15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long đang đối mặt với nhiều thách thức về môi trường do hoạt động kinh tế. Trong các hoạt động sau, hoạt động nào ít gây ra tác động tiêu cực nhất đến hệ sinh thái tự nhiên của vùng?

  • A. Mở rộng diện tích nuôi tôm công nghiệp ở vùng ven biển.
  • B. Xây dựng các nhà máy chế biến thủy sản quy mô lớn gần khu dân cư.
  • C. Tăng cường khai thác cát lòng sông để phục vụ xây dựng.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng tại các vườn quốc gia.

Câu 2: Biến đổi khí hậu đang làm gia tăng tình trạng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long. Giải pháp công trình nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động của xâm nhập mặn đối với sản xuất nông nghiệp?

  • A. Xây dựng các khu công nghiệp tập trung ven biển.
  • B. Đầu tư hệ thống thủy lợi kiểm soát mặn và trữ ngọt.
  • C. Nâng cấp hệ thống giao thông đường bộ trong vùng.
  • D. Phát triển các đô thị vệ tinh để giảm tải cho Cần Thơ.

Câu 3: Trong cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long, ngành nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng. Tuy nhiên, để phát triển bền vững, vùng cần ưu tiên chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng nào?

  • A. Tăng sản lượng lúa gạo để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
  • B. Mở rộng diện tích trồng các loại cây công nghiệp xuất khẩu giá trị cao.
  • C. Phát triển nông nghiệp đa dạng, kết hợp trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản.
  • D. Chuyên canh các loại cây ăn quả đặc sản theo hướng tập trung.

Câu 4: Rừng ngập mặn có vai trò đặc biệt quan trọng đối với Đồng bằng sông Cửu Long không chỉ về mặt sinh thái mà còn kinh tế. Vai trò kinh tế nào sau đây là quan trọng nhất của rừng ngập mặn trong việc phát triển bền vững vùng?

  • A. Cung cấp nguồn giống và thức ăn tự nhiên cho nuôi trồng thủy sản ven biển.
  • B. Là địa điểm du lịch sinh thái hấp dẫn, thu hút khách du lịch.
  • C. Cung cấp gỗ và các lâm sản phụ phục vụ nhu cầu xây dựng và sinh hoạt.
  • D. Hấp thụ khí CO2, góp phần giảm thiểu biến đổi khí hậu toàn cầu.

Câu 5: Việc khai thác quá mức tài nguyên nước ngầm ở Đồng bằng sông Cửu Long đang gây ra hậu quả nghiêm trọng nào đối với môi trường và kinh tế - xã hội của vùng?

  • A. Gây ra tình trạng ngập lụt đô thị vào mùa mưa.
  • B. Làm suy giảm chất lượng đất nông nghiệp do ô nhiễm.
  • C. Gia tăng sụt lún đất, làm tăng nguy cơ ngập úng và xâm nhập mặn.
  • D. Ảnh hưởng đến nguồn cung cấp nước cho các nhà máy thủy điện.

Câu 6: Để giảm thiểu rủi ro và thiệt hại do lũ lụt gây ra ở Đồng bằng sông Cửu Long, người dân và chính quyền địa phương cần ưu tiên thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Xây dựng các công trình ngăn lũ lớn ở thượng nguồn sông Mê Kông.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích trồng lúa sang nuôi trồng thủy sản.
  • C. Đắp các tuyến đê bao kiên cố xung quanh tất cả các khu dân cư.
  • D. Quy hoạch lại không gian sống và sản xuất thích ứng với lũ theo mùa.

Câu 7: Phát triển giao thông vận tải có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Cửu Long. Tuy nhiên, việc phát triển giao thông cần chú ý đến yếu tố nào để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Ưu tiên phát triển đường bộ cao tốc để tăng tốc độ lưu thông.
  • B. Kết hợp phát triển đa dạng các loại hình giao thông đường bộ, đường thủy, đường sắt.
  • C. Tập trung đầu tư xây dựng các cảng biển nước sâu để thu hút đầu tư.
  • D. Mở rộng mạng lưới giao thông đến tất cả các vùng sâu, vùng xa.

Câu 8: Trong các loại hình du lịch sau, loại hình nào có tiềm năng phát triển lớn nhất và bền vững nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long, dựa trên đặc điểm tự nhiên và văn hóa của vùng?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng biển cao cấp.
  • B. Du lịch công nghiệp.
  • C. Du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng.
  • D. Du lịch mạo hiểm khám phá hang động.

Câu 9: Đất phèn là một loại đất đặc trưng của Đồng bằng sông Cửu Long, gây nhiều khó khăn cho sản xuất nông nghiệp. Biện pháp cải tạo đất phèn nào sau đây mang tính lâu dài và bền vững nhất?

  • A. Thau chua rửa mặn kết hợp với canh tác lúa nước và bón vôi.
  • B. Sử dụng phân bón hóa học để trung hòa độ chua của đất.
  • C. Chuyển đổi sang trồng các loại cây công nghiệp chịu phèn.
  • D. Bơm cát phủ lên bề mặt đất phèn.

Câu 10: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, Đồng bằng sông Cửu Long cần tập trung phát triển các ngành kinh tế nào để nâng cao khả năng cạnh tranh và hội nhập thành công?

  • A. Phát triển mạnh công nghiệp khai khoáng và luyện kim.
  • B. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao và công nghiệp chế biến nông sản.
  • C. Tập trung vào phát triển các ngành dịch vụ tài chính, ngân hàng.
  • D. Mở rộng các khu công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng giá rẻ.

Câu 11: Để bảo tồn đa dạng sinh học ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện trong các khu vực tự nhiên còn lại?

  • A. Chuyển đổi các khu vực tự nhiên thành khu du lịch sinh thái.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế.
  • C. Thành lập và quản lý hiệu quả các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.
  • D. Xây dựng các công trình thủy lợi lớn trong khu vực tự nhiên.

Câu 12: Một trong những thách thức lớn đối với phát triển nông nghiệp bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long là tình trạng thoái hóa đất. Nguyên nhân chính gây thoái hóa đất ở vùng này là gì?

  • A. Biến đổi khí hậu làm gia tăng nhiệt độ và hạn hán.
  • B. Sử dụng quá nhiều phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • C. Canh tác độc canh lúa trong thời gian dài.
  • D. Kết hợp cả sử dụng quá nhiều hóa chất và canh tác độc canh lúa.

Câu 13: Trong các giải pháp sau, giải pháp nào mang tính hệ thống và tổng thể nhất để giải quyết các vấn đề môi trường ở Đồng bằng sông Cửu Long, hướng tới phát triển bền vững?

  • A. Tăng cường đầu tư vào công nghệ xử lý ô nhiễm tại các khu công nghiệp.
  • B. Phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, hài hòa với tự nhiên.
  • C. Xây dựng hệ thống quan trắc và cảnh báo môi trường hiện đại.
  • D. Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho người dân.

Câu 14: Cây trồng nào sau đây được xem là phù hợp nhất để phát triển trên vùng đất nhiễm mặn ven biển Đồng bằng sông Cửu Long, vừa mang lại hiệu quả kinh tế vừa góp phần bảo vệ môi trường?

  • A. Cây lúa cao sản.
  • B. Cây mía.
  • C. Cây đước và cây mắm (rừng ngập mặn).
  • D. Cây cao su.

Câu 15: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có vai trò quan trọng trong kinh tế Đồng bằng sông Cửu Long. Để phát triển ngành này một cách bền vững, cần ưu tiên giải pháp nào về mặt nguyên liệu?

  • A. Nhập khẩu nguyên liệu từ nước ngoài để đảm bảo nguồn cung ổn định.
  • B. Mở rộng diện tích trồng các loại cây lương thực, thực phẩm trên đất rừng.
  • C. Tập trung vào chế biến các loại nông sản nhập khẩu.
  • D. Phát triển vùng nguyên liệu tập trung, chất lượng cao, gắn với chế biến.

Câu 16: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào thể hiện rõ nhất việc "sống chung với lũ" ở Đồng bằng sông Cửu Long, vừa giảm thiểu thiệt hại vừa tận dụng lợi ích từ lũ?

  • A. Xây dựng nhà ở và các công trình trên nền đất cao hoặc nhà nổi.
  • B. Đắp đê bao quanh các khu vực sản xuất nông nghiệp.
  • C. Chuyển đổi mùa vụ sản xuất nông nghiệp để tránh thời điểm lũ.
  • D. Di dời dân cư ra khỏi vùng ngập lũ.

Câu 17: Để nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm nông nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất trong khâu chế biến và tiêu thụ?

  • A. Tăng cường xuất khẩu nông sản thô sang các thị trường lớn.
  • B. Giảm chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm.
  • C. Đầu tư công nghệ chế biến hiện đại và xây dựng thương hiệu sản phẩm.
  • D. Mở rộng kênh phân phối nông sản truyền thống.

Câu 18: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, nguồn năng lượng nào có tiềm năng phát triển lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long, phù hợp với điều kiện tự nhiên của vùng?

  • A. Năng lượng địa nhiệt.
  • B. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió.
  • C. Năng lượng thủy triều.
  • D. Năng lượng hạt nhân.

Câu 19: Vùng nào của Đồng bằng sông Cửu Long chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của tình trạng xâm nhập mặn và thiếu nước ngọt vào mùa khô?

  • A. Vùng Đồng Tháp Mười.
  • B. Vùng Tứ giác Long Xuyên.
  • C. Vùng ven sông Tiền và sông Hậu.
  • D. Vùng ven biển và bán đảo Cà Mau.

Câu 20: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây có tính thích ứng cao và bền vững nhất?

  • A. Xây dựng các công trình đê biển kiên cố dọc toàn bộ bờ biển.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích đất nông nghiệp sang nuôi trồng thủy sản.
  • C. Thay đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi và phương thức canh tác phù hợp với điều kiện mới.
  • D. Di dời dân cư đến các vùng cao hơn để tránh ngập lụt.

Câu 21: Trong phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, ngành công nghiệp nào cần được ưu tiên phát triển để khai thác hiệu quả tiềm năng và lợi thế của vùng?

  • A. Công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản.
  • B. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • C. Công nghiệp sản xuất ô tô và điện tử.
  • D. Công nghiệp hóa chất và lọc hóa dầu.

Câu 22: Để đảm bảo sử dụng hợp lý tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành và các địa phương. Giải pháp nào sau đây thể hiện sự phối hợp liên ngành và liên vùng hiệu quả nhất?

  • A. Mỗi tỉnh tự xây dựng kế hoạch khai thác và sử dụng nước riêng.
  • B. Ưu tiên cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, hạn chế sử dụng cho công nghiệp.
  • C. Xây dựng các hồ chứa nước ngọt lớn ở mỗi tỉnh.
  • D. Xây dựng quy hoạch tổng thể sử dụng nước cho toàn vùng, có sự tham gia của các bên liên quan.

Câu 23: Trong các hệ sinh thái đặc trưng của Đồng bằng sông Cửu Long, hệ sinh thái nào đang bị suy giảm nghiêm trọng nhất về diện tích và chất lượng do các hoạt động kinh tế của con người?

  • A. Hệ sinh thái rừng tràm.
  • B. Hệ sinh thái rừng ngập mặn.
  • C. Hệ sinh thái đất ngập nước nội địa (đồng ruộng, sông rạch).
  • D. Hệ sinh thái biển ven bờ.

Câu 24: Để phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần có sự thay đổi trong tư duy và phương pháp sản xuất của người nông dân. Thay đổi nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi mới có năng suất cao.
  • B. Mở rộng diện tích canh tác để tăng sản lượng nông sản.
  • C. Chuyển từ sản xuất theo số lượng sang sản xuất theo chất lượng và giá trị.
  • D. Tập trung vào sản xuất các loại nông sản xuất khẩu có giá trị cao.

Câu 25: Trong các giải pháp sau, giải pháp nào có vai trò quan trọng nhất trong việc nâng cao khả năng chống chịu của Đồng bằng sông Cửu Long trước các tác động của biến đổi khí hậu?

  • A. Xây dựng các công trình phòng chống thiên tai quy mô lớn.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để có nguồn lực ứng phó.
  • C. Di dời dân cư đến nơi an toàn hơn.
  • D. Nâng cao năng lực quản lý rủi ro và xây dựng cộng đồng thích ứng.

Câu 26: Để phát triển du lịch bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần có sự tham gia tích cực của cộng đồng địa phương. Hình thức du lịch nào sau đây khuyến khích sự tham gia của cộng đồng cao nhất?

  • A. Du lịch biển đảo.
  • B. Du lịch cộng đồng (homestay, du lịch nông nghiệp).
  • C. Du lịch văn hóa lịch sử.
  • D. Du lịch sinh thái trong các vườn quốc gia do nhà nước quản lý.

Câu 27: Trong các biện pháp sử dụng hợp lý tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp nào tập trung vào việc duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất một cách tự nhiên và bền vững?

  • A. Sử dụng phân bón hóa học NPK với liều lượng cao.
  • B. Cày sâu, bừa kỹ để tăng độ tơi xốp của đất.
  • C. Canh tác luân canh, xen canh, sử dụng phân hữu cơ và che phủ đất.
  • D. Đốt đồng để tiêu diệt mầm bệnh và cỏ dại.

Câu 28: Để phát triển kinh tế biển ở Đồng bằng sông Cửu Long một cách bền vững, cần ưu tiên bảo vệ và phát triển hệ sinh thái nào ven biển?

  • A. Hệ sinh thái rừng ngập mặn và các bãi bồi ven biển.
  • B. Hệ sinh thái rạn san hô.
  • C. Hệ sinh thái cửa sông.
  • D. Hệ sinh thái đầm phá ven biển.

Câu 29: Trong các thách thức về mặt xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay, thách thức nào có liên quan mật thiết nhất đến vấn đề sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và phát triển bền vững?

  • A. Tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn.
  • B. Sự phân hóa giàu nghèo gia tăng.
  • C. Di cư tự do do tác động của biến đổi khí hậu và suy thoái môi trường.
  • D. Chất lượng giáo dục và y tế còn thấp ở vùng sâu vùng xa.

Câu 30: Để phát triển Đồng bằng sông Cửu Long theo hướng kinh tế xanh, cần có sự thay đổi căn bản trong mô hình tăng trưởng kinh tế. Thay đổi quan trọng nhất cần thực hiện là gì?

  • A. Tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các ngành công nghiệp.
  • B. Đẩy mạnh khai thác tối đa các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Tập trung vào tăng trưởng GDP bằng mọi giá.
  • D. Chuyển từ tăng trưởng dựa vào khai thác tài nguyên sang tăng trưởng xanh, dựa vào tri thức và công nghệ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long đang đối mặt với nhiều thách thức về môi trường do hoạt động kinh tế. Trong các hoạt động sau, hoạt động nào ít gây ra tác động tiêu cực nhất đến hệ sinh thái tự nhiên của vùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Biến đổi khí hậu đang làm gia tăng tình trạng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long. Giải pháp công trình nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động của xâm nhập mặn đối với sản xuất nông nghiệp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long, ngành nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng. Tuy nhiên, để phát triển bền vững, vùng cần ưu tiên chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Rừng ngập mặn có vai trò đặc biệt quan trọng đối với Đồng bằng sông Cửu Long không chỉ về mặt sinh thái mà còn kinh tế. Vai trò kinh tế nào sau đây là quan trọng nhất của rừng ngập mặn trong việc phát triển bền vững vùng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Việc khai thác quá mức tài nguyên nước ngầm ở Đồng bằng sông Cửu Long đang gây ra hậu quả nghiêm trọng nào đối với môi trường và kinh tế - xã hội của vùng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Để giảm thiểu rủi ro và thiệt hại do lũ lụt gây ra ở Đồng bằng sông Cửu Long, người dân và chính quyền địa phương cần ưu tiên thực hiện biện pháp nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Phát triển giao thông vận tải có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Cửu Long. Tuy nhiên, việc phát triển giao thông cần chú ý đến yếu tố nào để đảm bảo tính bền vững?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong các loại hình du lịch sau, loại hình nào có tiềm năng phát triển lớn nhất và bền vững nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long, dựa trên đặc điểm tự nhiên và văn hóa của vùng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Đất phèn là một loại đất đặc trưng của Đồng bằng sông Cửu Long, gây nhiều khó khăn cho sản xuất nông nghiệp. Biện pháp cải tạo đất phèn nào sau đây mang tính lâu dài và bền vững nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, Đồng bằng sông Cửu Long cần tập trung phát triển các ngành kinh tế nào để nâng cao khả năng cạnh tranh và hội nhập thành công?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Để bảo tồn đa dạng sinh học ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện trong các khu vực tự nhiên còn lại?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Một trong những thách thức lớn đối với phát triển nông nghiệp bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long là tình trạng thoái hóa đất. Nguyên nhân chính gây thoái hóa đất ở vùng này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong các giải pháp sau, giải pháp nào mang tính hệ thống và tổng thể nhất để giải quyết các vấn đề môi trường ở Đồng bằng sông Cửu Long, hướng tới phát triển bền vững?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Cây trồng nào sau đây được xem là phù hợp nhất để phát triển trên vùng đất nhiễm mặn ven biển Đồng bằng sông Cửu Long, vừa mang lại hiệu quả kinh tế vừa góp phần bảo vệ môi trường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có vai trò quan trọng trong kinh tế Đồng bằng sông Cửu Long. Để phát triển ngành này một cách bền vững, cần ưu tiên giải pháp nào về mặt nguyên liệu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào thể hiện rõ nhất việc 'sống chung với lũ' ở Đồng bằng sông Cửu Long, vừa giảm thiểu thiệt hại vừa tận dụng lợi ích từ lũ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Để nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm nông nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất trong khâu chế biến và tiêu thụ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, nguồn năng lượng nào có tiềm năng phát triển lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long, phù hợp với điều kiện tự nhiên của vùng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Vùng nào của Đồng bằng sông Cửu Long chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của tình trạng xâm nhập mặn và thiếu nước ngọt vào mùa khô?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây có tính thích ứng cao và bền vững nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, ngành công nghiệp nào cần được ưu tiên phát triển để khai thác hiệu quả tiềm năng và lợi thế của vùng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Để đảm bảo sử dụng hợp lý tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành và các địa phương. Giải pháp nào sau đây thể hiện sự phối hợp liên ngành và liên vùng hiệu quả nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong các hệ sinh thái đặc trưng của Đồng bằng sông Cửu Long, hệ sinh thái nào đang bị suy giảm nghiêm trọng nhất về diện tích và chất lượng do các hoạt động kinh tế của con người?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Để phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần có sự thay đổi trong tư duy và phương pháp sản xuất của người nông dân. Thay đổi nào sau đây là quan trọng nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong các giải pháp sau, giải pháp nào có vai trò quan trọng nhất trong việc nâng cao khả năng chống chịu của Đồng bằng sông Cửu Long trước các tác động của biến đổi khí hậu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Để phát triển du lịch bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần có sự tham gia tích cực của cộng đồng địa phương. Hình thức du lịch nào sau đây khuyến khích sự tham gia của cộng đồng cao nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong các biện pháp sử dụng hợp lý tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp nào tập trung vào việc duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất một cách tự nhiên và bền vững?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Để phát triển kinh tế biển ở Đồng bằng sông Cửu Long một cách bền vững, cần ưu tiên bảo vệ và phát triển hệ sinh thái nào ven biển?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong các thách thức về mặt xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay, thách thức nào có liên quan mật thiết nhất đến vấn đề sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và phát triển bền vững?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Để phát triển Đồng bằng sông Cửu Long theo hướng kinh tế xanh, cần có sự thay đổi căn bản trong mô hình tăng trưởng kinh tế. Thay đổi quan trọng nhất cần thực hiện là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) có tiềm năng lớn về phát triển nông nghiệp nhờ vào tài nguyên đất phong phú. Loại đất nào sau đây chiếm tỷ lệ diện tích lớn nhất và có vai trò quan trọng trong sản xuất lúa gạo của vùng?

  • A. Đất phèn
  • B. Đất phù sa ngọt
  • C. Đất mặn
  • D. Đất xám

Câu 2: Biến đổi khí hậu đang gây ra những tác động tiêu cực đến Đồng bằng sông Cửu Long. Trong các vấn đề sau, đâu là thách thức lớn nhất liên quan đến nguồn nước ngọt cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của người dân trong vùng?

  • A. Lũ lụt gia tăng vào mùa mưa
  • B. Sạt lở bờ sông, bờ biển
  • C. Xâm nhập mặn sâu vào nội địa
  • D. Thay đổi chế độ mưa thất thường

Câu 3: Để phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng cần ưu tiên theo hướng nào sau đây để thích ứng với biến đổi khí hậu và khai thác hiệu quả tiềm năng của vùng?

  • A. Tăng diện tích trồng lúa vụ 3 để đảm bảo an ninh lương thực
  • B. Tập trung vào các loại cây công nghiệp dài ngày như cao su, cà phê
  • C. Mở rộng diện tích trồng các loại cây ăn quả đặc sản ở vùng ngọt
  • D. Giảm diện tích lúa ở vùng ven biển, tăng cây trồng chịu mặn, giá trị cao

Câu 4: Rừng ngập mặn có vai trò đặc biệt quan trọng đối với Đồng bằng sông Cửu Long không chỉ về mặt sinh thái mà còn kinh tế. Trong các vai trò sau, đâu là vai trò quan trọng nhất của rừng ngập mặn trong việc bảo vệ vùng ven biển của ĐBSCL trước tác động của thiên tai?

  • A. Chống xói lở bờ biển và giảm tác động của sóng
  • B. Cung cấp nguồn lợi thủy sản đa dạng
  • C. Là môi trường sống của nhiều loài động thực vật quý hiếm
  • D. Hấp thụ khí CO2, góp phần giảm hiệu ứng nhà kính

Câu 5: Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long đang phát triển mạnh mẽ. Tuy nhiên, việc phát triển quá mức và không bền vững có thể gây ra những hệ lụy tiêu cực. Đâu là một trong những thách thức lớn nhất đối với môi trường do nuôi trồng thủy sản gây ra ở ĐBSCL?

  • A. Suy giảm nguồn lợi thủy sản tự nhiên
  • B. Ô nhiễm nguồn nước do chất thải và hóa chất
  • C. Xâm nhập mặn vào đất nông nghiệp
  • D. Mất rừng ngập mặn do chuyển đổi sang nuôi tôm

Câu 6: Để sử dụng hợp lý tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Xây dựng hệ thống đê bao ngăn lũ
  • B. Tăng cường khai thác nước ngầm
  • C. Áp dụng các kỹ thuật tưới tiết kiệm nước
  • D. Chuyển đổi sang trồng cây chịu hạn hoàn toàn

Câu 7: Trong phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long, ngành công nghiệp chế biến nông sản có vai trò quan trọng. Yếu tố nào sau đây là thuận lợi lớn nhất để phát triển ngành công nghiệp này ở ĐBSCL?

  • A. Vị trí địa lý gần các trung tâm kinh tế lớn
  • B. Nguồn nguyên liệu nông sản phong phú và đa dạng
  • C. Lực lượng lao động dồi dào, giá rẻ
  • D. Chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước

Câu 8: Du lịch sinh thái là một trong những hướng phát triển tiềm năng của Đồng bằng sông Cửu Long. Loại hình du lịch này dựa trên việc khai thác giá trị của yếu tố tự nhiên nào là chủ yếu?

  • A. Di sản văn hóa và lịch sử
  • B. Cơ sở hạ tầng du lịch hiện đại
  • C. Sự đa dạng sinh học và cảnh quan thiên nhiên
  • D. Truyền thống văn hóa và ẩm thực độc đáo

Câu 9: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lũ lụt đến sản xuất và đời sống ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp “sống chung với lũ” được xem là phù hợp. Nội dung chính của giải pháp này là gì?

  • A. Xây dựng hệ thống đê điều kiên cố để ngăn lũ
  • B. Chủ động thích ứng và khai thác lợi ích từ lũ
  • C. Di dời dân cư ra khỏi vùng ngập lũ
  • D. Tăng cường công tác dự báo và cảnh báo lũ

Câu 10: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn về năng lượng tái tạo, đặc biệt là điện mặt trời và điện gió. Dựa vào đặc điểm tự nhiên nào của vùng mà điện mặt trời có lợi thế phát triển hơn so với điện gió?

  • A. Địa hình đồi núi thấp
  • B. Mạng lưới sông ngòi kênh rạch dày đặc
  • C. Bờ biển dài và nhiều cửa sông
  • D. Số giờ nắng nhiều và ổn định quanh năm

Câu 11: Trong các loại hình sử dụng đất ở Đồng bằng sông Cửu Long, diện tích đất nông nghiệp đang có xu hướng thay đổi như thế nào trong những năm gần đây và đâu là nguyên nhân chính?

  • A. Giảm, do đô thị hóa và chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  • B. Tăng, do khai hoang mở rộng diện tích canh tác
  • C. Ổn định, do chính sách bảo vệ đất nông nghiệp
  • D. Thay đổi không đáng kể, do cân bằng giữa tăng và giảm

Câu 12: Để phát triển kinh tế biển bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, việc khai thác tài nguyên ven biển cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây để đảm bảo hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường?

  • A. Tập trung khai thác tối đa tiềm năng kinh tế biển
  • B. Khai thác hợp lý, kết hợp bảo tồn và phục hồi tài nguyên
  • C. Ưu tiên bảo tồn nghiêm ngặt các hệ sinh thái biển
  • D. Hạn chế tối đa các hoạt động kinh tế biển để bảo vệ môi trường

Câu 13: Trong cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long, ngành nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng. Tuy nhiên, để nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, cần chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng nào?

  • A. Tập trung vào sản xuất lúa gạo xuất khẩu
  • B. Phát triển mạnh các loại cây công nghiệp xuất khẩu
  • C. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản nước ngọt
  • D. Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi, phát triển nông nghiệp công nghệ cao và chế biến

Câu 14: Để cải thiện chất lượng đất phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp thủy lợi nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong giai đoạn đầu cải tạo?

