15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biển Đông đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu của Việt Nam. Yếu tố nào sau đây của Biển Đông tác động mạnh mẽ nhất đến việc giảm thiểu tính khắc nghiệt của mùa đông lạnh ở miền Bắc?

  • A. Độ muối trung bình cao của nước biển
  • B. Hệ sinh thái đa dạng ven biển
  • C. Các dòng hải lưu nóng hoạt động mạnh
  • D. Nhiệt độ nước biển cao hơn so với đất liền vào mùa đông

Câu 2: Trong các hoạt động kinh tế biển sau đây, hoạt động nào thể hiện rõ nhất sự kết hợp giữa phát triển kinh tế và bảo vệ chủ quyền biển đảo?

  • A. Khai thác dầu khí ở thềm lục địa
  • B. Nuôi trồng thủy sản ven bờ
  • C. Phát triển du lịch biển đảo ở các vùng đảo tiền tiêu
  • D. Vận tải biển trên các tuyến đường quốc tế

Câu 3: Cho biểu đồ về sản lượng khai thác thủy sản của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Dạng biểu đồ nào sau đây phù hợp nhất để thể hiện sự thay đổi về cơ cấu sản lượng khai thác thủy sản phân theo vùng (ven biển và xa bờ) trong giai đoạn này?

  • A. Biểu đồ đường
  • B. Biểu đồ tròn hoặc miền
  • C. Biểu đồ cột
  • D. Biểu đồ kết hợp cột và đường

Câu 4: Giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất để giảm thiểu rủi ro thiên tai (bão, nước biển dâng...) cho các khu dân cư ven biển Việt Nam?

  • A. Phát triển hệ thống rừng ngập mặn ven biển
  • B. Xây dựng đê biển kiên cố ở tất cả các khu vực
  • C. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi vùng ven biển
  • D. Tăng cường hệ thống cảnh báo sớm thiên tai

Câu 5: Vùng biển nào của Việt Nam có tiềm năng lớn nhất cho phát triển năng lượng gió ngoài khơi do có bờ biển dài, gió thổi mạnh và ổn định?

  • A. Vịnh Bắc Bộ
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long
  • D. Vùng biển Đông Nam Bộ

Câu 6: Hoạt động kinh tế nào sau đây ở Biển Đông có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường biển nghiêm trọng nhất nếu không được quản lý chặt chẽ?

  • A. Khai thác và vận chuyển dầu khí
  • B. Nuôi trồng thủy sản công nghiệp
  • C. Phát triển du lịch tàu biển
  • D. Khai thác muối quy mô lớn

Câu 7: Đảo Phú Quốc có lợi thế đặc biệt trong phát triển loại hình du lịch nào sau đây so với các đảo khác của Việt Nam?

  • A. Du lịch sinh thái khám phá rừng nguyên sinh
  • B. Du lịch văn hóa lịch sử và lễ hội truyền thống
  • C. Du lịch mạo hiểm và thể thao dưới nước
  • D. Du lịch nghỉ dưỡng biển cao cấp và quốc tế

Câu 8: Căn cứ vào kiến thức về Biển Đông, hãy sắp xếp các quốc gia sau đây theo thứ tự từ Bắc xuống Nam dọc theo bờ biển Biển Đông:

  • A. Việt Nam, Philippines, Malaysia, Trung Quốc
  • B. Malaysia, Việt Nam, Trung Quốc, Philippines
  • C. Trung Quốc, Việt Nam, Philippines, Malaysia
  • D. Philippines, Trung Quốc, Malaysia, Việt Nam

Câu 9: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng, vùng nào của Việt Nam chịu ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến các hoạt động kinh tế biển và đời sống dân cư?

  • A. Vùng núi phía Bắc
  • B. Duyên hải Bắc Trung Bộ
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long
  • D. Tây Nguyên

Câu 10: Để phát triển kinh tế biển bền vững, việc ưu tiên phát triển ngành kinh tế nào sau đây sẽ ít gây tác động tiêu cực nhất đến môi trường sinh thái biển?

  • A. Khai thác khoáng sản đáy biển
  • B. Phát triển năng lượng tái tạo từ biển
  • C. Nuôi trồng thủy sản xuất khẩu
  • D. Phát triển cảng biển nước sâu

Câu 11: Đảo nào sau đây của Việt Nam có vị trí địa lý chiến lược đặc biệt quan trọng trong việc kiểm soát các tuyến đường hàng hải quốc tế trên Biển Đông?

  • A. Đảo Cát Bà
  • B. Đảo Lý Sơn
  • C. Đảo Phú Quốc
  • D. Các đảo thuộc quần đảo Trường Sa

Câu 12: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để bảo tồn đa dạng sinh học biển ở Việt Nam trong bối cảnh khai thác kinh tế biển ngày càng gia tăng?

  • A. Thành lập và quản lý hiệu quả các khu bảo tồn biển
  • B. Đẩy mạnh khai thác thủy sản xa bờ
  • C. Phát triển du lịch biển quy mô lớn
  • D. Xây dựng thêm nhiều cảng biển quốc tế

Câu 13: Cho bảng số liệu về trữ lượng một số loại khoáng sản ở Biển Đông. Loại khoáng sản nào có trữ lượng tiềm năng lớn nhất và giá trị kinh tế cao nhất, đóng góp vào nguồn thu ngoại tệ cho Việt Nam?

  • A. Titan
  • B. Cát biển
  • C. Dầu khí
  • D. Muối biển

Câu 14: Để đảm bảo quốc phòng an ninh trên Biển Đông, Việt Nam cần chú trọng xây dựng lực lượng nào sau đây là nòng cốt?

  • A. Bộ binh
  • B. Hải quân và Cảnh sát biển
  • C. Không quân
  • D. Dân quân tự vệ

Câu 15: Ý nghĩa quan trọng nhất của quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa đối với Việt Nam xét về mặt quốc phòng an ninh là gì?

  • A. Trung tâm kinh tế biển quan trọng
  • B. Nguồn cung cấp tài nguyên sinh vật biển lớn
  • C. Điểm du lịch biển hấp dẫn
  • D. Hệ thống tiền tiêu bảo vệ Tổ quốc từ hướng biển

Câu 16: Trong các ngành kinh tế biển, ngành nào có khả năng tạo ra nhiều việc làm nhất cho lao động địa phương ở vùng ven biển?

  • A. Khai thác dầu khí
  • B. Vận tải biển
  • C. Du lịch và dịch vụ biển
  • D. Nuôi trồng thủy sản công nghệ cao

Câu 17: Để giải quyết vấn đề tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông, Việt Nam chủ trương nhất quán phương pháp nào sau đây?

  • A. Sử dụng sức mạnh quân sự để răn đe
  • B. Đàm phán hòa bình, tôn trọng luật pháp quốc tế
  • C. Cô lập và gây áp lực kinh tế lên các bên tranh chấp
  • D. Chấp nhận giải pháp phân chia Biển Đông theo yêu cầu của các nước lớn

Câu 18: Hệ sinh thái đặc trưng nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ bờ biển và là "lá chắn xanh" tự nhiên chống lại thiên tai ở vùng ven biển Việt Nam?

  • A. Rừng ngập mặn
  • B. Rạn san hô
  • C. Thảm cỏ biển
  • D. Bãi cát ven biển

Câu 19: Cho tình huống: Một tàu cá của Việt Nam bị tàu nước ngoài bắt giữ trái phép trong vùng biển thuộc chủ quyền Việt Nam. Cơ quan nào sau đây có trách nhiệm chính trong việc bảo vệ ngư dân và tài sản trên biển trong tình huống này?

  • A. Bộ đội Biên phòng
  • B. Hải quân nhân dân Việt Nam
  • C. Cảnh sát biển Việt Nam
  • D. Lực lượng Kiểm ngư

Câu 20: Trong chiến lược phát triển kinh tế biển, Việt Nam cần ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực khoa học và công nghệ biển để làm gì?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự trên biển
  • B. Phát triển du lịch biển thành ngành kinh tế mũi nhọn
  • C. Xây dựng các khu kinh tế ven biển hiện đại
  • D. Nghiên cứu, quản lý và khai thác bền vững tài nguyên biển

Câu 21: Ngành công nghiệp nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở các khu kinh tế ven biển Việt Nam, tận dụng lợi thế về cảng biển và nguồn tài nguyên?

  • A. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
  • B. Công nghiệp luyện kim và cơ khí chế tạo
  • C. Công nghiệp dệt may và da giày
  • D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

Câu 22: Để đảm bảo an ninh lương thực và dinh dưỡng cho người dân, Việt Nam cần phát triển ngành nuôi trồng thủy sản theo hướng nào?

  • A. Tập trung nuôi các loài thủy sản xuất khẩu giá trị cao
  • B. Mở rộng diện tích nuôi tôm sú và cá tra công nghiệp
  • C. Đa dạng hóa đối tượng nuôi, chú trọng loài bản địa và giá trị dinh dưỡng
  • D. Tăng cường nuôi trồng thủy sản lồng bè trên biển

Câu 23: Vấn đề môi trường nào sau đây đang trở nên cấp bách ở nhiều vùng ven biển Việt Nam do hoạt động phát triển kinh tế và gia tăng dân số?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước và suy thoái hệ sinh thái
  • B. Xâm nhập mặn và hoang mạc hóa
  • C. Sạt lở bờ biển và bồi lắng cửa sông
  • D. Bão lũ và sóng thần

Câu 24: Để phát triển giao thông vận tải biển, Việt Nam cần ưu tiên đầu tư nâng cấp và xây dựng mới loại hình cảng biển nào?

  • A. Cảng sông nhỏ và vừa
  • B. Cảng nước sâu và cảng trung chuyển quốc tế
  • C. Cảng cá và bến du thuyền
  • D. Cảng quân sự ven biển

Câu 25: Trong các tuyến đường biển quốc tế, tuyến đường nào đi qua Biển Đông có vai trò quan trọng nhất đối với thương mại toàn cầu?

  • A. Tuyến đường biển Bắc Băng Dương
  • B. Tuyến đường biển vòng quanh châu Phi
  • C. Tuyến đường biển qua kênh đào Panama
  • D. Tuyến đường biển kết nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương

Câu 26: Để tăng cường khả năng phòng thủ và bảo vệ chủ quyền biển đảo, Việt Nam cần kết hợp hiệu quả giữa lực lượng quân sự chuyên nghiệp và lực lượng nào sau đây?

  • A. Lực lượng công an nhân dân
  • B. Lực lượng kiểm lâm
  • C. Lực lượng dân quân tự vệ và ngư dân
  • D. Lực lượng thanh niên xung phong

Câu 27: Hình thức hợp tác quốc tế nào sau đây có ý nghĩa quan trọng trong việc quản lý và bảo vệ môi trường Biển Đông một cách hiệu quả?

  • A. Cạnh tranh kinh tế biển với các nước láng giềng
  • B. Hợp tác khu vực và quốc tế về bảo vệ môi trường biển
  • C. Tự chủ hoàn toàn trong khai thác tài nguyên biển
  • D. Đóng cửa hoàn toàn các hoạt động kinh tế biển

Câu 28: Trong quá trình phát triển kinh tế biển, việc sử dụng công nghệ viễn thám và hệ thống thông tin địa lý (GIS) có vai trò quan trọng nhất trong lĩnh vực nào?

  • A. Phát triển du lịch biển
  • B. Khai thác dầu khí
  • C. Vận tải biển
  • D. Quản lý tài nguyên và môi trường biển

Câu 29: Để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho cư dân vùng biển đảo, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện đồng bộ?

  • A. Phát triển kinh tế - xã hội toàn diện, nâng cao chất lượng dịch vụ
  • B. Tăng cường hỗ trợ tài chính trực tiếp cho người dân
  • C. Tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông
  • D. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động ra nước ngoài

Câu 30: Trong các đảo ven bờ của Việt Nam, đảo nào có tiềm năng phát triển kinh tế tổng hợp (du lịch, nuôi trồng thủy sản, kinh tế biển khác) lớn nhất do có diện tích rộng, tài nguyên đa dạng và vị trí thuận lợi?

  • A. Đảo Cát Bà
  • B. Đảo Lý Sơn
  • C. Đảo Phú Quốc
  • D. Đảo Côn Đảo

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Biển Đông đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu của Việt Nam. Yếu tố nào sau đây của Biển Đông tác động mạnh mẽ nhất đến việc giảm thiểu tính khắc nghiệt của mùa đông lạnh ở miền Bắc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong các hoạt động kinh tế biển sau đây, hoạt động nào thể hiện rõ nhất sự kết hợp giữa phát triển kinh tế và bảo vệ chủ quyền biển đảo?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Cho biểu đồ về sản lượng khai thác thủy sản của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Dạng biểu đồ nào sau đây phù hợp nhất để thể hiện sự thay đổi về cơ cấu sản lượng khai thác thủy sản phân theo vùng (ven biển và xa bờ) trong giai đoạn này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất để giảm thiểu rủi ro thiên tai (bão, nước biển dâng...) cho các khu dân cư ven biển Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Vùng biển nào của Việt Nam có tiềm năng lớn nhất cho phát triển năng lượng gió ngoài khơi do có bờ biển dài, gió thổi mạnh và ổn định?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Hoạt động kinh tế nào sau đây ở Biển Đông có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường biển nghiêm trọng nhất nếu không được quản lý chặt chẽ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Đảo Phú Quốc có lợi thế đặc biệt trong phát triển loại hình du lịch nào sau đây so với các đảo khác của Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Căn cứ vào kiến thức về Biển Đông, hãy sắp xếp các quốc gia sau đây theo thứ tự từ Bắc xuống Nam dọc theo bờ biển Biển Đông:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng, vùng nào của Việt Nam chịu ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến các hoạt động kinh tế biển và đời sống dân cư?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Để phát triển kinh tế biển bền vững, việc ưu tiên phát triển ngành kinh tế nào sau đây sẽ ít gây tác động tiêu cực nhất đến môi trường sinh thái biển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Đảo nào sau đây của Việt Nam có vị trí địa lý chiến lược đặc biệt quan trọng trong việc kiểm soát các tuyến đường hàng hải quốc tế trên Biển Đông?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để bảo tồn đa dạng sinh học biển ở Việt Nam trong bối cảnh khai thác kinh tế biển ngày càng gia tăng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Cho bảng số liệu về trữ lượng một số loại khoáng sản ở Biển Đông. Loại khoáng sản nào có trữ lượng tiềm năng lớn nhất và giá trị kinh tế cao nhất, đóng góp vào nguồn thu ngoại tệ cho Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Để đảm bảo quốc phòng an ninh trên Biển Đông, Việt Nam cần chú trọng xây dựng lực lượng nào sau đây là nòng cốt?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Ý nghĩa quan trọng nhất của quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa đối với Việt Nam xét về mặt quốc phòng an ninh là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong các ngành kinh tế biển, ngành nào có khả năng tạo ra nhiều việc làm nhất cho lao động địa phương ở vùng ven biển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Để giải quyết vấn đề tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông, Việt Nam chủ trương nhất quán phương pháp nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Hệ sinh thái đặc trưng nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ bờ biển và là 'lá chắn xanh' tự nhiên chống lại thiên tai ở vùng ven biển Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Cho tình huống: Một tàu cá của Việt Nam bị tàu nước ngoài bắt giữ trái phép trong vùng biển thuộc chủ quyền Việt Nam. Cơ quan nào sau đây có trách nhiệm chính trong việc bảo vệ ngư dân và tài sản trên biển trong tình huống này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong chiến lược phát triển kinh tế biển, Việt Nam cần ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực khoa học và công nghệ biển để làm gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Ngành công nghiệp nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở các khu kinh tế ven biển Việt Nam, tận dụng lợi thế về cảng biển và nguồn tài nguyên?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Để đảm bảo an ninh lương thực và dinh dưỡng cho người dân, Việt Nam cần phát triển ngành nuôi trồng thủy sản theo hướng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Vấn đề môi trường nào sau đây đang trở nên cấp bách ở nhiều vùng ven biển Việt Nam do hoạt động phát triển kinh tế và gia tăng dân số?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Để phát triển giao thông vận tải biển, Việt Nam cần ưu tiên đầu tư nâng cấp và xây dựng mới loại hình cảng biển nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong các tuyến đường biển quốc tế, tuyến đường nào đi qua Biển Đông có vai trò quan trọng nhất đối với thương mại toàn cầu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Để tăng cường khả năng phòng thủ và bảo vệ chủ quyền biển đảo, Việt Nam cần kết hợp hiệu quả giữa lực lượng quân sự chuyên nghiệp và lực lượng nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Hình thức hợp tác quốc tế nào sau đây có ý nghĩa quan trọng trong việc quản lý và bảo vệ môi trường Biển Đông một cách hiệu quả?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong quá trình phát triển kinh tế biển, việc sử dụng công nghệ viễn thám và hệ thống thông tin địa lý (GIS) có vai trò quan trọng nhất trong lĩnh vực nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho cư dân vùng biển đảo, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện đồng bộ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong các đảo ven bờ của Việt Nam, đảo nào có tiềm năng phát triển kinh tế tổng hợp (du lịch, nuôi trồng thủy sản, kinh tế biển khác) lớn nhất do có diện tích rộng, tài nguyên đa dạng và vị trí thuận lợi?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng biển Việt Nam có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới. Ý nghĩa quan trọng nhất về mặt kinh tế của vị trí địa lý Biển Đông đối với Việt Nam là:

  • A. Cung cấp nguồn tài nguyên sinh vật biển phong phú.
  • B. Nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế huyết mạch.
  • C. Tạo điều kiện phát triển du lịch biển đa dạng.
  • D. Có tiềm năng lớn về khoáng sản dầu khí.

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu GDP của các ngành kinh tế biển Việt Nam năm 2020. Ngành kinh tế nào sau đây đóng góp tỷ trọng lớn nhất vào GDP kinh tế biển của nước ta?

  • A. Khai thác và chế biến dầu khí.
  • B. Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
  • C. Dịch vụ du lịch và vận tải biển.
  • D. Khai thác khoáng sản khác.

Câu 3: Để phát triển kinh tế biển bền vững, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa các nguồn lợi từ biển.
  • B. Mở rộng quy mô các khu công nghiệp ven biển.
  • C. Phát triển mạnh mẽ du lịch biển đại trà.
  • D. Quản lý và bảo vệ chặt chẽ tài nguyên và môi trường biển.

Câu 4: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc khẳng định chủ quyền và an ninh quốc phòng trên Biển Đông?

  • A. Phát triển kinh tế trên các đảo và quần đảo.
  • B. Xây dựng các khu kinh tế ven biển.
  • C. Phát triển du lịch biển quốc tế.
  • D. Khai thác dầu khí ở thềm lục địa.

Câu 5: Vấn đề môi trường bức xúc nhất hiện nay ở nhiều vùng ven biển Việt Nam, ảnh hưởng trực tiếp đến phát triển kinh tế và đời sống dân cư là:

  • A. Xâm nhập mặn vào mùa khô.
  • B. Sạt lở bờ biển do biến đổi khí hậu.
  • C. Ô nhiễm môi trường biển và suy thoái hệ sinh thái.
  • D. Bão và áp thấp nhiệt đới.

Câu 6: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai và ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu ở vùng biển, đảo, giải pháp công trình nào sau đây cần được ưu tiên?

  • A. Phát triển hệ thống cảnh báo sớm thiên tai.
  • B. Xây dựng hệ thống đê kè chắn sóng và chống xâm nhập mặn.
  • C. Quy hoạch lại các khu dân cư ven biển.
  • D. Trồng rừng ngập mặn ven biển.

Câu 7: Trong các ngành kinh tế biển sau, ngành nào đòi hỏi trình độ khoa học công nghệ cao và vốn đầu tư lớn?

  • A. Nuôi trồng thủy sản ven bờ.
  • B. Du lịch biển đảo.
  • C. Vận tải biển.
  • D. Khai thác dầu khí ngoài khơi.

Câu 8: Cho bảng số liệu về sản lượng khai thác thủy sản của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (đơn vị: nghìn tấn). Xu hướng biến động sản lượng khai thác thủy sản giai đoạn này là:

  • A. Tăng lên liên tục và khá nhanh.
  • B. Giảm xuống liên tục.
  • C. Tăng chậm và có dấu hiệu chững lại.
  • D. Biến động không theo quy luật.

Câu 9: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành nuôi trồng thủy sản, cần chú trọng yếu tố quan trọng nhất nào sau đây?

  • A. Mở rộng diện tích nuôi trồng.
  • B. Tăng cường đầu tư vốn.
  • C. Ứng dụng khoa học công nghệ vào nuôi trồng.
  • D. Phát triển thị trường tiêu thụ.

Câu 10: Hành động nào sau đây thể hiện ý thức bảo vệ chủ quyền biển đảo của công dân?

  • A. Khai thác tối đa tài nguyên biển để làm giàu.
  • B. Tham gia các hoạt động tuyên truyền về biển đảo và chủ quyền.
  • C. Định cư lâu dài ở các vùng đảo xa xôi.
  • D. Chỉ quan tâm đến phát triển kinh tế vùng ven biển.

Câu 11: Hình thức du lịch nào sau đây phù hợp nhất để phát triển bền vững ở các đảo và quần đảo xa bờ?

  • A. Du lịch đại trà, quy mô lớn.
  • B. Du lịch nghỉ dưỡng cao cấp.
  • C. Du lịch mạo hiểm.
  • D. Du lịch sinh thái, cộng đồng, quy mô nhỏ.

Câu 12: Để giải quyết vấn đề tranh chấp chủ quyền biển đảo trên Biển Đông, Việt Nam chủ trương:

  • A. Sử dụng sức mạnh quân sự để bảo vệ chủ quyền.
  • B. Đàm phán song phương với từng quốc gia liên quan.
  • C. Giải quyết hòa bình trên cơ sở luật pháp quốc tế.
  • D. Tuyên bố chủ quyền đơn phương và không đàm phán.

Câu 13: Loại hình giao thông vận tải biển nào đảm nhận khối lượng hàng hóa lớn nhất trong hoạt động thương mại quốc tế của Việt Nam?

  • A. Vận tải biển quốc tế.
  • B. Vận tải ven biển.
  • C. Vận tải đường sông.
  • D. Vận tải đường bộ kết hợp đường biển.

Câu 14: Đảo nào sau đây của Việt Nam có vai trò quan trọng nhất trong việc phát triển kinh tế biển và bảo vệ an ninh quốc phòng ở khu vực miền Trung?

  • A. Đảo Cồn Cỏ.
  • B. Đảo Lý Sơn.
  • C. Đảo Cát Bà.
  • D. Đảo Phú Quốc.

Câu 15: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ ở Việt Nam là:

  • A. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • B. Ô nhiễm môi trường biển từ các nguồn thải trên đất liền.
  • C. Khai thác quá mức và sử dụng phương pháp đánh bắt hủy diệt.
  • D. Sự cạnh tranh với các nước trong khu vực.

Câu 16: Biện pháp kinh tế nào sau đây góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo một cách hiệu quả?

  • A. Tăng cường lực lượng quân sự trên biển.
  • B. Xây dựng các công trình phòng thủ trên đảo.
  • C. Đẩy mạnh tuyên truyền về chủ quyền biển đảo.
  • D. Hỗ trợ ngư dân phát triển kinh tế biển, vươn khơi bám biển.

Câu 17: Cho biểu đồ về lượng khách du lịch đến một tỉnh ven biển X giai đoạn 2015-2020. Nhận xét nào sau đây đúng nhất về sự phát triển du lịch của tỉnh X?

  • A. Du lịch tỉnh X phát triển không ổn định.
  • B. Du lịch tỉnh X có tốc độ tăng trưởng nhanh và ổn định.
  • C. Du lịch tỉnh X đang có dấu hiệu suy giảm.
  • D. Du lịch tỉnh X phát triển chậm so với tiềm năng.

Câu 18: Để phát triển cảng biển nước sâu ở Việt Nam, cần ưu tiên đầu tư vào khu vực nào sau đây?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 19: Khu kinh tế ven biển nào sau đây của Việt Nam được định hướng phát triển thành trung tâm kinh tế biển mạnh của cả nước?

  • A. Khu kinh tế Vân Đồn (Quảng Ninh).
  • B. Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô (Thừa Thiên Huế).
  • C. Khu kinh tế Nhơn Hội (Bình Định).
  • D. Khu kinh tế Định An (Trà Vinh).

Câu 20: Cho bản đồ hành chính Việt Nam và Biển Đông. Vùng biển nào sau đây của Việt Nam có tiềm năng lớn nhất về phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời trên biển)?

  • A. Vùng biển Bắc Bộ.
  • B. Vùng biển Bắc Trung Bộ.
  • C. Vùng biển Đông Nam Bộ.
  • D. Vùng biển Nam Trung Bộ.

Câu 21: Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển kinh tế biển ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là:

  • A. Thiếu vốn đầu tư và công nghệ hiện đại.
  • B. Tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
  • C. Cơ sở hạ tầng ven biển còn yếu kém.
  • D. Nguồn nhân lực chất lượng cao còn hạn chế.

Câu 22: Để tăng cường khả năng phòng thủ và bảo vệ chủ quyền biển đảo, Việt Nam cần chú trọng xây dựng lực lượng nào sau đây?

  • A. Lục quân tinh nhuệ.
  • B. Không quân hiện đại.
  • C. Hải quân và cảnh sát biển mạnh.
  • D. Dân quân tự vệ biển rộng khắp.

Câu 23: Trong việc phát triển kinh tế - xã hội ở các huyện đảo, vấn đề ưu tiên hàng đầu cần giải quyết là:

  • A. Phát triển du lịch biển đảo.
  • B. Xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại.
  • C. Khai thác tài nguyên biển.
  • D. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho cư dân.

