15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm có vai trò chủ yếu nào sau đây đối với nền kinh tế Việt Nam?

  • A. Cân bằng sự phát triển kinh tế giữa các vùng trên cả nước.
  • B. Đầu tàu, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • C. Giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường của cả nước.
  • D. Phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi toàn quốc.

Câu 2: Cho biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và cả nước năm 2022. Nhận xét nào sau đây không đúng về sự khác biệt cơ cấu kinh tế giữa vùng và cả nước?

  • A. Khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm tỉ trọng cao hơn rõ rệt trong cơ cấu kinh tế của vùng.
  • B. Tỉ trọng khu vực dịch vụ ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ cao hơn so với cả nước.
  • C. Khu vực nông, lâm, ngư nghiệp đóng góp tương đương vào GDP của vùng và cả nước.
  • D. Cơ cấu kinh tế của vùng thể hiện rõ xu hướng chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa hơn cả nước.

Câu 3: Để phát huy tối đa vai trò động lực của vùng kinh tế trọng điểm, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Thu hút tối đa vốn đầu tư nước ngoài vào các khu công nghiệp.
  • B. Phát triển mạnh mẽ các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên.
  • C. Đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông vận tải hiện đại nhất cả nước.
  • D. Tăng cường liên kết kinh tế giữa vùng trọng điểm với các vùng khác.

Câu 4: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có lợi thế đặc biệt nào sau đây trong việc phát triển kinh tế biển?

  • A. Nằm trên tuyến đường biển quốc tế, bờ biển dài, nhiều vũng vịnh.
  • B. Tập trung nhiều khu công nghiệp chế biến thủy sản lớn nhất cả nước.
  • C. Có trữ lượng dầu khí lớn ở thềm lục địa, thuận lợi khai thác.
  • D. Nguồn lao động dồi dào, có trình độ cao trong lĩnh vực hàng hải.

Câu 5: Trong định hướng phát triển vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, ngành dịch vụ nào được ưu tiên phát triển theo hướng hiện đại, chất lượng cao?

  • A. Dịch vụ du lịch sinh thái và du lịch biển đảo.
  • B. Dịch vụ vận tải đường bộ và đường sắt.
  • C. Dịch vụ tài chính, ngân hàng, công nghệ thông tin, logistics.
  • D. Dịch vụ thương mại bán lẻ và chợ truyền thống.

Câu 6: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long là gì?

  • A. Địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn, thiếu đất canh tác.
  • B. Nguy cơ ngập lụt, xâm nhập mặn, biến đổi khí hậu.
  • C. Khí hậu mùa đông lạnh, ảnh hưởng đến năng suất cây trồng.
  • D. Thiếu nước ngọt trong mùa khô, hạn hán kéo dài.

Câu 7: So sánh vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Vùng Bắc Bộ có quy mô GDP lớn hơn và tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh hơn.
  • B. Cơ cấu kinh tế của vùng phía Nam chủ yếu dựa vào nông nghiệp, còn Bắc Bộ là công nghiệp.
  • C. Mật độ dân số và trình độ đô thị hóa ở vùng Bắc Bộ thấp hơn so với phía Nam.
  • D. Vùng phía Nam có lợi thế hơn về thu hút vốn đầu tư nước ngoài và phát triển kinh tế thị trường.

Câu 8: Cho bảng số liệu về GRDP bình quân đầu người của các vùng kinh tế trọng điểm năm 2022 (Đơn vị: Triệu đồng/người). Vùng nào có GRDP bình quân đầu người cao nhất?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 9: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có vai trò quan trọng đặc biệt ở vùng kinh tế trọng điểm nào?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 10: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường ở các vùng kinh tế trọng điểm, biện pháp quản lý nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
  • B. Tăng cường kiểm soát ô nhiễm và xử lý chất thải tại nguồn.
  • C. Đẩy mạnh trồng rừng và phủ xanh đất trống đồi trọc.
  • D. Di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm ra khỏi khu dân cư.

Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy xác định trung tâm kinh tế lớn nhất vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

  • A. Đà Nẵng
  • B. Huế
  • C. Quy Nhơn
  • D. Quảng Ngãi

Câu 12: Vấn đề việc làm ở các vùng kinh tế trọng điểm hiện nay mang tính chất nào sau đây?

  • A. Tình trạng thất nghiệp gia tăng nhanh chóng ở khu vực đô thị.
  • B. Thiếu lao động trầm trọng trong các ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Vừa thiếu việc làm, vừa chuyển dịch cơ cấu lao động chậm.
  • D. Chủ yếu là vấn đề thiếu việc làm ở khu vực nông thôn.

Câu 13: Trong các vùng kinh tế trọng điểm, vùng nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất về năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời)?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 14: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của các vùng kinh tế trọng điểm đối với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?

  • A. Giúp Việt Nam giảm sự phụ thuộc vào thị trường khu vực.
  • B. Hạn chế sự cạnh tranh từ các doanh nghiệp nước ngoài.
  • C. Tạo điều kiện cho các vùng khác phát triển độc lập với bên ngoài.
  • D. Là cửa ngõ, cầu nối quan trọng, thu hút đầu tư và mở rộng thị trường.

Câu 15: Để giảm sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa vùng kinh tế trọng điểm và các vùng khác, chính sách nào sau đây cần được chú trọng?

  • A. Tăng cường đầu tư và hỗ trợ phát triển cho các vùng khó khăn hơn.
  • B. Tập trung mọi nguồn lực để phát triển nhanh các vùng kinh tế trọng điểm.
  • C. Hạn chế sự di chuyển lao động từ các vùng khác đến vùng trọng điểm.
  • D. Phân chia lại ranh giới hành chính của các vùng kinh tế trọng điểm.

Câu 16: Cho tình huống: Một doanh nghiệp muốn đầu tư vào khu vực có chi phí lao động thấp, nguồn nguyên liệu nông sản dồi dào, và thị trường tiêu thụ lớn. Vùng kinh tế trọng điểm nào phù hợp nhất với các tiêu chí này?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 17: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm chung của các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam?

  • A. Có vị trí địa lí thuận lợi cho giao thương và phát triển kinh tế.
  • B. Tập trung các nguồn lực kinh tế và cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại.
  • C. Có cơ cấu kinh tế thuần nông, tỉ trọng công nghiệp còn thấp.
  • D. Đóng góp lớn vào GDP và ngân sách nhà nước của cả nước.

Câu 18: Để tăng cường tính bền vững trong phát triển vùng kinh tế trọng điểm, yếu tố xã hội nào cần được đặc biệt quan tâm?

  • A. Mở rộng quy mô các đô thị lớn và khu công nghiệp.
  • B. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và đảm bảo an sinh xã hội.
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để phục vụ phát triển.
  • D. Xây dựng thêm nhiều công trình giao thông quy mô lớn.

Câu 19: Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có thế mạnh phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản?

  • A. Giàu tài nguyên khoáng sản, đặc biệt là than đá, đá vôi.
  • B. Nguồn lao động giá rẻ và dồi dào, thu hút đầu tư.
  • C. Vị trí gần các thị trường tiêu thụ lớn ở Đông Nam Á.
  • D. Hệ thống cảng biển nước sâu phát triển mạnh mẽ.

Câu 20: Trong bối cảnh hội nhập sâu rộng, thách thức lớn nhất đối với các vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư để mở rộng sản xuất và kinh doanh.
  • B. Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải còn lạc hậu, chưa đồng bộ.
  • C. Năng lực cạnh tranh quốc tế còn hạn chế so với các nước khác.
  • D. Sự biến đổi khí hậu và thiên tai ngày càng diễn biến phức tạp.

Câu 21: Cho lược đồ phân bố các vùng kinh tế trọng điểm. Vùng kinh tế trọng điểm nào nằm ở vị trí trung tâm của đất nước, kết nối Bắc - Nam?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 22: Ngành du lịch biển có tiềm năng phát triển rất lớn ở vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây nhờ bờ biển dài, nhiều bãi tắm đẹp?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 23: Biện pháp nào sau đây giúp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Khai hoang mở rộng diện tích đất canh tác.
  • B. Đẩy mạnh cơ giới hóa nông nghiệp trên diện rộng.
  • C. Thâm canh, tăng vụ, chuyển đổi cơ cấu cây trồng hợp lý.
  • D. Hạn chế sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.

Câu 24: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường nước ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, giải pháp công nghệ nào sau đây được xem là tiên tiến và hiệu quả?

  • A. Xây dựng các hồ chứa nước thải tập trung quy mô lớn.
  • B. Sử dụng hóa chất để khử trùng và làm sạch nguồn nước.
  • C. Nạo vét kênh rạch và hệ thống thoát nước thường xuyên.
  • D. Áp dụng công nghệ sinh học trong xử lý nước thải công nghiệp và sinh hoạt.

Câu 25: Trong cơ cấu kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, khu vực kinh tế nào chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng ngày càng tăng?

  • A. Khu vực nông, lâm, ngư nghiệp
  • B. Khu vực công nghiệp - xây dựng
  • C. Khu vực dịch vụ
  • D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

Câu 26: Vùng kinh tế trọng điểm nào có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 27: Để phát triển bền vững vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, cần chú trọng giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với vấn đề nào sau đây?

  • A. Phát triển đô thị hóa và hiện đại hóa nông thôn.
  • B. Bảo vệ môi trường và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
  • C. Mở rộng hợp tác quốc tế và thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Đảm bảo quốc phòng an ninh và trật tự an toàn xã hội.

Câu 28: Cho biểu đồ thể hiện tỉ lệ đóng góp GDP của các vùng kinh tế trọng điểm vào GDP cả nước năm 2022. Vùng nào đóng góp GDP lớn nhất?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 29: Trong định hướng phát triển vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, ngành công nghiệp nào được xác định là mũi nhọn, có lợi thế cạnh tranh?

  • A. Công nghiệp khai thác khoáng sản
  • B. Công nghiệp chế biến, chế tạo, công nghệ cao
  • C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
  • D. Công nghiệp năng lượng

Câu 30: Để phát triển giao thông vận tải ở vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long, loại hình vận tải nào cần được ưu tiên phát triển?

  • A. Vận tải đường thủy
  • B. Vận tải đường bộ
  • C. Vận tải đường sắt
  • D. Vận tải đường hàng không

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm có vai trò chủ yếu nào sau đây đối với nền kinh tế Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Cho biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và cả nước năm 2022. Nhận xét nào sau đây *không đúng* về sự khác biệt cơ cấu kinh tế giữa vùng và cả nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Để phát huy tối đa vai trò động lực của vùng kinh tế trọng điểm, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có lợi thế đặc biệt nào sau đây trong việc phát triển kinh tế biển?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong định hướng phát triển vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, ngành dịch vụ nào được ưu tiên phát triển theo hướng hiện đại, chất lượng cao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: So sánh vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, nhận xét nào sau đây đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Cho bảng số liệu về GRDP bình quân đầu người của các vùng kinh tế trọng điểm năm 2022 (Đơn vị: Triệu đồng/người). Vùng nào có GRDP bình quân đầu người cao nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có vai trò quan trọng đặc biệt ở vùng kinh tế trọng điểm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường ở các vùng kinh tế trọng điểm, biện pháp quản lý nào sau đây là quan trọng nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy xác định trung tâm kinh tế lớn nhất vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Vấn đề việc làm ở các vùng kinh tế trọng điểm hiện nay mang tính chất nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong các vùng kinh tế trọng điểm, vùng nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất về năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của các vùng kinh tế trọng điểm đối với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Để giảm sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa vùng kinh tế trọng điểm và các vùng khác, chính sách nào sau đây cần được chú trọng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Cho tình huống: Một doanh nghiệp muốn đầu tư vào khu vực có chi phí lao động thấp, nguồn nguyên liệu nông sản dồi dào, và thị trường tiêu thụ lớn. Vùng kinh tế trọng điểm nào phù hợp nhất với các tiêu chí này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Ý nào sau đây *không phải* là đặc điểm chung của các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Để tăng cường tính bền vững trong phát triển vùng kinh tế trọng điểm, yếu tố xã hội nào cần được đặc biệt quan tâm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có thế mạnh phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong bối cảnh hội nhập sâu rộng, thách thức lớn nhất đối với các vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Cho lược đồ phân bố các vùng kinh tế trọng điểm. Vùng kinh tế trọng điểm nào nằm ở vị trí trung tâm của đất nước, kết nối Bắc - Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Ngành du lịch biển có tiềm năng phát triển rất lớn ở vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây nhờ bờ biển dài, nhiều bãi tắm đẹp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Biện pháp nào sau đây giúp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường nước ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, giải pháp công nghệ nào sau đây được xem là tiên tiến và hiệu quả?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong cơ cấu kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, khu vực kinh tế nào chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng ngày càng tăng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Vùng kinh tế trọng điểm nào có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Để phát triển bền vững vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, cần chú trọng giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với vấn đề nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Cho biểu đồ thể hiện tỉ lệ đóng góp GDP của các vùng kinh tế trọng điểm vào GDP cả nước năm 2022. Vùng nào đóng góp GDP lớn nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong định hướng phát triển vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, ngành công nghiệp nào được xác định là mũi nhọn, có lợi thế cạnh tranh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Để phát triển giao thông vận tải ở vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long, loại hình vận tải nào cần được ưu tiên phát triển?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm được định hướng phát triển dựa trên nguyên tắc chủ đạo nào để tối ưu hóa lợi ích kinh tế quốc gia?

  • A. Phân bổ nguồn lực đồng đều giữa các vùng miền
  • B. Tập trung nguồn lực vào các vùng có lợi thế so sánh
  • C. Ưu tiên phát triển các vùng có điều kiện kinh tế khó khăn
  • D. Đảm bảo cân bằng tuyệt đối giữa tăng trưởng và công bằng xã hội

Câu 2: Trong các tiêu chí xác định vùng kinh tế trọng điểm, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định đến khả năng tạo động lực lan tỏa phát triển cho cả nước?

  • A. Diện tích tự nhiên rộng lớn và dân số đông đúc
  • B. Vị trí địa lý ở trung tâm của cả nước
  • C. Tiềm lực kinh tế mạnh và cơ sở hạ tầng phát triển
  • D. Truyền thống lịch sử và văn hóa lâu đời

Câu 3: So sánh với các vùng kinh tế khác, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ thể hiện rõ nhất vai trò cửa ngõ kinh tế quốc tế qua hành lang kinh tế nào?

  • A. Hành lang kinh tế Đông - Tây
  • B. Hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng
  • C. Hành lang kinh tế Bắc - Nam
  • D. Hành lang kinh tế Việt Nam - Trung Quốc

Câu 4: Cơ cấu kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đang chuyển dịch theo hướng nào để phù hợp với tiềm năng và thách thức của khu vực?

  • A. Tăng tỷ trọng dịch vụ và công nghiệp, giảm tỷ trọng nông nghiệp
  • B. Tăng tỷ trọng nông nghiệp và công nghiệp, giảm tỷ trọng dịch vụ
  • C. Phát triển cân bằng cả ba khu vực kinh tế
  • D. Ưu tiên phát triển nông nghiệp công nghệ cao

Câu 5: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có lợi thế vượt trội về yếu tố nào sau đây để trở thành đầu tàu kinh tế của cả nước?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng
  • B. Hạ tầng giao thông đồng bộ và nguồn nhân lực chất lượng cao
  • C. Vị trí địa lý trung tâm của khu vực Đông Nam Á
  • D. Chính sách ưu đãi đầu tư mạnh mẽ nhất cả nước

Câu 6: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn gia tăng, giải pháp nào sau đây có tính chiến lược để phát triển bền vững vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên thiên nhiên để tăng trưởng kinh tế
  • B. Tập trung phát triển công nghiệp chế biến quy mô lớn
  • C. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi thích ứng với biến đổi khí hậu
  • D. Xây dựng hệ thống đê biển kiên cố trên toàn vùng

Câu 7: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là thế mạnh truyền thống và vẫn giữ vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?

  • A. Công nghiệp điện tử và công nghệ thông tin
  • B. Công nghiệp lọc hóa dầu và hóa chất
  • C. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm xuất khẩu
  • D. Công nghiệp khai thác và chế biến than

Câu 8: Để tăng cường liên kết vùng và giảm thiểu sự chồng chéo trong phát triển, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung cần tập trung vào việc phát triển loại hình dịch vụ nào?

  • A. Dịch vụ tài chính, ngân hàng quốc tế
  • B. Dịch vụ du lịch biển và logistics cảng biển
  • C. Dịch vụ giáo dục và đào tạo chất lượng cao
  • D. Dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe chuyên sâu

Câu 9: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được quy hoạch tập trung phát triển các khu công nghiệp và đô thị vệ tinh xung quanh trung tâm kinh tế chính là thành phố nào?

  • A. Thành phố Hồ Chí Minh
  • B. Thành phố Cần Thơ
  • C. Thành phố Đà Nẵng
  • D. Thành phố Hải Phòng

Câu 10: Vấn đề xã hội nào đang đặt ra thách thức lớn cho sự phát triển bền vững của vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long, bên cạnh các vấn đề về môi trường?

  • A. Tình trạng ô nhiễm không khí và nguồn nước
  • B. Sự suy giảm đa dạng sinh học
  • C. Tình trạng di cư lao động và thiếu hụt lao động chất lượng cao
  • D. Gia tăng các loại hình tội phạm xuyên quốc gia

Câu 11: Để phát huy vai trò động lực của vùng kinh tế trọng điểm, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện đồng bộ trên cả nước?

  • A. Tăng cường đầu tư công vào cơ sở hạ tầng ở vùng sâu vùng xa
  • B. Hoàn thiện thể chế, chính sách liên kết vùng và phân cấp quản lý
  • C. Phát triển mạnh mẽ kinh tế hộ gia đình và kinh tế trang trại
  • D. Nâng cao trình độ dân trí và y tế cho vùng nông thôn

Câu 12: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tiềm năng lớn nhất để phát triển kinh tế biển tổng hợp, bao gồm cả du lịch, khai thác hải sản và năng lượng tái tạo?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

Câu 13: Trong các vùng kinh tế trọng điểm, vùng nào đang đối mặt với thách thức lớn nhất về chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại do trình độ phát triển còn hạn chế?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 14: Để giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường trong quá trình phát triển công nghiệp, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ cần ưu tiên áp dụng giải pháp công nghệ nào?

  • A. Công nghệ khai thác khoáng sản thân thiện môi trường
  • B. Công nghệ sản xuất sạch hơn và xử lý chất thải
  • C. Công nghệ năng lượng tái tạo quy mô lớn
  • D. Công nghệ thông tin và tự động hóa trong sản xuất

Câu 15: Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc kết nối các tỉnh thành và thúc đẩy giao thương trong vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Đường sắt
  • B. Đường bộ cao tốc
  • C. Đường thủy nội địa
  • D. Đường hàng không

Câu 16: Trong định hướng phát triển kinh tế nông nghiệp, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tiềm năng lớn để hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp và cây ăn quả chất lượng cao nhờ yếu tố nào?

  • A. Địa hình đồi núi và trung du
  • B. Khí hậu ôn đới và nguồn nước dồi dào
  • C. Đất đai màu mỡ và kinh nghiệm sản xuất lâu đời
  • D. Đất bazan và khí hậu cận xích đạo

Câu 17: Để thu hút đầu tư nước ngoài và nâng cao năng lực cạnh tranh, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung cần tập trung cải thiện yếu tố nào trong môi trường đầu tư?

  • A. Cơ sở hạ tầng và chất lượng nguồn nhân lực
  • B. Chính sách ưu đãi thuế và tài chính
  • C. Vị trí địa lý và tài nguyên thiên nhiên
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa và khu vực

Câu 18: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc bảo đảm an ninh lương thực quốc gia, đặc biệt là sản xuất lúa gạo?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

Câu 19: Để phát triển du lịch bền vững, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung cần chú trọng bảo tồn và phát huy giá trị của loại hình tài nguyên du lịch nào?

  • A. Tài nguyên du lịch nhân văn hiện đại
  • B. Tài nguyên du lịch công nghiệp và đô thị
  • C. Tài nguyên du lịch tự nhiên và di sản văn hóa
  • D. Tài nguyên du lịch thể thao và giải trí

Câu 20: Trong quá trình đô thị hóa nhanh chóng, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đang đối mặt với thách thức lớn nào về môi trường đô thị?

  • A. Sạt lở bờ sông và ngập úng đô thị
  • B. Xâm nhập mặn và thiếu nước ngọt sinh hoạt
  • C. Bão lũ và thiên tai
  • D. Ô nhiễm không khí và ùn tắc giao thông

Câu 21: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp hàng hóa, vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long cần chú trọng phát triển loại hình kinh tế hợp tác nào?

  • A. Hợp tác xã và tổ hợp tác sản xuất nông nghiệp
  • B. Doanh nghiệp nông nghiệp quy mô lớn
  • C. Kinh tế hộ gia đình chuyên canh
  • D. Liên kết dọc giữa nông dân và ngân hàng

Câu 22: Trong cơ cấu ngành dịch vụ của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, ngành nào đang có tốc độ tăng trưởng nhanh và đóng góp ngày càng lớn vào GRDP?

  • A. Dịch vụ du lịch văn hóa và lịch sử
  • B. Dịch vụ tài chính, ngân hàng và logistics
  • C. Dịch vụ giáo dục và y tế công cộng
  • D. Dịch vụ thương mại bán lẻ truyền thống

Câu 23: Để phát triển kinh tế xanh và bền vững, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có thể khai thác tiềm năng lớn từ nguồn năng lượng tái tạo nào?

  • A. Năng lượng địa nhiệt
  • B. Năng lượng thủy điện
  • C. Năng lượng gió và năng lượng mặt trời
  • D. Năng lượng sinh khối

Câu 24: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò quan trọng trong việc xuất khẩu các mặt hàng công nghiệp chế biến chủ lực của Việt Nam ra thị trường quốc tế nhờ lợi thế nào?

  • A. Nguồn lao động giá rẻ và dồi dào
  • B. Chính sách thương mại tự do
  • C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • D. Hệ thống cảng biển quốc tế và vị trí thuận lợi

Câu 25: Để nâng cao giá trị gia tăng cho nông sản, vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long cần đầu tư phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp chế biến nào?

  • A. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và thủy sản
  • B. Công nghiệp hóa chất và phân bón
  • C. Công nghiệp cơ khí và chế tạo máy nông nghiệp
  • D. Công nghiệp dệt may và da giày

Câu 26: Trong các vùng kinh tế trọng điểm, vùng nào có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất và đa dạng nhất về cơ cấu ngành?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 27: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung cần tăng cường đầu tư vào hệ thống cơ sở hạ tầng nào?

  • A. Hệ thống giao thông đường bộ và đường sắt
  • B. Hệ thống cấp điện và cấp nước
  • C. Hệ thống phòng chống bão lũ và cảnh báo thiên tai
  • D. Hệ thống thông tin liên lạc và viễn thông

Câu 28: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế đặc biệt nào về tài nguyên để phát triển ngành nuôi trồng và chế biến thủy sản?

