc về lĩnh vực Bưu chính, khác biệt với Viễn thông?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Ngành bưu chính ở Việt Nam hiện nay đang phát triển theo xu hướng nào để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế số và hội nhập quốc tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Ngành viễn thông Việt Nam đã đạt được những thành tựu nổi bật nào trong những năm gần đây, thể hiện sự hiện đại hóa và hội nhập?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Việc Việt Nam sở hữu các vệ tinh viễn thông (như Vinasat) và tham gia vào mạng lưới cáp quang biển quốc tế có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Yếu tố tự nhiên nào sau đây gây trở ngại lớn nhất cho việc xây dựng và phát triển mạng lưới giao thông đường bộ và đường sắt ở các vùng núi phía Bắc và Tây Nguyên của Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Tại sao các đầu mối giao thông vận tải quan trọng của Việt Nam thường tập trung ở các thành phố lớn và các trung tâm kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Tuyến đường cao tốc Bắc - Nam đang được đầu tư xây dựng có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Loại hình vận tải đường ống ở Việt Nam chủ yếu phục vụ cho việc vận chuyển loại hàng hóa đặc thù nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: So sánh vận tải đường sông và đường bộ ở Đồng bằng sông Cửu Long, điểm khác biệt cơ bản về ưu thế vận chuyển là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Sự phát triển của thương mại điện tử (E-commerce) ở Việt Nam tác động mạnh mẽ nhất đến hoạt động nào của ngành Bưu chính Viễn thông?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Tại sao việc hiện đại hóa cơ sở hạ tầng viễn thông, đặc biệt là mạng lưới băng rộng, lại được xem là yếu tố then chốt để phát triển kinh tế số và xã hội số ở Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Dựa trên bản đồ giao thông Việt Nam (không hiển thị ở đây, nhưng dựa trên kiến thức), tại sao Hà Nội, Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh được coi là các đầu mối giao thông quan trọng hàng đầu của cả nước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Việc phát triển các tuyến đường cao tốc kết nối vùng (ví dụ: Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, TP.HCM - Long Thành - Dầu Giây) có tác động chủ yếu nào đến kinh tế vùng và cả nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Tình hình phát triển của ngành bưu chính ở vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa hiện nay có đặc điểm gì nổi bật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Tại sao việc đầu tư nâng cấp các cảng biển nước sâu (ví dụ Cái Mép - Thị Vải, Lạch Huyện) lại có ý nghĩa chiến lược đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Bên cạnh vận chuyển hành khách và hàng hóa, ngành Giao thông vận tải còn có vai trò quan trọng nào khác đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Ngành bưu chính viễn thông có vai trò gì trong việc xóa đói giảm nghèo và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Xu hướng phát triển 'xanh' và bền vững trong ngành giao thông vận tải Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục tiêu hoạt động giữa ngành Giao thông vận tải và ngành Bưu chính Viễn thông.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc. Đặc điểm tự nhiên này tạo điều kiện thuận lợi nhất cho loại hình giao thông vận tải nào phát triển mạnh?

  • A. Đường sắt
  • B. Đường bộ
  • C. Đường thủy nội địa
  • D. Đường hàng không

Câu 2: Một công ty sản xuất linh kiện điện tử ở Hà Nội cần vận chuyển gấp một lô hàng giá trị cao, khối lượng nhỏ đến Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian ngắn nhất. Loại hình vận tải nào phù hợp nhất với yêu cầu này?

  • A. Đường sắt
  • B. Đường biển
  • C. Đường bộ
  • D. Đường hàng không

Câu 3: Phân tích tác động kinh tế chủ yếu của việc xây dựng tuyến đường cao tốc Bắc - Nam đối với các vùng kinh tế dọc theo tuyến đường này.

  • A. Giảm chi phí vận chuyển, rút ngắn thời gian đi lại, thúc đẩy thương mại và đầu tư.
  • B. Tăng cường giao lưu văn hóa giữa các địa phương, phát triển du lịch di sản.
  • C. Tăng cường an ninh quốc phòng ở khu vực biên giới phía Tây.
  • D. Tăng cường khai thác tài nguyên khoáng sản ở các tỉnh miền núi.

Câu 4: So sánh ưu điểm chính của vận tải đường biển so với vận tải đường sắt trong việc vận chuyển hàng hóa xuất khẩu đi xa.

  • A. Tốc độ vận chuyển nhanh hơn.
  • B. Khả năng vận chuyển khối lượng hàng hóa rất lớn trên quãng đường dài với chi phí thấp.
  • C. Linh hoạt trong việc kết nối trực tiếp với điểm đến cuối cùng.
  • D. Ít bị ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết.