Câu 24: Cho sơ đồ về các tuyến đường biển quốc tế qua Biển Đông. Tuyến đường biển nào sau đây có lưu lượng vận tải nhộn nhịp nhất thế giới?

  • A. Tuyến đường biển nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
  • B. Tuyến đường biển từ Đông Bắc Á đi châu Âu.
  • C. Tuyến đường biển từ châu Mỹ đến châu Á.
  • D. Tuyến đường biển ven bờ Đông Nam Á.

Câu 25: Để hạn chế tác động tiêu cực của du lịch biển đến môi trường, cần thực hiện giải pháp nào sau đây?

  • A. Xây dựng nhiều khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • B. Tăng cường quảng bá du lịch biển.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái, có trách nhiệm.
  • D. Mở rộng các loại hình du lịch thể thao mạo hiểm.

Câu 26: Trong cơ cấu kinh tế biển, ngành nào có tiềm năng phát triển nhanh nhất trong tương lai ở Việt Nam?

  • A. Khai thác dầu khí.
  • B. Năng lượng tái tạo biển.
  • C. Khai thác và chế biến thủy sản.
  • D. Vận tải biển.

Câu 27: Vùng biển nào sau đây của Việt Nam có nhiều bãi biển đẹp và nổi tiếng nhất, thu hút khách du lịch trong và ngoài nước?

  • A. Vùng biển Bắc Bộ.
  • B. Vùng biển Bắc Trung Bộ.
  • C. Vùng biển Đông Nam Bộ.
  • D. Vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 28: Để bảo vệ môi trường biển, giải pháp quản lý nào sau đây có tính chiến lược và lâu dài?

  • A. Tăng cường thanh tra, kiểm soát các hoạt động gây ô nhiễm.
  • B. Xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về môi trường.
  • C. Xây dựng hệ thống quản lý tổng hợp và liên ngành về biển.
  • D. Nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường biển.

Câu 29: Trong quá trình phát triển kinh tế biển, cần đảm bảo sự hài hòa giữa mục tiêu kinh tế với mục tiêu nào sau đây?

  • A. Mục tiêu tăng trưởng GDP.
  • B. Mục tiêu xã hội và môi trường.
  • C. Mục tiêu thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Mục tiêu xuất khẩu.

Câu 30: Cho tình huống: Một tàu cá của Việt Nam bị tàu nước ngoài bắt giữ trái phép trong vùng biển đặc quyền kinh tế của Việt Nam. Cơ quan chức năng nào sau đây có trách nhiệm chính trong việc bảo vệ ngư dân và tàu cá?

  • A. Bộ Quốc phòng.
  • B. Bộ Ngoại giao.
  • C. Cảnh sát biển Việt Nam.
  • D. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Vùng biển Việt Nam có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới. Ý nghĩa *quan trọng nhất* về mặt kinh tế của vị trí địa lý Biển Đông đối với Việt Nam là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu GDP của các ngành kinh tế biển Việt Nam năm 2020. Ngành kinh tế nào sau đây *đóng góp tỷ trọng lớn nhất* vào GDP kinh tế biển của nước ta?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Để phát triển kinh tế biển *bền vững*, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây có vai trò *quan trọng nhất* trong việc khẳng định chủ quyền và an ninh quốc phòng trên Biển Đông?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Vấn đề môi trường *bức xúc nhất* hiện nay ở nhiều vùng ven biển Việt Nam, ảnh hưởng trực tiếp đến phát triển kinh tế và đời sống dân cư là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai và ứng phó hiệu quả v???i biến đổi khí hậu ở vùng biển, đảo, giải pháp *công trình* nào sau đây cần được ưu tiên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong các ngành kinh tế biển sau, ngành nào đòi hỏi *trình độ khoa học công nghệ cao* và vốn đầu tư lớn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Cho bảng số liệu về sản lượng khai thác thủy sản của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (đơn vị: nghìn tấn). Xu hướng biến động sản lượng khai thác thủy sản giai đoạn này là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành nuôi trồng thủy sản, cần chú trọng yếu tố *quan trọng nhất* nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Hành động nào sau đây thể hiện *ý thức bảo vệ chủ quyền biển đảo* của công dân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Hình thức du lịch nào sau đây *phù hợp nhất* để phát triển bền vững ở các đảo và quần đảo xa bờ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Để giải quyết vấn đề tranh chấp chủ quyền biển đảo trên Biển Đông, Việt Nam chủ trương:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Loại hình giao thông vận tải biển nào *đảm nhận khối lượng hàng hóa lớn nhất* trong hoạt động thương mại quốc tế của Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Đảo nào sau đây của Việt Nam có vai trò *quan trọng nhất* trong việc phát triển kinh tế biển và bảo vệ an ninh quốc phòng ở khu vực miền Trung?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng *suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ* ở Việt Nam là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Biện pháp *kinh tế* nào sau đây góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo một cách hiệu quả?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Cho biểu đồ về lượng khách du lịch đến một tỉnh ven biển X giai đoạn 2015-2020. Nhận xét nào sau đây *đúng nhất* về sự phát triển du lịch của tỉnh X?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Để phát triển cảng biển nước sâu ở Việt Nam, cần ưu tiên đầu tư vào khu vực nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Khu kinh tế ven biển nào sau đây của Việt Nam được định hướng phát triển thành trung tâm kinh tế biển mạnh của cả nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Cho bản đồ hành chính Việt Nam và Biển Đông. Vùng biển nào sau đây của Việt Nam có tiềm năng lớn nhất về phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời trên biển)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Khó khăn *lớn nhất* đối với việc phát triển kinh tế biển ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Để tăng cường khả năng phòng thủ và bảo vệ chủ quyền biển đảo, Việt Nam cần chú trọng xây dựng lực lượng nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong việc phát triển kinh tế - xã hội ở các huyện đảo, vấn đề *ưu tiên hàng đầu* cần giải quyết là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Cho sơ đồ về các tuyến đường biển quốc tế qua Biển Đông. Tuyến đường biển nào sau đây có lưu lượng vận tải *nhộn nhịp nhất* thế giới?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Để hạn chế tác động tiêu cực của du lịch biển đến môi trường, cần thực hiện giải pháp nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong cơ cấu kinh tế biển, ngành nào có tiềm năng phát triển *nhanh nhất* trong tương lai ở Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Vùng biển nào sau đây của Việt Nam có *nhiều bãi biển đẹp và nổi tiếng nhất*, thu hút khách du lịch trong và ngoài nước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để bảo vệ môi trường biển, *giải pháp quản lý* nào sau đây có tính chiến lược và lâu dài?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong quá trình phát triển kinh tế biển, cần *đảm bảo sự hài hòa* giữa mục tiêu kinh tế với mục tiêu nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Cho tình huống: Một tàu cá của Việt Nam bị tàu nước ngoài bắt giữ trái phép trong vùng biển đặc quyền kinh tế của Việt Nam. Cơ quan chức năng nào sau đây có trách nhiệm *chính* trong việc bảo vệ ngư dân và tàu cá?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lý đặc biệt của Biển Đông (là tuyến hàng hải quốc tế quan trọng) mang lại lợi thế kinh tế chủ yếu nào cho Việt Nam?

  • A. Tiếp cận trực tiếp nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng từ đáy biển.
  • B. Phát triển mạnh ngành khai thác thủy sản với trữ lượng khổng lồ.
  • C. Thu hút lượng lớn khách du lịch quốc tế đến tham quan các đảo ven bờ.
  • D. Phát triển dịch vụ hàng hải, cảng biển, trung chuyển quốc tế.

Câu 2: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa phát triển kinh tế biển và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông là hợp lý nhất?

  • A. Phát triển kinh tế biển chỉ tập trung vào khai thác tài nguyên, không liên quan trực tiếp đến quốc phòng.
  • B. Đảm bảo quốc phòng an ninh là ưu tiên duy nhất, hạn chế các hoạt động kinh tế trên biển.
  • C. Phát triển kinh tế biển vững mạnh tạo nền tảng, nguồn lực để củng cố quốc phòng an ninh và ngược lại.
  • D. Quốc phòng an ninh chỉ cần tập trung bảo vệ đất liền, Biển Đông tự có cơ chế bảo vệ.

Câu 3: Tình trạng suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ ở Việt Nam chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ nước biển do biến đổi khí hậu.
  • B. Khai thác quá mức, sử dụng các phương tiện, ngư cụ hủy diệt.
  • C. Các dòng hải lưu thay đổi hướng di chuyển của các loài cá.
  • D. Sự cạnh tranh gay gắt từ tàu thuyền nước ngoài.

Câu 4: Để phát triển du lịch biển đảo một cách bền vững, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

  • A. Đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ, đa dạng hóa sản phẩm du lịch kết hợp bảo vệ môi trường biển.
  • B. Tăng cường quảng bá trên các phương tiện truyền thông quốc tế để thu hút khách.
  • C. Xây dựng thật nhiều các khu nghỉ dưỡng cao cấp trên các đảo lớn.
  • D. Giảm giá vé tham quan và các dịch vụ để cạnh tranh về giá.

Câu 5: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò chiến lược của các đảo và quần đảo đối với quốc phòng an ninh của Việt Nam ở Biển Đông?

  • A. Là nơi cung cấp nguồn lợi hải sản phong phú cho đất liền.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển du lịch nghỉ dưỡng.
  • C. Là điểm dừng chân lý tưởng cho các tuyến hàng hải quốc tế.
  • D. Là hệ thống tiền tiêu, căn cứ để kiểm soát và bảo vệ vùng biển, thềm lục địa.

Câu 6: Việc đẩy mạnh hoạt động khai thác dầu khí ở thềm lục địa Việt Nam có ý nghĩa kinh tế quan trọng nào sau đây?

  • A. Giúp chuyển đổi toàn bộ cơ cấu kinh tế của các tỉnh ven biển.
  • B. Giải quyết triệt để vấn đề thiếu hụt năng lượng trong nước.
  • C. Góp phần quan trọng vào nguồn thu ngân sách nhà nước và phát triển công nghiệp lọc hóa dầu.
  • D. Chủ yếu tạo ra nguồn nhiên liệu cho ngành giao thông vận tải đường biển.

Câu 7: Một trong những thách thức lớn nhất về môi trường đối với các hoạt động kinh tế biển ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Ô nhiễm môi trường biển từ chất thải sinh hoạt, công nghiệp và hoạt động tàu thuyền.
  • B. Độ mặn nước biển ngày càng tăng cao ảnh hưởng đến sinh vật.
  • C. Sự xâm nhập của các loài sinh vật ngoại lai gây hại.
  • D. Thiếu nguồn nước ngọt trầm trọng trên các đảo.

Câu 8: Để phát triển bền vững ngành nuôi trồng thủy sản vùng ven biển, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên áp dụng?

  • A. Mở rộng diện tích nuôi trồng một cách ồ ạt để tăng sản lượng.
  • B. Chỉ tập trung nuôi các loài có giá trị kinh tế cao, xuất khẩu.
  • C. Sử dụng lượng lớn thức ăn công nghiệp để tăng tốc độ sinh trưởng.
  • D. Áp dụng các quy trình nuôi tiên tiến, thân thiện môi trường, kiểm soát dịch bệnh.

Câu 9: So sánh ngành vận tải biển và du lịch biển ở Việt Nam, hoạt động nào có ý nghĩa quan trọng hơn đối với hội nhập kinh tế quốc tế và giao lưu văn hóa?

  • A. Vận tải biển có vai trò quan trọng hơn trong việc kết nối thương mại toàn cầu và chuỗi cung ứng.
  • B. Du lịch biển quan trọng hơn vì thu hút trực tiếp lượng lớn ngoại tệ và tạo việc làm.
  • C. Cả hai hoạt động có vai trò tương đương nhau trong hội nhập quốc tế.
  • D. Không thể so sánh vì hai ngành này phục vụ các mục đích hoàn toàn khác nhau.

Câu 10: Theo luật pháp quốc tế và Việt Nam, việc xác lập và thực thi chủ quyền quốc gia trên Biển Đông dựa trên cơ sở chủ yếu nào?

  • A. Sức mạnh quân sự của quốc gia ven biển.
  • B. Căn cứ vào lịch sử và luật pháp quốc tế, đặc biệt là Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982.
  • C. Sự công nhận và ủng hộ của các cường quốc trên thế giới.
  • D. Việc kiểm soát thực tế các đảo và vùng biển tranh chấp.

Câu 11: Khi phân tích tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo từ biển (như điện gió ngoài khơi, điện sóng), yếu tố nào sau đây cần được xem xét kỹ lưỡng nhất ở vùng biển Việt Nam?

  • A. Khoảng cách từ bờ đến vị trí lắp đặt các công trình.
  • B. Chi phí đầu tư ban đầu cho công nghệ và thiết bị.
  • C. Tốc độ gió, cường độ sóng và ảnh hưởng của bão, áp thấp nhiệt đới.
  • D. Sự phản đối của cộng đồng dân cư ven biển.

Câu 12: Các hoạt động tuần tra, kiểm soát, và cứu hộ cứu nạn trên biển của lực lượng chức năng Việt Nam (Hải quân, Cảnh sát biển, Kiểm ngư) có ý nghĩa kép nào sau đây?

  • A. Chỉ nhằm mục đích bảo vệ ngư dân Việt Nam hoạt động trên biển.
  • B. Chủ yếu để ngăn chặn các hoạt động khai thác trái phép của tàu nước ngoài.
  • C. Chỉ phục vụ mục đích hỗ trợ các tàu hàng quốc tế đi qua Biển Đông.
  • D. Vừa bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia, vừa hỗ trợ các hoạt động kinh tế và đảm bảo an toàn cho người dân, tàu thuyền.

Câu 13: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982, Việt Nam có quyền chủ quyền và quyền tài phán đối với vùng đặc quyền kinh tế rộng bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

  • A. 12 hải lý.
  • B. 24 hải lý.
  • C. 200 hải lý.
  • D. 350 hải lý.

Câu 14: Giả sử một cơn bão mạnh dự báo sẽ đổ bộ vào khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ, gây ảnh hưởng lớn đến hoạt động nuôi trồng thủy sản lồng bè. Biện pháp cấp bách nhất cần thực hiện để giảm thiểu thiệt hại là gì?

  • A. Tăng cường cho ăn để vật nuôi lớn nhanh trước bão.
  • B. Di chuyển lồng bè vào khu vực neo đậu an toàn hoặc thu hoạch sớm nếu có thể.
  • C. Xây dựng kè chắn sóng tạm thời xung quanh khu vực nuôi.
  • D. Chờ bão tan rồi mới tiến hành khắc phục hậu quả.

Câu 15: Phân tích vai trò của các cảng nước sâu đối với phát triển kinh tế biển Việt Nam. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Giúp ngư dân dễ dàng neo đậu tàu thuyền.
  • B. Tạo cảnh quan đẹp để phát triển du lịch.
  • C. Chỉ phục vụ cho việc xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp.
  • D. Là cửa ngõ giao thương quốc tế, thúc đẩy xuất nhập khẩu và phát triển các khu công nghiệp gắn với cảng.

Câu 16: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất sự kết hợp giữa phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh trên các đảo tiền tiêu của Việt Nam?

  • A. Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ đời sống người dân kết hợp với các công trình phòng thủ, đóng quân.
  • B. Chỉ tập trung phát triển du lịch để thu hút du khách quốc tế.
  • C. Chỉ duy trì lực lượng quân sự đóng giữ mà không phát triển kinh tế.
  • D. Khai thác tài nguyên khoáng sản dưới đáy biển gần đảo.

Câu 17: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học biển lại có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế biển bền vững?

  • A. Chỉ đơn giản là bảo vệ các loài quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng.
  • B. Duy trì sự cân bằng hệ sinh thái, đảm bảo nguồn lợi cho thủy sản, du lịch và các ngành kinh tế khác.
  • C. Giúp giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu đến vùng biển.
  • D. Chủ yếu tạo ra các khu bảo tồn phục vụ nghiên cứu khoa học.

Câu 18: Khi xem xét việc quy hoạch phát triển các khu kinh tế ven biển, yếu tố nào sau đây cần được đặt lên hàng đầu để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận trong thời gian ngắn nhất.
  • B. Tập trung vào các ngành công nghiệp nặng gây ô nhiễm cao.
  • C. Kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường và an sinh xã hội.
  • D. Ưu tiên các dự án của nhà đầu tư nước ngoài có vốn lớn.

Câu 19: Hoạt động nào sau đây là ví dụ về việc áp dụng khoa học công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh tế biển và hỗ trợ quốc phòng an ninh?

  • A. Mở rộng diện tích nuôi tôm trên cát.
  • B. Sử dụng tàu gỗ công suất lớn để đánh bắt xa bờ.
  • C. Xây dựng thêm các nhà máy chế biến hải sản ven bờ.
  • D. Ứng dụng công nghệ viễn thám, định vị vệ tinh trong giám sát tàu thuyền và quản lý tài nguyên.

Câu 20: Tại sao việc giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông bằng biện pháp hòa bình, dựa trên luật pháp quốc tế (đặc biệt là UNCLOS 1982) lại là phương án tối ưu cho Việt Nam?

  • A. Giúp duy trì môi trường hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế, đồng thời khẳng định lập trường chính nghĩa và tuân thủ luật pháp quốc tế.
  • B. Thể hiện thiện chí và nhượng bộ trước các yêu sách của nước khác.
  • C. Tránh được mọi xung đột quân sự có thể xảy ra.
  • D. Chỉ mang tính hình thức, không giải quyết được vấn đề cốt lõi.

Câu 21: Khi xem xét tác động của biến đổi khí hậu đến vùng biển và ven biển Việt Nam, hiện tượng nào sau đây gây ra thách thức lớn nhất cho các hoạt động kinh tế và đời sống dân cư?

  • A. Nhiệt độ nước biển tăng cao liên tục.
  • B. Sự thay đổi thất thường của các dòng hải lưu.
  • C. Nước biển dâng và gia tăng cường độ, tần suất của bão, áp thấp nhiệt đới.
  • D. Độ mặn của nước biển giảm xuống.

Câu 22: Để phát triển ngành công nghiệp chế biến hải sản xuất khẩu, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh?

  • A. Chỉ thu mua nguyên liệu từ các tàu đánh bắt ven bờ.
  • B. Giảm giá bán sản phẩm để dễ dàng thâm nhập thị trường.
  • C. Sử dụng các công nghệ chế biến truyền thống, thủ công.
  • D. Đầu tư công nghệ chế biến hiện đại, nâng cao chất lượng, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và truy xuất nguồn gốc.

Câu 23: Vai trò của cộng đồng ngư dân trong việc tham gia bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Bám biển khai thác thủy sản hợp pháp tại các ngư trường truyền thống, kết hợp cung cấp thông tin và hỗ trợ lực lượng chức năng khi cần thiết.
  • B. Chỉ tập trung vào việc tăng sản lượng đánh bắt để làm giàu.
  • C. Tránh xa các khu vực nhạy cảm để không gây rắc rối.
  • D. Tổ chức các cuộc biểu tình trên biển để phản đối các hành vi sai trái.

Câu 24: Khi phân tích tiềm năng kinh tế của một hòn đảo cụ thể, yếu tố nào sau đây thường có ý nghĩa quyết định đến khả năng phát triển du lịch nghỉ dưỡng quy mô lớn?

  • A. Sự hiện diện của các di tích lịch sử trên đảo.
  • B. Số lượng loài chim quý hiếm sinh sống trên đảo.
  • C. Điều kiện tự nhiên (bãi biển đẹp, khí hậu thuận lợi, cảnh quan tự nhiên) và khả năng kết nối giao thông với đất liền/quốc tế.
  • D. Khả năng khai thác khoáng sản trên đảo.

Câu 25: Giả sử Việt Nam đang đàm phán với một quốc gia khác về ranh giới trên biển. Nguyên tắc nào sau đây là cơ sở pháp lý vững chắc nhất để Việt Nam bảo vệ lợi ích quốc gia trên biển?

  • A. Thỏa thuận song phương dựa trên sức mạnh kinh tế.
  • B. Các tuyên bố chủ quyền đơn phương dựa trên truyền thuyết.
  • C. Quyết định của một tổ chức quốc tế không có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lãnh thổ.
  • D. Các quy định của Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982 và bằng chứng lịch sử pháp lý chứng minh chủ quyền.

Câu 26: Việc xây dựng và phát triển các khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá ở các vùng ven biển có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?

  • A. Giảm thiểu thiệt hại về người và tài sản cho ngư dân do thiên tai, đảm bảo an toàn cho hoạt động đánh bắt.
  • B. Thúc đẩy hoạt động du lịch biển tại khu vực đó.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc bốc dỡ hải sản.
  • D. Chỉ phục vụ cho các tàu cá có công suất lớn.

Câu 27: Phân tích tác động của việc khai thác cát biển quy mô lớn một cách không kiểm soát đối với môi trường và kinh tế vùng ven biển.

  • A. Tạo ra nguồn thu lớn cho ngân sách địa phương và không ảnh hưởng đến môi trường.
  • B. Gây sạt lở bờ biển, suy giảm hệ sinh thái, ảnh hưởng đến du lịch và nghề cá ven bờ.
  • C. Chủ yếu ảnh hưởng đến các loài sinh vật sống dưới đáy biển sâu.
  • D. Giúp làm sạch đáy biển, tạo điều kiện cho các loài mới phát triển.

Câu 28: Để nâng cao năng lực thực thi pháp luật trên biển và bảo vệ chủ quyền, Việt Nam cần ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Mở rộng diện tích rừng ngập mặn ven biển.
  • B. Xây dựng thêm các nhà máy điện gió ngoài khơi.
  • C. Hiện đại hóa trang thiết bị, tàu thuyền và nâng cao trình độ chuyên môn cho các lực lượng chấp pháp trên biển.
  • D. Đẩy mạnh hoạt động nuôi trồng thủy sản trên các đảo.

Câu 29: Biện pháp nào sau đây thể hiện chủ trương phát triển kinh tế biển xanh, hướng tới bền vững ở Việt Nam?

  • A. Tăng cường khai thác tất cả các loại tài nguyên biển với tốc độ nhanh nhất.
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển du lịch mà bỏ qua các ngành khác.
  • C. Hạn chế tối đa mọi hoạt động kinh tế trên biển để bảo vệ môi trường.
  • D. Phát triển các ngành kinh tế biển dựa trên việc sử dụng hợp lý tài nguyên, giảm thiểu ô nhiễm và bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 30: Khi đánh giá tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam, yếu tố nào sau đây thể hiện ý nghĩa tổng hợp nhất (cả kinh tế và quốc phòng an ninh)?

  • A. Là không gian sinh tồn, cửa ngõ ra thế giới, tuyến phòng thủ tiền tiêu và nguồn tài nguyên quan trọng cho sự phát triển đất nước.
  • B. Chủ yếu là nguồn cung cấp hải sản cho người dân.
  • C. Chỉ là nơi diễn ra các cuộc tuần tra của lực lượng vũ trang.
  • D. Chỉ đóng vai trò là tuyến đường giao thông hàng hải quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Vị trí địa lý đặc biệt của Biển Đông (là tuyến hàng hải quốc tế quan trọng) mang lại lợi thế kinh tế chủ yếu nào cho Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa phát triển kinh tế biển và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông là hợp lý nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Tình trạng suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ ở Việt Nam chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Để phát triển du lịch biển đảo một cách bền vững, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò chiến lược của các đảo và quần đảo đối với quốc phòng an ninh của Việt Nam ở Biển Đông?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Việc đẩy mạnh hoạt động khai thác dầu khí ở thềm lục địa Việt Nam có ý nghĩa kinh tế quan trọng nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Một trong những thách thức lớn nhất về môi trường đối với các hoạt động kinh tế biển ở Việt Nam hiện nay là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Để phát triển bền vững ngành nuôi trồng thủy sản vùng ven biển, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên áp dụng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: So sánh ngành vận tải biển và du lịch biển ở Việt Nam, hoạt động nào có ý nghĩa quan trọng hơn đối với hội nhập kinh tế quốc tế và giao lưu văn hóa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Theo luật pháp quốc tế và Việt Nam, việc xác lập và thực thi chủ quyền quốc gia trên Biển Đông dựa trên cơ sở chủ yếu nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Khi phân tích tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo từ biển (như điện gió ngoài khơi, điện sóng), yếu tố nào sau đây cần được xem xét kỹ lưỡng nhất ở vùng biển Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Các hoạt động tuần tra, kiểm soát, và cứu hộ cứu nạn trên biển của lực lượng chức năng Việt Nam (Hải quân, Cảnh sát biển, Kiểm ngư) có ý nghĩa kép nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982, Việt Nam có quyền chủ quyền và quyền tài phán đối với vùng đặc quyền kinh tế rộng bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Giả sử một cơn bão mạnh dự báo sẽ đổ bộ vào khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ, gây ảnh hưởng lớn đến hoạt động nuôi trồng thủy sản lồng bè. Biện pháp cấp bách nhất cần thực hiện để giảm thiểu thiệt hại là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Phân tích vai trò của các cảng nước sâu đối với phát triển kinh tế biển Việt Nam. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất sự kết hợp giữa phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh trên các đảo tiền tiêu của Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học biển lại có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế biển bền vững?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Khi xem xét việc quy hoạch phát triển các khu kinh tế ven biển, yếu tố nào sau đây cần được đặt lên hàng đầu để đảm bảo tính bền vững?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Hoạt động nào sau đây là ví dụ về việc áp dụng khoa học công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh tế biển và hỗ trợ quốc phòng an ninh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Tại sao việc giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông bằng biện pháp hòa bình, dựa trên luật pháp quốc tế (đặc biệt là UNCLOS 1982) lại là phương án tối ưu cho Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Khi xem xét tác động của biến đổi khí hậu đến vùng biển và ven biển Việt Nam, hiện tượng nào sau đây gây ra thách thức lớn nhất cho các hoạt động kinh tế và đời sống dân cư?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Để phát triển ngành công nghiệp chế biến hải sản xuất khẩu, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Vai trò của cộng đồng ngư dân trong việc tham gia bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Khi phân tích tiềm năng kinh tế của một hòn đảo cụ thể, yếu tố nào sau đây thường có ý nghĩa quyết định đến khả năng phát triển du lịch nghỉ dưỡng quy mô lớn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Giả sử Việt Nam đang đàm phán với một quốc gia khác về ranh giới trên biển. Nguyên tắc nào sau đây là cơ sở pháp lý vững chắc nhất để Việt Nam bảo vệ lợi ích quốc gia trên biển?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Việc xây dựng và phát triển các khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá ở các vùng ven biển có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Phân tích tác động của việc khai thác cát biển quy mô lớn một cách không kiểm soát đối với môi trường và kinh tế vùng ven biển.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Để nâng cao năng lực thực thi pháp luật trên biển và bảo vệ chủ quyền, Việt Nam cần ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Biện pháp nào sau đây thể hiện chủ trương phát triển kinh tế biển xanh, hướng tới bền vững ở Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Khi đánh giá tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam, yếu tố nào sau đây thể hiện ý nghĩa tổng hợp nhất (cả kinh tế và quốc phòng an ninh)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biển Đông được coi là tuyến hàng hải quốc tế quan trọng bậc nhất thế giới vì lý do chủ yếu nào sau đây?