  • A. Khoáng sản biển phong phú
  • B. Rừng ngập mặn và hệ sinh thái đa dạng
  • C. Vùng biển ấm và ít bão
  • D. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch và bãi triều rộng lớn

Câu 29: Trong định hướng phát triển du lịch, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có thế mạnh đặc trưng về loại hình du lịch nào nhờ di sản văn hóa và cảnh quan thiên nhiên đa dạng?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng biển cao cấp
  • B. Du lịch văn hóa, lịch sử và sinh thái
  • C. Du lịch công nghiệp và mua sắm
  • D. Du lịch thể thao mạo hiểm

Câu 30: Để tăng cường tính liên kết và sức cạnh tranh của các vùng kinh tế trọng điểm, vai trò quản lý nhà nước cần tập trung vào việc xây dựng và hoàn thiện cơ chế chính sách nào?

  • A. Cơ chế phân bổ vốn đầu tư công tập trung
  • B. Cơ chế kiểm soát giá cả và thị trường
  • C. Cơ chế điều phối, hợp tác và chia sẻ lợi ích giữa các vùng
  • D. Cơ chế bảo hộ sản xuất trong nước

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm được định hướng phát triển dựa trên nguyên tắc chủ đạo nào để tối ưu hóa lợi ích kinh tế quốc gia?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong các tiêu chí xác định vùng kinh tế trọng điểm, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định đến khả năng tạo động lực lan tỏa phát triển cho cả nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: So sánh với các vùng kinh tế khác, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ thể hiện rõ nhất vai trò cửa ngõ kinh tế quốc tế qua hành lang kinh tế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Cơ cấu kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đang chuyển dịch theo hướng nào để phù hợp với tiềm năng và thách thức của khu vực?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có lợi thế vượt trội về yếu tố nào sau đây để trở thành đầu tàu kinh tế của cả nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn gia tăng, giải pháp nào sau đây có tính chiến lược để phát triển bền vững vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là thế mạnh truyền thống và vẫn giữ vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Để tăng cường liên kết vùng và giảm thiểu sự chồng chéo trong phát triển, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung cần tập trung vào việc phát triển loại hình dịch vụ nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được quy hoạch tập trung phát triển các khu công nghiệp và đô thị vệ tinh xung quanh trung tâm kinh tế chính là thành phố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Vấn đề xã hội nào đang đặt ra thách thức lớn cho sự phát triển bền vững của vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long, bên cạnh các vấn đề về môi trường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Để phát huy vai trò động lực của vùng kinh tế trọng điểm, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện đồng bộ trên cả nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tiềm năng lớn nhất để phát triển kinh tế biển tổng hợp, bao gồm cả du lịch, khai thác hải sản và năng lượng tái tạo?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong các vùng kinh tế trọng điểm, vùng nào đang đối mặt với thách thức lớn nhất về chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại do trình độ phát triển còn hạn chế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Để giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường trong quá trình phát triển công nghiệp, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ cần ưu tiên áp dụng giải pháp công nghệ nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc kết nối các tỉnh thành và thúc đẩy giao thương trong vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong định hướng phát triển kinh tế nông nghiệp, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tiềm năng lớn để hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp và cây ăn quả chất lượng cao nhờ yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Để thu hút đầu tư nước ngoài và nâng cao năng lực cạnh tranh, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung cần tập trung cải thiện yếu tố nào trong môi trường đầu tư?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc bảo đảm an ninh lương thực quốc gia, đặc biệt là sản xuất lúa gạo?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Để phát triển du lịch bền vững, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung cần chú trọng bảo tồn và phát huy giá trị của loại hình tài nguyên du lịch nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong quá trình đô thị hóa nhanh chóng, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đang đối mặt với thách thức lớn nào về môi trường đô thị?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp hàng hóa, vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long cần chú trọng phát triển loại hình kinh tế hợp tác nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong cơ cấu ngành dịch vụ của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, ngành nào đang có tốc độ tăng trưởng nhanh và đóng góp ngày càng lớn vào GRDP?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Để phát triển kinh tế xanh và bền vững, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có thể khai thác tiềm năng lớn từ nguồn năng lượng tái tạo nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò quan trọng trong việc xuất khẩu các mặt hàng công nghiệp chế biến chủ lực của Việt Nam ra thị trường quốc tế nhờ lợi thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Để nâng cao giá trị gia tăng cho nông sản, vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long cần đầu tư phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp chế biến nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong các vùng kinh tế trọng điểm, vùng nào có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất và đa dạng nhất về cơ cấu ngành?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung cần tăng cường đầu tư vào hệ thống cơ sở hạ tầng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế đặc biệt nào về tài nguyên để phát triển ngành nuôi trồng và chế biến thủy sản?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong định hướng phát triển du lịch, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có thế mạnh đặc trưng về loại hình du lịch nào nhờ di sản văn hóa và cảnh quan thiên nhiên đa dạng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Để tăng cường tính liên kết và sức cạnh tranh của các vùng kinh tế trọng điểm, vai trò quản lý nhà nước cần tập trung vào việc xây dựng và hoàn thiện cơ chế chính sách nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo định nghĩa, vùng kinh tế trọng điểm là một bộ phận của lãnh thổ quốc gia, hội tụ các điều kiện và yếu tố phát triển thuận lợi. Vai trò cốt lõi nào sau đây thể hiện rõ nhất tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm đối với sự phát triển chung của đất nước?

  • A. Là nơi tập trung đông dân cư nhất cả nước.
  • B. Có diện tích tự nhiên lớn nhất so với các vùng khác.
  • C. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn.
  • D. Giữ vai trò động lực, đầu tàu thúc đẩy sự phát triển chung của cả nước.

Câu 2: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ được xác định dựa trên những lợi thế đặc trưng nào về vị trí địa lý và tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Vị trí cửa ngõ phía Bắc, tiếp giáp Trung Quốc và có tài nguyên khoáng sản đa dạng (than, đá vôi).
  • B. Vị trí trung tâm đất nước, có đường bờ biển dài và nhiều mỏ dầu khí.
  • C. Vị trí nằm trên hành lang Đông - Tây và có đất badan màu mỡ.
  • D. Vị trí cuối nguồn các sông lớn và có tiềm năng thủy điện lớn.

Câu 3: Phân tích cơ cấu kinh tế của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, ngành nào sau đây có tỉ trọng đóng góp lớn nhất vào GRDP của vùng, thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • B. Công nghiệp và xây dựng.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Khai khoáng.

Câu 4: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có lợi thế đặc biệt về nguồn lao động so với các vùng khác ở Việt Nam là gì?

  • A. Số lượng lao động trong nông nghiệp rất lớn.
  • B. Lao động có kinh nghiệm lâu đời trong sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
  • C. Nguồn lao động dồi dào, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất nước.
  • D. Lao động có khả năng thích ứng nhanh với khí hậu khắc nghiệt.

Câu 5: Tam giác kinh tế đóng vai trò hạt nhân phát triển của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ hiện nay là sự kết hợp của ba trung tâm lớn nào?

  • A. Hà Nội - Hải Dương - Hưng Yên.
  • B. Hà Nội - Vĩnh Phúc - Bắc Ninh.
  • C. Hải Phòng - Quảng Ninh - Hải Dương.
  • D. Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.

Câu 6: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có vị trí địa lý đặc biệt mang tính "bản lề". Vai trò "cửa ngõ ra biển" của vùng này thể hiện rõ nhất đối với khu vực nào?

  • A. Tây Nguyên và các nước Lào, Campuchia, Thái Lan.
  • B. Các tỉnh phía Bắc và Trung Quốc.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long và các nước Đông Nam Á hải đảo.
  • D. Các tỉnh ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 7: Đầu mối giao thông quan trọng nhất, đóng vai trò trung tâm kinh tế và dịch vụ hàng hải chủ yếu của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là thành phố nào?

  • A. Huế.
  • B. Quy Nhơn.
  • C. Đà Nẵng.
  • D. Nha Trang.

Câu 8: So với các vùng kinh tế trọng điểm khác, Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đối mặt với thách thức lớn nào về điều kiện tự nhiên, ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững?

  • A. Thiếu nguồn nước ngọt trầm trọng.
  • B. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán.
  • C. Đất đai bị bạc màu nghiêm trọng trên diện rộng.
  • D. Tài nguyên khoáng sản nghèo nàn, không có giá trị kinh tế.

Câu 9: Ngành công nghiệp nào sau đây đóng góp tỉ trọng lớn nhất vào GRDP của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, thể hiện sự tập trung đầu tư và phát triển?

  • A. Công nghiệp chế biến, chế tạo.
  • B. Công nghiệp khai khoáng.
  • C. Công nghiệp năng lượng.
  • D. Công nghiệp dệt may và da giày.

Câu 10: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có lợi thế vượt trội nào về điều kiện tự nhiên so với các vùng kinh tế trọng điểm khác ở Việt Nam?

  • A. Tài nguyên rừng phong phú và đa dạng sinh học.
  • B. Nhiều loại khoáng sản kim loại quý hiếm.
  • C. Đồng bằng phù sa màu mỡ nhất cả nước.
  • D. Có tiềm năng lớn về dầu khí và vị trí thuận lợi cho phát triển kinh tế biển.

Câu 11: Lực lượng lao động của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có đặc điểm nổi bật nào, tạo lợi thế cạnh tranh trong bối cảnh kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế?

  • A. Chủ yếu tập trung vào nông nghiệp và thủy sản.
  • B. Dồi dào về số lượng, có trình độ chuyên môn cao, năng động và sáng tạo.
  • C. Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo thấp nhất cả nước.
  • D. Có kinh nghiệm lâu đời trong các ngành công nghiệp truyền thống.

Câu 12: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên quy mô và động lực phát triển vượt trội của vùng này?

  • A. Diện tích tự nhiên lớn nhất trong 4 vùng kinh tế trọng điểm.
  • B. Có nhiều di sản văn hóa thế giới được công nhận.
  • C. Tập trung các đô thị lớn, trung tâm công nghiệp, dịch vụ, khoa học công nghệ hàng đầu.
  • D. Có hệ thống sông ngòi dày đặc, thuận lợi cho giao thông đường thủy.

Câu 13: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long được thành lập muộn nhất (năm 2009). Mục tiêu chính của việc thành lập vùng kinh tế trọng điểm này là gì?

  • A. Tạo động lực phát triển, khắc phục những hạn chế về cơ sở hạ tầng và thu hút đầu tư cho vùng.
  • B. Giúp vùng tập trung hoàn toàn vào phát triển nông nghiệp và thủy sản.
  • C. Chuyển toàn bộ lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Giúp vùng trở thành trung tâm khai thác khoáng sản lớn nhất cả nước.

Câu 14: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc thù nào về điều kiện tự nhiên và tài nguyên so với ba vùng kinh tế trọng điểm còn lại?

  • A. Tiềm năng thủy điện và rừng đặc dụng lớn.
  • B. Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, đa dạng sinh học thủy sản.
  • C. Nhiều mỏ than đá và quặng sắt trữ lượng lớn.
  • D. Khí hậu ôn hòa, ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.

Câu 15: Vấn đề cấp bách và mang tính chiến lược nhất mà Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long cần giải quyết để phát triển bền vững trong bối cảnh biến đổi khí hậu là gì?

  • A. Phát triển mạnh công nghiệp nặng.
  • B. Mở rộng diện tích trồng lúa.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ sang cây công nghiệp.
  • D. Ứng phó với xâm nhập mặn, sạt lở bờ sông, bờ biển và thiếu nước ngọt mùa khô.

Câu 16: Phân tích vai trò của các vùng kinh tế trọng điểm trong việc thúc đẩy liên kết vùng, yếu tố nào sau đây đóng góp quan trọng nhất vào việc tăng cường liên kết giữa các tỉnh trong cùng một vùng và liên kết giữa các vùng với nhau?

  • A. Phát triển đồng bộ hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông và viễn thông.
  • B. Tập trung phát triển độc lập các ngành kinh tế mũi nhọn của từng tỉnh.
  • C. Hạn chế di chuyển lao động giữa các tỉnh.
  • D. Giảm bớt các hoạt động thương mại nội vùng.

Câu 17: Mặc dù có vai trò động lực, các vùng kinh tế trọng điểm cũng đối mặt với nhiều thách thức. Thách thức chung nào sau đây mang tính xã hội và môi trường, cần có giải pháp đồng bộ từ cấp vùng đến cấp quốc gia?

  • A. Thiếu vốn đầu tư từ nước ngoài.
  • B. Thiếu nguồn lao động phổ thông.
  • C. Áp lực về ô nhiễm môi trường, ùn tắc giao thông và vấn đề nhà ở cho người lao động.
  • D. Giá cả nông sản luôn ở mức thấp.

Câu 18: Để nâng cao vai trò đầu tàu của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, chiến lược phát triển nào sau đây được coi là phù hợp và hiệu quả nhất?

  • A. Tập trung phát triển mạnh khai thác than đá để xuất khẩu.
  • B. Đẩy mạnh trồng lúa nước để đảm bảo an ninh lương thực.
  • C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang tập trung vào du lịch biển.
  • D. Phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, dịch vụ chất lượng cao và logistics, lấy Hà Nội làm trung tâm.

Câu 19: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có tiềm năng lớn để phát triển kinh tế biển. Ngành kinh tế biển nào sau đây có thể trở thành mũi nhọn, đóng góp đáng kể vào GRDP của vùng nếu được đầu tư đúng mức và khai thác hiệu quả?

  • A. Du lịch biển, nuôi trồng và chế biến thủy sản, dịch vụ hàng hải.
  • B. Khai thác dầu khí ngoài khơi.
  • C. Sản xuất muối quy mô công nghiệp.
  • D. Khai thác khoáng sản dưới đáy biển.

Câu 20: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò đặc biệt trong quan hệ kinh tế với các nước trong khu vực và thế giới. Vị trí địa lý của vùng này thuận lợi nhất cho hoạt động nào?

  • A. Giao thương đường bộ với Lào và Campuchia.
  • B. Kết nối hàng hải quốc tế, thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài và phát triển logistics.
  • C. Phát triển du lịch núi và nghỉ dưỡng.
  • D. Khai thác lâm sản và chế biến gỗ.

Câu 21: Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông ở Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long cần ưu tiên loại hình nào để phát huy tối đa lợi thế về mạng lưới sông ngòi và kết nối với các vùng khác?

  • A. Đường sắt tốc độ cao.
  • B. Hệ thống đường cao tốc xuyên Á.
  • C. Đường thủy nội địa, cảng biển và hệ thống đường bộ kết nối các trung tâm kinh tế.
  • D. Phát triển mạnh đường ống dẫn dầu và khí.

Câu 22: So với Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có điểm khác biệt nổi bật nào về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp?

  • A. Có mùa đông lạnh, cho phép đa dạng hóa cơ cấu cây trồng (cây ôn đới, cận nhiệt).
  • B. Đất đai kém màu mỡ hơn do địa hình đồi núi chiếm ưu thế.
  • C. Mạng lưới sông ngòi kém phát triển hơn.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai hơn.

Câu 23: Thách thức lớn nhất đối với phát triển nông nghiệp theo hướng hàng hóa ở Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là gì?

  • A. Thiếu lao động có kinh nghiệm sản xuất.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người thấp và phân tán.
  • C. Không có thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • D. Thiếu nguồn nước tưới tiêu cho cây trồng.

Câu 24: Đà Nẵng đóng vai trò là cực tăng trưởng quan trọng trong Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Vai trò này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Là trung tâm sản xuất nông nghiệp lớn nhất vùng.
  • B. Có trữ lượng khoáng sản lớn nhất vùng.
  • C. Là địa phương có diện tích lớn nhất vùng.
  • D. Là trung tâm tổng hợp về kinh tế, dịch vụ, du lịch, giáo dục - đào tạo và khoa học - công nghệ của vùng.

Câu 25: Việc phát triển hệ thống cảng nước sâu ở Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (như Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế của vùng và khu vực lân cận như thế nào?

  • A. Thúc đẩy xuất nhập khẩu, phát triển công nghiệp gắn với cảng, tăng cường kết nối hành lang kinh tế Đông - Tây.
  • B. Chỉ phục vụ cho hoạt động đánh bắt thủy sản.
  • C. Giúp phát triển du lịch đường biển một cách độc lập.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc khai thác tài nguyên rừng.

Câu 26: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có nhiều khu công nghiệp tập trung quy mô lớn. Sự phát triển mạnh mẽ của các khu công nghiệp này chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Nguồn nguyên liệu từ nông nghiệp dồi dào.
  • B. Vị trí địa lý thuận lợi cho giao thông, nguồn lao động chất lượng cao, thị trường tiêu thụ lớn và chính sách thu hút đầu tư.
  • C. Tài nguyên khoáng sản phong phú tại chỗ.
  • D. Khí hậu mát mẻ quanh năm.

Câu 27: Thành phố Hồ Chí Minh đóng vai trò hạt nhân, cực tăng trưởng quan trọng nhất của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Vai trò này được thể hiện qua chức năng chính nào?

  • A. Trung tâm sản xuất lúa gạo và cây ăn quả lớn nhất cả nước.
  • B. Cảng cá và trung tâm chế biến thủy sản lớn nhất cả nước.
  • C. Trung tâm tài chính, thương mại, dịch vụ, công nghiệp công nghệ cao và đầu mối giao thông quan trọng.
  • D. Trung tâm khai thác than và luyện kim lớn nhất cả nước.

Câu 28: So với Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long có điểm khác biệt cơ bản nào về cơ cấu kinh tế?

  • A. Nông nghiệp và thủy sản vẫn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GRDP.
  • B. Công nghiệp nặng chiếm tỉ trọng lớn.
  • C. Dịch vụ tài chính và ngân hàng rất phát triển.
  • D. Khai khoáng là ngành chủ đạo.

Câu 29: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tỉ lệ đóng góp vào GDP quốc gia lớn nhất, thể hiện rõ nhất vai trò đầu tàu kinh tế của cả nước?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 30: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội đối với các vùng kinh tế trọng điểm do quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh chóng mang lại là gì?

  • A. Thiếu trường học và bệnh viện.
  • B. Tỉ lệ thất nghiệp gia tăng.
  • C. Giảm sút mạnh mẽ về số lượng dân cư.
  • D. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo, các vấn đề về an sinh xã hội và di dân tự do.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Theo định nghĩa, vùng kinh tế trọng điểm là một bộ phận của lãnh thổ quốc gia, hội tụ các điều kiện và yếu tố phát triển thuận lợi. Vai trò cốt lõi nào sau đây thể hiện rõ nhất tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm đối với sự phát triển chung của đất nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ được xác định dựa trên những lợi thế đặc trưng nào về vị trí địa lý và tài nguyên thiên nhiên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Phân tích cơ cấu kinh tế của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, ngành nào sau đây có tỉ trọng đóng góp lớn nhất vào GRDP của vùng, thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có lợi thế đặc biệt về nguồn lao động so với các vùng khác ở Việt Nam là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Tam giác kinh tế đóng vai trò hạt nhân phát triển của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ hiện nay là sự kết hợp của ba trung tâm lớn nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có vị trí địa lý đặc biệt mang tính 'bản lề'. Vai trò 'cửa ngõ ra biển' của vùng này thể hiện rõ nhất đối với khu vực nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Đầu mối giao thông quan trọng nhất, đóng vai trò trung tâm kinh tế và dịch vụ hàng hải chủ yếu của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là thành phố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: So với các vùng kinh tế trọng điểm khác, Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đối mặt với thách thức lớn nào về điều kiện tự nhiên, ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Ngành công nghiệp nào sau đây đóng góp tỉ trọng l??n nhất vào GRDP của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, thể hiện sự tập trung đầu tư và phát triển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có lợi thế vượt trội nào về điều kiện tự nhiên so với các vùng kinh tế trọng điểm khác ở Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Lực lượng lao động của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có đặc điểm nổi bật nào, tạo lợi thế cạnh tranh trong bối cảnh kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên quy mô và động lực phát triển vượt trội của vùng này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long được thành lập muộn nhất (năm 2009). Mục tiêu chính của việc thành lập vùng kinh tế trọng điểm này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc thù nào về điều kiện tự nhiên và tài nguyên so với ba vùng kinh tế trọng điểm còn lại?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Vấn đề cấp bách và mang tính chiến lược nhất mà Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long cần giải quyết để phát triển bền vững trong bối cảnh biến đổi khí hậu là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Phân tích vai trò của các vùng kinh tế trọng điểm trong việc thúc đẩy liên kết vùng, yếu tố nào sau đây đóng góp quan trọng nhất vào việc tăng cường liên kết giữa các tỉnh trong cùng một vùng và liên kết giữa các vùng với nhau?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Mặc dù có vai trò động lực, các vùng kinh tế trọng điểm cũng đối mặt với nhiều thách thức. Thách thức chung nào sau đây mang tính xã hội và môi trường, cần có giải pháp đồng bộ từ cấp vùng đến cấp quốc gia?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Để nâng cao vai trò đầu tàu của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, chiến lược phát triển nào sau đây được coi là phù hợp và hiệu quả nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có tiềm năng lớn để phát triển kinh tế biển. Ngành kinh tế biển nào sau đây có thể trở thành mũi nhọn, đóng góp đáng kể vào GRDP của vùng nếu được đầu tư đúng mức và khai thác hiệu quả?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò đặc biệt trong quan hệ kinh tế với các nước trong khu vực và thế giới. Vị trí địa lý của vùng này thuận lợi nhất cho hoạt động nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông ở Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long cần ưu tiên loại hình nào để phát huy tối đa lợi thế về mạng lưới sông ngòi và kết nối với các vùng khác?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: So với Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có điểm khác biệt nổi bật nào về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Thách thức lớn nhất đối với phát triển nông nghiệp theo hướng hàng hóa ở Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Đà Nẵng đóng vai trò là cực tăng trưởng quan trọng trong Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Vai trò này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Việc phát triển hệ thống cảng nước sâu ở Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (như Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế của vùng và khu vực lân cận như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có nhiều khu công nghiệp tập trung quy mô lớn. Sự phát triển mạnh mẽ của các khu công nghiệp này chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Thành phố Hồ Chí Minh đóng vai trò hạt nhân, cực tăng trưởng quan trọng nhất của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Vai trò này được thể hiện qua chức năng chính nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: So với Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long có điểm khác biệt cơ bản nào về cơ cấu kinh tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tỉ lệ đóng góp vào GDP quốc gia lớn nhất, thể hiện rõ nhất vai trò đầu tàu kinh tế của cả nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội đối với các vùng kinh tế trọng điểm do quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh chóng mang lại là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vai trò "đầu tàu" thúc đẩy sự phát triển chung của cả nước của các vùng kinh tế trọng điểm chủ yếu dựa trên cơ sở nào?

  • A. Diện tích tự nhiên rộng lớn và tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc thuận lợi cho giao thông đường thủy.
  • C. Tập trung đông đảo dân cư và có nền văn hóa đa dạng.
  • D. Hội tụ các điều kiện thuận lợi về vị trí địa lý, tự nhiên, kinh tế - xã hội và có tiềm lực kinh tế lớn.

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, phân tích ý nghĩa chiến lược về mặt địa lý của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là cửa ngõ ra biển của các tỉnh phía Bắc và có hai hành lang một vành đai kinh tế trong quan hệ Việt Nam - Trung Quốc?