Câu 5: Một tỉnh miền núi phía Bắc có tiềm năng lớn về du lịch sinh thái và nông sản đặc sản nhưng gặp khó khăn về kết nối giao thông. Để thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương, loại hình cơ sở hạ tầng giao thông nào cần ưu tiên đầu tư ban đầu và tại sao?

  • A. Đường bộ, vì tính cơ động cao, khả năng tiếp cận rộng khắp các điểm dân cư và vùng sản xuất.
  • B. Đường sắt, vì có thể vận chuyển khối lượng lớn hàng hóa và hành khách.
  • C. Đường thủy nội địa, vì phù hợp với địa hình nhiều sông suối.
  • D. Đường hàng không, vì thu hút khách du lịch cao cấp.

Câu 6: Sự phát triển nhanh chóng của ngành Viễn thông, đặc biệt là Internet tốc độ cao, đã tác động mạnh mẽ đến ngành Bưu chính truyền thống như thế nào?

  • A. Làm giảm hoàn toàn nhu cầu về các dịch vụ bưu chính truyền thống như gửi thư, báo.
  • B. Chỉ tạo ra sự cạnh tranh gay gắt, không có sự hợp tác hay chuyển đổi dịch vụ.
  • C. Thúc đẩy ngành Bưu chính phải chuyển đổi, hiện đại hóa, phát triển các dịch vụ mới như bưu chính số, logistics cho thương mại điện tử.
  • D. Không có tác động đáng kể vì hai ngành phục vụ các nhu cầu hoàn toàn khác biệt.

Câu 7: Hệ thống cảng biển Việt Nam đang có xu hướng phát triển các cảng cửa ngõ quốc tế và cảng trung chuyển. Điều này phản ánh xu thế phát triển nào của ngành vận tải biển?

  • A. Tăng cường vận tải nội địa ven biển.
  • B. Giảm phụ thuộc vào vận tải container.
  • C. Chỉ tập trung vào phục vụ xuất nhập khẩu trực tiếp.
  • D. Hội nhập sâu hơn vào chuỗi cung ứng và vận tải biển toàn cầu.

Câu 8: Thách thức lớn nhất về mặt địa hình đối với việc phát triển mạng lưới đường sắt ở khu vực Tây Nguyên là gì?

  • A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • B. Địa hình cao nguyên phức tạp, nhiều đồi dốc và chia cắt.
  • C. Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh.
  • D. Khí hậu khắc nghiệt, nhiều bão lũ.

Câu 9: Ngành Bưu chính Viễn thông đóng vai trò quan trọng trong việc xóa đói giảm nghèo và nâng cao dân trí ở các vùng sâu, vùng xa chủ yếu thông qua hoạt động nào?

  • A. Cung cấp dịch vụ thông tin liên lạc, internet, và các dịch vụ công ích khác, giúp người dân tiếp cận thông tin, giáo dục và dịch vụ công.
  • B. Trực tiếp cung cấp việc làm quy mô lớn cho người dân địa phương.
  • C. Đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi và giao thông nông thôn.
  • D. Tổ chức các chương trình đào tạo nghề miễn phí.

Câu 10: Vận tải đường ống ở Việt Nam hiện nay chủ yếu phục vụ cho ngành công nghiệp nào?

  • A. Công nghiệp dệt may.
  • B. Công nghiệp chế biến nông sản.
  • C. Công nghiệp dầu khí và hóa chất.
  • D. Công nghiệp điện tử.

Câu 11: Đâu là một trong những hạn chế lớn nhất của vận tải đường bộ ở Việt Nam, đặc biệt tại các đô thị lớn?

  • A. Chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng rất cao.
  • B. Chỉ vận chuyển được khối lượng hàng hóa nhỏ.
  • C. Không kết nối được với các loại hình vận tải khác.
  • D. Ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường và tai nạn giao thông.

Câu 12: Tuyến đường bộ nào được coi là

  • A. Quốc lộ 1A
  • B. Đường Hồ Chí Minh
  • C. Đường cao tốc Bắc - Nam
  • D. Quốc lộ 14

Câu 13: Mạng lưới đường sắt Việt Nam hiện nay có đặc điểm nổi bật nào về phân bố?