  • A. Nơi có trữ lượng dầu khí lớn nhất thế giới.
  • B. Chứa đựng nhiều tài nguyên sinh vật quý hiếm.
  • C. Là nơi tập trung nhiều cảng biển lớn của thế giới.
  • D. Kết nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, là con đường vận tải biển huyết mạch.

Câu 2: Việc đẩy mạnh khai thác tài nguyên dầu khí ở Biển Đông có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của Việt Nam?

  • A. Góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia và tăng nguồn thu ngoại tệ.
  • B. Chỉ đơn thuần tăng sản lượng xuất khẩu khoáng sản thô.
  • C. Phát triển mạnh ngành công nghiệp lọc hóa dầu phục vụ tiêu dùng nội địa.
  • D. Tạo ra nhiều việc làm trực tiếp cho ngư dân ven biển.

Câu 3: Tại sao du lịch biển đảo lại là một trong những loại hình du lịch có tiềm năng phát triển hàng đầu ở Việt Nam?

  • A. Chỉ có một số ít bãi biển đẹp nổi tiếng thế giới.
  • B. Hệ thống cơ sở hạ tầng du lịch biển chưa phát triển.
  • C. Đường bờ biển dài, nhiều bãi tắm đẹp, vũng vịnh kín gió, và các đảo có hệ sinh thái đa dạng.
  • D. Các điểm du lịch biển đảo chủ yếu tập trung ở miền Bắc.

Câu 4: Phân tích vai trò chiến lược của các đảo và quần đảo xa bờ như Hoàng Sa, Trường Sa trong việc bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc gia của Việt Nam.

  • A. Là nơi cung cấp nguồn lợi hải sản dồi dào nhất cho cả nước.
  • B. Là tiền tiêu bảo vệ đất liền, căn cứ để kiểm soát vùng biển, thềm lục địa và khẳng định chủ quyền.
  • C. Chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế biển, không quan trọng về quốc phòng.
  • D. Là nơi tập trung các tuyến đường hàng hải quốc tế chính.

Câu 5: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất việc kết hợp phát triển kinh tế với đảm bảo quốc phòng an ninh trên biển đảo?

  • A. Xây dựng các khu nghỉ dưỡng cao cấp trên đảo.
  • B. Đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản trong các đầm phá ven bờ.
  • C. Phát triển đội tàu vận tải biển lớn.
  • D. Tổ chức các đoàn tàu cá vươn khơi bám biển kết hợp tuần tra, giám sát vùng biển.

Câu 6: Vấn đề môi trường nào sau đây ở Biển Đông đang ngày càng trở nên nghiêm trọng do hoạt động khai thác tài nguyên và giao thông vận tải biển?

  • A. Ô nhiễm dầu, rác thải nhựa và suy giảm đa dạng sinh học.
  • B. Hiện tượng cát bay lấn chiếm đồng ruộng.
  • C. Tăng cường xói mòn bờ biển do sóng biển.
  • D. Nhiễm mặn nguồn nước ngọt ở vùng cửa sông.

Câu 7: So với các vùng biển khác trên thế giới, Biển Đông có đặc điểm khí hậu nổi bật nào ảnh hưởng lớn đến các hoạt động kinh tế biển?

  • A. Khí hậu cận nhiệt đới khô hạn.
  • B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa với bão và áp thấp nhiệt đới thường xuyên.
  • C. Khí hậu ôn đới hải dương mát mẻ quanh năm.
  • D. Khí hậu địa trung hải với mùa hè nóng khô, mùa đông ẩm ướt.

Câu 8: Nêu một giải pháp quan trọng để phát triển nghề cá bền vững, giảm thiểu tình trạng cạn kiệt nguồn lợi thủy sản ven bờ.

  • A. Tăng cường sử dụng các phương tiện đánh bắt hiện đại ở vùng ven bờ.
  • B. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản nước lợ.
  • C. Giảm số lượng tàu cá hoạt động trên biển.
  • D. Đẩy mạnh khai thác xa bờ kết hợp với bảo vệ nguồn lợi ven bờ và quản lý nghề cá có trách nhiệm.

Câu 9: Cảng biển nước sâu có vai trò như thế nào trong chiến lược phát triển kinh tế biển tổng hợp của Việt Nam?

  • A. Chỉ phục vụ cho hoạt động xuất khẩu dầu thô.
  • B. Chủ yếu phục vụ cho tàu thuyền đánh cá.
  • C. Là đầu mối giao thương quốc tế, thúc đẩy xuất nhập khẩu và phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ hậu cần biển.
  • D. Chỉ có ý nghĩa phục vụ mục đích quân sự.

Câu 10: Việc phát triển kinh tế - xã hội ở các đảo, quần đảo có tác động tích cực nào đến việc bảo vệ chủ quyền quốc gia?

  • A. Giúp tăng cường sự hiện diện dân sự, nâng cao năng lực giám sát và kiểm soát vùng biển.
  • B. Chỉ đơn thuần tạo ra việc làm cho người dân địa phương.
  • C. Làm giảm bớt sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đến Biển Đông.
  • D. Thu hút tàu thuyền nước ngoài đến hoạt động trái phép.

Câu 11: Tại sao việc giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông cần tuân thủ luật pháp quốc tế, đặc biệt là Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển (UNCLOS) năm 1982?

  • A. UNCLOS 1982 là công ước duy nhất công nhận yêu sách "đường lưỡi bò".
  • B. UNCLOS 1982 là khuôn khổ pháp lý toàn diện điều chỉnh các vấn đề liên quan đến biển và đại dương, được cộng đồng quốc tế thừa nhận rộng rãi.
  • C. UNCLOS 1982 chỉ áp dụng cho các quốc gia có bờ biển.
  • D. Việc tuân thủ UNCLOS 1982 chỉ mang tính khuyến nghị, không bắt buộc.

Câu 12: Bên cạnh dầu khí và hải sản, Biển Đông còn có tiềm năng năng lượng tái tạo nào đang được quan tâm khai thác?

  • A. Năng lượng hạt nhân từ nước biển.
  • B. Năng lượng địa nhiệt từ đáy biển.
  • C. Năng lượng gió và năng lượng mặt trời trên biển.
  • D. Năng lượng sinh khối từ tảo biển.

Câu 13: Hoạt động nào sau đây có nguy cơ gây suy thoái nghiêm trọng hệ sinh thái rạn san hô ở các đảo và quần đảo?

  • A. Nuôi trồng hải sản bền vững.
  • B. Đánh bắt cá bằng thuốc nổ hoặc xung điện.
  • C. Tổ chức lặn biển ngắm san hô có kiểm soát.
  • D. Xây dựng các công trình thân thiện với môi trường biển.

Câu 14: Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng (điện, nước ngọt, y tế, giáo dục) ở các đảo, đặc biệt là các đảo xa bờ, lại có ý nghĩa quan trọng trong việc củng cố quốc phòng an ninh?

  • A. Chỉ đơn thuần nâng cao đời sống cho cư dân trên đảo.
  • B. Giúp thu hút khách du lịch quốc tế.
  • C. Tăng cường khả năng khai thác dầu khí.
  • D. Nâng cao năng lực hậu cần, hỗ trợ cho lực lượng làm nhiệm vụ và thu hút người dân ra đảo sinh sống lâu dài, tạo thế trận lòng dân trên biển.

Câu 15: Tình huống nào sau đây thể hiện việc ứng dụng kiến thức về dòng chảy và thời tiết biển để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh tế?

  • A. Ngư dân theo dõi dự báo thời tiết và luồng cá để chọn ngư trường và thời điểm đánh bắt phù hợp.
  • B. Một công ty du lịch xây dựng khách sạn trên đảo có bãi biển đẹp.
  • C. Nhà nước đầu tư xây dựng cảng cá lớn ở một tỉnh ven biển.
  • D. Một nhà máy chế biến thủy sản hiện đại được xây dựng gần cảng biển.

Câu 16: Bên cạnh tài nguyên sinh vật và khoáng sản, Biển Đông còn cung cấp nguồn tài nguyên nào có giá trị kinh tế cao, đặc biệt cho ngành hóa chất?

  • A. Đá vôi.
  • B. Than đá.
  • C. Muối biển.
  • D. Quặng sắt.

Câu 17: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thiên tai (bão, áp thấp nhiệt đới) đối với hoạt động kinh tế biển, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Ngừng hoàn toàn các hoạt động khai thác biển trong mùa bão.
  • B. Xây dựng hệ thống dự báo, cảnh báo sớm, gia cố đê điều, công trình ven biển và chủ động di dời dân cư khi cần thiết.
  • C. Chỉ tập trung phát triển du lịch biển vào mùa khô.
  • D. Giảm quy mô đội tàu đánh cá xa bờ.

Câu 18: Việc tuyên truyền, giáo dục về chủ quyền biển đảo cho thế hệ trẻ có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Nâng cao nhận thức, lòng yêu nước và ý thức trách nhiệm bảo vệ chủ quyền biển đảo của công dân.
  • B. Chỉ đơn thuần cung cấp kiến thức lịch sử địa lý.
  • C. Giúp học sinh tìm hiểu về tiềm năng du lịch biển.
  • D. Khuyến khích học sinh tham gia các hoạt động khai thác hải sản.

Câu 19: Phân tích mối liên hệ giữa việc phát triển kinh tế biển và củng cố quốc phòng an ninh trên biển.

  • A. Phát triển kinh tế biển làm giảm sự cần thiết của quốc phòng an ninh.
  • B. Quốc phòng an ninh chỉ đóng vai trò hỗ trợ nhỏ cho kinh tế biển.
  • C. Kinh tế biển và quốc phòng an ninh là hai lĩnh vực hoàn toàn tách biệt.
  • D. Phát triển kinh tế biển tạo tiềm lực vật chất, nâng cao đời sống nhân dân, củng cố thế trận lòng dân, đồng thời các hoạt động kinh tế (như khai thác, vận tải) góp phần hiện diện, giám sát và bảo vệ vùng biển.

Câu 20: Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển (UNCLOS) năm 1982 quy định vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia ven biển rộng bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

  • A. 12 hải lý.
  • B. 200 hải lý.
  • C. 350 hải lý.
  • D. Không giới hạn.

Câu 21: Hoạt động nào sau đây không phải là thế mạnh kinh tế đặc trưng của vùng biển và hải đảo Việt Nam?

  • A. Trồng cây công nghiệp quy mô lớn.
  • B. Khai thác và nuôi trồng thủy sản.
  • C. Phát triển du lịch biển đảo.
  • D. Khai thác dầu khí.

Câu 22: Việc xây dựng các khu bảo tồn biển có ý nghĩa chủ yếu nào đối với sự phát triển bền vững của kinh tế biển?

  • A. Chỉ phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học.
  • B. Hạn chế hoàn toàn các hoạt động khai thác.
  • C. Tăng cường hoạt động du lịch mạo hiểm.
  • D. Bảo vệ đa dạng sinh học, phục hồi nguồn lợi thủy sản, tạo cơ sở cho du lịch sinh thái và nghiên cứu.

Câu 23: Vị trí địa lý của Biển Đông mang lại lợi thế đặc biệt nào cho ngành vận tải biển của Việt Nam?

  • A. Có nhiều sông lớn đổ ra biển.
  • B. Nằm trên các tuyến đường hàng hải quốc tế sôi động, là cửa ngõ ra biển cho các nước trong khu vực.
  • C. Chỉ có các cảng biển nhỏ, ít quan trọng.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của bão và sóng lớn.

Câu 24: Thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong việc bảo vệ chủ quyền và phát triển bền vững kinh tế biển hiện nay là gì?

  • A. Thiếu nguồn vốn đầu tư cho các ngành kinh tế biển.
  • B. Thiếu lao động có kỹ năng làm việc trên biển.
  • C. Các tranh chấp chủ quyền phức tạp, các hoạt động vi phạm luật pháp quốc tế và suy thoái môi trường biển.
  • D. Sự cạnh tranh gay gắt từ các quốc gia khác trong khu vực.

Câu 25: Để phát huy tiềm năng kinh tế của các đảo, quần đảo, Việt Nam cần ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Phát triển cơ sở hạ tầng (cảng, điện, nước), du lịch sinh thái, nuôi trồng hải sản công nghệ cao và dịch vụ hậu cần nghề cá.
  • B. Chỉ tập trung vào khai thác khoáng sản.
  • C. Chỉ phát triển du lịch đại trà, không chú trọng bảo vệ môi trường.
  • D. Di chuyển toàn bộ dân cư ra đất liền để giảm áp lực.

Câu 26: Tại sao việc hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học biển lại quan trọng đối với Việt Nam?

  • A. Chỉ để trao đổi thông tin về các loài cá.
  • B. Giúp Việt Nam độc quyền khai thác tài nguyên biển.
  • C. Giảm bớt trách nhiệm bảo vệ môi trường biển của Việt Nam.
  • D. Nâng cao năng lực nghiên cứu, tiếp cận công nghệ hiện đại, chia sẻ dữ liệu về môi trường, tài nguyên biển và phối hợp giải quyết các thách thức chung (ô nhiễm, biến đổi khí hậu).

Câu 27: Nêu ý nghĩa của việc phát triển kinh tế biển gắn với bảo vệ môi trường biển và ứng phó biến đổi khí hậu.

  • A. Làm chậm tốc độ phát triển kinh tế biển.
  • B. Đảm bảo sự phát triển bền vững, bảo vệ nguồn lợi cho tương lai và giảm thiểu thiệt hại do các hiện tượng thời tiết cực đoan.
  • C. Chỉ có lợi cho ngành du lịch.
  • D. Không liên quan trực tiếp đến quốc phòng an ninh.

Câu 28: Việc xây dựng lực lượng Hải quân, Cảnh sát biển, Kiểm ngư hiện đại có vai trò quyết định như thế nào trong việc bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán trên biển của Việt Nam?

  • A. Chỉ để tham gia diễn tập quân sự quốc tế.
  • B. Chủ yếu để hỗ trợ ngư dân đánh bắt cá.
  • C. Là lực lượng nòng cốt để tuần tra, kiểm soát, thực thi pháp luật trên biển, răn đe và đối phó với các hành vi xâm phạm chủ quyền.
  • D. Chỉ có nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn trên biển.

Câu 29: Tình huống nào sau đây cho thấy thách thức trong việc quản lý và bảo vệ nguồn lợi thủy sản ở Biển Đông?

  • A. Tình trạng đánh bắt trái phép, không báo cáo và không theo quy định (IUU) của tàu cá nước ngoài và cả trong nước.
  • B. Việc mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản trên bờ.
  • C. Sự gia tăng số lượng tàu cá được trang bị hiện đại.
  • D. Việc thành lập các hợp tác xã nghề cá.

Câu 30: Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển của Việt Nam cần dựa trên nguyên tắc cốt lõi nào?

  • A. Ưu tiên tối đa lợi ích kinh tế ngắn hạn, bất chấp tác động môi trường.
  • B. Tập trung khai thác triệt để một vài loại tài nguyên có giá trị cao nhất.
  • C. Chỉ phát triển các ngành truyền thống như đánh bắt cá và làm muối.
  • D. Phát triển tổng hợp, đa ngành, đa lĩnh vực, dựa trên kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học và thích ứng với biến đổi khí hậu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Biển Đông được coi là tuyến hàng hải quốc tế quan trọng bậc nhất thế giới vì lý do chủ yếu nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Việc đẩy mạnh khai thác tài nguyên dầu khí ở Biển Đông có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Tại sao du lịch biển đảo lại là một trong những loại hình du lịch có tiềm năng phát triển hàng đầu ở Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Phân tích vai trò chiến lược của các đảo và quần đảo xa bờ như Hoàng Sa, Trường Sa trong việc bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc gia của Việt Nam.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất việc kết hợp phát triển kinh tế với đảm bảo quốc phòng an ninh trên biển đảo?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Vấn đề môi trường nào sau đây ở Biển Đông đang ngày càng trở nên nghiêm trọng do hoạt động khai thác tài nguyên và giao thông vận tải biển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: So với các vùng biển khác trên thế giới, Biển Đông có đặc điểm khí hậu nổi bật nào ảnh hưởng lớn đến các hoạt động kinh tế biển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Nêu một giải pháp quan trọng để phát triển nghề cá bền vững, giảm thiểu tình trạng cạn kiệt nguồn lợi thủy sản ven bờ.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Cảng biển nước sâu có vai trò như thế nào trong chiến lược phát triển kinh tế biển tổng hợp của Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Việc phát triển kinh tế - xã hội ở các đảo, quần đảo có tác động tích cực nào đến việc bảo vệ chủ quyền quốc gia?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Tại sao việc giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông cần tuân thủ luật pháp quốc tế, đặc biệt là Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển (UNCLOS) năm 1982?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Bên cạnh dầu khí và hải sản, Biển Đông còn có tiềm năng năng lượng tái tạo nào đang được quan tâm khai thác?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Hoạt động nào sau đây có nguy cơ gây suy thoái nghiêm trọng hệ sinh thái rạn san hô ở các đảo và quần đảo?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng (điện, nước ngọt, y tế, giáo dục) ở các đảo, đặc biệt là các đảo xa bờ, lại có ý nghĩa quan trọng trong việc củng cố quốc phòng an ninh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Tình huống nào sau đây thể hiện việc ứng dụng kiến thức về dòng chảy và thời tiết biển để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Bên cạnh tài nguyên sinh vật và khoáng sản, Biển Đông còn cung cấp nguồn tài nguyên nào có giá trị kinh tế cao, đặc biệt cho ngành hóa chất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thiên tai (bão, áp thấp nhiệt đới) đối với hoạt động kinh tế biển, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Việc tuyên truyền, giáo dục về chủ quyền biển đảo cho thế hệ trẻ có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Phân tích mối liên hệ giữa việc phát triển kinh tế biển và củng cố quốc phòng an ninh trên biển.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển (UNCLOS) năm 1982 quy định vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia ven biển rộng bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Hoạt động nào sau đây không phải là thế mạnh kinh tế đặc trưng của vùng biển và hải đảo Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Việc xây dựng các khu bảo tồn biển có ý nghĩa chủ yếu nào đối với sự phát triển bền vững của kinh tế biển?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Vị trí địa lý của Biển Đông mang lại lợi thế đặc biệt nào cho ngành vận tải biển của Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong việc bảo vệ chủ quyền và phát triển bền vững kinh tế biển hiện nay là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Để phát huy tiềm năng kinh tế của các đảo, quần đảo, Việt Nam cần ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Tại sao việc hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học biển lại quan trọng đối với Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Nêu ý nghĩa của việc phát triển kinh tế biển gắn với bảo vệ môi trường biển và ứng phó biến đổi khí hậu.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Việc xây dựng lực lượng Hải quân, Cảnh sát biển, Kiểm ngư hiện đại có vai trò quyết định như thế nào trong việc bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán trên biển của Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Tình huống nào sau đây cho thấy thách thức trong việc quản lý và bảo vệ nguồn lợi thủy sản ở Biển Đông?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển của Việt Nam cần dựa trên nguyên tắc cốt lõi nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí của Biển Đông mang lại ý nghĩa chiến lược đặc biệt nào cho Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

  • A. Giúp Việt Nam trở thành trung tâm sản xuất nông nghiệp lớn của khu vực.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho phát triển công nghiệp nặng.
  • C. Nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng, là cửa ngõ giao thương.
  • D. Chỉ có ý nghĩa đối với an ninh quốc phòng, không có giá trị kinh tế.

Câu 2: Phân tích ý nghĩa kinh tế của việc khai thác dầu khí ở thềm lục địa Việt Nam trên Biển Đông.

  • A. Chủ yếu cung cấp nhiên liệu cho ngành nông nghiệp.
  • B. Chỉ đủ dùng cho nhu cầu trong nước, không có giá trị xuất khẩu.
  • C. Góp phần làm tăng diện tích đất liền của quốc gia.
  • D. Là nguồn thu ngoại tệ quan trọng, thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 3: Nghề cá ở vùng biển Việt Nam đang đối mặt với thách thức lớn nào liên quan đến tính bền vững?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng đánh bắt xa bờ.
  • B. Tình trạng khai thác quá mức và suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ.
  • C. Giá bán sản phẩm thủy sản trên thị trường quốc tế quá thấp.
  • D. Chỉ tập trung vào một số ít loài cá có giá trị kinh tế.

Câu 4: Tại sao các đảo và quần đảo của Việt Nam trên Biển Đông lại có vai trò "tiền tiêu" trong chiến lược quốc phòng, an ninh?

  • A. Là nơi đặt các trạm quan sát, kiểm soát và phòng thủ từ xa, bảo vệ đất liền.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về mặt du lịch và khai thác hải sản.
  • C. Là nơi tập trung dân cư đông đúc, tạo thành lá chắn sống.
  • D. Giúp mở rộng diện tích canh tác nông nghiệp trên biển.

Câu 5: Việc phát triển du lịch biển đảo một cách bền vững ở Việt Nam đòi hỏi phải giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa yếu tố nào?

  • A. Tốc độ tăng trưởng du lịch và số lượng khách quốc tế.
  • B. Lợi nhuận kinh tế và sự đa dạng của các loại hình du lịch.
  • C. Quy mô các khu nghỉ dưỡng và giá cả dịch vụ.
  • D. Phát triển kinh tế (du lịch) và bảo tồn môi trường tự nhiên, văn hóa địa phương.

Câu 6: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, bão mạnh hơn) đến đời sống và phát triển kinh tế của cư dân các đảo nhỏ ở Biển Đông.

  • A. Làm tăng diện tích đất canh tác và nguồn nước ngọt.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của ngành du lịch lặn biển.
  • C. Gia tăng nguy cơ sạt lở bờ biển, thiếu nước ngọt, ảnh hưởng hạ tầng và sinh kế.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các đảo san hô, không tác động đến đảo đá.

Câu 7: Để đảm bảo an ninh quốc phòng trên Biển Đông, Việt Nam cần chú trọng xây dựng lực lượng nào?

  • A. Chỉ cần phát triển lực lượng hải quân hiện đại.
  • B. Xây dựng lực lượng hải quân, cảnh sát biển, kiểm ngư vững mạnh và phát huy vai trò của ngư dân.
  • C. Tập trung phát triển lực lượng không quân là đủ.
  • D. Chủ yếu dựa vào lực lượng dân quân tự vệ trên đất liền.

Câu 8: Hoạt động nào sau đây vừa góp phần phát triển kinh tế, vừa khẳng định và bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển?

  • A. Đẩy mạnh hoạt động đánh bắt hải sản xa bờ theo đúng quy định pháp luật.
  • B. Chỉ tập trung khai thác du lịch ở các đảo gần bờ.
  • C. Hạn chế tối đa mọi hoạt động trên biển để tránh xung đột.
  • D. Phát triển nông nghiệp trên các đảo có diện tích lớn.

Câu 9: Tại sao việc xây dựng cơ sở hạ tầng (cảng biển, sân bay) trên các đảo chiến lược lại có ý nghĩa quan trọng đối với cả phát triển kinh tế và quốc phòng?

  • A. Chỉ phục vụ mục đích quân sự, không có giá trị kinh tế.
  • B. Chỉ tạo điều kiện cho du lịch phát triển, không liên quan quốc phòng.
  • C. Tạo điều kiện kết nối giao thông, hậu cần cho dân sinh và lực lượng vũ trang, tăng khả năng kiểm soát và ứng phó.
  • D. Làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường biển.

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của việc bảo tồn đa dạng sinh học biển đối với sự phát triển bền vững các ngành kinh tế biển của Việt Nam.

  • A. Chỉ có ý nghĩa về mặt khoa học, không liên quan kinh tế.
  • B. Đảm bảo nguồn lợi thủy sản lâu dài, duy trì sức hấp dẫn của du lịch sinh thái biển.
  • C. Làm giảm khả năng khai thác dầu khí dưới đáy biển.
  • D. Gây khó khăn cho hoạt động vận tải biển.

Câu 11: Thách thức lớn nhất trong việc phát triển kinh tế biển và đảo ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư từ nước ngoài.
  • B. Số lượng lao động ven biển quá ít.
  • C. Công nghệ khai thác tài nguyên biển lạc hậu.
  • D. Đảm bảo hài hòa giữa phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường và giữ vững chủ quyền quốc gia.

Câu 12: Ngoài dầu khí, Biển Đông còn có tài nguyên khoáng sản nào có giá trị kinh tế tiềm năng lớn?