  • A. Chỉ đơn thuần thúc đẩy du lịch biên giới và thương mại tiểu ngạch.
  • B. Giúp các tỉnh phía Bắc giảm bớt sự phụ thuộc vào giao thông đường bộ nội địa.
  • C. Tăng cường giao thương, thu hút đầu tư, mở rộng thị trường cho cả vùng và các tỉnh lân cận, thúc đẩy hội nhập quốc tế.
  • D. Chủ yếu phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh khu vực biên giới.

Câu 3: Thế mạnh nổi bật nhất về tự nhiên tạo lợi thế đặc trưng cho Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ trong phát triển công nghiệp nặng và năng lượng là gì?

  • A. Trữ lượng than đá lớn nhất cả nước ở Quảng Ninh.
  • B. Hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình cung cấp nguồn nước dồi dào.
  • C. Địa hình đồng bằng phù sa rộng lớn thuận lợi xây dựng nhà máy.
  • D. Vị trí giáp biển thuận lợi cho nhập khẩu nguyên liệu.

Câu 4: Tại sao Hà Nội được coi là cực tăng trưởng quan trọng nhất trong Tam giác kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?

  • A. Hà Nội là nơi tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản nhất vùng.
  • B. Hà Nội là trung tâm chính trị, hành chính, văn hóa, khoa học kỹ thuật, giáo dục đào tạo và dịch vụ hàng đầu cả nước.
  • C. Hà Nội có lợi thế cảng biển nước sâu và sân bay quốc tế lớn nhất vùng.
  • D. Hà Nội có diện tích tự nhiên lớn nhất và dân số đông nhất vùng.

Câu 5: Vấn đề cấp bách nhất mà nông nghiệp Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ cần giải quyết để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh trong bối cảnh hiện nay là gì?

  • A. Chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa chất lượng cao, ứng dụng công nghệ và liên kết chuỗi giá trị.
  • B. Đẩy mạnh khai hoang mở rộng diện tích canh tác lúa.
  • C. Tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật để nâng cao năng suất.
  • D. Phục hồi các giống cây trồng truyền thống có năng suất thấp.

Câu 6: Phân tích vai trò "bản lề" và "cửa ngõ ra biển" của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đối với khu vực Tây Nguyên và các nước Tiểu vùng sông Mê Kông (Lào, Campuchia, Thái Lan)?

  • A. Chỉ đơn thuần cung cấp các sản phẩm nông nghiệp từ miền Trung cho các khu vực này.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc di cư từ Tây Nguyên ra biển.
  • C. Giúp các nước Tiểu vùng sông Mê Kông tiếp cận dễ dàng hơn với thị trường Trung Quốc.
  • D. Kết nối giao thông, thương mại, dịch vụ giữa Tây Nguyên, các nước Tiểu vùng sông Mê Kông với Biển Đông và thị trường quốc tế thông qua hệ thống cảng biển và hành lang kinh tế.

Câu 7: Thế mạnh đặc trưng về vị trí địa lý của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, khác biệt so với các vùng trọng điểm khác, là gì?

  • A. Nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á.
  • B. Là điểm cuối của các tuyến giao thông xuyên Á.
  • C. Nằm ở vị trí trung gian và bản lề trên hành lang Bắc - Nam và kết nối Đông - Tây ra Biển Đông.
  • D. Giáp với nhiều quốc gia có nền kinh tế phát triển hàng đầu.

Câu 8: Cảng biển nước sâu nào sau đây đóng vai trò là đầu mối giao thông quan trọng nhất, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội cho toàn Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

  • A. Cảng Chân Mây (Thừa Thiên Huế).
  • B. Cảng Đà Nẵng.
  • C. Cảng Sa Kỳ (Quảng Ngãi).
  • D. Cảng Quy Nhơn (Bình Định).

Câu 9: Ngành công nghiệp nào chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu GRDP của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, phản ánh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng?

  • A. Công nghiệp chế biến, chế tạo.
  • B. Công nghiệp khai khoáng.
  • C. Công nghiệp năng lượng.
  • D. Công nghiệp dệt may, da giày.

Câu 10: Nguồn nhân lực của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có đặc điểm nào sau đây đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

  • A. Số lượng lao động dồi dào, chủ yếu tập trung ở khu vực nông nghiệp.
  • B. Tỷ lệ lao động qua đào tạo cao nhất cả nước.
  • C. Có tinh thần cách mạng, cần cù, nhiều kinh nghiệm sản xuất và trình độ đang được nâng cao.
  • D. Dễ dàng thích ứng với các ngành công nghiệp công nghệ cao.

Câu 11: Phân tích lý do tại sao Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được coi là vùng có vai trò quan trọng đặc biệt, là động lực tăng trưởng hàng đầu và đi đầu trong đổi mới, phát triển của cả nước?

  • A. Đây là vùng có diện tích tự nhiên lớn nhất cả nước, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp quy mô lớn.
  • B. Tập trung nhiều trung tâm kinh tế, tài chính, khoa học công nghệ lớn; có nguồn nhân lực chất lượng cao, năng động và cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ.
  • C. Vùng có trữ lượng dầu khí ngoài khơi lớn nhất, là nguồn thu chủ yếu của cả nước.
  • D. Là vùng duy nhất có vị trí địa lý thuận lợi giao lưu với các nước Đông Nam Á.

Câu 12: So với các vùng kinh tế trọng điểm khác, Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có lợi thế đặc trưng nào về vị trí địa lý để phát triển mạnh mẽ kinh tế biển và giao thương quốc tế?

  • A. Có đường bờ biển dài nhất cả nước.
  • B. Nằm ở vị trí cửa ngõ ra biển của toàn bộ khu vực Đông Nam Bộ.
  • C. Có nhiều đảo và quần đảo lớn tạo thành căn cứ tiền tiêu vững chắc.
  • D. Nằm ở vị trí thuận lợi trên các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng, gần các trung tâm kinh tế năng động của khu vực và thế giới.

Câu 13: Ngành kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo và tạo nên đặc trưng nổi bật trong cơ cấu kinh tế của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

  • A. Công nghiệp và xây dựng.
  • B. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Khai khoáng.

Câu 14: Thách thức lớn nhất đối với Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong quá trình phát triển bền vững, đặc biệt liên quan đến môi trường và quy hoạch đô thị, là gì?

  • A. Thiếu hụt nguồn lao động chất lượng cao.
  • B. Tài nguyên khoáng sản ngày càng cạn kiệt.
  • C. Ô nhiễm môi trường (nước, không khí, chất thải), ùn tắc giao thông, ngập úng đô thị, quản lý quy hoạch chưa đồng bộ.
  • D. Sự cạnh tranh gay gắt từ các vùng kinh tế khác trong nước.

Câu 15: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long được thành lập muộn nhất (năm 2009) nhưng có tiềm năng đặc biệt nào dựa trên điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của vùng?

  • A. Phát triển công nghiệp khai khoáng và luyện kim quy mô lớn.
  • B. Phát triển các ngành công nghệ cao như trí tuệ nhân tạo, công nghệ sinh học.
  • C. Xây dựng các trung tâm tài chính, ngân hàng tầm cỡ quốc tế.
  • D. Phát triển nông nghiệp hàng hóa (lúa gạo, cây ăn quả, thủy sản) gắn với công nghiệp chế biến, du lịch sinh thái và kinh tế biển.

Câu 16: Vị trí địa lý của Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long là nơi hội tụ các đầu mối giao thông quan trọng. Điều này mang lại lợi thế gì cho vùng?

  • A. Thuận lợi cho việc vận chuyển, tiêu thụ nông sản hàng hóa và thu hút đầu tư vào các ngành công nghiệp chế biến, logistics.
  • B. Giúp vùng dễ dàng tiếp cận nguồn nguyên liệu từ các vùng khác.
  • C. Chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với giao thông đường bộ nội vùng.
  • D. Tạo điều kiện phát triển du lịch mạo hiểm trên sông nước.

Câu 17: Thách thức lớn nhất mang tính đặc thù đối với Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long do tác động của biến đổi khí hậu là gì?

  • A. Thiếu nguồn nước ngọt cho sản xuất nông nghiệp.
  • B. Xâm nhập mặn, sạt lở bờ sông, bờ biển, ngập lụt.
  • C. Đất đai bị bạc màu nhanh chóng.
  • D. Sự gia tăng các loại sâu bệnh hại cây trồng.

Câu 18: Để phát triển bền vững nông nghiệp ở Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh biến đổi khí hậu và thị trường biến động, cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Đẩy mạnh độc canh cây lúa để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
  • B. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản ở các vùng nước ngọt.
  • C. Chuyển đổi cơ cấu sản xuất thích ứng với điều kiện tự nhiên mới (mặn hóa, ngọt hóa), phát triển nông nghiệp thông minh, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị.
  • D. Hạn chế xuất khẩu nông sản để phục vụ nhu cầu nội địa.

Câu 19: So sánh về cơ cấu kinh tế, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long và ba vùng kinh tế trọng điểm còn lại là gì?

  • A. Tỷ trọng ngành công nghiệp và xây dựng cao hơn.
  • B. Tỷ trọng ngành dịch vụ cao nhất.
  • C. Tỷ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản thấp nhất.
  • D. Tỷ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản còn chiếm tỷ lệ đáng kể và là thế mạnh đặc trưng.

Câu 20: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có hệ thống cảng biển lớn và hiện đại nhất cả nước. Điều này tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho hoạt động kinh tế nào?

  • A. Phát triển du lịch biển.
  • B. Xuất nhập khẩu hàng hóa, vận tải biển quốc tế và phát triển công nghiệp cảng biển.
  • C. Khai thác tài nguyên khoáng sản dưới đáy biển.
  • D. Phát triển ngành thủy sản ven bờ.

Câu 21: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất về mặt xã hội đối với các Vùng kinh tế trọng điểm do quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh?

  • A. Gia tăng dân số cơ học gây áp lực lên hạ tầng xã hội (nhà ở, trường học, bệnh viện) và vấn đề an ninh trật tự.
  • B. Thiếu nguồn lao động phổ thông trầm trọng.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp tăng cao.
  • D. Sự suy giảm nhanh chóng của các giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 22: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung, hiện đại tại các Vùng kinh tế trọng điểm nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Phân tán hoạt động sản xuất ra khỏi các trung tâm đô thị.
  • B. Đơn giản hóa quy trình quản lý sản xuất.
  • C. Thu hút đầu tư, tập trung sản xuất theo chuyên môn hóa, sử dụng hiệu quả tài nguyên, kiểm soát ô nhiễm và tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp.
  • D. Giảm chi phí vận chuyển hàng hóa.

Câu 23: Để tăng cường liên kết và phát huy thế mạnh tổng hợp của các tỉnh/thành phố trong một Vùng kinh tế trọng điểm, giải pháp nào được coi là quan trọng hàng đầu?

  • A. Mỗi tỉnh/thành phố phát triển các ngành kinh tế hoàn toàn độc lập.
  • B. Tăng cường cạnh tranh giữa các địa phương trong vùng.
  • C. Chỉ tập trung phát triển một vài ngành kinh tế mũi nhọn cho toàn vùng.
  • D. Đầu tư đồng bộ hạ tầng giao thông kết nối (đường bộ cao tốc, đường sắt, cảng biển, sân bay), xây dựng cơ chế phối hợp, phân công lao động hợp lý giữa các địa phương.

Câu 24: Vai trò của nguồn nhân lực chất lượng cao đối với sự phát triển của các Vùng kinh tế trọng điểm thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Thúc đẩy ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, nâng cao năng suất lao động và khả năng cạnh tranh của nền kinh tế.
  • B. Chỉ đóng góp vào sự phát triển của ngành dịch vụ.
  • C. Chủ yếu phục vụ cho các ngành công nghiệp truyền thống.
  • D. Giúp giảm thiểu chi phí sản xuất của doanh nghiệp.

Câu 25: Nhận định nào sau đây SAI khi nói về vai trò của các Vùng kinh tế trọng điểm đối với nền kinh tế Việt Nam?

  • A. Là động lực tăng trưởng, đóng góp tỷ trọng lớn vào GDP cả nước.
  • B. Thu hút đầu tư trong và ngoài nước, tạo ra nhiều việc làm.
  • C. Đảm bảo sự phát triển đồng đều và cân bằng giữa các vùng trên cả nước.
  • D. Đi đầu trong đổi mới mô hình tăng trưởng và hội nhập quốc tế.

Câu 26: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có lợi thế đặc biệt nào về hệ thống giao thông vận tải so với các vùng khác để thúc đẩy giao thương liên vùng và quốc tế?

  • A. Chỉ có lợi thế về đường bộ và đường sắt.
  • B. Hội tụ đa dạng các loại hình giao thông quan trọng như đường bộ (cao tốc), đường sắt (liên vận quốc tế), đường hàng không (sân bay quốc tế), đường biển (cảng nước sâu).
  • C. Chủ yếu phát triển giao thông đường thủy nội địa.
  • D. Có mạng lưới đường ống dẫn dầu khí dày đặc.

Câu 27: Tại sao việc phát triển các ngành dịch vụ chất lượng cao (tài chính, ngân hàng, viễn thông, logistics, du lịch) lại đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển bền vững của các Vùng kinh tế trọng điểm?

  • A. Các ngành dịch vụ không đóng góp nhiều vào GRDP vùng.
  • B. Chủ yếu tạo việc làm cho lao động trình độ thấp.
  • C. Làm tăng chi phí sản xuất cho các ngành công nghiệp.
  • D. Hỗ trợ hiệu quả cho sản xuất công nghiệp và nông nghiệp, nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo ra giá trị gia tăng cao, thúc đẩy hội nhập quốc tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.

Câu 28: Vấn đề sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên nước đang là thách thức lớn đối với Vùng kinh tế trọng điểm nào do chịu tác động kép từ thượng nguồn (sử dụng nước) và hạ nguồn (xâm nhập mặn)?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Câu 29: Việc xây dựng các hành lang kinh tế Đông - Tây kết nối Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung với Tây Nguyên và các nước láng giềng có ý nghĩa kinh tế chủ yếu nào?

  • A. Chỉ giúp vận chuyển hàng hóa từ miền Trung sang Lào và Campuchia.
  • B. Chủ yếu phục vụ cho mục đích du lịch qua biên giới.
  • C. Mở rộng không gian kinh tế, thúc đẩy thương mại, đầu tư, du lịch giữa các khu vực, khai thác hiệu quả các nguồn lực và giảm chi phí logistics.
  • D. Làm tăng sự cạnh tranh giữa các địa phương trong vùng.

Câu 30: Để phát huy tối đa vai trò động lực của các Vùng kinh tế trọng điểm và giảm thiểu khoảng cách phát triển với các vùng khác, Nhà nước cần tập trung vào giải pháp tổng thể nào?

  • A. Đầu tư toàn bộ nguồn lực quốc gia vào các Vùng kinh tế trọng điểm.
  • B. Ngăn chặn sự di chuyển dân cư từ các vùng khác đến vùng trọng điểm.
  • C. Hạn chế phát triển các ngành công nghiệp tại vùng trọng điểm.
  • D. Hoàn thiện thể chế, chính sách đặc thù; đầu tư đồng bộ hạ tầng; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; tăng cường liên kết nội vùng và liên vùng; đồng thời có chính sách hỗ trợ các vùng khó khăn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Vai trò 'đầu tàu' thúc đẩy sự phát triển chung của cả nước của các vùng kinh tế trọng điểm chủ yếu dựa trên cơ sở nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, phân tích ý nghĩa chiến lược về mặt địa lý của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là cửa ngõ ra biển của các tỉnh phía Bắc và có hai hành lang một vành đai kinh tế trong quan hệ Việt Nam - Trung Quốc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Thế mạnh nổi bật nhất về tự nhiên tạo lợi thế đặc trưng cho Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ trong phát triển công nghiệp nặng và năng lượng là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Tại sao Hà Nội được coi là cực tăng trưởng quan trọng nhất trong Tam giác kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Vấn đề cấp bách nhất mà nông nghiệp Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ cần giải quyết để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh trong bối cảnh hiện nay là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Phân tích vai trò 'bản lề' và 'cửa ngõ ra biển' của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đối với khu vực Tây Nguyên và các nước Tiểu vùng sông Mê Kông (Lào, Campuchia, Thái Lan)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Thế mạnh đặc trưng về vị trí địa lý của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, khác biệt so với các vùng trọng điểm khác, là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Cảng biển nước sâu nào sau đây đóng vai trò là đầu mối giao thông quan trọng nhất, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội cho toàn Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Ngành công nghiệp nào chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu GRDP của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, phản ánh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Nguồn nhân lực của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có đặc điểm nào sau đây đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Phân tích lý do tại sao Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được coi là vùng có vai trò quan trọng đặc biệt, là động lực tăng trưởng hàng đầu và đi đầu trong đổi mới, phát triển của cả nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: So với các vùng kinh tế trọng điểm khác, Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có lợi thế đặc trưng nào về vị trí địa lý để phát triển mạnh mẽ kinh tế biển và giao thương quốc tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Ngành kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo và tạo nên đặc trưng nổi bật trong cơ cấu kinh tế của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Thách thức lớn nhất đối với Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong quá trình phát triển bền vững, đặc biệt liên quan đến môi trường và quy hoạch đô thị, là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long được thành lập muộn nhất (năm 2009) nhưng có tiềm năng đặc biệt nào dựa trên điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của vùng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Vị trí địa lý của Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long là nơi hội tụ các đầu mối giao thông quan trọng. Điều này mang lại lợi thế gì cho vùng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Thách thức lớn nhất mang tính đặc thù đối với Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long do tác động của biến đổi khí hậu là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Để phát triển bền vững nông nghiệp ở Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh biến đổi khí hậu và thị trường biến động, cần tập trung vào giải pháp nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: So sánh về cơ cấu kinh tế, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long và ba vùng kinh tế trọng điểm còn lại là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có hệ thống cảng biển lớn và hiện đại nhất cả nước. Điều này tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho hoạt động kinh tế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất về mặt xã hội đối với các Vùng kinh tế trọng điểm do quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung, hiện đại tại các Vùng kinh tế trọng điểm nhằm mục đích chủ yếu gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Để tăng cường liên kết và phát huy thế mạnh tổng hợp của các tỉnh/thành phố trong một Vùng kinh tế trọng điểm, giải pháp nào được coi là quan trọng hàng đầu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Vai trò của nguồn nhân lực chất lượng cao đối với sự phát triển của các Vùng kinh tế trọng điểm thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Nhận định nào sau đây SAI khi nói về vai trò của các Vùng kinh tế trọng điểm đối với nền kinh tế Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có lợi thế đặc biệt nào về hệ thống giao thông vận tải so với các vùng khác để thúc đẩy giao thương liên vùng và quốc tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Tại sao việc phát triển các ngành dịch vụ chất lượng cao (tài chính, ngân hàng, viễn thông, logistics, du lịch) lại đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển bền vững của các Vùng kinh tế trọng điểm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Vấn đề sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên nước đang là thách thức lớn đối với Vùng kinh tế trọng điểm nào do chịu tác động kép từ thượng nguồn (sử dụng nước) và hạ nguồn (xâm nhập mặn)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Việc xây dựng các hành lang kinh tế Đông - Tây kết nối Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung với Tây Nguyên và các nước láng giềng có ý nghĩa kinh tế chủ yếu nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Để phát huy tối đa vai trò động lực của các Vùng kinh tế trọng điểm và giảm thiểu khoảng cách phát triển với các vùng khác, Nhà nước cần tập trung vào giải pháp tổng thể nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 24: Sinh sản ở thực vật

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm (VKTĐ) được định nghĩa là một bộ phận của lãnh thổ quốc gia hội tụ các điều kiện và yếu tố phát triển thuận lợi, có tiềm lực kinh tế lớn và giữ vai trò động lực. Vai trò "động lực" này được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào dưới đây?

  • A. Cung cấp phần lớn lao động cho các vùng khác.
  • B. Là nơi tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản quý hiếm.
  • C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo hiệu ứng lan tỏa đến các vùng xung quanh.
  • D. Có diện tích tự nhiên lớn nhất so với các vùng khác.

Câu 2: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có thế mạnh nổi bật nhất về nguồn nhân lực so với các VKTĐ khác là gì?

  • A. Số lượng lao động nông nghiệp đông đảo.
  • B. Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất cả nước.
  • C. Có kinh nghiệm lâu đời trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp.
  • D. Lao động năng động, sáng tạo, thích ứng nhanh với nền kinh tế thị trường.

Câu 3: Phân tích vai trò "cửa ngõ ra biển" của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Vai trò này chủ yếu phục vụ cho khu vực nào?

  • A. Các tỉnh Tây Bắc Bộ và Đông Bắc Bộ.
  • B. Khu vực Tây Nguyên và các nước láng giềng như Lào, Campuchia, Thái Lan.
  • C. Khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 4: Dựa vào kiến thức về các VKTĐ, hãy xác định thách thức lớn nhất về cơ sở hạ tầng giao thông mà Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long đang đối mặt, làm hạn chế sự phát triển và kết nối vùng?

  • A. Thiếu các tuyến đường bộ cao tốc và hệ thống cảng nước sâu quy mô lớn.
  • B. Mạng lưới đường sắt chưa phát triển.
  • C. Hệ thống giao thông đường thủy quá dày đặc gây ùn tắc.
  • D. Thiếu sân bay quốc tế kết nối trực tiếp với các trung tâm kinh tế lớn.

Câu 5: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có một số loại tài nguyên khoáng sản quan trọng. Loại khoáng sản nào dưới đây có trữ lượng lớn và nổi bật nhất, đóng góp đáng kể vào ngành công nghiệp năng lượng của vùng?

  • A. Quặng bôxit.
  • B. Dầu khí.
  • C. Than đá.
  • D. Quặng sắt.

Câu 6: Phân tích cơ cấu kinh tế của các VKTĐ năm 2021 (dựa trên thông tin sách giáo khoa). Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tỉ trọng ngành Dịch vụ chiếm cao nhất?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 7: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được xem là đầu tàu kinh tế của cả nước. Yếu tố nào sau đây đóng góp QUAN TRỌNG NHẤT vào vai trò này?

  • A. Có diện tích tự nhiên lớn nhất trong 4 VKTĐ.
  • B. Hội tụ nhiều điều kiện thuận lợi về vị trí địa lý, tự nhiên, kinh tế - xã hội để phát triển các ngành kinh tế hiện đại.
  • C. Là nơi có tài nguyên rừng và khoáng sản phong phú nhất.
  • D. Có lịch sử phát triển kinh tế lâu đời nhất cả nước.

Câu 8: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long được thành lập muộn nhất (năm 2009). Việc thành lập VKTĐ này có ý nghĩa chiến lược chủ yếu nào dưới đây?

  • A. Phát triển du lịch biển đảo.
  • B. Đẩy mạnh khai thác khoáng sản.
  • C. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.
  • D. Tạo động lực phát triển cho vùng có thế mạnh nông nghiệp, thủy sản và ứng phó biến đổi khí hậu.

Câu 9: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có tam giác phát triển kinh tế được xác định là Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh. Phân tích vai trò của mỗi đỉnh trong tam giác này.

  • A. Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học công nghệ; Hải Phòng là cảng biển quan trọng; Quảng Ninh là trung tâm công nghiệp khai khoáng và du lịch.
  • B. Hà Nội là trung tâm công nghiệp khai khoáng; Hải Phòng là trung tâm du lịch; Quảng Ninh là trung tâm chính trị.
  • C. Hà Nội là cảng biển lớn; Hải Phòng là trung tâm khoa học công nghệ; Quảng Ninh là trung tâm nông nghiệp.
  • D. Hà Nội là trung tâm nông nghiệp; Hải Phòng là trung tâm công nghiệp nhẹ; Quảng Ninh là cảng hàng không quốc tế.