  • A. Xây dựng hệ thống kênh tưới tiêu khép kín
  • B. Đắp đê ngăn mặn
  • C. Thau chua rửa mặn bằng nước ngọt
  • D. Bón vôi để khử chua

Câu 15: Trong phát triển giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Cửu Long, loại hình vận tải nào có vai trò đặc biệt quan trọng và phát huy được lợi thế sông ngòi, kênh rạch chằng chịt của vùng?

  • A. Vận tải đường bộ
  • B. Vận tải đường thủy nội địa
  • C. Vận tải đường sắt
  • D. Vận tải đường hàng không

Câu 16: Để bảo vệ đa dạng sinh học ở Đồng bằng sông Cửu Long, việc thành lập và quản lý các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Thúc đẩy phát triển kinh tế du lịch sinh thái
  • B. Cung cấp nguồn gen quý hiếm cho nông nghiệp
  • C. Bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên và loài nguy cấp
  • D. Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho cộng đồng

Câu 17: Trong các biện pháp sau, đâu là biện pháp hiệu quả nhất để giảm thiểu tình trạng sạt lở bờ sông, bờ biển đang diễn ra nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Xây dựng hệ thống kè bê tông kiên cố
  • B. Nạo vét lòng sông, kênh rạch
  • C. Hạn chế khai thác cát lòng sông
  • D. Trồng rừng ngập mặn và rừng phòng hộ ven sông, biển

Câu 18: Liên kết vùng đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Cửu Long. Trong các lĩnh vực sau, đâu là lĩnh vực mà liên kết vùng có ý nghĩa thiết yếu nhất để nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả phát triển?

  • A. Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông và thủy lợi liên vùng
  • B. Xúc tiến thương mại và đầu tư liên vùng
  • C. Phát triển du lịch liên vùng
  • D. Hợp tác trong đào tạo nguồn nhân lực

Câu 19: Để sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần chú trọng đến vấn đề nào sau đây để đảm bảo phát triển bền vững?

  • A. Tăng cường khai thác và xuất khẩu khoáng sản thô
  • B. Chế biến sâu khoáng sản tại chỗ, giảm xuất khẩu thô
  • C. Đóng cửa các mỏ khoáng sản để bảo vệ môi trường
  • D. Thu hút đầu tư nước ngoài vào khai thác khoáng sản

Câu 20: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, Đồng bằng sông Cửu Long cần phát huy lợi thế so sánh nào để nâng cao vị thế trong chuỗi giá trị nông sản toàn cầu?

  • A. Lực lượng lao động giá rẻ và dồi dào
  • B. Vị trí địa lý thuận lợi cho giao thương quốc tế
  • C. Sản xuất nông sản nhiệt đới chất lượng cao và đa dạng
  • D. Cơ sở hạ tầng công nghiệp chế biến hiện đại

Câu 21: Để ứng phó với tình trạng xâm nhập mặn ngày càng gia tăng ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp công trình nào sau đây có vai trò trực tiếp nhất trong việc ngăn chặn mặn xâm nhập sâu vào nội đồng?

  • A. Nạo vét kênh rạch để tăng khả năng thoát mặn
  • B. Xây dựng các cống ngăn mặn tại cửa sông, kênh rạch
  • C. Trồng rừng ngập mặn để chắn sóng
  • D. Đắp đê bao chống lũ

Câu 22: Trong phát triển đô thị ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần chú trọng đến việc quy hoạch đô thị theo hướng nào để đảm bảo thích ứng với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững?

  • A. Phát triển đô thị tập trung, mật độ cao
  • B. Mở rộng đô thị ra vùng ven biển
  • C. Phát triển đô thị sinh thái, thích ứng với biến đổi khí hậu
  • D. Xây dựng các khu đô thị mới hiện đại, khép kín

Câu 23: Để nâng cao hiệu quả sản xuất lúa gạo ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp khoa học - công nghệ nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc tăng năng suất và chất lượng lúa?

  • A. Cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất lúa
  • B. Áp dụng quy trình canh tác tiên tiến
  • C. Phát triển hệ thống tưới tiêu hiện đại
  • D. Sử dụng giống lúa mới năng suất cao, chất lượng tốt

Câu 24: Trong phát triển kinh tế nông thôn ở Đồng bằng sông Cửu Long, mô hình kinh tế nào sau đây có tiềm năng lớn trong việc đa dạng hóa sinh kế, tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân?

  • A. Phát triển kinh tế hộ gia đình chuyên canh lúa
  • B. Phát triển kinh tế trang trại kết hợp đa dạng hóa
  • C. Thúc đẩy xuất khẩu lao động nông thôn
  • D. Tập trung vào phát triển công nghiệp chế biến nông sản

Câu 25: Để nâng cao giá trị thương hiệu và sức cạnh tranh của nông sản Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Tăng cường quảng bá sản phẩm trên các phương tiện truyền thông
  • B. Giảm giá thành sản phẩm để cạnh tranh về giá
  • C. Xây dựng chỉ dẫn địa lý và thương hiệu nông sản
  • D. Mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước

Câu 26: Trong phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Cửu Long, vấn đề nào sau đây được xem là thách thức lớn nhất mang tính liên vùng và cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các địa phương để giải quyết?

  • A. Tình trạng thiếu vốn đầu tư phát triển
  • B. Chất lượng nguồn nhân lực còn hạn chế
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông chưa đồng bộ
  • D. Biến đổi khí hậu và các tác động tiêu cực

Câu 27: Để phát triển kinh tế tuần hoàn ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần ưu tiên áp dụng các giải pháp nào trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Tận dụng phụ phẩm nông nghiệp và chất thải chăn nuôi
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật
  • C. Mở rộng diện tích trồng các loại cây công nghiệp
  • D. Chuyển đổi sang sản xuất nông nghiệp hữu cơ hoàn toàn

Câu 28: Trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Cửu Long, yếu tố “con người” được xem là trung tâm. Điều này thể hiện ở việc ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông
  • B. Phát triển giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực
  • C. Thu hút đầu tư nước ngoài
  • D. Xây dựng các khu công nghiệp hiện đại

Câu 29: Để phát triển bền vững Đồng bằng sông Cửu Long, cần có sự kết hợp hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, bảo vệ môi trường và yếu tố nào sau đây?

  • A. Đẩy mạnh hội nhập quốc tế
  • B. Tăng cường liên kết vùng
  • C. Đảm bảo công bằng và tiến bộ xã hội
  • D. Ứng dụng khoa học và công nghệ

Câu 30: Trong các giải pháp sử dụng hợp lý tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây mang tính tổng thểchiến lược, định hướng cho sự phát triển bền vững lâu dài của vùng?

  • A. Phát triển mạnh mẽ các ngành kinh tế mũi nhọn
  • B. Tăng cường đầu tư vào cơ sở hạ tầng
  • C. Đẩy mạnh cải cách hành chính
  • D. Xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) có tiềm năng lớn về phát triển nông nghiệp nhờ vào tài nguyên đất phong phú. Loại đất nào sau đây chiếm tỷ lệ diện tích lớn nhất và có vai trò quan trọng trong sản xuất lúa gạo của vùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Biến đổi khí hậu đang gây ra những tác động tiêu cực đến Đồng bằng sông Cửu Long. Trong các vấn đề sau, đâu là thách thức lớn nhất liên quan đến nguồn nước ngọt cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của người dân trong vùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Để phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng cần ưu tiên theo hướng nào sau đây để thích ứng với biến đổi khí hậu và khai thác hiệu quả tiềm năng của vùng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Rừng ngập mặn có vai trò đặc biệt quan trọng đối với Đồng bằng sông Cửu Long không chỉ về mặt sinh thái mà còn kinh tế. Trong các vai trò sau, đâu là vai trò *quan trọng nhất* của rừng ngập mặn trong việc bảo vệ vùng ven biển của ĐBSCL trước tác động của thiên tai?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long đang phát triển mạnh mẽ. Tuy nhiên, việc phát triển quá mức và không bền vững có thể gây ra những hệ lụy tiêu cực. Đâu là một trong những *thách thức lớn nhất* đối với môi trường do nuôi trồng thủy sản gây ra ở ĐBSCL?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Để sử dụng hợp lý tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu trong sản xuất nông nghiệp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long, ngành công nghiệp chế biến nông sản có vai trò quan trọng. Yếu tố nào sau đây là *thuận lợi lớn nhất* để phát triển ngành công nghiệp này ở ĐBSCL?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Du lịch sinh thái là một trong những hướng phát triển tiềm năng của Đồng bằng sông Cửu Long. Loại hình du lịch này dựa trên việc khai thác giá trị của yếu tố tự nhiên nào là chủ yếu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lũ lụt đến sản xuất và đời sống ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp “sống chung với lũ” được xem là phù hợp. Nội dung chính của giải pháp này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn về năng lượng tái tạo, đặc biệt là điện mặt trời và điện gió. Dựa vào đặc điểm tự nhiên nào của vùng mà điện mặt trời có lợi thế phát triển hơn so với điện gió?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong các loại hình sử dụng đất ở Đồng bằng sông Cửu Long, diện tích đất nông nghiệp đang có xu hướng thay đổi như thế nào trong những năm gần đây và đâu là nguyên nhân chính?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Để phát triển kinh tế biển bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, việc khai thác tài nguyên ven biển cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây để đảm bảo hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long, ngành nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng. Tuy nhiên, để nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, cần chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Để cải thiện chất lượng đất phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp thủy lợi nào sau đây đóng vai trò *quan trọng nhất* trong giai đoạn đầu cải tạo?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong phát triển giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Cửu Long, loại hình vận tải nào có vai trò *đặc biệt quan trọng* và phát huy được lợi thế sông ngòi, kênh rạch chằng chịt của vùng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Để bảo vệ đa dạng sinh học ở Đồng bằng sông Cửu Long, việc thành lập và quản lý các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên có ý nghĩa như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong các biện pháp sau, đâu là biện pháp *hiệu quả nhất* để giảm thiểu tình trạng sạt lở bờ sông, bờ biển đang diễn ra nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Liên kết vùng đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Cửu Long. Trong các lĩnh vực sau, đâu là lĩnh vực mà liên kết vùng có ý nghĩa *thiết yếu nhất* để nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả phát triển?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Để sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần chú trọng đến vấn đề nào sau đây để đảm bảo phát triển bền vững?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, Đồng bằng sông Cửu Long cần phát huy lợi thế so sánh nào để nâng cao vị thế trong chuỗi giá trị nông sản toàn cầu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Để ứng phó với tình trạng xâm nhập mặn ngày càng gia tăng ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp công trình nào sau đây có vai trò *trực tiếp nhất* trong việc ngăn chặn mặn xâm nhập sâu vào nội đồng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong phát triển đô thị ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần chú trọng đến việc quy hoạch đô thị theo hướng nào để đảm bảo thích ứng với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Để nâng cao hiệu quả sản xuất lúa gạo ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp khoa học - công nghệ nào sau đây có vai trò *quan trọng nhất* trong việc tăng năng suất và chất lượng lúa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong phát triển kinh tế nông thôn ở Đồng bằng sông Cửu Long, mô hình kinh tế nào sau đây có tiềm năng lớn trong việc đa dạng hóa sinh kế, tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Để nâng cao giá trị thương hiệu và sức cạnh tranh của nông sản Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Cửu Long, vấn đề nào sau đây được xem là *thách thức lớn nhất* mang tính liên vùng và cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các địa phương để giải quyết?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Để phát triển kinh tế tuần hoàn ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần ưu tiên áp dụng các giải pháp nào trong sản xuất nông nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Cửu Long, yếu tố “con người” được xem là trung tâm. Điều này thể hiện ở việc ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Để phát triển bền vững Đồng bằng sông Cửu Long, cần có sự kết hợp hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, bảo vệ môi trường và yếu tố nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong các giải pháp sử dụng hợp lý tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây mang tính *tổng thể* và *chiến lược*, định hướng cho sự phát triển bền vững lâu dài của vùng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Địa hình chủ yếu của Đồng bằng sông Cửu Long được mô tả là thấp và bằng phẳng. Đặc điểm này ảnh hưởng như thế nào đến hệ thống thủy văn và việc sử dụng nước trong sản xuất nông nghiệp của vùng?

  • A. Gây khó khăn cho việc xây dựng hồ chứa nước lớn để tưới tiêu.
  • B. Thúc đẩy sự hình thành các dòng chảy xiết, thuận lợi cho thủy điện nhỏ.
  • C. Làm giảm nguy cơ ngập lụt do nước dễ dàng thoát ra biển.
  • D. Khiến hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, dễ bị ảnh hưởng bởi chế độ thủy triều và xâm nhập mặn.

Câu 2: Khí hậu cận xích đạo với nhiệt độ trung bình năm cao và bức xạ mặt trời lớn là lợi thế cơ bản cho phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tuy nhiên, đặc điểm này cũng tạo ra thách thức nào đáng kể?

  • A. Tăng cường độ bốc hơi, dễ gây hạn hán vào mùa khô và làm trầm trọng thêm tình trạng xâm nhập mặn.
  • B. Hạn chế khả năng đa dạng hóa cây trồng do chỉ phù hợp với cây nhiệt đới.
  • C. Làm giảm năng suất cây trồng do nhiệt độ quá cao quanh năm.
  • D. Gây khó khăn cho việc bảo quản nông sản sau thu hoạch.

Câu 3: Diện tích đất phèn và đất mặn chiếm tỉ lệ lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long. Để sử dụng hiệu quả các loại đất này cho sản xuất nông nghiệp bền vững, giải pháp nào sau đây mang tính tổng hợp và lâu dài nhất?

  • A. Tập trung khai thác đất phù sa ngọt, bỏ hoang đất phèn, đất mặn.
  • B. Chỉ trồng các loại cây chịu mặn, chịu phèn mà không cần cải tạo đất.
  • C. Kết hợp các biện pháp thủy lợi (thau chua, rửa mặn), cải tạo đất bằng vật liệu hữu cơ và lựa chọn cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp (lúa đặc sản, cây ăn quả trên đất phèn, nuôi trồng thủy sản kết hợp trồng rừng ngập mặn trên đất mặn).
  • D. Chỉ dựa vào việc lai tạo giống cây trồng mới có khả năng chống chịu mặn, phèn cao.

Câu 4: Quan sát bản đồ phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông Cửu Long, nhận thấy đất phù sa ngọt tập trung thành dải dọc theo sông Tiền và sông Hậu. Điều này phản ánh quá trình hình thành và bồi đắp đồng bằng chủ yếu từ nguồn nào?

  • A. Sự phong hóa mạnh mẽ của đá gốc tại chỗ.
  • B. Phù sa lắng đọng từ hệ thống sông Mê Công.
  • C. Chất hữu cơ tích tụ từ thảm thực vật ngập nước.
  • D. Tro bụi từ các hoạt động núi lửa cổ đại.

Câu 5: Tài nguyên sinh vật nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long rất phong phú, đặc biệt là cá và tôm. Tuy nhiên, việc khai thác quá mức và ô nhiễm môi trường đang đe dọa nguồn lợi này. Để phát triển thủy sản nước ngọt bền vững, cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Tăng cường đánh bắt tự nhiên bằng các phương tiện hiện đại.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích nuôi trồng sang các loài ngoại lai có năng suất cao.
  • C. Mở rộng diện tích nuôi trồng theo mô hình quảng canh truyền thống.
  • D. Kết hợp bảo vệ môi trường nước, quản lý chặt chẽ việc khai thác, phát triển nuôi trồng theo hướng thâm canh bền vững và đa dạng hóa đối tượng nuôi.

Câu 6: Rừng ngập mặn ven biển và rừng tràm nội địa là những hệ sinh thái đặc trưng và quan trọng của Đồng bằng sông Cửu Long. Vai trò chủ yếu của các loại rừng này trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng là gì?

  • A. Bảo vệ đê điều và bờ biển khỏi xói lở, chắn gió, giảm thiểu tác động của bão và triều cường, là
  • B. Cung cấp nguồn gỗ quý và lâm sản ngoài gỗ cho công nghiệp chế biến.
  • C. Tạo ra diện tích đất canh tác nông nghiệp mới sau khi khai thác.
  • D. Hỗ trợ trực tiếp cho hoạt động giao thông đường thủy trong vùng.

Câu 7: Lũ hàng năm ở Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt là ở các tỉnh đầu nguồn như Đồng Tháp, An Giang, mang lại những lợi ích và thách thức đan xen. Phân tích nào sau đây về tác động của lũ là hợp lý nhất?

  • A. Lũ chỉ gây thiệt hại nặng nề về tài sản và hoa màu, không có lợi ích nào.
  • B. Lũ mang phù sa bồi đắp đồng ruộng nhưng lại làm tăng độ phèn, mặn của đất.
  • C. Lũ mang phù sa, làm sạch đồng ruộng, tăng nguồn lợi thủy sản tự nhiên nhưng cũng gây ngập lụt, ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống.
  • D. Lũ giúp tiêu diệt sâu bệnh cho cây trồng nhưng làm giảm mực nước ngầm.

Câu 8: Chiến lược

  • A. Lũ là hiện tượng bất thường, cần tìm mọi cách để ngăn chặn hoàn toàn.
  • B. Lũ là một phần của quy luật tự nhiên, vừa mang lại thách thức vừa có những lợi ích cần khai thác hợp lý.
  • C. Mực nước lũ ngày càng giảm do biến đổi khí hậu.
  • D. Việc xây dựng đê cao, kiên cố là giải pháp duy nhất để đối phó với lũ.

Câu 9: Hoạt động kinh tế nào sau đây được coi là phù hợp và có tiềm năng phát triển bền vững trên diện tích đất phèn đã được cải tạo ở Đồng bằng sông Cửu Long, dựa trên đặc điểm thổ nhưỡng và khí hậu của vùng?

  • A. Trồng cây công nghiệp lâu năm cần đất thoát nước tốt như cà phê.
  • B. Chăn nuôi gia súc quy mô lớn trên đồng cỏ tự nhiên.
  • C. Trồng lúa đặc sản chịu phèn, cây ăn quả đặc trưng vùng nhiệt đới hoặc kết hợp nuôi trồng thủy sản.
  • D. Phát triển du lịch mạo hiểm khám phá hang động đá vôi.

Câu 10: Tình trạng xâm nhập mặn vào sâu trong nội địa Đồng bằng sông Cửu Long đang diễn ra nghiêm trọng hơn trong những năm gần đây. Nguyên nhân chủ yếu và trực tiếp nhất của hiện tượng này là gì?

  • A. Do người dân lấn biển để nuôi trồng thủy sản.
  • B. Do việc chặt phá rừng ngập mặn ven biển.
  • C. Do xây dựng quá nhiều cầu qua sông làm cản trở dòng chảy.
  • D. Kết hợp của mực nước biển dâng (do biến đổi khí hậu) và lượng nước ngọt từ thượng nguồn sông Mê Công về hạ lưu giảm.

Câu 11: Vườn quốc gia Tràm Chim (Đồng Tháp) là khu Ramsar quan trọng của thế giới, nổi tiếng với hệ sinh thái đất ngập nước và các loài chim quý hiếm. Việc bảo tồn và phát triển khu vực này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Chuyển đổi toàn bộ diện tích thành khu nông nghiệp công nghệ cao.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học, đặc biệt là các loài chim di cư và hệ sinh thái đặc trưng của vùng đất ngập nước, kết hợp phát triển du lịch sinh thái bền vững.
  • C. Khai thác tối đa nguồn lợi thủy sản và lâm sản phục vụ xuất khẩu.
  • D. Xây dựng các khu công nghiệp lớn thu hút lao động địa phương.

Câu 12: So với các vùng đồng bằng khác ở Việt Nam, Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm gì nổi bật về lịch sử khai thác lãnh thổ ảnh hưởng đến hiện trạng sử dụng tài nguyên hiện nay?

  • A. Là vùng có lịch sử khai thác lâu đời nhất, tài nguyên đã bị suy thoái nghiêm trọng.
  • B. Là vùng duy nhất chưa từng được con người khai phá.
  • C. Là vùng được khai thác muộn nhất, thiên nhiên còn tương đối trù phú nhưng cũng tiềm ẩn nhiều khó khăn (phèn, mặn, lũ) đòi hỏi các biện pháp thích ứng.
  • D. Là vùng có mật độ dân số cao nhất ngay từ thời kỳ đầu khai hoang.

Câu 13: Nước ngọt là tài nguyên quan trọng hàng đầu đối với sản xuất và sinh hoạt ở Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt vào mùa khô. Vấn đề thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đây chịu ảnh hưởng lớn nhất từ yếu tố nào?

  • A. Sự gia tăng dân số quá nhanh dẫn đến nhu cầu sử dụng nước tăng đột biến.
  • B. Việc sử dụng nước lãng phí trong sinh hoạt của người dân.
  • C. Hoạt động khai thác cát trên sông làm cạn kiệt nguồn nước.
  • D. Chế độ mưa theo mùa rõ rệt, mùa khô kéo dài kết hợp với ảnh hưởng của thủy triều và lượng nước từ thượng nguồn về giảm.

Câu 14: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lũ và khai thác hiệu quả lợi ích của nó, Đồng bằng sông Cửu Long đã áp dụng nhiều giải pháp. Giải pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần

  • A. Quy hoạch các khu dân cư vượt lũ, xây dựng nhà sàn, nhà nổi và chuyển đổi cơ cấu sản xuất phù hợp với mùa lũ (nuôi trồng thủy sản, trồng lúa nổi).
  • B. Xây dựng hệ thống đê bao kiên cố khắp đồng bằng để ngăn lũ tuyệt đối.
  • C. Di dời toàn bộ dân cư khỏi vùng thường xuyên bị ngập lụt.
  • D. Chỉ tập trung vào việc nạo vét kênh mương để tăng tốc độ thoát lũ.

Câu 15: Việc phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản (cá tra, tôm) ở Đồng bằng sông Cửu Long dựa trên lợi thế tự nhiên nào là chủ yếu?

  • A. Sự phong phú của tài nguyên khoáng sản.
  • B. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, diện tích mặt nước rộng lớn và nguồn thức ăn tự nhiên dồi dào.
  • C. Khí hậu ôn hòa, ít nắng.
  • D. Diện tích đất đồi núi lớn, thuận lợi cho xây dựng ao hồ.

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa tài nguyên đất và hoạt động sản xuất lúa gạo ở Đồng bằng sông Cửu Long. Loại đất nào đóng góp lớn nhất vào vai trò

  • A. Đất phù sa ngọt, do có độ phì cao, tơi xốp, phân bố dọc các sông lớn, thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
  • B. Đất phèn, do diện tích lớn nhất và dễ cải tạo hoàn toàn.
  • C. Đất mặn, do phù hợp với các giống lúa đặc sản.
  • D. Tất cả các loại đất đều đóng góp như nhau vào sản xuất lúa gạo.

Câu 17: Ngoài lúa gạo và thủy sản, Đồng bằng sông Cửu Long còn là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước. Lợi thế tự nhiên nào là nền tảng cho sự phát triển đa dạng và quanh năm của cây ăn quả nhiệt đới tại đây?

  • A. Địa hình đồi núi thấp và đất đỏ badan màu mỡ.
  • B. Khí hậu cận nhiệt đới ẩm với mùa đông lạnh.
  • C. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, ít biến động nhiệt độ, nguồn nước dồi dào và diện tích đất phù sa, đất phèn/mặn đã cải tạo phù hợp.
  • D. Sự khan hiếm nước, buộc cây trồng phải thích nghi để cho quả ngon.

Câu 18: Khu vực Tứ giác Long Xuyên (giáp Campuchia và vịnh Thái Lan) và Đồng Tháp Mười là những vùng rộng lớn của Đồng bằng sông Cửu Long ban đầu bị chi phối bởi loại đất nào gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp truyền thống?

  • A. Đất phèn.
  • B. Đất phù sa ngọt.
  • C. Đất cát ven biển.
  • D. Đất đỏ badan.

Câu 19: Hoạt động nào sau đây ít phụ thuộc nhất vào các điều kiện tự nhiên đặc trưng (đất, nước, khí hậu) của Đồng bằng sông Cửu Long so với các hoạt động còn lại?

  • A. Trồng lúa nước.
  • B. Nuôi cá tra xuất khẩu.
  • C. Trồng cây ăn quả nhiệt đới.
  • D. Phát triển công nghiệp lắp ráp điện tử.

Câu 20: Thành phố Cần Thơ được coi là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và du lịch của Đồng bằng sông Cửu Long. Vị trí địa lý nào tạo nên vai trò trung tâm này?

  • A. Nằm ở cực Tây của đồng bằng, gần biên giới Campuchia.
  • B. Nằm ở vị trí trung tâm của đồng bằng, bên bờ sông Hậu, là đầu mối giao thông đường thủy và bộ quan trọng.
  • C. Là thành phố duy nhất có đường bờ biển dài.
  • D. Có diện tích đất phèn lớn nhất, thuận lợi cho phát triển công nghiệp nặng.

Câu 21: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, từ mô hình chuyên canh lúa sang đa dạng hóa sản xuất (lúa - tôm, lúa - cá, cây ăn quả đặc sản) trên các vùng đất bị ảnh hưởng bởi phèn, mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện nguyên tắc sử dụng hợp lý tài nguyên nào?

  • A. Sử dụng tài nguyên một cách cạn kiệt để đạt năng suất cao nhất.
  • B. Chỉ tập trung khai thác tài nguyên nước ngọt.
  • C. Thích ứng với điều kiện tự nhiên khó khăn, tìm kiếm mô hình sản xuất hiệu quả, bền vững trên chính các loại đất đặc thù.
  • D. Bỏ qua các vấn đề môi trường để tập trung phát triển kinh tế.