  • A. Khí tự nhiên, băng cháy, muối.
  • B. Vàng, kim cương, than đá.
  • C. Quặng sắt, bô-xít, apatit.
  • D. Đá vôi, cát xây dựng, đất hiếm (trên đất liền).

Câu 13: Tại sao việc đầu tư phát triển ngành công nghiệp đóng tàu và sửa chữa tàu biển lại quan trọng đối với kinh tế biển và an ninh quốc phòng của Việt Nam?

  • A. Chỉ giúp giải quyết việc làm cho người lao động.
  • B. Hỗ trợ phát triển đội tàu vận tải, đánh cá, và đóng/sửa chữa tàu quân sự, nâng cao năng lực biển.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu đóng tàu cho các nước khác.
  • D. Làm tăng lượng khí thải gây ô nhiễm môi trường.

Câu 14: Phân tích mối liên hệ giữa phát triển kinh tế biển và việc nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của cư dân ven biển và hải đảo.

  • A. Không có mối liên hệ trực tiếp, đời sống phụ thuộc vào nông nghiệp.
  • B. Phát triển kinh tế biển chỉ làm giàu cho một số ít người.
  • C. Tạo việc làm, tăng thu nhập, cải thiện cơ sở hạ tầng xã hội (y tế, giáo dục), nâng cao chất lượng cuộc sống.
  • D. Chỉ giúp tăng cường khả năng phòng thủ.

Câu 15: Việc xây dựng các khu bảo tồn biển có ý nghĩa chủ yếu nào đối với sự phát triển bền vững của Biển Đông?

  • A. Bảo vệ hệ sinh thái, nguồn gen quý hiếm, duy trì nguồn lợi thủy sản cho tương lai.
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn mọi hoạt động khai thác kinh tế.
  • C. Chỉ là nơi phục vụ nghiên cứu khoa học.
  • D. Giúp tăng cường khả năng phòng thủ quân sự.

Câu 16: Tại sao hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học biển lại quan trọng đối với Việt Nam?

  • A. Chỉ để học hỏi kinh nghiệm từ các nước phát triển.
  • B. Không có nhiều ý nghĩa vì Việt Nam đã có đủ năng lực nghiên cứu.
  • C. Chỉ cần thiết cho việc khai thác dầu khí.
  • D. Nâng cao năng lực nghiên cứu, giải quyết các vấn đề xuyên biên giới (môi trường, biến đổi khí hậu), khẳng định vị thế.

Câu 17: Phân tích vai trò của hệ thống cảng biển nước sâu đối với sự phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế của Việt Nam.

  • A. Chỉ phục vụ nhu cầu vận tải nội địa.
  • B. Là cửa ngõ xuất nhập khẩu, kết nối trực tiếp với các tuyến hàng hải quốc tế, thúc đẩy thương mại.
  • C. Chủ yếu phục vụ ngành du lịch tàu biển.
  • D. Không có nhiều ý nghĩa trong bối cảnh vận tải hàng không phát triển.

Câu 18: Việc phát triển năng lượng tái tạo từ biển (như điện gió ngoài khơi, điện sóng) có ý nghĩa gì trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Là nguồn năng lượng không bền vững, chi phí cao.
  • B. Chỉ có thể áp dụng ở các vùng biển lặng.
  • C. Đa dạng hóa nguồn năng lượng, giảm phụ thuộc nhiên liệu hóa thạch, góp phần bảo vệ môi trường.
  • D. Không mang lại hiệu quả kinh tế.

Câu 19: Phân tích thách thức về môi trường đối với các hoạt động kinh tế như du lịch và nuôi trồng thủy sản ven biển.

  • A. Gia tăng ô nhiễm nguồn nước do chất thải, phá hủy rạn san hô, suy giảm hệ sinh thái rừng ngập mặn.
  • B. Không có tác động đáng kể đến môi trường biển.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến chất lượng không khí.
  • D. Giúp cải thiện chất lượng nước biển.

Câu 20: Đánh giá vai trò của thông tin, truyền thông trong việc nâng cao nhận thức của người dân về tầm quan trọng của biển đảo và chủ quyền quốc gia.

  • A. Không có tác động nhiều đến nhận thức của người dân.
  • B. Chỉ cần thiết cho các nhà hoạch định chính sách.
  • C. Gây hoang mang cho người dân về tình hình Biển Đông.
  • D. Góp phần xây dựng ý thức công dân, trách nhiệm bảo vệ môi trường và chủ quyền, tạo sự đồng thuận xã hội.

Câu 21: Việc xác lập và thực thi quyền chủ quyền, quyền tài phán của Việt Nam trên Biển Đông dựa trên cơ sở pháp lý quốc tế quan trọng nào?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự của quốc gia.
  • B. Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982).
  • C. Các hiệp định thương mại song phương.
  • D. Tuyên bố chung của các nước trong khu vực.

Câu 22: Phân tích thách thức về an ninh phi truyền thống mà Việt Nam phải đối mặt trên Biển Đông.

  • A. Ô nhiễm môi trường biển, cướp biển, buôn lậu, biến đổi khí hậu, thiên tai.
  • B. Xung đột quân sự giữa các quốc gia ven biển.
  • C. Tranh chấp lãnh thổ trên đất liền.
  • D. Thiếu các tuyến đường giao thông kết nối đất liền và hải đảo.

Câu 23: Việc phát triển kinh tế biển theo hướng tăng trưởng xanh có ý nghĩa gì đối với tương lai của các ngành kinh tế biển Việt Nam?

  • A. Làm chậm tốc độ phát triển kinh tế.
  • B. Không khả thi vì chi phí đầu tư cao.
  • C. Chỉ áp dụng được cho ngành du lịch.
  • D. Đảm bảo khai thác hiệu quả tài nguyên đi đôi với bảo vệ môi trường, nâng cao sức cạnh tranh và hội nhập quốc tế.

Câu 24: Phân tích vai trò của ngư dân và các lực lượng dân sự hoạt động trên biển trong việc góp phần bảo vệ chủ quyền quốc gia.

  • A. Chỉ có vai trò cung cấp hải sản cho đất liền.
  • B. Là những người có mặt thường xuyên trên biển, góp phần giám sát, cung cấp thông tin và khẳng định sự hiện diện của Việt Nam.
  • C. Không có vai trò gì trong việc bảo vệ chủ quyền.
  • D. Chỉ có nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn.

Câu 25: Đâu là giải pháp quan trọng để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường tại các khu du lịch biển đảo?

  • A. Xây dựng hệ thống xử lý chất thải, nâng cao ý thức du khách và cộng đồng địa phương, kiểm soát hoạt động xả thải.
  • B. Cấm hoàn toàn hoạt động du lịch.
  • C. Chỉ dựa vào các biện pháp tự làm sạch của biển.
  • D. Tăng cường khai thác tài nguyên dưới đáy biển.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển kinh tế biển đối với việc củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

  • A. Không có mối liên hệ nào.
  • B. Chỉ làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các vùng.
  • C. Gây chia rẽ giữa cư dân ven biển và miền núi.
  • D. Tạo sự gắn kết giữa đất liền và hải đảo, huy động sức mạnh tổng hợp của cả nước cho sự nghiệp bảo vệ và phát triển biển đảo.

Câu 27: Cảng nước sâu Vũng Áng (Hà Tĩnh) có vai trò gì trong phát triển kinh tế vùng Bắc Trung Bộ?

  • A. Chỉ phục vụ vận tải hàng hóa nội tỉnh.
  • B. Là trung tâm du lịch biển lớn nhất vùng.
  • C. Là cửa ngõ giao thương quan trọng, thúc đẩy công nghiệp (gang thép, nhiệt điện), logistics và kết nối với các tỉnh lân cận và Lào.
  • D. Chỉ có chức năng quân sự.

Câu 28: Giả sử có một cơn bão mạnh dự báo đổ bộ vào một hòn đảo có đông dân cư sinh sống và có căn cứ quân sự. Thách thức lớn nhất đối với chính quyền địa phương và lực lượng quốc phòng tại đó là gì?

  • A. Sơ tán dân an toàn, đảm bảo lương thực, nước sạch, y tế, đồng thời bảo vệ cơ sở vật chất và duy trì khả năng sẵn sàng chiến đấu.
  • B. Chỉ cần lo sơ tán dân, quân đội tự lo.
  • C. Chỉ cần lo phòng chống bão cho quân đội, dân tự lo.
  • D. Không có thách thức gì vì đảo đã được trang bị đầy đủ.

Câu 29: Biện pháp nào sau đây KHÔNG trực tiếp góp phần bảo vệ môi trường biển?

  • A. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động xả thải từ đất liền và tàu thuyền.
  • B. Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường biển.
  • C. Xây dựng và mở rộng các khu bảo tồn biển.
  • D. Tăng cường khai thác cát san hô làm vật liệu xây dựng.

Câu 30: Việc đầu tư vào nghiên cứu và ứng dụng công nghệ hiện đại trong giám sát và quản lý biển (ví dụ: công nghệ viễn thám, AIS) có ý nghĩa gì đối với cả kinh tế và an ninh quốc phòng?

  • A. Chỉ làm tăng chi phí hoạt động trên biển.
  • B. Nâng cao hiệu quả khai thác tài nguyên (ngư trường, luồng hàng hải), giám sát hoạt động trên biển, phát hiện sớm các mối đe dọa an ninh.
  • C. Không cần thiết vì đã có các phương pháp truyền thống.
  • D. Chỉ phục vụ mục đích dự báo thời tiết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Vị trí địa lí của Biển Đông mang lại ý nghĩa chiến lược đặc biệt nào cho Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Phân tích ý nghĩa kinh tế của việc khai thác dầu khí ở thềm lục địa Việt Nam trên Biển Đông.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Nghề cá ở vùng biển Việt Nam đang đối mặt với thách thức lớn nào liên quan đến tính bền vững?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Tại sao các đảo và quần đảo của Việt Nam trên Biển Đông lại có vai trò 'tiền tiêu' trong chiến lược quốc phòng, an ninh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Việc phát triển du lịch biển đảo một cách bền vững ở Việt Nam đòi hỏi phải giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, bão mạnh hơn) đến đời sống và phát triển kinh tế của cư dân các đảo nhỏ ở Biển Đông.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Để đảm bảo an ninh quốc phòng trên Biển Đông, Việt Nam cần chú trọng xây dựng lực lượng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Hoạt động nào sau đây vừa góp phần phát triển kinh tế, vừa khẳng định và bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Tại sao việc xây dựng cơ sở hạ tầng (cảng biển, sân bay) trên các đảo chiến lược lại có ý nghĩa quan trọng đối với cả phát triển kinh tế và quốc phòng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của việc bảo tồn đa dạng sinh học biển đối với sự phát triển bền vững các ngành kinh tế biển của Việt Nam.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Thách thức lớn nhất trong việc phát triển kinh tế biển và đảo ở Việt Nam hiện nay là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Ngoài dầu khí, Biển Đông còn có tài nguyên khoáng sản nào có giá trị kinh tế tiềm năng lớn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Tại sao việc đầu tư phát triển ngành công nghiệp đóng tàu và sửa chữa tàu biển lại quan trọng đối với kinh tế biển và an ninh quốc phòng của Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Phân tích mối liên hệ giữa phát triển kinh tế biển và việc nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của cư dân ven biển và hải đảo.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Việc xây dựng các khu bảo tồn biển có ý nghĩa chủ yếu nào đối với sự phát triển bền vững của Biển Đông?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Tại sao hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học biển lại quan trọng đối với Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Phân tích vai trò của hệ thống cảng biển nước sâu đối với sự phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế của Việt Nam.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Việc phát triển năng lượng tái tạo từ biển (như điện gió ngoài khơi, điện sóng) có ý nghĩa gì trong bối cảnh hiện nay?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Phân tích thách thức về môi trường đối với các hoạt động kinh tế như du lịch và nuôi trồng thủy sản ven biển.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Đánh giá vai trò của thông tin, truyền thông trong việc nâng cao nhận thức của người dân về tầm quan trọng của biển đảo và chủ quyền quốc gia.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Việc xác lập và thực thi quyền chủ quyền, quyền tài phán của Việt Nam trên Biển Đông dựa trên cơ sở pháp lý quốc tế quan trọng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Phân tích thách thức về an ninh phi truyền thống mà Việt Nam phải đối mặt trên Biển Đông.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Việc phát triển kinh tế biển theo hướng tăng trưởng xanh có ý nghĩa gì đối với tương lai của các ngành kinh tế biển Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Phân tích vai trò của ngư dân và các lực lượng dân sự hoạt động trên biển trong việc góp phần bảo vệ chủ quyền quốc gia.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Đâu là giải pháp quan trọng để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường tại các khu du lịch biển đảo?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển kinh tế biển đối với việc củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Cảng nước sâu Vũng Áng (Hà Tĩnh) có vai trò gì trong phát triển kinh tế vùng Bắc Trung Bộ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Giả sử có một cơn bão mạnh dự báo đổ bộ vào một hòn đảo có đông dân cư sinh sống và có căn cứ quân sự. Thách thức lớn nhất đối với chính quyền địa phương và lực lượng quốc phòng tại đó là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Biện pháp nào sau đây KHÔNG trực tiếp góp phần bảo vệ môi trường biển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Việc đầu tư vào nghiên cứu và ứng dụng công nghệ hiện đại trong giám sát và quản lý biển (ví dụ: công nghệ viễn thám, AIS) có ý nghĩa gì đối với cả kinh tế và an ninh quốc phòng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biển Đông có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng về mặt địa kinh tế và địa chính trị. Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất về ý nghĩa địa kinh tế của Biển Đông đối với Việt Nam?

  • A. Là nơi tập trung nguồn lợi khoáng sản khổng lồ, chủ yếu là sắt và bô-xit.
  • B. Chỉ quan trọng đối với ngành du lịch biển và nuôi trồng thủy sản ven bờ.
  • C. Là tuyến đường hàng hải quốc tế nhộn nhịp, nhưng ít ảnh hưởng đến kinh tế nội địa Việt Nam.
  • D. Kết nối giao thông hàng hải quốc tế, tạo điều kiện phát triển kinh tế biển tổng hợp và hội nhập.

Câu 2: Đảm bảo quốc phòng an ninh trên Biển Đông là nhiệm vụ trọng yếu. Việc đẩy mạnh phát triển các hoạt động kinh tế biển như đánh bắt xa bờ và vận tải biển có đóng góp trực tiếp như thế nào vào nhiệm vụ này?

  • A. Làm tăng nguồn thu ngân sách để đầu tư cho quốc phòng.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm, giảm áp lực xã hội ở các vùng ven biển.
  • C. Giúp khẳng định sự hiện diện, thực thi chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia trên biển.
  • D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tăng cường quan hệ ngoại giao với các nước.

Câu 3: Việt Nam có nhiều đảo và quần đảo trên Biển Đông. Đánh giá nào sau đây về vai trò của các đảo và quần đảo đối với phát triển kinh tế biển là chính xác?

  • A. Chỉ có vai trò như các tiền đồn quân sự, ít giá trị kinh tế.
  • B. Là căn cứ để phát triển các ngành kinh tế biển như du lịch, thủy sản, và dịch vụ hậu cần nghề cá.
  • C. Chủ yếu phục vụ khai thác tài nguyên khoáng sản dưới đáy biển.
  • D. Là nơi cư trú chính của phần lớn dân cư ven biển.

Câu 4: Ngành khai thác và chế biến dầu khí là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn ở Biển Đông. Tuy nhiên, hoạt động này tiềm ẩn nhiều rủi ro. Phân tích nào sau đây chỉ ra đúng nhất mối đe dọa môi trường từ hoạt động khai thác dầu khí?

  • A. Nguy cơ sự cố tràn dầu ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ sinh thái biển và ven bờ.
  • B. Làm giảm độ mặn của nước biển, ảnh hưởng đến sinh vật biển.
  • C. Gây ra hiện tượng xói lở bờ biển do thay đổi dòng chảy.
  • D. Làm tăng nhiệt độ nước biển cục bộ, gây biến đổi khí hậu.

Câu 5: Quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với Việt Nam. Ý nghĩa nào sau đây thể hiện rõ nhất giá trị chiến lược về quốc phòng an ninh của hai quần đảo này?

  • A. Là nguồn cung cấp tài nguyên khoáng sản và thủy sản dồi dào.
  • B. Là trung tâm du lịch biển hấp dẫn khách quốc tế.
  • C. Là nơi lý tưởng để xây dựng các cảng nước sâu quy mô lớn.
  • D. Là hệ thống tiền tiêu, kiểm soát các tuyến hàng hải quan trọng và góp phần bảo vệ chủ quyền quốc gia.

Câu 6: Việt Nam đang đẩy mạnh phát triển du lịch biển đảo. Để đảm bảo tính bền vững cho ngành du lịch này, giải pháp hiệu quả nhất cần tập trung vào khía cạnh nào?

  • A. Tăng cường quảng bá trên các phương tiện truyền thông quốc tế.
  • B. Xây dựng thật nhiều khách sạn và khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • C. Bảo vệ môi trường biển, đa dạng hóa sản phẩm du lịch gắn với văn hóa bản địa và giáo dục ý thức cộng đồng.
  • D. Miễn thị thực cho du khách từ tất cả các quốc gia.

Câu 7: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982), quốc gia ven biển có quyền chủ quyền đối với vùng đặc quyền kinh tế. Quyền chủ quyền này bao gồm những nội dung chủ yếu nào?

  • A. Thăm dò, khai thác, bảo tồn và quản lý tài nguyên sinh vật và không sinh vật của vùng nước bên trên đáy biển, đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
  • B. Chỉ có quyền khai thác tài nguyên khoáng sản dưới đáy biển.
  • C. Chỉ có quyền cho tàu thuyền nước ngoài đi lại tự do mà không cần xin phép.
  • D. Thiết lập và thực thi luật pháp trên tất cả các tàu thuyền nước ngoài trong vùng.

Câu 8: Ngành nuôi trồng thủy sản ở các vùng biển đảo của Việt Nam đang phát triển mạnh. Tuy nhiên, việc phát triển "nóng" có thể gây ra hệ lụy. Vấn đề nghiêm trọng nhất về môi trường từ hoạt động nuôi trồng thủy sản không theo quy hoạch là gì?

  • A. Làm cạn kiệt nguồn lợi cá tự nhiên.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước do thức ăn thừa và chất thải, dịch bệnh bùng phát.
  • C. Chiếm dụng diện tích mặt nước, cản trở giao thông hàng hải.
  • D. Làm tăng độ mặn của nước biển trong khu vực nuôi.

Câu 9: Vận tải biển là một ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam. Tuyến hàng hải quốc tế qua Biển Đông có ý nghĩa như thế nào đối với ngành vận tải biển của nước ta?

  • A. Không có ý nghĩa lớn vì Việt Nam chủ yếu vận chuyển hàng hóa nội địa.
  • B. Chỉ tạo điều kiện cho việc xuất khẩu hàng hóa sang các nước Đông Nam Á.
  • C. Mở ra cơ hội phát triển hệ thống cảng biển nước sâu, dịch vụ logistics và tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu.
  • D. Gây khó khăn cho vận tải biển nội địa do cạnh tranh gay gắt.

Câu 10: Nguồn lợi thủy sản ở Biển Đông rất phong phú, nhưng đang đối mặt với nguy cơ suy giảm. Biện pháp cấp thiết nhất để bảo vệ và phát triển bền vững nguồn lợi này là gì?

  • A. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động khai thác, chống đánh bắt trái phép, không khai báo và không theo quy định (IUU), và đẩy mạnh nuôi trồng.
  • B. Tăng cường số lượng tàu thuyền để đánh bắt tối đa trước khi nguồn lợi cạn kiệt.
  • C. Chỉ tập trung phát triển du lịch biển thay vì đánh bắt hải sản.
  • D. Cấm hoàn toàn hoạt động đánh bắt trong một thời gian dài.

Câu 11: Sự nóng lên toàn cầu và biến đổi khí hậu có tác động tiêu cực đến các vùng biển và đảo của Việt Nam. Tác động trực tiếp và rõ rệt nhất đối với các đảo thấp là gì?

  • A. Làm tăng lượng mưa, gây ngập úng cục bộ.
  • B. Giảm độ mặn của nước biển, ảnh hưởng đến san hô.
  • C. Tăng cường hoạt động của núi lửa dưới đáy biển.
  • D. Nguy cơ ngập lụt, xói lở bờ biển do mực nước biển dâng và bão mạnh hơn.

Câu 12: Phát triển kinh tế biển phải gắn liền với đảm bảo quốc phòng an ninh. Nguyên tắc quan trọng nhất cần tuân thủ khi thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ này là gì?

  • A. Ưu tiên tuyệt đối phát triển kinh tế, quốc phòng tính sau.
  • B. Phát triển kinh tế là trung tâm, đồng thời tăng cường tiềm lực quốc phòng an ninh trên biển.
  • C. Chỉ tập trung vào quốc phòng an ninh, hạn chế phát triển kinh tế biển.
  • D. Tách rời hai nhiệm vụ, phát triển độc lập nhau.

Câu 13: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt trong phát triển kinh tế biển. Lợi thế nào sau đây không phải là đặc trưng nổi bật của vùng này?

  • A. Nhiều bãi biển đẹp, vịnh sâu, thuận lợi phát triển du lịch và cảng biển.
  • B. Nguồn lợi thủy sản đa dạng, có nhiều ngư trường truyền thống.
  • C. Khí hậu khô hạn, thuận lợi cho nghề làm muối.
  • D. Thềm lục địa rộng, bằng phẳng, có trữ lượng dầu khí lớn nhất cả nước.

Câu 14: Hoạt động của ngư dân Việt Nam trên các vùng biển xa, đặc biệt là ở hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa, có ý nghĩa kép. Ngoài mục đích kinh tế, hoạt động này còn góp phần quan trọng vào khía cạnh nào?

  • A. Giữ vững và khẳng định chủ quyền, quyền chủ quyền quốc gia trên biển.
  • B. Hỗ trợ các tàu quân sự làm nhiệm vụ tuần tra.
  • C. Tìm kiếm các nguồn tài nguyên khoáng sản mới.
  • D. Phát triển các dịch vụ giải trí trên biển.

Câu 15: Ô nhiễm môi trường biển là một thách thức lớn đối với phát triển bền vững. Phân tích nào sau đây chỉ ra nguồn gây ô nhiễm chínhhậu quả của nó đối với hệ sinh thái rạn san hô ở vùng ven biển?

  • A. Chủ yếu do tràn dầu từ tàu biển, làm tăng độ mặn của nước biển.
  • B. Chủ yếu do khai thác thủy sản quá mức, làm giảm số lượng cá.
  • C. Chủ yếu do chất thải từ đất liền (sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp), gây phú dưỡng hóa, suy thoái và tẩy trắng san hô.
  • D. Chủ yếu do hoạt động du lịch, làm tăng nhiệt độ nước biển.

Câu 16: Để phát triển bền vững kinh tế biển, Việt Nam cần thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp. Giải pháp nào sau đây mang tính chiến lượclâu dài?

  • A. Tăng cường xuất khẩu hải sản thô để thu ngoại tệ nhanh.
  • B. Xây dựng thật nhiều khu công nghiệp ven biển.
  • C. Chỉ tập trung phát triển du lịch nghỉ dưỡng cao cấp.
  • D. Phát triển khoa học công nghệ biển, nâng cao năng lực quản lý tổng hợp và bảo vệ môi trường biển.

Câu 17: Các cảng biển nước sâu đóng vai trò then chốt trong phát triển kinh tế biển. Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất lý do Việt Nam cần đầu tư mạnh vào hệ thống cảng nước sâu?

  • A. Để phục vụ chủ yếu cho vận tải nội địa giữa các vùng ven biển.
  • B. Để tiếp nhận các tàu container lớn, kết nối trực tiếp với các tuyến hàng hải quốc tế, giảm chi phí logistics và tăng năng lực cạnh tranh xuất nhập khẩu.
  • C. Để tập trung phát triển ngành công nghiệp đóng tàu.
  • D. Để phục vụ cho hoạt động khai thác dầu khí ngoài khơi.

Câu 18: Vịnh Bắc Bộ có đặc điểm gì nổi bật về mặt địa lý tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế biển, đặc biệt là nuôi trồng thủy sản và du lịch?

  • A. Có nhiều đảo, vũng, vịnh kín gió, bờ biển khúc khuỷu.
  • B. Thềm lục địa hẹp và dốc đứng.
  • C. Ít chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới.
  • D. Nguồn nước có độ mặn rất cao, thích hợp cho nghề làm muối quy mô lớn.

Câu 19: Việc sử dụng các phương tiện đánh bắt hủy diệt như chất nổ, xung điện gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất nào đối với môi trường và nguồn lợi thủy sản?

  • A. Làm giảm chất lượng sản phẩm thủy sản đánh bắt được.
  • B. Gây nguy hiểm cho người tham gia đánh bắt.
  • C. Làm tăng chi phí sản xuất cho ngư dân.
  • D. Phá hủy môi trường sống (rạn san hô, thảm cỏ biển), làm chết hàng loạt các loài sinh vật, bao gồm cả con non và trứng.

Câu 20: Quần đảo Phú Quốc (Kiên Giang) và Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu) được định hướng phát triển thành các trung tâm du lịch biển đảo chất lượng cao. Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất lý do hai quần đảo này có tiềm năng đặc biệt cho phát triển du lịch nghỉ dưỡng và sinh thái?

  • A. Có trữ lượng dầu khí lớn dưới đáy biển.
  • B. Sở hữu cảnh quan thiên nhiên hoang sơ, đa dạng sinh học cao (vườn quốc gia, rạn san hô) và bãi biển đẹp.
  • C. Nằm trên các tuyến đường hàng hải quốc tế nhộn nhịp.
  • D. Là trung tâm nghề cá lớn nhất cả nước.