Câu 10: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có lợi thế về vị trí địa lý ở "vị trí trung gian và bản lề". Lợi thế này tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu cho hoạt động nào dưới đây?

  • A. Phát triển độc canh cây công nghiệp quy mô lớn.
  • B. Giao lưu kinh tế Bắc - Nam và Đông - Tây.
  • C. Khai thác tài nguyên biển một cách độc lập.
  • D. Phát triển chăn nuôi gia súc trên đồng cỏ.

Câu 11: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có thế mạnh đặc biệt trong phát triển các ngành công nghiệp hiện đại. Điều này được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào?

  • A. Diện tích đất đai rộng lớn.
  • B. Nguồn nước mặt dồi dào.
  • C. Nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao, năng động và cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ.
  • D. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm.

Câu 12: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long đối mặt với thách thức nghiêm trọng từ biến đổi khí hậu. Thách thức nào dưới đây có ảnh hưởng trực tiếp và nặng nề nhất đến sản xuất nông nghiệp và đời sống người dân trong vùng?

  • A. Nước biển dâng, xâm nhập mặn và hạn hán kéo dài.
  • B. Bão và áp thấp nhiệt đới với cường độ mạnh.
  • C. Động đất và sóng thần.
  • D. Núi lửa hoạt động.

Câu 13: Để phát huy vai trò động lực của các VKTĐ, một trong những giải pháp quan trọng là tăng cường liên kết nội vùng và liên vùng. Mục đích chính của việc tăng cường liên kết này là gì?

  • A. Giảm bớt sự cạnh tranh giữa các địa phương trong vùng.
  • B. Tập trung tài nguyên vào một vài địa điểm trọng yếu.
  • C. Ngăn chặn sự di chuyển lao động giữa các vùng.
  • D. Phối hợp khai thác thế mạnh, giải quyết các vấn đề chung và tạo hiệu ứng lan tỏa phát triển.

Câu 14: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có thế mạnh về nguồn lao động. Đặc điểm nổi bật nhất của nguồn lao động ở đây là gì so với các VKTĐ khác?

  • A. Số dân đông, nguồn lao động dồi dào, tỷ lệ lao động qua đào tạo cao nhất nước.
  • B. Lao động có kinh nghiệm lâu đời trong sản xuất công nghiệp nặng.
  • C. Lao động trẻ, năng động, thích ứng tốt với công nghệ mới.
  • D. Lao động có trình độ ngoại ngữ vượt trội.

Câu 15: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đang tập trung phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn. Ngành công nghiệp nào dưới đây đóng góp tỷ trọng lớn nhất vào GRDP của vùng, nhờ khai thác lợi thế cảng biển và vị trí địa lý?

  • A. Khai thác khoáng sản.
  • B. Công nghiệp chế biến, chế tạo.
  • C. Sản xuất hàng tiêu dùng.
  • D. Công nghiệp dệt may.

Câu 16: So sánh vai trò của VKTĐ Bắc Bộ và VKTĐ phía Nam. Điểm khác biệt cơ bản trong vai trò đối với sự phát triển của cả nước là gì?

  • A. Cả hai đều đóng vai trò là cửa ngõ ra biển quan trọng.
  • B. Cả hai đều có thế mạnh về nông nghiệp hàng hóa xuất khẩu.
  • C. VKTĐ Bắc Bộ tập trung công nghiệp nặng, VKTĐ phía Nam tập trung công nghiệp nhẹ.
  • D. VKTĐ phía Nam là trung tâm kinh tế năng động, dẫn đầu về GRDP và thu hút đầu tư; VKTĐ Bắc Bộ là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học công nghệ, có vai trò kết nối phía Bắc.

Câu 17: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc trưng về loại hình giao thông nào, đóng vai trò huyết mạch trong vận chuyển hàng hóa nông sản?

  • A. Đường thủy nội địa.
  • B. Đường sắt.
  • C. Đường hàng không.
  • D. Đường ống dẫn.

Câu 18: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có các cảng biển nước sâu quan trọng. Cảng nào dưới đây thuộc VKTĐ miền Trung và đóng vai trò là cửa ngõ xuất nhập khẩu chính của vùng và Tây Nguyên?

  • A. Cảng Hải Phòng.
  • B. Cảng Cái Mép - Thị Vải.
  • C. Cảng Đà Nẵng.
  • D. Cảng Cần Thơ.

Câu 19: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất trong các VKTĐ nhằm mục đích chủ yếu nào dưới đây?

  • A. Phân tán sản xuất công nghiệp ra khắp cả nước.
  • B. Tăng cường sản xuất nông nghiệp.
  • C. Bảo vệ môi trường tự nhiên một cách tuyệt đối.
  • D. Thu hút đầu tư, thúc đẩy công nghiệp hóa, tạo việc làm và tăng kim ngạch xuất khẩu.

Câu 20: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có tiềm năng phát triển du lịch đa dạng. Loại hình du lịch nào dưới đây là thế mạnh đặc trưng của vùng này, gắn liền với di sản thiên nhiên thế giới?

  • A. Du lịch sông nước miệt vườn.
  • B. Du lịch biển đảo và di sản Vịnh Hạ Long.
  • C. Du lịch cao nguyên đá.
  • D. Du lịch sinh thái rừng ngập mặn.

Câu 21: Để phát triển bền vững các VKTĐ, cần chú trọng giải quyết các vấn đề môi trường. Vấn đề môi trường nào dưới đây là cấp bách nhất đối với VKTĐ phía Nam do hoạt động công nghiệp và đô thị hóa nhanh?

  • A. Ô nhiễm không khí và ô nhiễm nguồn nước do chất thải công nghiệp và sinh hoạt.
  • B. Sạt lở bờ biển do biến đổi khí hậu.
  • C. Hạn hán kéo dài ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.
  • D. Xâm nhập mặn vào sâu trong nội địa.

Câu 22: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có tiềm năng lớn để phát triển năng lượng tái tạo. Loại hình năng lượng tái tạo nào dưới đây có thế mạnh đặc trưng và đang được đẩy mạnh phát triển ở vùng này, đặc biệt ở khu vực ven biển?

  • A. Năng lượng địa nhiệt.
  • B. Năng lượng thủy điện quy mô lớn.
  • C. Năng lượng gió và năng lượng mặt trời.
  • D. Năng lượng sinh khối từ rừng.

Câu 23: So với các VKTĐ khác, VKTĐ Bắc Bộ có đặc điểm nổi bật về sự tập trung các cơ sở đào tạo và nghiên cứu khoa học hàng đầu của cả nước. Điều này tạo lợi thế gì cho sự phát triển của vùng?

  • A. Giảm chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • B. Phát triển các ngành công nghệ cao, kinh tế tri thức và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
  • C. Thu hút mạnh mẽ lao động phổ thông từ các vùng khác.
  • D. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên khoáng sản.

Câu 24: Để tăng cường khả năng cạnh tranh quốc tế, các VKTĐ đang chú trọng phát triển logistics. Yếu tố nào dưới đây là QUAN TRỌNG NHẤT để phát triển logistics hiệu quả tại các VKTĐ?

  • A. Tăng cường sản xuất nông sản.
  • B. Mở rộng diện tích rừng.
  • C. Phát triển du lịch nghỉ dưỡng.
  • D. Đầu tư đồng bộ hệ thống giao thông (đường bộ, sắt, thủy, hàng không) và các dịch vụ hỗ trợ (cảng, kho bãi).

Câu 25: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc thù về sản xuất nông nghiệp và thủy sản. Tuy nhiên, vùng đang đối mặt với thách thức về chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế NÔNG NGHIỆP nào dưới đây là phù hợp với điều kiện và thách thức của vùng?

  • A. Chuyển đổi từ sản xuất lúa truyền thống sang các mô hình nông nghiệp công nghệ cao, thích ứng biến đổi khí hậu, nâng cao giá trị gia tăng.
  • B. Mở rộng diện tích trồng lúa 3 vụ.
  • C. Giảm diện tích nuôi trồng thủy sản.
  • D. Tập trung phát triển cây công nghiệp lâu năm.

Câu 26: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được xem là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. Điều này được thể hiện rõ nhất qua chỉ tiêu nào sau đây?

  • A. Tỷ lệ lao động trong ngành công nghiệp cao nhất.
  • B. Số lượng khu công nghiệp nhiều nhất.
  • C. Tỷ trọng GRDP của ngành công nghiệp và xây dựng trong tổng GRDP của vùng cao nhất cả nước và đóng góp lớn vào giá trị sản xuất công nghiệp quốc gia.
  • D. Số lượng nhà máy công nghiệp nhiều nhất.

Câu 27: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có tiềm năng phát triển du lịch dựa trên sự kết hợp của các yếu tố tự nhiên và văn hóa. Loại hình du lịch nào dưới đây là thế mạnh tổng hợp của vùng này?

  • A. Du lịch khám phá hang động.
  • B. Du lịch canh nông.
  • C. Du lịch mạo hiểm trên sông.
  • D. Du lịch biển, nghỉ dưỡng, di sản văn hóa và lịch sử.

Câu 28: Để thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) vào các VKTĐ, yếu tố nào dưới đây thường được các nhà đầu tư quan tâm hàng đầu?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp sẵn có.
  • B. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông) và nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • C. Số lượng di tích lịch sử.
  • D. Điều kiện khí hậu mát mẻ quanh năm.

Câu 29: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đang định hướng phát triển các ngành công nghiệp có hàm lượng công nghệ cao. Ngành công nghiệp nào dưới đây phù hợp với định hướng này và thế mạnh về nguồn nhân lực của vùng?

  • A. Điện tử, công nghệ thông tin, phần mềm.
  • B. Khai thác than đá.
  • C. Chế biến nông sản.
  • D. Sản xuất xi măng.

Câu 30: Việc phát triển quá mức các VKTĐ mà chưa có sự liên kết và quy hoạch đồng bộ có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào dưới đây?

  • A. Giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế của cả nước.
  • B. Tăng cường sự đồng đều giữa các vùng.
  • C. Giảm áp lực lên môi trường.
  • D. Gia tăng khoảng cách phát triển giữa VKTĐ và các vùng khó khăn, gây mất cân đối vùng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm (VKTĐ) được định nghĩa là một bộ phận của lãnh thổ quốc gia hội tụ các điều kiện và yếu tố phát triển thuận lợi, có tiềm lực kinh tế lớn và giữ vai trò động lực. Vai trò 'động lực' này được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào dưới đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có thế mạnh nổi bật nhất về nguồn nhân lực so với các VKTĐ khác là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Phân tích vai trò 'cửa ngõ ra biển' của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Vai trò này chủ yếu phục vụ cho khu vực nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Dựa vào kiến thức về các VKTĐ, hãy xác định thách thức lớn nhất về cơ sở hạ tầng giao thông mà Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long đang đối mặt, làm hạn chế sự phát triển và kết nối vùng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có một số loại tài nguyên khoáng sản quan trọng. Loại khoáng sản nào dưới đây có trữ lượng lớn và nổi bật nhất, đóng góp đáng kể vào ngành công nghiệp năng lượng của vùng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Phân tích cơ cấu kinh tế của các VKTĐ năm 2021 (dựa trên thông tin sách giáo khoa). Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tỉ trọng ngành Dịch vụ chiếm cao nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được xem là đầu tàu kinh tế của cả nước. Yếu tố nào sau đây đóng góp QUAN TRỌNG NHẤT vào vai trò này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long được thành lập muộn nhất (năm 2009). Việc thành lập VKTĐ này có ý nghĩa chiến lược chủ yếu nào dưới đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có tam giác phát triển kinh tế được xác định là Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh. Phân tích vai trò của mỗi đỉnh trong tam giác này.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có lợi thế về vị trí địa lý ở 'vị trí trung gian và bản lề'. Lợi thế này tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu cho hoạt động nào dưới đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có thế mạnh đặc biệt trong phát triển các ngành công nghiệp hiện đại. Điều này được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long đối mặt với thách thức nghiêm trọng từ biến đổi khí hậu. Thách thức nào dưới đây có ảnh hưởng trực tiếp và nặng nề nhất đến sản xuất nông nghiệp và đời sống người dân trong vùng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Để phát huy vai trò động lực của các VKTĐ, một trong những giải pháp quan trọng là tăng cường liên kết nội vùng và liên vùng. Mục đích chính của việc tăng cường liên kết này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có thế mạnh về nguồn lao động. Đặc điểm nổi bật nhất của nguồn lao động ở đây là gì so với các VKTĐ khác?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đang tập trung phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn. Ngành công nghiệp nào dưới đây đóng góp tỷ trọng lớn nhất vào GRDP của vùng, nhờ khai thác lợi thế cảng biển và vị trí địa lý?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: So sánh vai trò của VKTĐ Bắc Bộ và VKTĐ phía Nam. Điểm khác biệt cơ bản trong vai trò đối với sự phát triển của cả nước là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc trưng về loại hình giao thông nào, đóng vai trò huyết mạch trong vận chuyển hàng hóa nông sản?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có các cảng biển nước sâu quan trọng. Cảng nào dưới đây thuộc VKTĐ miền Trung và đóng vai trò là cửa ngõ xuất nhập khẩu chính của vùng và Tây Nguyên?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất trong các VKTĐ nhằm mục đích chủ yếu nào dưới đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có tiềm năng phát triển du lịch đa dạng. Loại hình du lịch nào dưới đây là thế mạnh đặc trưng của vùng này, gắn liền với di sản thiên nhiên thế giới?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Để phát triển bền vững các VKTĐ, cần chú trọng giải quyết các vấn đề môi trường. Vấn đề môi trường nào dưới đây là cấp bách nhất đối với VKTĐ phía Nam do hoạt động công nghiệp và đô thị hóa nhanh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có tiềm năng lớn để phát triển năng lượng tái tạo. Loại hình năng lượng tái tạo nào dưới đây có thế mạnh đặc trưng và đang được đẩy mạnh phát triển ở vùng này, đặc biệt ở khu vực ven biển?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: So với các VKTĐ khác, VKTĐ Bắc Bộ có đặc điểm nổi bật về sự tập trung các cơ sở đào tạo và nghiên cứu khoa học hàng đầu của cả nước. Điều này tạo lợi thế gì cho sự phát triển của vùng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Để tăng cường khả năng cạnh tranh quốc tế, các VKTĐ đang chú trọng phát triển logistics. Yếu tố nào dưới đây là QUAN TRỌNG NHẤT để phát triển logistics hiệu quả tại các VKTĐ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc thù về sản xuất nông nghiệp và thủy sản. Tuy nhiên, vùng đang đối mặt với thách thức về chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế NÔNG NGHIỆP nào dưới đây là phù hợp với điều kiện và thách thức của vùng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được xem là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. Điều này được thể hiện rõ nhất qua chỉ tiêu nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có tiềm năng phát triển du lịch dựa trên sự kết hợp của các yếu tố tự nhiên và văn hóa. Loại hình du lịch nào dưới đây là thế mạnh tổng hợp của vùng này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Để thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) vào các VKTĐ, yếu tố nào dưới đây thường được các nhà đầu tư quan tâm hàng đầu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đang định hướng phát triển các ngành công nghiệp có hàm lượng công nghệ cao. Ngành công nghiệp nào dưới đây phù hợp với định hướng này và thế mạnh về nguồn nhân lực của vùng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Việc phát triển quá mức các VKTĐ mà chưa có sự liên kết và quy hoạch đồng bộ có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào dưới đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm (VKTTĐ) được xác định là một bộ phận của lãnh thổ quốc gia có vai trò đặc biệt quan trọng. Dựa trên các tiêu chí xác định VKTTĐ, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò

  • A. Diện tích tự nhiên rộng lớn, tài nguyên khoáng sản đa dạng.
  • B. Hội tụ các điều kiện thuận lợi, có tiềm lực kinh tế lớn và tốc độ tăng trưởng cao.
  • C. Nằm ở vị trí địa lý trung tâm của quốc gia, giao thoa giữa nhiều vùng.
  • D. Có lịch sử phát triển lâu đời và dân số đông đúc.

Câu 2: Phân tích vai trò của vị trí địa lý đối với sự phát triển của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Yếu tố vị trí nào sau đây mang lại lợi thế đặc biệt cho vùng trong việc kết nối kinh tế quốc tế?

  • A. Nằm gần các vùng nông nghiệp trọng điểm của cả nước.
  • B. Có mạng lưới sông ngòi dày đặc, thuận lợi cho giao thông nội địa.
  • C. Tiếp giáp với vùng núi và trung du, giàu tài nguyên rừng.
  • D. Là cửa ngõ ra biển, có các hành lang và vành đai kinh tế quan trọng kết nối với Trung Quốc.

Câu 3: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có nguồn lao động dồi dào và chất lượng cao nhất cả nước. Điều này tạo ra lợi thế cạnh tranh chủ yếu nào cho vùng trong thu hút đầu tư và phát triển kinh tế?

  • A. Thuận lợi cho phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao và dịch vụ chất lượng.
  • B. Giảm chi phí sản xuất do giá nhân công rẻ.
  • C. Dễ dàng mở rộng quy mô sản xuất nông nghiệp hàng hóa.
  • D. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp khai khoáng và chế biến tài nguyên.

Câu 4: Dựa vào kiến thức về Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, hãy phân tích mối liên hệ giữa vị trí địa lý

  • A. Là trung tâm sản xuất nông nghiệp hàng hóa lớn nhất cả nước.
  • B. Có hệ thống cảng biển nước sâu phục vụ xuất khẩu nông sản.
  • C. Là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên, Lào, Campuchia và Thái Lan qua các hành lang kinh tế.
  • D. Tập trung nhiều khu công nghiệp chuyên sâu về công nghệ cao.

Câu 5: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đối mặt với nhiều thách thức từ điều kiện tự nhiên, đặc biệt là khí hậu khắc nghiệt và thiên tai (bão, lũ). Thách thức này ảnh hưởng tiêu cực nhất đến lĩnh vực kinh tế nào của vùng?

  • A. Phát triển các ngành công nghiệp nặng.
  • B. Ổn định sản xuất nông nghiệp và du lịch biển.
  • C. Phát triển các dịch vụ tài chính, ngân hàng.
  • D. Xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ.

Câu 6: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là vùng có đóng góp lớn nhất vào GDP cả nước và có cơ cấu kinh tế hiện đại. Điều này chủ yếu là do vùng có lợi thế nổi bật nào sau đây?

  • A. Hội tụ nhiều điều kiện thuận lợi về vị trí, tự nhiên, kinh tế - xã hội và là nơi đi đầu trong đổi mới.
  • B. Tài nguyên khoáng sản phong phú, đặc biệt là dầu khí.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp rộng lớn, màu mỡ.
  • D. Lực lượng lao động dồi dào nhưng chi phí thấp.

Câu 7: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có hệ thống đô thị phát triển năng động, đặc biệt là TP. Hồ Chí Minh. Vai trò của hệ thống đô thị này đối với sự phát triển của vùng là gì?

  • A. Là trung tâm sản xuất nông nghiệp công nghệ cao.
  • B. Cung cấp nguồn lao động phổ thông giá rẻ.
  • C. Chủ yếu là nơi tiêu thụ sản phẩm của vùng.
  • D. Là các trung tâm công nghiệp, dịch vụ, khoa học - công nghệ và đổi mới sáng tạo, tạo động lực tăng trưởng.

Câu 8: So sánh Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, điểm khác biệt cơ bản nhất về cơ cấu kinh tế thể hiện ở lĩnh vực nào?

  • A. Tỉ trọng ngành nông nghiệp.
  • B. Sự đa dạng của ngành công nghiệp.
  • C. Tỉ trọng và mức độ phát triển của ngành dịch vụ.
  • D. Sự hiện diện của các ngành công nghiệp khai khoáng.

Câu 9: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) được thành lập nhằm phát huy lợi thế đặc thù của vùng. Lợi thế đặc thù nổi bật nhất tạo nên vai trò chính của VKTTĐ ĐBSCL trong phát triển kinh tế cả nước là gì?

  • A. Vị trí chiến lược về an ninh quốc phòng.
  • B. Là trung tâm sản xuất lương thực, thủy sản và trái cây lớn nhất cả nước.
  • C. Tập trung nhiều khu công nghiệp nặng và năng lượng.
  • D. Có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và trữ lượng lớn.

Câu 10: VKTTĐ ĐBSCL đối mặt với nhiều thách thức lớn từ biến đổi khí hậu, đặc biệt là xâm nhập mặn và sạt lở bờ sông, bờ biển. Thách thức này đòi hỏi vùng phải có giải pháp thích ứng chủ yếu nào trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện mặn, lợ; áp dụng các mô hình canh tác thông minh.
  • B. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ để tăng năng suất trên diện tích hiện có.
  • C. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách khai phá đất mới.
  • D. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.

Câu 11: Phân tích sơ đồ mạng lưới giao thông của VKTTĐ Bắc Bộ, có thể thấy sự tập trung phát triển mạnh mẽ tại khu vực Tam giác Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh. Yếu tố nào sau đây giải thích rõ nhất cho sự tập trung này?

  • A. Đây là khu vực tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản nhất vùng.
  • B. Có điều kiện khí hậu thuận lợi nhất cho sản xuất nông nghiệp.
  • C. Là các trung tâm kinh tế lớn, đầu mối giao thông quan trọng (thủ đô, cảng biển, sân bay quốc tế).
  • D. Có mật độ dân số thấp, dễ dàng xây dựng hạ tầng quy mô lớn.

Câu 12: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, các VKTTĐ đóng vai trò gì trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI) vào Việt Nam?

  • A. Cung cấp nguồn lao động giá rẻ cho các doanh nghiệp FDI.
  • B. Là nơi tiêu thụ sản phẩm chính của các doanh nghiệp FDI.
  • C. Chủ yếu thu hút FDI vào lĩnh vực nông nghiệp và khai khoáng.
  • D. Là những khu vực hấp dẫn đầu tư nhờ hạ tầng phát triển, nguồn nhân lực chất lượng, môi trường kinh doanh thuận lợi và thị trường lớn.

Câu 13: Giả sử một công ty công nghệ cao đang tìm kiếm địa điểm để xây dựng nhà máy sản xuất phần mềm và thiết bị điện tử. Dựa vào đặc điểm về nguồn lực lao động và cơ sở hạ tầng, Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây ở Việt Nam sẽ là lựa chọn phù hợp nhất?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ hoặc Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Tất cả các vùng kinh tế trọng điểm đều phù hợp như nhau.

Câu 14: Một trong những thách thức lớn nhất trong phát triển các VKTTĐ là sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các tỉnh thành trong cùng một vùng và với các vùng lân cận. Vấn đề này đòi hỏi giải pháp chủ yếu nào?

  • A. Tập trung đầu tư phát triển chỉ các tỉnh có tốc độ tăng trưởng cao nhất.
  • B. Hạn chế đầu tư vào các tỉnh kém phát triển để tránh lãng phí nguồn lực.
  • C. Đẩy mạnh liên kết vùng, chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ phát triển hạ tầng và nguồn nhân lực giữa các địa phương.
  • D. Chỉ phát triển các ngành kinh tế có lợi thế cạnh tranh tuyệt đối tại mỗi tỉnh.