Câu 22: Biến đổi khí hậu được dự báo sẽ làm gia tăng tần suất và mức độ nghiêm trọng của các hiện tượng thời tiết cực đoan ở Đồng bằng sông Cửu Long như hạn hán, xâm nhập mặn, lũ lụt. Điều này đặt ra yêu cầu cấp bách nhất đối với vùng trong chiến lược phát triển là gì?

  • A. Ngừng hoàn toàn hoạt động sản xuất nông nghiệp.
  • B. Chỉ tập trung xây dựng các công trình phòng chống thiên tai quy mô lớn.
  • C. Chuyển toàn bộ dân cư lên các vùng cao hơn.
  • D. Xây dựng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội tổng hợp dựa trên nguyên tắc thích ứng với biến đổi khí hậu, nâng cao khả năng chống chịu và khai thác cơ hội mới.

Câu 23: Hoạt động du lịch sinh thái ở Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn dựa vào tài nguyên nào là chủ yếu?

  • A. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, vườn cây ăn quả, rừng ngập mặn, các khu bảo tồn đất ngập nước và văn hóa miệt vườn đặc sắc.
  • B. Các bãi biển đẹp và rạn san hô.
  • C. Di tích lịch sử cách mạng và công trình kiến trúc cổ kính.
  • D. Các mỏ khoáng sản quý hiếm.

Câu 24: Vấn đề suy thoái đa dạng sinh học ở Đồng bằng sông Cửu Long có nguyên nhân chủ yếu nào liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh tế và quản lý tài nguyên nước?

  • A. Sự bồi đắp phù sa quá mức làm thay đổi môi trường sống.
  • B. Khai thác quá mức nguồn lợi thủy sản tự nhiên, ô nhiễm môi trường nước từ sản xuất nông nghiệp và công nghiệp, thay đổi chế độ thủy văn do các công trình thủy lợi.
  • C. Mực nước biển hạ thấp làm giảm diện tích vùng nước ngọt.
  • D. Chỉ đơn thuần do các loài ngoại lai xâm nhập và cạnh tranh.

Câu 25: Để phát huy lợi thế về vị trí địa lý giáp biển và hệ thống sông ngòi, Đồng bằng sông Cửu Long cần tập trung phát triển ngành kinh tế nào để tạo động lực tăng trưởng mới và kết nối với thị trường quốc tế?

  • A. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • B. Trồng cây công nghiệp trên quy mô lớn.
  • C. Kinh tế biển (nuôi trồng, đánh bắt, chế biến thủy sản, vận tải biển, du lịch biển) và phát triển hệ thống logistics đường thủy.
  • D. Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ truyền thống.

Câu 26: Việc xây dựng các công trình thủy lợi (cống, đập) ở Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò quan trọng trong việc kiểm soát mặn, phèn và chủ động tưới tiêu. Tuy nhiên, nếu không được quy hoạch và vận hành hợp lý, chúng có thể gây ra tác động tiêu cực nào?

  • A. Làm tăng lượng phù sa bồi đắp cho đồng ruộng.
  • B. Tăng cường khả năng thoát lũ ra biển.
  • C. Thúc đẩy sự di cư của các loài thủy sản.
  • D. Thay đổi chế độ dòng chảy tự nhiên, cản trở sự di chuyển của một số loài thủy sản, ảnh hưởng đến hệ sinh thái và tiềm ẩn nguy cơ gây xói lở hoặc bồi lắng cục bộ.

Câu 27: Tài nguyên khoáng sản ở Đồng bằng sông Cửu Long không đa dạng và phong phú như các vùng khác. Loại khoáng sản nào có trữ lượng đáng kể, tập trung ở khu vực Hà Tiên - Kiên Lương và là cơ sở cho ngành công nghiệp xi măng?

  • A. Đá vôi.
  • B. Than đá.
  • C. Quặng sắt.
  • D. Bô-xit.

Câu 28: Để phát triển kinh tế bền vững và ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu tại Đồng bằng sông Cửu Long, việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng nào được coi là ưu tiên hàng đầu?

  • A. Tiếp tục chuyên canh lúa gạo trên diện tích tối đa.
  • B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng, ít chú trọng nông nghiệp.
  • C. Chỉ phát triển du lịch, bỏ qua sản xuất nông nghiệp.
  • D. Đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp theo hướng chất lượng cao, thích ứng với điều kiện tự nhiên (mặn, phèn, lũ), phát triển công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản và đẩy mạnh các ngành dịch vụ (du lịch, logistics).

Câu 29: Vấn đề sụt lún đất đang ngày càng nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long. Nguyên nhân chính liên quan đến hoạt động khai thác tài nguyên nước là gì?

  • A. Khai thác nước ngầm quá mức cho sinh hoạt và sản xuất.
  • B. Xây dựng các công trình thủy điện trên thượng nguồn làm giảm lượng nước về.
  • C. Sự bồi đắp phù sa hàng năm làm tăng trọng lượng trên bề mặt đất.
  • D. Hoạt động giao thông đường thủy diễn ra tấp nập.

Câu 30: Nhìn vào bản đồ hành chính Đồng bằng sông Cửu Long, tỉnh nào sau đây có cả đường biên giới quốc gia trên đất liền và đường bờ biển?

  • A. Đồng Tháp.
  • B. Vĩnh Long.
  • C. Kiên Giang.
  • D. Hậu Giang.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Địa hình chủ yếu của Đồng bằng sông Cửu Long được mô tả là thấp và bằng phẳng. Đặc điểm này ảnh hưởng như thế nào đến hệ thống thủy văn và việc sử dụng nước trong sản xuất nông nghiệp của vùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Khí hậu cận xích đạo với nhiệt độ trung bình năm cao và bức xạ mặt trời lớn là lợi thế cơ bản cho phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tuy nhiên, đặc điểm này cũng tạo ra thách thức nào đáng kể?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Diện tích đất phèn và đất mặn chiếm tỉ lệ lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long. Để sử dụng hiệu quả các loại đất này cho sản xuất nông nghiệp bền vững, giải pháp nào sau đây mang tính tổng hợp và lâu dài nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Quan sát bản đồ phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông Cửu Long, nhận thấy đất phù sa ngọt tập trung thành dải dọc theo sông Tiền và sông Hậu. Điều này phản ánh quá trình hình thành và bồi đắp đồng bằng chủ yếu từ nguồn nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Tài nguyên sinh vật nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long rất phong phú, đặc biệt là cá và tôm. Tuy nhiên, việc khai thác quá mức và ô nhiễm môi trường đang đe dọa nguồn lợi này. Để phát triển thủy sản nước ngọt bền vững, cần ưu tiên giải pháp nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Rừng ngập mặn ven biển và rừng tràm nội địa là những hệ sinh thái đặc trưng và quan trọng của Đồng bằng sông Cửu Long. Vai trò chủ yếu của các loại rừng này trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Lũ hàng năm ở Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt là ở các tỉnh đầu nguồn như Đồng Tháp, An Giang, mang lại những lợi ích và thách thức đan xen. Phân tích nào sau đây về tác động của lũ là hợp lý nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Chiến lược "sống chung với lũ" ở Đồng bằng sông Cửu Long dựa trên cơ sở nhận thức nào về đặc điểm tự nhiên của vùng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Hoạt động kinh tế nào sau đây được coi là phù hợp và có tiềm năng phát triển bền vững trên diện tích đất phèn đã được cải tạo ở Đồng bằng sông Cửu Long, dựa trên đặc điểm thổ nhưỡng và khí hậu của vùng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Tình trạng xâm nhập mặn vào sâu trong nội địa Đồng bằng sông Cửu Long đang diễn ra nghiêm trọng hơn trong những năm gần đây. Nguyên nhân chủ yếu và trực tiếp nhất của hiện tượng này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Vườn quốc gia Tràm Chim (Đồng Tháp) là khu Ramsar quan trọng của thế giới, nổi tiếng với hệ sinh thái đất ngập nước và các loài chim quý hiếm. Việc bảo tồn và phát triển khu vực này chủ yếu nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: So với các vùng đồng bằng khác ở Việt Nam, Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm gì nổi bật về lịch sử khai thác lãnh thổ ảnh hưởng đến hiện trạng sử dụng tài nguyên hiện nay?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Nước ngọt là tài nguyên quan trọng hàng đầu đối với sản xuất và sinh hoạt ở Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt vào mùa khô. Vấn đề thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đây chịu ảnh hưởng lớn nhất từ yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lũ và khai thác hiệu quả lợi ích của nó, Đồng bằng sông Cửu Long đã áp dụng nhiều giải pháp. Giải pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần "sống chung với lũ"?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Việc phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản (cá tra, tôm) ở Đồng bằng sông Cửu Long dựa trên lợi thế tự nhiên nào là chủ yếu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa tài nguyên đất và hoạt động sản xuất lúa gạo ở Đồng bằng sông Cửu Long. Loại đất nào đóng góp lớn nhất vào vai trò "vựa lúa" của vùng và tại sao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Ngoài lúa gạo và thủy sản, Đồng bằng sông Cửu Long còn là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước. Lợi thế tự nhiên nào là nền tảng cho sự phát triển đa dạng và quanh năm của cây ăn quả nhiệt đới tại đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Khu vực Tứ giác Long Xuyên (giáp Campuchia và vịnh Thái Lan) và Đồng Tháp Mười là những vùng rộng lớn của Đồng bằng sông Cửu Long ban đầu bị chi phối bởi loại đất nào gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp truyền thống?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Hoạt động nào sau đây ít phụ thuộc nhất vào các điều kiện tự nhiên đặc trưng (đất, nước, khí hậu) của Đồng bằng sông Cửu Long so với các hoạt động còn lại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Thành phố Cần Thơ được coi là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và du lịch của Đồng bằng sông Cửu Long. Vị trí địa lý nào tạo nên vai trò trung tâm này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, từ mô hình chuyên canh lúa sang đa dạng hóa sản xuất (lúa - tôm, lúa - cá, cây ăn quả đặc sản) trên các vùng đất bị ảnh hưởng bởi phèn, mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện nguyên tắc sử dụng hợp lý tài nguyên nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Biến đổi khí hậu được dự báo sẽ làm gia tăng tần suất và mức độ nghiêm trọng của các hiện tượng thời tiết cực đoan ở Đồng bằng sông Cửu Long như hạn hán, xâm nhập mặn, lũ lụt. Điều này đặt ra yêu cầu cấp bách nhất đối với vùng trong chiến lược phát triển là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Hoạt động du lịch sinh thái ở Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn dựa vào tài nguyên nào là chủ yếu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Vấn đề suy thoái đa dạng sinh học ở Đồng bằng sông Cửu Long có nguyên nhân chủ yếu nào liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh tế và quản lý tài nguyên nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Để phát huy lợi thế về vị trí địa lý giáp biển và hệ thống sông ngòi, Đồng bằng sông Cửu Long cần tập trung phát triển ngành kinh tế nào để tạo động lực tăng trưởng mới và kết nối với thị trường quốc tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Việc xây dựng các công trình thủy lợi (cống, đập) ở Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò quan trọng trong việc kiểm soát mặn, phèn và chủ động tưới tiêu. Tuy nhiên, nếu không được quy hoạch và vận hành hợp lý, chúng có thể gây ra tác động tiêu cực nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Tài nguyên khoáng sản ở Đồng bằng sông Cửu Long không đa dạng và phong phú như các vùng khác. Loại khoáng sản nào có trữ lượng đáng kể, tập trung ở khu vực Hà Tiên - Kiên Lương và là cơ sở cho ngành công nghiệp xi măng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Để phát triển kinh tế bền vững và ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu tại Đồng bằng sông Cửu Long, việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng nào được coi là ưu tiên hàng đầu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Vấn đề sụt lún đất đang ngày càng nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long. Nguyên nhân chính liên quan đến hoạt động khai thác tài nguyên nước là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Nhìn vào bản đồ hành chính Đồng bằng sông Cửu Long, tỉnh nào sau đây có cả đường biên giới quốc gia trên đất liền và đường bờ biển?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vấn đề môi trường nổi bật nhất, có nguy cơ ảnh hưởng lâu dài và nghiêm trọng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư ở Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu, là gì?

  • A. Tình trạng sạt lở bờ sông, bờ biển.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước do chất thải công nghiệp.
  • C. Suy giảm đa dạng sinh học do khai thác quá mức.
  • D. Xâm nhập mặn ngày càng sâu và lan rộng.

Câu 2: Để cải tạo và sử dụng hiệu quả diện tích đất phèn rộng lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long (như Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên), biện pháp kỹ thuật nông nghiệp quan trọng hàng đầu là gì?

  • A. Tăng cường bón phân hóa học tổng hợp.
  • B. Chỉ trồng các loại cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Thau chua, rửa mặn bằng hệ thống kênh mương và nước ngọt.
  • D. Đốt rơm rạ và thực vật trên đồng ruộng.

Câu 3: Lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long mang lại những lợi ích kinh tế đáng kể nào, khiến vùng áp dụng chiến lược "sống chung với lũ" ở một số nơi?

  • A. Tăng cường khả năng thoát nước, giảm ngập úng cục bộ.
  • B. Bổ sung phù sa, làm giàu dinh dưỡng cho đất và mang theo nguồn lợi thủy sản tự nhiên.
  • C. Giảm thiểu sự xâm nhập mặn từ biển vào nội đồng.
  • D. Thúc đẩy phát triển các loại cây trồng cạn chịu hạn.

Câu 4: Vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ/mặn. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên lợi thế này?

  • A. Diện tích mặt nước rộng lớn, nhiều cửa sông và vùng đất ngập mặn ven biển.
  • B. Khí hậu cận xích đạo ấm áp quanh năm.
  • C. Nguồn lao động dồi dào và có kinh nghiệm.
  • D. Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông phát triển.

Câu 5: Việc phát triển du lịch sinh thái ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu dựa vào những đặc điểm tự nhiên nổi bật nào của vùng?

  • A. Địa hình đồi núi thấp và hang động đá vôi.
  • B. Khí hậu mát mẻ quanh năm.
  • C. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • D. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, thảm thực vật ngập nước đa dạng (rừng tràm, rừng ngập mặn).

Câu 6: Biến đổi khí hậu tác động tiêu cực đến Đồng bằng sông Cửu Long thông qua những hiện tượng chính nào?

  • A. Nước biển dâng, gia tăng xâm nhập mặn và các hình thái thời tiết cực đoan.
  • B. Giảm nhiệt độ trung bình năm, kéo dài mùa khô.
  • C. Tăng lượng mưa, giảm tần suất bão.
  • D. Bồi lắng phù sa nhanh hơn, giảm sạt lở bờ sông.

Câu 7: Đất phù sa ngọt, loại đất màu mỡ nhất và thích hợp nhất cho trồng lúa nước năng suất cao ở Đồng bằng sông Cửu Long, tập trung phân bố chủ yếu ở đâu?

  • A. Các vùng trũng thấp như Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên.
  • B. Dọc theo các triền sông Tiền và sông Hậu.
  • C. Các khu vực ven biển và cửa sông.
  • D. Trên các đảo lớn ngoài khơi như Phú Quốc.

Câu 8: Trong bối cảnh mùa khô kéo dài và xâm nhập mặn gia tăng, hoạt động sản xuất nông nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long chịu ảnh hưởng tiêu cực trực tiếp và nặng nề nhất?

  • A. Nuôi trồng thủy sản nước lợ.
  • B. Trồng cây ăn quả lâu năm ở vùng đất cao.
  • C. Sản xuất lúa vụ Đông Xuân ở vùng thiếu nước ngọt.
  • D. Khai thác khoáng sản (đá vôi, than bùn).

Câu 9: Để phát triển bền vững ngành nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và hiệu quả nhất?

  • A. Mở rộng diện tích nuôi trồng một cách ồ ạt.
  • B. Tăng cường sử dụng hóa chất và thuốc kháng sinh.
  • C. Chỉ tập trung nuôi một vài loài chủ lực có giá trị cao.
  • D. Áp dụng các mô hình nuôi bền vững (VietGAP, GlobalGAP), kiểm soát dịch bệnh và quản lý môi trường ao nuôi.

Câu 10: Rừng ngập mặn ven biển ở Đồng bằng sông Cửu Long (như ở Cà Mau, Bạc Liêu) có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Phòng chống xói lở bờ biển, chắn sóng, chắn gió bão và là nơi sinh sản của các loài thủy sản.
  • B. Cung cấp gỗ quý cho công nghiệp chế biến.
  • C. Tạo ra diện tích đất nông nghiệp mới.
  • D. Hấp thụ khí CO2 và giảm nhiệt độ môi trường xung quanh.

Câu 11: Mô hình sản xuất "lúa - tôm" hoặc "lúa - cá" luân canh trên cùng một diện tích canh tác ở Đồng bằng sông Cửu Long là giải pháp thích ứng hiệu quả với đặc điểm tự nhiên nào của vùng?

  • A. Đất đai màu mỡ, giàu phù sa.
  • B. Khí hậu nóng ẩm quanh năm.
  • C. Chế độ thủy triều và sự luân phiên giữa mùa mưa (nước ngọt) và mùa khô (nước lợ/mặn).
  • D. Nguồn lao động dồi dào và giá rẻ.

Câu 12: Việc xây dựng các cống, đập điều tiết mặn - ngọt ở vùng cửa sông ven biển Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Kiểm soát sự xâm nhập mặn vào nội đồng và chủ động nguồn nước ngọt cho sản xuất nông nghiệp.
  • B. Ngăn chặn lũ lụt từ thượng nguồn.
  • C. Tăng cường bồi lắng phù sa cho đất đai.
  • D. Phục vụ mục đích giao thông thủy nội địa.

Câu 13: Bên cạnh nông nghiệp và thủy sản, công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản là ngành kinh tế quan trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long. Ngành này phát triển mạnh mẽ chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Nguồn nguyên liệu khoáng sản dồi dào.
  • B. Thị trường tiêu thụ nội địa rất lớn.
  • C. Chính sách ưu đãi đầu tư từ chính phủ trung ương.
  • D. Nguồn nguyên liệu nông sản, thủy sản tại chỗ phong phú và đa dạng.

Câu 14: Đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở các khu vực nào?

  • A. Các vùng ven biển và cửa sông chịu ảnh hưởng trực tiếp của nước biển.
  • B. Dọc theo sông Tiền và sông Hậu.
  • C. Vùng thượng nguồn các con sông trong đồng bằng.
  • D. Các khu vực đồi núi sót rải rác.

Câu 15: Việc khai thác than bùn ở một số khu vực như U Minh (Cà Mau) cần hết sức thận trọng vì tiềm ẩn nguy cơ môi trường nghiêm trọng nào?

  • A. Gây ô nhiễm nguồn nước mặt do hóa chất độc hại.
  • B. Nguy cơ cháy rừng, giải phóng lượng lớn khí nhà kính (CO2) khi tầng than bùn bị khô và oxy hóa.
  • C. Làm tăng độ phèn trong đất nông nghiệp lân cận.
  • D. Gây sạt lở đất quy mô lớn.

Câu 16: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long được coi là vùng trọng điểm sản xuất lương thực (đặc biệt là lúa) hàng đầu của Việt Nam?

  • A. Có diện tích đất bazan rộng lớn.
  • B. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.
  • C. Diện tích đồng bằng rộng, đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào và khí hậu nóng ẩm quanh năm.
  • D. Tài nguyên khoáng sản phong phú phục vụ sản xuất nông nghiệp.

Câu 17: Biện pháp nào sau đây không phải là giải pháp chủ yếu để thích ứng với tình trạng lũ lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long theo hướng bền vững?

  • A. Xây dựng các cụm tuyến dân cư vượt lũ.
  • B. Áp dụng các mô hình sản xuất thích ứng với lũ (ví dụ: nuôi trồng thủy sản mùa lũ).
  • C. Nâng cấp hệ thống đê bao kết hợp giao thông.
  • D. Trồng rừng phòng hộ ở vùng thượng nguồn sông Mê Công ngoài lãnh thổ Việt Nam.

Câu 18: Việc khai thác nước ngầm quá mức ở Đồng bằng sông Cửu Long có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào?

  • A. Sụt lún mặt đất, gia tăng nguy cơ xâm nhập mặn và ô nhiễm nước ngầm.
  • B. Tăng mực nước mặt sông, gây ngập lụt thường xuyên hơn.
  • C. Làm tăng độ phì nhiêu của đất nông nghiệp.
  • D. Giảm bốc hơi nước, làm khí hậu trở nên khô hạn hơn.

Câu 19: Thành phố nào sau đây được coi là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị và du lịch quan trọng nhất của Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Thành phố Cà Mau.
  • B. Thành phố Cần Thơ.
  • C. Thành phố Rạch Giá.
  • D. Thành phố Mỹ Tho.

Câu 20: Khí hậu cận xích đạo của Đồng bằng sông Cửu Long được thể hiện rõ nét qua đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có đủ bốn mùa rõ rệt trong năm.
  • B. Mùa đông lạnh và khô kéo dài.
  • C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm rất lớn.
  • D. Nhiệt độ trung bình năm cao (trên 25°C) và biên độ nhiệt độ ngày/đêm, năm nhỏ.

Câu 21: Vườn quốc gia Tràm Chim (Đồng Tháp) là khu bảo tồn đất ngập nước quan trọng, nổi tiếng với việc bảo tồn loài chim quý hiếm nào?

  • A. Sếu đầu đỏ.
  • B. Cò trắng.
  • C. Diệc lửa.
  • D. Đại bàng trắng.

Câu 22: Đất xám là loại đất có diện tích nhỏ nhất trong ba loại đất chính (phù sa, phèn, mặn) ở Đồng bằng sông Cửu Long. Loại đất này thường tập trung ở đâu?

  • A. Các vùng trũng nội đồng.
  • B. Các vùng chuyển tiếp giữa đồng bằng và vùng đồi núi phía tây bắc (giáp Campuchia).
  • C. Các cồn, cù lao trên sông.
  • D. Các vùng cửa sông lớn.

Câu 23: Hoạt động kinh tế nào sau đây ít chịu ảnh hưởng trực tiếp và tiêu cực nhất từ tình trạng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Trồng lúa nước.
  • B. Trồng cây ăn quả.
  • C. Nuôi cá tra, basa nước ngọt.
  • D. Nuôi tôm sú, tôm thẻ chân trắng nước lợ/mặn.

Câu 24: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của mùa khô và xâm nhập mặn đối với sản xuất nông nghiệp, giải pháp cấp bách và hiệu quả nhất về mặt thủy lợi là gì?

  • A. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống kênh mương, cống đập điều tiết mặn - ngọt, trữ nước ngọt.
  • B. Chỉ trồng các loại cây chịu hạn, chịu mặn.
  • C. Di chuyển toàn bộ diện tích canh tác lúa lên vùng cao.
  • D. Khoan giếng sâu để khai thác nước ngầm thay thế.

Câu 25: Tài nguyên khoáng sản đáng kể nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long, phục vụ cho ngành công nghiệp vật liệu xây dựng (xi măng, đá xây dựng), là gì?

  • A. Than đá.
  • B. Bô-xít.
  • C. Đá vôi.
  • D. Dầu khí (trên đất liền).

Câu 26: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng đa dạng hóa và thích ứng với điều kiện sinh thái (đặc biệt là phèn, mặn, lũ) ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Tăng cường diện tích trồng lúa ba vụ.
  • B. Nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tăng thu nhập cho người dân và giảm thiểu rủi ro từ các yếu tố tự nhiên bất lợi.
  • C. Giảm diện tích nuôi trồng thủy sản.
  • D. Chỉ tập trung vào các sản phẩm xuất khẩu chủ lực.

Câu 27: Tại sao các tỉnh/thành phố như Long An, Tiền Giang lại được đưa vào Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, mặc dù thuộc Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Đây là các tỉnh có tài nguyên khoáng sản phong phú nhất vùng.
  • B. Đây là các tỉnh có diện tích đất phèn, mặn lớn nhất cần đầu tư cải tạo.
  • C. Đây là các tỉnh có ngành du lịch phát triển mạnh nhất.
  • D. Vị trí địa lý gần Thành phố Hồ Chí Minh và các trung tâm công nghiệp lớn, thuận lợi cho giao thương, thu hút đầu tư và phát triển công nghiệp, dịch vụ.

Câu 28: Để phát triển bền vững, việc sử dụng tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Cửu Long cần chú trọng giải pháp tổng hợp nào?

  • A. Quản lý tổng hợp nguồn nước (cả nước mặt và nước ngầm), sử dụng tiết kiệm, chống ô nhiễm và phân phối hợp lý giữa các ngành, các vùng.
  • B. Chỉ tập trung xây dựng đê điều để ngăn lũ hoàn toàn.
  • C. Ưu tiên phát triển thủy điện trên các dòng sông nội đồng.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn nước từ thượng nguồn sông Mê Công.

Câu 29: Vùng trung tâm bán đảo Cà Mau (như U Minh) có đặc điểm tự nhiên nổi bật nào khiến việc phát triển nông nghiệp gặp nhiều khó khăn truyền thống?

  • A. Thiếu nguồn nước ngọt hoàn toàn.
  • B. Đất đai bạc màu, nghèo dinh dưỡng.
  • C. Diện tích đất phèn lớn, địa hình trũng thấp, thường xuyên ngập úng hoặc khô hạn theo mùa.
  • D. Tài nguyên rừng ngập mặn quá dày đặc.

Câu 30: Bên cạnh các sản phẩm nông nghiệp, thủy sản, Đồng bằng sông Cửu Long còn có tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo nào dựa vào điều kiện tự nhiên?