Câu 21: Để tăng cường năng lực đảm bảo quốc phòng an ninh trên biển, Việt Nam cần thực hiện nhiều giải pháp. Giải pháp nào sau đây thuộc về khía cạnh đối ngoại?

  • A. Hiện đại hóa lực lượng Hải quân và Cảnh sát biển.
  • B. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về chủ quyền biển đảo trong nước.
  • C. Tăng cường hợp tác quốc tế, giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình trên cơ sở luật pháp quốc tế.
  • D. Phát triển kinh tế biển để tăng nguồn lực đầu tư cho quốc phòng.

Câu 22: Biển Đông là một trong những ngư trường quan trọng bậc nhất thế giới. Tuy nhiên, tình trạng đánh bắt quá mức (overfishing) đang diễn ra. Hiện tượng này gây ra hậu quả nguy hiểm nhất nào về mặt sinh thái?

  • A. Làm suy giảm nghiêm trọng trữ lượng các loài cá, phá vỡ cân bằng sinh thái biển và có thể dẫn đến sự tuyệt chủng của một số loài.
  • B. Làm tăng độ mặn của nước biển, ảnh hưởng đến sinh vật.
  • C. Gây ra hiện tượng thủy triều đỏ trên diện rộng.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của các loài tảo độc hại.

Câu 23: Nghề làm muối ở Việt Nam tập trung chủ yếu ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Điều kiện tự nhiên nào ở vùng này là thuận lợi nhất cho sự phát triển của nghề muối?

  • A. Lượng mưa lớn quanh năm.
  • B. Nhiệt độ thấp, nhiều ngày có sương mù.
  • C. Thềm lục địa rộng, nước biển ít mặn.
  • D. Khí hậu khô hạn, ít mưa, nắng nhiều, nhiệt độ cao, độ mặn nước biển tương đối cao.

Câu 24: Đảm bảo an toàn hàng hải trên Biển Đông là yếu tố sống còn cho vận tải biển. Những thách thức tự nhiên nào sau đây thường gây khó khăn cho hoạt động hàng hải trong khu vực?

  • A. Bão, áp thấp nhiệt đới, sương mù, dòng chảy phức tạp.
  • B. Núi lửa hoạt động dưới đáy biển.
  • C. Nhiệt độ nước biển quá cao.
  • D. Thiếu hệ thống phao tiêu và đèn biển.

Câu 25: Việc xây dựng các khu kinh tế ven biển và khu công nghiệp tập trung gần cảng biển lớn có ý nghĩa kinh tế chủ yếu nào?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường biển.
  • B. Tăng cường an ninh quốc phòng khu vực.
  • C. Tận dụng lợi thế giao thông hàng hải, thu hút đầu tư, phát triển công nghiệp gắn với xuất nhập khẩu.
  • D. Phục vụ chủ yếu cho hoạt động du lịch biển.

Câu 26: Bên cạnh các nguồn lợi truyền thống, Biển Đông còn tiềm năng về các nguồn năng lượng tái tạo. Loại năng lượng nào sau đây có tiềm năng khai thác lớn nhất ở vùng biển Việt Nam?

  • A. Năng lượng gió ngoài khơi.
  • B. Năng lượng địa nhiệt dưới đáy biển.
  • C. Năng lượng thủy triều (do biên độ thủy triều ở Việt Nam không lớn).
  • D. Năng lượng sóng (tiềm năng thấp hơn gió).

Câu 27: Việc bảo vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam cần dựa trên cơ sở pháp lý vững chắc. Văn kiện quốc tế nào sau đây được Việt Nam coi là nền tảng pháp lý quan trọng nhất để giải quyết các tranh chấp trên Biển Đông?

  • A. Hiệp định Genève năm 1954.
  • B. Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982).
  • C. Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC).
  • D. Hiệp định Paris năm 1973.

Câu 28: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc phát triển bền vững kinh tế biển đảo Việt Nam là tình trạng xói lở bờ biển. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hiện tượng này ở nhiều khu vực là gì?

  • A. Hoạt động khai thác dầu khí ngoài khơi.
  • B. Nhiệt độ nước biển tăng cao.
  • C. Tác động của sóng, dòng chảy ven bờ, chặt phá rừng ngập mặn, khai thác cát quá mức và biến đổi khí hậu (mực nước biển dâng).
  • D. Hoạt động du lịch biển quy mô lớn.

Câu 29: Để phát huy hiệu quả vai trò chiến lược của các đảo tiền tiêu như Cồn Cỏ (Quảng Trị), cần tập trung đầu tư vào khía cạnh nào trước hết?

  • A. Cơ sở hạ tầng phục vụ quốc phòng an ninh (hệ thống thông tin liên lạc, cảng, đường tuần tra, năng lượng).
  • B. Xây dựng khu nghỉ dưỡng cao cấp để thu hút khách du lịch.
  • C. Phát triển các trang trại nông nghiệp quy mô lớn.
  • D. Xây dựng nhà máy chế biến thủy sản.

Câu 30: Việc ứng dụng khoa học công nghệ vào các ngành kinh tế biển (thủy sản, vận tải, dầu khí) có ý nghĩa quan trọng nhất nào đối với sự phát triển bền vững?

  • A. Làm tăng số lượng lao động trong ngành.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào nguồn lợi tự nhiên.
  • C. Chỉ giúp tăng năng suất lao động đơn thuần.
  • D. Nâng cao năng lực khai thác hiệu quả, an toàn, bảo vệ môi trường, tăng sức cạnh tranh và tạo ra các sản phẩm, dịch vụ giá trị gia tăng cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Biển Đông có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng về mặt địa kinh tế và địa chính trị. Phân tích nào sau đây giải thích *đúng nhất* về ý nghĩa địa kinh tế của Biển Đông đối với Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Đảm bảo quốc phòng an ninh trên Biển Đông là nhiệm vụ trọng yếu. Việc đẩy mạnh phát triển các hoạt động kinh tế biển như đánh bắt xa bờ và vận tải biển có đóng góp *trực tiếp* như thế nào vào nhiệm vụ này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Việt Nam có nhiều đảo và quần đảo trên Biển Đông. Đánh giá nào sau đây về vai trò của các đảo và quần đảo đối với phát triển kinh tế biển là *chính xác*?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Ngành khai thác và chế biến dầu khí là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn ở Biển Đông. Tuy nhiên, hoạt động này tiềm ẩn nhiều rủi ro. Phân tích nào sau đây chỉ ra *đúng nhất* mối đe dọa môi trường từ hoạt động khai thác dầu khí?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với Việt Nam. Ý nghĩa nào sau đây thể hiện rõ nhất giá trị chiến lược về quốc phòng an ninh của hai quần đảo này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Việt Nam đang đẩy mạnh phát triển du lịch biển đảo. Để đảm bảo tính bền vững cho ngành du lịch này, giải pháp *hiệu quả nhất* cần tập trung vào khía cạnh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982), quốc gia ven biển có quyền chủ quyền đối với vùng đặc quyền kinh tế. Quyền chủ quyền này bao gồm những nội dung *chủ yếu* nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Ngành nuôi trồng thủy sản ở các vùng biển đảo của Việt Nam đang phát triển mạnh. Tuy nhiên, việc phát triển 'nóng' có thể gây ra hệ lụy. Vấn đề *nghiêm trọng nhất* về môi trường từ hoạt động nuôi trồng thủy sản không theo quy hoạch là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Vận tải biển là một ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam. Tuyến hàng hải quốc tế qua Biển Đông có ý nghĩa như thế nào đối với ngành vận tải biển của nước ta?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Nguồn lợi thủy sản ở Biển Đông rất phong phú, nhưng đang đối mặt với nguy cơ suy giảm. Biện pháp *cấp thiết nhất* để bảo vệ và phát triển bền vững nguồn lợi này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Sự nóng lên toàn cầu và biến đổi khí hậu có tác động tiêu cực đến các vùng biển và đảo của Việt Nam. Tác động *trực tiếp và rõ rệt nhất* đối với các đảo thấp là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Phát triển kinh tế biển phải gắn liền với đảm bảo quốc phòng an ninh. Nguyên tắc *quan trọng nhất* cần tuân thủ khi thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt trong phát triển kinh tế biển. Lợi thế nào sau đây *không phải* là đặc trưng nổi bật của vùng này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Hoạt động của ngư dân Việt Nam trên các vùng biển xa, đặc biệt là ở hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa, có ý nghĩa kép. Ngoài mục đích kinh tế, hoạt động này còn góp phần quan trọng vào khía cạnh nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Ô nhiễm môi trường biển là một thách thức lớn đối với phát triển bền vững. Phân tích nào sau đây chỉ ra *nguồn gây ô nhiễm chính* và *hậu quả* của nó đối với hệ sinh thái rạn san hô ở vùng ven biển?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Để phát triển bền vững kinh tế biển, Việt Nam cần thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp. Giải pháp nào sau đây mang tính *chiến lược* và *lâu dài*?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Các cảng biển nước sâu đóng vai trò then chốt trong phát triển kinh tế biển. Phân tích nào sau đây giải thích *đúng nhất* lý do Việt Nam cần đầu tư mạnh vào hệ thống cảng nước sâu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Vịnh Bắc Bộ có đặc điểm gì nổi bật về mặt địa lý tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế biển, đặc biệt là nuôi trồng thủy sản và du lịch?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Việc sử dụng các phương tiện đánh bắt hủy diệt như chất nổ, xung điện gây ra hậu quả *nghiêm trọng nhất* nào đối với môi trường và nguồn lợi thủy sản?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Quần đảo Phú Quốc (Kiên Giang) và Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu) được định hướng phát triển thành các trung tâm du lịch biển đảo chất lượng cao. Phân tích nào sau đây giải thích *đúng nhất* lý do hai quần đảo này có tiềm năng đặc biệt cho phát triển du lịch nghỉ dưỡng và sinh thái?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Để tăng cường năng lực đảm bảo quốc phòng an ninh trên biển, Việt Nam cần thực hiện nhiều giải pháp. Giải pháp nào sau đây thuộc về khía cạnh *đối ngoại*?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Biển Đông là một trong những ngư trường quan trọng bậc nhất thế giới. Tuy nhiên, tình trạng đánh bắt quá mức (overfishing) đang diễn ra. Hiện tượng này gây ra hậu quả *nguy hiểm nhất* nào về mặt sinh thái?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Nghề làm muối ở Việt Nam tập trung chủ yếu ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Điều kiện tự nhiên nào ở vùng này là *thuận lợi nhất* cho sự phát triển của nghề muối?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Đảm bảo an toàn hàng hải trên Biển Đông là yếu tố sống còn cho vận tải biển. Những thách thức *tự nhiên* nào sau đây thường gây khó khăn cho hoạt động hàng hải trong khu vực?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Việc xây dựng các khu kinh tế ven biển và khu công nghiệp tập trung gần cảng biển lớn có ý nghĩa kinh tế *chủ yếu* nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Bên cạnh các nguồn lợi truyền thống, Biển Đông còn tiềm năng về các nguồn năng lượng tái tạo. Loại năng lượng nào sau đây có tiềm năng khai thác *lớn nhất* ở vùng biển Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Việc bảo vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam cần dựa trên cơ sở pháp lý vững chắc. Văn kiện quốc tế nào sau đây được Việt Nam coi là nền tảng pháp lý quan trọng nhất để giải quyết các tranh chấp trên Biển Đông?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc phát triển bền vững kinh tế biển đảo Việt Nam là tình trạng xói lở bờ biển. Nguyên nhân *chủ yếu* dẫn đến hiện tượng này ở nhiều khu vực là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Để phát huy hiệu quả vai trò chiến lược của các đảo tiền tiêu như Cồn Cỏ (Quảng Trị), cần tập trung đầu tư vào khía cạnh nào *trước hết*?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Việc ứng dụng khoa học công nghệ vào các ngành kinh tế biển (thủy sản, vận tải, dầu khí) có ý nghĩa *quan trọng nhất* nào đối với sự phát triển bền vững?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Việc phát triển các cảng nước sâu dọc bờ biển Việt Nam, đặc biệt là ở khu vực Biển Đông, chủ yếu nhằm mục đích kinh tế nào?

  • A. Tăng cường du lịch nghỉ dưỡng trên biển.
  • B. Phục vụ exclusively cho ngành khai thác thủy sản.
  • C. Thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu và trung chuyển hàng hóa quốc tế.
  • D. Chỉ phục vụ cho việc vận chuyển dầu khí nội địa.

Câu 2: Tài nguyên sinh vật biển của Việt Nam ở Biển Đông được đánh giá là phong phú và đa dạng chủ yếu do yếu tố tự nhiên nào sau đây?

  • A. Vùng biển nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, nước ấm, nhiều ánh sáng và giàu dinh dưỡng.
  • B. Độ sâu trung bình của Biển Đông rất lớn, tạo điều kiện cho các loài sinh vật đáy phát triển.
  • C. Ít chịu ảnh hưởng của các dòng hải lưu lớn từ đại dương.
  • D. Bờ biển ít khúc khuỷu, thuận lợi cho sự phân bố đồng đều của sinh vật.

Câu 3: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982), vùng đặc quyền kinh tế (EEZ) của một quốc gia ven biển có chiều rộng tối đa là bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

  • A. 12 hải lý.
  • B. 24 hải lý.
  • C. 100 hải lý.
  • D. 200 hải lý.

Câu 4: Việc đẩy mạnh khai thác hải sản xa bờ ở Biển Đông không chỉ mang lại hiệu quả kinh tế mà còn có ý nghĩa quan trọng về mặt quốc phòng - an ninh. Ý nghĩa đó là gì?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường ở vùng biển ven bờ.
  • B. Góp phần khẳng định và bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền quốc gia trên biển.
  • C. Tăng cường giao lưu văn hóa với các nước trong khu vực.
  • D. Tạo cơ hội việc làm cho người lao động ở miền núi.

Câu 5: Tình huống: Một doanh nghiệp du lịch muốn phát triển loại hình du lịch lặn biển và khám phá hệ sinh thái san hô tại một hòn đảo thuộc vùng biển Việt Nam. Thách thức lớn nhất về môi trường mà doanh nghiệp này cần đặc biệt quan tâm để đảm bảo phát triển bền vững là gì?

  • A. Thiếu nguồn nước ngọt trên đảo.
  • B. Nguy cơ sạt lở bờ biển do biến đổi khí hậu.
  • C. Bảo vệ hệ sinh thái san hô nhạy cảm khỏi tác động của du khách và hoạt động khai thác.
  • D. Khó khăn trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông.

Câu 6: Về mặt địa chiến lược, vị trí của Biển Đông mang lại lợi thế quan trọng nào cho Việt Nam trong quan hệ quốc tế?

  • A. Dễ dàng tiếp cận các thị trường nội địa rộng lớn.
  • B. Có nguồn tài nguyên khoáng sản đồng nhất và dễ khai thác.
  • C. Biển Đông là vùng biển kín, ít chịu ảnh hưởng từ bên ngoài.
  • D. Nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế huyết mạch, tăng cường vai trò kết nối và hợp tác.

Câu 7: Để phát triển bền vững ngành nuôi trồng thủy sản ở vùng ven biển và hải đảo, giải pháp nào sau đây được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Tăng mật độ nuôi trồng để đạt sản lượng tối đa.
  • B. Ứng dụng công nghệ tiên tiến, kiểm soát dịch bệnh và bảo vệ môi trường nước nuôi.
  • C. Chỉ tập trung nuôi các loài có giá trị kinh tế cao.
  • D. Mở rộng diện tích nuôi trồng ra tất cả các khu vực ven biển.

Câu 8: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng đối với Việt Nam về mặt quốc phòng - an ninh vì:

  • A. Là nơi có trữ lượng dầu khí lớn nhất Biển Đông.
  • B. Chỉ có giá trị về mặt du lịch nghỉ dưỡng.
  • C. Là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, kiểm soát các tuyến hàng hải quan trọng.
  • D. Có nguồn nước ngọt dồi dào cho các hoạt động kinh tế.

Câu 9: Việc nghiên cứu khoa học biển, bao gồm cả nghiên cứu về địa chất, hải dương học và sinh vật biển, đóng góp như thế nào vào công cuộc bảo vệ chủ quyền và phát triển kinh tế biển?

  • A. Cung cấp bằng chứng khoa học và dữ liệu để khẳng định chủ quyền, đồng thời tìm kiếm, đánh giá và khai thác hiệu quả tài nguyên.
  • B. Chỉ có ý nghĩa trong việc dự báo thời tiết trên biển.
  • C. Chủ yếu phục vụ cho ngành công nghiệp quốc phòng.
  • D. Giúp xác định các khu vực cấm đánh bắt hải sản.

Câu 10: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc phát triển bền vững kinh tế biển của Việt Nam trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu là:

  • A. Thiếu vốn đầu tư vào các ngành kinh tế biển.
  • B. Nguồn lao động có trình độ cao trong ngành biển còn hạn chế.
  • C. Sự cạnh tranh từ các nước trong khu vực.
  • D. Tăng tần suất và cường độ bão, nước biển dâng, xâm nhập mặn ảnh hưởng đến cơ sở hạ tầng và sản xuất ven biển.

Câu 11: Hoạt động du lịch biển đảo ở Việt Nam ngày càng phát triển, thu hút lượng lớn du khách. Để loại hình du lịch này thực sự bền vững, cần chú trọng nhất đến giải pháp nào?

  • A. Kết hợp phát triển du lịch với bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và văn hóa bản địa.
  • B. Xây dựng thật nhiều khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • C. Giảm giá vé tham quan để thu hút đông du khách.
  • D. Chỉ tập trung quảng bá các bãi tắm nổi tiếng.

Câu 12: Tình huống: Một tàu cá Việt Nam đang hoạt động trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam thì gặp sự cố kỹ thuật. Lực lượng nào của Việt Nam có trách nhiệm chính trong việc hỗ trợ và bảo vệ tàu cá này?

  • A. Lực lượng Biên phòng trên bộ.
  • B. Lực lượng Hải quân chỉ hoạt động ở vùng lãnh hải.
  • C. Các lực lượng thực thi pháp luật trên biển như Cảnh sát biển, Kiểm ngư, Hải quân (khi cần thiết).
  • D. Chỉ có các tàu cứu hộ dân sự.

Câu 13: Ý nghĩa kinh tế quan trọng nhất của Biển Đông đối với Việt Nam, xét trên quy mô và đóng góp vào GDP quốc gia, là:

  • A. Phát triển nghề làm muối truyền thống.
  • B. Khai thác năng lượng thủy triều.
  • C. Phát triển du lịch mạo hiểm.
  • D. Khai thác dầu khí và thủy sản.

Câu 14: Việc xây dựng và củng cố hạ tầng trên các đảo, đặc biệt là các đảo xa bờ như ở Trường Sa, có tác động kép như thế nào đến mục tiêu phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh?

  • A. Chỉ phục vụ mục đích quân sự, không có ý nghĩa kinh tế.
  • B. Tạo điều kiện cho dân sinh, phát triển kinh tế (hậu cần nghề cá, du lịch), đồng thời tăng cường khả năng phòng thủ, kiểm soát biển.
  • C. Làm suy giảm nguồn lợi thủy sản quanh đảo.
  • D. Chỉ thu hút khách du lịch quốc tế, không có lợi cho người dân địa phương.

Câu 15: So với vùng biển ven bờ, việc khai thác tài nguyên ở vùng biển xa bờ (thuộc EEZ và thềm lục địa) thường đối mặt với những thách thức kỹ thuật và chi phí cao hơn. Điều này chủ yếu liên quan đến:

  • A. Khoảng cách địa lý đến đất liền ngắn.
  • B. Điều kiện thời tiết luôn ổn định.
  • C. Độ sâu mực nước lớn, điều kiện tự nhiên phức tạp và cần công nghệ hiện đại.
  • D. Nguồn nhân lực dồi dào tại chỗ.

Câu 16: Một trong những biện pháp quan trọng để bảo vệ môi trường biển và phát triển bền vững ngành thủy sản là kiểm soát chặt chẽ hoạt động đánh bắt, đặc biệt là cấm sử dụng các phương tiện mang tính hủy diệt. Ví dụ nào sau đây là phương tiện/hoạt động mang tính hủy diệt cần cấm?

  • A. Sử dụng lưới rê tầng nổi.
  • B. Đánh bắt bằng câu vàng.
  • C. Nuôi trồng thủy sản trong lồng bè.
  • D. Sử dụng chất nổ hoặc xung điện để đánh bắt cá.

Câu 17: Tình huống: Một quốc gia láng giềng có những hành động vi phạm chủ quyền hoặc quyền chủ quyền của Việt Nam trên Biển Đông. Biện pháp đấu tranh nào sau đây được Việt Nam ưu tiên áp dụng theo đúng luật pháp quốc tế?

  • A. Sử dụng vũ lực ngay lập tức để đáp trả.
  • B. Kiên trì đấu tranh bằng biện pháp hòa bình, trên cơ sở luật pháp quốc tế, đặc biệt là UNCLOS 1982.
  • C. Phớt lờ các hành động vi phạm để tránh căng thẳng.
  • D. Đơn phương tuyên bố chủ quyền toàn bộ Biển Đông.

Câu 18: Ngành kinh tế biển nào sau đây có tiềm năng lớn để phát triển ở các khu vực đảo xa bờ, góp phần cải thiện đời sống người dân và hỗ trợ công tác quốc phòng?

  • A. Dịch vụ hậu cần nghề cá và du lịch sinh thái (nếu điều kiện cho phép).
  • B. Trồng lúa nước.
  • C. Chăn nuôi gia súc quy mô lớn.
  • D. Sản xuất công nghiệp nặng.

Câu 19: Việc bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam không chỉ là nhiệm vụ của các lực lượng vũ trang mà còn là trách nhiệm của toàn dân. Người dân, đặc biệt là ngư dân, tham gia vào công cuộc này bằng cách nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc đánh bắt sao cho đạt sản lượng cao nhất.
  • B. Tránh xa các khu vực có tranh chấp để đảm bảo an toàn tuyệt đối.
  • C. Tham gia đánh bắt xa bờ hợp pháp, cung cấp thông tin về tình hình trên biển cho các lực lượng chức năng và khẳng định sự hiện diện của Việt Nam.
  • D. Chỉ tham gia các hoạt động du lịch trên biển.

Câu 20: Biển Đông có vai trò quan trọng như một hành lang giao thông hàng hải quốc tế. Điều này mang lại lợi ích kinh tế nào cho Việt Nam?

  • A. Giảm thiểu nhu cầu phát triển đường bộ nội địa.
  • B. Thuận lợi cho việc xuất khẩu nông sản sang các nước Châu Phi.
  • C. Tăng cường khả năng tự cung tự cấp về mọi mặt hàng.
  • D. Phát triển mạnh các dịch vụ hàng hải, cảng biển, vận tải biển và logistics.

Câu 21: Công tác cứu hộ, cứu nạn trên biển là một phần quan trọng trong việc đảm bảo an ninh, an toàn và phát triển kinh tế biển. Việc thiết lập các trung tâm tìm kiếm cứu nạn trên các đảo có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ nhằm mục đích thu phí các tàu thuyền đi qua.
  • B. Tăng khả năng ứng phó với các sự cố trên biển, bảo vệ tính mạng, tài sản của người dân và tàu thuyền hoạt động trên biển.
  • C. Phục vụ mục đích quân sự thuần túy.
  • D. Hỗ trợ phát triển nông nghiệp trên đảo.

Câu 22: Vùng biển và thềm lục địa Việt Nam ở Biển Đông có tiềm năng lớn về tài nguyên năng lượng, đặc biệt là dầu khí. Hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí ở Biển Đông đặt ra thách thức lớn nhất nào về môi trường?

  • A. Thiếu nguồn nước ngọt cho hoạt động khai thác.
  • B. Nguy cơ bị tấn công bởi các loài sinh vật biển.
  • C. Nguy cơ ô nhiễm môi trường biển do sự cố tràn dầu.
  • D. Khó khăn trong việc tìm kiếm nguồn lao động địa phương.

Câu 23: Một trong những lợi thế tự nhiên quan trọng cho phát triển du lịch biển ở Việt Nam là sự đa dạng của các loại hình địa hình ven biển và hải đảo. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ lợi thế này?

  • A. Có nhiều bãi cát đẹp, vũng vịnh kín gió, các đảo lớn nhỏ và hệ sinh thái rạn san hô.
  • B. Bờ biển chủ yếu là các vách đá dựng đứng.
  • C. Ít có sự khác biệt giữa các vùng biển Bắc, Trung, Nam.
  • D. Chủ yếu là địa hình đầm lầy ngập mặn.

Câu 24: Để tăng cường hiệu quả quản lý và bảo vệ nguồn lợi thủy sản, Việt Nam đã và đang áp dụng nhiều biện pháp. Biện pháp nào sau đây thuộc về quản lý dựa trên cộng đồng và nâng cao nhận thức?

  • A. Đầu tư mua sắm tàu tuần tra cỡ lớn.
  • B. Xây dựng thêm các cảng cá hiện đại.
  • C. Thiết lập các khu bảo tồn biển nghiêm ngặt, cấm mọi hoạt động khai thác.
  • D. Tổ chức các lớp tập huấn về kỹ năng đánh bắt bền vững và phổ biến pháp luật biển cho ngư dân.

Câu 25: Việc kết hợp phát triển kinh tế biển với đảm bảo quốc phòng an ninh là chủ trương xuyên suốt của Việt Nam. Điều này thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Xây dựng các khu kinh tế, đô thị biển gắn với các căn cứ hậu cần, kỹ thuật cho lực lượng vũ trang.
  • B. Chỉ tập trung phát triển du lịch mà bỏ qua các ngành kinh tế khác.
  • C. Đóng cửa các cảng biển khi có căng thẳng trên biển.
  • D. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi các đảo.