  • A. Phát triển đồng đều trên khắp cả nước.
  • B. Chỉ tập trung ở khu vực miền núi phía Bắc.
  • C. Chủ yếu là tuyến xuyên Việt (Bắc - Nam) và một số tuyến nhánh, chưa phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Kết nối trực tiếp với tất cả các cảng biển lớn.

Câu 14: Hai cảng biển được xếp loại đặc biệt quan trọng của Việt Nam hiện nay là:

  • A. Hải Phòng và Bà Rịa - Vũng Tàu.
  • B. Đà Nẵng và Quy Nhơn.
  • C. Thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ.
  • D. Vân Phong và Chân Mây.

Câu 15: Ngành Viễn thông Việt Nam đã đạt được những bước tiến quan trọng nhờ yếu tố nào là chủ yếu trong những năm gần đây?

  • A. Sự gia tăng dân số nhanh chóng.
  • B. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ hiện đại, đầu tư vào hạ tầng mạng (cáp quang, 4G/5G, vệ tinh).
  • C. Giảm giá cước dịch vụ tới mức thấp nhất.
  • D. Chỉ tập trung phát triển dịch vụ thoại truyền thống.

Câu 16: Dịch vụ logistics, ngày càng phát triển ở Việt Nam, có mối quan hệ chặt chẽ nhất với ngành nào trong số các ngành sau?

  • A. Nông nghiệp
  • B. Công nghiệp khai thác
  • C. Giao thông vận tải và Thương mại
  • D. Giáo dục và Y tế

Câu 17: Vận tải đường sông ở Việt Nam gặp khó khăn lớn nhất vào mùa khô ở miền Bắc và miền Trung do:

  • A. Mưa lũ kéo dài.
  • B. Sương mù dày đặc.
  • C. Băng giá xuất hiện.
  • D. Mực nước xuống thấp, cạn kiệt.

Câu 18: Để giảm thiểu áp lực lên hệ thống giao thông đường bộ và thúc đẩy vận tải bền vững, Việt Nam cần ưu tiên phát triển những loại hình giao thông nào?

  • A. Đường sắt, đường thủy nội địa và vận tải đa phương thức.
  • B. Chỉ tập trung mở rộng mạng lưới đường bộ hiện có.
  • C. Đường hàng không cho mọi loại hàng hóa.
  • D. Đường ống cho tất cả các loại chất lỏng và khí.

Câu 19: Sự phát triển của mạng lưới cáp quang biển quốc tế và vệ tinh viễn thông của Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động nào sau đây?

  • A. Chỉ phục vụ nhu cầu liên lạc cá nhân trong nước.
  • B. Tăng cường khả năng dự báo thời tiết.
  • C. Nâng cao năng lực kết nối internet quốc tế, phục vụ kinh tế số và hội nhập toàn cầu.
  • D. Phát triển truyền hình cáp.

Câu 20: Phân tích lý do khiến vận tải đường bộ (ô tô) chiếm tỉ trọng lớn nhất trong khối lượng vận chuyển hành khách và hàng hóa nội địa ở Việt Nam.

  • A. Chi phí vận hành thấp nhất so với các loại hình khác.
  • B. Khả năng vận chuyển khối lượng hàng hóa siêu trường, siêu trọng tốt nhất.
  • C. Ít gây ô nhiễm môi trường và tai nạn giao thông.
  • D. Tính cơ động cao, mạng lưới rộng khắp, khả năng tiếp cận trực tiếp điểm gửi và nhận hàng.

Câu 21: Tuyến đường Hồ Chí Minh, chạy dọc theo sườn phía Tây của dãy Trường Sơn, có ý nghĩa chiến lược quan trọng nào ngoài việc kết nối giao thông Bắc - Nam?

  • A. Là tuyến đường ngắn nhất nối Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
  • B. Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội khu vực miền núi và biên giới phía Tây, tăng cường an ninh quốc phòng.
  • C. Chỉ phục vụ mục đích du lịch sinh thái.
  • D. Kết nối trực tiếp các cảng biển lớn với các vùng sản xuất nông nghiệp.

Câu 22: Cảng hàng không quốc tế là đầu mối giao thông quan trọng, đóng vai trò là cửa ngõ giao thương quốc tế. Ba cảng hàng không quốc tế có vai trò đặc biệt quan trọng, là đầu mối lớn của Việt Nam là:

  • A. Nội Bài (Hà Nội), Đà Nẵng (Đà Nẵng), Tân Sơn Nhất (TP. Hồ Chí Minh).
  • B. Phú Bài (Huế), Cam Ranh (Khánh Hòa), Cát Bi (Hải Phòng).
  • C. Vân Đồn (Quảng Ninh), Cần Thơ (Cần Thơ), Liên Khương (Lâm Đồng).
  • D. Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk), Pleiku (Gia Lai), Phù Cát (Bình Định).