  • A. Địa nhiệt.
  • B. Điện gió và điện mặt trời.
  • C. Thủy điện dòng chảy lớn.
  • D. Điện hạt nhân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Vấn đề môi trường nổi bật nhất, có nguy cơ ảnh hưởng lâu dài và nghiêm trọng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư ở Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu, là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Để cải tạo và sử dụng hiệu quả diện tích đất phèn rộng lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long (như Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên), biện pháp kỹ thuật nông nghiệp quan trọng hàng đầu là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long mang lại những lợi ích kinh tế đáng kể nào, khiến vùng áp dụng chiến lược 'sống chung với lũ' ở một số nơi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ/mặn. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên lợi thế này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Việc phát triển du lịch sinh thái ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu dựa vào những đặc điểm tự nhiên nổi bật nào của vùng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Biến đổi khí hậu tác động tiêu cực đến Đồng bằng sông Cửu Long thông qua những hiện tượng chính nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Đất phù sa ngọt, loại đất màu mỡ nhất và thích hợp nhất cho trồng lúa nước năng suất cao ở Đồng bằng sông Cửu Long, tập trung phân bố chủ yếu ở đâu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong bối cảnh mùa khô kéo dài và xâm nhập mặn gia tăng, hoạt động sản xuất nông nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long chịu ảnh hưởng tiêu cực *trực tiếp và nặng nề nhất*?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Để phát triển bền vững ngành nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và hiệu quả nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Rừng ngập mặn ven biển ở Đồng bằng sông Cửu Long (như ở Cà Mau, Bạc Liêu) có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Mô hình sản xuất 'lúa - tôm' hoặc 'lúa - cá' luân canh trên cùng một diện tích canh tác ở Đồng bằng sông Cửu Long là giải pháp thích ứng hiệu quả với đặc điểm tự nhiên nào của vùng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Việc xây dựng các cống, đập điều tiết mặn - ngọt ở vùng cửa sông ven biển Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích chủ yếu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Bên cạnh nông nghiệp và thủy sản, công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản là ngành kinh tế quan trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long. Ngành này phát triển mạnh mẽ chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở các khu vực nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Việc khai thác than bùn ở một số khu vực như U Minh (Cà Mau) cần hết sức thận trọng vì tiềm ẩn nguy cơ môi trường nghiêm trọng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long được coi là vùng trọng điểm sản xuất lương thực (đặc biệt là lúa) hàng đầu của Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Biện pháp nào sau đây không phải là giải pháp chủ yếu để thích ứng với tình trạng lũ lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long theo hướng bền vững?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Việc khai thác nước ngầm quá mức ở Đồng bằng sông Cửu Long có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Thành phố nào sau đây được coi là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị và du lịch quan trọng nhất của Đồng bằng sông Cửu Long?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Khí hậu cận xích đạo của Đồng bằng sông Cửu Long được thể hiện rõ nét qua đặc điểm nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Vườn quốc gia Tràm Chim (Đồng Tháp) là khu bảo tồn đất ngập nước quan trọng, nổi tiếng với việc bảo tồn loài chim quý hiếm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Đất xám là loại đất có diện tích nhỏ nhất trong ba loại đất chính (phù sa, phèn, mặn) ở Đồng bằng sông Cửu Long. Loại đất này thường tập trung ở đâu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Hoạt động kinh tế nào sau đây ít chịu ảnh hưởng trực tiếp và tiêu cực nhất từ tình trạng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của mùa khô và xâm nhập mặn đối với sản xuất nông nghiệp, giải pháp *cấp bách và hiệu quả nhất* về mặt thủy lợi là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Tài nguyên khoáng sản đáng kể nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long, phục vụ cho ngành công nghiệp vật liệu xây dựng (xi măng, đá xây dựng), là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng đa dạng hóa và thích ứng với điều kiện sinh thái (đặc biệt là phèn, mặn, lũ) ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích chủ yếu là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Tại sao các tỉnh/thành phố như Long An, Tiền Giang lại được đưa vào Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, mặc dù thuộc Đồng bằng sông Cửu Long?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Để phát triển bền vững, việc sử dụng tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Cửu Long cần chú trọng giải pháp tổng hợp nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Vùng trung tâm bán đảo Cà Mau (như U Minh) có đặc điểm tự nhiên nổi bật nào khiến việc phát triển nông nghiệp gặp nhiều khó khăn truyền thống?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Bên cạnh các sản phẩm nông nghiệp, thủy sản, Đồng bằng sông Cửu Long còn có tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo nào dựa vào điều kiện tự nhiên?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long có khí hậu mang tính chất cận xích đạo. Đặc điểm nào sau đây của khí hậu vùng ảnh hưởng rõ rệt nhất đến việc tổ chức sản xuất nông nghiệp theo hướng chuyên môn hóa cây trồng và vật nuôi nhiệt đới?

  • A. Lượng mưa trung bình năm thấp.
  • B. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn.
  • C. Nhiệt độ trung bình năm cao và ổn định.
  • D. Số giờ nắng trong năm tương đối thấp.

Câu 2: Phân tích bản đồ đất Đồng bằng sông Cửu Long, loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất và đặt ra thách thức lớn trong việc sử dụng cho sản xuất nông nghiệp nếu không được cải tạo hiệu quả?

  • A. Đất phù sa ngọt.
  • B. Đất phèn.
  • C. Đất mặn.
  • D. Đất cát.

Câu 3: Vấn đề cấp bách nhất về tài nguyên nước mà Đồng bằng sông Cửu Long phải đối mặt trong mùa khô, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu và các đập thủy điện ở thượng nguồn, là gì?

  • A. Thừa nước gây ngập úng diện rộng.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước sông do chất thải công nghiệp.
  • C. Sạt lở bờ sông do dòng chảy mạnh.
  • D. Thiếu nước ngọt và xâm nhập mặn vào sâu nội đồng.

Câu 4: Một nông dân ở Bạc Liêu muốn chuyển đổi từ trồng lúa sang mô hình nuôi tôm sú kết hợp với trồng rừng ngập mặn. Mô hình này thể hiện việc sử dụng hợp lý tài nguyên nào của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Tài nguyên đất mặn và tài nguyên rừng ngập mặn ven biển.
  • B. Tài nguyên đất phèn và tài nguyên nước ngọt.
  • C. Tài nguyên đất phù sa và tài nguyên khoáng sản.
  • D. Tài nguyên nước lợ và tài nguyên đất xám.

Câu 5: Vùng Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên là những khu vực có diện tích đất phèn lớn. Biện pháp kỹ thuật nào sau đây được xem là hiệu quả và phổ biến nhất để cải tạo loại đất này cho sản xuất nông nghiệp?

  • A. Bón nhiều phân đạm và lân.
  • B. Thau chua rửa phèn bằng nước ngọt và bón vôi.
  • C. Trồng các loại cây công nghiệp lâu năm.
  • D. Chỉ sử dụng các giống cây trồng chịu hạn.

Câu 6: Lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa nước nổi mang lại những lợi ích kinh tế đáng kể nào, bên cạnh những tác động tiêu cực?

  • A. Giảm thiểu tình trạng xâm nhập mặn.
  • B. Bổ sung nguồn nước ngầm sạch.
  • C. Bồi đắp phù sa, tăng nguồn lợi thủy sản tự nhiên và cung cấp nước tưới.
  • D. Tạo điều kiện phát triển cây công nghiệp.

Câu 7: Trước thách thức ngày càng gia tăng của biến đổi khí hậu, đặc biệt là mực nước biển dâng và xâm nhập mặn, Đồng bằng sông Cửu Long cần ưu tiên giải pháp nào để đảm bảo an ninh lương thực và phát triển bền vững?

  • A. Đẩy mạnh khai thác nước ngầm quy mô lớn.
  • B. Xây dựng hệ thống đê biển kiên cố dọc toàn bộ bờ biển.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích trồng lúa sang cây công nghiệp.
  • D. Điều chỉnh cơ cấu sản xuất nông nghiệp thích ứng với điều kiện mới (chuyển đổi cây trồng, vật nuôi, áp dụng mô hình lưỡng cư, mặn - lợ - ngọt luân phiên).

Câu 8: Rừng tràm và rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò quan trọng nhất trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên tự nhiên của vùng ở khía cạnh nào?

  • A. Bảo vệ môi trường, chống xói mòn, chắn sóng, giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu và bảo tồn đa dạng sinh học.
  • B. Cung cấp nguồn gỗ quý hiếm cho công nghiệp chế biến.
  • C. Là nơi tập trung các mỏ khoáng sản có giá trị.
  • D. Tạo ra diện tích lớn để trồng cây lương thực.

Câu 9: Nghề nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là tôm và cá tra, là thế mạnh kinh tế quan trọng của Đồng bằng sông Cửu Long. Tuy nhiên, việc phát triển quá nóng hoặc không kiểm soát có thể gây ra vấn đề môi trường nghiêm trọng nào?

  • A. Làm tăng độ phèn của đất.
  • B. Gây sạt lở bờ sông, kênh rạch.
  • C. Ô nhiễm nguồn nước do chất thải, dịch bệnh và suy thoái hệ sinh thái nước.
  • D. Làm giảm diện tích đất phù sa ngọt.

Câu 10: Để khai thác hiệu quả tiềm năng du lịch của Đồng bằng sông Cửu Long dựa trên yếu tố tự nhiên, loại hình du lịch nào cần được chú trọng phát triển bền vững?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng biển cao cấp.
  • B. Du lịch sinh thái, du lịch sông nước, du lịch trải nghiệm văn hóa bản địa gắn với sản xuất nông nghiệp.
  • C. Du lịch mạo hiểm trên núi cao.
  • D. Du lịch đô thị, mua sắm tập trung.

Câu 11: Biện pháp nào sau đây thể hiện chiến lược "sống chung với lũ" một cách chủ động và hiệu quả ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi vùng ngập lũ hàng năm.
  • B. Xây dựng hệ thống đê cao, kiên cố để ngăn lũ hoàn toàn.
  • C. Hạn chế tối đa các hoạt động kinh tế trong mùa lũ.
  • D. Lựa chọn cơ cấu cây trồng, vật nuôi và thời vụ sản xuất phù hợp với quy luật lũ, kết hợp khai thác lợi ích từ lũ (thủy sản, phù sa).

Câu 12: Khu vực nào của Đồng bằng sông Cửu Long chịu ảnh hưởng nặng nề nhất từ tình trạng xâm nhập mặn trong mùa khô?

  • A. Vùng ven biển và các cửa sông lớn.
  • B. Vùng Đồng Tháp Mười.
  • C. Vùng Tứ giác Long Xuyên.
  • D. Vùng dọc theo sông Tiền và sông Hậu phía thượng nguồn.

Câu 13: Việc xây dựng các công trình thủy lợi như cống, đập, hệ thống kênh mương ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích chính nào trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên nước?

  • A. Tăng cường khai thác năng lượng thủy điện.
  • B. Kiểm soát lũ, ngăn mặn, trữ ngọt và phân phối nước phục vụ sản xuất, sinh hoạt.
  • C. Phục vụ mục đích giao thông đường thủy là chủ yếu.
  • D. Tạo cảnh quan nhân tạo cho du lịch.

Câu 14: Để phát triển nông nghiệp bền vững trên đất phèn và đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây không phù hợp?

  • A. Áp dụng các biện pháp thủy lợi (thau chua, rửa mặn).
  • B. Sử dụng giống cây trồng, vật nuôi chịu phèn, chịu mặn.
  • C. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với độ phèn, độ mặn.
  • D. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.

Câu 15: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất về vai trò của đa dạng sinh học đối với sự phát triển kinh tế bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Chỉ có ý nghĩa đối với ngành du lịch sinh thái.
  • B. Chủ yếu cung cấp nguồn thực phẩm cho người dân địa phương.
  • C. Là nền tảng cho các hệ sinh thái nông nghiệp, thủy sản, lâm nghiệp; cung cấp nguồn gen quý; hỗ trợ các dịch vụ hệ sinh thái (thụ phấn, lọc nước); và tiềm năng cho du lịch sinh thái.
  • D. Chỉ có giá trị trong việc nghiên cứu khoa học.

Câu 16: Việc mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long cần đi đôi với giải pháp nào để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và đảm bảo tính bền vững?

  • A. Áp dụng các quy trình nuôi tiên tiến, kiểm soát dịch bệnh, xử lý chất thải và quy hoạch vùng nuôi hợp lý.
  • B. Tăng mật độ nuôi để tối đa hóa sản lượng.
  • C. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn, diệt nấm với liều lượng cao.
  • D. Chỉ tập trung nuôi một vài loài chủ lực có giá trị kinh tế cao.

Câu 17: Tại sao vùng đất phù sa ngọt phân bố dọc sông Tiền và sông Hậu lại là vùng trọng điểm sản xuất lúa hàng hóa lớn nhất cả nước?

  • A. Vì đây là vùng có khí hậu ôn đới thuận lợi.
  • B. Vì vùng này có nhiều mỏ khoáng sản phục vụ sản xuất.
  • C. Vì vùng này ít chịu ảnh hưởng của lũ lụt.
  • D. Vì đất phù sa màu mỡ, nguồn nước ngọt dồi dào và hệ thống kênh rạch thuận lợi cho tưới tiêu.

Câu 18: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc sử dụng hợp lý tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt trong bối cảnh phát triển công nghiệp và đô thị hóa, là gì?

  • A. Đất bị bạc màu do xói mòn bởi gió.
  • B. Thiếu diện tích đất để xây dựng nhà ở.
  • C. Suy thoái chất lượng đất do ô nhiễm, sử dụng hóa chất nông nghiệp quá mức và chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp hiệu quả sang mục đích khác không bền vững.
  • D. Đất bị đóng băng trong mùa đông.

Câu 19: Để phát triển kinh tế biển bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần chú trọng những hoạt động nào sau đây?

  • A. Tăng cường khai thác dầu khí ngoài khơi.
  • B. Nuôi trồng và khai thác thủy sản bền vững, phát triển du lịch biển đảo, năng lượng tái tạo (điện gió), bảo vệ môi trường biển.
  • C. Xây dựng các nhà máy công nghiệp nặng ven biển.
  • D. Chỉ tập trung vào hoạt động vận tải biển.

Câu 20: Việc giảm thiểu diện tích rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long do chuyển đổi mục đích sử dụng đất (ví dụ: làm đầm nuôi tôm) sẽ dẫn đến hậu quả tiêu cực chủ yếu nào về mặt môi trường?

  • A. Làm tăng độ phì nhiêu của đất nông nghiệp.
  • B. Tăng khả năng chống lũ lụt của vùng nội địa.
  • C. Giảm thiểu tình trạng xâm nhập mặn.
  • D. Tăng nguy cơ sạt lở bờ biển, xói mòn đất, giảm khả năng chắn sóng và mất đi nơi cư trú của nhiều loài thủy sản, chim.

Câu 21: Vườn quốc gia Tràm Chim (Đồng Tháp) và Vườn quốc gia U Minh Hạ (Cà Mau) là những khu vực quan trọng trong việc bảo tồn tài nguyên thiên nhiên nào của Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Đa dạng sinh học, đặc biệt là các loài chim quý hiếm và hệ sinh thái đất ngập nước, rừng tràm.
  • B. Các mỏ khoáng sản có giá trị.
  • C. Nguồn nước ngọt tự nhiên lớn nhất vùng.
  • D. Diện tích đất phù sa màu mỡ chưa khai thác.

Câu 22: Để giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt trong mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long một cách bền vững, bên cạnh các giải pháp công trình thủy lợi, cần chú trọng biện pháp phi công trình nào?

  • A. Tăng cường bơm hút nước ngầm.
  • B. Chỉ trông chờ vào lượng mưa tự nhiên.
  • C. Quản lý, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả trong sản xuất và sinh hoạt; thay đổi lịch thời vụ; áp dụng công nghệ tưới tiên tiến; và nâng cao nhận thức cộng đồng.
  • D. Xây dựng các nhà máy điện hạt nhân để cung cấp năng lượng cho bơm nước.

Câu 23: Hoạt động kinh tế nào ở Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng phát triển mạnh mẽ trong tương lai, dựa trên lợi thế về nguồn năng lượng tái tạo?

  • A. Khai thác than đá.
  • B. Phát triển điện gió và điện mặt trời.
  • C. Khai thác dầu khí.
  • D. Phát triển thủy điện trên các sông nội đồng.

Câu 24: Tại sao việc đa dạng hóa cơ cấu cây trồng (ngoài cây lúa) và vật nuôi là một giải pháp quan trọng để sử dụng hợp lý tài nguyên đất và nước ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Vì các loại cây trồng khác không cần nước.
  • B. Vì chỉ có cây lúa mới phù hợp với đất phèn mặn.
  • C. Vì đa dạng hóa sẽ làm giảm năng suất tổng thể.
  • D. Vì giúp sử dụng hiệu quả các loại đất khác nhau (phèn, mặn, phù sa), thích ứng với điều kiện khí hậu, giảm rủi ro phụ thuộc vào một loại cây và tăng thu nhập cho người dân.

Câu 25: Vấn đề sạt lở bờ sông, bờ biển ngày càng nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long có nguyên nhân chính nào liên quan đến việc sử dụng tài nguyên nước và cát?

  • A. Giảm lượng phù sa và cát về hạ lưu do các đập thủy điện ở thượng nguồn và khai thác cát quá mức.
  • B. Tăng lượng phù sa bồi đắp hàng năm.
  • C. Dòng chảy sông ngòi bị tắc nghẽn.
  • D. Mực nước biển hạ thấp liên tục.

Câu 26: Để phát triển ngành công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long một cách bền vững, cần chú trọng yếu tố nào liên quan đến tài nguyên?

  • A. Nhập khẩu toàn bộ nguyên liệu từ nước ngoài.
  • B. Chỉ tập trung vào chế biến thô, xuất khẩu.
  • C. Đảm bảo nguồn nguyên liệu ổn định, chất lượng cao từ sản xuất nông nghiệp, thủy sản bền vững và đầu tư công nghệ chế biến hiện đại, giảm thiểu chất thải.
  • D. Xây dựng nhà máy ở xa vùng nguyên liệu.

Câu 27: Việc ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích chính nào trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên?

  • A. Làm tăng sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • B. Chỉ để tăng sản lượng đơn thuần.
  • C. Làm giảm chất lượng nông sản.
  • D. Nâng cao năng suất, chất lượng, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường (sử dụng nước, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật hiệu quả hơn), thích ứng với biến đổi khí hậu và nâng cao giá trị sản phẩm.

Câu 28: Mô hình kinh tế

  • A. Tài nguyên rừng ngập mặn và tài nguyên nước lợ/mặn.
  • B. Tài nguyên đất phù sa và tài nguyên nước ngọt.
  • C. Tài nguyên đất phèn và tài nguyên nước ngầm.
  • D. Tài nguyên khoáng sản và tài nguyên năng lượng mặt trời.

Câu 29: Hệ thống kênh rạch chằng chịt ở Đồng bằng sông Cửu Long không chỉ phục vụ giao thông mà còn có vai trò quan trọng trong việc sử dụng tài nguyên nào cho sản xuất nông nghiệp?

  • A. Tài nguyên khoáng sản.
  • B. Tài nguyên rừng.
  • C. Tài nguyên nước (tưới tiêu, thau chua rửa mặn, nuôi trồng thủy sản).
  • D. Tài nguyên đất (mở rộng diện tích canh tác).

Câu 30: Nhìn vào bản đồ phân bố dân cư và đô thị, trung tâm kinh tế - chính trị quan trọng nhất của Đồng bằng sông Cửu Long, có vai trò kết nối vùng với cả nước và quốc tế, là thành phố nào?

  • A. Thành phố Cà Mau.
  • B. Thành phố Cần Thơ.
  • C. Thành phố Rạch Giá.
  • D. Thành phố Long Xuyên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long có khí hậu mang tính chất cận xích đạo. Đặc điểm nào sau đây của khí hậu vùng ảnh hưởng rõ rệt nhất đến việc tổ chức sản xuất nông nghiệp theo hướng chuyên môn hóa cây trồng và vật nuôi nhiệt đới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Phân tích bản đồ đất Đồng bằng sông Cửu Long, loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất và đặt ra thách thức lớn trong việc sử dụng cho sản xuất nông nghiệp nếu không được cải tạo hiệu quả?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Vấn đề cấp bách nhất về tài nguyên nước mà Đồng bằng sông Cửu Long phải đối mặt trong mùa khô, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu và các đập thủy điện ở thượng nguồn, là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một nông dân ở Bạc Liêu muốn chuyển đổi từ trồng lúa sang mô hình nuôi tôm sú kết hợp với trồng rừng ngập mặn. Mô hình này thể hiện việc sử dụng hợp lý tài nguyên nào của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Vùng Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên là những khu vực có diện tích đất phèn lớn. Biện pháp kỹ thuật nào sau đây được xem là hiệu quả và phổ biến nhất để cải tạo loại đất này cho sản xuất nông nghiệp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa nước nổi mang lại những lợi ích kinh tế đáng kể nào, bên cạnh những tác động tiêu cực?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trước thách thức ngày càng gia tăng của biến đổi khí hậu, đặc biệt là mực nước biển dâng và xâm nhập mặn, Đồng bằng sông Cửu Long cần ưu tiên giải pháp nào để đảm bảo an ninh lương thực và phát triển bền vững?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Rừng tràm và rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò quan trọng nhất trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên tự nhiên của vùng ở khía cạnh nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Nghề nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là tôm và cá tra, là thế mạnh kinh tế quan trọng của Đồng bằng sông Cửu Long. Tuy nhiên, việc phát triển quá nóng hoặc không kiểm soát có thể gây ra vấn đề môi trường nghiêm trọng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Để khai thác hiệu quả tiềm năng du lịch của Đồng bằng sông Cửu Long dựa trên yếu tố tự nhiên, loại hình du lịch nào cần được chú trọng phát triển bền vững?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Biện pháp nào sau đây thể hiện chiến lược 'sống chung với lũ' một cách chủ động và hiệu quả ở Đồng bằng sông Cửu Long?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Khu vực nào của Đồng bằng sông Cửu Long chịu ảnh hưởng nặng nề nhất từ tình trạng xâm nhập mặn trong mùa khô?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Việc xây dựng các công trình thủy lợi như cống, đập, hệ thống kênh mương ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích chính nào trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Để phát triển nông nghiệp bền vững trên đất phèn và đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây không phù hợp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất về vai trò của đa dạng sinh học đối với sự phát triển kinh tế bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Việc mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long cần đi đôi với giải pháp nào để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và đảm bảo tính bền vững?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Tại sao vùng đất phù sa ngọt phân bố dọc sông Tiền và sông Hậu lại là vùng trọng điểm sản xuất lúa hàng hóa lớn nhất cả nước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc sử dụng hợp lý tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt trong bối cảnh phát triển công nghiệp và đô thị hóa, là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Để phát triển kinh tế biển bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần chú trọng những hoạt động nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Việc giảm thiểu diện tích rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long do chuyển đổi mục đích sử dụng đất (ví dụ: làm đầm nuôi tôm) sẽ dẫn đến hậu quả tiêu cực chủ yếu nào về mặt môi trường?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Vườn quốc gia Tràm Chim (Đồng Tháp) và Vườn quốc gia U Minh Hạ (Cà Mau) là những khu vực quan trọng trong việc bảo tồn tài nguyên thiên nhiên nào của Đồng bằng sông Cửu Long?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Để giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt trong mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long một cách bền vững, bên cạnh các giải pháp công trình thủy lợi, cần chú trọng biện pháp phi công trình nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Hoạt động kinh tế nào ở Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng phát triển mạnh mẽ trong tương lai, dựa trên lợi thế về nguồn năng lượng tái tạo?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Tại sao việc đa dạng hóa cơ cấu cây trồng (ngoài cây lúa) và vật nuôi là một giải pháp quan trọng để sử dụng hợp lý tài nguyên đất và nước ở Đồng bằng sông Cửu Long?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Vấn đề sạt lở bờ sông, bờ biển ngày càng nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long có nguyên nhân chính nào liên quan đến việc sử dụng tài nguyên nước và cát?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Để phát triển ngành công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long một cách bền vững, cần chú trọng yếu tố nào liên quan đến tài nguyên?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Việc ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích chính nào trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Mô hình kinh tế "rừng - tôm" (kết hợp nuôi tôm dưới tán rừng ngập mặn) được áp dụng ở vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện sự kết hợp sử dụng tài nguyên nào một cách hiệu quả và bền vững?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Hệ thống kênh rạch chằng chịt ở Đồng bằng sông Cửu Long không chỉ phục vụ giao thông mà còn có vai trò quan trọng trong việc sử dụng tài nguyên nào cho sản xuất nông nghiệp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Nhìn vào bản đồ phân bố dân cư và đô thị, trung tâm kinh tế - chính trị quan trọng nhất của Đồng bằng sông Cửu Long, có vai trò kết nối vùng với cả nước và quốc tế, là thành phố nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm khí hậu cận xích đạo với nhiệt độ cao quanh năm và biên độ nhiệt nhỏ. Đặc điểm này mang lại thuận lợi chủ yếu nào cho hoạt động sản xuất nông nghiệp trong vùng?

  • A. Giảm thiểu sâu bệnh hại do nhiệt độ ổn định.
  • B. Canh tác được nhiều vụ trong năm và đa dạng hóa cây trồng nhiệt đới.
  • C. Tiết kiệm chi phí tưới tiêu nhờ lượng mưa phân bố đều quanh năm.
  • D. Phù hợp phát triển các loại cây trồng cận nhiệt đới có giá trị kinh tế cao.

Câu 2: Diện tích đất phèn và đất mặn chiếm tỉ lệ lớn là một thách thức lớn đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long. Để sử dụng hiệu quả và bền vững loại tài nguyên đất này, giải pháp quan trọng hàng đầu là gì?

  • A. Chỉ tập trung trồng các loại cây công nghiệp ngắn ngày trên đất này.
  • B. Đắp đê ngăn mặn hoàn toàn và tháo khô nước quanh năm.
  • C. Cải tạo đất bằng biện pháp thủy lợi (thau chua rửa mặn) kết hợp với sử dụng giống cây trồng chịu phèn, mặn và luân canh cây trồng phù hợp.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích sang nuôi trồng thủy sản nước lợ.