Câu 26: Tình huống: Một vùng biển ven bờ đang chịu ảnh hưởng nặng nề của hiện tượng sạt lở. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này có thể là sự kết hợp của yếu tố tự nhiên và hoạt động con người. Yếu tố nào sau đây do hoạt động con người gây ra, làm trầm trọng thêm tình trạng sạt lở?

  • A. Hoạt động nuôi trồng thủy sản trên biển.
  • B. Khai thác cát trái phép tại các cửa sông và ven biển.
  • C. Phát triển rừng ngập mặn ven biển.
  • D. Xây dựng các khu du lịch sinh thái.

Câu 27: Ý nghĩa chiến lược của Biển Đông đối với an ninh năng lượng toàn cầu thể hiện rõ nhất qua:

  • A. Biển Đông là nơi sản xuất ra lượng điện năng lớn nhất thế giới.
  • B. Tất cả các quốc gia trên thế giới đều có trữ lượng dầu khí ở Biển Đông.
  • C. Các tuyến đường vận chuyển dầu mỏ và khí tự nhiên từ Trung Đông và Châu Phi đi Đông Á chủ yếu đi qua Biển Đông.
  • D. Biển Đông có tiềm năng lớn về năng lượng hạt nhân.

Câu 28: Để khẳng định và bảo vệ chủ quyền quốc gia trên Biển Đông một cách hiệu quả, Việt Nam cần kết hợp nhiều giải pháp. Giải pháp nào sau đây mang tính tổng hợp, bao gồm cả kinh tế, pháp lý và ngoại giao?

  • A. Đẩy mạnh phát triển kinh tế biển bền vững, tăng cường năng lực thực thi pháp luật trên biển, và thúc đẩy hợp tác quốc tế trên cơ sở luật pháp quốc tế.
  • B. Chỉ tập trung tăng cường sức mạnh quân sự.
  • C. Chỉ dựa vào sự hỗ trợ của các nước lớn.
  • D. Hạn chế mọi hoạt động kinh tế và đi lại trên Biển Đông.

Câu 29: Tình huống: Một khu vực rạn san hô quan trọng gần bờ biển Việt Nam đang có dấu hiệu bị tẩy trắng và suy thoái nghiêm trọng. Hoạt động kinh tế nào sau đây có khả năng gây ra tác động tiêu cực trực tiếp hoặc gián tiếp lớn nhất đến hệ sinh thái nhạy cảm này?

  • A. Hoạt động làm muối trên bờ.
  • B. Ô nhiễm từ các hoạt động du lịch, nuôi trồng thủy sản mật độ cao hoặc nước thải công nghiệp chưa xử lý.
  • C. Khai thác dầu khí ở ngoài khơi xa.
  • D. Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng nhất mối quan hệ giữa phát triển kinh tế biển và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông?

  • A. Phát triển kinh tế biển là mục tiêu duy nhất, quốc phòng an ninh chỉ là thứ yếu.
  • B. Quốc phòng an ninh là ưu tiên tuyệt đối, có thể hy sinh phát triển kinh tế.
  • C. Hai lĩnh vực này hoàn toàn tách biệt, không liên quan đến nhau.
  • D. Phát triển kinh tế biển vững mạnh là nền tảng vật chất để tăng cường quốc phòng an ninh; ngược lại, quốc phòng an ninh vững chắc là điều kiện tiên quyết để phát triển kinh tế biển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Việc phát triển các cảng nước sâu dọc bờ biển Việt Nam, đặc biệt là ở khu vực Biển Đông, chủ yếu nhằm mục đích kinh tế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Tài nguyên sinh vật biển của Việt Nam ở Biển Đông được đánh giá là phong phú và đa dạng chủ yếu do yếu tố tự nhiên nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982), vùng đặc quyền kinh tế (EEZ) của một quốc gia ven biển có chiều rộng tối đa là bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Việc đẩy mạnh khai thác hải sản xa bờ ở Biển Đông không chỉ mang lại hiệu quả kinh tế mà còn có ý nghĩa quan trọng về mặt quốc phòng - an ninh. Ý nghĩa đó là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Tình huống: Một doanh nghiệp du lịch muốn phát triển loại hình du lịch lặn biển và khám phá hệ sinh thái san hô tại một hòn đảo thuộc vùng biển Việt Nam. Thách thức lớn nhất về môi trường mà doanh nghiệp này cần đặc biệt quan tâm để đảm bảo phát triển bền vững là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Về mặt địa chiến lược, vị trí của Biển Đông mang lại lợi thế quan trọng nào cho Việt Nam trong quan hệ quốc tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Để phát triển bền vững ngành nuôi trồng thủy sản ở vùng ven biển và hải đảo, giải pháp nào sau đây được ưu tiên hàng đầu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng đối với Việt Nam về mặt quốc phòng - an ninh vì:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Việc nghiên cứu khoa học biển, bao gồm cả nghiên cứu về địa chất, hải dương học và sinh vật biển, đóng góp như thế nào vào công cuộc bảo vệ chủ quyền và phát triển kinh tế biển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc phát triển bền vững kinh tế biển của Việt Nam trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Hoạt động du lịch biển đảo ở Việt Nam ngày càng phát triển, thu hút lượng lớn du khách. Để loại hình du lịch này thực sự bền vững, cần chú trọng nhất đến giải pháp nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Tình huống: Một tàu cá Việt Nam đang hoạt động trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam thì gặp sự cố kỹ thuật. Lực lượng nào của Việt Nam có trách nhiệm chính trong việc hỗ trợ và bảo vệ tàu cá này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Ý nghĩa kinh tế quan trọng nhất của Biển Đông đối với Việt Nam, xét trên quy mô và đóng góp vào GDP quốc gia, là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Việc xây dựng và củng cố hạ tầng trên các đảo, đặc biệt là các đảo xa bờ như ở Trường Sa, có tác động kép như thế nào đến mục tiêu phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: So với vùng biển ven bờ, việc khai thác tài nguyên ở vùng biển xa bờ (thuộc EEZ và thềm lục địa) thường đối mặt với những thách thức kỹ thuật và chi phí cao hơn. Điều này chủ yếu liên quan đến:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Một trong những biện pháp quan trọng để bảo vệ môi trường biển và phát triển bền vững ngành thủy sản là kiểm soát chặt chẽ hoạt động đánh bắt, đặc biệt là cấm sử dụng các phương tiện mang tính hủy diệt. Ví dụ nào sau đây là phương tiện/hoạt động mang tính hủy diệt cần cấm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Tình huống: Một quốc gia láng giềng có những hành động vi phạm chủ quyền hoặc quyền chủ quyền của Việt Nam trên Biển Đông. Biện pháp đấu tranh nào sau đây được Việt Nam ưu tiên áp dụng theo đúng luật pháp quốc tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Ngành kinh tế biển nào sau đây có tiềm năng lớn để phát triển ở các khu vực đảo xa bờ, góp phần cải thiện đời sống người dân và hỗ trợ công tác quốc phòng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Việc bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam không chỉ là nhiệm vụ của các lực lượng vũ trang mà còn là trách nhiệm của toàn dân. Người dân, đặc biệt là ngư dân, tham gia vào công cuộc này bằng cách nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Biển Đông có vai trò quan trọng như một hành lang giao thông hàng hải quốc tế. Điều này mang lại lợi ích kinh tế nào cho Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Công tác cứu hộ, cứu nạn trên biển là một phần quan trọng trong việc đảm bảo an ninh, an toàn và phát triển kinh tế biển. Việc thiết lập các trung tâm tìm kiếm cứu nạn trên các đảo có ý nghĩa gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Vùng biển và thềm lục địa Việt Nam ở Biển Đông có tiềm năng lớn về tài nguyên năng lượng, đặc biệt là dầu khí. Hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí ở Biển Đông đặt ra thách thức lớn nhất nào về môi trường?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Một trong những lợi thế tự nhiên quan trọng cho phát triển du lịch biển ở Việt Nam là sự đa dạng của các loại hình địa hình ven biển và hải đảo. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ lợi thế này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Để tăng cường hiệu quả quản lý và bảo vệ nguồn lợi thủy sản, Việt Nam đã và đang áp dụng nhiều biện pháp. Biện pháp nào sau đây thuộc về quản lý dựa trên cộng đồng và nâng cao nhận thức?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Việc kết hợp phát triển kinh tế biển với đảm bảo quốc phòng an ninh là chủ trương xuyên suốt của Việt Nam. Điều này thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Tình huống: Một vùng biển ven bờ đang chịu ảnh hưởng nặng nề của hiện tượng sạt lở. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này có thể là sự kết hợp của yếu tố tự nhiên và hoạt động con người. Yếu tố nào sau đây do hoạt động con người gây ra, làm trầm trọng thêm tình trạng sạt lở?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Ý nghĩa chiến lược của Biển Đông đối với an ninh năng lượng toàn cầu thể hiện rõ nhất qua:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Để khẳng định và bảo vệ chủ quyền quốc gia trên Biển Đông một cách hiệu quả, Việt Nam cần kết hợp nhiều giải pháp. Giải pháp nào sau đây mang tính tổng hợp, bao gồm cả kinh tế, pháp lý và ngoại giao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Tình huống: Một khu vực rạn san hô quan trọng gần bờ biển Việt Nam đang có dấu hiệu bị tẩy trắng và suy thoái nghiêm trọng. Hoạt động kinh tế nào sau đây có khả năng gây ra tác động tiêu cực trực tiếp hoặc gián tiếp lớn nhất đến hệ sinh thái nhạy cảm này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng nhất mối quan hệ giữa phát triển kinh tế biển và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích ý nghĩa chiến lược về vị trí địa lý của Biển Đông đối với Việt Nam và khu vực Đông Nam Á.

  • A. Là vùng biển kín, ít chịu ảnh hưởng của các tuyến hàng hải quốc tế lớn.
  • B. Chỉ có giá trị về tài nguyên khoáng sản, không quan trọng về giao thông.
  • C. Nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng, kết nối Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
  • D. Chủ yếu là vùng biển nông, không thuận lợi cho tàu lớn qua lại.

Câu 2: Đánh giá tác động chính của đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở Biển Đông đến hoạt động kinh tế biển của Việt Nam.

  • A. Làm tăng cường độ mặn của nước biển, gây khó khăn cho nuôi trồng thủy sản.
  • B. Giảm thiểu sự đa dạng sinh học do nhiệt độ nước biển cao quanh năm.
  • C. Tạo ra các dòng chảy cố định, thuận lợi cho giao thông vận tải biển.
  • D. Gây ra các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, áp thấp nhiệt đới, ảnh hưởng lớn đến khai thác và an toàn hoạt động trên biển.

Câu 3: So sánh tiềm năng phát triển du lịch biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long dựa trên đặc điểm tự nhiên và kinh tế.

  • A. Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều bãi biển đẹp, khí hậu khô hạn thuận lợi hơn Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều đảo lớn.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ có bờ biển dài, nhiều bãi tắm đẹp, khí hậu nắng nhiều; Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh du lịch sông nước, miệt vườn kết hợp du lịch biển đảo nhưng bờ biển thường bị sạt lở.
  • C. Cả hai vùng đều có tiềm năng du lịch biển ngang nhau do đều có đường bờ biển dài.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế hơn nhờ hệ thống sông ngòi dày đặc kết nối với biển.

Câu 4: Giải thích tại sao khai thác dầu khí là ngành kinh tế biển mũi nhọn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế và an ninh năng lượng của Việt Nam.

  • A. Dầu khí là nguồn năng lượng hóa thạch chính, đóng góp lớn vào GDP, nguồn thu ngân sách và đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.
  • B. Trữ lượng dầu khí ở Biển Đông rất nhỏ, chỉ đủ phục vụ nhu cầu trong nước.
  • C. Khai thác dầu khí chỉ tạo ra việc làm cho một số ít người lao động trình độ cao.
  • D. Ngành này ít chịu tác động của biến động giá cả trên thị trường thế giới.

Câu 5: Phân tích mối liên hệ giữa hoạt động đánh bắt xa bờ và việc bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền của Việt Nam trên Biển Đông.

  • A. Đánh bắt xa bờ chỉ tập trung khai thác tài nguyên, không liên quan đến vấn đề chủ quyền.
  • B. Hoạt động đánh bắt xa bờ làm giảm khả năng giám sát và bảo vệ chủ quyền của lực lượng chức năng.
  • C. Các tàu cá hoạt động ở vùng biển xa chỉ mang tính chất kinh tế đơn thuần.
  • D. Sự hiện diện thường xuyên của tàu cá Việt Nam tại các ngư trường truyền thống góp phần khẳng định và thực thi quyền chủ quyền trên biển.

Câu 6: Đánh giá thách thức lớn nhất về môi trường mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình phát triển kinh tế biển hiện nay.

  • A. Thiếu nguồn nước ngọt cho các hoạt động sản xuất trên đảo.
  • B. Sự phong phú quá mức của các loài sinh vật biển gây mất cân bằng hệ sinh thái.
  • C. Ô nhiễm môi trường từ chất thải sinh hoạt, công nghiệp, du lịch và hoạt động hàng hải; suy giảm đa dạng sinh học và tài nguyên hải sản do khai thác quá mức.
  • D. Sự gia tăng diện tích rừng ngập mặn ven biển.

Câu 7: Tại sao việc phát triển hệ thống cảng biển nước sâu ở Việt Nam lại có ý nghĩa quan trọng trong việc hội nhập kinh tế quốc tế và phát triển kinh tế vùng ven biển?

  • A. Thuận lợi cho việc tiếp nhận các tàu vận tải lớn, giảm chi phí logistics, thúc đẩy xuất nhập khẩu và tạo động lực phát triển công nghiệp, dịch vụ hậu cần cảng tại các vùng ven biển.
  • B. Chủ yếu phục vụ nhu cầu vận tải nội địa giữa các tỉnh ven biển.
  • C. Chỉ quan trọng đối với việc vận chuyển hàng hóa phục vụ ngành du lịch biển.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường biển nghiêm trọng do hoạt động của tàu thuyền lớn.

Câu 8: Nêu một giải pháp hiệu quả để giải quyết tình trạng suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ của Việt Nam.

  • A. Đẩy mạnh hơn nữa việc sử dụng các ngư cụ có tính hủy diệt để tăng năng suất đánh bắt.
  • B. Khuyến khích ngư dân chuyển hoàn toàn sang nuôi trồng thủy sản.
  • C. Mở rộng diện tích khai thác ở vùng biển ven bờ.
  • D. Thực hiện các biện pháp quản lý bền vững như quy định mùa vụ, kích thước mắt lưới, hạn chế số lượng tàu thuyền, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ và bảo tồn các khu vực sinh sản.

Câu 9: Phân tích vai trò của các đảo và quần đảo trong Biển Đông đối với việc thiết lập vành đai phòng thủ quốc gia trên biển.

  • A. Các đảo chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế, không có giá trị phòng thủ.
  • B. Là các tiền đồn, căn cứ quan trọng để kiểm soát vùng biển, vùng trời, giám sát hoạt động trên biển và phòng thủ từ xa.
  • C. Việc đồn trú trên đảo làm phân tán lực lượng quốc phòng.
  • D. Các đảo quá nhỏ và xa đất liền nên không có ý nghĩa chiến lược về quân sự.

Câu 10: Đánh giá tầm quan trọng của việc phát triển kinh tế bền vững gắn với bảo vệ môi trường biển đối với sự phát triển lâu dài của Việt Nam.

  • A. Đảm bảo nguồn tài nguyên biển được sử dụng hiệu quả cho các thế hệ hiện tại và tương lai, duy trì cân bằng sinh thái, giảm thiểu thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.
  • B. Chỉ có lợi cho ngành du lịch, không ảnh hưởng đến các ngành kinh tế biển khác.
  • C. Làm chậm tốc độ tăng trưởng kinh tế do phải đầu tư cho bảo vệ môi trường.
  • D. Không cần thiết vì tài nguyên biển là vô tận.

Câu 11: Giả sử bạn là nhà quy hoạch du lịch. Dựa vào đặc điểm của Biển Đông và các đảo, quần đảo Việt Nam, bạn sẽ ưu tiên phát triển loại hình du lịch nào để thu hút khách quốc tế và đảm bảo tính bền vững?

  • A. Du lịch mạo hiểm khám phá các rạn san hô chưa được khảo sát.
  • B. Du lịch nghỉ dưỡng cao cấp trên các đảo nhỏ chưa có hạ tầng.
  • C. Du lịch sinh thái biển đảo, du lịch văn hóa cộng đồng kết hợp trải nghiệm nghề cá truyền thống và bảo tồn đa dạng sinh học.
  • D. Du lịch tham quan các giàn khoan dầu khí ngoài khơi.

Câu 12: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng sạt lở bờ biển ở nhiều khu vực ven biển Việt Nam, đặc biệt là ở miền Trung.

  • A. Do số lượng tàu thuyền neo đậu gần bờ quá nhiều.
  • B. Chủ yếu do hoạt động nuôi trồng thủy sản ven bờ.
  • C. Do nhiệt độ nước biển tăng lên liên tục.
  • D. Kết hợp tác động của sóng, dòng chảy ven bờ mạnh, khai thác cát bừa bãi, xây dựng công trình ven biển thiếu quy hoạch và ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.

Câu 13: Đánh giá ý nghĩa của việc phát triển kinh tế biển đối với việc cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của cư dân vùng ven biển và hải đảo.

  • A. Tạo việc làm, tăng thu nhập, nâng cao trình độ dân trí, cải thiện cơ sở hạ tầng xã hội (trường học, bệnh viện) và tiếp cận các dịch vụ công cộng tốt hơn.
  • B. Chủ yếu làm giàu cho các doanh nghiệp lớn, ít tác động đến đời sống người dân địa phương.
  • C. Gây ra nhiều vấn đề xã hội như di dân, mất an ninh trật tự.
  • D. Chỉ giúp cải thiện đời sống của ngư dân, không ảnh hưởng đến các nhóm dân cư khác.

Câu 14: Tại sao việc bảo vệ môi trường biển và các hệ sinh thái biển (như rạn san hô, rừng ngập mặn) lại có vai trò quan trọng đối với ngành thủy sản và du lịch biển?

  • A. Các hệ sinh thái này không liên quan trực tiếp đến nguồn lợi thủy sản hay cảnh quan du lịch.
  • B. Chúng là nơi sinh sản, trú ngụ và kiếm ăn của nhiều loài thủy sản, đồng thời tạo nên cảnh quan độc đáo thu hút khách du lịch, bảo vệ bờ biển khỏi xói lở.
  • C. Việc bảo vệ chỉ tốn kém chi phí mà không mang lại lợi ích kinh tế rõ ràng.
  • D. Ngành thủy sản và du lịch chỉ phụ thuộc vào số lượng tàu thuyền và cơ sở vật chất.

Câu 15: Phân tích ý nghĩa kinh tế của việc phát triển ngành vận tải biển và dịch vụ hàng hải tại Việt Nam.

  • A. Chỉ phục vụ cho việc chuyên chở nguyên liệu thô từ đất liền ra đảo.
  • B. Là ngành ít đóng góp vào GDP quốc gia.
  • C. Chủ yếu là hoạt động của các tàu nhỏ ven bờ.
  • D. Đóng vai trò huyết mạch trong giao thương quốc tế, vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn với chi phí thấp, thúc đẩy thương mại, dịch vụ logistics và liên kết các vùng kinh tế trong nước.

Câu 16: Giả sử bạn là cố vấn cho chính phủ về phát triển bền vững kinh tế biển. Bạn sẽ đề xuất giải pháp nào để cân bằng giữa mục tiêu tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường tại một khu vực ven biển đang phát triển mạnh về du lịch và nuôi trồng thủy sản?

  • A. Ưu tiên tối đa tăng trưởng du lịch và nuôi trồng, xem xét vấn đề môi trường sau.
  • B. Ngừng hoàn toàn các hoạt động du lịch và nuôi trồng để bảo vệ môi trường.
  • C. Áp dụng quy hoạch tổng thể bền vững, kiểm soát chặt chẽ nguồn thải, phát triển du lịch sinh thái, nuôi trồng thủy sản công nghệ cao thân thiện với môi trường và nâng cao nhận thức cộng đồng.
  • D. Chỉ tập trung xử lý ô nhiễm khi đã xảy ra sự cố nghiêm trọng.

Câu 17: Phân tích tầm quan trọng của Biển Đông đối với an ninh năng lượng của Việt Nam, đặc biệt liên quan đến tài nguyên dầu khí.

  • A. Biển Đông chứa trữ lượng dầu khí đáng kể, là nguồn cung cấp năng lượng chính cho sản xuất và tiêu dùng, giảm sự phụ thuộc vào nhập khẩu năng lượng.
  • B. Tài nguyên dầu khí ở Biển Đông chủ yếu đã cạn kiệt.
  • C. Việc khai thác dầu khí trên biển không ảnh hưởng đến an ninh năng lượng quốc gia.
  • D. An ninh năng lượng của Việt Nam chỉ phụ thuộc vào nguồn năng lượng tái tạo.

Câu 18: So sánh vai trò của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa đối với quốc phòng - an ninh và phát triển kinh tế của Việt Nam.

  • A. Hoàng Sa chỉ quan trọng về kinh tế, Trường Sa chỉ quan trọng về an ninh.
  • B. Cả hai quần đảo đều có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng về quốc phòng - an ninh và tiềm năng phát triển kinh tế (ngư trường, du lịch, nghiên cứu khoa học).
  • C. Hai quần đảo này chỉ có ý nghĩa về mặt lịch sử, không còn quan trọng hiện tại.
  • D. Trường Sa có ý nghĩa hơn Hoàng Sa về mọi mặt.

Câu 19: Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, cường độ bão mạnh hơn) đến các hoạt động kinh tế và đời sống dân cư vùng ven biển Việt Nam.

  • A. Biến đổi khí hậu chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ nước biển, không tác động đến kinh tế hay dân cư.
  • B. Làm tăng diện tích đất liền ven biển, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến ngành du lịch biển.
  • D. Gây ngập lụt, sạt lở bờ biển, xâm nhập mặn, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp, thủy sản, du lịch, cơ sở hạ tầng và buộc người dân phải di dời hoặc thích ứng.

Câu 20: Phân tích vai trò của khoa học và công nghệ trong việc phát triển bền vững kinh tế biển của Việt Nam.

  • A. Ứng dụng công nghệ giúp nâng cao năng suất, chất lượng trong khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy sản; phát triển năng lượng tái tạo từ biển; giám sát môi trường; dự báo thiên tai và nâng cao hiệu quả quản lý tài nguyên biển.
  • B. Khoa học công nghệ chỉ cần thiết cho ngành khai thác dầu khí.
  • C. Việc ứng dụng công nghệ làm tăng chi phí sản xuất, giảm khả năng cạnh tranh.
  • D. Phát triển kinh tế biển chủ yếu dựa vào kinh nghiệm truyền thống, ít cần đến khoa học công nghệ.

Câu 21: Đánh giá tầm quan trọng của việc hợp tác quốc tế trong quản lý và sử dụng Biển Đông đối với Việt Nam.

  • A. Hợp tác quốc tế làm phức tạp thêm tình hình tranh chấp trên Biển Đông.
  • B. Việt Nam có thể tự giải quyết các vấn đề trên Biển Đông mà không cần hợp tác quốc tế.
  • C. Hợp tác giúp giải quyết các vấn đề xuyên quốc gia như ô nhiễm môi trường, tội phạm trên biển, tìm kiếm cứu nạn; tăng cường hiểu biết, xây dựng lòng tin và thúc đẩy giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình trên cơ sở luật pháp quốc tế.
  • D. Hợp tác quốc tế chỉ mang lại lợi ích cho các nước lớn.

Câu 22: Phân tích ảnh hưởng của Biển Đông đến sự hình thành và phát triển các ngành nghề truyền thống ven biển Việt Nam (ví dụ: làm muối, làm nước mắm).

  • A. Nguồn nước biển có độ mặn phù hợp, khí hậu nắng nóng (đặc biệt ở Duyên hải Nam Trung Bộ) là điều kiện tự nhiên quan trọng cho nghề làm muối; nguồn lợi hải sản phong phú cung cấp nguyên liệu cho nghề làm nước mắm.
  • B. Các ngành nghề này không liên quan đến đặc điểm tự nhiên của Biển Đông.
  • C. Biển Đông chỉ cung cấp nguyên liệu, điều kiện khí hậu không quan trọng.
  • D. Các ngành nghề này đang suy tàn và không còn ý nghĩa kinh tế.

Câu 23: Đánh giá thách thức về an ninh phi truyền thống mà Việt Nam phải đối mặt trên Biển Đông (ngoài tranh chấp chủ quyền).

  • A. Chỉ có thách thức duy nhất là tranh chấp chủ quyền lãnh thổ.
  • B. Các vấn đề an ninh phi truyền thống chỉ xảy ra ở các vùng biển xa, không ảnh hưởng đến Việt Nam.
  • C. Thách thức chính là thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao cho các ngành kinh tế biển.
  • D. Bao gồm ô nhiễm môi trường biển, tội phạm trên biển (cướp biển, buôn lậu), đánh bắt cá trái phép, biến đổi khí hậu và an ninh hàng hải.

Câu 24: Tại sao việc xây dựng và phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội trên các đảo và quần đảo có ý nghĩa kép đối với Việt Nam?

  • A. Vừa cải thiện đời sống cho cư dân trên đảo, tạo điều kiện phát triển kinh tế (du lịch, hậu cần nghề cá), vừa tăng cường khả năng phòng thủ, giám sát và thực thi pháp luật trên biển, góp phần bảo vệ chủ quyền.
  • B. Chỉ phục vụ mục đích quân sự, không có ý nghĩa kinh tế.
  • C. Làm tăng chi phí quản lý và bảo vệ các đảo.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt du lịch, không liên quan đến an ninh quốc phòng.