Câu 23: Ngành Bưu chính Việt Nam đang có xu hướng chuyển đổi mạnh mẽ theo hướng nào để đáp ứng nhu cầu của xã hội hiện đại?

  • A. Chỉ tập trung vào các dịch vụ truyền thống như gửi thư, báo in.
  • B. Giảm quy mô mạng lưới, chỉ hoạt động ở các thành phố lớn.
  • C. Ngừng cung cấp các dịch vụ công ích.
  • D. Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng, ứng dụng công nghệ số, phát triển dịch vụ logistics và các dịch vụ giá trị gia tăng khác (bưu chính số).

Câu 24: Thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành giao thông vận tải ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư trầm trọng.
  • B. Áp lực về ô nhiễm môi trường, ùn tắc giao thông, và tai nạn giao thông.
  • C. Sự cạnh tranh gay gắt từ các nước trong khu vực.
  • D. Thiếu nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách.

Câu 25: Sự phát triển của mạng lưới đường cao tốc có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

  • A. Rút ngắn đáng kể thời gian di chuyển giữa các trung tâm kinh tế lớn, nâng cao hiệu quả vận chuyển hàng hóa.
  • B. Chỉ phục vụ cho việc vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng.
  • C. Thay thế hoàn toàn các tuyến quốc lộ cũ.
  • D. Kết nối trực tiếp tất cả các vùng nông thôn với thành phố.

Câu 26: So với vận tải đường bộ, vận tải đường sắt có ưu điểm vượt trội nào trong việc vận chuyển hàng hóa?

  • A. Tính cơ động cao, có thể tiếp cận mọi địa điểm.
  • B. Chi phí đầu tư ban đầu thấp.
  • C. Khả năng vận chuyển khối lượng hàng hóa lớn, ổn định trên các tuyến cố định, ít bị ảnh hưởng bởi thời tiết.
  • D. Tốc độ vận chuyển luôn nhanh nhất.

Câu 27: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành Bưu chính Viễn thông trên thị trường quốc tế, Việt Nam cần tập trung vào yếu tố nào?

  • A. Giảm chất lượng dịch vụ để hạ giá thành.
  • B. Hạn chế kết nối với mạng lưới quốc tế.
  • C. Chỉ phát triển các dịch vụ nội địa.
  • D. Đầu tư vào công nghệ hiện đại, nâng cao chất lượng dịch vụ, phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng và mở rộng hợp tác quốc tế.

Câu 28: Vận tải đường thủy nội địa phát triển mạnh ở những khu vực nào của Việt Nam và tại sao?

  • A. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, do có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc và địa hình bằng phẳng.
  • B. Khu vực Tây Nguyên, do có nhiều hồ chứa nước lớn.
  • C. Vùng núi phía Bắc, do có nhiều sông lớn chảy qua.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ, do có nhiều đầm phá ven biển.

Câu 29: Vai trò quan trọng nhất của ngành Giao thông vận tải đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước là gì?

  • A. Trực tiếp tạo ra sản phẩm vật chất.
  • B. Kết nối các vùng kinh tế, tạo điều kiện lưu thông hàng hóa, hành khách, thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ.
  • C. Cung cấp thông tin và tri thức cho xã hội.
  • D. Giải quyết vấn đề việc làm cho phần lớn dân số.

Câu 30: Việc ứng dụng công nghệ thông tin và viễn thông trong quản lý và điều hành giao thông vận tải (ví dụ: hệ thống giao thông thông minh ITS) mang lại lợi ích chủ yếu nào?