Câu 3: Tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Cửu Long rất phong phú với hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Tuy nhiên, việc khai thác tài nguyên nước này đang đối mặt với những vấn đề nghiêm trọng nào, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

  • A. Thiếu nước ngọt cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt vào mùa mưa.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước do hoạt động công nghiệp quy mô lớn.
  • C. Nguồn nước ngầm cạn kiệt do khai thác quá mức.
  • D. Xâm nhập mặn gia tăng vào mùa khô do nước biển dâng và các đập thủy điện ở thượng nguồn.

Câu 4: Lũ lụt là hiện tượng tự nhiên thường xuyên xảy ra ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa mưa. Thay vì chỉ chống lũ, vùng này đã và đang thực hiện phương châm

  • A. Lũ không chỉ gây thiệt hại mà còn mang lại nguồn lợi (phù sa, thủy sản) và làm sạch môi trường.
  • B. Việc xây dựng đê ngăn lũ là không khả thi về mặt kinh tế.
  • C. Người dân đã quen với việc di chuyển và sơ tán khi có lũ.
  • D. Biến đổi khí hậu làm giảm cường độ và tần suất của lũ.

Câu 5: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ (tôm sú, tôm thẻ chân trắng...) phát triển mạnh ở các tỉnh ven biển Đồng bằng sông Cửu Long. Yếu tố tự nhiên nào đóng vai trò quyết định cho sự phát triển của ngành này ở khu vực này?

  • A. Diện tích đất phù sa ngọt rộng lớn.
  • B. Khí hậu có mùa đông lạnh kéo dài.
  • C. Tập trung nhiều mỏ than bùn và đá vôi.
  • D. Diện tích mặt nước rộng, vùng đất ngập mặn ven biển và đặc điểm thủy triều.

Câu 6: Rừng ngập mặn ven biển và rừng tràm ở các vùng đất phèn (Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên) đóng vai trò quan trọng trong việc sử dụng hợp lí tự nhiên. Vai trò đó chủ yếu là gì?

  • A. Cung cấp gỗ quý cho công nghiệp chế biến.
  • B. Bảo vệ môi trường, chống xói lở, chắn sóng, điều hòa nước, và là nơi cư trú của nhiều loài thủy sản, động vật hoang dã.
  • C. Tạo ra nguồn nguyên liệu dồi dào cho sản xuất giấy.
  • D. Là địa điểm lý tưởng để xây dựng các khu công nghiệp.

Câu 7: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn nhất cả nước. Thành tựu này có được chủ yếu dựa vào yếu tố tự nhiên nào và giải pháp kỹ thuật nào được áp dụng rộng rãi?

  • A. Đất phù sa màu mỡ và hệ thống kênh rạch thủy lợi.
  • B. Khí hậu cận nhiệt đới và nguồn lao động dồi dào.
  • C. Diện tích đất badan rộng lớn và công nghệ tưới nhỏ giọt.
  • D. Nguồn khoáng sản phong phú và kỹ thuật canh tác trên đất dốc.

Câu 8: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi được xem là một giải pháp quan trọng để thích ứng với điều kiện tự nhiên và biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển đổi này?

  • A. Tăng diện tích trồng lúa 3 vụ trên các vùng đất nhiễm mặn.
  • B. Tập trung phát triển chăn nuôi đại gia súc trên các vùng đất ngập lũ.
  • C. Áp dụng mô hình lúa - tôm hoặc lúa - cá trên các vùng đất lợ, phèn thay vì chỉ trồng lúa.
  • D. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp dài ngày như cao su, cà phê.

Câu 9: Du lịch sinh thái là một hướng phát triển kinh tế quan trọng dựa vào tài nguyên tự nhiên độc đáo của Đồng bằng sông Cửu Long. Đặc điểm tự nhiên nào của vùng tạo nên tiềm năng nổi bật cho loại hình du lịch này?

  • A. Các dãy núi đá vôi hùng vĩ và hang động đẹp.
  • B. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, vườn cây ăn trái, rừng ngập mặn, các vườn quốc gia với đa dạng sinh học.
  • C. Nhiều bãi biển dài, cát trắng, nước trong xanh.
  • D. Các mỏ khoáng sản quý hiếm có thể khai thác làm điểm tham quan.

Câu 10: Việc khai thác than bùn ở Đồng bằng sông Cửu Long cần được kiểm soát chặt chẽ và có kế hoạch bền vững. Lý do chủ yếu là gì?

  • A. Khai thác quá mức có thể gây sụt lún đất, suy thoái hệ sinh thái đất ngập nước và phát thải khí nhà kính.
  • B. Than bùn có giá trị kinh tế thấp nên không khuyến khích khai thác.
  • C. Trữ lượng than bùn trong vùng rất nhỏ, không đáng kể.
  • D. Việc khai thác than bùn đòi hỏi công nghệ rất hiện đại và chi phí cao.

Câu 11: Phân bố đất phù sa ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu tập trung dọc theo sông Tiền và sông Hậu. Điều này liên quan mật thiết đến yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Hoạt động của thủy triều.
  • B. Sự phân bố của rừng ngập mặn.
  • C. Nhiệt độ trung bình hàng năm.
  • D. Quá trình bồi đắp phù sa của hai dòng sông chính.

Câu 12: Vấn đề sụt lún đất và xói lở bờ sông, bờ biển đang ngày càng trầm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long. Nguyên nhân tự nhiên và nhân tạo nào đóng vai trò chính trong tình trạng này?

  • A. Biến đổi khí hậu làm giảm lượng mưa và tăng bốc hơi.
  • B. Khai thác than bùn quy mô lớn và phát triển các khu công nghiệp.
  • C. Giảm lượng phù sa và cát về hạ lưu do các đập thủy điện ở thượng nguồn, kết hợp với khai thác cát quá mức và tác động của sóng, thủy triều.
  • D. Sự phát triển mạnh mẽ của cây ăn quả và nuôi trồng thủy sản.

Câu 13: Để thích ứng với tình trạng xâm nhập mặn ngày càng sâu, nhiều địa phương ở Đồng bằng sông Cửu Long đã chuyển đổi mạnh mẽ từ độc canh cây lúa sang các mô hình canh tác khác. Mô hình nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững trong bối cảnh này?

  • A. Chỉ trồng các giống lúa chịu hạn.
  • B. Kết hợp nuôi tôm hoặc các loài thủy sản khác chịu mặn luân canh với trồng lúa trong mùa mưa (mô hình lúa - tôm).
  • C. Xây dựng các hồ chứa nước ngọt khổng lồ để trữ nước cho mùa khô.
  • D. Đẩy mạnh trồng rừng phòng hộ trên toàn bộ diện tích đất nông nghiệp.

Câu 14: Vùng Tứ giác Long Xuyên và Đồng Tháp Mười có diện tích đất phèn lớn. Việc cải tạo đất phèn ở đây không chỉ giúp mở rộng diện tích sản xuất nông nghiệp mà còn góp phần quan trọng vào việc gì?

  • A. Tăng cường nguồn nước ngọt cho toàn bộ đồng bằng.
  • B. Phát triển mạnh công nghiệp khai khoáng.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn hiện tượng lũ lụt.
  • D. Ổn định dân cư, phát triển kinh tế vùng biên giới và đảm bảo an ninh lương thực.

Câu 15: Đứng trước thách thức của biến đổi khí hậu, đặc biệt là nước biển dâng, chiến lược ứng phó nào sau đây được cho là phù hợp và khả thi nhất cho Đồng bằng sông Cửu Long về lâu dài?

  • A. Chuyển đổi mô hình phát triển theo hướng thích ứng, đa dạng hóa sinh kế, phát triển nông nghiệp thông minh và bền vững, bảo vệ hệ sinh thái tự nhiên.
  • B. Xây dựng hệ thống đê biển khổng lồ bao quanh toàn bộ đồng bằng.
  • C. Di dời toàn bộ dân cư và hoạt động kinh tế ra khỏi các vùng trũng thấp.
  • D. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp nặng để thay thế nông nghiệp.

Câu 16: Ngoài lúa, cây ăn quả là thế mạnh kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt ở các vùng đất phù sa ngọt ven sông. Yếu tố tự nhiên nào là điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển đa dạng các loại cây ăn quả nhiệt đới tại đây?

  • A. Độ cao địa hình lớn tạo sự phân hóa khí hậu.
  • B. Nhiệt độ có sự chênh lệch lớn giữa ngày và đêm.
  • C. Khí hậu nóng ẩm quanh năm với nhiệt độ cao và nguồn nước dồi dào.
  • D. Đất đai bạc màu, nghèo dinh dưỡng.

Câu 17: Việc mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long đã góp phần nâng cao thu nhập cho người dân nhưng cũng tiềm ẩn những rủi ro về môi trường. Rủi ro nào sau đây là đáng quan ngại nhất nếu việc nuôi trồng không được quản lý chặt chẽ?

  • A. Giảm diện tích đất phèn và đất mặn.
  • B. Tăng cường độ che phủ của rừng.
  • C. Làm giảm nhiệt độ trung bình của vùng.
  • D. Ô nhiễm nguồn nước do chất thải, thức ăn thừa và dịch bệnh lây lan.

Câu 18: Quan sát bản đồ địa hình Đồng bằng sông Cửu Long, ta thấy rõ sự hiện diện của nhiều cồn, bãi giữa sông và các vùng trũng ngập nước theo mùa. Đặc điểm địa hình này có ảnh hưởng như thế nào đến việc sử dụng hợp lí tài nguyên nước và đất của vùng?

  • A. Tạo điều kiện phát triển các mô hình canh tác đa dạng (lúa, cây ăn quả trên cồn, nuôi trồng thủy sản ở vùng trũng) nhưng cũng đòi hỏi giải pháp thủy lợi phức tạp để kiểm soát lũ, mặn.
  • B. Thuận lợi cho việc xây dựng các công trình thủy điện quy mô lớn.
  • C. Hạn chế sự phát triển của giao thông đường thủy.
  • D. Gây khó khăn cho việc phát triển du lịch sinh thái.

Câu 19: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam mở rộng bao gồm cả tỉnh Long An và Tiền Giang của Đồng bằng sông Cửu Long. Việc các tỉnh này thuộc vùng kinh tế trọng điểm có ý nghĩa gì đối với sự phát triển kinh tế của bản thân các tỉnh đó và cả vùng đồng bằng?

  • A. Chuyển đổi toàn bộ diện tích nông nghiệp sang công nghiệp.
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn sự giao lưu kinh tế với các tỉnh còn lại trong đồng bằng.
  • C. Tăng cường thu hút đầu tư, phát triển công nghiệp, dịch vụ, tạo động lực lan tỏa cho các khu vực khác trong vùng đồng bằng.
  • D. Chỉ tập trung phát triển du lịch và nông nghiệp công nghệ cao.

Câu 20: Thành phố Cần Thơ được xem là trung tâm kinh tế - chính trị của Đồng bằng sông Cửu Long. Vị trí địa lý của Cần Thơ có những đặc điểm nổi bật nào tạo nên vai trò trung tâm này?

  • A. Nằm ở vị trí trung tâm đồng bằng, trên trục giao thông quan trọng (sông Hậu, Quốc lộ 1A), là đầu mối giao thông thủy bộ và có cảng biển, sân bay.
  • B. Là tỉnh có diện tích đất phèn và đất mặn lớn nhất vùng.
  • C. Tiếp giáp trực tiếp với Campuchia và có đường bờ biển dài.
  • D. Tập trung nhiều mỏ khoáng sản có giá trị cao.

Câu 21: Để sử dụng hợp lí tài nguyên rừng ngập mặn ven biển, cần thực hiện đồng bộ các giải pháp. Giải pháp nào sau đây không phù hợp với mục tiêu phát triển bền vững rừng ngập mặn?

  • A. Khoanh nuôi, trồng mới và bảo vệ nghiêm ngặt diện tích rừng hiện có.
  • B. Phát triển các mô hình nuôi trồng thủy sản kết hợp với bảo vệ rừng (như mô hình tôm - rừng).
  • C. Phát triển du lịch sinh thái dựa vào hệ sinh thái rừng ngập mặn.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng ngập mặn thành các khu công nghiệp ven biển.

Câu 22: Biến đổi khí hậu gây ra mực nước biển dâng và xâm nhập mặn sâu hơn vào nội đồng. Tác động tiêu cực này ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất đến ngành sản xuất nào của Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Trồng lúa và cây ăn quả ở các vùng bị nhiễm mặn.
  • B. Nuôi trồng thủy sản nước lợ.
  • C. Khai thác thủy sản biển.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái trên sông.

Câu 23: Ngoài các loại đất chính (phù sa, phèn, mặn), Đồng bằng sông Cửu Long còn có một số loại đất khác phân bố ở các vùng rìa hoặc trên đảo. Việc sử dụng các loại đất này cần lưu ý điều gì để đảm bảo hiệu quả và bền vững?

  • A. Chúng rất màu mỡ nên có thể trồng bất kỳ loại cây nào.
  • B. Cần đánh giá đặc điểm cụ thể của từng loại đất (ví dụ: đất xám trên phù sa cổ ở vùng rìa có thể bị khô hạn, đất trên đảo có thể bạc màu) để lựa chọn cây trồng và biện pháp canh tác phù hợp.
  • C. Chỉ nên để hoang hóa vì diện tích nhỏ, không có giá trị kinh tế.
  • D. Tất cả các loại đất khác đều thích hợp cho nuôi trồng thủy sản.

Câu 24: Phát triển nông nghiệp bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long đòi hỏi phải giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng vào mục tiêu này?

  • A. Tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học để nâng cao năng suất.
  • B. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách phá rừng.
  • C. Áp dụng các quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP, GlobalGAP), sử dụng phân bón hữu cơ, quản lý dịch hại tổng hợp (IPM).
  • D. Đổ trực tiếp chất thải từ hoạt động chăn nuôi, thủy sản ra sông rạch.

Câu 25: Lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long thường đến chậm và kéo dài hơn so với lũ ở các vùng khác. Đặc điểm này tạo điều kiện thuận lợi cho việc gì trong việc ứng phó và khai thác lợi ích từ lũ?

  • A. Xây dựng các công trình thủy điện quy mô lớn.
  • B. Trồng lúa ba vụ trên các vùng ngập sâu.
  • C. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp sử dụng nhiều nước.
  • D. Chủ động di dời dân cư, chuẩn bị ứng phó và tổ chức khai thác nguồn lợi thủy sản, phù sa do lũ mang lại.

Câu 26: Vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn để phát triển năng lượng tái tạo. Loại hình năng lượng nào phù hợp nhất với điều kiện tự nhiên ở đây?

  • A. Điện gió và điện mặt trời.
  • B. Điện hạt nhân.
  • C. Điện địa nhiệt.
  • D. Thủy điện trên các dòng sông lớn.

Câu 27: Việc phát triển cơ sở hạ tầng (giao thông, thủy lợi) ở Đồng bằng sông Cửu Long cần tính đến yếu tố tự nhiên đặc thù của vùng. Yếu tố nào sau đây gây khó khăn lớn nhất cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng quy mô lớn trên đất liền?

  • A. Thiếu nguồn vật liệu xây dựng.
  • B. Khí hậu nóng ẩm quanh năm.
  • C. Địa hình thấp, nhiều sông rạch, nền đất yếu (đất sét, than bùn).
  • D. Nhiều núi cao và đồi dốc.

Câu 28: Đa dạng sinh học là một tài nguyên quý giá của Đồng bằng sông Cửu Long, thể hiện rõ nét ở các vườn quốc gia như Tràm Chim, U Minh Thượng, Mũi Cà Mau. Để bảo tồn và khai thác bền vững tài nguyên này, giải pháp nào là cần thiết?

  • A. Chuyển đổi các vườn quốc gia thành khu dân cư tập trung.
  • B. Khai thác triệt để các loài động thực vật quý hiếm để phát triển kinh tế.
  • C. Chỉ tập trung bảo tồn mà không gắn với phát triển kinh tế địa phương.
  • D. Bảo vệ nghiêm ngặt các khu bảo tồn, kiểm soát hoạt động săn bắt, khai thác trái phép, kết hợp phát triển du lịch sinh thái có trách nhiệm và giáo dục cộng đồng.

Câu 29: Nguồn lợi thủy sản nước ngọt của Đồng bằng sông Cửu Long rất phong phú, đặc biệt trong mùa lũ. Việc khai thác nguồn lợi này cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo tính bền vững lâu dài?

  • A. Đánh bắt bằng mọi phương tiện, kể cả xung điện và chất nổ.
  • B. Khai thác có kiểm soát theo mùa vụ, kích thước, số lượng, bảo vệ các bãi đẻ và đường di cư của cá.
  • C. Chỉ tập trung vào các loài có giá trị kinh tế cao nhất.
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn hoạt động đánh bắt để bảo tồn.

Câu 30: Việc phát triển cây ăn quả ở Đồng bằng sông Cửu Long đang hướng tới sản xuất hàng hóa quy mô lớn và xuất khẩu. Để nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh cho trái cây, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất, dựa trên đặc điểm tự nhiên và thị trường?

  • A. Chỉ tập trung mở rộng diện tích mà không chú trọng chất lượng.
  • B. Giảm giá bán xuống mức thấp nhất để cạnh tranh.
  • C. Áp dụng các tiêu chuẩn chất lượng (VietGAP, GlobalGAP), xây dựng thương hiệu, đa dạng hóa sản phẩm chế biến từ trái cây và tìm kiếm thị trường xuất khẩu ổn định.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào thương lái nhỏ lẻ để tiêu thụ sản phẩm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm khí hậu cận xích đạo với nhiệt độ cao quanh năm và biên độ nhiệt nhỏ. Đặc điểm này mang lại thuận lợi chủ yếu nào cho hoạt động sản xuất nông nghiệp trong vùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Diện tích đất phèn và đất mặn chiếm tỉ lệ lớn là một thách thức lớn đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long. Để sử dụng hiệu quả và bền vững loại tài nguyên đất này, giải pháp quan trọng hàng đầu là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Cửu Long rất phong phú với hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Tuy nhiên, việc khai thác tài nguyên nước này đang đối mặt với những vấn đề nghiêm trọng nào, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Lũ lụt là hiện tượng tự nhiên thường xuyên xảy ra ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa mưa. Thay vì chỉ chống lũ, vùng này đã và đang thực hiện phương châm "sống chung với lũ". Phương châm này dựa trên nhận định nào về lũ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ (tôm sú, tôm thẻ chân trắng...) phát triển mạnh ở các tỉnh ven biển Đồng bằng sông Cửu Long. Yếu tố tự nhiên nào đóng vai trò quyết định cho sự phát triển của ngành này ở khu vực này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Rừng ngập mặn ven biển và rừng tràm ở các vùng đất phèn (Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên) đóng vai trò quan trọng trong việc sử dụng hợp lí tự nhiên. Vai trò đó chủ yếu là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn nhất cả nước. Thành tựu này có được chủ yếu dựa vào yếu tố tự nhiên nào và giải pháp kỹ thuật nào được áp dụng rộng rãi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi được xem là một giải pháp quan trọng để thích ứng với điều kiện tự nhiên và biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển đổi này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Du lịch sinh thái là một hướng phát triển kinh tế quan trọng dựa vào tài nguyên tự nhiên độc đáo của Đồng bằng sông Cửu Long. Đặc điểm tự nhiên nào của vùng tạo nên tiềm năng nổi bật cho loại hình du lịch này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Việc khai thác than bùn ở Đồng bằng sông Cửu Long cần được kiểm soát chặt chẽ và có kế hoạch bền vững. Lý do chủ yếu là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Phân bố đất phù sa ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu tập trung dọc theo sông Tiền và sông Hậu. Điều này liên quan mật thiết đến yếu tố tự nhiên nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Vấn đề sụt lún đất và xói lở bờ sông, bờ biển đang ngày càng trầm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long. Nguyên nhân tự nhiên và nhân tạo nào đóng vai trò chính trong tình trạng này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Để thích ứng với tình trạng xâm nhập mặn ngày càng sâu, nhiều địa phương ở Đồng bằng sông Cửu Long đã chuyển đổi mạnh mẽ từ độc canh cây lúa sang các mô hình canh tác khác. Mô hình nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững trong bối cảnh này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Vùng Tứ giác Long Xuyên và Đồng Tháp Mười có diện tích đất phèn lớn. Việc cải tạo đất phèn ở đây không chỉ giúp mở rộng diện tích sản xuất nông nghiệp mà còn góp phần quan trọng vào việc gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Đứng trước thách thức của biến đổi khí hậu, đặc biệt là nước biển dâng, chiến lược ứng phó nào sau đây được cho là phù hợp và khả thi nhất cho Đồng bằng sông Cửu Long về lâu dài?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Ngoài lúa, cây ăn quả là thế mạnh kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt ở các vùng đất phù sa ngọt ven sông. Yếu tố tự nhiên nào là điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển đa dạng các loại cây ăn quả nhiệt đới tại đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Việc mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long đã góp phần nâng cao thu nhập cho người dân nhưng cũng tiềm ẩn những rủi ro về môi trường. Rủi ro nào sau đây là đáng quan ngại nhất nếu việc nuôi trồng không được quản lý chặt chẽ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Quan sát bản đồ địa hình Đồng bằng sông Cửu Long, ta thấy rõ sự hiện diện của nhiều cồn, bãi giữa sông và các vùng trũng ngập nước theo mùa. Đặc điểm địa hình này có ảnh hưởng như thế nào đến việc sử dụng hợp lí tài nguyên nước và đất của vùng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam mở rộng bao gồm cả tỉnh Long An và Tiền Giang của Đồng bằng sông Cửu Long. Việc các tỉnh này thuộc vùng kinh tế trọng điểm có ý nghĩa gì đối với sự phát triển kinh tế của bản thân các tỉnh đó và cả vùng đồng bằng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Thành phố Cần Thơ được xem là trung tâm kinh tế - chính trị của Đồng bằng sông Cửu Long. Vị trí địa lý của Cần Thơ có những đặc điểm nổi bật nào tạo nên vai trò trung tâm này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Để sử dụng hợp lí tài nguyên rừng ngập mặn ven biển, cần thực hiện đồng bộ các giải pháp. Giải pháp nào sau đây không phù hợp với mục tiêu phát triển bền vững rừng ngập mặn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Biến đổi khí hậu gây ra mực nước biển dâng và xâm nhập mặn sâu hơn vào nội đồng. Tác động tiêu cực này ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất đến ngành sản xuất nào của Đồng bằng sông Cửu Long?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Ngoài các loại đất chính (phù sa, phèn, mặn), Đồng bằng sông Cửu Long còn có một số loại đất khác phân bố ở các vùng rìa hoặc trên đảo. Việc sử dụng các loại đất này cần lưu ý điều gì để đảm bảo hiệu quả và bền vững?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Phát triển nông nghiệp bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long đòi hỏi phải giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng vào mục tiêu này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long thường đến chậm và kéo dài hơn so với lũ ở các vùng khác. Đặc điểm này tạo điều kiện thuận lợi cho việc gì trong việc ứng phó và khai thác lợi ích từ lũ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn để phát triển năng lượng tái tạo. Loại hình năng lượng nào phù hợp nhất với điều kiện tự nhiên ở đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Việc phát triển cơ sở hạ tầng (giao thông, thủy lợi) ở Đồng bằng sông Cửu Long cần tính đến yếu tố tự nhiên đặc thù của vùng. Yếu tố nào sau đây gây khó khăn lớn nhất cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng quy mô lớn trên đất liền?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Đa dạng sinh học là một tài nguyên quý giá của Đồng bằng sông Cửu Long, thể hiện rõ nét ở các vườn quốc gia như Tràm Chim, U Minh Thượng, Mũi Cà Mau. Để bảo tồn và khai thác bền vững tài nguyên này, giải pháp nào là cần thiết?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Nguồn lợi thủy sản nước ngọt của Đồng bằng sông Cửu Long rất phong phú, đặc biệt trong mùa lũ. Việc khai thác nguồn lợi này cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo tính bền vững lâu dài?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Việc phát triển cây ăn quả ở Đồng bằng sông Cửu Long đang hướng tới sản xuất hàng hóa quy mô lớn và xuất khẩu. Để nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh cho trái cây, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất, dựa trên đặc điểm tự nhiên và thị trường?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm khí hậu cận xích đạo với nền nhiệt cao quanh năm và chế độ mưa theo mùa ở Đồng bằng sông Cửu Long tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu cho loại hình sản xuất nông nghiệp nào?

  • A. Cây công nghiệp lâu năm ưa lạnh.
  • B. Cây ôn đới và cận nhiệt.
  • C. Cây trồng và vật nuôi nhiệt đới đa dạng, thâm canh tăng vụ.
  • D. Chăn nuôi gia súc ăn cỏ quy mô lớn.

Câu 2: Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt ở Đồng bằng sông Cửu Long mang lại lợi thế quan trọng nhất nào cho phát triển kinh tế?

  • A. Cung cấp nguồn nước khoáng dồi dào.
  • B. Tạo địa hình đồi núi cho du lịch mạo hiểm.
  • C. Thuận lợi cho khai thác khoáng sản dưới lòng sông.
  • D. Phát triển giao thông đường thủy, nuôi trồng thủy sản và du lịch sinh thái.

Câu 3: Đất phù sa ngọt, chiếm diện tích đáng kể ở Đồng bằng sông Cửu Long, phân bố chủ yếu ở khu vực nào và có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động sản xuất nào?

  • A. Dọc sông Tiền, sông Hậu; trồng lúa và cây ăn quả.
  • B. Ven biển; nuôi trồng thủy sản nước lợ.
  • C. Đồng Tháp Mười; trồng rừng ngập mặn.
  • D. Tứ giác Long Xuyên; khai thác than bùn.

Câu 4: Vấn đề nan giải nhất mà Đồng bằng sông Cửu Long phải đối mặt vào mùa khô, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt, là gì?