Câu 15: Phân tích vai trò của các khu công nghiệp, khu chế xuất trong các VKTTĐ. Chức năng chính của các khu vực này đối với sự phát triển kinh tế vùng là gì?

  • A. Là nơi cung cấp nguyên liệu chính cho sản xuất công nghiệp.
  • B. Thu hút đầu tư, tạo việc làm, thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa và xuất khẩu.
  • C. Chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa của vùng.
  • D. Là trung tâm nghiên cứu và phát triển công nghệ cao.

Câu 16: Để phát triển bền vững các VKTTĐ, vấn đề môi trường cần được quan tâm đặc biệt. Thách thức môi trường nào sau đây có xu hướng gia tăng cùng với sự phát triển công nghiệp và đô thị hóa nhanh chóng tại các vùng này?

  • A. Sạt lở đất và lũ quét (đặc trưng của vùng núi).
  • B. Hạn hán kéo dài và sa mạc hóa.
  • C. Xâm nhập mặn và sụt lún đất (đặc trưng của vùng ĐBSCL).
  • D. Ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn nước từ chất thải công nghiệp và sinh hoạt.

Câu 17: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có cảng biển quan trọng nào sau đây, đóng vai trò là cửa ngõ giao thương quốc tế chính của vùng?

  • A. Cảng Đà Nẵng.
  • B. Cảng Cái Mép - Thị Vải.
  • C. Cảng Hải Phòng.
  • D. Cảng Quy Nhơn.

Câu 18: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung được định hướng phát triển mạnh các ngành công nghiệp lọc hóa dầu, luyện cán thép. Điều này dựa trên lợi thế nổi bật nào của vùng?

  • A. Vị trí gần các cảng biển nước sâu thuận lợi cho nhập khẩu nguyên liệu và xuất khẩu sản phẩm.
  • B. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ cho các ngành công nghiệp nặng.
  • C. Tập trung nhiều nguồn tài nguyên dầu khí và quặng sắt tại chỗ.
  • D. Có thị trường tiêu thụ nội địa lớn cho các sản phẩm này.

Câu 19: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có thế mạnh đặc biệt trong phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, điện tử, tin học. Lợi thế nào sau đây đóng góp quan trọng nhất vào sự phát triển này?

  • A. Nguồn nguyên liệu dồi dào từ nông nghiệp.
  • B. Mạng lưới sông ngòi phát triển.
  • C. Khí hậu ôn hòa quanh năm.
  • D. Hạ tầng kỹ thuật hiện đại, nguồn nhân lực chất lượng cao, và khả năng tiếp cận thị trường quốc tế.

Câu 20: Để khai thác hiệu quả tiềm năng du lịch biển của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Chỉ phát triển du lịch nghỉ dưỡng cao cấp.
  • B. Đa dạng hóa sản phẩm du lịch (du lịch văn hóa, sinh thái, thể thao biển), đầu tư hạ tầng và nâng cao chất lượng dịch vụ.
  • C. Giảm giá dịch vụ để thu hút khách du lịch giá rẻ.
  • D. Hạn chế phát triển du lịch để bảo vệ môi trường.

Câu 21: Vùng kinh tế trọng điểm ĐBSCL có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Lợi thế tự nhiên này đóng góp chủ yếu vào sự phát triển của hoạt động kinh tế nào?

  • A. Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, giao thông vận tải đường thủy.
  • B. Khai thác khoáng sản phi kim loại.
  • C. Phát triển công nghiệp nặng và năng lượng.
  • D. Trồng cây công nghiệp lâu năm trên quy mô lớn.

Câu 22: Nhận định nào sau đây SAI khi nói về vai trò của các vùng kinh tế trọng điểm đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

  • A. Là động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm và tăng thu nhập.
  • B. Là nơi tập trung các ngành kinh tế mũi nhọn, ứng dụng công nghệ tiên tiến.
  • C. Góp phần quan trọng vào việc hội nhập kinh tế quốc tế.
  • D. Đảm bảo sự phát triển đồng đều và thu hẹp khoảng cách giàu nghèo trên cả nước.

Câu 23: Để tăng cường liên kết giữa Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và các tỉnh trung du, miền núi phía Bắc, giải pháp trọng tâm về hạ tầng giao thông là gì?

  • A. Nâng cấp và xây dựng mới các tuyến đường bộ cao tốc, quốc lộ kết nối vùng trọng điểm với vùng núi phía Bắc.
  • B. Chỉ tập trung phát triển giao thông đường thủy nội địa.
  • C. Xây dựng thêm nhiều sân bay quốc tế ở vùng núi.
  • D. Phát triển mạng lưới đường sắt tốc độ cao trên toàn vùng núi.

Câu 24: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có lợi thế về du lịch nhờ sự đa dạng của tài nguyên du lịch (biển, di sản văn hóa thế giới). Tuy nhiên, để phát triển du lịch bền vững, vùng cần chú trọng giải quyết vấn đề nào sau đây?

  • A. Tăng cường quảng bá du lịch trên các kênh truyền thông quốc tế.
  • B. Xây dựng thêm các khu vui chơi giải trí quy mô lớn.
  • C. Quản lý và bảo vệ môi trường biển, di sản văn hóa; nâng cao chất lượng dịch vụ và nguồn nhân lực du lịch.
  • D. Tập trung thu hút khách du lịch trong nước là chính.

Câu 25: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp tại đây đặt ra thách thức lớn nào về quản lý đô thị và xã hội?

  • A. Thiếu nguồn lao động trầm trọng.
  • B. Khó khăn trong việc tìm kiếm nguyên liệu cho sản xuất.
  • C. Mạng lưới giao thông không đủ đáp ứng nhu cầu vận tải.
  • D. Gia tăng áp lực lên hạ tầng xã hội (nhà ở, y tế, giáo dục), ô nhiễm môi trường, và vấn đề an ninh trật tự do di dân cơ học lớn.

Câu 26: Vùng kinh tế trọng điểm ĐBSCL, với đặc điểm là vùng sản xuất nông nghiệp chủ lực, cần ưu tiên phát triển ngành công nghiệp nào để hỗ trợ trực tiếp cho nông nghiệp và nâng cao giá trị sản phẩm?

  • A. Công nghiệp khai khoáng và luyện kim.
  • B. Công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản và sản xuất vật tư nông nghiệp.
  • C. Công nghiệp sản xuất ô tô và lắp ráp điện tử.
  • D. Công nghiệp dệt may và da giày.

Câu 27: Vai trò

  • A. Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, thí điểm các mô hình phát triển mới và thu hút mạnh mẽ đầu tư nước ngoài.
  • B. Phát triển các cây công nghiệp lâu năm trên diện tích lớn.
  • C. Ứng dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh trong sản xuất lúa nước.
  • D. Xây dựng các công trình thủy lợi quy mô lớn để chống hạn, mặn.

Câu 28: Liên kết vùng giữa các tỉnh trong cùng một VKTTĐ và giữa các VKTTĐ với nhau có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển chung của quốc gia?

  • A. Chỉ giúp tăng cường cạnh tranh giữa các địa phương.
  • B. Làm tăng sự phân hóa giàu nghèo giữa các vùng.
  • C. Hạn chế sự phát triển của các tỉnh nằm ngoài vùng trọng điểm.
  • D. Tối ưu hóa việc sử dụng nguồn lực, tạo hiệu ứng lan tỏa, thúc đẩy phát triển đồng đều và bền vững hơn cho các vùng lân cận và cả nước.

Câu 29: Nhìn vào cơ cấu kinh tế của các VKTTĐ năm 2021 (dựa trên thông tin sách giáo khoa), Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tỉ trọng ngành nông, lâm, ngư nghiệp CAO NHẤT?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Câu 30: Để phát huy hơn nữa vai trò cửa ngõ ra biển của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung cho các nước trong khu vực (Lào, Campuchia, Thái Lan), cần ưu tiên đầu tư phát triển loại hình hạ tầng giao thông nào?

  • A. Các tuyến đường bộ và đường sắt xuyên Á kết nối cảng biển với các nước láng giềng.
  • B. Hệ thống giao thông đường thủy nội địa.
  • C. Mạng lưới sân bay quốc tế nội vùng.
  • D. Các tuyến đường ven biển phục vụ du lịch.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm (VKTTĐ) được xác định là một bộ phận của lãnh thổ quốc gia có vai trò đặc biệt quan trọng. Dựa trên các tiêu chí xác định VKTTĐ, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò "đầu tàu, động lực" thúc đẩy sự phát triển chung của cả nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Phân tích vai trò của vị trí địa lý đối với sự phát triển của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Yếu tố vị trí nào sau đây mang lại lợi thế đặc biệt cho vùng trong việc kết nối kinh tế quốc tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có nguồn lao động dồi dào và chất lượng cao nhất cả nước. Điều này tạo ra lợi thế cạnh tranh chủ yếu nào cho vùng trong thu hút đầu tư và phát triển kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Dựa vào kiến thức về Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, hãy phân tích mối liên hệ giữa vị trí địa lý "bản lề" và vai trò của vùng trong kết nối các khu vực. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất điều này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đối mặt với nhiều thách thức từ điều kiện tự nhiên, đặc biệt là khí hậu khắc nghiệt và thiên tai (bão, lũ). Thách thức này ảnh hưởng tiêu cực nhất đến lĩnh vực kinh tế nào của vùng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là vùng có đóng góp lớn nhất vào GDP cả nước và có cơ cấu kinh tế hiện đại. Điều này chủ yếu là do vùng có lợi thế nổi bật nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có hệ thống đô thị phát triển năng động, đặc biệt là TP. Hồ Chí Minh. Vai trò của hệ thống đô thị này đối với sự phát triển của vùng là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: So sánh Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, điểm khác biệt cơ bản nhất về cơ cấu kinh tế thể hiện ở lĩnh vực nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) được thành lập nhằm phát huy lợi thế đặc thù của vùng. Lợi thế đặc thù nổi bật nhất tạo nên vai trò chính của VKTTĐ ĐBSCL trong phát triển kinh tế cả nước là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: VKTTĐ ĐBSCL đối mặt với nhiều thách thức lớn từ biến đổi khí hậu, đặc biệt là xâm nhập mặn và sạt lở bờ sông, bờ biển. Thách thức này đòi hỏi vùng phải có giải pháp thích ứng chủ yếu nào trong sản xuất nông nghiệp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Phân tích sơ đồ mạng lưới giao thông của VKTTĐ Bắc Bộ, có thể thấy sự tập trung phát triển mạnh mẽ tại khu vực Tam giác Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh. Yếu tố nào sau đây giải thích rõ nhất cho sự tập trung này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, các VKTTĐ đóng vai trò gì trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI) vào Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Giả sử một công ty công nghệ cao đang tìm kiếm địa điểm để xây dựng nhà máy sản xuất phần mềm và thiết bị điện tử. Dựa vào đặc điểm về nguồn lực lao động và cơ sở hạ tầng, Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây ở Việt Nam sẽ là lựa chọn phù hợp nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một trong những thách thức lớn nhất trong phát triển các VKTTĐ là sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các tỉnh thành trong cùng một vùng và với các vùng lân cận. Vấn đề này đòi hỏi giải pháp chủ yếu nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Phân tích vai trò của các khu công nghiệp, khu chế xuất trong các VKTTĐ. Chức năng chính của các khu vực này đối với sự phát triển kinh tế vùng là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Để phát triển bền vững các VKTTĐ, vấn đề môi trường cần được quan tâm đặc biệt. Thách thức môi trường nào sau đây có xu hướng gia tăng cùng với sự phát triển công nghiệp và đô thị hóa nhanh chóng tại các vùng này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có cảng biển quan trọng nào sau đây, đóng vai trò là cửa ngõ giao thương quốc tế chính của vùng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung được định hướng phát triển mạnh các ngành công nghiệp lọc hóa dầu, luyện cán thép. Điều này dựa trên lợi thế nổi bật nào của vùng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có thế mạnh đặc biệt trong phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, điện tử, tin học. Lợi thế nào sau đây đóng góp quan trọng nhất vào sự phát triển này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Để khai thác hiệu quả tiềm năng du lịch biển của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Vùng kinh tế trọng điểm ĐBSCL có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Lợi thế tự nhiên này đóng góp chủ yếu vào sự phát triển của hoạt động kinh tế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Nhận định nào sau đây SAI khi nói về vai trò của các vùng kinh tế trọng điểm đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Để tăng cường liên kết giữa Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và các tỉnh trung du, miền núi phía Bắc, giải pháp trọng tâm về hạ tầng giao thông là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có lợi thế về du lịch nhờ sự đa dạng của tài nguyên du lịch (biển, di sản văn hóa thế giới). Tuy nhiên, để phát triển du lịch bền vững, vùng cần chú trọng giải quyết vấn đề nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp tại đây đặt ra thách thức lớn nào về quản lý đô thị và xã hội?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Vùng kinh tế trọng điểm ĐBSCL, với đặc điểm là vùng sản xuất nông nghiệp chủ lực, cần ưu tiên phát triển ngành công nghiệp nào để hỗ trợ trực tiếp cho nông nghiệp và nâng cao giá trị sản phẩm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Vai trò "đầu tàu" của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được thể hiện rõ nét qua việc vùng này là nơi đi đầu trong:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Liên kết vùng giữa các tỉnh trong cùng một VKTTĐ và giữa các VKTTĐ với nhau có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển chung của quốc gia?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Nhìn vào cơ cấu kinh tế của các VKTTĐ năm 2021 (dựa trên thông tin sách giáo khoa), Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tỉ trọng ngành nông, lâm, ngư nghiệp CAO NHẤT?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Để phát huy hơn nữa vai trò cửa ngõ ra biển của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung cho các nước trong khu vực (Lào, Campuchia, Thái Lan), cần ưu tiên đầu tư phát triển loại hình hạ tầng giao thông nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm (KTTĐ) được định nghĩa là một bộ phận của lãnh thổ quốc gia hội tụ các điều kiện và yếu tố phát triển thuận lợi, có tiềm lực kinh tế lớn và giữ vai trò động lực thúc đẩy sự phát triển chung. Dựa vào định nghĩa này, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất để xác định một vùng KTTĐ?

  • A. Diện tích lãnh thổ phải rất lớn.
  • B. Có nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng.
  • C. Có tiềm lực kinh tế lớn và vai trò động lực phát triển.
  • D. Chỉ bao gồm các tỉnh ven biển.

Câu 2: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ nằm ở vị trí chiến lược, là cửa ngõ ra biển của nhiều tỉnh phía Bắc và kết nối với Trung Quốc. Phân tích vị trí này cho thấy lợi thế đặc biệt nào của vùng trong phát triển kinh tế?

  • A. Phát triển độc quyền ngành nông nghiệp công nghệ cao.
  • B. Chỉ tập trung phát triển du lịch nội địa.
  • C. Trở thành trung tâm khai thác khoáng sản lớn nhất cả nước.
  • D. Thúc đẩy giao thương quốc tế và phát triển các ngành công nghiệp hướng xuất khẩu.

Câu 3: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng, đặc biệt là than đá với trữ lượng lớn. Tuy nhiên, việc khai thác và sử dụng than đá cũng đặt ra những thách thức về môi trường. Vấn đề môi trường nổi cộm nào liên quan trực tiếp đến hoạt động khai thác than ở vùng này?

  • A. Ngập mặn do biến đổi khí hậu.
  • B. Ô nhiễm không khí và suy thoái đất.
  • C. Sạt lở do động đất.
  • D. Thiếu nước ngọt cho sản xuất.

Câu 4: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có nguồn lao động dồi dào với tỉ lệ qua đào tạo cao nhất cả nước. Đặc điểm nguồn lao động này tạo lợi thế cạnh tranh đặc biệt nào cho vùng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Thu hút đầu tư vào các ngành công nghệ cao và dịch vụ chất lượng cao.
  • B. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động phổ thông.
  • C. Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp quy mô lớn.
  • D. Chuyên môn hóa vào các ngành thủ công truyền thống.

Câu 5: Quan sát biểu đồ cơ cấu kinh tế của Vùng KTTĐ Bắc Bộ giai đoạn 2010-2021 (giả định có số liệu). Nếu tỉ trọng nhóm ngành Công nghiệp và Xây dựng, Dịch vụ đều tăng lên, trong khi Nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm mạnh, điều này phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào của vùng?

  • A. Chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa nông nghiệp.
  • B. Chuyển dịch chậm và thiếu bền vững.
  • C. Chuyển dịch theo hướng hiện đại, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Chuyển dịch ngược lại với xu thế chung của cả nước.

Câu 6: Tam giác tăng trưởng kinh tế quan trọng nhất ở Vùng KTTĐ Bắc Bộ bao gồm ba thành phố/tỉnh nào? Vai trò của tam giác này là gì?

  • A. Hà Nội - Hải Dương - Hưng Yên; Tập trung phát triển nông nghiệp sạch.
  • B. Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh; Đóng vai trò hạt nhân, đầu tàu phát triển của vùng.
  • C. Hà Nội - Vĩnh Phúc - Bắc Ninh; Chuyên môn hóa vào công nghiệp dệt may.
  • D. Hải Phòng - Quảng Ninh - Hải Dương; Phát triển mạnh du lịch biển.

Câu 7: Mặc dù có nhiều thế mạnh, Vùng KTTĐ Bắc Bộ vẫn đối mặt với những thách thức trong phát triển bền vững. Thách thức nào sau đây mang tính cấp bách, đòi hỏi sự phối hợp liên vùng để giải quyết?

  • A. Giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường (nước, không khí) và tắc nghẽn giao thông tại các đô thị lớn.
  • B. Thiếu nguồn lao động phổ thông trầm trọng.
  • C. Nông nghiệp lạc hậu, năng suất thấp.
  • D. Hạn hán kéo dài ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất.

Câu 8: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung được coi là "cửa ngõ ra biển" của vùng nào sau đây, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thương quốc tế?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Tây Nguyên, Lào, Campuchia.

Câu 9: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có đường bờ biển dài, nhiều bãi biển đẹp và di sản văn hóa thế giới. Thế mạnh tự nhiên này là cơ sở quan trọng nhất để phát triển ngành kinh tế mũi nhọn nào của vùng?

  • A. Khai thác và chế biến khoáng sản.
  • B. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Du lịch biển và du lịch văn hóa.
  • D. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt.

Câu 10: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai (bão, lũ lụt). Điều này đặt ra thách thức lớn nào đối với sự phát triển bền vững của vùng?

  • A. Thiếu nhân lực có trình độ cao.
  • B. Gây thiệt hại về cơ sở hạ tầng, sản xuất và đời sống dân cư, đòi hỏi đầu tư lớn cho phòng chống thiên tai.
  • C. Khó khăn trong việc tiếp cận thị trường quốc tế.
  • D. Cạn kiệt tài nguyên đất nông nghiệp.

Câu 11: Đà Nẵng đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong Vùng KTTĐ miền Trung. Vai trò đó được thể hiện rõ nét nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Là trung tâm kinh tế, đầu mối giao thông, khoa học công nghệ của vùng và khu vực miền Trung - Tây Nguyên.
  • B. Là trung tâm sản xuất nông nghiệp hàng hóa lớn nhất vùng.
  • C. Là nơi tập trung trữ lượng khoáng sản lớn nhất vùng.
  • D. Là thủ đô của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

Câu 12: Trong cơ cấu công nghiệp của Vùng KTTĐ miền Trung, nhóm ngành nào sau đây đóng góp tỉ trọng lớn và có xu hướng phát triển mạnh nhờ tận dụng thế mạnh về cảng biển và nguồn nguyên liệu?

  • A. Công nghiệp khai khoáng.
  • B. Công nghiệp dệt may.
  • C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
  • D. Công nghiệp chế biến, chế tạo (lọc hóa dầu, luyện kim, đóng tàu, chế biến nông-lâm-thủy sản).

Câu 13: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vị trí địa lý thuận lợi, nằm gần các tuyến đường biển quốc tế quan trọng. Lợi thế này có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến hoạt động kinh tế nào của vùng?

  • A. Phát triển du lịch sinh thái.
  • B. Thu hút đầu tư nước ngoài (FDI), phát triển ngoại thương và các ngành công nghiệp xuất khẩu.
  • C. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên rừng.
  • D. Chuyên môn hóa vào sản xuất lương thực.

Câu 14: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có điều kiện tự nhiên (đất feralit, khí hậu cận xích đạo) rất phù hợp để phát triển các loại cây công nghiệp. Loại cây công nghiệp nào đã và đang là thế mạnh nổi bật của vùng, đóng góp lớn vào giá trị xuất khẩu?

  • A. Cao su, cà phê, điều, hồ tiêu.
  • B. Chè, cây ăn quả ôn đới.
  • C. Lúa nước, cây lương thực ngắn ngày.
  • D. Cây công nghiệp hàng năm (đậu tương, lạc).

Câu 15: Nguồn lao động của Vùng KTTĐ phía Nam được đánh giá là dồi dào, có trình độ chuyên môn cao, năng động và thích ứng nhanh với nền kinh tế thị trường. Đặc điểm này là yếu tố then chốt giúp vùng phát triển mạnh các ngành kinh tế nào?

  • A. Các ngành công nghiệp khai thác.
  • B. Các ngành nông nghiệp truyền thống.
  • C. Các ngành tiểu thủ công nghiệp.
  • D. Các ngành công nghiệp công nghệ cao, dịch vụ hiện đại, tài chính, ngân hàng.

Câu 16: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đóng góp tỉ trọng lớn nhất vào GRDP và tổng thu ngân sách nhà nước của cả nước. Điều này thể hiện vai trò gì của vùng đối với nền kinh tế quốc gia?

  • A. Là vùng có diện tích lớn nhất.
  • B. Là vùng có dân số đông nhất.
  • C. Là vùng kinh tế đầu tàu, động lực tăng trưởng quan trọng nhất của cả nước.
  • D. Là vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất.

Câu 17: Sự phát triển nhanh chóng của Vùng KTTĐ phía Nam, đặc biệt là các đô thị lớn như TP.HCM, cũng tạo ra những thách thức nghiêm trọng. Thách thức nào sau đây là hệ quả trực tiếp của quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa mạnh mẽ?

  • A. Quá tải hạ tầng giao thông, ô nhiễm môi trường (không khí, nước thải), gia tăng khoảng cách giàu nghèo.
  • B. Thiếu nguồn nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất.
  • C. Thiên tai (bão, lũ lụt) diễn ra thường xuyên.
  • D. Cạn kiệt tài nguyên khoáng sản.

Câu 18: Thành phố Hồ Chí Minh là hạt nhân của Vùng KTTĐ phía Nam. Vai trò của TP.HCM được thể hiện qua các chức năng chủ yếu nào sau đây?

  • A. Chủ yếu là trung tâm nông nghiệp và thủy sản.
  • B. Chỉ là trung tâm du lịch và nghỉ dưỡng.
  • C. Chỉ là trung tâm khai thác dầu khí.
  • D. Là trung tâm công nghiệp, dịch vụ, tài chính, khoa học công nghệ hàng đầu cả nước và khu vực.

Câu 19: Các khu công nghiệp, khu chế xuất phát triển mạnh mẽ ở Vùng KTTĐ phía Nam. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phát triển này là gì?

