Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất sự phát triển mạnh mẽ của hoạt động nội thương ở các vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ so với các vùng khác ở nước ta?
- A. Các vùng này có địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho giao thông.
- B. Các vùng này có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng, tạo ra nhiều sản phẩm trao đổi.
- C. Các vùng này tập trung đông dân cư, nhiều đô thị lớn và có nền kinh tế phát triển năng động.
- D. Các vùng này có truyền thống buôn bán lâu đời, kinh nghiệm thương mại phong phú.
Câu 2: Dựa vào kiến thức về đặc điểm ngoại thương Việt Nam, nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng mở rộng thị trường buôn bán của nước ta hiện nay?
- A. Chỉ tập trung vào các thị trường truyền thống ở khu vực châu Á.
- B. Ưu tiên xuất khẩu sang các nước có nền kinh tế kém phát triển.
- C. Giảm dần quan hệ thương mại với các khối kinh tế lớn như EU và Hoa Kỳ.
- D. Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ thương mại với nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
Câu 3: Cho các yếu tố sau: 1. Khí hậu, 2. Địa hình, 3. Di tích lịch sử, 4. Lễ hội truyền thống, 5. Hồ nước, 6. Vườn quốc gia. Các yếu tố nào thuộc nhóm tài nguyên du lịch tự nhiên?
- A. 1, 3, 5
- B. 1, 2, 5, 6
- C. 3, 4, 6
- D. 2, 4, 5
Câu 4: Tại sao việc phát triển các trung tâm du lịch quốc gia (như Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh) lại có vai trò quan trọng trong sự phát triển du lịch của Việt Nam?
- A. Đây là những hạt nhân thu hút khách du lịch lớn, có cơ sở hạ tầng và dịch vụ tốt, tạo động lực lan tỏa cho các vùng xung quanh.
- B. Các trung tâm này chỉ tập trung phát triển du lịch nội địa, phục vụ nhu cầu của người dân trong nước.
- C. Việc tập trung du khách vào các trung tâm lớn giúp giảm áp lực lên các điểm du lịch nhỏ lẻ.
- D. Các trung tâm này chủ yếu dựa vào tài nguyên du lịch tự nhiên độc đáo để thu hút du khách.
Câu 5: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam trong những năm gần đây?
- A. Tỉ trọng hàng nông sản, lâm sản, thủy sản xuất khẩu ngày càng chiếm ưu thế tuyệt đối.
- B. Chủ yếu xuất khẩu các mặt hàng nguyên liệu thô và khoáng sản chưa qua chế biến.
- C. Tỉ trọng hàng công nghiệp chế biến, chế tạo có xu hướng tăng lên, đặc biệt là hàng điện tử, dệt may, giày dép.
- D. Việt Nam chủ yếu nhập khẩu các mặt hàng tiêu dùng xa xỉ để đáp ứng nhu cầu trong nước.
Câu 6: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc phát triển du lịch bền vững ở Việt Nam?
- A. Số lượng khách du lịch quốc tế còn thấp so với tiềm năng.
- B. Áp lực lên môi trường tự nhiên và văn hóa do phát triển du lịch nóng và thiếu kiểm soát.
- C. Thiếu các chính sách ưu đãi đầu tư cho ngành du lịch.
- D. Giá cả dịch vụ du lịch ở Việt Nam còn quá cao so với các nước trong khu vực.
Câu 7: Tại sao khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ lại có lợi thế đặc biệt để phát triển du lịch biển quanh năm so với khu vực Bắc Trung Bộ?
- A. Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều đảo, vịnh đẹp hơn.
- B. Duyên hải Nam Trung Bộ có cơ sở hạ tầng du lịch phát triển hơn.
- C. Duyên hải Nam Trung Bộ có nguồn nhân lực du lịch chất lượng cao hơn.
- D. Duyên hải Nam Trung Bộ ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, có khí hậu nắng ấm quanh năm.
Câu 8: Biện pháp nào sau đây được xem là giải pháp đồng bộ và hiệu quả nhất để nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu Việt Nam trên thị trường quốc tế?
- A. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới quy trình sản xuất, nâng cao tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm.