  • A. Nguy cơ bão, áp thấp nhiệt đới.
  • B. Thiếu nước ngọt và xâm nhập mặn.
  • C. Sạt lở đất ở vùng đồi núi.
  • D. Ô nhiễm không khí từ công nghiệp.

Câu 5: Để cải tạo diện tích đất phèn rộng lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp kỹ thuật nào sau đây đóng vai trò quan trọng hàng đầu?

  • A. Tăng cường bón phân hóa học.
  • B. Xây dựng hệ thống đê biển kiên cố.
  • C. Thau chua rửa mặn bằng hệ thống kênh mương và nước ngọt.
  • D. Trồng độc canh một loại cây chịu phèn.

Câu 6: Lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long thường đến chậm và kéo dài. Việc "sống chung với lũ" như một giải pháp ứng phó thể hiện điều gì?

  • A. Hoàn toàn chấp nhận và không có biện pháp phòng chống.
  • B. Chỉ tập trung xây đê ngăn lũ tuyệt đối.
  • C. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi vùng lũ.
  • D. Kết hợp phòng chống, khai thác lợi ích từ lũ (phù sa, thủy sản) và điều chỉnh sản xuất, sinh hoạt phù hợp.

Câu 7: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long được coi là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm hàng hóa lớn nhất cả nước?

  • A. Có diện tích đất nông nghiệp lớn, đất phù sa màu mỡ, khí hậu thuận lợi, nguồn nước dồi dào.
  • B. Tập trung nhiều khu công nghiệp chế biến nông sản hiện đại nhất cả nước.
  • C. Dân số đông, có truyền thống sản xuất nông nghiệp lâu đời.
  • D. Gần các thị trường tiêu thụ lớn như Hà Nội và các tỉnh phía Bắc.

Câu 8: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long tập trung chủ yếu ở khu vực nào và dựa vào lợi thế tự nhiên nào?

  • A. Vùng Đồng Tháp Mười, dựa vào nguồn nước ngọt từ sông.
  • B. Vùng ven biển, dựa vào diện tích mặt nước và nguồn lợi sinh vật biển.
  • C. Các cù lao trên sông Tiền, dựa vào đất phù sa.
  • D. Khu vực biên giới Tây Nam, dựa vào địa hình đồi núi.

Câu 9: Tài nguyên sinh vật rừng ngập mặn và rừng tràm ở Đồng bằng sông Cửu Long có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt môi trường là gì?

  • A. Cung cấp gỗ quý hiếm cho xuất khẩu.
  • B. Là nơi tập trung nhiều loài động vật hoang dã nguy hiểm.
  • C. Chỉ có giá trị phục vụ nghiên cứu khoa học.
  • D. Bảo vệ bờ biển, chống sạt lở, điều hòa khí hậu, là nơi cư trú của nhiều loài thủy sinh.

Câu 10: Biến đổi khí hậu đang gây ra thách thức nghiêm trọng nào nhất đối với sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Gia tăng xâm nhập mặn, hạn hán, sạt lở bờ biển.
  • B. Giảm nhiệt độ trung bình, gây rét đậm, rét hại.
  • C. Tăng lượng mưa quanh năm, gây ngập úng diện rộng.
  • D. Xuất hiện nhiều loại dịch bệnh mới trên cây trồng.

Câu 11: Để sử dụng hợp lý và bền vững tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược lâu dài?

  • A. Chỉ tập trung khai thác triệt để đất phù sa cho lúa.
  • B. Bỏ hoang các diện tích đất phèn, đất mặn.
  • C. Kết hợp cải tạo đất với chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với từng loại đất và điều kiện thủy văn.
  • D. Nhập khẩu đất màu từ các vùng khác.

Câu 12: Việc phát triển du lịch sinh thái dựa vào hệ thống sông nước, vườn cây ăn trái, và các khu bảo tồn thiên nhiên (như Vườn quốc gia Tràm Chim) ở Đồng bằng sông Cửu Long là cách sử dụng tài nguyên tự nhiên theo hướng nào?

  • A. Sử dụng tài nguyên không tái tạo.
  • B. Khai thác tối đa, bỏ qua yếu tố môi trường.
  • C. Chỉ tập trung vào du lịch biển.
  • D. Sử dụng tổng hợp, bền vững, gắn liền với bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 13: Một trong những hạn chế lớn nhất về tài nguyên khoáng sản ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì?

  • A. Số lượng và trữ lượng các loại khoáng sản có giá trị công nghiệp lớn rất hạn chế.
  • B. Các mỏ khoáng sản đều nằm sâu dưới lòng đất, khó khai thác.
  • C. Khoáng sản tập trung chủ yếu ở vùng biên giới, thiếu an ninh.
  • D. Loại hình khoáng sản chủ yếu là kim loại quý.

Câu 14: Để nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp và thích ứng với biến đổi khí hậu, Đồng bằng sông Cửu Long đang đẩy mạnh giải pháp nào sau đây?

  • A. Giảm diện tích cây trồng, vật nuôi.
  • B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi sang các giống chịu mặn, chịu hạn; phát triển nông nghiệp thông minh.
  • C. Chỉ tập trung vào các cây trồng truyền thống.
  • D. Hạn chế ứng dụng khoa học công nghệ mới trong sản xuất.

Câu 15: Vị trí địa lý giáp biển Đông và Vịnh Thái Lan mang lại lợi thế tự nhiên đặc biệt nào cho Đồng bằng sông Cửu Long trong phát triển kinh tế?

  • A. Phát triển cây công nghiệp trên địa hình đồi núi.
  • B. Khai thác than đá và quặng sắt quy mô lớn.
  • C. Phát triển kinh tế biển (khai thác, nuôi trồng thủy sản, du lịch biển, giao thông vận tải biển).
  • D. Trồng rừng phòng hộ trên các cao nguyên đá vôi.

Câu 16: Phân tích tác động của chế độ thủy triều đến vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long. Tác động tiêu cực lớn nhất trong bối cảnh biến đổi khí hậu là gì?

  • A. Đẩy nước mặn xâm nhập sâu vào nội đồng, gây nhiễm mặn đất và nguồn nước ngọt.
  • B. Mang phù sa bồi đắp cho toàn bộ diện tích đồng bằng.
  • C. Giúp tháo chua rửa mặn đất phèn.
  • D. Giảm thiểu nguy cơ sạt lở bờ biển.

Câu 17: So với Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm tự nhiên nổi bật nào tạo nên sự khác biệt lớn trong lịch sử khai thác và phát triển kinh tế?

  • A. Diện tích nhỏ hơn và đất đai kém màu mỡ hơn.
  • B. Địa hình thấp, rộng lớn, nhiều vùng đất ngập nước, lịch sử khai thác muộn hơn.
  • C. Khí hậu ôn hòa hơn, ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
  • D. Hệ thống đê điều kiên cố, được xây dựng từ lâu đời.

Câu 18: Việc xây dựng các hệ thống cống, đập điều tiết nước ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Ngăn hoàn toàn nước lũ vào đồng bằng.
  • B. Tăng cường bồi đắp phù sa cho tất cả các vùng.
  • C. Tạo cảnh quan du lịch nhân tạo.
  • D. Kiểm soát xâm nhập mặn, điều tiết nước ngọt phục vụ sản xuất và sinh hoạt.

Câu 19: Tại sao đa dạng sinh học, đặc biệt là nguồn lợi thủy sản, lại là một thế mạnh kinh tế quan trọng của Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch, vùng ngập lũ và vùng biển rộng lớn tạo môi trường sống phong phú cho các loài thủy sinh.
  • B. Khí hậu lạnh giá quanh năm phù hợp cho cá nước lạnh.
  • C. Đất đai khô cằn, chỉ thích hợp cho các loài sống dưới nước.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của con người, môi trường nước còn nguyên sơ.

Câu 20: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng đất mặn ven biển Đồng bằng sông Cửu Long, mô hình kinh tế nào sau đây được khuyến khích?

  • A. Trồng lúa 3 vụ/năm trên diện rộng.
  • B. Chỉ trồng các loại cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Kết hợp nuôi trồng thủy sản (tôm, cua) với trồng rừng ngập mặn hoặc các loại cây trồng chịu mặn.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích sang trồng cây ăn quả không chịu mặn.

Câu 21: Phân tích mối liên hệ giữa địa hình thấp, bằng phẳng và hệ thống sông ngòi dày đặc với vấn đề lũ lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long.

  • A. Địa hình cao giúp thoát nước nhanh, giảm lũ.
  • B. Địa hình thấp, độ dốc nhỏ kết hợp mạng lưới sông ngòi dày đặc làm cho nước lũ thoát chậm, dễ gây ngập lụt trên diện rộng và kéo dài.
  • C. Sông ngòi dày đặc nhưng dòng chảy mạnh, giúp tiêu thoát lũ nhanh chóng.
  • D. Địa hình bằng phẳng không ảnh hưởng đến tốc độ thoát lũ.

Câu 22: Ngoài lúa gạo, Đồng bằng sông Cửu Long còn nổi tiếng với sản phẩm nông nghiệp nào khác, phản ánh sự đa dạng hóa cơ cấu cây trồng trên đất phù sa?

  • A. Cà phê, chè.
  • B. Cao su, hồ tiêu.
  • C. Cây ăn quả nhiệt đới (xoài, sầu riêng, chôm chôm...), dừa.
  • D. Tất cả các sản phẩm trên đều là thế mạnh của vùng.

Câu 23: Thành phố nào sau đây được xác định là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và du lịch quan trọng nhất của Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Cần Thơ.
  • B. Cà Mau.
  • C. Mỹ Tho.
  • D. Long Xuyên.

Câu 24: Phân tích vai trò của hệ thống kênh rạch không chỉ trong giao thông mà còn trong việc cải tạo đất ở Đồng bằng sông Cửu Long.

  • A. Kênh rạch chỉ dùng để vận chuyển hàng hóa.
  • B. Kênh rạch chỉ làm tăng thêm diện tích đất ngập nước.
  • C. Kênh rạch dẫn nước ngọt vào để thau chua, rửa mặn đất phèn, đất mặn và tiêu úng.
  • D. Kênh rạch làm tăng độ mặn của đất.

Câu 25: Tại sao vấn đề sạt lở bờ sông, bờ biển ngày càng nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt trong những năm gần đây?

  • A. Do địa hình đồi núi dốc.
  • B. Do lượng mưa giảm đột ngột.
  • C. Do nhiệt độ tăng quá cao.
  • D. Do khai thác cát quá mức, xây dựng các đập thủy điện ở thượng nguồn làm giảm lượng phù sa về hạ lưu, kết hợp với tác động của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, bão).

Câu 26: Tỉnh nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long có cả đường biên giới trên đất liền với Campuchia và đường bờ biển dài?

  • A. Đồng Tháp.
  • B. Kiên Giang.
  • C. Vĩnh Long.
  • D. Bến Tre.

Câu 27: Để phát triển bền vững ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây được coi là cấp thiết nhất hiện nay?

  • A. Mở rộng diện tích nuôi trồng một cách ồ ạt.
  • B. Chỉ tập trung xuất khẩu sản phẩm thô.
  • C. Kiểm soát chặt chẽ môi trường nuôi trồng, áp dụng công nghệ tiên tiến, đa dạng hóa đối tượng nuôi, xây dựng thương hiệu.
  • D. Giảm thiểu đầu tư vào công nghiệp chế biến thủy sản.

Câu 28: Rừng tràm U Minh và rừng ngập mặn Cà Mau là những hệ sinh thái đặc trưng của Đồng bằng sông Cửu Long. Việc bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với mục tiêu nào?

  • A. Chỉ để khai thác gỗ.
  • B. Chỉ phục vụ cho hoạt động săn bắn.
  • C. Tăng cường diện tích đất canh tác nông nghiệp.
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học, chống xói lở bờ biển, ứng phó biến đổi khí hậu và phát triển du lịch sinh thái bền vững.

Câu 29: Với lợi thế về nguồn nguyên liệu nông sản, thủy sản phong phú, ngành công nghiệp nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
  • B. Công nghiệp khai thác và chế biến than đá.
  • C. Công nghiệp luyện kim đen.
  • D. Công nghiệp đóng tàu biển cỡ lớn.

Câu 30: Phân tích vai trò của việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp (tăng tỷ trọng thủy sản và cây ăn quả, giảm tỷ trọng lúa ở những vùng đất kém thuận lợi) trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên và thích ứng với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long.

  • A. Làm tăng thêm diện tích đất phèn, đất mặn.
  • B. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng hơn.
  • C. Phù hợp với điều kiện tự nhiên đa dạng (đất, nước, khí hậu) và thích ứng tốt hơn với xâm nhập mặn, hạn hán, nâng cao hiệu quả kinh tế.
  • D. Làm giảm hoàn toàn vai trò của cây lúa trong sản xuất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đặc điểm khí hậu cận xích đạo với nền nhiệt cao quanh năm và chế độ mưa theo mùa ở Đồng bằng sông Cửu Long tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu cho loại hình sản xuất nông nghiệp nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt ở Đồng bằng sông Cửu Long mang lại lợi thế quan trọng nhất nào cho phát triển kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Đất phù sa ngọt, chiếm diện tích đáng kể ở Đồng bằng sông Cửu Long, phân bố chủ yếu ở khu vực nào và có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động sản xuất nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Vấn đề nan giải nhất mà Đồng bằng sông Cửu Long phải đối mặt vào mùa khô, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt, là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Để cải tạo diện tích đất phèn rộng lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp kỹ thuật nào sau đây đóng vai trò quan trọng hàng đầu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long thường đến chậm và kéo dài. Việc 'sống chung với lũ' như một giải pháp ứng phó thể hiện điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long được coi là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm hàng hóa lớn nhất cả nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long tập trung chủ yếu ở khu vực nào và dựa vào lợi thế tự nhiên nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Tài nguyên sinh vật rừng ngập mặn và rừng tràm ở Đồng bằng sông Cửu Long có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt môi trường là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Biến đổi khí hậu đang gây ra thách thức nghiêm trọng nào nhất đối với sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư ở Đồng bằng sông Cửu Long?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Để sử dụng hợp lý và bền vững tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược lâu dài?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Việc phát triển du lịch sinh thái dựa vào hệ thống sông nước, vườn cây ăn trái, và các khu bảo tồn thiên nhiên (như Vườn quốc gia Tràm Chim) ở Đồng bằng sông Cửu Long là cách sử dụng tài nguyên tự nhiên theo hướng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Một trong những hạn chế lớn nhất về tài nguyên khoáng sản ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Để nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp và thích ứng với biến đổi khí hậu, Đồng bằng sông Cửu Long đang đẩy mạnh giải pháp nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Vị trí địa lý giáp biển Đông và Vịnh Thái Lan mang lại lợi thế tự nhiên đặc biệt nào cho Đồng bằng sông Cửu Long trong phát triển kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Phân tích tác động của chế độ thủy triều đến vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long. Tác động tiêu cực lớn nhất trong bối cảnh biến đổi khí hậu là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: So với Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm tự nhiên nổi bật nào tạo nên sự khác biệt lớn trong lịch sử khai thác và phát triển kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Việc xây dựng các hệ thống cống, đập điều tiết nước ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích chủ yếu nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Tại sao đa dạng sinh học, đặc biệt là nguồn lợi thủy sản, lại là một thế mạnh kinh tế quan trọng của Đồng bằng sông Cửu Long?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng đất mặn ven biển Đồng bằng sông Cửu Long, mô hình kinh tế nào sau đây được khuyến khích?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Phân tích mối liên hệ giữa địa hình thấp, bằng phẳng và hệ thống sông ngòi dày đặc với vấn đề lũ lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Ngoài lúa gạo, Đồng bằng sông Cửu Long còn nổi tiếng với sản phẩm nông nghiệp nào khác, phản ánh sự đa dạng hóa cơ cấu cây trồng trên đất phù sa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Thành phố nào sau đây được xác định là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và du lịch quan trọng nhất của Đồng bằng sông Cửu Long?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Phân tích vai trò của hệ thống kênh rạch không chỉ trong giao thông mà còn trong việc cải tạo đất ở Đồng bằng sông Cửu Long.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Tại sao vấn đề sạt lở bờ sông, bờ biển ngày càng nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt trong những năm gần đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Tỉnh nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long có cả đường biên giới trên đất liền với Campuchia và đường bờ biển dài?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Để phát triển bền vững ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây được coi là cấp thiết nhất hiện nay?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Rừng tràm U Minh và rừng ngập mặn Cà Mau là những hệ sinh thái đặc trưng của Đồng bằng sông Cửu Long. Việc bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với mục tiêu nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Với lợi thế về nguồn nguyên liệu nông sản, thủy sản phong phú, ngành công nghiệp nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Phân tích vai trò của việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp (tăng tỷ trọng thủy sản và cây ăn quả, giảm tỷ trọng lúa ở những vùng đất kém thuận lợi) trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên và thích ứng với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm khí hậu cận xích đạo của Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) mang lại lợi thế cơ bản nào cho phát triển nông nghiệp? (Phân tích)

  • A. Giúp đa dạng hóa cây trồng ôn đới.
  • B. Tạo điều kiện phát triển chăn nuôi gia súc lớn.
  • C. Hạn chế sâu bệnh, dịch hại.
  • D. Cho phép thâm canh tăng vụ, trồng cây nhiệt đới năng suất cao.

Câu 2: Vấn đề cấp bách nào về tài nguyên nước thường xảy ra ở các tỉnh ven biển ĐBSCL vào cuối mùa khô? (Áp dụng/Nhận biết)

  • A. Thiếu nước ngọt cho thủy điện.
  • B. Lũ lụt trên diện rộng.
  • C. Xâm nhập mặn vào sâu trong nội đồng.
  • D. Ô nhiễm nguồn nước mặt do lũ.

Câu 3: So với đất phù sa ngọt, đất phèn và đất mặn ở ĐBSCL có hạn chế lớn nhất nào đối với sản xuất nông nghiệp truyền thống? (So sánh/Phân tích)

  • A. Khó khăn trong việc thoát nước.
  • B. Nồng độ các chất gây độc hại cho cây trồng cao.
  • C. Thành phần dinh dưỡng quá phong phú.
  • D. Dễ bị xói mòn, rửa trôi.

Câu 4: Chiến lược

  • A. Việc xây dựng đê điều tốn kém và không hiệu quả.
  • B. Lũ mang lại nguồn lợi thủy sản và phù sa, đồng thời thau chua rửa mặn.
  • C. Biến đổi khí hậu làm giảm tần suất lũ lớn.
  • D. Lũ đến chậm, kéo dài và mang lại cả thách thức lẫn cơ hội kinh tế.

Câu 5: Hệ thống kênh rạch chằng chịt ở ĐBSCL có vai trò kép như thế nào trong phát triển kinh tế vùng? (Phân tích/Áp dụng)

  • A. Là hệ thống giao thông thủy quan trọng và cung cấp nước cho sản xuất/sinh hoạt.
  • B. Chỉ có vai trò cung cấp nước tưới tiêu.
  • C. Chủ yếu dùng để thoát lũ nhanh chóng.
  • D. Là nơi tập trung khai thác khoáng sản.

Câu 6: Mô hình canh tác lúa - tôm (hoặc lúa - cá) ở vùng đất nhiễm mặn/phèn của ĐBSCL thể hiện việc sử dụng hợp lí tài nguyên tự nhiên như thế nào? (Áp dụng/Phân tích)

  • A. Chỉ dựa vào việc tăng cường sử dụng hóa chất.
  • B. Bỏ qua đặc điểm thổ nhưỡng của vùng.
  • C. Tận dụng đặc điểm ngập mặn/phèn theo mùa để luân canh, giảm thiểu tác động xấu của đất.
  • D. Chỉ phù hợp với vùng đất phù sa ngọt.

Câu 7: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn ven biển lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với ĐBSCL trong bối cảnh biến đổi khí hậu? (Phân tích nguyên nhân/hậu quả)

  • A. Chỉ để cung cấp gỗ cho công nghiệp.
  • B. Giúp chắn sóng, chống sạt lở bờ biển và ứng phó với nước biển dâng.
  • C. Là nguồn cung cấp nước ngọt chính cho vùng.
  • D. Tăng cường khả năng thoát lũ ra biển.

Câu 8: Vùng ĐBSCL được coi là trọng điểm sản xuất lương thực của cả nước chủ yếu dựa vào lợi thế tự nhiên nào? (Áp dụng/Tổng hợp)

  • A. Diện tích đất phù sa rộng lớn, khí hậu thuận lợi và nguồn nước dồi dào.
  • B. Tập trung nhiều loại khoáng sản quý hiếm.
  • C. Có địa hình đồi núi đa dạng.
  • D. Chỉ có nguồn lợi thủy sản phong phú.

Câu 9: Biểu đồ dưới đây cho thấy sự thay đổi diện tích gieo trồng lúa và diện tích nuôi trồng thủy sản của một tỉnh ĐBSCL giai đoạn 2010-2020. Sự thay đổi này phản ánh xu hướng thích ứng nào của vùng? (Phân tích biểu đồ/Áp dụng)

  • A. Giảm dần vai trò của nông nghiệp.
  • B. Chỉ tập trung vào sản xuất lúa.
  • C. Chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp thích ứng với điều kiện tự nhiên (đặc biệt là xâm nhập mặn).
  • D. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp một cách không kiểm soát.

Câu 10: Việc xây dựng các cống ngăn mặn, giữ ngọt ở vùng cửa sông ĐBSCL nhằm mục đích chính là gì? (Áp dụng/Hiểu)

  • A. Bảo vệ diện tích canh tác cây trồng mẫn cảm với mặn trong mùa khô.
  • B. Giúp tàu thuyền ra vào dễ dàng hơn.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn lũ lụt.
  • D. Tăng cường diện tích nuôi trồng thủy sản nước lợ.

Câu 11: Tài nguyên sinh vật dưới nước phong phú ở ĐBSCL (cá, tôm...) có mối liên hệ chặt chẽ nhất với đặc điểm tự nhiên nào của vùng? (Phân tích mối liên hệ)

  • A. Đất phèn và đất mặn chiếm diện tích lớn.
  • B. Khí hậu cận xích đạo với nền nhiệt cao.
  • C. Chỉ có diện tích rừng tràm lớn.
  • D. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày đặc, vùng cửa sông, ven biển và các vùng đất ngập nước theo mùa.

Câu 12: Vườn quốc gia Tràm Chim (Đồng Tháp) là ví dụ điển hình về việc sử dụng hợp lí tài nguyên tự nhiên nào để phát triển du lịch sinh thái và bảo tồn? (Nhận biết/Áp dụng)

  • A. Tài nguyên khoáng sản.
  • B. Tài nguyên đất ngập nước và đa dạng sinh học (đặc biệt là chim).
  • C. Tài nguyên đất phù sa ngọt.
  • D. Tài nguyên năng lượng mặt trời.

Câu 13: Hoạt động khai thác cát trên sông Mekong và các nhánh sông ở ĐBSCL đang gây ra vấn đề môi trường nghiêm trọng nào? (Phân tích hậu quả)

  • A. Sạt lở bờ sông, suy giảm mực nước ngầm và thiếu hụt phù sa bồi đắp đồng bằng.
  • B. Gia tăng diện tích đất phù sa.
  • C. Làm giảm độ mặn của nước sông.
  • D. Hỗ trợ cho việc thoát lũ nhanh hơn.

Câu 14: Để đối phó với tình trạng đất phèn, người dân ĐBSCL đã áp dụng biện pháp cải tạo chủ yếu nào? (Áp dụng/Nhận biết)

  • A. Bón nhiều phân đạm.
  • B. Đắp đê, đào kênh thau chua, rửa phèn.
  • C. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • D. Chỉ nuôi trồng thủy sản.

Câu 15: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành nuôi trồng và chế biến thủy sản ở ĐBSCL dựa trên lợi thế tự nhiên nào là chính? (Tổng hợp/Áp dụng)

  • A. Diện tích đất đỏ badan rộng.
  • B. Khí hậu lạnh quanh năm.
  • C. Tài nguyên rừng giàu có.
  • D. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch, vùng cửa sông, ven biển với nguồn lợi thủy sản đa dạng.

Câu 16: Biến đổi khí hậu, đặc biệt là mực nước biển dâng, dự kiến sẽ gây ra tác động tiêu cực lớn nhất nào đến diện tích đất nông nghiệp của ĐBSCL? (Phân tích hậu quả)

  • A. Gia tăng diện tích đất nhiễm mặn và thu hẹp diện tích đất phù sa ngọt.
  • B. Làm tăng diện tích đất phèn.
  • C. Giảm cường độ bốc hơi nước.
  • D. Mở rộng diện tích đất canh tác.

Câu 17: Để sử dụng bền vững tài nguyên nước ngọt ở ĐBSCL trong bối cảnh mùa khô kéo dài và xâm nhập mặn, giải pháp quan trọng nhất mang tính tổng thể là gì? (Đánh giá giải pháp)

  • A. Chỉ xây thêm nhiều đê bao cục bộ.
  • B. Hoàn toàn chuyển sang nuôi trồng thủy sản nước lợ.
  • C. Xây dựng hệ thống thủy lợi đồng bộ (cống, kênh, hồ) và quản lý nguồn nước hiệu quả trên toàn lưu vực.
  • D. Ngừng mọi hoạt động sản xuất trong mùa khô.

Câu 18: Tại sao du lịch sinh thái lại là loại hình du lịch có nhiều tiềm năng phát triển ở ĐBSCL? (Phân tích tiềm năng)

  • A. Vùng có nhiều di tích lịch sử nổi tiếng.
  • B. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch, vườn cây ăn trái, rừng ngập mặn và đa dạng sinh học đặc trưng.
  • C. Chỉ có địa hình núi cao hiểm trở.
  • D. Tập trung nhiều khu công nghiệp lớn.