  • A. Đất đai rộng lớn, giá rẻ.
  • B. Vị trí địa lý thuận lợi cho xuất nhập khẩu, nguồn lao động dồi dào, năng động và chính sách thu hút đầu tư hiệu quả.
  • C. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • D. Chỉ tập trung vào sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.

Câu 20: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) có thế mạnh đặc thù về tài nguyên nông nghiệp và thủy sản. Sản phẩm nông nghiệp nào là thế mạnh nổi bật nhất của vùng, đóng vai trò quan trọng trong an ninh lương thực quốc gia và xuất khẩu?

  • A. Lúa gạo và thủy sản (tôm, cá tra).
  • B. Cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê).
  • C. Cây rau màu ôn đới.
  • D. Chè và cây ăn quả nhiệt đới tổng hợp.

Câu 21: Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt là đặc điểm nổi bật về tự nhiên của Vùng KTTĐ ĐBSCL. Đặc điểm này tạo lợi thế đặc biệt nào cho vùng trong phát triển kinh tế?

  • A. Phát triển công nghiệp khai khoáng.
  • B. Trồng cây công nghiệp trên diện tích lớn.
  • C. Phát triển giao thông đường thủy, du lịch sông nước và nuôi trồng thủy sản.
  • D. Xây dựng các nhà máy thủy điện quy mô lớn.

Câu 22: Biến đổi khí hậu đang tác động mạnh mẽ đến Vùng KTTĐ ĐBSCL, biểu hiện rõ nhất qua tình trạng xâm nhập mặn, sạt lở bờ sông, bờ biển. Thách thức này đòi hỏi vùng phải có định hướng phát triển nông nghiệp như thế nào?

  • A. Mở rộng diện tích trồng lúa truyền thống.
  • B. Chuyển toàn bộ diện tích sang trồng cây công nghiệp.
  • C. Giảm quy mô sản xuất nông nghiệp.
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, phát triển nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu và đẩy mạnh chế biến sâu.

Câu 23: Vùng KTTĐ ĐBSCL đang hướng tới phát triển nông nghiệp hàng hóa chất lượng cao. Để đạt được mục tiêu này, giải pháp quan trọng hàng đầu là gì?

  • A. Mở rộng diện tích canh tác bằng mọi giá.
  • B. Ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cao chất lượng giống, quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn (VietGAP, GlobalGAP) và tăng cường liên kết chuỗi giá trị.
  • C. Chỉ tập trung vào thị trường nội địa.
  • D. Giảm đầu tư vào công nghiệp chế biến nông sản.

Câu 24: So sánh quy mô GRDP (Tổng sản phẩm trên địa bàn) giữa các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam (năm 2021). Vùng nào sau đây có quy mô GRDP lớn nhất, thể hiện vai trò đầu tàu kinh tế rõ rệt nhất?

  • A. Vùng KTTĐ Bắc Bộ.
  • B. Vùng KTTĐ miền Trung.
  • C. Vùng KTTĐ phía Nam.
  • D. Vùng KTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 25: Dựa vào đặc điểm thế mạnh và thực trạng phát triển, vùng KTTĐ nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GRDP cao nhất (năm 2021)?

  • A. Vùng KTTĐ Bắc Bộ.
  • B. Vùng KTTĐ miền Trung.
  • C. Vùng KTTĐ phía Nam.
  • D. Vùng KTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 26: So sánh thế mạnh nổi bật nhất về nguồn nhân lực giữa Vùng KTTĐ Bắc Bộ và Vùng KTTĐ phía Nam. Điểm chung và điểm khác biệt đáng chú ý là gì?

  • A. Cả hai đều thiếu lao động có trình độ.
  • B. Bắc Bộ có lao động đông nhưng tay nghề thấp, phía Nam ít lao động nhưng tay nghề cao.
  • C. Cả hai đều có tỉ lệ lao động qua đào tạo thấp.
  • D. Cả hai đều có nguồn lao động dồi dào; Bắc Bộ có tỉ lệ qua đào tạo cao nhất nước; phía Nam năng động, thích ứng nhanh với kinh tế thị trường.

Câu 27: Các vùng kinh tế trọng điểm đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam. Vai trò tổng quát nhất của các vùng này là gì?

  • A. Tập trung toàn bộ hoạt động sản xuất của cả nước.
  • B. Là các cực tăng trưởng, đầu tàu thúc đẩy sự phát triển chung của nền kinh tế, tạo hiệu ứng lan tỏa đến các vùng khác.
  • C. Chỉ đóng vai trò là nơi cung cấp nguyên liệu thô.
  • D. Giải quyết triệt để vấn đề thất nghiệp cho cả nước.

Câu 28: Giả sử Vùng KTTĐ miền Trung đang đầu tư mạnh vào nâng cấp tuyến đường bộ cao tốc kết nối với các tỉnh Tây Nguyên. Việc cải thiện hạ tầng giao thông này dự kiến sẽ mang lại tác động kinh tế - xã hội chủ yếu nào cho cả hai vùng?

  • A. Chỉ làm tăng chi phí vận chuyển hàng hóa.
  • B. Không ảnh hưởng đến hoạt động du lịch.
  • C. Thúc đẩy giao thương, giảm chi phí vận chuyển, tạo điều kiện phát triển du lịch, thu hút đầu tư và liên kết sản xuất giữa hai vùng.
  • D. Chỉ có lợi cho vùng Tây Nguyên.

Câu 29: Quan sát bảng số liệu (giả định) về tỉ trọng đóng góp vào GDP cả nước của Vùng KTTĐ phía Nam và Vùng KTTĐ Bắc Bộ qua các năm 2010, 2015, 2021. Nếu số liệu cho thấy tỉ trọng của Vùng KTTĐ phía Nam luôn cao hơn và tăng trưởng ổn định, còn Vùng KTTĐ Bắc Bộ có tỉ trọng thấp hơn nhưng cũng có xu hướng tăng, nhận xét nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Vùng KTTĐ Bắc Bộ đang suy thoái kinh tế.
  • B. Vùng KTTĐ phía Nam là vùng duy nhất phát triển.
  • C. Cả hai vùng đều có vai trò giảm dần đối với nền kinh tế cả nước.
  • D. Cả hai vùng đều là những động lực tăng trưởng quan trọng, trong đó Vùng KTTĐ phía Nam giữ vai trò dẫn dắt với quy mô đóng góp lớn nhất.

Câu 30: Định hướng phát triển chung của các vùng kinh tế trọng điểm trong giai đoạn hiện nay và tương lai là gì, đặc biệt trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 và hội nhập quốc tế sâu rộng?

  • A. Đẩy mạnh chuyển đổi số, phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế và tăng cường liên kết vùng.
  • B. Chỉ tập trung vào khai thác tài nguyên sẵn có.
  • C. Giảm bớt liên kết với các vùng lân cận.
  • D. Ưu tiên phát triển nông nghiệp truyền thống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm (KTTĐ) được định nghĩa là một bộ phận của lãnh thổ quốc gia hội tụ các điều kiện và yếu tố phát triển thuận lợi, có tiềm lực kinh tế lớn và giữ vai trò động lực thúc đẩy sự phát triển chung. Dựa vào định nghĩa này, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất để xác định một vùng KTTĐ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ nằm ở vị trí chiến lược, là cửa ngõ ra biển của nhiều tỉnh phía Bắc và kết nối với Trung Quốc. Phân tích vị trí này cho thấy lợi thế đặc biệt nào của vùng trong phát triển kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng, đặc biệt là than đá với trữ lượng lớn. Tuy nhiên, việc khai thác và sử dụng than đá cũng đặt ra những thách thức về môi trường. Vấn đề môi trường nổi cộm nào liên quan trực tiếp đến hoạt động khai thác than ở vùng này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có nguồn lao động dồi dào với tỉ lệ qua đào tạo cao nhất cả nước. Đặc điểm nguồn lao động này tạo lợi thế cạnh tranh đặc biệt nào cho vùng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Quan sát biểu đồ cơ cấu kinh tế của Vùng KTTĐ Bắc Bộ giai đoạn 2010-2021 (giả định có số liệu). Nếu tỉ trọng nhóm ngành Công nghiệp và Xây dựng, Dịch vụ đều tăng lên, trong khi Nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm mạnh, điều này phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào của vùng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Tam giác tăng trưởng kinh tế quan trọng nhất ở Vùng KTTĐ Bắc Bộ bao gồm ba thành phố/tỉnh nào? Vai trò của tam giác này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Mặc dù có nhiều thế mạnh, Vùng KTTĐ Bắc Bộ vẫn đối mặt với những thách thức trong phát triển bền vững. Thách thức nào sau đây mang tính cấp bách, đòi hỏi sự phối hợp liên vùng để giải quyết?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung được coi là 'cửa ngõ ra biển' của vùng nào sau đây, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thương quốc tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có đường bờ biển dài, nhiều bãi biển đẹp và di sản văn hóa thế giới. Thế mạnh tự nhiên này là cơ sở quan trọng nhất để phát triển ngành kinh tế mũi nhọn nào của vùng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai (bão, lũ lụt). Điều này đặt ra thách thức lớn nào đối với sự phát triển bền vững của vùng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Đà Nẵng đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong Vùng KTTĐ miền Trung. Vai trò đó được thể hiện rõ nét nhất ở khía cạnh nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong cơ cấu công nghiệp của Vùng KTTĐ miền Trung, nhóm ngành nào sau đây đóng góp tỉ trọng lớn và có xu hướng phát triển mạnh nhờ tận dụng thế mạnh về cảng biển và nguồn nguyên liệu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vị trí địa lý thuận lợi, nằm gần các tuyến đường biển quốc tế quan trọng. Lợi thế này có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến hoạt động kinh tế nào của vùng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có điều kiện tự nhiên (đất feralit, khí hậu cận xích đạo) rất phù hợp để phát triển các loại cây công nghiệp. Loại cây công nghiệp nào đã và đang là thế mạnh nổi bật của vùng, đóng góp lớn vào giá trị xuất khẩu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Nguồn lao động của Vùng KTTĐ phía Nam được đánh giá là dồi dào, có trình độ chuyên môn cao, năng động và thích ứng nhanh với nền kinh tế thị trường. Đặc điểm này là yếu tố then chốt giúp vùng phát triển mạnh các ngành kinh tế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đóng góp tỉ trọng lớn nhất vào GRDP và tổng thu ngân sách nhà nước của cả nước. Điều này thể hiện vai trò gì của vùng đối với nền kinh tế quốc gia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Sự phát triển nhanh chóng của Vùng KTTĐ phía Nam, đặc biệt là các đô thị lớn như TP.HCM, cũng tạo ra những thách thức nghiêm trọng. Thách thức nào sau đây là hệ quả trực tiếp của quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa mạnh mẽ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Thành phố Hồ Chí Minh là hạt nhân của Vùng KTTĐ phía Nam. Vai trò của TP.HCM được thể hiện qua các chức năng chủ yếu nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Các khu công nghiệp, khu chế xuất phát triển mạnh mẽ ở Vùng KTTĐ phía Nam. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phát triển này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) có thế mạnh đặc thù về tài nguyên nông nghiệp và thủy sản. Sản phẩm nông nghiệp nào là thế mạnh nổi bật nhất của vùng, đóng vai trò quan trọng trong an ninh lương thực quốc gia và xuất khẩu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt là đặc điểm nổi bật về tự nhiên của Vùng KTTĐ ĐBSCL. Đặc điểm này tạo lợi thế đặc biệt nào cho vùng trong phát triển kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Biến đổi khí hậu đang tác động mạnh mẽ đến Vùng KTTĐ ĐBSCL, biểu hiện rõ nhất qua tình trạng xâm nhập mặn, sạt lở bờ sông, bờ biển. Thách thức này đòi hỏi vùng phải có định hướng phát triển nông nghiệp như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Vùng KTTĐ ĐBSCL đang hướng tới phát triển nông nghiệp hàng hóa chất lượng cao. Để đạt được mục tiêu này, giải pháp quan trọng hàng đầu là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: So sánh quy mô GRDP (Tổng sản phẩm trên địa bàn) giữa các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam (năm 2021). Vùng nào sau đây có quy mô GRDP lớn nhất, thể hiện vai trò đầu tàu kinh tế rõ rệt nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Dựa vào đặc điểm thế mạnh và thực trạng phát triển, vùng KTTĐ nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GRDP cao nhất (năm 2021)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: So sánh thế mạnh nổi bật nhất về nguồn nhân lực giữa Vùng KTTĐ Bắc Bộ và Vùng KTTĐ phía Nam. Điểm chung và điểm khác biệt đáng chú ý là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Các vùng kinh tế trọng điểm đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam. Vai trò tổng quát nhất của các vùng này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Giả sử Vùng KTTĐ miền Trung đang đầu tư mạnh vào nâng cấp tuyến đường bộ cao tốc kết nối với các tỉnh Tây Nguyên. Việc cải thiện hạ tầng giao thông này dự kiến sẽ mang lại tác động kinh tế - xã hội chủ yếu nào cho cả hai vùng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Quan sát bảng số liệu (giả định) về tỉ trọng đóng góp vào GDP cả nước của Vùng KTTĐ phía Nam và Vùng KTTĐ Bắc Bộ qua các năm 2010, 2015, 2021. Nếu số liệu cho thấy tỉ trọng của Vùng KTTĐ phía Nam luôn cao hơn và tăng trưởng ổn định, còn Vùng KTTĐ Bắc Bộ có tỉ trọng thấp hơn nhưng cũng có xu hướng tăng, nhận xét nào sau đây là phù hợp nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Định hướng phát triển chung của các vùng kinh tế trọng điểm trong giai đoạn hiện nay và tương lai là gì, đặc biệt trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 và hội nhập quốc tế sâu rộng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của các vùng kinh tế trọng điểm đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

  • A. Là khu vực đi đầu trong đổi mới, ứng dụng khoa học công nghệ.
  • B. Giữ vai trò động lực, đầu tàu kéo theo sự phát triển của cả nước và các vùng lân cận.
  • C. Là nơi tập trung các trung tâm kinh tế lớn, cơ sở hạ tầng hiện đại.
  • D. Đảm nhận nhiệm vụ cung cấp toàn bộ nguyên liệu, lao động cho các vùng khác.

Câu 2: Vị trí địa lý là "cửa ngõ ra biển của các tỉnh phía Bắc" và nằm trên "hai hành lang một vành đai kinh tế" trong quan hệ Việt Nam - Trung Quốc tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu nào cho Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?

  • A. Tăng cường giao lưu, hợp tác kinh tế quốc tế và liên vùng.
  • B. Phát triển mạnh công nghiệp khai khoáng và luyện kim.
  • C. Thu hút lượng lớn lao động phổ thông từ các vùng khác.
  • D. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp chuyên canh lúa.

Câu 3: Dựa vào đặc điểm nguồn lao động dồi dào, có chất lượng cao và tỉ lệ qua đào tạo thuộc loại cao nhất cả nước, Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có lợi thế đặc biệt trong việc phát triển ngành công nghiệp nào?

  • A. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • B. Công nghiệp công nghệ cao, chế biến, chế tạo phức tạp.
  • C. Công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản.
  • D. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng truyền thống.

Câu 4: Việc tập trung phát triển Tam giác kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh trong Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ chủ yếu nhằm mục tiêu chiến lược gì?

  • A. Tăng cường sản xuất nông nghiệp hàng hóa xuất khẩu.
  • B. Phân bố lại dân cư từ nội đô ra ngoại thành.
  • C. Tạo cực tăng trưởng, lan tỏa sự phát triển ra các vùng lân cận và kết nối quốc tế.
  • D. Ưu tiên phát triển du lịch nghỉ dưỡng và sinh thái.

Câu 5: Thách thức lớn nhất về môi trường mà Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đang đối mặt do quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa nhanh là gì?

  • A. Ô nhiễm không khí, nước và xử lý chất thải rắn.
  • B. Xâm nhập mặn và thiếu nước ngọt vào mùa khô.
  • C. Sạt lở đất và lũ quét ở vùng đồi núi.
  • D. Suy giảm đa dạng sinh học trong các khu rừng đặc dụng.

Câu 6: Phân tích vị trí địa lý của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (nằm ở trung gian, bản lề Bắc - Nam) cho thấy vai trò nổi bật của vùng trong việc kết nối vùng nào sau đây với biển Đông?

  • A. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Vùng Đông Bắc Bộ.
  • C. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phía Nam.
  • D. Vùng Tây Nguyên và các nước láng giềng (Lào, Campuchia, Thái Lan).

Câu 7: Thế mạnh nào về tự nhiên và kinh tế tạo nền tảng vững chắc cho Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung phát triển mạnh ngành du lịch biển, du lịch văn hóa và dịch vụ liên quan?

  • A. Bờ biển dài, nhiều bãi biển đẹp, di sản văn hóa thế giới và cơ sở hạ tầng du lịch.
  • B. Nguồn khoáng sản phong phú và trữ lượng lớn.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp rộng lớn và khí hậu thuận lợi cho cây công nghiệp.
  • D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc và nguồn thủy năng dồi dào.

Câu 8: Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo đóng góp lớn vào GRDP của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung chủ yếu dựa trên thế mạnh nào của vùng?

  • A. Nguồn lao động có tay nghề rất cao, dẫn đầu cả nước.
  • B. Thị trường tiêu thụ nội vùng có sức mua lớn nhất cả nước.
  • C. Vị trí thuận lợi cho xuất nhập khẩu, nguồn nguyên liệu đa dạng (nông, lâm, ngư nghiệp, khoáng sản).
  • D. Chính sách ưu đãi đặc biệt chỉ dành riêng cho vùng này.

Câu 9: Hệ thống cảng biển nước sâu quan trọng như Đà Nẵng, Dung Quất (Quảng Ngãi), Quy Nhơn (Bình Định) ở Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy hoạt động kinh tế nào?

  • A. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
  • B. Thu hút đầu tư, phát triển công nghiệp gắn với xuất nhập khẩu và logistics.
  • C. Tăng cường khai thác thủy điện trên các sông lớn.
  • D. Phát triển du lịch đường sông và nội địa.

Câu 10: Thách thức nào mang tính đặc thù nhất đối với sự phát triển bền vững của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, khác biệt rõ rệt so với các vùng kinh tế trọng điểm khác do vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên?

  • A. Thiếu hụt nguồn lao động có trình độ cao.
  • B. Cơ sở hạ tầng giao thông nội vùng chưa phát triển.
  • C. Sức ép từ quá trình đô thị hóa nhanh.
  • D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề của thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán).

Câu 11: Vị trí địa lý chiến lược, tiếp giáp Biển Đông và nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế sôi động, mang lại lợi thế đặc biệt nào cho Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Thu hút mạnh mẽ đầu tư nước ngoài, phát triển xuất nhập khẩu và dịch vụ hàng hải.
  • B. Phát triển độc lập, ít phụ thuộc vào thị trường nước ngoài.
  • C. Tập trung khai thác tài nguyên khoáng sản biển.
  • D. Trở thành trung tâm nông nghiệp công nghệ cao của cả nước.

Câu 12: Tại sao Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được coi là

  • A. Có diện tích tự nhiên lớn nhất trong các vùng kinh tế trọng điểm.
  • B. Là nơi có trữ lượng khoáng sản lớn nhất Việt Nam.
  • C. Hội tụ nhiều điều kiện thuận lợi (vị trí, hạ tầng, lao động, thị trường, chính sách) để phát triển công nghiệp và dịch vụ với quy mô lớn.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển các ngành truyền thống có lợi thế.

Câu 13: Thế mạnh nổi bật về nguồn lao động của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, khác biệt với các vùng khác, là gì?

  • A. Số lượng đông đảo nhất và kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp lâu đời.
  • B. Tỉ lệ lao động qua đào tạo cao nhất cả nước.
  • C. Chủ yếu là lao động nhập cư từ các vùng nông thôn.
  • D. Đội ngũ lao động trẻ, năng động, sáng tạo, thích ứng nhanh với kinh tế thị trường.

Câu 14: Sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống cảng biển quốc tế (như Cái Mép - Thị Vải) và sân bay quốc tế (Tân Sơn Nhất, Long Thành) ở Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tác động trực tiếp nhất đến hoạt động kinh tế nào của vùng?

  • A. Xuất nhập khẩu, logistics, và thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp tập trung.
  • B. Phát triển du lịch nội địa và du lịch sinh thái.
  • C. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • D. Tăng cường khai thác thủy sản xa bờ.

Câu 15: Vấn đề xã hội nào đang là thách thức lớn đối với Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam do tốc độ đô thị hóa và phát triển kinh tế quá nhanh?

  • A. Thiếu đất sản xuất nông nghiệp.
  • B. Gia tăng áp lực lên hạ tầng xã hội (nhà ở, y tế, giáo dục) và tình trạng phân hóa giàu nghèo.
  • C. Thiếu nguồn nước sạch cho sinh hoạt.
  • D. Dân số già hóa nhanh chóng.

Câu 16: Vị trí địa lý của Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long, nằm ở hạ lưu sông Mê Công và tiếp giáp Biển Đông, tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu nào cho phát triển kinh tế?

  • A. Phát triển công nghiệp nặng và khai thác khoáng sản.
  • B. Du lịch núi và du lịch mạo hiểm.
  • C. Phát triển nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản quy mô lớn và giao thông đường thủy.
  • D. Xây dựng các nhà máy nhiệt điện sử dụng than đá.

Câu 17: Thế mạnh đặc trưng nhất của Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long, đóng góp quan trọng vào an ninh lương thực quốc gia và xuất khẩu, là gì?

  • A. Sản xuất lúa gạo, cây ăn quả và nuôi trồng thủy sản nước ngọt/lợ hàng hóa.
  • B. Khai thác dầu khí ngoài khơi.
  • C. Phát triển công nghiệp ô tô và điện tử.
  • D. Du lịch di sản văn hóa thế giới.

Câu 18: Mạng lưới kênh rạch chằng chịt và hệ thống đường thủy phát triển ở Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động kinh tế nào?

  • A. Cung cấp nước cho các nhà máy công nghiệp.
  • B. Phát triển các khu đô thị hiện đại ven sông.
  • C. Ngăn chặn xâm nhập mặn từ biển.
  • D. Vận chuyển hàng hóa (đặc biệt nông sản, thủy sản) và phát triển du lịch sinh thái sông nước.

Câu 19: Thách thức nghiêm trọng nhất mang tính dài hạn đối với sự phát triển bền vững của Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long do tác động của biến đổi khí hậu là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động trẻ.
  • B. Nước biển dâng, xâm nhập mặn sâu vào nội đồng và sụt lún đất.
  • C. Thiếu thị trường tiêu thụ cho nông sản.
  • D. Hệ thống giao thông đường bộ kém phát triển.

Câu 20: Để phát huy vai trò là trung tâm kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long, thành phố Cần Thơ trong Vùng kinh tế trọng điểm ĐBSCL cần tập trung ưu tiên phát triển mạnh các lĩnh vực nào?

  • A. Khai thác than đá và luyện kim.
  • B. Trồng lúa xuất khẩu và nuôi tôm công nghiệp.
  • C. Thương mại, dịch vụ, giáo dục, y tế, công nghiệp chế biến nông sản.
  • D. Phát triển các khu công nghiệp nặng ven biển.