Câu 25: Phân tích vai trò của hệ thống pháp luật quốc gia và quốc tế (như UNCLOS 1982) trong việc quản lý và sử dụng bền vững Biển Đông.

  • A. Pháp luật không có vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề trên biển.
  • B. Cung cấp khuôn khổ pháp lý để xác định quyền và nghĩa vụ của các quốc gia ven biển, phân định các vùng biển, quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và giải quyết tranh chấp một cách hòa bình.
  • C. UNCLOS 1982 chỉ áp dụng cho các nước phát triển.
  • D. Hệ thống pháp luật chỉ liên quan đến vấn đề đánh bắt cá.

Câu 26: Đánh giá tác động của hoạt động du lịch biển ồ ạt, thiếu kiểm soát đến môi trường và văn hóa địa phương tại một số điểm nóng du lịch ven biển Việt Nam.

  • A. Chỉ mang lại lợi ích kinh tế, không gây tác động tiêu cực.
  • B. Làm tăng cường sự đa dạng sinh học biển.
  • C. Gây ô nhiễm rác thải, nước thải; phá hủy rạn san hô, hệ sinh thái ven bờ; làm biến đổi cấu trúc xã hội, suy thoái các giá trị văn hóa truyền thống và gây áp lực lên hạ tầng địa phương.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến môi trường trên đất liền, không tác động đến môi trường biển.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển nguồn năng lượng tái tạo từ biển (như điện gió ngoài khơi, năng lượng sóng) đối với tương lai năng lượng của Việt Nam.

  • A. Giúp đa dạng hóa nguồn cung năng lượng, giảm phụ thuộc vào năng lượng hóa thạch, giảm phát thải khí nhà kính, góp phần bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
  • B. Nguồn năng lượng tái tạo từ biển không đáng kể, không thể thay thế năng lượng hóa thạch.
  • C. Chi phí đầu tư quá cao, không khả thi về mặt kinh tế.
  • D. Việc lắp đặt các thiết bị năng lượng tái tạo gây cản trở giao thông hàng hải.

Câu 28: Đánh giá vai trò của cộng đồng ngư dân trong việc bảo vệ môi trường biển và tham gia giữ vững chủ quyền trên các vùng biển xa.

  • A. Ngư dân chỉ tập trung vào khai thác, không có vai trò trong bảo vệ môi trường hay chủ quyền.
  • B. Hoạt động của ngư dân thường gây hại cho môi trường biển.
  • C. Việc bảo vệ chủ quyền là trách nhiệm của lực lượng quân sự.
  • D. Ngư dân là lực lượng quan trọng trực tiếp bám biển, phát hiện các hành vi vi phạm, cung cấp thông tin và góp phần giám sát, bảo vệ môi trường biển cũng như khẳng định sự hiện diện và thực thi quyền trên các vùng biển thuộc chủ quyền Việt Nam.

Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa phát triển kinh tế biển và đảm bảo quốc phòng - an ninh trên Biển Đông. Tại sao hai yếu tố này phải luôn song hành?

  • A. Phát triển kinh tế biển tạo nguồn lực vật chất để củng cố quốc phòng - an ninh; ngược lại, quốc phòng - an ninh vững mạnh bảo vệ các hoạt động kinh tế trên biển, tạo môi trường hòa bình, ổn định cho phát triển.
  • B. Phát triển kinh tế biển không liên quan đến quốc phòng - an ninh.
  • C. Đảm bảo quốc phòng - an ninh là ưu tiên tuyệt đối, không cần quan tâm đến phát triển kinh tế.
  • D. Hai yếu tố này cạnh tranh nguồn lực của nhau.

Câu 30: Đánh giá tầm quan trọng của việc nâng cao nhận thức cộng đồng về vai trò, ý nghĩa của Biển Đông và các đảo, quần đảo đối với đất nước.

  • A. Nhận thức cộng đồng không ảnh hưởng đến vấn đề Biển Đông.
  • B. Chỉ cần nâng cao nhận thức cho lực lượng vũ trang.
  • C. Việc này chỉ gây thêm sự lo ngại trong dân chúng.
  • D. Giúp toàn dân hiểu rõ về chủ quyền, tiềm năng, thách thức; từ đó nâng cao ý thức trách nhiệm trong bảo vệ môi trường, tham gia phát triển kinh tế biển và góp phần củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong bảo vệ Tổ quốc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Phân tích ý nghĩa chiến lược về vị trí địa lý của Biển Đông đối với Việt Nam và khu vực Đông Nam Á.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Đánh giá tác động chính của đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở Biển Đông đến hoạt động kinh tế biển của Việt Nam.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: So sánh tiềm năng phát triển du lịch biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long dựa trên đặc điểm tự nhiên và kinh tế.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Giải thích tại sao khai thác dầu khí là ngành kinh tế biển mũi nhọn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế và an ninh năng lượng của Việt Nam.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Phân tích mối liên hệ giữa hoạt động đánh bắt xa bờ và việc bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền của Việt Nam trên Biển Đông.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Đánh giá thách thức lớn nhất về môi trường mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình phát triển kinh tế biển hiện nay.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Tại sao việc phát triển hệ thống cảng biển nước sâu ở Việt Nam lại có ý nghĩa quan trọng trong việc hội nhập kinh tế quốc tế và phát triển kinh tế vùng ven biển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Nêu một giải pháp hiệu quả để giải quyết tình trạng suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ của Việt Nam.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Phân tích vai trò của các đảo và quần đảo trong Biển Đông đối với việc thiết lập vành đai phòng thủ quốc gia trên biển.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Đánh giá tầm quan trọng của việc phát triển kinh tế bền vững gắn với bảo vệ môi trường biển đối với sự phát triển lâu dài của Việt Nam.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Giả sử bạn là nhà quy hoạch du lịch. Dựa vào đặc điểm của Biển Đông và các đảo, quần đảo Việt Nam, bạn sẽ ưu tiên phát triển loại hình du lịch nào để thu hút khách quốc tế và đảm bảo tính bền vững?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng sạt lở bờ biển ở nhiều khu vực ven biển Việt Nam, đặc biệt là ở miền Trung.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Đánh giá ý nghĩa của việc phát triển kinh tế biển đối với việc cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của cư dân vùng ven biển và hải đảo.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Tại sao việc bảo vệ môi trường biển và các hệ sinh thái biển (như rạn san hô, rừng ngập mặn) lại có vai trò quan trọng đối với ngành thủy sản và du lịch biển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Phân tích ý nghĩa kinh tế của việc phát triển ngành vận tải biển và dịch vụ hàng hải tại Việt Nam.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Giả sử bạn là cố vấn cho chính phủ về phát triển bền vững kinh tế biển. Bạn sẽ đề xuất giải pháp nào để cân bằng giữa mục tiêu tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường tại một khu vực ven biển đang phát triển mạnh về du lịch và nuôi trồng thủy sản?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Phân tích tầm quan trọng của Biển Đông đối với an ninh năng lượng của Việt Nam, đặc biệt liên quan đến tài nguyên dầu khí.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: So sánh vai trò của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa đối với quốc phòng - an ninh và phát triển kinh tế của Việt Nam.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, cường độ bão mạnh hơn) đến các hoạt động kinh tế và đời sống dân cư vùng ven biển Việt Nam.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Phân tích vai trò của khoa học và công nghệ trong việc phát triển bền vững kinh tế biển của Việt Nam.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Đánh giá tầm quan trọng của việc hợp tác quốc tế trong quản lý và sử dụng Biển Đông đối với Việt Nam.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Phân tích ảnh hưởng của Biển Đông đến sự hình thành và phát triển các ngành nghề truyền thống ven biển Việt Nam (ví dụ: làm muối, làm nước mắm).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Đánh giá thách thức về an ninh phi truyền thống mà Việt Nam phải đối mặt trên Biển Đông (ngoài tranh chấp chủ quyền).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Tại sao việc xây dựng và phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội trên các đảo và quần đảo có ý nghĩa kép đối với Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Phân tích vai trò của hệ thống pháp luật quốc gia và quốc tế (như UNCLOS 1982) trong việc quản lý và sử dụng bền vững Biển Đông.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Đánh giá tác động của hoạt động du lịch biển ồ ạt, thiếu kiểm soát đến môi trường và văn hóa địa phương tại một số điểm nóng du lịch ven biển Việt Nam.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển nguồn năng lượng tái tạo từ biển (như điện gió ngoài khơi, năng lượng sóng) đối với tương lai năng lượng của Việt Nam.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Đánh giá vai trò của cộng đồng ngư dân trong việc bảo vệ môi trường biển và tham gia giữ vững chủ quyền trên các vùng biển xa.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa phát triển kinh tế biển và đảm bảo quốc phòng - an ninh trên Biển Đông. Tại sao hai yếu tố này phải luôn song hành?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Đánh giá tầm quan trọng của việc nâng cao nhận thức cộng đồng về vai trò, ý nghĩa của Biển Đông và các đảo, quần đảo đối với đất nước.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí của Biển Đông mang lại lợi thế chiến lược quan trọng nhất cho Việt Nam trong việc phát triển kinh tế biển nào sau đây?

  • A. Nuôi trồng thủy sản quy mô lớn ven bờ.
  • B. Phát triển năng lượng điện gió ngoài khơi.
  • C. Khai thác tài nguyên khoáng sản đáy biển.
  • D. Phát triển mạnh vận tải biển và dịch vụ hàng hải quốc tế.

Câu 2: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ giữa phát triển kinh tế biển và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông?

  • A. Phát triển kinh tế biển bền vững là cơ sở vật chất để củng cố quốc phòng an ninh và ngược lại.
  • B. Chỉ cần tập trung phát triển kinh tế biển, quốc phòng an ninh sẽ tự động được đảm bảo.
  • C. Đảm bảo quốc phòng an ninh là ưu tiên hàng đầu, không cần quan tâm nhiều đến phát triển kinh tế biển.
  • D. Phát triển du lịch biển là hoạt động kinh tế duy nhất không liên quan đến quốc phòng an ninh.

Câu 3: Tài nguyên sinh vật biển ở vùng biển Việt Nam trên Biển Đông có đặc điểm nổi bật nào sau đây khiến việc quản lý khai thác gặp nhiều thách thức?

  • A. Chỉ tập trung ở vùng nước sâu, khó tiếp cận.
  • B. Thành phần loài nghèo nàn, giá trị kinh tế thấp.
  • C. Phân bố đa dạng ở nhiều tầng nước và khu vực, đòi hỏi phương thức khai thác khác nhau và dễ dẫn đến khai thác quá mức cục bộ.
  • D. Chủ yếu là các loài di cư, khó kiểm soát trữ lượng.

Câu 4: Phân tích ý nghĩa chiến lược về mặt quốc phòng an ninh của các đảo và quần đảo xa bờ (như Hoàng Sa, Trường Sa) đối với Việt Nam.

  • A. Chủ yếu cung cấp nguồn lợi thủy sản dồi dào cho ngư dân.
  • B. Là tiền đồn, điểm tựa để kiểm soát và bảo vệ vùng biển, thềm lục địa từ xa.
  • C. Chỉ có giá trị phục vụ nghiên cứu khoa học biển.
  • D. Là nơi lý tưởng để phát triển du lịch sinh thái quy mô lớn.

Câu 5: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây của Việt Nam trên Biển Đông được cho là có tiềm năng lớn để thúc đẩy hội nhập quốc tế và nâng cao vị thế địa chính trị?

  • A. Sản xuất muối thủ công.
  • B. Nuôi trồng hàu và nhuyễn thể ven bờ.
  • C. Khai thác cát xây dựng ở vùng cửa sông.
  • D. Phát triển hệ thống cảng biển nước sâu gắn với các tuyến hàng hải quốc tế.

Câu 6: Việc đẩy mạnh hoạt động đánh bắt hải sản xa bờ của ngư dân Việt Nam trên Biển Đông có ý nghĩa kép nào sau đây?

  • A. Giảm áp lực khai thác vùng biển ven bờ và góp phần khẳng định sự hiện diện, bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển.
  • B. Tăng sản lượng để xuất khẩu và thu hút khách du lịch đến tham quan.
  • C. Phát triển các loài thủy sản quý hiếm và tìm kiếm nguồn nước ngọt trên biển.
  • D. Đóng góp vào ngân sách nhà nước và xây dựng các công trình nghiên cứu khoa học.

Câu 7: Thách thức lớn nhất về môi trường đối với vùng biển và ven biển Việt Nam hiện nay do hoạt động phát triển kinh tế mang lại là gì?

  • A. Hiện tượng sóng thần.
  • B. Sự hình thành các đảo mới.
  • C. Ô nhiễm môi trường từ chất thải công nghiệp, sinh hoạt và hoạt động trên biển.
  • D. Độ mặn nước biển giảm nhanh chóng.

Câu 8: Để phát triển du lịch biển đảo bền vững ở Việt Nam, giải pháp quan trọng hàng đầu cần tập trung là gì?

  • A. Xây dựng càng nhiều khu nghỉ dưỡng cao cấp càng tốt.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học biển, cảnh quan tự nhiên và giảm thiểu tác động tiêu cực từ hoạt động du lịch.
  • C. Tăng cường quảng bá trên các phương tiện truyền thông quốc tế mà không cần đầu tư cơ sở hạ tầng.
  • D. Chỉ khai thác các hoạt động thể thao dưới nước, bỏ qua du lịch văn hóa, lịch sử.

Câu 9: Việc khai thác dầu khí ở thềm lục địa Việt Nam trên Biển Đông không chỉ mang lại lợi ích kinh tế to lớn mà còn có ý nghĩa quan trọng nào sau đây đối với quốc phòng an ninh?

  • A. Giúp dự báo chính xác các cơn bão trên biển.
  • B. Hỗ trợ phát triển nghề làm muối truyền thống.
  • C. Cung cấp nguồn nguyên liệu cho ngành dệt may.
  • D. Khẳng định và bảo vệ quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia trên biển.

Câu 10: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982), Việt Nam có quyền chủ quyền và quyền tài phán đối với vùng biển nào sau đây?

  • A. Chỉ có nội thủy và lãnh hải.
  • B. Chỉ có vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
  • C. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
  • D. Chỉ có thềm lục địa.

Câu 11: Tại sao việc duy trì môi trường hòa bình, ổn định trên Biển Đông là yếu tố then chốt cho sự phát triển kinh tế của Việt Nam?

  • A. Đảm bảo an toàn cho các hoạt động khai thác tài nguyên, vận tải biển và thu hút đầu tư nước ngoài vào các ngành kinh tế biển.
  • B. Chỉ để phục vụ mục đích quốc phòng, không liên quan đến kinh tế.
  • C. Giúp Việt Nam mở rộng diện tích lãnh thổ trên biển.
  • D. Thuận lợi cho việc xây dựng các công trình quân sự bí mật.

Câu 12: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp hiệu quả giữa phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh trên các đảo của Việt Nam?

  • A. Chỉ tập trung xây dựng công sự phòng thủ mà không phát triển đời sống dân cư.
  • B. Phát triển du lịch ồ ạt mà không quan tâm đến yếu tố an ninh.
  • C. Chỉ cho phép khai thác tài nguyên sinh vật, cấm mọi hoạt động khác.
  • D. Xây dựng cơ sở hạ tầng lưỡng dụng (phục vụ cả dân sinh và quân sự), phát triển các ngành kinh tế gắn với củng cố quốc phòng, tăng cường sự hiện diện của ngư dân và các lực lượng chức năng.

Câu 13: Ngành kinh tế biển nào sau đây của Việt Nam chịu tác động trực tiếp và nặng nề nhất từ hiện tượng biến đổi khí hậu và nước biển dâng?

  • A. Khai thác dầu khí.
  • B. Nuôi trồng thủy sản ven bờ và sản xuất muối.
  • C. Vận tải biển quốc tế.
  • D. Du lịch nghỉ dưỡng trên các đảo xa bờ.

Câu 14: Tại sao việc bảo vệ môi trường biển là nhiệm vụ cấp bách trong bối cảnh phát triển kinh tế biển hiện nay ở Việt Nam?

  • A. Môi trường biển suy thoái ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn lợi thủy sản, chất lượng du lịch và sức khỏe cộng đồng ven biển, đe dọa sự phát triển bền vững.
  • B. Chỉ để đáp ứng yêu cầu của các tổ chức quốc tế.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các loài sinh vật biển quý hiếm.
  • D. Không liên quan nhiều đến phát triển kinh tế, chủ yếu là vấn đề cảnh quan.

Câu 15: Khi phân tích tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo từ biển ở Việt Nam, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần xem xét?

  • A. Số lượng loài cá sống ở vùng biển đó.
  • B. Độ sâu trung bình của nước biển.
  • C. Tốc độ gió ổn định và cường độ bức xạ mặt trời trên biển.
  • D. Số lượng tàu thuyền qua lại khu vực.

Câu 16: Việc phát triển mạnh các khu công nghiệp ven biển và cảng biển nước sâu ở một tỉnh có bờ biển dài đặt ra thách thức lớn nào đối với công tác quản lý tài nguyên và môi trường?

  • A. Thiếu nguồn lao động có tay nghề cao.
  • B. Nguy cơ ô nhiễm môi trường nước, không khí và suy thoái hệ sinh thái ven bờ do chất thải công nghiệp và hoạt động cảng biển.
  • C. Khó khăn trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Thiếu nguồn nguyên liệu đầu vào cho sản xuất.

Câu 17: Hoạt động nào sau đây của Việt Nam trên Biển Đông thể hiện rõ nhất quyền chủ quyền đối với vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa theo luật pháp quốc tế?

  • A. Thăm dò, khai thác dầu khí và các tài nguyên khoáng sản khác.
  • B. Cho phép tàu thuyền nước ngoài đi qua vô hại.
  • C. Tổ chức các cuộc thi bơi lội quốc tế.
  • D. Xây dựng các ngọn hải đăng phục vụ hàng hải quốc tế.

Câu 18: Khi xem xét ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu Việt Nam, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất tạo nên tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa đặc trưng?

  • A. Sự xuất hiện của các dòng biển lạnh.
  • B. Độ sâu trung bình của Biển Đông.
  • C. Sự phân bố các rạn san hô.
  • D. Nguồn nhiệt ẩm dồi dào từ mặt nước biển rộng lớn được các khối khí mang vào đất liền.

Câu 19: Việc phát triển các cụm đảo, quần đảo thành các trung tâm hậu cần nghề cá và tìm kiếm cứu nạn có ý nghĩa kinh tế và quốc phòng nào sau đây?

  • A. Chỉ giúp tăng sản lượng đánh bắt xa bờ.
  • B. Chỉ phục vụ mục đích quân sự thuần túy.
  • C. Hỗ trợ ngư dân bám biển dài ngày, nâng cao hiệu quả khai thác và là điểm tựa cho lực lượng chấp pháp trên biển.
  • D. Chỉ để phát triển du lịch mạo hiểm.

Câu 20: Phân tích vai trò của Biển Đông đối với an ninh năng lượng của Việt Nam.

  • A. Biển Đông chỉ cung cấp nguồn nước làm mát cho các nhà máy điện.
  • B. Biển Đông chứa trữ lượng dầu khí đáng kể, là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng và tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo (gió, mặt trời).
  • C. Biển Đông giúp vận chuyển than đá từ nước ngoài về Việt Nam.
  • D. Biển Đông là nơi đặt các nhà máy điện hạt nhân.

Câu 21: Để giảm thiểu sạt lở bờ biển ở khu vực Duyên hải miền Trung, giải pháp tổng thể nào sau đây mang tính bền vững nhất?

  • A. Xây dựng đê bê tông kiên cố dọc toàn bộ bờ biển.
  • B. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi vùng ven biển.
  • C. Chỉ tập trung trồng cây chắn sóng ở một vài điểm.
  • D. Kết hợp các biện pháp công trình (kè, đê mềm) với các biện pháp phi công trình (trồng rừng ngập mặn, quản lý tổng hợp vùng bờ, quy hoạch sử dụng đất hợp lý).

Câu 22: Khi phân tích tiềm năng du lịch biển đảo của Việt Nam, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút khách du lịch quốc tế?

  • A. Sự phát triển của ngành công nghiệp nặng ven biển.
  • B. Số lượng các cảng cá nhỏ.
  • C. Cảnh quan thiên nhiên đa dạng (bãi biển đẹp, rạn san hô, hang động), khí hậu thuận lợi và các giá trị văn hóa, lịch sử độc đáo gắn với biển.
  • D. Trữ lượng dầu khí ngoài khơi.

Câu 23: Hoạt động kinh tế nào sau đây có thể gây ra xung đột lợi ích gay gắt nhất giữa mục tiêu phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường biển nếu không được quản lý chặt chẽ?

  • A. Khai thác khoáng sản (đặc biệt là dầu khí) và phát triển công nghiệp ven biển.
  • B. Làm muối thủ công.
  • C. Nuôi trồng các loài thủy sản thân mềm.
  • D. Tổ chức các lễ hội cầu ngư truyền thống.

Câu 24: Tại sao việc xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng trên các đảo tiền tiêu của Việt Nam lại có ý nghĩa quan trọng đối với cả kinh tế và quốc phòng?

  • A. Chỉ để phục vụ nhu cầu sinh hoạt tối thiểu của bộ đội.
  • B. Chỉ để xây dựng các công trình quân sự bí mật.
  • C. Chỉ để thu hút một số ít khách du lịch mạo hiểm.
  • D. Tạo điều kiện cho dân sinh bám trụ, phát triển các ngành kinh tế nhỏ, đồng thời tăng cường khả năng cơ động, tiếp tế và là điểm tựa cho lực lượng bảo vệ chủ quyền.

Câu 25: Phân tích tác động tiêu cực của việc khai thác thủy sản quá mức ở vùng biển ven bờ Việt Nam.

  • A. Làm tăng độ mặn của nước biển.
  • B. Suy giảm nghiêm trọng nguồn lợi thủy sản, thay đổi cơ cấu loài, ảnh hưởng đến sinh kế của ngư dân và hệ sinh thái biển.
  • C. Gây ra hiện tượng nước biển dâng.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của các loài ngoại lai.

Câu 26: Tại sao Biển Đông được coi là một trong những tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp nhất thế giới?

  • A. Vì có nhiều đảo lớn thuận lợi cho việc neo đậu tàu thuyền.
  • B. Vì có trữ lượng dầu khí lớn.
  • C. Vì nằm trên con đường biển ngắn nhất nối Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, kết nối các trung tâm kinh tế lớn ở châu Á và thế giới.
  • D. Vì có nhiều ngư trường khai thác hải sản.

Câu 27: Để phát triển ngành vận tải biển của Việt Nam trên Biển Đông một cách hiệu quả, cần ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Tăng cường sản xuất tàu cá nhỏ.
  • B. Phát triển các khu du lịch nghỉ dưỡng ven biển.
  • C. Đẩy mạnh sản xuất muối.
  • D. Nâng cấp hệ thống cảng biển nước sâu, hiện đại hóa đội tàu vận tải và phát triển các dịch vụ logistics hàng hải.

Câu 28: Hoạt động nào sau đây của các quốc gia ven Biển Đông có thể ảnh hưởng tiêu cực đến an ninh nguồn nước của vùng Đồng bằng sông Cửu Long của Việt Nam?

  • A. Xây dựng các đập thủy điện trên thượng nguồn sông Mê Công.
  • B. Phát triển du lịch biển đảo.
  • C. Khai thác dầu khí ngoài khơi.
  • D. Phát triển nghề cá xa bờ.

Câu 29: Tại sao việc hợp tác quốc tế về Biển Đông dựa trên luật pháp quốc tế, đặc biệt là UNCLOS 1982, lại có vai trò quan trọng đối với Việt Nam?

  • A. Giúp Việt Nam mở rộng diện tích lãnh hải.
  • B. Tạo cơ sở pháp lý vững chắc để bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán, đồng thời duy trì hòa bình, ổn định và thúc đẩy hợp tác phát triển trên biển.
  • C. Cho phép Việt Nam độc quyền khai thác tài nguyên trên toàn Biển Đông.
  • D. Giúp Việt Nam kiểm soát toàn bộ hoạt động hàng hải trong khu vực.

Câu 30: Khi lập kế hoạch phát triển kinh tế cho một huyện đảo xa bờ, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu để đảm bảo tính bền vững và gắn kết với nhiệm vụ quốc phòng an ninh?