Câu 19: Để nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp trên vùng đất phèn, biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả lâu dài và bền vững nhất? (Đánh giá/Áp dụng)

  • A. Chỉ bón vôi thường xuyên.
  • B. Tăng cường sử dụng thuốc diệt cỏ.
  • C. Chỉ trồng các loại cây ngắn ngày.
  • D. Kết hợp cải tạo thủy lợi với lựa chọn cây trồng, vật nuôi phù hợp (lúa chịu phèn, khóm, tràm, lúa - tôm...).

Câu 20: Vùng nào sau đây ở ĐBSCL thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của cả lũ lụt và xâm nhập mặn theo mùa? (Áp dụng/Nhận biết)

  • A. Các tỉnh vùng cửa sông và ven biển.
  • B. Vùng thượng nguồn giáp Campuchia.
  • C. Các đảo ngoài khơi.
  • D. Khu vực trung tâm thành phố Cần Thơ.

Câu 21: Nguồn lợi thủy sản nước ngọt ở ĐBSCL tập trung chủ yếu ở đâu? (Nhận biết)

  • A. Vùng ven biển và các cửa sông lớn.
  • B. Các khu rừng ngập mặn.
  • C. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch và các vùng trũng ngập nước (Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên).
  • D. Các khu vực đất phèn đã được cải tạo.

Câu 22: Việc phát triển năng lượng tái tạo như điện mặt trời, điện gió ở ĐBSCL dựa trên lợi thế tự nhiên nào? (Áp dụng/Nhận biết)

  • A. Tài nguyên than bùn phong phú.
  • B. Nhiều thác nước lớn.
  • C. Nguồn dầu khí ngoài khơi.
  • D. Số giờ nắng cao quanh năm và bờ biển dài có gió mạnh.

Câu 23: Ngoài lúa, loại cây trồng nào sau đây cũng là thế mạnh quan trọng của ĐBSCL, đặc biệt phù hợp với vùng đất phù sa ven sông? (Nhận biết/Áp dụng)

  • A. Cây ăn quả nhiệt đới (xoài, sầu riêng, chôm chôm...).
  • B. Cây công nghiệp ôn đới (chè, cà phê).
  • C. Các loại cây lương thực ôn đới (ngô, khoai tây).
  • D. Cây công nghiệp lâu năm trên đất đỏ badan (cao su, điều).

Câu 24: Thách thức lớn nhất mà ĐBSCL phải đối mặt trong việc sử dụng bền vững tài nguyên nước ngọt do tác động tổng hợp từ thượng nguồn và biến đổi khí hậu là gì? (Tổng hợp/Đánh giá)

  • A. Chỉ là tình trạng ô nhiễm nước.
  • B. Sự suy giảm lưu lượng nước về đồng bằng và gia tăng xâm nhập mặn.
  • C. Tăng lượng phù sa bồi đắp.
  • D. Giảm tần suất lũ lụt.

Câu 25: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đất phèn, ngoài biện pháp thủy lợi, người dân còn áp dụng các biện pháp nông học nào? (Áp dụng/Nhận biết)

  • A. Chỉ tăng cường bón phân hóa học.
  • B. Trồng độc canh một loại cây.
  • C. Bón vôi, sử dụng phân hữu cơ, lựa chọn giống cây chịu phèn.
  • D. Để đất hoang hóa không canh tác.

Câu 26: Vùng đất ngập mặn ven biển ĐBSCL có tiềm năng phát triển kinh tế chủ yếu dựa vào hoạt động nào? (Áp dụng/Nhận biết)

  • A. Nuôi trồng thủy sản (tôm, cua) và phát triển rừng ngập mặn kết hợp du lịch sinh thái.
  • B. Trồng lúa nước và cây ăn quả.
  • C. Khai thác khoáng sản.
  • D. Chăn nuôi gia súc.

Câu 27: Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất phù sa ngọt ở ĐBSCL có xu hướng giảm trong những năm gần đây là gì? (Phân tích nguyên nhân)

  • A. Đất bị bạc màu do canh tác quá mức.
  • B. Biến đổi khí hậu làm tăng lượng mưa.
  • C. Giảm hoạt động khai thác cát.
  • D. Xâm nhập mặn gia tăng do mực nước biển dâng và suy giảm lượng nước ngọt từ thượng nguồn.

Câu 28: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, việc đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, vật nuôi và áp dụng các mô hình sản xuất thích ứng (như lúa-tôm) ở ĐBSCL nhằm mục tiêu chủ yếu nào? (Tổng hợp/Đánh giá)

  • A. Chỉ để tăng năng suất cây lúa.
  • B. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên, giảm thiểu rủi ro từ thiên tai và biến đổi khí hậu, tăng thu nhập cho người dân.
  • C. Chỉ để bảo vệ môi trường.
  • D. Tăng cường nhập khẩu lương thực.

Câu 29: Thành phố nào sau đây được xác định là trung tâm kinh tế, chính trị và du lịch quan trọng nhất của ĐBSCL? (Nhận biết)

  • A. Cà Mau.
  • B. Mỹ Tho.
  • C. Cần Thơ.
  • D. Long Xuyên.

Câu 30: Vấn đề nào sau đây không phải là thách thức lớn trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên tự nhiên để phát triển kinh tế ở ĐBSCL? (Phân loại/Nhận biết)

  • A. Thiếu hụt nguồn nhân lực có trình độ cao.
  • B. Xâm nhập mặn, đất phèn, đất mặn.
  • C. Tác động của lũ lụt.
  • D. Biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đặc điểm khí hậu cận xích đạo của Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) mang lại lợi thế cơ bản nào cho phát triển nông nghiệp? (Phân tích)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Vấn đề cấp bách nào về tài nguyên nước thường xảy ra ở các tỉnh ven biển ĐBSCL vào cuối mùa khô? (Áp dụng/Nhận biết)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: So với đất phù sa ngọt, đất phèn và đất mặn ở ĐBSCL có hạn chế lớn nhất nào đối với sản xuất nông nghiệp truyền thống? (So sánh/Phân tích)

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Chiến lược "sống chung với lũ" ở ĐBSCL, đặc biệt là vùng Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên, dựa trên cơ sở nào? (Phân tích/Hiểu)

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Hệ thống kênh rạch chằng chịt ở ĐBSCL có vai trò kép như thế nào trong phát triển kinh tế vùng? (Phân tích/Áp dụng)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Mô hình canh tác lúa - tôm (hoặc lúa - cá) ở vùng đất nhiễm mặn/phèn của ĐBSCL thể hiện việc sử dụng hợp lí tài nguyên tự nhiên như thế nào? (Áp dụng/Phân tích)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn ven biển lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với ĐBSCL trong bối cảnh biến đổi khí hậu? (Phân tích nguyên nhân/hậu quả)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Vùng ĐBSCL được coi là trọng điểm sản xuất lương thực của cả nước chủ yếu dựa vào lợi thế tự nhiên nào? (Áp dụng/Tổng hợp)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Biểu đồ dưới đây cho thấy sự thay đổi diện tích gieo trồng lúa và diện tích nuôi trồng thủy sản của một tỉnh ĐBSCL giai đoạn 2010-2020. Sự thay đổi này phản ánh xu hướng thích ứng nào của vùng? (Phân tích biểu đồ/Áp dụng)

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Việc xây dựng các cống ngăn mặn, giữ ngọt ở vùng cửa sông ĐBSCL nhằm mục đích chính là gì? (Áp dụng/Hiểu)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Tài nguyên sinh vật dưới nước phong phú ở ĐBSCL (cá, tôm...) có mối liên hệ chặt chẽ nhất với đặc điểm tự nhiên nào của vùng? (Phân tích mối liên hệ)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Vườn quốc gia Tràm Chim (Đồng Tháp) là ví dụ điển hình về việc sử dụng hợp lí tài nguyên tự nhiên nào để phát triển du lịch sinh thái và bảo tồn? (Nhận biết/Áp dụng)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Hoạt động khai thác cát trên sông Mekong và các nhánh sông ở ĐBSCL đang gây ra vấn đề môi trường nghiêm trọng nào? (Phân tích hậu quả)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Để đối phó với tình trạng đất phèn, người dân ĐBSCL đã áp dụng biện pháp cải tạo chủ yếu nào? (Áp dụng/Nhận biết)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành nuôi trồng và chế biến thủy sản ở ĐBSCL dựa trên lợi thế tự nhiên nào là chính? (Tổng hợp/Áp dụng)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Biến đổi khí hậu, đặc biệt là mực nước biển dâng, dự kiến sẽ gây ra tác động tiêu cực lớn nhất nào đến diện tích đất nông nghiệp của ĐBSCL? (Phân tích hậu quả)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Để sử dụng bền vững tài nguyên nước ngọt ở ĐBSCL trong bối cảnh mùa khô kéo dài và xâm nhập mặn, giải pháp *quan trọng nhất* mang tính tổng thể là gì? (Đánh giá giải pháp)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Tại sao du lịch sinh thái lại là loại hình du lịch có nhiều tiềm năng phát triển ở ĐBSCL? (Phân tích tiềm năng)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Để nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp trên vùng đất phèn, biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả *lâu dài* và bền vững nhất? (Đánh giá/Áp dụng)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Vùng nào sau đây ở ĐBSCL thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của cả lũ lụt và xâm nhập mặn theo mùa? (Áp dụng/Nhận biết)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Nguồn lợi thủy sản nước ngọt ở ĐBSCL tập trung chủ yếu ở đâu? (Nhận biết)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Việc phát triển năng lượng tái tạo như điện mặt trời, điện gió ở ĐBSCL dựa trên lợi thế tự nhiên nào? (Áp dụng/Nhận biết)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Ngoài lúa, loại cây trồng nào sau đây cũng là thế mạnh quan trọng của ĐBSCL, đặc biệt phù hợp với vùng đất phù sa ven sông? (Nhận biết/Áp dụng)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Thách thức lớn nhất mà ĐBSCL phải đối mặt trong việc sử dụng bền vững tài nguyên nước ngọt do tác động tổng hợp từ thượng nguồn và biến đổi khí hậu là gì? (Tổng hợp/Đánh giá)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đất phèn, ngoài biện pháp thủy lợi, người dân còn áp dụng các biện pháp nông học nào? (Áp dụng/Nhận biết)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Vùng đất ngập mặn ven biển ĐBSCL có tiềm năng phát triển kinh tế chủ yếu dựa vào hoạt động nào? (Áp dụng/Nhận biết)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất phù sa ngọt ở ĐBSCL có xu hướng giảm trong những năm gần đây là gì? (Phân tích nguyên nhân)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, việc đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, vật nuôi và áp dụng các mô hình sản xuất thích ứng (như lúa-tôm) ở ĐBSCL nhằm mục tiêu *chủ yếu* nào? (Tổng hợp/Đánh giá)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Thành phố nào sau đây được xác định là trung tâm kinh tế, chính trị và du lịch quan trọng nhất của ĐBSCL? (Nhận biết)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Vấn đề nào sau đây không phải là thách thức lớn trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên tự nhiên để phát triển kinh tế ở ĐBSCL? (Phân loại/Nhận biết)

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tài nguyên nước phong phú ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) chủ yếu đến từ hệ thống sông nào?

  • A. Sông Hồng và sông Thái Bình
  • B. Sông Tiền và sông Hậu (hệ thống sông Mê Công)
  • C. Sông Đồng Nai và sông Sài Gòn
  • D. Sông Mã và sông Cả

Câu 2: Loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long và đặt ra thách thức lớn trong việc cải tạo, sử dụng cho nông nghiệp?

  • A. Đất phù sa ngọt
  • B. Đất mặn
  • C. Đất phèn
  • D. Đất xám

Câu 3: Vấn đề môi trường nào sau đây là nghiêm trọng nhất đối với vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long trong mùa khô?

  • A. Xâm nhập mặn
  • B. Ngập lụt kéo dài
  • C. Thiếu nước ngọt
  • D. Đất bị bạc màu

Câu 4: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long lại có tiềm năng lớn để phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt?

  • A. Có nhiều đồng cỏ để chăn nuôi
  • B. Khí hậu lạnh quanh năm
  • C. Tập trung nhiều khoáng sản dưới nước
  • D. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc và nguồn thức ăn tự nhiên phong phú

Câu 5: Giải pháp nào sau đây được xem là phương hướng chủ đạo để ứng phó với lũ ở vùng Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên?

  • A. Xây dựng hệ thống đê ngăn lũ kiên cố khắp vùng
  • B. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi vùng ngập lũ
  • C. Chủ động sống chung với lũ, khai thác lợi ích từ lũ
  • D. Tháo khô hoàn toàn nước trong mùa lũ bằng các máy bơm công suất lớn

Câu 6: Biểu hiện nào sau đây là rõ nét nhất của biến đổi khí hậu đang tác động tiêu cực đến Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm giảm mạnh
  • B. Mực nước biển dâng gây xâm nhập mặn sâu hơn
  • C. Lượng mưa trung bình năm tăng gấp đôi
  • D. Số giờ nắng trong năm giảm đáng kể

Câu 7: Để cải tạo đất phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp quan trọng hàng đầu là gì?

  • A. Thau chua rửa mặn bằng nước ngọt
  • B. Bón vôi và phân hữu cơ
  • C. Trồng các loại cây chịu hạn
  • D. Xây dựng hệ thống đê bao quanh vùng đất phèn

Câu 8: Vùng nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích đất phèn và đất mặn tập trung lớn, đồng thời chịu ảnh hưởng nặng nề của thủy triều?

  • A. Dọc sông Tiền và sông Hậu
  • B. Vùng thượng nguồn gần biên giới Campuchia
  • C. Khu vực trung tâm Đồng Tháp Mười
  • D. Vùng ven biển bán đảo Cà Mau và Tứ giác Long Xuyên

Câu 9: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long những năm gần đây chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng diện tích trồng lúa tuyệt đối
  • B. Thích ứng với điều kiện tự nhiên thay đổi (hạn, mặn, phèn) và nâng cao hiệu quả kinh tế
  • C. Giảm diện tích cây ăn quả
  • D. Chỉ tập trung vào nuôi trồng thủy sản nước ngọt

Câu 10: Rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Cung cấp gỗ quý cho công nghiệp chế biến
  • B. Phát triển du lịch mạo hiểm
  • C. Bảo vệ đê biển, chống sạt lở, chắn sóng, tạo môi trường sống cho thủy sản
  • D. Phát triển độc canh cây lúa

Câu 11: Vùng đất phù sa ngọt màu mỡ ở Đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở đâu?

  • A. Dọc theo sông Tiền và sông Hậu
  • B. Vùng ven biển
  • C. Các vùng trũng nội đồng
  • D. Trên các đảo ven bờ

Câu 12: Để phát triển du lịch sinh thái ở Đồng bằng sông Cửu Long một cách bền vững, cần chú trọng khai thác những yếu tố tự nhiên đặc trưng nào?

  • A. Các dãy núi cao và hang động
  • B. Khí hậu ôn đới và rừng lá kim
  • C. Các mỏ khoáng sản quý hiếm
  • D. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch, vườn cây ăn trái, rừng ngập mặn và đa dạng sinh học

Câu 13: Tại sao việc xây dựng các công trình thủy lợi (đê, cống, kênh) ở Đồng bằng sông Cửu Long cần phải được quy hoạch tổng thể và đồng bộ?

  • A. Để mỗi tỉnh tự quyết định công trình riêng
  • B. Để quản lý hiệu quả nguồn nước, ứng phó với hạn, mặn, lũ trên quy mô toàn vùng và tránh xung đột lợi ích
  • C. Chỉ cần tập trung xây dựng ở các vùng trọng điểm lúa
  • D. Giúp giảm chi phí xây dựng

Câu 14: Vùng nào của Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế đặc biệt để phát triển mô hình nông nghiệp kết hợp (lúa - tôm, lúa - cá) do sự luân phiên giữa mùa khô và mùa mưa?

  • A. Các cù lao giữa sông Tiền
  • B. Vùng Đồng Tháp Mười
  • C. Vùng ven biển chịu ảnh hưởng của chế độ thủy triều và xâm nhập mặn
  • D. Khu vực thành phố Cần Thơ

Câu 15: Việc phát triển điện gió và điện mặt trời ở Đồng bằng sông Cửu Long dựa trên thế mạnh tự nhiên nào của vùng?

  • A. Số giờ nắng cao và đường bờ biển dài, ít bão
  • B. Địa hình đồi núi cao
  • C. Nguồn than bùn dồi dào
  • D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc

Câu 16: Ngoài lúa, cây trồng nào sau đây cũng là thế mạnh quan trọng của Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt trên đất phù sa ngọt và đất xám?

  • A. Cây chè
  • B. Cây ăn quả nhiệt đới
  • C. Cây cà phê
  • D. Cây cao su

Câu 17: Tình trạng sạt lở bờ sông, bờ biển ở Đồng bằng sông Cửu Long có nguyên nhân chủ yếu nào liên quan đến khai thác tự nhiên?

  • A. Do lượng mưa quá lớn quanh năm
  • B. Do địa hình đồi núi dốc
  • C. Do khai thác quặng sắt
  • D. Do khai thác cát quá mức và mất rừng phòng hộ ven biển

Câu 18: Việc xây dựng các khu dân cư vượt lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long là giải pháp nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng diện tích đất nông nghiệp
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn lũ lụt
  • C. Đảm bảo an toàn cho người dân và tài sản trong mùa lũ, đồng thời ổn định đời sống
  • D. Phát triển công nghiệp nặng

Câu 19: Loại đất nào sau đây được hình thành ở vùng trũng, ngập nước thường xuyên, chứa nhiều xác thực vật và có tiềm năng khai thác làm nhiên liệu hoặc phân bón?

  • A. Đất phù sa cổ
  • B. Đất than bùn
  • C. Đất feralit
  • D. Đất cát pha

Câu 20: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Mang tính chất cận xích đạo
  • B. Nhiệt độ trung bình năm cao
  • C. Có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô
  • D. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc lạnh

Câu 21: Việc xây dựng các hồ chứa nước ngọt ở thượng nguồn sông Mê Công (ngoài lãnh thổ Việt Nam) có tác động tiêu cực chủ yếu nào đến Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Giảm lượng nước về đồng bằng, tăng nguy cơ hạn hán và xâm nhập mặn
  • B. Làm tăng lượng phù sa bồi đắp cho đồng bằng
  • C. Giúp giảm lũ lụt hoàn toàn trong mùa mưa
  • D. Tăng cường đa dạng sinh học dưới nước

Câu 22: Để phát triển nông nghiệp bền vững trên vùng đất phèn, ngoài việc cải tạo đất, cần áp dụng các biện pháp canh tác nào?

  • A. Trồng các loại cây chỉ cần ít nước
  • B. Sử dụng lượng lớn phân hóa học
  • C. Lựa chọn giống cây trồng chịu phèn, áp dụng các kỹ thuật canh tác lúa cải tiến hoặc chuyển đổi sang nuôi trồng thủy sản/cây trồng phù hợp
  • D. Chỉ trồng một loại cây duy nhất quanh năm

Câu 23: Địa hình bằng phẳng và thấp của Đồng bằng sông Cửu Long tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu nào cho việc sử dụng hợp lí tự nhiên?

  • A. Phát triển thủy điện quy mô lớn
  • B. Xây dựng các cảng nước sâu tự nhiên
  • C. Trồng rừng trên các sườn dốc
  • D. Phát triển mạng lưới kênh mương thủy lợi và giao thông đường thủy

Câu 24: Tại sao việc bảo vệ đa dạng sinh học ở Đồng bằng sông Cửu Long lại có ý nghĩa kinh tế quan trọng?

  • A. Chỉ phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học
  • B. Là nguồn gen quý cho nông nghiệp và thủy sản, phát triển du lịch sinh thái, và duy trì cân bằng hệ sinh thái
  • C. Chỉ giúp giảm thiểu ô nhiễm không khí
  • D. Không có ý nghĩa kinh tế trực tiếp

Câu 25: Để giảm thiểu tác động của xâm nhập mặn đến sản xuất nông nghiệp, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và tổng thể?

  • A. Chỉ xây đê tạm thời ở các cửa sông
  • B. Ngừng hoàn toàn sản xuất nông nghiệp ở vùng ven biển
  • C. Chỉ dựa vào nước mưa để tưới tiêu
  • D. Xây dựng hệ thống cống, đập điều tiết nước, chuyển đổi cơ cấu sản xuất phù hợp vùng mặn, trữ nước ngọt và quản lý sử dụng nước hiệu quả

Câu 26: Mô hình kinh tế nào sau đây được xem là phù hợp với vùng Đồng Tháp Mười chịu ảnh hưởng của lũ theo mùa?

  • A. Kết hợp sản xuất lúa vụ đông xuân, nuôi trồng thủy sản mùa lũ và du lịch sinh thái
  • B. Chỉ trồng cây công nghiệp dài ngày
  • C. Phát triển chăn nuôi gia súc quy mô lớn trên đồng cỏ
  • D. Xây dựng nhà máy sản xuất xi măng

Câu 27: Tại sao việc phát triển hạ tầng giao thông đường thủy lại đặc biệt quan trọng đối với Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Giúp vận chuyển khoáng sản từ các mỏ
  • B. Chỉ phục vụ du lịch
  • C. Tận dụng mạng lưới sông ngòi kênh rạch dày đặc để vận chuyển hàng hóa (đặc biệt là nông sản, thủy sản) với chi phí thấp, kết nối các vùng sản xuất
  • D. Thay thế hoàn toàn giao thông đường bộ

Câu 28: Nhận định nào sau đây không phải là lợi ích của mùa lũ đối với Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Mang phù sa bồi đắp cho đồng ruộng
  • B. Thau chua, rửa mặn cho đất
  • C. Cung cấp nguồn lợi thủy sản tự nhiên phong phú
  • D. Phá hủy toàn bộ hệ thống đê điều và cơ sở hạ tầng

Câu 29: Vùng đất nào ở Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn nhất để phát triển các loại cây công nghiệp ngắn ngày và cây ăn quả trên đất xám?

  • A. Vùng ven biển Cà Mau
  • B. Vùng phù sa cổ ở rìa đồng bằng (như khu vực Tứ giác Long Xuyên, một phần Đồng Tháp Mười)
  • C. Vùng đất phèn trung tâm bán đảo Cà Mau
  • D. Các cù lao giữa sông Hậu

Câu 30: Để khai thác hiệu quả và bền vững tài nguyên biển ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần chú trọng vào hoạt động nào?

  • A. Phát triển nuôi trồng và đánh bắt thủy sản theo hướng bền vững, bảo vệ môi trường biển và hệ sinh thái ven bờ
  • B. Khai thác tối đa dầu khí mà không quan tâm đến môi trường
  • C. Chỉ tập trung vào du lịch biển đại trà
  • D. Xây dựng các nhà máy công nghiệp nặng ven biển

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Tài nguyên nước phong phú ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) chủ yếu đến từ hệ thống sông nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long và đặt ra thách thức lớn trong việc cải tạo, sử dụng cho nông nghiệp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Vấn đề môi trường nào sau đây là nghiêm trọng nhất đối với vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long trong mùa khô?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long lại có tiềm năng lớn để phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Giải pháp nào sau đây được xem là phương hướng chủ đạo để ứng phó với lũ ở vùng Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Biểu hiện nào sau đây là rõ nét nhất của biến đổi khí hậu đang tác động tiêu cực đến Đồng bằng sông Cửu Long?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Để cải tạo đất phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp quan trọng hàng đầu là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Vùng nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích đất phèn và đất mặn tập trung lớn, đồng thời chịu ảnh hưởng nặng nề của thủy triều?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long những năm gần đây chủ yếu nhằm mục đích gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Vùng đất phù sa ngọt màu mỡ ở Đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở đâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Để phát triển du lịch sinh thái ở Đồng bằng sông Cửu Long một cách bền vững, cần chú trọng khai thác những yếu tố tự nhiên đặc trưng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Tại sao việc xây dựng các công trình thủy lợi (đê, cống, kênh) ở Đồng bằng sông Cửu Long cần phải được quy hoạch tổng thể và đồng bộ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Vùng nào của Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế đặc biệt để phát triển mô hình nông nghiệp kết hợp (lúa - tôm, lúa - cá) do sự luân phiên giữa mùa khô và mùa mưa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Việc phát triển điện gió và điện mặt trời ở Đồng bằng sông Cửu Long dựa trên thế mạnh tự nhiên nào của vùng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Ngoài lúa, cây trồng nào sau đây cũng là thế mạnh quan trọng của Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt trên đất phù sa ngọt và đất xám?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Tình trạng sạt lở bờ sông, bờ biển ở Đồng bằng sông Cửu Long có nguyên nhân chủ yếu nào liên quan đến khai thác tự nhiên?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Việc xây dựng các khu dân cư vượt lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long là giải pháp nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Loại đất nào sau đây được hình thành ở vùng trũng, ngập nước thường xuyên, chứa nhiều xác thực vật và có tiềm năng khai thác làm nhiên liệu hoặc phân bón?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Việc xây dựng các hồ chứa nước ngọt ở thượng nguồn sông Mê Công (ngoài lãnh thổ Việt Nam) có tác động tiêu cực chủ yếu nào đến Đồng bằng sông Cửu Long?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Để phát triển nông nghiệp bền vững trên vùng đất phèn, ngoài việc cải tạo đất, cần áp dụng các biện pháp canh tác nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Địa hình bằng phẳng và thấp của Đồng bằng sông Cửu Long tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu nào cho việc sử dụng hợp lí tự nhiên?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Tại sao việc bảo vệ đa dạng sinh học ở Đồng bằng sông Cửu Long lại có ý nghĩa kinh tế quan trọng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Để giảm thiểu tác động của xâm nhập mặn đến sản xuất nông nghiệp, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và tổng thể?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Mô hình kinh tế nào sau đây được xem là phù hợp với vùng Đồng Tháp Mười chịu ảnh hưởng của lũ theo mùa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Tại sao việc phát triển hạ tầng giao thông đường thủy lại đặc biệt quan trọng đối với Đồng bằng sông Cửu Long?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Nhận định nào sau đây không phải là lợi ích của mùa lũ đối với Đồng bằng sông Cửu Long?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Vùng đất nào ở Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn nhất để phát triển các loại cây công nghiệp ngắn ngày và cây ăn quả trên đất xám?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Để khai thác hiệu quả và bền vững tài nguyên biển ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần chú trọng vào hoạt động nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long có khí hậu mang tính chất cận xích đạo với hai mùa rõ rệt. Phân tích tác động chính của đặc điểm khí hậu này đến hoạt động sản xuất nông nghiệp truyền thống (trồng lúa) trong vùng?