Câu 21: So sánh Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam về cơ cấu kinh tế, điểm khác biệt nổi bật nhất nằm ở tỉ trọng của ngành nào có xu hướng cao hơn ở phía Nam?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Công nghiệp khai khoáng.
  • C. Lâm nghiệp và thủy sản.
  • D. Công nghiệp chế biến, chế tạo và dịch vụ chất lượng cao.

Câu 22: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các Vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam?

  • A. Môi trường đầu tư thuận lợi, cơ sở hạ tầng đồng bộ, nguồn nhân lực và vị trí địa lý chiến lược.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp rộng lớn.
  • C. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • D. Chi phí lao động rất thấp so với các vùng khác.

Câu 23: Việc phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng giao thông kết nối giữa các Vùng kinh tế trọng điểm (ví dụ: hệ thống đường cao tốc, đường sắt tốc độ cao trong tương lai) có tác động tích cực chủ yếu nào đến sự phát triển kinh tế quốc gia?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào giao thông đường thủy.
  • B. Tăng cường di cư lao động từ vùng này sang vùng khác.
  • C. Thúc đẩy liên kết vùng, giảm chi phí logistics, mở rộng thị trường và tăng cường sức cạnh tranh.
  • D. Tập trung phát triển công nghiệp tại các điểm nút giao thông.

Câu 24: Vai trò

  • A. Tổng diện tích tự nhiên của vùng.
  • B. Tỉ trọng đóng góp vào Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của cả nước.
  • C. Tổng số dân sinh sống trong vùng.
  • D. Tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp.

Câu 25: Ngoài lợi thế về vị trí và tài nguyên, yếu tố nào sau đây được xem là động lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển năng động và khả năng thích ứng với kinh tế thị trường của các Vùng kinh tế trọng điểm?

  • A. Khí hậu ôn hòa quanh năm.
  • B. Địa hình chủ yếu là đồng bằng.
  • C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • D. Nguồn nhân lực chất lượng cao, năng động và khả năng tiếp cận khoa học công nghệ.

Câu 26: Để đảm bảo phát triển bền vững, các Vùng kinh tế trọng điểm cần ưu tiên giải quyết vấn đề nào sau đây trong quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa và gia tăng dân số cơ học?

  • A. Kiểm soát ô nhiễm môi trường, quản lý tài nguyên và quy hoạch đô thị hợp lý.
  • B. Mở rộng diện tích trồng rừng và bảo tồn đa dạng sinh học.
  • C. Giảm tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ.
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn hoạt động khai thác khoáng sản.

Câu 27: Phân tích cho thấy, Vùng kinh tế trọng điểm nào ở Việt Nam có thế mạnh đặc biệt nhất trong việc phát triển nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn (lúa, cây ăn quả) gắn với công nghiệp chế biến và xuất khẩu?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 28: Việc phát triển các khu công nghệ cao và tập trung vào các ngành công nghiệp tiên tiến (điện tử, tin học, tự động hóa) trong Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và phía Nam thể hiện rõ nhất định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

  • A. Giảm tỉ trọng công nghiệp, tăng tỉ trọng nông nghiệp.
  • B. Tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ dựa trên tri thức và công nghệ cao.
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Phát triển các ngành công nghiệp truyền thống, sử dụng nhiều lao động.

Câu 29: Mối liên kết giữa các Vùng kinh tế trọng điểm và các vùng lân cận (vùng đệm) có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Ngăn chặn sự phát triển của các vùng lân cận.
  • B. Chỉ cung cấp nguyên liệu từ vùng lân cận cho vùng trọng điểm.
  • C. Tạo hiệu ứng lan tỏa, kéo theo sự phát triển của các vùng khó khăn, thu hẹp khoảng cách phát triển vùng.
  • D. Chỉ thu hút lao động từ vùng lân cận vào vùng trọng điểm.

Câu 30: Để tăng cường liên kết nội vùng và liên kết với các vùng khác, phát huy vai trò động lực, các Vùng kinh tế trọng điểm cần tập trung vào giải pháp chiến lược nào sau đây?

  • A. Đầu tư đồng bộ vào hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông, thông tin liên lạc và các dịch vụ hỗ trợ.
  • B. Chỉ tập trung phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn riêng biệt, không liên quan đến vùng khác.
  • C. Giảm bớt các hoạt động thương mại và dịch vụ.
  • D. Hạn chế di chuyển lao động giữa các vùng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Phân tích nào sau đây *không* phản ánh đúng vai trò của các vùng kinh tế trọng điểm đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Vị trí địa lý là 'cửa ngõ ra biển của các tỉnh phía Bắc' và nằm trên 'hai hành lang một vành đai kinh tế' trong quan hệ Việt Nam - Trung Quốc tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu nào cho Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Dựa vào đặc điểm nguồn lao động dồi dào, có chất lượng cao và tỉ lệ qua đào tạo thuộc loại cao nhất cả nước, Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có lợi thế đặc biệt trong việc phát triển ngành công nghiệp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Việc tập trung phát triển Tam giác kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh trong Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ chủ yếu nhằm mục tiêu chiến lược gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Thách thức lớn nhất về môi trường mà Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đang đối mặt do quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa nhanh là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Phân tích vị trí địa lý của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (nằm ở trung gian, bản lề Bắc - Nam) cho thấy vai trò nổi bật của vùng trong việc kết nối vùng nào sau đây với biển Đông?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Thế mạnh nào về tự nhiên và kinh tế tạo nền tảng vững chắc cho Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung phát triển mạnh ngành du lịch biển, du lịch văn hóa và dịch vụ liên quan?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo đóng góp lớn vào GRDP của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung chủ yếu dựa trên thế mạnh nào của vùng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Hệ thống cảng biển nước sâu quan trọng như Đà Nẵng, Dung Quất (Quảng Ngãi), Quy Nhơn (Bình Định) ở Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy hoạt động kinh tế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Thách thức nào mang tính đặc thù nhất đối với sự phát triển bền vững của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, khác biệt rõ rệt so với các vùng kinh tế trọng điểm khác do vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Vị trí địa lý chiến lược, tiếp giáp Biển Đông và nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế sôi động, mang lại lợi thế đặc biệt nào cho Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Tại sao Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được coi là "đầu tàu" kinh tế của cả nước và đóng góp tỉ trọng lớn nhất vào GDP quốc gia?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Thế mạnh nổi bật về nguồn lao động của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, khác biệt với các vùng khác, là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống cảng biển quốc tế (như Cái Mép - Thị Vải) và sân bay quốc tế (Tân Sơn Nhất, Long Thành) ở Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tác động trực tiếp nhất đến hoạt động kinh tế nào của vùng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Vấn đề xã hội nào đang là thách thức lớn đối với Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam do tốc độ đô thị hóa và phát triển kinh tế quá nhanh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Vị trí địa lý của Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long, nằm ở hạ lưu sông Mê Công và tiếp giáp Biển Đông, tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu nào cho phát triển kinh tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Thế mạnh đặc trưng nhất của Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long, đóng góp quan trọng vào an ninh lương thực quốc gia và xuất khẩu, là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Mạng lưới kênh rạch chằng chịt và hệ thống đường thủy phát triển ở Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động kinh tế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Thách thức nghiêm trọng nhất mang tính dài hạn đối với sự phát triển bền vững của Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long do tác động của biến đổi khí hậu là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Để phát huy vai trò là trung tâm kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long, thành phố Cần Thơ trong Vùng kinh tế trọng điểm ĐBSCL cần tập trung ưu tiên phát triển mạnh các lĩnh vực nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

So sánh Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam về cơ cấu kinh tế, điểm khác biệt nổi bật nhất nằm ở tỉ trọng của ngành nào có xu hướng cao hơn ở phía Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các Vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Việc phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng giao thông kết nối giữa các Vùng kinh tế trọng điểm (ví dụ: hệ thống đường cao tốc, đường sắt tốc độ cao trong tương lai) có tác động tích cực chủ yếu nào đến sự phát triển kinh tế quốc gia?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Vai trò "đầu tàu" và động lực phát triển của các Vùng kinh tế trọng điểm thể hiện rõ nhất qua chỉ tiêu kinh tế nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Ngoài lợi thế về vị trí và tài nguyên, yếu tố nào sau đây được xem là động lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển năng động và khả năng thích ứng với kinh tế thị trường của các Vùng kinh tế trọng điểm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Để đảm bảo phát triển bền vững, các Vùng kinh tế trọng điểm cần ưu tiên giải quyết vấn đề nào sau đây trong quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa và gia tăng dân số cơ học?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Phân tích cho thấy, Vùng kinh tế trọng điểm nào ở Việt Nam có thế mạnh đặc biệt nhất trong việc phát triển nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn (lúa, cây ăn quả) gắn với công nghiệp chế biến và xuất khẩu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Việc phát triển các khu công nghệ cao và tập trung vào các ngành công nghiệp tiên tiến (điện tử, tin học, tự động hóa) trong Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và phía Nam thể hiện rõ nhất định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Mối liên kết giữa các Vùng kinh tế trọng điểm và các vùng lân cận (vùng đệm) có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 8

Để tăng cường liên kết nội vùng và liên kết với các vùng khác, phát huy vai trò động lực, các Vùng kinh tế trọng điểm cần tập trung vào giải pháp chiến lược nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí "trung gian và bản lề" của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung mang lại lợi thế chiến lược chủ yếu nào trong phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Thuận lợi phát triển nông nghiệp cây lương thực quy mô lớn.
  • B. Dễ dàng khai thác tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú.
  • C. Kết nối giao lưu kinh tế Bắc - Nam và là cửa ngõ ra biển cho Tây Nguyên, Lào, Campuchia.
  • D. Tập trung đông đảo lực lượng lao động có kinh nghiệm sản xuất thủ công nghiệp.

Câu 2: Phân tích vai trò động lực tăng trưởng kinh tế của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam dựa trên các đặc điểm nổi bật về cơ cấu kinh tế và nguồn lực.

  • A. Chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên khoáng sản và phát triển nông nghiệp lúa nước.
  • B. Đóng góp thấp vào GDP cả nước do cơ cấu kinh tế lạc hậu.
  • C. Thiếu nguồn lao động kỹ thuật cao và cơ sở hạ tầng kém phát triển.
  • D. Tập trung công nghiệp, dịch vụ hiện đại, thu hút đầu tư mạnh mẽ, có lực lượng lao động năng động, trình độ cao.

Câu 3: Tại sao phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải (đường bộ cao tốc, cảng biển nước sâu, sân bay quốc tế) lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của các vùng kinh tế trọng điểm?

  • A. Chỉ nhằm mục đích phục vụ nhu cầu đi lại của người dân trong vùng.
  • B. Tăng cường kết nối nội vùng, liên vùng và quốc tế, giảm chi phí vận chuyển, thúc đẩy thương mại và đầu tư.
  • C. Giúp bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống của vùng.
  • D. Chủ yếu tạo việc làm cho người dân địa phương trong lĩnh vực xây dựng.

Câu 4: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có thế mạnh nổi bật nào về nguồn lao động so với các vùng kinh tế trọng điểm khác?

  • A. Dân số đông, nguồn lao động dồi dào và có tỉ lệ lao động qua đào tạo cao nhất nước.
  • B. Lao động có kinh nghiệm lâu đời trong sản xuất cây công nghiệp.
  • C. Lao động trẻ, năng động, chủ yếu làm việc trong ngành nông nghiệp công nghệ cao.
  • D. Tập trung nhiều lao động nhập cư từ các quốc gia khác.

Câu 5: So sánh vai trò của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong nền kinh tế cả nước. Điểm khác biệt cốt lõi nhất nằm ở đâu?

  • A. Cả hai đều chủ yếu phát triển nông nghiệp lúa nước.
  • B. Bắc Bộ tập trung công nghiệp nặng, phía Nam tập trung công nghiệp nhẹ.
  • C. Phía Nam là đầu tàu kinh tế lớn nhất, đóng góp tỉ trọng cao nhất vào GDP, Bắc Bộ đứng thứ hai và có vai trò cửa ngõ phía Bắc.
  • D. Bắc Bộ là trung tâm tài chính, phía Nam là trung tâm du lịch.

Câu 6: Dựa vào kiến thức đã học, hãy đánh giá thách thức lớn nhất về mặt môi trường mà các vùng kinh tế trọng điểm, đặc biệt là vùng ven biển và các trung tâm công nghiệp lớn, đang phải đối mặt.

  • A. Thiếu nguồn nước sạch cho sinh hoạt.
  • B. Đất đai bị xói mòn nghiêm trọng do canh tác quá mức.
  • C. Nguy cơ động đất, sóng thần cao.
  • D. Ô nhiễm môi trường (nước, không khí, đất) do hoạt động công nghiệp, đô thị hóa và gia tăng dân số.

Câu 7: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) được thành lập muộn nhất trong 4 vùng. Điều này phản ánh xu hướng phát triển nào của vùng ĐBSCL nói riêng và chính sách phát triển vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam nói chung?

  • A. Sự công nhận vai trò ngày càng tăng của ĐBSCL như một trung tâm nông nghiệp và thủy sản lớn, cần được đầu tư để trở thành động lực phát triển mới.
  • B. ĐBSCL là vùng có tiềm năng phát triển du lịch lớn nhất cả nước.
  • C. Chính sách ưu tiên phát triển công nghiệp nặng ở ĐBSCL.
  • D. ĐBSCL là vùng có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú nhất.

Câu 8: Tam giác phát triển kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh trong Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ thể hiện sự tập trung vào các lĩnh vực kinh tế mũi nhọn nào?

  • A. Chủ yếu là nông nghiệp lúa nước và chăn nuôi gia súc.
  • B. Công nghiệp công nghệ cao, dịch vụ, logistics, du lịch và kinh tế biển.
  • C. Khai thác than đá và sản xuất vật liệu xây dựng truyền thống.
  • D. Lâm nghiệp và chế biến gỗ.

Câu 9: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có lợi thế đặc thù nào về tài nguyên thiên nhiên so với Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và phía Nam?

  • A. Trữ lượng dầu khí trên thềm lục địa lớn nhất cả nước.
  • B. Diện tích đất phù sa rộng lớn, thích hợp cho cây lương thực.
  • C. Nhiều bãi tắm đẹp, di sản văn hóa thế giới, thuận lợi phát triển du lịch biển và văn hóa.
  • D. Rừng nguyên sinh rộng lớn với hệ sinh thái đa dạng.

Câu 10: Sự phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung tại các vùng kinh tế trọng điểm chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Thu hút đầu tư nước ngoài, tạo việc làm, thúc đẩy xuất khẩu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Bảo tồn các ngành nghề thủ công truyền thống.
  • C. Phân tán dân cư ra khỏi các khu vực đô thị lớn.
  • D. Ưu tiên phát triển nông nghiệp công nghệ cao.

Câu 11: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

  • A. Chủ yếu là trung tâm sản xuất nông nghiệp của vùng.
  • B. Là cảng biển lớn nhất nhưng không có vai trò trung tâm dịch vụ.
  • C. Chỉ là một trong nhiều trung tâm kinh tế ngang bằng trong vùng.
  • D. Là hạt nhân, cực tăng trưởng quan trọng nhất, trung tâm tổng hợp về kinh tế, tài chính, khoa học công nghệ, dịch vụ và giao thông vận tải của vùng và cả nước.

Câu 12: Vùng kinh tế trọng điểm ĐBSCL đối mặt với thách thức lớn nào liên quan trực tiếp đến đặc điểm tự nhiên của vùng?

  • A. Thiếu nguồn nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt.
  • B. Tác động của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, xâm nhập mặn) và suy giảm tài nguyên nước từ thượng nguồn.
  • C. Thiếu đất canh tác do địa hình đồi núi chia cắt.
  • D. Thiếu ánh nắng mặt trời cho cây trồng.

Câu 13: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của các ngành dịch vụ hiện đại (tài chính, ngân hàng, viễn thông, logistics) và vai trò động lực của các vùng kinh tế trọng điểm.

  • A. Các ngành dịch vụ hiện đại không liên quan nhiều đến phát triển kinh tế vùng.
  • B. Chỉ có ý nghĩa đối với các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ngoài.
  • C. Là yếu tố hỗ trợ đắc lực cho công nghiệp và thương mại, nâng cao năng lực cạnh tranh, thu hút đầu tư và hội nhập quốc tế.
  • D. Chỉ phát triển ở các vùng có tài nguyên du lịch phong phú.

Câu 14: Việc quy hoạch và xây dựng các đô thị vệ tinh xung quanh các thành phố trung tâm trong vùng kinh tế trọng điểm (ví dụ: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Tập trung toàn bộ dân cư vào khu vực trung tâm.
  • B. Giảm diện tích cây xanh trong đô thị.
  • C. Chỉ để phát triển các khu công nghiệp.
  • D. Giảm áp lực về dân số, hạ tầng, môi trường cho đô thị trung tâm; phân bổ lại các chức năng (công nghiệp, dịch vụ, nhà ở); tạo động lực phát triển cho khu vực ngoại vi.

Câu 15: Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Điều này được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào?

  • A. Vị trí địa lý thuận lợi cho giao thương, nguồn nguyên liệu từ nông-lâm-ngư nghiệp và khả năng tiếp cận thị trường.
  • B. Vùng có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất cả nước.
  • C. Chỉ tập trung phát triển công nghiệp quốc phòng.
  • D. Thiếu nguồn lao động có tay nghề cao.

Câu 16: Tại sao Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được coi là trung tâm kinh tế hàng đầu, có vai trò đặc biệt quan trọng trong hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?

  • A. Chỉ vì vùng này có diện tích lớn nhất.
  • B. Tập trung nhiều khu công nghiệp, chế xuất lớn, hệ thống cảng biển, sân bay quốc tế phát triển, thu hút mạnh mẽ FDI và có mạng lưới giao thương quốc tế rộng khắp.
  • C. Là vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất.
  • D. Chỉ vì vùng này có nhiều di tích lịch sử quan trọng.

Câu 17: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có lợi thế nào về tài nguyên năng lượng so với Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

  • A. Trữ lượng dầu khí tự nhiên rất lớn trên đất liền.
  • B. Tiềm năng năng lượng mặt trời cao quanh năm.
  • C. Trữ lượng than đá lớn nhất cả nước (với khu vực Quảng Ninh), tiềm năng thủy điện trên hệ thống sông Hồng và Thái Bình.
  • D. Nguồn năng lượng gió ngoài khơi dồi dào.

Câu 18: Việc hình thành và phát triển các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam có ý nghĩa chiến lược gì đối với sự phát triển chung của đất nước?

  • A. Tạo ra các cực tăng trưởng, lan tỏa sự phát triển sang các vùng xung quanh, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
  • B. Chỉ nhằm mục đích tập trung toàn bộ dân số vào một số ít khu vực.
  • C. Làm gia tăng sự chênh lệch giàu nghèo giữa các vùng.
  • D. Gây khó khăn cho việc quản lý và điều hành kinh tế vĩ mô.

Câu 19: Vấn đề xã hội nào sau đây thường nảy sinh do quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh chóng tại các vùng kinh tế trọng điểm?

  • A. Thiếu lao động trầm trọng.
  • B. Gia tăng dân số cơ học, áp lực lên hạ tầng xã hội (nhà ở, y tế, giáo dục), an ninh trật tự, và phân hóa giàu nghèo.
  • C. Giảm mạnh tỉ lệ thất nghiệp xuống mức 0%.
  • D. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng nông thôn.

Câu 20: Vùng kinh tế trọng điểm ĐBSCL có thế mạnh đặc trưng nào về sản xuất nông nghiệp so với các vùng kinh tế trọng điểm khác?

  • A. Tập trung phát triển cây công nghiệp lâu năm trên đất đỏ bazan.
  • B. Chủ yếu chăn nuôi gia súc trên quy mô lớn.
  • C. Phát triển mạnh lâm nghiệp và khai thác gỗ.
  • D. Là vựa lúa, thủy sản lớn nhất cả nước, có tiềm năng phát triển nông nghiệp hàng hóa xuất khẩu dựa trên hệ thống sông ngòi và đất phù sa.

Câu 21: Để phát triển bền vững các vùng kinh tế trọng điểm, cần chú trọng giải pháp tổng thể nào?

  • A. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường và giải quyết các vấn đề xã hội nảy sinh.
  • B. Chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá.
  • C. Giảm bớt đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
  • D. Hạn chế thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 22: Cảng biển nước sâu Chân Mây (Thừa Thiên Huế) nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, có vai trò quan trọng trong việc:

  • A. Phục vụ chủ yếu cho giao thông nội bộ tỉnh.
  • B. Thúc đẩy xuất nhập khẩu hàng hóa, phát triển du lịch tàu biển và kết nối vùng với thị trường quốc tế.
  • C. Chỉ phục vụ cho ngành thủy sản đánh bắt xa bờ.
  • D. Là trung tâm trung chuyển hàng hóa bằng đường sắt.

Câu 23: Phân tích vì sao Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có lợi thế đặc biệt trong việc phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi trình độ khoa học công nghệ cao?

  • A. Vùng có nguồn nguyên liệu khoáng sản đa dạng và phong phú.
  • B. Chi phí lao động rất thấp so với các vùng khác.
  • C. Tập trung nhiều viện nghiên cứu, trường đại học hàng đầu, nguồn nhân lực chất lượng cao và hệ thống hạ tầng kỹ thuật được đầu tư.
  • D. Vùng có diện tích đất đai rộng lớn, thuận lợi xây dựng nhà máy.

Câu 24: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm các tỉnh và thành phố nào dưới đây?

  • A. Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.
  • B. Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
  • C. Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Cà Mau.
  • D. Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Phước, Long An, Tiền Giang.

Câu 25: Nêu ý nghĩa của việc phát triển các hành lang kinh tế Đông - Tây kết nối Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung với các nước tiểu vùng sông Mê Kông.

  • A. Mở rộng thị trường, thúc đẩy thương mại, du lịch, đầu tư, và tăng cường liên kết vùng, tận dụng vị trí cửa ngõ ra biển.
  • B. Chỉ nhằm mục đích vận chuyển khoáng sản từ Lào về Việt Nam.
  • C. Gây khó khăn cho hoạt động xuất nhập khẩu của vùng.
  • D. Làm giảm vai trò của các cảng biển trong vùng.

Câu 26: Vùng kinh tế trọng điểm ĐBSCL đang đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào để ứng phó với biến đổi khí hậu và gia tăng giá trị sản xuất?

  • A. Tập trung vào phát triển công nghiệp nặng và khai khoáng.
  • B. Giảm diện tích nuôi trồng thủy sản và tăng diện tích trồng lúa 3 vụ.
  • C. Phát triển nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng cường chế biến sâu, phát triển kinh tế biển và du lịch sinh thái.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích sang trồng cây công nghiệp lâu năm.

Câu 27: Đặc điểm nào sau đây không phải là lợi thế cạnh tranh của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

  • A. Cơ sở hạ tầng giao thông, viễn thông, năng lượng phát triển đồng bộ.
  • B. Nguồn nhân lực dồi dào, năng động, có trình độ và tay nghề cao.
  • C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và khả năng tiếp cận thị trường quốc tế thuận lợi.
  • D. Tài nguyên khoáng sản đa dạng và trữ lượng lớn (trừ dầu khí).

Câu 28: Vai trò của Vùng kinh tế trọng điểm trong việc thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) được thể hiện như thế nào?