  • A. Xây dựng các nhà máy công nghiệp nặng.
  • B. Phát triển nông nghiệp trồng lúa.
  • C. Tập trung khai thác khoáng sản dưới đáy biển gần đảo.
  • D. Phát triển các ngành kinh tế phù hợp với điều kiện tự nhiên (du lịch sinh thái, nuôi trồng thủy sản công nghệ cao, dịch vụ hậu cần nghề cá) kết hợp với củng cố hạ tầng và lực lượng quốc phòng an ninh tại chỗ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Vị trí địa lí của Biển Đông mang lại lợi thế chiến lược quan trọng nhất cho Việt Nam trong việc phát triển kinh tế biển nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ giữa phát triển kinh tế biển và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Tài nguyên sinh vật biển ở vùng biển Việt Nam trên Biển Đông có đặc điểm nổi bật nào sau đây khiến việc quản lý khai thác gặp nhiều thách thức?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Phân tích ý nghĩa chiến lược về mặt quốc phòng an ninh của các đảo và quần đảo xa bờ (như Hoàng Sa, Trường Sa) đối với Việt Nam.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây của Việt Nam trên Biển Đông được cho là có tiềm năng lớn để thúc đẩy hội nhập quốc tế và nâng cao vị thế địa chính trị?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Việc đẩy mạnh hoạt động đánh bắt hải sản xa bờ của ngư dân Việt Nam trên Biển Đông có ý nghĩa kép nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Thách thức lớn nhất về môi trường đối với vùng biển và ven biển Việt Nam hiện nay do hoạt động phát triển kinh tế mang lại là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Để phát triển du lịch biển đảo bền vững ở Việt Nam, giải pháp quan trọng hàng đầu cần tập trung là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Việc khai thác dầu khí ở thềm lục địa Việt Nam trên Biển Đông không chỉ mang lại lợi ích kinh tế to lớn mà còn có ý nghĩa quan trọng nào sau đây đối với quốc phòng an ninh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982), Việt Nam có quyền chủ quyền và quyền tài phán đối với vùng biển nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Tại sao việc duy trì môi trường hòa bình, ổn định trên Biển Đông là yếu tố then chốt cho sự phát triển kinh tế của Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp hiệu quả giữa phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh trên các đảo của Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Ngành kinh tế biển nào sau đây của Việt Nam chịu tác động trực tiếp và nặng nề nhất từ hiện tượng biến đổi khí hậu và nước biển dâng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Tại sao việc bảo vệ môi trường biển là nhiệm vụ cấp bách trong bối cảnh phát triển kinh tế biển hiện nay ở Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Khi phân tích tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo từ biển ở Việt Nam, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần xem xét?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Việc phát triển mạnh các khu công nghiệp ven biển và cảng biển nước sâu ở một tỉnh có bờ biển dài đặt ra thách thức lớn nào đối với công tác quản lý tài nguyên và môi trường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Hoạt động nào sau đây của Việt Nam trên Biển Đông thể hiện rõ nhất quyền chủ quyền đối với vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa theo luật pháp quốc tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Khi xem xét ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu Việt Nam, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất tạo nên tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa đặc trưng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Việc phát triển các cụm đảo, quần đảo thành các trung tâm hậu cần nghề cá và tìm kiếm cứu nạn có ý nghĩa kinh tế và quốc phòng nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Phân tích vai trò của Biển Đông đối với an ninh năng lượng của Việt Nam.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Để giảm thiểu sạt lở bờ biển ở khu vực Duyên hải miền Trung, giải pháp tổng thể nào sau đây mang tính bền vững nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Khi phân tích tiềm năng du lịch biển đảo của Việt Nam, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút khách du lịch quốc tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Hoạt động kinh tế nào sau đây có thể gây ra xung đột lợi ích gay gắt nhất giữa mục tiêu phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường biển nếu không được quản lý chặt chẽ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Tại sao việc xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng trên các đảo tiền tiêu của Việt Nam lại có ý nghĩa quan trọng đối với cả kinh tế và quốc phòng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Phân tích tác động tiêu cực của việc khai thác thủy sản quá mức ở vùng biển ven bờ Việt Nam.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Tại sao Biển Đông được coi là một trong những tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp nhất thế giới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Để phát triển ngành vận tải biển của Việt Nam trên Biển Đông một cách hiệu quả, cần ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Hoạt động nào sau đây của các quốc gia ven Biển Đông có thể ảnh hưởng tiêu cực đến an ninh nguồn nước của vùng Đồng bằng sông Cửu Long của Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Tại sao việc hợp tác quốc tế về Biển Đông dựa trên luật pháp quốc tế, đặc biệt là UNCLOS 1982, lại có vai trò quan trọng đối với Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Khi lập kế hoạch phát triển kinh tế cho một huyện đảo xa bờ, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu để đảm bảo tính bền vững và gắn kết với nhiệm vụ quốc phòng an ninh?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí chiến lược của Biển Đông đối với Việt Nam và khu vực được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

  • A. Là nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Có nhiều bãi biển đẹp, tiềm năng du lịch lớn.
  • C. Nguồn lợi thủy sản đa dạng, dồi dào.
  • D. Nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp, kết nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

Câu 2: Phân tích vai trò của các đảo và quần đảo thuộc chủ quyền Việt Nam trên Biển Đông đối với việc bảo vệ quốc phòng - an ninh.

  • A. Là nơi tập trung các khu công nghiệp chế biến thủy sản lớn.
  • B. Đóng vai trò chủ yếu trong phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời).
  • C. Là hệ thống tiền tiêu, căn cứ quân sự quan trọng để kiểm soát và bảo vệ vùng biển, vùng trời, thềm lục địa.
  • D. Chủ yếu là các điểm du lịch nghỉ dưỡng thu hút khách quốc tế.

Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học, hãy đánh giá tác động của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, gia tăng bão) đến hoạt động kinh tế và đời sống dân cư vùng ven biển Việt Nam.

  • A. Gia tăng sạt lở bờ biển, xâm nhập mặn, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và hạ tầng ven biển.
  • B. Làm tăng nguồn lợi thủy sản do nước biển ấm lên.
  • C. Thúc đẩy phát triển du lịch biển quanh năm.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho khai thác dầu khí ở vùng nước sâu hơn.

Câu 4: Vấn đề ô nhiễm môi trường biển, đặc biệt là rác thải nhựa, đang là thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững kinh tế biển ở Việt Nam. Để giải quyết vấn đề này, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và hiệu quả lâu dài nhất?

  • A. Thường xuyên tổ chức các chiến dịch làm sạch bãi biển.
  • B. Tăng cường phạt nặng các hành vi xả thải trực tiếp ra biển.
  • C. Hỗ trợ ngư dân thu gom rác thải khi ra khơi.
  • D. Đẩy mạnh giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng, đầu tư công nghệ xử lý rác thải và phát triển nền kinh tế tuần hoàn.

Câu 5: Hoạt động du lịch biển đảo ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhưng cũng đối mặt với nhiều thách thức. Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp nhất đến việc đảm bảo quốc phòng an ninh khi phát triển du lịch tại các đảo tiền tiêu?

  • A. Thiếu cơ sở hạ tầng du lịch hiện đại.
  • B. Quản lý chặt chẽ hoạt động ra vào của du khách, đặc biệt là du khách nước ngoài, và đảm bảo an toàn thông tin.
  • C. Cạnh tranh gay gắt với các điểm du lịch nội địa khác.
  • D. Ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường sinh thái biển.

Câu 6: Ngành kinh tế biển nào sau đây được xem là mũi nhọn, đóng góp lớn vào GDP quốc gia và có vai trò quan trọng trong việc khẳng định chủ quyền trên biển?

  • A. Khai thác dầu khí.
  • B. Du lịch biển.
  • C. Nuôi trồng và chế biến thủy sản.
  • D. Vận tải biển.

Câu 7: Việc đẩy mạnh phát triển kinh tế biển gắn với đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông đòi hỏi Việt Nam phải thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp. Giải pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất sự kết hợp giữa phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh chủ quyền?

  • A. Chỉ tập trung đầu tư vào phát triển ngành du lịch biển cao cấp.
  • B. Hạn chế tối đa các hoạt động khai thác tài nguyên để bảo vệ môi trường.
  • C. Phát triển đội tàu cá đánh bắt xa bờ hiện đại kết hợp với tham gia bảo vệ chủ quyền, tuần tra trên biển.
  • D. Ưu tiên xây dựng các khu công nghiệp ven biển quy mô lớn.

Câu 8: Quan sát bản đồ Biển Đông, phân tích tại sao các quốc gia ven biển lại có những tuyên bố chủ quyền chồng lấn, gây ra tranh chấp phức tạp?

  • A. Do sự khác biệt về ngôn ngữ và văn hóa.
  • B. Do giá trị kinh tế (tài nguyên, giao thông) và vị trí địa chính trị chiến lược của Biển Đông.
  • C. Do biến đổi khí hậu làm thay đổi đường bờ biển.
  • D. Do thiếu các hiệp định thương mại song phương giữa các nước.

Câu 9: Đứng trước thách thức về cạn kiệt nguồn lợi thủy sản ven bờ, Việt Nam đang có chủ trương đẩy mạnh đánh bắt xa bờ. Hoạt động này mang lại ý nghĩa kinh tế nào?

  • A. Khai thác các ngư trường mới, có nguồn lợi dồi dào hơn, nâng cao sản lượng và giá trị kinh tế.
  • B. Giảm chi phí nhiên liệu và nhân công so với đánh bắt ven bờ.
  • C. Chỉ tập trung vào các loài thủy sản có giá trị xuất khẩu thấp.
  • D. Hoàn toàn chấm dứt tình trạng khai thác quá mức ven bờ.

Câu 10: Bên cạnh dầu khí, tài nguyên khoáng sản nào sau đây ở Biển Đông cũng có giá trị kinh tế đáng kể và cần được quan tâm khai thác bền vững?

  • A. Than đá.
  • B. Quặng sắt.
  • C. Bô-xít.
  • D. Muối và các khoáng chất hòa tan trong nước biển.

Câu 11: Để phát triển bền vững ngành du lịch biển đảo, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào sau đây nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường?

  • A. Tăng số lượng khách du lịch tối đa.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái, du lịch có trách nhiệm, quy hoạch các khu du lịch hợp lý.
  • C. Xây dựng thật nhiều khách sạn và khu nghỉ dưỡng cao tầng sát bờ biển.
  • D. Miễn phí vé tham quan các khu bảo tồn biển.

Câu 12: Hoạt động vận tải biển đóng vai trò huyết mạch trong nền kinh tế hội nhập quốc tế của Việt Nam. Phân tích vai trò của các cảng biển nước sâu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của các vùng kinh tế trọng điểm ven biển.

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi cho xuất nhập khẩu hàng hóa, thu hút đầu tư, thúc đẩy công nghiệp hóa và đô thị hóa.
  • B. Chỉ phục vụ cho hoạt động du lịch và nghỉ dưỡng.
  • C. Chủ yếu phục vụ cho ngành khai thác thủy sản.
  • D. Làm gia tăng tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

Câu 13: Việc xây dựng và củng cố hệ thống đê điều, kè biển ở các vùng ven biển Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo cảnh quan đẹp cho phát triển du lịch.
  • B. Thuận lợi cho việc neo đậu tàu thuyền nhỏ.
  • C. Tăng diện tích đất nông nghiệp ven biển.
  • D. Phòng chống thiên tai (bão, lũ, triều cường), sạt lở bờ biển và xâm nhập mặn.

Câu 14: So sánh tiềm năng phát triển kinh tế biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long dựa trên đặc điểm tự nhiên và tài nguyên biển.

  • A. Cả hai vùng đều có bờ biển thẳng, ít vũng vịnh, không thuận lợi cho cảng biển.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ có nguồn lợi thủy sản nước ngọt dồi dào hơn.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều bãi biển đẹp, nước biển trong xanh, thuận lợi phát triển du lịch; trong khi Đồng bằng sông Cửu Long có hệ thống kênh rạch chằng chịt, phù hợp nuôi trồng thủy sản nước lợ/ngọt và du lịch sinh thái sông nước.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng khai thác dầu khí lớn hơn Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 15: Tình huống: Một cơn bão mạnh được dự báo sẽ đổ bộ vào khu vực ven biển miền Trung. Là người dân sống trong vùng, bạn cần ưu tiên thực hiện hành động nào sau đây để đảm bảo an toàn cho bản thân và gia đình, thể hiện sự chủ động ứng phó với thiên tai?

  • A. Theo dõi chặt chẽ bản tin dự báo, chằng chống nhà cửa, dự trữ lương thực, nước uống và sơ tán đến nơi an toàn theo hướng dẫn của chính quyền địa phương.
  • B. Tiếp tục các hoạt động sản xuất, kinh doanh như bình thường.
  • C. Chỉ cần đóng kín cửa và ở yên trong nhà.
  • D. Tổ chức các hoạt động vui chơi, giải trí để xả stress trước bão.

Câu 16: Đâu KHÔNG PHẢI là ý nghĩa quan trọng của việc phát triển kinh tế biển bền vững đối với quốc phòng an ninh của Việt Nam?

  • A. Tăng cường sức mạnh kinh tế quốc gia, tạo nguồn lực cho đầu tư quốc phòng.
  • B. Tăng cường sự hiện diện của người dân và các hoạt động kinh tế trên biển, góp phần khẳng định và bảo vệ chủ quyền.
  • C. Cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho cư dân biển, tạo sự gắn kết và ý thức bảo vệ chủ quyền biển đảo.
  • D. Chuyển toàn bộ hoạt động sản xuất nông nghiệp sang vùng ven biển.

Câu 17: Phân tích mối quan hệ giữa việc phát triển hạ tầng giao thông vận tải biển (cảng biển, luồng lạch) và việc đảm bảo quốc phòng an ninh trên biển.

  • A. Hạ tầng phát triển giúp cơ động lực lượng, phương tiện nhanh chóng khi cần thiết, đồng thời hỗ trợ hoạt động kinh tế dân sự trên biển.
  • B. Hạ tầng giao thông chỉ phục vụ mục đích kinh tế, không liên quan đến quốc phòng.
  • C. Phát triển cảng biển làm gia tăng nguy cơ xâm phạm chủ quyền.
  • D. Chỉ cần phát triển hạ tầng quân sự, không cần chú trọng hạ tầng dân sự.

Câu 18: Hệ sinh thái nào sau đây ở vùng ven biển Việt Nam đặc biệt nhạy cảm và dễ bị tổn thương bởi các hoạt động phát triển kinh tế không bền vững (ví dụ: du lịch ồ ạt, khai thác san hô)?

  • A. Rừng ngập mặn.
  • B. Hệ sinh thái cửa sông.
  • C. Rạn san hô.
  • D. Đồng cỏ ven biển.

Câu 19: So sánh đặc điểm địa hình và tiềm năng kinh tế của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa (thuộc chủ quyền Việt Nam) dựa trên thông tin địa lý cơ bản.

  • A. Cả hai quần đảo đều là các đảo lục địa lớn, có tiềm năng nông nghiệp.
  • B. Hoàng Sa gần đất liền hơn, chủ yếu là các đảo san hô và cồn cát; Trường Sa ở xa hơn, gồm nhiều đảo san hô, bãi đá, tiềm năng khai thác thủy sản và vị trí chiến lược quan trọng.
  • C. Trường Sa có trữ lượng dầu khí lớn hơn đáng kể so với Hoàng Sa.
  • D. Hoàng Sa có nhiều đảo có nước ngọt hơn Trường Sa.

Câu 20: Việc đầu tư xây dựng các trung tâm nghề cá lớn gắn với hậu cần dịch vụ nghề cá ở các đảo tiền tiêu (ví dụ: đảo Phú Quý, Côn Đảo) có ý nghĩa gì đối với việc phát triển kinh tế và bảo vệ chủ quyền?

  • A. Chỉ làm tăng sản lượng thủy sản đơn thuần.
  • B. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cho các đảo.
  • C. Làm giảm số lượng tàu cá hoạt động trên biển.
  • D. Hỗ trợ ngư dân bám biển dài ngày, cung cấp dịch vụ thiết yếu, góp phần tăng cường hiện diện dân sự trên biển và bảo vệ chủ quyền.

Câu 21: Việt Nam là một trong những quốc gia bị ảnh hưởng nặng nề nhất bởi nước biển dâng. Khu vực nào sau đây ở Việt Nam được dự báo sẽ chịu tác động nghiêm trọng nhất từ hiện tượng này đối với sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư?

  • A. Vùng núi phía Bắc.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Đông Bắc Bộ.

Câu 22: Để đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, việc khai thác dầu khí ở Biển Đông có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Cung cấp nguồn năng lượng quan trọng cho sản xuất và tiêu dùng, giảm phụ thuộc vào nhập khẩu.
  • B. Chỉ mang lại nguồn thu ngân sách nhỏ.
  • C. Không liên quan đến an ninh năng lượng.
  • D. Chỉ có ý nghĩa đối với xuất khẩu, không ảnh hưởng đến tiêu dùng trong nước.

Câu 23: Phân tích vai trò của luật pháp quốc tế (đặc biệt là Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 - UNCLOS 1982) trong việc giải quyết các tranh chấp trên Biển Đông và đảm bảo quyền lợi hợp pháp của Việt Nam.

  • A. UNCLOS 1982 không có giá trị ràng buộc pháp lý đối với các quốc gia.
  • B. UNCLOS 1982 chỉ quy định về giao thông hàng hải.
  • C. UNCLOS 1982 là khuôn khổ pháp lý quốc tế toàn diện, quy định rõ ràng về các vùng biển (nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa), quyền và nghĩa vụ của các quốc gia, là cơ sở quan trọng để Việt Nam bảo vệ chủ quyền và quyền chủ quyền, quyền tài phán trên biển bằng biện pháp hòa bình.
  • D. UNCLOS 1982 cho phép các quốc gia tự do tuyên bố chủ quyền trên mọi vùng biển.

Câu 24: Để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản ven biển và trên đảo một cách bền vững, cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng mật độ lồng bè nuôi trồng tối đa để đạt sản lượng cao nhất.
  • B. Sử dụng tùy tiện các loại thức ăn và hóa chất để thúc đẩy tăng trưởng.
  • C. Chỉ tập trung vào nuôi các loài có giá trị kinh tế cao, bỏ qua các loài bản địa.
  • D. Áp dụng các quy chuẩn kỹ thuật, kiểm soát dịch bệnh, xử lý chất thải và đa dạng hóa đối tượng nuôi phù hợp với điều kiện sinh thái.

Câu 25: Tại sao việc bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học biển lại có ý nghĩa quan trọng đối với cả phát triển kinh tế và quốc phòng an ninh?

  • A. Đảm bảo nguồn lợi thủy sản lâu dài cho kinh tế, duy trì cân bằng sinh thái biển hỗ trợ sự sống trên các đảo tiền tiêu và là chỉ số sức khỏe của môi trường biển.
  • B. Chỉ có ý nghĩa đối với ngành du lịch lặn biển.
  • C. Không liên quan đến quốc phòng an ninh.
  • D. Làm giảm khả năng khai thác tài nguyên khoáng sản.

Câu 26: Tình huống: Một số đảo nhỏ và bãi đá xa bờ có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt (thiếu nước ngọt, khó khăn về giao thông). Để củng cố sự hiện diện và phát triển trên các điểm đảo này, giải pháp nào sau đây mang tính khả thi và hiệu quả nhất?

  • A. Chuyển toàn bộ dân cư ra đất liền.
  • B. Xây dựng các nhà máy lọc nước biển quy mô công nghiệp trên mọi đảo.
  • C. Ứng dụng khoa học công nghệ (ví dụ: năng lượng tái tạo, công nghệ lọc nước biển quy mô nhỏ, kỹ thuật nuôi trồng thích ứng) và xây dựng các công trình kiên cố.
  • D. Chỉ duy trì lực lượng quân sự, không phát triển kinh tế.

Câu 27: Việt Nam cần đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong vấn đề Biển Đông nhằm mục đích gì?

  • A. Để các nước khác quyết định chủ quyền thay Việt Nam.
  • B. Chỉ để trao đổi kinh nghiệm phát triển du lịch.
  • C. Để xin viện trợ tài chính cho phát triển kinh tế biển.
  • D. Tìm kiếm giải pháp hòa bình cho các tranh chấp, hợp tác quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và đảm bảo an ninh hàng hải trên cơ sở luật pháp quốc tế.

Câu 28: Hoạt động nào sau đây của ngư dân Việt Nam trên Biển Đông thể hiện tinh thần bám biển, vừa phát triển kinh tế vừa góp phần bảo vệ chủ quyền?

  • A. Đánh bắt hải sản hợp pháp trong vùng biển của Việt Nam, cung cấp thông tin về tình hình trên biển khi cần thiết.
  • B. Đánh bắt trái phép ở vùng biển nước ngoài.
  • C. Chỉ hoạt động du lịch gần bờ.
  • D. Chuyển sang làm các ngành nghề khác trên đất liền.

Câu 29: Việc hình thành vành đai xanh (trồng rừng ngập mặn, phục hồi thảm cỏ biển) ở khu vực ven biển có ý nghĩa gì trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

  • A. Làm tăng nhiệt độ nước biển.
  • B. Giảm thiểu sạt lở, ngăn chặn xâm nhập mặn, bảo vệ đa dạng sinh học và hấp thụ khí nhà kính.
  • C. Cản trở giao thông đường thủy.
  • D. Làm giảm tiềm năng phát triển du lịch biển.

Câu 30: Để phát triển công nghiệp chế biến hải sản gắn với bảo vệ môi trường, cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

  • A. Xây dựng nhà máy ở bất kỳ vị trí nào ven biển.
  • B. Không cần xử lý nước thải trước khi xả ra biển.
  • C. Ứng dụng công nghệ chế biến hiện đại, giảm thiểu chất thải, xây dựng hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn và quy hoạch khu công nghiệp chế biến tập trung.
  • D. Chỉ chế biến các loại hải sản tươi sống, không qua đông lạnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Vị trí chiến lược của Biển Đông đối với Việt Nam và khu vực được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tích vai trò của các đảo và quần đảo thuộc chủ quyền Việt Nam trên Biển Đông đối với việc bảo vệ quốc phòng - an ninh.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học, hãy đánh giá tác động của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, gia tăng bão) đến hoạt động kinh tế và đời sống dân cư vùng ven biển Việt Nam.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Vấn đề ô nhiễm môi trường biển, đặc biệt là rác thải nhựa, đang là thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững kinh tế biển ở Việt Nam. Để giải quyết vấn đề này, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và hiệu quả lâu dài nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hoạt động du lịch biển đảo ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhưng cũng đối mặt với nhiều thách thức. Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp nhất đến việc đảm bảo quốc phòng an ninh khi phát triển du lịch tại các đảo tiền tiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Ngành kinh tế biển nào sau đây được xem là mũi nhọn, đóng góp lớn vào GDP quốc gia và có vai trò quan trọng trong việc khẳng định chủ quyền trên biển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Việc đẩy mạnh phát triển kinh tế biển gắn với đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông đòi hỏi Việt Nam phải thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp. Giải pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất sự kết hợp giữa phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh chủ quyền?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Quan sát bản đồ Biển Đông, phân tích tại sao các quốc gia ven biển lại có những tuyên bố chủ quyền chồng lấn, gây ra tranh chấp phức tạp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Đứng trước thách thức về cạn kiệt nguồn lợi thủy sản ven bờ, Việt Nam đang có chủ trương đẩy mạnh đánh bắt xa bờ. Hoạt động này mang lại ý nghĩa kinh tế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Bên cạnh dầu khí, tài nguyên khoáng sản nào sau đây ở Biển Đông cũng có giá trị kinh tế đáng kể và cần được quan tâm khai thác bền vững?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Để phát triển bền vững ngành du lịch biển đảo, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào sau đây nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hoạt động vận tải biển đóng vai trò huyết mạch trong nền kinh tế hội nhập quốc tế của Việt Nam. Phân tích vai trò của các cảng biển nước sâu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của các vùng kinh tế trọng điểm ven biển.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Việc xây dựng và củng cố hệ thống đê điều, kè biển ở các vùng ven biển Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: So sánh tiềm năng phát triển kinh tế biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long dựa trên đặc điểm tự nhiên và tài nguyên biển.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tình huống: Một cơn bão mạnh được dự báo sẽ đổ bộ vào khu vực ven biển miền Trung. Là người dân sống trong vùng, bạn cần ưu tiên thực hiện hành động nào sau đây để đảm bảo an toàn cho bản thân và gia đình, thể hiện sự chủ động ứng phó với thiên tai?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đâu KHÔNG PHẢI là ý nghĩa quan trọng của việc phát triển kinh tế biển bền vững đối với quốc phòng an ninh của Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân tích mối quan hệ giữa việc phát triển hạ tầng giao thông vận tải biển (cảng biển, luồng lạch) và việc đảm bảo quốc phòng an ninh trên biển.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Hệ sinh thái nào sau đây ở vùng ven biển Việt Nam đặc biệt nhạy cảm và dễ bị tổn thương bởi các hoạt động phát triển kinh tế không bền vững (ví dụ: du lịch ồ ạt, khai thác san hô)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: So sánh đặc điểm địa hình và tiềm năng kinh tế của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa (thuộc chủ quyền Việt Nam) dựa trên thông tin địa lý cơ bản.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Việc đầu tư xây dựng các trung tâm nghề cá lớn gắn với hậu cần dịch vụ nghề cá ở các đảo tiền tiêu (ví dụ: đảo Phú Quý, Côn Đảo) có ý nghĩa gì đối với việc phát triển kinh tế và bảo vệ chủ quyền?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Việt Nam là một trong những quốc gia bị ảnh hưởng nặng nề nhất bởi nước biển dâng. Khu vực nào sau đây ở Việt Nam được dự báo sẽ chịu tác động nghiêm trọng nhất từ hiện tượng này đối với sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Để đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, việc khai thác dầu khí ở Biển Đông có ý nghĩa như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tích vai trò của luật pháp quốc tế (đặc biệt là Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 - UNCLOS 1982) trong việc giải quyết các tranh chấp trên Biển Đông và đảm bảo quyền lợi hợp pháp của Việt Nam.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản ven biển và trên đảo một cách bền vững, cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao việc bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học biển lại có ý nghĩa quan trọng đối với cả phát triển kinh tế và quốc phòng an ninh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tình huống: Một số đảo nhỏ và bãi đá xa bờ có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt (thiếu nước ngọt, khó khăn về giao thông). Để củng cố sự hiện diện và phát triển trên các điểm đảo này, giải pháp nào sau đây mang tính khả thi và hiệu quả nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Việt Nam cần đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong vấn đề Biển Đông nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Hoạt động nào sau đây của ngư dân Việt Nam trên Biển Đông thể hiện tinh thần bám biển, vừa phát triển kinh tế vừa góp phần bảo vệ chủ quyền?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Việc hình thành vành đai xanh (trồng rừng ngập mặn, phục hồi thảm cỏ biển) ở khu vực ven biển có ý nghĩa gì trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để phát triển công nghiệp chế biến hải sản gắn với bảo vệ môi trường, cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

Xem kết quả