  • A. Thuận lợi cho thâm canh tăng vụ, đặc biệt là lúa nước.
  • B. Gây khó khăn cho việc đa dạng hóa cây trồng do nhiệt độ cao quanh năm.
  • C. Hạn chế khả năng phát triển cây công nghiệp lâu năm.
  • D. Đòi hỏi hệ thống thủy lợi phức tạp chỉ để chống lũ.

Câu 2: Đất phù sa ngọt là loại đất màu mỡ nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long. Dựa vào quá trình hình thành và phân bố, hãy xác định khu vực nào sau đây tập trung nhiều loại đất này và hoạt động kinh tế nông nghiệp nào phát triển mạnh mẽ nhất trên nền đất đó?

  • A. Vùng ven biển, chủ yếu phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ.
  • B. Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên, chủ yếu trồng cây ăn quả.
  • C. Dải đất dọc sông Tiền, sông Hậu, là vùng trọng điểm lúa.
  • D. Các đảo ven biển, chủ yếu trồng cây công nghiệp.

Câu 3: Đất phèn và đất mặn chiếm diện tích lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long. Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự hình thành và phân bố rộng rãi của hai loại đất này.

  • A. Địa hình đồi núi thấp và quá trình phong hóa mạnh mẽ.
  • B. Địa hình thấp trũng, thoát nước kém, ảnh hưởng của thủy triều và nước biển.
  • C. Hoạt động núi lửa và sự bồi tụ của trầm tích cổ.
  • D. Lượng mưa lớn quanh năm và sự xói mòn đất.

Câu 4: Để sử dụng hợp lí đất phèn và đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long cho mục đích nông nghiệp, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?

  • A. Chỉ tập trung trồng các loại cây công nghiệp ngắn ngày.
  • B. Sử dụng lượng lớn phân bón hóa học để cải tạo đất.
  • C. Xây dựng hệ thống đê điều kiên cố ngăn hoàn toàn nước mặn/phèn.
  • D. Cải tạo đất bằng biện pháp thủy lợi (thau chua, rửa mặn) kết hợp với luân canh cây trồng chịu phèn/mặn và cây trồng khác.

Câu 5: Lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long mang tính chất "lũ hiền". Phân tích những mặt tích cực mà hiện tượng lũ mang lại cho đời sống và sản xuất của người dân trong vùng.

  • A. Bổ sung phù sa, rửa trôi phèn mặn, cung cấp nguồn lợi thủy sản tự nhiên.
  • B. Giúp thoát nước nhanh chóng, giảm thiểu ngập úng trong mùa mưa.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển giao thông đường bộ.
  • D. Hạn chế sự phát triển của các loài dịch hại trong nông nghiệp.

Câu 6: Chiến lược "sống chung với lũ" ở Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên. Giải pháp nào sau đây không phải là biểu hiện của chiến lược này?

  • A. Quy hoạch các khu dân cư tập trung, nền cao hoặc nhà nổi.
  • B. Phát triển các mô hình sản xuất thích ứng với mùa lũ (nuôi trồng thủy sản, du lịch mùa nước nổi).
  • C. Xây dựng hệ thống đê sông kiên cố dọc theo tất cả các tuyến sông chính để ngăn hoàn toàn nước lũ vào đồng ruộng.
  • D. Lịch thời vụ sản xuất nông nghiệp né lũ hoặc tận dụng mùa lũ.

Câu 7: Tài nguyên sinh vật đa dạng, đặc biệt là tài nguyên thủy sản, là thế mạnh nổi bật của Đồng bằng sông Cửu Long. Phân tích yếu tố tự nhiên nào đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên sự phong phú của tài nguyên thủy sản ở vùng này?

  • A. Sự đa dạng của địa hình.
  • B. Nhiệt độ trung bình năm cao.
  • C. Diện tích đất phèn, đất mặn lớn.
  • D. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt và vùng biển rộng lớn, nhiều cửa sông.

Câu 8: Rừng ngập mặn ven biển Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò quan trọng về mặt sinh thái và kinh tế. Đánh giá vai trò chính của hệ sinh thái rừng ngập mặn đối với sự phát triển bền vững của vùng ven biển.

  • A. Cung cấp gỗ quý và các lâm sản ngoài gỗ với số lượng lớn.
  • B. Chống sạt lở, chắn sóng, bảo vệ bờ biển và là nơi sinh sản của nhiều loài thủy sản.
  • C. Chủ yếu phục vụ mục đích du lịch sinh thái với quy mô lớn.
  • D. Là nguồn cung cấp nước ngọt chính cho sản xuất và sinh hoạt.

Câu 9: Biến đổi khí hậu và nước biển dâng đang tác động mạnh mẽ đến Đồng bằng sông Cửu Long. Biểu hiện rõ rệt và gây hậu quả nghiêm trọng nhất đối với sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư vùng ven biển là gì?

  • A. Xâm nhập mặn vào sâu trong nội đồng và gia tăng tần suất hạn hán.
  • B. Nhiệt độ trung bình năm giảm, gây khó khăn cho cây trồng nhiệt đới.
  • C. Gia tăng diện tích đất phù sa ngọt do bồi tụ nhanh hơn.
  • D. Mùa mưa kéo dài hơn, giảm thiểu nguy cơ thiếu nước.

Câu 10: Để ứng phó với tình trạng xâm nhập mặn ngày càng nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long do biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và cần sự phối hợp liên vùng?

  • A. Chỉ tập trung xây dựng hệ thống đê ngăn mặn cục bộ cho từng cánh đồng.
  • B. Chuyển đổi hoàn toàn sang trồng cây công nghiệp trên đất mặn.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn nước ngọt từ thượng nguồn sông Mê Công.
  • D. Quy hoạch lại cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng thích ứng mặn, xây dựng hệ thống thủy lợi kiểm soát mặn-ngọt đồng bộ và quản lý nguồn nước tổng hợp.

Câu 11: Sản xuất lúa gạo là thế mạnh truyền thống và đóng góp lớn vào an ninh lương thực quốc gia của Đồng bằng sông Cửu Long. Tuy nhiên, việc thâm canh lúa 3 vụ/năm trên diện rộng đang bộc lộ những hạn chế về môi trường. Phân tích tác động tiêu cực chính của việc thâm canh lúa 3 vụ đến môi trường đất và nước trong vùng.

  • A. Gia tăng độ phì nhiêu của đất do bón nhiều phân.
  • B. Giảm thiểu sâu bệnh hại do luân canh liên tục.
  • C. Làm suy thoái đất, tăng nguy cơ ô nhiễm nguồn nước do sử dụng hóa chất nông nghiệp và phát thải khí nhà kính.
  • D. Thúc đẩy đa dạng sinh học trong hệ sinh thái đồng ruộng.

Câu 12: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh biến đổi khí hậu, xu hướng chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi nào sau đây được khuyến khích?

  • A. Tăng cường diện tích trồng lúa 3 vụ ở các vùng đất thấp trũng.
  • B. Giảm diện tích lúa ở những vùng đất không phù hợp, thay thế bằng cây trồng cạn, cây ăn quả, hoặc kết hợp lúa - tôm trên đất nhiễm mặn.
  • C. Chỉ tập trung phát triển chăn nuôi gia súc quy mô lớn.
  • D. Mở rộng diện tích trồng rừng phòng hộ vào sâu trong nội địa.

Câu 13: Mô hình kinh tế kết hợp lúa - tôm trên đất nhiễm mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long là một ví dụ về sự thích ứng với điều kiện tự nhiên. Phân tích lợi ích kinh tế và môi trường chính của mô hình này.

  • A. Tăng hiệu quả sử dụng đất, giảm thiểu sử dụng hóa chất nông nghiệp, và tăng thu nhập cho người dân.
  • B. Đòi hỏi đầu tư công nghệ cao và chỉ phù hợp với diện tích nhỏ.
  • C. Làm tăng độ mặn của đất theo thời gian.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường nước nghiêm trọng do chất thải từ tôm.

Câu 14: Du lịch là một ngành kinh tế tiềm năng ở Đồng bằng sông Cửu Long, dựa trên khai thác các yếu tố tự nhiên và văn hóa. Phân tích loại hình du lịch nào sau đây phù hợp nhất với đặc điểm tự nhiên "sông nước, miệt vườn" của vùng?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng núi và khám phá hang động.
  • B. Du lịch thể thao mạo hiểm trên sa mạc.
  • C. Du lịch sinh thái, tham quan chợ nổi, miệt vườn, các khu bảo tồn đất ngập nước.
  • D. Du lịch văn hóa lịch sử tại các di tích cố đô.

Câu 15: Hệ thống kênh rạch chằng chịt ở Đồng bằng sông Cửu Long không chỉ là nguồn nước mà còn là tuyến giao thông quan trọng. Đánh giá vai trò của hệ thống này đối với sự phát triển kinh tế của vùng.

  • A. Chỉ phục vụ mục đích tưới tiêu cho nông nghiệp.
  • B. Chủ yếu gây khó khăn cho giao thông đường bộ.
  • C. Chỉ có ý nghĩa trong việc thoát lũ ra biển.
  • D. Là huyết mạch giao thông đường thủy, phục vụ vận chuyển hàng hóa, hành khách và phát triển du lịch.

Câu 16: Việc xây dựng các công trình thủy điện ở thượng nguồn sông Mê Công đang gây ra những tác động tiêu cực đến Đồng bằng sông Cửu Long. Phân tích tác động chính của việc này đến nguồn tài nguyên nước và phù sa về hạ lưu.

  • A. Tăng lượng phù sa bồi đắp cho đồng bằng.
  • B. Giảm lượng nước và phù sa về hạ lưu, làm gia tăng sạt lở bờ sông, suy thoái đất.
  • C. Ổn định hoàn toàn dòng chảy, loại bỏ lũ lụt ở hạ lưu.
  • D. Làm tăng độ mặn của nước ngọt trong nội đồng.

Câu 17: Vấn đề sạt lở bờ sông, bờ biển đang trở nên nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long. Phân tích nguyên nhân tự nhiên và nhân tạo nào sau đây đóng góp lớn nhất vào tình trạng này?

  • A. Giảm lượng phù sa từ thượng nguồn, khai thác cát quá mức, và tác động của sóng, thủy triều.
  • B. Địa hình đồi núi cao và độ dốc lớn.
  • C. Chỉ do ảnh hưởng của các cơn bão mạnh.
  • D. Tăng cường diện tích rừng ngập mặn ven biển.

Câu 18: Vùng Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên từng là những vùng đất phèn trũng rộng lớn. Nhờ các dự án cải tạo đất và thủy lợi, các vùng này đã trở thành vựa lúa quan trọng. Quá trình cải tạo này chủ yếu dựa vào việc khai thác lợi thế tự nhiên nào?

  • A. Nguồn khoáng sản đa dạng.
  • B. Địa hình đồi núi thuận lợi cho làm ruộng bậc thang.
  • C. Khí hậu ôn hòa quanh năm.
  • D. Nguồn nước ngọt dồi dào từ sông Mê Công để thau chua, rửa phèn.

Câu 19: Bên cạnh lúa gạo và thủy sản, cây ăn quả cũng là một sản phẩm nông nghiệp chủ lực của Đồng bằng sông Cửu Long. Phân tích điều kiện tự nhiên nào tạo lợi thế đặc biệt cho vùng phát triển mạnh mẽ các loại cây ăn quả nhiệt đới?

  • A. Khí hậu nóng ẩm quanh năm, ít bão và nguồn nước tưới dồi dào.
  • B. Địa hình đồi núi cao, thoát nước tốt.
  • C. Đất đai chủ yếu là đất xám bạc màu.
  • D. Nhiệt độ thấp vào mùa đông.

Câu 20: Việc phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng công nghiệp (nuôi tôm, cá tra thâm canh) mang lại giá trị kinh tế cao nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro về môi trường. Phân tích rủi ro môi trường chính liên quan đến hoạt động này.

  • A. Gia tăng diện tích đất rừng tự nhiên.
  • B. Cải thiện chất lượng nước trong các kênh rạch.
  • C. Ô nhiễm nguồn nước do thức ăn thừa, chất thải và dịch bệnh.
  • D. Giảm thiểu sự xâm nhập mặn vào nội đồng.

Câu 21: Vườn Quốc gia Tràm Chim (Đồng Tháp) và Vườn Quốc gia U Minh Hạ (Cà Mau) là những khu bảo tồn đất ngập nước quan trọng. Phân tích giá trị chính của việc bảo tồn các hệ sinh thái này đối với Đồng bằng sông Cửu Long.

  • A. Chỉ phục vụ mục đích khai thác gỗ và lâm sản.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học, điều hòa nguồn nước, phòng chống cháy rừng và phát triển du lịch sinh thái.
  • C. Là nơi tập trung phát triển các khu công nghiệp lớn.
  • D. Chủ yếu là nơi cư trú của các loài động vật ngoại lai.

Câu 22: Để khai thác hiệu quả và bền vững tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận tổng hợp và liên kết vùng?

  • A. Mỗi tỉnh tự xây dựng hệ thống đê điều và cống riêng biệt.
  • B. Chỉ tập trung vào việc bơm hút nước ngầm để sử dụng.
  • C. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều nước.
  • D. Xây dựng quy hoạch tổng thể về tài nguyên nước cho toàn vùng, phát triển hệ thống thủy lợi đa mục tiêu, và tăng cường hợp tác quốc tế về quản lý lưu vực sông Mê Công.

Câu 23: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam mở rộng bao gồm một số tỉnh của Đồng bằng sông Cửu Long (Long An, Tiền Giang). Phân tích lợi thế tự nhiên nào của các tỉnh này giúp chúng có vai trò kết nối giữa Đồng bằng sông Cửu Long và vùng Đông Nam Bộ năng động?

  • A. Vị trí cửa ngõ, có hệ thống sông và đường bộ kết nối thuận lợi với TP. Hồ Chí Minh và các trung tâm kinh tế khác.
  • B. Tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản quý hiếm.
  • C. Địa hình đồi núi cao, phù hợp phát triển công nghiệp nặng.
  • D. Khí hậu khô hạn, thuận lợi cho xây dựng cơ sở hạ tầng quy mô lớn.

Câu 24: Nêu và phân tích một thách thức lớn về tài nguyên nước mà Đồng bằng sông Cửu Long đang phải đối mặt trong mùa khô, liên quan đến cả yếu tố tự nhiên và nhân tạo.

  • A. Nguồn nước quá dồi dào gây ngập úng kéo dài.
  • B. Chất lượng nước quá sạch, thiếu phù sa.
  • C. Thiếu hụt nước ngọt do lượng mưa thấp, dòng chảy từ thượng nguồn giảm và xâm nhập mặn từ biển.
  • D. Nhiệt độ nước quá cao, gây khó khăn cho nuôi trồng thủy sản.

Câu 25: Để giảm thiểu áp lực lên tài nguyên đất và nước ngọt, Đồng bằng sông Cửu Long đang đẩy mạnh phát triển kinh tế biển. Hoạt động kinh tế biển nào được xem là thế mạnh nổi bật và mang lại hiệu quả kinh tế cao cho vùng?

  • A. Khai thác dầu khí ngoài khơi với trữ lượng lớn.
  • B. Nuôi trồng và đánh bắt hải sản, đặc biệt là tôm và cá.
  • C. Du lịch nghỉ dưỡng biển quy mô lớn với bãi cát trắng mịn.
  • D. Phát triển công nghiệp đóng tàu và sửa chữa tàu biển.

Câu 26: Sự suy giảm lượng phù sa về Đồng bằng sông Cửu Long không chỉ ảnh hưởng đến đất đai mà còn tác động tiêu cực đến hệ sinh thái cửa sông và ven biển. Phân tích tác động chính của việc giảm phù sa đến các hệ sinh thái này.

  • A. Làm tăng diện tích các bãi bồi, mở rộng đồng bằng.
  • B. Tăng độ đa dạng sinh học của các loài nước ngọt.
  • C. Gia tăng xói lở bờ sông, bờ biển và ảnh hưởng đến sự phát triển của rừng ngập mặn.
  • D. Giảm thiểu độ mặn trong nước biển ven bờ.

Câu 27: Địa hình thấp, bằng phẳng của Đồng bằng sông Cửu Long là một lợi thế tự nhiên. Phân tích lợi thế này tác động như thế nào đến phát triển mạng lưới giao thông và sản xuất nông nghiệp trên quy mô lớn?

  • A. Gây khó khăn cho việc xây dựng đường bộ và kênh mương.
  • B. Chỉ phù hợp với sản xuất nông nghiệp quy mô nhỏ, phân tán.
  • C. Thúc đẩy phát triển giao thông đường sắt và đường hàng không.
  • D. Thuận lợi cho xây dựng hệ thống kênh mương tưới tiêu, giao thông đường thủy và cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp.

Câu 28: Ngoài các loại đất chính, Đồng bằng sông Cửu Long còn có các loại đất khác phân bố ở khu vực biên giới Campuchia và trên các đảo. Phân tích tiềm năng phát triển nông nghiệp của các loại đất này dựa trên đặc điểm vị trí và tính chất.

  • A. Có thể trồng cây ăn quả và cây công nghiệp nhiệt đới do tính chất đất và vị trí ít chịu ảnh hưởng mặn/phèn trực tiếp từ biển/vùng trũng.
  • B. Chỉ phù hợp với việc trồng lúa nước.
  • C. Không có giá trị cho sản xuất nông nghiệp.
  • D. Thích hợp cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.

Câu 29: Việc khai thác nước ngầm quá mức ở Đồng bằng sông Cửu Long đang gây ra những hệ lụy nghiêm trọng. Phân tích hậu quả môi trường và địa chất chính của tình trạng này.

  • A. Làm tăng mực nước dưới đất, giảm nguy cơ sụt lún.
  • B. Gây sụt lún đất, gia tăng nguy cơ nhiễm mặn tầng chứa nước ngầm.
  • C. Cải thiện chất lượng nước mặt.
  • D. Giảm thiểu tác động của xâm nhập mặn từ biển.

Câu 30: Để đảm bảo sự phát triển kinh tế bền vững và ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các giải pháp công trình và phi công trình. Giải pháp phi công trình nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc nâng cao khả năng chống chịu của cộng đồng và hệ sinh thái?

  • A. Chỉ tập trung xây dựng các công trình thủy lợi lớn.
  • B. Phụ thuộc hoàn toàn vào viện trợ quốc tế.
  • C. Nâng cao nhận thức cộng đồng, quy hoạch lại sản xuất và dân cư, phát triển các mô hình sinh kế thích ứng.
  • D. Mở rộng diện tích trồng lúa trên các vùng đất cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long có khí hậu mang tính chất cận xích đạo với hai mùa rõ rệt. Phân tích tác động chính của đặc điểm khí hậu này đến hoạt động sản xuất nông nghiệp truyền thống (trồng lúa) trong vùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đất phù sa ngọt là loại đất màu mỡ nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long. Dựa vào quá trình hình thành và phân bố, hãy xác định khu vực nào sau đây tập trung nhiều loại đất này và hoạt động kinh tế nông nghiệp nào phát triển mạnh mẽ nhất trên nền đất đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đất phèn và đất mặn chiếm diện tích lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long. Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự hình thành và phân bố rộng rãi của hai loại đất này.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Để sử dụng hợp lí đất phèn và đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long cho mục đích nông nghiệp, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long mang tính chất 'lũ hiền'. Phân tích những mặt tích cực mà hiện tượng lũ mang lại cho đời sống và sản xuất của người dân trong vùng.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Chiến lược 'sống chung với lũ' ở Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên. Giải pháp nào sau đây *không* phải là biểu hiện của chiến lược này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tài nguyên sinh vật đa dạng, đặc biệt là tài nguyên thủy sản, là thế mạnh nổi bật của Đồng bằng sông Cửu Long. Phân tích yếu tố tự nhiên nào đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên sự phong phú của tài nguyên thủy sản ở vùng này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Rừng ngập mặn ven biển Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò quan trọng về mặt sinh thái và kinh tế. Đánh giá vai trò chính của hệ sinh thái rừng ngập mặn đối với sự phát triển bền vững của vùng ven biển.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Biến đổi khí hậu và nước biển dâng đang tác động mạnh mẽ đến Đồng bằng sông Cửu Long. Biểu hiện rõ rệt và gây hậu quả nghiêm trọng nhất đối với sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư vùng ven biển là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Để ứng phó với tình trạng xâm nhập mặn ngày càng nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long do biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và cần sự phối hợp liên vùng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Sản xuất lúa gạo là thế mạnh truyền thống và đóng góp lớn vào an ninh lương thực quốc gia của Đồng bằng sông Cửu Long. Tuy nhiên, việc thâm canh lúa 3 vụ/năm trên diện rộng đang bộc lộ những hạn chế về môi trường. Phân tích tác động tiêu cực chính của việc thâm canh lúa 3 vụ đến môi trường đất và nước trong vùng.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh biến đổi khí hậu, xu hướng chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi nào sau đây được khuyến khích?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Mô hình kinh tế kết hợp lúa - tôm trên đất nhiễm mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long là một ví dụ về sự thích ứng với điều kiện tự nhiên. Phân tích lợi ích kinh tế và môi trường chính của mô hình này.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Du lịch là một ngành kinh tế tiềm năng ở Đồng bằng sông Cửu Long, dựa trên khai thác các yếu tố tự nhiên và văn hóa. Phân tích loại hình du lịch nào sau đây phù hợp nhất với đặc điểm tự nhiên 'sông nước, miệt vườn' của vùng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Hệ thống kênh rạch chằng chịt ở Đồng bằng sông Cửu Long không chỉ là nguồn nước mà còn là tuyến giao thông quan trọng. Đánh giá vai trò của hệ thống này đối với sự phát triển kinh tế của vùng.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Việc xây dựng các công trình thủy điện ở thượng nguồn sông Mê Công đang gây ra những tác động tiêu cực đến Đồng bằng sông Cửu Long. Phân tích tác động chính của việc này đến nguồn tài nguyên nước và phù sa về hạ lưu.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Vấn đề sạt lở bờ sông, bờ biển đang trở nên nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long. Phân tích nguyên nhân tự nhiên và nhân tạo nào sau đây đóng góp lớn nhất vào tình trạng này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Vùng Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên từng là những vùng đất phèn trũng rộng lớn. Nhờ các dự án cải tạo đất và thủy lợi, các vùng này đã trở thành vựa lúa quan trọng. Quá trình cải tạo này chủ yếu dựa vào việc khai thác lợi thế tự nhiên nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Bên cạnh lúa gạo và thủy sản, cây ăn quả cũng là một sản phẩm nông nghiệp chủ lực của Đồng bằng sông Cửu Long. Phân tích điều kiện tự nhiên nào tạo lợi thế đặc biệt cho vùng phát triển mạnh mẽ các loại cây ăn quả nhiệt đới?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Việc phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng công nghiệp (nuôi tôm, cá tra thâm canh) mang lại giá trị kinh tế cao nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro về môi trường. Phân tích rủi ro môi trường chính liên quan đến hoạt động này.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Vườn Quốc gia Tràm Chim (Đồng Tháp) và Vườn Quốc gia U Minh Hạ (Cà Mau) là những khu bảo tồn đất ngập nước quan trọng. Phân tích giá trị chính của việc bảo tồn các hệ sinh thái này đối với Đồng bằng sông Cửu Long.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Để khai thác hiệu quả và bền vững tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận tổng hợp và liên kết vùng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam mở rộng bao gồm một số tỉnh của Đồng bằng sông Cửu Long (Long An, Tiền Giang). Phân tích lợi thế tự nhiên nào của các tỉnh này giúp chúng có vai trò kết nối giữa Đồng bằng sông Cửu Long và vùng Đông Nam Bộ năng động?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Nêu và phân tích một thách thức lớn về tài nguyên nước mà Đồng bằng sông Cửu Long đang phải đối mặt trong mùa khô, liên quan đến cả yếu tố tự nhiên và nhân tạo.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Để giảm thiểu áp lực lên tài nguyên đất và nước ngọt, Đồng bằng sông Cửu Long đang đẩy mạnh phát triển kinh tế biển. Hoạt động kinh tế biển nào được xem là thế mạnh nổi bật và mang lại hiệu quả kinh tế cao cho vùng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Sự suy giảm lượng phù sa về Đồng bằng sông Cửu Long không chỉ ảnh hưởng đến đất đai mà còn tác động tiêu cực đến hệ sinh thái cửa sông và ven biển. Phân tích tác động chính của việc giảm phù sa đến các hệ sinh thái này.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Địa hình thấp, bằng phẳng của Đồng bằng sông Cửu Long là một lợi thế tự nhiên. Phân tích lợi thế này tác động như thế nào đến phát triển mạng lưới giao thông và sản xuất nông nghiệp trên quy mô lớn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Ngoài các loại đất chính, Đồng bằng sông Cửu Long còn có các loại đất khác phân bố ở khu vực biên giới Campuchia và trên các đảo. Phân tích tiềm năng phát triển nông nghiệp của các loại đất này dựa trên đặc điểm vị trí và tính chất.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Việc khai thác nước ngầm quá mức ở Đồng bằng sông Cửu Long đang gây ra những hệ lụy nghiêm trọng. Phân tích hậu quả môi trường và địa chất chính của tình trạng này.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để đảm bảo sự phát triển kinh tế bền vững và ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các giải pháp công trình và phi công trình. Giải pháp phi công trình nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc nâng cao khả năng chống chịu của cộng đồng và hệ sinh thái?

Xem kết quả