- B. Tăng cường số lượng hàng hóa xuất khẩu bằng mọi giá.
- C. Tập trung xuất khẩu các mặt hàng có giá trị thấp để dễ dàng tiếp cận thị trường.
- D. Hạn chế nhập khẩu máy móc, thiết bị hiện đại để giảm chi phí.
Câu 9: Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của ngành du lịch đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?
- A. Góp phần tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.
- B. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác như giao thông vận tải, xây dựng, dịch vụ.
- C. Chỉ tạo ra việc làm thời vụ, không có đóng góp đáng kể vào giải quyết vấn đề lao động.
- D. Góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, lịch sử của dân tộc.
Câu 10: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2015-2020 (Giả định: tỉ trọng hàng công nghiệp chế biến tăng, hàng nông sản/thủy sản giảm nhẹ, hàng nguyên liệu/khoáng sản giảm mạnh). Biểu đồ này phản ánh chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu theo hướng nào?
- A. Tăng tỉ trọng hàng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng hàng nguyên liệu thô.
- B. Tăng tỉ trọng hàng nông sản, giảm tỉ trọng hàng công nghiệp chế biến.
- C. Tăng tỉ trọng hàng nguyên liệu thô, giảm tỉ trọng hàng công nghiệp chế biến.
- D. Giảm tỉ trọng tất cả các nhóm hàng hóa xuất khẩu.
Câu 11: Việc Việt Nam tích cực tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương và đa phương có tác động chủ yếu gì đến hoạt động ngoại thương?
- A. Hạn chế sự cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam trên thị trường quốc tế.
- B. Mở rộng thị trường xuất khẩu, tạo cơ hội tiếp cận các thị trường lớn và khó tính.
- C. Giảm kim ngạch nhập khẩu các mặt hàng thiết yếu cho sản xuất.
- D. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp nhà nước, không ảnh hưởng đến doanh nghiệp tư nhân.
Câu 12: So sánh hoạt động du lịch giữa vùng núi và vùng đồng bằng ở nước ta, điểm khác biệt cơ bản nhất về loại hình du lịch là gì?
- A. Vùng núi chủ yếu phát triển du lịch nghỉ dưỡng, vùng đồng bằng chủ yếu phát triển du lịch văn hóa.
- B. Vùng núi phát triển du lịch quanh năm, vùng đồng bằng chỉ phát triển du lịch theo mùa.
- C. Vùng núi có lợi thế phát triển du lịch sinh thái, khám phá cảnh quan tự nhiên, vùng đồng bằng có lợi thế phát triển du lịch văn hóa, lịch sử, làng nghề.
- D. Vùng núi chỉ thu hút khách quốc tế, vùng đồng bằng chỉ thu hút khách nội địa.
Câu 13: Tại sao các thành phố lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh vừa là trung tâm nội thương, vừa là trung tâm ngoại thương và du lịch lớn nhất cả nước?
- A. Tập trung dân cư đông đúc, là đầu mối giao thông quan trọng, có cơ sở hạ tầng phát triển, tập trung nhiều cơ quan, doanh nghiệp và tài nguyên du lịch nhân văn phong phú.
- B. Có vị trí địa lý gần biên giới với các nước láng giềng.
- C. Chỉ có lợi thế về tài nguyên du lịch tự nhiên độc đáo.
- D. Là nơi tập trung sản xuất chủ yếu các mặt hàng nông nghiệp.
Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm của hoạt động nội thương ở nước ta hiện nay?
- A. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng nhanh.
- B. Có sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế khác nhau.
- C. Xuất hiện ngày càng nhiều các hình thức bán lẻ hiện đại (siêu thị, trung tâm thương mại).
- D. Chỉ tập trung phát triển ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
Câu 15: Để phát triển ngành du lịch biển đảo một cách bền vững, Việt Nam cần chú trọng giải quyết vấn đề cấp bách nào sau đây?
- A. Tăng cường quảng bá trên các kênh truyền thông quốc tế.
- B. Xây dựng thêm nhiều khách sạn, khu nghỉ dưỡng cao cấp.
- C. Bảo vệ môi trường biển, đảo, hạn chế ô nhiễm và suy thoái hệ sinh thái.