  • A. Chỉ giúp giảm chi phí nhiên liệu.
  • B. Chỉ tăng tốc độ di chuyển của từng phương tiện.
  • C. Chỉ phục vụ cho mục đích giải trí trên đường đi.
  • D. Nâng cao hiệu quả khai thác hạ tầng, giảm ùn tắc, tăng cường an toàn giao thông và tối ưu hóa luồng vận chuyển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc. Đặc điểm tự nhiên này tạo điều kiện thuận lợi nhất cho loại hình giao thông vận tải nào phát triển mạnh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một công ty sản xuất linh kiện điện tử ở Hà Nội cần vận chuyển gấp một lô hàng giá trị cao, khối lượng nhỏ đến Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian ngắn nhất. Loại hình vận tải nào phù hợp nhất với yêu cầu này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích tác động kinh tế chủ yếu của việc xây dựng tuyến đường cao tốc Bắc - Nam đối với các vùng kinh tế dọc theo tuyến đường này.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: So sánh ưu điểm chính của vận tải đường biển so với vận tải đường sắt trong việc vận chuyển hàng hóa xuất khẩu đi xa.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một tỉnh miền núi phía Bắc có tiềm năng lớn về du lịch sinh thái và nông sản đặc sản nhưng gặp khó khăn về kết nối giao thông. Để thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương, loại hình cơ sở hạ tầng giao thông nào cần ưu tiên đầu tư ban đầu và tại sao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Sự phát triển nhanh chóng của ngành Viễn thông, đặc biệt là Internet tốc độ cao, đã tác động mạnh mẽ đến ngành Bưu chính truyền thống như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hệ thống cảng biển Việt Nam đang có xu hướng phát triển các cảng cửa ngõ quốc tế và cảng trung chuyển. Điều này phản ánh xu thế phát triển nào của ngành vận tải biển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Thách thức lớn nhất về mặt địa hình đối với việc phát triển mạng lưới đường sắt ở khu vực Tây Nguyên là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Ngành Bưu chính Viễn thông đóng vai trò quan trọng trong việc xóa đói giảm nghèo và nâng cao dân trí ở các vùng sâu, vùng xa chủ yếu thông qua hoạt động nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Vận tải đường ống ở Việt Nam hiện nay chủ yếu phục vụ cho ngành công nghiệp nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đâu là một trong những hạn chế lớn nhất của vận tải đường bộ ở Việt Nam, đặc biệt tại các đô thị lớn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tuyến đường bộ nào được coi là "xương sống" của hệ thống đường bộ Việt Nam, chạy dọc theo chiều dài đất nước và kết nối hầu hết các trung tâm kinh tế lớn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Mạng lưới đường sắt Việt Nam hiện nay có đặc điểm nổi bật nào về phân bố?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Hai cảng biển được xếp loại đặc biệt quan trọng của Việt Nam hiện nay là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Ngành Viễn thông Việt Nam đã đạt được những bước tiến quan trọng nhờ yếu tố nào là chủ yếu trong những năm gần đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Dịch vụ logistics, ngày càng phát triển ở Việt Nam, có mối quan hệ chặt chẽ nhất với ngành nào trong số các ngành sau?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Vận tải đường sông ở Việt Nam gặp khó khăn lớn nhất vào mùa khô ở miền Bắc và miền Trung do:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Để giảm thiểu áp lực lên hệ thống giao thông đường bộ và thúc đẩy vận tải bền vững, Việt Nam cần ưu tiên phát triển những loại hình giao thông nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Sự phát triển của mạng lưới cáp quang biển quốc tế và vệ tinh viễn thông của Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tích lý do khiến vận tải đường bộ (ô tô) chiếm tỉ trọng lớn nhất trong khối lượng vận chuyển hành khách và hàng hóa nội địa ở Việt Nam.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tuyến đường Hồ Chí Minh, chạy dọc theo sườn phía Tây của dãy Trường Sơn, có ý nghĩa chiến lược quan trọng nào ngoài việc kết nối giao thông Bắc - Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cảng hàng không quốc tế là đầu mối giao thông quan trọng, đóng vai trò là cửa ngõ giao thương quốc tế. Ba cảng hàng không quốc tế có vai trò đặc biệt quan trọng, là đầu mối lớn của Việt Nam là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Ngành Bưu chính Việt Nam đang có xu hướng chuyển đổi mạnh mẽ theo hướng nào để đáp ứng nhu cầu của xã hội hiện đại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành giao thông vận tải ở Việt Nam hiện nay là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Sự phát triển của mạng lưới đường cao tốc có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: So với vận tải đường bộ, vận tải đường sắt có ưu điểm vượt trội nào trong việc vận chuyển hàng hóa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành Bưu chính Viễn thông trên thị trường quốc tế, Việt Nam cần tập trung vào yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Vận tải đường thủy nội địa phát triển mạnh ở những khu vực nào của Việt Nam và tại sao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Vai trò quan trọng nhất của ngành Giao thông vận tải đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 20: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Việc ứng dụng công nghệ thông tin và viễn thông trong quản lý và điều hành giao thông vận tải (ví dụ: hệ thống giao thông thông minh ITS) mang lại lợi ích chủ yếu nào?

Xem kết quả