  • A. Là điểm đến hấp dẫn nhờ hạ tầng tốt, nguồn nhân lực chất lượng, môi trường đầu tư thuận lợi, từ đó thúc đẩy chuyển giao công nghệ và phát triển các ngành kinh tế mới.
  • B. Chỉ thu hút FDI vào lĩnh vực nông nghiệp truyền thống.
  • C. FDI chủ yếu tập trung vào các khu vực miền núi xa xôi.
  • D. FDI làm giảm sự phát triển của các doanh nghiệp trong nước.

Câu 29: Tỉnh/thành phố nào sau đây thuộc Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?

  • A. Thanh Hóa
  • B. Ninh Bình
  • C. Bắc Ninh
  • D. Hà Tĩnh

Câu 30: Mục tiêu phát triển tổng quát của các vùng kinh tế trọng điểm đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào tăng trưởng sản lượng nông nghiệp.
  • B. Trở thành các trung tâm công nghiệp nặng lạc hậu.
  • C. Giảm thiểu vai trò kết nối với các vùng khác.
  • D. Trở thành các động lực tăng trưởng hàng đầu, đi đầu trong đổi mới sáng tạo, phát triển kinh tế số, đóng góp lớn vào tăng trưởng GDP và hội nhập quốc tế sâu rộng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Vị trí địa lí 'trung gian và bản lề' của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung mang lại lợi thế chiến lược chủ yếu nào trong phát triển kinh tế - xã hội?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Phân tích vai trò động lực tăng trưởng kinh tế của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam dựa trên các đặc điểm nổi bật về cơ cấu kinh tế và nguồn lực.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Tại sao phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải (đường bộ cao tốc, cảng biển nước sâu, sân bay quốc tế) lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của các vùng kinh tế trọng điểm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có thế mạnh nổi bật nào về nguồn lao động so với các vùng kinh tế trọng điểm khác?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: So sánh vai trò của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong nền kinh tế cả nước. Điểm khác biệt cốt lõi nhất nằm ở đâu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Dựa vào kiến thức đã học, hãy đánh giá thách thức lớn nhất về mặt môi trường mà các vùng kinh tế trọng điểm, đặc biệt là vùng ven biển và các trung tâm công nghiệp lớn, đang phải đối mặt.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) được thành lập muộn nhất trong 4 vùng. Điều này phản ánh xu hướng phát triển nào của vùng ĐBSCL nói riêng và chính sách phát triển vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam nói chung?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Tam giác phát triển kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh trong Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ thể hiện sự tập trung vào các lĩnh vực kinh tế mũi nhọn nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có lợi thế đặc thù nào về tài nguyên thiên nhiên so với Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và phía Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Sự phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung tại các vùng kinh tế trọng điểm chủ yếu nhằm mục đích gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Vùng kinh tế trọng điểm ĐBSCL đối mặt với thách thức lớn nào liên quan trực tiếp đến đặc điểm tự nhiên của vùng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của các ngành dịch vụ hiện đại (tài chính, ngân hàng, viễn thông, logistics) và vai trò động lực của các vùng kinh tế trọng điểm.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Việc quy hoạch và xây dựng các đô thị vệ tinh xung quanh các thành phố trung tâm trong vùng kinh tế trọng điểm (ví dụ: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) nhằm mục đích chủ yếu nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Điều này được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Tại sao Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được coi là trung tâm kinh tế hàng đầu, có vai trò đặc biệt quan trọng trong hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có lợi thế nào về tài nguyên năng lượng so với Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Việc hình thành và phát triển các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam có ý nghĩa chiến lược gì đối với sự phát triển chung của đất nước?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Vấn đề xã hội nào sau đây thường nảy sinh do quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh chóng tại các vùng kinh tế trọng điểm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Vùng kinh tế trọng điểm ĐBSCL có thế mạnh đặc trưng nào về sản xuất nông nghiệp so với các vùng kinh tế trọng điểm khác?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Để phát triển bền vững các vùng kinh tế trọng điểm, cần chú trọng giải pháp tổng thể nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Cảng biển nước sâu Chân Mây (Thừa Thiên Huế) nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, có vai trò quan trọng trong việc:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Phân tích vì sao Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có lợi thế đặc biệt trong việc phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi trình độ khoa học công nghệ cao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm các tỉnh và thành phố nào dưới đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Nêu ý nghĩa của việc phát triển các hành lang kinh tế Đông - Tây kết nối Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung với các nước tiểu vùng sông Mê Kông.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Vùng kinh tế trọng điểm ĐBSCL đang đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào để ứng phó với biến đổi khí hậu và gia tăng giá trị sản xuất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Đặc điểm nào sau đây không phải là lợi thế cạnh tranh của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Vai trò của Vùng kinh tế trọng điểm trong việc thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) được thể hiện như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Tỉnh/thành phố nào sau đây thuộc Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Mục tiêu phát triển tổng quát của các vùng kinh tế trọng điểm đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng vai trò động lực phát triển kinh tế của các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam?

  • A. Là nơi tập trung chủ yếu dân cư và lực lượng lao động của cả nước.
  • B. Có diện tích tự nhiên lớn nhất và tài nguyên khoáng sản phong phú nhất.
  • C. Hội tụ các điều kiện thuận lợi, có tiềm lực kinh tế lớn và đóng góp tỉ trọng cao vào GDP quốc gia.
  • D. Là khu vực sản xuất nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn nhất cả nước.

Câu 2: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (VKTTD BB) có lợi thế đặc biệt nào về vị trí địa lý trong quan hệ kinh tế quốc tế?

  • A. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng qua Biển Đông.
  • B. Giáp với các quốc gia có nền kinh tế phát triển mạnh ở Đông Nam Á.
  • C. Có nhiều cửa khẩu biên giới giáp với Lào và Campuchia, thuận lợi cho giao thương đường bộ.
  • D. Là cửa ngõ phía Bắc, có hành lang và vành đai kinh tế quan trọng kết nối với Trung Quốc và khu vực.

Câu 3: Phân tích cơ cấu kinh tế của VKTTD Bắc Bộ cho thấy đặc điểm nổi bật nào về sự chuyển dịch?

  • A. Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng, dịch vụ ngày càng tăng, nông nghiệp giảm nhanh.
  • B. Ngành nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng chủ đạo nhưng đang được hiện đại hóa.
  • C. Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng giảm, dịch vụ tăng nhanh trở thành ngành chính.
  • D. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm, chủ yếu vẫn dựa vào các ngành truyền thống.

Câu 4: Thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của VKTTD Bắc Bộ liên quan đến tài nguyên và môi trường là gì?

  • A. Thiếu nguồn nước sạch cho sản xuất và sinh hoạt.
  • B. Áp lực ô nhiễm môi trường từ hoạt động công nghiệp, đô thị hóa và vấn đề sử dụng đất.
  • C. Tài nguyên khoáng sản (như than đá) đang cạn kiệt nhanh chóng.
  • D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề của bão và lũ lụt.

Câu 5: Cảng biển nước sâu nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy kinh tế biển và thương mại quốc tế của VKTTD Bắc Bộ?

  • A. Cảng Cẩm Phả (Quảng Ninh).
  • B. Cảng Cái Lân (Quảng Ninh).
  • C. Cảng Hải Phòng (bao gồm cảng Lạch Huyện).
  • D. Cảng Hòn Gai (Quảng Ninh).

Câu 6: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (VKTTD MT) có vị trí địa lý mang tính "bản lề" và "cửa ngõ" đặc biệt nào?

  • A. Kết nối trực tiếp vùng Tây Nguyên với Campuchia và Thái Lan qua đường biển.
  • B. Là trung tâm trung chuyển hàng hóa giữa miền Bắc và miền Nam bằng đường sắt cao tốc.
  • C. Nằm trên trục hành lang kinh tế Đông - Tây kết nối Việt Nam với Myanmar và Ấn Độ.
  • D. Kết nối Bắc - Nam và là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên, Lào, Campuchia, Đông Bắc Thái Lan.

Câu 7: Ngành kinh tế biển nào sau đây được xác định là thế mạnh nổi trội và cần ưu tiên phát triển ở VKTTD miền Trung?

  • A. Du lịch biển, khai thác dầu khí và dịch vụ cảng biển.
  • B. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt và sản xuất muối công nghiệp.
  • C. Đóng tàu quân sự và khai thác titan.
  • D. Phát triển năng lượng tái tạo từ sóng biển và thủy triều.

Câu 8: Phân tích vai trò của thành phố Đà Nẵng trong VKTTD miền Trung.

  • A. Là trung tâm nông nghiệp công nghệ cao của toàn vùng.
  • B. Là đầu mối khai thác khoáng sản và công nghiệp luyện kim.
  • C. Là trung tâm dịch vụ, du lịch, khoa học công nghệ và đầu mối giao thông quan trọng nhất.
  • D. Là trung tâm sản xuất năng lượng tái tạo lớn nhất của vùng.

Câu 9: Thách thức lớn nhất mà VKTTD miền Trung phải đối mặt do điều kiện tự nhiên là gì?

  • A. Thiên tai khắc nghiệt (bão, lũ lụt, hạn hán) ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống.
  • B. Thiếu nguồn nước ngọt cho sản xuất nông nghiệp quy mô lớn.
  • C. Đất đai bạc màu, không thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp.
  • D. Bờ biển bị xói lở nghiêm trọng do hoạt động khai thác cát trái phép.

Câu 10: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (VKTTD PN) được đánh giá là vùng kinh tế năng động nhất và đóng góp lớn nhất vào GDP cả nước chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Tài nguyên dầu khí phong phú và diện tích đất nông nghiệp rộng lớn.
  • B. Dân số đông nhất, nguồn lao động giá rẻ dồi dào.
  • C. Hệ thống sông ngòi dày đặc, thuận lợi cho giao thông đường thủy nội địa.
  • D. Lực lượng lao động dồi dào, năng động, trình độ cao; cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ và thu hút đầu tư nước ngoài mạnh mẽ.

Câu 11: Phân tích vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh trong VKTTD phía Nam.

  • A. Là trung tâm sản xuất nông nghiệp công nghệ cao và chế biến nông sản.
  • B. Là trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại, dịch vụ, khoa học công nghệ hàng đầu cả nước.
  • C. Là đầu mối khai thác dầu khí và phát triển công nghiệp hóa dầu.
  • D. Là trung tâm du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng biển quan trọng nhất.

Câu 12: Vấn đề xã hội cấp bách nhất mà VKTTD phía Nam đang phải đối mặt do quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh là gì?

  • A. Thiếu lao động có tay nghề cao trong các ngành công nghiệp truyền thống.
  • B. Tỉ lệ thất nghiệp cao trong dân số trẻ.
  • C. Áp lực về nhà ở, giao thông, y tế, giáo dục và vấn đề an ninh trật tự.
  • D. Sự suy giảm nhanh chóng của các ngành nghề truyền thống.

Câu 13: Cảng biển nào sau đây là cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất và đóng góp quan trọng nhất vào hoạt động xuất nhập khẩu của VKTTD phía Nam và cả nước?

  • A. Cảng Cái Mép - Thị Vải (Bà Rịa - Vũng Tàu).
  • B. Cảng Sài Gòn (Thành phố Hồ Chí Minh).
  • C. Cảng Vũng Tàu (Bà Rịa - Vũng Tàu).
  • D. Cảng Đồng Nai (Đồng Nai).

Câu 14: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long (VKTTD ĐBSCL) được thành lập muộn nhất (năm 2009) và có đặc điểm kinh tế nổi bật nào khác biệt so với ba vùng còn lại?

  • A. Công nghiệp là ngành chủ đạo và chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu kinh tế.
  • B. Ngành dịch vụ, đặc biệt là tài chính và ngân hàng, phát triển vượt trội.
  • C. Có nguồn tài nguyên khoáng sản (than, dầu khí) phong phú.
  • D. Thế mạnh kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp, thủy sản, chế biến nông sản và du lịch sinh thái.

Câu 15: Thách thức lớn nhất đối với VKTTD ĐBSCL trong bối cảnh biến đổi khí hậu là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động cho các ngành công nghiệp mới.
  • B. Xâm nhập mặn, sụt lún đất, thiếu nước ngọt vào mùa khô và gia tăng tần suất thiên tai.
  • C. Cạn kiệt tài nguyên rừng và suy giảm đa dạng sinh học.
  • D. Ô nhiễm không khí do hoạt động công nghiệp.

Câu 16: Để phát huy thế mạnh của VKTTD ĐBSCL, giải pháp trọng tâm về cơ sở hạ tầng giao thông cần ưu tiên là gì?

  • A. Xây dựng mạng lưới đường sắt cao tốc kết nối với các vùng khác.
  • B. Phát triển mạnh các cảng biển nước sâu để xuất khẩu trực tiếp.
  • C. Đầu tư nâng cấp hệ thống giao thông đường bộ và đường thủy nội địa, kết nối liên vùng hiệu quả.
  • D. Mở rộng và xây dựng thêm nhiều sân bay quốc tế.

Câu 17: Phân tích vai trò của thành phố Cần Thơ trong VKTTD ĐBSCL.

  • A. Là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật, y tế, giáo dục và là đầu mối giao thông của toàn vùng ĐBSCL.
  • B. Là trung tâm sản xuất lúa gạo và trái cây lớn nhất của vùng.
  • C. Là trung tâm khai thác và chế biến thủy sản xuất khẩu hàng đầu.
  • D. Là trung tâm du lịch sinh thái và chợ nổi quy mô lớn nhất.

Câu 18: Nhìn chung, điểm yếu chung nhất về nguồn nhân lực của các vùng kinh tế trọng điểm so với yêu cầu phát triển kinh tế hiện đại là gì?

  • A. Thiếu số lượng lao động phổ thông cho các ngành công nghiệp nặng.
  • B. Nguồn lao động chủ yếu là người già và phụ nữ.
  • C. Không có khả năng thích ứng với công nghệ mới.
  • D. Chất lượng lao động, đặc biệt là kỹ năng mềm và khả năng sáng tạo, chưa đáp ứng kịp nhu cầu của các ngành kinh tế tri thức và công nghệ cao.

Câu 19: Để tăng cường liên kết và phát huy sức mạnh tổng hợp giữa các vùng kinh tế trọng điểm và các vùng khác, giải pháp quan trọng hàng đầu là gì?

  • A. Tăng cường cạnh tranh giữa các địa phương trong vùng để thu hút đầu tư.
  • B. Hoàn thiện cơ chế chính sách điều phối phát triển vùng và đầu tư đồng bộ hệ thống hạ tầng kết nối.
  • C. Mỗi vùng tập trung phát triển các ngành kinh tế riêng biệt, không chồng chéo.
  • D. Hạn chế di dân từ các vùng khó khăn đến các vùng kinh tế trọng điểm.

Câu 20: Khi so sánh VKTTD Bắc Bộ và VKTTD phía Nam, điểm khác biệt rõ rệt nhất về cơ cấu ngành kinh tế thể hiện ở yếu tố nào?

  • A. Tỉ trọng nông nghiệp ở VKTTD Bắc Bộ cao hơn VKTTD phía Nam.
  • B. Tỉ trọng công nghiệp chế biến ở VKTTD Bắc Bộ thấp hơn VKTTD phía Nam.
  • C. Tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GRDP của VKTTD phía Nam thường cao hơn và đa dạng hơn so với VKTTD Bắc Bộ.
  • D. VKTTD Bắc Bộ có thế mạnh vượt trội về các ngành công nghiệp nặng so với VKTTD phía Nam.

Câu 21: Dựa vào kiến thức về các vùng kinh tế trọng điểm, nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của chúng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước?

  • A. Là các cực tăng trưởng, tạo ra động lực thúc đẩy nền kinh tế.
  • B. Thu hút đầu tư trong và ngoài nước, tạo ra nhiều việc làm.
  • C. Là nơi tập trung các trung tâm khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo.
  • D. Đảm bảo sự phát triển cân bằng và đồng đều giữa tất cả các vùng trên cả nước.

Câu 22: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu kinh tế ven biển tại các vùng kinh tế trọng điểm chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Thu hút đầu tư, thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa và tạo việc làm.
  • B. Chuyển dịch lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp một cách tự phát.
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường bằng cách tập trung các nguồn thải.
  • D. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên.

Câu 23: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có thế mạnh nổi bật về khai thác và chế biến dầu khí?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 24: Để giải quyết vấn đề ùn tắc giao thông tại các đô thị lớn trong các vùng kinh tế trọng điểm, giải pháp căn cơ nhất là gì?

  • A. Mở rộng tất cả các tuyến đường hiện có trong nội đô.
  • B. Đầu tư đồng bộ hệ thống giao thông công cộng hiện đại (metro, xe buýt nhanh) và phát triển hạ tầng kết nối vùng.
  • C. Áp dụng các biện pháp hành chính cấm hoặc hạn chế xe cá nhân.
  • D. Xây dựng thêm nhiều bãi đỗ xe ngầm trong trung tâm thành phố.

Câu 25: Nguồn lao động của VKTTD Bắc Bộ có đặc điểm thuận lợi nào so với các vùng khác?

  • A. Chi phí nhân công rẻ nhất cả nước.
  • B. Kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp truyền thống phong phú.
  • C. Khả năng thích ứng nhanh với điều kiện lao động khắc nghiệt.
  • D. Dân số đông, nguồn cung lao động dồi dào và tỉ lệ lao động qua đào tạo thuộc nhóm cao nhất cả nước.

Câu 26: Việc phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn ở VKTTD miền Trung chủ yếu dựa vào thế mạnh nào?

  • A. Tài nguyên du lịch tự nhiên (bãi biển đẹp, danh thắng) và nhân văn (di sản văn hóa thế giới) phong phú.
  • B. Nguồn khách du lịch nội địa từ Tây Nguyên và Lào rất lớn.
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ phát triển nhất cả nước.
  • D. Chính sách miễn thị thực cho tất cả du khách quốc tế.

Câu 27: Ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản là thế mạnh đặc trưng của vùng kinh tế trọng điểm nào?

  • A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
  • B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
  • C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 28: Để nâng cao sức cạnh tranh và hội nhập quốc tế cho các vùng kinh tế trọng điểm, chiến lược nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường sản xuất các mặt hàng truyền thống với số lượng lớn.
  • B. Tập trung xuất khẩu nguyên liệu thô để tối đa hóa lợi nhuận ngắn hạn.
  • C. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, phát triển các ngành có giá trị gia tăng cao.
  • D. Giảm thiểu sự tham gia vào các chuỗi giá trị toàn cầu để tập trung vào thị trường nội địa.

Câu 29: Việc quy hoạch và phát triển các khu đô thị vệ tinh xung quanh các đô thị trung tâm (như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) trong các vùng kinh tế trọng điểm nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm áp lực dân số, giao thông, ô nhiễm cho đô thị trung tâm và phân bổ lại dân cư, chức năng đô thị.
  • B. Tập trung toàn bộ các ngành công nghiệp vào các đô thị vệ tinh.
  • C. Biến các đô thị vệ tinh thành trung tâm hành chính mới của vùng.
  • D. Hạn chế di dân từ nông thôn ra thành thị.

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về vai trò của VKTTD đối với sự phát triển kinh tế của các vùng lân cận?

  • A. Hút cạn tài nguyên và lao động từ các vùng lân cận, gây suy thoái kinh tế ở đó.
  • B. Tạo hiệu ứng lan tỏa, thúc đẩy các vùng lân cận phát triển thông qua liên kết sản xuất, thị trường và cung cấp dịch vụ.
  • C. Chỉ tập trung phát triển nội tại, không có mối liên hệ kinh tế đáng kể với các vùng khác.
  • D. Cạnh tranh trực tiếp và làm suy yếu các ngành kinh tế của các vùng lân cận.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng vai trò động lực phát triển kinh tế của các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (VKTTD BB) có lợi thế đặc biệt nào về vị trí địa lý trong quan hệ kinh tế quốc tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích cơ cấu kinh tế của VKTTD Bắc Bộ cho thấy đặc điểm nổi bật nào về sự chuyển dịch?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của VKTTD Bắc Bộ liên quan đến tài nguyên và môi trường là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cảng biển nước sâu nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy kinh tế biển và thương mại quốc tế của VKTTD Bắc Bộ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (VKTTD MT) có vị trí địa lý mang tính 'bản lề' và 'cửa ngõ' đặc biệt nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Ngành kinh tế biển nào sau đây được xác định là thế mạnh nổi trội và cần ưu tiên phát triển ở VKTTD miền Trung?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phân tích vai trò của thành phố Đà Nẵng trong VKTTD miền Trung.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Thách thức lớn nhất mà VKTTD miền Trung phải đối mặt do điều kiện tự nhiên là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (VKTTD PN) được đánh giá là vùng kinh tế năng động nhất và đóng góp lớn nhất vào GDP cả nước chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phân tích vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh trong VKTTD phía Nam.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Vấn đề xã hội cấp bách nhất mà VKTTD phía Nam đang phải đối mặt do quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cảng biển nào sau đây là cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất và đóng góp quan trọng nhất vào hoạt động xuất nhập khẩu của VKTTD phía Nam và cả nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long (VKTTD ĐBSCL) được thành lập muộn nhất (năm 2009) và có đặc điểm kinh tế nổi bật nào khác biệt so với ba vùng còn lại?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Thách thức lớn nhất đối với VKTTD ĐBSCL trong bối cảnh biến đổi khí hậu là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Để phát huy thế mạnh của VKTTD ĐBSCL, giải pháp trọng tâm về cơ sở hạ tầng giao thông cần ưu tiên là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân tích vai trò của thành phố Cần Thơ trong VKTTD ĐBSCL.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Nhìn chung, điểm yếu chung nhất về nguồn nhân lực của các vùng kinh tế trọng điểm so với yêu cầu phát triển kinh tế hiện đại là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Để tăng cường liên kết và phát huy sức mạnh tổng hợp giữa các vùng kinh tế trọng điểm và các vùng khác, giải pháp quan trọng hàng đầu là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi so sánh VKTTD Bắc Bộ và VKTTD phía Nam, điểm khác biệt rõ rệt nhất về cơ cấu ngành kinh tế thể hiện ở yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Dựa vào kiến thức về các vùng kinh tế trọng điểm, nhận định nào sau đây *không* đúng về vai trò của chúng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu kinh tế ven biển tại các vùng kinh tế trọng điểm chủ yếu nhằm mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có thế mạnh nổi bật về khai thác và chế biến dầu khí?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Để giải quyết vấn đề ùn tắc giao thông tại các đô thị lớn trong các vùng kinh tế trọng điểm, giải pháp căn cơ nhất là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Nguồn lao động của VKTTD Bắc Bộ có đặc điểm thuận lợi nào so với các vùng khác?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Việc phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn ở VKTTD miền Trung chủ yếu dựa vào thế mạnh nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản là thế mạnh đặc trưng của vùng kinh tế trọng điểm nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Để nâng cao sức cạnh tranh và hội nhập quốc tế cho các vùng kinh tế trọng điểm, chiến lược nào sau đây là quan trọng nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Việc quy hoạch và phát triển các khu đô thị vệ tinh xung quanh các đô thị trung tâm (như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) trong các vùng kinh tế trọng điểm nhằm mục đích gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về vai trò của VKTTD đối với sự phát triển kinh tế của các vùng lân cận?

Xem kết quả