- D. Tăng giá vé tham quan để hạn chế số lượng du khách.
Câu 16: Cho danh sách các địa điểm du lịch sau: 1. Phố cổ Hội An, 2. Vịnh Hạ Long, 3. Thánh địa Mỹ Sơn, 4. Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng. Địa điểm nào thuộc nhóm tài nguyên du lịch nhân văn?
- A. 1 và 3
- B. 2 và 4
- C. 1 và 2
- D. 3 và 4
Câu 17: Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam tăng lên trong những năm gần đây chủ yếu phản ánh điều gì về nền kinh tế trong nước?
- A. Sự phụ thuộc ngày càng lớn vào hàng hóa tiêu dùng nước ngoài.
- B. Nhu cầu về máy móc, thiết bị, nguyên liệu phục vụ sản xuất và xuất khẩu tăng lên.
- C. Khả năng sản xuất trong nước bị suy giảm nghiêm trọng.
- D. Lượng hàng tồn kho trong nước tăng cao.
Câu 18: Việc hình thành các tam giác tăng trưởng du lịch như Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, TP. Hồ Chí Minh - Nha Trang - Đà Lạt cho thấy đặc điểm phân bố du lịch ở nước ta như thế nào?
- A. Du lịch phát triển đồng đều trên khắp cả nước.
- B. Du lịch chỉ tập trung ở các tỉnh biên giới.
- C. Du lịch phát triển mạnh nhất ở các vùng núi phía Bắc.
- D. Du lịch có sự phân hóa lãnh thổ rõ rệt, tập trung ở các khu vực có tiềm năng và điều kiện thuận lợi.
Câu 19: Thách thức lớn nhất đối với các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam (như dệt may, giày dép) trên thị trường quốc tế là gì?
- A. Giá thành sản phẩm quá cao.
- B. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng.
- C. Tỉ lệ giá trị gia tăng thấp do phụ thuộc nhiều vào nguyên liệu và khâu gia công.
- D. Không đáp ứng được số lượng đơn hàng lớn.
Câu 20: Để nâng cao hiệu quả hoạt động nội thương ở các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, giải pháp cấp thiết nhất là gì?
- A. Đầu tư phát triển hạ tầng giao thông vận tải, đặc biệt là đường bộ, để kết nối các vùng sản xuất với thị trường tiêu thụ.
- B. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa từ các vùng khác về bán.
- C. Hạn chế hoạt động buôn bán của các thương lái nhỏ lẻ.
- D. Chỉ tập trung phát triển buôn bán trong phạm vi từng tỉnh.
Câu 21: Yếu tố nào sau đây có tác động lớn nhất đến sự tăng trưởng nhanh chóng của tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ở Việt Nam trong những năm gần đây?
- A. Sự gia tăng của hoạt động xuất khẩu.
- B. Giá cả hàng hóa trên thị trường thế giới giảm mạnh.
- C. Số lượng doanh nghiệp nhà nước trong ngành thương mại tăng lên.
- D. Thu nhập và mức sống của người dân được cải thiện, sức mua tăng lên.
Câu 22: Cho tình huống: Một tỉnh miền núi có nhiều hang động đẹp, thác nước hùng vĩ và bản làng dân tộc với nét văn hóa độc đáo. Tỉnh này nên ưu tiên phát triển loại hình du lịch nào để khai thác tối đa tiềm năng?
- A. Du lịch nghỉ dưỡng biển.
- B. Du lịch sinh thái, khám phá, du lịch văn hóa cộng đồng.
- C. Du lịch MICE (hội nghị, hội thảo).
- D. Du lịch đô thị.
Câu 23: Việc đa dạng hóa các loại hình sản phẩm du lịch (ví dụ: du lịch trải nghiệm, du lịch y tế, du lịch nông nghiệp) ở Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu gì?
- A. Giảm giá thành các tour du lịch truyền thống.
- B. Chỉ tập trung vào một nhóm đối tượng khách du lịch nhất định.
- C. Tăng sức hấp dẫn, đáp ứng nhu cầu đa dạng của du khách và kéo dài thời gian lưu trú.
- D. Hạn chế số lượng khách du lịch đến Việt Nam.
Câu 24: Nhận định nào sau đây mô tả đúng nhất về sự khác biệt trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam?
- A. Xuất khẩu chủ yếu là máy móc, thiết bị; nhập khẩu chủ yếu là nông sản.
- B. Xuất khẩu và nhập khẩu đều chủ yếu là hàng tiêu dùng.
- C. Xuất khẩu chủ yếu là nguyên liệu thô; nhập khẩu chủ yếu là hàng công nghiệp nhẹ.
- D. Xuất khẩu có xu hướng tăng tỉ trọng hàng công nghiệp chế biến; nhập khẩu chủ yếu là máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu phục vụ sản xuất.
Câu 25: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định nhất trong việc hình thành và phát triển các khu du lịch, điểm du lịch ở Việt Nam?
- A. Sự tập trung của tài nguyên du lịch (tự nhiên và nhân văn).
- B. Chất lượng đội ngũ hướng dẫn viên du lịch.
- C. Mức độ hiện đại của các phương tiện giao thông cá nhân.
- D. Số lượng các nhà hàng ăn uống.
Câu 26: Tình trạng buôn lậu và gian lận thương mại qua biên giới có tác động tiêu cực chủ yếu nào đến hoạt động nội thương của Việt Nam?
- A. Làm tăng giá trị hàng hóa bán ra trên thị trường.
- B. Khuyến khích sản xuất trong nước phát triển.
- C. Gây thiệt hại cho các doanh nghiệp làm ăn chân chính, làm nhiễu loạn thị trường, ảnh hưởng đến nguồn thu ngân sách.
- D. Mở rộng thị trường tiêu thụ cho hàng hóa trong nước.
Câu 27: Bên cạnh các thị trường truyền thống, Việt Nam đang đẩy mạnh khai thác các thị trường tiềm năng mới trong hoạt động ngoại thương. Điều này thể hiện xu hướng gì?
- A. Hạn chế rủi ro khi phụ thuộc vào một số ít thị trường.
- B. Đa dạng hóa thị trường xuất khẩu và nhập khẩu.
- C. Chỉ tập trung vào các thị trường có lợi thế về khoảng cách địa lý.
- D. Giảm cạnh tranh với các nước xuất khẩu khác.
Câu 28: Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất lý do tại sao du lịch tàu biển quốc tế thường tập trung ở các khu vực ven biển có vịnh, cảng nước sâu và các điểm tham quan hấp dẫn gần bờ?
- A. Các khu vực này đáp ứng yêu cầu về hạ tầng cho tàu lớn cập bến, đồng thời có tài nguyên du lịch đa dạng, thuận tiện cho việc tổ chức các chuyến tham quan ngắn ngày cho du khách.
- B. Du khách đi tàu biển không quan tâm đến tài nguyên du lịch trên bờ.
- C. Giá cả dịch vụ ở các khu vực này thường rẻ hơn.
- D. Chỉ có các vùng có khí hậu nóng ẩm mới phát triển được du lịch tàu biển.
Câu 29: Để phát triển du lịch văn hóa, lịch sử một cách hiệu quả, Việt Nam cần chú trọng biện pháp nào sau đây?
- A. Xây dựng thêm nhiều công trình kiến trúc hiện đại tại các di tích.
- B. Giảm thiểu các hoạt động lễ hội truyền thống.
- C. Chỉ tập trung vào việc thu vé tham quan thật cao.
- D. Bảo tồn, tôn tạo các di tích, gắn kết du lịch với cộng đồng địa phương và nâng cao chất lượng dịch vụ diễn giải giá trị di sản.
Câu 30: Việc đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng có hàm lượng công nghệ cao và giá trị gia tăng lớn (như điện tử, linh kiện) thay vì chỉ tập trung vào nguyên liệu thô và hàng gia công phản ánh điều gì về định hướng phát triển ngoại thương của Việt Nam?
- A. Chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nâng cao hiệu quả và vị thế trên chuỗi giá trị toàn cầu.
- B. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường quốc tế.
- C. Ưu tiên nhập khẩu các mặt hàng xa xỉ.
- D. Giảm cạnh tranh với các nước phát triển.